Điều 1. Đối tượng áp dụng, phân công quản lý thực hiện.
1. Quy định này quy định các công tác quản lý về các chỉ tiêu sử dụng đất tại từng khu vực, các thông số kỹ thuật và các yêu cầu quản lý về hệ thống hạ tầng kỹ thuật, nguyên tắc kiểm soát, quản lý về không gian, kiến trúc, cảnh quan, bảo vệ môi trường theo đồ án Quy hoạch phân khu xây dựng Khu du lịch ven biển Kỳ Xuân, huyện Kỳ Anh, tỷ lệ 1/2000 đã được phê duyệt làm cơ sở để quản lý xây dựng đô thị; lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500; lập các thiết kế đô thị, các Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị trong phạm vi đồ án (các khu vực trung tâm, các khu vực cảnh quan, khu vực có tính chất đặc thù, bảo tồn, các khu vực dọc các tuyến đường quan trọng có động lực phát triển, v.v…
2. Các Phòng: Kinh tế - Hạ tầng, Tài nguyên - Môi trường; Các đơn vị, phòng ban và các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước có liên quan có trách nhiệm tuân thủ nội dung Quy định này trong quá trình tổ chức thực hiện theo đồ án Quy hoạch phân khu xây dựng Khu du lịch ven biển Kỳ Xuân, huyện Kỳ Anh, tỷ lệ 1/2000 đã được phê duyệt.
Điều 2. Ranh giới, quy mô diện tích, tính chất, dân số khu vực lập quy hoạch.
1. Phạm vi ranh giới quy hoạch
Khu vực nghiên cứu lập quy hoạch có vị trí tại khu vực ven biển thuộc các thôn Lê Lợi, Xuân Thắng, Cao Thắng, Xuân Phú, Nguyễn Huệ, Xuân Tiến thuộc xã Kỳ Xuân, huyện Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh.
Phạm vi ranh giới nghiên cứu:
+ Phía Bắc và phía Đông giáp Biển Đông
+ Phía Tây giáp khu vực đồi núi thuộc các thôn Xuân Thắng, Cao Thắng, Xuân Phú, Xuân Tiến xã Kỳ Xuân, huyện Kỳ Anh.
+ Phía Nam giáp xã Kỳ Phú, huyện Kỳ Anh
Tổng diện tích tự nhiên khu vực lập quy hoạch: 490.17 ha.
2. Tính chất:
- Là trung tâm văn hóa, lịch sử, dịch vụ du lịch, vui chơi giải trí của Tỉnh.
- Là khu bảo tồn sinh thái, du lịch nghỉ dưỡng ven biển.
3. Quy mô dân số:
- Quy mô dân số: Khoảng 5.656 người
Điều 3. Quy định chung về hạ tầng xã hội.
1. Các đơn vị ở, nhóm nhà ở và đất ở
Quy định chung về quản lý phát triển các khu ở bao gồm mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, chiều cao xây dựng tối đa và tối thiểu, màu sắc hình khối cũng như hàng rào của các khu ở.
2. Y tế, giáo dục đào tạo, thể thao, thưong mại dịch vụ…
- Không gian kiến trúc cảnh quan ngoài công trình cũng cần phải được coi như một phần không gian cơ bản trong tổng thể không gian kiến trúc của toàn cụm công trình
- Phải được quan tâm cả 4 mặt, phải tạo được sự hoành tráng, khuyến khích sử dụng vật liệu địa phương, mang đậm nét kiến trúc nghệ thuật dân tộc, màu săc có gam xanh sáng của bầu trời và cây xanh.
3. Trung tâm hành chính, công cộng.
- Khuyến khích xây dựng hợp khối liên cơ quan để tạo đựợc các tổ hợp tương xứng với không gian đô thị.
- Hình thức kiến trúc hiện đại, nghiêm trang phù hợp với tính chất là trung tâm hành chính của đô thị.
Điều 4. Các quy định chủ yếu về kết nối giữa hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong khu vực với hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung của đô thị.
Các công trình hạ tầng kỹ thuật phải tuân thủ lộ giới, công suất, độ dốc, hành lang an toàn theo, vị trí … theo đồ án.
Điều 5. Các quy định chủ yếu về kiểm soát và bảo vệ môi trường đô thị đối với hệ sinh thái tự nhiên (sông, hồ, rừng, cây xanh, núi…), địa hình cảnh quan, nguồn nước, không khí, tiếng ồn.
- Hệ thống suối Đập Còi: Nạo vét mở rộng, xây kè …. Để đảm bảo tuyến thoát nước cho khu vực. Có thể nắn tuyến cho phù hợp để khai thác qũy đất, chi tiết các tuyến sông có thể thay đổi trong các đồ án tỷ lệ lớn Nhưng phải đảm bảo không ảnh hưởng lớn tới dòng chảy và lưu lượng và hệ sinh thái hai bên suối.
- Hệ thống đồi núi: Sử dụng các quỹ đất ven chân núi, các quỹ đất có thể khai thác xây dựng các mô hình phù hợp nhưng không ảnh hưởng lớn đến hệ sinh thái của núi.
CHƯƠNG II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 7. Đồ án được phân thành các nhóm đất chức năng chủ yếu sau.
1. Nhóm đất công trình công cộng phục vụ chung đô thị với 2,83 ha chiếm 0,6% diện tích đất nghiên cứu, bao gồm đất xây dựng các công trình thương mại, dịch vụ, y tế, văn hóa, quản lý hành chính phục vụ nhu cầu thường xuyên cho dân cư trong đơn vị ở, bao gồm: Chợ, siêu thị, cửa hàng; trạm y tế; nhà văn các trung tâm y tế, ,...nằm ở các khu vực giao thông thuận tiện.
2. Nhóm đất hỗn hợp, dịch vụ với quy mô 20.96ha, chiếm 4.3% diện tích đất nghiên cứu, được bố trí tại các vị trí trung tâm và cửa ngõ của khu du lịch. Đất hỗn hợp bao gồm nhiều chức năng : du lịch, nghỉ dưỡng, văn phòng, thương mại, dịch vụ…
3. Nhóm đất giáo dục với quy mô 3.52ha, chiếm 0.7% diện tích đất nghiên cứu, được bố trí tại khu vực phía Tây dự án, giao thông thuận lợi và gần các khu vực cảnh quan, công viên cây xanh.
4. Nhóm đất ở với quy mô 116.24 ha chiếm 23.7% diện tích đất nghiên cứu bao gồm khu dân cư hiện trạng, dân cư quy hoach mới,... Quy hoạch trải đều trên khu vực lập quy hoạch, bao gồm các công trình Nhà ở liền kề, nhà ở biệt thự, nhà vườn, nhà hiện trạng, nhà ở hiện trạng chỉnh trang,....
5. Nhóm đất du lịch, bãi biển được chia ra làm các hạng mục bao gồm:
+ Đất du lịch ven biển: 30.48ha, chiếm 6.2% diện tích đất nghiên cứu. Bố trí tại khu vực phía Bắc của khu vực, bao gồm các phần mặt nước và bãi cát ven biển thuộc các thôn Lê Lợi, Cao Thắng
+ Đất bãi tắm công cộng: 86.44ha, chiếm 17.6% diện tích đất nghiên cứu. Bao gồm các khu vực bãi biển kéo dài qua các thôn Xuân Phú, Nguyễn Huệ.
+ Đất cây xanh sinh thái, cây xanh du lịch: có tổng diện tích 135.58ha, chiếm 27.6% diện tích đất nghiên cứu. Bố trí rải rác trong tổng thể dự án là các không gian xanh lớn được chỉnh trang nhằm mục đích phát triển du lịch.
+ Đất du lịch cộng đồng: Là toàn bộ khu vực dân cư thuộc thôn Nguyễn Huệ được cải tạo, chỉnh trang các công trình cũng như hệ thống cảnh quan để phát triển các Homestay.
6. Đất cây xanh sinh thái: Phân bố rải rác trong khu vực có quy mô 9,09 ha.
7. Đất dự trữ phát triển: Có vị trí tại phía Nam khu vực nghiên cứu (quy mô 18,08 ha).
8. Nhóm đất giao thông có diện tích khoảng 44,9 ha, chiếm 9,1 % diện tích đất nghiên cứu.
Điều 8. Quy định cụ thể về các khu chức năng
1. Khu công trình công cộng.
a) Vị trí và quy mô
- Quy hoạch các công trình phục vụ chung đô nằm được bó trí xen kẽ trong toàn đô thị tạo nên một mạng lưới công trình thuận lợi cho nhu cầu của người dân (quy mô 2,83 ha).
- Đất công trình công cộng cấp đô thị phục vụ các nhu cầu chung của huyện và khu vực. Các công trình công cộng cấp huyện được tổ chức thành các cụm trung tâm, trên cơ sở nhóm chức năng (thương mại, dịch vụ, y tế, văn hóa, quản lý hành chính, văn phòng giao dịch…) nhằm tiết kiệm và khai thác hiệu quả quỹ đất. Một số khu vực có vị trí thuận lợi, cảnh quan đẹp ưu tiên đầu tư xây dựng khách sạn, nhà nghỉ, căn hộ cho thuê với thời gian lưu trú thời gian ngắn…
- Đất công cộng đơn vị ở là đất xây dựng các công trình thương mại, dịch vụ, y tế, văn hóa, quản lý hành chính phục vụ nhu cầu thường xuyên cho dân cư trong đơn vị ở, bao gồm: Chợ, siêu thị, cửa hàng; trạm y tế; nhà văn hóa, phòng truyền thống, thư viện, bưu điện; trụ sở quản lý hành chính đơn vị ở (tương đương cấp phường)... về cơ bản đã được đầu tư xây dựng và đang sử dụng. Một số vị trí đất xen kẹt nhỏ lẻ được bố trí, bổ xung cho chức năng này.
b) Tính chất và chức năng
- Là các công trình trung tâm phục vụ cho đô thị.
c) Quy định về sử dụng đất đai:
- Mật độ xây dựng cho toàn khu: 40%
- Tầng cao tối đa: 3 tầng
- Hệ số sử dụng đất cho toàn khu: 0,4 – 0.5 lần
- Khoảng lùi tối thiểu theo quy định chung tối thiểu 3m, tại trục đường chính tối thiểu 6m, nhằm tạo không gian mở phía trước công trình, đảm bảo giao thông thông suốt.
d) Các quy định về quy hoạch kiến trúc
- Cây xanh của các loại công trình này nhất thiết phải khống chế độ cao không làm che khuất công trình và được thiết kế để tham gia vào tổ chức cảnh quan chung.
- Không gian kiến trúc cảnh quan ngoài công trình cũng cần phải được coi như một phần không gian cơ bản trong tổng thể không gian kiến trúc của toàn cụm công trình.
- Hình thức kiến trúc: Phải được quan tâm cả 4 mặt, phải tạo được sự hoành tráng, khuyến khích sử dụng vật liệu địa phương, mang đậm nét kiến trúc nghệ thuật dân tộc.
- Mầu sắc công trình: Khuyến khích sử dụng các loại màu có gam xanh sáng của bầu trời và cây xanh.
- Hàng rào: Khuyến khích sử dụng các loại hàng rào bằng thép kết hợp trồng cây cắt xén.
- Đối với các công trình văn hoá:
+ Thiết kế phải đảm bảo các chỉ tiêu thiết kế kỹ thuật theo tiêu chuẩn ngành. Các công trình kiến trúc phải đảm bảo tính dân tộc, hiện đại và phải hoà nhập với khung cảnh chung, khuyến khích các công trình mái dốc lợp ngói.
+ Trang trí mặt đứng quan tâm cả bốn mặt, khuyến khích tạo ra các diện mặt đứng đặc biệt mang tính nghệ thuật và thẩm mỹ.
+ Có thể dùng nhiều gam màu khác nhau với tỷ lệ phối kết hợp lý tạo ra màu sắc công trình phong phú nhưng không lộn xộn.
+ Tổ chức không gian xanh sân vườn kết hợp với quảng trường trước mặt công trình để tạo tổng thể không gian hài hoà và thoáng đãng.
- Đối với các công trình y tế:
+ Khi thiết kế phải đảm bảo các chỉ tiêu thiết kế kỹ thuật theo tiêu chuẩn ngành.
+ Kiến trúc hiện đại, bền vững và đơn giản.
+ Không sử dụng mầu sắc công trình quá loè loẹt hoặc ảm đạm. Thường sử dụng các màu cơ bản có tông độ nhạt như màu ghi đá, màu trắng, màu vàng, màu nâu nhạt...
+ Không gian kiến trúc cảnh quan ngoài công trình (cây xanh sân vườn) tổ chức hoàn thiện để tôn công trình đồng thời để tạo sự hài hoà với tổng thể không gian kiến trúc của toàn cụm công trình.
+ Không gian lớn được bố trí đan xen với các không gian nhỏ đáp ứng yêu cầu công năng nhưng hài hoà về đường nét, hình khối và màu sắc giữa các công trình.
+ Kiến trúc công trình đảm bảo thông thoáng gió, ánh sáng tự nhiên và đáp ứng yêu cầu cao về vệ sinh dịch tễ.
- Đối với các công trình dịch vụ cộng cộng:
+ Yêu cầu phải có không gian kiến trúc lớn, mặt bằng linh hoạt thay đổi dễ dàng để phù hợp với đặc thù kinh doanh của các ngành hàng khác nhau.
+ Kiến trúc hiện đại đơn giản, khúc triết, đường nét mạch lạc phù hợp với yêu cầu hoạt động hấp dẫn của công trình.
+ Trang trí mặt đứng tập trung vào một số điểm, tránh trang trí rườm rà.
2. Khu đất hỗn hợp, dịch vụ.
a) Vị trí và quy mô
- Quy hoạch các công trình thương mại - dịch vụ được bố trí tại các vị trí trung tâm và cửa ngõ của khu du lịch (quy mô 20,96 ha).
b) Tính chất và chức năng
- Là trung tâm dịch vụ thương mại, văn phòng.
c) Quy định về sử dụng đất đai:
- Mật độ xây dựng cho toàn khu: 40%
- Tầng cao tối đa: 6 tầng
- Hệ số sử dụng đất cho toàn khu: 2 - 3 lần
- Khoảng lùi tối thiểu theo quy định chung tối thiểu 3m, tại trục đường chính tối thiểu 6m, nhằm tạo không gian mở phía trước công trình, đảm bảo giao thông thông suốt.
d) Các quy định về quy hoạch kiến trúc
- Tạo không gian nổi bật bằng chiều cao và khối tích công trình.
- Hình thức kiến trúc hiện đại, hợp khối, gắn kết hợp lý với các tuyến giao thông và các công trình đầu mối.
- Yêu cầu phải có không gian kiến trúc lớn, mặt bằng linh hoạt thay đổi dễ dàng để phù hợp với đặc thù kinh doanh của các ngành hàng khác nhau.
- Kiến trúc hiện đại đơn giản, khúc triết, đường nét mạch lạc phù hợp với yêu cầu hoạt động hấp dẫn của công trình.
- Trang trí mặt đứng tập trung vào một số điểm, tránh trang trí rườm rà.
3. Nhóm đất giáo dục.
a) Vị trí và quy mô
- Được bố trí tại khu vực phía Tây dự án, giao thông thuận lợi và gần các khu vực cảnh quan, công viên cây xanh. Bao gồm các loại đất giáo dục sau:
- Đất trường tiểu học, trung học cơ sở:
Trường tiểu học, trung học cơ sở được bố trí tại trung tâm đơn vị ở đảm bảo quy mô và bán kính phục vụ trong đơn vị ở (đối với khu vực cải tạo). Xây dựng mới kết hợp cải tạo chinh trang nâng cấp các trường tiểu học, trung học cơ sở hiện có.
- Đất trường mầm non:
Trường mầm non bố trí tại trung tâm nhóm nhà ở đảm bảo quy mô và bán kính phục vụ trong nhóm nhà ở. Xây dựng trường mầm non mới kết hợp cải tạo chỉnh trang nâng cấp các trường mầm non hiện có.
b) Tính chất và chức năng
- Là trung tâm nghiên cứu, đào tạo.
c) Quy định về sử dụng đất đai:
- Mật độ xây dựng cho toàn khu: 20%
- Tầng cao tối đa: 2 tầng
- Hệ số sử dụng đất cho toàn khu: 0.3 – 0.5 lần
- Khoảng lùi tối thiểu theo quy định chung tối thiểu 3m.
d) Các quy định về quy hoạch kiến trúc
+ Khi thiết kế phải đảm bảo các chỉ tiêu thiết kế kỹ thuật theo tiêu chuẩn ngành.
+ Kiến trúc hiện đại, bền vững thể hiện được tính chất sư phạm.
+ Không sử dụng mầu sắc công trình quá loè loẹt hoặc ảm đạm. Thường sử dụng các màu cơ bản có tông độ nhạt như màu ghi đá, màu trắng, màu vàng, màu nâu nhạt...
+ Không gian kiến trúc cảnh quan ngoài công trình (cây xanh sân vườn) tổ chức hoàn thiện để tôn công trình đồng thời để tạo sự hài hoà với tổng thể không gian kiến trúc của toàn cụm công trình.
+ Không gian lớn được bố trí đan xen với các không gian nhỏ đáp ứng yêu cầu học tập nhưng hài hoà về đường nét, hình khối và màu sắc giữa các công trình.
4. Nhóm đất ở:
a) Vị trí và quy mô
Bao gồm khu dân cư hiện trạng, dân cư quy hoạch mới và nhà ở kết hợp kinh doanh,.... Quy hoạch trải đều trên khu vực lập quy hoạch (quy mô 116,24 ha).
b) Tính chất, chức năng
Là nhà ở liền kề, nhà ở biệt thự, nhà vườn, nhà hiện trạng, nhà ở hiện trạng chỉnh trang, nhà ở sinh thái, nhà ở kết hợp kinh doanh các công trình công cộng, thương mại trong khu ở phục vụ nhu cầu ở và sinh hoạt cho người dân.
c) Quy định về sử dụng đất đai
- Mật độ cư trú Brutto: 80-200 người/ha đất đơn vị ở.
- Tỷ lệ sử dụng đất:
+ Đất xây dựng nhà ở: 40-50 %
+ Đất xây dựng công trình khác: 20-30 %
+ Đất giao thông: 25-30 %
- Mật độ xây dựng gộp (bruttô) tối đa cho phép chung toàn khu: 30%
- Hệ số sử dụng đất ở chung toàn khu: 0,6 - 2 lần
- Chiều cao trung bình 3 tầng.
d) Các quy định về quy hoạch kiến trúc
- Các công trình được phép xây dựng và các hoạt động cấm.
+ Các công trình được xây dựng phải có cấp phép xây dựng phù hợp chức năng, tính chất của khu ở.
+ Nghiên cấm các hoạt động xây dựng gây nguy hiểm không đảm báo an toàn, phòng chống cháy nổ, ô nhiễm môi trường và gây phản cảm về mỹ quan trong đô thị.
- Hình thái kiến trúc và màu sắc:
* Đối với khu ở mới
+ Duy trì nét kiến trúc truyền thống, khuyến khích sử dụng mái dốc, có các khoảng sân trước và sân sau. Tạo những khoảng trống lớn để bố trí các khu cây xanh, sân chơi phục vụ cho từng cụm nhà.
+ Khuyến khích dùng vật liệu xây dựng địa phương mái ngói, cửa gỗ, ….
+ Bố cục sân vườn hài hoà với sự liên kết hợp lý với các không gian chức năng khác trong đô thị.
* Đối với khu ở hiện trạng cải tạo
+ Duy trì nét kiến trúc truyền thống, khuyến khích sử dụng mái dốc, có các khoảng sân trước và sân sau. Tạo những khoảng trống lớn để bố trí các khu cây xanh, sân chơi phục vụ cho từng cụm nhà.
+ Với các hộ có diện tích lớn, khi chia tách không được nhỏ hơn 200m2/hộ, mặt tiền tối thiểu 10m.
+ Với các hộ nằm dọc đường giao thông cải tạo khi quy hoạch vạch ra, khi tiến hành cải tạo hay xây dựng mới phải lùi vào so với chỉ giới đường đỏ 3m.
* Đối với khu nhà ở sinh thái:
+ Khoảng lùi công trình tối thiểu tới chỉ giới đường đỏ là 3m.
+ Hình thức đơn giản, đẹp, khuyến khích nhà mái dốc lợp ngói. Thiết kế cây xanh cảnh quan sân vườn, tạo một không gian ở xanh và đẹp trong khu đô thị.
- Chiều cao trình
+ Đối với khu ở mới: Chiều cao tối đa 3 tầng.
+ Đối với khu ở cải tạo: chiều cao tối đa 3 tầng.
- Khoảng lùi.
+ Đối với trục phố chính: Khoảng lùi tối thiểu 6m, nhằm tạo không gian mở phía trước công trình, đảm bảo giao thông thông suốt.
+ Đối với các nhà lô phố chỉ giới xây dựng có thể cho phép trùng với chỉ giới đường đỏ, ở khu vực trung tâm, nhà ở kết hợp dịch vụ, đối với các trục phố khu nhà ở có vườn, khoảng lùi tối thiểu >3m.
5. Nhóm đất du lịch, bãi biển:
a) Vị trí và quy mô
Quy hoạch bám theo ven biển Kỳ Xuân và khu vực hồ Đập Còi.
b) Tính chất và chức năng
Là các không gian phục vụ nhu cầu du lịch, tham quan, vui chơi giải trí và các hoạt động nghỉ ngơi thư giãn của khách tham quan, du lịch cũng như người dân trong khu vực.
c) Quy định về sử dụng đất đai
- Mật độ xây dựng gộp tối đa cho phép chung toàn khu: 15-40%
- Hệ số sử dụng đất chung toàn khu: 0.8-1.3 lần
- Chiều cao tối đa 06 tầng (đối với các công trình có quy mô riêng biệt).
d) Các quy định về quy hoạch kiến trúc
- Các công trình được phép xây dựng và các hoạt động cấm.
+ Các công trình được xây dựng phải có cấp phép xây dựng phù hợp chức năng, tính chất của khu ở.
+ Nghiên cấm các hoạt động xây dựng gây nguy hiểm không đảm báo an toàn, phòng chống cháy nổ, ô nhiễm môi trường và gây phản cảm về mỹ quan trong đô thị.
- Hình thái kiến trúc và màu sắc:
+ Đất du lịch ven biển bố trí tại khu vực phía Bắc của khu vực, bao gồm các phần mặt nước và bãi cát ven biển thuộc các thôn Lê Lợi, Cao Thắng là khu vực có chất lượng bờ biển, mặt nước tốt, địa hình bằng phẳng, thuận lợi cho đầu tư xây dựng các công trình du lịch, nghỉ dưỡng. Các công trình xây dựng trong khu vực này bao gồm các nhà hàng, khách sạn, biệt thự nghỉ dưỡng dạng Bungalow có tầng cao 1-3 tầng. Khoảng lùi công trình tối thiểu tới chỉ giới đường đỏ là 3m.
+ Đất bãi tắm công cộng bao gồm các khu vực bãi biển kéo dài qua các thôn Xuân Phú, Nguyễn Huệ. Đây là khu vực có hệ cảnh quan bờ biển đặc sắc, hấp dẫn với bãi biển thoải, cát mịn, mặt nước trong và có những bãi đá nổi tạo thành những vịnh tắm hết sức đặc biệt. Khu vực này chủ yếu phục vụ cho cộng đồng dân cư với hệ thống các bãi tắm công cộng kết hợp với các các công trình dịch vụ du lịch quy mô vừa và nhỏ.
+ Đất cây xanh sinh thái, cây xanh du lịch bố trí rải rác trong tổng thể dự án là các không gian xanh lớn được chỉnh trang nhằm mục đích phát triển du lịch. Trong đó, đặc biệt là không gian xanh kết nối từ khu vực Hồ Đập Còi xuống đến bãi biển Xuân Thắng với các chức năng chính như mặt nước, các khu vực du lịch nông nghiệp, sân tập golf, khu du lịch cảm giác mạnh... Trong đó, Khai thác mặt nước hồ Đập Còi: cho phép tổ chức, khai thác một số điểm, bến neo đậu thuyền phục vụ du lịch, các hoạt động thể thao, vui chơi, giải trí trên mặt nước, tại một số khu vực điểm nhìn đẹp có thể cho phép xây dựng sàn nổi, sân khấu ngoài trời, đài phun nước phục vụ cho nhu cầu văn hóa, nghệ thuật cũng như nghỉ ngơi ngắm cảnh cũng như tạo cảnh quan sinh động cho khu vực (việc khai thác mặt nước huyện Kì Anh được thực hiện theo dự án riêng được cấp thẩm quyền phê duyệt).
+ Đất du lịch cộng đồng: Là toàn bộ khu vực dân cư thuộc thôn Nguyễn Huệ được cải tạo, chỉnh trang các công trình cũng như hệ thống cảnh quan để phát triển các Homestay. Khu vực này kết hợp với các không gian xanh sinh thái, các khu Hỗn hợp dịch vụ cũng như các bãi tắm cộng đồng hình thành một quần thể du lịch nghỉ dưỡng đa dạng và phong phú, có tầng cao 1-3 tầng.
6. Đất cây xanh sinh thái:
a) Vị trí và quy mô
Phân bố rải rác trong khu vực.
b) Tính chất và chức năng
Là khu vực không gian xanh phục vụ các nhu cầu TDTT, vui chơi giải trí và các hoạt động nghỉ ngơi thư giãn của người dân trong huyện nói chung và đô thị nói riêng.
c) Quy định về sử dụng đất đai:
- Trong khu đất đồi núi, đất cây sanh sinh thái chỉ được phép sử dụng đất vào các mục đích tạo cảnh quan, bảo tồn không gian xanh cho khu vực.
d) Các quy định về quy hoạch kiến trúc
- Kết hợp với mặt nước, các tuyến đường dạo, cây cảnh, cây cắt xén, mặt lát cà các kiến trúc nhỏ phục vụ nhu cầu nghỉ ngơi của dân cư khu ở.
- Đảm bảo phòng cháy chữa cháy khi có sự cố.
- Khi thiết kế phải bố trí chỗ để xe ô tô.
- Các vườn hoa công viên cố gắng tận dụng khai thác cảnh quan một cách tối đa, vừa tạo tầm nhìn đẹp từ các khu dân cư.
7. Đất dự trữ phát triển
a) Vị trí, quy mô
Có vị trí tại phía Nam khu vực nghiên cứu (quy mô 18,08 ha).
b) Tính chất, chức năng
- Là khu vực đất lâm nghiệp và đất sản xuất nông nghiệp sẽ khai thác sử dụng khi đô thị phát triển mở rộng.
c) Quy định về sử dụng đất đai
- Trong khu đất, đất dự trữ phát triển chỉ được phép sử dụng đất vào các mục đích sản xuất, tạm thời có thời hạn theo phân đợt xây dung của đồ án quy hoạch.
d) Các quy định về xây dựng
- Không cấp phép xây dựng các công trình bền vững.
8. Đất giao thông:
a) Vị trí và quy mô
Phân bố trong toàn bộ khu vực tạo nên một mạng lưới giao thông thuận lợi.
b) Tính chất và chức năng
Có chức năng kết nối các khu vực chức năng. Tạo đường giao thông đi lại thuận tiện nhất.
c) Quy định về sử dụng đất đai:
Bãi đỗ xe được phân bổ đồng đều trong phạm vi nghiên cứu, đảm bảo phục vụ cho khu vực dân cư hiện có và khách vãng lai, tùy theo điều kiện thực tế có thể xem xét xây dựng bãi đỗ xe ngầm hoặc nhiều tầng nhằm tăng cường quy mô phục vụ.
d) Các quy định về quy hoạch kiến trúc
- Các đường trục chính có mặt cắt đường tương đối lớn 21m.
- Đường giao thông khu vực có mặt cắt đường nhỏ hơn khoảng 17m.
Điều 9. Các quy định về chuẩn bị kỹ thuật đất đai sử dụng cơ sở hạ tầng
a) Các quy định về chuẩn bị kỹ thuật đất đai sử dụng cơ sở hạ tầng
+ Tuân thủ Đồ án Quy hoạch xây dựng vùng Nam Hà Tĩnh – Bắc Quảng Bình đến năm 2030 đã được Thủ tuớng chính phủ phê duỵêt tại quyết định số 830/QĐ-TTg ngày 02/6/2014.
+ Quy hoạch cao độ nền phải kết hợp chặt chẽ với quy hoạch thoát nước mưa.
+ Nền đô thị phải đảm bảo không bị ảnh hưởng của lũ lụt và các tác động bất lợi của thiên nhiên ( sạt lở, động đất...).
+ Cao độ nền khống chế của từng đô thị sẽ được lựa chọn phụ thuộc vào chế độ thuỷ văn của sông, suối đi qua, ảnh hưởng trực tiếp tới đô thị.
- Quy định bãi đỗ xe
Các bãi đỗ xe được bố trí xen kẽ với các không gian cây xanh trong khu vực.
Nguồn điện
- Nguồn cấp: Khu vực được cấp điện từ mạng lưới cấp điện của huyện Kỳ Anh.
Mạng lưới cấp điện:
Mạng trung thế hiện trạng: đường dây 35KV hiện trạng được cả tạo nắn tuyến, hạ ngầm để đảm bảo mỹ quan và an toàn cấp điện.
- Mạng trung thế xây mới: Xây dựng các tuyến trung thế 22(35KV) đi ngầm dọc các tuyến đường quy hoạch cấp điện cho các trạm biến áp
- Trạm biến áp: Cải tạo các trạm biến áp hiện trạng và xây mới các trạm biến áp để phục vụ nhu cầu cấp điện cho sinh hoạt và khu du lịch.
- Mạng hạ thế và chiếu sáng:
+ Các trạm biến áp sử dụng trạm treo hoặc kios nằm tại các khu cây xanh, hoặc khu có vỉa hè rộng được định vị để bố trí riêng.
+ Hệ thống điện hạ áp hiện trạng được hạ ngầm có hướng tuyến chủ yếu vẫn giữ như hiện trạng, các tuyến mới đi ngầm theo giao thông và đến các hộ tiêu thụ bán kính phục vụ đảm bảo không quá 300m.
+ Hệ thống tủ chiếu sáng và cáp chiếu sáng đi ngầm được đi theo các tuyến đường giao thông và khoanh vùng cấp.
Theo quy hoạch cấp nước khu vực, nguồn nước sạch cấp cho khu vực biển Kỳ Xuân lấy từ Nguồn Sông Rác được xử lý từ trạm xử lý của huyện và cung cấp nước sạch cho khu vực.
Tuy nhiên, giai đoạn đầu khi chưa có nguồn nước sạch của huyện, khu vực nghiên cứu xây dựng 1 trạm cấp nước ở gần Đập Còi, lấy nguồn nước từ đập còi và nguồn nước ngầm qua xử lý để cung cấp cho khu vực biển Kỳ Xuân.
Sử dụng mạng lưới kiểu hỗn hợp: Kết hợp mạng vòng và mạng cụt nhằm đảm bảo cho việc cấp nước được liên tục đầy đủ và giảm giá thành xây dựng.
Ống cấp nước được bố trí dưới vỉa hè với độ sâu chôn ống tính từ mặt đất tới đỉnh ống với đoạn ống có đường kính ³ Æ100 thì độ sâu đặt ống từ 1,0 ¸ 1,2m, đoạn ống có đường kính £ Æ100 thì độ sâu đặt ống từ 0,7 ¸ 1,0m.
Bố trí trên các tuyến ống có đường kính ≥Æ100 các hố van đấu nối mạng lưới cấp 1 với tuyến ống phân phối vào các công trình.
Vật liệu ống chọn bằng nhựa HDPE(PE100) khi đường kính ống từ Æ100¸Æ200, vật liệu ống bằng gang khi đường kính ống ³ Æ150.
-
Các quy định về vệ sinh môi trường
- Nhu cầu thải nước: 2.000 m3/ng.đ
- Giải pháp thiết kế:
+ Công trình xử lý: Xây dựng 2 trạm xử lý nước thải 01 công suất 1.000m3/ng.đ phía Băc khu vực và trạm 02 công suất 1.000m3/ng.đ phía Nam khu vực xử lý toàn bộ nước thải của dự án. Nước thải sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn được thoát vào hồ cảnh quan.
b) Xác định chỉ tiêu các công trình hạ tầng kỹ thuật:
Tỉ lệ đất giao thông (%)
|
Cấp nước
(l/ng.ngđ)
|
Thoát nước
(l/người)
|
Cấp điện
(kw/ha)
|
Chất thải rắn ( kg/ng)
|
25-45
|
10%Qsh
|
10%Qsh
|
100-200
|
10%CTRsh
|
Điều 10: Quy định chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, cốt xây dựng và các yêu cầu cụ thể về kỹ thuật đối với từng tuyến đường; phạm vi bảo vệ, hành lang an toàn công trình hạ tầng kỹ thuật.
1. Quy định chỉ giới đường đỏ, lộ giới các tuyến đường (tên tuyến,cơ cấu mặt cắt điển hình)
STT
|
Phân cấp đường
|
Quy mô mặt cắt
|
Lòng đường (m)
|
Hè đường (m)
|
Dải phân cách (m)
|
Tổng
(m)
|
I
|
Đường trục chính (đường ven biển)
|
1
|
MC 1-1
|
12.0
|
2x4.5
|
0
|
21.0
|
2
|
MC 2-2 (liên xã)
|
12.0
|
2x4.5
|
0
|
21.0
|
II
|
Đường cấp khu vực
|
3
|
MC 3-3 (liên xã, đường huyện, đường cấp 3)
|
17
|
2x5.0
|
0
|
17.0
|
4
|
MC 4-4 (đường huyện)
|
7.0
|
2x2.5
|
0
|
12.0
|
III
|
Đường nội bộ
|
5
|
MC 5-5 (đường cấp 4)
|
6
|
2x3.0
|
0
|
12.0
|
* Khoảng lùi tối thiểu của các công trình.
Chiều cao (m)
Mặt cắt
|
≤15
|
1 - 1
|
6
|
2 – 2 ( Đường liên xã)
|
6
|
3 – 3 ( Đường liên liên xã, đường huyện, đường cấp 3)
|
3
|
4 – 4 ( Đường huyện)
|
3
|
5 – 5 ( Đường cấp 4)
|
3
|
2. Phạm vi và hành lang an toàn bảo vệ lưới điện
Chiều rộng hành lang được giới hạn bởi hai mặt thẳng đứng về hai phía của đường dây, song song với đường dây, có khoảng cách từ dây ngoài cùng về mỗi phía khi dây ở trạng thái tĩnh theo quy định trong bảng sau:
Điện áp
|
Đến 22 kV
|
35 kV
|
66 -110 kV
|
220 kV
|
500 kV
|
|
Dây bọc
|
Dây trần
|
Dây bọc
|
Dây trần
|
Dây trần
|
Khoảng cách
|
1,0 m
|
2,0 m
|
1,5 m
|
3,0 m
|
4,0 m
|
6,0 m
|
7,0 m
|
3. Công trình giao thông:
Cầu cống được thiết kế phù hợp cấp đường và tải trọng từng tuyến.
Đối với các nút giao cắt giữa các tuyến đường, các nút giao thông quảng trường vườn hoa, cầu qua mương, cầu qua sông khi xây dựng cần tuân theo các yêu cầu xây dựng xác định trong các dự án cụ thể.
Các công trình ngầm dưới trục đường (ống cấp, thoát nước, cấp điện..) phải được thiết kế đồng bộ theo hồ sơ thiết kế tổng hợp đường dây đường ống, khi xây dựng nhất thiết phải xây dựng các công trình ngầm trước khi xây dựng đường hè.
Điều 11. Quy định về nguyên tắc tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đối với trục đường chính, không gian mở, điểm nhấn, công viên cây xanh.
1. Khu vực quy hoạch mới
- Phân định rõ chức năng các khu vực khác nhau để đưa ra các quy định cụ thể cho từng khu chức năng.
- Cấm xây dựng các công trình không đúng quy định, hình thức kiến trúc và màu sắc không phù hợp.
- Ưu tiên xây dựng các công trình kiến trúc có hình thức đẹp, hiện đại, màu sắc và tính chất phù hợp với tổng thể.
2. Các khu vực cần bảo tồn tôn tạo
- Xác định và bảo tồn những khu vực lịch sử, những khu di tích, thắng cảnh, những khu vực có cảnh quan thiên nhiên đẹp tự nhiên, chưa bị tác động bởi con người. Hạn chế việc làm thay đổi những cảnh quan tự nhiên như vốn có ban đầu của chúng.
- Xác định và bảo vệ những khu vực có về dấu ấn lịch sử, giá trị lịch sử về kiến trúc. Bảo tồn và tôn tạo những khu vực kiến trúc cổ.
- Phát huy những nét đặc trưng chung tạo nên hình ảnh và phong cách kiến trúc của từng khu vực.
- Cải tạo, chỉnh trang những khu vực cần thiết để phù hợp hợp quy hoạch.
3. Trục không gian chính, không gian mở, cây xanh, mặt nước, điểm nhấn
- Trục không gian đường liên xã 21m: Là khu vực tập trung chủ yếu các công trình thương mại dịch vụ vừa là trục giao thông cảnh quan chính của đô thị vì thế đây ưu tiên đầu tư xây dựng các công trình đúng tính chất, có hình thức kiến trúc đẹp, hiện đại; Màu sắc hài hòa với tổng thể chung…. Hạn chế và cấm xây dựng xây dựng các công trình không đúng quy định, hình thức kiến trúc và màu sắc không phù hợp.
- Khu vực quảng trường là không gian mở đô thị, các không gian xung quanh khu vực này bao gồm: Trung tâm hành chính chính trị, khối cơ quan đoàn thể, khối công trình văn hóa, thương mại dịch vụ và là không gian giao tiếp cộng đồng. Đây là một không gian quan trọng, đa chức năng, thể hiện được sự trang nghiêm, tính văn hóa cao, đồng thời hòa nhập với với không gian dịch vụ, giao tiếp cộng đồng. Suối, mặt nước và không gian xanh phải là các yếu tố gắn kết các không gian xung quanh khu vực này.
CHƯƠNG III:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12. Quy định về tính pháp lý.
Quy định này áp dụng đối với tất cả các tổ chức, cá nhân thực hiện việc quản lý phát triển đô thị, đầu tư xây dựng trên địa bàn huyện Kỳ Anh đảm bảo theo đúng đồ án Quy hoạch phân khu xây dựng Khu du lịch ven biển Kỳ Xuân, huyện Kỳ Anh, tỷ lệ 1/2000 đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
Quy định này là cơ sở để các cơ quan quản lý kiến trúc, quy hoạch, xây dựng của huyện Kỳ Anh xây dựng Quy chế quản lý kiến trúc quy hoạch và quản lý đầu tư xây dựng, cấp phép xây dựng mới, cải tạo chỉnh trang các công trình kiến trúc, thiết kế cảnh quan trong đô thị và làm căn cứ để xác lập nhiệm vụ và nội dung quy hoạch chi tiết, thiết kế đô thị tất cả các khu vực trong Khu du lịch ven biển Kỳ Xuân, huyện Kỳ Anh.
Điều 13. Thanh tra, kiểm tra và sử lí vi phạm.
Các Phòng ban quản lý chuyên ngành về xây dựng cơ bản, đất đai và chính quyền địa phương có trách nhiệm thực hiện việc thanh tra các hoạt động quản lý quy hoạch, quản lý xây dựng, quản lý đất đai trong phạm vi áp dụng quy định này.
Các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng trong phạm vi quy hoạch có trách nhiệm thi hành nghiêm túc các quy định này.
Mọi vi phạm của quy định này sẽ bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo pháp luật.
Điều 14. Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện phối hợp với các đơn vị, phòng ban liên quan hướng dẫn, đôn đốc việc triển khai thực hiện quản lý quy hoạch theo quy định này
Điều 15. Đồ án Quy hoạch phân khu xây dựng Khu du lịch ven biển Kỳ Xuân, huyện Kỳ Anh, tỷ lệ 1/2000 và bản Quy định này được ấn hành và lưu giữ tại: Phòng Kinh tế - Tạ tầng, Tài nguyên – Môi trường Ban A huyện và UBND xã Kỳ Anh.
Điều 16. Quy định này có giá trị và được thi hành kể từ ngày ký. Những quy định trước đây trái với quy định tại bản Quy chế này đều bãi bỏ. Trong quá trình tổ chức thực hiện Quy định này, nếu có vướng mắc, cá nhân và tổ chức có liên quan phản ánh kịp thời về phòng Kinh tế và Hạ tầng để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân Huyện xem xét, quyết định ./.