CHƯƠNG I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1: Phạm vi áp dụng
1. Hồ sơ điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu công nghiệp Minh Quang (lần 2), huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên quy định việc sử dụng đất, xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo cảnh quan kiến trúc, bảo vệ môi trường trong xây dựng và khai thác sử dụng các công trình trong ranh giới lập quy hoạch chi tiết xây dựng đã được phê duyệt tại Quyết định số …./QĐ-UBND ngày …/…/2020 của UBND tỉnh Hưng Yên về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu công nghiệp Minh Quang (lần 2), huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên.
2. Hồ sơ điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu công nghiệp Minh Quang (lần 2), huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên đã được phê duyệt và các quy định tại văn bản này là căn cứ để Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hưng Yên giới thiệu địa điểm, hướng dẫn triển khai các dự án đầu tư, thoả thuận các giải pháp kiến trúc - quy hoạch, quản lý quá trình xây dựng các công trình trong khu công nghiệp theo đúng quy hoạch và pháp luật.
Điều 2: Ranh giới, quy mô, tính chất khu vực lập quy hoạch
1. Ranh giới và diện tích
a. Khu công nghiệp Minh Quang thuộc địa bàn quản lý của các phường Bạch Sam, Phường Minh Đức và xã Dương Quang, huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên.
- Giới hạn nghiên cứu của đồ án được xác định như sau:
+ Phía Đông giáp đường huyện ĐH32, một phần đất dân cư thôn Vân An, và diện tích đất canh tác nông nghiệp phường Minh Đức;
+ Phía Tây giáp đất canh tác nông nghiệp phường Bạch Sam ;
+ Phía Nam giáp khu dân cư thôn Lương Xá,đường quốc lộ 5A và đất canh tác nông nghiệp phường Minh Đức;
+ Phía Bắc giáp đất canh tác nông nghiệp của phường Bạch Sam, xã Dương Quang và phường Minh Đức.
b. Tổng diện tích khu công nghiệp là: 150 ha.
Bảng thống kê sử dụng đất của khu công nghiệp như sau:
Stt
|
Chức năng đất
|
Diện tích
(m2)
|
Tỷ lệ
(%)
|
I
|
Đất khu điều hành, dịch vụ
|
15.814,26
|
1,05
|
II
|
Đất xây dựng nhà máy, xí nghiệp
|
1.113.502,88
|
74,23
|
III
|
Đất mặt nước, cây xanh và cây xanh cách ly
|
180.910,36
|
12,06
|
3.1
|
Đất cây xanh tập trung
|
122.386,61
|
8,16
|
3.2
|
Hồ nước + kênh mương
|
58.523,75
|
3,90
|
|
Hồ nước
|
7.904,57
|
0,53
|
|
Kênh mương
|
50.619,18
|
3,37
|
IV
|
Đất giao thông
|
174.308,11
|
11,63
|
III
|
Đất công trình đầu mối, hạ tầng kỹ thuật
|
15.464,39
|
1,03
|
Tổng diện tích đất lập quy hoạch
|
1.500.000,00
|
100,00
|
2. Tính chất, quy mô khu công nghiệp
- Tính chất: Là KCN được tập trung đầu tư có hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, hiện đại đáp ứng nhu cầu thu hút đầu tư trong lĩnh vực sản xuất công nghiệp thuộc các loại hình công nghiệp cơ khí chế tạo, cơ khí chính xác, thiết bị điện, máy móc thiết bị xây dựng, thiết bị y tế, sản xuất hàng tiêu dùng, may mặc,…có công nghệ hiện đại, tiên tiến, ít ô nhiễm môi trường.
- Các ngành nghề trên phải có dây chuyền công nghệ tiên tiến và phải đảm bảo yêu cầu, tiêu chuẩn về môi trường theo quy định.
- Khu công nghiệp được quy hoạch phân bố các lô đất với tỷ lệ diện tích tuân thủ quy chuẩn hiện hành (QCXDVN 01 :2008/BXD).
- Các khu chức năng chính của khu công nghiệp bao gồm:
+ Khu nhà máy, xí nghiệp;
+ Khu điều hành, dịch vụ;
+ Khu hạ tầng kỹ thuật;
+ Khu cây xanh, mặt nước trong khu công nghiệp;
+ Hệ thống giao thông.
CHƯƠNG II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Quy định về Khu xây dựng các nhà xưởng công nghiệp
1. Đất xây dựng các nhà máy, xí nghiệp có diện tích 111,35 ha (chiếm 74,23% diện tích toàn khu công nghiệp). trong đó:
2. Các chỉ tiêu chính để quản lý xây dựng các nhà máy, xi nghiệp được xây dựng
Stt
|
Chức năng đất
|
Kí hiệu
|
Diện tích (m2)
|
Mật độ
xd tối đa (%)
|
Tầng cao tối đa
(tầng)
|
Hệ số
sdd (lần)
|
II
|
Đất xây dựng nhà máy, xí nghiệp
|
CN
|
1.113.502,88
|
70
|
5
|
3,50
|
|
|
CN-01
|
159.547,89
|
70
|
5
|
3,50
|
|
|
CN-02
|
228.290,36
|
70
|
5
|
3,50
|
|
|
CN-03
|
438.237,35
|
70
|
5
|
3,50
|
|
|
CN-04
|
64.931,15
|
70
|
5
|
3,50
|
|
|
CN-05
|
182.802,54
|
70
|
5
|
3,50
|
|
|
CN-06
|
39.693,59
|
70
|
5
|
3,50
|
Lưu ý:
- Các ô đất công nghiệp được quy định mật độ xây dựng tối đa 70%, tuy nhiên đây là mật độ áp dụng chung cho lô đất. Trong giai đoạn đầu tư xây dựng thực tế, tùy theo nhu cầu nhà đầu tư mà kích thước lô được chia với quy mô phù hợp và được điều chỉnh mật độ xây dựng sao cho vẫn đảm bảo quy chuẩn, quy định hiện hành và được các cơ quan chức năng xác nhận.
- Tầng cao trung bình quy định trong mỗi ô công nghiệp không quá 5 tầng, đối với những ngành nghề công nghiệp đặc thù và yêu cầu đặc biệt về các công trình hạ tầng như tháp quan sát, cột nước, ống khói ... nhà đầu tư có thể điều chỉnh tầng cao sau khi được sự chấp thuận của cơ quan chức năng.
- Chỉ giới xây dựng: Chỉ giới xây dựng từ công trình kiên cố tới chỉ giới đường giao thông có khoảng cách tối thiểu như sau:
+ Tại trục đường có mặt cắt 1–1, 1A–1A, 1B–1B là: : 10m
+ Các trục đường còn lại là : : 7m
+ Khoảng cách đến hàng rào nhà xưởng liền kề tối thiểu là: 3,5m (đường phòng cứu hỏa).
Khi lập quy hoạch chi tiết của từng lô đất, mật độ xây dựng tại các lô đất tuân thủ quy chuẩn hiện hành (QCXDVN 01 :2008/BXD).
3. Quy định về kiến trúc cảnh quan:
- Thiết kế phải phù hợp với yêu cầu riêng của từng loại hình công nghiệp dựa trên dây truyền công nghệ và đặc điểm của từng xí nghiệp, số lượng đặc điểm nhà và công trình, khối lượng, và hình thức vận chuyển. Do vậy kiến trúc ở đây cần tạo một thể thống nhất, hài hoà, cân đối, linh hoạt và đa dạng. Trong các lô công trình được tổ hợp, mô dun hoá kết hợp với hệ thống cây xanh sân vườn để tạo cảnh quan và cải thiện vi khí hậu.
- Tường rào phía mặt đường giao thông nội bộ được xây dựng tường rào thoáng (theo dạng hoa sắt).
Điều 4. Quy định về Khu điều hành và dịch vụ công cộng
1. Khu đất điều hành và dịch vụ công cộng có diện tích là 1,58 ha, chiếm 1,05% tổng diện tích đất khu công nghiệp.
2. Các chỉ tiêu chủ yếu để quản lý xây dựng khu văn phòng:
Stt
|
Chức năng đất
|
Kí hiệu
|
Diện tích (m2)
|
Mật độ
xd tối đa (%)
|
Tầng cao tối đa
(tầng)
|
Hệ số
sdd (lần)
|
I
|
Đất khu điều hành, dịch vụ
|
TTĐH
|
15.814,26
|
40
|
5
|
2,00
|
- Mật độ xây dựng: 40%
- Tầng cao trung bình: 1 – 5 (tầng);
- Hệ số sử dụng đất: 0,4 -2 (lần).
- Chỉ giới xây dựng:
+ Phía giáp đường trục chính (mặt cắt 1A-1A) có khoảng lùi công trình là 10m.
+ Phía giáp đường có khoảng lùi công trình là 7m
+ Các phía giáp ranh giới còn lại có khoảng lùi tối thiểu là: 3m
3. Quy định về kiến trúc cảnh quan:
- Các công trình xây dựng cần phải được bố trí xây dựng thành một tổng thể không gian quy hoạch kiến trúc thống nhất, tạo bộ mặt cảnh quan cho khu công nghiệp. Đảm bảo về hình thức kiến trúc đẹp, khai thác đường nét kiến trúc hiện đại, phù hợp với tính chất chức năng của từng công trình và hài hoà trong không gian toàn khu.
- Tường rào phía mặt đường giao thông nội bộ được xây dựng tường rào thoáng (theo dạng hoa sắt).
Điều 5. Quy định về Khu xây dựng công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật
Stt
|
Chức năng đất
|
Kí hiệu
|
Diện tích (m2)
|
Mật độ
xd tối đa (%)
|
Tầng cao tối đa
(tầng)
|
Hệ số
sdd (lần)
|
IV
|
Đất công trình đầu mối, hạ tầng kỹ thuật
|
HTKT
|
15.464,39
|
40
|
3
|
1,2
|
|
Trạm cấp nước
|
HTKT-01
|
8.949,64
|
40
|
3
|
1,2
|
|
Trạm xử lý nước thải, thu gom rác thải
|
HTKT-02
|
6.514,75
|
40
|
3
|
1,2
|
1. Khu xây dựng đầu mối hạ tầng kỹ thuật có tổng diện tích là 1,55ha (bao gồm trạm xử lý nước thải, trạm cấp nước, khu vực thu gom rác thải), chiếm 1,03% tổng diện tích đất khu công nghiệp.
2. Những quy định khác:
Yêu cầu xây dựng các công trình kỹ thuật đầu mối cần đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật chuyên ngành và tiêu chuẩn môi trường theo quy định.
Điều 6. Quy định về đất cây xanh
Stt
|
Chức năng đất
|
Kí hiệu
|
Diện tích (m2)
|
Tỷ lệ
(%)
|
III
|
Đất cây xanh, mặt nước
|
|
180.910,36
|
12,06
|
1
|
Đất cây xanh
|
CX
|
122.386,61
|
8,16
|
|
|
CX-01
|
8.628,22
|
0,58
|
|
|
CX-02
|
68.313,04
|
4,55
|
|
|
CX-03
|
6.218,58
|
0,41
|
|
|
CX-04
|
21.869,03
|
1,46
|
|
|
CX-05
|
16.710,80
|
1,11
|
|
|
CX-06
|
646,94
|
0,04
|
2
|
Hồ nước + kênh mương
|
|
58.523,75
|
3,90
|
2,1
|
Hồ nước
|
HN
|
7.904,57
|
0,53
|
2,2
|
Kênh mương
|
|
50.619,18
|
3,37
|
|
Mương hở
|
|
47.138,33
|
3,14
|
|
|
MN-01
|
17.826,88
|
1,19
|
|
|
MN-02
|
11.168,60
|
0,74
|
|
|
MN-03
|
18.142,85
|
1,21
|
|
kênh xây
|
|
3.480,85
|
0,23
|
1. Đất cây xanh, mặt nước có tổng diện tích là 18,09ha, chiếm 12,06% tổng diện tích đất khu công nghiệp, gồm các khu cây xanh tập trung, cây xanh cách ly dọc theo ranh giới khu công nghiệp, hồ nước và các tuyến kênh mương..
2. Những quy định khác:
- Các mảng cây xanh tập trung và phân tán phải được bố trí có tổ chức, đảm bảo cảnh quan khu công nghiệp và bảo vệ môi trường. Trồng cây xanh trên đường phố có khoảng cách đều nhau, cây xanh được bảo vệ, chăm sóc định kỳ.
- Cây xanh bao quanh khu công nghiệp: Mật độ trồng cây xanh tối thiểu 40%, trồng cây cao, không ảnh hưởng đến môi trường (không trồng cây có tiết ra chất độc hại và hấp dẫn côn trùng).
Điều 7. Quy định về đất xây dựng đường giao thông
1. Đất dành làm đường giao thông có tổng diện tích là 17,43ha, chiếm 11,62% tổng diện tích đất khu công nghiệp.
2. Chỉ tiêu kỹ thuật:
- Độ dốc ngang mặt đường i = 2%, độ dốc ngang hè đường i = 1,5%.
- Bán kính bó vỉa: R ≥ 18,5m.
- Tốc độ thiết kế: V = 30km/h.
- Chiều rộng tính toán của 1 làn xe: 3,5m đến 3,75m.
3. Quy hoạch mạng lưới giao thông: Căn cứ vào quy hoạch sử dụng đất.
Mạng lưới giao thông trong khu vực nghiên cứu được quy hoạch như sau:
v Giao thông ngoài khu công nghiệp (giao thông đối ngoại):
- Đường huyện ĐH32 nằm ở phía Đông Bắc của dự án .
- Quốc lộ 5 nằm ở phía Nam dự án .
v Giao thông trong khu công nghiệp (giao thông đối nội):
- Mạng lưới đường giao thông trong khu công nghiệp được tổ chức theo dạng bàn cờ. Quy mô mặt cắt: Từ 17,5m đến 30m.
v Trục không gian chính và điểm nhấn khu công nghiệp:
- Đối với bố cục quy hoạch tổng thể công trình phải hài hoà, phù hợp với tính chất của khu công nghiệp và cảnh quan thiên nhiên xung quanh.
- Hình thức công trình hiện đại, đồng bộ, đảm bảo yêu cầu thẩm mỹ. Công trình phù hợp với chức năng sử dụng và các công trình lân cận, hài hoà với cảnh quan thiên nhiên.
- Giải pháp tổ chức không gian cảnh quan nội bộ hợp lý, xây dựng nhà máy, nhà xưởng, tạo nên sự phong phú về cảnh quan. Đảm bảo yêu cầu vệ sinh môi trường và giao thông nội bộ hợp lý, thuận tiện.
Điều 8. Quy định về các công trình cơ sở kỹ thuật hạ tầng khác
1. Về chuẩn bị kỹ thuật mặt bằng xây dựng
- Phải tuân thủ về vị trí và yêu cầu về hướng tuyến, cao độ của các mạng lưới thoát nước mặt.
- Độ dốc san nền đảm bảo thoát nước tự chảy và hướng thoát nước từ trong các lô đất về phía rãnh thoát nước và hệ thống thoát nước đặt dọc mạng lưới đường giao thông xung quanh các lô đất.
- Dự án là Khu Công nghiệp xây dựng mới nên lựa chọn phương án xây dựng hệ thống thoát nước riêng hoàn toàn.
- Hướng thoát nước mưa tuân thủ theo hướng dốc nền xây dựng của bản vẽ quy hoạch San nền.
- Nước mưa được gom qua các ga thu bố trí hai bên đường, dẫn theo các tuyến cống nhánh rồi đổ ra các tuyến cống chính và xả ra mương, hồ gần nhất.
- Các tuyến cống thoát nước có hướng thoát trùng với hướng dốc của san nền. Các tuyến cống được vạch theo nguyên tắc hướng nước đi là ngắn nhất.
- Cao độ khống chế tim đường tại các nút giao: +3.70m, riêng tại vị trí giao QL5A là +3.8m để khớp nối với mép đường QL5A.
- Cao độ đồng mức san nền dao động từ +3.60 đến +4.60
2. Cấp nước
v Nguồn cấp nước
- Hệ thống cấp nước được lấy từ đường ống cấp nước dự kiến trên đường quốc lộ 5 thuộc phía nam dự án.
v Công suất cấp nước:
- Tổng nhu cầu cấp nước toàn dự án là: 5.500 (m3/ngđ)
v Nguyên tắc thiết kế và giải pháp thiết kế
- Mạng lưới đường ống cấp nước cho KCN theo dạng kết hợp giữ nước sản xuất, cấp nước sinh hoạt và cấp nước cứu hỏa.
- Mạng lưới cấp nước là mạng vòng kết hợp với mạng nhánh để đảm bảo tính an toàn và liên tục cho toàn mạng lưới.
- Sử dụng ống cấp nước HDPE.
- Toàn bộ hệ thống mạng lưới cấp nước được bố trí trên vỉa hè.
v Hệ thống cấp nước cứu hỏa:
- Hệ thống cấp nước cứu hoả được thiết kế chung với mạng cấp nước sản xuất và cấp nước sinh hoạt, là hệ thống chữa cháy áp lực thấp. Áp lực tự do cần thiết tại đầu ra của các trụ cứu hoả là không dưới 10m.
- Phương pháp bố trí họng cứu hoả: họng cứu hoả D100 được bố trí nổi, gần ngã 3 ngã 4 và dọc các tuyến đường cách mép vỉa hè không quá 2,5m. Cự ly cách nhau trung bình giữa hai trụ cứu hoả là 100m - 150m.
- Trên mỗi tuyến ống, bố trí các van chặn để ngắt nước khi có sự cố hoặc bảo trì, bảo dưỡng.
4. Cấp điện, chiếu sáng
- Hệ thống cấp điện cho khu vực này là điện sản xuất của các phân khu chức năng và điện chiếu sáng cho khu vực công cộng.
- Tổng công suất yêu cầu của toàn khu vực vào khoảng:
- S = 25.220,57kVA (P = 21.437,48kW)
v Nguồn điện:
- Trong giai đoạn trước mắt sẽ lấy điện từ đường dây 35kV tai lộ 371- E28.4. Khi dự án hoàn thành và đi vào hoạt động sẽ xây mới đường dây 22kV lấy điện từ trạm 110kV tại lộ E28.12 để cấp điện cho khu công nghiệp.
- Lưới điện trung áp 22kV:
- Lưới điện trung áp 22KV cấp điện cho các trạm biến áp của các nhà máy, xí là đường dây 22kV đi trên không bằng cột BTLT cao 20 m.
- Mỗi nhà máy, xí nghiệp của khu công nghiệp dự kiến sẽ xây dựng các trạm biến áp 22/0,4kV riêng. Công suất các trạm biến áp được xác định bởi công suất phụ tải điện của từng doanh nghiệp cụ thể sau khi được giao đất.
- Xây dựng mới các trạm biến áp 35(22)/0,4kV cấp cho khu vực điều hành, hạ tầng kỹ thuật, cây xanh và chiếu sáng công cộng ...
- Mạng điện hạ thế 0,4kV trong các nhà máy dựng cáp ngầm đi trong hào cáp được bảo vệ bằng ống nhựa vặn xoắn HPDE.
- Nguồn cấp điện cho hệ thống chiếu sáng đường nội bộ khu công nghiệp có điện áp 380V/220V được lấy từ các trạm biến áp hạ áp cấp riêng cho chiếu sáng đường bằng cáp 0,6KV Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC. Các tủ điều khiển chiếu sáng tự động loại 3P-32A được đặt gần các trạm biến áp, tủ được đặt ngoài trời với vỏ tủ bằng tôn sơn tĩnh điện với cấp bảo vệ của vỏ tủ là IP54.
- Cáp chiếu sáng sử dụng cáp 0,6kV Cu-XLPE/SWA/PVC chống thấm dọc chôn ngầm đất. Cáp chiếu sáng đi ngầm trên vỉa hè, cách bó vỉa hè 0,7m dọc theo đường nội bộ.
5. Thông tin liên lạc:
- Tính toán nhu cầu thông tin liên lạc căn cứ theo diện tích đất quy hoạch và trên cơ sở tham khảo các khu công nghiệp đã được xây dựng và đang xây dựng đối với đất công nghiệp là 2000m2/máy
- Định hướng quy hoạch:
- Vị trí các tuyến cáp và tủ cáp trong quy hoạch này chỉ là gợi ý, sẽ được tổng công ty Bưu chính viễn thông xác định cụ thể theo quy hoạch chung của ngành.
- Đầu tư xây dựng một tổng đài trung tâm phục vụ cho toàn khu. Tổng đài này sẽ được xây dựng trên khu đất điều hành và dịch vụ công cộng của khu công nghiệp. Từ tổng đài trung tâm sẽ có các đường cáp ngầm dẫn đến từng lô đất của các nhà máy trong khu công nghiệp.
- Dự kiến sử dụng tổng đài 1000 thuê bao
- Bưu điện Tỉnh Hưng Yên sẽ đầu tư xây dựng và lắp đặt thiết bị theo từng giai đoạn phát triển của khu vực.
6. Về thoát nước thải và vệ sinh môi trường
v Các chỉ tiêu tính toán cho nước thải:
- Các chỉ tiêu thoát nước thải lấy bằng 90% tiêu chuẩn cấp nước
v Công suất nước thải: 3.400 (m3/ngđ)
v Giải pháp thiết kế
- Hệ thống thoát nước thải về cơ bản tuân thủ theo quy hoạch chi tiết 1/2000 đã được phê duyệt.
- Hệ thống thoát nước thải được thiết kế riêng với hệ thống thoát nước mưa.
- Nước thải được thu gom về Trạm xử lý trước khi xả ra nguồn tiếp nhận, tận dụng tối đa độ dốc địa hình để thoát nước tự chảy và tránh xử dụng trạm bơm.
- Hệ thống thoát nước thải được tính toán về tổng công suất, khẩu độ đường cống để phù hợp với việc thay đổi sử dụng đất mới, đồng thời bổ sung thêm lưu lượng thoát nước thải cho nhu cầu nhà ở công nhân cho phù hợp.
- Nước thải từ các nhà xưởng, nhà điều hành trong khu công nghiệp được thu gom theo các tuyến cống chính, tập trung về trạm xử lý nước thải chung của khu công nghiệp.
v Vệ sinh môi trường
- Khối lượng rác thải công nghiệp: Q=Fxq0=111,35 x 0,2 = 22,27 tấn/ngày.đêm
Trong đó
+ F: diện tích khu công nghiệp (ha)
+ q0: tiêu chuẩn rác thải khu công nghiệp:q0=0,2 (tấn/ngày.đêm)
Thu gom và xử lý rác thải KCN gồm 2 giai đoạn thu gom rác thải và xử lý rác thải.