CHƯƠNG 1 - PHẦN MỞ ĐẦU
I.1 Lý do sự cần thiết lập Quy hoạch
Nhờ thu hút đầu tư, những năm gần đây, kinh tế tỉnh Thái Nguyên có bước phát triển vượt bậc, cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tích cực, thu ngân sách tăng nhanh, đời sống nhân dân được cải thiện rõ rệt. Với những kết quả đó, Thái Nguyên đang phấn đấu cơ bản trở thành tỉnh công nghiệp theo hướng hiện đại.
Năm 2018 là năm thứ ba liên tiếp tỉnh có tốc độ phát triển kinh tế cao với giá trị sản xuất công nghiệp đạt 670 nghìn tỷ đồng, tăng 13,4% so năm 2017, đứng thứ 4 trong số 63 tỉnh, thành phố; xuất khẩu đạt hơn 25 tỷ USD, đứng thứ 4 trong số 63 tỉnh, thành phố; thu nhập bình quân đạt 77,7 triệu đồng/người, tăng gần 10 triệu đồng/người so năm 2017. Với mức tăng trưởng cao liên tục trong ba năm qua, bình quân đạt 13,15%/năm, tổng nguồn lực đầu tư giai đoạn 2016 - 2018 đạt 163 nghìn tỷ đồng, đến nay, 18 trong tổng số 19 chỉ tiêu thành phần Ðại hội Ðảng bộ tỉnh lần thứ XIX, nhiệm kỳ 2015 - 2020 đề ra đã đạt và vượt tiến độ, trong đó có 12 trong số 19 chỉ tiêu mang tính bứt phá. Thu ngân sách của tỉnh tăng nhanh, năm 2018 đạt hơn 15 nghìn tỷ đồng, tăng hơn hai lần so năm 2015, góp phần phấn đấu cân đối thu - chi vào cuối nhiệm kỳ này. Cơ cấu kinh tế của tỉnh chuyển dịch nhanh theo hướng tích cực, công nghiệp, xây dựng chiếm tỷ trọng 57,2%; dịch vụ chiếm 31,9%; nông, lâm nghiệp và thủy sản giảm còn 10,9%...
Tính đến tháng 6-2018, tỉnh thu hút 869 dự án, trong đó có 740 dự án đầu tư trong nước, với số vốn hơn 146 nghìn tỷ đồng; 129 dự án FDI với số vốn hơn 7,2 tỷ USD. Ðặc biệt, từ sau hội nghị xúc tiến đầu tư được tổ chức vào tháng 7-2018 đến nay, tỉnh thu hút 63 dự án của 44 nhà đầu tư với tổng vốn đăng ký đạt hơn 114 nghìn tỷ đồng. Ðồng chí Trần Quốc Tỏ, Bí thư Tỉnh ủy Thái Nguyên cho biết, ngay sau Hội nghị xúc tiến đầu tư năm 2018, tỉnh đã thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ triển khai các dự án đầu tư trên địa bàn nhằm đẩy nhanh tiến độ thực hiện các bước đầu tư, khảo sát, nghiên cứu, tháo gỡ khó khăn để các nhà đầu tư triển khai dự án. Ðiều đáng mừng là tất cả các dự án được ký kết đều thực chất, nhiều dự án có mức đầu tư rất lớn, đi vào khai thác trong thời gian tới sẽ tạo động lực và sức lan tỏa để phát triển kinh tế, xã hội.
Để chuẩn bị tiếp đón những dự án lớn đầu tư vào tỉnh, phát triển ngành công nghiệp vật liệu xây dựng là những bước đi đúng đắn và phù hợp với tình hình nhằm hỗ trợ phát triển đáp ứng được với nhu cầu thị trường tại giai đoạn hiện tại và lâu dài. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy bê tông và gạch ngói Việt Cường tại xã Phú Xuyên, huyện Đại Từ được UBND tỉnh Thái Nguyên phê duyệt chủ trương đầu tư tại Quyết định số 211/QĐ-UBND ngày 24/01/2018. Để có đủ cơ sở triển khai đầu tư xây dựng dự án, quy hoạch chi tiết của dự án là bước đầu tiên cần thực hiện và được các cơ quan chức năng phê duyệt.
I.2 Các căn cứ lập điều chỉnh quy hoạch:
a) Các cơ sở pháp lý về chủ trương đầu tư:
- Quyết định số 211/QĐ-UBND ngày 24/01/2018 của UBND tỉnh Thái Nguyên về Quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà máy bê tông và gạch ngói Việt Cường tại xã Phú Xuyên, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên;
b) Cơ sở pháp lý về Luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn quy hoạch:
- Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 năm 2014;
- Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 năm 2009;
- Nghị định số 44/015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
- Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng;
- Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ trưởng bộ xây dựng quy định về hồ sơ nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và khu chức năng đặc thù;
- Thông tư 01/2010/TT-BXD ngày 27/01/2011 của Bộ xây dựng hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị;
- Quyết định số 22/2013/QĐ-UBND ngày 15/10/2013 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành Quy định áp dụng một số tiêu chuẩn quy hoạch giao thông, đất cây xanh, đất công cộng tối thiểu trong công tác quy hoạch, xây dựng phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
c. Các nguồn tài liệu, số liệu phục vụ quy hoạch:
- Bản đồ hành chính tỉnh Thái Nguyên;
- Bản đồ đo đạc địa hình tỉ lệ 1/500 do Chủ đầu tư cấp;
- Bản đồ quy hoạch nông thôn mới xã Phú Xuyên
1.3 Quy mô đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết:
- Quy mô quy hoạch chi tiết tỉ lệ 1/500: 43.705 m2
1.4 Tính chất của Khu quy hoạch:
- Là khu nhà máy sản xuất bê tông thương phẩm, các sản phẩm từ bê tông và gạch ngói.
CHƯƠNG 2 - ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, HIỆN TRẠNG KHU ĐẤT
2.1. Vị trí và giới hạn khu đất nghiên cứu quy hoạch:
Khu vực lập quy hoạch chi tiết nhà máy bê tông và gạch ngói Việt Cường có vị trí tại khu vực đồng Giang, sát đường quốc lộ 37, nằm phía Đông xã Phú Xuyên. Ranh giới cụ thể như sau:
+ Phía Bắc: Giáp suối cầu xi măng;
+ Phía Nam: Giáp đường quốc lộ 37;
+ Phía Tây: giáp đất canh tác nông nghiệp xóm 1, xã Phú Xuyên.
+ Phía Đông: Giáp tuyến đường Trạm xăng dầu Phú Xuyên đi xã Phú Thịnh.
2.2. Đặc điểm tự nhiên khu đất quy hoạch:
a. Điều kiện về khí hậu:
- Khu vực xây dựng dự án nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, không chịu ảnh hưởng của biển, khí hậu mang tính lục địa. Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10 và mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 hàng năm.
- Nhiệt độ trung bình năm: 22 độ C
- Chênh lệch nhiệt độ giữa tháng nóng nhất và lạnh nhất khoảng 130 C
- Độ ẩm trung bình năm: 82%
- Lượng mưa trung bình năm: 1.131mm đến 2.251mm tập trung khoảng 85% vào mùa lũ (từ tháng 5 đến tháng 10) trong đó riêng lượng mưa tháng 8 chiếm 30% tổng lượng mưa cả năm vì vậy thường xảy ra các trận lụt lớn vào thời gian này.
Khu đất XD công trình nằm trong vùng áp lực gió II. B, chịu ảnh hưởng của bão. Hướng gió chủ đạo là hướng Đông Bắc và Đông Nam, vận tốc gió trung bình: 1,1 m/s, áp lực gió W0 = 95 daM/m2.
b. Điều kiện về địa hình, địa chất công trình:
Khu đất dự kiến xây nằm trên nền đất bao gồm hệ thống các đồi thấp và ruộng lúa, cốt hiện trạng trung bình của khu đất khá cao so với cốt đường Điềm Thụy - Quốc lộ 3. Nền đất khu đất qua khảo sát ban đầu cho thấy tương đối tốt tuy nhiên khi thiết kế xây dựng công trình cần khoan khảo sát kỹ lưỡng và có giải pháp kết cấu hợp lý để đảm bảo an toàn và giải quyết vấn đề kinh tế cho công trình
c. Điều kiện về thuỷ văn:
Địa hình khu đất khá cao ráo, không bị ngập lụt và thoát nước tốt do địa hình khu đất khá dốc và trong khu đất và các khu lân cận có hệ thống kênh mương tưới tiêu.
2.3. Đặc điểm hiện trạng sử dụng đất, dân cư và cảnh quan:
a. Hiện trạng sử dụng đất:
Diện tích nghiên cứu quy hoạch: 43.705 m2
Hiện trạng sử dụng đất chủ yếu là đất nông nghiệp trồng lúa 1 vụ, một phần nhỏ trồng cây lâu năm, còn lại là kênh mương thoát nước nội đồng.
Hiện nay, toàn bộ diện tích dự án đã là đất sạch, được chủ đầu tư giải phòng mặt bằng phục vụ thực hiện dự án.
Hiện trạng sử dụng đất được tổng hợp theo bảng sau:
I
|
Loại đất
|
Diện tích (m2)
|
Tỷ trọng (%)
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
41.171
|
94,20%
|
2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
1.269
|
2,90%
|
3
|
Đất ao mương, sông suối
|
1.265
|
2,89%
|
Tổng cộng
|
43.705
|
100,00%
|
b. Hiện trạng dân cư:
Trong khu vực thực hiện dự án không có dân cư.
c. Đặc điểm cảnh quan kiến trúc môi trường:
Khu đất quy hoạch nằm cạnh tuyến đường Quốc lộ 37 mới nên có cảnh quan kiến trúc khá đẹp, không gian rất thông thoáng, ít công trình xây dựng vì vậy khi xây dựng các công trình cần bố trí mặt bằng hợp lý các khu chức năng, các xí nghiệp công nghiệp, hệ thống công trình phụ trợ, bố trí các mảng cây xanh nhằm giảm thiểu tác động môi trường, tiếng ồn…
2.4. Đặc điểm hiện trạng hạ tầng kỹ thuật:
a. Hiện trạng nền địa hình và thoát nước mưa:
Địa hình khu vực quy hoạch là khu ruộng trũng đồng Giang tương đối bằng phẳng, dốc dần về phía Đông Bắc. Khu vực ruộng trũng có cao độ thấp hơn đường quốc lộ 37 từ 0,8m – 1,2m.
Nước mưa trong khu vực quy hoạch thoát theo địa hình tự nhiên theo kênh mương nội đồng về suối tự nhiên giáp ranh giới phía Bắc.
b. Hiện trạng giao thông:
Quốc lộ 37 đoạn qua Phú Xuyên có lòng đường kết cấu thảm nhựa, chiều rộng lòng đường khoảng 6m.
c. Hiện trạng cấp nước:
Hiện tại khu vực quy hoạch chưa có nguồn nước sạch. Nước chủ yếu lấy từ nguồn giếng khoan cục bộ.
d. Hiện trạng cấp điện:
- Trong khu vực nghiên cứu quy hoạch có đường điện 35 KV từ trạm biến áp 110KV Đại Từ song song với quốc lộ 37 nên rất thuận tiện cho việc lấy điểm đấu nối cho toàn khu và giảm thiểu các chi phí lắp đặt.
CHƯƠNG 3 NỘI DUNG QUY HOẠCH CHI TIẾT
3.1. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật lựa chọn để thiết kế điều chỉnh quy hoạch:
Căn cứ vào tiêu chuẩn thiết kế hiện hành, Quy hoạch đề xuất áp dụng các chỉ tiêu tại QCXDVN:01/BXD. Cụ thể
TT
|
Hạng mục
|
Đơn vị tính
|
Các chỉ tiêu
|
I
|
Dân số - lao động :
|
|
|
1
|
Tổng số lao động cần cho khu nhà máy:
|
người
|
320
|
2
|
Chỉ tiêu sử dụng lao động:
|
người/ha đất XD nhà máy
|
80
|
II
|
Đất đai :
|
|
|
1
|
Tổng diện tích khu vực quy hoạch
|
ha
|
43.705
|
|
- Đất trung tâm điều hành, dịch vụ tiện ích
|
%
|
≥5
|
|
- Đất xây dựng khu sản xuất
|
%
|
50- 60
|
|
- Đất cây xanh
|
%
|
10-15
|
|
- Đất công trình đầu mối HTKT
|
%
|
1-3
|
|
- Đất giao thông KCN
|
%
|
15-20
|
2
|
Chỉ tiêu SDĐ trong khu đất quy hoạch sản xuất
|
|
|
|
- Mật độ xây dựng
|
%
|
40 - 60
|
|
- Tầng cao tối đa
|
tầng
|
5
|
|
- Hệ số sử dụng đất
|
lần
|
2-3
|
3
|
Chỉ tiêu sử dụng đất cho các khu đất xây dựng khu điều hành và trung tâm dịch vụ tiện ích.
|
|
|
|
- Mật độ xây dựng tối đa
|
%
|
60
|
|
- Tầng cao tối đa
|
tầng
|
5
|
|
- Hệ số sử dụng đất tối đa
|
lần
|
3
|
III
|
Hạ tầng kỹ thuật :
|
|
|
1
|
San nền :
|
|
|
|
- Hệ số đầm lèn
|
|
k=0,9
|
|
- Độ dốc san nền
|
%
|
≥ 0,4%
|
2
|
Cấp nước :
|
|
|
|
- Tiêu chuẩn cấp nước khu sản xuất
|
m3/ha
|
30
|
|
- Đường kính ống cấp nước chính
|
mm
|
110
|
3
|
Cấp điện :
|
|
|
|
- Cấp điện công nghiệp
|
KW/ha
|
300
|
|
- Mạng phân phối
|
KV
|
22
|
4
|
Thoát nước thải và vệ sinh môi trường
|
|
|
|
- Tiêu chuẩn nước thải so với TC cấp nước
|
%
|
80
|
|
- Chỉ tiêu chất thải rắn cho các XNCN
|
Tấn/ha
|
0,1
|
5
|
Giao thông:
|
|
|
|
- Mật độ đường
|
km/km2
|
6 - 7
|
|
- Số làn xe trên trục đường chính trong KCN
|
Làn
|
2
|
|
- Bề rộng tính cho một làn xe ô tô
|
m
|
3,5
|
3.2. Nội dung phương án quy hoạch chi tiết:
3.2.1. Khu nhà máy bao gồm các khu chức năng sau:
- Đất công cộng xây dựng trung tâm điều hành và khu dịch vụ tiện ích;
- Đất khu vực sản xuất;
- Đất công trình kỹ thuật;
- Đất cây xanh;
- Đất giao thông (bao gồm đất bãi đỗ xe và đất đường giao thông);
3.2.2. Quy hoạch tổ chức không gian nhà máy:
Quy hoạch 2 cổng vào nhà máy, một cổng phục vụ cho công nhân đi làm và cán bộ nhà máy vào khu nhà điều hành và nhà nghỉ công nhân. Một cửa chủ yếu phục vụ cho vận chuyển nguyên liệu và sản phẩm. Quy hoạch tuyến đường nội bộ nhà máy có lộ giới 13m chạy vòng quanh nhà máy kết nối 2 cửa ra vào kết nối các khu chức năng tạo thành một hệ thống hoàn chỉnh. Các khu chức năng: khu sản xuất, khu nhà điều hành, các khu kỹ thuật, khu dịch vụ tiện ích công nghiệp được quy hoạch thành từng khu xung quanh trục đường nội bộ.
Khu dịch vụ tiện ích công nghiệp bao gồm: các ki ốt trung bày sản phẩm và khu nhà ở phục vụ công nhân. Các khu ki ốt được quy hoạch một mặt ở phía ngoài giáp đường quốc lộ 37 nhằm để giới thiệu quảng bá sản phẩm, một mặt tiếp giáp trực tiếp với khu sản xuất để thuận tiện cho việc vận chuyển và trưng bày giới thiệu quảng bá sản phẩm. Khu nhà ở phục vụ nghỉ ngơi cho công nhân được quy hoạch gọn về phía đông nhà máy, có một khoảng cách 30m cách biệt với các khu vực sản xuất.
Các khu vực kỹ thuật bao gồm: kỹ thuật điện, kỹ thuật nước, xử lý nước thải được bố trí giáp với các khu sản xuất, nhằm đảm bảo thuận lợi nhất cho khả năng vận hành và hoạt động của nhà máy.
3.3. Quy hoạch sử dụng đất nhà máy:
STT
|
Chức năng sử dụng
|
Diện tích (m2)
|
Tỷ lệ (%)
|
|
|
1
|
Đất trung tâm điều hành, dịch vụ
|
6.158
|
14,09%
|
|
2
|
Đất nhà máy công nghiệp
|
22.983
|
52,59%
|
|
3
|
Đất cây xanh
|
4.439
|
10,16%
|
|
4
|
Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật
|
950
|
2,17%
|
|
5
|
Đất giao thông bến bãi
|
9.175
|
20,99%
|
|
-
|
Bãi đỗ xe
|
517
|
1,18%
|
|
-
|
Đường giao thông
|
8.658
|
19,81%
|
|
6
|
Tổng diện tích đất quy hoạch
|
43.705
|
100%
|
|
3.4. Thống kê sử dụng đất các lô đất:
Các số liệu sử dụng đất sau khi điều chỉnh quy hoạch được thống kê chi tiết trên bảng sau:
STT
|
Ký hiệu
|
Chức năng sử dụng
|
Diện tích (m2)
|
Tỷ lệ (%)
|
MĐXD tối đa (%)
|
Tầng cao tối đa
|
Hệ số sử dụng đất tối đa
|
|
|
1
|
TT
|
Đất trung tâm điều hành, dịch vụ
|
6.158
|
14,09%
|
60%
|
5
|
3,0
|
|
-
|
TT1
|
Ki ốt 1
|
3.573
|
|
|
|
|
|
-
|
TT2
|
Ki ốt 2
|
540
|
|
|
|
|
|
-
|
TT3
|
Nhà ở Nhân viên
|
1.252
|
|
|
|
|
|
-
|
TT4
|
Nhà điều hành
|
793
|
|
|
|
|
|
2
|
CN
|
Đất khu vực sản xuất
|
22.983
|
52,59%
|
60%
|
5
|
3,0
|
|
-
|
CN1
|
Đất khu vực sản xuất 1
|
17.697
|
|
60%
|
5
|
3,0
|
|
-
|
CN2
|
Đất khu vực sản xuất 2
|
1.980
|
|
60%
|
5
|
3,0
|
|
-
|
CN3
|
Đất khu vực sản xuất 3
|
3.306
|
|
60%
|
5
|
3,0
|
|
3
|
CX
|
Đất cây xanh
|
4.439
|
10,16%
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
CX1
|
Đất cây xanh 1
|
1.902
|
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
CX2
|
Đất cây xanh 2
|
651
|
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
CX3
|
Đất cây xanh 3
|
1.664
|
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
CX4
|
Đất cây xanh 4
|
222
|
|
|
|
|
|
4
|
HTKT
|
Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật
|
950
|
2,17%
|
40%
|
2
|
0,80%
|
|
-
|
HT2
|
Kỹ thuật nước
|
440
|
|
40%
|
2
|
0,8
|
|
-
|
HT1
|
Kỹ thuật điện
|
510
|
|
40%
|
2
|
0,8
|
|
5
|
GT
|
Đất giao thông bến bãi
|
9.175
|
20,99%
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
P1
|
Bến, Bãi đỗ xe 1
|
517
|
1,18%
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
|
Đường giao thông
|
8.658
|
19,81%
|
-
|
-
|
-
|
|
6
|
Tổng diện tích đất quy hoạch
|
43.705
|
100%
|
-
|
-
|
-
|
|
3.7. Quy định về kiến trúc công trình trong Khu nhà máy.
a. Khoảng lùi công trình :
- Khoảng lùi của các công trình so với lộ giới đường quy hoạch được quy định tùy thuộc vào tổ chức quy hoạch không gian kiến trúc, chiều cao công trình và chiều rộng của lộ giới, cụ thể như sau:
- Khoảng lùi tối thiểu đối với các công trình nhà máy xí nghiệp, công trình công cộng, dịch vụ, công trình trạm biến áp, trạm bơm nước thải... : 3m
b. Phần công trình được xây dựng vượt quá chỉ giới xây dựng trong trường hợp chỉ giới xây dựng lùi vào sau chỉ giới đường đỏ
- Không có bộ phận nào của nhà vượt quá chỉ giới đường đỏ.
- Các bộ phận của công trình sau đây được phép vượt quá chỉ giới xây dựng trong các trường hợp sau: Bậc thềm, vệt dốc xe vào công trình, bậu cửa, gờ chỉ, cánh cửa, ô-văng, mái đua, mái đón, móng nhà;
- Riêng ban công và mái được nhô quá chỉ giới xây dựng không quá 1,4m.
c. Quan hệ với các công trình bên cạnh:
- Công trình không được vi phạm ranh giới:
- Không bộ phận nào của ngôi nhà kể cả thiết bị, đường ống, phần ngầm dưới đất (móng, đường ống), được vượt quá ranh giới với lô đất bên cạnh;
d. Mật độ xây dựng:
- Đối với các khu đất quy hoạch trung tâm dịch vụ: MĐXD tối đa = 60%
- Đối với các khu đất quy hoạch khu sản xuất: MĐXD tối đa = 60%
- Đối với các công trình kỹ thuật: Trạm bơm, trạm xử lý, trạm biến áp…Mật độ xây dựng tối đa không quá: 40%.
e. Khoảng cách tối thiểu giữa các dãy nhà trong các khu quy hoạch:
- Khoảng cách giữa các cạnh dài của hai dãy nhà có chiều cao <46m phải đảm bảo ³1/2 chiều cao công trình (³1/2h) và không được <7m. Đối với các công trình có chiều cao ³ 46m, khoảng cách giữa các cạnh dài của 2 dãy nhà phải đảm bảo ³25m;
Khoảng cách giữa hai đầu hồi của hai dãy nhà có chiều cao <46m phải đảm bảo ³1/3 chiều cao công trình (³1/3h) và không được <4m. Đối với các công trình có chiều cao ³46m, khoảng cách giữa hai đầu hồi của hai dãy nhà phải đảm bảo ³15m;
e. Chiều cao tầng các công trình:
- Đối với khu vực trung tâm dịch vụ, chiều cao tầng quy hoạch: 2,7-5m/tầng
- Đối với khu vực sản xuất, chiều cao công trình phụ thuộc vào công nghệ sản xuất nên không có quy định cụ thể.
CHƯƠNG 4 QUY HOẠCH HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT
4.1. Hệ thống giao thông:
a. Tiêu chuẩn áp dụng thiết kế:
- Tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô TCVN 4054:2005
- Tiêu chuẩn thiết kế áo đường mềm 22-TCN 211-06
b. Nguyên tắc thiết kế:
- Mạng lưới đường giao thông được thiết kế đảm bảo lưu thông nhanh chóng thuận lợi và an toàn giữa các khu chức năng của nhà máy với giao thông khu vực.
- Mạng lưới giao thông được thiết kế đảm bảo các tiêu chuẩn kinh tế kỹ thuật, mạng lưới công trình ngầm được bố trí hợp lý, đảm bảo về mặt kiến trúc mỹ quan. Đảm bảo thoát nước mặt dễ dàng và nhanh chóng, tránh tình trạng úng ngập gây cản trở giao thông và ô nhiễm môi trường.
c. Quy hoạch hệ thống giao thông:
- Đường quốc lộ 37 đoạn qua xã Phú Xuyên có lộ giới quy hoạch từ 30-33m (mặt cắt 1-1);
- Quy hoạch tuyến đường giao thông nội bộ trong nhà máy với lộ giới 13m trong đó vỉa hè 3m x 2 bên, lòng đường 7,5m gồm 2 chiều xe chạy (mặt cắt 2-2).
d. Các số liệu kỹ thuật thiết kế hệ thống đường giao thông:
* Vận tốc thiết kế:
- Đường nội bộ: Vận tốc thiết kế: Vtk= 40km/h, Tại các hụt giao bố trí vạch sơn kẻ đường, biển báo, để điều khiển phương tiện giao thông.
* Bình đồ:
-
Bán kính đường cong nằm tối thiểu giới hạn Rmingh= 30m
-
Bán kính đường cong nằm tối thiểu không cần làm siêu cao : Rminsc= 250m.
-
Bán kính cong bó vỉa:
-
Bán kính cong bó vỉa thường dùng là Rmin= 8 – 12m. Những đường chính giao nhau R³10,00m. Ngoài ra còn những vị trí khác bán kính R³ 8,0m tạo điều kiện thuận lợi cho phương tiện tham gia giao thông.
* Độ dốc dọc:
* Độ dốc ngang:
-
Dốc ngang mặt đường: in = 2,00%.
-
Dốc ngay hè về phía lòng đường: ih= 2,00% .
* Mô đun đàn hồi yêu cầu:
Loại 1: Tải trọng trục xe 25T, cường độ mặt đường yêu cầu Eyc = 155Mpa áp dụng cho đường chính.
+ Kết cấu áo đường đề xuất:
-
6 cm bê tông nhựa hạt trung (đá dăm ³ 50% )
-
Tưới nhựa thấm tiêu chuẩn 1.5kg/m2
-
15cm cấp phối đá dăm loại I.
-
20cm cấp phối đá dăm loại II.
-
Nền đầm chặt K = 0,98 dày 50cm.
-
Nền đầm chặt K = 0,95
* Hè đường:
Hè đường dành cho người đi bộ, trồng cây xanh khoảng cách trung bình 10m/cây và bố trí các tuyến công trình hạ tầng ngầm như: cống thoát nước mưa, hào kỹ thuật…Bề mặt lát chung loại gạch Block tự chèn dày 6cm, đặt trên lớp cát đệm dày 5cm, nền đất đầm chặt k95. Phía ngoài bảo vệ bằng các bó vỉa BTCT đúc sẵn theo quy phạm.
* Biển báo và kẻ vạch:
Tại các nút giao bố trí biển báo chỉ dẫn theo quy định. Trên mặt đường bố trí kẻ vạch phân làn.Các biển báo và vạch kẻ tuân theo Điều lệ báo hiệu đường bộ hiện hành.
4.2. Quy hoạch San nền:
a. Nguyên tắc thiết kế:
- Phù hợp địa hình tự nhiên, hạn chế tối đa san gạt địa hình tự nhiên.
- Phù hợp với hệ thống thoát nước mưa, Hệ thống tiêu thuỷ lợi.
- Phù hợp với đường QL 37 đang có.
- Khối lượng thi công ít nhất, tiết kiện kinh phí đầu tư;
- Không làm xấu hơn điều kiện địa hình, địa chất thuỷ văn công trình
- Cao độ phù hợp với mạng giao thông bên ngoài
b. Độ dốc và hướng dốc san nền:
- Độ dốc san nền nhỏ nhất: 0,5%
- Độ dốc san nền lớn nhất: 1%
- Hướng dốc san nền: Hướng dốc san nền được thiết kế theo địa hình tự nhiên, hướng dốc chung dốc về phía suối ở phía Bắc khu đất nhà máy.
c. Vật liệu san nền và giải pháp thiết kế
- Bóc đào hữu cơ trên toàn bộ diện tích phạm vi đắp nền trung bình 0.3m.
- Nền các tuyến đường xây dựng đi qua ruộng, vườn sẽ bóc lớp hữu cơ, thảo mộc trước khi đắp nền.
- Phương pháp thiết kế san nền theo phương pháp đường đồng mức thiết kế dốc từ mái dốc ra xung quanh các tuyến đường rồi đổ ra suối hiện trạng ở phía Bắc.
- Cao độ san nền hoàn thiện khu:
+ Cao độ san nền cao nhất : + 89,35m
+ Cao độ san nền thấp nhất: + 88,95m
-
Vật liệu san nền khu dùng đất đồi chọn lọc tại Mỏ địa phương.
+ Thi công được tiến hành theo các điều khoản 8.01 đến 8.23 và các điều khoản liên quan khác của tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4447-87 (Tập VII ).
+ Đất san nền được đầm chặt K = 0,9; Khu vực nền đường đầm nén K = 0,95.
4.3. Thoát nước mưa:
a. Cơ sở thiết kế:
- Hệ thống thoát nước mưa của các dự án liên quan và giáp ranh với khu đất quy hoạch;
- Địa hình tự nhiên của khu vực trên cơ sở bản đồ khảo sát địa hình tỉ lệ 1/500 do chủ đầu tư cung cấp.
- Hồ sơ quy hoạch nông thôn mới xã Phú Xuyên, huyện Đại Từ.
b. Nguyên tắc thiết kế:
- Đảm bảo nước mưa tự chảy.
- Thoát nước bám theo địa hình tự nhiên.
- Phân chia thành nhiều lưu vực nhỏ.
- Chọn hệ thống cống tròn BTCT.
c. Giải pháp thiết kế:
- Hệ thống thoát nước mưa được thiết kế là hệ thống thoát nước theo chế độ tự chảy và riêng hoàn toàn với thoát nước thải.
- Kết cấu điển hình sử dụng cống tròn bê tông cốt thép đúc sẵn.
- Nước mưa khu vực quy hoạch được thiết kế thu gom vào hệ thống cống trên tuyến đường trục chính sau đó thoát ra suối hiện có ở phía Bắc nhà máy.
- Hệ thống cống thoát nước mưa thiết kế được xây dựng bằng cống bê tông cốt thép chịu lực đúc sẵn có đường kính D600¸D1000. Trên hệ thống thoát nước có bố trí các công trình kỹ thuật như: giếng thu nước mưa, giếng kiểm tra... v..v... theo quy định hiện hành. Cống được nối theo phương pháp nối đỉnh.
d. Phương pháp tính toán
- Lưu lượng nước mưa được tính toán theo phương pháp cường độ giới hạn:
* Lưu lượng nước mưa tính toán
Q = j . q. F( m3/s )
j: Hệ số dòng chảy bằng 0,7
q : Cường độ mưa tính toán ( l/ s ha )
F : Diện tích thu nước tính toán (ha)
* Công thức tính toán cường độ mưa q:
Trong đó:
- Các hệ số c,n,b, lấy theo số liệu của Viện Khí tượng thủy văn.
- C,n,b: Hệ số phụ thuộc khí hậu từng địa phương. Với Thái Nguyên thì
C= 0.257; n = 0.7917; b =17.47
- q20: Cường độ mưa trong 20 phút q20 =382.5 l/s.ha.
- P chu kỳ lặp lại trận mưa. Với khu dân cư, chọn P= 2 năm
- t: Thời gian mưa.
t = t1 + t2
t1 : Thời gian nước chảy trên bề mặt tới rãnh thu nước :
t2 : Thời gian nước chảy trong rãnh xác định theo công thức t2 = m. å l/60.v (phút)
- m : Hệ số phụ thuộc địa hình ( với địa hình bằng phẳng = 2; với địa hình dốc > 0,005 m = 1,2 ).
e. Qui mô cấu tạo hệ thống thoát nước mưa
- Hệ thống cống thoát nước mưa thiết kế được xây dựng bằng cống bê tông cốt thép chịu lực đúc sẵn có đường kính từ D600¸D1000.
-Dựa theo quy hoạch san nền dọc theo các tuyến đường bố trí các tuyến cống tròn BTCT ở giữa đường .
- Trên các tuyến cống thoát nước này bố trí các ga thu nước với khoảng cách lấy theo đường kính cống và đảm bảo thu nước được thuận tiện nhất.
- Cống được nối theo phương pháp nối đỉnh.
- Chế độ thuỷ lực là thoát tự chảy
- Xây dựng tuyến cống D600, D1000 chạy dưới đường để thu gom nước mưa cho dự án từ các ga thu trực tiếp qua đường cống ngang D300;
- Ống cống và đế cống sử dụng là BTCT đúc sẵn, gồm hai loại:
- Loại đi dưới đường sử dụng loại cống chịu tải trọng HL93;
- Cống đi trên hè sử dụng loại cống chịu tải trọng đoàn người 3x10-3 Mpa.
- Mối nối các ống cống được thực hiện bằng sự lắp ráp giữa đầu dương và đầu âm của các đốt cống. Vật liệu dùng để làm mối nối là trát vữa xi măng;
- Cao độ đáy cống được tính toán trên cơ sở cao độ san nền, cao độ của khu vực dân cư hiện có và độ sâu chôn cống tối thiểu.
d. Khối lượng hạng mục thoát nước mưa:
TT
|
Hạng mục công trình
|
Đơn vị
|
Khối lượng
|
1
|
Cống tròn BTCT D300
|
m
|
50
|
2
|
Cống tròn BTCT D600
|
m
|
311
|
3
|
Cống tròn BTCT D800
|
m
|
125
|
4
|
Cống tròn BTCT D1000
|
m
|
20
|
5
|
Ga thu nước mưa trực tiếp
|
hố
|
19
|
6
|
Ga thăm nước mưa
|
hố
|
14
|
7
|
Cửa xả D600
|
CX
|
01
|
8
|
Cửa xả D1000
|
CX
|
01
|
9
|
Vật liệu phụ
|
10% Vật liệu chính
|
4.4. Hệ thống cấp điện:
a. Các căn cứ Tiêu chuẩn và quy phạm áp dụng:
- Nghị định số 106/2005/NĐ - CP ngày 17/8/2005 của CP quy định chi tiết và HD thi hành 1 số điều của Luật Điện Lực về bảo vệ an toàn công trình lưới điện cao áp.
- Nghị định số 81/2009/NĐ - CP ngày 12/10/2009 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 106/2005/NĐ-CP và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Điện lực về bảo vệ an toàn công trình lưới điện cao áp.
- Quy phạm trang bị điện: 11 - TCN - 19 - 2006 và 11 - TCN - 21 - 2006 do Bộ Công Thương ban hành năm 2006.
- Quy phạm lắp đặt cáp và dây điện cho các công công trình công nghiệp TCXDVN263:2002.
- Các quy định của Công ty Điện lực Tỉnh Thái Nguyên - TCT Điện Lực 1 VN trong công tác quản lý, vận hành và kinh doanh bán điện.
- TCVN 185: 1986 Hệ thống tài liệu thiết kế, ký hiệu bằng hình vẽ trên sơ đồ điện, thiết bị điện và dây dẫn trên mặt bằng.
- TCVN 5681: 1992 Hệ thống thiết kế xây dựng, chiếu sáng điện công trình phần ngoài nhà.
- TCXDVN 333: 2005 – Tiêu chuẩn thiết kế – Chiếu sáng nhân tạo bên ngoài công trình xây dựng công cộng.
- TCVN 4756 : 1989 - Quy phạm nối đất và nối không các thiết bị điện.
- TCN11 – Tiêu chuẩn ngành ban hành năm 2006.
- Hồ sơ quy hoạch nông thôn mới xã Phú Xuyên, huyện Đại Từ.
b. Tính toán công suất điện:
- Căn cứ vào chỉ tiêu cấp điện cho khu đô thị loại 2 và tham khảo quy hoạch các khu công nghiệp và khu chế xuất đã được Chính phủ phê duyệt cụ thể:
- Chỉ tiêu cấp điện cho công nghiệp cơ khí = 400 KW/Ha
- Chỉ tiêu cấp điện cho công nghiệp chế biến nông sản = 300 kw/ha
- Chỉ tiêu cấp điện cho công nghiệp sx vật liệu xây dựng = 300 kw/ha
- Chỉ tiêu cấp điện cho công nghiệp lắp ráp điện tử = 250 kw/ha
- Chỉ tiêu cấp điện cho công nghiệp may mặc = 250 kw/ha
- Chỉ tiêu cấp điện cho khu kỹ thật hạ tầng = 100 kw/ha
- Chỉ tiêu cấp điện cho khu trung tâm điều hành = 100 kw/ha
- Chỉ tiêu cấp điện cho kho bãi , kỹ thuật phụ trợ = 100 kw/ha
- Đất giao thông bến bãi = 30 kw/ha
- Công viên cây xanh = 15 kw/ha
Chỉ tiêu tính toán phụ tải điện .
Hiện chưa xác định chính xác diện tích đất nhà máy theo ngành nghề (chưa có nhà đầu tư thuê đất làm nhà máy) nên chỉ tiêu tiêu thụ điện đối với các phụ tải trong khu như sau:
Bảng tổng hợp công suất điện
Bảng tính toán phụ tải trạm biến áp
|
STT
|
Phụ tải sử dụng điện
|
Quy mô
|
Đơn vị
|
chỉ tiêu công suất (kw)
|
Tổng công suất (kw)
|
1
|
Đất nhà máy công nghiệp
|
1,792 ha
|
ha
|
300
|
Kw/ha
|
538
|
2
|
Đất trung tâm điều hành dịch vụ
|
0,114 ha
|
ha
|
100
|
Kw/ha
|
11,4
|
3
|
Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật
|
0,1045 ha
|
ha
|
100
|
Kw/ha
|
10,45
|
4
|
Đất cây xanh
|
0,3984 ha
|
ha
|
15
|
Kw/ha
|
5,97
|
5
|
Đất giao thông
|
2,1998 ha
|
ha
|
30
|
kw/ha
|
65,99
|
Tổng công suất đặt
|
632
|
Hệ số sử dụng đồng thời
|
0.8
|
Tổng công suất tính toán
|
505,6
|
Tổng công suất biểu kiến STT (KVA) (=P/cos j) (cos j=0,85)
|
595
|
- Tổng công xuất phụ tải: 595 KVA
- Sau khi tính toán nhu cầu phụ tải điện, quy hoạch cấp điện cần bố trí 01 trạm biến áp cấp nguồn cho sản xuất và sinh hoạt cho các khu chức năng trong khu vực dự án.
c. Nguồn cấp điện:
- Nguồn cấp điện cho khu vực quy hoạch: Lấy nguồn từ đường dây 22KV trên đường QL 37 có nguồn từ Trạm biến áp 110KV Đại Từ đang cấp cho khu vực xã Phú Xuyên, Phú Thịnh, Bản Ngoại.
d. Quy hoạch lưới điện:
* Lưới trung thế 22KV:
Từ điểm đấu nối điện, xây dựng đường cáp treo trung thế 22kv trục chính chạy dọc theo trục đường cấp đến các trạm biến áp 22/0,4KV trong vực dự án. Từ các trạm biến áp xây dựng đường cáp treo hạ thế 0,4KV cấp đến các tủ điện của từng khu nhà sản xuất, sinh hoạt trong khu vực nhà máy.
Trạm biến áp quy hoạch đặt tại các khu đất cây xanh, các khu đất kỹ thuật, đảm bảo mỹ quan và thuận tiện cho hệ thống giao thông của nhà máy.
Tuyến hạ thế 0,4KV:
Tùy từng nhà máy, xí nghiệp khi triển khai xây dựng sẽ bố trí hệ thống cáp hạ áp 0.4kv, đi nổi hoặc đi ngầm cấp điện cho các xưởng sản xuất đáp ứng được yêu cầu cấp điện. Cụ thể lưới điện 0.4kv sẽ được thiết kế chi tiết trong giai đoạn sau này của các hạng mục.
Tuyến hạ thế nối từ các trạm biến áp tới các tủ phân phối được chia thành các tuyến trục, loại cáp điện sử dụng cho các tuyến trục này là loại cáp 4 ruột lõi nhôm cách điện XLPE và có tiết diện 25mm2, 50mm2, 70mm2, 95mm2, 180mm2, 240mm2 tùy theo công suất và số nhánh phía sau.
e. Hệ thống chiếu sáng ngoài trời:
* Chỉ tiêu thiết kế:
Để đáp ứng được nhu cầu chiếu sáng phục vụ giao thông của khu vực, hệ thống chiếu sáng được thiết kế cần phải đáp ứng các yêu cầu:
+ Chất lượng chiếu sáng cao: Độ chói trung bình và độ đồng đều cao, khả năng hạn chế chói loá tốt, mầu sắc ánh sáng thích hợp và phải phù hợp với khả năng quản lý của địa phương nên áp dụng tiêu chuẩn chiếu sáng trong nước: Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo Đường - Đường phố, quảng trường đô thị TCXDVN 259: 2001 do Bộ xây dựng ban hành, cấp C, với lưu lượng xe 500 đến < 600 xe/h: Ltb = 0,6 Cd/m2, Etb=12 Lux.
+ Đảm bảo các phương tiện giao thông vận hành an toàn về ban đêm.
+ Đảm bảo chức năng hướng dẫn, định vị cho các phương tiện giao thông.
+ Có tính thẩm mỹ, hài hoà với cảnh quan môi trường trong khu vực.
+ Hiệu quả kinh tế cao: Mức tiêu thụ điện năng thấp, nguồn sáng có hiệu quả phát quang cao, tuổi thọ của thiết bị và hệ thống cao, giảm chi phí vận hành và bảo dưỡng hệ thống.
+ Đáp ứng các yêu cầu về an toàn và thuận tiện trong vận hành và bảo dưỡng.
d. Giải pháp thiết kế chiếu sáng:
- Nguồn điện chiếu sáng:
Trong khu vực nhà máy bố trí 01 tủ phân phối điện chiếu sáng TCS để cấp điện chiếu sáng cho toàn bộ nhà máy.
Nguồn điện cấp cho tủ chiếu sáng TCS được lấy từ lộ ra của trạm biến áp TBA
Cáp điện từ trạm biến áp kéo đến tủ điện chiếu sáng sử dụng cáp treo lõi nhôm, cách điện XLPE, AL/XLPE/PVC/– (4x10)mm2 .
Cáp điện từ tủ chiếu sáng đến các cột đèn chiếu sáng dùng cáp treo lõi nhôm, cách điện XLPE, AL/XLPE/PVC (4x16)mm2, tùy theo từng lộ đảm bảo hao tổn điện áp theo tiêu chuẩn.
- Chọn choá đèn và bóng đèn:
Chọn công suất và loại nguồn sáng: Công suất được chọn dựa trên quang thông của đèn. Quang thông của bóng đèn sử dụng được tính bằng công thức sau :
Trong đó:
R là tỷ số giữa độ rọi và độ chói TB trên mặt đường, với đường đô thị lấy R = 14
fbd : Quang thông của bóng đèn; Ltb : Độ chói trung bình trên bề mặt đường
l : Chiều rộng đường ; e : Khoảng cách cột
h : Hệ số sử dụng của đèn, xác định theo thông báo của nhà sản xuất và phương pháp đặt
(h = 0,25)
k : hệ số dự trữ (k = 1,5)
- Tính chọn công suất đèn cho các tuyến đường có chiều rộng 7 m, cột đèn bằng thép mạ kẽm nhúng nóng cao 8m bố trí một bên vỉa hè, khoảng cột trung bình 30m
- Từ kết quả tính quang thông chọn đèn Sodium cao áp có công suất 150W, có quang thông 16500 lm. Sử dụng chóa đèn chiếu sáng tiết kiệm năng lượng.
- Bố trí đèn chiếu sáng :
+ Đối với các tuyến đường có chiều rộng lòng đường nhỏ hơn hoặc bằng 7m, bố trí đèn chiếu sáng đường một bên vỉa hè;
- Cơ chế điều khiển chiếu sáng:
Từ tủ TCS có 2 lộ cáp cấp điện cho toàn bộ các đèn chiếu sáng đường. Các dây đèn chiếu sáng được bảo vệ bằng các aptomat MCB và được điều khiển đóng cắt tự động bằng các công tắc thời gian kết hợp với công tắc quang điện, khởi động từ, đóng cắt bằng tay dùng công tắc,... lắp trong tủ phân phối điện chiếu sáng.
Tổng hợp khối lượng phần cấp điện:
TT
|
Tên vật liệu
|
Đơn vị
|
Khối lượng
|
Phần Trung thế, Hạ thế
|
|
|
1
|
Trạm biến áp treo: 630kVA-22/0,4kV
|
Trạm
|
01
|
2
|
Cáp điện trung thế đi treo 22kv
|
m
|
150
|
3
|
Tủ điện 0,4kv
|
Tủ
|
06
|
4
|
Tủ điều khiển chiếu sáng tự động
|
Tủ
|
01
|
5
|
Đèn cao áp bóng Sodium 150w
|
Bóng
|
14
|
6
|
Cột bê tông ly tâm cao 10m
|
Cột
|
20
|
7
|
Cáp điện hạ thế 0,4KV AL/XLPE 4x240 đi treo
|
m
|
150
|
8
|
Cáp điện hạ thế 0,4KV AL/XLPE 4x185 đi treo
|
m
|
320
|
9
|
Cáp điện hạ thế 0,4KV AL/XLPE 4x95 đi treo
|
m
|
300
|
10
|
Cáp điện hạ thế 0,4KV AL/XLPE 4x50 đi treo
|
m
|
280
|
11
|
Cáp điện hạ thế 0,4KV AL/XLPE 4x10 đi treo
|
m
|
510
|
|
Vật tư phụ = 10% Vật tư chính
|
|
|
4.5. Hệ thống cấp nước:
* Tiêu chuẩn thiết kế
- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
- Cấp nước – mạng lưới đường ống và công trình - Tiêu chuẩn thiết kế: TCXDVN 33 : 2006.
- Thoát nước – mạng lưới và công trình bên ngoài - Tiêu chuẩn thiết kế: TCVN 7957 : 2008.
- Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình yêu cầu thiết kế, TCVN 2622-1995..
- Các tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu hệ thống cấp nước.
- Hồ sơ quy hoạch nông thôn mới xã Phú Xuyên, huyện Đại Từ.
a) Tiêu chuẩn và nhu cầu dùng nước:
- Tiêu chuẩn cấp nước :
+ Nước cấp cho các xí nghiệp CN : 30m3/ha
+ Nước cấp cho trung tâm điều hành và dịch vụ công cộng : 20m3/ha
+ Nước tưới cây : 3L/m2 = 30m3/ha
+ Nước tưới đường : 0,5L/m2 = 5 m3/ha
+ Nhu dự phòng, ròp rỉ : 20% lượng nước cung cấp
+ Số giờ tính toán trong ngày T = 24 giờ
- Nhu cầu dùng nước :
Bảng tính toán lưu lượng nước cấp
STT
|
THÀNH PHẦN DÙNG NƯỚC
|
ĐƠN VỊ
|
QUI MÔ
|
TIÊU CHUẨN
|
LƯU LƯỢNG
|
(M3/NG.Đ)
|
1
|
Nước sản xuất
|
ha
|
1,792
|
30
|
m3/ha.ngđ
|
53,76
|
2
|
Nước khu dịch vụ
|
ha
|
0,1137
|
20
|
m3/ha.ngđ
|
2,274
|
3
|
Tưới cây xanh trong khu
|
m2
|
3984
|
3
|
l/m2
|
11,95
|
4
|
Rửa đường
|
m2
|
21998
|
0.5
|
l/m2
|
11
|
5
|
Dự phòng và rò rỉ
|
|
|
20%
|
(1+2)
|
11,2
|
6
|
Nước dùng cho bản thân trạm xử lý
|
|
|
5%
|
(1+2)
|
2,8
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
93
|
- Nước dự trữ cho chữa cháy (Theo TCVN 2622:1995)
+ Số đám cháy đồng thời là 1 đám.
+ Lưu lượng nước tính toán cho mỗi đám cháy lấy bằng 15 l/s.
+ Tổng lượng nước dự trữ cho cứu hoả trong 3 giờ liên tục:
Wcc = 1 đám cháy x 15L/s x 3,6 x 3 giờ = 324 m3
+ Nước phục vụ chữa cháy được lấy thiết kế chung vưới mạng lưới cấp nước sinh hoạt sản xuất.
b) Nguồn nước:
Sử dụng nguồn nước giếng khoan qua xử lý cục bộ cấp vào bể chứa nước sạch của nhà máy để sử phục vụ sinh hoạt và sản xuất. Khi hệ thống nước sạch của khu vực được đầu tư thì sẽ đấu nối với điểm chờ cấp nước cho nhà máy.
c) Nguyên tắc thiết kế:
- Quy hoạch 1 trạm bơm phục vụ cấp nước sinh hoạt và sản xuất và phòng cháy chữa cháy.
- Thiết kế mạng lưới đường ống cấp nước kết hợp giữa cấp nước sản xuất, sinh hoạt và cấp nước chữa cháy;
- Tuyến ống phân phối thiết kế đảm bảo cấp nước liên tục, không bị gián đoạn khi có sự cố xảy ra, đáp ứng đủ lưu lượng và áp lực tại vị trí bất lợi nhất của mạng lưới;
- Đường ống cấp nước cứu hỏa đi chung với đường ống cấp nước sản xuất, sinh hoạt trên tuyến ống truyền tải D110. Các họng cứu hoả được bố trí trên mạng lưới cấp nước ở các ngã ba, ngã tư thuận tiện cho xe lấy nước chữa cháy với khoảng cách tối đa giữa các trụ là 150m.
- Áp lực tự do tại điểm chờ cấp nước sinh hoạt bất lợi nhất trên tuyến ống phân phối là 10m cột nước;
d) Thiết kế mạng lưới đường ống:
* Lựa chọn vật liệu đường ống cấp nước:
- Ống cấp nước:
-
Sử dụng ống cấp nước là ống nhựa HDPE, chiều dài từng đoạn ống 6m, được sản xuất theo tiêu chuẩn ISO 4427:1996(E), nguyên liệu sản xuất từ hạt nhựa nguyên chất PE100, kích cỡ đường ống theo tiêu chuẩn DIN 8047:1999;
-
Phụ kiện: Phụ kiện hệ thống cấp nước bao gồm: van ren, khâu nối ren ngoài, nối góc, nút bịt, côn, cút, đai khởi thủy... được sử dụng vật liệu HDPE, gang dẻo với áp lực làm việc PN10.
+ Trụ cứu hỏa: Sử dụng loại 3 họng có đường kính DN110mm, thông số kỹ thuật trụ cứu hỏa tuân theo TCVN 6379 – 1998. Lắp đặt và vận hành trụ cứu hỏa tuân theo TCVN 6379 – 1998.
* Cấp nước cứu hỏa:
+ Hệ thống cấp nước cứu hỏa cho dự án áp dụng kiểu hệ thống chữa cháy áp lực thấp. Khi có cháy xảy ra, xe cứu hỏa của đội phòng cháy chữa cháy lấy nước từ trụ cứu hỏa có đường kính DN110mm;
+ Bố trí các họng cứu hoả tại các ngã ba, ngã tư tạo điều kiện thuận lợi cho xe cứu hoả lấy nước khi cần thiết, các họng cứu hỏa đấu nối với đường ống cấp nước chính có đường kính D110 mm và khoảng cách trung bình giữa các họng cứu hoả khoảng từ 100 - 150 m.
* Khối lượng hạng mục cấp nước:
STT
|
Tên vật liệu
|
Đơn vị
|
Khối lượng
|
1
|
ống nhựa HDPE DN110
|
M
|
360
|
2
|
ống HDPE DN90
|
M
|
140
|
3
|
ống HDPE DN50
|
M
|
130
|
4
|
Trụ cứu hoả
|
Trụ
|
03
|
5
|
Trạm bơm cấp nước
|
Trạm
|
01
|
6
|
Cụm đồng hồ DN80+ hố van
|
cụm
|
01
|
7
|
Vât liệu phụ
|
10%
|
VL chính
|
4.6. Quy hoạch hệ thống thoát nước thải:
* Tiêu chuẩn thiết kế
- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường: QCVN 40:2011/BTNMT
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp ngày 28/12/2011.
- Tiêu chuẩn thiết kế thoát nước 20TCN-51-84
- TCVN 5501 -1991 Chất lượng nứơc thải sinh hoạt
- TCVN 5945 -2005 Nước Thải công nghiệp - tiêu chuẩn thải.
- TCXDVN 51:2008 Thoát nước – Mạng lưới và công trình bên ngoài – Tiêu chuẩn Thiết kế.
- TCVN 7957-2008 Thoát nước – Mạng lưới và công trình bên ngoài – Tiêu chuẩn Thiết kế.
4.6.1 Tiêu chuẩn thải nước:
Các nhà máy khi xả nước thải công nghiệp ra hệ thống thoát nước thải của khu công nghiệp cần phải đảm bảo chất lượng nước thải công nghiệp ra khỏi nhà máy đảm bảo quy chuẩn QCVN 40:2011/BTNMT ngoài ra còn phải đảm bảo các tiêu chuẩn về thiết kế xây dựng đường ống:
Không ảnh hưởng xấu đến sự hoạt động của đường ống và công trình xử lý nước thải.
Có nồng độ chất lơ lửng và chất nổi không quá 500mg/lít.
Không chứa các chất có khẳ năng phá hủy vật liệu, dính bám lên thành ống là tác cống thoát nước và các công trình khác của hệt hống thoát nước.
Không chứa chất dễ cháy (xăng dầu) và các chất khí hòa tan có thể tạo thành hỗn hợp nổ trong đường ống hoặc trong công trình thoát nước.
Không chữa các chất độc có nồng độ ảnh hưởng xấu đến quá trình xử lý sinh học hoặc xả nước thải vào nguồn tiếp nhận.
Nếu nước thải của các nhà máy không đảm bảo các yêu cầu trên thì phải sử lý sơ bộ tại chỗ.
Các nhà máy khi xả nước thải công nghiệp ra hệ thống thoát nước thải của khu công nghiệp cần phải đảm bảo chất lượng nước thải công nghiệp ra khỏi nhà máy không thấp hơn mức C theo TCVN-5945-2005. Các nhà máy có những dây chuyền xả nước thải công nghiệp đặc biệt độc hại có chất lượng thấp hơn mức C theo TCVN sẽ phải tiến hành tiền xử lý nước thải cho các dây chuyền này để đảm bảo nước thải công nghiệp sau khi được xử lý trong nhà máy phải đạt chất lượng như đã nêu trên.
4.6.2 Mạng lưới thoát nước bẩn
- Nước thải của nhà máy sẽ gồm 2 loại nước thải. Nước thải sinh hoạt của cán bộ, công nhân nhà máy và nước thải trong quá trình sản xuất công nghiệp.
Nước thải sinh hoạt của cán bộ công nhân viên nhà máy được xử lý cục bộ tại các bể tự hoại sau đó thoát vào hệ thống thoát nước mưa.
Nước thải từ quá trình sản xuất được quy hoạch thu gom bởi hệ thống rãnh thu sau đó thu gom về khu xử lý để xử lý đạt tiêu chuẩn mới xả ra hệ thống thoát nước chung của khu vực.
Bể xử lý nước thải sản xuất có công suất 60 m3/ngđ (Bể xử lý nước thải được thiết kế chi tiết trong một dự án riêng). Nước thải sau khi xử lý đạt các quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành sau đó được xả ra suối hiện trạng.
Nước thải của các nhà máy khi xả ra hệ thống thoát nước thải của toàn khu không được thấp hơn mức C TCVN 9545 – 2005, các nhà máy không đạt phải xây dựng trạm xử lý nước thải cục bộ trước khi xả ra hệ thống thoát nước thải toàn khu.
Các tuyến rãnh thoát nước thải được vạch theo nguyên tắc hướng nước đi là ngắn nhất lợi dụng tối đa địa hình để thoát tự chảy về bể xử lý nước thải. Tuyến rãnh, cống nước thải được bố trí trên vỉa hè, trên hệ thống thu gom bố trí các hố ga thăm chờ để đấu nối với hệ thống thoát nước từ bên trong ô đất.
4.6.3 Nhu cầu và giải pháp thiết kế thoát nước thải.
a) Nhu cầu thoát nước thải
Tiêu chuẩn thải nước được tính toán theo bảng:
Bảng tính toán lưu lượng nước thải
STT
|
THÀNH PHẦN DÙNG NƯỚC
|
ĐƠN VỊ
|
QUI MÔ
|
TIÊU CHUẨN
|
LƯU LƯỢNG
|
(M3/NG.Đ)
|
1
|
Nước thải sản xuất
|
ha
|
1,792
|
30
|
m3/ha.ngđ
|
53,76
|
2
|
Nước thải khu dịch vụ
|
ha
|
0,1137
|
20
|
m3/ha.ngđ
|
2,274
|
Thiết kế 01 bể xử lý nước thải sản xuất có công suất 60 m3/ngđ
b) Giải pháp thiết kế hệ thống thoát nước bẩn
- Hệ thống thoát nước bẩn của khu vực được thiết kế theo dạng hệ thống riêng hoàn toàn. Nước thải được thu gom và thoát về bể xử lý nước thải của nhà máy.
- Các tuyến rãnh thoát nước thải đặt trên vỉa hè. Chiều sâu trung bình từ 1,0-3m.
- Trên mạng lưới thoát nước thải bố trí các hố ga đảm bảo tốt cho việc thu gom vận hành và quản lý hiểu quả của hệ thống này.
- Trên tuyến ống khoảng cách các hố ga trung bình là 30m.
- Rãnh thoát nước thải được xây bằng gạch đặc đậy đan bê tông cốt thép.
Khối lượng hạng mục thoát nước thải.
STT
|
Tên vật liệu
|
Đơn vị
|
Khối lượng
|
1
|
Rãnh thoát B=300 xây gạch đặc đậy đan BTCT
|
M
|
327
|
2
|
Cống thoát nước thải BTCT D300
|
M
|
20
|
3
|
Hố ga thu nước thải, kích thước TB:
BXLXH=1000X1000X2500mm
|
Cái
|
15
|
4
|
Bể xử lý nước thải sản xuất Q=60m3/ngđ.
|
Bể
|
01
|
5
|
Vật liệu phụ
|
10%
|
Vật liệu chính
|
4.7. Vệ sinh môi trường:
- Dự báo chất thải rắn: Dự báo chất thải rắn ở khu công nghiệp: 0,2 tấn/ ha/ngày. Lượng chất thải rắn của Khu công nghiệp Điềm Thụy dự kiến là 36 tấn/ngày đêm.
- Giải pháp thu gom và xử lý chất thải rắn:
+ Rác thải sinh hoạt, công nghiệp và Chất thải rắn được phân loại, thu gom ngay tại các nhà máy công nghiệp sau đó được vận chuyển về nơi tập kết và xử lí theo quy định.
CHƯƠNG 5 – ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC
5.1 Phạm vi và nội dung nghiên cứu đánh giá môi trường chiến lược:
- Phạm vi nghiên cứu: Trong ranh giới Khu nhà máy và các khu vực lân cận giáp ranh.
- Nội dung nghiên cứu: Nghiên cứu những biến đổi cơ bản của môi trường khu vực trong quá trình thực hiện quy hoạch xây dựng.
5.2. Cơ sở lập báo cáo đánh giá tác động môi trường
- Căn cứ Luật bảo vệ môi trường nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam do Quốc Hội thông qua ngày 27/12/1993 và được Chính phủ ký lệnh công bố ngày 10/1/1994.
- Căn cứ Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường
- Căn cứ Nghị định 140/2006/NĐ-CP ngày 22/11/2006 của Chính phủ quy định việc bảo vệ môi trường trong các khâu lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình và dự án phát triển,
- Thông tư 01/2011/TT-BXD của Bộ Xây dựng ngày 27/01/2011 về việc hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch xây dựng;
- TCVN 5937 - 1995: Chất lượng không khí - Tiêu chuẩn chất lượng không khí xung quanh
- TCVN 5939 - 1995: Chất lượng không khí - Tiêu chuẩn khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ
- TCVN 5942 - 1995: Chất lượng nước - Tiêu chuẩn chất lượng nước mặt
- TCVN 5945 - 1995: Nước thải công nghiệp - Tiêu chuẩn thải
- TCVN 5949 - 1995: Âm học, tiếng ồn khu vực công nghiệp và dân cư, mức ồn tối đa cho phép.
5.3 Các vấn đề và mục tiêu môi trường chính liên quan đến quy hoạch xây dựng Khu nhà máy:
- Điều kiện khí hậu, địa chất, thủy văn, hệ sinh thái và đa dạng sinh học.
- Các tai biến địa chất (trượt, sạt lở đất, động đất), úng ngập, lũ lụt.
- Sử dụng tài nguyên (nước ngầm, đất nông nghiệp và lâm nghiệp, tài nguyên khoáng sản...).
- Chất lượng đất, chất lượng nước, chất lượng không khí, tiếng ồn.
- Quản lý chất thải (nước thải, rác thải, khí thải).
- Các vấn đề xã hội: Ảnh hưởng trực tiếp và gián tiếp khu dân cư và canh tác lân cận nhà máy.
5.4. Hiện trạng môi trường hiện trạng và diễn biến môi trường khi chưa lập quy hoạch xây dựng:
Hiện trạng môi trường khu vực quy hoạch gồm 2 khu vực: Khu vực đã xây dựng các nhà máy xí nghiệp và khu vực chưa giải phóng mặt bằng.
Khu vực các nhà máy xí nghiệp đã xây dựng hầu hết khi thực hiện dự án đều đã lập Đánh giá tác động môi trường (ĐTM) và có các cam kết bảo vệ môi trường trước khi đi vào hoạt động. Khi vào hoạt động sản xuất các nhà máy đều phải có lập Đề án bảo vệ môi trường chi tiết và xây lắp các công trình xử lí (nước, khí) trước khi xả ra hệ thống thu gom chung theo quy định.
Khu vực chưa giải phóng mặt bằng chủ yếu là đất nông nghiệp, trồng lúa, hoa màu và các nhóm dân cư nhỏ tập trung, nên khu vực có một môi trường tự nhiên cơ bản không bị ô nhiễm tiếng ồn, bụi, khí thải, chất thải rắn, nước thải sinh hoạt…
Bảng - Kết quả đo và phân tích chất lượng môi trường đất khu vực dự án
TT
|
Tên chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Kết quả
|
QCVN 03:2008/BTNMT
|
MĐ-3.22-1
|
MĐ-3.22-2
|
MĐ-3.22-3
|
MĐ-3.22-4
|
1
|
Tổng P
|
mg/kg
|
368
|
152
|
163,5
|
293,6
|
-
|
2
|
Tổng N
|
mg/kg
|
49
|
56
|
51,8
|
65,2
|
-
|
3
|
Fe
|
mg/kg
|
4765
|
43330
|
11430
|
6725
|
-
|
4
|
Mn
|
mg/kg
|
40
|
57
|
80,5
|
159
|
-
|
5
|
Zn
|
mg/kg
|
127
|
91
|
144,5
|
63
|
300
|
6
|
Hg
|
mg/kg
|
<0,5
|
<0,5
|
<0,5
|
<0,5
|
-
|
7
|
Cd
|
mg/kg
|
1,35
|
<0,25
|
0,7
|
1,75
|
10
|
8
|
Pb
|
mg/kg
|
37,05
|
55,4
|
42,6
|
60,45
|
300
|
9
|
As
|
mg/kg
|
4,6
|
2,02
|
4,86
|
7,7
|
12
|
10
|
Cr
|
mg/kg
|
7,8
|
10,6
|
16,6
|
15,3
|
-
|
Nguồn: Báo cáo ĐTM dự án KCN Điềm Thụy
Chú thích:
* Vị trí lấy mẫu
- MĐ-3.22-1
|
Đất trồng hoa màu tại nhà ông Dương Văn Hùng, xóm Ngoài, xã Hồng Tiến, Phổ Yên, phía Bắc dự án, trong khu vực dự án (48Q 0591907X; 2373947Y)
|
- MĐ-3.22-2
|
Đất ruộng ven thượng lưu suối Văn Dương, cách điểm tiếp nhận nước thải dự án 800m về phía thượng lưu (48Q 0590612X; 2372892Y)
|
- MĐ-3.22-3
|
Ven suối Văn Dương, sau điểm tiếp nhận nước thải của dự án 500m về phía thượng lưu (48Q 0591516X; 2372218Y)
|
- MĐ-3.22-4
|
Đất ruộng trồng hoa màu, phía Đông dự án, ngoài hàng rào dự án, cách 200m (48Q 0593213X; 2373754Y)
|
Bảng 2 - Kết quả đo và phân tích chất lượng môi trường không khí tại khu vực quy hoạch
Stt
|
Vị trí lấy mẫu
|
Tên chỉ tiêu
|
Ồn
(dBA)
|
H2S
(mg/m3)
|
NO2
(mg/m3)
|
SO2
(mg/m3)
|
CO
(mg/m3)
|
Bụi
(mg/m3)
|
Bụi Pb
(mg/m3)
|
1
|
KK-3.22-1
|
68
|
<0,012
|
<0,05
|
0,04
|
<2
|
0,28
|
0,00016
|
2
|
KK-3.22-2
|
58,4
|
<0,012
|
<0,05
|
0,03
|
<2
|
<0,1
|
<0,00001
|
3
|
KK-3.22-3
|
51,6
|
<0,012
|
<0,05
|
0,04
|
<2
|
0,21
|
0,00012
|
4
|
KK-3.22-4
|
54
|
<0,012
|
<0,05
|
0,03
|
<2
|
0,16
|
0,00005
|
5
|
KK-3.22-5
|
51
|
<0,012
|
<0,05
|
<0,026
|
<2
|
<0,1
|
<0,00001
|
6
|
KK-3.22-6
|
52
|
<0,012
|
<0,05
|
0,03
|
<2
|
<0,1
|
0,00002
|
7
|
KK-3.22-7
|
58,6
|
<0,012
|
<0,05
|
<0,026
|
<2
|
<0,1
|
<0,00001
|
8
|
KK-3.22-8
|
54
|
<0,012
|
<0,05
|
0,03
|
<2
|
0,23
|
0,00021
|
9
|
KK-3.22-9
|
54,2
|
<0,012
|
<0,05
|
<0,026
|
<2
|
0,19
|
0,00008
|
10
|
KK-3.22-10
|
53,7
|
<0,012
|
<0,05
|
0,03
|
<2
|
0,24
|
0,00032
|
11
|
KK-3.22-11
|
52,8
|
<0,012
|
<0,05
|
0,03
|
<2
|
<0,1
|
<0,00001
|
12
|
KK-3.22-12
|
50,4
|
<0,012
|
<0,05
|
0,03
|
<2
|
<0,1
|
<0,00001
|
QCVN 05, 06:2009/BTNMT;
QCVN 26:2010/BTNMT;
|
70
|
0,042
|
0,2
|
0,35
|
30
|
0,3
|
-
|
Nguồn: Báo cáo ĐTM dự án KCN Điềm Thụy
Ghi chú: Các mẫu KK-322-1 đến KK-3.22-12 xem vị trí tại ĐTM dự án KCN Điềm Thụy
5.5. Dự báo các diễn biến môi trường khi thực hiện quy hoạch xây dựng:
Sau khi thực hiện quy hoạch, các dự án đầu tư xây dựng hạ tầng cơ sở và dự án xây dựng công trình nhà máy công nghiệp sẽ được các chủ đầu tư thực hiện theo quy định. Trong quá trình thi công xây dựng cũng như trong quá trình khai thác hoạt động sau này sẽ có những ảnh hưởng không nhỏ tới môi trường không khí và nước của khu vực. Trước hết đó là ảnh hưởng do tiếng ồn và bụi do xe máy thi công và vật liệu xây dựng gây ra, ảnh hưởng do lượng chất thải rắn, khí thải và nước thải công nghiệp - sinh hoạt do các nhà máy khi đi vào hoạt động thải ra, ảnh hưởng về mặt xã hội khi phát triển thêm các nhà máy mới sẽ thu hút thêm nhân công từ nơi khác tới gây xáo trộn về mặt xã hội. Tất cả các ảnh hưởng này cần được giải quyết triệt để và đồng bộ để đảm bảo cho sự phát triển của toàn khu.
Bảng-Dự báo Tải lượng khí thải độc hại phát sinh từ quá trình đốt cháy nhiên liệu
(dầu diezel) trong giai đoạn thi công XDCB
STT
|
Loại khí thải
|
Định mức thải ra trên 1 tấn dầu (kg/tấn dầu)
|
Tổng lượng khí
thải (g/h)
|
1
|
CO
|
28
|
6280
|
2
|
SO2
|
20.S
|
2243
|
3
|
NO2
|
55
|
12336
|
4
|
Bụi muội
|
4,3
|
964
|
Nguồn: ĐTM dự án KCN Điềm Thụy- Chủ đầu tư cung cấp
Bảng – Dự báo Hệ số ô nhiễm đối với các loại xe của một số chất ô nhiễm chính
Loại xe
|
CO
|
SO2
|
NOx
|
Xe ô tô con và xe khách
|
7,72 kg/1000 km
|
2,05S kg/1000 km
|
1,19 kg/1000 km
|
Xe tải động cơ Diezel > 3,5 T
|
28 kg/1000 km
|
20S kg/1000 km
|
55 kg/1000 km
|
Xe tải động cơ Diezel < 3,5T
|
1 kg/1000 km
|
1,16S kg/1000 km
|
0,7 kg/1000 km
|
Mô tô và xe máy
|
16,7 kg/1000 km
|
0,57 kg/1000 km
|
0,14 kg/1000 km
|
S: hàm lượng lưu huỳnh trong xăng, dầu (hàm lượng trong xăng dầu là 0,5%)
[Nguồn: GS.TS Phạm Ngọc Đăng- Môi trường không khí. Nxb khoa học và kỹ thuật, Hà Nội – 2003]
Bảng 3- Dự báo nồng độ các chất ô nhiễm trong khu vực quy hoạch khi thi công xây dựng
STT
|
Chiều cao xáo trộn (m)
|
Bụi (mg/m3)
|
CO (mg/m3)
|
NO2 (mg/m3)
|
SO2 (mg/m3)
|
1
|
5
|
55,41
|
357,81
|
709,09
|
109,09
|
2
|
10
|
27,70
|
178,90
|
354,54
|
54,54
|
3
|
20
|
13,85
|
89,45
|
177,27
|
27,27
|
4
|
30
|
9,36
|
59,63
|
118,18
|
18,18
|
5
|
50
|
5,54
|
35,78
|
70,90
|
10,90
|
QCVN 05:2009
|
Trung bình 1h
|
300
|
30.000
|
200
|
350
|
Trung bình 24h
|
200
|
5.000
|
100
|
125
|
Nguồn: ĐTM dự án KCN Điềm Thụy- Chủ đầu tư cung cấp
5.6. Đề xuất các giải pháp phòng ngừa, giảm thiểu, và xử lý bảo vệ môi trường:
* Trong quá trình thi công xây dựng:
Bụi: Cần có kế hoạch tổ chức xây dựng và tập kết vật liệu thích hợp để hạn chế lượng bụi toả ra trong quá trình thi công. Khi chuyên chở các vật liệu có khả năng phát sinh nhiều bụi các xe phải được phủ bạt kín. Cần phải có xe phun nước trong những ngày nắng. Ban quản lý công trình cần thực hiện tốt việc quản lý xây dựng và quản lý môi trường trong quá trình xây dựng của các xí nghiệp vào đầu tư trong khu.
Tiếng ồn: Để hạn chế tiếng ồn trong quá trình xây dựng cũng cần có kế hoạch thi công hợp lý. Các thiết bị thi công gây ồn lớn không được phép hoạt động quá 23h đêm.
Nước thải: Trong quá trình xây dựng nước mưa cuốn theo đất cát xi măng rơi vãi được dẫn vào hố lắng trước khi thải vào mương tiêu trong khu vực. Bùn lắng cần được nạo vét khi giai đoạn xây dựng kết thúc. Trong quá trình xây dựng cần xây các nhà vệ sinh gần các lán trại. Các bể phốt của các nhà vệ sinh này sau khi công trường kết thúc cần được hút đi và lấp đất .
Chất thải rắn: Bao gồm đất cát cốp pha thép xây dựng và chất thải khu văn phòng các xí nghiệp phải được tập trung tại bãi chứa quy định.
Trong quá trình vận hành sản xuất:
Nước thải của các nhà máy trong quá trình sản xuất cần phải được xử lý để đạt tiêu chuẩn C theo tiêu chuẩn về môi trường rồi mới được xả vào hệ thống thoát nước thải chung của toàn khu. Sau khi tập trung xử lý tại trạm xử lý nước thải của khu công nghiệp hiện có (giai đoạn 1 và 2) để đạt tiêu chuẩn B, nước sẽ được xả vào hệ thống mương thoát nước khu vực để thoát ra mạng chung.
Toàn bộ các chất thải rắn của các nhà máy xí nghiệp phải được tập trung tại khu vực quy định trong xí nghiệp rồi được chuyển đến bãi rác của khu vực. Các xí nghiệp phải tự hợp đồng với công ty môi trường đô thị của khu vực để vận chuyển rác. Nếu trong rác có các chất độc hại phải có biện pháp xử lý theo quy định.
Khí thải và tiếng ồn trong hoạt động sản xuất không được vượt quá tiêu chuẩn cho phép, nếu vượt phải lắp đặt thiết bị lọc khí hoặc tiêu âm chống ồn.
Khi các xí nghiệp mới đi vào hoạt động cần có sự phối hợp với các cơ quản lý hành chính tại địa phương để quản lý về các vấn đề nhân lực, giảm các ảnh hưởng phức tạp về mặt xã hội.
Các phân tích và giải pháp cụ thể cho các vấn đề về môi trường sẽ được làm rõ trong Báo cáo đánh giá tác động môi trường của phần lập Dự án.
CHƯƠNG 6 - KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ:
Cùng với sự quan tâm hỗ trợ và chỉ đạo kịp thời của các cấp lãnh đạo tỉnh, các ngành, bên cạnh đó là ý chí quyết tâm cao, đồng sức, đồng lòng của cán bộ Ban Quản lý các KCN Thái Nguyên, các nhà đầu tư hạ tầng, nhà đầu tư thứ cấp trong KCN. Thái Nguyên đang trở thành điểm sáng về thu hút đầu tư trong cả nước, đặc biệt là thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào các KCN Công nghiệp. Bộ mặt của các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh cùng với đời sống người dân đang đổi thay từng ngày.
Tuy nhiên trong quá trình triển khai các dự án nói chung, cụ thể là dự án KCN Điềm Thụy 180 ha nói riêng sẽ không khỏi phát sinh các vấn đề phát sinh bất cập. Ban quản lý các KCN Thái Nguyên kính đề nghị UBND tỉnh Thái Nguyên, các Ban, Ngành liên quan cùng quan tâm cùng sát sao dự án nhằm: giải quyết các vấn đề phát sinh kịp thời, đưa các chủ trương, giải pháp tiết kiệm ngân sách đầu tư, nâng cao tối đa hiệu quả sử dụng đất cũng như hiệu quả vốn đầu tư./.