PHẦN I. MỞ ĐẦU
I. SỰ CẦN THIẾT, MỤC TIÊU VÀ TÍNH CHẤT QUY HOẠCH
1. Lý do và sự cần thiết lập quy hoạch
Là một trong những đô thị du lịch quan trọng của cả nước, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng có nhiều điều kiện đặc trưng về địa hình đồi núi, rừng thông, khí hậu ôn hòa, di sản kiến trúc Pháp, nông sản ôn đới… và nhiều danh lam thắng cảnh, trong đó hồ Tuyền Lâm là một trong những cảnh quan đẹp và là khu du lịch trọng điểm của tỉnh Lâm Đồng. Khu du lịch hồ Tuyền Lâm thuộc thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng là một trong những khu du lịch trọng điểm của Việt Nam, đã được Thủ tướng Chính phủ quyết định công nhận là Khu du lịch quốc gia tại Quyết định số 205/QĐ-TTg ngày 15 tháng 02 năm 2017. Nhằm hoàn thiện và phát triển Khu du lịch quốc gia Hồ Tuyền Lâm, hiện nay các cấp lãnh đạo tỉnh Lâm Đồng đang tiếp tục thực hiện chương trình thu hút đầu tư vào các vị trí quy hoạch chưa có nhà đầu tư tại đây.
Khu chức năng số 6-2 là một trong ba vị trí thu hút đầu tư (các phân khu chức năng số 3-0, 6-2, 7-10) thuộc Khu du lịch hồ Tuyền Lâm đã được Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng phê duyệt quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 tại Quyết định số1272/QĐ-UBND ngày 13 tháng 06 năm 2020. Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 là một trong những cơ sở pháp lý cho việc triển khai đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định tại khu chức năng số 6-2, do đó cần thiết phải tổ chức lập Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 phân khu chức năng này.
2. Mục tiêu
- Cụ thể hóa Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 đã được Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng phê duyệt tại Quyết định số 1272/QĐ-UBND ngày 13 tháng 06 năm 2020.
- Quy định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu về sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật, các yêu cầu về không gian, kiến trúc, kiểm soát kiến trúc, cảnh quan và những yêu cầu khác đối với từng khu vực thiết kế phù hợp các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành.
- Tạo cơ sở pháp lý cho việc triển khai đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định.
3. Tính chất
Theo Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 đã được phê duyệt, phân khu chức năng số 3-0 và 6-2 thuộc khu chức năng nghỉ dưỡng cao cấp và dịch vụ hỗ trợ của Khu du lịch hồ Tuyền Lâm, với các hoạt động du lịch chủ yếu là: du lịch nghỉ dưỡng sinh thái, du lịch vui chơi giải trí và tham quan thắng cảnh, du lịch mạo hiểm thông qua các hoạt động leo núi cắm trại, picnic, du lịch lễ hội, giao lưu văn hóa và thưởng thức nghệ thuật, du lịch chữa bệnh và du lịch ẩm thực. Các công trình tiêu chuẩn cao cấp chủ yếu là: hệ thống biệt thự, khách sạn, phòng họp, khu nghỉ dưỡng, điều dưỡng, nhà hàng, các cơ sở phục hồi sức khỏe, thể thao, giải trí, trại sáng tác… Đồng thời, là Khu vui chơi, giải trí, thể thao cao cấp phục vụ cho khách nghỉ dưỡng tại Khu du lịch và cho khách du lịch bên ngoài đến tham quan, nghỉ cuối ngày, cuối tuần; đầu tư hạ tầng và cơ sở dịch vụ phục vụ hoàn hảo, chất lượng cao.
Phân khu 6-2 nằm giữa phân khu 6-1 (đang được đầu tư xây dựng resort 72 phòng và 57 nhà nghỉ biệt lập) có tính chất tĩnh và phân khu 6-3 & 6-4 (Đường hầm điêu khắc phục vụ tham quan giải trí) có tính chất động – quy mô lớn – tập trung đông người. Giải pháp quy hoạch đề xuất là xây dựng phân khu 6-2 thành một khu vực chuyển tiếp từ khu vực có tính chất “động” lớn sang khu vực “tĩnh”.
II. CƠ SỞ PHÁP LÝ LẬP QUY HOẠCH
1. Các văn bản pháp lý
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 được Quốc hội nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 18 tháng 6 năm 2014.
- Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 được của Quốc hội khóa XII, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 17 tháng 6 năm 2009.
- Luật Lâm nghiệp số 16/2017/QH14 được Quốc hội khóa XII, kỳ họp thứ 5, thông qua ngày 15 tháng 11 năm 2017.
- Luật sửa đổi bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch số 35/2018/QH14 ngày 20 tháng 11 năm 2018 do Quốc hội khóa XIV, kỳ họp thứ 6 thông qua.
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị.
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng.
- Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm Nghiệp.
- Thông tư số 22/2019/TT-BXD ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ Xây dựng về việc ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng;
- QCVN 01:2019/BXD ban hành kèm theo Thông tư số 22/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng về ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng;
- Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù.
- Thông tư số 01/2017/TT-BXD ngày 06 tháng 02 năm 2017 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí khảo sát xây dựng.
- Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.
- Quyết định số 205/QĐ-TTg ngày 15 tháng 02 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ Về việc công nhận Khu Du lịch quốc gia Hồ Tuyền Lâm, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng.
- Quyết định số 1968/QĐ-UBND ngày 07 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung Khu du lịch hồ Tuyền Lâm thành phố Đà Lạt đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Quyết định 2649/QĐ-UBND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc ban hành quy định quản lý theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung Khu du lịch hồ Tuyền Lâm, thành phố Đà Lạt đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Quyết định số 1272/QĐ-UBND ngày 13 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng Phê duyệt quy hoạch phân khu Khu du lịch hồ Tuyền Lâm, thành phố Đà Lạt, tỷ lệ 1/2.000 (3 vị trí thu hút đầu tư).
- Công văn số 5500/UBND-XD2 ngày 25 tháng 6 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng Về việc chấp thuận chủ trương Công ty cổ phần Tư vấn và Đầu tư bất động sản Việt Tín tài trợ lập quy hoạch chi tiết Khu chức năng số 6-2, Khu du lịch quốc gia hồ Tuyền Lâm.
- Quyết định số 2392/QĐ-UBND ngày 21 tháng 10 năm 2020 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết Khu chức năng 6-2, Khu du lịch quốc gia hồ Tuyền Lâm, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng.
2. Các nguồn tài liệu, số liệu
- Thuyết minh Quy hoạch chung của thành phố Đà Lạt và vùng phụ cận đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo Quyết định số 704/QĐ-TTg ngày 12 tháng 5 năm 2014.
- Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng.
- Điều chỉnh quy hoạch chung Khu du lịch hồ Tuyền Lâm thành phố Đà Lạt đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng phê duyệt tại Quyết định số 1968/QĐ-UBND ngày 07 tháng 9 năm 2016.
- Quy hoạch phân khu Khu du lịch hồ Tuyền Lâm, thành phố Đà Lạt, tỷ lệ 1/2.000 (3 vị trí thu hút đầu tư) được Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng phê duyệt tại Quyết định số 1272/QĐ-UBND ngày 13 tháng 6 năm 2019.
3. Các cơ sở bản đồ
- Bản đồ không ảnh Đà Lạt.
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất, Tp. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng.
- Bản đồ Điều chỉnh quy hoạch chung Khu du lịch hồ Tuyền Lâm thành phố Đà Lạt đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Quy hoạch phân khu Khu du lịch hồ Tuyền Lâm, thành phố Đà Lạt, tỷ lệ 1/2.000 (3 vị trí thu hút đầu tư).
- Bản đồ khảo sát địa hình tỷ lệ 1/500 khu đất lập quy hoạch.
PHẦN II. NỘI DUNG QUY HOẠCH
I. TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG KHU ĐẤT
1. Vị trí và quy mô khu quy hoạch
1.1. Phạm vi ranh giới khu vực lập quy hoạch
Vị trí khu quy hoạch là Khu chức năng số 6-2 của Khu du lịch quốc gia hồ Tuyền Lâm. Vị trí, ranh giới khu đất này là Vị trí số 2 theo đồ án quy hoạch phân khu Khu du lịch hồ Tuyền Lâm, thành phố Đà Lạt, tỷ lệ 1/2.000 (3 vị trí thu hút đầu tư). Khu vực nghiên cứu quy hoạch có giới cận như sau:
- Phía Bắc: giáp khu chức năng số 6-1.
- Phía Nam: giáp hồ Tuyền Lâm.
- Phía Tây: giáp đường giao thông nhánh phải.
- Phía Đông: giáp hồ Tuyền Lâm.
1.2. Quy mô khu quy hoạch: Khu vực lập quy hoạch có diện tích 9 ha.
2. Đặc điểm tự nhiên
2.1. Địa hình
Khu vực quy hoạch có địa hình đồi núi dốc, thấp dần từ Bắc xuống Nam ra bờ hồ, và từ Tây sang Đông. Cao độ từ khoảng +1.380m đến 1.420m.
2.2. Khí hậu
Khu vực xây dựng thuộc vùng khí hậu Đà Lạt, nằm trong vùng khí hậu Tây Nguyên, trên nền chung của khí hậu nhiệt đới gió mùa, cận xích đạo của miền khí hậu phía Nam. Khí hậu Tây Nguyên nói chung và Đà Lạt nói riêng đã biểu hiện những nét đặc trưng liên quan tới ảnh hưởng của độ cao địa hình và ảnh hưởng chắn gió của dãy Trường Sơn.
Sự hạ thấp nền nhiệt độ của vùng Tây Nguyên nói chung theo quy luật giảm nhiệt độ theo độ cao địa hình.
Một số đặc trưng khí hậu:
- Nhiệt độ trung bình năm 18,3°C (cao tuyệt đối 31,5°C; thấp tuyệt đối – 0,6°C);
- Biên độ năm 3 - 4°C; Biên độ ngày 11 - 12°C;
- Lượng mưa trung bình năm 1.820mm; Số ngày mưa năm 165 ngày;
- Độ ẩm trung bình năm 84%; Độ ẩm trung bình tháng cao nhất 88% (VI).
Hướng gió: Về mùa Đông hướng gió thịnh hành là Đông Bắc với tần suất 50 – 60%. Về mùa hạ hướng gió thịnh hành là Tây và Tây Nam. Tốc độ gió trung bình từ 2,5 – 3m/s.
Nhận định chung: Khí hậu vùng Tây Nguyên có ưu điểm nổi bật là chế độ nhiệt độ ôn hòa, mùa hè dịu mát, mùa đông lạnh nhưng cũng không quá lạnh như các vùng núi Bắc Bộ. Chế độ nhiệt độ ấy thích hợp với các loại cây trồng và gia súc có nguồn gốc nhiệt đới hoặc ôn đới.
2.3. Thuỷ văn
Mặc dù ở miền núi nhưng Đà Lạt có trữ lượng nước ngầm khá lớn. Nước ngầm mạch nông dao động từ 3 – 7m, trữ lượng 0,1 – 1l/s chất lượng nước nhìn chung tốt. Nước ngầm mạch sâu: Bề dày tầng 10m, phân bố rải rác, hẹp, trong đó có khu vực quy hoạch.
2.4. Địa chất công trình: Đà Lạt có dạng địa hình cao nguyên bậc thềm cao và có cao độ trung bình 1.500m được gọi là cao nguyên Lâm Viên. Khu vực quy hoạch nằm trong hệ địa chất của Đà Lạt, đất nền có cường độ nén khá cao, R » 3,5kg/cm², rất thuận lợi cho việc xây dựng.
2.5. Cảnh quan thiên nhiên: Cảnh quan thiên nhiên tại khu quy hoạch khá đẹp, mang đặc trưng của khu vực cao nguyên, với rừng thông, cảnh quan ven hồ Tuyền Lâm và những thảm cỏ xanh xen dưới tán rừng thông tạo nên một phong cảnh rất thơ mộng kết hợp với khí hậu mát mẻ rất thích hợp phát triển du lịch, nghỉ dưỡng…
3. Hiện trạng sử dụng đất
Bảng thống kê hiện trạng sử dụng đất
Stt
|
Hạng mục
|
Diện tích (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
1
|
Đất rừng trồng (cây lớn)
|
4,37
|
48,6
|
2
|
Đất rừng tự nhiên
|
2,91
|
32,3
|
3
|
Đất rừng mới trồng
|
1,72
|
19,1
|
Tổng cộng
|
9,0
|
100
|
Bảng thống kê hiện trạng sử dụng đất từng khu
Stt
|
Hạng mục
|
Diện tích (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
I
|
Đất quy hoạch công viên công cộng
|
2,94
|
32,7
|
1
|
Đất rừng trồng (cây lớn)
|
0,60
|
6,7
|
2
|
Đất rừng tự nhiên
|
2,34
|
26,0
|
3
|
Đất rừng mới trồng
|
0,003
|
0,03
|
II
|
Đất quy hoạch khu nghỉ dưỡng cao cấp và dịch vụ ven hồ
|
6,06
|
67,3
|
1
|
Khu nghỉ dưỡng cao cấp và dịch vụ hỗ trợ
|
5,63
|
62,6
|
1.1
|
Đất rừng trồng (cây lớn)
|
3,37
|
37,4
|
1.2
|
Đất rừng tự nhiên
|
0,57
|
6,3
|
1.3
|
Đất rừng mới trồng
|
1,69
|
18,8
|
2
|
Đất quy hoạch vùng cấm xây dựng
|
0,43
|
4,8
|
2.1
|
Đất rừng trồng (cây lớn)
|
0,40
|
4,4
|
2.2
|
Đất rừng mới trồng
|
0,03
|
0,3
|
Tổng cộng
|
9,00
|
100
|
4. Hiện trạng công trình hạ tầng kỹ thuật
4.1. Hiện trạng giao thông: Ngoài ranh quy hoạch: Phía Tây có tuyến đường vòng hồ Tuyền Lâm là đường nhựa kết nối các khu chức năng quanh hồ Tuyền Lâm với nhau, phía Bắc có tuyến đường đá kết nối từ đường nhựa ra bờ hồ. Trong khu quy hoạch chưa có đường giao thông.
4.2. Hiện trạng cấp nước, thoát nước mưa: Khu vực chưa có hệ thống cấp nước và thoát nước thải, có mương thoát nước mưa chạy theo tuyến đường vòng hồ Tuyền Lâm nằm bên ngoài ranh giới khu quy hoạch.
4.3. Hiện trạng điện: Có tuyến điện trung thế theo tuyến đường vòng hồ Tuyền Lâm nằm bên ngoài ranh giới khu quy hoạch.
4.4. Hiện trạng thoát nước bẩn vệ sinh môi trường: Hiện trạng môi trường khu vực quy hoạch rất lý tưởng để phát triển du lịch, tuy nhiên nguy cơ ô nhiểm môi trường nước, không khí, hệ sinh thái là rất cao nếu không có giải pháp quy hoạch hợp lý.
4.5. Đánh giá hiện trạng và những vấn đề cần giải quyết
Thuận lợi: Nhìn chung khu vực quy hoạch có cảnh quan thiên nhiên hấp dẫn với rừng thông, đồi núi, thảm cỏ và mặt hồ Tuyền Lâm. Hạ tầng kỹ thuật đã có cơ bản như đường nhựa tiếp cận, đường dây cấp điện. Đặc biệt với lợi thế vị trí là một trong ba khu vực thu hút đầu tư phát triển du lịch theo đồ án quy hoạch phân khu Khu du lịch hồ Tuyền Lâm, khu vực quy hoạch cùng với các khu du lịch xung quanh sẽ tạo nên một chuỗi liên hoàn các công trình phục vụ du lịch, tham quan đặc sắc và hấp dẫn.
Khó khăn: Khu vực có địa hình phức tạp, độ dốc lớn, vì thế việc phát triển các loại hình dịch vụ phải phù hợp với điều kiện hiện trạng. Cần có những giải pháp xây dựng hài hòa với cảnh quan, giúp hạn chế nhược điểm của môi trường, vừa bảo tồn các giá trị thiên nhiên vốn có, vừa phát triển các loại hình dịch vụ trong khu du lịch nhằm thu hút du khách đến tham quan, vui chơi giải trí và lưu trú.
II. CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT CHÍNH CỦA ĐỒ ÁN
- Chỉ tiêu cấp nước sinh hoạt: 10 lít/m2 sàn-ngđ.
- Chỉ tiêu thoát nước: 80% lượng nước cấp.
- Chỉ tiêu cấp điện: 50W/ m2 sàn.
- Chỉ tiêu rác thải: 1,5 kg/người/ngày đêm.
III. ĐỀ XUẤT QUY HOẠCH & THIẾT KẾ ĐÔ THỊ
1. Cơ cấu tổ chức không gian
1.1. Nguyên tắc: Hạn chế tối đa việc xây dựng các công trình gây ảnh hưởng đến cảnh quan thiên nhiên. Các công trình xây dựng ưu tiên bố trí tại những vị trí đất trống và có địa hình phù hợp. Chỉ san gạt cục bộ tại vị trí xây dựng công trình, tuyệt đối không san gạt trên diện rộng.
1.2. Các khu chức năng dự kiến
Khu vực quy hoạch có các khu chức năng chính như sau:
- Khu công viên công cộng bao gồm các loại đất:
+ Đất công trình dịch vụ (chòi nghỉ, điểm dừng chân…)
+ Đất rừng (rừng tự nhiên, rừng trồng).
+ Đường giao thông sân bãi (đường mòn, bãi đỗ xe).
- Khu nghỉ dưỡng cao cấp và dịch vụ hỗ trợ bao gồm các loại đất:
+ Đất công trình nghỉ dưỡng cao cấp kết hợp dịch vụ (vui chơi giải trí, dịch vụ khác…).
+ Đất công trình dịch vụ (chòi nghỉ, điểm dừng chân…)
+ Đất rừng (rừng tự nhiên, rừng trồng).
+ Đường giao thông sân bãi (đường giao thông, đường mòn, bãi đỗ xe).
2. Giải pháp phân khu chức năng: Khu vực quy hoạch chia làm 2 khu vực:
- Khu vực 1: là khu công viên công cộng nằm ở phía Tây khu quy hoạch, bố trí các công trình dịch vụ quy mô nhỏ tại vị trí thuận lợi cho xây dựng đồng thời hạn tác động vào diện tích rừng tự nhiên.
- Khu vực 2: là khu đất quy hoạch khu nghỉ dưỡng cao cấp và dịch vụ hỗ trợ nằm ở phía Đông khu quy hoạch, tại đây bố trí các công trình dịch vụ chính, là điểm nhấn của khu quy hoạch, ưu tiên bố trí ở vị trí có cảnh quan đẹp, hạn chế tác động vào môi trường, đặc biệt là tránh tác động vào diện tích rừng tự nhiên.
3. Quy hoạch sử dụng đất
3.1. Quy hoạch sử dụng đất
Khu vực 1 là khu công viên công cộng có diện tích là 29.400m², chiếm 32,7% tổng diện tích đất của khu quy hoạch. Bao gồm các loại đất: Đất công trình dịch vụ (chòi nghỉ, điểm dừng chân…), đất rừng (rừng tự nhiên, rừng trồng) và đường giao thông sân bãi (đường mòn, bãi đỗ xe).
Khu vực 2 là khu đất quy hoạch khu nghỉ dưỡng cao cấp và dịch vụ hỗ trợ. Trong đó khu nghỉ dưỡng cao cấp và dịch vụ hỗ trợ có các loại đất: đất công trình nghỉ dưỡng cao cấp kết hợp dịch vụ (giải trí, dịch vụ khác…), công trình dịch vụ (chòi nghỉ, điểm dừng chân…), đất rừng (rừng tự nhiên, rừng trồng) và đất đường giao thông sân bãi (đường giao thông, đường mòn, bãi đỗ xe).
Bảng tổng hợp quy hoạch sử dụng đất
Stt
|
Loại đất
|
Ký hiệu
|
Diện tích (m²)
|
Tỷ lệ (%)
|
I
|
Khu công viên công cộng
|
|
29.400,0
|
32,7
|
1
|
Đất công trình dịch vụ (chòi nghỉ, điểm dừng chân…)
|
DV
|
382,1
|
0,4
|
2
|
Đất rừng
|
|
27.908,0
|
31,0
|
2.1
|
Đất rừng tự nhiên
|
RTN1
|
21.934,6
|
24,4
|
2.2
|
Đất rừng trồng
|
RT1
|
5.973,5
|
6,6
|
3
|
Bãi đỗ xe
|
P
|
365,6
|
0,4
|
4
|
Đường mòn
|
|
744,3
|
0,8
|
II
|
Khu nghỉ dưỡng cao cấp và dịch vụ hỗ trợ
|
|
60.600,0
|
67,3
|
1
|
Đất công trình nghỉ dưỡng cao cấp kết hợp dịch vụ (giải trí, dịch vụ khác…)
|
ND
|
2.053,2
|
2,3
|
|
1.1
|
Diện tích xây dựng có mái che
|
|
1.441,6
|
1,6
|
|
1.2
|
Diện tích xây dựng không có mái che
|
|
611,6
|
0,7
|
|
2
|
Đất công trình dịch vụ (chòi nghỉ, điểm dừng chân…)
|
DV
|
52,1
|
0,1
|
|
3
|
Đất rừng
|
|
54.026,6
|
60,0
|
|
3.1
|
Đất rừng tự nhiên
|
RTN2
|
5.745,0
|
6,4
|
|
3.2
|
Đất rừng trồng
|
RT2
|
48.281,6
|
53,6
|
|
4
|
Đường giao thông
|
|
1.788,8
|
2,0
|
|
5
|
Đường mòn và khu vực nghỉ chân
|
|
2.679,3
|
3,0
|
|
Tổng cộng
|
|
90.000,0
|
100,0
|
|
3.2. Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật toàn khu
a) Đối với Khu công viên công cộng (2,94ha)
Các quy định chung:
- Tầng cao tối đa: 1 tầng.
- Chỉ giới xây dựng: cách lộ giới đường vòng hồ Tuyền Lâm ≥ 10m và ≥ 1,5 lần chiều cao công trình; cách ranh đất của dự án ≥ 10m; đường tụ thủy ≥ 20m; Đối với hồ Tuyền Lâm đảm bảo cao độ xây dựng công trình ≥ +1.382 (vùng bảo vệ I) và đảm bảo ≥ 30m so với cao độ +1.379,5.
- Diện tích tác động:
+ Công trình có mái che (tính trên hình chiếu bằng công trình) chiếm tỷ lệ ≤ 2,5%.
+ Công trình không mái che chiếm tỷ lệ ≤ 4,5%.
Quy định cụ thể:
- Công trình dịch vụ (chòi nghỉ, điểm dừng chân…):
+ Diện tích xây dựng có mái che: 382,1m2.
+ Tầng cao tối đa: 1 tầng.
- Đất rừng tự nhiên: Diện tích 21.934,6m2.
- Đất rừng trồng: Diện tích 5.973,5m2.
- Đất bãi đỗ xe: Diện tích 365,6m2.
- Đường mòn: Diện tích 744,3m2.
b) Đối với Khu nghỉ dưỡng cao cấp và dịch vụ hỗ trợ (6,06ha)
Các quy định chung:
- Tầng cao tối đa: 3 tầng (bao gồm tầng áp mái và tầng bán hầm).
- Chỉ giới xây dựng: cách lộ giới đường vòng hồ Tuyền Lâm ≥ 10m và ≥ 1,5 lần chiều cao công trình; cách ranh đất của dự án ≥ 10m; đường tụ thủy ≥ 20m; Đối với hồ Tuyền Lâm đảm bảo cao độ xây dựng công trình ≥ +1.382 (vùng bảo vệ I) và đảm bảo khoảng lùi ≥ 30m so với cao độ +1.379,5.
- Diện tích tác động:
+ Công trình có mái che (tính trên hình chiếu bằng công trình) chiếm tỷ lệ ≤ 2,5%.
+ Công trình không mái che chiếm tỷ lệ ≤ 4,5%.
- Tỷ lệ chức năng chính, phụ cho các loại công trình trong khu vực:
+ Khoảng 3,5 % diện tích tác động có mái che là các công trình dịch vụ công cộng (chòi nghỉ, điểm dừng chân…).
+ Khoảng 96,5 % diện tích tác động có mái che là công trình (hợp khối) nghỉ dưỡng cao cấp kết hợp dịch vụ du lịch, gồm có: Khu đón tiếp; 12 phòng ngủ đẳng cấp trong một không gian điêu khắc hang động thần thoại Hobbit; Nhà hàng - quán cà phê độc đáo có cấu trúc vòm với trang trí mảnh gốm tráng men - kính màu; khu vui chơi giải trí tương tác công nghệ cao, khu Điêu khắc nhanh tượng 3D chân dung du khách kết hợp không gian trình diễn nghệ thuật hội họa biến hình, khu trưng bày tượng điêu khắc (vừa và nhỏ) hiện đại với các gian trưng bày kiểu hang động; Sân khấu nhỏ biểu diễn theo chuyên đề thần thoại - cổ tích Tây Nguyên và Thế giới theo hướng tương tác được với du khách…
Quy định cụ thể:
- Công trình nghỉ dưỡng cao cấp kết hợp dịch vụ (giải trí, dịch vụ khác…) được hợp khối ngoài đồng cỏ trống nhằm tiết kiệm quỹ đất, tránh chia nhỏ công trình làm vụn nát không gian nhỏ có rừng bao phủ xung quanh:
+ Diện tích: 2.053,2m2. Trong đó diện tích xây dựng có mái che là 1.441,6m²; diện tích xây dựng không có mái che là 611,6m².
+ Tầng cao tối đa: 3 tầng.
+ Chân tầng bán hầm thấp nhất nằm tại cao độ 1.384m (> 1.382 là cao độ vùng bảo vệ I).
+ Khoảng lùi công trình ≥ 30m so với cao độ +1.379,5.
- Công trình dịch vụ (chòi nghỉ, điểm dừng chân…):
+ Diện tích xây dựng có mái che: 52,1m2.
+ Tầng cao tối đa: 1 tầng.
- Đất rừng tự nhiên: Diện tích 5.745,0m2.
- Đất rừng trồng: Diện tích 48.281,6m2.
- Đường giao thông: Diện tích 1.788,8m2.
- Đường mòn và khu vực nghỉ chân: Diện tích 2.679,3m2.
Bảng chỉ tiêu sử dụng đất
Stt
|
Hạng mục
|
Số công trình
(cái)
|
Số tầng
(tầng)
|
DTXD 1 CT
không có
mái che (m²)
|
DTXD
1 CT
có mái che (m²)
|
DTXD
không có
mái che (m²)
|
DTXD
có mái che
(m²)
|
Khu công viên công cộng (29.400m²)
|
1
|
Đất công trình dịch vụ (chòi nghỉ, điểm dừng chân…)
|
1
|
1
|
|
173,7
|
|
173,7
|
2
|
Đất công trình dịch vụ (chòi nghỉ, điểm dừng chân…)
|
4
|
1
|
|
52,1
|
|
208,4
|
3
|
Bãi đỗ xe
|
|
|
|
|
365,6
|
|
Tổng diện tích (m²)
|
|
|
|
|
365,6
|
382,1
|
Tỷ lệ (%)
|
|
|
|
|
1,2
|
1,3
|
Khu nghỉ dưỡng cao cấp và dịch vụ hỗ trợ (60.600m²)
|
1
|
Đất công trình nghỉ dưỡng cao cấp kết hợp dịch vụ (giải trí, dịch vụ khác…)
|
1
|
3
|
611,6
|
1.441,6
|
611,6
|
1441,6
|
2
|
Đất công trình dịch vụ (chòi nghỉ, điểm dừng chân…)
|
1
|
1
|
|
52,1
|
|
52,1
|
3
|
Công trình giao thông
|
|
|
|
|
1.788,8
|
|
Tổng diện tích (m²)
|
|
|
|
|
2.400,4
|
1.493,7
|
Tỷ lệ (%)
|
|
|
|
|
4,0
|
2,5
|
Bảng tổng hợp chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu
Stt
|
Diễn giải
|
|
I
|
Diện tích khu công viên công cộng (m²)
|
29.400,0
|
1
|
Diện tích xây dựng công trình có mái che (m²)
|
382,1
|
2
|
Mật độ xây dựng công trình có mái che (%)
|
1,3
|
3
|
Tầng cao (tầng)
|
1
|
4
|
Diện tích xây dựng công trình không có mái che (m²)
|
365,6
|
5
|
Mật độ xây dựng công trình không có mái che (%)
|
1,2
|
II
|
Diện tích khu nghỉ dưỡng cao cấp và dịch vụ hỗ trợ (m²)
|
60.600,0
|
1
|
Diện tích xây dựng công trình có mái che (m²)
|
1.493,7
|
2
|
Mật độ xây dựng công trình có mái che (%)
|
2,5
|
3
|
Tầng cao (tầng)
|
1-3
|
4
|
Diện tích xây dựng công trình giao thông (m²)
|
1.788,8
|
5
|
Diện tích xây dựng công trình không có mái che (m²)
|
2.400,4
|
6
|
Mật độ xây dựng công trình không có mái che (%)
|
4,0
|
4. Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan
Cảnh quan chính của khu vực quy hoạch nhìn từ trên xuống là những cánh rừng thông nằm bao quanh bờ hồ Tuyền Lâm, thấp hơn nữa là các công trình kiến trúc nằm lấp ló dưới tán rừng, các con đường uốn cong men theo địa hình đồi núi.
Khu Công viên công cộng: phía Tây khu công viên công cộng bố trí các công trình dịch vụ như: chòi nghỉ, điểm dừng chân… dưới tán rừng, phục vụ khách tham quan ngắm cảnh.
Khu nghỉ dưỡng cao cấp và dịch vụ hỗ trợ: Từ cổng vào, theo con đường chạy uốn lượn theo địa hình sẽ dẫn đến công trình nghỉ dưỡng cao cấp kết hợp dịch vụ. Từ trên cao nhìn xuống, công trình được xây dựng hợp khối như một triền đồi cỏ và quay mặt về phía nhánh nhỏ hồ Tuyền Lâm (Đối diện Đường hầm Điêu khắc). Từ đây có các tuyến đường mòn chạy men theo địa hình vòng ra bờ hồ…
Giải pháp kiến trúc hợp khối nhằm giảm thiểu việc xé nhỏ không gian rừng cây, thảm cỏ hiện có. Lối ra vào của khu nghỉ dưỡng và khu vui chơi giải trí được tách riêng, đảm bảo lối thoát hiểm PCCC.
Hình thức kiến trúc kiểu tầng bậc phù hợp với địa hình và cảnh quan xung quanh; các đường cong hình học, đường cong parabol của công trình tạo sự sống động giữa không gian xanh của rừng núi và hồ nước. Vật liệu sử dụng đá chẻ Đà Lạt, mảnh gốm sứ trang trí theo thủ pháp Trencadís (khảm ghép mảnh sành tráng men -thủy tinh vỡ với các trang trí ngẫu nhiên) kết hợp với hỗn hợp xi măng trộn đất đỏ bazan thân thiện với môi trường.
Trong công trình có:
- Nhà hàng, quán cà phê độc đáo được trình bày theo phong cách Byzantine - Azulejo (kiến trúc vòm với sự hòa trộn kỹ thuật gốm tráng men, chi tiết hoa văn kiểu Gothic)
- Khu Điêu khắc nhanh tượng 3D chân dung du khách kết hợp vui chơi giải trí tương tác công nghệ cao, không gian trưng bày tượng điêu khắc (vừa và nhỏ) hiện đại với các gian trưng bày kiểu hang động.
- Sân khấu nhỏ biểu diễn theo chuyên đề thần thoại - cổ tích Tây Nguyên và Thế giới theo hướng tương tác được với du khách.
- Khu đón tiếp với hệ thống cầu thang uốn lượn đi lên và đi xuống.
- 12 phòng ngủ đẳng cấp trong một không gian điêu khắc phong cách hang động thần thoại Hobbit (Hobbit-cave style), có cửa sổ hướng hồ …
5. Thiết kế đô thị
- Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan trong khu vực trên cơ sở khai thác cảnh quan, địa hình địa mạo và đặc tính khu vực.
- Hình khối, màu sắc, hình dạng và phong cách kiến trúc chủ đạo của các công trình phải mới lạ, độc đáo nhưng phù hợp với điều kiện cảnh quan của khu vực, thân thiện với môi trường. Chú trọng sử dụng vật liệu địa phương.
- Tổ chức các hệ thống chiếu sáng đường giao thông, lối đi bộ, chiếu sáng sân vườn, ... và chiếu sáng các công trình phù hợp với cảnh quan và làm tăng vẻ đẹp thẩm mỹ cho khu vực quy hoạch.
- Công trình điểm nhấn là công trình nghỉ dưỡng cao cấp kết hợp dịch vụ cao 3 tầng. Ngoài ra còn có các công trình khác như chòi nghỉ, điểm dừng chân và các công trình kiến trúc nhỏ khác...
- Tầng cao tối đa là 3 tầng.
- Khoảng lùi: Chỉ giới xây dựng cách lộ giới đường vòng hồ Tuyền Lâm ≥ 10m và ≥ 1,5 lần chiều cao công trình, cách ranh đất của dự án ≥ 10m, cách đường tụ thủy ≥ 20m. Đối với hồ Tuyền Lâm cao trình xây dựng phải đảm bảo ≥ cao độ địa hình +1.382 (vùng bảo vệ I) và khoảng lùi đảm bảo ≥ 30m so với cao độ +1.379,5.
- Trục cảnh quan chính là trục đường N, dẫn vào công trình điểm nhấn chính của khu quy hoạch. Ngoài ra có các tuyến đường mòn dạo bộ kết nối các khu vực của khu quy hoạch.
- Bãi đậu xe dưới tán rừng: lát tấm nhựa lỗ chịu lực trên nền cỏ (để cỏ mọc xuyên qua), đỗ xe xen cài dưới tán cây, tránh san gạt nhiều.
IV. QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI HẠ TẦNG KỸ THUẬT
1. Quy hoạch Hệ thống giao thông
Hệ thống giao thông nội bộ được xây dựng trên nguyên tắc đảm bảo sự phù hợp với các yêu cầu và chỉ tiêu chung của dự án:
- Đường thuộc dự án được thiết kế phù hợp theo địa hình hiện trạng, hạn chế việc tác động cảnh quan khu vực dự án.
- Các tuyến đường nội bộ trong khu vực dự án có lộ giới 1,2-1,4m (đường mòn) và 3,5m chủ yếu là đi bộ hoặc xe điện trung chuyển đến các khu chức năng khác.
1.1. Quy trình, quy phạm áp dụng
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân loại, phân cấp các công trình dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị QCVN 03:2012/BXD.
- QCVN 07:2016/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật.
- QCVN 01 – 2019/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng.
- TCVN 104 – 2007: Đường đô thị. Yêu cầu thiết kế.
- TCVN 4054:2005: Đường ô tô – Yêu cầu thiết kế.
- 22 TCN 223 – 95: Quy trình thiết kế áo đường cứng.
- QĐ 3230/QĐ – BGTVT Quyết định ban hành Quy định tạm thời về thiết kế mặt đường bê tông xi măng thông thường có khe nối trong xây dựng công trình giao thông.
1.2. Cấp đường thiết kế: Khu vực thiết kế được chia làm các cấp hạng kỹ thuật cơ bản:
- Đường nội bộ, Vtk= 20 km/h, miền núi (Tải trọng tính toán tiêu chuẩn P = 10T).
- Đường mòn: chạy xe đạp và đi bộ.
1.3. Quy mô thiết kế: Hệ thống giao thông trong khu vực gồm các tuyến đường nội bộ có lộ giới từ 1,2-1,4m đối với đường mòn và 3,5m đối với tuyến đường chính kết nối từ cổng vào khu công trình nghỉ dưỡng cao cấp kết hợp dịch vụ.
Độ dốc ngang mặt đường 2,0%.
1.4. Nội dung thiết kế
a. Bình đồ: Thiết kế bình đồ bám theo bình đồ quy hoạch kiến trúc cảnh quan của dự án như: Bề rộng nền mặt đường, bán kính đường cong, vị trí các hệ thống công trình ngầm…Các yếu tố kỹ thuật tuân theo Tiêu chuẩn “Đường đô thị- yêu cầu thiết kế TCXDVN 104-2007” và được châm chước về mặt kỹ thuật.
b. Trắc dọc
- Thiết kế đảm bảo tính êm thuận cho phương tiện lưu thông trên tuyến, hài hoà với cảnh quan và đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
- Độ dốc dọc thiết kế dựa theo độ dốc hiện trạng khu vực.
- Trắc dọc phải đảm bảo các yếu tố về cảnh quan trong khu vực, giảm thiểu các yếu tố ảnh hưởng trong quá trình khai thác.
- Trắc dọc tuyến phải thỏa mãn yêu cầu cho sự phát triển bền vững của khu vực.
- Trắc dọc được thiết kế sao cho cao độ mặt nền đường (đáy lớp móng kết cấu áo đường) gần bằng mặt cao độ san nền. Do đó, cao độ mặt đường hoàn thiện cao hơn cao độ san nền một khoảng gần bằng chiều dày kết cấu áo đường thiết kế.
- Cao độ sử dụng hệ cao độ quốc gia Hòn Dấu (hệ cao độ quốc gia VN2000).
c. Trắc ngang
* Mặt cắt A-A
- Lộ giới đường: 3,5m
- Bề rộng mặt đường: 1x3,5m
- Độ dốc ngang mặt đường một mái: i=2,0%.
* Mặt cắt B-B
- Lộ giới đường: 1,4m
- Bề rộng mặt đường: 1x1,4m
- Độ dốc ngang mặt đường một mái: i=2,0%.
* Mặt cắt C-C
- Lộ giới đường: 1,2m
- Bề rộng mặt đường: 1x1,2m
- Độ dốc ngang mặt đường một mái: i=2,0%.
d. Nền đường:
Nền đường được đào đắp đến cao độ thiết kế, lu lèn đạt K³0,90.
e. Mặt đường: Tùy theo công năng sử dụng trong từng khu vực của dự án, mặt đường được thiết kế với 2 loại kết cấu: Mặt đường bê tông xi măng và đường đất.
Bảng thống kê hệ thống giao thông
Stt
|
Tên đường
|
KH mặt
cắt
|
Lộ giới
(m)
|
Chiều dài (m)
|
Lòng đường
(m)
|
A
|
Đường giao thông
|
|
|
1.403,3
|
|
1
|
Đường N
|
A-A
|
3,50
|
515,7
|
3,50
|
2
|
Đường D1
|
B-B
|
1,40
|
665,0
|
1,40
|
4
|
Đường D2
|
B-B
|
1,40
|
30,0
|
1,40
|
5
|
Đường D3
|
C-C
|
1,20
|
266,5
|
1,20
|
6
|
Đường D4
|
B-B
|
1,40
|
62,7
|
1,40
|
7
|
Đường D5
|
B-B
|
1,40
|
30,8
|
1,40
|
8
|
Đường D6
|
B-B
|
1,40
|
97,3
|
1,40
|
1.5. Vật liệu sử dụng cho công tác thi công
a. Đối với đường ô tô: Cấp phối đá dăm dùng cho kết cấu áo đường phải thõa mãn tất cả các chỉ tiêu cơ lý quy định trong TCVN 8859-2011: “Lớp móng Cấp phối đá dăm trong kết cấu áo đường ô tô – vật liệu, thi công và nghiệm thu”.
b. Đường mòn: để nguyên đường đất
c. Bãi đậu xe dưới tán rừng: lát Tấm nhựa lỗ chịu lực trên nền cỏ (để cỏ mọc xuyên qua), đỗ xe xen cài dưới tán cây, tránh san gạt nhiều.
2. Quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt
2.1. Quy hoạch cao độ nền
Giải pháp san nền được thực hiện theo quy hoạch kiến trúc, hạn chế đào đắp tác động đến cảnh quan dự án, đảm bảo thoát nước, đảm bảo kết nối hạ tầng hiện trạng và hướng thoát nước chủ yếu theo địa hình. Trong phần san nền chỉ thực hiện đào đắp cục bộ, tạo mặt bằng tại những vị trí xây dựng công trình, diện tích nhỏ thì việc san nền được kết hợp khi đào móng công trình.
2.1.1. Tiêu chuẩn áp dụng: Đào, đắp theo tiêu chuẩn thiết kế thi công và nghiệm thu công tác đất và công trình bằng đất TCVN 4447:2012. Quy trình, Quy phạm trong công tác XDCB của Bộ GTVT và Bộ XD.
2.1.2. Lựa chọn cốt san nền: Chọn cốt san nền chủ yếu dựa vào cốt cao độ tự nhiên, hạn chế đào đắp để đảm bảo cảnh quan tự nhiên theo hiện trạng.
2.1.3. Các giải pháp san nền: Chỉ san nền cục bộ tại những vị trí xây dựng công trình, tận dụng tối đa địa hình tự nhiên, đảm bảo cân bằng khối lượng đào đắp tại chỗ, tạo điều kiện cho việc xây dựng công trình đúng cao độ thiết kế cũng như đảm bảo cho việc thoát nước của bề mặt công trình. San nền nhằm mục đích tạo mặt bằng khu vực xây dựng không bị ngập nước và đúng với cao độ quy hoạch, phát quang cây cỏ khu vực san nền. Khối lượng đất đào được tận dụng đắp tại những vị trí cần thiết trong phạm vi khu đất.
2.1.4. Yêu cầu kỹ thuật
Đắp nền bằng vật liệu địa phương nhưng phải đảm bảo các yếu tố kỹ thuật theo quy định hiện hành. Độ chặt san nền thiết kế: K ≥ 0,85.
Khi san mặt bằng phải có biện pháp tiêu, thoát nước. Không để nước chảy tràn qua mặt bằng và không để hình thành vũng đọng trong quá trình thi công. Khối lượng đất đào được tận dụng đắp tại những vị trí cần thiết trong phạm vi khu đất.
2.2. Quy hoạch thoát nước mặt
2.2.1. Tiêu chuẩn thiết kế
- TCVN 51-2008: Thoát nước – Mạng lưới bên ngoài và công trình – Tiêu chuẩn thiết kế.
- TCVN 7957-2008: Thoát nước – Mạng lưới bên ngoài và công trình – Tiêu chuẩn thiết kế.
- QCVN 07-2016/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật.
- QCVN 01:2019/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng.
2.2.2. Giải pháp thiết kế
a. Hướng thoát nước:
- Hệ thống thoát nước mưa được xây dựng mới hoàn toàn, tách riêng với hệ thống thoát nước sinh hoạt bằng hệ thống mương hở bố trí dọc tuyến đường N nối từ cổng vào khối công trình nghỉ dưỡng cao cấp kết hợp dịch vụ. Hướng thoát nước chính về phía các khu vực thấp hơn của dự án.
- Nước mặt trong khu được tập trung vào hệ thống mương dọc rồi được thoát ra các cửa xả theo hệ thống cống D300.
- Mạng lưới thoát nước dự án được xây dựng theo độ dốc đường nhưng đảm bảo độ dốc thoát nước tối thiểu 1/D, để hệ thống thoát nước tự chảy về các cửa xả thoát nước. Sử dụng cống BTCT D300 để thu nước từ hệ thống mương về các cửa xả.
b. Hệ thống cống thoát nước mưa:
- Hệ thống mương thoát nước mưa được bố ở mép đường tuyến đường N1, chủ yếu thu gom nước mưa từ các triền dốc chảy xuống tuyến đường nội bộ.
- Cống tròn BTCT, tư vấn thiết kế đề nghị sử dụng cống được chế tạo theo công nghệ đúc ly tâm, là công nghệ phổ biến với giá vừa phải để giảm chi phí cho dự án.
- Đối với hệ thống đường đi bộ trong dự án, do các tuyến đường này được thiết kế bám theo địa hình tự nhiên với độ dốc lớn, phương án thoát nước được chọn là thoát nước tự nhiên.
c. Tính toán thủy lực thoát nước mưa: Lưu lượng dòng chảy thiết kế được tính toán sử dụng Phương pháp cường độ mưa giới hạn cho dòng chảy trên bề mặt từ các lưu vực. Phương pháp tiếp cận này yêu cầu phải xác định diện tích các lưu vực thiết kế mà từ đó tạo ra dòng chảy mặt, các hệ số dòng chảy phù hợp (được thể hiện bằng phần trăm lượng nước mưa chảy vào một công trình thu) và thời gian tập trung dòng chảy từ điểm xa nhất của lưu vực tới cửa xả. Tính toán mạng lưới thoát nước theo phương pháp cường độ giới hạn:
Q=y.q.F(l/s)
Trong đó:
+ y: hệ số phủ mặt
+ q: cường độ mưa tính toán theo thời gian và chu kỳ tràn cống tính toán P=2
+ F: diện tích lưu vực tính toán (ha)
2.2.3. Tổng hợp hệ thống thoát nước mưa
Stt
|
Vật liệu
|
Khối lượng
|
Đơn vị
|
1
|
Cống BTCT D300
|
45,0
|
m
|
2
|
Mương hở BTXM
|
464,0
|
m
|
3
|
Cửa xả
|
4,0
|
cái
|
3. Quy hoạch hệ thống Cấp nước
3.1. Tiêu chuẩn thiết kế
- TCXDVN 33-2006: Cấp nước - Mạng lưới đường ống và công trình - Tiêu chuẩn thiết kế.
- TCVN 2622-1995: Tiêu chuẩn lượng nước chữa cháy ứng với nhu cầu dùng nước trong khu vực.
- QCVN 01-2019/BXD – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng.
3.2. Nhu cầu dùng nước: Nhu cầu dùng nước của khu quy hoạch được xác định trên cơ sở từng khu. Với tiêu chuẩn dùng nước lấy theo tiêu chuẩn QHXDVN 01-2019/BXD.
Bảng tổng hợp nhu cầu dùng nước
Stt
|
Hạng mục
|
Ký hiệu
|
Diện tích sàn
(m²)
|
Tiêu chuẩn (l/m².sàn)
|
Nhu cầu dùng nước (m³/ngđ)
|
|
|
A
|
Khu công viên công cộng
|
|
|
|
|
|
1
|
Đất công trình dịch vụ
|
Q1
|
173
|
10
|
1,73
|
|
B
|
Khu nghỉ dưỡng cao cấp và dịch vụ ven hồ
|
|
|
|
|
|
1
|
Đất công trình nghỉ dưỡng cao cấp kết hợp dịch vụ
|
Q2
|
5.983,0
|
10
|
59,83
|
|
2
|
Tổng lưu lượng sinh hoạt
|
Qsh
|
|
|
61,56
|
|
3
|
Nước cấp dự phòng 20%
|
Qrr= 20%(Q1+Q2)
|
|
|
12,3
|
|
4
|
Tổng nhu cầu cấp nước lớn nhất k=1.2
|
QTổng
|
QTổng=1,2*(Qsh+Qrr)
|
|
88,65
|
|
5
|
Nhu cầu cấp nước chữa cháy, 15l/s, với 2 đám cháy đồng thời, thời gian chữa cháy 3h
|
324
|
|
- Lưu lượng cấp nước: 88,65m³/ngày đêm.
- Nước dùng cho chữa cháy được lấy trực tiếp từ hệ thống cấp nước bên ngoài theo quy hoạch chung Khu du lịch hồ Tuyền Lâm. Nước dự trữ cho chữa cháy: Số đám cháy xảy ra đồng thời là 2 đám cháy, lưu lượng chữa cháy tính toán cho 2 đám cháy là 215 l/s, chữa cháy trong 3h. Lưu lượng phục vụ khi có cháy xảy ra: Qcc= 2x3x15x3,6= 324(m³/ngày đêm).
Như vậy: Tổng lưu lượng nước cần cấp cho khu quy hoạch là 88,65m³/ngày đêm và nước dự trữ cấp cho chữa cháy là 324m³/ngày đêm.
3.3. Giải pháp quy hoạch cấp nước
* Nguồn nước: Nước cấp cho khu quy hoạch đấu nối trực tiếp từ ống cấp nước D250 theo quy hoạch chung Khu du lịch hồ Tuyền Lâm.
* Sơ đồ cấp nước: Mạng cấp nước theo sơ đồ mạng cụt gồm 1 tuyến chính D100 rồi phân bổ đến các đối tượng dùng nước. Ống cấp nước dùng ống HDPE, đặt song song với nền đất thiết kế với độ sâu chôn ống tối thiểu đến đỉnh là 0,6m. Trên mạng lưới bố trí đầy đủ các van xả khí và xả cặn, các van khoá cần thiết tại các ống nhánh. Hệ thống cấp nước chữa cháy kết hợp sinh hoạt, bố trí tại vị trí cần thiết.
Bảng thống kê khối lượng vật tư
Hạng mục
|
Đơn vị
|
Khối lượng
|
HDPE D100
|
m
|
620
|
Trụ cứu hỏa
|
Trụ
|
2
|
Phụ kiện cấp nước
|
%
|
20
|
4. Quy hoạch hệ thống thoát nước thải
4.1. Tiêu chuẩn thiết kế
- TCVN 7957:2008 – Thoát nước – Mạng lưới và công trình bên ngoài – Tiêu chuẩn thiết kế;
- QCVN 14:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải sinh hoạt;
- TCVN 6772:2000. Chất lượng nước - Nước thải sinh hoạt - Giới hạn ô nhiễm cho phép;
- QCVN 07-2016/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật.
- QCVN 01-2019/BXD – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng.
4.2 Lưu lượng nước thải: Lưu lượng thải nước lấy 80% cấp nước sinh hoạt:
=> Q= 80%*(Q1+Q2) = 80%*(1,73+59,83) = 49,248 (m3/ngđ).
Sử dụng hệ số kmax =1,20
Tổng lưu lượng nước thải: Qthải = 1,20*49,248=59,1 (m³/ngđ).
Vậy tổng lưu lượng thoát toàn khu quy hoạch khoảng 60 m³/ng.đ.
4.3 Giải pháp thoát nước thải
- Chọn giải pháp: xây dựng hệ thống thoát nước thải riêng cho khu quy hoạch; không đi chung với hệ thống thoát nước mưa.
- Nước thải của các công trình dịch vụ được thu về bể tự hoại, xử lý sơ bộ. Do địa hình khu quy hoạch khá thấp vì vậy nước thải sau khi thu gom sẽ bơm trực tiếp lên tuyến cống D280, thoát về bể xử lý nước thải 700m³/ngđ theo định hướng của quy hoạch chung Khu du lịch hồ Tuyền Lâm.
Nước sau xử lý đạt chất lượng cột A theo QCVN 14:2008/BTNMT
4.4 Mạng lưới thoát nước thải
- Hố bơm chìm bơm nước thải lên tuyến cống D280 (Quy hoạch chung Khu du lịch hồ Tuyền Lâm).
Bảng thống kê khối lượng
Hạng mục
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
CốngHDPE D200
|
m
|
620
|
Hố bơm thoát nước
|
cái
|
2
|
4.5. Xử lý chất thải rắn
Tiêu chuẩn và khối lượng chất thải rắn:
Bảng thống kê khối lượng
Stt
|
Loại chất thải rắn
|
Tiêu chuẩn
|
Quy mô
|
Khối lượng
|
(tấn/ngày)
|
1
|
Số người dự kiến
|
1.5
|
kg/người ngày
|
800
|
người
|
1,2
|
2
|
Tổng khối lượng chất thải rắn
|
1,2
|
|
|
|
|
|
|
|
Giải pháp quy hoạch:
- Chất thải rắn được thu gom mỗi ngày và vận chuyển đến khu xử lý chất thải rắn theo quy định thành phố.
5. Quy hoạch cấp điện và chiếu sáng toàn khu
5.1. Tiêu chuẩn thiết kế điện
- QCVN: 01/2019 Quy chuẩn xây dựng Việt Nam Quy hoạch xây dựng.
- QCVN: 07/2016 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật.
- Tiêu chuẩn TCVN 9206-2012: Đặt thiết bị điện trong nhà ở và công trình công cộng.
- Tiêu chuẩn TCVN 9207-2012: Đặt đường dẫn điện trong nhà ở và công trình công cộng.
- Tiêu chuẩn TCXDVN 333-2005 Thiết kế chiếu sáng nhân tạo bên ngoài các công trình công cộng và hạ tầng kỹ thuật đô thị.
- Căn cứ TCVN 4400-1987: Kỹ thuật chiếu sáng.
- Căn cứ TCVN 5828-1994: Đèn chiếu sáng đường phố. Yêu cầu kỹ thuật.
- Căn cứ các quy phạm trang bị điện:
+ Căn cứ 11 TCN 18-2006: Quy phạm trang bị điện, phần I: Quy định chung.
+ Căn cứ 11 TCN 19-2006: Quy phạm trang bị điện, phần II: Hệ thống đường dẫn điện.
+ Căn cứ 11 TCN 20-2006: Quy phạm trang bị điện, phần III: Bảo vệ và tự động.
+ Căn cứ 11 TCN 21-2006: Quy phạm trang bị điện, phần IV: Thiết bị phân phối và trạm biến áp.
- TCVN 4756 – 1989: Quy phạm nối đất và nối không các thiết bị.
5. 2 Phương án thiết kế và các yêu cầu kỹ thuật
* Các yêu cầu chung
- Cấp điện cho khu quy hoạch phải đảm bảo độ tin cậy và an toàn cao.
- Hiệu quả kinh tế cao: mức tiêu thụ điện năng thấp, nguồn sáng có hiệu suất phát quang cao, tuổi thọ của thiết bị và toàn hệ thống cao, giảm lượng tổn thất điện năng, giảm chi phí vận hành và bảo dưỡng, đáp ứng yêu cầu về an toàn.
- Chất lượng chiếu sáng cao: khả năng hạn chế chói loá tốt, màu sắc ánh sáng thích hợp. Có tính thẩm mỹ, hài hoà với cảnh quan và kiến trúc của toàn khu.
- Đáp ứng các yêu cầu về an toàn, thuận tiện trong công tác xây dựng, vận hành và bảo dưỡng.
* Phương án thiết kế:
- Nguồn cấp cho sinh hoạt và chiếu sáng toàn khu: Điểm đấu nối: Nguồn điện được lấy từ đường dây trung thế gần nhất trên đường vòng hồ Tuyền Lâm + Xây dựng mới 01 trạm biến áp 3 pha công suất 560kVA 15(22)-0,4kV
- Cấp điện cho khu quy hoạch: Trạm máy biến áp 3 pha công suất 560kVA 15(22)-0,4kV, trạm được thiết kế ở dạng trạm kios.
- Lưới điện nguồn:
+ Sử dụng cáp ngầm Cu/XLPE/DSTA/PVC 3x240mm2 từ đường dây trung thế 15(22) kV gần nhất trên đường vòng hồ Tuyền Lâm, cấp cho trạm biến áp xây dựng mới 560kVA 15(22)-0,4kV. Sử dụng cáp ngầm Cu/XLPE/PVC 4x240mm2- 0,4kV cấp nguồn cho tủ điện phân phối. Sử dụng cáp ngầm Cu/XLPE/DSTA/PVC 4x35mm2+E16mm2 - 0,4kV, 4x16mm2 +E16mm2 - 0,4kV từ tủ chiếu sáng cấp nguồn cho các dãy đèn.
- Chiếu sáng đường phố:
+ Xây dựng mạng lưới cấp điện chiếu sáng hệ thống đường giao thông được đi ngầm dưới đất. Cáp điện được luồn trong ống PVC chịu lực.
+ Theo tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo bên ngoài công trình xây dựng dân dụng TCXD 333-2005: độ rọi (lux) trung bình cho đường phố là 25 (lx).
+ Chiếu sáng đường giao thông chính khu vực dùng đèn cầu 1 bóng 70w chiều cao đặt đèn là 3,5m, khoảng cách các trụ đèn là 20-25m.
* Tính toán thiết kế: Đối với hệ thống cấp điện toàn khu:
Bảng tính công suất điện
Stt
|
Loại đất
|
Ký hiệu
|
Diện tích (m²)
|
Công suất phụ tải (kw/m2 )
|
Công suất điện (kw)
|
I
|
Khu công viên công cộng
|
|
|
|
|
1
|
Đất công trình dịch vụ (chòi nghỉ, điểm dừng chân…)
|
DV
|
382,1
|
0,05
|
19,1
|
2
|
Đất rừng
|
|
|
|
|
3
|
Bãi đỗ xe
|
P
|
365,6
|
0,01
|
3,7
|
4
|
Đường mòn
|
|
744,3
|
0,01
|
7,4
|
II
|
Khu nghỉ dưỡng cao cấp và dịch vụ hỗ trợ
|
|
|
|
|
1
|
Đất công trình nghỉ dưỡng cao cấp kết hợp dịch vụ (giải trí, dịch vụ khác…)
|
ND
|
5.983,0
|
0,05
|
299,2
|
2
|
Đất công trình dịch vụ (chòi nghỉ, điểm dừng chân…)
|
DV
|
52,1
|
0,05
|
2,6
|
3
|
Đất rừng
|
|
|
|
|
4
|
Đường giao thông
|
0
|
1.788,8
|
0,01
|
17,9
|
5
|
Đường mòn và khu vực nghỉ chân
|
|
2.679,3
|
0,01
|
26,8
|
**
|
Tổng công suất
|
376,64
|
**
|
Hệ số đồng thời kđt=
|
0,80
|
**
|
Ptt=
|
301,31
|
**
|
Hệ số công suất cosφ
|
0,85
|
**
|
Stt
|
354,48
|
**
|
Dự phòng 30%
|
106,35
|
**
|
Tổng công suất cần thiết cung cấp cho công trình (kVA)
|
461
|
Chọn máy biến áp cho khu có công suất như sau: Trạm biến áp xây dựng mới: Chọn 1 máy biến áp 560kVA.
Bảng thống kê khối lượng chiếu sáng
Stt
|
Tên vật tư
|
Khối lượng
|
Đơn vị
|
1
|
Đèn cầu 1 bóng 70W trụ cao 3,5m
|
61
|
bộ
|
3
|
Cáp Cu/XLPE/PVC/DSTA 4x35mm2 +E16mm2
|
15
|
mét
|
4
|
Cáp Cu/XLPE/PVC/DSTA 4x16mm2 +E16mm2
|
1.285
|
mét
|
5
|
Ống HDPE D60
|
1.285
|
mét
|
6
|
Tủ chiếu sáng 2 chế độ
|
1
|
cái
|
7
|
Dây đông trần M11
|
1.285
|
m
|
8
|
Cọc tiếp địa
|
65
|
Cọc
|
Bảng thống kê khối lượng hệ thống cấp điện
Stt
|
Tên vật tư
|
Khối lượng
|
Đơn vị
|
1
|
Cáp trung thế 22kV – 3x240mm2
|
18
|
m
|
2
|
Cáp điện CXV 4x240mm2– 0.4kV
|
1020
|
m
|
3
|
Ống HDPE D150
|
1038
|
m
|
4
|
Tủ điện phân phối
|
3
|
bộ
|
5
|
Trạm biến áp
|
560
|
kVA
|
6
|
Cọc tiếp địa
|
12
|
Cọc
|
6. Quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc
6.1. Tiêu chuẩn áp dụng
- Các tiêu chuẩn Việt Nam: QCVN 33:2011/BTTTT “Về lắp đặt mạng cáp ngoại vi viễn thông”; TCVN 8691:2001 “Hệ thống thông tin cáp sợi quang PDH – yêu cầu kỹ thuật”; TCN 68 – 170: 1998 “Chất lượng mạng cáp viễn thông – yêu cầu kỹ thuật”; TCVN 8238:2009 Mạng cáp viễn thông – Cáp thông tin kim loại dung trong mạng điện thoại nội hạt.
- Các tiêu chẩn của hiệp hội viễn thông quốc tế - Cục chuẩn hoá viễn thông.
6.2. Dự kiến nhu cầu
- Hệ thống thông tin liên lạc cho Khu quy hoạch, sẽ là một hệ thống được đấu nối vào mạng viễn thông của địa phương, đáp ứng nhu cầu về các dịch vụ Viễn thông như: Dịch vụ truyền hình cáp, dịch vụ điện thoại, internet…và các loại hình viễn thông đa dịch vụ cho các khu vực trung tâm tại khu quy hoạch.
- Nguồn cấp cho hệ thống thông tin liên lạc và truyền hình cáp được lấy từ nhiều nhà cung cấp dịch vụ khác nhau. Cáp ngầm thông tin được thiết kế đi ngầm dọc theo tuyến đường và luồn trong ống HDPE chịu lực.
6.3. Nguồn và cơ sở thiết kế
Do hiện tại có một tuyến cáp chạy qua khu vực thiết kế, nên dự kiến sẽ xây dựng một nhánh rẽ vào tổng đài khu quy hoạch. Cáp trong mạng nội bộ Khu vực quy hoạch chủ yếu vẫn sử dụng loại cáp đi trong ống HDPE chịu lực.
Bảng thống kê khối lượng hệ thống thông tin liên lạc
Stt
|
Tên vật tư
|
Khối lượng
|
Đơn vị
|
1
|
Cáp thông tin
|
1022
|
m
|
2
|
Cáp truyền hình
|
1022
|
m
|
3
|
Ống HDPE D150
|
2044
|
m
|
4
|
Tủ phân phối chính
|
1
|
bộ
|
5
|
Tủ phân phối khu vực
|
3
|
bộ
|
V. ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC
Ngoài sự góp phần vào việc giải quyết nhu cầu du lịch nghỉ dưỡng, vui chơi giải trí, dự án còn có khả năng làm ảnh hưởng đến môi trường khu vực. Vì vậy, ngoài sự đánh giá hiệu quả của dự án mang lại, ta cần đánh giá những ảnh hưởng của dự án đối với môi trường trong giai đoạn thực hiện dự án và giai đoạn khai thác đưa dự án đi vào hoạt động để khắc phục và hạn chế đến mức thấp nhất các ảnh hưởng đó.
1. Phạm vi và nội dung nghiên cứu, phân tích, đánh giá môi trường chiến lược
Phạm vi và giới hạn đánh giá môi trường chiến lược (viết tắt: ĐMC) bao gồm các vấn đề môi trường chính liên quan đến quy hoạch chi tiết: chất lượng không khí, giao thông và tiếng ồn, đất, nước, cây xanh, nước ngầm, thu gom và xử lý nước thải, chất thải rắn.
Cơ sở pháp lý
- Luật Bảo vệ Môi trường số 55/2014/QH13 được Quốc Hội Nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 23/06/2014, có hiệu lực từ 01/01/2015;
- Nghị định số 59/2007/NĐ-TTg ngày 09 tháng 04 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý chất thải rắn;
- Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 06 tháng 08 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về thoát nước và xử lý nước chảy;
- Thông tư 01/2011/TT - BXD ngày 27 tháng 01 năm 2011 của Bộ Xây dựng hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị;
- Quyết định số 153/2004/QĐ-TTg ngày 17/08/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Định hướng chiến lược phát triển bền vững ởViệt Nam;
- Quyết định số 2149/QĐ-TTg ngày 17/12/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt “Chiến lược quốc gia về quản lý tổng hợp chất thải rắn đô thị đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050”.
2. Xác định các vấn đề và mục tiêu môi trường – xã hội liên quan đến quy hoạch
2.1. Các vấn đề môi trường chính liên quan đến quy hoạch
Các vấn đề môi trường cốt lõi được nhận diện là:
- Suy giảm nguồn tài nguyên nước;
- Suy thoái tài nguyên đất;
- Ô nhiễm môi trường không khí;
- Thay đổi đa dạng sinh học, đặc biệt là hệ sinh thái rừng thông;
- Gia tăng chất thải rắn và nước thải;
- Rủi ro sự cố môi trường và thiên tai, đặc biệt do biến đổi khí hậu.
Các vấn đề môi trường cốt lõi và nội dung liên quan
Stt
|
Các vấn đề môi trường cốt lõi
|
Các nội dung quy hoạch liên quan
|
1
|
Suy giảm nguồn tài nguyên nước
|
-
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
-
Khai thác nước phục vụ trong các công trình dịch vụ du lịch
|
2
|
Suy thoái tài nguyên đất
|
-
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
-
Đào xới đất khi xây dựng các công trình dịch vụ du lịch. Khai triển hạ tầng giao thông
|
3
|
Ô nhiễm môi trường không khí
|
-
Gia tăng lưu lượng xe đến với khu du lịch
-
Do ô nhiễm từ quá trình sử dụng máy phát điện
|
4
|
Thay đổi đa dạng sinh học, đặc biệt là hệ sinh thái rừng thông
|
-
Phát triển hạ tầng giao thông
-
Phát triển hệ thống các công trình dịch vụ du lịch
|
5
|
Gia tăng chất thải rắn và nước thải
|
Các công trình dịch vụ du lịch phát sinh hệ thống thu gom nước thải và rác thải từ các hoạt động phục vụ du khách đưa về nơi xử lý
|
6
|
Rủi ro sự cố môi trường và thiên tai, đặc biệt do biến đổi khí hậu
|
-
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
-
Phát triển hạ tầng giao thông
-
Phát triển hệ thống các công trình dịch vụ du lịch
-
Quy hoạch khu xử lý chất thải rắn, nước thải
|
2.2. Mục tiêu môi trường - xã hội được đề xuất trong quy hoạch
Stt
|
Các vấn đề môi trường cốt lõi cần khắc phục
|
Các mục tiêu môi trường đề xuất trong quy hoạch
|
1
|
Suy giảm nguồn tài nguyên nước
|
- Bảo vệ, giữ sạch và bảo tồn chất lượng nước, không xả nước thải và rác thải ra hồ. Duy trì độ che phủ của rừng trong dự án.
- Xây dựng chương trình bảo vệ và giám sát bảo vệ tài nguyên nước và môi trường.
|
2
|
Suy thoái tài nguyên đất
|
- Tăng cường năng lực cho các cơ quan hữu quan và thể chế thực thi quy hoạch. Xây dựng chương trình bảo vệ tài nguyên đất và môi trường
- Bảo vệ tài nguyên đất bằng cách tránh san gạt nhiều, công trình được hợp khối nhằm tập trung san gạt đất một chỗ, đảm bảo kiểm soát bảo vệ tài nguyên đất.
|
3
|
Thay đổi đa dạng sinh học, đặc biệt là hệ sinh thái rừng thông
|
- Bảo vệ môi trường rừng; không xâm phạm rừng tự nhiên, bảo tồn cây Thông thành thục, chỉ xây dựng công trình chính trên thảm cỏ gần bờ hồ. Bãi đậu xe dưới tán rừng làm bằng tấm nhựa 3D sợi rỗng chịu lực đặt trên cỏ, cho cỏ mọc xuyên qua, nước mưa thẩm thấu được xuống đất, vừa giúp bảo tồn rừng tự nhiên vừa bảo vệ nguồn tài nguyên nước
- Xây dựng chương trình bảo vệ rừng và môi trường
|
4
|
Gia tăng chất thải rắn và nước thải
|
Xây dựng hệ thống thu gom nước thải bơm vào hệ thống thu gom nước thải chung của Khu du lịch hồ Tuyền Lâm đưa đến trạm xử lý theo quy hoạch chung. Rác thải được thu gom vào các thùng kín để xe dịch vụ môi trường đến thu gom theo hợp đồng về nơi xử lý tập trung của thành phố Đà Lạt.
|
5
|
Rủi ro sự cố môi trường, thiên tai và biến đổi khí hậu.
|
-
Quy hoạch gắn với đối phó biến đổi khí hậu và nước lũ dâng
-
Xây dựng chương trình bảo vệ tài nguyên và môi trường đề phòng sự cố môi trường, thiên tai, và biến đổi khí hậu.
|
3. Hiện trạng và diễn biến môi trường khi không thực hiện quy hoạch
3.1. Hiện trạng môi trường nước mặt: Hiện trạng nguồn nước mặt chủ yếu trong dự án là lưu vực hồ Tuyền Lâm, chất lượng nước mặt còn tốt. Vào mùa khô, mực nước trong hồ bị rút thấp xuống có khi hơn 2m.
3.2. Môi trường không khí, tiếng ồn: Trong địa bàn khu vực lập quy hoạch không có sản xuất công nghiệp nên hàm lượng các khí thải NO2, SO2, và CO hiện diện trong không khí rất thấp so với mức quy đinh theo tiêu chuẩn môi trường Việt Nam. Về tiếng ồn chỉ tăng đột biến vào mùa du lịch.
3.3. Chất lượng nước ngầm: Hiện trạng trong khu vực dự án không có khai thác nước ngầm để sử dụng.
3.4. Xu thế diễn biến môi trường
3.4.1. Sức ép của phát triển kinh tế đối với môi trường: Trong 5 năm qua giai đoạn 2015 – 2020 việc duy trì ổn định và đẩy nhanh tăng trưởng kinh tế theo hướng đột phá, tăng tốc trên cơ sở phát triển mạnh các chương trình mục tiêu, công trình trọng điểm đã thể hiện quan điểm chỉ đạo, chủ trương đúng đắn của lãnh đạo tỉnh về phát triển KT – XH; giải quyết được nhiều vấn đề nhất là tạo nhiều công ăn việc làm, tăng thu nhập, nâng cao mức sống dân cư góp phần xóa đói, giảm nghèo. Tuy nhiên, do tăng cường khai thác, sử dụng tài nguyên để phục vụ mục đích tăng trưởng kinh tế cũng làm nảy sinh các nguy cơ tiềm ẩn cũng như gây sức ép tới môi trường như xây dựng các công trình dịch vụ du lịch, xây dựng cơ sở hạ tầng, các hoạt động này đã tác động trực tiếp đến môi trường nước và hệ sinh thái...
3.4.2. Phát triển xây dựng đối với môi trường: Ngành xây dựng trong những năm qua phát triển nhanh theo sự phát triển KT – XH của tỉnh, trong đó bao gồm phát triển xây dựng các công trình dịch vụ du lịch. Xu hướng phát triển nhanh các khu biệt thự, khu vui chơi giải trí, du lịch sinh thái, …đã ít nhiều tác động đến môi trường và khí hậu của Lâm Đồng nói chung và của khu vực dự án nói riêng.
3.4.3. Phát triển giao thông vận tải đối với môi trường: Phát triển du lịch sẽ làm gia tăng lượng xe đến với dự án và xe cơ giới sẽ ảnh hưởng đến môi trường không khí và gây tiếng ồn trong khu vực. Sự gia tăng các phương tiện giao thông cơ giới đã làm gia tăng ô nhiễm bụi, khí thải và tiếng ồn.
4. Phân tích diễn biến môi trường khi thực hiện quy hoạch xây dựng
4.1. Đánh giá sự thống nhất giữa các quan điểm, mục tiêu của quy hoạch và các mục tiêu bảo vệ môi trường
Bảng phân tích ảnh hưởng của quy hoạch với các ưu tiên về môi trường.
Mục tiêu quy hoạch
|
Mục tiêu môi trường
|
Đánh giá các tác động
|
Xem xét đề xuất
|
Tác động tích cực
|
Tác động tiêu cực
|
Xây dựng Khu du lịch với nhiều sản phẩm du lịch đa dạng, khai thác tốt nhất các tiềm năng du lịch của khu hồ Tuyền Lâm
|
Tập trung nguồn ô nhiễm để có biện pháp xử lý tốt hơn; HT xử lý nước thải, chất thải đạt tiêu chuẩn và đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh thực phẩm…
|
Tạo công ăn việc làm và tác động tích cực trở lại cho việc thực hiện xây dựng nếp sống văn minh trong sinh hoạt của người lao động trong lĩnh vực du lịch
|
Tăng mức độ sử dụng tài nguyên, phát sinh khối lượng lớn chất thải, khói bụi và tiếng ồn
|
- Quản lý phát triển theo quy hoạch và có biện pháp ứng phó sự cố môi trường
- Xây dựng và quản lý theo quy hoạch HT thu gom nước thải, chất thải rắn
|
Khai thác cảnh quan thiên nhiên để phát triển dịch vụ du lịch
|
Bảo tồn các giá trị thiên nhiên vốn có
|
Gián tiếp giáo dục ý thức bảo vệ rừng và mặt nước hồ
|
Mức độ ô nhiễm không lớn, dễ kiểm soát
|
Hợp khối công trình chính tại bãi cỏ, tránh tác động đất rừng
|
Phát triển và kết nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật
|
Tăng khả năng đáp ứng nhu cầu về thu gom nước thải và chất thải về nơi xử lý tập trung theo QH
|
- Phát triển đồng bộ hệ thống hạ tầng,
- Dễ kiểm soát và ứng phó sự cố môi trường
|
Phát thải tăng do xây dựng hạ tầng xáo trộn các khu vực
|
Xây dựng kế hoạch thực hiện nhằm giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường
|
4.2. Nhận diện diễn biến và các tác động môi trường chính có thể xảy ra khi thực hiện quy hoạch xây dựng
Diễn biến và các tác động môi trường chính có thể xảy ra khi thực hiện quy hoạch xây dựng trong khu vực quy hoạch được thể hiện tại bảng.
Bảng diễn biến và các tác động MT chính của các thành phần QH.
Stt
|
Hoạt động thực hiện quy hoạch xây dựng
|
Xu hướng tác động đến môi trường
(các khía cạnh chính)
|
I
|
Các hạng mục thuộc các khu chức năng
|
1
|
Xây dựng khu du lịch với các khu chức năng: công trình dịch vụ du lịch, cơ sở hạ tầng
|
Tiếng ồn và bụi từ các hoạt động xây dựng.
Gia tăng lưu lượng giao thông do việc vận chuyển vật liệu và chất thải.
Phát sinh chất thải bao gồm rác thải và nước thải.
|
II
|
Các hạng mục hạ tầng
|
1
|
Phát triển giao thông, gia tăng lưu lượng xe trên đường nhánh phải hồ Tuyền lâm
|
- Làm suy giảm chất lượng không khí do khí thải của các phương tiện đường bộ. Tăng nồng độ một số thành phần khí độc (bụi, SO2, NOX, CO…)
- Nhiễm bẩn dầu mỡ, nhiên liệu của các phương tiện giao thông trên đường và các chất thải xây dựng
|
2
|
Chuẩn bị kỹ thuật đất xây dựng (san đắp nền)
|
- Ô nhiễm môi trường không khí, tiếng ồn và bụi từ các hoạt động san đắp nền
|
3
|
Cấp nước
|
-Việc khai thác nước hồ được sử dụng phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt và tưới nhỏ, không ảnh hưởng đến lượng nước mặt
|
4
|
Thoát và xử lý nước thải
|
- Suy thoái chất lượng nước do xử lý nước thải không hợp lý hoặc phát sinh nước thải không xử lý
- Phát thải chất nguy hại trong cống rãnh
|
5
|
Thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn
|
- Các tác động liên quan đến việc vận chuyển chất thải đến nơi đổ thải hoặc khu xử lý
- Ô nhiễm nước mặt và nước ngầm bởi nước rác từ hệ thống đổ thải
|
4.3. Dự báo, so sánh các tác động môi trường của các phương án quy hoạch trên cơ sở mật độ xây dựng, quy hoạch sử dụng đất, bố trí các khu chức năng
4.3.1. Đánh giá sự phù hợp của định hướng quy hoạch và các chi tiêu môi trường
a. Định hướng phát triển không gian và quy hoạch sử dụng đất
- Hình thành khu du lịch đa dạng về sản phẩm du lịch phù hợp định hướng phát triển về du lịch của tỉnh, phù hợp với quy hoạch chung của Khu du lịch..
- Góp phần bảo vệ môi trường sinh thái rừng, khống chế tình trạng xâm canh, khai phá tài nguyên rừng tự phát.
b. Định hướng quy hoạch phát triển giao thông: Quy hoạch hệ thống giao thông kết nối với giao thông khu vực, phù hợp Quy hoạch chung thành phố Đà Lạt.
c. San nền thoát nước mưa: San nền được tiến hành cục bộ tại các vị trí xây dựng, hạn chế san lấp để giảm thiểu các tác động của những hiện tượng thiên tai bất thường (lũ, lụt), phù hợp hỗ trợ chỉ tiêu về biến đổi khí hậu có liên quan đến các hiện tượng thời tiết cực đoan.
d. Cấp nước: Đạt được các chỉ tiêu về chất lượng nước cấp, tổng nhu cầu dùng nước. Định hướng cấp nước đạt 100%.
e. Thoát nước thải: Toàn bộ nước thải phát sinh từ khu quy hoạch được xử lý tại các khu xử lý nước thải ngầm được bố trí ở những vị trí thích hợp. Hệ thống thu gom, XLNT hiện đại, đồng bộ, xử lý đạt tiêu chuẩn cũng góp phần hỗ trợ bảo vệ cảnh quan, môi trường sinh thái.
f. Quy hoạch quản lý chất thải rắn: Đảm bảo 100% CTR được thu gom.
g. Cấp điện, thông tin liên lạc: Hệ thống công trình ngầm (Ống kỹ thuật) đồng bộ với hệ thống giao thông và chọn ngầm nhằm tạo mỹ quan khu vực.
4.3.2. Phân tích, tính toán, dự báo, lượng hóa các tác động và diễn biến môi trường trên cơ sở các dữ liệu của phương án quy hoạch chọn
a. Dự báo phát thải các chất thải chính
Bảng tác động và diễn biến môi trường phương án quy hoạch
Stt
|
Hoạt động
|
Nguồn gây tác động
|
Chất thải phát sinh
|
Yếu tố môi trường bị tác động
|
Phạm vi ảnh hưởng
|
Thời gian ảnh hưởng
|
1
|
Giao thông
|
Phương tiện giao thông
|
Khí thải (COx, NOx, SOx, cacbuahidro, aldehyd, bụi)
|
|
Khu vực xây dựng
|
Suốt thời gian hoạt động
|
2
|
Khu vui chơi giải trí.
|
Chất thải từ hoạt động du lịch
|
-
Nước thải, rác thải, mùi hôi, Tiếng ồn
-
Nhiều phế phẩm xây dựng, bao bì, dây buộc, nẹp, bọc nylon, vỏ hộp, chai nhựa, thức ăn thừa...
|
|
Khu vực xây dựng và lân cận
|
Suốt thời gian hoạt động
|
3
|
Các công trình dịch vụ du lịch
|
Chất thải từ hoạt của dịch vụ du lịch
|
- Nước thải; Chất thải rắn
|
|
Khu vực xây dựng và phụ cận
|
Suốt thời gian hoạt động
|
b. Phát thải từ các khu chức năng: Dựa trên phương án sử dụng đất và phân bố khu chức năng ta có thể nhận diện các khu vực phát sinh chất thải, tính toán nồng độ chất thải và tác động của chúng đến môi trường như sau:
b.1. Nước thải: Nguồn ô nhiễm nước thải chủ yếu của dự án chủ yếu là nước thải sinh hoạt của nhân viên làm việc tại dự án và của du khách.
b.2. Chất thải rắn: Chất thải rắn trong khu vực quy hoạch phát sinh chủ yếu từ du khách đến với dự án là chính, chủ yếu là các loại bao bì, hộp, thực phẩm dư thừa.
b.3. Tác động đến môi trường không khí: Khí thải được tạo ra từ quá trình phân giải, phân hủy các thành phần hữu cơ từ thực phẩm dư thừa của du khách và hệ thống các khu ẩm thực, nhà hàng thực phẩm. Tiếng ồn có thể phát sinh từ hoạt động vui chơi giải trí của du khách. Mức độ ô nhiễm không lớn, mang tính chất cục bộ.
b.4. Tác động đến môi trường kinh tế xã hội
Các tác động có lợi: Đầu tư xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật tạo nên một khu vực có kiến trúc hài hoà phù hợp với cảnh quan thiên nhiên. Góp phần kiểm soát được các tác động tiêu cực tới môi trường đất, nước, không khí. Tạo ra sự đa dạng về các loại hình sản phẩm du lịch, phục vụ tốt hơn nhu cầu vui chơi giải trí và nghỉ dưỡng của người dân. Giải quyết thêm nhiều việc làm cho người dân trong khu vực….
Các tác động bất lợi: Do khu vực dự án nằm trong rừng, việc thực hiện dự án sẽ ảnh hưởng đến môi trường sinh thái cây rừng, cần có giải pháp kiểm soát chặt chẽ, không đốn hạ cây rừng; đồng thời phải có kế hoạch khôi phục và trồng lại rừng ở những vị trí phù hợp để đảm bảo việc cân bằng sinh thái trong dự án.
5. Các giải pháp phòng ngừa, giảm thiểu và khắc phục tác động
5.1. Các giải pháp quy hoạch xây dựng nhằm giảm thiểu và khắc phục các tác động và diễn biến môi trường đã được nhận diện
Để phòng ngừa, giảm thiểu và khắc phục các tác động và diễn biến môi trường đã được nhận diện, nhóm chuyên gia môi trường đã cùng với các chuyên gia quy hoạch đưa ra một số giải pháp và được lồng ghép vào các giải pháp quy hoạch xây dựng. Cụ thể như:
- Lựa chọn vị trí đặt công trình dịch vụ du lịch chính tập trung trong một khối:
+ Ðược xây dựng ở những nơi không bị ngập, đọng nước.
+ Có đủ nguồn điện nước sạch phục vụ.
+ Giao thông thuận tiện.
- Bố trí mảng cây xanh phục hồi những vị trí đất trống.
- Quy hoạch hợp lý các hệ thống hạ tầng kỹ thuật, đặc biệt là đối với các quy hoạch giao thông, san đắp nền và cấp, thoát nước đều có tính đến việc thích ứng với điều kiện biến đổi khí hậu.
5.2. Các giải pháp kỹ thuật để kiểm soát ô nhiễm, phòng tránh, giảm nhẹ thiên tai hay ứng phó sự cố môi trường, kiểm soát các tác động môi trường
- Kiểm soát ô nhiễm nước thải: Toàn bộ nước thải phải được thu gom về trạm xử lý chung của khu du lịch.
- Kiểm soát ô nhiễm chất thải rắn, thu gom và đưa về bãi rác tập trung để xử lý.
- Kiểm soát ô nhiễm khí thải: Chủ đầu tư sẽ chọn sử dụng loại nhiên liệu sạch để đạt tiêu chuẩn thải và để hạn chế tối đa ảnh hưởng của khí thải đến chất lượng không khí xung quanh. Đồng thời, máy phát điện dự phòng được đặt dưới tầng hầm, ống xả khí thải vào mương kỹ thuật có hệ thống lưới chuyên dụng, với chiều dài khoảng 20 m. Hệ thống lưới này có chức năng lọc khói, cách âm và dẫn khí thải thẳng xuống hố ga thoát nước. Như vậy, nguồn ô nhiễm khí thải và tiếng ồn của máy phát điện dự phòng đã được xử lý tại nguồn.
- Ứng phó với sự cố môi trường: Xây dựng quy định về việc ứng phó phòng chống cháy nổ và phòng chống sét.
- Xây dựng giải pháp giải quyết sự cố hệ thống thu gom và xử lý nước thải.
5.3. Trong thời gian thi công
- Giáo dục cán bộ công nhân trên công trường về ý thức bảo vệ môi trường, ý thức tôn trọng thiên nhiên; quy định nơi đổ rác sinh hoạt, rác thải xây dựng và có các biện pháp xử lý chất thải hợp lý;
- Thường xuyên kiểm tra, nhắc nhở các đơn vị thi công khi xây lắp phải có các biện pháp che chắn, tưới nước, rửa xe, rửa đường chống bụi, nhằm đảm bảo vệ sinh môi trường. Hạn chế làm việc về đêm, nhất là các phương tiện thi công bằng cơ giới để tránh ảnh hưởng đến giờ nghỉ ngơi của cộng đồng và du khách sống quanh khu quy hoạch;
- Làm hệ thống biển báo, báo hiệu giao thông quanh khu vực xây dựng. Hạn chế đến mức thấp nhất tiếng ồn không để ảnh hưởng đến hệ sinh thái khu vực quy hoạch;
5.4. Trong thời gian khai thác dự án
- Xây hệ thống xử lý nước thải nhằm giải quyết lượng nước thải do du khách thải ra trong quá trình sinh hoạt. Không được làm ảnh hưởng đến nguồn nước của lòng hồ và mực nước ngầm;
- Bố trí các thùng rác thu gom rác triệt để và phối hợp với công ty vệ sinh môi trường địa phương nhằm giải quyết lượng rác thải sinh hoạt hàng ngày;
- Du lịch sinh thái phải kết hợp với công tác trồng rừng, bảo vệ rừng và hệ động thực vực hoang dã, giáo dục ý thức tôn trọng thiên nhiên;
6. Dự án ưu tiên, phân kỳ, các dự án thành phần và nguồn vốn đầu tư
Các dự án ưu tiên đầu tư theo thứ tự là:
- Đường giao thông chính.
- Các công trình dịch vụ, hệ thống hạ tầng kỹ thuật, cây xanh, sân vườn...
- Các tuyến đường đi dạo bộ và các hạng mục khác.
Phân kỳ đầu tư: Không (Dự án có quy mô nhỏ và diện tích đất không lớn)
Nguồn vốn đầu tư: Vồn của nhà đầu tư trúng thầu theo quy định.
VI. TỔNG HỢP KINH PHÍ ĐẦU TƯ
1. Khái toán vốn đầu tư xây dựng công trình
Đơn vị: đồng
Stt
|
Khoản mục chi phí
|
Đơn
vị
|
Khối lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
Xây dựng
|
Thiết bị
|
Xây dựng
|
Thiết bị
|
I
|
Khu công viên công cộng
|
m2
|
|
|
|
2.514.174.161
|
-
|
1
|
Đất công trình dịch vụ (chòi nghỉ, điểm dừng chân…)
|
m2
|
382,1
|
3.684.545
|
|
1.407.864.645
|
|
2
|
Bãi đỗ xe
|
m2
|
365,6
|
996.783
|
|
364.423.865
|
|
3
|
Đường mòn
|
m2
|
744,3
|
996.783
|
|
741.885.651
|
|
II
|
Khu nghỉ dưỡng cao cấp và dịch vụ hỗ trợ
|
|
|
|
|
73.442.531.526
|
2.937.109.744
|
1
|
Đất công trình nghỉ dưỡng cao cấp kết hợp dịch vụ (giải trí, dịch vụ khác…)
|
m2
|
5.983,0
|
|
|
68.224.483.489
|
2.937.109.744
|
1.1
|
Tầng hầm, bán hầm
|
m2
|
3.401,8
|
15.550.909
|
490.909
|
52.900.305.371
|
1.669.950.371
|
1.2
|
Tầng 1,2
|
m2
|
2.581,3
|
5.936.728
|
490.909
|
15.324.178.118
|
1.267.159.373
|
2
|
Đất công trình dịch vụ (chòi nghỉ, điểm dừng chân…)
|
m2
|
52,1
|
3.684.545
|
|
191.964.795
|
|
3
|
Đường giao thông
|
m2
|
1.788,8
|
1.463.916
|
|
2.618.652.941
|
|
4
|
Đường mòn và khu vực nghỉ chân
|
m2
|
2.415,2
|
996.783
|
|
2.407.430.302
|
|
|
Chi phí xây dựng trước thuế
|
|
|
|
|
75.956.705.687
|
2.937.109.744
|
|
Thuế VAT
|
|
|
|
|
7.595.670.569
|
293.710.974
|
|
Chi phí xây dựng sau thuế
|
|
|
|
|
83.552.376.256
|
3.230.820.718
|
2. Tổng mức đầu tư Đơn vị tính: đồng
Stt
|
Chi phí hạng mục
|
Kí hiệu
|
Cách tính
|
Thành tiền
|
1
|
Chi phí xây dựng
|
GSbXDCT
|
G1 + VAT
|
83.552.376.256
|
|
Chi phí xây dựng trước thuế
|
G1
|
Theo bảng tính
|
75.956.705.687
|
|
Thuế giá trị gia tăng
|
VAT
|
G1x10%
|
7.595.670.569
|
2
|
Chi phí thiết bị
|
GSbTB
|
G2 + VAT
|
3.230.820.718
|
|
Chi phí thiết bị trước thuế
|
G2
|
Theo bảng tính
|
2.937.109.744
|
|
Thuế giá trị gia tăng
|
VAT
|
G2x10%
|
293.710.974
|
|
Chi phí xây lắp trước thuế (VAT)
|
G
|
G1 + G2
|
78.893.815.431
|
|
Chi phí xây lắp bao gồm thuế (VAT)
|
GSbXD
|
GSbXD x GSbTB
|
86.783.196.973
|
4
|
Chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng, chi phí khác
|
GSbQLDA,TV,K
|
GSbXD x 15%
|
13.017.479.546
|
5
|
Chi phí dự phòng
|
GSbDP
|
(GSbXD+GSbQLDA,TV,K)x10%
|
9.980.067.652
|
|
Tổng mức đầu tư xây dựng
|
VSb
|
GSbXD+GSbSDĐ+GSbQLDA,TV,K+GSbDP
|
109.780.744.171
|
|
Tổng mức đầu tư xây dựng - làm tròn
|
|
|
109.781.000.000
|
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Quy hoạch Khu chức năng số 6-2 thuộc Khu du lịch quốc gia hồ Tuyền Lâm là một việc làm cần thiết, nhằm tạo tiền đề đóng góp vào sự phát triển chung của Khu du lịch quốc gia hồ Tuyền Lâm, phù hợp với chương trình thu hút đầu tư vào các vị trí quy hoạch chưa có nhà đầu tư tại đây. Ngoài ra Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 là một trong những cơ sở pháp lý cho việc triển khai đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định tại khu chức năng số 6-2.
Đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 khu chức năng số 6-2 thuộc Khu du lịch quốc gia hồ Tuyền Lâm có tính khả thi cao, độc đáo, mới lạ, thân thiện với môi trường và phù hợp với các định hướng phát triển của thành phố Đà Lạt và tỉnh Lâm Đồng.
Kính đề nghị UBND tỉnh Lâm Đồng, Sở Xây dựng tỉnh Lâm Đồng và các Sở Ban ngành sớm xem xét, thông qua và phê duyệt Đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu chức năng số 6-2 thuộc Khu du lịch quốc gia hồ Tuyền Lâm.