. Tên đồ án quy hoạch:
Quy hoạch chung thị trấn An Lão và phần mở rộng đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050.
2. Vị trí, phạm vi và ranh giới:
Gồm toàn bộ thị trấn An Lão và phần mở rộng nằm trong địa giới của 3 xã An Tiến, An Thắng và Quốc Tuấn.
- Phía Bắc giáp: xã Trường Thọ.
- Phía Nam giáp: xã An Thắng.
- Phía Đông giáp: xã An Tiến và sông Lạch Tray.
- Phía Tây giáp: xã Quốc Tuấn.
3. Quy mô:
Quy mô diện tích khu vực lập quy hoạch là 339ha, trong đó:
- Diện tích trong ranh giới hành chính thị trấn An Lão là 168,79ha
- Diện tích phần mở rộng là 170,21ha, bao gồm: 82,0ha của xã An Tiến; 57,48ha của xã Quốc Tuấn và 30,64ha của xã An Thắng.
Quy mô dân số hiện trạng năm 2015 là 6.756 người.
Quy mô dân số đến năm 2025 là khoảng 18.400 người.
4. Tính chất quy hoạch:
- Là đô thị vệ tinh của đô thị trung tâm thành phố, từng bước xây dựng đạt tiêu chí đô thị loại VI.
- Là trung tâm hành chính chính trị của huyện; đầu mối giao thông, hạ tầng kỹ thuật; đầu mối cung cấp dịch vụ, thương mại, các tiện ích công cộng và tiện ích đô thị cho toàn huyện.
- Là khu vực có cảnh quan mang bản sắc riêng; khai thác và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, môi trường; đảm bảo quốc phòng an ninh.
5. Cấu trúc đô thị:
- Mô hình đô thị tập trung với giao thông xuyên tâm kết hợp giao thông vành đai.
- Xác định sông Đa Độ là trục không gian trống, không gian cảnh quan thiên nhiên trung tâm, trải từ Tây Bắc xuống Đông Nam của thị trấn.
- Dựa trên các trục đường xuyên tâm hiện có: chỉnh trang các khu vực cũ, phát triển vùng đô thị mới.
- Nối đường quốc lộ 10 với đường tỉnh 360 (đường 10 cũ), quy hoạch khu trung tâm hành chính chính trị huyện hướng núi Voi qua sông Đa Độ.
- Trung tâm công cộng, dịch vụ thị trấn tập trung tại giao lộ và các điểm trên trục đường chính.
6. Nội dung quy hoạch
6.1. Quy hoạch sử dụng đất:
Bảng cân bằng sử dụng đất
Stt
|
Loại đất
|
Diện tích
|
Tỷ lệ
|
( ha)
|
(%)
|
I
|
ĐẤT DÂN DỤNG
|
219,04
|
64,61
|
1
|
Đất công trình công cộng
|
11,58
|
3,42
|
2
|
Đất đơn vị ở
|
136,67
|
40,32
|
3
|
Đất cây xanh - TDTT
|
11,00
|
3,24
|
4
|
Đất giao thông
|
59,79
|
17,64
|
II
|
ĐẤT NGOÀI DÂN DỤNG
|
119,96
|
35,39
|
1
|
Đất công cộng ngoài đô thị
|
20,15
|
5,94
|
2
|
Đất di tích, tôn giáo - tín ngưỡng
|
1,24
|
0,37
|
3
|
Đất công nghiệp, kho tàng
|
10,59
|
3,12
|
4
|
Đất quốc phòng, an ninh
|
2,63
|
0,78
|
5
|
Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật
|
2,32
|
0,68
|
6
|
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
|
0,11
|
0,03
|
7
|
Mặt nước
|
25,42
|
7,50
|
8
|
Đất cây xanh
|
54,07
|
15,95
|
9
|
Đất giao thông
|
3,43
|
1,01
|
|
TỔNG I + II
|
339,00
|
100,00
|
6.1.1. Quy hoạch đất trong khu dân dụng
a. Quy hoạch công trình công cộng có tổng diện tích 11,58ha; trong đó:
- Đất công trình công cộng cấp thị trấn: 0,87ha
- Đất dịch vụ thương mại cấp thị trấn: 3,69ha
- Đất trường học: có diện tích 7,02ha,
b. Quy hoạch hệ thống cây xanh- thể dục thể thao có tổng diện tích 11,00ha.
c. Quy hoạch hệ thống đơn vị ở có tổng diện tích 136,67ha; trong đó
- Đất ở hiện trạng: 59,46ha.
- Đất ở mới: 77,21ha.
Chia làm 3 đơn vị ở với quy mô từ 40 đến 100ha, trong dó mỗi khu ở đều có nhà trẻ, nhà văn hoá, trạm y tế và khu vực cây xanh - TDTT làm khu vực lõi trung tâm phục vụ (bán kính phục vụ từ 500m).
- Đơn vị ở số 1: phía Tây Bắc đường Ngô Quyền, phía Tây sông Đa Độ.
- Đơn vị ở số 2: phía Tây Nam đường Ngô Quyền, phía Tây sông Đa Độ.
- Đơn vị ở số 3: phía Đông sông Đa Độ.
6.1.2. Quy hoạch hệ thống các khu chức năng ngoài dân dụng:
- Đất công cộng ngoài đô thị: 20,15ha
- Đất công nghiệp, kho tàng: 10,59ha
- Đất giao thông đối ngoại và bến xe: 3,43ha.
- Đất di tích lịch sử, tôn giáo, đài tưởng niệm: 1,24ha.
- Đất công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật: 2,32ha.
- Đất nghĩa trang, nghĩa địa: 0,11ha.
- Đất quốc phòng, an ninh: 2,63ha.
- Mặt nước: 25,42ha.
- Đất cây xanh với tổng diện tích 54,07ha
6.2. Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan:
- Vùng không gian mở: vùng cây xanh, mặt nước, thể dục thể thao, văn hóa nằm 2 bên sông Đa Độ.
- Vùng đô thị mới phát triển: trung tâm chính trị - hành chính huyện và thị trấn kết hợp đô thị mới nằm khu vực phía Tây Bắc thị trấn.
- Vùng dịch vụ tiện ích đô thị: bệnh viện huyện, công cộng huyện, thị trấn, dịch vụ thương mại, bến xe nằm phía Tây Nam thị trấn.
- Vùng đô thị kết hợp: đô thị cũ làng xóm đan xen phát triển đất ở mới nằm phía Đông thị trấn
- Vùng công nghiệp: khống chế đất công nghiệp tại khu vực phía Bắc thị trấn.
6.3. Định hướng hạ tầng kỹ thuật:
6.3.1. Chuẩn bị kỹ thuật:
a. Cốt nền xây dựng (hệ cao độ Lục địa):
- Khu vực dân cư hiện có: Nâng dần cốt nền đạt ≥+2,3m.
- Khu vực xây dựng mới: Đảm bảo cốt nền đạt ≥+2,3m.
(Hệ cao độ Hải đồ = hệ cao độ Lục địa + 1,89m).
b. Thoát nước mặt:
- Xây dựng mạng lưới thoát nước mưa tách riêng nước thải.
- Hướng thoát: kênh Cẩm Văn, Bãi Vẹt, Đống Cao và thoát ra sông Văn Úc, Lạch Tray qua cống Cẩm Văn, cống Vẹt.
c. Mạng lưới cống thoát: Thiết kế theo kiểu tự chảy, cống tròn bê tông cốt thép có tiết diện từ D600 đến D1500.
6.3.2. Giao thông:
a. Giao thông đối ngoại:
- Cải tạo nâng cấp Quốc lộ 10 đạt cấp III đồng bằng
- Nâng cấp cải tạo đường tỉnh 360, 357 đạt cấp III đồng bằng.
- Nâng cấp cải tạo đường huyện 31, 33, 35, 36 đạt cấp IV đồng bằng.
- Xây dựng 01 bến xe khách (loại 3), diện tích 0,7ha.
b. Giao thông đô thị thị trấn.
Cải tạo, nâng cấp các tuyến đường hiện có và quy hoạch các tuyến đường:
- Đường Trần Tất Văn, lộ giới 21m.
- Đường Ngô Quyền, lộ giới 21,5m.
- Đường Lê Lợi, Nguyễn Văn Trỗi, Nguyễn Chuyên Mỹ, đường vành đai thị trấn lộ giới 20,5m.
- Đường trục kết nối từ đường Ngô Quyền với Quốc lộ 10, lộ giới 30,0m.
- Đường hai bên kênh Bãi Vẹt, lộ giới 33m.
- Đường hai bên kênh Đống Cao, lộ giới 39,5m.
- Đường hai bên kênh Cẩm Văn, lộ giới 43m.
- Các tuyến đường phân khu vực, lộ giới từ 12m đến 13,5m.
- Quy hoạch 2 tuyến đường ven sông Đa Độ, lộ giới 9m.
Quy hoạch 04 bãi đỗ xe tập trung, diện tích 2,71ha.
c. Cầu qua sông Đa Độ:
- Cải tạo Cầu Vàng 1.
- Xây dựng mới Cầu Vàng 3, cầu cảnh quan.
d. Giao thông công cộng: Duy trì tuyến số 2; quy hoạch mới tuyến số 22, 24, 25 và 28.
6.3.3. Cấp nước
- Nguồn nước: Từ sông Đa Độ.
- Nguồn cấp: Từ nhà máy nước An Tiến và Quang Trung.
- Mạng lưới đường ống cấp nước: cấp nước sinh hoạt, sản xuất kết hợp cấp nước chữa cháy; tuyến ống chính được tổ chức theo mạng vòng; tuyến ống phân phối được tổ chức theo mạng vòng kết hợp mạng nhánh; đường kính D110 đến D300.
- Bố trí các họng cứu hỏa với khoảng cách 150m/trụ.
6.3.4. Cấp điện
Nguồn cấp: Từ trạm biến áp 110/22kV An Lão (công suất 2x40MVA) kết hợp với trạm 110/22kV Tràng Duệ và 110/22kV Vĩnh Bảo.
Trạm biến áp: Cải tạo, nâng cấp 18 trạm biến áp phụ tải hiện có; xây mới 41 trạm phụ tải 22/0,4kV.
Lưới điện: Giữ nguyên tuyến điện cao áp 110kV hiện có; xây mới đường dây 110kV: điểm đầu từ đường dây 110kV Đồng Hòa (Hải Phòng) đi Long Bối (Thái Bình), điểm cuối là trạm 110kV An Lão; thống nhất cấp điện áp trung áp 22kV và thiết kế lưới điện ngầm.
Chiếu sáng đô thị: Quy định cụ thể trong hồ sơ quy hoạch kèm theo.
6.3.5. Thoát nước thải và vệ sinh môi trường:
a. Thoát nước thải:
- Hình thức thoát nước: Xây dựng hệ thống cống thoát nước thải riêng.
- Xây dựng khu xử lý nước thải cho thị trấn, vị trí tại xã An Tiến (nằm ngoài thị trấn, gần cống Vẹt), diện tích 1,6ha.
- Mạng lưới đường cống: Bố trí các tuyến cống có đường kính từ D300 đến D500 và 02 trạm bơm chuyển bậc.
b. Chất thải rắn (CTR):
- Chất thải rắn sinh hoạt: Phân loại rác tại nguồn (giảm thiểu, tái chế, tái sử dụng rác thải), rác thải được đưa về khu xử lý CTR Ngọc Chử (xã Trường Thọ, huyện An Lão).
- Chất thải rắn công nghiệp: Phân loại tại nguồn, phần không độc hại được đưa về khu xử lý CTR Ngọc Chử; Phần độc hại được xử lý riêng theo qui định.
- Chất thải rắn y tế: Được thu gom, vận chuyển, xử lý tại khu xử lý CTR Ngọc Chử.
c. Nghĩa trang:
- Cải tạo, nâng cấp, mở rộng nghĩa trang An Thắng (ngoài phạm vi quy hoạch thị trấn An Lão) thành nghĩa trang tập trung cấp huyện An Lão. Vị trí tại xã An Thắng, diện tích 10ha.
- Di chuyển nghĩa trang Mả Vàng về nghĩa trang An Thắng.
- Đóng cửa nghĩa trang nhân dân của thị trấn (vị trí nằm ở xã Quốc Tuấn) đồng thời xây dựng tường rào, trồng cây xanh để đảm bảo vệ sinh môi trường.
- Những mộ phần mới phát sinh sẽ được đưa về nghĩa trang An Thắng.
- Hạn chế hung táng, khuyến khích hỏa táng.
- Cải tạo trồng cây xanh tạo cảnh quan nghĩa trang liệt sỹ An Tiến.
6.3.6. Quy hoạch thông tin liên lạc:
a. Viễn thông.
- Khuyến khích các nhà khai thác dịch vụ viễn thông sử dụng chung cơ sở hạ tầng.
- Nguồn tín hiệu: Từ tổng đài bưu điện thị trấn An Lão.
- Truyền dẫn: Nâng cao chất lượng truyền dẫn, xây mới các tuyến cáp quang, hoàn thiện mạch vòng, mở rộng các loại hình dịch vụ như truyền hình cáp, internet băng thông rộng.
- Mạng ngoại vi, mạng di động và Internet: Khuyến khích các nhà cung cấp dịch vụ lắp đặt thêm các đường cáp quang FPTH tốc độ cao.
b. Bưu chính.
Đẩy nhanh tốc độ phổ cập các dịch vụ bưu chính, phát triển dịch vụ cộng đồng và các dịch vụ gia tăng.
6.3.7. Đánh giá môi trường chiến lược:
Tuân thủ theo thông tư số 01/2011/TT-BXD ngày 27/01/2011 và nội dung đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch.
7. Phân kỳ đầu tư:
7.1. Giai đoạn 1(2015- 2020).
7.1.1. Các công trình hạ tầng xã hội:
- Nhà ở: cải tạo chỉnh trang các khu nhà ở hiện trạng.
- Các công trình tiện ích công cộng: Cải tạo, nâng cấp chợ Ruồn; từng bước di chuyển bệnh viện đa khoa, trung tâm y tế huyện; cải tạo trường PTTH An Lão; nâng cấp cải tạo các trung tâm công cộng trong đơn vị ở hiện trạng; khu TDTT của thị trấn; nâng cấp các công trình tôn giáo tín ngưỡng.
7.1.2. Các công trình hạ tầng kỹ thuật:
- Cắm mốc quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước hai bên sông Đa Độ đoạn qua khu vực thị trấn.
- Chỉnh trang hè đường các tuyến đường chính hiện có.
- Cải tạo, nâng cấp đường ngõ xóm đạt tiêu chuẩn.
- Xây dựng bổ sung hệ thống cống thoát nước mưa.
- Hạ ngầm tuyến điện 10kV, 35kV hiện đang đi nổi trên địa bàn thị trấn, thống nhất về cấp điện áp 22kV.
- Xây dựng khu xử lý nước thải.
- Nâng cấp mở rộng nghĩa trang An Thắng.
- Di chuyển nghĩa trang Mả Vàng về nghĩa trang An Thắng.
- Đóng cửa, trồng cây xanh, đảm bảo vệ sinh môi trường đối với nghĩa trang hiện có của thị trấn.
7.2. Giai đoạn 2 (2020- 2025)
7.2.1. Các công trình hạ tầng xã hội:
Tập trung đầu tư hoàn thiện các công trình theo quy hoạch được duyệt.
7.2.2. Các công trình hạ tầng kỹ thuật:
- Xây dựng các tuyến đường trục, đường khu vực còn lại theo quy hoạch.
- Xây dựng các cầu qua sông theo quy hoạch.
- Xây dựng các hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ.
Điều 2. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định quản lý xây dựng theo đồ án Quy hoạch chung thị trấn An Lão và phần mở rộng đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050".
Điều 3. Trách nhiệm của các đơn vị có liên quan và tổ chức thực hiện:
- Ủy ban nhân dân huyện An Lão có trách nhiệm phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức công bố công khai Đồ án Quy hoạch chung thị trấn An Lão và phần mở rộng đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050 theo quy định.
- Nội dung quy hoạch được phê duyệt là là cơ sở để lập quy hoạch chi tiết các khu vực và lập dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật trong đô thị.
- Quyết định này thay thế Quyết định số 2031/QĐ-UBND ngày 29/8/2001 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hải Phòng về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết thị trấn An Lão, huyện An Lão, thành phố Hải phòng đến năm 2020.