CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN
QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG XÃ HÒA LỢI,
(Điều chỉnh Quy hoạch chung nông thôn mới xã Hòa Lợi)
ĐỊA ĐIỂM: XÃ HÒA LỢI, HUYỆN CHÂU THÀNH, TỈNH TRÀ VINH
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN
QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG XÃ HÒA LỢI,
(Điều chỉnh Quy hoạch chung nông thôn mới xã Hòa Lợi)
CƠ QUAN PHÊ DUYỆT:
|
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN CHÂU THÀNH
|
CƠ QUAN THỎA THUẬN TRƯỚC KHI PHÊ DUYỆT
|
SỞ XÂY DỰNG TRÀ VINH
|
CƠ QUAN THẨM ĐỊNH:
|
PHÒNG KINH TẾ HẠ TẦNG CHÂU THÀNH
|
CHỦ ĐẦU TƯ:
|
ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ HÒA LỢI
|
ĐƠN VỊ TƯ VẤN:
|
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG
TỔNG HỢP TRÀ VINH
|
MỤC LỤC
I. LÝ DO VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI LẬP QUY HOẠCH: 11
1.1. Lý do và sự cần thiết phải lập Quy hoạch: ………………………………………...11
1.2. Phạm vi ranh giới, diện tích khu Quy hoạch:………………………………………………….11
1.3. Tính chất, chức năng, mục tiêu và kinh tế chủ đạo của xã: ………………………...12
II. CÁC CĂN CỨ LẬP QUY HOẠCH.. 13
1. Các căn cứ pháp lý: ………………………………………………………………...13
2. Các nguồn tài liệu, số liệu: ………………………………………………………………...14
3. Các cơ sở bản đồ: ………………………………………………………………………...14
III. QUAN ĐIỂM VÀ MỤC TIÊU LẬP QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG XÃ HÒA LỢI: 15
PHẦN HIỆN TRẠNG…………………………………………………………………………………..16
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN. 17
1.Vị trí địa lý: ………………………………………………………………………………...17
2. Khí hậu: ………………………………………………………………………………...17
3. Địa hình: ………………………………………………………………………………...17
4. Thủy văn: ………………………………………………………………………………...18
5. Tài nguyên đất: ………………………………………………………………………...18
6. Tài nguyên nước: ………………………………………………………………………...19
7. Tài nguyên nhân văn: ………………………………………………………………...19
8. Thực trạng môi trường: ………………………………………………………………...19
II. HIỆN TRẠNG KINH TẾ – XÃ HỘI: 19
A. KINH TẾ: 19
1. Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản và kinh tế nông thôn: ………………...20
2. Sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp. ………………………………………...20
3. Thương mại dịch vụ: ………………………………………………………………...20
4. Kinh tế hợp tác - hợp tác xã: ………………………………………………………...20
B. VĂN HÓA - XÃ HỘI 20
III. ĐÁNH GIÁ NHỮNG MẶT THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN CỦA XÃ. 23
1. Thuận lợi. ………………………………………………………………………………...23
2. Khó khăn. ………………………………………………………………………………...23
IV. HIỆN TRẠNG CƠ SỞ HẠ TẦNG: 24
1. Hiện trạng về kiến trúc: ………………………………………………………………...24
2. Hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật: ………………………………………………...27
3. Hiện trạng môi trường tự nhiên: ………………………………………………………...32
4. Đánh giá hiện trạng đất đai: ………………………………………………………...32
5. Đánh giá Tiêu chí xã nông thôn mới: ………………………………………………...36
V. ĐÁNH GIÁ TỔNG HỢP HIỆN TRẠNG: 37
1. Thuận lợi: ………………………………………………………………………………...37
2. Khó khăn: ………………………………………………………………………………...37
PHẦN ĐỊNH HƯỚNG………………………………………………………………………………...38
QUY HOẠCH CHUNG………………………………………………………………………………..38
V. XÁC ĐỊNH TIỀM NĂNG, ĐỘNG LỰC VÀ DỰ BÁO PHÁT TRIỂN XÃ HOÀ LỢI: 39
1. Dự báo Quy mô dân số, lao động, số hộ cho giai đoạn Quy hoạch 10 năm và phân kỳ Quy hoạch 5 năm: ………………………………………………………………………………...39
2. Các tiềm năng: ………………………………………………………………………...40
3. Định hướng phát triển. ………………………………………………………………...40
4. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật: ………………………………………………………...42
5. Dự báo loại hình, động lực phát triển kinh tế chủ đạo như:…………….………………….. ...44
6. Xác định tiềm năng đất đai phục vụ cho việc chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất (nông nghiệp sang phi nông nghiệp hoặc đất đô thị) phục vụ dân cư, công trình hạ tầng và sản xuất: ...46
7. Xác định quy mô đất xây dựng cho từng loại công trình công cộng, dịch vụ cấp xã, thôn, bản; quy mô và chỉ tiêu đất ở cho từng loại hộ gia đình như: hộ sản xuất nông nghiệp; hộ sản xuất tiểu thủ công nghiệp; hộ thương mại, dịch vụ trong toàn xã: ………………………...46
VI. ĐỊNH HƯỚNG QUY HOẠCH KHÔNG GIAN TỔNG THỂ XÃ: 49
1. Định hướng tổ chức hệ thống trung tâm xã, khu dân cư mới và cải tạo thôn, bản. Xác định quy mô dân số, tính chất, nhu cầu đất ở cho từng khu dân cư mới và thôn, bản: ………...49
2. Định hướng tổ chức hệ thống công trình công cộng, dịch vụ. Xác định vị trí, quy mô, định hướng kiến trúc cho các công trình công cộng, dịch vụ cấp xã, ấp: ………………………...51
3. Định hướng tổ chức không gian quy hoạch kiến trúc khu dân cư mới và các thôn, bản cũ. Xác định các chỉ tiêu quy hoạch, định hướng kiến trúc cho từng loại hình ở phù hợp với đặc điểm của địa phương: ………………………………………………………………………...52
4. Định hướng tổ chức các khu vực sản xuất tiểu thủ công nghiệp tập trung, làng nghề, khu vực sản xuất và phục vụ sản xuất nông nghiệp: ………………………………………...53
VII. QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT: 53
1. Quy hoạch các loại đất trên địa bàn xã cập nhật phù hợp với Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện: ………………………………………………………………………………………...53
2. Tổng hợp quy hoạch sử dụng đất theo Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Quyết định số 398/QĐ-UBND ngày 06/3/2020 của UBND tỉnh Trà Vinh: ………………………………...54
VIII. QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT: 57
1. Định hướng quy hoạch san nền: ………………………………………………………...57
2. Định hướng quy hoạch thoát nước mưa: ………………………………………………...57
3. Định hướng quy hoạch hệ thống giao thông: ………………………………………...57
4. Định hướng quy hoạch cấp nước: ………………………………………………………...61
5. Định hướng quy hoạch cấp điện: ………………………………………………………...63
6. Định hướng quy hoạch thoát nước thải, quản lý chất thải rắn và nghĩa trang, vệ sinh môi trường: ………………………………………………………………………………...65
IX. ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC: 66
1. Phạm vi nghiên cứu của ĐMC ………………………………………………………...66
2. Nội dung nghiên cứu ĐMC: ………………………………………………………...67
3. Phương pháp đánh giá ĐMC: ………………………………………………………...67
4. Cơ sở pháp lý: ………………………………………………………………………...67
5. Các vấn đề và mục tiêu môi trường chính liên quan đến quy hoạch. ………………...68
6. Phân tích, đánh giá hiện trạng và diễn biến môi trường khi: ………………………...69
7. Định hướng đánh giá môi trường chiến lược. ………………………………………...70
Hệ thống các tiêu chí bảo vệ môi trường: ………………………………………………...70
8. Các giải pháp giảm thiểu, khắc phục tác động đối với dân cư, cảnh quan thiên nhiên; không khí, tiếng ồn khi triển khai thực hiện quy hoạch đô thị: ………………………...70
9. Các giải pháp kỹ thuật để kiểm soát ô nhiễm, phòng tránh, giảm nhẹ thiên tai hay ứng phó sự cố môi trường, kiểm soát các tác động môi trường; kế hoạch quản lý và giám sát môi trường. …………………………………………………………………………………….......71
10. Kế hoạch quản lý và giám sát môi trường. ………………………………………...72
X. DỰ KIẾN CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ: 73
1. Xác định các chương trình, dự án ưu tiên đầu tư trên địa bàn xã và kế hoạch thực hiện theo từng giai đoạn. ………………………………………………………………………...73
2. Dự kiến sơ bộ nhu cầu vốn và các nguồn lực thực hiện. ………………………………...73
3. Bảng thống kê danh mục dự án dự kiến đầu tư trên địa bàn xã Hoà Lợi giai đoạn 2021 – 2025. ………………………………………………………………………………………...73
PHẦN KẾT LUẬN……………………………………………………………………………………...77
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ: 77
A. Yêu cầu nội dung đồ án Quy hoạch chung xây dựng xã Hòa Lợi:
Căn cứ Khoản 1, Điều 18, Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/05/2015 của Chính Phủ Quy định một số nội dung về Quy hoạch xây dựng; Nội dung đồ án Quy hoạch chung xây dựng xã Hòa Lợi, huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh phải đảm bảo đáp ứng nhiệm vụ Quy hoạch được duyệt và các yêu cầu cụ thể sau:
1). Phân tích, đánh giá về điều kiện tự nhiên, hiện trạng kinh tế xã hội, sử dụng đất, kiến trúc cảnh quan, cơ sở hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, môi trường; hiện trạng xây dựng và sử dụng các công trình.
2). Xác định các tiềm năng, động lực phát triển; dự báo về phát triển kinh tế, Quy mô dân số, đất xây dựng; xác định chỉ tiêu đất đai, hạ tầng kỹ thuật toàn xã.
3). Quy hoạch không gian tổng thể toàn xã:
- Xác định cơ cấu phân khu chức năng (khu vực sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, khu dân cư mới, khu vực làng xóm cũ cải tạo, khu trung tâm xã) và định hướng phát triển các khu vực;
- Định hướng tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, xác định Quy mô, chỉ tiêu sử dụng đất đối với từng ấp, xóm, khu làng nghề, khu sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp;
- Định hướng hệ thống công trình công cộng, xây dựng nhà ở, bảo tồn công trình văn hóa lịch sử.
4). Dự kiến sử dụng đất xây dựng toàn xã theo yêu cầu phát triển của từng giai đoạn.
5). Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật phục vụ dân cư và công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật phục vụ sản xuất gồm: Chuẩn bị kỹ thuật, giao thông, cấp năng lượng (điện, khí đốt), chiếu sáng, hạ tầng viễn thông thụ động, cấp nước, thoát nước thải, quản lý chất thải rắn và nghĩa trang.
6). Đánh giá môi trường chiến lược:
- Đánh giá hiện trạng, xác định các vấn đề môi trường chính tại khu vực lập Quy hoạch;
- Dự báo tác động và diễn biến môi trường trong quá trình thực hiện Quy hoạch chung xây dựng xã;
- Đề xuất các biện pháp phòng ngừa và thứ tự ưu tiên thực hiện.
7). Dự kiến các chương trình, dự án ưu tiên đầu tư; sơ bộ nhu cầu vốn và nguồn lực thực hiện.
B. Cụ thể nội dung hồ sơ đồ án Quy hoạch chung xây dựng xã Hòa Lợi:
Căn cứ cơ sở Điều 8, Thông tư số 02/2017/TT-BXD ngày 01/3/2017 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về Quy hoạch xây dựng nông thôn, cụ thể như sau:
1. Thành phần bản vẽ:
a). Sơ đồ vị trí, mối liên hệ vùng: Xác định vị trí, ranh giới lập Quy hoạch (toàn bộ ranh giới hành chính của xã); thể hiện các mối quan hệ giữa xã và vùng trong huyện có liên quan về kinh tế - xã hội; Điều kiện địa hình, địa vật, các vùng có ảnh hưởng lớn đến kiến trúc cảnh quan của xã; hạ tầng kỹ thuật đầu mối và các vấn đề khác tác động đến phát triển xã. Thể hiện theo tỷ lệ thích hợp.
b). Bản đồ hiện trạng tổng hợp, đánh giá đất xây dựng: Sử dụng đất, kiến trúc cảnh quan, hệ thống hạ tầng xã hội (giáo dục, y tế, văn hóa, thương mại, cây xanh, nhà ở, ...); hiện trạng giao thông, cấp điện và chiếu sáng, cấp nước, cao độ nền và thoát nước mưa, thoát nước bẩn; thu gom chất thải rắn, nghĩa trang, môi trường. Xác định khu vực thuận lợi, ít thuận lợi, không thuận lợi cho phát triển của xã. Thể hiện theo tỷ lệ 1/5000 hoặc 1/10.000.
c). Sơ đồ định hướng phát triển không gian toàn xã. Thể hiện theo tỷ lệ 1/5000 hoặc 1/10.000.
d). Bản đồ Quy hoạch sử dụng đất. Thể hiện theo tỷ lệ 1/5000 hoặc 1/10.000.
e). Bản đồ Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật và môi trường; hạ tầng phục vụ sản xuất. Thể hiện theo tỷ lệ 1/5000 hoặc 1/10.000.
2. Thuyết minh:
a). Nêu lý do sự cần thiết lập Quy hoạch; nêu đầy đủ căn cứ lập Quy hoạch; xác định quan điểm và mục tiêu Quy hoạch.
b). Phân tích và đánh giá hiện trạng tổng hợp:
- Điều kiện tự nhiên như: đặc điểm địa lý, địa hình, địa mạo, khí hậu, thủy văn, thổ nhưỡng, tài nguyên nước, rừng, biển. Các ảnh hưởng của thiên tai, biến đổi khí hậu, môi trường và các hệ sinh thái;
- Dân số (số hộ dân, cơ cấu dân số, cơ cấu lao động, đặc điểm phát triển), đặc điểm về văn hóa, dân tộc và phân bố dân cư;
- Phát triển kinh tế trong các lĩnh vực nông nghiệp và phi nông nghiệp; đánh giá thế mạnh, tiềm năng và các hạn chế trong phát triển kinh tế;
- Hiện trạng sử dụng và biến động từng loại đất (lưu ý các vấn đề về sử dụng và khai thác đất nông nghiệp; những vấn đề tồn tại trong việc sử dụng đất đai);
- Hiện trạng về nhà ở, công trình công cộng, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng phục vụ sản xuất, môi trường, các công trình di tích, danh lam, thắng cảnh du lịch;
- Việc thực hiện các Quy hoạch có liên quan, các dự án đã và đang triển khai trên địa bàn xã.
c). Xác định tiềm năng, động lực và dự báo phát triển xã:
- Dự báo Quy mô dân số, lao động, số hộ cho giai đoạn Quy hoạch 10 năm và phân kỳ Quy hoạch 5 năm;
- Dự báo loại hình, động lực phát triển kinh tế chủ đạo như: kinh tế thuần nông, nông lâm kết hợp; chăn nuôi; tiểu thủ công nghiệp; dịch vụ; Quy mô sản xuất, sản phẩm chủ đạo, khả năng thị trường, định hướng giải Quyết đầu ra;
- Xác định tiềm năng đất đai phục vụ cho việc chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất (nông nghiệp sang phi nông nghiệp hoặc đất ở nông thôn) phục vụ dân cư, công trình hạ tầng và sản xuất;
- Xác định Quy mô đất xây dựng cho từng loại công trình công cộng, dịch vụ cấp xã, ấp, xóm; Quy mô và chỉ tiêu đất ở cho từng loại hộ gia đình như: hộ sản xuất nông nghiệp; hộ sản xuất tiểu thủ công nghiệp; hộ thương mại, dịch vụ trong toàn xã;
d). Định hướng Quy hoạch không gian tổng thể xã:
- Định hướng tổ chức hệ thống trung tâm xã, khu dân cư mới và cải tạo ấp, xóm. Xác định Quy mô dân số, tính chất, nhu cầu đất ở cho từng khu dân cư mới và thôn, bản;
- Định hướng tổ chức hệ thống công trình công cộng, dịch vụ. Xác định vị trí, Quy mô, định hướng kiến trúc cho các công trình công cộng, dịch vụ cấp xã, ấp, xóm;
- Định hướng tổ chức không gian Quy hoạch kiến trúc khu dân cư mới và các ấp, xóm cũ. Xác định các chỉ tiêu Quy hoạch, định hướng kiến trúc cho từng loại hình ở phù hợp với đặc điểm của địa phương;
- Định hướng tổ chức các khu vực sản xuất tiểu thủ công nghiệp tập trung, làng nghề, khu vực sản xuất và phục vụ sản xuất nông nghiệp;
- Định hướng tổ chức các khu chức năng đặc thù khác trên địa bàn xã.
e). Quy hoạch sử dụng đất:
- Quy hoạch các loại đất trên địa bàn xã cập nhật phù hợp với Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện;
- Xác định diện tích đất cho nhu cầu phát triển theo các giai đoạn 5 năm, 10 năm và các thông số kỹ thuật chính cho từng loại đất, cụ thể: đất nông nghiệp, đất xây dựng và các loại đất khác;
- Tổng hợp Quy hoạch sử dụng đất theo Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.
f). Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật:
- Định hướng Quy hoạch xây dựng hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật, các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật trong phạm vi xã. Xác định khung hạ tầng phục vụ sản xuất như: đường nội đồng, kênh mương thủy lợi;
- Xác định vị trí, Quy mô cho các công trình hạ tầng kỹ thuật gồm: đường trục xã, đường liên thôn, đường trục thôn, cao độ nền, cấp điện, cấp thoát nước, xử lý chất thải và nghĩa trang.
g). Đánh giá môi trường chiến lược.
Nội dung đánh giá môi trường chiến lược thực hiện theo Quy định tại Luật Bảo vệ môi trường, Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ Quy định về Quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường và các văn bản khác có liên quan.
h). Dự kiến các chương trình, dự án ưu tiên đầu tư.
k). Kết luận và kiến nghị.
3. Các phụ lục tính toán kèm theo thuyết minh (các giải trình, giải thích, luận cứ bổ sung cho thuyết minh, các số liệu tính toán) và các văn bản pháp lý liên quan. Đĩa CD lưu trữ toàn bộ nội dung thuyết minh và bản vẽ.
4. Dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án Quy hoạch bao gồm các nội dung Quy định tại Điều 10 Thông tư này; Dự thảo Quy định quản lý xây dựng theo Quy hoạch gồm các nội dung Quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 02/2017/TT-BXD ngày 01/3/2017 của Bộ Xây dựng.
|
CÔNG TY CỔ PHẦN
TƯ VẤN XÂY DỰNG TỔNG HỢP TRÀ VINH
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHẦN MỞ ĐẦU
I. LÝ DO VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI LẬP QUY HOẠCH:
1.1. Lý do và sự cần thiết phải lập Quy hoạch:
Nghị Quyết 26/TQ-TW của Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa X đã đề ra chủ trương Xây dựng nông thôn mới vừa phát triển kinh tế xã hội, nâng cao đời sống của nhân dân nói chung, phát triển nông nghiệp, nông thôn, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của cư dân sống ở nông thôn.
Nghị Quyết đã xác định rõ mục tiêu: Xây dựng nông thôn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội hiện đại, cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ, đô thị theo Quy hoạch; xã hội nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; dân trí được nâng cao, môi trường sinh thái được bảo vệ; hệ thống chính trị ở nông thôn dưới sự lãnh đạo của Đảng được tăng cường.
Nội dung chính của Chương trình Xây dựng nông thôn mới được xác định trong đó có công tác lập Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới là hết sức cần thiết.
Nhằm thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ công nghiệp hóa, hiện đại hóa của tỉnh nói chung và huyện, xã nói riêng. Trong đó, việc Quy hoạch xây dựng nông thôn mới theo mô hình thí điểm xây dựng nông thôn mới của Ban Chỉ đạo Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Trà Vinh là nhiệm vụ cần thiết trong tình hình hiện nay.
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Hòa Lợi đã được UBND huyện Châu Thành phê duyệt đồ án Quy hoạch cuối năm 2013, đến nay cần phải được rà soát điều chỉnh theo Quy định đáp ứng theo Thông tư số 02/2017/TT-BXD ngày 01/3/2017 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về Quy hoạch xây dựng nông thôn và thực tế về tiêu chí nông thôn mới nâng cao giai đoạn đến năm 2020, đảm bảo đạt Tiêu chí 1- Quy hoạch và thực hiện huyện nông thôn mới theo tinh thần Thông báo số 10/TB-VPĐP ngày 15/10/2019 của Văn phòng điều phối Tỉnh về kết luận của Chủ tịch UBND tỉnh Trà Vinh tổng kết 10 năm thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Trà Vinh.
Do vậy, việc lập Quy hoạch chung xã Hòa Lợi theo Thông tư số 02/2017/TT-BXD ngày 01/3/2017 của Bộ Xây dựng (điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Hòa Lợi) là hết sức cần thiết và đáp ứng đúng quy định hiện nay.
1.2. Phạm vi ranh giới, diện tích khu Quy hoạch:
a. Vị trí, ranh giới lập Quy hoạch chung:
Xã Hòa Lợi có vị trí nằm cách trung tâm hành chính huyện Châu Thành khoảng 10 km về hướng Đông Bắc và một mặt giáp với thành phố Trà Vinh, có đường Quốc lộ 53 đi qua. Do đó, xã Hòa Lợi có điều kiện thuận lợi trong việc giao lưu phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội với các xã, thị trấn trong huyện và vùng phụ cận. Theo hồ sơ địa giới hành chính 364/CT, xã có vị trí hành chính như sau:
- Phía Bắc giáp xã Hòa Thuận.
- Phía Đông giáp xã Hưng Mỹ.
- Phía Tây giáp phường 5, phường 9 thành phố Trà Vinh.
- Phía Nam giáp xã Phước Hảo, xã Đa Lộc.
b. Quy mô:
Toàn bộ địa giới hành chính xã Hòa Lợi, với diện tích tự nhiên là 1.574,10 ha, chiếm 4,66% diện tích tự nhiên toàn huyện (theo số liệu kiểm kê đất đai năm 2019) gồm 8 ấp: Đa Hòa Nam, Đa Hòa Bắc, Qui Nông B, Qui Nông A, Truôn, Chăng Mật, Trì Phong, Kênh Xáng.
|
Bản đồ phạm vi ranh giới lập Quy hoạch
|
1.3. Tính chất, chức năng, mục tiêu và kinh tế chủ đạo của xã:
- Cụ thể hóa định hướng phát triển kinh tế xã hội của huyện Châu Thành.
- Phù hợp với các tiêu chí xã Nông thôn mới, xã văn hóa trên địa bàn tỉnh trà Vinh giai đoạn 2016 - 2020 được ban hành tại Quyết định số 2061/QĐ-UBND ngày 30/10/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh.
- Đảm bảo thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp gắn với ứng phó biến đổi khí hậu và đảm bảo tiêu chí môi trường nông thôn.
- Là xã thuộc huyện Châu Thành với kinh tế trọng tâm là nông nghiệp, công nghiệp gắn với phát triển dịch vụ, thương mại...
- Làm cơ sở tiền đề quản lý trật tự xây dựng, thu hút kêu gọi đầu tư và đầu tư xây dựng trên địa bàn.
- Định hướng phát triển hệ thống không gian phù hợp với nhu cầu phát triển và đặc thù của địa phương,…
Là xã có diện tích và điều kiện tự nhiên thuận lợi phát triển nông nghiệp, công nghiệp dịch vụ gắn với phát triển thương mại, dịch vụ thúc đẩy phát triển kinh tế nông nghiệp và là vùng phụ cận của thị trấn Châu Thành.
II. CÁC CĂN CỨ LẬP QUY HOẠCH
1. Các căn cứ pháp lý:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Luật số 35/2018/QH14 về việc điều chỉnh bổ sung 37 Luật có liên quan về Quy hoạch.
- Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý Quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 Quy định chi tiết một số nội dung về Quy hoạch xây dựng.
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/05/2015 của Chính Phủ Quy định một số nội dung về Quy hoạch xây dựng;
- Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc Ban hành bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
- Thông tư số 02/2017/TT-BXD ngày 01/3/2017 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về Quy hoạch xây dựng nông thôn;
- Thông tư số 01/2011/TT-BXD của Bộ Xây dựng về hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án Quy hoạch xây dựng, Quy hoạch đô thị;
- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- QCVN 07:2010/BXD Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị.
- QCVN 08:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước mặt.
- QCVN 09:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước ngầm.
- QCVN 05:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng không khí xung quanh.
- QCVN 26:2010/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về tiếng ồn.
- Tham khảo Quy chuẩn 01:2019/BXD về Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng được Bộ Xây dựng ban hành kèm theo Thông tư 22/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 (có hiệu lực ngày 01/7/2020, thay thế QCXDVN 01:2008/BXD);
- Quyết định số 2061/QĐ-UBND ngày 30/10/2017 của UBND tỉnh Trà Vinh về việc ban hành Bộ tiêu chí xã Nông thôn mới trên địa bàn tỉnh trà vinh giai đoạn 2016 - 2020;
- Quyết định số 1629/QĐ-UBND ngày 14/8/2018 của UBND tỉnh Trà Vinh về việc Ban hành bộ tiêu chí xã Nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2018 - 2020;
- Quyết định số 988/QĐ-UBND ngày 27/5/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Bộ tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Trà Vinh;
- Nghị Quyết số 10-NQ/HU ngày 30/9/2019 của Huyện ủy Châu Thành về xây dựng huyện Châu Thành đạt chuẩn nông thôn mới đến năm 2021 và giữ vững huyện nông thôn mới đến năm 2025;
- Công văn số 484/SXD-QH&KT ngày 08/5/2018 của Sở Xây dựng Trà Vinh về việc hướng dẫn lập Quy hoạch chung xây dựng xã theo Thông tư số 02/2017/TT-BXD của Bộ Xây dựng;
- Quyết định số 1076/QĐ-UBND ngày 10/05/2013 của Ủy ban nhân dân huyện Châu Thành về việc phê duyệt đồ án Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Hòa Lợi, huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh.
- Công văn số 3683/UBND-KT về việc thống nhất chủ trương của UBND huyện Châu Thành về việc lập đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng xã nông thôn mới trên địa bàn huyện Châu Thành theo Thông tư số 02/2017/TT-BXD ngày 01/3/2017 của Bộ Xây dựng (giao Ủy Ban nhân dân các xã Hòa Lợi, Lương Hòa, Song Lộc, Hòa Lợi, Phước Hảo thực hiện lập đồ án Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng xã nông thôn mới).
- Quyết định số 23/QĐ-UBND ngày 09/3/2020 của Ủy ban nhân dân huyện Châu Thành về việc phê duyệt nhiệm vụ và dự toán lập Quy hoạch chung xây dựng xã Hòa Lợi, huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh (điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Hòa Lợi) huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh.
2. Các nguồn tài liệu, số liệu:
- Các báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ kinh tế xã hội hàng năm và phương hướng nhiệm vụ của các năm tiếp theo của Đảng ủy, HĐND, UBND xã Hòa Lợi.
- Niêm giám thống kê năm 2018 của tỉnh, huyện Châu Thành.
- Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp huyện Châu Thành.
- Các nguồn tài liệu, số liệu, bản đồ khác có liên quan ...
3. Các cơ sở bản đồ:
- Bản đồ nền tỷ lệ 1/5.000 xã Hòa Lợi được thu thập từ các đồ án Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Hòa Lợi ...
- Bản đồ kiểm kê đất đai và xây dựng, bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2019 Quy hoạch, Kế hoạch sử dụng đất năm 2020, ... do cơ quan chuyên môn cung cấp.
- Một số dự án trọng yếu trên địa bàn xã Hòa Lợi, …
III. QUAN ĐIỂM VÀ MỤC TIÊU LẬP QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG XÃ HÒA LỢI:
- Cụ thể hóa định hướng phát triển kinh tế xã hội của huyện Châu Thành.
- Phù hợp với các tiêu chí xã nông thôn mới, xã văn hóa trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2016 - 2020 được ban hành tại Quyết định số 2061/QĐ-UBND ngày 30/10/2017 của UBND tỉnh Trà Vinh về việc ban hành bộ tiêu chí xã nông thôn mới trên địa bàn tỉnh trà vinh giai đoạn 2016 - 2020.
- Đảm bảo thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp gắn với ứng phó biến đổi khí hậu và đảm bảo tiêu chí môi trường nông thôn.
- Là xã tiếp giáp đô thị huyện lỵ thị trấn Châu Thành với kinh tế trọng tâm là nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ, thương mại phụ trợ...
- Phù hợp theo định hướng phát triển kinh tế xã hội của huyện, của xã trong thời gian tới, đáp ứng Tiêu chí xây dựng xã nông thôn mới.
- Làm cơ sở tiền đề định hướng phát triển, quản lý trật tự xây dựng, thu hút kêu gọi đầu tư và đầu tư xây dựng trên địa bàn.
- Định hướng phát triển hệ thống không gian phù hợp với nhu cầu phát triển và đặc thù của địa phương, …
- Phân tích, đánh giá hiện trạng bao gồm: Hiện trạng về điều kiện tự nhiên, hiện trạng sử dụng đất, nhà ở, các công trình công cộng, dịch vụ, hạ tầng kỹ thuật, sản xuất, môi trường, …
- Xác định các yếu tố tác động của vùng xung quanh ảnh hưởng đến phát triển không gian trên địa bàn xã.
- Rà soát, đánh giá các dự án và các Quy hoạch còn hiệu lực trên địa bàn xã.
- Xác định tiềm năng, động lực chính phát triển kinh tế - xã hội của xã.
- Tổ chức không gian tổng thể toàn xã, tổ chức, phân bố các khu chức năng; hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng phục vụ sản xuất.
- Và một số nội dung có liên quan khác.
PHẦN HIỆN TRẠNG
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN.
1.Vị trí địa lý:
Xã Hòa Lợi nằm cách trung tâm hành chính huyện Châu Thành khoảng 10 km theo hướng Đông bắc và nằm tiếp giáp với Phường 5, Phường 9 thành phố Trà Vinh theo hướng Tây (Theo sơ đồ địa giới hành chính 364/CT), với diện tích tự nhiên là 1.574,10 ha. Phạm vi giới hạn khu vực Quy hoạch trung tâm xã như sau:
* Phía Đông giáp xã Hưng Mỹ;
* Phía Tây giáp Phường 5, Phường 9 thành phố Trà Vinh;
* Phía Nam giáp xã Phước Hảo, xã Đa Lộc;
* Phía Bắc giáp xã Hòa Thuận;
2. Khí hậu:
- Khí hậu của xã mang tính khí hậu vùng ven biển của khu vực đồng bằng sông Cửu Long với 2 mùa mưa, nắng rõ rệt:
+ Mùa mưa: Từ tháng 5 đến tháng 11 (dương lịch)
+ Mùa nắng: Từ tháng 12 đến tháng 4 (dương lịch)
- Nhiệt độ: Trung bình từ 26 -290C, biên độ nhiệt độ trong ngày tương đối nhỏ, vào mùa khô biên độ nhiệt độ trong ngày cao hơn trong mùa mưa.
- Mưa: Tổng lượng mưa hàng năm đạt khoảng 1500 mm, tập trung vào tháng 6, lượng mưa trong tháng 6 có khi lên đến 250 mm/tháng.
- Nắng và bức xạ mặt trời: Số giờ nắng trong năm khoảng 2.366 - 2.577 giờ/năm, trung bình 6,8 giờ/ngày.Tổng lượng bức xạ trung bình ngày đạt mức 385 - 488 cal/cm², tập trung từ 8 giờ sáng đến 16 giờ chiều trong ngày.
- Hạn: Thường xảy ra vào các tháng 2,3,4 sau đó giảm dần khi bước vào mùa mưa.
- Hướng gió:
+ Gió mùa Tây Nam thổi từ tháng 5 đến tháng 10 (dương lịch) mang nhiều hơi nước và gây mưa, tốc độ 3,0 - 4,0 m/s.
+ Gió mùa Đông Bắc hoặc gió mùa Đông Nam thổi từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau, gió mùa Đông bắc có tốc độ gió 2,3 m/s, gió mùa Đông Nam (gió chướng) tốc độ 14,0 - 16,0 m/s.
+ Độ ẩm và không khí: Do chịu ảnh hưởng của khối không khí biển nên độ ẩm không khí khá cao, độ ẩm trung bình từ 70 - 90%, vào mùa mưa có độ ẩm tương đối cao 87%, vào mùa khô độ ẩm không khí thấp trung bình từ 68 - 70%.
3. Địa hình:
Mang đặc điểm địa hình rõ nét của vùng đồng bằng ven biển, địa hình tương đối bằng phẳng, cao trình phổ biến từ 0.4 - 1.2m, với nền địa chất ổn định nên rất thuận lợi cho việc xây dựng kết cấu hạ tầng. Tuy nhiên, do có sự phân cách của đất giồng cát và hệ thống kênh mương tạo địa hình lòng chảo khá phức tạp, nghiêng dần về hai phía Đông và Tây theo đỉnh phân lưu là Quốc lộ 53 với độ dốc nhỏ tạo nên những tiểu vùng mang đặc tính riêng, gây khó khăn cho việc cải tạo mặt bằng và xuất hiện ngập úng cục bộ vào mùa mưa.
4. Thủy văn:
Chịu tác động triều cường của sông Cổ Chiên, đây là nguồn cung cấp nước chính thông qua hệ thống kênh các cấp I, II, vào các kênh nội đồng (cấp III). Là địa bàn có vị trí cao, chịu ảnh hưởng điều tiết nước từ các cống đầu mối cấp nước của cống Điệp Thạch (phường 5), cống Bà Trầm (xã Hưng Mỹ). Chịu chế độ bán nhật triều biển Đông, ngày lên xuống 2 lần, mỗi tháng có 2 lần triều cường sau ngày 01 và 15 (âm lịch), 2 lần bán triều kém sau ngày 07 và 23 (âm lịch) tạo điều kiện thuận lợi để phục vụ cho tưới tiêu, sản xuất và sinh hoạt, đặc biệt thuận lợi cho quá trình chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trong sản xuất nông nghiệp.
5. Tài nguyên đất:
Đất đai được hình thành do quá trình bồi lắng của các vật liệu trầm tích biển trong giai đoạn biển lùi cách đây khoảng 6.000 năm. Hàm lượng, chất lượng và sự phân bố phù sa cùng với hoạt động kiến tạo địa hình thành các loại đất khác nhau. Theo tài liệu bản đồ địa chất huyện Châu Thành (Tỷ lệ 1/25.000) thuộc chương trình đất Cửu Long năm 1992 (Phân loại theo USDA), xã Hòa Lợi có các nhóm đất chính như sau:
- Đất cát giồng: Là những giồng cát hình cánh cung, có diện tích nhỏ nhất trong toàn xã, phân bố tại ấp Đa Hòa Nam, Đa Hòa Bắc, Qui Nông B, Qui Nông A Truôn, Chăng Mật và Trì Phong. Thành phần cơ giới chủ yếu là cát mịn đến cát mịn pha thịt sét, đất có tầng canh tác mỏng nghèo chất dinh dưỡng.
- Đất phù sa: Là nhóm đất có diện tích lớn nhất trong xã, bao gồm các loại đất sau:
+ Đất phù sa phát triển sâu tầng cát mịn xuất hiện ở độ sâu từ 50 – 80 m được phân bố rãi rác ở các ấp;
+ Đất phù sa xám nâu phát triển khá có chứa chất hữu cơ diện tích tương đối lớn tập trung tại ấp Trì Phong và Kênh Xáng;
+ Đất phù sa phát triển sâu có mùn trên mặt phân bố rãi rác tại các ấp Qui Nông A, Qui Nông B, Đa Hòa Bắc, Đa Hòa Nam;
+ Đất phù sa phát triển sâu có mùn trên mặt phèn hoạt động phân bố rải rác tạị các ấp: Kênh Xáng, Qui Nông A, Qui Nông B, Đa Hòa Bắc, Đa Hòa Nam;
+ Đất phù sa phát triển sâu trên chân giồng cát phân bố rải rác tại các ấp Truôn và Chăng Mật;
+ Đất phù sa xám nâu phát triển khá tiềm tàng tập trung tại ấp Qui Nông A, Đa Hòa Bắc, Đa Hòa Nam;
Đất phèn: Hoạt động điển hình có mùn, tầng phèn xuất hiện trong vòng 0,00cm - 50cm phân bố tại ấp Qui Nông A, Qui Nông B.
6. Tài nguyên nước:
Tài nguyên nước của xã được nhìn nhận và đánh giá dựa trên hai nguồn nước chính gồm nước mặt và nước ngầm:
- Nguồn nước mặt: Chủ yếu được khai thác và sử dụng từ các kênh, rạch, ao, hồ có trên địa bàn, trong đó sông Cổ Chiên là nguồn cung cấp chính cho sản xuất và sinh hoạt của người dân;
- Nguồn nước ngầm: Qua khảo sát cho thấy nguồn nước ngầm trên địa bàn xã có trữ lượng khá nhưng do ở độ sâu khác nhau, chất lượng nước khác nhau. Nước ngầm khai thác từ giếng khơi sâu 4 - 5 m thường có vị lợ và có màu, các giếng khoan sâu 90 - 120 m chất lượng không đảm bảo cho phục vụ sản xuất và sinh hoạt, sử dụng cho sinh hoạt cần phải xử lý.
7. Tài nguyên nhân văn:
Xã hiện có 11.728 người, bao gồm dân tộc Kinh, Khmer, Hoa và một số dân tộc khác cùng chung sống trên địa bàn xã. Đây là địa bàn cư trú lâu đời của cộng đồng các dân tộc, đặc biệt là dân tộc Khmer chiếm 57,22%.Với những tập quán phong tục, truyền thống, bản sắc văn hóa của các dân tộc đã tạo nên sự phong phú và đa dạng các nền văn hóa.
8. Thực trạng môi trường:
Là vùng đất lõm, bị chia cắt bởi nhiều giồng cát xen lẫn với ruộng vườn. Hiện nay môi trường sinh thái của xã còn khá tốt. Tuy nhiên cần áp dụng các biện pháp thuỷ lợi và canh tác hợp lý nhằm hạn chế nguy cơ đất đai bị nhiễm phèn, bạc màu … Khuyến khích nông dân sử dụng các thuốc bảo vệ thực vật, phân bón có nguồn gốc sinh học, … để đảm bảo an toàn cho môi trường đất và nước.
* Nhận xét đánh giá chung về điều kiện tự nhiên:
Xã Hòa Lợi có vị trí giáp với trung tâm thành phố Trà Vinh và Quốc Lộ 53 đi qua địa bàn xã, nối liền với các xã Hòa Thuận, Phước Hảo, Hưng Mỹ và huyện Cầu Ngang rất thuận tiện cho phát triển kinh tế - xã hội của xã.
Đất đai có chất lượng khá tốt, nguồn nước phong phú, thuận lợi cho ngành trồng trọt. Nền địa chất xã Hòa Lợi ổn định, thuận lợi cho việc xây dựng công trình.
Ảnh hưởng của yếu tố khí hậu phân hóa theo mùa gây nên tình trạng ngập úng cục bộ vào mùa mưa và thiếu nước cho sản xuất và sinh họat của nhân dân vào mùa khô.
II. HIỆN TRẠNG KINH TẾ – XÃ HỘI:
A. KINH TẾ:
Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân 05 năm đạt 16,6%. Giá trị sản xuất đạt 446,586 tỷ đồng; Trong đó: giá trị ngành nông nghiệp 69,41 tỷ đồng; lâm nghiệp 1,75 tỷ đồng; thủy sản 1,378 tỷ đồng; công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp 12,048 tỷ đồng; xây dựng 182 tỷ đồng; dịch vụ 180 tỷ đồng.
1. Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản và kinh tế nông thôn:
1.1. Sản xuất nông nghiệp:
a) Trồng trọt: Tổng diện tích gieo trồng cây hàng năm 3.614,7 ha, sản lượng lương thực 15.858,68 tấn.
Trong đó diện tích trồng lúa 2.704 ha, năng suất bình quân 5,8 tấn/ha, sản lượng lúa 15.410,68 tấn. Có trên 85% diện tích sử dụng giống lúa chất lượng cao.
+ Cây màu: xuống giống được 890 ha, sản lượng đạt 24.704,87 tấn.
+ Cây ăn trái và cây công nghiệp lâu năm: diện tích cây ăn trái 37,4 ha (có 36,3 ha cho trái, sản lượng 370,3 tấn). Diện tích dừa 27,3 ha (trong đó diện tích cho trái 24ha, sản lượng 374,4 ngàn quả).
+ Nhóm cây khác: 20,7ha (cây làm thức ăn gia súc 17,2ha); cây hoa cảnh 3,5ha.
b) Về chăn nuôi: Đàn bò: 3.106 con, đàn heo 1.862, đàn dê, cừu 452 con, đàn gia cầm 167.000 con. Trong đó: có 01 trang trại gà đẻ trứng với 12.000 con; 03 trại chăn nuôi gà thịt với 21.000 con/lứa.
1.2.Lâm nghiệp: Xã không có đất rừng, chủ yếu khai thác gỗ từ diện tích cây lâu năm và diện tích cây trồng phân tán lấy gỗ trồng cặp theo các tuyến kênh. Một số cây gỗ có giá trị kinh tế như: cây dầu rái, cây sao, tre, tầm vông …
1.3. Thuỷ sản: Tổng diện tích thả nuôi cá các loại 15,5 ha, tổng sản lượng thu hoach ước đạt 159 tấn, trong đó khai thác nội đồng 17,5 tấn, nuôi trồng thủy sản 141,5 tấn.
2. Sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp.
Toàn xã có 123 cơ sở sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, giải Quyết việc làm thường xuyên cho 562 lao động. Một số lĩnh vực hoạt động có hiệu quả: sản xuất cửa sắt, may mặc, chế biến lương thực, xay xát …
+ Điện: đến nay có 3.481/3.486 hộ, đạt 99,86 % so với tổng số hộ toàn xã.
3. Thương mại dịch vụ:
Toàn xã có 758 cơ sở giải Quyết việc làm thường xuyên cho 1.299 lao động. Một số lĩnh vực phát triển mạnh như dịch vụ lưu trú, ăn uống, giải khát, vật tư nông nghiệp... Có 01 chợ xã tại ấp Qui Nông A, với hơn 150 tiểu thương buôn bán thực phẩm, vật tư thiết yếu ...
4. Kinh tế hợp tác - hợp tác xã:
Tổng số đến nay có 50 doanh nghiệp, 01 HTX Chăn nuôi Trì Phong với 30 thành viên, 18 tổ kinh tế hợp tác với 257 thành viên hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực nông nghiệp.
B. VĂN HÓA - XÃ HỘI
- Theo số liệu Tổng điều tra Dân số nhà ở (tại thời điểm 01/4 năm 2019), xã có 3.486 hộ, với 11.728 nhân khẩu. Trong đó bao gồm dân tộc Khmer, dân tộc Kinh và Hoa.
- Sự phân bố dân cư trên địa bàn xã không đều, chủ yếu dân cư tập trung tại trung tâm xã, ở các giồng cát và ven trục đường giao thông chính, mật độ dân cư trung bình 746,4 người/km².
* Bảng tổng hợp dân số trên địa bàn xã Hòa Lợi (theo số liệu Tổng điều tra Dân số nhà ở tại thời điểm 01/4 năm 2019)
TT
|
Tên ấp
|
Số hộ (hộ)
|
Nhân khẩu (người)
|
1
|
Đa Hòa Nam
|
239
|
788
|
2
|
Đa Hòa Bắc
|
262
|
895
|
3
|
Qui Nông B
|
481
|
1.797
|
4
|
Kênh Xáng
|
217
|
762
|
5
|
Qui Nông A
|
480
|
1.782
|
6
|
Truôn
|
398
|
1.464
|
7
|
Chăng Mật
|
417
|
1.600
|
8
|
Trì Phong
|
992
|
2.640
|
Tổng số
|
3.486
|
11.728
|
- Dự báo dân số của xã Hòa Lợi trên tỷ lệ tăng dân số tự nhiên và tăng cơ học của dân cư hiện trạng.
Quy mô dân số nông thôn hiện hữu của xã là 11.728 người. Số dân tăng tự nhiên đến năm 2025 dự kiến khoảng 1,15% (dân cư nông thôn có chỉ số trung bình khoảng 0,93% đến 1,37% thành thị khoảng từ 1,01% đến 1,25% chọn cho khu vực nông thôn là 1,15% để tính toán khả năng phát triển dân số) là:
→ Dự báo về Quy mô dân số toàn xã Hòa Lợi:
+ Đến năm 2025: 11.728 * (1 + 0,015)3 = 12.264 người.
+ Đến năm 2030: 11.728 * (1 + 0,015)8 = 13.212 người.
- Lao động:
Dân số trong độ tuổi lao động của xã Hòa Lợi là 7.272 người, chiếm 62% tổng dân số toàn xã. Trong đó:
+ Lao động trong ngành nông nghiệp: 3.094 người, chiếm 42,55%.
+ Lao động phi nông nghiệp: 4.178 người, chiếm 57,45%.
+ Về trình độ lao động, số lao động có trình độ tiểu học chiếm 42,06%, trình độ trung học cơ sở chiếm 32,74% và trình độ trung học phổ thông chiếm 25,20%.
+ Như vậy, về trình độ lao động của xã nhìn chung chưa đáp ứng được yêu cầu trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa-hiện đại hóa.
Bảng thống kê hiện trạng dân số, lao động:
TT
|
Hạng mục
|
Đơn vị
|
Chỉ số
|
Ghi chú
|
I
|
Dân số 2019
|
Người
|
11.728
|
|
1
|
Số hộ
|
Hộ
|
3.486
|
|
|
Bình quân
|
Người/hộ
|
3.36
|
|
2
|
Dân số chia theo dân tộc:
|
|
|
|
|
- Kinh
|
Người
|
4.916
|
Chiếm 41,92% dân số
|
|
- Khmer
|
Người
|
6.711
|
Chiếm 57,22% dân số
|
|
- Dân tộc khác
|
Người
|
101
|
Chiếm 0,86% dân số
|
3
|
Tôn giáo tín ngưỡng:
|
|
|
|
|
- Phật giáo
|
Người
|
11.141
|
Chiếm 95% dân số
|
4
|
Mật độ dân số
|
Người/km2
|
746,4
|
Trung bình
|
5
|
Tỷ lệ phát triển Dân số
|
|
|
|
|
Tỷ lệ tăng tự nhiên
|
%
|
1,03
|
|
|
Tỷ lệ tăng cơ học
|
%
|
0,17
|
|
II
|
Lao động
|
Người
|
|
|
|
Lao động trong độ tuổi
|
Người
|
7.272
|
62% tổng dân số
|
|
Trong đó:
|
|
|
Cơ cấu lao động (%)
|
|
- Lao động nông nghiệp
|
Người
|
3.094
|
42,55% lao động
|
|
- Lao động phi nông nghiệp
|
Người
|
4.178
|
57,45% lao động
|
- Văn hóa, dân tộc:
+ Dân tộc: Trên địa bàn xã Hòa Lợi, dân tộc Khmer chiếm đa số với 6.711 người, chiếm 57,22% dân số; dân tộc Kinh với 3.032 người, chiếm 41,92% dân số.
+ Truyền thống văn hóa tôn giáo: Các dân tộc trong cộng đồng xã hội ở xã hằng năm đều tổ chức các lễ hội, các nghi lễ theo phong tục tập quán truyền thống.
- Tỷ lệ hộ nghèo: Toàn xã hiện còn 193 hộ nghèo chiếm 5,54% tổng số hộ. Nguyên nhân nghèo phần lớn là do thiếu đất sản xuất, thiếu vốn, bệnh tật …
Bảng thống kê thành phần dân tộc trên địa bàn xã Hòa Lợi:
STT
|
DÂN TỘC
|
SỐ NGƯỜI
(người)
|
TỶ LỆ %DÂN TỘC
(%)
|
1
|
Khmer
|
6.711
|
57,22
|
2
|
Kinh
|
4.916
|
41,92
|
3
|
Hoa
|
74
|
0,63
|
4
|
Chăm
|
15
|
0,13
|
5
|
Mường
|
5
|
0,04
|
6
|
Bru - Vân Kiều
|
5
|
0,04
|
7
|
Tày
|
1
|
0,01
|
8
|
Thái
|
1
|
0,01
|
|
Tổng số
|
11.728
|
100
|
III. ĐÁNH GIÁ NHỮNG MẶT THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN CỦA XÃ.
1. Thuận lợi.
- Có vị trí địa lý thuận lợi, nằm trên tuyến quốc lộ đi qua, xã có điều kiện giao lưu phát triển kinh tế - xã hội với các xã trong huyện, trong tỉnh và với bên ngoài.
- Thời tiết, khí hậu thuận lợi trong những năm gần đây có sự thay đổi bất thường nhưng vẫn đảm bảo cho việc sản xuất nông nghiệp, kết hợp tốt với điều kiện đất đai tương đối bằng phẳng để cơ giới hóa đồng ruộng, mở rộng sản xuất nông nghiệp theo hướng đa dạng hóa cây trồng vật nuôi, chuyển đổi cơ cấu cây trồng theo hướng sản xuất hàng hóa với những sản phẩm có chất lượng cao cho tiêu dùng và xuất khẩu.
- Nền kinh tế của xã đang chuyển dịch đúng hướng, giảm dần tỷ trọng ngành nông, lâm, thủy sản từ 21,81% còn 13,51%, công nghiệp - xây dựng từ 48,19% giảm còn 45,25%, thương mại dịch vụ từ 32,94% tăng 41,24%. Thu nhập bình quân đầu người 50,143 triệu đồng tăng 0,95 lần so với năm 2015.
- Xã có nguồn lao động dồi dào, lao động trẻ, khỏe, nhân dân trong xã có truyền thống anh hùng, đoàn kết, ham học hỏi. Đội ngũ cán bộ nhiệt tình, năng động, có trách nhiệm, vận dụng sáng tạo đường lối chính sách của Đảng, Nhà nước trong sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội.
2. Khó khăn.
- Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế vẫn còn chậm, vốn đầu tư và khả năng thu hút vốn đầu tư còn hạn chế.
- Đất đai chưa được khai thác hợp lý, tài nguyên khóang sản nghèo nàn, trình độ dân trí chưa cao, cơ sở hạ tầng chưa hoàn chỉnh ... là những trở ngại rất lớn trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương.
- Là xã có tiềm năng đất đai, có điều kiện tự nhiên tương đối thuận lợi cho phát triển nông nghiệp để trở thành thế mạnh của xã. Tuy nhiên, nhịp độ phát triển còn chậm, chưa khai thác hết tiềm năng của địa phương.
- Lao động dồi dào, nhưng phần lớn chưa qua đào tạo chuyên môn nghiệp vụ, chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
IV. HIỆN TRẠNG CƠ SỞ HẠ TẦNG:
1. Hiện trạng về kiến trúc:
1.1. Công trình công cộng:
Hệ thống công trình hạ tầng xã hội của xã Hòa Lợi đang từng bước được đầu tư. Nhiều công trình đã được xây dựng kiên cố, quy mô đất đáp ứng yêu cầu phục vụ cho toàn xã như Trụ sở Ủy ban nhân dân xã, Trạm y tế, Trường học, bưu điện, …
|
* Trụ sở cơ quan - công trình sự nghiệp nhà nước
Diện tích khu đất: S = 3.688 m²
- Trụ sở Ủy Ban nhân dân:
Diện tích xây dựng: 145.6 m².
Cấp công trình: Cấp IV - Nhà trệt.
Hiện trạng sử dụng: 45%.
- Nhà làm việc Đảng ủy & Hội trường :
Cấp công trình: Cấp IV - 01 Tầng trệt - 1 lầu. Hiện trạng sử dụng: 90%.
- Nhà làm việc khối đoàn thể :
Cấp công trình: Cấp IV - Nhà trệt.
Hiện trạng sử dụng : 45%.
|
|
* Đất cơ sở giáo dục - đào tạo :
- Nhà trẻ, mẫu giáo:
Diện tích khu đất: S = 2.047m²
Diện tích xây dựng: S = 512 m2.
Số phòng học: 08 phòng
Cấp công trình: Cấp IV - Nhà trệt.
Hiện trạng sử dụng: 50%.
|
|
- Trường tiểu học:
Trường tiểu học Hòa Lợi ấp Qui Nông A.
Diện tích khu đất: S = 4.757m².
Cấp công trình: Cấp IV - Nhà trệt.
Hiện trạng sử dụng : 65%.
Các điểm lẻ:
+ Trường tiểu học Đa Hòa Bắc, nhà cấp IV, diện tích khu đất 1.733m²;
+ Trường tiểu học, mẫu giáo Trì Phong, nhà cấp 4, diện tích khu đất 6.168m².
|
|
- Trường trung học phổ thông:
Diện tích khu đất: s = 6.334 m².
Số phòng học 17 phòng
Cấp công trình: Cấp IV- 2 tầng.
Hiện trạng sử dụng: 50%.
- Trường trung học phổ thông (ấp Đa Hòa Bắc):
Diện tích khu đất: S = 7.000 m².
Số phòng học 22 phòng, 12 phòng chức năng.
Cấp công trình: Cấp IV- 2 tầng.
Hiện trạng sử dụng : 100%.
|
|
* Đất cơ sở y teá:
Trạm y tế xã Hòa Lợi:
Diện tích khu đất: S = 2.243m².
Diện tích xây dựng: S = 608 m².
Cấp công trình : Cấp IV - Nhà trệt.
Hiện trạng sử dụng : 80%.
Xây dựng mới, trệt, đạt chuẩn quốc gia. Có 14 phòng chức năng.
|
|
* Đất cơ sở văn hóa:
Nhà văn hóa & sân bóng đá:
Diện tích khu đất: S = 12.000m².
Diện tích xây dựng: S = 274 m².
Cấp công trình : Cấp IV – Nhà trệt.
Hiện trạng sử dụng : 50%.
|
|
* Đất cơ sở Thương mại - dich vụ:
Diện tích khu đất: S = 4.000 m².
Diện tích xây dựng: Công trình đã xây dựng: 2 nhà lòng chợ.
Cấp công trình: Cấp IV - Nhà trệt.
Hiện trạng sử dụng : 30%.
|
1.2 Các công trình tôn giáo, tín ngưỡng
Chùa Liên Bửu
|
Chùa Liên Quang
|
Miếu Quan Thánh
|
Chùa Knong Srok ấp Qui Nông B)
|
Chùa Kong Chey ấp Trì Phong
|
|
|
|
|
|
|
Các công trình tôn giáo trên địa bàn xã gồm có: Chùa Knong Srok, Chùa Kong Chey, chùa Liên Quang, chùa Liên Bửu, miếu Quan Thánh
1.3. Ấp, xóm và nhà ở
Do các yếu tố địa lý thuận lợi cho việc xây dựng và quá trình hình thành, phát triển nên phần lớn dân cư trong xã phân bố không đồng đều, chủ yếu phân bố dọc theo Quốc Lộ 53, Hương Lộ 14, Hương Lộ 15 và các tuyến đường liên xã, liên ấp.
Nhà ở của người dân chủ yếu là nhà cấp IV, nhà bán kiên cố (chiếm 95%). Tỷ lệ nhà kiên cố 1-2 tầng rất thấp (khoảng 2%), các hộ có nhà kiên cố chủ yếu tập trung tại khu trung tâm xã dọc hai bên Quốc lộ 53 thuộc ấp Đa Hòa Nam, Đa Hòa Bắc, Qui Nông B, Qui Nông A, Truôn, Chăng Mật, Trì phong. Còn lại là các nhà tạm, vách gỗ, mái tole, điều kiện sinh hoạt còn thấp, nhà ở gắn liền với vườn, rẫy dọc theo các đường đất tự phát trong tất cả các ấp.
Nhà kiên cố
|
Nhà bán kiên cố
|
Nhà tạm
|
2. Hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
2.1. San nền - thoát nước mưa.
Địa hình xã Hòa lợi chia thành 03 khu vực:
- Khu vực có cao trình từ 1,2 – 2,6m là dãy đất giồng cát hẹp hình cánh cung dọc theo Quốc Lộ 53;
- Khu vực phía Đông Quốc lộ 53 có cao trình từ 0,4 - 1,8m thấp dần về phía Đông
- Khu vực phía Tây Quốc Lộ 53 có cao trình từ 0,4 - 1,8m.
Chế độ thuỷ triều của xã chịu tác động bởi triều cường sông Cổ Chiên, vào mùa mưa khu vực phía Tây nam thường chịu ngập úng. khu vực ngập nhiều nhất H<1,0m.
Cao trình thuận lợi cho xây dựng =>2,5 m.
Hiện trạng thoát nước trong toàn xã là thoát nước tự nhiên, thoát nước mặt, chủ yếu thoát theo hệ thống kênh, mương hiện hữu.
Kênh Triền II
|
Kênh Bàu Sơn (ấp Trì Phong)
|
- Trục phân lưu chính là QL53. Có 2 lưu vực chính:
+ Lưu vực 1: Giới hạn từ QL53 về phía Đông giáp xã Hưng Mỹ, nước mưa thoát về kênh, mương nội đồng, rồi thoát ra sông Cổ Chiên.
+ Lưu vực 2: Giới hạn từ QL53 về phía Tây giáp phường 5, thành phố Trà Vinh, nước mưa thoát ra kênh, mương hiện hữu và chảy ra sông Long Bình.
2.2. Hiện trạng giao thông:
Hòa Lợi hiện có 61,143 km đường giao thông, trong đó: được nhựa và bê tông hóa 53,561 km, chiếm 87,59%;
- Giao thông đối ngoại:
Xã Hòa Lợi có các tuyến đường chính đi qua như: Quốc Lộ 53 đi qua trung tâm hành chính xã, là tuyến giao thông quan trọng nối với trung tâm thành phố Trà Vinh và các xã phụ cận dài 6,5km. Các tuyến Đường Huyện 14 được nhựa hóa dài 0,7km; Đường Huyện 15 được nhựa hóa dài 1,0km và đường nhựa Cô Tư ấp Chăng Mật dài 0,219km.
Quốc lộ 53
|
Đường huyện 14
|
Đường huyện 15
|
- Giao thông đối nội:
+ Đường liên ấp: Các tuyến đường trục liên ấp, xóm tổng chiều dài 17,189 km, trong đó: ấp Đa Hòa Nam 0,78 km, ấp Đa Hòa Bắc 0,68 km, ấp Qui Nông B 3,425 km, ấp Qui Nông A 3,255 km, ấp Truôn 2,549 km, ấp Chăng Mật 0,73 km, ấp Trì Phong 2,8 km, ấp Kênh Xáng 3km. Đến nay được bê tông hóa đường liên ấp được nhựa, đal hoá 16.562/17.189 mét, đạt 96,35%. (So tiêu chí đạt);
- Đường ngõ, xóm dài 10,33 km, được nhựa, đal hoá 8.050/10.330 mét, đạt 77,93%. Có 100% đường ngõ xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa (so tiêu chí đạt).
- Đường trục chính nội đồng được nhựa, đal hóa 20.530/25.205 mét, đạt 81,45%. (So tiêu chí đạt).
Bảng 2: Hiện trạng hệ thống giao thông xã Hòa Lợi
STT
|
Tên đường
|
Ký hiệu
|
Rộng
(mét)
|
Dài
(km)
|
Kết cấu
|
1
|
Quốc Lộ 53
|
QL53
|
6,0
|
6,5
|
Đường nhựa
|
2
|
Hương Lộ 14
|
HL14
|
3,5
|
0,7
|
Đường nhựa
|
3
|
Hương Lộ 15
|
HL15
|
3,5
|
1,7
|
Đường nhựa
|
4
|
Các tuyến đường liên ấp
|
LA
|
2,0
|
17,189
|
Đal
|
5
|
Đường ngõ xóm
|
NX
|
2,0
|
9,08
|
Đal & đất
|
6
|
Đường trục nội đồng
|
TN
|
2,0
|
24,555
|
Nhựa, đal, đất
|
- Giao thông thủy:
Chủ yếu là các hệ thống kênh cấp I, cấp II, và kênh nội đồng để phục vụ cho vận chuyển nông sản, vật tư nông nghiệp và tưới tiêu phục vụ sản xuất.
2.3. Hiện trạng thủy lợi:
- Với 100,46 ha đất sử dụng cho mục đích thuỷ lợi, bình quân cứ 1,0 ha đất sản xuất nông nghiệp sẽ có 0,076 ha đất thuỷ lợi phục vụ cho nhu cầu tưới tiêu trong sản xuất, đến nay đã từng bước phát huy hiệu quả, từ sản xuất, cũng như sinh hoạt của người dân.,
- Toàn xã có 30 tuyến kênh cấp I, II, III với tổng chiều dài 51,101 đáp ứng tưới tiêu trên 95% diện tích sản xuất nông nghiệp được tưới tiêu chủ động 950 ha. Trong đó:
+ Kênh Triền I, chiều dài L=2.100m (cấp I)
+ Kênh Triền II, chiều dài L=4.800m (cấp I)
+ Kênh Bàu Sơn, chiều dài L=2.800m (cấp I)
+ Kênh Xáng - Ô Thum, chiều dài L=2.400m (cấp I)
+ Kênh Tầm Phương B, chiều dài L=2.250m (cấp I)
+ Kênh Điệp Thạch, chiều dài L=350m (cấp I)
+ Kênh Bà Trầm, chiều dài L=300m (cấp I)
+ Kênh Đa Hòa, chiều dài L=1.500m (cấp I)
+ Kênh Triền Trì Phong - Kênh Xáng, chiều dài L=2.800m (cấp II)
+ Kênh Đa Cần 2, chiều dài L=825m (cấp II)
+ Kênh Đa Cần 3, chiều dài L=560m (cấp II)
+ Kênh Đa Cần 4, chiều dài L=550m (cấp II)
+ Kênh Ô Quao, chiều dài L=2.750m (cấp II)
+ Kênh Tầm Phương 4, chiều dài L=1.350m (cấp II)
+ Kênh Tầm Phương 5, chiều dài L=736m (cấp II)
+ Kênh Ba Tiêu 7, chiều dài L=1.025m (cấp II)
+ Kênh Bảy Tất, chiều dài L=600 m (cấp II)
+ Kênh Ba Trân 1, chiều dài L=1.025m (cấp II)
+ Kênh N 3, chiều dài L=1.100m (cấp II)
+ Kênh Giồng Lức, chiều dài L=4.900m (cấp II)
+ Kênh nội đồng Trì Phong - Kênh Xáng, chiều dài L=1.900m (cấpIII)
+ Kênh Hai Trà, chiều dài L=1.750m (cấpIII)
+ Kênh Hai Khặng, chiều dài L=670m (cấpIII)
+ Kênh nội đồng phía Tây Quốc lộ 53 (số 1), chiều dài L=1.350m (cấpIII)
+ Kênh nội đồng phía Tây Quốc lộ 53 (số 2), chiều dài L=1.800m (cấpIII)
+ Kênh nội đồng phía Đông Quốc lộ 53, chiều dài L=2.000m (cấpIII)
+ Kênh Ngãi Hiệp 2 (kênh Khóa sổ), chiều dài L=1.000m (cấpIII)
+ Kênh Ô Thum, chiều dài L=860m (cấpIII)
+ Kênh nội đồng ấp Trì Phong (nhà ông Thạch Như Hùng), chiều dài L=500m (cấpIII)
+ Kênh nội đồng ấp Trì Phong (nhà ông Huỳnh Văn Nhân), chiều dài L=850m (cấpIII)
+ Kênh Tập Đoàn 1 ấp Trì Phong, chiều dài L=500m (cấpIII)
+ Rạch tự nhiên Ô Quao, Ô Nịt ấp Kênh Xáng - Trì Phong, chiều dài L=3.200m
Các tuyến kênh do xã quản lý chủ yếu là kênh chìm thực hiện chức năng tưới, tiêu (So tiêu chí đạt, do không áp dụng đối với các xã thuộc tiểu mục 2.2 Thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT, ngày 21/8/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
2.4. Hiện trạng cấp điện:
- Nguồn điện: nguồn điện đang sử dụng trên địa bàn xã là hệ thống điện quốc gia thuộc khu vực điện Châu Thành và điện Nông thôn, nguồn điện tương đối ổn định. Hiện nay mạng lưới quốc gia đã phủ kín 08/08 ấp của xã.
- Hiện mạng lưới sử dụng điện gồm: lưới trung thế 03 pha dài 5,2735 km; lưới trung thế 01 pha dài 14,6 km và lưới hạ thế 34,434 km. Số bình hạ thế là 32 bình, với tổng dung lượng 1405 KWA, trong đó: trên 75KWA có 1 bình và dưới 75KWA có 35 bình.
- Hiện toàn xã có 3.481 hộ sử dụng điện thường xuyên, đạt 99,57% so tổng số hộ, trong đó có: 3.412 hộ sử dụng điện an toàn, chiếm 98,02% so với tổng số hộ sử dụng điện. (Có 3.273 hộ sử dụng điện kế chính và 5 hộ không sử dụng điện).- Mạng lưới chiếu sáng của xã hiện nay chưa có.
- Hầu hết các trạm biến áp, hệ thống đường dây trung thế, hạ thế đạt yêu cầu. Nhưng trong tương lai để đáp ứng nhu cầu điện sinh hoạt và sản xuất, bảo đảm tỷ lệ trên 99% hộ được sử dụng điện cần phải nâng cấp cải tạo và xây dựng mới một số trạm và đường dây trung thế.
Đường điện 3 pha
|
Mạng lưới điện trong thôn
|
Trạm biến áp
|
2.5. Hiện trạng cấp nước:
+ Tình hình sử dụng nước:
Toàn xã có 3.453/3.486 hộ sử dụng nước hợp vệ sinh đạt 99,05% (trong đó có 3.077 hộ đang sử dụng nước máy từ đài nước tập trung của xã và 376 hộ sử dụng giếng khoan, giếng đào, nước mưa). Có 3.077/3.486 hộ sử dựng nước sạch đạt 88,27%. Một số hộ gia đình khai thác nước ngầm mạch sâu từ tầng chứa ở độ sâu khoảng 90 -120m bằng các giếng khoan đường kính nhỏ theo hình thức phân tán.
- Nước cấp sản xuất:
Xã có nguồn nước mặt của sông Cổ Chiên và hệ thống kênh mương nội đồng khá phong phú. Nguồn nước mặt thuận lợi cho việc cung cấp nước tưới cho các vùng sản xuất lúa 2 vụ và các vùng trồng màu, nuôi trồng thủy sản.
* Đánh giá hiện trạng cấp nước:
Nguồn nước mặt trên địa bàn xã là hệ thống sông Cổ Chiên và hệ thống kênh nội đồng chỉ đáp ứng cho nhu cầu nước sản xuất nông nghiệp, lượng mưa trên địa bàn phân bố không đều theo các tháng trong năm, nên việc dự trữ nước mưa để sử dụng đủ cho sinh hoạt cả năm đòi hỏi các gia đình phải có bể chứa lớn và giếng khoan.
2.6. Hiện trạng thoát nước thải, quản lý chất thải rắn và nghĩa trang:
- Thoát nước bẩn: Hiện nay trên địa bàn xã chưa có hệ thống thoát nước bẩn, chủ yếu là thoát nước mặt.
+ Nước thải sinh hoạt của từng hộ gia đình được xử lý cục bộ bằng bể tự hoại rồi chảy ra hệ thống chung với hệ thống thoát nước;
+ Các cơ sở sản xuất trên địa bàn xã có xây dựng hệ thống xử lý nước tại nơi sản xuất đều đạt chuẩn về môi trường.
- Quản lý chất thải rắn: Xã có 01 bãi rác tập trung tại ấp Truôn với diện tích 1,1 ha. Phương pháp xử lý là đổ tự nhiên, chưa hợp vệ sinh biện pháp bảo vệ môi trường. Trên các tuyến đường chính khu vực trung tâm đã tiến hành thu gom chất thải rắn 2 ngày 1 lần, đội thu gom rác của công ty môi trường đến các hộ dân vận chuyển rác đến nơi tập trung tại ấp trung. Với các hộ dân ở xa các trục giao thông chính, chất thải rắn được đốt hoặc chôn lấp tại chỗ trong vườn nhà.
- Môi trường: Hiện nay các ngành sản xuất vừa và nhỏ không gây ảnh hưởng đáng kể đến môi trường không khí chung của xã.
- Công trình vệ sinh: Vài năm gần đây, các hộ dân xây mới đã sử dụng hố xí tự hoại, một số hộ dân đã cải tạo công trình nhà ở với vệ sinh khép kín, hiện có 2.760/3.486 hộ có nhà tiêu hợp vệ sinh, đạt 79,17%, trên 97% hộ có nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch (nhà sạch, bếp sạch, ngõ sạch).
Nghĩa trang nhân dân xã Hòa Lợi
|
- Nghĩa trang nhân dân: Quy hoạch đất nghĩa địa của chùa Liên Quang và Quan Thánh để làm nghĩa trang nhân dân. Hình thức chôn cất phần lớn là mộ có cải táng, mộ chôn một lần.
- Có 02 lò hòa táng của 02 chùa Nam tông Khmer.
3. Hiện trạng môi trường tự nhiên:
- Phần lớn diện tích đất trong xã là đất trồng lúa, trồng cây lâu năm, kênh thủy lợi. Dân cư chỉ tập trung chủ yếu theo các tuyến đường giao thông, một phần dân cư phân bố rải rác trên đất sản xuất nông nghiệp, nên môi trường ở đây ít bị tác động nhiều bởi con người.
- Hàng năm công tác trồng cây xanh phân tán và phân tán đều được thực hiện tốt, góp phần cải thiện môi trường.
- Hiện trên địa bàn xã không có các hoạt động sản xuất làm ô nhiễm môi trường.
4. Đánh giá hiện trạng đất đai:
Theo số liệu kiểm kê đất đai năm 2019, tổng diện tích tự nhiên trên địa bàn xã là 1.571,25 ha; số liệu này theo phương pháp tính số liệu thống kê, kiểm kê Qui định tại Thông tư 27 (số liệu được kết xuất từ bản đồ khoanh đất).
Bảng: Hiện trạng sử dụng đất năm 2019 xã Hòa Lợi
STT
|
LOẠI ĐẤT
|
Mã
|
Tổng diện tích các loại đất trong đơn vị hành chính
(ha)
|
|
|
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)=(5)+(15)
|
|
I
|
Tổng diện tích đất của đơn vị hành chính (1+2+3)
|
|
1.571,25
|
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
1.329,36
|
|
1.1
|
Đất sản xuất nông nghiệp
|
SXN
|
1.324,31
|
|
1.1.1
|
Đất trồng cây hàng năm
|
CHN
|
1.050,33
|
|
1.1.1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA
|
1.005,38
|
|
1.1.1.2
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
HNK
|
44,95
|
|
1.1.2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN
|
273,89
|
|
1,2
|
Đất lâm nghiệp
|
LNP
|
|
|
1.2.1
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
|
|
1.2.2
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
|
|
1.2.3
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
|
|
1,3
|
Đất nuôi trồng thuỷ sản
|
NTS
|
5,15
|
|
1,4
|
Đất làm muối
|
LMU
|
|
|
1,5
|
Đất nông nghiệp khác
|
NKH
|
|
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
241,89
|
|
2,1
|
Đất ở
|
OCT
|
86,30
|
|
2.1.1
|
Đất ở tại nông thôn
|
ONT
|
86,30
|
|
2.1.2
|
Đất ở tại đô thị
|
ODT
|
|
|
2,2
|
Đất chuyên dùng
|
CDG
|
92,39
|
|
2.2.1
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
TSC
|
0,44
|
|
2.2.2
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
0,96
|
|
2.2.3
|
Đất an ninh
|
CAN
|
|
|
2.2.4
|
Đất xây dựng công trình sự nghiệp
|
DSN
|
3,88
|
|
2.2.5
|
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
|
CSK
|
5,96
|
|
2.2.6
|
Đất có mục đích công cộng
|
CCC
|
81,15
|
|
2,3
|
Đất cơ sở tôn giáo
|
TON
|
6,51
|
|
2,4
|
Đất cơ sở tín ngưỡng
|
TIN
|
0,27
|
|
2,5
|
Đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, NHT
|
NTD
|
4,28
|
|
2,6
|
Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối
|
SON
|
52,13
|
|
2,7
|
Đất có mặt nước chuyên dùng
|
MNC
|
|
|
2,8
|
Đất phi nông nghiệp khác
|
PNK
|
|
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
CSD
|
|
|
3,1
|
Đất bằng chưa sử dụng
|
BCS
|
|
|
3,2
|
Đất đồi núi chưa sử dụng
|
DCS
|
|
|
3,3
|
Núi đá không có rừng cây
|
NCS
|
|
|
II
|
Đất có mặt nước ven biển (quan sát)
|
MVB
|
|
|
1
|
Đất mặt nước ven biển nuôi trồng thuỷ sản
|
MVT
|
|
|
2
|
Đất mặt nước ven biển có rừng ngập mặn
|
MVR
|
|
|
3
|
Đất mặt nước ven biển có mục đích khác
|
MVK
|
|
|
a. Hiện trạng sử dụng đất năm 2019 của xã:
Tổng diện tích tự nhiên của xã là 1.571,25 ha, cụ thể như sau:
- Nhóm đất nông nghiệp: 1.329,36 ha, chiếm 84,61% diện tích tự nhiên của xã.
- Nhóm đất phi nông nghiệp: 241,89 ha, chiếm 15,39% diện tích tự nhiên của xã.
- Nhóm đất chưa sử dụng: không có.
b. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp:
Diện tích nhóm đất nông nghiệp năm 2019 là: 1.329,36 ha, chiếm 84,61% diện tích tự nhiên của xã; Trong đó:
- Đất chuyên trồng lúa nước: 1.005,38 ha, chiếm 75,63% diện tích đất nông nghiệp.
- Đất trồng cây hàng năm khác: 44,95 ha, chiếm 3,38% diện tích đất nông nghiệp.
- Đất trồng cây lâu năm: 273,89 ha, chiếm 20,60% diện tích đất nông nghiệp.
- Đất nuôi trồng thủy sản: 5,15 ha, chiếm 0,39% diện tích đất nông nghiệp.
Bảng thống kê hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp
STT
|
LOẠI ĐẤT
|
DIỆN TÍCH
(ha)
|
Tỷ lệ %
(%)
|
|
Đất nông nghiệp
|
1.329,36
|
100
|
1
|
Đất trồng cây hàng năm
|
1.050,33
|
79,01
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
1.005,38
|
75,63
|
1.2
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
44,95
|
3,38
|
2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
273,89
|
20,60
|
3
|
Đất rừng phòng hộ
|
0
|
0
|
4
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
5,15
|
0,39
|
c. Hiện trạng sử dụng đất phi nông nghiệp:
Năm 2019, diện tích đất phi nông nghiệp của xã có 241,89 ha, chiếm 15,39% diện tích tự nhiên của xã. Trong đó:
- Đất ở tại nông thôn 86,3 ha, chiếm 35,68%
- Đất chuyên dùng: 92,39 ha, chiếm 38,20%
+ Đất xây dựng trụ sở cơ quan: 0,44ha, chiếm 0,18% diện tích đất phi nông nghiệp.
+ Đất quốc phòng: 0,96 ha, chiếm 0,4% diện tích đất phi nông nghiệp.
+ Đất xây dựng công trình sự nghiệp: 3,88 ha, chiếm 1,61% diện tích đất phi nông nghiệp.
+ Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp: 5,96 ha, chiếm 2,46% diện tích đất phi nông nghiệp.
+ Đất có mục đích công cộng: 81,15 ha, chiếm 33,55% diện tích đất phi nông nghiệp.
- Đất cơ sở tôn giáo: 6,51 ha, chiếm 2,69% diện tích đất phi nông nghiệp.
- Đất cơ sở tín ngưỡng: 0,27 ha, chiếm 0,11% diện tích đất phi nông nghiệp.
- Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng: 4,28ha, chiếm 1,77% diện tích đất phi nông nghiệp.
- Đất sinh hoạt cộng đồng: 0,45ha, chiếm 0,11% diện tích đất phi nông nghiệp.
- Đất cơ sở tín ngưỡng: 0,16ha, chiếm 0,04% diện tích đất phi nông nghiệp.
- Đất sông ngòi, kênh rạch: 52,13ha, chiếm 21,55% diện tích đất phi nông nghiệp.
STT
|
LOẠI ĐẤT
|
KÝ HIỆU
|
DIỆN TÍCH
(ha)
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
241,89
|
2,1
|
Đất ở
|
OCT
|
86,30
|
2.1.1
|
Đất ở tại nông thôn
|
ONT
|
86,30
|
2.1.2
|
Đất ở tại đô thị
|
ODT
|
|
2,2
|
Đất chuyên dùng
|
CDG
|
92,39
|
2.2.1
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
TSC
|
0,44
|
2.2.2
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
0,96
|
2.2.3
|
Đất an ninh
|
CAN
|
|
2.2.4
|
Đất xây dựng công trình sự nghiệp
|
DSN
|
3,88
|
2.2.5
|
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
|
CSK
|
5,96
|
2.2.6
|
Đất có mục đích công cộng
|
CCC
|
81,15
|
2,3
|
Đất cơ sở tôn giáo
|
TON
|
6,51
|
2,4
|
Đất cơ sở tín ngưỡng
|
TIN
|
0,27
|
2,5
|
Đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, NHT
|
NTD
|
4,28
|
2,6
|
Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối
|
SON
|
52,13
|
2,7
|
Đất có mặt nước chuyên dùng
|
MNC
|
|
2,8
|
Đất phi nông nghiệp khác
|
PNK
|
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
CSD
|
|
3,1
|
Đất bằng chưa sử dụng
|
BCS
|
|
3,2
|
Đất đồi núi chưa sử dụng
|
DCS
|
|
3,3
|
Núi đá không có rừng cây
|
NCS
|
|
e. Tiềm năng và định hướng phát triển kinh tế của xã Hòa Lợi:
Định hướng phát triển kinh tế xã Hòa Lợi tính đột phá phát triển nông nghiệp là hàng đầu cộng với phát triển công thương nghiệp nhằm thúc đẩy nền kinh tế của xã phát triển nhanh kịp với các xã trong huyện.
5. Đánh giá Tiêu chí xã nông thôn mới:
Đến tháng 7/2020 đạt 12/19 tiêu chí xã nông thôn mới (gồm Tiêu chí 2 về giao thông; tiêu chí 3 về thủy lợi; tiêu chí 4 về điện; tiêu chí 5 về Trường học; tiêu chí 7 về cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn; tiêu chí 8 về thông tin và truyền thông; tiêu chí 10 về thu nhập; tiêu chí 12 về lao động có việc làm; tiêu chí 13 về hình thức tổ chức sản xuất; tiêu chí 14 về giáo dục và đào tạo; tiêu chí 15 về y tế; tiêu chí 19 về Quốc phòng & An ninh), trong đó còn 06 tiêu chí chưa đạt gồm: Tiêu chí 1 về Quy hoạch, Tiêu chí 9 về nhà ở dân cư, tiêu chí 11 về hộ nghèo, Tiêu chí 16 về văn hóa, Tiêu chí 17 về môi trường và an toàn thực phẩm; tiêu chí 18 về hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật.
V. ĐÁNH GIÁ TỔNG HỢP HIỆN TRẠNG:
1. Thuận lợi:
- Điều kiện tự nhiên từ khí hậu thủy văn, địa hình, địa chất, đất đai, hệ thống kênh rạch có nhiều thuận lợi để phát triển sản xuất, thể hiện được tiềm năng thúc đẩy nông, công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, thương mại và dịch vụ phát triển.
- Nguồn lao động dồi dào, đặc tính người dân lao động cần cù, năng động và sáng tạo, phân bổ trong các ngành nghề phù hợp, tạo điều kiện thúc đẩy sản xuất hàng hóa.
- Cơ sở hạ tầng từng bước được đầu tư xây dựng và cải thiện, với mạng lưới giao thông nông thôn của xã thông suốt, tạo điều kiện thuận lợi trong việc giao lưu hang hóa và phục vụ nhu cầu đi lại của người dân.
- Là xã tiếp giáp thị trấn huyện lỵ Châu Thành có điều kiện phát triển kinh tế xã hội.
2. Khó khăn:
- Cơ sở hạ tầng tuy bước đầu được hoàn chỉnh nhưng còn chưa đồng bộ như hệ thống thuỷ lợi phục vụ sản xuất còn hạn chế nhất định; hệ thống giao thông liên ấp và trong các xóm chủ yếu là đường đal chưa đảm bảo vận chuyển nông sản và đang xuống cấp.
- Giáo dục, y tế tuy đã được củng cố và tăng cường nhưng chưa đồng bộ; cơ sở vật chất phục vụ cho trạm y tế cũng như công tác dạy và học còn thiếu chưa đáp ứng được nhu cầu.
- Đời sống nhân dân tuy có được nâng lên, nhưng nhìn chung một bộ phận nhân dân còn gặp nhiều khó khăn, tỷ lệ hộ nghèo còn tồn tại, số nhà tạm vẫn còn; công tác đào tạo, dạy nghề còn hạn chế, vẫn còn tình trạng người lao động có việc làm chưa bền vững ổn định; tỷ lệ người dân tộc khá cao chưa có trình độ chuyên môn tay nghề cao, thiếu động lực phát triển
-Việc hoạch định, định hướng, tầm nhìn phát triển kinh tế xã hội còn nhỏ lẻ chưa mang tính tập trung cao, kế hoạch chuyển đổi cây trồng vật nuôi còn chậm, chưa mang tính sản xuất hàng hóa tập trung, liên kết vùng còn hạn chế, từ đó tính cạnh tranh bền vững phát triển mang hiệu quả chưa cao.
PHẦN ĐỊNH HƯỚNG
QUY HOẠCH CHUNG
V. XÁC ĐỊNH TIỀM NĂNG, ĐỘNG LỰC VÀ DỰ BÁO PHÁT TRIỂN XÃ HOÀ LỢI:
1. Dự báo Quy mô dân số, lao động, số hộ cho giai đoạn Quy hoạch 10 năm và phân kỳ Quy hoạch 5 năm:
- Theo số liệu thống kê, dân số của xã có 11.728 người, với 3.486 hộ. Bao gồm dân tộc Kinh, Khmer và dân tộc khác cùng chung sống.
- Sự phân bố dân cư trên địa bàn xã không đều, mật độ dân cư trung bình 746,4 người/km², chủ yếu dân cư tập trung tại trung tâm xã, ở các giồng cát và ven trục đường giao thông chính.
- Dự báo dân số của xã Hòa Lợi trên tỷ lệ tăng dân số tự nhiên và tăng cơ học của dân cư hiện trạng.
Tổng dân số hiện trạng của xã Hòa Lợi: 11.728 người, tỷ lệ tăng dân số trung bình hàng năm khoảng là 1,15% (bao gồm dân số tăng cơ học và tăng tự nhiên). Dự báo về Quy mô dân số xã Hòa Lợi như sau:
+ Dự báo đến năm 2025, dân số toàn xã khoảng: 12.264 người.
+ Dự báo đến năm 2030, dân số toàn xã khoảng: 13.212 người.
TT
|
Tên ấp
|
DÂN SỐ (hiện trạng)
|
DÂN SỐ DỰ BÁO
|
NĂM 2019
|
NĂM 2025
|
%
|
NĂM 2030
|
%
|
1
|
Đa Hòa Nam
|
788
|
824
|
6,72
|
888
|
6,72
|
2
|
Đa Hòa Bắc
|
895
|
936
|
7,64
|
1.009
|
7,64
|
3
|
Qui Nông B
|
1.797
|
1.879
|
15,32
|
2.025
|
15,32
|
4
|
Kênh Xáng
|
762
|
797
|
6,50
|
858
|
6,50
|
5
|
Qui Nông A
|
1.782
|
1.863
|
15,19
|
2.007
|
15,19
|
6
|
Truôn
|
1.464
|
1.531
|
12,48
|
1.649
|
12,48
|
7
|
Chăng Mật
|
1.600
|
1.673
|
13,64
|
1.802
|
13,64
|
8
|
Trì Phong
|
2.640
|
2.761
|
22,51
|
2.974
|
22,51
|
Tổng cộng
|
11.728
|
12.264
|
100
|
13.212
|
100
|
Cùng với mục tiêu chung của xã tiếp tục ổn định kinh tế, phấn đấu đạt tốc độ tăng trưởng cao gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng và chuyển đổi cơ cấu kinh tế, nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế; bảo đảm an sinh xã hội và phúc lợi xã hội, cải thiện đời sống nhân dân; giữ vững ổn định chính trị, tăng cường củng cố quốc phòng, bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội; xây dựng đạt chuẩn xã văn hóa nông thôn mới, bên cạnh tiềm năng về điều kiện tự nhiên từ khí hậu thủy văn, địa hình, địa chất, đất đai, hệ thống kênh rạch có nhiều thuận lợi để phát triển sản xuất, thể hiện được tiềm năng thúc đẩy nông, công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, thương mại và dịch vụ phát triển; Cơ cấu sản xuất nông nghiệp đang có sự chuyển dịch theo hướng khai thác tốt tiềm năng và lợi thế của xã. Với 3 thế mạnh là trồng lúa, trồng màu và chăn nuôi gia súc gia cầm được khai thác khá hiệu quả, chất lượng không ngừng nâng cao và đa dạng hóa sản phẩm nuôi. Nguồn lao động dồi dào; Cơ sở hạ tầng từng bước được đầu tư xây dựng và cải thiện, với mạng lưới giao thông nông thôn của xã thông suốt, tạo điều kiện thuận lợi trong việc giao lưu hàng hóa và phục vụ nhu cầu đi lại của người dân.
2. Các tiềm năng:
- Về vị trí địa lý: Xã Hòa Lợi tiếp giáp thành phố Trà Vinh, có Quốc lộ 53 và Hương lộ 14, Hương lộ 15 là trục đối ngoại đi qua, nên có thể thông thương giao lưu hàng hóa dễ dàng trong khu vực.
- Hệ thống mạng lưới giao thông nông thôn cơ bản được hoàn thành phủ khắp địa bàn xã.
- Đất đai nông nghiệp rộng, có khả năng phát triển nông nghiệp, chăn nuôi gia súc theo hướng tập trung, quy mô lớn.
- Lực lượng lao động trong độ tuổi làm việc dồi dào, tuy trình độ chưa cao nhưng sẽ được đào tạo thông qua các chính sách về giáo dục.
- Bên cạnh đó, các chính sách chủ trương của trung ương và địa phương đã và đang phát huy tác dụng để nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của người dân trong xã.
3. Định hướng phát triển.
3.1. Quan điểm:
- Nâng cao đời sống nông dân, cải thiện bộ mặt nông thôn.
- Tổ chức lại sản xuất nhằm tăng năng suất, chất lượng và hiệu quả kinh tế của sản phẩm nông nghiệp.
- Phát triển nông nghiệp theo hướng bền vững, thích ứng với thiên nhiên gắn liền với bảo vệ môi trường.
- Giữ gìn bản sắc văn hóa địa phương.
3.2. Phương hướng:
- Khai thác và phát huy triệt để các yếu tố nội lực, đất đai, nguồn nhân lực và cơ sở hạ tầng hiện có, vận dụng chính sách ưu tiên phát triển kinh tế - xã hội và kinh nghiệm thu hút đầu tư của tỉnh để huy động các nguồn vốn, công nghệ từ bên ngoài nhằm đưa kinh tế xã phát triển với tốc độ cao hơn.
- Phát huy nhân tố con người, đẩy mạnh giáo dục đào tạo, phát triển nguồn nhân lực phục vụ tốt yêu cầu chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn.
- Đầu tư nâng cấp, xây dựng mới cơ sở hạ tầng nông thôn đáp ứng được yêu cầu phục vụ sản xuất và đời sống, đảm bảo bán kính phục vụ.
- Chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi có hiệu quả kinh tế cao.
- Đa dạng hóa, nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm nông nghiệp.
- Đào tạo lao động, hỗ trợ chuyển đổi ngành nghề.
- Đầu tư cơ sở hạ tầng, phát triển ngành công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp và thương mại - dịch vụ.
- Phát triển kinh tế - xã hội đi đôi với củng cố an ninh quốc phòng.
3.3. Các mục tiêu chính:
- Xây dựng xã Hòa Lợi trở thành xã nông thôn mới, có kinh tế phát triển, đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân nông thôn được nâng cao; có kết cấu hạ tầng kinh tế, xã hội từng bước được đầu tư đồng bộ, có các hình thức sản xuất phù hợp, gắn phát triển nông nghiệp với phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, thương mại và dịch vụ, xây dựng nông thôn phát triển, xã hội nông thôn ổn định, giàu bản sắc dân tộc, dân trí được nâng cao, môi trường sinh thái được bảo vệ… nâng cao sức mạnh của hệ thống chính trị ở xã ấp dưới sự lãnh đạo của Đảng.
- Cơ cấu kinh tế từng bước chuyển dịch theo hướng tiểu thủ công nghiệp - dịch vụ - nông nghiệp.
- Tỷ lệ hộ nghèo giảm còn dưới 4%;
- Cơ cấu lao động trong lĩnh vực nông nghiệp dưới 35%;
- Tỷ lệ hộ sử dụng điện đạt trên 99%;
- Tỷ lệ hộ sử dụng nước sạch hợp vệ sinh theo Quy chuẩn quốc gia đạt trên 95%;
- Tỷ lệ hộ sản xuất nông nghiệp và cơ sở sản xuất đạt tiêu chuẩn môi trường trên 100%.
- Tranh thủ mọi nguồn lực tập trung đầu tư phát triển hạ tầng kỹ thuật phục vụ vận tải, vận chuyển hàng hóa phục vụ sản xuất nông nghiệp, công nghiệp… ; Hoàn thiện hạ tầng xã hội, phúc lợi phục vụ người dân góp phần phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn; Từng bước nâng cao bộ mặt địa bàn xã …
3.4. Định hướng phát triển các ngành chính:
a. Nông nghiệp, sản xuất:
- Tiếp tục chỉ đạo đẩy mạnh thực hiện kế hoạch chuyển đổi cơ cấu sản xuất nông nghiệp trên địa bàn xã, phát động nhân dân nâng cao ý thức việc khai thác tiềm năng về đất đai, mặt nước, lao động và lợi thế của từng tiểu vùng, chỉ đạo các ấp, nhất là ấp điểm, ấp diện phải tạo được mô hình lúa - màu, lúa - cá, để nhân rộng, bố trí cây trồng, vật nuôi phù hợp theo từng vùng, góp phần tăng sản lượng và nâng cao chất lượng, sản phẩm, nâng giá trị sản xuất trên cùng đơn vị diện tích
- Đẩy mạnh phát triển đàn gia súc, gia cầm trong nhân dân góp phần tăng thu nhập và cải thiện đời sống từng hộ gia đình
- Tiếp tục triển khai kế hoạch phát triển các mô hình nuôi trồng thủy sản vùng nước ngọt theo hướng đa dạng hóa con nuôi, bố trí xác định vùng nuôi thích hợp với điều kiện môi trường, vận động hộ dân phát triển thả nuôi trong ao, mương vườn, ruộng lúa ven các tuyến kênh, kết hợp việc nuôi các loại cá có giá trị kinh tế (như cá bóng tượng, cá điêu hồng, cá rô đồng…).
b. Công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp:
- Thực hiện tốt chính sách ưu đãi, đầu tư của nhà nước, khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi nhằm thu hút các thành phần kinh tế, mạnh dạng đầu tư, mở rộng sản xuất và thành lập mới các cơ sở với hình thức hợp tác ở một số lĩnh vực như: Xay xát, chế biến lương thực thực phẩm, xẻ gổ, sản xuất nước đá bẹ; kem; sửa chữa cơ khí; đồ mộc,…
- Phát triển mạnh các ngành nghề truyền thống như: Bó chổi, đóng giường tre, làm nhang và các ngành nghề khác,…sử dụng nguồn nguyên liệu sẵn có tại địa phương, tạo nhiều việc làm tăng thu nhập cho hộ gia đình.
c. Thương mại, dịch vụ:
- Khuyến khích các cơ sở kinh doanh đầu tư phát triển mở rộng đại lý, dịch vụ cung ứng vật tư nông nghiệp; hàng hóa đáp ứng phục vụ cho nhu cầu sản xuất và tiêu dùng trong nhân dân.
- Thực hiện chủ trương về phát triển kinh tế nhiều thành phần, sản xuất với quy mô ngày càng mở rộng, quan tâm củng cố nâng chất lượng, hiệu quả hoạt động của các tổ kinh tế hợp tác; đẩy mạnh phát triển các loại hình kinh tế hợp tác trong lĩnh vực cơ khí; các loại hình hợp tác xã trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp, trong thực hiện có xây dựng mô hình ấp điểm để chỉ đạo và nhân rộng mô hình.
4. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật (chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc, quy hoạch hạ tầng kỹ thuật…):
4.1. Chỉ tiêu sử dụng đất:
- Chỉ tiêu sử dụng đất theo quy định tại QCVN 01:2019/BXD:
+ Đất ở nông thôn (các lô đất ở gia đình): ≥ 25 m2/người.
+ Đất công trình công cộng: ≥ 5 m2/người.
+ Đất cho giao thông và hạ tầng kỹ thuật: ≥ 5 m2/người.
+ Đất cây xây xanh- TDTT: ≥ 2 m2/người.
- Chỉ tiêu sử dụng đất áp dụng tính toán trong đồ án qui hoạch:
+ Đất ở nông thôn (các lô đất ở gia đình): ≥ 60 m2/người.
+ Đất công trình công cộng: ≥ 6 m2/người.
+ Đất cho giao thông và hạ tầng kỹ thuật: ≥ 8 m2/người.
+ Đất cây xây xanh- TDTT: ≥ 2 m2/người.
BẢNG CHỈ TIÊU QUY HOẠCH
STT
|
Loại đất
|
Chỉ tiêu sử dụng đất theo QCVN 01:2019 (m2/người)
|
Chỉ tiêu sử dụng đất áp dụng tính toán trong đồ án (m2/người)
|
1
|
Đất xây dựng công trình nhà ở
|
≥ 25
|
60
|
2
|
Đất xây dựng công trình công cộng, dịch vụ
|
≥ 5
|
6
|
3
|
Đất cho giao thông và hạ tầng kỹ thuật
|
≥ 5
|
8
|
4
|
Cây xanh công cộng
|
≥ 2
|
2
|
5
|
Đất nông, lâm ngư nghiệp, đất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, phục vụ sản xuất
|
|
Theo quy hoạch phát triển ngành
|
Ghi chú: Đất ở nông thôn là các lô đất ở gia đình, mỗi lô đất ở gia đình gồm đất giành cho:
- Nhà chính, nhà phụ (bếp, kho, sản xuất phụ).
- Các công trình phụ (nhà tắm, nhà vệ sinh).
- Lối đi, sân, chỗ để rơm rạ, củi, rác, hàng rào.
- Đất vườn, đất ao....
Riêng chỉ tiêu đất ở tính theo đầu người trên địa bàn xã hiện nay là 53,21 m2/người
- Chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật:
+ Cấp nước sinh hoạt: ≥ 80 lít/người/ngày, công trình dịch vụ công cộng ≥ 10% nước sinh hoạt.
+ Cấp điện sinh hoạt: 150W/người.
+ Thoát nước sinh hoạt: Lấy bằng 80% tiêu chuẩn cấp nước.
+ Cao độ xây dựng trung bình: ≥ 2,3 m (cao độ Quốc gia, theo quy hoạch vùng tỉnh Trà Vinh).
+ Rác thải sinh hoạt: 0,8 kg/ người/ngày.
Ngoài ra còn có một số chỉ tiêu như:
- Trụ sở cơ quan xã: diện tích đất ≥ 1000 m2, định mức sử dụng tối thiểu 500m2.
- Nhà trẻ, trường mầm non; Trường tiểu học; Trường học phổ thông: phải được bố trì đảm bảo bán kính và quy mô số học sinh, bán kinh phục vụ đáp ứng tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành.
- Trạm y tế: diện tích đất ≥ 500 m2 (không có vườn thuốc) và diện tích đất ≥ 1000 m2 (có vườn thuốc) và đạt chuẩn quốc gia.
- Trung tâm văn hóa, thể thao: diện tích đất tối thiểu nhà văn hóa xã ≥ 2000 m2 đảm bảo phù hợp theo tiêu chuẩn của Bộ VHTTDL.
- Phòng truyền thống, lịch sử: diện tích đất ≥ 200 m2.
- Thư viện, phòng đọc: diện tích ≥ 200 m2.
- Hội trường: ≥ 200 chỗ ngồi.
- Cụm các công trình phục vụ thể thao đa năng: diện tích đất ≥ 4000 m2.
- Điểm bưu chính viễn thông: ≥ 150 m2/điểm.
- Khoảng cách ly vệ sinh khu vực chăn nuôi, sản xuất tiểu thủ công nghiệp đến khu dân cư > 200m.
- Các chỉ tiêu đảm bảo Quy chuẩn xây dựng Việt Nam 01:2019/BXD về quy hoạch xây dựng; Quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCVN 14: 2009/BXD về quy hoạch xây dựng nông thôn; các tiêu chuẩn quy chuẩn hiện hành và đáp ứng Quyết định số 2061/QĐ-UBND ngày 30/10/2017 của UBND tỉnh Trà Vinh về việc ban hành Bộ tiêu chí xã nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2016-2020 và có tham khảo các chỉ tiêu, yêu cầu trong Tiêu chuẩn quy hoạch nông thôn, quy chuẩn năm 2019 về quy hoạch xây dựng…
BẢNG TÍNH TOÁN CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT
|
STT
|
Loại đất
|
Chỉ tiêu sử dụng đất áp dụng tính toán trong đồ án (m2/người)
|
DIỆN TÍCH
|
DIỆN TÍCH
|
(Năm 2025)
|
(Năm 2030)
|
ha
|
ha
|
1
|
Đất xây dựng công trình nhà ở
|
60
|
73,58
|
79,27
|
2
|
Đất xây dựng công trình công cộng, dịch vụ
|
6
|
7,36
|
7,93
|
3
|
Đất cho giao thông và hạ tầng kỹ thuật
|
8
|
9,81
|
10,57
|
4
|
Cây xanh công cộng
|
2
|
2,45
|
2,64
|
5
|
Còn lại là đất nông nghiệp, đất quốc phòng an ninh, đất thương mại dịch vụ,…
|
|
|
|
5. Dự báo loại hình, động lực phát triển kinh tế chủ đạo như: kinh tế thuần nông, nông lâm kết hợp; chăn nuôi; tiểu thủ công nghiệp; dịch vụ; quy mô sản xuất, sản phẩm chủ đạo, khả năng thị trường, định hướng giải quyết đầu ra:
Tiếp tục thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững gắn với xây dựng kế hoạch, phương án sản xuất, thay đổi lịch mùa vụ phù hợp với điều kiện thời tiết, thiên tai và biến đổi khí hậu, để thích nghi, phòng tránh những tác động bất lợi của thiên tai và biến đổi khí hậu; khuyến khích ứng dụng công nghệ sinh học, nhằm khai thác lợi thế sản phẩm, ngành hàng của địa phương như sản xuất lúa và chăn nuôi bò, ổn định nguồn cung cấp và tiêu thụ sản phẩm trong nông nghiệp, tăng khả năng cạnh tranh của sản phẩm. Ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, chuyển đổi mùa vụ, chuyển đổi giống cây trồng phù hợp với lợi thế địa bàn, Tranh thủ cơ quan chức năng mở các lớp tập huấn về kỷ thuật chăn nuôi và trồng trọt.
Phát triển đàn gia súc cả về số lượng và chất lượng, khuyến khích phát triển đàn bò theo hình thức chăn nuôi trang trại, gia trại và phát triển đàn gia cầm nhất là đàn gà với hình thức sử dụng đệm lót sinh học; chủ động phòng chống dịch bênh. Tiếp tục thực hiện tốt các chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp, thủy sản.
Nâng cao năng lực quản lý, chăm sóc, khuyến khích trồng cây phân tán cặp các tuyến kênh chống xói mòn, sạt lở và vận động trồng cây xanh ở những nơi có điều kiện nhằm cải thiện môi trường sinh thái, cảnh quan và hạn chế ảnh hưởng sức khỏe khi nắng nóng kéo dài.
Tập trung phát triển thủy sản, khai thác tiềm năng, lợi thế hiện có, quản lý chặt chẽ xử lý áo hồ, tuyên truyền, vận động nâng cao bờ ao, xây dựng cống thoát nước, có phương án ứng phó khi có ngập lụt, xâm nhập mặn xảy ra để bảo vệ đàn cá nuôi. Phối hợp thực hiện tốt việc quản lý, vận hành, đầu tư công trình thủy lợi, thực hiện kế hoạch thủy lợi nội đồng gắn với giao thông nông thôn đáp ứng yêu cầu sản xuất và đi lại của nhân dân.
Củng cố nâng cao chất lượng hoạt động tổ kinh tế hợp tác và giải thể những tổ ngừng hoạt động, vận động phát triển mới 02 tổ kinh tế hợp tác, tạo điều kiện các tổ hợp tác kinh tế tiếp cận quỹ đồng tài trợ thuộc dự án AMD để phát triển theo hướng bền vững, hiệu quả kinh tế cao. Tiếp tục hỗ trợ xây dựng hợp tác xã nông nghiệp hoạt động hiệu quả.
Phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp: Tập trung chỉ đạo nâng cao hiệu quả các ngành tiểu thủ công nghiệp hiện có; triển khai có hiệu quả các chính sách ưu đãi, thu hút đầu tư; khuyến khích mở rộng các mặt hàng may mặc, vật liệu xây dựng…..
Phối hợp với ngành điện nâng cấp tuyến đường điện phục vụ sản xuất và sinh hoạt, đặt biệt là phục vụ sản xuất công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp và vùng trồng màu theo kế hoạch chuyển đổi cơ cấu sản xuất.
Phát triển Thương mại - dịch vụ: phát triển kinh tế nhiều thành phần tạo điều kiện cho kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân đầu tư phát triển với Quy mô sản xuất ngày càng được mỡ rộng. Quan tâm khuyến khích các dịch vụ hiện có mở rộng phát triển. Triển khai thực hiện phát triển sản phẩm chủ lực của xã là lúa thương phẩm theo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Phát triển Văn hóa – Xã hội: Đẩy mạnh công tác xã hội hóa giáo dục - đào tạo, tiếp tục động viên sự tham gia của quần chúng nhân dân trong việc đóng góp vật chất cũng cố trường lớp và hỗ trợ cho học sinh nghèo có điều kiện đến lớp. Thực hiện chính sách xã hội, dạy nghề, giải Quyết việc làm và giảm nghèo; tiếp tục thực hiện tốt các chương trình, dự án và các chính sách để hỗ trợ phát triển sản xuất, ổn định đời sống người nghèo; cải thiện cảnh quan môi trường, vận động nhân dân chung sức thực hiện tuyến đường Sáng - Xanh – Sạch – Đẹp
6. Xác định tiềm năng đất đai phục vụ cho việc chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất (nông nghiệp sang phi nông nghiệp hoặc đất đô thị) phục vụ dân cư, công trình hạ tầng và sản xuất:
- Với tỷ lệ đất nông nghiệp chiếm tỷ lệ khá lớn trên địa bàn xã Hòa Lợi, tiềm năng về sản xuất nông nghiệp là rất lớn, đây là động lực quan trọng phát triển xã nông nghiệp, dịch vụ hậu cần nông nghiệp, sản xuất tập trung….
- Tiềm năng đất đai phục vụ chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang phi nông nghiệp phục vụ dân cư, công trình hạ tầng và sản xuất chủ yếu về dân cư tập trung phát triển dọc các tuyến giao thông bộ, dọc các tuyến kênh.
- Dự báo tiềm năng thu hút phát triển sản xuất công nghiệp, dịch vụ hậu cần phục vụ nông nghiệp sản xuất kinh doanh … kết hợp phát triển nông nghiệp, chăn nuôi phát huy thế mạnh của xã.
- Tiếp tục phát triển cơ sỏ hạ tầng đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế xã hội và dân cư trên địa bàn xã.
- Căn cứ Quyết định số 398/QĐ-UBND ngày 06/3/2020 của UBND tỉnh Trà Vinh phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất huyện Châu Thành năm 2020, trong đó dự báo nhu cầu chu chuyển đất nông nghiệp năm 2019-2020 giãm 37,99 ha và tăng vào đất phi nông nghiệp phục vụ phát triển cho xã.
7. Xác định quy mô đất xây dựng cho từng loại công trình công cộng, dịch vụ cấp xã, thôn, bản; quy mô và chỉ tiêu đất ở cho từng loại hộ gia đình như: hộ sản xuất nông nghiệp; hộ sản xuất tiểu thủ công nghiệp; hộ thương mại, dịch vụ trong toàn xã:
CHỈ TIÊU ĐẤT KHU TRUNG TÂM XÃ, CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG:
STT
|
NỘI DUNG
|
CHỈ TIÊU CHUNG
|
1
|
- Khu hành chính tập trung
(bao gồm nhà làm việc, bộ phận tiếp dân, phòng họp, lưu trữ hồ sơ, hội trường, bãi để xe, vườn hoa, cây xanh).
|
- Diện tích đất xây dựng: ≥ 1.000m2
- Diện tích sử dụng: ≤ 500 m2
|
|
- Nhà trẻ, trường mầm non
(bao gồm khối nhóm, lớp; khối phục vụ học tập; khối phục vụ (bếp và kho); khối hành chính quản trị và sân vườn ).
|
-Diện tích đất xây dựng:≥ 12m2/trẻ
-Bán kính phục vụ: ≤ 1km
- Quy mô trường: 3- 15 nhóm, lớp
- Chỉ tiêu 50 chỗ/1000 dân
|
2
|
- Trường tiểu học
(bao gồm khối học tập; khối phục vụ học tập; khối hành chính quản trị và phụ trợ; khối rèn luyện thể chất và khu sân chơi, bãi tập).
|
- Diện tích đất xây dựng: ≥ 10m2/hs
- Bán kính phục vụ: ≤ 2km(vùng xa)
- Quy mô trường: ≥ 5 lớp
- Quy mô lớp: ≥ 15 học sinh
- Chỉ tiêu 65 chỗ/1000 dân
|
3
|
- Trường Trung học cơ sở
(bao gồm khối phòng học, phòng học, phòng học bộ môn; khối phục vụ học tập; khối phòng hành chính; khu sân chơi, bãi tập; khu vệ sinh và khu để xe).
|
- Diện tích đất xây dựng: ≥ 6m2/hs;
- Bán kính phục vụ: ≤ 4km
- Quy mô trường: ≥ 4 lớp
- Quy mô lớp: ≤ 45 học sinh
- Chỉ tiêu 55 chỗ/1000 dân
|
4
|
- Trạm y tế xã
(bao gồm khối nhà chính, công trình phụ trợ, sân phơi, vườn thuốc
|
- Diện tích đất: ≥ 500m2
(Có vườn thuốc: ≥ 1000m2)
|
5
|
- Trung tâm văn hoá - thể thao
(bao gồm nhà văn hóa, sân vận động, nhà tập luyện thể thao, câu lạc bộ văn hóa, câu lạc bộ thể thao, hoặc đài truyền thanh)
|
- Diện tích đất xây dựng:
+ Nhà văn hoá xã : ≥ 1.000m2
+ Nhà văn hoá thôn, bản: ≥ 500m2
- Cụm các công trình thể thao bao gồm: sân điền kinh, sân bóng đá, bóng chuyền, cầu lông, sân tập, sân vận động, nhà tập thể thao đơn giản, bể hoặc hồ bơi (nếu có).
+ DT sân thể thao: ≥ 100m2/sân tập từng môn
+Nhà thể thao đơn giản:≥ 10m2/nhà tập
- Chỉ tiêu đất thể thao: 2-3m2/người
- Diện tích đất xây dựng các công trình thể thao: ≥ 4.000m2
|
|
- Chợ:
(bao gồm nhà chợ chính, diện tích kinh doanh ngoài trời, đường đi, bãi để xe, cây xanh)
|
- Tối thiểu mỗi xã có 1 chợ
- Quy mô DT: ≥3000m2/chợ /xã
- Diện tích đất XD: ≥16m2/ điểm kinh doanh
- Diện tích sử dụng: ≥ 3m2/điểm kinh doanh
|
6
|
- Điểm phục vụ bưu chính viễn thông
(cung cấp các dịch vụ bưu chính, viễn thông cơ bản bao gồm cả truy cập Internet)
|
- Diện tích đất xây dựng: ≥ 150 m2/điểm
|
7
|
- Nghĩa trang nhân dân
(bao gồm khu vực táng; khu vực dịch vụ; khu tâm linh; cây xanh, mặt nước)
|
- Diện tích đất xây dựng cho một mộ phần:
+ Hung táng và chôn cất một lần : ≤ 5 m2/mộ
+ Cải táng: ≤ 3 m2/mộ
- Vị trí nghĩa trang: 2-3 xã/nghĩa trang (trong bán kính 3km)
- Xác định diện tích đất nghĩa trang:
+ Tỷ lệ tử vong tự nhiên
+ DT đất XD cho một mộ phần
|
8
|
- Khu xử lý chất thải rắn
(bao gồm khu tập kết, khu xử lý và khu phụ trợ)
|
-Khoảng cách ly vệ sinh:
+ đến ranh giới khu dân cư:
≥ 3000m
+ đến công trình xây dựng khác:
≥ 20 m
|
9
|
- Cây xanh công cộng
(bao gồm cây xanh vườn hoa trong khu trung tâm xã, vườn cây ăn quả, vườn ươm, cây xanh cách ly)
|
- Chỉ tiêu đất cây xanh công cộng:
≥ 2m2/người
|
10
|
- Đường giao thông nông thôn
(bao gồm đường từ huyện đến xã, đường liên xã, đường từ xã đến thôn, xóm, liên thôn, đường ngõ, xóm, đường trục chính nội đồng)
|
- Đường từ huyện đến xã, đường liên xã, đường từ xã đến thôn, xóm:
+ Chiều rộng phần xe chạy dành cho cơ giới: ≥ 3,5m/làn xe
+ Chiều rộng lề và lề gia cố: ≥ 1,5m
+ Chiều rộng mặt cắt ngang đường: ≥ 6.5 m
- Đường thôn xóm, đường trục chính nội đồng:
+ Chiều rộng mặt đường: ≥ 3,0m
- Chất lượng mặt đường:
+ Đường từ huyện đến xã,, đường liên xã, đường thôn xóm:
* Bê tông xi măng hoặc đá dăm, hoặc lát gạch
+ Đường trục chính nội đồng:
* Cát sỏi trộn xi măng, hoặc gạch vỡ, xỉ lò cao
|
VI. ĐỊNH HƯỚNG QUY HOẠCH KHÔNG GIAN TỔNG THỂ XÃ:
1. Định hướng tổ chức hệ thống trung tâm xã, khu dân cư mới và cải tạo thôn, bản. Xác định quy mô dân số, tính chất, nhu cầu đất ở cho từng khu dân cư mới và thôn, bản:
- Định hướng khu trung tâm xã Hòa Lợi:
Khu trung tâm xã được kết hợp với các ấp trên địa bàn xã theo Quốc lộ 53 và các đường trục liên xã, tạo thuận lợi cho người dân liên hệ làm việc và được bố trí các công trình dịch vụ công cộng quan trọng như: Trụ sở làm việc của cơ quan nhà nước tại xã; các công trình công cộng bao gồm: nhà trẻ, trường mầm non, trường tiểu học, trung học phổ thông, trạm y tế, trung tâm văn hóa - thể thao, cửa hàng dịch vụ trung tâm, điểm phục vụ bưu chính viễn thông…..
- Định hướng khu dân cư mới:
Khu dân cư mới được hình thành trên cơ sở các điểm dân cư đã hình thành theo các trục đường giao thông hiện hữu trên địa bàn xã, từng bước cải tạo, chỉnh trang, nâng cấp hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, các khu thể dục thể tao phục vụ nhu cầu vui chơi, giải trí, sinh hoạt cộng đồng của người dân, nâng cao chất lượng cuộc sống người dân, rút ngắn khoảng cách giữa thành thị và nông thôn.
- Định hướng tổ chức hệ thống khu dân cư mới & cải tạo ấp, xóm cũ:
Các tuyến dân cư phát triển bám theo kênh rạch được tổ chức theo cách thức khai thác sử dụng giao thông kết hợp giữa giao thông thuỷ và bộ.
Khu dân cư trong khu trung tâm xã xây dựng tập trung theo dạng ô phố. Khu trung tâm xã và các công trình công cộng có vị trí liên hệ thuận tiện tới các điểm dân cư trong xã bằng giao thông thuỷ và bộ.
Tuyến dân cư thôn xóm bố trí dọc theo trục đường giao thông chính, các đường giao thông dọc theo các tuyến kênh chính và các tuyến giao thông liên xã. Nhà ở quay mặt ra đường, kênh.
Không gian ở dạng tuyến là một lớp nhà với kích thước lô đất 10x60m, phía trước tận dụng đất đào kênh làm nền đường và nền nhà, phần đất còn thiếu để tôn nền nhà có thể đào ao phía sau nhà để đắp nền.
- Định hướng giải pháp tổ chức không gian, kiến trúc:
Những khu vực thiếu đất đắp hoàn chỉnh một nền nhà vượt được mức nước ngập, có thể tôn một phần nền vượt đỉnh ngập, một phần tôn nền thấp.
Phát huy, khai thác các chi tiết kiến trúc truyển thống vào các kiến trúc xây dưng mới, mật độ tối đa 50%.
Công trình xây dựng mới khuyến nghị xây dựng theo mẫu thiết kế điển hình.
- Định hướng quy hoạch cây xanh, mặt nước:
+ Cây xanh trong các điểm dân cư nông thôn bao gồm cây xanh, vườn hoa công cộng; vườn cây tập trung như cây ăn quả, cây thuốc, vườn ươm; cây xanh cách ly tại các khu sản xuất, công trình sản xuất tập trung.
+ Cây xanh, vườn hoa nên được trồng tại khu trung tâm xã và quanh các công trình công cộng, công trình văn hóa, và dọc các tuyến giao thông trên địa bàn xã.
+ Chỉ tiêu đất cây xanh công cộng từ ≥5 m2/người.
+ Trồng cây xanh ở các điểm dân cư nông thôn phải kết hợp chặt chẽ giữa lợi ích kinh tế với các yêu cầu cải thiện môi trường sinh thái, kết hợp với quy hoạch trồng cây phòng hộ, cây chống xói mòn và bạc màu đất.
+ Cây xanh trong khuôn viên các hộ gia đình cần phù hợp với hướng nhà, để đảm bảo thoáng mát, che chắn nắng, phù hợp điều kiện đất đai và bản sắc của địa phương.
+ Ven đường trục xã, liên xã, đường từ xã tới các ấp cần trồng ít nhất một hàng cây để tạo bóng mát và làm sạch không khí. Đảm bảo mật độ cây xanh trong khu trung tâm xã và trong các công trình văn hóa, di tích lịch sử.
+ Xung quanh khu sản xuất, các công trình sản xuất gây bụi, phát ra tiếng ồn hoặc có mùi cần trồng dải cây xanh cách ly.
+ Nên trồng cây có thân cao, tán lớn, lá dầy xen kẽ với cây bụi để tăng khả năng cách ly vệ sinh.
+ Không được trồng cây có nhựa độc, cây hoa quả có hấp dẫn ruồi muỗi, cây có gai trong trường học, trạm y tế. Cần trồng các loại cây bóng mát và tác dụng làm sạch không khí.
- Phân bổ các tuyến dân cư như sau:
Phân bổ dân cư theo từng ấp, phù hợp tập quán sinh hoạt, quản lý, nuôi trồng, sản xuất nông nghiệp, gồm:
+ Điểm dân cư số 1 (thuộc ấp Đa Hòa Nam): Diện tích đất ở khoảng 53,28ha, chiếm tỷ lệ 3,391% diện tích tự nhiên của xã; dân số khoảng 888 người, chiếm khoảng 6,72% dân số xã (dự báo đến năm 2030), còn lại là đất phục vụ sản xuất nông nghiệp.
+ Điểm dân cư số 2 (thuộc ấp Đa Hòa Bắc): Diện tích đất ở khoảng 60,54ha, chiếm tỷ lệ 3,853% diện tích tự nhiên của xã; dân số khoảng 1.009 người, chiếm khoảng 7,64% dân số xã (dự báo đến năm 2030), còn lại là đất phục vụ sản xuất nông nghiệp.
+ Điểm dân cư số 3 (thuộc ấp Qui Nông B): Diện tích đất ở khoảng 121,50ha, chiếm tỷ lệ 7,733% diện tích tự nhiên của xã; dân số khoảng 2.025 người, chiếm khoảng 15,33% dân số xã (dự báo đến năm 2030), còn lại là đất phục vụ sản xuất nông nghiệp.
+ Điểm dân cư số 4 (thuộc ấp Kênh Xáng): Diện tích đất ở khoảng 51,48ha, chiếm tỷ lệ 3,276% diện tích tự nhiên của xã; dân số khoảng 858 người, chiếm khoảng 6,49% dân số xã (dự báo đến năm 2030), còn lại là đất phục vụ sản xuất nông nghiệp.
+ Điểm dân cư số 5 (thuộc ấp Qui Nông A): Diện tích đất ở khoảng 120,42ha, chiếm tỷ lệ 7,664% diện tích tự nhiên của xã; dân số khoảng 2.007 người, chiếm khoảng 15,19% dân số xã (dự báo đến năm 2030), còn lại là đất phục vụ sản xuất nông nghiệp.
+ Điểm dân cư số 6 (thuộc ấp Truôn): Diện tích đất ở khoảng 98,94ha, chiếm tỷ lệ 6,297% diện tích tự nhiên của xãp; dân số khoảng 1.649 người, chiếm khoảng 12,48% dân số xã (dự báo đến năm 2030), còn lại là đất phục vụ sản xuất nông nghiệp.
+ Điểm dân cư số 7 (thuộc ấp Chăng Mật): Diện tích đất ở khoảng 108,12ha, chiếm tỷ lệ 6,881% diện tích tự nhiên của xã; dân số khoảng 1.802 người, chiếm khoảng 13,64% dân số xã (dự báo đến năm 2030), còn lại là đất phục vụ sản xuất nông nghiệp.
+ Điểm dân cư số 8 (thuộc ấp Trì Phong): Diện tích đất ở khoảng 178.44ha, chiếm tỷ lệ 11,357% diện tích tự nhiên của xã; dân số khoảng 2.974 người, chiếm khoảng 22,51% dân số xã (dự báo đến năm 2030), còn lại là đất phục vụ sản xuất nông nghiệp.
BẢNG THỐNG KÊ QUY MÔ DÂN SỐ VÀ ĐẤT ĐAI THEO TỪNG ĐIỂM DÂN CƯ
TT
|
TÊN ĐIỂM DÂN CƯ
|
TÊN ẤP
|
NĂM 2019
|
NĂM 2025
|
NĂM 2030
|
DÂN SỐ (hiện trạng)
|
DÂN SỐ
|
DIỆN TÍCH
|
DÂN SỐ
|
DIỆN TÍCH
|
1
|
Điểm dân cư số 1
|
Đa Hòa Nam
|
788
|
824
|
49.439
|
888
|
53.280
|
2
|
Điểm dân cư số 2
|
Đa Hòa Bắc
|
895
|
936
|
56.163
|
1.009
|
60.540
|
3
|
Điểm dân cư số 3
|
Qui Nông B
|
1.797
|
1.879
|
112.740
|
2.025
|
121.500
|
4
|
Điểm dân cư số 4
|
Kênh Xáng
|
762
|
797
|
47.820
|
858
|
51.480
|
5
|
Điểm dân cư số 5
|
Qui Nông A
|
1.782
|
1.863
|
111.786
|
2.007
|
120.420
|
6
|
Điểm dân cư số 6
|
Truôn
|
1.464
|
1.531
|
91.856
|
1.649
|
98.940
|
7
|
Điểm dân cư số 7
|
Chăng Mật
|
1.600
|
1.673
|
100.379
|
1.802
|
108.120
|
8
|
Điểm dân cư số 8
|
Trì Phong
|
2.640
|
2.761
|
165.664
|
2.974
|
178.440
|
|
Ngoài ra có dân cư rãi rác sống theo khu vực sản xuất, xen kẽ trên địa bàn xã....
|
Tổng cộng
|
11.728
|
12.264
|
735.845
|
13.212
|
792.720
|
2. Định hướng tổ chức hệ thống công trình công cộng, dịch vụ. Xác định vị trí, quy mô, định hướng kiến trúc cho các công trình công cộng, dịch vụ cấp xã, ấp:
- Phù hợp với định hướng phát triển kinh tế, xã hội, đáp ưng yêu cầu xây dựng nông thôn mới, tiết kiệm khai thác hiệu quả đất đai, đáp ứng nhu cầu phục vụ đời sống, sản xuất nông nghiệp hàng hóa, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ trên địa bàn xã.
- Phối hợp chặt chẽ với các quy hoạch chuyên ngành, dự án có liên quan trên địa bàn về quy hoạch ngành, sản xuất, giao thông, thủy lợi,…
- Phát triển hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật thiết yếu đáp ứng yêu cầu phát triển cho các giai đoạn ngắn hạn và dài hạn đến năm 2030.
- Từng bước chỉnh trang và cải tạo các điểm dân cư hiện hữu phù hợp trên cơ sở hiện trạng và đặc trưng phong tục tập quán, truyền thống của người dân.
- Xã Hòa Lợi được định hướng không gian tạo thành bởi các chức năng chính trên địa bàn bao gồm:
+ Các điểm dân cư theo 08 ấp trên địa bàn như trên đã trình bày.
+ Công trình hạ tầng kỹ thuật phục vụ địa bàn xã Hòa Lợi.
- Khu trung tâm xã: gồm các khu dân cư hiện hữu, khu dân cư chỉnh trang,…; hệ thống công trình hành chính, công trình công cộng cấp xã,…. Đáp ứng theo Tiêu chuẩn nông thôn mới.
3. Định hướng tổ chức không gian quy hoạch kiến trúc khu dân cư mới và các thôn, bản cũ. Xác định các chỉ tiêu quy hoạch, định hướng kiến trúc cho từng loại hình ở phù hợp với đặc điểm của địa phương:
- Các khu chức năng trong điểm dân cư nông thôn bao gồm:
+ Khu ở (nhà ở và các công trình phục vụ trong ấp, xóm).
+ Khu trung tâm xã, các công trình sản xuất và phục vụ sản xuất.
+ Công trình hạ tầng kỹ thuật của xã.
+ Công trình hạ tầng xã hội của xã.
- Yêu cầu đối với phân khu chức năng trong quy hoạch điểm dân cư nông thôn:
+ Phân chia các khu chức năng trên địa bàn xã Hòa Lợi đảm bảo hợp lý về giao thông đi lại, sản xuất, giải trí, sinh hoạt cộng đồng và bảo vệ môi trường sống.
+ Bán kính phục vụ tối đa đối với các điểm dân cư nông thôn là 5km.
+ Các công trình sản xuất nông nghiệp và phục vụ sản xuất không bố trí trong khu ở.
+ Diện tích đất của mỗi gia đình nông nghiệp bao gồm không gian phục vụ sinh hoạt, không gian phát triển sản xuất theo mô hình vườn- ao- chuồng với tỷ lệ diện tích phù hợp theo nhu cầu phục vụ.
+ Khoảng cách từ nhà ở (chỉ riêng chức năng ở) tới các khu chăn nuôi, sản xuất, tiêu thủ công nghiệp phải đảm bảo khoảng cách >200 m; các hộ gia đình phải xây dựng hố tự hoại đảm bảo yêu cầu vệ sinh môi trường.
+ Chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm trong khuôn viên lô đất hộ gia đình (nếu có) phải đặt cách xa nhà ở và đường đi chung ít nhất 10m và cuối hướng gió, đảm bảo vệ sinh môi trường.
- Định hướng bố trí các khu vực dân cư tập trung dọc các tuyến giao trên địa bàn xã.
4. Định hướng tổ chức các khu vực sản xuất tiểu thủ công nghiệp tập trung, làng nghề, khu vực sản xuất và phục vụ sản xuất nông nghiệp:
- Không gian sản xuất của xã được bố trí trên tổng thể khu quy hoạch theo đó phần đất nông nghiệp được tổ chức theo 2 dạng tập trung và phân tán.
- Phần diện tích đất nông nghiệp tập trung định hướng ở các khu trung tâm và các điểm dân cư nông thôn và chủ yếu là trồng cây ăn trái và trồng lúa.
- Phần đất nông nghiệp phân tán trong các khu dân cư hiện hữu vẫn tiến hành đầu tư sản xuất nông nghiệp theo mô hình xen các làng nông nghiệp sinh thái.
- Tận dụng diện tích các loại đất phi nông nghiệp theo quy hoạch chung nhưng chưa tiến hành chuyển đổi công năng sang đất phi nông nghiệp.
- Ngoài ra còn có một số mô hình riêng lẻ như nuôi heo, bò,…cũng được đầu tư phát triển có hiệu quả trên địa bàn xã.
Khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp với các mô hình sản xuất, trồng trọt, nuôi trồng thủy sản. Phát triển các loại hình tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ phục vụ cho nông nghiệp và nhu cầu đời sống xã hội.
VII. QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT:
1. Quy hoạch các loại đất trên địa bàn xã cập nhật phù hợp với Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện:
Trên cơ sở Nghị quyết số 73/NQ-CP ngày 06/6/2018 của Chỉnh phủ về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đấ đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Trà Vinh; Quyết dịnh số 398/QĐ-UBND ngày 08/3/2020 của UBND tỉnh Trà Vinh về việc phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2020 huyện Châu Thành và tình hình phát triển kinh tế xã hội tại xã Hoà Lợi, đồ án Quy hoạch chung xây dựng xã Hoà Lợi bố trí quy hoạch sử dụng đất phân bổ các loại đất trên địa bàn xã đảm bảo phù hợp quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất huyện Châu Thành.
Tổng diện tích tự nhiên toàn xã là 1.574,10 ha, chiếm 4,59% diện tích tự nhiên toàn huyện., trong đó:
- Nhóm đất nông nghiệp: 1.371,51 ha, chiếm 87,13% diện tích tự nhiên của xã.
- Nhóm đất phi nông nghiệp: 202,58 ha, chiếm 12,87% diện tích tự nhiên của xã.
a. Nhóm đất nông nghiệp:
- Diện tích nhóm đất nông nghiệp của xã là 1.371,51 ha, chiếm 87,13% diện tích tự nhiên của xã; Trong đó:
+ Đất trồng lúa: diện tích 1.005,13 ha, chiếm 73,29% diện tích đất nông nghiệp của xã.
+ Đất trồng cây hàng năm khác: diện tích 101,28 ha, chiếm 7,38% diện tích đất nông nghiệp.
- Đất trồng cây lâu năm: có 255,66 ha diện tích đất trồng cây lâu năm, chiếm 18,64 % diện tích đất nông nghiệp.
- Đất nuôi trồng thủy sản: diện tích 9,04 ha, chiếm 0,66% diện tích đất nông nghiệp.
b. Hiện trạng sử dụng đất phi nông nghiệp:
- Diện tích nhóm đất phi nông nghiệp của xã là 202,58 ha, chiếm 12,87% diện tích tự nhiên của xã; Trong đó:
- Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp: có 3,91 ha , chiếm 1,93% diện tích đất phi nông nghiệp.
- Đất phát triển hạ tầng: có 117,94 ha, chiếm 58,22% diện tích đất phi nông nghiệp.
- Đất ở tại nông thôn: có 67,91 ha, chiếm 33,52% diện tích đất phi nông nghiệp.
- Đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng: có 4,18 ha, chiếm 2,06% diện tích đất phi nông nghiệp.
- Đất nghĩa địa, nghĩa trang: có 5,61 ha, chiếm 2,77% diện tích đất phi nông nghiệp.
- Đất sông ngòi, kênh rạch: có 52,13 ha, chiếm 25,73% diện tích đất phi nông nghiệp.
- Trong giai đoạn quy hoạch năm 2025, 2030 cơ bản quy hoạch sử dụng đất trên địa bàn xã ít biến động, chủ yếu đảm bảo cơ cấu phân bổ đất nông nghiệp, phi nông nghiệp phù hợp.
2. Tổng hợp quy hoạch sử dụng đất theo Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Quyết định số 398/QĐ-UBND ngày 06/3/2020 của UBND tỉnh Trà Vinh:
Tổng diện tích tự nhiên của xã Hoà Lợi đến năm 2030 là 1.574,10 ha, theo đó trên cở sở dự báo quy mô dân số, chỉ tiêu quy định để tính toán và tiêu chí xã nông thôn mới, quy hoạch kế hoạch sử dụng đất ngắn hạn từ đó tính toán dự báo quy hoạch các loại đất như sau:
Thứ tự
|
Mục đích sử dụng
|
Mã
|
Diện tích năm 2019
|
So với năm 2014
|
Diện tích KHSDD năm 2020
|
Tăng(+) giảm(-) 2019
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)=(4)-(5)
|
|
Tổng diện tích đất của đơn vị hành chính (1+2+3)
|
|
1.571,25
|
1.574,10
|
-2,84
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
1.329,36
|
1.371,51
|
-48,74
|
1,1
|
Đất sản xuất nông nghiệp
|
SXN
|
1.324,21
|
1.371,51
|
-44,16
|
1.1.1
|
Đất trồng cây hàng năm
|
CHN
|
1.050,33
|
1.106,41
|
-56,08
|
1.1.1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA
|
1.005,38
|
1.005,13
|
0,25
|
1.1.1.2
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
HNK
|
44,95
|
101,28
|
-56,33
|
1.1.2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN
|
273,89
|
255,66
|
18,23
|
1,2
|
Đất lâm nghiệp
|
LNP
|
|
|
|
1.2.1
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
|
|
|
1.2.2
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
|
|
|
1.2.3
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
|
|
|
1,3
|
Đất nuôi trồng thuỷ sản
|
NTS
|
5,15
|
9,04
|
-3,89
|
1,4
|
Đất làm muối
|
LMU
|
|
|
|
1,5
|
Đất nông nghiệp khác
|
NKH
|
|
0,40
|
-0,40
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
241,89
|
202,58
|
39,31
|
2,1
|
Đất ở
|
OCT
|
86,30
|
67,91
|
18,39
|
2.1.1
|
Đất ở tại nông thôn
|
ONT
|
86,30
|
67,91
|
18,39
|
2.1.2
|
Đất ở tại đô thị
|
ODT
|
|
|
|
2,2
|
Đất chuyên dùng
|
CDG
|
92,39
|
124,21
|
-31,82
|
2.2.1
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
TSC
|
0,44
|
0,49
|
-0,05
|
2.2.2
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
0,96
|
1,01
|
-0,05
|
2.2.3
|
Đất an ninh
|
CAN
|
|
0,03
|
-0,03
|
2.2.4
|
Đất xây dựng công trình sự nghiệp
|
DSN
|
3,88
|
3,15
|
0,73
|
2.2.5
|
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
|
CSK
|
5,96
|
3,91
|
2,05
|
2.2.6
|
Đất có mục đích công cộng
|
CCC
|
81,15
|
117,94
|
-36,79
|
2,3
|
Đất cơ sở tôn giáo
|
TON
|
6,51
|
4,17
|
2,34
|
2,4
|
Đất cơ sở tín ngưỡng
|
TIN
|
0,27
|
0,01
|
0,26
|
2,5
|
Đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, NHT
|
NTD
|
4,28
|
5,61
|
-1,33
|
2,6
|
Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối
|
SON
|
52,13
|
|
52,13
|
2,7
|
Đất có mặt nước chuyên dùng
|
MNC
|
|
|
|
2,8
|
Đất phi nông nghiệp khác
|
PNK
|
|
|
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
CSD
|
|
|
|
3,1
|
Đất bằng chưa sử dụng
|
BCS
|
|
|
|
3,2
|
Đất đồi núi chưa sử dụng
|
DCS
|
|
|
|
3,3
|
Núi đá không có rừng cây
|
NCS
|
|
|
|
Trích nguồn Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất huyện Châu Thành năm 2020 (Kèm theo Quyết định số 398/QĐ-UBND ngày 06/3/2020 của UBND tỉnh Trà Vinh)
BẢNG TỔNG HỢP KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CỦA XÃ HOÀ LỢI ĐẾN NĂM 2025 - 2030
Thứ tự
|
Mục đích sử dụng
|
Mã
|
HIỆN TRẠNG NĂM 2019
|
ĐỊNH HƯỚNG NĂM 2025
|
ĐỊNH HƯỚNG NĂM 2030
|
Diện tích (Ha)
|
Diện tích (Ha)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)=(4)-(5)
|
|
Tổng diện tích đất của đơn vị hành chính (1+2+3)
|
|
1.571,25
|
1.571,25
|
1.571,25
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
1.329,36
|
1.323,94
|
1.313,88
|
1,1
|
Đất sản xuất nông nghiệp
|
SXN
|
1.324,21
|
1.317,89
|
1.308,73
|
1.1.1
|
Đất trồng cây hàng năm
|
CHN
|
1.050,33
|
1.049,43
|
1.049,43
|
1.1.1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA
|
1.005,38
|
1.005,38
|
1.005,38
|
1.1.1.2
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
HNK
|
44,95
|
44,05
|
44,05
|
1.1.2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN
|
273,89
|
268,46
|
259,30
|
1,2
|
Đất lâm nghiệp
|
LNP
|
|
|
|
1.2.1
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
|
|
|
1.2.2
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
|
|
|
1.2.3
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
|
|
|
1,3
|
Đất nuôi trồng thuỷ sản
|
NTS
|
5,15
|
5,15
|
5,15
|
1,4
|
Đất làm muối
|
LMU
|
|
|
|
1,5
|
Đất nông nghiệp khác
|
NKH
|
|
|
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
241,89
|
247,31
|
257,37
|
2,1
|
Đất ở
|
OCT
|
86,30
|
89,51
|
96,10
|
2.1.1
|
Đất ở tại nông thôn
|
ONT
|
86,30
|
89,51
|
96,10
|
2.1.2
|
Đất ở tại đô thị
|
ODT
|
|
|
|
2,2
|
Đất chuyên dùng
|
CDG
|
92,39
|
94,60
|
98,08
|
2.2.1
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
TSC
|
0,44
|
0,44
|
0,44
|
2.2.2
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
0,96
|
0,96
|
0,96
|
2.2.3
|
Đất an ninh
|
CAN
|
|
|
|
2.2.4
|
Đất xây dựng công trình sự nghiệp
|
DSN
|
3,88
|
6,10
|
9,57
|
2.2.5
|
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
|
CSK
|
5,96
|
5,96
|
5,96
|
2.2.6
|
Đất có mục đích công cộng
|
CCC
|
81,15
|
81,15
|
81,15
|
2,3
|
Đất cơ sở tôn giáo
|
TON
|
6,51
|
6,51
|
6,51
|
2,4
|
Đất cơ sở tín ngưỡng
|
TIN
|
0,27
|
0,27
|
0,27
|
2,5
|
Đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, NHT
|
NTD
|
4,28
|
4,28
|
4,28
|
2,6
|
Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối
|
SON
|
52,13
|
52,13
|
52,13
|
2,7
|
Đất có mặt nước chuyên dùng
|
MNC
|
|
|
|
2,8
|
Đất phi nông nghiệp khác
|
PNK
|
|
|
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
CSD
|
|
|
|
3,1
|
Đất bằng chưa sử dụng
|
BCS
|
|
|
|
3,2
|
Đất đồi núi chưa sử dụng
|
DCS
|
|
|
|
3,3
|
Núi đá không có rừng cây
|
NCS
|
|
|
|
VIII. QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT:
1. Định hướng quy hoạch san nền:
- Tận dụng địa hình tự nhiên của xã, hạn chế khối lượng đào đắp, bảo vệ hệ thống cây xanh lâu năm và đất màu mỡ phục vụ sản xuất nông nghiệp.
- Tiến hành san lấp đối với công trình, dự án đầu tư xây dựng đảm bảo cao độ trung bình của huyện Châu Thành (≥+ 2,3m) và theo cao độ được xác định tại từng khu vực cụ thể.
- Công tác thủy lợi đi đôi với việc thoát nước mặt cho các khu dân cư. Đối với những khu vực là đất sản xuất nông nghiệp và thủy hải sản thì thoát nước mặt là công tác nạo vét các bờ kênh, mương để tạo điều kiện cho thủy triều lên xuống đều đặn, nước không bị tù, ứ đọng hoặc không bị ngập lụt gây thất thoát và phá hoại mùa màng, thủy hải sản. Các bờ kênh, mương tự nhiên sẽ giữ lại làm công tác thủy lợi, thoát nước và cấp nước cho đồng ruộng hay ao hồ nuôi trồng thủy sản. Lượng nước được lưu chuyển sẽ là điều kiện tốt để phát triển nông và ngư nghiệp của địa phương. Bên cạnh đó, việc tăng cường thêm kênh thoát nước sẽ góp phần làm cho hệ thống thủy lợi và thoát nước mặt trở nên thuận lợi hơn, đời sống người dân ổn định hơn.
2. Định hướng quy hoạch thoát nước mưa:
Với mạng lưới thoát nước chung cho thoát nước mưa và thoát nước thải, nước thải trước khi thoát ra mạng lưới thoát nước chung phải được xử lý bằng hầm tự hoại 3 ngăn, đạt tiêu chuẩn cho phép thoát ra môi trường.
Đối với khu vực thiết kế, là vùng nông thôn mới, việc san nền sẽ làm phá vỡ điều kiện tự nhiên của vùng, việc thoát nước chủ yếu dựa vào các hướng thoát tự nhiên, là sông ngòi, kênh rạch hoặc tự thoát ra ao hồ, ruộng... chỉ thoát nước mưa cho các vùng có khu dân cư hoặc trung tâm xã. Các đường nhỏ nằm ngoài khu dân cư dẫn nước tới những vị trí thoát nước tự nhiên được làm là dạng mương hở thoát nước mặt, phù hợp với điều kiện của khu vực nông thôn mới. Còn lại các khu dân cư sẽ sử dụng cống BTCT thu gom nước trước khi đổ ra kênh rạch.
3. Định hướng quy hoạch hệ thống giao thông:
3.1. Cơ sở thiết kế
- Định hướng quy hoạch hệ thống nông thôn mới xã Hòa Lợi, huyện Châu Thành dựa trên các tài liệu sau:
- Quyết định số 1441/QĐ-UBND ngày 08/07/2016 của UBND tỉnh Trà Vinh về việc quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Trà Vinh đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam về quy hoạch xây dựng: QCVN 01: 20019/BXD;
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình hạ tầng kỹ thuật: QCVN 07:2016;
- Tiêu chuẩn ngành:
+ Đường ôtô – Tiêu chuẩn thiết kế _TCVN 4054-2005.
+ Đường giao thông nông thôn – Tiêu chuẩn thiết kế _TCVN 10380-2014.
- Bản đồ quy hoạch định hướng không gian …
- Bản đồ hiện trạng hệ thống giao thông.
- Quyết định 4927/QĐ-BGTVT về việc: Hướng dẫn lựa chọn quy mô kỹ thuật đường giao thông nông thôn phục vụ chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020
3.2. Mục tiêu và nguyên tắc quy hoạch:
- Tuân thủ theo quy hoạch tổng thể phát triển giao thông huyện Châu Thành. Thể hiện mặt bằng mạng lưới giao thông đến từng khu chức năng. Xác định vị trí quy mô các công trình giao thông như bãi đỗ xe, nút giao thông….
- Mạng lưới đường giao thông phải được phân cấp rõ ràng, tạo thành mạng lưới hoàn chỉnh, hợp lý, đảm bảo kết nối tốt với các vùng vực lân cận.
- Bố trí đủ quy mô và vị trí hợp lý các công trình giao thông tĩnh đảm bảo đáp ứng tốt nhu cầu về giao thông của khu quy hoạch.
- Các tuyến đường cong được thiết kế với bán kính cong và tầm nhìn thích hợp đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
3.3. Quy hoạch mạng lưới giao thông:
- Giao thông đường bộ:
* Các tuyến giao thông đối ngoại:
- Nguyên tắc:
+ Phù hợp với nhu cầu giao thông vận tải trước mắt và lâu dài, kết nối liên hoàn với đường huyện, đường tỉnh; Tận dụng tối đa hệ thống sông ngòi, kênh rạch tổ chức mạng lưới đường thuỷ phục vụ vận chuyển hàng hoá;
+ Phù hợp với địa hình, giảm khối lượng đào đắp và các công trình phải xây dựng trên tuyến;
+ Kết cấu và bề rộng mặt đường phải phù hợp với điều kiện cụ thể của từng địa phương nhưng phải đáp ứng yêu cầu phục vụ cho cơ giới hóa nông nghiệp và phù hợp phương tiện vận chuyển;
+ Hệ thống đường giao thông nông thôn phải đạt yêu cầu kỹ thuật do Bộ Giao thông Vận tải quy định.
- Về chỉ tiêu: Căn cứ Quyết định số 1629/QĐ-UBND ngày 14/8/2019 của UBND tỉnh ban hành Bộ Tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Trà Vinh và đáp ứng tiêu chuẩn quy chuẩn về giao thông.
- Về định hướng quy hoạch giao thông đường bộ:
+ Tuyến giao thông chính liên xã, có chức năng liên xã, liên huyện, trong đó:
• Quốc lộ 53, đường cấp III đồng bằng 2 làn xe (mặt đường 11m, nền đường 12m, mép đất đường trở ra 2 bên tối thiểu là 13m), hành lang an toàn giao thông đáp ứng quy định tại Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (Mặt cắt 1-1, lộ giới Quốc lộ 53 là 42m).
• Hương lộ 14: chiều rộng mặt đường 7m, chiều rộng nền đường 9m, hành lang an toàn đường bộ đáp ứng quy định tại Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và phù hợp theo Quyết định số 1441/QĐ-UBND ngày 08/7/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Trà Vinh đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 (Mặt cắt 2-2, lộ giới Đường Huyện 14, 15 là 29m ).
+ Đường liên ấp: Mạng lưới đường liên ấp, xóm được bố trí xây dựng nâng cấp mở rộng trên cơ sở của các tuyến đường hiện hữu, nhằm tạo ra hệ thống giao thông khép kín với mạng lưới đường trục xã và trong thôn ấp, kết nối giữa các trung tâm ấp với nhau, kết nối liên ấp trên địa bàn xã, đạt tiêu chuẩn quy chuẩn về lộ giới, chiều rộng, ….
• Tuyến liên các khu vực trong xã : xây dựng theo cấp đường nông thôn loại A, giai đoạn đầu có thể phân kỳ xây dựng tương đương loại B. Lộ giới 5m, chiều rộng mặt đường 3,5m, (mặt cắt 5–5 & 6–6). Tổng chiều dài 49,0km.
• Tuyến đường nội bộ tại khu vực trung tâm xã: Cấu trúc mạng lưới theo dạng đường đô thị; Lộ giới dự kiến 6-14m; Mật độ mạng lưới đường đạt 3 – 4km/km2.
+ Đường thôn xóm, đường trục chính nội đồng: Đường cấp C, lộ giới 5,5m, chiều rộng mặt đường 2,5m, (mặt cắt 7–7), kết hợp chặt chẽ với các công trình thủy lợi. Tổng chiều dài 164,5km.
- Về định hướng quy hoạch giao thông đường thủy: nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển hệ thống giao thông thủy, tiếp tục phát huy thế mạnh của hệ thống giao thông thủy trên địa bàn xã, cần nạo vét hệ thống kênh mương thường xuyên. Trong tương lai cần xây dựng các tuyến đường thủy nhằm phục vụ nhu cầu sinh hoạt, sản xuất và du lịch. Hiện tại vận chuyển hành khách chủ yếu bằng ghe, xuồng nhỏ. Cần nghiên cứu phát triển các loại phương tiện đường thủy kết hợp thuận tiện giao thông bộ nhằm phục vụ hiệu quả hơn cho nhân dân.
Kết cấu mặt đường:
- Đường Quốc lộ 53:
+ Đường cấp III đồng bằng 2 làn xe.
+ Mặt đường bê tông nhựa; Nền hạ đá dăm, cấp phối sỏi đỏ;
+ Vĩa hè đoạn qua khu dân cư lát gạch còn lại trồng cỏ.
- Đường Huyện 14, 15:
+ Đường cấp IV đồng bằng 2 làn xe.
+ Mặt đường bê tông nhựa.
+ Nền hạ đá dăm, cấp phối sỏi đỏ.
+ Vĩa hè đoạn qua khu dân cư lát gạch còn lại trồng cỏ.
- Đường liên các khu vực trong xã:
+ Đường cấp B, lộ giới 5m, chiều rộng mặt đường 3,5m.
+ Mặt đường đá dăm thâm nhập nhựa hoặc bêtông xi măng,
+ Nền hạ đá dăm, cấp phối sỏi đỏ.
- Đường trục chính nội đồng:
+ Đường cấp C, lộ giới 4m, chiều rộng mặt đường 2,5m.
+ Mặt đường đanl bê tông.
+ Nền hạ đá dăm, cấp phối sỏi.
BẢNG THỐNG KÊ QUY HOẠCH HỆ THỐNG GIAO THÔNG
TT
|
HẠNG MỤC
|
KÝ HIỆU
MẶT CẮT
|
LỘ GIỚI
(M)
|
CHIỀU RỘNG
MẶT CẮT
(M)
|
GHI
CHÚ
|
1
|
Đường Quốc lộ 53
|
MC 1-1
|
38
|
13-12-13
|
|
2
|
Đường Huyện 14, 15
|
MC 2-2
|
29
|
11 - 7 - 11
|
|
3
|
Đường N1
|
MC 5-5
|
6
|
1-4-1
|
|
4
|
Đường N2
|
MC 7-7
|
5,5
|
1,5-2,5-1,5
|
|
5
|
Đường N3
|
MC 7-7
|
5,5
|
1,5-2,5-1,5
|
|
6
|
Đường N4
|
MC 7-7
|
5,5
|
1,5-2,5-1,5
|
|
7
|
Đường N5
|
MC 5-5
|
6
|
1-4-1
|
|
8
|
Đường N6
|
MC 7-7
|
5,5
|
1,5-2,5-1,5
|
|
9
|
Đường N7
|
MC 4-4
|
5,5
|
1,5-2,5-1,5
|
|
10
|
Đường N8
|
MC 7-7
|
5,5
|
1,5-2,5-1,5
|
|
11
|
Đường N9
|
MC 7-7
|
5,5
|
1,5-2,5-1,5
|
|
12
|
Đường N10
|
MC 7-7
|
5,5
|
1,5-2,5-1,5
|
|
13
|
Đường N11
|
MC 7-7
|
5,5
|
1,5-2,5-1,5
|
|
14
|
Đường N12
|
MC 7-7
|
5,5
|
1,5-2,5-1,5
|
|
15
|
Đường N13
|
MC 7-7
|
5,5
|
1,5-2,5-1,5
|
|
16
|
Đường N14
|
MC 5-5
|
6
|
1-4-1
|
|
17
|
Đường N15
|
MC 5-5
|
6
|
1-4-1
|
|
18
|
Đường N16
|
MC 5-5
|
6
|
1-4-1
|
|
19
|
Đường N17
|
MC 5-5
|
6
|
1-4-1
|
|
20
|
Đường N18
|
MC 6-6
|
6
|
1-4-1
|
|
21
|
Đường N19
|
MC 6-6
|
6
|
1-4-1
|
|
22
|
Đường N20
|
MC 5-5
|
6
|
1-4-1
|
|
23
|
Đường N21
|
MC 5-5
|
6
|
1-4-1
|
|
24
|
Đường D1
|
MC 5-5
|
6
|
1-4-1
|
|
25
|
Đường D2
|
MC 5-5
|
6
|
1-4-1
|
|
26
|
Đường D3
|
MC 5-5
|
6
|
1-4-1
|
|
27
|
Đường D4
|
MC 5-5
|
6
|
1-4-1
|
|
28
|
Đường D5
|
MC 5-5
|
6
|
1-4-1
|
|
29
|
Đường D6
|
MC 5-5
|
6
|
1-4-1
|
|
30
|
Đường D7
|
MC 5-5
|
6
|
1-4-1
|
|
31
|
Đường D8
|
MC 5-5
|
6
|
1-4-1
|
|
32
|
Đường D9
|
MC 7-7
|
5,5
|
1,5-2,5-1,5
|
|
33
|
Đường D10
|
MC 7-7
|
5,5
|
1,5-2,5-1,5
|
|
34
|
Đường D11
|
MC 7-7
|
5,5
|
1,5-2,5-1,5
|
|
35
|
Đường D12
|
MC 7-7
|
5,5
|
1,5-2,5-1,5
|
|
36
|
Đường D13
|
MC 7-7
|
5,5
|
1,5-2,5-1,5
|
|
37
|
Đường D14
|
MC 5-5
|
6
|
1-4-1
|
|
38
|
Đường D15
|
MC 7-7
|
5,5
|
1,5-2,5-1,5
|
|
39
|
Đường D16
|
MC 7-7
|
5,5
|
1,5-2,5-1,5
|
|
40
|
Đường D17
|
MC 7-7
|
5,5
|
1,5-2,5-1,5
|
|
41
|
Đường D18
|
MC 7-7
|
5,5
|
1,5-2,5-1,5
|
|
42
|
Đường D19
|
MC 5-5
|
6
|
1-4-1
|
|
43
|
Đường D20
|
MC 5-5
|
6
|
1-4-1
|
|
44
|
Đường D21
|
MC 7-7
|
5,5
|
1,5-2,5-1,5
|
|
45
|
Đường D22
|
MC 7-7
|
5,5
|
1,5-2,5-1,5
|
|
4. Định hướng quy hoạch cấp nước:
4.1. Cơ sở thiết kế:
- Bản đồ đánh giá hiện trạng cấp nước khu quy hoạch.
- Sơ đồ định hướng phát triển không gian toàn xã.
- QCVN 01:2019/BXD quy chuẩn xây dựng Việt Nam - Quy chuẩn xây dựng
- TCXDVN 33:2006 cấp nước - mạng lưới cấp nước và công trình bên trong - tiêu chuẩn xây dựng.
- Các văn bản hiện hành có liên quan đến khu quy hoạch.
4.2. Chỉ tiêu thiết kế:
Với công suất hiện nay, trạm cấp nước sinh hoạt trên địa bàn xã, công suất 38m3/giờ vẫn đảm bảo phục vụ cho nhu cầu cấp nước trên địa bàn xã giai đoạn đến năm 2030.
- Khu vực thuộc vùng nông thôn mới: 80 lít/người.ngđ.
- Tổng lưu lượng nước cấp năm 2025 là khoảng: 1.161,76 (m3/ngày đêm)
- Tổng lưu lượng nước cấp năm 2030 là khoảng: 1.233,28 (m3/ngày đêm)
- Sử dụng mạng lưới cấp nước kết hợp mạng vòng và mạng cụt để đảm bảo cấp nước liên tục đến các điểm dùng nước.
- Hệ thống cấp nước đảm bảo cấp nước đến các đối tượng dùng nước và cho chữa cháy.
- Sử dụng ống HDPE loại D110, D90 cho toàn mạng lưới và các phụ kiện đi kèm; Các trụ chữa cháy D100 bố trí dọc trên các tuyến ống nhằm đảm bảo cho cấp nước chữa cháy; Các tuyến ống đi qua đường giao thông đều sử dụng ống lồng BTCT D400
- Mạng lưới đường ống được chôn sâu dưới vĩa hè hoàn thiện 0,8-1,5m cách mép nhà 0,5m.
- Sử dụng các van khóa đặt ở đầu và cuối tuyến thuận tiện cho sửa chữa, xả cặn, đấu nối… và mở rộng hệ thống về sau.
- Đầu các tuyến ống nhánh lắp các van khóa để thuận tiện cho sửa chữa và điều chỉnh áp lực.
BẢNG TÍNH TOÁN NHU CẦU DÙNG NƯỚC TOÀN XÃ ĐẾN NĂM 2025:
STT
|
ĐIỂM DÂN CƯ
|
DÂN SỐ
(NGƯỜI)
|
CHỈ TIÊU (L/NGƯỜI.NGĐ)
|
LƯU LƯỢNG
NƯỚC CẤP (M3/NGĐ)
|
1
|
Điểm dân cư số 1
|
824
|
80
|
65,92
|
2
|
Điểm dân cư số 2
|
936
|
80
|
74,88
|
3
|
Điểm dân cư số 3
|
1.879
|
80
|
150,32
|
4
|
Điểm dân cư số 4
|
797
|
80
|
63,76
|
5
|
Điểm dân cư số 5
|
1.863
|
80
|
149,04
|
6
|
Điểm dân cư số 6
|
1.531
|
80
|
122,48
|
7
|
Điểm dân cư số 7
|
1.673
|
80
|
133,84
|
8
|
Điểm dân cư số 8
|
2.761
|
80
|
220,88
|
|
TỔNG
|
12.264
|
|
981,12
|
BẢNG TÍNH TOÁN NHU CẦU DÙNG NƯỚC TOÀN XÃ ĐẾN NĂM 2030:
STT
|
ĐIỂM DÂN CƯ
|
DÂN SỐ
(NGƯỜI)
|
CHỈ TIÊU (L/NGƯỜI.NGĐ)
|
LƯU LƯỢNG
NƯỚC CẤP (M3/NGĐ)
|
1
|
Điểm dân cư số 1
|
888
|
80
|
71,04
|
2
|
Điểm dân cư số 2
|
1.009
|
80
|
80,72
|
3
|
Điểm dân cư số 3
|
2.025
|
80
|
162,00
|
4
|
Điểm dân cư số 4
|
858
|
80
|
68,64
|
5
|
Điểm dân cư số 5
|
2.007
|
80
|
160,56
|
6
|
Điểm dân cư số 6
|
1.649
|
80
|
131,92
|
7
|
Điểm dân cư số 7
|
1.802
|
80
|
144,16
|
8
|
Điểm dân cư số 8
|
2.974
|
80
|
237,92
|
|
TỔNG
|
13.212
|
|
1.056,96
|
5. Định hướng quy hoạch cấp điện:
5.1. Cơ sở thiết kế:
- Quy hoạch cấp điện xã Hòa Lợi dựa trên các tài liệu sau:
- Bản đồ quy hoạch sử dụng đất, kiến trúc cảnh quan, giao thông….
- Chỉ tiêu cấp điện cho khu quy hoạch.
- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam về quy hoạch xây dựng: QCVN 01: 2019/BXD.
- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4454:2012 quy hoạch xây dựng nông thôn - tiêu chuẩn thiết kế.
- Thông tư số 02/2017/TT-BXD ngày 01 tháng 03 năm 2017 hướng dẫn về quy hoạch nông thôn.
- Các văn bản, quy trình, quy phạm hiện hành của ngành điện và các quy định khác của Nhà nước liên quan đến công tác khảo sát, thiết kế và xây dựng công trình điện.
5.2. Mục tiêu và nguyên tắc quy hoạch:
Xây dựng trạm biến áp riêng cho toàn bộ khu, xây dựng mạng chiếu sáng đường phố, chiếu sáng công cộng, cấp điện sinh hoạt đến từng hạng mục công trình trong khu vực…
Hệ thống cấp điện là hệ thống nổi lâu dài sẽ được ngầm hóa đảm bảo mỹ quan đô thị. Hệ thống cấp điện ngoài việc đảm bảo nhu cầu sử dụng cho các hoạt động của khu trung tâm còn phải đảm bảo khoảng cách an toàn với các hệ thống khác như cấp thoát nước...
Chỉ tiêu cấp điện:
- Sinh hoạt điểm dân cư nông: 150 W/người.
- Công trình công cộng: 15% cấp điện sinh hoạt.
- Tổng nhu cầu cấp điện đến năm 2025 là: 2.505,05 KW.
- Tổng nhu cầu cấp điện đến năm 2030 là: 2.659,26 KW.
5.3. Phương án quy hoạch:
- Nguồn điện: nguồn điện sử dụng trên địa bàn xã là hệ thống điện quốc gia thuộc khu vực điện Châu Thành, nguồn điện tương đối ổn định.
- Sử dụng điện gồm: lưới trung thế 03 pha dài 17,15 km; lưới trung thế 01 pha dài 14,6 km và lưới hạ thế 29,25 km.
NHU CẦU CẤP ĐIỆN ĐẾN NĂM 2025
STT
|
ĐIỂM DÂN CƯ
|
DÂN SỐ
(NGƯỜI)
|
CHỈ TIÊU (W/NGƯỜI)
|
CÔNG SUẤT (KW)
|
1.
|
Điểm dân cư số 1
|
824
|
150
|
123,60
|
2.
|
Điểm dân cư số 2
|
936
|
150
|
140,40
|
3.
|
Điểm dân cư số 3
|
1.879
|
150
|
281,85
|
4.
|
Điểm dân cư số 4
|
797
|
150
|
119,55
|
5.
|
Điểm dân cư số 5
|
1.863
|
150
|
279,45
|
6.
|
Điểm dân cư số 6
|
1.531
|
150
|
229,65
|
7.
|
Điểm dân cư số 7
|
1.673
|
150
|
250,95
|
8.
|
Điểm dân cư số 8
|
2.761
|
150
|
414,15
|
9.
|
Công trình công cộng
|
15% cấp điện sinh hoạt
|
275,94
|
|
TỔNG
|
12.264
|
|
1.839,60
|
NHU CẦU CẤP ĐIỆN ĐẾN NĂM 2030
STT
|
ĐIỂM DÂN CƯ
|
DÂN SỐ
(NGƯỜI)
|
CHỈ TIÊU (W/NGƯỜI)
|
CÔNG SUẤT (KW)
|
1
|
Điểm dân cư số 1
|
888
|
150
|
133,20
|
2
|
Điểm dân cư số 2
|
1.009
|
150
|
151,35
|
3
|
Điểm dân cư số 3
|
2.025
|
150
|
303,75
|
4
|
Điểm dân cư số 4
|
858
|
150
|
128,70
|
5
|
Điểm dân cư số 5
|
2.007
|
150
|
301,05
|
6
|
Điểm dân cư số 6
|
1.649
|
150
|
247,35
|
7
|
Điểm dân cư số 7
|
1.802
|
150
|
270,30
|
8
|
Điểm dân cư số 8
|
2.974
|
150
|
446,10
|
9
|
Công trình công cộng
|
15% cấp điện sinh hoạt
|
297,27
|
|
TỔNG
|
13.212
|
|
1.981,80
|
Chọn hình thức trạm: Do đặc điểm của công trình là cấp điện nông thôn mới … nên ưu tiên chọn hình thức trạm là trạm phòng, trạm hợp bộ, trạm đơn thân, trạm giàn, trạm treo… đảm bảo an toàn và mỹ quan đô thị. Các vị trí trạm thể hiện trên bản vẽ quy hoạch cấp điện.
Tuyến trung thế:
Để thực hiện theo quy hoạch vùng với mạng điện khu vực và đồng thời phù hợp với vẻ mỹ quan trong khu trung tâm xã, hệ thống lưới điện được thiết kế nổi lâu dài sẽ được ngầm hóa đảm bảo mỹ quan do đó xây dựng mới các tuyến đường dây 22kV sử dụng dây nhôm lõi thép tiết diện 50÷240mm2 đấu nối các trạm biến áp phân phối vào tuyến trung thế dọc các đường chính trong khu quy hoạch theo quy hoạch vùng.
Tuyến hạ thế:
Cải tạo, xây dựng hệ thống lưới điện hạ thế đấu nối từ bảng điện hạ thế tại trạm biến áp phân phối đến các tủ phân phối thứ cấp trong khu vực theo dạng lưới kín vận hành hở sử dụng dây nhôm lỏi thép AV 50¸150mm2 hoặc cáp ABC 50¸150mm2 lâu dài sẽ được ngầm hoá đảm bảo mỹ quan đô thị. Các phụ tải được lấy điện ở các hộp phân phối thứ cấp gần nhất, việc phân tải theo thực tế sử dụng.
Hệ thống chiếu sáng :
Chiếu sáng đường: (gồm chiếu sáng đường khu vực trung tâm xã, tuyến đường liên xã, liên ấp…)
- Tất cả các loại đường trong điểm dân cư đều được chiếu sáng nhân tạo, các vỉa hè đường được tổ chức chiếu sáng chung với chiếu sáng đường.
- Nguồn điện cung cấp cho hệ thống đèn chiếu sáng được lấy từ các tủ phân phối thứ cấp trong khu vực, các tủ này được lắp đặt các contactor, điện kế, rờ le thời gian và một số thiết bị phụ khác.
6. Định hướng quy hoạch thoát nước thải, quản lý chất thải rắn và nghĩa trang, vệ sinh môi trường:
6.1. Quy hoạch thoát nước thải, quản lý chất thải rắn và nghĩa trang, vệ sinh môi trường:
*. Căn cứ:
- Bản đồ đánh giá hiện trạng khu quy hoạch
- Bản đồ sử dụng đất khu quy hoạch.
- Bản đồ san nền, quy hoach giao thông.
- QCVN 01:2019/BXD quy chuẩn xây dựng Việt Nam - Quy chuẩn xây dựng.
- TCXDVN 7957: 2008 thoát nước - mạng lưới thoát nước và công trình bên trong - tiêu chuẩn xây dựng.
- Các văn bản hiện hành có liên quan đến khu quy hoạch…
*. Giải pháp:
- Tỷ lệ thu gom nước thải tối thiểu 80% lượng nước cấp để xử lý trên cơ sở hệ thống thoát nước đáp ứng yêu cầu thoát và vệ sinh, sử dụng bể xí tự hoại hoặc hố xí hai ngăn hợp vệ sinh, xây dựng hệ thống cống mương có tấm đan hoặc mương hở để thoát nước chung. Chỉ tiêu rác thải 0,8 kg/ngày đêm.
- Tiêu chuẩn nước thải đáp ứng theo quy định tại QCVN 14:2008/BTNMT; và nước thải công nghiệp, sản xuất phù hợp theo tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định hiện hành.
- Tổng lượng nước thải dự báo giai đoạn ngắn hạn đến năm 2025: 1.161 m3/ng.đ * 80% = 928 m3/ng.đ; Rác thải ước khoảng 11,6 tấn/ngày.
- Dự báo nhu cầu dùng nước giai đoạn dài hạn đến năm 2030: 1.233 m3/ng.đ * 80% = 986 m3/ng.đ; Rác thải ước khoảng 12,3 tấn/ngày.
- Nước thải trước khi thoát ra mạng lưới thoát nước chung phải được xử lý bằng hầm tự hoại 3 ngăn, đạt tiêu chuẩn cho phép thoát ra môi trường.
- Đối với những hộ làm nghề thủ công có thành phần chất thải độc hại phải xử lý đạt chuẩn theo yêu cầu trước khi thải ra môi trường bên ngoài.
- Xử lý rác thải: rác thải sinh hoạt được thu gom và vận chuyển về bãi rác của xã tại ấp Truôn để chôn lấp. Định hướng sau khi nhà máy xử lý chất thải rắn tỉnh Trà Vinh chính thức đưa vào hoạt động theo công suất thiết kế thì toàn bộ rác trên địa bàn xã Hòa Lợi, huyện Châu Thành sẽ được thu gomvà vận chuyển về nhà máy xử lý chất thải rắn tỉnh Trà Vinh để xử lý.
6.2. Nghĩa trang:
Theo quy hoạch tổng thể hệ thống nghĩa trang nhân dân trên địa bàn xã Hòa Lợi được bố trí tại đất chùa Liên Quang và miếu Quan Thánh. Đồng bào người Khmer hỏa táng tại lò hỏa táng của 02 chùa Nam Tông Khmer cơ bản đáp ứng tốt việc bảo vệ môi trường.
Về lâu dài, sẽ xây dựng, cải tạo lại nghĩa trang nhân dân theo quy định. Ngoài ra chính quyền địa phương sẽ phối với các ấp, các hội trên địa bàn xã vận động người dân chôn cất trên đất nghĩa trang nhân dân đã được quy hoạch bố trí trong đồ án quy hoạch tổng thể hệ thống địa điểm nghĩa trang nhân dân đã được Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
IX. ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC:
Phần mở đầu
1. Phạm vi nghiên cứu của ĐMC
a. Vị trí, ranh giới lập Quy hoạch chung:
Xã Hòa Lợi có vị trí nằm cách trung tâm hành chính huyện Châu Thành khoảng 10 km về hướng Đông Bắc và một mặt giáp với thành phố Trà Vinh, có đường Quốc lộ 53 đi qua. Do đó, xã Hòa Lợi có điều kiện thuận lợi trong việc giao lưu phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội với các xã, thị trấn trong huyện và vùng phụ cận. Theo hồ sơ địa giới hành chính 364/CT, xã có vị trí hành chính như sau:
- Phía Bắc giáp xã Hòa Thuận.
- Phía Đông giáp xã Hưng Mỹ.
- Phía Tây giáp phường 5, phường 9 thành phố Trà Vinh.
- Phía Nam giáp xã Phước Hảo, xã Đa Lộc.
b. Quy mô:
Toàn bộ địa giới hành chính xã Hòa Lợi, với diện tích tự nhiên là 1.571,25 ha, chiếm 4,66% diện tích tự nhiên toàn huyện (theo số liệu kiểm kê đất đai năm 2019) gồm 8 ấp: Đa Hòa Nam, Đa Hòa Bắc, Qui Nông B, Qui Nông A, Truôn, Chăng Mật, Trì Phong, Kênh Xáng.
2. Nội dung nghiên cứu ĐMC:
- Xác định các vấn đề môi trường chính: chất lượng không khí, giao thông và tiếng ồn, đất, nước, cây xanh, nước ngầm, thu gom và xử lý nước thải, chất thải rắn.
- Đánh giá và dự báo tác động tới môi trường khu vực của các phương án quy hoạch.
- Tổng hợp, sắp xếp thứ tự ưu tiên các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu, cải thiện các vấn đề môi trường trong đồ án quy hoạch; Đề xuất danh mục các dự án đầu tư xây dựng cần thực hiện đánh giá tác động môi trường.
3. Phương pháp đánh giá ĐMC:
- Phương pháp khảo sát thực địa: phương pháp đo đạc các số liệu chất lượng môi trường hiện trạng tại khu vực quy hoạch, định vị các điểm quan trắc và địa hình khu vực…
- Phương pháp điều tra xã hội học:được sử dụng trong quá trình điều tra xã hội học thông qua phiếu điều tra hoặc phỏng vấn trực tiếp lãnh đạo, người dân địa phương ở nơi lập quy hoạch thông qua các cuộc họp tham vấn. Cách tiếp cận có sự tham vấn các bên liên quan được áp dụng trong tất cả quá trình thu thập thông tin.
- Phương pháp so sánh: tổng hợp các số liệu thu thập được, so với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành. Từ đó rút ra những kết luận về ảnh hưởng hoạt động đầu tư xây dựng công trình và hoạt động của dự án đến môi trường, đồng thời đề xuất các biện pháp giảm thiểu tác động ô nhiêm môi trường.
- Phương pháp tổng hợp xây dựng báo cáo: tổng hợp thông tin số liệu và viết báo cáo đánh giá môi trường chiến lược.
4. Cơ sở pháp lý:
- Luật xây dựng 2014 số 50/2014/QH13 của Quốc hội ngày 18/6/2014;
- Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 của Quốc hội ngày 23/6/2014;
- Nghị định số 59/2007/NĐ-TTg ngày 09/04/2007 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý chất thải rắn;
- Nghị định 80/2014/NĐ-CP về thoát nước và xử lý nước thải;
- Thông tư số 01/2011/TT-BXD của Bộ Xây dựng về hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP của Thủ tướng chính phủ Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Thông tư 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/05/2015 của Bộ Tài Nguyên Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
- Quyết định 1216/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chiến lược Bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 của Thủ tướng Chính phủ;
- Quyết định số 2149/QĐ-TTg ngày 17/12/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia về quản lý tổng hợp chất thải rắn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050;
- Quyết định số 2139/QĐ-TTg ngày 05/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt “Chiến lược quốc gia về biến đổi khí hậu”;
- Quyết định số 153/2004/QĐ-TTG của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Định hướng chiến lược phát triển bền vững ở Việt Nam (Chương trình nghị sự 21 của Việt Nam);
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước mặt (QCVN 08:2008/BTNMT);
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước ngầm (QCVN 09:2008/BTNMT);
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho phép của kim loại nặng trong đất (QCVN 03:2008/BTNMT);
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh: QCVN 05:2013/BTNMT;
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước thải sinh hoạt: QCVN 14: 2008/BTNMT;
- Quy chuẩn tiếng ồn: QCVN 26:2010/BTNMT.
5. Các vấn đề và mục tiêu môi trường chính liên quan đến quy hoạch.
CÁC VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG CỐT LÕI VÀ MỤC TIÊU MÔI TRƯỜNG VÀ XÃ HỘI
STT
|
Các vấn đề môi trường chính
|
Vấn đề môi trường liên quan
|
Mục tiêu môi trường và xã hội
|
1
|
Chất lượng môi trường nước
|
-
|
Chất lượng nước mặt
|
Ô nhiễm nguồn nước
|
Tiêu chuẩn chất lượng nước mặt QCVN 08:2015/BTNMT
|
-
|
Chất lượng nước ngầm
|
Ô nhiễm nguồn nước
|
Tiêu chuẩn chất lượng nước ngầm QCVN 09:2015/BTNMT
|
2
|
Chất lượng môi trường không khí, tiếng ồn
|
-
|
Chất lượng không khí
|
Mức độ ô nhiễm không khí
|
Duy trì chất lượng không khí dưới mức QCVN 05:2013/BTNMT
|
-
|
Tiếng ồn
|
Mức độ tiếng ồn trong khu vực đô thị
|
Duy trì mức độ tiếng ồn dưới mức QCVN 26:2010/BTNMT
|
3
|
Cây xanh cảnh quan
|
Làm xáo trộn, phá vỡ các hệ sinh thái tự nhiên
|
- Bảo vệ hệ sinh thái còn lại
- 90% phố được trồng cây, tăng tỷ lệ đất công viên ở khu vực trung tâm đô thị so với năm 2000 (Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia)
- Tăng 30% so với năm 2010 (Chiến lược Bảo vệ môi trường Quốc gia đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030)
|
4
|
Vệ sinh môi trường
|
-
|
Quản lý nước thải
|
Ô nhiễm nước thải sinh hoạt
|
Đảm bảo nước thải sinh hoạt và đáp ứng QCVN 14:2008/BTNMT
|
-
|
Quản lý chất thải rắn
|
Ô nhiễm môi trường từ hoạt động thu gom và xử lý chất thải rắn không hợp vệ sinh
|
Đến năm 2020, 90% tổng lượng chất thải rắn sinh hoạt đô thị phát sinh được thu gom và xử lý đảm bảo môi trường, trong đó 85% được xử lý và tái sử dụng, thu hồi năng lượng hoặc sản xuất phân hữu cơ (chiến lược quốc gia về quản lý chất thải rắn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050).
|
-
|
Chất thải nguy hại
|
Ô nhiễm từ chất thải nguy hại
|
100% chất thải rắn y tế được thu gom để xử lý (chiến lược quốc gia về quản lý chất thải rắn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050).
|
5
|
Các vấn đề xã hội
|
|
Dân số
|
Di dân đô thị và nông thôn
Mật độ dân số đô thị
|
Giảm tỷ lệ tăng dân số
Giảm di dân từ nông thôn ra đô thị thông qua đô thị hóa nông thôn
|
-
|
Sức khỏe cộng đồng
|
Các bệnh hô hấp
Các bệnh qua đường nước
|
Giảm các bệnh truyền nhiễm và bệnh xã hội;
Nâng cao số lượng và chất lượng các dịch vụ y tế cho cộng đồng;
Cung cấp dịch vụ y tế cho cộng đồng.
Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp nước sạch 100% vào năm 2020 (chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2020 tầm nhìn đến năm 2030).
|
6. Phân tích, đánh giá hiện trạng và diễn biến môi trường khi:
- Hiện trạng chất lượng nước ngầm: Nguồn nước ngầm tại Trà Vinh có trữ lượng dồi dào, hiện tại đang được khai thác để phục vụ nhu cầu dùng nước của người dân. Tuy nhiên, trong thời gian tới do ảnh hưởng của biến đổi khí hậu có thể bị xâm nhập mặn.
- Hiện trạng môi trường không khí: Sự gia tăng số lượng xe ôtô, xe gắn máy trong những năm gần đây ở đô thị là nguồn gây ô nhiễm không khí chính.
- Hiện trạng quản lý nước thải: Nước thải sinh hoạt bao gồm nước thải tắm giặt, nước thải từ bếp ăn được thoát vào các mương rãnh quanh nhà, một phần thấm vào đất, một phần theo địa hình tự nhiên thoát vào mương, cống thoát nước mưa trên các trục giao thông chính thoát ra rạch. Riêng nước thải phân tiểu được xử lý bằng bể tự hoại nhưng đa số xây dựng không đúng quy cách, sau đó được thấm vào đất hoặc theo nước thải sinh hoạt thoát ra kênh.
- Nước mưa: Nước mưa tiêu thoát tự nhiên trên đồng ruộng và theo kênh mương thoát ra sông, kênh rạch….
- Hiện trạng quản lý chất thải rắn: Khu vực quy hoạch hiện nay chủ yếu là chất thải rắn sinh hoạt. Chất thải rắn công nghiệp phát sinh rất ít. Nhìn chung, chất thải rắn trong khu vực chưa được thu gom và xử lý tốt theo đúng quy định, gây ô nhiễm môi trường.
- Hiện trạng tài nguyên sinh học: Hiện trạng khu đất quy hoạch chủ yếu là đất nông nghiệp, đất trồng cây lâu năm, đất sản xuất và một phần lớn đất dân cư hiện hữu.
- Sự cố môi trường: Theo kịch bản biến đổi khí hậu, trong tương lai khu vực xã Hoà Lợi sẽ bị nước biển dâng và xâm ngập mặn, ảnh hưởng đến đời sống và sản xuất của người dân.
7. Định hướng đánh giá môi trường chiến lược.
Hệ thống các tiêu chí bảo vệ môi trường:
- Bảo vệ chất lượng nước mặt trên địa bàn khu quy hoạch và khu vực xung quanh.
- Bảo vệ môi trường không khí, cụ thể: Hàm lượng các chất độc hại trong không khí ở khu dân cư đạt QCVN 05: 2013/BTNMT.
- Giảm thiểu ô nhiễm do chất thải rắn, cụ thể: Tỷ lệ thu gom và xử lý chất thải rắn là 100%.
- Giảm thiểu ô nhiễm do nước thải sinh hoạt phát sinh, cụ thể: Tỷ lệ thu gom và xử lý nước thải là 100%.
- Tăng diện tích đất cây xanh và đáp ứng tiện nghi môi trường.
- Tỷ lệ dân số được cấp nước sạch là 100%.
8. Các giải pháp giảm thiểu, khắc phục tác động đối với dân cư, cảnh quan thiên nhiên; không khí, tiếng ồn khi triển khai thực hiện quy hoạch đô thị:
- Các giải pháp quy hoạch xây dựng nhằm giảm thiểu và khắc phục các tác động và diễn biến môi trường đã được nhận diện:
- Quy hoạch gìn giữ, trùng tu cải tạo đất tôn giáo hiện hữu.
- Quy hoạch hành lang cây xanh, công viên cây xanh bảo vệ môi trường đô thị.
- Quy hoạch hợp lý các hệ thống hạ tầng kỹ thuật, đặc biệt là đối với các quy hoạch giao thông, san đắp nền và cấp, thoát nước đều có tính đến việc thích ứng với điều kiện biến đổi khí hậu.
- Các giải pháp kỹ thuật để kiểm soát ô nhiễm, phòng tránh, giảm nhẹ thiên tai hay ứng phó sự cố môi trường, kiểm soát các tác động môi trường:
- Giảm thiểu ô nhiễm không khí: Các phương tiện tham gia giao thông đường bộ áp dụng tiêu chuẩn Euro 4. Tăng cường việc sử dụng nhiên liệu sạch (xăng sinh học E5, khí thiên nhiên nén CNG, khí dầu mỏ hóa lỏng LPG, …) trong hoạt động giao thông theo Quyết định số 909/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về kiểm soát khí thải các phương tiện giao thông cơ giới (ít gây ô nhiễm). Tổ chức thực hiện trồng cây xanh, cây cảnh bao quanh các đường đi nội bộ của khu vực quy hoạch.
- Giảm thiểu ô nhiễm từ chất thải rắn: Thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn, vận động tái chế, tái sử dụng, chế biến phân hữu cơ, chôn lấp hợp vệ sinh.
- Kiểm soát ô nhiễm nước thải sinh hoạt và công nghiệp. Xây dựng trạm xử lý nước thải sinh hoạt xử lý đạt QCVN 14:2009/BTNMT. Nước thải công nghiệp được các cơ sở sản xuất xử lý đạt quy chuẩn QCVN 40:2011/BTNMT.
- Xây dựng kế hoạch quản lý và giám sát chất lượng môi trường.
- Các giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu.
9. Các giải pháp kỹ thuật để kiểm soát ô nhiễm, phòng tránh, giảm nhẹ thiên tai hay ứng phó sự cố môi trường, kiểm soát các tác động môi trường; kế hoạch quản lý và giám sát môi trường.
- Các giải pháp để kiểm soát ô nhiễm, phòng tránh, giảm nhẹ thiên tai:
+ Giải pháp quy hoạch:
Kiểm soát việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp, quy hoạch cụ thể cho việc phát triển nông nghiệp.
Trong tương lai, do biến đổi khí hậu, mực nước biển dâng làm xã Hoà Lợi bị xâm ngập mặn ảnh hưởng đến nguồn nước ngầm và hoạt động sinh hoạt, sản xuất của người dân. Vì vậy, cần có các giải pháp phòng tránh và giảm nhẹ thiên tai trên quy mô trên diện rộng.
+ Chất lượng môi trường nước:
Kiểm soát việc xả nước thải vào nguồn tiếp nhận.
Kiểm soát việc thu gom chất thải rắn tại các hộ gia đình để tránh tình trạng xả rác xuống kênh rạch.
Xây dựng hệ thống thoát nước thải riêng với nước mưa tại khu trung tâm xã và tại khu dân cư số 5.
Xây dựng hệ thống thu gom nước thải bẩn chung với hệ thống thoát nước mưa tại khu dân cư số 1,2, 3 và số 4 (cống ngầm).
Kiểm soát xâm ngập mặn.
+ Chất lượng môi trường không khí, tiếng ồn;
Kiểm soát ô nhiễm trong quá trình xây dựng các dự án.
Giáo dục ý thức người dân phải tuân thủ các quy định luật giao thông nhằm tránh ùn tắc, an toàn khi di chuyển.
Phương tiện giao thông đường bộ áp dụng tiêu chuẩn Euro 4.
Trồng cây xanh cách ly, cây xanh ven đường để giảm nồng độ chất ô nhiễm trong không khí tại các tuyến giao thông có mật độ cao.
+ Quản lý chất thải:
Trồng cây xanh công trình, cây xanh cách ly.
Khuyến khích tái chế, tái sử dụng chất thải rắn như: sản xuất phân compost, ủ kị khí rác để thu hồi năng lượng;
Hạn chế sử dụng công nghệ chôn lấp chất thải rắn.
Chất thải rắn thải y tế và chất thải rắn nguy hại thực hiện theo quy chế quản lý chất thải rắn y tế (ban hành kèm theo quyết định số 43/2007/QĐ-BYT của Bộ Y tế và đảm bảo theo đúng thông tư 12/2006/TT - BTNMT và quyết định 23/2006/QĐ-BTNMT).
Bố trí mương thu nước rỉ rác quanh khu xử lý chất thải rắn, thu gom và xử lý nước thải trước khi thải ra môi trường.
Xây dựng tường bao quanh và nền xi măng. Tổ chức phân loại chất thải rắn thải sinh hoạt tại nguồn, thu gom và vận chuyển về điểm tập kết chất thải rắn tạm thời tại mỗi điểm dân cư.
+ Điểm tập kết chất thải rắn:
Xử lý rác thải: rác thải sinh hoạt được thu gom và vận chuyển về bãi rác tập trung của xã Hòa Lợi tại ấp Truôn để chôn lấp. Định hướng sau khi nhà máy xử lý chất thải rắn của tỉnh Trà Vinh chính thức đưa vào hoạt động theo công suất thiết kế thì toàn bộ rác trên địa bàn xã Hoà Lợi nói riêng và toàn huyện Châu Thành sẽ được thu gom và vận chuyển về nhà máy xử lý chất thải rắn tỉnh Trà Vinh để xử lý.
10. Kế hoạch quản lý và giám sát môi trường.
- Chủ đầu tư dựa vào quy hoạch tổng thể mặt bằng để xây dựng hệ thống giao thông nội bộ, cấp điện, cấp nước, hệ thống xử lí nước thải cục bộ, hệ thống thu gom nước thải, nước mưa phù hợp để tiếp nhận các nguồn thải.
- Thành phần nước thải sau khi xử lý được khống chế tại đầu ra của hệ thống xử lý nước thải đạt QCVN 14:2008/BTNMT-Cột B. Hệ thống khống chế tự động để kiểm tra lưu lượng và nồng độ các chất ô nhiễm sẽ được lắp đặt. Phương pháp này cho phép quản lý nồng độ đầu ra của các chất ô nhiễm từ hệ thống xử lý nước thải của Khu quy hoạch.
- Cơ quan chức năng cùng các ban ngành liên quan tham gia thẩm định thiết kế cơ sở của đơn vị thiết kế để giám sát các hệ thống thu gom nước thải, thu gom chất thải rắn theo yêu cầu chung bảo vệ môi trường khu vực.
- Cơ quan quản lý môi trường Nhà nước sẽ thẩm định những hoạt động có liên quan tới môi trường của chủ đầu tư như hệ thống hạ tầng phục vụ, hệ thống thông thoáng và các hệ thống xử lý môi trường, phòng chống sự cố.
- Chủ đầu tư phối hợp cùng với các cơ quan chức năng xây dựng phương án phòng chống sự cố cháy nổ, dịch bệnh…
- Thường xuyên kiểm tra và bảo trì các thiết bị sản xuất, hệ thống khống chế ô nhiễm môi trường và hệ thống ngăn ngừa sự cố để có biện pháp khắc phục kịp thời.
- Tổ chức giám sát chất thải đạt các quy chuẩn môi trường từ 1-2 lần/năm.
X. DỰ KIẾN CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ:
1. Xác định các chương trình, dự án ưu tiên đầu tư trên địa bàn xã và kế hoạch thực hiện theo từng giai đoạn.
- Ưu tiên thu hút kêu gọi đầu tư trên địa bàn xã Hòa Lợi, đặc biệt về lĩnh vực công nghiệp, may mặt, sản xuất hàng tiêu dùng, chế biến lương thực, thực phẩm.
- Ưu tiên đầu tư nâng chất lượng các tiêu chí xã nông thôn mới; xây dựng các khu vui chơi 08/08 ấp tiếp giáp nhà văn hóa các ấp.
- Nâng cấp, cải tạo hệ thống hạ tầng phục vụ sản xuất như các tuyến giao thông ven kênh rạch, tuyến giao thông nông thôn.
- Nâng cấp, cải tạo hệ thống giao thông như: đầu tư các tuyến giao thông trên địa bàn xã Hoà Lợi theo quy hoạch chung định hướng nhằm kết nối với các xã của huyện Châu Thành và huyện lân cận, kết nối liên vùng đảm bảo phát triển nông thôn mới xã Hoà Lợi.
2. Dự kiến sơ bộ nhu cầu vốn và các nguồn lực thực hiện.
- Nhu cầu vốn đầu tư được xác định cụ thể theo kế hoạch đầu tư trung hạn trên địa bàn huyện Châu Thành, nhu cầu đầu tư phục vụ sản xuất xã Hoà Lợi; và ước nhu cầu đầu tư hoàn thành theo định hướng quy hoạch chung xã về giao thông, hệ thống cấp thoát nước, chiếu sáng, dân cư, công nghiệp, cây xanh, khu vui chơi, trường học….
- Nguồn lực thực hiện:
+ Kêu gọi nguồn lực từ tổ chức, cá nhân, xã hội hóa đầu tư cho giao thông, điện, cấp thoát nước, khu dân cư, công nghiệp….
+ Lồng ghép sử dụng các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình hổ trợ xây dựng nông thôn mới,…
+ Huy động mọi nguồn lực đầu tư bằng nhiều hình thức, sử dụng vốn ngân sách cho các chương trình, dự án cấp thiết phục vụ nhu cầu của cộng đồng dân cư…..
+ Tập trung nguồn lực đầu tư phục vụ sản xuất, phát triển xã Hoà Lợi.
3. Bảng thống kê danh mục dự án dự kiến đầu tư trên địa bàn xã Hoà Lợi giai đoạn 2021 – 2025.
Số TT
|
Danh mục dự án
|
Thời gian KC-HT
|
Quyết định chủ trương hoặc quyết định đầu tư
|
|
Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành
|
Tổng mức đầu tư
|
|
Tổng số (Tất cả các nguồn vốn)
|
Trong đó: NSTW
|
|
|
|
1
|
2
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
50.150
|
50.150
|
|
I
|
CTMTQG xây dựng nông thôn mới
|
|
|
20.200
|
20.200
|
|
|
Dự án giao thông
|
|
|
20.200
|
20.200
|
|
|
Đường GTNT ấp Qui Nông B, xã Hòa Lợi (bờ kênh Hai Trà)
|
2020-2021
|
|
1.700
|
1.700
|
|
|
Đường GTNT ấp Kênh Xáng, xã Hòa Lợi (bờ kênh Tầm Phương III)
|
2020-2021
|
|
1.400
|
1.400
|
|
|
Nâng cấp, mở rộng đường GTNT Trì Phong - Kênh Xáng, xã Hòa Lợi
|
2021-2022
|
|
5.000
|
5.000
|
|
|
Đường GTNT ấp Đa Hòa Nam, xã Hòa Lợi (bờ kênh Ô Thum)
|
2022-2023
|
|
2.000
|
2.000
|
|
|
Nâng cấp, mở rộng đường GTNT ấp Đa Hòa Bắc, xã Hòa Lợi (bờ kênh 7 Tất)
|
2022-2023
|
|
2.300
|
2.300
|
|
|
Nâng cấp, mở rộng đường GTNT Ba Tiêu 7, xã Hòa Lợi (từ QL53 đến đường nhựa Ô Thum)
|
2023-2024
|
|
2.300
|
2.300
|
|
|
Nâng cấp, mở rộng đường GTNT ấp Truôn, xã Hòa Lợi (bờ kênh N3)
|
2023-2024
|
|
800
|
800
|
|
|
Cầu N3 Giồng Lức ấp Truôn, xã Hòa Lợi
|
2023-2024
|
|
550
|
550
|
|
|
Đường GTNT ấp Truôn, xã Hòa Lợi
|
2024-2025
|
|
900
|
900
|
|
|
Đường GTNT ấp Trì Phong, xã Hòa Lợi (kênh tập đoàn II)
|
2024-2025
|
|
900
|
900
|
|
|
Đường GTNT ấp Truôn, xã Hòa Lợi (từ nhà VH xã đến đường đal Truôn)
|
2024-2025
|
|
900
|
900
|
|
|
Đường GTNT ấp Đa Hòa Nam, xã Hòa Lợi (nhà ông Út Trọn)
|
2024-2025
|
|
225
|
225
|
|
|
Đường GTNT ấp Chăng Mật, xã Hòa Lợi (cặp xưởng Việt Hùng)
|
2024-2025
|
|
225
|
225
|
|
|
Cầu GTNT giồng Lức ấp Chăng Mật, xã Hòa Lợi
|
2024-2025
|
|
1.000
|
1.000
|
|
II
|
Chương trình 135
|
|
|
2.000
|
2.000
|
|
|
Dự án giao thông
|
|
|
2.000
|
2.000
|
|
|
Đường GTNT ấp Qui Nông B, xã Hòa Lợi (đường kênh 3 Trân)
|
2020-2021
|
|
900
|
900
|
|
|
Cầu GTNT Giồng Lức ấp Đa Hòa Bắc, xã Hòa Lợi
|
2021-2022
|
|
550
|
550
|
|
|
Cầu GTNT 3 Trân Giồng Lức, ấp Qui Nông B, xã Hòa Lợi
|
2022-2023
|
|
550
|
550
|
|
III
|
Ngân sách huyện
|
|
|
17.100
|
17.100
|
|
1
|
Dự án giao thông
|
|
|
10.900
|
10.900
|
|
|
Đường GTNT ấp Trì Phong - Kênh Xáng, xã Hòa Lợi (bờ kênh Bàu Sơn)
|
2021-2022
|
|
3.500
|
3.500
|
|
|
Đường GTNT liên ấp Qui Nông B - Đa Hòa Bắc -Đa Hòa Nam, xã Hòa Lợi (bờ kênh Triền I)
|
2022-2023
|
|
4.500
|
4.500
|
|
|
Đường GTNT ấp Trì Phong, xã Hòa Lợi (kênh Bàu Sơn, từ cầu Hòa Thuận đến kênh Đa Cần IV)
|
2023-2024
|
|
1.300
|
1.300
|
|
|
Cầu GTNT ấp Đa Hòa, xã Hòa Lợi (sau Trường PTTH xã Hòa Lợi)
|
2024-2025
|
|
1.600
|
1.600
|
|
2
|
Dự án dân dụng
|
|
|
6.200
|
6.200
|
|
|
Nâng cấp, mở rộng cụm quản lý hành chính tập trung xã Hòa Lợi
|
2020-2021
|
|
6.200
|
6.200
|
|
IV
|
Xổ số kiến thiết
|
|
|
10.850
|
10.850
|
|
|
Dự án giao thông
|
|
|
10.850
|
10.850
|
|
|
Đường GTNT ấp Đa Hòa Bắc, xã Hòa Lợi (nhà ông Thạch Danh)
|
2020-2021
|
|
400
|
400
|
|
|
Nâng cấp, mở rộng đường GTNT triền phía Đông QL 53, xã Hòa Lợi
|
2020-2021
|
|
1.800
|
1.800
|
|
|
Đường GTNT ấp Trì Phong, xã Hòa Lợi (bờ kênh Đa Cần IV)
|
2021-2022
|
|
1.000
|
1.000
|
|
|
Đường GTNT ấp Qui Nông A, xã Hòa Lợi (bờ kênh Ô Thum)
|
2021-2022
|
|
1.700
|
1.700
|
|
|
Đường GTNT ấp Trì Phong, xã Hòa Lợi (đoạn nối tiếp kênh triền Trì Phong)
|
2022-2023
|
|
2.000
|
2.000
|
|
|
Cầu GTNT ấp Qui Nông A, xã Hòa Lợi (giáp kênh Tầm Phương IV)
|
2023-2024
|
|
1.000
|
1.000
|
|
|
Cầu GTNT ấp Kênh Xáng, xã Hòa Lợi (giáp kênh Tầm Phương III)
|
2023-2024
|
|
1.000
|
1.000
|
|
|
Đường GTNT ấp Chăng Mật, xã Hòa Lợi
|
2024-2025
|
|
350
|
350
|
|
|
Cầu Dân tộc, ấp Kênh Xáng, xã Hòa Lợi
|
2024-2025
|
|
1.600
|
1.600
|
|
PHẦN KẾT LUẬN
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ:
Nhằm thực hiện rà soát, điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng xã Hòa Lợi, huyện Châu Thành phù hợp tình hình thực tế phát triển tại địa phương tạo tiền đề pháp lý cho việc định hướng phát triển của xã, thu hút kêu gọi đầu tư, quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn; Việc triển khai tổ chức lập, thẫm định, phê duyệt quy hoạch chung xây dựng xã Hòa Lợi, huyện Châu Thành là phù hợp theo chủ trương và quy định hiện hành.
Kính đề xuất, kiến nghị phòng Kinh tế hạ tầng huyện Châu Thành nghiên cứu xem xét thẩm định và trình UBND huyện Châu Thành xem xét phê duyệt theo quy định./.
PHỤ LỤC