I. SỰ CẦN THIẾT, MỤC TIÊU VÀ CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ 1 1. Sự cần thiết lập quy hoạch 2 2. Các căn cứ pháp lý 4 3. Các nguồn tài liệu, số liệu, bản đồ 6 II. TÊN ĐỒ ÁN, THÔNG TIN ĐƠN VỊ NGHIÊN CỨU QUY HOẠCH. 6 III. TÍNH CHẤT, MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ 6 1. Tính chất 6 2. Mục tiêu 7 IV. CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG 9 1. Phạm vi ranh giới. 9 2. Điều kiện tự nhiên và hiện trạng 12 2.1. Điều kiện tự nhiên 12 2.2. Hiện trạng hạ tầng kĩ thuật 14 2.3. Hiện trạng sử dụng đất 15 V. NỘI DUNG QUY HOẠCH 16 1. Quan điểm thiết kế quy hoạch 16 2. Cơ cấu phân khu chức năng của phương án quy hoạch 17 3. Quy hoạch sử dụng đất 18 4. Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan 22 VI. HẠ TẦNG KỸ THUẬT. 25 3.1. Tiêu chuẩn thiết kế. 29 3.2. Nguồn nước. 30 3.3. Nhu cầu sử dụng nước của Dự án. 30 3.4. Giải pháp cấp nước . 30 a. Hiện trạng thoát nước. 35 b. Phương án thoát nước. 35 c. Giải pháp thoát nước. 35 a. Hiện trạng thoát nước. 36 b. Phương án thoát nước. 36 6. Thoát nước thải và Vệ sinh môi trường. 36 6. 1. Thoát nước thải . 36 6.2. Vệ sinh môi trường 37 6.2.1. Các loại ô nhiễm môi trường trong quá trình thực hiện Dự án 37 6.2.2. Các giải pháp bảo vệ môi trường trong quá trình thực hiện Dự án 38 6.2.3. Quan trắc kiểm soát môi trường 41 VII. NGUỒN LỰC THỰC HIỆN 41 VIII. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ 41 I. SỰ CẦN THIẾT, MỤC TIÊU VÀ CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ 1. Sự cần thiết lập quy hoạch - Quảng Ninh là tỉnh thuộc vùng Đông Bắc Việt Nam, phía Bắc giáp Trung Quốc, Lạng Sơn, phía Tây giáp Hải Dương, phía Đông giáp biển Đông, phía Nam giáp Hải Phòng; có diện tích tự nhiên là 6.110km2. Với lợi thế về vị trí địa lý sẵn có Quảng Ninh được xác định là 1 điểm của vành đai kinh tế Vịnh Bắc Bộ, là cửa ngõ quan trọng của hành lang kinh tế Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh. Có hệ thống cảng biển, cảng nước sâu có năng lực bốc xếp cho tàu hàng vạn tấn,... tạo ra nhiều thuận lợi cho ngành vận tải đường biển giữa nước ta với các nước trên thế giới. Quảng Ninh có hệ thống cửa khẩu phân bố trên dọc tuyến biên giới, như cửa khẩu Bắc Phong Sinh nơi nhà đầu tư dự kiến chọn triển khai dự án Greentech. Đặc biệt cửa khẩu quốc tế Móng Cái là nơi hội tụ giao lưu thương mại, du lịch, dịch vụ và thu hút các nhà đầu tư; là cửa ngõ giao dịch xuất nhập khẩu với Trung Quốc và các nước trong khu vực. - Quảng Ninh luôn đứng trong nhóm dẫn đầu các tỉnh thành có số thu ngân sách cao nhất; năm 2020, tổng thu ngân sách trên địa bàn Quảng Ninh đạt 49.300 tỷ đồng (tăng 7% so cùng kỳ), thu xuất nhập khẩu ước đạt 12.300 tỷ đồng, thu nội địa 37.000 tỷ đồng. Chi ngân sách địa phương ước đạt 29.921 tỷ đồng, tăng 34% cùng kỳ. Tổng chi an sinh xã hội đạt 2.280 tỷ đồng (tương đương cùng kỳ) cho hơn 1,1 triệu đối tượng. Số hộ nghèo giảm xuống còn 0,36%. - Số liệu về tình hình kinh tế - xã hội của Quảng Ninh đều có mức tăng khả quan so với cùng kỳ, là mức tăng khá cao so với khu vực và cả nước trong bối cảnh đại dịch Covid-19. Điển hình, tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh GRDP ước đạt 10,05%. Trong đó khu vực công nghiệp và xây dựng tăng 13,5% (trọng điểm là công nghiệp khai khoáng và chế biến chế tạo). - Quảng Ninh ban hành nhiều chính sách thúc đẩy, kích cầu tiêu dùng nội địa, giải pháp khai thông hàng hóa xuất nhập khẩu, kết nối, hỗ trợ tiêu thụ các sản phẩm. Kết quả, khu vực dịch vụ tăng 7,52%, doanh thu du lịch đạt 17.000 tỷ đồng, khách du lịch đạt 8,8 triệu lượt. - Nhiều công trình trọng điểm và động lực trên địa bàn tỉnh được đẩy nhanh tiến độ thi công như cầu Cửa Lục 1, đường bao biển Hạ Long - Cẩm Phả, các tuyến đường nối khu kinh tế, khu công nghiệp... Hoạt động xuất nhập khẩu của Quảng Ninh đều tăng cao, nhập khẩu đạt 2.371 triệu USD, tăng 11,8% cùng kỳ; xuất khẩu hàng hóa ước đạt 2.328 triệu USD, tăng 7,6% so với cùng kỳ, trong đó có nhiều mặt hàng của các doanh nghiệp mới xuất sang các thị trường lớn. - Trước đó, HĐND tỉnh Quảng Ninh đã thông qua các nhiệm vụ, chỉ tiêu kinh tế - xã hội năm 2021. Trong đó, tốc độ tăng trưởng GRDP tăng trên 10%, tổng thu ngân sách trên địa bàn không thấp hơn 51 nghìn tỷ đồng, tổng vốn đầu tư xã hội tăng trên 10%, thành lập mới trên 2.000 doanh nghiệp, giữ vững vị trí dẫn đầu cả nước về các Chỉ số PCI, PAR Index, SIPAS, PAPI. Quảng Ninh phấn đấu tỷ lệ hộ nghèo giảm 0,09%, có thêm 6 xã đạt chuẩn nông thôn mới. - Với việc sớm nhận diện và định vị trong chuỗi giá trị quốc gia và quốc tế, tỉnh Quảng Ninh đã xác định rõ mục tiêu phát triển và xây dựng các chiến lược phát triển; xác định và tổ chức thực hiện đồng bộ 3 đột phá chiến lược gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng, tái cơ cấu nền kinh tế, phát triển bền vững và chuyển đổi phương thức phát triển từ “nâu” sang “xanh”. - Quảng Ninh đã thu hút các nguồn lực ngoài ngân sách để đầu tư phát triển đồng bộ hạ tầng du lịch với hệ thống hạ tầng kinh tế, hạ tầng xã hội chất lượng cao; đã thu hút được nhiều nhà đầu tư chiến lược hình thành các khu dịch vụ du lịch phức hợp cao cấp, dự án dịch vụ du lịch quy mô lớn, các trung tâm mua sắm, giải trí chất lượng cao ngang tầm quốc tế của các tập đoàn lớn có uy tín trong nước, như: Vingroup, Sun Group, FLC, BIM, Tuần Châu... làm thay đổi cơ bản diện mạo đô thị và ngành Du lịch Quảng Ninh, tạo được cú hích lớn trong tăng trưởng kinh tế - xã hội của tỉnh. - Từ nguồn lực sẵn có, Quảng Ninh đã tận dụng và phát huy mạnh mẽ để đạt được các thành tựu mang tính đột phá trong phát triển kinh tế - xã hội. Môi trường đầu tư kinh doanh tiếp tục được cải thiện, chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) năm 2020 đứng vị trí thứ 1/63 tỉnh, thành cả nước. - Để đẩy mạnh tăng trưởng kinh tế, Quảng Ninh tiếp tục đưa ra nhiều giải pháp đồng bộ. Trong đó, tập trung tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp, hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp, tạo điều kiện thuận lợi phát triển sản xuất, kinh doanh, thúc đẩy tăng trưởng. Đồng thời, đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và các hoạt động xúc tiến đầu tư, du lịch, thương mại, tạo mọi điều kiện để thu hút các nguồn lực đầu tư phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh. Tập trung tăng thu ngân sách, kiểm soát chi ngân sách, đẩy nhanh hoàn thiện các dự án hạ tầng các khu kinh tế, khu công nghiệp và hạ tầng giao thông trọng điểm. Kết luận: Từ những dữ liệu nghiên cứu phân tích đánh giá nêu trên Nhà đầu tư thấy rằng việc chọn vị trí đầu tư, địa bàn đầu tư là hấp dẫn khả thi hội tụ đủ các điều kiện, cần thiết và phù hợp với chiến lược phát triển chăn nuôi lợn công nghệ cao của Công ty cổ phần chăn nuôi Greentech trước mắt cũng như lâu dài. 2. Các căn cứ pháp lý - Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội khoá XIII, kỳ họp thứ 7; Luật số 62/2020/QH14 ngày 17/6/2020 của Quốc hội khóa XIV, kỳ họp thứ 9 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 ; - Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14 ngày 24/11/2017 của Quốc hội khóa XIV, kỳ họp thứ 4; - Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/02/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật Điện lực về an toàn điện; - Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Nghị định số 38/2010/ NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị; Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng; Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng. - Quyết định số 2622/QĐ-TTg ngày 31/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020 tầm nhìn đến năm 2030; - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia điều kiện trại chăn nuôi lợn an toàn sinh học QCVN 01-14:2010/BNNPTNN; TCVN 9121:2012 tiêu chuẩn quốc gia trại chăn nuôi gia súc lớn - yêu cầu chung; - Quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCVN 01:2019/BXD ban hành kèm theo Thông tư số 22/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng; Tiêu chuẩn 4449:1987 Quy hoạch xây dựng đô thị - Tiêu chuẩn thiết kế; - Quyết định số 1588/QĐ-UBND ngày 28/7/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh về vệc phê duyệt quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; - Quyết định số 3276/QĐ-UBND ngày 30/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh về vệc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Hải Hà đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; - Quyết định 1396/QĐ-UBND ngày 25/5/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh phê duyệt Đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2015-2020 và định hướng đến năm 2030 - Quyết định số 3788/QĐ-UBND ngày 27/11/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh về vệc phê duyệt quy hoạch xây dựng vùng huyện Hải Hà đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050; - Quyết định 4206/QĐ-UBND ngày 15/12/2016 Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành Nông, Lâm nghiệp và Thủy lợi tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; - Quyết định số 3733/QĐ-UBND ngày 15/12/2017 của UBND huyện Hải Hà về việc điều chỉnh quy hoạch xây dựng chung tại xã Quảng Sơn; - Quyết định 838/QĐ-UBND ngày 19/3/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh về việc phê duyệt quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của huyện Hải Hà ; - Văn bản số 3666/UBND-QH2 ngày 11/6/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh về việc đề nghị chấp thuận địa điểm nghiên cứu lập quy hoạch chi tiết xây dựng dự án Trang trại chăn nuôi lợn công nghệ cao tại xã Quảng Sơn, huyện Hải Hà; - Văn bản số 5891/BCH-TM ngày 28/6/2021 của Bộ chỉ huy quân sự tỉnh Quảng Ninh về việc tham gia ý kiến về nhiệm vụ và phương án quy hoạch chi tiết dự án Trang trại chăn nuôi lợn công nghệ cao tại xã Quảng Sơn, huyện Hải Hà; - Văn bản số 2776/SNN&PTNT-QLXDCT ngày 29/6/2021 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Ninh về việc tham gia ý kiến nhiệm vụ và phương án quy hoạch chi tiết dự án Trang trại chăn nuôi lợn công nghệ cao tại xã Quảng Sơn, huyện Hải Hà; - Văn bản số 4356/TNMT-QHKH ngày 30/6/2021 của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Ninh về việc tham gia ý kiến về Hồ sơ nhiệm vụ và phương án quy hoạch chi tiết dự án Trang trại chăn nuôi lợn công nghệ cao tại xã Quảng Sơn, huyện Hải Hà; - Văn bản số 548/BXTĐT-TĐ7 ngày 30/6/2021 của Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư tỉnh Quảng Ninh về việc tham gia ý kiến Nhiệm vụ và phương án quy hoạch chi tiết dự án Trang trại chăn nuôi lợn công nghệ cao tại xã Quảng Sơn, huyện Hải Hà; - Văn bản số 2554/SXD-QH ngày 02/7/2021 của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Ninh về việc tham gia ý kiến nhiệm vụ và phương án quy hoạch chi tiết dự án Trang trại chăn nuôi lợn công nghệ cao tại xã Quảng Sơn, huyện Hải Hà; - Văn bản số /UBND-KTHT ngày /7/2021 của UBND huyện Hải Hà về việc giải trình các ý kiến tham gia Hồ sơ nhiệm vụ và phương án quy hoạch chi tiết dự án Trang trại chăn nuôi lợn công nghệ cao tại xã Quảng Sơn, huyện Hải Hà; 3. Các nguồn tài liệu, số liệu, bản đồ - Các dự án đã được phê duyệt, đang nghiên cứu trên địa bàn; - Các tài liệu, số liệu do Ủy ban nhân dân huyện Hải Hà cấp; - Bản đồ hiện trạng khu đất lập quy hoạch đo vẽ lập theo hệ toạ độ nhà nước VN2000, múi chiếu 107 độ 45 phút. II. TÊN ĐỒ ÁN, THÔNG TIN ĐƠN VỊ NGHIÊN CỨU QUY HOẠCH. - Tên đồ án: Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500: Dự án Trang trại chăn nuôi lợn công nghệ cao tại xã Quảng Sơn, huyện Hải Hà. - Địa điểm: xã Quảng Sơn, huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh. III. TÍNH CHẤT, MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ 1. Tính chất - Đầu tư xây dựng dự án thực hiện trong mối quan hệ chặt chẽ với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, của vùng kinh tế và các quy hoạch có liên quan, đảm bảo khai thác, phát huy tiềm năng, lợi thế của địa phương gắn với xây dựng nông thôn mới. - Đảm bảo sự liên kết chặt chẽ giữa sản xuất, chế biến và tiêu thụ; phát triển nông nghiệp xanh, hình thành khu nông nghiệp công nghệ cao đồng thời phát triển doanh nghiệp nông nghiệp công nghệ cao, ứng dụng công nghệ cao để tạo ra sản phẩm nông sản chất lượng cao, góp phần đảm bảo an ninh lương thực cho toàn xã hội. - Quy hoạch dự án trên diện tích 48,02ha. Trong đó diện tích đất để phục vụ sản xuất 32,80ha với quy mô đàn 2.400 lợn nái & 24.000 lợn thịt/lứa/2,2 lứa/năm (tương đương 63.000 lợn giống & 6,30 triệu kg thịt lợn hơi); vùng đệm an toàn sinh học là diện tích rừng bao quanh chu vi dự án khoảng 15,20ha. 2. Mục tiêu - Khai thác và sử dụng hiệu quả tài nguyên đất đai gắn với bảo vệ môi trường sinh thái; ứng dụng mạnh mẽ tiến bộ khoa học kỹ thuật trong sản xuất theo chuỗi từ sản xuất đến chế biến, tiêu thụ nhằm nâng cao giá trị trên một đơn vị sản xuất, tăng khả năng cạnh tranh những sản phẩm nông lâm nghiệp có lợi thế của tỉnh trên thị trường trong nước và quốc tế. Nâng cao thu nhập và đời sống cho người lao động trong ngành nông nghiệp. - Góp phần hoàn thành mục tiêu tại Quyết định số 4206/QĐ-UBND ngày 15/02/2016 của UBND tỉnh Quảng Ninh về tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành nông nghiệp trong đó đến năm 2020 chăn nuôi tăng 8,2-8,5%/năm, định hướng đến năm 2030 chăn nuôi tăng 8,5 - 9,20%/năm. - Cụ thể hóa quy hoạch chung xây dựng chung của Huyện. - Phát triển mô hình chăn nuôi lợn “theo hướng công nghiệp”, khép kín, chủ động từ khâu sản xuất giống đến khâu chăn nuôi thành lợn thương phẩm, tạo ra các sản phẩm cho thị trường với chất lượng cao nhất theo tiêu chuẩn nghiêm ngặt nhất - "Sản phẩm được kiểm soát an toàn thực phẩm theo chuỗi". - Làm điểm cho mô hình chăn nuôi lợn “theo hướng công nghiệp”, làm cơ sở và tiền đề để nhân rộng, hoàn thiện mô hình trong tương lai (các tỉnh lân cận và khu vực). - Phát triển ổn định, khẳng định hiệu quả và chứng minh tiềm năng phát triển nhằm đưa chăn nuôi trở thành ngành sản xuất chính, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp nông thôn theo hướng công nghiệp hóa - hiện đại hóa. - Phát triển chăn nuôi lợn gắn liền với sử dụng có hiệu quả các nguồn nguyên liệu, phụ phẩm từ chăn nuôi nhằm tạo ra các sản phẩm hàng hoá có chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu, yêu cầu của xã hội và xuất khẩu. - Phát triển chăn nuôi lợn thương phẩm gắn liền với quy hoạch phát triển kinh tế tổng hợp của tỉnh Quảng Ninh. - Tạo ra quy trình chăn nuôi đàn lợn giống, đàn lợn thương phẩm chất lượng cao, tiết kiệm thức ăn, góp phần đảm bảo việc chăn nuôi đạt hiệu quả kinh tế. - Góp phần đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế của địa phương, tạo công ăn việc làm tại chỗ, góp phần xây dựng địa phương ngày càng phát triển, văn minh, hiện đại. - Góp phần làm tăng hiệu quả sử dụng đất, tăng năng suất lao động, cải thiện môi trường tự nhiên, tái sử dụng các sản phẩm xả thải phục vụ cho phát triển nông nghiệp sạch. 3. Nhiệm vụ - Đánh giá hiện trạng, kiến trúc, cơ sở hạ tầng kỹ thuật trong khu vực lập quy hoạch. Đánh giá chung hiện trạng và đặt ra các vấn đề cần giải quyết. - Xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật. - Xác định cơ cấu tổ chức không gian, phân khu chức năng. Quy hoạch sử dụng đất. Xác định quy mô các công trình xây dựng, tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan. Quy định về quản lý kiến trúc cảnh quan của đồ án. - Xác định tiêu chuẩn và nhu cầu hạ tầng kỹ thuật. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật. - Đánh giá tác động môi trường và đề xuất biện pháp giảm thiểu ảnh hưởng xấu của đồ án quy hoạch đến môi trường. - Thực hiện các nội dung của đồ án tuân thủ Luật Xây dựng 2014; Luật số 62/2020 sửa đổi, bổ sung Luật Xây dựng 2014; Luật Quy hoạch 2017; Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010; Nghị định số 38/2010/ NĐ-CP ngày 07/4/2010 ; Nghị định 44/2015/NĐ-CP ngày 06/05/2015; Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 ; Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/06/2016 của Bộ Xây dựng; Quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCVN 01:2019/BXD, yêu cầu riêng của dự án và các quy định liên quan khác. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG 1. Phạm vi ranh giới. - Phạm vi ranh giới: Tại xã Quảng Sơn, huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh, cụ thể như sau: 1.1. Phạm vi ranh giới trại. + Phía Bắc giáp đất trồng rừng sản xuất của huyện Hải Hà giao khoán cho các hộ dân quản lý canh tác và tuyến đường bê tông hiện trạng. + Phía Tây giáp đất trồng rừng sản xuất của huyện Hải Hà giao khoán cho các hộ dân quản lý canh tác. + Phía Nam giáp đất trồng rừng sản xuất của huyện Hải Hà giao khoán cho các hộ dân quản lý canh tác. + Phía Đông giáp đất trồng rừng sản xuất của huyện Hải Hà giao khoán cho các hộ dân quản lý canh tác. Bảng thống kê tọa độ ranh giới nghiên cứu quy hoạch Trại STT TÊN ĐIỂM TỌA ĐỘ TỌA ĐỘ ĐIỂM X Y 1 01 490227.012 2374815.652 2 02 490496.631 2374327.002 3 03 490303.225 2374226.695 4 04 490160.154 2374312.737 5 05 490067.660 2374261.500 6 06 490006.125 2374173.594 7 07 489876.227 2373870.589 8 08 489710.666 2373843.218 9 09 489706.944 2373890.916 10 10 489601.360 2373994.526 11 11 489536.609 2373961.056 12 12 489511.490 2373975.005 13 13 489452.068 2374023.466 14 14 489415.872 2374070.894 15 15 489419.413 2374183.636 16 16 489479.320 2374295.860 17 01 490227.012 2374815.652 Bảng thống kê tọa độ ranh giới đấu nối tuyến giao thông khu vực quy hoạch STT TÊN ĐIỂM TỌA ĐỘ ĐIỂM KHOẢNG CÁCH (M) X Y 1 D1 490152.5054 2374763.855 10.229 2 D2 490160.9009 2374769.692 3 D3 489746.9125 2373849.211 13.820 4 D4 489760.5485 2373851.466 Bảng thống kê tọa độ tuyến giao thông hoàn trả STT TÊN ĐIỂM TỌA ĐỘ ĐIỂM X Y 1 B01 490149.7076 2374760.0189 2 B02 490152.6437 2374758.7256 3 B1 490130.3757 2374722.3632 4 B2 490133.0761 2374720.6108 5 B3 490085.7649 2374670.7680 6 B4 490090.1871 2374670.9250 7 B5 490066.4957 2374645.7804 8 B6 490068.7832 2374643.8383 9 B7 490048.0867 2374625.0531 10 B8 490050.3628 2374623.0981 11 B9 490033.1436 2374607.0604 12 B10 490030.9065 2374599.6712 13 B11 490027.9483 2374603.0515 14 B12 490028.8412 2374583.7698 15 B13 490003.0562 2374591.4337 16 B14 490153.6720 2374314.9636 17 B15 490034.9491 2374558.8493 18 B16 490151.4773 2374308.3160 19 B17 490139.3821 2374334.6955 20 B18 490063.5961 2374262.9598 21 B19 490128.1865 2374301.9221 22 B20 490005.6202 2374176.3147 23 B21 490060.1574 2374266.8117 24 B22 489866.5777 2373869.8984 25 B23 490001.2365 2374178.7544 26 B25 489974.9001 2374120.7152 27 B27 489956.2220 2374079.5532 28 B29 489908.2385 2373973.8090 29 B31 489889.2953 2373932.0627 30 B33 489866.3230 2373881.4373 31 B35 489855.4313 2373872.8931 Ghi chú: Tọa độ Hệ VN2000 kinh tuyến trục 107o 45’ 1.2. Quy mô diện tích. - Tổng diện tích khu đất lập quy hoạch chi tiết xây dựng 1/500 Dự án Trang trại chăn nuôi lợn công nghệ cao tại xã Quảng Sơn, huyện Hải Hà: Quy mô 2.400 nái & 24.000 thịt là: 480.254,95m² (48,02ha). 2. Điều kiện tự nhiên và hiện trạng 2.1. Điều kiện tự nhiên a. Địa hình - Khu đất Quy hoạch có địa hình tương đối phức tạp, có nhiều đồi núi xen kẽ không bằng phẳng, chiều dài hướng Bắc Nam, chiều rộng hướng Đông Tây, trên khu đất có trồng cây keo. - Đỉnh cao nhất phía Nam +111.20, thoải xuống phía Nam cốt cao độ phía Nam với vị trí thấp nhất +73.02. Tổng thể địa hình nhấp nhô theo các ngọn đồi. - Đỉnh thấp nhất phía Đông Tây khu đất cao độ khoảng +59.30. b. Khí hậu - Huyện Hải Hà có đặc trư¬ng khí hậu của miền Bắc Việt Nam, khí hậu nhiệt đới gió mùa có mùa đông lạnh. Thời tiết ở huyện Hải Hà có 2 mùa rõ rệt, mùa hè nóng ẩm và mưa nhiều, mùa đông lạnh và khô. - Mùa hè từ tháng 5 đến tháng 10, thời tiết nắng nóng, nhiệt độ cao nhất vào tháng 7 trung bình 29 - 30 độ C, cao nhất có thể lên đến 38 độ C, gió Nam và Đông Nam thổi mạnh, tốc độ trung bình 2 - 4m/s gây m¬ưa nhiều độ ẩm lớn. - Mùa đông từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, gió mùa Đông Bắc thổi nhiều đợt và mạnh, mỗi đợt 4 - 6 ngày, tốc độ gió lên đến cấp 5 - 6, ngoài khơi có thể lên tới cấp 7 - 8 làm thời tiết lạnh. Nhiệt độ thấp nhất vào tháng 1, tháng 12 có thể xuống tới 5 độ C. - Nhìn chung chế độ khí hậu và thời tiết ở huyện Hải Hà có đặc điểm chung của khí hậu miền Bắc Việt Nam nh¬ưng do nằm tương đối gần biển nên ôn hoà hơn, thuận lợi cho sản xuất nông lâm ngư¬ nghiệp và phát triển du lịch. Thời tiết mùa đông lạnh gây ảnh hư¬ởng phần nào đến sản xuất như¬ng cũng tạo điều kiện cho sản xuất vụ Đông, đa dạng hoá sản phẩm. Gió - Mùa hè h¬ướng gió chính là Nam, Đông Nam hoặc Tây Nam, mùa đông hướng gió chính là Bắc hoặc Đông Bắc. - Gió trong vùng không lớn, trung bình chỉ 2,6m/s. - Gió mạnh vào các tháng 7, 8, 9, 10, đồng thời xuất hiện giông bão đi kèm m¬ưa lớn. Nắng - Số giờ nắng khá dồi dào, trung bình 1700-1800h/năm, số ngày nắng tập trung nhiều vào tháng 5-12, tháng có số giờ nắng cao nhất là tháng 2, tháng 3. Mư¬a - Mùa m¬ưa kéo dài từ tháng 5-10 chiếm 88% tổng l¬ượng m¬ưa cả năm, tập trung từ tháng 7- 9 chiếm 56,81% toàn năm. - Lư¬ợng m¬ưa cao nhất vào tháng 8 trung bình 458,3mm, chiếm 22,73%. - L¬ượng m¬ưa trung bình hàng năm gần 2000mm, cao nhất có thể lên đến 2600mm. - Số ngày mư¬a trung bình hàng năm 160 - 170 ngày. - Lư¬ợng bốc hơi trung bình hàng năm 980,20mm, tháng có lư¬ợng bốc hơi cao nhất là tháng 10, thấp nhất là tháng 3 với 48,3mm, về mùa khô l¬ượng bốc hơi lớn hơn. Độ ẩm - Độ ẩm không khí hàng năm khá cao, trung bình 81%, cao nhất vào tháng 3,4 lên tới 86% và thấp nhất 70% vào tháng 10, tháng 11. Nhiệt độ không khí - Nhiệt độ trung bình hàng năm 23 - 240C. - Nhiệt độ trung bình cao nhất là 26,30C. - Nhiệt độ trung bình thấp nhất là 20,50C. - Biên độ nhiệt theo mùa trung bình 6 - 70C. - Biên độ nhiệt ngày đêm khá lớn, trung bình 9 - 110C. Bão - Hạn chế lớn nhất về điều kiện thời tiết ở huyện Hải Hà là chịu ảnh h¬ưởng mạnh của bão lốc. Hàng năm trung bình có khoảng 3-5 cơn bão đổ bộ vào khu vực Quảng Ninh - Hải Phòng, ảnh h¬ưởng trực tiếp đến huyện Hải Hà, có năm bão mạnh cấp 10 -12. Bão th¬ường xuất hiện từ tháng 5 đến tháng 10, tập trung nhiều vào tháng 7, tháng 8, có tốc độ gió 20 - 40m/s và thường kèm theo m¬ưa lớn gây nhiều tác hại đến sản xuất và sinh hoạt của nhân dân, nhất là đối với ngư¬ dân. Đặc biệt, nếu mư¬a bão lớn trùng với thời gian triều cư¬ờng thì tình hình càng trở nên nguy hiểm, có thể gây úng ngập và phá hủy hệ thống đê biển và các công trình thủy lợi, công trình dân dụng và các công trình khác. Trong khoảng 3 năm gần đây do điều kiện thời tiết có nhiều thay đổi nên mùa m¬ưa bão th¬ường kéo dài hơn, gần đây nhất là vào năm 2015, cuối tháng 10 sang đầu tháng 11 còn xảy ra một đợt bão số 7. c. Thuỷ văn, hải văn Thuỷ văn: Mạng lư¬ới sông ngòi ở huyện Hải Hà khá dày hầu hết chảy theo hướng Tây Bắc - Đông Nam rồi đổ ra biển qua các cửa sông. Hải văn: Chịu ảnh hư¬ởng của chế độ nhật triều đều, hầu hết số ngày trong tháng 23-25 ngày, mỗi ngày có một lần nư¬ớc lên và một lần n¬ước xuống, mỗi tháng có một lần triều cư¬ờng và một lần triều kém, một năm có 176 ngày triều cư¬ờng, mực nư¬ớc trên 1,1m. Mức độ ảnh hưởng của nền ứng với các tần suất như¬ sau: P(%) 0,1 0,2 0,5 1 2 4 5 10 25 50 75 90 Hmax(m) 2,58 2,50 2,39 2,31 2,22 2,14 2,11 2,03 1,91 1,81 1,73 1,67 2.2. Hiện trạng hạ tầng kĩ thuật - Giao thông: Phía Bắc có tuyến đường bê tông hiện trạng. - Cấp điện: Chưa có hệ thống cấp điện chạy theo tuyến đường phía Bắc dự án. - Cấp nước: Chưa có hệ thống cấp nước sạch. - Thoát nước: Chưa có hệ thống thoát nước. 2.3. Hiện trạng sử dụng đất a. Khu vực trong dự án: - Khu Trại: Toàn bộ đất trong khu vực dự án là đất nông nghiệp thuộc huyện Hải Hà quản lý. Là đất trồng rừng sản xuất, một phần đất giao khoán trồng rừng sản xuất cho các hộ dân. Cây trồng trên đất chủ yếu là cây keo, không có các công trình công cộng hoặc dân cư trên khu đất. Địa hình đất nhấp nhô bởi các quả đồi lớn nhỏ khác nhau, không có ao, hồ, suối hoặc các đường điện cao thế đi qua. Các hộ nhận khoán đất trồng cây của huyện Hải Hà trong vùng dự án không có hộ nào sinh sống trên khu đất Dự án, tất cả chỉ đến làm vườn và ở nơi khác. Nhà ở của các hộ chủ yếu là nhà tạm trông vườn vì đây là đất nông nghiệp, không phải đất ở, đa số các hộ không có đăng ký hộ khẩu thường trú trên đất. b. Khu vực ngoài dự án: - Khu ngoài Trại: Đất nằm ngoài dự án ở khoảng cách 200m cả 4 phía đều là đất nông nghiệp thuộc huyện Hải Hà quản lý, không có đất ở đân cư và các công trình công cộng. Phía Bắc ngoài 200m là đường bê tông hiện trạng, tiếp đến là đất trồng nông nghiệp trồng cây và đất rừng lâm nghiệp. Phía Nam ngoài 100m là suối Cái và đất rừng lâm nghiệp, phía Tây giáp đường đất và đất trồng rừng sản xuất, phía Đông giáp đất nông nghiệp trồng rừng sản xuất. Toàn bộ 4 phía từ ranh giới dự án trong khoảng cách 1000m không có khu dân cư tập chung, đất ở, các công trình công cộng như chợ, trường học, nhà máy, nguồn chứa nước sinh hoạt. Đánh giá chung: Thuận lợi: - Dự án phù hợp với chủ trương của Chính phủ và tỉnh Quảng Ninh về việc khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp theo Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ và Nghị quyết số 194/2019/NQ-HĐND ngày 30/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh. - Địa điểm nghiên cứu lập quy hoạch cơ bản phù hợp với quy hoạch xây dựng vùng theo Quyết định số 3788/QĐ-UBND ngày 27/11/2015 của UBND tỉnh Quảng Ninh về việc phê duyệt quy hoạch xây dựng vùng huyện Hải Hà đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Quyết định số 3733/QĐ-UBND ngày 15/12/2017 của UBND huyện Hải Hà về việc điều chỉnh quy hoạch xây dựng chung tại xã Quảng Sơn; - Địa điểm nghiên cứu lập quy hoạch phù hợp với kế hoạch sử dụng đất năm 2021 và đảm bảo các chỉ tiêu về thu hồi đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất của huyện Hải Hà đã được UBND tỉnh Quảng Ninh phê duyệt tại Quyết định số 838/QĐ-UBND ngày 19/3/2021. - Định hướng phát triển của dự án là lĩnh vực Nông nghiệp có áp dụng khoa học kỹ thuật hiện đại, gắn với bảo vệ môi trường bền vững. Việc lựa chọn vị trí xây dựng và đầu tư dự án phù hợp với chiến lược phát triển của Công ty cổ phần chăn nuôi Greentech với công nghệ xây dựng chuồng trại và kỹ thuật chăn nuôi theo hướng công nghiệp hiện đại tập trung. Khó khăn: - Địa bàn triển khai dự án nằm khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa thuộc huyện Hải Hà. Vùng quy hoạch chăn nuôi nằm trong khu vực nhiều đồi cao và suối sâu dẫn tới khó khăn trong việc triển khai cơ sở hạ tầng. - Vị trí triển khai dự án chưa có hệ thống cấp điện, cấp nước, thoát nước...theo mục tiêu dự án nên phải đầu tư mới toàn bộ, dẫn đến chi phí đầu tư hạ tầng rất cao. V. NỘI DUNG QUY HOẠCH 1. Quan điểm thiết kế quy hoạch - Cơ cấu chức năng sử dụng đất tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng và quy định hiện hành, các yêu cầu riêng của dự án, phù hợp với định hướng quy hoạch chung. - Không gian kiến trúc - cảnh quan - môi trường trong khu vực quy hoạch được tổ chức nghiên cứu đồng bộ, hoàn chỉnh, gắn kết hài hòa với khu vực lân cận. - Hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong khu vực nghiên cứu đồng bộ, khớp nối với khu vực lân cận, phù hợp với quy hoạch chung. - Phù hợp với mục tiêu quy hoạch theo từng giai đoạn đầu tư của dự án, - Quy hoạch xây dựng dự án hiện đại, đạt chuẩn các tiêu chí quy định hiện hành, tiết kiệm đất đai, khai thác tối đa cảnh quan thiên nhiên và vi khí hậu, tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường hướng đến phát triển bền vững. - Đề xuất tổng thể không gian của dự án đặc thù theo yêu cầu của dự án, phù hợp quy định, tạo ra môi trường không khí trong lành, thoáng mát. Đảm bảo hiệu quả cao nhất cho hoạt động kinh doanh của công ty. - Phương án quy hoạch phù hợp với đặc điểm địa hình tự nhiên của khu đất với các chỉ tiêu đề xuất bên dưới: + Số lượng công nhân : 95 người + Tổng diện tích khu đất : 48.00ha + Mật độ xây dựng thuần (net-tô) toàn khu : ≤ 30% + Tỷ lệ đất cây xanh : ≥ 30%. + Tầng cao xây dựng tối đa : ≤ 1 tầng. + Chiều cao xây dựng tối đa : ≤ 10 m. + Hệ số sử dụng đất toàn khu khoảng : ≤ 0.5 lần. + Chỉ tiêu cấp nước: theo nhu cầu thực tế dự kiến khoảng Q =1281.8 m3/ca sản xuất. Chỉ tiêu thoát nước thải sản xuất: ≥ 80 % lượng nước cấp; chỉ tiêu thoát nước thải sinh hoạt 100% lượng nước cấp. + Chỉ tiêu cấp điện: theo nhu cầu công nghệ sản xuất từ 200 ÷ 250 kW/ha. + Chỉ tiêu chất thải rắn công nghiệp: khoảng 0,3 tấn/ngày/ha đất xây dựng trại. + Chỉ tiêu rác thải sinh hoạt: ≥ 1,0 kg/người/ngày. 2. Cơ cấu phân khu chức năng của phương án quy hoạch - Cơ cấu phân khu chức năng của Dự án với các hạng mục cụ thể như sau: + Khu chuồng nuôi + Khu hành chính (nhà làm việc, nhà nghỉ công nhân, nhà ăn ,..) + Khu phụ trợ + Khu xử lý thải + Cây xanh cảnh quan. + Sân đường giao thông. + Chiều cao công trình: 01 tầng. + Mật độ xây dựng 11,93%. - Nguyên tắc tổ chức không gian trên cở sở các hạng mục công trình xây dựng, tuân thủ các quy hoạch chung xây dựng, quy hoạch chuyên ngành khác, đảm bảo tạo không gian kiến trúc cảnh quan sinh động cho dự án cũng như cho khu vực xung quanh. Đảm bảo các yêu cầu riêng của dự án. 3. Quy hoạch sử dụng đất 3.1. Quy mô diện tích. - Diện tích khu đất lập quy hoạch chi tiết xây dựng 1/500 dự án là : 480.254,95m² (48,02ha), trong đó bao gồm đất xây dựng chuồng trại cho Trang trại chăn nuôi lợn công nghệ cao tại xã Quảng Sơn, huyện Hải Hà: Quy mô 2.400 nái & 24.000 thịt, đất dự trữ phát triển, đất giao thông, đất cây xanh và mặt nước (vùng đệm an toàn sinh học của Trại). Bảng cơ cấu sử dụng đất dự án TT Loại đất Diện tích (m²) Tỷ lệ (%) 1 Đất cây xanh - mặt nước - Đất dự trữ phát triển 403.650,49 84,05 % 2 Đường giao thông 19.303,88 4,02 % 3 Đất xây dựng các hạng mục 57.300,58 11,93 % Tổng 480.254,95m² 100,00% 3.2. Trên cơ sở hoạt động thực tế, nhu cầu và quy mô các hạng mục dự án như sau: TT HẠNG MỤC KÝ HIỆU HẠNG MỤC SL NHÀ SL TẦNG DIỆN TÍCH CHIẾM ĐẤT (M2) A HẠNG MỤC CHUỒNG TRẠI 44175.46 1 Nhà lợn cách ly 1 1 1 1 248.72 2 Nhà lợn nọc 2 1 1 336.13 3 Nhà lợn phát triển hậu bị 3 1 1 576.45 4 Nhà lợn mang thai 4 2 1 3074.10 5 Nhà lợn phối 4A 2 1 3074.10 5 Nhà lợn đẻ 5 6 1 5603.40 6 Nhà lợn cai sữa 6 4 1 4683.12 7 Nhà lợn thịt 7 8 1 26579.44 B HẠNG MỤC PHỤ TRỢ 13125.12 1 Cổng chính & bảng hiệu 8A 1 1 3.15 2 Cổng xuất bán heo 8B 1 1 2.87 3 Cổng xuất phân 8C 1 1 -- 4 Nhà bảo vệ và Nhà để xe 9 1 1 243.88 5 Nhà sát trùng xe tải cổng chính 10 1 1 93.67 6 Nhà sát trùng xe tải cổng xuất bán 10A 1 1 93.75 7 Nhà sát trùng xe tải cổng xuất bán 10B 1 1 93.67 8 Lối sát trùng người cổng chính 11 1 1 18.87 9 Lối sát trùng người cổng xuất bán 11A 1 1 18.87 10 Nhà ở công nhân cách ly 12 1 1 125.67 11 Nhà sát trùng khách khu nái 13 1 1 159.46 12 Nhà sát trùng khách khu thịt 13A 1 1 159.46 13 Nhà ăn 14 1 1 260.79 14 Nhà ở công nhân khu nái 1 15 1 1 392.07 15 Nhà ở công nhân khu nái 2 16 1 1 265.88 16 Nhà văn phòng + kho thuốc 17 1 1 202.59 17 Sân cầu lông A 2 1 -- 18 Sân bóng chuyền B 2 1 -- 19 Nhà sát trùng công nhân khu nái 18 1 1 351.74 20 Nhà sát trùng công nhân khu thịt 18A 1 1 351.74 21 Kho cơ khí dụng cụ + Sát trùng UV khu nái 19 1 1 326.25 22 Kho cơ khí dụng cụ + Sát trùng UV khu thịt 19A 1 1 326.25 23 Nhà nghỉ công nhân (Nhà cách ly) 20 1 1 243.79 24 Nhà máy phát điện 21 1 1 59.04 25 Trạm biến áp 22 1 1 12.25 26 Kho thuốc, vận dụng + Phòng ăn khu sản xuất khu nái 23 1 1 60.84 27 Nhà tắm lợn 24 1 1 166.10 28 Nhà rửa đan Loại 1 25 8 1 272.64 29 Nhà rửa đan Loại 2 25A 6 1 402.00 30 Cầu cân 1.5 tấn 26 1 1 23.23 31 Đài xuất nhập lợn khu nái + khu thịt 27 2 1 20.48 32 Đài chứa xác lợn chết khu nái + khu thịt 27A 2 1 20.48 33 Bể nước + Tháp nước khu nái 28 1 1 533.00 34 Nhà hủy xác khu nái 29 1 1 1220.32 35 Nhà hủy xác khu thịt 29A 1 1 1220.32 36 Nhà vệ sinh + kho thuốc khu thịt 30 1 1 28.55 37 Phòng trực + Phòng ăn khu sản xuất khu thịt 31 1 1 50.44 38 Nhà ăn + văn phòng khu thịt 32 1 1 287.82 39 Nhà ở công nhân khu thịt 1 33 1 1 385.83 40 Nhà ở công nhân khu thịt 2 34 1 1 170.68 41 Bể nước + Tháp nước khu thịt 35 1 1 375.00 42 Nhà bảo vệ cổng xuất phân 41 1 1 33.64 43 Nhà bảo vệ + Nhà để xe cổng xuất bán 42 1 1 26.50 44 Nhà xuất bán lợn 43 1 1 232.54 45 Đường lùa lợn 45 1 1 2322.83 46 Hàng rào gạch cách ly 46 2 1 -- 47 Hàng rào lưới B40 47 1 1 -- 48 Kho cám Nhà nọc KC 1 1 38.50 49 Bàn cân 60 tấn CAN 1 1 -- 50 Nhà chờ tài xế khu xuất bán TX 1 1 37.58 51 Chòi giải trí GT 2 1 33.46 C ĐƯỜNG GIAO THÔNG 19303.88 1 Đường bê tông nội bộ 48 1 1 15664.27 2 Đường đi bộ khu sinh hoạt 49 1 1 2254.25 3 Đường đá cấp phối nội bộ khu xử lý thải 50 1 1 1385.36 D HỒ CHỨA NƯỚC MƯA NƯỚC THẢI 24821.49 1 Hồ nước mưa 1 44 2 1 2000.00 1 Hồ nước mưa 2 44A 1 1 1757.45 2 Bể lắng phân 36 2 1 288.00 3 Nhà ép phân + bãi phơi bùn 37 1 1 300.00 4 Hồ Biogas 38 2 1 7545.66 5 Hồ sinh học 39 2 1 6624.90 6 Hồ thủy sinh 39A 2 1 6605.48 7 Cụm Nhà điều hành xử lý thải 40 1 1 1056.63 TỔNG DIỆN TÍCH XÂY DỰNG 57300.58 TỔNG DIỆN TÍCH GIAO THÔNG 19303.88 TỔNG DIỆN TÍCH CÁC HỒ NƯỚC MƯA + KHU XỬ LÝ THẢI 24821.49 4. Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan - Nguyên tắc tổ chức không gian trên cở sở nhu cầu sử dụng đất của các công trình, tuân thủ các quy hoạch chung xây dựng, quy hoạch chuyên ngành khác, đáp ứng các yêu cầu riêng của dự án, đảm bảo tạo không gian kiến trúc cảnh quan sinh động cho dự án cũng như cho khu vực xung quanh. - Các hạng mục công trình bố trí phối kết hợp hài hòa với tổng thể dự án, cảnh quan chung, thuận lợi trong hoạt động, không chồng chéo giao thông. Tạo hiệu quả kiến trúc cảnh quan sinh động cho dự án cũng như đóng góp cho bộ mặt kiến trúc cảnh quan của khu vực. - Cao độ nền các công trình kiến trúc nghiên cứu phù hợp với mục đích, tính chất của công trình và xung quanh. 4.1 Khối hạng mục chuồng trại - Nhà lợn cách ly 1: Diện tích chiếm đất 248,72m², chiều cao tối đa 10m; tầng cao tối đa 1 tầng, số lượng hạng mục trên tổng thể quy hoạch: 01 nhà. - Nhà lợn phát triển hậu bị: Diện tích chiếm đất 336,13m², chiều cao tối đa 10m; tầng cao tối đa 1 tầng, số lượng hạng mục trên tổng thể quy hoạch: 01 nhà. - Nhà nọc: Diện tích chiếm đất 576,45m², chiều cao tối đa 10m; tầng cao tối đa 1 tầng, số lượng hạng mục trên tổng thể quy hoạch: 1 nhà. - Nhà lợn mang thai + phối: Diện tích chiếm đất 6.148,2m², chiều cao tối đa 10m; tầng cao tối đa 1 tầng, số lượng hạng mục trên tổng thể quy hoạch: 04 nhà. - Nhà lợn nái đẻ: Diện tích chiếm đất 5.603,4m², chiều cao tối đa 10m; tầng cao tối đa 1 tầng, số lượng hạng mục trên tổng thể quy hoạch: 06 nhà. - Nhà lợn cai sữa: Diện tích chiếm đất 4.683,12m², chiều cao tối đa 10m; tầng cao tối đa 1 tầng, số lượng hạng mục trên tổng thể quy hoạch: 04 nhà. - Nhà lợn thịt: Diện tích chiếm đất 26.579,44m², chiều cao tối đa 10m; tầng cao tối đa 1 tầng, số lượng hạng mục trên tổng thể quy hoạch: 08 nhà. 4.2 Khối hạng mục phụ trợ điển hình - Nhà bảo vệ và nhà để xe: Diện tích chiếm đất 243,87m², chiều cao tối đa 5m; tầng cao tối đa 1 tầng, số lượng hạng mục trên tổng thể quy hoạch: 1 nhà. - Nhà sát trùng tài xế: Diện tích chiếm đất 31,34m², chiều cao tối đa 5m; tầng cao tối đa 1 tầng, số lượng hạng mục trên tổng thể quy hoạch: 02 nhà. - Nhà sát trùng xe tải: Diện tích chiếm đất 281,7m², chiều cao tối đa 5m; tầng cao tối đa 1 tầng, số lượng hạng mục trên tổng thể quy hoạch: 03 nhà. - Nhà ở công nhân cách ly: Diện tích chiếm đất 125,67m², chiều cao tối đa 5m; tầng cao tối đa 1 tầng, số lượng hạng mục trên tổng thể quy hoạch: 01 nhà. - Nhà sát trùng khách: Diện tích chiếm đất 159,46m², chiều cao tối đa 5m; tầng cao tối đa 1 tầng, số lượng hạng mục trên tổng thể quy hoạch: 2 nhà. - Nhà ăn - văn phòng khu nái: Diện tích chiếm đất 260,79m², chiều cao tối đa 5m; tầng cao tối đa 1 tầng, số lượng hạng mục trên tổng thể quy hoạch: 1 nhà. - Nhà văn phòng + kho thuốc khu nái: Diện tích chiếm đất 202,59m², chiều cao tối đa 5m; tầng cao tối đa 1 tầng, số lượng hạng mục trên tổng thể quy hoạch: 1 nhà. - Nhà ở công nhân 1 khu nái: Diện tích chiếm đất 392,07m², chiều cao tối đa 5m; tầng cao tối đa 1 tầng, số lượng hạng mục trên tổng thể quy hoạch: 1 nhà. - Nhà ở công nhân 2 khu nái: Diện tích chiếm đất 265,88m², chiều cao tối đa 5m; tầng cao tối đa 1 tầng, số lượng hạng mục trên tổng thể quy hoạch: 1 nhà. - Bể nước 1500m³ + tháp nước 40m³: Diện tích chiếm đất 375,0m², chiều cao tối đa 15m; tầng cao tối đa 2 tầng, số lượng hạng mục trên tổng thể quy hoạch: 1 nhà. - Bể nước 2000m³ + tháp nước 50m³: Diện tích chiếm đất 533,0m², chiều cao tối đa 15m; tầng cao tối đa 2 tầng, số lượng hạng mục trên tổng thể quy hoạch: 1 nhà - Kho cơ khí dụng cụ và sát trùng UV: Diện tích chiếm đất 326,18m², chiều cao tối đa 5m; tầng cao tối đa 1 tầng, số lượng hạng mục trên tổng thể quy hoạch: 02 nhà. - Nhà sát trùng công nhân: Diện tích chiếm đất 351,74m², chiều cao tối đa 5m; tầng cao tối đa 1 tầng, số lượng hạng mục trên tổng thể quy hoạch: 02 nhà. - Nhà máy phát điện: Diện tích chiếm đất 59,04m², chiều cao tối đa 5m; tầng cao tối đa 1 tầng, số lượng hạng mục trên tổng thể quy hoạch: 1 nhà. - Trạm biến áp: Diện tích chiếm đất 12,25m², chiều cao tối đa 5m; tầng cao tối đa 1 tầng, số lượng hạng mục trên tổng thể quy hoạch: 1 nhà. - Nhà nghỉ công nhân (nhà cách ly): Diện tích chiếm đất 23,38m², chiều cao tối đa 5m; tầng cao tối đa 1 tầng, số lượng hạng mục trên tổng thể quy hoạch: 1 nhà. - Nhà xuất bán lợn: Diện tích chiếm đất 169,45m², chiều cao tối đa 5m; tầng cao tối đa 1 tầng, số lượng hạng mục trên tổng thể quy hoạch: 1 nhà. - Nhà bảo vệ cổng xuất bán: Diện tích chiếm đất 24,00m², chiều cao tối đa 5m; tầng cao tối đa 1 tầng, số lượng hạng mục trên tổng thể quy hoạch: 1 nhà. - Nhà vệ sinh - kho thuốc khu chăn nuôi: Diện tích chiếm đất 327,88m², chiều cao tối đa 5m; tầng cao tối đa 1 tầng, số lượng hạng mục trên tổng thể quy hoạch: 2 nhà. - Cầu cân 1,5 tấn: Diện tích chiếm đất 23,24m², chiều cao tối đa 5m; tầng cao tối đa 1 tầng, số lượng hạng mục trên tổng thể quy hoạch: 1 nhà. - Nhà hủy lợn chết + rác thải: Diện tích chiếm đất 1.698,24m², chiều cao tối đa 5m; tầng cao tối đa 1 tầng, số lượng hạng mục trên tổng thể quy hoạch: 02 nhà. - Đường lùa lợn: Diện tích chiếm đất 2.021,42m², chiều cao tối đa 5m; tầng cao tối đa 1 tầng, số lượng hạng mục trên tổng thể quy hoạch: 1 nhà. - Cụm xử lý nước thải chính: Diện tích chiếm đất 1.011,56m², chiều cao tối đa 5m; tầng cao tối đa 1 tầng, số lượng hạng mục trên tổng thể quy hoạch: 1 nhà. - Nhà tách và chứa phân 01: Diện tích chiếm đất 50m², chiều cao tối đa 5m; tầng cao tối đa 1 tầng, số lượng hạng mục trên tổng thể quy hoạch: 1 nhà. - Nhà điều hành: Diện tích chiếm đất 70,00m², chiều cao tối đa 5m; tầng cao tối đa 1 tầng, số lượng hạng mục trên tổng thể quy hoạch: 1 nhà. 4.3 . Đất cây xanh cảnh quan, cách ly và mặt nước diện tích: 403,650.49m²: - Đất cây xanh cảnh quan, cách ly và mặt nước được quy hoạch bố trí phân bố đêu khắp dự án. Phần cây xanh cách ly được trồng tại các vị trí phù hợp để giảm thiểu tác động đến môi trường. Phần mặt nước bao gồm các hồ chứa nước mưa và các hồ nước thuộc khu xử lý nước thải có kết cấu phù hợp không làm ảnh hưởng đến môi trường. 4.4 . Đất giao thông diện tích 19,303.88m²: - Giao thông nội bộ trong trại được thiết kế với 2 loại kết cấu cụ thể gồm đường xe cơ giới và đường đi bộ. Các vị trí đường giao thông tổ chức khoa học và phù hợp để đấu nối với giao thông chung của toàn dự án. - Giao thông hoàn trả vị trí đường giao thông hiện trạng nằm trong phạm vi dự án, thiết kế tuyến hoàn trả đi theo sát hàng rào của Trang trại đảm bảo an toàn sinh học cho Trang trại và đảm bảo nhu cầu đi lại của người dân địa phương. VI. HẠ TẦNG KỸ THUẬT. 1. San nền. 1.1 Cơ sở thiết kế: - Điều kiện thuỷ văn, thuỷ triều của tỉnh Quảng Ninh. - Bản đồ nền đo đạc địa hình, hiện trạng khu vực lập quy hoạch tỷ lệ 1/500. - Quy chuẩn và tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành. - Các tài liệu, số liệu điều tra và các văn bản khác có liên quan. 1.2. Nguyên tắc chung - Thiết kế san nền không gây ảnh hưởng nhiều đến điều kiện địa chất, nền móng công trình và phá vỡ cảnh quan của toàn khu vực. - Sử dụng các giải pháp hợp lý để hạn chế tối đa khối lượng đào, đắp đất nền, nhưng vẫn đảm bảo độ dốc thoát nước và độ dốc mặt bằng xây dựng công trình trong khu vực thiết kế. 1.3. San nền chuẩn bị đất xây dựng. - Cao độ khống chế: Cao độ khống chế theo tuyến đường bê tông dân sinh và cao độ cân bằng đào đắp của trại; - Nguyên tắc thiết kế: Thiết kế san nền với dộ dốc bám sát theo độ dốc tự nhiên hiện tại, đảm bảo thuận lợi cho các phương tiện giao thông và cho thoát nước tự chảy và đảm bảo ổn định nền đào, nền đắp; - Giải pháp thiết kế: Để đảm bảo mặt bằng xây dựng, việc thiết kế san nền - chuẩn bị mặt bằng đất xây dựng, có giải pháp chủ yếu sau: - Khu trang trại gồm các quả đồi độc lập, cao độ rất khác nhau; không những thế từng chuồng nuôi lợn lại cần diện tích lớn; việc san gạt mặt bằng với diện tích lớn, tập trung là rất cần thiết; Vì thế chỉ san khu vực giữa , khu xung quanh giữ nguyên và tiến hành trồng cây xanh cách ly đảm bảo vệ sinh môi trường khu vực. a. Khu Trại Thịt. - Độ dốc san nền đảm bảo hướng dốc từ phía Tây Nam xuống phía Đông Bắc nhằm thuận lợi cho hệ thống thoát nước thải về khu xử lý nước thải chung; - Độ dốc san nền 0,3 % ; - Cao độ tự nhiên ở khu thịt giao động từ +75.00m đến +96.82m - Cao độ thiết kế ở khu thịt giao động từ +74.60m đến +75.68m; tại vị trí đào tạo ta luy dương là 1:1; tại vị trí đắp tạo ta luy âm là 1:1,5. b. Khu Trại Nái. - Độ dốc san nền đảm bảo hướng dốc từ phía Đông Bắc xuống phía Tây Nam nhằm thuận lợi cho hệ thống thoát nước thải về khu xử lý nước thải chung; - Độ dốc san nền 0,2 % đến 1.9%; - Cao độ tự nhiên ở khu nái giao động từ +66.00m đến +80.89m - Cao độ thiết kế ở khu nái giao động từ +72.82m đến +74.00m; tại vị trí đào tạo ta luy dương là 1:1; tại vị trí đắp tạo ta luy âm là 1:1,5. 2. Giao thông. 2.1. Cơ sở thiết kế - Bản đồ đo đạc địa hình khu vực thiết kế tỉ lệ 1/500. - Các quy hoạch, dự án có liên quan trong khu nghiên cứu. - Các quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành. 2.2. Nguyên tắc thiết kế - Hệ thống giao thông chính tuân thủ định hướng phát triển chăn nuôi trong lâu dài. - Mạng lưới đường đảm bảo khớp nối thuận lợi giữa các khu vực chăn nuôi trong trại với khu vực bên ngoài trại. - Các tuyến đường xây dựng mới có khả năng hình thành và hoạt động độc lập, không phụ thuộc vào tuyến đường dự kiến khác nhằm bảo đảm tính khả thi, khả năng phân đợt xây dựng, hiệu quả đầu tư nhưng vẫn đáp ứng yêu cầu phát triển lâu dài của khu vực quy hoạch. - Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của mạng lưới đường được thiết kế đảm bảo theo quy chuẩn, quy phạm hiện hành. 2.3. Giải pháp thiết kế giao thông - Đường đi bộ trong trại. Mặt cắt 2-2: + Bề rộng lòng đường: 2m. + Bề rộng lề đường: 0.5mx2 = 1m. - Đường chở cám, bãi đậu xe khác trong trại và đường hoàn trả địa phương: Mặt cắt 1-1: + Bề rộng lòng đường: 4m. + Bề rộng lề đường: 0.5mx2 = 1m. - Đường trong khu xử lý thải: Mặt cắt 3-3: + Bề rộng lòng đường: 4m. + Bề rộng lề đường: 0.5mx2 = 1m. Bảng thống kê khối lượng đường giao thông STT TÊN HẠNG MỤC MẶT CẮT KHỐI LƯỢNG (m2) 1 Diện tích mặt đường đi bộ 2-2 2.254,25 2 Diện tích mặt đường giao thông 1-1 15.664,27 3 Diện tích đường cấp phối 3-3 1.385,36 Tổng 19.303,88 2.4. Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật mạng lưới đường + Độ dốc dọc tối đa của đường : imax <= 4% + Độ dốc ngang mặt đường : in = 2% + Độ dốc ngang lề đường : in = 4% 2.5. Giải pháp KC như sau: - Đối với đường đi bộ: + Bê tông xi măng dày 10 cm, mác 250#; + Lớp ni long chống mất nước; + Cấp phối đá dăm loại I, dày 25 cm, K = 0,98 + Lớp đất san lấp lu lèn chặt, K=0,95. - Đối với đường nội bộ: + Bê tông xi măng dày 25 cm, mác 300#; + Lớp ni long chống mất nước; + Cấp phối đá dăm loại I, dày 25 cm, K = 0,98 + Cấp phối đá dăm loại II, dày 25 cm, K = 0,98 + Lớp đất san lấp lu lèn chặt, K=0,95. - Đối với đường hoàn trả địa phương: + Bê tông xi măng dày 25 cm, mác 300#; + Lớp ni long chống mất nước; + Cấp phối đá dăm loại I, dày 25 cm, K = 0,98 + Cấp phối đá dăm loại II, dày 25 cm, K = 0,98 + Lớp đất san lấp lu lèn chặt, K=0,95. - Đối với đường trong khu xử lý thải: + Cấp phối đá dăm loại I, dày 25 cm, K >= 0,98 + Cấp phối đá dăm loại II, dày 25 cm, K >= 0,98 + Lớp đất san lấp lu lèn chặt, K=0,95. 3.Cấp nước. 3.1. Tiêu chuẩn thiết kế. - TCXDVN: 33-2006 Mạng lưới đường ống và công trình tiêu chuẩn thiết kế. - TCXDVN: 4513-1988 Cấp nước bên trong - tiêu chuẩn thiết kế. - TCXDVN: 4474-1987 Thoát nước bên trong - tiêu chuẩn thiết kế. - TCVN 6379:1998 ‘‘Thiết bị chữa cháy - Trụ nước chữa cháy - yêu cầu thiết kế ’’ - Quy chuẩn QCVN 01:2009/BYT - Quy chuẩn quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt. - QCVN 06:2020/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình; - TCVN 2622:1995: Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình - Yêu cầu thiết kế; - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị QCVN 07-4:2016/BXD. - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng QCXDVN 01:2008/BXD. - Quy chuẩn QCVN 01:2009/BYT- Quy chuẩn quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt. - TCVN 3772:1983: Trại nuôi lợn - Yêu cầu thiết kế; - TCVN 3890:2009: Phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho nhà và công trình - trang bị, bố trí, kiểm tra, bảo dưỡng 3.2. Nguồn nước. - Nguồn nước dự kiến (từ nguồn giếng khoan) + Cung cấp nước cho sinh hoạt của con người, nước uống cho lợn, rửa chuồng nuôi, nước làm mát sử dụng nước giếng khoan; + Cung cấp cho rửa đường, tưới cây, cứu hỏa sử dụng nước giếng khoan nước mưa ở các hồ nước; 3.3. Nhu cầu sử dụng nước của Dự án. *Tổng nhu cầu sử dụng nước của Dự án là: 500.00 m3/ngđ 3.4. Giải pháp cấp nước . a. Cấp nước sinh hoạt cho khu văn phòng, nước uống cho lợn, nước vệ sinh chuồng, nước làm mát chuồng: - Từ giếng khoan nước được bơm lên bể nước ngầm sau đó nước được bơm lên tháp nước sau đó tự chảy xuống cung cấp cho các đơn vị dùng nước. - Nước vệ sinh rửa chuồng, nước siêu hầm được tái sử dụng sau khi nước được xử lý đảm bảo yêu cầu b. Cấp nước cứu hỏa: - Từ giếng khoan nước được bơm lên bể nước ngầm sau đó nước được bơm lên tháp nước sau đó tự chảy xuống cung cấp cho các đơn vị dùng nước. c. Cấp nước tưới cây, rửa đường: - Sử dụng từ nguồn nước sau xử lý. Nước được bơm lên các bồn nước trên tháp nước sau đó tự chảy xuống cung cấp cho các đơn vị dùng nước. - Vật liệu ống: Dùng HDPE chịu được áp lực cao. - Hệ thống đường ống cung cấp nước được bố trí chôn dưới nền sân phía sau các đơn vị sử dụng nước. - Bố trí hệ thống hố van tại các vị trí đầu của các tuyến ống cấp nước nhằm giúp cho việc điều tiết nước giữa các khu vực và sửa chữa thuận tiện khi có sự cố rò rỉ . - Hệ thống cung cấp nước sẽ đảm bảo cung cấp đủ 100% nhu cầu dùng nước sinh hoạt cho người và nước uống cho lợn của toàn khu quy hoạch. - Cấp nư¬ớc chữa cháy (sử dùng nước từ bể nước ngầm): Từ bể nước ngầm nước được bơm trực tiếp tới các họng cứu hỏa khi xảy cháy, đảm bảo áp lực nước đủ lớn đáp ứng yêu cầu chữa cháy, bố trí đặt họng cứu hoả trên đư¬ờng ống D114 tại những nơi gần các công trình. Khoảng cách giữa các trụ 100-150m. - Mạng lư¬ới ống chính: D114mm - Vật liệu ống: Dùng sắt tráng kẽm chịu được áp lực cao. - Độ sâu chôn ống: 0,6 1m cách đỉnh ống. 4. Cấp điện. 4.1. Cơ sở tính toán và thiết kế dựa trên các tiêu chuẩn sau: - QCVN 01:2008/BCT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn điện. - QCXD 01:2019/BXD: Quy chuẩn xây dựng Việt Nam-Quy hoạch xây dựng. - QCVN 07:2016: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia – Các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị. - QCVN 09 :2017: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình xây dựng sử dụng năng lượng có hiệu quả. - 11 TCN-18,19,20,21:2006: Quy phạm trang bị điện - TCVN 9206:2012: Đặt thiết bị điện trong nhà ở và công trình công cộng – tiêu chuẩn thiết kế. - TCXDVN 259:2001: Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo đường, đường phố, quảng trường đô thị. - TCXDVN 333:2005: Chiếu sáng nhân tạo bên ngoài các công trình công cộng và kỹ thuật hạ tầng đô thị. - Các quy phạm và điều lệ liên quan của Công Ty Điện Lực địa phương Tiêu chuẩn tham khảo: - IEC 364: Tiêu chuẩn Điện-Điện tử quốc tế. 4.2. Nhu cầu sử dụng điện. - Dự án Trang trại chăn nuôi lợn công nghệ cao tại xã Quảng Sơn, huyện Hải Hà có diện tích quy hoạch khu trại nuôi là 48,02 (ha) Dự án tiêu thụ điện chủ yếu thuộc loại III, do dó chỉ tiêu áp dụng tính toán điện năng tiêu thụ trong công trình được áp dụng theo QCXD 01:2019/BXD và nhu cầu riêng của dự án. BẢNG ƯỚC TÍNH NHU CẦU SỬ DỤNG ĐIỆN STT HẠNG MỤC KÝ HIỆU SỐ LƯỢNG DIỆN TÍCH TẢI ĐIỆN (Ku*Ks) TCVN 9206:2012 TỔNG CÔNG SUẤT (KW) Chiếu sáng Ổ cắm Hệ thống CN(*) Thiết bị khác (m²) (VA/m²) (VA/m²) (VA/m²) (KVA) (KVA) A HẠNG MỤC CHÍNH 970.9 1 Nhà lợn cách ly 1 1 1.0 459.06 2.50 5.00 25.00 - 0.80 9.55 2 Nhà lợn nọc 2 1.0 317.89 2.50 5.00 25.00 - 0.80 6.61 3 Nhà lợn hậu bị 3 1.0 459.06 2.50 5.00 25.00 - 0.80 9.55 4 Nhà lợn mang thai 4 4.0 5,964.36 2.50 5.00 25.00 - 0.80 124.06 5 Nhà lợn nái đẻ 5 6.0 5,535.00 2.50 5.00 25.00 - 0.80 115.13 6 Nhà lợn cai sữa 6 2.0 2,031.82 2.50 5.00 25.00 - 0.80 42.26 7 Nhà lợn thịt 7 10.0 31,908.80 2.50 5.00 25.00 - 0.80 663.70 B HỆ THỐNG PHỤ TRỢ 164.0 1 Cấp nguồn cho các hạng mục phụ 1.0 100.00 0.80 80.00 2 Hệ thống bơm nước cấp 1.0 30.00 0.80 24.00 3 Hệ thống XLNT 1.0 150.00 0.80 120.00 4 Hệ thống chiếu sáng ngoài 1.0 20.00 1.00 20.00 TỔNG CÔNG SUẤT ĐIỆN (KVA) 1.215 HỆ SỐ DỰ PHÒNG (%) 15% TỔNG CÔNG SUẤT YÊU CẦU (KVA) 1.397 CHỌN MÁY BIẾN ÁP (KVA) 1.500 KVA CHỌN MÁY PHÁT ĐIỆN (KVA) 1.500 KVA (STANDBY STYLE) * Hệ thống công nghệ tạm tính bao gồm có hệ thống cấp thức ăn, quạt, bơm, đèn sưởi 4.3 Giải pháp cấp điện - Nguồn cấp điện trung thế được dự kiến đấu nối trên tuyến điện 22kV đoạn gần khu vực quy hoạch đưa đến trạm biến áp quy hoạch bằng đường dây trên không: dây Al/XLPE/CWS/HDPE 1x3C-70mm² treo trên cột BTLT 10B. - Trạm biến áp dự kiến dùng trạm biến áp có công suất 1.500 KVA loại sản xuất trong nước. - Điện hạ thế được treo trên cột BTLT đưa đến các tủ điện phân phối cáp điện được sử dụng là cáp nhôm AL/XLPE-ABC (4x150)mm² đến (4x35)mm². - Trại được chiếu sáng bằng bóng led compact 65W choá công nghiệp lắp trên các cột BTLT cao 6m và đèn gắn vách tường đèn cao áp bóng led 100W koảng cách giữa các cột là 30m ÷ 40 m. Cáp điện cho hệ thống chiếu sáng là cáp AL/XLPE-ABC-2x16mm²+(E)6mm². - Cột BTLT là cột chế tạo sẵn, móng bê tông không cốt thép đổ tại chỗ. - Thực hiện tiếp địa cho cột bê tông và tủ điện theo quy phạm hiện hành. 5. Thoát nước mưa. 5.1. Khu Trại Thịt. a. Hiện trạng thoát nước. - Khu vực nghiên cứu quy hoạch hiện là khu có nhiều các đồi thoải, phía Bắc khu quy hoạch là đường bê tông, nước mưa vẫn chảy theo địa hình tự nhiên từ Bắc xuống Nam và từ Tây sang Đông sau đó chảy vào khe Suối lớn phía Nam. b. Phương án thoát nước. - Phương án sử dụng hệ thống thoát nước mưa và thoát nước thải riêng. - Thoát nước mưa theo phương pháp tự chảy bằng các tuyến mương hở có chiều rộng B400-B600. Nước mưa được thu gom chảy vào các tuyến mương nhánh sau đó chảy vào các tuyến mương chính rồi chảy vào bể chứa nước mưa, không để nước mưa khu trang trại chảy ra bên ngoài; không để nước từ khu vực bên ngoài chảy vào khu trang trại. c. Giải pháp thoát nước. - Sử dụng mương hở; cống tròn BTCT D400 - D600 và ống uPVC trong các khu vực xây dựng công trình chảy thoát ra khe Suối lớn phía Nam. 5.2 . Khu Trại Nái. a. Hiện trạng thoát nước. - Khu vực quy hoạch hiện là khu có nhiều đồi thoải, phía Bắc khu quy hoạch là đường bê tông, nước mưa vẫn chảy theo địa hình tự nhiên từ Bắc xuống Nam và từ Tây sang Đông sau đó chảy về phía Đông Nam. b. Phương án thoát nước. - Phương án sử dụng hệ thống thoát nước mưa và thoát nước thải riêng. - Thoát nước mưa theo phương pháp tự chảy bằng các tuyến mương hở có chiều rộng B400-B600. Nước mưa được thu gom chảy vào các tuyến mương nhánh sau đó chảy vào các tuyến mương chính rồi chảy vào bể chứa nước mưa, không để nước mưa khu trang trại chảy ra bên ngoài; không để nước từ khu vực bên ngoài chảy vào khu trang trại. c. Giải pháp thoát nước. - Sử dụng mương hở; cống tròn BTCT D400 - D600 và ống uPVC trong các khu vực xây dựng công trình chảy thoát ra khe Suối lớn phía Nam. 6. Thoát nước thải và Vệ sinh môi trường. 6. 1. Thoát nước thải . - Nước sinh hoạt sẽ được xử lí trực tiếp tại bể tự hoại, sau đó sẽ được đấu nối vào hệ thống cống thoát nước thải chung của công trình và được dẫn về Hệ thống xử lý nước thải chung của Dự án. - Nước thải khu chuồng nuôi lợn sau khi qua hệ thống đón phân được đưa ra bể lắng phân; Phân lợn sẽ được đưa đến kho ép phân, nước còn lại sẽ được bơm về khu xử lý nước thải để xử lý; - Giải pháp thoát nước. + Cống nước thải nối từ khu chồng nuôi ra bể chứa phân dùng cống uPVC để đảm bảo vệ sinh môi trường . + Bố trí hố ga thu nước, ga kiểm tra, ga tại các vị trí chuyển hướng của tuyến cống. 6.2. Vệ sinh môi trường Tại các khu chức năng sẽ định vị các điểm tập trung chất thải rắn. Tại đây đặt các thùng đựng chất thải rắn, hàng ngày có xe đi thu gom toàn bộ lượng chất thải rắn sinh hoạt này và vận chuyển đến khu xử lý chất thải rắn của khu vực. 6.2.1. Các loại ô nhiễm môi trường trong quá trình thực hiện Dự án a. Ô nhiễm bụi và khí thải các phương tiện giao thông - Ô nhiễm bụi sinh ra trong quá trình thực hiện thi công dự án mà cụ thể là phá dỡ công trình, chỉnh trang lại sân đường, khối lượng công việc tương đối nhỏ. Các loại bụi này chủ yếu do thi công xây dựng: phá dỡ, chở phế liệu, xe đổ đất, cát gây ra. Loại bụi này ít độc hại, song ảnh hưởng trực tiếp tới cán bộ công nhân thi công công trình, ảnh hưởng tới mỹ quan khu vực, tới quá trình quang hợp của cây xanh, ảnh hưởng tới sức khoẻ công nhân cũng như dân cư trong khu vực nhưng không đáng kể. b. Ô nhiễm tiếng ồn - Trong quá trình thi công cường độ hoạt động của các phương tiện cơ giới liên tục nhưng lượng phương tiện không nhiều. Mức tiếng ồn sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến những người lao động. Ngoài ra, các khu vực lân cận dân cư, cơ quan cũng bị ảnh hưởng do khoảng cách từ các khu vực này đến địa điểm thực hiện dự án tương đối gần. Nhưng do công ty đã xây dựng hệ thống tường bao xung quanh, nên không gây ảnh hưởng nhiều. - Dự kiến tiếng ồn bình quân trên công trường có thể đạt 87 - 90dBA. - Mức ồn khu dân cư xung quanh 65 - 70dBA. - Như vậy mức ồn khi xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật vượt quá mức cho phép từ 5 - 10dBA c. Ô nhiễm khí thải - Với khối lượng đào đất vận chuyển đổ đi nơi khác không đáng kể. Dự báo nồng độ khí thải do các phương tiện thi công tại thời điểm thi công không vượt giới hạn cho phép. d. Tác động đến môi trường nước, đất - Ô nhiễm bụi làm tăng độ bụi, cặn lơ lửng, cặn không tan, vi khuẩn trong các nguồn nước mặt và nước sinh hoạt. Các chất thải xăng, dầu, mỡ, chất thải sinh hoạt của lực lượng thi công cũng làm ảnh hưởng đến nguồn nước. e. Tác động tới sức khỏe cộng đồng Không khí bị ô nhiễm bởi khí thải ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe con người, và dân cư vùng lân cận cụ thể như sau: - Khí SO2: Là chất ô nhiễm kích thích làm cho người mắc các bệnh về đường hô hấp. . - Khí CO: Là chất gây ngất có tác hại cực mạnh với Hemoglogin trong máu. Gây nên đau đầu, chóng mặt, với nồng độ CO cao sẽ gây tử vong. - Khí NOx: Là chất kích thích mạnh đường hô hấp. Người bị nhiễm khí này thường ho dữ dội, nhức đầu, rối loạn tiêu hóa. - Đây là vấn đề quan tâm nhiều nhất của đơn vị chủ thầu thi công. Việc tổ chức cuộc sống cho họ phải chu đáo. Các điều kiện cần đảm bảo cuộc sống như: lán trại, nước sạch lương thực, thực phẩm… đều phải được đảm bảo, nếu không thì bệnh dịch xảy ra và ảnh hưởng tới khu vực xung quanh. 6.2.2. Các giải pháp bảo vệ môi trường trong quá trình thực hiện Dự án a. Bảo vệ môi trường không khí trong quá trình thi công Việc giảm lượng bụi, tiếng ồn trong khi thi công san ủi mặt bằng có thể thực hiện bằng các giải pháp sau: - Do dự án nằm tương đối xa khu dân cư, việc vận chuyển đất, đá, vật liệu xây dựng thi công các hạng mục hạ tầng kỹ ít ảnh hưởng đến dân cư cũng như đến giao thông của khu vực. - Sử dụng xe máy thi công có lượng thải khí, bụi và độ ồn thấp hơn giới hạn cho phép. - Có biện pháp che chắn các xe chuyên chở vật liệu để hạn chế sự lan toả của bụi. - Làm ẩm bề mặt của lớp san ủi bằng cách phun nước giảm lượng bụi cuốn theo gió. - Trang bị bảo hộ cho công nhân - Nồng độ bụi CO, CO2, NOX, SO2 của xe máy nhỏ hơn hoặc bằng: Bụi: 400mg/m3 CO: 500mg/m3 SO2: 500mg/m3 NOX: 1000mg/m3 (TCVN 5939 – 1995) Độ ồn cực đại của xe máy thi công: 90 dBA (TCVN 5948 – 1995) b. Bảo vệ môi trường nước - Nước sau khi xử lý tập trung phải thấp hơn giới hạn cho phép theo QCVN62-MT:2016/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải chăn nuôi (mức B) STT Thông số Đơn vị Giá trị khí xả vào A B C 1 Nhiệt độ °C 40 40 45 2 PH 6-9 5-5-9 5-9 3 BOD5 (20°C) mg/l 20 50 100 4 COD mg/l 50 100 400 5 Chất rắn lơ lửng mg/l 50 100 200 6 Asen mg/l 0.05 0.1 0.5 7 Cadimi mg/l 0.01 0.02 0.5 8 Chì mg/l 0.1 2 2 9 Clo dư mg/l 1 2 2 10 Crom (VI) mg/l 0.05 0.1 0.5 11 Crom (II) mg/l 0.2 1 1 12 Dầu mỡ khoáng mg/l KPHĐ 1 5 13 Dầu động thực vật mg/l 5 10 30 14 Đồng mg/l 0.2 1 5 15 Kẽm mg/l 1 2 5 16 Mangan mg/l 0.2 1 5 17 Niken mg/l 0.2 1 2 18 Photpho hữu cơ mg/l 0.2 0.5 1 19 Photpho tổng hợp mg/l 4 6 8 20 Sắt mg/l 1 5 10 21 Tetacloetylen mg/l 0.01 0.1 0.1 22 Thiếc mg/l 0.02 1 5 23 Thuỷ ngân mg/l 0.005 0.005 0.01 24 Tổng ni tơ mg/l 30 60 60 25 Tricloctylen mg/l 0.05 0.3 0.3 26 Amoniac (tính theo N) mg/l 0.1 1 10 27 Florua mg/l 1 2 5 28 Phenola mg/l 1.001 0.05 1 29 Sulfua mg/l 0.2 0.5 1 30 Xianua mg/l 0.05 0.1 0.2 31 Tổng hoạt độ phóng xạ α Bq/l 0.1 0.1 - 32 Tổng hoạt độ phóng xạ β Bq/l 1 1 - 33 Colifom MNP/100ml 5000 10000 - Chú thích: KPHĐ là không phát hiện được. Xả vào nguồn nước được dùng làm nguồn cung cấp nước sinh hoạt. Xả vào khu vực nước dùng cho giao thông thuỷ, tưới tiêu, tắm. Xả vào cống khu vực hoặc những nơi quy định. c. Xử lý chất thải rắn - Chất thải rắn của dự án sẽ do Công ty Môi trường thu gom và chuyển đến bãi rác phế thải của khu vực để xử lý. 6.2.3. Quan trắc kiểm soát môi trường - Trong quá trình chuẩn bị công trường, phá dỡ, thi công công trình và vận hành, việc quan trắc, kiểm tra, đo đạc và đánh giá tác động môi trường phải được tiến hành liên tục theo đúng quy định trong thông tư 276/TTMTG của Bộ Khoa học công nghệ và Môi trường ban hành ngày 6-3-1997 để đảm bảo kiểm soát các tác động đối với việc thực hiện dự án và đề ra các giải pháp thực hiện để ngăn ngừa sự suy thoái cũng như bảo vệ môi trường xung quanh. Để thực hiện đánh giá tác động môi trường khi thực hiện dự án việc thiết lập một hệ thống kiểm tra, đo đạc và quan trắc là hết sức cần thiết. Từ các số liệu quan trắc đo đạc được về các yếu tố môi trường bị tác động, sẽ có các giải pháp hữu hiệu và kịp thời để quản lý và xử lý. VII. NGUỒN LỰC THỰC HIỆN - Nguồn vốn thực hiện dự án: Vốn tự có của doanh nghiệp và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác. VIII. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ - Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500: Dự án Trang trại chăn nuôi lợn công nghệ cao tại xã Quảng Sơn, huyện Hải Hà được phê duyệt làm cơ sở để công ty triển khai các bước tiếp theo, theo quy định. - Dự án Trang trại chăn nuôi lợn công nghệ cao tại xã Quảng Sơn, huyện Hải Hà sau khi hoàn thành sẽ góp phần vào sự tăng trưởng phát triển ngành nông nghiệp công nghệ cao của tỉnh Quảng Ninh nói riêng và Việt Nam nói chung. - Dự án triển khai sẽ phát huy hiệu quả giá trị sử dụng đất của khu đất. - Dự án sẽ tạo điều kiện cho doanh nghiệp phát huy lợi thế, mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh, đảm bảo được mục tiêu ngày càng có nhiều hơn sự đóng góp của doanh nghiệp cho ngân sách nhà nước, cho sự phát triển chung của xã hội. - Dự án đi vào hoạt động sẽ cung cấp nguồn giống và thịt chất lượng cao đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, góp phần nâng cao sức khỏe của người dân; - Góp phần hoàn thiện Quyết định 1396/QĐ-UBND ngày 25/5/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh phê duyệt Đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2015-2020 và định hướng đến năm 2030. PHẦN II - HỒ SƠ BẢN VẼ THU NHỎ