CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
THUYẾT MINH
ĐIỀU CHỈNH CỤC BỘ QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500
KHU TRUNG TÂM VĂN HÓA THỂ THAO ĐA CHỨC NĂNG VÀ KHU TRỤ SỞ
LÀM VIỆC CÁC CƠ QUAN HUYỆN BA CHẼ, TỈNH QUẢNG NINH (LẦN 3)
ĐƠN VỊ TỔ CHỨC LẬP QUY HOẠCH
BAN QLDA ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
HUYỆN BA CHẼ
|
ĐƠN VỊ TƯ VẤN
CÔNG TY CP TƯ VẤN QUY HOẠCH
TKXD QUẢNG NINH
Giám Đốc
Vũ Thế Anh
|
|
|
MỤC LỤC
PHẦN 1. SỰ CẦN THIẾT, CƠ SỞ LẬP QUY HOẠCH.. 3
1.1. Sự cần thiết lập quy hoạch: 3
1.2. Cơ sở lập quy hoạch. 3
PHẦN 2: PHẠM VI LẬP QUY HOẠCH, MỤC TIÊU, TÍNH CHẤT. 5
2.1. Phạm vi ranh giới, diện tích: 5
2.2. Tính chất, mục tiêu của đồ án: 6
2.2.1. Tính chất: 6
2.2.2. Mục tiêu của đồ án: 6
PHẦN 3: ĐẶC ĐIỂM HIỆN TRẠNG KHU VỰC QUY HOẠCH.. 6
3.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên khu đất quy hoạch: 6
3.1.1. Địa hình, địa mạo: 6
3.1.2. Khí hậu: 6
3.1.3. Địa chất: 7
3.2. Hiện trạng dân cư: 11
3.3. Hiện trạng sử dụng đất, hạ tầng xã hội 11
3.4. Hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật: 12
3.5. Đánh giá tổng hợp hiện trạng: 13
3.5.1. Thuận lợi: 13
3.5.2. Khó khăn: 13
3.6. Các vấn đề cần giải quyết trong đồ án quy hoạch: 13
PHẦN 4. CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT CỦA ĐỒ ÁN.. 14
PHẦN 5. ĐỀ XUẤT QUY HOẠCH.. 15
5.1. Cơ cấu sử dụng đất, tổ chức không gian: 15
5.1.1. Nguyên tắc tổ chức không gian: 15
5.1.2. Cơ cấu sử dụng đất, nội dung điều chỉnh: 16
5.2. Quy hoạch sử dụng đất: 17
5.3. Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan - Nhà thi đấu thể thao đa năng: 18
5.3.1. Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan: 18
5.3.2. Thiết kế đô thị: 19
a. Các quy định quản lý quy hoạch, kiến trúc: 19
5.4. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật: 21
5.4.1. Quy hoạch giao thông: 21
5.4.2. Quy hoạch chiều cao - Chuẩn bị kỹ thuật: 22
5.4.3. Quy hoạch thoát nước mưa: 23
5.4.5. Thoát nước thải và vệ sinh môi trường: 28
5.4.6. Rác thải, chất thải rắn: 29
5.4.7. Quy hoạch cấp điện: 29
5.4.8. Quy hoạch Hệ thống thông tin liên lạc: 33
5.4.9. Tổng hợp đường dây đường ống kỹ thuật: 34
5.5. Đánh giá tác động môi trường: 34
5.5.1. Các căn cứ pháp luật và chỉ tiêu đánh giá: 34
5.5.2. Nguồn gây tác động: 34
5.5.3. Đánh giá tác động: 35
5.5.4. Các biện pháp bảo vệ môi trường: 36
5.5.5. Kết luận kiến nghị về bảo vệ môi trường: 38
5.6. Đánh giá sự phù hợp của dự án với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy hoạch sử dụng đất: 39
PHẦN 6. KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ. 39
PHẦN 1. SỰ CẦN THIẾT, CƠ SỞ LẬP QUY HOẠCH
1.1.Sự cần thiết lập quy hoạch:
Huyện Ba Chẽ thuộc tiểu vùng rừng núi phía Bắc (theo Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050); tuy không gần các trung tâm kinh tế lớn trong tỉnh như các huyện khác nhưng lại khá thuận lợi trong việc giao lưu kinh tế qua 2 cửa khẩu đường bộ là Móng Cái (TP. Móng Cái); Hoành Mô (huyện Bình Liêu).
Thị trấn Ba Chẽ là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa của huyện Ba Chẽ, là điểm tựa thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội toàn huyện, là nơi tập trung các khối cơ quan Nhà nước.
Khu trung tâm văn hóa thể thao đa chức năng và khu trụ sở làm việc các cơ quan huyện Ba Chẽ có vị trí tại khu 2 thị trấn Ba Chẽ, đã được UBND huyện Ba Chẽ phê duyệt điều chỉnh quy hoạch tại quyết định số 1531a/QĐ-UBND ngày 29/8/2014. Hiện nay khu vực đang được xây dựng, hoàn thiện. Một số trụ sở cơ quan của huyện Ba Chẽ đã được xây dựng tại khu vực này như: Trụ sở Đảng ủy – HĐND – UBND thị trấn Ba Chẽ; trụ sở làm việc chi cục thuế huyện Ba Chẽ; trụ sở làm việc Kho bạc Nhà nước huyện Ba Chẽ; trụ sở làm việc Viện kiểm sát nhân dân huyện Ba Chẽ; nhà điều hành sản xuất điện lực Ba Chẽ... Bên cạnh đó là trường THPT huyện Ba Chẽ, Sân vận động trung tâm và bể bơi huyện Ba Chẽ.
Ngày 09/3/2020, UBND huyện Ba Chẽ đã phê duyệt Điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu trung tâm văn hóa thể thao đa chức năng và khu trụ sở làm việc các cơ quan huyện Ba Chẽ (lần 2) tại Quyết định số: 405/QĐ-UBND.
Tiếp giáp với Khu trung tâm văn hóa thể thao đa chức năng và khu trụ sở làm việc các cơ quan huyện Ba Chẽ về phía Nam là khu dân cư khu 2, thị trấn Ba Chẽ đã được UBND huyện Ba Chẽ phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 tại quyết định số 3481/QĐ-UBND ngày 23/12/2016.
Để khớp nối về ranh giới, diện tích, đồng bộ về cơ sở hạ tầng giữa Khu trung tâm văn hóa thể thao đa chức năng và khu trụ sở làm việc các cơ quan huyện Ba Chẽ với Khu dân cư khu 2, thị trấn Ba Chẽ đã được UBND huyện Ba Chẽ phê duyệt quy hoạch, làm cơ sở để triển khai đầu tư xây dựng Nhà thể thao đa năng huyện Ba Chẽ.
Việc lập Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 khu trung tâm văn hóa thể thao đa chức năng và khu trụ sở làm việc các cơ quan huyện Ba Chẽ (lần 3) là cần thiết, phù hợp với định hướng phát triển của huyện, góp phần hoàn thành mục tiêu xây dựng Nông thôn mới của huyện Ba Chẽ và thực tế hiện trạng xây dựng tại khu vực…
1.2.Cơ sở lập quy hoạch.
-
Cơ sở pháp lý:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Luật Quy hoạch đô thị số : 21/2017/QH14 ngày 24 tháng 11 năm 2017;
- Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ quy định một số điều của Luật Quy hoạch;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Nghị định số: 44/2015/NĐ-CP ngày 06/05/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng; Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của Chính phủ “Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng”;
- Nghị định số 85/2020/NĐ-CP ngày 17/7/2020 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật kiến trúc;
- Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ xây dựng quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
- Thông tư 11/2010/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2010 Quy định tiêu chí của Trung tâm Văn hóa – Thể thao Quận, Huyện, Thị xã, Thành phố trực thuộc Tỉnh;
- Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng (QCVN 01:2021/BXD); Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị (QCVN 07:2010/BXD) và các tiêu chuẩn quy phạm liên quan;
- Quyết định số 3921/QĐ-UBND ngày 21/12/2010 của UBND tỉnh Quảng Ninh “Về việc phê duyệt quy hoạch chung xây dựng huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2010 - 2025, tầm nhìn ngoài năm 2025”;
- Quyết định số 1446/QĐ-UBND ngày 28/5/2015 của UBND Quảng Ninh “Về việc Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển tinh tế - xã hội huyện Ba Chẽ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”;
- Quyết định số 606/QĐ-UBND ngày 21/2/2006 của UBND tỉnh Quảng Ninh “V/v phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 thị trấn Ba Chẽ, huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh”;
- Quyết định số 1531a/QĐ-UBND ngày 29/8/2014 của UBND huyện Ba Chẽ “Về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu trung tâm văn hóa thể thao đa chức năng và khu trụ sở làm việc các cơ quan huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh”;
- Quyết định số 405/qđ-ubnd ngày 09/3/2020 của ubnd huyện Ba Chẽ “Về việc phê duyệt Điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu trung tâm văn hóa thể thao đa chức năng và khu trụ sở làm việc các cơ quan huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh (lần 2)”;
- Quyết định số 3481/qđ-ubnd ngày 23/12/2016 của ubnd huyện Ba Chẽ “Về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư khu 2, thị trấn Ba Chẽ, huyện Ba Chẽ”;
-
Nguồn tài liệu, số liệu, cơ sở bản đồ:
- Tài liệu chuyên môn về Quy hoạch xây dựng, các Quy chuẩn, Tiêu chuẩn xây dựng đang được áp dụng;
- Bản đồ khảo sát địa hình tỷ lệ 1/500 khu vực nghiên cứu quy hoạch;
- Bản đồ địa chính khu vực quy hoạch;
- Hồ sơ Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu trung tâm văn hóa thể thao đa chức năng và khu trụ sở làm việc các cơ quan huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh đã được phê duyệt tại Quyết định số 1531a/QĐ-UBND ngày 29/8/2014;
- Hồ sơ Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu trung tâm văn hóa thể thao đa chức năng và khu trụ sở làm việc các cơ quan huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh (Lần 2) đã được phê duyệt tại Quyết định số 405/QĐ-UBND ngày 09/3/2020;
- Hồ sơ Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư khu 2, thị trấn Ba Chẽ, huyện Ba Chẽ đã được phê duyệt tại Quyết định số 3481/QĐ-UBND ngày 23/12/2016;
- Hồ sơ các dự án liên quan.
PHẦN 2: PHẠM VI LẬP QUY HOẠCH, MỤC TIÊU, TÍNH CHẤT
2.1.Phạm vi ranh giới, diện tích:
- Khu đất nghiên cứu quy hoạch có vị trí tại khu 2, thị trấn Ba Chẽ, huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh. Khu vực điều chỉnh cục bộ có vị trí phía Nam trường THPT huyện Ba Chẽ đã được phê duyệt (khu vực trung tâm văn hóa thể thao đa chức năng).
- Giới hạn khu đất như sau:
+ Phía Bắc giáp đường giao thông và trường THPT huyện Ba Chẽ.
+ Phía Nam giáp suối hiện trạng.
+ Phía Đông giáp đường giao thông và suối hiện trạng.
+ Phía Tây giáp khu dân cư khu 2.
- Diện tích nghiên cứu lập điều chỉnh cục bộ quy hoạch khoảng 19.290,8 m2 (1,929 ha).
2.2.Tính chất, mục tiêu của đồ án:
2.2.1.Tính chất:
Là khu văn hóa thể thao đa chức năng của huyện Ba Chẽ; có hệ thống hạ tầng kỹ thuật hiện đại, kết nối đồng bộ với hệ thống hạ tầng chung; phù hợp với quy hoạch Khu trung tâm văn hóa thể thao đa chức năng và khu trụ sở làm việc các cơ quan huyện Ba Chẽ đã được phê duyệt.
2.2.2.Mục tiêu của đồ án:
- Cụ thể hoá Quy hoạch chung xây dựng huyện Ba Chẽ tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2010 – 2015 và tầm nhìn đến 2025; Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 thị trấn Ba Chẽ, huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh.
- Điều chỉnh cục bộ khu trung tâm văn hóa thể thao đa chức năng đảm bảo phù hợp và kết nối đồng bộ với quy hoạch Khu trung tâm văn hóa thể thao đa chức năng và khu trụ sở làm việc các cơ quan huyện Ba Chẽ đã được phê duyệt điều chỉnh cục bộ (lần 2) tại Quyết định số 405/QĐ-UBND ngày 09/3/2020; Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư khu 2, thị trấn Ba Chẽ, huyện Ba Chẽ đã được phê duyệt tại Quyết định số 3481/QĐ-UBND ngày 23/12/2016 .
- Tạo cơ sở pháp lý để quản lý xây dựng theo quy hoạch trong khu vực. Làm cơ sở cho việc triển khai dự án đầu tư xây dựng công trình: Nhà thi đấu thể thao đa năng huyện Ba Chẽ.
PHẦN 3: ĐẶC ĐIỂM HIỆN TRẠNG KHU VỰC QUY HOẠCH
3.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên khu đất quy hoạch:
3.1.1. Địa hình, địa mạo:
- Khu đất nghiên cứu điều chỉnh quy hoạch chủ yếu là đất đồi núi. Địa hình tương đối phức tạp, cao độ cao nhất là +54.0m, cao độ thấp nhất là +17.6m.
- Nền đất chủ yếu là đất đồi trồng cây lâu năm.
3.1.2. Khí hậu:
Ba Chẽ nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa vùng núi nên nóng ẩm mưa nhiều. Theo số liệu của trạm dự báo và phục vụ khí tượng thủy văn Quảng Ninh thì khí hậu Ba Chẽ có những đặc điểm sau:
- Nhiệt độ không khí: Trung bình từ 210C - 230C, về mùa hè nhiệt độ trung bình dao động từ 260C - 280C, nhiệt độ tối cao tuyệt đối đạt tới 37,60C vào tháng 6. Về mùa đông chịu ảnh hưởng của gió Đông Bắc nên thời tiết lạnh, nhiệt độ trung bình dao động từ 120C - 160C, nhiệt độ tối thấp tuyệt đối vào tháng 1 đạt tới 10C.
- Độ ẩm không khí: Tương đối trung bình hàng năm ở Ba Chẽ là 83%, cao nhất vào tháng 3, 4 đạt 88%, thấp nhất vào tháng 11 và tháng 12 cũng đạt tới 76%. Do địa hình bị chia cắt nên các xã phía Đông Nam huyện có độ ẩm không khí tương đối cao hơn, các xã phía Tây Bắc do ở sâu trong lục địa nên độ ẩm không khí thấp hơn. Độ ẩm không khí còn phụ thuộc vào độ cao, địa hình và sự phân hóa theo mùa, mùa mưa có độ ẩm không khí cao hơn mùa ít mưa.
- Mưa: Lượng mưa trung bình hàng năm khoảng 2.285mm. Năm có lượng mưa lớn nhất là 4.077mm, nhỏ nhất là 1.086mm. Mưa ở Ba Chẽ phân bố không đồng đều trong năm, phân hóa theo mùa tạo ra hai mùa trái ngược nhau là: Mùa mưa nhiều và mùa mưa ít.
+ Mùa mưa nhiều: Từ tháng 5 đến tháng 10, mưa nhiều tập trung chiếm 85% tổng lượng mưa cả năm, tháng có lượng mưa nhiều nhất là tháng 7 (490mm).
+ Mùa mưa ít: Từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, lượng mưa rất nhỏ chỉ chiếm 15% lượng mưa cả năm, tháng có lượng mưa ít nhất là tháng 1 (27,4mm).
- Lũ: Do đặc điểm của địa hình, độ dốc lớn, lượng mưa trung bình hàng năm cao (trên 2.00mm), mưa tập trung theo mùa, hệ thống sông suối lưu vực ngắn, thực vật che phủ rừng thấp, vì thế mùa mưa kéo dài lượng nước mưa vượt quá khả năng trữ nước của rừng và đất rừng thì xuất hiện lũ đầu nguồn gây thiệt hại từ vùng núi đến vùng hạ lưu theo một phản ứng dây truyền, ảnh hưởng xấu đến toàn bộ nền kinh tế - xã hội trong khu vực. Mực nước lũ có năm cao 5-6m, lũ mạnh cuốn trôi những gì có trên dòng sông chảy làm tắc giao thông, gây thiệt hại lớn đến tài sản và hoa màu của nhân dân.
- Nắng: Trung bình số giờ nắng dao động từ 1.600 - 1.700h/năm nắng tập trung từ tháng 5 đến tháng 12, tháng có giờ nắng ít nhất là tháng 2 và 3.
- Gió: Ba Chẽ thịnh hành 2 loại gió chính là gió Đông Bắc và gió Đông Nam:
+ Gió Đông Bắc: Thịnh hành từ tháng 10 đến tháng 4 năm sau là gió Bắc và Đông Bắc, tốc độ gió từ 2 - 4m/s. Gió mùa Đông Bắc tràn về theo đợt, mỗi đợt kéo dài từ 3 - 5 ngày, tốc độ gió trong những đợt gió mùa Đông Bắc đạt tới cấp 5 - 6, thời tiết lạnh, giá rét ảnh hưởng tới mùa màng, gia súc và sức khỏe con người.
+ Gió Đông Nam: Từ tháng 5 đến tháng 9 thịnh hành gió Nam và Đông Nam tốc độ gió trung bình cấp 2 - 3.
3.1.3. Địa chất:
Tại thời điểm nghiên cứu lập quy hoạch, chưa tiến hành khoan thăm dò địa chất. Trong bước triển khai dự án đầu tư xây dựng, đề nghị khoan thăm dò khảo sát địa chất làm cơ sở đánh giá chính xác kết cấu địa tầng nhằm đưa ra các giải pháp thiết kế chính xác, tiết kiệm chi phí đầu tư xây dựng của dự án.
Qua tham khảo tài liệu địa chất khu vực xây dựng công trình bể bơi huyện Ba chẽ (cách khu đất xây dựng nhà thi đấu đa năng huyện Ba Chẽ khoảng 100m) Khu đất xây dựng có điều kiện địa chất công trình tương đối phức tạp.
-
Địa tầng & tính chất cơ - lý đất xây dựng
Sự phân chia địa tầng và đánh giá tính chất Cơ - Lý của từng lớp đất, đá được dựa trên cơ sở của một số công tác chính sau:
* Công tác khoan thăm dò và thí nghiệm ngoài hiện trường.
* Công tác thí nghiệm mẫu trong phòng.
Trong phạm vi và giới hạn khoan thăm dò, các kết quả thí nghiệm ngoài trời và trong phòng. Địa tầng khu đất được mô tả và đánh giá tính chất cơ- lý theo thứ tự từ trên xuống dưới như sau:
- Lớp 1: Lớp đất sét pha dẻo.
- Lớp 2: Lớp đất sét pha dẻo cứng.
- Lớp 3: Lớp sét pha nửa cứng.
- Lớp 4: Lớp đá cát kết.
Đặc tính cơ - lý của các lớp này như sau:
* Lớp đất sét pha, dẻo (Kí hiệu 1 trên mặt cắt địa chất).
Lớp đất này nằm ngay trên bề mặt, phân bố hầu khắp khu vực khảo sát (không xuất hiện ở hố khoan K1). Đất có màu xám nâu, xám đen thành phần sét pha nhẹ có lẫn ít sạn sỏi, trạng thái dẻo, bề dầy trung bình của lớp đất xác định tại các hố khoan là 1,2m.
Bảng giá trị các chỉ tiêu cơ - lý của lớp đất.
CÁC CHỈ TIÊU CƠ LÝ CỦA LỚP ĐẤT
|
TRUNG BÌNH
|
*Thành phần hạt Ps (%)
- Hạt sỏi sạn: 2mm< Ps <10mm
- Hạt cát: 0.05mm< Ps < 2mm
- Hạt bụi: 0.005mm< Ps < 0.05mm
- Hạt sét: Ps < 0.005mm
* Độ ẩm tự nhiên W (% )
* Khối lượng thể tích ẩm gw ( g/cm3)
* Khối lượng thể tích khô g k ( g/cm3 )
* Khối lượng riêng r ( g/ cm3)
* Hệ số rỗng eo
* Độ rỗng n ( %)
* Độ bão hoà G ( %)
* Độ ẩm giới hạn chảy Wl ( %)
* Độ ẩm giới hạn dẻo Wp ( %)
* Chỉ số dẻo Ip ( %)
* Độ sệt B
* Lực dính kết C (KG/cm2)
* Góc Ma sát trong j ( Độ )
* Hệ số nén lún a1-2 (cm2 / KG)
* Cường độ kháng nén tiêu chuẩn Ro ( KG/cm 2)
* Mô đun tổng biến dạng Eo ( KG/cm2 )
|
7.6
68.3
9.3
14.8
26.0
1.89
1.50
2.68
0.784
43.9
88.9
30.6
17.9
12.7
0.59
0.24
4036’
0.044
1.0
50
|
* Lớp đất sét pha, dẻo cứng (Kí hiệu 2 trên mặt cắt địa chất)
Lớp đất này nằm ngay trên bề mặt, phân bố cục bộ hầu khắp khu vực khảo sát (chỉ xuất hiện ở hố khoan K1). Đất có màu nâu vàng, thành phần chủ yếu là sét pha có lẫn ít sạn sỏi, trạng thái dẻo cứng, bề dầy của lớp đất xác định tại hố khoan K1 là 7.8m.
Bảng giá trị các chỉ tiêu cơ - lý của lớp đất.
CÁC CHỈ TIÊU CƠ LÝ CỦA LỚP ĐẤT
|
TRUNG BÌNH
|
* Thành phần hạt Ps (%)
- Hạt sỏi sạn: 2mm< Ps <10mm
- Hạt cát: 0.05mm< Ps < 2mm
- Hạt bụi: 0.005mm< Ps < 0.05mm
- Hạt sét: Ps < 0.005mm
* Độ ẩm tự nhiên W (% )
* Khối lượng thể tích ẩm gw ( g/cm3)
* Khối lượng thể tích khô g k ( g/cm3 )
* Khối lượng riêng r ( g/ cm3)
* Hệ số rỗng eo
* Độ rỗng n ( %)
* Độ bão hoà G ( %)
* Độ ẩm giới hạn chảy Wl ( %)
* Độ ẩm giới hạn dẻo Wp ( %)
* Chỉ số dẻo Ip ( %)
* Độ sệt B
* Lực dính kết C (KG/cm2)
* Góc Ma sát trong j ( Độ )
* Hệ số nén lún a1-2 ( cm2 / KG )
* Giá trị xuyên tiêu chuẩn N30/30cm
* Cường độ kháng nén tiêu chuẩn Ro ( KG/cm 2)
* Mô đun tổng biến dạng Eo ( KG/cm2 )
|
8.0
38.4
25.3
28.3
19.8
1.89
1.57
2.69
0.706
41.3
75.3
30.0
14.4
15.6
0.28
0.40
10031’
0.037
19
2.2
80
|
* Lớp đất sét pha, nửa cứng (Kí hiệu 3 trên mặt cắt địa chất)
Lớp đất này nằm dưới lớp 2, phân bố cục bộ hầu khắp khu vực khảo sát (chỉ xuất hiện ở hố khoan K1). Đất có màu xám vàng, thành phần chủ yếu là sét pha có lẫn ít sạn sỏi, trạng thái nửa cứng, bề dầy của lớp đất chưa xác định.
Bảng giá trị các chỉ tiêu cơ - lý của lớp đất.
CÁC CHỈ TIÊU CƠ LÝ CỦA LỚP ĐẤT
|
TRUNG BÌNH
|
*Thành phần hạt Ps (%)
- Hạt sỏi sạn: 2mm< Ps <10mm
- Hạt cát: 0.05mm< Ps < 2mm
- Hạt bụi: 0.005mm< Ps < 0.05mm
- Hạt sét: Ps < 0.005mm
* Độ ẩm tự nhiên W (% )
* Khối lượng thể tích ẩm gw ( g/cm3)
* Khối lượng thể tích khô g k ( g/cm3 )
* Khối lượng riêng r ( g/ cm3)
* Hệ số rỗng eo
* Độ rỗng n ( %)
* Độ bão hoà G ( %)
* Độ ẩm giới hạn chảy Wl ( %)
* Độ ẩm giới hạn dẻo Wp ( %)
* Chỉ số dẻo Ip ( %)
* Độ sệt B
* Lực dính kết C (KG/cm2)
* Góc Ma sát trong j ( Độ )
* Hệ số nén lún a1-2 ( cm2 / KG )
* Giá trị xuyên tiêu chuẩn N30/30cm
* Cường độ kháng nén tiêu chuẩn Ro ( KG/cm 2)
* Mô đun tổng biến dạng Eo ( KG/cm2 )
|
13.7
36.3
22.5
27.5
17.2
1.88
1.60
2.70
0.679
40.4
68.3
29.8
15.2
14.6
0.13
0.38
14050’
0.035
21
2.4
104
|
* Lớp đá cát kết (Kí hiệu 4 trên mặt cắt địa chất)\
Trong phạm vi và giới hạn khoan thăm dò, lớp đá phân bố không đều trong khu vực khảo sát, phần lớn diện tích có đá phân bố tương đối nông, có chỗ không gặp đá (Hố khoan K1). Đá có màu xám ghi, loang lổ đen, thành phần cát kết thạch anh, đá nứt nẻ, phần liền khối rắn chắc.
Bảng giá trị các chỉ tiêu cơ - lý của lớp đá (phần đá liền khối).
CÁC CHỈ TIÊU CƠ LÝ CỦA LỚP ĐẤT
|
TRUNG BÌNH
|
* Độ ẩm tự nhiên W(%)
* Khối lượng thể tích g ( g/cm3)
* Khối lượng riêng r ( g/ cm3)
* Cường độ kháng khô Rk ( kg/cm 2)
* Cường độ kháng nén bão hoà Rbh ( kg/cm 2)
* Hệ số hoá mềm Khm
|
3.01
2.50
2.67
148.7
99.0
0.66
|
3.2. Hiện trạng dân cư:
Khu vực nghiên cứu điều chỉnh quy hoạch hoàn toàn là khu đất đồi, không có hộ dân nào sinh sống. Tiếp giáp với khu vực nghiên cứu quy hoạch về phía Tây (nằm ngoài ranh giới quy hoạch) là khu dân cư khu 2 có một vài hộ dân đang sinh sống.
3.3. Hiện trạng sử dụng đất, hạ tầng xã hội
-
Hiện trạng sử dụng đất.
Khu vực nghiên cứu điều chỉnh quy hoạch có 100% là đất trồng keo.
-
Hiện trạng công trình kiến trúc:
- Khu vực nghiên cứu điều chỉnh quy hoạch hiện không có công trình, vật kiến kiến trúc kiên cố nào.
- Trong khu vực hiện có 03 ngôi mộ cần phải di dời GPMB để thực hiện dự án.
- Khu đất nghiên cứu điều chỉnh quy hoạch nằm trong Khu trung tâm văn hóa thể thao đa chức năng và khu trụ sở làm việc các cơ quan huyện Ba Chẽ hiện đã có các công trình công cộng như: Trường THPT huyện Ba Chẽ, sân bóng đá, Bể bơi, và trụ sở làm việc các cơ quan: Trụ sở UBND thị trấn Ba Chẽ, trụ sở Viện Kiểm sát nhân dân huyện Ba Chẽ, Trụ sở Chi cục Thuế huyện Ba Chẽ, Trụ sở Kho bạc nhà nước huyện Ba Chẽ, Nhà điều hành sản xuất Điện lực Ba Chẽ...
3.4. Hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
-
Hiện trạng Hệ thống giao thông:
- Phía Bắc trường THPT huyện Ba Chẽ là tuyến đường Thanh Niên có mặt cắt 22,0m (5,0m + 12,0m + 5,0m) kết cấu đường bê tông.
- Phía Tây, Tây Bắc khu vực xây dựng Nhà thi đấu thể thao đa năng huyện Ba Chẽ là tuyến đường giao thông có mặt cắt 15,5m (3,0m + 7,5m + 5,0m) đến 22,5m (10,0m + 7,5m + 5,0m) kết cấu bê tông.
- Phía Đông Bắc khu đất xây dựng là tuyến đường 23,0m (5,0m + 13,0m + 5,0m) theo Quy hoạch đã được đầu tư xây dựng một phần đến cổng trụ sở UBND thị trấn Ba Chẽ. kết cấu đường bê tông.
-
Cao độ nền và thoát nước mưa
a. Nền xây dựng:
- Khu đất xây dựng Nhà thi đấu thể thao đa năng huyện Ba Chẽ chủ yếu là đất đồi núi. Địa hình tương đối phức tạp, cao độ cao nhất là +54.0m, cao độ thấp nhất là +17.6m (suối phía Nam khu đất).
- Nền đất chủ yếu là đất đồi trồng cây lâu năm.
b. Thoát nước mưa:
Hiện trạng phía Nam khu đất xây dựng khu đất có một con suối. Nước từ khu vực đồi núi phía Nam, Tây đổ vào suối này và thoát về hướng Đông đổ ra sông Ba Chẽ.
-
Cấp nước
Hiện trạng khu vực đã có hệ thống cấp nước tập trung do vậy nước cấp cho Nhà thi đấu thể thao đa năng huyện Ba Chẽ được đấu nối từ hệ thống này.
-
Thoát nước thải và vệ sinh môi trường
Hiện trạng khu vực chưa có hệ thống thoát nước thải riêng. Nước thải của Nhà thi đấu thể thao đa năng huyện Ba Chẽ sẽ được sử lý cục bộ rồi thải vào tuyến suối ở phía Nam khu đất.
-
Hiện trạng hệ thống cấp điện:
* Nguồn điện:
Hiện trạng trên vỉa hè đường Thanh Niên phía Bắc trường THPT Ba Chẽ có tuyến điện trung thế 35KV.
Nguồn điện cấp cho Nhà thi đấu thể thao đa năng huyện Ba Chẽ sẽ được đấu nối tại cột điện phía Tây Bắc trường THPT Ba Chẽ. Khoảng cách từ điểm đấu nối đến công trình khoảng 250m.
* Lưới điện chiếu sáng :
Hiện khu vực có 01 hệ thống điện chiếu sáng kết hợp với cột điện hạ áp nằm trên tuyến đường Thanh Niên ở phía Bắc trường THPT Ba Chẽ.
-
Hiện trạng hệ thống thông tin liên lạc:
- Mạng thông tin di động:
Khu vực hiện có một số nhà cung cấp mạng điện thoại di động như Vinaphone và Viettel, Mobile phone, Các nhà cung cấp dịch vụ trên, đang khai thác công nghệ GSM và CDMA.
- Mạng Internet:
Mạng Internet trong khu vực thiết kế dùng đường truyền ADSL của VNPT đi chung với tín hiệu điện thoại cố định. Hiện tại tốc độ đường tuyền tương đối tốt với nhiều gói cước dịch vụ phù hợp với từng điều kiện sử dụng của khách hàng.
-
Hiện trạng môi trường:
- Môi trường nước: Hiện chưa có số liệu chính xác về chất lượng nước khu vực nghiên cứu nhưng qua khảo sát thực tế, chất lượng nước ngầm khu vực khá tốt.
- Môi trường không khí: Nằm trong khu vực mật độ dân số chưa cao, có nhiều diện tích cây xanh, đất trống, nên chất lượng môi trường không khí còn khá tốt.
- Môi trường sinh thái: Trực tiếp khu vực nghiên cứu chủ yếu là đất đồi núi không có giá trị bảo tồn xét về giá trị sinh thái.
- Môi trường CTR: môi trường CTR khu vực được kiểm soát tốt.
Nhận xét: Nhìn chung chất lượng môi trường khu vực thiết kế còn khá tốt.
3.5.Đánh giá tổng hợp hiện trạng:
3.5.1.Thuận lợi:
- Khu vực quy hoạch có hệ thống giao thông, hạ tầng kỹ thuật đã được đầu tư xây dựng theo quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt, thuận lợi kết nối với hạ tầng kỹ thuật chung của khu vực.
- Khu vực có môi trường sạch, mặt bằng xây dựng rộng rãi.
- Thuận lợi cho đấu nối hệ thống thoát nước mưa, nước thải;
3.5.2.Khó khăn:
Địa hình tương đối phức tạp, cao độ chênh cao lớn, cao độ cao nhất là +54.0m, cao độ thấp nhất là +17.6m (suối phía Nam khu đất), nên khối lượng san nền lớn.
3.6.Các vấn đề cần giải quyết trong đồ án quy hoạch:
- Tổ chức không gian, sử dụng đất, bố trí các hạng mục công trình trong khu vực quy hoạch đảm bảo phù hợp với tính chất và định hướng quy hoạch chung của thị trấn Ba Chẽ, huyện Ba Chẽ đã được phê duyệt. Bố trí các khu chức năng, các công trình trên cơ sở điều kiện hiện trạng và nghiên cứu về nhu cầu sử dụng.
- Để có quỹ đất xây dựng cần phải san gạt, đào đắp khối lượng tương đối lớn; Trong đồ án quy hoạch cần chú ý quy hoạch san nền, xác định cao độ hợp lý, đảm bảo tiêu chuẩn.
- Tổ chức giao thông hợp lý, đảm bảo an toàn giao thông.
- Bố trí hệ thống cấp điện, cấp thoát nước hợp lý trong khu vực quy hoạch.
- Chú ý quy hoạch hệ thống thoát nước mưa đảm bảo thoát nước cho khu vực quy hoạch và xung quanh.
PHẦN 4. CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT CỦA ĐỒ ÁN
Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật đảm bảo các quy định theo Quy chuẩn xây dựng Việt Nam 01:2021/BXD; đáp ứng các tiêu chuẩn hiện hành; phù hợp với Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu trung tâm văn hóa thể thao đa chức năng và khu trụ sở làm việc các cơ quan huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh đã được phê duyệt tại Quyết định số 1531a/QĐ-UBND ngày 29/8/2014 của UBND huyện Ba Chẽ; phù hợp với Điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu trung tâm văn hóa thể thao đa chức năng và khu trụ sở làm việc các cơ quan huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh (lần 2) đã được phê duyệt tại Quyết định số 405/qđ-ubnd ngày 09/3/2020 của ubnd huyện Ba Chẽ; phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư khu 2, thị trấn Ba Chẽ, huyện Ba Chẽ đã được phê duyệt tại Quyết định số 3481/qđ-ubnd ngày 23/12/2016 của ubnd huyện Ba Chẽ.
Điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu trung tâm văn hóa thể thao đa chức năng và khu trụ sở làm việc các cơ quan huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh (lần 3) làm cơ sở để triển khai dự án đầu tư xây dựng Nhà thi đấu thể thao đa năng huyện Ba Chẽ với quy mô dự kiến có khán đài 1.350 chỗ. Đáp ứng Thông tư 11/2010/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2010 Quy định tiêu chí của Trung tâm Văn hóa – Thể thao Quận, Huyện, Thị xã, Thành phố trực thuộc Tỉnh;
STT
|
Hạng mục
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
I
|
Diện tích khu vực điều chỉnh cục bộ
|
Ha
|
1,929
|
II
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất
|
1
|
Cụm công trình trung tâm văn hóa thể thao
|
m2/người
ha/công trình
|
0,8
3,0
|
-
|
Đất nhà thi đấu thể thao đa năng
|
m2/công trình
|
≥ 5.000
|
2
|
Mật độ xây dựng thuần tối đa
|
%
|
|
-
|
Thể dục thể thao
|
%
|
40
|
3
|
Tầng cao tối đa
|
Tầng
|
3
|
4
|
Hệ số sử dụng đất tối đa
|
Lần
|
3,9
|
5
|
Đất cây xanh
|
%
|
≥ 30
|
6
|
Tỉ lệ đất giao thông
|
%
|
≥ 18
|
7
|
- Đất giao thông tĩnh
+ Xe ô tô con
+ Xe máy
|
m2/xe
|
25,0m2
3,0m2
|
III
|
Hạ tầng kỹ thuật
|
1
|
Chỉ tiêu cấp nước sinh hoạt
|
lít/người/ngày đêm
|
≥ 80
|
-
|
Cấp nước công trình nhà thể thao
|
lít/m2sàn/ ngày đêm
|
≥ 2
|
-
|
Cấp nước cho vận động viên
|
lít/ngày/VĐV
|
100
|
-
|
Cấp nước cho khán giả
|
lít/ngày/chỗ
|
15
|
-
|
Nước tưới cây xanh, thảm cỏ
|
lít/m2/ngày đêm
|
≥ 3
|
-
|
Nước rửa đường
|
lít/m2/ngày đêm
|
≥ 0,4
|
-
|
Nước thất thoát rò rỉ
|
% tổng lượng nước cấp
|
< 15%
|
2
|
Cấp điện sinh hoạt
|
W/m2
|
50
|
|
Chỉ tiêu cấp điện công cộng
- Chiếu sáng đường phố
- Chiếu sáng công viên, vườn hoa
|
W/m2
|
1,0
0,5
|
3
|
Chỉ tiêu thoát nước thải sinh hoạt
|
% lượng nước cấp
|
≥ 80%
|
4
|
Rác thải
|
|
|
-
|
Rác thải sinh hoạt
|
Kg/người/ng.đ
|
0,9
|
-
|
Tỷ lệ thu gom chất thải rắn
|
%
|
100
|
PHẦN 5. ĐỀ XUẤT QUY HOẠCH
5.1.Cơ cấu sử dụng đất, tổ chức không gian:
5.1.1.Nguyên tắc tổ chức không gian:
- Tổ chức không gian, cơ cấu chức năng phù hợp với Quy hoạch chi tiết Khu trung tâm văn hóa thể thao đa chức năng và khu trụ sở làm việc các cơ quan huyện Ba Chẽ đã được UBND huyện Ba Chẽ phê duyệt điều chỉnh quy hoạch tại quyết định số 1531a/QĐ-UBND ngày 29/8/2014. Với tính chất chính của khu vực điều chỉnh cục bộ là khu trung tâm văn hóa thể thao đa chức năng huyện Ba Chẽ.
- Các khu chức năng phải ở vị trí phù hợp, đảm bảo các yêu cầu về bảo vệ môi trường, bảo vệ cảnh quan, phòng chống cháy nổ và phải được liên hệ thuận tiện với nhau bằng hệ thống giao thông hợp lý và an toàn.
- Quy hoạch sử dụng đất các khu chức năng phải được xác định trên cơ sở các điều kiện cụ thể của khu vực: mục tiêu quy hoạch; điều kiện tự nhiên và hiện trạng; quỹ đất phát triển...; đảm bảo môi trường sống và làm việc thuận lợi cho người dân, nâng cao hiệu quả quỹ đất hướng tới phát triển bền vững; bố trí hệ thống kỹ thuật đạt hiệu quả cao về thẩm mỹ, về đầu tư và khai thác sử dụng.
- Kết nối các khu vực chức năng để đảm bảo hoạt động được liên tục, khai thác hỗ trợ chung các tiện ích công cộng.
- Khai thác yếu tố vị trí và đặc điểm địa hình hiện trạng nhằm tạo dựng một khu vực dân cư có đặc trưng, đảm bảo các yếu tố môi trường cảnh.
- Khai thác các khu vực có điểm nhìn và các trục cảnh quan nhằm tạo nên điểm nhấn cho khu trung tâm văn hóa thể thao đa chức năng và trụ sở làm việc huyện Ba Chẽ.
5.1.2.Cơ cấu sử dụng đất, nội dung điều chỉnh:
- Nội dung điều chỉnh cục bộ:
Điều chỉnh cục bộ khu vực trung tâm văn hóa thể thao (Nhà thi đấu thể thao đa năng) huyện Ba Chẽ với các nội dung chính:
+ Điều chỉnh ranh giới dự án Nhà thi đấu thể thao đa năng phù hợp với quy hoạch liền kề (Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư khu 2, thị trấn Ba Chẽ, huyện Ba Chẽ đã được phê duyệt tại Quyết định số 3481/qđ-ubnd ngày 23/12/2016 của ubnd huyện Ba Chẽ).
+ Điều chỉnh quy hoạch hạ tầng giao thông, cao độ san nền đảm bảo đấu nối êm thuận với các công trình, dự án đã xây dựng và hạ tầng Khu dân cư khu 2, thị trấn Ba Chẽ, huyện Ba Chẽ đã được phê duyệt quy hoạch tại Quyết định số 3481/qđ-ubnd ngày 23/12/2016 của ubnd huyện Ba Chẽ.
+ Cập nhật các tuyến đường giao thông, hạ tầng kỹ thuật khác trong khu vực đã xây dựng theo quy hoạch chi tiết đã phê duyệt.
+ Bố trí các công trình của Nhà thi đấu thể thao đa năng phù hợp với quy mô đầu tư xây dựng và quỹ đất xây dựng.
+ Bổ sung tuyến đường giao thông trong khu vực điều chỉnh cục bộ, kết nối giao thông giữa Khu trung tâm văn hóa thể thao đa chức năng và khu trụ sở làm việc các cơ quan huyện Ba Chẽ với Khu dân cư khu 2, thị trấn Ba Chẽ.
- Tổng hợp cơ cấu sử dụng đất Khu trung tâm văn hóa thể thao đa chức năng và khu trụ sở làm việc các cơ quan huyện Ba Chẽ đã được UBND huyện Ba Chẽ sau điều chỉnh:
Stt
|
Loại đất
|
Theo điều chỉnh cục bộ QH đã phê duyệt tại QĐ số 405/QĐ-UBND ngày 09/3/2020
|
Điều chỉnh quy hoạch
|
Diện tích (m2)
|
Tỷ lệ (%)
|
Diện tích (m2)
|
Tỷ lệ (%)
|
1
|
Đất công trình trụ sở
|
21.771,7
|
19,23
|
21.771,7
|
19,30
|
2
|
Đất công trình thể dục thể thao
|
28.980,5
|
25,60
|
32.370,0
|
28,69
|
3
|
Đất trường học
|
15.086,0
|
13,33
|
15.395,4
|
13,65
|
4
|
Đất ở
|
2.270,2
|
2,01
|
2.539,2
|
2,25
|
5
|
Đất cây xanh
|
6.376,5
|
5,63
|
2.820,7
|
2,50
|
6
|
Đất bãi đỗ xe tĩnh
|
1.140,0
|
1,01
|
794,2
|
0,70
|
7
|
Đất giao thông
|
28.880,1
|
25,51
|
30.835,1
|
27,33
|
8
|
Đất hành lang kỹ thuật, đất khác
|
8.699,5
|
7,68
|
6.280,9
|
5,57
|
Tổng
|
113.204,5
|
100,00
|
112.807,2
|
100,00
|
5.2.Quy hoạch sử dụng đất:
- Các chỉ tiêu quy hoạch khu vực điều chỉnh cục bộ:
+ Diện tích: 19.290,8 m2.
+ Mật độ xây dựng gộp: 13,29% .
+ Tầng cao tối đa: 03 tầng.
+ Hệ số sử dụng đất gộp: 0,15 lần.
- Cơ cấu sử dụng đất khu vực điều chỉnh cục bộ:
Stt
|
Danh mục sử dụng đất
|
Diện tích (m2)
|
Tỷ lệ (%)
|
A
|
Đất Nhà thi đấu thể thao đa năng
|
12.243,4
|
100,00
|
1
|
Đất xây dựng công trình
|
2.563,3
|
20,94
|
2
|
Đất sân đường nội bộ, HTKT
|
5.681,9
|
46,41
|
3
|
Đất cây xanh + HTKT khác
|
3.998,2
|
32,66
|
B
|
Đất cây xanh công cộng
|
555,7
|
|
C
|
Đất đấu nối giao thông + HTKT
|
6.491,7
|
|
Tổng
|
19.290,8
|
|
- Danh mục sử dụng đất khu vực điều chỉnh cục bộ:
STT
|
Loại đất
|
Ký hiệu
|
Diện tích XD (m2)
|
Diện tích sàn
(m2)
|
Tầng cao tối đa
(tầng)
|
Tỷ lệ
(%)
|
A
|
Đất nhà thi đấu thể thao
|
|
12.243,4
|
|
|
100,00
|
I
|
Đất xây dựng công trình
|
|
2.563,3
|
2.934,5
|
|
20,94
|
1
|
Cổng chính
|
01
|
|
|
|
|
2
|
Cổng phụ
|
02
|
|
|
|
|
3
|
Nhà thi đấu đa năng
|
03
|
2.433,3
|
2.804,5
|
02
|
|
4
|
Nhà trực bảo vệ (02 nhà)
|
04
|
18,0
|
18,0
|
01
|
|
5
|
Nhà để xe máy
|
05
|
108,0
|
108,0
|
01
|
|
6
|
Trạm biến áp
|
06
|
4,0
|
4,0
|
01
|
|
7
|
Nhà đặt máy bơm
|
07
|
24,0
|
24,0
|
01
|
|
II
|
Đất giao thông, HTKT
|
|
5.681,9
|
|
|
46,41
|
8
|
Bể nước sinh hoạt + PCCC
|
08
|
90,0
|
|
|
|
9
|
Bãi đỗ xe ô tô
|
09
|
1.139,6
|
|
|
|
10
|
Bãi đỗ xe PCCC
|
10
|
240,0
|
|
|
|
11
|
Sân, đường nội bộ
|
11
|
4.212,3
|
|
|
|
III
|
Đất cây xanh, HTKT khác
|
12
|
3.998,2
|
|
|
32,66
|
B
|
Đất cây xanh công cộng
|
13
|
555,7
|
|
|
|
C
|
Đất đấu nối giao thông, HTKT
|
14
|
6.491,7
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
19.290,8
|
|
|
|
- Chỉ tiêu quy hoạch xây dựng Nhà thi đấu thể thao đa năng huyện Ba Chẽ:
+ Mật độ xây dựng tối đa: 21,0%
+ Hệ số sử dụng đất : 0,24 lần
+ Số tầng cao: 01 ÷ 03 tầng;
+ Chiều cao tối đa: 17,7m.
5.3.Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan - Nhà thi đấu thể thao đa năng:
5.3.1.Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan:
- Không gian kiến trúc khu Nhà thi đấu thể thao đa năng huyện Ba Chẽ được tổ chức hài hoà và làm tăng vẻ đẹp cảnh quan đô thị.
- Các khu chức năng tạo được mối liên hệ bằng hệ thống giao thông mạch lạc, thuận tiện cho hoạt động của người dân và kết nối với tuyến đường Thanh Niên phía Bắc.
- Hình thành các trục chính, trục cảnh quan cho khu trung tâm văn hóa thể thao đa chức năng và trụ sở làm việc các cơ quan huyện Ba Chẽ với những tuyến đường được xây dựng đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật kết hợp với các quy định kiểm soát về quy hoạch và kiến trúc cho từng dãy phố.
- Trên trục đường, tuyến phố trồng cây xanh nhằm tạo cảnh quan, môi trường xanh, sạch, đẹp. Cây xanh đường phố phải tuân thủ quy định của quy hoạch chi tiết đô thị được duyệt, tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành và quy định
Trên cơ sở diện tích khu đất quy hoạch xây dựng Nhà thi đấu thể thao đa năng, căn cứ vào tính chất của dự án; Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu trung tâm văn hóa thể thao đa chức năng và khu trụ sở làm việc các cơ quan huyện Ba Chẽ bao gồm các khu chức năng đáp ứng dây chuyền công năng sử dụng, các điều kiện về giao thông, phòng chống cháy nổ, các điều kiện về môi trường. Cụ thể như sau:
a. Quy hoạch xây dựng Nhà thi đấu thể thao đa năng huyện Ba Chẽ. Tổng diện tích khu đất là 12.243,4 m2.
- Quy hoạch cổng chính về phía Bắc khu đất; cổng phụ phía Đông khu đất.
- Quy hoạch Nhà thi đấu thể thao đa năng có chiều cao 02 tầng (17,65m) được bố trí lùi về phía Nam khu đất, mặt chính hướng về phía Bắc.
- Sân đường, bãi đỗ xe, cây xanh + HTKT quy hoạch xung quanh công trình chính.
b. Bổ sung tuyến đường giao thông phía Đông Nhà thi đấu thể thao đa năng, kết nối giao thông giữa Khu trung tâm văn hóa thể thao đa chức năng và khu trụ sở làm việc các cơ quan huyện Ba Chẽ với Khu dân cư khu 2, thị trấn Ba Chẽ. Mặt cắt đường 23,0m (5,0+13,0+5,0m). Tuyến đường giao thông phía Bắc Nhà Nhà thi đấu thể thao đa năng có mặt cắt 17,5m (5,0+7,5+5,0)m.
Tổng diện tích đất giao thông đấu nối, cây xanh công cộng đô thị là 7.047,4m2.
5.3.2.Thiết kế đô thị:
a. Các quy định quản lý quy hoạch, kiến trúc:
- Quy định kiểm soát về mật độ xây dựng, tầng cao, chiều cao công trình, khoảng lùi:
+ Mật độ xây dựng tối đa là 40%
+ Tầng cao tối đa: 03 tầng
+ Chiều cao tầng, Cao độ nền tầng 1 theo mặt cắt từng công trình cụ thể.
+ Chỉ giới xây dựng: Khoảng lùi tuân theo bản đồ quy hoạch trình duyệt.
- Quy định về hình thức kiến trúc, màu sắc, vật liệu:
+ Kiến trúc hiện đại đơn giản, khúc triết, đường nét mạch lạc phù hợp với tính chất hoạt động của công trình văn hóa thể thao.
+ Trang trí mặt đứng tập trung vào một số điểm, tránh trang trí rườm rà.
+ Mầu sắc công trình: Phù hợp với tính chất công trình Văn hóa Thể Thao.
+ Tổ chức không gian sân đường, cây xanh xung quanh công trình để tạo tổng thể không gian hài hoà và thoáng đoãng.
b. Đối với các khu vực cây xanh cảnh quan:
- Các hình thức tổ chức cây xanh đô thị:
+ Tổ chức cây xanh hai bên trục đường: Sử dụng các loại cây có bóng mát hoa đẹp và thường xanh tránh cây có lá rụng nhiều gây ô nhiễm môi trường đường phố. Mỗi đoạn trục phố trồng một số loại cây hoa đặc trưng cho phù hợp với tính chất chức năng hoạt động của từng cụm công trình và sự hài hoà giữa không gian kiến trúc và cây xanh.
+ Tổ chức cây xanh trong khuôn viên công trình: Sử dụng các loại cây hoa lá đa dạng theo mùa, kết hợp thảm cỏ, vườn hoa để tạo nên sự hài hoà với nội thất công trình và tổng thể không gian trục phố.
+ Tổ chức cây xanh trong công viên và vườn hoa: Trong công viên sử dụng đa dạng các loại cây cảnh, hoa, bóng mát theo mùa. Trong vườn hoa chủ yếu trồng cây bóng mát cổ thụ kết hợp cây hoa, cây bụi và thảm cỏ.
+ Loại cây trồng phải có đặc tính: thân, cành chắc khỏe, rễ ăn sâu và không làm phá hỏng các công trình liền kề, ít rụng lá vào mùa đông, phù hợp với khí hậu, thổ nhưỡng, không có độc tố, hoa có màu sắc đẹp.
+ Cây xanh phải trồng cách các góc phố 5m-8m, cách các họng cứu hỏa 2-3m, cách cột điện chiếu sáng và nắp hố ga 1-2m, cách mạng lưới đường dây, đường ống kỹ thuật 1-2m; vị trí trồng cây nằm ở khoảng trước ranh giới giữa hai nhà mặt phố và đảm bảo hành lang an toàn lưới điện.
c. Các Quy định khác:
- Sử dụng loại vật liệu có độ phản quang < 60%. Màu sắc mặt tiền ngoại thất không được dùng màu sắc có độ tương phản cao mà phải tạo sự phối hợp nhẹ nhàng, hài hoà (màu trắng được sử dụng cho bất kỳ công trình nào).
- Không xây dựng các hàng rào đặc ngăn cách tầm nhìn và cách ly hệ thống cây xanh trong khu đất xây dựng với hệ thống cây xanh dọc vỉa hè.
- Móng công trình giới hạn ngoài cùng của móng nhà không vượt quá ranh giới lô đất hoặc ranh giới nền nhà thuộc quyền sử dụng của đơn vị khác; chiều sâu chôn móng và kết cấu móng phải tuân thủ theo thiết kế, phải đảm bảo đảm an toàn cho khu vực liền kề.
- Bể tự hoại thiết kế theo tiêu chuẩn ba ngăn, thoát ra cống thoát nước thải chung của khu.
- Hàng rào và cổng:
+ Hàng rào ở mặt tiền phải có hình thức kiến trúc thoáng, nhẹ, mỹ quan.
+ Cánh cổng không được phép mở ra ngoài chỉ giới đường đỏ, ranh giới ngõ hoặc ranh giới đất thuộc quyền sử dụng của người khác. Mép ngoài của trụ cổng không được vi phạm vào chỉ giới đường đỏ.
- Vị trí đặt điều hòa không khí và các khu phụ không làm ảnh hưởng tới mặt đứng kiến trúc công trình và phải có các giải pháp che chắn hợp lý.
- Nghiêm cấm đổ rác thải, phế thải vào hệ thống thoát nước, các cửa xả gây cản trở dòng chảy.
- Khoảng cách từ các bộ phận kiến trúc đến hệ thống kỹ thuật hạ tầng và cây xanh đô thị tuân thủ theo quy hoạch được duyệt và quy định hiện hành.
5.4.Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
5.4.1.Quy hoạch giao thông:
a. Cơ sở thiết kế:
- Căn cứ vào các tiêu chuẩn, quy phạm về quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật, quy hoạch mạng lưới đường giao thông;
- Căn cứ vào bản đồ quy hoạch sử dụng đất Khu trung tâm văn hóa thể thao đa chức năng và khu trụ sở làm việc các cơ qua huyện Ba Chẽ.
- Căn cứ vào hồ sơ quy hoạch Khu trung tâm văn hóa thể thao đa chức năng và khu trụ sở làm việc các cơ quan huyện Ba Chẽ đã được phê duyệt năm 2014 .
- Căn cứ Điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu trung tâm văn hóa thể thao đa chức năng và khu trụ sở làm việc các cơ quan huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh (lần 2) đã được phê duyệt tại Quyết định số 405/qđ-ubnd ngày 09/3/2020 của ubnd huyện Ba Chẽ;
- Căn cứ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư khu 2, thị trấn Ba Chẽ, huyện Ba Chẽ đã được phê duyệt tại Quyết định số 3481/qđ-ubnd ngày 23/12/2016 của ubnd huyện Ba Chẽ.
- Căn cứ vào hiện trạng các công trình hạ tầng kỹ thuật đã và đang xây dựng sát cạnh khu quy hoạch.
b. Nguyên tắc thiết kế:
- Quy hoạch giao thông đáp ứng nhu cầu đi lại của người dân và Khu trung tâm văn hóa thể thao đa chức năng và khu trụ sở làm việc các cơ qua huyện Ba Chẽ;
- Xác định mặt cắt, chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng, xác định và cụ thể hóa quy hoạch chi tiết.
c. Giải pháp quy hoạch giao thông:
Mạng lưới đường chủ yếu được xây dựng trên cơ sở tuyến đường hiện đã xây dựng, ngoài ra sẽ xây dựng một số tuyến đường đường mới;
- Tuyến đường phía Bắc khu quy hoạch mặt cắt 1-1; Quy mô mặt cắt ngang là 17,5 m; mặt đường 7,5m vỉa hè 5,0m x 2 bên;
- Tuyến đường phía Đông khu quy hoạch mặt cắt 2-2; Quy mô mặt cắt ngang là 23,0m; mặt đường 13,0m; vỉa hè 7,0m x 2 bên;
- Hệ thống giao thông nội bộ đảm bảo thiết kế liên hoàn, lưu thông thuận tiện, phục vụ tối ưu các công trình bên trong khu đất.
- Các yếu tố kỹ thuật mạng lưới giao thông như bán kính cong nằm trên tuyến, bán kính cong bó vỉa tại nút giao, tầm nhìn tại nút đảm bảo theo tiêu chuẩn thiết kế TCVN-4054-2005.
- Định vị mạng lưới giao thông bằng tọa độ nút giao thông và các điểm đặc biệt làm cơ sở xác định vị trí các tuyến đường trong giai đoạn sau.
5.4.2.Quy hoạch chiều cao - Chuẩn bị kỹ thuật:
a. Cơ sở thiết kế:
- Bản đồ nền toàn bộ ranh giới nghiên cứu TL 1/500.
- Các số liệu điều kiện tự nhiên lấy theo các dự án đang triển khai trên địa bàn và dự án QH đã được xây dựng hoàn chỉnh.
- Các dự án QH chi tiết đã duyệt và triển khai trên địa bàn.
b. Nguyên tắc thiết kế:
- Phù hợp với tổ chức hệ thống thoát nước mưa, hệ thống công trình bảo vệ khu đất khỏi sạt lở.
- Đảm bảo độ dốc đường theo tiêu chuẩn.
- Tận dụng đến mức cao nhất địa hình tự nhiên, hạn chế khối lượng đào đắp và hạn chế chiều cao đất đắp.
- Không làm xấu hơn các điều kiện địa chất công trình, điều kiện địa chất thủy văn.
c. Giải pháp quy hoạch:
- Dựa trên cao độ khống chế trong quy hoạch chi tiết 1/500 đã được phê duyệt, căn cứ vào cao độ đường giao thông đấu nối đoạn tiếp giáp với tuyến đường nội bộ khu vực dự án, xác định cao độ thiết kế các nút giao thông, cao độ thiết kế cao độ nền đất xây dựng Nhà thi đấu thể thao đa năng huyện Ba Chẽ.
- Thiết kế các mái dốc định hướng các lưu vực thoát nước mưa về các nguồn xả thông qua hệ thống cống thoát nước mưa.
- Xác định cao độ thiết kế, độ dốc sân đường nội bộ thiết kế đảm bảo thoát nước nhanh chóng. Cao độ thiết kế phải phù hợp với cao độ khống chế, bám sát cao độ tự nhiên hạn chế đào đắp.
- Lấy cao độ tim các tuyến đường phía trước UBND thị trấn Ba Chẽ, tuyến đường phía Tây khu đất và cao độ tim đường quy hoạch của khu dân cư khu 2 làm cost khống chế thiết kế chiều cao nền hoàn thiện cho khu đất từ 19.50 – 22.50, độ dốc trung bình i = 1.87%, hướng dốc chính Đông Nam, Tây Bắc. Khối lượng đất đào dự kiến 275.600,0m3, khối lượng đất đắp 1.400,0m3.
- Tiến hành san lấp mặt bằng xây dựng của dự án.
5.4.3.Quy hoạch thoát nước mưa:
-
Cơ sở Thiết kế:
- Căn cứ bản đồ tổng mặt bằng sử dụng đất;
- Căn cứ hồ sơ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 khu dân cư khu 2, thị trấn Ba Chẽ đã được phê duyệt.
- Căn cứ vào mặt bằng san nền.
- Căn cứ vào hiện trạng thoát nước hiện có xung quanh khu đất.
-
Nguyên tắc thiết kế
Mạng lưới thoát nước mưa được thiết kế để đảm bảo thu và thoát nước mưa nhanh nhất trong điều kiện cho phép, chống ngập úng cục bộ trên mặt sân, đường vỉa hè. Để đạt được được yêu cầu trên khi quy hoạch mạng lưới thoát nước mưa cần dựa trên các nguyên tắc sau:
- Đảm bảo thoát nước mặt tự chảy nhanh chóng, không gây ngập úng.
- Thiết kế sao cho tuyến đường thoát nước là ngắn nhất, giảm độ sâu chôn cống.
- Nước mưa được xả thẳng vào nguồn gần nhất bằng cách tự chảy.
- Khi thoát nước mưa không làm ảnh hưởng tới vệ sinh môi trường.
-
Giải pháp thiết kế
- Thiết kế hệ thống thoát nước mưa cho khu đất bao gồm các tuyến cống chạy dọc mép sân, bồn cây, xung quanh các khối nhà thu nước mặt sân và trên mái công trình sau đó tập trung thoát vào cống hiện có dọc đường phía Tây Bắc khu đất.
- Cống chung chạy dọc dưới nền sân xây gạch chỉ, vữa xi mămg M75, trong trát vữa xi măng mác 75, đáy lót bê tông đá 2x4 M150, đậy đan bê tông cốt thép M200 dày 10-15cm.
* Tính toán đường cống thoát nước mưa cho các tuyến cống:
Tính toán thuỷ lực hệ thống thoát nước mưa theo phương pháp cường độ giới hạn
Qtt = jtb . q . F . N.
Trong đó:
jtb- Hệ số dòng chảy phụ thuộc vào loại mặt phủ và chu kỳ mưa
q - Cường độ mưa tính toán (l/s-ha). Xác định theo q20 của khu vực Quảng Ninh.
F - Diện tích thu nước tính toán (ha).
N - Hệ số phân bổ mưa rào.
Theo điều 3.8 TCXDVN51 – 2008 do diện tích các lưu vực nhỏ hơn 300 ha nên ta lấy N = 1.
* Chọn chu kỳ mưa
Lưu lượng mưa vào mùa mưa rất lớn tập trung vào tháng 5 đến tháng 10.
Theo bảng 3-2 TCXDVN51 – 2008, chu kỳ mưa tính toán phụ thuộc vào tính chất khu đô thị và quy mô công trình: P = 5 năm.
* Cường độ mưa tính toán.
Cường độ mưa được xác định theo công thức:
q = (l/s.ha)
Trong đó:
A, C, n, b: Các hằng số khí hậu lấy theo số liệu của Viện Khí tượng thủy văn phụ thuộc khí hậu từng địa phương, tra phụ lục II TCXDVN51 – 2008 với khu vực Đông Triều (lấy theo số liệu của Hải Dương):
A = 4260; C = 0,42; n = 0,78; b = 18
P: Chu kỳ lặp lại trận mưa, P = 5 năm.
t: Thời gian mưa tính toán:
t = t0 + t1 + t2
- Đối với hệ thống thoát nước mặt khu đất xây dựng:
t0 : Thời gian nước chảy trên bề mặt (tính từ điểm xa nhất trong lưu vực) tới rãnh thu nước. Theo điều 3.11 TCXDVN51 – 2008, t0 = 5 – 10 phút.
Chọn t0 = 5 phút.
t1: Thời gian nước chảy trong rãnh đến giếng thu xác định theo công thức:
phút
Vr : Vận tốc dòng chảy cuối rãnh, chọn Vr = 0,3m/s
lr : Chiều dài rãnh đường, lấy trung bình lr = 30 m.
phút. Chọn t = 2 phút.
t2: Thời gian nước mưa chảy trong cống đến tiết diện tính toán.
phút
Vc : Vận tốc dòng chảy trong đoạn cống tương ứng.
lr : Chiều dài tuyến cống tính toán.
* Xác định hệ số dòng chảy.
Với chu kỳ mưa P = 5 năm, theo bảng 3–4 TCXDVN51 – 2008 được: Đối với hệ thống thoát nước mặt khu đất xây dựng (tính chất bề mặt thoát nước tính trung bình là mặt phủ bê tông, mặt đường asphan): jtb = 0,80.
Khi đó có lưu lượng tính toán:
Qtt = 0,80qF (l/s).
Giả thiết Vgt, Dgt, igt để tính toán sau đó tính V, Q thực tế:
Vtt = C(Ri)0,5
n: Hệ số nhám:
với cống BTCT n = 0,013.
với cống xây gạch, đá n = 0,014.
R = w/c.
Qtt = Vtt . w
Theo điều 3.31 TCXDVN51 – 2008 với tuyến cống thoát chung thiết kế cống chảy đầy hoàn toàn.
So sánh Qtt và Qthực tế , nếu Qtt < Qthực tế thì chấp nhận được, nếu lớn hơn phải tính lại.
-
Kết cấu cống :
Đối với thoát nước mưa dùng cống xây gạch dưới vỉa hè và xây đá hộc qua đường, trên đậy nắp đan kín; Cống thoát nước thải sinh hoạt dùng cống HDPE D200 nối từ bể tự hoại của các hộ dùng nước đấu nối chảy vào tuyến cống thoát nước mưa.
-
Hướng thoát nước chính :
- Căn cứ vào địa hình, căn cứ vào hướng tuyến, tính toán tiết diện cống; hướng thoát nước chính từ Nam lên Bắc, từ Tây sang Đông ;
- Nước từ khu quy hoạch chảy qua cống thoát nước bố trí trên vỉa hè chảy về suối phía Tây.
- Bố trí thoát nước mưa và nước bẩn chung; nước bẩn được xử lý qua hệ thống bể tự hoại 3 ngăn tại từng đơn vị sử dụng nước khi kiểm tra thấy đạt yêu cầu xả thải mới cho phép chảy vào cống thoát nước mưa;
- Thống kê mạng lưới thoát nước:
-
Quy hoạch cấp nước:
-
Cơ sở thiết kế
- Tổng mặt bằng quy hoạch chi tiết khu đất xây dựng.
- Hướng và nguồn cung cấp nước cho khu vực lập quy hoạch.
-
Tiêu chuẩn cấp nước:
Khu vực lập quy hoạch lấy Tiêu chuẩn cấp nước theo QH chung Huyện Ba Chẽ : tiêu chuẩn đô thị loại IV (Cấp Thị trấn).
* Tiêu chuẩn cấp nước cho dài hạn, như sau: 100 l/người/ngày đêm.
K ngày = 1,4.
K giờ = 1,6.
+ Các thành phần dùng nước như sau:
- Nước sinh hoạt (Qsh).
- Nước cho công trình, cơ quan: 3l/ m2 sàn.
- Nước dự phòng, rò rỉ: 10% tổng trên.
- Nước cứu hoả: 108 m3, tính 01 đám cháy, q = 10l/s trong 3 giờ
-
Lượng nước yêu cầu cụ thể:
TT
|
Các nhu cầu cấp nước
|
Tiêu chuẩn
|
Lưu lượng
(m3/ngđ)
|
1
|
Cấp nước công trình nhà thể thao
|
|
8,42
|
|
Tiêu chuẩn cấp nước:
|
3,0 lít/m2sàn/ ngày đêm
|
|
Diện tích
|
2.805 m2
|
|
2
|
Cấp nước cho vận động viên
|
|
2,4
|
|
Tiêu chuẩn cấp nước:
|
100 lít/ngày/vđv
|
|
Số lượng VĐV
|
24
|
|
3
|
Cấp nước cho khán giả
|
|
20,25
|
|
Tiêu chuẩn cấp nước:
|
15 lít/ngày/chỗ
|
|
Số lượng khán giả
|
1.350
|
|
4
|
Nhu cầu cấp nước tưới cây:
|
|
13,66
|
|
Tiêu chuẩn cấp nước:
|
3,0 l/m2 /lần tưới
|
|
Diện tích cây xanh
|
4.554 m2
|
|
5
|
Nhu cầu cấp nước rửa đường:
|
|
5,35
|
|
Tiêu chuẩn cấp nước:
|
0,5 l/m2/ngày đêm
|
|
Diện tích
|
10.704 m2
|
|
6
|
Lượng nước tổn thất, rò rỉ:
10% * (1+2+3+4+5)
|
10%
|
5,0
|
7
|
Nhu cầu cấp nước cứu hỏa:
|
( 01 đám cháy)
|
|
7.1
|
Trụ nước cứu hỏa ngoài nhà
|
01 trụ cứu hỏa (03h chữa cháy)
|
324,0
|
-
|
Tiêu chuẩn dùng nước
|
30 (l/s)
|
|
7.2
|
Họng nước cứu hỏa trong nhà
|
(01h chữa cháy)
|
36,0
|
-
|
Tiêu chuẩn dùng nước
|
10 (l/s)
|
|
7.3
|
Hệ thống Spinkler
|
(01h chữa cháy)
|
207,36
|
-
|
Tiêu chuẩn dùng nước
|
57,6 (l/s)
|
|
8324
|
Tổng nhu cầu cấp nước
|
|
622,44
|
Như vậy, khu vực lập quy hoạch cần cung cấp một lượng nước công suất: 622,44 m3/ngày đêm, để đảm bảo cấp nước an toàn cho khu vực lập quy hoạch
-
Nguồn nước:
- Sử dụng nguồn nước cấp từ NMN trung tâm huyện, về phía Bắc khu vực quy hoạch. Nước được bơm tăng áp vào tuyến cấp chính bằng ống HDPE D200.
- Để đảm bảo cấp nước an toàn trong vận hành các công trình, bố trí bể chữ nước ngầm tại vị trí, quy mô sử dụng nước của từng công trình.
e. Phương án cấp nước cho Nhà thi đấu thể thao đa năng.
- Hệ thống cấp nước bao gồm: bể chứa nước sạch, bơm cấp nước, hệ thống tủ điện điều khiển và hệ thống đường ống cấp nước tới nhà vệ sinh và các vòi nước phục vụ tưới cây.
- Xây dựng mới hệ thống cấp nước và bể nước để đáp ứng nhu cầu sử dụng nước của công trình (máy bơm đặt trong nhà bơm). Nước được đấu nối với hệ thống cấp nước khu vực vào bể chứa nước ngầm của dự án. Bể chứa nước này có nhiệm vụ dự trữ nước cho nhu cầu dùng nước sinh hoạt của toàn bộ dự án trong vòng 1-2 ngày.
- Từ bể chứa – nước được bơm lên các téc trên mái qua hệ thống bơm tăng áp. Sơ đồ hệ thống cấp nước sinh hoạt: hệ thống cấp nước hiện có -> bể nước dự trữ -> máy bơm sinh hoạt -> téc nước trên mái -> các đối tượng dùng nước. Hệ thống bơm được thiết kế đảm bảo cấp nước đầy đủ và liên tục cho nhu cầu sử dụng nước của công trình.
- Xây dựng bể chứa nước phục vụ cho sinh hoạt và pccc. Dự kiến xây dựng bể chứa nước có dung tích 630m3. Kết cấu bể BTCT đổ tại chỗ.
- Xây dựng mạng lưới đường ống phân phối trong khu vực, ống HDPE Ø25-Ø40.
- Trên hệ thống lắp đặt van khoá để vận hành an toàn mạng đường ống cấp nước sử dụng van 1 chiều và van 2 chiều với đường kính: Ø25-Ø40.
- Ống cấp nước dùng ống HDPE D110-D50. Độ sâu chôn ống từ H=0.6m với ống trên vỉa hè và H>1m với ống qua đường.
- Ống cấp nước cho trụ cứu hỏa dùng ống HDPE D110.
5.4.5.Thoát nước thải và vệ sinh môi trường:
-
Cơ sở thiết kế
- Mặt bằng sử dụng đất.
- Hiện trạng thoát nước khu vực quanh dự án.
- Mặt bằng quy hoạch chiều cao.
-
Phương án thoát nước thải:
- Toàn bộ nước thải từ các bệ xí + nước thu từ các máng tiểu nam nữ của công trình được thu tập trung theo mạng ống nhánh và ống chính dẫn về bể tự hoại đặt bên ngoài công trình để xử lý theo kiểu vi sinh sau đó dẫn tập trung ra cống thoát nước chung của khu vực.
- Toàn bộ nước thải từ các lavabô + nước từ các phễu thu nước rửa sàn wc của công trình cũng được thu tập trung theo mạng ống nhánh và ống chính dẫn khu vực trũng & mương nước xung quanh công trình.
- Do khu vực chưa có hệ thống thu gom nước thải tập chung do vậy tạm thời nước thải của dự án được thoát ra cống thoát nước chung. Khi nào khu vực có hệ thống thu gom và xử lý nước thải tập trung sẽ đấu nối vào hệ thống này.
5.4.6.Rác thải, chất thải rắn:
Thu gom rác, sử lý chất thải rắn:
+ Tiêu chuẩn rác 0,9 kg/người/ngày.
+ Chất thải rắn 1,0 kg/người/ngày.
+ Tỷ lệ thu gom 100%.
- CTR sinh hoạt khu vực nghiên cứu được thu gom tập trung. CTR cần được phân loại tại nguồn thành CTR vô cơ (kim loại, thuỷ tinh, giấy, nhựa...) và CTR hữu cơ (thực phẩm thừa, rau, quả, củ...). hai loại này được để vào bao chứa riêng. Chất rắn vô cơ được định kỳ thu gom và tận dụng tối đa đem đi tái chế. CTR hữu cơ được thu gom hàng ngày đem đi xử lý tại khu xử lý CTR chung của khu vực. Bố trí các thùng chứa CTR có nắp đậy trong các khu chức năng ở các vị trí thuận tiện cho việc thu gom.
5.4.7.Quy hoạch cấp điện:
-
Các tiêu chuẩn - quy phạm thiết kế
- Quy chuẩn Việt Nam QCVN-07:2010/BXD;
- QCXDVN 01 : 2021/BXD;
- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9206-2012;
- Nghị định 14/2014/ NĐ-CP ngày 26-02-2014 qui định chi tiết thi hành luật điện lực về an toàn điện.;
- Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo Đường phố, Quảng trường đô thị TCXDVN 259:2001;
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật – Công trình cấp điện QCVN 07-5:2016/BXD;
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật – Công trình chiếu sáng QCVN 07-7:2016/BXD;
- Quy phạm trang bị điện 11 TCN-18, 19, 20, 21- 2006;
- Quy phạm an toàn lưới điện trong xây dựng QCVN 01:2020/BCT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn điện;
- Quy phạm nối đất và nối không các thiết bị điện TCVN 4756:1989;
- Quy trình kỹ thuật an toàn điện : Trong công tác quản lý, vận hành , sửa chữa, xây dựng đường dây và trạm điện. Ban hành theo quyết định số: 1559 EVN/KTAT ngày 21/10/1999 của Tổng công ty điện lực Việt Nam.
- Quy định hiện hành khác của các ban nghành liên quan.
-
Hiện trạng cấp điện.
* Nguồn điện:
- Hiện trạng trên vỉa hè đường Thanh Niên phía Bắc trường THPT Ba Chẽ có tuyến điện trung thế 35KV.
- Nguồn điện cấp cho Nhà thi đấu thể thao đa năng huyện Ba Chẽ sẽ được đấu nối tại cột điện phía Tây Bắc trường THPT Ba Chẽ. Khoảng cách từ điểm đấu nối đến công trình khoảng 250m.
- Dự kiến xây dựng mới trạm biến áp kios 250 KVA để phục vụ cấp điện cho dự án.
-
Nhu cầu phụ tải.
* Nhu cầu sử dụng điện:
Chỉ tiêu áp dụng tính toán điện năng tiêu thụ trong công trình được dựa trên cơ sở theo QCXDVN 01 : 2021/BXD có căn cứ theo nhu cầu thực tế và hệ số sử dụng đồng thời theo TCVN 9206-2012:
- Tổng công suất điện năng tiêu thụ toàn dự án dự kiến: 250 (kVA).
* BẢNG TÍNH TOÁN CÔNG SUẤT PHỤ TẢI .
…
-
Giải pháp kỹ thuật phần đường dây trung áp .
Đường dây trung áp được lựa chọn từ cơ sở quy tắc Kelvin thể hiện qua mật độ kinh tế của dòng điện JKT.
(Khi dây dẫn có tiết diện tối ưu, phần giá cả phụ thuộc tiết diện dây dẫn bằng chi phí hiện thời hóa do tổn thất công suất và tổn thất điện năng trong thời gian sống của đường dây).
Tiết diện kinh tế :
Trong đó :
- ITT : Dòng điện tính toán lớn nhất trong điều kiện làm việc bình thường.
- JKT: Mật độ dòng điện kinh tế ứng với số giờ sử dụng công suất lớn nhất trong năm. Thời gian sử dụng công suất cực đại trong năm khoảng TMAX > 5000 h.
- Tra bảng ta chọn mật độ kinh tế của cáp đồng : JKT = 2,7( A/m2)
- Điện áp đấu nối vào lưới trung thế khu vực và theo kế hoạch phát triển điện lực trong tương lai..
- Dây dẫn được chọn có khả năng đảm bảo cho khả năng chuyên tải kinh tế hiện tại và phát triển phụ tải những năm sau.
- Cáp trung thế điện lực được luồn trong ống nhựa vặn xoắn chịu lực HDPE có gạch bia báo hướng tuyến cáp, băng cảnh báo cáp và tấm đan bê tông chôn dọc theo tuyến cáp ngầm để bảo vệ cáp. Tại các vị trí qua đường , cáp ngầm trung thế được bảo vệ bằng ống thép mạ kẽm .
- Đáy rãnh cáp được lót lớp cát đệm đầm chặt, phía trên lắp đặt tấm đan bảo vệ cáp, tiếp đến lớp lưới cảnh báo cáp ngầm. Đắp đất mương cáp đầm chặt từng lớp. Lắp đặt mốc sứ báo hiệu cáp ngầm, khoảng cách trung bình 30 mét đặt 1 mốc báo trong suốt chiều dài tuyến cáp.
Độ sâu chôn cáp, khoảng cách giữa các sợi cáp được bố trí theo quy phạm hiện hành.
-
Xây dựng và lắp đặt trạm biến áp .
- Xây dựng, lắp đặt trạm biến áp 250KVA mới kiểu trạm kios hợp bộ.
- Hệ thống tiếp địa trạm sử dụng kết cấu dạng cọc - tia hỗn hợp dạng ô lưới. Cọc tiếp địa bằng thép hình L63x63x6 mạ kẽm nhúng nóng, dài 2,0m. Cọc được chôn thẳng đứng, đầu cọc cách mặt đất tự nhiên 0,8m. Dây nối đất chính bằng thép CT3-ф12, mạ kẽm nhúng nóng.
- Trung tính máy biến áp, vỏ thiết bị, chống sét van, các cấu kiện sắt thép trong trạm đều phải nối vào hệ thống tiếp địa trạm bằng dây nối tiếp địa.
-
Phần đường dây hạ áp
Các giải pháp kỹ thuật:
Xây dựng mới các tuyến đường dây cáp ngầm hạ thế 0,4kV cấp nguồn từ TBA đến các tủ điện phân phối tổng (TĐT) được đặt tại các tòa nhà, để cấp điện cho các phụ tải tiêu thụ điện.
c.1. Chọn kết cấu tuyến đường dây.
- Kết cấu đường dây: 3 pha – 4 dây.
- Điện áp làm việc lớn nhất: 0,4kV.
- Chế độ làm việc của hệ thống: Trung trính nối đất trực tiếp.
- Số mạch: Mạch đơn hình tia.
c.2. Lựa chọn dây dẫn:
- Dây dẫn trong mạng điện hạ thế 0,4kV được tính chọn theo điều kiện tổn thất điện áp cho phép của mạng điện và kiểm tra lại theo điều kiện phát nóng cho phép của dây dẫn.
- Cấp điện áp của cáp: Uđmcáp ≥ UđmHT
+ Trong đó: UđmHT : là điện áp làm việc lớn nhất của hệ thống, UđmHT = 0,4kV.
Uđmcáp là điện áp định mức của cáp.
- Chọn cáp hạ thế có Uđmcáp = 0,6/1kV (theo Catalogue của nhà sản xuất)
* Chọn cáp theo điều kiện tổn thất điện áp cho phép đối với phụ tải ở cuối tuyến:
ΔUmax = ≤ ΔUcp = 5% x UđmHT , trong đó:
+ ΔUmax: tổn thất điện áp tính toán lớn nhất của đường dây ở chế độ làm việc bình thường có tính đến phát triển phụ tải theo quy hoạch.
+ Ptt (kW): công suất tính toán trên đường dây có chiều dài L (km)
+ R (Ω): điện trở đường dây có chiều dài L, R = Lx R0
+ R0 (Ω/km): điện trở suất của cáp (tương ứng với tiết điện cáp)
+ Qtt: công suất phản kháng, Qtt = Ptt x tgφ, với hệ số cosφ = 0,85
+ X (Ω): cảm kháng của đoạn cáp có chiều dài L, X = Lx X0
+ X0 (Ω/km): điện kháng suất của cáp, với cáp đồng chọn như sau:
- TD cáp ≤ 50mm2: lấy X0 = 0
- TD cáp > 50mm2: lấy X0 = 0,08 (Ω/km)
* Kiểm tra lại theo điều kiện dòng điện phát nóng cho phép của cáp:
Itt ≤ Icp, trong đó:
+ Itt (A): dòng điện tính toán lớn nhất của đường dây trong chế độ làm việc bình thường có tính đến phát triển phụ tải theo quy hoạch.
Itt =
+ Icp (A): dòng điện tối đa cho phép của cáp, tương ứng với chủng loại và tiết diện của cáp.
c.3. Phụ kiện đấu nối:
- Đấu nối đường dây ngầm vào trạm biến áp và tủ điện phân phối bằng các đầu cốt đồng tiết diện phù hợp với dây dẫn.
c.4. Biện pháp bảo vệ:
- Bảo vệ quá tải và ngắn mạch đường dây hạ áp bằng aptômát tổng và các aptômát xuất tuyến lắp trong ngăn hạ thế trạm biến áp.
c.5. Nối đất:
- Tại các vị trí đặt tủ điện hạ thế phân phối đều phải được nối đất an toàn vỏ tủ điện và nối đất trung tính làm việc đúng yêu cầu kỹ thuật
c.6. Bố trí dây dẫn:
- Trong phạm vi dự án, cáp ngầm hạ thế được luồn trong ống nhựa chịu lực HDPE, đoạn qua đường cáp và ống nhựa bảo hộ được lồng trong ống thép mạ kẽm, hai đầu ống được bịt kín bằng dây đay tẩm bitum.
- Đáy rãnh cáp được lót lớp cát đệm đầm chặt, lắp đặt lớp gạch chỉ và lưới cảnh báo cáp ngầm. Đắp đất mương cáp đầm chặt từng lớp theo yêu cầu. Lắp đặt mốc sứ báo hiệu cáp ngầm, khoảng cách trung bình 20 mét đặt 1 mốc báo trong suốt chiều dài tuyến cáp.
- Độ sâu chôn cáp, khoảng cách giữa các sợi cáp song song hoặc giao chéo được bố trí theo quy phạm hiện hành.
-
Xây dựng và lắp đặt tuyến điện chiếu sáng :
- Để cấp điện cho hệ thống chiếu sáng giao thông trong khuôn viên dự án được lấy từ tủ phân phối hạ thế của trạm biến áp cấp đến tủ điều khiển chiếu sáng đặt bên cạnh bằng cáp ngầm Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC 0,4kV.
* Rãnh cáp chiếu sáng:
- Cáp ngầm chiếu sáng được bố trí đi chung trong mương cáp với cáp trung thế và hạ thế. Độ sâu chôn cáp, khoảng cách giữa các sợi cáp được bố trí theo quy phạm hiện hành.
- Cáp ngầm chiếu sáng được luồn trong ống nhựa xoắn HDPE, đặt dưới rãnh cáp kỹ thuật có lớp cát đen đệm, phía trên đắp đất đầm chặt K90. Mặt trên rãnh cáp được đổ lớp bê tông và lát gạch theo kết cấu vỉa hè và kết cấu áo đường.
- Hệ thống chiếu sáng ngoài nhà của dự án sử dụng các cột đèn chiếu sáng giao thông hoặc đèn trang trí ánh sáng led để phục vụ chiếu sang ngoài nhà, choá đèn sản xuất trong nước chất lượng cao, đạt tiêu chuẩn quốc tế, chịu được tác động của môi trường.
- Tủ điều khiển chiếu sáng có khả năng tự động đóng cắt các tuyến đèn theo chế độ thời gian định sẵn.Tủ được đặt trên bệ bê tông và tiếp địa trực tiếp đảm bảo điện trở nối đất theo quy phạm.
5.4.8.Quy hoạch Hệ thống thông tin liên lạc:
Đầu tư hệ thống ống nhựa ngầm chờ sẵn được bố trí trên vỉa hè. Đoạn qua đường bố trí bằng ống thép.
Cứ 80m -100m bố trí 1 hố ga thông tin kích thước 700x700. Hố ga bằng BTCT, nắp bằng bê tông cốt thép.
Hệ thống đường dây điện thoại, cáp thông tin, cáp truyền hình phục vụ nhu cầu dân cư trong khu vực được tổ chức đi ngầm trong hào kỹ thuật dọc theo các trục đường giao thông trong khu vực. Kinh phí và khối lượng mạng lưới thông tin liên lạc được lập riêng do các nhu cầu thực tế và do các đơn vị tư vấn bưu điện thực hiện.
5.4.9.Tổng hợp đường dây đường ống kỹ thuật:
a. Nguyên tắc thiết kế:
- Ưu tiên bố trí các loại đường ống tự chảy có kích thước lớn, thi công và bảo dưỡng khó.
- Đảm bảo khoảng cách tối thiểu theo tiêu chuẩn quy phạm, giữa các đường ống, đường dây với nhau và hạn chế giao cắt giữa các tuyến kỹ thuật.
- Bố trí hệ thống đường ống, đường dây đi trên vỉa hè hoặc hành lang kỹ thuật riêng; trường hợp phải bố trí dưới lòng đường xe chạy thì chỉ bố trí những đường ống ít bị hư hỏng, ít phải sửa chữa và phải đảm bảo kết cấu bảo vệ theo quy định.
b. Giải pháp thiết kế:
- Cột điện cách bó vỉa bồn cây ³ 0,35 m và đường dây 0,4 KV cách chỉ giới đường đỏ 0,6-1 m.
- Các tuyến kỹ thuật ngầm nhỏ như ống cấp nước, mương cống thoát nước được thể hiện cụ thể trên các bản vẽ tại các mặt cắt ngang khu đất.
5.5.Đánh giá tác động môi trường:
5.5.1.Các căn cứ pháp luật và chỉ tiêu đánh giá:
- Căn cứ Luật bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14.
- Căn cứ Thông tư: 01/2011/TT-BXD ngày 27/01/2011 của Bộ Xây dựng về việc Hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị.
- Các tiêu chuẩn về môi trường của Nhà nước Việt Nam.
+ TCVN 5937-1995: Chất lượng không khí - Tiêu chuẩn chất lượng không khí xung quanh.
+ TCVN 5942-1995: Chất lượng nước - Tiêu chuẩn chất lượng nước mặt.
+ TCVN 5949-1995: Âm học, tiếng ồn khu vực công nghiệp và dân cư mức ồn tối đa cho phép.
5.5.2.Nguồn gây tác động:
-
Giai đoạn thi công:
- Các nguồn phát sinh ô nhiễm chính trong quá trình đầu tư, xây dựng chủ yếu là xây dựng các công trình, hạ tầng kỹ thuật, san nền, giao thông.
+ Chất thải rắn: phát sinh từ các nguồn: nguyên vật liệu thừa, rơi vãi, chất thải sinh hoạt của công nhân xây dựng như: xi măng, tấm lợp, đinh sắt, dây thép, lưỡi cưa, bao bì, hộp nhựa, thùng chứa thiết bị, gạch vỡ, vôi và rác thải sinh hoạt như túi nilon, giấy lộn của công nhân thải ra.
+ Bụi: Phát sinh do quá trình vận chuyển nguyên liệu, vật liệu xây dựng và vận chuyển trong nội bộ. Do bốc xếp, phối trộn nguyên vật liệu bê tông (cát, đá, xi măng) khi thi công, xây dựng các hạng mục công trình. Do hoạt động thải khói của các động cơ, các thiết bị thi công (máy ủi, máy xúc,...) và các phương tiện vận tải.
Thành phần bụi chủ yếu là bụi đất đá, bụi cát, bụi xi măng, bụi khói.
+ Tiếng ồn: Phát sinh từ phương tiện vận tải vào ra, cung ứng nguyên vật liệu xây dựng và các thiết bị. Từ các hoạt động xây dựng, bao gồm các hoạt động của thiết bị xây dựng như: máy trộn, máy ủi, máy xúc,...và hoạt động của công nhân xây dựng.
+ Hơi khí độc: Phát sinh từ khí thải của các động cơ đốt trong của các phương tiện vận tải, các phương tiện thi công cơ giới như: CO, CO2, NO2, SO2, hơi xăng,...Từ quá trình phân huỷ các chất hữu cơ trong chất thải sinh hoạt của công nhân xây dựng.
+ Nước thải: Trong giai đoạn xây dựng, nước cấp cho hoạt động xây dựng chủ yếu dùng để trộn vữa, trộn bê tông. Nước thải của giai đoạn này gồm có nước rửa cát, đá, bảo dưỡng bê tông...và nước thải sinh hoạt của công nhân xây dựng.
+ Đất: bao gồm đất đào móng các công trình xây dựng nhà ở, đất đào nền đường, đất đào đắp các hệ thống cung cấp và tiêu thoát nước, đào đắp xây dựng các bể chứa, đường ống, hồ xử lý nước thải, đất san gạt mặt bằng.
-
Giai đoạn hoạt động:
- Trong quá trình hoạt động của dự án ít nhiều cũng gây ảnh hưởng tới chất lượng môi trường xung quanh, bao gồm các nguồn như: chất thải sinh hoạt, nước mưa chảy tràn, bụi phát sinh từ các phương tiện ra vào khu dân cư.
- Các yếu tố ô nhiễm chính và nguồn gốc phát sinh bụi, độ ồn.
- Hoạt động của các phương tiện giao thông ra vào.
- Các chất hữu cơ bay hơi - Hơi xăng, dầu của các phương tiện cơ giới ra vào nghĩa trang SO2, NO2, CO - Hoạt động của các phương tiện cơ giới đi lại.
- Hệ thống xử lý nước thải, nhà vệ sinh.
- Đốt than, đốt nhiên liệu khi nấu bếp tại trường Mầm Non, ô nhiễm nước: các chỉ tiêu hóa lý, chất rắn lơ lửng, BOD, COD.
- Nước thải sinh hoạt, nước mưa chảy tràn.
5.5.3.Đánh giá tác động:
-
Môi trường không khí:
* Bụi:
Việc san lấp mặt bằng cần một số lượng lớn xe máy thi công và chuyên chở vật liệu, do đó sẽ có bụi phát sinh từ:
- San ủi mặt bằng.
- Từ các xe máy.
- Vật liêu rơi vãi từ các xe vận chuyển.
Bụi ảnh hưởng tới công nhân và khu dân cư xung quanh .
* Khí thải:
Các động cơ trong khi vận hành thải ra không khí CO, CO2, NOX, SOX và bụi. Lượng khí thải phụ thuộc vào các loại xe máy sử dụng trên công trường.
* Tiếng ồn:
Tiếng ồn từ các xe máy hoạt động có ảnh hưởng tới hệ thần kinh của công nhân vận hành máy móc và dân cư xung quanh. Độ ồn phụ thuộc vào loại xe máy và tình trạng kỹ thuật của chúng. Trong khuôn khổ của báo cáo này mức ồn cụ thể của từng loại máy và thiết bị thi công không nêu ra nhưng thông thường đồ ồn của các xe máy hạng nặng khoảng 100dBA.
-
Tác động đến môi trường nước:
* Nước mưa:
Nước mưa chảy từ khu vực thi công sẽ mang theo khối lượng lớn bùn đất, Ngoài ra còn lẫn dầu mỡ do rơi vãi từ các xe máy thi công.
* Nước thải sinh hoạt:
Khi khu nhà thi đấu thể thao đa năng được xây dựng xong thì hệ thống thoát nước sẽ xả vào hệ thống thoát nước chung và chảy về suối và đổ về Sông Ba Chẽ. Để nước thải sinh hoạt không gây ô nhiễm nguồn nước bởi các chất hữu cơ và vi khuẩn thì việc xử lý cục bộ nước thải bằng các bể phốt 3 ngăn ở từng công trình kiến trúc.
-
Tác động đến hệ sinh thái:
Khu quy hoạch chủ yếu là đất đồi, chủ yếu là cây trồng do vậy không ảnh hưởng đến hệ sinh thái.
-
Tác động đến kinh tế - xã hội và cảnh quan khu vực:
Khi xây dựng xong nhà thi đấu thể thao đa năng theo đúng quy hoạch sẽ trồng thêm cây xanh cây bóng mát, vườn hoa, thảm cỏ... làm thay đổi cảnh quan của khu vực.
5.5.4.Các biện pháp bảo vệ môi trường:
-
Bảo vệ môi trường không khí trong quá trình thi công:
Việc giảm lượng bụi, tiếng ồn và khí thải trong quá trình thi công san ủi mặt bằng có thể thực hiện bằng các giải pháp sau:
- Sử dụng xe máy thi công có lượng thải khí, bụi và độ ồn thấp hơn giới hạn cho phép.
- Có biện pháp che chắn các xe chuyên chở vật liệu để hạn chế sự lan toả của bụi.
- Làm ẩm bề mặt của lấp đất san ủi bằng cách phun nước giảm lượng bụi cuốn theo gió.
- Trang bị bảo hộ cho công nhân..
- Nồng độ bụi CO, CO2, NOX, SO2 của xe máy nhỏ hơn hoặc bằng:
Bụi: 400mg/m3.CO: 500mg/m3.SO2: 500mg/m3.
NOX: 1000mg/m3. (TCVN 5939-1995)
Độ ồn cực đại của xe máy thi công: 90dBA (TCVN 5948-1995).
-
Bảo vệ mái ta luy đào, đắp:
Để bảo vệ mái ta luy đào đắp, hạn chế tối đa việc sạt lở đất, bằng hệ thống kè chắn kết hợp với gia cố mái ta luy, tạo các rãnh đỉnh mái, tránh nguồn nước mặt đổ vào mái ta luy.
-
Xử lý chất thải rắn:
Chất thải rắn của toàn bộ khu vực quy hoạch sẽ được thu gom về bãi tập kết ở khu vực phía tây bắc khu đất và được vận chuyển đến bãi chứa rác phế thải chung của huyện để xử lý.
-
Quan trắc kiểm soát môi trường:
Trong quá trình chuẩn bị công trường, san ủi mặt bằng, thi công công trình và vận hành, việc quan trắc, kiểm tra, đo đạc và đánh giá tác động môi trường phải được tiến hành liên tục theo đúng quy định để đảm bảo kiểm soát các tác động đối với việc thực hiện dự án và đề ra các giải pháp thực hiện để ngăn ngừa sự suy thoái cũng như bảo vệ môi trường xung quanh. Để thực hiện đánh giá tác động môi trường khi thực hiện dự án việc thiết lập một hệ thống kiểm tra, đo đạc và quan trắc là hết sức cần thiết. Từ các số liệu quan trắc đo đạc được về các yếu tố môi trường bị tác động, sẽ có các giải pháp hữu hiệu và kịp thời để quản lý và xử lý.
-
Giải pháp quy hoạch bảo vệ môi trường:
- Trong giải pháp quy hoạch đã đề cập giải pháp xử lý nước thải, thoát nước mặt thu gom và xử lý rác thải. Thực hiện theo quy hoạch là giải pháp tốt nhất để bảo vệ môi trường.
- Việc mở rộng quỹ đất đòi hỏi phải san gạt một khối lượng nhất định đất đồi. Cần có giải pháp giảm thiểu ảnh hưởng bằng cách gạt gọn và dứt điểm từng khu. Đầu tư cống rãnh thoát nước đồng bộ sẽ khắc phục được tình trạng đất đá trôi và lũ.
-
Giải pháp công nghệ, kỹ thuật bảo vệ môi trường:
- Đối với môi trường nước:
Dùng phương pháp cơ học và phương pháp sinh học để xử lý môi trường nước.
Nước bẩn, song chắn, bể lắng cát, bể lắng đứng, trạm Clo khử trùng, bể tiếp xúc, công trình xử lý cặn (Bể metan và sân phơi bùn) Sau khi xử lý bằng phương pháp cơ học sẽ xử lý tiếp bằng phương pháp sinh học gồm: mương ô xi hoá tuần hoàn, lọc sinh học cao tải, nếu mực nước ngầm cao thì làm bể lắng ngang.
- Đối với môi trường không khí, tiếng ồn:
+ Nên trồng cây xanh hai bên đường giao thông chính. Cây xanh nhiều sẽ có tác dụng làm môi trường không khí trong lành hơn.
+ Rác thải cần được tập trung và thu gom hàng ngày tránh ô nhiễm mùi do đọng rác thải.
-
Các giải pháp quản lý, kiểm soát môi trường:
- Hình thành mạng lưới giám sát môi trường, tăng cường công tác kiểm tra việc thực hiện công tác bảo vệ môi trường.
- Tiến hành xã hội hoá công tác bảo vệ môi trường thu hút các tổ chức, cá nhân đóng góp vào công tác bảo vệ môi trường.
- Tăng cường quản lý các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật liên quan đến môi trường đô thị.
- Có giải pháp phòng ngừa ngập úng, sạt lở, cháy rừng.
- Tổ chức quan trắc, giám sát ô nhiễm đối với môi trường nước, không khí, chất thải rắn để có giải pháp kịp thời bảo vệ môi trường.
5.5.5.Kết luận kiến nghị về bảo vệ môi trường:
Đánh giá tác động môi trường đối với đồ án quy hoạch nhằm:
- Xác định được cách nhìn tổng thể về môi trường đô thị trên các lĩnh vực kinh tế, văn hoá, xã hội.
- Xây dựng và dự báo được mức độ ảnh hưởng từ quy hoạch xây dựng đối với môi trường kinh tế xã hội, văn hoá lịch sử, hệ sinh thái, chất lượng môi trường nước, không khí, chất thải rắn.
- Xây dựng các biện pháp bảo vệ môi trường và giảm thiểu ô nhiễm có tác dụng đối với các nhà quản lý khi đưa ra các chính sách phát triển cần đối với việc bảo vệ môi trường.
- Trong các dự án cụ thể cần tiếp tục phân tích đánh giá chi tiết thêm về tác động môi trường nhằm đảm bảo cho đô thị phát triển bền vững.
5.6.Đánh giá sự phù hợp của dự án với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy hoạch sử dụng đất:
Điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu trung tâm văn hóa thể thao đa chức năng và khu trụ sở làm việc các cơ quan huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh (lần 3) phù hợp với:
- Quy hoạch tổng thể phát triển tinh tế - xã hội huyện Ba Chẽ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 đã được UBND Quảng Ninh Phê duyệt tại Quyết định số 1446/QĐ-UBND ngày 28/5/2015.
- Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 thị trấn Ba Chẽ, huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh đã được UBND tỉnh Quảng Ninh phê duyệt tại Quyết định số 606/QĐ-UBND ngày 21/2/2006;
- Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu trung tâm văn hóa thể thao đa chức năng và khu trụ sở làm việc các cơ quan huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh đã được UBND huyện Ba Chẽ phê duyệt tại Quyết định số 1531a/QĐ-UBND ngày 29/8/2014;
- Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu trung tâm văn hóa thể thao đa chức năng và khu trụ sở làm việc các cơ quan huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh (Lần 2) đã được UBND huyện Ba Chẽ phê duyệt tại Quyết định số 405/QĐ-UBND ngày 09/3/2020;
- Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư khu 2, thị trấn Ba Chẽ, huyện Ba Chẽ đã được UBND huyện Ba Chẽ phê duyệt tại Quyết định số 3481/QĐ-UBND ngày 23/12/2016.
- Phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế xã hội của huyện Ba Chẽ nói riêng, tỉnh Quảng Ninh nói chung đã được thể hiện trong Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Quảng Ninh lần thứ XV, nhiệm kỳ 2020-2025;
- Phù hợp với mục tiêu hoàn thành chương trình xây dựng Nông thôn mới của huyện Ba Chẽ.
- Hoàn thiện công tác vận hành phát huy hiệu quả các thiết chế Thể thao của huyện Ba Chẽ nói riêng, tỉnh Quảng Ninh nói chung.
PHẦN 6. KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ.
-
Đề xuất các yêu cầu về quản lý quy hoạch xây dựng.
-
Yêu cầu về quản lý kiến trúc.
- Cần được công bố quy hoạch sau khi được phê duyệt được nhân dân và các cơ quan quản lý biết và đóng góp trong việc thực thi quy hoạch.
- Cần có tổ chức chịu trách nhiệm giám sát và giải quyết các vấn đề nảy sinh trong quá trình thực hiện quy hoạch.
- Tiến hành cắm mốc giao mốc xây dựng theo quy hoạch.
- Công trình là điểm nhấn đóng vai trò chính trong tổ chức cảnh quan đô thị trước khi cho phép xây dựng cần được tuyển chọn đáp ứng yêu cầu mỹ quan đô thị.
- Cần khống chế xây dựng về cốt nền, tầng cao chỉ giới xây dựng và kiến trúc mặt đứng tổng thể.
-
Yêu cầu về quản lý các công trình hạ tầng kỹ thuật:
- Cần quản lý tốt việc định tuyến giao thông theo quy hoạch, mặt cắt ngang, trắc dọc, hệ thống thoát nước giao thông, kết cấu mặt đường.
- Hệ thống thoát nước cần được quản lý tốt tránh bị tắc do đất đá, rác thải làm hệ thống thoát nước không phát huy được.
- Các hệ thống kỹ thuật như: hệ thống điện, thoát nước thải, cấp nước sinh hoạt cần được quản lý tốt khắc phục những sự cố hỏng hóc kịp thời.
-
Kết luận và kiến nghị.
Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu văn hóa thể thao đa chức năng và trụ sở làm việc các cơ quan của huyện Ba Chẽ góp phần tạo lập một bộ mặt đô thị theo hướng văn minh, hiện đại. Cần được quản lý theo quy hoạch tốt nhằm nâng cấp thị trấn huyện lỵ trong tương lai.
Kính đề nghị các cấp có thẩm quyền, các ban ngành và các phòng ban liên quan sớm xem xét phê duyệt quy hoạch làm cơ sở triển khai các bước tiếp theo./.