c¤NG ty cæ phÇn
t¦ vÊn qh -tkxd q.ninh
®Þa chØ: km3 ®êng nguyÔn v¨n cõ
thµnh phè h¹ long – qn
®iÖn tho¹i: 02033.835736;
fax: 02033.835610
|
céng hoµ XÃ héi chñ nghÜa viÖt nam
®éc lËp - tù do - h¹nh phóc
ThuyÕt minh §IÒU CHØNH
CôC Bé QUY HO¹CH CHI TIÕT
X¢Y DùNG Tû LÖ 1/500
|
TR¦êNG THPT BA CHÏ - HUYÖN BA CHÏ
TØNH QU¶NG NINH
-
®Þa ®iÓm x©y dùng: THÞ TRÊN BA CHÏ - HUYÖN BA CHÏ - qu¶ng ninh
-
chñ ®Çu t: BAN QU¶N Lý Dù ¸N §ÇU T¦ X¢Y DùNG HUYÖN BA CHÏ
-
t vÊn thiÕt kÕ : c«ng ty cp t vÊn quy ho¹ch -thiÕt kÕ xd qu¶ng ninh
------ h¹ long, n¨m 2022 -----
|
ThuyÕt minh §IÒU CHØNH
CôC Bé QUY HO¹CH CHI TIÕT
X¢Y DùNG Tû LÖ 1/500
|
TR¦êNG THPT BA CHÏ - HUYÖN BA CHÏ
TØNH QU¶NG NINH
®Þa ®iÓm x©y dùng
THÞ TRÊN BA CHÏ - HUYÖN BA CHÏ
t vÊn thiÕt kÕ
c«ng ty cp t vÊn quy ho¹ch - thiÕt kÕ xd qu¶ng ninh
gi¸m ®èc
Vò thÕ anh
|
MỤC LỤC:
1. Lý do và sự cần thiết lập điều chỉnh cục bộ Quy hoạch.
2. Các căn cứ lập quy hoạch.
3. Các nội dung nghiên cứu quy hoạch.
Tên đồ án: Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500: Trường THPT Ba Chẽ, huyện Ba Chẽ.
Địa điểm: Thị trấn Ba Chẽ, huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh.
Đơn vị nghiên cứu: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Ba Chẽ.
1. Lý do và sự cần thiết lập Điều chỉnh cục bộ Quy chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500.
1.2. Khái quát chung:
Trường THPT Ba Chẽ được tách và thành lập theo Quyết định số 573/KHTV ngày 18 tháng 6 năm 2003 của giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo. Nhà trường nằm trên địa bàn thị trấn Ba Chẽ, Huyện Ba Chẽ, với tổng diện tích 22.911m2 trường đạt quy mô là trường hạng II miền núi với tổng số 15 lớp và 540 học sinh, dự báo đến năm 2025 - 2030 nhà trường duy trì là 15 lớp.
1.2. Hiện trạng cơ sở vật chất trường THPT Ba Chẽ:
- Trường THPT Ba Chẽ được xây dựng trên khu đất có diện tích 15.086m2 (1,5ha). Hiện trạng đã đầu tư giai đoạn 1 của trường gồm các hạng mục:
+ 01 khu phòng học 2 tầng: 14 phòng học, tổng diện tích sàn: 1218m2, gồm 05 phòng học thông minh cấp độ 1, 09 phòng học thông minh cấp độ 2.
+ 01 khu phòng học, phòng thực hành bộ môn 2 tầng: 4 phòng học, tổng diện tích sàn: 568m2 gồm 01 phòng học lý thuyết, 01 phòng thực hành bộ môn vật lý - công nghệ, 01 phòng thực hành bộ môn hóa - sinh, 01 phòng thực hành bộ môn tin học.
+ 01 Nhà cấp 4: 03 phòng, diện tích xây dựng 180m2, gồm 01 phòng thư viện, 01 phòng để tranh ảnh các bộ môn, 01 phòng thiết bị vật lý - công nghệ
+ 01 khu nhà hiệu bộ 2 tầng: 15 phòng làm việc, tổng diện tích sàn: 468m2 gồm 03 phòng ban giám hiệu, 01 phòng khách, 01 phòng công đoàn, 01 phòng đoàn thanh niên, 01 phòng văn thư - thủ quỹ, 01 phòng y tế, 01 phòng kế toán, 01 phòng chờ giáo viên, 01 phòng truyền thống, 01 phòng họp, 03 phòng sinh hoạt tổ bộ môn, khu vệ sinh chung.
+ Khu nhà xe của giáo viên, diện tích xây dựng 94m2
+ Khu nhà để xe của học sinh, diện tích xây dựng 120m2
+ Nhà vệ sinh học sinh, diện tích xây dựng 55m2
+ 02 nhà công vụ của giáo viên, gồm 08 phòng ở khép kín, diện tích xây dựng: 175m2
+ 02 nhà ở bán trú học sinh, gồm 12 phòng ở không khép kín, diện tích xây dựng: 356m2
+ 03 nhà vệ sinh tắm giặt của học sinh, diện tích xây dựng: 75m2
+ 01 nhà ăn tập thể cho học sinh, diện tích xây dựng: 165m2
1.3. Lý do và sự cần thiết lập điều chỉnh cục bộ Quy hoạch:
+ Trường THPT Ba Chẽ đã được Ủy ban nhân dân huyện Ba Chẽ phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 năm 2013 ( theo Quyết định số 914/QĐ-UBND ngày 24/4/2013). Dự án giai đoạn 1 đã xây dựng được các công trình như nhà học, nhà học thực hành, nhà hiệu bộ.... cơ bản theo quy hoạch được duyệt. Đến nay, giai đoạn 2 của dự án đang được triển khai để đáp ứng nhu cầu về học tập, sinh hoạt cho giáo viên và học sinh nhà trường. Căn cứ theo hiện trạng và nhu cầu của nhà trường, cùng với đó là các tiêu chuẩn, thông tư mới về cơ sở vật chất và PCCC của trường học thì việc đầu tư xây dựng các hạng mục giai đoạn 2 như nhà học lý thuyết + bộ môn, nhà ở giáo viên và bán trú học sinh, nhà đa năng, ... theo quy mô của quy hoạch cũ là không còn phù hợp. Vì thế việc lập điều chỉnh cục bộ quy hoạch và phương án thiết kế các hạng mục công trình theo nhu cầu thực tế và các tiêu chuẩn, thông tư mới là rất cần thiết.
2. Căn cứ lập quy hoạch:
2.1. Cơ sở pháp lý:
Căn cứ Luật xây dựng 50/2014/QH13.
Căn cứ Luật quy hoạch số 30/2009/QH12 ngày 17/06/2009.
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 của Chính Phủ “V/v lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị”.
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/05/2015 của Chính Phủ “ V/v quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng”.
Căn cứ Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/08/2019 của Chính phủ “ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư 01/2021/TT-BXD ngày 19/05/2021 của Bộ Xây dựng “V/v ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng”.
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/06/2016 của Bộ xây dựng quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng các khu chức năng đặc thù.
Căn cứ Thông tư số 13/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về quy định tiêu chuẩn cơ sở vật chất các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học; Thông tư số 14/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về Ban hành quy định phòng học bộ môn của cơ sở giáo dục phổ thông; Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT ngày 22/08/2018 của Bộ giáo dục và Đào tạo Ban hành Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học;
Căn cứ Quyết định số 914/QĐ-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2013 của Ủy ban nhân dân huyện Ba Chẽ “Về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Trường THPT huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh”.
Căn cứ Quyết định số 1531a/QĐ-UBND ngày 29 tháng 8 năm 2014 của Ủy ban nhân dân huyện Ba Chẽ “Về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 khu trung tâm văn hóa thể thao đa chức năng và khu trụ sở làm việc các cơ quan huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh”
Căn cứ Quyết định số 405/QĐ-UBND ngày 09 tháng 3 năm 2020 của Ủy ban nhân dân huyện Ba Chẽ “Về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 khu trung tâm văn hóa thể thao đa chức năng và khu trụ sở làm việc các cơ quan huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh (lần 2)”.
Căn cứ Quyết định số 675/QĐ-UBND ngày 05 tháng 3 năm 2021 của UBND tỉnh Quảng Ninh “về việc phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất thời kì 2021-2030 và kế hoạch sử dụng đất của huyện Ba Chẽ”.
2.2. Các nguồn tài liệu sử dụng:
- Căn cứ văn bản số 2843/SGDĐT-KHTC ngày 07 tháng 10 năm 2021 của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Ninh “Về việc cung cấp thông tin lập Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư 05 dự án trong lĩnh vực giáo dục sử dụng vốn đầu tư công giai đoạn 2021 - 2025”.
- Căn cứ báo số 454/BC-UBND ngày 08 tháng 10 năm 2021 của Ủy ban nhân dân huyện Ba Chẽ “Về việc cung cấp thông tin lập Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án lĩnh vực giáo dục đào tạo sử dụng vốn đầu tư công giai đoạn 2021-2025”.
- Đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 đã được phê duyệt.
- Bản đồ khảo sát hiện trạng tỷ lệ 1/500 khu vực nghiên cứu theo hệ cao, toạ độ nhà nước VN 2000.
- Các số liệu về điều kiện tự nhiên, hiện trạng của khu vực.
- Các Quy chuẩn, Tiêu chuẩn hiện hành khác;
3. Các nội dung nghiên cứu quy hoạch:
3.1. Ranh giới, phạm vi và diện tích nghiên cứu:
- Tổng diện tích khu đất nghiên cứu Quy hoạch trường THPT Ba Chẽ là 15.086m2 trong đó:
- Vị trí khu đất tại thị trấn Ba Chẽ, huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh:
+ Phía Bắc, Tây Bắc giáp đường Thanh Niên
+ Phía Đông, Đông Bắc giáp với mặt bằng xây dựng trụ sở các cơ quan huyện Ba Chẽ.
+ Phía Nam, Đông Nam, Tây, Tây Nam giáp đồi.
3.2. Hiện trạng khu đất quy hoạch:
- Hiện trạng sử dụng đất: Hiện trạng khu đất nhà trường đang quản lý sử dụng có các công trình kiến trúc như nhà học, nhà học chức năng nhà hiệu bộ, nhà bảo vệ….. Khu đất xây dựng các công trình giai đoạn 2 hiện trạng là đất đồi, trồng 1 số cây như keo, thông.
- Hiện trạng hạ tầng kĩ thuật:
+ Hạ tầng kĩ thuật trong khu đất nhà trường đang sử dụng gồm hệ thống cấp điện, cấp nước, bể nước, hè rãnh, sân đường hiện vẫn đang sử dụng.
+ Hạ tầng kĩ thuật xung quanh khu đất: Đã được đầu tư tương đối hoàn chỉnh. Có đường giao thông phía Bắc và Tây khu đất, mặt đường rộng 10,5m, vỉa hè mỗi bên 5m. Cấp điện, cấp nước được cấp đến chân công trình.
+ Hiện trạng nền: Khu đất xây dựng các hạng mục công trình của trường có địa hình bằng phẳng, giai đoạn 1 đã được san gạt hoàn chỉnh để bố trí xây dựng các công trình. Hiện tại đang là 2 cốt, cốt thấp nhất là phía Bắc của trường, cốt cao hơn là cốt trung tâm khu đất. Khi thực hiện dự án cần thực hiện công tác san nền để cốt cao độ phía sau tương đương với cốt trung tâm khu đất.
- Đánh giá tổng hợp tình hình hiện trạng :
+ Thuận lợi: Khu đất nằm ở vị trí thuận lợi, sát đường giao thông liên xã. Hạ tầng trong khu đất đã được đầu tư tương đối hoàn chỉnh nên khi thực hiện dự án và sau này đưa vào sử dụng việc kết nối với các khu vực lân cận là nhanh chóng và thuận tiện.
+ Khó khăn: Dự án được xây dựng giai đoạn 2 hoàn thiện phần san nền phía Nam ranh giới nên sẽ phát sinh chi phí tương đối cao.
3.3. Tính chất đồ án quy hoạch:
Quy hoạch đầu tư xây dựng Trường THPT Ba Chẽ đạt chuẩn về cơ sở vật chất theo các tiêu chí quy định tại Thông tư số 13/2020/TT-BGDĐT, ngày 26/5/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về Ban hành Quy định tiêu chuẩn cơ sở vật chất các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học; Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT, ngày 22/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về Ban hành Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.
3.4. Các nội dung điều chỉnh cục bộ quy hoạch:
a. Điều chỉnh quy mô nhà học số 5 trên tổng mặt bằng. Diện tích xây dựng từ 268,0m2 lên 489,48m2.
- Lý do điều chỉnh:
+ Theo QH được duyệt năm 2013, nhà số 5 trên tổng mặt bằng là nhà hội trường, truyền thống, tổ bộ môn dự kiến được xây dựng 2 tầng . Diện tích xây dựng là 268,0m2. Tuy nhiên sau một số lần điều chỉnh qua từng năm thì trường đã có phòng truyền thống, tổ bộ môn nên theo đề xuất của nhà trường nhà số 5 sẽ là nhà học kết hợp với một số phòng học bộ môn còn thiếu, khu vệ sinh chung và khu để xe cho học sinh.
+ Hiện nay do nhu cầu về số lớp học do học sinh dự kiến sẽ tăng nhẹ trong những năm tới và căn cứ theo Thông tư 13 về cơ sở vật chất số phòng học bộ môn. Để đảm bảo đạt tiêu chuẩn Quốc gia thì số phòng học nhà trường còn thiếu là 2 phòng, 3 phòng học bộ môn gồm Sinh học, Công nghệ, Ngoại Ngữ (hiện tại nhà trường đã có 4 phòng bộ môn: Lý, Hoá, tin học, phòng Đa chức năng). Quy mô các phòng dự kiến như sau:
STT
|
Nội dung
|
Tiêu chuẩn áp dụng
|
Yêu cầu
|
Thiết kế
|
Ghi chú
|
1
|
Phòng học lý thuyết
|
TCVN 8794/2011; Thông tư 13/2020/BGDĐT
|
40hs x1,5
=60,5 m2
|
62,32 m2
|
Đạt
|
2
|
Phòng học bộ môn
|
TCVN 8794/2011; Thông tư 13/2020/BGDĐT
|
Tổng diện tích không nhỏ hơn 60m2
|
94,24 m2
(phòng học và chuẩn bị)
|
Đạt
|
=> Kết luận: Diện tích nhà học lý thuyết + bộ môn thay đổi do bố trí thêm phòng học lý thuyết, bổ sung thêm các phòng học bộ môn, khu vệ sinh cho học sinh và khu để xe.
b. Điều chỉnh quy mô nhà công vụ giáo viên và Nhà bếp ăn + ở học sinh đang tách riêng 2 khối. Tổng diện tích xây dựng của 2 khối là 847,10m2 hợp nhất thành 1 khối xuống diện tích 846,76m2.
- Lý do điều chỉnh:
+ Theo QH được duyệt năm 2013, nhà ở nội trú học sinh được xây dựng 3 tầng gồm các phòng ở của học sinh. Diện tích xây dựng là 486,20m2. Nhà công vụ giáo viên được xây dựng 2 tầng với diện tích xây dựng là 360,90m2
+ QH điều chỉnh cục bộ điều chỉnh lại bước gian nhà để hợp khối và giảm chiều cao tầng xuống thành 2 tầng, đảm bảo số lượng các phòng ở và phát sinh thêm phòng nhưng vẫn đảm bảo tiêu chuẩn sử dụng (4m2/ học sinh), tính toán cụ thể:
++ Thực tế hiện nay theo báo cáo của nhà trường, có 45 học sinh ở nội trú trên tổng số 540 học sinh toàn trường ó nhu cầu ở là 8,4% của tổng số học sinh toàn trường.
++ Dự kiến đến năm 2025 - 2030 nhà trường duy trì là 15 - 16 lớp học => Số học sinh dự kiến là 540 - 580 học sinh
++ Quy hoạch điều chỉnh cục bộ đang bố trí 13 phòng ở x 4 học sinh/ phòng = 52 học sinh. Với số học sinh dự kiến năm 2030 đáp ứng được tình hình học sinh có nhu cầu ở nội trú. So với nhu cầu ở hiện tại là 8,4% thì đảm bảo nhu cầu ở và dự kiến phát triển.
Đánh giá diện tích các phòng chức năng theo tiêu chuẩn:
STT
|
Nội dung
|
Tiêu chuẩn áp dụng
|
Yêu cầu
|
Thiết kế
|
Ghi chú
|
1
|
Phòng ở nội trú
|
TCVN 8794/2011; Thông tư 13/2020/BGDĐT
|
4hsx4m2
=16,0 m2
|
25,60 m2
|
Đạt
|
2
|
Phòng sinh hoạt chung
|
TCVN 8794/2011; Thông tư 13/2020/BGDĐT
|
Tổng diện tích không nhỏ hơn 36m2
|
52,48 m2
|
Đạt
|
3
|
Phòng quản sinh
|
TCVN 8794/2011; Thông tư 13/2020/BGDĐT
|
9m2/phòng
|
25,62m2
|
Đạt
|
++ Quy hoạch điều chỉnh cục bộ hợp nhất nhà công vụ giáo viên và bán trú học sình thành 1 khối. Theo tính toán với số học sinh và giáo viên nhà trường là 540 học sinh+ 37 giáo viên = 577 người. Quy mô phòng ăn được tính cho 35% số giáo viên+ học sinh, tiêu chuẩn 0,75m2/ người. Diện tích phòng ăn là 156,04m2. Khu bếp nấu là 0,3m2/học sinh x 540 người = 162m2, kho lương thực 12m2, kho thực phẩm 10 m2, cùng với các diện tích phụ trợ khác thì diện tích nhà ăn tập thể trong khối nhà trong khoảng 250-300m2.
Đánh giá diện tích các phòng chức năng theo tiêu chuẩn:
STT
|
Nội dung
|
Tiêu chuẩn áp dụng
|
Yêu cầu
|
Thiết kế
|
Ghi chú
|
1
|
Phòng ăn
|
TCVN 8794/2011; Thông tư 13/2020/BGDĐT
|
0,75m2/chỗ
( 35% số gv+hs toàn trường)
(540 hs+37 gv) *35% *0,75 = 151,4m2
|
156,04 m2
|
Đạt
|
2
|
Khu bếp nấu
|
TCVN 8794/2011; Thông tư 13/2020/BGDĐT
|
0,3m2/học sinh
0,3m2x540=162m2
|
106,43 m2
|
Thiếu
60m
|
3
|
Kho lương thực
|
TCVN 8794/2011; Thông tư 13/2020/BGDĐT
|
12m2
|
10,0m2
|
Thiếu
2m
|
4
|
Kho thực phẩm
|
TCVN 8794/2011; Thông tư 13/2020/BGDĐT
|
10m2
|
10,0m2
|
Đạt
|
++ Theo tính toán của sở giáo dục và đào tạo tỉnh Quảng Ninh và dự báo đến năm 2025-2030 (văn bản số 2843/SGDĐT - KHTC ngày 07 tháng 10 năm 2021) nhà trường duy trì là 15 lớp học và số giáo viên là 37, hiện tại trường đang quản lý và sử dụng 02 dãy nhà cấp 4 đã xuống cấp bao gồm 8 phòng công vụ giáo viên. Theo đề xuất của nhà trường khi điều chỉnh cục bộ số phòng ở giáo viên là 8 phòng kết hợp khu vệ sinh khép kín, diện tích mỗi phòng là: 34,96m2.
c. Điều chỉnh quy mô nhà đa năng. Diện tích xây dựng từ 494,60m2 lên 602,55m2.
- Lý do điều chỉnh:
+ Theo QH được duyệt năm 2013, nhà đa năng được xây dựng 1 tầng. Diện tích xây dựng là 494,60m2.
+ Theo Thông tư 13 về cơ sở vật chất thì diện tích nhà đa năng không nhỏ hơn 450m2, trong đó diện tích sân thi đấu từ 288-540m2. Quy hoạch điều chỉnh cục bộ tăng diện tích nhà lên 602,55m2 để diện tích sân thi đấu và các hạng mục phụ trợ đảm bảo theo tiêu chuẩn.
Đánh giá diện tích các phòng chức năng theo tiêu chuẩn:
STT
|
Nội dung
|
Tiêu chuẩn áp dụng
|
Yêu cầu
|
Thiết kế
|
Ghi chú
|
1
|
Sân tập thể thao + sân khấu
|
TCVN 8794/2011
|
288 – 540 m2
|
425,0 m2
|
Đạt
|
2
|
Kho dụng cụ
|
TCVN 8794/2011
|
12,0m2
|
13,5m2
|
Đạt
|
d. Điều chỉnh xây dựng mới 1 số hạng mục: Nhà đặt máy bơm, bể nước sạch + PCCC.
- Lý do điều chỉnh:
+ Theo quy hoạch được duyệt năm 2013 có bố trí 1 bể nước sinh hoạt và PCCC tại vị trí phía Tây ranh giới trường. Thể tích bể khoảng 30-35m3. Hiện tại công trình đã được xây dựng và đưa vào sử dụng.
+ Quy hoạch điều chỉnh cục bộ bố trí thêm bể nước và nhà bơm để phục vụ cho sinh hoạt và PCCC của các khối nhà xây dựng mới để đảm bảo theo Quy chuẩn QCVN 06-2021: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về An toàn cháy cho nhà và công trình.
e. Điều chỉnh diện tích sân đường, bồn hoa theo thực tế và quy mô của các công trình.
- Lý do điều chỉnh:
+ Điều chỉnh diện tích sân đường, bồn hoa do thay đổi quy mô các công trình của quy hoạch điều chỉnh cục bộ so với quy hoạch được duyệt năm 2013.
3.5. Dự kiến quy mô các khu chức năng điều chỉnh cục bộ quy hoạch:
a. Quy hoạch dự kiến bố trí các chức năng chính:
Quy hoạch tổng mặt bằng bố trí các công trình xây mới trong dự án tuân thủ theo Quy hoạch chi tiết trường THPT Ba Chẽ đã được phê duyệt. Cụ thể:
-
Nhà học số 5 bố trí phía Tây Bắc khu đất kết hợp với các khối học đã có, công trình vuông góc với nhà học 15 lớp.
-
Nhà đa năng bố trí góc Đông Nam khu đất tiếp giáp với khu thể thao ngoài trời.
-
Nhà ở giáo viên và bán trú học sinh bố trí phía Nam và Tây Nam khu đất, là khu ở cách ly với các hạng mục khác bằng dải cây xanh, bồn hoa, có lối đi riêng thuận tiện cho sinh hoạt của giáo viên và học sinh.
- Bể nước sạch + PCCC, nhà bơm được bố trí giữa nhà ở giáo viên và học sinh đảm bảo sử dụng thuận tiện và đấu nối với hệ thống ctn của nhà tiết kiệm, an toàn.
Bố trí các công trình đáp ứng được việc nâng cấp hạ tầng cơ sở cho nhà trường đồng thời các công trình tạo được khối thống nhất thuật tiện cho việc học, giảng dạy và quản lý của nhà trường. Chú ý đến công tác trồng cây xanh xung quanh công trình nhằm cải thiện điều kiện vi khí hậu cũng như tạo được không gian kiến trúc cảnh quan xanh, đẹp, thân thiện với môi trường.
b. Bảng danh mục sử dụng đất sau điều chỉnh cục bộ:
STT
|
Danh mục công trình
|
Được phê duyệt theo QĐ 914/QĐ-UBND ngày 24/4/2013
|
Sau điều chỉnh cục bộ
|
Diện tích xây dựng (m2)
|
Tầng cao
|
Tỷ lệ ( %)
|
Diện tích xây dựng (m2)
|
Tầng cao
|
Tỷ lệ ( %)
|
I
|
Khu nhà hiệu bộ, hành chính
|
397,10
|
02
|
2,63
|
397,10
|
02
|
2,63
|
II
|
Khu nhà học
|
1.076,70
|
02
|
7,12
|
1.298,18
|
03
|
8,60
|
1
|
Nhà học 2 tầng 15 lớp
|
564,50
|
02
|
3,74
|
564,50
|
02
|
3,74
|
2
|
Nhà chức năng
|
244,20
|
02
|
1,61
|
244,20
|
02
|
1,61
|
3
|
Nhà học lý thuyết + bộ môn
|
268,00
|
02
|
1,77
|
489,48
|
03
|
3,25
|
III
|
Khu giáo dục thể chất
|
3.429,90
|
|
22,17
|
3.533,19
|
|
23,42
|
4
|
Nhà đa năng
|
494,60
|
01
|
3,27
|
602,55
|
01
|
3,99
|
5
|
Sân tập bóng đá
|
1.702,80
|
|
11,20
|
1.710,37
|
|
11,34
|
6
|
Sân bóng rổ
|
626,40
|
|
4,10
|
584,88
|
|
3,88
|
7
|
Sân tập thể chất
|
544,40
|
|
3,60
|
573,69
|
|
3,80
|
8
|
Hố nhảy xa
|
61,70
|
|
0,40
|
61,70
|
|
0,40
|
IV
|
Khu phục vụ sinh hoạt
|
847,10
|
|
5,61
|
846,76
|
|
5,61
|
9
|
Nhà ở công vụ giáo viên
|
360,90
|
02
|
2,30
|
846,76
|
02
|
5,61
|
10
|
Nhà bếp + ở học sinh
|
486,20
|
03
|
3,20
|
V
|
Các hạng mục phụ trợ khác
|
9.335,33
|
|
62,20
|
9.010,77
|
|
58,75
|
11
|
Nhà để xe đạp, xe máy
|
139,10
|
01
|
0,92
|
139,10
|
01
|
0,92
|
12
|
Nhà vệ sinh học sinh
|
43,70
|
01
|
0,20
|
Xây theo nhà học số 5
|
13
|
Cổng, nhà bảo vệ
|
14,80
|
01
|
0,09
|
14,80
|
01
|
0,09
|
14
|
Bể nước sinh hoạt và cứu hoả
|
19,50
|
|
0,1
|
112
|
|
0,74
|
15
|
Trạm biến áp
|
8,00
|
|
0,02
|
8,00
|
|
0,02
|
16
|
Vườn hoa thảm cỏ, cây xanh
|
1.578,00
|
|
10,40
|
2.415,58
|
|
16,01
|
17
|
Sân đường nội bộ
|
6.902,90
|
|
46,09
|
6.311,05
|
|
41,83
|
18
|
Tuyến kè chắn đất, đất khác
|
678,80
|
|
4,5
|
|
|
|
19
|
Nhà đặt bơm
|
|
|
|
10,24
|
01
|
0,06
|
20
|
Tuyến rào hoa thép
|
|
|
|
386,90m
|
|
|
21
|
Tuyến rào xây gạch
|
|
|
|
99,4m
|
|
|
|
Tổng diện tích nghiên cứu QH
|
15.086,00
|
|
|
15.086,00
|
|
100
|
c. Bảng cân bằng sử dụng đất sau điều chỉnh cục bộ:
STT
|
Danh mục sử dụng đất
|
Được phê duyệt theo QĐ 914/QĐ-UBND ngày 24/4/2013
|
Sau điều chỉnh
cục bộ
|
Diện tích (m2)
|
Tỷ lệ (%)
|
Diện tích (m2)
|
Tỷ lệ (%)
|
1
|
Đất xây dựng công trình kiến trúc
|
3.021,10
|
20,02
|
3.316,73
|
21,98
|
2
|
Đất cây xanh
|
1.578,00
|
10,46
|
2.415,58
|
16,01
|
3
|
Đất giao thông, HTKT
|
10.486,90
|
69,52
|
9.353,69
|
62,01
|
|
Tổng diện tích quy hoạch
|
15.086,00
|
100
|
15.086,00
|
100
|
-
Mật độ xây dựng: 21,71%:
-
Tầng cao tối đa: 03 tầng.
- Bảng cân bằng sử dụng đất sau điều chỉnh cục bộ :
STT
|
Danh mục sử dụng đất
|
Diện tích ( m2)
|
Tỷ lệ ( %)
|
1
|
Đất xây dựng CT kiến trúc
|
3.316,73
|
21,98
|
2
|
Đất cây xanh
|
2.415,58
|
16,01
|
3
|
Đất giao thông, HTKT
|
9.353,69
|
62,01
|
|
Tổng diện tích quy hoạch
|
15,086,00
|
100
|
3.6. Các yêu cầu nghiên cứu:
a. Các yêu cầu chung:
- Phân tích, đánh giá các điều kiện tự nhiên, thực trạng xây dựng, dân cư, xã hội, kiến trúc cảnh quan, di tích lịch sử văn hóa, khả năng sử dụng quỹ đất hiện có và quỹ đất dự kiến phát triển. Triển khai nghiên cứu đảm bảo cơ cấu quy hoạch chung, cập nhật các dự án liên quan, đề xuất 1-2 phương án quy hoạch sử dụng đất, lựa chọn phương án và đề xuất.
- Xác định tính chất, chức năng và các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu về sử dụng đất, hạ tầng kỹ thuật của các khu vực thiết kế; nội dung xây dựng mới.
- Quy hoạch chi tiết sử dụng đất: Xác định tính chất, chức năng và các chỉ tiêu cho khu đất (ranh giới, diện tích, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao công trình...).
- Phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tại Quyết định số 675/QĐ-UBND ngày 05 tháng 3 năm 2021 của UBND tỉnh Quảng Ninh về việc phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất thời kì 2021-2030 và kế hoạch sử dụng đất của huyện Ba Chẽ.
b. Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật:
- Quy hoạch mạng lưới đường giao thông: Quy hoạch điều chỉnh cục bộ thiết kế sân đường đồng bộ và đấu nối với sân đường hiện trạng. Mặt cắt ngang sân đường đảm bảo lưu lượng các phương tiện tham gia giao thông.
- Quy hoạch chiều cao: Căn cứ cao độ hiện trạng các tuyến đường xung quanh và các công trình hiện có trong khuôn viên trường. Khống chế cao độ nền hoàn thện cho khu đất từ 19.50 – 22.60. Hướng dốc san nền chính Đông Nam - Tây Bắc.
- Quy hoạch thoát nước mưa: Quy hoạch điều chỉnh cục bộ thiết kế hệ thống thoát nước mưa cho khu vực sân bóng và nhà đa năng, nhà nội trú xây mới chạy dọc mép sân đường thu nước mặt sân và trên mái công trình sau đó tập trung thoát vào cống hiện trạng dọc đường phía trước cổng phụ.
- Quy hoạch cấp nước: Thiết kế hệ thống cấp nước mới lấy nước từ tuyến ống cấp nước chạy dọc phía cổng phụ của dự án và xây dựng bể chứa nước sinh hoạt đảm bảo yêu cầu sử dụng theo quy mô công trình. Xây dựng mạng lưới đường ống cấp nước sinh hoạt phân phối tới các công trình, ống HDPE D32-D25 dẫn đến chân các công trình xây mới.
- Tiêu chuẩn cấp nước:
+ Tiêu chuẩn dùng nước đối với trường học : q = 20 (l/ng/ngđ)
+ Tiêu chuẩn dùng nước đối với tưới thảm cỏ và bồn hoa: q =4 - 6 (l/m2)
+ Tiêu chuẩn đối với nhà ở nội trú: q= 150 (l/ng/ngđ)
+ Tiêu chuẩn tưới thủ công sân đường nội bộ: q= 0,4 - 0,5 (l/m2)
+ Chữa cháy: 20 (l/s/1) đám cháy xảy ra trong 3h.
Bảng tính toán nhu cầu dùng nước:
Stt
|
Hạng mục
|
Diện tích (m2) số người(người)
|
Tiêu chuẩn (l/ng.ngđ)
|
Lưu lượng (m3/ngđ)
|
1
|
Nước phục vụ nhu cầu sinh hoạt đối với trường học
|
577
|
20
|
11,54
|
2
|
Nước tưới thảm cỏ bồn cây
(Tưới bằng phương pháp thủ công)
|
2344,79
|
4
|
9,4
|
3
|
Nước tưới sân đường nội bộ (Tưới bằng phương pháp thủ công)
|
6987,37
|
0,5
|
3,5
|
4
|
Nước phục vụ nhà học bán trú
|
84
|
150
|
12,6
|
Tổng lưu lượng nước sinh hoạt (m3/ngđ)
|
37,04
|
1
|
Nước dự trữ chữa cháy tổng mặt bằng
|
3h
|
20 (l/s)
|
216 (m3)
|
2
|
Nước chữa cháy họng vách tường
|
1h
|
2,5(l/s)
|
9 (m3)
|
Tổng khối tích nước chữa cháy (m3)
|
225
|
- Phương án cấp nước:
Xây dựng tuyến đường ống chính D32 chạy đấu nối từ tuyến ống cấp nước trên trục đường giao thông phía Đông – cạnh cổng phụ hiện có của trường học vào bể chứa nước sạch đặt nội bộ trong từng công trình đơn vị. Bể nước vừa có tác dụng dự trữ sinh hoạt và chữa cháy đồng thời điều hòa lưu lượng sử dụng.
Thông qua máy bơm cấp nước, nước được bơm lên téc mái của Nhà học, Nhà bán trú và Nhà đa năng.
Bể nước sạch đổ bằng bê tông cốt thép, phía trong có lãng vữa xi măng chống rò rỉ, phía lớp ngoài có quét bitum chống thấm.
Ông cấp nước dùng ống PPR D32-D25. Độ sâu chôn ống từ H=0.4m với ống trên bồn cây và H=0.7m đối với ống đi trong sân đường.
- Phương án thoát nước thải:
Phân loại nước thải như sau:
- Toàn bộ nước thải từ các bệ xí + nước thu từ các máng tiểu nam nữ (của các công trình) được thu tập trung theo mạng ống nhánh và ống chính dẫn về bể tự hoại đặt bên ngoài công trình để xử lý theo kiểu vi sinh rồi mới cho đấu nối vào cống thoát nước trên vỉa hè đường giao thông phía Đông của dự án.
- Toàn bộ nước thải từ các lavabô + nước từ các phễu thu nước rửa sàn wc (của các công trình) cũng được thu tập trung theo mạng ống nhánh và ống chính được phép đấu nối trực tiếp vào tuyến cống phía Đông nói trên.
Ông thoát nước dùng ống UPVC D125 với độ dốc hợp lý đảm bảo nguyên tắc tự chảy, chống lắng cặn. ống đặt trong hào kỹ thuật và lấp đất đầm chặt K90.
Bể tự hoại xây bằng gạch, có đậy tấm đan ngăn mùi thuận tiện cho thông tắc và xử lý.
- Quy hoạch cấp điện:
* Nguồn điện.
Hiện trạng trường trung học Ba Chẽ, huyện Ba Chẽ đã có 1 trạm điện 250KVA-35/0.4KV cấp điện cho toàn trường.
* Nhu cầu sử dụng điện:
Chỉ tiêu nhu cầu sử dụng điện cho công trình trường học được áp theo được áp dụng theo QCXDVN 01 : 2021/BXD có căn cứ theo nhu cầu thực tế và TCVN 9206-2012:
Bảng kê công suất tính toán phụ tải đầu vào công trình công cộng phải lấy trị số sau:
Bảng 10 - Chỉ tiêu cấp điện công trình công cộng, dịch vụ
|
STT
|
Tên phụ tải
|
Chỉ tiêu cấp điện
|
1
|
- Trường phổ thông
|
|
|
+ Không có điều hòa nhiệt độ
|
25 W/m2 sàn
|
|
+ Có điều hòa nhiệt độ
|
65 W/m2 sàn
|
* Bảng kê công suất điện toàn trường:
Bảng kê công suất điện toàn trường
|
Stt
|
Loại hộ sử dụng điện
|
Diện tích (m2)
|
Tầng
|
Suất phụ tải (W/m2 sàn)
|
Hệ số
|
Công suất
|
cao
|
đồng thời
|
tiêu thụ
|
|
|
(KW)
|
1
|
Khu nhà hiệu bộ, hành chính
|
397,1
|
2
|
65
|
0,8
|
41,3
|
2
|
Nhà học 2 tầng 15 lớp
|
564,5
|
2
|
65
|
0,8
|
58,71
|
3
|
Nhà chức năng
|
244,2
|
2
|
65
|
0,8
|
25,4
|
4
|
Nhà học lý thuyết + bộ môn
|
476,4
|
3
|
65
|
0,7
|
52,34
|
5
|
Nhà đa năng
|
592,2
|
1
|
25
|
0,9
|
13,32
|
6
|
Nhà ở công vụ giáo viên
|
360,9
|
2
|
50
|
0,7
|
59,3
|
7
|
Nhà bếp + ở học sinh
|
486,2
|
2
|
8
|
Bơm sinh hoạt + cứu hỏa
|
112
|
|
|
|
15
|
9
|
Cổng nhà trực + chiếu sáng ngoài nhà
|
9
|
1
|
|
|
10
|
10
|
Tổng công suất
|
|
|
|
|
275,74
|
- Công suất biểu kiến cần cấp điện cho dự án :
Smba =
Trong đó:
+ Hệ số cos j = 0,85.
+ Hệ số đồng thời Kđt =0,7
+ Hệ số dự trữ Kpt =1.1
-Vậy trạm biến áp hiện trạng của trường có công suất 250 kva–35/0.4 kv đảm bảo đủ công suất để phục vụ cấp điện cho toàn dự án trường trường trung học Ba Chẽ, huyện Ba Chẽ - tỉnh Quảng.
- Quy hoạch điện hạ thế và chiếu sáng công trình:
-
Để đảm bảo an toàn và mĩ quan cho công trình, toàn bộ thống điện hạ áp cấp cho các hạng mục thuộc công trình là dây cáp ngầm luồn trong ống hdpe chịu lực và đi ngầm trong đất.
-
Hệ thống chiếu sáng ngoài nhà của dự án sử dụng các cột đèn liền cần đơn H=9m sử dụng bóng đèn led; P= 120W và pha led gắn trực tiếp tường chắn mái công trình để phục vụ chiếu sáng ngoài nhà, choá đèn sản xuất trong nước chất lượng cao, đạt tiêu chuẩn quốc tế, chịu được tác động của môi trường.
-
Hệ thống đèn được điều khiển đóng cắt bằng tay. Tủ điện chiếu sáng được bố trí đặt tại phòng trực bảo vệ xây mới để thuận tiện cho công tác vận hành.
- Rác thải: Rác thải chứa trong thùng rác đặt trên sân trường, phân loại và chứa tại các xe rác nhỏ có nắp đậy kín, hàng ngày có xe tới chở rác đi đến khu xử lý rác chung của thị trấn Ba Chẽ.
- Thiết kế đô thị xác định các công trình điểm nhấn trong khu vực quy hoạch theo các hướng tầm nhìn, tầng cao xây dựng công trình cho từng lô đất và cho toàn khu vực; khoảng lùi của công trình; xác định hình khối, mầu sắc, hình thức kiến trúc chủ đạo của các công trình kiến trúc; hệ thống cây xanh.
c. Đánh giá tác động môi trường và đề xuất biện pháp giảm thiểu ảnh hưởng xấu đến môi trường.
Các yêu cầu cụ thể:
- Khảo sát địa hình, lập Quy hoạch tổng mặt bằng trên nền bản đồ theo hệ cao, tọa độ quốc gia VN 2000.
- Cập nhật ranh giới được giao quyền sử dụng đất để đảm bao phạm vi nghiên cứu quy hoạch không xâm lấn sang đất khác.
- Phương án quy hoạch đảm bảo đấu nối hạ tầng kỹ thuật với các công trình và hạ tầng hiện trạng, phù hợp với định hướng quy hoạch chung khu vực; xác định vị trí, quy mô các khu chức năng, các công trình phải đáp ứng được các quy định, phù hợp với dự báo về quy mô số lượng học sinh.
Quy hoạch hệ thống đường giao thông nội bộ đảm bảo nhu cầu đi lại, PCCC trong khu đất khi xảy ra sự cố.
Hạn chế phá vỡ cấu trúc, không gian và địa hình hiện hữu, hạn chế khai thác các không gian gây tác động tiêu cực tới môi trường của khu vực;