1. Phạm vi và ranh giói lập quy hoạch
Phạm vi nghiên cứu lập điều chỉnh quy hoạch bao gồm địa giới hành chính Thị trấn Thuận Châu và định hướng mở rộng không gian đô thị dóc theo 2 phía của quốc lộ 6 về phía xã Thôm Mòn và xã Phỏng Lăng cụ thể
- Trên Quốc lộ 6 về phía Tây Bắc: Mở rộng đến bản Bỉa, xã Phỏng Lăng tại km 338+600; - Trôn Quốc lộ 6 về phía Đông Nam: Mở rộng đến bản Ba Nhất, xã Thôm Mòn tại km 332;
- về phía Đông Nam: Mở rộng đến suối Muội và hành lang điện 1 lOkV;
- về phía Đông Bắc: Mở rộng đến khu vực chân đồi dốc thuộc các xã Chiềng Ly và Thôm Mòn phía Đông Quốc lộ 6.
Từ phạm vi nghiên cứu trên, ranh giới lập quy hoạch như sau:
- Phía Bắc: giáp xã Phỏng Lãng;
- Phía Nam: giáp xã Thôm Mòn;
- Phía Dông: giáp đồi núi dốc xã Chiềng Ly và xã Thôm Mòn;
- Phía Tây: giáp suối Muội và hành lang tuyến điện 1 lOkV.
2. Tính chất, chức năng của đô thị
2.1. Tính chắt
- Là trung tâm hành chính - chính trị - kinh tế - văn hóa xã hội của huyện Thuận Châu, gồm các chức năng: hành chính, dịch vụ, văn hóa, thể thao, y tế, giáo dục...;
- Là trung tâm giao lưu văn hóa, trao đổi kinh tế, giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc;
- Là nhân tố trọng tâm thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội toàn vùng, góp phần giữ vững trật tự an toàn xã hội và đảm bảo an ninh quốc phòng;
- Là đầu mối giao thông quan trọng nối liền thị trấn với các xã thuộc huyện, là điểm trung chuyển giao thông đường bộ trên tuyến Quốc lộ 6 nối liền Sơn La với nước bạn Lào.
2.2. Chức năng
- Khu cơ quan hành chính cấp huyện, cấp thị trấn;
- Khu công trình công cộng (Trường học, bệnh viện, nhà văn hoá ..
- Khu dịch vụ, thương mại (Chợ, siêu. thị, khách sạn ...
- Khu ờ đô thị mới, dân cư cũ cải tạo, làng bản ...;
- Khu cây xanh, công viên, thể dục thể thao cấp huyện và thị trấn;
- Khu công nghiệp, TTCN, kho tàng bến bãi và đầu mối HTKT khác;
- Khu du lịch sinh thái, tôn giáo tín ngưỡng;
- Các khu vực quân sự, an ninh, quốc phòng;
- Khu lâm viên, cây xanh cách ly, mặt nước.
3. Quy mô dân số, đất đai theo các giai đoạn phát triển
3.1. Quy mô dân số
- Năm 2016: 8.800 người; - Đến năm 2025: khoảng 10.600 người (thêm 1800).
- Đến năm 2030: khoảng 13.700 người (thêm 3100).
3.2. Quy mô đất đai
- Tổng diện tích nghiên cứu lập quy hoạch khoáng 256,3ha bao gồm: Thị trấn Thuận Châu 99,7ha; Xã Thôm Mòn (Các bản cảm, Nà Tý, Nà Càng, Ba Nhất) 61,5ha; Xã Chiềng Ly (Bàn Bó Tàu) 76,5 ha; Xã Phỏng Lăng (Bàn Bia) 18,6ha;
- Đến năm 2025: Diện tích đất xây dựng đô thị khoảng 178ha, trong đó đất dân dụng khoảng 123ha;
- Đến năm 2030: Diện tích đất xây dựng đô thị khoảng 220ha, trong đó đất dân dụng khoảng 158ha.