1. Phạm vi ranh giới và diện tích:
- Phân khu nghiên cứu thuộc phân khu số 2: khu vực Đông Triều theo Quy hoạch chung thị xã Đông Triều đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2333/QĐ-UBND ngày 25/7/2016; thuộc địa giới hành chính của các phường, xã: Đông Triều, Hưng Đạo, Đức Chính, Xuân Sơn, Hồng Phong - thị xã Đông Triều; Ranh giới được giới hạn cụ thể như sau:
+ Phía Đông giáp Phân khu số 1 - Khu trung tâm mới.
+ Phía Tây giáp Phân khu số 4 - Cửa ngõ phía tây.
+ Phía Nam giáp Phân khu số 10 - Nông nghiệp - cây xanh Nam Đông Triều.
+ Phía Bắc giáp Phân khu số 8 - Vùng du lịch.
- Diện tích lập quy hoạch khoảng 1.025,37 ha.
2. Tính chất:
- Tính chất: Là khu trung tâm hiện hữu được cải tạo để cải thiện đảm bảo môi trường, đồng thời phát triển mới các khu dân cư đô thị, các cơ sở y tế, giáo dục, thể dục thể thao và dạy nghề, tăng cường chức năng du lịch.
- Định hướng phát triển kết hợp với việc xây dựng tuyến đường tránh phía Bắc và đường tránh phía Nam theo định hướng Quy hoạch chung thị xã Đông Triều đã được phê duyệt.
3. Nội dung chính quy hoạch:
3.1. Dự báo quy mô dân số:
- Dân số hiện trạng trong ranh giới quy hoạch khoảng 22.900 người.
- Dự báo dân số khu quy hoạch đến năm 2030 khoảng 32.260 người.
3.2. Phân khu chức năng: gồm 04 phân khu chính:
(1) Khu vực phía tây (khu A):
- Diện tích 165,37 ha; quy mô dân số khoảng 5.050 người.
- Chức năng: Xây dựng các công trình thương mại dịch vụ, chợ, trung tâm văn hóa thể thao của thị xã, các công trình công cộng; đất ở mới. Chia thành 02 tiểu khu:
+ Tiểu khu A1, diện tích 111,4 ha: Xây dựng các công trình dịch vụ thương mại, công cộng, cơ quan; phát triển đất ở mới hình thành các khu dân cư đồng bộ về hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật; công viên cây xanh ven sông; cập nhật và điều chỉnh Quy hoạch phân khu tỉ lệ 1/2000 khu vực 2 bên đường tránh Đông Triều, điều chỉnh quy hoạch khu trung tâm hành chính của thị xã tại khu vực này (do đã quy hoạch sang trung tâm hành chính mới); xây dựng một số công trình kiến trúc điểm nhấn khu vực hai bên đường tránh thúc đẩy nhộn nhịp hóa hệ thống thương mại hiện có.
+ Tiểu khu A2, diện tích 53,9 ha: Xây dựng các công trình công cộng, dịch vụ, chợ, trung tâm văn hóa thể thao, cải tạo các khu dân cư hiện hữu; cải tạo cảnh quan, nâng cấp hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội để nâng cao chất lượng môi trường sống.
(2) Khu vực trung tâm (khu B):
- Diện tích: 321,55 ha. Quy mô dân số: khoảng 12800 người.
- Chức năng: Cải tạo chỉnh trang gắn với việc bảo tồn các khu vực đô thị hiện hữu. Cải tạo cảnh quan cải thiện môi trường sống, xây dựng khu công viên cây xanh ven sông Cầm. Chia thành 03 tiểu khu:
+ Tiểu khu B1, diện tích 64,6 ha: Cải tạo chỉnh trang các khu vực dân cư hiện hữu, nâng cấp hệ thống hạ tầng kỹ thuật, cải tạo cảnh quan; cải tạo khu hành chính của thị xã hiện có, xây dựng thành bảo tàng nhà Trần, khu dịch vụ du lịch, tạo điểm nhấn về không gian kiến trúc; xây dựng khu Công viên di tích Đồn Cao.
+ Tiểu khu B2, diện tích 94,6 ha: Chỉnh trang các khu vực dân cư hiện hữu; phát triển các khu đất ở mới xen kẹp đồng bộ hạ tầng kỹ thuật, hài hòa với cảnh quan khu dân cư hiện hữu; cải tạo, xây dựng khu trung tâm phường Đức Chính, khu trường trung học phổ thông thị xã.
+ Tiểu khu B3, diện tích 162,9 ha: Chỉnh trang các khu dân cư cũ gắn với việc bảo tồn; xây dựng khu công viên cây xanh ven sông Cầm, phát triển hệ thống không gian mở, mảng cây xanh lớn phục vụ nhân dân đô thị.
(3) Khu vực phía đông (khu C):
- Diện tích: 221,19 ha, quy mô dân số khoảng 5.200 người.
- Chức năng: Xây dựng mở rộng Trung tâm Y tế thị xã; phát triển khu đô thị mới, các công trình dịch vụ thương mại. Chia thành 02 tiểu khu:
+ Tiểu khu C1, diện tích 132,0 ha: Xây dựng phát triển các khu dân cư đô thị mới đồng bộ hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật; xây dựng một số công trình dịch vụ thương mại, trung tâm y tế thị xã, văn hóa thể thao, công viên cây xanh.
+ Tiểu khu C2, diện tích 89,2 ha: Quy hoạch chỉnh trang các khu dân cư hiện hữu; chỉnh trang không gian kiến trúc cảnh quan khu vực Chùa Phúc Nghiêm, công ty Viglacera Đông Triều gắn với việc cải tạo không gian ven sông Cầm.
(4) Khu vực phía nam (khu D):
- Diện tích: 317,26 ha, quy mô dân số khoảng 9.210 người.
- Chức năng: Xây dựng phát triển khu dân cư đô thị mới, nhà ở và dịch vụ thương mại, hốn hợp. Chia thành 02 tiểu khu:
+ Tiểu khu D1, diện tích 201,7 ha: Xây dựng phát triển các khu dân cư đô thị mới tập trung, đồng bộ hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật; xây dựng các công trình công cộng, dịch vụ thương mại, đất hỗn hợp, công viên cây xanh phục vụ chung cho toàn khu đô thị; xây dựng tuyến đường tránh phía nam; chỉnh trang các khu vực dân cư, làng xóm hiện hữu; hoàn chỉnh hạ tầng kỹ thuật, cải tạo cảnh quan.
+ Tiểu khu D2, diện tích 115,5 ha: Phát triển đất ở mới đồng bộ hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật; xây dựng một số công trình dịch vụ thương mại, văn hóa thể thao, công viên cây xanh; chỉnh trang các khu vực dân cư hiện hữu; nâng cấp hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
3.3. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu quy hoạch:
STT
|
Loại Đất
|
Kí hiệu
|
Diện tích
(m2)
|
Mật độ xây dựng
(%)
|
Tầng cao
(tầng)
|
Tỷ lệ
(%)
|
Dân số (người)
|
Chỉ tiêu
(m2/ người)
|
I
|
Đất Dân Dụng
|
|
4.805.919
|
|
|
46,9
|
|
149,0
|
1.1
|
Đất ở
|
|
3.744.288
|
|
|
36,5
|
32.260
|
116,1
|
1.1.1
|
Đất nhóm nhà ở hiện trạng
|
OHT
|
2.475.822
|
60
|
3--5
|
24,1
|
20.400
|
121,4
|
1.1.2
|
Đất ở dự án đang triển khai
|
ODA
|
324.052
|
-
|
-
|
3,2
|
2.500
|
129,6
|
1.1.3
|
Đất nhóm nhà ở quy hoạch mới
|
OM
|
944.414
|
40-80
|
3--5
|
9,2
|
9.360
|
100,9
|
1.2
|
Đất công cộng
|
|
423.617
|
|
|
4,1
|
|
13,1
|
1.2.1
|
Đất công cộng đô thị
|
CCDT
|
193.743
|
40
|
3--12
|
1,9
|
|
|
1.2.2
|
Đất công cộng khu ở
|
CCO
|
229.874
|
40
|
3--10
|
2,2
|
|
|
1.3
|
Đất trường học
|
|
142.908
|
|
-
|
1,4
|
|
4,4
|
1.3.1
|
Đất trường THPT
|
THPT
|
17.589
|
|
-
|
0,2
|
|
0,5
|
1.3.2
|
Đất trường THCS, tiểu học, mầm non
|
TH
|
125.319
|
40
|
3--5
|
1,2
|
|
3,9
|
1.4
|
Đất cây xanh
|
|
495.106
|
|
|
4,8
|
|
15,3
|
II
|
Đất ngoài dân dụng
|
|
4.225.767
|
|
-
|
41,2
|
|
131,0
|
2.1
|
Đất cơ quan
|
CQ
|
24.822
|
40
|
3--5
|
0,2
|
|
|
2.2
|
Đất y tế
|
YT
|
45.253
|
40
|
3--5
|
0,4
|
|
|
2.3
|
Đất dịch vụ thương mại, hỗn hợp
|
DV; HH
|
1.034.297
|
50
|
3--12
|
10,1
|
|
|
2.4
|
Đất di tích tôn giáo
|
TG
|
29.598
|
-
|
-
|
0,3
|
|
|
2.5
|
Đất công trình HTKT
|
HTKT
|
31.438
|
30
|
1
|
0,3
|
|
|
2.6
|
Đất công nghiệp kho tàng bến bãi
|
CN; KT
|
33.555
|
40
|
3
|
0,3
|
|
|
2.7
|
Đất công viên cây xanh, trung tâm TDTT
|
|
819.036
|
|
|
8,0
|
|
25,4
|
2.7.1
|
Đất công viên cây xanh
|
CV
|
666.838
|
|
|
6,5
|
|
|
2.7.2
|
Đất trung tâm TDTT
|
TDTT
|
152.198
|
40
|
3--10
|
1,5
|
|
|
2.8
|
Đất an ninh, quốc phòng
|
AN; QP
|
146.184
|
40
|
3--5
|
1,4
|
|
|
2.9
|
Đất nghĩa trang hiện trạng
|
NT
|
86.953
|
|
-
|
0,8
|
|
|
2.10
|
Giao thông, đất trống khác
|
GT
|
1.974.631
|
|
-
|
19,3
|
|
61,2
|
III
|
Đất khác
|
|
1.222.081
|
|
-
|
11,9
|
|
|
3.1
|
Đất nông nghiệp
|
|
438.166
|
|
-
|
4,3
|
|
|
3.2
|
Mặt nước, sông suối
|
MN
|
717.049
|
|
-
|
7,0
|
|
|
3.3
|
Đất đồi núi
|
ĐN
|
66.866
|
|
-
|
0,7
|
|
|
|
Tổng
|
|
10.253.767
|
|
|
100,0
|
|
|
3.4. Thông số quy hoạch theo các phân khu chức năng:
a. Phân khu phía Tây (khu A)
STT
|
Loại Đất
|
Kí hiệu
|
Diện tích
(m2)
|
Mật độ xây dựng
(%)
|
Tầng cao
(tầng)
|
Tỷ lệ
(%)
|
I
|
Đất Dân Dụng
|
|
909.138
|
|
|
55,0
|
1.1
|
Đất ở
|
|
557.672
|
|
|
33,7
|
1.1.1
|
Đất nhóm nhà ở hiện trạng
|
OHT 01÷15
|
219.689
|
60
|
3--5
|
|
1.1.2
|
Đất ở dự án đang triển khai
|
ODA
|
-
|
-
|
-
|
|
1.1.3
|
Đất nhóm nhà ở quy hoạch mới
|
OM 01÷13
|
337.983
|
40-80
|
3--5
|
|
1.2
|
Đất công cộng
|
|
107.096
|
|
|
6,5
|
1.2.1
|
Đất công cộng đô thị
|
CCDT 01÷05
|
66.420
|
40
|
3--12
|
|
1.2.2
|
Đất công cộng khu ở
|
CCO 01÷05
|
40.676
|
40
|
3--10
|
|
1.3
|
Đất trường học
|
|
56.147
|
|
-
|
3,4
|
1.3.1
|
Đất trường THPT
|
THPT
|
-
|
|
-
|
|
1.3.2
|
Đất trường THCS, tiểu học, mầm non
|
TH 01÷05
|
56.147
|
40
|
3--5
|
|
1.4
|
Đất cây xanh
|
CX 01÷13
|
188.223
|
|
|
11,4
|
II
|
Đất ngoài dân dụng
|
|
635.215
|
|
-
|
38,4
|
2.1
|
Đất cơ quan
|
CQ
|
19.236
|
40
|
3--5
|
1,2
|
2.2
|
Đất y tế
|
YT
|
701
|
40
|
3--5
|
0,0
|
2.3
|
Đất dịch vụ thương mại, hỗn hợp
|
DV; HH
|
152.613
|
50
|
3--12
|
9,2
|
2.4
|
Đất di tích tôn giáo
|
TG
|
1.126
|
-
|
-
|
0,1
|
2.5
|
Đất công trình HTKT
|
HTKT
|
11.332
|
30
|
1
|
0,7
|
2.6
|
Đất công nghiệp kho tàng bến bãi
|
CN; KT
|
-
|
|
|
-
|
2.7
|
Đất công viên cây xanh, trung tâm TDTT
|
|
85.396
|
|
|
5,2
|
2.7.1
|
Đất công viên cây xanh
|
CV
|
-
|
|
|
|
2.7.2
|
Đất trung tâm TDTT
|
TDTT
|
85.396
|
|
|
|
2.8
|
Đất an ninh, quốc phòng
|
AN; QP
|
515
|
|
|
0,0
|
2.9
|
Đất nghĩa trang hiện trạng
|
NT
|
-
|
|
|
-
|
2.10
|
Giao thông, đất trống khác
|
GT
|
364.296
|
|
|
22,0
|
III
|
Đất khác
|
|
109.401
|
|
|
6,6
|
3.1
|
Đất nông nghiệp
|
|
31.185
|
|
|
1,9
|
3.2
|
Mặt nước, sông suối
|
MN
|
78.216
|
|
|
4,7
|
3.3
|
Đất đồi núi
|
ĐN
|
-
|
|
|
-
|
|
Tổng
|
|
1.653.754
|
|
|
100,0
|
b. Phân khu trung tâm (khu B)
STT
|
Loại Đất
|
Kí hiệu
|
Diện tích
(m2)
|
Mật độ xây dựng
(%)
|
Tầng cao
(tầng)
|
Tỷ lệ
(%)
|
I
|
Đất Dân Dụng
|
|
1.700.602
|
|
|
52,9
|
1.1
|
Đất ở
|
|
1.472.656
|
|
|
45,8
|
1.1.1
|
Đất nhóm nhà ở hiện trạng
|
OHT 01÷45
|
1.352.877
|
60
|
3--5
|
|
1.1.2
|
Đất ở dự án đang triển khai
|
ODA
|
55.218
|
-
|
-
|
|
1.1.3
|
Đất nhóm nhà ở quy hoạch mới
|
OM 01÷03
|
64.561
|
40-80
|
3--5
|
|
1.2
|
Đất công cộng
|
|
86.469
|
|
|
2,7
|
1.2.1
|
Đất công cộng đô thị
|
CCDT 01÷05
|
56.748
|
40
|
3--12
|
|
1.2.2
|
Đất công cộng khu ở
|
CCO 01÷09
|
29.721
|
40
|
3--10
|
|
1.3
|
Đất trường học
|
|
43.969
|
|
-
|
1,4
|
1.3.1
|
Đất trường THPT
|
THPT
|
17.589
|
|
-
|
|
1.3.2
|
Đất trường THCS, tiểu học, mầm non
|
TH 01÷04
|
26.380
|
40
|
3--5
|
|
1.4
|
Đất cây xanh
|
CX 01÷14
|
97.508
|
|
|
3,0
|
II
|
Đất ngoài dân dụng
|
|
979.742
|
|
-
|
30,5
|
2.1
|
Đất cơ quan
|
CQ
|
5.586
|
40
|
3--5
|
0,2
|
2.2
|
Đất y tế
|
YT
|
4.252
|
40
|
3--5
|
0,1
|
2.3
|
Đất dịch vụ thương mại, hỗn hợp
|
DV; HH
|
22.424
|
50
|
3--12
|
0,7
|
2.4
|
Đất di tích tôn giáo
|
TG,DT
|
15.181
|
-
|
-
|
0,5
|
2.5
|
Đất công trình HTKT
|
HTKT
|
11.685
|
30
|
1
|
0,4
|
2.6
|
Đất công nghiệp kho tàng bến bãi
|
CN; KT
|
-
|
|
|
-
|
2.7
|
Đất công viên cây xanh, trung tâm TDTT
|
|
198.074
|
|
|
6,2
|
2.7.1
|
Đất công viên cây xanh
|
CV
|
177.983
|
|
|
|
2.7.2
|
Đất trung tâm TDTT
|
TDTT
|
20.091
|
|
|
|
2.8
|
Đất an ninh, quốc phòng
|
AN; QP
|
142.777
|
|
|
4,4
|
2.9
|
Đất nghĩa trang hiện trạng
|
NT
|
81.584
|
|
|
2,5
|
2.10
|
Giao thông, đất trống khác
|
GT
|
498.179
|
|
|
15,5
|
III
|
Đất khác
|
|
535.158
|
|
|
16,6
|
3.1
|
Đất nông nghiệp
|
|
275.757
|
|
|
8,6
|
3.2
|
Mặt nước, sông suối
|
MN
|
226.491
|
|
|
7,0
|
3.3
|
Đất đồi núi
|
ĐN
|
32.910
|
|
|
1,0
|
|
Tổng
|
|
3.215.502
|
|
|
100,0
|
c. Phân khu phía Đông (khu C)
STT
|
Loại Đất
|
Kí hiệu
|
Diện tích
(m2)
|
Mật độ xây dựng
(%)
|
Tầng cao
(tầng)
|
Tỷ lệ
(%)
|
I
|
Đất Dân Dụng
|
|
857.418
|
|
|
38,8
|
1.1
|
Đất ở
|
|
662.598
|
|
|
30,0
|
1.1.1
|
Đất nhóm nhà ở hiện trạng
|
OHT 01÷17
|
313.994
|
60
|
3--5
|
|
1.1.2
|
Đất ở dự án đang triển khai
|
ODA 01÷02
|
179.564
|
-
|
-
|
|
1.1.3
|
Đất nhóm nhà ở quy hoạch mới
|
OM 01÷13
|
169.040
|
40-80
|
3--5
|
|
1.2
|
Đất công cộng
|
|
90.670
|
|
|
4,1
|
1.2.1
|
Đất công cộng đô thị
|
CCDT 01÷06
|
55.584
|
40
|
3--12
|
|
1.2.2
|
Đất công cộng khu ở
|
CCO 01÷06
|
35.086
|
40
|
3--10
|
|
1.3
|
Đất trường học
|
|
13.782
|
|
-
|
0,6
|
1.3.1
|
Đất trường THPT
|
THPT
|
-
|
|
-
|
|
1.3.2
|
Đất trường THCS, tiểu học, mầm non
|
TH 01
|
13.782
|
40
|
3--5
|
|
1.4
|
Đất cây xanh
|
CX 01÷12
|
90.368
|
|
|
4,1
|
II
|
Đất ngoài dân dụng
|
|
884.792
|
|
-
|
40,0
|
2.1
|
Đất cơ quan
|
CQ
|
|
|
|
|
2.2
|
Đất y tế
|
YT
|
33.095
|
40
|
3--5
|
1,5
|
2.3
|
Đất dịch vụ thương mại, hỗn hợp
|
DV; HH
|
39.762
|
50
|
3--12
|
1,8
|
2.4
|
Đất di tích tôn giáo
|
TG
|
9.486
|
-
|
-
|
0,4
|
2.5
|
Đất công trình HTKT
|
HTKT
|
3.529
|
30
|
1
|
0,2
|
2.6
|
Đất công nghiệp kho tàng bến bãi
|
CN; KT
|
33.555
|
40
|
3
|
1,5
|
2.7
|
Đất công viên cây xanh, trung tâm TDTT
|
|
324.067
|
|
|
14,7
|
2.7.1
|
Đất công viên cây xanh
|
CV
|
306.954
|
|
|
|
2.7.2
|
Đất trung tâm TDTT
|
TDTT
|
17.113
|
|
|
|
2.8
|
Đất an ninh, quốc phòng
|
AN; QP
|
-
|
|
|
-
|
2.9
|
Đất nghĩa trang hiện trạng
|
NT
|
-
|
|
|
-
|
2.10
|
Giao thông, đất trống khác
|
GT
|
441.298
|
|
|
20,0
|
III
|
Đất khác
|
|
469.742
|
|
|
21,2
|
3.1
|
Đất nông nghiệp
|
|
111.818
|
|
|
5,1
|
3.2
|
Mặt nước, sông suối
|
MN
|
357.924
|
|
|
16,2
|
3.3
|
Đất đồi núi
|
ĐN
|
-
|
|
|
-
|
|
Tổng
|
|
2.211.952
|
|
|
100,0
|
d. Phân khu phía nam (khu D)
STT
|
Loại Đất
|
Kí hiệu
|
Diện tích
(M2)
|
Mật độ xây dựng
(%)
|
Tầng cao
(tầng)
|
Tỷ lệ
(%)
|
I
|
Đất Dân Dụng
|
|
1.338.761
|
|
|
42,2
|
1.1
|
Đất ở
|
|
1.051.362
|
|
|
33,1
|
1.1.1
|
Đất nhóm nhà ở hiện trạng
|
OHT 01÷11
|
589.262
|
60
|
3--5
|
|
1.1.2
|
Đất ở dự án đang triển khai
|
ODA 01÷02
|
89.270
|
-
|
-
|
|
1.1.3
|
Đất nhóm nhà ở quy hoạch mới
|
OM 01÷15
|
372.830
|
40-80
|
3--5
|
|
1.2
|
Đất công cộng
|
|
139.382
|
|
|
4,4
|
1.2.1
|
Đất công cộng đô thị
|
CCDT 01
|
14.991
|
40
|
3--12
|
|
1.2.2
|
Đất công cộng khu ở
|
CCO 01÷16
|
124.391
|
40
|
3--10
|
|
1.3
|
Đất trường học
|
|
29.010
|
|
-
|
0,9
|
1.3.1
|
Đất trường THPT
|
THPT
|
-
|
|
-
|
|
1.3.2
|
Đất trường THCS, tiểu học, mầm non
|
TH 01÷03
|
29.010
|
40
|
3--5
|
|
1.4
|
Đất cây xanh
|
CX 01÷09
|
119.007
|
|
|
3,8
|
II
|
Đất ngoài dân dụng
|
|
1.726.018
|
|
-
|
54,4
|
2.1
|
Đất cơ quan
|
CQ
|
-
|
40
|
3--5
|
-
|
2.2
|
Đất y tế
|
YT
|
7.205
|
40
|
3--5
|
0,2
|
2.3
|
Đất dịch vụ thương mại, hỗn hợp
|
DV; HH
|
819.498
|
50
|
3--12
|
25,8
|
2.4
|
Đất di tích tôn giáo
|
TG
|
3.805
|
-
|
-
|
0,1
|
2.5
|
Đất công trình HTKT
|
HTKT
|
4.892
|
30
|
1
|
0,2
|
2.6
|
Đất công nghiệp kho tàng bến bãi
|
CN; KT
|
-
|
|
|
-
|
2.7
|
Đất công viên cây xanh, trung tâm TDTT
|
|
211.499
|
|
|
6,7
|
2.7.1
|
Đất công viên cây xanh
|
CV
|
181.901
|
|
|
|
2.7.2
|
Đất trung tâm TDTT
|
TDTT
|
29.598
|
|
|
|
2.8
|
Đất an ninh, quốc phòng
|
AN; QP
|
2.892
|
|
|
0,1
|
2.9
|
Đất nghĩa trang hiện trạng
|
NT
|
5.369
|
|
|
0,2
|
2.10
|
Giao thông, đất trống khác
|
GT
|
670.858
|
|
|
21,1
|
III
|
Đất khác
|
|
107.780
|
|
|
3,4
|
3.1
|
Đất nông nghiệp
|
|
19.406
|
|
|
0,6
|
3.2
|
Mặt nước, sông suối
|
MN
|
54.418
|
|
|
1,7
|
3.3
|
Đất đồi núi
|
ĐN
|
33.956
|
|
|
1,1
|
|
Tổng
|
|
3.172.559
|
|
|
100,0
|
3.5. Định hướng không gian kiến trúc cảnh quan:
a) Bố cục không gian kiến trúc toàn phân khu:
- Xây dựng phát triển đô thị, các trục trung tâm của đô thị là Quốc lộ 18, đường tránh phía Bắc phường Đông Triều và Tỉnh lộ 332; Các giới hạn: phía Bắc là nhánh sông Đạm Thủy; phía Tây là trục Tỉnh lộ 332 mới; phía Nam là tuyến đường tránh, phía Đông là sông Cầm.
- Xây dựng không gian mở mới, công viên cây xanh đô thị, là nơi người dân có thể tham gia các hoạt động vui chơi, giao lưu, giải trí ở ngay trong trung tâm đô thị. Ven các sông nhỏ trong phạm vi ranh giới, hình thành các tuyến phố trục cảnh quan, phát triển nhà hàng, dịch vụ thương mại. Phát triển không gian ven sông Cầm với không gian có quy mô lớn, xây dựng đường dạo bộ ven sông. Đường dạo bộ vừa đóng vai trò của đê sông, vừa ngăn chặn các hoạt động mở rộng xây dựng trái phép ra mặt nước.
- Các công trình Hỗn hợp được quy hoạch dành cho: Dịch vụ, nhà phố thương mại, văn phòng, khách sạn; cải tạo, chỉnh trang, đầu tư nâng cấp hoàn chỉnh hệ thống hạ tầng kỹ thuật các khu vực dân cư, làng mạc hiện hữu phân bố tập trung.
b) Tổ chức không gian các khu vực trọng tâm:
- Khu các công trình phức hợp dịch vụ thương mại: Văn phòng, khách sạn, nhà hàng, trung tâm hội nghị, trung tâm thương mại; được tổ chức theo dạng quần thể, có sân trong công trình và có sân trước, mặt tiền công trình song song với các tuyến phố. Chiều cao hạn chế (không cao quá 15 tầng). Khuyến khích sử dụng sân trong quần thể công trình tạo các lối đi bộ công cộng, có khả năng liên kết thành tuyến. Khuyến khích sử dụng công trình xanh.
- Khu vực dân cư cũ cải tạo: Hạn chế tối đa không phát triển thêm dân cư tại các điểm nhỏ lẻ, manh mún. Tránh đào đắp tại khu vực hai bên các khe suối, mương hở; các khu vực có taluy đào lớn cần phải xây dựng mới (hoặc cải tạo) hệ thống kè chắn để bảo vệ tránh sạt lở, đảm bảo an toàn cho các khu dân cư xung quanh. Tăng cường hệ thống hạ tầng kỹ thuật, cây xanh và hạ tầng xã hội.
- Khu dân cư xây mới: Khai thác có hiệu quả các khu dân cư mới với nhiều loại hình nhà ở tạo không gian kiến trúc cảnh quan đa dạng, linh hoạt, khuyến khích công trình thông minh, tiết kiệm năng lượng và thân thiện với môi trường. Đất ở nằm trong các dự án cần triển khai xây dựng theo dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, tiếp tục hoàn thiện theo hướng đồng bộ đảm bảo các yêu cầu về kiến trúc, hạ tầng kỹ thuật, tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, kết nối hài hòa với khu dân cư hiện có.
c) Tổ chức không gian dọc các trục đường chính:
- Ưu tiên, khuyến khích xây dựng các công trình có chức năng sử dụng tổng hợp (nhà ở kết hợp với công cộng dịch vụ) tạo điểm nhấn đô thị, sử dụng mầu sắc và độ tương phản rõ ràng tạo đặc trưng về mầu sắc cho đô thị.
- Cần quan tâm thiết kế các tòa nhà tại các ngã giao cắt của tuyến đường chính đô thị. Liên kết sử dụng các công trình 2 bên đường; sử dụng cầu vượt đi bộ để đảm bảo an toàn giao thông.
- Khuyến khích dành quỹ đất trồng cây xanh hoặc tạo mặt hè rộng để tổ chức lối đi bộ trên tuyến đường.
3.6. Thiết kế đô thị:
- Xây dựng khung thiết kế đô thị tổng thể cho khu vực quy hoạch với những hình ảnh đô thị dịch vụ và du lịch hiện đại, đặc trưng, hạn chế tối đa ảnh hưởng xấu đến môi trường sống của người dân đô thị, khai thác tối đa tiềm năng cảnh quan thiên nhiên và phát triển bền vững.
- Thiết kế kiến trúc công trình tuân thủ các yêu cầu thiết kế chung của lô đất. Các công trình trong lô và phải tương thích về thiết kế và vật liệu, phù hợp với các công trình kiến trúc xung quanh và lô phía đối diện theo các phân vị ngang, phân vị đứng, phù hợp về hình dáng kiến trúc và mầu sắc với kiến trúc toàn tuyến phố.
- Tạo tính liên tục của các tuyến phố bằng cách sử dụng các công trình có tường rào. Đối với các khu có chỉ giới đường đỏ không trùng với chỉ giới xây dựng thì các khoảng không gian phía trước công trình đều phải được xử lý đảm bảo tính liên tục trên tuyến phố.
- Mật độ xây dựng công trình tối đa, tối thiểu và tầng cao công trình tối đa, tối thiểu phải đáp ứng theo quy định được xác lập trong quy hoạch được duyệt. Tùy từng chức năng sử dụng và vị trí cụ thể, ngoài ra mật độ xây dựng và tầng cao phải tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành.
- Khoảng lùi của công trình trên các đường phố chính và các ngã phố chính tuân thủ khoảng lùi tối thiểu đã được quy định theo tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành, đảm bảo tính thống nhất trên các tuyến phố; khuyến khích nghiên cứu khoảng lùi lớn hơn nhằm tạo không gian quảng trường đối với các ngã phố chính.
- Màu sắc kiến trúc: Màu sắc công trình kiến trúc phải có tính đặc trưng cho từng khu chức năng và phối kết với màu sắc cây xanh trên cơ sở hài hòa với không gian xanh và không gian đóng, không gian mở...;
- Ánh sáng: Màu sắc ánh sáng điện trong khu đô thị cũng được tổ chức thay đổi cho phù hợp với tính chất của từng cụm không gian kiến trúc.
- Tỷ lệ đất trồng cây xanh trong các lô đất không thấp hơn các quy định, khuyến khích tạo lập hệ thống cây xanh lớn hơn theo quy định và nghiên cứu xây dựng công trình theo hướng đô thị xanh.
3.7. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
3.7.1. Quy hoạch giao thông.
a. Giao thông khu vực:
(1) Quốc lộ 18 (đường trục chính đô thị) đoạn đi qua nội thị mặt cắt 2A-2A, 2A*--2A* & 2C--2C:
- Đoạn đi qua nội thị (mặt cắt 2A--2A): Lộ giới từ 20,5m, dài khoảng 4.700m. Lòng đường: 2x7,5m = 15m. Dải phân cách:1x1,5m = 1,5m. Hè đường: 2x2m = 4m.
- Đoạn đi qua nội thị khu vực Phường Xuân Sơn (mặt cắt 2A*--2A*): Lộ giới 58,5m. Lòng đường chính: 2x7,5m = 15m. Lòng đường gom: 2x7,0m = 14m. Dải phân cách: 1x1,5m = 1,5m. Hành lang cách ly: 2x9m = 18m. Hè đường: 2x5m =10m.
- Đoạn giao nhau với đường tránh, hướng đi Hà nội (mặt cắt 2C--2C): Lộ giới 24,5m. Lòng đường: 2x7,5m = 15m. Dải phân cách: 1x1,5m = 1,5m. Hè đường: 2x4m = 8m.
(2) Đường tránh phía Bắc (đường trục chính đô thị) Mặt cắt 5--5:
- Bề rộng đường tuân theo quy hoạch chung, lộ giới 67m. Lòng đường: 1x12m =12m. Hành lang dự trữ phát triển: 2x15m = 30m. Hè đường: 2 x 5m = 10m. Đường gom: 2x7,5m = 15m.
(3) Đường tránh phía Nam (đường trục chính đô thị) Mặt cắt 4B-4B:
- Bề rộng đường tuân theo quy hoạch chung. Lộ giới 77m. Lòng đường: 2x5,5m + 2x10,5m = 32m. Hành lang dự trữ phát triển: 2x14,5m = 29m. Hè đường: 2x3m = 6m. Dải phân cách: 1x6m +2x2m = 10m.
(4) Tỉnh lộ 332 (đường trục chính đô thị):
- Mặt cắt 8A--8A: Lòng đường: 2x 7,5m = 15m. Dải phân cách: 1x2m = 2m. Hè đường: 2x5m = 10m. Lộ giới: 27m.
- Mặt cắt 8C--8C: Lòng đường: 1x 7,5m = 7,5m. Hè đường: 2x5m = 10m. Lộ giới: 17,5m
(5) Tỉnh lộ 332 mới:
- Mặt cắt 3C—3C: Lòng đường: 2x10,5m = 21m. Dải phân cách: 1x2m = 2m. Hè đường: 2x5m = 10m. Lộ giới: 33m
(6) Tuyến đường đi Tràng An (đường trục chính khu đô thị):
- Mặt cắt 3B--3B: Lòng đường: 2x 7,5m = 15m. Dải phân cách: 1x2m = 2.0m. Hè đường: 2 x5m = 10m. Lộ giới: 27m
(7) Đường trục chính khu đô thị - Trục đường 4 làn xe có dải phân cách
- Mặt cắt 8A*--8A*. Lòng đường: 2x7,5m = 15m. Dải phân cách: 1x2m = 2m. Hè đường: 2x5m =10m. Lộ giới: 27m.
- Mặt cắt 8D--8D. Lòng đường: 2x7,5m = 15m. Dải phân cách: 1x15m = 15m. Hè đường: 2x5m = 10m. Lộ giới: 40m.
- Mặt cắt 8E*--8E* (đoạn qua khu dân cư An Bình Phát): Lòng đường: 2x 7,0m = 14m. Dải phân cách: 1x3m = 3.0m. Hè đường: 2 x5m = 10m. Lộ giới: 27m.
- Mặt cắt 8E—8E. Lòng đường: 1x 17m = 17m. Hè đường: 2 x5m = 10m. Lộ giới: 27m.
- Mặt cắt 8F—8F. Lòng đường: 1x 11.25m = 17m. Hè đường: 2 x 5m = 10m. Lộ giới: 21.25m.
- Mặt cắt 8G-- 8G. Lòng đường: 2x 5,5m = 11m. Dải phân cách: 1x 2 m = 2.0m. Hè đường: 2 x 5m= 10m. Lộ giới: 23m
- Mặt cắt 10--10. Lòng đường: 2 x 7m = 14m. Dải phân cách: 1x 5 m =5.0m. Hè đường: 2 x 5m = 10m. Lộ giới: 29m
(8) Đường trục chính khu đô thị - Trục đường 4 làn xe không có dải phân cách:
- Mặt cắt 4--4. Lòng đường: 1x12m = 12m. Hè đường: 2x5m = 10m. Lộ giới: 22m
- Mặt cắt 4*--4*. Lòng đường: 1x12m = 12m. Hè đường: 2x4m = 8m. Lộ giới: 20m
- Mặt cắt 6--6. Lòng đường: 1x15m = 15m. Hè đường: 2x5m = 10m. Lộ giới: 25m
(9) Đường trục chính khu đô thị - Trục đường 3 làn xe:
- Mặt cắt 13--13. Lòng đường: 1x10,5m = 10,5m. Hè đường: 2x5m = 10m. Lộ giới: 20,5m
- Mặt cắt 13*--13*. Lòng đường: 1x10.5m = 10,5m. Hè đường: 1x5m+1x3m = 8m. Lộ giới: 18,5m
(10) Đường nội bộ:
- Mặt cắt 6B--6B. Lòng đường: 1x7,5m = 7,5m. Hè đường: 2x5m = 10m. Lộ giới: 17,5m.
- Mặt cắt 6A--6A. Lòng đường: 1x7m = 7m. Hè đường: 2x5m = 10m. Lộ giới: 17m.
- Mặt cắt 7B--7B. Lòng đường: 1x7,5m = 7,5m. Hè đường: 2x3m = 6m. Lộ giới: 13,5m.
- Mặt cắt 7C--7C. Lòng đường: 1x5,5m = 5,5m. Hè đường: 2x3m = 6m. Lộ giới: 11,5m
(11) Cải tạo, chỉnh trang các tuyến nội bộ trong khu dân cư cải tạo:
- Lòng đường: 4m ÷ 5,5m. Hè đường: 0m ÷ 3m.
b. Công trình phục vụ giao thông:
- Xây dựng các đầu mối giao thông: Tổ chức các đầu mối giao thông kết nối liên thông giữa phương thức vận tải đường bộ, đường sắt.
- Xây dựng bến, bãi đỗ xe: Bãi đỗ xe trong các khu đô thị, du lịch và dịch vụ các trung tâm đô thị xây dựng tập trung. Bố trí các bãi đỗ xe tập trung kết hợp với khu cây xanh. Ngoài ra các bãi đỗ xe còn được bố trí tại trung tâm quy hoạch các khu công cộng, khu dịch vụ thương mại và trung tâm các khu ở, tận dụng các khoảng không gian trống, dải cây xanh cách ly để bố trí các bãi đỗ xe.
- Các công trình bãi đỗ xe tĩnh được bố trí kết hợp tại các khu công viên cây xanh và tận dụng các vị trí thuận lợi tại các tuyến đường có mặt cắt giao thông lớn.
- Các điểm đỗ xe buýt được bố trí tại các điểm tập trung trên tuyến đường trục chính để phục vụ cho các tuyến giao thông công cộng trong khu vực. Vị trí điểm dừng cho xe buýt: Khoảng cách giữa hai trạm lấy khoảng 400 -500 m (khu vực trung tâm), khu vực ngoại thành thường lấy: 700-800m. Đặt vị trí trạm dừng ngay bên phần đường xe chạy.
- Trong các khu vực dân cư hiện trạng, tận dụng các khoảng không gian trống để tổ chức các điểm tránh xe; tận dụng tối đa diện tích 2 bên đường để mở rộng mặt đường, đồng thời nâng cấp tạo các điểm tránh xe thuận lợi dọc tuyến (quy hoạch một số bãi đỗ xe để các hộ có xe ô tô có thể gửi xe thuận lợi) trong khoảng 300-500m bố trí một điểm tránh xe.
3.7.2. Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật:
a. San nền:
Cao độ khống chế chọn như sau:
* Đối với dân cư có cao độ cao (giáp đồi cao): Giữ theo hiện trạng, một số điểm cao độ được điều chỉnh phù hợp tại các vị trí đấu nối với các tuyến đường dự kiến phát triển mới.
* Đối với khu vực dự kiến phát triển giáp QL18 & đường tránh QL18 phía Bắc: Cao độ xây dựng khống chế phải đảm bảo đấu nối giao thông thuận tiện chọn cao độ khống chế ≥3,6m.
* Đối với các khu vực khác :
- Các khu dân cư hiện hữu cố gắng giữ nguyên. Đối với các công trình có cao độ <3,0m, khi có điều kiện nên tôn nền >3,3m, còn sân vườn có thể giữ nguyên cao độ hiện trạng.
- Các khu dự kiến phát triển giáp bờ sông chịu ảnh hưởng của mực nước sông khi có triều lên & tính đến khả năng sóng trong bão chọn cao độ xây dựng khống chế ≥3,5m.
- Cao độ xây dựng khống chế cho các khu vực dự kiến phát triển giáp tuyến đường tránh phía Nam chọn ≥3,5m – 4,0m tùy theo từng vị trí.
- Cao độ xây dựng khống chế cho giáp tuyến đường bờ đê chọn ≥4.0m-+4,5m tùy theo từng vị trí.
- Các khu vực dự kiến phát triển có cao độ nền không bị ảnh hưởng lũ (>3m) san gạt cục bộ tạo độ dốc thuận tiện thuận tiện cho việc thoát nước mặt.
* Đối với Khu công nghiệp gần bờ sông: Cao độ xây dựng khống chế chọn ≥3,8m. Đảm bảo không ngập lụt với tần suất P = 5%
b. Thoát nước mưa:
Chọn hệ thống thoát nước mưa riêng hoàn toàn cho khu vực xây dựng mới & nửa riêng cho khu dân cư hiện trạng.
Toàn bộ khu vực thiết kế được chia thành 6 lưu vực chính. Cụ thể như sau:
- Khu vực phía Bắc & Đông Bắc tuyến đường tránh QL18 :
+ Lưu vực 1: Nằm phía Bắc & Tây Bắc: Một phần nước mưa theo địa hình tự nhiên từ các lô đất chảy vào hệ thống cống rồi thoát trực tiếp ra lạch sông Đạm Thủy, một phần vào hệ thống ao hồ, nhánh sông nhỏ hiện trạng và sau đó xả ra sông Cầm bằng các hệ thống cống dọc theo các trục đường giao thông.
+ Lưu vực 2: Lưu vực nằm phía Đông Bắc tuyến đường tránh QL18, phân cách với lưu vực 1 bởi tuyến Tỉnh lộ 332 phía Bắc. Nước mưa từ các lô đất chảy vào hệ thống cống rồi thoát vào lạch sông phía Đông Bắc sau đó xả ra sông Cầm.
+ Lưu vực 3: Lưu vực nằm phía Đông tuyến đường tránh QL 18, thuộc phường Đức Chính phân cách với lưu vực 2 bằng lạch sông qua cầu Đức Chính. Toàn bộ nước mưa được thu gom vào các tuyến cống chính thoát vào lạch sông phía Bắc & Sông Cầm phía Đông.
- Khu vực phía Nam tuyến đường tránh QL18 :
+ Lưu vực 4: Lưu vực nằm kẹp giữa QL18 & tuyến đường tránh phía Bắc. Nước mưa từ các lô đất chảy vào hệ thống cống dọc đường, một phần nhỏ thoát ra nhánh sông phía Bắc nối giữa sông Đạm Thủy & sông Cầm, phần lớn còn lại thoát ra sông Ngo phía Đông Nam & Sông Cầm phía Đông.
Tận dụng các cống qua QL18 để đón nước từ những khe suối chính tự nhiên ở phía Bắc QL 18 đưa vào mương đón hợp lý nhất.
- Khu vực phía Nam kẹp giữa QL18 & tuyến đường tránh phía Nam :
+ Lưu vực 5: Khu vực xã Hồng Phong: Nước mưa được thu gom dẫn nước vào nhánh sông Ngo nằm ở phía Đông khu vực sau đó xả ra sông Kinh Thầy.
+ Lưu vực 6: Khu vực phường Hưng đạo: Toàn bộ nước mưa được thu gom dẫn nước vào nhánh sông Ngo nằm ở phía Tây khu vực thoát ra sông Kinh thầy phía Nam.
- Giải pháp mạng lưới thoát nước mưa:
+ Sử dụng hệ thống cống hộp đặt dưới lòng đường đối với các tuyến đường có vỉa hè <=2m và đặt 2 bên vỉa hè với các tuyến đường có B>10.5m, vỉa hè >=4m, khẩu độ cống đậy đan BxH từ 0,6mx0,8m đến 1.4mx2,0m
+ Sử dụng hệ thống cống hộp BTCT cho các tuyến công có B>=1,5m,
+ Sử dụng cống ngang qua đường BxH=2,5mx2,5m, 3mx3m & cầu bản (tại các vị trí mương thoát có khẩu độ lớn) cho những đoạn xây dựng hệ thống kênh dẫn qua đường.
3.7.3. Cấp nước:
- Nhu cầu tiêu thụ nước tại khu vực lập quy hoạch cần cấp nước một lượng nước là: 15.900 m3/ng đêm.
- Nguồn nước cấp được lấy từ hai nguồn NMN Đông Triều (hiện trạng) có sử dụng nước thô từ Hồ Khe Chè và các giếng khoan hiện có. Trong tương lai sẽ được cung cấp nguồn chính từ nhà máy nước Hồ Khe Chè (hiện Nhà máy nước đang được xây dựng).
- Quy hoạch hệ thống cấp nước:
+ Tiếp tục sử dụng mạng lưới đường ống cấp nước hiện có.
+ Xây dựng mới tuyến ống truyền tải nước thô đường kính D355mm kết nối đến NMN Đông Triều. Nước cấp cho khu vực với đường ống nước D250 và tuyến D200 hiện trạng trên đường QL18. Giai đoạn phát triển về sau sẽ kết hợp với trục chính là tuyến D400 (Theo QH chung), dẫn nước kết nối với tuyến cấp nước NMN Miếu Hương đảm bảo cấp nước an toàn cho toàn Thị xã.
+ Duy trì, bảo dưỡng mạng lưới đường ống tránh hiện tượng thất thoát nước xảy ra. Mở rộng, nâng cấp các trạm bơm tăng áp, bể chứa nước sạch phù hợp với công suất mới của hệ thống cấp nước.
+ Mạng lưới: Mạng lưới cấp nước cho khu vực lập Quy hoạch được thiết kế theo kiểu mạng vòng kết hợp với nhánh cụt, đảm bảo cấp nước một cách an toàn, hiệu quả, đảm bảo lưu lượng và áp lực trong giờ dùng nước lớn nhất và khi có cháy. Tổng chiều dài của các đoạn ống là ngắn nhất, hạn chế tuyến ống gấp khúc để giảm tổn thất và tránh hiện tượng áp va cục bộ.
+ Mạng lưới cấp nước sinh hoạt kết hợp với mạng lưới cấp nước chữa cháy. Với đường kính ống D110 - D250 tạo thành mạch vòng kết hợp với nhánh cụt đảm bảo cấp nước liện tục và an toàn cho toàn bộ khu vực nghiên cứu quy hoạch.
3.7.4. Quy hoạch cấp điện, thông tin liên lạc:
- Tổng nhu cầu dùng điện khoảng 38.166 KVA
- Nguồn điện : Hệ thống đường dây 35kV và 22kV hiện có được đấu nối với trạm biến áp 110/35/22kV-(2x40)MVA Kim Sơn hiện đang vận hành và dự kiến nâng công suất lên (2x63)MVA giai đoạn 2030.
* Lưới điện :
- Cải tạo các tuyến đường dây 6kV và 10kV đã cũ lên cấp 22kV. Chỉnh trang lại những tuyến điện hiện trạng cho phù hợp với các tuyến đường quy hoạch mới được mở rộng.
- Xây dựng mới tuyến điện 22kV mạch kép từ trạm 35/22kV Kim Sơn đến khu vực trung tâm Đông Triều để cung cấp điện cho các phụ tải sinh hoạt và sản xuất.
- Lưới 35&22kV trên không: Hiện tại Tiết diện dây dẫn lộ 474, 479 trạm biến áp 35/22kV ở đầu nguồn sử dụng dây nhôm lõi thép AC95, cuối tuyến tiết diện AC50.
- Đối với những khu vực đô thị quy hoạch mới có đường điện trên không đi qua cần chuyển đổi phương án cấp điện từ trên cột xuống phương án đi ngầm, cáp dẫn điện đi trên vỉa hè đường quy hoạch để cấp điện đến vị trí các trạm biến áp.
* Trạm biến áp:
-
Nâng cấp, bảo dưỡng những trạm biến áp đã cũ và xuống cấp, tăng công suất gam máy cho những máy biến áp đang hoạt động quá tải.
-
Đối với những khu dân cư quy hoạch mới, những khu dịch vụ thương mại và khu công nghiệp phụ trợ, sử dụng những loại trạm biến áp kiểu dạng kiosk nhỏ gọn, tiết kiệm diện tích, tăng mỹ quan cho đô thị.
* Lưới điện 0,4KV và chiếu sáng công cộng :
-
Cải tạo sửa chữa hệ thống dẫn điện hạ thế, thay thế những loại cột bê tông cũ bằng hệ thống cột bê tông ly tâm đúc sẵn đồng bộ, cáp dẫn điện sử dụng loại cáp nhôm vặn xoắn bọc AL/XLPE/PVC 3 pha 4 dây.
-
Đối với những khu dân cư quy hoạch mới điện hạ thế được cung cấp từ các trạm biến áp dạng kiosk đặt trong các khu quy hoạch cấp điện đến vị trí từng hộ dân sử dụng hệ thống dẫn điện hạ thế bố trí đi ngầm dưới mương cáp trên vỉa hè.
- Hệ thống chiếu sáng giao thông phải được thực hiện trên các tuyến đường giao thông ngõ xóm, đảm bảo cung cấp ánh sáng đầy đủ theo tiêu chuẩn quy định, hệ thống đèn chiếu sáng được bố trí lắp chung trên các hệ thống cột bê tông li tâm dẫn điện hạ thế, hoặc thiết kế bằng các loại cột đèn thép liền cần, bóng đèn sử dụng loại đèn led tiết kiệm năng lượng.
* Bưu chính: Phát triển mạng lưới phục vụ bưu chính, phát hành báo chí: mở rộng nâng cấp các điểm phục vụ sẵn có. Nâng cao chất lượng dịch vụ bưu chính, áp dụng công nghệ mới liên kết với các doanh nghiệp bưu chính, viễn thông khác phát triển thêm nhiều loại hình dịch vụ phục vụ nhu cầu xã hội. Xây dựng mới 1 điểm bưu điện tại khu đô thị mới phía bắc để thuận tiện cho việc quản lý, phục vụ người dân.
* Viễn thông: Dự kiến xây dựng mới 01 tổng đài vệ tinh với tổng dung lượng 14.000 số trong địa bàn phân khu để phục vụ cho dân cư khu quy hoạch mới và người lao động tại các khu dịch vụ, khu công nghiệp. Tổng đài vệ tinh kết hợp với bưu cục dự kiến xây dựng được đặt tại khu công cộng của khu quy hoạch.
- Mạng cáp thông tin được bố trí đi ngầm trong hệ thống hào kỹ thuật, mương cáp hoặc đi ngầm trực tiếp dưới đất tùy thuộc vào bề rộng mặt cắt hè từng tuyến đường.
3.7.5. Quy hoạch thoát nước thải, chất thải rắn:
a) Thoát nước thải:
- Tổng lưu lượng thoát nước thải tính toán toàn phân khu là 6.710 m3/ngđ
- Khu vực quy hoạch có diện tích lớn, chia làm nhiều khu vực với tính chất và chức năng khác nhau, địa hình bị chia cắt bởi các sông, suối, nên chọn phương án xử lý nước thải phân tán cho từng khu vực. Xây dựng các trạm XLNT loại vừa và nhỏ để làm sạch nước thải. Điều này cũng phù hợp với phân đợt xây dựng cho từng giai đoạn phát triển của khu vực nghiên cứu.
- Do phát triển xây dựng không đồng bộ & đồng đều toàn khu nên các dự án xây dựng khu đô thị, khu dân cư mới cần yêu cầu phải xây dựng TXL riêng cho từng dự án trước khi thoát vào hệ thống thoát nước chung của khu vực.
- Dự kiến khu vực quy hoạch bố trí 03 TXL nước thải tập trung cho toàn khu:
+ Khu vực phía Bắc & Đông Bắc tuyến đường tránh QL18: Nước thải từ các khu nhà ở, công trình công cộng & dịch vu sau khi xử lý sơ bộ qua bể tự hoại sẽ được thoát vào đường cống thu gom của từng nhóm, từng khu bằng cống D300 sau đó thoát vào cống chính D400-D500 đưa về TXL số 1 nằm phía Bắc tuyến đường tránh. Công suất cho TXL số 1 là 2500 m3/ngđ, trong đó tính toán cho phần khu vực phía Bắc & Đông Bắc tuyến đường tránh QL18 trong phạm vi quy hoạch là 2.000 m3/ngđ, dự phòng cho khu vực phía Bắc tuyến đường sắt ngoài phạm vi quy hoạch là 500m3/ngđ. Trạm xử lý được đặt trong khu vực cây xanh gần các lạch sông để đảm bảo cảnh quan môi trường xung quanh & thoát nhanh ra nguồn tiếp nhận.
+ Khu vực phía Nam tuyến đường tránh QL18: Bao gồm các khu vực: Xã Hồng Phong, phường Đông Triều, phường Hưng Đạo: Nước thải được thu gom bằng cống D300 -500 sau đó thoát vào cống chính D600 dọc tuyến tỉnh lộ 332 đưa về TXL số 2 công suất 9.200 m3/ngđ nằm phía Nam gần phà Triều (theo định hướng QH chung)
+ Khu vực phía Đông tuyến đường tránh QL18: Thuộc dự án quy hoạch hai bên đường tránh, xây dựng TXL riêng cho dự án (theo QH chi tiết đã được phê duyệt)
+ Khu vực phía Đông thuộc xã Xuân Sơn: Nước thải được thu gom bằng cống D300 sau đó thoát vào cống chính dọc tuyến đường chính của phân khu trung tâm mới đã được phê duyệt.
b) Quy hoạch thu gom và xử lý chất thải rắn:
- Toàn bộ lượng rác thải khu vực được phân loại tại nguồn rồi thu gom, vận chuyển đến trạm trung chuyển. Tại trạm chung chuyển, rác thải sẽ được xử lý sơ bộ bằng cách nén, phân từng loại rác có thể tái chế, rác có thể đốt và rác không đốt được rồi được vận chuyển về đến Nhà máy xử lý chất thải rắn Tràng Lương tại xã Tràng Lương (Theo quy hoạch chung Đông Triều) với công nghệ đốt.
- Quy hoạch các điểm trung chuyển CTR: Các trạm trung chuyển chất thải rắn được đặt tại các khu cây xanh, công viên.
- Đối với chất thải nguy hại đô thị: Khuyến nghị thực hiện một chương trình thu gom chất thải nguy hại để thu thập tất cả những chất thải có khối lượng nhỏ từ các hộ gia đình như dầu thải, pin, sơn… thuốc trừ sâu, chất thải bệnh viện... Toàn bộ chất thải nguy hại thu thập được cần phải vận chuyển đến một khu vực lưu trữ an toàn trung tâm được thiết lập bởi Cơ quan Quản lý Chất thải rắn.
c) Quy hoạch quản lý Nghĩa trang:
- Các nghĩa trang hiện trạng diện tích nhỏ, nằm rải rác trong khu vực lập quy hoạch, gây mất mỹ quan và ảnh hưởng đến môi trường xung quanh, không đảm bảo khoảng cách ly giữa các nghĩa trang hiện trạng với khu dân cư, ảnh hưởng đến nguồn nước ngầm. Vì vậy, cần dần đóng cửa, di dời các nghĩa trang nhỏ lẻ, phân tán trong khu vực, đảm bảo khoảng cách ly, vệ sinh môi trường theo tiêu chuẩn.
- Theo quy hoạch chung thị xã Đông Triều: Nhu cầu sử dụng đất nghĩa trang của Khu vực Đông Triều sẽ được tập trung vào nghĩa trang xã An Sinh và nghĩa trang xã Hoàng Quế theo Quy hoạch chung.
3.7.6. Đánh giá tác động môi trường và biện pháp giảm thiểu:
- Tác động đến môi trường kinh tế - xã hội: Quy hoạch phân khu được thực hiện sẽ đem lại nhiều lợi ích về kinh tế, xã hội. Đặc biệt đối với chiến lược phát triển chung của khu vực. Tuy nhiên nếu xét trên phạm vi khu vực quy hoạch, việc xây dựng đô thị sẽ mang lại một số tác động tích cực và tiêu cực.
- Tác động đến môi trường đất: Tổ chức không gian trong cần được khai thác tận dụng cảnh quan địa hình tự nhiên và tận dụng tối đa tầm nhìn và các hướng nhìn đẹp, chỉ san lấp ở mức độ hợp lý để đảm bảo giữ được đặc điểm hình thái môi trường tự nhiên.
- Tác động đến môi trường do chất thải y tế: Chất thải y tế được thải ra từ các cơ sở y tế có thể gây nên những mối nguy cơ đối với sức khỏe và môi trường sống của cộng đồng.
- Các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu và quản lý tác động:
+ Giảm thiểu ô nhiễm đối với môi trường không khí và tiếng ồn.
+ Giảm thiểu ô nhiễm với môi trường nước.
+ Giảm thiểu ô nhiễm do chất thải rắn.
+ Giải pháp bảo vệ môi trường đất.
+ Giải pháp bảo vệ nguồn nước.
+ Thiết lập hệ thống quan trắc giám sát môi trường.
+ Xây dựng kế hoạch hành động gồm các chương trình, kế hoạch quản lý, quan trắc, giám sát tác động môi trường và dự án ưu tiên đầu tư.
- Để bảo vệ môi trường một cách hiệu quả, ngoài việc quản lý xây dựng theo quy hoạch cần thực hiện đầy đủ, đồng bộ các giải pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động tiêu cực. Ngoài ra, đối với mỗi dự án xây dựng cụ thể trong khu đô thị cần thực hiện tốt công tác đánh giá tác động môi trường theo quy định.
3.8. Danh mục các dự án ưu tiên đầu tư đợt 1 (2019-2024):
STT
|
Dự án ưu tiên
|
Khái toán
(Tỷ đồng)
|
Nguồn vốn
|
I
|
Dự án phát triển đô thị
|
|
|
1
|
Xây dựng, chỉnh trang đô thị tại trung tâm các phường, xã hiện hữu (Đông Triều, Đức Chính, Hưng Đạo, Hồng Phong)
|
120-150
|
Vốn ngân sách + Doanh nghiệp
|
2
|
Xây dựng các khu đô thị mới
|
200-250
|
Vốn ngân sách + Doanh nghiệp
|
3
|
Xây dựng các khu ở mới, xen kẹp hoàn chỉnh không gian kiến trúc với mật độ thấp với nhiều diện tích cây xanh.
|
30-50
|
Vốn ngân sách + Doanh nghiệp
|
4
|
Xây dựng hoàn chỉnh các Dự án khu dân cư đô thị đã duyệt trong ranh giới quy hoạch
|
1200-1500
|
Vốn doanh nghiệp
|
II
|
Dự án hạ tầng xã hội
|
|
|
1
|
Xây dựng mới, nâng cấp mở rộng hệ thống trường học: THCS, tiểu học, mầm non
|
150-170
|
Vốn ngân sách + Doanh nghiệp
|
2
|
Mở rộng, nâng cấp cơ sở vật chất và trang thiết bị các trạm y tế đạt chuẩn quốc gia
|
30-40
|
Vốn ngân sách + Doanh nghiệp
|
3
|
Xây dựng các công trình nhà văn hóa, bưu điện, sân tập thể thao
|
90-100
|
Vốn ngân sách + Doanh nghiệp
|
III
|
Dự án sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, thương mại - dịch vụ
|
|
|
1
|
Các khu dịch vụ thương mại, du lịch
|
500-600
|
Vốn ngân sách + Doanh nghiệp
|
2
|
Xây dựng nâng cấp chợ trung tâm
|
50-70
|
Vốn ngân sách + Doanh nghiệp
|
3
|
Xây dựng, phát triển mạng lưới các công trình hỗ trợ sản xuất nông, lâm, thủy sản
|
100-150
|
Vốn ngân sách + Doanh nghiệp
|
IV
|
Dự án hạ tầng kỹ thuật, bảo vệ môi trường
|
|
|
1
|
Nâng cấp hệ thống giao thông nội thị hiện có
|
50-70
|
Vốn ngân sách + Doanh nghiệp
|
2
|
Xây dựng các đường tránh
|
300-400
|
Vốn ngân sách
|
3
|
Xây dựng, củng cố hệ thống kênh mương hiện trạng
|
70-80
|
Vốn ngân sách + Xã hội hóa
|
4
|
Xây dựng Khu xử lý nước thải mới
|
60-70
|
Vốn ngân sách + Doanh nghiệp
|
5
|
Xây dựng hệ thống kè bờ sông suối
|
45-50
|
Vốn huy động
|
6
|
Nâng cấp hệ thống chiếu sáng đô thị, hệ thống đèn trang trí các trục đường chính, một số điểm nhấn đô thị, khu vực công viên cây xanh, vườn dạo.
|
30-35
|
Vốn ngân sách + Doanh nghiệp
|
7
|
Nâng cấp, cải tạo các tuyến trung thế, hạ thế, chiếu sáng đi qua khu vực. Từng bước ngầm hóa để đảm bảo cảnh quan đô thi.
|
80-100
|
Vốn ngân sách + Doanh nghiệp
|
8
|
Cải tạo mở rộng và xây dựng mới các tuyến đường chính đô thị, đường liên khu vực, đường chính khu vực, đường khu vực và nội bộ, bãi đỗ xe và các công trình phụ trợ khác.
|
200-250
|
Vốn ngân sách + Doanh nghiệp
|
9
|
Nâng cấp cải tạo tuyến ống cấp nước.
|
45-50
|
Vốn ngân sách + Doanh nghiệp
|
10
|
Đầu tư các trạm xe buýt dọc các tuyến đường trục chính.
|
10-15
|
Vốn doanh nghiệp
|