I. MỞ ĐẦU
I.1. Lý do và sự cần thiết lập đồ án quy hoạch
Quy hoạch chung xây dựng thành phố Điện Biên Phủ đã được UBND tỉnh Điện Biên phê duyệt tại Quyết định số 733/QĐ-UB ngày 15/08/2011, trong quyết định nêu rõ vị trí, quy mô và định hướng phát triển khu trung tâm hiện hữu của tỉnh Điện Biên. Với mục tiêu xây dựng Điện Biên trở thành một đô thị văn minh hiện đại đậm bản sắc văn hóa dân tộc vùng Tây Bắc truyền thống và tiến tới đưa Điện Biên thành đô thị loại II trước năm 2015. Theo Quy hoạch chung thành phố, định hướng phát triển đô thị về phía Đông, di chuyển các cơ quan hành chính, chính trị của tỉnh vào khu đô thị mới. Chủ trương này làm cơ sở cho việc giải quyết các tồn tại, hạn chế bất cập ở Khu vực đô thị hiện hữu, tạo điều kiện để bảo tồn, giữ gìn, tôn tạo lại hệ thống các di tích lịch quý báu của Điện Biên Phủ đồng thời là động lực tạo ra quỹ đất cho phát triển đô thị thành phố Điện Biên Phủ trong tương lai.
Xuất phát từ các lý do trên, ngày 10/1/2014 UBND tỉnh có QĐ số 11/QĐ-UBND về việc ban hành chương trình giải pháp chỉ đạo điều hành thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội đảm bảo an ninh quốc phòng và dự toán ngân sách năm 2014 trong đó có giao cho Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên lập đề án quy hoạch khu trung tâm hiện hữu TP Điện Biên Phủ.
Để định hướng phát triển khu trung tâm hiện hữu Điện Biên Phủ được triển khai một cách đồng bộ, hiệu quả, đáp ứng được các yêu cầu trước mắt, đảm bảo tính bền vững lâu dài trong tương lai, việc nghiên cứu lập Quy hoạch phân khu trung tâm hiện hữu của thành phố Điện Biên Phủ là hết sức cần thiết. Quy hoạch này phù hợp với yêu cầu công tác quản lý; tạo điều kiện khai thác và phát huy hiệu quả tiềm năng, thế mạnh, thu hút các nguồn lực đầu tư phát triển; từng bước củng cố quốc phòng an ninh, giữ vững chủ quyền biên giới quốc gia của đất nước. Đồng thời làm cơ sở cho việc triển khai các đồ án quy hoạch chi tiết, thiết kế đô thị, xây dựng Quy chế quản lý kiến trúc đô thị thành phố; đầu tư xây dựng các dự án hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các công trình kiến trúc đồng bộ hoàn chỉnh phấn đấu để Khu đô thị hiện hữu thành phố Điện Biên phủ trở thành khu trung tâm thương mại, dịch vụ, du lịch - bảo tồn phát huy giá trị các di tích lịch sử, văn hóa của thành phố làm động lực cho phát triển kinh tế xã hội - đảm bảo quốc phòng an ninh phẩn đấu xây dựng thành phố Điện Biên Phủ trở thành đô thị trung tâm vùng liên tỉnh khu vực Tây Bắc của Tổ quốc.
I.2. Mục tiêu nhiệm vụ và tính chất đồ án
I.2.1. Mục tiêu
-
Xây dựng thành phố Điện Biên Phủ trở thành đô thị loại II, đưa thành phố trở thành đô thị trung tâm vùng liên tỉnh khu vực Tây Bắc.
-
Xây dựng và phát triển Khu trung tâm hiện hữu thành một Khu trung tâm đô thị hiện đại, kiến trúc - cảnh quan đặc trưng, có bản sắc, là trung tâm thương mại dịch vụ du lịch - bảo tồn nâng cao giá trị lịch sử, văn hóa trong đô thị thành phố Điện Biên.
-
Quản lý, bảo vệ, trùng tu, tôn tạo và phát huy giá trị của di tích quốc gia đặc biệt – Di tích chiến trường Điện Biên Phurkeets nối với các di tích và di sản văn hóa khác, tôn tạo khôi phục hệ thống di tích lịch sử chiến dịch Điện Biên Phủ kết nối với hệ thống di tích lịch sử của cả vùng. Giữ gìn, nâng cao chất lượng kiến trúc, cảnh quan đô thị của thành phố Điện Biên Phủ cũng như cảnh quan chung của cả thung lũng Mường Thanh. Giữ gìn bản sắc văn hóa trong đô thị và khu vực lòng chảo Điện Biên Phủ, phát huy các giá trị văn hóa dân tộc đặc sắc, đậm nét đặc trưng vùng Tây Bắc.
-
Xây dựng khu trung tâm hiện hữu hiện đại với hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các công trình kiến trúc đều được xây dựng đồng bộ, hoàn chỉnh. Xây dựng hình ảnh một thành phố lịch sử, thành phố của văn hóa, sinh thái và du lịch; bảo tồn và phát huy những giá trị của hệ thống các di tích, cảnh quan thiên nhiên, giá trị văn hóa vật thể và phi vận thể của các dân tộc tỉnh Điện Biên.
-
Thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, phát triển kinh tế - xã hội, văn hóa, đảm bảo an ninh quốc phòng, bảo vệ môi trường sinh thái, tạo môi trường sống bền vững. Tạo cơ sở, nền tảng, động lực cho thành phố Điện Biên Phủ phát triển thành trung tâm chính trị, văn hóa, xã hội vùng Tây Bắc.
I.2.2. Nhiệm vụ
-
Xác định ranh giới và quy mô lập quy hoạch phân khu. Tuân thủ Quy hoạch chung thành phố Điện Biên Phủ đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 và các quy hoạch ngành khác đã được phê duyệt.
-
Định hướng cấu trúc đô thị và sự phát triển của thành phố đảm bảo các yêu cầu, nhiệm vụ và mục tiêu đề ra, để thành phố Điện Biên Phủ xứng tầm là một thành phố lịch sử, văn hóa.
-
Do sẽ di chuyển một số cơ quan chính trị, hành chính của tỉnh và các đơn vị sự nghiệp hành chính vào trung tâm hành chính chính trị mới tại Khu đô thị mới phía Đông nên có một số quỹ đất sẽ được chuyển đổi cho mục đích thương mại dịch vụ du lịch. Cần đánh giá hiện trạng khu vực quy hoạch, khai thác tối đa quỹ đất trống, bằng phẳng hiện có và quỹ đất được tạo ra khi di chuyển một số cơ quan hành chính vào Khu đô thị mới phía Đông để khai thác một cách hiệu quả cao nhất;
-
Lựa chọn các tiêu chuẩn quy phạm và quy hoạch xây dựng phù hợp để áp dụng và có giải pháp thiết kế quy hoạch hợp lý;
-
Định hướng tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan hiện đại có tính thẩm mỹ cao, hài hoà với cảnh quan khu vực đặc biệt là việc bảo tồn và phát huy giá trị các di sản văn hóa ( vật thể và phi vật thể ) trong khu vực hiện hữu. Xây dựng các công trình điểm nhấn và các trục cảnh quan đặc trưng cho khu vực quy hoạch, đặc biệt là việc bảo tồn và nâng cao giá trị các di tích lịch sử trong khu vực hiện hữu. Phát triển Điện Biên Phủ thành một thành phố du lịch lịch sử gắn với bảo tồn các giá trị văn hóa vùng Tây Bắc
-
Hệ thống kết cấu hạ tầng khu vực được quy hoạch phải tạo mối liên kết hài hòa thống nhất và đồng bộ.
-
Lập kế hoạch theo từng giai đoạn phải phù hợp với kế hoạch phát triển khu đô thị mới và kế hoạch di chuyển của các cơ quan, đơn vị tại khu đô thị hiện hữu vào Trung tâm hành chính chính trị của tỉnh gắn với kế hoạch khai thác sử dụng đất đai theo quy hoạch đối với lô đất phù hợp theo từng năm. Xác định phân đoạn đầu tư dự án để đảm bảo hiệu quả và có tính khả thi cao;
-
Nêu được những tồn tại và kiến nghị cần giải quyết;
-
Xây dựng các cơ sở pháp lý và kinh tế - xã hội để triển khai lập dự án đầu tư xây dựng các công trình kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật. Làm cơ sở pháp lý cho công tác quản lý và đầu tư xây dựng dự án.
I.2.3. Tính chất:
Là Trung tâm thương mại dịch vụ du lịch, gắn với bảo tồn lịch sử văn hóa kinh tế của tỉnh, bao gồm các công trình di tích lịch sử, các khu bản làng văn hóa đặc trưng các dân tộc vùng Tây Bắc, các khu trung tâm thương mại, các khu vui chơi giải trí và du lịch, cảnh quan thiên nhiên và các khu dân cư.
II. ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG
II.1. Vị trí và đặc điểm điều kiện tự nhiên
II.1.1. Vị trí, giới hạn và quy mô khu đất
Ranh giới khu trung tâm hiện hữu đã được xác định theo đồ án “ QHCXD thành phố Điện Biên Phủ tỉnh Điện Biên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2050”.
-
Phía Đông: Chạy dọc theo ranh giới Tổ dân phố 12, tổ dân phố 21, tổ dân phố 22, tổ dân phố 24 phường Tân Thanh, ranh giới phường Mường Thanh, ranh giới tổ dân phố 2 và một phần đất ruộng phuờng Nam Thanh.
-
Phía Tây: Giáp sân bay và huyện Điện Biên
-
Phía Nam: Giáp huyện Điện Biên và ranh giới tổ dân phố 9, tổ dân phố 10, tổ dân phố 14 và một phần đất ruộng phường Nam Thanh
-
Phía Bắc: Chạy dọc theo ranh giới Tổ dân phố 22, tổ dân phố 19, tổ dân phố 10, tổ dân phố 13, sông Nậm Rốm, tổ dân phố 15 của phường Him Lam.
-
Quy mô : 581 Ha.
II.1.2. Điều kiện tự nhiên
III. CÁC NGUYÊN TẮC VÀ CHỈ TIÊU QUY HOẠCH
IV. QUI HOẠCH TỔ CHỨC KHÔNG GIAN
IV.1. Lịch sử phát triển thành phố
IV.2. Tính chất
IV.3. Quy hoạch phân khu chức năng
IV.3.1. Định hướng các khu chức năng
IV.3.2. Cơ cấu phân khu chức năng:
IV.4. Giải pháp quy hoạch
IV.4.1. Các khu chức năng chính của đồ án:
IV.4.2. Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan
IV.5. Các điều chỉnh và bổ sung so với quy hoạch chung.
IV.6. Quy hoạch sử dụng đất
Bảng IV.5: Bảng cơ cấu quy hoạch sử dụng đất
|
|
TT
|
Loại đất
|
Diện tích (ha)
|
Tỉ lệ (%)
|
Chỉ tiêu BQ (m2/ng)
|
|
1
|
Đất ở đô thị
|
192,25
|
33,1
|
45,0
|
|
1.1
|
Đất ở hiện trạng
|
157,33
|
27,1
|
|
|
-
|
Đất ở hiện trạng đô thị
|
152,00
|
26,2
|
|
|
-
|
Đất ở hiện trạng làng bản
|
5,33
|
0,9
|
|
|
1.2
|
Đất ở mới
|
24,25
|
4,2
|
|
|
-
|
Đất ở làng bản mới
|
1,23
|
0,2
|
|
|
-
|
Đất ở đô thị mới
|
23,02
|
4,0
|
|
|
1.3
|
Đất ở tái định cư
|
10,67
|
1,8
|
|
|
2
|
Đất công cộng
|
39,30
|
6,7
|
|
|
2.1
|
Đất công trình công cộng
|
21,71
|
3,7
|
5,1
|
|
2.2
|
Đất giáo dục
|
15,33
|
2,6
|
3,6
|
|
2.3
|
Đất y tế
|
2,26
|
0,4
|
0,5
|
|
3
|
Đất công viên, cây xanh, TDTT
|
47,31
|
8,1
|
11
|
|
4
|
Đất dịch vụ - thương mại, nghỉ dưỡng
|
18,94
|
3,3
|
4,4
|
|
5
|
Đất cơ quan
|
7,29
|
1,3
|
|
|
6
|
Đất di tích lịch sử
|
76,09
|
13,1
|
|
|
7
|
Đất quân sự
|
7,66
|
1,3
|
|
|
8
|
Đất trồng lúa
|
18,56
|
3,2
|
|
|
9
|
Đất lâm nghiệp
|
12,48
|
2,1
|
|
|
10
|
Đất nghĩa trang
|
3,25
|
0,56
|
|
|
11
|
Giao thông
|
141,76
|
24,4
|
|
|
12
|
Mặt nước
|
14,64
|
2,5
|
|
|
13
|
Đất dự trữ phát triển
|
1,47
|
0,3
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
581,00
|
100
|
|
|
|
V. QUY HOẠCH PHÂN KHU
V.1. Nguyên tắc phân khu
-
Tuân thủ theo: Quy hoạch chung xây dựng thành phố Điện Biên Phủ tỉnh Điện Biên đến năm 2030 và tầm nhìn 2050, phê duyệt ngày 05 tháng 08 năm 2011 của UBND tỉnh Điện Biên, theo Quyết định số 733/QĐ-UBND; Quy hoạch khoanh vùng bảo vệ khu di tích lịch sử Điện Biên Phủ, phê duyệt ngày 03 tháng 05 năm 2002, Quyết định số 591/QĐ-UBND.
-
Tôn trọng điều kiện tự nhiên và địa hình khu vực, cảnh quan văn hóa, kiến trúc và tự nhiên, giá trị về di tích và du lịch.
-
Phát huy những giá trị về tài nguyên thiên nhiên: đất đai, vị thế, địa thế, cảnh quan, khí hậu, địa hình.... của vùng đất đô thị; những giá trị về tài nguyên nhân văn, văn hóa, di sản, phong tục, truyền thống, lịch sử... của cộng đồng đô thị
V.2. Quy hoạch phân khu
Dựa theo Quy hoạch chung xây dựng thành phố Điện Biên Phủ tỉnh Điện Biên đến năm 2030 và tầm nhìn 2050, phê duyệt ngày 05 tháng 08 năm 2011 của UBND tỉnh Điện Biên, Quyết định số 733/QĐ-UBND, khu vực trung tâm hiện hữu được phân thành 6 khu vực:
-
Khu I: Khu vực bảo tồn hệ thống di tích lịch sử
-
Khu II: Khu trung tâm du lịch - dịch vụ - thương mại
-
Khu III: Khu vực cảnh quan s. Nậm Rốm
-
Khu IV: Khu dân cư phía Đông và phía Băc trung tâm hiện hữu.
-
Khu V: Khu dân cư phía Đông Nam sông Nậm Rôm
-
Khu VI: Khu dân cư phía Tây s.Nậm Rốm
|
|
Sơ đồ quy hoạch phân khu
|
BẢNG TỔNG HỢP CHỈ TIÊU KINH TẾ THEO PHÂN KHU
TT
|
Loại đất
|
Diện tích ( Ha)
|
MĐXD (%)
|
Tầng cao TB
|
I
|
Khu I - Khu vực bảo tồn hệ thống di tích lịch sử
|
161,65
|
Khu IA
|
Khu IB
|
Khu IC
|
|
|
1
|
Đất ở
|
35,29
|
27,76
|
0,68
|
6,85
|
|
|
1.1
|
Đất ở hiện trạng
|
33,87
|
26,34
|
0,68
|
6,85
|
|
|
-
|
Đất ở hiện trạng đô thị
|
33,87
|
26,34
|
0,68
|
6,85
|
70 - 90
|
2 - 5
|
1.2
|
Đất ở mới
|
1,27
|
1,27
|
0,00
|
|
|
|
-
|
Đất ở đô thị mới
|
1,27
|
1,27
|
0,00
|
|
45 - 55
|
2 - 3
|
1.3
|
Đất ở tái định cư
|
0,15
|
0,15
|
|
|
55 - 60
|
2 - 3
|
2
|
Đất công cộng
|
6,58
|
2,63
|
3,75
|
0,2
|
|
|
2.1
|
Đất công trình công cộng
|
4,72
|
1,07
|
3,65
|
|
40 - 50
|
2- 5
|
2.2
|
Đất giáo dục
|
1,72
|
1,42
|
0,10
|
0,20
|
40 - 45
|
2 - 4
|
2.3
|
Đất y tế
|
0,14
|
0,14
|
0,00
|
0,00
|
40 - 50
|
2 - 5
|
3
|
Đất công viên, cây xanh, TDTT
|
6,80
|
|
6,80
|
|
10 - 15
|
1 - 2
|
-
|
Đất cây xanh
|
6,80
|
|
6,80
|
|
10 - 15
|
1 - 2
|
4
|
Đất dịch vụ - thương mại
|
3,46
|
2,96
|
0,15
|
0,35
|
35 - 50
|
3 - 9
|
5
|
Đất cơ quan
|
0,51
|
0,51
|
|
|
45 - 55
|
2 - 5
|
6
|
Đất bảo tồn di tích lịch sử
|
74,06
|
51,49
|
8,07
|
14,50
|
|
|
7
|
Đất quân sự
|
0,83
|
0,83
|
|
|
|
|
8
|
Đất nghĩa trang
|
3,2
|
3,03
|
0,22
|
|
|
|
9
|
Giao thông
|
30,75
|
16,16
|
4,10
|
10,49
|
|
|
10
|
Mặt nước
|
0,12
|
|
0,12
|
|
|
|
II
|
Khu II - Khu TT du lịch – dịch vụ - thương mại
|
42,40
|
|
|
|
MĐXD (%)
|
Tầng cao TB
|
1
|
Đất ở
|
8.41
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất ở hiện trạng
|
8.28
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất ở hiện trạng đô thị
|
8.28
|
|
|
|
70 - 90
|
2 - 5
|
1.2
|
Đất ở tái định cư
|
0,13
|
|
|
|
55 - 60
|
2 - 3
|
2
|
Đất công cộng
|
5,88
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất công trình công cộng
|
5,61
|
|
|
|
40 - 50
|
2- 5
|
2.2
|
Đất giáo dục
|
0,13
|
|
|
|
40 - 45
|
2 - 4
|
2.3
|
Đất y tế
|
0,14
|
|
|
|
40 - 50
|
2 - 5
|
3
|
Đất công viên, cây xanh, TDTT
|
5,34
|
|
|
|
10 - 15
|
1 - 2
|
-
|
Đất công viên
|
5,34
|
|
|
|
10 - 15
|
1 - 2
|
4
|
Đất dịch vụ - thương mại
|
8,30
|
|
|
|
35 - 50
|
3 - 12
|
5
|
Đất cơ quan
|
0,94
|
|
|
|
45 - 55
|
2 - 5
|
6
|
Đất bảo tồn di tích lịch sử
|
0,09
|
|
|
|
|
|
7
|
Giao thông
|
12,28
|
|
|
|
|
|
8
|
Mặt nước
|
1,16
|
|
|
|
|
|
III
|
Khu III- Khu vực cảnh quan sông Nậm Rốm
|
50,91
|
|
|
|
MĐXD (%)
|
Tầng cao TB
|
1
|
Đất công cộng
|
0,24
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất công trình công cộng
|
0,24
|
|
|
|
40 - 50
|
2- 5
|
2
|
Đất công viên, cây xanh, TDTT
|
17,38
|
|
|
|
10 - 15
|
1 - 2
|
-
|
Đất cây xanh
|
13,08
|
|
|
|
10 - 15
|
1 - 2
|
-
|
Đất công viên
|
4,30
|
|
|
|
10 - 15
|
1 - 2
|
3
|
Đất bảo tồn di tích lịch sử
|
1,67
|
|
|
|
|
|
4
|
Giao thông
|
20,50
|
|
|
|
|
|
5
|
Mặt nước
|
11,12
|
|
|
|
|
|
IV
|
Khu IV- Khu đân cư phía Đông và phía Bắc thành phố.
|
131,92
|
|
|
|
MĐXD (%)
|
Tầng cao TB
|
1
|
Đất ở
|
60.17
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất ở hiện trạng
|
51.08
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất ở hiện trạng đô thị
|
51.08
|
|
|
|
70 - 90
|
2 - 5
|
1.2
|
Đất ở mới
|
4,69
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất ở đô thị mới
|
4,69
|
|
|
|
45 - 55
|
2 - 3
|
1.3
|
Đất ở tái định cư
|
4,40
|
|
|
|
55 - 60
|
2 - 3
|
2
|
Đất công cộng
|
13,72
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất công trình công cộng
|
1,20
|
|
|
|
40 - 50
|
2- 5
|
2.2
|
Đất giáo dục
|
10,58
|
|
|
|
40 - 45
|
2 - 4
|
2.3
|
Đất y tế
|
1,98
|
|
|
|
40 - 50
|
2 - 5
|
3
|
Đất công viên, cây xanh, TDTT
|
10,58
|
|
|
|
10 - 15
|
1 - 2
|
-
|
Đất quảng trường, TDTT
|
10,58
|
|
|
|
10 - 15
|
1 - 2
|
4
|
Đất dịch vụ - thương mại
|
3,09
|
|
|
|
35 - 50
|
3 - 9
|
5
|
Đất cơ quan
|
1,72
|
|
|
|
45 - 55
|
2 - 5
|
6
|
Đất bảo tồn di tích lịch sử
|
0,27
|
|
|
|
|
|
7
|
Đất quân sự
|
5,06
|
|
|
|
|
|
8
|
Đất lâm nghiêp
|
8,94
|
|
|
|
|
|
9
|
Giao thông
|
26,86
|
|
|
|
|
|
10
|
Đất dự trữ phát triển
|
1,47
|
|
|
|
|
|
V
|
Khu V - Khu dân cư phía Đông sông Nậm Rốm.
|
103,91
|
|
|
|
MĐXD (%)
|
Tầng cao TB
|
1
|
Đất ở
|
49,85
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất ở hiện trạng
|
41,94
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất ở hiện trạng đô thị
|
36,61
|
|
|
|
70 - 90
|
2 - 5
|
-
|
Đất ở hiện trạng làng bản
|
5,33
|
|
|
|
45 - 50
|
1 - 2
|
1.2
|
Đất ở mới
|
1,92
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất ở làng bản mới
|
1,23
|
|
|
|
45 - 50
|
1 - 2
|
-
|
Đất ở đô thị mới
|
0,69
|
|
|
|
45 - 55
|
2 - 3
|
1.3
|
Đất ở tái định cư
|
5,99
|
|
|
|
55 - 60
|
2 - 3
|
2
|
Đất công cộng
|
6,05
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất công trình công cộng
|
3,66
|
|
|
|
40 - 50
|
2- 5
|
2.2
|
Đất giáo dục
|
2,39
|
|
|
|
40 - 45
|
2 - 4
|
3
|
Đất công viên, cây xanh, TDTT
|
0,91
|
|
|
|
10 - 15
|
1 - 2
|
-
|
Đất công viên
|
0,40
|
|
|
|
10 - 15
|
1 - 2
|
-
|
Đất quảng trường, TDTT
|
0,51
|
|
|
|
10 - 15
|
1 - 2
|
4
|
Đất dịch vụ - thương mại
|
1,21
|
|
|
|
35 - 50
|
3 - 9
|
5
|
Đất cơ quan
|
2,17
|
|
|
|
45 - 55
|
2 - 5
|
6
|
Đất trồng lúa
|
18,56
|
|
|
|
|
|
7
|
Đất lâm nghiêp
|
3,54
|
|
|
|
|
|
8
|
Giao thông
|
20,97
|
|
|
|
|
|
9
|
Mặt nước
|
0,65
|
|
|
|
|
|
VI
|
Khu VI- Khu ở phía Tây sông Nậm Rốm.
|
90,21
|
Khu VIA
|
Khu VIB
|
Khu VIC
|
MĐXD (%)
|
Tầng cao TB
|
1
|
Đất ở
|
38,53
|
5,33
|
12,08
|
21,12
|
|
|
1.1
|
Đất ở hiện trạng
|
22,16
|
4,57
|
8,68
|
8,91
|
|
|
-
|
Đất ở hiện trạng đô thị
|
22,16
|
4,57
|
8,68
|
8,91
|
70 - 90
|
2 - 5
|
1.2
|
Đất ở mới
|
16,37
|
0,76
|
3,40
|
12,21
|
|
|
-
|
Đất ở đô thị mới
|
16,37
|
0,76
|
3,40
|
12,21
|
45 - 55
|
2 - 3
|
2
|
Đất công cộng
|
6,79
|
0,56
|
089
|
5,34
|
|
|
2.1
|
Đất công trình công cộng
|
6,28
|
0,10
|
0,84
|
5,34
|
40 - 50
|
2- 5
|
2.2
|
Đất giáo dục
|
0,51
|
0,46
|
0,05
|
|
40 - 45
|
2 - 4
|
3
|
Đất công viên, cây xanh, TDTT
|
6,30
|
2,26
|
0,65
|
3,39
|
10 - 15
|
1 - 2
|
-
|
Đất cây xanh
|
4,04
|
|
0,65
|
3,39
|
10 - 15
|
1 - 2
|
-
|
Đất công viên
|
2,26
|
2,26
|
|
|
10 - 15
|
1 - 2
|
4
|
Đất dịch vụ - thương mại
|
2,88
|
2,06
|
0,22
|
0,60
|
35 - 50
|
3 - 9
|
5
|
Đất cơ quan
|
1,95
|
|
0,03
|
1,92
|
45 - 55
|
2 - 5
|
6
|
Đất quân sự
|
1,77
|
0,38
|
|
1,39
|
|
|
7
|
Giao thông
|
30,40
|
5,94
|
6,16
|
18,30
|
|
|
8
|
Mặt nước
|
1,59
|
|
0,99
|
0,60
|
|
|
V.2.1. Khu I: Khu vực bảo tồn hệ thống di tích lịch sử
Ranh giới:
-Phía Bắc: Sông Nậm Rốm, tổ dân phố 15 của phường Him Lam.
-Phía Đông: Giáp khu dân cư
-Phía Tây giáp khu trung tâm hành chính, dịch vụ, thương mại.
-Phía Nam giáp một phần đất ruộng phường Nam Thanh.
Tính chất đô thị: Khu vực bảo tồn hệ thống di tích di tích lịch sử
Các chức năng cơ bản
-Khu vực bảo tồn hệ thống đồi di tích di tích
- Khu ở đô thị
Quy mô: 161,65 Ha
|
Sơ đồ khu I
|
-
Cơ cấu sử dung đất:
Bảng V.2.2a. Cơ cấu sử dụng đất khu I - Khu vực bảo tồn hệ thống di tích lịch sử
TT
|
Loại đất
|
Diện tích ( Ha)
|
MĐXD (%)
|
Tầng cao TB
|
Tổng
|
Khu IA
|
Khu IB
|
Khu IC
|
1
|
Đất ở
|
35,29
|
27,76
|
0,68
|
6,85
|
|
|
1.1
|
Đất ở hiện trạng
|
33,87
|
26,34
|
0,68
|
6,85
|
|
|
-
|
Đất ở hiện trạng đô thị
|
33,87
|
26,34
|
0,68
|
6,85
|
70 - 90
|
2 - 5
|
1.2
|
Đất ở mới
|
1,27
|
1,27
|
0,00
|
|
|
|
-
|
Đất ở đô thị mới
|
1,27
|
1,27
|
0,00
|
|
45 - 55
|
2 - 3
|
1.3
|
Đất ở tái định cư
|
0,15
|
0,15
|
|
|
55 - 60
|
2 - 3
|
2
|
Đất công cộng
|
6,58
|
2,63
|
3,75
|
0,2
|
|
|
2.1
|
Đất công trình công cộng
|
4,72
|
1,07
|
3,65
|
|
40 - 50
|
2- 5
|
2.2
|
Đất giáo dục
|
1,72
|
1,42
|
0,10
|
0,20
|
40 - 45
|
2 - 4
|
2.3
|
Đất y tế
|
0,14
|
0,14
|
0,00
|
0,00
|
40 - 50
|
2 - 5
|
3
|
Đất công viên, cây xanh, TDTT
|
6,80
|
|
6,80
|
|
10 - 15
|
1 - 2
|
-
|
Đất cây xanh
|
6,80
|
|
6,80
|
|
10 - 15
|
1 - 2
|
4
|
Đất dịch vụ - thương mại
|
3,46
|
2,96
|
0,15
|
0,35
|
35 - 50
|
3 - 9
|
5
|
Đất cơ quan
|
0,51
|
0,51
|
|
|
45 - 55
|
2 - 5
|
6
|
Đất bảo tồn di tích lịch sử
|
74,06
|
51,49
|
8,07
|
14,50
|
|
|
7
|
Đất quân sự
|
0,83
|
0,83
|
|
|
|
|
8
|
Đất nghĩa trang
|
3,2
|
3,03
|
0,22
|
|
|
|
9
|
Giao thông
|
30,75
|
16,16
|
4,10
|
10,49
|
|
|
10
|
Mặt nước
|
0,12
|
|
0,12
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
161,65
|
105,37
|
23,89
|
32,39
|
|
|
-
Giải pháp
-
Tiến hành giải tỏa một số hộ dân cư đang xây dựng xâm chiếm đất bảo tồn di tích xung quanh các khu vực đồi D1, đồi Him Lam…
-
Triển khai các đồ án quy hoạch chi tiết để quản lý, theo 3 cấp độ: bảo tồn tuyệt đối, bảo vệ và tôn tạo, phụ trợ, an toàn để giải quyết vấn đề xâm lấn ranh giới bảo tồn.
-
Đề xuất bổ xung và mở rộng diện tích bảo tồn một số di tích lịch sử chưa được khoanh vùng trong khu vực lập quy hoạch để bảo tồn các giá trị văn hóa lịch sử quý giá và tạo nguồn động lực thúc đẩy phát triển du lịch và kinh tế.
-
Hình thành không gian tưởng niệm Đại Tướng Võ Nguyên Giáp trên đồi E1, E2.
-
Kiến tạo một con đường di tích kết nối xuyên suốt các khu đồi di tích, bảo tồn hình ảnh đặc trưng khu vực đồi di tích, điểm đầu khu hầm De castries, cầu Mường Thanh, điểm cuối là không gian Võ nguyên Giáp trên đồi E2.
-
Xây dựng không gian hội chợ triển lãm phía nam khu di tích hầm Đờ Cát. Do ảnh hưởng của tĩnh không sân bay, chiều cao cho phép chỉ từ 1- 2 tầng phương án thiết kế có thể đề xuất xây dựng ngầm để tận dụng không gian, tạo sự linh hoạt cho hình thức kiến trúc.
-Thực hiện thiết kế đô thị để làm nổi bật tính chất và sắc thái của khu vực.
-Đối với các khu vực dân cư trong khu vực cải tạo chỉnh trang đường hè ngõ xóm, khống chế chiều cao không quá 3 tầng.
-
Kiểm soát biển quảng cáo tránh làm ảnh hưởng tới tầm nhìn, các hiện vật, hiện trường, kiến trúc công trình. Tăng lượng thông tin chỉ dẫn, thông tin lịch sử về các di tích lịch sử.
Bảng V.2.2b. Danh sách những khu vực di tích mở rộng.
STT
|
Tên di tích
|
HIỆN TRẠNG (Ha)
|
QUY HOẠCH (Ha)
|
1
|
Di tích đồi A1
|
7,79
|
8,24
|
2
|
Di tích đồi D1, D2
|
14,70
|
15,30
|
3
|
Di tích đồi D3
|
0,80
|
0,78
|
4
|
Di tích đồi C1
|
3,14
|
3,57
|
5
|
Di tích đồi C2
|
2,84
|
2,90
|
6
|
Di tích Hầm Đờ-Cát, Cầu Mường Thanh
|
9,57
|
9,57
|
7
|
Di tích đồi E1
|
4,50
|
5,22
|
8
|
Di tích đồi Him Lam
|
9,10
|
14,50
|
9
|
Khu vực di tích khác
|
0,26
|
0,26
|
|
TỔNG
|
52,70
|
60,34
|
Bảng V.2.2c. Danh sách những di tích đề xuất bổ xung mới.
S
T
|
DI TÍCH ĐỀ XUẤT MỚI
|
DIỆN TÍCH (Ha)
|
1
|
Di tích đồi F
|
5,95
|
2
|
Di tích sở chỉ huy TĐ 174
|
0,54
|
3
|
Di tích đồi Cháy
|
1,84
|
4
|
Di tích sở chỉ huy TĐ 98
|
0,27
|
5
|
Di tích đồi E2
|
7,15
|
|
TỔNG
|
15,75
|
-
Chú thích: Biên tập theo các số liệu:
Cơ sở dữ liệu nền thông tin địa lý và bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5000 năm 2011 do sở xây dựng tỉnh Điện Biên cấp.
Bản đồ địa chính chính quy thành lập năm 2010 phường Mường Thanh, TP. Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên do trung tâm địa chính Đô Thị Phía Bắc thực hiện.
-
Trong bảng V.3.2b. Danh sách những khu vực di tích mở rộng, diện tích QH đồi D3 giảm 200m2 so với hiện trạng vì một phần đất đồi đã được quy hoạch thành đất giao thông.
V.2.2. Khu II: Khu TT du lịch – dịch vụ - thương mại
Sau khi di dời khối công trình hành chính khu trung tâm hiện hữu sang khu hành chính - chính trị Noong Bua, quỹ đất khu trung tâm được dành cho việc phát triển dịch vụ - du lịch – thương mại như: TTDVTM, TT du lịch ĐBP, TT tổ chức sự kiện…
Ranh giới:
Phía Bắc và phía Đông giáp hệ thống đồi di tích
Phía Nam giáp khu ở cũ.
Phía Tây giáp Sông Nậm Rốm
Quy mô: 42,4 Ha
Chức năng chính: Trung tâm Du lịch - Dịch vụ - Thương mại.
-
Cơ cấu sử dung đất
|
|
Sơ đồ khu vực II
|
Bảng V.2.2a. Cơ cấu sử dụng đất khu II - Khu TT du lịch – dịch vụ - thương mại
TT
|
Loại đất
|
Diện tích
( Ha)
|
MĐXD (%)
|
Tầng cao TB
|
1
|
Đất ở
|
8.41
|
|
|
1.1
|
Đất ở hiện trạng
|
8.28
|
|
|
-
|
Đất ở hiện trạng đô thị
|
8.28
|
70 - 90
|
2 - 5
|
1.2
|
Đất ở tái định cư
|
0,13
|
55 - 60
|
2 - 3
|
2
|
Đất công cộng
|
5,88
|
|
|
2.1
|
Đất công trình công cộng
|
5,61
|
40 - 50
|
2- 5
|
2.2
|
Đất giáo dục
|
0,13
|
40 - 45
|
2 - 4
|
2.3
|
Đất y tế
|
0,14
|
40 - 50
|
2 - 5
|
3
|
Đất công viên, cây xanh, TDTT
|
5,34
|
10 - 15
|
1 - 2
|
-
|
Đất công viên
|
5,34
|
10 - 15
|
1 - 2
|
4
|
Đất dịch vụ - thương mại
|
8,30
|
35 - 50
|
3 - 12
|
5
|
Đất cơ quan
|
0,94
|
45 - 55
|
2 - 5
|
6
|
Đất bảo tồn di tích lịch sử
|
0,09
|
|
|
7
|
Giao thông
|
12,28
|
|
|
8
|
Mặt nước
|
1,16
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
42,40
|
|
|
-
Giải pháp
-
Cải tạo và mở rộng các khu vực chức năng cũ:
-
Tập trung chỉnh trang cải tạo nhà ở hiện có trong phạm vi lô đất hiện hữu, phát triển các công trình dịch vụ, thương mại theo hướng hiện đại, đảm bảo mỹ quan, phù hợp với hình ảnh của một trung tâm.
-
Xây dựng trung tâm thương mại – dịch vụ trên nền khu đất TT thương mại và chợ trung tâm số 1 cũ với kiến trúc hiện đại đáp ứng như cầu phát triển của một thành phố văn hóa – du lịch.
-
Mở rộng khu chợ cầu Mường Thanh, thiết kế dải cây xanh cách li và tuyến đường gom để đảm bảo mỹ quan và giao thông khi các hoạt động tương mại diễn ra, cần có sự quản lý chặt chẽ tránh tình trạng bán hàng tụ phát bên ngoài khu vực quy hoạch xây dựng chợ.
-
Cải tạo và mở rộng không gian nhà văn hóa thanh thiếu niên.
-
Quy hoạch và xây dựng các không gian chức năng mới trên quỹ đất giải phóng các cơ quan hành chính cũ ( Bảng IV.6.2.b3) :
+Tạo không gian quảng trường, hành lang xanh, không gian đi bộ kết nối khu vực đồi di tích phía Đông và không gian sông Nậm Rốm – Khu di tích Hầm Đờ Cát phía Tây.
-
Xây dựng các khu vực công viên cảnh quan theo chủ đê, công viên vui chơi trẻ em, khu vực hoạt động thể thao công cộng.
-
Xây dựng các công trình thương mại dịch vụ.
-
Khống chế chiều cao công trình mới tuân thủ các quy định an toàn bay, bảo vệ tầm nhìn từ không gian tượng đài chiến thắng đồi D1 ra cánh đồng Mường Thanh.
-
Hoàn chỉnh hình thái cấu trúc đô thị TP Điện Biên Phủ theo mạng ô phố kéo dài theo hướng Bắc – Nam và phát triển ra sông Nậm Rốm.
Bảng V.2.2b. Danh sách các khu đất dành cho công trình thương mại – dịch vụ đề xuất mới
STT
|
TÊN CÔNG TRÌNH DI DỜI
|
K.H TRÊN BẢN VẼ
|
DIỆN TÍCH (m2)
|
CHỨC NĂNG MỚI
|
1
|
Sở giao thông vận tải tỉnh ĐB
|
48
|
1603
|
Đất TMDV
|
2
|
Bến xe
|
47
|
2647
|
Đất TMDV
|
3
|
Chợ TT số 1
|
61
|
8060
|
TT TMDV
|
4
|
Sở Công Thương
|
42
|
1064
|
Đất TMDV
|
5
|
Cục thuế tỉnh Điện Biên
|
70
|
3208
|
Đất TMDV
|
6
|
Hội chữ Thập đỏ Điện Biên
|
72
|
436,2
|
Đất TMDV
|
7
|
Đài PTTH Điện Biên
|
74
|
4073
|
Đất TMDV
|
8
|
Sở KHCN
|
71
|
1187
|
Đất TMDV
|
9
|
Sở tài chính Điện Biên
|
81
|
3437
|
ĐấtTMDV
|
10
|
Các ban Đảng
|
76
|
5377
|
Đất TMDV
|
11
|
Nhà khách Tỉnh Ủy
|
78
|
4937
|
Nhà trưng bày kết hợp TMDV
|
12
|
Tỉnh ủy Điện Biên
|
79
|
9797
|
Đất TMDV
|
13
|
Sở VHTT du lịch ( Trụ sở 2)
|
86
|
1516
|
Không gian đi bộ
|
14
|
Công ty tư vấn và đầu tư xây dựng
|
84
|
633,9
|
15
|
Sở Xây dựng
|
85
|
2021
|
16
|
Sở KH&ĐT
|
87
|
2271
|
17
|
Đảng ủy dân chính Đảng tỉnh Điện Biên
|
88
|
67
|
18
|
BHXH tỉnh Điện Biên
|
90
|
795
|
Đất TMDV
|
19
|
Đoàn Đại biểu QH và HĐND tỉnh ĐB
|
91
|
2216
|
Đất TMDV
|
20
|
Ngân hàng nhà nước
|
75
|
3039,7
|
Đất TMDV
|
21
|
Ngân hàng phát triển Việt Nam
|
107
|
1185,5
|
Đất TMDV
|
22
|
Sở Ngoại Vụ, phòng công chứng, Hội VHNT
|
109
|
1074
|
Đất TMDV
|
23
|
Khối đoàn thể
|
110
|
2354
|
24
|
Thông tấn xã VN
|
112
|
439
|
25
|
Sở Nội vụ
|
111
|
1017
|
Đất TMDV
|
26
|
Chi cục phòng chống tệ nạn xh
|
113
|
767,4
|
Đất TMDV
|
27
|
Ban dân tộc, TT giới thiệu việc làm
|
115
|
28
|
Cục thống kê Tỉnh
|
114
|
119
|
Đất TMDV
|
29
|
Sở LĐTBXH
|
118
|
1568
|
Đất TMDV
|
30
|
Nhà khách UBND tỉnh
|
117
|
3339
|
Đất TMDV
|
31
|
Tỉnh Đoàn Điện Biên
|
116
|
855,3
|
Đất TMDV
|
32
|
Chi Cục kiểm lâm
|
105
|
886,3
|
Chợ
|
33
|
Thư viện tỉnh Điện Biên
|
121
|
1432,7
|
Đất TMDV
|
34
|
Thanh tra tỉnh Điện Biên
|
122
|
1182
|
Đất TMDV
|
35
|
UBND tỉnh Điện Biên
|
123
|
12041
|
Trung tâm du lịch ĐB
|
36
|
Liên đoàn LĐ tỉnh ĐB
|
127
|
1547
|
Đất TMDV
|
|
Tổng
|
|
95475
|
|
V.2.3. Khu III: Khu vực cảnh quan sông Nậm Rốm
Không gian mặt nước sông Nậm Rốm với cầu Mường Thanh vừa là di tích lịch sử, vừa là tuyến kết nối hai khu vực bảo tồn quan trọng là hệ thống đồi di tích và khu hầm Đờ Cát. Khu vực này cần được bảo vệ và giữ gìn các giá trị về kiến trúc cảnh quan, đẩy mạnh phát triển thành không gian công viên văn hóa lịch sử.
Ranh giới:
Phía Bắc giáp đồi di tích E1.
Phía Đông giáp khu trung tâm thương mại dịch vụ và khu dân cư Đông Nậm Rốm.
Phía Nam giáp khu ở cũ, huyện Điện Biên
Phía Tây giáp khu di tích hầm Đờ Cát, khu ở mới
Quy mô: 50,9 Ha.
-
Chức năng chính: Công viên, cảnh quan tự nhiên, dòng sông.
|
Sơ đồ khu II
|
-
Cơ cấu sử dung đất.
Bảng V.2.3. Cơ cấu sử dụng đất khu III- Khu vực cảnh quan sông Nậm Rốm
TT
|
Loại đất
|
Diện tích ( Ha)
|
MĐXD (%)
|
Tầng cao TB
|
1
|
Đất công cộng
|
0,24
|
|
|
1.1
|
Đất công trình công cộng
|
0,24
|
40 - 50
|
2- 5
|
2
|
Đất công viên, cây xanh, TDTT
|
17,38
|
10 - 15
|
1 - 2
|
-
|
Đất cây xanh
|
13,08
|
10 - 15
|
1 - 2
|
-
|
Đất công viên
|
4,30
|
10 - 15
|
1 - 2
|
3
|
Đất bảo tồn di tích lịch sử
|
1,67
|
|
|
4
|
Giao thông
|
20,50
|
|
|
5
|
Mặt nước
|
11,12
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
50,91
|
|
|
-
Giải pháp
-
Không gian công viên trung tâm.
-
Tập trung phát triển các không gian cảnh quan, tăng mật độ cây xanh và các công trình tiện ích.
-
Nâng cấp chất lượng lòng đường, vỉa hè các tuyến đường nhánh trong khu vực. Hoàn chỉnh hệ thống trang thiết bị đô thị.
-
Thiết kế không gian cảnh quan theo công viên chủ đề.
-
Không gian cảnh quan ven sông Nậm Rốm.
-
Tiếp tục triển khai dự án kè sông Nậm Rốm giai đoạn 2.
-
Ưu tiên phát triển cảnh quan hai bên dòng sông, cải tạo không gian thành công viên vườn dạo ( Promenade ).
-
Xây dựng những cầu nối tại các nút giao thông quan trọng theo quy hoạch.
V.3.4. Khu IV: Khu đân cư phía Đông và phía Bắc thành phố
Phát triển theo các trục đường chính, là khu vực có nhiều trường học các cấp, công trình thể thao và rải rác một số cơ quan hành chính.
vRanh giới:
-Phía Bắc: Sông Nậm Rốm, tổ dân phố 15 của phường Him Lam.
-Phía Đông: giáp giới hạn khu trung tâm hiện hữu.
-Phía Tây giáp khu di tích lịch sử và một phần dân cư.
-Phía Nam giáp một phần đất ruộng phường Nam Thanh
-
Quy mô: 131,92 Ha
-
Chức năng chính: khu ở đô thị
|
|
Sơ đồ khu IV
|
-
Cơ cấu sử dung đất
Bảng V.2.4. Cơ cấu sử dụng đất khu IV- Khu đân cư phía Đông và phía Bắc thành phố.
TT
|
Loại đất
|
Diện tích ( Ha)
|
MĐXD (%)
|
Tầng cao TB
|
1
|
Đất ở
|
60.17
|
|
|
1.1
|
Đất ở hiện trạng
|
51.08
|
|
|
-
|
Đất ở hiện trạng đô thị
|
51.08
|
70 - 90
|
2 - 5
|
1.2
|
Đất ở mới
|
4,69
|
|
|
-
|
Đất ở đô thị mới
|
4,69
|
45 - 55
|
2 - 3
|
1.3
|
Đất ở tái định cư
|
4,40
|
55 - 60
|
2 - 3
|
2
|
Đất công cộng
|
13,72
|
|
|
2.1
|
Đất công trình công cộng
|
1,20
|
40 - 50
|
2- 5
|
2.2
|
Đất giáo dục
|
10,58
|
40 - 45
|
2 - 4
|
2.3
|
Đất y tế
|
1,98
|
40 - 50
|
2 - 5
|
3
|
Đất công viên, cây xanh, TDTT
|
10,58
|
10 - 15
|
1 - 2
|
-
|
Đất quảng trường, TDTT
|
10,58
|
10 - 15
|
1 - 2
|
4
|
Đất dịch vụ - thương mại
|
3,09
|
35 - 50
|
3 - 9
|
5
|
Đất cơ quan
|
1,72
|
45 - 55
|
2 - 5
|
6
|
Đất bảo tồn di tích lịch sử
|
0,27
|
|
|
7
|
Đất quân sự
|
5,06
|
|
|
8
|
Đất lâm nghiêp
|
8,94
|
|
|
9
|
Giao thông
|
26,86
|
|
|
10
|
Đất dự trữ phát triển
|
1,47
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
131,92
|
|
|
-
Giải pháp
Đối với các khu vực ở cải tạo chỉnh trang:
-
Hạn chế phát triển nhà ở mới, tập trung chỉnh trang cải tạo nhà ở hiện có trong phạm vi lô đất hiện hữu.
-
Quản lý việc kinh doanh của các hộ dân, tránh tình trang kinh doanh tự phát, lán chiếm vỉa hè.
Đối với các khu đô thị và tái định cư mới phía Bắc cần tuân thủ:
-
Bố trí các không gian cây xanh cải thiện môi trường và tạo điểm nhấn.
-
Đối với công trình cao tầng, MĐXD không quá 50%.
-
Đối với nhà ở biệt thự, MĐXD không quá 55%.
-
Đối với nhà ở liền kề, MĐXD không quá 90%.
-
Đối với các khu vực thể dục thể thao: Trong khu vực có sân vận động thành phố là công trình thể thao quan trọng đang hoạt động và khu liên hợp thể thao đang trong quá trình xây dựng mở rộng cần có sự quản lý thực hiện theo đúng thiết kế và quy hoạch. Trong quá trình xây dựng cần tuân thủ nghiêm ngặt các yêu cầu về thi công và xây dựng, không làm ảnh hưởng đến các khu vực dân cư và cảnh quan lân cân.
V.2.5. Khu V: Khu dân cư phía Đông sông Nậm Rốm
vRanh giới:
-Phía Bắc giáp trung tâm du lịch – dịch vụ - thương mại.
-Phía Tây giáp sông Nậm Rốm
-Phía Đông và phía Nam: Giáp huyện Điện Biên và ranh giới tổ dân phố 9, tổ dân phố 10, tổ dân phố 14 và một phần đất ruộng phường Nam Thanh
vQuy mô: 103,91 Ha
vChức năng chính: Khu ở trong đó có khu bản Thái.
|
|
Sơ đồ khu IV
|
-
Cơ cấu sử dung đất:
Bảng V.2.5. Cơ cấu sử dụng đất khu V - Khu dân cư phía Đông sông Nậm Rốm.
TT
|
Loại đất
|
Diện tích
( Ha )
|
MĐXD (%)
|
Tầng cao TB
|
1
|
Đất ở
|
49,85
|
|
|
1.1
|
Đất ở hiện trạng
|
41,94
|
|
|
-
|
Đất ở hiện trạng đô thị
|
36,61
|
70 - 90
|
2 - 5
|
-
|
Đất ở hiện trạng làng bản
|
5,33
|
45 - 50
|
1 - 2
|
1.2
|
Đất ở mới
|
1,92
|
|
|
-
|
Đất ở làng bản mới
|
1,23
|
45 - 50
|
1 - 2
|
-
|
Đất ở đô thị mới
|
0,69
|
45 - 55
|
2 - 3
|
1.3
|
Đất ở tái định cư
|
5,99
|
55 - 60
|
2 - 3
|
2
|
Đất công cộng
|
6,05
|
|
|
2.1
|
Đất công trình công cộng
|
3,66
|
40 - 50
|
2- 5
|
2.2
|
Đất giáo dục
|
2,39
|
40 - 45
|
2 - 4
|
3
|
Đất công viên, cây xanh, TDTT
|
0,91
|
10 - 15
|
1 - 2
|
-
|
Đất công viên
|
0,40
|
10 - 15
|
1 - 2
|
-
|
Đất quảng trường, TDTT
|
0,51
|
10 - 15
|
1 - 2
|
4
|
Đất dịch vụ - thương mại
|
1,21
|
35 - 50
|
3 - 9
|
5
|
Đất cơ quan
|
2,17
|
45 - 55
|
2 - 5
|
6
|
Đất trồng lúa
|
18,56
|
|
|
7
|
Đất lâm nghiêp
|
3,54
|
|
|
8
|
Giao thông
|
20,97
|
|
|
9
|
Mặt nước
|
0,65
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
103,91
|
|
|
-
Giải pháp
-
Đối với các dãy nhà phố hiện hữu theo trục Võ Nguyên Giáp, cần chỉnh trang cải tạo hình thức kiến trúc theo hướng hiện đại đảm bảo mỹ quan; giảm mật độ xây dựng, tạo thêm không gian mở.
Những hình ảnh kiến trúc bản địa này hiện còn lại không nhiều,một số căn đã xuống cấp, cần có sự quản lý để trở thành những điểm nhấn độc đáo.
|
|
-
Tôn trọng và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống của dân tộc Thái trong việc xây dựng môi trường sống. Chú trọng xây dựng các bản văn hóa Thái như là các không gian du lịch sinh thái nhân văn của thành phố Điện Biên Phủ.
-
Giữ lại khu vực trồng lúa phường Nam Thanh, đây sẽ là quỹ đất dự trữ phát triển.
-
Bổ sung thêm quỹ đất giáo dục xây dựng trường mầm non khu vực phường Nam Thanh.
V.2.6. Khu VI: Khu ở phía Tây sông Nậm Rốm
Khu vực ở mới với các dự án khu đô thị, khu nhà ở đang triển khai. Vị trí giáp sông Nậm Rốm phía Đông và cánh đồng Mường Thanh phía Tây là yếu tố thuận lợi để phát triển thành khu ở hiện đại và cao cấp.
vRanh giới:
-Phía Bắc và phía Tây giáp sân bay và cánh đồng Mường Thanh
-Phía Đông giáp sông Nậm Rốm.
-Phía Nam giáp huyện Điện Biên
-Quy mô: 90,21 Ha
vChức năng chính:
-Khu ở tập trung xây dựng mới.
-Khu đô thị mới
|
|
Sơ đồ khu VI
|
vCơ cấu sử dung đất
Bảng V.2.6. Cơ cấu sử dụng đất khu VI- Khu ở phía Tây sông Nậm Rốm.
TT
|
Loại đất
|
Diện tích ( Ha)
|
MĐXD (%)
|
Tầng cao TB
|
Tổng
|
Khu VIA
|
Khu VIB
|
Khu VIC
|
1
|
Đất ở
|
38,53
|
5,33
|
12,08
|
21,12
|
|
|
1.1
|
Đất ở hiện trạng
|
22,16
|
4,57
|
8,68
|
8,91
|
|
|
-
|
Đất ở hiện trạng đô thị
|
22,16
|
4,57
|
8,68
|
8,91
|
70 - 90
|
2 - 5
|
1.2
|
Đất ở mới
|
16,37
|
0,76
|
3,40
|
12,21
|
|
|
-
|
Đất ở đô thị mới
|
16,37
|
0,76
|
3,40
|
12,21
|
45 - 55
|
2 - 3
|
2
|
Đất công cộng
|
6,79
|
0,56
|
089
|
5,34
|
|
|
2.1
|
Đất công trình công cộng
|
6,28
|
0,10
|
0,84
|
5,34
|
40 - 50
|
2- 5
|
2.2
|
Đất giáo dục
|
0,51
|
0,46
|
0,05
|
|
40 - 45
|
2 - 4
|
3
|
Đất công viên, cây xanh, TDTT
|
6,30
|
2,26
|
0,65
|
3,39
|
10 - 15
|
1 - 2
|
-
|
Đất cây xanh
|
4,04
|
|
0,65
|
3,39
|
10 - 15
|
1 - 2
|
-
|
Đất công viên
|
2,26
|
2,26
|
|
|
10 - 15
|
1 - 2
|
4
|
Đất dịch vụ - thương mại
|
2,88
|
2,06
|
0,22
|
0,60
|
35 - 50
|
3 - 9
|
5
|
Đất cơ quan
|
1,95
|
|
0,03
|
1,92
|
45 - 55
|
2 - 5
|
6
|
Đất quân sự
|
1,77
|
0,38
|
|
1,39
|
|
|
7
|
Giao thông
|
30,40
|
5,94
|
6,16
|
18,30
|
|
|
8
|
Mặt nước
|
1,59
|
|
0,99
|
0,60
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
90,21
|
16,53
|
21,02
|
52,66
|
|
|
-
Giải pháp
-
Đối với các công trình mới xây dựng cần tuân thủ:
-
Bố trí các không gian cây xanh cải thiện môi trường và tạo điểm nhấn cho trục đường ven sông Nậm Rốm
-
Đối với công trình cao tầng, MĐXD không quá 50%.
-
Đối với nhà ở biệt thự, MĐXD không quá 55%.
-
Đối với nhà ở liền kề, MĐXD không quá 90%.
-
Khống chế tầng cao xây dựng các công trình mới trong khu vực phễu bay từ sân bay phía Tây.
-
Hình thức công trình hiện đại, phù hợp với định hướng phát triển chung.
VI. GIẢI PHÁP THIẾT KẾ ĐÔ THỊ
VII. QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
VII.1. Quy hoạch giao thông.
VII.1.1. Cơ sở thiết kế
VII.1.2. Nguyên tắc thiết kế
VII.1.3. Giải pháp thiết kế giao thông:
a. Giao thông đối ngoại:
-
Đường bộ
-
Quốc lộ 279(đường Võ Nguyên Giáp) nối vùng cửa khẩu biên giới Việt Lào qua thành phố Điện Biên Phủ với Hà Nội có vai trò vừa là đường giao thông đối ngoại, vừa là đường trục chính đô thị. Cấp đường hiện tại là đường cấp IV miền núi, sẽ được cải tạo nâng cấp lên đường cấp III miền núi. Đoạn qua thành phố vẫn giữ nguyên mặt cắt hiện trạng.
-
Quốc lộ 12 nối vùng tỉnh Điện Biên qua Lai Châu sang Trung Quốc đóng vai trò vừa là đường giao thông đối ngoại, vừa là đường chính đô thị. Tuyến đường sẽ được cải tạo nâng cấp lên đường cấp IV miền núi, đoạn qua thành phố dự kiến mặt cắt quy mô 32m.
-
Đường hàng không:
-
Mở rộng nâng cấp sân bay Điện Biên: Diện tích khoảng 120,8ha, nâng cấp đường băng đảm bảo kích thước 2.400x45m. Nghiên cứu áp dụng các tiêu chuẩn kỹ thuật mới trong xây dựng và áp dụng các phương tiện khai thác theo chương trình dẫn đường trong tương lai để nâng cao khả năng khai thác sân bay.
-
Mở rộng nâng cấp, hiện đại hoá nhà ga, sân đỗ, đường băng, thiết bị theo dõi lưu thông, thiết bị viễn thông,... để đón được máy bay trung bình và lớn (Foker, ATR72,...) có thể lên xuống an toàn cả trong điều kiện thời tiết xấu, lưu lượng thông qua đạt 300.000 hk/năm.
b. Giao thông nội thị:
-
Tổ chức giao thông:
-
Tổ chức mạng lưới đường bám sát với các đường quốc lộ và đường hiện có, phục vụ các khu chức năng trong khu vực thiết kế.
-
Tập trung cải tạo nâng cấp hệ thống đường đã có, kết hợp xây dựng mới tạo thành mạng lưới đường liên hoàn phục vụ cho nhu cầu phát triển thành phố.
VII.1.4. Cơ sở phục vụ giao thông:
-
Theo quy hoạch chung thành phố Điện Biên được duyệt, ngoài ranh giới thiết kế tổ chức 3 bến xe khách đối ngoại ở 3 cửa ô đô thị:
-
Xây dựng mới bến xe khách Thanh Minh, quy mô bến loại 2, diện tích 10.000m2. Sau năm 2020 nâng cấp mở rộng bến đạt 25.000 m2.
-
Xây dựng bến xe khách Thanh Trường, quy mô bến loại 3, diện tích 5.000m2. sau năm 2020 nâng cấp mở rộng bến đạt khoảng 16.800 m2.
-
Xây dựng mới bến xe khách Thanh An, quy mô bến xe loại 4, diện tích tối thiểu 5.000 m2 kết hợp làm bến xe buýt phục vụ vận tải hành khách công cộng ( xã Thanh An hiện đang thuộc huyện Điện Biên, trong định hướng phát triển TP Điện Biên Phủ sau này sẽ mở rộng cả xã Thanh An.
Tổng diện tích bến xe chiếm khoảng 4,68 ha.
-
Hệ thống điểm đỗ xe:
-
Nâng cấp các bãi xe tĩnh hiện nay đảm bảo theo quy định, bãi xe phường Thanh Bình, diện tích không 19.500m2.
-
Xây dựng thêm các bãi đỗ xe tĩnh tại các phường như; Him Lam bố trí 01 bãi đỗ xe tĩnh quy mô 10.000m2, Thanh Trường quy mô 20.000m2, Noong Bua 30.000m2.
Ngoài ra, để phục vụ khách du lịch đến thành phố Điện Biên Phủ cần phải bố trí thêm các bãi đỗ xe tĩnh có quy mô 0,1-0,3 ha, đảm bảo phục vụ cho đô thị.
-
Hệ thống cầu:
Cải tạo chỉnh trang cầu bắc qua sông Nậm Rốm, cầu Thanh Bình, cầu A1. Nâng cấp, xây dựng cầu C4. Xây dựng mới 01 cầu. Nâng cấp và duy tu bảo dưỡng cầu di tích Mường thanh.
Ngoài ra, các cầu nhỏ chạy dọc theo các kênh mương.
-
Hệ thống đầu mối hạ tầng kỹ thuật:
Xây dựng hệ thống đầu mối giao thông, tổ chức nút giao thông tại một số điểm giao cắt quan trọng giữa đường trục chính đô thị và đường giao thông đối ngoại.
Bảng VII.1.4. Tổng hợp hệ thống giao thông theo mạng đường
TT
|
Hạng mục
|
Bề rộng đường (m)
|
Diện tích (m2)
|
Tổng (m2)
|
Chiều dài
|
lòng đường
|
vỉa hè
|
Phân cách
|
lòng đường
|
vỉa hè
|
Phân cách
|
A
|
Các loại mặt cắt đường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Mặt cắt (1-1) rộng 32m
|
3.850
|
21
|
10
|
1
|
80.850
|
38.500
|
3.850
|
123.200
|
2
|
Mặt cắt (1'-1') rộng 27m
|
1.100
|
21
|
5
|
1
|
23.100
|
5.500
|
1.100
|
29.700
|
3
|
Mặt cắt (2-2) rộng 32 m
|
2.100
|
18
|
12
|
2
|
37.800
|
25.200
|
4.200
|
67.200
|
4
|
Mặt cắt (3-3) rộng 20,5m
|
11.430
|
10,5
|
10
|
|
120.015
|
114.300
|
0
|
234.315
|
5
|
Mặt cắt (4-4) rộng 28 m
|
1.550
|
16
|
10
|
2
|
24.800
|
15.500
|
3.100
|
43.400
|
5
|
Mặt cắt (4'-4') rộng 16,5m
|
565
|
7,5
|
9
|
|
4.238
|
5.085
|
0
|
9.323
|
6
|
Mặt cắt (5-5) rộng 15,0m
|
590
|
7
|
8
|
0
|
4.130
|
4.720
|
0
|
8.850
|
7
|
Mặt cắt (5'-5') rộng 15,0 m
|
3.105
|
7,5
|
7,5
|
3
|
23.288
|
23.288
|
9.315
|
55.890
|
8
|
Mặt cắt (6-6) rộng 19,5m
|
170
|
11
|
6
|
2
|
1.870
|
1.020
|
340
|
3.230
|
9
|
Mặt cắt (7-7) rộng 27,0m
|
885
|
14
|
10
|
3
|
12.390
|
8.850
|
2.655
|
23.895
|
10
|
Mặt cắt (8-8) rộng 13,5m
|
16.350
|
7,5
|
6
|
|
122.625
|
98.100
|
0
|
220.725
|
11
|
Mặt cắt (9-9) rộng 13,5m
|
1.100
|
10,5
|
7
|
|
11.550
|
7.700
|
0
|
19.250
|
B
|
Đất bãi đỗ xe tĩnh 04 bãi
|
|
|
|
|
20.000
|
20.000
|
C
|
Tổng
|
42.795
|
|
|
|
|
|
|
858.978
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VII.1.5. Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
a. Mạng lưới đường:
-
Tổng chiều dài đường giao thông: 42,8 km
-
Tổng chiều dài đường chính đô thị: 20,0 km
Mật độ đường chính đô thị: 5,0 km/km2.
-
Tổng chiều dài đường khu vực: 18,5 km
Mật độ đường khu vực: 4,6 km/km2.
-
Tỉ lệ đất giao thông nội thị: Chiếm 22,0 % so với đất xây dựng nội thị.
-
Các tuyến đường:
-
Độ dốc dọc tối đa 0.06
-
Độ dốc dọc tối thiểu 0.003
-
Bán kính cong bằng tối thiểu 8.0m
-
Bán kính cong bằng đường tối thiểu 30.0m
-
Độ dốc ngang mặt đường 0.02
-
Hè đường lắp bó vỉa lát gạch bê tông xi măng độ dốc ngang 0.015
-
Bề rộng mặt đường nhỏ nhất Bmin ³ 3,5m
VII.1.6. Định hướng phát triển giao thông công cộng (GTCC):
a. Cơ sở thiết kế dựa trên những tài liệu sau:
-
Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan, và hiện trạng giao thông.
-
Sơ đồ định hướng phát triển không gian đô thị.
-
Sơ đồ định hướng phát triển giao thông
-
Các tài liệu thống kê về tình hình kinh tế xã hội hiện tại cũng như định hướng phát triển trong tương lai của TP.
b. Vai trò của hệ thống GTCC:
-
GTCC đem lại hiệu quả kinh tế cho đô thị:
-
Diện tích chiếm đất nhỏ hơn nhiều so với các phương tiện giao thông hành khách khác.
-
Trong khi để chuyên chở 1 hành khách, xe con cần 2m2, thì xe buýt chỉ cần có 1.1m2.
-
Chi phí đầu tư: Xe máy > 3.3 xe buýt
Xe con > 21 xe buýt
-
Các phương tiện giao thông khác thường gây ra tình trạng tắc nghẽn giao thông.
-
GTCC với hiệu quả môi trường :
-
Sử dụng phương tiện GTCC sẽ giảm thiểu việc xử lý ô nhiễm
-
Lượng CO2 phát thải của xe buýt = 1/3 xe máy = 1/4 xe con.
-
Xử lý ô nhiễm, bụi, khói: Xe máy > 8 lần xe buýt
Xe con > 30 lần xe buýt.
-
Tiếng ồn: xử dụng GTCC góp phần giảm ô nhiễm tiếng ồn trong đô thị.
-
Hệ thống xe buýt đồng bộ sẽ làm tăng thêm vẻ đẹp cảnh quan và đặc trưng cho đô thị.
-
GTCC với vấn đề xã hội: Hệ thống GTCC được tổ chức tốt sẽ giảm đáng kể ách tắc có thể xảy ra, làm giảm căng thẳng cho người tham gia giao thông, tăng hiệu quả sinh hoạt và lao động, từ đó tạo ảnh hưởng tốt cho sự phát triển chung của đô thị
Theo quy hoạch của sở giao thông vận tải Điện Biên trình UBND tỉnh phê duyệt Quy hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt( tại tờ trình số 144/TTr-SGTVT ngày 26/01/20150) trên địa bàn tỉnh Điện Biên đến năm 2020 dự kiến mở 7 tuyến xe buýt, cụ thể sau;
Tuyến số 01: Ngã ba bến xe Thành phố Điện Biên Phủ-Mường Phăng; tuyến số 02: Ngã ba bến xe Thành phố Điện Biên phủ -Noong Bua-Him Lam; tuyến số 03: Ngã ba bến xe Thành phố Điện Biên phủ - Trung tâm huyện Điện Biên; tuyến số 04: Bến xe Thành phố Điện Biên Phủ-Bản Phủ-Cửa Khẩu Tây Trang; tuyến số 05: Bến xe thành phố Điện Biên Phủ – Khu du lịch sinh thái U Va; tuyến 06: Bến xe Thành phố Điện Biên Phủ – Thị trấn Mường Chà: Tuyến 07: Bến xe thành phố Điện Biên phủ - Thị trấn Mường Ảng:
Trước mắt giai đoạn đầu thí điểm 02 tuyến giao thông công cộng: Tuyến từ bến xe Điện Biên Phủ đến Bản Phủ; Tuyến đi từ bến xe thành phố Điện Biên Phủ đến Nà Tấu ( theo văn bản số 867/UBND-CN) ngày 13/3/2015.
|
|
Sơ đồ hệ thống giao thông công cộng
|
VII.1.7. Định hướng quy hoạch hào kỹ thuật:
Dự kiến xây dựng và bố trí hào kỹ thuật trên truyến đường Võ Nguyên Giáp. Hệ thống hào và cống bể kỹ thuật sẽ được xây dựng dưới vỉa hè các tuyến đường, độ dốc dọc của công trình ngầm sẽ trùng với độ dốc của vỉa hè theo tiêu chuẩn thiết kế kỹ thuật đáp ứng với các yêu cầu lắp đặt của cáp, tuyến trục chính khu vực có bề rộng mặt đường rộng trung bình, trong đó hè đường rộng 5,0m là tuyến đường chính của đô thị. Trên các tuyến đường này có các đường dây, đường ống chính như đường dây điện 22 kV, 0.4kV, đường ống cấp nước phân phối. Các tuyến đường dây, đường ống này sẽ được bố trí trong tuyến hào kỹ thuật 1,4m x 1.5 m.
|
Mặt cắt ngang đường điển hình hào kỹ thuật
|
-
Lắp đặt đường dây trong ống và chôn trực tiếp.
Bố trí công trình đường dây đường ống ngầm theo hình thức bố trí riêng rẽ hệ thống đường dây đường ống là một phương pháp đơn giản, có chi phí thấp được áp dụng khi số lượng công trình đường dây đường ống không nhiều, nhưng rất khó quản lý, và có nhiều bất cập trong sửa chữa, cải tạo và nâng cấp. Căn cứ vào số lượng các công trình đường dây đường ống và mức độ tiện nghi của hình thức bố trí phương án thiết kế sẽ chỉ lựa chọn hình thức bố trí riêng rẽ đường dây đường ống cho những tuyến đường nội bộ có mặt cắt B<=20m và chủ yếu được áp dụng cho việc hạ ngầm tại khu phố hiện hữu
Lựa chọn các hình thức bố trí công trình ngầm trên đây chỉ mang tính định hướng đồng bộ cho toàn khu vực. Khi đi chi tiết vào từng tuyến đường cụ thể, phải căn cứ vào quy mô, tính chất của từng tuyến để lựa chọn bố trí cho linh hoạt.
Hào kỹ thuật được lựa chọn xây dựng tại thành phố Điên Biên phủ là hào kỹ thuật có kích thước tối thiểu là 1,4mx1,5m. Chôn sâu >0,5m. Bể kỹ thuật có kích thước 2mx2m, khoảng cách giữa các bể từ 50m-100m.
Hào kỹ thuật được lắp đặt dưới vỉa hè và gần với công trình, nhà dân để dễ dàng trong phân phối và đấu nối tới các hộ sử dụng.
Trong hào kỹ thuật hệ thống đường dây, đường ống được sắp xếp, lắp đặt giống trong tuynel kỹ thuật, nhưng đường ống cấp nước, thoát nước thải sẽ được chôn trực tiếp trong đất dọc theo vỉa hè.
`
|
Mặt cắt ngang chi tiết hào kỹ thuật
|
Bảng VII.1.7. tổng hợp khối lượng và khai toán kinh phí giao thông
STT
|
Hạng mục
|
Chiều dài(m)
|
Đơn giá(triệu)
|
Tổng (tỷ đồng)
|
Nguồn vốn
|
Ghi chú
|
1
|
Mặt cắt (1-1) rộng 32m
|
1.650
|
30
|
49,5
|
NS
|
Cải tạo
|
2
|
Mặt cắt (1'-1') rộng 28m
|
1.840
|
30
|
55,2
|
|
Mặt cắt (1’'-1'’) rộng 27m
|
1.650
|
30
|
49,5
|
3
|
Mặt cắt (2-2) rộng 32 m
|
2.100
|
5
|
11
|
4
|
Mặt cắt (3-3) rộng 20,5m
|
11.430
|
20
|
229
|
NS+NVK
|
Đầu tư mới
|
5
|
Mặt cắt (4-4) rộng 28 m
|
1.550
|
20
|
31
|
NS+NVK
|
Đầu tư mới
|
5
|
Mặt cắt (4'-4') rộng 16,5m
|
565
|
20
|
11
|
NS+NVK
|
Đầu tư mới
|
6
|
Mặt cắt (5-5) rộng 15,0m
|
590
|
10
|
6
|
NS+NVK
|
Cải tạo
|
7
|
Mặt cắt (5'-5') rộng 15,0 m
|
3.105
|
16
|
50
|
NS+NVK
|
Đầu tư mới
|
8
|
Mặt cắt (6-6) rộng 19,5m
|
170
|
16
|
3
|
NS+NVK
|
Đầu tư mới
|
9
|
Mặt cắt (7-7) rộng 27,0m
|
885
|
20
|
18
|
NS+NVK
|
Đầu tư mới
|
10
|
Mặt cắt (8-8) rộng 13,5m
|
16.350
|
15
|
245
|
NS+NVK
|
Đầu tư mới
|
11
|
Mặt cắt (9-9) rộng 13,5m
|
1.100
|
15
|
17
|
NS+NVK
|
Đầu tư mới
|
|
Xây dựng cầu 02 cầu mới
|
2
|
70.000
|
140
|
NS + NVK
|
Đầu tư mới
|
B
|
Đất bãi đỗ xe tĩnh 04 bãi
|
4
|
0,25
|
20
|
ND
|
Đầu tư mới
|
C
|
Tổng
|
42.801
|
|
804
|
|
|
-
Tổng kinh phí dự kiến đầu tư 935 tỷ đồng chẵn.
VII.2. Quy hoạch cao độ nền
VII.2.1. Cơ sở thiết kế
-
Tuân thủ Quy hoạch xây dựng thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được UBND tỉnh Điện Biên Phủ phê duyệt.
-
Bản đồ nền địa hình tỷ lệ 1/5000 do Chủ đầu tư cấp.
-
Các tài liệu hiện trạng, các dự án có liên quan đến khu vực thiết kế.
VII.2.2. Nguyên tắc thiết kế
-
Mạng lưới thoát nước mưa phải phù hợp với hệ thống thoát nước mưa Quy hoạch xây dựng thành phố Điện Biên Phủ được duyệt.
-
Mạng lưới thoát nước mưa phải bảo đảm thoát nước mưa nhanh ra sông, hồ gần nhất.
-
Mạng lưới thoát nước mưa phải phù hợp với hệ thống tiêu thuỷ lợi khu vực.
-
Kết hợp giữa hiện trạng và khu mới, tổ chức hài hoà giữa địa hình và thoát nước hợp lý đảm bảo khu vực không bị ngập úng.
VII.2.3. Giải pháp thiết kế cao độ nền
Tuân thủ theo “Quy hoạch xây dựng thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050” đã được UBND Tỉnh phê duyệt. Cao độ nền khống chế xây dựng Hxd ≥ 477,5m. Kết hợp hài hoà giữa khu cũ, khu mới để đảm bảo thoát nước tự chảy. Tại các ngã ba, ngã tư được thiết kế cao độ hợp lý, hướng dốc nền về phía các trục đường giao thông và độ dốc đạt từ ≥ 0,004. Khu vực san nền chủ yếu là vùng đất có cao độ nền tự nhiên thấp, phải đắp nền đến cao độ khống chế Hxd ≥ Hxd ≥ 477,5m, chiều cao trung bình đắp nền từ 1,20m đến 2,00m. Mặt khác, khi thi công cần phải bóc lớp đất yếu từ 20cm đến 30cm và độ đầm chặt K=085 để đảm bảo ổn định nền không gây lún sụt làm ảnh hưởng đến công trình.
Ngoài ra, tại khu vực dân cư hiện trạng, cao độ nền thấp hơn h < 477,5m, khi xây dựng nhà kiên cố cần phải xây dựng Hxd ≥ 477,5m và ở các khu vực dân cư khác cao độ nền cao Hxd ≥ 477,5m, chỉ cần san gạt cục bộ và tạo mặt phẳng để thoát nước tốt.
VII.3. Quy hoạch thoát nước mưa:
VII.3.1. Cơ sở thiết kế
-
Tuân thủ theo quy hoạch mạng lưới thoát nước mưa theo định hướng Quy hoạch xây dựng thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được UBND tỉnh Điện Biên Phủ phê duyệt.
-
Dự án thoát nước vệ sinh môi trường thành phố Điện Biên đã được phê duyệt.
-
Dự án kè sông Nậm rốm đã được UBND tỉnh phê duyệt và đang triển khai.
VII.3.2. Nguyên tắc thiết kế
-
Mạng lưới thoát nước mưa phải phù hợp với hệ thống thoát nước mưa Quy hoạch xây dựng thành phố Điện Biên Phủ được duyệt.
-
Mạng lưới thoát nước mưa phải bảo đảm thoát nước mưa nhanh ra sông, hồ gần nhất.
-
Đảm bảo đường có chiều rộng ³ 40m, phải bố trí hệ thống thoát nước mưa hai bên đường.
-
Mạng lưới thoát nước mưa phải phù hợp với hệ thống tiêu thuỷ lợi khu vực.
-
Kết hợp giữa hiện trạng và khu mới, tổ chức hài hoà giữa địa hình và thoát nước hợp lý đảm bảo khu vực không bị ngập úng..
VII.3.3. Giải pháp thiết kế thoát nước mưa
a. Hệ thống: Sử dụng cống thoát nước mưa nửa riêng.
b. Kết cấu: Dùng kết cấu cống ngầm bê tông cốt thép (cống ngầm và cống hộp tùy theo điều kiện từng khu mà thiết kế ) để hạn chế độ sâu chôn cống.
c. Mạng lưới: Phân tán theo từng lưu vực nhỏ.
d. Hướng thoát nước chính: ra sông Nâm Rốm.
e. Giải pháp thiết kế thoát nước mưa:
Nước mưa chảy từ các lô đất, các công trình vào hố thu nước mưa, sau đó chảy vào hệ thống cống nhánh, cống chính đặt dưới vỉa hè và được thoát ra các sông, kênh mương chính, cụ thể toàn bộ khu vực chia thành 2 lưu vưc thoát nước mưa chính phù hợp với quy hoạch tiêu thủy lợi trong vùng, mỗi lưu vực chinh thành nhiều lưu vực phụ sau:
-
Lưu vực 1: Lưu vực phía Tây sông Nậm Rốm, phần lớn khu vực nghiên cứu chạy dọc theo Sông Nậm Rốm nên rất thuận lơi việc thoát nước. Khu vực phía bắc giáp với sân Bây Điện Biên Phủ Phủ, chỉ có tuyến đường Lê Hữu Thọ và đường Trần Đăng Ninh có hệ thống thoát nước mưa, bổ sung thêm các tuyến cống thoát nước mưa và chảy vào kênh suối và sau đó vào các suối và chảy ra sông Nậm Rốm.
-
Lưu vực 2: Lưu vực phía Đông sông Nậm Rốm, toàn bộ lưu vực thoát về sông Nậm Rốm theo hệ thống cống thoát nước hiện có và theo địa hình tự nhiên, khu vực thoát ra 6 lưu vực phụ cụ thể:
-
Lưu vực 2-1: Đoạn dốc Him Lam nằm về phía Tây Bắc trung tâm thành phố đi Tuần giáo, các hệ thống cống thoát nước hiện có nằm trên tuyến đường Võ Nguyên giáp, kích thước từ B600 đến B800 tự chảy dọc theo hướng từ về phía đi Tuần Giáo, sau đó chảy ra sông Nậm Rốm tại phía tuyến đường vào bộ chỉ huy biên phòng thuộc phố Him Lam.
-
Lưu vực 2-2: Đoạn từ phía Bắc trung tâm thành phố Điện Biên Phủ Phủ, các hệ thống cống thoát nước hiện có, kích thước từ B500 đến B1000 tự chảy cống thoát nước chính trên trục đường Võ Nguyên Giáp, kích thước B 1500, sau đó chảy theo hướng Đông Bắc xuống Tây Nam và xả ra sông Nậm Rốm tại phía sau chợ trung tâm thành phố, qua khách sạn Công Đoàn.
-
Lưu vực 2-3: Nằm ở khu trung tâm thành phố Điện Biên Phủ Phủ, các hệ thống cống thoát nước hiện có, kích thước từ B500 đến B800 tự chảy cống thoát nước chính trên trục đường Võ Nguyên giáp, kích thước B 1000, sau đó chảy theo hướng Bắc xuống Nam và xả ra sông Nậm Rốm tại suối cạnh công ty thiết bị Trường Học.
-
Lưu vực 2-4: Nằm ở phía Nam khu trung tâm thành phố Điện Biên Phủ Phủ thuộc khu vực xung quanh A1, các hệ thống cống thoát nước hiện có, kích thước từ B500 đến B800 tự chảy cống thoát nước chính trên trục đường Võ Nguyên giáp, kích thước B 1000, sau đó chảy cống qua đường Võ Nguyên Giáp tại công ty phá hành sách tỉnh và xả ra sông Nậm Rốm bằng kênh hở đã được kè chắn, kích thước B3600.
-
Lưu vực 2-5: Toàn bộ thoát về suối Hồng Lứu, các tuyến cống thoát nước nằm trên trục đường nhánh chảy vào tuyến cống nằm trên trục đường Hoàng Văn Thái hiện có, kích thước từ B600 đến B1000 tự chảy theo hướng Đông Bắc xuống Tây Nam vào tuyến cống chính Võ Nguyên Giáp, kích thước B 1000, sau đó chảy suối Hồng Lứu, chảy qua đường Võ Nguyên Giáp tại Cầu Trắng và xả ra sông Nậm Rốm bằng nhánh suối Hồng Lứu và một phần thoát ra sông Nậm Rốm.
-
Lưu vực 2-6: Toàn bộ thoát về kênh C4, các tuyến cống thoát nước nằm trên trục đường nhánh chảy vào tuyến cống nằm trên trục đường Võ Nguyên Gáp hiện có, kích thước từ B600 đến B800 tự chảy theo hướng Đông Bắc xuống Tây Nam vào tuyến cống chính Võ Nguyên Giáp, kích thước B 800, sau đó chảy kênh C4, chảy qua đường Võ Nguyên Giáp tại Cầu C4 và xả ra sông Nậm Rốm bằng nhánh kênh C4.
Các tuyến cống chính sẽ được đánh cao độ đáy cống để xác định điểm đầu và điểm cuối miệng xả, cao độ đáy cống phù hợp để để hạn chế độ sâu chôn cống, đảm bảo thoát nước tốt, không bị úng ngập cục bộ .
-
Cống thoát nước mưa tính toán thiết kế theo tải trọng động ( hoặc tĩnh) , toàn bộ cống tính toán được chôn ngầm theo hè đường với độ sâu đỉnh cống là 0,5m, và độ sâu đáy cống ở điểm đầu cống là 1,1m ( Đường kính cống đầu tối thiểu là B600 ), độ sâu chôn cống ở các vị trí giếng kỹ thuật nối cống tiếp theo sẽ được tính toán đến độ sâu của cống ra có kích thước lớn nhất. Độ dốc thuỷ lực của cống tối thiểu 1/D.
-
Hệ thống thoát nước phải có độ dốc hợp lý, bề mặt trong của cống phải trơn, nhẵn để giảm tối đa hệ số nhám và tăng khả năng lưu thông dòng chảy. Khi thiết kế thuỷ lực cho cống thoát nước tự chảy phải đảm bảo tốc độ, vận tốc cống theo tiêu chuẩn 20 TCN51-84.
f. Giải pháp kỹ thuật khác:
-
Kè chắn hệ thống sông, hồ nằm trong khu vực thiết kế để đảm bảo chống sạt lở và mỹ quan đô thị.
-
Nạo vét và cải tạo kênh, mương ao hồ nằm trong khu vực hiện trạng để thoát nước dễ dàng.
-
Tại các vị trí thoát nước chảy vào và chảy ra, cần phải có hệ thống phai đóng mở hợp lí để giữ nước vào mùa khô.
-
Xây dựng 01 phai đóng mở tại cầu C4 để giữ nước về mùa khô và điều hòa nước để tạo cho sông Nậm Rốm một cảnh quan ven sông đẹp.
i. Công thức tính toán
-
Lưu lượng nước mưa:
Lưu lượng dòng chảy nước mưa tính toán theo phương pháp cường độ giới hạn:
Q= x . j .q . F ( l/s )
Trong đó:
Q: lưu lượng tính toán của đoạn cống thoát nước đang xét (l/s)
q : Cường độ mưa tính toán (l/s-ha)
F : Diện tích lưu vực (ha)
x: hệ số phân bố không đều mưa trên lưu vực thu nước, không thứ nguyên, với các lưu vực nhỏ hơn 200 ha, hệ số này bằng 1.
j: hệ số dòng chảy, đặc trưng cho tính thấm nước của bề mặt khu vực thoát nước, có giá trị thay đổi tuỳ theo loại mặt phủ
-
Các khu vực xây dựng dày đặc( trung tâm thành phố, trung tâm hành chính, chính trị tỉnh...): j= 0,8
-
Các khu vực xây dựng mật độ trung bình: j= 0,6
-
Các khu vực xây dựng nhà vườn và cây xanh j= 0,4
Bảng hệ thống dòng chảy theo đặc trưng bề mặt của từng khu vực :
Đặc trưng của bề mặt
|
Hệ số dồng chảy j
|
Khu dân cư
Khu công nghiệp
Khu thương mại
Khu cây xanh, vườn hoa
Hồ, ao
Sân, đường
|
0,8
0,65
0,8
0,4
1,00
0,9
|
Cường độ mưa : đối với các đô thị thường sử dụng phương pháp cường độ giới hạn thì lượng mưa, thời gian mưa dựa theo số liệu của cơ quan khí tượng thuỷ văn cung cấp.
Quan hệ giữa cường độ mưa ,thời gian mưa và chu kỳ xuất hiện mưa được tính toán theo công thức đã được thiết lập riêng theo các số liệu khí hậu, thuỷ văn của thành phố Điện Biên Phủ do Bộ Xây Dựng xuất bản
q( l/s-ha) = q20 (20 + C)n (1 + KlnP )
( T + C ) n
-
Trong đó:
- P: chu kỳ lặp lại trận mưa tính toán (chu kỳ tràn cống) tính bằng năm; Chu kỳ này đối với các khu vực thiết kế được chọn như sau:
Đối với các kênh tiêu chính chính: P= 5 -10 năm;
Đối với các đường cống chính: P= 2 - 3 năm;
Đối với các đường cống nhánh: P=1 - 2 năm;
- T : Thời gian tập trung dòng chảy ( phút )
- C, n, q20, K tra theo bảng đường đẳng trị. Đối với Điện Biên Phủ K= 0,225 ; n=0,77 ; q20 = 285 ; C=15. Viện Quy hoạch Đô thị-Nông thôn đã căn cứ trên 4 số liệu đó và theo công thức nêu trên đã lập ra biểu đồ cường độ mưa cho 47 trạm trên toàn quốc.
-
Thời gian tập trung dòng chảy được xác định theo công thức:
T = T0 + Tr + Tm (phút)
-
Trong đó :
- Tm : thời gian tập trung nước mưa trên bề mặt. Tm phụ thuộc vào diện tích, độ dốc, hệ thống thoát nước mưa, đặc điểm lớp phủ, cường độ mưa. Trong thực tế chọn :
+ Tm = 10 phút khi không có cống thoát nước mưa
+ Tm = 5 phút khi có cống thoát nước mưa.
- Tr : Thời gian chảy trong rãnh thoát nước mưa.
Tr = 1,25 lr / Vr (phút)
-
Trong đó : l r – Chiều dài rãnh thoát nước (m)
Vr _ Vận tốc dòng chảy trong rãnh thoát nước (m/s)
1,25 _ Hệ số kể đến sự tăng dần tốc độ trong rãnh.
Song trên thực tế khi tính thuỷ lực ở những khu vực không có hệ thống thoát nước riêng, ta có thể lấy Tr + Tm = 15 phút.
- To : thời gian nước mưa chảy trong ống trhoát nước mưa của thành phố
To = M x å L cống,i / Vcống,i (phút)
-
Trong đó : Lcống,i – chiều dài của đoạn cống thứ i (m)
Vcống,i _ vận tốc dòng chảy trong cống thứ i (m/s)
M _ hệ số kể đến sự chậm chảy trong cống thoát nước mưa.
Đối với Điện Biên Phủ có địa hình bằng phẳng lấy M = 2
Bảng VII.3.3. Tổng hợp và khai toán kinh phí xây dựng san nền và thoát nước mưa
STT
|
Hang mục công trình
|
Đơn vị
|
Khối lượng
|
Đơn giá(triệu)
|
Thành tiền(triệu)
|
Nguồn vốn
|
I
|
Khối lượng đắp đất
|
|
|
|
|
|
1
|
Khối lượng vét đất màu 0,2m
|
m3
|
244270,00
|
0,04
|
9770,80
|
NS+DN
|
2
|
Khối lượng đắp nền
|
m3
|
340220,00
|
0,05
|
17011,00
|
NS+DN
|
II
|
Thoát nưước mưa
|
|
|
|
|
|
A
|
Cải tạo hệ thống thoát nước
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu vực trung tâm hiện có
|
m
|
13750,00
|
0,20
|
2750,00
|
NS+DN
|
B
|
Xây dựng mới hệ thống thoát nước
|
|
|
|
|
|
1
|
600x600
|
m
|
3265,00
|
0,75
|
2448,75
|
NS+DN
|
2
|
600x800
|
m
|
5665,00
|
0,95
|
5381,75
|
NS+DN
|
3
|
800x1000
|
m
|
3575,00
|
1,50
|
5362,50
|
NS+DN
|
4
|
Giếng kỹ thuật
|
Cái
|
417
|
3,50
|
1458,92
|
NS+DN
|
5
|
Hố thu nước mưa
|
Cái
|
1025,00
|
3,00
|
3075,00
|
NS+DN
|
6
|
Kè kênh mương
|
m
|
11000,00
|
3,00
|
33000,00
|
WB+NS
|
7
|
Dự phòng 20%
|
|
|
|
9451,74
|
NS+DN
|
8
|
Tổng
|
|
|
|
89710,46
|
|
-
Tổng khai toán kinh phí là 89,8 tỷ đồng chẵn.
VII.4. Quy hoạch cấp nước
VII.4.1. Cơ sở thiết kế
-
Tuân thủ theo quy hoạch mạng lưới cấp nước theo định hướng Quy hoạch xây dựng thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được UBND tỉnh Điện Biên Phủ phê duyệt.
-
Quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCXDVN 01: 2008/BXD.
-
Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 33: 2006 về Cấp nước mạng lưới đường ống và công trình.
-
Dự án hệ thống cấp nước thành phố Điện Biên Phủ công suất 16.000m3/ngđ.
VII.4.2. Nguyên tắc thiết kế
-
Hệ thống cấp nước phù hợp với mạng lưới cấp nước quy hoạch chung thành phố Điện Biên được phê duyệt.
-
Hệ thống cấp nước phù hợp giữa hiện trạng và khu vực xây mới, phải đánh giá về kỹ thuật, kinh tế và điều kiện vệ sinh của các công trình cấp nước hiện có và dự kiến khả năng sử dụng tiếp. Phải xét đến khả năng sử dụng đường ống, mạng lưới và công trình theo từng đợt xây dựng.
-
Chất lượng nước cấp cho ăn uống và sinh hoạt phải đảm bảo yêu cầu của quy chuẩn nước cấp sinh hoạt. Hoá chất, vật liệu, thiết bị... trong xử lý, vận chuyển và dự trữ nước ăn uống không được ảnh hưởng xấu đến chất lượng nước và sức khoẻ của con người.
VII.4.3. Giải pháp thiết kế cấp nước
a. Tiêu chuẩn và nhu cầu dùng nước
-
Nước sinh hoạt: 120 l/ngđ.
-
Nước công cộng: 30% nước sinh hoạt
-
Nước dự phòng: 20 % tổng lượng nước.
BảngVII.4.3a: Tiêu chuẩn và nhu cầu dùng nước cho phân khu trung tâm Điện Biên
TT
|
Thành phần dùng nước
|
Quy mô
|
Tiêu chuẩn
|
Nhu cầu
(m3/ngđ)
|
-
|
Dân số quy hoạch
|
30.375 người
|
120 l/ng.ngđ
|
3.645,0
|
-
|
Nước công cộng
|
|
30% Qsh
|
1093,5
|
-
|
Nước cho tưới cây, rửa đường
|
|
10%Qsh
|
364,5
|
|
Tổng(Qtt)
|
|
|
5.103,0
|
-
|
Nước dự phòng rò rỉ
|
|
20% Qtt
|
1.020,6
|
|
Tổng cộng
|
|
|
6123,6
|
|
Làm tròn
|
|
|
6.200,0
|
b. Nguồn nước
-
Nguồn nước mặt:
Sông Nậm Rốm chảy qua cánh đồng Mường Thanh tổng lượng nước đạt khoảng 200000 m3/ngđ. Lưu lượng bình quân tháng 21,5 m3/s. Chất lượng nước không đảm bảo, hàm lượng căn rất cao chỉ sử dụng tưới tiêu.
-
Nước hồ :
-
Hồ Pa Khoang có diện tích lưu vực: 77,2 km2, dung tích: Wcao nhất = 34,2 triệu m3, Wthấp nhất = 3,0 triệu m3. Hồ Pa Khoang có trữ lượng nước lớn, chất lượng nước tốt đảm bảo cấp nước cho thành phố Điện Biên Phủ và các vùng lân cận. Tuy nhiên để kết hợp phát triển du lịch cần quản lý tốt mới có thể sử dụng cho cấp nước sinh hoạt. Nguồn hồ Pa Khoang đề xuất sử dụng cấp nước sạch cho thành phố sau giai đoạn năm 2030.
-
Hồ Huổi Phà có diện tích lưu vực: 15 km2, dung tích: Wcao nhất = 2,4 triệu m3, Wthấp nhất = 0,5 triệu m3. Chất lượng rất kém chỉ dùng để phát triển khu du lịch và tưới tiêu.
-
Hồ Nậm khẩu Hu có diện tích mặt hồ:F= 0,331km2, dung tích: Wcao nhất = 1,472 triệu m3, Wthấp nhất = 1,387 triệu m3, Wcắt lũ = 0,687 triệu m3. Hồ Nậm khẩu Hu trữ lượng tương đối lớn, chất lượng tốt, hiện nay đã xây dựng hệ thống dẫn nước thô về nhà máy nước Điện Biên, với nhu cầu của thành phố đến năm 2030 nguồn hồ Nậm Khẩu Hu đảm bảo cấp được 2/3 nhu cầu của thành phố.
-
Hồ Nậm Ngam (xã Pú Nhi huyện Điện Biên Đông) có diện tích lưu vực: F=14,8 km2, dung tích 5,94 triệu m3, Wcao nhất = 4,2 triệu m3, Wthấp nhất = 1,85 triệu m3. Hồ Nậm Ngam có trữ lượng nước lớn, chất lượng nước tốt. Hiện tại công trình hồ thủy lợi Nậm Ngam đang được tiến hành xây dựng nên hồ có thể đảm bảo trữ lượng để cấp nước bổ sung cho thành phố giai đoạn II.
Chất lượng: Độ pH dao động từ 6 - 6,5, hàm lượng các chất lơ lửng 25 - 120 mg/l; hàm lượng kim loại nặng hầu như không phát hiện được.
Điện Biên có lượng mưa và số ngày mưa lớn nhất khu vực Tây Bắc. Lượng mưa trung bình tháng lớn nhất lớn hơn 400 mm (tháng 6- 7). Tháng nhỏ nhất nhỏ hơn 10 mm (tháng 11). Lượng mưa phân bố không đều giữa các tháng và chia làm 2 mùa rõ rệt.
-
Nguồn nước ngầm:
Nguồn nước ngầm của thành phố tuy chất lượng tốt nhưng trữ lượng thấp.
-
Lựa chọn nguồn nước:
Qua phân tích đánh giá nguồn nước kể trên, lựa chọn nguồn nước mặt hồ Nậm Khẩu Hu là nguồn nước cấp cho thành phố giai đoạn I. Bổ sung nguồn nước mặt hồ Nậm Ngam thuộc xã Pú Nhi, huyện Điện Biên Đông làm nguồn bổ sung cho thành phố giai đoạn II.
c. Mạng lưới đường ống
Lấy nước sạch từ tuyến F400 trên quốc lộ 279 theo dự án đang thực hiện.
Để an toàn cho cấp nước, các tuyến ống chính thiết kế mạng lưới vòng với đường kính ống từ F100- F400.
Mạng lưới đường ống phân phối sử dụng ống HDPE hoặc ống PVC, kích thước F50- F100. Độ sâu chôn ống tối thiểu 0,7m (tính đến đỉnh ống).
-
Khu nhà cao tầng (7- 9 tầng): Thiết kế tuyến F80 đến từng khu nhà.
-
Tòa nhà trung tâm, chung cư, công trình dịch vụ hỗn hợp (>12 tầng): Thiết kế tuyến F100. Để đảm bảo lưu lượng và áp lực cấp nước, đối với các khu nhà này cần có bể chứa nước sạch và máy bơm phục vụ riêng.
-
Khu đô thị mới nhà biệt thự song lập (3 tầng) thiết kế tuyến F50 vào từng lô đất. Thiết kế ống F32 tới từng căn hộ.
-
Khu dân cư hiện trạng: Thiết kế tuyến F80 theo đường hiện trạng, cấp nước tới từng hộ dân sử dụng.
d. Giải quyết khi có cháy
Chữa cháy áp lực thấp. Khi có cháy áp lực cột nước tự do trên mạng lưới không được nhỏ hơn 10m. Trụ cứu hoả được bố trí trên các tuyến ống 100mm trở lên và cách nhau 150m. Trong từng các công trình phải có thiết bị báo cháy và chữa cháy tuân theo quy phạm phòng cháy chữa cháy của Bộ Công an.
BảngVII.4.3d: Tổng hợp khối lượng và khai toán kinh phí cấp nước
Hạng mục
|
Đơn vị
|
Khối lượng
|
Đơn giá (triệuđ)
|
Thành tiền(triệuđ)
|
Nguồn vốn
|
Cải tạo hệ thống cấp nước hiện hữu
|
m
|
25200
|
0,2
|
5040,0
|
DN
|
Đường ống cấp nước dự kiến Ф150
|
m
|
3250
|
1,20
|
3900,0
|
DN
|
Đường ống cấp nước phân phối Ф80
|
m
|
2250
|
1,00
|
2250,0
|
DN
|
Đường ống cấp nước phân phối Ф70
|
m
|
4500
|
0,85
|
3825,0
|
DN
|
Đường ống cấp nước phân phối Ф50
|
m
|
6520
|
0,75
|
4890,0
|
DN
|
Cống ống nhánh 40%
|
Cái
|
16688
|
0,45
|
7509,6
|
DN
|
Họng cứu hoả
|
Cái
|
25
|
8,00
|
200,0
|
DN
|
Phụ kiện trên mạng lưới 30%
|
|
|
|
8284,4
|
DN
|
Dự phòng 20%
|
|
|
|
7179,8
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
43078,8
|
|
-
Tổng khai toán kinh phí là 43,1 tỷ đồng chẵn.
VII.5. Quy hoạch cấp điện và chiếu sáng
VII.5.1. Cơ sở thiết kế
-
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Điện Biên Phủ giai đoạn 2010 đến 2015 có xét đến năm 2020.
-
Quy hoạch phát triển điện lực thành phố Điện Biên Phủ giai đoạn 2012 – 2016 có xét đến năm 2020.
-
Quy hoạch chung xây dựng thành phố Điện Biên Phủ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050, được UBND tỉnh Điện Biên Phủ phệ duyệt
-
Quy chuẩn xây dựng Việt Nam về Quy hoạch đô thị QCXDVN 01:2008.-BXD.
-
Quy chuẩn xây dựng Việt Nam về hạ tầng kỹ thuật QCXDVN 07:2010-BXD.
VII.5.2. Nguyên tắc thiết kế
a. Chỉ tiêu cấp điện
Căn cứ theo QCXD VN 01:2008-BXD, cũng như tham khảo dự án Quy hoạch chung thành phố Điện Biên Phủ đã được phê duyệt, cụ thể:
-
Điện sinh hoạt: 300 w/người tương đương 750Kwh/người.năm
-
Điện công cộng: phụ tải 35% điện sinh hoạt
b. Phụ tải điện
Bảng VII.5.1: Tổng phụ tải phân khu trung tâm thành phố Điện Biên
TT
|
Hạng mục
|
Tiêu chuẩn
|
Phụ tải tính toán (kw)
|
Hệ số sử dụng
|
Phụ tải yêu cầu (kw)
|
1
|
Sinh hoạt 30275 người
|
300 w/người
|
9.083
|
0,8
|
7.266
|
2
|
Công cộng-Dịch vụ
|
30% Qsh
|
2.725
|
0,7
|
1.907
|
3
|
Cây xanh, giao thông
|
5%Qsh
|
4.541
|
0,45
|
2.044
|
4
|
Tổng
|
|
16.349
|
|
11.217
|
Vậy tổng phụ tải yêu cầu khu trung tâm thành phố Điện Biên Phủ giai đoạn định hình là 11.217 KW, tương đương 13196,34 KW.
VII.5.3. Giải pháp thiết kế cấp điện và chiếu sáng
a. Nguồn điện:
Nguồn điện được lấy từ trạm 110/35/22KV Điện biên công suất 1x25 MVA. Từ khu vực nghiên cứu đến trạm 110KV khoảng 6km đảm bảo an toàn và tổn thất cấp điện, thông qua các tuyến trung thế 35kV và 22kV hiện hữu chạy qua khu vực.
b. Lưới điện
-
Cải tạo trả lại hướng tuyến các tuyến trung thế 35kV, 22kV chạy cắt ngang qua khu vực, theo nguyên tắc đi nổi các tuyến điện dọc theo các trục đường.
-
Tại khu vực trung tâm sẽ thiết kế ngầm một số tuyến 22kV trên sử dụng cáp ngầm XLPE tiết diện tối thiểu 240mm2 sao cho phù hợp với kiến trúc cảnh quan.
-
Kết cấu lưới khu vực tuân thủ nguyên tắc xây dựng một mạch vòng vận hành hở, trong chế độ làm việc bình thường, khả năng mang tải không vượt quá 70% công suất để đảm bảo dự phòng vận hành.
-
Các công trình lưới điện tuân thủ theo nghị định 9/2010/NĐ-CP về quản lý không gian công trình ngầm, trong đó các tuyến trung, hạ áp đi trong các hào, mương cáp hoặc trong Tuynel kỹ thuật theo bản đồ tổng hợp đường dây đường ống.
c. Trạm và lưới hạ thế
-
Bố trí các trạm hạ áp 22/0,4kV tại khu vực cây xanh, đất công cộng để cấp điện cho phụ tải nhỏ (khu nhà ở thấp tầng, công cộng-dịch vụ nhỏ, chiếu sáng…).
-
Đối với các nhà cao tầng có phụ tải lớn các trạm biến áp dự kiến được đặt trong tòa nhà để thuận lợi cho các xuất tuyến hạ thế
-
Hệ thống lưới hạ thế sử dụng cấp điện áp 380/220kV ba pha bốn dây trung tính nối đất trực tiếp. Lưới hạ thế khu vực sử dụng cáp ngầm tiết diện XLPE-95, XLPE-70, đi trong tuynel hoặc trong hào kỹ thuật.
-
Bán kính lưới hạ thế không quá 300m trong đô thị, nhằm tránh độ sụt áp cuối đường dây.
d. Giải pháp quy hoạch chiếu sáng
-
Những vấn đề chung:
Quy hoạch chiếu sáng chỉ mang tính chất định hướng sao cho phù hợp với kiến trúc cảnh quan. Khi đi vào các dự án thành phần sẽ có những nghiên cứu cụ thể để đưa ra các giải pháp sao cho phù hợp với từng hạng mục, công trình cụ thể. Nguồn điện cấp cho chiếu sáng được lấy ở đầu hạ áp của các trạm hạ thế trong khu vực.
Các căn cứ thiết kế:
-
TCVN 259:2001 “Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo đường, đường phố, quảng trường đô thị”;
-
TCVN 333:2005 “Chiếu sáng nhân tạo bên ngoài các công trình công cộng và kỹ thuật hạ tầng đô thị”.
-
Chiếu sáng giao thông đô thị:
Bảo đảm các chức năng về chiếu sáng, định vị, dẫn hướng cho các đối tượng tham gia giao thông hoạt động an toàn về ban đêm. Các chỉ tiêu định lượng, chất lượng chiếu sáng bảo đảm quy chuẩn kỹ thuật về chiếu sáng đô thị quy định cho từng loại công trình giao thông.
Các tuyến giao thông có mặt cắt >10,5m bố trí chiếu sáng 2 bên đường ,đường có mặt cắt <10,5 m bố trí 1 tuyến chiếu sáng 1 bên đường. Hình thức chiếu sáng dùng đèn cao áp sodium công suất 250W -220V, kết hợp với sử dụng đèn đèn Led tại các không gian công cộng.
Đầu tư xây dựng mới hệ thống chiếu sáng đồng bộ đi kèm dự án đường giao thông, đạt tiêu chuẩn cho các tuyến đường giao thông.
Đèn chiếu sáng phải sử dụng loại có hiệu suất quang cao, chóa đèn có độ kín khít lớn. IP ≥ 44.
Xây dựng hệ thống điều khiển chiếu sáng tập trung cho toàn khu đại học. Ưu tiên lựa chọn giải pháp điều khiển - giám sát chiếu sáng đến từng đèn nhằm tối ưu hóa vận hành.
-
Chiếu sáng cảnh quan
Giải pháp chiếu sáng không gian công cộng phải góp phần tăng tính thẩm mỹ, góp phần hài hòa giữa các yêu tố cảnh quan như cây xanh, mặt nước thảm cỏ… với các công trình kiến trúc. Cần lựa chọn, sử dụng các hình thức và phương thức chiếu sáng sao cho phù hợp từng công trình.
Lựa chọn hình thức chiếu sáng theo các mức độ như sau:
Khu trung tâm thể thao, sân vận động, cây xanh công cộng: sử dụng nhiều hình thức chiếu sáng khác nhau, phối hợp màu sắc giữa chiếu sáng đường và chiếu sáng công trình nhằm nêu bật giá trị công trình. Đây là những khu vực tập trung các hoạt động đông người, vì vậy khi thiết kế cần tạo nên không gian kiến trúc đặc trưng về đêm, nhấn mạnh sự tương phản với các khu khác. Chỉ tiêu chiếu sáng đề xuất ở mức cao, không hạn chế về hình thức chiếu sáng mà cần sáng tạo và hài hòa với hình khối chung.
BảngVII.5.3: Tổng hợp khối lượng và khai toán kinh phí cấp điện
TT
|
Tên hạng mục
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
Nguồn vốn
|
1
|
Cải tạo trạm hạ thế thành 22/0,4KV (20 trạm)
|
trạm
|
25
|
250
|
6.250
|
DN
|
2
|
Xây mới trạm hạ thế 22/0.4KV (12 trạm)
|
trạm
|
12
|
300
|
3.600
|
DN
|
3
|
Xây mới đường dây trung thế đi nổi 22KV
|
Km
|
10,5
|
720
|
7.560
|
DN
|
4
|
Xây mới đường điện chiếu sáng đi nổi 0,4KV
|
Km
|
22,5
|
250
|
5.625
|
DN
|
5
|
Dự phòng 20%
|
|
|
|
4.607
|
DN
|
6
|
Tổng
|
|
|
|
27.642
|
|
-
Tổng khai toán kinh phí là 27,6 tỷ đồng chẵn.
VII.6. Quy hoạch hệ thống thoát nước thải.
VII.6.1. Cơ sở thiết kế:
-
Quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCXD 01:2008 do Bộ Xây Dựng ban hành.
-
TCVN 5957:2008 - Thoát nước - mạng lưới và công trình bên ngoài - Tiêu chuẩn thiết kế.
-
Quy hoạch chung xây dựng thành phố Điện Biên Phủ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
VII.6.2. Nguyên tắc thiết kế:
-
Hệ thống thoát nước thải phải phù hợp với mạng lưới quy hoạch thoát nước thải theo Quy hoạch chung xây dựng thành phố Điện Biên Phủ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
-
Hệ thống thoát nước thải phải đảm bảo thu gom hết các loại nước thải của đô thị (nước thải sinh hoạt, nước thải sản xuất, kinh doanh, dịch vụ).
-
Hệ thống thoát nước thải phải Áp dụng các biện pháp xử lý nước thải phù hợp; nước sau khi xử lý thải đạt tiêu chuẩn môi trường.
VII.6.3. Giải pháp thiết kế thoát nước thải:
-
Khu vực thiết kế là khu vực xây dựng mới, yêu cầu về đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật và VSMT cao, do đó đề xuất sử dụng hệ thống thoát nước riêng hoàn toàn.
-
Tất cả các công trình phát sinh nước thải đều phải có bể tự hoại trước khi thu gom theo hệ thống thoát nước thải về trạm xử lý tập trung.
-
Nước thải tự chảy theo các tuyến cống đường phố về trạm xử lý tập trung của khu vực nghiên cứu. Chiều sâu chôn cống tối thiểu là 0,7m; tối đa là 4,5m tính tới đỉnh cống. Tại các vị trí có độ sâu chôn cống lớn > 4,5 m đặt trạm bơm chuyển tiếp.
-
Hệ thống đường cống thoát nước bằng BTCT, độ dốc tối thiểu i = 1/d.
-
Đường ống áp lực dùng ống thép, tuyến ống áp lực bố trí 2 ống đi song song để đảm bảo an toàn trong vận hành khi có sự cố. Đường ống áp lực chôn sâu 1m.
-
Trên các tuyến cống đường phố ngoài các hố ga tại các điểm giao cắt, các điểm thay đổi hướng dòng chảy, cần xây dựng các hố ga với khoảng cách theo quy phạm.
VII.6.4.Tiêu chuẩn và dự báo lưu lượng nước thải:
Tiêu chuẩn thoát nước dựa trên tiêu chuẩn cấp nước và tỷ lệ thu gom đạt tối thiểu 95% lưu lượng cấp nước.
VII.6.5. Giải pháp quy hoạch hệ thống thoát nước thải:
Nước thải sinh hoạt được thu gom và dẫn về 1 trạm xử lý, được đặt tại vị trí cuối nguồn nước và ngoài khu trung tâm theo quy hoạch chung thành phố Điện Biên Phủ đã được phê duyêt. Hiện nay khu vực trung tâm thành phố Điện Biên Phủ đã phê duyệt dự án hệ thống thoát nước, thu gom và xử lý nước thải. Theo dự án sẽ xây dựng 06 trạm bơm áp lực để bơm và chuyển về trạm xử lý nằm về phía cầu C4, công suất 10.000m3/ng.đ. Với tổng mưc đồng tư khoảng 274,33 tỷ đồng. Các đường cống thoát nước chính kích thước từ D400 đến D600 và các đường cống nhánh từ D200 đế D300. Đồ án quy hoạch phân khu cơ bản cập nhật toàn bộ dự thoát nước thải và tiếp tục bổ sung các tuyến cống nhánh, cống chính. Ở phía Nam sông Nậm Rốm sẽ bổ sung thêm 02 trạm bơm tăng áp để đảm bảo nước thải thu gom về trạm xử lý. Các trạm bơm chuyển tiếp theo dự án hệ thống thoát nước, thu gom và xử lý nước thải.
TB1: 52m3/ngđ; TB2: 86 m3/ngđ; TB3: 78m3/ngđ, TB4: 92 m3/ngđ, TB5: 65m3/ngđ; TB6: 216 m3/ngđ.
Bổ sung thêm Các trạm bơm chuyển tiếp dự kiến theo đồ án phân khu. TB7: 100 m3/ngđ; TB2: 150 m3/ngđ.
VII.6.6. Giải pháp xử lý nước thải:
Nước thải toàn bộ khu vực được thu gom và đưa về trạm làm sạch, công suất trạm là Q= 10.000 m3/ngđ. Nước thải được xử lý theo dây chuyền công nghệ làm sạch sinh học nhân tạo qua bể aeroten dùng bùn hoạt tính để giảm chỉ tiêu ô nhiễm BOD, COD, SS... Nước thải sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn A theo QCVN 14-2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.
VII.7. Quy hoạch hệ thống quản lý chất thải rắn.
VII.7.1. Cơ sở thiết kế:
Tuân thủ theo đồ án quy hoạch chung xây dựng thành phố Điện Biên Phủ đã được UBND tỉnh phê duyệt.
VII.7.2. Nguyên tắc thiết kế:
Phù hợp với đồ án quy hoạch chung xây dựng thành phố Điện Biên Phủ đã được UBND tỉnh phê duyệt.
vTiêu chuẩn và nhu cầu thu gom xử lý chất thải rắn:
Tiêu chuẩn CTR: Khu dân cư : 1.0-1.2 kg/ng.ngđ
Khu công cộng khoảng 20% chất thải rắn sinh hoạt
Bảng VII.7: Tổng luợng CTR phát sinh: (198 tấn/ngày đêm.)
TT
|
Thành phần
|
Quy mô dân số (người)
|
Chỉ tiêu
|
Khối lượng CTR (tấn/ngày)
|
|
|
1
|
CTR phát sinh do sinh hoạt
|
30275 người
|
1.2 kg/ngđ
|
36,33
|
|
2
|
CTR công trình công cộng
|
535.000m2
|
0.1Tấn/ha/ngđ
|
7,266
|
|
3
|
Tổng
|
|
|
43,596
|
|
VII.7.3.Giải pháp thu gom và xử lý CTR:
Thu gom CTR: Thực hiện công tác thu gom CTR và phân loại từ nguồn phát sinh. Chất thải rắn được phân loại từ nguồn tối thiểu thành hai loại:
-
CTR vô cơ: kim loại, thuỷ tinh, chai nhựa, bao nilon...được thu gom để tái chế nhằm thu hồi phế liệu và giảm tải cho các khu xử lý CTR. Các loại này được định kỳ thu gom đến khu xử lý CTR.
-
CTR hữu cơ: Thực phẩm, rau quả củ phế thải, lá cây...được thu gom hàng ngày và được vận chuyển đến nơi trạm trung chuyển và khu xử lý CTR.
Hình thức thu gom: Tại các khu vực công cộng: đường phố, quảng trường, công viên, trường học, cơ quan sẽ bố trí các thùng chứa CTR công cộng 2 ngăn. Hàng ngày sẽ có xe chuyên dùng thu gom và vận chuyển đến khu xử lý chất thải rắn đặt tại xã Thanh Nưa quy mô 30ha
VII.8. Quy hoạch hệ thống nghĩa trang
VII.9. Quy hoạch phát triển hệ thống thông tin liên lạc:
VIII. ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC
VIII.1.Mục tiêu và chỉ tiêu môi trường
VIII.1.1.Mục tiêu môi trường khu trung tâm thành phố Điện Biên Phủ Phủ
VIII.1.2. Xây dựng tiêu chí đánh giá môi trường chiến lược
VIII.2. Đánh giá sự thống nhất giữa các quan điểm, mục tiêu quy hoạch và các quan điểm, mục tiêu về bảo vệ môi trường
VIII.3. Đánh giá tác động của định hướng phát triển không gian đô thị
VIII.4. Dự báo diễn biến môi trường
VIII.4.1. Diễn biến môi trường nước
VIII.4.2. Diễn biến môi trường không khí, tiếng ồn
VIII.4.3. Diễn biến môi trường đất
VIII.4.4. Diễn biến môi trường sinh thái
VIII.4.5. Diễn biến môi trường kinh tế - xã hội
VIII.4.6. Sức khỏe cộng đồng
VIII.4.7. Diễn biến môi trường văn hóa - lịch sử
VIII.4.8. Rủi ro môi trường
VIII.5. Các giải pháp phòng ngừa và giảm thiểu các tác động tiêu cực.
VIII.5.1. Các giải pháp quy hoạch bảo vệ môi trường
VIII.5.2. Các giải pháp công nghệ, kỹ thuật bảo vệ môi trường
VIII.5.3. Các giải pháp quản lý, kiểm soát môi trường
VIII.5.4. Các chương trình quan trắc, giám sát ô nhiễm môi trường
VIII.5.5 Các định hướng bảo vệ môi trường
-