CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------------------------------------------
THUYẾT MINH
QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG
TỶ LỆ 1/500
CỬA HÀNG XĂNG DẦU QUẢNG THÀNH KM 272 QUỐC LỘ 18A
TẠI XÃ QUẢNG THÀNH, HUYỆN HẢI HÀ
------------------------------
QUẢNG NINH, NĂM 2019
THUYẾT MINH
ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500
DỰ ÁN CỬA HÀNG XĂNG DẦU QUẢNG THÀNH KM272 QUỐC LỘ 18A
TẠI XÃ QUẢNG THÀNH, HUYỆN HẢI HÀ, TỈNH QUẢNG NINH
CƠ QUAN PHÊ DUYỆT: UBND HUYỆN HẢI HÀ
|
CƠ QUAN THỎA THUẬN: UBND XÃ QUẢNG THÀNH
|
CHỦ ĐẦU TƯ: LIÊN DANH CÔNG TY CP KINH DOANH TÙNG LÂM VÀ CÔNG TY TNHH MTV XNK & DVTM QUANG MINH
|
ĐƠN VỊ THIẾT KẾ: CÔNG TY CP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI MINH UY
|
MỤC LỤC
PHẦN I - MỞ ĐẦU............................................................................................. 5
1.1. GIỚI THIỆU ĐỒ ÁN................................................................................... 5
1.2. SỰ CẦN THIẾT LẬP ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT......................... 5
1.3.1. Tính chất................................................................................................. 6
1.3.2. Mục tiêu.................................................................................................. 6
1.4. CÁC CƠ SỞ THIẾT KẾ QUY HOẠCH.................................................... 6
1.4.1. Các căn cứ pháp lý.................................................................................. 6
1.4.2. Các cơ sở bản đồ..................................................................................... 7
1.4.3. Nguồn tài liệu, số liệu.............................................................................. 7
PHẦN II - ĐẶC ĐIỂM HIỆN TRẠNG KHU ĐẤT XÂY DỰNG..................... 8
2.1. VỊ TRÍ VÀ ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN.................................. 8
2.1.1. Vị trí, giới hạn, quy mô khu đất quy hoạch............................................ 8
2.1.2. Địa hình, địa mạo.................................................................................... 8
2.1.3. Khí hậu, thủy văn................................................................................... 8
2.1.4. Địa chất thủy văn, địa chất công trình.................................................. 10
2.2. HIỆN TRẠNG KHU QUY HOẠCH..................................................... 10
2.2.1. Hiện trạng dân cư.................................................................................. 10
2.2.2. Hiện trạng sử dụng đất.......................................................................... 10
2.2.3. Hiện trạng hạ tầng kĩ thuật................................................................... 10
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG.............................................................................. 10
PHẦN III - QUY HOẠCH KIẾN TRÚC......................................................... 12
3.1. CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT CỦA ĐỒ ÁN........................ 12
3.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC KHÔNG GIAN.................................................... 12
3.2.1. Nguyên tắc tổ chức................................................................................ 12
3.2.2. Cấu trúc phát triển khu vực quy hoạch chi tiết...................................... 12
3.2.3. Đề xuất phương án................................................................................ 12
3.3. QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT............................................................. 14
3.3.1. Dự kiến cơ cấu quỹ đất xây dựng.......................................................... 14
3.3.2. Các chỉ tiêu kỹ thuật cho từng lô đất..................................................... 14
3.3.3. Các yêu cầu về quản lý xây dựng.......................................................... 15
3.4. TỔ CHỨC KHÔNG GIAN QUY HOẠCH KIẾN TRÚC.................... 16
3.4.1. Bố cục không gian kiến trúc toàn khu................................................... 16
3.4.2. Bố cục không gian các khu vực trọng tâm, các tuyến, điểm nhấn, điểm nhìn quan trọng........................................................................................................................ 17
3.4.3. Các yêu cầu về tổ chức và bảo vệ cảnh quan......................................... 18
PHẦN IV- quy hOẠCH HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT................... 19
1. Chuẩn bị kỹ thuật........................................................................................ 19
2. Quy hoạch giao thông................................................................................. 19
4. Thoát nước mưa:......................................................................................... 20
5. Thoát nước thải:.......................................................................................... 24
6. Quy hoạch cấp điện..................................................................................... 25
7. Thông tin liên lạc......................................................................................... 26
8. Tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật.................................................. 26
PHẦN v: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC............ 29
5.1. Đánh giá môi trường chiến lược:............................................................... 29
5.1.1 Cơ sở pháp lý:........................................................................................ 29
5.1.2 Phát triển kinh tế xã hội......................................................................... 29
5.1.3 Các tác động tiêu cực do ảnh hưởng của phát triển đô thị và công nghiệp:............ 29
5.2. Các giải pháp giảm thiểu ô nhiễm và bảo vệ môi trường :...................... 29
5.2.1 Trong giai đoạn quy hoạch và xây dựng :.............................................. 29
5.2.2 Giảm thiểu tác động trong giai đoạn các dự án đi vào hoạt động:.......... 30
PHẦN vI: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................... 31
1. KẾT LUẬN................................................................................................... 31
2. KIẾN NGHỊ................................................................................................... 31
1.1. GIỚI THIỆU ĐỒ ÁN
Tên dự án: Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Cửa hàng xăng dầu
Địa điểm: Km 272, Quốc lộ 18A, xã Quảng Thành, huyện Hải Hà
Diện tích: 2.533,69 m² (0,25 ha)
Chủ đầu tư: Liên danh Công ty CP kinh doanh Tùng Lâm và Công ty TNHH MTV XNK & DVTM Quang Minh
Đơn vị tư vấn: Công ty CP đầu tư xây dựng và thương mại Minh Uy
1.2. SỰ CẦN THIẾT LẬP ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT
1.2.1 Đặc điểm kinh tế xã hội
Hải Hà là huyện thuần nông và là vùng trọng điểm trồng lúa của Tỉnh nên hệ thống thủy lợi là vấn đề rất được quan tâm chú ý. Hiện nay trên địa bàn huyện có 5 hệ thống thủy lợi phục vụ tưới tiêu cho 16 xã, thị trấn. Trong đó, có 3 hệ thống tưới chính với diện tích tưới lớn là: Hệ thống công trình Trúc Bài Sơn, đập Quảng Thành, kênh – đập xã Đường Hoa, và 2 hệ thống tưới là: hệ thống kênh – đập Quảng Sơn, Quảng Đức và hệ thống thủy lợi xã Cái Chiên.
1.2.2 Hiện trạng kinh doanh xăng dầu trên địa bàn
Hiện tại nguồn cung cấp xăng – dầu cho xã Quảng Thành chủ yếu từ các đại lý trên địa bàn thành phố . Trong phường hiện có quá ít cửa hàng xăng dầu để cung cấp đủ cho cả phường và thành phố hiện đang ngày càng phát triển
Do vậy, dự án đầu tư cửa hàng xăng dầu được hình thành nhằm trước hết đáp ứng nhu cầu to lớn của thị trường và rộng hơn là đáp ứng các mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của xã Quảng Thành, huyện Hải Hà
1.2.3 Nguồn nguyên liệu đầu vào:
Xí nghiệp xăng dầu Quảng Ninh - Công ty xăng dầu B12.
1.3. Mục tiêu đầu tư xây dựng dự án:
Hiện trạng khu quy hoạch nằm tại khu đất đồi rừng đã được giao cho hộ dân quản lý, nằm cách xa khu dân cư, rất thuận tiện cho việc chung chuyển xăng dầu. Cửa hàng kinh doanh xăng dầu tại phường Hải Hòa được xây dựng mới theo đúng các tiêu chuẩn quy pham hiện hành
Mặt khác, trên tuyến đường 18A luôn có lưu lượng xe cơ giới vận chuyển hàng hóa qua lại rất lớn, nên lượng xăng dầu cần thiết để vận hành xe cơ giới, máy móc thiết bị là rất nhiều. Xây dựng cửa hàng xăng dầu nhằm mục đích rất to lớn là cung cấp đầy đủ xăng dầu cho xã, huyện và tỉnh Quảng Ninh
Do vậy, Đầu tư xây dựng mới của hàng kinh doanh xăng dầu (với các mặt hàng chính: MOGAS 92 KC, MOGAS 95 KC, DIEZEN, dầu mỡ nhờn, khí hóa lỏng, ga, than bùn, than cám và các dịch vụ khác phù hợp với hoạt động kinh doanh xăng dầu) là hết sức cần thiết, nhằm phục vụ nhu cầu của xã Quảng Thành, huyện Hải Hà cũng như tỉnh Quảng Ninh
Tổng diện tích xây dựng dự kiến: 1.237,17 m2
.
1.3. TÍNH CHẤT VÀ MỤC TIÊU CỦA ĐỒ ÁN
1.3.1. Tính chất
Cửa hàng xăng dầu cấp 3
1.3.2. Mục tiêu
- Đề ra các chỉ tiêu kinh tế kĩ thuật làm cơ sở pháp lý cho việc quản lý.
- Đảm bảo hiệu quả của hệ thống kỹ thuật hạ tầng, kết nối phù hợp với hạ tầng chính hiện có, bảo đảm vệ sinh môi trường và thích ứng với đặc tính khu kỹ thuật cao.
1.4. CÁC CƠ SỞ THIẾT KẾ QUY HOẠCH
1.4.1. Các căn cứ pháp lý
-
Căn cứ Luật Xây dựng Việt Nam số 50/2014/QH11 ngày 18/6/2014;
-
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009 ngày 17/6/2009;
-
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ - CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về Lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Nghị định số 44/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
-
Căn cứ Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế; Nghị định số 64/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ; Thông tư số 19/2009/TT-BXD ngày 30/6/2009 của Bộ Xây Dựng quy định về quản lý đầu tư xây dựng trong khu công nghiệp và kinh tế;
-
Căn cứ Quyết định số 2999/2016/QĐ-UBND ngày 15/9/2016 của UBND tỉnh Quảng Ninh “V/v quy định chi tiết về trình tự, thủ tục thực hiện, quản lý dự án đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước và dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh”;
-
Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và ngoài 2050 (được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1588/QĐ-UBND ngày 28/7/2014),
-
Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Hải Hà đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 3276/QĐ-UBND ngày 30/12/2014.
-
Quy hoạch chung xây dựng huyện Hải Hà giai đoạn 2008 – 2020 được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2888/QĐ-UBND ngày 05/9/2008.
-
Quy hoạch xây dựng vùng huyện Hải Hà đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 3788/QĐ-UBND ngày 27/11/2014.
-
Văn bản số 426/UBND-QH2 ngày 21/1/2019 của UBND tỉnh Quảng NInh Về việc chấp thuận địa điểm xây dựng cửa hàng xăng dầu Quảng Thành tại km 272 Quốc lộ 18A, xã Quảng Thành, huyện Hải Hà.
-
Kết quả điều tra, khảo sát, số liệu, tài liệu về điều kiện tự nhiên, hiện trạng kinh tế xã hội và nhu cầu đầu tư phát triển của khu vực nghiên cứu
1.4.2. Các cơ sở bản đồ
Bản đồ khảo sát hiện trạng địa hình tỷ lệ 1/500 theo hệ tọa độ VN2000 – kinh tuyến trục 107045’.
1.4.3. Nguồn tài liệu, số liệu
Các nguồn tài liệu, số liệu do Chủ đầu tư cung cấp.
PHẦN II - ĐẶC ĐIỂM HIỆN TRẠNG KHU ĐẤT XÂY DỰNG
-
VỊ TRÍ VÀ ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
-
Vị trí, giới hạn, quy mô khu đất quy hoạch
* Vị trí –tại phường Hải Yên, Thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh.
* Giới hạn khu đất
- Ranh giới giới hạn bỏi các điểm: A, B, C, D, E, F, G, H, A; cụ thể:
+ Phía Đông Bắc, Tây Bắc giáp khu đồi rừng;
+ Phía Tây Nam giáp đường quốc lộ 18A;
+ Phía Đông Nam giáp suối;
* Quy mô - Tổng diện tích khu đất lập quy hoạch khoảng: 2.533,69 m² (0,25 ha).
-
Địa hình, địa mạo
Khu vực địa hình đất đồi núi, cao độ chủ yếu 7.63 ÷ 20.16.
-
Khí hậu, thủy văn
Khu vực mang đặc điểm của khí hậu nhiệt đới, gió mùa với đặc thù chung của vùng Bắc bộ là nhiệt đới nóng ẩm, mưa nhiều. Mùa khô bắt đầu từ tháng 12 đến tháng 3 năm sau, mùa mưa bắt đầu từ tháng 6 đến tháng 9, các tháng 10, 11 là các tháng chuyển mùa. Số giờ nắng cao, trung bình từ 1.700 ~ 1.800 giờ/năm. Nhiệt độ trung bình năm là 22,50C, lượng mưa trung bình là 2751mm., cao nhất là 380C và thấp nhất không dưới 50C. Biên độ nhiệt ngày đêm giao động từ 5 ~ 70C.
-
Nhiệt độ trung bình cao nhất là 26,30C
-
Nhiệt độ trung bình thấp nhất là 20,50C
-
Lượng bốc hơi trung bình hàng năm 980,2mm.
* Mùa mưa
Theo số liệu thống kê và báo cáo khí tượng thuỷ văn lượng mưa bình quân hàng năm lag 2229mm. Mùa mưa kéo dài trong tháng 6 từ tháng 5 đến tháng 10, chiếm 75-85% tổng lượng mưa cả năm, tháng có lượng mưa lớn nhất là tháng 7 và tháng 8. Mùa mưa ít nhất từ tháng 11 năm trước đến tháng 4 năm sau, lượng mưa chỉ chiếm khoảng 15-25% lượng mưa cả năm. Tháng có lượng mưa ít nhất là tháng 12 và tháng 1. Lượng mưa lớn nhất trung bình trong năm là tháng 8 : 550.8mm. Lượng mưa ít nhất trung bình trong năm là tháng 12 : 17.7mm. Lượng mưa tháng lớn nhất là 1257mm. Lượng mưa ngày lớn nhất là 448mm.
* Gió
Gió trong vùng không lớn trung bình chỉ 2,6m/giây. Gió mạnh vào các tháng 7,8,9,10. Hướng thịnh hành là Tây Nam và Đông Bắc. Vào các tháng 6,7,8 thường xuất hiện giông, nhất là tháng 8, có tới 10 ngày giông trong tháng. Ngoài ra, do ảnh hưởng của các dãy núi nên tại các khu vực này thường hình thành vùng gió lùa, gió xoáy gây ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất, nhất là về vụ mùa.
Mùa đông, gió chủ đạo từ phía Bắc do ảnh hưởng từ cao áp Si- bê- ri qua lục địa Trung Hoa đã giảm nhiều, nhưng vẫn còn rét buốt, tốc độ gió trung bình 3-4m/sec. Còn mùa hè gió chủ đạo là phía Đông Nam thổi từ biển Thái Bình Dương vào lục địa, nhưng do ảnh hưởng ngăn cách lớn các đảo và núi ở Vịnh Hạ Long nên tốc độ đã giảm đi, tốc độ trung bình 3m/sec.
Quảng Ninh thường chịu ảnh hưởng trực tiếp các cơn bão đổ bộ từ vùng biển Thái Bình Dương, mà trung tâm các cơn bão thường xuất phát từ vùng Philippin đạt cấp 12 như năm 1963 với tốc độ gió đạt 35-40m/s. Kèm theo bão thường có mưa to kéo dài vài ba ngày, các cơn bão thường tập trung vào tháng 8, 9, 10 và trung bình một năm có khoảng 5, 6 cơn bão.
* Nhiệt độ
Độ ẩm không khí trung bình năm, đạt 81% trong các tháng có đợt mưa phùn. Độ ẩm tương đối cao trung bình thường đạt gần 100% rất khó chịu cho con người.
Đánh giá chung khí hậu của khu vực khá ôn hoà, không chỉ thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp, công nghiệp mà còn rất thích hợp cho du lịch nghỉ dưỡng. Tuy nhiên do địa hình tương đối phẳng và thấp, lại nằm sát biển, nhiều cửa sông bao quanh nên chịu ảnh hưởng của nhiều thiên tai: bão, lụt, thuỷ triều, nước dâng … Hàng năm trung bình có từ 3 - 5 cơn bão đổ bộ trực tiếp vào Móng Cái, có năm bão mạnh cấp 10 - 12 và kèm theo mưa lớn, gây thiệt hại lớn về người và của. Đặc biệt, nếu mưa bão lớn trùng với thời gian triều cường thì tình hình càng trở nên đặc biệt nguy hiểm, có thể gây úng ngập và phá huỷ hệ thống đê biển.
-
Địa chất thủy văn, địa chất công trình
* Địa chất công trình
Khu vực nghiên cứu hiện chưa có khoan khảo sát địa chất. Để phục vụ cho việc lập dự án ở bước tiếp theo đề nghị chủ đầu tư cho khoan khảo sát.
Địa chất khu vực lân cận qua khảo sát sơ bộ đảm bảo ổn định cho các công trình xây dựng. Khu vực nghiên cứu nằm trong phạm vi đới duyên hải. Qua mặt cắt địa chất, các nham thạch trầm tích có tuổi từ giới Cổ sinh (Palêôgiôi) đến Tân sinh (Kainôgiôi). Trầm tích cổ sinh bao gồm hầu hết các hệ của giới. Trên tầng trầm tích của giới Cổ sinh thuộc muộn hệ Cambi và hệ Crdôvic là trầm tích thuộc giới trung sinh hệ Trias thống muộn (T3nhg) và trầm tích thuộc giới tân sinh gồm trầm tích đệ tứ.
* Địa chất thủy văn
Khu vực nghiên cứu lập quy hoạch không có sông suối chảy qua, mực nước ngầm sâu, tuy nhiên lại là đất ruộng trồng lúa nước san lấp nên rất khó khăn cho việc thiết kế nền móng công trình..
-
HIỆN TRẠNG KHU QUY HOẠCH
-
Hiện trạng dân cư
Khu vực lập quy hoạch kiện nay là đất đồi rừng giao cho hộ dân quản lý, không có dân sinh sống.
-
Hiện trạng sử dụng đất
Khu Quy hoạch 100% là đất đồi rừng
-
Hiện trạng hạ tầng kĩ thuật
Giao thông đối ngoại, đối nội
Hiện trạng lô đất đấu nối giao thông phía Tây Nam với Quốc lộ 18A.
Hệ thống cấp điện, nước
Hiện trạng hệ thống cấp điện đường 35kV dọc theo đường 18A phía Tây Bắc và hệ thống nước chung của thành phố nằm trên tuyến đường Quốc lộ 18A
Hiện tại khu vực nghiên cứu lập quy hoạch đã có hệ thống cấp nước cấp cho trung tâm thành phố Móng Cái hiện có. Do vậy việc quy hoạch và đấu nối hệ thống cấp nước là rất thuận lợi
-
ĐÁNH GIÁ CHUNG
Qua phân tích, đánh giá về hiện trạng và các dự án Quy hoạch xây dựng đã, đang triển khai, rút ra những nhận xét về ưu, nhược điểm và những vấn đề cần giải quyết trong đồ án thiết kế quy hoạch.
* Thuận lợi:
Hiện trạng khu đất quy hoạch là khu đất thuộc sở hữu của Công ty, thuận lợi cho công tác đầu tư xây dựng.
Hệ thống giao thông đối ngoại, hạ tầng kĩ thuật thuận lợi đấu nối vào hệ thống của thành phố trên tuyến đường với Quốc lộ 18a phía Tây Nam và kênh Tràng Vinh ở phía Đông Bắc.
Cảnh quan tự nhiên phù hợp tạo lập môi trường ở và đóng góp vào yếu tố tạo cảnh quan riêng của khu quy hoạch.
* Những vấn đề cần giải quyết:
Các yếu tố giảm thiểu tác động đến môi trường cũng như giữ cho môi trường khu vực đạt tiêu chuẩn của khu ở trong quá trình thi công xây dựng và khi công trình đã được đưa vào sử dụng.
Vấn đề kinh phí thực hiện dự án ban đầu cho các công tác chuẩn bị kỹ thuật đất, xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ và hoàn chỉnh, cần được nghiên cứu và có giải pháp huy động, thực hiện phù hợp với điều kiện kinh tế xã hội hiện nay.
PHẦN III - QUY HOẠCH KIẾN TRÚC
-
CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT CỦA ĐỒ ÁN
Căn cứ vào những quy định của quy hoạch chung đô thị, đặc điểm khu vực nghiên cứu và các tiêu chuẩn, quy phạm hiện hành để xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu của đồ án.
Về chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật:
- Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt: 150 lít/ người/ng.đ
- Tiêu chuẩn thoát nước thải: 80% lượng nước cấp
- Tiêu chuẩn cấp điện: 30 W/m³ sàn.
-
CƠ CẤU TỔ CHỨC KHÔNG GIAN
3.2.1. Nguyên tắc tổ chức
- Đảm bảo lưu thông thuận tiện trong khu chức năng và liên hệ tốt với các khu vực xung quanh.
- Đảm bảo các không gian trống của Khu và tỷ lệ cây xanh phù hợp nhằm cải thiện điều kiện vi khí hậu.
- Đảm bảo phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành của Nhà nước.
3.2.2. Cấu trúc phát triển khu vực quy hoạch chi tiết
Loại hình ở được bố trí ở đây điểm nhấn là Nhà văn phòng và nhà điều hành kho bãi cao 3 tầng bồ trí mặt tiền của khu đất, tiếp giáp với Quốc lộ 18a. Cần đảm bảo cơ cấu tổ chức không gian phù hợp.
3.2.3. Đề xuất phương án
Từ các nguyên tắc thiết kế và phân tích mối liên hệ khu vực cũng như tính chất chức năng và các định hướng của khu quy hoạch, phương án được đề xuất chủ yếu đáp ứng các tiện nghi đô thị cho một khu kỹ thuật
- Hệ thống hạ tầng kỹ thuật hoàn chỉnh đảm bảo kết nối với hệ thống chung của khu vực.
- Không gian cây xanh chung, sân bãi phục vụ khu nhà làm việc văn phòng, khu phụ trợ dịch vụ kho bãi.
- Khu vực xây dựng công trình đảm bảo theo tiêu chuẩn xây dựng.
Cơ cấu tổ chức không gian của khu quy hoạch phương án chọn được triển khai như sau:
- Khu đất quy hoạch có diện tích =2.533,69 m², hình dáng lô đất là hình chữ thang có kích thước 69m x (50-27)m .
- Tổng mặt bằng bố trí cổng chính ở phía trước giáp Quốc lộ 18a; các nhà điều hành, nhà mái che cột bơm bố trí sát hàng rào phía Tây Bắc.
- Mảng xanh trong khu chủ yếu là bao quanh công trình và cách ly an toàn kỹ thuật theo qui định, tạo không gian trống thoáng mát.
-
QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
3.3.1. Dự kiến cơ cấu quỹ đất xây dựng
Với cơ cấu tổ chức không gian như trên, cụ thể cơ cấu quỹ đất xây dựng của khu quy hoạch được phân bổ như sau:
1) Đất xây dựng công trình:
- Nhà điều hành.
- Nhà mái che cột bơm
- Nhà phụ trợ
- Nhà vệ sinh
- Nhà rửa xe
- Nhà hút bụi
- Nhà dịch vụ
2) Đất cây xanh cảnh quan.
3) Đất giao thông hạ tầng kỹ thuật.
3.3.2. Các chỉ tiêu kỹ thuật cho từng lô đất
Với cơ cấu quỹ đất xây dựng tương đối hoàn chỉnh về các khu cây xanh, cảnh quan và giao thông, các công trình: nhà điều hành; phụ trợ… thiết kế chi tiết của đồ án đạt được các chỉ tiêu cụ thể từng lô đất theo bảng sau:
Stt
|
Hạng mục
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
I
|
Tổng diện tích toàn khu
|
Ha
|
0,25
|
II
|
Quy mô lao động cửa hàng
|
Người
|
10
|
IV
|
Chỉ tiêu đất công cộng
|
|
|
VI
|
Tầng cao tối đa
|
|
|
|
- Nhà điều hành
|
Tầng
|
1
|
|
- Nhà trạm bơm
|
Tầng
|
1
|
|
- Nhà phụ trợ
|
Tầng
|
1
|
|
- Nhà rửa xe
|
Tầng
|
1
|
|
- Nhà hút bụi
|
Tầng
|
1
|
|
- Nhà dịch vụ
|
Tầng
|
1
|
VII
|
Mật độ xây dựng
|
%
|
≤ 30
|
VIII
|
Hạ tầng kỹ thuật
|
|
|
|
- Cấp nước:
|
|
|
|
+ Cấp nước sinh hoạt
|
Lít/người/ng.đ
|
120
|
|
+ Cấp nước nhµ v¨n phßng lµm viÖc, Công trình công cộng
|
Lít/người/ng.đ
|
≥10
|
|
+ Cấp nước tưới cây, rửa đường
|
Lít/m2/ng.đ
|
2-:-4
|
|
+ Cấp nước chữa cháy
|
15 lít/s trong 1 h
|
15
|
|
- Cấp điện:
|
|
|
|
Cấp điện công nghiệp, kho tàng
|
KW/ha
|
50-200
|
|
+ Nhµ v¨n phßng ®iÒu hµnh, Công trình công cộng
|
W/m2sàn
|
30
|
|
+ Chiếu sáng đường giao thông, công viên, vườn hoa
|
W/m2
|
1,2
|
|
- Thoát nước thải:
|
|
|
|
+ Sinh ho¹t c«ng nh©n
|
Lít/người/ng.đ
|
120
|
|
+ Nhµ v¨n phßng lµm viÖc, Công trình công cộng
|
Lít/người/ng.đ
|
≥10
|
|
- Rác thải:
|
|
|
|
+ Rác thải sinh hoạt
|
Kg/ng-ng
|
0,8-1
|
|
+ Rác thải công nghiệp
|
Tấn/ha/năm
|
250
|
|
- Chỉ tiêu giao thông:
|
|
|
|
+ Chiều rộng 1 làn xe
|
m/làn
|
3 – 3,75
|
3.3.3. Các yêu cầu về quản lý xây dựng
Để quá trình triển khai xây dựng các hạng mục công trình của đồ án đảm bảo được các mục tiêu ban đầu đồng thời đảm bảo các tiêu chí an toàn kỹ thuật của nhà làm việc và phụ trợ, đảm bảo các tổ chức và bố cục không gian theo đúng thiết kế đã được phê duyệt thì quá trình quản lý quy hoạch xây dựng tại khu vực cần tuân thủ theo một số các yêu cầu sau:
- Đảm bảo các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất của từng khu theo đúng các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của đồ án đã đề ra.
- Về khoảng lùi xây dựng công trình đảm bảo theo đúng hồ sơ chỉ giới của đồ án đã được quy định đến từng công trình.
- Về các công trình kỹ thuật đảm bảo được thực hiện theo đúng hồ sơ thiết kế kỹ thuật của đồ án về quy mô, khối lượng, công suất, đồng thời đảm bảo tính đồng bộ trong quá trình xây dựng hạ tầng kỹ thuật và công trình kiến trúc.
Công trình và sân bãi được xây dựng theo đúng các tiêu chuẩn hiện hành của Nhà nước nhằm đảm bảo an toàn cho đơn vị sử dụng.
-
TỔ CHỨC KHÔNG GIAN QUY HOẠCH KIẾN TRÚC
3.4.1. Bố cục không gian kiến trúc toàn khu
Các thành phần trong khu thiết kế:
STT
|
Loại hạng mục
|
Diện tích
(m²)
|
Tỉ lệ
(%)
|
1
|
Đất công trình kiến trúc
|
771,80
|
30,46
|
2
|
Đất cây xanh, cảnh quan
|
553,22
|
21,83
|
3
|
Đất sân, đường giao thông nội bộ, hạ tầng kĩ thuật phụ trợ
|
1.208,67
|
47,70
|
|
Tổng diện tích khu đất
|
2.533,69
|
100,00
|
- Mật độ xây dựng: 30,46 %
STT
|
Hạng mục
|
Ký
hiệu
|
Diện tích
(m²)
|
Tầng
cao
|
1
|
Mái che cột bơm
|
1
|
257,60
|
1
|
2
|
Nhà điều hành
|
2
|
95,20
|
1
|
3
|
Bể cát chữa cháy
|
3
|
16,00
|
|
4
|
Bể lắng
|
4
|
8,00
|
|
5
|
Bể ngầm chứa xăng dầu
|
5
|
70,00
|
|
6
|
bể nước ngầm
|
6
|
16,00
|
|
7
|
Nhà vệ sinh
|
7
|
16,00
|
1
|
8
|
Bãi xe
|
8
|
45,00
|
|
9
|
Nhà phụ trợ
|
9
|
32,00
|
1
|
10
|
Nhà rửa xe tự động
|
10
|
195,00
|
1
|
11
|
Khu rửa xe ngoài trời
|
11
|
72,00
|
|
12
|
Nhà hút bụi
|
12
|
88,00
|
1
|
13
|
Nhà dịch vụ
|
13
|
88,00
|
1
|
14
|
Kè chắn đất
|
14
|
250,59
|
|
15
|
Cây xanh cảnh quan
|
15
|
553,22
|
|
16
|
Sân, đường nội bộ, hạ tầng kĩ thuật
|
16
|
731,08
|
|
|
Tổng
|
|
2.533,69
|
|
3.4.2. Bố cục không gian các khu vực trọng tâm, các tuyến, điểm nhấn, điểm nhìn quan trọng
Khu vực quy hoạch được bố trí các công trình kỹ thuật theo dây chuyền của Khu kho bãi, Công trình chính là nhà điều hành kho bãi có mảng xanh cách ly bao quanh.
Bố trí hợp lý các hạng mục phụ trợ hợp lý.
3.4.3. Các yêu cầu về tổ chức và bảo vệ cảnh quan
Đồ án quy hoạch đã đưa ra các giải pháp về bố cục phân khu chức năng, bố cục tổ chức không gian quy hoạch kiến trúc cho toàn bộ khu vực, để phát huy các thế mạnh trong việc tổ chức không gian, cũng như không làm mất đi các tác dụng tích cực về vi khí hậu cho khu quy hoạch đã được đề ra nhằm đạt các mục tiêu về một khu kỹ thuật an toàn cao, quá trình tổ chức cảnh quan và bảo vệ cảnh quan sau khi công trình đi vào sử dụng cần đảm bảo một số yêu cầu cơ bản sau:
- Về tổ chức các yếu tố cảnh quan chính (công trình kiến trúc): đảm bảo theo đúng các hồ sơ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật về sử dụng đất, mật độ xây dựng mà đồ án đã đề ra để các yếu tố tham gia tạo cảnh quan chính là các công trình, cây xanh công viên và không gian trống vẫn giữ được ý đồ trong bố cục tổ chức không gian quy hoạch kiến trúc của đồ án.
- Các công trình kiến trúc nhỏ như các công trình phụ trợ, công trình hạ tầng kỹ thuật có ảnh hưởng đến không gian cảnh quan của đô thị. đảm bảo không làm che khuất chi tiết kiến trúc của công trình chính, không gây cản trở lưu thông, không gây nguy hiểm cho hoạt động con người ở bên ngoài.
- Đảm bảo kiến trúc công trình và màu sắc công trình kiến trúc hài hòa với nhau trong tổng thể khu ở theo hồ sơ thiết kế đô thị.
- Tổ chức chăm sóc tất cả các loại cây xanh trong khu vực
Yêu cầu cơ bản nhất để bảo vệ cảnh quan là phải đảm bảo hệ thống và mạng lưới hạ tầng kỹ thuật tốt, đảm bảo vệ sinh môi trường.
PHẦN IV- quy hOẠCH HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT
1. Chuẩn bị kỹ thuật
a.Đánh gia hiện trạng
Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 cửa "Hiện trạng địa hình chủ yếu là khu đất Công ty đang xây dựng và hoạt động. Cốt địa hình hiện trạng cao nhất là +7,54m, thấp nhất là + 20,16m; địa hình dốc dần từ Bắc xuống Nam và từ Đông sang Tây.
b.Nguyên tắc thiết kế san nền
Thiết kế san nền tạo được mặt bằng xây dựng hạn chế đến mức tối đa khối lượng đào, đắp và cân bằng đào đắp tránh gây ảnh hưởng nhiều đến điều kiện tự nhiên, địa chất khu vực.
c. Giải pháp thiết kế san nền:
Đảm bảo mặt bằng xây dựng, hệ thống giao thông thuận tiện, thoát nước mặt tự chảy theo hệ thống cống thu nước hai bên đường và thoát vào hệ thống thoát nước chung của khu vực.
d. Các căn cứ để thiết kế cốt san nền
- Cốt hiện trạng đường 18A đi Trung tâm huyện Hải Hà hiện có, cốt khu dân cư hiện trạng, cốt dự án liền kề. Làm cơ sở để thiết kế cốt san nền Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Dự án Cửa hàng xăng dầu tại xã Quảng Thành. Cốt san nền cao nhất là + 9,00m thấp nhất là +7.60m ( cao độ nhà nước).
2. Quy hoạch giao thông
- Hệ thống giao thông trong khu vực nghiên cứu lập quy hoạch có tuyến đường 18A đi Trung tâm huyện Hải Hà : 2-8-2
- Kết cấu mặt đường trong dự án :
+ Thiết kế kết cấu áo đường Lớp BTXM đá 2x4 mác 300 dày 30 cm; lớp li non; nền đường đầm chặt K=0,98 dày 50cm; nền đất đầm chặt K=0,95;
- Cây xanh: Trồng các loại cây bóng mát dọc theo các tuyến đường giao thông và tại các công trình để tạo cảnh quan chung cho khu vực. Hố trồng cây kích thước 1,2x1,2m; xây bó vỉa gạch không nung mác 75; trát vữa XM mác 75 dày 2cm; đào hố đổ đất trồng cây đảm bảo yêu cầy kỹ thuật.
3. Quy hoạch cấp nước
a.Hiện trạng cấp nước
- Hiện tại khu vực nghiên cứu lập quy hoạch đã có hệ thống cấp nước cấp cho xã Quảng Thành hiện có. Do vậy việc quy hoạch xây dựng và đấu nối hệ thống cấp nước là rất thuận lợi
b.Giải pháp thiết kế
Các tiêu chuẩn áp dụng:
+ Cấp nước mạng lưới bên ngoài :Tiêu chuẩn thiết kế TCXD 33- 2006
+ Tiêu chuẩn cấp nước chữa cháy TCVN 2622- 1995
c.Nguồn nước:
Dùng nguồn nước hiện tại đang cấp cho Trung tâm huyện hải Hà từ đường ống chính Æ 200 đường ống nhanh Æ 110¸ 50
d.Nhu cầu sử dụng nước: tính cho quy mô : 10 người.
Tiêu chuẩn đợt đầu 150 l/người, lâu dài 200 l/người ngày.
Nước sinh hoạt: 20 m3/ngày đêm.
Nước công cộng dịch vụ = 10% Qsh = 2m3/ngày đêm.
Nước cứu hoả tính cho 1 đám cháy trong 3h (10l/s): 108m3
Nước tưới cây, rửa đường 10% = 2m3/ngày đêm.
Cấp cho rò rỉ dự phòng 20% = 4m3/ngày đêm.
Tổng lưu lượng nước cần dùng: 136m3/ngày đêm.
e.Hệ thống đường ống cấp:
Xây dựng hệ thống đường ống dẫn từ nguồn đến các trục chính Æ110
Các tuyến vào công trình Æ50 vật liệu dùng ống nhựa HDPE
TỔNG HỢP KHỐI LƯỢNG HỆ THỐNG CẤP NƯỚC
Stt
|
Tên gọi - quy cách
|
đơn vị
|
số lượng
|
1
|
Ống nhựa HDPE Æ 110
|
m
|
89
|
2
|
Ống nhựa HDPE Æ 50
|
m
|
94
|
3
|
Họng cứu hoảÆ 110
|
cái
|
01
|
4
|
Hố van 2 đến 3 nhanh
|
cái
|
02
|
5
|
Điểm khởi thuỷ
|
cái
|
01
|
6
|
Thiết bị, phụ tùng bằng 30% giá trị đường ống
|
|
|
4. Thoát nước mưa:
- Mạng lưới đường ống thoát nước mưa bố trí dọc các tuyến đường giao thông xung quanh các lô đất để thu nước tự chảy trong các lô đất đối với chế độ thoát nước tự chảy.
- Để tăng khả năng thoát nước được nhanh chóng và giảm độ sâu chôn cống hệ thống thoát nước mưa Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Cửa hàng xăng dầu xã Quảng Thành, huyện Hải Hà , tỉnh Quảng Ninh " được phần làm 1 lưu vực nước được thoát theo chế độ tự chảy sau đó được thu vào vào hàm ếch thu nước mưa, sau đó thoát vào cống thoát nước chính của dự án rồi thoát vào hệ thống thoát nước chung theo quy hoạch của thành phố.
- Để thu nước sử dụng các hố ga thu bố trí 2 bên đường khoảng cách trung bình giữa các ga thu từ 30 ¸ 40 m. Nước sau khi được thu vào hệ thống cống bằng các ga thu sẽ được dẫn thoát vào hệ thống thoát chính của dự án, cống thoát nước mưa sử dụng cống BTCT đúc sẵn D=300
- Cống qua đường dùng ống cống BTCT đúc sẵn tại nhà máy
* Giải pháp kỹ thuật:
- Cống thoát nước mưa và cống qua đường dùng ống cống BTCT D 300 đúc sẵn tại nhà máy, cống bê tông M 300# ( 1 lớp thép ) . Chiết khe nối bằng dây thừng tẩm nhựa.
- Bê tông dùng loại xi măng bền sun phát . Thép AI,AII
- Cống chính kích thước B = 300
* Phương pháp tính toán thủy lực mạng lưới tính toán:
Cường độ dự tính có tính đến điều kiện khí hậu của địa phương và điều kiện hiện trạng của khu vực.
Xác định hệ số dòng chảy và hệ số mặt phủ cũng như hệ số có tính đến việc mưa không đồng đều.
Phương pháp tính toán thuỷ lực tương ứng với dòng chảy thực của nước mưa. Tính toán thủy lực đường cống thoát nước mưa theo phương pháp cường độ giới hạn.
* Tính toán thủy văn:
-
Xác định lưu vực tính toán:
Lưu vực tính toán cho từng đoạn cống xác định căn cứ định hướng quy hoạch chiều cao nền khu đất, đảm bảo sao cho nước chảy từ trong khu đất đến đường cống tính toán là nhanh nhất.
Diện tích lưu vực tính toán của một đoạn cống bằng diện tích lưu vực của bản thân tuyến cống đó cộng với tổng diện tích lưu vực của các đoạn cống trước đổ vào.
-
Xác định hệ số dòng chảy:
Hệ số dòng chảy j được xác định giữa tỉ số lưu lượng dòng chảy trong cống và lượng nước mưa rơi xuống diện tích tính toán:
![](file:///C:/Users/ADM/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image002.gif)
![](file:///C:/Users/ADM/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image004.gif)
Trong đó:
+ j : hệ số dòng chảy
+ Qc : lưu lượng dòng chảy trong cống
+ Qm : lưu lượng dòng chảy do mưa rơi xuống
Hệ số dòng chảy phụ thuộc mặt phủ, mật độ xây dựng, độ dốc địa hình, thời gian mưa và cường độ mưa.
Xác định hệ số dòng chảy trung bình jtb theo công thức:
![](file:///C:/Users/ADM/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image006.gif)
Trong đó:
+ F1, F2,...,Fn: Diện tích từng khu vực có mặt phủ
+ j1,j2,...,jn: Hệ số dòng chảy của từng khu vực có mặt
+ Mái nhà, đường bê tông nhựa j = 0,75
+ Đường sỏi, sân vườn j = 0,3
+ Mặt đất không có lớp phủ j = 0,2
+ Cây xanh, thảm cỏ j = 0,32
Trong đồ án này, ước tính hệ số dòng chảy căn cứ vào quy hoạch sử dụng đất.
-
Thời gian mưa được xác định bằng công thức:
T = to + tr + tc
Trong đó:
+ T : thời gian mưa (hay thời gian mưa tính toán được tính bằng phút)
+to : thời gian tập trung dòng chảy, trong đồ án này lấy bằng 10 phút.
+tr : thời gian nước chảy theo rãnh đến giếng thu đầu tiên:
( phút)
lr : chiều dài của rãnh (m)
vr : vận tốc nước chảy trong rãnh (m/s)
+tc: thời gian nước chảy trong cống:
( phút)
lc : Chiều dài cống (m)
vc : Vận tốc nước chảy trong cống .
K : hệ số tính đến ảnh hưởng của độ dốc. Độ dốc lớn lấy K = 2, độ dốc nhỏ lấy K = 1.
Chu kỳ tràn cống lấy tăng dần từ đoạn cống nhánh đến đoạn cống chính chọn P = 5, P = 2, P = 1 với các đoạn cống chính, P = 0,5, P = 0,33 với các đoạn cống nhánh khu vực.
Q = j. q. F ( l/s)
Trong đó:
j: hệ số dòng chảy (trung bình)
F: diện tích lưu vực (ha)
q: cường độ mưa. được tính theo công thức sau:
![](file:///C:/Users/ADM/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image012.gif)
Với:
t: thời gian mưa tính toán.
P: Chu kỳ lặp lại trận mưa tính toán
A, C, b, n các tham số được lấy như sau:
Đối với khu vực nghiên cứu, do không có số liệu về các hệ số A, C, B, n nên lấy số liệu của địa phương gần nhất có đặc điểm khí hậu thủy văn tường đồng là Hòn Gai với các giá trị như sau:
A=4720; C = 0,42; b =20; n=0,78.
Sau khi xác định được lưu lượng tính toán Q, tiến hành tính toán thủy lực để xác định kích thước đường cống, độ dốc thủy lực và vận tốc dòng chảy. Tiết diện đường cống nhỏ nhất của mạng lưới thoát nước là 600mm và độ đầy tính toán theo quy định của tiêu chuẩn TCVN 7957:2008.
-
Vận tốc tính toán:
-
Vận tốc tính toán phụ thuộc bán kính thủy lực, độ đầy, độ dốc cống. Khi tính toán, không được để vận tốc chảy trong cống nhỏ hơn Vmin (vận tốc không lắng) và không lớn hơn Vmax (vận tốc không xói) tương ứng theo quy định với từng loại cống. Vận tốc tính toán và vận tốc thiết kế của đường cống không chênh lệch quá 10%.
-
Độ dốc thiết kế:
-
Độ dốc của đường cống cố gắng song song với độ dốc địa hình để giảm độ sâu chôn cống và đảm bảo điều kiện làm việc về chế độ thủy lực của đường cống tốt nhất.
-
Độ dốc của cống lựa chọn trên cơ sở đảm bảo vận tốc dòng chảy và độ sâu chôn cống không quá lớn. Các tuyến cống có độ dốc dọc >5% phải thiết kế tiêu năng (giải pháp quyết định trong giai đoạn thiết kế chi tiết).
TỔNG HỢP KHỐI LƯỢNG HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC MƯA
Stt
|
Tên gọi - quy cách
|
đơn vị
|
số lượng
|
1
|
Cống thoát nước xây gạch đậy đan D= 300
|
m
|
293
|
2
|
Ga thu nước mưa
|
cái
|
8
|
5. Thoát nước thải:
* Níc th¶i sinh ho¹t :
Lîng níc th¶i sinh ho¹t = 80% lîng níc cÊp sinh ho¹t:
Q th¶i = 80% x 115m3/ ng = 109m3/ngµy.
Tra b¶ng thuû lùc ta chän ®îc ®êng èng dÉn D = 300 mm , i = 0,2 %
vËn tèc V= 1,5
-
M¹ng tuyÕn:
TÝnh to¸n thñy lùc, lùa chän ®êng kÝnh èng tho¸t:
§êng kÝnh èng tho¸t níc ®îc tÝnh trªn c¬ së c«ng thøc thñy lùc c¬ b¶n, nh sau:
Q = W x V ( l/s)
Q : Lu vùc tÝnh to¸n ( l/s)
W : DiÖn tÝch mÆt c¾t uít cña dßng ch¶y
V : VËn tèc dßng ch¶y trung b×nh ( m/s )
V = cRi
Trong ®ã:
R : B¸n kÝnh thñy lùc phô thuéc vµo d¹ng tiÕt diÖn èng ( m2 )
i : §é dèc ®¸y èng x¸c ®Þnh theo i min = 1/d (d: lµ ®êng kÝnh èng mm )
c : HÖ sè sªri cã liªn quan ®Õn ®é nh¸m thµnh èng vµ b¸n kÝnh thñy lùc x¸c ®Þnh theo c«ng thøc:
C = 1/n.Ry
Trong ®ã:
y = 2,5 n - 0,13 - 0,75 R ( n - 0,1)
n : §é nh¸m thµnh cèng víi èng bª t«ng.
- Hệ thống thoát nước bẩn theo nguyên tắc kín và bố trí riêng.
Chia làm hai khu vực thoát nước sinh hoạt. Nước sinh hoạt từ khu nhà ở, văn phòng, kho lạnh phải được xử lý qua bể tự hoại 3 ngăn theo tiêu chuẩn và được thoát vào tuyến cống thoát nước phía sau dãy nhà và thoát vào bể xử lý chung của dự án đạt tiêu chuẩn ,sau đó thoát vào hệ thống thoát nước chung. Về lâu dài khi xây xong khu xử lý nước thải chung theo quy hoạch, nước thải được đưa về khu xử lý chung.Tuyến cống thoát chính có tiết diện D=300
Tuyến cống nước thải D 300 dùng ống cống BTCT đúc sẵn tại nhà máy
ống bê tông M 300# ( 1 lớp thép ) . Chiết khe nối bằng dây thừng tẩm nhựa
Bê tông dùng loại xi măng bền sun phát . Thép AI,AII
BẢNG TỔNG HỢP KHỐI LƯỢNG HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC SINH HOẠT
Stt
|
Tên gọi - quy cách
|
đơn vị
|
số lượng
|
1
|
Cống bê tông cốt thép D= 300
|
m
|
162
|
2
|
Hố ga 800x800
|
cái
|
5
|
3
|
Bể xử lý NT: 92m3 / Ngày đêm
|
|
1
|
6. Quy hoạch cấp điện
a. Xác định tiêu chuẩn của đề án.
- Cửa hàng xăng dầu xã Quảng Thành, huyện Hải Hà , tỉnh Quảng Ninh, có các hộ tiêu thụ điện chủ yếu thuộc hộ tiêu thụ loại III. Do đó chỉ tiêu áp dụng tính toán điện năng tiêu thụ điện trong công trình áp dụng theo QCXDVN 01: 2008/BXD.
- Các tiêu chuẩn kỹ thuật của đề án thiết kế tuân theo: “ Quy phạm trang bị điện” phần II-hệ thống đường dây dẫn điện 11-tcn-2006 do Bộ công nghiệp ban hành năm 2006.
+ Quy định lưới điện nông thôn QĐKT.ĐNT-9/2006 Bộ công nghiệp ban hành.
+ Áp dụng theo tiêu chuẩn TCVN 4756/1989 - Tiêu chuẩn quy phạm nối đất và nối không các thiết bị điện; Tiêu chuẩn TCVN 19/1984 và TCVN 21/1984 về quy phạm trang bị điện.
+ Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo, đường phố, quảng trường đô thị TCXDVN 259/2001.
b. Xác định nhu cầu sử dụng điện năng trong khu quy hoạch.
-
Điện năng tiêu thụ ứng với các chỉ tiêu tính toán theo quy mô của khu nhà có tính đến khả năng phát triển phụ tải trong tương lai được tính và thống kê trong bảng sau:
BẢNG TÍNH CÔNG SUẤT ĐIỆN
|
Stt
|
Danh mục sử dụng đất
|
Ký hiệu
|
Diện tích sàn
(m2)
|
Suất phụ tải (kW/m2)
|
Công suất tính toán (kW)
|
1
|
Nhà điều hành
|
1
|
95,2
|
0,04
|
3,81
|
2
|
Nhà phụ trợ
|
2
|
32
|
0,04
|
1,28
|
3
|
Nhà rửa xe tự động
|
3
|
195
|
0,04
|
7,80
|
4
|
Nhà hút bụi
|
4
|
88
|
0,04
|
3,52
|
5
|
Nhà dịch vụ
|
5
|
88
|
0,04
|
3,52
|
6
|
Nhà vệ sinh
|
6
|
16
|
0,04
|
0,64
|
7
|
Chiếu sáng sân đường
|
7
|
4
|
0,15
|
0,60
|
|
Tổng công suất
|
|
|
|
79,2
|
* Công suất biểu kiến.
![](file:///C:/Users/ADM/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image014.gif)
+ Hệ số dự phòng Kdp= 1.1.
+ Hệ số cos j = 0.85
+ Hệ số sử dụng đồng thời ksđ = 0.8
c. Phương án cấp điện.
- Điện trung áp.
+ cấp điện cho dự án từ trạm biến áp treo 100kVA-22/0.4kv.
+ từ điểm đấu nối kéo đường cáp AC(3x70) bọc xlpe cấp điện cho trạm biến áp của dự án
- Điện hạ áp.
+ Từ tủ điện hạ áp của trạm biến áp đi các đường trục hạ áp cấp điện cho các tủ điện hạ áp đặt trong các công trình.
+ Toàn bộ lưới điện hạ áp dùng cáp Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC-0.4kV có tiết diện từ 4 đến 25mm2 được luồn trong ống nhựa chịu lực HPDE chôn ngầm dưới đất ở độ sâu tối thiểu 0,6m.
- Chiếu sáng.
+ Đèn chiếu sáng sân, đường giao thông trong khu vực sử dụng đèn cao áp bóng Solium 150W choá đèn sử dụng của các hãng nổi tiếng đạt tiêu chuẩn quốc tế như Phillip , Hapulico v.v… có độ bền cao, tiết kiệm năng lượng đặc biệt là chịu được xâm thực của môi trường gần biển, cấp bảo vệ IP 54.
+ Khu dự án sẽ được chiếu sáng bởi các cột đèn côn bát giác cột liền cần h=8.0m. Dự kiến đèn chiếu sáng sân đường được đóng ngắt từ tủ điện đặt tại nhà điều hành.
+ Các đường trục cáp điện dùng cho chiếu sáng là cáp Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC(2x2.5)-0.4kV. Toàn bộ cáp điện đi ngầm trong rãnh rải cáp, được luồn trong ống nhựa chịu lực HPDE.
7. Thông tin liên lạc
- Hệ thống đường dây thông tin liên lạc của huyện sẵn sàng cho kết nối điện thoại, Fax, Internet.
- Hệ thống cáp truyền dẫn đi ngầm trong quá trình xây dựng giành hành lang cho tuyến liên lạc trên vỉa hè. Rãnh hố bố trí 200 x 200 chờ sẵn.
8. Tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật
* Nguyên tắc thiết kế
Ưu tiên loại đường ống tự chảy, ống có kích thước lớn và các đường ống thi công khó khăn.
Bảo đảm khoảng cách tối thiểu theo quy phạm giữa các đường ống với nhau và với công trình xây dựng cả về chiều cao và chiều đứng.
Các công trình cố gắng bố trí song song với nhau và song song với tim đường quy hoạch, hạn chế giao cắt nhau.
Tại các điểm giao cắt với đường chính cố gắng giải quyết để các tuyến kỹ thuật cùng đi trong tuynen nếu điều kiện kỹ thuật cho phép.
Các đường cống cố gắng bố trí trên hè đường, hoặc ở dải phân cách, hạn chế bố trí dưới lòng đường khi không cần thiết.
* Giải pháp thiết kế
Theo chiều ngang:
Các công trình cáp điện, đường ống cấp nước, đường cống thoát nước bẩn và thoát nước mặt được bố trí đảm bảo khoảng cách giữa các công trình theo quy chuẩn. Tuyến điện chiếu sáng đường dây không chiếu sáng được mắc chung trên cột điện dây không. Tuyến điện chiếu sáng sân, kho bãi cáp điện chiếu sáng bố trí bên dưới cột đèn.
Khoảng cách tối thiểu từ mép công trình ngầm đến các công trình khác
Công trình ngầm
Công trình khác
|
Ống
cấp nước
|
Ống
thoát nước
|
Cáp điện,
thông tin
|
Mép móng nhà và công trình
|
5
|
3
|
0,6
|
Móng cột điện, cột tín hiệu
|
1,5
|
3
|
0,5
|
Tới mép ngoài của rãnh bên hay chân của nền đắp
|
1
|
1
|
1
|
Khoảng cách tối thiếu giữa mép các công trình ngầm
Loại công trình
|
Ống cấp nước
|
Ống thoát nước
|
Cáp điện lực
|
Cáp thông tin
|
Ống cấp nước
Ống thoát nước
Cáp điện lực
Cáp thông tin
|
1,5
-
0,5
0,5
|
-
0,4
0,5
0,5
|
0,5
0,5
0,1-0,5
0,5
|
0,5
0,5
0,5
-
|
Theo chiều đứng:
Chiều sâu đặt các công trình tính từ mặt hè và mặt đường xuống như sau:
Đối với các tuyến cáp thông tin và cao thế được đặt cách 0,5-0,7m.
Đường ống cấp nước: tối thiểu 0,5m với ống đặt trên hè đường và 0,8m với ống đặt dưới lòng đường.
Đường cống thoát nước bẩn: tối đa là 5,0m, tối thiểu tính tới đỉnh cống là 0,3m chỗ không có xe qua lại và 0,7m chỗ có xe qua lại, trong trường hợp đặc biệt khi chiều sâu nhỏ hơn 0,7m thì phải có biện pháp bảo vệ ống. Chiều sâu chôn cống xác định theo độ dốc dọc cống.
Đường cống thoát nước mưa: tính tới đỉnh cống tối thiểu là 0,7m đối với cống tròn, đối với cống xây gạch thì đoạn qua đường cần có giải pháp đảm bảo cống không bị phá hoại bởi tải trọng của xe. Độ sâu chôn cống và đáy cống xác định theo độ dốc dọc cống.
Đối với mương hở thoát nước chân tầng thải: độ sâu đầu mương tối thiểu là 0,5m, độ sâu mương xác định theo độ sâu đầu mương và độ dốc dọc.
Tại các điểm giao cắt giữa các công trình với nhau tại ngả giao nhau sẽ xử lý theo nguyên tắc ưu tiên công trình tự chảy và bố trí tuynen kỹ thuật.
Các công trình ngầm khi thi công cần tiến hành đồng bộ với việc xây dựng đường, tránh chồng chéo đào bới thi công nhiều lần. Các công trình sẽ được thi công xong trước khi hoàn thiện mặt đường và hè.
Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật thể hiện:
Vị trí các tuyến đường ống kỹ thuật (cấp điện, cấp nước, thoát nước mưa và nước bẩn...) trên mặt bằng và khoảng cách ngang giữa chúng.
Vị trí các công trình đầu mối của các hệ thống kỹ thuật (trạm điện, trạm bơm nước sạch, trạm bơm,...).
Độ sâu chôn ống và khoảng cách đứng, khoảng cách ngang giữa các đường ống kỹ thuật và giữa chúng với các công trình khác đảm bảo theo đúng quy phạm
PHẦN v: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC
5.1. Đánh giá môi trường chiến lược:
(Xem bản vẽ QH-12)
5.1.1 Cơ sở pháp lý:
Dựa trên các văn bản pháp lý liên quan đến Bảo vệ môi trường (BVMT) và Quy hoạch xây dựng (QHXD):
-
Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 của Chính phủ ngày 12/12/2005,các văn bản dưới luật có liên quan bao gồm: Nghị định số 80/2006/NĐ-CP, Nghị định số 21/2008/NĐ-CP, Thông tư 05/2008/TT-BTNMT;
-
Các Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam về môi trường và xây dựng hiện hành (QCVN 24:2009/BTNMT, QCVN 25:2009/BTNMT, QCVN 19:2009/BTNMT, QCVN 20:2009/BTNMT, TCXDVN 33:2006, TCVN 5949:1998, QCVN 03:2008/BTNMT; Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002; 04/2008/QĐ-BXD…)
-
Tuân thủ các quy định trong quy chuẩn Quy hoạch Việt Nam QCXDVN 01: 2008/BXD ban hành theo Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008 của Bộ Xây dựng; Thông tư số 08/2009/TT-BTNMT ngày 15/7/2009 quy định quản lý và bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp và cụm công nghiệp, Thông tư số 48/2011/TT-BTNMT ngày 28/12/2011 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2009/TT-BTNMT ngày 15/7/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
5.1.2 Phát triển kinh tế xã hội
Một số vấn đề môi trường & sinh thái cần quan tâm đối với phát triển kinh tế xã hội bao gồm:
-
Nguy cơ gây ô nhiễm môi trường do chất thải rắn, nước thải sinh hoạt do quy mô dân số tập trung tại khu quy hoạch;
-
Nguy cơ bị ảnh hưởng bởi ô nhiễm do nước thải, khí thải, chất thải rắn từ hoạt động sản xuất công nghiệp của các đơn vị hoạt động bên cạnh.
5.1.3 Các tác động tiêu cực do ảnh hưởng của phát triển đô thị và công nghiệp:
-
Xói mòn đất trong quá trình vận hành gây ra do việc thiếu thảm thực vật . Tác động này nhỏ và tạm thời.
-
Ô nhiễm đất trồng hai bên đường có thể xảy ra do chất thải từ xe cộ giao thông, chất thải rửa trôi từ đường nhựa, chất thải rắn. Tác động này nhỏ nhưng kéo dài.
5.2. Các giải pháp giảm thiểu ô nhiễm và bảo vệ môi trường :
5.2.1Trong giai đoạn quy hoạch và xây dựng :
-
Giảm thiểu ô nhiễm bụi.
-
Giảm thiểu ô nhiễm không khí.
-
Giảm thiểu ô nhiễm do tiềng ồn và rung.
-
Giảm thiểu ô nhiễm do nước thải
-
Hạn chế ô nhiễm do chất thải rắn
-
Giảm thiểu ô nhiễm do chất thải xây dựng
-
An toàn lao động
-
Phòng chống cháy nổ
-
Hoạt động của trạm trộn bê tông, nhựa đường
-
Hạn chế xói mòn đất
5.2.2Giảm thiểu tác động trong giai đoạn các dự án đi vào hoạt động:
-
Giảm chất thải rắn
-
Ô nhiễm không khí do giao thông
-
Tiếng ồn và chấn động
-
Sức khỏe và an toàn giao thông
-
Các biện pháp khác:
+ Chính quyền cần ban hành quy chế quản lý đất đai theo đúng quy hoạch được duyệt tránh tình trạng xây dựng tràn lan phá vỡ định hướng và mục tiêu đã xác định.
+ Khuyến khíddoongjdoanh nghiệpcùng chính quyền góp sức chỉnh trang đô thị.
+ Khuyến khích dân lao động nâng cao trình độ chuyển đổi sang lao động công nghiệp.
PHẦN vI: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. KẾT LUẬN
Đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Cửa hàng xăng dầu xã Quảng Thành, huyện Hải Hà , tỉnh Quảng Ninh phục vụ nhu cầu hoạt động ngày càng mở rộng của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu lưu trú hàng lại khu vực cửa khẩu. Dự án thỏa mãn các mục tiêu sau:
- Đề ra các chỉ tiêu kinh tế kĩ thuật làm cơ sở pháp lý cho việc quản lý, đầu tư xây dựng.
- Đảm bảo sự cân đối giữa các khu chức năng trong khu quy hoạch, phối hợp chặt chẽ giữa khu quy hoạch với tổng thể khu vực. Đảm bảo sự hài hòa về không gian kiến trúc trong khu quy hoạch và với xung quanh. Đảm bảo kế hoạch khai thác sử dụng đất không gây tác dụng xấu đến môi trường xung quanh, đem lại hiệu quả kinh tế cao.
- Đảm bảo hiệu quả của hệ thống kỹ thuật hạ tầng, kết nối phù hợp với hạ tầng chính hiện có, bảo đảm vệ sinh môi trường và thích ứng với đặc tính khu đô thị.
Đồ án được thiết kế ngoài việc đảm bảo được các ý nghĩa trên còn đảm bảo không trái với các định hướng quy hoạch chung. Các giải pháp tổ chức không gian, bố cục phân khu chức năng của đồ án được đề xuất trong đồ án đảm bảo công trình trong dự án đạt tiêu chuẩn về chất lượng không gian làm việc của cán bộ nhân viên, các yêu cầu phục vụ khách hàng và các đơn vị dến giao dịch.
Như vậy, đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Cửa hàng xăng dầu xã Quảng Thành, huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh cần được tiến hành đầu tư xây dựng nhanh chóng nhằm phục vụ nhu cầu thiết thực của đơn vị.
2. KIẾN NGHỊ
Để việc tiến hành thực hiện dự án được thuận lợi, kiến nghị: UBND huyện Hải Hà tạo mọi điều kiện – phối hợp cùng các cơ quan ban ngành có liên quan cùng tiến hành. Đặc biệt là các thủ tục pháp lý đúng thời hạn để dự án được triển khai xây dựng tốt đẹp.
PHỤ LỤC
-----------------
BẢN VẼ KÈM THEO