QUY ĐỊNH QUẢN LÝ
THEO ĐỒ ÁN ĐIỀU CHỈNH TỔNG THỂ QUY HOẠCH
CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500
KHU DÂN CƯ A1-C1 (ĐÔ THỊ DẦU GIÂY)
THỊ TRẤN DẦU GIÂY - HUYỆN THỐNG NHẤT - TỈNH ĐỒNG NAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2022/QĐ-UBND
ngày 16 tháng 6 năm 2020 của UBND tỉnh Đồng Nai)
CHƯƠNG I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1:
Quy định này hướng dẫn việc quản lý xây dựng và sử dụng các công trình tại Khu dân cư A1-C1 (Đô thị Dầu Giây), tại thị trấn Dầu Giây, huyện Thống Nhất, tỉnh Đồng Nai theo đồ án điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 đã được UBND tỉnh Đồng Nai phê duyệt quy hoạch tại Quyết định số 2022/QĐ-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2020.
Điều 2:
Ngoài những quy định này, việc quản lý xây dựng công trình trong khu quy hoạch nêu trên còn phải tuân theo những quy định pháp luật khác của nhà nước có liên quan.
Điều 3:
Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi quy định quản lý xây dựng phải dựa trên cơ sở điều chỉnh đồ án quy hoạch phân khu được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định.
Điều 4:
Sở Xây dựng tỉnh Đồng Nai là cơ quan đầu mối giúp UBND tỉnh, chịu trách nhiệm quản lý xây dựng, phối hợp với UBND huyện Thống Nhất hướng dẫn Công ty TNHH đầu tư Phú Việt Tín thực hiện đúng theo quy hoạch chi tiết được phê duyệt.
CHƯƠNG II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5: Ranh giới và phạm vi lập quy hoạch
5.1. Vị trí ranh giới
Khu dân cư A1-C1 (Đô thị Dầu Giây) thuộc địa phận Thị trấn Dầu Giây, huyện Thống Nhất, tỉnh Đồng Nai và có ranh giới được giới hạn như sau:
+ Phía Đông : giáp khu dân cư đất dự kiến phát triển.
+ Phía Tây : giáp đường Quốc lộ 20.
+ Phía Nam : giáp đường Quốc lộ 1A.
+ Phía Bắc : giáp Khu Trung tâm hành chính Huyện và Khu dân cư quy hoạch phát triển.
5.2. Quy mô diện tích, tỷ lệ quy hoạch
Quy mô diện tích quy hoạch toàn khu : khoảng 1.490.000 m².
Quy mô dân số toàn dự án : Khoảng 17.304 người.
Tỷ lệ lập quy hoạch : 1/500.
Điều 6: Tính chất, mục tiêu lập quy hoạch
6.1. Tính chất
Là khu dân cư với loại hình nhà ở chủ yếu là nhà biệt thự, nhà liên kế, một phần nhà chung cư và kết hợp các loại hình dịch vụ, đáp ứng nhu cầu về nhà ở chất lượng cao.
Tính chất, quy mô cơ cấu phân khu chức năng sử dụng đất, tổ chức không gian quy hoạch kiến trúc cảnh quan, hệ thống hạ tầng kỹ thuật phù hợp định hướng chung của huyện Thống Nhất.
6.2. Mục tiêu
Xây dựng dự án Khu dân cư A1-C1 (Đô thị Dầu Giây) nhằm góp phần đạt các mục tiêu tăng trưởng kinh tế - xã hội phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của huyện Thống Nhất, của tỉnh Đồng Nai; chiến lược phát triển đô thị huyện Thống Nhất và Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
Góp phần vào mục tiêu chuyển dịch phát triển – dịch vụ gắn kết với đô thị hóa.
Xác định vai trò, tính chất, quy mô, cơ cấu phân khu chức năng sử dụng đất, tổ chức không gian quy hoạch cảnh quan kiến trúc theo định hướng tiêu chuẩn đô thị loại V.
Tổ chức không gian quy hoạch kiến trúc cảnh quan theo tiêu chuẩn dân cư đô thị hiện đại, kích thích sự phát triển chung của khu vực.
Định hướng quy hoạch sử dụng đất hợp lý, phát huy hiệu quả các lợi thế trong khu vực quy hoạch, lên kế hoạch khai thác và sử dụng cho từng giai đoạn.
Tổ chức, định hướng phân bố hệ thống công trình công cộng, phúc lợi xã hội.
Tạo cơ sở pháp lý cho việc tiến hành triển khai xây dựng, quản lý xây dựng và đầu tư xây dựng.
Điều 7: Quy hoạch sử dụng đất
7.1. Phân khu chức năng
Trong khu vực nghiên cứu lập quy hoạch được phân thành các khu chức năng chính sau:
7.1.1. Đất ở
Tổng diện tích 460.574m² chiếm tỷ lệ 30,91% diện tích đất toàn khu. Trong đó, diện tích bố trí đất ở xã hội là 92.748m², chiếm 20,14% diện tích đất ở toàn khu. Quy hoạch gồm có 03 loại hình nhà ở: Nhà ở xã hội, nhà liên kế và biệt thự.
a. Nhà ở xã hội
Diện tích quy hoạch 74.287m², chiếm 4,99% diện tích đất toàn khu, tổng số khoảng 712 căn hộ; được bố trí ở phía Đông Bắc của dự án, tiếp giáp với đường N6, N25, đường D18 và đường D21.
b. Nhà liên kế
+ Nhà liên kế xã hội:
Diện tích quy hoạch 18.461m², chiếm 1,24% diện tích đất toàn khu, tổng số khoảng 264 lô, quy mô diện tích mỗi lô khoảng 70m² (5m x 14m); được bố trí tại các khu vực phía Tây Bắc, dọc trục đường D1 của dự án.
+ Nhà liên kế thương mại:
Diện tích quy hoạch 336.540m², chiếm 22,59% diện tích đất toàn khu, tổng số khoảng 3.240 lô, quy mô diện tích mỗi lô khoảng 80 - 110m² (5m x 16m, 5m x 18m, 5m x 20m, 5m x 22m); được bố trí tại các khu vực trung tâm dự án xung quanh khu vực trường học, y tế và dọc trục chính của dự án Quốc lộ 1A, Quốc lộ 20.
c. Biệt thự
Diện tích quy hoạch 31.286m², chiếm 2,10% diện tích đất toàn khu, tổng số khoảng 110 lô, quy mô diện tích mỗi lô từ 200m² – 250m²/lô; được bố trí tại khu vực phía Nam, phía Đông Bắc của khu quy hoạch.
Điều 8: Quy định về chỉ tiêu xây dựng
8.1. Các chỉ tiêu kiến trúc và quy hoạch được định nghĩa như sau:
Mật độ xây dựng: tỉ lệ diện tích chiếm đất của công trình trên toàn bộ diện tích lô đất.
Tầng cao tối đa: số tầng cao nhiều nhất mà một công trình có thể có trong phạm vi lô đất (tầng tum có diện tích không vượt quá 30% diện tích sàn mái, có chức năng sử dụng là tum thang, kỹ thuật thì không tính vào số tầng của công trình).
Chiều cao tối đa công trình: Chiều cao cao nhất của công trình tính từ cốt mặt đất đặt công trình theo quy hoạch được duyệt tới điểm cao nhất của công trình, kể cả mái tum hoặc mái dốc.
Khoảng lùi:
Khoảng lùi gồm có khoảng lùi sân trước và khoảng lùi sân sau công trình.
Khoảng lùi là khoảng cách được tính từ chỉ giới đường đỏ đến chỉ giới xây dựng công trình.
8.2. Các quy định về dãy phố:
8.2.1. Quy định chung:
Các quy định về kích thước lô đất, mật độ xây dựng, quy cách hàng rào, góc vạt tại các giao lộ, quy định chiều cao, khoảng cách giữa hai công trình,… được căn cứ theo Quy chuẩn, Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam hiện hành.
8.2.2. Quy định riêng (Quy định về kích thước dãy phố):
Dãy nhà phố liên kế: là loại nhà ở liên kế được xây dựng liền nhau, thông nhiều tầng được xây dựng sát nhau thành dãy trong những lô đất nằm liền nhau.
Trong một đoạn phố có thể có nhiều dãy nhà khác nhau. Giữa các dãy nhà phải bố trí đường giao thông với chiều rộng tối thiểu 4m (đường đi bộ).
8.3. Quy định riêng đối với từng loại công trình:
Quy định áp dụng cho từng loại nhà ở trong khu quy hoạch.
Sau khi được giao đất, các tổ chức và cá nhân sở hữu từng lô đất sẽ tiến hành xây dựng công trình theo đúng mẫu thiết kế được thỏa thuận với cơ quan quản lý.
Ngoài việc tuân thủ điều lệ quản lý này, các tổ chức và cá nhân còn phải tuân thủ theo các quy định pháp luật khác có liên quan của Nhà nước.
11.4. Quy định về phòng cháy chữa cháy (PCCC) cho khu quy hoạch
11.4.1. Phòng cháy chữa cháy trong công trình
Phòng cháy chữa cháy trong mỗi công trình phải được nghiên cứu và thực hiện theo đúng các tiêu chuẩn và quy phạm Việt Nam hiện hành. Phải có sự đồng ý của cơ quan chức năng có thẩm quyền phê duyệt trước khi công trình được đưa vào sử dụng.
11.4.2. Phòng cháy chữa cháy ngoài công trình
Chủ đầu tư có trách nhiệm lắp đặt các họng nước cứu hỏa dọc theo các trục đường giao thông chính để phòng và chữa cháy an toàn khu dân cư theo đúng quy định của Sở cảnh sát PCCC tỉnh Đồng Nai và theo các tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành.
11.5. Quy định hướng dẫn hệ thống thoát nước mưa
- Hệ thống thoát nước mưa được thiết kế riêng biệt với hệ thống thoát nước thải.
- Hệ thống cống được bố trí dọc theo hai bên vỉa hè đường giao thông, trên các đoạn cống bố trí các hố ga có miệng thu để thu nước mưa.
- Độ dốc khống chế nhỏ nhất để cống có thể làm sạch và tự chảy được là 1/D, trong đó D là đường kính cống thoát nước.
- Khoảng cách giữa các hố ga thay đổi từ 20 - 40m tuỳ vị trí và kích thước của cống.
- Hướng thoát nước chính của khu quy hoạch:
+ Phía Nam đường Quốc lộ 1A: Toàn bộ nước mặt được thu gom và chảy về phía Nam theo địa hình tự nhiên và đấu nối vào tuyến cống chính theo quy hoạch chung.
+ Phía Bắc đường Quốc lộ 1A: Lượng nước mặt một phần được thu gom và chảy về mương bê tông cốt thép hiện hữu ở phía Bắc khu đất sau đó chảy ra hồ Gia Đức, một phần chảy ra cống dọc theo Quốc lộ 20 sau đó chảy về suối hiện hữu ở phía Bắc khu đất.
+ Phía Tây đường Quốc lộ 20: Lượng nước mặt được thu gom và chảy về suối hiện hữu ở phía Tây và phía Bắc khu đất theo quy hoạch chung.
11.6. Quy định hướng dẫn hệ thống thoát nước thải
- Theo quy hoạch chung Đô thị Dầu Giây, Nước thải toàn khu vực được tập trung về trạm xử lý nước thải tập trung công suất 6.000m³/ngày cách khu vực dự án khoảng 2km về phía Tây.
- Giai đoạn trước mắt, khi hệ thống thu gom và xử lý nước thải nói trên chưa được xây dựng, đề xuất xây dựng trạm xử lý tạm thời công suất 2.856m3/ngày để xử lý nước thải cho khu vực dự án. Vị trí xây dựng tại khu đất hạ tầng kỹ thuật, nước thải sau xử lý đạt tiêu chuẩn quy định cho thoát ra suối hiện hữu. Khi trạm XLNT tập trung toàn khu vực đưa vào hoạt động, trạm xử lý tạm thời này sẽ chuyển đích sử dụng sang làm trạm bơm chuyển tiếp nước thải.
- Nước thải của các hộ dân bắt buộc phải được xử lý qua bể tự hoại ba ngăn trước khi dẫn ra cống chung.
- Vị trí tuyến cống được xác định hợp lý và kinh tế, thỏa mãn các điều kiện tiêu chuẩn chuyên ngành, tận dụng triệt để độ dốc mặt đường tạo thành mạng lưới cống tự chảy đảm bảo thoát nước nhanh nhất.
- Hệ thống cống nước thải sử dụng cống BTCT và ống HDPE. Đường kính cống tối thiểu D300. Những đoạn cống băng qua đường sử dụng cống BTCT chịu lực.
Nước thải từ khu vệ sinh của các hộ dân phải được xử lý cục bộ bằng bể tự hoại loại 3 ngăn theo đúng quy cách và dẫn về trạm xử lý đạt tiêu chuẩn nước loại A trước khi thải ra hệ thống thoát nước chung của khu vực.
Bể tự hoại: Xây dựng đúng quy cách và phải đủ dung tích để xử lý chất thải cho từng hộ gia đình trong khu vực khu dân cư.
11.7. Quy định hướng dẫn hệ thống điện
11.7.1. Nguồn điện
Điểm đấu nối lưới điện xây dựng mới tại 2 vị trí trên đường Quốc lộ 20 và Quốc lộ 1A, tuyến 22kV 477 Quang Trung đấu nối trạm biến áp trung gian 110kV Định Quán và tuyến 22kV 471 Xuân Thạnh đấu nối trạm biến áp trung gian 110kV Long Khánh theo bản vẽ.
11.7.2. Hệ thống điện dân dụng
Hệ thống điện được đi ngầm trên vỉa hè cùng với các hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác theo đúng các tiêu chuẩn quy phạm Việt Nam hiện hành.
Hệ thống điện tại khu nhà ở mỗi chủ hộ phải đăng ký xin cấp tại cơ quan quản lý chuyên ngành và được cơ quan chuyên ngành thiết kế, thi công lắp đặt.
Tất cả các bản vẽ thiết kế hệ thống điện, lắp đặt, kết nối và quy cách vật liệu trong từng căn nhà phải tuân thủ theo các tiêu chuẩn của Việt Nam và phải do đơn vị có chức năng lập theo quy định Nhà nước và được phê duyệt bởi các cơ quan có thẩm quyền trước khi thi công.
Các yêu cầu về an toàn điện như khoảng cách của công trình đến các đường dây trung thế, hạ thế, các loại dây dẫn điện,… phải tuyệt đối đảm bảo theo tiêu chuẩn quy phạm Việt Nam hiện hành về an toàn điện và phải được các cơ quan có thẩm quyền xét duyệt trước khi thực hiện thi công đấu nối.
11.7.3. Điện chiếu sáng đường phố
Phải tuân thủ tuyệt đối về an toàn điện và tiêu chuẩn hiện hành về điện chiếu sáng đường bộ.
11.8. Quy định hướng dẫn mạng lưới thông tin liên lạc
- Từ Trạm viễn thông của Bưu điện huyện Thống Nhất sẽ có tuyến cáp quang có chiều dài khoảng 5 km đưa tới Bưu điện của Khu dân cư. Từ đây sẽ có các tuyến cáp đưa tới các tủ cáp, hộp cáp trong khu vực, tùy theo nhu cầu sử dụng mà dùng các loại cáp có dung lượng khác nhau (tương ứng với dung lượng của các tủ cáp, hộp cáp).
- Xây dựng hệ thống viễn thông đồng bộ với các quy mô:
*Cáp:
- Các đường ống cáp được chôn ngầm trên trục đường trong khu quy hoạch và sử dụng các loại cáp: từ 10 đôi đến 300 đôi.
- Vị trí các hộp cáp được bố trí phù hợp sao cho việc đi dây đến thuê bao là ngắn nhất.
- Cáp trong mạng nội bộ của khu quy hoạch chủ yếu sử dụng loại cáp đi trong ống (ngầm) có tiết diện lõi dây 0,5-0,6 mm.
* Thông tin di động:
Nâng cấp các trạm thu phát sóng hiện có và xây dựng mới 01 trạm thu phát sóng di động (diện tích đất khoảng 100m2) có bán kính phục vụ khoảng 700 m.
*Tuyến cống bể:
Tất cả các tuyến cống bể đều có dung lượng ống PVC Þ110x5mm đi trên hè đường.
- Các đường cáp được chôn ngầm trên các trục đường trong khu vực và sử dụng các loại cáp có tiết diện lõi dây 0,5 mm: từ 42 đôi đến 1000 đôi.
11.9. Quy định về việc thực hiện xây dựng các công trình
Trước khi khởi công xây dựng, chủ công trình phải đến liên hệ với cơ quan có trách nhiệm quản lý xây dựng đến định vị và lập biên bản cắm mốc công trình tại hiện trường.
Phải xây dựng theo đúng nội dung cho phép. Nếu có thay đổi phải có cơ quan có thẩm quyền đồng ý.
Trong quá trình xây dựng công trình không được vi phạm làm ảnh hưởng đến kỹ thuật hạ tầng đô thị như: giao thông, đường điện, cấp thoát nước, … và các công trình lân cận.
Khi xây dựng xong chủ công trình phải báo cơ quan quản lý xây dựng đến kiểm tra hoàn thành công trình để đưa vào sử dụng.
Mọi việc xây dựng trái với nội dung cấp phép sẽ bị xử lý theo các quy định của pháp luật hiện hành.
11.10. Quy định về an toàn, vệ sinh khi thi công các công trình
Lựa chọn thiết bị thi công thích hợp để tránh rung động, khói bụi và tiếng ồn đối với các hộ dân cư xung quanh.
Trong quá trình thi công phải trang bị hệ thống che chắn công trình, tránh bụi và vật rơi từ trên cao xuống, tránh xả khói bụi vào môi trường xung quanh.
Đơn vị thi công xây dựng phải tổ chức các bãi đổ vật tư, không được đổ tràn lan trên vỉa hè và đường phố, phải bảo vệ vỉa hè tại khu vực nhà xây dựng.
Các loại đất, cát, xà bần phát sinh trong quá trình thi công phải được vận chuyển ngay đến nơi tập kết.
Trong quá trình vận hành máy móc thiết bị thi công phải hạn chế tiếng ồn, không cho phép vượt quá quy định tiếng tiếng ồn trong khu dân cư theo TCVN-5949: Tiếng ồn khu vực công cộng và dân cư, mức ồn tối đa cho phép.
Chọn thời điểm thích hợp trong ngày để tiến hành thi công công trình, tránh gây ô nhiễm tiếng ồn đối với các khu dân cư trong khu vực.
11.11. Hệ thống rác thải, khí thải
Rác thải
Các hộ dân trong khu dân cư phải có trách nhiệm hợp đồng với cơ quan vệ sinh đô thị để vận chuyển rác thải, sinh hoạt đến khu vực xử lý rác thải tập trung.
Đối với rác thải phải được phân loại chứa trong bao bọc kín và tập trung tại các bô rác quy định để các đơn vị chuyên ngành mang đi xử lý.
Nghiêm cấm mọi hành vi đổ rác bừa bãi gây mất vệ sinh đô thị.
Môi trường:
Không được xả rác thải, khí thải gây khó chịu từ các khu thương mại, nhà hàng, quán ăn, các khu dịch vụ, ra bên ngoài. Miệng ống xả khói phải được đưa lên mái công trình và chúng không được hướng ra đường, nhà xung quanh, mà phải đặt phía sau nhà và đúng tiêu chuẩn an toàn vệ sinh môi trường.
Nếu đặt máy lạnh ở mặt tiền phải đặt ở độ cao trên 2,7m và không được xả nước ngưng trực tiếp lên mặt hè, đường phố. Các bộ phận máy lạnh đặt ở mặt tiền các khu phố cần được che chắn và bố trí hợp lý, không ảnh hưởng vẻ mỹ quan khu vực.
CHƯƠNG II
CÁC QUY ĐỊNH VỀ THỦ TỤC QUẢN LÝ XÂY DỰNG
Điều 12: Quy định về quản lý
Các tổ chức và cá nhân chỉ được thi công trong phạm vi ranh đất được giao.
Các tổ chức và cá nhân chỉ được tập kết vật liệu và tổ chức thi công bên trong phạm vi đất thuộc quyền sở hữu của mình (trừ trường hợp có thỏa thuận với các bên có liên quan).
Trong quá trình thi công xây dựng công trình nếu có hư hỏng về hệ thống hạ tầng cũng như nhà dân lân cận, chủ đầu tư có trách nhiệm phối hợp với đơn vị thi công sửa chữa, bồi hoàn, phục hồi nguyên hiện trạng ban đầu.
Điều 13: Cấp phép xây dựng
Ban quản lý dự án xây dựng: quản lý vị trí xây dựng Khu dân cư A1-C1 (Đô thị Dầu Giây) tại thị trấn Dầu Giây, huyện Thống Nhất, tỉnh Đồng Nai.
Các hộ dân trong khu dân cư được miễn cấp phép xây dựng theo qui định tại Chương V, Điều 89 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc Hội.
Chủ đầu tư có trách nhiệm bàn giao ranh mốc đất và quản lý vị trí xây dưng trong dự án Khu dân cư A1-C1 (Đô thị Dầu Giây) tại thị trấn Dầu Giây, huyện Thống Nhất, tỉnh Đồng Nai.
Điều 14: Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất
Chủ đầu tư có trách nhiệm hướng dẫn các đối tượng sử dụng thực hiện việc xin cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở trong khu vực quy hoạch theo quy định hiện hành.
Điều 15: Phân công trách nhiệm
Chủ đầu tư có trách nhiệm:
Đảm bảo xây dựng hạ tầng kỹ thuật phục vụ dân sinh theo đúng đồ án quy hoạch và đảm bảo chất lượng.
Chủ đơn vị, tập thể, cá nhân, hộ gia đình có trách nhiệm:
Thực hiện theo đúng quy định trong quy chế quản lý xây dựng.
Theo dõi quá trình thi công công trình xây dựng của mình và hai bên công trình liền kề. Nếu xảy ra sự cố phải báo cáo về chủ đầu tư và chính quyền địa phương để phối hợp giải quyết.
Chủ đơn vị, tập thể, cá nhân, đơn vị thiết kế nhà ở:
Thực hiện theo đúng quy định trong quy chế quản lý xây dựng.
Ý thức về mức độ thẩm mỹ, bền vững, tiện ích và cảnh quan chung của công trình đô thị.
Đơn vị thi công có trách nhiệm:
Thực hiện theo đúng quy định trong quy chế quản lý xây dựng.
Xây dựng công trình theo đúng hồ sơ thiết kế được duyệt.
Đảm bảo an toàn khi thi công.
Giữ vệ sinh, dọn dẹp hiện trường sau khi thi công.
Cơ quan quản lý nhà nước và chính quyền địa phương có trách nhiệm:
Tạo điều kiện cho chủ đầu tư triển khai dự án theo đúng quy định.
Tạo điều kiện cho chủ hộ được nhập hộ khẩu và tổ chức sinh hoạt theo khu phố, tiến tới xây dựng khu phố văn hóa.
CHƯƠNG III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 16:
UBND huyện Thống Nhất, UBND thị trấn Dầu Giây, Công ty TNHH đầu tư Phú Việt Tín có trách nhiệm tổ chức đầu tư theo nội dung đồ án điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư A1-C1 (Đô thị Dầu Giây) tại thị trấn Dầu Giây, huyện Thống Nhất, tỉnh Đồng Nai đã được UBND tỉnh Đồng Nai phê duyệt tại Quyết định số 2022/QĐ-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2020.
Điều 17:
Căn cứ luật xây dựng hiện hành;
Căn cứ Quyết định số 2022/QĐ-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2020 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc phê duyệt điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư A1-C1 (Đô thị Dầu Giây) tại thị trấn Dầu Giây, huyện Thống Nhất, tỉnh Đồng Nai;
UBND huyện Thống Nhất, UBND thị trấn Dầu Giây, Công ty TNHH đầu tư Phú Việt Tín và các cơ quan liên quan có trách nhiệm quản lý xây dựng dựa trên nội dung hồ sơ điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư A1-C1 (Đô thị Dầu Giây) tại thị trấn Dầu Giây, huyện Thống Nhất, tỉnh Đồng Nai.
Điều 18:
Quy định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Mọi vi phạm các điều khoản của quy định này sẽ bị xử lý hành chính hoặc truy tố trước pháp luật hiện hành.
Điều 19:
Hồ sơ điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư A1-C1 (Đô thị Dầu Giây) tại thị trấn Dầu Giây, huyện Thống Nhất, tỉnh Đồng Nai và quy định quản lý xây dựng này được công bố và lưu giữ tại các nơi sau:
Ủy ban Nhân dân tỉnh Đồng Nai (báo cáo).
Sở Xây dựng tỉnh Đồng Nai (theo dõi và quản lý).
Ủy ban Nhân dân huyện Thống Nhất (chỉ đạo thực hiện).
Phòng Tài nguyên và môi trường huyện Thống Nhất (phối hợp thực hiện).
Ủy ban Nhân dân thị trấn Dầu Giây (phối hợp thực hiện).
Ban quản lý dự án huyện Thống Nhất (phối hợp thực hiện).
Phòng Kinh tế và hạ tầng huyện Thống Nhất (tổ chức thực hiện).
Công ty TNHH đầu tư Phú Việt Tín (Chủ đầu tư).