Tên đồ án: điều chỉnh Quy hoạch chung thị trấn Núi Thành mở rộng
(Đô thị Núi Thành), giai đoạn đến năm 2025 và năm 2030.
2. Phạm vi và ranh giới lập quy hoạch: bao gồm toàn bộ địa giới hành
chính huyện Núi Thành, diện tích tự nhiên 55.583,4 ha, cụ thể như sau:
- Phía Bắc: giáp thành phố Tam Kỳ;
- Phía Nam: giáp huyện Bình Sơn và huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi;
- Phía Đông: giáp biển Đông;
- Phía Tây: giáp huyện Phú Ninh và huyện Bắc Trà My.
3. Tính chất, chức năng của đô thị
a) Tính chất:
- Đô thị Núi Thành mở rộng là trung tâm tổng hợp cấp vùng, có vai trò
thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của huyện Núi Thành, Khu Kinh tế mở
Chu Lai và vùng Đông tỉnh Quảng Nam;
- Xây dựng thành đô thị loại III trực thuộc tỉnh Quảng Nam, gắn kết với
đô thị Tam Kỳ, Khu Kinh tế mở Chu Lai trở thành trung tâm kinh tế của
Vùng Kinh tế trọng điểm miền Trung;
- Là một trong những hạt nhân, trung tâm phát triển của Khu Kinh tế
mở Chu Lai - khu kinh tế biển đa ngành, đa lĩnh vực;
- Là trung tâm công nghiệp ô tô và công nghiệp phụ trợ ngành ô tô,
hàng không; trung tâm khí điện và sản phẩm hoá dầu; trung tâm sản xuất
nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao và là trung tâm du
3
lịch dịch vụ gắn với việc khai thác sân bay Chu Lai và hệ thống cảng Chu Lai
- Kỳ Hà.
b) Chức năng:
- Là một đầu mối giao thông, giao lưu quan trọng của vùng phía Nam
tỉnh Quảng Nam, Vùng Kinh tế trọng điểm miền Trung và cả nước;
- Có vị trí quan trọng về an ninh và quốc phòng.
4. Quy mô dân số, đất đai đô thị theo các giai đoạn phát triển
a) Dân số:
- Đến năm 2025: khoảng 151.100 người;
- Đến năm 2030: khoảng 169.100 người.
b) Đất đai:
- Đến năm 2025: đất xây dựng đô thị khoảng 11.312,85 ha, chiếm
20,35% diện tích tự nhiên; đất khác khoảng 44.270,55 ha, chiếm 79,65% diện
tích tự nhiên;
- Đến năm 2030: đất xây dựng đô thị khoảng 14.374,95 ha, chiếm
25,86% diện tích tự nhiên; đất khác khoảng 41.208,45 ha, chiếm 74,14% diện
tích tự nhiên.
5. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu và hướng phát triển đô thị
a) Chỉ tiêu sử dụng đất:
- Đất đơn vị ở: đạt khoảng 100 m2/người;
- Đất công cộng: đạt khoảng 14,6 m2/người;
- Đất cây xanh: đạt khoảng 11,63 m2/người;
- Đất giao thông: đạt khoảng 24,77 m2/người.
b) Các chỉ tiêu kinh tế hạ tầng kỹ thuật - hạ tầng xã hội: đảm bảo đạt theo
tiêu chuẩn của đô thị loại III.
c) Hướng phát triển đô thị: phát triển mạnh về phía Bắc theo hướng phát
triển của Khu Kinh tế mở Chu Lai.
6.Định hướng tổ chức không gian đô thị
a) Ranh giới nội thị, ngoại thị: không thay đổi, cụ thể:
- Khu vực nội thị gồm 09 đơn vị hành chính: thị trấn Núi Thành và các
xã: Tam Giang, Tam Quang, Tam Nghĩa, Tam Mỹ Đông, Tam Hiệp, Tam
Anh Nam, Tam Anh Bắc, Tam Hòa;
- Khu vực ngoại thị: 08 xã còn lại, gồm: Tam Xuân 1, Tam Xuân 2,
Tam Sơn, Tam Thạnh, Tam Mỹ Tây, Tam Trà, Tam Tiến, Tam Hải.
b) Phân khu chức năng:
Điều chỉnh về đất đơn vị ở, cập nhật các khu chức năng theo Quy hoạch
4
chung xây dựng Khu Kinh tế mở Chu Lai đã duyệt, cụ thể:
Toàn đô thị chia thành 8 phân khu, như sau:
* Phân khu 1:
- Vị trí: thị trấn Núi Thành và xã Tam Hiệp.
- Quy mô dân số: khoảng 35.500 người.
- Diện tích: 1.342,05 ha; trong đó, đất đơn vị ở là 459,05 ha.
- Mật độ cư trú: 46,37 người/ha.
- Định hướng phát triển: là khu trung tâm hành chính - chính trị, y tế,
văn hóa của đô thị. Kiểm soát xây dựng, tăng cường cây xanh, bổ sung một số
công trình dịch vụ công cộng, xây dựng các khu ở mới, các khu tái định cư
cho các hộ dân bị di dời do giải phóng mặt bằng. Cải tạo hệ thống hạ tầng kỹ
thuật.
* Phân khu 2:
- Vị trí: thị trấn Núi Thành, xã Tam Mỹ Đông, xã Tam Nghĩa.
- Quy mô dân số: khoảng 19.500 người.
- Diện tích: 5.228,02 ha; trong đó, đất đơn vị ở là 259,78 ha.
- Mật độ cư trú: 31,44 người/ha.
- Định hướng phát triển: là khu trung tâm thương mại, giáo dục, thể dục
thể thao, du lịch tâm linh của đô thị. Giữ gìn hình ảnh nông nghiệp và lâm
nghiệp ở phía Nam, phát triển gắn với mục tiêu cải thiện môi trường, bảo tồn
không gian cảnh quan và các giá trị làng quê.
* Phân khu 3:
- Vị trí: xã Tam Giang.
- Quy mô dân số: khoảng 8.700 người.
- Diện tích: 1.283,52 ha; trong đó, đất đơn vị ở là 103,18 ha.
- Mật độ cư trú: 28,95 người/ha.
- Định hướng phát triển: là khu hành chính, khu du lịch, khu kiểm ngư.
Nơi đây sẽ xây dựng một số nhà cao tầng tạo điểm nhấn cho khu vực, còn lại
là nhà mật độ vừa. Nhà ở phần lớn theo hình thức nhà vườn.
* Phân khu 4:
- Vị trí: xã Tam Quang, xã Tam Nghĩa.
- Quy mô dân số: khoảng 9.100 người.
- Diện tích: 3.514,16 ha; trong đó, đất đơn vị ở là 132,76 ha.
- Mật độ cư trú: 42,25 người/ha.
- Định hướng phát triển: là trung tâm thương mại, trung tâm ngư
5
nghiệp, công nghiệp điện khí, trung tâm du lịch và đầu mối giao thông của đô
thị. Đặc biệt, sân bay Chu Lai có thể phát triển thành đầu mối giao thông của
vùng phía Bắc khu vực Nam Trung Bộ. Mật độ và tầng cao công trình đảm
bảo yêu cầu quản lý trong khu vực phễu bay; khuyến khích phát triển hình
thức nhà ở theo dạng nhà vườn, một số khu vực tập trung nhà liền kề như chợ
Tam Quang và dọc theo đường ĐT 618.
* Phân khu 5:
- Vị trí: xã Tam Hòa, xã Tam Anh Bắc.
- Quy mô dân số: khoảng 26.500 người.
- Diện tích: 2.465,24 ha; trong đó, đất đơn vị ở là 268,94 ha.
- Mật độ cư trú: 25,38 người/ha.
- Định hướng phát triển: đây sẽ là trung tâm du lịch và dịch vụ của đô
thị. Khu vực phát triển dân cư là chính, sẽ dành quỹ đất lớn để tái định cư.
Hình thức nhà ở theo lô phố và biệt thự vườn.
* Phân khu 6:
- Vị trí: xã Tam Hiệp, xã Tam Anh Bắc, xã Tam Anh Nam.
- Diện tích: 6.080,62 ha; trong đó, đất đơn vị ở là 159,78 ha.
- Định hướng phát triển: đây sẽ là trung tâm công nghiệp và cảng biển
của đô thị. Hạn chế và dần di dời dân cư trong khu vực thực hiện các dự án,
cần bố trí các khu tái định cư và quỹ đất nhà ở xã hội.
* Phân khu 7:
- Vị trí: xã Tam Hòa, xã Tam Tiến, xã Tam Hải.
- Quy mô dân số: khoảng 22.700 người.
- Diện tích: 4.839,21 ha; trong đó, đất đơn vị ở là 307,28 ha.
- Mật độ cư trú: 19,03 người/ha.
- Định hướng phát triển: đây là trung tâm du lịch và lễ hội biển. Các
khu du lịch xây dựng theo kiểu resort, công trình nhà dân xây dựng theo hình
thức địa phương, dạng nhà vườn là chủ yếu.
* Phân khu 8:
- Vị trí: các xã còn lại.
- Quy mô dân số: khoảng 47.100 người.
- Diện tích: 30.830,58 ha; trong đó, đất đơn vị ở là 1.244,48 ha.
- Mật độ cư trú: 37,85 người/ha.
- Định hướng phát triển: khu vực này phát triển theo định hướng nông
thôn mới, giữ gìn cảnh quan đồng ruộng và rừng.
c) Định hướng các khu trung tâm hành chính và d
Trung tâm hành chính của thị xã trong tương lai: bố trí tại khu vực
hiện nay và dự kiến mở rộng qua xã Tam Giang.
- Trung tâm thương mại và dịch vụ: bố trí ở 03 vị trí chính, khu vực chợ
hiện nay, khu vực trung tâm của đồ án quy hoạch chung đã được phê duyệt tại
xã Tam Mỹ Đông và khu vực xã Tam Nghĩa.
- Trung tâm văn hoá: bố trí ở khu vực hiện nay và khu vực mở rộng ở
xã Tam Mỹ Đông.
- Trung tâm y tế: bố trí ở 02 vị trí chính là khu vực hiện nay tại thị trấn
Núi Thành và khu vực xã Tam Hiệp.
- Trung tâm thể dục thể thao: bố trí ở khu vực hiện nay tại xã Tam Hiệp
và khu vực mở rộng ở xã Tam Mỹ Đông.
- Trung tâm giáo dục đào tạo cấp vùng: bố trí mới ở 02 cụm chính, 01
tại Khu đô thị mới phía Nam thị trấn Núi Thành hiện hữu và 01 tại xã Tam
Mỹ Đông.