CHƯƠNG I. MỤC LỤC
CHƯƠNG I: MỞ ĐẦU.. 3
1.1. LÝ DO VÀ SỰ CẦN THIẾT: 3
1.2. CÁC CĂN CỨ THIẾT KẾ: 3
1.3. TÊN ĐỒ ÁN: 5
1.4. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ: 5
1.4.1. Mục tiêu: 5
1.4.2. Nhiệm vụ: 5
CHƯƠNG II: ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, THỰC TRẠNG ĐẤT XÂY DỰNG.. 5
2.1. KHÁI QUÁT ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN: 5
2.1.1. Vị trí và qui mô nghiên cứu: 5
2.1.2. Điều kiện tự nhiên: 6
2.2. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT VÀ KIẾN TRÚC CẢNH QUAN: 7
2.3. HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT: 8
2.3.1. Chuẩn bị kỹ thuật (hệ cao độ lục địa). 8
2.3.2. Giao thông. 8
2.3.3. Cấp nước. 8
2.3.4. Cấp điện và chiếu sáng. 8
2.3.5. Thoát nước thải và vệ sinh môi trường. 8
2.3.6. Thông tin liên lạc. 9
CHƯƠNG III: NỘI DUNG QUY HOẠCH CHI TIẾT.. 9
3.1. TÍNH CHẤT.. 9
3.2. CHỈ TIÊU KỸ THUẬT ÁP DỤNG.. 9
3.3. QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT.. 9
3.3.1 Cơ cấu tổ chức không gian: 9
3.3.2 Cơ cấu quy hoạch: 10
3.3.3. Nội dung quy hoạch chi tiết: 10
3.4. QUY HOẠCH KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN: 11
3.5. QUY HOẠCH HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT: 12
3.5.1. Chuẩn bị kỹ thuật 12
3.5.2. Giao thông. 14
3.5.3. Cấp nước. 16
3.5.4. Cấp điện và chiếu sáng. 18
3.6.5. Thoát nước thải và vệ sinh môi trường. 21
3.5.6. Thông tin liên lạc. 22
CHƯƠNG IV: ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC.. 23
4.1. Các vấn đề và mục tiêu môi trường chính liên quan đến quy hoạch. 23
4.1.1. Các vấn đề chính. 23
4.1.2. Các mục tiêu môi trường chính. 23
4.2. Phân tích đánh giá hiện trạng và diễn biến môi trường khi không thực hiện quy hoạch. 24
4.3. Phân tích, tính toán các tác động môi trường. 24
4.3.1. Các tác động đến môi trường kinh tế - xã hội. 24
4.3.2. Các tác động đến nguồn chất thải. 24
4.3.3. Tác động đến môi trường nước. 25
4.3.4. Tác động đến môi trường không khí. 26
4.3.5. Tác động về tiếng ồn. 26
4.3.6. Các tác động khác. 26
4.4. Các giải pháp kỹ thuật để kiểm soát ô nhiễm, phòng tránh giám nhẹ thiên tai, ứng phó sự cố môi trường, kiểm soát các tác động môi trường; kế hoạch quản lý, và giám sát môi trường. 26
4.4.1. Các biện pháp kỹ thuật. 26
4.4.2. Giải pháp về quản lý. 27
4.4.3. Các giải pháp về tổ chức thực hiện. 27
4.4.4. Chương trình quản lý, giám sát môi trường. 27
CHƯƠNG V: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ. 28
5.1. KẾT LUẬN: 28
5.2. KIẾN NGHỊ: 28
THUYẾT MINH
QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500
NHÀ MÁY GIA CÔNG CƠ KHÍ, SẢN XUẤT GIÁ KỆ ĐỂ HÀNG
ĐỊA ĐIỂM: LÔ CN5 CỤM CÔNG NGHIỆP THỊ TRẤN TIÊN LÃNG - HUYỆN TIÊN LÃNG –
TP. HẢI PHÒNG.
CHƯƠNG II. CHƯƠNG I: MỞ ĐẦU
1.1.LÝ DO VÀ SỰ CẦN THIẾT:
Hải Phòng là thành phố cảng quan trọng, trung tâm công nghiệp, cảng biển, đồng thời cũng là trung tâm kinh tế, văn hóa, y tế, giáo dục, khoa học, thương mại và công nghệ của Vùng duyên hải Bắc Bộ. Đây là 1 trong 5 thanh phố trực thuộc trung ương tại Việt Nam, là đô thị loại I, trung tâm cấp vùng và cấp quốc gia cùng với Đà Nẵng, Cần Thơ.
Tuy nhiên trong những năm gần đây có nhiều diễn biến không thuận lợi cho nền kinh tế do đaị dịch COVID19 – SARS – CoV-2 bùng nổ trên toàn Thế giới. Trước tình thế khó khăn đó công ty cần phải tìm ra một giải pháp phù hợp nhất để phát triển, đặc biệt là có thương hiệu mạnh và có chỗ đứng trên thị trường, đồng thời phấn đấu xây dựng một nhà máy đạt chuẩn hiện đại với trang thiết bị, công nghệ tiên tiến thực hiện gia công cơ khí với các sản phẩm: khung công trình xây dựng, vỏ máy, thân máy, bàn ghế, giường, lan can ban công, cột cờ, hàng rào, cổng, cửa,... và sản xuất giá kệ để hàng có uy tín.
Công ty TNHH IBM Hải Phòng đã đề xuất xây dựng nhà máy gia công cơ khí, sản xuất giá kệ để hàng tại Lô CN5 tại cụm công nghiệp Thị trấn Tiên Lãng - huyện Tiên Lãng - TP. Hải Phòng để phục vụ cho các đơn hàng sản xuất trong và ngoài nước.
Khu vực dự kiến lập quy hoạch thuộc khu đất có quy mô tổng diện tích khoảng 1,4 ha, vị trí thuộc lô CN5 tại cụm công nghiệp Tiên Lãng, thuận lợi cho việc vận chuyển, giao nhận nguyên phụ liệu, hãng hóa,... Nhà máy mở rộng với tiến độ nhanh để có thể dưa vào khai thác ngay, giải quyết được công ăn việc làm cho gần 500 công nhân tại địa phương.
Cuối cùng, với niềm tin sản phẩm do nhà máy tạo ra sẽ được người tiêu dùng trong nước và nước ngoài ưa chuộng, với niềm tự hào sẽ góp phần tăng giá trị tổng sản phẩm công nghiệp, tăng thu nhập và nâng cao đời sống của nhân dân, tạo việc làm cho lao động tại địa phương, chúng tôi tin rằng việc đầu tư nhà máy gia công cơ khí, sản xuất giá kệ để hàng tại lô đất CN5 tại cụm công nghiệp Thị trấn Tiên Lãng, huyện Tiên Lãng, thành phố Hải Phòng là hoàn toàn đúng đắn và cần thiết.
1.2.CÁC CĂN CỨ THIẾT KẾ:
Căn cứ Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14 ngày 24/11/2017;
Căn cứ Luật Xây số 50/2014/QH13 ngày ngày 18/06/2014;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Luật bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/08/2019 của Chính phủ về Quy định chi tiết một số nội dung về Quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 quy định chi tiết một số nội dung về Quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
Căn cứ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng QCVN 01: 2021/TT-BXD Bộ Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 1448/QĐ-TTg ngày 16/9/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hải Phòng đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 1437/2017/QĐ-UBND ngày 06/6/2017 của UBND thành phố về việc ban hành quy định một số nội dung về quy hoạch xây dựng trên địa bàn thành phố Hải Phòng;
Căn cứ Quyết định số 3198/QĐ-UBND ngày 03/11/2015 của UBND huyện Tiên Lãng phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Cụm công nghiệp thị trấn Tiên Lãng;
Căn cứ số 2234/QĐ-UBND ngày 09/08/2021 của Ủy ban nhân dân thành phố Hảu Phòng về việc chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư Dự án Nhà máy gia công cơ khí, sản xuất kệ để hàng của Công ty TNHH IBM Hải Phòng;
1.3.TÊN ĐỒ ÁN:
“QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500
NHÀ MÁY GIA CÔNG CƠ KHÍ, SẢN XUẤT GIÁ KỆ ĐỂ HÀNG”
1.4.MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ:
2.1.1. 1.4.1. Mục tiêu:
-
Cụ thể hóa chủ hóa chủ trương đầu tư xây dựng nhà máy gia công cơ khí, sản xuất giá kệ để hàng, đảm bảo sự phát triển về quy mô, chất lượng của nhà máy.
-
Tạo tiền đề phát triển cơ sở hạ tầng của khu vực.
-
Làm cơ sở cho công tác quản lý đất đai, quản lý xây dựng.
-
Thiết kế, sản xất và cung cấp các mặt hàng may mặc theo các yêu cầu của các đối tác kinh doanh.
-
Nâng cao điều kiện sống và việc làm cho công nhân viên.
2.1.2. 1.4.2. Nhiệm vụ:
-
Thực hiện sản xuất kinh doanh theo đúng ngành nghề đã đăng ký.
-
Tuân thủ và chấp hành nghiêm chỉnh các chính sách, chế độ quản lý của Nhà nước về công tác quản lý, hoạch toán, quyết toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và thực hiện nghĩa vụ Thuế và các nghĩa vụ khác đối với nhà nước.
-
Đảm bảo sử dụng các nguồn vốn một cách hiệu quả và đúng mục đích.
-
Tăng cường góp phần giải quyết công ăn việc làm cho một phần lao động trong nước. Thực hiện đầy đủ các quy định về sử dụng lao động. Đảm bảo quyền lợi cho người lao động, có chính sách khuyến khích người lao động tham gia sản xuất với năng lực và hiệu quả cao nhất.
-
Tích cực tham gia quan hệ hợp tác với tất cả các nhà máy, các cơ quan trong cùng ngành để góp phần đưa công nghệ may mặc từng bước phát triển nhanh chóng và hiệu quả. Từ đó thúc đẩy nền kinh tế chung của cả nước phát triển.
-
Kiến trúc công trình có bố cục và màu sắc phù hợp toàn khu, nhằm đảm bảo yêu cu mỹ quan tại khu vực quy hoạch.
-
Các khu chức năng được bố trí hợp lý.
-
Đảm bảo các yêu cầu về giữ gìn vệ sinh môi trương và an ninh trật tự trong công tác sản xuất.
CHƯƠNG III. CHƯƠNG II: ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, THỰC TRẠNG ĐẤT XÂY DỰNG
3.1. 2.1. KHÁI QUÁT ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN:
3.1.1. 2.1.1. Vị trí và qui mô nghiên cứu:
a. Vị trí, phạm vi nghiên cứu:
-
Khu đất thuộc lô đất CN5 tại Cụm công nghiệp thị trấn Tiên Lãng, huyện Tiên Lãng, thành phố Hải Phòng:
-
Phía Đông Bắc: Giáp hồ điều hòa ứng phó sự cố.
-
Phía Đông Nam: Giáp đường trục chính của cụm công nghiệp
-
Phía Tây Nam: Giáp Công ty giầy Thống Nhất.
-
Phía Tây Bắc: Giáp lô đất Cụm công nghiệp.
b. Quy mô:
-
Phạm vi dự kiến quy hoạch: 14.000,00 m2.
3.1.2. 2.1.2. Điều kiện tự nhiên:
a. Địa hình:
Địa hình khu vực nghiên cứu là đất trống
Cao độ nền hiện trạng: +0,87 ÷ +2,09 m.
b. Khí hậu:
Khu vực nghiên cứu nằm trong vùng khí hậu đặc trưng của thành phố Hải Phòng, là khí hậu nhiệt đới – gió mùa.
c. Nhiệt độ:
-
Nhiệt độ trung bình hàng năm 23,6oC
-
Nhiệt độ trung bình tháng lạnh nhất (tháng 1) 16,80C
-
Nhiệt độ trung bình tháng nóng nhất (tháng 7) 29,4oC
-
Nhiệt độ thấp nhất tuyệt đối 6,5oC
-
Nhiệt độ cao nhất tuyệt đối 39,5oC
d. Mưa:
-
Lượng mưa trung bình hàng năm : 1.494,7mm (đo tại Hòn Dấu)
-
Số ngày mưa trong năm : 117 ngày
-
Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10, tháng mưa lớn nhất là tháng 8 với lượng mưa 352mm
-
Lượng mưa một ngày lớn nhất quan trắc được ngày 20/11/1996: 434,700mm (tại Hòn Dáu).
e. Độ ẩm:Có trị số cao và ít thay đổi trong năm.
-
Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 1 độ ẩm là 80%
-
Mùa mưa ẩm từ tháng 3 4 tháng 9 độ ẩm lên tới 91%
-
Độ ẩm trung bình trong năm là 83%
f. Gió:Hướng gió thay đổi trong năm.
-
Từ tháng 11 đến tháng 3 hướng gió thịnh hành là gió Bắc và Đông Bắc.
-
Từ tháng 4 đến tháng 10 hướng gió thịnh hành là gió Nam và Đông Nam.
-
Từ tháng 7 đến tháng 9 có bão cấp 74cấp 10, có khi lên đến cấp 12nhưng ít xảy ra.
-
Tốc độ gió lớn nhất quan trắc được là 40m/s.
g. Địa chất công trình:
- Khu vực nghiên cứu nằm trong vùng địa chất tương đối tốt, nền đất ổn định, các công trình xây dựng ở mức đơn giản, khả năng chịu tải tương đối tốt theo thời gian.
3.2. 2.2. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT VÀ KIẾN TRÚC CẢNH QUAN:
Hiện nay trên phạm vi nghiên cứu là khu đất trống đang san lấp. Chi tiết được đánh giá cụ thể ở bảng sau:
BẢNG TỔNG HỢP HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT
|
STT
|
LOẠI ĐẤT
|
DIỆN TÍCH (m2)
|
TỶ LỆ (%)
|
1
|
ĐẤT TRỐNG
|
14.000,00
|
100,00
|
TỔNG DIỆN TÍCH
|
14.000,00
|
100,00
|
Nhận xét:
- Khu vực nghiên cứu có thuộc cụm công nghiệp, thuận lợi cho việc xây dựng.
3.3. 2.3. HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT:
3.3.1. 2.3.1. Chuẩn bị kỹ thuật (hệ cao độ lục địa).
- Hiện trạng cốt nền xây dựng:
+ Khu vực nghiên cứu cao độ : +0,87 ÷ +2,09 m.
- Hiện trạng thoát nước mưa: Khu vực quy hoạch đã có hệ thống thoát nước mưa trong cụm công nghiệp, nước mặt thoát tự nhiên ra các rãnh trong cụm công nghiệp, sau đó thoát ra sông Văn Úc.
3.3.2. 2.3.2. Giao thông
+ Đường nhựa nội bộ trong cụm công nghiệp nằm phía Đông Nam của khu vực nghiên cứu, bề rộng nền đường B=17~19m.
+ Đường nhựa nội bộ trong cụm công nghiệp nằm phía Đông Bắc của khu vực nghiên cứu, bề rộng nền đường B=17,6m.
+ Đường bờ đất nằm phía Tây Bắc của khu vực nghiên cứu, bề rộng nền đường B=7,5m.
Nhận xét:
- Khu vực nghiên cứu nằm cạnh đường nhựa và kết nối giao thông chung với cụm công nghiệp rất thuận tiện cho việc vận chuyển vật liệu cũng như giao thông kết nối khu vực.
3.3.3. 2.3.3. Cấp nước
- Khu vực lập quy hoạch đã có mạng lưới cấp nước, đấu nối với mạng lưới cụm công nghiệp Tiên Lãng.
- Nguồn nước: Được cung cấp từ nhà máy nước Tiên Lãng (công suất 5.000m3/ngđ).
Nhận xét:
- Nguồn nước dự kiến cấp cho khu vực từ nhà máy nước Tiên Lãng có công suất 40.000 m3/ngđ có chất lượng tốt, đảm bảo đủ nhu cầu sử dụng hiện tại cũng như trong tương lai. Chất lượng nước sau xử lý đạt Quy chuẩn QCVN 01:2009/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ăn uống. Áp lực cuối nguồn ≥ 10m.
3.3.4. 2.3.4. Cấp điện và chiếu sáng.
- Nguồn điện: từ cụm công nghiệp Tiên Lãng.
- Lưới điện: lưới điện 110kV đi đọc theo hướng đông tây và đi ngoài ranh giới dự án.
- Trạm biến áp: trong khu vực nghiên cứu hiện có trạm biến áp TBA -560kVA cấp nguồn cho cụm công nghiệp.
- Trong khu vực nghiên cứu đã có hệ thống chiếu sáng ngoài đường nhựa.
Nhận xét:
- Nguồn cấp cụm công nghiệp Tiên Lãng đảm bảo công suất cấp cho dự án.
- Sử dụng hệ thống chiếu sáng Led tiết kiệm năng lượng và thân thiện với môi trường.
3.3.5. 2.3.5. Thoát nước thải và vệ sinh môi trường.
- Thoát nước thải: Có hệ thống cống thoát nước thải riêng trong cụm công nghiệp.
- Vệ sinh môi trường: tổ thu gom tự quản củ phụ trách thu gom và vận chuyển CTR trong phạm vi khu vực nghiên cứu.
Nhận xét:
- Nước thải phát sinh được thu gom, xử lý gây ô nhiễm môi trường.
3.3.6. 2.3.6. Thông tin liên lạc.
- Trong khu vực nghiên cứu chưa có hệ thống thông tin liên lạc.
Nhận xét:
- Khu vực sau khi xây dựng hệ thống cáp thông tin liên lạc sẽ đấu nối vào đường cáp cụm công nghiệp Tiên Lãng.
CHƯƠNG IV. CHƯƠNG III: NỘI DUNG QUY HOẠCH CHI TIẾT
4.1. 3.1. TÍNH CHẤT
Là nhà máy gia công cơ khí với các sản phẩm: khung công trình xây dựng, vỏ máy, thân máy, bàn ghế, giường, lan can ban công, cột cờ, hàng rào, cổng, cửa... và sản xuất giá kệ để hàng.
4.2. 3.2. CHỈ TIÊU KỸ THUẬT ÁP DỤNG
-
Tỷ lệ đất giao thông: ≥23%;
-
Cấp nước
+ Nước sinh hoạt: 120l/ng-ngđ
+ Nước dùng cho công nghiệp: 4,5 l/m2 sàn-ngđ
+ Công cộng (tòa nhà hành chính): 2 l/m2 sàn-ngđ
+ Nước tưới cây: 3 l/m2-ngđ
+ Nước rửa đường: 0,5 l/m2-ngđ
-
Thoát nước thải sinh hoạt: 90% chỉ tiêu cấp nước;
-
Rác thải sinh hoạt: 1,3 kg/ng.ngđ;
-
Chỉ tiêu cấp điện:
+ Cấp điện công trình công cộng: 30w/m2 sàn.
+ Cấp điện công nghiệp vật liệu xây dựng khác, cơ khí: 250kW/ha
-
Thông tin liên lạc: 1 thuê bao/300m2 sàn.
4.3. 3.3. QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
4.3.1. 3.3.1 Cơ cấu tổ chức không gian:
a. Quan điểm thiết kế quy hoạch
-
Khai thác tối đa các điều kiện thuận lợi của khu đất thiết kế về quan hệ với khu chức năng xung quanh, giao thông, nguồn cung cấp điện quốc gia, nguồn cung cấp nước, đáp ứng nhu cầu sử dụng của nhà máy, thuận lợi cho việc thoát nước thải, nước mưa.
-
Xây dựng trường không ảnh hưởng tới môi trường xung quanh.
-
Quy hoạch xây dựng mở rộng nhà máy gia công cơ khí, sản xuất giá kệ để hàng, đạt chuẩn các tiêu chí quy định hiện hành, tiết kiệm đất đai, khai thác tối đa cảnh quan thiên nhiên và vi khi hậu, tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường hướng đến phát triển bền vững.
b. Cơ cấu phân khu chức năng
Khu đất quy hoạch có tổng diện tích là 14.000,00 m2 bao gồm các chức năng chủ yếu như sau:
-
Khu nhà văn phòng và phụ trợ
-
Khu nhà máy
-
Đất cây xanh..
-
Đất xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật.
4.3.2. 3.3.2 Cơ cấu quy hoạch:
BẢNG CÂN BẰNG SỬ DỤNG ĐẤT
|
TT
|
LOẠI ĐẤT
|
DIỆN TÍCH (M2)
|
TỶ LỆ (%)
|
1
|
ĐẤT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
|
7.682,00
|
54,87
|
2
|
CÂY XANH CẢNH QUAN
|
2.802,47
|
20,02
|
3
|
ĐẤT GIAO THÔNG
|
3.515,53
|
25,11
|
TỔNG DIỆN TÍCH
|
14.000,00
|
100,0
|
4.3.3. 3.3.3. Nội dung quy hoạch chi tiết:
BẢNG THỐNG KÊ CHI TIẾT SỬ DỤNG ĐẤT
|
STT
|
KÝ HIỆU
|
LOẠI ĐẤT
|
TẦNG CAO
TỐI ĐA (tầng)
|
DIỆN TÍCH
(M2)
|
TỶ LỆ
(%)
|
I
|
ĐẤT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
|
|
7.682,00
|
54,87
|
I-1
|
Đất xây dựng công trình nhà văn phòng và phụ trợ
|
|
|
|
1
|
PT-1
|
Cổng và nhà bảo vệ
|
1
|
20,00
|
|
2
|
PT-2
|
Nhà xe + Bể ngầm PCCC 450m3
|
1
|
135,00
|
|
3
|
PT-3
|
Nhà máy bơm
|
1
|
25,00
|
|
4
|
PT-4
|
Bể xử lý nước thải
|
1
|
40,00
|
|
5
|
PT-5
|
Trạm điện
|
1
|
30,00
|
|
6
|
PT-6
|
Nhà rác thải
|
1
|
30,00
|
|
7
|
VP
|
Nhà điều hành
|
2
|
150,00
|
|
I-2
|
Đất xây dựng nhà xưởng
|
|
|
|
8
|
NX-1
|
Nhà xưởng 01
|
1
|
2.730,00
|
|
9
|
NX-2
|
Nhà xưởng 02
|
1
|
1.792,00
|
|
10
|
NX-3
|
Nhà xưởng 03
|
1
|
2.730,00
|
|
II
|
ĐẤT CÂY XANH CẢNH QUAN
|
|
2.802,47
|
20,02
|
11
|
CX
|
Đất cây xanh
|
|
2.802,47
|
|
III
|
ĐẤT GIAO THÔNG, SÂN ĐƯỜNG NỘI BỘ
|
|
3.515,53
|
25,11
|
12
|
GT
|
Đất giao thông
|
|
|
|
|
DIỆN TÍCH KHU VỰC NGHIÊN CỨU
|
|
14.000,00
|
100,00
|
Dự án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 nhà máy gia công cơ khí, sản xuất giá kệ để hàng có diện tích 14.000,00 m2 bao gồm các chức năng sau:
- Đất xây dựng công trình: có tổng diện tích 7.682,00 m2, chiếm 54,87% tổng diện tích nghiên cứu, chiều cao xây dựng các công trình 1-2 tầng, bao gồm đất xây dựng công trình văn phòng, phụ trợ và nhà xưởng.
- Tổng diện tích đất cây xanh là 2.802,47 m2; chiếm 20,02% tổng diện tích đất nghiên cứu, đảm bảo diện tích đất cây xanh tối thiểu trong khu công nghiệp theo Quy chuẩn xây dựng Việt Nam 01:2021.
- Đất giao thông nội bộ, sân bãi ngoài trời diện tích 3.515,53 m2; chiếm 25,11% diện tích khu đất.
4.4. 3.4. QUY HOẠCH KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN:
3.4.1. Nguyên tắc chung
Đảm bảo định hướng phát triển chung huyện Tiên Lãng nói chung và các nhà máy trên địa bàn thành phố nói riêng trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa của thành phố; góp phần nâng cao đời sống xã hội và không làm ảnh hưởng đến môi trường sống của dân cư khu vực lân cận.
Đối với bố cục quy hoạch tổng thể công trình phải hài hoà, phù hợp với các trục giao thông, các công trình công nghiệp, dịch vụ xung quanh và cảnh quan thiên nhiên.
Hình thức công trình hiện đại, đồng bộ sẽ đảm bảo yêu cầu thẩm mỹ. Công trình phù hợp với chức năng sử dụng và các công trình lân cận, hài hoà với thiên nhiên.
Giải pháp tổ chức không gian cảnh quan nội bộ hợp lý, xây dựng công viên cây xanh, hồ nước… tạo nên sự phong phú về cảnh quan. Đảm bảo yêu cầu vệ sinh môi trường và giao thông nội bộ hợp lý, thuận tiện.
3.4.2. Bố cục không gian kiến trúc cảnh quan khu chức năng
Khu vực nghiên cứu quy hoạch nằm ở lô đất CN5 tại cụm công nghiệp Thị trấn Tiên Lãng, huyện Tiên Lãng thuận tiện việc khai thác nguồn nhiên liệu đồng thời có cảnh quan tốt, nằm tại nút giao thông đi về trung tâm thị trấn xã Tiên Lãng.
1. Khu xây dựng công trình
- Công trình nhà điều hành cao 02 tầng được bố trí dọc phía Đông Nam của khu đất. Nhà điều hành sử dụng hình thức kiến trúc đơn giản, nhẹ, thanh mảnh.
- Các nhà xưởng dây truyền sản xuất chính với chiều cao 1 tầng, được bố trí vị trí trung tâm với diện tích lớn nhất. Hình thức công trình xưởng sản xuất đơn giản, đảm bảo được 3 tiêu chí: công năng, hiệu quả kinh tế và thẩm mỹ. Màu sắc công trình sáng, nhẹ là chủ yếu như trắng, xanh nước biển, ghi nhạt,...
- Nhà bảo vệ, nhà để xe,... cao 1 tầng được bố trí tại vị trí thuận lợi về giao thông (tiếp giáp các trục đường chính) gần các công trình văn phòng, đảm bảo an ninh cho nhà máy.
- Các công trình phụ trợ như bể xử lý nước thải, trạm biến áp... được bố trí đầu đất công trình, gần những công trình nhà xưởng sản xuất chính, gần hệ thống cấp điện cấp nước thoát nước của cụm công nghiệp.
2. Khu cây xanh:
- Hệ thống cây xanh được bố trí xung quanh khu đất và xen kẽ trong các khu chức năng. Hình thành khu vực cây xanh, cảnh quan tạo không gian thư giãn.
3. Hệ thông giao thông nội bộ, sân bãi: Toàn bộ giao thông nội bộ được xây dựng mới hoàn toàn tạo thành một mạng lưới giao thông thống nhất liên hoàn phục vụ lưu thông trong khu đất.
4.5. 3.5. QUY HOẠCH HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT:
4.5.1. 3.5.1. Chuẩn bị kỹ thuật
a. Cốt nền xây dựng (hệ cao độ Lục địa).
- Cao độ nền các ô đất trong khu vực là ³ +2,60m (hệ cao độ Lục địa) để đảm bảo tiêu thoát nước và tránh úng ngập do sự biến đổi khí hậu.
b. San lấp
- Độ dốc thiết kế san nền khu vực xây dựng công trình i =0,2% ¸ 0,4%.
- Khu vực quy hoạch có cốt nền tự nhiên cao, nên chỉ cần san gạt cục bộ tạo mặt bằng xây dựng
- Tính khối lượng đào đắp bằng phương pháp lưới ô vuông, có cạnh 20 m
- Khi san nền tuân thủ đúng các bước kỹ thuật quy định hiện hành
- Chi tiết khối lượng đất đào đắp được thể hiện chi tiết trong bản vẽ CBKT
- Vật liệu đắp nền:
+ San lấp nền thành từng lớp đầm nén đạt k=0,9.
+ Vật liệu đắp nền dùng cát có trong khu vực.
- Khối lượng san nền: Trên cơ sở cao độ tự nhiên và cao độ thiết kế trung bình trong lô đất, tính toán được khối lượng san lấp.
+ Khối lượng đắp: 57400,94 m3
=> Tổng khối lượng đào đắp: 11008,60 m3
c. Thoát nước mưa
*Nguyên tắc:
- Thiết kế theo Quy chuẩn xây dựng Việt Nam: “QCXDVN 01:2021/TT-BXD”, “QCVN 07 : 2016/BXD”
- Các công trình ống dẫn phải được thiết kế để đảm bảo về mặt kinh tế, sự thuận tiện trong quá trình thi công và hiệu quả thoát nước.
- Hệ thống thoát nước mưa phải bảo đảm thoát nước nhanh và hết các loại nước trên diện tích xây dựng bằng những đường ống ngắn nhất. Tuỳ theo tính chất xây dựng và điều kiện địa hình khác nhau có thể thiết kế hệ thống cống ngầm, mương máng hay hệ thống kết hợp.
* Tính toán thủy lực:
- Công thức tính: Có công thức tỷ lệ, công thức thực nghiệm và phương pháp tổng hợp SCS để tính lưu lượng nước mưa. Công thức tỷ lệ được sử dụng trong vùng dự án như các trường hợp thông thường.
- Áp dụng Hệ số an toàn của cống thoát nước mưa: Khi xem xét sự chênh lệch giữa dòng chảy thiết kế, dòng chảy thực tế và hiện tượng trễ (chuyển động chậm dần) bởi quá trình tích lũy đất sét thì hệ số an toàn áp dụng là 10% lưu lượng nước mưa thiết kế.
Trong đó :
Q : Dòng chảy nước mưa (l/sec); C : Hệ số dòng chảy.
I : Cường độ mưa (mm/hr); A : Diện tích dẫn nước (ha).
- Cường độ mưa: Công thức tính cường độ mưa cho vùng dự án này chính là một dạng của công thức Sherman được biến đổi, giống như công thức tính cường độ mưa được áp dụng cho vùng dự án lân cận.
+ Công thức tính cường độ mưa: Cường độ mưa tính toán cho tần suất lặp lại 5 năm
Hệ số vùng của vùng Phù Liễn được thể hiện trong công thức này
Trong đó: b: 21.48, C: 0.2530, n: 0.8434, q20: 283.4
- Thời gian tập trung nước: Thời gian tập trung nước bằng thời gian lấy nước vào cộng với thời gian nước di chuyển. Công thức như sau:
Trong đó:
t1 =thời gian lấy nước vào (phút)
t2 = thời gian nước di chuyển (chảy) (phút)
- Hệ số dòng chảy: Hệ số dòng chảy tổng được tính bằng công thức sau:
Trong đó:
C : Hệ số dòng chảy tổng
Ci : Hệ số dòng chảy cơ bản cho từng mục đích sử dụng đất.
Ai : Tổng diện tích cho từng loại hình dụng đất.
m : Số loại hình sử dụng đất.
* Quy hoạch hệ thống thoát nước mưa:
- Hệ thống thoát nước mưa được thiết kế mới hoàn toàn riêng biệt với nước thải sinh hoạt. Toàn bộ ranh giới là 1 lưu vực thoát nước chính: nước mặt được thu gom bằng hệ thống cống sau đó chảy ra hệ thống thoát nước của khu vực và thoát ra sông Văn Úc.
- Căn cứ vào mặt bằng tổng thể, dự kiến sử dụng hệ thống cống tròn và cống hộp để thoát nước cho khu vực. Tuyến cống thoát nước có đường kính từ D600 đến D800 và mương nắp đan B400.
- Chọn hướng thoát theo hướng dốc của san nền và được vạch theo nguyên tắc hướng nước đi là ngắn nhất.
- Trên các tuyến cống được bố trí các giếng thăm, các ga thu nước được bố trí hai bên đường, khoảng cách các ga thu từ 30m đến 40m.
Bảng thống kê hạng mục thoát nước mưa
STT
|
Hạng mục
|
Khối lượng
|
Đơn vị
|
1
|
D600
|
525
|
m
|
2
|
Hố ga
|
25
|
cái
|
4.5.2. 3.5.2. Giao thông
a. Chỉ tiêu kỹ thuật
- Các tiêu chuẩn áp dụng:
+ QCXDVN 01: 2021/TT-BXD: Quy chuẩn xây dựng Việt Nam
+ 22TCN104 – 2007: Tiêu chuẩn thiết kế đường đô thị.
+ 22TCN2 + CN311 – 06: Quy trình thiết kế áo đường mềm.
- Các chỉ tiêu kỹ thuật:
+ Độ dốc ngang mặt đường: 2%
+ Độ dốc ngang hè đường: 1,5%
+ Bán kính bó vỉa: R≥3,0m.
+ Chiều rộng tính toán của 1 làn xe: ≥3,0m.
b. Mạng giao thông
* Giao thông đối ngoại:
- Đường giao thông trong cụm công nghiệp Tiên Lãng, lộ giới B=17~19m , kết cấu mặt đường bê tông nhựa.
* Giao thông nội bộ: Mạng lưới giao thông trong khu vực nghiên cứu kết nối thuận với mạng giao thông đối ngoại:
- Đường nội bộ, lộ giới B=12,0m:
- Đường nội bộ, lộ giới B=7,5m:
+ Lòng đường: 6,0m.
+ Cây xanh: 1,5m.
- Đường nội bộ, lộ giới B=9,0m:
+ Lòng đường: 5,0m.
+ Cây xanh: 2,5m; 1,5m.
- Đường nội bộ, lộ giới B=8,0m
+ Lòng đường: 5,0m.
+ Cây xanh: 1,5x2=3,0m.
- Đường nội bộ, lộ giới B=11,0m
+ Lòng đường: 8,0m.
+ Cây xanh: 1,5x2=3,0m.
- Đường nội bộ, lộ giới B=8,0m
+ Lòng đường: 5,0m.
+ Cây xanh: 1,5x2=3,0m.
- Đường nội bộ, lộ giới B=5,5m
+ Lòng đường: 4,0m.
+ Cây xanh: 1,5m.
* Kết cấu áo đường, hè đường:
- Kết cấu áo đường:
+ Bê tông nhựa hạt mịn dải nóng, dày 3cm
+ Tưới nhựa dính bám tiêu chuẩn 0,5kg/m2
+ Bê tông nhựa hạt thô dải nóng, dày 5cm
+ Tưới nhựa dính bám tiêu chuẩn 1kg/m2
+ Cấp phối đá dăm loại I, dày 18cm
+ Cấp phối đá dăm loại II, dày 24cm.
- Kết cấu hè đường:
+ Gạch Terrazzo, dày 3cm
+ Vữa xi măng dày 2cm
+ Bê tông đá 1x2, dày 8cm
+ 01 lớp giấy dầu
+ Nền đất hoặc cát đầm chặt K ≥ 0,90.
4.5.3. 3.5.3. Cấp nước
a. Cơ sở thiết kế
- QCXDVN 01:2021/TT-BXD Quy chuẩn xây dựng Việt Nam - Quy hoạch xây dựng.
- QCVN 07-1:2016/BXD Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật - Công trình cấp nước.
- TCXDVN 33:2006 Cấp nước - Mạng lưới đường ống và công trình - Tiêu chuẩn thiết kế.
- TCVN 2622-1995 Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình - Yêu cầu thiết kế.
- TCVN 4513 : 1988 Cấp nước bên trong - Tiêu chuẩn thiết kế.
- Thông tư liên tịch số 04/2009/TTLT/BXD-BCA ngày 10/4/2009 của Bộ Xây dựng và Bộ Công an về việc: “Hướng dẫn thực hiện cấp nước phòng cháy, chữa cháy tại đô thị và khu công nghiệp”
b. Tiêu chuẩn và nhu cầu dùng nước
* Chỉ tiêu tính toán cấp nước cấp cho khu vực nghiên cứu:
- Chỉ tiêu cấp nước:
+ Nước sinh hoạt: 120l/ng-ngđ
+ Nước dùng hạ tầng kỹ thuật: 2 l/m2-ngđ
+ Công cộng (tòa nhà hành chính): 2 l/m2 sàn-ngđ
+ Nước tưới cây: 3 l/m2-ngđ
+ Nước rửa đường: 0,5 l/m2-ngđ
+ Nước dự phòng rò rỉ: 14% Q
+ Hệ số dùng nước không điều hòa ngày đêm kngđ: 1,4
+ Nhu cầu cấp nước chữa cháy: Theo quy phạm cấp nước chữa cháy (TCVN 2622-1995) và Thông tư liên tịch số 04/2009/TTLT/BXD-BCA ngày 10/4/2009 của Bộ Xây dựng và Bộ Công an về việc: “Hướng dẫn thực hiện cấp nước phòng cháy, chữa cháy tại đô thị và khu công nghiệp”. Khu vực nghiên cứu tính với 1 đám cháy có lưu lượng chữa cháy qCC = 40 (l/s), thời gian chữa cháy trong 3 giờ liên tục. Các trụ cứu hoả được bố trí trên vỉa hè và đảm bảo khoảng cách 150m giữa 2 trụ.
* Nhu cầu dùng nước
Bảng tổng hợp nhu cầu sử dụng nước
Stt
|
Loại hình dùng nước
|
Quy mô
|
Đơn vị
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Nhu cầu
|
1
|
Sinh hoạt
|
30
|
Người
|
120
|
l/ng-ngđ
|
3,60
|
2
|
Nhà văn phòng, bảo vệ …
|
305,00
|
m2 sàn
|
4
|
l/m2-ngđ
|
1,47
|
3
|
Công nghiệp
|
7.252,00
|
m2sàn
|
4,5
|
l/m2-ngđ
|
93,64
|
4
|
Hạ tầng kỹ thuật
|
125,00
|
m2
|
2
|
l/m2-ngđ
|
0,39
|
5
|
Tưới cây
|
3.908,62
|
m2
|
3
|
l/m2-ngđ
|
40,05
|
6
|
Nước dùng cho rửa đường
|
4.367,38
|
m2
|
0,5
|
l/m2/ngđ
|
13,23
|
7
|
Tổng
|
|
|
|
|
152,38
|
8
|
Dự phòng, thất thoát, rò rỉ
|
|
|
14%
|
|
21,33
|
9
|
Nhu cầu dùng nước trung bình
|
|
|
|
|
173,71
|
10
|
Nhu cầu dùng nước ngày max
|
|
|
1,4
|
|
243,19
|
11
|
Nhu cầu dùng nước chữa cháy
|
1
|
Đám cháy
|
40
|
1/s-đám cháy
|
432,00
|
- Tổng nhu cầu dùng nước cho khu vực quy hoạch là (làm tròn):
+ Ngày dùng nước trung bình: 174 m3/ngđ
+ Ngày dùng nước lớn nhất: 243m3/ngđ
+ Lượng nước chữa cháy: 432m3
c. Giải pháp cấp nước
- Giải pháp thiết kế: nước từ mạng lưới đường ống đường ống cấp nước cụm công nghiệp Tiên Lãng vào bể chứa bơm đến các vị trí tiêu thụ đảm bảo an toàn và liên tục.
- Nguồn nước: Từ nhà máy nước Tiên Lãng (công suất dự kiến theo quy hoạch cấp nước thành phố Hải Phòng đến năm 2025: 5.000 m3/ngđ) thông qua tuyến ống DN150.
- Mạng lưới đường ống:
+ Đường ống cấp nước từ mạng lưới cấp nước chung đến bể chứa nước bằng tuyến ống DN40.
+ Vật liệu ống là ống HDPE đối với ống cấp nước sinh hoạt có đường kính từ DN90 ÷ DN25. Ống cấp nước chữa cháy bằng thép, thép mạ kẽm ... hoặc vật liệu có tính năng kỹ thuật tương đương
+ Độ sâu chôn ống cách mặt đất trung bình từ 0,7 ÷ 1,0(m) tùy thuộc đường kính ống (khi đặt ống trên vỉa hè thì có thể giảm trị số ở trên nhưng không nhỏ hơn 0,3m). Các đoạn ống qua đường được lồng trong ống thép hoặc các ống có tính năng kỹ thuật tương đương. Đường ống dẫn và mạng lưới phải đặt dốc về phía xả cặn với độ dốc ống không nhỏ hơn 0,001.
+ Trên mạng lưới đường ống có bố trí các hố đồng hồ, hố van, tee chờ để thuận tiện cho việc quản lý, vận hành, sửa chữa từng đoạn ống khi cần thiết. Tại điểm cao nhất trên mạng lưới bố trí van xả khí và điểm thấp nhất mạng lưới đặt van xả cặn. Điểm cuối các tuyến ống có bố trí các hố xả cuối tuyến.
- Tính toán thuỷ lực đường ống cấp nước:
+ Tính toán theo công thức Hazen - William: Tổn thất áp lực là hàm của hệ số C, thay đổi theo đường kính ống và tình trạng bề mặt bên trong của ống.
J = 6,824 x (V / C)1,852 x D-1,167
Trong đó:
J: tổn thất theo chiều dài (m/m)
V: vận tốc trung bình tại mặt cắt đang nghiên cứu
D: đường kính trong (m)
C: hệ số tổn thất.
Giá trị trung bình của hệ số C cho các vật liệu ống khác nhau:
Ống PVC; HDPE: 140÷150.
Ống gang có tráng xi măng bên trong: 135÷150.
Ống gang lòng bên trong còn thô nháp: 80÷120.
Ống bê tông, ống thép đúc: 130÷150.
+ Mạng lưới đường ống cấp nước được tính toán thủy lực trong hai trường hợp:
(1): Trong giờ dùng nước lớn nhất, áp lực tại điểm bất lợi nhất là 16m
(2): Trong giờ dùng nước lớn nhất và có cháy xảy ra. Khi có cháy tính toán cho trường hợp cấp nước chữa cháy áp lực thấp, áp lực tại điểm bất lợi nhất khi có cháy là 10m. Số đám cháy xảy ra đồng thời lấy theo trên.
d. Cấp nước chữa cháy
- Hệ thống bơm nước và mạng lưới cấp nước chữa cháy tách riêng với mạng lưới cấp nước sinh hoạt.
- Nguồn nước phục vụ chữa cháy: Nguồn nước từ mạng lưới cấp nước của khu vực thông qua các trụ (họng) cứu hỏa.
- Bơm nước chữa cháy và bơm nước sinh hoạt được bố trí riêng
- Mạng lưới đường ống là ống D100. Vật liệu là ống thép, thép mạ kẽm ... hoặc các ống có tính năng tương đương. Trên các tuyến ống có bố trí các trụ hoặc họng cứu hỏa, khoảng cách giữa các họng ≤ 150 m và được bố trí tại các vị trí thuận tiện cho việc lấy nước chữa cháy. Trụ (họng) cứu hoả đặt nổi hoặc chìm đảm bảo mỹ quan với khu vực thiết kế
- Khu vực xây dựng hồ nước ... đảm bảo các điều kiện theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn liên quan, sẽ kết hợp hợp nguồn nước tự nhiên với nguồn nước từ các trụ cứu hỏa để sử dụng cho mục đích chữa cháy.
Bảng tổng hợp khối lượng cấp nước
STT
|
Hạng mục
|
Khối lượng
|
Đơn vị
|
1
|
D100
|
350
|
m
|
2
|
DN40
|
386
|
m
|
3
|
Trụ (họng) cứu hỏa
|
6
|
Trụ (họng)
|
4.5.4. 3.5.4. Cấp điện và chiếu sáng
a. Cơ sở thiết kế:
- QCXDVN 01:2021/TT-BXD Quy chuẩn xây dựng Việt Nam - Quy hoạch xây dựng.
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật công trình cấp điện: QCVN 07-5: 2016/BXD.
- Quyết định 04: 04/2008/QĐ-BXD Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng.
- Quy phạm trang bị điện: 11 - TCN – (19, 20, 21) – 2006 do Bộ Công nghiệp ban hành năm 2006.
- TCXDVN 259: 2001 Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo đường phố, quảng trường.
- TCXDVN 333: 2005 tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo bên ngoài công trình công cộng và kỹ thuật hạ tầng đô thị - tiêu chuẩn thiết kế.
b. Xác định phụ tải:
- Chỉ tiêu cấp công trình công cộng: 30w/m2 sàn
- Chỉ tiêu cấp điện cho giao thông: 10kW/ha.
Bảng tính toán nhu cầu phụ tải
BẢNG THỐNG KÊ CHI TIẾT SỬ DỤNG ĐẤT
|
STT
|
KÝ HIỆU
|
LOẠI ĐẤT
|
TẦNG CAO
TỐI ĐA (tầng)
|
DIỆN TÍCH
(M2)
|
CHỈ TIÊU
(Đơn vị)
|
CÔNG SUẤT (Kw)
|
I
|
ĐẤT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
|
|
7.682,00
|
|
|
I-1
|
Đất xây dựng công trình nhà văn phòng và phụ trợ
|
|
|
|
|
1
|
PT-1
|
Cổng và nhà bảo vệ
|
1
|
20,00
|
30
|
0,75
|
2
|
PT-2
|
Nhà xe + Bể ngầm PCCC 450m3
|
1
|
135,00
|
6
|
0,18
|
3
|
PT-3
|
Nhà máy bơm
|
1
|
25,00
|
30
|
0,38
|
4
|
PT-4
|
Bể xử lý nước thải
|
1
|
40,00
|
30
|
0,42
|
5
|
PT-5
|
Trạm điện
|
1
|
30,00
|
|
|
6
|
PT-6
|
Nhà rác thải
|
1
|
30,00
|
30
|
0,42
|
7
|
VP
|
Nhà điều hành
|
2
|
150,00
|
30
|
11,18
|
I-2
|
Đất xây dựng nhà xưởng
|
|
|
|
|
8
|
NX-1
|
Nhà xưởng 01
|
1
|
2.730,00
|
250
|
112,50
|
9
|
NX-2
|
Nhà xưởng 02
|
1
|
1.792,00
|
250
|
70,50
|
10
|
NX-3
|
Nhà xưởng 03
|
1
|
2.730,00
|
250
|
112,50
|
II
|
ĐẤT CÂY XANH CẢNH QUAN
|
|
2.802,47
|
20,02
|
|
11
|
CX
|
Đất cây xanh
|
|
2.802,47
|
4
|
1,12
|
III
|
ĐẤT GIAO THÔNG, SÂN ĐƯỜNG NỘI BỘ
|
|
3.515,53
|
25,11
|
|
13
|
GT
|
Đất giao thông
|
|
3.515,53
|
8
|
5,50
|
|
DIỆN TÍCH KHU VỰC NGHIÊN CỨU
|
|
14.000,00
|
100,00
|
315,45
|
- Phụ tải tính toán cho khu quy hoạch: P= 315,45 kW.
- Công suất toàn phần: S=592,64 kVA.
Trong đó:
k: hệ số sử dụng đồng thời (phụ tải chiếu sáng=1; phụ tải thương mại dịch vụ, văn phòng =0,8).
cosj=0,9: hệ số công suất.
dự phòng+ tổn hao: 10%
c. Nguồn cấp:
- Từ trạm biến áp trong cụm công nghiệp Tiên Lãng đến thông qua đường dây nổi 22kV đến.
d. Lưới điện:
- Lưới 22kV: Giữ nguyên lưới điện 22kV hiện có cấp nguồn cho các trạm biến áp. Tiết diện dây từ 22kV-AC70 đến AC90
- Lưới 0,6kV từ hai trạm biến áp phụ tải hiện có cấp đến các hộp kỹ thuật thông qua các tuyến cáp ngầm hạ áp với tiết diện 0,6/1kV CU/XLPE/PVC 4x25mm2 đến 0,6/1kV CU/XLPE/PVC 4x185mm2.
- Đảm bảo hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện trên không theo đúng Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/02/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật điện lực về an toàn điện.
e. Trạm biến áp:
Bảng thống kê khối lượng cấp điện
STT
|
Hạng mục
|
Số lượng
|
Đơn vị
|
1
|
TBA 22/0,4kV
|
1
|
trạm
|
2
|
Cáp ngầm 0,4kV-Cu/XLPE/PVC 4x25mm2
|
410
|
m
|
3
|
Hộp kỹ thuật dự kiến
|
9
|
hộp
|
f. Chiếu sáng:
- Nguồn điện: sử dụng nguồn từ trạm biến áp phụ tải -56KVA. Tổng công suất chiếu sáng: 21,17kW.
- Phương pháp chiếu sáng:
+ Đối với các tuyến đường giao thông trong dự án dự kiến bố trí hệ thống chiếu sáng cần đơn chiếu sáng một bên vỉa hè.
- Đèn chiếu sáng đường:
+ Dùng đèn chiếu sáng Led công suất 115W/đèn; Cấp bảo vệ: IP66; Cấp cách điện: CLASS I.
+ Cột đèn cao áp chiếu sáng sử dụng loại cột thép bát giác côn liền cần đơn, mạ nhúng kẽm nóng, chiều cao 8,0m. Khoảng cách tính toán giữa các cột đèn khoảng 33m/cột.
+ Điều khiển đóng ngắt hệ thống chiếu sáng trong khu vực dự kiến lắp đặt hệ thống tự động theo thời gian.
- Cáp chiếu sáng: Sử dụng cáp ngầm chiếu sáng tiết diện 0,4kV-CU/XLPE/PVC 4x10mm2. Hệ thống cáp điện được luồn trong ống nhựa chịu lực HDPE và chôn trực tiếp trong đất, cách cốt san nền 0,7m.
Bảng thống kê khối lượng chiếu sáng
STT
|
Hạng mục
|
Số lượng
|
Đơn vị
|
1
|
Cáp ngầm 0,4kV-Cu/XLPE/PVC 4x10mm2
|
1350
|
m
|
2
|
Đèn chiếu sáng cần đơn dự kiến
|
636
|
Bộ đèn
|
4.5.5. 3.5.5. Thoát nước thải và vệ sinh môi trường.
a. Thoát nước thải:
- Cơ sở thiết kế:
+ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng QCXDVN 01:2021/TT-BXD.
+ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị QCVN 07: 2016/BXD.
+ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt QCVN 14: 2008/BTNMT.
+ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp QCVN 40:2011/BTNMT.
+ Tiêu chuẩn Việt Nam về thoát nước - mạng lưới và công trình bên ngoài - tiêu chuẩn thiết kế TCVN 7957:2008
- Chỉ tiêu và khối lượng nước thải:
+ Tiêu chuẩn thoát nước thải lấy theo tiêu chuẩn cấp nước với tỷ lệ thu gom 90% nước cấp (không tính nước tưới cây, rửa đường, chữa cháy)
+ Lượng nước cấp không tính nước tưới cây, rửa đường, chữa cháy trung bình: 99,1 m3/ngày.đêm
+ Lượng nước cấp không tính nước tưới cây, rửa đường, chữa cháy lớn nhất: 138,7 m3/ngày.đêm
+ Lượng nước thải thu gom lớn nhất: 124,8 m3/ngày.đêm
- Giải pháp quy hoạch:
+ Hệ thống thoát nước thải được thiết kế riêng với hệ thống thoát nước mưa.
+ Nước thải được thu gom về trạm xử lý nước thải phía Bắc khu vực nghiên cứu. Nước thải qua xử lý đạt yêu cầu QCVN 14:2008/BTNMT và QCVN 40:2011/BTNMT trước khi thoát ra tuyến cống thoát nước mưa D600 giáp trạm xử lý.
- Hệ thống thoát nước thải: gồm đường cống, trạm bơm chuyển bậc và trạm xử lý nước thải.
+ Đường cống thoát nước thải: sử dụng các cống tự chảy kích thước D200; độ dốc tối thiểu imin³ 1/D; độ sâu chôn cống tối thiểu đối dưới vỉa hè là 0,3m; dưới lòng đường là 0,5m (tính đến đỉnh cống).
+ Ga nước thải bố trí tại các điểm giao cắt, đổi hướng dòng chảy.
Bảng thống kê khối lượng thoát nước thải.
STT
|
Hạng mục
|
Khối lượng
|
Đơn vị
|
1
|
Cống D200
|
237
|
m
|
2
|
Ga nước thải
|
9
|
Cái
|
b. Vệ sinh môi trường:
* Tiêu chuẩn và khối lượng chất thải rắn (CTR):
- Lượng CTR sinh hoạt phát sinh: 1,3kg/người-ngày
- Lượng CTR công cộng: 0,5 tấn/ha
- Tỷ lệ thu gom CTR: 100%
=> Khối lượng chất thải rắn phát sinh dự kiến: 1,12 tấn/ngày.
* Quản lý chất thải rắn:
- Phân loại chất thải rắn: Để thuận tiện trong việc thu gom, vận chuyển, tái sử dụng và xử lý cần tiến hành phân loại chất thải rắn ngay từ nguồn phát thải thành 2 nguồn chính là chất thải rắn sinh hoạt hữu cơ (thu gom hằng ngày) và chất thải rắn công nghiệp, chất thải rắn vô cơ (thu gom định kỳ).
- Thu gom và xử lý chất thải rắn:
+ Chất thải rắn sinh hoạt: bố trí các thùng thu gom chất thải rắn bằng nhựa có nắp đậy tại các khu nhà ở, công trình công cộng với cự ly không quá 100m để thuận tiện cho việc bỏ rác của nhân viên. Sau đó được đơn vị vệ sinh môi trường thu gom bằng phương tiện chuyên dụng và vận chuyển về khu xử lý chất thải rắn của cụm công nghiệp Tiên Lãng.
+ Chất thải rắn công nghiệp và chất thải rắn vô cơ: được đơn vị vệ sinh môi trường thu gom định kỳ bằng phương tiện chuyên dụng và vận chuyển về khu xử lý chất thải rắn của cụm công nghiệp Tiên Lãng.
4.5.6. 3.5.6. Thông tin liên lạc
a. Cơ sở thiết kế
- QCVN 07-8-2016 /BXD Quy chuẩn quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật công trình viễn thông.
- QCXDVN 01:2021/TT-BXD Quy chuẩn xây dựng Việt Nam - Quy hoạch xây dựng.
b. Chỉ tiêu tính toán và nhu cầu sử dụng
- Thông tin liên lạc: 1 thuê bao/300m2 sàn.
- Nhu cầu sử dụng: tổng số thuê bao cần cấp cho khu vực nghiên cứu là khoảng 100 thuê bao.
c. Giải pháp thiết kế
- Nguồn cấp: Hệ thống thông tin liên lạc của khu vực được nối ghép vào mạng viễn thông chung của cụm công nghiệp Tiên Lãng.
- Phương thức:
+ Áp dụng công nghệ truy cập mạng quang thụ động theo chuẩn mạng GPON, (Gigabit-capable Passive Optical Networks) – Mạng quang thụ động tốc độ Gigabit và sử dụng dịch vụ viễn thông FTTH (Fiber To The Home) để cung cấp các dịch vụ tốc độ cao được nối đến tận công trình.
+ Đường truyền dữ liệu đảm bảo được các nhu cầu sử dụng theo từng khu vực, theo từng giai đoạn sao cho dung lượng của các đường cáp không lãng phí, đủ khả năng đáp ứng các yêu cầu phát triển với tốc độ cao của công nghệ thông tin trong tương lai.
- Hình thức:
+ Hạ ngầm cáp thông tin để đảm bảo chất lượng thông tin và mỹ quan đô thị, đồng thời phải đồng bộ với các hệ thống hạ tầng cơ sở khác.
+ Cáp chính được luồn trong ống nhựa HDPE, cáp trong mạng nội bộ đi trong ống PVC, những đoạn cáp qua đường phải luồn trong ống thép.
Bảng thống kê khối lượng thông tin liên lạc
STT
|
Hạng mục
|
Số lượng
|
Đơn vị
|
1
|
Hộp phối quang
|
6
|
Hộp
|
2
|
Cáp quang 8FO
|
120
|
m
|
CHƯƠNG V. CHƯƠNG IV: ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC
5.1. 4.1. Các vấn đề và mục tiêu môi trường chính liên quan đến quy hoạch.
5.1.1. 4.1.1. Các vấn đề chính.
- Lượng nước thải, chất thải phát sinh khi triển khai xây dựng các công trình theo quy hoạch.
- Các vấn đề về gia tăng mật độ giao thông và tiếng ồn khi dự án được hình thành và đưa vào vận hành, khai thác.
- Áp lực về việc đảm bảo hiệu quả thu gom và xử lý nước thải, chất thải rắn để không gây ô nhiễm môi trường khu vực.
- Áp lực về đảm bảo an sinh xã hội trong quá trình phát triển nhanh và mạnh của khu vực khi dự án hình thành.
5.1.2. 4.1.2. Các mục tiêu môi trường chính.
- Tạo thành hệ thống cơ sở hạ tầng đồng bộ, hoàn thiện các chức năng về thu gom và xử lý nước thải, chất thải của khu vực.
- Đảm bảo thu gom và xử lý tốt chất thải xây dựng phát sinh trong quá trình xây dựng các công trình trong phạm vi quy hoạch.
- Hạn chế các ảnh hưởng tiêu cực của nước thải đến môi trường và bảo vệ hệ sinh thái của khu vực.
- Đảm bảo cơ cấu sử dụng đất hợp lý để sử dụng tối đa tiềm năng lợi thế của khu vực nghiên cứu, phát huy tốt nhất các tiềm lực, đặc biệt là những lợi thế về kinh tế xã hội và môi trường do dự án mang lại.
- Hạn chế những không gian chưa phù hợp, giảm thiểu các tác động tiêu cực đến môi trường xã hội do việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp.
- Hạn chế tiến tới mức giảm tối đa sự biến đổi tiêu cực của môi trường không khí, môi trường đất, nước mặt, nước ngầm của khu vực nghiên cứu trong quá trình thi công xây dựng và vận hành các công trình thuộc điều chỉnh quy hoạch.
- Đảm bảo tác động tiêu cực nhỏ nhất đến các hoạt động giao thông, tiếng ồn, cây xanh, thu gom và xử lý nước thải, chất thải rắn trong quá trình thi công xây dựng và vận hành các công trình.
Tuy nhiên, hiệu quả trên thực tế của quy hoạch còn phụ thuộc rất nhiều vào quá trình triển khai thực tế. Đặc biệt, việc huy động kịp thời vốn đầu tư, tiến độ xây dựng các công trình là những yếu tố cần thiết.
5.2. 4.2. Phân tích đánh giá hiện trạng và diễn biến môi trường khi không thực hiện quy hoạch.
a. Môi trường nước.
- Phạm vi nghiên cứu cứu là khu nhà máy cũ với những công trình nhà tạm bao che lò nung và khoảng trống sân bãi lớn do vậy lượng nước thải phát sinh trong khu vực không đáng kể và được làm sạch tự nhiên nên không ảnh hưởng nhiều đến môi trường.
b. Môi trường không khí.
- Các tác nhân gây ô nhiễm không khí chủ yếu phát sinh từ hoạt động giao thông. Nguồn thải này nguy cơ gây ô nhiễm không khí cao.
c. Hiện trạng chất lượng môi trường đất.
Hiện trạng chất lượng môi trường đất của khu vực nằm trong tình trạng chung của khu vực. Nguy cơ môi trường đất bị ô nhiễm cũng cần được xem xét cụ thể hơn khi tiến hành xây dựng các công trình. Tuy nhiên, mức độ ô nhiễm này không lớn và tính chất không nghiệm trọng, do vậy, khi tiến hành xây dựng các công trình đô thị thì về cơ bản sẽ không ảnh hưởng đến môi trường chung của khu vực.
d. Hiện trạng các nguồn chất thải rắn, chất thải nguy hại.
- Chất thải rắn phát sinh đa phần là từ hoạt động sinh hoạt.
5.3. 4.3. Phân tích, tính toán các tác động môi trường.
5.3.1. 4.3.1. Các tác động đến môi trường kinh tế - xã hội.
- Việc hình thành nhà máy gia công cơ khí, sản xuất giá kệ để hàng sẽ mang lại sự hiện đại và hoàn chỉnh các chức năng đô thị.
5.3.2. 4.3.2. Các tác động đến nguồn chất thải.
a. Trong quá trình chuẩn bị mặt bằng và xây dựng
* Bụi và khí thải:
- Trong giai đoạn xây dựng, nguồn gây ô nhiễm chủ yếu là bụi và khí SOx, NOx, CO được sinh ra do các hoạt động đào đắp, san lấp, từ động cơ ô tô vận chuyển, máy san ủi do quá trình đào đắp xây dựng.
* Nước thải:
- Trong quá trình thi công, nước thải phát sinh từ hai nguồn chính:
+ Nước thải sinh hoạt: Nước thải sinh ra từ quá trình tắm giặt, rửa chân, rửa tay của công nhân thi công dự án.
+ Nước mưa chảy tràn: Nước mưa rửa trôi bề mặt, cuốn trôi bề mặt gồm vật liệu xây dựng như cát, sỏi, giấy...
* Rác thải:
- Rác thải sinh hoạt: Rác thải sinh hoạt chủ yếu của công nhân tham gia thi công dự án, rác thải là túi nilon, đầu mẩu rau thừa,...
- Rác thải xây dựng: Rác thải của quá trình xây dựng bao gồm vật liệu xây dựng thừa, bao bì đựng vật liệu, đất đá xi măng, bê tông thừa...Các chất thải này không chứa các chất hữu cơ độc hại. Chủ dự án sẽ thu gom và thuê vận chuyển đến bãi chôn lấp.
* Tiếng ồn:
- Trong quá trình xây dựng sẽ gây ra tiếng ồn do hoạt động của các phương tiện vận chuyển vật liệu, các máy san lấp, đào đắp,...
* Hệ sinh thái:
- Trong khu vực xây dựng dự án không có các động thực vật quý hiếm cần bảo vệ cũng như các công trình kiến trúc đặc biệt. Vì vậy, việc tiến hành xây dựng dự án không ảnh hưởng đến hệ sinh thái cũng như tính đa dạng sinh học của khu vực.
b. Trong quá trình đưa dự án vào sử dụng
* Môi trường không khí:
- Các nguồn chất thải bao gồm bụi, tiếng ồn phát sinh từ các phương tiện tham gia giao thông trong khu vực dự án.
* Nước thải:
- Chủ yếu là nước thải từ khu nhà lớp học và dịch vụ.
* Nước mưa chảy tràn:
- Theo số liệu về điều kiện tự nhiên của Hải Phòng thì lượng mưa trung bình hàng năm dao động trong khoảng 1.700ml. Lượng nước này tập trung khoảng 90% vào mùa mưa từ tháng 6 đến tháng 10. Đặc trưng của nước mưa chảy tràn chứa chủ yếu các thành phần chất rắn lơ lửng, rác thải,... chưa được xử lý có thể gây ảnh hưởng tới nguồn tiếp nhận.
* Chất thải rắn:
- Chủ yếu là từ hoạt động của lò nung. Bên cạnh đó là túi ni lông, đồ ăn, rác thải sinh hoạt,... công nhân trong nhà máy.
5.3.3. 4.3.3. Tác động đến môi trường nước.
- Về ngắn hạn: Môi trường nước của khu vực sẽ bị ảnh hưởng tiêu cực trong thời gian ngắn hạn do quá trình thi công xây dựng các công trình trong phạm vi điều chỉnh quy hoạch.
- Về lâu dài: Môi trường nước của khu vực sẽ được cải thiện hơn vì các lý do:
+ Hệ thống cấp thoát nước, xử lý nước thải khu vực được xây dựng; chất thải rắn được thu gom.
+ Hệ thống cây xanh, công viên được xây dựng mới.
+ Hệ thống cơ sở hạ tầng, hệ thống giao thông được đầu tư xây dựng.
5.3.4. 4.3.4. Tác động đến môi trường không khí.
- Về ngắn hạn: Môi trường không khí của khu vực sẽ bị ảnh hưởng tiêu cực trong thời gian ngắn hạn do quá trình thi công xây dựng các công trình trong phạm vi quy hoạch.
- Về lâu dài: Môi trường không khí của khu vực sẽ được cải thiện hơn vì các lý do sau:
+ Khi hệ thống các công trình, cơ sở hạ tầng được hoàn thiện sẽ góp phần đáng kể cải tạo môi trường không khí trong khu vực.
+ Việc hình thành dự án có thể tăng nồng độ bụi. Tuy nhiên, với chất lượng mặt đường tốt, bề rộng lòng đường lớn, lượng bụi và các chất khí độc hại phát sinh trong hoạt động giao thông trong dự án sẽ ít gây ảnh hưởng đến chất lượng môi trường không khí trong khu vực.
5.3.5. 4.3.5. Tác động về tiếng ồn.
- Hoạt động của các công trình trong phạm vi quy hoạch sẽ phát sinh tiếng ồn và rung. Đặc biệt là quá trình di chuyển của các phương tiện vận chuyển sản phẩm, giao thông trên các tuyến đường trong khu vực...
- Tuy nhiên tính chất của các công trình xây dựng đều có mức độ ô nhiễm tiếng ồn thấp, đảm bảo không làm tăng mức ồn chung của khu vực và sẽ đảm bảo tiêu chuẩn ồn đối với khu vực dân cư xung quanh.
- Độ ồn phát sinh trong quá trình giao thông trong dự án khi được hình thành nằm trong giới hạn cho phép.
5.3.6. 4.3.6. Các tác động khác.
- Các tác động đến điều kiện ngập lụt của khu vực: Với tính chất là khu vực gần sông Văn Úc nên việc xây dựng hệ thống thu gom và thoát nước trong khu vực sẽ được cải thiện, năng lực tiêu thoát nước được tăng cường.
- Môi trường đất khu vực sẽ bị thay đổi tính chất khi chuyển đổi sang các mục đích sử dụng khác, có thể bị thoái hóa, cạn kiệt và không thể nuôi trồng trở lại. Tuy nhiên đây là xu thế tất yếu, giá trị kinh tế sẽ tăng đột biến khi quỹ đất này được sử dụng phù hợp cho các mục đích phát triển nhà ở, tận dụng các lợi thế mà dự án mang lại.
5.4. 4.4. Các giải pháp kỹ thuật để kiểm soát ô nhiễm, phòng tránh giám nhẹ thiên tai, ứng phó sự cố môi trường, kiểm soát các tác động môi trường; kế hoạch quản lý, và giám sát môi trường.
5.4.1. 4.4.1. Các biện pháp kỹ thuật.
- Phải xây dựng hệ thống thu gom, xử lý chất thải (rắn, lỏng) cho toàn bộ khu nhà máy. Xử lý chất thải rắn theo hướng phân loại tại nguồn, không sử dụng túi nilon và các loại vật liệu khó phân huỷ.
- Xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật tạo điều kiện hình thành cơ sở hạ tầng, phục hồi những bất cập về hệ thống thu gom và thoát nước thải do việc thi công các công trình trong phạm vi quy hoạch.
- Tuân thủ quy hoạch, đảm bảo các hành lang cách ly cho các công trình trong phạm vi quy hoạch.
5.4.2. 4.4.2. Giải pháp về quản lý.
- Ngay trong giai đoạn thiết kế chi tiết phải đưa ra phương án thiết kế kỹ thuật thi công phù hợp, tránh tối đa các ảnh hưởng tiêu cực của quy hoạch, giải quyết được tận gốc các tác động bất lợi.
- Ngay sau khi công bố quy hoạch này, các hoạt động tuyên truyền phổ biến thông tin về quy hoạch cần phải được tuyên truyền sâu rộng nhằm thu hút sự tham gia và ủng hộ của người dân.
- Trong giai đoạn triển khai các dự án cụ thể cần tiếp tục nghiên cứu và đề xuất phương án giải quyết đối với các tác động tiêu cực về văn hoá xã hội, sự du nhập của tệ nạn xã hội, gia tăng tai nạn giao thông sau khi quy hoạch đưa vào sử dụng… Cần có chương trình hành động cụ thể và có cơ chế thực hiện rõ ràng để đảm bảo việc nâng cao nhận thức hoặc ít nhất là giữ nguyên khả năng tiếp cận của người dân với hệ thống hiện hữu và tăng cường khả năng hưởng lợi từ quy hoạch của người địa phương.
5.4.3. 4.4.3. Các giải pháp về tổ chức thực hiện.
- Công khai thông tin về chất lượng môi trường và các hoạt động bảo vệ môi trường của khu vực.
- Gắn kết điều chỉnh quy hoạch với các chương trình và công tác bảo vệ môi trường của huyện Tiên Lãng.
- Giáo dục môi trường và nâng cao ý thức bảo vệ môi trường của cán bộ công nhân viên:
+ Nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường thông qua các hội nghị, hội thảo về ô nhiễm môi trường và phát triển bền vững.
+ Phổ biến các chương trình truyền thông về đặc tính phát thải chất ô nhiễm và các mối đe doạ đến sức khoẻ và môi trường thiên nhiên để nâng cao ý thức bảo vệ môi trường.
- Xây dựng lộ trình và tiến độ thực hiện điều chỉnh quy hoạch, phân kỳ đầu tư hợp lý, ưu tiên xây dựng cơ sở hạ tầng bảo vệ môi trường.
- Xây dựng cơ chế phối hợp chặt chẽ với các Sở - Ngành, Thành phố và địa phương liên quan để thực hiện việc kiểm tra, xử phạt đối với các tổ chức, cá nhân có hành vi gây ô nhiễm, suy thoái hoặc sự cố môi trường trong quá trình hoạt động xây dựng, dịch vụ hoặc gây tác động xấu đến môi trường xây dựng, dịch vụ phải có biện pháp khắc phục và bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.
5.4.4. 4.4.4. Chương trình quản lý, giám sát môi trường.
a. Đối tượng và vị trí quan trắc.
- Đối tượng quan trắc trong quá trình triển khai điều chỉnh quy hoạch cần được thực hiện như mạng lưới quan trắc Thành phố là các thành phần và yếu tố môi trường có tính biến đổi rõ rệt theo thời gian và không gian như sau: môi trường không khí; môi trường nước mặt, nước sông; môi trường đất; chất thải rắn; tiếng ồn; phóng xạ và điện từ.
- Các vị trí được lựa chọn quan trắc tại điểm xả nước thải và khu vực đầu và cuối hướng gió của khu vực.
b.Tổ chức thực hiện quan trắc.
- Huyện Tiên Lãng là cơ quan chức năng quản lý các số liệu đo đạc và quan trắc môi trường của các dự án nằm trên địa bàn của mình và có thể sử dụng các kết quả đo đạc của các dự án trong phạm vi điều chỉnh quy hoạch làm số liệu quan trắc chung (theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường); kết phối hợp với Trung tâm Quan trắc môi trường của Thành phố để bổ sung các số liệu quan trắc cụ thể tại một số địa điểm, tạo thuận lợi cho địa phương trong việc quan trắc đúng tần suất và quản lý môi trường kịp thời, hiệu quả.
- Kết quả quan trắc và phân tích các thành phần môi trường được xử lý và báo cáo về Sở Tài Nguyên và Môi Trường theo các quy định thống nhất do Bộ Tài Nguyên và Môi Trường ban hành
CHƯƠNG V: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.5. 5.1. KẾT LUẬN:
Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Nhà máy gia công cơ khí, sản xuất giá kệ để hàng phù hợp với mục tiêu và nhiệm vụ đặt ra. Đồ án đã khai thác và tận dụng triệt để những yếu tố hiện trạng có tiềm năng, đầu tư và phát triển nâng cấp để tạo ra những giá trị kinh tế góp phần vào sự tăng trưởng của địa phương
5.6. 5.2. KIẾN NGHỊ:
Đề nghị Ủy ban nhân dân huyện Tiên Lãng phê duyệt đồ án: Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Nhà máy gia công cơ khí, sản xuất giá kệ để hàng làm cơ sở pháp lý để triển khai các bước tiếp theo đúng quy định hiện hành./.