MỤC LỤC:
I. MỞ ĐẦU.. 3
I.1. Bối cảnh chung. 3
I.2. Căn cứ pháp lý. 5
I.3. Các nguồn tài liệu, số liệu, cơ sở bản đồ: 8
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG.. 9
II.1. Điều kiện tự nhiên. 9
II.2. Tổng quan về kinh tế - xã hội 12
II.3. Hiện trạng sử dụng đất và đánh giá đất xây dựng. 18
II.4. Hiện trạng hạ tầng xã hội 26
II.5. Hạ tầng kỹ thuật 46
II.6. Đánh giá đô thị Quân Chu. 61
II.7. Đánh giá tổng hợp thế mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức của khu vực quy hoạch 62
III. MỤC TIÊU, TÍNH CHẤT VÀ ĐỘNG LỰC PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ 64
III.1. Quan điểm, mục tiêu phát triển đô thị 64
III.2. Tính chất đô thị 65
IV. CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ - KỸ THUẬT ÁP DỤNG TRONG ĐỒ ÁN.. 65
IV.1. Chỉ tiêu về sử dụng đất đô thị 66
IV.2. Chỉ tiêu hệ thống công trình hạ tầng xã hội 66
IV.3. Chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật 66
V. DỰ BÁO VỀ KINH TẾ - XÃ HỘI, TỶ LỆ ĐÔ THỊ HÓA, QUY MÔ DÂN SỐ, ĐẤT ĐAI, HẠ TẦNG KỸ THUẬT VÀ HẠ TẦNG XÃ HỘI 67
V.1. Viễn cảnh phát triển đô thị 67
V.2. Động lực phát triển đô thị 68
V.3. Dự báo quy mô dân số, đất xây dựng đô thị 68
VI. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KHÔNG GIAN ĐÔ THỊ 73
VI.1. Định hướng phát triển không gian đô thị tổng thể. 73
VI.2. Đánh giá 02 phương án. 76
VI.3. Tổ chức không gian kiến trúc - cảnh quan và thiết kế đô thị 78
VII. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG HẠ TẦNG XÃ HỘI 87
VII.1. Khu công trình chính trị, hành chính. 87
VII.2. Định hướng phát triển hệ thống các công trình hạ tầng xã hội cấp đô thị 89
VII.3. Định hướng phát triển hệ thống công trình giáo dục. 89
VII.4. Định hướng phát triển hệ thống công trình y tế. 89
VII.5. Định hướng phát triển hệ thống công trình thể dục thể thao. 89
VII.6. Định hướng phát triển hệ thống công viên, cây xanh. 89
VII.7. Định hướng phát triển hệ thống công trình hạ tầng thương mại dịch vụ. 91
VII.8. Định hướng phát triển nhà ở. 92
VII.9. Định hướng phát triển các công trình tôn giáo, tín ngưỡng. 93
VII.10. Định hướng phát triển khu hỗn hợp. 94
VII.11. Định hướng phát triển đất Cụm công nghiệp tập trung. 98
VIII.1.Chỉ tiêu sử dụng đất 99
VIII.2.Nhu cầu sử dụng đất phát triển đô thị 99
IX. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG KỸ THUẬT. 103
IX.1. Giao thông. 103
IX.2. Quy hoạch Chuẩn bị kỹ thuật 111
IX.3. Quy hoạch cấp nước. 113
IX.4. Quy hoạch cấp điện. 116
IX.5. Quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc. 118
IX.6. Quy hoạch thoát nước thải – quản lý chất thải rắn và nghĩa trang. 121
X. ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC.. 125
X.1. Hiện trạng môi trường. 125
X.2. Đánh giá môi trường chiến lược. 126
X.3. Các giải pháp giảm thiểu tác động. 131
X.4. Kết luận và kiến nghị vấn đề môi trường khu vực quy hoạch. 135
XI. CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN LỰC THỰC HIỆN.. 136
XI.1. Các dự án ưu tiên đầu tư. 136
XI.2. Dự kiến nguồn vốn đầu tư phát triển đô thị 137
XII. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 138
-
MỞ ĐẦU
I.1. Bối cảnh chung
I.1.1. Giới thiệu tổng quan
Nghị quyết Đại hội XX của Đảng bộ tỉnh Thái Nguyên, nhiệm kỳ 2020-2025 đã xác định mục tiêu: “Tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng và hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh, tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả; bảo đảm quốc phòng, an ninh; huy động, sử dụng hiệu quả các nguồn lực, nâng cao toàn diện đời sống nhân dân các dân tộc trong tỉnh; xây dựng Thái Nguyên trở thành một trong những trung tâm kinh tế công nghiệp hiện đại của khu vực trung du, miền núi phía Bắc và vùng Thủ đô Hà Nội vào năm 2030”. Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XX đã ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XX, nhiệm kỳ 2020-2025 để thực hiện thành công 5 định hướng lớn phát triển, 12 chương trình, 32 đề án và 21 kế hoạch để chỉ đạo các ngành triển khai nhiều nhiệm vụ.
Để cụ thể hóa các nhiệm vụ nêu trên, ngày 10/06/2021, UBND tỉnh Thái Nguyên đã ban hành quyết định số 1869/QĐ-UBND về việc phê duyệt Điều chỉnh, bổ sung chương trình phát triển đô thị tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2035. Theo đó, sẽ bổ sung Đô thị Đại Từ và đô thị Phú Bình vào hệ thống đô thị của tỉnh giai đoạn 2026-2035 để hình thành thị xã Đại Từ và Phú Bình. Việc hình thành 2 thị xã trong tương lai phù hợp quy hoạch Tỉnh, phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thái Nguyên trong giai đoạn tiếp theo, đồng thời là cơ sở pháp lý cho các cơ quan, ban ngành, địa phương trong tỉnh ban hành kế hoạch chương trình cụ thể phát triển đô thị, nông thôn kết cấu hạ tầng của tỉnh. Đảm bảo liên kết, thống nhất với quy hoạch tỉnh, các quy hoạch ngành.
Việc hình thành thị xã Đại Từ trong tương lai có rất nhiều việc phải làm, một trong các công tác ban đầu là phải tiết hành rà soát tiêu chuẩn hình thành phường cho các đơn vị hành chính cấp xã của huyện. Thị trấn Quân Chu và xã Quân Chu là một trong 30 đơn vị hành chính cấp xã phải tiến hành nhiệm vụ nêu trên.
Thị trấn Quân Chu trước đây thuộc thị trấn Nông trường Quân Chu được thành lập theo Quyết định số 416/NV ngày 27 tháng 10 năm 1967 của Bộ Nội vụ. Xã Quân Chu được thành lập từ năm 1967 trên cơ sở đổi tên xã Tân Thành. Ngày 13 tháng 01 năm 2011, Chính phủ ban hành Nghị quyết số 05/NQ-CP giải thể thị trấn nông trường Quân Chu và thành lập thị trấn Quân Chu trên cơ sở điều chỉnh một phần diện tích tự nhiên, nhân khẩu của xã Cát Nê và xã Quân Chu. Do vậy, xã Quân Chu và thị trấn Quân Chu có mối liên hệ mật thiết và có nhiều yếu tố đặc thù về truyền thống lịch sử, văn hóa, dân tộc, tôn giáo, tín ngưỡng, phong tục, tập quán…
Xã Quân Chu và thị trấn Quân Chu có vị trí nằm liền kề nhau, phía Tây tiếp giáp với rừng quốc gia Tam Đảo, có tuyến đường tỉnh lộ 261 chạy qua, đồng thời đây là địa bàn triển khai dự án đầu tư xây dựng tuyến đường liên kết các tỉnh Thái Nguyên, Bắc Giang và Vĩnh Phúc kết nối các điểm du lịch và tạo thành một mắt xích quan trọng trong chuỗi du lịch sinh thái, văn hoá, lịch sử gồm: Bích Động - Cúc Phương - Thủ đô Hà Nội - Ba Vì - Đền Hùng - Đại Lải - Tam Đảo - Hồ Núi Cốc - Chiến khu ATK Việt Bắc - hồ Ba Bể. Đối với huyện Đại Từ, 2 đơn vị hành chính này có vị trí quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế, xã hội của huyện, đóng vai trò là trung tâm tiểu vùng và cửa ngõ phía Nam của huyện Đại Từ.
Thực hiện theo tinh thần Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Hội nghị lần thứ 6 Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XII “Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả”; Nghị quyết số 37-NQ/TW ngày 24 tháng 12 năm 2018 của Bộ Chính trị về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện và cấp xã. Theo đó, cả thị trấn Quân Chu và xã Quân Chu đều không đạt tiêu chuẩn về diện tích tự nhiên và dân số theo quy định tại Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính. Điều đó dẫn đến việc hình thành đơn vị hành chính cấp phường đối với 2 địa phương này sẽ không thực hiện được. Vì vậy việc sáp nhập 2 đơn vị hành chính trên để hình thành 1 đơn vị hành chính là thị trấn Quân Chu đủ tiêu chuẩn nâng cấp thành phường trong tương lai là việc cần thiết.
I.1.2. Sự cần thiết lập điều chỉnh quy hoạch
Việc hình thành thị trấn Quân Chu trên cơ sở sáp nhập thị trấn Quân Chu và xã Quân Chu phù hợp với các Chủ trương, Nghị quyết của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước đã ban hành. Phù hợp với định hướng quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Đại Từ. Việc sáp nhập đảm bảo sự đồng nhất của các đơn vị hành chính sau khi thực hiện sáp nhập về các yếu tố như: truyền thống lịch sử, văn hóa, dân tộc, tôn giáo, tín ngưỡng, phong tục, tập quán, vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, cộng đồng dân cư, quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội và phát triển kinh tế - xã hội. Việc sáp nhập 2 đơn vị trên sẽ là tiền đề để huyện Đại Từ phấn đấu, phát triển trở thành thị xã trong giai đoạn 2026-2035.
Vì vậy để có cơ sở pháp lý cũng như cơ sở khoa học và thực tiễn thì cần thiết phải lập quy hoạch chung cho thị trấn Quân Chu sau khi mở rộng vì những lý do sau:
- Điều chỉnh Quy hoạch chung thị trấn Quân Chu sẽ là cơ sở pháp lý để cụ thể hóa quy hoạch huyện Đại Từ hướng tới hình thành thị trấn là trung tâm tiểu vùng, cửa ngõ phía Nam của huyện Đại Từ.
- Điều chỉnh Quy hoạch chung thị trấn Quân Chu để xác định cơ cấu các chức năng đô thị trên cơ sở tuân thủ và gắn kết với tổng thể phát triển không gian vùng theo quy hoạch Huyện và quy hoạch Tỉnh.
- Điều chỉnh Quy hoạch chung thị trấn Quân Chu làm cơ sở để lập kế hoạch cho chiến lược phát triển, định hướng không gian cho phù hợp, đồng thời khai thác hợp lý các giá trị tiềm năng để xác định các động lực tăng trưởng cho thị trấn cũng như cho trung tâm tiểu vùng phía Nam của Đại Từ.
- Điều chỉnh Quy hoạch chung thị trấn Quân Chu để tổ chức đồng bộ không gian đô thị và hệ thống hạ tầng kỹ thuật, là cơ sở để quản lý đất đai, xây dựng, cảnh quan môi trường và kêu gọi đầu tư các chường trình dự án. Trên cơ sở đó hoàn thiện các tiêu chí, tiêu chuẩn để trở thành phường thuộc thị xã Đại Từ trong tương lai.
Với những lý do trên, việc lập quy hoạch chung thị trấn Quân Chu là yêu cầu khách quan và hết sức cần thiết.
I.2. Căn cứ pháp lý
I.2.1. Văn bản quy phạm pháp luật
- Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13; Luật số 47/2019/Qh14 ngày 22/11/2019 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương;
- Luật Quy hoạch Đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/ 2009;
- Luật Phòng chống thiên tai ngày 19 tháng 6 năm 2013; Luật số 60/2020/QH14 ngày 7/6/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng, chống thiên tai và Luật đề điều;
- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013;
- Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17 tháng 11 năm 2020;
- Luật Lâm nghiệp số 16/2017/QH14 ngày 15/11/2017 ;
- Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14 ngày 24 tháng 11 năm 2017;
- Luật số 35/2018QH14 ngày 20/11/2018 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch;
- Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị;
- Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 về lập, thẩm định,phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
- Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 của Chính phủ về quản lý
không gian xây dựng ngầm đô thị;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ v/v quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 của Chính phủ v/v sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ về Quy định chi tiết một số điều của luật bảo vệ môi trường;
- Quyết định số 1290/QĐ-BNN-TCLN ngày 26/3/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Phê duyệt Phương án Quản lý, Bảo tồn và Phát triển bền vững Vườn quốc gia Tam đảo, giai đoạn 2021-2030;
- Thông tư của Bộ Xây dựng: số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 Hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị; số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 Hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị; số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 Quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
- Thông tư 01/2021/TT-BXD về QCVN 01:2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng;
- Thông tư số 01/2016/TT-BXD ngày 01/02/2016 của Bộ Xây dựng ban hành quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về các công trình hạ tầng kỹ thuật;
- Và các Thông tư, Nghị định liên nghành có liên quan khác.
I.2.2. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng
- QCVN 01: 2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng;
- QCVN 07:2016/BXD Quy chuẩn xây dựng Việt Nam về hạ tầng kỹ thuật;
- QCVN 33:2011/BTTTT về lắp đặt mạng cáp ngoại vi viễn thông ;
- TCXDVN 104: 2007 Đường đô thị, yêu cầu thiết kế;
- TCVN 7957: 2008 Thoát nước – mạng lưới và công trình bên ngoài – Tiêu chuẩn thiết kế;
- TCXDVN 33: 2006 Cấp nước – mạng lưới đường ống và công trình – Tiêu chuẩn thiết kế;
- TCXDVN 333: 2005 Chiếu sáng nhân tạo bên ngoài các công trình công cộng và kỹ thuật hạ tầng đô thị - Tiêu chuẩn thiết kế;
- TCXDVN 259:2001 Chiếu sáng đối với đường, đường phố, quảng trường đô thị;
- Đề án “ Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016 – 2025, có xét tới 2035” do Viện năng lượng – Tổng công ty Điện lực Việt Nam phối hợp với Sở công thương tỉnh Thái Nguyên lập năm 2016;
I.2.3. Các văn bản pháp lý liên quan
a. Các văn bản của cơ quan Trung ương:
- Nghị Quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban chấp hành Trung ương Nghị Quyết hội nghị lần thứ sáu Ban chấp hành Trung ương khóa XII một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả;
- Nghị quyết số 37-NQ/TW ngày 24/12/2018 của Ban chấp hành Trung ương Nghị quyết của Bộ Chính trị về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện và cấp xã;
- Quyết định số 445/QĐ-TTg ngày 07/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt điều chỉnh định hướng quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050;
- Quyết định số 1659/QĐ-TTg ngày 07/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển đô thị quốc gia giai đoạn 2012 - 2020;
- Quyết định số 241/QĐ-TTg ngày 24/2/2021 của Thủ tướng chính phủ về Phê duyệt kế hoạch phân loại đô thị toàn quốc giai đoạn 2021-2030;
- Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 – 2025.
b. Các văn bản của UBND tỉnh Thái Nguyên:
- Quyết định số 3172/QĐ-UBND ngày 25/11/1997 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc quản lý, bảo tồn và phát triển rừng đối với diện tích rừng, đất rừng Vườn quốc gia Tam Đảo;
- Quyết định số 3212/QĐ-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2011 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt quy hoạch xây dựng vùng du lịch Quốc gia Hồ Núi Cốc;
- Quyết định số 37/2011/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8 năm 2011 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Đại Từ đến năm 2020;
- Quyết định số 01/QĐ-UBND ngày 01/01/2022 phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch xây dựng vùng huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2040;
- Quyết định số 1869/QĐ-UBND ngày 10/06/2021 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt Điều chỉnh, bổ sung chương trình phát triển đô thị tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2035;
- Quyết định số 2489/QĐ-UBND ngày 04/11/2014 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt quy hoạch chung xây dựng trung tâm thị trấn Quân Chu, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2025;
- Quyết định số 2712/QĐ-UBND ngày 19/8/2021 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất huyện Đại Từ thời kỳ 2021-2030.
- Chỉ thị số 13/CT-UBND ngày 17/6/2021 của UBND tỉnh Thái Nguyên về quản lý và thúc đẩy phát triển cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
- Công văn số 6719/UBND-NC ngày 31 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc nhập thị trấn Quân Chu và xã Quân Chu để mở rộng địa giới hành chính thị trấn Quân Chu, huyện Đại Từ;
- Văn bản số 788/UBND-CNN&XD ngày 07/3/2022 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc tăng cường công tác quản lý chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;
- Dự thảo Quy hoạch tỉnh Thái Nguyên, thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
- Quyết định số 950/QĐ-UBND ngày 29/4/2022 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt Nhiệm vụ điều chỉnh Quy hoạch chung thị trấn Quân Chu, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2035.
c. Các văn bản của UBND huyện Đại Từ:
- Quyết định số 407/QĐ-UBND ngày 21/01/2022 của UBND huyện Đại Từ về việc phê duyệt dự toán chi phí lập Điều chỉnh Quy hoạch chung thị trấn Quân Chu, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2035;
- Quyết định số 606/QĐ-UBND ngày 28/01/2022 của UBND huyện Đại Từ về việc phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu lập Điều chỉnh Quy hoạch chung thị trấn Quân Chu, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2035;
- Quyết định số 06/QĐ-KT&HT ngày 08/02/2022 của Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện Đại Từ về việc phê duyệt chỉ định thầu gói thầu: Từ vấn lập Nhiệm vụ Điều chỉnh Quy hoạch chung thị trấn Quân Chu, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2035.
- Thông báo Kết luận số 31/TB-HĐND ngày 15/4/2022 của Thường trực Hội đồng nhân dân huyện Đại Từ Nhất trí với đề nghị của UBND huyện Đại Từ tại Tờ trình số 80/TTr-UBND ngày 14/4/2022 về việc đề nghị Thông qua nhiệm vụ Điều chỉnh Quy hoạch chung thị trấn Quân Chu, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2035;
- Nghị Quyết số 69/NQ –HĐND ngày 9/3/2022 của HĐND thị trấn Quân Chu về việc thông qua nội dung nhiệm vụ Điều chỉnh Quy hoạch chung thị trấn Quân Chu, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2035;
- Nghị Quyết số 06/NQ –HĐND ngày 8/3/2022 của HĐND xã Quân Chu về việc thông qua nội dung nhiệm vụ Điều chỉnh Quy hoạch chung thị trấn Quân Chu, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2035;
- Quyết định số 52/QĐ-KT&HT ngày 16/5/2022 của Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện Đại Từ về việc phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu: Tư vấn khảo sát địa hình, lập Điều chỉnh Quy hoạch chung thị trấn Quân Chu, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2035.
I.3. Các nguồn tài liệu, số liệu, cơ sở bản đồ:
- Các văn kiện Đại hội Đảng bộ tỉnh Thái Nguyên, huyện Đại Từ;
- Các quy hoạch có liên quan thuộc địa bàn thị trấn Quân Chu và xã Quân Chu;
- Các tài liệu, số liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội do địa phương và các cơ quan liên quan cung cấp;
- Bản đồ địa chính thị trấn Quân Chu và xã Quân Chu;
- Các tài liệu khác có liên quan.
-
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG
II.1. Điều kiện tự nhiên
II.1.1. Vị trí địa lý, phạm vi và quy mô lập điều chỉnh quy hoạch
Sơ đồ vị trí lập điều chỉnh quy hoạch trong huyện Đại Từ
a. Phạm vi lập điều chỉnh quy hoạch:
Ranh giới lập điều chỉnh chung thị trấn Quân Chu, huyện Đại Từ đến năm 2035 được xác định toàn bộ diện tích tự nhiên thuộc phạm vi địa giới hành chính sau khi sáp nhập lại của thị trấn Quân Chu và xã Quân Chu.
b. Ranh giới lập điều chỉnh quy hoạch:
- Phía Bắc: Giáp xã Cát Nê huyện Đại Từ;
- Phía Nam và phía Đông: Giáp thành phố Phổ Yên;
- Phía Tây: Giáp tỉnh Vĩnh Phúc.
c. Quy mô lập điều chỉnh:
Quy mô quy hoạch trên toàn bộ diện tích của thị trấn Quân Chu và xã Quân Chu là 5.318 ha.Trong đó:
- Thị trấn Quân Chu có diện tích tự nhiên là 1.251,02ha.
- Xã Quân Chu có diện tích tự nhiên là 4.067,52ha.
II.1.2. Địa hình
Thị trấn Quân Chu có địa hình không bằng phẳng, chủ yếu là đất trồng màu xen kẽ với đất gò đồi. Thị trấn nằm trong khu vực có lượng mưa lớn đã tạo nên nhiều khe lạch, sông suối nhỏ bắt nguồn từ dãy Tam Đảo chảy qua. Địa hình dốc thoải từ chân núi Tam Đảo về phía Đông. Đây là điều kiện thuận lợi để có được một không gian sống đô thị sinh thái, trong lành và tổ chức không gian đô thị đẹp có bản sắc.
+ Cốt cao độ cao nhất tại phía Nam (đỉnh núi) là: +1.000;
+ Cốt cao độ khu vực đồi núi dọc phía Tây, Tây Nam dao động: Từ +650 đến +1400;
+ Cốt cao độ khu vực đồi núi phía Đông Bắc: Trung bình +170;
+ Cốt cao độ khu vực khu trung tâm, đất ở, công cộng.. hiện trạng dao động: Từ +70 đến +75;
+ Cốt cao độ thấp nhất tại khu vực phái Đông Bắc khoảng: +45.
Sơ đồ cao độ khu vực nghiên cứu
II.1.3. Khí hậu
Thị trấn Quân Chu mang những nét chung của khí hậu vùng Đông Bắc nước ta, thuộc miền khí hậu cận nhiệt đới ẩm, có mùa Đông phi nhiệt đới lạnh giá, ít mưa, mùa hè nóng ẩm mưa nhiều.
Khí hậu của thị trấn Quân Chu chia làm 04 mùa: xuân, hạ, thu, đông với đặc trưng nóng ẩm mưa nhiều. Nhiệt độ cao nhất: 39℃ và nhiệt độ thấp nhất là 8℃.
Lượng mưa trung bình là: 2.000 mm/năm với độ ẩm trên 80% do Quân Chu nằm ở sườn Đông Tam Đảo quanh năm đón và giữ được gió mang độ ẩm đến.
II.1.4. Địa chất
Khu vực quy hoạch hiện tại chưa được khoan thăm dò địa chất công trình. Tuy nhiên qua thăm dò các hộ dân đã xây dựng công trình trong khu vực lập quy hoạch cho thấy nền móng khu vực giáp núi ổn định. Khi xây dựng công trình lớn cần khoan thăm dò địa chất công trình cụ thể để có phương án xử lý nền móng cho phù hợp, nhằm đảm bảo an toàn.
II.1.5. Thủy văn
Trên địa bàn thị trấn không có sông lớn chảy qua. Đáng chú ý có 3 con suối lớn là suối Đền, Suối Chiểm và Suối Liếng. Đây là 3 tuyến suối lớn bắt nguồn từ chân núi Tam Đảo chảy ra qua 2 địa phương và đổ về sông Công.
- Suối Đền bắt nguồn từ khu vực chùa Thiên Tây Trúc và Thiền Viện Trúc Lâm Tây Trúc chảy qua địa phận các xóm Hòa Bình, Tân Lập, Đền, TDP 2, 9, 4, Thống Nhất đến TDP Khu vực Nhà Máy.
- Suối Chiểm bắt nguồn từ chân núi Tam Đảo chảy qua địa phận các xóm Chiểm, Tân Yên, Tân Vinh đến TDP khu vực Nhà Máy.
- Suối Liếng từ khu vực TDP Nhà Máy chảy tiếp và đổ về sông Công.
Các tuyến suối này về mùa mưa thường có lũ lớn, gây ảnh hưởng đến sinh hoạt, sản xuất và việc đi lại của người dân tại một số vị trí giao thông cắt qua. Đây cũng là 3 tuyến suối cung cấp nước mặt phục vụ sinh hoạt sản xuất và nuôi trồng cho người dân 2 địa phương.
Dựa trên đặc điểm của địa hình, địa chất, thủy văn cần có các giải pháp thiết kế cấu trúc đô thị và cảnh quan nhằm đảm bảo hạn chế tác động của mưa lũ vào mùa mưa lớn mà không ảnh hưởng đến hệ thống sinh thái tự nhiên.
Sơ đồ hiện trạng hệ thống mặt nước
II.2. Tổng quan về kinh tế - xã hội
II.2.1. Hiện trạng dân số, lao động
a. Hiện trạng dân số:
Tính đến cuối năm 2021, dân số toàn đô thị là 8.769 người (bao gồm dân số thường trú và dân số quy đổi theo quy định). Trong đó gồm:
- Dân số thường trú trên phạm vi ranh giới khu vực nghiên cứu là 8.196 người (chưa bao gồm dân số quy đổi). Cụ thể như sau:
Bảng tổng hợp số dân thường trú:
(Nguồn: Chi cục thống kê – Phụ lục I, biểu 1, biểu 5)
Stt
|
Đơn vị hành chính
|
Dân số
(người)
|
Tổng số dân thường trú
|
8.196
|
1
|
Thị trấn Quân Chu
|
3.922
|
2
|
Xã Quân Chu
|
4.274
|
- Dân số quy đổi là 573 người (dân số tạm trú, lưu trú) trong đó gồm các thành phần dân số được quy đổi như sau:
Bảng tổng hợp số dân quy đổi:
(Nguồn: Chi cục thống kê – Phụ lục I, biểu 6)
Stt
|
Dân số tạm trú
|
Đơn vị
|
Năm 2021
|
Ghi chú
|
Số lượng
|
Số ngày
tạm trú
bình quân
|
Dân số quy đổi (người)
|
A
|
Thị trấn Quân Chu
|
|
|
|
274
|
|
1
|
Số người ở nơi khác tham gia lao động tại các Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp và các công ty phụ trợ
|
người
|
192
|
200
|
192
|
Tạm trú dưới 6 tháng
|
1.1
|
Lao động trong các DN, hộ SXKD, dịch vụ
|
người
|
|
|
|
1.2
|
Lao động trong các Khu CN, Cụm công nghiệp
|
người
|
|
|
|
2
|
Sinh viên các trường đại học, cao đẳng, Học viên các cơ sở nghề, trung cấp nghề
|
người
|
-
|
-
|
-
|
|
3
|
Lực lượng công an, quân đội, lao động HCSN
|
người
|
-
|
-
|
-
|
|
4
|
Khách tham quan, du lịch, hội thảo… trên địa bàn
|
người
|
15.000
|
1
|
82
|
|
5
|
Bệnh nhân đến khám chữa bệnh và người thân chăm sóc tại các cơ sở y tế
|
người
|
-
|
-
|
-
|
|
B
|
Xã Quân Chu
|
|
|
|
299
|
|
1
|
Số người ở nơi khác tham gia lao động tại các Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp và các công ty phụ trợ
|
người
|
102
|
200
|
102
|
Tạm trú dưới 6 tháng
|
1.1
|
Lao động trong các DN, hộ SXKD, dịch vụ
|
người
|
|
|
|
1.2
|
Lao động trong các Khu CN, Cụm công nghiệp
|
người
|
|
|
|
2
|
Sinh viên các trường đại học, cao đẳng, Học viên các cơ sở nghề, trung cấp nghề
|
người
|
-
|
-
|
-
|
|
3
|
Lực lượng công an, quân đội, lao động HCSN
|
người
|
-
|
-
|
-
|
|
4
|
Khách tham quan, du lịch, hội thảo… trên địa bàn
|
người
|
36.000
|
1
|
197
|
|
5
|
Bệnh nhân đến khám chữa bệnh và người thân chăm sóc tại các cơ sở y tế
|
người
|
-
|
-
|
-
|
|
C
|
Tổng
|
|
|
|
573
|
|
- Phân bố dân cư: Dân cư được bố trí phân tán bởi điều kiện địa hình phức tạp, nhiều đồi núi, vì vậy, đô thị phát triển không tập trung, đem lại hiệu quả kinh tế thấp.
+ Thị trấn Quân Chu: Dân cư được phân bố thành 10 tổ dân phố bao gồm: Tổ dân phố số 1,2,3,4,5,6,7,9, Khu vực Nhà Máy, Cơ khí Công trình.
+ Xã Quân Chu: Dân cư được phân bố thành 9 xóm: Đền, Tân Tiến, Chiểm, Hòa Bình, Tân Yên, Tân Vinh, Vang, Thống Nhất, Tân Lập.
Hiện trạng phân bố dân cư
b. Hiện trạng lao động:
Theo số liệu thống kê đến cuối năm 2021, thị trấn Quân Chu và xã Quân Chu có tổng số lao động đang làm việc trong các ngành kinh tế là: 4.541 người. Trong đó tỷ lệ lao động phi nông nghiệp chiếm 65,89% tương đương với 2.992 người, lao động nông nghiệp chiếm 34,11% tương đương với 1.549 người.
Bảng thống kê lao động, việc làm khu vực nghiên cứu:
(Nguồn: Phòng Lao động – Thương binh & xã hội - Phụ lục I, biểu 4)
Stt
|
Nội dung
|
Đơn vị
|
Tổng
|
Thị trấn Quân Chu
|
Xã
Quân Chu
|
|
Dân số toàn xã
|
người
|
8.769
|
3.922
|
4.274
|
|
Lao động đang làm việc trong các ngành kinh tế
|
người
|
4.541
|
2.182
|
2.359
|
1
|
Lao động Nông nghiệp
|
người
|
1.549
|
699
|
850
|
2
|
Lao động Phi nông nghiệp
|
người
|
2.992
|
1.483
|
1.509
|
3
|
Tỷ lệ Lao động phi Nông nghiệp/Tổng số lao động có việc làm
|
%
|
65,89
|
67,97
|
63,97
|
Qua biểu thống kê lao động, việc làm của địa bàn thị trấn và xã Quân Chu nhận thấy:
Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp còn thấp trên tổng dân số toàn xã bởi các quỹ đất thương mại dịch vụ còn manh mún… chủ yếu các ngành nghề tiểu thủ công nghiệp, cửa hàng dịch vụ nhỏ lẻ… chưa có những khu công nghiệp tập trung với quy mô lớn vì vậy chưa có sức hút đầu tư và lao động.
Tỷ lệ lao động nông nghiệp trên diện tích đất nông nghiệp thấp bởi một số lý do sau:
+ Quỹ đất nông nghiệp trên địa bàn thị trấn, xã còn nhiều nhưng chưa khai thác hiệu quả, quy mô sản xuất còn manh mún, nhỏ lẻ, sản xuất theo từng hộ gia đình, vì vậy quá trình tập trung đất với quy mô lớn còn khó khăn…
+ Nhiều lĩnh vực khoa học và công nghệ phục vụ nông nghiệp (công nghệ sinh học, công nghệ chế biến sâu…) ứng dụng vào sản xuất nông nghiệp còn hạn chế, thiếu nhân lực nên chưa được triển khai thực hiện. Bởi vậy, chất lượng nông nghiệp, chưa được chú trọng, khiến lao động của địa phương chưa có sức hút và năng suất lao động chưa đạt hiệu quả cao.
II.2.2. Khái quát hiện trạng kinh tế - xã hội
Trong những năm gần đây, bộ mặt kinh tế, xã hội của thị trấn Quân Chu và xã Quân Chu có nhiều khởi sắc theo hướng tăng tỷ trọng Dịch vụ, xây dựng gắn với chương trình nông thôn mới và các dự án đầu tư trên địa bàn. Hệ thống các công trình hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật được chú trọng đầu tư xây dựng mới đem lại nhiều lợi ích cho người dân. Ngành dịch vụ - thương mại trên địa bàn cũng từng bước phát triển, hàng hóa đa dạng và phong phú, nhu cầu trao đổi hàng hóa trên thị trường diễn biến sôi động. Lượng hàng hóa chất lượng cao đa dạng, phong phú đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của nhân dân. Tỷ lệ các cửa hàng kinh doanh cùng với chợ truyền thống đã đáp ứng tốt nhu cầu mua sắm, trao đổi hàng hóa. Lĩnh vực nông lâm nghiệp, chăn nuôi cũng có những chuyển biến tích cực bằng việc thay đổi cơ cấu cây trồng và vật nuôi để tăng hiệu quả kinh tế, phát huy được thế mạnh sẵn có của địa phương.
Nhờ những tác động tích cực của nền kinh tế địa phương mà đời sống văn hóa tinh thần của người dân ngày được nâng cao. Trên 90% gia đình đạt danh hiệu Gia đình văn hóa và 100% cơ quan đạt danh hiệu Cơ quan văn hóa. Các xóm đều có nhà văn hóa, sân thể thao. Trung tâm văn hóa của thị trấn và xã được đầu tư cơ bản đáp ứng được yêu cầu phục vụ đời sống người dân. Các cơ sở giáo dục, y tế đều được đầu tư đồng bộ về cơ sở vật chất và trang thiết bị phục vụ tốt nhất nhu cầu dạy và học cũng như chăm sóc sức khỏe của người dân. Công tác an sinh xã hội luôn được chú ý và thực hiện đầy đủ kịp thời. Các chế độ, chính sách của Đảng, Nhà nước đối với các đối tượng luôn được đảm bảo đúng quy định. Việc thực hiện thường xuyên các chính sách an sinh xã hội đã tạo điều kiện cho người nghèo, các đối tượng chính sách trên địa bàn thị trấn Quân Chu và xã Quân Chu được tiếp cận, thụ hưởng các dịch vụ xã hội càng ngày tốt hơn.
II.2.3. Đánh giá theo tiêu chí Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13
a. Tiêu chuẩn cân đối thu chi ngân sách:
Tổng thu ngân sách trên địa bàn thị trấn Quân Chu và khu vực mở rộng năm 2021 đạt 2,008 tỷ đồng: Trong đó thị trấn Quân Chu đạt 1,730 tỷ đồng, xã Quân Chu đạt 0,278 tỷ đồng. Tổng chi ngân sách trên địa bàn thị trấn Quân Chu và khu vực mở rộng là 9,474 tỷ đồng: Trong đó thị trấn Quân Chu là 4,808 tỷ đồng, xã Quân Chu là 4,666 tỷ đồng.
Do đó tiêu chuẩn cân đối thu chi ngân sách là chưa cân đối đủ.
Đánh giá: Chưa đạt.
Tiêu chuẩn đánh giá
|
Mức quy định
|
Hiện trạng
|
Tiêu chuẩn
|
Thang điểm
|
Đạt
|
Điểm
|
Cân đối thu chi ngân sách
|
Dư
|
2,00
|
Chưa đạt
|
0
|
Đủ
|
1,50
|
b. Tiêu chuẩn thu nhập bình quân đầu người năm so với cả nước:
Theo số liệu thống kê của thị trấn Quân Chu và khu vực mở rộng, thu nhập bình quân đầu người năm 2021 trên địa bàn thị trấn Quân Chu và khu vực mở rộng đạt 44,67 triệu đồng/người/năm. Thu nhập bình quân đầu người cả nước cùng thời điểm là 50,76 triệu đồng/người/năm. Như vậy thu nhập bình quân đầu người thị trấn Quân Chu và khu vực mở rộng so với cả nước là 0,88 lần so với thu nhập bình quân cả nước. Đánh giá: Đạt điểm tối đa.
Tiêu chuẩn
|
Mức quy định
|
Hiện trạng
|
Tiêu chuẩn
|
Thang điểm
|
Tiêu chuẩn
|
Điểm
|
Thu nhập bình quân đầu người năm so với cả nước (lần)
|
≥ 0,7
|
3,00
|
0,88
|
3,00
|
0,5
|
2,25
|
c. Tiêu chuẩn chuyển dịch cơ cấu kinh tế:
Trong những năm qua, thị trấn Quân Chu và xã Quân Chu đã nỗ lực phấn đấu để đạt được các mục tiêu Nghị quyết Đại hội đảng bộ huyện Đại Từ đề ra. Cơ cấu kinh tế của thị trấn đã có những chuyển biến rõ nét về việc tăng tỷ trọng các ngành công nghiệp - xây dựng và thương mại - dịch vụ; giảm tỷ trọng các ngành nông - lâm - ngư nghiệp. Tuy nhiên, tỷ trọng công nghiệp, xây dựng vẫn còn đạt thấp. Trong thời gian tới, khi thực hiện định hướng phát triển trở thành đô thị loại V, thị trấn Quân Chu và khu vực mở rộng sẽ được các cấp ngành của tỉnh Thái Nguyên, huyện Đại Từ quan tâm thực hiện để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng đô thị, thúc đẩy phát triển khu công nghiệp sẽ góp phần tăng tỷ trọng các ngành công nghiệp, xây dựng. Đánh giá: Đạt mức tối thiểu.
Tiêu chuẩn đánh giá
|
Mức quy định
|
Hiện trạng
|
Tiêu chuẩn
|
Thang điểm
|
Đạt
|
Điểm
|
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
|
Tăng tỷ trọng CN, XD, DV, giảm tỷ trọng nông lâm thủy sản theo mục tiêu đề ra
|
3,00
|
Tăng tỷ trọng CN, XD hoặc tăng tỷ trọng DV, giảm tỷ trọng nông lâm thủy sản theo mục tiêu đề ra
|
2,25
|
Tăng tỷ trọng CN, XD hoặc tăng tỷ trọng DV, giảm tỷ trọng nông lâm thủy sản theo mục tiêu đề ra
|
2,25
|
d. Tiêu chuẩn mức tăng trưởng kinh tế trung bình 3 năm gần nhất:
Tốc độ tăng trưởng kinh tế trung bình trên địa bàn 3 năm 2019 - 2021 là 6,0%. Đánh giá: Đạt mức tối đa.
Tiêu chuẩn đánh giá
|
Mức quy định
|
Hiện trạng
|
Tiêu chuẩn
|
Thang điểm
|
Đạt
|
Điểm
|
Mức tăng trưởng kinh tế trung bình 3 năm gần nhất (%)
|
≥ 5,5
|
2,00
|
6,00
|
2,00
|
5
|
1,50
|
e. Tiêu chuẩn tỷ lệ hộ nghèo:
Năm 2021 trên địa bàn thị trấn Quân Chu và khu vực mở rộng có tổng số 2.327 hộ dân cư, trong đó số hộ nghèo trên phạm vi toàn xã là 41 hộ. Do đó tỷ lệ hộ nghèo toàn xã là 1,76%. Đánh giá: Đạt điểm tối đa.
Tiêu chuẩn đánh giá
|
Mức quy định
|
Hiện trạng
|
Tiêu chuẩn
|
Thang điểm
|
Đạt
|
Điểm
|
Tỷ lệ hộ nghèo (%)
|
≤ 7,5
|
2,00
|
1,76
|
2,00
|
10
|
1,50
|
f. Tiêu chuẩn tỷ lệ tăng dân số hàng năm (bao gồm tăng tự nhiên và tăng cơ học):
Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên năm 2021 của thị trấn Quân Chu và khu vực mở rộng là 3,01%. Đánh giá : Đạt điểm tối đa.
Tiêu chuẩn đánh giá
|
Mức quy định
|
Hiện trạng
|
Tiêu chuẩn
|
Thang điểm
|
Đạt
|
Điểm
|
Tỷ lệ tăng dân số hàng năm (%)
|
≥ 1,2
|
3,00
|
3,01
|
3,00
|
0,8
|
2,25
|
II.3. Hiện trạng sử dụng đất và đánh giá đất xây dựng
II.3.1. Hiện trạng sử dụng đất
a. Đất nông nghiệp: 5.019,39ha.
Đất sản xuất nông nghiệp là 1.430,04 ha, bao gồm các loại đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm, trồng cây lâu năm… Trong đó:
- Đất trồng lúa: Do điều kiện địa hình chủ yếu là đồi núi xen kẽ với đất canh tác nông nghiệp nên trên diện tích đất trồng lúa của 2 địa phương chiếm tỷ lệ rất ít khoảng 230ha tương đương 4,3%. Đất trồng lúa phân bố chủ yếu ven các tuyến Suối lớn do thuận lợi về nguồn nước tưới tự nhiên.
- Đất trồng cây lâu năm: Phân bố kề cận với các điểm dân cư nông thôn tại các tổ dân phố, các xóm gắn với cuộc sống của người dân điạ phương. Cây trồng chủ yếu là chè, cây ăn quả góp phần đem lại thu nhập cho người dân. Tỷ trọng khá lớn chiếm 26,9% diện tích tự nhiên của cả 2 địa phương.
- Đất trồng cây hàng năm: Phân bố xen kẽ với đất ở, khu vực đồng bằng, chủ yếu là các loại cây rau, màu... góp phần đem lại thu nhập cho người dân.
Đất lâm nghiệp là 3.538,76 ha, bao gồm rừng sản xuất, rừng đặc dụng (Rừng Quốc gia Tam Đảo) chiếm 66,54% tổng diện tích đất tự nhiên. Trong đó, rừng trồng chiếm 16,7%, rừng đặc dụng thuộc vườn Quốc gia Tam Đảo chiếm 49,8%. Đất rừng phân bố chủ yếu phần lớn bên xã Quân Chu. Thị trấn Quân Chu chiếm tỷ lệ nhỏ.
Đất nuôi trồng thủy sản là 45,15ha. Tại địa bàn, không có hệ thống nuôi trồng tập trung, quy mô lớn. Diện tích nuôi trồng được bố nhỏ lẻ tại các hộ gia đình, ao, hồ...
Đất nông nghiệp khác là 5,44ha.
b. Đất phi nông nghiệp: 294,70ha.
Bao gồm các loại đất : Đất ở, đất chuyên dùng như đất trụ sở cơ quan, giáo dục, y tế… chiếm diện tích nhỏ và chủ yếu phân bố gần các khu trung tâm hành chính của Thị trấn, bám dọc các trục giao thông chính như đường Tỉnh lộ 261, đường vào Thiền Viện.
c. Còn lại là quỹ đất chưa sử dụng: 4,45ha.
Sơ đồ các vùng sản xuất nông nghiệp
II.3.2. Tổng hợp hiện trạng sử dụng đất
Đánh giá tổng hợp hiện trạng sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất của huyện Đại Từ năm 2021 như sau:
Stt
|
Loại đất
|
Mã
|
Xã
Quân Chu
|
Thị trấn
Quân Chu
|
Tổng 2 đơn vị
|
Diện
tích
|
Tỷ lệ
|
Diện
tích
|
Tỷ lệ
|
Diện
tích
|
Tỷ lệ
|
(ha)
|
(%)
|
(ha)
|
(%)
|
(ha)
|
(%)
|
|
Tổng diện tích đất của đơn vị hành chính
|
|
4.067,52
|
100,0
|
1.251,02
|
100,00
|
5.318,54
|
100,0
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
3.887,16
|
95,57
|
1.132,23
|
90,50
|
5.019,39
|
94,38
|
1.1
|
Đất sản xuất nông nghiệp
|
SXN
|
724,03
|
17,80
|
706,01
|
56,43
|
1.430,04
|
26,89
|
1.1.1
|
Đất trồng cây hàng năm
|
CHN
|
210,15
|
5,17
|
59,78
|
4,78
|
269,94
|
5,08
|
-
|
Đất trồng lúa
|
LUA
|
182,79
|
4,49
|
46,41
|
3,71
|
229,20
|
4,31
|
-
|
Đất trồng cây hàng
năm khác
|
HNK
|
27,36
|
0,67
|
13,38
|
1,07
|
40,74
|
0,77
|
1.1.2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN
|
513,88
|
12,63
|
646,23
|
51,66
|
1.160,11
|
21,81
|
1.2
|
Đất lâm nghiệp
|
LNP
|
3.143,31
|
77,28
|
395,44
|
31,61
|
3.538,76
|
66,54
|
1.2.1
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
491,24
|
12,08
|
395,44
|
31,61
|
886,68
|
16,67
|
1.2.2
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
2.652,08
|
65,20
|
|
|
2.652,08
|
49,86
|
1.3
|
Đất nuôi trồng thuỷ sản
|
NTS
|
19,82
|
0,49
|
25,33
|
2,02
|
45,15
|
0,85
|
1.4
|
Đất nông nghiệp khác
|
NKH
|
|
|
5,44
|
0,44
|
5,44
|
0,10
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
177,02
|
4,35
|
117,68
|
9,41
|
294,70
|
5,54
|
2.1
|
Đất ở
|
OCT
|
40,68
|
1,00
|
17,67
|
1,41
|
58,36
|
1,10
|
2.1.1
|
Đất ở tại nông thôn
|
ONT
|
40,68
|
1,00
|
|
|
40,68
|
0,76
|
2.1.2
|
Đất ở tại đô thị
|
ODT
|
|
|
17,67
|
1,41
|
17,67
|
0,33
|
2.2
|
Đất chuyên dùng
|
CDG
|
63,22
|
1,55
|
59,41
|
4,75
|
122,63
|
2,31
|
2.2.1
|
Đất xây dựng trụ sở
cơ quan
|
TSC
|
0,48
|
0,01
|
0,29
|
0,02
|
0,77
|
0,01
|
2.2.2
|
Đất xây dựng công trình sự nghiệp
|
DSN
|
3,51
|
0,09
|
2,36
|
0,19
|
5,87
|
0,11
|
2.2.3
|
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
|
CSK
|
|
0,00
|
5,73
|
0,46
|
5,73
|
0,11
|
2.2.4
|
Đất có mục đích
công cộng
|
CCC
|
59,18
|
1,45
|
51,03
|
4,08
|
110,21
|
2,07
|
2.3
|
Đất cơ sở tín ngưỡng
|
TIN
|
0,07
|
0,00
|
|
|
0,07
|
0,00
|
2.4
|
Đất cơ sở tôn giáo
|
TON
|
4,68
|
0,11
|
|
|
4,68
|
0,09
|
2.5
|
Đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, NHT
|
NTD
|
2,31
|
0,06
|
2,76
|
0,22
|
5,07
|
0,10
|
2.6
|
Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối
|
SON
|
66,12
|
1,63
|
37,83
|
3,02
|
103,95
|
1,95
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
CSD
|
3,33
|
0,08
|
1,11
|
0,09
|
4,45
|
0,08
|
-
|
Đất bằng chưa sử dụng
|
BCS
|
3,33
|
0,08
|
1,11
|
0,09
|
4,45
|
0,08
|
Đánh giá hiện trạng sử dụng đất
II.3.3. Đánh giá đất xây dựng
Lựa chọn đất đai xây dựng đô thị bảo đảm các yêu cầu sau:
+ Địa hình thuận lợi cho xây dựng, có cảnh quan thiên nhiên đẹp, có độ dốc thích hợp, thông thường từ 5 - 10%, ở miền núi có thể cao hơn nhưng không quá 30%.
+ Địa chất thủy văn tốt, có khả năng cung cấp đầy đủ nguồn nước ngầm cho sản xuất và sinh hoạt.
+ Địa chất công trình bảo đảm để xây dựng các công trình cao tầng ít phí tổn gia cố nền móng. Đất không có hiện tượng trượt, hố ngầm, động đất, núi lửa.
+ Khu đất xây dựng có điều kiện tự nhiên tốt, có khí hậu trong lành thuận lợi cho việc tổ chức sản xuất và đời sống, chế độ mưa gió ôn hoà.
+ Vị trí khu đất xây dựng đô thị có liên hệ thuận tiện với hệ thống đường giao thông, đường ống kĩ thuật điện nước, hơi đốt của quốc gia hay vùng.
+ Đất xây dựng đô thị cố gắng không chiếm dụng hoặc hạn chế chiếm dụng đất đai canh tác, đất sản xuất nông nghiệp và tránh các khu vực có các tài nguyên khoáng sản, khu nguồn nưởc, khu khai quật di tích cổ, các di tích lịch sử và các di sản văn hoá khác.
+ Nên chọn vị trí hiện có của điểm dân cư để cải tạo và mở rộng, hạn chế lựa chọn chỗ đất hoàn toàn mới thiếu các trang thiết bị kĩ thuật đô thị. Phải đảm bảo đầy đủ điều kiện phát triển và mở rộng của đô thị trong tương lai.
Trên cơ sở đánh giá các yếu tố tự nhiên, việc xác định đất xây dựng đô thị chia 3 loại: Đất thuận lợi cho xây dựng đô thị; Đất ít thuận lợi (bao gồm cả đất khu vực đông dân cư); Đất không thuận lợi cho xây dựng, đất không xây dựng, đất sông, suối.
- Đất thuận lợi xây dựng: khoảng 1.783ha.
- Đất ít thuận lợi xây dựng: khoảng 740ha.
- Đất không thuận lợi xây dựng: khoảng 2.795ha.
Sơ đồ đánh giá đất xây dựng
II.3.4. Đánh giá khu vực phát triển đô thị
Trên cơ sở đánh giá các yếu tố tự nhiên, hiện trạng sử dụng đất, xác định các khu vực phát triển đô thị như sau:
- Khu vực thuận lợi phát triển đô thị: Khoảng 1.076ha, chiếm 20%. Là những khu vực có diện tích đất đai địa hình bằng phẳng, địa chất, thủy văn tốt có quỹ đất thuận lợi phát triển đô thị trong giai đoạn tới.
- Khu vực ít thuận lợi phát triển đô thị: Khoảng 1.222ha, chiếm 23%. Là những khu vực dân cư tập trung đông đúc, đã ổn định, gây khó khăn cho việc phát triển cơ sở hạ tầng và kết nối giao thông.
- Đất không thuận lợi phát triển đô thị (Khoảng 3.020ha): Bao gồm các quỹ đất không có khả năng phát triển đô thị, những khu vực rừng tự nhiên, những quỹ đất tôn giáo tín ngưỡng, quốc phòng... và khu vực đồi núi có độ dốc lớn.
Đánh giá khu vực phát triển đô thị
II.3.5. Đánh giá tiềm năng phát triển đô thị
Trên cơ sở đánh giá các yếu tố tự nhiên, hiện trạng sử dụng đất, xác định các khu vực có tiềm năng phát triển như sau:
- Khu vực 1: thuộc địa phận các Tổ 2,5,7,1 và xóm Thống Nhất. Là khu vực có điều kiện cảnh quan và địa hình phù hợp để phát triển các dịch vụ du lịch ở sinh thái nghỉ dưỡng gắn với các hoạt động dịch vụ thể thao (sân golf, cắm trại, leo núi trekking…).
- Khu vực 2: thuộc địa phận Tổ 9 và Tổ Cơ khí – Công trình. Là khu vực có điều kiện địa hình bằng phẳng, tuy quỹ đất không nhiều nhưng gắn liền với các công trình xã hội hiện hữu có lịch sử hình thành và phát triển từ trước, bởi vậy đây là khu vực phù hợp để quy hoạch các công trình hành chính (trụ sở UBND, công an, quân sự…) và khu chức năng hạ tầng xã hội cấp đô thị (sân thể thao, trung tâm văn hóa…) để có thể triển khai đầu tư xây dựng và hình thành trong giai đoạn đầu.
- Khu vực 3: thuộc địa phận xóm Đền đầu đường vào chùa Thiên Tây Trúc và Thiền Viện Trúc Lâm Tây Trúc, là khu vực có quỹ đất rộng, mật độ dân cư thấp, môi trường sinh thái tốt có điều kiện cảnh quan đẹp dọc theo tuyến Suối Đền. Bởi vậy, đây là vị trí thích hợp để phát triển các khu ở mới có tính chất sinh thái phù hợp với cảnh quan hiện có.
- Khu vực 4: thuộc địa phận xóm Vang và xóm Hòa Bình, khu vực chùa Thiên Tây Trúc và Thiền Viện Trúc Lâm Tây Trúc. Là khu vực giáp ranh giới vườn Quốc gia Tam Đảo, có môi trường sinh thái, khí hậu mát mẻ, cảnh quan thiên nhiên đẹp, đầu nguồn các tuyến suối chính. Bởi vậy, có lợi thế để phát triển du lịch tâm linh với chùa Thiên Tây Trúc và Thiền Viện Trúc Lâm Tây Trúc. Ngoài ra, đây là khu vực lý tưởng để phát triển du lịch sinh thái nghỉ dưỡng, du lịch cộng đồng nhằm khai thác lợi thế về môi trường, khí hậu, cảnh quan của địa phương.
Đánh giá tiềm năng phát triển đô thị
II.3.6. Hiện trạng sử dụng đất phát triển đô thị
Tổng diện tích đất xây dựng đô thị là 471,52ha - chiếm 8,87% diện tích đất tự nhiên của xã và thị trấn Quân Chu, đạt chỉ tiêu 537,71m2/người. Trong đó: Diện tích đất dân dụng là 437,47ha, trung bình 498,88m2/người và diện tích ngoài dân dụng là 34,05ha.
Đất dân dụng bao gồm: đất các khu dân cư, đất công trình công cộng, đất vui chơi giải trí, thể dục thể thao và đất hạ tầng kỹ thuật đô thị.
- Đất các khu dân cư bao gồm đất ở, sân vườn, có tổng diện tích là 339,28ha, chiếm 6,38% diện tích đất tự nhiên của xã, trung bình 386,91m2/người.
- Đất công trình công cộng bao gồm đất trụ sở hành chính, y tế, văn hóa, giáo dục, thương mại – dịch vụ, tôn giáo – tín ngưỡng có diện tích là 5,87ha, chiếm 0,11%, trung bình 6,69m2/người.
- Đất thể thao bao gồm sân thể dục thể thao, khu vui chơi giải trí… có diện tích 2.04ha, trung bình 2,33m2/người.
- Đất hạ tầng kỹ thuật có diện tích 90,28ha, trung bình 102,95m2/người.
Đất ngoài dân dụng có tổng diện tích 34,05ha, chiếm 0,64%, bao gồm đất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp; đất tôn giáo – tín ngưỡng.
Đất khác bao gồm đất nông – lâm – thủy sản có diện tích 4.847,13ha, chiếm 91,13%.
Biểu tổng hợp các loại đất, số liệu năm 2021:
Stt
|
Loại đất
|
Diện tích
(ha)
|
Tỷ lệ
(%)
|
Chỉ tiêu (m2/người)
|
|
Đất tự nhiên
|
5318,65
|
100%
|
|
|
Đất xây dựng đô thị
|
471,52
|
8,87
|
537,71
|
I
|
Đất dân dụng
|
437,47
|
8,23
|
498,88
|
1
|
Đất ở
|
339,28
|
6,38
|
386,91
|
1.1
|
Đất ở đô thị
|
182,93
|
3,44
|
|
1.2
|
Đất ở nông thôn
|
156,35
|
2,94
|
|
2
|
Đất công trình công cộng
|
5,87
|
0,11
|
6,69
|
2.1
|
Đất trụ sở, cơ quan
|
0,67
|
0,01
|
|
2.1
|
Đất Y tế
|
0,23
|
0,00
|
|
2.3
|
Đất Văn hóa
|
1,36
|
0,03
|
|
2.4
|
Đất Giáo dục
|
3,08
|
0,06
|
|
2.6
|
Đất Thương mại dịch vụ
|
0,53
|
0,01
|
|
3
|
Đất Thể thao
|
2,04
|
0,04
|
2,33
|
4
|
Đất hạ tầng kỹ thuật
|
90,28
|
1,70
|
102,95
|
4.1
|
Đất giao thông, bến xe, nhà ga
|
85,94
|
1,62
|
|
4.2
|
Đất nghĩa trang
|
4,34
|
0,08
|
|
II
|
Đất ngoài dân dụng
|
34,05
|
0,64
|
|
1
|
Đất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp (nhà máy chè)
|
33,77
|
0,63
|
|
2
|
Đất tôn giáo, di tích
|
0,28
|
0,01
|
|
III
|
Đất khác
|
4.847,13
|
91,13
|
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
215,43
|
4,05
|
|
2
|
Đất Lâm nghiệp
|
3509,09
|
65,98
|
|
3
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
35,95
|
0,68
|
|
4
|
Đất nông nghiệp khác
|
924,18
|
17,38
|
|
5
|
Đất chưa sử dụng
|
11,97
|
0,23
|
|
6
|
Mặt nước
|
150,51
|
2,83
|
|
II.4. Hiện trạng hạ tầng xã hội
II.4.1. Nhà ở
a. Đánh giá hiện trạng nhà ở:
Các công trình nhà ở trong khu vực quy hoạch bao gồm 2 dạng nhà ở:
- Dạng nhà ở liên kề: Tập trung chủ yếu theo tuyến đường 261 và các trục đường lớn chính của thị trấn và xã như các tuyến đường xóm Đền đi Thiền viện, Thị trấn Quân Chu đi Thậm Thình - Cát Nê.
Ảnh minh họa: Nhà ở dọc theo tỉnh lộ 261
- Dạng nhà ở nông thôn gắn với sản xuất nông lâm nghiệp phân bố tại các tổ dân phố, các xóm với mật độ thưa và công trình thấp tầng. Tỷ lệ công trình kiên cố hiện đang được cải thiện nhiều do điều kiện kinh tế các hộ dân đang được nâng lên.
Ảnh minh họa: Nhà ở nông thôn gắn với sản xuất canh tác
b. Đánh giá theo tiêu chí Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13:
Tổng diện tích sàn nhà ở trên địa bàn thị trấn Quân Chu và khu vực mở rộng là: 182.219 m2. Dân số thị trấn Quân Chu và khu vực mở rộng bao gồm dân số thống kê thường trú và dân số tạm trú quy đổi là: 8.769 người. Do đó, diện tích sàn nhà ở bình quân thị trấn Quân Chu và khu vực mở rộng là: 20,78 m2 sàn/người. Chỉ tiêu lớn hơn 70% của tiêu chuẩn diện tích sàn nhà ở bình quân tối thiểu theo tiêu chí Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13(Do tính chất đặc thù là vùng cao, vì vậy việc tính toán chỉ tiêu sẽ áp dụng theo quy định tại Khoản 2 Điều 9 Nghị quyết 1210/2010/UBTVQH13: “...các tiêu chí khác tối thiểu đạt 70% mức quy định của loại đô thị tương ứng” )
Đánh giá tiêu chí diện tích sàn nhà ở bình quân theo Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13: Đạt mức tối thiểu.
Tiêu chuẩn
|
Mức quy định
|
Hiện trạng
|
Tiêu chuẩn
|
Thang điểm
|
Tiêu chuẩn
|
Điểm
|
Diện tích sàn nhà ở bình quân (m2 sàn/ người)
|
≥ 29
|
1,0
|
20,78
|
0,75
|
26,5
|
0,75
|
Tiểu chuẩn về tỷ lệ nhà kiên cố, bán kiên cố (%): Tỷ lệ nhà kiên cố, khá kiên cố, bán kiên cố thị trấn Quân Chu và khu vực mở rộng là 99,48 %.
Đánh giá: Đạt mức tối đa.
Tiêu chuẩn
|
Mức quy định
|
Hiện trạng
|
Tiêu chuẩn
|
Thang điểm
|
Tiêu chuẩn
|
Điểm
|
Tỷ lệ nhà ở kiên cố, bán kiên cố (%)
|
≥ 90
|
1,0
|
99,48
|
1,0
|
85
|
0,75
|
II.4.2. Trung tâm chính trị hành chính xã:
Vị trí Ủy ban nhân dân trên bản đồ
- Trụ sở UBND thị trấn Quân Chu tại Tổ Nhà Máy có diện tích: 2.908 m2.
- Trụ sở UBND xã Quân Chu tại xóm Đền có diện tích khoảng: 3.572m2.
- Nhìn chung diện tích, cơ sở vật chất của trụ sở UBND 2 đơn vị đều đã đáp ứng được tiêu chuẩn theo yêu cầu hoạt động.
- Đánh giá: Đạt yêu cầu diện tích đơn vị hành chính cấp thị trấn.
Ảnh minh họa: Trụ sở UBND thị trấn Quân Chu
Ảnh minh họa: Trụ sở UBND xã Quân Chu
II.4.3. Hiện trạng công trình dịch vụ công cộng cấp đô thị
a. Văn hóa – Thể dục thể thao:
Công trình văn hóa: Trên địa bàn thị trấn Quân Chu và khu vực mở rộng (xã Quân Chu) có 02 công trình văn hóa cấp đô thị bao gồm: Nhà văn hóa thị trấn Quân Chu, Nhà văn hóa xã Quân Chu.
Ảnh minh họa: Nhà văn hóa xã Quân Chu
Bảng tổng hợp hiện trạng công trình nhà văn hóa cấp đô thị:
TT
|
Danh mục
|
Số lượng
|
Địa điểm
|
1
|
Nhà văn hóa TT Quân Chu
|
1
|
Tổ dân phố Nhà Máy
|
2
|
Nhà văn hóa xã Quân Chu
|
1
|
Xóm Đền, xã Quân Chu
|
* Đánh giá theo tiêu chí Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13: Đạt điểm tối đa.
Tiêu chuẩn
|
Mức quy định
|
Hiện trạng
|
Tiêu chuẩn
|
Thang điểm
|
Tiêu chuẩn
|
Điểm
|
Công trình văn hóa cấp đô thị (công trình)
|
≥ 2
|
1,0
|
02
|
1,0
|
Công trình TDTT:
+ Trên địa bàn thị trấn Quân Chu: 01 sân vận động trung tâm thị trấn Quân Chu tại TDP Nhà Máy, nằm giáp UBND thị trấn với quy mô khoảng 5.915m2.
+ Địa bàn khu mở rộng (xã Quân Chu): 01 sân vận động xã Quân Chu, nằm trên trục đường 261, tại xóm Đền với quy mô khoảng 11.081m2.
Ảnh minh họa: Sân thể thao xã Quân Chu
Bảng tổng hợp hiện trạng công trình TDTT:
Stt
|
Hạng mục
|
Số lượng
|
Quy mô
(m2)
|
Địa điểm
|
1
|
Sân vận động
thị trấn Quân Chu
|
1
|
5.915
|
Tổ dân phố
Khu vực Nhà máy
|
2
|
Sân vận động xã
Quân Chu
|
1
|
11.081
|
Xóm Đền
|
* Đánh giá theo tiêu chí Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13: Đạt mức tối thiểu.
Tiêu chuẩn
|
Mức quy định
|
Hiện trạng
|
Tiêu chuẩn
|
Thang điểm
|
Tiêu chuẩn
|
Điểm
|
Công trình thể dục thể thao cấp đô thị
|
≥ 2
|
1,0
|
01
|
0,75
|
1
|
0,75
|
Vị trí công trình TDTT trên địa bàn
e. Thương mại:
Vị trí công trình thương mại trên địa bàn
Công trình thương mại - dịch vụ cấp đô thị trên địa bàn thị trấn Quân Chu và khu vực mở rộng (xã Quân Chu) gồm 2 công trình:
- Chợ thị trấn Quân Chu: nằm trên tuyến đường 261, thuộc TDP Khu vực Nhà Máy với quy mô khoảng 2.650m2.
- Chợ Đền xã Quân Chu: nằm giáp suối Đền, thuộc xóm Đền, có quy mô khoảng 2.845m2.
Ảnh minh họa: Chợ xã Quân Chu tại xóm Đền
Bảng tổng hợp hiện trạng công trình thương mại – dịch vụ:
Stt
|
Nội dung
|
Địa điểm
|
Quy mô
(m2)
|
Tình trạng
|
1
|
Chợ thị trấn Quân Chu
|
TDP khu vực Nhà Máy, thị trấn Quân Chu
|
2.650
|
Tốt
|
2
|
Chợ Đền
|
Xóm Đền, xã Quân Chu
|
2.845
|
Tốt
|
* Đánh giá theo tiêu chí Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13: Đạt.
Tiêu chuẩn
|
Mức quy định
|
Hiện trạng
|
Tiêu chuẩn
|
Thang điểm
|
Tiêu chuẩn
|
Điểm
|
Công trình thương mại dịch vụ cấp đô thị (công trình)
|
≥ 2
|
1,0
|
02
|
1,0
|
1
|
0,75
|
II.4.4. Hiện trạng công trình công cộng cấp đơn vị ở
a. Giáo dục:
Vị trí công trình giáo dục trên địa bàn
Tại thị trấn Quân Chu: Gồm có 01 trường mầm non (tổ dân phố Nhà Máy), 01 trường liên cấp tiểu học và THCS thị trấn (tổ dân phố số 4).
Ảnh minh họa: Trường liên cấp tiểu học, THCS thị trấn Quân Chu
Khu vực mở rộng (xã Quân Chu): Gồm 01 trường mầm non (xóm Đền) và 02 điểm lẻ (xóm Tân Yên), 01 trường tiểu học và 01 trường THCS (xóm Đền), 01 điểm lẻ trường tiểu học (xóm Tân Yên).
Ảnh minh họa: Trường THCS xã Quân Chu
Ảnh minh họa: Trường Mầm non thị trấn Quân Chu
Bảng tổng hợp hiện trạng công trình giáo dục:
Stt
|
Hạng mục
|
Số lượng
|
Địa điểm
|
A
|
Thị trấn Quân Chu
|
2
|
|
1
|
Trường mầm non
|
1
|
Tổ dân phố khu vực nhà máy
|
2
|
Trường liên cấp (Tiểu học và trung học cơ sở)
|
1
|
Tổ dân phố số 4
|
B
|
Xã Quân Chu
|
3
|
|
1
|
Trường trung học cơ sở
|
1
|
Xóm Đền
|
2
|
Trường tiểu học
|
1
|
Xóm 9
|
3
|
Trường mầm non
|
1
|
Xóm Đền
|
* Đánh giá theo tiêu chí Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13: Do trong khu vực thị trấn Quân Chu chưa có trường trung học phổ thông nên tiêu chuẩn về Cơ sở giáo dục, đào tạo cấp đô thị là chưa đạt.
Tiêu chuẩn
|
Mức quy định
|
Hiện trạng
|
Tiêu chuẩn
|
Thang điểm
|
Tiêu chuẩn
|
Điểm
|
Cơ sở giáo dục, đào tạo cấp đô thị (cơ sở)
|
≥ 2
|
1,0
|
0,00
|
0,00
|
1
|
0,75
|
b. Y tế:
Vị trí công trình y tế trên địa bàn
Trên địa bàn thị trấn Quân Chu và khu vực mở rộng chưa có cơ sở y tế cấp đô thị, hiện chỉ có 02 Trạm Y tế với tổng số giường phục vụ khám chữa bệnh là 10 giường, đây là các giường theo dõi ban đầu và không chữa bệnh nội trú.
- Thị trấn Quân Chu: Trạm y tế nằm trên trục đường Tỉnh lộ 261, tại Tổ dân phố 4, có quy mô khoảng 1.394,5m2.
- Xã Quân Chu: Trạm y tế nằm trên trục đường Tỉnh lộ 261, đối diện sân thể thao xã, tại xóm Đền, có quy mô khoảng 979,7m2.
Ảnh minh họa: Trạm Y tế thị trấn Quân Chu
Bảng tổng hợp hiện trạng công trình y tế:
Stt
|
Hạng mục
|
Số giường
|
Quy mô
(m2)
|
Địa điểm
|
Y tế tuyến xã
|
10
|
|
|
1
|
Trạm y tế thị trấn Quân Chu
|
5
|
1.394,5
|
Tổ dân phố 4
|
2
|
Trạm y tế xã Quân Chu
|
5
|
979,7
|
Xóm Đền
|
* Đánh giá theo tiêu chí Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13: Do chưa có Cơ sở y tế cấp đô thị (giường/1000 dân) nên tiêu chuẩn về Cơ sở y tế cấp đô thị là chưa đạt.
Tiêu chuẩn
|
Mức quy định
|
Hiện trạng
|
Tiêu chuẩn
|
Thang điểm
|
Tiêu chuẩn
|
Điểm
|
Cơ sở y tế cấp đô thị (giường/1000 dân)
|
≥ 2,8
|
1,0
|
1,14
|
0,00
|
2,4
|
0,75
|
c. Nhà văn hóa xóm, TDP:
Công trình nhà văn hóa: đã có 19/19 xóm, TDP có nhà văn hóa kết hợp sân thể thao. Với diện tích chiếm đất khoảng 300-500m2.
Hiện trạng công trình: Hầu hết các nhà văn hóa được xây dựng cách đây rất lâu, diện tích nhỏ, công trình đã xuống cấp.
Dân số thị trấn Quân Chu và khu vực mở rộng bao gồm dân số thống kê thường trú và dân số tạm trú quy đổi là: 8.769 người.
Do đó, bình quân xây dựng công trình công cộng cấp đơn vị ở thị trấn Quân Chu và khu vực mở rộng là: 2,98 m2/người.
Bảng tổng hợp hiện trạng công trình văn hóa cấp đơn vị ở:
TT
|
Danh mục
|
Số lượng
|
Địa điểm
|
A
|
Thị trấn Quân Chu
|
|
|
1
|
Nhà văn hóa
|
1
|
Tổ dân phố 1
|
2
|
Nhà văn hóa
|
1
|
Tổ dân phố 2
|
3
|
Nhà văn hóa
|
1
|
Tổ dân phố 3
|
4
|
Nhà văn hóa
|
1
|
Tổ dân phố 4
|
5
|
Nhà văn hóa
|
1
|
Tổ dân phố 5
|
6
|
Nhà văn hóa
|
1
|
Tổ dân phố 6
|
7
|
Nhà văn hóa
|
1
|
Tổ dân phố 7
|
8
|
Nhà văn hóa
|
1
|
Tổ dân phố 9
|
9
|
Nhà văn hóa
|
1
|
TDP Cơ khí - Công trình
|
10
|
Nhà văn hóa
|
1
|
TDP khu vực Nhà máy
|
B
|
Xã Quân Chu
|
|
|
1
|
Nhà văn hóa xóm
|
1
|
Xóm Hòa Bình
|
2
|
Nhà văn hóa xóm
|
1
|
Xóm Vạng
|
3
|
Nhà văn hóa xóm
|
1
|
Xóm Đền
|
4
|
Nhà văn hóa xóm
|
1
|
Xóm Tân Lập
|
5
|
Nhà văn hóa xóm
|
1
|
Xóm Thống Nhất
|
6
|
Nhà văn hóa xóm
|
1
|
Xóm Tân Vinh
|
7
|
Nhà văn hóa xóm
|
1
|
Xóm Tân Yên
|
8
|
Nhà văn hóa xóm
|
1
|
Xóm Chiểm
|
9
|
Nhà văn hóa xóm
|
1
|
Xóm Tân Tiến
|
* Đánh giá theo tiêu chí Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13: Đạt điểm tối đa.
Tiêu chuẩn
|
Mức quy định
|
Hiện trạng
|
Tiêu chuẩn
|
Thang điểm
|
Tiêu chuẩn
|
Điểm
|
Đất xây dựng công trình công cộng cấp đơn vị ở (m2/người)
|
≥ 1,5
|
1,0
|
2,98
|
1,0
|
1
|
0,75
|
Vị trí công trình nhà văn hóa xóm, TDP
II.4.5. Hiện trạng công trình văn hóa, tôn giáo, tín ngưỡng
a. Đất công trình văn hóa:
Thị trấn Quân Chu và khu vực mở rộng (xã Quân Chu) đều có đài tưởng niệm Liệt sỹ được xây dựng khang trang.
Ảnh minh họa: Đài tưởng niệm thị trấn Quân Chu
Ảnh minh họa: Đài tưởng niệm xã Quân Chu
b. Đất công trình tôn giáo, tín ngưỡng:
Vị trí các công trình tôn giáo, tín ngưỡng
Địa bàn thị trấn Quân Chu không có đất công trình tôn giáo tín ngưỡng.
Trên địa bàn khu vực mở rộng (xã Quân Chu) hiện có 07 công trình văn hóa, di tích lịch sử, trong đó có 04 công trình cấp tỉnh là Chùa Thiên Tây Trúc, Đền Quân Chu, di tích Lán Than và địa điểm thành lập đội cứu quốc quân Phạm Hồng Thái.
Chùa Thiên Tây Trúc và Thiền Viện Trúc Lâm Tây Trúc là một trong những địa điểm văn hóa, tôn giáo nổi tiếng của huyện Đại Từ cũng như của tỉnh Thái Nguyên. Hàng năm, nơi đây thu hút nhiều lượt khách thăm quan, du lịch. Nơi đây, hiện đang được đầu tư xây dựng các công trình tâm linh với quy mô lớn để trở thành trung tâm văn hóa, tôn giáo lớn thu hút khách thập phương đến tham quan, chiêm bái, tạo động lực để phát triển du lịch tâm linh cho Huyện nói riêng và Tỉnh nói chung.
Ảnh minh họa: Chùa Thiên Tây Trúc
Ảnh minh họa : Thiền viện trúc lâm Tây Trúc
Ảnh minh họa : Thiên Tây Trúc
Ảnh minh họa: Đền Quân Chu
Bảng tổng hợp hiện trạng các công trình văn hóa, tôn giáo, tín ngưỡng:
Stt
|
Tên công trình
|
Địa điểm
|
Xếp hạng
|
A
|
Công trình văn hóa
|
|
|
1
|
Đài tưởng niệm thị trấn Quân Chu
|
TDP Nhà Máy,
TT.Quân Chu
|
|
2
|
Đài tưởng niệm xã Quân Chu
|
Xã Quân Chu
|
|
B
|
Công trình tôn giáo, tín ngưỡng
|
|
|
1
|
Chùa Thiên Tây Trúc
|
Xóm Hòa Bình,
Xã Quân Chu
|
Cấp tỉnh
|
2
|
Thiền viện Trúc lâm Tây Trúc
|
Xóm Hòa Bình,
Xã Quân Chu
|
|
3
|
Đền Quân Chu
|
Xóm Đền,
Xã Quân Chu
|
Cấp tỉnh
|
4
|
Căn cứ Bộ Tổng tư lệnh Quân đội nhân dân Việt Nam ở Đát Ngao
|
Xóm Hòa Bình,
xã Quân Chu
|
|
5
|
Địa điểm thành lập đội du kích Quân Chu ở Lán Than
|
Xóm Hòa Bình,
xã Quân Chu
|
Cấp tỉnh
|
6
|
Địa điểm đóng quân của nhà máy Z131 của Bộ Quốc Phòng
|
Xóm Hòa Bình,
xã Quân Chu
|
|
7
|
Địa điểm thành lập đội cứu quốc quân Phạm Hồng Thái
|
|
Cấp tỉnh
|
II.4.6. Hiện trạng công trình công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, sản xuất kinh doanh
Địa bàn của thị trấn Quân Chu: Có nhà máy chè Quân Chu thuộc công ty CP chè Quân Chu hiện đang hoạt động, nằm trên tuyến đường tỉnh lộ với quy mô khoảng 23.632m2. Ngoài ra, thị trấn Quân Chu và xã Quân Chu không có đất công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp khác.
Ảnh minh họa: Nhà máy chè Quân Chu
Đất sản xuất kinh doanh gồm: Đất của các khu chăn nuôi tập trung lợn, gà của doanh nghiệp phân bố chủ yếu ở bên thị trấn Quân Chu với khoảng 5 cơ sở có quy mô lớn. Xã Quân Chu không có khu chăn nuôi tập trung.
Ảnh minh họa: Các khu chăn nuôi tập trung
II.4.7. Hiện trạng không gian kiến trúc cảnh quan
Hiện trạng phân vùng cảnh quan
-
Khu vực nghiên cứu lập quy hoạch có một phần phía Tây và Tây Nam là vùng núi cao (vườn Quốc gia Tam đảo), phần còn lại là vùng trung du địa hình gò đồi, cảnh quan đặc trưng với làng xóm dân cư phân bố rải rác đan xen với với các vùng ruộng, hoa màu sản xuất nông nghiệp. Hệ thống suối chạy xen kẽ qua các khu dân cư và đất nông nghiệp tạo không gian cảnh quan sinh thái.
Khu vực trung tâm hiện nay nằm tập trung trên tuyến đường Tỉnh lộ 261. Khu trung tâm chưa tập trung vì vậy yếu tố cảnh quan bị chia cắt, thiếu kết nối.
a. Cảnh quan khu dân cư:
Cảnh quan khu dân cư được phân bố rải rác thành các cụm nhỏ, nằm đan xen với khu canh tác nông nghiệp.
Ảnh minh họa: Cụm dân cư đan xen với đất nông nghiệp
b. Cảnh quan nông nghiệp:
Cảnh quan nông nghiệp đặc trưng của Quân Chu là phân tán xen với các cụm dân cư, mặt nước...
Tại khu vực các xóm Đền, Vang, Tân Lập, Hòa Bình có tuyến suối Đềnchạy dọc qua địa bàn các xóm, cảnh quan cánh đồng xen kẽ đồi chè và cụm dân cư nhỏ. Tại khu vực xóm Tân Vinh, Tân Yên, Chiểm, cảnh quan đặc trưng là các vườn trồng cây ăn quả đan xen cánh đồng ruộng lúa. Trong tương lai, cần khai thác giá trị cảnh quan sinh thái tại đây để tổ chức các hoạt động dịch vụ du lịch.
c. Hiện trạng cảnh quan tự nhiên:
Thị trấn Quân Chu và xã Quân Chu có lợi thế cảnh quan dựa vào điều kiện của địa hình gò đồi cao thấp xen lẫn những khu vực bằng phẳng có độ dốc thấp tạo cho khung cảnh thiên nhiên có sự thay đổi.
Dãy Tam Đảo chạy dọc phía Tây và Tây Nam khu vực quy hoạch hình thành một phông thiên nhiên rộng lớn và hùng vỹ khiến cho cảnh quan của nơi đây rất giàu cảm xúc và là một yếu tố quan trọng góp phần định hình không gian đô thị đẹp, giàu bản sắc cho thị trấn.
Những dòng Suối (suối Đền, Suối Chiểm và Suối Liếng) bắt nguồn từ chân Tam Đảo, cảnh quan còn tự nhiên, hoang sơ, không những đem lại nguồn nước quý giá mà còn đóng góp tích cực vào cảnh quan sinh thái cho địa phương. Trong tương lai, cần cải tạo cảnh quan ven suối để tổ chức dịch vụ du lịch ven suối, có thể kết hợp với các dịch vụ du lịch sinh thái nông nghiệp.
Ảnh minh họa: Các góc nhìn cảnh quan điển hình
Ảnh minh họa: Các góc nhìn cảnh quan điển hình
d. Hiện trạng không gian đô thị:
* Đánh giá sơ bộ:
- Không gian đô thị của toàn bộ khu vực hiện còn chưa định hình trọng tâm rõ nét, chưa khai thác hết giá trị cảnh quan vốn có. Các công trình kiến trúc hành chính cơ bản được đầu tư khang trang, tuy nhiên còn phân bố rải rác và chưa hình thành một khu vực hành chính hiện đại đồng bộ với các chức năng khác của đô thị.
- Kiến trúc nhà ở đô thị và nông thôn cũng chưa có bản sắc, chưa được quản lý xây dựng đồng bộ. Hình thái các công trình còn mang tính tự phát, chưa được quan tâm thiết kế tạo sự đồng bộ thống nhất về cảnh quan kiến trúc đô thị.
* Đánh giá các chỉ tiêu giao thông theo tiêu chí Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13:
- Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị:
Theo quy định tại Luật Kiến trúc, thị trấn Quân Chu và khu vực mở rộng chưa có quy chế được lập và trình duyệt. Đánh giá: Chưa đạt.
Tiêu chuẩn
|
Mức quy định
|
Hiện trạng
|
Tiêu chuẩn
|
Thang điểm
|
Tiêu chuẩn
|
Điểm
|
|
Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị (quy chế)
|
Đã có quy chế được ban hành tối thiểu 2 năm, thực hiện tốt quy chế)
|
2,0
|
Chưa có quy chế
|
0
|
|
Đã có quy chế
|
1,5
|
|
- Tỷ lệ tuyến phố văn minh đô thị tính trên tổng số trục phố chính:
Năm 2021 chưa có tuyến phố được công nhận danh hiệu tuyến phố văn minh đô thị trên địa bàn thị trấn Quân Chu và khu vực mở rộng. Đánh giá: Chưa đạt.
Tiêu chuẩn
|
Mức quy định
|
Hiện trạng
|
Tiêu chuẩn
|
Thang điểm
|
Tiêu chuẩn
|
Điểm
|
Tỷ lệ tuyến phố văn minh đô thị tính trên tổng số trục phố chính (%)
|
≥ 30
|
2,0
|
Chưa có quyết định tuyến phố văn minh
|
0
|
20
|
1,5
|
- Số lượng dự án cải tạo, chỉnh trang đô thị
Thị trấn Quân Chu và khu vực mở rộng tiến hành cải tạo, chỉnh trang đô thị hàng năm nhằm tăng chất lượng mỹ quan phục vụ du lịch và nâng cao chất lượng cuộc sống người dân. Giai đoạn 2019 - 2021, trên địa bàn xã hiện có một số dự án cải tạo chỉnh trang đô thị. Đánh giá: Đạt điểm tối đa.
Tiêu chuẩn
|
Mức quy định
|
Hiện trạng
|
Tiêu chuẩn
|
Thang điểm
|
Tiêu chuẩn
|
Điểm
|
Số lượng dự án cải tạo, chỉnh trang đô thị (dự án)
|
Có dự án
|
2,0
|
Có dự án
|
2,0
|
Có quy hoạch chung đô thị đã được phê duyệt
|
1,5
|
- Tiêu chuẩn số lượng không gian công cộng của đô thị
Trên địa bàn hiện có 01 không gian công cộng đô thị tại khuôn viên khu vực chùa Thiên Tây Chúc, địa điểm thường xuyên tổ chức các hoạt động văn hóa, tín ngưỡng và các hoạt động cồng đồng khác dành cho cư dân đô thị. Đánh giá: đạt điểm tối thiểu.
Tiêu chuẩn
|
Mức quy định
|
Hiện trạng
|
Tiêu chuẩn
|
Thang điểm
|
Tiêu chuẩn
|
Điểm
|
Số lượng không gian công cộng của đô thị (khu)
|
≥ 2
|
2,0
|
01
|
1.5
|
1
|
1,5
|
- Công trình kiến trúc tiêu biểu:
Trên địa bàn khu vực nghiên cứu hiện có 07 công trình văn hóa, di tích lịch sử, trong đó có 04 công trình cấp tỉnh là Chùa Thiên Tây Trúc, Đền Quân Chu, di tích Lán Than và địa điểm thành lập đội cứu quốc quân Phạm Hồng Thái. Đánh giá: Đạt điểm tối thiểu.
Tiêu chuẩn đánh giá
|
Mức quy định
|
Hiện trạng
|
Tiêu chuẩn
|
Thang điểm
|
Đạt
|
Điểm
|
Công trình kiến trúc tiêu biểu (cấp)
|
Có công trình cấp quốc gia
|
2,0
|
Có công trình cấp tỉnh
|
1,50
|
Có công trình cấp tỉnh
|
1,5
|
II.5. Hạ tầng kỹ thuật
II.5.1. Giao thông
Tuyến Tỉnh lộ 261, đường liên xã và các tuyến liên xóm, ngõ xóm trên địa bàn
a. Đường giao thông đối ngoại:
Tỉnh lộ 261: Tỉnh lộ 61 chạy qua thị trấn Quân Chu và Xã Quân Chu với chiều dài khoảng 6 km. Đường tỉnh lộ 261 hiện được đầu tư mặt đường nhựa 7m, 2 bên lề đường đặt cống thoát nước. Lộ giới quản lý đoạn qua thị trấn 27m.
b. Đường giao thông đối nội:
- Hệ thống đường trong trị trấn Quân Chu chưa có hệ thống đường cấp đô thị đạt chuẩn. Hệ thống giao thông thị trấn chủ yếu là đường nhựa, đường bê tông hoặc cấp phối có bề rộng lòng đường từ 3,5m – 7m. Mặt cắt đường chưa có vỉa hè, cây xanh, chiếu sáng đồng bộ.
- Hệ thống đường nông thôn xã Quân Chu cơ bản đã đáp ứng nhu cầu đi lại và phát triển kinh tế của người dân. Đáng chú ý là tuyến đường nối từ Tỉnh lộ 261 vào Thiền Viện Trúc Lâm Tây Trúc đang được quy hoạch lộ giới rộng 32m. Thực tế đầu tư lòng đường 5m thảm nhựa giúp việc kết nối giữa Tỉnh lộ 261 với Thiền Viện Trúc Lâm Tây Trúc thuận lợi rất nhiều. Các tuyến đường nông thôn còn lại đều đã được bê tông hóa với mặt cắt 3m. Tỷ lệ kiên cố hóa đường nông thôn khoảng 70%.
- Bến xe: Hiện thị trấn và xã Quân Chu chưa có bến xe.
- Tuyến vận chuyển hành khách công cộng: Đi qua khu vực thị trấn và xã có 2 tuyến xe buýt số 3 từ thị trấn đi thành phố Thái Nguyên và số 4 từ thị trấn Quân Chu đi khu Công nghiệp Điềm Thụy.
Bảng tổng hợp các tuyến đường trên địa bàn:
Stt
|
Tên đường
|
Loại mặt đường
|
Vị trí
|
Chiều dài (m)
|
Bề rộng (m)
|
Tình trạng đường
|
BTN
|
BT
XM
|
Cấp phối
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
Nền
|
Mặt
|
1
|
Tỉnh lộ 261
|
x
|
|
|
Km16+495 DT261
|
Cầu tràn suối Liếng Km22+485 DT261
|
5990
|
9
|
7
|
Tốt
|
2
|
Đường vào Thiền Viện Trúc Lâm Tây Trúc
|
x
|
|
|
Cầu suối Đền
|
Tràn suối Đá Trắng
|
3970
|
7
|
5
|
Tốt
|
3
|
Đường liên xóm qua các tổ 1, tổ 2, tổ 5, tổ 6, tổ 7
|
|
x
|
|
Km17+850 DT261
|
Km21+980 DT261
|
7260
|
7
|
5
|
Tốt
|
- Tổng diện tích đất giao thông thị trấn Quân Chu (không bao gồm giao thông đối ngoại) là 38,70 ha. Tổng diện tích đất xây dựng thị trấn Quân Chu là: 237,3 ha. Do đó, tỷ lệ đất giao thông so với đất xây dựng thị trấn Quân Chu là: 16,31%.
- Trên địa bàn khu vực nghiên cứu có các tuyến đường chính khu vực với tổng chiều dài 16km, bao gồm: tuyến đường tỉnh ĐT.261 đoạn qua thị trấn có chiều dài 5,99km lộ giới quản lý 27m; nền đường 7-9m, các đường trục chính thuộc thị trấn Quân Chu với tổng chiều dài khoảng 11,1 km.
- Tổng diện tích đất xây dựng thị trấn Quân Chu là: 237,3ha. Do đó, mật độ đường trong khu vực nội thành, nội thị (tính đến đường có chiều rộng phần xe chạy lớn hơn 7,5m) là 6,60 km/km2.
- Tổng diện tích đất giao thông thị trấn Quân Chu: 38,70ha = 387.015m2.
- Dân số thị trấn Quân Chu là: 8.769 người.
Do đó, diện tích đất giao thông/dân số thị trấn Quân Chu là 44,13 m2/người.
c. Đánh giá các chỉ tiêu giao thông theo tiêu chí Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13:
* Tiêu chuẩn về đầu mối giao thông:
Trên cơ sở hiện trạng hệ thống giao thông thị trấn Quân Chu và khu vực mở rộng và các quy hoạch ngành liên quan. Đánh giá thị trấn Quân Chu và khu vực mở rộng có vai trò là đầu mối giao thông cấp huyện. Đánh giá: Đạt mức tối thiểu.
Tiêu chuẩn
|
Mức quy định
|
Hiện trạng
|
Tiêu chuẩn
|
Thang điểm
|
Tiêu chuẩn
|
Điểm
|
Đầu mối giao thông (cảng biển, cảng hàng không, cảng đường thủy nội địa, ga đường sắt, bến xe ô tô)
|
Vùng liên huyện
|
2,0
|
Huyện
|
1,5
|
Huyện
|
1,5
|
* Tiêu chuẩn về tỷ lệ đất giao thông so với đất xây dựng:
Tổng diện tích đất giao thông thị trấn Quân Chu và khu vực mở rộng (không bao gồm giao thông đối ngoại) là 38,70 ha. Tổng diện tích đất xây dựng thị trấn Quân Chu và khu vực mở rộng là: 237,3 ha. Do đó, tỷ lệ đất giao thông so với đất xây dựng thị trấn Quân Chu và khu vực mở rộng là: 16,31%.
Đánh giá: Đạt điểm tối đa.
Tiêu chuẩn
|
Mức quy định
|
Hiện trạng
|
Tiêu chuẩn
|
Thang điểm
|
Tiêu chuẩn
|
Điểm
|
Tỷ lệ đất giao thông so với đất xây dựng (%)
|
≥ 16
|
1,0
|
16,31
|
1
|
11
|
0,75
|
* Tiêu chuẩn về mật độ đường giao thông (tính đến đường có chiều rộng phần xe chạy ≥ 7,5m):
Trên địa bàn khu vực nghiên cứu có các tuyến đường chính khu vực với tổng chiều dài 16km, bao gồm: tuyến đường tỉnh ĐT.261 đoạn qua thị trấn Quân Chu có chiều dài 5,17km bề rộng mặt cắt ngang đường 27m, đoạn qua xã Quân Chu chiều dài 2,3km; chiều rộng mặt cắt ngang 10m, các đường trục chính thuộc thị trấn Quân Chu với tổng chiều dài 8,18 km.
Tổng diện tích đất xây dựng thị trấn Quân Chu và khu vực mở rộng là: 237,3 ha . Do đó, mật độ đường trong khu vực nội thành, nội thị (tính đến đường có chiều rộng phần xe chạy lớn hơn 7,5m) là 6,60 km/km2.
Đánh giá: Đạt tiêu chuẩn.
Tiêu chuẩn
|
Mức quy định
|
Hiện trạng
|
Tiêu chuẩn
|
Thang điểm
|
Tiêu chuẩn
|
Điểm
|
Mật độ đường trong khu vực nội thị (tính đến đường có chiều rộng phần xe chạy ≥ 7,5m) (km/km2)
|
≥ 8
|
1,0
|
6,60
|
0,83
|
6
|
0,75
|
* Tiêu chuẩn về diện tích đất giao thông tính trên dân số:
Tổng diện tích đất giao thông thị trấn Quân Chu và khu vực mở rộng là: 38,70 ha = 387.015 m2.
Dân số thị trấn Quân Chu và khu vực mở rộng là: 8.769 người.
Do đó, diện tích đất giao thông/dân số thị trấn Quân Chu và khu vực mở rộng là: 44,13 m2/người.
Đánh giá: Đạt điểm tối đa.
Tiêu chuẩn
|
Mức quy định
|
Hiện trạng
|
Tiêu chuẩn
|
Thang điểm
|
Tiêu chuẩn
|
Điểm
|
Diện tích đất giao thông tính trên dân số (m2/người)
|
≥ 7
|
1,0
|
44,13
|
1,0
|
5
|
0,75
|
* Tiêu chuẩn về tỷ lệ vận tải hành khách công cộng:
Trên địa bàn thị trấn Quân Chu và khu vực mở rộng hiện chưa có bến xe khách. Các phương tiện vận tải hành khách công cộng trên địa bàn khu vực nghiên cứu chủ yếu là các tuyến xe buýt, xe taxi và các tuyến xe khách chạy qua địa bàn, gồm: 02 tuyến xe Bus 03 và xe Bus 04 chạy qua địa bàn. Đáp ứng tương ứng tỷ lệ 4,96% lượng vận tải hành khách công cộng. Đánh giá: Đạt điểm tối đa.
Tiêu chuẩn
|
Mức quy định
|
Hiện trạng
|
Tiêu chuẩn
|
Thang điểm
|
Tiêu chuẩn
|
Điểm
|
Tỷ lệ vận tải hành khách công cộng (%)
|
≥ 2
|
1,0
|
4,96
|
1
|
1
|
0,75
|
II.5.2. Cao độ nền hiện trạng
Khu vực quy hoạch có địa hình tương đối phức tạp, địa hình chủ yếu là đồi cao xen kẽ với ruộng trũng. Hướng dốc chủ đạo của địa hình là hướng từ Tây sang Đông. Nước mặt địa hình thoát theo địa hình tự nhiên đổ về 3 tuyến suối chính rồi thoát về sông Công.
+ Địa hình gò đồi: bao gồm các núi phía Tây và Nam khu vực có cao độ từ +1000 – +1400m, độ dốc > 20%.
+ Địa hình gò đồi thấp: bao gồm các đồi núi thấp ở phía trung tâm và phía Bắc khu vực có cao độ từ +100 - +250m, độ dốc < 20%.
+ Địa hình đồng bằng xen lẫn ruộng thấp và mương suối hiện trạng có cao độ từ +45,0 - +100,0m độ dốc < 10%.
+ Cao độ nền cao nhất: +1.429m (núi phía Tây).
+ Cao độ nền thấp nhất: +44,94 m (suối hiện trạng phía Đông).
II.5.3. Thuỷ lợi
Trong khu vực điều chỉnh quy hoạch không có hồ lớn. Hiện trên các dòng suối chính có một số đập tràn giữ nước loại nhỏ phục vụ nước tưới nông nghiệp. Hệ thống cầu có 03 cầu lớn là Cầu Vụ Tây, Cầu suối Đền, Cầu Tân Tiến ngoài ra là hệ thống cống hộp qua suối.
Sơ đồ hiện trạng hệ thống cống, tràn
II.5.4. Thoát nước mưa
a. Đánh giá chung:
- Khu vực thị trấn Quân Chu có địa hình tương đối phức tạp, tuy nhiên hướng dốc chủ đạo của địa hình là hướng Tây Bắc - Đông Nam, hướng ra phía suối, độ dốc địa hình tương đối lớn, thuận lợi cho việc thoát nước. Hệ thống thoát nước của thị trấn Quân Chu là hệ thống thoát nước chung (gồm nước thải và nước mưa), nước thải phần lớn được xử lý qua các bể tự hoại và xả trực tiếp ra môi trường. Khu vực dân cư trong thị trấn đa phần nằm cao hơn so với con suối chính chảy qua nên không tồn tại tình trạng ngập úng, tất cả lượng nước mưa trên khu vực, ban đầu chảy theo địa hình tập trung vào các khu ruộng trũng rồi sau đó theo các khe suối chảy về con suối thoát nước chính.
Hệ thống thoát nước tự nhiên được chia thành 07 lưu vực chính gồm:
+ Lưu vực 1: ở phía Tây Bắc của thị trấn khu vực tổ 3, tổ 6. Nước mưa chảy theo địa hình về khu vực trũng nhất lưu vực sau đó thoát về con suối phía Bắc.
+ Lưu vực 2: ở phía Đông Bắc của thị trấn khu vực tổ 7. Nước mưa chảy theo địa hình về khu vực trũng nhất lưu vực sau đó thoát về con suối phía Đông Bắc.
+ Lưu vực 3: nằm ở sát lưu vực 2 thuộc khu vực tổ 5, tổ 1. Nước mưa chảy theo địa hình dồn về khu vực trũng nhất ở giữa rồi thoát về khe suối ở cuối lưu vực, kết nối với lưu vực 2 rồi thoát ra suối chính.
+ Lưu vực 4: bám dọc phía Đông của tuyến DT 261 và dãy núi phía Nam thuộc các xóm Tân Yên, Tân Vinh, Chiểm.., nước mưa tập trung thoát về phía hai dòng suối lớn rồi thoát qua vị trí Cầu Ông Mứt.
+ Lưu vực 5: là lưu vực phía Tây thuộc xóm Vang, Hòa Bình. Nước mưa chảy theo địa hình sau đó thoát qua đoạn con suối qua ngầm tràn xóm Vang.
+ Lưu vực 6: là khu vực phía Tây Nam thuộc các xóm Tân Lập, Hòa Bình. Hướng dốc dần về phía ruộng trũng và về khe suối nhánh cuối lưu vực. Sau đó gộp vào con suối qua lưu vực 5 thoát về phía Cầu Suối Đền.
+ Lưu vực 7: phía Đông Nam khu vực quy hoạch, là khu vực nhỏ địa hình mái dốc, hướng dốc dần về phía suối sát ranh giới phía Đông Nam khu vực quy hoạch sau đó thoát ra tràn Suối Liếng.
- Thị trấn Quân Chu đang sử dụng hệ thống thoát nước chung cho cả nước mưa và nước thải sinh hoạt. Nước mưa một phần tự thấm vào đất, phần còn lại chảy theo độ dốc địa hình tới các khu vực trũng thấp, sau đó thoát qua hệ thống các đường cống, rãnh nắp đan, rãnh hở trong được xây dựng trong các tuyến đường sau đó thoát vào hệ thống kênh, mương và đổ ra suối, sông.
- DT 261 mới nâng cấp hệ thống cống bản B600 hai bên dọc trục đường.
Lưu vực thoát nước hiện trạng
b. Đánh giá các chỉ tiêu thoát nước theo tiêu chí Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13
* Tiêu chuẩn về mật độ đường cống thoát nước chính.
Mật độ đường cống thoát nước chính (tính theo tỷ lệ chiều dài các tuyến đường chính có hệ thống thoát nước trên diện tích đất xây dựng đô thị) đánh giá đạt khoảng: 2,50 km/km2. Đánh giá: Đạt tối thiểu.
Tiêu chuẩn
|
Mức quy định
|
Hiện trạng
|
Tiêu chuẩn
|
Thang điểm
|
Tiêu chuẩn
|
Điểm
|
Mật độ đường cống thoát nước chính (km/km2)
|
≥ 3
|
2,0
|
2,50
|
1,50
|
2,5
|
1,5
|
* Tiêu chuẩn về tỷ lệ các khu vực ngập úng có giải pháp phòng, chống, giảm ngập úng:
Thị trấn Quân Chu và khu vực mở rộng đã triển khai biện pháp phòng chống ngập úng bằng biện pháp xây cầu qua các dòng suối, do đó đã cơ bản giải quyết được tình trạng ngập úng. Mặc dù vậy, vẫn chưa hoàn toàn xử lý triệt để do đặc thù địa hình vùng cao và các hiện tượng thời tiết cực đoan khi vào mùa mưa lũ. Đánh giá: Đạt điểm tối đa.
Tiêu chuẩn
|
Mức quy định
|
Hiện trạng
|
Tiêu chuẩn
|
Thang điểm
|
Tiêu chuẩn
|
Điểm
|
Tỷ lệ các khu vực ngập úng có giải pháp phòng chống ngập úng (%)
|
Đang triển khai thực hiện
|
1,0
|
Đang triển khai thực hiên
|
1,0
|
Có giải pháp
|
0,75
|
II.5.5. Cấp điện
a. Nguồn điện:
Hiện tại xã Quân Chu được cấp điện từ các trạm biến áp 35/0,4KVA lấy nguồn từ các lộ 377-E6.19, 376-E6.3.
b. Lưới điện:
Lưới điện trung thế:
- Hiện tại, lưới điện trung áp đã phủ kín trên toàn bộ địa bàn xã Quân Chu và 100% số hộ của xã đã được nhận điện từ lưới điện quốc gia. Trong lưới điện trung áp của xã Quân Chu là lưới điện 35kV.
- Lưới điện trung thế cấp điện cho các khu dân cư trên địa bàn chủ yếu là đường dây nổi, có kết cấu hình tia.
Lưới điện hạ thế:
- Lưới điện hạ áp được xây dựng chủ yếu với kết cấu trục chính là 3 pha 4 dây, các nhánh rẽ với kết cấu đa dạng gồm 3 pha 4 dây và 1 pha 2 dây. Lưới điện nổi dùng cáp vặn xoắn ABC, với tiết diện đường trục: 95, 70, 50, 35. Bán kính cấp điện lưới hạ thế trong khu vực 700 - 900m.
c. Trạm biến thế:
Các trạm biến thế phân phối trong thị trấn Quân Chu chủ yếu là các trạm treo có công suất từ 100KVA đến 400KVA. Tổng số trạm hiện trạng là 17 trạm với công suất 3360KVA.
d. Chiếu sáng:
- Chiếu sáng đèn đường giao thông trên DT 261 của xã Quân Chu sử dụng dây nổi, lõi đồng bọc cách điện PVC, tiết diện dây từ 6mm2 – 10mm2. Đèn chiếu sáng sử dụng đèn cao áp thuỷ ngân công suất từ 150W – 250W được gắn trên cột bê tông ly tâm 10m.
- Đường nội bộ trong xóm, ngõ vẫn chưa được bố trí đèn đường chiếu sáng công cộng. Trong các công viên, vườn hoa công cộng sử dụng đèn cao áp thuỷ ngân kết hợp với đèn trang trí, tuy nhiên số lượng còn quá ít và khoảng cách các đèn còn xa không đảm bảo độ rọi.
Sơ đồ hiện trạng cấp điện
e. Đánh giá các chỉ tiêu cấp điện theo tiêu chí Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13:
* Tiêu chuẩn về cấp điện sinh hoạt:
Tổng điện năng tiêu thụ phục vụ cấp điện sinh hoạt toàn thị trấn Quân Chu và khu vực mở rộng năm 2021 là 3.364.293 kwh/năm.Dân số thị trấn Quân Chu và khu vực mở rộng là: 8.769 người.
Do đó, tiêu chuẩn cấp điện sinh hoạt thị trấn Quân Chu và khu vực mở rộng là: 383,7 kwh/ng/năm. Đánh giá: Đạt điểm tối đa.
Tiêu chuẩn
|
Mức quy định
|
Hiện trạng
|
Tiêu chuẩn
|
Thang điểm
|
Tiêu chuẩn
|
Điểm
|
Cấp điện sinh hoạt (kwh/ng/năm)
|
≥ 350
|
1,0
|
383,7
|
1,0
|
250
|
0,75
|
* Tiêu chuẩn về tỷ lệ đường phố chính được chiếu sáng:
Tỷ lệ các tuyến đường phố chính được chiếu sáng thị trấn Quân Chu và khu vực mở rộng là 63% (lớn hơn 70% của tiêu chuẩn tối thiểu theo quy định là: 56 %). Đánh giá: Đạt mức tối thiểu.
Tiêu chuẩn
|
Mức quy định
|
Hiện trạng
|
Tiêu chuẩn
|
Thang điểm
|
Tiêu chuẩn
|
Điểm
|
Tỷ lệ đường phố chính được chiếu sáng (%)
|
> 90
|
1,0
|
63,00
|
0,75
|
80
|
0,75
|
* Tiêu chuẩn về tỷ lệ khu nhà ở, ngõ xóm được chiếu sáng:
Tiêu chuẩn tỷ lệ đường khu nhà ở, ngõ xóm được chiếu sáng của thị trấn Quân Chu và khu vực mở rộng đạt 40% (lớn hơn 70% của tiêu chuẩn tối thiểu quy định là: 35%). Đánh giá: Đạt mức tối thiểu.
Tiêu chuẩn
|
Mức quy định
|
Hiện trạng
|
Tiêu chuẩn
|
Thang điểm
|
Tiêu chuẩn
|
Điểm
|
Tỷ lệ đường khu nhà ở, ngõ xóm được chiếu sáng (%)
|
≥ 70
|
1,0
|
40
|
0,75
|
50
|
0,75
|
II.5.6. Hiện trạng thông tin liên lạc (hệ thống viễn thông)
a. Đánh giá chung:
Hoạt động bưu chính, viễn thông phát triển tốt, đáp ứng nhu cầu thông tin liên lạc của tổ chức và nhân dân trong địa bàn thị trấn Quân Chu.
Thị trấn Quân Chu có 01 bưu điện hoạt động đáp ứng nhu cầu của người dân trong thị trấn.
b. Viễn thông:
+ Số thuê bao điện thoại cố định: hiện nay cá nhân không sử dụng điện thoại cố định, đã chuyển sang dùng điện thoại di động. Chỉ còn một số cơ quan hành chính nhà nước dùng với số lượng ít.
+ Tổng số thuê bao internet toàn thị trấn khoảng 1230 thuê bao, mật độ 15 thuê bao/100 dân.
- Hiện trạng hệ thống chuyển mạch:
+ Mạng chuyển mạch khu vực nghiên cứu thiết kế nằm trong hệ thống chuyển mạch điều khiển (Host) tỉnh Thái Nguyên đặt tại Phan Đình Phùng - thành phố Thái Nguyên bao gồm: 2 tổng đài trung tâm của viễn thông Thái Nguyên (tổng đài NEAX 61Σ và tổng đài TDX) và 1 tổng đài trung tâm của Viettel.
+ Mạng ngoại vi: VNPT xây dựng mạng ngoại vi trong các khu vực đông dân cư, gồm hệ thống cột treo cáp. Mạng cáp phân bố đến thuê bao được treo trên các hệ thống cột thông tin. Mạng ngoại vi hiện tại đang sử dụng loại cáp từ 10 đôi dây đến 200 đôi dây.
+ Hiện trạng hệ thống mạng thông tin di động: Sử dụng hệ GMS, phủ sóng toàn thị trấn Quân Chu cung cấp được nhiều dịch vụ, đồng thời hỗ trợ rất nhiều cho mạng cố định.
Ngoài ra trên địa bàn có các nhà mạng như Vinaphone, Mobilephone, Viettel, ... cung cấp các dịch vụ thông tin di động với tỷ lệ phủ sóng cho 100% dân số thị trấn Quân Chu.
c. Bưu chính:
- Hiện tại toàn thị trấn có mạng lưới bưu cục và điểm văn hoá xã tương đối đầy đủ.
- Dịch vụ tem, thư, chuyển phát nhanh, EMS, Internet... nhìn chung đáp ứng được nhu cầu thông tin cho người dân.
d. Đánh giá các chỉ tiêu thông tin liên lạc theo tiêu chí Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13:
* Tiêu chuẩn về số thuê bao internet:
Số thuê bao internet (băng rộng cố định và băng rộng di động) thị trấn Quân Chu và khu vực mở rộng đạt bình quân 20 thuê bao internet/100 dân. Đánh giá : Đạt điểm tối đa.
Tiêu chuẩn
|
Mức quy định
|
Hiện trạng
|
Tiêu chuẩn
|
Thang điểm
|
Tiêu chuẩn
|
Điểm
|
Số thuê bao internet (băng rộng cố định và băng rộng di động)
(số thuê bao internet/100 dân)
|
≥ 20
|
1,0
|
20
|
1,0
|
15
|
0,75
|
* Tiêu chuẩn về tỷ lệ phủ sóng thông tin di động trên dân số:
Tiêu chuẩn tỷ lệ phủ sóng thông tin di động trên dân số đạt khoảng 100%, số lượng sử dụng thuê bao điện thoại thị trấn Quân Chu và khu vực mở rộng tăng khá nhanh so với bình quân của cả huyện. Đánh giá: Đạt điểm tối đa.
Tiêu chuẩn
|
Mức quy định
|
Hiện trạng
|
Tiêu chuẩn
|
Thang điểm
|
Tiêu chuẩn
|
Điểm
|
Tỷ lệ phủ sóng thông tin di động trên dân số (%)
|
≥ 90
|
1,0
|
100
|
1,0
|
II.5.7. Cấp nước sinh hoạt
a. Đánh giá chung:
Hiện nay chưa có hệ thống cấp nước chung cho cả thị trấn, các khu dân cư cũng như các cơ sở sản xuất đều sử dụng giếng tự khoan. Khu vực thị trấn có nguồn nước ngầm khá dồi dào, độ sâu khoan giếng thường từ 20 - 30m, tuy nhiên chất lượng nước không đảm bảo.
b. Đánh giá các chỉ tiêu cấp nước theo tiêu chí Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13:
* Theo báo cáo của UBND thị trấn Quân Chu và khu vực mở rộng, tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt thị trấn Quân Chu và khu vực mở rộng đạt bình quân 80 lít/người/ngày.đêm.
Đánh giá: Đạt mức tối thiểu.
Tiêu chuẩn
|
Mức quy định
|
Hiện trạng
|
Tiêu chuẩn
|
Thang điểm
|
Tiêu chuẩn
|
Điểm
|
Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt (lít/người/ngày.đêm)
|
≥ 100
|
1,0
|
80
|
0,75
|
80
|
0,75
|
* Tiêu chuẩn về tỷ lệ hộ dân được cấp nước sạch, hợp vệ sinh:
Tỷ lệ dân số thị trấn Quân Chu và khu vực mở rộng được cấp nước sạch, hợp vệ sinh là 100%. Đánh giá: Đạt điểm tối đa.
Tiêu chuẩn
|
Mức quy định
|
Hiện trạng
|
Tiêu chuẩn
|
Thang điểm
|
Tiêu chuẩn
|
Điểm
|
Tỷ lệ hộ dân được cấp nước sạch, hợp vệ sinh (%)
|
≥ 95
|
2,0
|
100
|
2,0
|
II.5.8. Hiện trạng thoát nước thải và vệ sinh môi trường
a. Nước thải sinh hoạt:
Khu vực nghiên cứu chưa được đầu tư xây dựng hệ thống thu gom và xử lý nước thải. Nước thải từ các hộ gia đinh chảy tự do ra các khe rãnh, kênh mương ra các khu vực trũng theo độ dốc địa hình.
b. Nước thải y tế:
Nước thải tại trung tâm y tế xã đã được tách lọc và xử lý riêng bằng hệ thống xử lý tập trung trước khi xả ra hệ thống thoát nước bên ngoài.
c. Chất thải rắn:
Hiện tại xã Quân Chu chưa có bãi rác thải. Hầu hết rác thải tại các hộ gia đình chưa được thu gom xử lý tập trung mà các hộ dân tự chôn lấp hoặc đốt trong vườn nhà.
d. Nghĩa trang:
Hiện tại, trên địa bàn khu vực nghiên cứu có các nghĩa trang đó là:
+ Nghĩa trang khu 8B, cách thị trấn 3km về phía Đông;
+ Nghĩa trang khu xóm 5, cách thị trấn 2km về phía Tây;
+ Nghĩa trang khu xóm 3, cách thị trấn 3km về phía Tây Bắc;
+ Nghĩa trang khu xóm 6, cách thị trấn 6km về phía Bắc;
+ Nghĩa trang liệt sĩ: Nằm cạnh trường trung học cơ sở tại xóm Đền. Có diện tích 200 m2, hiện nay không có đường vào nghĩa trang;
+ Nghĩa trang nhân dân: Trên địa bàn xã có 6 nghĩa trang nhân dân với tổng diện tích là 3,93ha; hầu hết các nghĩa trang đều chưa được quy hoạch.
e. Đánh giá các chỉ tiêu giao thông theo tiêu chí Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13:
* Tỷ lệ chất thải nguy hại được xử lý, tiêu hủy, chôn lấp an toàn sau xử lý, tiêu hủy: Tỷ lệ chất thải nguy hại được xử lý; tiêu hủy, chôn lấp an toàn sau xử lý, tiêu hủy trên địa bàn khu vực nghiên cứu được đánh giá là: “Không có chất thải nguy hại”. Đánh giá: Đạt điểm tối đa.
Tiêu chuẩn
|
Mức quy định
|
Hiện trạng
|
Tiêu chuẩn
|
Thang điểm
|
Tiêu chuẩn
|
Điểm
|
Tỷ lệ chất thải nguy hại được xử lý, tiêu hủy, chôn lấp an toàn sau xử lý, tiêu hủy (%)
|
≥ 85
|
1,0
|
Không có chất thải nguy hại
|
1,0
|
70
|
0,75
|
* Tỷ lệ nước thải đô thị được xử lý đạt tiêu chuẩn kỹ thuật:
Thực trạng trên địa bàn thị trấn Quân Chu và khu vực mở rộng hiện chưa có Nhà máy thu gom nước thải sinh hoạt tập trung, do đó về tỷ lệ nước thải đô thị được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật đánh giá đạt 0%. Đánh giá: Chưa đạt.
Tiêu chuẩn
|
Mức quy định
|
Hiện trạng
|
Tiêu chuẩn
|
Thang điểm
|
Tiêu chuẩn
|
Điểm
|
Tỷ lệ nước thải đô thị được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật (%)
|
≥ 15
|
1,0
|
0
|
0,0
|
10
|
0,75
|
* Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được thu gom:
Năm 2021 Tỷ lệ CTR được thu gom là 26,38% tổng lượng chất thải rắn phát sinh trên địa bàn thị trấn Quân Chu và khu vực mở rộng. Đánh giá: Chưa đạt.
Tiêu chuẩn
|
Mức quy định
|
Hiện trạng
|
Tiêu chuẩn
|
Thang điểm
|
Tiêu chuẩn
|
Điểm
|
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được thu gom (%)
|
≥ 70
|
1,0
|
26,38
|
0
|
60
|
0,75
|
* Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được xử lý tại khu chôn lấp hợp vệ sinh hoặc tại các nhà máy đốt, nhà máy chế biến rác thải:
Hiện nay, 100% tổng lượng chất thải rắn sinh hoạt được thu gom trên địa bàn thị trấn Quân Chu và khu vực mở rộng đều được vận chuyển đến khu xử lý chất thải rắn . Do đó, tỷ lệ CTR sinh hoạt được xử lý tại khu chôn lấp hợp vệ sinh đạt 100%. Đánh giá: Đạt điểm tối đa.
Tiêu chuẩn
|
Mức quy định
|
Hiện trạng
|
Tiêu chuẩn
|
Thang điểm
|
Tiêu chuẩn
|
Điểm
|
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được xử lý tại khu chôn lấp hợp vệ sinh hoặc tại các nhà máy đốt, nhà máy chế biến rác thải (%)
|
≥ 65
|
1,0
|
100
|
1,0
|
60
|
0,75
|
* Tỷ lệ chất thải rắn y tế được xử lý, tiêu hủy, chôn lấp an toàn sau xử lý tiêu hủy.
* Tỷ lệ chất thải y tế được thu gom, xử lý là 100%. Đánh giá: Đạt điểm tối đa.
Tiêu chuẩn
|
Mức quy định
|
Hiện trạng
|
Tiêu chuẩn
|
Thang điểm
|
Tiêu chuẩn
|
Điểm
|
Tỷ lệ chất thải y tế được xử lý, tiêu hủy, chôn lấp an toàn sau xử lý, tiêu hủy (%)
|
≥ 90
|
1,0
|
100
|
1,0
|
85
|
0,75
|
II.5.9. Đánh giá công tác quản lý, thực hiện theo quy hoạch đã được phê duyệt và các chương trình theo quy hoạch tỉnh
Trong những năm vừa qua, trên địa bàn Thị trấn Quân Chu và xã Quân Chu đã triển khai một số dự án và quy hoạch bao gồm: Quy hoạch chi tiết các khu trung tâm thị trấn, của xã, các dự án xây dựng nông thôn mới, các dự án xây dựng công trình công cộng, hạ tầng kỹ thuật. Cụ thể như sau:
- Quy hoạch chung xây dựng Trung tâm Thị trấn Quân Chu, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2025 được phê duyệt năm 2014. Quy hoạch được thực hiện trên diện tích 72 ha. Sau khi được phê duyệt đã triển khai lập quy hoạch chi tiết khu Trung tâm thị trấn Quân Chu.
- Quy hoạch chi tiết khu Trung tâm thị trấn Quân Chu: Quy hoạch chỉ tiết đã được duyệt và chưa triển khai thực hiện đầu tư.
- Quy hoạch phân khu 1/2000 khu TDTT sân Gôn xã Cát Nê, thị trấn Quân Chu, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên đã được phê duyệt quy hoạch phân khu 1/2000 và hiện đang tiến hành bước chuẩn bị đầu tư.
- Dự án trùng tu tôn tạo chùa Thiên Tây Trúc và xây dựng Thiền Viện Trúc Lâm Tây Trúc: Dự án đã thực hiện đầu tư được hệ thống giao thông nội bộ và hiện đang triển khai đầu tư xây dựng nhà Tam Bảo. Các hạng mục còn lại chưa triển khai.
Sơ đồ hiện trạng quy hoạch – dự án
Bảng tổng hợp hiện trạng dự án
Stt
|
Tên quy hoạch-dự án
|
Vị trí
|
Quy mô
|
I
|
Các dự án - quy hoạch xây dựng đã phê duyệt
|
|
|
1
|
Quy hoạch chung xây dựng Trung tâm Thị trấn Quân Chu, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2025.
|
Tổ dân phố khu vực Nhà Máy - Thị trấn Quân Chu
|
72 ha
|
2
|
Quy hoạch chi tiết khu Trung tâm thị trấn Quân Chu
|
Tổ dân phố khu vực Nhà Máy - Thị trấn Quân Chu
|
10,7ha
|
3
|
Quy hoạch phân khu 1/2000 khu TDTT sân Gôn xã Cát Nê, thị trấn Quân Chu, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên
|
Xã Cát Nê và
Tổ 2, Tổ 6 thị trấn Quân Chu
|
Thuộc thị trấn Quân Chu: 88,77ha
|
4
|
Dự án trùng tu tôn tạo chùa Thiên Tây Trúc và xây dựng Thiền Viện Trúc Lâm Tây Trúc
|
Xóm Hòa Bình – xã Quân Chu
|
4,3ha
|
5
|
Quy hoạch chi tiết Khu tái định cư thị trấn Quân Chu
|
Tổ 1, thị trấn Quân Chu
|
2,47ha
|
6
|
QHCT khu dân cư xóm Đền, xã Quân Chu
|
Xóm Đền, xã Quân Chu
|
5,9ha
|
II
|
Các chương trình theo
quy hoạch tỉnh
|
|
|
1
|
Đường giao thông liên kết vùng
|
Đi qua phía Đông Bắc thị trấn
|
|
2
|
Khu tổ hợp Văn hóa – TDTT sân golf Quân Chu
|
Tại tổ 1,7, thị trấn Quân Chu
|
|
3
|
Khu nghỉ dưỡng thị trấn Quân Chu
|
Tại Tổ 2, thị trấn Quân Chu
|
|
4
|
Cụm Công nghiệp tập trung
|
Tại tổ 1, thị trấn Quân Chu
|
|
5
|
Điểm mỏ san lấp đất tại khu vực thị trấn Quân Chu (khu 1)
|
TDP Cơ khí Công trình, thị trấn Quân Chu
|
15,5ha
|
6
|
Điểm mỏ san lấp đất tại khu vực thị trấn Quân Chu (khu 2)
|
TDP 6, 7, thị trấn Quân Chu
|
25,2ha
|
II.6. Đánh giá đô thị Quân Chu
Căn cứ đánh giá, phân loại đô thị: Trên cơ sở hiện trạng và các số liệu đến hết tháng 12 năm 2020 do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cung cấp, công bố. Qua tổng hợp, phân tích số liệu và đối chiếu với các quy định tại Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 để đánh giá điểm theo 5 tiêu chí quy định đối với đô thị loại V.
Phương pháp tính điểm: Điểm số để đánh giá, phân loại đô thị được cụ thể hóa bằng 5 tiêu chí và 49 tiêu chuẩn quy định tại Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13. Các tiêu chuẩn đạt mức tối đa được tính điểm tối đa, đạt mức tối thiểu được tính điểm tối thiểu, đạt mức giữa tối đa và tối thiểu được tính điểm nội suy giữa cận trên và cận dưới.
Sau khi rà soát, phân tích, đánh giá, tổng hợp hiện trạng đô thị Quân Chu, đối chiếu với 5 tiêu chí và 49 tiêu chuẩn đô thị loại V theo quy định tại Điều 8 Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị, tổng hợp 05 tiêu chí của đô thị Quân Chu như sau:
Bảng đánh giá các tiêu chí theo Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH1:
Tiêu chí
|
Thang điểm quy định
(Nghị quyết số 1210/UBTVQH13 về phân loại đô thị)
|
Hiện trạng năm 2021
|
Tiêu chí 1: Vị trí, chức năng, vai trò và trình độ phát triển kinh tế - xã hội
|
15 - 20
|
16,00
|
Tiêu chí 2: Quy mô dân số
|
6 – 8,0
|
6,21
|
Tiêu chí 3: Mật độ dân số
|
4,5 – 6,0
|
4,50
|
Tiêu chí 4: Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp
|
4,5 – 6,0
|
6,00
|
Tiêu chí 5: Trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc, cảnh quan đô thị
|
45 - 60
|
46,58
|
Tổng điểm 05 tiêu chí
|
75 - 100
|
79,29
|
Đô thị Quân Chu có tổng điểm của các tiêu chí đạt 79,29 điểm, căn cứ khoản 3 Điều 10 Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị, đô thị Quân Chu đủ điều kiện để xét công nhận là đô thị loại V.
(Bảng tổng hợp đánh giá các tiêu chí đô thị loại V theo Nghị quyết 1210 được thể hiện chi tiết tại phụ lục 01)
II.7. Đánh giá tổng hợp thế mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức của khu vực quy hoạch
II.7.1. Thuận lợi
- Vị trí, vai trò của thị trấn đã được khẳng định trong chiến lược phát triển KT-XH của huyện Đại Từ;
- Khu vực quy hoạch có ưu thế vị trí địa lý ở cửa ngõ phía Nam của huyện Đại Từ. Có nhiều thế mạnh, tiềm năng về cảnh quan thiên nhiên, khí hậu để phát triển du lịch nghỉ dưỡng và dịch vụ thể thao giải trí;
- Lợi thế về khả năng tiếp cận hệ thống giao thông Tỉnh lộ 261 (tương lai nâng cấp thành Quốc Lộ) và tuyến đường đường liên kết vùng, kết nối các tỉnh Thái Nguyên - Bắc Giang - Vĩnh Phúc.
- Phát triển phù hợp với mục tiêu và nguồn lực của địa phương. Đáp ứng nguyện vọng của cộng đồng dân cư địa phương về phát triển đô thị.
II.7.2. Hạn chế
- Không gian đô thị đơn điệu về mặt chức năng, chưa tạo ra được sức hút về khía cạnh du lịch và giao thương;
- Các giải pháp về xây dựng kết cấu hạ tầng và đô thị chưa tương thích, chưa khai thác hết nguồn lực. Kết cấu hạ tầng đô thị chưa phát triển;
- Chưa phát huy và đa dạng hóa được nội lực của cộng đồng dân cư để phát triển. Khu vực nông thôn đang bị bỏ ngỏ, chưa có định hướng phát triển.
- Động lực phát triển của đô thị chưa được hình thành. Đặc trưng của đô thị chưa có điểm nổi bật;
II.7.3. Cơ hội
- Được sự quan tâm chỉ đạo của các cấp Tỉnh, huyện;
- Có nhiều nhà đầu tư quan tâm tìm kiếm cơ hội đầu tư tại đây;
- Có điều kiện xoay chuyển vị thế và tạo các động lực phát triển mới;
- Có điều kiện hình thành hệ thống quản trị đô thị phù hợp với mô hình quản lý cấp phường thuộc thị xã Đại Từ. Trên cơ sở đó có định hướng phát triển kinh tế và tạo diện mạo đặc trưng hấp dẫn;
- Có cơ sở thu hút nguồn đầu tư từ nhà nước, ngân sách và xã hội;
II.7.4. Thách thức
- Thay đổi suy nghĩ quan điểm của người dân địa phương về xây dựng và phát triển đô thị thị trấn Quân Chu theo mô hình mới;
- Phải tạo ra được sự đột phá trong tư duy về mô hình đô thị để đô thị tự thân tạo ra những động lực thu hút thị trường và các nguồn đầu tư từ các thành phần trong xã hội;
- Cần tạo ra và tập trung được sáng kiến cộng đồng về phát triển các giải pháp cải thiện cảnh quan đô thị với chi phí thấp;
- Cần một nguồn lực xã hội lớn để đầu tư phát triển.
II.8. Các vấn đề cần giải quyết trong đồ án
Qua đánh giá các tiêu chí theo đô thị loại V và phân tích đánh giá tổng hợp thế mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức của đô thị Quân Chu. Các vấn đề cơ bản cần giải quyết trong đồ án là:
- Bổ sung quỹ đất xây dựng các công trình hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật để đáp ứng nhu cầu phát triển theo định hướng Quân Chu là đô thị loại V, trung tâm tiểu vùng phía Nam của huyện Đại Từ và sẽ là đơn vị hành chính cấp phường. Theo đó cần dự báo quy mô dân số toàn đô thị, dự báo tăng dân số thông qua chuyển dịch cơ học. Nhu cầu sử dụng đất đai (đất xây dựng đô thị, đất dân dụng). Các chỉ tiêu về diện tích bình quân trên đầu người của đất công trình công cộng; đất cây xanh; diện tích sàn nhà ở đảm bảo theo tiêu chí đô thị loại V và tiêu chuẩn hình thành đơn vị hành chính cấp phường sau năm 2025. Định hướng quy hoạch sử dụng đất đô thị theo các giai đoạn quy hoạch.
- Định hướng phát triển không gian toàn đô thị trên cơ sở tiềm năng, thế mạnh của địa phương để phát huy hết nội lực sẵn có. Định hướng phát triển và cải tạo đô thị; phạm vi, quy mô các khu chức năng của đô thị. Theo đó xác định các trung tâm dịch vụ và các công trình hạ tầng cấp đô thị, các khu công viên cây xanh, quảng trường trung tâm và không gian mở của đô thị; tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan cho các khu chức năng của đô thị, trục không gian chính, các khu vực bảo tồn, hạn chế phát triển, các khu vực cần bảo vệ và cấm xây dựng.
- Định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật đô thị gồm giao thông, cao độ nền và thoát nước mưa, cung cấp năng lượng, viễn thông, cấp nước, thoát nước bẩn, quản lý chất thải và nghĩa trang.
+ Xác định các lưu vực thoát nước, cao độ san nền khống chế cho các khu vực xây dựng, hệ thống cống thoát nước chính và các khu vực đặt cửa xả.
+ Xác định hệ thống giao thông tính đến đườn cấp khu vực. Tính toán diện tích giao thông đảm bảo mật độ đường km/km2 đối với các tuyến giao thông có chiều rộng phần xe chạy ≥7,5m. Xác định các khu vực bãi đỗ xe, bến xe, trạm dừng đón xe buýt.
+ Xác định nhu cầu sử dụng điện, cấp nước sinh hoạt, xử lý nước thải vệ sinh môi trường cho từng khu chức năng đô thị. Bố trí vị trí và tính toán công suất các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật đô thị như các trạm biến áp, trạm cấp nước, xử lý nước thải và nghĩa trang.
- Các giải pháp quy hoạch cần phải phát huy được tiềm năng, lợi thế, khắc phục được điểm yếu của thị trấn Quân Chu trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh đô thị.
- Các giải pháp quy hoạch phải đem lại sự phát triển xanh, hiện đại bền vững, thích ứng với biến đổi khí hậu, giàu bản sắc, xứng tầm là trung tâm tiểu vùng, cửa ngõ phía Nam của huyện Đại Từ.
-
MỤC TIÊU, TÍNH CHẤT VÀ ĐỘNG LỰC PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ
III.1. Quan điểm, mục tiêu phát triển đô thị
III.1.1. Quan điểm
- Đô thị Quân Chu cần xây dựng một hình ảnh mới, năng động, thịnh vượng và bền vững hơn, phù hợp với tính chất, chức năng, quy mô, vị thế của đô thị trong vùng, phù hợp với định hướng quy hoạch phát triển đô thị của huyện Đại Từ.
- Đô thị Quân Chu cần xây dựng chiến lược phát triển, định hướng không gian phù hợp, khai thác hợp lý các giá trị tiềm năng, hình thành những động lực chủ đạo (các dự án trọng điểm) thúc đẩy phát triển.
- Đô thị Quân Chu cần những giải pháp định hướng phát triển không gian và biện pháp thực hiện để phát huy tối đa tiềm năng và thế mạnh của mình, đồng thời tạo sức hút mạnh cho các dự án đầu tư mang tính tầm cỡ, tạo hành lang pháp lý thuận lợi nhất để quản lý đô thị cũng như triển khai thành công các dự án thành phần của đô thị nhằm hoàn thành các tiêu chuẩn đô thị loại V hướng tới hình thành đơn vị hành chính cấp phường thuộc thị xã Đại Từ.
III.1.2. Mục tiêu
Điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn Quân Chu, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2035 nhằm đạt được các mục tiêu cụ thể sau:
- Xây dựng thị trấn Quân Chu phát triển thịnh vượng: Có cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại (Dịch vụ - Nông nghiệp- Công nghiệp) với những sản phẩm có giá trị gia tăng cao, thu nhập bình quân đầu người ở mức cao; Đáp ứng đầy đủ các nhu cầu về vật chất, tinh thần, cung cấp việc làm, tạo ra thu nhập và cơ hội phát triển bình đẳng cho mọi người; Đảm bảo vững chắc yêu cầu về quốc phòng an ninh.
- Xây dựng thị trấn Quân Chu có cấu trúc đô thị bền vững: Đạt hiệu quả trong sử dụng đất đai; Cải tạo, chỉnh trang các khu vực hiện hữu; Xây dựng hệ thống trung tâm và các khu đô thị mới hiện đại; Phát triển các khu vực nông nghiệp, hiện đại hóa các khu vực nông thôn; Xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đồng bộ, hiện đại; Bảo vệ & nâng cao chất lượng môi trường; Tạo ra các nguồn lực, hình thành các dự án trọng điểm để phát triển kinh tế - xã hội.
- Xây dựng thị trấn Quân Chu xanh theo hướng đô thị sinh thái: Có tổng thể không gian hòa nhập với hệ sinh thái môi trường, tạo dựng những giá trị cảnh quan đặc trưng đậm sắc thái vùng miền; Chú trọng thiết lập các không gian mở, khai thác cảnh quan mang nét đặc trưng của khu vực miền núi phía Bắc, đặc biệt là khu vực trải dài dưới chân núi Tam Đảo của thị trấn.
- Cụ thể hoá những chiến lược, định hướng phát triển theo quy hoạch Tỉnh, quy hạch Vùng huyện, chương trình phát triển đô thị của Tỉnh, nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý và phát triển kinh tế - xã hội - văn hóa - không gian đô thị - kiến trúc cảnh quan trên địa bàn.
- Làm cơ sở để lập chương trình phát triển đô thị, lập quy chế không gian kiến trúc cảch quan, lập quy hoạch chi tiết các khu vực, lập các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn theo quy định và là công cụ pháp lý để chính quyền các cấp quản lý, kiểm soát các hoạt động đầu tư xây dựng và sự phát triển của đô thị theo quy hoạch được duyệt.
III.2. Tính chất đô thị
- Thị trấn Quân Chu là trung tâm chuyên ngành cấp huyện về kinh tế, văn hóa, thể thao, du lịch, giáo dục, y tế, tài chính, đầu mối giao thông có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của huyện Đại Từ và tỉnh Thái Nguyên.
- Đến năm 2035, thị trấn Quân Chu hướng tới phát triển trở thành một cực phát triển phía Nam của huyện Đại Từ.
-
CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ - KỸ THUẬT ÁP DỤNG TRONG ĐỒ ÁN
Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của đồ án được lấy theo chỉ tiêu của đô thị loại V. Cơ sở hạ tầng và kiến trúc, cảnh quan đô thị đạt các tiêu chuẩn quy định tại Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2015 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị.
IV.1. Chỉ tiêu về sử dụng đất đô thị
Theo QCVN 01:2021/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng các chỉ tiêu về đất đô thị Quân Chu cụ thể như sau:
- Đất dân dụng bình quân toàn đô thị 70-100m2/người. (Chỉ tiêu không bao gồm đất nông nghiệp trong khu dân dụng đô thị)
- Đất đơn vị ở bình quân toàn đô thị 45-55m2/người (Chỉ tiêu không bao gồm đất nông nghiệp gắn với đất ở)
- Đất cây xanh toàn đô thị tối thiểu 4m2/người;
IV.2. Chỉ tiêu hệ thống công trình hạ tầng xã hội
Loại công trình
|
Chỉ tiêu sử dụng công trình tối thiểu
|
Chỉ tiêu sử dụng đất
tối thiểu
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
I. Giáo dục
|
1. Trường trung học phổ thông
|
học sinh /
1000 người
|
40
|
m2/1 học sinh
|
10
|
II. Y tế
|
2. Bệnh viện đa khoa
|
giường/
1000 người
|
4
|
m2/giường bệnh
|
100
|
III. Văn hóa - Thể dục thể thao
|
3. Sân thể thao cơ bản
|
|
|
m2/người
|
0,6
|
ha/công trình
|
1
|
4. Sân vận động
|
|
|
m2/người
|
0,8
|
ha/công trình
|
2,5
|
5. Trung tâm Văn hóa - Thể thao
|
|
|
m2/người
|
0,8
|
ha/công trình
|
3
|
6. Nhà văn hóa (hoặc Cung văn hóa)
|
chỗ/1000 người
|
8
|
ha/công trình
|
0,5
|
7. Nhà thiếu nhi (hoặc Cung thiếu nhi)
|
chỗ/1000 người
|
2
|
ha/công trình
|
1
|
IV. Thương mại
|
8. Chợ
|
công trình
|
1
|
ha/công trình
|
1
|
IV.3. Chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật
Stt
|
Tiêu chuẩn
|
Đơn vị
|
Chỉ tiêu
|
I
|
Các tiêu chuẩn về giao thông
|
2
|
Tỷ lệ đất giao thông so với đất xây dựng tính đến đường liên khu vực
|
%
|
≥ 6
|
3
|
Mật độ đường giao thông (tính đến đường có chiều rộng phần xe chạy ≥7,5m)
|
km/km2
|
≥ 6,5
|
4
|
Diện tích đất giao thông tính trên dân số
|
m2/người
|
≥ 7
|
II
|
Các tiêu chuẩn về cấp điện và chiếu sáng công cộng
|
1
|
Cấp điện sinh hoạt
|
kwh/người/năm
|
≥ 1000
|
2
|
Tỷ lệ đường phố chính được chiếusáng
|
%
|
>90
|
III
|
Các tiêu chuẩn về cấp nước
|
1
|
Cấp nước sinh hoạt
|
lít/người/ngàyđêm
|
≥ 80
|
2
|
Tỷ lệ hộ dân được cấp nước sạch,hợp vệ sinh
|
%
|
≥ 100
|
IV
|
Các tiêu chuẩn về hệ thống viễn thông
|
1
|
Số thuê bao internet (băng rộng cố định và băng rộng di động)
|
Số thuê baointernet/100 dân
|
≥ 20
|
2
|
Tỷ lệ phủ sóng thông tin di động trên dân số
|
%
|
≥ 95
|
V
|
Các tiêu chuẩn về hệ thống thoát nước mưa và chống ngập úng
|
1
|
Mật độ đường cống thoát nước chính
|
km/km
|
≥ 3
|
VI
|
Các tiêu chuẩn về thu gom, xử lý nước thải, chất thải
|
1
|
Tỷ lệ chất thải nguy hại được xử lý, tiêu hủy, chôn lấp an toàn sau xử lý, tiêu hủy
|
%
|
≥ 70
|
2
|
Tỷ lệ nước thải đô thị được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật
|
%
|
≥ 80
|
3
|
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được thu gom
|
%
|
≥ 80
|
4
|
Tỷ lệ chấtthải rắn sinh hoạt được xử lý tại khu chôn lấp hợp vệ sinh hoặc tại các nhà máy đốt, nhà máy chế biến rác thải
|
%
|
≥ 70
|
5
|
Tỷ lệ chất thải y tế được xử lý, tiêu hủy, chôn lấp an toàn sau xử lý, tiêu hủy
|
%
|
≥ 95
|
- Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của đồ án được xác định theo chỉ tiêu của đô thị loại V. Cơ sở hạ tầng và kiến trúc, cảnh quan đô thị phải phù hợp với các tiêu chuẩn quy định tại Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2015 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị đối với đô thị loại V.
- Chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội: Tuân thủ các Quy chuẩn, tiêu chuẩn về quy hoạch xây dựng và Quy định pháp luật có liên quan.
-
DỰ BÁO VỀ KINH TẾ - XÃ HỘI, TỶ LỆ ĐÔ THỊ HÓA, QUY MÔ DÂN SỐ, ĐẤT ĐAI, HẠ TẦNG KỸ THUẬT VÀ HẠ TẦNG XÃ HỘI
V.1. Viễn cảnh phát triển đô thị
Đến năm 2035, đô thị Quân chu trở thành thị trấn trung tâm tiểu vùng, là cửa ngõ phía Nam của huyện Đại Từ, là điểm kết nối về kinh tế, văn hóa, du lịch của huyện Đại Từ với các vùng kinh tế phía Nam của tỉnh Thái Nguyên, khu du lịch Quốc gia Hồ núi cốc và khu du lịch Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc.
Thị trấn sẽ có cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng Thương mại, du lịch, dịch vụ, công nghiệp, nông nghiệp gắn với thế mạnh địa phương. Do vậy bộ mặt đô thị Quân Chu sẽ thay đổi tích cực theo hướng văn minh, hiện đại có bản sắc và phát triển bền vững gắn với bảo vệ môi trường. Đời sống vật chất và văn hóa tinh thần của người dân sẽ được nâng cao, Quốc phòng an ninh được giữ vững.
V.2. Động lực phát triển đô thị
Động lực để phát triển đô thị của thị trấn Quân Chu được xác định như sau
V.2.1. Về vị trí:
Quân chu nằm trong hành lang kinh tế Bắc Nam theo quy hoạch Tỉnh Thái Nguyên. Như vậy thị trấn Quân Chu sẽ là một mắt xích trong chuỗi phát triển kinh tế trong hành lang này.
V.2.1. Về giao thông:
Quân Chu có điều kiện tiếp cận trực tiếp với tuyến đường Liên kết vùng (nối các tỉnh Bắc Giang, Thái Nguyên, Vĩnh Phúc Tuyên Quang) kết nối Quân Chu với Khu du lịch Quốc Gia Hồ Núi Cốc, khu du lịch Tam Đảo - Vĩnh Phúc và các vùng kinh tế trọng điểm phía Nam của tỉnh Thái Nguyên. Như vậy các hoạt động kinh tế về thương mại, dịch vụ sẽ được kích hoạt, phát triển mạnh mẽ dựa trên động lực này.
V.2.1. Về cảnh quan môi trường:
Toàn bộ ranh giới phía Tây và Tây Nam của thị trấn tiếp giáp với núi Tam Đảo với chiều dài theo đường chân núi khoảng 25km, quanh năm thị trấn có không khí trong lành, mát mẻ. Với địa hình chủ yếu là đồi núi dốc thoải xen kẽ các với các khu vực thấp trũng kết hợp với phông cảnh của dãy núi Tam Đảo đã nên cảnh quan tự nhiên đặc biệt hiếm có cho Quân Chu. Ngoài ra Quân Chu là khu vực đầu nguồn của 3 tuyến suối chính có trữ lượng nước dồi dào và cảnh quan rất đẹp với tổng chiều dài các tuyến suối trong ranh giới hành chính khoảng 26 km. Đây là động lực rất quan trọng và là điều kiện lý tưởng về cảnh quan, môi trường để phát triển đô thị theo hướng đô thị dịch vụ, du lịch sinh thái nghĩ dưỡng và dịch vụ thể thao.
V.3. Dự báo quy mô dân số, đất xây dựng đô thị
V.3.1. Dự báo quy mô dân số
a. Hiện trạng dân số:
Theo số liệu cung cấp của địa phương, tổng dân số của thị trấn và xã Quân Chu năm 2021 là 8.769 người với tổng số hộ là 2.234 hộ.
b. Dự báo dân số:
- Quy mô dân số hiện trạng: 8.769 người.
- Quy mô dân số đến 2030 dự kiến: Khoảng 30.000 người. Trong đó:
+ Tăng tự nhiên tính đến năm 2030 khoảng 9.200 người. (Tỷ lệ tăng tự nhiên 1,2%).
+ Tăng cơ học: Khoảng 20.800 người
- Quy mô dân số đến 2035 dự kiến: Khoảng 40.000 người. Trong đó:
+ Tăng tự nhiên tính đến năm 2035 khoảng 9.800 người. (Tỷ lệ tăng tự nhiên 1,2%).
+ Tăng cơ học: Khoảng 30.200 người
Dự báo nguồn tăng dân số cơ học do sức hút từ vai trò, vị trí của đô thị Quân Chu. Xuất phát từ các động lực của đô thị về vị trí địa lý, giao thông liên kết vùng, tiềm năng về cảnh quan môi trường thì nguồn gia tăng dân số của đô thị sẽ từ các dự án: Khu đô thị sinh thái; các khu dịch vụ thể thao sân Golf; các khu du lịch tâm linh, sinh thái nghỉ dưỡng, du lịch cộng đồng gắn với hệ sinh thái vườn Quốc gia Tam Đảo; cụm công nghiệp phía Nam của huyện,...và các chương trình phát triển khác đã được xác định trong quy hoạch Tỉnh. Trong đó riêng cụm công nghiệp quy mô 50 ha sẽ thu hút trên 15.000 lao động đến làm việc (tính trung bình số công nhân nghành công nghiệp nhẹ khoảng 200-300 CN/1ha).
c. Dự báo lao động:
Căn cứ theo số liệu hiện trạng về dân số và số người trong độ tuổi lao động, tỷ lệ người trong độ tuổi lao động chiếm xấp xỉ 67%. Dự báo số người trong độ tuổi lao động của các năm trong kỳ quy hoạch như sau.
Bảng dự báo tổng nhu cầu lao động đô thị:
Stt
|
Loại số liệu
|
Đơn vị
|
Hiện trạng 2021
|
Dự báo 2030
|
Dự báo 2035
|
1
|
Dân số toàn thị trấn
|
Người
|
8.196
|
25.000
|
30.000
|
2
|
Dân số trong tuổi lao động
|
Người
|
4.541
|
18.750
|
24.000
|
|
Tỷ lệ so dân số toàn thị trấn
|
%
|
55,4
|
75
|
80
|
3
|
Tổng số lao động trong các ngành nghề kinh tế
|
Lao động
|
4.475
|
18.750
|
24.000
|
4
|
Cơ cấu lao động
|
|
|
|
|
4.1
|
Lao động nông lâm nghiệp
|
Lao động
|
1.483
|
2.813
|
2.400
|
|
Tỷ lệ trên tổng số lao động
|
%
|
33,1
|
15%
|
10%
|
4.2
|
Lao động phi nông nghiệp (TMDV XDCB, SXKD, Hành Chính)
|
|
2.992
|
15.938
|
21.600
|
|
Tỷ lệ % trên tổng số lao động
|
%
|
66,9
|
85%
|
90%
|
V.3.2. Dự báo đất đai hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội
Trên cơ sở dự báo dân số, lao động đô thị và chỉ tiêu áp dụng, dự báo báo đất đai đô thị như sau:
a. Nhu cầu sử dụng đất đến năm 2030:
Stt
|
Chức năng
|
Năm 2030
|
Nhu cầu sử dụng đất (ha)
|
Chỉ tiêu sử dụng công trình tối thiểu
|
Chỉ tiêu sử dụng đất đai tối thiểu
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
A
|
Tổng dân số đô thị năm 2030: tối thiểu 30.000 người
|
B
|
Đất xây dựng đô thị: khoảng 1.257,8 ha
|
C
|
Đất dân dụng
(Không bao gồm đất nông nghiệp trong khu dân dụng đô thị)
|
|
|
m2/người
|
70-100
|
210-300
|
I
|
Đất đơn vị ở
|
|
|
|
|
135-165
|
1
|
Đất đơn vị ở
(chưa bao gồm đất nông nghiệp gắn với đất ở đối với những khu ở hiện hữu)
|
|
|
m2/người
|
45-55
|
135-165
|
II
|
Hạ tầng xã hội cấp
đô thị
|
|
|
|
|
24,7
|
1
|
Y tế
|
|
|
|
|
1,2
|
|
Bệnh viện đa khoa – Cơ sở y tế cấp đô thị
|
giường/ 1000 người
|
4
|
m²/giường bệnh
|
100
|
1,2
|
2
|
Giáo dục
|
|
|
|
|
1,2
|
|
Trường trung học phổ thông
|
Học sinh/1000 người
|
40
|
m²/1 học sinh
|
10
|
1,2
|
3
|
Văn hóa
|
|
|
|
|
4,5
|
|
Trung tâm văn hóa thể thao
|
|
|
m2/người
|
0,8
|
3,0
|
ha/công trình
|
3
|
|
Nhà thiếu nhi hoặc cung thiếu nhi
|
Chỗ/1000 người
|
2
|
ha/công trình
|
1
|
1,0
|
|
Nhà văn hóa
|
Chỗ/1000 người
|
8
|
ha/công trình
|
0,5
|
0,5
|
4
|
Thể dục thể thao
|
|
|
|
|
4,8
|
|
Sân thể thao cơ bản
|
|
|
m2/người
|
0,6
|
1,8
|
ha/công trình
|
1
|
|
Sân vận động
|
|
|
m2/người
|
0,8
|
3
|
ha/công trình
|
3
|
5
|
Thương mại
|
|
|
|
|
1
|
|
Chợ
|
Công trình
|
1
|
ha/công trình
|
1
|
1
|
6
|
Đất cây xanh đô thị
|
|
|
m2/người
|
4
|
12
|
III
|
Hạ tầng kỹ thuật
|
|
|
|
|
≥ 104
|
1
|
Tỷ lệ đất giao thông so với đất xây dựng (tính đến cấp đường đô thị)
|
|
|
%
|
≥ 6
|
≥ 75,5
|
2
|
Diện tích đất giao thông tính trên dân số
|
|
|
m2/người
|
≥ 7
|
≥ 21
|
3
|
Bãi đỗ xe
|
|
|
m2/người
|
2,5
|
≥ 7,5
|
Nhu cầu sử dụng đất dân dụng đô thị tối thiểu 210 ha; đất hạ tầng xã hội tối thiểu 24,7 ha; đất hạ tầng kỹ thuật tối thiểu 104ha.
b. Nhu cầu sử dụng đất đến năm 2035:
Stt
|
Chức năng
|
Năm 2030
|
Nhu cầu sử dụng đất (ha)
|
Chỉ tiêu sử dụng công trình tối thiểu
|
Chỉ tiêu sử dụng đất đai tối thiểu
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
A
|
Tổng dân số đô thị năm 2035: tối thiểu 40.000 người
|
B
|
Đất xây dựng đô thị: khoảng 1.315,2 ha
|
C
|
Đất dân dụng
(Không bao gồm đất nông nghiệp trong khu dân dụng đô thị)
|
|
|
m2/người
|
70-100
|
280-400
|
I
|
Đất đơn vị ở
|
|
|
|
|
180-220
|
1
|
Đất đơn vị ở
(chưa bao gồm đất nông nghiệp gắn với đất ở đối với những khu ở hiện hữu)
|
|
|
m2/người
|
45-55
|
180-220
|
II
|
Hạ tầng xã hội cấp
đô thị
|
|
|
|
|
30,5
|
1
|
Y tế
|
|
|
|
|
1,6
|
|
Bệnh viện đa khoa – Cơ sở y tế cấp đô thị
|
giường/ 1000 người
|
4
|
m²/giường bệnh
|
100
|
1,6
|
2
|
Giáo dục
|
|
|
|
|
1,6
|
|
Trường trung học phổ thông
|
Học sinh/1000 người
|
40
|
m²/1
học sinh
|
10
|
1,6
|
3
|
Văn hóa
|
|
|
|
|
4,7
|
|
Trung tâm văn hóa thể thao
|
|
|
m2/người
|
0,8
|
3,2
|
ha/công trình
|
3
|
|
Nhà thiếu nhi hoặc cung thiếu nhi
|
Chỗ/1000 người
|
2
|
ha/công trình
|
1
|
1,0
|
|
Nhà văn hóa
|
Chỗ/1000 người
|
8
|
ha/công trình
|
1
|
0,5
|
4
|
Thể dục thể thao
|
|
|
|
|
5,6
|
|
Sân thể thao cơ bản
|
|
|
m2/người
|
0,6
|
2,4
|
ha/công trình
|
1
|
|
Sân vận động
|
|
|
m2/người
|
0,8
|
3,2
|
ha/công trình
|
3
|
5
|
Thương mại
|
|
|
|
|
1
|
|
Chợ
|
Công trình
|
1
|
ha/công trình
|
1
|
1
|
6
|
Đất cây xanh đô thị
|
|
|
m2/người
|
4
|
16
|
III
|
Hạ tầng kỹ thuật
|
|
|
|
|
≥ 116,9
|
1
|
Tỷ lệ đất giao thông so với đất xây dựng (tính đến cấp đường đô thị)
|
|
|
%
|
≥ 6
|
≥ 78,9
|
2
|
Diện tích đất giao thông tính trên dân số
|
|
|
m2/người
|
≥ 7
|
≥ 28,0
|
3
|
Bãi đỗ xe
|
|
|
m2/người
|
2,5
|
≥ 10,0
|
Nhu cầu sử dụng đất dân dụng đô thị tối thiểu 280 ha; đất hạ tầng xã hội tối thiểu 30,5ha; đất hạ tầng kỹ thuật tối thiểu 116,9ha.
-
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KHÔNG GIAN ĐÔ THỊ
VI.1. Định hướng phát triển không gian đô thị tổng thể
Không gian đô thị được hình thành dựa trên các yếu tố như: hiện trạng phân bố dân cư, điều kiện địa hình, thổ nhưỡng, khí hậu, tiềm năng và định hướng phát triển kinh tế. Định hướng phát triển không gian đô thị trong tương lai cần phát huy các giá trị hiện hữu, đồng thời phù hợp với định hướng phát triển kinh tế, xã hội trong giai đoạn phát triển mới.
Với vị trí địa lý nằm trong hành lang kinh tế Bắc Nam theo quy hoạch Tỉnh Thái Nguyên. Quân Chu có điều kiện tiếp cận trực tiếp với tuyến đường Liên kết vùng (nối các tỉnh Bắc Giang, Thái Nguyên, Vĩnh Phúc Tuyên Quang) kết nối Quân Chu với Khu du lịch Quốc Gia Hồ Núi Cốc, khu du lịch Tam Đảo - Vĩnh Phúc và các vùng kinh tế trọng điểm phía Nam của tỉnh Thái Nguyên. Như vậy các hoạt động kinh tế về thương mại, dịch vụ sẽ được kích hoạt, phát triển mạnh mẽ dựa trên động lực này.
Thực tế tỉnh lộ 261 không còn khả năng phát triển mở rộng. Do vậy phương án quy hoạch cần đề xuất những động lực giao thông mới nội tại của thị trấn mang tính đột phá. Theo đó cần thiết phải hình thành 2 trục quan trọng và phải giải quyết được yêu cầu sau:
- Trục dọc song song với tỉnh lộ 261 để hỗ trợ dần tiến tới thay thế tỉnh lộ 261 làm trục động lực chính của thị trấn. Từ đó hình thành trục kết nối các chức năng đô thị theo hướng Bắc Nam nối Đại Từ với Phúc Tân , TP Phổ Yên.
Sơ đồ ý tưởng hình thành và phát triển tổng thể không gian đô thị
- Trục ngang kết nối Thiền viện Trúc Lâm Tây Trúc, Trung tâm thị trấn với đường Liên kết vùng (nối các tỉnh Bắc Giang, Thái Nguyên, Vĩnh Phúc Tuyên Quang) và vượt sang kết nối với đường ven hồ của khu du lịch Quốc gia Hồ Núi Cốc nhằm hình thành chuỗi phát triển không gian đô thị, du lịch và dịch vụ, thể thao cấp liên vùng.
Qua định hướng tổng thể nêu trên, dựa vào đánh giá các tiêu chí theo đô thị loại V và phân tích đánh giá tổng hợp thế mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức của đô thị Quân Chu cũng như viễn cảnh và động lực phát triển đô thị và các dự báo, cấu trúc và hướng phát triển đô thị có thể tổ chức theo các phương án như sau:
Phương án 1:
Đô thị Quân Chu được phân chia làm 06 khu vực trong đó:
- Khu A: Khu vực trung tâm đô thị tại khu vực tổ 9 thị trấn và xóm Đền xã Quân Chu. Đây là các khu chức năng chính của đô thị gồm: Trung tâm hành chính, văn hóa, thể dục thể thao, thương mại, dịch vụ cấp đô thị. Khu vực này được phát triển mở rộng, nâng cấp từ trung tâm hiện hữu mang tính lịch sử hình thành và phát triển của thị trấn.
- Khu B: Khu vực dọc theo hai bên tỉnh lộ 261 từ khu trung tâm đến hết đơn vị hành chính giáp xã Phúc Thuận - TP Phổ Yên.
Đây là khu vực hiện hữu gồm các các cơ sở giáo dục của thị trấn, các cơ sở sản xuất kinh doanh,các khu ở hiện hữu xen cài với đất canh tác nông lâm nghiệp. Khu vực này sẽ tiếp tục được cải tạo, chỉnh trang, phát triển thêm ở những vị trí thuận lợi để cải thiện cảnh quan đô thị và môi trường.
- Khu C: Khu phía Bắc đường đô thị nối với đường Liên kết vùng (dự kiến là đường 261F theo quy hoạch Tỉnh)
Đây là khu vực có chức năng Thể thao, dịch vụ thương mại, dịch vụ nghỉ dưỡng, khu ở gắn với dự án Khu thể dục thể thao sân Gôn xã Cát Nê, thị trấn Quân Chu đang triển khai đầu tư xây dựng.
- Khu D: Khu phía Tây khu A, B: Là khu giáp với chân núi Tam Đảo có điều kiện cảnh quan phù hợp để hình thành các khu chức năng như: Du lịch tâm linh (gắn với di tích Chùa Thiên Tây Trúc và Thiền viện Trúc Lâm); du lịch sinh thái nghỉ dưỡng, du lịch trải nghiệm (gắn với hệ thống suối Đền và cảnh quan tự nhiên chân núi Tam Đảo); Khu sản xuất nông nghiệp theo hướng bền vững gắn với các khu ở hiện hữu để có thể phát triển du lịch cộng đồng, trải nghiệm; Khu dự trữ phát triển.
- Khu E: Khu vực được giới hạn bới giới hạn bởi:
+ Phía Bắc: Giáp tuyến đường đô thị nối với đường Liên kết vùng,
+ Phía Đông: Giáp địa giới hành chính với xã Phúc Thuận, TP Phổ Yên và đường Liên kết vùng.
+ Phía Nam và phía Tây giáp suối Đền
Đây là khu vực có chức năng: Thể thao, dịch vụ thương mại, dịch vụ nghỉ dưỡng, khu ở gắn với dự án Khu thể dục thể thao sân Gôn (theo quy hoạch Tỉnh); chức năng cụm công nghiệp tập trung 50ha (theo quy hoạch Tỉnh). Ngoài ra còn có chức năng là khu dự trữ phát triển.
- Khu F: Khu vực phía Tây của thị trấn bao gồm các khu đồi núi cao thuộc diện tích rừng trồng và diện tích rừng đặc dụng thuộc sự quản lý của vườn Quốc gia Tam Đảo: Đây là khu vực trồng rừng và bảo tồn gắn với hệ sinh thái của vườn Quốc gia Tam Đảo nhằm tạo ra sự đa dạng sinh học tự nhiên, là khu vực đầu nguồn của các tuyến Suối chính cần bảo vệ.
Sơ đồ: Cấu trúc và hướng phát triển đô thị phương án 1
Phương án 2:
Đô thị Quân Chu chia thành 4 khu vực với việc hình thành các khu chức năng như sau:
-
Khu A: Khu vực trung tâm chính trị hành chính thị trấn
Đây là khu vực đô thị trung tâm là hạt nhân của đô thị với các chức năng chính là trung tâm hành chính, văn hóa, thể dục thể thao, thương mại, dịch vụ được hình thành 2 bên đường tỉnh lộ 261 từ khu vực tổ Cơ khí Công trình đến suối Chiểm.
- Khu B: Khu vực phía Bắc và phía Đông của khu trung tâm. Đây là khu vực có chức năng Thể thao, dịch vụ thương mại, dịch vụ nghỉ dưỡng, khu ở gắn với các dự án Khu thể dục thể thao sân Gôn (theo quy hoạch Tỉnh); chức năng cụm công nghiệp tập trung 50ha (theo quy hoạch Tỉnh).
- Khu C: Là khu giáp với chân núi Tam Đảo có điều kiện cảnh quan phù hợp để hình thành các khu chức năng như: Du lịch tâm linh (gắn với di tích Chùa Thiên Tây Trúc và Thiền viện Trúc Lâm); du lịch sinh thái nghỉ dưỡng, du lịch trải nghiệm (gắn với hệ thống suối Đền và cảnh quan tự nhiên chân núi Tam Đảo).
Sơ đồ: Cấu trúc và hướng phát triển đô thị phương án 2
- Khu D: Là khu sản xuất nông nghiệp gắn với khu ở hiện hữu của người dân hình thành vùng chuyên canh nông nghiệp chất lượng cao.
- Khu E: Khu vực phía Tây của thị trấn bao gồm các khu đồi núi cao thuộc diện tích rừng trồng và diện tích rừng đặc dụng thuộc sự quản lý của vườn Quốc gia Tam Đảo: Đây là khu vực trồng rừng và bảo tồn gắn với hệ sinh thái của vườn Quốc gia Tam Đảo nhằm tạo ra sự đa dạng sinh học tự nhiên, là khu vực đầu nguồn của các tuyến Suối chính cần bảo vệ.
VI.2. Đánh giá 02 phương án
a. Ưu điểm:
Phương án 1:
- Phù hợp với nguyện vọng của đại đa số người dân thị trấn Quân Chu và xã Quân Chu do khu vực trung tâm thị trấn được quy hoạch tại vị trí có tính chất lịch sử hình thành và phát triển của thị trấn.
- Tận dụng được các cơ sở vật chất của các công trình công cộng cấp đơn vị ở đã được đầu tư. Khẳng định được vị thế của khu Trung tâm do tiếp giáp với tuyến đường đô thị nối thị trấn với đường Liên kết vùng và khu du lịch Quốc gia Hồ Núi Cốc.
- Có khả năng thực thi và hình thành ngay trong giai đoạn đầu khu vực trung tâm đô thị
- Phát triển và phân bố hợp lí các khu vực đô thị theo chức năng động lực phát triển và mối liên hệ với các vùng xung quanh trên địa bàn toàn đô thị, tạo ra sự phát triển cân đối giữa các vùng.
- Tạo điều kiện thuận lợi và linh hoạt cho việc cải tạo, chỉnh trang đô thị những khu vực hiện hữu hướng đến bộ mặt đô thị thống nhất, có bản sắc.
- Cấu trúc không gian đô thị linh hoạt có khả năng thích ứng với điều kiện tự nhiên, đặc điểm kinh tế, văn hóa, thị trấn hội của địa phương, cũng như biến đổi khí hậu.
- Phát triển đô thị kết hợp với bảo vệ Quốc phòng an ninh và an toàn cho đô thị.
Phương án 2:
- Phát triển dựa trên hiện trạng đô thị đã có, nhất là khu vực quanh trụ sở thị trấn Quân Chu hiện nay. Việc mở rộng các khu chức năng, tạo quỹ đất phát triển đô thị dựa trên cơ sở kết nối theo tuyến tỉnh lộ 261 sẽ giảm được chi phí đầu tư.
- Phân khu các chức năng đô thị tương đối phù hợp với động lực, thế mạnh của địa phương.
b. Hạn chế:
Phương án 1:
Khi hình thành Khu trung tâm đô thị bao gồm các công trình hạ tầng xã hội cấp đô thị, các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị phải đầu tư xây dựng mới. Do vậy cần nguồn lực kinh phí lớn.
Phương án 2:
- Quy hoạch Khu trung tâm đô thị không phù hợp với nguyện vọng của đại đa số người dân 2 địa phương.
- Phát triển cấu trúc không gian đô thị dựa trên trục tỉnh lộ 261 hiện đã không còn khả năng mở rộng dẫn đến không gian, cảnh quan đô thị khó đạt được sự thay đổi mang tính đột phá
- Khu vực trung tâm đô thị khó có khả năng mở rộng và phát triển do điều kiện đất đai, địa hình hạ chế. Khả năng kết nối khu trung tâm đô thị với các tuyến giao thông động lực chưa rõ nét.
- Phân khu chức năng chưa phát huy hết động lực của đô thị, việc phân bố các chức năng đô thị với quy mô diện tích lớn sẽ lãng phí tài nguyên của đô thị.
c. Phương án chọn:
Sau khi đánh giá ưu điểm nhượng điểm 2 phương án, phương án lựa chọn là phương án 1.
VI.3. Tổ chức không gian kiến trúc - cảnh quan và thiết kế đô thị
VI.3.1. Phân vùng phát triển đô thị
Đô thị Quân Chu được phân thành 6 vùng phù hợp với đặc điểm tự nhiên, cũng như các điều kiện về văn hóa, kinh tế, xã hội và những động lực của đô thị. Cụ thể như sau:
a. Vùng Trung tâm đô thị – khu A:
- Diện tích: 212 ha.
- Bao gồm khu vực các tổ dân phố số 9 thị trấn Quân Chu và xóm Đền xã Quân Chu.
- Chức năng: Khu vực đô thị trung tâm có các chức năng chính là hành chính, văn hóa - thể thao, giáo dục, công viên cây xanh đô thị.
- Trong khu vực này sẽ quy hoạch xây dựng mới các chức năng đô thị chính như: Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND thị trấn; Trung tâm văn hóa thể thao thị trấn; Nhà văn hóa thiếu nhi; Sân thể thao cơ bản; Sân vận động thị trấn; Không gian quảng trường đô thị; Cây xanh cảnh quan gắn với mặt nước Suối Đền.
- Các khu vực đô thị hiện hữu sẽ được cải tạo, chỉnh trang, mở rộng gắn với các công trình giáo dục, y tế cấp đơn vị ở hiện hữu để hình thành một đơn vị ở đồng bộ.
- Phát triển thêm các quỹ đất hỗn hợp dọc theo trục đường đô thị nối thị trấn với đường Liên kết vùng nhằm phát triển linh hoạt các chức năng đô thị trong quá trình nghiên cứu đầu tư các dự án thành phần.
b. Vùng đô thị hiện hữu, cải tạo, chỉnh trang - Khu B:
- Diện tích: 336ha.
- Bao gồm khu vực: Một phần tổ dân phố Cơ khí Công trình, tổ dân phố số 4, tổ dân phố Nhà máy thị trấn Quân Chu và một phần xóm Tân Vinh xã Quân Chu.
- Chức năng: Là khu vực hiện hữu cải tạo chỉnh trang dọc theo 2 bên đường tỉnh lộ 261.
Đây là khu vực đã phát triển các khu ở hiện hữu, các cơ sở sản xuất kinh doanh như nhà máy chè Quân Chu, trạm xăng Quân Chu, chợ thị trấn. Ngoài ra khu vực này có trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND thị trấn, bưu điện, trường cấp 1, 2, trường mầm non, sân thể thao thị trấn. Các khu chức năng này bố trí rải rác xen cài các khu ở nên việc phát triển, mở rộng gặp nhiều trở ngại.
Do vậy, dự kiến khu vực này sẽ được cải tạo chỉnh trang, bổ sung thêm diện tích đất đô thị tại những vị trí thuận lợi. Tại khu vực này sẽ bổ sung quy hoạch mới quỹ đất cây xanh công viên đô thị, trường THPT. Đất trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND thị trấn hiện nay sẽ chuyển đổi thành đất sử dụng hỗn hợp để linh hoạt trong sử dụng.
c. Vùng thể thao, du lịch, dịch vụ hỗn hợp, khu ở - khu C:
- Diện tích: 238ha.
- Bao gồm một phần diện tích tổ dân phố số 2, 3, 6 thị trấn Quân Chu.
- Chức năng: Thể thao, dịch vụ thương mại, dịch vụ nghỉ dưỡng, khu ở gắn với dự án Khu thể dục thể thao sân Gôn xã Cát Nê, thị trấn Quân Chu đang triển khai đầu tư xây dựng.
Khu vực này nằm kề cận tuyến đường đô thị trục ngang kết nối với đường Liên kết vùng và đường ven hồ khu du lịch Quốc gia Hồ Núi Cốc. Hiện nay dự án Khu thể dục thể thao sân Gôn xã Cát Nê, thị trấn Quân Chu đang triển khai đầu tư xây dựng với định hướng sẽ trở thành Khu thể dục thể thao sân Gôn cấp vùng. Trong khu vực này bố trí thêm chức năng đất hỗn hợp và đất dự trữ phát triển.
d. Vùng Du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng và nông nghiệp tập trung - khu D:
- Diện tích: 814ha.
- Bao gồm các xóm: Vang, Hòa Bình, Tân Lập, Tân Yên, Chiểm, Tân Tiến xã Quân Chu.
- Chức năng: Là khu du lịch tâm linh (gắn với di tích Chùa Thiên Tây Trúc và Thiền viện Trúc Lâm); du lịch sinh thái nghỉ dưỡng, du lịch trải nghiệm (gắn với hệ thống suối Đền và cảnh quan tự nhiên chân núi Tam Đảo); Khu sản xuất nông nghiệp tập trung.
Đây là khu vực trải dài dưới chân núi Tam Đảo ở phía Tây thị trấn. Khu vực có điều kiện địa hình, cảnh quan tự nhiên rất đẹp lại gắn với hệ sinh thái vườn Quốc gia Tam Đảo. Tại đây sẽ hình thành các khu chức năng gồm:
+ Khu du lịch Tâm linh gắn với di tích chùa Thiên Tây Trúc và Thiền viện Trúc Lâm Tây Trúc ở xóm Hòa Bình.
+ Khu du lịch Thác Ngao ở xóm Hòa Bình, khu du lịch tại gắn với nhánh tuyến suối Đền tại Xóm Vang.
+ Khu sản xuất nông nghiệp tập trung theo hướng bền vững gắn với các khu ở hiện hữu tại các xóm Tân Lập, Chiểm, Tân Yên, Tân Vinh. Đây là khu vực có diện tích đất trồng trọt rộng, màu mỡ, mật độ dân thưa, cảnh quan đẹp, phù hợp để hình thành khu nông nghiệp tập trung gắn với phát triển du lịch cộng đồng, du lịch trải nghiệm làm phong phú đa dạng thêm loại hình dịch vụ kinh tế cho đô thị.
e. Vùng thể thao, đô thị dịch vụ hỗn hợp, Cụm công nghiệp tập trung - khu E:
- Diện tích: 767ha.
- Bao gồm tổ dân phố số 1, một phần tổ dân phố số 2, số 6, tổ dân phố số 5, số 7, thị trấn Quân Chu, xóm Thống Nhất xã Quân Chu.
- Chức năng: Khu thể thao, đô thị dịch vụ hỗn hợp và nghỉ dưỡng, công nghiệp.
Khu vực này phát triển chức năng thể thao (sân Gôn), khu đô thị dịch vụ hỗn hợp và nghỉ dưỡng, cụm công nghiệp tập trung 50 ha. Các khu chức năng này được xác định theo quy hoạch Tỉnh.
g. Vùng bảo tồn, phát triển rừng gắn với hệ sinh thái vườn Quốc gia Tam Đảo - khu F:
- Diện tích: 2.897ha.
- Bao gồm một phần xóm Vang, Hòa Bình, Tân Lập, Chiểm xã Quân Chu
- Chức năng: Đây là khu vực bảo tồn và phát triển rừng gắn với hệ sinh thái vườn Quốc gia Tam Đảo nhằm bảo vệ và phát huy giá trị cảnh quan thiên nhiên, đa dạng sinh học, nguồn nước của dãy Tam Đảo mà người dân thị trấn Quân Chu đang được sử dụng.
VI.3.2. Quy hoạch hệ thống sinh thái cảnh quan
Quy hoạch hệ thống sinh thái cảnh quan để bảo vệ, tôn tạo, khai thác một cách bền vững và làm cơ sở để phát triển không gian xây dựng.
Hệ thống sinh thái, cảnh quan được tôn tạo, bảo vệ và khai thác cho các hoạt động của người dân đô thị, kết hợp dịch vụ du lịch sinh thái, đảm bảo nguồn nước cho hoạt động đô thị và nông nghiệp. Các giá trị cảnh quan sinh thái chính cần được bảo vệ và khai thác của Quân Chu bao gồm:
- Hệ sinh thái khu vực vườn Quốc gia Tam Đảo: Đây là khu vực đã được xác định ranh giới, phạm vi bảo vệ bằng tọa độ và đã được UBND tỉnh Thái Nguyên phê duyệt ranh giới giao đất theo quyết định số 3172/QĐ-UBND ngày 25/11/1997. Trong khu vực này được bảo vệ nghiêm ngặt, nghiêm cấm mọi hành vi xâm phạm, khai thác, săn bắt hoặc làm ô nhiễm môi trường, phá hủy cảnh quan tự nhiên.
- Khu vực di tích chùa Thiên Tây Trúc và Thiền Viện Trúc Lâm Tây Trúc: Đây là khu di tích có hệ thống các công trình văn hóa tâm linh nổi tiếng của Quân Chu. Với vị trí nằm ở cao độ 230-300, khu vực có tầm nhìn bao quát toàn thị trấn với cảnh quan hùng vỹ. Hiện nay khu vực này có một phần nằm trong diện tích vườn Quốc gia Tam Đảo đang được bảo vệ rất tốt, phần chân núi đã có quy hoạch chi tiết và đang được quản lý tốt theo quy hoạch được duyệt. Đây sẽ là điểm du lịch tâm linh quan trọng cấp vùng thu hút hàng vạn lượt khách mỗi năm.
- Suối Đền, Suối Chiểm, Suối Liếng: Khai thác cảnh quan ven suối để phát triển các khu dân dụng, du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng. Thiết lập hành lang bảo vệ suối kết hợp trồng cây xanh, các cây bản địa tạo không gian hoạt động đa dạng cho đô thị dọc theo các tuyến suối này làm tăng giá trị cảnh quan, bất động sản và bảo vệ môi trường.
- Phát triển du lịch cộng đồng, trải nghiệm, tổ chức các tuyến đường đạp xe ngắm cảnh, các điểm nghỉ, dừng chân, cắm trại đan xen trên rừng hoặc tại điểm tiếp giáp giữa khu dân cư và rừng, đồng ruộng.
- Các vùng sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp (tại khu vực các xóm Vang, Hòa Bình, Tân Lập, Tân Yên, Chiểm cần được duy trì, phát triển và nâng cao giá trị kinh tế vườn. Tích cực tôn tạo cảnh quan của quỹ đất nông nghiệp, lâm nghiệp. Định hướng phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất sạch để kết hợp hoạt động sản xuất với các dịch vụ du lịch cộng đồng, trải nghiệm.
- Các khu vực có cao độ thích hợp gần khu trung tâm thị trấn hình thành khu công viên cây xanh cảnh quan để người dân địa phương có thể nghỉ ngơi, giải trí, cắm trại, ngắm cảnh từ trên cao.
Cảnh quan suối Đền, suối Chiểm
|
Cảnh quan Thiền viện Trúc Lâm
|
Sơ đồ hệ thống sinh thái cảnh quan
VI.3.3. Tổ chức hệ thống không gian mở công cộng đô thị
Hệ thống không gian mở là hệ thống mặt nước tự nhiên (gồm: suối, hồ, các mạch thoát nước chính) được kết nối liên thông, được cải tạo và tổ chức kết hợp với hệ thống hành lang cây xanh, tạo thành lõi cảnh quan đô thị. Các không gian sinh thái này cần được thiết kế chi tiết theo hướng là không gian giao lưu cộng đồng để mọi người được tiếp cận.
Hệ thống không gian mở là khung cấu trúc quan trọng của đô thị. Nó giúp cho sự tồn tại của đô thị theo thời gian được bền vững và ổn định, đem lại cảm giác tích cực cho người dân đô thị. Trong đó các khu công viên đô thị, các khu cây xanh cảnh quan cần được quan tâm thiết kế, cải tạo và bảo vệ để trở thành nơi thư giãn, nghỉ ngơi, giao lưu cộng đồng đô thị.
Sơ đồ không gian mở công cộng đô thị
Không gian mở chính của đô thị Quân Chu bao gồm không gian mở từ phía triền núi Tam Đảo tại khu vực xóm Vang, khu Thiền Viện Trúc Lâm theo các khe tụ thủy mở về phía trung tâm thị trấn. Ngoài ra các không gian cây xanh cảnh quan ven Suối tại vị trí cầu suối Đền, Khu công viên trung tâm CV1 đều hình thành những không gian mở quan trọng của đô thị
Không gian quảng trường. Dự kiến quy hoạch mới 01 quảng trường tại khu trung tâm của thị trấn với quy mô khoảng 0,7ha gắn với quần thể các công trình hành chính, văn hóa, thể thao của thị trấn là nơi sinh hoạt văn hóa, tinh thần cho người dân. Đây cũng là nơi tổ chức các sự kiện chính trị, xã hội, các hoạt động ngoài trời của người dân.
VI.3.4. Tổ chức hệ thống trung tâm đô thị
Các khu trung tâm đô thị được bố trí tại các vị trí có bán kính phục vụ phù hợp đến các khu vực tập trung dân cư, thuận lợi về giao thông, nơi hội tụ của các luồng hoạt động trong đô thị và đặc biệt là gắn với không gian cây xanh mặt nước công cộng.
Các khu trung tâm đô thị bao gồm:
- Trung tâm với các chức năng chính là hành chính, văn hóa thể thao, dịch vụ, giáo dục, quảng trường và công viên cây xanh đô thị (Khu A); Trung tâm thể thao, du lịch, dịch vụ đô thị, hỗn hợp (Khu C, khu E), Trung tâm du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng và nông nghiệp tập trung gắn với du lịch cộng đồng, trải nghiệm (khu D)
Tổ chức các điểm trung tâm khu vực, trung tâm tại vị trí có quỹ đất phát triển, thuận lợi về giao thông và có giá trị cảnh quan, nhằm cung cấp hạ tầng xã hội thiết yếu cho khu dân cư, đồng thời là nơi giao lưu kinh tế, trao đổi, giới thiệu các sản phẩm nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, làng nghề.
VI.3.5. Các tuyến - trục cảnh quan chính, không gian cửa ngõ và điểm nhấn trong đô thị
a. Các tuyến - trục cảnh quan chính đô thị:
- Các trục chính đô thị gồm:
+ Trục ngang (TL261F): Nối Thiền Viện Trúc Lâm Tây Trúc qua khu trung tâm thị trấn với đường Liên kết vùng và khu du lịch Quốc gia Hồ Núi Cốc;
+ Trục dọc: Song song với tuyến tỉnh lộ 261.
+ Các trục đường liên khu vực có lộ giới từ 30m trở lên
Sơ đồ tuyến trục cảnh quan đô thị
Các đường trục chính đô thị quy hoạch mới bố trí xây dựng các công trình hiện đại, kiến trúc điểm nhấn. Đối với các khu vực đã phát triển dọc theo tỉnh lộ 261 từng bước cải tạo các công trình hiện hữu trên cơ sở giữ gìn bản sắc tạo sự chuyển biến về kiến trúc cảnh quan trên trục đường, thể hiện đặc trưng của một đô thị có bản sắc.
Trên các trục chính, bố trí các công trình dân dụng với hình ảnh kiến trúc hiện đại với sân vườn có khoảng lùi lớn trồng nhiều cây xanh kết hợp với quảng trường trung tâm tạo nên khu vực có không gian mở làm điểm nhấn cho đô thị.
Hình minh họa định hướng kiến trúc cho các trục đường chính
- Tuyến cảnh quan ven suối Đền, suối Chiểm: Tại bờ suối trồng cây bóng mát, thiết kế tuyến đường đạp xe ngắm cảnh dọc suối, duy trì cảnh quan cây xanh sinh thái nông nghiệp, sinh thái tự nhiên.
Hình minh họa tuyến cảnh quan ven suối Đền, suối Chiểm
b. Các không gian cửa ngõ và điểm nhấn trong đô thị:
- Các không gian cửa ngõ đô thị được xác định bao gồm:
Cửa ngõ phía Đông: Là điểm đón nằm trên Tỉnh lộ 261 gần với cụm công nghiệp tập trung. Đây là nơi kết nối, giao thương với thành phố Phổ Yên cần mang dáng dấp công nghiệp hiện đại tạo cảm giác tích cực, có thiện cảm để thu hút đầu tư.
Hình ảnh minh họa công trình cửa ngõ phía Đông
Cửa ngõ phía Bắc: Khu vực cửa ngõ phía Bắc vào đô thị nằm trên tuyến trục ngang nối Khu du lịch Quốc gia Hồ Núi Cốc, đường Liên kết vùng qua khu trung tâm thị trấn với Thiền viện Trúc Lâm Tây Trúc. Đây cũng là điểm tiếp cận vào dự án Khu thể dục thể thao sân Gôn xã Cát Nê, thị trấn Quân Chu và khu thể thao, đô thị dịch vụ hỗn hợp tại thị trấn Quân Chu (theo quy hoạch Tỉnh). Cửa ngõ khu vực này cần đem lại cảm giác nhẹ nhàng, tự nhiên mang hơi hướng của đô thị dịch vụ du lịch sinh thái, nghĩ dưỡng và thể thao sân Gôn.
Hình minh họa cho cửa ngõ phía Bắc được đặt vào dải cây xanh phân cách hoặc khu vực phù hợp.
c. Tổ chức không gian quảng trường trong đô thị:
Tổ chức hệ thống quảng trường gắn với khu trung tâm đô thị của thị trấn. Quảng trường chính của đô thị với diện tích khoảng 0,7ha được bố trí phía trước nhà văn hóa thị trấn. Đây là nơi tập trung chủ yếu hoạt động sinh hoạt văn hóa của người dân, hoạt động chính trị của đô thị. Là nơi tổ chức các hoạt động mang tính lễ nghi, lễ hội như mít tinh, diễu hành,... của mọi người dân đô thị. Đây không chỉ là nơi giao lưu của cộng đồng dân cư địa phương và dân cư từ khắp nơi, mà còn là nơi giao lưu của các nền văn hóa, nơi hội tụ của lịch sử, hiện tại và tương lai.
Minh họa tổ chức không gian quảng trường đô thị
-
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG HẠ TẦNG XÃ HỘI
VII.1. Khu công trình chính trị, hành chính
Vị trí hệ thống công trình hạ tầng xã hội trong tổng thể đô thị
Khu hành chính Thị trấn Quân Chu được quy hoạch xây dựng mới có quy mô khoảng 2,5ha được bố trí tại khu Trung tâm thị trấn. Khu đất xây dựng đủ đầu tư để đáp ứng Tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp theo quy định, bao gồm các công trình: Trụ sở làm việc của Đảng ủy - HĐND - UBND thị trấn Quân Chu trong tương lai và các công trình phụ trợ.
Trụ sở Đảng ủy - HĐND - UBND thị trấn Quân Chu được đặt tại vị trí này phù hợp với lịch sử hình thành và phát triển của thị trấn, đáp ứng được nguyện vọng của đại đa số người dân của thị trấn và xã Quân Chu. Trụ sở có vị trí tựa lưng vào dãy Tam Đảo nhìn ra dòng suối Đền phía trước phù hợp với văn hóa phương Đông trong việc lựa chọn vị trí các công trình quan trọng.
Định hướng quy hoạch khu trung tâm thị trấn
Tổ chức hình thái kiến trúc cho trụ sở hành chính thị trấn
VII.2. Định hướng phát triển hệ thống các công trình hạ tầng xã hội cấp đô thị
Công trình văn hóa cấp đô thị: Cụm các công trình văn hóa cấp đô thị được quy hoạch tập trung tại khu trung tâm thị trấn bao gồm:
- Khu đất xây dựng công trình nhà văn hóa thị trấn, nhà văn hóa thiếu nhi có quy mô 1,8 ha được được quy hoạch nằm giáp với quảng trường để tạo không gian sinh hoạt văn hóa cộng hưởng, hỗ trợ trong hoạt động.
- Khu đất xây dựng công trình Trung tâm văn hóa thể thao thị trấn được quy hoạch bên trái nhà văn hóa thị trấn và quảng trường với diện tích 3,28 ha. Tại đây bố trí các công trình phục vụ nhu cầu sinh hoạt văn hóa thiết yếu như sân chơi cho người già, thanh thiếu niên, bể bơi, sân, bãi hoạt động ngoài trời, v.v…
Các công trình được xây dựng đáp ứng nhu cầu sử dụng và các quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành.
VII.3. Định hướng phát triển hệ thống công trình giáo dục
Khu đất xây dựng trường PTTH có quy mô 2,16 ha được quy hoạch tại vị trí đối diện khu đất xây dựng công trình y tế cấp đô thị.
VII.4. Định hướng phát triển hệ thống công trình y tế
Khu đất xây dựng công trình y tế cấp đô thị: Bố trí tại khu vực giáp trụ sở UBND thị trấn Quân Chu hiện nay với quy mô 1,6 ha. Khu đất này được quy hoạch để xây dựng công trình y tế như phòng khám đa khoa, dịch vụ điều trị, khám chữa bệnh ban đầu ở tuyến dưới hỗ trợ cho các cơ sở y tế tuyến trên.
VII.5. Định hướng phát triển hệ thống công trình thể dục thể thao
- Khu đất xây dựng sân vận động thị trấn: Bố trí đối diện trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND thị trấn. Quy mô diện tích 3,25ha.
- Khu đất cho sân thể thao cơ bản thị trấn có quy mô 2,44 ha bố trí bên phải nhà văn hóa thị trấn và quảng trường. Tại đây bố trí các sân thể thao như tennis, bóng rổ, bóng chuyền, v.v.
VII.6. Định hướng phát triển hệ thống công viên, cây xanh
Quy hoạch 1 khu công viên cây xanh tập trung tại vị trí khu vực đồi thấp thuộc khu vực phía sau trường cấp 2 xã Quân Chu. Quy mô diện tích khoảng 18,06ha. Khu vực này có cao độ từ 80 đến 110 phù hợp bố trí một công viên vọng cảnh để bao quát tầm nhìn toàn đô thị phục vụ nhu cầu nghỉ ngơi, giải trí, cắm trại và các hoạt động dã ngoại cho người dân.
Dọc theo tuyến suối Đền, suối Chiểm là hệ thống cây xanh cảnh quan. Hai bên suối hình thành hành lang bảo vệ kết hợp tổ chức các không gian chung như tuyến đi bộ, đi xe đạp và các hình thức hoạt dộng cộng đồng khác gắn với mặt nước.
Vị trí quy hoạch công viên trung tâm và hệ thống cây xanh cảnh quan
Minh họa tổ chức không gian công viên trung tâm trên đồi vọng cảnh
Hình minh họa tổ chức không gian công viên cây xanh dọc theo các tuyến suối
- Các công trình công viên, cây xanh khác: xây dựng theo quy hoạch chi tiết đảm bảo định hướng quy hoạch chung đáp ứng nhu cầu sử dụng và các quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành.
VII.7. Định hướng phát triển hệ thống công trình hạ tầng thương mại dịch vụ
Khu đất xây dựng Chợ và trung tâm thương mại. Bố trí tại khu vực Tổ cơ khí Công trình, tiếp giáp với tỉnh lộ 261. Quy mô 1ha.
Minh họa cho công trình thương mại, dịch vụ
VII.8. Định hướng phát triển nhà ở
Vị trí định hướng phát triển nhà ở
a. Quy hoạch các đơn vị ở:
Theo định hướng phát triển đô thị, trên cơ sở đánh giá quỹ đất thuận lợi xây dựng, phân bố các công trình hạ tầng xã hội thiết yếu đô thị, đô thị Quân Chu được quy hoạch 03 đơn vị ở.
- Đơn vị ở I: Quy mô: 90,74ha
- Đơn vị ở II: Quy mô: 95,15ha
- Đơn vị ở III : Quy mô: 27,24ha
Trong các đơn vị ở, đất ở được xác định gồm các khu vực dân cư đã phát triển theo các trục đường, trong các xóm; đất ở tại dự án đã và đang được thực hiện; các khu dân cư quy hoạch dự kiến theo danh mục đầu tư. Trong các đơn vị ở này đã bao gồm đất hạ tầng xã hội như Nhà trẻ, trường tiểu học, THCS, trạm y tế, nhà văn hóa, cây xanh đơn vị ở, đất giao thông nhóm nhà ở (mặt cắt ≤ 19,5m) và các loại đất khác thuộc đơn vị ở.
b. Định hướng phát triển nhà ở chung:
- Phát triển nhà ở đồng bộ theo các dự án đô thị mới, khu dân cư xây mới. Hình thành các cụm nhà ở xây mới tại các phường mở rộng, phát triển đồng bộ về hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật và quy chế kiểm soát phát triển theo từng khu vực.
- Xây dựng quy chế quản lý kiến trúc, xây dựng đối với nhà dân tự xây để kiểm soát tình trạng xây dựng lộn xộn.
- Kiểm soát phát triển các khu vực dân cư hiện hữu đô thị hóa. Cải thiện chất lượng nhà ở nông thôn.
c. Định hướng phát triển nhà ở cụ thể:
- Các khu cải tạo, nâng cấp:
+ Khu vực nhà ở dọc theo các tuyến đường chính Tỉnh lộ 261 khuyến khích xây dựng mô hình nhà ở kết hợp thương mại, dịch vụ, văn phòng, nhằm khai thác tối đa lợi thế không gian cảnh quan, kết nối giao thông, tạo nên các trục thương mại - dịch vụ - du lịch hấp dẫn cho khu vực trung tâm thị trấn.
+ Tôn tạo, nâng cấp cảnh quan các khu nhà ở hiện hữu, không xây dựng xen cấy vào các khoảng không gian xanh của đô thị, trong khu ở. Kiểm soát chặt chẽ việc cho phép xây dựng và cải tạo ở đây. Cải tạo nâng cấp hệ thống hạ tầng kỹ thuật, quy hoạch hệ thống đường giao thông, kiểm soát việc xây dựng, tránh tình trạng xây dựng manh mún, lộn xộn.
- Các khu phát triển mới: Khu vực nhà ở tại các khu đô thị mới phát triển mô hình đô thị xanh gắn với nhà ở, tỷ lệ cây xanh cao, tạo sự gắn kết hài hòa với cảnh quan tự nhiên.
Hình minh họa tổ chức không gian nhà ở
VII.9. Định hướng phát triển các công trình tôn giáo, tín ngưỡng
Trong phạm vi quy hoạch hiện có 2 công trình tôn giáo, tín ngưỡng cấp tỉnh. Công trình tôn giáo có di tích Chùa Thiên Tây trúc và Thiền Viện Trúc Lâm Tây Trúc. Công trình tâm linh có Đền Quân Chu.
Vị trí các công trình tôn giáo, tín ngưỡng
Đối với di tích Chùa Thiên Tây trúc và Thiền Viện Trúc Lâm Tây Trúc đã được phê duyệt quy hoạch 1/500. Dự án đầu tư tôn tạo Chùa Thiên Tây Trúc và xây dựng Thiền Viện Trúc Lâm Tây Trúc đã được cấp đất. Phần đường giao thông đã thực hiện xong. Còn các hạng mục công trình chính đang triển khai đầu tư. Đây là công trình văn hóa tâm linh quan trọng của tỉnh Thái Nguyên có liên hệ mật thiết với cụm công trình Thiền viện trúc lâm Tây Thiên Vĩnh Phúc. Sau khi hoàn thiện đồng bộ các hạng mục theo quy hoạch được duyệt thì đây sẽ là điểm du lịch tâm linh quy mô cấp vùng. Dự báo hằng năm đón hàng chục vạn lượt khách đến tham quan, chiêm bái góp phần thúc đẩy phát triển du lịch địa phương, tăng thu ngân sách và tạo thêm việc làm cho người dân địa phương.
Đền Quân Chu nằm ngay vị trí đầu cầu Quân Chu. Đền có diện tích nhỏ, nằm sát đường TL 261. Đền được công nhận là di tích cấp tỉnh và hiện đang được quản lý và bảo vệ tốt. Tuy nhiên diện tích phụ trợ như bãi đỗ xe, các công trình phụ trợ còn thiếu nhiều. Nhưng do công trình nằm giữa khu dân cư nên việc mở rộng diện tích là không khả thi.
VII.10. Định hướng phát triển khu hỗn hợp
a. Khu hỗn hợp dân dụng(đất ở đô thị hiện hữu, đất ở mới, TMDV, đất khác):
Quy hoạch 04 khu đất hỗn hợp dân dụng đối với các khu vực có dân cư hiện hữu phân bố phức tạp xen cài các loại đất khác để đảm bảo tính linh hoạt trong quản lý cũng như phát triển trong tương lai. Trong những khu vực này chức năng sử dụng bao gồm: Đất ở hiện hữu, đất ở phát triền mới, đất TMDV, trụ sở làm việc, đất khác.
Định hướng phát triển chức năng hỗn hợp dân dụng
(đất ở đô thị hiện hữu, đất ở mới, TMDV, đất khác)
b. Khu hỗn hợp ngoài dân dụng(đất thể thao, TMDV, khu ở mật độ thấp)
Trên địa bàn thị trấn hiện có dự án Khu thể dục thể thao sân Gôn xã Cát Nê, thị trấn Quân Chu – quy mô 88ha đang được triển khai đầu tư. Ngoài ra còn có khu thể thao sân Gôn tại thị trấn Quân Chu - quy mô giai đoạn 1 trên 60 ha (theo dự thảo quy hoạch Tỉnh). Đây là 2 khu chức năng thể thao quan trọng của thị trấn cũng như của tỉnh Thái Nguyên để thu hút khách du lịch, khách chơi Gôn làm cơ sở để hình thành các khu đô thị du lịch nghĩ dưỡng nhằm phát huy lợi thế về cảnh quan, môi trường của Quân Chu. Từ đó đẩy nhanh chuyển dịch cơ cấu kinh tế thị trấn theo hướng thương mại, du lịch và dịch vụ giúp tăng thu ngân sách cho địa phương. Để đồng bộ với quy hoạch tỉnh cũng như thuận lợi cho quá trình triển khai lập quy hoạch chi tiết, thực hiện các dự án này, phương án quy hoạch dự kiến bố trí 02 quỹ đất hỗn hợp HH-05 và HH-06 tích hợp chức năng đất thể thao cho 2 dự án trên và các chức năng hỗ trợ khác như thương mại dịch vụ, du lịch nghỉ dưỡng, ở sinh thái.
Định hướng phát triển chức năng hỗn hợp
(đất thể thao, TMDV, khu ở mật độ thấp)
c. Định hướng phát triển khu hỗn hợp (đất du lịch, TMDV, ở nghỉ dưỡng)
Với lợi thế về cảnh quan, địa hình và các tuyến suối lớn bắt nguồn từ Tam Đảo, Quân Chu có thế mạnh về phát triển du lịch. Trong đó cần chú trọng phát triển du lịch tâm linh (gắn với di tích Chùa Thiên Tây Trúc và Thiền viện Trúc Lâm Tây Trúc); du lịch sinh thái nghỉ dưỡng, du lịch trải nghiệm (gắn với hệ thống suối Đền và cảnh quan tự nhiên chân núi Tam Đảo); du lịch cộng đồng, trải nghiệm văn hóa bản địa gắn với khu sản xuất nông nghiệp tập trung theo hướng bền vững. Vì vậy định hướng quy hoạch 2 khu hỗn hợp tại khu vực xóm Vang (gắn với cảnh quan và 1 nhánh suối Đền) và xóm Hòa Bình (gắn với khu Thiền Viện Trúc Lâm Tây Trúc và Thác Ngao). Vị trí quy hoạch như sau:
Định hướng phát triển chức năng hỗn hợp
(đất du lịch, TMDV, ở nghỉ dưỡng)
Trong đó: Tại xóm Vang có quy mô khoảng 57,55ha. Khu du lịch tại Thác Ngao khoảng 16,87ha. Khu vực này phát triển các loại hình dịch vụ thương mại, du lịch nghỉ dưỡng, cộng đồng trải nghiệm văn hóa mang bản sắc địa phương, các khu ở nghĩ dưỡng sinh thái mật độ thấp.
Hình ảnh minh họa cho khu du lịch sinh thái
Khu ở nghỉ dưỡng
|
Du lịch cộng đồng
trải nghiệm văn hóa
|
VII.11. Định hướng phát triển đất Cụm công nghiệp tập trung
Định hướng phát triển đất Cụm công nghiệp tập trung
Quy hoạch mới tại khu vực phía Đông thị trấn Quân Chu, giáp với tuyến đường Liên kết vùng và xã Phúc Tân, Tp Phổ Yên đất xí nghiệm công nghiệp quy mô 50ha để hình thành cụm công nghiệp tập trung phía Nam của huyện Đại Từ.
-
QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
VIII.1. Chỉ tiêu sử dụng đất
- Chỉ tiêu sử dụng đất áp dụng cho đô thị Quân Chu phải đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, đáp ứng các yêu cầu là đô thị cửa ngõ phía Nam của huyện Đại Từ, đáp ứng tiêu chí đô thị loại V.
- Các chỉ tiêu sử dụng đất chủ yếu:
+ Đất dân dụng bao gồm: Đất ở, đất công trình công cộng, đất cây xanh, thể dục thể thao công cộng và đất giao thông đô thị (không bao gồm đất giao thông đối ngoại). Áp dụng cho đô thị Quân Chu đến năm 2035 là đô thị loại V, chỉ tiêu đất dân dụng đến năm 2035 khoảng 70 - 100m2/người.
+ Đất ngoài dân dụng: Đất quốc phòng an ninh theo yêu cầu thực tế
+ Đất khác: Sông suối, mặt nước chuyên dụng, đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp theo yêu cầu bảo tồn phát triển nông lâm nghiệp.
+ Lựa chọn chỉ tiêu đất xây dựng đô thị đến năm 2035 khoảng 70-100m2/người.
Quy hoạch sử dụng đất đô thị Quân Chu theo Luật Quy hoạch đô thị, Nghị định, thông tư hướng dẫn và các quy định của Bộ Xây dựng.
VIII.2. Nhu cầu sử dụng đất phát triển đô thị
- Đến năm 2030, tổng diện tích đất tự nhiên đô thị là 5.318,54ha. Trong đó Đất xây dựng đô thị khoảng 1.257,82ha; Đất dân dụng khoảng 300ha gồm có: Đất đơn vị ở khoảng: 158,55ha, Đất công trình công cộng cấp đô thị khoảng: 15,45ha, Đất cây xanh đô thị khoảng 18,06 ha. Đất sử dụng hỗn hợp trong khu dân dụng khoảng 16,55ha. Đất hạ tầng kỹ thuật: 91,39ha; Đất ngoài dân dụng 957,82 ha; Đất khác 2.944,45ha; Đất dự trữ phát triển đô thị 1.116,27ha.
Bảng tổng hợp cơ cấu sử dụng đất đến năm 2030
STT
|
Chức năng đất
|
Quy hoạch đến năm 2030
|
Diện tích (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
Chỉ tiêu
(m2/ng)
|
A
|
Đất xây dựng đô thị
|
1.257,82
|
23,65
|
|
I
|
Đất dân dụng
|
300,00
|
5,64
|
100,00
|
1
|
Đất đơn vị ở
|
158,55
|
|
52,85
|
2
|
Đất công trình công cộng dịch vụ đô thị
|
15,45
|
|
|
2.1
|
Đất Giáo dục
|
2,16
|
|
|
2.2
|
Đất văn hóa
|
5,15
|
|
|
|
Trung tâm văn hóa-Thể thao
|
3,28
|
|
|
|
Nhà văn hóa (cung văn hóa)
|
0,85
|
|
|
|
Nhà thiếu nhi (cung thiếu nhi)
|
1,02
|
|
|
2.3
|
Đất thể thao
|
7,14
|
|
|
|
Sân vận động
|
4,70
|
|
|
|
Sân thể thao cơ bản
|
2,44
|
|
|
2.4
|
Đất thương mại
|
1,00
|
|
|
3
|
Đất cây xanh đô thị
|
18,06
|
|
|
4
|
Đất hỗn hợp
|
16,55
|
|
|
5
|
Đất hạ tầng kỹ thuật
|
91,39
|
|
|
5.1
|
Đường giao thông đô thị
(không bao gồm giao thông đối ngoại)
|
79,23
|
|
|
5.2
|
Bến xe, bãi đỗ xe
|
8,31
|
|
|
5.3
|
Đất công trình đầu mối HTKT
|
3,85
|
|
|
II
|
Đất ngoài dân dụng
|
957,82
|
18,01
|
|
1
|
Đất cơ quan
|
2,50
|
|
|
2
|
Đất y tế
|
1,62
|
|
|
3
|
Đất hỗn hợp
|
696,78
|
|
|
4
|
Đất quốc phòng
|
3,10
|
|
|
5
|
Đất tôn giáo, di tích
|
3,35
|
|
|
6
|
Đất công nghiệp
|
50,00
|
|
|
7
|
Đất khoáng sản
|
42,63
|
|
|
8
|
Đất nghĩa trang
|
9,32
|
|
|
9
|
Đất cây xanh cách ly
|
132,34
|
|
|
10
|
Đường giao thông đối ngoại
|
16,18
|
|
|
B
|
Đất khác
|
2.944,45
|
55,36
|
|
1
|
Đất sông suối, mặt nước chuyên dụng
|
70,60
|
|
|
2
|
Đất lâm nghiệp
|
2.873,85
|
|
|
C
|
Đất dự trữ phát triển
|
1.116,27
|
20,99
|
|
|
Tổng
|
5.318,54
|
100,00
|
|
- Đến năm 2035, tổng diện tích đất tự nhiên đô thị là 5.318,54ha. Trong đó Đất xây dựng đô thị khoảng 1..315,19ha; Đất dân dụng khoảng 400 ha gồm có: Đất đơn vị ở khoảng: 213,13ha, Đất công trình công cộng cấp đô thị khoảng: 15,45ha, Đất cây xanh đô thị khoảng 18,06ha. Đất hạ tầng kỹ thuật: 93,88 ha; Đất ngoài dân dụng 915,19 ha; Đất khác 2.944,45 ha; Đất dự trữ phát triển đô thị 1.058,90 ha.
Bảng tổng hợp cơ cấu sử dụng đất đến năm 2035
STT
|
Chức năng đất
|
Quy hoạch đến năm 2035
|
Diện tích (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
Chỉ tiêu
(m2/ng)
|
A
|
Đất xây dựng đô thị
|
1.315,19
|
24,73
|
|
I
|
Đất dân dụng
|
400,00
|
7,52
|
100,00
|
1
|
Đất đơn vị ở
|
213,13
|
|
53,28
|
2
|
Đất công trình công cộng dịch vụ đô thị
|
15,45
|
|
|
2.1
|
Đất Giáo dục
|
2,16
|
|
|
2.2
|
Đất văn hóa
|
5,15
|
|
|
|
Trung tâm văn hóa-Thể thao
|
3,28
|
|
|
|
Nhà văn hóa (cung văn hóa)
|
0,85
|
|
|
|
Nhà thiếu nhi (cung thiếu nhi)
|
1,02
|
|
|
2.3
|
Đất thể thao
|
7,14
|
|
|
|
Sân vận động
|
4,70
|
|
|
|
Sân thể thao cơ bản
|
2,44
|
|
|
2.4
|
Đất thương mại
|
1,00
|
|
|
3
|
Đất cây xanh đô thị
|
18,06
|
|
|
4
|
Đất hỗn hợp
|
59,48
|
|
|
5
|
Đất hạ tầng kỹ thuật
|
93,88
|
|
|
5.1
|
Đường giao thông đô thị
(không bao gồm giao thông đối ngoại)
|
79,23
|
|
|
5.2
|
Bến xe, bãi đỗ xe
|
10,80
|
|
|
5.3
|
Đất công trình đầu mối HTKT
|
3,85
|
|
|
II
|
Đất ngoài dân dụng
|
915,19
|
17,21
|
|
1
|
Đất cơ quan
|
2,50
|
|
|
2
|
Đất y tế
|
1,62
|
|
|
3
|
Đất hỗn hợp
|
696,78
|
|
|
4
|
Đất quốc phòng
|
3,10
|
|
|
5
|
Đất tôn giáo, di tích
|
3,35
|
|
|
6
|
Đất công nghiệp
|
50,00
|
|
|
7
|
Đất nghĩa trang
|
9,32
|
|
|
8
|
Đất cây xanh cách ly
|
132,34
|
|
|
9
|
Đường giao thông đối ngoại
|
16,18
|
|
|
B
|
Đất khác
|
2.944,45
|
55,36
|
|
1
|
Đất sông suối, mặt nước chuyên dụng
|
70,60
|
|
|
2
|
Đất lâm nghiệp
|
2.873,85
|
|
|
C
|
Đất dự trữ phát triển
|
1.058,90
|
19,91
|
|
|
Tổng
|
5.318,54
|
100,00
|
|
Quy hoạch sử dụng đất toàn đô thị đến năm 2035
Các loại đất được sử dụng như sau:
- Đất xây dựng đô thị không bao gồm các diện tích tự nhiên như núi cao, mặt nước, không gian xanh (vùng sinh thái, khu dự trữ thiên nhiên được xếp hạng về giá trị sinh học...) và các khu vực cấm không được xây dựng (km2).
- Đất dân dụng bao gồm: đất ở, đất công trình công cộng, đất cây xanh, thể dục thể thao công cộng và đất giao thông đô thị (không bao gồm đất giao thông đối ngoại).
- Đất xây dựng các công trình công cộng dịch vụ đô thị bao gồm: y tế, văn hóa, giáo dục, thể dục, thể thao, thương mại và các công trình dịch vụ đô thị khác.
- Đất công trình thể dục, thể thao cấp đô thị bao gồm: Đất xây dựng công trình sân thể thao, sân vận động, trung tâm thể dục, thể thao, nhà thi đấu, bể bơi,...
- Đất cây xanh đô thị bao gồm: đất cây xanh sử dụng công cộng (quảng trường, công viên, vườn hoa, vườn dạo..., tính cả diện tích mặt nước nằm trong khuôn viên các công trình này và diện tích đất cây xanh sử dụng cho các mục đích luyện tập thể dục, thể thao, vui chơi, giải trí, thư giãn...); đất cây xanh dọc theo hành lang sông suối, đất cây xanh đường phố tính từ tuyến đường cấp phân khu vực trở lên (cây xanh, thảm cỏ trồng trong phạm vi chỉ giới đường đỏ); đất cây xanh chuyên dụng (cây xanh cách ly, phòng hộ, nghiên cứu thực vật học, vườn ươm...), không bao gồm diện tích đất cây xanh tại khu vực cơ quan, xí nghiệp.
- Đất hỗn hợp: Sử dụng đất hỗn hợp ở mức độ tối đa, đảm bảo tính linh hoạt và năng động để thực hiện các chiến lược phát triển đô thị. Không xây dựng các công trình công nghiệp gây ô nhiễm môi trường
-
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG KỸ THUẬT
IX.1. Giao thông
Sơ đồ định hướng giao thông
IX.1.1. Giao thông đối ngoại (Tỉnh lộ 261, mặt cắt 1-1)
Quy mô mặt cắt như sau:
- Chỉ giới đường đỏ: 27m.
- Mặt đường: 7,5mx2 = 15m (Thảm bê tông nhựa).
- Số làn xe 2 chiều: 4 làn (2 làn cơ giới, 2 làn hỗn hợp).
- Tốc độ thiết kế: 50 km/h.
- Vỉa hè: 6mx2 = 12m.
- Dốc ngang mặt đường: 2%.
- Dốc ngang vỉa hè: 1,5%.
IX.1.2. Đường giao thông đối ngoại (Đường liên kết vùng, mặt cắt 2-2)
Chạy qua khu vực lập quy hoạch có tuyến đường liên kết vùng với quy mô mặt cắt như sau:
- Chỉ giới đường đỏ: 22,5m.
- Mặt đường: 7,5mx2 = 15,0m (Thảm bê tông nhựa).
- Dải phân cách giữa: 0,5m.
- Số làn xe 2 chiều: 4 làn làn cơ giới.
- Tốc độ thiết kế: 100 km/h.
- Lề gia cố: 2,5mx2 = 5,0m.
- Lề đường: 0,5mx2 = 1,0m.
- Dải ản toàn giữa: 0,5mx2 = 1,0m.
- Dốc ngang mặt đường: 2%.
- Dốc ngang lề đường: 6%.
IX.1.3. Đường liên khu vực lộ giới 36m (mặt cắt 3-3)
Cấp đường đô thị phục vụ giao thông liên khu vực có tốc độ khá lớn. Nối liền các khu dân cư tập trung, các khu công nghiệp, trung tâm công cộng có quy mô liên khu vực. Quy mô mặt cắt như sau:
- Chỉ giới đường đỏ: 36m.
- Mặt đường: 10,5mx2 = 21m (Thảm bê tông nhựa)
- Số làn xe 2 chiều: 6 làn (4 làn cơ giới, 2 làn xe đạp).
- Tốc độ thiết kế: 60 km/h.
- Dải phân cách giữa: 3m.
- Vỉa hè: 6mx2 = 12m.
- Dốc ngang mặt đường: 2%.
- Dốc ngang vỉa hè: 1,5%.
IX.1.4. Đường liên khu vực lộ giới 30m (mặt cắt 4-4)
Cấp đường đô thị phục vụ giao thông liên khu vực có tốc độ khá lớn. Nối liền các khu dân cư tập trung, các khu công nghiệp, trung tâm công cộng có quy mô liên khu vực. Quy mô mặt cắt như sau:
- Chỉ giới đường đỏ: 30m.
- Mặt đường: 10,0mx2 = 20m (Thảm bê tông nhựa).
- Số làn xe 2 chiều: 6 làn (4 làn cơ giới, 2 làn xe đạp).
- Tốc độ thiết kế: 60 km/h.
- Dải phân cách giữa: Phân cách di động.
- Vỉa hè: 5mx2 = 10m.
- Dốc ngang mặt đường: 2%.
- Dốc ngang vỉa hè: 1,5%.
IX.1.5. Mặt cắt giao thông
a. Cơ sở tính toán:
- Số làn xe thực tế của tuyến đường được xác định phụ thuộc vào lưu lượng xe tính toán N (xcqđ/h) của giờ cao điểm tính toán tương lai, khả năng thông hành tính toán cho 1 làn xe NTX và hệ số sử dụng khả năng thông xe Z (số làn xe n = N/Z.NTX). Lưu lượng xe tính toán giờ cao điểm được xác định theo tài liệu đếm xe thực tế, nếu không có số liệu thực tế thì tính gần đúng bằng 0,10 - 0,15 lưu lượng xe ngày đêm. (Theo mục 2.2.3.6 QCVN 07-4:2016/BXD).
- TCXDVN 104:2007 Đường đô thị, yêu cầu thiết kế.
- Theo bảng 3: Quy định kích thước tối thiểu mặt cắt ngang đường đô thị tại QCVN 07-4:2016/BXD.
b. Tính toán làn xe thiết kế:
Mặt cắt 1-1 (Đường đối ngoại, tỉnh lộ 261, chỉ giới đường đỏ 27m)
Tốc độ thiết kế: 50Km/h.
Lưu lượng xe ngày đêm (Bảng 4 TCXDVN 104-2007).
Nnđ=10000 ÷ 20000 (xe/nđ), chọn Nnđ = 15000 (xe/nđ)
Lưu lượng xe tính toán giờ cao điểm:
N = 0.15 x Nnđ = 0.15x 15000 = 2250 (xcqđ/h).
Khả năng thông hành 1 làn xe lớn nhất:
Nln = 1600 (xcqđ/h.làn). (Bảng 3 TCXDVN 104:2007).
Khả năng thông hành 1 làn xe tính toán:
NTX = 0,7 x Nln = 0.7x1600 = 1120 (xcqđ/h.làn).
(0,7 là hệ số điều chỉnh chiết giảm khả năng thông hành theo TCXDVN 104:2007).
Hệ số sử dụng khả năng thông hành:
Z = 0,8 (Bảng 7 TCXDVN 104:2007)
Số làn xe tính toán 2 chiều:
Số làn xe thiết kế 2 chiều:
n = 4 làn.
Mặt cắt 2-2(Đường liên kết vùng, chỉ giới đường đỏ 22,5m)
Có hồ sơ thiết kế riêng.
Mặt cắt 3-3(Đường liên khu vực, chỉ giới đường đỏ 36m)
Tốc độ thiết kế: 60Km/h.
Lưu lượng xe ngày đêm (Bảng 4 TCXDVN 104-2007).
Nnđ=20000 ÷ 50000 (xe/nđ), chọn Nnđ = 35000 (xe/nđ)
Lưu lượng xe tính toán giờ cao điểm:
N = 0.15 x Nnđ = 0.15x 35000 = 5250 (xcqđ/h).
Khả năng thông hành 1 làn xe lớn nhất:
Nln = 1800 (xcqđ/h.làn). (Bảng 3 TCXDVN 104:2007).
Khả năng thông hành 1 làn xe tính toán:
NTX = 0,7 x Nln = 0.7x1800 = 1260 (xcqđ/h.làn)
(0,7 là hệ số điều chỉnh chiết giảm khả năng thông hành theo TCXDVN 104:2007).
Hệ số sử dụng khả năng thông hành:
Z = 0,8 (Bảng 7 TCXDVN 104:2007)
Số làn xe tính toán 2 chiều:
Số làn xe thiết kế 2 chiều:
n = 6 làn.
Mặt cắt 4-4 (Đường liên khu vực, chỉ giới đường đỏ 30m)
Tốc độ thiết kế: 60Km/h.
Lưu lượng xe ngày đêm (Bảng 4 TCXDVN 104-2007).
Nnđ=20000 ÷ 50000 (xe/nđ), chọn Nnđ = 35000 (xe/nđ)
Lưu lượng xe tính toán giờ cao điểm:
N = 0.15 x Nnđ = 0.15x 35000 = 5250 (xcqđ/h).
Khả năng thông hành 1 làn xe lớn nhất:
Nln = 1800 (xcqđ/h.làn). (Bảng 3 TCXDVN 104:2007).
Khả năng thông hành 1 làn xe tính toán:
NTX = 0,7 x Nln = 0.7x1800 = 1260 (xcqđ/h.làn)
(0,7 là hệ số điều chỉnh chiết giảm khả năng thông hành theo TCXDVN 104:2007).
Hệ số sử dụng khả năng thông hành:
Z = 0,8 (Bảng 7 TCXDVN 104:2007)
Số làn xe tính toán 2 chiều:
Số làn xe thiết kế 2 chiều:
n = 6 làn.
c.Tính toán mật độ đường giao thông và tỷ lệ đất giao thông:
Trong đồ án chỉ tính toán mạng lưới đường là đường liên khu vực thuộc cấp đô thị. Cơ sở tính toán theo bảng 2.17 QCVN 01: 2021-BXD và mục 2.9.3.1, Mật độ đường và tỷ lệ đất giao thông.
Tính toán mật độ đường giao thông:
Mạng lưới đường liên khu vực có tổng chiều dài: 24,25 Km
Diện tích đất xây dựng đô thị: 1200 ha = 12 Km2
Tính toán mật độ đường chính đô thị phân khu vực (Km/Km2)
Công thức tính: L/F, Trong đó :
L: Tổng chiều dài mạng lưới đường phân khu vực (Km).
F: Diện tích khu vực lập quy hoạch (Km2).
Mật độ: 24,25/12 = 2,02. Thỏa mãn theo bảng 2.17 QCVN 01:2021/BXD.
Tính toán tỷ lệ đất giao thông:
Mạng lưới đường liên khu vực có tổng chiều dài: 24,25 Km bao gồm các mặt cắt như sau:
MC 1-1: Chiều dài 10800 m, B = 36,0m.
MC 2-2: Chiều dài 13450 m, B = 30,0m.
Tính toán tỷ lệ đất giao thông (%)
Công thức tính: L.B/F
Trong đó:
L: Tổng chiều dài mạng lưới đường phân khu vực (m).
B: Bề rộng nền đường đến chỉ giới đường đỏ (m)
F: Diện tích đất xây dựng đô thị (m2).
Ta có tỷ lệ là: (10800 x 36+ 13450x30)/12000000 = 6,6%
Thỏa mãn mục 2.9.3.1 QCVN 01:2021/BXD.
Các mặt cắt giao thông điển hình:
BẢNG THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG ĐƯỜNG GIAO THÔNG
|
|
STT
|
Loại đường
|
Lộ giới (m)
|
CGXD
|
Chiều dài (m)
|
Diện tích (ha)
|
|
|
I
|
Giao thông đối ngoại
|
|
|
5993
|
16.18
|
|
|
Tỉnh lộ 261 (từ M3 đến M4)
|
27
|
|
5993
|
16.18
|
|
II
|
Đường giao thông đô thị (không bao gồm giao thông đối ngoại)
|
|
|
24250.00
|
79.23
|
|
1
|
Đường liên khu vực 36m (Đoạn từ G1 đến M5) (Tuyến N1)
|
36
|
|
3800
|
13.68
|
|
2
|
Đường liên khu vực 36m (Đoạn từ M1 đến M2) (Tuyến D1)
|
36
|
|
7000
|
25.20
|
|
3
|
Đường liên khu vực 30m (Đoạn từ G2 đến G9) (Tuyến N2)
|
30
|
|
2700
|
8.10
|
|
4
|
Đường liên khu vực 30m (Đoạn từ G3 đến G7) (Tuyến N3)
|
30
|
|
650
|
1.95
|
|
5
|
Đường liên khu vực 30m (Đoạn từ G11 đến M6) (Tuyến N4)
|
30
|
|
800
|
2.40
|
|
6
|
Đường liên khu vực 30m (Đoạn từ G4 đến G13) (Tuyến N5)
|
30
|
|
3000
|
9.00
|
|
7
|
Đường liên khu vực 30m (Đoạn từ G10 đến G12) (Tuyến D2)
|
30
|
|
4300
|
12.90
|
|
8
|
Đường liên khu vực 30m (Đoạn từ G1 đến G14) (Tuyến N1)
|
30
|
|
2000
|
6.00
|
|
IX.1.6. Quy hoạch bến xe, bãi đỗ xe.
Trong phạm vi đô thị Quân Chu quy hoạch vị trí bến xe và 02 bãi đỗ xe tập trung chủ yếu ở phía Đông thị trấn. Diện tích bến xe khoảng 0,78ha, tổng quy mô 2 bãi đỗ 10ha đáp ứng theo yêu cầu quy định.
IX.2. Quy hoạch Chuẩn bị kỹ thuật
IX.2.1. Các cơ sở thiết kế
- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCXDVN 01:2021/BXD;
- QCVN 07-2:2016/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật - Công trình thoát nước;
- Các tài liệu, số liệu khí tượng thủy văn tỉnh Thái Nguyên.
- Quyết định số 17/2015/QĐ-UBND ngày 22/06/2015 của UBND tỉnh Thái Nguyên v/v phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Thái Nguyên đến năm 2035;
- Bản đồ khảo sát địa hình tỷ lệ 1/5.000.
- Các quy chuẩn, tiêu chuẩn của Bộ xây dựng.
IX.2.2. Nguyên tắc thiết kế
- Tận dụng triệt để địa hình tự nhiên để san đắp nền với mức ít nhất.
- Cao độ nền xây dựng phù hợp với cao độ khống chế toàn khu vực.
- Đảm bảo thuận lợi giao thông.
- Độ dốc dọc đường 0.00%≤ i ≤ 1.50%.
- Độ dốc nền từng khuôn viên công trình đạt i ≤4% để đảm bảo thoát nước tự chảy.
- Mạng lưới thoát nước mưa phân bố đều trong khu vực, gắn kết mạng lướí chung của đô thị.
- Đảm bảo thoát nước mưa tự chảy;
- Tuân thủ theo địa hình thoát nước lưu vực.
IX.2.3. Định hướng san nền
Căn cứ vào cao độ nền hiện trạng và các cao độ khống chế nền xây dựng của các đồ án quy hoạch và dự án có liên quan từ đó đưa ra các giải pháp san nền như sau:
- Cao độ san nền cơ bản bám theo hướng dốc địa hình tự nhiên và các lưu vực thoát nước hiện trạng. Cốt san nền cao nhất 97,00 tại phía Tây Bắc, cốt san nền thấp nhất 54,00 tại phía Đông thị trấn.
- Các khu vực đã xây dựng: tận dụng tối đa địa hình tự nhiên, khi cải tạo và xây dựng công trình mới chỉ san lấp cục bộ, cao độ nền phải đảm bảo phối kết với cao độ nền xung quanh và không được ảnh hưởng tới tiêu thoát nước chung.
- Các khu vực có nền hiện trạng xây dựng không ngập úng được dự kiến giữ cao độ như nền hiện có. Đất gò đồi có thể xây trực tiếp. Đất ruộng yếu cần bóc, thay thế lớp đất hữu cơ nhằm ổn định nền xây dựng.
- Khu vực xây dựng mới trên nền đất ruộng thấp, bị ngập úng cục bộ: dự kiến tôn nền đến cao độ khống chế, độ dốc nền đắp đảm bảo: I nền đắp >0,004 nhằm thoát nước tự chảy, chủ động tiêu thoát, tránh úng cục bộ.
IX.2.4. Định hướng thoát nước mưa
- Hệ thống thoát nước mưa: Sử dụng hệ thống thoát nước hỗn hợp đảm bảo thoát nước đồng thời tránh lãng phí.
- Kết cấu cống: Chọn kết cấu cống tròn, cống hộp, mương nắp đan, cống qua đường dùng cống hộp bê tông cốt thép đúc sẵn.
- Lưu vực và hướng thoát nước: Định hướng thiết kế chia thành 07 lưu vực chính:
+ Lưu vực 1: Phía Bắc thị trấn, hướng thoát chủ đạo về con suối phía Bắc sát ranh giới quy hoạch.
+ Lưu vực 2: Phía Đông Bắc thị trấn, hướng thoát chủ đạo về con suối phía Đông Bắc sát ranh giới quy hoạch.
+ Lưu vực 3: Khu trung tâm dưới lưu vực 1 và 2, hướng thoát về suối Đền.
+ Lưu vực 4: Phía Tây - Tây Bắc thị trấn, hướng thoát chủ đạo về suối Đền.
+ Lưu vực 5: Phía Tây – Tây Nam thị trấn, hướng thoát chủ đạo về suối Đền.
+ Lưu vực 6: Phía Nam thị trấn, hướng thoát chủ đạo về suối Chiểm.
+ Lưu vực 7: Phía Đông Nam thị trấn, hướng thoát chủ đạo về suối Liếng.
- Tính toán thủy lực của cống:
Q= ..F. q(l/s)
Trong đó:
-
Q : Lưu lượng nước chảy trong cống l/s
-
: Hệ số phân bố mưa rào =1khi F<200ha.
-
:Hệ số dòng chảy phụ thuộc vào mặt phủ lấy từ 0,5 đến 0,7 tại khu vực có mật độ xây dựng trung bình; =0,7 tại các khu vực có mật độ xây dựng dày đặc;=0,5với khu vực công viên cây xanh.
-
F : Diện tích lưu vực (Ha) (Tính toán khẩu độ cống cho diện tích khoảng 40ha)
-
q : Cường độ mưa trạm Thái Nguyên (l/S/Ha)
Kết quả tính toán kích thước đã ghi trên bản đồ định hướng chuẩn bị kỹ thuật.
IX.2.5. Các giải pháp kỹ thuật khác
- Nạo vét, khơi thông các khe tụ thủy, thông thoáng dòng chảy để tiêu thoát nước nhanh ra sông.
- Đảm bảo hành lang cách ly khe tụ thủy
- Kè hồ, sông suối đoạn qua đô thị để tránh xói lở, lũ quét, đảm bảo cảnh quan đô thị.
IX.2.6 Tổng hợp khối lượng chuẩn bị kỹ thuật:
Bảng tổng hợp khối lượng
TT
|
Hạng mục
|
Đơnvị
|
Khối Lượng
|
1
|
San nền
|
|
|
|
Đắp nền
|
m3
|
10.906.696
|
|
Đào nền
|
m3
|
15.776.027
|
2
|
Thoát nước mưa
|
|
|
a
|
Cống tròn
|
|
|
|
BTCT D(800-1000)
|
m
|
2.000
|
|
BTCT D(1000-1500)
|
m
|
23000
|
b
|
Cầu
|
cái
|
07
|
c
|
Cửa xả
|
cái
|
20
|
IX.3. Quy hoạch cấp nước
IX.3.1. Cơ sở pháp lý
- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCXDVN 01:2021/BXD.
- TCVN 2622-1995 về phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình
- TCVN 33-2006 Cấp nước – mạng lưới đường ống và công trình tiêu chuẩn thiết kế
- Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Thái Nguyên đến năm 2035.
- Quy hoạch cấp nước các đô thị và khu công nghiệp tỉnh Thái Nguyên đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050.
IX.3.2. Tiêu chuẩn và nhu cầu cấp nước
- Nước cấp cho sinh hoạt nội thị: 100 l/người/ ngày
- Nước cho các công trình công cộng, dịch vụ: 10% nước sinh hoạt
- Nước tưới cây, rửa đường: 8% nước sinh hoạt
- Nước cho sản xuất nhỏ, tiểu thủ công nghiệp: 8% nước sinh hoạt
- Nước cứu hoả: 15 l/s cho 1 đám cháy
Bảng tính toán nhu cầu dùng nước
STT
|
Hạng mục
|
Số lượng
|
Tiêu chuẩn
|
Nhu cầu
dùng nước
|
A
|
Định hướng đến năm 2030 dân số quy hoạch 30.000 người
|
1
|
Nước sinh hoạt
|
30.000
|
100lít ng/ngđ
|
3000 m3/ngđ
|
2
|
Nước công cộng
|
10% nước sinh hoạt
|
3000*10%
|
300 m3/ngđ
|
3
|
Nước tưới cây, rửa đường
|
8% nước sinh hoạt
|
3000*8%
|
240 m3/ngđ
|
4
|
Nước cho sản xuất nhỏ, tiểu thủ công nghiệp
|
8% nước sinh hoạt
|
3000*8%
|
240 m3/ngđ
|
5
|
Tổng lượng nước Q
|
|
|
3780 m3/ngđ
|
6
|
Nước thất thoát rò rỉ
|
10% Tổng lượng nước
|
3780*10%
|
378 m3/ngđ
|
7
|
Nước cho bản thân nhà máy nước
|
4% Tổng lượng nước
|
3780*4%
|
151.2 m3/ngđ
|
8
|
Qmax ngày x 1.3
|
|
|
5601.96 m3/ngđ
|
9
|
Nước cứu hỏa
|
2 đám cháy
|
90m3/h* 3h
|
810m3/ngđ
|
Tổng cộng: - Ngày dùng nước lớn nhất không có cháy: Q = 5602m3/ngđ
- Ngày dùng nước lớn nhất khi có cháy: Q = 6412m3/ngđ
|
B
|
Định hướng đến năm 2035 dân số quy hoạch 40.000 người
|
1
|
Nước sinh hoạt
|
40000
|
100lít ng/ngđ
|
4000 m3/ngđ
|
2
|
Nước công cộng
|
10% nước sinh hoạt
|
4000*10%
|
400 m3/ngđ
|
3
|
Nước tưới cây, rửa đường
|
8% nước sinh hoạt
|
4000*8%
|
320 m3/ngđ
|
4
|
Nước cho sản xuất nhỏ, tiểu thủ công nghiệp
|
8% nước sinh hoạt
|
4000*8%
|
320 m3/ngđ
|
5
|
Tổng lượng nước
|
|
|
5040 m3/ngđ
|
6
|
Nước thất thoát rò rỉ
|
10% Tổng lượng nước
|
5040*10%
|
504 m3/ngđ
|
7
|
Nước cho bản thân nhà máy nước
|
4% Tổng lượng nước
|
5040*4%
|
201.6 m3/ngđ
|
8
|
Qmax ngày x 1.3
|
|
|
7469.28 m3/ngđ
|
9
|
Nước cứu hỏa
|
2 đám cháy
|
90m3/h* 3h
|
810m3/ngđ
|
Tổng cộng: - Ngày dùng nước lớn nhất không có cháy: Q = 7470m3/ngđ
- Ngày dùng nước lớn nhất khi có cháy: Q = 8280m3/ngđ
|
Tổng cộng nhu cầu dùng nước: - Quy hoạch đến năm 2030: Q = 6412m3/ngđ
- Quy hoạch đến năm 2035: Q = 8280m3/ngđ
|
IX.3.3. Nguồn nước
Lựa chọn nguồn nước: Hiện tại khu vực nghiên cứu quy hoạch chưa có trạm cấp nước với hệ thống đường ống cấp nước sạch. Các hộ dân hiện đang sử dựng giếng khoan và dùng hệ thống dẫn nước tự chảy từ chân núi Tam Đảo.
Sau khi tính toán quy hoạch thiết kế 01 trạm cấp nước với nguồn nước mặt dẫn từ núi Tam Đảo về đảm bảo trữ lượng nguồn nước cấp cho trạm cấp nước
Nước được dẫn về vào bể chứa qua hệ thống lọc, bể xử lý hóa chất vào bể chứa rồi cấp nước ra hệ thống mạng đường ống cấp nước đến các điểm dùng nước.
Công suất của nhà máy là: 5100m3/ngđ
IX.3.4. Quy hoạch cấp nước sinh hoạt
Lựa chọn nguồn nước: Hiện tại khu vực nghiên cứu quy hoạch chưa có trạm cấp nước với hệ thống đường ống cấp nước sạch. Các hộ dân hiện đang sử dựng giếng khoan và dùng hệ thống dẫn nước tự chảy từ chân núi Tam Đảo.
Sau khi tính toán quy hoạch thiết kế 02 trạm cấp nước với công suất mỗi trạm là 4140m3/ngđ. Quy mô diện tích mỗi trạm khoảng gần 1ha,
+ Một trạm được đặt tại xóm Vang
+ Một trạm được đặt tại xóm Chiểm
Nguồn nước mặt dẫn từ núi Tam Đảo về đảm bảo trữ lượng nguồn nước cấp cho trạm cấp nước.
Nước được qua hệ thống ống dẫn về bể chứa nước với dung tích bể chứa khoảng 20.000m3/ngđ, thông qua hệ thống lọc và xử lý hóa chất dẫn vào bể chứa nước sạch rồi cấp nước ra hệ thống mạng đường ống cấp nước đến các điểm dùng nước.
IX.3.5. Cấp nước cứu hỏa
- Dùng phương pháp chữa cháy áp lực thấp. Khi có cháy xe cứu hoả đến lấy nước tại các họng cứu hoả, áp lực cột nước tự do >10m.
- Họng cứu hỏa phải được đặt nổi trên các tuyến ống có đường kính > 100mm.
- Bố trí họng cứu hỏa ở nơi thuận tiện cho việc lấy nước chữa cháy như ngã ba, ngã tư đường. Khoảng cách giữa các họng cứu hỏa tối đa là 150m.
IX.4. Quy hoạch cấp điện
IX.4.1. Căn cứ lập quy hoạch
- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCXDVN 01:2021/BXD;
- Quyết định số 428/QĐ-TTg ngày 18/3/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực Quốc gia đến giai đoạn 2011-2020, có xét đến năm 2030;
- Quyết định số 3042/QĐ - BCT ngày 03/8/2017 của Bộ Công Thương về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016 - 2025, có xét đến năm 2035 - Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV;
- Quyết định số 17/2015/QĐ-UBND ngày 22/06/2015 của UBND tỉnh Thái Nguyên v/v phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Thái Nguyên đến năm 2035;
- Quyết định số 3033/QĐ - UBND ngày 02/10/2017 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016 - 2025, có xét đến năm 2035 – Hợp phần Quy hoạch chi tiết phát triển lưới điện trung và hạ áp sau các trạm 110kV
- Bản đồ hiện trạng lưới điện tỉnh Thái Nguyên.
- Bản đồ hiện trạng lưới điện huyện Đại Từ.
- Các dự án cấp điện trên địa bàn huyện Đại Từ.
IX.4.2. Dự báo phụ tải điện
a. Các chỉ tiêu cấp điện theo quy chuẩn, tiêu chuẩn:
Stt
|
Hạng mục
|
Chỉ tiêu
|
1
|
Cấp điện sinh hoạt nhà ở
|
330 w/người
|
2
|
Cấp điện công cộng, dịch vụ
|
30% điện sinh hoạt
|
3
|
chiếu sáng công cộng
|
|
-
|
Chiếu sáng đường phố
|
1W/m2
|
-
|
Chiếu sáng công viên
|
0,5W/m2
|
b. Tính toán phụ tải:
Giai đoạn 1 đến năm 2030:
Stt
|
Thông số
|
Quy mô
|
Tiêu chuẩn
|
Tính toán
(Kw)
|
1
|
Cấp điện sinh hoạt
|
30.000
|
330
|
9.900,0
|
2
|
Cấp điện công cộng, dịch vụ
|
|
30%*(1)
|
2.970,0
|
3
|
Công nghiệp nhẹ
|
50ha
|
200Kw
|
10.000,0
|
4
|
Chiếu sáng công cộng
|
|
|
887,4
|
|
Chiếu sáng cây xanh
|
190.090,0
|
0,5
|
95,1
|
|
Chiếu sáng đường phố
|
792.300,0
|
1
|
792,3
|
*
|
Tính toán nhu cầu dùng điện
|
|
Q=(1)+(2)+(3)
|
23.757,4
|
-
|
Hệ số đồng thời
|
|
K=0,7
|
|
*
|
Tổng công suất điện tính toán
|
|
Qt = Q*K
|
16.630,2
|
-
|
Tổn hao
|
|
T=5%
|
831,5
|
*
|
Công suất tác dụng yêu cầu từ lưới
|
|
P=Qt+T
|
17.461,7
|
-
|
Hệ số cos
|
|
C=0,85
|
|
*
|
Công suất biểu kiến yêu cầu từ lưới
|
|
S=P/C
|
20.543,0
|
Giai đoạn 2 đến năm 2035:
Stt
|
Thông số
|
Quy mô
|
Tiêu chuẩn
|
Tính toán
(Kw)
|
1
|
Cấp điện sinh hoạt
|
40.000
|
330
|
13.200,0
|
2
|
Cấp điện công cộng, dịch vụ
|
|
30%*(1)
|
3960,0
|
3
|
Công nghiệp nhẹ
|
50ha
|
200Kw
|
10.000,0
|
4
|
Chiếu sáng công cộng
|
|
|
887,4
|
|
Chiếu sáng cây xanh
|
190.090,0
|
0,5
|
95,1
|
|
Chiếu sáng đường phố
|
792.300,0
|
1
|
792,3
|
*
|
Tính toán nhu cầu dùng điện
|
|
Q=(1)+(2)+(3)
|
28.047,4
|
-
|
Hệ số đồng thời
|
|
K=0,7
|
|
*
|
Tổng công suất điện tính toán
|
|
Qt = Q*K
|
19.633,2
|
-
|
Tổn hao
|
|
T=5%
|
981,7
|
*
|
Công suất tác dụng yêu cầu từ lưới
|
|
P=Qt+T
|
20.614,7
|
-
|
Hệ số cos
|
|
C=0,85
|
|
*
|
Công suất biểu kiến yêu cầu từ lưới
|
|
S=P/C
|
24.253,0
|
IX.4.4. Định hướng cấp điện
a. Nguồn điện:
Định hướng cấp nguồn 35KV từ lộ đường dây ký hiệu 377 E6.19 xuất tuyến từ trạm trung gian 110/35/22KV Đại Từ hiện đi nổi nằm trong ranh giới khu vực nghiên cứu lập quy hoạch.
b. Lưới điện:
- Lưới 35 kV: Giai đoạn trước mắt tiếp tục sử dụng cấp nguồn cho các trạm biến áp hiện tại, giai đoạn sau để đảm bảo mỹ quan đô thị và yêu cầu kỹ thuật định hướng xây dựng đường dây trung thế mới 35KV đi ngầm trong hào kỹ thuật cấp vào các trạm biến áp trong khu vực nghiên cứu lập quy hoạch.
- Lưới 0.4 kV: Định hướng xây dựng lưới 0,4 KV sử dụng cáp ngầm bọc PVC đi trong hào cáp cấp điện từ trạm biến áp khu vực đến từng tủ điện hạ thế đặt gần các công trình xây dựng tại vị trí thuận tiện để khi tiến hành đầu tư xây dựng các công trình này, Chủ đầu tư sẽ đấu nối nguồn điện từ các tủ điện hạ thế đã được xây dựng sẵn.
c. Lưới chiếu sáng đường:
- Tất cả các đường có mặt cắt ngang lòng đường từ 3m trở lên đều được chiếu sáng. Đèn chiếu sáng dùng loại LED công suất bóng đèn từ 100 – 150W.
- Chiếu sáng cần phát triển có trọng tâm, trọng điểm theo các biên và điểm nhấn đô thị. Không phát triển tràn lan gây ô nhiễm ánh sáng.
- Ưu tiên, khuyến khích phát triển các loại đèn và hệ thống điều khiển chiếu sáng tập trung, tiết kiệm năng lượng. Khuyến khích xây dựng hệ thống chiếu sáng dùng năng lượng mặt trời để đảm bảo tính sinh thái bền vững.
d. Trạm biến áp phân phối:
Tổng nhu cầu sử dụng điện đến năm 2035 dự kiến 11.896,0 KVA.
Giai đoạn trước mắt hiện trạng giữ nguyên các trạm biến áp 35/0,4KV hiện có. Giai đoạn sau xây dựng mới các trạm biến áp loại kios kiểu kín để phù hợp với hệ thống hạ tầng ngầm. với công suất yêu cầu từ lưới = 11.896,0KVA dự kiến quy hoạch xây dựng 23 trạm biến áp 35/0,4KV bao gồm: 3 trạm biến áp 35/0,4-250KVA; 6 trạm biến áp 35/0,4- 400KVA; 10 trạm biến áp 35/0,4-560KVA và 4 trạm biến áp 35/0,4-1000KVA. Tổng công suất của 23 trạm = 12.750,0 KVA đảm bảo cấp điện sinh hoạt và sản xuất
e. An toàn điện:
An toàn truyền tải điện, phân phối điện, sử dụng điện trong sản xuất; bồi thường, hỗ trợ nhà ở, công trình, đất và cây trong hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện trên không khi xây dựng các công trình lưới điện cao áp thực hiện theo Nghị định số 14/2014/NĐ-CP của Chính phủ về Quy định chi tiết thi hành Luật điện lực về an toàn điện.
IX.5. Quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc
Trong tương lai, nhu cầu về thông tin, liên lạc của người dân trong khu vực TT Quân Chu sẽ ngày càng tăng cao nhất là mạng thông tin di động. Chính vì vậy cần mở rộng dung lượng tổng đài, bố trí hệ thống bưu cục, điểm văn hoá có phạm vi phục vụ dày hơn, tăng thêm các dịch vụ mới...
IX.5.1. Viễn thông
a. Cơ sở thiết kế:
- Quy chuẩn QCVN 33:2011/BTTT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lắp đặt mạng cáp ngoại vi viễn thông.
- Quy chuẩn QCVN 07-8:2016/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia cac công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông;
- Phương án quy hoạch chung TT Quân Chu
- Quy hoạch BCVT và CNTT Tỉnh Thái Nguyên.
- Tình hình phát triển mạng thông tin - liên lạc trong nước và quốc tế những năm gần đây.
- Các tiêu chuẩn, quy phạm ngành và các tài liệu có liên quan.
b. Nguồn tín hiệu:
Nguồn tín hiệu chính sẽ được lấy từ tổng đài tại huyện Đại Từ, thông qua đường trung kế đến các trạm vệ tinh đưa tới cấp cho khu vực dân cư trong toàn thị trấn.
c. Dự báo nhu cầu:
- Dự báo nhu cầu mạng có thể thực hiện theo nhiều phương pháp:
- Phương pháp tính toán (quy nạp, nội suy..)
- Phương pháp thăm dò ý kiến
- Các phương pháp khác.
- Chỉ tiêu tính toán: 1 thuê bao/ hộ gia đình.
- Dựa vào các phương pháp đó, dự báo nhu cầu thông tin liên lạc đến năm 2040 của TT Quân Chu.
Theo quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCXDVN 01:2021/BXD về quy hoạch xây dựng chưa có các chỉ tiêu về hệ thống thông tin liên lạc. Các chỉ tiêu được lấy theo một số đồ án đã được phê duyệt.
Tính toán nhu cầu thuê bao thông tin liên lạc:
Stt
|
Chức năng đất
|
Quy hoạch đến năm 2035
|
Số hộ dân
|
ĐV tính
|
Chỉ tiêu/thuê bao
|
Số thuê bao
|
|
Đất ở
|
10.000
|
Hộ
|
1
|
10.000
|
|
Tổng số nhu cầu thuê báo dự kiến
|
|
|
|
10.000
|
d. Giải pháp quy hoạch:
- Chuyển mạch:
+ Theo dự báo thuê bao đến năm 2035 cho số dân dự kiến 40.000 người, trong phạm vi quy hoạch cần một hệ thống chuyển mạch có tổng dung lượng 10.000 thuê bao.
+ Trong giai đoạn tới vẫn giữ nguyên cấu hình Host và các trạm vệ tinh đã có nhưng mở rộng dung lượng và nâng cấp thiết bị.
- Truyền dẫn: Nâng cao chất lượng truyền dẫn cáp quang, tiếp tục đầu tư các tuyến cáp quang mới và hoàn thiện những mạch vòng để nâng cao độ tin cậy của mạng, tạo điều kiện mở rộng các loại hình dịch vụ như truyền hình cáp, Internet băng thông rộng, Video phone,....
- Mạng ngoại vi:
+ Tiếp tục xây dựng và mở rộng cáp gốc, cáp nhánh trong giai đoạn tới để đáp ứng được tốc độ phát triển thuê bao cũng như phù hợp với tốc độ tăng trưởng kinh tế.
+ Hạ ngầm các loại cáp trên đường phố để đảm bảo chất lượng thông tin và mỹ quan cho thị trấn và đồng bộ với các cơ sở hạ tầng khác để tiết kiệm chi phí khi thi công.
+ Các cống bể cáp và nắp bể đã được chuẩn hoá về kích thước cũng như kiểu dáng- theo quy chuẩn của ngành.
+ Tất cả các tuyến cống trên đường trục chính trong khu vực có dung lượng là ống PVC F 110 x5mm được đi trên hè đường. Đặc biệt có những đoạn qua đường nên dùng ống F 110 x 6mm.
+ Cáp trong mạng nội bộ của khu vực thiết kế chủ yếu sử dụng loại cáp cống có dầu chống ẩm đi trong ống bể (ngầm) có tiết diện lõi dây 0,5mm.
+ Các bể cáp sử dụng bể đổ bê tông loại 2,3 nắp đan bê tông dưới hè, 1,2 hoặc 3 lớp ống.
+ Vị trí và khoảng cách bể cáp cách nhau 60 – 80m.
+ Các tủ, hộp cáp dùng loại vỏ nội phiến ngoại, bố trí tại các ngã ba, ngã tư tạo thuận lợi cho việc lắp đặt và quản lý sau này.
- Mạng di động:
+ Khu vực thiết kế đang sử dụng các mạng sau: Vinaphone, Mobilephone, Viettel, Vietnammobile. Các nhà mạng tăng cường xây dựng mới, sử dụng chung trạm thu phát sóng để giảm bán kính phục vụ, tăng chất lượng dịch vụ. Đồng thời các nhà mạng thay thế dần cột ăng ten cồng kềnh để đảm bảo mỹ quan đô thị.
+ Internet: Khuyến khích các nhà cung cấp dịch vụ lắp thêm các đường DSLAM có tốc độ cao đến tận thuê bao.
IX.5.2. Bưu chính
- Nâng cao chất lượng phục và mở rộng các dịch vụ sẵn có nhằm phục vụ nhu cầu ngày càng cao của người dân và các cơ quan, doanh nghiệp, ....
- Khi quy hoạch chi tiết và thực hiện xây dựng các khu vực trong thị trấn cần bố trí xây dựng mới hoặc quy hoạch mở rộng các trạm, bưu cục để đảm bảo mạng bưu chính viễn thông khai thác được ổn định và tạo điều kiện cho việc mở rộng mạng lưới, đáp ứng nhu cầu của thị trấn hội về thông tin.
IX.6. Quy hoạch thoát nước thải – quản lý chất thải rắn và nghĩa trang
IX.6.1. Quy hoạch hệ thống thoát nước thải
a. Tiêu chuẩn và nhu cầu thải nước:
- Tiêu chuẩn thải nước lấy bằng tiêu chuẩn cấp nước.
- Tỷ lệ thu gom: 90% khối lượng nước thải.
Tổng nhu cầu nước thải khu vực nghiên cứu:
TT
|
Thành phần thải nước
|
Quy mô
|
Tiêu chuẩn
|
Lượng thải
(m3/ngđ)
|
1
|
Nước thải phát sinh năm 2030
|
90% lượng nước cấp x K
|
3150*90%*1,25
|
3543.75 m3/ngđ
|
2
|
Nước thải phát sinh năm 2035
|
90% lượng nước cấp x K
|
3780*90%*1,25
|
4252.50 m3/ngđ
|
K = 1,25 là hệ số không điều hòa
|
Tổng lượng nước thải sinh hoạt thu gom dài hạn khu vực quy hoạch: 4300m3/ngđ. (Ước tính – nhu cầu cụ thể được xác định theo từng dự án).
b. Quy hoạch hệ thống thoát nước thải sinh hoạt:
- Khu vực nghiên cứu thiết kế hệ thống thoát nước thải riêng (nước thải và nước mưa được thu gom theo hệ thống đường ống riêng).
- Nước thải tự chảy theo các tuyến cống đường phố về trạm xử lý tập trung của khu vực. Chiều sâu chôn cống tối thiểu là 0,7m, tối đa là 5 m tính tới đỉnh cống. Tại các vị trí có độ sâu chôn cống lớn > 5 m đặt trạm bơm chuyển tiếp.
- Hệ thống đường cống thoát nước đường kính D400 mm – D600 mm bằng BTCT, độ dốc tối thiểu i = 1/d.
- Trạm bơm chuyển tiếp sử dụng máy bơm nhúng chìm kiểu ướt, phần nhà trạm xây chìm và có thể kết hợp với giếng thăm để tiết kiệm tích đất và đảm bảo mỹ quan đô thị.
- Đối với khu vực dân cư hiện trạng, trước mắt xử lý nước thải cục bộ tại hộ gia đình bằng bể tự hoại 3 ngăn hợp quy cách, khuyến khích sử dụng các loại bể tự hoại cải tiến.
- Áp dụng công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt tại nguồn theo công nghệ AAO.
- Nước sau xử lý có thể sử dụng phục vụ mục đích tưới cây, rửa đường, dự phòng cứu hỏa, phục vụ nông nghiệp… giảm áp lực cung cấp nước sạch cho khu vực thiết kế.
- Do điều kiện kinh tế và tiến độ xây dựng, hệ thống thu gom và trạm xử lý nước thải không thể xây dựng hoàn chỉnh ngay trong giai đoạn đầu. Để giảm bớt ô nhiễm môi trường, nước thải xử lý cục bộ qua bể tự hoại đặt trong từng công trình, bể xây 3 ngăn đúng quy cách. Có thể sử dụng bể tự hoại cải tiến có dòng chảy ngược và ngăn lọc (BASTAF) để giảm bớt ô nhiễm nước thải đầu ra. Các dự án triển khai trong phạm vi quy hoạch đô thị khi xây dựng phương án thu gom và xử lý nước thải cần tuân thủ quy hoạch về hướng thoát nước, chọn vị trí khu xử lý nước thải, cao độ điểm xả thải phù hợp để thuận tiện cho việc đấu nối với hệ thống chung sau này.
- Nước thải xử lý cục bộ phải đạt QCVN 14/2008/BTNMT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt áp dụng với khu vực chưa có trạm XLNT tập trung.
* Giải pháp cụ thể:
- Nước thải được thu gom từ các công trình công cộng, các cụm nhà ở sau khi được xử lý sơ bộ qua bể tự hoại sẽ được thu vào hệ thống cống thoát nước thải của khu vực.
- Căn cứ vào địa hình hiện trạng, quy mô dân số, hướng thoát nước dự kiến khu vực quy hoạch được chia thành các lưu vực thoát nước chính đảm bảo các yêu cầu ở cuối dòng chảy của nguồn tiếp nhận nước thải sau xử lý, cuối hướng gió chính của đô thị, tại khu vực có đủ đất cho dự phòng mở rộng. Vị trí điểm xả nước thải phải phù hợp với các quy định của pháp luật về quản lý tài nguyên nước. Dự kiến xây dựng 01 trạm xử lý nước thải công suất 6000m3/ngđ tại phía Đông Nam khu vực quy hoạch gần tỉnh lộ 261 lựa chọn xử lý nước thải theo công nghệ AAO. Diện tích đất xây dựng nhà máy XLNT, trạm XLNT trên cơ sở công suất, công nghệ xử lý nước thải đầu ra đạt Nghị định 80/2014/NĐ-CP – Nghị định về thoát nước và xử lý nước thải tối đa là 0.2ha*6.0=1.20ha.
- Sơ đồ công nghệ:
Xử lý sinh học HK (5-6-7)
|
Xử lý Sinh học TK-YK (2-3-4)
|
Nước sau xử lý
- QCVN28:2010/ BTNMT
14:2008/ BTNMT
|
* Quy hoạch hệ thống thoát nước thải y tế:
Nước thải y tế phải được xử lý đạt Nghị định 80/2014/NĐ-CP – Nghị định về thoát nước và xử lý nước thải trước khi xả vào nguồn tiếp nhận.
IX.6.2. Quy hoạch hệ thống thu gom và xử lý chất thải rắn
a. Tiêu chuẩn và dự báo khối lượng chất thải rắn (CTR):
- CTR sinh hoạt đô thị : 0,9 kg/ng.ngđ
- CTR công cộng, tiểu thủ công nghiệp: 15% CTR sinh hoạt.
Dự báo tổng khối lượng chất thải rắn đến năm 2030:
STT
|
Thành phần thải
|
Tiêu chuẩn
|
Lượng thải
(tấn/ngđ)
|
1
|
CTR sinh hoạt đô thị vệ tinh (CTRSH-ĐT)
|
0,9 kg /ngđ (~25.000)
|
27.00
|
2
|
CTR dịch vụ công cộng,TTCN
|
15% CTRsh
|
4.05
|
|
Làm tròn
|
|
31.05
|
(Lượng CTR công nghiệp là ước tính)
Dự báo tổng khối lượng chất thải rắn đến năm 2035:
STT
|
Thành phần thải
|
Tiêu chuẩn
|
Lượng thải
(tấn/ngđ)
|
1
|
CTR sinh hoạt đô thị vệ tinh (CTRSH-ĐT)
|
0,9 kg /ngđ (~30.000)
|
36.00
|
2
|
CTR dịch vụ công cộng,TTCN
|
15% CTRsh
|
5.40
|
|
Làm tròn
|
|
41.40
|
(Lượng CTR công nghiệp là ước tính)
b. Nguyên tắc chung:
- Thu gom 100% lượng CTR, phân loại tại nguồn, trên phạm vi toàn thị trấn. Cơ bản phân thành 2 loại chính:
- Chất thải rắn vô cơ gồm kim loại, giấy, bao bì, v.v.. được định kì thu gom
- Chất thải rắn hữu cơ (lá cây, rau, quả, củ v.v.) được thu gom hàng ngày.
- Giảm lượng thải – Tăng tái chế - Tái sử dụng CTR. Chỉ chôn lấp CTR không thể tái chế, giảm nhu cầu đất dành cho xử lý CTR.
- Trang bị đồng bộ phương tiện, nhân lực thu gom, vận chuyển, XL CTR sau phân loại.
- Tuyên truyền, hỗ trợ kinh tế cho hoạt động phân loại CTR tại nguồn phát sinh.
xử lý sinh học HK (5-6-7)
|
Xử lý Sinh học TK-YK (2-3-4)
|
Nước sau xử lý
Mức B- QCVN 14:2008/ BTNMT
|
c. Cụ thể như sau:
* CTR sinh hoạt đô thị:
Chất thải rắn đô thị được phân loại tại nguồn và thu gom chuyển khu tập kết rác tập trung sau đó vận chuyển tới khu xử lý rác thải tập trung thuộc xã Bình Thuận huyện Đại Từ hoặc chuyển xuống khu liên hợp xử lý rác thuộc xã Minh Đức thành phố Phổ Yên..
* CTR sinh hoạt nông thôn:
- Chất thải rắn nông thôn cần phân loại tại nguồn. Ưu tiên xử lý tại chỗ, sử dụng mô hình ủ phân tại chỗ, biogas, sản xuất khép kín VAC... tận dụng chất thải phục vụ sản xuất nông nghiệp, năng lượng cho nhu cầu sinh hoạt.
- Phần chất thải còn dư không xử lý cần tập trung về bãi trung chuyển cấp thị trấn sau đó chuyển về khu xử lý CTR.
* Khu xử lý CTR tập trung:
- Theo Quy hoạch của Huyện Đại Từ.
- Công nghệ: Chế biến phân hữu cơ; Tái chế CTR sinh hoạt, công nghiệp.
IX.6.3. Quy hoạch nghĩa trang tập trung
Quy hoạch 01 nghĩa trang tập trung tại khu vực xóm Tân Tiến, quy mô khoảng 10ha. Đây là khu vực cách xa khu dân dụng và nguồn nước có điều kiện địa hình, địa chất thuận lợi để quy hoạch nghĩa trang . Đối với những nghĩa trang nhỏ lẻ hiện hữu trong khu vực phát triển đô thị cần khoanh vùng, trồng cây xanh cách ly, từng bước đóng cửa hoặc thu hồi, giải tỏa khi có nhu cầu sử dụng đất.
-
ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC
X.1. Hiện trạng môi trường
X.1.1. Môi trường nước
- Môi trường nước ao hồ, kênh mương:
+ Trên địa bàn thị trấn có một số hồ nhỏ và các suối Đền, Chiểm, Liếng, kênh mương nhỏ lẻ.
+ Một số đoạn suối bị ô nhiễm do nước thải, chất thải sinh hoạt, chăn nuôi lợn, nhất là các trang trại chăn nôi lợn tại vị trí tổ 6 thị trấn Quân Chu xả thải không qua xử lý rất ô nhiễm môi trường, làm suy giảm đa dạng sinh học và nguồn thủy sản bản địa, ô nhiễm nguồn nước mặt. Các cơ sở chăn nuôi này còn là nơi tập trung ruồi muỗi gây lên các bệnh truyền nhiễm nguy hại cho con người.
- Môi trường nước ngầm:
+ Theo kết quả quan trắc, biến động chất lượng nước ngầm trên địa bàn khá lớn, hầu hết hàm lượng các chất ô nhiễm tại các điểm quan trắc đều nhỏ hơn so với QCVN 09:2008/BTNMT. Tuy nhiên tại một số thời điểm giá trị pH, NO3- , coliform, amoni, As, Mn vượt quá so với quy chuẩn cho phép.
- Môi trường nước thải:
+ Nước thải công nghiệp: Trong khu vực quy hoạch thị trấn không có nguồn xả thải công nghiệp.
+ Nước thải sinh hoạt: Nước thải sinh hoạt một phần không được xử lý, thải thẳng vào các nguồn nước mặt. Đây là nguồn gây ô nhiễm môi trường nếu chúng ta không co biện pháp xử lý triệt để.
X.1.2. Môi trường không khí
- Hiện chưa có số liệu cụ thể về môi trường khí. Tuy nhiên, qua khảo sát hiện trạng thực tế, môi trường không khí của Quân Chu rất trong lành do nằm dưới chân núi Tâm Đảo có hệ sinh thái rừng tự nhiên dồi dào oxy và thị trấn chưa chịu tác động tiêu cực của quá trình đô thị hóa.
- Các hoạt động giao thông, xây dựng hạ tầng, vận chuyển vât liệu xây dựng, san lấp mặt bằng, nâng cấp đường gây ra ô nhiễm môi trường không khí xung quanh bởi bụi đất, tiếng ồn.
X.1.3. Môi trường đất
- Qũy đất dành cho canh tác ngày càng thu hẹp cộng với việc đưa vào đất một lượng lớn phân hóa học làm tốc độ suy thoái đất diễn ra rất nhanh. Các chất hóa học trong thuốc trừ sâu có tốc độ phân hủy chậm, tích tụ trong đất và các sinh vật, cản trở hoạt động sinh hóa trong đất. Số liệu quan trắc cho thấy hàm lượng DDT và Monito vượt tiêu chuẩn cho phép nhiều lần.
- Qua khảo sát các mẫu đất bị nhiễm kim loại nặng, hàm lượng As, Pb, Cd, Zn đều không đạt QCVN 03:2008/BTMNT.
- Ô nhiễm hoá chất bảo vệ thực vật trong đất: thuốc bảo vệ thực vật trong đất có đặc điểm rất độc đối với mọi sinh vật; tồn dư lâu dài trong môi trường, gây độc đối với tất cả các sinh vật. Là nguồn gây ô nhiễm đất nghiêm trọng và tác động lâu dài.
X.1.4. Các vấn đề môi trường chủ yếu
- Các hoạt động san lấp của người dân, họat động thi công nâng cấp tỉnh lộ 261 gây ra bụi, tiếng ồn từ các phương tiện.
- Ô nhiễm môi trường nước do chưa thu gom xử lý hiệu quả nước thải và CTR.
- Nguy cơ ô nhiễm bụi, tiếng ồn trên do các phương tiện di chuyển trên tuyến tỉnh lộ 261.
- Nguy cơ ô nhiễm môi trường đất, nước ngầm.
X.2. Đánh giá môi trường chiến lược
X.2.1. Tiêu chí đánh giá tác động môi trường
- Để xác định các tiêu chí đánh giá tác động môi trường cần căn cứ vào các chỉ số môi trường, đây là yếu tố quan trọng xem xét các nguy cơ, đánh giá rủi ro đối với từng dự án thành phần trong giai đoạn xây dựng và vận hành.
- Việc xác định đúng các tiêu chí đánh giá tác động môi trường sẽ giúp thực hiện thành công ĐMC và giúp đề xuất được những khuyến nghị có ích cho việc ra quyết định.
- Các tiêu chí này sẽ được sử dụng trong chương trình quan trắc và giám sát môi trường khi thực hiện quy hoạch.
Các tiêu chí đánh giá tác động môi trường:
Tiêu chí
|
Chỉ số
|
Khu vực nghiên cứu, đánh giá
|
Thay đổi địa hình khu vực.
|
- Xói mòn, lở đất (suy kiệt các chất hữu cơ và tổng N)
|
- Các khu vực đẵp nền nâng cos địa hình.
|
Ô nhiễm đất
|
- Nhiễm dầu mỡ; tích lũy kim loại nặng và các chất hữu cơ khó phân huỷ
- Ô nhiễm thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, các loại phân hóa học
- Phá hủy, thay đổi cấu trúc đất và mặt phủ của đất
|
- Các khu công cộng, dịch vụ ăn uống, du lịch
- Các khu vực canh tác nông nghiệp
- Việc đào đắp xây dựng dự án phát triển hạ tầng kỹ thuật, đô thị, khu công nghiệp
|
Ô nhiễm môi trường nước
|
- Nhiễm dầu mỡ; tích lũy kim loại nặng và các chất hữu cơ khó phân huỷ
- Ô nhiễm thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, các loại phân hóa học, coliform
- Sụt giảm trữ lượng.
|
- Nước thải từ các khu công nghiệp
- Điểm tập kết, trung chuyển chất thải rắn
- Tất cả các khu vực xây dựng công trình.
- Nước ngầm tại khu vực canh tác nông nghiệp
|
Ô nhiễm môi trường không khí
|
- Bụi, mùi, PM10, SO2,
NOx,CO
- Độ ồn, rung
- Bức xạ nhiệt
|
- Từ hoạt động sản xuất công nghiệp
- Hoat động giao thông tại các tuyến giao thông đặc biệt là các trục đối ngoại.
- Các bể xử lý nước thải cục bộ.
- Khí thải sinh hoạt
|
Suy giảm đa dạng sinh học
|
- Mất thảm thực vật
- Giảm số loài và số lượng sinh vật
- Xuất hiện sinh vật ngoại lai
|
- Tất cả các khu vực xây dựng công trình.
|
Biến đổi khí hậu
|
- Tích luỹ khí thải nhà kính
|
- Toàn bộ khu vực nghiên cứu.
|
Sức khoẻ cộng đồng
|
- Thay đổi cơ cấu bệnh tật
- Xuất hiện dịch bệnh
|
- Hệ thống nhà vệ sinh công cộng, khu dịch vụ ăn uống, khoảng cách ly VSMT giữa các công trình xử lý nước thải, điểm tập trung chất thải.
|
X.2.2. Dự báo xu hướng môi trường khi không thực hiện quy hoạch
- Như đã phân tích trong phần hiện trạng, môi trường tự nhiên khu vực nghiên cứu còn tương đối tốt. Tuy nhiên cũng có một số điểm đáng lưu ý, nếu không được kiểm soát sẽ nghiêm trọng hơn theo thời gian:
+ Một số chỉ tiêu quan trắc chất lượng môi trường nước: váng dầu mỡ (tính theo HC), coliform cao hơn tiêu chuẩn cho phép.
+ Các thông số về bụi, HC đều cao hơn tiêu chuẩn cho phép.
+ Nước thải công nghiệp chưa được xử lý đạt tiêu chuẩn trước khi xả thải vào nguồn tiếp nhận .
+ Nước thải, rác thải chưa được thu gom và xử lý đạt yêu cầu.
- Việc thực hiện quy hoạch và đảm bảo không làm xấu đi hiện trạng môi trường đồng thời cải thiện môi trường theo chiều hướng tốt lên nếu có thể là nhiệm vụ của quy hoạch và sẽ được xem xét trong đánh giá môi trường chiến lược.
X.2.3. Dự báo xu hướng các vấn đề môi trường khi thực hiện quy hoạch
- Trong quá trình quản lý và thực hiện quy hoạch khu vực nghiên cứu cần thực hiện theo nguyên tắc đảm bảo phát triển bền vững: vừa đạt được các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, giáo dục – đào tạo vừa bảo vệ môi trường.
- Xác định các xu thế biến đổi các yếu tố, thành phần môi trường khi thực hiện quy hoạch khu vực nghiên cứu là cơ sở đề xuất các chính sách, giải pháp quy hoạch bảo vệ môi trường, xử lý chất thải và giảm thiểu các tác động bất lợi.
Tổng hợp xu thế biến đổi các điều kiện môi trường:
Thành phần môi trường
|
Xu hướng biến đổi
|
Xu hướng biến đổi điều kiện khí hậu.
|
- Khu vực nghiên cứu sẽ chịu tác động theo xu thế biến đổi khí hậu theo kịch bản biến đổi khí hậu Việt Nam.
- Diện tích hệ thực vật trong khu vực giảm do quá trình chuyển đổi từ đất lúa và đất vườn năng suất thấp sang đất xây dựng đô thị sẽ làm giảm khả năng tích lũy oxy.
|
Xu hướng biến đổi chế độ thủy văn.
|
- Kè và trồng cây xanh vùng đệm các các song, hồ sẽ làm giảm mức độ biến đổi chế độ thủy văn trong khu vực.
|
Xu hướng biến đổi môi trường không khí.
|
- Ô nhiễm không khí do hoạt động công nghiệp tại các cụm công nghiệp, hoạt động giao thông trên các trục đường nội bộ, đặc biệt là các trục giao thông đối ngoại.
- Khả năng ô nhiễm cục bộ tại một số khu vực: Các điểm thu gom CTR, trạm bơm nước thải, khu xử lý nước thải, bãi đỗ xe, khu dịch vụ ăn uống, khu hạ tầng kỹ thuật.
- Khu vực nghĩa trang:
|
Xu hướng biến đổi môi trường nước.
|
- Phát triển các các công trình công cộng làm gia tăng tải lượng các chất ô nhiễm tới môi trường nước mặt các sông, hồ trong khu vực.
- Các khu vực phát triển du lịch lượng nước thải tăng cao cùng với các
hoạt động phục vụ du khách (nhà hang, khách sạn…) cũng làm góp phần gây ô nhiễm môi trường nước.
- Với định hướng quy hoạch hệ thống thoát nước riêng (nước mưa, nước thải) và xây dựng trạm xử lý nước thải trong khu vực, vì vậy chất lượng nước mặt trong khu vực ít bị tác động.
- Khu vực nghĩa trang:
|
Xu hướng biến đổi môi trường đất.
|
- Định hướng quy hoạch cần bảo vệ hệ sinh thái, bảo vệ khoảng cách ly cây xanh, xây dựng các công trình ven hồ cảnh quan.
- Khu vực sân golf có nguy cơ ô nhiễm môi trường đất do thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ.
|
Xu hướng biến đổi cảnh quan, địa hình.
|
- Xây dựng các khu chức năng trong khu vực sẽ làm thay đổi cảnh quan
toàn bộ diện tích.
- Định hướng hạn chế tối đa công tác san lấp, bảo vệ địa hình, bảo tồn hệ sinh thái cảnh quan sẽ giảm tối đa thay đổi cảnh quan khu vực.
|
Xu hướng biến đổi kinh tế thị trấn hội.
|
Khu vực đất canh tác được chuyển đổi thành đất cảnh quan hồ và dịch vụ du lịch... sẽ đẩy mạnh sức hút du lịch của khu vực trong tương lai. Điều này sẽ đem lại nhiều việc làm, tăng thêm thu nhập, cải thiện điều kiện sống của đại bộ phận dân cư trong khu vực.
|
a. Tác động đến chất lượng nước:
- Nguồn và thành phần gây ô nhiễm nước: Nguồn phát sinh các chất ô nhiễm nước mặt chính trong khu vực là nước thải sinh hoạt của khu dân cư, nước thải công nghiệp, các khu cảnh quan và dịch vụ du lịch. trung tâm thương mại.
Đánh giá các nguồn và thành phần các chất ô nhiễm nước:
TT
|
Nguồn ô nhiễm
|
Khu vực ô nhiễm
|
Thành phần-mức độ ô nhiễm
|
1
|
Hoạt động sinh hoạt
|
|
|
|
Nước thải từ hoạt động sinh hoạt của cộng đồng dân cư.
|
Nguồn nước mặt sông Cầu, các hồ điều hòa, nước ngầm khu vực.
|
- Các chất hữu cơ, cặn lơ lửng, các chất dinh dưỡng (N, P), coliform gây ô nhiễm và phú dưỡng nguồn nước mặt.
|
2
|
Hoạt động công nghiệp, làng nghề tiểu thủ công nghiệp
|
|
|
|
Nước thải từ quá trình sản xuất công nghiệp
|
Nguồn nước mặt tại các hồ điều hòa, sông suối trong khu vực
|
- Kim loại nặng (Cd, Zn, , As…)
|
3
|
Hoạt động dịch vụ du lịch
|
|
Hoạt động thăm quan du lịch tại khu vực cảnh quan hồ và dịch vụ du lịch
|
Nguồn nước mặt các hồ
|
- Hoạt động xả thải của các nhà hàng, khách sạn phục vụ khách du lịch
- Khả năng ô nhiễm
cao.
|
4
|
Khu kỹ thuật
|
|
|
|
Các điểm thu gom CTR; Khu vực nghĩa trang nhân dân
|
Nước rỉ rác phát sinh do phân hủy chất hữu cơ ; Nước rò rỉ từ các khu mộ, đặc biệt là tại khu vực mộ hung táng và táng một lần
|
Các chất hữu cơ, cặn lơ lửng,các chất dinh dưỡng (N, P), coliform…
|
|
|
|
|
|
b. Tác động đến môi trường không khí:
- Nguồn và thành phần gây ô nhiễm không khí: Nguồn ô nhiễm không khí chủ yếu trong khu vực chủ yếu từ hệ thống giao thông đối ngoại, sản xuất công nghiệp, hoạt động sinh hoạt của dân cư, các bãi đỗ xe khu vực nội bộ, hoạt động đun nấu khu vực nhà hàng. Ngoài ra một số nguồn nhạy cảm như điểm thu gom chất thải rắn, trạm bơm nước thải, khu vực hạ tầng kỹ thuật, trạm xử lý nước thải...
Đánh giá các nguồn và thành phần các chất ô nhiễm không khí:
TT
|
Nguồn ô nhiễm
|
Khu vực ô nhiễm
|
Thành phần và mức độ ô nhiễm
|
1
|
Hoạt động giao thông
|
1.1
|
Hoạt động giao thông
chính
|
Các khu vực lân cận tuyến giao thông
|
Bụi, CO, CO2, CmHn, SOx, NOx, R – COOH, R – CHO, Muội (C), Chì (Pb). Nguồn ô nhiễm lớn, phát tán trên diện rộng.
|
1.2
|
Hoạt động giao thông nội bộ
|
Chủ yếu từ các bãi đỗ xe trong khu vực, hoạt động giao thông nội bộ gây ô nhiễm không đáng kể so với các hoạt động giao thông đối ngoại
cccccs
|
CO, CO2, CmHn, SOx, Nox, R – COOH, R – CHO, Muội (C), Chì (Pb). Nguồn ô nhiễm cục bộ
|
2
|
Hoạt động du lịch, sinh hoạt
|
|
Hoạt động sinh hoạt của người dân và phục vụ khách du lịch
|
Phát sinh các chất ô nhiễm cục bộ ngay trong khu vực các nhà hàng hay nhà dân do việc sử dụng hóa chất bay hơi, hoặc sản phẩm quá trình hóa học, đốt các khí hóa chất, khí gas, than phục vụ ăn uống.
|
Khí thải là bụi, SO2, CO, CO2, NO, NO2 do hoạt động sinh hoạt.
|
3
|
Các khu vực khác
|
|
Các điểm thu gom CTR, trạm bơm nước thải, trạm xử lý nước thải, khu vực hạ tầng
Khu vực nghĩa trang nhân dân
|
Nguồn gây ô nhiễm cục bộ trong khu vực. Mức độ ô nhiễm cao.
Khí thải từ lò hỏa táng, từ hệ thống thu gom nước thải cũng như khu vực lưu giữ CTR tạm thời của nghĩa trang.
|
Mùi, khí thải từ quá trình phân hủy chất thải rắn, bùn thải như SO2, CH4, H2S, mecaptan …
|
c. Tác động đến môi trường đất:
- Việc quy hoạch sẽ làm thay đổi cơ cấu sử dụng đất theo xu hướng tốt: từ đất ở hiện trạng, đất lúa, đất vườn trống ít giá trị sang đất du lịch dịch vụ, làm tăng giá trị sử dụng đất.
- Tuy nhiên quá trình xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật (nhà cửa, đường giao thông...) và các hoạc động đắp nền cũng làm ảnh hướng không tốt đến tài nguyên đất: thay đổi thành phần mặt phủ, làm ảnh hưởng đến sự ổn định của kết cấu đất...
- Các giải pháp quy hoạch như kè ven bờ sông, bờ hồ sẽ giảm nguy cơ sạt lở. Thay thế các lớp đất tơi xốp ở các khu vực xây dựng công trình giúp giảm nguy cơ sụt lún.
- Các khu vực sản xuất nông nghiệp có nguy cơ ô nhiễm môi trường đất do thuốc diệt cỏ, thuốc trừ sâu và các loại thuốc bảo vệ thực vật
X.3. Các giải pháp giảm thiểu tác động
X.3.1. Giảm thiểu ô nhiễm đối với môi trường không khí và tiếng ồn
- Hoạt động sinh hoạt: Khuyến khích dùng khí tự nhiên hay dùng điện thay cho việc sử dụng nhiên liệu than, dầu trong các công trình dịch vụ phục vụ ăn uống.
- Phương tiện giao thông công cộng hoạt động trong khu vực, nếu có, ưu tiên sử dụng xe điện hoặc xe sử dụng nhiên liệu là khí hoá lỏng (CNG) hoặc khí thiên nhiên (NG) thay nhiên liệu là xăng hay dầu diesel.
- Tất cả các cơ sở sản xuất công nghiệp đều phải đảm bảo khoảng cách ly vệ sinh đến khu dân cư theo quy định hiện hành.
- Trong quá trình thi công xây dựng, cần thiết lập một hệ thống cách ly để hạn chế sự phát tán của bụi và hấp thụ tiếng ồn từ công trường và phương tiện vận chuyển vật liệu. Đồng thời kết hợp với việc sử dụng xe phun nước chuyên dùng trên các tuyến đường tới khu vực thi công.
- Xe vận chuyển vật liệu xây dựng cần phải được phun nước rửa, phủ bạt kín, không để rơi vãi vật liệu xây dựng. Quy định thời gian hoạt động của các phương tiện và máy móc.
- Đối với khu vực nghĩa trang: áp dụng công nghệ hỏa táng hiện đại và có cam kết bảo vệ môi trường cho các hộ dân nằm trong khoảng cách ly từ 1000-1500m. Vận hành lò đốt đúng quy cách và thường xuyên bảo dưỡng theo quy trình kỹ thuật. Định kỳ tổ chức quan trắc môi trường khí trong khoảng cách ly 1000-1500m, nếu phát hiện yếu tố ô nhiễm vượt chuẩn xác định nguyên nhân do hoạt động của lò hỏa táng thì phải tạm dừng khắc phục trước khi hoạt động trở lại. Xây dựng khu đốt vàng mã,… riêng biệt, quạt thổi khuếch tán, có ống khói để khuyếch tán, cắt cử nhân viên vệ sinh môi trường vẩy nước và nhanh chóng thu dọn sau mỗi ngày để tránh tro bụi bay do tác động của gió.
X.3.2. Giảm thiểu ô nhiễm đối với môi trường nước
- Cấm xả nước thải chưa xử lý trực tiếp ra môi trường.
- CTR cần được thu gom liên tục và xử lý triệt để tại khu xử lý CTR tập trung, không để ảnh hưởng đến môi trường.
- Nước thải sinh hoạt cần xử lý đạt tiêu chuẩn B theo QCVN 14-2008. Nước thải sau xử lý cần được lưu chứa ở các hồ trong khuôn viên trạm XLNT và tiếp tục làm sạch trong điều kiện tự nhiên, tận dụng lượng nước này phục vụ cho mục đích tưới cây rửa đường, dự phòng cứu hoả, giảm áp lực cung cấp nước sạch cho khu vực. Lượng nước dư được phép xả ra môi trường.
- Đối với khu vực nghĩa trang: Nước thải sinh hoạt và nước thải rò rỉ từ khu hung táng phải được thu gom đưa về trạm xử lý nước thải tập trung, xử lý đạt tiêu chuẩn QCVN 40:2011/BTNMT, mức A và xả về hồ điều hòa riêng tại khu vực Trạm xử lý nước thải tập trung. Đầu ra của trạm xử lý nước thải tập trung của Nghĩa trang sẽ được lắp đặt hệ thống quan trắc chất lượng nước thải tự động để đảm bảo cung cấp kịp thời về hiệu quả xử lý. Tại hồ điều hòa, nước thải sẽ được tiếp tục làm sạch bằng việc trồng các loại cây có khả năng tự làm sạch nước cũng như nuôi sinh vật đóng vai trò là các chỉ thị môi trường. Hồ điều hòa còn có chức năng là hồ sự cố tức là khi trạm xử lý nước thải này bị sự cố, phải dừng lại để sửa chữa và khắc phục, nước thải sẽ được đưa về hồ điều hòa để đợi khi nào khắc phục xong trạm sẽ được bơm lại trạm để xử lý. Cấu tạo hồ như sau: Đáy và thành hồ sẽ được đầm chặt bằng đất sét dày 0,2 m và trải lớp vải địa kỹ thuật dày 1 mm.
X.3.3. Giảm thiểu ô nhiễm do CTR
- Mục tiêu là tối thiểu hoá sự phát sinh rác thải và tối thiểu các phần tử độc hại trong rác thải. Phân loại rác ngay từ nguồn và cần phải tối đa khả năng tái chế. Xử lý rác không tái sử dụng được, đảm bảo không ảnh hưởng đến môi trường. Đảm bảo sự an toàn khi loại bỏ rác thải.
- Cần phải đầu tư trang thiết bị, phương tiện thu gom và vận chuyển theo công nghệ mới. Cơ giới hoá khi thu gom và vận chuyển rác tới khu xử lý.
- Đối với CTR sinh hoạt: phải được thu gom tập trung. Chất thải cần được phân loại tại nguồn thành CTR vô cơ (kim loại, thuỷ tinh, giấy, nhựa...) và CTR hữu cơ (thực phẩm thừa, rau, quả, củ...). Hai loại này được để vào bao chứa riêng. Chất rắn vô cơ được định kì thu gom và tận dụng tối đa đem đi tái chế. CTR hữu cơ được thu gom hàng ngày đem đi khu xử lý CTR tập trung để tái sản xuất. Bố trí các thùng chứa CTR có nắp đậy trong các khu đông dân cư ở các vị trí thuận tiện cho việc thu gom.
- CTR được vận chuyển về khu xử lý CTR của huyện Đại Từ Khu xử lý CTR phải có dải cây xanh cách ly. Bãi chôn lấp phải được chống thấm, có khu xử lý nước rác và phải tuân theo mọi quy định về bảo vệ môi trường của khu xử lý CTR.
- CTR nguy hại thu gom và chuyển đi xử lý tại nhà máy xử lý CRT của huyện Đại Từ tại xã Bình Thuận.
- Đối với khu vực nghĩa trang: Phải lập bộ phận vệ sinh môi trường riêng tại Khu nghĩa trang. Tổ chức dọn dẹp vệ sinh, thu gom rác hàng ngày để đảm bảo rác được tập kết và xử lý đúng nơi quy định. Toàn bộ tro từ hoạt động hỏa táng sẽ được thu gom, xử lý như chất thải nguy hại. Xây dựng các khu vực hóa vàng, sắp đồ lễ,... tập trung. Bố trí đầy đủ các thùng rác tại các khu vực công cộng, yêu cầu người dân bỏ rác đúng nơi quy định và thường xuyên kiểm tra, nhắc nhở.
- Xây dựng khu chứa rác thải tạm thời. Khu chứa rác thải có mái che, nền bê tông, tường bao xung quanh và được phân ra thành 2 khu:
+ Khu chứa CTR thông thường
+ Khu chứa chất thải nguy hại.
- Đăng ký chủ nguồn thải đối với chất thải nguy hại theo quy định với Sở Tài nguyên và Môi trường Thái Nguyên. Ký hợp đồng với đơn vị có chức năng trong khu vực để thu gom và xử lý CTR thông thường và nguy hại.
X.3.4. Giải pháp bảo vệ môi trường đất
- Chất thải rắn, nước thải cần được thu gom triệt để không để thấm vào đất gây ảnh hưởng đến môi trường đất.
- Hoạt động nông nghiệp cần hướng đến những mô hình sinh thái, không sử dụng hóa chất bảo vệ thực vật, điều này góp phần hạn chế ảnh hưởng đến môi trường đất.
X.3.5. Thiết lập hệ thống quan trắc giám sát môi trường
- Cung cấp số liệu cho các cơ quan có thẩm quyền nhằm đưa ra những chính sách quản lý môi trường có hiệu quả, đồng thời để các doanh nghiệp, cơ sở chủ động điều tiết các hoạt động của mình sao cho đảm bảo các yêu cầu về môi trường.
- Đánh giá hiệu quả của các biện pháp xử lý và khống chế ô nhiễm môi trường đã được thực hiện
- Có bộ dữ liệu diễn biến chất lượng môi trường để làm cơ sở xây dựng các chiến lược và kế hoạch phát triển kinh tế thị trấn hội theo hướng bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
Bảng tổng hợp các đối tượng quan trắc:
Đối tượng quan trắc
|
Vị trí, khu vực quan trắc
|
Thông số quan trắc theo các QCVN
|
Môi trường nước
|
- Nước thải sinh hoạt đô thị sau các trạm xử lý nước thải(TXLNT) sinh hoạt.
- Nước thải công nghiệp sau các TXLNT công nghiệp.
- Nước ngầm xung quanh TXLNT, khu xử lý CTR, nghĩa trang.
|
QCVN 01:2009/BYT QCVN14:2008/BTNMT
QCVN 40:2009/BTNMT
|
Không khí
|
- ở các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, các cơ sở sản xuất nhỏ lẻ, khu vực công cộng...
- ở khu vực các TXLNT, khu xử lý CTR, nút giao thông chính, do phương tiện giao thông đường bộ.
|
QCVN 19:2009/BTNMT QCVN 05:2009/BTNMT
|
Tiếng ồn
|
- ở các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, các cơ sở sản xuất nhỏ lẻ, khu vực chợ, bến bãi VLXD, khu dân cư, khu công cộng.
- Tại nút giao thông chính (ồn do phương tiện giao thông đường bộ).
|
QCVN 26:2010/BTNMT
|
Đất
|
Các khu vực dùng thuốc bảo vệ thực vật
(thuốc trừ sâu, phân hoá học).
|
QCVN03:2008/BTNMT
|
X.3.6. Y tế, bảo vệ sức khoẻ cộng đồng
- Về công tác y tế: Hoàn thiện dịch vụ phòng chữa bệnh, đặc biệt làm giảm các yếu tố nguy cơ từ môi trường sống liên quan tới bệnh tật xảy ra, nhất là các yếu tố do quá trình đô thị hoá, công nghiệp hoá không hoàn hảo.
- Về vệ sinh môi trường:
+ Giải quyết cung cấp đủ nước sạch, công trình vệ sinh, làm giảm các bệnh dịch, nhất là các bệnh do quá trình đô thị hoá gây ra. Đảm bảo 100% hộ gia đình có hố xí hợp vệ sinh, không còn tình trạng xả thải trực tiếp ra nguồn tiếp nhận
+ Cần chú ý vệ sinh đô thị, ngăn ngừa ô nhiễm không khí, tiếng ồn, tai nạn giao thông, ngăn ngừa các tệ nạn xã hội...
X.3.7. Xây dựng kế hoạch hành động gồm các chương trình, kế hoạch quản lý, quan trắc, giám sát tác động môi trường và dự án ưu tiên đầu tư
- Đẩy mạnh và phát triển rộng rãi phong trào giáo dục môi trường trong toàn thể nhân dân. Tăng cường tuyên truyền giáo dục nâng cao nhận thức của nhân dân về vấn đề vệ sinh môi trường và ý thức bảo vệ môi trường.
- Xây dựng các công cụ kinh tế quản lí môi trường, vận dụng các công cụ này vào việc phòng ngừa và kiểm soát ô nhiễm trong toàn bộ khu vực. Thực hiện tốt các quy định pháp quy về bảo vệ môi trường.
- Đề xuất các phương án, công nghệ xử lý chất thải và tìm nguồn hỗ trợ để khuyến khích các cơ sở thực hiện các giải pháp tái chế, tái sử dụng nhằm giảm thiểu các tác nhân gây ô nhiễm trong quá trình hoạt động.
X.4. Kết luận và kiến nghị vấn đề môi trường khu vực quy hoạch.
- Nhìn chung, phương án quy hoạch được lựa chọn đã phát huy được các tiềm năng về cả 3 phương diện kinh tế, thị trấn hội và môi trường. Khi triển khai các dự án cụ thể phục vụ cho phát triển kinh tế – xã hội cần cân nhắc đến các vấn đề môi trường như đã được phân tích để đảm bảo sự phát triển bền vững.
- Một mặt phương án quy hoạch mang lại các tác động tích cực đến môi trường cần được phát huy như: tăng tính đa dạng cảnh quan đô thị, bảo tồn và phát triển đa dạng văn hoá - lịch sử, tạo cơ hội phát triển kinh tế là cơ sở để phát triển ý thức bảo vệ môi trường,... Mặt khác, nó cũng tác động tiêu cực đến môi trường, tuy nhiên các tác động này đều có thể kiểm soát bằng sự kết hợp của một số giải pháp về quy hoạch, công nghệ, kỹ thuật, quan trắc và giám sát, quản lý như đã được phân tích ở các phần trước.
- Đồ án quy hoạch là một định hướng phát triển nên nhiều tác động môi trường đã được dự báo định tính. Các dự báo về tác động tiêu cực có thể xảy ra là cơ sở cho các đánh giá định lượng chi tiết hơn cần được tiến hành khi triển khai các dự án phát triển đề xuất trong đồ án để có những giải pháp thực tế và khả thi nhằm ngăn chặn các tác động tiêu cực từ nguồn phát sinh.
-
CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN LỰC THỰC HIỆN
XI.1. Các dự án ưu tiên đầu tư
a. Các nguyên tắc sắp xếp các dự án theo thứ tự ưu tiên:
-
Các dự án đang triển khai và có quyết định đầu tư
-
Các dự án kết cấu hạ tầng kỹ thuật khung và diện rộng
-
Các dự án tạo động lực phát triển kinh tế đô thị (các khu công nghiệp, các khu du lịch và dịch vụ...)
-
Các dự án phát triển cơ sở hạ tầng xã hội: nhà ở, các công trình phục vụ công cộng và các trung tâm chuyên ngành.
-
Các dự án vệ sinh môi trường, bảo vệ môi trường, phòng chống thiên tai và ứng phó biến đổi khí hậu.
-
Các dự án bảo tồn các di tích, di sản lịch sử văn hóa
b. Đề xuất các danh mục dự án đầu tư theo thứ tự ưu tiên:
Các dự án chiến lược nhằm thực hiện các dự án cần thiết để đáp ứng tiêu chí đô thị loại V, gồm:
- Hạ tầng kỹ thuật:
+ Giao thông: Cải tạo, nâng cấp đường Tỉnh lộ 261 đạt tiêu chuẩn đường đô thị với lộ giới 27m (lòng đường 15m, vỉa hè mỗi bên 6m); Xây dựng mới tuyến đường đô thị trục ngang để kết nối Thị trấn với đường Liên kết vùng; Xây dựng trục đường liên khu vực qua khu trung tâm đô thị; Xây dựng mới bến xe và bãi đỗ xe thị trấn Quân Chu (xe khách, xe Bus) quy mô khoảng 4,34 ha
+ Cấp nước: Xây mới trạm cấp nước công suất 1700m3/ng.đ và hệ thống truyền dẫn.
+ Cấp điện, thông tin liên lạc: Xây dựng mới các trạm biến áp tại khu vực trung tâm đô thị; cải tạo và nâng cấp lưới điện 22KV; Hạ ngầm và xây dựng mới lưới hạ thế 0,4KV; Xây mới đường điện chiếu sáng đô thị đi ngầm, ... Xây dựng các trạm vệ tinh, Xây dựng hạ tầng mạng truyền dẫn phát sóng số.
+ Thoát nước, quản lý chất thải rắn & nghĩa trang: Xây dựng 02 trạm xử lý nước thải, xây dựng hệ thống thoát nước đô thị, khu xử lý chất thải rắn, ....
- Hạ tầng xã hội:
+ Xây dựng mới Khu hành chính thị trấn có diện tích 2,04ha (gồm các công trình: Trụ sở làm việc của Đảng ủy - HĐND - UBND thị trấn và các công trình phụ trợ).
+ Xây dựng công trình văn hóa: Xây dựng mới Nhà văn hóa thị trấn với diện tích 0,5ha gắn với quảng trường 0,7ha, xây dựng mới 01 khu vực các công trình văn hóa thể thao với diện tích 3,14ha tại khu vực trung tâm thị trấn
+ Công trình thể dục thể thao: xây mới sân vận động thị trấn quy mô 2,85ha, sân thể thao cơ bản quy mô 1,65ha tại khu Trung tâm thị trấn.
+ Cây xanh đô thị: Đầu tư xây dựng công viên trung tâm đồi vọng cảnh với diện tích 19,09 ha.
+ Khu Thương mại dịch vụ tổng hợp: Xây dựng công trình Chợ với diện tích 1,0ha tại tổ dân phố Cơ khí Công trình.
XI.2. Dự kiến nguồn vốn đầu tư phát triển đô thị
Tổng nhu cầu vốn đầu tư phát triển đô thị theo Quyết định số 65/QĐ-BXD ngày 20/10/2021 của Bộ Xây dựng dự tính theo bảng sau:
Tổng nhu cầu vốn đầu tư:
Stt
|
Loại công trình
|
Đơn vị tính
|
Suất đầu tư
|
Khối lượng
|
Thành tiền
|
(triệu đồng)
|
(triệu đồng)
|
I
|
Công trình kiến trúc
|
|
|
|
398.585
|
1.1
|
Công trình công cộng
|
ha
|
5.500
|
24,96
|
137.272,85
|
1.2
|
Khu dân cư
|
ha
|
6.500
|
40,20
|
261.311,70
|
II
|
Cây xanh công cộng
|
|
|
|
10.639,56
|
2.1
|
Cây xanh công cộng
|
ha
|
1.000
|
3,60
|
3.599,40
|
2.2
|
Sân TDTT
|
ha
|
1.200
|
5,87
|
7.040,16
|
III
|
Hạ tầng kỹ thuật
|
|
|
|
25.784.638,00
|
3.1
|
Giao thông
|
km
|
48.490
|
14
|
678.860,00
|
3.2
|
Cấp điện
|
cái
|
1.679
|
2
|
3.358,00
|
3.3
|
Cấp nước
|
m3/ngđ
|
4.242
|
1700,0
|
7.211.400,00
|
3.4
|
Thoát nước VSMT
|
km
|
894.244
|
20
|
17.884.880,00
|
3.5
|
Thông tin - liên lạc
|
km
|
307
|
20
|
6.140,00
|
IV
|
TỔNG
|
|
|
|
26.193.862,11
|
Nguồn vốn để xây dựng và phát triển đô thị được huy động từ mọi nguồn lực trong và ngoài nước.
- Nguồn vốn từ ngân sách nhà nước được tập trung đầu tư cho các hạng mục công trình hạ tầng kỹ thuật khung, có tác dụng thúc đẩy sự phát triển chung của toàn đô thị hoặc các công trình phúc lợi công cộng thiết yếu;
- Khuyến khích việc thực hiện đầu tư theo hình thức PPP trong các lĩnh vực để đầu tư phát triển đô thị:
+ Giao thông vận tải;
+ Lưới điện, nhà máy điện, trừ nhà máy thủy điện và các trường hợp Nhà nước độc quyền theo quy định của Luật Điện lực;
+ Thủy lợi; cung cấp nước sạch; thoát nước và xử lý nước thải; xử lý chất thải;
+ Y tế; giáo dục - đào tạo;
+ Hạ tầng công nghệ thông tin.
- Tranh thủ các nguồn vốn ODA, các nguồn tài trợ từ nước ngoài để đầu tư các hạng mục hạ tầng kỹ thuật quan trọng;
- Huy động nguồn vốn từ các doanh nghiệp để đầu tư phát triển các khu chức năng đô thị và hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trên nguyên tắc thị trường;
- Huy động nguồn vốn từ trong dân cư để đầu tư nâng cấp hạ tầng kỹ thuật trong khu dân cư. Khuyến khích hình thức nhà nước và nhân dân cùng làm. Khuyến khích người dân tự xây dựng nhà ở để nâng cấp môi trường sống, giảm giá thành xây dựng và tăng sự đa dạng, phong phú trong cảnh quan đô thị.
-
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung thị trấn Quân Chu, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2035 đã được nghiên cứu đồng bộ, xem xét khả năng phát triển của khu vực trong mối quan hệ tổng thể thống nhất từ quy hoạch Tỉnh, quy hoạch huyện và các quy hoạch cấp dưới. Đề xuất các giải pháp quy hoạch nhằm hướng tới sự phát triển đồng bộ, bền vững, tạo nên những động lực quan trọng cho quá trình phát triển kinh tế - xã hội của đô thị Quân Chu, huyện Đại Từ nói riêng, cũng như vùng tỉnh Thái Nguyên nói chung.
Kính đề nghị các Sở, ban, ngành xem xét và trình UBND tỉnh Thái Nguyên phê duyệt đồ án để làm cơ sở quản lý quy hoạch xây dựng và thực hiện đầu tư phát triển đô thị./.