CHƯƠNG I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1: Phạm vi điều chỉnh
1. Văn bản này quy định việc quản lý quy hoạch và kiến trúc khu kinh tế Đình Vũ -Cát Hải theo đồ án Quy hoạch chung xây dựng khu kinh tế Đình Vũ -Cát Hải đến năm 2025, phù hợp với các quy định của pháp luật có liên quan.
2. Nội dung quản lý quy hoạch và kiến trúc tại Quy định này gồm:
a) Phân chia các khu chức năng;
b) Quy định quản lý quy hoạch đối với mỗi khu chức năng;
c) Quy định quản lý kiến trúc, cảnh quan đô thị;
d) Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị;
đ) Thanh tra, kiểm tra, khen thưởng và xử lý các vi phạm;
e) Phân công trách nhiệm và tổ chức thực hiện.
Điều 2: Đối tượng áp dụng
1. Các cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền.
2. Các tổ chức, cá nhân trong nước, nước ngoài có liên quan.
Điều 3: Phạm vi và ranh giới quản lý quy hoạch và kiến trúc
1.Phạm vi quản lí Quy hoạch và kiến trúc Khu kinh tế Đình Vũ – Cát Hải, thành phố Hải Phòng gồm: Các xã thuộc khu vực Bến Rừng của huyện Thủy Nguyên (các xã Trung Hà, Thủy Triều, An Lư, Ngũ Lão, Phục Lễ, Phả Lễ, Lập Lễ, Tam Hưng và một phần thuộc địa bàn các xã: Tân Dương, Thủy Sơn, Dương Quan, Thủy Đường (huyện Thủy Nguyên) nằm trong phạm vi quy hoạch Dự án Khu đô thị, công nghiệp và dịch vụ VSIP Hải Phòng), toàn bộ đảo Vũ Yên; phường Tràng Cát thuộc quận Hải An, bán đảo Đình Vũ thuộc quận Hải An; đảo Cát Hải (các xã: Văn Phong, Hoàng Châu, Nghĩa Lộ, Đồng Bài, thị trấn Cát Hải) thuộc huyện Cát Hải.
2.Tổng diện tích khu vực quản lí quy hoạch và kiến trúc là: 22.140ha; trong đó diện tích đất liền khoảng 16.758ha và diện tích mặt nước khoảng 5.382ha;
3.Ranh giới quản lí quy hoạch và kiến trúc:
a. Phía Đông: Giáp sông Bạch Đằng, cửa Lạch Huyện và biển;
b. Phía Tây: Giáp xã Hòa Bình và phần còn lại của các xã: Thủy Sơn, Thủy Đường, Tân Dương, Dương Quan (huyện Thủy Nguyên), và các phường Đông Hải 1, Nam Hải, một phần phường Đông Hải 2 (quận Hải An) và sông Lạch Tray;
c. Phía Bắc: Giáp sông Giá;
d. Phía Nam: Giáp biển.
Điều 4: Mục tiêu
Xây dựng khu kinh tế Đình Vũ - Cát Hải thành phố Hải Phòng:
1. Là khu kinh tế tổng hợp được vận hành theo quy chế riêng biệt, nhằm phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của thành phố Hải Phòng và Vùng duyên hải.
2. Là trung tâm kinh tế biển đa ngành, đa lĩnh vực của Vùng duyên hải Bắc Bộ và của cả nước bao gồm Khu kinh tế hàng hải (trọng tâm là dịch vụ hậu cần cảng logistic; trung tâm công nghiệp, trong đó ưu tiên phát triển các ngành sản xuất có công nghệ cao, công nghệ sạch, thân thiện với môi trường; các ngành tạo ra hàng hóa và dịch vụ để xuất khẩu và thay thế nhập khẩu; xây dựng các khu thương mại, dịch vụ tài chính ngân hàng, du lịch theo tiêu chuẩn quốc tế.)
3. Là khu kinh tế có cơ sở hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội hiện đại, đồng bộ, gắn với bảo vệ môi trường, phát triển bền vững, bảo đảm an ninh, quốc phòng.
Điều 5: Các căn cứ quản lý quy hoạch và kiến trúc khu kinh tế Đình Vũ -Cát Hải
1. Các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan;
2. Đồ án quy hoạch chung xây dựng khu kinh tế Đình Vũ -Cát Hải đã được Thủ tướng chính phủ phê duyệt tại Quyết định số …/QĐ-TTg ngày … tháng … năm …
3. Các đồ án quy hoạch phân khu, đồ án quy hoạch chi tiết và các dự án đầu tư trong phạm vi và ranh giới quản lý quy hoạch kiến trúc quy định tại điều 3 của văn bản này đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 6: Giải thích từ ngữ
Các từ ngữ trong Quy định này được hiểu như sau:
1. Khu kinh tế: là toàn bộ diện tích quy định tại điều 3 của văn bản này, được Thủ tướng Chính phủ thành lập theo Quyết định số 06/2008/QĐ-TTg ngày 10/01/2008 về việc thành lập và ban hành quy chế hoạt động của Khu kinh tế Đình Vũ – Cát Hải, thành phố Hải Phòng.
2. Khu phi thuế quan: Là khu diễn ra các hoạt động để thực hiện các chức năng là đầu mối thương mại chế xuất; là đầu mối thương mại chuyển khẩu và là đầu mối của thị trường kinh doanh bảo thuế.
3. Khu thuế quan: Là khu đô thị bao gồm các khu chức năng thuộc khu dân dụng và ngoài khu dân dụng hỗ trợ cho sự hoạt động của khu phi thuế quan đạt hiệu quả.
4. Kiến trúc đô thị: Là kiến trúc tổng thể toàn đô thị, bao gồm kiến trúc công trình và cảnh quan thiên nhiên, tạo lập bố cục và không gian đô thị;
5. Kiến trúc công trình là kiến trúc của từng công trình công nghiệp, dân dụng và các loại công trình khác;
6. Cảnh quan đô thị bao gồm cảnh quan thiên nhiên, cảnh quan nhân tạo, tạo thành phong cảnh hoặc hình ảnh đô thị;
7. Quy định quản lý quy hoạch kiến trúc: Là việc quy định các nguyên tắc, thông số hoặc các chỉ tiêu làm căn cứ để lập Quy hoạch phân khu, Quy hoạch chi tiết và quản lý xây dựng theo quy hoạch.
CHƯƠNG II
PHÂN KHU
Điều 7: Các vùng quy hoạch
Khu kinh tế Đình Vũ – Cát Hải được phân chia thành ba vùng chức năng như sau:
1. Vùng các khu phi thuế quan;
2. Vùng các khu thuế quan;
3. Vùng đất khác.
Điều 8: Vùng các khu phi thuế quan
1. Vùng các khu phi thuế quan có diện tích 1.218 ha, trong đó đất công nghiệp là 541 ha, kho bãi 406 ha, đất phục vụ công cộng và cây xanh là 71 ha còn lại là giao thông và công trình công cộng thiết yếu
2. Chức năng của các khu phi thuế quan.
a. Đầu mối thương mại chế xuất;
b. Đầu mối thương mại chuyển khẩu;
c. Đầu mối của thị trường kinh doanh bảo thuế.
3. Các khu phi thuế quan gồm:
a. Khu phi thuế quan Nam Đình Vũ có diện tích là 402 ha, là đầu mối thương mại, chế xuất, chuyển khẩu; đầu mối liên kết với vận tải và thương mại quốc tế.
b. Khu phi thuế quan cảng Lạch Huyện có diện tích 816 ha, có thể mở rộng lên 1382 ha, là đầu mối thương mại, chế xuất, chuyển khẩu với đối tượng là tầu lớn.
Điều 9: Vùng các khu thuế quan
Vùng các khu thuế quan có diện tích: 11.795 ha, bao gồm các khu chức năng chủ yếu sau:
1. Các khu chức năng thuộc khu dân dụng 5404 ha gồm:
a. Các khu dân cư đô thị 2.065 ha:
- Các khu ở thấp tầng 1.458 ha;
- Các khu ở trung - cao tầng 607 ha.
b. Khu trung tâm phục vụ công cộng 810 ha;
c. Khu cây xanh - Thể dục thể thao 870 ha;
d. Giao thông đối nội 1.659 ha.
2. Các khu chức năng ngoài khu dân dụng có diện tích 6.391 ha gồm:
a. Khu cảng 1.006 ha;
b. Khu công nghiệp kho bãi 4.377 ha;
c. Các trung tâm chuyên ngành 166 ha;
d. Khu an ninh quốc phòng 103 ha;
e. Giao thông đối ngoại và hạ tầng kỹ thuật 717 ha.
Điều 10: Vùng đất khác
Các vùng đất khác có diện tích 9.398 ha gồm:
1. Cây xanh sinh thái 4.016 ha;
2. Mặt nước 5.382 ha.
CHƯƠNG III
CÁC QUY ĐỊNH QUẢN LÝ QUY HOẠCH
Điều 11: Các khu phi thuế quan
1. Các chỉ tiêu quy hoạch khống chế tổng thể
a) Diện tích: 1.218 ha;
b) Tỷ lệ: 5,5% đất Khu kinh tế.
c) Các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất như: Hệ số sử dụng đất; mật độ xây dựng và chiều cao được xác định cụ thể trong các đồ án quy hoạch chi tiết và thiết kế đô thị.
2. Các khu vực trực thuộc
a) Khu vực Nam Đình Vũ:
- Diện tích: 402 ha;
- Tỷ lệ: 1,8% đất Khu kinh tế.
b) Khu vực Lạch Huyện
- Diện tích: 816 ha;
- Tỷ lệ: 3,7% đất Khu kinh tế.
Điều 12: Các khu dân cư đô thị.
1. Các khu nhà ở thấp tầng
a. Các chỉ tiêu quy hoạch khống chế tổng thể
- Diện tích: 1.458 ha;
- Tỷ lệ: 6,6% đất Khu kinh tế.
b. Các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất
- Hệ số sử dụng đất: 1,0-2,0 lần;
- Mật độ xây dựng: 50-60%;
- Tầng cao: 16m.(4 tầng)
2. Khu nhà ở trung - cao tầng
a. Các chỉ tiêu quy hoạch khống chế tổng thể
- Diện tích: 607 ha
- Tỷ lệ: 2,7% đất Khu kinh tế.
b. Các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất
- Hệ số sử dụng đất: 2,0-3,0 lần;
- Mật độ xây dựng 50-60%;
- Tầng cao: 60m.(15 tầng)
3. Các khu vực trực thuộc
a. Khu dân cư đô thị trung tâm bố trí tại khu đô thịị Bến Rừng, dọc đường 359 gắn với đường sắt đô thị;
b. Khu dân cư đô thị Bắc Sông Cấm dành để xây dựng nhà cao tầng xung quanh ga đường sắt, dọc đường trung tâm Bắc Nam (trục đường Lê Hồng Phong kéo dài vượt sông Cấm), đường vành đai 2 và xây dựng nhà thấp tầng dọc sông Ruột Lợn gắn với trung tâm đô thị Bắc Sông Cấm và khu công nghệ cao;
c. Khu dân cư đô thị Nam Cát Bi: dành để xây dựng nhà cao tầng dọc đường trung tâm và nhà thấp tầng sau các khu thương mại, dọc trục đường chính.
d. Khu Nam Tràng Cát: dành để xây dựng nhà cao tầng và nhà thấp tầng dan xen có bố cục hài hòa gắn kết với khu vui chơi ven biển và khu công nghệ cao.
e. Khu dân cư đô thị VSIP Bắc Sông Cấm được xây dựng theo dự án riêng.
f. Các làng xóm hiện hữu và các khu tái định cư:
- Các làng xóm hiện hữu dọc đường 359, Bến Rừng, Nam Tràng Cát, Nam Cát Bi, đảo Cát Hải được cải tạo, nâng cấp và phát triển phù hợp với đồ án quy hoạch chi tiết tỉ lệ 1:500 do UBND thành phố Hải Phòng phê duyệt;
- Xây dựng mới các khu tái định cư theo quy hoạch tại khu vực Tây Nam đảo Cát Hải khoảng 8000 người và các khu Bến Rừng, Nam Tràng Cát 6000 người.
Điều 13: Các khu trung tâm phục vụ công cộng
1. Các chỉ tiêu quy hoạch khống chế tổng thể
a) Diện tích: 810 ha
b) Tỷ lệ: 3,7% đất Khu kinh tế.
c) Các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất
- Hệ số sử dụng đất: 3,0-4,0 lần;
- Mật độ xây dựng: 60-80%;
- Tầng cao: Theo quy định của quy hoạch chi tiết và thiết kế đô thị.
2. Các khu vực cấu thành
a) Trung tâm Khu kinh tế: Được bố trí tại khu vực Nam Cát Bi, tại đây xây dựng các công trình thương mại, dịch vụ công cộng, quản lí hành chính, văn hóa, giáo dục, vui chơi giải trí cấp phục vụ chủ yếu là không thường xuyên.
b) Các trung tâm phụ trợ hỗ trợ cho trung tâm Khu kinh tế bao gồm các trung tâm phục vụ định kỳ và hàng ngày được bố trí tại các khu ở đô thị và các đơn vị ở. Quy mô và các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc được xác định tại các đồ án quy hoạch chi tiết.
Điều 14:Các khu Cây xanh – công viên Thể dục thể thao
1. Các chỉ tiêu khống chế tổng thể
a. Diện tích: 870 ha;
b. Tỷ lệ: 3,9% đất Khu kinh tế.
c. Quy hoạch sử dụng đất: Chủ yếu là cây xanh; mặt nước theo tiêu chuẩn, quy phạm và quy hoạch chi tiết được UBND Thành phố phê duyệt.
2. Các bộ phận trực thuộc
a. Các khu cây xanh tập trung bố trí dọc sông Bạch Đằng, phía Bắc khu Trung Hòa và các khu công viên lớn tại Bến Rừng, đảo Vũ Yên.
b. Cây xanh cách li bố trí quanh các khu công nghiệp, cảng và ven sông, ven biển.
c. Các trung tâm thể dục thể thao được bố trí gắn với các khu đô thị có quy mô, cơ cấu sử dụng đất theo quy chuẩn, tiêu chuẩn và quy phạm quy hoạch xây dựng đô thị.
Điều 15: Giao thông đối nội
1. Các chỉ tiêu quy hoạch khống chế
a. Diện tích: 1.659 ha;
b. Tỷ lệ: 7,5% đất Khu kinh tế;
c. Các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất:
Là đất chuyên dùng, phục vụ mục đích công cộng.
Điều 16: Khu cảng
1. Các chỉ tiêu quy hoạch khống chế
a. Diện tích: 1.006 ha;
b. Tỷ lệ: 4,5% đất Khu kinh tế;
c. Các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất:
Theo quy định tại đồ án quy hoạch chi tiết được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt
2. Các khu vực cấu thành:
a. Cảng Lạch Huyện 640 ha, là cảng nước sâu;
b. Cảng Đình Vũ: 150 ha;
c. Cảng Nam Đình Vũ: 150 ha;
d. Hệ thống các cảng sông bố trí trong Khu kinh tế gắn với các khu công nghiệp và kho bãi.
Điều 17: Các khu công nghiệp, kho bãi
1. Các chỉ tiêu khống chế tổng thể
a. Diện tích: 5.324 ha;
b. Tỷ lệ: 24,1% đất Khu kinh tế.
2. Các khu vực cấu thành và chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất
a. Các khu công nghiệp:
- Tổng diện tích: 4.731 ha;
- Tỉ lệ 21,4% đất Khu kinh tế;
- Hệ số sử dụng đất: 2,0-3,0 lần;
- Mật độ xây dựng: 60%;
- Chiều cao: 20m (5 tầng).
b. Các khu kho bãi:
- Tổng diện tích: 593 ha;
- Tỉ lệ: 2,7% đất Khu kinh tế;
- Hệ số sử dụng đất: 2,0-3,0 lần;
- Mật độ xây dựng: 60%;
- Chiều cao: 20m (5 tầng).
Điều 18: Các trung tâm chuyên ngành
1. Các chỉ tiêu quy hoạch khống chế
a. Diện tích: 166 ha;
b. Tỷ lệ: 0,7% đất Khu kinh tế;
c. Chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất: được xác định trong quy hoạch chi tiết phù hợp với quy hoạch chung Khu kinh tế Đình Vũ - Cát Hải, tiêu chuẩn, quy phạm và quy chuẩn Việt Nam.
2. Các khu vực cấu thành:
a. Trung tâm du lịch nghỉ dưỡng 90 ha tại Nam Tràng Cát;
b. Các cơ sở giáo dục và đào tạo 69 ha được bố trí tại Nam Cát Bi, Tân Vũ, Lạch Huyện, khu đô thị mới Bắc Sông Cấm;
c. Các cơ sở y tế chữa bệnh 7 ha.
Điều 19: Khu an ninh quốc phòng
1. Các chỉ tiêu quy hoạch khống chế:
a. Diện tích: 103 ha;
b. Tỷ lệ: 0,5% đất Khu kinh tế.
2. Các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất được xác định trong các quy hoạch sử dụng đất an ninh quốc phòng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 20: Giao thông đối ngoại và hạ tầng kỹ thuật
1. Các chỉ tiêu quy717 ha;
b. Tỷ lệ: 3,2% đất Khu kinh tế.
2. Các khu vực cấu thành
a. Giao thông đối ngoại: 557 ha, chiếm tỉ lệ: 2,5% Khu kinh tế;
b. Đất hạ tầng kỹ thuật đầu mối: 160 chiếm tỉ lệ: 0,7% Khu kinh tế.
Điều 21: Đất khác
1. Các chỉ tiêu quy hoạch khống chế.
a. Diện tích: 9.398 ha;
b. Tỷ lệ: 42,4% đất Khu kinh tế.
2. Các khu vực cấu thành
a. Đất cây xanh sinh thái: 4.016 ha bằng 18,1% đất Khu kinh tế;
b. Mặt nước:5.382 ha bằng 24,3% đất Khu kinh tế;
3. Yêu cầu sử dụng
- Các loại đất này cần được bảo tồn trong cấu trúc Khu kinh tế;
- Việc sử dụng các loại đất này phải theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được duyệt;
- Việc chuyển đổi mục đích sử dụng các loại đất này phải tuân thủ quy định của pháp luật.
CHƯƠNG IV
CÁC QUY ĐỊNH QUẢN LÝ KIẾN TRÚC VÀ CẢNH QUAN ĐÔ THỊ
Điều 22: Nguyên tắc chung
1. Phát huy được tính biểu tượng với đặc trưng là sự sầm uất và phát triển bền vững của Khu kinh tế;
2. Thể hiện bản sắc của kiến trúc cảnh quan cảng - công nghiệp gắn với thiên nhiên và quy mô khu kinh tế;
3. Đảm bảo được tính dễ nhận dạng, tính cảm nhận, tính nhất thể và tính định hướng của diện mạo kiến trúc cảnh quan;
4. Không gian kiến trúc các khu nhà ở đô thị được gắn bó với các hệ thống giao thông công cộng và các trục đi bộ;
5. Cảnh quan các khu vực trong điểm và các điểm nhấn thể hiện được tính hiện đại và bản sắc văn hóa dân tộc.
Điều 23: Bố cục kiến trúc cảnh quan đô thị
1. Bố cục kiến trúc cảnh quan đô thị bao gồm các bộ phận cấu thành và mối quan hệ giữa các bộ phận cấu thành.
2. Các bộ phận cấu thành:
a. Các vùng kiểm soát kiến trúc cảnh quan:
- Khu vực Bến Rừng, Bắc Sông Cấm 3.366 ha;
- Khu đảo Vũ Yên 1149 ha (trong đó đối tượng chính là khu vực đất liền 873ha, phần còn lại là cảnh quan mặt nước quanh đảo);
- Khu vực Tràng Cát, Nam Sân Bay Cát Bi 2.660 ha;
- Khu cảng Lạch Huyện,khu công nghiệp Đình Vũ 12.281ha.
b. Hệ thống các trục không gian chủ đạo gồm:
- Trục trung tâm đô thị;
- Trục nước và cây xanh.
c. Hệ thống các trong điểm
- Các khu nhà ga đường sắt đô thị;
- Khu dịch vụ thương mại Tây Bắc đảo Vũ Yên;
- Khu CBD(Khu trung tâm thương mại dịch vụ và văn phòng) Nam Sân Bay Cát Bi;
- Khu đô thị Nam Tràng Cát.
d. Các cửa ngõ Khu kinh tế:
Các nút giao thông lập thể;
Các cầu qua sông, nhà ga liên hệ với bên ngoài Khu kinh tế.
e. Các khu vực cảnh quan thiên nhiên đặc trưng:
- Công viên đảo Vũ Yên 873 ha trong đó diện tích đất xây dựng công trình kiến trúc và hạ tầng không được vượt quá 20% (≤ 175 ha) gồm ba khu chức năng chín: Khu sinh thái tự nhiên; khu nghỉ dưỡng và khu dịch vụ công cộng;
- Các không gian cây xanh tập trung có quy mô lớn gồm: Công viên Bến Rừng, đảo Cát Hải, công viên Tràng Cát có chức năng duy trì đa dạng sinh học, tạo lập cảnh quan, giảm thiểu tác động môi trường, phục vụ cho các hoạt động vui chơi giải trí.
Điều 24: Hình thành kiến trúc cảnh quan đô thị
1. Khi lập các đồ án quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết phải có nội dung thiết kế đô thị;
2. Tất cả các công trình kiến trúc, cây xanh, công viên phải được thiết kế và tuân thủ các quy định của thiết kế đô thị;
3. Có biện pháp kiểm soát chặt chẽ quá trình hình thành và phát triển kiến trúc – cảnh quan đô thị.
CHƯƠNG V
XÂY DỰNG HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐÔ THỊ
Điều 25: Giao thông
1. Mạng lưới đường bộ
a. Giao thông đối ngoại gồm: Đường cao tốc đô thị: Hà Nội- Hải Phòng, Hải Phòng- Quảng Ninh; Các đường chính: đường vành đai 2, đường vành đai 3, đường trung tâm phía Nam sân bay Cát Bi, đường Tân vũ-Lạch Huyện, đường Bắc-Nam Lạch Huyện-Quảng Ninh, đường 359;
b. Giao thông nội bộ gồm mạng lưới đường được bố trí theo đúng tiêu chuẩn, quy phạm và quy chuẩn quy hoạch xây dựng;
c. Các nút giao cắt lập thể gồm Lập Lễ diện tích 12 ha, đảo Vũ Yên diện tích 11 ha, Tân Vũ diện tích 20 ha; và đập Đình Vũ có chiều dài 500 m (cầu vượt)
2. Giao thông công cộng
a. Đường sắt: Đường sắt cao tốc Hà Nội- Hải Phòng và đường sắt đô thị gồm 3 tuyến: Từ Tràng Cát đi ngầm qua sân bay Cát Bi, từ Đặng Cương (huyện An Dương) đi cảng Lạch Huyện, đoạn qua Khu Kinh tế dài 30.300 m và tuyến song song với vành đai 2, điểm cuối giao cắt với tuyến Tràng Cát – Cát Bi;
b. Xe buýt gồm xe buýt đường dài, xe buýt đến trung tâm Thành phố, xe buýt cho người lao động đến Khu công nghiệp, khu cảng và xe buýt vòng quanh đô thị;
c. Đường thủy gồm: Đường biển: có 3 biến cảng quốc tế là Lạch Huyện, KCN Đình Vũ, KCN Nam Đình Vũ; hai luồng sông : Bạch Đằng- Kênh Hà Nam- Lạch Huyện và Bạch Đằng- Nam Triệu; Đường sông có các sông Bạch Đằng, Sông Cấm, sông Lạch Tray. Vận tải hành khách du lịch giải trí bố trí tại khu vực Tây đảo Vũ Yên, khu vực Đông Nam Tràng Cát và kết nối phía Bắc cảng Lạch Huyện với đảo Cát Bà;
d. Sân bay gồm sân bay quốc tế Cát Bi (tiêu chuẩn 4E – tiêu chuẩn ICAO)
e. Cảng Lạch Huyện:
- Lượng hàng hóa qua cảng đến năm 2025 là 68.380.000 tấn;
- Các công trình vận tải gồm 18 bến cảng có chiều dài là 6.000m;
- Bố trí mạng lưới đường bộ, đường sắt và ga đường sắt đủ để đảm bảo tiện lợi, an toàn.
Điều 26: Chuẩn bị kỹ thuật xây dựng
1. Xây dựng đê sông va bờ biển
a. Cao độ đỉnh đê gồm đê biển đối với đoạn nhìn ra biển là +7.5m, đoạn trong cảng là +7.0m, đê sông là +6.5m. (Cao độ hải đồ);
b. Cấu tạo đê:
- Mặt cắt tiêu chuẩn gồm 3 loại đối với đê biển dài 37,0km và 10 loại đối với đê sông dài 93,1km;
- Việc xác định cấu tạo nhằm đáp ứng yêu cầu trị thủy, tái sinh môi trường, tạo cảnh đẹp và phù hợp với sử dụng đất.
2. San nền (theo cao độ hải đồ):
a. Khu vực Thủy Nguyên, Bến Rừng và Hải Phòng VSIP (cao độ nền) là +4.3m;
b. Khu vực đảo Vũ Yên có cao độ nền là +4.3m;
c. Bán đảo Đình Vũ có cao độ nền là +5.0m;
d. Khu Nam Đình Vũ có cao độ nền là +5.5m;
e. Nam sân bay Cát Bi phường Tràng Cát có cao độ nền là +5.0m;
f. Lạch Huyện có cao độ nền là +5.5m;
g. Đảo Cát Hải phía Bắc có cao độ nền là +5.0m, phía Nam có cao độ nền là 5.5m;
3. Thoát nước mưa:
a. Việc thoát nước mưa phải đảm bảo xây dựng hợp lý các loại cống theo tính toán, đối với khu vực có lưu lượng thoát nước lớn thì sử dụng loại cống hộp, phải bố trí công trình thoát nước mưa với chiều dài ngắn nhất và tại các cửa xả của công trình thoát nước mưa phải bố trí cửa ngăn triều;
b. Các khu vực thoát nước mưa chủ yếu gồm: Thủy Nguyên (Bến Rừng, Hải Phòng VSIP), đảo Vũ Yên, bán đảo Đình Vũ, khu vực Nam sân bay Cát Bi, Tràng Cát và đảo Cát Hải.
Điều 27: Cấp nước
1. Chỉ tiêu cấp nước theo tiêu chuẩn đô thị loại I với tiêu chuẩn 100% lượng nước cấp từ nhà máy;
2. Tổng nhu cầu: 377.300m3/ngày;
3. Nguồn cấp: Theo quy hoạch chung xây dựng thành phố Hải Phòng đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050;
4. Các trạm thu và nhà máy nước:
a. Ngũ Lão: 133.000m3/ngày;
b. Đình Vũ: 40.000m3/ngày;
c. Hưng Đạo: 193.000m3/ngày;
d. An Dương: 32.000m3/ngày.
5. Mạng lưới phân phối nước được thiết kế tối ưu bao gồm Nguồn – trạm thu nước, nhà máy nước, bơm tăng áp, đường ống dẫn và đường ống phân phối đến phân khu đô thị.
Điều 28: Cấp điện
1. Chỉ tiêu cấp điện phù hợp với quy hoạch chung thành phố Hải Phòng;
2. Tổng phụ tải: 1.173.620KV, tương đương 1.380,73 MVA;
3. Công trình cấp điện gồm: đường dây 110KV từ nhà máy nhiệt điện Hải Phòng, đường dây 110KV từ trạm 220/110KV Đình Vũ, đường dây 110KV từ trạm biến áp 110/22KV Chợ Ruộc, đường dây 220KV từ đường 220KV nhà máy nhiệt điện Phả Lại và đường 220KV từ đường 220KV từ nhà máy nhiệt điện Hải Phòng đi Đình Vũ;
4. Xây dựng 8 trạm biến áp từ đường dây 110KV và 1 trạm biến áp từ đường dây 220KV.
Điều 29: Bưu chính viễn thông
1. Nguồn tín hiệu chính từ các tổng đài Thủy Nguyên, Hải An, Đình Vũ, Cát Hải;
2. Nhu cầu: 50 máy/ 100 người dân và 243.877 thuê bao;
3. Các khu vực cung cấp: KCN Bến Rừng, Khu Hải Phòng VSIP, Đảo Vũ Yên, Tràng Cát, Nam Cát Bi, Khu vực Đình Vũ.
Điều 30: Xử lý chất thải, vệ sinh môi trường
1. Xử lý nước thải:
a. Chỉ tiêu: lượng nước xử lý bằng 90% lượng nước thiết kế, còn lại 10% do nước ngầm thấm vào;
b. Nhu cầu xử lý: 377.500 m3/ ngày đêm;
c. Các trạm xử lý tập trung được bố trí tại Bến Rừng, Hải Phòng VSIP, đảo Vũ Yên, Nam Tràng Cát, Nam Cát Bi, Đình Vũ, đảo Cát Hải- Lạch Huyện;
d. Các đường ống dẫn nước thải được bố trí để có thể tự chảy, trường hợp không thể thì sử dụng các trạm bơm. Tổng số trạm bơm quy hoạch là 46 trạm;
2. Xử lý chất thải rắn
a. Mục tiêu: xây dựng hệ thống xử lý đồng bộ, chôn lấp 15%, còn lại bằng các phương pháp tái chế, tử sử dụng và chế biến thành phân hữu cơ, xử lý công cộng và khuyến khích phân loại rác và 3R;
b. Lượng rác thải rắn: 460 tấn/ngày đêm đối với rác thải thông thường và 1800 tấn/ ngày đêm đối với rác thải công nghiệp;
c. Đóng cửa các bãi chôn lấp ở Tràng Cát và Đình Vũ, di dời về Gia Minh, Thủy Nguyên;
d.Các chất thải nguy hại được vận chuyển đến bãi xử lý tập trung tại xã Sơn Dương, huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh.
Điều 31 : Bảo vệ môi trường đô thị
1. Xử lý tình trạng ô nhiễm môi trường hiện nay:
Chất lượng nước sông Bạch Đằng và sông Cấm, nước biển bị ô nhiễm với 7/10 thông số quan trắc; chất lượng môi trường không khí và các chỉ tiêu kim loại có ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường.
2. Có giải pháp giảm thiểu tác động môi trường:
Căn cứ các đánh giá tác động môi trường chiến lược và kết quả dự báo diễn biến môi trường tương lai, áp dụng các giải pháp giảm thiểu bao gồm: giải pháp phòng ngừa, cải thiện môi trường bằng các chính sách, cơ chế thích hợp, nâng cao năng lực quản lý môi trường, quản lý kỹ thuật các thành phần của môi trường và sử dụng các công nghệ, kỹ thuật phù hợp để xử ký ô nhiễm môi trường và xây dựng chương trình quản lý giám sát môi trường đối với môi trường không khí, môi trường nước, môi trường đất, chất thải rắn, tiếng ồn, phóng xạ và điện từ.
CHƯƠNG VI
THANH TRA, KIỂM TRA, KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ CÁC VI PHẠM
Điều 32: Thanh tra, kiểm tra và xử lý các vi phạm
1- Thanh tra, kiểm tra
Sở xây dựng phối hợp với Ban quản lý Khu kinh tế Hải Phòng, các sở ban ngành có liên quan và chính quyền địa phương các cấp có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra hàng năm về việc thực hiện Quy định này báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt để làm cơ sở tổ chức thực hiện.
2- Khen thưởng và xử lý các vi phạm
a. Các tổ chức, cá nhân thực hiện tốt Quy định này sẽ được khen thưởng theo quy định.
b. Các tổ chức, cá nhân vi phạm Quy định này sẽ được xử lý theo quy định của pháp luật.
CHƯƠNG VII
PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM
Điều 33: Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng
1.UBND thành phố Hải Phòng thực hiện quyền quản lý Nhà nước về quy hoạch xây dựng và kiến trúc khu kinh tế Đình Vũ - Cát Hải theo đồ án quy hoạch đã được phê duyệt dưới sự chỉ đạo của Thủ tướng Chính Phủ và hướng dẫn nghiệp vụ chuyên môn của Bộ xây dựng.
2. Ban quan lí Khu kinh tế Hải Phòng, Sở xây dựng thành phố Hải Phòng tham mưu giúp Chủ tịch UBND Thành phố thực hiện nhiệm vụ trên.
Điều 34: Ủy ban nhân dân các cấp huyện, xã
1. UBND các cấp huyện, xã thực hiện quyền quản lý nhà nước về kiến trúc quy hoạch, xây dựng, đất đai, nhà cửa trên địa bàn theo sự phân cấp của UBND Thành phố.
2. Các phòng Quản lý đô thị tham mưu, giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã thực hiện nhiệm vụ trên theo sự hướng dẫn nghiệp vụ của Sở xây dựng.
Điều 35: Sở xây dựng, Ban quản lí Khu kinh tế hải Phòng.
1. Tham mưu giúp UBND Thành phố thực hiện nhiệm vụ quản lý Nhà nước về quy hoạch xây dựng, kiến trúc cảnh quan trên địa bàn Khu kinh tế.
2. Đề xuất chương trình kế hoạch bổ sung điều chỉnh quy hoạch chung, xây dựng quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết và các quy hoạch chuyên ngành trên địa bàn Khu kinh tế trình UBND Thành phố phê duyệt, giúp UBND Thành phố quản lý, theo dõi, đôn đốc việc thực hiện các chương trình kế hoạch đó.
3. Tổ chức thẩm định các đồ án quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết, quy hoạch chuyên ngành trình UBND Thành phố phê duyệt.
4. Tổ chức công bố quy hoạch xây dựng được duyệt.
5. Hướng dẫn UBND các huyện, các chủ đầu tư, các cơ quan tư vấn về chuyên môn nghiệp vụ quy hoạch xây dựng và kiến trúc đô thị.
6. Tổ chức phổ biến và tuyên truyền để nâng cao nhận thức cho các tổ chức cá nhân có liên quan thực hiện tốt quy định này.
7. Thực hiện công tác thanh tra và kiểm tra theo quy định.
Điều 36: Các Sở ban ngành của Thành phố
Các sở ban ngành của Thành phố: Kế hoạch và đầu tư, Giao thông vận tải, Tài nguyên môi trường Khoa học công nghệ, Tài chính, Nội vụ Công an, Tư pháp, Thanh tra v.v…
Căn cứ vào chức năng của từng ngành được UBND Thành phố giao phối hợp với Sở xây dựng, Ban quản lí Khu kinh tế Hải Phòng và chính quyền các cấp thực hiện tốt các quy định của quy chế này.
Điều 37: Hội đồng kiến trúc – quy hoạch của Thành phố
1. Hội đồng Kiến trúc Quy hoạch Thành phố được thành lập theo quyết định của UBND Thành phố.
2. Tổ chức và hoạt động của Hội đồng kiến trúc – quy hoạch đô thị theo quy chế do UBND Thành phố ban hành phù hợp với quy định của Bộ xây dựng.
Điều 38: Các chủ đầu tư và chủ sở hữu
Các chủ đầu tư và chủ sở hữu công có trách nhiệm thực hiện đúng các quy định của quy chế này; trong quá trình thực hiện nếu phát hiện những quy định không phù hợp thì kịp thời báo cáo UBND Thành phố và các cơ quan nhà nước cơ thẩm quyền xem xét quyết định.
Điều 39: Sự tham gia của cộng đồng
UBND Thành phố khuyến khích và tạo điều kiện để cho Hội Quy hoạch – phát triển đô thị, Hội Kiến trúc sư, các hội nghề nghiệp có liên quan và cộng đồng dân cư tham gia tư vấn và phản biện về quy hoạch – kiến trúc khu kinh tế Đình Vũ - Cát Hải trên cơ sở những quy định của Quy định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
CHƯƠNG VIII
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 40: Hiệu lực và điều khoản thi hành
1. Quy định này có giá trị và được thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
2. Các tổ chức và cá nhân thực hiện tốt quy chế này sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
3. Các tổ chức và cá nhân vi phạm quy chế này sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
4. Chánh văn phòng UBND thành phố Hải Phòng, Giám đốc Ban quản lí Khu kinh tế Hải Phòng, Giám đốc Sở Xây dựng, giám đốc các Sở ban ngành tỉnh, Viện trưởng Viện quy hoạch, Chủ tịch các hội đồng tư vấn thành phố Hải Phòng, Chủ tịch UBND các quận, huyện, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan và các chủ đầu tư trên địa bàn khu kinh tế Đình Vũ - Cát Hải có trách nhiệm thực hiện Quy định này.
TM. UBND THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
CHỦ TỊCH
CHƯƠNG I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1: Phạm vi điều chỉnh
1. Văn bản này quy định việc quản lý quy hoạch và kiến trúc khu kinh tế Đình Vũ -Cát Hải theo đồ án Quy hoạch chung xây dựng khu kinh tế Đình Vũ -Cát Hải đến năm 2025, phù hợp với các quy định của pháp luật có liên quan.
2. Nội dung quản lý quy hoạch và kiến trúc tại Quy định này gồm:
a) Phân chia các khu chức năng;
b) Quy định quản lý quy hoạch đối với mỗi khu chức năng;
c) Quy định quản lý kiến trúc, cảnh quan đô thị;
d) Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị;
đ) Thanh tra, kiểm tra, khen thưởng và xử lý các vi phạm;
e) Phân công trách nhiệm và tổ chức thực hiện.
Điều 2: Đối tượng áp dụng
1. Các cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền.
2. Các tổ chức, cá nhân trong nước, nước ngoài có liên quan.
Điều 3: Phạm vi và ranh giới quản lý quy hoạch và kiến trúc
1.Phạm vi quản lí Quy hoạch và kiến trúc Khu kinh tế Đình Vũ – Cát Hải, thành phố Hải Phòng gồm: Các xã thuộc khu vực Bến Rừng của huyện Thủy Nguyên (các xã Trung Hà, Thủy Triều, An Lư, Ngũ Lão, Phục Lễ, Phả Lễ, Lập Lễ, Tam Hưng và một phần thuộc địa bàn các xã: Tân Dương, Thủy Sơn, Dương Quan, Thủy Đường (huyện Thủy Nguyên) nằm trong phạm vi quy hoạch Dự án Khu đô thị, công nghiệp và dịch vụ VSIP Hải Phòng), toàn bộ đảo Vũ Yên; phường Tràng Cát thuộc quận Hải An, bán đảo Đình Vũ thuộc quận Hải An; đảo Cát Hải (các xã: Văn Phong, Hoàng Châu, Nghĩa Lộ, Đồng Bài, thị trấn Cát Hải) thuộc huyện Cát Hải.
2.Tổng diện tích khu vực quản lí quy hoạch và kiến trúc là: 22.140ha; trong đó diện tích đất liền khoảng 16.758ha và diện tích mặt nước khoảng 5.382ha;
3.Ranh giới quản lí quy hoạch và kiến trúc:
a. Phía Đông: Giáp sông Bạch Đằng, cửa Lạch Huyện và biển;
b. Phía Tây: Giáp xã Hòa Bình và phần còn lại của các xã: Thủy Sơn, Thủy Đường, Tân Dương, Dương Quan (huyện Thủy Nguyên), và các phường Đông Hải 1, Nam Hải, một phần phường Đông Hải 2 (quận Hải An) và sông Lạch Tray;
c. Phía Bắc: Giáp sông Giá;
d. Phía Nam: Giáp biển.
Điều 4: Mục tiêu
Xây dựng khu kinh tế Đình Vũ - Cát Hải thành phố Hải Phòng:
1. Là khu kinh tế tổng hợp được vận hành theo quy chế riêng biệt, nhằm phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của thành phố Hải Phòng và Vùng duyên hải.
2. Là trung tâm kinh tế biển đa ngành, đa lĩnh vực của Vùng duyên hải Bắc Bộ và của cả nước bao gồm Khu kinh tế hàng hải (trọng tâm là dịch vụ hậu cần cảng logistic; trung tâm công nghiệp, trong đó ưu tiên phát triển các ngành sản xuất có công nghệ cao, công nghệ sạch, thân thiện với môi trường; các ngành tạo ra hàng hóa và dịch vụ để xuất khẩu và thay thế nhập khẩu; xây dựng các khu thương mại, dịch vụ tài chính ngân hàng, du lịch theo tiêu chuẩn quốc tế.)
3. Là khu kinh tế có cơ sở hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội hiện đại, đồng bộ, gắn với bảo vệ môi trường, phát triển bền vững, bảo đảm an ninh, quốc phòng.
Điều 5: Các căn cứ quản lý quy hoạch và kiến trúc khu kinh tế Đình Vũ -Cát Hải
1. Các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan;
2. Đồ án quy hoạch chung xây dựng khu kinh tế Đình Vũ -Cát Hải đã được Thủ tướng chính phủ phê duyệt tại Quyết định số …/QĐ-TTg ngày … tháng … năm …
3. Các đồ án quy hoạch phân khu, đồ án quy hoạch chi tiết và các dự án đầu tư trong phạm vi và ranh giới quản lý quy hoạch kiến trúc quy định tại điều 3 của văn bản này đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 6: Giải thích từ ngữ
Các từ ngữ trong Quy định này được hiểu như sau:
1. Khu kinh tế: là toàn bộ diện tích quy định tại điều 3 của văn bản này, được Thủ tướng Chính phủ thành lập theo Quyết định số 06/2008/QĐ-TTg ngày 10/01/2008 về việc thành lập và ban hành quy chế hoạt động của Khu kinh tế Đình Vũ – Cát Hải, thành phố Hải Phòng.
2. Khu phi thuế quan: Là khu diễn ra các hoạt động để thực hiện các chức năng là đầu mối thương mại chế xuất; là đầu mối thương mại chuyển khẩu và là đầu mối của thị trường kinh doanh bảo thuế.
3. Khu thuế quan: Là khu đô thị bao gồm các khu chức năng thuộc khu dân dụng và ngoài khu dân dụng hỗ trợ cho sự hoạt động của khu phi thuế quan đạt hiệu quả.
4. Kiến trúc đô thị: Là kiến trúc tổng thể toàn đô thị, bao gồm kiến trúc công trình và cảnh quan thiên nhiên, tạo lập bố cục và không gian đô thị;
5. Kiến trúc công trình là kiến trúc của từng công trình công nghiệp, dân dụng và các loại công trình khác;
6. Cảnh quan đô thị bao gồm cảnh quan thiên nhiên, cảnh quan nhân tạo, tạo thành phong cảnh hoặc hình ảnh đô thị;
7. Quy định quản lý quy hoạch kiến trúc: Là việc quy định các nguyên tắc, thông số hoặc các chỉ tiêu làm căn cứ để lập Quy hoạch phân khu, Quy hoạch chi tiết và quản lý xây dựng theo quy hoạch.
CHƯƠNG II
PHÂN KHU
Điều 7: Các vùng quy hoạch
Khu kinh tế Đình Vũ – Cát Hải được phân chia thành ba vùng chức năng như sau:
1. Vùng các khu phi thuế quan;
2. Vùng các khu thuế quan;
3. Vùng đất khác.
Điều 8: Vùng các khu phi thuế quan
1. Vùng các khu phi thuế quan có diện tích 1.218 ha, trong đó đất công nghiệp là 541 ha, kho bãi 406 ha, đất phục vụ công cộng và cây xanh là 71 ha còn lại là giao thông và công trình công cộng thiết yếu
2. Chức năng của các khu phi thuế quan.
a. Đầu mối thương mại chế xuất;
b. Đầu mối thương mại chuyển khẩu;
c. Đầu mối của thị trường kinh doanh bảo thuế.
3. Các khu phi thuế quan gồm:
a. Khu phi thuế quan Nam Đình Vũ có diện tích là 402 ha, là đầu mối thương mại, chế xuất, chuyển khẩu; đầu mối liên kết với vận tải và thương mại quốc tế.
b. Khu phi thuế quan cảng Lạch Huyện có diện tích 816 ha, có thể mở rộng lên 1382 ha, là đầu mối thương mại, chế xuất, chuyển khẩu với đối tượng là tầu lớn.
Điều 9: Vùng các khu thuế quan
Vùng các khu thuế quan có diện tích: 11.795 ha, bao gồm các khu chức năng chủ yếu sau:
1. Các khu chức năng thuộc khu dân dụng 5404 ha gồm:
a. Các khu dân cư đô thị 2.065 ha:
- Các khu ở thấp tầng 1.458 ha;
- Các khu ở trung - cao tầng 607 ha.
b. Khu trung tâm phục vụ công cộng 810 ha;
c. Khu cây xanh - Thể dục thể thao 870 ha;
d. Giao thông đối nội 1.659 ha.
2. Các khu chức năng ngoài khu dân dụng có diện tích 6.391 ha gồm:
a. Khu cảng 1.006 ha;
b. Khu công nghiệp kho bãi 4.377 ha;
c. Các trung tâm chuyên ngành 166 ha;
d. Khu an ninh quốc phòng 103 ha;
e. Giao thông đối ngoại và hạ tầng kỹ thuật 717 ha.
Điều 10: Vùng đất khác
Các vùng đất khác có diện tích 9.398 ha gồm:
1. Cây xanh sinh thái 4.016 ha;
2. Mặt nước 5.382 ha.
CHƯƠNG III
CÁC QUY ĐỊNH QUẢN LÝ QUY HOẠCH
Điều 11: Các khu phi thuế quan
1. Các chỉ tiêu quy hoạch khống chế tổng thể
a) Diện tích: 1.218 ha;
b) Tỷ lệ: 5,5% đất Khu kinh tế.
c) Các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất như: Hệ số sử dụng đất; mật độ xây dựng và chiều cao được xác định cụ thể trong các đồ án quy hoạch chi tiết và thiết kế đô thị.
2. Các khu vực trực thuộc
a) Khu vực Nam Đình Vũ:
- Diện tích: 402 ha;
- Tỷ lệ: 1,8% đất Khu kinh tế.
b) Khu vực Lạch Huyện
- Diện tích: 816 ha;
- Tỷ lệ: 3,7% đất Khu kinh tế.
Điều 12: Các khu dân cư đô thị.
1. Các khu nhà ở thấp tầng
a. Các chỉ tiêu quy hoạch khống chế tổng thể
- Diện tích: 1.458 ha;
- Tỷ lệ: 6,6% đất Khu kinh tế.
b. Các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất
- Hệ số sử dụng đất: 1,0-2,0 lần;
- Mật độ xây dựng: 50-60%;
- Tầng cao: 16m.(4 tầng)
2. Khu nhà ở trung - cao tầng
a. Các chỉ tiêu quy hoạch khống chế tổng thể
- Diện tích: 607 ha
- Tỷ lệ: 2,7% đất Khu kinh tế.
b. Các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất
- Hệ số sử dụng đất: 2,0-3,0 lần;
- Mật độ xây dựng 50-60%;
- Tầng cao: 60m.(15 tầng)
3. Các khu vực trực thuộc
a. Khu dân cư đô thị trung tâm bố trí tại khu đô thịị Bến Rừng, dọc đường 359 gắn với đường sắt đô thị;
b. Khu dân cư đô thị Bắc Sông Cấm dành để xây dựng nhà cao tầng xung quanh ga đường sắt, dọc đường trung tâm Bắc Nam (trục đường Lê Hồng Phong kéo dài vượt sông Cấm), đường vành đai 2 và xây dựng nhà thấp tầng dọc sông Ruột Lợn gắn với trung tâm đô thị Bắc Sông Cấm và khu công nghệ cao;
c. Khu dân cư đô thị Nam Cát Bi: dành để xây dựng nhà cao tầng dọc đường trung tâm và nhà thấp tầng sau các khu thương mại, dọc trục đường chính.
d. Khu Nam Tràng Cát: dành để xây dựng nhà cao tầng và nhà thấp tầng dan xen có bố cục hài hòa gắn kết với khu vui chơi ven biển và khu công nghệ cao.
e. Khu dân cư đô thị VSIP Bắc Sông Cấm được xây dựng theo dự án riêng.
f. Các làng xóm hiện hữu và các khu tái định cư:
- Các làng xóm hiện hữu dọc đường 359, Bến Rừng, Nam Tràng Cát, Nam Cát Bi, đảo Cát Hải được cải tạo, nâng cấp và phát triển phù hợp với đồ án quy hoạch chi tiết tỉ lệ 1:500 do UBND thành phố Hải Phòng phê duyệt;
- Xây dựng mới các khu tái định cư theo quy hoạch tại khu vực Tây Nam đảo Cát Hải khoảng 8000 người và các khu Bến Rừng, Nam Tràng Cát 6000 người.
Điều 13: Các khu trung tâm phục vụ công cộng
1. Các chỉ tiêu quy hoạch khống chế tổng thể
a) Diện tích: 810 ha
b) Tỷ lệ: 3,7% đất Khu kinh tế.
c) Các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất
- Hệ số sử dụng đất: 3,0-4,0 lần;
- Mật độ xây dựng: 60-80%;
- Tầng cao: Theo quy định của quy hoạch chi tiết và thiết kế đô thị.
2. Các khu vực cấu thành
a) Trung tâm Khu kinh tế: Được bố trí tại khu vực Nam Cát Bi, tại đây xây dựng các công trình thương mại, dịch vụ công cộng, quản lí hành chính, văn hóa, giáo dục, vui chơi giải trí cấp phục vụ chủ yếu là không thường xuyên.
b) Các trung tâm phụ trợ hỗ trợ cho trung tâm Khu kinh tế bao gồm các trung tâm phục vụ định kỳ và hàng ngày được bố trí tại các khu ở đô thị và các đơn vị ở. Quy mô và các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc được xác định tại các đồ án quy hoạch chi tiết.
Điều 14:Các khu Cây xanh – công viên Thể dục thể thao
1. Các chỉ tiêu khống chế tổng thể
a. Diện tích: 870 ha;
b. Tỷ lệ: 3,9% đất Khu kinh tế.
c. Quy hoạch sử dụng đất: Chủ yếu là cây xanh; mặt nước theo tiêu chuẩn, quy phạm và quy hoạch chi tiết được UBND Thành phố phê duyệt.
2. Các bộ phận trực thuộc
a. Các khu cây xanh tập trung bố trí dọc sông Bạch Đằng, phía Bắc khu Trung Hòa và các khu công viên lớn tại Bến Rừng, đảo Vũ Yên.
b. Cây xanh cách li bố trí quanh các khu công nghiệp, cảng và ven sông, ven biển.
c. Các trung tâm thể dục thể thao được bố trí gắn với các khu đô thị có quy mô, cơ cấu sử dụng đất theo quy chuẩn, tiêu chuẩn và quy phạm quy hoạch xây dựng đô thị.
Điều 15: Giao thông đối nội
1. Các chỉ tiêu quy hoạch khống chế
a. Diện tích: 1.659 ha;
b. Tỷ lệ: 7,5% đất Khu kinh tế;
c. Các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất:
Là đất chuyên dùng, phục vụ mục đích công cộng.
Điều 16: Khu cảng
1. Các chỉ tiêu quy hoạch khống chế
a. Diện tích: 1.006 ha;
b. Tỷ lệ: 4,5% đất Khu kinh tế;
c. Các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất:
Theo quy định tại đồ án quy hoạch chi tiết được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt
2. Các khu vực cấu thành:
a. Cảng Lạch Huyện 640 ha, là cảng nước sâu;
b. Cảng Đình Vũ: 150 ha;
c. Cảng Nam Đình Vũ: 150 ha;
d. Hệ thống các cảng sông bố trí trong Khu kinh tế gắn với các khu công nghiệp và kho bãi.
Điều 17: Các khu công nghiệp, kho bãi
1. Các chỉ tiêu khống chế tổng thể
a. Diện tích: 5.324 ha;
b. Tỷ lệ: 24,1% đất Khu kinh tế.
2. Các khu vực cấu thành và chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất
a. Các khu công nghiệp:
- Tổng diện tích: 4.731 ha;
- Tỉ lệ 21,4% đất Khu kinh tế;
- Hệ số sử dụng đất: 2,0-3,0 lần;
- Mật độ xây dựng: 60%;
- Chiều cao: 20m (5 tầng).
b. Các khu kho bãi:
- Tổng diện tích: 593 ha;
- Tỉ lệ: 2,7% đất Khu kinh tế;
- Hệ số sử dụng đất: 2,0-3,0 lần;
- Mật độ xây dựng: 60%;
- Chiều cao: 20m (5 tầng).
Điều 18: Các trung tâm chuyên ngành
1. Các chỉ tiêu quy hoạch khống chế
a. Diện tích: 166 ha;
b. Tỷ lệ: 0,7% đất Khu kinh tế;
c. Chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất: được xác định trong quy hoạch chi tiết phù hợp với quy hoạch chung Khu kinh tế Đình Vũ - Cát Hải, tiêu chuẩn, quy phạm và quy chuẩn Việt Nam.
2. Các khu vực cấu thành:
a. Trung tâm du lịch nghỉ dưỡng 90 ha tại Nam Tràng Cát;
b. Các cơ sở giáo dục và đào tạo 69 ha được bố trí tại Nam Cát Bi, Tân Vũ, Lạch Huyện, khu đô thị mới Bắc Sông Cấm;
c. Các cơ sở y tế chữa bệnh 7 ha.
Điều 19: Khu an ninh quốc phòng
1. Các chỉ tiêu quy hoạch khống chế:
a. Diện tích: 103 ha;
b. Tỷ lệ: 0,5% đất Khu kinh tế.
2. Các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất được xác định trong các quy hoạch sử dụng đất an ninh quốc phòng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 20: Giao thông đối ngoại và hạ tầng kỹ thuật
1. Các chỉ tiêu quy717 ha;
b. Tỷ lệ: 3,2% đất Khu kinh tế.
2. Các khu vực cấu thành
a. Giao thông đối ngoại: 557 ha, chiếm tỉ lệ: 2,5% Khu kinh tế;
b. Đất hạ tầng kỹ thuật đầu mối: 160 chiếm tỉ lệ: 0,7% Khu kinh tế.
Điều 21: Đất khác
1. Các chỉ tiêu quy hoạch khống chế.
a. Diện tích: 9.398 ha;
b. Tỷ lệ: 42,4% đất Khu kinh tế.
2. Các khu vực cấu thành
a. Đất cây xanh sinh thái: 4.016 ha bằng 18,1% đất Khu kinh tế;
b. Mặt nước:5.382 ha bằng 24,3% đất Khu kinh tế;
3. Yêu cầu sử dụng
- Các loại đất này cần được bảo tồn trong cấu trúc Khu kinh tế;
- Việc sử dụng các loại đất này phải theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được duyệt;
- Việc chuyển đổi mục đích sử dụng các loại đất này phải tuân thủ quy định của pháp luật.
CHƯƠNG IV
CÁC QUY ĐỊNH QUẢN LÝ KIẾN TRÚC VÀ CẢNH QUAN ĐÔ THỊ
Điều 22: Nguyên tắc chung
1. Phát huy được tính biểu tượng với đặc trưng là sự sầm uất và phát triển bền vững của Khu kinh tế;
2. Thể hiện bản sắc của kiến trúc cảnh quan cảng - công nghiệp gắn với thiên nhiên và quy mô khu kinh tế;
3. Đảm bảo được tính dễ nhận dạng, tính cảm nhận, tính nhất thể và tính định hướng của diện mạo kiến trúc cảnh quan;
4. Không gian kiến trúc các khu nhà ở đô thị được gắn bó với các hệ thống giao thông công cộng và các trục đi bộ;
5. Cảnh quan các khu vực trong điểm và các điểm nhấn thể hiện được tính hiện đại và bản sắc văn hóa dân tộc.
Điều 23: Bố cục kiến trúc cảnh quan đô thị
1. Bố cục kiến trúc cảnh quan đô thị bao gồm các bộ phận cấu thành và mối quan hệ giữa các bộ phận cấu thành.
2. Các bộ phận cấu thành:
a. Các vùng kiểm soát kiến trúc cảnh quan:
- Khu vực Bến Rừng, Bắc Sông Cấm 3.366 ha;
- Khu đảo Vũ Yên 1149 ha (trong đó đối tượng chính là khu vực đất liền 873ha, phần còn lại là cảnh quan mặt nước quanh đảo);
- Khu vực Tràng Cát, Nam Sân Bay Cát Bi 2.660 ha;
- Khu cảng Lạch Huyện,khu công nghiệp Đình Vũ 12.281ha.
b. Hệ thống các trục không gian chủ đạo gồm:
- Trục trung tâm đô thị;
- Trục nước và cây xanh.
c. Hệ thống các trong điểm
- Các khu nhà ga đường sắt đô thị;
- Khu dịch vụ thương mại Tây Bắc đảo Vũ Yên;
- Khu CBD(Khu trung tâm thương mại dịch vụ và văn phòng) Nam Sân Bay Cát Bi;
- Khu đô thị Nam Tràng Cát.
d. Các cửa ngõ Khu kinh tế:
Các nút giao thông lập thể;
Các cầu qua sông, nhà ga liên hệ với bên ngoài Khu kinh tế.
e. Các khu vực cảnh quan thiên nhiên đặc trưng:
- Công viên đảo Vũ Yên 873 ha trong đó diện tích đất xây dựng công trình kiến trúc và hạ tầng không được vượt quá 20% (≤ 175 ha) gồm ba khu chức năng chín: Khu sinh thái tự nhiên; khu nghỉ dưỡng và khu dịch vụ công cộng;
- Các không gian cây xanh tập trung có quy mô lớn gồm: Công viên Bến Rừng, đảo Cát Hải, công viên Tràng Cát có chức năng duy trì đa dạng sinh học, tạo lập cảnh quan, giảm thiểu tác động môi trường, phục vụ cho các hoạt động vui chơi giải trí.
Điều 24: Hình thành kiến trúc cảnh quan đô thị
1. Khi lập các đồ án quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết phải có nội dung thiết kế đô thị;
2. Tất cả các công trình kiến trúc, cây xanh, công viên phải được thiết kế và tuân thủ các quy định của thiết kế đô thị;
3. Có biện pháp kiểm soát chặt chẽ quá trình hình thành và phát triển kiến trúc – cảnh quan đô thị.
CHƯƠNG V
XÂY DỰNG HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐÔ THỊ
Điều 25: Giao thông
1. Mạng lưới đường bộ
a. Giao thông đối ngoại gồm: Đường cao tốc đô thị: Hà Nội- Hải Phòng, Hải Phòng- Quảng Ninh; Các đường chính: đường vành đai 2, đường vành đai 3, đường trung tâm phía Nam sân bay Cát Bi, đường Tân vũ-Lạch Huyện, đường Bắc-Nam Lạch Huyện-Quảng Ninh, đường 359;
b. Giao thông nội bộ gồm mạng lưới đường được bố trí theo đúng tiêu chuẩn, quy phạm và quy chuẩn quy hoạch xây dựng;
c. Các nút giao cắt lập thể gồm Lập Lễ diện tích 12 ha, đảo Vũ Yên diện tích 11 ha, Tân Vũ diện tích 20 ha; và đập Đình Vũ có chiều dài 500 m (cầu vượt)
2. Giao thông công cộng
a. Đường sắt: Đường sắt cao tốc Hà Nội- Hải Phòng và đường sắt đô thị gồm 3 tuyến: Từ Tràng Cát đi ngầm qua sân bay Cát Bi, từ Đặng Cương (huyện An Dương) đi cảng Lạch Huyện, đoạn qua Khu Kinh tế dài 30.300 m và tuyến song song với vành đai 2, điểm cuối giao cắt với tuyến Tràng Cát – Cát Bi;
b. Xe buýt gồm xe buýt đường dài, xe buýt đến trung tâm Thành phố, xe buýt cho người lao động đến Khu công nghiệp, khu cảng và xe buýt vòng quanh đô thị;
c. Đường thủy gồm: Đường biển: có 3 biến cảng quốc tế là Lạch Huyện, KCN Đình Vũ, KCN Nam Đình Vũ; hai luồng sông : Bạch Đằng- Kênh Hà Nam- Lạch Huyện và Bạch Đằng- Nam Triệu; Đường sông có các sông Bạch Đằng, Sông Cấm, sông Lạch Tray. Vận tải hành khách du lịch giải trí bố trí tại khu vực Tây đảo Vũ Yên, khu vực Đông Nam Tràng Cát và kết nối phía Bắc cảng Lạch Huyện với đảo Cát Bà;
d. Sân bay gồm sân bay quốc tế Cát Bi (tiêu chuẩn 4E – tiêu chuẩn ICAO)
e. Cảng Lạch Huyện:
- Lượng hàng hóa qua cảng đến năm 2025 là 68.380.000 tấn;
- Các công trình vận tải gồm 18 bến cảng có chiều dài là 6.000m;
- Bố trí mạng lưới đường bộ, đường sắt và ga đường sắt đủ để đảm bảo tiện lợi, an toàn.
Điều 26: Chuẩn bị kỹ thuật xây dựng
1. Xây dựng đê sông va bờ biển
a. Cao độ đỉnh đê gồm đê biển đối với đoạn nhìn ra biển là +7.5m, đoạn trong cảng là +7.0m, đê sông là +6.5m. (Cao độ hải đồ);
b. Cấu tạo đê:
- Mặt cắt tiêu chuẩn gồm 3 loại đối với đê biển dài 37,0km và 10 loại đối với đê sông dài 93,1km;
- Việc xác định cấu tạo nhằm đáp ứng yêu cầu trị thủy, tái sinh môi trường, tạo cảnh đẹp và phù hợp với sử dụng đất.
2. San nền (theo cao độ hải đồ):
a. Khu vực Thủy Nguyên, Bến Rừng và Hải Phòng VSIP (cao độ nền) là +4.3m;
b. Khu vực đảo Vũ Yên có cao độ nền là +4.3m;
c. Bán đảo Đình Vũ có cao độ nền là +5.0m;
d. Khu Nam Đình Vũ có cao độ nền là +5.5m;
e. Nam sân bay Cát Bi phường Tràng Cát có cao độ nền là +5.0m;
f. Lạch Huyện có cao độ nền là +5.5m;
g. Đảo Cát Hải phía Bắc có cao độ nền là +5.0m, phía Nam có cao độ nền là 5.5m;
3. Thoát nước mưa:
a. Việc thoát nước mưa phải đảm bảo xây dựng hợp lý các loại cống theo tính toán, đối với khu vực có lưu lượng thoát nước lớn thì sử dụng loại cống hộp, phải bố trí công trình thoát nước mưa với chiều dài ngắn nhất và tại các cửa xả của công trình thoát nước mưa phải bố trí cửa ngăn triều;
b. Các khu vực thoát nước mưa chủ yếu gồm: Thủy Nguyên (Bến Rừng, Hải Phòng VSIP), đảo Vũ Yên, bán đảo Đình Vũ, khu vực Nam sân bay Cát Bi, Tràng Cát và đảo Cát Hải.
Điều 27: Cấp nước
1. Chỉ tiêu cấp nước theo tiêu chuẩn đô thị loại I với tiêu chuẩn 100% lượng nước cấp từ nhà máy;
2. Tổng nhu cầu: 377.300m3/ngày;
3. Nguồn cấp: Theo quy hoạch chung xây dựng thành phố Hải Phòng đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050;
4. Các trạm thu và nhà máy nước:
a. Ngũ Lão: 133.000m3/ngày;
b. Đình Vũ: 40.000m3/ngày;
c. Hưng Đạo: 193.000m3/ngày;
d. An Dương: 32.000m3/ngày.
5. Mạng lưới phân phối nước được thiết kế tối ưu bao gồm Nguồn – trạm thu nước, nhà máy nước, bơm tăng áp, đường ống dẫn và đường ống phân phối đến phân khu đô thị.
Điều 28: Cấp điện
1. Chỉ tiêu cấp điện phù hợp với quy hoạch chung thành phố Hải Phòng;
2. Tổng phụ tải: 1.173.620KV, tương đương 1.380,73 MVA;
3. Công trình cấp điện gồm: đường dây 110KV từ nhà máy nhiệt điện Hải Phòng, đường dây 110KV từ trạm 220/110KV Đình Vũ, đường dây 110KV từ trạm biến áp 110/22KV Chợ Ruộc, đường dây 220KV từ đường 220KV nhà máy nhiệt điện Phả Lại và đường 220KV từ đường 220KV từ nhà máy nhiệt điện Hải Phòng đi Đình Vũ;
4. Xây dựng 8 trạm biến áp từ đường dây 110KV và 1 trạm biến áp từ đường dây 220KV.
Điều 29: Bưu chính viễn thông
1. Nguồn tín hiệu chính từ các tổng đài Thủy Nguyên, Hải An, Đình Vũ, Cát Hải;
2. Nhu cầu: 50 máy/ 100 người dân và 243.877 thuê bao;
3. Các khu vực cung cấp: KCN Bến Rừng, Khu Hải Phòng VSIP, Đảo Vũ Yên, Tràng Cát, Nam Cát Bi, Khu vực Đình Vũ.
Điều 30: Xử lý chất thải, vệ sinh môi trường
1. Xử lý nước thải:
a. Chỉ tiêu: lượng nước xử lý bằng 90% lượng nước thiết kế, còn lại 10% do nước ngầm thấm vào;
b. Nhu cầu xử lý: 377.500 m3/ ngày đêm;
c. Các trạm xử lý tập trung được bố trí tại Bến Rừng, Hải Phòng VSIP, đảo Vũ Yên, Nam Tràng Cát, Nam Cát Bi, Đình Vũ, đảo Cát Hải- Lạch Huyện;
d. Các đường ống dẫn nước thải được bố trí để có thể tự chảy, trường hợp không thể thì sử dụng các trạm bơm. Tổng số trạm bơm quy hoạch là 46 trạm;
2. Xử lý chất thải rắn
a. Mục tiêu: xây dựng hệ thống xử lý đồng bộ, chôn lấp 15%, còn lại bằng các phương pháp tái chế, tử sử dụng và chế biến thành phân hữu cơ, xử lý công cộng và khuyến khích phân loại rác và 3R;
b. Lượng rác thải rắn: 460 tấn/ngày đêm đối với rác thải thông thường và 1800 tấn/ ngày đêm đối với rác thải công nghiệp;
c. Đóng cửa các bãi chôn lấp ở Tràng Cát và Đình Vũ, di dời về Gia Minh, Thủy Nguyên;
d.Các chất thải nguy hại được vận chuyển đến bãi xử lý tập trung tại xã Sơn Dương, huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh.
Điều 31 : Bảo vệ môi trường đô thị
1. Xử lý tình trạng ô nhiễm môi trường hiện nay:
Chất lượng nước sông Bạch Đằng và sông Cấm, nước biển bị ô nhiễm với 7/10 thông số quan trắc; chất lượng môi trường không khí và các chỉ tiêu kim loại có ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường.
2. Có giải pháp giảm thiểu tác động môi trường:
Căn cứ các đánh giá tác động môi trường chiến lược và kết quả dự báo diễn biến môi trường tương lai, áp dụng các giải pháp giảm thiểu bao gồm: giải pháp phòng ngừa, cải thiện môi trường bằng các chính sách, cơ chế thích hợp, nâng cao năng lực quản lý môi trường, quản lý kỹ thuật các thành phần của môi trường và sử dụng các công nghệ, kỹ thuật phù hợp để xử ký ô nhiễm môi trường và xây dựng chương trình quản lý giám sát môi trường đối với môi trường không khí, môi trường nước, môi trường đất, chất thải rắn, tiếng ồn, phóng xạ và điện từ.
CHƯƠNG VI
THANH TRA, KIỂM TRA, KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ CÁC VI PHẠM
Điều 32: Thanh tra, kiểm tra và xử lý các vi phạm
1- Thanh tra, kiểm tra
Sở xây dựng phối hợp với Ban quản lý Khu kinh tế Hải Phòng, các sở ban ngành có liên quan và chính quyền địa phương các cấp có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra hàng năm về việc thực hiện Quy định này báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt để làm cơ sở tổ chức thực hiện.
2- Khen thưởng và xử lý các vi phạm
a. Các tổ chức, cá nhân thực hiện tốt Quy định này sẽ được khen thưởng theo quy định.
b. Các tổ chức, cá nhân vi phạm Quy định này sẽ được xử lý theo quy định của pháp luật.
CHƯƠNG VII
PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM
Điều 33: Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng
1.UBND thành phố Hải Phòng thực hiện quyền quản lý Nhà nước về quy hoạch xây dựng và kiến trúc khu kinh tế Đình Vũ - Cát Hải theo đồ án quy hoạch đã được phê duyệt dưới sự chỉ đạo của Thủ tướng Chính Phủ và hướng dẫn nghiệp vụ chuyên môn của Bộ xây dựng.
2. Ban quan lí Khu kinh tế Hải Phòng, Sở xây dựng thành phố Hải Phòng tham mưu giúp Chủ tịch UBND Thành phố thực hiện nhiệm vụ trên.
Điều 34: Ủy ban nhân dân các cấp huyện, xã
1. UBND các cấp huyện, xã thực hiện quyền quản lý nhà nước về kiến trúc quy hoạch, xây dựng, đất đai, nhà cửa trên địa bàn theo sự phân cấp của UBND Thành phố.
2. Các phòng Quản lý đô thị tham mưu, giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã thực hiện nhiệm vụ trên theo sự hướng dẫn nghiệp vụ của Sở xây dựng.
Điều 35: Sở xây dựng, Ban quản lí Khu kinh tế hải Phòng.
1. Tham mưu giúp UBND Thành phố thực hiện nhiệm vụ quản lý Nhà nước về quy hoạch xây dựng, kiến trúc cảnh quan trên địa bàn Khu kinh tế.
2. Đề xuất chương trình kế hoạch bổ sung điều chỉnh quy hoạch chung, xây dựng quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết và các quy hoạch chuyên ngành trên địa bàn Khu kinh tế trình UBND Thành phố phê duyệt, giúp UBND Thành phố quản lý, theo dõi, đôn đốc việc thực hiện các chương trình kế hoạch đó.
3. Tổ chức thẩm định các đồ án quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết, quy hoạch chuyên ngành trình UBND Thành phố phê duyệt.
4. Tổ chức công bố quy hoạch xây dựng được duyệt.
5. Hướng dẫn UBND các huyện, các chủ đầu tư, các cơ quan tư vấn về chuyên môn nghiệp vụ quy hoạch xây dựng và kiến trúc đô thị.
6. Tổ chức phổ biến và tuyên truyền để nâng cao nhận thức cho các tổ chức cá nhân có liên quan thực hiện tốt quy định này.
7. Thực hiện công tác thanh tra và kiểm tra theo quy định.
Điều 36: Các Sở ban ngành của Thành phố
Các sở ban ngành của Thành phố: Kế hoạch và đầu tư, Giao thông vận tải, Tài nguyên môi trường Khoa học công nghệ, Tài chính, Nội vụ Công an, Tư pháp, Thanh tra v.v…
Căn cứ vào chức năng của từng ngành được UBND Thành phố giao phối hợp với Sở xây dựng, Ban quản lí Khu kinh tế Hải Phòng và chính quyền các cấp thực hiện tốt các quy định của quy chế này.
Điều 37: Hội đồng kiến trúc – quy hoạch của Thành phố
1. Hội đồng Kiến trúc Quy hoạch Thành phố được thành lập theo quyết định của UBND Thành phố.
2. Tổ chức và hoạt động của Hội đồng kiến trúc – quy hoạch đô thị theo quy chế do UBND Thành phố ban hành phù hợp với quy định của Bộ xây dựng.
Điều 38: Các chủ đầu tư và chủ sở hữu
Các chủ đầu tư và chủ sở hữu công có trách nhiệm thực hiện đúng các quy định của quy chế này; trong quá trình thực hiện nếu phát hiện những quy định không phù hợp thì kịp thời báo cáo UBND Thành phố và các cơ quan nhà nước cơ thẩm quyền xem xét quyết định.
Điều 39: Sự tham gia của cộng đồng
UBND Thành phố khuyến khích và tạo điều kiện để cho Hội Quy hoạch – phát triển đô thị, Hội Kiến trúc sư, các hội nghề nghiệp có liên quan và cộng đồng dân cư tham gia tư vấn và phản biện về quy hoạch – kiến trúc khu kinh tế Đình Vũ - Cát Hải trên cơ sở những quy định của Quy định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
CHƯƠNG VIII
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 40: Hiệu lực và điều khoản thi hành
1. Quy định này có giá trị và được thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
2. Các tổ chức và cá nhân thực hiện tốt quy chế này sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
3. Các tổ chức và cá nhân vi phạm quy chế này sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
4. Chánh văn phòng UBND thành phố Hải Phòng, Giám đốc Ban quản lí Khu kinh tế Hải Phòng, Giám đốc Sở Xây dựng, giám đốc các Sở ban ngành tỉnh, Viện trưởng Viện quy hoạch, Chủ tịch các hội đồng tư vấn thành phố Hải Phòng, Chủ tịch UBND các quận, huyện, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan và các chủ đầu tư trên địa bàn khu kinh tế Đình Vũ - Cát Hải có trách nhiệm thực hiện Quy định này.