1. Tên dự án: Điều chỉnh quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp Tân Dân.
2. Tính chất khu công nghiệp: Khu công nghiệp Tân Dân đã được Ban quản lý các KCN tỉnh Hưng Yên thoả thuận tại Công văn số: 347/BQL-QH&MT ngày 10/9/2010 với tính chất là khu công nghiệp tập trung chủ yếu vào các ngành, lĩnh vực sau:
- Sản xuất, chế tạo cơ khí, thiết bị, phụ tùng, phụ kiện cho ô tô, xe máy, máynông nghiệp; Sản xuất, lắp ráp ô tô, xe máy, máy nông nghiệp.
- Sản xuất, chế tạo thiết bị điện, điện tử, điện lạnh, các sản phẩm từ công nghệ mới, kỹ thuật cao phục các ngành điện tử, công nghệ thông tin.
- Sản xuất, lắp ráp thiết bị văn phòng, các sản phẩm phục vụ cho dạy học, thể dục thể thao.
- Chế biến nông sản, thực phẩm và ứng dụng công nghệ sinh học.
II. Mục tiêu và nguyên tắc điều chỉnh quy hoạch:
Mục tiêu:
Khảo sát đánh giá lại hiện trạng sử dụng đất trong khu vực lập quy hoạch, điều chỉnh diện tích, cơ cấu sử dụng đất cho phù hợp với tình hình thực tế, đảm bảo tính khả thi và hiệu quả sử dụng đất của dự án.
Nguyên tắc điều chỉnh quy hoạch:
- Nội dung điều chỉnh quy hoạch phải đảm bảo phù hợp với chức năng và chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt tại Quyết định số 946/QĐ-UBND ngày 27/3/2017 của UBND tỉnh.
- Các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất đảm bảo tuân thủ quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành.
III. Vị trí và phạm vi ranh giới nghiên cứu lập điều chỉnh quy hoạch:
Ranh giới lập điều chỉnh quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp Tân Dân thực hiện trên khu đất thuộc địa bàn quản lý của xã Tân Dân, huyện Khoái Châu; Xã Yên Phú, xã Yên Hoà, xã Minh Châu, xã Việt Cường, huyện Yên Mỹ - tỉnh Hưng Yên (được giữ nguyên theo Quyết định số 946/QĐ-UBND ngày 27/3/2017 của UBND tỉnh). Ranh giới cụ thể như sau:
- Phía Bắc giáp: Cao tốc Hà Nội – Hải Phòng.
- Phía Nam giáp: Đường ĐT.383 (đường 209 cũ).
- Phía Đông giáp: Mương thoát nước và khu dân cư thôn Quảng Nguyên, xã Minh Châu.
- Phía Tây giáp: Đường ĐT.381 (đường 206 cũ) và Khu trại giống cây trồng Trung ương.
III. Quy mô lao động và đất đai:
1. Quy mô lao động: Lao động dự báo tính toán khi khu công nghiệp Tân
Dân đi vào hoạt động thu hút khoảng 10.697 người.
2. Quy mô đất đai: Diện tích lập điều chỉnh quy hoạch phân khu xây dựng khu công nghiệp được giữ nguyên theo Quyết định số 946/QĐ-UBND ngày 27/3/2017 của UBND tỉnh là 209,42ha. Diện tích khu công nghiệp có sự điều chỉnh giảm so với quy hoạch được duyệt do tuyến đường ĐT.379 qua dự án.
Cơ cấu sử dụng đất điều chỉnh cụ thể như sau:
TT
|
Loại đất
|
Quy hoạch đã phê duyệt
|
Quy hoạch điều chỉnh
|
TCVN (%)
|
Diện tích (m2)
|
Tỷ lệ (%)
|
Diện tích (m2)
|
Tỷ lệ (%)
|
|
I
|
Đất xây dựng KCN
|
200,26
|
100
|
192,39
|
100
|
|
1
|
Đất xây dựng nhà máy, kho tàng
|
149,25
|
74,53
|
142,63
|
74,14
|
≥ 55
|
2
|
Đất khu điều hành, dịch vụ
|
2,42
|
1,21
|
2,18
|
1,13
|
≥1
|
3
|
Đất cây xanh mặt nước
|
20,75
|
10,36
|
22,35
|
11,62
|
≥10
|
4
|
Đất hạ tầng kỹ thuật
|
2,82
|
1,41
|
2,64
|
1,37
|
≥1
|
5
|
Đất giao thông, bãi đỗ xe
|
25,02
|
12,49
|
22,59
|
11,74
|
≥8
|
II.
|
Đường đối ngoại ĐT.379
|
|
|
7,87
|
|
|
II
|
Đất xây dựng nhà ở công nhân
|
9,16
|
100
|
9,16
|
100
|
|
1
|
Đất ở
|
4,86
|
53,06
|
4,86
|
53,06
|
|
2
|
Đất công trình công cộng
|
1,56
|
17,03
|
1,56
|
17,03
|
|
3
|
Đất cây xanh, thể dục thể thao
|
1,34
|
14,63
|
1,34
|
14,63
|
|
4
|
Đất giao thông
|
1,40
|
15,28
|
1,40
|
15,28
|
|
Tổng
|
209,42
|
|
209,42
|
|
|
Cơ cấu tỷ lệ sử dụng đất nêu trên phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn về quy hoạch xây dựng hiện hành. Các chỉ tiêu sử dụng đất như: tầng cao, mật độ xây dựng, khoảng lùi… cho các khu chức năng khu công nghiệp sẽ được xem xét cụ thể tùy thuộc vào diện tích lô đất của dự án theo tiêu chuẩn, quy chuẩn về quy hoạch xây dựng và (thể hiện chi tiết ở đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 khu nhà ở công nhân của KCN).
IV. Quy hoạch không gian kiến trúc và phân khu chức năng:
Định hướng phát triển không gian kiến trúc cảnh quan và phân khu chức năng KCN được thống nhất trên toàn bộ diện tích nghiên cứu quy hoạch và được tổ chức như sau:
- Các khu chức năng khu công nghiệp được hình thành trên cơ sở định hướng phát triển giao thông nội bộ khu công nghiệp, được thiết kế theo dạng tuyến, kết nối với giao thông đối ngoại KCN là đường ĐT.379, đường tỉnh ĐT.381 và đường tỉnh ĐT.383 bằng bốn cổng, đảm bảo nhu cầu giao thông vận tải cho khu công nghiệp.
- Hai khu trung tâm điều hành với các công trình theo kiến trúc hiện đại, được bố trí ở phía Tây Nam KCN tiếp giáp với đường ĐT.381 và tại phía Bắc KCN tiếp giáp đường ĐT.379, thuận tiện về giao thông và là điểm nhấn kiến trúc cho KCN.
- Các lô đất xây dựng nhà máy bố trí dọc theo các tuyến đường nội bộ của KCN. Các nhà máy, xí nghiệp công nghiệp được quản lý theo một tổng thể hài hoà về màu sắc và hình thức kiến trúc, đảm bảo mỹ quan cho KCN, đồng thời tuân thủ chiều cao, mật độ, khoảng lùi theo đúng quy hoạch.
- Khu nhà ở công nhân bố trí ở phía Đông Nam KCN, giáp với đường tỉnh ĐT.383 và có 2 cạnh tiếp giáp với KCN. Các cạnh tiếp giáp KCN sẽ quy hoạch giải cây xanh cách ly đảm bảo khu nhà ở chịu ảnh hưởng ít nhất về môi trường khi KCN hoạt động.
- Khu xử lý kỹ thuật bố trí ở phía Đông KCN tiếp giáp dải lưu không Đz 110KV, thuận tiện cho việc xử lý kỹ thuật và thoát nước toàn khu công nghiệp.
- Các khu cây xanh cách ly và tuyến mương thoát nước được bố trí xung quanh bên trong tường rào bảo vệ KCN; tạo nên vành đai xanh cách ly khu công nghiệp, vừa có chức năng thoát nước mưa vừa tạo cảnh quan cây xanh mặt nước thân thiện với môi trường.
Các phân khu chức năng như khu điều hành, khu đất chia lô cho thuê, khu cây xanh cách ly, khu xử lý kỹ thuật như trình bày trên bản vẽ, phù hợp với không gian kiến trúc và nguyên lý quy hoạch khu công nghiệp, đảm bảo tính khả thi của dự án.
V. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
1. Giao thông:
- Giao thông đối ngoại: ảnh hưởng trực tiếp tới khu công nghiệp Tân Dân là Cao tốc Hà Nội – Hải Phòng, đường tỉnh ĐT.383, đường tỉnh ĐT.381 và đường tỉnh ĐT. 379 được khống chế chỉ giới xây dựng, đảm bảo cự li từ tim đến mốc lộ giới theo quy hoạch giao thông được duyệt.
- Hệ thống giao thông đối nội được thiết kế theo dạng tuyến đáp ứng sự tiếp cận thuận tiện cho tất cả các phương tiện, đảm bảo nhu cầu giao thông vận tải cho toàn khu công nghiệp. Một số mặt cắt đường điển hình như sau:
+ Trục đường chính từ cổng số 2 (phía ĐT.383) theo hướng từ Nam lên Bắc đấu nối với cổng số 3 của KCN (phía ĐT.379) và trục đường từ cổng số 1 (phía ĐT.381) theo hướng từ Tây sang Đông và có mặt cắt ngang rộng 40m bao gồm: lòng đường rộng 10,5mx2; dải phân cách giữa rộng 4,0m; vỉa hè rộng 7,5mx2 (ký hiệu tại bản vẽ là mặt cắt 1-1).
+ Tuyến đường nằm song song với trục đường chính hướng Bắc – Nam có mặt cắt ngang rộng 30m bao gồm: lòng đường rộng 15,0m; vỉa hè rộng 7,5mx2 (ký hiệu tại bản vẽ là mặt cắt 3-3).
Các mặt cắt đường trục khác và trục cảnh quan cây xanh – mặt nước thống nhất như ở Bản đồ quy hoạch giao thông chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng (QH-04).
2. San nền tiêu thuỷ:
Phương án san nền được xử lý cục bộ cho từng lô đất chính, hướng dốc ra phía đường giao thông trong KCN. Cao độ san nền từ 3,65m đến 3,85m. Độ dốc san nền đồng đều ở tất cả các lô đất là 0,1%,
Các chỉ tiêu san nền được thể hiện chi tiết tại Bản đồ quy hoạch san nền (QH-05).
Toàn bộ nước mưa được thu gom vào hệ thống cống thoát nước trên hè và xả mương thoát nước bao quanh Khu công nghiệp, và được thoát ra mương tiêu xã Tân Dân hiện có ở phía Đông KCN qua cửa xả đã được thoả thuận với Sở Nông nghiệp & PTNT tại Công văn số: 464/NN-TL ngày 06/9/2010.
Chiều dài, độ dốc và hướng thoát nước của KCN được thể hiện chi tiết ở Bản đồ quy hoạch hệ thống thoát nước mưa (QH-06).
3. Cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt:
Nguồn nước cấp cho KCN Tân Dân dự kiến là nước ngầm. Nước thô từ 6 giếng khoan khai thác nước ngầm (5 giếng hoạt động, 1 giếng dự phòng) được đưa về trạm xử lý nước ngầm tập trung ở khu vực trung tâm KCN, trên cơ sở khảo sát địa chất thuỷ văn tại KCN.
Nhu cầu sử dụng nước tính toán cho toàn khu công nghiệp là 11.200 m3/ngđ. Dự kiến xây dựng trạm xử lý nước cấp tại khu vực hạ tầng kỹ thuật có công suất là 11.200 m3/ngđ.
Mạng lưới cấp nước được tính toán thể hiện trên Bản đồ quy hoạch hệ thống cấp nước (QH-06).
4. Cấp điện động lực và thông tin liên lạc:
Nguồn điện được lấy từ trạm biến áp trung gian 110/35/22kV Khoái Châu nằm cách hàng rào phía Tây KCN 200m, trên cơ sở có sự thoả thuận của Điện lực Hưng Yên, phù hợp với QH điện lực, đảm bảo cung cấp đủ công suất theo nhu cầu phụ tải của KCN.
Tổng công suất điện tính toán cho KCN khoảng 61,55MVA. Trạm biến áp trung gian 110/35/22kV Khoái Châu hiện có công suất (1x40MVA), dự kiến lắp đặt thêm 02 máy biến áp dung lượng 63 MVA, trong đó 01 máy cung cấp cho KCN và 01 máy dự phòng. Lưới điện dùng mạng 22KV từ trạm biến áp trung gian phân phối tới các phụ tải.
Mạng lưới cấp điện được thể hiện trên Bản đồ quy hoạch cấp điện (QH-09).
Nhu cầu và dịch vụ thông tin liên lạc do đơn vị chuyên ngành viễn thông cung cấp. Dự kiến lắp đặt 01 tổng đài chuyển mạch đa dịch vụ dung lượng 1.600 lines đặt tại trung tâm điều hành, đảm bảo phục vụ tốt cho toàn KCN.
5. Thoát nước thải – vệ sinh môi trường:
Hệ thống thoát nước cho khu công nghiệp được thiết kế là hệ thống thoát nước riêng hoàn toàn. Nước thải từ các nhà máy xí nghiệp được xử lý sơ bộ đạt cấp C sau đó được tập trung vào hệ thống thoát nước thải đưa về trạm xử lý nước thải. Nước sau xử lý đạt cấp A, qua hồ điều hòa, sau đó được xả ra mương tiêu xã Tân Dân hiện có ở phía Đông KCN.
Tổng lượng nước thải KCN là 8.960m3/ngđ. Xây dựng trạm xử lý nước thải ở trung tâm KCN với công suất dự kiến khoảng 9.000 m3/ngđ.
Hệ thống, chiều dài và đường kính ống thoát nước được thể hiện như ở Bản đồ quy hoạch hệ thống thoát nước thải (QH-07).
Tổng lượng chất thải rắn phát sinh hàng ngày khoảng 48.021 tấn/ngày. Toàn bộ chất thải rắn sẽ được thu gom ngay tại nguồn phát sinh và được vận chuyển về Khu xử lý chất thải rắn tập trung của khu vực.