PHẦN I
LÝ DO VÀ SỰ CẦN THIẾT LẬP QUY HOẠCH
PHẦN II
VỊ TRÍ VÀ ĐẶC ĐIỂM HIỆN TRẠNG KHU ĐẤT XÂY DỰNG
PHẦN III
ĐÁNH GIÁ CHUNG
PHẦN IV
CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT CỦA ĐỒ ÁN
PHẦN V
ĐỀ XUẤT QUY HOẠCH
PHẦN VI
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
PHẦN VII
PHỤ LỤC CÁC BẢN VẼ QUY HOẠCH
phÇn I
I. Lý do vµ sù cÇn thiÕt lËp quy ho¹ch
1. Giới thiệu chung.
Đại Từ là huyện miền núi, nằm phía Tây Bắc của Tỉnh Thái Nguyên, cách Thành Phố Thái Nguyên 25km, phía Bắc giáp huyện Định Hoá, phía Nam giáp huyện Phổ Yên và Thành phố Thái Nguyên, phía Đông giáp huyện Phú Lương, phía Tây giáp Tỉnh Tuyên Quang và Phú Thọ. Huyện Đại Từ nằm dọc theo thung lũng dưới chân dãy núi Tam Đảo thuộc Vườn quốc gia Tam Đảo. Địa hình của huyện mang đặc điểm của vùng núi Trung du bắc bộ.
Huyện Đại Từ là một trong những huyện miền núi có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú và trữ lượng lớn của Tỉnh Thái Nguyên, hiện nay đã và đang được đi vào khai thác và sản xuất. Đây là một trong những yếu tố quan trọng tạo tiền đề để huyện Đại Từ có điều kiện phát triển kinh tế - xã hội theo hướng toàn diện và bền vững dựa trên cơ sở phát huy những tiềm năng sẵn có, từ đó góp phần hoàn thành mục tiêu phát triển chung của Tỉnh Thái theo quy hoạch kinh tế - xã hội đã được đề ra.
Thị trấn Hùng Sơn là trung tâm văn hóa, kinh tế và chính trị của huyện Đại Từ. Thị trấn có vị trí địa lý thuận lợi khi nằm ở vị trí trung tâm của huyện Đại Từ, trên tuyến giao thông huyết mạch QL37 nối tỉnh Tuyên Quang với Thái Nguyên. Tỉnh lộ 261 nối Đại Từ với Phổ Yên, Phú Bình. Cách Khu du lịch trọng điểm quốc gia vùng hồ Núi Cốc khoảng 10km và có Di tích lịch sử cấp quốc gia 27/7 ghi nhận sự ra đời của ngày Thương binh liệt sĩ vào năm 1947. Ngoài ra còn là đầu mối của nhiều tuyến giao thông tới trung tâm các xã trong toàn Huyện. Đây là thế mạnh của thị trấn về phát triển thương mại, dịch vụ trong tương lai.
Cùng với sự quan tâm của Đảng và Nhà nước, đặc biệt là sự nỗ lực của Đảng bộ, chính quyền và nhân dân các dân tộc, Hùng Sơn đã có bước phát triển vượt bậc. Cơ sở hạ tầng được đầu tư cải tạo, nâng cấp; bộ mặt nông thôn ngày càng được đổi mới; đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân ngày càng được nâng cao. Theo đó, thị trấn Hùng Sơn sau một thời gian thực hiện các tiêu chí nhằm nâng cấp lên đô thị loại IV, đến nay đã hoàn thành các tiêu chí. Với những kết quả đã đạt được, thị trấn Hùng Sơn đã được trao Quyết định công nhận đô thị loại IV ngày 26/7/2019.
2. Sự cần thiết lập quy hoạch.
Trong những năm gần đây cùng với sự phát triển chung của Huyện Đại Từ, thị trấn Hùng Sơn đã và đang có nhiều thay đổi tích cực về kinh tế, văn hoá, xã hội. Các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đã được đầu tư xây dựng khang trang dẫn tới bộ mặt đô thị của thị trấn thay đổi nhanh chóng.
Một trong những yếu tố tác động mạnh rõ rệt nhất đến sự thay đổi của thị trấn phải kể đến là dự án Khai thác, chế biến khoáng sản Núi Pháo đã và đang triển khai. Đây là dự án tầm cỡ Quốc gia và khu vực với vốn đầu tư hàng trăm triệu USD có phạm vi ảnh hưởng lớn đến các vấn đề kinh tế, xã hội của huyện Đại Từ, trong đó gần kề và trực tiếp là thị trấn Hùng Sơn.
Để sự phát triển đô thị của thị trấn Hùng Sơn theo kịp sự phát triển khách quan về kinh tế xã hội của huyện. Năm 2009, UBND huyện Đại Từ đã cho lập và điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn Hùng Sơn lần thứ nhất. Đồ án đã được UBND tỉnh Thái Nguyên phê duyệt tại quyết định số 314/QĐ-UBND ngày 09-02-2010. Tuy nhiên sau 2 năm triển khai thực hiện đồ án trên thực tế bắt đầu bộc lộ một số vấn đề mới mang tính tổng thể, lâu dài và khách quan mà đồ án chưa đề cập đến vì vậy đến năm 2013, UBND huyện Đại Từ đã cho lập và điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn Hùng Sơn lần thứ hai. Đồ án đã được UBND tỉnh Thái Nguyên phê duyệt tại quyết định số 881/QĐ-UBND ngày 13-05-2013.
Với mục tiêu cụ thể hóa từng bước theo đúng quy hoạch chung thị trấn Hùng Sơn đã được phê duyệt, UBND huyện Đại Từ đã có chủ trương tiến hành lập quy hoạch xây dựng chi tiết xây dựng một số khu vực trên điạ bàn thị trấn với hệ thống hạ tầng kĩ thuật và hạ tầng xã hội đồng bộ nhằm đáp ứng được nhu cầu phát triển xã hội thực tế của người dân thị trấn Hùng Sơn nói riêng và huyện Đại Từ nói chung. Trong đó có đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng Khu đô thị Đồng Cả, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên.
Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu đô thị Đồng Cả, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên là một trong những đồ án quy hoạch quan trọng của UBND huyện Đại từ trong năm 2020. Nhằm đáp ứng kịp thời được sự phát triển xã hội, giải quyết nhu cầu chỗ ở cho người dân, nâng cấp hạ tầng đô thị cũng như tạo ra được hành lang pháp lý cho các cấp chính quyền trong việc quản lý sử dụng quỹ đất trên địa bàn.
Khu vực quy hoạch có vị trị giao thông thuận lợi khi nằm trung tâm thị trấn Hùng Sơn và tiệm cận với các tuyến đường liên khu vực quan trọng (theo quy hoạch chung của thị trấn). Sau khi hình thành đây sẽ là một khu đô thị mới hiện đại với hệ thống hạ tầng kĩ thuật và hạ tầng xã hội phát triển trong tương lai, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội hội, giải quyết nhu cầu nhà ở của người dân cũng như từng bước làm thay đổi bộ mặt kiến trúc cảnh quan của Thị trấn Hùng Sơn nói riêng và Huyện Đại Từ nói chung.
Với tất cả những lý do trên việc lập quy hoạch chi tiết xây dựng Khu đô thị Đồng Cả, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên là hết sức cần thiết và cấp bách, đáp ứng được sự phát triển thực tế của huyện Đại Từ hiện nay và trong tương lai. Góp phần hoàn thiện hệ thống hạ tầng đô thị và hướng tới nâng cấp đô thị trong tương lai.
II. Môc tiªu cña ®å ¸n.
- Cụ thể hoá Đồ án điều chỉnh mở rộng quy hoạch chung xây dựng thị trấn Hùng Sơn được phê duyệt tại quyết định số 881/QĐ-UBND ngày 13-05-2013. của UBND tỉnh Thái Nguyên
- Làm cơ sở pháp lý để Nhà đầu tư lập dự án đầu tư, tiến hành đầu tư xây dựng dự án.
- Tạo động lực phát triển kinh tế xã hội thị trấn Hùng Sơn nói riêng và huyện Đại Từ nói chung. Góp phần tăng quỹ đất nhà ở và quỹ đất các công trình công cộng làm thay đổi bộ mặt đô thị, phù hợp tốc độ đô thị hóa cho toàn khu vực,
- Giải quyết những tồn tại về giao thông và môi trường.
- Làm cơ sở pháp lý để triển khai đầu tư các dự án đầu tư xây dựng thành phần (san nền, giao thông, cấp điện, cấp nước, thoát nước và VSMT, công trình công cộng…).
- Xác định rõ các quỹ đất còn chưa được sử dụng hoặc sử dụng sai mục đích để đề xuất lập các dự án đầu tư xây dựng.
- Làm cơ sở pháp lý cho công tác quản lý và xây dựng đô thị.
III. Cơ sở thiết kế quy hoạch.
3.1. Cơ sở kĩ thuật – Căn cứ pháp lý.
Căn cứ Luật Xây dựng 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật số 21/2017/QH14, Luật quy hoạch;
Căn cứ Luật số 35/2018/QH14, Luật sửa đổi bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị;
Căn cứ Nghị định số 39/NĐ-CP của Chính phủ ngày 07/4/2010 về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/05/2019 của Chính Phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của luật quy hoạch;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 Quy định hồ sơ của Nhiệm vụ và Đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
Căn cứ Thông tư 01/2011/TT-BXD ngày 27/01/2011 của Bộ xây dựng hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư 06/2013/TT - BXD ngày 13/5/2013 của Bộ xây dựng hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ xây dựng Quy định hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
Căn cứ Thông tư số 22/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ xây dựng Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 22/2013/QĐ-UBND ngày 15/10/2013 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành quy định áp dụng một số tiêu chuẩn quy hoạch giao thông, đất cây xanh, đất công cộng tối thiểu trong công tác quy hoạch, xây dựng phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Căn cứ Quyết định số 881/QĐ-UBND ngày 13-05-2013 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt điều chỉnh tổng thể (lần 2)quy hoạch chung xây dựng thị trấn Hùng Sơn, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2025.
Căn cứ Quyết định số 408/QĐ-UBND, ngày 19/02/2020 của Ủy ban nhân dân huyện Đại Từ về việc phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng Khu đô thị Đồng Cả, huyện Đại Từ.
3.2.Các Văn bản, quy chuẩn, tiêu chuẩn về quy hoạch xây dựng.
+ QCVN: 07/2010/BXD “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình Hạ tầng kỹ thuật”
+ TCVN: 4054-2005 “ Đường ô tô - Yêu cầu thiết kế ”
+ TCXDVN 104: 2007 "Đường đô thị – Yêu cầu thiết kế “
+ TCVN 4447-2012 : Công tác đất - Quy phạm thi công và nghiệm thu
+ TCXD 40- 87 : Kết cấu xây dựng và nền. Nguyên tắc cơ bản về tính toán
+ TCVN 7957-2008 : Tiêu chuẩn thoát nước - Mạng lưới bên ngoài và bên trong công trình
+ TCXD 7957-2008 Thoát nước. Mạng lưới bên ngoài và công trình. Tiêu chuẩn thiết kế.
+ QCXDVN 01:2008/ BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về QHXD.
+ QCVN 08:2009/ BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về công trình ngầm đô thị.
+ QCVN 07:2010/ BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị.
+ QCVN 08:2008/ BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt.
+ QCVN 01-2008: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng
+ QCVN 07-2010: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật
+ TCVN 33-2006: Tiêu chuẩn thiết kế cấp nước mạng lưới bên ngoài công trình.
+ TCVN 4037-2012: Tiêu chuẩn cấp nước. Thuật ngữ và định nghĩa
+ Các bảng tính toán thuỷ lực dùng cho các loại ống cấp nước bằng thép, gang, nhựa tổng hợp...( Nhà Xb Xây dựng, Hà Nội 2001).
+ Tiêu chuẩn thiết kế hệ thống phòng chống cháy nổ.
+ TCVN 7957-2008: Tiêu chuẩn về mạng lưới thoát nước thải sinh hoạt
+ QCVN 14-2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt
- Và các Thông tư, Nghị định liên nghành có liên quan khác.
3.3. Các tài liệu tham khảo.
- Đồ án điều chỉnh mở rộng quy hoạch chung xây dựng thị trấn Hùng Sơn đến năm 2025;
- Hồ sơ Dự án Quy hoạch chi tiết xây dựng cải tạo chỉnh trang đô thị Khu đô thị Đồng Khốc, thị trấn Hùng Sơn;
- Bản đồ nền địa hình tỷ lệ 1/500 khu vực nghiên cứu và nền địa chính khu vực nghiên cứu của Khu đô thị Đồng Cả, thị trấn Hùng Sơn, huyện Đại Từ, Tỉnh Thái Nguyên;
- Các tài liệu tham khảo khác do phòng Kinh tế & hạ tầng huyện Đại Từ cung cấp.
PHẦN II
VỊ TRÍ VÀ ĐẶC ĐIỂM HIỆN TRẠNG KHU ĐẤT XÂY DỰNG
I. VỊ TRÍ VÀ ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN.
1.1. Vị trí, giới hạn khu đất.
Khu vực nghiên cứu lập quy hoạch nằm tại trung tâm thị trấn Hùng Sơn, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên và ranh giới cụ thể như sau:
- Phía Bắc: Giáp Nghĩa trang liệt sỹ thị trấn Hùng Sơn, Trường Mầm non Hùng Sơn I và Nhà văn hóa tổ dân phố Cầu Thành I.
- Phía Nam: Giáp đất nông nghiệp thuộc tổ dân phố 5.
- Phía Đông: Giáp đất nông nghiệp và khu đô thị hiện có tổ dân phố 5.
- Phía Tây: Giáp trường THPT Đại Từ, khu đô thị TDP Chợ 2 và khu dân. Hình ảnh khu vực quy hoạch trích trên Google map
Sơ đồ vị trí khu vực lập quy hoạch ( Trích trên bản đồ quy hoạch TT Hùng Sơn )
1.2. Đặc điểm điều kiện tự nhiên.
1.2.1. Địa hình, địa mạo.
Khu đất nghiên cứu lập quy hoạch hiện chủ yếu là đất nông nghiệp và đất ở hỗn hợp dạng nhà ở nông thôn thuộc tổ dân phố 5 (xóm Đồng Cả cũ) và Tổ dân phố Chợ 2. Ngoài ra còn có dòng suối Gò Son chạy dọc nằm phía Tây khu vực quy hoạch. Địa hình tương đối bằng phẳng
1.2.2. Khí hậu, thuỷ văn.
- Khí hậu: Cùng chung chế độ khí hậu huyện Đại Từ. Một năm chia làm 2 mùa rõ rệt:
+ Mùa nóng bắt đầu từ tháng 4 đến tháng 10, gió Nam, Đông Nam làm chủ đạo, nhiệt độ cao nhất trung bình 380C. Mùa nóng đồng thời cũng là mùa mưa tập trung từ tháng 7 đến tháng 9, bão thường xuất hiện trong tháng 7, 8.
+ Mùa lạnh bắt đầu từ tháng 11 đến tháng 3, gió Đông Bắc là chủ đạo, nhiệt độ thấp nhất trung bình từ 8 - 100C.
+ Độ ẩm trung bình năm: 84,5%. Vào tháng 1 và 2 độ ẩm có thể đạt tới 100%.
- Thuỷ văn: Trong phạm vi lập quy hoạch tồn tại 01 dòng suối ( suối Gò Son) nằm phía Tây khu vực QH có yếu tố thủy văn gây ảnh hưởng đến khu vực quy hoạch.
1.2.3. Đặc điểm địa chất.
- Khu vực nghiên cứu có phần lớn diện tích địa hình tương đối bằng phẳng. Đất nông nghiệp chiếm tỷ lệ lớn. Cos thấp nhất: 47.23m, Cos cao nhất: 53.36m, Cos trung bình các khu đô thị hiện trạng trong và giáp khu vực quy hoạch 49.98m
- Khu vực nghiên cứu lập quy hoạch mang đặc trưng địa hình của vùng trung du miền núi. Phần lớn diện tích đất quy hoạch là đất nông nghiệp và ao trũng ít bị chia cắt.
II. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG TỔNG HỢP.
2.1. Hiện trạng dân cư.
- Hiện trạng dân cư: Trong khu vực nghiên cứu lập quy hoạch tồn tại 02 điểm dân cư nông thôn thuộc Tổ dân phố 5 (xóm Đồng Cả cũ) nằm trung tâm khu vực QH và Tổ dân phố Chợ 2 nằm phía Tây khu vực QH. Có khoảng 50 hộ đang sinh sống.
- Hiện trạng lao động: Trong khu vực quy hoạch tỷ lệ dân số đang trong độ tuổi lao động chiếm khoảng 50-60%.
2.2. Hiện trạng sử dụng đất.
Hiện trạng sử dụng đất trong khu vực lập quy hoạch có diện tích khoảng 332.984 m2 bao gồm các loại đất sau:
- Đất khu vực dân cư hiện có; Đất nông nghiệp; Đất công cộng; Đất cơ quan; Mặt nước và Đất giao thông.
- Diện tích và tỷ lệ các loại đất hiện trạng có trong khu vực quy hoạch được đình hình đánh giá chi tiết qua các bảng hiện trạng tổng hợp sau:
BẢNG TỔNG HỢP HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT
|
Stt
|
Chức năng sử dụng đất
|
Diện tích (m2)
|
Tỷ lệ (%)
|
1
|
Đất khu vực dân cư hiện có
|
49.584,0
|
14,89
|
2
|
Đất nông nghiệp
|
252.544,0
|
75,84
|
3
|
Đất công cộng (Trạm y tế TT.Hùng Sơn)
|
448,0
|
0,13
|
4
|
Đất cơ quan (UBND TT.Hùng Sơn)
|
818,0
|
0,25
|
5
|
Mặt nước ( Suối gò son)
|
9.168,0
|
2,75
|
6
|
Đất giao thông
|
20.422,0
|
6,13
|
|
Tổng
|
332.984,0
|
100,00
|
2.3. Đánh giá hiện trạng các công trình.
2.3.3. Hiện trạng nhà ở.
Trong khu vực nghiên cứu lập quy hoạch đang tồn tại các công trình dân dụng cấp IV có tầng cao từ 1 đến 2 tầng và các công trình nhà tạm được xây dựng nằm rải rác tại 02 điểm dân cư thuộc Tổ dân phố 5 (xóm Đồng Cả cũ) và Tổ dân phố Chợ 2 với mật độ xây dựng thấp. Diện tích và số lượng các loại công trình nhà ở dân dụng được tổng hợp qua bảng đánh giá sơ bộ sau:
BẢNG THỐNG KÊ HIỆN TRẠNG CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC
|
Stt
|
Loại công trình
|
Tầng cao
|
Diện tích xây dựng
|
Diện tích sàn
|
Số lượng
|
(m2)
|
(m2)
|
(nhà)
|
1
|
Nhà gạch, 1 tầng
|
1
|
6061
|
6061
|
114
|
2
|
Nhà tạm
|
1
|
70
|
70
|
2
|
3
|
Nhà 2 tầng
|
2
|
590
|
1180
|
9
|
|
Tổng
|
|
6721
|
7311
|
125
|
2.3.4. Hiện trạng công trình hành chính - công cộng.
Trong khu vực quy hoạch tồn tại 01 công trình hành chính trong khuôn viên trung tâm hành chính thị trấn Hùng Sơn và 01 công trình công cộng trong khuôn viên trạm y tế thị trấn Hùng Sơn nằm phía bắc khu vực quy hoạch, trong đó:
- Công trình hành chính:
+ Vị trí ( trong khuôn viên): phía Đông
+ Cấp công trình: IV
+ Chức năng sử dụng: Hội trường đa năng thị trấn Hùng Sơn
+ Diện tích công trình: 560 m2
+ Diện tích nằm trong ranh giới quy hoạch: 400m2
+ Tầng cao: 1 tầng.
2.4. Những nét đặc trưng về môi trường cảnh quan.
Trong khu vực quy hoạch tồn tại dòng suối Gò Son nằm phía Tây khu vực có những điều kiện, đặc điểm địa hình tự nhiên thuận lợi để khai thác kiến trúc cảnh quan cho toàn khu vực.
2.5. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật.
2.5.1. Hiện trạng giao thông.
- Mạng lưới giao thông đường dân sinh trong khu vực đã hình thành nhưng chưa đồng bộ. (Chủ yếu là đường liên xóm và ngõ xóm), kết cấu là đường đất, và đường bê tông, bề rộng lòng đường từ 2.0 - 4.5m.
- Hệ thống đường Quốc lộ 37 nằm phía Bắc khu vực lập quy hoạch là tuyến đường giao thông quan trọng nối Thái Nguyên đi Tuyên Quang đi qua thị trấn Hùng Sơn, hiện trạng đã được kiên cố hóa, mặt đường thảm nhựa rộng khoảng 12m, có lộ giới quản lý theo quy hoạch chung là: 27.0m.
2.5.2. Hiện trạng nền xây dựng, thoát nước mưa.
- Khu vực quy hoạch có địa hình tương đối bằng phẳng. Cốt cao độ hiện trạng thấp nhất 48,80m - Cốt cao độ hiện trạng cao nhất 50,50m. Riêng cốt cao độ phần đất phía Tây của khu vực, giáp suối Gò Son có cao độ 54,00 – 55,0m.
- Hiện trạng thoát nước mưa trong khu vực được chảy tràn theo địa hình tự nhiên, từ nơi địa hình cao xuống nơi có địa hình thấp dồn vào tuyến mương nước hiện có. Địa hình chia khu vực quy hoạch ra thành 2 lưu vực thoát nước chính:
+ Lưu vực 1: Diện tích khoảng 6,9ha. Cao độ tự nhiên cao nhất 51,50, cao độ tự nhiên thấp nhất 48,80m. Hướng dốc nền chính Tây Bắc – Đông Nam, nước thoát dần về mương hiện trạng rồi chảy ra Sông Công.
+ Lưu vực 2: Diện tích khoảng 26,3ha. Cao độ tự nhiên cao nhất 55,00, cao độ tự nhiên thấp nhất 48,20m. Hướng dốc nền chính từ Bắc – Nam, nước thoát dần về mương hiện trạng rồi chảy ra suối Gò Son.
2.5.3. Hiện trạng cấp nước.
Khu vực quy hoạch đã có đường ống cấp nước sạch D63, nước sạch được lấy từ nguồn nước thuộc nhà máy nước sạch Đại Từ.
2.5.4. Hiện trạng cấp điện.
Khu vực quy hoạch đã có hệ thống lưới điện dẫn đến từng hộ gia đình và 2 trạm biến áp trong khu vực quy hoạch, cụ thể:
+ Trạm biến áp Đại Từ-400KVA-22/04 từ lộ đường dây ký hiệu 471 đi nổi, nằm phía Tây Bắc của khu vực lập quy hoạch.
+ Trạm biến áp xóm 5-320KVA-35/04 từ lộ đường dây ký hiệu 377 đi nổi, nằm phía Đông của khu vực lập quy hoạch.
2.5.5. Hiện trạng thoát nước thải và vệ sinh môi trường.
- Trong khu vực quy hoạch chưa hình thành các hệ thống dẫn và hố ga thoát nước thải sinh hoạt.
- Khu vực quy hoạch đã hình thành các điểm tập kết rác thải sinh hoạt tại các hộ gia đình và có xe chuyên dụng thu gom hoạt động với tuần suất cố định.
- Dòng suối Gò Son nằm phía Tây khu vực quy hoạch đóng vai trò là hệ thống thu gom nước thải đã qua xử lý cục bộ cho vực dân cư phố Chợ 2 nằm sát suối.
Mặt bằng tổng hợp hiện trạng hạ tầng kỹ thuật khu vực quy hoạch
Một số hình ảnh hiện trạng khu vực lập QH
Hệ thống suối Gò Son Đất nông nghiệp khu vực lập QH
Hệ thống lưới điện trong khu vực QH Đường đất dân sinh trong khu vực QH
Đất hoa màu trong khu vực lập QH Đất lúa trong khu vực lập QH
2.6. Các dự án chuẩn bị đầu tư có liên quan.
- Dự án điều chỉnh mở rộng quy hoạch chung xây dựng thị trấn Hùng Sơn, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2025;
- Dự án Quy hoạch chi tiết xây dựng cải tạo chỉnh trang đô thị Khu đô thị Đồng Khốc, thị trấn Hùng Sơn.
PHẦN III
ĐÁNH GIÁ CHUNG
I. ĐÁNH GIÁ CHUNG.
1.1. Các yếu tố thuận lợi:
- Khu vực quy hoạch có vị trí thuận lợi khi nằm trung tâm thị trấn và tiệm cận trục đường QL37 (đây là trục đường giao thông huyết mạch nối Thái Nguyên đi Tuyên Quang.)
- Tỷ lệ đất nông nghiệp chiếm 1 tỷ trọng lớn trong hiện trạng sử dụng đất, đây là một yếu tố rất thuận lợi trong kế hoạch khai thác sử dụng đất theo định hướng quy hoạch chung đến năm 2025 cũng như quá trình thực hiện dự án sau này.
- Địa hình khu vực quy hoạch tương đối bằng phẳng, hiện trạng dân cư sinh sống mật độ thấp trong khu vực khai thác quy hoạch nên rất thuận lợi cho công tác xây dựng cơ bản và GPMB hoàn chỉnh đồ án theo đúng y tưởng quy hoạch được phê duyệt.
- Khu vực quy hoạch có đầy đủ các yếu tố về tự nhiên để hình thành nên một khu đô thị mới có hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội đồng bộ.
1.2. Các yếu tố không thuận lợi:
- Hệ thống HTKT phát triển chưa đồng bộ. Cao độ nền hiện trạng tương đối thấp nên cần 1 khối lượng lớn đất nền để đảm bảo cho công tác quy hoạch san nền sau này.
- Hệ thống giao thông đối ngoại theo quy hoạch chung chưa hình thành, hệ thống đường dân sinh hiện có nhỏ hẹp không đủ để đáp ứng cho công tác vận chuyển với tải trọng lớn phục vụ công tác xây dựng thực hiện dự án .
- Hệ thống thoát nước mưa nằm phía Tây khu vực quy hoạch (Suối Gò Son) là một trong những lưu vực thoát nước quan trọng của thị trấn Hùng Sơn đây là một trong các yếu tố quan trọng chi phối các phương án thiết kế quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng kỹ thuật.
II. NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT.
- Xác định tính chất, các chức năng của đối tượng quy hoạch
- Xác định quy mô dân số và quy mô sử dụng đất cho từng khu chức năng và công trình sẽ xây dựng.
- Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật chủ yếu: chỉ tiêu sử dụng đất, kiến trúc và công trình hạ tầng kỹ thuật.
- Phương án quy hoạch đưa ra phải phù hợp Quy hoạch chung thị trấn Hùng Sơn đến năm 2025 và hạn chế tối đa ảnh hưởng đến khu vực đất ở đã hình thành tại các vị trí tiếp giáp ranh giới quy hoạch.
- Nghiên cứu tổ chức đấu nối hệ thống giao thông khu vực tiếp cận trục giao thông đối ngoại (đường QL37) và giao thông thuộc các khu vực quy hoạch lân cận đã và đang hình thành.
- Nghiên cứu đấu nối hệ thống HTKT mới và cũ đã hình thành đảm bào phù hợp quy hoạch và không gây lãng phí.
- Nghiên cứu gắn kết các ô đất đã hình hình thành và các ô đất được quy hoạch mới theo đúng các quy chuẩn và quy hoạch chung được phê duyệt.
- Nghiên cứu đảm bảo hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật theo đúng tiêu chuẩn hiện hành.
- Nghiên cứu phương án thoát nước mưa dựa trên tình hình thực tế của địa phương, không gây ngập úng cục bộ và ô nhiễm môi trường.
PHẦN IV
CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT– CÁC KHU ĐẶC TRƯNG CẦN KIỂM SOÁT CỦA ĐỒ ÁN
I. CƠ SỞ ĐỂ THỰC HIỆN ĐỒ ÁN.
Căn cứ Quyết định số 408/QĐ-UBND, ngày 19/02/2020 của Ủy ban nhân dân huyện Đại Từ về việc phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng Khu đô thị Đồng Cả, huyện Đại Từ.
II. QUY MÔ, TÍNH CHẤT.
2.1. Quy mô.
- Quy mô diện tích đất quy hoạch: 332.984m2.
- Quy mô dân số: 2.500 người.
2.2. Tính chất.
Là khu đô thị mới phù hợp với Quy hoạch chung thị trấn Hùng Sơn, huyện Đại Từ đến năm 2025, có hệ thống hạ tầng đô thị, hạ tầng xã hội được thiết kế đồng bộ, có không gian kiến trúc cảnh quan đẹp và được gắn kết hài hoà với các khu vực lân cận. Phù hợp với các đặc điểm điều kiện tự nhiên sẵn có và Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
III. DIỆN TÍCH ĐẤT VÀ TIÊU CHUẨN VỚI CÁC LOẠI ĐẤT CÓ ÁP DỤNG CHỈ TIÊU.
Áp dụng các chỉ tiêu tính toán tại thông tư số 22/2019/TT-BXD Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng và Quyết định số 22/2013/QĐ-UBND ngày 15/10/2013 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành quy định áp dụng một số tiêu chuẩn quy hoạch giao thông, đất cây xanh, đất công cộng tối thiểu trong công tác quy hoạch, xây dựng phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
TT
|
Hạng mục
|
Đơn vị
|
Chỉ tiêu
|
I
|
Chỉ tiêu sử dụng đất
|
|
|
1.1
|
Đất đơn vị ở bình quân
|
m2/người
|
28 - 45
|
1.2
|
Trường mầm non
|
Cháu /1000 người
m2/chỗ
|
50
12
|
1.3
|
Sân chơi nhóm nhà ở
|
m2/người
|
0,8
|
1.4
|
Sân luyện tập
|
m2/người
ha/công trình
|
0,5
0,3
|
1.5
|
Đất thương mại (chợ)
|
m2/công trình
|
≥ 2.000
|
1.6
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
m²/người
|
≥ 2
|
1.6.1
|
Vườn hoa ≥ 5.000 m2
|
Vườn hoa/ĐVO
|
≥ 1
|
1.7
|
Trạm y tế
|
m2
|
≥ 500
|
1.8
|
Nhà văn hóa
|
m2
|
≥ 500
|
II
|
Chiều cao xây dựng công trình
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
+ Nhà ở riêng lẻ
|
Tầng
|
≤ 5
|
|
+ Công trình Thương mại dịch vụ
|
Tầng
|
≥ 3
|
|
+ Công trình hỗn hợp
|
Tầng
|
≥ 3
|
|
+ Công trình như : Giáo dục; Y tế; Văn hóa; TDTT; Chợ
|
Tầng
|
≤ 2
|
III
|
Mật độ xây dựng gộp tối đa của đơn vị ở
|
%
|
60
|
IV
|
Mật độ xây dựng thuần tối đa
|
%
|
|
|
+ Nhà ở riêng lẻ
|
%
|
60-100
|
|
+ Lô đất Thương mại dịch vụ
|
%
|
40-80
|
|
+ Lô đất sử dụng hỗn hợp
|
%
|
40-80
|
|
+ Lô đất xây dựng công trình như : Giáo dục; Y tế; Văn hóa; TDTT; Chợ
|
%
|
≤ 40
|
V
|
Hạ tầng kỹ thuật
|
|
|
5.1
|
Cao độ nền
|
|
|
-
|
Cao độ nền khống chế XD công trình cao hơn mực nước mặt ngập.
|
m
|
≥ 0,3
|
5.2
|
Giao thông:
|
|
|
5.2.1
|
Quy định mặt cắt ngang đường đô thị
|
|
|
-
|
Đường cấp đô thị
|
m/làn xe
|
≥ 3,75
|
-
|
Đường cấp khu vực
|
m/làn xe
|
≥ 3,5
|
-
|
Đường cấp nội bộ
|
|
|
|
+ Đường phân khu vực
|
m/làn xe
|
≥ 3,5
|
|
+ Đường nhóm nhà ở
|
m/làn xe
|
≥ 3,0
|
|
+ Đường đi xe đạp
|
m/làn xe
|
1,5
|
|
+ Đường đi bộ
|
m/làn xe
|
0,75
|
5.2.2
|
Quy định chiều rộng của hè phố
|
|
|
-
|
Đường cấp đô thị,đường phố tiếp xúc lối vào TTTM, Chợ, TT. Văn hóa...
|
m
|
6,0 (4,0)
|
|
Đường cấp khu vực
|
m
|
4,5 (3,0)
|
|
Đường phố nội bộ
|
m
|
3,0 (2,0)
|
Ghi chú: Trị số trong dấu () áp dụng với trường hợp đặc biệt khó khăn về điều kiện XD
|
5.2.3
|
Bán kính đường cong của bó vỉa
|
|
|
-
|
Quảng trường và đường phố cấp đô thị
|
m
|
≥ 15,0
|
-
|
Đường phố cấp khu vực
|
m
|
≥ 12,0
|
|
Đường phố cấp nội bộ
|
m
|
≥ 8,0
|
5.2.4
|
Bãi đỗ xe
|
m2/người
|
2,5
|
5.3
|
Cấp nước
|
|
|
-
|
Nước sinh hoạt
|
l/ng/ngày/đêm
|
≥80
|
-
|
Công trình công cộng , dịch vụ
|
%
|
≥10 lượng nước sinh hoạt
|
|
+Trường học
|
l/hs/ngày.đêm
|
≥15
|
|
+ Trường mầm non
|
l/c/ngày.đêm
|
≥75
|
|
+ Nhà, công trình công cộng, dịch vụ khác
|
l/m2sàn/ngày.đêm
|
≥2
|
-
|
Tưới cây rửa đường
|
%
|
≥8 lượng nước sinh hoạt
|
|
Nước thất thoát rò rỉ
|
%
|
≥15 tổng lượngnước
|
5.4
|
Cấp điện
|
|
|
|
+ Nhà ở riêng lẻ
|
kw/hộ
|
3
|
|
+ Văn phòng, TMDV
|
W/m2 sàn
|
30
|
|
+ Trường học mầm non
|
kW/cháu
|
0,2
|
|
+ Khách sạn, nhà nghỉ
|
kW/giường
|
3,5
|
|
+ Chiếu sáng đường phố
|
W/m2
|
1
|
|
+ Chiếu sáng công viên, vườn hoa
|
W/m2
|
0,5
|
5.5
|
Thoát nước thải
|
|
100% nước cấp
|
5.5.1
|
Diện tích trạm xử lý nước thải
|
ha/1.000m³/ngày
|
0,2
|
5.6
|
Lượng chất thải rắn sinh hoạt
|
kg/người.ngđ
|
1,3
|
IV. KHU VỰC ĐẶC TRƯNG CẦN KIỂM SOÁT.
4.1. Vị trí .
Khu vực đặc trưng cần kiểm soát trong ranh giới quy hoạch được xác định là hệ thống thoát nước thuộc suối Gò Son nằm phía Tây khu vực quy hoạch.
4.2. Quy mô.
* Quy mô chiều dài bám dọc ranh giới quy hoạch khoảng: 780m.
4.3. Nội dung cần kiểm soát và các quy định thực hiện.
- Phương án quy hoạch được thiết kế phải dựa trên các số liệu khảo sát về cốt ngập lụt, dòng chảy. Các số liệu khảo sát phải được các đơn vị có chức năng cung cấp và các đơn vị quản lý nhà nước có chức năng thẩm định.
- Giải pháp quy hoạch đưa ra phải đảm bảo được các yêu cầu về thoát nước của các hệ thống thủy lợi có liên quan đến dòng suối, không để xảy ra hiện tượng lụt và ngập úng cục bộ trong và ngoài khu vực quy hoạch.
- Phải có phương án cải tạo hoặc xây dựng hoàn trả các nhánh của dòng suối chảy qua khu vực phục vụ công tác tưới tiêu cho các khu vực lân cận.
- Hành lang trên bờ suối phải đảm bảo khoảng cách đúng theo các quy định hiện hành, nghiêm cấm các hoạt động xây dựng gây ảnh hưởng và ô nhiễm đến dòng suối.
PHẦN V
ĐỀ XUẤT QUY HOẠCH
I. NGUYÊN TẮC TỔ CHỨC THIẾT KẾ QUY HOẠCH.
- Quy hoạch các ô đất xây dựng công trình và cảnh quan phải góp phần tạo dựng nên trục tuyến giao thông chính như là những không gian kiến trúc cảnh quan dân dụng.
- Các công trình cần đáp ứng yêu cầu kỹ thuật giao thông, đặc biệt là các không gian “giao thông tĩnh” trong khu cây xanh cảnh quan và các không gian công trình công cộng.
- Thiết kế các tuyến đường và công trình cần đảm bảo môi trường an toàn, nhưng không hạn chế khả năng tiếp cận.
- Thiết kế kiến trúc và cảnh quan cần xuất phát từ những đặc trưng về khí hậu, địa hình, lịch sử và những thức tiễn kinh nghiệm xây dựng tại mỗi khu vực.
- Công trình cần đưa ra các ấn tượng rõ ràng cho người sử dụng về địa lý và khí hậu thông qua các giải pháp hiệu quả năng lượng.
- Các công trình công cộng và không gian giao lưu công cộng phải là nơi tạo ấn tượng đặc trưng của đô thị, đồng thời là các không gian có thể quản tốt.
- Sự hài hòa và trình tự phát triển, biến đổi của đô thị cần được kiểm soát thông qua các chỉ tiêu về cấu trúc hình thái kiến trúc.
- Các khu vực phát triển kề cận khu vực quy hoạch cần được kết nối với các khu đô thị hiện hữu cả về hạ tầng và cảnh quan.
- Các hành lang cây xanh – không gian mở cần được sử dụng để định dạng những khu vực phát triển đô thị cũng như kết nối cấu trúc đô thị khác nhau.
- Các giải pháp quy hoạch tổng mặt sử dụng đất, hệ thống hạ tầng kỹ thuật theo đúng các quy chuẩn và tiêu chuẩn hiện hành và bám sát hiện trạng sử dụng đất thực tế.
- Định hình Thiết kế quy hoạch các không gian đóng hoặc mở phải hài hòa, nhất quán đảm bảo tính liền kềt giữa các ô đất và phù hợp với các điều kiện tự nhiên và điều kiện xã hội trong khu vực quy hoạch.
- Hình thức kiến trúc của các công trình trong khu vực phải nhất quán và đồng bộ, hình thành kiến trúc đặc trưng riêng khu vực. Các ô đất chức năng được thống nhất về cốt thiết kế chiều cao, khoảng lùi cho công trình để có khoảng sân trồng cây xanh, đảm bảo vệ sinh môi trường.
Các cấu trúc thiết kế quy hoạch hướng đến trong khu vực QH
Không gian đóng Không gian mở
II. QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT.
1. Phương pháp tính toán cho đồ án.
Phương pháp tính toán dựa trên tính chất, quy mô khu vực lập quy hoạch và các “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng”. Phân khu các chức năng sử dụng đất dựa trên định hướng sử dụng đất theo quy hoạch chung thị trấn Hùng Sơn . Tỷ lệ diện tích các loại đất trong khu vực quy hoạch được nghiên cứu dựa trên cơ sở chỉ tiêu các loại đất trong nhiệm vụ quy hoạch đã được phê duyệt.
Sơ đồ phân khu chức năng khu vực lập QH
2. Các chỉ tiêu áp dụng đối với từng khu vực quy hoạch xây dựng.
TT
|
Hạng mục
|
Đơn vị
|
Chỉ tiêu
|
I
|
Chỉ tiêu sử dụng đất
|
|
|
1.1
|
Đất đơn vị ở bình quân
|
m2/người
|
28 - 45
|
1.2
|
Trường mầm non
|
Cháu /1000 người
m2/chỗ
|
50
12
|
1.3
|
Sân chơi nhóm nhà ở
|
m2/người
|
0,8
|
1.4
|
Sân luyện tập
|
m2/người
ha/công trình
|
0,5
0,3
|
1.5
|
Đất thương mại (chợ)
|
m2/công trình
|
≥ 2.000
|
1.6
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
m²/người
|
≥ 2
|
1.6.1
|
Vườn hoa ≥ 5.000 m2
|
Vườn hoa/ĐVO
|
≥ 1
|
1.7
|
Trạm y tế
|
m2
|
≥ 500
|
1.8
|
Nhà văn hóa
|
m2
|
≥ 500
|
II
|
Chiều cao xây dựng công trình
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
+ Nhà ở riêng lẻ
|
Tầng
|
≤ 5
|
|
+ Công trình Thương mại dịch vụ
|
Tầng
|
≥ 3
|
|
+ Công trình hỗn hợp
|
Tầng
|
≥ 3
|
|
+ Công trình như : Giáo dục; Y tế; Văn hóa; TDTT; Chợ
|
Tầng
|
≤ 2
|
III
|
Mật độ xây dựng gộp tối đa của đơn vị ở
|
%
|
60
|
IV
|
Mật độ xây dựng thuần tối đa
|
%
|
|
|
+ Nhà ở riêng lẻ
|
%
|
60-100
|
|
+ Lô đất Thương mại dịch vụ
|
%
|
40-80
|
|
+ Lô đất sử dụng hỗn hợp
|
%
|
40-80
|
|
+ Lô đất xây dựng công trình như : Giáo dục; Y tế; Văn hóa; TDTT; Chợ
|
%
|
≤ 40
|
V
|
Hạ tầng kỹ thuật
|
|
|
|
Bãi đỗ xe
|
m2/người
|
2,5
|
|
Diện tích trạm xử lý nước thải
|
ha/1.000m³/ngày
|
0,2
|
3. Các quỹ đất trong khu vực quy hoạch.
Khu vực quy hoạch bao gồm các chức năng sử dụng đất:
- Đất ở ( Đất ở liền kề, đất ở biệt thự);
- Đất khu vực hiện trạng giữ lại;
- Đất nông nghiệp công nghệ cao;
- Đất công trình hỗn hợp:
- Đất dịch vụ công cộng ( Đất NVH, trường học, trạm y tế, TMDV);
- Đất cây xanh, mặt nước, quảng trường;
- Đất công trình đầu mối HTKT;
- Đất giao thông ( Bãi đỗ xe, Đất xây dựng đường giao thông)
Tổng diện tích khu vực nghiên cứu quy hoạch: 332.984 m2 diện tích và tỷ lệ các loại đất được cân bằng trong bảng tổng hợp cơ cấu sử dụng đất như sau:
BẢNG TỔNG HỢP CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT
|
Stt
|
Chức năng sử dụng đất
|
Diện tích
( m2 )
|
Tỷ lệ
( % )
|
1
|
Đất ở
|
71.136,00
|
21,36
|
1.1
|
Đất ở liền kề
|
47.000,00
|
14,11
|
1.2
|
Đất ở biệt thự
|
24.136,00
|
7,25
|
2
|
Đất khu vực dân cư hiện trạng giữ lại
|
28.001,00
|
8,41
|
3
|
Đất nông nghiệp công nghệ cao
|
19.967,00
|
6,00
|
4
|
Đất công trình hỗn hợp
|
3.497,00
|
1,05
|
5
|
Đất dịch vụ - công cộng
|
23.266,00
|
6,99
|
5.1
|
Đất nhà văn hóa
|
1.893,00
|
0,57
|
5.2
|
Đất trường học ( Mầm non)
|
2.762,00
|
0,83
|
5.3
|
Đất dịch vụ Thương mại
|
18.101,00
|
5,44
|
5.4
|
Đất trạm y tế
|
510,00
|
0,15
|
6
|
Đất cây xanh - Mặt nước - Quảng trường
|
64.556,00
|
19,39
|
7
|
Đất công trình đầu mối HTKT ( Trạm xử lý nước thải)
|
1.700,00
|
0,51
|
8
|
Đất giao thông
|
120.861,00
|
36,30
|
8.1
|
Đất bãi để xe
|
2.641,00
|
0,79
|
8.2
|
Đất đường giao thông
|
118.220,00
|
35,50
|
Tổng
|
332.984,00
|
100,00
|
Tổng mặt bằng quy hoạch sử dụng đất khu vực quy hoạch:
Trong đó tỷ lệ và chỉ tiêu các ô đất công được đánh giá, thể hiện qua các bảng tổng hợp chỉ tiêu sử dụng đất các ô đất quy hoạch sau:
BẢNG TỔNG HỢP CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT CÁC Ô ĐẤT QUY HOẠCH
|
|
STT
|
Ký hiệu
ô dất
|
Chức năng sử dụng đất
|
Diện tích
|
Tỷ lệ
|
Mật độ XD
tối đa
|
Diện tích
XD
|
Tầng cao
tối đa
|
Tổng diện tích
sàn tối đa
|
Hệ số
sử dụng đất tối đa
|
|
|
(m2)
|
(%)
|
(%)
|
(m2)
|
(Tầng)
|
(m2)
|
(lần)
|
|
I
|
OLK
|
Đất ở liền kề
|
47.000,00
|
14,11
|
|
54.278,60
|
|
153.360,00
|
3,26
|
|
1.1
|
OLK-01
|
Đất ở liền kề
|
1.420,00
|
0,43
|
80,00
|
1.136,00
|
5,00
|
5.680,00
|
4,00
|
|
1.2
|
OLK-02
|
Đất ở liền kề
|
1.420,00
|
0,43
|
80,00
|
1.136,00
|
5,00
|
5.680,00
|
4,00
|
|
1.3
|
OLK-03
|
Đất ở liền kề
|
706,00
|
0,21
|
80,00
|
564,80
|
5,00
|
2.824,00
|
4,00
|
|
1.4
|
OLK-04
|
Đất ở liền kề
|
780,00
|
0,23
|
80,00
|
624,00
|
5,00
|
3.120,00
|
4,00
|
|
1.5
|
OLK-05
|
Đất ở liền kề
|
247,00
|
0,07
|
80,00
|
197,60
|
5,00
|
988,00
|
4,00
|
|
1.6
|
OLK-06
|
Đất ở liền kề
|
525,00
|
0,16
|
80,00
|
420,00
|
5,00
|
2.100,00
|
4,00
|
|
1.7
|
OLK-07
|
Đất ở liền kề
|
360,00
|
0,11
|
80,00
|
288,00
|
5,00
|
1.440,00
|
4,00
|
|
1.8
|
OLK-08
|
Đất ở liền kề
|
1.420,00
|
0,43
|
80,00
|
1.136,00
|
5,00
|
5.680,00
|
4,00
|
|
1.9
|
OLK-09
|
Đất ở liền kề
|
1.420,00
|
0,43
|
80,00
|
1.136,00
|
5,00
|
5.680,00
|
4,00
|
|
1.10
|
OLK-10
|
Đất ở liền kề
|
1.368,00
|
0,41
|
80,00
|
1.094,40
|
5,00
|
5.472,00
|
4,00
|
|
1.11
|
OLK-11
|
Đất ở liền kề
|
3.768,00
|
1,13
|
80,00
|
3.014,40
|
5,00
|
15.072,00
|
4,00
|
|
1.12
|
OLK-12
|
Đất ở liền kề
|
1.700,00
|
0,51
|
80,00
|
1.360,00
|
5,00
|
6.800,00
|
4,00
|
|
1.13
|
OLK-13
|
Đất ở liền kề
|
1.700,00
|
0,51
|
80,00
|
1.360,00
|
5,00
|
6.800,00
|
4,00
|
|
1.14
|
OLK-14
|
Đất ở liền kề
|
1.986,00
|
0,60
|
80,00
|
1.588,80
|
5,00
|
7.944,00
|
4,00
|
|
1.15
|
OLK-15
|
Đất ở liền kề
|
2.152,00
|
0,65
|
80,00
|
1.721,60
|
5,00
|
8.608,00
|
4,00
|
|
1.16
|
OLK-16
|
Đất ở liền kề
|
1.996,00
|
0,60
|
80,00
|
1.596,80
|
5,00
|
7.984,00
|
4,00
|
|
1.17
|
OLK-17
|
Đất ở liền kề
|
1.780,00
|
0,53
|
80,00
|
1.424,00
|
5,00
|
7.120,00
|
4,00
|
|
1.18
|
OLK-18
|
Đất ở liền kề
|
1.780,00
|
0,53
|
80,00
|
1.424,00
|
5,00
|
7.120,00
|
4,00
|
|
1.19
|
OLK-19
|
Đất ở liền kề
|
1.792,00
|
0,54
|
80,00
|
1.433,60
|
5,00
|
7.168,00
|
4,00
|
|
1.20
|
OLK-20
|
Đất ở liền kề
|
1.792,00
|
0,54
|
80,00
|
1.433,60
|
5,00
|
7.168,00
|
4,00
|
|
1.21
|
OLK-21
|
Đất ở liền kề
|
996,00
|
0,30
|
80,00
|
796,80
|
5,00
|
3.984,00
|
4,00
|
|
1.22
|
OLK-22
|
Đất ở liền kề
|
1.780,00
|
0,53
|
80,00
|
1.424,00
|
5,00
|
7.120,00
|
4,00
|
|
1.23
|
OLK-23
|
Đất ở liền kề
|
1.780,00
|
0,53
|
80,00
|
1.424,00
|
5,00
|
7.120,00
|
4,00
|
|
1.24
|
OLK-24
|
Đất ở liền kề
|
1.756,00
|
0,53
|
80,00
|
1.404,80
|
5,00
|
7.024,00
|
4,00
|
|
1.25
|
OLK-25
|
Đất ở liền kề
|
1.916,00
|
0,58
|
80,00
|
1.532,80
|
5,00
|
7.664,00
|
4,00
|
|
1.26
|
OLK-26
|
Đất ở liền kề
|
1.466,00
|
0,44
|
80,00
|
1.172,80
|
6,00
|
7.036,80
|
4,80
|
|
1.27
|
OLK-27
|
Đất ở liền kề
|
1.672,00
|
0,50
|
80,00
|
1.337,60
|
7,00
|
9.363,20
|
5,60
|
|
1.28
|
OLK-28
|
Đất ở liền kề
|
1.405,00
|
0,42
|
80,00
|
1.124,00
|
8,00
|
8.992,00
|
6,40
|
|
1.29
|
OLK-29
|
Đất ở liền kề
|
2.523,00
|
0,76
|
80,00
|
2.018,40
|
9,00
|
18.165,60
|
7,20
|
|
1.30
|
OLK-30
|
Đất ở liền kề
|
1.594,00
|
0,48
|
80,00
|
1.275,20
|
10,00
|
12.752,00
|
8,00
|
|
II
|
OBT
|
Đất ở biệt thự
|
24.136,00
|
7,25
|
|
16.678,60
|
|
83.393,00
|
3,46
|
|
2.1
|
OBT-01
|
Đất ở biệt thự
|
3.758,00
|
1,13
|
70,00
|
2.630,60
|
5,00
|
13.153,00
|
3,50
|
|
2.2
|
OBT-02
|
Đất ở biệt thự
|
4.695,00
|
1,41
|
70,00
|
3.286,50
|
5,00
|
16.432,50
|
3,50
|
|
2.3
|
OBT-03
|
Đất ở biệt thự
|
737,00
|
0,22
|
70,00
|
515,90
|
5,00
|
2.579,50
|
3,50
|
|
2.4
|
OBT-04
|
Đất ở biệt thự
|
1.996,00
|
0,60
|
70,00
|
1.397,20
|
5,00
|
6.986,00
|
3,50
|
|
2.5
|
OBT-05
|
Đất ở biệt thự
|
2.152,00
|
0,65
|
70,00
|
1.506,40
|
5,00
|
7.532,00
|
3,50
|
|
2.6
|
OBT-06
|
Đất ở biệt thự
|
1.986,00
|
0,60
|
70,00
|
1.390,20
|
5,00
|
6.951,00
|
3,50
|
|
2.7
|
OBT-07
|
Đất ở biệt thự
|
2.240,00
|
0,67
|
70,00
|
1.568,00
|
5,00
|
7.840,00
|
3,50
|
|
2.8
|
OBT-08
|
Đất ở biệt thự
|
2.240,00
|
0,67
|
70,00
|
1.568,00
|
5,00
|
7.840,00
|
3,50
|
|
2.9
|
OBT-09
|
Đất ở biệt thự
|
2.197,00
|
0,66
|
65,00
|
1.428,05
|
5,00
|
7.140,25
|
3,25
|
|
2.10
|
OBT-10
|
Đất ở biệt thự
|
1.561,00
|
0,47
|
65,00
|
1.014,65
|
5,00
|
5.073,25
|
3,25
|
|
2.11
|
OBT-11
|
Đất ở biệt thự
|
574,00
|
0,17
|
65,00
|
373,10
|
5,00
|
1.865,50
|
3,25
|
|
III
|
DC-HT
|
Đất khu vực hiện trạng giữ lại
|
28.001,00
|
8,41
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
DCHT-01
|
Đất khu vực hiện trạng giữ lại
|
133,00
|
0,04
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
3.2
|
DCHT-02
|
Đất khu vực hiện trạng giữ lại
|
123,00
|
0,04
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
3.3
|
DCHT-03
|
Đất khu vực hiện trạng giữ lại
|
10.010,00
|
3,01
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
3.4
|
DCHT-04
|
Đất khu vực hiện trạng giữ lại
|
12.605,00
|
3,79
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
3.5
|
DCHT-05
|
Đất khu vực hiện trạng giữ lại
|
4.485,00
|
1,35
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
3.6
|
DCHT-06
|
Đất khu vực hiện trạng giữ lại
|
209,00
|
0,06
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
3.7
|
DCHT-07
|
Đất khu vực hiện trạng giữ lại
|
436,00
|
0,13
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
IV
|
NN
|
Đất nông nghiệp công nghệ cao
|
19.967,00
|
6,00
|
|
-
|
|
-
|
-
|
|
4.1
|
NN-01
|
Đất nông nghiệp công nghệ cao
|
9.705,00
|
2,91
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
4.2
|
NN-02
|
Đất nông nghiệp công nghệ cao
|
10.262,00
|
3,08
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
V
|
HH
|
Đất công trình hỗn hợp
|
3.497,00
|
1,05
|
78,00
|
2.727,66
|
15,00
|
40.914,90
|
11,70
|
|
VI
|
CC
|
Đất công cộng
|
20.504,00
|
6,16
|
|
9.662,99
|
|
193.413,95
|
9,43
|
|
6.1
|
CC-01
|
Đất Dịch vụ thương mại
|
16.093,00
|
4,83
|
43,00
|
6.919,99
|
25,00
|
172.999,75
|
10,75
|
|
6.2
|
CC-02
|
Đất nhà văn hóa 1
|
510,00
|
0,15
|
40,00
|
204,00
|
2,00
|
408,00
|
0,80
|
|
6.3
|
CC-03
|
Đất trạm y tế
|
510,00
|
0,15
|
40,00
|
204,00
|
2,00
|
408,00
|
0,80
|
|
6.4
|
CC-04
|
Đất nhà văn hóa 2
|
877,00
|
0,26
|
60,00
|
526,20
|
9,00
|
4.735,80
|
5,40
|
|
6.5
|
CC-05
|
Đất Dịch vụ thương mại
|
2.008,00
|
0,60
|
80,00
|
1.606,40
|
9,00
|
14.457,60
|
7,20
|
|
6.6
|
CC-06
|
Đất nhà văn hóa 3
|
506,00
|
0,15
|
40,00
|
202,40
|
2,00
|
404,80
|
0,80
|
|
VII
|
TH
|
Đất trường học
|
2.762,00
|
0,83
|
|
1.104,80
|
|
5.524,00
|
2,00
|
|
1
|
TH
|
Đất trường mầm non XD mới
|
2.762,00
|
0,83
|
40,00
|
1.104,80
|
5,00
|
5.524,00
|
2,00
|
|
IIX
|
CX-MN -QT
|
Đất cây xanh - Mặt nước - Quảng trường
|
64.556,00
|
19,39
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
8.1
|
CX-01
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
5.101,00
|
1,53
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
8.2
|
CX-02
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
650,00
|
0,20
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
8.3
|
CX-03
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
554,00
|
0,17
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
8.4
|
CX-04
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
2.462,00
|
0,74
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
8.5
|
CX-05
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
3.188,00
|
0,96
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
8.6
|
CX-06
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
2.137,00
|
0,64
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
8.7
|
CX-07
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
2.980,00
|
0,89
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
8.8
|
CX-08
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
2.117,00
|
0,64
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
8.9
|
CX-09
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
8.455,00
|
2,54
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
8.10
|
CX-10
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
433,00
|
0,13
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
8.11
|
CX-11
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
15.622,00
|
4,69
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
8.12
|
CX-12
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
13.142,00
|
3,95
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
8.13
|
CX-13
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
267,00
|
0,08
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
8.14
|
CX-14
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
112,00
|
0,03
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
8.15
|
MN-01
|
Suối Gò Son
|
1.054,00
|
0,32
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
8.16
|
MN-02
|
Suối Gò Son
|
976,00
|
0,29
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
8.17
|
MN-03
|
Suối Gò Son
|
1.284,00
|
0,39
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
8.18
|
MN-04
|
Suối Gò Son
|
388,00
|
0,12
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
8.19
|
QT
|
Đất quảng trường
|
3.634,00
|
1,09
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
IX
|
HTKT
|
Đất hạ tầng kỹ thuật
|
1.700,00
|
0,51
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
9.1
|
HTKT-01
|
Đất trạm xử lý nước thải
|
568,00
|
0,17
|
40,00
|
227,20
|
1,00
|
227,20
|
0,40
|
|
9.2
|
HTKT-02
|
Đất trạm xử lý nước thải
|
1.132,00
|
0,34
|
40,00
|
452,80
|
1,00
|
452,80
|
0,40
|
|
X
|
P - GT
|
Đất giao thông
|
120.861,00
|
36,30
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
1
|
P-01
|
Đất bãi đỗ xe
|
492,00
|
0,15
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
2
|
P-02
|
Đất bãi đỗ xe
|
473,00
|
0,14
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
3
|
P-03
|
Đất bãi đỗ xe
|
852,00
|
0,26
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
4
|
P-04
|
Đất bãi đỗ xe
|
824,00
|
0,25
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
5
|
GT
|
Đất đường giao thông
|
118.220,00
|
35,50
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
TỔNG CỘNG
|
332.984,00
|
100,00
|
|
|
|
|
|
|
Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan khu vực lập QH
5. Giải pháp quy hoạch các ô đất chức trong khu vực quy hoạch.
Khu vực Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu đô thị Đồng Cả, thị trấn Hùng Sơn, huyện Đại Từ bao gồm các khu chức năng được quy định và ký hiệu (trong bản vẽ QH – 03) như sau:
* Đất ở liền kề: ( Tên ô đất trong bản vẽ QH-03: OLK-01÷OLK-30).
- Khu vực đất ở liền kề được quy hoạch nằm tập trung tại 2 khu vực phía Tây (dọc suối Gò Son) và phía Đông khu vực quy hoạch (tiệm cận Sông Công), có tổng diện tích quy hoạch: 47.000m2.
- Các ô đất xây dựng nhà ở liền kề được quy hoạch phân tách với các ô đất chức năng khác bởi các trục đường có bề rộng lần lượt 27m; 20,5m; 19,5m;16,5m; 15m; 13m.
- Chỉ giới xây dựng cách chỉ giới đường đỏ tối thiểu là 0m÷3m áp dụng với tất cả các tuyến đường quy hoạch mới. (Xem bản vẽ QH-05).
- Tầng cao tối đa các công trình quy định cho các lô đất là : 5 tầng.
- Mật độ xây dựng xây dựng tối đa 80%.
* Đất ở biệt thự: ( Tên ô đất trong bản vẽ QH-03: OBT-01÷OBT-11).
- Khu vực đất ở biệt thự được quy hoạch nằm tập trung tại trung tâm khu vực quy hoạch, có tổng diện tích quy hoạch: 24.136m2.
- Các ô đất xây dựng nhà ở biệt thự được quy hoạch phân tách với các ô đất chức năng khác bởi các trục đường có bề rộng lần lượt 27m; 20,5m; 19,5m; 15m.
- Chỉ giới xây dựng cách chỉ giới đường đỏ tối thiểu là 0m÷3m áp dụng với tất cả các tuyến đường quy hoạch mới ( Xem bản vẽ QH-05).
- Tầng cao tối đa các công trình quy định cho các lô đất là : 5 tầng.
- Mật độ xây dựng xây dựng tối đa từ 65%- 70% (Tùy từng vị trí được quy định cụ thể trong bản vẽ QH-03)
* Đất khu vực hiện trạng giữ lại: (Tên ô đất trong bản vẽ QH -03: DCHT-01 ÷DCHT-07).
- Đất khu vực hiện trạng giữ lại được hoạch cải tạo chỉnh trang được quy hoạch giữ nguyên vị trí hiện có tại 2 vị trí: Vị trí 1 nằm trung tâm khu vực quy hoạch (xóm Đồng Cả); Vị trí 2 nằm phía Tây khu vực quy hoạch ( phố chợ 2) , có tổng diện tích : 28.001m2.
- Các Ô đất hiện trạng giữ lại được quy hoạch cải tạo chỉnh trang phân tách với các ô đất chức năng khác bởi các trục đường có bề rộng lần lượt 15m; 8m.
- Chỉ giới xây dựng cách chỉ giới đường đỏ tối thiểu là 0÷3m áp dụng với tất cả các tuyến đường quy hoạch mới (Xem bản vẽ QH-05).
- Mật độ xây dựng xây dựng tối đa 100%
* Đất nông nghiệp công nghệ cao: (Tên ô đất trong bản vẽ QH-03: NN-01 ÷ NN-02). Được quy hoạch theo định hướng quy hoạch chung thị trấn Hùng Sơn đến năm 2025 tập trung nằm phía Đông Nam khu vực QH. Có tổng diện tích là: 19.967m2.
+ Các ô đất nông nghiệp công nghệ cao được quy hoạch phân tách với các ô đất chức năng khác bởi các trục đường có bề rộng lần lượt 27m; 20,5m; 8m.
+ Các ô đất nông nghiệp công nghệ cao được định hướng quy hoạch phát triển nông nghiệp sạch, nông nghiệp hữu cơ theo hướng hiện đại, áp dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật tiên tiến vào trong nông ngiệp. Phục vụ người dân trên địa bàn thị trấn Hùng Sơn nói riêng và huyện Đại Từ nói chung.
* Đất xây dựng công trình hỗn hợp (Tên ô đất trong bản vẽ QH-03:HH) được quy hoạch nằm trung tâm phía Đông khu vực quy hoạch ( tiệm cận Sông Công) có tổng diện tích là: 3.497m2.
+ Ô đất xây dựng công trình hỗn hợp (HH) được phân tách với các ô đất chức năng khác bởi các trục đường có bề rộng lần lượt là 15m; 16,5m; 19,5m.
+ Chỉ giới xây dựng cách chỉ giới đường đỏ tối thiểu là 3m.( Xem bản vẽ QH-05)
+ Tầng cao tối đa quy định cho lô đất là 15 tầng.
+ Mật độ xây dựng xây dựng tối đa 78% .
* Đất công cộng: (Tên ô đất trong bản vẽ QH-03: CC-01 ÷ CC-06).
- Các khu vực đất công cộng được xác định chia thành 3 loại hình gồm: Đất công cộng - Dịch vụ thương mại; Đất công cộng – Nhà văn hóa; Đất công cộng – Y tế với tổng diện tích 20.504m2 trong đó:
- Đất dịch vụ thương mại (Tên ô đất trong bản vẽ QH-03:CC-01; CC-05) được quy hoạch tại 2 vị trí phía Đông Bắc và trung tâm khu vực quy hoạch , có tổng diện tích là: 18.101m2.
+ Ô đất xây dựng công trình Dịch vụ thương mại (CC-01) được phân tách với các ô đất chức năng khác bởi các trục đường có bề rộng lần lượt là 16,5m; 19,5m; 27m.
+ Chỉ giới xây dựng cách chỉ giới đường đỏ tối thiểu là 3m.( Xem bản vẽ QH-05)
+ Tầng cao tối đa các công trình quy định cho lô đất là: 25 tầng.
+ Mật độ xây dựng xây dựng tối đa 43% .
+ Ô đất xây dựng công trình Dịch vụ thương mại (CC-05) được phân tách với các ô đất chức năng khác bởi các trục đường có bề rộng lần lượt là 15m; 22,5m.
+ Chỉ giới xây dựng cách chỉ giới đường đỏ tối thiểu là 3m.( Xem bản vẽ QH-05)
+ Tầng cao tối đa các công trình quy định cho lô đất là: 9 tầng.
+ Mật độ xây dựng xây dựng tối đa 80% .
Sơ đồ vị trí các khu vực đất TMDV
- Đất nhà văn hóa 1 (Tên ô đất trong bản vẽ QH-03:CC-02) được quy hoạch nằm trung tâm phía Đông khu vực quy hoạch, tiếp giáp ô đất XD trạm y tế (CC–03) và ô đất cây xanh (CX-01) có diện tích là: 510m2.
+ Ô đất xây dựng nhà văn hóa 1 (CC-02) được phân tách với các ô đất chức năng khác bởi các trục đường có bề rộng 15m.
+ Chỉ giới xây dựng cách chỉ giới đường đỏ tối thiểu là 3m.( Xem bản vẽ QH-05.
+ Tầng cao tối đa các công trình quy định cho lô đất là : 2 tầng.
+ Mật độ xây dựng xây dựng tối đa 40% .
- Đất nhà văn hóa 2 (Tên ô đất trong bản vẽ QH-03: CC-04) được quy hoạch nằm trung tâm khu vực quy hoạch, tiếp giáp ô đất ở biệt thự (OBT-09); ô đất dân cư hiện trạng giữ lại (DCHT-03) và ô đất cây xanh (CX-03) có diện tích là: 877m2.
+ Ô đất xây dựng nhà văn hóa 2 (CC-04) được phân tách với các ô đất chức năng khác bởi các trục đường có bề rộng 15m.
+ Chỉ giới xây dựng cách chỉ giới đường đỏ tối thiểu là 3m.( Xem bản vẽ QH-05.
+ Tầng cao tối đa các công trình quy định cho lô đất là: 2 tầng.
+ Mật độ xây dựng xây dựng tối đa 40% .
- Đất nhà văn hóa 3 (Tên ô đất trong bản vẽ QH-03: CC-06) được quy hoạch nằm trung tâm phía Nam khu vực quy hoạch, tiếp giáp ô đất ở liền kề (OLK-29); ô đất xây dựng trạm xử lý nước thải (HTKT-02) và ô đất cây xanh (CX-05) có diện tích là: 506m2.
+ Ô đất xây dựng nhà văn hóa 3 (CC-06) được phân tách với các ô đất chức năng khác bởi các trục đường có bề rộng 15m.
+ Chỉ giới xây dựng cách chỉ giới đường đỏ tối thiểu là 3m.( Xem bản vẽ QH-05.
+ Tầng cao tối đa các công trình quy định cho lô đất là: 2 tầng.
+ Mật độ xây dựng xây dựng tối đa 40% .
Sơ đồ vị trí các ô đất XD nhà văn hóa trong khu vực QH
* Đất trường học ( Trường mầm non): (Tên ô đất trong bản vẽ QH -03: TH).
- Khu vực đất xây dựng trường mầm non được quy hoạch nằm trung tâm phía Đông khu vực quy hoạch tiếp giáp ô đất bãi đỗ xe (P-01); ô đất ở liền kề (OLK-07) có tổng diện tích : 2.762 m2. ( Quy mô khoảng 230 trẻ )
- Ô đất xây dựng trường mầm non được quy hoạch phân tách với các ô đất chức năng khác bởi các trục đường có bề rộng 15m.
- Chỉ giới xây dựng cách chỉ giới đường đỏ tối thiểu là 3m áp dụng với tất cả các tuyến đường quy hoạch mới (Xem bản vẽ QH-05).
- Tầng cao tối đa các công trình quy định cho lô đất là 5 tầng.
- Mật độ xây dựng xây dựng tối đa 40% .
* Đất cây xanh – mặt nước – Quảng trường: (Tên ô đất trong bản vẽ QH-03: CX-01 ÷ CX-14; MN-01÷MN-04; QT). Tổng diện tích đất cây xanh – mặt nước quảng trường 64.556 m2 trong đó:
* Khu vực đất cây xanh được quy hoạch trải đều trên toàn bộ diện tích quy hoạch có tổng diện tích là: 52.483m2. Bao gồm đất cây xanh riêng lẻ và cây xanh tập trung, trong đó Khu khu vực đất cây xanh tập trung được quy hoạch tại 3 vị trí là trung tâm phía Tây, trung tâm phía Đông và trung tâm phía Bắc khu vực quy hoạch. Cụ thể:
- Khu vực đất cây xanh tập trung tại trung tâm phía Đông khu vực quy hoạch ( Tên ô đất trong bản vẽ QH-03: CX-01). Diện tích: 2.380 m2. Tiếp giáp ô đất xây dựng nhà văn hóa (CC-02) và ô đất xây dựng trạm y tế (CC-03)
+ Ô đất cây xanh tập trung (CX-01) được quy hoạch phân tách với các ô đất chức năng khác bởi các trục đường có bề rộng 15m.
- Khu vực đất cây xanh tập trung tại trung tâm phía Tây khu vực quy hoạch bám dọc suối Gò Son ( Tên ô đất trong bản vẽ QH-03: CX-04÷CX-09 ). Tổng diện tích: 21.339 m2.
+ Ô đất cây xanh tập trung phía Tây khu vực được quy hoạch phân tách với các ô đất chức năng khác bởi các trục đường có bề rộng 13m; 15m; 19,5m.
- Khu vực đất cây xanh tập trung tại trung tâm phía Bắc khu vực quy hoạch ( Tên ô đất trong bản vẽ QH-03: CX-11÷CX-12). Tổng diện tích: 28.764 m2. Tiếp giáp ô đất bãi đỗ xe (P-03; P-04) và ô đất Quảng trường (QT)
+ Ô đất cây xanh tập trung (CX-11÷CX-12) được quy hoạch phân tách với các ô đất chức năng khác bởi các trục đường có bề rộng 20,5m; 19,5m; 15m; 8m.
- Các ô đất cây xanh riêng lẻ Tên ô đất trong bản vẽ QH-03: CX-02; CX-03; CX-10; CX-13; CX-14) nằm rải rác trong khu vực quy hoạch có tổng diện tích là: 2.016 m2.
* Khu vực mặt nước (suối Gò Son) tại phía Tây khu vực quy hoạch ( Tên ô đất trong bản vẽ QH-03: MN-01÷MN-04). Tổng diện tích: 3.702 m2. Tiếp giáp các ô đất cây xanh (CX-04 ÷ CX-09)
+ Khu vực suối gò son được quy hoạch kết hợp với các khoảng cây xanh tập trung phía Tây tạo nên trục cảnh quan chính khu vực, đồng thời đảm bảo các quy định về hành lang an toàn suối theo đúng quy định.
* Khu vực quảng trường tại phía Bắc khu vực quy hoạch ( Tên ô đất trong bản vẽ QH-03: QT). Tổng diện tích: 3.634 m2. Tiếp giáp các ô đất cây xanh (CX-12); Ô đất bãi để xe (P-03; P-04)
+ Khu vực quảng trường được quy hoạch kết hợp với các khoảng cây xanh tập trung phía Bắc tạo điểm cảnh quan chính khu vực, đồng thời cũng là nơi tổ chức các sự kiện vận động của người dân trong khu vực quy hoạch.
Sơ đồ vị trí các khu vực cây xanh – mặt nước – quảng trường trong khu vực QH
* Đất công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật - Đất xây dựng trạm xử lý nước thải : (Tên ô đất trong bản vẽ QH-03: HTKT-01÷HTKT-02). có tổng diện tích : 1.700m2. Ô đất xây dựng trạm xử lý nước thải được quy hoạch tại 2 vị trí phía Đông (giáp Sông Công) và phía Nam (giáp Suối Gò Son) khu vực quy hoạch, nơi có cao độ thấp, trong đó:
- Ô đất xây dựng trạm xử lý nước thải 1 (Tên ô đất trong bản vẽ QH-03: HTKT-01) được quy hoạch nằm phiá Đông khu vực quy hoạch, tiếp giáp ô đất cây xanh (CX-14) có diện tích là: 568m2.
+ Ô đất xây dựng trạm xử lý nước thải (HTKT-01) được phân tách với các ô đất chức năng khác bởi các trục đường có bề rộng 16,5 m.
+ Chỉ giới xây dựng cách chỉ giới đường đỏ tối thiểu là 3m.( Xem bản vẽ QH-05.
+ Tầng cao tối đa các công trình quy định cho lô đất là: 1 tầng.
+ Mật độ xây dựng xây dựng tối đa 40% .
-Ô đất xây dựng trạm xử lý nước thải 2 (Tên ô đất trong bản vẽ QH-03: HTKT-02) được quy hoạch nằm phiá Nam khu vực quy hoạch, tiếp giáp ô đất nhà văn hóa (CC-06); Ở liền kề (OLK-29) và suối Gò Son (MN-01) có diện tích là: 1.132m2.
+ Ô đất xây dựng trạm xử lý nước thải (HTKT-02) được phân tách với các ô đất chức năng khác bởi các trục đường có bề rộng 15m và 27m.
+ Chỉ giới xây dựng cách chỉ giới đường đỏ tối thiểu là 3m.( Xem bản vẽ QH-05.
+ Tầng cao tối đa các công trình quy định cho lô đất là: 1 tầng.
+ Mật độ xây dựng xây dựng tối đa 40% .
Sơ đồ vị trí các khu vực xây dựng TXL trong khu vực QH
* Đất giao thông:
Tổng diện tích đất giao thông trong khu vực hoạch là 123.582m2. Trong đó:
- Đất bãi để xe (Tên ô đất trong bản vẽ QH-03: P-01 ÷P-04) được quy hoạch tại các vị trí nằm trung tâm phía Bắc, Đông, Nam khu vực quy hoạch, tiếp giáp ô đất cây xanh tập trung (CX-11; CX-12; CX-01; CX-05) và ô đất trường học (TH) có tổng diện tích là: 2.641m2.
- Trong các ô đất thuộc bãi để xe không xây dựng các công trình kiến trúc dân dụng kiên cố
- Đất xây dựng đường giao thông có tổng diện tích : 120.941 m2.
+ Đất quy hoạch giao thông được quy hoạch thành các tuyến đường có bề rộng lộ giới 8m; 13m; 15m; 16,5m; 19,5m; 20,5m và 27m.
III. TỔ CHỨC KHÔNG GIAN QUY HOẠCH KIẾN TRÚC CẢNH QUAN.
- Quy hoạch Khu đô thị Đồng Cả, thị trấn Hùng Sơn, huyện Đại Từ được quy hoạch tổng thể dựa trên các quy chuẩn và tiêu chuẩn về quy hoạch xây dựng hiện hành. Được bố cục tạo thành một tổng thể không gian quy hoạch thống nhất, chặt chẽ và phù hợp với những yêu cầu đặc thù của một khu đô thị mới.
- Quy hoạch chi tiết được triển khai dựa trên mạng lưới đường giao thông theo quy hoạch chung đã được định hướng xác định 02 tuyến đường liên khu vực theo quy hoạch chung nằm phía Tây, (Tuyến đường ven suối Gò Son) QH rộng 19,5 m và tuyến đường chạy cắt dọc nằm trung tâm khu vực quy hoạch QH rộng 27m là 2 tuyến đường giao thông đối ngoại chính của khu vực. Từ đây trên mạng lưới đường chính khu vực được định hình QH rộng 19,5m và 22,5m mở các trục giao thông nhánh cấp đường nhóm nhà ở QH rộng 15m; 13m dẫn vào trung tâm khu vực quy hoạch tạo thành các phân khu ở khác nhau. Tại trung tâm các bố trí các công trình trường học, nhà văn hóa, trạm y tế, cây xanh, thể dục thể thao, vườn hoa, tạo các khoảng không gian mở cho toàn khu vực. Tại các điểm giao nhau của trục đường liên khu vực (QH rộng 27m) và các trục đường chính khu vực ( QH rộng 22,5 m; 19,5m;) trục đường ven sông ( QH rộng 16,5m) bô trí các công trình công cộng dịch vụ thượng mại, hỗn hợp cao từ 9-25 tầng. Đây dự kiến là các công trình điểm nhấn đóng góp vào bộ mặt kiến trúc cảnh quan chung của khu vực.
- Để tăng tính kết nối cho khu vực quy hoạch. Ngoài các tuyến đường chính khu vực đã được hình thành theo quy hoạch chung thị trấn Hùng Sơn đã được phê duyệt. Phương án quy hoạch còn đề xuất thêm 1 tuyến đường QH bề rộng lộ giới 22,5m tiếp nối tuyến đường chính khu vực nằm dọc trung tâm khu vực quy hoạch, kết nối QL 37 vào khu vực hoạch. Điểm đấu nối nằm tại trụ sở UBND thị trấn Hùng Sơn.
- Thiết kế không gian kiến trúc cảnh quan trong khu vực quy hoạch mang tính chất một khu đô thị hiện đại dựa trên ý tưởng thiết kế các khoảng không gian đóng, mở, kết hợp hài hoà giữa các công trình công cộng với các công trình điểm nhấn, các khu xây xanh kiến trúc cảnh quan, các khu ở mới và các khu quy hoạch cải tạo chỉnh trang nằm tiếp giáp.
- Không gian kiến trúc cảnh quan chính của khu vực được nghiên cứu tổ chức khai thác ở các khu vực công cộng dự kiến, khu vực ở mới và khu vực cây xanh cảnh quan.
- Khu vực đất công cộng dự kiến nằm trung tâm khu vực quy hoạch được bố trí công trình Tổ hợp dịch vụ thương mại sẽ đóng góp vào cảnh quan chung của khu vực, đóng vai trò là những công trình kiến trúc điểm nhấn làm nổi bật lên được trục cảnh quan chính và không gian quy hoạch kiến trúc cảnh quan cho toàn khu vực quy hoạch.
- Khu vực quy hoạch đất ở liền kề và biệt thự được bố trí nằm dàn trải trên toàn bộ khu vực quy hoạch, tiệm cận với tuyến đường 27m; 20,5m; 19,5m; 16,5m; 15m; 13m là những cụm công trình có giá trị kiến trúc nêu bật được đặc điểm hình ảnh của một khu đô thị hiện đại. Đóng góp vào bộ mặt phát triển đô thị của khu vực.
- Khu vực cây xanh cảnh quan tập trung được bố trí nằm tại vị trí trung tâm khu vực có vai trò như một “lá phổi xanh” trong khu vực quy hoạch, việc quy hoạch thiết kế khu vực cây xanh cảnh quan làm cho không gian kiến trúc cảnh quan của khu vực quy hoạch sẽ trở lên mềm mại và thân thiện với môi trường tạo ra được một khu đô thị “ xanh” trong đô thị.
- Thiết kế quy hoạch đưa ra các quy định kiểm soát phát triển hợp lý cho từng lô đất và các khu vực chức năng khác, bao gồm các quy định về tầng cao trung bình, mật độ xây dựng, các khoảng lùi trong xây dựng công trình để đưa ra một giải pháp quy hoạch hiệu quả nhất đồng thời đảm bảo cho tính thống nhất mỹ quan các khu chức năng.
- Hình thức kiến trúc của các công trình hướng đến phong cách tân cổ điển có những đặc điểm chung nhất, hình thành đặc trưng kiến trúc riêng của tuyến phố như các công trình công cộng, nhà ở được nối kết với nhau bằng hệ thống cây xanh mềm, hàng rào thông thoáng.
Hình ảnh phối cảnh minh họa khu vực lập quy hoạch
IV. QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI HẠ TẦNG KỸ THUẬT.
4.1. Quy hoạch hệ thống giao thông.
4.1.1. Cơ sở thiết kế.
- Bản đồ khảo sát phục vụ Quy hoạch tỷ lệ 1/500.
- Các dự án, tài liệu, số liệu có liên quan.
- QCVN: 01/2019/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng.
- QCVN 07: 2016/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia - các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị.
- Tiêu chuẩn thiết kế đường và giao thông đô thị TCXDVN-104-2007 BXD.
4.1.2. Nguyên tắc thiết kế.
Là giai đoạn quy hoạch chi tiết 1/500 nên trong đồ án nghiên cứu đến mạng lưới đường phân khu vực và đường vào nhóm nhà ở (đường có mặt cắt ngang rộng 13,0m trở lên).
4.1.3. Giải pháp thiết kế.
* Mặt cắt 1-1, Quy mô bề rộng mặt cắt ngang đường cụ thể:
- Quy mô bề rộng chỉ giới đường đỏ: 27,0m.
- Lòng đường: 15,0 m.
- Vỉa hè: 6,0m x 2 = 12,0 m.
- Bán kính bó vỉa : R = 8,0m - 12,0m.
- Độ dốc ngang mặt đường : in=2%.
- Độ dốc ngang vỉa hè : ih=1,5%.
* Mặt cắt 2-2, quy mô bề rộng mặt cắt ngang đường cụ thể :
- Quy mô bề rộng chỉ giới đường đỏ: 22,5m.
- Lòng đường: 10,5 m.
- Vỉa hè: 6,0mx2 = 12,0 m.
- Bán kính bó vỉa : R = 8,0m - 12,0m.
- Độ dốc ngang mặt đường : in=2%.
- Độ dốc ngang vỉa hè : ih=1,5%.
* Mặt cắt 3A-3A, quy mô bề rộng mặt cắt ngang đường cụ thể:
- Quy mô bề rộng chỉ giới đường đỏ: 19,5m.
- Lòng đường: 7,5m.
- Vỉa hè: 6,0m x 2 = 12,0m.
- Bán kính bó vỉa: R = 8,0m - 12,0m.
- Độ dốc ngang mặt đường : in=2%.
- Độ dốc ngang vỉa hè : ih=1,5%.
* Mặt cắt 3B-3B, quy mô bề rộng mặt cắt ngang đường cụ thể:
- Quy mô bề rộng chỉ giới đường đỏ: 19,5m.
- Lòng đường: 10,5m.
- Vỉa hè: 4,5m x 2 = 12,0m.
- Bán kính bó vỉa: R = 8,0m - 12,0m.
- Độ dốc ngang mặt đường : in=2%.
- Độ dốc ngang vỉa hè : ih=1,5%.
* Mặt cắt 4-4, quy mô bề rộng mặt cắt ngang đường cụ thể:
- Quy mô bề rộng chỉ giới đường đỏ: 16,5m.
- Lòng đường: 10,5m.
- Vỉa hè: 4,5m + 1,5m = 6,0m.
- Bán kính bó vỉa: R = 8,0m-12,0m.
- Độ dốc ngang mặt đường : in=2%.
- Độ dốc ngang vỉa hè : ih=1,5%.
* Mặt cắt 5-5, quy mô bề rộng mặt cắt ngang đường cụ thể:
- Quy mô bề rộng chỉ giới đường đỏ: 15,0m.
- Lòng đường: 7,0m.
- Vỉa hè: 4,0m x 2 = 8,0m.
- Bán kính bó vỉa: R = 8,0m.
- Độ dốc ngang mặt đường : in=2%.
- Độ dốc ngang vỉa hè : ih=1,5%.
* Mặt cắt 6-6, quy mô bề rộng mặt cắt ngang đường cụ thể:
- Quy mô bề rộng chỉ giới đường đỏ: 13,0m.
- Lòng đường: 7,0m.
- Vỉa hè: 4,0m + 2,0m = 6,0m.
- Bán kính bó vỉa: R = 8,0m.
- Độ dốc ngang mặt đường : in=2%.
- Độ dốc ngang vỉa hè : ih=1,5%.
* Mặt cắt 7-7, quy mô bề rộng mặt cắt ngang đường cụ thể:
- Quy mô bề rộng chỉ giới đường đỏ: 8,0m.
- Lòng đường: 6,0m.
- Vỉa hè: 1,0m x 2 = 2,0m.
- Bán kính bó vỉa: R = 4,0m.
- Độ dốc ngang mặt đường : in=2%.
- Độ dốc ngang vỉa hè : ih=1,5%.
c) Cấu tạo nền đường, mặt đường và hè đường.
* Nền đường:
- Nền đường đắp bằng đất đồi, đầm nén K=0,95. Độ dốc ngang đường được lựa chọn đảm bảo thu nước về hệ thống thoát nước bố trí dọc đường.
- Đối với trục đường không có dải phân cách: dốc ngang 2 mái. Độ dốc ngang mặt đường 2,0%. Độ dốc dọc đường căn cứ vào độ dốc san nền và hướng thoát nước chung trong toàn khu vực: i = 0,00% - 2,66%.
* Kết cấu áo đường.
- Bê tông nhựa hạt mịn dày 5cm.
- Lớp nhựa dính bám 0.5 kg/m2.
- Bê tông nhựa hạt thô dày 7 cm.
- Lớp nhựa thấm bám 1 kg/m2.
- Cấp phối đá dăm loại I móng lớp trên dày 18cm.
- Cấp phối đá dăm loại II móng lớp dưới dày 25cm.
- Lớp đất nền đầm chặt K98 dày 50cm.
* Hè đường:
- Dành cho người đi bộ, trồng cây xanh và bố trí các tuyến công trình hạ tầng ngầm như: cống thoát nước, đường ống cấp nước. Độ dốc ngang vỉa hè: 1,5%.Cây xanh trồng cách đều 5m/cây. Phần lát hè dùng chung loại kết cấu gồm: gạch Tezzarro dày 3cm, đặt trên lớp BTXM dày 8 cm. Phía ngoài xây bó gáy hè bằng gạch.
- Biển báo và kẻ vạch: tại các nút giao bố trí biển báo chỉ dẫn theo quy định. Trên mặt đường bố trí kẻ vạch phân làn. Các biển báo và vạch kẻ tuân theo Điều lệ báo hiệu đường bộ hiện hành.
- Định vị mạng lưới đường và cao độ nền đường: Mạng lưới đường trong khu vực quy hoạch được định vị tại tim đường. Cao độ của các nút giao được ghi trực tiếp trong bản vẽ. Định vị tim đường và cao độ nền đường được trình bày trong bản vẽ QH – 05.
4.2. Quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng.
- Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng được xác định phù hợp với quy hoạch và tuân thủ theo quy chuẩn xây dựng.
- Chỉ giới đường đỏ trong khu vực, chủ yếu là chỉ giới đường đỏ của hệ thống giao thông được xác định trên cơ sở các tọa độ tim đường mở rộng về hai phía theo bề rộng mặt cắt đường.
- Chỉ giới xây dựng - Khoảng xây lùi được xác định nhằm đảm bảo các yêu cầu về giao thông, phòng hoả và kiến trúc cảnh quan, được xác định tuân theo cấp đường và tuân theo quy chuẩn. Về cơ bản khoảng lùi xây dựng được quy định:
+ Đối với các khu dân cư hiện trạng, đất ở mới: khoảng lùi tối thiểu từ chỉ giới đường đỏ tới móng công trình từ 0-3m. ( Tùy từng vị trí cụ thể)
+ Đối với đất trường học, nhà văn hóa, y tế, thương mại dịch vụ, hỗn hợp: khoảng lùi tối thiểu từ chỉ giới đường đỏ tới móng công trình là 3m.
- Toàn bộ hệ thống chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng và khoảng xây lùi của từng ô đất cụ thể được trình bày trong bản vẽ quy hoạch QH – 05.
Bảng tổng hợp khối lượng giao thông.
STT
|
Hạng mục
|
Chiều dài (m)
|
Kích thước hình học mặt cắt ngang
|
Diện tích(m2)
Số lượng
|
Mặt đường
|
Dải phân cách
|
vỉa hè
|
Lộ giới
|
Khoảg lùi
|
1
|
MẶT CẮT 1 - 1
|
663.90
|
15.0
|
0
|
6.0m x2
|
27.0
|
3m
|
17925.30
|
2
|
MẶT CẮT 2 - 2
|
818.33
|
10.5
|
0
|
6.0m x2
|
22.5
|
3m
|
18412.42
|
3
|
MẶT CẮT 3A – 3A
|
726.05
|
7.5
|
0
|
6.0m x2
|
19.5
|
3m
|
14157.97
|
4
|
MẶT CẮT 3B – 3B
|
634.04
|
10.5
|
0
|
4.5m x2
|
19.5
|
3m
|
12363.78
|
5
|
MẶT CẮT 4 - 4
|
346.07
|
10.5
|
0
|
4.5+1.5
|
16.5
|
3m
|
5710.15
|
6
|
MẶT CẮT 5 - 5
|
2576.37
|
7.0
|
0
|
4.0m x2
|
15.0
|
3m
|
38645.55
|
7
|
MẶT CẮT 6 - 6
|
306.36
|
7.0
|
0
|
4.0+2.0
|
13.0
|
3m
|
3982.68
|
8
|
MẶT CẮT 7 - 7
|
823.50
|
6.0
|
0
|
1.0mx2
|
8.0
|
3m
|
6588.00
|
4.3. Quy hoạch san nền.
4.3.1. Các căn cứ.
- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam về quy hoạch xây dựng QCXDVN 01:2019/BXD.
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia - các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị QCVN 07:2016/BXD.
- Tiêu chuẩn TCXDVN 4447: 2012 - Công tác đất - thi công và nghiệm thu
4.3.2. Nguyên tắc thiết kế.
Công tác thiết kế san đắp nền phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Phù hợp với hệ thống thoát nước mưa, hệ thống tiêu thuỷ lợi.
- Đảm bảo độ dốc đường theo tiêu chuẩn thiết kế, đảm bảo thoát nước mặt nhanh chóng.
- Cốt san nền phải đồng bộ với các khu vực xung quanh, các khu dân cư đã ổn định.
- Tận dụng đến mức cao nhất địa hình tự nhiên, giữ được các lớp đất màu, cây xanh hiện có, hạn chế khối lượng đào đắp và hạn chế chiều cao đào đắp, và khoảng cách vận chuyển đất.
- Không làm xấu hơn điều kiện địa chất công trình và địa chất thuỷ văn.
4.3.3. Giải pháp Quy hoạch.
- Sử dụng phương pháp đường đồng mức thiết kế. Chênh cao giữa 2 đường đồng mức là 0.1m.
- Cao độ khống chế san nền của khu vực quy hoạch cơ bản dựa vào cao độ trong các đồ án:
+ Điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung thị trấn Hùng Sơn, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2025.
+ QHCT xây dựng tỷ lệ 1/500 cải tạo, chỉnh trang đô thị KDC Đồng Khốc thị trấn Hùng Sơn.
- Đồng thời cao độ khống chế san nền cũng phải phù hợp với cốt nền của các khu vực dân cư hiện có đã ổn định, đảm bảo khớp nối đồng bộ giữa khu vực quy hoạch mới và khu dân cư hiện có.
- Do khu vực quy hoạch có địa hình chủ yếu là ruộng lúa, hoa màu, đan xen với khu dân cư hiện có, nên muốn tạo ra một bề mặt địa hình thuận lợi cho xây dựng công trình, đảm bảo thoát nước nhanh và giao thông được an toàn, thuận tiện thì giải pháp san nền là đắp đất tôn nền những khu vực có cao độ thấp, tuy nhiên cố gắng hạn chế tối đa khối lượng đất đắp để giảm giá thành cũng như thuận lợi cho quá trình thi công công trình tạo mặt bằng.
- Hướng dốc san nền chủ đạo: Từ Bắc xuống Nam và Tây sang Đông. Cao độ thiết kế san nền cao nhất: 51.60m. Cao độ thiết kế san nền thấp nhất: 50.10m.
- Cao độ nền các lô đất xây dựng được thiết kế đảm bảo độ dốc nền đáp ứng thoát nước mặt thuận lợi, và có cao độ cao hơn các tuyến đường xung quanh từ 0,15 – 0,20m.
- Thiết kế san nền các lô đất đảm bảo thoát nước ra hệ thống cống thoát nước theo các trục đường và thoát dần về phía các lưu vực.
- Độ dốc các ô đất san nền= 0,20% - 2,00%, đảm bảo cho việc thoát nước nhanh chóng.
Bảng tổng hợp khối lượng san nền
|
Stt
|
hạng mục
|
đơn vị
|
khối lượng
|
1
|
Khối lượng đắp nền
|
m3
|
149.792
|
2
|
Khối lượng vét bùn, đất hữu cơ
|
m3
|
63.943
|
3
|
Khối lượng đắp bù
|
m3
|
63.943
|
4.4. Quy hoạch thoát nước mưa.
4.4.1. Tiêu chuẩn áp dụng:
- Tiêu chuẩn thiết kế TCVN7957-2008 Thoát nước - Mạng lưới và công trình bên ngoài
- Mạng lưới Thoát nước (PSG-TS Hoàng Văn Huệ)
- Chuẩn bị kỹ thuật khu đất xây dựng đô thị (PGS-TS Trần Thị Hường)
- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam về quy hoạch xây dựng QCXDVN 01:2019/BXD.
- QCXDVN 07:2016/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị.
4.4.2. Nguyên tắc thiết kế:
- Tận dụng địa hình tự nhiên trong quá trình vạch mạng lưới thoát nước mưa, đảm bảo thoát nước mưa một cách triệt để trên nguyên tắc tự chảy.
- Mạng lưới thoát nước gồm các đường cống có chiều dài thoát nước ngắn nhất, đảm bảo thời gian thoát nước nhanh nhất.
- Hạn chế phát sinh giao cắt giữa hệ thống cống thoát nước mưa với các công trình ngầm khác trong quá trình vạch mạng lưới.
- Độ dốc cống thoát nước mưa cố gắng bám sát địa hình để giảm độ sâu chôn cống, giảm khối lượng đào đắp xây dựng cống. Với những đoạn cống có độ dốc lớn phải có các biện pháp tiêu năng như: ga chuyển bậc, rãnh tiêu năng để giảm vận tốc dòng chảy.
- Mạng lưới thoát nước mưa phải phù hợp với hướng dốc san nền quy hoạch.
4.4.3. Tính toán lượng mưa quy hoạch:
a, Cường độ mưa.
Tính toán cường độ mưa dùng công thức tính cường độ mưa như dưới đây (theo Tiêu chuẩn thiết kế TCVN7957-2008 Thoát nước - Mạng lưới và công trình bên ngoài)
q: cường độ mưa (l/s/ha)
P: Chu kỳ lặp lại mưa (theo bảng riêng) (cống thoát nước mưa)
t: thời gian dòng chảy mưa (phút)
n: Hệ số sử dụng giá trị bình quân của Thái Nguyên:
Bảng : Số liệu theo đô thị.
Tên đô thị
|
A
|
C
|
b
|
n
|
Thái Nguyên
|
7710
|
0,52
|
28
|
0,85
|
b, Thời dòng chảy mưa đến điểm tính toán (t).
Thời dòng chảy mưa đến điểm tính toán được xác định theo công thức dưới đây:
t = t0 + t1+ t2
t: Thời dòng chảy mưa đến điểm tính toán (phút)
t0=10 phút; Thời gian nước chảy trên bề mặt đến rãnh đường (phút)
t1=1,25L/V60; Thời gian nước chảy từ rãnh đến ga thu (phút)
t2=RL/V; Thời gian nước chảy trong cống, mương (phút)
c, Lưu lượng nước mưa tính toán Q.
Lưu lượng tính toán thoát nước mưa của tuyến cống (l/s) được xác định theo phương pháp cường độ giới hạn và tính theo công thức như sau (TCVN7957-2008)
Q = qxCxF
q: Cường độ mưa tính toán (l/s.ha)
C: Hệ số dòng chảy
F: Diện tích lưu vực và tuyến cống phục vụ (ha)
d, Hệ số dòng chảy.
Bảng 14: Hệ số dòng chảy.
Tính chất bề mặt thoát nước
|
Chu kỳ lặp lại trận mưa tính toán P (năm)
|
2
|
5
|
10
|
25
|
50
|
Mặt đường atphan
Mái nhà, mặt phủ bê tông
Mặt cỏ, vườn, công viên (cỏ chiếm dưới 50%)
- Độ dốc nhỏ 1-2%
- Độ dốc trung bình 2-7%
-Độ dốc lớn
|
0,73
0,75
0,32
0,37
0,40
|
0,77
0,80
0,34
0,40
0,43
|
0,81
0,81
0,37
0,43
0,45
|
0,86
0,88
0,40
0,46
0,49
|
0,90
0,92
0,44
0,49
0,52
|
e, Thiết lập hình thái mương hở chính.
Hình thái mặt cắt mương hở chính được tính toán bằng công thức Manning:
Công thức Manning: Q = A × V
Q: Lưu lượng tính toán (m3/s) n: Hệ số nhám Manning (-)
A: Tiết diện cống( m2) R: bán kính thủy lực (m)
V: Vận tốc dòng chảy (m/s) I : Độ dốc thủy lực (-)
- Mương hở sẽ có bờ kè bằng cách xếp đá, hệ số Manning là n = 0,025
- Chiều cao dôi ra là 0,3m.
f, Giải pháp thiết kế.
- Hệ thống thoát nước là hệ thống thoát nước riêng giữa nước mưa và nước thải.
- Hệ thống thoát nước mưa của khu quy hoạch căn bản vẫn tuân theo các lưu vực thoát nước tự nhiên và hướng dốc nền trong thiết kế san nền và định hướng thoát nước quy hoạch chung thị trấn Hùng Sơn, huyện Đại Từ.
- Thiết kế phân tán theo dạng cành cây cho từng lưu vực nhỏ theo nguyên tắc đảm bảo thoát nước nhanh nhất, không gây ngập úng cho các khu vực quy hoạch.
- Toàn bộ nước mưa trong khu quy hoạch được tập trung ra phía đường rồi chảy vào hệ thống cống thu nước mưa, sau đó được định hướng thoát ra hai lưu vực chính như sau:
+ Lưu vực 01: Phía Đông trục đường mặt cắt 1-1 lộ giới 27m, diện tích khoảng 7,0 ha, nước mưa được thoát về phía Sông Công qua 02 cửa xả CX1;CX2 phía Đông khu vực quy hoạch.
+ Lưu vực 02: Phía Tây trục đường mặt cắt 1-1 lộ giới 27m, diện tích khoảng 27,0 ha, nước mưa được thoát về phía Suối Gò Son qua 04 cửa xả (trong đó cửa xả CX3;CX4;CX5 nằm phía Tây khu vực quy hoạch, cửa xả CX6 nằm phía Tây Nam khu vực quy hoạch) và 02 điểm đấu nối vào cống B1000 theo quy hoạch chung thị trấn Hùng Sơn huyện Đại Từ nằm phía Nam khu vực quy hoạch.
- Hoàn trả lại hệ thống mương tưới tiêu hiện trạng đi qua khu vực quy hoạch bằng hệ thống cống B600.
- Hệ thống thoát nước đấu nối hài hòa với hệ thống thoát nước mặt khu vực quy hoạch.
- Kết cấu cống thoát nước sử dụng cống bản xây gạch với khẩu độ cống là: B600, B800.
- Dọc theo các tuyến cống xây dựng các hố ga kiểm tra kết hợp thu nước của hệ thống. Khoảng cách các hố ga trung bình khoảng 35 – 50m tuỳ theo độ dốc đáy cống.
Bảng 7 - Tổng hợp khối lượng thoát nước mưa.
TT
|
Hạng mục
|
Khối lượng
|
Đơn vị
|
1
|
Cống bản xây gạch B600
|
10900
|
m
|
2
|
Cống bản xây gạch B800
|
250
|
m
|
3
|
Hố ga thu nước+ kiểm tra
|
350
|
Hố
|
4
|
Cửa xả
|
06
|
Cái
|
4.5. Quy hoạch cấp nước
4.5.1Cơ sở thiết kế.
- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam về quy hoạch xây dựng QCXDVN 01:2019/BXD.
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia - các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị QCVN 07: 2016/BXD.
- Tiêu chuẩn TCXD 33-2006: Tiêu chuẩn cấp nước bên ngoài và công trình.
- Tiêu chuẩn TCVN 2622-1995: Tiêu chuẩn phòng cháy chữa cháy cho nhà và công trình.
- Tiêu chuẩn TCVN 4513-1988: Cấp nước bên trong công trình.
- Tiêu chuẩn TCVN 66 -1991: Quy định yêu cầu an toàn vận hành hệ thống cấp nước.
- Tiêu chuẩn TCVN 6379 – 1998: Thiết bị chữa cháy – Trụ nước chữa cháy – yêu cầu kỹ thuật.
- Các tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành khác có liên quan.
4.5.2. Nguyên tắc thiết kế.
- Áp lực nước cấp: áp lực tối thiểu tại các điểm nút chính là 15m.
- Nước cấp cho các nhà cao tầng thông qua hệ thống bể chứa và thiết bị bơm cục bộ tại từng công trình.
* Tính toán nhu cầu dùng nước.
Bảng tính toán nhu cầu dùng nước
STT
|
Hạng mục
|
Khối lượng
|
Tiêu chuẩn
|
Nhu cầu
dùng nước
(m3/ ngđ)
|
1
|
Nước sinh hoạt
|
2500 người
|
100 lít/ người.ngđ
|
250
|
2
|
Đất hạ tầng kỹ thuật
|
1700
|
2 lít/ m2 sàn
|
3.4
|
3
|
Nước tưới công viên, vườn hoa (m2)
|
60854
|
3 lít/ m2
|
182.56
|
4
|
Nước rửa đường
|
120861
|
0,4 lít/ m2
|
48.34
|
5
|
Đất hỗn hợp
|
40914.9
|
2 lít/ m2 sàn
|
81.83
|
6
|
Đất công cộng
|
193413.95
|
2 lít/ m2 sàn
|
386.83
|
7
|
Trường học
|
140 học sinh
|
75 lít/cháu/ngày
|
10.5
|
*
|
Nhu cầu nước tính toán
|
Q1 = (1)+(2)+(3)+(4)+(5)+(6)+(7)
|
963.46
|
|
Nước thất thoát, dự phòng
|
Q2 = 15% Q1
|
144.52
|
*
|
Tổng nhu cầu dùng nước
|
Q = Q1 + Q2
|
1108
|
-
|
Nhu cầu dùng nước lớn nhất trong ngày
|
= K1 x Q
|
1440.4
|
|
(trong đó K1 = 1.3: hệ số nước không điều hòa)
|
7
|
Lưu lượng nước chữa cháy 15 l/s (1 đám cháy đồng thời trong 3h)
|
162.0
|
|
Tổng nhu cầu dùng nước khi có cháy
|
1602.4
|
Tổng nhu cầu sử dụng nước sinh hoạt là khoảng 1110 m3/ngđ.
Tổng nhu cầu sử dụng nước sinh hoạt khi có cháy là khoảng 1610m3/ngđ.
4.5.3 Giải pháp thiết kế.
* Nguồn cấp nước:
- Nguồn cấp được xác định lấy nước sạch từ nhà máy nước sạch Đại Từ với công suất 2.500m3/ngđ.
- Khu vực quy hoạch đã có đường ống cấp nước sạch tuy nhiên đường ống cấp có đường kính bé không đảm bảo cấp nước cho khu quy hoạch nên trong giai đoan trước mắt dự kiến Điểm đấu nối được xác định lấy từ đường ống cấp nước sạch 110 chạy dọc QL37 phía Bắc khu vực quy hoạch.
* Nguyên tắc thiết kế:
- Thiết kế mạng lưới đường ống cấp nước kết hợp giữa cấp nước sinh hoạt và cấp nước chữa cháy.
- Tuyến ống phân phối thiết kế đảm bảo cấp nước liên tục, không bị gián đoạn khi có sự cố xảy ra, đáp ứng đủ lưu lượng và áp lực tại vị trí bất lợi nhất của mạng lưới.
- Tuyến ống dịch vụ được thiết kế theo mạng cụt, nối trực tiếp với ống ø20 cấp tới từng đơn vị sử dụng nước.
- Áp lực tự do tại điểm chờ cấp nước sinh hoạt bất lợi nhất trên tuyến ống phân phối là 10m cột nước.
* Phạm vi thiết kế:
- Phạm vi thiết kế hạng mục Cấp nước bao gồm:
- Hoàn chỉnh mạng lưới đường ống cấp nước phục vụ khu quy hoạch là tuyến ống dịch vụ D63.
* Thiết kế mạng lưới đường ống:
- Thiết kế mạng lưới đường ống dịch vụ là mạng vòng kết hợp mạng cụt, sử dụng ống nhựa HDPE có đường kính D63mm . Được đấu với đường ống phân phối bằng đai khởi thủy HDPE D110-1.1/2” đưa nước đến chân các đơn vị sử dụng nước.
- Tại đầu mỗi dây dịch vụ, bố trí lắp đặt các van chặn tiện lợi cho quá trình quản lý vận hành và trong quá trình sửa chữa đường ống khi có sự cố xảy ra.
- Tuyến ống chủ yếu được đặt trên hè, độ sâu chôn ống trung bình tính từ nền hoàn thiện đến đỉnh ống từ 0,5m.
* Lựa chọn vật liệu đường ống cấp nước:
- Ống cấp nước:
+ Sử dụng ống cấp nước là ống nhựa HDPE, chiều dài từng đoạn ống 6m, được sản xuất theo tiêu chuẩn ISO 4427:1996(E), nguyên liệu sản xuất từ hạt nhựa nguyên chất PE100, kích cỡ đường ống theo tiêu chuẩn DIN 8047:1999.
+ Phụ kiện: Phụ kiện hệ thống cấp nước bao gồm: van ren, khâu nối ren ngoài, nối góc, nút bịt, côn, cút, đai khởi thủy... được sử dụng vật liệu HDPE, với áp lực làm việc PN10.
* Cấp nước cứu hỏa:
- Đường ống cấp nước cứu hỏa đi chung với đường ống cấp nước sinh hoạt trên tuyến ống truyền tải D110
- Các họng cứu hoả được bố trí trên mạng lưới cấp nước ở các ngã ba, ngã tư họng lớn quay mặt ra phái đường thuận tiện cho xe lấy nước chữa cháy với khoảng cách tối đa giữa các trụ là 120m.
- Hệ thống cấp nước cứu hỏa cho khu vực nghiên cứu quy hoạch áp dụng kiểu hệ thống chữa cháy áp lực thấp (áp lực tự do tại điểm bất lợi nhất H=10m).
Khi có cháy xảy ra, xe cứu hỏa của đội phòng cháy chữa cháy lấy nước từ trụ cứu hỏa có đường kính D110mm.
Tổng hợp khối lượng hệ thống cấp nước
TT
|
Hạng mục
|
Khối lượng
|
Đơn vị
|
1
|
Ống nhựa HDPE. PN10 D63
|
7318
|
m
|
2
|
Ống lồng gang D100
|
30
|
m
|
4.6 Quy hoạch hệ thống cấp điện, chiếu sáng.
4.6.1. Cơ sở thiết kế.
Các căn cứ:
- Thông tư 22/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ xây dựng ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng;
- QCVN 07: 2010/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia - các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị;
- TCXDVN 394-2007 Tiêu chuẩn thiết kế trang bị điện;
- Tuyển tập TCXD VN – Tập VI;
- Quy phạm trang bị điện – Thiết bị phân phối và TBA – Phần 4;
- TCXDVN 259:2001 Chiếu sáng đối với đường, đường phố, quảng trường đô thị.
- Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016-2025 có xét tới 2035 – Hợp phần Quy hoạch chi tiết phát triển lưới điện trung và hạ áp sau các trạm 110KV được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 3033/QĐ-UBND ngày 02/10/2017;
4.6.2. Nguyên tắc thiết kế.
- Hệ thống cấp điện tại khu vực lập quy hoạch được thiết kế trên cơ sở quy hoạch chung đã được phê duyệt và khớp nối với mạng lưới cấp điện (trung thế và phân bổ phụ tải từ các trạm hạ thế) trong các dự án có liên quan đã và đang triển khai xây dựng.
- Quy hoạch mạng lưới cấp điện cho khu quy hoạch phù hợp cho nhu cầu phát triển lâu dài của khu vực.
- Tính toán phụ tải dùng điện để phân vùng phụ tải cho từng trạm biến thế dự kiến xây dựng trong khu vực.
4.6.3. Tiêu chuẩn cấp điện và tính toán phụ tải.
a) Tiêu chuẩn cấp điện.
Stt
|
Hạng mục
|
Chỉ tiêu
|
1
|
Cấp điện sinh hoạt nhà ở
|
330 w/người
|
2
|
Cấp điện công cộng, dịch vụ
|
30 W/m2 sàn
|
3
|
Cấp điện trường học
|
|
-
|
Trường tiểu học, THCS
|
0,15 kW/HS
|
-
|
Nước trường mầm non
|
0,2kW/HS
|
4
|
chiếu sáng công cộng
|
|
-
|
Chiếu sáng đường phố
|
1W/m2
|
-
|
Chiếu sáng công viên
|
0,5W/m2
|
b) Phụ tải điện.
Bảng tính toán Công suất yêu cầu cấp điện
Stt
|
Thông số
|
Quy mô
|
Tiêu chuẩn
|
Tính toán
(Kw)
|
1
|
Cấp điện sinh hoạt
|
2.500 người
|
330 w/người
|
825,0
|
2
|
Cấp điện công cộng, dịch vụ
|
234.327 m2
|
30w/1m2
|
7.029,8
|
3
|
Cấp điện trường học
|
|
|
32,4
|
|
Trường mầm non
|
162 học sinh
|
0,2
|
32,4
|
4
|
Chiếu sáng công cộng
|
|
|
153,2
|
|
Chiếu sáng công viên, vườn hoa
|
64.556 m2
|
0,5
|
32,3
|
|
Chiếu sáng đường phố
|
120.861m2
|
1
|
120,9
|
*
|
Tính toán nhu cầu dùng điện
|
Q=(1)+(2)+(3)+(4)
|
8.040,3
|
-
|
Hệ số đồng thời
|
K=0,8
|
|
*
|
Tổng công suất điện tính toán
|
Qt = Q*K
|
6.432,3
|
-
|
Tổn hao
|
T=5%
|
321,6
|
*
|
Công suất tác dụng yêu cầu từ lưới
|
P=Qt+T
|
6.754,0
|
-
|
Hệ số cos
|
C=0,85
|
|
*
|
Công suất biểu kiến yêu cầu từ lưới
|
S=P/C
|
7.946,0
|
4.6.4. Giải pháp thiết kế
a) Nguồn cấp.
Định hướng cấp nguồn 22KV từ lộ đường dây ký hiệu 471 xuất tuyến từ trạm trung gian 110/35/22KV Đại Từ hiện đi nổi phía Bắc trong ranh giới khu vực quy hoạch.
b) Tuyến dây trung thế 22KV.
- Định hướng xây dựng đường dây trung thế mới 22KV đi ngầm trong hào kỹ thuật cấp vào các trạm biến áp trong khu vực nghiên cứu lập quy hoạch.
- Hạ ngầm tuyến điện 35KV lộ 377 hiện có đi nổi ngang qua khu vực lập quy hoạch vào trong hào cáp dọc theo đường giao thông quy hoạch và vẫn đảm bảo giữ nguyên hướng tuyến của lộ đường dây này.
c) Trạm biến thế 22/0,4KV.
- Với tổng công suất yêu cầu từ lưới = 7.946,0 KVA dự kiến xây dựng mới 07 trạm biến áp 22/0,4KV Xây dựng mới 07 trạm biến áp 22/0,4KV trong đó bao gồm 01 trạm biến áp 22/0,4KV - 2x2000KVA; 01 trạm biến áp 22/0,4KV – 1.600KVA vị trí 2 trạm tại ô đất công cộng (CC-01); 01 trạm biến áp 22/0,4KV - 750KVA vị trí tại ô đất công cộng (CC-05); 03 trạm biến áp 22/0,4KV - 560KVA vị trí tại các ô đất cây xanh (CX-12) và ô đất nông nghiệp công nghệ cao (NN-01; NN-02); 01 trạm biến áp 22/0,4KV - 400KVA vị trí tại ô đất cây xanh CX-01. Các trạm biến áp xây mới dùng loại kios kiểu kín.
d) Lưới 0,4KV.
Định hướng xây dựng lưới 0,4 KV sử dụng cáp ngầm bọc PVC đi trong hào cáp cấp điện từ trạm biến áp khu vực đến từng tủ điện hạ thế đặt gần các công trình xây dựng tại vị trí thuận tiện để khi tiến hành đầu tư xây dựng các công trình này, Chủ đầu tư sẽ đấu nối nguồn điện từ các tủ điện hạ thế đã được xây dựng sẵn.
e) Lưới chiếu sáng.
Định hướng xây dựng lưới điện chiếu sáng đường cho các công trình sử dụng cáp điện lõi đồng bọc PVC đi ngầm trong hào cáp. Đèn chiếu sáng sử dụng đèn Led cao áp 150W đặt hai bên hè đường đối với những tuyến đường có mặt cắt ngang lòng đường ³ 10m và đặt một bên hè đường với những tuyến đường có mặt cắt ngang lòng đường £ 10m. Khoảng cách đèn trung bình là 40m.
4.7. Quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc
- Xây dựng hệ thống cáp thông tin liên lạc từ tổng đài bưu điện Đại Từ đến khu đất quy hoạch bao gồm các loại hình dịch vụ như truyền hình cáp, internet băng thông rộng. Vị trí hướng nguốn nằm phía Bắc khu vực quy hoạch.
- Toàn bộ hệ thống cáp thông tin liên lạc trong khu vực lập quy hoạch được bố trí đi trong ống xoắn HDPE đi trong hào cáp dọc theo hành lang các tuyến giao thông chính trong toàn khu.
- Hệ thống thông tin bưu điện cụ thể sẽ do cơ quan quản lý chuyên ngành quyết định.
4.8. Thoát nước thải và VSMT
4.8.1. Cơ sở thiết kế.
- QCVN: 01/2019/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng
- QCVN 07: 2016/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia - các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị.
- TCXDVN 51-2008 Thoát nước – Mạng lưới và công trình bên ngoài- Tiêu chuẩn thiết kế.
- TCVN 7957:2008 Thoát nước - Mạng lưới và công trình bên ngoài - Tiêu chuẩn thiết kế.
4.8.2. Nguyên tắc thiết kế.
- Hệ thống thoát nước thải là hệ thống riêng hoàn toàn, tận dụng triệt để độ dốc địa hình để đặt cống tự chảy. Hạn chế độ sâu chôn cống quá lớn.
- Nước thải từ các công trình phải được xử lý sơ bộ qua bể tự hoại trước khi thoát vào hệ thống thu gom nước thải của khu vực.
4.8.3. Tính toán nhu cầu xử lý nước thải, rác thải.
* Phương pháp tính toán.
Hệ thống đường ống thoát nước là hệ thống tự chảy, được tính toán dựa trên công thức Chezy.
Q = Vw
Trong đó:
Q - Lưu lượng dòng chảy tính toán, m3/s
w - Diện tích mặt cắt ướt, m2
V - Vận tốc trung bình, m/s = C*(R*I)1/2
Trong đó:
C - Hệ số Chezy liên quan đến độ nhám và bán kính thuỷ lực, m1/2/s
R - Bán kính thuỷ lực dựa trên hình dạng ống, m2
I - Độ dốc thuỷ lực
Theo nghiên cứu của Viện sỹ N.N. Pavloski, hệ số Chezy được tính theo công thức sau:
C = 1/n*Ry
Trong đó:
y= hàm số của độ nhám và bán kính thuỷ lực
= 2,5*n1/2 - 0,13 - 0,75*R1/2 (n1/2 - 0,1)
n = độ nhám, phụ thuộc vào từng loại chất liệu ống
- Độ dốc tối thiểu
imin = 0,0033 đối với đường ống đường kính 300mm
imin = 0,0025 đối với đường ống đường kính 400mm
Độ dốc đáy cống bố trí theo độ dốc nhỏ nhất phù hợp với từng đường kính ống, nếu độ dốc địa hình lớn hơn imin thì bố trí độ dốc theo độ dốc địa hình để hạn chế độ sâu chôn ống quá lớn.
- Độ đầy tối đa
£ 0,7d đối với đường ống đường kính 300 400mm
- Vận tốc cho phép
Vmin ³ 0,8m/s đối với đường ống đường kính 300 400mm
Vận tốc lớn nhất trong các đường ống £ 2,5 m/s để tránh gây phá hoại ống.
* Nhu cầu xử lý nước thải, rác thải.
Bảng14: Tính toán khối lượng nước thải, chất thải rắn.
TT
|
Loại nhu cầu
|
Chỉ tiêu
|
Khối lượng
|
|
1
|
Tổng số dân quy hoạch ở mới
|
2500 người
|
|
2
|
Nhu cầu dùng nước
|
2.1
|
Nước sinh hoạt dân ở mới
|
100 l/người/ng.đ
|
Qshm = 2500 x 0,1 = 250 m3/ng.đ
|
|
2.2
|
Nước công cộng, hỗn hợp, HTKT
|
2 lít/ m2 sàn
|
Qcc = 236028,8 x 0,002 = 472,0 m3/ng.đ
|
|
2.3
|
Nước trường mầm non
|
75 lít/cháu/ng.đ
|
Qmn = 140 x 0,075 = 10,5 m3/ng.đ
|
|
3
|
Rác thải
|
0,9 kg/người/ng.đ
|
2250 kg/ng.đ
|
|
4
|
Tổng
|
QT=Qshm+ Qshc +Qcc +Qht= 732,5 m3/ng.đ
|
|
- Tổng lưu lượng nước thải của khu quy hoạch lấy bằng 100%
QT: 762,5 x 100% = 732,5 m3/ng.đ
- Tổng khối lượng chất thải rắn cần phải thu gom xử lý là: 2250 kg/ng.đ
4.8.4. Giải pháp thiết kế.
- Hệ thống thoát nước thải được thiết kế là hệ thống thoát nước riêng.
- Nước thải từ các hộ gia đình, các công trình trong khu vực dự án được xử lý sơ bộ qua bể tự hoại trước khi thoát vào các tuyến cống được xây dựng ở các tiểu khu sau đó đổ vào các tuyến chính.
- Mạng lưới đường ống thoát nước thải gồm các hố thu, tuyến cống BTCT D300 D400, các tuyến cống dẫn có nhiệm vụ thu gom và đưa nước thải đến trạm xử lý.
- Khu vực quy hoạch bố trí 2 trạm xử lý có tổng công suất 800m3/ng.đ:
+ Trạm xử lý có công suất 400m3/ngày đêm nằm phía Đông Bắc khu vực quy hoạch.
+ Trạm xử lý có công suất 400m3/ngày đêm nằm phía Nam khu vực quy hoạch.
- Đề xuất giải pháp dùng công nghệ sinh học AO hoặc công nghệ sinh học AFSB để xử lý nước thải. Theo đó nước thải được dẫn vào thiết bị xử lý là những bồn xử lý đặt âm hoặc nổi trên mặt đất. Nước thải được lọc qua ngăn lọc chứa các giá thể vi sinh khác nhau. Sau khi xử lý nước thải đạt QCVN14:2008 BTNMT, QCVN 40:2011 BTNMT. Công nghệ này có ưu điểm là không tốn kém diện tích đất, giá thành hợp lý, phù hợp với các khu dân cư quy mô vừa và nhỏ.
* Đường ống
- Dùng cống bê tông cốt thép với đường kính ống tối thiểu là 300 mm.
- Chiều sâu chôn cống tối thiểu là 0,7m.
* Hố ga
- Khoảng Cách giữa Các hố ga phụ thuộc vào đường kính cống nước thải.
- 20-30m đối với đường cống đường kính 300, 400mm.
- Nước thải sau khi thu gom đưa về 2 khu xử lý nước thải tập trung với tổng công suất 800 m3/ngđ và được xử lý đến giới hạn ô nhiễm cho phép trong tiêu chuẩn thải nước thải sinh hoạt TCVN 6772 : 2000 trước khi xả vào nguồn tiếp nhận.
* Rác thải.
Rác thải được tập trung tại các điểm xác định của các khu đất, sau đó được thu gom, phân loại và vận chuyển đến bãi rác tập trung của thị trấn. Sơ đồ thu gom rác thải:
Rác từ các hộ gia đình à Phân loại à Xe tay à thu gom àXe chuyên chở à Khu xử lý chất thải rắn tập trung.
Các thông số kỹ thuật chính của các tuyến cống và rãnh thu nước bẩn như đường kính, độ dốc dọc, chiều dài, cao độ nền và cao độ đáy cống được trình bày trong bản vẽ QH thoát nước thải và VSMT – QH-7B.
Bảng15: Tổng hợp khối lượng hệ thống thoát nước thải.
Stt
|
Hạng mục
|
Khối lượng
|
Đơn vị
|
1
|
Cống tròn BTCT D300
|
2594
|
m
|
2
|
Cống tròn BTCT D400
|
3362
|
m
|
3
|
Hố ga nước thải
|
298
|
cái
|
V. ĐÁNH GIÁ SƠ LƯỢC MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC.
5.1 Mở đầu.
5.1.1 Các căn cứ:
- Luật bảo vệ môi trường Việt Nam số 52/2005/QH11 được Quốc hội thông qua ngày 29/11/2005 và có hiệu lực ngày 01/07/2006.
- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về việc qui định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 01/2011/TT-BXD ngày 27/01/2011 của Bộ xây dựng: Hướng dẫn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với các đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị;
- Căn cứ thông tư số 08/2006/TT-BTNMT ngày 08/09/2006 của Bộ Tài nguyên Môi trường hướng dẫn về đánh giá tác động môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc “Hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường”;
- Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/04/2007 của Chính Phủ về quản lý chất thải rắn;
- Nghị định số 88/2007/NĐ-CP ngày 28/05/2007 của Chính Phủ về thoát nước đô thị và khu công nghiệp;
- Các tiêu chuẩn về môi trường bắt buộc áp dụng do Bộ khoa học công nghệ và môi trường ban hành kèm theo quyết định số 35/2002/QĐ-BKHCNMT.
- Các văn bản pháp quy khác có liên quan.
5.1.2 Mục đích:
* Mục đích: Trong quá trình xây dựng và vận hành đều có những tác động tích cực cũng như tiêu cực tới môi trường khu vực, để đảm bảo không ảnh hưởng đến vệ sinh môi trường khu vực cần đánh giá các tác động tiêu cực tới môi trường. Đưa ra được dự báo các tác động đến môi trường của đồ án quy hoạch và các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường một cách hiệu quả nhất, hạn chế tối đa tác động tiêu cực của đồ án quy hoạch đối với môi trường nhằm bảo đảm phát triển bền vững.
* Đánh giá tác động môi trường (ĐTM) đối với dự án quy hoạch chi tiết xây dựng các Khu đô thị Đồng cả, thị trấn Hùng Sơn, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên là:
- Khảo sát, phân tích, đánh giá hiện trạng môi trường thiên nhiên, các hệ sinh thái, môi trường kinh tế - xã hội... của đô thị để có cơ sở xác định nền môi trường cũng như những vấn đề cấp thiết về bảo vệ môi trường hiện nay.
- Nghiên cứu phân tích ĐTM của dự án quy hoạch, dự báo những tác động có lợi, có hại, trực tiếp và gián tiếp, trước mắt và lâu dài của dự án quy hoạch đối với:
+ Môi trường vật lý (không khí, nước, chất thải rắn, tiếng ồn).
+ Tài nguyên thiên nhiên (tài nguyên nước, nguồn nước, tài nguyên đất, tài nguyên thực vật).
+ Môi trường kinh tế - xã hội, môi trường làm việc, sức khỏe cộng đồng, công trình văn hóa, các hoạt động kinh tế, sinh hoạt của dân cư...
- Nghiên cứu xây dựng, đề xuất các biện pháp tổng hợp, trước hết là các biện pháp quy hoạch và xây dựng hạ tầng kỹ thuật, vừa hạn chế đến mức thấp nhất những ảnh hưởng bất lợi và tìm ra các phương án tối ưu, vừa tạo tiền đề phát huy cao nhất các lợi ích của dự án.
- Xây dựng các chương trình kiểm soát và giám sát môi trường trong giai đoạn thực thi dự án, cũng như trong giai đoạn vận hành sử dụng dự án.
5.1.3 Nội dung của báo cáo
- Mô tả về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, hiện trạng dự án quy hoạch và các vấn đề về môi trường hiện tại của khu vực quy hoạch.
- Đánh giá tác động môi trường của dự án quy hoạch.
- Đánh giá tác động do hoạt động xây dựng dự án đến môi trường.
- Đề xuất các biện pháp quản lý và giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
5.1.4 Phạm vi và giới hạn đánh giá
- Là giới hạn về mặt không gian, nội dung, nguồn gốc, các vấn đề trọng tâm phải nghiên cứu ĐTM và quá trình diễn biến của tác động môi trường về mặt thời gian theo từng giai đoạn quy hoạch.
- Với đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng thì giới hạn về mặt không gian chính là phạm vi nghiên cứu và các khu vực lân cận chịu ảnh hưởng của quá trình quy hoạch xây dựng, từ bước giải phóng mặt bằng cho đến những yếu tố phát sinh sau này do hoạt động của con người trong khu vực được quy hoạch.
5.1.5 Các phương pháp ĐTM
* Việc lựa chọn các phương pháp ĐTM tuỳ thuộc điều kiện cụ thể nhằm đảm bảo hiệu quả trong việc xác định các tác động, điều tra quan trắc các tác động, đánh giá diễn giải các tác động, chọn lọc và kết luận chuẩn xác tác động tổng hợp đối với phạm vi ĐTM. Trong điều kiện cụ thể này, có thể lựa chọn áp dụng các phương pháp ĐTM sau đây:
- Phương pháp liệt kê các yếu tố tác động đến môi trường và phát triển đô thị sau đó tiến hành điều tra thực tế nhằm thu thập các thông tin về hiện trạng kinh tế - xã hội, nguồn gây thải ô nhiễm.
- Phương pháp điều tra và thống kê, nhằm thu thập các thông tin về sinh thái trong khu vực.
- Phương pháp điều tra xã hội học, thu thập các thông tin về hoạt động kinh tế - xã hội sinh hoạt, làm việc có liên quan đến môi trường và đánh giá tác động của môi trường đối với sức khỏe cộng đồng.
- Phương pháp so sánh: dùng để đánh giá chất lượng môi trường trên cơ sở so sánh nồng độ các chất ô nhiễm trong môi trường do dự án gây ra với các giới hạn nồng độ tối đa cho phép theo tiêu chuẩn chất lượng môi trường Việt Nam.
5.2 Hiện trạng môi trường khu vực quy hoạch
5.2.1 Tài nguyên môi trường nước
- Trong khu vực quy hoạch không có nguồn tài nguyên nước mặt, nguồn tài nguyên nước ngầm được đánh giá và phân tích cho Bảng kết quả đo sau:
Bảng kết quà đo và phản tích chất lượng nước ngầm xung quanh khu vực
Stt
|
Tên chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Kết quả
|
QCVN 09:2008/BTNMT
|
|
|
NN-
|
NN-
|
NN-
|
NN-
|
NN-
|
|
8.09-1
|
8.09-2
|
8.09-3
|
8.09-4
|
8.09-5
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
pH
|
-
|
5,4
|
5,6
|
4,2
|
5,9
|
6,4
|
5,5-8,5
|
|
2
|
Độ cứng
|
mg/l
|
16
|
4
|
10
|
40
|
74
|
500
|
|
3
|
TDS
|
mg/l
|
130
|
164
|
193
|
102
|
168
|
-
|
|
4
|
As
|
mg/l
|
<0,005
|
<0,005
|
<0,005
|
<0,005
|
<0,005
|
0,05
|
|
5
|
Cd
|
mg/l
|
<0,0005
|
0,00063
|
0,00068
|
<0,0005
|
0,00099
|
0,005
|
|
6
|
Pb
|
mg/l
|
<0,005
|
<0,005
|
0,021
|
<0,005
|
<0,005
|
0,01
|
|
7
|
Hg
|
mg/l
|
<0,0002
|
<0,0002
|
<0,0002
|
0,0008
|
0,0034
|
0,001
|
|
8
|
Zn
|
mg/l
|
<0,1
|
<0,1
|
<0,1
|
<0,1
|
<0,1
|
3
|
|
9
|
Mn
|
mg/l
|
<0,1
|
<0,1
|
<0,1
|
<0,1
|
<0,1
|
0,5
|
|
10
|
NíV-N
|
mg/l
|
<0,02
|
<0,02
|
<0,02
|
<0,02
|
<0,02
|
0,1
|
|
11
|
Coliíorm
|
MPN/lOOml
|
2
|
2
|
KPH
|
2
|
KPH
|
3
|
|
- Tiếp giáp phía Tây khu vực quy hoạch tồn tại 01 dòng suối (suối Gò son) khá ô nhiễm do chưa được bảo vệ và khai thác hiệu quả. Dòng suối này tập trung các cửa xả thoát nươc tự nhiên của khu vực QH và các khu vực lân cận.
Hình ảnh hiện trạng Tài nguyên nước trong khu vực quy hoạch
5.2.2 Tài nguyên đất
- Đất đai tự nhiên trong khu vực nghiên cứu hiện chủ yếu hiện đang là đất nông nghiệp - nông thôn nên môi trường đất hiện không bị ô nhiễm cao. Tuy nhiên các hoạt động canh tác nông nghiệp trong khu vực hiện không mang lại hiệu quả kinh tế cao.
- Các hoạt động sử dụng thuốc bảo vệ thực vật cho nông nghiệp không đúng cách, các vỏ chai, túi đựng thuốc bảo vệ thực vật, vất bừa bãi cũng làm ô nhiễm nguồn đất trong khu vực, nhưng việc ô nhiễm là không đáng kể.
- Về đặc điểm địa hình, khu vực nghiên cứu là đồng bằng, rất thuận lợi cho việc phát triển quy hoạch và kiến trúc theo hướng sinh thái và phát triển bền vững
Hình ảnh hiện trạng Tài nguyên đất trong khu vực quy hoạch
Bảng chất lượng môi trường đất xung quanh khu vực
Stt
|
Tên chì tiêu
|
Đơn vị
|
Kết quả
|
QCVN 03:2008/BTNMT
|
MĐ-
|
MĐ-
|
MĐ-
|
MĐ-
|
Đất nông nghiệp
|
8.09-2
|
8.09-3
|
8.09-4
|
8.09-5
|
1
|
Tổng p
|
mg/kg
|
163,16
|
81,58
|
83,4
|
122,4
|
|
2
|
Tổng N
|
mg/kg
|
441
|
399
|
420
|
451,5
|
1
|
3
|
Mn
|
mg/kg
|
0,13056
|
110
|
45
|
81,5
|
-
|
4
|
Zn
|
mg/kg
|
30
|
21,5
|
17,5
|
45,5
|
200
|
5
|
As
|
mg/kg
|
0,8
|
1,25
|
1,3
|
0.9
|
12
|
6
|
Cđ
|
mg/kg
|
<0,5
|
<0,5
|
<0,5
|
<0,5
|
2
|
7
|
Pb
|
mg/kg
|
6,1
|
8,2
|
7,55
|
4,6
|
70
|
5.2.3 Hiện trạng môi trường không khí
- Khu vực hiện tại là vùng nông nghiệp – đô thị có mật độ xây dựng thấp nên môi trường không khí khá trong lành, là điều kiện thuận lợi để xây dựng đô thị có tính chất sinh thái bền vững. Tuy nhiên, do sự phát triển của tiến trình công nghiệp hoá và đô thị hoá, Khu vực Quy hoạch đã phải chịu ảnh hưởng của một số nguồn gây ô nhiễm như:
- Hoạt động giao thông vận tải đối ngoại đi qua khu vực là đường QL37 có lưu lượng xe chạy trên đường lớn sẽ sản sinh ra các chất ô nhiễm như: muội khói, chì, các khí CO, SO2, NO2, xăng dầu, tiếng ồn và chấn động. Mặt khác xe cộ chạy còn kéo theo sự khuếch tán bụi từ mặt đường, bụi bào mòn đường và lốp xe, vật liệu chở trên xe rơi vãi.
- Hoạt động xây dựng trong các khu vực lân cận như xây dựng mới, sửa chữa và cải tạo nhà cửa, đào bới để nâng cấp hệ thống giao thông, hệ thống cấp thoát nước đều gây ra ô nhiễm môi trường rất lớn, đặc biệt là ô nhiễm bụi.
- Nguồn khí thải từ sinh hoạt của nhân dân, chủ yếu từ các bếp đun dầu, than củi gây ra.
Kết quả đo và phân tích chất lượng môi trường không khí xung quanh khu vực
Stt
|
Tên chỉ tiêu
|
Kết quả
|
QCVN 05-2013/BTNMT QCVN 26:2010/BTNMT
|
Đơn vị
|
KK-
|
KK-
|
KK-
|
KK-
|
KK-
|
KK-
|
KK-
|
KK-
|
KK-
|
KK-
|
KK-
|
KK-
|
|
8.09-
1
|
8.09-
|
8.09-
|
8.09-
|
8.09-
|
8.09-
|
8.09-
|
8.09-
|
809
-
|
8.09-
|
8.09-
|
8.09-
|
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
1
|
Tiếng
|
dBA
|
65
|
62
|
59,9
|
64
|
62
|
54
|
50
|
60
|
64
|
71
|
50,7
|
51
|
70
|
ồn
|
2
|
Tổng bụi lơ lừng (TSP)
|
mg/m3
|
<0,1
|
<0,1
|
<0,1
|
<0,1
|
<0,1
|
<0,1
|
0,24
|
<0,1
|
<0,1
|
<0,1
|
<0,1
|
<0,1
|
0,3
|
3
|
No2
|
mg/m3
|
<0,05
|
<0,05
|
<0,05
|
<0,05
|
<0,05
|
<0,05
|
<0,05
|
<0,05
|
<0,05
|
<0,05
|
<0,05
|
<0,05
|
2
|
4
|
So2
|
mg/m3
|
<0,026
|
<0,026
|
<0,026
|
<0,026
|
<0,026
|
<0,026
|
<0,026
|
<0,026
|
<0,026
|
<0,026
|
<0,0261
|
<0,0261
|
0,35
|
5
|
CO
|
mg/m3
|
<2
|
<2
|
<2
|
<2
|
<2
|
<2
|
<2
|
<2
|
<2
|
<2
|
<2
|
<2
|
30
|
5.2.4 Hiện trạng tiếng ồn
Một trong những nhiệm vụ quan trọng trong bảo vệ môi trường đô thị là phải kiểm soát tiếng ồn. Giao thông vận tải là nguồn chính gây ô nhiễm tiếng ồn, tuy nhiên hiện vẫn ở mức rất thấp.
5.2.5 Hiện trạng quản lý chất thải rắn và vệ sinh môi trường
- Ô nhiễm chất thải rắn đang là vấn đề bức xúc trên cả nước, đặc biệt là tại các đô thị. Mức độ đô thị hoá càng cao, lượng chất thải rắn càng lớn, tính chất độc hại càng tăng, nếu không được quản lý, thu gom và xử lý tốt sẽ dẫn đến hàng loạt hậu quả tiêu cực đối với môi trường.
- Lượng chất thải rắn trung bình 1 người/ngày ở khu vực nghiên cứu hiện nay là khoảng 0,35kg/người.ngày.
- Dự báo sau khi xây dựng hoàn thiện theo quy hoạch,trị số này sẽ vào khoảng 1 - 1,2 kg/người.ngày. Rác thải phần lớn chưa được thu gom vẫn bị vứt bừa bãi, chôn lấp tuỳ tiện trên các bãi đất trống hoặc đốt là một trong những nguyên nhân gây ra ô nhiễm môi trường nước, môi trường đất và môi trường không khí của khu vực. Các điều kiện bảo vệ vệ sinh môi trường trong khu vực còn thấp. Các hộ gia đình phần lớn còn chưa có hệ thống tự hoại. Nước thải vẫn bị xả tự nhiên ra sườn đồi, đất ruộng và các mặt nước xung quanh.
- Các nghĩa địa chôn lấp một lần rải rác xung quanh khu vực nghiên cứu hiểm hoạ môi trường trong tương lai.
5.3 Đánh giá tác động của dự án đến môi trường
- Một trong những mục đích được ưu tiên hàng đầu của công tác quy hoạch xây dựng là tạo ra một môi trường sống, môi trường làm việc, nghỉ ngơi tốt hơn cho dân cư và du khách.
- Nếu môi trường sống bị ô nhiễm ở bất kỳ thành phần nào: nước, đất, không khí... hay có nguy cơ bị xâm hại dưới bất kỳ hình thức nào thì điều đó cũng có nghĩa là cuộc sống, sức khỏe của người dân chưa được đảm bảo, mục đích quan trọng của đồ án chưa thể hoàn thành.
- Đã có nhiều bài học về môi trường, nhiều dự án quy hoạch “treo” vì việc không đầu tư nghiên cứu vấn đề môi trường, các khu chức năng không thể xây dựng vì không đảm bảo các yếu tố môi trường.
5.3.1 Tác động tới môi trường nước
- Khu vực nghiên cứu là nơi có diện tích mặt nước tập trung khá lớn, tiếp giáp với nhiều khu chức năng. Do vậy các hoạt động xây dựng ở đây đều phải được cân nhắc, bố trí phù hợp để vừa đảm bảo được nguồn nước vừa không để ảnh hưởng tới chất lượng nguồn nước.
- Trong quá trình xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng sẽ ít nhiều có những tác động tới môi trường nước của khu vực. Các tác động có ảnh hưởng xấu bao gồm:
- Các hoạt động san lấp để tạo mặt bằng xây dựng: mặc dầu phương án san nền của đồ án được thực hiện khá tốt, khối lượng san ủi không nhiều nhưng vẫn có nguy cơ lớp đất mặt bị xói mòn gây ô nhiễm nguồn nước.
- Các chất phế thải sinh hoạt: các chất phế thải không được thu gom có nhiều khả năng sẽ bị cuốn trôi xuống ao hồ. Nguồn nước thải sinh hoạt sẽ mang theo một lượng lớn các chất hữu cơ trong nước, kéo theo một lượng các loại vi khuẩn gây bệnh. Ngoài ra, nước thải rò rỉ ra khỏi hệ thống dẫn nước thải hoặc các bể chứa nước thải bị vỡ cũng là một nguồn gây ô nhiễm cần quan tâm.
- Các hoạt động dịch vụ, du lịch, thương mại, thể thao: là các tác nhân làm tăng thêm nguy cơ gây ô nhiễm nước. Việc phát triển các hoạt động dịch vụ, du lịch thương mại nếu không theo đúng quy hoạch và chịu sự quản lý, giám sát chặt chẽ thì sẽ có khả năng gây ô nhiễm mặt nước do các nguồn thải trực tiếp đổ ra.
- Các hoạt động công nghiệp cũng sẽ có khả năng gây ô nhiễm nguồn nước nghiêm trọng, đặc biệt đối với vùng nông nghiệp nếu chất lượng nước thải không được quản lý tốt.
- Các hoạt động nông nghiệp cũng có khả năng gây ô nhiễm đến môi trường nước do việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật bừa bãi.
5.3.2 Tác động tới môi trường đất và cảnh quan
- Việc đầu tư xây dựng mới và cải tạo một khu vực rộng cũng không thể tránh khỏi những tác động tới môi trường đất và cảnh quan của khu vực. Môi trường đất sẽ phải chịu tác động của cả 3 nguồn thải: nước thải, khí thải, chất thải rắn. Nếu nguồn nước bị ô nhiễm thì vùng đất nơi nguồn nước đi qua cũng bị ô nhiễm theo.
-Tầng đất có tác dụng như một lớp vật liệu lọc. Nó sẽ giữ lại hầu hết các cặn lửng lơ nước thải và một phần các chất hoà tan. Các bụi khí thải, bụi sẽ phát tán trong không khí, hấp thụ vào hơi nước và trở nên nặng hơn không khí, rơi trở lại mặt đất, phủ lên bề mặt cỏ cây, ao hồ,... gây tác hại con người và cho động thực vật.
Các ảnh hưởng có thể của dự án quy hoạch tới môi trường đất và cảnh quan:
- Làm thay đổi cơ cấu sử dụng đất của khu vực.
- Các hoạt động đào đắp, san lấp làm tăng nguy cơ xói mòn làm ảnh hưởng tới cấu trúc tầng mặt đất.
- Các chất thải rắn từ quá trình xây dựng, sinh hoạt, vận hành máy móc, nhiễm đất.
- Cảnh quan thiên nhiên bị thay đổi do các công trình mới được phá dỡ, cải tạo, xây dựng đồng loạt.
5.3.3 Tác động tới môi trường không khí
- Môi trường không khí của khu vực, theo đánh giá sơ bộ hiện là tương đối trong lành, sự ô nhiễm hiện chủ yếu là do các nguồn từ khói bụi, tiếng ồn của sinh hoạt nông nghiệp – đô thị.
- Trong giai đoạn chuẩn bị cơ sở hạ tầng, cũng như giai đoạn thi công bao gồm các hoạt động như: san lấp, cải tạo mặt bằng, mở rộng và xây dựng đường giao thông, xây dựng hệ thống thoát nước mưa, hệ thống thoát nước thải, hệ thống cấp điện, thông tin liên lạc, các bãi chứa nguyên vật liệu, bãi tập trung chất thải rắn. Tất cả các hoạt động này yêu cầu sự hoạt động với tần suất và số lượng lớn các phương tiện thi công cơ giới (máy ủi, máy xúc, ô tô tải,...). Điều này sẽ dẫn đến sự phát thải rất nhiều các chất ô nhiễm môi trường không khí, đặc biệt là bụi của các phương tiện giao thông.
- Cùng với sự phát triển của thị trấn Hùng Sơn nói riêng và huyện Đại Từ nói chung, lưu lượng giao thông xung quanh khu vực sẽ tăng nhanh chóng so với hiện tại, đặc biệt là trên các tuyến đường QL37. Do vậy, các nguồn ô nhiễm như bụi, tiếng ồn, các loại khí thải trong quá trình lưu thông các phương tiện cơ giới sẽ ảnh hưởng không nhỏ tới khu vực nếu không có các biện pháp xử lý thích hợp, hiệu quả.
- Bên cạnh đó các hoạt động công nghiệp - dịch vụ có khả năng ảnh hưởng đến môi trường không khí bằng các mùi khó chịu.
- Cũng cần chú ý tới khả năng nhiễm từ đối với các công trình trong hành lang an toàn của đường điện cao thế.
5.3.4 Sự tác động của chất thải rắn
Cùng với sự phát triển về kinh tế, xã hội thì khối lượng chất thải rắn trong khu vực sẽ tăng nhanh, nên việc quản lý, thu gom và xử lý không tốt sẽ có tác động đến môi trường trên các phương diện sau:
- Làm mất mỹ quan và ảnh hưởng tới vệ sinh môi trường khu vực.
- Làm ô nhiễm các nguồn nước trong khu vực.
- Là nguồn tiềm tàng gây ô nhiễm môi trường đất.
- Là các nguồn gây bệnh tiềm tàng cho người và động vật.
5.3.5 Tác động đến kinh tế, xã hội
Bên cạnh những ảnh hưởng đến môi trường đã phân tích ở trên. Việc quy hoạch xây dựng gắn với cải tạo, chỉnh trang, tái định cư sẽ góp phần làm chuyển biến tốt một số mặt đến kinh tế, cũng như các điều kiện xã hội sẽ mang lại rất nhiều lợi ích cho khu vực nghiên cứu :
- Tạo thêm việc làm với thu nhập cao và ổn định hơn thông qua các hoạt động công nghiệp - dịch vụ và các hoạt động xây dựng tạo lập khu vực.
- Nâng cao dân trí thông qua các hoạt động giáo dục đào tạo và hướng nghiệp cộng đồng.
- Chất lượng cuộc sống được tăng lên do việc được hưởng lợi từ hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật được quy hoạch và xây dựng đồng bộ.
5.3.6. Tác động y tế và sức khoẻ cộng đồng
- Tác động của dự án đến y tế và sức khoẻ cộng đồng khi có sự chuyển đổi về hạ tầng cơ sở và cơ sở vật chất là những tác động tích cực, sức khoẻ nhân dân sinh sống trong khu vực sẽ được cải thiện rõ rệt.
- Môi trường sống và sinh hoạt tốt hơn do đường xá phong quang, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đủ đáp ứng, cảnh quan, diện tích cây xanh tăng.
- Các bệnh liên quan đến nguồn nước, đất, không khí sẽ giảm bớt vì tỷ lệ sử dụng nước sạch sẽ cao hơn, các nguồn ô nhiễm bị hạn chế bớt.
5.4 Các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực
5.4.1 Trước giai đoạn thi công
Nguồn ô nhiễm: Trong giai đoạn này công việc chủ yếu là giải phóng mặt bằng, đền bù đất đai, sắp xếp di chuyển. Không có nguồn ô nhiễm đến môi trường thiên nhiên trong giai đoạn này mà chủ yếu là tác động đến kinh tế xã hội của nhân dân trong khu vực.
Giải pháp: Thực hiện chính sách đền bù hỗ trợ nghiêm túc đúng với chính sách của Nhà nước và của Tỉnh đảm bảo cho nhân dân có cuộc sống bằng hoặc tốt hơn nơi cũ.
5.4.2 Trong giai đoạn thi công
Nguồn ô nhiễm:
- Khí thải : Khí thải bụi tiếng ồn do hoạt động của xe vận chuyển, hoạt động san lấp, làm đường.
- Nước thải: Chủ yếu là nước thải sinh hoạt và nước thải sử dụng trong giai đoạn thi công.
- San lấp xây dựng: Gây ra hiện tượng xói mòn ảnh hưởng tới chất lượng đất và nguồn nước.
Giải pháp:
- Quản lý hoạt động xây dựng:
+ Thi công hoàn thiện từng hạng mục công trình.
+ Tập kết nguyên vật liệu đúng nơi quy định, có các biện pháp phòng chống tai nạn, hoả hoạn.
+ Đảm bảo an toàn lao động cho người lao động.
+ Bố trí đường vận chuyển sao cho hợp lý, tránh ách tắc.
+ Giải pháp kỹ thuật:
+ Để tránh hiện tượng trượt và xói lở đất, cần bố trí hệ thống tiêu thoát nước khi có mưa to hoặc khi thải nước sử dụng trong thi công sao cho không ảnh hưởng tới các khu chức năng khác.
+ Giảm thiểu ô nhiễm không khí bằng cách: tưới nước ngay hoặc ngăn cách che chắn các vật liệu, không sử dụng các phương tiện vận chuyển quá cũ kỹ.
+ Giảm thiểu ô nhiễm nước: xây dựng tạm thời hệ thống thoát nước thải và nước mưa trong thi công, vật liệu bỏ đi cần vận chuyển ngay tránh khi mưa làm xói mòn gây ô nhiễm nguồn nước.
+ Giảm thiểu ô nhiễm chất thải trong sinh hoạt: thu gom rác và nước thải sinh hoạt, đổ vào nơi quy định, xây dựng hệ thống xử lý tạm thời.
5.4.3 Trong giai đoạn vận hành
5.4.3.1 Đối với các hoạt động công nghiệp
Trong khu vực quy hoạch không có các hoạt động công nghiệp
5.4.3.2 Đối với các nguy cơ ô nhiễm khác
*Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm từ hệ thống giao thông:
- Trong khu đô thị cần xây dựng mạng lưới giao thông công cộng linh hoạt và thuận tiện, có chính sách khuyến khích người dân sử dụng giao thông công cộng.
- Tuyên truyền, khuyến khích cộng đồng sử dụng phượng tiện giao thông ít ảnh hưởng tới môi trường.
- Quy định tốc độ xe đối với các tuyến đường giao thông đối ngoại đoạn chạy qua khu đô thị, hạn chế bấm còi.
- Quy hoạch trồng cây xanh hai bên đường, cây xanh sẽ làm giảm mức độ lan toả của bụi khí, làm giảm nhiệt độ. Nếu như các dải cây xanh được xây dựng tại đây theo đúng ý đồ quy hoạch thì cũng sẽ góp phần đáng kể làm giảm bớt các tác động tiêu cực từ các nguồn ô nhiễm không khí. Không những thế nó còn có khả năng cải thiện phần nào không khí của khu vực (hạ nhiệt độ, tạo thông thoáng.).
- Quy định hành lang an toàn đường sắt, có trồng cây xanh giảm ồn cách mép đường sắt gần nhất tối thiểu 5m.
*Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm nước:
Xây dựng đồng bộ mạng lưới thoát nước mưa, nước thải riêng biệt, nguồn thu, hướng thoát hợp lý trong khu quy hoạch.
*Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm tác động đến môi trường đất:
- Có các biện pháp xử lý hữu hiệu các điểm thu gom rác.
- Kiểm tra theo dõi các hiện tượng nứt vỡ rò rỉ tắc nghẽn hệ thống nước thải.
- Quy hoạch cây trồng, quản lý nước thải và rác thải để không bị ảnh hưởng đến chất lượng đất gây tác động tiêu cực đến hệ sinh thái.
- Có chính sách cụ thể khuyến khích cộng đồng về việc tiết kiệm sử dụng năng lượng, sử dụng năng lượng tái tạo và ứng dụng các công nghệ thân thiện với môi trường.
- Tuy vậy, theo quan điểm thiết kế quy hoạch, việc bố trí phân khu chức năng hợp lý với các công trình kiến trúc phù hợp không những làm tăng thêm hiệu quả sử dụng tài nguyên đất đai, giảm nhẹ các tác động tiêu cực tới môi trường mà còn bổ sung, tô điểm thêm cho cảnh quan chung của toàn khu vực.
Ma trận và các biện pháp giảm thiểu
Stt
|
Các tác động có thể xảy ra
|
Tác động theo thời gian
|
Giảm thiểu
|
Khảo
sát
|
Thi
công
|
Vận
hành
|
|
TÁC ĐỘNG CÓ LIÊN QUAN ĐÉN CHẤT THẢI
|
1
|
Ảnh hưởng đến chất lượng không khí
|
0
|
-2
|
-1
|
-
Thi công cuốn chiếu, theo kế hoạch phù hợp, thiết lập các dải cây xanh cho từng khu vực
-
Phun nước để chống bụi trong mùa khô.
-
Tất cả các xe cộ vận chuyển vật liệu xây dựng (cát, xi măng, đá...) sẽ được che phủ thùng xe để hạn chế phát tán bụi
-
Sử dụng phương tiện giao thông công cộng
|
2
|
Môi trường nước (do nước thải sinh hoạt, nước thải sản xuất, nước mưa chảy tràn ...)
|
0
|
- 2
|
0
|
-
Nước thải sinh hoạt: BQL Dự án sẽ yêu cầu các nhà thầu xây dựng giáo dục công nhân giữ gìn vệ sinh trong khu vực xây dựng và lán trại. Trong quy hoạch, nước thải được tập trung xử lý tại trạm xử lý nước thải. Khu vực trồng cây hướng tới giảm lượng thuốc thực vật.
-
Nước thải xây dựng: xung quanh đáy hố móng có mương thoát nước dẫn về 2 hố thu 0,5m3 để bơm thoát nước ngầm và nước mưa, bơm nước từ hai hố móng này pha loãng ra sông, kênh, rạch xung quanh.
|
3
|
Môi trường đất, nước do chất thải rắn
|
0
|
-1
|
-1
|
-
Chất thải rắn sinh hoạt được thu gom và chôn lấp ở các hố rác ngay tại công trường xây dựng. Mỗi công trường xây dựng sẽ có một hố rác với kích thước phù hợp. Sau khi các công trình được đưa vào sử dụng phải có hệ thống thu gom và phân loại rác tại chỗ.
-
CTR xây dựng: bao xi măng, thùng, cây gỗ phế thải thu gom và giao lại cho đại lý xi măng (nếu là bao xi măng) hoặc bán cho cơ sỏ phế liệu. Đất, bùn phế thải sử dụng để san lấp, tôn nền các chỗ thấp tại mặt bằng xây dựng.
|
|
TÁC ĐỘNG KHÔNG LIÊN QUAN ĐÉN CHẤT THẢI
|
4
|
Tiếng ồn, rung, nhiệt thải
|
-1
|
-2
|
-1
|
- Thi công cuốn chiếu, theo kế hoạch phù hợp, thiết lập các giải cây xanh cho từng khu vực
-Tránh hoạt động thi công vào ban đêm nếu điểm thi công cách khu dân cứ dưới 100m
-Các thiết bị, phương tiện giao thông phải có giấy phép của cơ quan đăng kiểm (trong đó có quy định về độ ồn cho phép)
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Xói mòn, sụt lún, lở đất tại khu vực xây dựng
|
0
|
-2
|
0
|
Đối với công trình trên địa hình dễ bị xói mòn, sụt lún, lở đất. Phải có biện pháp đảm bảo và tăng cường tính ổn định của nền đất tự nhiên.
|
6
|
Tôn giáo, tín ngưõng, di tích lịch sử
|
0
|
-l
|
+l
|
Phải có biện pháp bảo tồn các giá trị tôn giáo, tín ngưõng, di tích lịch sử
|
7
|
Sức khỏe cộng đồng, an toàn lao động
|
0
|
-l
|
-2
|
Giáo dục ý thức công nhân và người dân địa phương
|
8
|
Ảnh hưởng từ việc tập trung công nhân
-Mâu thuẫn giữa công nhân với cư dân địa phương.
-Lây lan bệnh dịch giữa công nhân và người dân địa phương
|
0
0
|
-l
-l
|
0
0
|
-Thuê người dân địa phương ở mức có thể cho các công việc không cần đòi hỏi cao về chuyên môn.
-Nhà thầu cung cấp các thông tin chính xác về thời gian, các quy định cho các nhóm đội công nhân xây dựng tới UBND các địa phương.
-Đăng kí tạm trú với công an địa phương cho dễ quản lý khi cần thiết.
-Sau khi dự án hoàn thành, tất cả các trại sẽ phải di chuyển và các vị trí trại phải trả lại hiện trạng như ban đầu
-Thực hiện các quy định cụ thể về biện pháp y tế, vệ sinh thực phẩm của khu vực dân cư đóng quân. Có biện pháp tích cực, phối hợp với y tế khu vực thi công nhằm hạn chế những ảnh hưởng đến sức khỏe của công nhân và cộng đồng dân cư.
|
9
|
Ảnh hưởng của việc thu hồi đất và tái định cư
|
0
|
-l
|
0
|
Tiến hành bồi thường cho các hộ bị ảnh hưởng đất thổ cư, nông nghiệp và cây cối, hoa màu theo giá quy định của UBND tỉnh hiện hành
|
|
DỰ BÁO RỦI RO , SỰ CỐ
|
10
|
Lây lan bệnh tật, sự xáo trộn về lối sống, đạo đức, văn hóa.
|
0
|
-l
|
-2
|
-Thực hiện các quy định cụ thể về biện pháp y tế, vệ sinh thực phẩm của khu vực dân cư đóng quân. Có biện pháp tích cực, phối hợp với y tế khu vực thi công nhằm hạn chế những ảnh hưởng đến sức khỏe của công nhân và cộng đồng dân cư.
-
Giáo dục ý thức công nhân và người dân địa phương.
- Chuẩn bị những kiến thức, kỹ năng sống, hỗ trợ đào tạo chuyên môn nghiệp vụ thích nghi với điều kiện xã hội đô thị.
-
- Có biện pháp bảo tồn các giá trị tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Tai nạn lao động, tai nạn giao thông
|
0
|
-1
|
-1
|
- Những hố móng trên công trường được đậy kín hoặc rào ngăn chắc chắn, bảo đảm an toàn cho người đi lại. Đường hào, hố móng nằm ngoài hoặc nằm trên đường giao thông sẽ có rào chắn cao 1m, ban đêm sẽ có đèn tín hiệu.
- Công nhân đảm bảo kỷ thuật lao động, nội quy an toàn và thực hiện quy định về trang bị lao động (đội mũ, đeo găng tay.)
-Tất cả các công nhân phải được kiểm tra sức khỏe, đảm bảo tiêu chuẩn sức khỏe để làm việc trên cao.
|
Ghi chú (-) Tác (+) Tác đông tích cực (0) Không có Tác đông (-) Tác động tiêu cực
|
(1)Tác đông nhẹ
(2)Tác đông vừa
(3)Tác đông đáng kể
|
5.5 Chương trình quan trắc và kiểm soát môi trường
5.5.1 Mục tiêu của chương trình.
- Như đã trình bày ở phần trên, khu vực quy hoạch chịu tác động của nhiều nguồn ô nhiễm.
- Cùng với sự phát triển của đô thị, các nguồn ô nhiễm luôn biến đổi theo chiều hướng gia tăng. Vì vậy, để bảo vệ môi trường, các cơ quan tổ chức của địa phương cần phải tiến hành thường xuyên công tác quan trắc (Giám sát) và kiểm soát môi trường.
- Giám sát được định nghĩa như một quá trình quan sát và đo đạc thường xuyên với mục tiêu đã được xác định đối với một hoặc nhiều chỉ tiêu về tính chất vật lý, hóa học và sinh học của các thành phần môi trường theo một kế hoạch lập sẵn về thời gian, không gian, phương pháp và quy mô đo lường, để thu được các thông tin cơ bản có độ tin cậy, độ chính xác cao và có thể so sánh được về diễn biến chất lượng của môi trường ở khu vực.
- Vì mục đích Giám sát môi trường là quan trắc và theo dõi sự biến đổi về chất môi trường theo thời gian và không gian càng dài càng có ý nghĩa cho nên các thành phần của môi trường ít biến đổi theo thời gian và không gian các thành phần có tính cục bộ thì chúng không phải là đối tượng quan trắc trực tiếp của Giám sát môi trường.
- Đối tượng trực tiếp của Giám sát môi trường chính là các thành phần môi trường như: không khí, nước, đất, tiếng ồn, chất thải rắn, dân cư. Đối tượng kiểm tra, kiểm soát môi trường sẽ bao gồm tất cả các thành phần môi trường của khu vực và các nguồn gây thải gây ô nhiễm của môi trường.
- Việc kiểm soát giám sát ô nhiễm môi trường, Giám sát môi trường trong quá trình phát triển đô thị là rất cần thiết. Công tác quản lý chất lượng môi trường phải do Sở Tài Nguyên và Môi Trường quản lý. Sở cần kết hợp với các cơ quan có chuyên môn liên quan để theo dõi, lấy mẫu, kiểm tra, phân tích và đánh giá chất lượng môi trường.
5.5.2 Các chỉ tiêu môi trường cần được quan trắc.
Đối với môi trường nước:
- Nước mặt, nước thải sinh hoạt... cần được quan trắc từ 8h đến 10h sáng và từ 16h đến 18h chiều các ngày không mưa và quan trắc các chỉ tiêu trên ô nhiễm. Sử dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn quy định sau đây:
+ Luật bảo vệ tài nguyên nước
+ Tiêu chuẩn nước mặt TCVN 5942 - 1995.
+ Tiêu chuẩn chất lượng nước ngầm TCVN 5944-1995.
+ Tiêu chuẩn chất lượng nước thải TCVN 5945-1995.
Đối với môi trường không khí:
- Tối thiểu là liên tục từ 8h sáng đến 18h chiều vào các ngày không mưa. Quan trắc từ 10- 11 chỉ tiêu trên ô nhiễm.
- Sử dụng tiêu chuẩn TCVN 5937 - 1995 đối với không khí xung quanh.
Đối với rác thải:
- Rác thải được kiểm soát và đánh giá theo các đại lượng sau: cm3/ngày hoặc Tấn/ngày.
5.5.3 Tăng cường năng lực quản lý môi trường.
- Cần phải tăng cường cán bộ môi trường có chuyên môn và năng lực.
- Đầu tư các thiết bị quan trắc, quản lý và sử lý ô nhiễm.
- Cố các biện pháp xử phạt cần thiết đối với hành vi vi phạm.
6. Kiến nghị
Trong mỗi đồ án quy hoạch, đi đôi với việc nghiên cứu thành phần các khu chức năng là việc nghiên cứu đánh giá những tác động của đồ án tới môi trường và ngược lại. Nhưng việc bảo vệ môi trường là một quá trình khó khăn và liên tục, đòi hỏi các cấp các ngành của Tỉnh và nhân dân sống trong khu vực được quy hoạch cùng góp công, góp sức.
- Cần tập trung mọi biện pháp để cải thiện môi trường, chất lượng nước.
+ Chủ động, tích cực và kiên quyết trong việc quy hoạch xây dựng hệ thống không gian mở trong phạn vi quy hoạch, vừa góp phần bảo vệ môi trường, vừa góp phần vào việc xây dựng môi trường cảnh quan đô thị.
- Các nhà lập kế hoạch và quản lý tài nguyên môi trường thường xuyên nghiên cứu và cung cấp những thông tin chính xác, cảnh báo kịp thời các vấn đề cấp bách về môi trường.
- Các cấp có thẩm quyền tại địa phương thường xuyên kết hợp với các cơ quan nghiên cứu đề ra những biện pháp bảo vệ môi trường và các văn bản quy định cụ thể hoá những biện pháp đó, đồng thời công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng để người dân được biết và cùng thực hiện. Có những quy định thưởng phạt rõ ràng và coi đó là những văn bản có giá trị pháp lý.
- Hệ thống giáo dục tại địa phương có trách nhiệm đưa những quy định về môi trường vào quá trình giảng dạy dưới dạng những bài học bổ ích và có sức cuốn hút.
- Các cơ quan xuất bản và truyền thông có nhiệm vụ tuyên truyền các quy định, các văn bản pháp lý tới từng người dân trong khu vực.
- Cần phải đặc biệt chú ý đến hệ thống xử lý chất thải và thành phần, hàm lượng các chất độc hại.
- Dân cư sống trong khu vực cần có ý thức giữ gìn, bảo vệ môi trường,tránh những hành động xâm hại môi trường vì điều đó ảnh hưởng trực tiếp tới sức khoẻ của chính mình.
- Để dự án quy hoạch được thực hiện làm chuyển biến đời sống kinh tế, tinh thần của nhân dân theo chiều hướng tích cực, đề nghị các cơ quan có thẩm quyền xem xét phê duyệt đồ án tạo điều kiện để quy hoạch được thực thi nhanh chóng, góp phần vào sự phát triển kinh tế xã hội, bảo vệ và làm đẹp môi trường cảnh quan của toàn khu vực.
VI. TỔNG HỢP KINH PHÍ ĐẦU TƯ, PHÂN KỲ ĐẦU TƯ.
6.1. Tổng hợp khối lượng đầu tư.
Do đây là một dự án xây dựng mới bao gồm nhiều khu chức năng có các chắc năng đặc thù khác nhau vì vậy tổng hợp khối lượng kinh phí đầu tư cần được tính toán và phân kỳ đầu tư theo từng giai đoạn trong quá trình lập dự án đầu tư hạ tầng để thu hút các nhà đầu tư vào khu vực quy hoạch.
6.2. Phân kỳ đầu tư và các dự án ưu tiên:
6.2.1. Phân kỳ đầu tư.
- Giai đoạn 1: Đầu tư lập dự án xây dựng hạ tầng đối với các khu vực quy hoạch mới.
- Giai đoạn 2: Đầu tư lập dự án xây dựng hạ tầng đối với các hạng mục công trình công cộng hạ tầng xã hội, hạ tầng đô thị.
6.2.3. Dự án ưu tiên.
- Đầu tư san lấp mặt bằng, lắp đặt hệ thống hạ tầng kỹ thuật bao gồm có: Hệ thống xử lý nước thải, cống thoát nước, thi công kết cấu nền đường, lắp đặt hệ thống hào kỹ thuật, xây dựng bó vỉa, vìa hè và trồng cây xanh cách ly.
- Lập dự án Đầu tư xây dựng các khu hạ tầng xã hội – Dịch vụ thương mại.
PHẦN VI
THIẾT KẾ ĐÔ THỊ CHO ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT
(ĐỀ XUẤT CÁC YÊU CẦU VỀ QUẢN LÝ QUY HOẠCH XÂY DỰNG)
I. CƠ SỞ THIẾT KẾ ĐÔ THỊ.
- Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2009;
- Căn cứ Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13 tháng 5 năm 2013 của Bộ xây dựng về việc hướng dẫn về nội dung thiết kế đô thị;
- Căn cứ Đồ án quy hoạch chi tiết Khu đô thị Đồng cả, thị trấn Hùng Sơn, huyện Đại Từ do Viện quy hoạch xây dựng lập.
II. THIẾT KẾ ĐÔ THỊ - CÁC YÊU CẦU VỀ QUẢN LÝ THEO QUY HOẠCH.
2.1. Định hướng thiết kế đô thị trong đồ án quy hoạch chi tiết.
- Thiết kế đô thị trong đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu đô thị Đồng Cả, thị trấn Hùng Sơn, huyện Đại Từ phải tuân thủ các quy chuẩn tiêu chuẩn về quy hoạch xây dựng và các tiêu chuẩn quy chuẩn có liên quan đã được Nhà nước ban hành.
- Thiết kế đô thị trong đồ án Quy hoạch chi tiết phải phù hợp với tính chất một khu đô thị mới hiện đại mang tính đặc thù của vùng trung du miền núi Băc bộ về tự nhiên, phong tục tập quán, văn hóa….Tạo ra được những dấu ấn đa dạng và riêng biệt nhưng vẫn phải phù hợp với sự phát triển chung của toàn đô thị.
2.2. Xác định công trình điểm nhấn trong khu vực quy hoạch.
- Công trình kiến trúc điểm nhấn được xác định là tổ hợp thương mại, dịch vụ cấp nhóm nhà ở nằm trong ô đất CC-01 (bản vẽ QH-03) Tại vị trí trung tâm khu vực quy hoạch, dọc theo trục cảnh quan đô thị có lộ giới 27m; 19,5m; 16,5m .
- Công trình kiến trúc phải có thiết kế tuân thủ theo đúng quy hoạch đã được phê duyêt (về chiều cao tối đa: 25 tầng, mật độ xây dựng tối đa: 43%, hệ số sử dụng đất tối đa: 10,75 lần), đảm bảo được các hướng tầm nhìn, thân thiện với môi trường, hiện đại và phù hợp với tính chất sử dụng của từng công trình cụ thể nhằm định hình được một không gian cảnh quan đẹp phát triển bền vững trong khu vực quy hoạch.
- Công trình thiết kế kiến trúc cần được nghiên cứu trên cơ sở phân tích về các điều kiện vi khí hậu của khu đất thiết kế, phải đưa ra được giải pháp tối ưu về bố cục công trình để hạn chế tác động xấu của hướng nắng, hướng gió đối với điều kiện vi khí hậu trong công trình, hạn chế tối đa nhu cầu sử dụng năng lượng cho mục dích hạ nhiệt hoặc sưởi ấm trong công trình.
- Màu sắc công trình: chủ yếu sử dụng các màu trung tính, có tông độ như màu ghi đá, màu trắng ngà, màu vàng kem, màu xanh dương tạo sự trang nhã phù hợp với tính chất của từng công trình.
Minh họa đề xuất hình thức kiến trúc điểm nhấn trong khu vực QH
2.3. Quy định chiều cao, mật độ xây dựng công trình.
- Tổ chức không gian và chiều cao cho toàn bộ khu vực nghiên cứu quy hoạch phải tuân theo đúng các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng và đồ án quy hoạch đã được phê duyệt.
- Không gian và chiều cao của công trình trong từng lô đất phải phù hợp với mật độ xây dựng, khoảng lùi và không gian kiến trúc cảnh quan trong khu vực đô thị.
- Quy định chiều cao xây dựng và tổ chức không gian đối với các lô đất ở liền kề và biệt thự:
+ Chiều cao xây dựng công trình được quy định tối đa 5 tầng theo đúng đồ án quy hoạch được phê duyệt.
+ Đối với các lô đất ở được quy hoạch là đất xây dựng nhà liền kề chiều cao khống chế với mỗi tầng là 3m3 và đất xây dựng nhà ở riêng lẻ là 3m3 ÷ 3m6.
+ Đối với những công trình có tầng hầm phải được nghiên cứu thiết kế phù hợp với chiều cao của công trình, không được phá vỡ không gian cảnh quan kiến trúc của cả khu vực.
+ Chiều cao và không gian kiến trúc cảnh quan phải phù hợp với mật độ xây dựng được quy định cho từng lô đất xây dựng nhà ở.
Bảng 25 (Quy chuẩn kĩ thuật quốc gia về quy hoạch xây dưng): Quy định mật độ xây dựng thuần (net-tô) tối đa của lô đất xây dựng nhà ở liền kề và nhà ở riêng lẻ.
Diện tích lô đất (m2/ căn nhà)
|
≤90
|
100
|
200
|
300
|
Mật độ xây dựng tối đa (%)
|
100
|
80
|
70
|
60
|
- Quy định chiều cao xây dựng và tổ chức không gian đối với các lô đất công cộng:
+ Chiều cao xây dựng các công trình công cộng và cao tầng phải được thiết kế theo đúng các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng hiện hành, phù hợp với vị trí của từng ô đất, điều kiện tự nhiên, xã hội và tính chất sử dụng của từng hạng mục công trình cụ thể. Các công trình thiết kế phải được các cấp có thẩm quyền xem xét và phê duyệt, không làm ảnh hưởng đến không gian kiến trúc cảnh quan của những khu vực lân cận.
Hình 2 - Khống chế cao độ công trình bằng đường tới hạn
+ Chiều cao và không gian kiến trúc cảnh quan phải phù hợp với mật độ xây dựng được quy định cho từng lô đất công cộng.
+ Đối với các công trình giáo dục, y tế, văn hóa được xây dựng mới mật độ xây dựng thuần (net- to) tối đa là 40%.
Trích theo bảng 2.10. (Thông tư số 22/2019/TT-BXD): Mật độ xây dựng thuần tối đa của lô đất thương mại dịch vụ và lô đất sử dụng hỗn hợp cao tầng theo diện tích lô đất và chiều cao công trình
Chiều cao xây dựng công trình trên mặt đất (m)
|
Mật độ xây dựng tối đa (%) theo diện tích lô đất
|
|
3.000m2
|
10.000m2
|
18.000m2
|
≤16
|
80
|
70
|
68
|
19
|
80
|
65
|
63
|
22
|
80
|
62
|
60
|
25
|
80
|
58
|
56
|
28
|
80
|
55
|
53
|
31
|
80
|
53
|
51
|
34
|
80
|
51
|
49
|
37
|
80
|
49
|
47
|
40
|
80
|
48
|
46
|
43
|
80
|
47
|
45
|
46
|
80
|
46
|
45
|
>46
|
80
|
45
|
43
|
|
|
|
|
|
- Với các lô đất có diện tích nằm giữa các giá trị nêu trong bảng 2.6, 2.7a hoặc 2.7b, mật độ xây dựng thuần tối đa được xác định theo công thức nội suy như sau:
Mi = Ma- (Si-Sa) x (Ma-Mb) : (Sb-Sa)
Trong đó:
Si: diện tích của lô đất i (m2);
Sa: diện tích của lô đất a (m2), bằng diện tích giới hạn dưới so với i trong các bảng 2.6, 2.7a hoặc 2.7b;
Sb: diện tích của lô đất b (m2), bằng diện tích giới hạn trên so với i trong các bảng 2.6, 2.7a hoặc 2.7b;
Mi: mật độ xây dựng thuần tối đa cho phép của lô đất có diện tích i (m2);
Ma: mật độ xây dựng thuần tối đa cho phép của lô đất có diện tích a (m2);
Mb: mật độ xây dựng thuần tối đa cho phép của lô đất có diện tích b (m2).
Trong trường hợp nhóm công trình là tổ hợp công trình với nhiều loại chiều cao khác nhau, quy định về mật độ xây dựng tối đa được áp dụng theo chiều cao trung bình.
2.4. Quy định khoảng lùi.
- Khoảng cách từ chỉ giới đường đỏ đến chỉ giới xây dựng công trình trên từng tuyến phố, nút giao thông.
- Quy định chỉ giới xây dựng vị trí các công trình nhà ở liền kề, biệt thự, công cộng, lùi vào sau đường đỏ để tạo ra được khoảng không gian trống và không gian xanh, đồng thời là diện tích để xe, tập trung đông người đối với những công trình công cộng góp phần tạo ra được một không gian kiến trúc cảnh quan đẹp cho khu vực.
- Khoảng lùi tối thiểu so với lộ giới của từng tuyến đường quy hoạch đối với từng công trình kiến trúc trên tưng tuyến phố, nút giao thông được quy định theo đúng các tiêu chuẩn và quy chuẩn hiện hành và theo quy hoạch tại bản vẽ QH-05.
- Khoảng lùi tối thiểu đối với các công trình nhà ở liền kề và nhà ở biệt thự được quy định là 0-3m.
- Khoảng lùi tối thiểu đối với những công trình công cộng phải được thiết kế tuân thủ theo đúng các tiêu chuẩn và quy chuẩn hiện hành.
Trích theo bảng 27. (Thông tư số 22/2019/TT-BXD): Quy định khoảng lùi tối thiểu (m) của các công trình công cộng theo bề rộng lộ giới đường và chiều cao xây dựng công trình.
Bề rộng đường tiếp giáp với lô đất
xây dựng công trình (m)
|
Chiều cao xây dựng công trình
|
≤ 19
|
19 ÷< 22
|
22 ÷< 28
|
≥28
|
< 19
|
0
|
3
|
4
|
6
|
19 ÷< 22
|
0
|
0
|
3
|
6
|
≥22
|
0
|
0
|
0
|
6
|
Hình ảnh minh họa khoảng lùi
2.5. Quy định hình khối, màu sắc, hình thức kiến trúc chủ đạo của các công trình kiến trúc.
a. Hình khối kiến trúc.
- Hình khối phải phản ánh đặc điểm tổ chức mặt bằng, không gian và giải pháp kết cấu để thực hiện không gian đó, hình khối phải phù hợp với điều kiện tự nhiên và đặc điểm của đô thị.
- Hình khối cần hòa nhập với cảnh quan khu vực và đặc điểm công trình.
- Các công trình kiến trúc trong khu vực quy hoạch chỉ sử dụng những hình khối cơ bản để tạo hình như: hình vuông, hình chữ nhật, hình tròn …Các hình khối cơ bản phải được kết hợp linh hoạt có vần luật và nhịp điệu hài hòa tạo được dấu ấn mạnh.
b. Hình thức kiến trúc chủ đạo.
- Hình thức kiến trúc chủ đạo trong toàn khu vực là hình thức kiến trúc hiện đại, các công trình trong khu phải thể hiện được sự mới mẻ, tươi trẻ đi cùng những đường nét giản dị và có chọn lọc tìm đến cái đẹp ổn định và bền lâu đồng thời hướng đến sự đổi mới trong Kiến trúc và Quy hoạch, hài hoà với không gian cảnh quan khu vực.
- Đối với các công trình nên sử dụng kiến trúc có mái bằng đối với nhà ở liền kề và mái dốc đối với nhà ở biệt thự, cốt cao độ giữa các tầng, các công trình phải bằng nhau tạo để tạo nên được những dãy phố đồng nhất trong đô thị, hình thức cửa, ban công, lô gia của từng công trình phải được nghiên cứu thiết kế linh hoạt theo một mô tuýp kiến trúc hiện đại phù hợp với điều kiện khí hậu đặc trưng của khu vực quy hoạch, tránh tình trạng một công trình nhưng sử dụng nhiều mô tuýp kiến trúc khác nhau.
Hình ảnh minh họa hình thức kiến trúc kiểu nhà ở liền kề
- Đối với các công trình công cộng sẽ phụ thuộc vào tính chất sử dụng công trình để đưa ra những thiết kế hình thức kiến trúc mái, cốt cao độ các tầng, hình thức cửa, ban công, lô gia phù hợp tạo điểm nhấn cho từng khu vực cụ thể trong khu vực quy hoạch.
- Đối với các kiến trúc nhỏ, hình thức biển quảng cáo gắn với công trình phải đảm bảo các yêu cầu: Không làm ảnh hưởng tới an toàn giao thông, không gây khó khăn cho các hoạt động phòng chống cháy, không làm xấu các công trình kiến trúc và cảnh quan đô thị, không gây ảnh hưởng xấu tới những nơi trang trọng, tôn nghiêm.
- Hàng rào sử dụng trong kiến trúc phải có hình thức kiến trúc thoáng, nhẹ, mỹ quan và thống nhất theo quy định của khu vực, đảm bảo độ cao theo đúng quy định, tránh sử dụng màu loè loẹt, không làm mất tầm nhìn không gian kiến trúc cảnh quan chung.
Hình ảnh đề xuất minh họa hình thức biển quảng cáo – hàng rào gắn với công trình
c. Màu sắc sử dụng trong khu vực quy hoạch.
- Màu sắc của các khu ở (khu tĩnh) sẽ được khống chế sử dụng những gam màu không quá mạnh mà chủ yếu sử dụng những gam màu mang sắc thái ôn hoà và nhã nhẵn, hài hoà với không gian kiến trúc cảnh quan của toàn khu.
- Màu sắc của các khu công cộng, các công trình dịch vụ thương mại ( khu động) có thể sở dụng những màu mạnh để gây ần tượng cũng như thể hiện được tính sôi động của toàn khu, nhưng không được quá lạm dụng sử dụng màu sắc thái quá làm ảnh hưởng tới không gian kiến trúc cảnh quan.
2.6. Quy định hệ thống cây xanh.
a. Đối với hệ thống cây xanh bóng mát.
- Công viên vườn hoa khi thiết kế phải lựa chọn loại cây trồng và giải pháp thích hợp nhằm tạo được bản sắc của riêng của khu vực quy hoạch. Ngoài ra việc lựa trọn cây trồng trên các vườn hoa nhỏ phải đảm bảo sự sinh trưởng và phát triển không ảnh hưởng đến tầm nhìn các phương tiện giao thông, kết nối hạ tầng đồng bộ.
- Các loại cây trồng phải đảm bảo các yêu cầu sau:
+ Cây phải chịu được gió, bụi, sâu bệnh
+ Cây thân đẹp, dáng đẹp
+ Cây ăn sâu, không có dễ nổi
+ Cây lá xanh quanh năm, không rụng, hoặc có mùa lá rụng vào mùa đông nhưng dáng đẹp, màu đẹp và có tỉ lệ thấp
+ Không có quả thịt gây hấp dẫn ruồi muỗi
+ Cây không có gai sắc nhọn, hoa quả mùi khó chịu
+ Có bố cục phù hợp với Quy hoạch được duyệt
- Về phối kết hợp các cây tán thấp, cây trang trí nên:
+ Nhiều loại cây loại hoa
+ Cây có lá, màu sắc theo bốn mùa
+ Nhiều tầng cao thấp, cây thân gỗ, cây bụi cỏ, mặt nước tượng hay phù điêu và các công trình kiến trúc.
+ Sử dụng các quy luật trong nghệ thuật phối kết hợp cây, cây với mặt nước, cây với công trình và xung quanh hợp lý, tạo nên sự hài hòa, lại vừa có tính tương phản, đảm bảo tính hệ thống tự nhiên.
Minh họa cây xanh phối kết hợp công trình
Minh họa một số loại cây trồng trong khu vực QH
Hình ảnh minh họa tổ chức cây xanh tập chung
-
Đối với cây xanh đường phố phải lựa chọn được những chủng loại cây cao bóng mát thích hợp với điều kiện tự nhiên của địa phương không làm ảnh hưởng đến mỹ quan đô thị, vệ sinh môi trường, hệ thống hạ tầng kỹ thuật. Cây xanh đường phố phải nhất thiết được trồng theo tuyến, theo dải nêu bật đặc điểm của từng tuyến phố, không được trồng xen kẽ nhiều loại cây thiếu đồng bộ làm mất mỹ quan đô thị. Cây xanh đường phố phải thiết kế hợp lý để có được tác dụng trang trí, chống bụi, chống ồn, phối kết kiến trúc tạo cảnh quan đường phố, cải tạo vi khí hậu, vệ sinh môi trường, chống nóng, không gây độc hại, nguy hiểm cho khách bộ hành, an toàn giao thông ( Cây phượng vỹ, cây bằng lăng, cây muồng...)
Hình ảnh minh họa tổ chức cây xanh đường phố
2.7. Quy định tổ chức không gian Đối với khu vực quảng trường
- Quảng trường trong khu vực quy hoạch nằm kết hợp khu vực cây xanh tập trung tại phía Bắc khu vực quy hoạch được nghiên cứu xây dựng theo hướng loại hình nhóm tượng đài nghệ thuật, là sự kết hợp giữa ngôn ngữ điêu khắc tạo hình, hội họa và kiến trúc.
- Nhóm tượng đại nghệ thuật phải được thiết kế có tính khái quát cao, có tính triết lý sâu sắc, dễ dàng hoàn quyện và ăn nhập không gian đô thị hiện đại.
- Nhóm tượng nghệ thuật phaỉ được kết hợp một cách nhuần nhuyễn giữa ngôn ngữ tạo hình ( điêu khắc, phù điêu, hội họa, kiến trúc….) với ngôn ngữ kiến trúc hình khối.
- Kết cấu và vật liệu xây dựng phải bền vững, công nghệ tiên tiến, màu sắc hài hòa phù hợp với không gian kiến trúc cảnh quan của cả khu vực.
- Hệ thống chiếu sáng và cây xanh phải được nghiên cứu thiết kế kết hợp một cách linh hoạt làm tôn lên được giá trị công trình những vẫn phải đảm bảo được công năng, hệ thống phòng cháy chữa cháy khi tổ chức những sự kiện ngoài trời.
Hình ảnh minh họa không gian quảng trường kết hợp cây xanh
PHẦN VII
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
I. KẾT LUẬN.
- Dự án phù hợp với chủ trương của UBND huyện Đại Từ.
- Dự án phù hợp với các điều kiện kinh tế - xã hội của tỉnh, đáp ứng kịp thời nhu cầu mở rộng và phát triển đô thị hóa của thị trấn Hùng Sơn nói riêng và thành phố huyện Đại Từ nói chung.
- Đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu đô thị Đồng cả, thị trấn Hùng Sơn, huyện Đại Từ là một bước cụ thể hoá quy hoạch chung xây dựng thị trấn Hùng Sơn, huyện Đại Từ đến năm 2025.
- Đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu đô thị Đồng cả, thị trấn Hùng Sơn phù hợp với hiện trạng sử dụng đất, điều kiện tự nhiên thực tế tại thời điểm lập quy hoạch. Đáp ứng được các yêu cầu kỹ thuật đặc thù cho phát triển đô thị trong quy hoạch xây dựng.
- Đồ án quy được nghiên cứu bố trí các khu đất chức năng hợp lý, giao thông đấu nối phù hợp với quy hoạch chung của cả khu vực dựa trên hiện trạng thực tế của khu đất và yêu cầu đặc thù của một khu đô thị. Hệ thống hạ tầng kỹ thuật được nghiên cứu và thiết kế phù hợp, đúng với các tiêu chuẩn và quy chuẩn hiện hành.
II. KIẾN NGHỊ
Các cấp chính quyền địa phương tạo điều kiện giúp đỡ. Phòng kinh tế & hạ tầng huyện Đai Từ, xem xét thẩm định và trình phê duyệt đồ án theo đúng quy định, hiện hành ./.
CƠ QUAN THIẾT KẾ QUY HOẠCH
LIÊN DANH TƯ VẤN
VIỆN QUY HOẠCH XÂY DỰNG
THÁI NGUYÊN
|
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG VÀ THIẾT KẾ VIỆT
|
VIỆN TRƯỞNG
KTS. LÊ PHƯƠNG BẰNG
|
GIÁM ĐỐC
KTS. BÙI ANH VŨ
|
PhÇn VII- phô lôc
1. Các bản vẽ mầu A3 thu nhỏ.
Tên bản vẽ
|
Tên bản vẽ
|
QH-01
|
Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất
|
QH-02A
|
Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan, hạ tầng xã hội và đánh giá đất xây dựng
|
QH-02B
|
Các Bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật
|
QH-03
|
Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất
|
QH-04
|
Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan
|
QH-05
|
Bản đồ quy hoạch giao thông, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật.
|
QH-06
|
Bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật: San Nền
|
QH-07A
|
Bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật: Thoát nước mưa
|
QH-07B
|
Bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật: Thoát nước thải
|
QH-08
|
Bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật: Cấp nước
|
QH-09
|
Bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật: Cấp Điện_Chiếu sáng
|
QH-10
|
Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật
|
TKĐT-01÷03
|
Các bản vẽ thiết kế đô thị minh hoạ
|