PHẦN 1 – LÝ DO, SỰ CẦN THIẾT VÀ CÁC LUẬN CHỨNG
I. LÝ DO VÀ SỰ CẦN THIẾT LẬP QUY HOẠCH
- Đại Từ là huyện miền núi nằm phía tây bắc của tỉnh Thái Nguyên, cách trung tâm thành phố thái Nguyên 25km. Những năm gần đây Đại Từ có sự chuyển biến rõ rệt về kinh tế, văn hóa xã hội.
- Xã Bản Ngoại cách Thành phố Thái Nguyên khoảng 30 km,cách thị trấn Hùng Sơn 4 km, Tiếp giáp với Phú Lạc ở phía bắc, Tân Linh ở phía đông bắc, Tiên Hội ở phía đông và nam, La Bằng ở phía tây nam, Phú Xuyên và Phú Thịnh ở phía tây. Bản Ngoại có dòng chính của sông Công chảy qua, ngoài ra một phụ lưu nhỏ của sông Công khởi nguồn từ xã La Bằng cũng chảy qua địa bàn Bản Ngoại. Ngoài trồng lúa,chè, xã Bản Ngoại là xã nông nghiệp với nông sản nổi tiếng là chè và một số các loại nông sản trồng xen canh với lúa nước.
- Với vị trí như vậy, đồng thời xã Bản ngoại có nhiều lợi thế để phát triển kinh tế, xã hội nguồn lực lao động trẻ dồi dào, trình độ dân trí cao. Tuy nhiên cho tới hiện nay xã Bản Ngoại phát triển chưa xứng tầm với tiềm năng sẵn có của mình. Để từng bước nâng cao đời sống nhân dân, phát triển kinh tế xã hội, tận dụng các lợi thế, tiểm lực sẵn có, UBND xã dưới sự lãnh đạo của các cấp đã tổ chức lập quy hoạch chung xây dựng Nông thôn mới. Từ đó để làm tiền đề phát triển kinh tế, thu hút đầu tư.
- Công ty cổ phần Đầu tư Quốc tế Thagaco đã được UBND tỉnh ra Quyết định số 1192/QĐ-UBND ngày 29/04/2020 về việc Quyết định chủ trương đầu tư Dự án Nhà máy may Thagaco Đại Từ 2 tại xã Bản Ngoại, huyện Đại Từ cho Công ty cổ phần Đầu tư Quốc tế Thagaco thực hiện. Vì vậy, để có cơ sở thực hiện đầu tư nhà máy tại địa bàn, việc lập Quy hoạch chi tiết Nhà máy Thagaco Đại Từ 2 tại Khu tiểu thủ công nghiệp làng nghề, xã Bản Ngoại, huyện Đại Từ là rất cần thiết.
II. MỤC TIÊU CỦA ĐỒ ÁN
- Là cơ sở để thực hiện dự án đầu tư xây dựng Nhà máy may Thagaco Đại Từ 2.
- Tạo động lực phát triển kinh tế - xã hội, góp phần giải quyết vấn đề lao động tại địa phương.
- Làm cơ sở pháp lý để Chủ đầu tư lập dự án đầu tư, tiến hành đầu tư xây dựng và quản lý xây dựng theo quy hoạch.
III. TÍNH CHẤT CỦA ĐỒ ÁN
- Là đồ án xác định quy mô qũy đất Nhà máy. Với tính chất là để xây dựng cơ sở, hạ tầng phục vụ sản xuất hàng may mặc, đáp ứng nhu cầu sản xuất.
IV. CÁC CĂN CỨ LẬP QUY HOẠCH
1. Các căn cứ pháp lý
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13;
- Luật quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12;
- Luật số 35/2018/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật liên quan đến quy hoạch;
- Nghị định số 38/2010/NĐ-CP của Chính phủ ngày 07/4/2010 về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan;
- Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/08/2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
- Thông tư số 12/2016/TT-BXD của Bộ xây dựng ngày 29/6/2016 quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch;
- Thông tư số 20/2019/TT-BXD của Bộ xây dựng ngày 31/12/2019 về Hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
- Thông tư số 22/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ xây dựng về việc Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng;
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng số QCVN 01:2019/BXD do Bộ Xây dựng ban hành kèm theo Thông tư 22/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019;
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Các công trình hạ tầng kỹ thuật số QCVN 07:2016/BXD do Bộ Xây dựng ban hành kèm theo Thông tư số 01/2016/TT-BXD ngày 01/2/2016;
- Quyết định số 22/2013/QĐ-UBND ngày 15/10/2013 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành Quy định áp dụng một số tiêu chuẩn quy hoạch giao thông, đất cây xanh, đất công cộng tối thiểu trong công tác quy hoạch, xây dựng phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
2. Các cơ sở bản đồ và số liệu
- Quyết định số 1192/QĐ-UBND ngày 29/04/2020 của UBND tỉnh Thái Nguyên về Quyết định chủ trương đầu tư dự án Nhà máy may Thagaco Đại Từ 2 tại xã Bản Ngoại, huyện Đại Từ cho Công ty cổ phần Đầu tư quốc tế Thagaco thực hiện;
- Quyết định số 3981/QĐ-UBND ngày 01/7/2019 của UBND huyện Đại Từ về việc phê duyệt điều chỉnh đồ án Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới xã Bản Ngoại, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên;
- Quyết định số 4439/QĐ-UBND ngày 26/7/2019 của UBND huyện Đại Từ về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng Nhà máy may Thagaco Đại Từ, xã Bản Ngoại, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên;
- Quyết định số 4243/QĐ-UBND ngày 06/ 8/2020 của UBND huyện Đại Từ về việc phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng Nhà máy may Thagaco Đại Từ 2, xã Bản Ngoại, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên.
- Các mốc khống chế quốc gia tại khu vực nghiên cứu quy hoạch do Trung tâm thông tin - Sở Tài Nguyên & Môi trường tỉnh Thái Nguyên cấp.
- Các chỉ tiêu kinh tế- kỹ thuật về điều kiện tự nhiên và hiện trạng của khu vực nghiên cứu quy hoạch do UBND xã Bản Ngoại cung cấp.
- Bản đồ đo đạc khảo sát địa hình tỷ lệ 1/500 hệ toạ độ chuẩn VN2000.
- Các Dự án, Quy hoạch chi tiết xây dựng có liên quan trên địa bàn xã.
- Một số bản đồ, tài liệu liên quan khác.
PHẦN 2 - CÁC NỘI DUNG CỦA ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT
I. VỊ TRÍ VÀ ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
1. Vị trí, giới hạn khu đất
- Vị trí lập quy hoạch thuộc xóm Khâu Giang, xã Bản Ngoại, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên, khu vực quy hoạch nằm trên tuyến đường QL37. Các mặt tiếp xúc chính của ranh giới quy hoạch như sau:
+ Phía đông bắc giáp đất đồi, đất lầm nghiệp;
+ Phía tây nam giáp đường Quốc lộ 37 hiện có;
+ Phía đông nam giáp đất trồng lúa;
+ Phía tây bắc giáp nhà máy may Thagaco Đại Từ 1.
2. Quy mô nghiên cứ lập quy hoạch
- Tổng diện tích ranh giới nghiên cứu: 4,12 ha ( 41.202,50 m2 ).
- Diện tích khu đất xây dựng nhà máy: 3,11 ha ( 31.145,44 m2 ).
- Quy mô lao động trong khu vực dự kiến: Khoảng 1.500 người.
3. Điều kiện tự nhiên
3.1. Địa hình, địa mạo
- Địa hình trong khu vực quy hoạch bao gồm 02 phần:
+ Phần ruộng bằng phẳng cos cao dao động từ 73.58 đến 77.33
+ Phần đồi cao cos cao độ dao động từ 74.16 đến 121.09
3.2. Khí hậu, thuỷ văn
- Khí hậu: Cùng chung chế độ khí hậu của tỉnh Thái Nguyên. Hàng năm chia thành hai mùa rõ rệt là là mùa mưa và mùa khô.
+ Mùa nóng bắt đầu từ tháng 4 đến tháng 10, gió Nam, Đông Nam làm chủ đạo, nhiệt độ cao nhất trung bình 380C. Mùa nóng đồng thời cũng là mùa mưa tập trung từ tháng 7 đến tháng 9, bão thường xuất hiện trong tháng 7, 8.
+ Mùa lạnh bắt đầu từ tháng 11 đến tháng 3, gió Đông Bắc là chủ đạo, nhiệt độ thấp nhất trung bình từ 8 - 100C.
+ Độ ẩm trung bình năm: 84,5%. Vào tháng 1 và 2 độ ẩm có thể đạt tới 100%.
- Thuỷ văn: Khu vực nghiên cứu lập quy hoạch có 02 khu vực có địa hình tương đối cao do đó không có nguy cơ về ngập lụt.
3.3. Địa chất công trình
- Địa chất công trình: Địa chất công trình tương đối ổn định tại phần đồi cao.
Khi nghiên cứu chuẩn bị đầu tư cần thực hiện khoan khảo sát địa chất để thực có phương án kết cấu phù hợp ổn định đảm bảo an toàn cho công trình.
II. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG
1. Hiện trạng về dân cư
- Trong khu vực quy hoạch không có hộ dân sinh sống.
- Hiện trạng về lao động: Đa phần là canh tác nông nghiệp.
2. Hiện trạng sử dụng đất
- Khu đất quy hoạch hiện tại phần lớn là đất ruộng 1 vụ, 2 vụ xen kẹp một số diện tích nhỏ các loại đất khác.
- Bảng tổng hợp hiện trạng sử dụng đất:
STT
|
Loại đất
|
Diện tích (m2)
|
Tỷ lệ (%)
|
1
|
Đất trồng lúa
|
26.329,58
|
63,90
|
2
|
Đất trồng rừng sản xuất
|
11.459,98
|
27,81
|
3
|
Đất hoa màu
|
393,87
|
0,96
|
4
|
Đất mặt nước
|
730,05
|
1,78
|
5
|
Đất giao thông, đất khác
|
2.289,02
|
5,56
|
6
|
TỔNG
|
41.202,50
|
100,00
|
3. Hiện trạng về công trình kiến trúc
- Hiện trạng về nhà ở: Trong khu vực quy hoạch không có công trình nhà ở.
- Hiện trạng về công trình công cộng: không có công trình công cộng.
4. Hiện trạng hạ tầng kĩ thuật
4.1. Hiện trạng về giao thông
- Hiện trạng về đường giao thông đối ngoại: Khu vực quy hoạch nằm trên tuyến đường Quốc lộ 37 có lòng đường hiện trạng 6m.
- Giao thông đối nội: Trong khu vực quy hoạch hiện trạng không có đường dân sinh nào, chỉ có các đường đất nội đồng phân chia các lô ruộng.
4.2. Hiện trạng về thoát nước mưa
- Nước mưa rơi xuống chảy tràn theo địa hình tự nhiên từ cao xuống thấp thoát ra suối hiện có.
4.3. Hiện trạng cấp điện
Hệ thống cấp điện đã tương đối thuận lợi và ổn định. Có đường cao thế 35kv nằm phía tây bắc chạy qua khu vực dự án và đường điện cao thế 110kv chạy dọc đường quốc lộ 37.
4.4. Hiện trạng cấp nước
- Hệ thống cấp nước sạch chay dọc tuyến Quốc lộ 37 đến vị trí khu vực gần dự án.
4.5. Hiện trạng thoát nước thải, quản lý CTR và nghĩa trang
- Hiện nay trong khu vực nghiên cứu chưa có hệ thống thu gom và xử lý nước thải.
- Rác thải từ các hộ gia đình, các công trình công cộng ở các khu vực lân cận hiện được xả tự nhiên, ra vườn tại các hộ gia đình.
PHẦN 3 – ĐÁNH GIÁ CHUNG
I. ƯU ĐIỂM
- Khu vực quy hoạch Nhà máy nằm trên đường quốc lộ 37, thuận lợi cho việc lưu thông vận chuyển hàng hóa.
- Địa hình có phần đồi, thuận lợi cho việc san lấp cân bằng đào đắp.
- Hiện trạng sử dụng đất đa phần là đất nông nghiệp,rừng sản xuất nên thuận lợi cho công tác giải phóng mặt bằng.
- Các hộ dân sản xuất trong khu vực quy hoạch và lân cận đều ủng hộ Nhà đầu tư về xây dựng dự án.
II. NHƯỢC ĐIỂM
- Khu đất có 2 phần địa hình khác nhau: đất ruộng và đất đồi, khi chuẩn bị đầu tư phải nghiên cứu khảo sát địa chất để có phương án kết cấu an toàn ổn định cho công trình nằm trên 2 phần địa chất khác nhau.
- Cần khoan khảo sát địa chất trong quá trình thực hiện chuẩn bị đầu tư xây dựng.
- Có đường điện cao thế 35kv chạy qua gây khó khăn trong quá trình thiết kế và xây dựng.
PHẦN 4 - CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KĨ THUẬT CỦA ĐỒ ÁN
I. CƠ SỞ ĐỂ THỰC HIỆN ĐỒ ÁN
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng số QCVN 01:2019/BXD do Bộ Xây dựng ban hành kèm theo Thông tư 22/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019;
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Các công trình hạ tầng kỹ thuật số QCVN 07:2016/BXD do Bộ Xây dựng ban hành kèm theo Thông tư số 01/2016/TT-BXD ngày 01/2/2016;
- Quyết định số 22/2013/QĐ-UBND ngày 15/10/2013 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành Quy định áp dụng một số tiêu chuẩn quy hoạch giao thông, đất cây xanh, đất công cộng tối thiểu trong công tác quy hoạch, xây dựng phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Quyết định số 4243/QĐ-UBND ngày 06 tháng 8 năm 2020 của UBND huyện Đại Từ về việc phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng Nhà máy may Thagaco Đại Từ 2, xã Bản Ngoại, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên.
- Biên bản hội nghị ngày 14/06/2019 về việc lấy ý kiến nhân dân về nội dung đồ án Quy hoạch chi tiết Nhà máy may THAGACO Đại Từ, Khu tiểu thủ công nghiệp làng nghề, xã Bản Ngoại, huyện Đại Từ;
II. DIỆN TÍCH ĐẤT VÀ TIÊU CHUẨN VỚI CÁC LOẠI ĐẤT ÁP DỤNG CHỈ TIÊU
- Diện tích khu đất xây dựng nhà máy : 3.1089,42 m2 (3,11 ha )
- Quy mô lao động trong khu vực dự kiến: Khoảng 1.500 người.
- Quy mô sản xuất: Dự kiến khoảng 76.130 sản phẩm may mặc/ năm
Stt
|
Hạng mục
|
Đơn vị
|
Chỉ tiêu q. hoạch
|
Cơ sở pháp lý
|
A
|
Tỷ lệ các loại đất trong Tiểu thủ công nghiệp
|
|
|
|
-
|
Đất nhà xây dựng nhà máy
|
%
|
30 - 55
|
|
-
|
Đất các khu kỹ thuật
|
%
|
≥ 1
|
Bảng 2.6 - QCVN 01:2019/BXD
|
-
|
Đất giao thông
|
%
|
≥ 10
|
Bảng 2.6 - QCVN 01:2019/BXD
|
-
|
Đất cây xanh
|
%
|
≥ 10
|
Bảng 2.6 - QCVN 01:2019/BXD
|
B
|
Tầng cao xây dựng
|
|
|
|
-
|
Nhà công nghiệp
|
Tầng
|
1 - 3
|
|
-
|
Công trình dịch vụ - điều hành
|
Tầng
|
1 - 9
|
C
|
Mật độ xây dựng
|
|
|
|
-
|
Mật độ xây dựng thuần của lô đất xây dựng nhà máy
|
%
|
≤70
|
Mục 2.5.3 - QCVN 01:2019/BXD
|
-
|
Cây xanh
|
%
|
5
|
Mục 2.6.4 QCVN 01:2019/BXD
|
C
|
Hạ tầng kỹ thuật
|
|
|
|
1
|
Giao thông
|
|
|
|
|
Chiều rộng 1 làn xe
|
m/làn xe
|
≥ 3,0 m
|
Mục 2.9 - QCVN 01:2019/BXD
|
|
Chiều rộng làn đi bộ
|
m/làn xe
|
0,75 m
|
2
|
Chỉ tiêu Cấp nước
|
|
|
|
-
|
Cụm CN, tiểu thủ công nghiệp
|
m3/ha-ngđ
|
≥ 20
|
Mục 2.10.2 - QCVN 01:2019/BXD
|
-
|
Công trình dịch vụ- điều hành
|
lít/m2 sàn-ngđ
|
2
|
-
|
Nước rửa đường
|
lít/m2-ngđ
|
0,4
|
-
|
Phòng cháy chữa cháy
|
l/s
|
10
|
Bảng 8 QCVN06:2020/BXD
|
3
|
Thoát nước và xử lý nước thải
|
% Qcấp
|
>80
|
Mục 2.11.1 - QCVN 01:2019/BXD
|
4
|
Chỉ tiêu phát sinh chất thải rắn
|
tấn/ha
|
0,3
|
Mục 2.12.1 - QCVN 01:2019/BXD
|
5
|
Cấp điện
|
|
|
|
-
|
Cụm công nghiệp nhỏ, tiểu thủ công nghiệp
|
KW/ha
|
140
|
Bảng 2.30 - QCVN 01:2019/BXD
|
-
|
Công nghiệp giầy da, may mặc
|
KW/ha
|
160
|
-
|
Công trình Văn phòng
|
W/m2 sàn
|
20-30
|
Bảng 2.29 - QCVN 01:2019/BXD
|
-
|
Chiếu sáng đường
|
W/m2
|
1
|
PHẦN 5 – ĐỀ XUẤT QUY HOẠCH KIẾN TRÚC
I. CƠ CẤU TỔ CHỨC SỬ DỤNG ĐẤT
1. Nguyên tắc tổ chức
- Về cơ bản đồ án này cụ thể hoá các chi tiêu kinh tế kỹ thuật ở mức độ chi tiết cho từng lô đất, có quy định rõ ràng về mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao tối đa, làm cơ sở cho việc tiến hành thực hiện đầu tư xây dựng.
- Với giải pháp tổ chức cơ bản là phân khu các chức năng theo chức sản xuất của Nhà máy may.
2. Cơ cấu tổ chức các khu chức năng
- Đất xây dựng công trình nhà máy
- Đất công trình dịch vụ - điều hành
- Đất cây xanh.
- Đất hạ tầng kĩ thuật.
- Đất giao thông.
II. QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
1. Phương án cơ cấu sử dụng đất
- Căn cứ bản vẽ phương án quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, cơ cấu sử dụng đất như sau:
STT
|
Phân khu chức năng
|
Diện tích (m2)
|
Tỷ lệ (%)
|
A
|
ĐẤT XÂY DỰNG NHÀ MÁY THAGACO ĐẠI TỪ 2
|
31.145,44
|
100
|
1
|
Đất xây dựng công trình nhà máy
|
17.143,58
|
55,04
|
2
|
Đất công trình dịch vụ - điều hành
|
2.452,08
|
7,87
|
3
|
Đất cây xanh
|
4.625,49
|
14,85
|
4
|
Đất hạ tầng kỹ thuật
|
2.765,07
|
8,88
|
5
|
Đất giao thông
|
4.159,22
|
13,35
|
B
|
ĐẤT GIAO THÔNG ĐỐI NGOẠI
|
10.057,06
|
|
1
|
Đường gom
|
2.023,58
|
|
2
|
Dường Quốc lộ 37
|
8.033,48
|
|
C
|
TỔNG
|
41.202,50
|
|
- Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất.
- Bảng tổng hợp chi tiêu kinh tế kỹ thuật các ô đất
STT
|
Ký hiệu
ô dất
|
Chức năng sử dụng đất
|
Diện tích
đất
|
Tỷ lệ
|
Mật độ XD
tối đa
|
Diện tích
XD
|
Tầng cao
|
Tổng diện tích sàn
|
Hệ số sdđ
|
Tối đa
|
T. thiểu
|
Tối đa
|
Tối thiểu
|
Tối đa
|
T. thiểu
|
|
|
|
(m2)
|
(%)
|
(%)
|
(m2)
|
(Tầng)
|
(m2)
|
(lần)
|
A
|
ĐẤT XÂY DỰNG NHÀ MÁY THAGACO ĐẠI TỪ 2
|
31.145,44
|
100,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
SX
|
Đất xây dựng công trình nhà máy
|
17.143,58
|
55,04
|
|
12.000,51
|
|
|
36.001,52
|
12.000,51
|
|
|
|
SX-01
|
Đất xây dựng công trình nhà máy
|
17.143,58
|
55,04
|
70,0
|
12.000,51
|
3,0
|
1,0
|
36.001,52
|
12000,51
|
2,1
|
0,7
|
2
|
CT
|
Đất công trình dịch vụ - điều hành
|
2.452,08
|
7,87
|
|
1.716,46
|
|
|
15.448,10
|
1.716,46
|
|
|
|
CT-01
|
Đất công trình dịch vụ - điều hành
|
2.452,08
|
7,87
|
70,0
|
1.716,46
|
9,0
|
1,0
|
15.448,10
|
1.716,46
|
6,3
|
0,7
|
3
|
CX, MN
|
Đất cây xanh
|
4.625,49
|
14,85
|
|
218,42
|
|
|
|
|
|
|
|
CX-01
|
Đất cây xanh cảnh quan
|
1.875,25
|
6,02
|
5,0
|
93,76
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
CX-02
|
Đất cây xanh cảnh quan
|
2.493,06
|
8,00
|
5,0
|
124,65
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
CX-03
|
Đất cây xanh cảnh quan
|
257,18
|
0,83
|
5,0
|
12,86
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
4
|
HTKT
|
Đất hạ tầng kỹ thuật
|
2.765,07
|
8,88
|
|
100,80
|
|
|
302,40
|
|
|
|
|
HTKT-01
|
Đất trạm thu gom, sử lý nước thải
|
252,00
|
0,81
|
40,0
|
100,80
|
3,0
|
1,0
|
302,40
|
100,80
|
1,2
|
0,4
|
HTKT-02
|
Đất taluy, kè đá
|
2.513,07
|
8,07
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
5
|
GT
|
Đất giao thông đối nội
|
4.159,22
|
13,35
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
GT-01
|
Bãi đỗ xe
|
550,00
|
1,77
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
GT
|
Đường giao thông
|
3.609,22
|
11,59
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
B
|
ĐẤT GIAO THÔNG ĐỐI NGOẠI
|
10.057,06
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
Đường gom
|
2.023,58
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
Đường Quốc lộ 37
|
8.033,48
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C
|
TỔNG CỘNG
|
41.202,50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Phân tích các chức năng sử dụng đất
2.1. Đất xây dựng công trình nhà máy (Tên ô đất trong bản vẽ: SX - 01)
- Khu đất xây dựng công trình nhà máy được quy hoạch trên diện tích "đất sạch" hiện có, khu đất tiếp giáp với đường gom QL37, có diện tích là 17.143,58 m2, chiếm 55,04% trong đất xây dựng nhà máy.
2.2. Đất công trình dịch vụ - điều hành (Tên ô đất trong bản vẽ: CT - 01)
- Khu đất xây dựng công trình dịch vụ - điều hành nằm về phía tây bắc, tại vị trí trung tâm, thuận lợi cho cán bộ công nhân viên tiếp cận có diện tích là 2.452,08 m2 chiếm 7,87 % trong đất xây dựng nhà máy.
- Trong khu đất được bố trí các hạng mục công trình dự kiến như sau:
+ Nhà dịch vu – điều hành 3 tầng
+ Nhà kho để máy dự phòng 1
+ Nhà kho để máy dự phòng 2
+ Nhà phụ trợ ( rác + lò hơi + nén khí )
+ Nhà vệ sinh
+ Bể ngầm.
2.3. Đất cây xanh (Tên ô đất trong bản vẽ: CX – 01÷ 03 )
- Đất cây xanh cảnh quan được bố trí xen kẹp và xung quanh khu đất nhà máy nhằm tạo cảnh quan cây xanh cho nhà mày đồng thời tạo khoảng xanh bóng mát cải thiện không khí không gian cho nhà máy. Tổng diện tích đất cây xanh là 4.625,49m2 chiếm tỷ lệ 14,85% trong đất xây dựng nhà máy.
2.4. Đất hạ tầng kỹ thuật (Tên ô đất trong bản vẽ: HTKT – 01÷ 02 )
- Tổng diện tích đất hạ tầng kỹ thuật có trong khu vực quy hoạch là: 2.765,07 m2 m2 chiếm 8,88 % tỉ lệ đất xây dựng nhà máy, trong đó:
+ Đất Trạm thu gom, xử lý nước thái có diện tích là 252,00 m2 có vị trí nằm về phía đông bắc khu đất, gần khu vực mương xây hiện có.
+ Đất taluy, kè đá có vị trí nằm về phía bắc khu đất nhà máy với mục đích xây dựng để gia cố, kè giữ đất khu vực đất núi cao có tổng chiều dài gần 260m với diện tích 2.513,07 m2.
2.5. Đất giao thông (Tên ô đất trong bản vẽ: GT – 01)
-Tổng diện tích đất giao thông trong khu đất nhà máy là: 4.159,22 m2 chiếm tỷ lệ 13,35% trong đất xây dựng nhà máy. Bao gồm đường giao thông, đường nội bộ liên kết các khu chức năng trong khu nhà máy và bố trí 1 bãi đỗ xe có diện tích 550,00 m2.
- Ngoài ra trong ranh giới nghiên cứu quy hoạch có đất nằm trong lộ giới quy hoạch đường Quốc lộ 37 theo văn bản số 3778/UBND-CNN ngày 13/09/2019 của UBND tỉnh Thái Nguyên về quy hoạch chi tiết QL37 đoạn từ Km158+466 – Km158+765, có tổng diện tích là 10.057,06 m2.
III. TỔ CHỨC KHÔNG GIAN QUY HOẠCH, KIẾN TRÚC
1. Bố cục không gian kiến trúc toàn khu
- Quy hoạch Nhà máy may hiện đại, thân thiện với môi trường và cảnh quan xung quanh.
- Tổ chức không gian mạch lạc, đơn giản, thuận tiện phục vụ sản xuất hiệu quả.
- Phân chia các khu vực chức năng:
+ Khu vực các công trình sản xuất, phụ trợ sản xuất tập trung tại trung tâm nhà máy.
+ Khu vực các công trình phụ trợ như: Nhà vệ sinh, nhà phụ trợ sản xuất ...
+ Không gian cây xanh, nghỉ ngơi, thư giãn.
+ Tổ chức giao thông nội bộ đơn giản mạch lạc: Tổ chức luồng hàng, luồng người đảm bảo an toàn sản xuất.
- Đưa ra các quy định kiểm soát phát triển hợp lý cho lô đất nhà máy, và các quy định về tầng cao trung bình, mật độ xây dựng, các khoảng lùi trong xây dựng công trình để đưa ra một giải pháp quy hoạch hiệu quả nhất.
- Hình thức kiến trúc của các công trình thuộc Nhà máy có đặc trưng của công trình sản xuất. Đồng thời hướng tới nhà máy thân thiện, an toàn và bảo vệ môi trường.
2. Bố cục không gian các khu vực theo chức năng sản xuất, các điểm nhấn và các điểm nhìn quan trọng trong Nhà máy
- Điểm nhấn: Tổ chức không gian cây xanh nhà máy là điểm nhấn cảnh quan sân vườn, nơi thư giãn sau giờ làm của người lao động. (Xem cụ thể tại phần 8)
PHẦN 6 – ĐỀ XUẤT QUY HOẠCH HỆ THỐNG HẠ TẦNG KĨ THUẬT
I. QUY HOẠCH HỆ THỐNG GIAO THÔNG
1. Cơ sở thiết kế
- Quy hoạch tổng thể phát triển GTVT tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011 – 2020 định hướng đến 2030. Các quy hoạch chi tiết và dự án hạ tầng kỹ thuật lân cận đã được phê duyệt.
- Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng QCVN 01: 2019/BXD ban hành kèm theo Thông tư số 22/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng;
- Quy chuẩn 07:2016/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị.
- Căn cứ tiêu chuẩn thiết kế đường ôtô - yêu cầu thiết kế TCVN 4054-05.
- Căn cứ Quy trình thiết kế áo đường mềm số 22 TCN 211-06.
- Quy trình thi công và nghiệm thu lớp móng cấp phối đá dăm trong kết cấu áo đường ôtô 22TCN 334 – 06.
2. Nguyên tắc thiết kế
- Mạng lưới đường giao thông được thiết kế đảm bảo giao lưu nhanh chóng, tiện lợi, và an toàn giữa các khu chức năng.
- Mạng lưới giao thông được thiết kế đảm bảo các tiêu chuẩn kinh tế kỹ thuật, mạng lưới công trình ngầm được bố trí hợp lý, đảm bảo về mặt kiến trúc, mỹ quan đô thị, chống ồn đảm bảo thoát nước mặt dễ dàng và nhanh chóng, tránh tình trạng ngập úng, gây cản trở giao thông và ô nhiễm môi trường.
- Đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật tại vị trí đấu nối với đường Quốc Lộ 37.
- Mạng lưới đường được tổ chức hợp lý, trên cơ sở các tuyến đường hiện trạng và các dự án đã và đang triển khai.
3. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật giao thông
- Hệ thống đường được xác định cấp hạng và chỉ tiêu kỹ thuật được theo các tiêu chuẩn thiết kế hiện hành như: TCXDVN 104-2007 đường đô thị - Yêu cầu thiết kế; TCVN 4054-2005 tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô.
- Chỉ tiêu kỹ thuật các tuyến đường giao thông:
+ Độ dốc ngang mặt đường Im = 2%.
+ Độ dốc ngang hè đường: Ih = 2 % (dốc về phía lòng đường).
+ Bán kính bó vỉa tối thiểu: Rbv >= 8 (m).
+ Kết cấu áo đường (từ trên xuống dưới) trong khu vực dự án như sau:
Bê tông xi măng mác 300# dày 26cm.
-
Cát đệm dày 5cm tạo phẳng.
-
Lớp móng trên bằng cấp phối đá dăm loại 1 dày 10cm.
-
Nền đất đầm chặt K98 dày 50cm.
-
Còn lại là đất đắp nền đạt độ chặt K95.
+ Bề rộng 1 làn xe: 3,50m - 3,75m.
+ Độ dốc dọc thiết kế áp dụng 0,1%<i< 0,7%.
4. Xác định quy mô và phân cấp các tuyến đường
4.1. Giao thông đối ngoại: Đường bê tông nhựa, đã được đưa vào sử dụng.
- Mặt cắt 1 – 1 (Đường QL37 có lộ giới 61,0m ):
+ Lòng đường: 22,5m.
+ Lề đường giáp đường sắt: 8,6m.
+ Hành lang an toàn đường bộ: 20,0m.
+ Đường gom có lòng đường: 7,5m
+ Lề đường gom: 2x1,2m
4.2. Giao thông nội bộ: Đường bê tông xi măng. Độ dốc 2% đánh dốc về phía rãnh thu nước mặt. Bề rộng đường tùy thuộc vào từng vị trí trong khuôn viên nhà máy.
- Mặt cắt 2-2
+ Lòng đường: 4,5m.
+ Lề đường : 2x1,2m.
4.3. Quy hoạch chỉ giới xây dựng, chỉ giới đường đỏ
- Mặt bằng bố trí hệ thống chỉ giới xây dựng, chỉ giới đường đỏ được thiết kế dựa trên chiều rộng lộ giới và tính chất các công trình.
- Đối với công trình công cộng, công trình công nghiệp thì chỉ giới xây dựng được bố trí, quy định trong bản vẽ quy hoạch chi tiết.
Mặt cắt
|
Hạng mục
|
Đơn vị
|
Chiều dài
|
Bề rộng (m)
|
Diện
Tích (m2)
|
Lòng đường
|
Lề
|
Hành lang
|
Lộ giới
|
1-1
|
Đường QL37
|
m
|
173,53
|
22,5+7,5
|
8,6+2x1,2
|
20
|
61,0
|
|
2-2
|
Đường nội bộ
|
m
|
457,90
|
4,5
|
2x1,2
|
0
|
6,9
|
3.159,51
|
4.4. Thống kê khối lượng
IIQUY HOẠCH SAN NỀN
1. Cơ sở và nguyên tắc thiết kế
1.1. Cơ sở thiết kế
- Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng QCVN 01: 2019/BXD ban hành kèm theo Thông tư số 22/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng;
- Quy chuẩn 07:2016/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị.
- TCVN 4447-2012: Công tác đất trong xây dựng-Quy trình thi công và nghiệm thu.
- Bình đồ địa hình khu vực quy hoạch tỷ lệ 1/500 khu vực nghiên cứu.
- Số liệu hiện trạng và chế độ thủy văn khu vực quy hoạch.
1.2. Nguyên tắc thiết kế
- Tôn trọng địa hình tự nhiên bảo đảm khu vực nghiên cứu quy hoạch không bị ngập úng sạt lở ở tần suất mùa lũ hàng năm, thoát nước mặt thuận lợi.
- Hướng dốc san nền nên lấy dốc theo hướng dốc tự nhiên của chung của khu vực.
- San đắp nền kết hợp với kè chắn nhằm giảm thiểu khối lượng đào, đắp.
- Tối ưu hóa cân bằng đào, đắp tại chỗ để giảm thiểu chi phí đầu tư xây dựng.
- Gia cố kè, taluy các vị trí chênh cao lớn. Có biện pháp sử lý phần ranh giới giữa đất thuộc nhà máy với đất bên ngoài.
2. Giải pháp thiết kế san nền
- Xác định lưu vực thoát nước: Dựa theo địa hình tự nhiên của khu vực nghiên cứu lập quy hoạch chi tiết, phương án san nền được lưu vực chính sau:
+ Lưu vực : Dốc từ phía Tây Bắc xuống Đông Nam, với độ dốc thiết kế i= 0,40%.
+ Cao độ thiết kế: Dựa trên cao độ của đường Ql37. Cao độ san nền trung bình + 78,70m
3. Tính toán khối lượng san nền
- Khối lượng đắp nền được tính toán theo 2 phương pháp sau:
+ Phương pháp 1: Sử dụng lưới ô vuông để tính toán khối lượng cho các ô đất.
+ Phương pháp 2: Sử dụng mặt cắt ngang thi công để tính toán khối lượng cho các tuyến đường.
+ Phương pháp 1:
H1 + H2 + H3 + H4
W1 = ------------------------- x Fô
4
Trong đó:
W1 : Khối lượng san nền các ô đất (m3).
H1, H2, H3, H4 : Độ cao thi công tại các điểm góc tính toán (m)
Fô : Diện tích ô vuông tính toán (m2)
+ Phương pháp 2:
F1 + F2
W2 = ----------- x L,
2
Trong đó:
W2 : Khối lượng san nền đường
F1,F2 : Diện tích các mặt cắt (m2)
L : Khoảng cách giữa 2 mặt cắt
4. Thống kê khối lượng chuẩn bị kỹ thuật
Stt
|
Tên công việc
|
Đơn vị
|
Khối lượng
|
1
|
Đào đất hữu cơ dày trung bình h= 50cm
|
m3
|
9.410,5
|
2
|
Đắp đất lu nèn k= 0.90
|
m3
|
56.463,0
|
3
|
Đào đất
|
M3
|
24.168,0
|
III. QUY HOẠCH THOÁT NƯỚC MƯA
1. Cơ sở thiết kế, các tiêu chuẩn, quy phạm thiết kế
- Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng QCVN 01: 2019/BXD ban hành kèm theo Thông tư số 22/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng;
- QCXDVN 07:2016/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị;
- Tiêu chuẩn thiết kế TCVN7957-2008 Thoát nước - Mạng lưới và công trình bên ngoài;
- Mạng lưới Thoát nước (PSG-TS Hoàng Văn Huệ);
- Chuẩn bị kỹ thuật khu đất xây dựng đô thị (PGS-TS Trần Thị Hường);
2. Nguyên tắc thiết kế
- Tận dụng địa hình tự nhiên trong quá trình vạch mạng lưới thoát nước mưa, đảm bảo thoát nước mưa một cách triệt để trên nguyên tắc tự chảy.
- Mạng lưới thoát nước gồm các đường cống có chiều dài thoát nước ngắn nhất, đảm bảo thời gian thoát nước nhanh nhất.
- Hạn chế phát sinh giao cắt giữa hệ thống cống thoát nước mưa với các công trình ngầm khác trong quá trình vạch mạng lưới.
- Độ dốc cống thoát nước mưa cố gắng bám sát địa hình để giảm độ sâu chôn
cống, giảm khối lượng đào đắp xây dựng cống. Với những đoạn cống có độ dốc lớn phải có các biện pháp tiêu năng như: ga chuyển bậc, rãnh tiêu năng để giảm vận tốc dòng chảy.
- Mạng lưới thoát nước mưa phải phù hợp với hướng dốc san nền quy hoạch.
3. Giải pháp thiết kế mạng lưới thoát nước mưa
3.1. Thông số thiết kế
- Chu kỳ ngập lụt p= 2 năm.
- Độ dốc đường ống, mương thoát nước chọn trên cơ sở đảm bảo tốc độ nước chảy trong cống v> = 0,6m/s. Vận tốc lớn nhất Vmax = 4m/s.
- Cao độ đáy cống xả ra >= cao độ đáy mương.
- Nối cống có kích thước khác nhau tại các giếng thăm theo kiểu nối đỉnh ống.
- Hệ số nhám Manning của tất cả các cống được lấy n= 0,017.
- Cốt san nền của khu quy hoạch là 79.00 m đến 79,80 m.
3.2. Vạch tuyến thoát nước
- Hệ thống thoát nước mưa được thiết kế tách riêng với hệ thống thoát nước thải và dựa trên các nguyên tắc sau:
- Vật liệu sử dụng hoàn trả mương thủy lợi dùng cống tròn BTCT M200. Hố ga BTCT M200 có nắp đậy và thang lên xuống thăm hố ga.
- Vật liệu sử dụng cho các tuyến thoát nước nội bộ nhà máy sử dụng mương nắp đan đổ bê tông thành rãnh M200, đậy nắp đan BTCT M200.
- Dựa vào 2 lưu vực san nền bố trí hệ thống cống tròn BTCT đặt trên vỉa hè để thu nước của 2 lưu vực này, sau đó đổ ra phía suối tự nhiên nằm ở phía Đông và Nam khu đất lập quy hoạch.
- Các tuyến cống được xây dựng đồng bộ khi thi công xây dựng đường giao thông để giảm khối lượng đào đắp.
3.3. Tính toán thuỷ lực cống thoát nước mưa
- Cho đến nay việc tính toán thủy lực hệ thống thoát nước, theo quy phạm, được thực hiện theo phương pháp mưa cường độ giới hạn.
- Lưu lượng: Nước mưa được tính toán theo phương pháp cường độ giới hạn theo công thức:
Q = m.q.y.F (l/s) (2.1)
Trong đó : q- cường độ mưa tính toán (l/s.ha)
y - hệ số dòng chảy, chọn đối với khu đô thị y=0,7 ; Với khu vực công viên, cây xanh y=0,2-0,3.
F - diện tích thu nước tính toán (ha) được lấy trên cơ sở phân chia lưu vực thu nước theo đặc điểm san nền và địa hình.
m - Hệ số phân bố mưa rào, khi F<200ha thì m=1.
- Cường độ mưa tính toán được xác định theo công thức:
qtt = [A.(1+C.lgP)]/(t+b)^n (l/s.ha) (2.2)
- (Theo “Phương pháp và kết quả nghiên cứu cường độ mưa tính toán ở Việt nam” do Viện khí tượng thuỷ văn phát hành, 1979). Trong đó: n, C, b, A là các hệ số phụ thuộc đặc điểm khí hậu của từng vùng. Đối với Thái nguyên các hệ số trên tương ứng bằng b= 26.92, C= 0,22158, n= 0.7082, q20= 423.4 Theo TCVN 7957-2008 . P là chu kỳ lặp lại trận mưa tính toán chính là khoảng thời gian xuất hiện một trận mưa vượt quá cường độ tính toán. Đối với khu vực dự án chọn P là 2 năm; t là thời gian mưa tính toán (phút).
- Thời gian mưa tính toán t trong công thức (2.2) được tính theo công thức:
t = tm + tr + to (s) (2.3)
Trong đó: tm là thời gian tập trung nước mưa trên bề mặt từ điểm xa nhất đến rãnh.
tr là thời gian nước chảy trong rãnh thu nước (s)
to là thời gian nước chảy trong cống đến tiết diện tính toán (s)
- Thời gian nước chảy trong rãnh thu nước tr được tính theo công thức:
tr = 1,25.Lr/vr (s) (2.4)
Trong đó: Lr(m) và vr (m/s) tương ứng là chiều dài và vận tốc nước chảy cuối rãnh.
- Thời gian nước chảy trong cống đến tiết diện tính toán được tính theo công thức: to = SM.Lo/vo (s) (2.5)
Trong đó: M là hệ số phụ thuộc vào độ dốc khu vực và được lấy tương ứng bằng 2; 1,5; 1,2 đối với các khu vực có độ dốc i<0,01; 0,01<i<0,03 và i>0,03 (theo TCXD 51-1984). Đối với khu vực dự án lấy trung bình M=2
Lo là chiều dài tuyến cống (m)
vo là vận tốc nước chảy tương ứng trong ống (m/s)
- Hệ số dòng chảy được tính theo công thức:
y = Z.q0,2.T0,1 (2.6)
Trong đó: q là cường độ mưa tính toán được tính theo công thức 2.2 (l/s.ha)
T là thời gian mưa (phút)
Z là hệ số mặt phủ trung bình toàn khu vực
Đối với khu đô thị, diện tích bề mặt không (hoặc ít) thấm nước thường chiếm tỷ lệ lớn hơn 30% diện tích toàn khu vực. Khi đó hệ số dòng chảy được lấy không phụ thuộc vào cường độ và thời gian mưa mà chỉ phụ thuộc vào giá trị trung bình chung của hệ số dòng chảy đơn vị yo và hệ số mặt phủ tương ứng (các giá trị này được lấy từ TCXD 7957:2008).
4. Cấu tạo mạng lưới thoát nước mưa
- Căn cứ vào phương pháp tính toán trên, mạng lưới thoát nước mưa được xác định với khẩu độ B400 và tuyến cống B2500 hoàn trả mương hiện có. Trên mạng lưới bố trí các giếng thu, giếng thăm, khoảng cách các giếng là 20-30m và tại những vị trí rãnh giao nhau. Độ dốc thiết kế cống i= 0,4%.
- Hố ga đổ bê tông cốt thép mác #200. Tấm đan đậy đổ bê tông cốt thép mác 200. Đáy hố ga cách đáy cống tối thiểu 0,3m để đảm bảo khả năng lắng cặn tự nhiên.
- Nước mưa được tập trung thu về các hố ga, từ đó chảy theo các rãnh đặt dọc hai bên mép đường giao thông. Nước trong các đường cống này chảy về phía cửa xả nằm ở phía Đông và Nam khu đất, sau đó chảy ra suối tự nhiên.
5. Thống kê khối lượng hệ thống thoát nước mưa
Stt
|
Tên công việc
|
Đơn vị
|
Khối lượng
|
1
|
Rãnh nắp đan B400
|
m
|
784
|
2
|
Cống hộp BTCT B2500
|
m
|
202
|
3
|
Hố ga
|
cái
|
36
|
IV. QUY HOẠCH CẤP NƯỚC
1. Tiêu chuẩn thiết kế
- QCVN 01: 2019/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng.
- QCVN 01-1: 2018/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt.
- QCVN 07: 2016/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia - các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị.
- Tiêu chuẩn TCXD 33-2006: Tiêu chuẩn cấp nước bên ngoài và công trình.
- Tiêu chuẩn TCVN 2622-1995: Tiêu chuẩn phòng cháy chữa cháy cho nhà và công trình.
- Tiêu chuẩn TCVN 4513-1988: Cấp nước bên trong công trình.
- Tiêu chuẩn TCVN 66 -1991: Quy định yêu cầu an toàn vận hành hệ thống cấp nước.
- Tiêu chuẩn TCVN 6379 – 1998: Thiết bị chữa cháy – Trụ nước chữa cháy – yêu cầu kỹ thuật.
- Các tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành khác có liên quan.
2. Nguồn cấp nước
- Căn cứ vào vị trí khu vực lập quy hoạch chi tiết, nguồn cấp nước được xác định như sau:
+ Tuyến ống cấp nước sạch của Công ty cổ phần nước sạch Đại Từ cấp đến nhà máy ở giai đoạn 1. Vì vậy nguồn cấp nước chính được lấy từ tuyến ống này.
3. Nhu cầu dùng nước
- Nhu cầu dùng nước (theo QC 01:2019):
Q = qt/c x F x 60% = 40 x 4,11 x 0,6 = 98,64 (m3/ngđ)
- Nước cấp tưới cây rửa đường:
QTC = Q x 8% =0.08 x 98,64 = 7,89 (m3/ngđ)
Tổng hợp nhu cầu dùng nước:
QT = 7.89 + 98,64 = 106,53 (m3/ngđ)
- Nước cứu hỏa: Theo TCVN-2622:1995, lượng nước cứu hỏa tính với 1 đám cháy: qt/c = 15 (l/s).
QCC = (1x15 x 3 x 3600)/1000 = 162 (m3/ngđ)
- Quy hoạch hệ thống cấp nước kiểu kết hợp: sản xuất, sinh hoạt, chữa cháy.
- Dùng ống cấp nước bằng nhựa UPVC, trên đường ống bố trí trụ cứu hoả, bán kính phục vụ 100m - 150m /1trụ.
BẢNG THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG CẤP NƯỚC
|
Stt
|
Hạng mục
|
Đơn vị
|
Khối lượng
|
Ghi chú
|
1
|
Ống nhựa uPVC D110
|
m
|
518
|
Ống trong khu quy hoạch
|
2
|
Trụ cứu hỏa
|
trụ
|
4
|
|
V. QUY HOẠCH CẤP ĐIỆN VÀ THÔNG TIN LIÊN LẠC
1. Cơ sở thiết kế
- Quy chuẩn XDVN - Tập 1 - 1997
- Tuyển tập TCXD VN - Tập VI
- Quy phạm trang bị điện - Thiết bị phân phối và TBA - Phần 4
- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 333 :2005 Chiếu sáng công trình hạ tầng.
- Tiêu chuẩn thiết kế điện chiếu sáng TCVN 259: 2001.
- Tiêu chuẩn đèn chiếu sáng đưòng phố TCVN 5828 :1994.
- Lắp đặt thiết bị điện theo tiêu chuẩn 11 TCN 18,19,20,21 :2006.
- Các tiêu chuẩn tham khảo như tiêu chuẩn IEC, BS.
2. Các chỉ tiêu lựa chọn
- Chỉ tiêu chiếu sáng : Sử dụng phương pháp chiếu sáng chung đều kết hợp với chiếu sáng cục bộ (những khu vực có nhu cầu về độ rọi dặc biệt). Về phương diện chiếu sáng sử dụng đèn huỳnh quang hộp 2x36w, 1x36w, đèn COMPAD nhằm đạt các chỉ tiêu độ rọi dưới đây:
+ Các phòng làm việc không nhỏ hơn 300lux.
+ Sảnh phụ, hành lang không nhỏ hơn 75lux.
+ Khu vệ sinh, cầu thang không nhỏ hơn 50 lux.
+ Khu vực sản xuất không nhỏ hơn 300 lux
- Chỉ tiêu nối đất: Điện trở nối đất an toàn của thiết bị không lớn hơn 4W.
3. Giải pháp kỹ thuật
- Thiết kế cung cấp điện cần phải tuân thủ các tiêu chuẩn nêu ra ở mục các tiêu chuẩn áp dụng.
- Thiết kế đảm bảo chất lượng điện năng theo qui định.
- Thiết kế phải thoả mãn các yêu cầu chủ yếu sau:
3.1. Nguồn cung cấp điện
- Nguồn điện hiện trạng: Hiện tại có một tuyến đường dây 22kV chạy ngang qua khu vực nghiên cứu lập quy hoạch.
- Nguồn điện dự kiến:
+ Nguồn điện cấp cho khu quy hoạch dự kiến được lấy từ đường dây 22kV cấp điện cho trạm biến áp 560kva-22/0,4kv (xây dựng mới) cung cấp điện cho toàn khu quy hoạch.
+ Thiết kế nguồn cung cấp điện tập trung, nguồn điện gồm các nguồn sau: Nguồn điện chính: sử dụng nguồn điện lưới quốc gia 22kv qua máy biến áp giảm áp 22kv/0,4 kv 3 pha+N , 50 Hz, để thoả mãn yêu cầu cung cấp điện hộ loại III cần một nguồn điện trung thế (có thể sử dụng mạch vòng) tới trạm biến thế.
3.2. Phương án thiết kế cấp điện
- Lắp đặt hệ thống cấp điện 22kv đi nổi cung cấp điện cho toàn bộ trong khu lập quy hoạch. Hệ thống cung cấp điện sinh hoạt và chiếu sáng được thiết kế đi chung trong hào kỹ thuật.
- Xây dựng mới 01 trạm biến áp 560KVA -22/0,4kv cấp điện cho khu nhà điều hành và toàn bộ hệ thống chiếu sáng, khu hạ tầng kỹ thuật và các vị trí cây xanh tập trung giáp với khu vực bãi đỗ xe.
- Tủ phân phối điện và điều khiển đặt tại trạm biến thế gồm:
+ Tủ điện chứa Máy cắt hạ thế 0,4kv.
+ Tủ phân phối cho các xưởng sản suất.
+ Tủ điện bù cosj để đảm bảo cosj>0.8.
- Các thiết bị điều khiển, đóng cắt, khởi động thang máy, bơm cứu hoả, điều hoà nhiệt độ cung cấp đồng bộ với thiết bị chính, các thiết bị còn lại thiết bị khởi động và điều khiển được lắp đặt tập trung kiểu MCC trong các tủ phân phối.
3.3. Thiết bị điện
- Các thiết bị điện phải được lựa chọn phù hợp với môi trường lắp đặt, kết hợp với yêu cầu mỹ thuật.
- Các thiết bị điện phải có chứng chỉ theo quy định.
- Dự tính sử dụng các thiết bị điện của các hãng như: MBA Đông Anh, ABB, Shneider, Siemen, AC và tương đương cho các thiết bị phân phối. Máy phát điện sử dụng loại máy của hãng FG.Willson (Anh), hoặc của các hãng khác có nguồn gốc từ EU. Máy biến áp sử dụng loại do hãng ABB hoặc tương đương chế tạo.
3.4. Lắp đặt cáp và thiết bị điện
- Sử dụng cáp bền nhiệt ở những nơi cần thiết, chọn lựa cáp cho phù hợp với tuổi thọ tính toán của nhà làm việc.
- Lưới điện trung áp: Dùng cáp đồng Cu/ XLPE/ PVC/ ATA/ PVC 3Cx120.
- Lưới điện hạ áp gồm: các tuyến cáp 0,6/1kV xuất phát từ các lộ ra hạ thế của trạm biến áp đến tủ điện tổng và chia ra các nhánh đến các tủ điện phân phối của khu vực để cấp điện cho các phụ tải.
- Tủ điện tổng phân phối điện hạ áp cho các khu, nhà xưởng đặt ngoài nhà là loại kín mức độ kín tối thiểu IP55, chịu thời tiết được thiết kế treo trên cột điện bê tong ly tâm.
- Toàn bộ lưới hạ áp dùng cáp Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC- 0.6/1kV đi trên không qua các vị trí cột bê tông ly tâm.
4. Chiếu sáng
- Hệ thống chiếu sáng phân xưởng được thiết kế theo kiểu công nghiệp, toàn bộ hệ thống đèn được treo trên máng và hộp đặt dây
- Khu vực cầu thang, vệ sinh dùng đèn ốp trần sợi đốt hay huỳnh quang kết hợp với đèn trang trí kiến trúc có tính mỹ thuật cao.
- Tính toán các chiếu sáng sự cố, chiếu sáng di tản và chiếu sáng các biểu chỉ dẫn theo tiêu chuẩn. Sử dụng nguồn ắc qui Backup cho các đèn chiếu sáng này với thi gian 2h.
- Đèn chiếu sáng sự cố, di tản, các biểu chỉ dẫn, hành lang và cầu thang phải được cấp điện riêng tách biệt với áp tô mát của các phòng.
- Chiếu sáng bên ngoài: Gồm các đường đi xung quanh, chiếu sáng khu vực cây cảnh chọn lựa các loại chiếu sáng bằng đèn hơi thuỷ ngân, hơi natri áp suất cao kết hợp với các đèn trang trí cáp điện đi ngầm trong ống thép, nhựa chiếu sáng bên ngoài được điều khiển tự động (sử dụng photo sensor) và bằng tay.
5. Hệ thống nối đất an toàn
- Hệ thống nối đất an toàn bao gồm nối đất trạm biến áp, vỏ tủ điện và hệ thống máy trong các phân xưởng, tất cả các ổ cắm phải có dây tiếp địa.
- Điện trở nối đất của hệ thống này không lớn hơn 4 Ohm.
6. Quy mô xây dựng trạm điện
- Căn cứ hồ sơ quy hoạch chi tiết đó được phê duyệt.
- Căn cứ vào tài liệu khảo sát thực tế nhu cầu phụ tải của khu vực.
- Căn cứ vào hiện trạng lưới điện và phương hướng phát triển Kinh tế – Xã hội của địa phương đến năm 2020.
- Căn cứ nhu cầu điện các công trình (phụ tải tùy thuộc vào nhu cầu sử dụng thực tế và quy mô đầu tư của chủ đầu tư).
* Tiêu chuẩn tính toán:
+ Điện công nghiệp : 140kw/1ha
+ Điện tiểu thủ công nghiệp : 120kw/1ha
+ Điện sinh hoạt nhà điều hành : 25w/1m2 sàn
+ Chiếu sáng đường : 10kw/1km
- Độ rọi tối thiểu 5 Lux
* Phân vùng phụ tải:
+ Đảm bảo bán kính cấp điện hạ thế theo quy định
+ Tổn thất điện áp lưới hạ thế DU £ 10%
Bảng công suất yêu cầu cấp điện được tính toán như sau:
Stt
|
Tên phụ tải
|
Quy mô
|
Công suất(Kw)
|
|
Khu công nghiệp
|
4,11x140
|
575,4
|
|
Điện chiếu sáng đường
|
0,46 x 10
|
4,6
|
|
Cộng
|
|
580,0
|
|
Dự phòng (10%)
|
|
58,0
|
|
Công suất đặt Pđ
|
|
638,0
|
|
Hệ số đồng thời
|
0,7
|
|
|
Hệ số cosf
|
0,85
|
|
Công suất biểu kiến yêu cầu (S) = P*0,7/ cosf = 638*0,7/0,85 = 525,41KVA
|
- Xây dựng mới 01 trạm biến áp 560KVA -22/0,4kv.
7. Hệ thống thông tin liên lạc
7.1. Các căn cứ và phạm vi dự án
- Dự án quy hoạch chi tiết được trình bầy dưới đây sẽ đề cập đến hệ thống thông tin liên lạc chủ yếu là mạng điện thoại cơ bản với :
+ Hệ thống cáp truyền dẫn từ tổng đài (trạm đầu cuối) khu vực đến các tủ phân phối MDF đặt tại các vị trí công cộng, cây xanh
7.2. Mục tiêu cần đạt được
- Hệ thống thông tin liên lạc phải đáp ứng được thông tin cơ bản thoả mãn sự đòi hỏi phục vụ của toàn khu vực như điện thoại, fax và internet.
- Hệ thống thông tin liên lạc phải được hoà vào mạng viễn thông quốc gia và quốc tế.
- Hệ thống chuyển mạch và truyền dẫn (kỹ thuật số ) phải đảm bảo cho các thông tin,trong đó kể cả truyền số liệu với máy tính .
- Thoả mãn các dịch vụ bảo trì,bảo dưỡng phục vụ các thuê bao trong khu vực
7.3. Yêu cầu kỹ thuật
- Hệ thống cáp truyền dẫn phải được lắp đặt trên không theo tiêu chuẩn ngành và dung lượng phải đủ đáp ứng đưọc nhu cầu thuê bao của từng khu vực.
- Cáp thông tin được thiết kế đi trên không qua các cột điện bê tông ly tâm.
- Tủ phân phối chính MDF phải là loại tủ đảm bảo chống được mọi thời tiết và được treo trên các cột điện bê tông ly tâm và phải đủ dung lượng thuê bao của khu vực.
7.4. Giải pháp quy hoạch
- Chỉ tiêu tính toán: Tuỳ theo chức năng sử dụng của từng khu đất sẽ có các chỉ tiêu tính toán cụ thể. Tất cả các chỉ tiêu này đều dựa trên cơ sở phục vụ với nhu cầu tối đa số máy điện thoại thuê bao cần thiết. Ngoài ra mỗi khu vực có nhu cầu số thuê bao lớn như khu hành chính, công cộng khu vực... sẽ được phục vụ thêm bằng các tổng đài nội bộ.
- Nguồn cấp: Theo định hướng trong quy hoạch chung, khu vực quy hoạch thuộc phạm vi phục vụ của Tổng đài điều khiển của tỉnh.
+ Trên cơ sở số điện thoại thuê bao trong từng khu đất dự kiến bố trí trên trục đường quy hoạch 01 tủ cáp có dung lượng 100 đầu số.
+ Cáp điện thoại từ tổng đài vệ tinh đến các tủ cáp thuê bao dùng cáp quy chuẩn.
+ Các hạng mục: cáp truyền dẫn, các tủ phân phối, các trạm điện thoại công cộng sẽ do nhà cung cấp dịch vụ đầu tư và lắp đặt.
7.5. Kết luận
- Cùng với sự phát triển của nhu cầu về thông tin liên lạc như điện thoại, điện tín thông dụng, fax, internet… với khả năng truyền số liệu với tốc độ cao.
- Hệ thống thông tin liên lạc được đề cập trong dự án quy hoạch này đáp ứng được nhu cầu thuê bao của toàn khu vực dự án với chất lượng cao, đáp ứng được yêu cầu về kỹ thuật, chất lượng và khả năng đầu tư vốn của dự án.
VI. QUY HOẠCH THOÁT NƯỚC THẢI, CHẤT THẢI RẮN
1. Các tiêu chuẩn, quy phạm thiết kế
- Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng QCVN 01: 2019/BXD ban hành kèm theo Thông tư số 22/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng;
- QCVN 07:2016/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị.
- TCVN-51:2008: Thoát nước - mạng lưới bên ngoài và công trình. Tiêu chuẩn thiết kế.
- QCVN 24:2009 / BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải công nghiệp.
- TCVN 5945:2005: Nước thải công nghiệp - Tiêu chuẩn thải.
2. Lưu lượng thoát nước
- Tiêu chuẩn thải nước được tính toán trên cơ sở tiêu chuẩn cấp nước nhân với các hệ số:
+ Lượng nước thải ngày trung bình của nhà máy:
Qthải = Qcnx 100% = 106,53 x 100% = 106,53 (m3/ngđ).
+ Công suất trạm xử lý nước thải được tính với giá trị trung bình do trong trạm xử lý đã có bể điều hòa nước thải. Vậy công suất trạm xử lý nước thải:
QT = 110(m3/ngđ).
3. Giải pháp thiết kế
- Xây dựng một hệ thống thoát nước thải cho cụm công nghiệp riêng hoàn toàn với hệ thống thoát nước mưa.
- Bố trí khu vực tập kết rác thải tại các vị trí trồng cây xanh, bên cạnh đó bố trí các thùng đựng rác đặt trên vỉa hè sát mép đường, khoảng cách giữa các thùng rác là 100m.
- Toàn bộ nước thải cụm công nghiệp được thu gom bằng các tuyến cống gom về trạm xử lý.
- Nước thải sau khi xử lý đạt QCVN 24:2009/BTNMT (Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải công nghiệp) thoát ra hệ thống thoát nước mưa quy hoạch.
4. Mạng lưới thu gom nước thải
- Dùng cống thoát nước tự chảy bằng HDPED.200mm và D300mm. Để tiện cho việc thu gom nước thải, các tuyến cống thoát nước thải sẽ được bố trí trên hè đường, dọc theo các tuyến đường công nghiệp.
- Xây dựng hệ thống hố ga thoát nước tại những vị trí chuyển hướng thoát nước, thay đổi đường kính cống và để thuận lợi cho công tác quản lý, thau rửa. Để tiện cho việc đấu nối, các hố ga được bố trí với khoảng cách trung bình 20m - 30m/ga.
Stt
|
Tên công việc
|
Đơn vị
|
Khối lượng
|
1
|
Ống HDPE D200
|
m
|
144
|
2
|
Ống HDPE D300
|
m
|
48
|
3
|
Hố ga
|
cái
|
11
|
4
|
Trạm xử lý nước thải
|
cái
|
01
|
5. Vệ sinh môi trường
- Dọc theo các trục đường đều đặt các thùng rác công cộng, được phân loại sau đó thu gom và xử lí tập trung bởi Công ty vệ sinh môi trường.
PHẦN 7 – ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC
I. Mục tiêu và nội dung đánh giá môi trường chiến lược
1. Mục tiêu
- Lồng ghép các vấn đề môi trường vào từng ô quy hoạch. Phát triển hài hòa kinh tế, xã hội và môi trường, đảm bảo sự phát triển bền vững.
- Kiểm soát, xử lý ô nhiễm môi trường đô thị.
- Tăng cường quản lý và bảo vệ môi trường khu đô thị.
2. Nội dung
- Xác định các vấn đề môi trường chính: chất lượng môi trường tự nhiên, môi trường xã hội, hệ sinh thái …
- Đánh giá diễn biến môi trường khu vực, dự báo các tác động môi trường của đồ án quy hoạch.
- Tổng hợp các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu, cải thiện các vấn đề môi trường trong đồ án.
II. Phạm vi, giới hạn đánh giá và định hướng quy hoạch
1. Vị trí
- Nhà máy may THAGACO Đại Từ 2 thuộc Khu tiểu thủ công nghiệp làng nghề, xã Bản Ngoại, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên.
2. Phạm vi ranh giới quy hoạch
- Diện tích khu vực nghiên cứu lập quy hoạch: khoảng 4,1ha.
III. Hiện trạng các vấn đề môi trường chính
1. Môi trường không khí
- Khu vực nghiên cứu phần lớn là đồng ruộng, hoa màu nên môi trường không khí chưa bị ảnh hưởng nhiều bởi các yếu tố bên ngoài.
2. Môi trường nước
- Nước ngầm: Có nguy cơ ô nhiễm do các nguồn gây ô nhiễm chính.
- Nước mặt: Trong khu quy hoạch có các ao, mương thủy lợi. Vị trí ao, mương thủy lợi này ở ngoài đồng chưa có biểu hiện bị ô nhiễm.
3. Môi trường đất
- Khu đất quy hoạch hiện nay chủ yếu là đất sản xuất nông nghiệp, môi trường đất chưa có vấn đề gì lớn nhưng tiềm ẩn nguy cơ ô nhiễm môi trường do các hoạt động sản xuất nông nghiệp.
4. Hệ sinh thái
- Hệ sinh thái trong khu vực là hệ sinh thái nông nghiệp không có các loài động vật hoang dã quý hiếm.
5. Hệ thống mạng lưới hạ tầng kỹ thuật
- Hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong khu quy hoạch chưa đầy đủ, hệ thống thoát nước chung gây ô nhiễm môi trường.
IV. Dự báo các tác động tới môi trường của đồ án quy hoạch
- Việc thực hiện quy hoạch chi tiết, chuyển đổi từ đất nông nghiệp sang đô thị hóa có thể ảnh hưởng tới môi trường tự nhiên, ảnh hưởng đến cuộc sống, việc làm của dân cư nông thôn. Đồng thời, việc triển khai xây dựng các các khu nhà ở, các công trình công cộng, các dự án đường bộ sẽ gây ô nhiễm không khí, đất, nước, tạo nên tiếng ồn và độ chấn động cho khu vực xung quanh.
1. Trong quá trình thi công xây dựng
* Dự báo tác động tới môi trường trong quá trình thi công xây dựng:
- Quá trình thi công xây dựng công trình do có nhiều xe ô tô vận chuyển nguyên vật liệu tới chân công trình như: gạch, đá, cát, sỏi, sắt thép, xi măng...sẽ gây bụi, gây tiếng ồn tới môi trường khu vực. Nước thải xả vào môi trường khu vực gây ô nhiễm môi trường nước mặt và thậm chí gây ảnh hưởng tới hệ thống thoát nước khu vực vào những ngày mưa to, đồng thời việc lưu giữ cát, đá sỏi trên mặt bằng công trình cũng góp phần gây tắc các đường thoát nước khu vực và gây bụi khi có mưa to, gió lớn. Các chất thải rắn trong quá trình xây dựng thường chiếm diện tích lưu thông khu vực, các chất thải trong quá trình sinh hoạt của CBCNV trong quá trình xây dựng như: nước thải sinh hoạt, chất thải rắn sinh hoạt...cũng đều gây cho môi trường khu vực bị ô nhiễm. Cụ thể:
* Tác động tới môi trường không khí:
- Khi xây dựng các công trình sẽ làm tăng lượng khói bụi do các hoạt động vận chuyển nguyên liệu, do các máy móc thi công. Đây là nguồn gây ô nhiễm môi trường không khí.
* Tác động tới môi trường nước:
- Nước mưa, nước thải sinh hoạt… không được tách riêng để thu gom và xử lý sẽ mang theo khối lượng bùn đất lớn bị cuốn trôi sẽ làm tăng hàm lượng các chất lơ lửng, đồng thời khi chảy qua khu vực chứa chất thải rắn sinh hoạt không được che, chắn sẽ cuốn theo các chất ô nhiễm. Trong quá trình thi công, nước mưa còn nhiễm các loại dầu mỡ thải ra từ các động cơ của xe, máy sẽ làm giảm khả năng tự làm sạch, gây ô nhiễm môi trường nước mặt cũng như nước ngầm.
* Tác động tới môi trường đất:
- Môi trường đất sẽ bị ảnh hưởng nhẹ về chất lượng do chất thải phát sinh trong quá trình xây dựng gây ra, việc san ủi cũng là ảnh hưởng đến chế độ chảy của nước mặt.
* Tác động tới môi trường sống:
- Chất thải rắn phát sinh trong các hoạt động thi công nếu không được thu gom triệt để sẽ gây ô nhiễm môi trường ảnh hưởng đến sức khỏe con người.
- Tiếng ồn của các phương tiện, khói bụi của các phương tiện thi công ảnh hưởng đến môi trường sống của người dân xung quanh khu vực.
- Nhìn chung, trong giai đoạn xây dựng các nguồn gây ô nhiễm mang tính chất tạm thời, không liên tục và sẽ chấm dứt khi hoàn thành giai đoạn xây dựng.
* Giải pháp giảm thiểu ô nhiễm khi thi công xây dựng:
- Giảm thiểu ô nhiễm môi không khí:
+ Trang bị đầy đủ các phương tiện thi công hiện đại để hạn chế ô nhiễm tiếng ồn, khí thải, căng bạt che chắn xung quanh công trình; Có kế hoạch cung cấp vật tư hợp lý, hạn chế việc tập kết vật tư tại công trường trong cùng một thời điểm. Thường xuyên tưới nước định kỳ tại các địa điểm đang xây dựng; Các xe tải chuyên chở vật liệu xây dựng phải che bạt trong quá trình vận chuyển, tránh tình trạng rơi vãi nguyên vật liệu, công nhân bốc xếp vật liệu phải có trang bị bảo hộ lao động để hạn chế ảnh hưởng trực tiếp.
+ Giảm thiểu tiếng ồn, rung: Các xe tải chuyên chở vật liệu phải hạn chế tốc độ khi đi qua khu vực dân cư. Các dụng cụ gây nên những âm thanh có cường độ cao như máy ủi, búa đóng cọc, thi công tránh những giờ nghỉ ngơi của dân cư trong khu vực. Các công đoạn gây tiếng ồn lớn sẽ được tập trung vào ban ngày và được thông báo trước tới dân cư khu vực được biết. Tổ chức quản lý tốt công nhân vận hành máy móc thiết bị và thi công đồng thời trong quá trình thi công nên có đầy đủ các trang thiết bị an toàn lao động để hạn chế khả năng phát sinh tai nạn lao động.
- Hệ thống thoát nước:
+ Xây dựng hệ thống thoát nước tạm thời để đưa nước thải ra khỏi khu vực dự án. Cụ thể: nước mưa cuốn theo đất, cát, xi măng…rơi vãi trên mặt đất cần phải được thu gom về hồ lắng trước khi thải ra mương, bùn lắng sẽ được nạo vét vào cuối giai đoạn thi công hoặc khi bị ứ đầy.
+ Xây dựng hệ thống nhà vệ sinh công cộng trên công trường, chất thải của nhà VSCC được hợp đồng với cơ quan chức năng thu gom, vận chuyển, xử lý theo định kỳ. Nước thải sinh hoạt của CBCNV lao động trên công trường phải được thu gom và xử lý riêng.
- Xử lý rác thải:
+ Việc vận chuyển chất thải phải sử dụng các hộp gen, thùng chứa có nắp đậy kín, và phải được vận chuyển về nơi quy định của Thành phố, tránh tồn đọng trên công trường làm rơi vãi vào ao mương thuỷ lợi gây tắc nghẽn dòng chảy.
+ Chất thải rắn xây dựng và bùn thải được thu gom và vận chuyển về nơi quy định của thành phố để đổ thải, đất thải có thể sử dụng làm vật liệu san lấp; Mọi vấn đề quản lý chất thải trong quá trình vận chuyển sẽ được hợp đồng và yêu cầu trách nhiệm đối với đơn vị vận chuyển và lái xe.
+ Chất thải rắn sinh hoạt của công nhân được đổ thải đúng nơi quy định và được hợp đồng với công ty môi trường đô thị thu gom và xử lý.
- Xử lý tai nạn rủi ro: Tổ chức quản lý tốt công nhân vận hành máy móc thiết bị và thi công, đồng thời trong quá trình thi công nên có đầy đủ các trang thiết bị an toàn lao động, cung cấp các khoá tập huấn và bảo đảm những chính sách an toàn cho công nhân để hạn chế khả năng phát sinh tai nạn lao động; Có bảng chỉ dẫn cho biết vị trí công trường đang xây dựng.
2. Trong quá trình sử dụng
* Dự báo tác động tới môi trường khi đi vào sử dụng:
- Môi trường không khí: Nguy cơ gây ô nhiễm không khí từ các hoạt động của Nhà máy là bụi vải, bụi khu vực phụ trợ như lò hơi, kho than trong quá trình sản xuất.
- Môi trường nước: Các nguồn có khả năng sinh ra các loại nước thải được đánh giá là khu vực có mức độ nguy cơ ô nhiễm môi trường nước gồm có: Nước thải sinh hoạt trong đó là nước khu vệ sinh và nước thải từ nhà ăn ca.
- Chất thải rắn chủ yếu từ các hoạt động sản xuất của nhà máy.
* Giải pháp giảm thiểu ô nhiễm khi đi vào sử dụng:
- Khi quy hoạch xây dựng hoàn thành đi vào khai thác, sử dụng thì các tác động như trong quá trình sản xuất dễ dẫn đến ô nhiễm môi trường, cần đảm bảo tuân thủ các yêu cầu của Nhà nước để hạn chế các tác động ô nhiễm môi trường.
- Sử dụng các biện pháp lọc không khí phù hợp với lĩnh vực sản xuất. Đồng thời trồng nhiều cây xanh giảm thiểu các tác động môi trường xung quanh, và lọc không khí.
- Xây dựng hệ thống thoát nước thải của nhà máy riêng hoàn toàn với nước mưa. Nước thải được thu gom, xử lý triệt để tại bể xử lý nước thải của Nhà máy… đạt tiêu chuẩn về vệ sinh môi trường được cơ quan có thẩm quyền cho phép mới được thoát vào hệ thống nước thoát nước khu vực. Việc xây dựng hệ thống thoát nước thải phải đảm bảo chất lượng tránh gây rò rỉ nước thải ra môi trường, thu gom triệt để về trạm bơm có khoảng cách ly an toàn vệ sinh môi trường theo quy chuẩn.
- Xây dựng hệ thống thoát nước mưa, đảm bảo đồng bộ với các công trình hạ tầng kỹ thuật khác. Tuân thủ và khớp nối quy hoạch thoát nước, san nền chung của khu vực, đồng thời đảm bảo việc tiêu thoát nhanh, tránh gây ngập úng cho khu vực lân cận.
- Bố trí các thùng rác công cộng trong khu vực dịch vụ thương mại , tại các công trình cao tầng phải có bể thu gom rác… Lượng rác thải này sẽ được thu gom và mang đi hàng ngày bằng hệ thống thu gom rác thải của khu vực thông qua hợp đồng với đơn vị có chức năng vệ sinh môi trường để thu gom và vận chuyển rác theo đúng quy định.
- Rác thải rắn được kí hợp đồng thu gom với các đơn vị có chức năng đúng quy trình, quy định được đưa về đúng nơi xử lý theo quy định hiện hành.
* Các biện pháp khác:
- Có chính sách và chương trình cụ thể tuyên truyền, vận động, giáo dục ý thức cho công nhân về bảo vệ môi trường và giữ gìn cảnh quan chung, có chính sách khuyến khích công nhân sử dụng phương tiện giao thông công cộng, giảm bớt sử dụng các phương tiện giao thông cá nhân.
- Thành lập tổ thanh tra môi trường, theo dõi và xử lý các yếu tố tác động tiêu cực đến môi trường khi triển khai đồ án cũng như khi nhà máy đi vào sử dụng, hoạt động sản xuất.
- Thông tin về dự án cần được công bố tới dân cư trong khu vực và các cơ quan có liên quan đến hạ tầng kỹ thuật, có thể tổ chức tham vấn với dân cư khu vực và các cơ quan hữu quan.
V. Kiến nghị các giải pháp giảm thiểu ô nhiễm và bảo vệ môi trường
1. Kiến nghị bổ sung và hoàn thiện các giải pháp thiết kế QHCT
- Đối với chức năng sử dụng đất là Nhà máy, từng công trình xây dựng, ngoài việc thực hiện theo đúng các quy định trong quy hoạch này còn phải thực hiện đầy đủ, đúng các nội dung của báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt. khi lập dự án đầu tư, thiết kế, xây dựng và khai thác sử dụng các công trình trong khu vực này phải có các giải pháp thiết kế cụ thể đảm bảo giảm thiểu ô nhiễm môi trường và bảo vệ môi trường theo đúng quy định hiện hành.
2. Kiến nghị các chính sách bảo vệ , giảm thiểu ô nhiễm môi trường
- Để xây dựng theo quy hoạch được duyệt đảm bảo phát triển đô thị bền vững có các chính sách chung của nhà nước có thể áp dụng một số chính sách cụ thể bảo vệ và giảm thiểu ô nhiễm môi trường như sau:
+ Có chính sách và chế tài cụ thể đối với việc việc quản lý, giám sát tác động môi trường đồng thời đề ra chương trình và kế hoạch quản lý các hoạt động liên quan đến môi trường.
+ Có chính sách hỗ trợ các hoạt động tự quản về bảo vệ môi trường trong khu vực.
3. Kiến nghị một số biện pháp bảo vệ, giảm thiểu ô nhiễm môi trường
- Ngoài các kiến nghị, bổ sung, hoàn thiện các giải pháp thiết kế Quy hoạch chi tiết và các chính sách mang tính định hướng nêu như trên, đồ án kiến nghị một số biện pháp cụ thể nhằm bảo vệ và giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong quá trình đầu tư xây dựng theo quy hoạch và khai thác sử dụng công trình như sau:
+ Các công trình xây dựng trong khu phải có biện pháp che chắn bảo đảm không phát tán bụi, tiếng ồn, độ rung, ánh sáng vượt quá tiêu chuẩn cho phép và hoạt động xây dựng theo đúng quy định của thành phố.
+ Việc vận chuyển vật liêu xây dựng phải được thực hiện bằng phương pháp che chắn đảm bảo yêu cầu kĩ thuật, không làm rò rỉ, rơi vãi, gây ô nhiễm môi trường.
+ Nước thải, chất thải rắn và các loại chất thải phải được thu gom và vận chuyển tới khu xử lý theo đúng quy định của thành phố.
VI. Các vấn đề môi trường đã và chưa được giải quyết trong đồ án quy hoạch
1. Các vấn đề môi trường đã được giải quyết
- Lồng ghép các yếu tố môi trường trong quy hoạch Nhà máy.
+ Xây dựng một Nhà máy hiện đại với các tiêu chí thân thiện với môi trường, giảm thiểu tối đa nền bê tông hóa, tăng cường nhiều nhất có thể những diện tích cây xanh, .... giúp cho khả năng thẩm thấu cao lượng nước khi có mưa to, đó là xu hướng quy hoạch tiên tiến và rất thích hợp với khu vực vùng trũng hay bị ngập úng như ở vị trí quy hoạch Nhà máy.
+ Quy nhà máy, đặc biệt là bố cục công trình đã tận dụng lợi thế và hạn chế các bất lợi của khí hậu (thông gió, chiếu nắng...) để giảm thiểu nhu cầu sử dụng năng lượng là vấn đề lớn của thế kỷ 21.
+ Xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đồng bộ, hài hòa đảm bảo vệ sinh môi trường theo các quy định hiện hành.
2. Các vấn đề môi trường chưa được giải quyết
Như đã nêu ở trên, về cơ bản các yếu tố và nguồn có khả năng gây ô nhiễm môi trường đã được đề cập, được dự báo trước và đề ra các biện pháp xử lý cụ thể trong đồ án quy hoạch. Tuy nhiên còn một số vấn đề cần được nghiên cứu giải quyết:
+ Việc xây dựng các công trình trong khu vực này là một quá trình lâu dài, nên trong đồ án này chưa thể xác định và nêu được đầy đủ các yếu tố gây ô nhiễm bụi, tiếng ồn trong quá trình thi công xây dựng công trình.
+ Trong phạm vi một đồ án quy hoạch chi tiết, để giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong công tác xây dựng phát triển đô thị theo quy hoạch chỉ có thể nêu và giải quyết được vấn đề cơ bản như trên, nó không thể đề cập hết các vấn đề gây ô nhiễm và các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường mà còn phụ thuộc vào sự nhận thức của người sử dụng cũng như các yếu tố kỹ thuật khác, các vấn đề này sẽ được đề cập và cụ thể hóa trong quá trình đánh giá tác động môi trường theo quy định kèm theo dự án đầu tư xây dựng trong khu vực, đồng thời phải được giải quyết đồng bộ giữa việc tuyên truyền vận động, đề ra các chính sách, biện pháp và kế hoạch quản lý, quan trắc, giám sát tác động môi trường của các cơ quan chức năng có thẩm quyền.
PHẦN 8 – THIẾT KẾ ĐIỂM NHẤN, MÀU SẮC, ĐỊNH HƯỚNG HÌNH THỨC KIẾN TRÚC TRONG KHU QUY HOẠCH
I. CƠ SỞ THIẾT KẾ
- Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2009;
- Căn cứ Luật số 35/2018/QH14 về việc sửa đổi bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch;
- Căn cứ Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13 tháng 5 năm 2013 của Bộ xây dựng về việc hướng dẫn về nội dung thiết kế đô thị;
II. ĐỊNH HƯỚNG THIẾT KẾ ĐIỂM NHẤN, MÀU SẮC, ĐỊNH HƯỚNG HÌNH THỨC KIẾN TRÚC TRONG ĐỒ ÁN QUY HOẠCH
- Thiết kế điểm nhấn, màu sắc, định hướng hình thức kiến trúc trong đồ án Quy hoạch chi tiết Nhà máy may THAGACO Đại Từ 2, xã Bản Ngoại, huyện Đại Từ phải tuân thủ các quy chuẩn tiêu chuẩn về quy hoạch xây dựng và các tiêu chuẩn quy chuẩn có liên quan đã được Nhà nước ban hành.
1. Công trình điểm nhấn trong khu vực quy hoạch
- Các công trình kiến trúc phải có thiết kế tuân thủ theo đúng quy hoạch đã được phê duyêt (về chiều cao, mật độ xây dựng, khoảng lùi…), đảm bảo được các hướng tầm nhìn, thân thiện với môi trường, hiện đại và phù hợp với tính chất sử dụng của từng công trình cụ thể nhằm định hình được một không gian cảnh quan đẹp phát triển bền vững trong khu vực quy hoạch.
- Các công trình thiết kế kiến trúc cần được nghiên cứu trên cơ sở phân tích về đặc điểm sản xuất của Nhà máy và các điều kiện vi khí hậu của khu đất thiết kế, phải đưa ra được giải pháp tối ưu về bố cục công trình để hạn chế tác động xấu của hướng nắng, hướng gió đối với điều kiện vi khí hậu trong công trình, hạn chế tối đa nhu cầu sử dụng năng lượng cho mục dích hạ nhiệt hoặc sưởi ấm trong công trình.
- Công trình kiến trúc điểm nhấn được xác định là công trình tại các khuôn viên cây xanh của Nhà máy
2. Màu sắc trong công trình kiến trúc
- Chủ yếu sử dụng các màu trung tính, tạo sự trang nhã cũng như tính đặc thù phù hợp với tính chất của từng công trình sản xuất.
3. Quy định chiều cao xây dựng công trình
- Tổ chức không gian và chiều cao cho toàn bộ khu vực nghiên cứu quy hoạch phải tuân theo đúng các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng và đồ án quy hoạch đã được phê duyệt.
- Không gian và chiều cao của công trình trong từng lô đất phải phù hợp với mật độ xây dựng, khoảng lùi và không gian kiến trúc cảnh quan trong khu vực đô thị.
+ Mật độ xây dựng thuần trong nhà máy tối đa: 70%
- Khoảng cách giữa các dãy nhà trong khu quy hoạch.
+ Khoảng cách giữa các cạnh dài của hai dãy nhà có chiều cao <46m phải đảm bảo ≥1/2 chiều cao công trình (≥1/2h) và không được <7m. Đối với các công trình có chiều cao ≥46m, khoảng cách giữa các cạnh dài của 2 dãy nhà phải đảm bảo ≥25m;
+ Khoảng cách giữa hai đầu hồi của hai dãy nhà có chiều cao <46m phải đảm bảo ≥1/3 chiều cao công trình (≥1/3h) và không được <4m. Đối với các công trình có chiều cao ≥46m, khoảng cách giữa hai đầu hồi của hai dãy nhà phải đảm bảo ≥15m;
4. Quy định hình khối, màu sắc, hình thức kiến trúc chủ đạo của các công trình kiến trúc
4.1. Hình khối kiến trúc
- Hình khối phải phản ánh đặc điểm tổ chức mặt bằng, không gian và giải pháp kết cấu để thực hiện không gian đó, hình khối phải phù hợp với điều kiện tự nhiên và đặc điểm của chức năng sản xuất của Nhà máy.
4.2. Hình thức kiến trúc chủ đạo
- Nhà xưởng: Hình thức kiến trúc chủ đạo trong toàn khu vực là hình thức kiến trúc công nghiệp, đơn giản hiệu quả với các nhà xưởng sản xuất phù hợp với tính chất hoạt động của Nhà máy.
- Nhà văn phòng: Sử dụng hình thức kiến trúc hiện đại, đơn giản, hòa nhập cùng không gian nhà máy.
- Đối với các kiến trúc nhỏ: đa phần đặt tại các không gian xanh sử dụng hình thức tự do, cởi mở.
- Hàng rào sử dụng trong kiến trúc là tường xây để đảm bảo an toàn trong quá trình sản xuất của Nhà máy, tuy nhiên cùng với đó sử dụng hệ thống cây leo phủ xanh tường nhà máy để tạo nên nhà máy thân thiện với môi trường.
4.3. Màu sắc sử dụng trong khu vực quy hoạch
- Màu sắc của Nhà máy được sử dụng chủ đạo là màu sáng, hài hòa với không gian lân cận.
5. Quy định hệ thống cây xanh mặt nước
- Công viên vườn hoa khi thiết kế phải lựa chọn loại cây trồng và giải pháp thích hợp nhằm tạo được bản sắc của riêng của khu vực quy hoạch,. Ngoài ra việc lựa trọn cây trồng trên các vườn hoa nhỏ phải đảm bảo sự sinh trưởng và phát triển không ảnh hưởng đến tầm nhìn, hoạt động sản xuất của nhà máy
5.1. Các loại cây trồng phải đảm bảo các yêu cầu sau
+ Cây phải chịu được gió, bụi, sâu bệnh
+ Cây thân đẹp, dáng đẹp
+ Cây ăn sâu, không có dễ nổi
+ Cây lá xanh quanh năm, không rụng, hoặc có mùa lá rụng vào mùa đông nhưng dáng đẹp, màu đẹp và có tỉ lệ thấp
+ Không có quả thịt gây hấp dẫn ruồi muỗi
+ Cây không có gai sắc nhọn, hoa quả mùi khó chịu
+ Có bố cục phù hợp với Quy hoạch được duyệt
5.2. Về phối kết nên kết hợp đa dạng để giảm thiểu tính chất khô cứng của hoạt động sản xuất trong Nhà máy.
+ Nhiều loại cây loại hoa
+ Cây có lá, màu sắc theo bốn mùa
+ Nhiều tầng cao thấp, cây thân gỗ, cây bụi cỏ, mặt nước tượng hay phù điêu và các công trình kiến trúc
+ Sử dụng các quy luật trong nghệ thuật phối kết hợp cây, cây với mặt nước, cây với công trình và xung quanh hợp lý, tạo nên sự hài hòa, lại vừa có tính tương phản, đảm bảo tính hệ thống tự nhiên.
- Đối với cây xanh bóng mát lớn phải lựa chọn được những chủng loại cây cao bóng mát thích hợp với điều kiện tự nhiên của địa phương không làm ảnh hưởng đến mỹ quan , vệ sinh môi trường, hệ thống hạ tầng kỹ thuật. Cây xanh lớn phải thiết kế hợp lý để có được tác dụng trang trí, chống bụi, chống ồn, phối kết kiến trúc tạo cảnh quan Nhà máy, cải tạo vi khí hậu, vệ sinh môi trường, chống nóng, không gây độc hại, nguy hiểm cho nhà máy, đồng thời phải đảm bảo an toàn giao thông.
PHẦN 9– TỔNG HỢP KINH PHÍ ĐẦU TƯ, PHÂN KÌ ĐẦU TƯ
I. KHÁI TOÁN TỔNG MỨC ĐẦU TƯ CỦA DỰ ÁN
1. Giải phóng mặt bằng
- Đối với những người sử dụng đất nông nghiệp thì sẽ được bồi thường về đất, hoa mầu, hỗ trợ ổn định cuộc sống và sản xuất, hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp và tạo việc làm theo đúng quy định hiện hành của tỉnh Thái Nguyên;
- Đối với các hộ nằm trong đối tượng bị thu hồi nhà sẽ được bố trí trong khu tái định cư của dự án. Giá trị khu đất tái định cư sẽ được dựa trên suất vốn đầu tư hạ tầng và giá tiền sử dụng đất đối với lô đất theo quyết định của UBND tỉnh Thái Nguyên.
1.1. Các chi phí bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng đối với phần diện tích đất đền bù giải phóng mặt bằng
- Chi phí bồi thường, hỗ trợ cho người sử dụng đất theo quy định tại Quyết định số 31/2014/QĐ-UBND ngày 22/8/2014, bao gồm:
+ Bồi thường hoặc hỗ trợ về tài sản hiện có gắn liền với đất và các chi phí đầu tư vào đất thu hồi;
+ Hỗ trợ di chuyển, hỗ trợ ổn định sản xuất và đời sống, hỗ trợ đào tạo chuyển đổi nghề và hỗ trợ khác cho người bị thu hồi đất.
1.2. Công tác tổ chức đền bù GPBM
- UBND huyện Đại Từ chỉ đạo thành lập hội đồng giải phóng mặt bằng, tổ chức và phối hợp thực hiện với Chủ đầu tư để thực hiện theo đúng trình tự, thủ tục thu hồi, đền bù giải phóng mặt bằng đối với phần diện tích đất phải giải phóng mặt bằng của dự án theo quy định hiện hành của Nhà nước và của tỉnh Thái Nguyên;
- Sau khi toàn bộ phương án đền bù GPMB được phê duyệt, Hội đồng đền bù GPMB công bố công khai và tiến hành thực hiện đền bù giải phóng theo quy định.
2. Đầu tư xây dựng hạng mục hạ tầng kỹ thuật của dự án
- Đầu tư xây dựng đồng bộ cả hệ thống hạ tầng kỹ thuật gồm các hạng mục công trình chính sau:
+ Hệ thống đường giao thông;
+ San nền;
+ Hệ thống cây xanh;
+ Hệ thống thoát nước mưa;
+ Hệ thống thoát nước thải;
+ Hệ thống cấp nước sinh hoạt;
+ Hệ thống cấp nước chữa cháy;
+ Hệ thống cấp điện hạ thế;
+ Hệ thống điện chiếu sáng;
II. KHÁI TOÁN CHI PHÍ ĐẦU TƯ CỦA DỰ ÁN
1. Tổng chi phí đầu tư:
BẢNG 01: TỔNG CHI PHÍ ĐẦU TƯ
|
ĐVT: 1.000.000 đồng
|
TT
|
Khoản mục Đầu tư
|
Giá trị
|
I
|
Vốn cố định
|
179.082
|
1
|
Xây dựng cơ bản
|
79.309
|
2
|
Mua máy móc thiết bị
|
99.508
|
3
|
Chi phí hình thành dự án
|
200
|
4
|
Chi khác
|
65
|
II
|
Vốn lưu động
|
30.320
|
1
|
Dự phòng các khoản phải thu (1,5 tháng CPSX)
|
13.418
|
2
|
Thành phẩm tồn kho (1tháng CPSX)
|
10.063
|
3
|
Tiền mặt (1tháng quĩ lương + BHXH, BHYT, KPCĐ)
|
6.839
|
Tổng
|
209.402
|
2. Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản:
BẢNG 02: CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
|
|
|
|
ĐVT: 1000.000 đồng
|
TT
|
Danh mục đầu tư
|
ĐVT
|
SL
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
A
|
Tổng chi phí xây dựng (XL+T)
|
|
|
|
60.988
|
XL
|
Tổng chi phí xây dựng (XL)
|
|
|
|
60.384
|
1
|
San lấp mặt bằng
|
m2
|
30.000
|
0,030
|
900
|
2
|
Nhà xưởng đa năng
|
m2
|
13.600
|
3,00
|
40.800
|
3
|
Nhà ăn ca
|
m2
|
1.008
|
3,00
|
3.024
|
4
|
Nhà để xe
|
m2
|
2.465
|
3,00
|
7.395
|
5
|
Nhà vệ sinh
|
m2
|
510
|
3,00
|
1.530
|
6
|
Nhà lò hơi
|
m2
|
432
|
3,00
|
1.296
|
7
|
Cổng, hàng rào
|
m
|
670
|
1,20
|
804
|
8
|
Vườn hoa, cây xanh
|
m2
|
3.000
|
0,30
|
900
|
9
|
Đường nội bộ, bãi đỗ xe
|
m2
|
8.985
|
0,35
|
3.145
|
10
|
Hệ thống điện
|
HT
|
1
|
300
|
300
|
11
|
Hệ thống cấp thoát nước
|
HT
|
1
|
130
|
130
|
12
|
Hệ thống phòng cháy chữa cháy
|
HT
|
1
|
160
|
160
|
T
|
Xây dựng công trình tạm (T)
|
|
|
1% GTXL
|
604
|
B
|
Ban quản lý dự án
|
|
|
2,319%
|
1.414
|
C
|
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
|
|
|
|
4.026
|
1
|
Đo đạc địa hình
|
Ha
|
4
|
10,00
|
36
|
2
|
Lập quy hoạch chi tiết
|
Ha
|
3
|
56,0
|
168
|
3
|
Lập BCNC tiền khả thi
|
|
|
0,368%
|
224
|
4
|
Thẩm tra BCNC tiền khả thi
|
|
|
0,058%
|
35
|
5
|
Lập BCNC khả thi
|
|
|
0,768%
|
468
|
6
|
Thẩm tra BC NCKT
|
|
|
0,166%
|
101
|
7
|
Lập TK BVTC
|
|
|
2,075%
|
1.265
|
8
|
Thẩm tra thiết kế kỹ thuật
|
|
|
0,169%
|
103
|
9
|
Thẩm tra tổng dự toán
|
|
|
0,163%
|
99
|
10
|
Lập HSMT, đánh giá HSDT
|
|
|
0,183%
|
112
|
11
|
Giám sát TCXD
|
|
|
2,317%
|
1.413
|
D
|
Chi phí khác
|
|
|
|
9.831
|
1
|
Chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng
|
|
30.000
|
0,300
|
9.000
|
2
|
Chi thẩm định PCCC (A+B+C)
|
|
|
0,019%
|
12
|
3
|
Bảo hiểm công trình
|
|
|
0,330%
|
201
|
4
|
Thẩm tra quyết toán (A+B+C)
|
|
|
0,380%
|
232
|
5
|
Kiểm toán (A+B+C)
|
|
|
0,640%
|
386
|
C
|
Chi phí dự phòng ( A+B+C+D)
|
|
|
4,0%
|
3.050
|
Tổng cộng chi phí xây dựng cơ bản
|
|
|
|
79.309
|
3. Chi phí mua sắm thiết bị:
BẢNG 03: CHI PHÍ MUA SẮM THIẾT BỊ
|
(TÍNH CHO 36 CHUYỀN)
|
|
|
|
Đơn vị tính: 1.000.000 đ
|
TT
|
Tên thiết bị máy móc, công cụ và dụng cụ
|
Đơn vị
|
S.Lượng/Chuyền
|
S.Lượng/36Chuyền
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
I
|
Máy móc
|
|
|
|
|
96.245
|
1
|
Máy 1 kim điện tử
|
Chiếc
|
29
|
2726
|
8,286
|
22.586
|
2
|
Máy 1 kim xén
|
Chiếc
|
3
|
282
|
10,805
|
3.047
|
3
|
máy 2 kim điện tử
|
Chiếc
|
5
|
470
|
39,589
|
18.607
|
4
|
Vắt sổ 3kim 6 chi
|
Chiếc
|
5
|
470
|
8,785
|
4.129
|
5
|
Đính bọ điện tử
|
Chiếc
|
1,5
|
141
|
35,843
|
5.054
|
6
|
Máy thùa tròn điện tử
|
Chiếc
|
0,5
|
36
|
130,729
|
4.706
|
7
|
Máy thùa phẳng điện tử
|
Chiếc
|
0,5
|
36
|
43,278
|
1.558
|
8
|
Máy đÍnh cúc điện tử
|
Chiếc
|
0,5
|
36
|
47,080
|
1.695
|
9
|
Máy kan sai kéo chun
|
Chiếc
|
0,5
|
4
|
13,087
|
52
|
10
|
Máy nén khí trục vít
|
Bộ
|
|
36
|
170,250
|
6.129
|
11
|
Máy xiết đai thùng
|
Chiếc
|
|
36
|
11,078
|
399
|
12
|
Máy kiểm vải
|
Chiếc
|
|
36
|
28,375
|
1.022
|
13
|
Lò hơi đốt than
|
Chiếc
|
|
36
|
141,875
|
5.108
|
14
|
Máy san chỉ
|
Chiếc
|
|
36
|
2,554
|
92
|
15
|
Máy dập cúc hơi
|
Bộ
|
1,5
|
141
|
4,540
|
640
|
16
|
Cầu là hơi
|
Chiếc
|
2
|
188
|
7,605
|
1.430
|
17
|
Bàn là hơi
|
|
2
|
188
|
2,066
|
388
|
18
|
Máy hút chỉ
|
Chiếc
|
|
36
|
7,151
|
257
|
19
|
Máy may trần đè
|
Chiếc
|
3
|
282
|
14,165
|
3.994
|
20
|
Máy dò kim
|
Chiếc
|
|
36
|
124,702
|
4.489
|
21
|
Máy cắt nhám
|
Chiếc
|
|
18
|
29,839
|
537
|
22
|
Máy cắt mác
|
Chiếc
|
|
18
|
26,968
|
485
|
23
|
Máy vắt gấu
|
Chiếc
|
|
36
|
13,314
|
479
|
24
|
Máy ZicZắc
|
Chiếc
|
|
36
|
33,891
|
1.220
|
25
|
Máy cắt vòng
|
Chiếc
|
|
18
|
22,416
|
403
|
26
|
Máy cắt phá
|
Chiếc
|
|
15
|
13,541
|
203
|
27
|
Máy cắt đầu bàn
|
Chiếc
|
|
15
|
2,679
|
40
|
28
|
Máy ép mex
|
Chiếc
|
|
36
|
102,479
|
3.689
|
29
|
Máy soi vải
|
Chiếc
|
|
36
|
5,028
|
181
|
30
|
Máy thử độ bền cúc
|
Chiếc
|
|
36
|
7,014
|
253
|
31
|
Máy cắt nằm
|
Chiếc
|
|
36
|
93,638
|
3.371
|
II
|
Công cụ và dụng cụ
|
|
|
|
|
3.263
|
1
|
Bàm trải vải
|
chiếc
|
|
36
|
19,200
|
691
|
2
|
Bàn chuyền may
|
chiếc
|
1
|
36
|
17,968
|
647
|
3
|
Bàn KCS cuôí chuyền
|
chiếc
|
1,5
|
141
|
0,944
|
133
|
4
|
Bàn KCS công đoạn
|
chiếc
|
2
|
188
|
0,720
|
135
|
5
|
Bàn nhặt chỉ
|
chiếc
|
1
|
36
|
0,720
|
26
|
6
|
Bàn nhặt chỉ dài
|
chiếc
|
1
|
36
|
1,280
|
46
|
7
|
Bàn sang dấu to
|
chiếc
|
1
|
36
|
0,944
|
34
|
8
|
Ghế ngồi may
|
chiếc
|
50
|
4700
|
0,206
|
970
|
9
|
Giá để vải cuộn
|
chiếc
|
1
|
36
|
0,206
|
7
|
10
|
Giá để vải quận
|
chiếc
|
|
40
|
1,280
|
51
|
11
|
Giá tở vải quận
|
chiếc
|
|
20
|
5,512
|
110
|
12
|
Palet nhựa xanh
|
chiếc
|
|
40
|
0,400
|
16
|
13
|
Kệ phụ liệu 3 tầng
|
chiếc
|
|
50
|
2,480
|
124
|
14
|
Xe chở rác
|
chiếc
|
|
10
|
2,560
|
26
|
15
|
Xe chở máy
|
chiếc
|
|
10
|
0,880
|
9
|
16
|
Xe bán thành phẩm nhà cắt
|
chiếc
|
|
36
|
1,968
|
71
|
17
|
Xe chở hàng loại nhỏ
|
chiếc
|
1
|
36
|
2,502
|
90
|
18
|
Xe chở vải
|
chiếc
|
|
36
|
2,112
|
76
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
99.508
|
PHẦN 10 – KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
I. KẾT LUẬN
Đồ án Quy hoạch chi tiết Nhà máy may THAGACO Đại Từ 2, xã Bản Ngoại, huyện Đại Từ là một bước cụ thể hóa chi tiết sử dụng đất đồ án quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Bản Ngoại, là cơ sở cho Nhà đầu tư thực hiện các bước chuẩn bị đầu tư xây dựng Nhà máy, đồng thời là cơ sở quản lý quy hoạch xây dựng tại khu vực.
II. KIẾN NGHỊ
Đề nghị UBND huyện Đại Từ, Phòng Kinh tế và Hạ tầng và các phòng ban chuyên môn xem xét, thẩm định và phê duyệt các nội dung của đồ án Quy hoạch chi tiết Nhà máy may THAGACO Đại Từ 2, xã Bản Ngoại, huyện Đại Từ để Chủ đầu tư có cơ sở thực hiện triển khai thực hiện bước tiếp theo đúng với các quy định hiện hành.