1. Phạm vi, ranh giới và diện tích lập quy hoạch
1.1. Phạm vi, ranh giới khu vực lập quy hoạch tại xã Hồng Thái Đông, thị xã Đông Triều. Gồm 2 khu vực có chức năng, ranh giới cụ thể như sau:
- KCN Đông Triều: Phía Bắc giáp đồi núi trồng rừng; Phía Đông giáp hồ Tân Yên, nghĩa trang nhân dân và dân cư hiện trạng; phía Nam giáp đường sắt Phả Lại - Hạ Long và ga Yên Dưỡng; Phía Tây giáp khu dân cư hiện trạng.
- Khu nhà ở, công trình xã hội, văn hóa, thể thao cho người lao động Khu công nghiệp gắn liền với khu công nghiệp Đông Triều: Phía Bắc giáp đường sắt Phả Lại - Hạ Long; Phía Đông, phía Tây giáp khu dân cư hiện trạng; Phía Nam giáp Quốc lộ 18.
1.2. Diện tích: Tổng diện tích lập quy hoạch 199,55 ha (ranh giới được giới hạn bởi các điểm như trên bản đồ quy hoạch sử dụng đất), trong đó:
- KCN Đông Triều: 178,31 ha, trong đó:
+ KCN Đông Triều Giai đoạn 1 có diện tích 117,83 ha
+ KCN Đông Triều Giai đoạn 2 có diện tích 60,48 ha
- Khu nhà ở, công trình xã hội, văn hóa, thể thao cho người lao động Khu công nghiệp gắn liền với KCN Đông Triều: 9,82 ha
- Đất trưng dụng, hoàn trả hạ tầng kỹ thuật chung và hành lang an toàn giao thông: 10,57 ha;
2. Tính chất
Là khu công nghiệp sạch, đa ngành chủ yếu là các ngành công nghiệp tự động hóa, lắp ráp, điện tử, viễn thông; khu ở, khu hành chính, y tế, giáo dục, dịch vụ gắn liền KCN.
3. Quy mô
+ Số lượng công nhân tại KCN: 10.000 người.
+ Dân số khu nhà ở, công trình xã hội: 6.280 người.
4. Cơ cấu, danh mục sử dụng đất và các chỉ tiêu kỹ thuật
4.1. Khu công nghiệp Đông Triều (178,31 ha) và đất hoàn trả hạ tầng kỹ thuật chung (10,57 ha):
a. Cơ cấu sử dụng đất
Stt
|
Danh mục sử dụng đất
|
KCN (GĐ1)
|
KCN (GĐ2)
|
Toàn KCN
|
Diện tích
(ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
Diện tích
(ha)
|
Tỷ lệ
(%)
|
Diện tích
(Ha)
|
Tỷ lệ
(%)
|
I
|
Đất Khu công nghiệp
|
117,83
|
|
60,48
|
|
178,31
|
100,0
|
1.1
|
Đất nhà máy, xí nghiệp
|
85,90
|
72,90
|
42,58
|
70,40
|
128,48
|
72,05
|
1.2
|
Đất hành chính, công cộng
|
2,15
|
1,82
|
0,00
|
0,00
|
2,15
|
1,21
|
1.3
|
Đất cây xanh, mặt nước
|
12,45
|
10,57
|
8,25
|
13,64
|
20,70
|
11,61
|
1.4
|
Đất giao thông nội bộ
|
13.95
|
11.84
|
9,65
|
15,96
|
23,60
|
13,24
|
1.5
|
Đất hạ tầng kỹ thuật
|
2,65
|
2,25
|
0,73
|
1,21
|
3,38
|
1,90
|
II
|
Đất hoàn trả HTKT chung
|
4,09
|
|
6,48
|
|
10,57
|
|
2.1
|
Kênh tưới tiêu hoàn trả
|
2,17
|
|
0,00
|
|
2,17
|
|
2.2
|
Hành lang an toàn lưới điện
|
0,00
|
|
6,48
|
|
6,48
|
|
2.3
|
Hành lang an toàn đường sắt
|
1,63
|
|
0,00
|
|
1,63
|
|
2.4
|
Hệ thống giao thông hoàn trả
|
0,29
|
|
0,00
|
|
0,29
|
|
b. Chỉ tiêu kỹ thuật các lô đất
Stt
|
Danh mục các lô đất
|
Lô đất thuộc GĐ1
(ha)
|
Lô đất thuộc GĐ2
(ha)
|
Mật độ XD (%)
|
Tầng cao
|
1
|
Đất nhà máy CN
|
|
|
|
|
-
|
Đất công nghiệp giai đoạn I (từ CN01 đến CN12)
|
85,90
|
|
60
|
05
|
-
|
Đất công nghiệp giai đoạn II (từ CN13 đến CN18)
|
|
43,25
|
60
|
05
|
2
|
Đất hành chính, công cộng
|
|
|
|
|
-
|
CC-01
|
2,15
|
|
40
|
5
|
3
|
Đất cây xanh, mặt nước
|
|
|
|
|
-
|
Cây xanh mặt nước giai đoạn I (từ CX đến CX07)
|
12,45
|
|
5
|
1
|
-
|
Cây xanh mặt nước giai đoạn II (từ CX08 đến CX14)
|
|
8,25
|
|
|
4
|
Đất giao thông
|
|
|
|
|
-
|
Đất giao thông nội bộ KCN
|
14,16
|
8,92
|
|
|
-
|
Đất bãi xe
|
0,52
|
|
|
|
5
|
Đất HTKT
|
|
|
|
|
-
|
KT-01
|
|
0,73
|
|
|
-
|
KT-02
|
0,71
|
|
|
|
-
|
KT-03
|
1,41
|
|
|
|
-
|
KT-04
|
0,53
|
|
|
|
|
Tổng
|
117,83
|
60,48
|
|
|
4.2. Khu nhà ở, công trình xã hội, văn hóa, thể thao cho người lao động Khu công nghiệp gắn liền với KCN Đông Triều: 9,82 ha;
a. Cơ cấu sử dụng đất
Stt
|
Danh mục sử dụng đất
|
Diện tích
(ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
1
|
Đất ở
|
4,11
|
41,82
|
1.1
|
Đất nhà ở liền kề thấp tầng (20% của đất ở)
|
0,82
|
8,33
|
1.2
|
Đất nhà ở xã hội (80% của đất ở)
|
3,29
|
33,49
|
2
|
Đất công trình dịch vụ công cộng
|
0,61
|
6,23
|
3
|
Đất cây xanh, mặt nước
|
1,85
|
18,87
|
4
|
Đất giao thông nội bộ
|
3,25
|
33,08
|
5
|
Tổng
|
9,82
|
100
|
b. Chỉ tiêu kỹ thuật các lô đất
Stt
|
Danh mục các lô đất
|
Diện tích (ha)
|
Mật độ XD (%)
|
Tầng cao
|
1
|
Đất ở
|
4,265
|
|
|
1.1
|
Đất nhà ở liền kề thấp tầng
|
|
|
|
|
NLK-01
|
0,097
|
90
|
5
|
|
NLK-02
|
0,108
|
90
|
5
|
|
NLK-03
|
0,097
|
90
|
5
|
|
NLK-04
|
0,096
|
90
|
5
|
|
NLK-05
|
0,097
|
90
|
5
|
|
NLK-06
|
0,106
|
90
|
5
|
|
NLK-07
|
0,095
|
90
|
5
|
|
NLK-08
|
0,122
|
90
|
5
|
1.2
|
Đất nhà ở xã hội
|
|
|
|
|
NOXH-01
|
0,825
|
60
|
15
|
|
NOXH-02
|
2,464
|
60
|
15
|
2
|
Đất công trình dịch vụ công cộng
|
|
|
|
|
CC-01 (Trung tâm VH-TT)
|
0,269
|
40
|
5
|
|
CC-02 (Chợ)
|
0,229
|
40
|
5
|
|
CC-03 (Trạm y tế)
|
0,057
|
40
|
5
|
|
CC-04 (Trưởng mẫu giáo)
|
0,057
|
40
|
5
|
3
|
Đất cây xanh, mặt nước
|
|
|
|
|
CXDT-01
|
0,294
|
5
|
1
|
|
CXDT-02
|
0,426
|
5
|
1
|
|
CXDT-03
|
0,903
|
5
|
1
|
|
CXDT-04
|
0,104
|
5
|
1
|
|
CXDT-05
|
0,036
|
0
|
0
|
|
CXDT-06
|
0,036
|
0
|
0
|
|
CXDT-07
|
0,027
|
0
|
0
|
|
CXDT-08
|
0,027
|
0
|
0
|
4
|
Đất giao thông nội bộ
|
3,248
|
|
|
5. Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan
5.1. Không gian kiến trúc cảnh quan tổng thể
- Quy hoạch chi tiết xây dựng KCN Đông Triều và Khu nhà ở, công trình xã hội văn hóa, thể thao cho người lao động gắn liến với KCN dựa trên nguyên tắc sử dụng hiệu quả đất xây dựng và cơ cấu phân khu chức năng hợp lý, phù hợp. Tạo thuận lợi trong tổ chức sản xuất: bố trí hợp lý giữa khu sản xuất, kho tàng, kỹ thuật hạ tầng, bảo vệ môi trường.
- Các khu chức năng trong khu quy hoạch được kết nối với hệ thống giao thông đối ngoài và giao thông nội bộ đảm bảo tốt việc vận chuyển hàng hóa và nguyên vật liệu là gần nhất, đồng thời đảm bảo tốt mối quan hệ giao thông cho công nhân lao động sản xuất trở về khu ở.
- Cảnh quan ở các điểm không gian chính của Khu nhà ở, công trình xã hội văn hóa, thể thao cho người lao động gắn liến với KCN; tạo các công trình điểm nhấn chính tại trục lõi đô thị. Hình thành các trục ảnh hưởng tầm nhìn thông suốt, đẩy mạnh và khai thác triệt để các trục cảnh quan trục Quốc lộ 18 vào KCN và Khu nhà ở, công trình xã hội văn hóa, thể thao cho người lao động gắn liến với KCN.
- Các lô đất, các công trình xây dựng phải được bố trí và hài hoà với cảnh quan thiên nhiên và các khu vực cây xanh mặt nước; khai thác xử lý vi khí hậu nhiệt đới trong bố cục không gian kiến trúc cảnh quan của toàn khu và các tiểu khu vực; đảm bảo các yêu cầu tiết kiệm năng lượng (về hướng gió năng lượng mặt trời) và phát triển bền vững; cung cấp chính xác, tiện nghi hệ thống không gian xanh, không gian mở tại các nơi ở và các trung tâm thương mại dịch vụ được bố trí trong khu vực.
- Bố cục không gian kiến trúc cần có nhịp điệu, có sự chuyển đổi hợp lý về hình khối kiến trúc, giữa công trình thấp tầng và cao tầng. Đưa các yếu tố môi trường vào các quy định thiết kế đô thị. Khai thác hệ thống mặt nước và cây xanh kênh thoát nước nằm giữa KCN phục vụ thoát nước và cải thiện môi trường cảnh quan KCN.
5.2. Không gian kiến trúc cảnh quan các khu chức năng
a. Khu công nghiệp
- Khu Trung tâm hành chính - dịch vụ: Tại cửa ngõ của KCN, là không gian trung tâm tạo điểm nhấn chính của KCN Đông Triều, gồm: Khu công trình hành chính quản lý; Khu dịch vụ văn phòng cho thuê; Khu triển lãm giới thiệu sản phẩm công nghiệp.
- Khu nhà máy sản xuất: Các nhà máy được bố trí trong KCN Đông Triều đều thuộc các ngành công nghiệp được khuyến khích đầu tư như các ngành cơ khí, điện tử viễn thông... Các ngành sản xuất sử dụng công nghệ tiên tiến, công nghệ sạch theo hướng sinh thái. Hình thức kiến trúc nhà máy hiện đại, đề cao công năng sử dụng.
+ Quy hoạch không gian nhà máy: Không gian kiến trúc của nhà máy kết hợp hài hòa giữa khu sản xuất, khu hành chính, cây xanh khuôn viên và cây xanh cách ly.
+ Quy hoạch hình khối kiến trúc của công trình: Hình thức kiến trúc và màu sắc công trình cần đảm bảo cho sự hài hòa của KCN Đông Triều, khuyến khích thiết kế điển hình trên từng khu xưởng nhằm tạo ra sự đồng nhất một KCN hiện đại.
+ Trụ sở hành chính: Công trình bền vững có hình khối kiến trúc của nhà máy sản xuất hiện đại.
+ Phân xưởng sản xuất: Công trình nhà công nghiệp 01÷05 tầng, sử dụng khung tiền chế khẩu độ lớn.
+ Màu sắc: Sử dụng màu sắc phù hợp với công trình công nghiệp như: màu xanh lá cây, xanh da trời, xanh xám,…
+ Quy hoạch cây xanh, không gian công cộng Nhà máy sản xuất: Không gian cây xanh tổ chức theo điều kiện tự nhiên gồm các mảng xanh dọc theo các đường nội bộ. Các khu cây xanh tập trung liên kết với dải cây xanh cách ly trong nhà máy và toàn KCN. Tạo bóng mát cho hè đường và phần xe chạy, giảm tiếng ồn, bụi, hơi độc do quá trình sản xuất thải ra, cải thiện khí hậu cho khu vực, tạo cảnh quan đẹp cho đường giao thông nội bộ khu quy hoạch theo yêu cầu về kiến trúc không gian chung cho từng loại hình công trình.Chọn loại cây trồng phải phù hợp với thổ nhưỡng và khí hậu của địa phương.
- Không gian cây xanh tập trung, cây xanh cách ly: Khu cây xanh bao gồm cây xanh, đường dạo, các chòi nghỉ, khu nhà điều hành, các sân thể thao nhỏ phục vụ nhu cầu của cán bộ, công nhân viên và dân cư lân cận. Khu cây xanh cách ly cây xanh vườn ươm được bố trí hợp lý đảm bảo khoảng cách ly vệ sinh môi trường.
- Công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật và vệ sinh môi trường: Các khu xử lý thải, trạm biến áp, điểm thu gom chất thải rắn được bố trí hợp lý, có khoảng cách ly vệ sinh môi trường đảm bảo theo tiêu chuẩn.
b. Khu nhà ở, công trình xã hội văn hóa, thể thao cho người lao động gắn liến với KCN
- Khu trung tâm hành chính, dịch vụ: Khu trung tâm hành chính, dịch vụ của Khu nhà ở, công trình xã hội văn hóa, thể thao cho người lao động gắn liến với KCN được bố trí tại trung tâm dự án là không gian kết nối cộng đồng có các tiện ích nhà văn hóa, bể bơi, công trình y tế;
- Khu nhà ở: Khu nhà ở thấp tầng nằm xung quanh khu đất đảm bảo hướng tiếp cận, tiếp giáp với mặt đường lớn thuận tiện kinh doanh buôn bán và ở cho dân cư; Khu nhà ở công nhân cao tầng nằm ở trung tâm khu đất tiếp giáp với khu công viên cây xanh, là công trình có mật độ dân cư lớn, kiến trúc công trình cao tầng tạo điểm nhấn về chiều cao cho dự án;
- Khu công viên cây xanh: Khu công viên cây xanh của Khu nhà ở, công trình xã hội văn hóa, thể thao cho người lao động gắn liến với KCN được có vị trí tại trung tâm khu đất rất thuận lợi cho việc tiếp cận của dân cư, đây là không gian nghỉ ngơi, vui chơi giải trí, thể dục thể thao, sinh hoạt cộng đồng, đảm bảo môi trường sống cho Khu nhà ở, công trình xã hội văn hóa, thể thao cho người lao động gắn liến với KCN.
6. Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật
6.1. San nền
- Đấu nối cao độ với tuyến Quốc lộ 18 ở phía Nam và các khu vực liền kề, hạn chế việc chênh cốt cao với khu vực hiện có.
- Cao độ khống chế: Cao nhất +11,5m (phía Bắc - khu vực đồi núi), thấp nhất +6,15 (phía Nam - Quốc lộ 18A).
6.2. Giao thông
- Giao thông đối ngoại:
+ Đấu nối giao thông với tuyến Quốc lộ 18 mặt đường hiện có rộng 16,5 m, quy hoạch mở rộng thành 21,0 m, dải cây xanh rộng 10,5 m, tuyến đường gom với quy mô mặt đường rộng 7,5 m và vỉa hè khu nhà ở rộng 6,0 m.
+ Quy hoạch một tuyến đường đấu nối từ Quốc lộ 18 vào KCN, khu nhà ở và từ Quốc lộ 18 đến tuyến đường ven sông với quy mô mặt đường rộng 10,5 m x 2 làn, dải cây xanh giữ rộng 5,0 m, vỉa hè mỗi bên rộng 5,0 m x 2 bên.
- Giao thông nội bộ:
+ Tuyến đường trục chính có quy mô mặt đường rộng 10,5 m x 2 làn, dải cây xanh giữ rộng 5,0 m, vỉa hè mỗi bên rộng 5,0 m x 2 bên.
+ Các tuyến đường nội bộ có quy mô mặt đường rộng tối thiểu 7,5 m, có vỉa hè 2 bên rộng tối thiểu 5,0 m.
+ Các tuyến đường hoàn trả khu vực có quy mô mặt đường rộng tối thiểu 7m, bố trí hành lang kỹ thuật phục vụ di dời hạ tầng kỹ thuật khu vực.
6.3. Cấp nước
- Tổng nhu cầu dùng nước sinh hoạt, chữa cháy: 6.800 m³/ngđ.
- Nguồn nước dự kiến: Sử dụng nguồn nước mặt hồ Yên Dưỡng, hồ Tân Yên, nguồn sau xử lý của KCN, hệ thống cấp nước sạch của khu vực.
Xây dựng một trạm xử lý nước sạch có công suất 6.800m3/ngđ tại lô KT-02 sử dụng nguồn nước mặt thuộc hồ Yên Dưỡng và và trạm bơm hồ Tân Yên.
- Mạng lưới cấp nước thiết kế theo mạng vòng, kết hợp cấp nước và chữa cháy. Ống cấp nước có đường kính DN100 đến DN400, vật liệu làm ống là HDPE. Quy hoạch hệ thống phòng cháy chữa cháy KCN, khu dân cư gắn liền KCN trên các tuyến ống cấp nước có bố trí họng cứu hoả với khoảng cách 150 m/trụ.
6.4. Cấp điện
- Tổng công suất tính toán: 45,3 MVA.
- Nguồn cấp: Xây dựng mới trạm 110/22kV-1x63MVA tại khu hạ tầng kỹ thuật KT-01; xây dựng các trạm biến áp 22/0,4kV cấp điện hạ áp cho khu nhà ở
- Mạng lưới đường dây:
+ KCN: Lưới điện 22kV của KCN sẽ sử dụng cáp lưới điện nổi (dây dẫn bọc cách điện AAC), vận hành hở; tại các vị trí tuyến đường dây trên không giao chéo với các tuyến đường sử dụng cáp ngầm 24kV Cu/XLPE/DSTA/PVC. Lưới điện chiếu sáng KCN được thiết kế đi ngầm, sử dụng đèn LED.
+ Khu nhà ở, công trình xã hội: Sử dụng cáp ngầm 0,6kV Cu/XLPE/DSTA/PVC. Lưới điện chiếu sáng KCN được thiết kế đi ngầm, sử dụng đèn LED.
6.5. Thoát nước mưa
- Phương án sử dụng hệ thống thoát nước mưa và thoát nước thải riêng.
- Thoát nước mưa theo phương pháp tự chảy theo hướng dốc san nền; nước mưa được thu gom bằng rãnh trên vỉa hè, dẫn chảy vào hệ thống 02 kênh dẫn quy hoạch mới với bề rộng mặt kênh mương từ 2,0÷10 m, chiều sâu trung bình 2,0÷3,0 m.
6.6. Thoát nước thải và quản lý chất thải rắn
- Xây dựng một trạm xử lý nước thải KCN và khu dân cư gắn liền KCN công suất 4.500m3/ngđ tại lô đất KT-03. Nước thải đã qua xử lý phải đạt tiêu chuẩn loại A QCVN 40:2011/BTNMT. Nước thải sau xử lý được dẫn vào hồ sinh thái trước khi được xả ra kênh phía Bắc KCN, một phần nước thải sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn sẽ tái sử dụng theo nhu cầu cấp nước của các nhà máy.
- Quản lý chất thải rắn: Quy hoạch điểm tập kết trung chuyển rác với diện tích 0,49 ha tại lô KT-04. Rác thải sau khi được thu gom sẽ được vận chuyển đến khu xử lý rác thải chung của đô thị.
6.8. Hệ thống thông tin liên lạc: Đấu nối với hệ thống thông tin liên lạc khu vực bằng hệ thống cáp đi ngầm trong ống HDPE