THUYẾT MINH
QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2000 KHU VỰC THỊ TRẤN QUẢNG HÀ, HUYỆN HẢI HÀ, TỈNH QUẢNG NINH (THUỘC KHU B - KHU KINH TẾ CỬA KHẨU MÓNG CÁI)
1CHƯƠNG 1: PHẦN MỞ ĐẦU
1.1LÝ DO VÀ SỰ CẦN THIẾT LẬP QUY HOẠCH
Thị trấn Quảng Hà, huyện Hải Hà thuộc khu KTCK Móng Cái tỉnh Quảng Ninh là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa của huyện Hải Hà, có chức năng tổng hợp về nhiều mặt (Chính trị, An ninh, Quốc phòng, Công nghiệp, Dịch vụ, Du lịch, Thương mại) của khu vực Đông Bắc tỉnh Quảng Ninh. Đây là khu vực thuộc vùng liên huyện, đang có biến đổi về nhiều mặt nhất là lĩnh vực thu hút đầu tư về du lịch, cảng biển và dịch vụ cửa khẩu.
Trong những năm vừa qua thị trấn Quảng Hà đã phát triển vượt ra khỏi ranh giới hành chính. Nhiều khu chức năng trong thị trấn được xây dựng như: Khu hai bên đường 18A đoạn qua thị trấn, khu dân cư 4B, khu dân cư Phú Hải, khu phía Bắc và phía Nam thị trấn, Khu ven trục đường 18 A thuộc thôn Minh Tân, thôn 1 xã Quảng Minh, khu đô thị mới Quảng Minh, khu từ cầu ngầm 1 đến cầu ngầm 2 vv... Thị trấn đang tiến hành chỉnh trang đô thị xây dựng, cải tạo các trục phố để có được các tuyến phố sạch đẹp văn minh.
Ngày 14-7-2010 Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh đã có nghị quyết số: 10/NQ-HĐND về việc thông qua đề án công nhận đô thị loại V đối với thị trấn Quảng Hà, huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh.
Ngày 17/6/2013 UBND tỉnh Quảng Ninh đã ra Quyết định số 1513/QĐ-UBND về việc phê duyệt Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 thị trấn Quảng Hà, huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2013 đến 2020;
Ngày 17/12/2019 Ủy ban thường vụ Quốc hội đã ra Nghị quyết số 837/NQ-UBTVQH14 về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Quảng Ninh, với việc sáp nhập này thì các xã Phú Hải, Quảng Trung và Quảng Điền sẽ thuộc thị trấn Quảng Hà.
Sự tác động của quy hoạch chung cũng với sự hình thành đô thị trung tâm theo các đồ án quy hoạch phân khu 1/2000 đã được phê duyệt đã làm bộ mặt khu thị trấn Quảng Hà thay đổi nhanh chóng. Các khu chức năng trong đô thị được hình thành rõ nét, các công trình kiến trúc được xây dựng nhiều với không gian và hình thức kiến trúc đẹp, cơ sở hạ tầng kỹ thuật được hoàn thiện hơn và đồng bộ. Bộ mặt đô thị khang trang và sạch đẹp hơn và ngày một khởi sắc.
Theo quyết định phê duyệt nhiệm vụ, khu vực lập quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 có diện tích khoảng 638 ha thuộc khu B ( là khu B2.1 và B2.2) thuộc Khu KTCK Móng Cái, khu vực này cũng chính là khu vực trung tâm của thị trấn Quảng Hà, huyện Hải Hà. Đây là khu vực tập trung của trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa của huyện Hải Hà, có chức năng tổng hợp về nhiều mặt (Chính trị, An ninh, Quốc phòng, Công nghiệp, Dịch vụ, Du lịch, Thương mại). Để thị trấn Quảng Hà trở thành đô thị IV trong thời gian tới, theo Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội. Khu vực trung tâm thị trấn Quảng Hà cần phải được nghiên cứu lập quy hoạch, hình thành các dự án đột phá, để nâng cao điều kiện phát triển KTXH, HTKT và đảm bảo an ninh quốc phòng.
Với những yếu tố thuận lợi và thách thức tác động đến thị trấn Quảng Hà ngày càng tăng, đòi hỏi đô thị Quảng Hà phải có những thay đổi mang tính đột phá đáp ứng sự phát triển chung của khu vực và địa phương. Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu vực thị trấn Quảng Hà, huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh (thuộc Khu B – Khu kinh tế cửa khẩu Móng Cái) sẽ là chìa khóa để huyện Quảng Hà thu hút các nguồn lực trong và ngoài nước, là hết sức cần thiết và cấp bách hơn bao giờ hết.
1.1MỤC TIÊU:
Đồ án được nghiên cứu nhằm đạt được những mục tiêu sau:
- Cụ thể hóa quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế cửa khẩu Móng Cái đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 và Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế cửa khẩu Móng Cái đến năm 2040 đãđược Thủ tướng phê duyệt; các quy hoạch của tỉnh Quảng Ninh liên quan tới khu vực quy hoạch; làm cơ sở để xác định các khu vực phát triển đô thị, triển khai quy hoạch chi tiết và xác định các dự án đầu tư xây dựng.
- Đề xuất các giải pháp quy hoạch phục vụ cho nhu cầu đầu tư, đảm bảo phù hợp với chiến lược và cấu trúc phát triển chung của toàn đô thị, đảm bảo khớp nối về mặt tổ chức không gian và hạ tầng kỹ thuật giữa khu vực lập quy hoạch và các khu vực lân cận, đảm bảo tính đồng bộ, hiệu quả và bền vững trên cơ sở rà soát, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, hạ tầng kỹ thuật.
- Hình thành một khu trung tâm đô thị mới hiện đại, đồng bộ thân thiện với môi trường, cảnh quan, địa hình khu vực đáp ứng nhu cầu phát triển trước mắt và lâu dài trong tổng thể khu vực Hải Hà, khu Kinh tế cửa khẩu Móng Cái; làm cơ sở xây dựng đề án nâng cấp thị trấn Quảng Hà lên đô thị loại IV.
- Làm cơ sở pháp lý để khai lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500, lập dự án đầu tư xây dựng, quản lý xây dựng và kiểm soát phát triển đô thị theo quy hoạch trên địa bàn.
1.2TÍNH CHẤT:
Là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa của huyện Hải Hà, có chức năng tổng hợp về nhiều mặt (chính trị, an ninh, quốc phòng, công nghiệp, dịch vụ, du lịch, thương mại);
Là khu đô thị dịch vụ và khu công nghiệp cảng biển; phát triển mở rộng đô thị Quảng Hà gắn với các khu công nghiệp, cảng biển, dịch vụ logistics tạo nên đô thị dịch vụ công nghiệp, kết nối với thành phố Móng Cái trở thành vùng đô thị đạt tiêu chí đô thị loại I vào năm 2030;
Là khu đô thị hiện hữu, được cải tạo chỉnh trang hài hòa với địa hình và cảnh quan tự nhiên phù hợp với nhu cầu phát triển, trong giai đoạn tới hình thành việc xây dựng đô thị mới Quảng Hà và Quảng Minh.
1PHẦN III: BỐ CỤC QUY HOẠCH KIẾN TRÚC
1.1Cơ cấu tổ chức không gian
Cơ cấu nghiên cứu QHPK khu vực thị trấn Quảng Hà thuộc Khu kinh tế cửa khẩu Móng Cái được nghiên cứu trên cơ sở Quy hoạch chung xây dựng Khu KTCK Móng Cái tỷ lệ 1/10000 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt cũng như các Văn bản, Thông báo, Nhiệm vụ thiết kế của đồ án cùng các ý kiến đóng góp của các sở ban ngành của tỉnh, huyện và thị trấn trong phạm vị ranh giới quy hoạch.
Cơ cấu tổ chức không gian nghiên cứu QHPK khu vực thị trấn Quảng Hà được nghiên cứu hai phương án ở tỷ lệ 1/5000, để xem xét, đánh giá, lựu chọn giải pháp tối ưu cho phương án triển khai sau này.
Cả hai phương án cơ cấu đều áp dụng nguyên tắc nghiên cứu thiết kế cơ bản là:
-
Về phía Đông - Bắc: tập trung hoàn thiện các dự án hiện hữu, đồng bộ hệ thống khung HTKT đô thị đảm bảo đạt tiêu chí đô thị loại IV, các chỉ tiêu chính đạt đô thị loại III. Khai thác cảnh quan hệ thống cây xanh mặt nước của sông Hà Cối, Tài Chi và suối Khe La, hình thành các khu công viên cây xanh phục vụ người dân đô thị.
-
Về phía Tây - Nam: tập trung xây dựng các khu dịch vụ thương mại công nghiệp, các khu đô thị mới hiện đại đảm bảo các chỉ tiêu HTKT và HTXH của đô thị loại IV.
-
Nguyên tắc chung:
1/ Đảm bảo các yếu tố về hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội chính của khu vực theo quy định của Quy hoạch tổng thể phát triển KTXH và quy hoạch chung xây dựng Khu KTCK Móng Cái: hệ thống khung đường giao thông chính của huyện, thị trấn và khu vực, các hệ thống hạ tầng kỹ thuật đầu mối, chức năng tính chất của các khu vực trong huyện...
2/ Tuân thủ các dự án đã được triển khai, được phê duyệt trong khu vực.
3/ Sắp xếp lại vị trí, chức năng sử dụng đất cho phù hợp với ý đồ tổ chức không gian của khu vực.
4/ Hạn chế việc di dân giải phóng mặt bằng, trên cơ sở cân đối, lựa chọn giải pháp tối ưu việc nghiên cứu tổ chức không gian trong khu vực.
5/ Đối với các khu vực làng xóm, hoàn chỉnh đồng bộ từ hạ tầng kỹ thuật đến hạ tầng xã hội: ưu tiên dành quỹ đất cho các nhu cầu phát triển hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật của địa phương, đặc biệt quan tâm tới các quỹ đất để giải quyết chuyển đổi lao động việc làm cho người dân mất đất nông nghiệp trong quá trình đô thị hóa trên một ý đồ chung là: Nâng cao chất lượng sống của người dân địa phương tạo đà hội nhập với xu hướng đô thị hóa.
-
Nguyên tắc tổ chức không gian:
1/ Với chức năng khu vực là trung tâm hành chính, kinh tế xã hội của huyện Hải Hà nên lựa chọn các công trình này là các tổ hợp công trình hiện đại, khoa học và có tính công nghệ cao thể hiện sức mạnh của công nghệ xây dựng mới, mang dáng dấp của thời đại mới.
2/ Tổ chức không gian cây xanh kết hợp hệ thống sông, hồ, kênh mương tạo thành hệ thống liên hoàn và hình thành hệ thống giao thông đi bộ riêng kết hợp hệ thông đi bộ dọc các tuyến đường giao thông cơ giới.
3/ Đảm bảo một mức sống cao nhất, điển hình, đại diện cho mức sống của con người tại khu vực lập quy hoạch và thị trấn Quảng Hà.
-
Nguyên tắc tổ chức đơn vị ở:
1/ Tổ chức đơn vị ở theo nguyên tắc tầng bậc: từ khu phố, khu nhà ở và đơn vị ở.
2/ Tạo mối liên hệ thuận lợi giữa các khu chức năng với nhau.
3/ Hình thành các đơn vị ở độc lập và tổ chức một đơn vị ở tiêu biểu, đặc trưng cho lối sống mới hiện đại của người dân thị trấn Quảng Hà trong Khu KTCK Móng Cái.
-
Nguyên tắc tổ chức giao thông:
1/ Tuân thủ mạng đường chính cấp quốc gia, huyện, liên khu vực, khu vực đã được phê duyệt trong quy hoạch chung Khu KTCK Móng Cái tỷ lệ 1/10000.
2/ Tuân thủ các tuyến đường đã được lập quy hoạch chi tiết và đã được cấp thẩm quyền phê duyệt.
3/ Tuân thủ các dự án đã được phê duyệt.
-
Nguyên tắc tổ chức cây xanh, quảng trường, đường đi bộ:
1/ Hệ thống cây xanh công viên, quảng trường đường đi bộ hình thành kết nối với nhau theo một hệ thống thống nhất.
2/ Kết nối không gian cây xanh mặt nước sông, hồ, kênh mương với các khu cây xanh tập trung lớn thông qua hệ thông cây xanh theo trục kết hợp đường đi bộ hạn chế giao cắt với tuyến giao thông cơ giới.
-
Nguyên tắc tổ chức cải tạo khu ở hiện tại:
1/ Đầu tư hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội cho khu ở hiện có.
2/ Đấu nối hệ thống HTKT các khu dân cư hiện hữu với các dự án đang triển khai xung quanh.
1.2Phương án quy hoạch
1.2.1Phương án 1:
1.2.1.1Nội dung:
-
Tổ chức nghiên cứu phân ô quy hoạch và đất đơn vị ở dựa trên các tuyến đường liên khu vực, khu vực và phân khu vực trên nguyên tắc chung là đảm bảo các đơn vị ở độc lập với đầy đủ hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội cho người dân sống trong khu vực này cũng như xác định rõ ràng các ô đất trong khu trung tâm để xác định đầu tư.
-
Tổ chức khai thác yếu tố không gian mặt nước sông, hồ, kênh mương hai bên tuyến đường và trong các khu ở.
-
Tổ chức mô hình trong ô đất theo hướng hiện đại, đặc trưng và tiêu biểu.
-
Tuân thủ hoàn toàn QHC xây dựng Khu KTCK Móng Cái đã được phê duyệt.
1.2.1.2 Về giao thông:
-
Tuân thủ các mạng lưới đường giao thông đã được phê duyệt tại quy hoạch chung.
-
Tổ chức thêm các mạng lưới đường giao thông kiên khu vực, đi bộ, các tuyến đường dạo quanh sông, hồ, kênh mương và các khu công viên cảnh quan.
-
Tổ chức và giải quyết các nút giao tại các khu thương mại dịch vụ.
1.2.1.3 Về trục cây xanh, đường dạo:
-
Với ưu thế của khu vực là nơi giao thoa của khu vực hiện hữu và khu đô thị mới, các khu cảnh quan thiên nhiên với không gian cây xanh mặt nước sông, hồ, kênh mương, tổ chức hệ thống cây xanh công viên quảng trường, đường đi bộ nối kết các khu chức năng với các không gian công cộng, quảng trường.
-
Hình thành trục cây xanh đường phố, các tuyến nội bộ trong các khu. Trục cây xanh tại đây mang ý nghĩa văn hóa giáo dục truyền thống lao động cần cù, trí tuệ của con người Việt Nam.
1.2.1.4 Về các công trình công cộng thành phố, khu vục:
-
Các công trình công cộng tại khu vực sẽ là nơi gắn kết cộng đồng tại khu vực tạo nên một môi trường văn hóa, hình thành một hệ thống trung tâm phục vụ công cộng của khu vực.
1.2.1.5 Về khu vực nhà ở:
-
Khu vực nhà ở đựợc phân chia thành khu ở hiện hữu và khu ở mới. Đối với các khu ở hiện hữu cải tạo chỉnh trang đấu nối HTKT, các khu ở mới trên cơ sở giới hạn bởi các tuyến đường thị trấn, liên khu vực và khu vực nhằm đảm bảo quy mô và khả năng phục vụ công cộng thường xuyên cho người dân.
1.2.1.6 Đánh giá phương án 1:
Ưu điểm:
-
Phương án cơ cấu xây dựng dựa trên khung giao thông chính đã được xác định trong QHC Khu KTCK Móng Cái.
-
Tạo ra các trục trung tâm công cộng thương mại dịch vụ sầm uất, gắn kết với các trục giao thông chính đi khu hiện hữu kết nối với các khu đô thị mới.
-
Hình thành các không gian cây xanh lớn, bảo vệ cảnh quan ven sông Hà Cối, Tài Chi và suối Khe La và ven các không gian mặt nước gắn kết hệ thống không gian xanh trên toàn đô thị.
Ưu điểm:
-
Thay đổi cách tổ chức không gian của một số dự án hiện đã và đang thực hiện trong khu vực lập quy hoạch.
1.2.2Phương án 2:
Về nguyên tắc phương án 2 (chọn) được tổ chức giống như phương án 1, song có sự sắp xếp bố trí hệ thống sông, hồ, kênh mương ưu tiên khai thác yếu tố cảnh quan tự nhiên và địa hình. Ngoài ra tại phương án này có đề xuất bổ xung thêm các tuyến không gian xanh kết nối các không gian thiên nhiên như sông, hồ, kênh mương và đường giao thông khu vực.
1.2.2.1 Đánh giá phương án chọn:
Ưu điểm:
-
Phương án cơ cấu xây dựng dựa trên khung giao thông chính đã được xác định trong QHC Khu KTCK Móng Cái có điều chỉnh 1 số khu vực cho phù hợp hơn với thực tế phát triển và đầu tư xây dựng, đặc biệt tuyến đường giao thông từ Quảng Trung xuống Quảng Điền, nhằm đảm bảo việc kết nối giao thông giữa hiện trạng với các tuyến đường mới mang tính khả thị.
-
Tạo ra các trục trung tâm công cộng thương mại dịch vụ sầm uất, các trung tâm công cộng và không gian cây xanh cho các khu ở.
-
Có sự gắn kết hệ thống không gian xanh trên toàn khu vực và thị trấn.
-
Hình thành khu nhà ở công nhân với quy mô lớn để phục vụ một phần cho khu công nghiệp cảng biển Hải Hà, nâng cao và thu hút các nguồn lao động trong và ngoài tỉnh.
Nhược điểm:
-
Do vẫn tôn trọng các yếu tố hiện hữu nên mạng giao thông chưa có sự thống mạng lưới theo ô bàn cờ, mà được pha trộn giữa giao thông bàn cờ và các tuyến giao thông đường chéo hiện có.
1.3Định hướng phát triển không gian
Phát triển khu vực thị trấn Quảng Hà gắn với khu công nghiệp, cảng biển, dịch vụ logictics tạo nên đô thị dịch vụ công nghiệp, kết nối với Thành phố Móng Cái trở thành vùng đô thị đạt tiêu chí đô thị loại I vào năm 2030.
1.3.1Khu vực thị trấn Quảng Hà được phát triển theo 02 phân khu (khu vực lập quy hoạch):
Khu A (275,21 Ha): Là thị trấn Quảng Hà cũ, đồng bộ và khớp nối hệ thống HTKT, chỉnh trang đô thị, hoàn thiện các tiêu chí về cảnh quan đô thị để đảm bảo đạt tiêu chí đô thị loại IV.
Khu B (363,19 Ha): Là khu đô thị mới, kết nối với trực tiếp với khu công nghiệp cảng biển Hải Hà, cảnh quan sinh thái hiện hữu cây xanh mặt nước. Hình thành các khu trung tâm thương mại, nhà ở công nhân, dịch vụ công cộng của thị trấn Quảng Hà.
1.3.2Khu vực kết nối không gian với phần còn lại của thị trấn Quảng Hà được phát triển theo 02 khu (khu vực nghiên cứu):
Khu C (233,94 Ha): Là khu đô thị dịch vụ công nghiệp của khu công nghiệp Hải Hà 2. Hình thành khu công nghiệp cao, thu hút các doanh nghiệp trong và ngoài nước, hình thành các khu nhà ở, dịch vụ thương mại phục vụ người dân trong và ngoài đô thị.
Khu D (1.730,44 Ha): Là một phần của khu công nghiệp Hải Hà, thu hút các doanh nghiệp trong và ngoài nước, đảm nhận vị trí khu công nghiệp quan trọng của tỉnh và khu vực.
Từng bước xây dựng thị trấn Quảng Hà đáp ứng các tiêu chí đô thị loại IV vào năm 2021, tiêu chí đô thị loại III vào năm 2025 và các điều kiện để năm 2030 cả tỉnh Quảng Ninh theo mô hình thành phố trực thuộc trung ương.
Xây dựng đồng bộ đường cao tốc, đường ven biển, QL18, đường sắt Móng Cái - Hải Hà, cảng biển; khai thác, phát triển KCN Hải Hà cùng với KKT Móng Cái tạo ra hiệu quả tổng hợp, phát triển toàn tiểu vùng; phát triển, gắn kết các KKT cửa khẩu Móng Cái, Bắc Phong Sinh, Hoành Mô - Đồng Văn, đồng thời xây dựng tuyến đường biên giới để phát triển dịch vụ thương mại, tăng cường chức năng quốc phòng của vùng; xây dựng đồng bộ các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội cấp vùng.
1.4Quy hoạch sử dụng đất
1.4.1Khu vực lập quy hoạch (638,4 ha)
1.4.1.1Đất ở
Đất ở trong khu vực lập quy hoạch có tổng diện tích 210,92 ha chiếm tỷ lệ 33,04% tổng diện tích đất quy hoạch được chia thành đất ở mới và đất ở hiện trạng cải tạo
Đất khu ở mới có tổng diện tích 98,03 ha chiếm tỷ lệ 15,36%.
Đất khu ở hiện trạng cải tạo có diện tích 112,89 ha chiếm tỷ lệ 17,68%.
1.4.1.2Đất công cộng:
Đất công cộng trong khu vực lập quy hoạch có tổng diện tích 16,27 ha chiếm tỷ lệ 2,55% bao gồm đất công cộng đô thị, đất công cộng đơn vị ở với quy mô như sau :
Đất công cộng đô thị có diện tích 6,99 ha chiếm tỷ lệ 1,09%.
Đất công cộng đơn vị ở có diện tích 9,28 chiếm tỷ lệ 1,45%.
Quy hoạch hệ thống các công trình công cộng tập trung cấp đô thị được xác định trong QHC KKT cửa khẩu Móng Cái và QHC vùng huyện Hải Hà.
Đối với từng khu vực dân cư hiện trạng cải tạo chỉnh trang và dân cư mới sẽ bố trí đất công cộng nhóm ở ở vị trí trung tâm nhằm đảm bảo bán kính phục vụ cho các khu vực dân cư.
1.4.1.3Đất giáo dục:
Quy mô trường tiểu học, trung học cơ sở, THPT tại khu vực lập quy hoạch hiện nay đã đảm bảo phục vụ cho học sinh tại đây. Tổng diện tích đất giáo dục khoảng 31,77 ha chiếm tỷ lệ 4,98% bao gồm đất trường THPT, THCS, tiểu học và mầm non.
1.4.1.4Đất y tế:
Đất y tế trong khu vực lập quy hoạch có tổng diện tích 2,19 ha chiếm tỷ lệ 0,34% tổng diện tích bao gồm các công trình y tế.
1.4.1.5Đất hỗn hợp, thương mại, dịch vụ:
Đất hỗn hợp, thương mại dịch vụ trong khu vực lập quy hoạch có tổng diện tích 8,67 ha chiếm tỷ lệ 1,36% tổng diện tích bao gồm các công trình hỗn hợp văn phòng kết hợp dịch vụ ở.
1.4.1.6Đất cây xanh, TDTT, cây xanh chuyên đề, cây xanh cách ly:
Đất cây xanh trong khu vực lập quy hoạch bao gồm đất cây xanh đô thị, cây xanh đơn vị ở, cây xanh TDTT, cây xanh chuyên đề và cây xanh cách ly với tổng diện tích là 81,03 ha chiếm tỷ lệ 12,69% cụ thể:
Đất cây xanh đô thị có diện tích 57,51 ha chiếm tỷ lệ 9,01%.
Đất cây xanh đơn vị ở có diện tích 3,01 ha chiếm tỷ lệ 0,47%.
Đất cây xanh TDTT có diện tích 9,31 ha chiểm tỷ lệ 1,46%.
Đất cây xanh chuyên đề có diện tích 10,90 ha chiếm tỷ lệ 1,71%.
Đất cây xanh cách ly có diện tích 0,29 ha chiếm tỷ lệ 0,05%.
Mặt nước: Giữ lại, tôn tạo các tuyến kênh mương nước hiện hữu trong khu vực, vừa điều hòa môi trường vi khí hậu cho khu vực, vừa tạo điều kiện thuận lợi thoát nước cho khu vực. Quy hoạch hành lang xanh dọc sông cùng hệ thống cây xanh, mặt nước trên các tuyến kênh tiêu trong khu vực, và hệ thống công viên cây xanh, tạo dựng môi trường sống tốt, điều hòa môi trường, khí hậu cho khu vực.
Bảng 3‑1: Bảng cơ cấu quy hoạch sử dụng đất khu vực lập quy hoạch
TT
|
Hạng mục sử dụng đất
|
Diện tích (m2)
|
Diện tích (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
Dân số dự kiến (người)
|
|
TỔNG DIỆN TÍCH QUY HOẠCH
|
6,384,046.00
|
638.40
|
100.00
|
42,000
|
1
|
Đất ở
|
2,109,234.00
|
210.92
|
33.04
|
|
1.1
|
Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
980,340.00
|
98.03
|
15.36
|
30,000
|
1.2
|
Đất ở hiện trạng cải tạo chỉnh trang
|
1,128,894.00
|
112.89
|
17.68
|
12,000
|
2
|
Đất công cộng
|
162,656.00
|
16.27
|
2.55
|
|
2.1
|
Đất công cộng đô thị
|
69,900.00
|
6.99
|
1.09
|
|
2.3
|
Đất công cộng đơn vị ở
|
92,756.00
|
9.28
|
1.45
|
|
3
|
Đất cơ quan
|
158,240.00
|
15.82
|
2.48
|
|
4
|
Đất trường học
|
317,682.00
|
31.77
|
4.98
|
|
4.1
|
Đất trường THPT
|
60,825.00
|
6.08
|
0.95
|
|
4.2
|
Đất trường THCS, tiểu học, mầm non
|
256,857.00
|
25.69
|
4.02
|
|
5
|
Đất y tế
|
21,922.00
|
2.19
|
0.34
|
|
6
|
Đất hỗn hợp
|
86,654.00
|
8.67
|
1.36
|
|
7
|
Đất thương mại dịch vụ
|
271,280.00
|
27.13
|
4.25
|
|
8
|
Đất cây xanh
|
810,275.00
|
81.03
|
12.69
|
|
8.1
|
Đất cây xanh đô thị
|
575,071.00
|
57.51
|
9.01
|
|
8.2
|
Đất cây xanh đơn vị ở
|
30,134.00
|
3.01
|
0.47
|
|
8.3
|
Đất cây xanh TDTT
|
93,132.00
|
9.31
|
1.46
|
|
8.4
|
Đất cây xanh chuyên đề
|
109,005.00
|
10.90
|
1.71
|
|
8.5
|
Đất cây xanh cách ly
|
2,933.00
|
0.29
|
0.05
|
|
9
|
Đất dự trữ phát triển
|
291,565.00
|
29.16
|
4.57
|
|
10
|
Đất hạ tầng kỹ thuật
|
39,179.00
|
3.92
|
0.61
|
|
11
|
Đất an ninh quốc phòng
|
6,750.00
|
0.68
|
0.11
|
|
12
|
Đất tôn giáo di tích
|
7,008.00
|
0.70
|
0.11
|
|
13
|
Mặt nước
|
319,134.00
|
31.91
|
5.00
|
|
14
|
Đất giao thông
|
1,782,467.00
|
178.25
|
27.92
|
|
1.5Quy hoạch phân khu
Toàn bộ khu vực lập quy hoạch phân khu khu vực thị trấn Quảng Hà được chia thành 2 phân khu:
Khu A: Khu đô thị hiện hữu
Khu B: Khu đô thị mới
1.5.1Khu A: Khu đô thị hiện hữu (275,21 Ha)
a) Tính chất:
Là khu vực tập trung các khu ở cũ, khu dân cư hiện trạng cải tạo, chỉnh trang có hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội đồng bộ, là trung tâm kinh tế chính trị của thị trấn Quảng Hà nói riêng và huyện Hải Hà nói chung.
b) Định hướng phát triển không gian:
-
Bố trí các chức năng chính: khu vực ở mới, ở hiện trạng cải tạo chỉnh trang, công cộng hỗn hợp, công viên cây xanh vườn hoa, trường mầm non.
-
Cải tạo chỉnh trang các khu ở hiện hữu, bổ sung hạ tầng xã hội, kết nối về không gian với các khu vực ở mới bằng hệ thống không gian xanh.
-
Cải tạo chỉnh trang hạ tầng, không gian kiến trúc cảnh quan đô thị.
-
Khai thác cảnh quan hai bên sông Hà Cối, Tài Chi và suối Khe La, hình thành các khu vực cảnh quan sinh thái gắn kết với hệ thống mặt nước cho các hoạt động công cộng của người dân đô thị.
c) Dự báo phát triển:
Khu vực A dự kiến có dân số khoảng 16.800 người trong đó:
-
Dân số thuộc các khu ở mới: 9.300 người.
-
Dân số các khu ở hiện trạng cải tạo: 7.500 người.
Bảng 3‑1: Bảng cơ cấu quy hoạch sử dụng đất Khu A: Khu đô thị hiện hữu
TT
|
Hạng mục sử dụng đất
|
Ký hiệu
|
Diện tích (m2)
|
Diện tích (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
Dân số dự kiến (người)
|
A
|
Khu A: Khu đô thị hiện hữu
|
|
2.752.119
|
275,21
|
100,00
|
16.800
|
1
|
Đất ở
|
|
952.451
|
95,25
|
34,61
|
16.800
|
1.1
|
Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
OM-A1÷OM-A36
|
223.344
|
22,33
|
8,12
|
9.300
|
1.2
|
Đất ở hiện trạng cải tạo chỉnh trang
|
OHT-A1÷OHT-A133
|
729.107
|
72,91
|
26,49
|
7.500
|
2
|
Đất công cộng
|
|
58.505
|
5,85
|
2,13
|
|
2.1
|
Đất công cộng đô thị
|
CCDT-A1÷CCDT-A8
|
26.227
|
2,62
|
0,95
|
|
2.2
|
Đất công cộng đơn vị ở
|
CCDVO-A1÷CCDVO-A28
|
32.278
|
3,23
|
1,17
|
|
3
|
Đất cơ quan
|
CQ-A1÷CQ-A22
|
132.371
|
13,24
|
4,81
|
|
4
|
Đất trường học
|
|
105.895
|
10,59
|
3,85
|
|
4.1
|
Đất trường THPT
|
GD-A9
|
33.426
|
3,34
|
1,21
|
1.671
|
4.2
|
Đất trường THCS, tiểu học, mầm non
|
GD-A1÷GD-A12
|
72.469
|
7,25
|
2,63
|
3.623
|
5
|
Đất y tế
|
YT-A1÷YT-A2
|
17.918
|
1,79
|
0,65
|
|
6
|
Đất hỗn hợp
|
HH-A1÷HH-A6
|
35.600
|
3,56
|
1,29
|
|
7
|
Đất thương mại dịch vụ
|
TMDV-A1÷TMDV-A5
|
61.833
|
6,18
|
2,25
|
|
8
|
Đất cây xanh
|
|
346.332
|
34,63
|
12,58
|
|
8.1
|
Đất cây xanh đô thị
|
CXDT-A1÷CXDT-A23
|
273.235
|
27,32
|
9,93
|
|
8.2
|
Đất cây xanh đơn vị ở
|
CXDVO-A1÷CXDVO-A6
|
13.706
|
1,37
|
0,50
|
|
8.3
|
Đất cây xanh TDTT
|
TDTT-A1÷TDTT-A3
|
59.391
|
5,94
|
2,16
|
|
9
|
Đất hạ tầng kỹ thuật
|
HTKT-A1÷HTKT-A4
|
23.531
|
2,35
|
0,86
|
|
10
|
Đất dự trữ phát triển
|
DTPT-A1
|
6.130
|
0,61
|
0,22
|
|
11
|
Đất an ninh quốc phòng
|
QP-A1
|
6.750
|
0,68
|
0,25
|
|
12
|
Đất tôn giáo di tích
|
TG-A1÷TG-A3
|
7.008
|
0,70
|
0,25
|
|
13
|
Mặt nước
|
|
235.029
|
23,50
|
8,54
|
|
14
|
Đất giao thông
|
|
762.766
|
76,28
|
27,72
|
|
1.5.2Khu B: Khu đô thị mới (363,19 Ha)
a) Tính chất:
Là khu vực phát triển mới của thị trấn Quảng Hà, là động lực phát triển đô thị chính của cả thị trấn, là khu dân cư hiện trạng cải tạo, chỉnh trang có hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội đồng bộ.
b) Định hướng phát triển không gian:
-
Bố trí các chức năng chính: khu vực ở mới, các khu dịch vụ thương mại, hỗn hợp cao tầng, các trung tâm y tế, dịch vụ chăm sóc sức khỏe.
-
Cải tạo chỉnh trang các khu ở hiện hữu, bổ sung hạ tầng xã hội, kết nối về không gian với các khu vực ở mới bằng hệ thống không gian xanh.
-
Cải tạo chỉnh trang hạ tầng, không gian kiến trúc cảnh quan đô thị.
c) Dự báo phát triển:
Khu vực B dự kiến có dân số khoảng 25.200 người trong đó:
-
Dân số thuộc các khu ở mới: 20.700 người.
-
Dân số các khu ở hiện trạng cải tạo: 4.500 người.
Bảng 3‑2: Bảng cơ cấu quy hoạch sử dụng đất Khu B: Khu đô thị mới
TT
|
Hạng mục sử dụng đất
|
Ký hiệu
|
Diện tích (m2)
|
Diện tích (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
Dân số dự kiến (người)
|
B
|
Khu B: Khu đô thị mới
|
|
3.631.927
|
363,19
|
100,00
|
38.980
|
1
|
Đất ở
|
|
1.156.783
|
115,68
|
31,85
|
38.980
|
1.1
|
Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
OM-B1÷OM-B44
|
756.996
|
75,70
|
20,84
|
34.480
|
1.2
|
Đất ở hiện trạng cải tạo chỉnh trang
|
OHT-B1÷OHT-B31
|
399.787
|
39,98
|
11,01
|
4.500
|
2
|
Đất công cộng
|
|
104.151
|
10,42
|
2,87
|
|
2.1
|
Đất công cộng đô thị
|
CCDT-B1÷CCDT-B3
|
43.673
|
4,37
|
1,20
|
|
2.2
|
Đất công cộng đơn vị ở
|
CCDVO-B1÷CCDVO-B14
|
60.478
|
6,05
|
1,67
|
|
3
|
Đất cơ quan
|
CQ-B1÷CQ-B2
|
25.869
|
2,59
|
0,71
|
|
4
|
Đất trường học
|
|
211.787
|
21,18
|
5,83
|
|
4.1
|
Đất trường THPT
|
GD-B9
|
27.399
|
2,74
|
0,75
|
1.370
|
4.2
|
Đất trường THCS, tiểu học, mầm non
|
GD-B1÷GD-B11
|
184.388
|
18,44
|
5,08
|
9.219
|
5
|
Đất y tế
|
YT-B1
|
4.004
|
0,40
|
0,11
|
|
6
|
Đất hỗn hợp
|
HH-B1÷HH-B2
|
51.054
|
5,11
|
1,41
|
|
7
|
Đất thương mại dịch vụ
|
TMDV-B1÷TMDV-B13
|
209.447
|
20,94
|
5,77
|
|
8
|
Đất cây xanh
|
|
463.943
|
46,39
|
12,77
|
|
8.1
|
Đất cây xanh đô thị
|
CXDT-B1÷CXDT-B25
|
301.836
|
30,18
|
8,31
|
|
8.2
|
Đất cây xanh đơn vị ở
|
CXDVO-B1÷CXDVO-B4
|
16.428
|
1,64
|
0,45
|
|
8.3
|
Đất cây xanh TDTT
|
TDTT-B1÷TDTT-B2
|
33.741
|
3,37
|
0,93
|
|
8.4
|
Đất cây xanh chuyên đề
|
CXCD-B1÷CXCD-B14
|
109.005
|
10,90
|
3,00
|
|
8.5
|
Đất cây xanh cách ly
|
CXCL-B1÷CXCL-B2
|
2.933
|
0,29
|
0,08
|
|
9
|
Đất hạ tầng kỹ thuật
|
HTKT-B1÷HTKT-B3
|
15.648
|
1,56
|
0,43
|
|
10
|
Đất dự trữ phát triển
|
DTPT-B1÷DTPT-B9
|
285.435
|
28,54
|
7,86
|
|
11
|
Mặt nước
|
|
84.105
|
8,41
|
2,32
|
|
12
|
Đất giao thông
|
|
1.019.701
|
101,97
|
28,08
|
|
1.6Quy hoạch dụng đất
1.6.1Quy hoạch sử dụng đất khu vực lập quy hoạch
Bảng 3‑3: Bảng tổng hợp quy hoạch sử dụng đất khu vực lập quy hoạch
TT
|
Hạng mục sử dụng đất
|
Ký hiệu
|
Diện tích (m2)
|
Diện tích (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
Dân số dự kiến (người)
|
|
TỔNG DIỆN TÍCH QUY HOẠCH
|
|
6.384.046
|
638,40
|
|
55.780
|
A
|
Khu A: Khu đô thị hiện hữu
|
|
2.752.119
|
275,21
|
100,00
|
16.800
|
1
|
Đất ở
|
|
952.451
|
95,25
|
34,61
|
16.800
|
1.1
|
Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
OM-A1÷OM-A36
|
223.344
|
22,33
|
8,12
|
9.300
|
1.2
|
Đất ở hiện trạng cải tạo chỉnh trang
|
OHT-A1÷OHT-A133
|
729.107
|
72,91
|
26,49
|
7.500
|
2
|
Đất công cộng
|
|
58.505
|
5,85
|
2,13
|
|
2.1
|
Đất công cộng đô thị
|
CCDT-A1÷CCDT-A8
|
26.227
|
2,62
|
0,95
|
|
2.2
|
Đất công cộng đơn vị ở
|
CCDVO-A1÷CCDVO-A28
|
32.278
|
3,23
|
1,17
|
|
3
|
Đất cơ quan
|
CQ-A1÷CQ-A22
|
132.371
|
13,24
|
4,81
|
|
4
|
Đất trường học
|
|
105.895
|
10,59
|
3,85
|
|
4.1
|
Đất trường THPT
|
GD-A9
|
33.426
|
3,34
|
1,21
|
1.671
|
4.2
|
Đất trường THCS, tiểu học, mầm non
|
GD-A1÷GD-A12
|
72.469
|
7,25
|
2,63
|
3.623
|
5
|
Đất y tế
|
YT-A1÷YT-A2
|
17.918
|
1,79
|
0,65
|
|
6
|
Đất hỗn hợp
|
HH-A1÷HH-A6
|
35.600
|
3,56
|
1,29
|
|
7
|
Đất thương mại dịch vụ
|
TMDV-A1÷TMDV-A5
|
61.833
|
6,18
|
2,25
|
|
8
|
Đất cây xanh
|
|
346.332
|
34,63
|
12,58
|
|
8.1
|
Đất cây xanh đô thị
|
CXDT-A1÷CXDT-A23
|
273.235
|
27,32
|
9,93
|
|
8.2
|
Đất cây xanh đơn vị ở
|
CXDVO-A1÷CXDVO-A6
|
13.706
|
1,37
|
0,50
|
|
8.3
|
Đất cây xanh TDTT
|
TDTT-A1÷TDTT-A3
|
59.391
|
5,94
|
2,16
|
|
9
|
Đất hạ tầng kỹ thuật
|
HTKT-A1÷HTKT-A4
|
23.531
|
2,35
|
0,86
|
|
10
|
Đất dự trữ phát triển
|
DTPT-A1
|
6.130
|
0,61
|
0,22
|
|
11
|
Đất an ninh quốc phòng
|
QP-A1
|
6.750
|
0,68
|
0,25
|
|
12
|
Đất tôn giáo di tích
|
TG-A1÷TG-A3
|
7.008
|
0,70
|
0,25
|
|
13
|
Mặt nước
|
|
235.029
|
23,50
|
8,54
|
|
14
|
Đất giao thông
|
|
762.766
|
76,28
|
27,72
|
|
B
|
Khu B: Khu đô thị mới
|
|
3.631.927
|
363,19
|
100,00
|
38.980
|
1
|
Đất ở
|
|
1.156.783
|
115,68
|
31,85
|
38.980
|
1.1
|
Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
OM-B1÷OM-B44
|
756.996
|
75,70
|
20,84
|
34.480
|
1.2
|
Đất ở hiện trạng cải tạo chỉnh trang
|
OHT-B1÷OHT-B31
|
399.787
|
39,98
|
11,01
|
4.500
|
2
|
Đất công cộng
|
|
104.151
|
10,42
|
2,87
|
|
2.1
|
Đất công cộng đô thị
|
CCDT-B1÷CCDT-B3
|
43.673
|
4,37
|
1,20
|
|
2.2
|
Đất công cộng đơn vị ở
|
CCDVO-B1÷CCDVO-B14
|
60.478
|
6,05
|
1,67
|
|
3
|
Đất cơ quan
|
CQ-B1÷CQ-B2
|
25.869
|
2,59
|
0,71
|
|
4
|
Đất trường học
|
|
211.787
|
21,18
|
5,83
|
|
4.1
|
Đất trường THPT
|
GD-B9
|
27.399
|
2,74
|
0,75
|
1.370
|
4.2
|
Đất trường THCS, tiểu học, mầm non
|
GD-B1÷GD-B11
|
184.388
|
18,44
|
5,08
|
9.219
|
5
|
Đất y tế
|
YT-B1
|
4.004
|
0,40
|
0,11
|
|
6
|
Đất hỗn hợp
|
HH-B1÷HH-B2
|
51.054
|
5,11
|
1,41
|
|
7
|
Đất thương mại dịch vụ
|
TMDV-B1÷TMDV-B13
|
209.447
|
20,94
|
5,77
|
|
8
|
Đất cây xanh
|
|
463.943
|
46,39
|
12,77
|
|
8.1
|
Đất cây xanh đô thị
|
CXDT-B1÷CXDT-B25
|
301.836
|
30,18
|
8,31
|
|
8.2
|
Đất cây xanh đơn vị ở
|
CXDVO-B1÷CXDVO-B4
|
16.428
|
1,64
|
0,45
|
|
8.3
|
Đất cây xanh TDTT
|
TDTT-B1÷TDTT-B2
|
33.741
|
3,37
|
0,93
|
|
8.4
|
Đất cây xanh chuyên đề
|
CXCD-B1÷CXCD-B14
|
109.005
|
10,90
|
3,00
|
|
8.5
|
Đất cây xanh cách ly
|
CXCL-B1÷CXCL-B2
|
2.933
|
0,29
|
0,08
|
|
9
|
Đất hạ tầng kỹ thuật
|
HTKT-B1÷HTKT-B3
|
15.648
|
1,56
|
0,43
|
|
10
|
Đất dự trữ phát triển
|
DTPT-B1÷DTPT-B9
|
285.435
|
28,54
|
7,86
|
|
11
|
Mặt nước
|
|
84.105
|
8,41
|
2,32
|
|
12
|
Đất giao thông
|
|
1.019.701
|
101,97
|
28,08
|
|
Bảng 3‑4: Bảng cơ cấu sử dụng đất thị trấn Quảng Hà
TT
|
Hạng mục sử dụng đất
|
Diện tích (m2)
|
Diện tích (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
Dân số dự kiến (người)
|
|
TỔNG DIỆN TÍCH THỊ TRẤN QUẢNG HÀ
|
26.027.831
|
2.602,78
|
100,00
|
61.200
|
A
|
Khu A: Khu đô thị hiện hữu
|
2.752.119
|
275,21
|
10,57
|
16.800
|
1
|
Đất ở
|
952.451
|
95,25
|
3,66
|
16.800
|
1.1
|
Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
223.344
|
22,33
|
0,86
|
9.300
|
1.2
|
Đất ở hiện trạng cải tạo chỉnh trang
|
729.107
|
72,91
|
2,80
|
7.500
|
2
|
Đất công cộng
|
58.505
|
5,85
|
0,22
|
|
2.1
|
Đất công cộng đô thị
|
26.227
|
2,62
|
0,10
|
|
2.2
|
Đất công cộng đơn vị ở
|
32.278
|
3,23
|
0,12
|
|
3
|
Đất cơ quan
|
132.371
|
13,24
|
0,51
|
|
4
|
Đất trường học
|
105.895
|
10,59
|
0,41
|
|
4.1
|
Đất trường THPT
|
33.426
|
3,34
|
0,13
|
1.671
|
4.2
|
Đất trường THCS, tiểu học, mầm non
|
72.469
|
7,25
|
0,28
|
3.623
|
5
|
Đất y tế
|
17.918
|
1,79
|
0,07
|
|
6
|
Đất hỗn hợp
|
35.600
|
3,56
|
|
|
7
|
Đất thương mại dịch vụ
|
61.833
|
6,18
|
0,24
|
|
8
|
Đất cây xanh
|
346.332
|
34,63
|
1,33
|
|
8.1
|
Đất cây xanh đô thị
|
273.235
|
27,32
|
1,05
|
|
8.2
|
Đất cây xanh đơn vị ở
|
13.706
|
1,37
|
0,05
|
|
8.3
|
Đất cây xanh TDTT
|
59.391
|
5,94
|
0,23
|
|
9
|
Đất hạ tầng kỹ thuật
|
23.531
|
2,35
|
0,09
|
|
10
|
Đất dự trữ phát triển
|
6.130
|
0,61
|
0,02
|
|
11
|
Đất an ninh quốc phòng
|
6.750
|
0,68
|
0,03
|
|
12
|
Đất tôn giáo di tích
|
7.008
|
0,70
|
0,03
|
|
13
|
Mặt nước
|
235.029
|
23,50
|
0,90
|
|
14
|
Đất giao thông
|
762.766
|
76,28
|
2,93
|
|
B
|
Khu B: Khu đô thị mới
|
3.631.927
|
363,19
|
13,95
|
38.980
|
1
|
Đất ở
|
1.156.783
|
115,68
|
4,44
|
38.980
|
1.1
|
Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
756.996
|
75,70
|
2,91
|
34.480
|
1.2
|
Đất ở hiện trạng cải tạo chỉnh trang
|
399.787
|
39,98
|
1,54
|
4.500
|
2
|
Đất công cộng
|
104.151
|
10,42
|
0,40
|
|
2.1
|
Đất công cộng đô thị
|
43.673
|
4,37
|
0,17
|
|
2.2
|
Đất công cộng đơn vị ở
|
60.478
|
6,05
|
0,23
|
|
3
|
Đất cơ quan
|
25.869
|
2,59
|
0,10
|
|
4
|
Đất trường học
|
211.787
|
21,18
|
0,81
|
|
4.1
|
Đất trường THPT
|
27.399
|
2,74
|
0,11
|
1.370
|
4.2
|
Đất trường THCS, tiểu học, mầm non
|
184.388
|
18,44
|
0,71
|
9.219
|
5
|
Đất y tế
|
4.004
|
0,40
|
0,02
|
|
6
|
Đất hỗn hợp
|
51.054
|
5,11
|
0,20
|
|
7
|
Đất thương mại dịch vụ
|
209.447
|
20,94
|
0,80
|
|
8
|
Đất cây xanh
|
463.943
|
46,39
|
1,78
|
|
8.1
|
Đất cây xanh đô thị
|
301.836
|
30,18
|
1,16
|
|
8.2
|
Đất cây xanh đơn vị ở
|
16.428
|
1,64
|
0,06
|
|
8.3
|
Đất cây xanh TDTT
|
33.741
|
3,37
|
0,13
|
|
8.4
|
Đất cây xanh chuyên đề
|
109.005
|
10,90
|
0,42
|
|
8.5
|
Đất cây xanh cách ly
|
2.933
|
0,29
|
0,01
|
|
9
|
Đất hạ tầng kỹ thuật
|
15.648
|
1,56
|
0,06
|
|
10
|
Đất dự trữ phát triển
|
285.435
|
28,54
|
1,10
|
|
11
|
Mặt nước
|
84.105
|
8,41
|
0,32
|
|
12
|
Đất giao thông
|
1.019.701
|
101,97
|
3,92
|
|
C
|
Khu C: Khu đô thị - Dịch vụ - công nghiệp Hải Hà
|
2.339.355
|
233,94
|
8,99
|
5.420
|
1
|
Đất ở
|
542.013
|
54,20
|
2,08
|
5.420
|
1.1
|
Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
238.414
|
23,84
|
0,92
|
4.200
|
1.2
|
Đất ở hiện trạng cải tạo chỉnh trang
|
303.599
|
30,36
|
1,17
|
1.220
|
2
|
Đất công cộng
|
38.034
|
3,80
|
0,15
|
|
2.1
|
Đất công cộng dịch vụ khu công nghiệp
|
35.695
|
3,57
|
0,14
|
|
2.2
|
Đất công cộng đơn vị ở
|
2.339
|
0,23
|
0,01
|
|
3
|
Đất hỗn hợp
|
38.242
|
3,82
|
0,15
|
|
4
|
Đất thương mại dịch vụ
|
43.388
|
4,34
|
0,17
|
|
5
|
Đất cây xanh
|
601.462
|
60,15
|
2,31
|
|
5.1
|
Đất cây xanh đơn vị ở
|
2.339
|
0,23
|
0,01
|
|
5.2
|
Đất cây xanh chuyên đề
|
172.777
|
17,28
|
0,66
|
|
5.3
|
Đất cây xanh cách ly
|
426.346
|
42,63
|
1,64
|
|
6
|
Đất hạ tầng kỹ thuật
|
62.797
|
6,28
|
0,24
|
|
6
|
Đất công nghiệp
|
535.390
|
53,54
|
2,06
|
|
6
|
Mặt nước
|
43.491
|
4,35
|
0,17
|
|
6
|
Đất giao thông
|
434.538
|
43,45
|
1,67
|
|
D
|
Khu D: Khu công nghiệp và cảng biển Hải Hà
|
17.304.430
|
1.730,44
|
66,48
|
|
1
|
Đất cây xanh
|
1.102.705
|
110,27
|
4,24
|
|
1.1
|
Đất cây xanh chuyên đề
|
558.974
|
55,90
|
2,15
|
|
1.2
|
Đất cây xanh cách ly
|
543.731
|
54,37
|
2,09
|
|
2
|
Đất hạ tầng kỹ thuật
|
581.043
|
58,10
|
2,23
|
|
3
|
Đất công nghiệp
|
9.162.589
|
916,26
|
35,20
|
|
4
|
Đất rừng ngập mặn
|
299.287
|
29,93
|
1,15
|
|
5
|
Mặt nước
|
4.944.082
|
494,41
|
19,00
|
|
6
|
Đất giao thông
|
112.019
|
11,20
|
0,43
|
|
1.7