MỤC LỤC
I. PHẦN MỞ ĐẦU.. 1
1.1. Sự cần thiết lập quy hoạch. 1
1.2. Căn cứ pháp lý. 2
1.3. Mục tiêu và nhiệm vụ. 4
II. ĐÁNH GIÁ TỔNG HỢP HIỆN TRẠNG.. 5
2.1. Vị trí, phạm vi ranh giới, quy mô. 5
2.2. Đánh giá hiện trạng. 5
2.2.1. Điều kiện tự nh Khoảng lùi tối thiểu là 0m iên. 5
2.2.2. Hiện trạng sử dụng đất và đánh giá đất xây dựng. 7
2.2.3. Hiện trạng không gian, kiến trúc, cảnh quan. 7
2.2.4. Hiện trạng về dân cư, lao đông và hạ tầng xã hội: 8
2.2.5. Các quy định của quy hoạch chung, quy hoạch phân khu có liên quan. 8
2.2.6. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật 8
2.2.7. Đánh giá tổng hợp. 10
III. NỘI DUNG QUY HOẠCH CHI TIẾT.. 11
3.1. Các yếu tố tiền đề lập quy hoạch. 11
3.1.1. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu. 11
3.1.2. Dự báo quy mô dân số. 11
3.1.3. Tính chất, chức năng. 12
3.2. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất 12
3.2.1. Bảng cân bằng, thông kê sử dụng đất 13
3.2.2. Vị trí, quy mô công trình ngầm.. 15
3.3. Quy hoạch không gian kiến trúc cảnh quan. 16
3.3.1. Nguyên tắc, yêu cầu tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan. 16
3.3.2. Cấu trúc tổng thể, giải pháp tổ chức không gian. 16
3.3.3. Khu vực đặc trưng cần kiểm soát 19
3.4. Thiết kế đô thị 19
3.4.1. Mục tiêu của quy định thiết kế đô thị 19
3.4.2. Cấu trúc quy định thiết kế đô thị 19
3.4.3. Công trình điểm nhấn. 21
3.4.4. Chiều cao xây dựng công trình. 22
3.4.5. Xác định khoảng lùi công trình. 22
3.4.6. Xác định khoảng cách giữa các dãy nhà liền kề. 23
3.4.7. Xác định hình khối, màu sắc, hình thức kiến trúc chủ đạo công trình. 23
3.4.8. Hệ thống cây xanh mặt nước và quảng trường. 28
3.4.9. Trang thiết bị đô thị 31
3.5. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật 34
3.5.1. Quy hoạch giao thông. 34
3.5.2. Chuẩn bị kỹ thuật (hệ cao độ lục địa) 36
3.5.3. Quy hoạch cấp nước. 38
3.5.4. Quy hoạch cấp điện và chiếu sáng. 42
3.5.6. Thoát nước thải và vệ sinh môi trường. 45
3.5.7. Quy hoạch thông tin liên lạc. 47
3.5.8. Khái toán kinh phí xây dựng hạ tầng kỹ thuật 47
3.6. Tổ chức thực hiện. 49
IV. ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC.. 49
4.1. Đánh giá hiện trạng môi trường. 49
4.2. Đánh giá và dự báo tác động tới môi trường của quy hoạch. 50
4.2.1. Tác động đến cảnh quan thiên nhiên. 50
4.2.2. Biến đổi các điều kiện tự nhiên. 50
4.2.3. Tác động đến các nguồn thải 50
4.2.4. Tác động đến môi trường đất 51
4.2.5. Tác động đến môi trường nước. 51
4.3. Các giải pháp kỹ thuật để kiểm soát ô nhiễm, ứng phó sự cố môi trường, kiểm soát các tác động của môi trường. Kế hoạch quản lý và giám sát môi trường. 51
4.3.1. Các biện pháp chung. 51
4.3.2. Các giải pháp bảo vệ môi trường đối với hoạt động xây dựng. 52
4.3.3. Kế hoạch quản lý, giám sát môi trường. 53
V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ. 54
I. PHẦN MỞ ĐẦU
1.1. Sự cần thiết lập quy hoạch
Hải Phòng là đô thị loại 1, trực thuộc Trung ương đã có bề dày lịch sử trên 100 năm. Hải Phòng là một cực tăng trưởng của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc, trung tâm vùng Duyên hải Bắc bộ; đầu mối giao thông quan trọng của cả nước, cửa chính ra biển, trung tâm phát triển trên lĩnh vực vận tải biển của các địa phương phía Bắc và cả nước; một trong những trung tâm dịch vụ, công nghiệp của vùng và cả nước với hệ thống hạ tầng đô thị và công nghiệp đồng bộ, hiện đại; một địa danh du lịch hấp dẫn với vùng đất có truyền thống, nơi lưu giữ nhiều giá trị văn hóa, lịch sử, tự nhiên độc đáo.
Trong những năm gần đây, được sự quan tâm chỉ đạo của Bộ Chính trị, Trung ương, Chính phủ và các Bộ Ngành như Kết luận số 72-KL/TW ngày 10/10/2013 của Bộ Chính trị; Nghị quyết số 45-NQ/TW ngày 24/01/2019 của Bộ Chính trị; Quyết định số 821/ QĐ-TTg ngày 06/7/20018 của Thủ Tướng chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội thành phố Hải Phòng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Quyết định số 535/QĐ-TTg ngày 15/5/2018 của Thủ tướng chính phủ về việc phê duyệt Nhiệm vụ Điều chỉnh quy hoạch điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Hải Phòng đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050... Hải Phòng đang trên đà phát triển mạnh với nhiều dự án lớn quan trọng đã và đang hình thành gồm các dự án về giao thông như cao tốc Hà Nội-Hải Phòng, đường ven biển Duyên hải Bắc bộ, nâng cấp quốc lộ 10, cảng nước sâu Lạch Huyện, nâng cấp mở rộng sân bay quốc tế Cát Bi, nhiều cầu được xây dựng (cầu vượt sông, cầu vượt đường bộ); các khu công nghiệp lớn đã và đang được lấp đầy (Tràng Duệ, Đình Vũ, Nam Cầu Kiền...); các khu đô thị lớn như Bắc sông Cấm, Vinhome...); các dự án phát triển du lịch tại Cát Bà, Đồ Sơn...
Định hướng phát triển không gian thành phố theo hướng biển đã được cụ thể trong đồ án quy hoạch chung thành phố qua nhiều thời kỳ, theo Nghị quyết hội nghị Trung ương lần thứ 9 và Chiến lược biển Việt Nam. Khu vực Đồ Sơn đã là một địa chỉ du lịch lâu đời của Hải Phòng cũng như cả nước. Bên cạnh du lịch biển, Đồ Sơn còn là vùng đất lưu giữ nhiều giá trị văn hoá lịch sử mang tầm cỡ quốc gia như Bến tàu không số, quần thể tháp Tường Long, lễ hội chọi trâu...Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 quận Đồ Sơn đến năm 2025 đã được phê duyệt dựa trên tiềm năng, lợi thế của Quận ven biển có các dòng sông bao quanh và các lợi thế về các động lực phát triển đô thị quận như công nghiệp, du lịch. Không gian đô thị quận được phân chia thành 3 vùng lớn: Vùng du lịch (phía Đông Nam), vùng đô thị hiện hữu (khu vực trung tâm) và vùng đô thị phát triển mới (phía Tây Bắc).
Khu vực phát triển đô thị mới phía Tây Bắc có quỹ đất lớn, với lợi thế về giao thông là tuyến đường Phạm Văn Đồng kết nối đô thị trung tâm và khu du lịch Đồ Sơn, tuyến đường bộ ven biển đang trong giai đoạn hoàn thiện kết nối các tỉnh vùng Duyên hải Bắc Bộ và nhiều dự án đường giao thông đang hình thành trong khu vực này. Bên cạnh đó khu vực này tiếp giáp các khu chức năng lớn như khu công nghiệp Đồ Sơn, khu sân golf và đô thị Đồ Sơn. Đây là một lợi thế lớn cũng như mở ra nhiều cơ hội đầu tư phát triển các khu đô thị mới.
Để tận dụng lợi thế đầu tư xây dựng và quản lý phát triển các khu đô thị theo định hướng quy hoạch cấp trên, cũng như tạo nguồn ngân sách cho thành phố nói chung và quận Đồ Sơn nói riêng thì cần thiết tổ chức lập các quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 để chuẩn bị đầu tư xây dựng hạ tầng phục vụ đấu giá quyền sử dụng đất. Do đó, việc lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu nhà ở thuộc lô N36-3 là hết sức cần thiết.
1.2. Căn cứ pháp lý
-
Nghị quyết của Bộ Chính trị
Nghị quyết 45-NQ/TW ngày 24/1/2019 của Bộ Chính trị về xây dựng và phát triển thành phố Hải Phòng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
-
Các Luật do Quốc hội ban hành
Luật Quy hoạch (2017); Luật Quy hoạch đô thị (2009); Luật Xây dựng (2014); Luật sửa đổi Luật Xây dựng và Luật Quy hoạch và các Luật khác liên quan.
-
Các Nghị định, Thông tư
Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số Điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015; Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ về Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch; Nghị định 44/2015/NĐ-CP ngày 6/5/2015 của Chính phủ, Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng; Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đô thị; Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị và các Nghị định khác liên quan;
Thông tư 12/2016/TT-BXD ngày 29/06/2016 của Bộ Xây Dựng Quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch các khu chức năng đặc thù; Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị; Thông tư 01/2016/TT-BXD ngày 01/02/2016 của Bộ Xây Dựng, Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình hạ tầng kỹ thuật.
-
Các Quyết định, Văn bản của Chính phủ, các Bộ ban ngành
Quyết định số 821/QĐ-TTg ngày 06/07/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Hải Phòng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Quyết định số 1448/QĐ- TTg ngày 16/9/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hải Phòng đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050; Quyết định số 535/QĐ-TTg ngày 15/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Nhiệm vụ Điều chỉnh quy hoạch điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Hải Phòng đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050;
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch Xây dựng: QCVN 01:2021/BXD; QCVN 07:2016/BXD về các công trình hạ tầng kỹ thuật và Các Tiêu chuẩn, Quy chuẩn, Quy phạm kỹ thuật liên quan.
-
Các Nghị quyết, Quyết định, Văn bản của UBND thành phố và Quận
Các Nghị quyết của Thành ủy, Hội đồng nhân dân Thành phố;
Quyết định số 1402/QĐ-UBND ngày 23/07/2013 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hải Phòng về việc phê duyệt Đồ án Điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 quận Đồ Sơn đến năm 2025;
Quyết định số 09/2022/QĐ-UBND ngày 25/02/2022 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hải Phòng về việc ban hành Quy định về an toàn phòng cháy chữa cháy đối với nhà ở riêng lẻ và nhà ở riêng lẻ kết hợp kinh doanh, sản xuất trên địa bàn thành phố Hải phòng;
Nghị quyết số 105/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của Hội đồng nhân dân quận Đồ Sơn về Dự kiến kế hoạch đầu tư công quận Đồ Sơn năm 2021;
Văn bản số 8198/UBND-QH2 ngày 28/10/2021 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hải Phòng về việc lập quy hoạch để đấu giá quyền sử dụng đất ở trên địa bàn quận Đồ Sơn.
Quyết định số 1797/QĐ-UBND ngày 23/12/2021 của Uỷ ban nhân dân quận Đồ Sơn về việc giao nhiệm vụ làm chủ đầu tư lập Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 các dự án đầu tư công, các dự án đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn quận Đồ Sơn;
Quyết định số 194/QĐ-UBND ngày 8/3/2022 của Uỷ ban nhân dân quận Đồ Sơn về việc phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đất thuộc lô N36-3, phường Ngọc Xuyên, quận Đồ Sơn;
Các Quyết định phê duyệt quy hoạch các khu tiếp giáp với khu vực Dự án
-
Các nguồn tài liệu, số liệu, cơ sở bản đồ
Các quy hoạch chung thành phố Hải Phòng, quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 quận Đồ Sơn được duyệt;
Các quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành được duyệt;
Các nguồn số liệu do Chủ đầu tư cung cấp;
Bản đồ khảo sát địa hình tỷ lệ 1/500 đo vẽ năm 2021.
1.3. Mục tiêu và nhiệm vụ
Cụ thể hóa các quy hoạch cấp trên như Quy hoạch chung thành phố, quy hoạch kinh tế - xã hội và quy hoạch phân khu quận Đồ Sơn.
Làm cơ sở quản lý xây dựng theo đồ án quy hoạch chi tiết, phát triển các dự án đầu tư xây dựng, giao đất, thiết kế công trình, cấp giấy phép xây dựng.
Tạo nguồn vốn từ đấu giá quyền sử dụng đất để đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật cho địa phương.
Quy hoạch chi tiết khu đất thuộc lô N36-3 theo hướng hiện đại nhằm tạo ra một môi trường sống chất lượng, đầy sức hấp dẫn.
Tổ chức không gian, khai thác cảnh quan hợp lý trên nguyên tắc đồng bộ, hài hoà cảnh quan hiện hữu.
Xác định tính chất, chức năng, các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật theo Quy chuẩn, Tiêu chuẩn để có thể lập dự án đầu tư. Xây dựng Quy định quản lý theo Quy hoạch chi tiết làm cơ sở pháp lý để các cơ quan chính quyền địa phương quản lý đầu tư xây dựng theo quy hoạch.
Đề xuất các giải pháp quy hoạch cơ cấu sử dụng đất, cơ cấu chia lô, hệ thống hạ tầng kỹ thuật phù hợp với các tiêu chuẩn, quy chuẩn quy hoạch xây dựng Việt Nam, phù hợp với nhu cầu phát triển cho một khu dân cư theo hướng hiện đại và bền vững.
Đảm bảo phát triển đô thị theo quy hoạch, có tổ chức và đảm bảo môi trường bền vững, đảm bảo sử dụng đất có hiệu quả.
II. ĐÁNH GIÁ TỔNG HỢP HIỆN TRẠNG
2.1. Vị trí, phạm vi ranh giới, quy mô
- Vị trí: Căn cứ Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 quận Đồ Sơn đã được Uỷ ban nhân dân thành phố phê duyệt tại Quyết định số 1402/QĐ-UBND ngày 23/07/2013, Dự án đấu giá quyền sử dụng đất thuộc lô N36-3, phường Ngọc Xuyên, quận Đồ Sơn, thành phố Hải Phòng.
- Phạm vi, ranh giới:
+ Phía Đông Bắc: Giáp đường quy hoạch và lô CO 36-5 và CXO 36-6 (khu vực đồng ruộng);
+ Phía Đông Nam: Giáp khu vực đồng ruộng;
+ Phía Tây Nam: Giáp đường quy hoạch và lô CX 47-1 (khu vực đồng ruộng);
+ Phía Tây Bắc: Giáp đường quy hoạch và lô N36-2 (khu vực đồng ruộng).
- Quy mô lập quy hoạch: 47.195 m2
Sơ đồ vị trí khu vực quy hoạch
2.2. Đánh giá hiện trạng
2.2.1. Điều kiện tự nhiên
a. Địa hình - địa mạo
Khu vực lập quy hoạch chủ yếu là đất trống và đất nông nghiệp, có địa hình tương đối bằng phẳng, cao độ nền trung bình khoảng từ -0,24m đến +0,3m (hệ cao độ lục địa).
b. Khí hậu thủy văn
Khu vực quy hoạch xây dựng mang đặc điểm chung của thành phố Hải Phòng, nằm trong vành đai nhiệt đới gió mùa, chịu ảnh hưởng của gió mùa:
- Hướng gió chủ đạo: mùa đông (gió Bắc, Đông Bắc), mùa hè (gió Đông, Đông Nam).
- Nhiệt độ:
+ Nhiệt độ trung bình hàng năm 23,6oC
+ Nhiệt độ trung bình tháng lạnh nhất (tháng 1) 16,8oC
+ Nhiệt độ trung bình tháng nóng nhất (tháng 7) 29,4oC
+ Nhiệt độ thấp nhất tuyệt đối 6,5oC
+ Nhiệt độ cao nhất tuyệt đối 39,5oC
- Mưa:
+ Lượng mưa trung bình hàng năm: 1.494,7 mm (đo tại Hòn Dấu)
+ Số ngày mưa trong năm: 117 ngày
+ Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10, tháng mưa lớn nhất là tháng 8 với lượng mưa 352mm
+ Lượng mưa một ngày lớn nhất quan trắc được ngày 20/11/1996: 434,700mmm (tại Hòn Dáu).
- Độ ẩm: Có trị số cao và ít thay đổi trong năm
+ Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 1 độ ẩm là 80%
+ Mùa mưa ẩm từ tháng 3 4 tháng 9 độ ẩm lên tới 91%
+ Độ ẩm trung bình trong năm là 83%
- Gió: Hướng gió thay đổi trong năm.
+ Từ tháng 11 - 3 hướng gió thịnh hành là gió Bắc và Đông Bắc.
+ Từ tháng 4 - 10 hướng gió thịnh hành là gió Nam và Đông Nam.
+ Từ tháng 7 - 9 thường có bão cấp 74cấp 10, đột xuất có bão cấp 12.
+ Tốc độ gió lớn nhất quan trắc được là 40m/s.
- Bão: Mùa hè là thời kỳ xuất hiện bão và áp thấp nhiệt đới từ biển Đông gây ảnh hưởng lớn đến thời tiết cũng như các yếu tố động lực ở ven biển, bão đạt cấp 11-12 (ứng với tốc độ 110-120km/h).
c. Địa chất thủy văn, địa chất công trình
Khu vực nghiên cứu mang đặc điểm chung của thành phố Hải Phòng:
Khu vực nghiên cứu nằm trong vùng ven biển nên chịu ảnh hưởng trục tiếp của chế độ thuỷ triều ven biển. Tính chất của thuỷ triều là nhật triều thống nhất với hầu hết số ngày trong tháng. Trong một ngày thuỷ triều cũng thay đổi từng giờ theo chu kỳ với biên độ dao động 0,6m41,6m (cao độ lục địa). Độ cao sóng biển lớn nhất +3,06m.
Khu vực nghiên cứu nằm trong vùng đồng bằng ven biển, có địa chất bồi tính đệ tứ gồm lớp sét, á sét, á cát, cát, bùn. Nhìn chung địa chất công trình yếu (Cường độ chịu tải trung bình d = 0,5kg/cm2).
2.2.2. Hiện trạng sử dụng đất và đánh giá đất xây dựng
Hiện trạng khu đất lập quy hoạch chủ yếu là đất trống, đất nông nghiệp và mặt nước (ao, mương) nên thuận lợi cho việc triển khai xây dựng.
BẢNG THỐNG KÊ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT
STT
|
LOẠI ĐẤT
|
DIỆN TÍCH
|
TỶ LỆ
|
(m2)
|
(%)
|
1
|
Đất công trình - Thuận lợi xây dựng
|
369,4
|
0,8
|
2
|
Đất trống (đồng ruộng, đường đất…)-Thuận lợi xây dựng
|
40.514,3
|
85,8
|
3
|
Mặt nước (ao, mương)-Ít thuận lợi xây dựng
|
6.311,3
|
13,4
|
|
TỔNG DIỆN TÍCH
|
47.195,0
|
100,0
|
2.2.3. Hiện trạng không gian, kiến trúc, cảnh quan
Một vài hình ảnh hiện trạng dự án
- Về không gian, cảnh quan: Không gian tương đối bằng phẳng, cảnh quan đặc trưng vùng đồng ruộng.
- Về kiến trúc công trình: Tổng thể khu vực chủ yếu là công trình thấp tầng. Khu vực dự án có một vài công trình 1 tầng dạng lán, nhà tạm.
- Điểm nhấn cảnh quan khu vực: Chưa có công trình điểm nhấn.
2.2.4. Hiện trạng về dân cư, lao đông và hạ tầng xã hội:
- Về dân cư: Khu vực nghiên cứu quy hoạch là vùng đồng ruộng, dân cư bám dọc theo các đường hiện trạng, mật độ thấp; tập trung đông khu vực đường Phạm Văn Đồng. Trong khu vực nghiên cứu không có dân cư sinh sống.
- Về lao động: Phần lớn là lao động ngư nghiệp, nông nghiệp và một phần dịch vụ du lịch, dịch vụ đô thị, công nhân khu công nghiệp.
- Về hạ tầng xã hội: Khu vực nghiên cứu thuộc phường Ngọc Xuyên, có đầy đủ các công trình hạ tầng xã hội cấp phường (hành chính, y tế, văn hoá, giáo dục).Trong khu vực dự án không có công trình hạ tầng xã hội.
2.2.5. Các quy định của quy hoạch chung, quy hoạch phân khu có liên quan
Theo Đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thành phố Hải Phòng: Xác định khu vực nghiên cứu là đất đô thị mới.
Theo đồ án Điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 quận Đồ Sơn: Xác định khu vực nghiên cứu là đất ở mới. Các chỉ tiêu đối với ô A36 và lô N36-3 như sau:
- Các quy định đối với ô A36:
+ Tầng cao tối thiểu – tầng cao trung bình – tầng cao tối đa: 1 – 3 – 9 (tầng)
+ Mật độ xây dựng trung bình: 50%
+ Hệ số sử dụng đất trung bình: 1,5 (lần)
+ Dân số: 4128 (người)
- Các quy định đối với lô N36-3:
+ Tầng cao tối thiểu: 1 (tầng)
+ Tầng cao tối đa: 5 (tầng)
+ Tính chất của khu vực: đất ở mới
+ Hạ tầng kỹ thuật: đường giao thông chính tiếp giáp phía Nam khu đất là đường trong dự án “đường nối đường bộ ven biển và ngã ba Vạn Bún” đang triển khai thi công, chiều rộng lộ giới 59,0m. Nguồn điện từ trạm biến áp 110/35/22kV Đồ Sơn, công suất 2x40MVA. Nguồn nước từ nhà máy nước Hưng Đạo công suất 200.000m3/ngđ. Thoát nước về nhà máy xử lý nước thải Sông Họng.
2.2.6. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật
a. Giao thông:
- Giáp phía Tây Nam khu vực nghiên cứu khoảng 60m là tuyến đường nhựa kết nối giữa Đường tỉnh 361và đường huyện 403, chiều rộng nền đường Bn=5,0m-:-6,0m
- Bên trong khu vực nghiên cứu không có tuyến giao thông
* Nhận xét: Giao thông khu vực nghiên cứu quy hoạch chưa thuận lợi.
b. Chuẩn bị kỹ thuật (hệ cao độ Lục địa)
- Cao độ nền: Khu vực hiện là đất nông nghiệp có cao độ thấp:
+ Khu vực ruộng, ao: -0,24m đến +0,3m.
+ Đường hiện trạng phía Tây Nam có cao độ trung bình từ 1,90 đến +2,30m.
- Thoát nước mưa: nước mưa thu gom vào hệ thống kênnh mương đất, mương xây và thoát ra sông Họng.
* Nhận xét:
- Cốt nền hiện trạng thấp vì vậy cần tôn nền để phòng chống ngập úng khi triển khai dự án.
- Khu vực nghiên cứu giáp hệ thống kênh mương thủy lợi thuận tiện cho việc tiêu thoát nước.
d. Cấp nước
- Khu vực nghiên cứu hiện nay chưa được cung cấp nước sạch. Tuy nhiên xung quanh khu vực nghiên cứu đã được cung cấp nước sạch.
- Nguồn nước: Từ nhà máy nước Xóm Chẽ công suất 7000m3/ngđ thông qua tuyến ống D300 trên trục đường Phạm Văn Đồng (đường tỉnh 353) và tuyến ống D300 trên đường tỉnh 361 đi Bàng La.
* Nhận xét:
- Nguồn nước từ nhà máy nước Xóm Chẽ
+ Chất lượng đảm bảo đạt tiêu chuẩn vệ sinh theo quy định của Bộ Y tế tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ăn uống QCVN 01:2009/BYT.
+ Công suất vận hành của nhà máy hiện nay 6.800m3/ngđ gần đạt công suất thiết kế của nhà máy.
- Xung quanh khu vực nghiên cứu đã có mạng lưới cấp nước hoàn chỉnh bao gồm các tuyến ống truyền tải, phân phối và dịch vụ là ống nhựa HDPE ... có chất lượng tốt.
- Theo quy hoạch cấp nước Thành phố Hải Phòng đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050, nguồn nước cho khu vực nghiên cứu dự kiến từ nhà máy nước Hưng Đạo (công suất 200.000m3/ngđ), nhà máy nước Xóm Chẽ được cải tạo thành trạm bơm tăng áp (công suất 25.000m3/ngđ) đảm bảo cung cấp đử nhu cầu của dự án.
e. Cấp điện và chiếu sáng
- Khu vực nghiên cứu hiện là đất nông nghiệp không có hệ thống cấp điện và chiếu sáng. Khu vực đường tỉnh 361 đang sử dụng diện từ trạm biến áp 110/35/22kV Đồ Sơn thông qua đường dây nổi 22kV lộ 471.
- Phía Tây Nam (đường dự án đang triển khai 59,0m) giáp ranh giới hiện có tuyến điện 110kV từ trạm biến áp 220/110kV Đồng Hòa đi trạm biến áp 110/22kV Khu công nghiệp Đồ Sơn và trạm 110/22kV Đồ Sơn. Dự án đường 110kV đang được nâng cấp thành cột đơn thân và nâng cao tĩnh không nên dự án đang di chuyển đang xây dựng tuyến 110kV tạm vào ranh giới quy hoạch. Khi dự án nâng thành sẽ xóa bỏ tuyến điện tạm và trả lại mặt bằng cho dự án.
* Nhận xét:
- Nguồn điện: Dự kiến nguồn điện 22kV được lấy từ trạm biến áp 110/35/22kV Đồ Sơn thông qua tuyến 22kV lộ 471 chạy dọc theo đường tỉnh 361
- Hệ thống chiếu sáng: Dự kiến sử dụng hệ thống chiếu sáng Led tiết kiệm năng lượng và thân thiện với môi trường.
f. Thoát nước thải và vệ sinh môi trường
- Thoát nước thải: Khu vực nghiên cứu chủ yếu là đất trống (ao, đầm, ruộng) chưa có hệ thống thoát nước thải.
- Vệ sinh môi trường: Khu vực nghiên cứu là đất trống chưa phát sinh chất thải rắn.
* Nhận xét:
- Xây dựng hệ thống thoát nước thải riêng với nước mưa để đảm bảo vệ sinh môi trường.
g. Thông tin liên lạc: Khu vực nghiên cứu chưa có mạng lưới thông tin liên lạc.
2.2.7. Đánh giá tổng hợp
a. Điểm mạnh - Cơ hội:
- Có vị trí thuận lợi: Tiếp giáp đường giao thông lớn (đường nối đường ven biển và đường phía Tây) đang được đầu tư xây dựng. Tiếp giáp nhiều khu chức năng lớn của quận (khu công nghiếp Đồ Sơn, khu sân golf và khu đô thị mới, các khu nghỉ dưỡng vui chơi giải trí phía Tây khu du lịch)
- Quỹ đất chủ yếu là đất nông nghiệp, đất trống, mặt nước (ao, mương), có một vài công trình tạm thuận lợi giải phòng mặt bằng phục vụ triển khai dự án.
- Có cơ hội lớn thu hút đầu tư và khả năng đấu giá quyền sử dụng đất.
b. Điểm yếu - Thách thức:
- Cốt nền hiện trạng thấp vì vậy cần tôn nền để phòng chống ngập úng khi triển khai dự án.
- Phía Tây Nam là tuyến điện cao thế nằm trên trục giao thông, ảnh hưởng không gian cảnh quan công trình dọc theo đường.
- Quá trình xây dựng khu đấu giá cần hạn chế việc tác động đến môi trường, cảnh quan và hệ sinh thái tự nhiên.
III. NỘI DUNG QUY HOẠCH CHI TIẾT
3.1. Các yếu tố tiền đề lập quy hoạch
3.1.1. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu
- Tuân thủ Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch Xây dựng QCVN 01:2021/BXD và các tiêu chuẩn quy phạm hiện hành;
- Tuân thủ chỉ tiêu quy định tại đồ án Điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 quận Đồ Sơn đến năm 2025 đã được Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng phê duyệt tại Quyết định số 1402/QĐ-UBND ngày 23/7/2013.
- Cụ thể một vài chỉ tiêu khống chế như sau:
+ Dân số: Dự kiến trung bình 4 người/hộ (lô đất)
+ Đất cây xanh tối thiểu: 1m2/người
+ Mật độ xây dựng tối đa: Cụ thể từng lô đất theo QCVN 01:2021/BXD
+ Tầng cao tối đa: 5 tầng
+ Cấp nước sinh hoạt: ≥80l/người/ngày.đêm
+ Chỉ tiêu phát sinh nước thải: ³ 80% chỉ tiêu cấp nước.
+ Lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh 1,3kg/người/ngày. Tỷ lệ thu gom 100%
+ Cấp điện sinh hoạt: ³700W/người.
+ Thông tin liên lạc: 01 thuê bao/hộ.
3.1.2. Dự báo quy mô dân số
- Dự án đấu giá quyền sử dụng đất là khu nhà ở thấp tầng (tầng cao tối đa 5 tầng), loại hình nhà ở là nhà liền kế và nhà biệt thự song lập.
- Tổng số lô đất khoảng 229 lô.
- Dự báo dân số khoảng 916 người (khoảng 4 người/lô).
3.1.3. Tính chất, chức năng
- Là khu dân cư thấp tầng.
- Bao gồm các khu chức năng: Nhà ở, giao thông nội bộ, vườn hoa sân chơi, bãi đỗ xe.
3.2. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất
- Khu vực lập quy hoạch gồm đất ở, đất cây xanh - sân chơi, đất công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật (bãi đỗ xe) và đất giao thông.
- Diện tích quy hoạch: 47.195 m2.
![](file:///C:/Users/WINDOW~1/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image015.jpg)
Sơ đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất
3.2.1. Bảng cân bằng, thông kê sử dụng đất
BẢNG CÂN BẰNG SỬ DỤNG ĐẤT
STT
|
KÍ HIỆU
|
LOẠI ĐẤT
|
DIỆN TÍCH
|
TỶ LỆ
|
SỐ LÔ
|
DÂN SỐ
|
(m2)
|
(%)
|
(lô)
|
(người)
|
1
|
|
Đất ở
|
30.084,2
|
63,7
|
229
|
916
|
|
N1
|
Đất ở liền kề
|
2.104,9
|
|
18
|
72
|
|
N2
|
Đất ở liền kề
|
1.893,6
|
|
16
|
64
|
|
N3
|
Đất ở liền kề
|
2.121,4
|
|
18
|
72
|
|
N4
|
Đất ở liền kề
|
1.209,6
|
|
10
|
40
|
|
N5
|
Đất ở liền kề
|
2.125,0
|
|
18
|
72
|
|
N6
|
Đất ở liền kề
|
1.893,6
|
|
16
|
64
|
|
N7
|
Đất ở liền kề
|
2.425,3
|
|
21
|
84
|
|
N8
|
Đất ở liền kề
|
1.893,6
|
|
16
|
64
|
|
N9
|
Đất ở biệt thự
|
3.688,0
|
|
18
|
72
|
|
N10
|
Đất ở biệt thự
|
3.688,0
|
|
18
|
72
|
|
N11
|
Đất ở biệt thự
|
2.318,2
|
|
20
|
80
|
|
N12
|
Đất ở biệt thự
|
2.361,0
|
|
20
|
80
|
|
N13
|
Đất ở liền kề
|
2.362,0
|
|
20
|
80
|
2
|
|
Đất cây xanh, sân chơi
|
1.887,7
|
4,0
|
-
|
-
|
3
|
P
|
Đất công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật (bãi đỗ xe)
|
456,0
|
1,0
|
-
|
-
|
4
|
|
Đất giao thông
|
14.767,1
|
31,3
|
-
|
-
|
|
|
TỔNG DIỆN TÍCH
|
47.195,0
|
100,0
|
|
|
BẢNG THỐNG KÊ CHI TIẾT SỬ DỤNG ĐẤT
STT
|
KÍ HIỆU
|
LOẠI ĐẤT
|
DIỆN TÍCH
|
MĐXD TĐ
|
TCTT-TCTĐ
|
HS SDĐ
|
DÂN SỐ
|
(m2)
|
(%)
|
(tầng)
|
(lần)
|
(người)
|
1
|
|
Đất ở
|
30.084,2
|
|
|
|
916
|
|
N1
|
Đất ở liền kề
|
2.104,9
|
86,5
|
1-5
|
4,32
|
72
|
|
1
|
Đất ở liền kề
|
132,2
|
83,6
|
1-5
|
4,18
|
|
|
Từ 2 đến 17
|
Đất ở liền kề
|
114,0
|
87,2
|
1-5
|
4,36
|
|
|
18
|
Đất ở liền kề
|
148,7
|
80,3
|
1-5
|
4,01
|
|
|
N2
|
Đất ở liền kề
|
1.893,6
|
86,1
|
1-5
|
4,31
|
64
|
|
Từ 1 đến 7
|
Đất ở liền kề
|
114,0
|
87,2
|
1-5
|
4,36
|
|
|
Từ 8 đến 9
|
Đất ở liền kề
|
148,8
|
80,2
|
1-5
|
4,01
|
|
|
Từ 10 đến 16
|
Đất ở liền kề
|
114,0
|
87,2
|
1-5
|
4,36
|
|
|
N3
|
Đất ở liền kề
|
2.121,4
|
86,2
|
1-5
|
4,31
|
72
|
|
1
|
Đất ở liền kề
|
148,7
|
80,3
|
1-5
|
4,01
|
|
|
Từ 2 đến 17
|
Đất ở liền kề
|
114,0
|
87,2
|
1-5
|
4,36
|
|
|
18
|
Đất ở liền kề
|
148,7
|
80,3
|
1-5
|
4,01
|
|
|
N4
|
Đất ở liền kề
|
1.209,6
|
85,5
|
1-5
|
4,27
|
40
|
|
Từ 1 đến 4
|
Đất ở liền kề
|
114,0
|
87,2
|
1-5
|
4,36
|
|
|
Từ 5 đến 6
|
Đất ở liền kề
|
148,8
|
80,2
|
1-5
|
4,01
|
|
|
Từ 7 đến 10
|
Đất ở liền kề
|
114,0
|
87,2
|
1-5
|
4,36
|
|
|
N5
|
Đất ở liền kề
|
2.125,0
|
86,2
|
1-5
|
4,31
|
72
|
|
1
|
Đất ở liền kề
|
148,7
|
80,3
|
1-5
|
4,01
|
|
|
Từ 2 đến 17
|
Đất ở liền kề
|
114,0
|
87,2
|
1-5
|
4,36
|
|
|
18
|
Đất ở liền kề
|
152,3
|
79,5
|
1-5
|
3,98
|
|
|
N6
|
Đất ở liền kề
|
1.893,6
|
86,1
|
1-5
|
4,31
|
64
|
|
Từ 1 đến 7
|
Đất ở liền kề
|
114,0
|
87,2
|
1-5
|
4,36
|
|
|
Từ 8 đến 9
|
Đất ở liền kề
|
148,8
|
80,2
|
1-5
|
4,01
|
|
|
Từ 10 đến 16
|
Đất ở liền kề
|
114,0
|
87,2
|
1-5
|
4,36
|
|
|
N7
|
Đất ở liền kề
|
2.425,3
|
86,9
|
1-5
|
4,34
|
84
|
|
1
|
Đất ở liền kề
|
122,0
|
85,6
|
1-5
|
4,28
|
|
|
Từ 2 đến 20
|
Đất ở liền kề
|
114,0
|
87,2
|
1-5
|
4,36
|
|
|
21
|
Đất ở liền kề
|
137,3
|
82,5
|
1-5
|
4,13
|
|
|
N8
|
Đất ở liền kề
|
1.893,6
|
86,1
|
1-5
|
4,31
|
64
|
|
Từ 1 đến 7
|
Đất ở liền kề
|
114,0
|
87,2
|
1-5
|
4,36
|
|
|
Từ 8 đến 9
|
Đất ở liền kề
|
148,8
|
80,2
|
1-5
|
4,01
|
|
|
Từ 10 đến 16
|
Đất ở liền kề
|
114,0
|
87,2
|
1-5
|
4,36
|
|
|
N9
|
Đất ở biệt thự
|
3.688,0
|
69,5
|
1-5
|
3,47
|
72
|
|
1
|
Đất ở biệt thự
|
223,0
|
67,7
|
1-5
|
3,39
|
|
|
Từ 2 đến 8
|
Đất ở biệt thự
|
200,0
|
70,0
|
1-5
|
3,50
|
|
|
Từ 9 đến 10
|
Đất ở biệt thự
|
221,0
|
67,9
|
1-5
|
3,40
|
|
|
Từ 11 đến 17
|
Đất ở biệt thự
|
200,0
|
70,0
|
1-5
|
3,50
|
|
|
18
|
Đất ở biệt thự
|
223,0
|
67,7
|
1-5
|
3,39
|
|
|
N10
|
Đất ở biệt thự
|
3.688,0
|
69,5
|
1-5
|
3,47
|
72
|
|
1
|
Đất ở biệt thự
|
223,0
|
67,7
|
1-5
|
3,39
|
|
|
Từ 2 đến 8
|
Đất ở biệt thự
|
200,0
|
70,0
|
1-5
|
3,50
|
|
|
Từ 9 đến 10
|
Đất ở biệt thự
|
221,0
|
67,9
|
1-5
|
3,40
|
|
|
Từ 11 đến 17
|
Đất ở biệt thự
|
200,0
|
70,0
|
1-5
|
3,50
|
|
|
18
|
Đất ở biệt thự
|
223,0
|
67,7
|
1-5
|
3,39
|
|
|
N11
|
Đất ở liền kề
|
2.318,2
|
86,8
|
1-5
|
4,34
|
80
|
|
1
|
Đất ở liền kề
|
106,0
|
88,8
|
1-5
|
4,44
|
|
|
Từ 2 đến 10
|
Đất ở liền kề
|
114,0
|
87,2
|
1-5
|
4,36
|
|
|
11
|
Đất ở liền kề
|
121,1
|
85,8
|
1-5
|
4,29
|
|
|
12
|
Đất ở liền kề
|
120,9
|
85,8
|
1-5
|
4,29
|
|
|
13
|
Đất ở liền kề
|
120,8
|
85,8
|
1-5
|
4,29
|
|
|
14
|
Đất ở liền kề
|
120,6
|
85,9
|
1-5
|
4,29
|
|
|
15
|
Đất ở liền kề
|
120,5
|
85,9
|
1-5
|
4,30
|
|
|
16
|
Đất ở liền kề
|
120,3
|
85,9
|
1-5
|
4,30
|
|
|
17
|
Đất ở liền kề
|
120,2
|
86,0
|
1-5
|
4,30
|
|
|
18
|
Đất ở liền kề
|
120,1
|
86,0
|
1-5
|
4,30
|
|
|
19
|
Đất ở liền kề
|
119,9
|
86,0
|
1-5
|
4,30
|
|
|
20
|
Đất ở liền kề
|
101,8
|
89,6
|
1-5
|
4,48
|
|
|
N12
|
Đất ở liền kề
|
2.361,0
|
86,4
|
1-5
|
4,32
|
80
|
|
Từ 1 đến 10
|
Đất ở liền kề
|
114,0
|
87,2
|
1-5
|
4,36
|
|
|
11
|
Đất ở liền kề
|
122,8
|
85,4
|
1-5
|
4,27
|
|
|
12
|
Đất ở liền kề
|
122,6
|
85,5
|
1-5
|
4,27
|
|
|
13
|
Đất ở liền kề
|
122,5
|
85,5
|
1-5
|
4,28
|
|
|
14
|
Đất ở liền kề
|
122,3
|
85,5
|
1-5
|
4,28
|
|
|
15
|
Đất ở liền kề
|
122,2
|
85,6
|
1-5
|
4,28
|
|
|
16
|
Đất ở liền kề
|
122,0
|
85,6
|
1-5
|
4,28
|
|
|
17
|
Đất ở liền kề
|
121,9
|
85,6
|
1-5
|
4,28
|
|
|
18
|
Đất ở liền kề
|
121,7
|
85,7
|
1-5
|
4,28
|
|
|
19
|
Đất ở liền kề
|
121,6
|
85,7
|
1-5
|
4,28
|
|
|
20
|
Đất ở liền kề
|
121,4
|
85,7
|
1-5
|
4,29
|
|
|
N13
|
Đất ở liền kề
|
2.362,0
|
86,3
|
1-5
|
4,32
|
80
|
|
Từ 1 đến 9
|
Đất ở liền kề
|
114,0
|
87,2
|
1-5
|
4,36
|
|
|
10
|
Đất ở liền kề
|
106,0
|
88,8
|
1-5
|
4,44
|
|
|
11
|
Đất ở liền kề
|
116,5
|
86,7
|
1-5
|
4,34
|
|
|
12
|
Đất ở liền kề
|
124,3
|
85,1
|
1-5
|
4,26
|
|
|
13
|
Đất ở liền kề
|
124,2
|
85,2
|
1-5
|
4,26
|
|
|
14
|
Đất ở liền kề
|
124,0
|
85,2
|
1-5
|
4,26
|
|
|
15
|
Đất ở liền kề
|
123,9
|
85,2
|
1-5
|
4,26
|
|
|
16
|
Đất ở liền kề
|
123,7
|
85,3
|
1-5
|
4,26
|
|
|
17
|
Đất ở liền kề
|
123,6
|
85,3
|
1-5
|
4,26
|
|
|
18
|
Đất ở liền kề
|
123,4
|
85,3
|
1-5
|
4,27
|
|
|
19
|
Đất ở liền kề
|
123,3
|
85,3
|
1-5
|
4,27
|
|
|
20
|
Đất ở liền kề
|
123,1
|
85,4
|
1-5
|
4,27
|
|
2
|
|
Đất cây xanh, sân chơi
|
1.887,7
|
|
|
|
|
|
X1
|
Đất cây xanh, sân chơi
|
114,0
|
5
|
0-1
|
0,05
|
|
|
X2
|
Đất cây xanh, sân chơi
|
114,0
|
5
|
0-1
|
0,05
|
|
|
X3
|
Đất cây xanh, sân chơi
|
456,0
|
5
|
0-1
|
0,05
|
|
|
X4
|
Đất cây xanh, sân chơi
|
114,0
|
5
|
0-1
|
0,05
|
|
|
X5
|
Đất cây xanh, sân chơi
|
114,0
|
5
|
0-1
|
0,05
|
|
|
X6
|
Đất cây xanh, sân chơi
|
114,0
|
5
|
0-1
|
0,05
|
|
|
X7
|
Đất cây xanh, sân chơi
|
114,0
|
5
|
0-1
|
0,05
|
|
|
X8
|
Đất cây xanh, sân chơi
|
180,5
|
5
|
0-1
|
0,05
|
|
|
X9
|
Đất cây xanh, sân chơi
|
194,7
|
5
|
0-1
|
0,05
|
|
|
X10
|
Đất cây xanh, sân chơi
|
180,5
|
5
|
0-1
|
0,05
|
|
|
X11
|
Đất cây xanh, sân chơi
|
192,0
|
5
|
0-1
|
0,05
|
|
3
|
P
|
Đất công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật (bãi đỗ xe)
|
456,0
|
-
|
-
|
-
|
|
4
|
|
Đất giao thông
|
14.767,1
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
TỔNG DIỆN TÍCH
|
47.195,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chú thích
|
|
|
|
|
|
|
- MĐXDTĐ: Mật độ xây dựng tối đa
|
|
|
|
|
|
- TCTT - TCTĐ: Tầng cao tối thiểu - Tầng cao tối đa
|
|
|
|
- HSSDĐ: Hệ số sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
3.2.2. Vị trí, quy mô công trình ngầm
- Khu vực dự án không có công trình kiến trúc ngầm sử dụng chung.
- Công trình ngầm là các công trình phục vụ hạ tầng kỹ thuật: Tuy nen, hào kỹ thuật, cống thoát nước.
3.3. Quy hoạch không gian kiến trúc cảnh quan
3.3.1. Nguyên tắc, yêu cầu tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan
- Đảm bảo phù hợp với khung phát triển chung của thành phố Hải Phòng: Đây là vùng cảnh quan đô thị kết hợp du lịch.
- Đảm bảo khung phát triển chung của quận Đồ Sơn: Vùng phát triển đô thị mới, nhà ở thấp tầng kết hợp dịch vụ du lịch.
- Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan: Phù hợp với điều kiện tự nhiên; đảm bảo mỹ quan và công năng sử dụng; tạo ra một tổng thể kiến trúc hiện đại, hài hòa với cảnh quan khu vực lân cận.
- Tạo dựng môi trường sống thân thiện, đáp ứng phát triển trong tương lai.
3.3.2. Cấu trúc tổng thể, giải pháp tổ chức không gian
a. Bố cục không gian:
- Tổng thể khu vực lập quy hoạch được chia thành 2 không gian lớn: Không gian ở (nhà ở liền kề và nhà ở biệt thự) bao quanh không gian xanh ở trung tâm khu đất.
![](file:///C:/Users/WINDOW~1/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image017.jpg)
Sơ đồ bố cục không gian
b. Liên kết không gian:
- Liên kết với các khu vực khác xung quanh dự án: Liên kết các khu chức năng lớn của khu vực này như khu công nghiệp Đồ Sơn, khu sân golf, khu du lịch Đồ Sơn… bằng hệ thống đường quy hoạch 59m phía Tây Nam, đường quy hoạch 17,5m phía Tây Bắc, Đông Bắc.
![](file:///C:/Users/WINDOW~1/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image019.jpg)
Sơ đồ liên kết không gian xung quanh
- Liên kết nội bộ được kết nối bằng mạng lưới giao thông dạng ô bàn cờ
![](file:///C:/Users/WINDOW~1/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image021.jpg)
Sơ đồ liên kết nội bộ
c. Giải pháp tổ chức không gian
![](file:///C:/Users/WINDOW~1/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image023.jpg)
Phối cảnh tổng thể khu vực dự án
- Ý tưởng chủ đạo: Tổ chức lõi cây xanh dọc theo hướng Tây Bắc – Đông Nam, kết hợp các trục giao thông hình thành không gian trống đón gió và tạo điều kiện vi khí hậu cho khu vực. Chính giữa dải cây xanh được mở rộng tạo thành khu vực vườn hoa sân chơi, tạo điểm nhân không gian trống.
- Không gian ở được hình thành bởi nhà ở liền kề và nhà ở biệt thự song lập:
+ Nhà ở biệt thự được bố trí trung tâm khu đất với tầng cao tối đa là 5 tầng. Khu vực này ưu tiên công trình có hình thức kiến trúc hiện đại, không gian linh hoạt, khai thác tối đa điều kiện khí hậu nóng ẩm với hình thức ban công mái che.
+ Không gian nhà ở liền kề được bố trí thành 2 khu vực: Khu vực tiếp giáp trục đường lớn phía Tây Nam là dẫy nhà ở kết hợp dịch vụ (shophouse); Các dẫy nhà liền kề khác được bố trí phía Đông Bắc (vuông góc trục đường chính). Khu vực này ưu tiên công trình có hình thức kiến trúc hiện đại với tầng cao tối đa là 5 tầng.
- Không gian xanh là vườn hoa – sân chơi kết hợp với bãi đỗ xe được bố trí ở trung tâm khu đất thuận lợi cho việc tiếp cận của người dân sống trong khu vực, tạo điểm nhấn cảnh quan cho toàn khu.
3.3.3. Khu vực đặc trưng cần kiểm soát
- Khu vực không gian dọc theo đường chính 59m: Là đường trục chính của khu vực, kết nối trung tâm thương mại dịch vụ mới với khu vực đường phía Tây vào khu du lịch Đồ Sơn. Dọc theo trục đường này bố trí dãy nhà liền kề (dạng Shophouse – nhà ở kết hợp dịch vụ thương mại), cần thống nhất ngôn ngữ thiết kế công trình, khoảng lùi, tầng cao theo quy định trong đồ án và trong Quy định quản lý theo đồ án được duyệt. Cơ quan quản lý cần tổ chức thiết kế mẫu để người dân áp dụng xây dựng.
- Khu vực công trình theo các trục đường khác: Khuyến khích xây dựng đồng bộ theo mẫu đã được cơ quan quản lý tổ chức thiết kế mẫu.
- Khu vực vườn hoa, sân chơi: Tổ chức thiết kế chi tiết theo nội dung quy định trong mục Thiết kế đô thị về trồng cây xanh (cây bóng mát, cây trang trí), vật liệu phủ bề mặt (gạch lát hè, sân), trang thiết bị đô thị (đèn chiếu sáng, đèn trang trí, ghế ngồi, biển chỉ dẫn...).
3.4. Thiết kế đô thị
3.4.1. Mục tiêu của quy định thiết kế đô thị
Việc xây dựng khu quy hoạch có thể được tiến hành bởi nhiều đối tác khác nhau với nhiều hình thức. Do đó, để hình thành và duy trì một khu đô thị cao cấp đẹp, có nét đặc trưng, các đối tác cần coi hình tượng tương lai của toàn khu là sở hữu chung và hợp tác trong việc thiết kế không gian chung, công trình công cộng, v.v... Tuy nhiên, sẽ rất khó khăn để tạo nên cảnh quan chung khu vực với nét đặc trưng nếu chỉ thực hiện xây dựng dựa trên các quy định chung về hình thái kiến trúc của các công trình kiến trúc như: mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất v.v... Vì vậy, để đạt được mục tiêu hướng dẫn xây dựng hợp lý cho các đối tác riêng rẽ và hình thành cảnh quan cho đô thị, sẽ phải xây dựng ra Quy định thiết kế đô thị.
Quy định này tiến hành sắp xếp các ý tưởng nhắm tới việc hình thành cảnh quan tốt và đưa ra phương châm hướng dẫn xây dựng hợp lý cho các đối tác. Thêm vào đó, tài liệu còn có vai trò xác định, tăng nhận thức chung về phương hướng xây dựng cảnh quan mà các tổ chức nên thực hiện trong từng giai đoạn khi thực thi các dự án xây dựng công cộng từ lên ý tưởng cơ bản, quy hoạch cơ bản, thiết kế cho đến thi công.
3.4.2. Cấu trúc quy định thiết kế đô thị
Dựa trên ý tưởng phát triển quy hoạch, đưa ra nguyên lý cơ bản đóng vai trò tiền đề cho việc hình thành cảnh quan khu quy hoạch. Dựa trên nguyên lý đó, đặt ra phương châm hình thành cảnh quan chung cho toàn bộ khu quy hoạch bao gồm cấu trúc cảnh quan, đường cây xanh, mạng lưới xanh...
Trên cơ sở phương châm cơ bản hình thành cảnh quan, tiến hành điều chỉnh hợp lý quy định hình thức các công trình, khu vực không gian mở... theo từng khu vực cụ thể. Sau đó định ra các quy định hướng dẫn để xây dựng các cơ sở hạ tầng như đường giao thông, đường đi bộ, cây xanh công viên.
* Điểm nhấn không gian:
- Điểm nhấn là công trình kiến trúc : Bắt buộc tuân thủ
- Điểm nhấn là không gian trống : Mong muốn tuân thủ
* Quy định về hình thái kiến trúc:
- Mục đích sử dụng công trình : Mong muốn tuân thủ
- Mật độ xây dựng tối đa : Bắt buộc tuân thủ
- Hệ số sử dụng đất : Bắt buộc tuân thủ
- Giới hạn chiều cao : Bắt buộc tuân thủ
- Tỷ lệ phủ xanh : Bắt buộc tuân thủ
* Phương châm bố trí công trình:
- Bố trí công trình : Mong muốn tuân thủ
- Bố trí quảng trường : Mong muốn tuân thủ
- Không gian vỉa hè : Bắt buộc tuân thủ
- Vị trí bãi đỗ xe : Mong muốn tuân thủ
- Khoảng lùi công trình : Bắt buộc tuân thủ
- Khoảng cách giữa các công trình : Bắt buộc tuân thủ
- Hàng rào khu đất : Mong muốn tuân thủ
* Giải pháp thiết kế kiến trúc:
- Hình khối công trình : Mong muốn tuân thủ
- Hình thức kiến trúc : Mong muốn tuân thủ
- Màu sắc công trình : Mong muốn tuân thủ
- Vật liệu sử dụng : Mong muốn tuân thủ
* Trang thiết bị đô thị:
- Chiếu sáng nghệ thuật : Mong muốn tuân thủ
- Vị trí biển quảng cáo, biển chỉ dẫn : Bắt buộc tuân thủ
- Vật liệu phủ bề mặt : Mong muốn tuân thủ
* Cây xanh, thảm cỏ:
- Cây xanh đường phố : Mong muốn tuân thủ
- Cây xanh trang trí, tiểu cảnh : Mong muốn tuân thủ
- Cây xanh trong công trình : Mong muốn tuân thủ
3.4.3. Công trình điểm nhấn
- Điểm nhấn công trình trong khu vực theo các hướng, tầm nhìn được xác định là tổ hợp các nhà liền kế dọc theo trục đường 59m
![](file:///C:/Users/WINDOW~1/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image025.jpg)
Ảnh minh họa điểm nhấn công trình
- Điểm nhấn cảnh quan cho toàn khu là khu vườn hoa – sân chơi ở trung tâm khu đất.
![](file:///C:/Users/WINDOW~1/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image027.jpg)
Ảnh minh họa điểm nhấn cảnh quan
3.4.4. Chiều cao xây dựng công trình
a. Quy định chung:
- Cốt nền xây dựng: ≥ 2,47m
- Chiều cao xây dựng công trình, cốt nền tầng 1, cốt sàn tầng 2 của các công trình có cùng tính chất, chức năng: áp dụng thống nhất trong từng tuyến phố.
b. Quy định cụ thể:
- Nhà liền kề:
+ Tầng cao tối đa: 5 tầng.
+ Cốt sàn tầng 1: + 0,3m (so với hè).
+ Chiều cao tầng 1: +3,9m
+ Mật độ xây dựng tối đa: Được quy định cụ thể trong bảng thống kê chi tiết sử dụng đất.
- Nhà biệt thự song lập:
+ Tầng cao tối đa: 5 tầng.
+ Cốt sàn tầng 1: + 0,3m (so với hè).
+ Chiều cao tầng 1: +2,8m (có tầng để xe) ÷ +3,9m (không có tầng để xe).
+ Mật độ xây dựng tối đa: Được quy định cụ thể trong bảng thống kê chi tiết sử dụng đất.
Chiều cao công trình thể hiện qua các mặt cắt chính
3.4.5. Xác định khoảng lùi công trình
Căn cứ Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch Xây dựng QCVN 01:2021/BXD.
Khoảng lùi công trình cần tuân thủ theo bảng sau:
Bề rộng đường tiếp giáp với lô đất xây dựng công trình (m)
|
Chiều cao xây dựng công trình (m)
|
|
<19
|
19÷<22
|
22÷<28
|
≥28
|
<19
|
0
|
3
|
4
|
6
|
19÷<22
|
0
|
0
|
3
|
6
|
≥22
|
0
|
0
|
0
|
6
|
|
|
|
|
|
|
Quy định cụ thể:
- Đối với nhà ở liền kề: Khoảng lùi tối thiểu là 0m
- Đối với nhà ở biệt thự: Khoảng lùi tối thiểu là 0m
- Đối với khu vườn hoa – sân chơi: Khoảng lùi tối thiểu là 0m.
Lưu ý: Khi thiết kế chi tiết công trình cần đảm bảo vừa đáp ứng được khoảng lùi công trình, vừa đảm bảo được mật độ xây dựng tối đa. Việc quy định phải phù hợp với cảnh quan chung, thống nhất trên từng tuyến đường, tránh trường hợp các công trình nhô ra thụt vào.
3.4.6. Xác định khoảng cách giữa các dãy nhà liền kề
Căn cứ Quyết định số 09/2022/QĐ-UBND ngày 25/02/2022 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hải Phòng về việc ban hành Quy định về an toàn phòng cháy chữa cháy đối với nhà ở riêng lẻ và nhà ở riêng lẻ kết hợp kinh doanh, sản xuất trên địa bàn thành phố Hải phòng: khoảng cách giữa 2 dãy nhà (đối với cạnh ngắn của lô đất) là 2m
Căn cứ Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch Xây dựng QCVN 01:2021/BXD: khoảng cách giữa cạnh mặt sau của 2 dãy nhà liền kề được quy hoạch cách nhau phải đảm bảo ≥4m
(Chi tiết: xem bản vẽ QH09B: thiết kế đô thị về điểm nhấn – khoảng lùi – chiều cao xây dựng)
3.4.7. Xác định hình khối, màu sắc, hình thức kiến trúc chủ đạo công trình
a. Nguyên tắc thiết kế
- Phương hướng kiến trúc cảnh quan: Hình thành cảnh quan khu phức hợp tạo cảm giác rộng rãi, thoải mái, hài hòa với cảnh quan xung quanh.
![설명: Z:\0-PROJECT\20090929 베트남 프로젝트\B.설계진행\01.기획설계\03.사례 및 검토자료\51.건축물형태계획참조자료\다이어그램2.jpg](file:///C:/Users/WINDOW~1/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image031.jpg)
|
Hành lang quan sát: Đảm bảo an toàn về cảnh quan chính của đường phố.
|
![설명: Z:\0-PROJECT\20090929 베트남 프로젝트\B.설계진행\01.기획설계\03.사례 및 검토자료\51.건축물형태계획참조자료\다이어그램2.jpg](file:///C:/Users/WINDOW~1/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image033.jpg)
|
Dáng dấp: Quy hoạch theo mô hình đường chân trời hài hòa với cảnh quan xung quanh
|
![설명: Z:\0-PROJECT\20090929 베트남 프로젝트\B.설계진행\01.기획설계\03.사례 및 검토자료\51.건축물형태계획참조자료\다이어그램2.jpg](file:///C:/Users/WINDOW~1/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image035.jpg)
|
Không gian mở rộng: Hướng tới cảnh quan đường bộ và tính công cộng.
|
![설명: Z:\0-PROJECT\20090929 베트남 프로젝트\B.설계진행\01.기획설계\03.사례 및 검토자료\51.건축물형태계획참조자료\다이어그램2.jpg](file:///C:/Users/WINDOW~1/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image037.jpg)
|
Đường phố: Hình thành cảnh quan khu vực có cá tính.
|
- Phương hướng kiến trúc riêng lẻ cho cảnh quan kiến trúc: Thúc đẩy cải thiện các tòa nhà riêng lẻ mang tính thẩm mỹ kiến trúc công khai.
![설명: Y:\0-PROJECT\20090929 베트남 프로젝트\B.설계진행\01.기획설계\05.계획진행\19.최종보고\03.FLash(PT작업)\03.PT소스\5. 도시계획 Source\5.8 건축물에 관한계획\02.건축물 형태 가이드라인\다이어그램2.jpg](file:///C:/Users/WINDOW~1/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image039.jpg)
|
Sân mở: Cải thiện không gian chính trong việc sử dụng đất
|
![설명: Y:\0-PROJECT\20090929 베트남 프로젝트\B.설계진행\01.기획설계\05.계획진행\19.최종보고\03.FLash(PT작업)\03.PT소스\5. 도시계획 Source\5.8 건축물에 관한계획\02.건축물 형태 가이드라인\다이어그램2.jpg](file:///C:/Users/WINDOW~1/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image041.jpg)
|
Mái sảnh: Được thể hiện nhờ khoảng lùi và Arcade
|
![설명: Y:\0-PROJECT\20090929 베트남 프로젝트\B.설계진행\01.기획설계\05.계획진행\19.최종보고\03.FLash(PT작업)\03.PT소스\5. 도시계획 Source\5.8 건축물에 관한계획\02.건축물 형태 가이드라인\다이어그램2.jpg](file:///C:/Users/WINDOW~1/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image043.jpg)
|
Góc độ: Đảm bảo tính khác biệt về diện mạo kiến trúc của các tòa nhà riêng lẻ.
|
![설명: Y:\0-PROJECT\20090929 베트남 프로젝트\B.설계진행\01.기획설계\05.계획진행\19.최종보고\03.FLash(PT작업)\03.PT소스\5. 도시계획 Source\5.8 건축물에 관한계획\02.건축물 형태 가이드라인\다이어그램2.jpg](file:///C:/Users/WINDOW~1/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image045.jpg)
|
Thiết bị: Tránh để công trình hoặc mái hiên lộ ra thái quá làm mất mỹ quan các công trình
|
- Thiết kế sáng tạo: Thiết kế có cá tính hài hòa với xung quanh, hỗ trợ định vị và làm nổi bật điểm nhấn của khu vực.
- Điều phối ngoại cảnh và màu sắc: Quy hoạch một cách hài hòa ngoại quan, màu sắc, v.v… và thống nhất trục kiến trúc với cảnh quan xung quanh.
- Thích ứng với địa hình tự nhiên: Công trình kiến trúc sử dụng các vật thể tự nhiên xung quanh (như cây cối, đá…) và địa hình tự nhiên.
- Khả năng dễ tiếp cận: Quy hoạch bố trí lối vào công trình kiến trúc, ưu tiên khu vực đi bộ, đường dạo.
- Kết nối với công trình xung quanh: Đảm bảo đồng tuyến di chuyển với các công trình xung quanh hoặc đường đi bộ xung quanh.
- Tạo không gian nội thất thoáng đãng: Đảm bảo cảm giác mở thoáng đãng, sáng sủa cho người sử dụng.
- Tận dung không gian tầng thượng bằng cách xanh hóa tầng thượng, tạo không gian nghỉ ngơi thư giãn trên tầng thượng, v.v…
b. Hình thái công trình
- Hình khối: Công trình của khu vực thiết kế đô thị thể hiện mối quan hệ giữa các tòa nhà đa dạng trong sự hài hòa về kiến trúc, tổng thể cũng như hình dáng. Hình khối công trình xây dựng được tổ chức dọc theo hệ thống đường giao thông, các trục đường chính, dải cây xanh tạo nên một tổng thể phát triển đối xứng, giàu bản sắc văn hóa nói riêng. Hình khối công trình phải thể hiện được chức năng sử dụng của công trình, tạo sức hút cho toàn bộ khu vực với phong cách kiến trúc hiện đại, sang trọng, cao cấp. Ưu tiên công trình có hình khối hiện đại, không gian lớn.
- Mặt đứng: Mặt đứng công trình cần được thiết kế cả 4 chiều, sử dụng các đường nét, mảng khối, thanh mảnh, nhằm tạo cảm giác nhẹ nhàng, thoáng đãng và có bố cục theo phong cách hiện đại. Tạo sự phân vị rõ giữa tầng công cộng với các tầng còn lại và mái. Không được để các mảng tường đặc quá lớn.
- Các chi tiết: Đơn giản theo ngôn ngữ thiết kế chung.
- Mái công trình: Các phần nhô lên khác cần bố trí chỗ khuất hoặc nằm trong kết cấu công trình. Có thể tận dụng phần mái làm sân thượng tạo thành không gian vườn mái.
- Màu sắc: Chủ yếu sử dụng màu nhẹ, nhã, thiên về lạnh trắng. Hạn chế sử dụng các màu mạnh, đậm (có thể dùng tại những điểm nhấn). Màu sắc hoàn thiện phù hợp và thống nhất trong toàn khu.
- Ánh sáng: Các công trình đều phải thiết kế chiếu sáng cho công trình về ban đêm, sử dụng ánh sáng đèn để tạo sự biến đổi cho hình thức kiến trúc công trình theo chu kỳ nhất định.
- Vật liệu xây dựng: Vật liệu xây dựng hiện đại, khuyến khích sử dụng chủ yếu là vật liệu địa phương. Không sử dụng kính có màu gắt hoặc phản quang. Các đố, khung cửa kính lựa chọn màu phù hợp với màu tường và kính.
- Hàng rào bao quanh: Hàng rào bao quanh công trình được phép xây dựng để đảm bảo thẩm mỹ cũng như bảo đảm an toàn, an ninh. Tất cả các tường rào bao quanh không vượt độ cao quy định tính từ mặt nền hè. Đối với mặt tiền của các công trình quay ra đường giao thông, tường rào sẽ là hàng rào thoáng.
- Không gian trên mái công trình. Tất cả các khu vực dịch vụ và các trang thiết bị máy móc cũng như bể nước dự phòng (nếu có) được lắp đặt tại tầng mái của các công trình phải được che chắn đạt thẩm mỹ trên tất cả các mặt tại mặt trước của công trình. Điều này có thể được thực hiện với các yếu tố kiến trúc như trang trí theo dàn điều tiết để hợp nhất với mái nhà và mặt tiền của tòa nhà. Khuyến khích các tầng mái được sử dụng cho các mục đích làm vườn cảnh.
c. Quy định cụ thể:
- Nhà liền kề:
+ Hình khối: Khuyến khích công trình có hình khối hiện đại, đường nét đơn giản, cô đọng.
+ Màu sắc, chiếu sáng: Màu sắc công trình chủ đạo là màu sáng, nhẹ, nhã; tại các điểm nhấn có thể sử dụng màu đối lập. Khuyến khích lắp đặt hệ thống chiếu sáng công trình.
+ Hình thức kiến trúc: Hình thức kiến trúc hiện đại, thống nhất toàn tuyến phố. Hệ thống cửa, ban công, lô gia, ô văng, mái hiên…được thiết kế và bố cục thống nhất với tổng thể kiến trúc của công trình. Vật liệu xây dựng: vật liệu hiện đại kết hợp vật liệu địa phương. Cổng, tường rào: khuyến khích không xây dựng tường rào và cổng, có thể phân định ranh giới các lô đất bằng luống cây xanh cắt tỉa. Kiến trúc cổng (nếu có) có cùng phong cách, chi tiết công trình, tường rào có chiều cao thống nhất là 1,8m trong đó không quá 20% là mảng đặc cho tường rào theo lộ giới.
Ảnh minh hoạ nhà liền kề
- Nhà biệt thự:
+ Hình khối: Khuyến khích công trình có hình khối hiện đại, không gian lớn, linh hoạt, khai thác tối đa điều kiện khí hậu nóng ẩm với hình thức ban công mái che.
+ Màu sắc, chiếu sáng: Màu sắc sử dụng theo nhóm, theo mảng khối, làm sinh động và tăng tính hấp dẫn đối với không gian toàn khu đô thị. Màu sắc công trình chủ đạo là màu sáng, nhẹ, nhã; tại các điểm nhấn có thể sử dụng màu đối lập. Khuyến khích lắp đặt hệ thống chiếu sáng công trình.
+ Hình thức kiến trúc: Hình thức kiến trúc hiện đại, thống nhất toàn tuyến phố. Hệ thống cửa, ban công, lô gia, ô văng, mái hiên…được thiết kế và bố cục thống nhất với tổng thể kiến trúc của công trình. Vật liệu xây dựng: vật liệu hiện đại kết hợp vật liệu địa phương. Cổng, tường rào: khuyến khích không xây dựng tường rào và cổng, có thể phân định ranh giới các lô đất bằng luống cây xanh cắt tỉa. Kiến trúc cổng (nếu có) có cùng phong cách, chi tiết công trình, tường rào có chiều cao thống nhất là 1,8m trong đó không quá 20% là mảng đặc cho tường rào theo lộ giới.
![](file:///C:/Users/WINDOW~1/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image048.jpg)
Ảnh minh hoạ nhà biệt thự song lập
3.4.8. Hệ thống cây xanh mặt nước và quảng trường
![](file:///C:/Users/WINDOW~1/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image050.jpg)
Sơ đồ định hướng tổ chức cây xanh không gian trống
a. Cây xanh:
Được tổ chức theo tầng bậc: từ ngoài đường giao thông vào trong hàng rào khu đất. Sử dụng cây mang đặc trưng địa phương, phù hợp từng vị trí, địa hình. Cây xanh tạo cảnh quan đồng thời để cải thiện chấn động, ô nhiễm không khí, tiếng ồn, tai nạn, thảm họa thiên nhiên. Cây xanh được trồng đảm bảo tầm nhìn giao thông, độ cao an toàn với người và phương tiện. Cây xanh kết hợp giữa cây bóng mát và cây xanh trang trí tiểu cảnh.
Cây xanh trong khu được chia thành 3 nhóm sau:
- Nhóm 1: Cây xanh trên đường giao thông, tùy theo chiều rộng vỉa hè của đường giao thông mà lựa chọn các loại cây theo quy tắc sau:
Stt
|
Phân loại cây
|
Chiều cao
|
Khoảng cách trồng
|
Khoảng cách tối thiểu đối với lề đường
|
Chiều rộng vỉa hè
|
1
|
Cây loại 1 (cây tiểu mộc)
|
≤ 10m
|
Từ 4m đến 8 m
|
0,6m
|
Từ 3m đến 5 m
|
2
|
Cây loại 2 (cây trung mộc)
|
>10m đến 15m
|
Từ 8m đến 12m
|
0,8m
|
Trên 5m
|
3
|
Cây loại 3 (cây đại mộc)
|
>15m
|
Từ 12m đến 15m
|
1m
|
Trên 5m
|
Bảng phân loại cây bóng mát trồng trên đường giao thông
Đối với tuyến đường có vỉa hè là 6m nên chọn cây loại 2 (cây trung mộc): Lựa chọn cây có chiều cao từ 10m÷15m, có thân thẳng, tán rộng. Nên sử dụng các cây đặc trưng của địa phương như Phượng Vỹ…
Đối với tuyến đường có vỉa hè là 3m nên chọn cây loại 1 (cây tiểu mộc): Lựa chọn cây có chiều cao không quá 10m, có thân thẳng, cao, tán rộng. Sử dụng các loại cây khác nhau tại đường trục chính, đường trục phụ tạo đặc trưng cho mỗi loại đường.
Minh hoạ cây xanh đường phố chính
Minh hoạ cây xanh đường phố phụ
Minh hoạ cây xanh đường có vỉa hè 6m
- Nhóm 2: Cây xanh trồng trong vườn hoa - sân chơi, phục vụ nhu cầu thể thao, giải trí, thư giãn cho người dân sống trong khu vực. Đây cũng được xác định là các không gian mở trong khu đô thị. Hệ thống cây xanh - không gian mở này được thiết kế quy hoạch đảm bảo các yêu cầu:
+ Tổ chức thành hệ thống theo chủ đề. Mật độ xây dựng gộp không quá 5%, các công trình dịch vụ chỉ xây 1 tầng.
+ Cây trồng được kết hợp giữa cây bóng mát (phượng vỹ, bằng lăng, điệp vàng, sưa, hoa sữa, liễu, bách tán, lộc vừng…), cây bụi thấp (Cau bụi, huyết dụ, đinh lăng, ngâu, vạn tuế, chà là, dâm bụt, tường vy…) và thảm cỏ… phù hợp với điều kiện thời tiết, khí hậu.
![Sotaydulich_Doc_mien_dat_nuoc_Ai_vo_Binh_Dinh_ma_coi_02](file:///C:/Users/WINDOW~1/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image062.jpg)
|
![](file:///C:/Users/WINDOW~1/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image064.jpg)
|
![](file:///C:/Users/WINDOW~1/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image066.jpg)
|
Minh họa kết hợp cây xanh bóng mát, cây bụi thấp và thảm cỏ
|
+ Nhóm 3: Cây xanh trong công trình: Là cây xanh, vườn cảnh quan trong ranh giới hàng rào của các công trình, do chủ đầu tư công trình đó tự đầu tư và quản lý, bao gồm: thảm cỏ, cây bụi tán thấp, cây có tán trung bình, giàn hoa, dây leo… Cây xanh đảm bảo tạo bóng mát và hạn chế che khuất kiến trúc công trình.
![](file:///C:/Users/WINDOW~1/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image068.jpg)
|
![](file:///C:/Users/WINDOW~1/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image070.jpg)
|
![](file:///C:/Users/WINDOW~1/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image072.jpg)
|
Cây xanh kết hợp lối dạo
|
Cây bụi thấp kết hợp thảm cỏ
|
Vườn mái
|
![](file:///C:/Users/WINDOW~1/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image074.jpg)
|
![](file:///C:/Users/WINDOW~1/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image076.jpg)
|
![](file:///C:/Users/WINDOW~1/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image078.jpg)
|
Cây trồng hàng rào
|
Hồ cảnh
|
Dàn leo
|
Minh hoạ cây xanh tiểu cảnh:
b. Mặt nước:
- Kết hợp mặt nước với cây xanh, tiểu cảnh trang trí trong khu vực vườn hoa – sân chơi. Hoặc có thể bố trí bể bơi trong các lô đất biệt thự vừa đáp ứng nhu cầu thể dục thể thao của người dân sống trong căn hộ vừa cải thiện điều kiện vi khí hậu.
c. Quảng trường:
- Quảng trường: Được bố trí kết hợp trong vườn hoa – sân chơi.
3.4.9. Trang thiết bị đô thị
a. Vật thể kiến trúc, công trình kiến trúc nhỏ
- Vật thể kiến trúc bao gồm: chòi nghỉ, cổng, biểu tượng, dàn hoa trang trí...Tất cả các vật thể kiến trúc được thiết kế theo quan điểm đơn giản, cách điệu với tỷ lệ hài hòa với cảnh quan chung. Màu sắc chủ đạo là màu sáng nhẹ, tùy theo yêu cầu cụ thể để thể hiện chất liệu nhưng chủ yếu sử dụng chất liệu gần gũi với tự nhiên.
Phân loại
|
Công trình đưa vào quy hoạch chính
|
Công trình
tạo cảnh
|
Đường tản bộ, công trình điêu khắc, đài nước tưới cây, cột mốc ngăn, cột trang trí, lối đi bộ lát gỗ, vườn hoa cảnh, quảng trường có trồng cỏ.
|
Công trình nghỉ
dưỡng/tiện ích
|
Nhà lều, giàn dây leo, ghế tựa bằng mây, ghế băng dài, có thiết kế chỗ ngồi.
|
Công trình
quản lý
|
Bảng hướng dẫn, thùng rác, rào chắn, bãi đậu xe.
|
Công trình
khác
|
Công trình vận động thể thao(sân thể thao, thiết bị tập thể dụng ngoài trời.v.v..)
|
Minh họa các công trình tạo cảnh
|
![설명: C:\Users\Administrator\Pictures\P_s090610143652.jpg](file:///C:/Users/WINDOW~1/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image079.jpg)
|
![설명: C:\Users\Administrator\Pictures\pergola023.jpg](file:///C:/Users/WINDOW~1/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image080.jpg)
|
![설명: C:\Users\Administrator\Pictures\2049262887_WMjNovSg_in1_0.jpg](file:///C:/Users/WINDOW~1/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image081.jpg)
|
|
Minh họa về trang thiết bị đô thị
Cột mốc ngăn
|
Đèn đường
|
![조경시설](file:///C:/Users/WINDOW~1/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image083.jpg)
|
![조경시설](file:///C:/Users/WINDOW~1/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image084.jpg)
|
Rào chắn an toàn bộ hành
|
Chốt bảo quản xe đạp
|
![조경시설](file:///C:/Users/WINDOW~1/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image085.jpg)
|
![조경시설](file:///C:/Users/WINDOW~1/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image086.jpg)
|
Bảng chỉ dẫn
|
Thùng rác
|
![조경시설](file:///C:/Users/WINDOW~1/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image087.jpg)
|
![조경시설](file:///C:/Users/WINDOW~1/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image088.jpg)
|
b. Bảng biểu, tín hiệu:
- Thiết kế các bảng chỉ dẫn dễ hiểu, đồng bộ chung khu vực. Một số khu vực đặc trưng được thể hiện lồng ghép với nội dung khu vực đó. Ví dụ khu vực cây xanh, sân chơi có thể lồng ghép hình ảnh mô phỏng động tác thể thao.
- Sử dụng các biển báo để cung cấp thông tin đi kèm với các công trình xây dựng có thể giúp làm sinh động thêm cho quang cảnh đường.
- Việc thiết kế, lắp đặt, kích cỡ, và các đặc điểm của các biển báo sẽ cần phải:
+ Phù hợp với các chi tiết kiến trúc của công trình xây dựng.
+ Tương thích về quy mô và các đặc tính với công trình xây dựng và thực cảnh của vị trí.
+ Được đặt tại các công trình hoặc các vị trí có liên quan đến biển báo.
- Các biển quảng cáo sẽ phải tương thích với thiết kế của công trình xây dựng cũng như toàn cảnh của khu vực. Nó sẽ không gây nguy hiểm đến sự an toàn của cộng đồng và cũng sẽ đáp ứng tất cả các yêu cầu, tiêu chuẩn về phòng cháy chữa cháy, không được gây thu hút sự chú ý quá mức làm mất an toàn giao thông, không gây tiếng ồn và không cản tầm quan sát. Khi quảng cáo phải được sự cho phép của các cơ quan quản lý có thẩm quyền. Tiêu chuẩn của các biển quảng cáo được đề xuất như sau:
+ Các biển quảng cáo chỉ được đặt tại tầng 1 của các công trình.
+ Vị trí lắp đặt chỉ được đặt tại mặt trước của tòa nhà.
+ Cấm lắp đặt biển quảng cáo tại tầng 3 trở lên tại các công trình.
- Các biển báo sẽ có tỷ lệ phù hợp và bị khống chế mức tối đa để tránh những ảnh hưởng xấu của tầm nhìn.
- Các tiêu chuẩn của biển quảng cáo được đề xuất như sau:
+ Chiều cao khoảng trống: Khoảng trống tối thiểu giữa điểm thấp nhất của một biển quảng cáo và mức thấp nhất mép dưới biển quảng cáo đựợc đặt có thể là 2.5m đối với khu vực hành lang bộ hành.
+ Độ rộng khoảng trống: Độ rộng tối thiểu giữa một biển quảng cáo và đường viền sẽ là 0.6m, độ nhô ra tối đa phía trên các hành lang bộ hành là 1m.
Loại
|
Vai trò
|
Điểm bố trí
|
Bảng chỉ dẫn khu vực
|
Hiển thị vị trí hiện tại trong tổng thể toàn khu vực.
|
Đặt ở những nơi đông người, các điểm giao thông chính như khu trung tâm thương mại dịch vụ, công viên, …
|
Bảng chỉ dẫn trong từng khu
|
Hiển thị tên các toà nhà xung quanh vị trí hiện tại.
|
Đặt ở gần lối ra vào chính của các khu.
|
Bảng tên công trình
|
Hiển thị tên công trình
|
Đặt ở lối ra vào các công trình dịch vụ công cộng chủ chốt như công viên, nhà hàng…
|
Bảng chỉ đường tới các công trình
|
Hiển thị phương hướng tới các công trình chủ chốt, chỉ dẫn cho khách bộ hành
|
Đặt ở các nút giao thông chính.
|
c. Đường giao thông:
- Phủ mặt đường: thống nhất một kiểu phủ trên toàn khu vực.
- Thiết kế vỉa hè thống nhất cho toàn tuyến đường chính, đường phụ.
d. Chiếu sáng:
- Thống nhất hệ thống chiếu sáng toàn khu vực. Hệ thống đèn chiếu sáng có thiết kế lạ mắt đặc trưng. Đối với các trục không gian cảnh quan, sử dụng hệ thống đèn chiếu sáng kết hợp với trang trí nghệ thuật. Đối với các khu vực cần hệ thống chiếu sáng mang tính nghệ thuật, cần tổ chức dạng đèn chiếu sáng lớn hắt từ dưới chân công trình lên để tăng tính biểu tượng cho công trình.
Chiếu sáng đường phố đảm bảo không gây chói, đủ độ sáng để an toàn giao thông.
|
![](file:///C:/Users/WINDOW~1/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image090.jpg)
|
Chiếu sáng công trình tạo cảnh quan đẹp về đêm cho khu vực.
|
![](file:///C:/Users/WINDOW~1/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image092.jpg)
|
Chiếu sáng không gian mặt nước, tiểu cảnh trong vườn hoa – sân chơi, tạo điểm nhấn không gian.
|
![](file:///C:/Users/WINDOW~1/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image093.jpg)
|
3.5. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật
3.5.1. Quy hoạch giao thông
a. Nguyên tắc chung
- Bố trí mạng lưới giao thông dạng bàn cờ, hợp lý, liên thông giữa các khu chức năng, kết nối thuận lợi với đường giao thông bên ngoài.
b. Chỉ tiêu kỹ thuật
- Các tiêu chuẩn áp dụng:
+ QCVN 01: 2021/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng
+ 22TCN104 – 2007: Tiêu chuẩn thiết kế đường đô thị.
+ 22TCN211 – 06: Quy trình thiết kế áo đường mềm.
- Các chỉ tiêu kỹ thuật:
+ Độ dốc ngang mặt đường: 2%
+ Độ dốc ngang hè đường: 1,5%
+ Bán kính bó vỉa chỗ giao nhau với đường khu vực: R≥8m.
+ Chiều rộng tính toán của 1 làn xe: từ 3,0m đến 3,75m.
c. Hệ thống giao thông
* Giao thông đối ngoại:
- Đường quy hoạch giáp Tây Nam khu vực nghiên cứu kết nối quận Dương Kinh và Khu du lịch Đồ Sơn. Lộ giới 59,0m (mặt cắt 1-1):
+ Bề rộng lòng đường: 2x11,25m+2x6,0m = 34,5m
+ Giải phân cách: 10,5m+2x1,0m= 12,5m
+ Bề rộng vỉa hè hai bên: 2x6,0m= 12,0m
- Đường quy hoạch giáp phía Tây Bắc khu vực nghiên cứu kết nối đường lộ giới 59,0m đi đường Phạm Văn Đồng (đường tỉnh 353) và đường quy hoạch giáp phía Đông Bắc khu vực nghiên cứu kết nối quận Dương Kinh và Trung tâm quận Đồ Sơn. Lộ giới 17,5m (mặt cắt 2-2):
+ Bề rộng lòng đường: 7,5m
+ Bề rộng vỉa hè hai bên: 2x5,0m= 10,0m
* Giao thông nội bộ: Các đường giao thông trong khu vực nghiên cứu. Lộ giới 13,0m (mặt cắt 3-3)
+ Bề rộng lòng đường: 7,0m
+ Bề rộng vỉa hè hai bên: 2x3,0m= 6,0m
* Bãi đỗ xe: Diện tích 456m2.
d. Xác định khoảng lùi công trình
- Khoảng lùi của công trình xây dưng nhằm tạo thuận lợi cho không gian tại điểm giao cắt giữa vỉa hè và không gian bên trong các công trình xây dựng.
- Căn cứ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng QCVN 01:2021/BXD
- Các công trình tại đây có tầng cao tối đa 5 tầng (<19m).
- Khoảng lùi: ≥0m khoảng lùi được thể hiện trong bản vẽ Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật.
3.5.2. Chuẩn bị kỹ thuật (hệ cao độ lục địa)
3.5.2.1. Cốt nền xây dựng
a. Cơ sở thiết kế:
- TCVN 4447-2012 : Công tác đất - Quy phạm thi công và nghiệm thu
- TCXD 40- 87 : Kết cấu xây dựng và nền. Nguyên tắc cơ bản về tính toán
- TCXD 51-1984 : Tiêu chuẩn thoát nước - Mạng lưới bên ngoài và công trình
- Căn cứ vào quyết định phê duyệt Đồ án cao độ nền và thoát nước mặt thành phố Hải Phòng đến năm 2025, trong đó cao độ nền xây dựng của khu vực Đồ Sơn, Dương Kinh ≥+1,87m (cao độ Lục địa).
- Căn cứ định hướng chuẩn bị kỹ thuật trong đồ án Quy hoạch chi tiết 1/2000 quận Đồ Sơn đến năm 2025, trong đó cao độ nền xây dựng của khu vực đô thị từ ≥+4,20m (cao độ Hải đồ) tương đương ≥+2,30 (cao độ lục địa).
- Cao độ khống chế nền được tính toán trên cơ sở mực nước triều theo tần suất 1%.
- Để tránh chênh cốt nền lớn so với khu vực các khu dân cư hiện trạng lân cận và hạn chế khối lượng san lấp, dự kiến lựa chọn cốt khống chế cho khu vực xây dựng Hxd ≥ +1,87m
b. Lựa chọn cao độ nền và cốt nền xây dựng:
- Lựa chọn cao độ nền xây dựng đảm bảo các yếu tố sau:
+ Đảm bảo sự tiêu thoát nước tự chảy, không ngập lụt trong quá trình sử dụng.
+ Đảm bảo sự thống nhất của hệ thống thoát nước mưa trong khu vực xây dựng, không làm ảnh hưởng đến hoạt động tiêu, thoát hiện có của khu vực lân cận.
+ Khối lượng thi công đắp nền ít nhất.
+ Hướng thoát nước từ trong nền các lô đất về phía hệ thống thoát nước nằm trên các trục đường giao thông và thoát ra hệ thống thoát nước của khu vực.
- Xác định cốt nền xây dựng:
+ Độ dốc thiết kế san nền từ 0,2% đến 0,4%.
+ Khu đô thị cốt nền xây dựng từ ≥+1,87m; độ đốc thiết kế 0,4%.
- Vật liệu đắp nền:
+ San lấp nền thành từng lớp đầm nén đạt K=0,9.
+ Vật liệu đắp nền dùng cát đen, hoặc vật liệu địa phương đến cốt từ 2,10 đến 2,20m (cao độ lục địa). Bóc lớp hữu cơ 0,3m.
(Ghi chú: Hệ cao độ hải đồ = Hệ cao độ lục địa +1,89m).
Bảng tổng hợp khối lượng đào đắp
Stt
|
Hạng mục
|
Khối lượng
|
Đơn vị
|
1
|
Tổng khối lượng tôn nền (tạm tính)
|
92.347,06
|
m3
|
3.5.2.2. Thoát nước mưa
a. Cơ sở thiết kế.
Các tiêu chuẩn, quy phạm Việt Nam và tài liệu căn cứ được áp dụng để tính toán hệ thống thoát nước mưa :
- TCXD 4449-1987 Tiêu chuẩn thiết kế Quy hoạch xây dựng đô thị.
- TCXD 51-1984 Thoát nước. Mạng lưới bên ngoài và công trình.
- QCVN 01: 2021/ BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng.
- QCVN 08: 2009/ BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về công trình ngầm đô thị.
- QCVN 07:2014/ BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị.
- QCVN 08:2008/ BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt.
- TCVN 4957:2008 Thoát nước - Mạng lưới và công trình bên ngoài.
- Các giải pháp quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất và giao thông của dự án.
- Các tài liệu tham khảo khác.
b. Hình thức thoát nước.
- Nước mưa được thoát riêng với nước thải, nước mưa trong khu vực quy hoạch được thu gom và chảy ra hệ thống cống thoát nước của khu vực.
- Hướng thoát: Nước mưa được tập trung và thoát về tuyến cống D1250 trên đường quy hoạch lộ giới 17,5m (theo định hướng quy hoạch thoát nước quận Đồ Sơn) sau đó thoát ra sông Họng.
c. Mạng lưới cống thoát nước.
- Cống thoát nước được thiết kế theo kiểu tự chảy, bố trí các cống thoát sao cho hướng thoát về các cống trục chính, các kênh thoát nước là nhanh nhất và ngắn nhất. Vị trí các cống được bố trí chôn dưới vỉa hè đối với các trục đường có vỉa hè rộng >4m, hoặc dưới lòng đường đối với đường có vỉa hè ≤ 4m, hệ thống thu nước hai bên đường bằng các ga thu trực tiếp với khoảng các hố ga từ 25m đến 35m. Dọc theo tuyến cống thoát nước bố trí các giếng thăm với khoảng cách từ 40m đến 50m, cuối tuyến cống xây dựng các miệng xả để xả nước vào hồ, kênh, mương thoát nước.
- Cống thoát nước được sử dụng là cống tròn bê tông cốt thép đường kính cống thoát nước từ D400 đến D1250,
e. Tính toán thuỷ lực thoát nước mưa.
- Lưu lượng thoát nước tính toán bằng phương pháp cường độ giới hạn theo công thức sau: Q= A(1+ClgP)/(t+b)n
Trong đó:
Q- Cường độ mưa (l/s.ha)
t - Thời gian dòng chảy mưa (phút)
P- Chu kỳ lập lại trận mưa tính toán (= 5năm)
A,C,b,n- Tham số xác định theo điều kiện mưa địa phương; đối với Hải Phòng.
A= 5950; C=0,55; b=21; n=0,82.
Bảng tổng hợp khối lượng hạng mục thoát nước mưa
Stt
|
Tên công trình
|
Khối lượng
|
Đơn vị
|
1
|
Cống tròn bê tông D400
|
640
|
m
|
2
|
Cống tròn bê tông D600
|
397
|
m
|
3
|
Cống tròn bê tông D800
|
310
|
m
|
4
|
Ga thu, hố ga
|
97
|
Cái
|
3.5.3. Quy hoạch cấp nước.
a. Cơ sở thiết kế:
- QCVN 06:2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình.
- QCVN 01:2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng.
- QCVN 07-1:2016/BXD Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật - Công trình cấp nước.
- TCXD 33: 2006 Cấp nước - Mạng lưới đường ống và công trình
- TCVN 2622-1995 Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình
- TCVN 4513 : 1988 Cấp nước bên trong - Tiêu chuẩn thiết kế.
- Các luật, nghị định, thông tư, quy chuẩn, tiêu chuẩn ... liên quan.
b. Xác định tiêu chuẩn và nhu cầu cấp nước:
* Tiêu chuẩn dùng nước:
- Nước dùng cho sinh hoạt:
+ Nước dùng cho dân cư: 180 l/ng-ngđ
- Nước tưới cây: 3 l/m2-ngđ
- Nước rửa đường: 0,5 l/m2-ngđ
- Nước dự phòng rò rỉ: 12% Q
- Hệ số dùng nước không điều hòa ngày đêm: kngđ=1,2
- Nhu cầu cấp nước chữa cháy: Theo “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình - QCVN 06:2021/BXD”. Khu vực nghiên cứu được tính với 1 đám cháy có lưu lượng nước chữa cháy q=10 l/s trong 3 giờ liên tục. Các trụ cứu hoả được bố trí trên vỉa hè và đảm bảo khoảng cách tối đa giữa 2 trụ liên tiếp 150 m.
Bảng nhu cầu cấp nước
STT
|
Đối tượng dùng nước
|
Quy mô
|
Đơn vị
|
Tiêu chuẩn
|
Đơn vị
|
Nhu cầu (m3/ngđ)
|
1
|
Sinh hoạt
|
916
|
người
|
180
|
l/người/ngđ
|
164,88
|
2
|
Tưới cây
|
1.887,7
|
m2
|
3
|
l/m2/ngđ
|
5,66
|
3
|
Rửa đường
|
15.223,1
|
m2
|
0,5
|
l/m2/ngđ
|
7,61
|
4
|
Tổng
|
|
|
|
|
178,15
|
5
|
Dự phòng, rò rỉ, thất thoát
|
|
|
12
|
|
21,38
|
6
|
Nhu cầu ngày trung bình
|
|
|
|
|
199,53
|
7
|
Nhu cầu ngày max
|
|
|
1.2
|
|
239,44
|
8
|
Chữa cháy
|
1
|
đám cháy
|
10
|
l/s/đám cháy
|
108.00
|
- Nhu cầu dùng nước (làm tròn):
+ Nhu cầu dùng nước ngày trung bình: 199,5m3
+ Nhu cầu dùng nước ngày lớn nhất: 239m3
+ Nhu cầu dùng nước chữa cháy (*): 108 m3
(*): Nhu cầu dùng nước chữa cháy bên ngoài nhà và công trình
c. Các giải pháp cấp nước:
- Nguyên tắc thiết kế: Tuân thủ các định hướng của đồ án quy hoạch chung, quy hoạch phân khu và các dự án, quy hoạch đã được duyệt trong khu vực.
- Giải pháp thiết kế:
+ Mạng lưới cấp nước dự án theo nguyên tắc là mạng vòng kết hợp mạng cụt,
+ Cấp nước trực tiếp từ mạng lưới đường ống đảm bảo an toàn và liên tục đến từng công trình.
- Nguồn cấp: Từ nhà máy nước Hưng Đạo (theo quy hoạch cấp nước thành phố Hải Phòng đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050 công suất nhà máy nước Hưng Đạo Q=200.000 m3/ngđ).
+ Giai đoạn đầu: từ tuyến ống D300 trên đường tỉnh 361 đi Bàng La
+ Giai đoạn sau: Khi đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 quận Đồ Sơn đến năm 2025 được thực hiện, nước được lấy từ tuyến ống D300 phía Tây Bắc khu vực, nằm ngoài ranh giới nghiên cứu. Điểm đấu nối nằm trong dự án đấu giá đất N36-2 và chung cho cả hai dự án.
- Tính toán thuỷ lực đường ống cấp nước:
+ Tính toán theo công thức Hazen - William: Tổn thất áp lực là hàm của hệ số C, thay đổi theo đường kính ống và tình trạng bề mặt bên trong của ống.
J=6,824(V/C)1,852D-1,167
Trong đó:
J: tổn thất theo chiều dài (m/m)
V: vận tốc trung bình tại mặt cắt đang nghiên cứu
D: đường kính trong (m)
C: hệ số tổn thất. Giá trị trung bình của hệ số C cho các vật liệu ống khác nhau: PVC; HDPE: 140¸150.
Ống gang có tráng xi măng bên trong: 135¸150.
Ống gang lòng bên trong còn thô nháp: 80¸120.
+ Mạng lưới đường ống cấp nước được tính toán thủy lực trong hai trường hợp:
(1) Trong giờ dùng nước lớn nhất, áp lực tại điểm bất lợi nhất là 16m
(2) Trong giờ dùng nước lớn nhất và có cháy xảy ra. Khi có cháy tính toán cho trường hợp cấp nước chữa cháy áp lực thấp, áp lực tại điểm bất lợi nhất khi có cháy là 10m. Số đám cháy xảy ra đồng thời lấy theo trên.
+ Đối với các công trình nhiều tầng cần xây dựng bể chứa nước ngầm và bơm tăng áp cục bộ.
- Mạng lưới đường ống:
+ Mạng lưới cấp nước được thiết kế theo mạng vòng kết hợp mạng nhánh, đảm bảo cung cấp đủ nhu cầu dùng nước cho dự án.
+ Mạng lưới đường ống bao gồm các tuyến ống HDPE có đường kính DN225÷DN40 được thiết kế theo mạng vòng kết hợp với mạng cụt để đảm bảo cấp nước an toàn và liên tục. Mạng lưới phân phối được thiết kế theo dạng mạng cụt để cấp nước đến các đơn vị dùng nước
+ Đường ống cấp nước đặt bên dưới vỉa hè, độ sâu đặt ống trung bình 0,7m, ống ngang qua đường phải đảm bảo độ sâu tối thiểu 1m, tại những vị trí ống ngang qua đường ... phải lắp đặt tấm đan giảm tải (bên trên), ống lồng bên ngoài (ống thép, ống bê tông ly tâm ... hoặc các ống có tính năng kỹ thuật tương đương) hoặc đặt trong các tuynel, hào kỹ thuật (khi đặt ống trên vỉa hè thì có thể giảm trị số ở trên nhưng không nhỏ hơn 0,3m). Đường ống dẫn và mạng lưới phải đặt dốc về phía xả cặn với độ dốc ống không nhỏ hơn 0,001. Tại điểm cao nhất trên từng đoạn ống bố trí van xả khí ,điểm thấp nhất trên từng đoạn ống đặt van xả cặn và điểm cuối các tuyến ống có bố trí các hố xả cuối tuyến. Trên mạng lưới đường ống có bố trí các hố đồng hồ, hố van, tee chờ, tại các nút của mạng lưới bố trí van khoá để thuận tiện cho việc quản lý, vận hành và có thể sửa chữa từng đoạn ống khi cần thiết.
+ Bố trí tuyến ống chính DN225 trên trục đường 59m phía Tây Nam khu vực nghiên cứu.
+ Bố trí tuyến ống chính có đường kính DN110, DN90 trên một số trục đường tạo mạng vòng
+ Các tuyến ống dịch vụ có đường kính DN50 ÷ DN40 được thiết kế dạng mạng nhánh đến các hộ tiêu thụ.
+ Đối với công trình thấp tầng, nước được cấp trực tiếp từ các tuyến ống dịch vụ; Các công trình nhiều tầng nước được cấp thông qua trạm bơm, bể chứa cục bộ (cụ thể được xác định trong giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng trình cấp thẩm quyền phê duyệt).
d. Cấp nước chữa cháy:
- Đặt các trụ cứu hoả trên các đường ống cấp nước ≥ DN110 (đối với ống HDPE, PVC, uPVC ...) hoặc ≥ D100 (đối với ống gang, gang dẻo, thép ...), khoảng cách giữa các trụ ≤ 150 m và được bố trí gần các ngã 3,4... để thuận tiện cho xe vào lấy nước chữa cháy . Trụ cứu hoả đặt nổi hoặc chìm đảm bảo mỹ quan với khu vực thiết kế
- Hệ thống cứu hoả: áp lực thấp khi có đám cháy xảy ra, xe cứu hoả đến họng cứu hoả gần nhất bơm nước đến điểm có cháy để dập tắt đám cháy.
- Đối với các công trình cao tầng cần có hệ thống chữa cháy riêng và có phương án dự trữ nước chữa cháy cũng như phương án phòng cháy và chữa cháy đặc thù đối với từng khu vực theo tiêu chuẩn về phòng cháy chữa cháy trong từng công trình và được các cấp có thẩm quyền phê duyệt. Nguồn nước cấp cho hệ thống chữa cháy được sử dụng từ bể nước chữa cháy dự trữ của mỗi tòa nhà, bình cứu hỏa tại các tầng, kết hợp họng cứu hỏa được bố trí dọc các tuyến đường lân cận với từng công trình.
- Tại những khu vực gần ao, hồ..., sẽ dự kiến bố trí các hố lấy nước cứu hỏa phục vụ cho xe cứu hỏa lấy nước kết hợp hợp với nguồn nước từ các trụ cứu hỏa để sử dụng cho mục đích chữa cháy.
Bảng thống kê khối lượng cấp nước
Stt
|
Hạng mục
|
Khối lượng
|
Đơn vị
|
1
|
D500
|
212
|
m
|
2
|
DN225
|
212
|
m
|
3
|
DN110
|
898
|
m
|
4
|
DN90
|
56
|
m
|
5
|
DN50
|
440
|
m
|
6
|
DN40
|
1.635
|
m
|
7
|
Trụ cứu hỏa
|
8
|
Trụ
|
3.5.4. Quy hoạch cấp điện và chiếu sáng
3.5.5.1. Cấp điện
a. Cơ sở thiết kế:
- QCVN 01:2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng.
- QCVN 07-5: 2016/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật công trình cấp điện
- Quy phạm trang bị điện: 11 - TCN – (19, 20, 21) – 2006 do Bộ Công công nghiệp ban hành năm 2006.
b. Xác định phụ tải:
Chỉ tiêu cấp điện:
- Nhà ở liền kề : 4kW/hộ.
- Nhà ở biệt thự: 5kW/hộ.
- Chiếu sáng đường phố 1w/m2.
c. Nhu cầu sử dụng điện.
Bảng tính toán công suất
Stt
|
Loại đất
|
Diện tích
(m2)
|
Số lượng lô đất
(lô)
|
Chỉ tiêu
|
Kđt
|
Công suất
(kw)
|
1
|
Đất ở
|
|
|
|
|
|
|
Đất ở liền kề
|
|
153
|
4kW/hộ
|
0,65
|
397,80
|
|
Đất ở biệt thự
|
|
76
|
5kW/hộ
|
0,65
|
247,00
|
2
|
Đất cây xanh, sân chơi
|
1.887,70
|
|
0,5w/m2
|
1
|
0,94
|
3
|
Đất giao thông
|
15.223,10
|
|
1w/m2
|
1
|
15,22
|
|
TỔNG
|
|
|
|
|
660,97
|
- Công suất tính toán: P= 660,97kW.
- Công suất toàn phần: S= 807,85kVA
Trong đó:
kđt: hệ số sử dụng đồng thời (chiếu sáng=1; dân dụng=0,65).
cosj=0,9: hệ số công suất.
dự phòng+ tổn hao: 10%
d. Nguồn điện.
- Giai đoạn đầu: Sử dụng nguồn 22kV từ trạm biến áp 110/35/22kV Đồ Sơn, thông qua tuyến đường dây nổi 22kV hiện có chạy phía Tây Bắc đường tỉnh 361.
- Giai đoạn sau: Khi dự án tuyến đường nối giữa Đường bộ ven biển đến ngã ba Vạn Bún được xây dựng, nguồn 22kV sẽ được đấu nối trực tiếp vào tuyến cáp ngầm 22kV cấp nguồn cho trạm biến áp chạy phía Tây Nam dự án (theo Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 quận Đồ Sơn đến năm 2025).
e. Lưới điện.
- Lưới trung áp: Quy hoạch 01 cáp ngầm 22kV – CU/XPLE/PVC/DSTA/PVC 3x240mm2 cấp nguồn cho trạm biến áp dự kiến, chiều dài tuyến cáp khoảng 211m.
- Lưới hạ áp: Lưới 0,4kV từ trạm biến áp phụ tải cấp đến các hộ tiêu thụ điện bằng các tuyến cáp ngầm 0,4kV CU/XLPE/PVC 4x25mm2 đến 4x185mm2
- Điểm đấu 22kV: Bố trí một điểm đấu trên đường dây 22kV chạy dọc theo đường tỉnh 361. Khi Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 quận Đồ Sơn đến năm 2025 được triển khai sẽ chuyển điểm đấu về phía Tây dự án trên đường lộ giới 59,0m (nằm ngoài ranh giới nghiên cứu). Điểm đấu nối nằm trong dự án đấu giá đất N36-2 và chung cho cả hai dự án)
- Đường cáp ngầm được đặt trực tiếp trong hào cáp, đoạn qua đường được luồn trong ống nhựa HDPE chịu lực và được chôn trực tiếp trong đất. Cáp điện có đặc tính chống thấm dọc. Cáp ngầm được chôn sâu tối thiểu 0,7m so với cốt san nền, lớp dưới cùng là cát đen đầm chặt dày 0,3m. Trên lớp cát đen đặt gạch chỉ (9 viên/1m) để bảo vệ cáp, lớp trên cùng là lớp đất mịn ở độ sâu 0,2m so với cốt san nền. Phía trên vỉa hè hoặc đường phải đạt các viên báo cáp bằng sứ.
f. Trạm biến áp.
- Dự kiến lắp đặt 01 trạm biến áp một cột, công suất 800kVA - 22/0,4kV cho khu vực dự án. Trạm biến áp đặt tại vị trí phía Tây và trong khu vực cây xanh, sử dụng trạm một cột để đảm bảo mỹ quan và an toàn trong vận hành.
Bảng thống kê khối lượng cấp điện
Stt
|
Hạng mục
|
Số lượng
|
Đơn vị
|
1
|
Trạm biến áp (800kVA-22/0,4kV)
|
1
|
Trạm
|
2
|
Cáp ngầm 0,4kV-Cu/XLPE/PVC 4x25mm2
|
918
|
m
|
3
|
Cáp ngầm 0,4kV-Cu/XLPE/PVC 4x70mm2
|
344
|
m
|
4
|
Cáp ngầm 0,4kV-Cu/XLPE/PVC 4x95mm2
|
42
|
m
|
5
|
Cáp ngầm 0,4kV-Cu/XLPE/PVC 4x120mm2
|
63
|
m
|
6
|
Cáp ngầm 0,4kV-Cu/XLPE/PVC 4x185mm2
|
134
|
m
|
7
|
Hộp kỹ thuật 0,4kV dự kiến
|
30
|
hộp
|
8
|
Cáp ngầm 22kV-Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC 3x240mm2
|
211
|
m
|
3.5.5.2. Quy hoạch chiếu sáng.
a. Cơ sở thiết kế:
- QCVN 01:2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng.
- QCVN 07-7: 2016/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật công trình chiếu sáng.
- Quy phạm trang bị điện: 11 - TCN – (19, 20, 21) – 2006 do Bộ Công công nghiệp ban hành năm 2006.
- TCXDVN 259: 2001 Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo đường phố, quảng trường.
- TCXDVN 333: 2005 tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo bên ngoài công trình công cộng và kỹ thuật hạ tầng đô thị - tiêu chuẩn thiết kế.
b. Nguồn cấp.
- Hệ thống chiếu sáng được kết hợp cấp nguồn từ trạm biến áp phụ tải TBA DK: 22/0,4kV-800kVA với tổng công suất chiếu sáng 14,3kW thông qua 01 tủ điều khiển đặt tại trạm biến áp.
c. Phương pháp chiếu sáng đường giao thông
- Đường giao thông trong dự án dự kiến bố trí hệ thống chiếu sáng cần đơn chiếu sáng một bên vỉa hè.
- Đèn chiếu sáng.
+ Dùng loại đèn chiếu sáng sử dụng đèn Led tiết kiệm điện có công suất 115W/đèn (Cấp bảo vệ: IP66; Cấp cách điện: CLASS I)
+ Cột đèn cao áp chiếu đường giao thông sử dụng loại cột thép bát giác côn liền cần đơn, mạ nhúng kẽm nóng, có chiều cao 8÷10m. Khoảng cách trung bình giữa các đèn 33m/đèn.
+ Điều khiển đóng ngắt hệ thống chiếu sáng trong khu vực dự kiến lắp đặt hệ thống tự động theo thời gian.
d Cáp ngầm chiếu sáng.
- Hệ thống cáp điện chiếu sáng được luồn trong ống nhưa chịu lực HDPE và chôn trực tiếp trong đất, cách cốt san nền 0,7m. Sử dụng cáp ngầm chiếu sáng tiết diện 0,6/1kV-CU/XLPE/PVC 4x6mm2 đến 4x10mm2.
Bảng thống kê khối lượng chiếu sáng
Stt
|
Hạng mục
|
Khối lượng (m)
|
Đơn vị
|
2
|
Cáp ngầm 0,4kV-Cu/XLPE/PVC 4x10mm2
|
228,00
|
m
|
3
|
Cáp ngầm 0,4kV-Cu/XLPE/PVC 4x6mm2
|
956,00
|
m
|
4
|
Đèn chiếu sáng cần đơn
|
33
|
Bộ đèn
|
5
|
Đèn chiếu sáng đường dạo công viên
|
18
|
Bộ đèn
|
6
|
Tủ chiếu sáng 0,4kV dự kiến
|
1
|
tủ
|
3.5.6. Thoát nước thải và vệ sinh môi trường
a. Thoát nước thải:
* Cơ sở thiết kế:
- QCVN 01:2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng.
- QCVN 07:2016/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị.
- Tiêu chuẩn Việt Nam về thoát nước - mạng lưới và công trình bên ngoài - tiêu chuẩn thiết kế TCVN 7957:2008
* Tiêu chuẩn và khối lượng nước thải:
- Tiêu chuẩn thoát nước thải lấy theo tiêu chuẩn cấp nước với tỷ lệ thu gom 90% nước cấp phục vụ sinh hoạt (không tính nước tưới cây, rửa đường, chữa cháy)
- Lượng nước cấp phục vụ sinh hoạt lớn nhất: 221,6 m3/ngày.đêm
- Lượng nước thải thu gom lớn nhất: 199,44 m3/ngày.đêm
* Giải pháp thoát nước thải:
- Hệ thống thoát nước thải được thiết kế riêng với hệ thống thoát nước mưa.
- Giai đoạn đầu: khi chưa có hệ thống thoát nước thải mạng ngoài về khu xử lý nước thải Sông Họng, nước thải từ các công trình xử lý sơ bộ bằng các bể tự hoại cải tiến trước khi thoát ra cống thoát nước chung.
- Giai đoạn sau: Nước thải được thu gom theo nguyên tắc tự chảy thoát ra đường cống D500 dưới đường quy hoạch phía Tây Nam khu vực nghiên cứu, sau đó được thu về khu xử lý nước thải Sông Họng.
* Hệ thống thoát nước thải:
- Hệ thống thoát nước thải mạng ngoài gồm đường cống, ga.
- Đường cống tự chảy thoát nước thải:
+ Sử dụng cống tròn có đường kính D200, D300.
+ Các tuyến cống được bố trí theo nguyên tắc tự chảy, độ dốc tối thiểu imin³ 1/D (D đường kính cống tính bằng mm).
+ Độ sâu chôn cống tối thiểu đối dưới vỉa hè là 0,3m; dưới lòng đường là 0,5m (tính đến đỉnh cống).
- Ga nước thải bố trí tại các điểm giao cắt, đổi hướng dòng chảy, tại ranh giới giữa 2 lô đất liền kê.
Bảng thống kê khối lượng thoát nước thải
Stt
|
Hạngmục
|
Khối lượng
|
Đơnvị
|
1
|
Cống D200
|
1815
|
m
|
2
|
Cống D300
|
120
|
m
|
3
|
Ga nướcthải
|
80
|
ga
|
b. Vệ sinh môi trường:
- Tiêu chuẩn và khối lượng chất thải rắn
+ Chỉ tiêu phát thải chất thải rắn sinh hoạt: 1,3kg/người.ngđ
+ Tỷ lệ thu gom chất thải rắn là 100%.
=> Khối lượng chất thải rắn phát sinh dự kiến: 1,19 tấn/ngày.đêm
- Quản lý chất thải rắn:
+ Phân loại CTR: Để thuận tiện trong việc thu gom, vận chuyển và tái sử dụng cần tiến hành phân loại chất thải rắn ngay từ nguồn phát thải thành 2 nguồn chính là vô cơ (thu gom định kỳ) và hữu cơ (thu gom hằng ngày)
+ Thu gom và xử lý CTR: bố trí các thùng thu gom CTR bằng nhựa có nắp đậy tại khu nhà ở, với cự ly không quá 100m để thuận tiện cho việc bỏ rác của người dân. Sau đó, CTR được đơn vị chức năng thu gom bằng phương tiện chuyên dụng và vận chuyển về khu xử lý chất thải rắn tập trung của thành phố.
3.5.7. Quy hoạch thông tin liên lạc
a. Cơ sở thiết kế.
- QCVN 01:2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng.
- QCVN 07-8-2016/BXD Quy chuẩn quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật công trình viễn thông.
- QCVN 33:2019/BTTTT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lắp đặt mạng cáp ngoại vi viễn thông.
b. Chỉ tiêu tính toán và nhu cầu sử dụng
- Chỉ tiêu tính toán: 01 thuê bao/ hộ dân.
=> Tổng số thuê bao cung cấp 229 thuê bao.
c. Giải pháp thiết kế
- Nguồn cấp: Hệ thống thông tin liên lạc của Dự án được nối ghép vào mạng viễn thông chung quận Đồ Sơn.
- Phương thức: Áp dụng công nghệ truy cập mạng quang thụ động theo chuẩn mạng GPON, (Gigabit-capable Passive Optical Networks) – Mạng quang thụ động tốc độ Gigabit và sử dụng dịch vụ viễn thông FTTH (Fiber To The Home) để cung cấp các dịch vụ tốc độ cao được nối đến tận công trình.
- Hình thức:
+ Hạ ngầm cáp thông tin để đảm bảo chất lượng thông tin và mỹ quan, đồng thời phải đồng bộ với các hệ thống hạ tầng cơ sở khác.
+ Cáp chính được luồn trong ống nhựa HDPE, cáp trong mạng nội bộ đi trong ống PVC, những đoạn cáp qua đường phải luồn trong ống thép.
Bảng thống kê khối lượng thông tin liên lạc
Stt
|
Hạng mục
|
Số lượng
|
Đơn vị
|
1
|
Cáp quang 12FO
|
330
|
m
|
2
|
Cáp quang 8FO
|
1625
|
m
|
3
|
Hộp cáp
|
26
|
Hộp
|
4
|
Tủ cáp
|
4
|
Tủ
|
3.5.8. Khái toán kinh phí xây dựng hạ tầng kỹ thuật
- Tổng kinh phí sơ bộ xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật: 46,1 tỷ
Bảng khái toán kinh phí xây dựng cơ sở hạ tầng
Stt
|
Tên công trình
|
Số lượng
|
Đơn vị
|
Đơn giá (triệu)
|
Thành tiền (triệu)
|
I
|
San lấp
|
|
|
|
|
1
|
Khối lượng tôn nền (tạm tính)
|
92.347,06
|
m3
|
0,11
|
10.158,18
|
|
Tổng
|
|
|
|
10.158,18
|
II
|
Thoát nước mưa
|
|
|
|
|
1
|
Cống tròn bê tông D400
|
640
|
m
|
1,41
|
901,80
|
2
|
Cống tròn bê tông D600
|
397
|
m
|
1,6
|
635,20
|
3
|
Cống tròn bê tông D800
|
310
|
m
|
1,8
|
558,00
|
4
|
Ga thu, hố ga
|
97
|
Cái
|
2
|
194,00
|
|
Tổng
|
|
|
|
2.289,60
|
III
|
Giao thông
|
|
|
|
|
1
|
Đường giao thông
|
13.454,30
|
m2
|
1,86
|
25.025,00
|
|
Tổng
|
|
|
|
25.025,00
|
IV
|
Cấp nước
|
|
|
|
|
1
|
D500
|
212
|
m
|
5,01
|
1.062,12
|
2
|
DN225
|
212
|
m
|
1,71
|
362,52
|
3
|
DN110
|
898
|
m
|
0,67
|
601,66
|
4
|
DN90
|
56
|
m
|
0,43
|
24,08
|
5
|
DN50
|
440
|
m
|
0,24
|
105,60
|
6
|
DN40
|
1.635
|
m
|
0,2
|
327,00
|
7
|
Tru cuu hoa
|
8
|
Tru
|
25
|
200,00
|
|
Tổng
|
|
|
|
2.682,98
|
V
|
Cấp điện
|
|
|
|
|
1
|
Trạm biến áp (800kVA-22/0,4kV)
|
1
|
Trạm
|
750,00
|
750,00
|
2
|
Cáp ngầm 0,4kV-Cu/XLPE/PVC 4x25mm2
|
918
|
m
|
0,25
|
229,50
|
3
|
Cáp ngầm 0,4kV-Cu/XLPE/PVC 4x70mm2
|
344
|
m
|
0,65
|
223,60
|
4
|
Cáp ngầm 0,4kV-Cu/XLPE/PVC 4x95mm2
|
42
|
m
|
0,85
|
35,70
|
5
|
Cáp ngầm 0,4kV-Cu/XLPE/PVC 4x120mm2
|
63
|
m
|
1,1
|
69,30
|
6
|
Cáp ngầm 0,4kV-Cu/XLPE/PVC 4x185mm2
|
134
|
m
|
1,75
|
234,50
|
7
|
Hộp kỹ thuật 0,4kV dự kiến
|
30
|
hộp
|
3
|
90,00
|
8
|
Cáp ngầm 22kV-Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC 3x240mm2
|
211
|
m
|
2,9
|
611,90
|
|
Tổng
|
|
|
|
2.244,50
|
VI
|
Chiếu sáng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Cáp ngầm 0,4kV-Cu/XLPE/PVC 4x10mm2
|
228,00
|
m
|
0,12
|
27,36
|
3
|
Cáp ngầm 0,4kV-Cu/XLPE/PVC 4x6mm2
|
956,00
|
m
|
0,077
|
73,61
|
4
|
Đèn chiếu sáng cần đơn
|
33
|
Bộ đèn
|
16,2
|
534,60
|
5
|
Đèn chiếu sáng đường dạo công viên
|
18
|
Bộ đèn
|
12
|
216,00
|
6
|
Tủ chiếu sáng 0,4kV dự kiến
|
1
|
tủ
|
3
|
3,00
|
|
Tổng
|
|
|
|
854,57
|
VII
|
Thoát nước thải
|
|
|
|
|
1
|
Cống D200
|
1815
|
m
|
0,95
|
1.724,25
|
2
|
Cống D300
|
120
|
m
|
1,08
|
129,60
|
4
|
Ga nước thải
|
80
|
m
|
3
|
240,00
|
|
Tổng
|
|
|
|
2.093,85
|
VIII
|
Thông tin liên lạc
|
|
|
|
|
1
|
Cáp quang 12FO
|
330
|
m
|
0,35
|
115,50
|
2
|
Cáp quang 8FO
|
1625
|
m
|
0,33
|
536,25
|
3
|
Hộp cáp
|
26
|
Hộp
|
1,71
|
44,46
|
4
|
Tủ cáp
|
4
|
Tủ
|
32,7
|
130,80
|
|
Tổng
|
|
|
|
827,01
|
|
TỔNG: (I+II+III+IV+V+VI+VII+VIII)
|
|
|
|
46.175,69
|
3.6. Tổ chức thực hiện
a. Quy hoạch theo giai đoạn
- Giai đoạn đầu: Xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật chính cho dự án (đường giao thông, cấp điện, chiếu sáng, cấp nước, thoát nước (đặc biệt là thoát nước mưa để thoát nước cho các khu vực xung quanh).
- Giai đoạn sau: Xây dựng hoàn thiện các công trình nhà ở toàn bộ dự án.
b. Tổng mức đầu tư:
- Tổng mức đầu tư theo quy định pháp luật hiện hành: Nghị định 10/2021/NĐ-CP; Quyết định số 65/QĐ-BXD ngày 20/01/2021, Văn bản số 1717/BXD-KTXD ngày 17/5/2021, Thông tư 12/2021/TT-BXD, Thông tư 209, 210/TT-BTC...
- Dự kiến tổng mức đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật: 46,1 tỷ
c. Nguồn lực thực hiện
- Nguồn lực thực hiện từ ngân sách nhà nước.
IV. ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC
4.1. Đánh giá hiện trạng môi trường
- Hiện tại, khu vực nghiên cứu chưa phát sinh nước thải sinh hoạt.
- Các tác nhân gây ô nhiễm không khí chủ yếu phát sinh từ hoạt động sản xuất nông nghiệp. Việc canh tác nông nghiệp, sử dụng thuốc trừ sâu làm không khí bị ô nhiễm chất hữu cơ, tuy nhiên vấn đề chỉ xảy ra theo mùa vụ.
- Hiện trạng chất lượng môi trường đất của khu vực nằm trong tình trạng chung của các khu vực đất nông nghiệp. Do có canh tác nông nghiệp nên môi trường đất của khu vực có tồn dư thuốc bảo vệ thực vật, các hóa chất và chất hữu cơ khó phân hủy gây ô nhiễm và thoái hóa đất. Nguy cơ môi trường đất bị ô nhiễm cũng cần được xem xét cụ thể hơn khi tiến hành xây dựng các công trình. Tuy nhiên, mức độ ô nhiễm này không lớn và tính chất không nghiệm trọng, do vậy, khi tiến hành xây dựng các công trình đô thị thì về cơ bản sẽ không ảnh hưởng đến môi trường chung của khu vực.
- Chất thải rắn sinh hoạt: hiện tại, khu vực nghiên cứu chưa phát sinh chất thải rắn sinh hoạt.
4.2. Đánh giá và dự báo tác động tới môi trường của quy hoạch
4.2.1. Tác động đến cảnh quan thiên nhiên
Quy hoạch đã tuân thủ đúng các tiêu chuẩn về xây dựng và kiến trúc với nguyên tắc phù hợp với cảnh quan, do đó hầu như không tác động xấu đến môi trường cảnh quan.
4.2.2. Biến đổi các điều kiện tự nhiên
Khi quy hoạch được thực hiện thì xu hướng biến đổi một số điều kiện tự nhiên có thể xảy ra là:
- Địa hình, địa mạo bị thay đổi theo hướng hiện đại hơn, văn minh hơn, tuy nhiên độ gần gũi thiên nhiên có thể bị giảm.
- Hệ sinh thái có thể bị suy giảm nếu chất lượng môi trường đất, không khí, nước mặt, nước ngầm bị ô nhiễm.
Việc thực hiện quy hoạch là cần thiết, nhưng trong quá trình triển khai cần phải ưu tiên thực hiện việc xây dựng cơ sở hạ tầng theo đúng nội dung và mục tiêu đã đề ra trong quy hoạch để đảm bảo phát triển bền vững.
4.2.3. Tác động đến các nguồn thải
a. Nước thải
Nước thải phát sinh chủ yếu là nước thải sinh hoạt. Đặc trưng của nước thải sinh hoạt là chứa nhiều các chất hữu cơ, có khả năng phân hủy sinh học cao. Các thành phần chủ yếu là: COD, BOD5, Nitơ, Photpho, vi khuẩn gây bệnh... Nước thải sinh hoạt có màu nâu đen, có mùi hôi thối gây ảnh hưởng tới môi trường và con người.
b. Nước mưa chảy tràn
- Theo số liệu về điều kiện tự nhiên của Hải Phòng thì lượng mưa trung bình hàng năm dao động trong khoảng 1.700 mm. Lượng nước này tập trung khoảng 90% vào mùa mưa từ tháng 6 đến tháng 10. Đặc trưng của nước mưa chảy tràn chứa chủ yếu các thành phần chất rắn lơ lửng, rác thải,... chưa được xử lý có thể gây ảnh hưởng tới nguồn tiếp nhận.
c. Chất thải rắn
- Chủ yếu là chất thải rắn sinh hoạt. Chất thải sinh hoạt phát sinh từ quá trình sinh hoạt hàng ngày, thành phần chủ yếu gồm nhựa, túi nilon, giấy vụn, vỏ hộp các loại... Đặc điểm và tính chất các chất thải hữu cơ là dễ xử lý, tuy nhiên khi chất thải không được thu gom, vận chuyển, lưu giữ đảm bảo hợp vệ sinh dễ gây mùi do có sự phân hủy của các vi sinh vật thích nghi với môi trường.
4.2.4. Tác động đến môi trường đất
Khi quy hoạch được triển khai sẽ có những biến đổi nhất định. Cụ thể như sau:
- Về tính chất lý, hóa học của đất: Quy hoạch sẽ làm cấu trúc đất bị phá vỡ. Khi xây dựng các công trình sẽ làm tăng cường độ chịu lực của đất.
- Ngoài ra, việc xây dựng còn làm đất ô nhiễm bẩn do nước thải, chất thải rắn.
- Thành phần dinh dưỡng của đất cũng sẽ giảm do các nguyên vật liệu sử dụng trong quá trình thi công công trình, giảm tính đa dạng sinh học.
4.2.5. Tác động đến môi trường nước
- Nước thải sinh hoạt là nguyên nhân chính gây nên trình trạng ô nhiễm môi trường nước.
- Trong quy hoạch đã có những định hướng rất cụ thể, ngoài việc quy hoạch cụ thể hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, thân thiện với môi trường, dự án đã hoạch định hướng thu gom và xử lý nước thải trước khi thoát ra môi trường. Như vậy, xu hướng biến đổi thành phần môi trường nước về cơ bản sẽ không bị ảnh hưởng tiêu cực.
4.3. Các giải pháp kỹ thuật để kiểm soát ô nhiễm, ứng phó sự cố môi trường, kiểm soát các tác động của môi trường. Kế hoạch quản lý và giám sát môi trường.
4.3.1. Các biện pháp chung
- Để giải quyết các vấn đề về môi trường trong quá trình triển khai quy hoạch này, các giải pháp kỹ thuật tổng thể là:
+ Yêu cầu tất các các công trình triển khai trong quy hoạch phải lập bản cam kết đạt tiêu chuẩn môi trường theo đúng quy định.
+ Ứng phó với biển đổi khí hậu: Để ứng phó với biến đổi này, việc thiết kế cao độ nền xây dựng của khu vực như quy hoạch là phù hợp. Trong quá trình triển khai xây dựng cần phải xác định độ cao cụ thể và có tính đến độ dự phòng an toàn đảm bảo độ vững chắc để chắn bão ở cấp độ cao (cấp 12 và trên cấp 12).
+ Phải xây dựng hệ thống thu gom chất thải (rắn, lỏng) cho toàn bộ các khu vực có nguồn gây ô nhiễm. Xử lý chất thải rắn theo hướng phân loại tại nguồn, không sử dụng túi nilon và các loại vật liệu khó phân huỷ.
+ Xây dựng kế hoạch trang bị đầy đủ về mặt kỹ thuật cho việc xử lý các sự cố về môi trường như: Sự cố khi hệ thống thoát nước thải dò rỉ, sự cố do thiên tai, bão lũ.
+ Tuyên truyền, nâng cao nhận thức về sử dụng hiệu quả và tiết kiệm năng lượng.
4.3.2. Các giải pháp bảo vệ môi trường đối với hoạt động xây dựng
- Bảo đảm các yêu cầu cảnh quan và môi trường trong quá trình xây dựng dự án. Cụ thể:
+ Đảm bảo diện tích cây xanh trong khu vực quy hoạch.
+ Việc xây dựng các công trình phải đảm bảo không làm rơi vãi các loại vật liệu xây dựng và các loại chất thải ra đường.
- Xây dựng nội quy bảo vệ môi trường phù hợp và được niêm yết tại những nơi dễ quan sát trong dự án.
- Đặt các thùng rác ở vị trí thuận tiện cho người dân xả rác, thực hiện thu gom và chuyển đến nơi xử lý; xây dựng khu vệ sinh công cộng tại các vị trí phù hợp trong khu vực cây xanh đảm bảo vệ sinh môi trường.
- Bố trí cán bộ (chuyên trách hoặc kiêm nhiệm) có kiến thức, nghiệp vụ về bảo vệ môi trường theo dõi tình hình môi trường trong dự án.
- Thường xuyên theo dõi diễn biến môi trường dự án, tiến hành quan trắc môi trường trong dự án theo định kỳ lập báo cáo trình cấp quản lý theo quy định.
- Kịp thời phát hiện các hiện tượng suy thoái, ô nhiễm, sự cố môi trường trong dự án, thông báo ngay cho các cơ quan có trách nhiệm, đồng thời áp dụng các biện pháp ngăn ngừa và khắc phục hậu quả trong phạm vi khả năng.
- Xây dựng phương án, chuẩn bị phương tiện và các điều kiện cần thiết để ứng phó với các sự cố môi trường có thể xảy ra, hợp tác với các cơ quan hữu quan và tuân thủ các điều hành của cơ quan có thẩm quyền để khắc phục hậu quả do sự cố môi trường gây ra; thực hiện các biện pháp chống suy thoái và ô nhiễm môi trường.
4.3.3. Kế hoạch quản lý, giám sát môi trường.
a. Đối tượng và vị trí quan trắc.
- Đối tượng quan trắc trong quá trình triển khai điều chỉnh quy hoạch cần được thực hiện như mạng lưới quan trắc Thành phố là các thành phần và yếu tố môi trường có tính biến đổi rõ rệt theo thời gian và không gian như sau: môi trường không khí; môi trường nước mặt, nước ngầm; môi trường đất; chất thải rắn; tiếng ồn.
- Các vị trí được lựa chọn quan trắc tại điểm xả nước thải và khu vực đầu và cuối hướng gió của khu vực.
b. Tần suất quan trắc.
- Một trong những yếu tố quyết định độ chính xác của việc đánh giá hiện trạng và việc diễn biến môi trường là tần suất quan trắc môi trường. Tần suất quan trắc càng dày thì việc đánh giá đưa ra càng sát với đánh giá thực tế, độ chính xác càng cao. Tuy nhiên, tuỳ thuộc vào điều kiện kinh tế mà quyết định tới tần suất quan trắc.
- Tần suất quan trắc đối với mỗi thành phần môi trường phụ thuộc vào tình biến đổi nhanh hay chậm của thành phần môi trường đó, ví dụ: môi trường đất biến đổi rất chậm, trong khi đó môi trường không khí biến đổi rất nhanh nên tần suất đo càng dày càng tốt.
- Để bảo đảm đánh giá đúng hiện trạng cũng như xu hướng biến đổi các thành phần môi trường của khu vực phục vụ hiệu quả cho việc ra quyết định quản lý môi trường của địa phương, tần suất quan trắc đối với các thành phần môi trường tối thiểu phải như sau:
+ Môi trường không khí - 3 tháng một lần.
+ Môi trường nước - 3 tháng một lần.
+ Môi trường đất - 6 tháng một lần.
+ Chất thải rắn - 3 tháng một lần.
c. Tổ chức thực hiện quan trắc.
- Quận Đồ Sơn là cơ quan chức năng quản lý các số liệu đo đạc và quan trắc môi trường của các dự án nằm trên địa bàn của mình và có thể sử dụng các kết quả đo đạc của các dự án trong phạm vi điều chỉnh quy hoạch làm số liệu quan trắc chung (theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường); kết phối hợp với Trung tâm Quan trắc môi trường của Thành phố để bổ sung các số liệu quan trắc cụ thể tại một số địa điểm, tạo thuận lợi cho địa phương trong việc quan trắc đúng tần suất và quản lý môi trường kịp thời, hiệu quả.
- Kết quả quan trắc và phân tích các thành phần môi trường được xử lý và báo cáo về Sở Tài Nguyên và Môi Trường theo các quy định thống nhất do Bộ Tài Nguyên và Môi Trường ban hành.
V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đất thuộc lô N36-3, phường Ngọc Xuyên, quận Đồ Sơn được lập phù hợp với chủ trương phát triển kinh tế xã hội của thành phố, cụ thể hóa đồ án Điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 quận Đồ Sơn đến năm 2025
Khu đấu giá được xây dựng với hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ hoàn chỉnh theo quy hoạch, sẽ đảm bảo kết nối với các không gian xung quanh, hoàn thiện không gian chung của khu vực.
Kiến nghị Phòng Quản lý đô thị quận Đồ Sơn thẩm định, trình Ủy ban nhân dân quận Đồ Sơn phê duyệt theo quy định./.