MỤC LỤC:
(Nội dung Báo cáo được lập theo Điều 19 tại Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016)
Phần I: LÝ DO, SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH CỤC BỘ QUY HOẠCH.
1.1. Lý do và sự cần thiết lập quy hoạch.............................................................
1.2. Mục tiêu của đồ án........................................................................................
1.3. Các cơ sở pháp lý việc điều chỉnh quy hoạch..............................................
Phần II: NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH.
2.1. Phân tích, làm rõ tính liên tục, đồng bộ của quy hoạch..............................
2.2. Tính chất của nội dung điều chỉnh quy hoạch.............................................
2.3. Hiệu quả kinh tế - xã hội của việc Điều chỉnh cục bộ quy hoạch..............
2.4. Những nội dung về điều chỉnh cục bộ quy hoạch Sử dụng đất..................
2.5. Những nội dung về điều chỉnh cục bộ quy hoạch Hạ tầng kỹ thuật..........
Phần III: ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC VÀ THỰC HIỆN
3.1. Các biện pháp khắc phục sau khi điều chỉnh quy hoạch.............................
3.2. Lộ trình thực hiện..........................................................................................
3.3. Tiến độ thực hiện...........................................................................................
Phần IV: KÈM THEO CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ VÀ TÀI LIỆU
4.1. Phụ lục các văn bản pháp lý và tài liệu liên quan:
4.2. Quyết định phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch:
4.3. Bản vẽ Điều chỉnh cục bộ tham chiếu so sánh với các chỉ tiêu quy hoạch (QHĐC-01 và Bản vẽ xác định các chỉ tiêu quy hoạch đạt được sau khi Điều chỉnh cục bộ quy hoạch (QHĐC-02):
PHẦN I
LÝ DO, SỰ CẦN THIẾT THỰC HIỆN ĐIỀU CHỈNH CỤC BỘ QUY HOẠCH
1.1. LÝ DO, SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH.
Đại Từ là một huyện miền núi nằm ở phía Tây Bắc của tỉnh Thái Nguyên, cách thành phố Thái Nguyên 25 km, nằm trong toạ độ từ 21°30′ đến 21°50′ vĩ bắc và từ 105°32′ đến 105°42′ kinh đông; phía bắc giáp huyện Định Hóa, phía đông nam giáp huyện Phổ Yên và thành phố Thái Nguyên, phía đông bắc giáp huyện Phú Lương, phía tây giáp tỉnh Tuyên Quang và tỉnh Vĩnh Phúc, phía nam giáp tỉnh Vĩnh Phúc. Huyện Đại Từ có 56.855 ha diện tích tự nhiên, dân số toàn huyện khoảng 160.598 nhân khẩu và 30 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 02 thị trấn (Hùng Sơn, Quân Chu) và 28 xã; mật độ dân số bình quân khoảng 283 người/km². Các dân tộc chủ yếu tại địa bàn huyện là Kinh, Tày, Nùng, Dao, Sán Dìu phân bố khá đồng đều trên toàn huyện.
Trong những năm gần đây cùng với sự phát triển chung của tỉnh Thái Nguyên, Huyện Đại Từ đã và đang có nhiều thay đổi tích cực về kinh tế, văn hoá, xã hội. Một trong những yếu tố tác động mạnh rõ rệt nhất đến sự thay đổi của Huyện phải kể đến là dự án Khai thác, chế biến khoáng sản Núi Pháo đang được triển khai thực hiện. Đây là dự án cấp Quốc gia đã và là nguồn động lực thúc đẩy nhanh chóng bộ mặt kinh tế - xã hội của huyện Đại Từ. Bên cạnh dự án này còn rất nhiều dự án liên quan đến du lịch, khai thác tài nguyên, nông lâm nghiệp..., chính những yếu tố này đã làm cho tốc độ tăng dân số cơ học, đô thị hoá tăng nhanh. Đi kèm với sự gia tăng về dân số, con người sẽ là yếu tố về hạ tầng đô thị. Đặc biệt là nhu cầu về nhà ở, hệ thống công trình công cộng, công trình phục vụ sinh hoạt và các yếu tố cần thiết khác.
Để nâng cấp hệ thống hạ tầng đô thị. UBND huyện Đại Từ đã thực hiện những chính sách ưu đãi thu hút đầu tư và mời gọi được nhiều nhà đầu tư đến với huyện Đại Từ, trong đó những dự án về đầu tư cơ sở hạ tầng khu dân cư là được quan tâm hàng đầu và đặc biệt là có những cơ chế ưu đãi đối với các nhà đầu tư đấu thầu để thực hiện những dự án tại khu trung tâm của huyện là thị trấn Hùng Sơn và về với các khu trung tâm xã của huyện. Thực hiện kế hoạch kêu gọi các nhà đầu tư đấu thầu triển khai các dự án khu dân cư trên địa bàn khu trung tâm huyện là thị trấn Hùng Sơn thì công tác lập quy hoạch chi tiết là bước đầu tiên cho một dự án trước khi thực hiện việc đấu thầu để lựa chọn được Chủ đầu tư. Trong tổng số 13 khu vực được đề xuất lập quy hoạch Khu đô thị An Long, thị trấn Hùng Sơn, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên đã được UBND huyện Đại Từ phê duyệt điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết tại Quyết định số 1099/QĐ-UBND ngày 26/3/2021 với tổng diện tích quy hoạch là 187.050m2. Trong quá trình thực hiện đồ án, chủ đầu tư đã phối hợp với các cơ quan ban ngành cùng đơn vị tư vấn tiến hành các bước của quy trình lập quy hoạch tuân thủ theo đúng các quy định hiện hành và cuối cùng là chất lượng sản phẩm hồ sơ cũng đạt được những giá trị cao, hoàn toàn phù hợp với yêu cầu cho bước triển khai đầu tư dự án.
Năm 2022 UBND huyện Đại Từ có kế hoạch đưa dự án Khu đô thị An Long vào danh mục để đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư cho bước thực hiện dự án. Tuy nhiên, khi bắt đầu nghiên cứu dự án. UBND huyện Đại Từ đã nhận thấy một số vấn đề bất cập nếu triển khai đầu tư, đặc biệt đó là phương án đầu tư hạ tầng và Giải phóng mặt bằng đối với tuyến đường tỉnh lộ ĐT270. Đọan đường ĐT270 nằm trong dự án với chiều dài tuyến khoảng 1,0km lộ giới quản lý là 32,0m. Hiện trạng hiện nay là đường trải nhựa rộng 7,0m, tuy tuyến đường thực hiện dự án không quá lớn về kinh phí đầu tư, nhưng một trở ngại rất lớn là tuyến đường sẽ phải giải phóng mặt bằng và tái định cư đối với các hộ dân cư hiện trạng hai bên đường, khó khăn nhất là khu họng mở đầu tuyến nối với đường QL37, đây là khu dân cư tập trung với mật độ cao, các công trình xây dựng nhà ở đều kiên cố, cao tầng. Việc mở rộng lộ giới đường thành 32,0m trắc chắn sẽ gặp nhiều khó khăn dẫn đến chậm tiến độ khi thực hiện dự án. Một thực tế nữa là khi đầu tư mở rộng tuyến đường ĐT270 lên 32,0m và trở thành đường 2 cấp với thiết kế lệch cao trình sẽ tốn kém và không mang lại giá trị trục cảnh quan đô thị, không khai thác triệt để giá trị kinh tế khi đầu tư dự án.
Với lý do nêu trên. UBND huyện Đại Từ đã tiến hành rà soát trên thực địa để đối chiếu với hồ sơ Khu đô thị An Long đã được phê duyệt và giao nhiệm vụ cho phòng Kinh tế và Hạ tầng kiểm tra đánh giá các yếu tố cần thiết, khả thi của dự án. Trong quá trình nghiên cứu đã thống nhất đưa ra phương án tối ưu nhất, đó là điều chỉnh quy hoạch mới một phần của tuyến đường ĐT270 và sẽ tổ chức đoạn đường quy hoạch mới này trở thành một trục cảnh quan mới cho đô thị tạo điểm nhấn cảnh quan đô thị ven Sông Công. Nâng cao giá trị kinh tế để khai thác quỹ đất hai bên đường mang lại hiệu quả cao cho dự án. Trong một tương lai gần sẽ nghiên cứu để mở rộng toàn tuyến ĐT270 giúp giải tỏa một phần số lượng lưu thông vận tải cho đường QL37 đồng thời cũng sẽ là tuyến đường trục chính rút ngắn khoảng cách kết nối đô thị giữa thị trấn Hùng Sơn với khu du lịch Hồ Núi Cốc. Hướng tới tương lai đồng bộ hạ tầng với điểm cuối tuyến đường Bắc Sơn kéo dài gắm với khu trung tâm thành phố Thái Nguyên.
Để thống nhất được cho qúa trình thực hiện dự án, việc cần thiết là lập điều chỉnh tổng thể đồ án Khu đô thị An Long. Sau khi được phê duyệt đều chỉnh quy hoạch, đại diện chủ đầu tư sẽ phối hợp với các cơ quan chuyên môn tiếp tục thực hiện quy trình các bước tiếp theo đúng với quy định hiện hành.
1.2. TÍNH CHẤT CỦA LẬP ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT.
- Là đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết các chức năng về sử dụng đất, hạ tầng kỹ thuật và công trình hạ tầng xã hội trên cơ sở đồ án điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết Khu đô thị An Long, thị trấn Hùng Sơn đã được UBND huyện Đại Từ phê duyệt tại Quyết định số 1099/QĐ-UBND ngày 26/3/2021.
- Vì lợi ích cộng đồng và mục tiêu xây dựng đô thị Hùng Sơn đã được công nhận là đô thị loại IV. Việc điều chỉnh quy hoạch được căn cứ trên cơ sở: Điều 35, khoản 2, mục (đ) của Luật số 35/2018/QH14 ngày 20/11/2018 của Quốc hội về sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch.
- Làm cơ sở pháp lý để Chủ đầu tư lập dự án đầu tư, tiến hành đầu tư xây dựng dự án. Hoàn thiện các dự án đang triển khai trong khu vực quy hoạch được phê duyệt;
- Xây dựng một khu đô thị mới đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật theo giải pháp nghiên cứu làm điểm nhấn đô thị, tăng quỹ đất nhà ở và quỹ đất công trình công cộng.
- Cụ thể hóa đồ án điều chỉnh, mở rộng Quy hoạch chung xây dựng xây dựng Thị trấn Hùng Sơn, Huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2025 đã được UBND tỉnh Thái Nguyên phê duyệt quy hoạch tại Quyết định số 881/QĐ-UBND ngày 13/5/2013 và Quyết định số 2539/QĐ-UBND ngày 28/8/2018 về điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chung xây dựng thị trấn Hùng Sơn đến năm 2025.
- Là cơ sở để cơ quan quản lý nhà nước quản lý việc xây dựng, quản lý quỹ đất đai và Tổ chức đấu thầu dự án lựa chọn Chủ đầu tư có đủ điều kiện, năng lực thực hiện dự án trước thực trạng các dự án xây dựng chưa tuân thủ theo quy định và quy hoạch.
- Là cơ sở để Nhà đầu tư thực hiện, kêu gọi thu hút các dự án thành phần.
- Xây dựng khu dân cư mới được kết nối hài hòa với các khu dân cư hiện có, đồng bộ về hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật chung của khu.
- Định hướng phát triển không gian làm động lực phát triển đô thị.
- Giải quyết những tồn tại về giao thông và môi trường sinh thái.
- Điều chỉnh quy hoạch là cơ sở để tiến hành thực hiện dự án.
- Vì lợi ích cộng đồng, vì sự thay đổi phát triển kinh tế hạ tầng đô thị của UBND huyện Đại Từ theo mục tiêu hoàn thiện đô thị loại IV.
1.3. CÁC CƠ SỞ PHÁP LÝ CHO VIỆC ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH
1.3.1. Các cơ sở nguồn tài liệu kỹ thuật cấp bộ, ngành:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Luật quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 01/01/2010;
- Luật Đất đai 2013 số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Luật sửa đổi số 35/2018/QH14 ngày 01/01/2019;
- Luật số 62/2020/QH14, ngày 17/6/2020;
- Luật bảo vệ môi trường ngày 26/3/2014
- Luật Kiến trúc năm 2019;
- Luật Quy hoạch đô thị số 16/VBHN-VPQH ngày 15/7/2020 của văn phòng Quốc hội;
- Luật đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai;
- Nghị định số 85/2020/NĐ-CP ngày 17/7/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật kiến trúc;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
- Nghị định số 38/2010/NĐ-CP của Chính phủ ngày 07/4/2010 về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị;
- Nghị định số 39/NĐ-CP của Chính phủ ngày 07/4/2010 về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị;
- Nghị định số 35/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 13/4/2015 về quản lý sử dụng đất trồng lúa;
- Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;
- Nghị định số 62/2019/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13/4/2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;
- Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ trưởng bộ xây dựng quy định về hồ sơ nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và khu chức năng đặc thù;
- Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19/5/2021 của Bộ Xây dựng về việc ban hành: “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng”.
- Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 104:2007 về đường đô thị - Yêu cầu thiết kế do Bộ xây dựng ban hành;
- Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 07:2016/BXD của Bộ xây dựng Ban hành quy chuẩn Quốc gia về các công trình hạ tầng kỹ thuật.
- Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 104:2007 về đường đô thị - Yêu cầu thiết kế do Bộ xây dựng ban hành;
- Thông tư số 01/2016/TT-BXD ngày 01/02/2016 của Bộ xây dựng Ban hành quy chuẩn Quốc gia về các công trình hạ tầng kỹ thuật;
- Thông tư số 20/2019/TT-BXD của Bộ Xây dựng ngày 31/12/2019 về việc hướng dẫn lập chi phí của hồ sơ Quy hoạch xây dựng đô thị;
- Các quy chuẩn, tiêu chuẩn có liên quan Thông tư, Nghị định liên ngành có liên quan khác.
1.3.2. Các văn bản pháp lý cấp tỉnh và khu quy hoạch:
- Quyết định số 2539/QĐ-UBND ngày 28/8/2018 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt đồ án điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung xây dựng thị trấn Hùng Sơn đến năm 2025;
- Quyết định số 371/QĐ-BXD ngày 14/5/2019 của Bộ xây dựng Về việc công nhận thị trấn Hùng Sơn, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên là đô thị loại IV;
- Quyết định số 3736/QĐ-UBND ngày 30/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc thành lập Tổ dân phố và chuyển xóm thành Tổ dân phố, đổi tên tổ dân phố thuộc thị trấn Hùng Sơn, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên;
- Quyết định số 450/QĐ-UBND ngày 18/2/2021 của UBND tỉnh Thái Nguyên ban hành danh mục dự án khu đô thị trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên năm 2021, đợt 3;
- Quyết định số 1512/QĐ-UBND ngày 29/3/2019 của Ủy ban nhân dân huyện Đại Từ về việc đổi tên các dự án quy hoạch;
- Quyết định số 1099/QĐ-UBND ngày 26/3/2021 của UBND huyện Đại Từ về việc phê duyệt điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị An Long, thị trấn Hùng Sơn, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên;
- Văn bản số /UBND-TCKH ngày / /2022 của UBND huyện Đại Từ về việc giao nhiệm vụ tham mưu việc điều chỉnh quy hoạch chi tiết Khu đô thị An Long, thị trấn Hùng Sơn;
- Các văn bản có liên quan khác...
1.3.3. Các cơ sở bản đồ.
- Bản đồ địa chính thị trấn Hùng Sơn do phòng Tài Nguyên huyện Đại Từ cấp.
- Bản đồ điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Hùng Sơn đến năm 2025.
- Các Dự án, Quy hoạch chi tiết xây dựng có liên quan trên địa bàn thị trấn do thị trấn Hùng Sơn cung cấp.
- Bản đồ nền địa hình xác định ranh giới, phạm vi nghiên cứu, quy mô khu vực lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hệ tọa độ VN 2000.
- Các Bản đồ quy hoạch Khu đô thị An Long đã được phê duyệt kèm theo Quyết định số 1099/QĐ-UBND ngày 26/3/2021 của UBND huyện Đại Từ.
PHẦN II
NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH
2.1. PHÂN TÍCH, LÀM RÕ TÍNH LIÊN TỤC, ĐỒNG BỘ CỦA ĐỒ ÁN
(Nội dung này về cơ bản vẫn tuân thủ theo Thuyết minh của đồ án Khu đô thị An Long đã được phê duyệt tại Quyết định số 1099/QĐ-UBND, ngày 26/3/2021)
1.2.1. Vị trí khu vực lập điều chỉnh quy hoạch:
Có 02 vị trí điều chỉnh quy hoạch, đều nằm trong tổng thể phạm vi Khu đô thị An Long, thuộc Tổ dân phố An Long, thị trấn Hùng Sơn, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên. Địa điểm lập quy hoạch cách trung tâm huyện Đại Từ khoảng 2,0km về hướng Nam theo tuyến đường QL37.
1.2.2. Phạm vi nghiên cứu lập điều chỉnh quy hoạch:
a) Phạm vi tổng thể:
- Phạm vi điều chỉnh quy hoạch đồ án Khu đô thị An Long cơ bản là giữ theo ranh giới quy hoạch đồ án đã được phê duyệt điều chỉnh tổng thể tại Quyết định số 1099/QĐ-UBND, ngày 26/3/2021 của UBND huyện Đại Từ.
- Ranh giới tổng thể đồ án được giới hạn như sau:
+ Phía Bắc giáp đường QL37; đất dự án Bến xe Đại Từ và lớp nhà dân cư hiện có bám mặt đường QL37;
+ Phía Nam giáp đất nông nghiệp và tuyến đường ĐT.270;
+ Phía Đông giáp đất Lâm nghiệp và các hộ dân cư hiện trạm bám theo trục đường Tỉnh lộ ĐT.270;
+ Phía Tây giáp hành lang Sông Công.
(Xem bản vẽ QH-01: Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất)
a) Phạm vi điều chỉnh cục bộ:
- Khu vực điều chỉnh Số 1 có phạm vi như sau:
+ Phía Bắc trùng ranh giới tổng thể và giáp lô đất ở biệt thự (OBT-04);
+ Phía Nam trùng ranh giới tổng thể phía Nam (giáp hành lang Sông Công);
+ Phía Đông giáp lộ giới đường chính đô thị (MC1-1);
+ Phía Tây trùng ranh giới tổng thể phía Tây (giáp hành lang Sông Công).
- Khu vực điều chỉnh Số 2 có phạm vi như sau:
+ Phía Bắc trùng ranh giới tổng thể giáp bến xe Đại Từ và lô đất liền kề (OLK-04);
+ Phía Nam giáp lộ giới đường chính đô thị (MC1-1) và đường lộ giới ĐT.270;
+ Phía Đông giáp lộ giới đường ĐT.270 (MC2B-2B);
+ Phía Tây giáp lộ giới đường chính đô thị (MC1-1).
1.2.3. Quy mô nghiên cứu lập điều chỉnh quy hoạch:
- Quy mô tổng thể đồ án trước và sau điều chỉnh (phê duyệt theo Quyết định số 1099/QĐ-UBND, ngày 26/3/2021) là: 187.050m2 (18,70 ha);
- Quy mô khu vực điều chỉnh cục bộ quy hoạch Số 1: 47.000m2 (4,7ha);
- Quy mô khu vực điều chỉnh cục bộ quy hoạch Số 2: 56.000m2 (5,6ha);
- Quy mô dân số tính toán sau điều chỉnh quy hoạch khoảng: 1.560 người.
* Nhận xét tính liên tục, đồng bộ của tổng thể đồ án: Vị trí, phạm vi và quy mô khu vực điều chỉnh quy hoạch chỉ thay đổi một số chức năng sử dụng đất. Không có sự tác đông và ảnh hưởng đến quy mô tổng thể, không tác động nhiều đến quy mô dân số và các chức năng công trình hạ tầng xã hội của tổng thể đồ án Khu đô thị An Long đã được phê duyệt.
1.2.4. Đánh giá hiện trạng đặc điểm điều kiện tự nhiên:
a) Tổng quan khu đất quy hoạch:
Qua khảo sát sơ bộ cho thấy địa hình chung khu vực nghiên cứu lập quy hoạch về cơ bản tương đối bằng phẳng, chủ yếu là đất nông nghiệp trồng cây hoa mầu, trồng lúa và trồng chè. Xung quanh dự án nền địa hình có sự thay đổi phức tạp vì một bên là đồi cao và một bên là địa hình thấp, trũng của lòng sông Công.
b) Khí hậu, thủy văn:
- Khí hậu khu vực quy hoạch mang đầy đủ các yếu tố khí hậu của miền núi và trung du phía Bắc với đặc trưng nóng ẩm mưa nhiều.
+ Nhiệt độ trung bình năm từ 230C đến 280C;
+ Nhiệt độ tháng cao nhất vào mùa hè (tháng 6) có lúc lên tới 390C;
+ Nhiệt độ tháng thấp nhất vào mùa đông (tháng 1) 30C;
+ Lượng mưa Lượng mưa trung bình hàng năm là 2168 mm, số ngày mưa hàng năm là 142 ngày, lượng mưa tháng lớn nhất là 443 mm, lượng mưa tháng nhỏ nhất 22 mm, số ngày mưa trên 50 mm là 12 ngày, số ngày mưa trên 100 mm là 2-3 ngày, lượng mưa ngày lớn nhất là 353 mm, lượng mưa tháng lớn nhất là 1103 mm, lượng mưa tăng dần từ đầu mùa đến cuối mùa và đạt tới mức lớn nhất vào tháng 8;
+ Độ ẩm trung bình năm (%): 82%, độ ẩm trung bình tháng cao nhất là 86%, độ ẩm trung bình tháng thấp nhất là 78%, độ ẩm thấp tuyệt đối là 16%.
- Khu vực quy hoạch chịu ảnh hưởng nhiều từ yếu tố thủy văn của dòng Sông Công. Theo khảo sát thực tế từ các hộ dân sống trong khu vực thì khu đất quy hoạch ít bị ngập. Tần suất ngập lụt diễn ra trung bình 3 – 5 năm/1 lần. Đây là yếu tố quan trọng đòi hỏi tư vấn thiết kế quy hoạch phải nghiên cứu cụ thể để tính toán cốt xây dựng công trình cho dự án.
c) Địa hình – Địa chất công trình:
- Địa hình trong khu vực dự án tương đối bằng phẳng, chủ yếu là đất nông nghiệp trồng cây hoa mầu và trồng lúa. Xung quanh dự án sát với ranh giới quy hoạch là các khu dân cư hiện hữu và các quỹ đất đã được định hướng xác định chức năng đô thị để đầu tư xây dựng.
- Địa hình: Khu vực lập quy hoạch nền địa hình tương đối bằng phẳng, chủ yếu là đất nông nghiệp trồng cây hoa mầu, trồng lúa và trồng chè. Xung quanh dự án nền địa hình có sự thay đổi phức tạp vì một bên là đồi cao và một bên là địa hình thấp, trũng của lòng sông Công.
- Cốt địa hình có hướng dốc thấp dần từ Đông sang Tây. Cụ thể như sau:
+ Cốt cao độ mặt đường tỉnh lộ ĐT.270 phía Bắc là: 54.20;
+ Cốt cao độ mặt đường tỉnh lộ ĐT.270 phía Nam là: 52.50;
+ Cốt cao độ khu ruộng trũng Phía Bắc trung bình là: 50.50;
+ Cốt cao độ khu ruộng trũng Phía Nam trung bình là: 48.50;
+ Cốt cao độ tại sân công trình hộ dân hiện có giữa khu đất là: 50.50.
- Qua khảo sát thực tế tại các khu vực xóm làng có các hộ dân xây dựng công trình kiên có cho thấy khu vực có địa chất tương đối ổn định, nền móng công trình thuận lợi cho công tác xây dựng. Chưa có hiện tượng lún, sụt, dư chấn hay biến động địa chất nào lớn, nhỏ từng xảy ra trong khoảng 100 năm trở lại đây.
d) Hiện trạng dân cư:
- Dân cư trong phạm vi khu vực nghiên cứu quy hoạch phân bố rải rác, tập trung chủ yếu là các hộ dân bám mặt đường ĐT.270.
- Theo số liệu thống kê trên cơ sở khảo sát thực tế kết hợp với bản đồ địa chính. Trong phạm vi ranh giới khu vực lập quy hoạch có khoảng hơn 3 hộ dân sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp khi thực hiện dự án.
e) Hiện trạng các công trình kiến trúc:
- Nhà ở: Có một vài cụm nhà ở bám trục đường tỉnh lộ ĐT.270: Chủ yếu là nhà 1 tầng và 2 tầng.
- Nhà ở trên trục giao thông hiện có: đã số đều là nhà 1 tầng.
- Các công trình công cộng:
+ Hạt kiểm lâm huyện Đại Từ (Diện tích đất là: 397,0m2).
+ Nhà văn hóa: Tổ 3 An Long (Diện tích đất là: 300,0m2)
+ Trạm y tế, Trường học: Không có
f) Hiện trạng sử dụng đất:
- Diện tích đất nông nghiệp trong phạm vi lập quy hoạch chiếm đến hơn 14ha. Các quỹ đất khác trong khu vực nghiên cứu là đất ở dân cư hiện có, mương nước, đường giao thông, đường bờ vùng, bờ thửa...
- Kết hợp giữa bản đồ địa chính và bản đồ đo đạc hiện trạng, quá trình khảo sát có kết quả đánh giá hiện trạng sử dụng đất như sau:
Bảng 1: Đánh giá tổng hợp tổng thể hiện trạng Trước và và Sau điều chỉnh quy hoạch:
Stt
|
Chức năng sử dụng đất
|
Hiện trạng theo QĐ số 1040/QĐ-UBND ngày 19/3/2020
|
Sau điều chỉnh
|
Diện tích
(m2)
|
Tỷ lệ
(%)
|
Diện tích
(m2)
|
Tỷ lệ
(%)
|
1
|
Đất dân cư hiện có
|
11.545,5
|
6,61
|
11.830
|
6,32
|
2
|
Đất nông nghiệp
|
142.915,5
|
81,85
|
150.000,0
|
80,18
|
2.1
|
Đất trồng lúa
|
78.415,5
|
|
85.540,0
|
|
2.2
|
Đất trồng màu và cây hàng năm
|
64.500,0
|
|
64.460,0
|
|
3
|
Đất công cộng (Trạm kiểm lâm và nhà văn hóa TDP An long)
|
397,0
|
0,23
|
648,0
|
0,34
|
4
|
Đất giao thông (đường giao thông tỉnh lộ ĐT.270, đường bờ vùng, đất taluy, mương)
|
19.752,0
|
11,31
|
24.582,0
|
13,16
|
TỔNG RANH GIỚI LẬP QUY HOẠCH
|
187.050,0
|
100,0
|
187.050,0
|
100,0
|
1.5.5. Đánh giá hiện trạng hạ tầng kỹ thuật:
a) Hiện trạng giao thông:
- Đường giao thông liên tỉnh ĐT.270: Đây là tuyến đường tỉnh lộ quan trọng của dự án, đường được nối từ QL37 đi Khu du lịch Hồ Núi Cốc và các vùng phụ cận. Tuyến đường này đã được định hướng là đường trong đô thị theo quy hoạch chung, với lộ giới đường quản lý là: 32,0m.
- Đường vào hộ dân và đường nội đồng: Hệ thống đường nội bộ trong khu vực lập quy hoạch có chủ yếu là đường nội đồng và đường dân sinh. Hiện có một số đoạn đã đổ bê tông, bề rộng lòng đường từ 3,5m. Còn lại phần lớn là đường đất.
b) Hiện trạng nền xây dựng, thoát nước mưa:
Nhìn chung, khu vực thiết kế quy hoạch có nền địa hình thấp hơn các khu vực dân cư lân cận khoảng 4,0m. Nhưng lại cao hơn cốt mặt nước Sông Công trung bình khoảng 4,0m. Với địa hình dốc dần đều ra sông, nước mưa rơi xuống diện tích lưu vực, được chảy tràn theo địa hình tự nhiên, từ nơi địa hình cao xuống nơi có địa hình thấp dồn vào tuyến mương nước tự nhiên chạy dọc khu đất và thoát tổng thể về phía hạ lưu phía Nam rồi đổ dòng Sông Công. Nước mưa không thoát được sẽ tự thấm. Địa hình khu vực cao hơn so với lòng sông lên phần lớn diện tích ít bị ngập.
c) Hiện trạng cấp nước:
- Theo quy hoạch cấp nước của thị trấn Hùng Sơn, hiện nay đã có Nhà máy nước sạch Đại Từ cấp cho sinh hoạt nhân dân trên địa bàn khu trung tâm thị trấn;
- Khu vực dân cư trong và giáp ranh dự án hiện đã và đang dùng nước sạch, một số hộ hiện trạng đang dùng nước giếng khoan và giếng khơi.
d) Hiện trạng cấp điện:
- Hệ thống cấp điện đã tương đối thuận lợi và ổn định.
- Giáp ranh khu vực quy hoạch quy hoạch có một trạm biến áp là trạm An Long 1 với công suất 450KVA (vị trí phía Bắc đối diện xưởng trồng nấm Hùng Sơn). Bước đầu dự án sẽ nghiên cứ để đấu nối trực tiếp từ trạm này, trong quá trình lập quy hoạch sẽ tính toán thêm đảm bảo đủ công suất yêu cầu và cần thiết phải bố trí thêm các trạm biến áp mới.
- Trong ranh giới quy hoạch ngoài các tuyến đường dây 0,4KV còn còn có tuyến đường dây 22KV chạy dọc khu đất. Phương án nghiên cứu là sẽ điều chỉnh đường dây này theo hệ thống đường quy hoạch mới.
e) Hiện trạng thoát nước thải, chất thải và nghĩa trang:
- Hiện nay trong khu vực nghiên cứu chưa có hệ thống thu gom và xử lý nước thải vì phần lớn là đất canh tác nông nghiệp. Nước thải sinh hoạt của các hộ dân xả trực tiếp ra tự nhiên, không qua xử lý, là nguồn gây ô nhiễm môi trường.
- Hiện trạng chất thải rắn: Chất thải rắn phát sinh từ quá trình sinh hoạt của các hộ dân với thành phần gồm các chất hữu cơ, giấy vụn các loại, nylon, nhựa, kim loại... được thu gom và vận chuyển về bãi rác tập trung của thành phố.
f) Hiện trạng các dự án chuẩn bị đầu tư có liên quan:
- Trong ranh giới lập quy hoạch không có không có dự án nào đang triển khai.
- Các dự án giáp ranh khu quy hoạch:Giáp ranh về phía Bắc hiện nay có dự án Bến xe khách huyện Đại Từ đã được phê duyệt. Hiện nay đang trong quá trình giải phóng mặt bằng để triển khai thực hiện.
2.2. HIỆU QUẢ KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA VIỆC ĐIỀU CHỈNH CỤC BỘ QUY HOẠCH
- Việc điều chỉnh quy hoạch giúp hoàn thiện hồ sơ dự án và phương án sử dụng đất của các hạng mục dự án đã GPBM. Từ đó đánh giá được hiệu quả đầu tư góp phần thúc đẩy hoạt thương mại trên địa bàn, mang lại nguồn lợi về kinh tế cho địa phương từ nguồn lao động công ăn việc làm và cho tỉnh thông qua các khoản thuế hàng năm cũng như các hoạt động khác ngoài thuế.
- Hiện nay tổng thể đồ án Khu đô thị An Long đã có một phần được GPMB và giáp ranh dự án đã xây dựng công trình Bến xe Đại Từ. Đây là những dự án lớn góp phần hoàn thiện cơ sở hạ tầng đóng góp cho xã hội thông qua việc tạo thu nhập ổn định cho lao động địa phương, giải quyết công ăn việc làm cho người lao động trên địa bàn mang lại sản phẩm thiết yếu cho xã hội và cho Ngân sách nhà nước.
2.3. NHỮNG NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH CỤC BỘ QUY HOẠCH
Nội dung điều chỉnh quy hoạch là thay đổi chức năng, chỉ tiêu sử dụng đất và điều chỉnh hệ thống hạ tầng cho đồng bộ với các nội dung điều chỉnh quy hoạch của đồ án Khu đô thị An Long. Cụ thể như sau:
2.3.1. Nội dung điều chỉnh quy hoạch khu vực Số 1: (4,7ha)
a) Điều chỉnh giao thông:
- Cắt một phần tuyến đường giao thông (MC3-3)
- Điều chỉnh lộ giới đường (MC5-5) từ 15,0m lên thành 19,0m (MC7-7).
- Điều chỉnh vị trí bãi để xe Ps-01.
b) Điều chỉnh cây xanh:
- Điều chỉnh một phần diện tích lô đất cây xanh ký hiệu CX-05 thành đất cây xanh đô thị sử dụng hạn chế (thuộc hành lang thoát lũ Sông Công).
- Điều chỉnh toàn bộ lô đất cây xanh ký hiệu CX-06; CX-07 thành đất cây xanh đô thị sử dụng hạn chế (thuộc hành lang thoát lũ Sông Công).
c) Điều chỉnh đất Hạ tầng kỹ thuật: Cắt bỏ vị trí công trình trạm xử lý nước thải (HTKT) để chuyển sang khu vực khác.
d) Điều chỉnh sử dụng đất:
- Điều chỉnh vị trí, quy mô, ký hiệu các lô đất ở liền kề, đất ở biệt thự cho phù hợp với chức năng giao thông, hạ tầng khu vực điều chỉnh quy hoạch.
- Điều chỉnh vị trí, quy mô lô đất hỗn hợp (DHH-01) về phía Nam cho phù hợp với chức năng giao thông, hạ tầng khu vực điều chỉnh quy hoạch.
2.3.2. Nội dung điều chỉnh quy hoạch khu vực Số 2: (5,6ha)
a) Điều chỉnh giao thông:
- Bổ sung tuyến đường giao thông trục ngang (MC7-7) có lộ giới 19,0m.
- Điều chỉnh kéo dài 02 tuyến đường trục ngang (MC5-5), lộ giới 15,0m để nối vào tuyến đường ĐT.270.
- Cắt bỏ đoạn đường trục dọc (MC5-5) song song đường ĐT.270.
- Điều chỉnh vị trí, quy mô bãi để xe Ps-02.
b) Điều chỉnh cây xanh:
- Điều chỉnh phạm vi, quy mô lô đất cây xanh ký hiệu CX-01 và CX-02 cho phù hợp với chức năng giao thông, hạ tầng khu vực điều chỉnh quy hoạch.
- Điều chỉnh toàn bộ lô đất cây xanh ký hiệu CX-03 thành đất cây xanh đô thị sử dụng hạn chế (thuộc hành lang thoát lũ Sông Công).
c) Điều chỉnh đất Hạ tầng kỹ thuật: Bổ sung vị trí, quỹ đất công trình trạm xử lý nước thải (HTKT) do chuyển từ khu vực điều chỉnh số 1 sang.
d) Điều chỉnh sử dụng đất:
- Điều chỉnh vị trí, quy mô, ký hiệu và chiều dài các lô đất ở liền kề cho phù hợp với chức năng giao thông, hạ tầng khu vực điều chỉnh quy hoạch.
- Điều chỉnh vị trí, phạm vi và quy mô các lô đất công cộng (CC-01; CC-03; CC-04). Lô đất trường học (CC-02) theo nhu cầu sử dụng và cho phù hợp với chức năng giao thông, hạ tầng khu vực điều chỉnh quy hoạch.
- Cắt bỏ lô đất hỗn hợp (DHH-02) cho phù hợp với chức năng giao thông, hạ tầng khu vực điều chỉnh quy hoạch.
2.4. TÍNH TOÁN CHỈ TIÊU, QUY MÔ XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG XÃ HỘI
2.4.1 Đất công cộng:
- Nhà văn hóa: Bố trí quỹ đất với diện tích xây dựng theo yêu cầu sử dụng của nhân dân tổ dân phố An Long.
- Trạm y tế hộ sinh: Không bố trí quỹ đất vì trạm y tế thị trấn Hùng Sơn cách khu quy hoạch trong bán kính 1,0km.
- Đất công trình giáo dục:
+ Trường Mẫu giáo: Với quy mô 1.560 dân tương đương với số trẻ là 85 trẻ. Quỹ đất tối thiểu cần thiết để bố trí là: 1.020m2.
+ Trường Tiểu học và THCS: Không bố trí quỹ đất, lý do là với quy mô 1.560 dân tương đương với tổng số trẻ cho khối cấp I và cấp II là 200 trẻ. Số lớp học chưa đủ điều kiện để thành lập trường học. Hiện tại số học sinh này sẽ được phân bổ vào 2 trường là Trường Tiểu học Hùng Sơn I và THCS Hùng Sơn II cách khu quy hoạch 1,0km.
- Đất công trình công cộng khác: Bố trí quỹ đất theo yêu cầu công trình của đồ án (Đất hoàn trả công trình Trạm kiểm lâm và Đội quản lý thị trường Đại Từ).
2.4.2. Đất ở quy hoạch đô thị
Đất ở trong đồ án cần nghiên cứu quy hoạch có 02 loại đất chính:
- Đất ở đô thị: Gồm có đất ở liền kề và đất ở biệt thự, đất dự kiến tái định cư.
- Đất hiện trạng, xóm làng: Giữ theo hiện trạng một số hộ dân cư đã ổn định.
2.4.3. Đất cây xanh
- Đất cây xanh sử dụng công cộng trong đơn vị ở tối thiểu đạt 2 m2/người; Có tối thiểu một vườn hoa với quy mô tối thiểu là 5.000 m2 và đảm bảo cho các đối tượng dân cư trong đơn vị ở (đặc biệt là người cao tuổi và trẻ em) đảm bảo tiếp cận sử dụng theo QCVN 10:2014/BXD; Trong các nhóm nhà ở phải bố trí vườn hoa, sân chơi với bán kính phục vụ không lớn hơn 300 m; Đất cây xanh công cộng trong đơn vị ở, nhóm nhà ở phải được dành tối thiểu 25% để quy hoạch bố trí sân chơi, không gian hoạt động thể thao, giải trí ngoài trời;
2.4.4. Đất hỗn hợp
- Là quỹ đất được định hướng dự trữ cho các chức năng trong khu đô thị, được tính toán sử dụng cho các mục đích như: Thương mại, đất ở hỗn hợp spa kết hợp nghỉ dưỡng, đất các cơ sở sản xuất kinh doanh, nhà hàng, khách sạn…
- Đất hỗn hợp là đất được sử dụng chung cho các chức năng xây dựng công trình, tùy thuộc vào nhu cầu của từng vùng miền phục vụ lợi ích phát triển kinh tế - xã hội cảnh quan đô thị. Hạn chế những dự án xây dựng những công trình ảnh hưởng đến môi trường như: Công nghiệp, âm thanh lớn, khí thải, nước thải, khoảng sản…
2.4.5. Đất công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật
Đây là quỹ đất dự kiến đặt các công trình đầu mối về hạ tầng kỹ thuật như: Trạm điện, trạm bơm, cống ngầm, trạm xử lý cục bộ nước thải, điểm gom rác, hệ thống kè, taluy tường chắn, mương thu, thoát nước…
2.4.6. Đất hệ thống đường giao thông và bãi đỗ xe
a) Mô tả sơ bộ về hướng tuyến đường chục chính 32,0m.
- Hệ thống tim tuyến đường được đơn vị tư vấn nghiên cứu khảo sát và xác định tim tuyến. Điểm đầu tuyến được tính tại nơi đấu nối với đường QL37 (lý trình Km151+700) và điểm cuối tuyến là nhập vào ĐT.270 đoạn dốc Thái Lai (lý trình Km21+100). Tuyến đường có tổng chiều dài là 1,0km, trong đó phân làm 2 mặt cắt nền đường. Đoạn trục chính có chiều dài 780,0m là đường trục cảnh quan với 2 làn đường và có dải phân các giữa, đoạn còn lại dài 220,0m là thu hẹp nền đường xuống còn 25,0m nhưng vẫn quản lý hành lang đủ lộ giới 32,0m.
- Đây là tuyến đường có giá trị làm điểm nhấn cho khu đô thị cửa ngõ phía Nam của thị trấn Hùng Sơn, đồng thời cũng là điểm khởi đầu cho quá trình xây dựng cả một hệ thống chiều dài đường ĐT.270 nối tiếp từ thị trấn Hùng Sơn đi Hồ Núi Cốc và đấu nối vào điểm cuối của đường Bắc Sơn kéo dài của thành phố Thái Nguyên.
b) Chỉ tiêu thiết kế đường giao thông:
- Ngoài tuyến đường trục chính đô thị 32,0m còn lại là các hệ thống đường đô thị cấp đô thị, đường chức năng nhóm nhà ở trở lên và các bãi đỗ xe tập trung, sân quảng trường, các bãi đỗ xe cho từng chức năng riêng... Hệ thống đường giao thông, bãi đỗ xe cần áp dụng các chỉ tiêu quy định tại Quy chuẩn QCXDVN 01:2008/BXD; QCVN 07:2010/BXD và Thông tư số: 22/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019.
2.5. YÊU CẦU VỀ TỔ CHỨC ĐIỀU CHỈNH KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN
2.5.1. Cơ cấu tổ chức không gian tổng thể.
a) Cơ cấu quy hoạch tổng thể quy hoạch chi tiết:
Sau khi nhập đầy đủ các số liệu về tính toán quỹ đất xây dựng cho đồ án và xác định hệ thống tim trục đường chính. (đường Trục chính đô thị 32,0m) Giải pháp tổng thể cho cơ cấu quy hoạch như sau:
- Cập nhật lại đoạn đường ĐT.270 theo hiện trạng và theo hành lang quản lý đã phê duyệt đồ án điều chỉnh tổng thể Khu đô thị An Long tại Quyết định số 1099/QĐ-UBND, ngày 26/3/2021 và theo chấp thuận của UBND tỉnh Thái Nguyên tại Văn bản số 3732/UBND-CNN ngày 11/9/2019.
- Chạy hệ thống đường giao thông phân cấp vào các khu chức năng nhóm nhà ở và các chức năng sử dụng đất khác theo định hướng quy hoạch các khu chức năng hai bên tuyến đoạn đường 32,0m.
- Quy hoạch vị trí các công trình công cộng, công trình thương mại, hệ thống cây xanh, các dãy nhà ở liền kề, biệt thự và các công trình hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật... theo từng khu vực. Đảm bảo theo điều kiện, tiện ích sinh hoạt phù hợp với các quy định, tiêu chuẩn hiện hành về quy hoạch xây dựng các khu chức năng của đô thị.
b) Cơ cấu quy hoạch tổng thể về tổ chức không gian:
- Quy hoạch không gian phải có sự liên kết về mặt giao thông, sự gắn kết không gian giữa các khu chức năng về các khoảng trống sân, đường dạo, bồn hoa cây xanh, công viên bên bờ Sông Công… phù hợp với cảnh quan thiên nhiên. Tạo ra những điểm dừng nghỉ có điểm nhìn, cảnh quan thuận tiện nhất cho việc đi lại của người dân.
- Tạo ra các khoảng đóng, khoảng mở trong thiết kế không gian, trên các trục đường đi bộ chính tạo ra sự thay đổi không gian bằng hệ thống tiểu cảnh, tượng nghệ thuật trang trí, nghỉ dừng chân, ghế ngồi, bên cạnh đó là các biển chỉ dẫn, các điểm xả rác cho khách bộ hành cần nghiên cứu cách điệu bằng các gốc cây hai bên đường để khu quy hoạch thêm tự nhiên.
- Các công trình thiết kế phải được định hướng cụ thể về chiều cao, cốt sàn và trần tầng một; hình thức kiến trúc, hàng rào, màu sắc, vật liệu chủ đạo của các công trình và các vật thể kiến trúc khác cho từng lô đất; tổ chức cây xanh công cộng, sân vườn, cây xanh đường phố và mặt nước trong khu vực quy hoạch.
2.5.2. Tổ chức không gian các trục chính, điểm nhấn.
Nhằm xây dựng mới một khu đô thị kiểu mẫu về mô hình đầu tư có môi trường cảnh quan đẹp, đa dạng, bố trí đầy đủ các công trình hạ tầng xã hội thiết yếu phục vụ cho người dân sống và làm việc. Kết hợp hài hoà giữa cây xanh, mặt nước với công trình kiến trúc và cảnh quan tổng thể của cả khu vực xung quanh. Mang nét đặc trưng riêng biệt, vừa dân tộc vừa hiện đại. Tổ chức không gian đô thị đã được thiết kế theo một số nguyên tắc được định hướng như sau:
- Lấy vị trí công trình cao tầng (đất hỗn hợp) làm điểm đầu tuyến và giữa tuyến là điểm nhấn chiều cao công trình của khu đô thị;
- Hình thành và quản lý xây dựng tuyến phố đi bộ dọc công viên bờ Sông Công;
- Khu dân cư được xây dựng thành 02 cụm tập trung nghiên cứu với 02 loại hình nhà ở chia lô liền kề và nhà ở biệt thự. Các dãy nhà ở chia lô liền kề và nhà ở biệt thự bố trí tập trung thành khu vực riêng biệt để tạo sự đồng nhất trong hình thức kiến trúc đô thị; riêng dãy nhà ở liền kề, biệt thự dọc hai bên khu cây xanh, mặt nước được bố trí kết hợp với dịch vụ phục vụ nhu cầu vui chơi giải trí cho đô thị;
- Giữa các nhóm nhà ở xây dựng các vườn hoa nhỏ gắn với nhà văn hoá tổ dân phố, sân thể thao nhỏ làm nơi vui chơi cho cộng đồng.
2.5.3. Điều chỉnh tổ chức không gian các khu vực cụ thể.
a) Tổ chức không gian đối với các khu vực Đất ở:
- Đất ở trong đồ án cần nghiên cứu quy hoạch gồm 02 loại đất ở chính:
+ Đất ở chia lô liền kề: Phương án quy hoạch tính toán tạo ra quỹ đất ở liền kề, dự kiến các lô đất được phân ra từng thửa đất nhỏ theo nhu cầu sử dụng để xây dựng công trình nhà ở liền kề. Và dạng nhà ở liền kề được xây dựng theo quy định của từng mẫu thiết kế do chủ thửa đất lựa chọn để phù hợp và thống nhất với cảnh quan của khu vực.
+ Đất ở Biệt thự: Phương án quy hoạch tính toán vị trí các quỹ đất ở biệt thự hướng ra Sông Công để tao ra các công trình có giá trị thương mại.
b) Tổ chức không gian đất chức năng công cộng chung:
- Quỹ đất dành cho công trình có chức năng sử dụng vì mục đích chung của cộng đồng sẽ được lựa chọn tại các vị trí gần lõi cây xanh và thuận lợi cho mối liên hệ đường giao thông của khu vực quy hoạch.
- Đất trường học: Trong đồ án điều chỉnh này bố trí một trường mầm non để đáp ứng nhu cầu của trẻ trong khu vực quy hoạch. Vị trí nằm ở trung tâm khu quy hoạch và tiếp cận với khu đất cây xanh TDTT. Cơ sở tính toán trường học như sau:
+ Tổng số dân theo tính toán là: 1.560 người. Suy ra số chỗ của trẻ tính toán là:
1.560 người x 50 chỗ/1000người = 78 chỗ.
+ Diện tích đất theo tiêu chuẩn tối thiểu là 12m2/trẻ. Diện tích đất quy hoạch tại giải pháp điều chỉnh này là: 2.122,5m2.
- Nhà văn hóa: Bố trí 01 công trình nhà văn hóa tập trung trong khu lập quy hoạch để đáp ứng nhu cầu sinh hoạt cộng đồng. Vị trí nhà văn hóa được bố trí tiếp cận với khu công viên cây xanh TDTT đảm bảm không gian và bán kính khoảng cách của từng cụm nhà ở. Tổng diện tích đất nhà văn hóa là: 1.012,5m2.
- Trụ sở Hạt kiểm lâm Đại Từ: Được bố trí về phía Đông Nam trong khu quy hoạch. Vị trí công trình có cảnh quan phù hợp với yêu cầu và thuận lợi về giao thông. Diện tích khu đất là 1.979,0m2.
- Đội Quản lý thị trường số 3 - Cục quản lý thị trường tỉnh Thái Nguyên: Được bố trí tại cùng ô đất với Trụ sở Hạt kiểm lâm huyện Đại Từ. Vị trí công trình có cảnh quan phù hợp với yêu cầu và thuận lợi về giao thông. Diện tích khu đất là 1.992,0m2.
c) Tổ chức đất cây xanh cảnh quan đô thị và cây xanh thể dục thể thao:
- Đất cây xanh TDTT và vườn hoa: Kết hợp sân chơi, đường dạo… được bố trí thành hai khu đất nằm ở phần trung tâm của đồ án và xen kẽ giữa các khu dân cư trong khu quy để đảm bảo sự kết nối chung, tạo ra một không gian lõi xanh của toàn khu, phục vụ nhu cầu sinh hoạt chung của đô thị An Long.
- Đất cây xanh đô thị (sử dụng hạn chế): Chiếm tỷ lệ lớn cây xanh đô thị nằm ven Sông Công, đây là phần đất cây xanh có địa hình tự nhiên cùng cos mặt nước lòng Hồ Núi Cốc. Do vậy việc sử dụng sẽ hạn chế để đảm bảo theo quy định về hành lang thoát lũ và cos xây dựng công trình. Cây xanh khu vực này sẽ sử dụng với mục đích tạo không gian xanh cho toàn khu, phục vụ cho người dân trong đô thị tiếp cận và sử dụng cho các mục đích cảnh quan đô thị là chính.
=>Tổng diện tích đất cây xanh trong đồ án điều chỉnh này chiếm tới 25,67% tổng diện tích ranh giới quy hoạch. Tương đương với diện tích đất là: 48.020,0m2.
d) Đất hỗn hợp:
- Là quỹ đất được định hướng dự trữ cho các chức năng trong khu đô thị, được tính toán sử dụng cho các mục đích như: Thương mại, đất ở hỗn hợp spa kết hợp nghỉ dưỡng, đất các cơ sở sản xuất kinh doanh, nhà hàng, khách sạn…
- Trong đồ án điều chỉnh này, quỹ đất hỗn hợp được bố trí tại 01 vị trí quan trọng về cảnh quan vì có điểm nhìn hướng tuyến chính. Dự kiến sẽ là các công trình cao tầng để làm điểm nhấn cho khu đô thị. Giải pháp tổ chức không gian dự kiến như sau:
+ Diện tích đất công trình hỗn hợp (giáp khuôn viên cây xanh) có diện tích là: 3.197,5m2
+ Đề xuất dự án thành phần là xây khối công trình cao khoảng 10 tầng với chức năng khối dịch vụ giải trí tổ chức sự kiện và khách sạn…
e) Tổ chức đất công trình hạ tầng kỹ thuật:
- Dành một quỹ đất dự kiến đặt công trình đầu mối về hạ tầng kỹ thuật là Trạm bơm, và khu xử lý nước thải, điểm gom rác có diện tích khoảng 484,0m2 nằm ở phía Đông Nam của khu vực quy hoạch.
- Do đồ án có cốt thiết kế cao hơn cốt mặt nước ổn định của Sông Công. Toàn bộ hướng mặt tiếp cận Sông Công (phần cây xanh sử dụng hạn chế) sẽ tôn trọng theo địa hình tự nhiên để đảm bảo hành lang thoát lũ.
f) Tổ chứchệ thống đường giao thông và bãi đỗ xe:
+ Đường giao thông quy hoạch được thiết kế theo quy định cấp đường chức năng khu ở trở lên. Theo các tiêu chuẩn hiện hành, việc tính toán đường giao thông trong các khu nhà ở phải tối thiểu đạt tiêu chí lộ giới là từ 12,0m đến 15,0m, trong đó:
-
Lòng đường: 7,0m
-
Vỉa hè: 2 x 4,0m = 8,0m hoặc: 2 x 3,0m = 6,0m.
+ Đối với một số tuyến đường có một bên vỉa hè là khu cây xanh, khuôn viên cảnh quan, bề rộng vỉa hè sẽ được giảm xuống còn 2,0m.
+ Bố trí 02 bãi đỗ xe tập trung kết hợp với khuôn viên cây xanh. Diện tích bãi đỗ xe đảm bảo chỗ đỗ tối thiểu cho khoảng 20 xe. Việc kết hợp bãi đỗ xe với khuôn viên cây xanh sẽ làm tăng quy mô chỗ đỗ và linh hoạt hơn trong những dịp khu vực có tổ chức sự kiện (cưới hỏi, đám lễ...).
2.6. ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT VÀ YÊU CẦU VỀ BỐ TRÍ CÔNG TRÌNH ĐỐI VỚI TỪNG LÔ ĐẤT.
2.6.1. Cơ cấu tổ chức sử dụng đất:
- Căn cứ bản vẽ phương án quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất trên cở sở điều chỉnh cục bộ 02 vị trí. Tổng thể cơ cấu các chức năng quy hoạch và quá trình lấy ý kiến phòng ban chuyên môn. Cơ cấu điều chỉnh tổng thể quy hoạch sử dụng đất thay đổi như sau:
Bảng 3: Tổng hợp cân bằng trước và sau điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất:
Stt
|
Chức năng sử dụng đất
|
QH đã được phê duyệt tại QĐ số 1099/QĐ-UBND ngày 26/3/2021
|
Sau điều chỉnh
|
Diện tích
|
Tỷ lệ
|
Diện tích
|
Tỷ lệ
|
(m2)
|
(%)
|
(m2)
|
(%)
|
1
|
Đất ở
|
50.552,0
|
27,03
|
43.135,0
|
23,06
|
|
Đất ở liền kề, biệt thự, tái định cư
|
|
|
34.137,0
|
|
Đất ở biệt thự
|
|
|
8.998,0
|
|
2
|
Đất sử dụng hỗn hợp
|
4.714,0
|
2,52
|
3.197,5
|
1,71
|
3
|
Đất công cộng
|
6.253,0
|
3,34
|
7.106,0
|
3,80
|
4
|
Đất cây xanh
|
34.424,0
|
18,40
|
48.020,0
|
25,67
|
5
|
Đất hạ tầng kỹ thuật
|
1.900,0
|
1,02
|
546,5
|
0,29
|
6
|
Đất giao thông, bãi đỗ xe
|
89.207,0
|
47,69
|
85.045,0
|
45,47
|
TỔNG CỘNG
|
187.050,0
|
100,0
|
187.050,0
|
100,0
|
2.6.2. Chỉ tiêu quản lý sau điều chỉnh quy hoạch:
BẢNG TỔNG HỢP CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT CÁC Ô ĐẤT QUY HOẠCH (SAU ĐIỀU CHỈNH)
|
|
Stt
|
Ký hiệu
ô dất
|
Chức năng sử dụng đất
|
Diện tích
|
Tỷ lệ
|
Mật độ XD tối đa
|
Tầng cao
tối thiểu
|
Tầng cao
tối đa
|
Tổng diện tích sàn
tối đa
|
Hệ số SDĐ
tối đa
|
Số lô đất dự kiến
|
Quy mô dân số
dự kiến
|
|
|
(m2)
|
(%)
|
(%)
|
(Tầng)
|
(Tầng)
|
(m2)
|
(lần)
|
(lô)
|
(người)
|
|
I
|
|
Đất ở
|
43.135,0
|
23,06
|
|
|
|
185.110
|
|
377
|
1.560
|
|
1.1
|
OLK
|
Đất ở liền kề
|
34.137,0
|
|
|
|
|
153.617
|
|
341
|
1.365
|
|
|
OLK-01
|
Đất ở liền kề
|
1.211,5
|
|
90
|
2
|
5
|
5.452
|
4,5
|
12
|
48
|
|
|
OLK-02
|
Đất ở liền kề
|
2.096,0
|
|
90
|
2
|
5
|
9.432
|
4,5
|
21
|
84
|
|
|
OLK-03
|
Đất ở liền kề
|
2.050,5
|
|
90
|
2
|
5
|
9.227
|
4,5
|
21
|
82
|
|
|
OLK-04
|
Đất ở liền kề
|
2.474,0
|
|
90
|
2
|
5
|
11.133
|
4,5
|
25
|
99
|
|
|
OLK-05
|
Đất ở liền kề
|
2.129,5
|
|
90
|
2
|
5
|
9.583
|
4,5
|
21
|
85
|
|
|
OLK-06
|
Đất ở liền kề
|
2.025,0
|
|
90
|
2
|
5
|
9.113
|
4,5
|
20
|
81
|
|
|
OLK-07
|
Đất ở liền kề
|
1.804,0
|
|
90
|
2
|
5
|
8.118
|
4,5
|
18
|
72
|
|
|
OLK-08
|
Đất ở liền kề
|
1.679,0
|
|
90
|
2
|
5
|
7.556
|
4,5
|
17
|
67
|
|
|
OLK-09
|
Đất ở liền kề
|
1.535,0
|
|
90
|
2
|
5
|
6.908
|
4,5
|
15
|
61
|
|
|
OLK-10
|
Đất ở liền kề
|
1.072,5
|
|
90
|
2
|
5
|
4.826
|
4,5
|
11
|
43
|
|
|
OLK-11
|
Đất ở liền kề
|
1.080,5
|
|
90
|
2
|
5
|
4.862
|
4,5
|
11
|
43
|
|
|
OLK-12
|
Đất ở liền kề
|
1.194,0
|
|
90
|
2
|
5
|
5.373
|
4,5
|
12
|
48
|
|
|
OLK-13
|
Đất ở liền kề
|
2.159,0
|
|
90
|
2
|
5
|
9.716
|
4,5
|
22
|
86
|
|
|
OLK-14
|
Đất ở liền kề
|
2.174,0
|
|
90
|
2
|
5
|
9.783
|
4,5
|
22
|
87
|
|
|
OLK-15
|
Đất ở liền kề (dự kiến tái định cư)
|
1.165,5
|
|
90
|
2
|
5
|
5.245
|
4,5
|
12
|
54
|
|
|
OLK-16
|
Đất ở liền kề (dự kiến tái định cư)
|
1.206,5
|
|
90
|
2
|
5
|
5.429
|
4,5
|
12
|
55
|
|
|
OLK-17
|
Đất ở liền kề
|
1.252,0
|
|
90
|
2
|
5
|
5.634
|
4,5
|
13
|
50
|
|
|
OLK-18
|
Đất ở liền kề
|
1.281,0
|
|
90
|
2
|
5
|
5.765
|
4,5
|
13
|
51
|
|
|
OLK-19
|
Đất ở liền kề
|
1.287,5
|
|
90
|
2
|
5
|
5.794
|
4,5
|
13
|
52
|
|
|
OLK-12
|
Đất ở liền kề
|
1.241,5
|
|
90
|
2
|
5
|
5.587
|
4,5
|
12
|
50
|
|
|
OLK-21
|
Đất ở liền kề
|
1.116,5
|
|
90
|
2
|
5
|
5.024
|
4,5
|
11
|
45
|
|
|
OLK-22
|
Đất ở liền kề
|
902,0
|
|
90
|
2
|
5
|
4.059
|
4,5
|
9
|
36
|
|
1.2
|
OBT
|
Đất ở biệt thự
|
8.998,0
|
|
|
|
|
31.493
|
|
36
|
180
|
|
|
OBT-01
|
Đất ở biệt thự
|
1.567,0
|
|
70
|
2
|
5
|
5.485
|
3,5
|
6
|
31
|
|
|
OBT-02
|
Đất ở biệt thự
|
1.603,0
|
|
70
|
2
|
5
|
5.611
|
3,5
|
6
|
32
|
|
|
OBT-03
|
Đất ở biệt thự
|
1.616,0
|
|
70
|
2
|
5
|
5.656
|
3,5
|
6
|
32
|
|
|
OBT-04
|
Đất ở biệt thự
|
1.634,0
|
|
70
|
2
|
5
|
5.719
|
3,5
|
7
|
33
|
|
|
OBT-05
|
Đất ở biệt thự
|
1.448,5
|
|
70
|
2
|
5
|
5.070
|
3,5
|
6
|
29
|
|
|
OBT-06
|
Đất ở biệt thự
|
1.129,5
|
|
70
|
2
|
5
|
3.953
|
3,5
|
5
|
23
|
|
II
|
DHH
|
Đất sử dụng hỗn hợp
|
3.197,5
|
1,71
|
|
|
|
19.185
|
|
|
|
|
2.1
|
DHH-01
|
Đất công trình dịch vụ (nhà hàng, khách sạn…)
|
3.197,5
|
|
60
|
3
|
10
|
19.185
|
6,0
|
|
|
|
III
|
CC
|
Đất công cộng
|
7.106,0
|
3,80
|
|
|
|
15.675
|
|
|
|
|
1
|
CC-01
|
Đất nhà văn hóa
|
1.012,5
|
|
40
|
1
|
3
|
1.225
|
1,2
|
|
|
|
2
|
CC-02
|
Đất công trình Nhà trẻ - trường Mầm non
|
2.122,5
|
|
40
|
1
|
3
|
2.546
|
1,2
|
|
|
|
3
|
CC-03
|
Đất công công cộng - dịch vụ 1 (QLTT-số 3)
|
1.992,0
|
|
60
|
2
|
5
|
5.618
|
3,0
|
|
|
|
4
|
CC-04
|
Đất công công cộng - dịch vụ 2 (Hạt KL)
|
1.979,0
|
|
60
|
2
|
5
|
6.296
|
3,0
|
|
|
|
IV
|
CX
|
Đất cây xanh
|
48.020,0
|
25,67
|
|
|
|
751
|
|
|
|
|
4.1
|
CXCC
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
15.157,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
CXCC-01
|
Đất cây xanh, sân chơi TDTT
|
5.616,0
|
|
5
|
1
|
1
|
218
|
0,05
|
|
|
|
-
|
CXCC-02
|
Đất cây xanh sân chơi, vườn hoa
|
3.808,0
|
|
5
|
1
|
1
|
190
|
0,05
|
|
|
|
-
|
CXCC-03
|
Đất cây xanh sân chơi TDTT, vườn hoa
|
5.587,0
|
|
5
|
1
|
1
|
279
|
0,05
|
|
|
|
-
|
CXCC-04
|
Đất vườn hoa
|
166,0
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0,00
|
|
|
|
4.2
|
CXCQ
|
Đất cây xanh cảnh quan (sử dụng hạn chế)
|
32.843,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
CXCQ-01
|
Đất cây xanh cảnh quan, vườn hoa…
|
4.051,0
|
|
0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
-
|
CXCQ-02
|
Đất cây xanh cảnh quan, vườn hoa…
|
28.792,0
|
|
0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
V
|
HTKT
|
Đất hạ tầng kỹ thuật
|
546,5
|
0,29
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
HTKT
|
Công trình trạm thu gom xử lý nước thải
|
484,0
|
|
25
|
1
|
1
|
121
|
0,25
|
|
|
|
2
|
HT
|
Mương thu nước dân cư hiện trạng
|
62,5
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
VI
|
|
Đất giao thông
|
85.045,0
|
45,47
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
P/s
|
Đất bãi đỗ xe (02 bãi đỗ xe)
|
1.117,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
Đất đường giao thông
|
83.928,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
187.050,0
|
100,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.7. CÁC NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
2.7.1. Các tiêu chuẩn áp dụng thiết kế công trình hạ tầng kỹ thuật:
Đối với thiết kế quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong các đồ án quy hoạch, về cơ bản chỉ Áp dụng chính trong 2 bộ tiêu chuẩn là:
1. Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng QCVN 01:2019/BXD của Bộ Xây dựng ban hành theo Thông tư số 22/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019;
2. Thông tư số 01/2016/TT-BXD ngày 01/02/2016 của Bộ xây dựng ban Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về các công trình hạ tầng kỹ thuật. Trong đó quy định:
- QCVN 07-1:2016/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật - Công trình cấp nước;
- QCVN 07-2:2016/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật - Công trình thoát nước;
- QCVN 07-3:2016/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật - Công trình hào và Tuynel kỹ thuật;
- QCVN 07-4:2016/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật - Công trình giao thông;
- QCVN 07-5:2016/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật - Công trình cấp điện;
- QCVN 07-6:2016/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật - Công trình cấp xăng dầu khí đốt;
- QCVN 07-7:2016/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật - Công trình cấp điện chiếu sáng;
- QCVN 07-8:2016/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật - Công trình viễn thông;
- QCVN 07-9:2016/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật - Công trình Quản lý chất thải rắn và nhà vệ sinh công cộng;
- QCVN 07-10:2016/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật - Công trình nghĩa trang.
2.7.2. Quy hoạch san nền:
a) Căn cứ thiết kế:
- Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng QCVN 01:2021/BXD.
- Căn cứ hồ sơ quy hoạch phần Hạ tầng thuộc đồ án điều chỉnh, mở rộng quy hoạch chung xây dựng thị trấn Hùng Sơn đến năm 2025 đã được phê duyệt kèm theo Quyết định số 881/QĐ-UBND ngày 13/5/2013 của UBND tỉnh Thái Nguyên;
- Căn cứ quá trình khảo sát hiện trạng thực tế khu quy hoạch dự án.
b) Nguyên tắc thiết kế:
Công tác thiết kế san đắp nền phải đảm bảo các yêu cầu sau :
- Phù hợp với hệ thống thoát nước mưa, hệ thống tiêu thuỷ lợi.
- Đảm bảo độ dốc đường theo tiêu chuẩn thiết kế, đảm bảo thoát nước mặt nhanh.
- Cốt san nền đồng bộ với các khu vực xung quanh, các khu dân cư đã ổn định.
- Tận dụng đến mức cao nhất địa hình tự nhiên, giữ được các lớp đất màu, cây xanh hiện có, hạn chế khối lượng đào đắp và hạn chế chiều cao đào đắp, và khoảng cách vận chuyển đất.
c) Giải pháp Quy hoạch:
- Sử dụng phương pháp đường đồng mức thiết kế. Chênh cao giữa 2 đường đồng mức là 0.1m, 0.2m.
- Cao độ khống chế san nền của khu vực quy hoạch cơ bản dựa vào định hướng san nền trong:
+ Điều chỉnh, mở rộng quy hoạch chung thị trấn Hùng Sơn, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2025, đã được phê duyệt.
+ Dự án bến xe khách Đại Từ.
- Cao độ khống chế san nền phải phù hợp với cốt nền của các khu vực dân cư hiện có đã ổn định, đảm bảo khớp nối đồng bộ giữa khu vực quy hoạch mới và khu dân cư hiện có.
- Cao độ thiết kế San nền cao nhất: 55.40m. Cao độ San nền thấp nhất: 51.50m.
- Độ dốc nền lô đất thiết kế 0,17%-3,33% đảm bảo thoát nước mặt, cao độ thiết kế nền lô đất cao hơn các tuyến đường xung quanh từ 0,1 - 0,2m. Thiết kế san nền các lô đất đảm bảo thoát nước từ các lô đất hướng ra các trục đường giao thông.
- Do khu vực quy hoạch có địa hình tương đối bằng phẳng, chủ yếu là ruộng lúa, hoa màu, nên muốn tạo ra một bề mặt địa hình thuận lợi cho xây dựng công trình, đảm bảo thoát nước nhanh và giao thông được an toàn, thuận tiện thì giải pháp san nền là đắp đất tôn nền những khu vực có cao độ thấp, tuy nhiên cố gắng hạn chế tối đa khối lượng đất đắp để giảm giá thành cũng như thuận lợi cho quá trình thi công công trình tạo mặt bằng.
- Thiết kế san nền các lô đất đảm bảo thoát nước ra hệ thống cống thoát nước theo các trục đường và thoát dần về phía các lưu vực.
- Hướng dốc chủ đạo là Đông Bắc – Tây Nam, nước mưa thoát dần về phía các lưu vực rồi chảy ra Sông Công.
Bảng 5: Tổng hợp khối lượng san nền.
Stt
|
Hạng mục
|
Khối lượng (m3)
|
1
|
Tổng khối lượng bóc bùn
|
36.980
|
2
|
Tổng khối lượng đắp bù vét bùn
|
36.980
|
3
|
Tổng khối lượng đắp nền
|
191.680
|
2.7.3. Quy hoạch giao thông:
a) Cơ sở thiết kế:
- Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng QCVN 01:2021/BXD.
- Căn cứ hồ sơ quy hoạch phần Hạ tầng thuộc đồ án điều chỉnh, mở rộng quy hoạch chung xây dựng thị trấn Hùng Sơn đến năm 2025 đã được phê duyệt kèm theo Quyết định số 881/QĐ-UBND ngày 13/5/2013 của UBND tỉnh Thái Nguyên;
- QCVN 07-4:2016/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật - Công trình giao thông;
- Tiêu chuẩn thiết kế đường và giao thông đô thị TCXDVN - 104 - 2007 BXD;
- Căn cứ quá trình khảo sát hiện trạng thực tế khu quy hoạch dự án.
b) Giải pháp thiết kế:
Là giai đoạn quy hoạch chi tiết 1/500 nên trong đồ án nghiên cứu đến mạng lưới đường phân khu vực và đường vào nhóm nhà ở.
*Mặt cắt giao thông:
- Mặt cắt 2B-2B: Được định hướng quy hoạch theo văn bản số 3732/UBND-CNN ngày 11/9/2019 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc quy hoạch lộ giới tuyến ĐT.263B, ĐT.263C, ĐT.270 đoạn qua khu vực xây dựng điểm dân cư nông thôn, khu đô thị huyện Đại Từ, trong đó: Tuyến đường ĐT.270 được thiết kế như sau:
Mặt đường rộng 15,0m, chia làm 2 chiều riêng biệt do chênh cos cao độ trong khu vực:
+ Một chiều rộng 7,5m trùng tim đường ĐT.270 hiện hữu (có nắn chỉnh một số vị trí để đồng bộ với đồ án quy hoạch chung thị trấn Hùng Sơn).
+ Một chiều rộng 7,0m nằm trên phần đất quy hoạch mới về phía sông, bên trái đường ĐT.270 hiện hữu.
+ Xen kẹp giữa 2 chiều mặt đường là phần đất cây xanh, ta luy kết hợp dải phân cách giữa rộng tối đa khoảng 19m phụ thuộc vào chênh lệch cos cao độ giữa hai chiều mặt đường.
+ Vỉa hè bên trái sát Khu đô thị An Long rộng 4,0m; vỉa hè bên phải tuyến ĐT.270 hiện hữu rộng 4,5m.
- Mặt cắt 1-1: Quy mô bề rộng mặt cắt ngang đường cụ thể :
+ Quy mô bề rộng chỉ giới đường đỏ: 32,0m.
+ Lòng đường: 9,5m x2 = 19,0m.
+ Dải phân cách: 3,0m.
+ Vỉa hè: 5,0m x2 = 10,0m.
+ Bán kính bó vỉa : R = 8,0; 10,0m.
+ Độ dốc ngang mặt đường : in=2%.
+ Độ dốc ngang vỉa hè : ih=1,5%.
- Mặt cắt 2A-2A: Quy mô bề rộng mặt cắt ngang đường cụ thể :
+ Quy mô bề rộng chỉ giới đường đỏ: 25,0m.
+ Lòng đường = 15,0m.
+ Vỉa hè: 5,0m x2 = 10,0m.
+ Bán kính bó vỉa : R = 8,0; 10,0m.
+ Độ dốc ngang mặt đường : in=2%.
+ Độ dốc ngang vỉa hè : ih=1,5%.
- Mặt cắt 2B-2B: Quy mô bề rộng mặt cắt ngang đường cụ thể :
+ Quy mô bề rộng chỉ giới đường đỏ: 28,0m.
+ Lòng đường: 7,5m x2 = 15,0m.
+ Vỉa hè: (4,5m + 4,0) = 8,5m.
+ Khoảng lưu thông vỉa hè + taluy: 4,5m
+ Bán kính bó vỉa : R = 8,0m.
+ Độ dốc ngang mặt đường : in=2%.
+ Độ dốc ngang vỉa hè : ih=1,5%.
- Mặt cắt 3-3: Quy mô bề rộng mặt cắt ngang đường cụ thể:
+ Quy mô bề rộng chỉ giới đường đỏ: 16,5m.
+ Lòng đường: 5,25m x 2 = 10,5m.
+ Vỉa hè: 4,5m + 1,5m = 6,0m.
+ Bán kính bó vỉa : R = 8,0m; 11,0m.
+ Độ dốc ngang mặt đường : in=2%.
+ Độ dốc ngang vỉa hè : ih=1,5%.
- Mặt cắt 4-4: Quy mô bề rộng mặt cắt ngang đường cụ thể:
+ Quy mô bề rộng chỉ giới đường đỏ: 15,5m.
+ Lòng đường = 9,5m.
+ Vỉa hè: 3,0m x 2 = 6,0m.
+ Bán kính bó vỉa : R = 6,0m; 8,0m.
+ Độ dốc ngang mặt đường : in=2%.
+ Độ dốc ngang vỉa hè : ih=1,5%.
- Mặt cắt 5-5: Quy mô bề rộng mặt cắt ngang đường cụ thể:
+ Quy mô bề rộng chỉ giới đường đỏ: 15,5m.
+ Lòng đường: 3,5 x2 = 7,0m.
+ Vỉa hè: 4,0m x 2 = 8,0m.
+ Bán kính bó vỉa : R = 6,0m; 8,0m.
+ Độ dốc ngang mặt đường : in=2%.
+ Độ dốc ngang vỉa hè : ih=1,5%.
- Mặt cắt 6-6: Quy mô bề rộng mặt cắt ngang đường cụ thể:
+ Quy mô bề rộng chỉ giới đường đỏ: 12,0m.
+ Lòng đường: 3,0 x2 = 6,0m.
+ Vỉa hè: 3,0m x 2 = 6,0m.
+ Bán kính bó vỉa : R = 8,0m; 10,0m.
+ Độ dốc ngang mặt đường : in=2%.
+ Độ dốc ngang vỉa hè : ih=1,5%.
- Mặt cắt 7-7 (Bổ sung thêm mặt cắt đường sau điều chỉnh quy hoach): Quy mô bề rộng mặt cắt ngang đường cụ thể:
+ Quy mô bề rộng chỉ giới đường đỏ: 19,0m.
+ Lòng đường = 9,5m.
+ Vỉa hè: 4,75m x 2 = 9,5m.
+ Bán kính bó vỉa : R = 8,0m; 11,0m.
+ Độ dốc ngang mặt đường : in=2%.
+ Độ dốc ngang vỉa hè : ih=1,5%.
c) Cấu tạo nền đường, mặt đường và hè đường:
* Nền đường: Đắp bằng đất đồi, đầm nén K=0,95. Độ dốc ngang đường được lựa chọn đảm bảo thu nước về hệ thống thoát nước bố trí dọc đường. Đối với trục đường không có dải phân cách: dốc ngang 2 mái. Độ dốc ngang mặt đường 2,0%. Độ dốc dọc đường căn cứ vào độ dốc san nền và hướng thoát nước chung trong toàn khu vực: i = 0,00% - 3,74%.
* Kết cấu mặt đường:
- Bê tông nhựa hạt mịn dày 5cm.
- Lớp nhựa dính bám 0.5 kg/m2.
- Bê tông nhựa hạt trung dày 7 cm.
- Lớp nhựa dính bám 1 kg/m2.
- Cấp phối đá dăm loại I móng lớp trên dày 18cm.
- Móng cấp phối đá dăm loại II lớp dưới dày 25cm.
- Lớp đất nền đầm chặt K98 dày 50cm.
* Hè đường: Dành cho người đi bộ được trồng cây xanh và bố trí các tuyến công trình hạ tầng ngầm. Độ dốc ngang vỉa hè: 1,5%. Cây xanh trồng cách đều 5m - 10m/cây. Phần lát hè dùng chung loại kết cấu gạch Terazzo hoặc gạch block tự chèn. Bó vỉa bằng tấm BTCT, bó hố trồng cây bằng gạch xây hoặc viên bê tông đúc sẵn.
- Biển báo và kẻ vạch: Tại các nút giao bố trí biển báo chỉ dẫn theo quy định. Trên mặt đường bố trí kẻ vạch phân làn. Các biển báo và vạch kẻ tuân theo Điều lệ báo hiệu đường bộ hiện hành.
- Định vị mạng lưới đường và cao độ nền đường: Mạng lưới đường trong khu vực quy hoạch được định vị tại tim đường. Cao độ của các tim đường được ghi trực tiếp trong bản vẽ.
Bảng 6: Tổng hợp khối lượng giao thông:
2.7.4. Quy hoạch chỉ giới xây dựng, đường đỏ:
- Chỉ giới đường đỏ: Là đường ranh giới được xác định trên bản đồ quy hoạch và thực địa để phân định ranh giới giữa phần đất để xây dựng công trình và phần đất được giành cho đường giao thông hoặc các công trình kỹ thuật hạ tầng khác. Chỉ giới đường đỏ được xác định theo tọa độ tim đường quy hoạch mở rộng về hai phía theo bề rộng mặt cắt đường.
- Chỉ giới xây dựng: Khoảng xây lùi được xác định nhằm đảm bảo các yêu cầu về giao thông, phòng hoả và kiến trúc cảnh quan, được xác định tuân theo cấp đường và tuân theo quy chuẩn. Về cơ bản khoảng lùi xây dựng được quy định:
- Đối với lô đất ở liền kề và đất ở biệt thự: Cho phép chỉ giới xây dựng trùng chỉ giới đường đỏ. Tuy nhiên khi thực hiện dự án xây nhà, công trình, chủ đầu tư sẽ phải quản lý xây dựng đảm bảo khoảng lùi để phù hợp về mật độ xây dựng công trình theo quy định hiện hành.
- Đối với lô các công trình công cộng: Khoảng lùi tối thiểu từ chỉ giới đường đỏ tới móng công trình tối thiểu là 3,0m.
- Toàn bộ hệ thống chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng và khoảng xây lùi của từng ô đất cụ thể theo bản vẽ quy hoạch QH - 05.
2.7.5. Quy hoạch hệ thống thoát nước mưa:
a) Tiêu chuẩn áp dụng:
- Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng QCVN 01:2021/BXD.
- Căn cứ hồ sơ quy hoạch phần Hạ tầng thuộc đồ án điều chỉnh, mở rộng quy hoạch chung xây dựng thị trấn Hùng Sơn đến năm 2025 đã được phê duyệt kèm theo Quyết định số 881/QĐ-UBND ngày 13/5/2013 của UBND tỉnh Thái Nguyên;
- QCVN 07-2:2016/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật - Công trình thoát nước;
- Tiêu chuẩn thiết kế TCVN7957-2008 Thoát nước - Mạng lưới và công trình bên ngoài.
- Mạng lưới Thoát nước (PSG-TS Hoàng Văn Huệ).
- Chuẩn bị kỹ thuật khu đất xây dựng đô thị (PGS-TS Trần Thị Hường).
- Căn cứ quá trình khảo sát hiện trạng thực tế khu quy hoạch dự án.
b) Nguyên tắc thiết kế:
- Tận dụng địa hình tự nhiên trong quá trình vạch mạng lưới thoát nước mưa, đảm bảo thoát nước mưa một cách triệt để trên nguyên tắc tự chảy.
- Mạng lưới thoát nước gồm các đường cống có chiều dài thoát nước ngắn nhất, đảm bảo thời gian thoát nước nhanh nhất.
- Hạn chế phát sinh giao cắt giữa hệ thống cống thoát nước mưa với các công trình ngầm khác trong quá trình vạch mạng lưới.
- Độ dốc cống thoát nước mưa cố gắng bám sát địa hình để giảm độ sâu chôn cống, giảm khối lượng đào đắp xây dựng cống. Với những đoạn cống có độ dốc lớn phải có các biện pháp tiêu năng như: ga chuyển bậc, rãnh tiêu năng để giảm vận tốc dòng chảy.
- Mạng lưới thoát nước mưa phải phù hợp với hướng dốc san nền quy hoạch.
c) Tính toán lượng mưa quy hoạch:
* Cường độ mưa:
Tính toán cường độ mưa dùng công thức tính cường độ mưa như dưới đây (theo Tiêu chuẩn thiết kế TCVN7957-2008 Thoát nước - Mạng lưới và công trình bên ngoài)
q: cường độ mưa (l/s/ha)
P: Chu kỳ lặp lại mưa (theo bảng riêng) (cống thoát nước mưa)
t: thời gian dòng chảy mưa (phút)
n: Hệ số sử dụng giá trị bình quân của Thái Nguyên:
Bảng 7:Số liệu theo đô thị:
Tên đô thị
|
A
|
C
|
b
|
n
|
Thái Nguyên
|
7710
|
0,52
|
28
|
0,85
|
* Thời dòng chảy mưa đến điểm tính toán (t).
Thời dòng chảy mưa đến điểm tính toán được xác định theo công thức dưới đây:
t = t0 + t1+ t2
t: Thời dòng chảy mưa đến điểm tính toán (phút)
t0=10 phút; Thời gian nước chảy trên bề mặt đến rãnh đường (phút)
t1=1,25L/V60; Thời gian nước chảy từ rãnh đến ga thu (phút)
t2=RL/V; Thời gian nước chảy trong cống, mương (phút)
* Lưu lượng nước mưa tính toán Q.
Lưu lượng tính toán thoát nước mưa của tuyến cống (l/s) được xác định theo phương pháp cường độ giới hạn và tính theo công thức như sau (TCVN7957-2008)
Q = qxCxF
q: Cường độ mưa tính toán (l/s.ha)
C: Hệ số dòng chảy
F: Diện tích lưu vực và tuyến cống phục vụ (ha)
* Hệ số dòng chảy.
Bảng 8: Hệ số dòng chảy
Tính chất bề mặt thoát nước
|
Chu kỳ lặp lại trận mưa tính toán P (năm)
|
2
|
5
|
10
|
25
|
50
|
Mặt đường atphan
Mái nhà, mặt phủ bê tông
Mặt cỏ, vườn, công viên (cỏ chiếm dưới 50%)
- Độ dốc nhỏ 1-2%
- Độ dốc trung bình 2-7%
- Độ dốc lớn
|
0,73
0,75
0,32
0,37
0,40
|
0,77
0,80
0,34
0,40
0,43
|
0,81
0,81
0,37
0,43
0,45
|
0,86
0,88
0,40
0,46
0,49
|
0,90
0,92
0,44
0,49
0,52
|
* Thiết lập hình thái mương hở chính:
- Hình thái mặt cắt mương hở chính được tính toán bằng công thức Manning:
Công thức Manning: Q = A × V
Q: Lưu lượng tính toán (m3/s) n: Hệ số nhám Manning (-)
A: Tiết diện cống( m2) R: bán kính thủy lực (m)
V: Vận tốc dòng chảy (m/s) I : Độ dốc thủy lực (-)
- Mương hở sẽ có bờ kè bằng cách xếp đá, hệ số Manning là n = 0,025
- Chiều cao dôi ra là 0,3m.
* Giải pháp thiết kế:
- Hệ thống thoát nước là hệ thống thoát nước riêng giữa nước mưa và nước thải.
- Hệ thống thoát nước mưa của khu quy hoạch căn bản vẫn tuân theo các lưu vực thoát nước tự nhiên, tận dụng tối đa các hệ thống thoát nước hiện trạng và hướng dốc nền trong thiết kế san nền.
- Thiết kế phân tán theo dạng cành cây cho từng lưu vực nhỏ theo nguyên tắc đảm bảo thoát nước nhanh nhất, không gây ngập úng cho các khu vực quy hoạch.
- Thiết kế các cửa thu nước mưa cho các lưu vực hiện trạng xung quanh đấu nối vào khu vực quy hoạch, các cửa thu và đường ống đấu nối đã đảm bảo lưu lượng mưa tính toán. Cụ thể như sau:
+ Bố trí 01 hố ga đấu nối D600 phía Bắc khu vực quy hoạch tiếp giáp quốc lộ 37 thu nước mưa từ cống B400 chạy dọc quốc lộ 37 vào khu vực lập quy hoạch.
+ Bố trí 02 cửa thu nước D600 thu nước từ 2 cống ngang hiện trạng D600 trên đường tỉnh 270.
+ Bố trí 01 cửa thu BxH 2000 thu nước từ con mương hiện trạng qua khu vực dự án bến xe Đại Từ ( Sau sẽ trở thành hố ga đấu nối với cống B1600 của dự án bến xe Đại Từ).
+ Bố trí hoàn trả cầu qua mương hiện trạng phía Nam khu vực quy hoạch bằng hệ thống cống hộp đôi BxH 4m.
- Toàn bộ nước mưa trong khu quy hoạch được tập trung ra phía đường rồi chảy vào hệ thống cống thu nước mưa thông qua hệ thống hố ga thu nước, sau đó đổ vào các đường cống thoát nước chính, rồi thoát ra sông Công qua 02 miệng xả như sau:
+ Bố trí 01 miệng xả BxH 2000 phía Tây khu vực quy hoạch, xả trực tiếp ra sông Công.
+ Bố trí 01 miệng xả D1000 phía Tây khu vực quy hoạch xả vào sông Công.
+ Các cống thoát nước lưu vực phía Nam thoát về phía cống hộp đôi BxH 4m.
- Hệ thống cống thoát nước đi dưới lòng đường sát bó vỉa, dùng cống tròn BTCT HL93 khẩu độ cống từ D300, D600, D800, D1000 và cống hộp BxH 2000.
- Dọc theo các tuyến cống xây dựng các hố ga kiểm tra chế độ làm việc của hệ thống. Khoảng cách các hố ga trung bình khoảng 30 – 40m tuỳ theo độ dốc đáy cống.
Bảng 9: Tổng hợp khối lượng hệ thống thoát nước mưa:
Stt
|
Hạng mục
|
Khối lượng
|
Đơn vị
|
1
|
Cống tròn BTCT D300
|
620
|
m
|
2
|
Cống tròn BTCT D600
|
4300
|
m
|
3
|
Cống tròn BTCT D800
|
350
|
m
|
4
|
Cống tròn BTCT D1000
|
150
|
m
|
5
|
Cống hộp BxH 2000
|
250
|
m
|
6
|
Cống hộp đôi BxH 4m
|
35
|
m
|
7
|
Hố ga thu nước
|
105
|
cái
|
8
|
Hố ga kết hợp
|
170
|
cái
|
9
|
Hố ga đấu nối
|
25
|
cái
|
10
|
Cửa thu
|
03
|
Cái
|
11
|
Cửa xả
|
02
|
Cái
|
2.7.6. Quy hoạch hệ thống Cấp điện:
a) Cơ sở thiết kế:
Các căn cứ thiết kế quy hoạch cấp điện.
- Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng QCVN 01:2021/BXD của Bộ Xây dựng ban hành theo Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19/5/2021;
- QCVN 07: 2016/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia - các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị.
- TCXDVN 394-2007 Tiêu chuẩn thiết kế trang bị điện.
- Tuyển tập TCXD VN – Tập VI
- Quy phạm trang bị điện – Thiết bị phân phối và TBA – Phần 4
- TCXDVN 259:2001 Chiếu sáng với đường, đường phố, quảng trường đô thị.
- Quyết định số 3033/QĐ-UBND ngày 02/10/2017 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016-2025 có xét đến 2035 – Hợp phần quy hoạch chi tiết phát triển lưới điện trung và hạ áp sau các trạm 110kv.
b) Nguyên tắc thiết kế:
- Hệ thống cấp điện tại khu vực lập quy hoạch được thiết kế trên cơ sở quy hoạch chung đã được phê duyệt và khớp nối với mạng lưới cấp điện (trung thế và phân bổ phụ tải từ các trạm hạ thế ) trong các dự án có liên quan đã và đang triển khai xây dựng.
- Quy hoạch mạng lưới cấp điện cho khu quy hoạch phù hợp cho nhu cầu phát triển lâu dài của khu vực.
- Tính toán phụ tải dùng điện để phân vùng phụ tải cho từng trạm biến thế dự kiến xây dựng trong khu vực.
c) Các chỉ tiêu cấp điện theo quy chuẩn, tiêu chuẩn và tính toán phụ tải.
+ Các chỉ tiêu cấp điện theo quy chuẩn, tiêu chuẩn
Stt
|
Hạng mục
|
Chỉ tiêu
|
1
|
Cấp điện sinh hoạt nhà ở
|
330 w/người
|
2
|
Cấp điện công cộng, dịch vụ
|
20-30 W/m2 sàn
|
-
|
Công trình hỗn hợp
|
|
-
|
Công trình công cộng TMDV
|
|
-
|
Công trình văn hóa, y tế…
|
|
3
|
Cấp điện trường học
|
|
-
|
Trường tiểu học, THCS
|
0,15 kW/HS
|
-
|
Nước trường mầm non
|
0,2kW/HS
|
4
|
chiếu sáng công cộng
|
|
-
|
Chiếu sáng đường phố
|
1W/m2
|
-
|
Chiếu sáng công viên
|
0,5W/m2
|
+ Tính toán phụ tải.
Stt
|
Thông số
|
Quy mô
(người - m2)
|
Tiêu chuẩn
|
Tính toán
(Kw)
|
1
|
Cấp điện sinh hoạt
|
1.560
|
330
|
514,8
|
2
|
Cấp điện công cộng, dịch vụ
|
35.416,5
|
25
|
885.4
|
3
|
Cấp điện trường học
|
|
|
15,6
|
|
Nước trường mầm non
|
78
|
0,2
|
15,6
|
4
|
Chiếu sáng công cộng
|
|
|
109,1
|
|
Chiếu sáng công viên, vườn hoa
|
48.000
|
0,5
|
24,0
|
|
Chiếu sáng đường phố
|
85.057
|
1
|
85,1
|
*
|
Tính toán nhu cầu dùng điện
|
Q=(1)+(2)+(3)+(4)
|
1.524.9
|
-
|
Hệ số đồng thời
|
K=0,8
|
|
*
|
Tổng công suất điện tính toán
|
Qt = Q*K
|
1.219,9
|
-
|
Tổn hao
|
T=5%
|
61,0
|
*
|
Công suất tác dụng yêu cầu từ lưới
|
P=Qt+T
|
1.280,9
|
-
|
Hệ số cos
|
C=0,85
|
|
*
|
Công suất biểu kiến yêu cầu từ lưới
|
S=P/C
|
1.506,9
|
d) Giải pháp thiết kế:
- Nguồn cấp: Định hướng cấp nguồn 22KV từ lộ đường dây ký hiệu 471 xuất tuyến từ “ Trạm 110/35/22kV Đại Từ ” hiện đi nổi trong ranh giới khu vực nghiên cứu lập quy hoạch.
- Tuyến dây trung thế 22KV:
+ Để đảm bảo mỹ quan đô thị và yêu cầu kỹ thuật định hướng xây dựng đường dây trung thế mới 22KV đi ngầm trong hào kỹ thuật cấp vào các trạm biến áp trong khu vực nghiên cứu lập quy hoạch.
+ Di chuyển đường dây 22KV lộ 471 hiện có hạ ngầm trong hào cáp dọc theo đường giao thông quy hoạch và đấu nối hoàn trả tại những vị trí đảm bảo giữ nguyên hướng tuyến.
- Trạm biến thế 22/0,4KV: Với tổng công suất yêu cầu từ lưới = 1.506,9 KVA dự kiến xây dựng mới 05 trạm biến áp 22/0,4KV trong đó bao gồm 02 trạm biến áp 22/0,4KV - 400KVA, và 03 trạm biến áp 22/0,4KV - 250KVA. Tổng công suất của 05 trạm = 1.550KVA đảm bảo cấp điện sinh hoạt và sản xuất. Các trạm biến áp xây mới dùng loại kios kiểu kín.
- Lưới 0,4KV: Định hướng xây dựng lưới 0,4 KV sử dụng cáp ngầm bọc PVC đi trong hào cáp cấp điện từ trạm biến áp khu vực đến từng tủ điện hạ thế đặt gần các công trình xây dựng tại vị trí thuận tiện để khi tiến hành đầu tư xây dựng các công trình này, Chủ đầu tư sẽ đấu nối nguồn điện từ các tủ điện hạ thế đã được xây dựng sẵn.
- Lưới chiếu sáng: Định hướng xây dựng lưới điện chiếu sáng đường cho các công trình sử dụng cáp điện lõi đồng bọc PVC đi ngầm trong hào cáp. Đèn chiếu sáng sử dụng đèn Led cao áp 110W đặt hai bên hè đường (hoặc đặt trên giải phân cách giữa đường) đối với những tuyến đường có mặt cắt ngang lòng đường ³ 10m và đặt một bên hè đường với những tuyến đường có mặt cắt ngang lòng đường £ 10m. Khoảng cách đèn trung bình là 40m.
2.5.7. Quy hoạch hệ thống thông tin truyền hình:
a) Cơ sở thiết kế:
Các căn cứ thiết kế quy hệ thống thông tin liên lạc:
- Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng QCVN 01:2021/BXD của Bộ Xây dựng ban hành theo Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19/5/2021;
- Bản vẽ quy hoạch không gian kiến trúc cảnh quan và bản vẽ địa hình Khu đô thị An Long thị trấn Hùng Sơn-huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên do Viện quy hoạch xây dựng Thái Nguyên lập.
b) Tính toán nhu cầu điện thoại cố định thuê bao:
Chỉ tiêu tính toán:
- Công trình chia lô, biệt thự, đất hỗn hợp, đất công cộng, nhà ở xã hội và trường học : 1thuê bao/ 200m2 sàn
- Số lượng thuê bao được tính theo các phân khu các nhóm nhà ở dựa trên bảng tính toán sử dụng đất.
- Toàn bộ hệ thống cáp thông tin liên lạc trong khu vực nghiên cứu lập quy hoạch được bố trí đi trong ống xoắn HDPE đi trong hào cáp dọc theo hành lang các tuyến giao thông chính trong toàn khu.
- Hệ thống thông tin bưu điện do cơ quan quản lý chuyên ngành quyết định.
b) Quy hoạch hệ thống thông tin truyền thông:
- Xây dựng hệ thống cáp thông tin liên lạc từ tổng đài bưu điện Trung tâm huyện Đại Từ đến khu đất quy hoạch bao gồm các loại hình dịch vụ như truyền hình cáp, internet băng thông rộng.
- Toàn bộ hệ thống cáp thông tin liên lạc trong khu vực nghiên cứu lập quy hoạch được bố trí đi trong ống xoắn HDPE đi trong hào cáp dọc theo hành lang các tuyến giao thông chính trong toàn khu.
- Hệ thống thông tin bưu điện cụ thể sẽ do cơ quan quản lý chuyên ngành quyết định.
Chỉ tiêu tính toán:
- Công trình công cộng, dịch vụ: 1thuê bao/ 200m2 sàn
- Căn hộ : 1 máy/ hộ dân cư
Chỉ tiêu tính toán nhu cầu điện thoại cố định thuê bao
Stt
|
Loại
|
Quy mô
|
Tổng số thuê bao
|
1
|
Công trình công cộng, dịch vụ
|
34.870 m2 /Sàn
|
174,0
|
2
|
Liền kề + Biệt thự
|
377 Hộ
|
377,0
|
à Tổng nhu cầu điện thoại cố định thuê bao trong phạm vi khu vực lập quy hoạch là 551,0 số.
2.5.8. Quy hoạch hệ thống cấp nước và PCCC:
a) Cơ sở thiết kế:
- QCVN: 01/2021/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng.
- QCVN: 06/2021/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình.
- QCVN 07: 2016/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia - các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị.
- Tiêu chuẩn TCXD 33-2006: Tiêu chuẩn cấp nước bên ngoài và công trình.
- Tiêu chuẩn TCVN 2622-1995: Tiêu chuẩn phòng cháy chữa cháy cho nhà và công trình.
- Tiêu chuẩn TCVN 4513-1988: Cấp nước bên trong công trình.
- Tiêu chuẩn TCVN 66 -1991: Quy định an toàn vận hành hệ thống cấp nước.
- Tiêu chuẩn TCVN 6379 – 1998: Thiết bị chữa cháy – Trụ nước chữa cháy – yêu cầu kỹ thuật.
- Các tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành khác có liên quan.
b) Nguyên tắc thiết kế:
- Áp lực nước cấp: áp lực tối thiểu tại các điểm nút chính là 15m.
- Nước cấp cho các nhà cao tầng thông qua hệ thống bể chứa và thiết bị bơm cục bộ tại từng công trình.
c) Tính toán nhu cầu dùng nước:
Số dân trong khu vực nghiên cứu quy hoạch mới là 1.560 người
Tiêu chuẩn cấp nước :
Bảng tính toán nhu cầu dùng nước
|
Stt
|
Hạng mục
|
Khối lượng
|
Tiêu chuẩn
|
nhu cầu
( m3/ngđ)
|
1
|
Nước sinh hoạt (Qsh)
|
1560
|
người
|
200
|
l/ng.ngđ
|
312
|
2
|
Nước nhà trẻ (Qnt)
|
78
|
cháu
|
75
|
l/ng.ngđ
|
5.9
|
3
|
Nước trường học (Qth)
|
|
hs
|
15
|
l/ng.ngđ
|
0
|
4
|
Nước công cộng, hh (Qcc)
|
34870
|
m2
|
2
|
l/m2
|
69.7
|
5
|
Nước htkt (Qhtkt)
|
546.5
|
m2
|
2
|
l/m2
|
1.1
|
6
|
Nước tưới cây (Qtc)
|
48000
|
m2
|
3
|
l/m2
|
144.0
|
7
|
Nước rửa đường (Qrđ)
|
85057
|
m2
|
0.4
|
l/m2
|
34.0
|
8
|
Q chữa cháy (Qc)
|
3
|
giờ
|
15
|
l/s
|
162.0
|
9
|
Tổng Q
|
Qsh+Qnt+Qth+Qcc+Qhtkt
|
388.7
|
10
|
Nước dự phòng, rò Rỉ(Qrr)
|
tổng Q
|
15%
|
58.3
|
11
|
Tổng Q ngày trung bình
|
Tổng Q + Qrr
|
447.0
|
12
|
Q max ngày, k=1,3
|
q ngày tb x 1.3
|
581.1
|
12
|
Tổng Qmax ngày có cháy
|
Tổng Qmax ngày + Qc
|
743,1
|
1 đám cháy trong 3h( > 5000 dân là 2 đám cháy)
|
- Nước dùng cho tưới cây và rửa đường được lấy từ nguồn nước khác: nước tái sử dụng (nước mưa, nước thải đã qua xử lý), nước sông, hồ, suối….
d) Giải pháp thiết kế:
- Lựa chọn nguồn nước:
+ Nguồn nước cấp được lấy từ hệ đường ống nước D110 đã có, đang chạy dọc theo đường QL37 qua khu vực quy hoạch.
+ Nguồn nước cấp đã có của nhà máy nước Đại Từ với công suất của nhà máy là 2500m3/ngày đêm, nguồn nước đảm bảo tiêu chuẩn sinh hoạt, đủ lưu lượng, áp lực yêu cầu theo quy định hiện hành theo tiêu chuẩn cấp nước cho khu dân cư và tiêu chuẩn cần thiết phục vụ nhu cầu khác.
- Mạng lưới đường ống cấp nước:
+ Mạng lưới đường ống cấp nước được thiết kế theo sơ đồ mạng vòng kết hợp mạng lưới cụt chạy dọc theo trục đường giao thông chính của khu quy hoạch.
+ Mạng lưới đường ống phân phối được đấu nối với hệ thống các đường ống truyền dẫn đã có, phân phối nước vào đến các khu chức năng trong toàn khu quy hoạch.
+ Ta chọn ống cấp nước phân phối dùng ống nhựa HDPE - PN10 D63
+ Đường ống cấp nước được đi trong hào kỹ thuật
- Hệ thống cấp nước cứu hoả:
+ Theo quy hoạch chung thị trấn Hùng Sơn đã được phê duyệt năm 2013 và được điều chỉnh cục bộ năm 2018 thì trên tuyến ống truyền tải D110 đã có các trụ cứu hoả. Đường ống cấp nước cứu hỏa di chung với đường ống cấp nước sinh hoạt trên tuyến ống truyền tải D100
+ Trong khu vực nghiên cứu số đám cháy đồng thời ta lấy bằng 1
15 x 3600
Qcc = -------------- = 54 m3/h
1000
+ Các họng cứu hoả được bố trí trên mạng lưới cấp nước ở các ngã ba, ngã tư thuận tiện cho xe lấy nước chữa cháy với khoảng cách tối đa giữa các trụ là 150m.
Bảng 11: Tổng hợp khối lượng hệ thống cấp nước:
Stt
|
Hạng mục
|
Đơn vị
|
Khối lượng
|
1
|
Đường ống cấp nước QH mới
|
|
|
-
|
Đường ống UPVC D110
|
m
|
899
|
-
|
Đường ống HDPE D63
|
m
|
4.952
|
2
|
Ống lồng Gang qua đường
|
|
|
-
|
Đường ống lồng D 100
|
m
|
98
|
-
|
Đường ống lồng D 200
|
m
|
313
|
3
|
Trụ cứu hỏa
|
Trụ
|
11
|
2.5.9. Quy hoạch hệ thống thoát nước thải và MSMT.
a) Cơ sở thiết kế:
- QCVN 01:2021/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng.
- QCVN 07:2016/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia - các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị.
- Tiêu chuẩn Thiết kế Mạng lưới thoát nước bên ngoài TCXDVN 51-2008.
- TCVN 7957:2008 Thoát nước - Mạng lưới và công trình bên ngoài - Tiêu chuẩn thiết kế.
- Nghị định 80/2014/NĐ-CP – Nghị định về thoát nước và xử lý nước thải.
b) Nguyên tắc thiết kế:
- Hệ thống thoát nước thải là hệ thống riêng hoàn toàn, tận dụng triệt để độ dốc địa hình để đặt cống tự chảy. Hạn chế độ sâu chôn cống quá lớn.
- Nước thải từ các công trình phải được xử lý sơ bộ qua bể tự hoại trước khi thoát vào hệ thống thu gom nước thải của khu vực.
c) Tính toán nhu cầu xử lý nước thải, rác thải:
- Phương pháp tính toán: Hệ thống đường ống thoát nước là hệ thống tự chảy, được tính toán dựa trên công thức Chezy.
Q = Vw
Trong đó:
Q - Lưu lượng dòng chảy tính toán, m3/s
w- Diện tích mặt cắt ướt, m2
V - Vận tốc trung bình, m/s = C*(R*I)1/2
Trong đó:
C - Hệ số Chezy liên quan đến độ nhám và bán kính thuỷ lực, m1/2/s
R - Bán kính thuỷ lực dựa trên hình dạng ống, m2
I - Độ dốc thuỷ lực
Theo nghiên cứu của Viện sỹ N.N. Pavloski, hệ số Chezy được tính theo công thức:
C = 1/n*Ry
Trong đó:
y= hàm số của độ nhám và bán kính thuỷ lực
= 2,5*n1/2 - 0,13 - 0,75*R1/2 (n1/2 - 0,1)
n = độ nhám, phụ thuộc vào từng loại chất liệu ống
- Độ dốc tối thiểu imin = 0,0033 đối với đường ống đường kính 300mm.
Độ dốc đáy cống bố trí theo độ dốc nhỏ nhất phù hợp với từng đường kính ống, nếu độ dốc địa hình lớn hơn imin thì bố trí độ dốc theo độ dốc địa hình để hạn chế độ sâu chôn ống quá lớn.
- Độ đầy tối đa £ 0,7d đối với đường ống đường kính 300 mm
- Vận tốc cho phép Vmin ³ 0,8m/sđối với đường ống đường kính 300mm
- Vận tốc lớn nhất trong các đường ống £ 2,5 m/s để tránh gây phá hoại ống.
* Nhu cầu xử lý nước thải, rác thải.
Bảng 12: Tính toán khối lượng nước thải, chất thải rắn:
Bảng tính toán thoát nước thải ( 100% nhu cầu sd nước)
|
Stt
|
Hạng mục
|
Khối lượng
|
Tiêu chuẩn
|
Nhu cầu
(m3/ngđ)
|
1
|
Nước sinh hoạt (Qsh)
|
1560
|
người
|
200
|
l/ng.ngđ
|
312.0
|
2
|
Nước nhà trẻ (Qnt)
|
78
|
cháu
|
75
|
l/ng.ngđ
|
5.9
|
3
|
Nước trường học (Qth)
|
0
|
hs
|
15
|
l/ng.ngđ
|
0
|
4
|
Nước Ktkt
|
546.5
|
m2
|
2
|
l/m2
|
1.1
|
5
|
Nước công cộng (Qcc)
|
34870
|
m2
|
2
|
l/m2
|
69.7
|
6
|
Tổng Qtb
|
Qsh+Qnt+Qth+Qhtkt+Qcc
|
388.7
|
7
|
Qmax ngày, k=1,25
|
Q ngày tb x 1.25
|
486
|
8
|
rác thải rắn
|
1560
|
người
|
0.9
|
kg/ng.ngđ
|
1404.0
|
- Tổng lưu lượng nước thải của khu quy hoạch lấy bằng
Qmax: 486 m3/ng.đ
- Tổng khối lượng chất thải rắn cần phải thu gom xử lý là: 1,4 tấn/ng.đ
d) Giải pháp thiết kế:
- Hệ thống thoát nước thải được thiết kế là hệ thống thoát nước riêng.
- Nước thải từ các hộ gia đình, các công trình trong khu vực dự án được xử lý sơ bộ qua bể tự hoại trước khi thoát vào các tuyến cống được xây dựng ở các tiểu khu sau đó đổ vào các tuyến chính.
- Mạng lưới đường ống thoát nước thải gồm các hố thu, tuyến cống BTCT D300 D400, các tuyến cống dẫn có nhiệm vụ thu gom và đưa nước thải đến bể xử lý nước thải khu quy hoạch
- Tổng lưu lượng nước thải tính toán là 486 m3/ng.đ. Lựa chọn công suất Trạm xử lý nước thải lấy là 500m3/ngày. Vị trí trạm nằm phía Đông Nam hạ nguồn của các tuyến cống thoát nước mưa và nước thải.
- Việc xử lý nước thải có thể dùng công nghệ sinh học AO hoặc công nghệ sinh học AFSB hoặc các công nghệ tiên tiến khác. Theo đó nước thải được dẫn vào thiết bị xử lý là những bồn xử lý đặt âm hoặc nổi trên mặt đất. Nước thải được lọc qua ngăn lọc chứa các giá thể vi sinh khác nhau. Sau khi xử lý nước thải đạt theo QCVN 14:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt trước khi thải ra môi trường. Các công nghệ này có ưu điểm là không tốn kém diện tích đất, giá thành hợp lý, phù hợp với các khu dân cư quy mô vừa và nhỏ.
e) Đường ống:
- Dùng cống bê tông cốt thép với đường kính ống tối thiểu là 300mm.
- Chiều sâu chôn cống tối thiểu là 0,7m.
f) Hố ga:
- Khoảng Cách giữa Các hố ga phụ thuộc vào đường kính cống nước thải.
- 20-30m đối với đường cống đường kính dưới 300, 400mm.
- Nước thải sau khi thu gom đưa về khu xử lý nước thải tập trung công suất 500 m3/ngđ và được xử lý đến giới hạn ô nhiễm cho phép trong tiêu chuẩn thải nước thải sinh hoạt theo QCVN 14:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt trước khi thải ra môi trường.
g) Rác thải:
- Rác thải được tập trung tại các điểm xác định của các khu đất, sau đó được thu gom, phân loại và vận chuyển đến bãi rác tập trung của huyện. Sơ đồ thu gom rác thải:
Rác từ các hộ gia đình à Phân loại à Xe tay à thu gom àXe chuyên chở à Khu xử lý chất thải rắn tập trung.
- Các thông số kỹ thuật chính của các tuyến cống và rãnh thu nước bẩn như đường kính, độ dốc dọc, chiều dài, cao độ nền và cao độ đáy cống được trình bày trong bản vẽ QH thoát nước thải và VSMT – QH-07B.
Bảng13: Tổng hợp khối lượng hệ thống thoát nước thải:
Stt
|
Hạng mục
|
Khối lượng
|
Đơn vị
|
1
|
Cống tròn BTCT D300
|
1590
|
m
|
2
|
Cống tròn BTCT D400
|
2325
|
m
|
3
|
Hố ga nước thải
|
156
|
cái
|
4
|
Bể xử lý 500 m3/ng.đ
|
1
|
cái
|
PHẦN III
ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
3.1. CÁC BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC SAU KHI ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH.
3.1.1. Vai trò của UBND huyện Đại Từ:
- Giao cho Ban quản lý các dự án quy hoach, duy tu, sửa chữa các công trình giao thông huyện Đại Từ để thực hiện các thủ tục về quy hoạch và thiết kế dự án.
- Tổ chức việc thông báo, mời thầu và đấu thầu dự án để lựa chọn Nhà đầu tư có đủ điều kiện năng lực vào đầu tư dự án.
- Chỉ đạo thành lập hội đồng giải phóng mặt bằng và phê duyệt phương án GPMB. đồng thời tổ chức thực hiện hoặc hỗ trợ các giải pháp hành chính trong việc GPMB theo quy định;
- Cung cấp cơ sở hạ tầng kỹ thuật ngoài hàng rào của dự án;
- Tiếp nhận hệ thống hạ tầng kỹ thuật của dự án và giao cho các cơ quan quản lý chuyên ngành để quản lý. vận hành. khai thác. duy tu bảo dưỡng sau này...;
- Thực hiện hoạt động quản lý nhà nước.
3.1.2. Các phòng chức năng chuyên môn của huyện:
- Thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về quy hoạch, kiến trúc, môi trường, quản lý hành chính, vận hành, khai thác, duy tu bảo dưỡng hệ thống hạ tầng kỹ thuật ...của dự án theo quyết định của UBND tỉnh Thái Nguyên.
- Sau khi Dự án được xây dựng xong hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hoàn thành việc kinh doanh khai thác quỹ đất theo quy định. Chủ đầu tư sẽ có trách nhiệm bàn giao cho UBND huyện Đại Từ để tiến hành quản lý về mặt hành chính;
- Những công trình hạ tầng kỹ thuật bàn giao lại cho cơ quan quản lý chuyên nghành của huyện Đại Từ thực hiện tiếp quản và vận hành khai thác cũng như duy tu bảo dưỡng sau này..;
- Việc quản lý hành chính Nhà nước trong quá trình thực hiện quy hoạch và đấu thầu dự án do UBND huyện Đại Từphối hợp với các phòng, Ban quan lý khác của địa phương thực hiện đầy đủ các thủ tục theo đúng các quy định của Nhà nước và của tỉnh Thái Nguyên ban hành.
3.2. LỘ TRÌNH, TỔ CHỨC THỰC HIỆN
- Chủ đầu tư lập điều chỉnh quy hoạch: UBND huyện Đại Từ giao Phòng kinh tế và Hạ tầng có trách nhiệm phối hợp cùng tư vấn và UBND thị trấn Hùng Sơn tổ chức lấy ý kiến cộng đồng dân cư và các tổ chức chính quyền tại địa phương. Hoàn thiện hồ sơ điều chỉnh quy hoạch và trình thẩm định, thỏa thuận với các cơ quan có thẩm quyền cùng góp ý về đồ án trước khi trình phê duyệt.
- Giao Phòng kinh tế và Hạ tầng huyện Đại Từ: Là cơ quan tham mưu có vai trò thẩm định đồ án, tổ chức lấy ý kiến các cơ quan chuyên môn, thỏa thuận với Sở xây dựng Thái Nguyên về nội dung điều chỉnh cục bộ quy hoạch đối với đồ án.
- UBND huyện Đại Từ: Là cơ quan được phân cấp phê duyệt đồ án điều chỉnh cục bộ Khu đô thị An Long sau khi các nội dung về đồ án đã được thẩm định và thống nhất cùng báo cáo giải trình.
- Tổ chức thực hiện:
+ Cơ quan phê duyệt: Ủy ban nhân dân huyện Đại Từ.
+ Cơ quan thẩm định: Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện Đại Từ.
+ Cơ quan thoả thuận: Sở xây dựng Thái Nguyên.
+ Cơ quan chủ đầu tư: Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện Đại Từ.
+ Đơn vị tư vấn: Quy định theo năng lực tư vấn.
3.3. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
- Thời gian lập báo có đồ án điều chỉnh cục bộ quy hoạch không quá 05 tháng
- Thời gian lấy ý kiến về quy hoạch xây dựng ít nhất 20 ngày đối với cơ quan, 40 ngày đối với tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư (Khoản 4, Điều 17, Luật xây dựng số 50/2014/QH13);
- Thời gian thẩm định cơ quan chuyên môn: 20 ngày theo quy định.
- Thời gian phê duyệt quy hoạch: Dự kiến tháng 10/2022
3.4. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
3.4.1. Kết luận
Khu đô thị AN LONG, cùng với các dự án quy hoạch khác trên địa bàn thị trấn Hùng Sơn sẽ là mục tiêu quan trọng để thị trấn Hùng Sơn hoàn thiện các chỉ tiêu của đô thị loại IV đã được Bộ xây dựng công nhận. Đồ án điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết được phê duyệt sẽ là cơ sở cho việc triển khai dự án, trong tương lai gần Khu đô thị An Long sẽ mang lại nhiều lợi ích về kinh tế xã hội, cảnh quan, cơ sở hạ tầng cho thị trấn Hùng Sơn và cho huyện Đại Từ. Đóng góp quan trọng vào quá trình tăng trưởng về quỹ nhà ở, dịch vụ, thương mại và các công trình phúc lợi xã hội khác.
Việc điều chỉnh quy hoạch được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu xây dựng một đoạn trục đường chính đô thị và xác định đây sẽ là đoạn đường mới làm trục cảnh quan điểm nhấn cho thị trấn Hùng Sơn và là hướng tiếp cận cửa ngõ phía Bắc của Khu du lịch Hồ Núi Cốc, cửa ngõ phía Nam của thị trấn Hùng Sơn đồng thời cũng là hướng lưu thông mới với trung tâm thành phố Thái Nguyên.
3.4.2. Kiến nghị
Dự án khu đô thị AN LONG khi hình thành sẽ tăng quỹ đất xây dựng đô thị, góp phần vào quá trình hoàn thiện hệ thống hạ tầng và không gian đô thị theo định hướng quy hoạch chung của thị trấn Hùng Sơn đã được phê duyệt. Đề nghị UBND huyện Đại Từ, Phòng Kinh tế và Hạ tầng cùng các phòng ban chuyên môn của huyện Đại Từ thẩm định, thỏa thuận và phê duyệt các nội dung của đồ án. Đồ án điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết xây dựng Khu đô thị AN LONG, thị trấn Hùng Sơn, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên được phê duyệt sẽ là cơ sở để đại diện Chủ đầu tư Phòng kinh tế và Hạ tầng huyện Đại Từ tiếp tục triển khai, thực hiện những bước tiếp theo đúng với các quy định hiện hành./.
PHẦN V
KÈM THEO CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ VÀ TÀI LIỆU
5.1. Phụ lục các văn bản pháp lý và tài liệu liên quan
(Xem phụ lục pháp lý đính kèm)
5.2. Quyết định phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch
(Xem phụ lục pháp lý đính kèm)
5.3. Bản vẽ A3 và A0 tỷ lệ 1/500: Điều chỉnh cục bộ tham chiếu so sánh với các chỉ tiêu quy hoạch (QHĐC-01 và Bản vẽ xác định các chỉ tiêu quy hoạch đạt được sau khi Điều chỉnh cục bộ quy hoạch (QHĐC-02)
(Xem phụ lục pháp lý đính kèm)