CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN
QUY HOẠCH VÀ KIẾN TRÚC SA VĨ
*****************
ThuyÕt minh quy ho¹ch
quy ho¹ch chi tiÕt x©y dùngtû lÖ 1/500
khu trung t©m x· l¬ng m«ng huyÖn ba chÏ.
§Þa ®iÓm : xa L¦¥NG M¤NG, HUYÖN BA CHÏ, tØnh qu¶ng ninh.
Chñ ®Çu t : BAN QU¶N Lý Dù ¸N §ÇU T¦ X¢Y DùNG HUYÖN BA CHÏ .
®¬n vÞ t vÊn: c«ng ty cæ phÇn t vÊn QUY HO¹CH Vµ KIÕN TRóC SA VÜ
Quảng Ninh 2022
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN
QUY HOẠCH VÀ KIẾN TRÚC SA VĨ
---------------------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘ CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------------
Quảng Ninh, ngày tháng năm 2022
|
THUYẾT MINH QUY HOẠCH
QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500
KHU TRUNG TÂM XÃ LƯƠNG MÔNG, HUYỆN BA CHẼ.
Chủ trì đồ án:
|
Kts. Vũ Minh Huệ
|
|
Tham gia thiết kế:
|
|
|
Giao thông, san nền
|
Ks. Đào Văn Quang
|
|
Cấp điện
|
Ks. Đoàn Văn Cường
|
|
Thoát nước bẩn và VSMT
|
Ks. Đào Văn Quang
|
|
Cấp nước
|
Ks. Đào Văn Quang
|
|
Quản lý kỹ thuật:
|
Ks. Nguyễn Đình Quảng
|
|
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ
BAN QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HUYỆN BA CHẼ
GIÁM ĐỐC
Trần Trọng Tường
|
|
ĐƠN VỊ TƯ VẤN
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN QUY HOẠCH VÀ KIẾN TRÚC SA VĨ
GIÁM ĐỐC
Nguyễn Huyền Kiêu
|
|
|
|
|
MỤC LỤC
I. LÝ DO VÀ SỰ CẦN THIẾT LẬP QUY HOẠCH.. 5
1. Lý do và sự cần thiết lập quy hoạch chi tiết 5
2. Yêu cầu đối với Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500. 5
II. CÁC CĂN CỨ LẬP QUY HOẠCH.. 6
1. Cơ sở pháp lý. 6
2. Nguồn tài liệu, số liệu và cơ sở bản đồ. 7
III. VỊ TRÍ RANH GIỚI. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG.. 7
1. Vị trí ranh giới 7
2. Điều kiện tự nhiên. 8
2.1 Khí hậu, thủy văn. 8
2.2. Địa chất công trình. 8
2.3. Cảnh quan thiên nhiên. 8
3. Hiện trạng sử dụng đất đai, phân bố dân cư và HTKT.. 8
3.1. Hiện trạng phân bố dân cư và sử dụng đất 8
3.2. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật 8
4. Đánh giá tổng hợp các điều kiện hiện trạng và sử dụng đất đai 9
4.1. Các vấn đề tồn tại 9
4.2. Các vấn đề đặt ra cần nghiên cứu, xử lý. 10
IV. NỘI DUNG QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500. 10
1. Vị trí, ranh giới và quy mô nghiên cứu. 10
2. Tính chất - Mục tiêu của đồ án quy hoạch. 11
2.1. Tính chất 11
2.2. Mục tiêu. 11
3. Quy hoạch sử dụng đất và các khu chức năng khu đô thị mới 11
3.1. Quy mô quy hoạch. 12
3.2. Các khu chức năng và quy mô sử dụng đất 12
4. Các thông số và chỉ tiêu, yêu cầu quy hoạch. 13
4.1. Các khu ở: Gồm các loại hình nhà ở chính. 13
4.2. Đối với các công trình công cộng và cây xanh TDTT.. 14
5. Định hướng không gian kiến trúc cảnh quan đối với quy hoạch xây dựng. 16
5.1. Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan. 16
5.2. Các quy định quản lý về kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật 17
6. Thiết kế đô thị 19
V. QUY HOẠCH HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT.. 20
1. Quy hoạch giao thông. 20
2. Quy hoạch san nền. 21
3. Thoát nước mưa. 22
4. Cấp nước. 26
5. Thoát nước thải và vệ sinh môi trường. 28
6. Cấp điện. 30
7. Bố trí tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật 32
VI. ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC.. 35
1. Hiện trạng môi trường. 35
2. Những yếu tố ảnh hưởng đến môi trường. 36
3. Các giải pháp bảo vệ môi trường. 37
VII. NGUỒN VỐN VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN.. 39
1. Nguồn vốn. 39
2. Tổ chức thực hiện. 39
VIII. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 39
I. LÝ DO VÀ SỰ CẦN THIẾT LẬP QUY HOẠCH
1. Lý do và sự cần thiết lập quy hoạch chi tiết
Xã Lương Mông huyện Ba Chẽ cách trung tâm huyện lỵ khoảng 46km, tổng diện tích tự nhiên của xã là 6.512,37 ha, có đường Tỉnh lộ 330 chạy dọc theo trung tâm xã. Là xã miền núi còn nhiều khó khăn, với nền kinh tế thuần nông, cho nên mức độ tăng trưởng kinh tế ở mức trung bình thấp. Cơ cấu kinh tế trong đó nông nghiệp còn chiếm tỷ trọng lớn. Các ngành tiểu thủ công nghiệp, thương mại dịch vụ mới bắt đầu được hình thành, còn mang tính tự cung tự cấp, sức tiêu thụ các mặt hàng còn thấp, cho nên chưa kích thích được phát triển sản xuất.
Việc tổ chức lập quy hoạch, lập dự án đầu tư xây dựng Khu trung tâm xã Lương Mông phù hợp với Quy hoạch chung xây dựng xã Lương Mông, đáp ứng nhu cầu về đất ở, nhà ở cho nhân dân và để tận dụng, phát huy lợi thế quỹ đất hiện có. Hình thành nên một khu dân cư mới văn minh, đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đáp ứng nhu cầu về nhà ở và đất ở cho người dân. Tận dụng, khai thác tối đa các điều kiện tự nhiên, vị trí địa lý để tạo dựng không gian quy hoạch phong phú đóng góp vào cảnh quan chung của toàn xã. Nâng cao chất lượng ở, sử dụng đất hiệu quả hợp lý, tạo dựng môi trường sống ổn định lâu dài. Đây là một việc làm thiết thực và cần thiết.
Việc lập Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu trung xã Lương Mông, huyện Ba Chẽ sẽ làm cơ sở pháp lý để triển khai lập dự án đầu tư xây dựng và để các cấp chính quyền, cơ quan quản lý, khu dân cư tự xây dựng theo quy hoạch, đáp ứng các yêu cầu và phù hợp với kiến trúc cảnh quan chung của xã.
2. Yêu cầu đối với Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500.
- Phân tích, đánh giá các điều kiện tự nhiên, thực trạng đất xây dựng, dân cư, xã hội, kiến trúc, cảnh quan, hạ tầng kỹ thuật; các quy định của quy hoạch chung, có liên quan đến khu vực quy hoạch. Đề xuất các giải pháp quy hoạch phù hợp với thực tiễn sử dụng đất và nhu cầu phát triển chung của xã.
- Xác định các mục tiêu, tính chất, phạm vi ranh giới nghiên cứu và quy mô lập quy hoạch khu đô thị để từ đó có cơ sở lập các dự án đầu tư xây dựng.
- Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật cho toàn khu vực quy hoạch.
- Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất: Xác định chức năng, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch về: Loại đất, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao công trình, khoảng lùi công trình đối với từng lô đất và trục đường; vị trí, quy mô các công trình ngầm (nếu có).
- Xác định chiều cao, cốt sàn và trần tầng một; hình thức kiến trúc, hàng rào, màu sắc, vật liệu chủ đạo của các công trình và các vật thể kiến trúc khác cho từng lô đất; tổ chức cây xanh công cộng, sân vườn, cây xanh đường phố và mặt nước trong khu vực quy hoạch.
- Xác định các nguyên tắc và yêu cầu tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan đối với từng khu chức năng, từng ô phố, trục đường chính, khu vực không gian mở, khu vực điểm nhấn. Đảm bảo gắn kết hài hòa với cảnh quan chung và các định hướng của khu vực và của toàn xã theo các quy hoạch chung xã đã được phê duyệt.
- Quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật. Hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị được bố trí đến mạng lưới đường nội bộ, bao gồm các nội dung sau:
+ Xác định cốt xây dựng đối với từng lô đất.
+ Xác định mạng lưới giao thông (kể cả đường đi bộ nếu có), mặt cắt, chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng; xác định và cụ thể hóa quy hoạch chung, quy hoạch phân khu về vị trí, quy mô bến, bãi đỗ xe (trên cao, trên mặt đất và ngầm).
+ Xác định nhu cầu và nguồn cấp nước; vị trí, quy mô công trình nhà máy, trạm bơm nước; mạng lưới đường ống cấp nước và các thông số kỹ thuật chi tiết.
+ Xác định nhu cầu sử dụng, nguồn cung cấp năng lượng; vị trí, quy mô các trạm điện phân phối; mạng lưới đường dây trung thế, hạ thế và chiếu sáng đô thị.
+ Xác định nhu cầu và mạng lưới thông tin liên lạc.
+ Xác định lượng nước thải, rác thải; mạng lưới thoát nước; vị trí, quy mô các công trình xử lý nước bẩn, chất thải.
- Đánh giá môi trường chiến lược:
+ Đánh giá hiện trạng môi trường về điều kiện địa hình; các vấn đề xã hội, văn hóa, cảnh quan thiên nhiên;
+ Phân tích, dự báo những tác động tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường; đề xuất hệ thống các tiêu chí bảo vệ môi trường để đưa ra các giải pháp quy hoạch không gian, kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật tối ưu cho khu vực quy hoạch.
+ Đề ra các giải pháp cụ thể giảm thiểu, khắc phục tác động đến môi trường đô thị khi triển khai thực hiện quy hoạch.
- Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất và hệ thống hạ tầng kỹ thuật thể hiện ở tỷ lệ 1/500 ( có thể in thu ở tỷ lệ 1/1000).
II. CÁC CĂN CỨ LẬP QUY HOẠCH
1. Các cơ sở pháp lý:
- Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14 ngày 24/11/2017; Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị”; Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng. Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/08/2019 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây.
- Thông tư số 02 /2017/ TT-BXD ngày 01/03/2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc “ Hướng dẫn về quy hoạch xây dựng nông thôn”.
-Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19/05/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành QCVN 01:2021/BXD “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng”
- Quy hoạch chung xây dựng tỷ lệ 1/10.000 huyện Ba Chẽ đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 3921/QĐ-UBND ngày 21/12/2010;
- Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Lương Mông huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh (Giai đoạn 2011 - 2015 định hướng đến năm 2020) được UBND huyện Ba Chẽ phê duyệt tại Quyết định số 2206/QĐ-UBND ngày 22/11/2011;
- Quyết định số 3923/QĐ-UBND ngày 03/10/2018 của UBND tỉnh Quảng Ninh về việc Ban hành bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao, áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2018-2020;
- Quyết định số 4807/QĐ-UBND ngày 21/11/2018 của UBND tỉnh Quảng Ninh về Ban hành Bộ tiêu chí Vườn đạt chuẩn nông thôn mới áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2018-2020;
- Quyết định số 4838/QĐ-UBND ngày 23/11/2018 của UBND tỉnh Quảng Ninh về Ban hành Bộ tiêu chí Thôn đạt chuẩn nông thôn mới áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2018-2020;
- Quyết định số 1593/QĐ-UBND ngày 19/5/2017 của UBND tỉnh Quảng Ninh về Ban hành tạm thời bộ tiêu chí Hộ gia đình nông thôn mới kiểu mẫu áp dụng trên địa bàn các thôn thuộc tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2017-2020;
-Văn bản số 3574/UBND-QH3 ngày 13/5/2022 của UBND tỉnh Quảng Ninh V/v nghiên cứu lập quy hoạch chi tiết xây dựng khu Trung tâm xã Lương mông, huyện Ba Chẽ;
-Văn bản số 3652/SXD-QH ngày 29/9/2022 của Sở Xây dựng Quảng Ninh V/v tham gia ý kiến về Đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng khu Trung tâm xã Lương mông, huyện Ba Chẽ;
-Văn bản số 3652/SXD-QH ngày 29/9/2022 của Sở Xây dựng Quảng Ninh V/v tham gia ý kiến về Đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng khu Trung tâm xã Lương mông, huyện Ba Chẽ;
-Văn bản số /SGTVT - KHTC ngày /10/2022 của Sở Giao thông vận tải Quảng Ninh ‘V/v tham gia ý kiến đối với Nhiệm vụ quy hoạch và Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu Trung tâm xã Lương mông, huyện Ba Chẽ;
-Văn bản số 5770 /TNMT - QHKH ngày 11/10/2022 của Sở Tài nguyên và Môi trường ‘V/v tham gia ý kiến vào Nhiệm vụ quy hoạch và Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu Trung tâm xã Lương mông, huyện Ba Chẽ;
2. Các nguồn tài liệu, số liệu:
- Bản đồ địa chính khu vực lập quy hoạch tỷ lệ 1/500 và tỷ lệ 1/2000;
- Các số liệu về điều kiện tự nhiên và hiện trạng của khu vực;
- Bản đồ khảo sát địa hình tỷ lệ 1/500 theo hệ toạ độ nhà nước VN2000 phục vụ nghiên cứu đồ án quy hoạch chi tiết;
- Các đồ án quy hoạch chi tiết, dự án đầu tư xây dựng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt hoặc đã đầu tư xây dựng;
III. VỊ TRÍ RANH GIỚI. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG
1. Vị trí ranh giới
- Vị trí: Khu vực nghiên cứu lập Quy hoạch chi tiết xây dựng khu Trung tâm xã Lương Mông, huyện Ba Chẽ.Ranh giới nghiên cứu được giới hạn và khép góc bởi các điểm 01; 02; 03…27; 01 thể hiện trên bản đồ. Vị trí tứ cận cụ thể như sau:
+ Phía Bắc giáp đường tỉnh 330 đi thôn Đồng Cầu.
+ Phía Nam giáp đồi núi.
+ Phía Đông giáp đường tỉnh 330 và trường tiểu học, THCS Lương Mông.
+ Phía Tây giáp đường đi Khe Giấy
-
Toàn bộ khu vực nghiên cứu có diện tích 102.526,5m2,
(10,253ha).
2. Điều kiện tự nhiên:
2.1. Địa hình địa mạo:
Địa hình, địa mạo của Lương Mông tương đối đa dạng và phân dị, thuộc loại địa hình đồi núi, đại bộ phận nằm trong cánh cung bình phong Đông Triều Móng Cái. Đồi núi chiếm phần lớn diện tích tự nhiên của xã, có độ cao trung bình 150- 300m, mức độ chia cắt mạnh. Độ dốc trung bình từ 20- 300, quá trình phong hóa và xói mòn đều diễn ra khá mạnh đã dẫn đến một số đỉnh núi bị xói mòn trơ sỏi đá. Lương Mông là xã có tiềm năng cho phát triển kinh tế lâm nghiệp. Riêng khu vực nghiên cứu quy hoạch địa hình tương đối không bằng phẳng, xung quanh là đồi thấp .
2.2 Điều kiện khí hậu:
2.2.1. Địa hình:
Địa hình, địa mạo của Lương Mông tương đối đa dang và phân dị, thuộc loại địa hình đồi núi, đại bộ phận nằm trong cánh cung bình phong Đông Triều Móng Cái. Đồi núi chiếm phần lớn diện tích tự nhiên của xã, có độ cao trung bình 150- 300m, mức độ chia cắt mạnh. Độ dốc trung bình từ 20- 300, quá trình phong hóa và xói mòn đều diễn ra khá mạnh đã dẫn đến một số đỉnh núi bị xói mòn trơ sỏi đá. Lương Mông là xã có tiềm năng cho phát triển kinh tế lâm nghiệp. Riêng khu vực nghiên cứu quy hoạch địa hình tương đối bằng phẳng, xung quanh là đồi thấp .
2.2.2. Khí hậu:
Xã Lương Mông nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa đã tạo nên thời tiết nóng ẩm và mưa nhiều. Theo số liệu của trạm khí tượng thủy văn Quảng Ninh, khí hậu của xã có những đặc trưng sau:
a) Nhiệt độ:
Xã Lương Mông nằm trong vùng đồi núi phía Bắc, chịu tác động mạnh của gió mùa Đông Bắc, cho nên có mùa Đông khá lạnh nhiệt độ trung bình giao động từ 9÷50C, nhiệt độ tối thấp tuyệt đối đạt tới 10C. Mùa hè nhiệt độ khá cao, trung bình giao động từ 26÷280C, nhiệt độ tối cao tuyệt đối đạt tới trị số 37,60C.
b) Mưa:
- Lượng mưa trung bình hàng năm khoảng 2285 mm, năm cao nhất lên đến 4077 mm, năm thấp nhất 1086 mm. Do xã nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa cho nên lượng mưa phân bố không đều giữa các tháng trong năm, tạo ra hai mùa rõ rệt là:
- Mùa mưa nhiều kéo dài từ tháng 5 đến tháng 10 có lượng mưa chiếm khoảng 85% lượng mưa trong năm, tháng có lượng mưa tập trung cao nhất vào tháng 7 do chịu ảnh hưởng của dải hội tụ nhiệt đới.
- Mùa ít mưa bắt đầu từ tháng 11 cho đến tháng 4 năm sau, lượng mưa chỉ chiếm khoảng 15% tổng lượng mưa cả năm. Do chịu ảnh hưởng của hình thế thời tiết gió mùa khô hanh, tạo nên các tháng khô, tháng hạn và tháng kiệt.
c) Độ ẩm không khí:
Độ ẩm không khí phụ thuộc vào lượng mưa, địa hinh, lớp phủ thực vật và độ cao, nằm trong vùng có lượng mưa lớn, có độ cao trung bình nên độ ẩm không khí hàng năm của xã trung bình đạt từ 80÷82%. Độ ẩm không khí trong năm cao nhất vào tháng 3 và tháng 4 đạt tới trị số 88÷92%, thấp nhất vào tháng 11 và tháng 12 đạt tới trị số 65÷75%.
d) Gió:
Gió ở địa phương hình thành hai loại gió chính là gió mùa Đông Bắc và gió mùa Đông Nam.
Gió mùa Đông Bắc: Thịnh hành vào tháng 10 đến tháng 4 năm sau, tốc độ gió trung bình từ 2÷4m/s. Gió mùa Đông Bắc tràn về theo từng đợt, mỗi đợt kéo dài từ 3-5 ngày, gây ra các dạng thời tiết khắc nghiệt như, rét hại, xuất hiện sương muối, không khí khô hanh.
Gió mùa Đông Nam: Thổi vào mùa hè theo hai hướng chính là hướng Nam và hướng Đông Nam từ tháng 5 đến tháng 9, gió thổi từ biển vào mang theo nhiều hơi nước dễ gây ra mưa.
2.2.3. Lũ:
Do đặc điểm địa hình có độ dốc lớn, lượng mưa trung bình hàng năm cao ( trên 2000mm ), lưu vực sông ngắn, lớp phủ thực vật bị tàn phá nên có cường độ mưa lớn, thời gian mưa kéo dài thường gây ra lũ làm ảnh tới giao thông đi lại, thiệt hại về người và tài sản.
2.3. Địa chất công trình:
Theo khảo sát sơ bộ, khu vực quy hoạch chủ nằm trên một phần khu đất nguyên thổ, và trên nền đất đắp suối hiện trạng cũ, có đồi cao tại phía Tây-Nam, đặc điểm địa chất tương đối ổn định. Khi đưa ra phương án thiết kế và thi công công trình cần khảo sát địa chất tỉ mỉ.
2.4. Cảnh quan thiên nhiên:
Khu vực quy hoạch chủ yếu là đất đồi núi, mật độ cây xanh nhiều.
Nhận xét: Nhìn chung khu vực nghiên cứu quy hoạch có nền địa hình, địa chất, thuỷ văn và địa chất công trình là tương đối tốt.
3. Hiện trạng sử dụng đất đai, phân bố dân cư và HTKT:
3.1. Hiện trạng phân bố dân cư và sử dụng đất:
- Khu vực nghiên cứu thuộc thôn Đồng Giảng B xã Lương Mông. Dân số khu vực phân bố không đều, hiện có các hộ dân sinh sống chủ yếu nằm hai bên các tuyến đường giao thông liên xã. Nhà ở chủ yếu tập trung 2 bên trục đường chính là nhà bê tông tầng cao từ 1-3 tầng, còn lại là nhà tạm và nhà cấp 4, được xây dựng đã lâu, hiện đang trong quá trình xuống cấp.
- Khu vực nghiên cứu hiện trạng có 1 số các công trình kiến trúc chợ trung tâm xã, chốt vận hành điện lực, bưu điện, nhà kiểm lâm và Ban quản lý rừng phòng hộ, trường Tiểu học và trung học cơ sở Lương Mông giáp ranh khu vực nghiên cứu quy hoạch
3.2.Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật:
Giao thông: Giao thông đối ngoại của khu vực hiện tại là tỉnh lộ 330A. Đoạn tỉnh lộ đi qua khu vực quy hoạch có mặt cắt lòng đường rộng từ 6,0m ÷ 7,0m. Giao thông đối nội hiện trạng là các đường ngõ xóm đấu nối từ tỉnh lộ 330A vào các khu dân cư. Các đường ngõ xóm có mặt cắt trung bình rồng từ 2,5m ÷ 3,5m, mặt đường đất và đường bê tông.
Hiện trạng nền: Hiện trong khu vực quy hoạch một phần là đất ở hiện trạng còn chủ yếu là diện tích sườn đồi thoải và khe thoát nước. Cao độ không đồng nhất.
Hiện trạng cấp thoát nước:
+ Cấp nước: Hiện tại khu vực nghiên cứu chưa có hệ thống cấp nước sinh hoạt tập trung. Nước phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, chăn nuôi... sử dụng kết hợp giữa nước cấp và nước tự khai thác.
+ Thoát nước và xử lý nước thải: Hiện nay vẫn là thoát nước tự chảy. Trong các khu dân cư, hệ thống thoát nước thải và nước mưa chưa có hệ thống thu gom đồng bộ mà chủ yếu là dạng thoát tự chảy theo địa hình tự nhiên.
Hiện trạng cấp điện: Trong khu vực nghiên cứu, dọc theo các tuyến đường giao thông hiện đã có hệ thống đường dây cấp điện dùng trong sinh hoạt, sản xuất và chiếu sáng tuy nhiên mật độ không đều và không ổn định.
4. Đánh giá tổng hợp các điều kiện hiện trạng và sử dụng đất đai
4.1. Các vấn đề tồn tại
- Địa hình khu vực nghiên cứu quy hoạch tương đối không bằng phẳng, độ dốc không đồng đều, việc đầu tư vào thi công san nền khi triển khai dự án là tương đối lớn.
- Hệ thống nhà bám theo trục chính xã Lương Mông tỉnh lộ 330A mật độ xây dựng tương đối cao, còn lại khu vực khác mật độ xây dựng tương đối thấp, nhà cửa xây dựng manh mún. Cần phải có quy hoạch hoàn chỉnh để cấp đất cho dân và quy hoạch sử dụng đất đai phát huy hiệu quả.
- Các công trình công cộng cơ quan cần rà soát lại bổ sung quỹ đất cho phù hợp với chỉ tiêu sử dụng đất và quy hoạch tổng thể khu vực nghiên cứu quy hoạch.
- Hệ thống vườn hoa, cây xanh cảnh quan cũng cần bổ sung cho đủ chỉ tiêu m2 cây xanh cho một người dân.
4.2. Các vấn đề đặt ra cần nghiên cứu, xử lý
- Có giải pháp san nền, chuẩn bị kỹ thuật phù hợp với các điều kiện địa hình hiện trạng tự nhiên, không can thiệp quá mức làm phá vỡ cảnh quan và tăng chi phí đầu tư một cách không cần thiết;
- Quy hoạch và bố trí hệ thống thoát nước hợp lý, khoa học đảm bảo vệ sinh môi trường, tránh tình trạng ngập úng khi triều cường hoặc mưa lớn kéo dài;
- Rà xoát, đánh giá và quy hoạch bố trí hệ thống hạ tầng xã hội ( văn hóa...) đảm bảo đủ quy mô và bán kính phục vụ theo các quy định hiện hành;
- Trong quá trình nghiên cứu, thực hiện quy hoạch... cần có các đánh giá và điều chỉnh quy hoạch để phù hợp với thực tiễn sử dụng đất, các điều kiện về tự nhiên, môi trường... nhưng phải đảm bảo tuân thủ những định hướng trong quy hoạch chung và các quy hoạch lân cận đã được phê duyệt.
IV. NỘI DUNG QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500
1. Vị trí, ranh giới và quy mô nghiên cứu
- Vị trí: Khu vực nghiên cứu lập Quy hoạch chi tiết xây dựng khu Trung tâm xã Lương Mông, huyện Ba Chẽ. Ranh giới nghiên cứu được giới hạn và khép góc bởi các điểm 01; 02; 03…27; 01 thể hiện trên bản đồ. Vị trí tứ cận cụ thể như sau:
+ Phía Bắc giáp đường tỉnh 330 đi thôn Đồng Cầu.
+ Phía Nam giáp đồi núi.
+ Phía Đông giáp đường tỉnh 330 và trường tiểu học, THCS Lương Mông.
+ Phía Tây giáp đường đi Khe Giấy
- Diện tích lập quy hoạch: 102.526,5 m2 ( 10,253Ha)
- Quy mô dân số: 500 người
2. Tính chất - Mục tiêu của đồ án quy hoạch
2.1. Tính chất:
- Là trung tâm hành chính, công cộng, văn hóa, thương mại và khu ở dân cư của trung tâm xã Lương Mông thuộc thôn Đồng Giảng B. Đất công trình công cộng được cải tạo trỉnh trang, Khu dân cư mới kết hợp với cải tạo chỉnh trang khu dân cư cũ hiện hữu được đồng bộ hóa về hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật theo các tiêu chuẩn và quy định hiện hành.
- Có cảnh quan hài hòa với cảnh quan chung của khu vực và những yếu tố mang tính đặc thù, được quy hoạch thành một thực thể thống nhất có bản sắc riêng khu ở dân cư có diện tích và mẫu nhà được thiết kế phù hợp với sinh hoạt của khu dân cư khu vực miền núi.
- Quy hoạch gắn kết không gian cây xanh, các nhà ở ở nông thôn hiện hữu với các khu ở dân cư mới, tạo cảnh quan không gian, điểm nhìn cho khu vực nghiên cứu.
2.2. Mục tiêu:
- Cụ thể hóa quy hoạch chung xây dựng huyện Ba Chẽ. Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Lương Mông.
- Tạo cơ sở về sử dụng đất.
- Giải quyết nhu cầu về đất ở cho khu dân cư.
- Tạo cảnh quan, kiến trúc, môi trường trong khu vực quy hoạch.
- Tạo cơ sở pháp lý tổ chức không gian xây dựng và cơ sở hạ tầng kỹ thuật.
- Góp phần vào diện mạo khang trang và đồng bộ của xã Lương Mông.
- Làm cơ sở pháp lý cho việc quản lý sử dụng đất đai, quản lý xây dựng theo quy hoạch, lập dự án đầu tư và triển khai các chương trình phát triển chung của xã.
3. Quy hoạch sử dụng đất và các khu chức năng khu trung tâm.
- Khai thác phát triển các quỹ đất để xây dựng các công trình công cộng, dịch vụ khu trung tâm xã và bố trí các khu nhà ở, tuy nhiên việc khai thác và sử dụng các quỹ đất cần cải tạo đất, san nền, tôn tạo mặt bằng và có các giải pháp để không ảnh hưởng đến môi trường sinh thái tự nhiên.
- Bổ sung một số các công trình công cộng, dịch vụ: công cộng, công viên cây xanh...
- Cải tạo, chỉnh trang các khu vực hiện có, đấu nối hợp lý và êm thuận về mặt hạ tầng kỹ thuật.
- Tôn trọng các vùng cảnh quan tự nhiên có giá trị của khu vực, kết hợp để tạo các không gian giá trị cho tổng thể toàn khu.
- Đề xuất quy hoạch sử dụng đất cho từng chức năng theo cơ cấu được xác định. Tính toán và xác định các chỉ tiêu quy hoạch, quy mô sử dụng cho từng lô đất nhằm phục vụ công tác quản lý, kiểm soát phát triển;
- Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất chính bao gồm quy mô, diện tích đất, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao xây dựng, tỷ lệ cây xanh, diện tích sàn ... cho các lô nhà xây dựng theo các chức năng;
- Xác định và khai thác triệt để các quỹ đất có điều kiện lợi thế để xây dựng. Kết hợp mục tiêu kinh tế nhằm tạo nguồn thu để đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật thúc đẩy phát triển đô thị.
3.1. Quy mô quy hoạch
- Tổng diện tích nghiên cứu quy hoạch 102.526,5 m2 ( 10,253 Ha).
- Quy mô dân số quy hoạch: 500 người.
3.2. Các khu chức năng và quy mô sử dụng đất
- Đất ở các loại : 13.505,9 m². Chiếm 13,17%;
- Đất các công trình công cộng : 32.658,1m2. Chiếm 32,23 %;
- Đất cây xanh, vườn hoa, mặt nước: 20.523,4m2. Chiếm 20,02%;
- Đất giao thông, Kè , HTKT. Đất khác: 35.839,1 m2. Chiếm 33,49%;
4. Các thông số và chỉ tiêu, yêu cầu quy hoạch
BẢNG DANH MỤC SỬ DỤNG ĐẤT VÀ CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ - KỸ THUẬT
|
|
|
|
|
STT
|
DANH MỤC
|
KÝ HIỆU
|
DIỆN TÍCH (M2)
|
TỔNG SỐ HỘ
|
TẦNG CAO
|
MẬT ĐỘ XD (%)
|
HỆ SỐ SDD ( LẦN)
|
|
|
I
|
ĐẤT Ở
|
|
13.505,9
|
82
|
5
|
|
|
|
|
1
|
ĐẤT Ở HIỆN TRẠNG
|
HT-01
|
760,6
|
|
5
|
80-100
|
5,0
|
|
|
2
|
ĐẤT Ở HIỆN TRẠNG
|
HT-02
|
1.276,4
|
|
5
|
80-100
|
5,0
|
|
|
3
|
ĐẤT Ở BIỆT THỰ
|
BT
|
2.340,6
|
10
|
3
|
60
|
1,8
|
|
|
4
|
LÔ ĐẤT XÂY DỰNG NHÀ LIÊN KẾ
|
LK-01
|
1.370,0
|
10
|
5
|
71
|
3.6
|
|
|
5
|
LÔ ĐẤT XÂY DỰNG NHÀ LIÊN KẾ
|
LK-02
|
2.002,6
|
16
|
5
|
77
|
3.9
|
|
|
6
|
LÔ ĐẤT XÂY DỰNG NHÀ LIÊN KẾ
|
LK-03
|
2.223,9
|
18
|
5
|
77
|
3.9
|
|
|
7
|
LÔ ĐẤT XÂY DỰNG NHÀ LIÊN KẾ
|
LK-04
|
1.337,5
|
11
|
5
|
75
|
3.9
|
|
|
8
|
LÔ ĐẤT XÂY DỰNG NHÀ LIÊN KẾ
|
LK-05
|
804,0
|
7
|
5
|
82
|
4.1
|
|
|
9
|
LÔ ĐẤT XÂY DỰNG NHÀ LIÊN KẾ
|
LK-06
|
1.390,3
|
10
|
5
|
78
|
3.9
|
|
|
II
|
ĐẤT CÔNG CỘNG
|
|
32.658,1
|
|
2
|
50
|
1,0
|
|
|
1
|
ĐẤT ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ
|
UB
|
6.034,9
|
|
3
|
50
|
1,5
|
|
|
2
|
ĐẤT LIÊN CƠ QUAN
|
CC-01
|
2.989,9
|
|
3
|
50
|
1,5
|
|
|
3
|
ĐẤT BQL RỪNG PHÒNG HỘ
|
CC-02
|
393,7
|
|
2
|
50
|
1,0
|
|
|
4
|
ĐÁT CHỐT VẬN HÀNH SỐ 1 ĐIỆN LỰC
|
CC-03
|
282,5
|
|
2
|
50
|
1,0
|
|
|
5
|
ĐẤT BƯU ĐIỆN
|
CC-04
|
408,8
|
|
2
|
50
|
1,0
|
|
|
6
|
ĐẤT KIỂM LÂM
|
CC-05
|
282,5
|
|
2
|
50
|
1,0
|
|
|
7
|
ĐẤT ĐỘI CẢNH SÁT PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
|
CC-06
|
286,0
|
|
2
|
50
|
1,0
|
|
|
8
|
ĐẤT CHỢ TRUNG TÂM XÃ
|
CH-01
|
2.727,3
|
|
2
|
50
|
1,0
|
|
|
9
|
ĐẤT CHỢ PHIÊN VÙNG CAO
|
CH-02
|
16.310,5
|
|
1
|
40
|
0,8
|
|
|
10
|
ĐẤT Y TẾ
|
YT
|
2.508,5
|
|
2
|
50
|
1,0
|
|
|
11
|
ĐẤT ĐÀI TƯỞNG NIỆM
|
TN
|
433,5
|
|
2
|
50
|
1,0
|
|
|
III
|
ĐẤT CÂY XANH ĐƠN VỊ Ở, MẶT NƯỚC
|
|
20.523,4
|
|
|
|
|
|
|
1
|
CÂY XANH1
|
CX-01
|
114,4
|
|
|
|
|
|
|
2
|
CÂY XANH 2
|
CX-02
|
977,6
|
|
|
|
|
|
|
3
|
CÂY XANH 3
|
CX-03
|
110,0
|
|
|
|
|
|
|
4
|
CÂY XANH 4
|
CX-04
|
134,5
|
|
|
|
|
|
|
5
|
CẤY XANH 5
|
CX-05
|
434,2
|
|
|
|
|
|
|
6
|
CÂY XANH 6
|
CX-06
|
390,9
|
|
|
|
|
|
|
7
|
CÂY XANH 7
|
CX-07
|
2.237,3
|
|
|
|
|
|
|
8
|
CÂY XANH 8
|
CX-08
|
776,9
|
|
|
|
|
|
|
9
|
CÂY XANH 9
|
CX-9
|
883,0
|
|
|
|
|
|
|
10
|
CÂY XANH 10
|
CX-10
|
618,2
|
|
|
|
|
|
|
11
|
CÂY XANH 11
|
CX-11
|
4.403,7
|
|
|
|
|
|
|
12
|
TDTT
|
TDTT
|
9.192,4
|
|
|
|
|
|
|
13
|
ĐẤT MẶT NƯỚC
|
MN
|
250,3
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
ĐẤT GIAO THÔNG + HẠ TẦNG
KỸ THUẬT+ KÈ
|
HT
|
35.839,1
|
|
|
|
|
|
|
1
|
BÃI ĐỖ XE SỐ 1
|
P1
|
1.127,8
|
|
|
|
|
|
|
2
|
BÃI ĐỖ XE SỐ 2
|
P2
|
676,0
|
|
|
|
|
|
|
3
|
ĐẮT GIAO THÔNG + HTKT
|
|
34.035,3
|
|
|
|
|
|
|
V
|
TỔNG DIỆN TÍCH LẬP QUY HOẠCH
|
|
102.526,5
|
|
|
|
|
|
|
BẢNG CÂN BẰNG SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI
|
STT
|
LOẠI ĐẤT
|
DIỆN TÍCH (M2)
|
TỈ LỆ %
|
I
|
ĐẤT Ở
|
|
|
13.505,9
|
13,17
|
II
|
ĐẤT CÔNG CỘNG
|
|
|
32.658,1
|
31,85
|
III
|
ĐẤT CÂY XANH ĐƠN VỊ Ở, MẶT NƯỚC
|
|
|
20.523,4
|
20,02
|
IV
|
ĐẤT GIAO THÔNG + HẠ TẦNG
KỸ THUẬT+ KÈ
|
|
35.839,1
|
34,96
|
V
|
TỔNG DIỆN TÍCH LẬP QUY HOẠCH
|
|
|
102.526,5
|
100,00
|
4.1. Các khu ở: Gồm các loại hình nhà ở chính
(Đảm bảo tuân thủ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch; Tiêu chuẩn TCVN 9411:2012 Nhà liên kế - Tiêu chuẩn thiết kế).
- Tổng diện tích đất ở: 13.505,9m².
- Tổng số căn ( hộ) quy hoạch mới: 82( hộ).
a) Nhà ở liên kế có sân vườn (Khoảng lùi trước). Tổng số căn: 72 căn.
( LK01, LK02…LK06).
Bố trí 1 bên trục đường tỉnh 330 về phía UBND xã.
- Diện tích hộ tối thiểu: 100m2/hộ; Bề rộng lô đất gồm 02 loại: Loại 5m x20m và loại 5m x22m).
- Mật độ xây dựng: Tối đa 71% - 82%.
- Tầng cao tối đa: 05 tầng.
- Khoảng lùi trước: 4,0m - 5,0m.
b) Nhà ở biệt thự: Từ BT01 đến BT02. Tổng số căn: 10 căn.
- Diện tích: 240m2/hộ; Bề rộng tối thiểu của lô đất: ≥ 12,0m.
- Tầng cao tối đa: 03 tầng ( không kể tầng áp mái chống nóng).
- Mật độ xây dựng: Tối đa 60%.
4.2. Đối với các công trình công cộng và cây xanh TDTT
4.2.1. Các công trình công cộng.
+ UBND xã.
- Diện tích đất: 6034,9m2;
- Mật độ xây dựng tối đa 50%;
- Tầng cao tối đa: 03 tầng;
+ Liên cơ quan xã:
- Diện tích đất: 2.989,9m2;
- Mật độ xây dựng tối đa 50%;
- Tầng cao tối đa: 03 tầng;
+ Chợ trung tâm xã cải tạo chỉnh trang
- Diện tích đất 2.727,3m2;
- Mật độ xây dựng tối đa 50%;
- Tầng cao tối đa: 02 tầng;
+ Chợ phiên Lương Mông
- Diện tích: 16.310,5m2
- Mật độ xây dựng tối đa:50%
- Tầng cao tối đa: 01 tầng.
+ Bưu điện xã cải tạo chỉnh trang:
- Diện tích đất: 408,8m2;
- Mật độ xây dựng tối đa 50%;
- Tầng cao tối đa: 02 tầng;
+ Ban quản lý dừng phòng hộ; đã có quy hoạch chi tiết mở rộng diện tích đất quy hoạch.
- Diện tích đất 393,7m2;
- Mật độ xây dựng tối đa 50%;
- Tầng cao tối đa: 02 tầng;
+ Chốt vạn hành điện lực số 1; đã có quy hoạch chi tiết mở rộng diện tích đất quy hoạch.
- Diện tích đất 282,5m2;
- Mật độ xây dựng tối đa 50%;
- Tầng cao tối đa: 02 tầng;
+ Trạm kiểm lâm: mở rộng diện tích cải tạo chỉnh trang
- Diện tích đất m2: 282,5
- Mật độ xây dựng tối đa 50%;
- Tầng cao tối đa: 02 tầng;
+ Đài tưởng niệm xã: Quy hoạch tại vị trí mới
- Diện tích đất: 433,5m2;
- Mật độ xây dựng tối đa 50%;
- Tầng cao tối đa: 01 tầng;
+ Đội cảnh sát phòng cháy và chữa cháy:
- Diện tích đất: 286m2;
- Mật độ xây dựng tối đa 50%;
- Tầng cao tối đa: 02 tầng;
+ Trạm y tế xã
- Diện tích đất: 2.508,8m2;
- Mật độ xây dựng tối đa 50%;
- Tầng cao tối đa: 02 tầng;
4.2.2. Các công trình khác
- Đất công viên, vườn hoa, cây xanh đường phố:
+ Đất cây xanh sử dụng công cộng trong đơn vị ở bao gồm sân chơi, vườn hoa, phục vụ hàng ngày. Trong đó bao gồm các công trình phục vụ chung toàn đơn vị ở và các công trình phục vụ trong các nhóm nhà ở. Mỗi đơn vị ở xây dựng mới cần có tối thiểu một công trình vườn hoa phục vụ chung cho toàn khu ở
+ Diện tích đất cây xanh trong nhóm nhà ở: Tối thiểu 01 m2/người;
+ Diện tích đất cây xanh trong đơn vị ở: Tối thiểu đạt 02m2/người.
- Đất giao thông và hạ tầng kỹ thuật:
+Yêu cầu về diện tích tối thiểu: Tính đến đường phân khu vực: ≥18 %;
+ Chiều rộng làn xe chạy tối thiểu 3,5m;
+ Hè đường đi bộ: Vỉa hè đi bộ dọc theo đường phố mỗi bên đường phải có chiều rộng tối thiểu 3,0m-5m.
* Đường nhóm nhà ở: Không bắt buộc tổ chức thành đường giao thông có vỉa hè nhưng phải có giải pháp đảm bảo an toàn giao thông và trồng cây xanh bóng mát dọc đường.
* Đường xe đạp: Dọc theo đường phố từ cấp đường chính khu vực trở lên, phải bố trí đường riêng cho xe đạp và phải có dải ngăn cách hoặc vạch phân cách với đường ô-tô. Trên các loại đường khác có thể bố trí chung đường xe đạp với đường ô-tô. Bề rộng đường xe đạp tối thiểu 3,0m
- Các chỉ tiêu về sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch. Theo các quy định hiện hành.
Bảng 3. các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của đồ án
Stt
|
Hạng mục
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
I
|
Tổng diện tích nghiên cứu quy hoạch
|
m2
|
102.526,5
|
II
|
Quy mô dân số toàn bộ dự án
|
người
|
500
|
III
|
chỉ tiêu sử dụng đất
|
|
|
1
|
Hệ số sử dụng đất
|
|
|
-
|
Khu nhà ở biệt thự
|
Lần
|
0,9-1,3
|
-
|
Khu nhà ở liên kế
|
Lần
|
4,1-5
|
2
|
Tầng cao tối đa
|
tầng
|
5
|
|
- Khu nhà ở biệt thự
|
Tầng
|
3
|
|
- Khu nhà ở liên kế
|
Tầng
|
5
|
|
- Công trình cộng cộng
|
Tầng
|
1-2
|
IV
|
Hạ tầng kỹ thuật đô thị
|
|
|
-
|
Cấp nước:
|
|
|
+
|
Cấp nước sinh hoạt
|
lít/người/ng.đ
|
150
|
+
|
Nước tưới cây
|
lít/m2/lần
|
3
|
+
|
Nước rửa đường
|
lít/m2/1 lần
|
0,5
|
-
|
Cấp điện:
|
|
|
+
|
Cấp điện sinh hoạt
|
KW/hộ
|
≥3
|
+
|
Cấp điện công trình dịch vụ, công cộng
|
W/m2
|
30
|
+
|
Chiếu sáng đường phố, công viên
|
W/m2
|
2
|
-
|
Thoát nước thải
|
|
|
+
|
Nước thải sinh hoạt
|
lít/người/ng.đ
|
150
|
+
|
Nước thải dịch vụ công cộng
|
lít/m2sàn
|
≥2
|
-
|
Rác thải
|
Kg/ng.đ
|
≥1,0
|
-
|
Chỉ tiêu thông tin liên lạc
|
máy/1000dân
|
250
|
-
|
Chỉ tiêu giao thông:
|
|
|
+
|
Chiều rộng 1 làn xe
|
mét/làn
|
3 – 3,75
|
+
|
Chiều rộng làn đi bộ
|
mét/làn
|
0,75
|
+
|
Đường nội bộ phục vụ phòng cháy chữa cháy
|
|
≥4m
|
5. Định hướng không gian kiến trúc cảnh quan đối với quy hoạch xây dựng.
5.1. Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan
- Khu quy hoạch là Khu ở thuộc trung tâm xã Lương Mông, cấu trúc quy hoạch theo từng lô nhà ở, có khống chế kích thước từng lô vừa phải để bố trí mạng giao thông theo dạng ô bàn cờ. Trong từng ô đất có khống chế các kích thước, chỉ giới xây dựng, các khoảng lùi đảm bảo sự thống nhất về không gian cho toàn khu quy hoạch. Hình thành 1 khu ở gồm các lô đất ở, kết hợp với việc quản lý hành chính khu dân cư như: quy mô khu phố, nhân khẩu... trong khu vực quy hoạch các lô đất xây dựng nhà ở như nhà liên kế có sân (từ LK01đến LK06)), nhà ở biệt thự (BT01). Các lô đất ở được đặt ở vị trí thuận lợi giao thông, hợp lý và tính đến hiệu quả kinh tế khi thiết kế san nền cho toàn khu.
- Ngoài chức năng các lô nhà ở, khu quy hoạch còn bao gồm lô đất công trình công cộng, thương mại, cơ quan đáp ứng yêu cầu sinh hoạt văn hóa, trao đổi mua bán hàng hóa cho người dân sinh sống trong khu ở. Công trình đài tưởng niệm quy hoạch tại vị trí mới kết hợp hệ thống cây xanh quảng trường tạo quần thể kiến trúc mang tính chất trang nghiêm không gian cây xanh rộng mở.
- Hệ thống cây xanh vườn hoa là điểm kết nối các không gian trong khu ở . đồ án gồm các khu vườn hoa cây xanh. Kết hợp hài hòa cây xanh với mặt nước, tổ chức thành hệ không gian mở với các điểm nhìn khác nhau, không gian phong phú đa dạng. Nghiên cứu tổ chức hệ thống cây xanh, đường dạo, tiểu cảnh...để tạo không gian và mỹ quan đô thị.
Nhìn chung, đồ án thiết kế tạo nên khu ở mang không gian kiến trúc đẹp, phong phú, đa dạng đáp ứng được yêu cầu kiến trúc cảnh quan của một khu dân cư ở hiện đại kiểu mới và đáp ứng được nhu cầu ở và sinh hoạt văn hóa tinh thần của người dân.
5.2. Các quy định quản lý về kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật
a. Đối với khu vực cải tạo chỉnh trang:
- Quy hoạch cải tạo các khu vực cũ trong khu trung tâm cần đảm bảo:
+ Phù hợp với điều kiện hiện trạng cũng như quy hoạch xây dựng của các khu vực lân cận và các khu vực có liên quan về: mật độ và tầng cao xây dựng; cảnh quan đô thị; hệ thống hạ tầng xã hội và các chức năng sử dụng đất khác;
+ Phù hợp các giá trị lịch sử, giá trị kiến trúc và chất lượng các công trình hiện có;
+ Hệ thống hạ tầng kỹ thuật được cải tạo đồng bộ, lộ giới đường giao thông trong nhóm nhà ở hiện trạng cải tạo phải đảm bảo ≥ 4m, đường cụt một làn xe không được dài quá 150m và phải có điểm quay xe;
+ Đảm bảo các yêu cầu về phòng cháy, chữa cháy, bãi đỗ xe, cơ sở hạ tầng kỹ thuật khác, vệ sinh môi trường...;
+ Đối với các khu vực cũ trong các đô thị, quy hoạch cải tạo ưu tiên tối đa cho việc bố trí các công trình phúc lợi công cộng. vườn hoa, sân chơi công cộng trong đơn vị ở - đảm bảo ≥2m2/người trong bán kính phục vụ tối đa là 500m;
- Đối với nhà ở liên kế hiện có cải tạo, đáp ứng các quy định sau:
+ Trong trường hợp lô đất là bộ phận cấu thành của cả dãy phố, diện tích đất tối thiểu của lô đất xây dựng nhà liên kế là 25m2/căn nhà với chiều sâu lô đất và bề rộng lô đất không nhỏ hơn 2,5m, quy định về tầng cao xây dựng của ngôi nhà đó được áp dụng theo quy định chung cho toàn dãy phố;
+ Trong trường hợp lô đất đứng đơn lẻ, diện tích đất tối thiểu của lô đất được xây dựng công trình trên đó là 50m2/căn nhà với chiều sâu lô đất và bề rộng lô đất không nhỏ hơn 5m;
+ Về khối tích công trình: đối với các công trình đơn lẻ được xây dựng trên các lô đất đơn lẻ có kích thước bề rộng hoặc bề sâu từ 10m trở xuống, tỷ lệ giữa chiều cao của công trình với bề rộng của công trình cũng như tỷ lệ giữa chiều cao của công trình với bề sâu của công trình (bề sâu so với mặt tiền) không lớn quá 3 lần kích thước cạnh nhỏ hơn của công trình), ngoại trừ các công trình có giá trị điểm nhấn đặc biệt được xác định trong quy định quản lý xây dựng đô thị theo đồ án quy hoạch chi tiết được duyệt;
-
Sau khi lập đồ án quy hoạch, phải tiến hành lập Điều lệ quản lý quy hoạch chi tiết đối với từng khu vực cụ thể với các thông số cơ bản như mật độ tối đa, hình dạng và kích thước lô đất, diện tích lô đất, tầng cao, khoảng lùi… để quản lý.
b. Đối với các khu vực quy hoạch mới:
- Khoảng cách tối thiểu giữa các công trình xây dựng riêng lẻ hoặc dãy nhà liên kế trong khu vực quy hoạch xây dựng mới tuân thủ quy định như sau:
- Khoảng cách giữa các cạnh dài của hai dãy nhà có chiều cao <46m đảm bảo ³1/2 chiều cao công trình (³1/2h) và không <7m. Đối với các công trình có chiều cao ³ 46m, khoảng cách giữa các cạnh dài của 2 dãy nhà đảm bảo ³25m;
- Với dãy nhà có độ dài của cạnh dài và độ dài của đầu hồi bằng nhau, mặt tiền tiếp giáp với đường giao thông lớn nhất trong số các đường tiếp giáp với lô đất đó được hiểu là cạnh dài của ngôi nhà.
- Chiều dài tối đa của một dãy nhà liên kế hoặc riêng lẻ có hai mặt tiếp giáp với các tuyến đường cấp đường chính khu vực trở xuống là 60m. Giữa các dãy nhà bố trí đường giao thông phù hợp với các quy định về quy hoạch mạng lưới đường giao thông hoặc bố trí đường đi bộ với bề rộng tối thiểu là 4m.
- Khoảng lùi của công trình:
+Khoảng lùi của các công trình so với lộ giới đường quy hoạch được quy định tùy thuộc vào tổ chức quy hoạch không gian kiến trúc, chiều cao công trình và chiều rộng của lộ giới, khoảng lùi tối thiểu thỏa mãn quy định sau:
Bảng 4: Khoảng lùi tối thiểu (m) của công trình theo lộ giới và chiều cao xây dựng
Chiều cao xây dựng công trình (m)
Lộ giới
đường tiếp
giáp với lô đất xây dựng
công trình (m)
|
≤16
|
19
|
22
|
25
|
³ 28
|
< 19
|
0
|
0
|
3
|
4
|
6
|
19 ¸ < 22
|
0
|
0
|
0
|
3
|
6
|
22 ¸ < 25
|
0
|
0
|
0
|
0
|
6
|
³ 25
|
0
|
0
|
0
|
0
|
6
|
V. QUY HOẠCH HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT
1. Quy hoạch giao thông
1.1. Cơ sở và tiêu chuẩn thiết kế.
- QCXDVN 01:2021 : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng;
- TCXDVN104: 2007: Đường đô thị - Yêu cầu thiết kế.
- TCVN 4054:2005 : Đường ô tô – Yêu cầu thiết kế;
- Quy hoạch chung xây dựng tỷ lệ 1/10.000 huyện Ba Chẽ đã được phê duyệt tại Quyết định số 3921/QĐ-UBND ngày 21/12/2010 của UBND tỉnh Quảng Ninh.
- Bản đồ khảo sát địa hình tỉ lệ 1/500 khu vực nghiên cứu hệ cao độ, tọa độ VN2000;
1.2. Nguyên tắc thiết kế.
- Hệ thống giao thông phù hợp với địa hình tự nhiên. Tận dụng tối đa hiện trạng và địa hình tự nhiên tránh khối lượng phá dỡ đào đắp lớn.
- Hệ thống giao thông đảm bảo đáp ứng nhu cầu đi lại, vận chuyển và sự liên hệ giữa các khu chức năng.
- Đảm bảo các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật đường theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành. Tạo thành hệ thống giao thông đồng bộ, phục vụ tốt nhất cho nhu cầu sử dụng các khu đất theo từng chức năng, cũng như đảm bảo yêu cầu giải quyết sự cố.
1.3. Giải pháp thiết kế.
- Giao thông đối ngoại: Có tuyến đường hiện trạng nằm ở phía Bắc của khu quy hoạch. Tuyến đường phía Bắc là tuyến đường tỉnh 330 hiện có. Quy mô mặt cắt các tuyến đường:
+ Tuyến phía Bắc khu vực quy hoạch mặt cắt 2-2, chỉ giới đường đỏ 15,0m gồm: lòng đường 9,0m + vỉa hè 2x3,0m=6,0m.
- Giao thông nội bộ khu quy hoạch: Gồm các tuyến đường kết nối với các đường đối ngoại và liên kết với nhau dạng ô bàn cờ. Quy mô mặt cắt các tuyến đường mặt cắt 1 – 1 , chỉ giới đường đỏ 20,5m gồm: lòng đường 10,5m + vỉa hè 2x5,0m; đường mặt cắt 3 – 3 , chỉ giới đường đỏ 17,0m gồm: lòng đường 7,0m + vỉa hè 2x5,0=10,0m; ; đường mặt cắt 4 – 4 , chỉ giới đường đỏ 12,0m gồm: lòng đường 6,0m + vỉa hè 2x3,0=6,0m; đường mặt cắt 5 – 5 chỉ giới đường đỏ 7,5m gồm: lòng đường 3,5m + vỉa hè 2x2,0=4,0m
- Các tuyến đường bám sát địa hình tự nhiên, hạn chế tối đa đào đắp, nền đường gồm các dạng mặt cắt: nền đào, nền đắp và nền nửa đào nửa đắp, nhưng chủ yếu là dạng nền đào.
- Bãi đỗ xe: Khu vực các công trình công cộng, dịch vụ trong đồ án quy hoạch bố trí bãi đỗ xe nằm ở gần khu vực chợ để phục vụ nhu cầu của khu vực. Số lượng bãi đỗ xe: 02 bãi.
- Kết cấu áo đường, vỉa hè: lựa chọn trong bước triển khai lập dự án; kết cấu áo đường, vỉa hè phải đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật, tạo được mỹ quan đô thị.
2. Quy hoạch san nền
2.1. Các căn cứ thiết kế.
- QCXDVN 01:2008 : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng;
- Quy hoạch chung xây dựng tỷ lệ 1/10.000 huyện Ba Chẽ đã được phê duyệt tại Quyết định số 3921/QĐ-UBND ngày 21/12/2010 của UBND tỉnh Quảng Ninh.
- Bản đồ khảo sát địa hình tỉ lệ 1/500 khu vực nghiên cứu hệ cao độ, tọa độ VN2000;
- Thiết kế tuyến đường tỉnh 330 hiện có.
2.2. Nguyên tắc thiết kế san nền.
- Tận dụng triệt để địa hình tự nhiên, hạn chế thay đổi địa hình trong những trường hợp không cần thiết, giảm tối đa khối lượng đào đắp, giảm thiểu chi phí xây dựng.
- Đảm bảo tôn tạo, giữ ổn định nền xây dựng.
- Thu thoát nước mặt triệt để, đảm bảo thoát nước tốt, giao thông thuận tiện, an toàn.
2.3. Giải pháp quy hoạch cao độ nền.
- Giữ nguyên cao độ nền các tuyến đường đối ngoại nằm phía Bắc khu Quy hoạch và đấu nối với tuyến đường đối ngoại nằm phía Bắc khu quy hoạch theo thiết kế đã được phê duyệt. Các vị trí đấu nối với đường tỉnh lộ đảm bảo an toàn, êm thuận, phù hợp với cao độ hiện trạng. Phần diện tích dân cư hiện trạng giữ nguyên theo hiện trạng.
- Nền các khu đất giáp các tuyến đường tỉnh lộ đảm bảo phù hợp với cao độ nền đường.
- Hướng dốc chính của khu vực quy hoạch từ Tây xuống Đông, độ dốc đảm bảo thoát nước tự chảy và thuận lợi cho xây dựng công trình. Khu vực hai bên các tuyến đường tỉnh lộ chủ yếu là ruộng trũng, thấp hơn nền đường nên giải pháp san nền chủ yếu là tôn nền; một số khu vực cục bộ địa hình đồi cao sử dụng giải pháp đào nền; đất đào nền được tận dụng để tôn nền.
- Cao độ san nền: thấp nhất là +100,00m; cao nhất phía là +110,00m; độ dốc nền trung bình khoảng 0,5% - 4%
- Các khu vực nền đào và nền đắp bố trí mái taluy hoặc kè chắn đất đảm bảo ổn định nền, tránh sạt lở.
- Bản đồ quy hoạch chiều cao thể hiện cao độ khống chế tại các nút giao thông. Mặt bằng san nền thể hiện cao độ thiết kế bằng phương pháp đường đồng mức, bước đường đồng mức Δh=0,5m; Δh=0,2m hoặc Δh=1,0m tùy theo độ dốc thiết kế.
3. Thoát nước mưa
3.1. Quy chuẩn, tiêu chuẩn thiết kế.
QCXDVN 01:2021 : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng;
QCXDVN 07 – 2016: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị;
TCVN 7957:2008 : Thoát nước mạng lưới bên ngoài và công trình – tiêu chuẩn thiết kế
3.2. Nguyên tắc thiết kế.
Tận dụng địa hình tự nhiên trong quá trình vạch mạng lưới thoát nước mưa, đảm bảo thoát nước mưa một cách triệt để trên nguyên tắc tự chảy.
Mạng lưới thoát nước gồm các đường cống có chiều dài thoát nước ngắn nhất, đảm bảo thời gian thoát nước nhanh nhất, đảm bảo nền khu đất không bị úng ngập.
Hạn chế phát sinh giao cắt giữa hệ thống cống thoát nước mưa với các công trình ngầm khác trong quá trình vạch mạng lưới.
Độ dốc cống thoát nước mưa cố gắng bám sát địa hình để giảm độ sâu chôn cống, giảm khối lượng đào đắp xây dựng cống.
Mạng lưới thoát nước mưa phải phù hợp với hướng dốc san nền quy hoạch.
3.3. Giải pháp thiết kế.
Quy hoạch hệ thống thoát nước mưa cho khu quy hoạch. Thiết kế tuyến cống thoát nước dựa theo điều kiện hiện trạng khu vực để đảm bảo việc thoát nước nhanh và an toàn nhất.
Quy hoạch hệ thống thoát nước trên nguyên tắc đảm bảo thoát nước tự chảy, thoát nước bám theo địa hình tự nhiên, phân chia khu vực quy hoạch thành các lưu vực nhỏ.
Hệ thống cống được bố trí dọc các tuyến đường giao thông để thu nước với chế độ thoát nước tự chảy. Các tuyến cống bố trí trên lề đường thu gom nước mặt rồi dẫn ra hồ trong khu quy hoạch và suối lân cận.
- Kết cấu tuyến cống, hố ga thoát nước mưa:
+ Đường cống: Sử dụng cống xây gạch đậy đan bố trí dưới hè đường, đoạn qua đường kết cấu xây đá hộc hoặc bằng bê tông cốt thép.
+ Rãnh thoát nước thu nước trực tiếp xây gạch hoặc bằng kết cấu bê tông, đậy đan có song chắn rác. Trong giai đoạn lập dự án cần tính toán lựa chọn đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật, kinh tế.
+ Sử dụng loại cửa thu nước phù hợp đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, mỹ quan. Bố trí cửa thu nước tại các vị trí trũng theo quy hoạch chiều cao hoặc theo khoảng cách đều. Ga thăm bố trí tại vị trí các đường cống giao nhau, vị trí có sự thay đổi tiết diện cống hoặc bố trí theo khoảng cách đều, đáy ga phải thiết kế thấp hơn đáy cống 30cm để lắng cặn và thuận tiện trong quá trình bảo dưỡng mạng lưới.
+ Hố ga kết cấu xây gạch hoặc sử dụng các kết cấu định hình khác phù hợp với từng loại kết cấu cống.
3.4. Phương pháp tính toán thủy lực mạng lưới thoát nước mưa.
Tính toán thủy lực mạng lưới thoát nước mưa theo phương pháp cường độ giới hạn.
* Tính toán thủy văn
- Xác định lưu vực tính toán:
+ Lưu vực tính toán cho từng đoạn cống xác định căn cứ định hướng quy hoạch chiều cao nền khu đất, đảm bảo sao cho nước chảy từ trong khu đất đến đường cống tính toán là nhanh nhất.
+ Diện tích lưu vực tính toán của một đoạn cống bằng diện tích lưu vực của bản thân tuyến cống đó cộng với tổng diện tích lưu vực của các đoạn cống trước đổ vào.
- Xác định hệ số dòng chảy:
Hệ số dòng chảy j được xác định giữa tỉ số lưu lượng dòng chảy trong cống và lượng nước mưa rơi xuống diện tích tính toán:
Trong đó:
+ j : hệ số dòng chảy
+ Qc : lưu lượng dòng chảy trong cống
+ Qm : lưu lượng dòng chảy do mưa rơi xuống
Hệ số dòng chảy phụ thuộc mặt phủ, mật độ xây dựng, độ dốc địa hình, thời gian mưa và cường độ mưa.
Xác định hệ số dòng chảy trung bình jtb theo công thức:
Trong đó:
+ F1, F2,...,Fn: Diện tích từng khu vực có mặt phủ (%)
+ j1,j2,...,jn: Hệ số dòng chảy của từng khu vực có mặt
+ Mái nhà, đường bê tông nhựa j = 0,75
+ Đường sỏi, sân vườn j = 0,3
+ Mặt đất không có lớp phủ j = 0,2
+ Cây xanh, thảm cỏ j = 0,32
* Thời gian mưa tính toán:
- Thời gian mưa được xác định bằng công thức:
T = to + tr + tc
Trong đó:
+ T : thời gian mưa (hay thời gian mưa tính toán được tính bằng phút)
+ to : thời gian tập trung dòng chảy, lấy bằng 5÷10 phút.
+ tr : thời gian nước chảy theo rãnh đến giếng thu đầu tiên:
( phút)
lr : chiều dài của rãnh (m)
vr : vận tốc nước chảy trong rãnh (m/s)
+ tc: thời gian nước chảy trong cống:
( phút)
lc : Chiều dài cống (m)
vc : Vận tốc nước chảy trong cống .
K : hệ số tính đến ảnh hưởng của độ dốc. Độ dốc lớn lấy K = 2, độ dốc nhỏ lấy K = 1.
* Chu kỳ tràn cống (P):
Chu kỳ tràn cống lấy tăng dần từ đoạn cống nhánh đến đoạn cống chính chọn P = 2 với các đoạn cống chính, P =1, P = 0,5 với các đoạn cống nhánh khu vực.
* Lưu lượng tính toán:
Q = j. q. F ( l/s)
Trong đó:
j: hệ số dòng chảy (trung bình)
F: diện tích lưu vực (ha)
q: cường độ mưa. được tính theo công thức sau:
Với:
t: thời gian mưa tính toán.
P: Chu kỳ lặp lại trận mưa tính toán
A, C, b, n các tham số được lấy theo tiêu chuẩn:
* Tính toán thủy lực: Sau khi xác định được lưu lượng tính toán Q, tiến hành tính toán thủy lực để xác định kích thước đường cống, độ dốc thủy lực và vận tốc dòng chảy. Độ đầy tính toán đối với cống thoát nước mưa là h/d = 0,8.
* Vận tốc tính toán: Vận tốc tính toán phụ thuộc bán kính thủy lực, độ đầy, độ dốc cống. Khi tính toán, không được để vận tốc chảy trong cống nhỏ hơn Vmin và không lớn hơn Vmax tương ứng theo quy định với từng loại cống. Vận tốc tính toán và vận tốc thiết kế của đường cống không chênh lệch quá 10%.
* Độ dốc thiết kế:
- Độ dốc của đường cống cố gắng song song với độ dốc địa hình để giảm độ sâu chôn cống và đảm bảo điều kiện làm việc về chế độ thủy lực của đường cống tốt nhất.
- Độ dốc của cống lựa chọn trên cơ sở đảm bảo vận tốc dòng chảy và độ sâu chôn cống không quá lớn.
Trên cơ sở kết quả tính toán thuỷ văn thuỷ lực hệ thống thoát nước mặt và quy mô các khu chức năng lựa chọn hệ thống rãnh thoát nước trong như sau:
Thiết kế tuyến cống thu nước xây gạch đậy đan bê tông, bề rộng B1000mm để thu nước dọc đường giao thông và nước từ các tuyến nhánh B500mm. Nước theo hệ thống cống dẫn xuống phía Đông của khu đất. Nước được xả vào hệ thống suối hiện trạng nằm ở phía Đông khu đất quy hoạch.
4. Cấp nước
4.1. Quy chuẩn, tiêu chuẩn thiết kế
QCVN 01:2021/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng.
QCVN 07:2016: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật.
QCVN 06:2021: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình.
TCVN 33:2006: Cấp nước - Mạng lưới đường ống và công trình - Tiêu chuẩn thiết kế.
TCVN 6379:1998: Thiết bĩ chữa cháy - Trụ nước chữa cháy - Yêu cầu kỹ thuật.
TCVN 2622:1995: Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình – Yêu cầu thiết kế.
4.2. Tiêu chuẩn cấp nước.
Nước cho sinh hoạt khu nhà ở liền kề: 150 l/ng.ngđ.
Nước cho sinh hoạt khu nhà ở biệt thự: 200 l/ng.ngđ.
Nước cho công trình công cộng: 2l/m2
Nước tưới cây: 3 l/m2
Nước rửa đường : 0,4 l/m2
Nước dự phòng, rò rỉ: 15%
Nước chữa cháy. Theo QCVN 06 - 2021 lấy Qcc=162m3/3h=15 (l/s)
4.3. Nhu cầu dùng nước.
Nhu cầu dùng nước được thể hiện trong sau:
TT
|
Đối tượng dùng nước
|
Tiêu chuẩn
|
Quy mô
|
Nhu cầu ngày trung bình (m3/ngđ)
|
Nhu cầu ngày dùng nước lớn nhất (m3/ngđ)
|
1
|
Nước cấp cho khu nhà ở liền kề
|
150
|
l/ng.ngđ
|
360
|
người
|
54.0
|
70.2
|
2
|
Nước cấp cho khu nhà ở biệt thự
|
200
|
l/ng.ngđ
|
50
|
người
|
10.0
|
13.0
|
3
|
Nước cấp cho công trình công cộng
|
2
|
l/m2
|
32658.1
|
m2
|
65.3
|
84.9
|
4
|
Nước tưới cây
|
3
|
l/m2
|
20273.1
|
m2
|
60.8
|
60.8
|
5
|
Nước rửa đường
|
0.4
|
l/m2
|
34035.3
|
m2
|
13.6
|
13.6
|
6
|
Dự phòng, rò gỉ
|
15%(1-5)
|
30.6
|
36.4
|
7
|
Nước cứu hỏa
|
162 m3/3h
|
162.0
|
162.0
|
|
Tổng (m3/ngđ)
|
396.3
|
440.9
|
|
Tổng (l/s)
|
4.59
|
5.10
|
4.4. Nguồn nước.hoàng
Nguồn nước cung cấp cho khu quy hoạch lấy đường ống cấp nước theo định hướng quy hoạch chung theo 2 hướng đấu nối phía Bắc và Tây khu quy hoạch qua điểm khởi thuỷ nước đưa vào mạng phân phối cung cấp cho các đơn nguyên dùng nước.
4.5. Giải pháp thiết kế.
a. Mạng lưới đường ống:
Mạng lưới cấp nước cho khu quy hoạch là mạng lưới chung giữa nước cấp cho sinh hoạt, nước chữa cháy, tưới cây và rửa đường.
Từ đường ống cấp nước chung dẫn các đường ống chính tới cấp cho các đơn nguyên sử dụng nước.
Mạng cấp nước chính cho khu quy hoạch là mạng vòng với tuyến ống chính phân phối kết hợp nhánh cụt với tuyến ống dịch vụ. Từ các đường ống cấp nước chính nước được cung cấp cho các đơn vị sử dụng nước bằng các hệ thống đường ống cấp nước phân phối có tiết diện nhỏ hơn. Các tuyến ống cấp nước được bố trí trên hè đường, có đường kính Ø50- Ø110. Sử dụng ống bằng vật liệu HDPE chịu được áp lực cao theo yêu cầu cấp nước sinh hoạt và cấp nước chữa cháy ngoài nhà.
Các tuyến ống phân phối đi phía trước nhà và có đồng hồ đo nước để dễ quản lý và tiết kiệm nước. Hệ thống đương ống phân phối được chạy dọc theo các trục đường. Hệ thống đường ống cung cấp nước được bố trí chôn dưới vỉa hè, độ sâu chôn ống không nhỏ hơn 0,5m tính từ mặt hè; Với các đoạn ống qua đường, khi thiết kế cần bố trí ống thép lồng bên ngoài, khoảng cách từ ống cấp nước đến các đường ống hạ tầng kỹ thuật khác tuân thủ theo quy phạm.
Bố trí hố van tại vị trí đầu của các tuyến ống cấp nước nhằm giúp cho việc điều tiết nước giữa các khu vực, thuận tiện cho việc kiểm tra, sửa chữa, đường ống khi có sự cố rò rỉ. Hố đồng hồ, hố van sử dụng kết cấu xây gạch hoặc bê tông cốt thép.
b. Cấp nước chữa cháy:
Mạng lưới cấp nước chữa cháy sử dụng áp lực thấp. Chọn số đám cháy xảy ra cùng một lúc là n=1 đám, với lưu lượng mỗi đám cháy cháy là q=15l/s ở 1 khu khác nhau, mỗi khu 1 đám cháy, thời gian dập tắt các đám cháy là 3 giờ, lưu lượng nước chữa cháy tính toán = 162 m3/3h = 54m3/h.
Chữa cháy áp lực thấp. Khi có cháy xe cứu hoả đến lấy nước tại các họng cứu hoả, áp suất tối thiểu trong đường ống cấp nước chữa cháy không được nhỏ hơn 10m, áp suất tự do tối thiểu trong mạng đường ống chữa cháy phải đảm bảo độ cao tia nước đặc ≥ 20m.
Họng cứu hoả được bố trí trên các tuyến ống D100mm trở lên.
Khoảng cách tối thiểu giữa họng cứu hỏa và tường các ngôi nhà là 5m.
Khoảng cách tối đa giữa các họng và mép đường (trong trường hợp họng bố trí ở bên đường, không nằm dưới lòng đường) là 2,5m.
Họng cứu hỏa được bố trí ở nơi thuận tiện cho việc lấy nước chữa cháy: ở ngã ba, ngã tư đường phố. Khoảng cách giữa các họng cứu hỏa không quá 150m. Trụ cứu hỏa sử dụng loại đảm bảo tiêu chuẩn, quy chuẩn, chiều cao so với mặt đất ≥0,7m.
c. Tính toán thủy lực đường ống:
Tính toán lựa chọn tiết diện ống cấp nước đảm bảo nhu cầu trong giờ dùng nước lớn nhất có cháy, lúc này tổng lưu lượng cấp vào mạng lưới là: Q = 4,88 (l/s).
Các tuyến ống chính: Các tuyến ống chính có chức năng vận chuyển nước đến các tuyến ống phân phối và cấp nước cho các họng cứu hỏa trong trường hợp có cháy. Chọn đường ống chính cấp từ ống chung về là ống Æ110, tương ứng với lưu lượng giờ dùng nước lớn nhất có cháy Q = 4,88 l/s thì v =0,76 m/s; 1000i = 8,20m. Các đường ống truyền tải là ống Æ50÷Æ63.
Các ống phân phối đến các đối tượng dùng nước được tính toán thuỷ lực theo phương pháp lưu lượng dọc đường sau đó quy về lưu lượng lấy ra ở các nút. Chỉ được lấy nước từ đường ống Æ80 mm trở xuống để cấp cho một hộ.
5. Thoát nước thải và vệ sinh môi trường.
5.1. Quy chuẩn, tiêu chuẩn thiết kế.
- QCXDVN 01:2008/BXD : Quy chuẩn xây dựng Việt Nam – Quy hoạch xây dựng;on on
- QCXDVN 07:2016/BXD : Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị;
- TCVN 7957 : 2008 : Thoát nước mạng lưới bên ngoài và công trình – tiêu chuẩn thiết kế.
5.2. Quy chuẩn, tiêu chuẩn thiết kế.
Tiêu chuẩn thoát nước (lấy bằng tiêu chuẩn cấp nước):
Thoát nước cho khu ở : 150 l/ng.ngđ
Thoát nước khu thương mại: 4 l/m2 sàn
5.3. Tính toán khối lượng thoát nước thải.
Khối lượng nước thải tính toán là khối lượng nước thải phát sinh ở khu. Khối lượng thải Q=151,50 (m3/ngđ)
5.4. Mạng lưới thoát nước thải.
a. Nguyên tắc thiết kế:
Hệ thống thoát nước thải là hệ thống thoát nước riêng.
Nước thải được thu gom tập trung và dự kiến đưa về khu xử lý nước thải theo quy hoạch.
Đảm bảo khả năng đấu nối với hệ thống cống hiện trạng và các dự án lân cận, ưu tiên phương án thoát nước tự chảy.
Nghiên cứu đồng bộ với hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác, đảm bảo hạn chế xung đột, giảm khối lượng đào đắp khi thi công.
Tính toán thuỷ lực lựa chọn đường kính cống thoát nước thải:
Công thức tính toán:
Trong đó:
Q : lưu lượng tính toán
ω : diện tích mặt cắt ướt
i : độ dốc thủy lực
R : bán kính thuỷ lực xác định theo công thức: (m)
: chu vi mặt cắt ướt.
C : hệ số sêdi liên quan đến độ nhám thành cống xác định theo công thức:
Với:
Căn cứ vào lưu lượng nước thải tính toán, lựa chọn đường kính cống D300 theo cấu tạo. Như vậy đường cống D300 đảm bảo tải đủ lưu lượng nước thải tính toán nhưng do lưu lượng nước thải tính toán thực tế không lớn nên cần tẩy rửa mạng lưới thường xuyên để tránh hiện tượng tắc cống do lắng cặn.
b.Mạng lưới đường cống thoát nước thải:
Thiết kế hệ thống thoát nước thải riêng thu nước từ các công trình, hệ thống cống đặt dưới hành lang kỹ thuật phía sau các dãy nhà. Nước được thu gom tập trung dẫn về khu xử lý chung theo quy hoạch.
Hướng thoát chung theo hướng cao độ nền, dốc về phía các khu trạm xử lý riêng, nước sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn được xả ra các sông lân cận.
Nước bẩn được xử lý cục bộ qua bể tự hoại 3 ngăn tại các công trình và được thu vào hệ thống cống thu nước thải riêng biệt đặt ở phía trước và sau các dãy nhà, công trình. Đường ống thoát nước thải từ các hộ dân được đấu nối vào đường ống thu nước tại các ga thu nước đã có các họng ống chờ. Đối với dãy nhà liền kề, đường ống thoát nước thải đấu nối trực tiếp ra mương thu nước thải B400 sau nhà.
Hệ thống thoát nước thải của dự án gồm:
+ Tuyến cống gom nước thải sau các dãy nhà: khẩu độ D300mm.
+ Các tuyến cống tròn thoát nước thải bằng BTCT D300.
+ Các ga thăm, ga thu nước thải, ga kỹ thuật
Độ dốc cống: với cống tròn BTCT D300, độ dốc dọc tối thiểu là imin = 0,33%. Khu vực quy hoạch có độ dốc nền tương đối thuận lợi cho thoát nước, do đó độ dốc dọc cống bám sát độ dốc nền và độ dốc dọc đường để hạn chế khối lượng đào đắp.
Chiều sâu đặt cống: tối thiểu tính tới đỉnh cống là 0,3m chỗ không có xe qua lại và 0,7m đối với chỗ có xe qua lại.
5.5. Quy hoạch thu gom và xử lý CTR.
Khu vực quy hoạch sẽ có các loại chất thải rắn sau:
+ CTR sinh hoạt của biệt thự và liền kề.
+ CTR sinh hoạt của khu thương mại, nhà văn hóa.
CTR sinh hoạt khu vực nghiên cứu được thu gom tập trung. CTR cần được phân loại tại nguồn thành CTR vô (kim loại, thuỷ tinh, giấy, nhựa...) và CTR hữu cơ (thực phẩm thừa, rau, quả, củ...) hai loại này được để vào bao chứa riêng. Chất rắn vô cơ được định kỳ thu gom và tận dụng tối đa đem đi tái chế. CTR hữu cơ được thu gom hàng ngày đem xử lý tại khu xử lý CTR chung của đô thị. Bố trí các thùng chứa CTR có nắp đậy trong các khu đông dân cư ở các vị trí thuận tiện cho việc thu gom.
6. Cấp điện.
6.1. Xác định tiêu chuẩn của đồ án.
-
Điểm dân cư trung tâm xã Lương Mông, huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh, có các hộ tiêu thụ điện chủ yếu thuộc hộ tiêu thụ loại III. Do đó chỉ tiêu áp dụng tính toán điện năng tiêu thụ điện trong công trình áp dụng theo QCXDVN 01: 2008/BXD.
-
Các tiêu chuẩn kỹ thuật của đồ án thiết kế tuân theo: “Quy phạm trang bị điện” phần II-hệ thống đường dây dẫn điện 11-TCN-2006 do Bộ công nghiệp ban hành năm 2006.
+ Quy định lưới điện nông thôn QĐKT.ĐNT-9/2006 Bộ công nghiệp ban hành.
+ Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo, đường phố, quảng trường đô thị TCXDVN 259/2001.
6.2. Xác định nhu cầu sử dụng điện năng trong khu quy hoạch.
- Điện năng tiêu thụ ứng với các chỉ tiêu tính toán theo quy mô của khu nhà có tính đến khả năng phát triển phụ tải trong tương lai được tính và thống kê trong bảng sau:
NHU CẦU SỬ DỤNG ĐIỆN THEO TÍNH TOÁN QUY HOẠCH
|
|
STT
|
DANH MỤC SỬ DỤNG ĐẤT
|
KÝ HIỆU
|
DIỆN TÍCH XÂY DỰNG (M2)
|
SỐ HỘ
|
MẬT ĐỘ XÂY DỰNG
|
Suất phụ tải điện Po (W/m2)
|
Công suất
|
|
|
|
|
A
|
DANH MỤC
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
ĐẤT Ở
|
|
13.505,9
|
82
|
|
|
|
|
1
|
ĐẤT Ở HIỆN TRẠNG
|
HT-01
|
760,6
|
5
|
100
|
3
|
15
|
|
2
|
ĐẤT Ở HIỆN TRẠNG
|
HT-02
|
1.276,4
|
9
|
50
|
3
|
27
|
|
3
|
ĐẤT Ở BIỆT THỰ
|
BT-02
|
2.340,6
|
10
|
50
|
6
|
60
|
|
4
|
LÔ ĐẤT XÂY DỰNG NHÀ LIÊN KẾ
|
LK-01
|
1.370,0
|
10
|
68,9
|
3
|
30
|
|
5
|
LÔ ĐẤT XÂY DỰNG NHÀ LIÊN KẾ
|
LK-02
|
2.002,6
|
16
|
71
|
3
|
48
|
|
6
|
LÔ ĐẤT XÂY DỰNG NHÀ LIÊN KẾ
|
LK-03
|
2.223,9
|
18
|
60,8
|
3
|
54
|
|
7
|
LÔ ĐẤT XÂY DỰNG NHÀ LIÊN KẾ
|
LK-04
|
1.337,5
|
11
|
80
|
3
|
33
|
|
8
|
LÔ ĐẤT XÂY DỰNG NHÀ LIÊN KẾ
|
LK-05
|
804,0
|
7
|
80
|
3
|
21
|
|
9
|
LÔ ĐẤT XÂY DỰNG NHÀ LIÊN KẾ
|
LK-06
|
1.390,3
|
10
|
80
|
3
|
30
|
|
II
|
ĐẤT CÔNG CỘNG
|
|
32.658,1
|
|
|
|
|
|
1
|
ĐẤT ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ
|
UB
|
6.034,9
|
|
50
|
0,02
|
120,698
|
|
2
|
ĐẤT LIÊN CƠ QUAN
|
CC-01
|
2.989,9
|
|
50
|
0,02
|
59,798
|
|
3
|
ĐẤT BQL RỪNG PHÒNG HỘ
|
CC-02
|
393,7
|
|
50
|
0,02
|
3,937
|
|
4
|
ĐÁT CHỐT VẬN HÀNH SỐ 1 ĐIỆN LỰC
|
CC-03
|
282,5
|
|
50
|
0,02
|
2,825
|
|
5
|
ĐẤT BƯU ĐIỆN
|
CC-04
|
408,8
|
|
50
|
0,02
|
4,088
|
|
6
|
ĐẤT KIỂM LÂM
|
CC-05
|
282,5
|
|
50
|
0,02
|
2,825
|
|
7
|
ĐẤT ĐỘI CẢNH SÁT PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
|
CC-06
|
286,0
|
|
50
|
0,02
|
2,86
|
|
8
|
ĐẤT CHỢ TRUNG TÂM XÃ
|
CH-01
|
2.727,3
|
|
50
|
0,02
|
27,273
|
|
9
|
ĐẤT CHỢ PHIÊN VÙNG CAO
|
CH-02
|
16.310,5
|
|
40
|
0,02
|
130,484
|
|
10
|
ĐẤT Y TẾ
|
YT
|
2.508,5
|
|
50
|
0,02
|
25,085
|
|
11
|
ĐẤT BIA TƯỞNG NIỆM
|
TN
|
433,5
|
|
50
|
0,02
|
4,335
|
|
12
|
CHIẾU SÁNG
|
CS
|
|
92
|
|
0,08
|
7,36
|
|
13
|
PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY
|
|
|
|
|
|
30
|
|
B
|
Tổng công suất tính toán Pđ (kW)
|
|
92.328,0
|
270,0
|
1.011,8
|
|
739,6
|
|
|
Tính chọn công suất máy biến áp:
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hệ số đồng thời của các TBA: Kđt =
|
0,7
|
|
|
|
|
|
|
- Hệ số công suất trung bình tự nhiên: cosφ =
|
0,95
|
(theo yêu cầu của ĐL địa phương)
|
|
|
|
- Hệ số phát triển phụ tải: Kpt =
|
|
1,1
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng công suất cực đại toàn bộ dự án có tính đến dự phòng phát triển phụ tải 10% là:
|
|
|
|
|
Ptt = Pđ x Kđt x Kpt =
|
|
569,5
|
(kW)
|
|
|
|
|
|
- Tổng công suất toàn phần tính toán với hệ số cosφ = 0,9 là:
|
|
|
|
|
|
|
Stt = Ptt/cosφ =
|
|
599,4
|
(kVA)
|
|
|
|
|
|
=> Lựa chọn máy biến áp 630kVA-35(22)/0,4kV
|
|
|
|
|
|
|
6.3. Phương án cấp điện.
-
Cấp điện cho khu quy hoạch từ lưới điện trung áp hiện có của khu vực. Điểm đấu nối do điện lực quảng ninh cấp phép và thực hiện.Từ điểm đấu nối kéo đường cáp ngầm Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC-W-20/35(40,5)kV-3x70mm2 cấp điện cho trạm biến áp trong dự án.
-
Sử dụng trạm biến áp treo có dung lượng 630kVA-35(22)/0.4kV.
-
Toàn bộ lưới điện hạ áp dùng cáp ngầm hạ áp Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC-0.6kV có tiết diện từ 50 đến 120mm2 được luồn trong ống xoắn chịu lực HDPE đi trong hào cáp theo quy định.
-
Các tủ điện phân phối được đặt trên vỉa hè
-
Đèn chiếu sáng sân, đường giao thông trong khu vực sử dụng đèn cao áp bóng LED 100W choá đèn sử dụng của các hãng nổi tiếng đạt tiêu chuẩn quốc tế như Phillip , Hapulico v.v… có độ bền cao, tiết kiệm năng lượng đặc biệt là chịu được xâm thực của môi trường gần biển, cấp bảo vệ IP 66.
-
Khu dự án sẽ được chiếu sáng bởi các đèn chiếu sáng LED lắp trên cột thép. Dự kiến đèn chiếu sáng sân đường được đóng ngắt bằng tủ điện chiếu sáng điều khiển tự động
-
Các đường trục cáp điện dùng cho chiếu sáng là cáp Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC-W-0.6kV-3x10+1x6. Toàn bộ cáp được luồn trong ống xoắn chịu lực HDPE đi trong hào cáp theo quy định.
7. Bố trí tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật.
7.1. Mục đích, yêu cầu.
- Bố trí tổng hợp đường dây đường ống nhằm đảm bảo sự hợp lý về mặt bằng và mặt đứng giữa các loại đường ống với nhau, tránh chồng chéo không đảm bảo kỹ thuật khi thi công. Mặt khác dùng làm tài liệu tổng hợp để theo dõi và quản lý.
- Đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật, thi công thuận tiện, tiết kiệm đất xây dựng cho các loại đường dây đường ống và dành dải đất dự trữ cho việc xây dựng các đường ống sau này.
7.2. Nguyên tắc thiết kế
- Ưu tiên bố trí các loại đường ống tự chảy, ống có kích thước lớn và các đường ống thi công khó khăn.
- Bảo đảm khoảng cách tối thiểu theo quy phạm giữa các đường ống với nhau và với công trình xây dựng cả về chiều ngang và chiều đứng.
- Các công trình cố gắng bố trí song song với nhau và với tim đường quy hoạch, hạn chế giao cắt nhau.
- Các đường ống cố gắng bố trí trên hè đường hoặc các dải phân cách, hạn chế bố trí dưới lòng đường khi không cần thiết.
- Vị trí, khoảng cách theo chiều đứng và chiều ngang xem chi tiết trên mặt cắt ngang.
- Thi công các công trình ngầm cần thiết tiến hành đồng bộ một lúc khi xây dựng đường, tránh chồng chéo đào bới thi công nhiều lần.
- Các công trình cải tạo cần có biện pháp đảm bảo sự hoạt động bình thường của công trình và sinh hoạt của khu dân cư.
7.3. Giải pháp bố trí
* Vị trí trên mặt cắt ngang và bình đồ:
- Các công trình cáp điện, đường ống cấp nước, đường cống thoát nước bẩn và thoát nước mặt được bố trí đảm bảo khoảng cách giữa các công trình theo quy chuẩn. Tuyến điện chiếu sáng đường dây không chiếu sáng được mắc chung trên cột điện dây không. Tuyến điện chiếu sáng sân, kho bãi cáp điện chiếu sáng bố trí bên dưới cột đèn.
- Khi bố trí đường ống cấp nước sinh hoạt song song với đường ống thoát nước bẩn, khoảng cách giữa các đường ống không được nhỏ hơn 1,5m, khi đường kính ống cấp nước 200mm khoảng cách đó không được nhỏ hơn 3m và khi đường kính ống cấp nước lớn hơn 200mm thì trên đoạn ống đi song song đường ống cấp nước phải làm bằng kim loại.
- Khoảng cách giữa các đường ống cấp nước có đường kính lớn hơn 300mm và với cáp thông tin không được nhỏ hơn 1m.
- Nếu bố trí một số đường ống cấp nước song song với nhau khoảng cách giữa chúng không được nhỏ hơn 0,7m khi đường kính ống 300mm; không được nhỏ hơn 1m khi đường ống 400¸1.000mm; không được nhỏ hơn 1,5m khi đường kính ống trên 1.000mm. Khoảng cách giữa các đường ống có áp lực khác cũng áp dụng tiêu chuẩn tương tự.
* Bố trí theo chiều đứng:
Chiều sâu đặt các công trình tính từ mặt hè và mặt đường xuống như sau:
- Đối với các tuyến cáp thông tin và cao thế ngầm được đặt cách 0,5-0,7m.
- Đường ống cấp nước: tối thiểu 0,5m với ống đặt trên hè đường và 0,8m với ống đặt dưới lòng đường.
- Đường cống thoát nước bẩn: tối đa là 5,0m, tối thiểu tính tới đỉnh cống là 0,3m chỗ không có xe qua lại và 0,5m chỗ có xe qua lại, trong trường hợp đặc biệt khi chiều sâu nhỏ hơn 0,5m thì phải có biện pháp bảo vệ ống. Chiều sâu chôn cống xác định theo độ dốc dọc cống.
- Đường cống thoát nước mưa: tính tới đỉnh cống tối thiểu là 0,5m đối với cống tròn, đối với cống xây gạch thì đoạn qua đường cần có giải pháp đảm bảo cống không bị phá hoại bởi tải trọng của xe. Độ sâu chôn cống và đáy cống xác định theo độ dốc dọc cống.
- Tại các điểm giao cắt giữa các công trình với nhau tại ngả giao nhau sẽ xử lý theo nguyên tắc ưu tiên công trình tự chảy và bố trí tuynen kỹ thuật.
- Các công trình ngầm khi thi công cần tiến hành đồng bộ với việc xây dựng đường, tránh chồng chéo đào bới thi công nhiều lần. Các công trình sẽ được thi công xong trước khi hoàn thiện mặt đường và hè.
- Độ sâu chôn ống và khoảng cách đứng, khoảng cách ngang giữa các đường ống kỹ thuật và giữa chúng với các công trình khác đảm bảo theo đúng quy phạm.
Bảng: Khoảng cách tối thiếu giữa mép các công trình ngầm
Loại công trình
|
Ống cấp nước
|
Ống thoát nước
|
Cáp điện lực
|
Cáp thông tin
|
Ống cấp nước
Ống thoát nước
Cáp điện lực
Cáp thông tin
|
1,5
-
0,5
0,5
|
-
0,4
0,5
0,5
|
0,5
0,5
0,1-0,5
0,5
|
0,5
0,5
0,5
-
|
Bảng: Khoảng cách tối thiểu giữa các công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm đô thị không nằm trong tuy-nen hoặc hào kỹ thuật (m)
Loại đường ống
|
Đường ống cấp nước
|
Cống thoát nước thải
|
Cống thoát nước mưa
|
Cáp điện
|
Cáp thông tin
|
Kênh mương thoát nước, tuy-nen
|
Khoảng cách theo chiều ngang
|
Đường ống cấp nước
|
0,5
|
1,0
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
1,5
|
Cống thoát nước thải
|
1
|
0,4
|
0,4
|
0,5
|
0,5
|
1,0
|
Cống thoát nước mưa
|
0,5
|
0,4
|
0,4
|
0,5
|
0,5
|
1,0
|
Cáp điện
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,1
|
0,5
|
2,0
|
Cáp thông tin
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
-
|
1,0
|
Tuynel, hào kỹ thuật
|
1,5
|
1,0
|
1,0
|
2,0
|
1
|
-
|
Khoảng cách theo chiều đứng
|
Đường ống cấp nước
|
-
|
1,0
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
|
Cống thoát nước thải
|
1,0
|
-
|
0,4
|
0,5
|
0,5
|
|
Cống thoát nước mưa
|
0,5
|
0,4
|
-
|
0,5
|
0,5
|
|
Cáp điện
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,1
|
0,5
|
|
Cáp thông tin
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
-
|
|
Bảng: Khoảng cách tối thiểu giữa các hệ thống hạ tầng kỹ thuật ngầm đô thị khi đặt chung trong tuy-nen hoặc hào kỹ thuật (m)
Loại đường ống
|
Đường ống cấp nước
|
Cống thoát nước thải, thoát nước mưa
|
Cáp
điện
|
Cáp thông tin
|
Đường ống cấp nước
|
0,8
|
1,0
|
0,5
|
0,5
|
Cống thoát nước thải, thoát nước mưa
|
1,0
|
0,4
|
0,5
|
0,5
|
Cáp điện
|
0,5
|
0,5
|
0,1
|
0,5
|
Cáp thông tin
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,1
|
- Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật thể hiện:
+ Vị trí các tuyến đường ống kỹ thuật (cấp điện, cấp nước, thoát nước mưa và nước bẩn...) trên mặt bằng và khoảng cách ngang giữa chúng.
+ Vị trí các công trình đầu mối của các hệ thống kỹ thuật (trạm điện, trạm bơm nước sạch, trạm bơm,...).
VI. ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC
1. Hiện trạng môi trường
1.1. Môi trường kinh tế xã hội.
Nằm trong khu vực trung tâm của xã Lương Mông, huyện Ba Chẽ. Khu vực nghiên cứu quy hoạch xung quanh là đồi núi và khe suối, trong khu vực chủ yếu là nhà bán kiên cố và nhà tạm, thuận lợi cho quá trình bồi thường khi giải phóng mặt bằng. Do vậy môi trường kinh tế khu vực là thuận lợi, khả năng phát triển là rất tốt.
1.2. Môi trường đất.
Khu vực nghiên cứu điều chỉnh quy hoạch môi trường đất chủ yếu chưa bị ô nhiễm.
1.3. Môi trường nước.
- Nước mặt: không bị ảnh hưởng bởi khu vực này là khu đồi trồng rừng sản xuất và cây ăn quả nên nguồn nước không bị ô nhiễm.
- Nước thải của các khu dân cư xung quanh chưa có hệ thống xử lý nước thải, hệ thống thoát nước thải, hệ thống nước thải sinh hoạt dùng chung với hệ thống thoát nước mưa và đang đổ trực tiếp ra khe suối và sông.
1.4. Môi trường không khí và tiếng ồn.
Do khu vực nằm trên trục đường tỉnh lộ 330A nên tiếng ồn chủ yếu do các phương tiện giao thông hoạt động đi lại thường xuyên.
* Chất lượng không khí:
Về chất lượng không khí: So với tiêu chuẩn TCVN 5937-2005, nồng độ các khí CO, NO2, CO2 tại khu vực quy hoạch nói riêng và thị trấn Ba Chẽ nói chung đều ở mức tiêu chuẩn cho phép.
2. Những yếu tố ảnh hưởng đến môi trường
Trong quá trình thi công thực hiện dự án môi trường trong khu vực đều bị những tác động nhất định.
2.1. Giai đoạn triển khai san lấp mặt bằng xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
Giai đoạn này gây bụi và tiếng ồn ảnh hưởng đến môi trường xung quanh và khu vực.
2.2. Giai đoạn xây dựng các hạng mục công trình khu quy hoạch.
Trong quá trình xây dựng các công trình theo quy hoạch nguồn gây ô nhiễm chính có thể tóm tắt như sau:
- Ô nhiễm do bụi, cát, xi măng.
- Ô nhiễm do khí thải từ máy móc, thiết bị thi công, xe vận tải chuyển vật tư.
- Ô nhiễm nước thải, chất thải rắn của các hoạt động công tác và sản xuất của công nhân.
- Ô nhiễm do nhiệt.
- Tác động đến hệ sinh thái.
Dự án xây dựng này ít nhiều tác động tới các tài nguyên thực vật, ảnh hưởng đến hệ sinh thái thực vật không nhiều, chủ yếu đến khu vực trong khuôn viên dự án bị san ủi tạo mặt bằng và các công trình phụ trợ. Hệ sinh thái thực vật trong khuôn viên dự án hầu như không có gì nhiều chủ yếu là rừng sản xuất, tuy nhiên cũng ảnh hưởng nhẹ đến hệ sinh thái thực vật trong khu vực xung quanh với phạm vi 100 m. ở giai đoạn xây dựng, do vận chuyển xuất hiện nhiều bụi, chủ yếu là bụi vô cơ, che phủ thân lá cây, nếu ở hàm lượng lớn có thể làm giảm khả năng quang hợp của cây xanh, cản trở sự phát triển..
2.3. Giai đoạn dự án được đưa vào khai thác sử dụng.
Khi dự án đi vào hoạt động, nguồn gây ô nhiễm không khí chủ yếu là do hoạt động giao thông và sinh hoạt của nhân dân. Ngoài ra còn có nguồn khí thải từ các hoạt động khác như:
+ Khí thải từ hệ thống thoát nước thải sinh hoạt
+ Khí thải tại khu vực chứa và thu gom rác.
+ Khí thải tại các khu Dịch vụ nhỏ .
- Nước thải sinh ra tại khu bao gồm các nguồn sau:
+Nước mưa chảy tràn trên toàn bộ diện tích các khu.
+ Nước thải sinh hoạt của của người dân
- Chất thải rắn.
Lượng chất thải và tính chất của chúng sẽ phụ thuộc vào quy mô hoạt động của các hộ dân trong khu dân cư, khu vực này chủ yếu là rác thải sinh hoạt.
- Ảnh hưởng đến các điều kiện kinh tế – Xã hội khác.
+ Góp phần tích cực cho việc phát triển kinh tế, giải trí và giữ gìn sức khoẻ.
+ Nâng cao chất lượng cuộc sống, ý thức sống của người dân trong khu vực.
+ Nâng cao các điều kiện và chất lượng văn hoá mỹ thuật.
3. Các giải pháp bảo vệ môi trường
3.1. Bảo vệ môi trường không khí trong quá trình thi công.
- Việc đào bới xây dựng móng công trình khu vực dự án hạn chế tối đa việc gây đục nước đổ đất đá xuống khe suối thoát nước, gây cản trở dòng chảy.
- Việc giảm lượng bụi, tiếng ồn trong khi thi công san ủi mặt bằng có thể thực hiện bằng các giải pháp sau:
- Sử dụng xe máy thi công có lượng thải khí, bụi và độ ồn thấp hơn giới hạn cho phép.
- Có biện pháp che chắn các xe chuyên chở vật liệu để hạn chế sự lan toả của bụi.
- Làm ẩm bề mặt của lớp san ủi bằng cách phun nước giảm lượng bụi cuốn theo gió.
- Trang bị bảo hộ cho công nhân.
- Nồng độ bụi CO, CO2, NOx, SO2 của xe máy nhỏ hơn hoặc bằng :
Bụi: 400 mg/m3.
CO: 500 mg/m3.
SO2: 500 mg/m3
NOx: 1000 mg/m3 ( TCVN 5939 - 1995 )
Độ ồn cực đại của xe máy thi công: 90 dBA
3.2. Phương án bảo vệ đất trôi trong quá trình thi công.
Trong quá trình xây dựng công trình về mùa mưa cần có biện pháp cụ thể sau ngăn chặn tránh đất đá trôi xuống khe suối và các khu vực lân cận
3.3. Xử lý chất thải rắn.
Chất thải rắn của khu dân cư sẽ do Công ty Môi trường thu gom và chuyển đến bãi chứa rác phế thải của khu vực để xử lý.
3.4. Quan trắc kiểm soát môi trường.
Trong quá trình chuẩn bị công trường, thi công công trình và vận hành, việc quan trắc, kiểm tra, đo đạc và đánh giá tác động môi trường phải được tiến hành liên tục theo đúng quy định để đảm bảo kiểm soát các tác động đối với việc thực hiện dự án và đề ra các giải pháp thực hiện để ngăn ngừa sự suy thoái cũng như bảo vệ môi trường xung quanh. Để thực hiện đánh giá tác động môi trường khi thực hiện dự án việc thiết lập một hệ thống kiểm tra, đo đạc và quan trắc là hết sức cần thiết. Từ các số liệu quan trắc đo đạc được về các yếu tố môi trường bị tác động, sẽ có các giải pháp hữu hiệu và kịp thời để quản lý và xử lý.
3.5. Các giải pháp cơ chế, chính sách bảo vệ môi trường.
Để giảm thiểu tác động tiêu cực của đồ án đến môi trường, ngoài các giải pháp trên cũng như khu vực Dự án, cần thực hiện nghiêm ngặt các văn bản pháp luật, các tiêu chuẩn hiện hành của nhà nước về bảo vệ môi trường. Điều này cần đến một hệ thống đồng bộ các cơ chế chính sách hỗ trợ quá trình triển khai thực hiện như sau:
- Xây dựng các kế hoạch, chương trình, dự án bảo vệ môi trường và quản lý chất thải theo thứ tự ưu tiên: ngăn ngừa giảm thiểu phát sinh chất thải tại nguồn, tái sinh và tái sử dụng chất thải, xử lý hợp lý phần chất thải trước khi thải ra môi trường.
- Xã hội hoá công tác thu gom và xử lý chất thải, áp dụng chính sách ưu đãi đầu tư thích đáng đối với các cơ sở sản xuất sử dụng công nghệ thân thiện với môi trường (công nghệ tiết kiệm nguyên nhiên liệu, công nghệ sạch, công nghệ tái chế chất thải...).
- Cần tuyên truyền sâu rộng về hiệu quả của các hoạt động giảm thiểu ô nhiễm của các cơ sở sản xuất trong và ngoài nước để khích lệ các cơ sở sản xuất giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường.
- Cơ chế tạo việc làm cho nhóm người sống ở những khu vực có sự chuyển đổi mục đích sử dụng đất để hạn chế sự hình thành các khu nhà tạm, nhà ổ chuột làm tăng nguy cơ và rủi ro sức khoẻ do điều kiện sinh hoạt thấp kém.
VII. NGUỒN VỐN VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Nguồn vốn:
- Nguồn vốn: Vốn Ngân sách huyện Ba Chẽ.
2. Tổ chức thực hiện:
- Cơ quan phê duyệt: UBND huyện Ba Chẽ.
- Cơ quan thẩm định: Phòng Kinh tế và hạ tầng huyện Ba Chẽ.
- Cơ quan thoả thuận: UBND xã Lương Mông.
- Đơn vị tư vấn lập đồ án quy hoạch: Công ty cổ phần tư vấn Quy hoạch và Kiến trúc Sa Vĩ.
VIII. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ:
Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu trung tâm xã Lương Mông, xã Lương Mông, huyện Ba Chẽ đã được nghiên cứu đảm bảo tính đặc thù của khu ở.
Kính đề nghị UBND huyện Ba Chẽ, phòng Kinh tế và hạ tầng huyện Ba Chẽ, xem xét thẩm định, phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500: “Khu trung tâm xã Lương Mông, huyện Ba Chẽ”, để Chủ đầu tư có cơ sở kế hoạch triển khai đầu tư sớm đưa dự án đi vào hoạt động./.
Xin trân trọng cảm ơn !.
PHỤ LỤC
CÁC BẢN VẼ QUY HOẠCH , KIẾN TRÚC
_________________________________________________________________