ThuyÕt minh
ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG
TỶ LỆ 1/500
CÔNG TRÌNH
TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ HUYỆN BA CHẼ ĐỊA ĐIỂM
THỊ TRẤN BA CHẼ, HUYỆN BA CHẼ, TỈNH QUẢNG NINH
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ
|
CƠ QUAN TƯ VẤN
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN QUY HOẠCH
THIẾT KẾ XÂY DỰNG QUẢNG NINH
Vũ Thế Anh
|
CÁC NỘI DUNG THUYẾT MINH
1. PHẦN MỞ ĐẦU
1.1. Các căn cứ lập Tổng mặt bằng xây dựng
1.2. Sự cần thiết lập Quy hoạch
1.3. Mục tiêu lập Quy hoạch
2. CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG
2.1. Vị trí và đặc điểm điều kiện tự nhiên
2.1.1. Vị trí và giới hạn khu đất
2.1.2. Địa hình, khí hậu
2.13. Địa chất công trình, địa chất thủy văn
2.2. Hiện trạng
2.2.1. Về tổ chức biên chế
2.2.2. Hiện trạng sử dụng đất đai
2.2.3. Hiện trạng các hạng mục công trình
2.3.4. Hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật
- Hiện trạng hệ thống sân, đường
- Hiện trạng hệ thống cấp nước
- Hiện trạng thoát nước mưa, nước thải và vệ sinh môi trường
- Hiện trạng hệ thống cấp điện
- Hiện trạng hệ thống thông tin liên lạc, viễn thông tin học
3. NỘI DUNG QUY HOẠCH TỔNG MẶT BẰNG XÂY DỰNG
3.1. Tổ chức lập quy hoạch tổng mặt bằng xây dựng
3.1.1. Quan điểm lập
3.1.2. Tính toán quy mô
3.1.3. Phương án cơ cấu
3.1.4. Không gian kiến trúc cảnh quan
3.1.5. Quy hoạch sử dụng đất
3.2. Giải pháp thiết kế Hệ thống hạ tầng kỹ thuật
3.2.1. Giải pháp thiết kế san nền
3.2.2. Giải pháp đường giao thông, cây xanh nội bộ
3.2.3. Giải pháp thiết kế cấp điện, thông tin liên lạc
3.2.4. Giải pháp thiết kế cấp thoát nước
3.2.5. Giải pháp thoát nước mưa
3.2.6. Tổng hợp đường dây, đường ống
4. KẾT LUẬN
1. PHẦN MỞ ĐẦU
1.1. Các căn cứ lập thuyết minh Quy hoạch
a. Các văn bản pháp quy chung
- Căn cứ Luật giáo dục ngày 14/6/2019;
- Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Căn cứ Luật số 62/2020/QH14 ngày 17/6/2020 sửa đổi một số điều của Luật Xây dựng; Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14 ngày 24/11/2017; Luật số 35/2018/QH14 ngày 20/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch;
- Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về Quy hoạch xây dựng; Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 7/4/2010 của Chính phủ về việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của Chính phủ về việc Sửa đổi một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 7/4/2010 về việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về Quy hoạch xây dựng;
- Căn cứ Thông tư số: 12/2016/TT-BXD, ngày 29/06/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch khu chức năng đặc thù;
- Thông tư số 01/2016/TT-BGDĐT ngày 26/12/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường Phổ thông Dân tộc Nội trú;
- Căn cứ Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ GD&ĐT Ban hành Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học;
- Căn cứ Thông tư số 13/2020/TT-BGD&ĐT ngày 26/5/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành tiêu chuẩn cơ sở vật chất các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học;
- Căn cứ Thông tư 14/2020/TT-BGD&ĐT ĐT ngày 26/5/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành quy định về phòng học bộ môn của các trường phổ thông;
- Căn cứ Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Quảng Ninh lần thứ XV, nhiệm kỳ 2020-2025;
- Căn cứ Nghị quyết Đại hội Đảng bộ huyện Ba Chẽ lần thứ XXV, nhiệm kỳ 2020-2025, trong phần nhiệm vụ và giải pháp có nêu: … Tiếp tục nâng cao chất lượng dạy và học góp phần nâng cao dân trí, đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu phát triển của huyện trong thời kỳ mới;
- Căn cứ Nghị quyết số 26/NQ-HĐND ngày 27/10/2021 của Hội đồng nhân dân huyện Ba Chẽ "V/v phê duyệt chủ trương đầu tư một số dự án khởi công năm 2022 thuộc Chương trình tổng thể phát triển bền vững kinh tế - xã hội gắn liền với đảm bảo vững chắc Quốc phòng – An ninh ở các xã, thôn, bản vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi, biên giới, hải đảo tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030";
- Căn cứ Quyết định số 3921/QĐ-UBND ngày 12/12/2010 của huyện Ba Chẽ “V/v phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 thị trấn ba Chẽ, huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh”;
- Căn cứ Quyết định số 606/QĐ-UBND ngày 21/6/2006 của UBND tỉnh Quảng Ninh “V/v phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung huyện Ba Chẽ giai đoạn 2010-2025, tầm nhìn ngoài 2025”;
- Căn cứ Quyết định số 1695/QĐ-UBND ngày 06/12/2012 của UBND huyện Ba Chẽ “V/v Phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Trường phổ thông dân tộc nội trú huyện Ba Chẽ, huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh”.
b. Các văn bản pháp lý liên quan đến dự án
- Văn bản số 3199/UBND-KTHT ngày 16/12/2021 của Ủy ban nhân dân huyện Ba Chẽ về việc điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỉ lệ 1/500 Trường PTDT Nội trú huyện Ba Chẽ;
c. Các Quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn kỹ thuật xây dựng
- Căn cứ Quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCXDVN 01:2019/BXD Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng; Ban hành theo Thông tư số 22/2019/TT-BXD ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;
- Căn cứ các Quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật xây dựng hiện hành.
d. Các tài liệu sử dụng
- Căn cứ Bản đồ Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Trường phổ thông dân tộc nội trú huyện Ba Chẽ, huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh được UBND huyện Ba Chẽ phê duyệt tại Quyết định số 1695/QĐ-UBND ngày 06/12/2012;
- Căn cứ bản đồ khảo sát địa hình ( tỷ lệ 1/500 ) theo hệ tọa độ nhà nước VN2000, kinh tuyến trục 107 45'.
1.2. Sự cần thiết lập quy hoạch
Trường phổ thông DTNT là loại hình trường công lập, chuyên biệt trong hệ thống giáo dục quốc dân. Trường dành cho thanh, thiếu niên các DTTS với mục tiêu tạo nguồn đào tạo cán bộ và nguồn nhân lực có trình độ cho vùng đặc biệt khó khăn, miền núi. Trường PTDTNT có vai trò quan trọng trong sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội và củng cố an ninh, quốc phòng ở vùng DTTS, miền núi.
Trong những năm qua, trường PTDT Nội trú huyện Ba Chẽ được sự quan tâm của các cấp lãnh đạo, sự cố gắng của thầy và trò nhà trường, các hoạt động giáo dục trong nhà trường đều có sự chuyển biến tích cực và đạt những kết quả rất đáng tự hào:
Tình hình an ninh, chính trị trong nhà trường được ổn định; nền nếp, kỷ cương trường học được giữ vững; chất lượng giáo dục có nhiều chuyển biến. Tỉ lệ học sinh xếp hạnh kiểm Khá và Tốt đạt tỉ lệ cao (trên 90%), không có học sinh Hạnh yếu; tỉ lệ học lực Khá và Giỏi đạt cao (trên 75%); tỉ lệ lên lớp, TNTHCS đạt 100%.
Trường PTDT nội trú Ba Chẽ luôn giữ được thế mạnh đứng ở tốp đầu trong phong trào giáo dục của các trường trong huyện và các trường DTNT trong toàn tỉnh. Chất lượng giáo dục luôn duy trì và phát triển. Phong trào thi đua dạy tốt, học tốt luôn được thực hiện. Các thầy cô giáo luôn nhiệt tình, hăng say, tâm huyết với nghề và tận tâm với học sinh.
Tuy nhiên, trường PTDT Nội trú Ba Chẽ quy mô lớp, học sinh còn ít; còn khó khăn về cơ sở vật chất, đội ngũ nên chất lượng giáo dục của nhà trường chưa tương xứng với tiềm năng và kỳ vọng của các cấp lãnh đạo và nhân dân. Để khắc phục những hạn chế trên, Xây dựng trường PTDT Nội trú Ba Chẽ thành trường có chất lượng cao của con em các dân tộc thiểu số trên địa bàn huyện Ba Chẽ giai đoạn 2022-2026 và các năm tiếp theo.
Cùng với đó huyện Ba Chẽ đang tập trung đầu tư xây dựng hệ thống các trường đạt chuẩn Quốc gia nhằm đáp ứng được yêu cầu về các chế độ cũng như điều kiện giáo dục cho học sinh. Trường phổ thông DTNT huyện Ba chẽ đã đạt chuẩn Quốc gia, tuy nhiên hiện nay cơ sở hạ tầng trường đã xuống cấp, Hiện trạng trường chưa có đủ các phòng học bộ môn, chưa cố nhà đa năng, khu vui chơi, sân tập thể thao và sân vườn, cây xanh. Kế hoạch 5 năm đến năm học 2026 -2027 khoảng 420 học sinh chia thành 12 lớp. Căn cứ vào kế hoạch 5 năm tiếp theo và nhu cầu ngày càng tăng nên quy mô đề xuất xây mới, cải tạo sửa chữa các hạng mục kết hợp với việc Lập điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng của Trường PTDT Nội trú Ba Chẽ là hết sức cấp bách và cần thiết.
1.3. Mục tiêu lập Quy hoạch
a, Mục tiêu chung
- Xây dựng trường PTDT Nội trú Ba Chẽ thành trường có chất lượng cao của con em các dân tộc thiểu số trên địa bàn huyện Ba Chẽ; đảm bảo cơ sở vật chất, thiết bị dạy học hiện đại, đội ngũ giáo viên có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ giỏi; đi đầu trong việc thực hiện mục tiêu nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, phát hiện, bồi dưỡng học sinh giỏi, học sinh năng khiếu; là nòng cốt trong thực hiện bồi dưỡng đội ngũ giáo viên và công tác nghiên cứu khoa học; là mô hình điểm để triển khai đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục đào tạo theo Nghị quyết số 29-NQ/TƯ ngày 04/11/2013 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng; đảm bảo 100% học sinh được học tập và giáo dục theo chương trình quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, trang bị kiến thức cơ bản, nâng cao theo chuẩn kiến thức của Bộ Giáo dục và Đào tạo; học sinh được tăng cường phát triển tư duy, rèn luyện kỹ năng học các môn cơ bản, rèn kỹ năng thực hành, hoạt động ngoại khóa, hướng nghiệp, giáo dục kỹ năng sống, tham gia câu lạc bộ phát triển năng khiếu, văn nghệ, thể dục thể thao.
- Học sinh con em dân tộc thiểu số, sống ở những nơi có điều kiện kinh tế- xã hội khó khăn; học sinh có hoàn cảnh khó khăn, cơ nhỡ trên địa bàn huyện được thụ hưởng những thành quả của sự phát triển kinh tế- xã hội của tỉnh, của huyện, được học tập, sinh hoạt trong trường học có chất lượng tốt, cơ sở vật chất đầy đủ, hiện đại, góp phần bình đẳng, thu hẹp khoảng cách phát triển kinh tế - xã hội giữa vùng dân tộc thiểu số và miền núi với vùng thuận lợi. Đồng thời nhằm tạo nguồn đào tạo cán bộ và nguồn nhân lực có chất lượng cho các xã, góp phần cho sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội và củng cố an ninh, quốc phòng ở miền núi, vùng dân tộc thiểu số huyện Ba Chẽ.
b, Mục tiêu cụ thể
Xây dựng trường PTDT Nội trú Ba Chẽ với quy mô 420 học sinh có chất lượng giáo dục cao, cơ sở vật chất đầy đủ, hiện đại đảm bảo các tiêu chuẩn chất lượng giáo dục mức độ III, trường đạt chuẩn quốc gia mức độ II.
2. CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG
2.1. Vị trí và đặc điểm điều kiện tự nhiên
2.1.1. Vị trí và giới hạn khu đất
a. Vị trí: Khu đất lập điều chỉnh quy hoạch nằm tại thị trấn Ba Chẽ, huyện Ba chẽ, tỉnh Quảng Ninh (Trong khuân viên trường đang quản lý sử dụng và mở rộng về phía Bắc)
b. Ranh giới:
+ Phía Đông giáp đường Nguyễn Du;
+ Phía Tây giáp suối, đường Khu1;
+ Phía Nam giáp Khu dân cư, đường Thanh Niên;
+ Phía Bắc giáp Trung tâm văn hóa thể thao huyện Ba Chẽ;
- Ranh giới khu đất xây dựng được giới hạn bởi các điểm mốc tọa độ M1, M2, M3, M4, M5…., M14, M15 và M1 có diện tích nghiên cứu quy hoạch là 19.875,3 m2 (2,0 Ha).
Bảng xác định tọa độ các điểm khống chế ranh giới
Tên điểm
|
Tọa độ
|
X (m)
|
Y (m)
|
M1
|
2353094.759
|
451288.237
|
M2
|
2352968.990
|
451269.400
|
M3
|
2352964.289
|
451238.784
|
M4
|
2352962.578
|
451238.252
|
M5
|
2352960.512
|
451217.628
|
M6
|
2352966.556
|
451202.051
|
M7
|
2352976.901
|
451200.606
|
M8
|
2352973.854
|
451174.883
|
M9
|
2352971.931
|
451146.615
|
M10
|
2352991.734
|
451144.991
|
M11
|
2352028.155
|
451138.894
|
M12
|
2353087.947
|
451134.174
|
M13
|
2353126.200
|
451149.682
|
M14
|
2353117.595
|
451186.698
|
M15
|
2353108.262
|
451226.859
|
2.1.2. Địa hình, khí hậu
a. Địa hình: Khu vực nghiên cứu quy hoạch hiện trạng tương đối trũng, có cao độ hiện trạng thấp hơn so với mặt đường Nguyễn Du phía Đông khoảng 0.5-1m.
b. Khí hậu:
Ba Chẽ nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa vùng núi nên nóng ẩm mưa nhiều.
Nhiệt độ không khí: Trung bình từ 210C - 230C, về mùa hè nhiệt độ trung bình dao động từ 260C - 280C, nhiệt độ tối cao tuyệt đối đạt tới 37,60C vào tháng 6. Về mùa đông chịu ảnh hưởng của gió Đông Bắc nên thời tiết lạnh, nhiệt độ trung bình dao động từ 120C - 160C, nhiệt độ tối thấp tuyệt đối vào tháng 1 đạt tới 10C.
Độ ẩm không khí: Tương đối trung bình hàng năm ở Ba Chẽ là 83%, cao nhất vào tháng 3, 4 đạt 88%, thấp nhất vào tháng 11 và tháng 12 cũng đạt tới 76%. Do địa hình bị chia cắt nên các xã phía Đông Nam huyện có độ ẩm không khí tương đối cao hơn, các xã phía Tây Bắc do ở sâu trong lục địa nên độ ẩm không khí thấp hơn. Độ ẩm không khí còn phụ thuộc vào độ cao, địa hình và sự phân hóa theo mùa, mùa mưa có độ ẩm không khí cao hơn mùa ít mưa.
Mưa: Lượng mưa trung bình hàng năm khoảng 2.285mm. Năm có lượng mưa lớn nhất là 4.077mm, nhỏ nhất là 1.086mm. Mưa ở Ba Chẽ phân bố không đồng đều trong năm, phân hóa theo mùa tạo ra hai mùa trái ngược nhau là: Mùa mưa nhiều và mùa mưa ít.
- Mùa mưa nhiều: Từ tháng 5 đến tháng 10, mưa nhiều tập trung chiếm 85% tổng lượng mưa cả năm, tháng có lượng mưa nhiều nhất là tháng 7 (490mm).
- Mùa mưa ít: Từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, lượng mưa rất nhỏ chỉ chiếm 15% lượng mưa cả năm, tháng có lượng mưa ít nhất là tháng 1 (27,4mm).
Lũ: Do đặc điểm của địa hình, độ dốc lớn, lượng mưa trung bình hàng năm cao (trên 2.00mm), mưa tập trung theo mùa, hệ thống sông suối lưu vực ngắn, thực vật che phủ rừng thấp, vì thế mùa mưa kéo dài lượng nước mưa vượt quá khả năng trữ nước của rừng và đất rừng thì xuất hiện lũ đầu nguồn gây thiệt hại từ vùng núi đến vùng hạ lưu theo một phản ứng dây truyền, ảnh hưởng xấu đến toàn bộ nền kinh tế - xã hội trong khu vực. Mực nước lũ có năm cao 5-6m, lũ mạnh cuốn trôi những gì có trên dòng sông chảy làm tắc giao thông, gây thiệt hại lớn đến tài sản và hoa màu của nhân dân.
Nắng: Trung bình số giờ nắng dao động từ 1.600 - 1.700h/năm nắng tập trung từ tháng 5 đến tháng 12, tháng có giờ nắng ít nhất là tháng 2 và 3.
Gió: Ba Chẽ thịnh hành 2 loại gió chính là gió Đông Bắc và gió Đông Nam:
+ Gió Đông Bắc: Thịnh hành từ tháng 10 đến tháng 4 năm sau là gió Bắc và Đông Bắc, tốc độ gió từ 2 - 4m/s. Gió mùa Đông Bắc tràn về theo đợt, mỗi đợt kéo dài từ 3 - 5 ngày, tốc độ gió trong những đợt gió mùa Đông Bắc đạt tới cấp 5 - 6, thời tiết lạnh, giá rét ảnh hưởng tới mùa màng, gia súc và sức khỏe con người.
+ Gió Đông Nam: Từ tháng 5 đến tháng 9 thịnh hành gió Nam và Đông Nam tốc độ gió trung bình cấp 2 - 3.
Điều kiện khí hậu của Ba Chẽ cho phép phát triển cả các cây trồng nhiệt đới và cây trồng ôn đới (ở vùng đồi núi) tạo ra sự đa dạng các sản phẩm nông nghiệp… đáp ứng nhu cầu thị trường nhất là các khu vực công nghiệp, đô thị.
2.1. Địa chất công trình, địa chất thủy văn
Qua khảo sát sơ bộ, địa chất của khu vực này có nền đất xây dựng ổn định, công trình tốt.
2.2. Hiện trạng
2.2.1. Về tổ chức biên chế: Năm học 2021-2022 nhà trường có 8 lớp, 268 học sinh (Trong đó: Khối 6: 2 lớp, 70 học sinh; Khối 7: 2 lớp, 69 học sinh; Khối 8: 2 lớp, 66 học sinh; Khối 9: 2 lớp 63 học sinh).
Trường PTDT Nội trú Ba Chẽ có 35 cán bộ quản lý, giáo vien, nhân viên (Trong đó: Cán bộ quản lý: 03; Giáo viên: 18 người; Tổng phụ trách đội: 01; Nhân viên: 13)
2.2.2. Hiện trạng sử dụng đất đai:
- Diện tích khuân viên đất trường đang quản lý và sử dụng: 18.614,1 m2 (Theo Giấy chứng nhận quyền SDĐ số G03553 được Sở Tài nguyên và Môi trường cấp ngày 27/8/2015).
2.2.3. Hiện trạng các hạng mục công trình: Trong khu vực quy hoạch đã có công trình kiến trúc Nhà học, nhà hiệu bộ, nhà ở nội trú và các công trình phụ trợ hiện trạng. Cụ thể:
- Nhà học thông thường 2 tầng gồm 08 phòng học (đã xuống cấp)
- Nhà học bộ môn 02 tầng gồm 04 phòng học bộ môn, 01 phòng thư viện, 02 kho thiết bị, 01 hội trường, 01 phòng y tế, 01 phòng đoàn đội, 01 phòng tư vấn.
- Nhà hiệu bộ 2 tầng: gồm phòng hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, phòng chuyên môn, kế toán, văn thư và phòng truyền thống.
- Nhà tập thể giáo viên: 08 phòng. (đã xuống cấp)
- Khu sân chơi, bãi tập, hệ thống cây xanh bóng mát, vườn hoa cây cảnh đáp ứng nhu cầu học tập, sinh hoạt, vui chơi giải trí của học sinh.
- Nhà ký túc xá học sinh hai tầng gồm 28 phòng ở.
- Nhà ăn tập thể 2 tầng gồm 01 phòng ăn, bếp nấu, khu chế biến thức ăn.
- Có công trình vệ sinh, hệ thống tường rào, bể nước sạch, phục vụ cho nhu cầu ăn, ở, sinh hoạt của học sinh.
2.3.4. Hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật
- Hiện trạng giao thông: Phía Đông khu đất của khu vực nghiên cứu giáp đường Nguyễn Du. Việc đấu nối giao thông là thuận tiện.
- Hiện trạng hệ thống cấp nước: Đã có hệ thống cấp nước sạch cung cấp cho các công trình trong khuân viên trường học.
- Hiện trạng thoát nước mưa, nước thải và vệ sinh môi trường: Đã có hệ thống thoát nước chung của khu vực.
- Hiện trạng hệ thống cấp điện: Đã đấu nối với hệ thống cấp điện chung của khu vực
- Hiện trạng hệ thống thông tin liên lạc, viễn thông tin học trường học: Đã có
3. NỘI DUNG QUY HOẠCH TỔNG MẶT BẰNG XÂY DỰNG
3.1. Tổ chức lập tổng mặt bằng xây dựng
3.1.1. Quan điểm lập:
- Cập nhật hiện trạng, tận dụng tối đa hạ tầng kỹ thuật đã có.
- Đảm bảo các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chung của đồ án, cụ thể các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của công trình Trường phổ thông dân tộc nội trú.
- Gắn kết mạng lưới hạ tầng kỹ thuật của dự án với mạng hạ tầng hiện có của khu vực tạo thành một hệ thống hoàn chỉnh.
- Bảo đảm tốt cảnh quan môi trường và không phá vỡ cảnh quan xung quanh.
3.1.2. Tính toán quy mô:
a. Căn cứ xác định quy mô:
- Căn cứ vào Quyết định số 44/QĐ-BXD ngày 14 tháng 01 năm 2020 của Bộ Xây dựng về việc Công bố suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2018”
- Thông tư số 01/2016/TT-BGDĐT ngày 26/12/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường Phổ thông Dân tộc Nội trú;
- Căn cứ Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ GD&ĐT Ban hành Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học;
- Căn cứ Thông tư số 13/2020/TT-BGD&ĐT ngày 26/5/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành tiêu chuẩn cơ sở vật chất các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học;
- Căn cứ Thông tư 14/2020/TT-BGD&ĐT ĐT ngày 26/5/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành quy định về phòng học bộ môn của các trường phổ thông;
- Căn cứ Nghị quyết số 26/NQ-HĐND ngày 27/10/2021 của Hội đồng nhân dân huyện Ba Chẽ "V/v phê duyệt chủ trương đầu tư một số dự án khởi công năm 2022 thuộc Chương trình tổng thể phát triển bền vững kinh tế - xã hội gắn liền với đảm bảo vững chắc Quốc phòng – An ninh ở các xã, thôn, bản vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi, biên giới, hải đảo tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030."
b. Định hướng quy hoạch: Căn cứ theo nhu cầu thực tế cũng như dự kiến phát triển trong tương lai của Trường phổ thông dân tộc nội trú huyện Ba Chẽ.
*. Phát triển quy mô lớp, học sinh
Phát triển Quy mô lớp, học sinh các năm học, cụ thể:
- Năm học 2021-2022, nhà trường có 08 lớp với 268 học sinh
- Năm học 2022-2023, nhà trường có 09 lớp với 310 học sinh
- Năm học 2023-2024, nhà trường có 10 lớp với 349 học sinh
- Năm học 2024-2025, nhà trường có 11 lớp với 385 học sinh
- Năm học 2025-2026, nhà trường có 12 lớp với 420 học sinh
*. Nhu cầu cán bộ, giáo viên, nhân viên tính theo từng năm học
- Năm học 2021-2022 là 44 người. Chia ra: 03 CBQL; 18 giáo viên; 01 tổng phụ trách đội; 09 nhân viên cấp dưỡng; 04 nhân viên bảo vệ; 09 nhân viên khác (thư viên, thiết bị, công nghệ thông tin, văn thư, kế toán, giáo vụ, …)
- Năm học 2022-2023 là 47 người. Chia ra: 03 CBQL; 20 giáo viên; 01 tổng phụ trách đội; 10 nhân viên cấp dưỡng; 04 nhân viên bảo vệ; 09 nhân viên khác (thư viên, thiết bị, công nghệ thông tin, văn thư, kế toán, giáo vụ, …)
- Năm học 2023-2024 là 51 người. Chia ra: 03 CBQL; 22 giáo viên; 01 tổng phụ trách đội; 12 nhân viên cấp dưỡng; 04 nhân viên bảo vệ; 09 nhân viên khác (thư viên, thiết bị, công nghệ thông tin, văn thư, kế toán, giáo vụ, …)
- Năm học 2024-2025 là 55 người. Chia ra: 03 CBQL; 25 giáo viên; 01 tổng phụ trách đội; 13 nhân viên cấp dưỡng; 04 nhân viên bảo vệ; 09 nhân viên khác (thư viên, thiết bị, công nghệ thông tin, văn thư, kế toán, giáo vụ, …)
- Năm học 2025-2026 là 58 người. Chia ra: 03 CBQL; 27 giáo viên; 01 tổng phụ trách đội; 14 nhân viên cấp dưỡng; 04 nhân viên bảo vệ; 09 nhân viên khác (thư viên, thiết bị, công nghệ thông tin, văn thư, kế toán, giáo vụ, …)
c. Quy mô dự kiến
Kế hoạch 5 năm đến năm học 2026 -2027 khoảng 420 học sinh và 58 Cán bộ công nhân viên và các hạng mục đầu tư dự kiến như sau:
3.1.3. Phương án các khu chức năng:
- Dự kiến các khu chức năng :
(1) Khối phòng hành chính quản trị;
(2) Khối phòng học tập;
(3) Khối phòng hỗ trợ học tập;
(4) Khối phụ trợ;
(5) Khu sân chơi, bãi tập, thể dục thể thao;
(6) Khối phục vụ sinh hoạt.
3.1.4. Không gian kiến trúc cảnh quan:
Trên tổng diện tích khu đất quy hoạch là 19.875,3 m2, bố trí các hạng mục chức năng như sau:
+ Khối Nhà học số 1 - khối phòng học bộ môn (Hiện trạng cải tạo): 02 tầng
+ Nhà học số 2 - khối phòng học lý thuyết + học bộ môn (xây mới): 04 tầng
+ Nhà hiệu bộ - khối phòng hành chính quản trị (Hiện trạng cải tạo): 02 tầng
+ Nhà ở nội trú số 1 – khối phòng ăn + ở nội trú (Hiện trạng cải tạo nâng tầng): 03 tầng
+ Nhà ở nội trú số 2 – khối phòng ăn + ở nội trú (xây mới): 05 tầng
+ Nhà đa năng (xây mới) : 01 tầng
+ Các hạng mục phụ trợ khác: Nhà hành lang cầu, nhà bơm, nhà thường trực bảo vệ, nhà để xe giáo viên, Cổng tường rào,...: cao 01-02 tầng
+ Các hạng mục hạ tầng kỹ thuật: bể nước sinh hoạt, trạm biến áp, san nền, sân đường bó vỉa bồn hoa cây xanh, hệ thống cấp thoát nước, hệ thống cấp điện chiếu sáng, hệ thống phòng cháy chữa cháy, cây xanh cảnh quan....
+ Phá dỡ các công trình hiện trạng: Phá dỡ các nhà học, nhà ở tập thể, nhà vệ sinh, bể nước....
3.1.5.Quy hoạch sử dụng đất
* Các thông số cơ bản: Tổng diện tích quy hoạch Trường phổ thông dân tộc nội trú huyện Ba Chẽ là 19.875,3 m2.
-
Mật độ xây dựng : 18,36 %
-
Số tầng cao trung bình: 01-05 tầng.
* Bảng cân bằng sử dụng đất:
STT
|
Loại đất
|
Diện tích (m2)
|
Tỷ lệ ( %)
|
1
|
Đất xây dựng các công trình kiến trúc
|
3.649,1
|
18,36
|
2
|
Đất Sân vườn (Cây xanh, sân chơi, sân thể dục thể thao)
|
8.004,0
|
40,27
|
3
|
Đất Hạ tầng kỹ thuật (Sân, đường BT nội bộ, bể nước, trạm biếp áp...)
|
8.222,2
|
41,37
|
|
Tổng
|
19.875,3
|
100
|
* Bảng thống kê chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật:
STT
|
Danh mục sử dụng đất
|
Ký hiệu
|
Diện tích(m2)
|
Tổng diện tích sàn(m2)
|
Tầng cao
|
1
|
Nhà học số 1 (Hiện trạng - cải tạo)
|
1
|
493,9
|
920,0
|
02
|
2
|
Nhà học số 2 (Xây mới)
|
2
|
525,2
|
1.951,1
|
04
|
3
|
Nhà hiệu bộ (Hiện trạng - cải tạo + xây mới)
|
3-3’
|
248,1-103,7
|
485.3-207,4
|
02
|
4
|
Nhà ở nội trú số 1 (Hiện trạng - cải tạo + nâng tầng)
|
4
|
517,0
|
1.417,0
|
03
|
5
|
Nhà ở nội trú số 2 (Xây mới)
|
5
|
508,8
|
2.458,8
|
05
|
6
|
Nhà đa năng (Xây mới)
|
6
|
905,0
|
905,5
|
01
|
7
|
Nhà cầu (Xây mới + Hiện trạng - cải tạo)
|
7-7’
|
38,2-10,5
|
76,4-21,0
|
02
|
8
|
Nhà ở công vụ giáo viên (Dự kiến xây dựng trong giai đoạn sau)
|
8
|
172,8
|
172,8
|
01
|
9
|
Nhà vệ sinh (Hiện trạng)
|
9
|
61,1
|
61,1
|
01
|
10
|
Bể nước ngầm (Xây mới; Sinh hoạt + PCCC)
|
10
|
160,0
|
350 m3
|
-
|
11
|
Nhà bơm (Xây mới)
|
11
|
9,0
|
9,0
|
01
|
12
|
Trạm biến áp (Xây mới)
|
12
|
9,0
|
9,0
|
01
|
13
|
Nhà bảo vệ (Xây mới)
|
13
|
9,0
|
9,0
|
01
|
14
|
Nhà để xe (Xây mới)
|
14
|
46,8
|
46,8
|
01
|
15
|
Sân, đường bê tông; giao thông nội bộ
|
15
|
8.025,2
|
-
|
-
|
16
|
Sân bóng đá (Xây mới)
|
16
|
1.850,0
|
-
|
-
|
17
|
Đường chạy (Xây mới)
|
17
|
435,0
|
-
|
-
|
18
|
Sân nhảy xa (Xây mới)
|
18
|
215,2
|
-
|
-
|
19
|
Sân nhảy cao (Xây mới)
|
19
|
365,1
|
-
|
-
|
20
|
Sân tập xà đơn – xà kép (Xây mới)
|
20
|
120,0
|
-
|
-
|
21
|
Vườn thực nghiệp, cây xanh, thảm cỏ cảnh quan
|
21
|
5.046,7
|
-
|
-
|
22
|
Cổng trường (Xây mới)
|
22
|
Rộng11m
|
-
|
-
|
23
|
Tường rào hoa thép ttrang trí (Xây mới)
|
23
|
120,0 md
|
-
|
-
|
24
|
Tường rào xây gạch (Cải tạo – xây mới)
|
24-24’
|
435,0 md
|
-
|
-
|
|
Tổng
|
|
19.875,3
|
|
|
3.2. Giải pháp thiết kế hệ thống hạ tầng kỹ thuật
3.2.1. Giải pháp thiết kế san nền
a. Các tiêu chuẩn thiết kế:
- Tiêu chuẩn thiết kế quy hoạch xây dựng đô thị TCVN - 4449:1987
- Tiêu chuẩn Việt Nam 4447 - 2012 Công tác đất - Thi công và nghiệm thu.
b. Địa hình khu vực thiết kế:
- Khu vực thiết kế là khu đất hiện trạng của trường và phần đất trống phía Bắc khu đất. Cao độ tự nhiên từ 2.0m đến 16.17m.
c. Giải pháp thiết kế:
- Căn cứ bản đồ khảo sát địa hình;
- Căn cứ bản đồ quy hoạch điều chỉnh tổng mặt bằng sử dụng đất;
- Căn cứ cao độ hiện trạng các công trình hiện có trong khuôn viên trường và tuyến đường hiện trạng trước cổng vào khu đất;
- Lấy cao độ các công trình hiện có giữ lại và cost tim đường tại cổng vào khu đất làm cost khống chế thiết kế chiều cao nền hoàn thiện cho khu đất như sau:
+ Khu vực các khối nhà học và sân trường có cao độ hoàn thiện từ từ 13.30 - 14.25, độ dốc i = 0.57 - 0.67%, hướng dốc chính Nam - Bắc.
+ Khu vực sân giáo dục thể chất có cao độ hoàn thiện từ 13.40 - 13.60, độ dốc i = 0.54 - 0.74%, dốc theo 2 phía về phía trục tiếp giáp giữa sân bóng và đường chạy.
+ Cao độ đấu nối tại cổng vào từ 13.60 - 14.00, độ dốc i = 3.33%, dốc về phía đường trước cổng vào khu đất.
3.2.2. Giải pháp đường giao thông, cây xanh nội bộ
a. Các tiêu chuẩn thiết kế:
- Căn cứ vào quy phạm thiết kế đường phố,đường quảng trường đô thị.Tiêu chuẩn ngành 20 TCN - 104 - 83.
- Tiêu chuẩn thiết kế đường giao thông - Bộ giao thông vận tải TCVN 4054:1998
- Tiêu chuẩn thiết kế quy hoạch xây dựng đô thị TCVN - 4449:1987
b. Hiện trạng giao thông:
- Hiện trạng trong khuôn viên khu đất đã có hệ thống giao thông nội bộ khá hoàn chỉnh lưu thông giữa các khối nhà.
- Phía trước cổng vào khu đất là tuyến đường lưu thông của khu vực với tổng chiều rộng lòng đường + vỉa hè B = 15.0m.
c. Giải pháp thiết kế mạng lưới sân đường giao thông:
- Căn cứ bản đồ khảo sát địa hình.
- Căn cứ bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất.
- Căn cứ vào bản đồ quy hoạch chiều cao
- Căn cứ công năng và mục đích sử dụng.
- Quy hoạch giao thông nội bộ khu đất đấu nối với phù hợp với giao thông xung quanh.
+ Thiết kế các mặt sân, đường dốc về hệ thống thoát nước mưa, đảm bảo thoát nước mưa nhanh chóng thuận tiện.
+ Thiết kế hệ thống sân đường nội bộ đấu nối với đường quy hoạch. Mặt cắt ngang các sân đường đảm bảo lưu lượng các phương tiện tham gia giao thông.
d. Giải pháp cây xanh: Khu vực bên trong khuôn viên trường bố trí các dải cây xanh sát tường rào tạo cảnh quan và bóng mát. Trồng các loại cây thấp tầng và cao tầng xen kẽ tạo cảnh quan đẹp.
3.2.3. Giải pháp thiết kế cấp điện, thông tin liên lạc
a. Tiêu chuẩn thiết kế:
- QCVN 01-2021: Quy chuẩn quốc gia về Quy hoạch xây dựng.
- TCVN 9206-2012: Đặt thiết bị điện trong nhà ở và công trình công cộng.
- TCVN 9207-2012: Đặt đường dẫn điện trong nhà ở và công trình công cộng.
- TCXD 333 -2005: Tiêu chuẩn thiết kế – chiếu sáng nhân tạo bên ngoài công trình xây dựng dân dụng.
- Quy phạm trang bị điện 11TCN 19-2006 và 11TCN 18-2006.
- TCVN 9385 – 2012 : Lắp đặt hệ thống nối đất thiết bị cho công trình.
- TCVN 7447 – 1 – 2015, TCVN 7447 – 4 – 41, Tuyển tập tiêu chuẩn Việt Nam về hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà ban hành năm 2015
- TCVN 7114-2008: Nguyên lý Egonomi thị giác chiếu sáng cho hệ thống làm việc trong nhà.
b/ Dự án bao gồm các hạng mục cần cấp điện:
+ Nhà học số 1 (hiện trạng – cải tạo)
+ Nhà học số 2 (xây mới).
+ Nhà hiệu bộ (hiện trạng – cải tạo – xây mới)
+ Nhà ở nội trú số 1 (hiện trạng – cải tạo nâng tầng).
+ Nhà ở nội trú số 2 (xây mới).
+ Nhà đa năng ( xây mới).
+ Nhà cầu (xây mới + hiện trạng).
+ Nhà công vụ giáo viên ( dự kiến xây dựng).
+ Nhà vệ sinh ( hiện trạng – giữ nguyên).
+ Nhà bơm (xây mới).
+ Cấp điện bơm nước sinh hoạt + cứu hỏa.
+ Cấp điện nhà trực + chiếu sáng ngoài nhà.
c/ Nguồn điện.
Nguồn điện cấp cho dự án dự kiến được lấy từ đường điện trung áp 35kv của khu vực gần khu đất quy hoạch.
d/ Nhu cầu sử dụng điện:
- Quy hoạch dự án: Trường phổ thông dân tộc nội trú Ba Chẽ địa điểm: thị trấn Ba Chẽ – huyện Ba Chẽ - tỉnh Quảng Ninh. Chỉ tiêu nhu cầu sử dụng điện cho công trình trường học được áp theo được áp dụng theo QCXDVN 01 : 2021/BXD có căn cứ theo nhu cầu thực tế và TCVN 9206-2012:
- Bảng kê công suất tính toán phụ tải đầu vào công trình công cộng phải lấy trị số sau:
TT
|
Tên phụ tải
|
Chỉ tiêu cấp điện (W)
|
1
|
Trường phổ thông
|
|
|
+ Không có điều hòa nhiệt độ
|
25W/m2 sàn
|
|
+ Có điều hòa nhiệt độ
|
65W/m2 sàn
|
- Tổng công suất điện toàn dự án:
Bảng kê công suất điện toàn trường
stt
|
LOẠI HỘ
|
Diện tích
sàn
|
Suất phụ
tải
|
Hệ số đồng thời
|
Công suất tiêu thụ
|
|
DÙNG ĐIỆN
|
(m2)
|
(W/m2 sàn)
|
|
(KW)
|
1
|
Nhà học số 1 (hiện trạng- cải tạo)
|
920
|
65
|
0.8
|
47.84
|
2
|
Nhà học số 2 (Xây mới)
|
1951.1
|
65
|
0.8
|
101.46
|
3
|
Nhà hiệu bộ( hiện trạng- cải tạo- xây mới)
|
592.7
|
65
|
0.8
|
30.82
|
4
|
Nhà ở nội trú số 1(hiện trạng - nâng tầng)
|
1417
|
65
|
0.8
|
73.68
|
5
|
Nhà ở nội trú số 2 (Xây mới)
|
2458.8
|
65
|
0.8
|
127.86
|
6
|
Nhà đa năng (xây mới)
|
905
|
15
|
1
|
13.58
|
7
|
Nhà công vụ giáo viên (dự kiến xây dựng)
|
172.8
|
65
|
1
|
11.23
|
8
|
Nhà cầu (xây mới + hiện trạng)
|
97.4
|
5
|
1
|
0.49
|
9
|
Nhà vệ sinh (hiện trạng - giữ nguyên)
|
102.3
|
10
|
1
|
1.02
|
10
|
Nhà trực + chiếu sáng ngoài nhà
|
|
|
|
10.00
|
11
|
Bơm sinh hoạt + cứu hỏa
|
|
|
|
20.00
|
12
|
Tổng công suất đặt toàn trường
|
|
|
|
437.98
|
Vậy với công suất tiêu thụ điện của toàn dự án : Trường phổ thông dân tộc nội trú huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh. Ta cần đạt 1 trạm biến áp riêng để cấp điện cho toàn bộ dự án.
Trạm biến áp cần cấp điện cho dự án :
Smba =
Trong đó:
+ Hệ số cos j = 0,85.
+ Hệ số đồng thời Kđt =0,7
+ Hệ số dự trữ Kpt =1.1
-
Để cấp điện cho toàn dự án: Trường phổ thông dân tộc nội trú huyện Ba Chẽ, tỉnh QN. Ta cần bố trí 1 trạm biến áp có công suất 400kva –35(22)/0.4 kv.
+ Từ mạng điện đấu nối 35kv gần khu vực khu đất quy hoạch . Ta kéo dẫn 1 đường cáp cu/xlpe/pvc/dsta/pvc (3x70)mm2-35KV luồn trong ống hdpe chịu lực về trạm điện 400kva-35(22)/0,4kv đầu tư mới để cấp điện riêng cho công trình. Điện trung thế 35kv qua máy biến áp hạ xuồng 0,4kv cấp điện cho toàn dự án. Tiết diện cápy cấp cho các thiết bị được tính toán và đi ngầm theo tiêu chuẩn hiện hành .
Hệ thống điện hạ thế và chiếu sáng công trình:
-
Để đảm bảo an toàn và mĩ quan cho công trình, toàn bộ thống điện hạ áp cấp cho các hạng mục thuộc công trình là dây cáp ngầm luồn trong ống hdpe chịu lực và đi ngầm trong đất.
-
Hệ thống chiếu sáng ngoài nhà của dự án sử dụng các cột đèn bát giác cao H=14m gồm 3 bóng đèn led; P= 245W và hệ thống đèn pha led bóng 100w. 150w gắn trực tiếp công trình để phục vụ chiếu sang ngoài nhà, choá đèn sản xuất trong nước chất lượng cao, đạt tiêu chuẩn quốc tế, chịu được tác động của môi trường.
3.2.4. Giải pháp thiết kế cấp thoát nước
a. Hệ thống các quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy phạm, cơ sở thiết kế
-
Hệ thống các quy chuẩn, tiêu chuẩn và quy phạm được sử dụng trong thiết kế này bao gồm:
-
Quy chuẩn Xây dựng Việt nam.
-
Quy chuẩn hệ thống cấp thoát nước trong nhà và công trình.
-
Thoát nước bên trong. Tiêu chuẩn thiết kế, TCVN 4474-1987
-
Cấp nước bên trong. Tiêu chuẩn thiết kế, TCVN 4513-1988
-
Thoát nước. Mạng lưới bên ngoài và công trình. Tiêu chuẩn thiết kế, TCXD 7957-2008.
-
Cấp nước. Mạng lưới bên ngoài và công trình. Tiêu chuẩn thiết kế, TCXD 33-2006.
b.Nguồn nước cấp cho khu quy hoạch
-
Nguồn nước cấp được lấy từ mạng lưới cấp nước hiện có của khu vực, cấp vào bể nước ngầm của dự án bằng đường ống PPR D40, dùng bơm cấp lên các téc nước trên mái các công trình, nước từ téc nước mái phân phối tới các thiết bị & nhu cầu dùng nước khác.
*Nước phục vụ sinh hoạt:
Qsh- ngđ = (m3/ng.đ)
- Qsh- ngđ: lưu lượng nước tính toán lớn nhất ngày (m3/ngđ).
- qtb: Tiêu chuẩn dùng nước trung bình cá nhân trong 1 ngày đêm (l/ng.ngđ)
- N: số người
Nhà học số 2 (qtb = 20l/ng.ngđ).
Qsh- ng đ = (m3/ng.đ) - qtb = 20l/ng.ngđ
Nhà hiệu bộ (cải tạo)
Qsh- ng đ = (m3/ng.đ) - qtb = 20l/ng.ngđ
Nhà Đa năng
Qsh- ng đ = (m3/ng.đ) - qtb = 50l/ng.ngđ
Khu ở nội trú (xây mới + cải tạo)
Qsh- ng đ = (m3/ng.đ) - qtb = 150l/ng.ngđ
Khu nấu ăn
Qsh- ng đ = (m3/ng.đ) - qtb = 25l/ng.ngđ
Tổng lượng nước sh dự án Qsh = 87,1m3/ng.đ (làm tròn 87,0 m3/ng.đ)
* Nước rò rỉ của mạng lưới phân phối(Qrr):
- Lưu lượng nước rò rỉ lấy bằng 10% tổng công suất của hệ thống
Qrr = 8,7m3
Tổng lưu lượng nước SH dùng cho dự án:
Q = (Qsh + Qrr) = 95,7 m3/ngày đêm.
*Nước dự trữ chữa cháy:
+ Khối tích cho hệ chữa cháy họng nước vách tường:
Vhnvt = 2,5 x 3,6 x 1 = 9m3
+ Khối tích cho hệ chữa cháy ngoài nhà:
Vngoài nhà = 20 x 3,6 x 3 = 216 m3
- Tổng lượng nước dự trữ cc Qcc=225,0m3/ng.đ
-
Dây chuyền cấp nước:
-
Nguồn huyện -> Bể ngầm ->Bơm ->Bể nước mái ->Thiết bị dùng nước
c. Phương án cấp nước
-
Xây dựng các bể chứa nước tổng dung tích 350m3 phục vụ cho sinh hoạt + dự trữ chữa cháy.
-
Xây dựng mạng lưới đường ống cấp nước phân phối trong khu vực, ống PPR Ø40-Ø50.
-
Trên hệ thống lắp đặt van khoá để vận hành an toàn mạng đường ống cấp nước sử dụng van 1 chiều và van 2 chiều với các loại đường kính: Ø40-Ø50.
d. Phương án thoát nước thải:
Hệ thống thoát nước trong các công trình được thoát theo các tuyến riêng:
-
Nước thải từ các xí, tiểu ... thoát theo các tuyến ống D110-D140 dẫn vào bể tự hoại để xử lý. Sau đó đưa về mương thoát nước phía sau các công trình.
-
Nước thải của các lavabô, nước rửa sàn … theo các tuyến ống D90-D110 thoát vào các ga thu nước thải. Sau đó đưa về mương thoát nước phía sau các công trình.
-
Nước của khu bếp… theo các tuyến ống D125-D140 thoát vào bể tách mỡ để xử lý sau đó mới được thoát vào các ga thu nước thải. Sau đó đưa về mương thoát nước phía sau các công trình.
-
Các tuyến nhánh đặt với độ dốc i = 1% à 3% theo hướng thoát nước.
*Sơ đồ thoát nước
- Tổng lưu lượng nước thải tính toán lấy bằng 100% lưu lượng nước cấp
3.2.5 Thoát nước mưa:
a. Các tiêu chuẩn quy phạm để thiết kế
- Căn cứ tiêu chuẩn thoát nước ngoài nhà và công trình TCXDVN 51:2008
- Căn cứ tiêu chuẩn xây dựng của Việt Nam: TCVN 3089-1985: Hệ thống tài liệu thiết kế cấp nước và thoát nước - Mạng lưới bên ngoài Bản vẽ thi công.
b. Hiện trạng thoát nước mưa:
- Hiện trạng xung quanh khu đất đã có hệ thống rãnh thoát nước chạy dọc mép sân xung quanh các khối nhà sau đó tập chung thoát ra suối phía Bắc khu đất.
- Trong khu đất xây dựng hiện có hệ thống cống ngầm thoát nước chung của khu vực chảy qua khu sân đất thoát vào khe suối hiện có phía Bắc khu đất.
c. Giải pháp thiêt kế
- Căn cứ bản đồ khảo sát địa hình.
- Căn cứ bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất.
- Căn cứ vào bản đồ quy hoạch chiều cao.
- Căn cứ vào hiện trạng thoát nước hiện có xung quanh khu đất.
- Đảm bảo thoát nước mặt tự chảy nhanh chóng, không gây ngập úng.
- Thiết kế sao cho tuyến đường thoát nước là ngắn nhất, giảm độ sâu chôn cống.
- Nước mưa được xả thẳng vào nguồn gần nhất bằng cách tự chảy.
- Khi thoát nước mưa không làm ảnh hưởng tới vệ sinh môi trường.
- Thiết kế hệ thống thoát nước mưa cho khu đất bao gồm các tuyến cống chạy dọc mép sân, bồn cây, xung quanh các khối nhà thu nước mặt sân và trên mái công trình sau đó tập trung thoát qua suối hiện có phía Tây Bắc khu đất.
- Do nhà vị trí nhà đa năng dự kiến xây dựng nằm trên tuyến cống ngầm thoát nước chung của khu vực nên thiết kế nắn tuyến cống ngầm từ vị trí giữa sân giáo dục thể chất chạy sát ranh giới phía Bắc khu đất thoát vào suối phía Tây Bắc.
- Cống chung chạy dọc dưới nền sân xây gạch chỉ, vữa xi mămg M75, trong trát vữa xi măng mác 75, đáy lót bê tông đá 4x6 M100, đậy đan bê tông cốt thép M200 dày 10cm.
- Cống hoàn trả sử dụng cống BTCT đúc sẵn tiết diện 3000x2000 tải trọng C.
3.2.6. Tổng hợp đường dây, đường ống.
a/Nguyên tắc thiết kế:
- Ưu tiên bố trí các loại đường ống tự chảy có kích thước lớn, thi công và bảo dưỡng khó.
- Đảm bảo khoảng cách tối thiểu theo tiêu chuẩn quy phạm, giữa các đường ống, đường dây với nhau và hạn chế giao cắt giữa các tuyến kỹ thuật.
- Bố trí hệ thống đường ống, đường dây đi trên vỉa hè hoặc hành lang kỹ thuật riêng; trường hợp phải bố trí dưới lòng đường xe chạy thì chỉ bố trí những đường ống ít bị hư hỏng, ít phải sửa chữa và phải đảm bảo kết cấu bảo vệ theo quy định.
b/ Giải pháp thiết kế:
- Cột điện cách bó vỉa ³ 0,35 m và đường dây 0,4 KV cách chỉ giới đường đỏ 0,6-1 m.
- Các tuyến kỹ thuật ngầm nhỏ như ống cấp nước, mương cống thoát nước được thể hiện cụ thể trên các bản vẽ tại các mặt cắt ngang khu đất.
V. KẾT LUẬN KIẾN NGHỊ:
Trên đây là toàn bộ nội dung thuyết minh Điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Trường phổ thông dân tộc nội trú huyện ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh. Là một dự án quan trọng, với mục tiêu xây dựng đầu tư xây dựng Trường học kiên cố theo hướng đạt chuẩn Quốc gia về cơ sở vật chất, đáp ứng nhu cầu dạy và học của nhà trường. Kính đề nghị UBND huyện Ba Chẽ; các Cấp; các Ngành và các Phòng, Ban có liên quan xem xét sớm phê duyệt ®Ó có cơ sở triển khai các bước tiếp theo theo quy định hiện hành./.