CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
1.1. Sự cần thiết phải lập quy hoạch
Xã Phương Viên nằm ở vị trí địa lí tương đối thuận lợi cho việc giao lưu buôn bán với các khu vực lân cận, có hệ thống giao thông thuận tiện với trục đường 257, 257B chạy qua trung tâm xã. Phương Viên là ngã 3 giao lưu giữa thị trấn Bằng Lũng với thị xã Bắc Kạn. Cùng với những tiềm năng và thế mạnh của xã nếu được đầu tư, xây dựng, khai thác và phát triển tốt thì trong tương lai xã Phương Viên sẽ trở thành trung tâm giao lưu văn hóa, kinh tế của khu vực.
Thực hiện đường lối đổi mới của Đảng và Nhà nước, trong những năm gần đây nền kinh tế-xã hội của xã Phương Viên cũng như nhiều xã trên địa bàn huyện Chợ Đồn đã có những bước phát triển nhất định. Đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân đã được nâng lên. Tuy nhiên, do chưa có quy hoạch xây dựng tổng thể trên phạm vi toàn xã nên trong quá trình đầu tư xây dựng các cấp chính quyền gặp nhiều khó khăn trong việc điều hành, quản lý. Các vùng đất sản xuất nông nghiệp nằm rải rác, phân tán trên địa bàn xã gây khó khăn trong việc đầu tư sản xuất.
Để thực hiện chương trình xây dựng mô hình nông thôn mới theo tinh thần Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 của Ban Chấp hành Trung ương Khóa X về nông nghiệp, nông dân và nông thôn, đảm bảo việc QHXD nông thôn mới gắn với đặc trưng vùng miền và các yếu tố giảm nhẹ thiên tai là chương trình nhằm đáp ứng sự phát triển theo các tiêu chí nông thôn mới do Chính phủ ban hành tại Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009.
Việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cho xã Phương Viên có một ý nghĩa đặc biệt quan trọng nhằm định hướng cho các cấp, các ngành lập quy hoạch sử dụng đất chi tiết; là cơ sở pháp lý cho công tác quản lý Nhà nước về đất đai, làm căn cứ cho việc giao đất, cho thuê đất... và đáp ứng các nhu cầu phát triển kinh tế xã hội đồng thời việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất là một biện pháp hữu hiệu của Nhà nước nhằm hạn chế việc sử dụng đất chồng chéo, lãng phí, bất hợp lý, kém hiệu quả.
1.2. Mục tiêu của đồ án
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Cụ thể hóa “Chương trình xây dựng nông thôn mới trong thời kỳ đẩy mạnh CNH - HĐH” do Đảng và Nhà nước đề ra và chủ trương của UBND tỉnh Bắc Kạn, Thường vụ Huyện ủy Chợ Đồn về thực hiện Nghị quyết trung ương 7 và “Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020”.
Xây dựng hình mẫu quy hoạch xây dựng nông thôn mới tại xã Phương Viên, Huyện Chợ Đồn đạt được các tiêu chí có liên quan đến lĩnh vực xây dựng trong Bộ Tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới ban hành kèm theo Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế nông thôn theo hướng sản xuất hàng hoá, dịch vụ góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tạo việc làm và tăng thu nhập cho dân cư nông thôn.
- Quy hoạch mạng lưới điểm dân cư nông thôn mới khang trang, hiện đại, lưu giữ, bảo tồn và phát huy các giá trị truyền thống trên địa bàn xã.
- Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ đáp ứng được các yêu cầu sản xuất và sinh hoạt.
- Khai thác hiệu quả các quỹ đất, rà soát quỹ đất và có phương án sử dụng hợp lý trên cơ sở phát triển bền vững.
- Tạo bộ mặt kiến trúc cảnh quan các điểm dân cư góp phần hoàn thiện quy hoạch xã nông thôn mới.
- Quy hoạch kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn ( giao thông, thuỷ lợi, cấp cấp nước…) góp phần thúc đẩy sản xuất, từng bước thay đổi bộ mặt nông thôn.
- Làm cơ sở pháp lý cho việc lập các dự án đầu tư xây dựng và quản lý xây dựng theo quy hoạch.
1.3. Phạm vi lập quy hoạch
Phạm vi Quy hoạch chung xã Phương Viên: bao gồm toàn bộ ranh giới hành chính xã với tổng diện tích tự nhiên là 3.746,00 ha.
1.4. Căn cứ lập quy hoạch
1.4.1. Các chủ trương của Đảng và Nhà nước
- Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 05/8/2008 của Ban Chấp hành Trung ương khóa X về Nông nghiệp, Nông dân, Nông thôn.
- Nghị quyết số 24/2008/NQ-CP ngày 28/10/2008 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 của Ban Chấp hành Trung ương (khóa X) về Nông nghiệp, Nông dân, Nông thôn.
- Kết luận số 32-KL/TW ngày 20/11/2008 Bộ Chính trị ban hành về những công việc cần triển khai để thực hiện các Nghị quyết Trung ương 7 (khóa X) nhằm thực hiện thắng lợi Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 05/8/2008 của Ban Chấp hành Trung ương Khóa X “về Nông nghiệp, nông dân, nông thôn”.
1.4.2. Các căn cứ pháp lý
- Luật Xây dựng được Quốc hội ra ngày 26/11/2003, Khoá 11 Kỳ họp thứ 4;
- Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về Quy hoạch xây dựng;
- Thông tư số 21/2009/TT-BXD ngày 30/6/2009 của Bộ Xây dựng về Quy định việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng nông thôn;
- Thông tư số 31/2009/TT-BXD ngày 10/9/2009 của Bộ Xây dựng về Ban hành Tiêu chuẩn quy hoạch xây dựng nông thôn;
- Thông tư số 32/2009/TT-BXD ngày 10/9/2009 của Bộ Xây dựng về Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng nông thôn;
- Thông báo số 2183/BNN-KTHT, ngày 24/7/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc thực hiện chủ trương xây dựng nông thôn mới.
- Thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT ngày 21/8/2009 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
- Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ Tiêu chí Quốc gia về Nông thôn mới.
- Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/06/2010 của Thủ tướng Chính phủ về chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
- Quyết định số 193/QĐ-TTg ngày 2/2/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình rà soát quy hoạch xây dựng nông thôn mới;
- Thông tư số 17/2010/TT-BXD ngày 30/9/2010 của Bộ xây dựng hướng dẫn xác định chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
- Công văn số: 1333/BXD-KTQH về việc hướng dẫn tiêu chí nông thôn mới (thuộc lĩnh vực QHXD).
- Thông tư số 09/2010/TT-BXD ngày 4/8/2010 của Bộ xây dựng quy định việc lập nhiệm vụ đồ án quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới;
- Quyết định số: 784 /QĐ-UBND ngày 06/05/2011 của UBND Tỉnh Bắc Kạn về việc “ Ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới Tỉnh Bắc Kạn năm 2011”.
- Kế hoạch số: 412 /KH-UBND ngày 15/6/2011 của UBND Huyện Chợ Đồn về việc Thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới huyện Chợ Đồn năm 2011.
- Các văn bản pháp lý khác có liên quan.
1.4.3. Các tài liệu, số liệu, bản đồ
- QH tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Huyện Chợ Đồn, Tỉnh Bắc Kan đến năm 2020.
- QH sử dụng đất xã Phương Viên năm 2010.
- Bản đồ hành chính, giải thửa tỷ lệ 1/25.000, 1/5.000, 1/2.000 Huyện Chợ Đồn, xã Phương Viên và khu vực giáp ranh.
- Các số liệu, tài liệu, dự án, bản đồ khác có liên quan.
CHƯƠNG II.
PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG TỔNG HỢP
2.1. Phân tích đánh giá điều kiện tự nhiên:
2.1.1. Vị trí địa lý:
Phương Viên là một xã thuộc phía Đông của huyện, có tổng diện tích tự nhiên 3.746,00 ha, với dân số 3.461 người được phân thành 17 thôn bản.
Xã có ranh giới tiếp giáp với các xã như sau:
-
Phía Bắc giáp xã Bằng Phúc và xã Tân Lập.
-
Phía Nam giáp thị trấn Bằng Lũng và xã Đại Sảo.
-
Phía Đông giáp xã Rã Bản.
-
Phía Tây giáp xã Ngọc Phái và xã Quảng Bạch.
Xã Phương Viên nằm ở vị trí địa lí tương đối thuận lợi cho việc giao lưu buôn bán với các khu vực lân cận, có hệ thống giao thông thuận tiện với trục đường 257, 257B chạy qua trung tâm xã. Phương Viên là ngã 3 giao lưu giữa thị trấn Bằng Lũng với thị xã Bắc Kạn. Cùng với những tiềm năng và thế mạnh của xã nếu được đầu tư, xây dựng, khai thác và phát triển tốt thì trong tương lai xã Phương Viên sẽ trở thành trung tâm giao lưu văn hóa, kinh tế, giáo dục của khu vực.
2.1.2. Khí hậu, thủy văn
Xã có những nét đặc trưng của khí hậu miền núi bắc bộ, khí hậu nhiệt đới gió mùa. Mùa đông khô và lạnh; Mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều. Nhiệt độ trung bình năm là 21,2°C. Hướng gió chính là gió Đông nam.
a/ Nhiệt độ:
- Nhiệt độ trung bình các tháng cao nhất: (28¸29)°C trong các tháng 6, tháng7.
- Các tháng lạnh nhất trong mùa đông là tháng 1 và tháng 2: nhiệt độ trung bình 16,1°C. Nhiệt độ thấp nhất tuyệt đối có thể xuống (- 2°C).
- Tổng nhiệt độ cả năm đạt: (7000¸8000)°C.
b/. Chế độ mưa:
- Lượng mưa trung bình năm: 1700mm. Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10, lượng mưa chiếm 75¸80% lượng mưa cả năm, tập trungvào các tháng 7 và tháng 8. Số ngày mưa trong năm vào khoảng: 150-179ngày/ năm.
c/. Độ ẩm:
Bình quân năm: 82¸85%, thấp nhất đạt 50% vào các tháng mùa mưa.
d/. Độ bốc hơi: trung bình hàng năm: 750¸800mm.
e/. Chế độ nắng:
-Thời gian chiếu sáng trong năm: 1450h/năm, tháng ít nắng nhất là tháng 1(50h/tháng), tháng nắng nhiều nhất là tháng 8 (200h/tháng).
g/. Chế độ gió:
- Hướng gió thịnh hành là gió mùa Đông Bắc kèm theo không khí khô lạnh vào mùa Đông.
- Mùa hạ, có gió mùa Tây Nam.
- Do địa hình chia cắt và bị che chắn bởi các dãy núi tạo nên các hướng gió tiểu vùng dọc theo các khe suối.
h/. Thời tiết đặc biệt:
Trên địa bàn xã Phương Viên đôi khi có những trận gió lốc, hiện tượng sương mù cũng thường xảy ra, tuy nhiên ảnh hưởng không nhiều đến đời sống và sản xuất của người nông dân.
2.1.3 Chế độ thủy văn và công trình thủy lợi:
Xã Phương Viên có địa hình chia cắt phức tạp, có nhiều khe núi tạo nên những bãi ven chân đồi tương đối bằng phẳng thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp.
Do đặc điểm kiến tạo địa chất, hình thành nhiều dạng địa hình đặc trưng vùng núi, có địa thế hiểm trở, mức độ chia cắt mạnh, những cánh đồng màu mỡ được phân bố ở khu vực trung tâm xã dọc theo đường tỉnh lộ 257, 257B và 2 nhánh suối đầu nguồn của sông cầu.
Hệ thống sông suối của xã chiếm 0.30% tổng diện tích tự nhiên, trên địa bàn xã có lưu vực thượng nguồn của sông Cầu và sông Năng, đây là nguồn cung cấp nước chủ yếu cho sản xuất và sinh hoạt của người dân, ngoài ra còn có một số khe suối nhỏ có tác dụng điều hòa nguồn nước bổ sung và dự trữ nước ngọt rất quan trọng cho sản xuất và sinh hoạt nhất là vào mùa khô.
Mật độ sông suối phân bố khá đều trong xã, nhưng do địa hình phức tạp và lượng mưa phân bố không đều, hầu hết các sông suối có độ dốc lớn nên hay bị cạn kiệt nước vào mùa khô, gây ảnh hưởng cho sản xuất và sinh hoạt của nhân dân.
Nhiều công trình đã được kiên cố tuy nhiên hiện nay đã xuống cấp nghiêm trọng ( toàn xã có 3 phai; 4200 km kênh mương đã được kiên cố), cung cấp trên 65% diện tích đất sản xuất.
- §Þa chÊt c«ng tr×nh: Chưa có tài liệu khảo sát, nhưng qua thực tế xây dựng các công trình thấp tầng cho thấy khả năng chịu lực của nền đất các khu gò đồi là ổn định.
Tuy nhiên, khi xây dựng những ngôi nhà 2-3 tầng cũng cần tiến hành khảo sát chi tiết để có biện pháp hợp lý về móng, đặc biệt công trình xây dựng trên vùng đất ruộng, nền đất yếu.
- Níc ngÇm:
Xã chưa có điều tra, khảo sát đánh giá đầy đủ về trữ lượng và chất lượng nước ngầm, nhưng qua khảo sát các giếng nước trong xã cho thấy trữ lượng và chất lượng nước ngầm ở độ sâu khoảng 20m khá phong phú, có quanh năm và có chất lượng tương đối tốt, việc khai thác nước ngầm được thông qua hình thức giếng khoan và giếng khơi.
Nhìn chung nguồn cung cấp nước chủ yếu hiện nay của xã là nước mặt song do tập quán sinh hoạt và sản xuất nên chất lượng nước chưa tốt, cần phải xử lý trước khi sử dụng trong sinh hoạt. Đồng thời cần bảo vệ, phát triển rừng đầu nguồn để bảo vệ nguồn sinh thuỷ.
2.1.4. Các nguồn tài nguyên thiên nhiên chủ yếu:
a. Tài nguyên đất
Trên địa bàn xã về mặt thổ nhưỡng được phân bố chủ yếu là các loại đất Feralit mùn vàng trên núi cao và đất Feralit phát triển trên đá mẹ Macma axít. Các cánh đồng ven suối hình thành từ đất phù sa. Xã có điều kiện về thổ nhưỡng phù hợp thuận lợi cho phát triển cây lúa, cây lâm nghiệp và các cây công nghiệp lâu năm.
Nhìn chung đất đai của xã khá đa dạng, hàm lượng chất dinh dưỡng trong đất ở mức trung bình thích hợp với nhiều loại cây trồng, thuận lợi cho việc phát triển nông – lâm nghiệp.
b. Tài nguyên nước
Xã Phương Viên có diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản là 19,64ha và diện tích sông suối khoảng 149,45 ha, bao gồm nhiều hệ thống khe suối thượng lưu bắt nguồn từ trên núi, chất lượng nước tương đối trong sạch. Đây là những nguồn nước mặt rất phong phú, tạo điều kiên cho phát triển sản xuất nông nghiệp và cân bằng môi trường sinh thái.
Nhìn chung nguồn cung cấp nước chủ yếu hiện nay của xã là nước mặt song do tập quán sinh hoạt và sản xuất nên chất lượng nước chưa tốt, cần phải xử lý trước khi sử dụng trong sinh hoạt. Đồng thời cần bảo vệ, phát triển rừng đầu nguồn để bảo vệ nguồn sinh thuỷ.
c. Tài nguyên rừng:
Xã có nguồn tài nguyên rừng phong phú và đa dạng. Diện tích rừng hiện có 2.760,83 ha đất lâm nghiệp. Trong đó đất rừng sản xuất có 1.635,04 ha chiếm 43,65% diện tích đất tự nhiên, đất rừng phòng hộ 1.124,61ha chiếm 40,75% tổng diện tích đất lâm nghiệp, chiếm 30,02% trong tổng diện tích đất tự nhiên.
Rừng tự nhiên ở các thôn bản trong xã có trữ lượng gỗ thấp, chủ yếu là mỡ, keo chưa có khả năng khai thác lớn.
Nhìn chung rừng của Phương Viên hiện nay được phát triển tốt góp phần bảo vệ môi trường sinh thái, giữ nước đầu nguồn, chống xói mòn rửa trôi, bảo vệ đất và cảnh quan môi trường. Do diện tích rừng ngày càng được phục hồi đã tạo điều kiện cho các thảm thực vật trước đây có nguy cơ mất trắng giờ phát triển trở lại làm đa dạng cho sự phát triển của tự nhiên. Đặc biệt là hiện nay rừng và đất rừng của Phương Viên đã góp phần quan trọng trong việc chuyển dịch cơ cấu cây trồng theo hướng nông lâm kết hợp tạo nhiều công ăn việc làm cho lao động địa phương.
2.1.5 Môi trường
Cảnh quan môi trường của xã Phương Viên mang vẻ đẹp của vùng núi phía Bắc với các dãy núi xen kẽ, dưới là những cánh đồng trồng lúa, màu và hệ thống các khe, suối kết hợp một cách hài hòa, tạo nên một bức tranh thiên nhiên đa dạng.
Trong quá trình khai thác sử dụng đất đai, tài nguyên thiên nhiên và tập quán sinh hoạt của người dân chưa hợp lý gây ảnh hưởng đến môi trường sinh thái. Trong một thời gian dài, việc bảo vệ rừng không được quan tâm đúng mức dẫn đến diện tích đất rừng, các loại động thực vật quý hiếm giảm sút nghiêm trọng. Cân bằng sinh thái bị phá vỡ làm ảnh hưởng đến việc tạo nguồn sinh thủy, điều hòa nguồn nước, xói mòn đất. Song mức độ ô nhiễm chưa nhiều, về cơ bản môi trường tự nhiên của xã còn giữ được sắc thái tự nhiên. Để đạt được sự phát triển bền vững trong tương lai, cần tiếp tục đẩy mạnh các biện pháp bảo vệ môi trường sinh thái: chú trọng phát triển rừng, có chính sách khuyến khích nhân dân thay đổi nếp sống sinh hoạt, giữ gìn vệ sinh sạch sẽ trong từng thôn, bản.
2.1.6 Đánh giá điều kiện tự nhiên:
Xã Phương Viên có nhiều thuận lợi để phát triển lâm nghiệp, kinh tế vườn rừng, Do địa hình đồi núi cao chiếm phần lớn diện tích, quỹ đất để phát triển xây dựng và sản xuất nông nghiệp không nhiều. Việc đầu tư hạ tầng nhằm cải thiện đời sống và phát triển kinh tế cũng có nhiều bất lợi, chi phí lớn hơn các xã vùng đồng bằng. Do đó, để có quỹ đất phát triển cần có giải pháp cải tạo hoặc chuyển đổi sử dụng đất, tạo sự phù hợp giữa phân bổ dân cư và sản xuất nhằm phát huy tiềm năng về kinh tế vườn rừng kết hợp khai khoáng và chế biến.
2.2 Phân tích đánh giá tổng hợp về dân số, lao động, kinh tế, văn hoá - xã hội:
2.2.1. Dân số và lao động
a/ Dân số và lao động:
a/ Dân số:
Toàn xã Phương Viên hiện nay có 828 hộ với 3297 người, sinh sống rải rác trên địa bàn xã, theo đơn vị hành chính thì hiện nay xã có tất cả 17 thôn, bản. Thôn đông nhất là thôn Choong với 68 hộ và 271 người. Thôn có mật độ thấp nhất là Pác Kéo có 26 hộ với 111 người. Tỷ lệ phát triển dân số của xã là 1,2%/năm trong đó tăng tự nhiên là 1%, còn lại là tăng cơ học.
Hiện trạng dân số - lao động xã Phương Viên:
TT
|
Tên thôn
|
Số hộ
|
Số nguời
|
Toàn xã
|
828
|
3297
|
1
|
Th«n Nµ §on
|
59
|
236
|
2
|
Th«n Nµ Chóa
|
34
|
138
|
3
|
Th«n Khuæi L×a
|
38
|
169
|
4
|
Th«n Khuæi §¶i
|
40
|
162
|
5
|
Th«n Tæng Chiªu
|
46
|
184
|
6
|
Th«n Nµ Cµng
|
68
|
266
|
7
|
Th«n Nµ Lµng
|
45
|
188
|
8
|
Th«n Choong
|
68
|
271
|
9
|
B¶n Lanh
|
36
|
138
|
10
|
Th«n Cèc Phêng
|
62
|
253
|
11
|
Th«n Nµ Biooc
|
64
|
226
|
12
|
Th«n Khuæi Qu©n
|
51
|
214
|
13
|
Th«n Nµ Khe
|
61
|
222
|
14
|
Th«n Nµ §ao
|
47
|
186
|
15
|
Th«n B¶n Lµn
|
37
|
148
|
16
|
Th«n P¸c KÐo
|
26
|
111
|
17
|
Th«n Nµ MÆn
|
46
|
185
|
Năm 2010 tổng số lao động có 2.315 người chiếm 70,2% tổng số dân, trong đó lao động nông- lâm nghiệp chiếm trên 90% tổng số lao động toàn xã, phần lớn lao động chưa được qua đào tạo.
Hiện nay, vấn đề việc làm cho người lao động đang là vấn đề được chính quyền cũng như nhân dân rất quan tâm, đặc biệt là lao động nông nhàn lúc mùa vụ kết thúc. Để giải quyết công ăn việc làm cho người lao động cần phải kết hợp chuyển dịch cơ cấu kinh tế, phát triển các ngành nghề sử dụng nhiều lao động phổ thông. Gắn mục tiêu giải quyết việc làm với chiến lược phát triển kinh tế, ổn định trật tự an sinh xã hội.
- Cần có định hướng phát triển các ngành kinh tế phi nông nghiệp, thu hút lao động lĩnh vực nông nghiệp chuyển đổi sang.
b. Hiện trạng phân bố dân cư:
Dân cư phân bố chủ yếu tập trung dọc theo hai bên tuyến giao thông. Một số điểm dân cư nhỏ lẻ phân tán trong các khu vực đất nông lâm nghiệp, cần có định hướng hạn chế phát triển, dần dịch chuyển về khu vực dân cư tập trung để thuận lợi đầu tư nâng cấp hạ tầng xã hội, kỹ thuật, nâng cao chất lượng môi trường ở cho người dân.
2.2.2. Về kinh tế
a. Cơ cấu kinh tế:
Nền kinh tế của xã chủ yếu là sản xuất nông nghiệp và lâm nghiệp mà hoạt động chính là trồng cây lương thực, chăn nuôi và trồng rừng. Trong cơ cấu kinh tế nông – lâm nghiệp chiếm tỷ trọng hơn 90% tổng giá trị sản xuất.
Tốc độ tăng trưởng kinh tế chưa ổn định, nông nghiệp bị ảnh hưởng và chịu sự chi phối bởi các yếu tố thiên nhiên: thời tiết, dịch bệnh… Cũng như sự đầu tư của nhà nước thông qua các chương trình, dự án còn hạn chế. Tuy nhiên Đảng bộ, chính quyền xã Phương Viên đã vượt qua nhiều khó khăn, thử thách, không ngừng phấn đấu vươn lên và đạt được nhiều thành tựu quan trọng.
Tổng thu nhập bình quân đầu người: 15 triệu đồng/người/năm.
Về cơ cấu kinh tế đã dần dần từng bước chuyển dịch theo hướng ngành thương mại dịch vụ tăng, ngành nông – lâm nghiệp chuyển dần sang hướng sản xuất hàng hóa.
b. Các hình thức sản xuất
Trong những năm gần đây, ngành nông nghiệp vẫn là ngành mũi nhọn trong phát triển kinh tế. Do phần lớn đất canh tác của xã là trồng lúa và trồng cây hàng năm khác nên sản xuất nông nghiệp phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên. Dưới sự lãnh đạo của Đảng bộ và chính quyền xã cùng với ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật của nhân dân, sản xuất nông nghiệp của xã đã có những bước chuyển biến đáng kể.
Trồng trọt (năm 2011):
Chủ yếu là trồng cây hằng năm như: Lúa, ngô trong đó lúa nước là chính.
Cây lúa xuân: Diện tích thực hiện 180,56 ha đạt 100% kế hoạch, năng suất 55,39 tạ/ha, sản lượng 1000 tấn đạt 106,8% kế hoạch.
Cây lúa mùa: Diện tích thực hiện 228,27 ha, năng suất 46,32 tạ, sản lượng 1057,35 tấn, đạt 100,9 % kế hoạch
Cây ngô vụ xuân: Diện tích thực hiện 51,58 ha, đạt 127 % kế hoạch, năng suất 40,18 tạ/ha, sản lượng 207,22 tấn đạt 126,3 % kế hoạch.
Cây ngô vụ mùa: Diện tích thực hiện 48,60 ha, năng suất 35,57 tạ, sản lượng 172,87 tấn, đạt 126 % kế hoạch.
Chăn nuôi:
Ngành chăn nuôi có phát triển nhưng vẫn chưa phát huy hết tiềm năng và lợi thế vốn có. Sản xuất hàng hóa chủ yếu là thịt lợn, chăn nuôi trâu bò chủ yếu lấy sức kéo phục vụ cho sản xuất là chính, tính đến tháng 1 năm 2011 tổng số trâu, bò của xã hiện có 830 con.
Nuôi trồng thủy sản:
Diện tích nuôi trồng thủy sản của xã có 19,78 ha ao và diện tích thâm canh xen lúa là 84,04 ha, tăng sản lượng ước tính 45 tấn cá các loại, vượt chỉ tiêu Nghị quyết
Lâm nghiệp:
Phương Viên là xã miền núi có diện tích đồi núi chiếm hơn 80% diện tích đất đai của xã, đây là tiềm năng để phát triển ngành lâm nghiệp. Hoạt động sản xuất lâm nghiệp trên địa bàn xã chủ yếu tập trung trồng rừng và khai thác lâm sản. Nhờ thực hiện tốt chủ trương giao đất, giao rừng tới những hộ gia đình, cá nhân nên diện tích rừng ngày càng tăng, rừng được bảo vệ và khai thác theo đúng quy định, độ che phủ rừng đạt khoảng 65%. Tuy nhiên khu vực rừng trồng mới và rừng khoanh nuôi tái sinh đang trong giai đoạn phát triển cần chú trọng bảo vệ và khai thác một cách hợp lý, có hiệu quả.
Phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp:
Kinh tế công nghiệp trên địa bàn xã hiện tại chưa phát triển. Hoạt động tiểu thủ công nghiệp được phát triển theo hình thức liên kết kinh tế, nhỏ lẻ, phân tán không tập trung.
Thương mại, dịch vụ:
Do địa bàn xã nhỏ hẹp, các hoạt động sản xuất kinh doanh không lớn là hàng quán phục vụ nhỏ lẻ ở khu vực trung tâm xã, chợ của xã được hoạt động theo phiên. Mọi hoạt động thương mại đều chấp hành tốt các quy định pháp luật thương mại, tuy nhiên một số mặt hàng thiết yếu có biến động nhưng không ảnh hưởng lớn đến đời sống của nhân dân.
c. Thu nhập bình quân và tỷ lệ hộ nghèo:
- Trong tháng 11 năm 2011 đã tiến hành điều tra rà soát hộ nghèo kết quả còn 53 hộ nghèo =6,3% tổng số hộ, giảm 101 hộ ; Hộ cận nghèo 47 hộ = 5,6% giảm 92 hộ.
2.2.3 Về giáo dục, y tế, văn hoá:
a. Giáo dục :
Năm học 2011 - 2012 Tổng số học sinh của các trường như sau:
+ Học sinh trường THCS là: 170 em.
+ Học sinh Tiểu học là: 180 em.
+ Trường mầm non có 3 nhóm trẻ gồm 40 cháu; huy động trẻ 3-5 tuổi đến trường 100% với tổng số: 113 cháu.
Hệ thống cơ sở vật chất cho giáo dục của xã hiện nay có 03 trường: Trường mầm non, chia thành 4 điểm, nhà xây cấp 4; Trường tiểu học gồm 03 phân trường, nhà xây cấp 4; Trường trung học cơ sở nhà xây 2 tầng).
* Trường Mầm non:
Gồm một điểm trường trung tâm nằm trong cùng khuôn viên với ủy ban nhân xã. Công trình nhà cấp 4, mái ngói xi măng. Diện tích nhỏ, thiếu không gian vui chơi cho các cháu. Đề nghị cần chuyển vị trí và xây dựng mới để đảm bảo quy mô diện tích và chất lượng công trình. Các điểm phân trường khác cũng thiếu thốn về cơ sở vật chất, và thiếu không gian vui chơi. Đề nghị sớm bổ xung cải tạo chất lượng và không gian cho công trình.
* Trường Tiểu học:
Phân trường chính nằm tại trung tâm xã, toàn bộ công trình xây dựng một tầng, mái ngói. Chất lượng công trình còn tốt, song cơ sở vật chất cho dạy và học còn thiếu thốn. Trường chưa đạt chuẩn quốc gia, vì vậy giai đoạn tiếp theo cần có phương án xây dựng hợp lý nhằm tiết kiệm đất, dành cho các công trình chức năng khác. Các phân trường cũng cần được cải tạo, bổ xung không gian sinh hoạt ngoại khóa
|
|
- Phân trường:
* Trường trung học cơ sở:
Nằm trên trục đường chính hướng đi xã Rã Bản, trường có diện tích 3.500m2, cơ sở vật chất đáp ứng nhu cầu dạy và học.
|
|
b. Y tế :
- Trạm y tế xã cơ bản được quản lý tốt và thường xuyên được bổ sung trang thiết bị đảm bảo cho việc chăm sóc sức khoẻ ban đầu cho Nhân dân. Có lịch phân công trực thường xuyên, tinh thần, thái độ phục vụ, chăm sóc phục vụ Nhân dân tốt; Ngăn chặn kịp thời không để có dịch bệnh xẩy ra tại địa phương.
Công tác dân số KHHGĐ chăm sóc sức khoẻ sinh sản được Ban dân số và đội ngũ cộng tác viên dân số nhiệt tình tham gia thực hiện tốt các nhiệm vụ được phân công, triển khai các đợt tiêm phòng các loại vácxin và uống Vitamin theo kế hoạch đạt 100%; Năm 2011 tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em là 12% tăng 2,5% so năm 2010 và xã duy trì không có người sinh con thứ 3 trở lên.
Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên năm 2011 của Xã là 0,8 %
c. Văn hoá:
Hoạt động văn hóa văn nghệ được duy trì thường xuyên, phát huy được bản sắc văn hóa dân tộc. Đời sống văn hóa tinh thần của người dân từng bước được cải thiện. Tuy nhiên các hoạt động trên chưa được đầu tư, phát triển, duy trì đi vào chiều sâu. Quỹ đất dành cho xây dựng các công trình phục vụ cho hoạt động văn hóa, thể thao quần chúng còn hạn chế.
2.3 Đánh giá việc thực hiện các quy hoạch đã có:
Theo tiêu chí mới thì các quy hoạch đã có hầu hết đều không đạt chuẩn của bộ xây dựng. Đời sống của người dân còn thấp.
2.4 Đánh giá hiện trạng công trình công cộng, nhà ở, hạ tầng kỹ thuật, môi trường, di tích danh lam thắng cảnh:
2.4.1. Hiện trạng công trình công cộng:
a) Trụ sở cơ quan xã:
Trụ sở ủy ban hiện nay đã được xây dựng mới khang trang, kiên cố, đảm bảo được điều kiện làm việc cũng như đáp ứng được tiêu chuẩn của Bộ tiêu chí. Tuy nhiên sân vườn cảnh quan vẫn còn thiếu, đặc biệt là công trình nhà trụ sở cũ hiện nay đã xuống cấp, cần có phương án rỡ bỏ, giải phóng mặt bằng để làm sân thể thao, vườn hoa
b) Văn hóa - thể dục thể thao:
* Công trình văn hóa xã
X· hiÖn cha cã khu thÓ thao chung toµn x·, cßn c¸c th«n cha cã khu thÓ thao.
* Công trình văn hóa thôn
Toµn x· cã 17 nhµ häp th«n. Trong ®ã 2 nhµ x©y cÊp 4, 15 nhµ t¹m; So víi bé tiªu chÝ cha ®¹t do ®ã cÇn ph¶i quy ho¹ch, ®Çu t tiÕp.
|
|
c) Công trình dịch vụ thương mại:
* Chợ: Chợ Phương Viên đã được đầu tư xây dựng mới đạt tiêu chuẩn của Bộ xây dựng với tổng diện tích trên 3000m2.
Công tác vệ sinh môi trường chưa tốt, chủ yếu do ý thức của người dân chưa cao cộng với việc xã chưa có khu xử lý chôn rác thải tËp trung nhÊt lµ khu vùc Chî, cần được quy hoạch vµ ®Çu t x©y dùng.
* Công trình dịch vụ thương mại
Trên địa bàn xã có một cây xăng của doanh nghiêp tư nhân Vĩnh Tiến, còn lại là các cửa hàng dịch vụ nhỏ phục vụ nhu cầu hàng ngày của người dân. Mô hình dịch vụ này còn phát triển manh mún, cần được sự đinh hướng quân tâm của chính quyền địa phương để hoạt động thương mại này phát triển mạnh hơn nữa
* Bưu điện:
Xã đã có 01 nhà Bưu điện văn hoá xã hệ thống mang viễn thông in ternet đến 12 thôn trong xã, chưa có điểm truy cập internet công cộng cho các thôn.
|
|
*Điểm dịch vụ, tiểu thủ công nghiệp
Ngoài ra còn một số hộ trong thôn đầu tư xây nhà bán hàng dịch vụ nhu yếu phẩm như : Vật tư nông nghiệp, điểm sửa chữa xe máy… phục vụ cho dân cư trong thôn.
2.4.2. Hiện trạng nhà ở:
Nhà ở, thôn xóm được hình thành theo từng điểm, không gian sử dụng hình thành từ nhu cầu sinh hoạt, sản xuất. Cấu trúc không gian đơn giản kém tiện nghi. Kết cấu thô sơ, chủ yếu là nhà 1 tầng, xây dựng dàn trải chiếm nhiều diện tích đất tự nhiên.
Hình thức kiến trúc một số công trình vẫn còn giữ được nét văn hóa truyền thống, điển hình là nhà ở của đồng bào người dân tộc trong các bản làng nằm xa đường tỉnh lộ. Do ảnh hưởng của đô thị hóa, nhiều công trình nhà ở nông thôn có kiến trúc pha trộn, điển hình là các loại nhà ở lô phố, và các công trình xây dựng mới trong thời gian gần đây, đã phá vỡ cảnh quan và làm mất đi vẻ đẹp của kiến trúc nông thôn. Vì vậy cần có sự định hướng kiến trúc nhà ở cho người dân nông thôn để đảm bảo sự kiên cố, tiện nghi, và phù hợp với nhu cầu ở, sinh hoạt sản xuất và bản sắc của vùng cao.
|
|
Các công trình kiến trúc nhà ở bám theo các trục đường tỉnh lộ, và huyện lộ đang phát triển một cách tự do, người dân thường kết hợp kinh doanh các loại dịch vụ thương mại nhỏ phục vụ nhu cầu cơ bản trong sinh hoạt hàng ngày của người dân. Các công trình này thường thiếu sự quản lý về quy hoạch và kiến trúc nên hình phát triển lộn xộn và thiếu thẩm mỹ, vì vậy cần có quy định quản lý chặt chẽ đối với các loại hình nhà ở này đảm bảo sự phát triể thống nhất về khoảng lùi, tầng cao và màu sắc công trình.
2.4.3. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật và môi trường:
a, San nền và thoát nước mưa:
Các cơ sở để đánh giá hiện trạng:
- Bản đồ hiện trạng địa hình 1/10.000 - với độ tin cậy chưa cao: (chưa có nội dung hiện trạng về sử dụng đất và hiện trạng xây dựng).
- Bản đồ hiện trạng thủy lợi huyện: 1/10.000 do phòng nông nghiệp Huyện cấp lập 2001.
- Số liệu điều kiện tự nhiên, tài liệu thủy văn và hiện trạng do các phòng, ban của huyện và xã cấp.
- Công tác thực địa, điều tra tại xã Phương Viên và huyện Chợ Đồn.
Hiện trạng nền:
Cao độ địa hình toàn xã biến thiên trong khoảng +(316,1¸1334,5)m.
Cao độ phổ biến toàn xã từ +570,0m đến +780,0m.
Hướng dốc chính của địa hình từ Bắc xuống Nam.
Các hướng dốc cục bộ: Từ triền núi xuống khe suối.
Khu vực xã Phương Viên nằm ở ven sông Cầu. Địa hình bị sông này chia cắt thành 2 vùng khác nhau. Vùng phía Tây sông Cầu chiếm tỷ lệ lớn là vùng rừng cây lâu năm, một phần nhỏ trồng cây hàng năm, cao độ tự nhiên từ +(316,1¸1334,5)m, độ dốc địa hình I nền >25%, khu vực cao nhất giáp với ranh giới thị trấn Bằng Lũng. Phía Đông sông Cầu cũng là rừng trồng cây lâu năm, một phần nhỏ trồng cây hành năm, tuy nhiên diện tích nhỏ hơn, cao độ tự nhiên từ +(316,50¸1045,5)m, độ dốc địa hình I nền >25%.
Cao độ các vùng thung lũng suối : Dao động trong khoảng (316,1¸453,0)m, do địa hình khá bằng phẳng, gần nguồn nước suối nên vùng định cư và canh tác của đồng bào tập trung chủ yếu tại vùng này. Tuy nhiên mùa mưa vùng ven suối thường có lũ quét và sạt lở bờ suối, cần cảnh báo cho nhân dân trong xã, lưu ý phòng tránh, giảm thiểu các tai biến thiên nhiên đang ngày càng gia tăng khi diện tích rừng có xu hướng giảm mạnh .
Hiện trạng thoát nước mặt:
Trên địa bàn xã chưa có hệ thống thoát nước, nước mặt tự thấm một phần và còn lại thoát theo địa hình tự nhiên về các sông, khe suối theo hướng dòng chảy chính và phụ lưu của suối xã Phương Viên.
Trên trục đường liên xã có một số cống qua đường đã được xây dựng, có nhiệm vụ thoát lũ từ sườn núi qua trục đường liên xã thoát vào các cánh đồng ven suối. Kích thước cống trung bình 1,0m.
Do địa hình của xã có độ dốc lớn, nước mặt tập trung nhanh, nên mùa mưa khu vực sườn đồi và ven suối thường xảy ra lũ quét, tràn qua vùng đất canh tác, ngập úng vài giờ tại vùng ven suối .
b, Hệ thống giao thông:
Tỉnh lộ 257 và 257B: là trục giao thông huyết mạch chính qua trung tâm xã, vừa đóng vai trò là đường liên xã.
- Tỉnh lộ 257 hướng từ Thị trấn Bằng Lũng đi qua thôn Nà Khe đến ngã 3 giao với tỉnh lộ 257B thuộc thôn Khuổi Quân tuyến chạy theo hướng Đông Nam bám dọc theo 2 cánh đồng Tồng Lồm, Bản Làn đi xã Rã Bản. Tuyến dài khoảng 5km. Mặt đường rộng 3,5 - 4,0m, nền đường rộng 5,0 -6,0m. Kết cấu đường bê tông nhựa. Tuy nhiên, nhiều đoạn đã xuống cấp, cần được đầu tư cải tạo kịp thời.
- Tỉnh Lộ 257B xuất phát từ ngã 3 giao với tỉnh lộ 257 tại thôn Khuổi Quân chạy theo 2 cánh đồng Nà Bjóoc, Thôm Mằn đi qua khu trung tâm UBND xã, tuyến chạy dọc theo hướng Bắc đi xã Bằng Phúc. Tuyến dài khoảng 6km. Mặt đường rộng 3,5m, nền đường rộng 5m. Kết cấu đường nhựa và bê tông xi măng.
|
|
Xã có trục đường liên thôn xuất phát từ trung tâm UBND xã chạy dọc theo sông Cầu đi qua các thôn Bản Lanh, Tổng Chiếu, Khuổi Lìa đến thôn Nà Đon. Mặt đường chủ yếu từ 2,0-2,5m. Tổng chiều dài toàn tuyến khoảng 4km. Tuyến được nhựa hóa khoảng 3km, xuất phát từ trung tâm UBND xã.
|
|
Trục đường nội xã đã có 4km được nhựa, bê tông hóa, Tuy nhiên trong mùa mưa lũ do lưu lượng nước đầu nguồn sông cầu khá lớn một số đoạn đường cầu, cống thấp nước tràn qua mặt đường làm ách tắc giao thông đi lại.Đa số các tuyến nội thôn chủ yếu là đường mòn mặt cắt nhỏ, chỉ từ 1,0 – 1,5m.việc đi lại của bà con còn gặp nhiều khó khăn
Dân cư xã Phương Viên chủ yếu sống dọc theo các tuyến đường tỉnh, và ruộng đất canh tác cũng cận kề nằm sát hai bên đường. Tuy nhiên, chưa có hệ thống giao thông nội đồng.
- Dân cư xã Phương Viên bám dọc hai bên đường Tỉnh lộ 257B và 257 vừa là đường đối ngoại vừa đóng vai trò là đường liên xã, nhà dân xây dựng bám hai bên đường ảnh hưởng đến hành lang an toàn đường bộ.
- Mạng lưới đường liên thôn và đường thôn xóm bắt đầu hình thành theo dạng xương cá xuất phát từ 2 tuyến Tỉnh lộ 257B và 257. Tuy nhiên, khả năng kết nối các giữa các thôn còn thấp. chất lượng đường xấu, chủ yếu là đường đất, đường trở nên lầy lội vào mùa mưa. Vì vậy, việc đi lại, thông thương hàng hóa của người dân gặp rất nhiều khó khăn, chưa đáp ứng chỉ tiêu chất lượng theo tiêu chí nông thôn mới.
- Hệ thống cầu, cống trên địa bàn xã hiện tại đã xuống cấp, không đáp ứng nhu cầu sử dụng của người dân.
Bảng thống kê hiện trạng giao thông của xã:
TT
|
Tên đường
|
Chiều dài (m)
|
Bề rộng (m)
|
Diện tích (m2)
|
Kết cấu mặt đường
|
Mặt
|
Nền
|
Mặt
|
Nền
|
I
|
Giao thông đối ngoại
|
11000
|
|
|
38500
|
66000
|
|
1
|
Tỉnh lộ 257
|
5000
|
3,5
|
6,0
|
17500
|
30000
|
BTN
|
2
|
Tỉnh lộ 257B
|
6000
|
3,5
|
6,0
|
21000
|
36000
|
BTN
|
II
|
Giao thông đối nội
|
11500
|
|
|
19250
|
2700
|
|
1
|
Đường liên thôn
|
4000
|
2,0
|
3,0
|
8000
|
12000
|
CP,Đất
|
2
|
Đường thôn xóm
|
7500
|
1,5
|
2,0
|
11250
|
15000
|
Đất
|
III
|
Tổng
|
22500
|
|
|
57750
|
93000
|
|
c, Hệ thống thuỷ lợi:
Nhiều công trình đã được kiên cố tuy nhiên hiện nay đã xuống cấp nghiêm trọng (toàn xã có 3 phai; 4200 km kênh mương đã được kiên cố), cung cấp trên 65% diện tích đất sản xuất.
Hiện trạng công trình phòng chống thiên tai:
Xã Phương Viên là vùng đầu nguồn của các con suối, địa hình dốc cao. Vùng thường xảy ra lũ quét: khu vực sườn núi có độ dốc thay đổi lớn. Diện tích rừng suy giảm do chuyển đổi sử dụng đất, gây tình trạng thiếu nước, mất dinh dưỡng đất, sạt lở bờ suối (vùng trồng lúa nước)
d, Hệ thống cấp nước sinh hoạt:
Hiện trạng cấp nước:
Nguồn nước phục vụ cho sinh hoạt chủ yếu dùng nước tự chảy dẫn về từ đầu nguồn các khe núi và nguồn nước mạch bồi. Nước không qua xử lý nên không đảm bảo vệ sinh
Công trình đầu mối:
Hiện tại xã Phương Viên đã có hệ thống cấp nước tập trung do dự án chương trình nước sạch 134 và 135 đầu tư.
Hiện nay các thôn trong xã đã được xây dựng. Số các hộ dân được hưởng lợi từ các dự án này chiếm khoảng 80%. Ngoài ra còn một số hộ dân sử dụng nước giếng khoan và nước máng.
* Công nghệ xử lý nước của xã Phương Viên:
Nước thô ® bể chứa nước® mạng lưới cấp nước ® bể phân phối ® hộ tiêu thụ.
Mạng lưới cấp nước:
Hiện nay trên địa bàn Xã đã có 12 công trình nước sinh hoạt chủ yếu là nước tự chảy và giếng đào do Nhân dân tự làm bằng các vật liệu thô sơ, cần được tiếp tục đầu tư xây dựng
Nhận xét:
Tỷ lệ dân sử dụng nước tự chảy và giếng khoan, nước máng đạt 90%. Tuy nhiên hệ thống cấp nước này không qua xử lý mà cấp trực tiếp đến các hộ dân, do vậy chưa đảm bảo vệ sinh.
e, Hệ thống cấp điện:
+ Nguồn điện:
Nguồn điện cung cấp cho xã Phương Viên được lấy từ quốc lộ 3 – Bắc Kạn 110/35/22kV (25+16)MVA cách Phương Viên khoảng 30km.
+ Lưới điện: Hiện nay tại xã Phương Viên có các tuyến điện sau :
-
110kV Bắc Kạn đi Chợ Đồn dài khoảng 3,5km.
-
35kV từ Bắc Kạn đi qua xã và cấp điện cho xã Bằng Phúc. Đoạn đi qua xã dài khoảng 11,5km dây dẫn AC-120.
- Trạm lưới: Các trạm lưới 35/0,4 kV trong xã dùng trạm đặt ngoài trời treo trên cột và trạm bệt. Các máy biến áp dùng loại 3 pha có 06 trạm với tổng công suất 425 kVA.
Bảng danh mục các trạm hạ thế
TT
|
Tên trạm
|
Công suất
(kVA)
|
Ghi chú
|
1
|
Phương Viên 1
|
100
|
|
2
|
Phương Viên 2
|
75
|
|
3
|
Phương Viên 3
|
50
|
|
4
|
Phương Viên 4
|
75
|
|
5
|
Phương Viên 5
|
75
|
|
6
|
Phương Viên 6
|
50
|
|
|
Cộng :
|
425
|
|
Lưới 0,4 KV và chiếu sáng :
-
Mạng lưới 0,4 kV của xã Phương Viên bố trí đi nổi , dùng dây nhôm tiết diện từ 25 đến 70 mm2. Toàn xã Phương Viên có 15,0km đường dây 0,4 kV do Điện lực Chợ Đồn quản lý. Lưới điện 0,4kV chủ yếu là cột H8,5 và H7,5 đối với đường trục. Dây dẫn chắp vá nhiều.
-
Mạng lưới chiếu sáng của xã hiện chưa có.
Nhận xét và đánh giá hiện trạng :
-
Nguồn điện cung cấp cho xã Phương Viên được đảm bảo.
-
Các trạm biến áp phụ tải đặt xa trung tâm phụ tải điện sinh hoạt và công cộng nên đường trục bị kéo dài và làm tăng bán kính cấp điện của các trạm biến áp.
-
Lưới điện 0,4kV quá cũ nát, không đảm bảo an toàn về điện.
- Do dân ở thưa thớt xa khu dân cư hiện Điện lực Chợ Đồn cố gắng phấn đấu đó cấp điện cho 100% số hộ trong xã.
f, Vệ sinh môi trường và nghĩa trang:
Hiện trạng thoát nước sinh hoạt:
Hiện nay trên địa bàn xã Phương Viên chưa có hệ thống thoát nước. Nước thải sinh hoạt chủ yếu là tự thấm và chảy tràn ra trỗ trũng rồi chảy ra suối.
- Công trình vệ sinh: Trên địa bàn xã có khoảng 90% số nhà dân sử dụng hố xí không hợp vệ sinh, Thời gian gần đây có khoảng 10% số hộ đã xây mới hoặc cải tạo công trình vệ sinh (thành xí tự hoại).
Thu gom chất thải rắn (CTR): Thu gom chất thải sinh hoạt trên địa bàn xã chưa được thu gom mà chủ yếu do người dân tự đổ chất thải bừa bãi gây mất vệ sinh môi trường khu vực.
Nghĩa địa:
Việc chôn cất của người quá cố được tổ chức theo dòng tộc, từng thôn, bản rải rác. Tổng diện tích 1,30ha.
Hiện trạng môi trường:
* Môi trường nước mặt: Xã Phương Viên không có các hồ chứa nước lớn mà chủ yếu là các dòng suối nhỏ chảy qua địa bàn xã. Một số khu vực đang có dấu hiệu ô nhiễm do các nguồn nước thải sinh hoạt, chăn nuôi thải ra, và khu vực khai thác khoáng sản đổ về.
* Môi trường nước ngầm: Nước ngầm là nguồn nước chính được sử dụng trong sinh hoạt của người dân trong xã. Nước thải sinh hoạt và nước thải trong quá trình chăn nuôi gia súc, gia cầm thải ra các môi trường không qua xử lý, gây ảnh hưởng đến chất lượng nước ngầm mạch nông của khu vực.
* Môi trường đất: môi trường đất tại khu vực do sử dụng phân bón, chất bảo vệ thực vật, chất thải, nước thải từ các hoạt động sinh hoạt, chăn nuôi và dịch vụ không hợp lý. Việc sử dụng phân bón hoá học nhằm tăng năng suất cây trồng, vật nuôi và phát triển kinh tế nông nghiệp đã gây ô nhiễm môi trường đất nông nghiệp
Các vấn đề còn tồn tại:
- Cơ sở hạ tầng còn yếu kém.
- Chưa có hệ thống thu gom nước thải và nước mưa.
- Nước thải sinh hoạt, và chất thải trong chăn nuôi gia cầm, gia súc, chất thải khai khoáng không xử lý, xả thẳng ra môi trường.
2.5 Quốc phòng, an ninh:
* Quốc phòng:
Lực lượng dự bị động viên được thường xuyên quản lý nắm chắc nguồn, tiếp nhận quân nhân xuất ngũ về địa phương được biên chế vào DBĐV
Thường xuyên đưa cán bộ nòng cốt đi học các lớp bồi dưỡng kiến thức quốc phòng , quản lý các trang thiết bị quân dụng, không làm hỏng mất mát.
Công tác quân sự địa phương luôn được lãnh đạo, chính quyền nhân dân quan tâm nên mọi hoạt động đều hoàn thành nhiệm vụ.
Ban chỉ huy quân sự Xã thường xuyên nâng cao tinh thần cảnh giác sẵn sàng chiến đấu khi có chỉ lệnh. Tổ chức huấn luyện dân quân tại địa phương quân số huấn luyện theo chỉ tiêu đạt 99%. Kết quả kiểm tra sau đợt huấn luyện của toàn đơn vị đạt loại Khá và đảm bảo an về người và vũ khí trang bị. Tham mưu cho cấp uỷ, chính quyền cơ sở làm tốt công tác tuyển chọn thanh niên trong độ tuổi sẵn sàng nhập ngũ đạt 100% chỉ tiêu trên giao.
* An ninh
Công tác An ninh chính trị-trật tự an toàn xã hội đã được cấp Uỷ Đảng, chính quyền chỉ đạo quán triệt thường xuyên, nâng cao chất lượng tuần tra, tuyên truyền trong quần chúng Nhân dân về công tác An ninh Nhân dân, duy trì việc quản lý hộ khẩu - tạm trú - tạm vắng.
Năm 2011 Có 7 vụ việc xẩy ra chủ yếu là chộm cắp tài sản công dân, mật trật tự công cộng đã được lực lượng công an Thôn, xã cùng với cơ quan Chức năng xử lý tại cơ sở theo pháp luật. một số tệ nạn xã hội vẫn chưa giảm như Người nghiện ma tuý còn 8 đối tượng, Nạn chơi đề, đánh bạc vẫn còn xảy ra.
2.6. Phân tích đánh giá hiện trạng và biến động sử dụng đất:
Tổng diện tích tự nhiên năm 2010 của xã Phương Viên là 3.746,00 ha, trong đó:
- Đất nông nghiệp là 3177,66 ha, chiếm 84,83% diện tích tự nhiên;
- Đất phi nông nghiệp là 211,24ha, chiếm 5,64% diện tích tự nhiên;
- Đất chưa sử dụng là 315,73ha, chiếm 8,43% diện tích tự nhiên.
Như vậy tính đến nay diện tích đã được đưa vào sử dụng là 3430,27ha, chiếm 91,57% tổng diện thích tự nhiên.
Bảng Diện tích đất hiện trạng năm 2010 xã Phương Viên
STT
|
Chỉ tiêu
|
Mã
|
Hiện trạng
|
Diện tích
(ha)
|
Cơ cấu
(%)
|
|
Tổng diện tích tự nhiên
|
|
3746,00
|
100,00
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
3177,66
|
84,83
|
1.1
|
Đất lúa nước
|
DLN
|
280,21
|
7,48
|
1.2
|
Đất trồng lúa nương
|
LUN
|
|
|
1.3
|
Đất trồng cây hàng năm còn lại
|
HNK
|
75,69
|
2,02
|
1.4
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN
|
42,47
|
1,13
|
1.5
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
1124,61
|
30,02
|
1.6
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
|
|
1.7
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
1635,04
|
43,65
|
1.8
|
Đất nuôi trồng thuỷ sản
|
NTS
|
19,64
|
0,52
|
1.9
|
Đất làm muối
|
LMU
|
|
|
1.10
|
Đất nông nghiệp khác
|
NKH
|
|
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
211,24
|
5,64
|
2.1
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan công trình sự nghiệp
|
CTS
|
0,26
|
0,01
|
2.2
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
|
|
2.3
|
Đất an ninh
|
CAN
|
|
|
2.4
|
Đất khu công nghiệp
|
SKK
|
|
|
2.5
|
Đất cơ sở sản xuất kinh doanh
|
SKC
|
|
|
2.6
|
Đất sản xuất vật liệu xây dựng, gốm sứ
|
SKX
|
|
|
2.7
|
Đất cho hoạt động khoáng sản
|
SKS
|
|
|
2.8
|
Đất di tích danh thắng
|
DDT
|
|
|
2.9
|
Đất bãi thải, xử lý chất thải
|
DRA
|
|
|
2.10
|
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
|
TTN
|
|
|
2.11
|
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
|
NTD
|
3,99
|
0,11
|
2.12
|
Đất có mặt nước chuyên dùng
|
MNC
|
|
|
2.13
|
Đất sông, suối
|
SON
|
149,45
|
3,99
|
2.14
|
Đất phát triển hạ tầng
|
DHT
|
57,54
|
1,54
|
2.15
|
Đất phi nông nghiệp khác
|
PNK
|
|
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
CSD
|
315,73
|
8,43
|
4
|
Đất đô thị
|
DTD
|
|
|
5
|
Đất khu bảo tồn thiên nhiên
|
DBT
|
|
|
6
|
Đất khu du lịch
|
DDL
|
|
|
7
|
Đất ở khu dân cư nông thôn
|
ONT
|
42,30
|
1,13
|
Nhận xét đánh giá sử dụng đất:
Đất nông - lâm nghiệp chiếm tỷ trọng lớn nhưng chưa đem lại năng suất và hiệu quả sử dụng cao. Diện tích đất chưa sử dụng lớn nhưng chủ yếu là đồi, núi, không thể khai thác cho mục tiêu phát triển kinh tế. Diện tích mặt nước tuy nhiều nhưng hiện nay chưa được khai thác một cách hiệu quả.
2.7. Đánh giá tổng hợp phần hiện trạng
2.7.1. Những thuận lợi và khó khăn
a, Những thuận lợi cơ bản
- Xã Phương Viên có vị trí địa lý thuận lợi, có tuyến giao thông huyết mạch 257 và 257B nối với các xã lân cận, thị trấn huyện lỵ Bằng Lũng và các vùng lân cận, tạo điều kiện cho việc giao lưu hàng hóa, phát triển kinh tế - xã hội.
- Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho việc phát triển nông - lâm nghiệp, nhất là trồng cây lâm nghiệp, khai thác gỗ hàng năm như: xoan, vầu, nứa cây, măng vầu nứa và các loại lâm thổ sản khác … đem lại hiệu quả kinh tế cao cho người dân địa phương.
b, Khó khăn
- Phương Viên là xã miền núi còn nhiều vấn đề bất cập về kinh tế, xã hội. Đặc điểm địa hình tự nhiên là đồi, núi không thuận lợi cho việc xây dựng đồng bộ các cơ sở hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, dẫn đến hạn chế khả năng thu hút đầu tư.
- Trình độ dân trí và tỷ lệ lao động đã qua đào tạo còn thấp, không đồng đều, chưa áp dụng được những thành tựu khoa học kỹ thuật vào sản xuất thu nhập chưa cao.
- Tình trạng xuống cấp về môi trường và hệ sinh thái đã, đang và tiếp tục là thách thức lớn cần được giải quyết.
Nhìn chung những mặt xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã các chỉ tiêu còn đạt thấp, tỷ lệ hộ nghèo còn cao, cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng, người dân chưa có việc làm, thu nhập không ổn định, sản phẩm làm ra chưa trở thành hàng hóa…
Nguyên nhân: Từ những hạn chế trên một phần là do trình độ dân trí còn thấp, mặt khác ý thức của người dân còn ỷ lại. Nhà nước, địa phương chưa có chính sách cụ thể.
Trong thời gian tới để xây dựng thành công các tiêu chí xây dựng nông thôn mới, các cấp, các ngành cần nhận thức rõ ràng và tuyên truyền cho người dân hiểu và thực hiện mới có thể hoàn thành các tiêu chí đã đề ra.
2.7.2 Đánh giá tổng hợp theo Tiêu chí nông thôn mới
- Bộ Tiêu chí Quốc gia về Nông thôn mới được Thủ tướng Chính phủ ban hành ngày 16/4/2009 là căn cứ để xây dựng nội dung Chương trình Mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới bao gồm 19 tiêu chí và được chia thành 5 nhóm cụ thể:
+ Nhóm tiêu chí về quy hoạch
+ Nhóm tiêu chí về hạ tầng kinh tế - xã hội
+ Nhóm tiêu chí về kinh tế và tổ chức sản xuất
+ Nhóm tiêu chí về văn hóa - xã hội - môi trường
+ Nhóm tiêu chí về hệ thống chính trị
- Theo đó, đánh giá tổng hợp hiện trạng xã Phương Viên theo các tiêu chí về nông thôn mới như sau:
Bảng. Tiêu chí I – Quy hoạch
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu chung
|
Trung du miền núi phía Bắc
|
Xã Phương Viên
|
1
|
Quy hoạch
|
1.1. Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ
|
Đạt
|
Đạt
|
Chưa đạt
|
1.2. Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội - môi trường theo chuẩn mới
|
Đạt
|
Đạt
|
Chưa đạt
|
1.3. Quy hoạch phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có theo hướng văn minh, bảo tồn được bản sắc văn hóa tốt đẹp
|
Đạt
|
Đạt
|
Chưa đạt
|
Bảng. Tiêu chí II - Hạ Tầng Kinh Tế - Xã Hội
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu chung
|
Trung du miền núi phía Bắc
|
Xã Phương Viên
|
A
|
Nhóm tiêu chí liên quan đến hạ tầng kỹ thuật
|
2
|
Giao thông
|
2.1. Tỷ lệ km đường trục xã, liên xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT
|
100%
|
100%
|
đạt
|
2.2. Tỷ lệ km đường trục thôn, xóm được cứng hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT
|
70%
|
50%
|
không đạt
|
2.3. Tỷ lệ km đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa
|
100%
|
100% (50% cứng hóa)
|
0
|
2.4. Tỷ lệ km đường trục chính nội đồng được cứng hóa, xe cơ giới đi lại thuận tiện
|
65%
|
50%
|
0
|
3
|
Thủy lợi
|
3.1. Hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng yêu cầu sản xuất và dân sinh
|
Đạt
|
Đạt
|
chưa đạt
|
3.2. Tỷ lệ km kênh mương do xã quản lý được kiên cố hóa
|
65%
|
50%
|
Đạt 65 %
|
4
|
Điện
|
4.1. Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện
|
Đạt
|
Đạt
|
chưa đạt
|
4.2. Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn
|
98%
|
95%
|
100%
|
B
|
Nhóm tiêu chí liên quan đến hạ tầng xã hội
|
5
|
Trường học
|
5.1. Tỷ lệ trường học các cấp: mầm non, mẫu giáo, tiểu học, THCS có cơ sở vật chất đạt chuẩn quốc gia
|
80%
|
70%
|
đạt
(70%)
|
6
|
Cơ sở vật chất văn hóa
|
6.1. Nhà văn hóa và khu thể thao xã đạt chuẩn Bộ VH-TT-DL
|
Đạt
|
Đạt
|
Chưa
|
6.2. Tỷ lệ thôn có nhà văn hóa và khu thể thao đạt quy định của Bộ VH-TT-DL
|
100%
|
100%
|
Chưa
|
7
|
Chợ nông thôn
|
Chợ đạt chuẩn của Bộ Xây dựng
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
8
|
Bưu điện
|
8.1. Có điểm phục vụ bưu chính viễn thông
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
8.2. Có internet đến thôn
|
Đạt
|
Đạt
|
Chưa
|
9
|
Nhà ở dân cư
|
9.1. Nhà tạm, dột nát
|
Không
|
Không
|
0%
|
9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn Bộ Xây dựng
|
80%
|
75%
|
30%
|
Bảng. Tiêu chí III – Kinh tế và tổ chức sản xuất
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu chung
|
Trung du miền núi phía Bắc
|
Xã Phương Viên
|
10
|
Thu nhập
|
Thu nhập bình quân đầu người/năm so với mức bình quân chung của tỉnh
|
1,4 lần
|
1,2 lần
|
Chưa đạt
|
11
|
Hộ nghèo
|
Tỷ lệ hộ nghèo
|
<6%
|
10%
|
Chưa đạt
|
12
|
Cơ cấu lao động
|
Tỷ lệ lao động trong độ tuổi làm việc trong lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp
|
<30%
|
45%
|
Chưa đạt
|
13
|
Hình thức tổ chức sản xuất
|
Có tổ hợp tác hoặc hợp tác xã hoạt động có hiệu quả
|
Có
|
Có
|
không
|
Bảng. Tiêu chí IV - Văn hóa - Xã hội - Môi trường
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu chung
|
Trung du miền núi phía Bắc
|
Xã Phương Viên
|
14
|
Giáo dục
|
14.1. Phổ cập giáo dục trung học
|
Đạt
|
Đạt
|
Chưa đạt
|
14.2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học trung học (phổ thông bổ túc, học nghề)
|
85%
|
70%
|
đạt
|
14.3. Tỷ lệ lao động qua đào tạo
|
>35%
|
>20%
|
Chưa đạt
|
15
|
Y tế
|
15.1. Tỷ lệ người dân tham gia các hình thức bảo hiểm y tế
|
30%
|
20%
|
>50%
|
15.2. Y tế xã đạt chuẩn quốc gia
|
Đạt
|
Đạt
|
Chưa đạt
|
16
|
Văn hóa
|
Xã có từ 70% số thôn, bản trở lên đạt tiêu chuẩn làng văn hóa theo qui định của Bộ VH-TT-DL
|
Đạt
|
Đạt
|
Chưa đạt
|
17
|
Môi trường
|
17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch hợp vệ sinh theo quy chuẩn Quốc gia
|
85%
|
70%
|
Đạt 70%
|
17.2. Các cơ sở SX-KD đạt tiêu chuẩn về môi trường
|
Đạt
|
Đạt
|
Chưa đạt
|
17.3. Không có các hoạt động gây suy giảm môi trường và có các hoạt động phát triển môi trường xanh, sạch, đẹp
|
Đạt
|
Đạt
|
Chưa đạt
|
17.4. Nghĩa trang được xây dựng theo quy hoạch
|
Đạt
|
Đạt
|
Chưa đạt
|
17.5. Chất thải, nước thải được thu gom và xử lý theo qui định
|
Đạt
|
Đạt
|
Chưa đạt
|
Bảng. Tiêu chí V - Hệ thống chính trị
18
|
Hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh
|
18.1. Cán bộ xã đạt chuẩn
|
Đạt
|
Đạt
|
đạt
|
18.2. Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo qui định
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
18.3. Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn “trong sạch, vững mạnh„
|
Đạt
|
Đạt
|
đạt
|
18.4. Các tổ chức đoàn thể chính trị của xã đều đạt danh hiệu tiên tiến trở lên
|
Đạt
|
Đạt
|
đạt
|
19
|
An ninh, trật tự xã hội
|
An ninh, trật tự xã hội được giữ vững
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
b. Phương hướng giải quyết
-
Đầu tư nâng cấp, hoàn thiện hệ thống đường giao thông nông thôn: cứng hóa đường trục chính tới các xóm, đường ngõ xóm.
-
Nâng cấp hệ thống kênh mương tưới tiêu, các hồ, đập thủy lợi.
-
Cải thiện điều kiện sống cho người dân: xây dựng khu xử lý CTR, hoàn thiện hệ thống cấp điện, cấp nước sinh hoạt, hệ thống thoát nước thải...
-
Nâng cao chất lượng, bổ xung các hạng mục công trình hạ tầng xã hội, cụ thể:
+ Cải tạo khuôn viên trụ sở UBND xã
+ Xây dựng khu trung tâm văn hóa - TDTT xã
+ Nâng cấp cải tạo nhà văn hóa xóm tại 17 thôn.
+ Xây dựng 17 sân TDTT nhỏ tại các thôn đã có nhà văn hóa
+ Xây dựng trạm y tế xã.
CHƯƠNG III.
DỰ BÁO PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN MỚI
3.1. Dự báo tiềm năng
3.1.1. Đánh giá tiềm năng đất đai phục vụ cho việc chuyển đổi cơ cấu sự dụng đất phục vụ dân cư, công trình hạ tầng và sản xuất.
a. Đánh giá tiềm năng đất đai
Đánh giá đất xây dựng: (Với bản đồ tỷ lệ 1/10.000, mức độ thông tin thấp, sơ bộ đánh giá đất xây dựng của xã như sau):
* Đất xây dựng thuận lợi: bao gồm 52,00ha, chiếm 1,39% tổng quỹ đất tự nhiên toàn xã, với các tiêu chí sau:
- Nền không ngập úng.
- Độ dốc nền I< 10%; I>0,004 (đảm bảo thoát nước tự chảy).
* Đất xây dựng ít thuận lợi: Vùng ven suối thường xảy ra lũ quét và sạt lở đất. Vì vậy cần lưu ý khi phát triển xây dựng tại vùng này. Diện tích gồm 296,0 ha, chiếm 7,90 % tổng diện tích đất tự nhiên.
- Nền ngập úng trong thời gian ngắn (lũ tràn qua trong 1- vài giờ).
- Độ dốc nền: 10% ≤I ≤25%;
* Đất xây dựng không thuận lợi: Đất đồi núi, diện tích 3.398,00 ha chiếm 90,71% tổng diện tích tự nhiên của xã. Độ dốc lớn hơn 25%. Quỹ đất để phát triển xây dựng và canh tác rất hạn hẹp. Thích hợp với phát triển rừng, các loại cây công nghiệp, (cây công nghiệp dài ngày và ngắn ngày keo, mỡ, quế, trầm...).
b. Dự báo về tiềm năng đất đai trong giai đoạn quy hoạch
- Đối với đất nông nghiệp.
Hiện tại đất đai để phát triển về nông nghiệp còn 3177,66ha. Trong đó đất trồng lúa 280,21ha, có thể mở rộng thêm diện tích từ các loại đất khác bằng cách tưới tiêu hợp lý, khai hoang cải tạo v.v... Bên cạnh đó, để nâng vụ cho diện tích đất trồng lúa, trong giai đoạn quy hoạch sẽ tiến hành xây dựng một số phai đập và nâng cấp kiên cố hóa tuyến kênh mương nội đồng đảm bảo nhu cầu tưới tiêu phù hợp, tăng cường chuyển giao kỹ thuật, ứng dụng khoa học kỹ thuật chuyển đổi cơ cấu mùa vụ và chuyển đổi cơ cấu giống cây trồng, phù hợp với tính chất của từng loại đất.
Đất sản xuất nông nghiệp, phần lớn là đất bằng, thuận lợi cho khai thác đưa vào sử dụng. Đối với đất đai sử dụng vào mục đích nông nghiệp thì các yếu tố, chỉ tiêu lựa chọn để đánh giá mức độ thích nghi của từng loại cây trồng với từng loại đất là độ phì của đất. Cụ thể nó được thể hiện ở các chỉ tiêu về thành phần cơ giới, độ dày tầng đất, độ dốc, chế độ tưới, điều kiện khí hậu thuỷ văn, tất cả các yếu tố trên tác động tổng hợp đến cây trồng vật nuôi. Do vậy, chúng ta cần có những đánh giá từng loại đất để đề ra các loại cây trồng thích hợp, cho năng suất và chất lượng sản phẩm cao.
Đối với 280,21ha diện tích đất trồng lúa, có thể khai thác theo 3 hướng chính đó là thâm canh, chuyển đổi cơ cấu cây trồng và mục đích sử dụng sang các loại đất khác có hiệu quả.
Đánh giá tiềm năng đất đai cho sản xuất nông nghiệp nhằm mục đích bố trí cơ cấu cây trồng hợp lý, tạo vùng chuyên canh sản xuất hàng hoá nông sản, thuỷ sản, duy trì và phát triển hợp lý cây rau màu phục vụ nhu cầu đời sống sinh hoạt của nhân dân.
Quá trình sản xuất nông nghiệp liên quan chặt chẽ với các yếu tố tự nhiên như đặc điểm thổ nhưỡng, tính chất nông hoá của đất, địa hình và khí hậu của xã.
Hiệu quả của việc sử dụng đất không những được đánh giá trên cơ sở bố trí hợp lý cơ cấu cây trồng - vật nuôi, chuyển dịch cơ cấu sản xuất, mùa vụ tạo ra các vùng chuyên canh sản xuất sản phẩm hàng hoá nông sản và nguyên liệu chế biến mà còn phụ thuộc khá lớn vào các điều kiện khác như: Chế độ nước, khả năng tưới tiêu, vị trí phân bố, mức độ tập trung đất đai trong không gian, vốn, lao động, cũng như yếu tố thị trường và khả năng tiêu thụ sản phẩm.
- Đối với đất phi nông nghiệp.
Đối với đất sử dụng cho mục đích phi nông nghiệp chỉ tiêu đánh giá phổ biến cho nhiều loại sử dụng là: tương đối phù hợp cho phát triển công nghiệp và đô thị theo địa hình như trên, tuy nhiên tiềm năng phát triển theo hướng phi nông nghiệp phụ thuộc vào vị trí địa lý.
Diện tích đất phi nông nghiệp hiện nay có 311,24ha, phải rà soát lại toàn bộ quỹ đất, kiên quyết xử lý những diện tích đất chưa sử dụng, sử dụng sai mục đích, sử dụng không có hiệu quả, tận dụng không gian, và trình độ kỹ thuật để khai thác có hiệu quả quỹ đất phi nông nghiệp.
Với quỹ đất ở, xã nên xem xét đất khuân viên của hộ gia đình để việc sử dụng sao cho khoa học, hợp lý, tiết kiệm, vừa tận dụng cơ sở hạ tầng hiện có, tiết kiệm đầu tư, hạn chế mở rộng khu dân cư lấy vào đất lúa.
Xã có nguồn lao động dồi dào, lực lượng lao động trẻ là nguồn lực quan trọng để đáp ứng nhu cầu về phát triển kinh tế - xã hội nói chung và cho phát triển các ngành thương mại – dịch vụ. Tuy nhiên, lao động chủ yếu là lao động nông nghiệp chưa qua đào tạo, lao động có trình độ chiếm một tỷ lệ rất nhỏ. Chính vì vậy cần có những lớp đào tạo, tập huấn nghề cho lao động trong địa phương.
Trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2020, huyện Chợ Đồn nói chung và xã nói riêng đã xác định được mục tiêu phấn đấu tăng trưởng kinh tế với nhịp độ cao, bền vững, chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng tăng tỷ trọng của các ngành công nghiệp, thương mại, dịch vụ và giảm dần tỷ trọng của ngành nông nghiệp cần chú trọng hơn nữa việc phát triển hợp các ngành nghề thương mại dịch vụ, nhằm thúc đẩy kinh tế - xã hội phát triển, nâng cao thu nhập cho nhân dân trong xã.
- Tiềm năng khai thác đất chưa sử dụng
Về cơ bản quỹ đất chưa sử dụng của xã đã được đưa vào sử dụng tương đối Hiện nay, diện tích đất chưa sử dụng chủ yếu là đất đồi núi, tuy nhiên ở các khu vực này đã có thảm thực vật phủ xanh. Đây là tiềm năng cho xã mở rộng quỹ đất nông nghiệp, lâm nghiệp (Đất trồng cỏ dùng cho chăn nuôi, chuyển đổi cơ cấu cây trồng sang loại cây lâu năm có hiệu quả kinh tế, trồng rừng), hoặc đưa vào mục đích phi nông nghiệp đáp ứng một số nhu cầu cho đất phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn xã.
Trong tương lai, hàng loạt các công trình xây dựng cơ bản sẽ được triển khai trên địa bàn xã, vì vậy cần phải xem xét, tận dụng quỹ đất chưa sử dụng nhằm khai thác hợp lý, tăng hiệu quả kinh tế - xã hội, giảm diện tích đất chưa sử dụng của địa phương trong những năm tiếp theo.
c. Dự báo quy mô đất xây dựng cho từng loại công trình cấp xã, thôn, bản và đất ở
- Tiềm năng đất cho phát triển thương mại dịch vụ - cơ sở sản xuất kinh doanh
Các chỉ tiêu đánh giá mức độ thuận lợi cho phát triển cụm công nghiệp, các cơ sở sản xuất kinh doanh gồm:
+ Vị trí địa lý, địa hình, địa chất, nguồn nguyên liệu, điều kiện về hạ tầng cơ sở, thị trường, nguồn lao động và chính sách đầu tư phát triển.
+ Diện tích đất lớn cộng với địa chất khá ổn định thuận lợi cho phát triển các khu cụm - tiểu thủ công nghiệp có quy mô vừa và nhỏ. Xã có nhiều tiềm năng cho phát triển các cơ sở sản xuất kinh doanh trong những năm tới có thể bố trí bởi các trung tâm các cơ sở sản xuất kinh doanh – thương mại dịch vụ, đáp ứng nhu cầu giao thương, trao đổi hàng hóa của người dân trong xã.
- Tiềm năng đất đai cho đất ở khu dân cư nông thôn
Trong tương lai các khu dân cư nông thôn có thể được phát triển và mở rộng ở những nơi có điều kiện về cơ sở hạ tầng: giao thông, thuỷ lợi, điện, nước gắn với cụm trung tâm xã, ven đường giao thông.
3.1.2 Dự báo loại hình, tính chất kinh tế chủ đạo và các loại hình sản xuất chính
- Về kinh tế nông - lâm nghiệp: Xác định cây trồng chủ yếu đảm bảo cho những thành phần kinh tế khác là nông nghiệp đồng thời sản xuất các cây công nghiệp, lâm nghiệp dài ngày khác. Do vậy cần phân vùng khu vực sản xuất theo hướng tập trung sản xuất hàng hoá như vùng chuyên canh lúa Bao thai kết hợp với lúa và màu sen kẽ; Đồng thời nâng cao sản xuất cây màu vụ Đông.
- Về lâm nghiệp: Phát triển trồng cây lâm nghiệp, phủ xanh đất trống đồi núi trọc, chuyển đổi rừng nghèo kiệt hiệu quả kinh tế kém sang trồng các loại cây có hiệu quả kinh tế cao như trồng mỡ; ChuyÓn dÞch c¬ cÊu c©y trång nh rõng s¶n xuÊt.v.v…
- Về cây ăn quả cam, quýt, hồng hiện nay bà con nhân dân trồng còn manh mún, chưa có quy hoạch, cần đẩy mạnh sản xuất tập trung để sản phẩm làm ra trở thành hàng hoá.
3.1.3. Dự báo dân số, số hộ và lao động theo từng giai đoạn quy hoạch:
a, Quy mô dân số, số hộ và lao động:
- Căn cứ dự báo phát triển dân số:
+ Xã có một nguồn tài nguyên rừng và du lịch tâm linh là những yếu tố tiềm năng tạo điều kiện thuận lợi cho địa phương phát triển nhanh về dịch vụ.
+ Chủ trương của Đảng và chính quyền địa phương xây dựng mô hình nông thôn mới, đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội, văn hóa, giáo dục đào tạo..., nâng cao năng suất nông nghiệp, đầu tư phát triển CN, TTCN giải quyết lao động tại chỗ với phương châm “ly nông bất ly hương”.
+ Những năm tới, dân số xã Phương Viên chủ yếu tăng tự nhiên, tăng cơ học không đáng kể.
- Dự báo dân số:
Qua công thức dự báo: Pt = P1 x (1 + n) t
Trong đó:
Pt: Dân số dự báo năm
P1: Dân số hiện trạng năm dự báo
n: Tỷ lệ tăng trưởng dân số (bao gồm tăng tự nhiên + tăng cơ học)
Bảng Dự báo dân số :
TT
|
H¹ng môc
|
HiÖn tr¹ng
|
Dù b¸o n¨m 2015
|
Dù b¸o n¨m 2020
|
|
|
2010
|
Tæng sè
|
T¨ng
|
Tæng sè
|
T¨ng
|
1
|
D©n sè (ngêi)
|
3297
|
3530
|
233
|
4220
|
690
|
|
Sè hé
|
828
|
887
|
59
|
1060
|
173
|
2
|
Tû lÖ ph¸t triÓn d©n sè (%). Trong ®ã
|
1.20
|
1.30
|
|
1.80
|
|
|
Tû lÖ t¨ng tù nhiªn (%)
|
1.00
|
1.00
|
|
1.00
|
|
|
Tû lÖ t¨ng c¬ häc (%)
|
0.20
|
0.30
|
|
0.80
|
|
3
|
Sè ngêi b×nh qu©n/hé
|
3.98
|
3.98
|
|
3.98
|
|
b, Quy mô dân số theo thôn bản:
- Dân số dự báo đến năm 2020: Tổng dân số sẽ có khoảng 4220 người với 1060 hộ của 17 thôn bản.
- Về diện tích đất ở quy hoạch cần thiết theo chỉ tiêu Nhà nước 400m2/ hộ cụ thể cho từng thôn bản theo biểu dưới đây:
TT
|
H¹ng môc
|
HiÖn tr¹ng 2010
|
Dù b¸o n¨m 2015
|
Dù b¸o n¨m 2020
|
Sè ngưêi
|
Sè hé
|
BQng/hé
|
Sè ngưêi
|
Sè hé
|
§Êt ë míi (ha)
|
Sè ngưêi
|
Sè hé
|
§Êt ë míi (ha)
|
1
|
Th«n Nµ §on
|
236
|
59
|
4.00
|
250
|
63
|
0.14
|
300
|
75
|
0.50
|
2
|
Th«n Nµ Chóa
|
138
|
34
|
4.06
|
150
|
37
|
0.12
|
180
|
44
|
0.30
|
3
|
Th«n Khuæi L×a
|
169
|
38
|
4.45
|
180
|
40
|
0.10
|
220
|
49
|
0.36
|
4
|
Th«n Khuæi §¶i
|
162
|
40
|
4.05
|
170
|
42
|
0.08
|
200
|
49
|
0.30
|
5
|
Th«n Tæng Chiªu
|
184
|
46
|
4.00
|
200
|
50
|
0.16
|
240
|
60
|
0.40
|
6
|
Th«n Nµ Cµng
|
266
|
68
|
3.91
|
280
|
72
|
0.14
|
330
|
84
|
0.51
|
7
|
Th«n Nµ Lµng
|
188
|
45
|
4.18
|
200
|
48
|
0.11
|
240
|
57
|
0.38
|
8
|
Th«n Choong
|
271
|
68
|
3.99
|
290
|
73
|
0.19
|
350
|
88
|
0.60
|
9
|
B¶n Lanh
|
138
|
36
|
3.83
|
150
|
39
|
0.13
|
180
|
47
|
0.31
|
10
|
Th«n Cèc Phêng
|
253
|
62
|
4.08
|
270
|
66
|
0.17
|
320
|
78
|
0.49
|
11
|
Th«n Nµ Biooc
|
226
|
64
|
3.53
|
240
|
68
|
0.16
|
290
|
82
|
0.57
|
12
|
Th«n Khuæi Qu©n
|
214
|
51
|
4.20
|
230
|
55
|
0.15
|
270
|
64
|
0.38
|
13
|
Th«n Nµ Khe
|
222
|
61
|
3.64
|
240
|
66
|
0.20
|
290
|
80
|
0.55
|
14
|
Th«n Nµ §ao
|
186
|
47
|
3.96
|
200
|
51
|
0.14
|
240
|
61
|
0.40
|
15
|
Th«n B¶n Lµn
|
148
|
37
|
4.00
|
160
|
40
|
0.12
|
190
|
48
|
0.30
|
16
|
Th«n P¸c KÐo
|
111
|
26
|
4.27
|
120
|
28
|
0.08
|
140
|
33
|
0.19
|
17
|
Th«n Nµ MÆn
|
185
|
46
|
4.02
|
200
|
50
|
0.15
|
240
|
60
|
0.40
|
|
Tæng
|
3297
|
828
|
|
3530
|
887
|
2
|
4220
|
1060
|
7
|
Theo quy hoạch của xã và các thôn thì các thôn bản dân cư để nguyên hiện trạng, phát triển thêm một số điểm dân cư mới, đồng thời chỉnh trang lại các khu dân cư hợp lý theo quy hoạch xây dựng nông thôn mới. Những gia đình ở lẻ giữa rừng, đồng ruộng, xa xóm làng phải thu gom về với thôn bản để tiết kiệm công trình hạ tầng kỹ thuật như giao thông, điện, nước v.v.. dễ quản lý và được hưởng những công trình phúc lợi công cộng cũng như công trình kỹ thuật .
Quy mô và cơ cấu dân số, lao động của xã theo từng giai đoạn quy hoạch:
- Dân số dự báo đến năm 2020: Tổng dân số sẽ có khoảng 4220 người với 1060 hộ của 17 thôn bản.
- Về diện tích đất ở quy hoạch cần thiết theo chỉ tiêu Nhà nước 400m2/ hộ cụ thể cho từng thôn bản theo biểu dưới đây:
TT
|
H¹ng môc
|
HiÖn tr¹ng 2010
|
Dù b¸o n¨m 2015
|
Dù b¸o n¨m 2020
|
Số người
|
Sè hé
|
BQng/hé
|
Số người
|
Sè hé
|
§Êt ë míi (ha)
|
Số người
|
Sè hé
|
§Êt ë míi (ha)
|
1
|
Th«n Nµ §on
|
236
|
59
|
4.00
|
250
|
63
|
0.14
|
300
|
75
|
0.50
|
2
|
Th«n Nµ Chóa
|
138
|
34
|
4.06
|
150
|
37
|
0.12
|
180
|
44
|
0.30
|
3
|
Th«n Khuæi L×a
|
169
|
38
|
4.45
|
180
|
40
|
0.10
|
220
|
49
|
0.36
|
4
|
Th«n Khuæi §¶i
|
162
|
40
|
4.05
|
170
|
42
|
0.08
|
200
|
49
|
0.30
|
5
|
Th«n Tæng Chiªu
|
184
|
46
|
4.00
|
200
|
50
|
0.16
|
240
|
60
|
0.40
|
6
|
Th«n Nµ Cµng
|
266
|
68
|
3.91
|
280
|
72
|
0.14
|
330
|
84
|
0.51
|
7
|
Th«n Nµ Lµng
|
188
|
45
|
4.18
|
200
|
48
|
0.11
|
240
|
57
|
0.38
|
8
|
Th«n Choong
|
271
|
68
|
3.99
|
290
|
73
|
0.19
|
350
|
88
|
0.60
|
9
|
B¶n Lanh
|
138
|
36
|
3.83
|
150
|
39
|
0.13
|
180
|
47
|
0.31
|
10
|
Th«n Cèc Phêng
|
253
|
62
|
4.08
|
270
|
66
|
0.17
|
320
|
78
|
0.49
|
11
|
Th«n Nµ Biooc
|
226
|
64
|
3.53
|
240
|
68
|
0.16
|
290
|
82
|
0.57
|
12
|
Th«n Khuæi Qu©n
|
214
|
51
|
4.20
|
230
|
55
|
0.15
|
270
|
64
|
0.38
|
13
|
Th«n Nµ Khe
|
222
|
61
|
3.64
|
240
|
66
|
0.20
|
290
|
80
|
0.55
|
14
|
Th«n Nµ §ao
|
186
|
47
|
3.96
|
200
|
51
|
0.14
|
240
|
61
|
0.40
|
15
|
Th«n B¶n Lµn
|
148
|
37
|
4.00
|
160
|
40
|
0.12
|
190
|
48
|
0.30
|
16
|
Th«n P¸c KÐo
|
111
|
26
|
4.27
|
120
|
28
|
0.08
|
140
|
33
|
0.19
|
17
|
Th«n Nµ MÆn
|
185
|
46
|
4.02
|
200
|
50
|
0.15
|
240
|
60
|
0.40
|
|
Tæng
|
3297
|
828
|
|
3530
|
887
|
2
|
4220
|
1060
|
7
|
- Giải quyết lao động tại chỗ, giảm tỷ trọng lao động nông nghiệp, tăng tỷ trọng lao động phi nông nghiệp trên cơ sở đầu tư phát triển CN - TTCN, dịch vụ thương mại. Giai đoạn đến năm 2015 chủ yếu đầu tư hạ tầng, cơ sở vật chất, khai thác các cơ sở kinh tế tạo động lực phát triển.
3.2 Định hướng phát triển:
3.2.1. Tiềm năng phát triển:
a, Tiềm năng về điều kiện tự nhiên:
Xã Phương Viên có nhiều thuận lợi để phát triển lâm nghiệp, kinh tế vườn rừng, Do địa hình đồi núi cao chiếm phần lớn diện tích, quỹ đất để phát triển xây dựng và sản xuất nông nghiệp không nhiều. Việc đầu tư hạ tầng nhằm cải thiện đời sống và phát triển kinh tế cũng có nhiều bất lợi, chi phí lớn hơn các xã vùng đồng bằng. Do đó, để có quỹ đất phát triển cần có giải pháp cải tạo hoặc chuyển đổi sử dụng đất, tạo sự phù hợp giữa phân bổ dân cư và sản xuất nhằm phát huy tiềm năng về kinh tế vườn rừng kết hợp khai khoáng và chế biến.
Xã Phương Viên có nhiều tiềm năng để phát triển nông nghiệp toàn diện theo hướng hàng hóa do đường trục tỉnh lộ 257 và 257B đi qua địa bàn xã kết nối xã với thị trấn Bằng Lũng và xã Bằng Phúc, Rã Bản và Đông Viên. Đây là động lực hết sức quan trọng để thúc đẩy sự giao thương kinh tế với bên ngoài.
Đẩy mạnh phát triển kinh tế theo cơ chế thị trường, xác định cơ cấu kinh tế theo hướng: Nông lâm nghiệp -thủ công nghiệp và dịch vụ phát triển toàn diện, bền vững. Lựa chọn giống cây trồng, vật nuôi phù hợp, chuyển đổi mùa vụ phù hợp với điều kiện tự nhiên của địa phương, từng vùng, từng xứ đồng, gắn phát triển nông-lâm nghiệp với bảo vệ tài nguyên đất, tài nguyên nước, tài nguyên rừng, giữ vững môi trường và cân bằng sinh thái.
b, Tiềm năng về nhân lực, nguồn lực kinh tế - xã hội:
Năm 2010 tổng số lao động có 2.315 người chiếm 67,05% tổng số dân, trong đó lao động nông- lâm nghiệp chiếm trên 90% tổng số lao động toàn xã, phần lớn lao động chưa được qua đào tạo.
Hiện nay, vấn đề việc làm cho người lao động đang là vấn đề được chính quyền cũng như nhân dân rất quan tâm, đặc biệt là lao động nông nhàn lúc mùa vụ kết thúc. Để giải quyết công ăn việc làm cho người lao động cần phải kết hợp chuyển dịch cơ cấu kinh tế, phát triển các ngành nghề sử dụng nhiều lao động phổ thông. Gắn mục tiêu giải quyết việc làm với chiến lược phát triển kinh tế, ổn định trật tự an sinh xã hội.
3.2.2. Định hướng phát triển kinh tế xã hội
a, Định hướng chung:
Phấn đấu đến năm 2020, xã trở thành địa phương phát triển của huyện Chợ Đồn, là trung tâm giao lưu kinh tế, văn hóa, dịch vụ của huyện; các vấn đề văn hoá - xã hội được giải quyết tốt, môi trường sinh thái được bảo vệ, trật tự, an toàn xã hội được bảo đảm, chính trị ổn định.
Những nhiệm vụ chủ yếu:
- Một là, phát triển cơ cấu kinh tế và phân công lao động xã hội: Lựa chọn cơ cấu kinh tế hợp lý nhằm khai thác hiệu quả các lợi thế so sánh là nhiệm vụ quan trọng bậc nhất trong quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của xã.
Giai đoạn 2011-2015: Cơ cấu kinh tế được xác định theo hướng: Nông, lâm nghiệp - Dịch vụ. Cần phát triển với tốc độ cao để cung cấp đầu vào cho công nghiệp chế biến; nâng cấp hoàn thiện cơ sở hạ tầng tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của nông - lâm nghiệp; đa dạng hoá và nâng cao chất lượng các loại hình dịch vụ, nhất là các dịch vụ thương mại, bưu chính viễn thông, tài chính.
Giai đoạn 2016-2020: Cơ cấu kinh tế tiếp tục xác định theo hướng: Nông nghiệp và dịch vụ.
Nâng cao toàn diện năng lực cạnh tranh nền kinh tế, đẩy nhanh chuyển dịch cơ cấu kinh tế đòi hỏi xã phải nâng cao toàn diện năng lực cạnh tranh nền kinh tế.
Chú trọng sự phát triển bền vững, giải quyết tốt các vấn đề về an toàn môi trường ngay trong công tác quy hoạch và điều hành
Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông, lâm nghiệp theo hướng sản xuất hàng hoá, nâng cao hiệu quả trồng rừng và bảo vệ rừng phòng hộ, rừng sản xuất.
Tạo điều kiện thuận lợi cho khai thác, chế biến khoáng sản, lâm sản, sản xuất vật liệu xây dựng, chế biến nông sản, thức ăn gia súc trên địa bàn thu hút nhiều nguồn lao động, phục vụ giao lưu hàng hóa trong xã và phục vụ khách du lịch tham quan.
b, Định hướng phát triển các ngành kinh tế chính:
* Ngành nông, lâm nghiệp:
Phấn đấu đến năm 2015 giá trị kinh tế ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, dịch vụ chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu GDP của xã. Để đảm bảo an ninh lương thực thực phẩm, phấn đấu tổng sản lượng lương thực có hạt từ 2.345 tấn – 3.000 tấn ( thóc và ngô), tăng trưởng bình quân đạt 8,5%. Lương thực bình quân đầu người từ 670 kg/người/ năm trở lên.
+ Thu nhập bình quân đầu người từ > 12,0 triệu đồng/ người/ năm;
+ Hệ số sử dụng đất nông nghiệp: 1,95 lần trở lên, tăng cường mở rộng khai hoang phục hóa và khai phá ruộng bậc thang.
+ Đẩy mạnh phương án chuyển đổi cây trồng theo hướng sản xuất hàng hóa, nâng cao thu nhập trên một diện tích canh tác, phấn đấu 40% ha diện tích đất ruộng đạt giá trị trên 50 tr/ha/năm.
* Chăn nuôi: Phấn đấu tổng đàn gia súc có > 4.500 con, trong đó:
+ Đàn trâu 1.198con, tăng bình quân hàng năm từ 3-4%
+ Đàn bò 370 con, tăng bình quân 2 – 3%
+ Đàn lợn 2.610 con tăng bình quân 4- 5 %
+ Gia cầm 23.379 con tăng bình quân 0.5 – 1.%
+ Tiếp tục cải tạo diện tích đất nuôi trồng thủy sản và mở rộng diện tích những nơi có điều kiện.
Phát huy thế mạnh của xã có nhiều ao hồ, trong đó có một số mang lại hiệu quả kinh tế cao, điều kiện thúc đẩy phong trào nuôi cá để cải thiện bữa ăn gia đình và cung cấp cho thị trường. Mỗi năm sản lượng đạt 10- 25 tấn.
* Lâm nghiệp:
Tiếp tục rà soát, đề nghị quy hoạch sử dụng đất lâm nghiệp cho hợp lý, xác định các vùng phát triển lâm nghiệp theo hướng hàng hóa.
Đẩy mạnh trồng rừng thông qua các dự án, trồng mới rừng
Tiếp tục cải tạo và phát triển cây hàng năm khác theo đặc thù của từng vùng. Tiến hành xây dựng các mô hình trồng cây như: trồng cây ăn quả có giá trị kinh tế cao, xây dựng vườn ươm sản xuất cây, con giống,…. Giữ độ che phủ rừng ở mức 85%.
-
Phát triển công nghiệp, ngành thương mại dịch vụ
Tăng cường công tác quản lý bảo vệ rừng, khai thác vận chuyển lâm sản theo đúng các quy định của nhà nước.
Khuyến khích mọi thành phần kinh tế tham gia phát triển sản xuất với cơ chế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa, phát huy nội lực và nguồn lực tại địa phương như khai thác vật liệu xây dựng, chế biến nông lâm sản, vv..
Đẩy mạnh phát triển dịch vụ thương mại, đáp ứng cơ bản nhu cầu sản xuất và tiêu dùng với giá cả ổn định trên địa bàn.
Làm tốt công tác tài chính tiền tệ, hàng năm phấn đấu thu ngõn sách đạt chỉ tiêu đề ra. Đáp ứng đủ nhu cầu vay vốn để phát triển sản xuất kinh doanh của các tổ chức và người dân.
Phát triển khu chợ mở rộng kinh doanh dịch vụ hàng hóa phục vụ sản xuất và đời sống của nhân dân.
c, Các mục tiêu kinh tế - xã hội:
*Mục tiêu kinh tế:
- Phấn đấu tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân hàng năm từ 15% đến 20%.
- Cơ cấu kinh tế đến năm 2015:
+ Nông lâm nghiệp: 60%.
+ Thương mại, dịch vụ: 30%.
+ Xây dựng cơ bản - Tiểu thủ công nghiệp: 10%.
- Thu nhập bình quân đầu người : Phấn đấu đến năm 2015 mức thu nhập bình quân đầu người đạt 19.000.000 đồng/năm.
*Mục tiêu Văn hóa - xã hội:
Công tác văn hóa, giáo dục – xã hội
Tiếp tục thực hiện mục tiêu giáo dục – đào tạo của nhà nước quy định, quan tâm giáo dục toàn dân và chống mù chữ, trong đó:
+ Giáo dục mầm non: Phấn đấu trẻ từ 3 – 5 tuổi đi mẫu giáo đạt 100%.
+ Giáo dục tiểu học: Trẻ 6 tuổi vào lớp 1 đạt 100%, trong đó đi học đúng tuổi đạt 90%.
+ Tỷ lệ học sinh vào lớp 10 đạt 80%;
+ Tỷ lệ lên lớp các cấp đạt 90%;
+ Tỷ lệ tốt nghiệp đạt trên 95%
+ Giáo dục THCS: Phấn đấu 80% học sinh hoàn thành chương trình vào học lớp 6, trong đó đúng độ tuổi đạt 100%. Duy trì củng cố vững chắc phổ cập giáo dục tiểu học, chống mù chữ, tiến tới phổ cập giáo dục đúng độ tuổi.
+ Giáo dục THPT: Phấn đấu học sinh tốt nghiệp lớp 9 vào lớp 10 theo chỉ tiêu của sở giáo dục và đào tạo giao, học sinh tốt nghiệp THPT đến năm 2015 đạt trên 95%.
+ Phấn đấu xây dựng xã đạt chuẩn quốc gia về y tế
+ Tiếp tục duy trì phát huy tốt vai trò trung tâm học tập tại cộng đồng.
+ Xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia
Công tác văn hóa, thông tin, thể dục thể thao và bưu chính viễn thông
+ Đẩy mạnh sự nghiệp văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao theo hướng xã hội hóa. Tiếp tục thực hiện sự nghiệp văn hóa theo nghị quyết TW 5, khóa VIII của Đảng, phấn đấu thực hiện các mục tiêu sau:
+ Phấn đấu đến năm 2015:
+ Phấn đấu làng văn hóa, khu dân cư tiên tiến đạt 70%
+ Gia đình văn hóa >75 %;
+ Khu dân cư tiến tiến đạt 100%
+ Số hộ được sử dụng điện đạt 100%
+ Cơ quan, đơn vị trường học đạt đơn vị văn hóa 100%
+ Tỷ lệ hộ nghèo < 3%
+ Không có người sinh con thứ 3;
+ Giảm tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng < 20%
+ Tăng cường quản lý nhà nước về an ninh trật tự, tuần tra kiểm soát trật tự an toàn giao thông, giảm dần các vụ tai nạn, giữ vững địa phương trong sạch không ma túy.
3.2.3. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu:
TT
|
Nội dung
|
Chỉ tiêu
|
1
|
Đất ở
|
200m2 - 400m2/hộ; >55m2/ người
|
2
|
Đất xây dựng công trình dịch vụ công cộng
|
>10m2/người
|
3
|
Đất cho giao thông và hạ tầng kỹ thuật
|
197m2/ người ( vì đường đồi núi, dân cư ít)
|
4
|
Đất cây xanh công cộng
|
5 m2/ người
|
5
|
Nghĩa trang nhân dân
|
- Diện tích đất xây dựng cho một mộ phần :
+ Hung táng và chôn cất một lần : ≤ 5 m2/mộ
|
6
|
Khu xử lý chất thải rắn
|
- Khoảng cách ly vệ sinh :
+ Đến ranh giới khu dân cư : ³ 3000m
+ Đến công trình xây dựng khác ³ 1000 m.
|
7
|
Cấp điện
|
- Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt:
+ Điện năng: 400 KWh/người/năm
|
|
|
+ Phụ tải: 200 w/người
|
|
|
- Chỉ tiêu cấp điện cho công trình công cộng: 25% nhu cầu điện sinh hoạt của xã hoặc cụm xã
|
8
|
Cấp nước
|
Tiêu chuẩn cấp nước:
|
|
|
100 l/người/ngày
|
9
|
Thoát nước
|
Thu gom được ³ 80% lượng nước cấp
|
CHƯƠNG IV.
ĐỊNH HƯỚNG QUY HOẠCH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
4.1. Định hướng tổ chức không gian vùng sản xuất
4.1.1. Định hướng quy hoạch
Xã Phương Viên có địa hình đồi núi chia cắt mạnh bởi hệ thống sông suối, có nhiều khe núi tạo nên những bãi ven chân đồi tương đối bằng phẳng thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp. Định hướng cấu trúc phát triển không gian toàn xã, như sau:
Vùng sản xuất nông nghiệp: Phát triển trên cơ sở các vùng sản xuất nông nghiệp tập trung hiện nay.
Đất công trình công cộng: Hoàn thiện hệ thống công trình công cộng ở 2 cấp phục vụ là xã và thôn. Hệ thống công trình công cộng cấp xã phát triển mở rộng tại khu trung tâm chính thuộc trung tâm xã hiện nay.
Đất ở dân cư nông thôn: Phát triển gắn liền với hệ thống dân cư thôn xóm hiện trạng.
Khu công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, các cơ sở sản xuất kinh doanh sản xuất.
Đất các công tình đầu mối, các công trình hạ tầng kỹ thuật và phục vụ sản xuất.
4.1.2. Quy hoạch không gian vùng sản xuất:
Vùng 1: Vùng chuyên canh lúa nước tại cánh đồng Nà Đon, Nà Chúa, Khuổi Lìa, Khuổi Đải, Tổng Lường, Nà Càng, Nà Làng, thôn Choong, Bản Lanh, Cốc Phường, Nà Bjóoc, Bản Làn, Pác Kéo, Nà Mặn.
Vùng 2: Vùng xen canh cây lúa và cây hàng năm tại khu vực đồng Kéo Dụ- thôn Nà Đao; đồng Nà Mặn- thôn Nà Mặn; đồng Nà Pá- thôn Choong; Thôn Tổng Chiêu; đồng Cốc Thợ- thôn Nà Đon; đồng Khuổi Van, Nà Càng- Thôn Nà Càng.
Vùng 3: Vùng chuyên canh cây ăn quả tại khu vực núi Khau Cà- thôn Nà Đao; khe Nà Lạn- thôn Nà Càng; khe Cốc Phúng- Khuổi Lọ; Nà Khuổi- Nà Khe.
Vùng 4: Vùng chuyên canh cây hoa màu tại khu vực thôn Nà Đao, Tổng Chiêu, Khuổi Lìa, Khuổi Đải, Nà Chúa, Nà Đon.
Vùng 5: Vùng nuôi trồng thủy sản tại khu vực núi Khau Cà- thôn Nà Đao; thôn Nà Khe, khuổi Dù- thôn Cốc Phường, thôn Bjóoc, Tổng Lường- thôn Tổng Chiêu.
4.2. Tổ chức mạng lưới điểm dân cư nông thôn và các không gian công cộng trên địa bàn xã
4.2.1. Dự báo nhu cầu đất ở tăng thêm
Bảng Dự báo nhu cầu đất ở tăng thêm
TT
|
H¹ng môc
|
HiÖn tr¹ng 2010
|
Dù b¸o n¨m 2015
|
Dù b¸o n¨m 2020
|
|
|
Sè
ngêi
|
Sè hé
|
BQ
ng/hé
|
Sè
nguêi
|
Sè hé
|
§Êt ë míi (ha)
|
Sè
ngêi
|
Sè hé
|
§Êt ë míi (ha)
|
1
|
Th«n Nµ §on
|
236
|
59
|
4.00
|
250
|
63
|
0.14
|
300
|
75
|
0.50
|
2
|
Th«n Nµ Chóa
|
138
|
34
|
4.06
|
150
|
37
|
0.12
|
180
|
44
|
0.30
|
3
|
Th«n Khuæi L×a
|
169
|
38
|
4.45
|
180
|
40
|
0.10
|
220
|
49
|
0.36
|
4
|
Th«n Khuæi §¶i
|
162
|
40
|
4.05
|
170
|
42
|
0.08
|
200
|
49
|
0.30
|
5
|
Th«n Tæng Chiªu
|
184
|
46
|
4.00
|
200
|
50
|
0.16
|
240
|
60
|
0.40
|
6
|
Th«n Nµ Cµng
|
266
|
68
|
3.91
|
280
|
72
|
0.14
|
330
|
84
|
0.51
|
7
|
Th«n Nµ Lµng
|
188
|
45
|
4.18
|
200
|
48
|
0.11
|
240
|
57
|
0.38
|
8
|
Th«n Choong
|
271
|
68
|
3.99
|
290
|
73
|
0.19
|
350
|
88
|
0.60
|
9
|
B¶n Lanh
|
138
|
36
|
3.83
|
150
|
39
|
0.13
|
180
|
47
|
0.31
|
10
|
Th«n Cèc Phường
|
253
|
62
|
4.08
|
270
|
66
|
0.17
|
320
|
78
|
0.49
|
11
|
Th«n Nµ Bjóoc
|
226
|
64
|
3.53
|
240
|
68
|
0.16
|
290
|
82
|
0.57
|
12
|
Th«n Khuæi Qu©n
|
214
|
51
|
4.20
|
230
|
55
|
0.15
|
270
|
64
|
0.38
|
13
|
Th«n Nµ Khe
|
222
|
61
|
3.64
|
240
|
66
|
0.20
|
290
|
80
|
0.55
|
14
|
Th«n Nµ §ao
|
186
|
47
|
3.96
|
200
|
51
|
0.14
|
240
|
61
|
0.40
|
15
|
Th«n B¶n Lµn
|
148
|
37
|
4.00
|
160
|
40
|
0.12
|
190
|
48
|
0.30
|
16
|
Th«n P¸c KÐo
|
111
|
26
|
4.27
|
120
|
28
|
0.08
|
140
|
33
|
0.19
|
17
|
Th«n Nµ MÆn
|
185
|
46
|
4.02
|
200
|
50
|
0.15
|
240
|
60
|
0.40
|
|
Tæng
|
3297
|
828
|
|
3530
|
887
|
2
|
4220
|
1060
|
7
|
4.2.2. Tổ chức không gian thôn xóm và nhà ở
- Khu ở nông thôn truyền thống: tiếp tục phát triển ổn định, bổ xung và cải tạo, mở rộng các không gian sinh hoạt cộng đồng (nhà văn hóa, vườn hoa, sân chơi...) tạo không gian trung tâm cho khu ở; Cải tạo hệ thống giao thông (tạo điểm tránh xe trong thôn xóm, tổ chức bãi đỗ xe, nối thông ngõ cụt…), tổ chức bãi tập kết, thu gom rác; Trồng cây xanh cách ly giữa khu dân cư và nghĩa trang, giữa khu dân cư và khu vực sản xuất công nghiệp; Các nghĩa trang (nghĩa địa) hiện tại đang quá gần khu dân cư sẽ đóng cửa, trồng cây xanh cách ly xung quanh.
- Khu ở mới: Xây dựng tập trung theo mô hình nông thôn mới, đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật.
- Xây dựng các loại hình nhà ở phù hợp với bản sắc văn hóa và điều kiện tự nhiên, khí hậu của địa phương. Không gian nhà ở tổ chức phù hợp đặc điểm sản xuất của hộ gia đình: kinh tế vườn, chăn nuôi, nuôi thủy sản, làm dịch vụ du lịch...Diện tích 300-500m2/hộ. .
- Khu trung tâm: Hiện nay, các thôn đã có nhà văn hóa nhưng không có sân TDTT gắn với nhà họp thôn tạo thành quần thể không gian sinh hoạt cộng đồng. Cần bảo tồn, cải tạo và mở rộng các không gian sinh hoạt văn hóa cộng đồng tại mỗi thôn.
+ Tiêu chí: Bố trí tại mỗi thôn một khu đất diện tích khoảng 200-500 m2 để nâng cấp đầu tư, xây mới nhà văn hóa thôn, và làm Sân TDTT.
Trong đó:
+ Nhà văn hóa: 1 tầng, diện tích 200 m2, hình thức kiến trúc công trình kết hợp dân tộc và hiện đại.
+ Sân TDTT: 45x90 m.
4.3. Định hướng tổ chức hệ thống các công trình công cộng:
4.3.1. Các công trình công cộng cấp xã:
a. Trung tâm hành chính xã:
-
Xây dựng nhà văn hóa Xã: Diện tích từ 2000 đến 3000m2;
-
Quy hoạch sân thể thao; Diện tích đất từ 8000 đến 12000m2.
-
Xây mới trạm y tế Xã; Diện tích đất từ 1000 đến 1200m2 Nhà 2 tầng.
-
Xây dựng các điểm trường Mầm non đạt tiêu chuẩn Quốc gia diện tích từ 10 đến 18m2/1 cháu.
-
Xây dựng trường Tiểu học chuẩn Quốc gia diện tích đất từ 10 đến 18m2/1 học sinh; cao 1 đến 2 tầng.
-
Xây dựng trường THCS đạt chuẩn quốc gia diện tích sử dụng từ 10 đến 18m2/1 học sinh.
-
Quy hoạch, xây dựng khu chôn rác thải tập trung cách khu dân cư trên 500m.
-
Nâng cấp tuyến đường nội Xã từ Trụ sở Xã đến thôn Nà Đon dài 4000m
Trung tâm hành chính xã:
Công trình trụ sở vừa được xây dựng mới khang trang, xong các công trình phụ trợ và cảnh quan sân vườn xung quanh trụ sở còn thiếu. Bỏ dẫy nhà cũ phía trước để lấy diện tích xây dựng bổ xung thêm nhà để xe, nhà tập, sân TDTT... và hoàn thiện cảnh quan sân vườn xung quanh công trình.
Trung tâm văn hóa TDTT
Xây dựng nhà văn hóa xã tại lối vào trường tiểu học Lèo Chủ; kết hợp cùng sân thể thao trung tâm trên diện tích khoảng 5000m2. Tổ hợp công trình bao gồm: sân điền kinh, sân bóng đá, bóng chuyền, cầu lông.
- Đài tưởng niệm liệt sĩ hiện nay đang đi chung lối vào với trụ sở, điều này gây bất tiện, cần mở thêm diện tích để bố trí thêm cây xanh xung quanh và mở lối đi riêng thẳng ra đường.
- Nhà văn hóa: xây dựng 1 tầng, diện tích 800-1000m2 theo hình thức nhà sinh hoạt đa năng. Hình thức kiến trúc công trình mang tính dân tộc và hiện đại.
- Khu thể thao: sân điền kinh, sân bóng đá, bóng chuyền, cầu lông, diện tích xây dựng 4000m2,
Các trung tâm công cộng, dịch vụ thương mại:
- Chợ trung tâm: Đây là vị trí khu trung tâm của xã tiện cho cư dân ở các thôn bản về họp chợ.
+ Quy hoạch thêm bãi đỗ xe, điểm dịch vụ, nhà vệ sinh công cộng, nơi thu gom rác...
- Điểm dịch vụ thương mại:
Bố trí các điểm dịch vụ cung cấp vật tư phục vụ sản xuất nông, lâm nghiệp và các nhu yếu phẩm cần thiết cùng các cơ sở chế biến nông, lâm sản, tại các vị trí:
Đồng Nà Chúa thôn Khuổi Lìa
Khu trung tâm xã, vị trí đối diện nhà văn hóa xã mới quy hoạch
Ngã ba thôn Khuổi Quân, khu vực chợ trung tâm
Bãi đất trống của thôn Bản Làn trên đường đi xã Đại Sảo.
Các trường học:
Trường trung học cơ sở: Xây dựng trường THCS đạt chuẩn quốc gia diện tích sử dụng từ 10 đến 18m2/1 học sinh.
Trường Tiểu học:
- Trường trung tâm: Phấn đấu xây dựng trường chuẩn Quốc gia diện tích đất từ 10 đến 12m2/1 học sinh.
+ Xây mới 2 tầng để tiết kiệm diện tích đất, bố trí xây dựng thêm các công trình phụ trợ còn thiếu theo đúng quy chuẩn của bộ giáo dục.
+ Quy hoạch thêm sân thể thao.
+ Đổ bê tông đường vào trường chính tiểu học Lèo Chủ dài 200m.
- Phân trường:
+ Nâng cấp xây dựng phân trường tiểu học và mầm non tại thôn Khuổi Đải, để phục vụ các thôn phía Tây Bắc.
+ Kiến nghị giữ lại phân trường Nà Đao và xây dựng mới 2 tầng, diện tích còn lại dành cho y tế
Trường Mầm non:
- Trường trung tâm Xây dựng các điểm trường Mầm non đạt tiêu chuẩn Quốc gia diện tích từ 10 đến 12m2/1 cháu.
+ Vị trí xây dựng tại khu quy hoạch nhà văn hóa xã.
- Phân trường
Xây mới các phân trường tại thôn Khuổi Đải phục vụ khu dân cư phía Tây Bắc
Kết hợp với phân trường tiểu học Nà Đao phục vụ khu dân cư phía Nam của xã. Đất cũ để dành xây dựng trạm y tế.
Bưu điện
Hiện nay cơ sở vật chất không cần nâng cấp thêm, cần nâng cấp mạng viễn thông đến các thôn bản, và đầu tư các điểm truy cập internet cho người dân.
Công trình y tế:
Trung tâm y tế cần xây mới 2 tầng tại vị trí phân trường mẫu giáo Nà Đao để đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh của nhân dân và đạt chuẩn của bộ y tế và tiêu chuẩn nông thôn mới. Diện tích đất từ 1000 đến 1200m2.
4.3.2 Các công trình công cộng cấp thôn
Xây dựng nhà sinh hoạt văn hóa cho các thôn, kết hợp với sân thể thao quy mô nhỏ.
Mở các điểm dịch vụ tại các vị trí trung tâm thôn, xóm để phục vụ các nhu cầu cuộc sống hàng ngày và cung cấp các hàng hóa phục vụ cho sản xuất nông, lâm nghiệp.
4.4. Định hướng hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
4.4.1 Chuẩn bị kỹ thuật và giải pháp phòng chống thiên tai lũ lụt
1. Cơ sở thiết kế :
- Bản đồ đo đạc địa hình, tỷ lệ 1/10 000
- Nhiệm vụ thiết kế và các tiêu chí của mô hình quy hoạch xã “Tam nông”.
- Tiêu chuẩn, quy phạm hiện hành của Bộ Xây dựng.
- Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật, hiện trạng xây dựng của xã;
- Công tác điều tra, thực địa tại địa phương.
- Định hướng phát triển giao thông và kiến trúc.
2. Nguyên tắc thiết kế:
- Tận dụng tối đa địa hình tự nhiên và các điều kiện hiện trạng
- Thoả mãn các yêu cầu, tiêu chí về kỹ thuật.
- Tôn tạo vẻ đẹp cảnh quan thiên nhiên, giữ ổn định nền xây dựng.
- Giữ gìn sinh thái, đặc thù thôn xã vùng núi Bắc Bộ.
- Hạn chế tối đa việc san ủi, đặc biệt là đất lúa nước.
3. Định hướng chuẩn bị kỹ thuật:
* Giải pháp nền xây dựng:
Dựa vào bản đồ nền 1/10000, bản đồ đánh giá quỹ đất xây dựng, quy hoạch kiến trúc và giao thông dự kiến định hướng chuẩn bị kỹ thuật như sau:
- Không phát triển xây dựng trên đất lúa. Hạn chế san ủi, tối đa giữ mặt phủ tự nhiên. Tận dụng quỹ đất chưa sử dụng (CSD) để phát triển đất xây dựng.
- Để bảo đảm xây dựng an toàn, không bị úng ngập, lũ quét hay sạt lở, khi phát triển xây dựng cần khống chế nền xây dựng:
+ Khu vực không úng ngập, có độ dốc nền: I nền < 5%, xây dựng trên cao độ nền hiện trạng, chỉ san ủi tạo mặt bằng công trình đảm bảo thoát nước tốt.
+ Khu vực xây dựng dọc thung lũng các suối: Để hạn chế hiện tượng lũ quét tràn qua khu vực xây dựng cần:
-
Tôn nền công trình lớn cao độ: Lớn hơn mực nước suối lớn nhất hàng năm là 0,5m:
Hxd ≥ Hmn suối max+0,5m.
-
Độ dốc nền đắp cần đảm bảo: I ≥0,004 nhằm thoát nước tự chảy tốt.
-
Để hạn chế lũ, giữ nước tưới canh tác trong mùa khô: xây dựng các phai, đập trên các dòng suối
Với khu vực xây dựng cải tạo:
- Các cụm dân cư và các công trình đã xây dựng có sự ổn định về nền móng, không bị ngập úng cần giữ nguyên nền hiện trạng, khi xây dựng xen cấy trong khu vực này lưu ý cao độ nền xây mới đảm bảo hài hòa với các công trình hiện có, tạo mặt bằng thoát nước mặt tốt, tránh hình thành các ô trũng gây úng cục bộ.
- Các tuyến giao thông có độ dốc dọc hợp lý, không bị úng ngập khi cải tạo nâng cấp chỉ cải tạo lớp áo đường đảm bảo giao thông cơ giới êm thuận và thoát nước tốt (bổ xung các cống qua đường tại vị trí giao cắt với suối).
Với khu vực xây dựng mới:
- Khu vực không úng ngập, có độ dốc nền: I nền < 5%, xây dựng trên nền hiện trạng, chỉ san tủi tạo mặt bằng công trình.
- Khu vực xây dựng dọc thung lũng các suối: cao độ nền xây dựng cần lớn hơn mực nước suối lớn nhất hàng năm là 0,5m: Hxd ≥ Hmn suối max+0,5m. (thích hợp với mô hình nhà sàn: Sàn nhà > Hmax-suối 0,5-1,0m).
+ Khi xây dựng tại khu vực thường bị ngập úng cần tôn đắp nền xây dựng. Nền đắp cần đảm bảo độ dốc nền I≥ 0,004 nhằm thoát nước tự chảy tốt, không gây úng cục bộ.
+ Có thể sử dụng mô hình nhà sàn trong khu vực thung lũng suối để hạn chế việc đắp nền, tuy nhiên cần lưu ý phần móng và cột phải vững chắc đảm bảo chống được lũ suối mùa mưa bão.
* Giải pháp thoát nước mặt, giảm thiểu các tai biến thiên nhiên:
- Định hướng chung: Kết hợp các giải pháp công trình và phi công trình để giảm thiểu các tai biến thiên nhiên:
Diện tích rừng suy giảm do chuyển đổi sử dụng đất, gây tình trạng thiếu nước, mất dinh dưỡng đất, sạt lở bờ suối (vùng trồng lúa nước). Dự kiến: Trồng rừng và bảo vệ diện tích rừng hiện có, giữ mặt phủ thấm nước, ngăn chặn xói mòn, giữ nước và dinh dưỡng đất:
Trồng rừng, tăng cường mặt phủ tại khu vực: sườn núi Tây Bắc và Đông Nam của xã Phương Viên.
- Xây dựng hệ thống thoát nước chung dọc đường giao thông và đường nội bộ trong cụm dân cư trên địa bàn xã, hệ thống thoát nước khu dân cư phải phù hợp với hệ thống tiêu thoát thủy lợi của toàn xã.
- Nâng cấp, xây dựng bổ xung các cống qua đường tỉnh lộ, huyện lộ. Cải tạo các tràn (xây cầu cạn, cống hộp) tại một số vị trí thường xuyên ngập úng trong mùa mưa, hạn chế giao thông đi lại.
- Kè các khu vực sạt lở ven suối hiện nay, thông thoáng dòng chảy lũ, giữ các vùng đất canh tác ven suối: Xây dựng kè mương thủy lợi Nà Đao 150m;
4.4.2. Giao thông:
Hệ thống giao thông của xã Phương Viên cần được ưu tiên cải tạo, nâng cấp để có thể phục vụ tốt cho nhu cầu phát triển kinh tế – xã hội, nhu cầu giao lưu trong tương lai. Hệ thống đường của địa phương cần đảm bảo các nhiệm vụ sau:
+ Đảm bảo đáp ứng nhu cầu giao thông vận tải trong các giai đoạn phát triển kinh tế - xã hội của địa phương hiện nay và trong tương lai.
+ Hỗ trợ phát triển mạng lưới giao thông trong thôn xóm, giao thông nội đồng để đáp ứng được nhu cầu sản xuất của nhân dân.
* Định hướng quy hoạch giao thông
Đường tỉnh 257 và 257B
Đường Tỉnh Lộ 257, 257B sẽ được cải tạo nâng cấp theo quy hoạch phát triển giao thông của Bộ giao thông vận tải và của UBND Tỉnh Bắc Kan. UBND xã quản lý theo mốc lộ giới hiện tại . Lòng đường 10,5m, hè đường mỗi bên 1,5m
Đường liên thôn
Nâng cấp mở rộng nền đường, bê tông hóa toàn tuyến. Mặt đường 3,5 – 4,0m, nền đường 4,5 – 6,5m. Đoạn chạy men theo đồi cao làm hè một bên.
Đường thôn xóm
Bê tông hóa 100% đường thôn xóm, có mặt đường rộng 3,0 – 3,5m, nền đường rộng 4,0 – 5,0m, trong đó lề đượng rộng ít nhất 0,5m dành cho người đi bộ và cho hạ tầng kỹ thuật khác. Tuỳ theo điều kiện cụ thể của từng thôn, khi quy hoạch chi tiết cần xem xét mở rộng 1 số đoạn đường cục bộ để quay đầu xe hoặc các đoạn đường tránh với khoảng cách phù hợp.
Đường nội đồng
Xây dựng và hoàn thiện hệ thông tuyến đường nội đồng với mặt đường rộng 3 – 3,5m, hè đường 0,5m kết cấu bê tông xi măng.
Cầu, cống
Nâng cấp, cải tạo và xây dựng mới hệ thống cầu có kết cấu bê tông cốt thép, tải trọng tối đa H10 – X60, bề rộng tương đương với cấp đường.
4.4.3. Cấp nước:
Mục tiêu: Xây dựng hệ thống cấp nước hợp vệ sinh đảm bảo cung cấp nước cho 85-100% nhu cầu sử dụng nước sạch của xã.
a. Chỉ tiêu cấp nước
Mục tiêu: Xây dựng hệ thống cấp nước hợp vệ sinh đảm bảo cung cấp nước cho 85-100% nhu cầu sử dụng nước sạch của xã.
+ Nguồn nước mặt: trên địa bàn xã Phương Viên không có các hệ thống sông lớn mà chỉ có các lạch suối chảy qua nên việc lấy nước sử dụng cho sinh hoạt là không thích hợp.
+ Nguồn nước ngầm: Chọn nguồn nước ngầm từ các mỏ nước tại các khe núi đá làm nguồn nước chính khai thác phục vụ sinh hoạt. Cần tiến hành khoan thăm dò nguồn nước để có đủ cơ sở khẳng định chính xác về trữ lượng cũng như chất lượng nguồn nước ngầm trước khi tiến hành khai thác tập trung.
* Công nghệ xử lý nước của xã Phương Viên :
Nước thô ® bể lọc ® bể chứa nước® mạng lưới cấp nước ® bể phân phối ® hộ tiêu thụ.
+ Trong phạm vi 30m kể từ chân tường các công trình xử lý phải xây tường rào bảo vệ bao quanh khu vực xử lý nước.
+ Bên trong tường rào này không được xây dựng nhà ở, công trình vui chơi, sinh hoạt, vệ sinh, không được bón phân cho cây trồng và không được chăn nuôi súc vật.
4.4.4. Định hướng cấp điện
* Nguồn điện :
Nguồn điện cung cấp cho xã Phương Viên được lấy từ quốc lộ 3 – Bắc Kạn 110/35/22kV (25+16)MVA cách Phương Viên khoảng 30km đảm bảo cấp đủ cho xã Phương Viên và khu vực xung quanh.
* Lưới trung áp:
Xây dựng mới khoảng 1,0km đường dây 35(22)kV cấp điện cho các trạm biến áp phụ tải hiện cũ.
* Trạm biến áp lưới :
Trên cơ sở nhu cầu dùng điện của xã Phương Viên xây dựng mới 02 trạm biến áp. Tổng công suất là 200KVA. Vị trí các trạm biến áp trên bản vẽ.
Mạng lưới 0,4KV xây dựng mới bố trí đi nổi. Lưới 0,4 kV tổ chức theo mạng hình tia dùng cáp vặn xoắn ABC.
Đường trục: dùng dây ABC (4x70) đến dây ABC (4x120.
Đường nhánh: dùng dây ABC (4x35) đến dây ABC (4x70).
Các tuyến đường dây 0,4KV trục chính không dài quá 250m .
* Lưới chiếu sáng:
Chỉ chiếu sáng đoạn đường tỉnh lộ được bố trí một tuyến chiếu sáng một bên đường. Chiếu sáng đường dùng đèn Natri cao áp 250W-125W/220V. Thiết bị chiếu sáng dùng loại đèn hiện đại tiết kiệm điện năng .
4.4.5. Định hướng quy hoạch nghĩa trang, bãi rác và vệ sinh môi trường
Mục tiêu: Đảm bảo vệ sinh môi trường nông thôn theo hướng xanh, sạch, đẹp. Đáp ứng các yêu cầu về vệ sinh môi trường.
+ Định hướng thoát nước thải: Sử dụng hệ thống thoát nước chung tại các khu vực dân cư tập trung. Nước thải sinh hoạt từ các hộ dân, các công trình công cộng (sau khi được xử lý cục bộ tại chỗ bằng các bể tự hoại) được xả vào hệ thống cống thoát nước mưa, các tuyến cống, rãnh thoát nước đặt trong các thôn, bản rồi đổ ra suối thoát nước. Khuyến khích các hộ gia đình xây bể tự hoại đúng tiêu chuẩn kỹ thuật.
+ Đối với các hộ gia đình có chăn nuôi tập trung, xây dựng các bể Biogas để xử lý phân gia súc, tạo khí đốt phục vụ sinh hoạt cũng như làm sạch vệ sinh môi trường chuồng trại. Cặn lắng sau bể Biogas được đưa đến xử lý tại khu xử lý CTR tập trung.
+ Nước thải các khu vực công nghiệp khai thác phải xử lý đạt giới hạn B của TCVN 5945-2005, trước khi cho xả ra môi trường.
CHƯƠNG V. QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
5.1 Lập quy hoạch sử dụng đất:
5.1.1 Hiện trạng sử dụng đất của xã:
1.Theo số liệu thống kê đất đai năm 2010 Tổng diện tích tự nhiên năm 2010 của xã Phương Viên là 3.746,00 ha, trong đó:
- Đất nông nghiệp là 3.177,66 ha, chiếm 84,84% diện tích tự nhiên;
- Đất phi nông nghiệp là 211,24 ha, chiếm 5,64% diện tích tự nhiên;
- Đất chưa sử dụng là 315,73 ha, chiếm 8,44% diện tích tự nhiên.
Như vậy tính đến nay diện tích đã được đưa vào sử dụng là 3.430,27 ha, chiếm 91,57% tổng diện thích tự nhiên.
Bảng 2: Diện tích đất hiện trạng năm 2010 xã Phương Viên
STT
|
Chỉ tiêu
|
Mã
|
Hiện trạng
|
Diện tích
(ha)
|
Cơ cấu
(%)
|
|
Tổng diện tích tự nhiên
|
|
3746,00
|
100,00
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
3177,66
|
84,83
|
1.1
|
Đất lúa nước
|
DLN
|
280,21
|
7,48
|
1.2
|
Đất trồng lúa nương
|
LUN
|
|
|
1.3
|
Đất trồng cây hàng năm còn lại
|
HNK
|
75,69
|
2,02
|
1.4
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN
|
42,47
|
1,13
|
1.5
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
1124,61
|
30,02
|
1.6
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
|
|
1.7
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
1635,04
|
43,65
|
1.8
|
Đất nuôi trồng thuỷ sản
|
NTS
|
19,64
|
0,52
|
1.9
|
Đất làm muối
|
LMU
|
|
|
1.10
|
Đất nông nghiệp khác
|
NKH
|
|
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
211,24
|
5,64
|
2.1
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan công trình sự nghiệp
|
CTS
|
0,26
|
0,01
|
2.2
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
|
|
2.3
|
Đất an ninh
|
CAN
|
|
|
2.4
|
Đất khu công nghiệp
|
SKK
|
|
|
2.5
|
Đất cơ sở sản xuất kinh doanh
|
SKC
|
|
|
2.6
|
Đất sản xuất vật liệu xây dựng, gốm sứ
|
SKX
|
|
|
2.7
|
Đất cho hoạt động khoáng sản
|
SKS
|
|
|
2.8
|
Đất di tích danh thắng
|
DDT
|
|
|
2.9
|
Đất bãi thải, xử lý chất thải
|
DRA
|
|
|
2.10
|
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
|
TTN
|
|
|
2.11
|
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
|
NTD
|
3,99
|
0,11
|
2.12
|
Đất có mặt nước chuyên dùng
|
MNC
|
|
|
2.13
|
Đất sông, suối
|
SON
|
149,45
|
3,99
|
2.14
|
Đất phát triển hạ tầng
|
DHT
|
57,54
|
1,54
|
2.15
|
Đất phi nông nghiệp khác
|
PNK
|
|
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
CSD
|
315,73
|
8,43
|
4
|
Đất đô thị
|
DTD
|
|
|
5
|
Đất khu bảo tồn thiên nhiên
|
DBT
|
|
|
6
|
Đất khu du lịch
|
DDL
|
|
|
7
|
Đất ở khu dân cư nông thôn
|
ONT
|
42,30
|
1,13
|
Đất nông nghiệp
Theo kiểm kê đất đai năm 2010, diện tích đất nông nghiệp của xã Phương Viên có 3.177,66 ha, chiếm 84,83% tổng diện tích tự nhiên. Diện tích đất nông nghiệp được sử dụng cho các mục đích cụ thể gồm:
- Đất sản xuất nông nghiệp: 355,90 ha;chiếm 9,50% diện tích tự nhiên
- Đất lâm nghiệp: 2.759,65 ha; chiếm 73,67 % diện tích tự nhiên
- Đất nuôi trồng thủy sản: 19,64 ha; chiếm 0,52% diện tích tự nhiên
- Đất nông nghiệp khác: Không.
Đất trồng cây hàng năm
Có diện tích là 355,90 ha. Trong đó:
Đất trồng lúa có diện tích là 280,21 ha. Gồm:
+ Đất chuyên trồng lúa nước: 134,66 ha chiếm 3,59% diện tích tự nhiên.
+ Đất trồng lúa nước còn lại: 145,55 ha chiếm 3,89% diện tích tự nhiên.
* Đất cây hàng năm còn lại: 75,69 ha chiếm 2,02% diện tích tự nhiên.
Đất trồng cây lâu năm
Đất trồng cây lâu năm có diện tích là 42,47 ha chiếm 1,13% diện tích đất tự nhiên của xã.
Đất rừng phòng hộ
Theo kiểm kê đất đai năm 2010, đất rừng phòng hộ có diện tích là 1.124,61 ha, chiếm 30,02% tổng diện tích tự nhiên.
Trong đó:
- Đất có rừng tự nhiên phòng hộ: 1.109,49 ha,
- Đất khoanh nuôi phục hồi rừng phòng hộ: 9,82 ha,
- Đất có rừng trồng phòng hộ: 5,30 ha.
Đất rừng đặc dụng
Theo kiểm kê đất đai năm 2010 xã Phương Viên không có đất rừng đặc dụng
Đất rừng sản xuất
Năm 2010, đất rừng sản xuất có diện tích là 1.635,04 ha, chiếm 43,65% tổng diện tích tự nhiên.
Trong đó:
- Đất có rừng tự nhiên sản xuất: 1.032,37 ha,
- Đất khoanh nuôi phục hồi rừng sản xuất: 92,49 ha,
- Đất có rừng trồng sản xuất: 510,18 ha.
Đất nuôi trồng thuỷ sản
Diện tích đất nuôi trồng thuỷ sản năm 2010 của xã có 19,64 ha, chỉ chiếm 0,52% diện tích tự nhiên, chủ yếu là các ao hồ nhỏ trong các hộ gia đình được tận dụng để nuôi cá nhằm phục vụ nhu cầu sinh hoạt tại chỗ của nhân dân nên năng suất chưa cao.
Đất phi nông nghiệp
Năm 2010, diện tích đất phi nông nghiệp của xã Phương Viên là 211,24ha, chiếm 5,64% tổng diện tích tự nhiên.
Diện tích, cơ cấu các loại đất phi nông nghiệp của xã như sau:
- Đất ở: 42,30 ha; chiếm 1,13% diện tích tự nhiên.
- Đất chuyên dùng: 52,71 ha, chiếm 1,41% diện tích tự nhiên
- Đất nghĩa trang nghĩa địa: 3,99 ha chiếm 0,11% diện tích tự nhiên
- Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng: 149,45 ha, chiếm 3,99% diện tích tự nhiên
Hiện trạng sử dụng một số loại đất chính như sau:
Đất khác
Năm 2010, diện tích đất chưa sử dụng của xã Phương Viên là 315,73ha, chiếm 8,43% tổng diện tích tự nhiên.
5.1.2 Diện tích các loại đất được cấp trên phân bổ:
STT
|
Chỉ tiêu
|
Mã
|
Hiện trạng
|
Kỳ cuối đến năm 2020
|
Diện tích
(ha)
|
Cơ cấu
(%)
|
Diện tích
(ha)
|
Cơ cấu
(%)
|
|
Tổng diện tích tự nhiên
|
|
3746,00
|
100,00
|
3746,00
|
100,00
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
3177,66
|
84,83
|
3167,15
|
84,55
|
1.1
|
Đất lúa nước
|
DLN
|
280,21
|
7,48
|
284,80
|
7,60
|
1.2
|
Đất trồng lúa nương
|
LUN
|
|
|
|
|
1.3
|
Đất trồng cây hàng năm còn lại
|
HNK
|
75,69
|
2,02
|
64,54
|
1,72
|
1.4
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN
|
42,47
|
1,13
|
72,00
|
1,92
|
1.5
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
1124,61
|
30,02
|
1574,61
|
42,03
|
1.6
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
|
|
|
|
1.7
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
1635,04
|
43,65
|
1151,56
|
30,74
|
1.8
|
Đất nuôi trồng thuỷ sản
|
NTS
|
19,64
|
0,52
|
19,64
|
0,52
|
1.9
|
Đất làm muối
|
LMU
|
|
|
|
|
1.10
|
Đất nông nghiệp khác
|
NKH
|
|
|
|
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
211,24
|
5,64
|
236,92
|
6,32
|
2.1
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan công trình sự nghiệp
|
CTS
|
0,26
|
0,01
|
0,26
|
0,01
|
2.2
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
|
|
|
|
2.3
|
Đất an ninh
|
CAN
|
|
|
|
|
2.4
|
Đất khu công nghiệp
|
SKK
|
|
|
|
|
2.5
|
Đất cơ sở sản xuất kinh doanh
|
SKC
|
|
|
0,20
|
0,01
|
2.6
|
Đất sản xuất vật liệu xây dựng, gốm sứ
|
SKX
|
|
|
|
|
2.7
|
Đất cho hoạt động khoáng sản
|
SKS
|
|
|
|
|
2.8
|
Đất di tích danh thắng
|
DDT
|
|
|
|
|
2.9
|
Đất bãi thải, xử lý chất thải
|
DRA
|
|
|
1,00
|
0,03
|
2.10
|
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
|
TTN
|
|
|
|
|
2.11
|
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
|
NTD
|
3,99
|
0,11
|
4,99
|
0,13
|
2.12
|
Đất có mặt nước chuyên dùng
|
MNC
|
|
|
|
|
2.13
|
Đất sông, suối
|
SON
|
149,45
|
3,99
|
149,45
|
3,99
|
2.14
|
Đất phát triển hạ tầng
|
DHT
|
57,54
|
1,54
|
81,02
|
2,16
|
2.15
|
Đất phi nông nghiệp khác
|
PNK
|
|
|
|
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
CSD
|
315,73
|
8,43
|
296,06
|
7,90
|
4
|
Đất đô thị
|
DTD
|
|
|
|
|
5
|
Đất khu bảo tồn thiên nhiên
|
DBT
|
|
|
|
|
6
|
Đất khu du lịch
|
DDL
|
|
|
|
|
7
|
Đất ở khu dân cư nông thôn
|
ONT
|
42,30
|
1,13
|
46,80
|
1,25
|
5.1.3 Diện tích đất cho nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội:
a, Đất nông nghiệp:
Việc quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp của xã được phát triển dựa trên mục tiêu định hướng phát triển của ngành, hiện trạng sử dụng đất và tiềm năng quỹ đất cũng như khả năng chu chuyển đất đai đáp ứng các mục đích sử dụng (theo 3 loại đất và nội bộ đất nông nghiệp). Đến năm 2020, toàn xã có 3.167,15 ha giảm 10,51 ha so với năm 2010, trong đó:
+ Diện tích đất tồng lúa 284,80 ha, tăng 4,59 ha;
+ Diện tích đất trồng cây hàng năm còn lại 64,54 ha, giảm 11,15ha;
+ Diện tích đất trồng cây lâu năm diện tích 72,0 ha, tăng 29,53 ha so với năm 2010.
+ Diện tích đất trồng rừng phòng hộ 1.574,61 ha, tăng 450,0 ha so với năm 2010.
+ Diện tích đất trồng rừng sản xuất 1.151,56 ha, giảm 483,48 ha so với năm 2010
+ Diện tích đất nuôi trồng thủy sản 19,64 ha, không biến động so với năm 2010
b, Đất phi nông nghiệp:
Diện tích đất phi nông nghiệp năm 2010 là 211,24 ha. Đến năm 2020, diện tích đất phi nông nghiệp 236,92 ha, tăng 25,68 ha, trong đó:
+ Diện tích đất sản xuất kinh doanh tăng 0,20 ha;
+ Diện tích đất rác tăng 1,0 ha;
+ Diện tích đất nghĩa trang nghĩa địa tăng 1,0 ha;
+ Diện tích đất phát triển hạ tầng tăng 23,48 ha;
Trong giai đoạn quy hoạch diện tích đất, dành cho các mục đích quy hoạch các công trình cơ bản, đất giao thông, thủy lợi, các công trình cơ bản trên địa bàn xã.
c, Đất khu dân cư nông thôn:
Hiện trạng diện tích đất ở tại nông thôn là 42,30 ha.Trong giai đoạn quy hoạch diện tích đất ở tại nông thôn là 46,80 ha.
d, Đất chưa sử dụng:
Năm 2010, diện tích đất chưa sử dụng 316,16ha, giai đoạn 2011-2020 sẽ đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng cho các mục đích nông nghiệp và phi nông nghiệp. Đến năm 2020, diện tích đất chưa sử dụng là 296,06ha.
5.1.4 Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép trong kỳ quy hoạch
STT
|
Chỉ tiêu
|
Mã
|
Diện tích (ha)
|
|
|
1
|
Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp
|
NNP/PNN
|
21,01
|
|
1.1
|
Đất lúa nước
|
DLN/PNN
|
3,41
|
|
1.2
|
Đất trồng lúa nương
|
LUN/PNN
|
|
|
1.3
|
Đất trồng cây hàng năm còn lại
|
HNK/PNN
|
5,15
|
|
1.4
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN/PNN
|
3,97
|
|
1.5
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH/PNN
|
|
|
1.6
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD/PNN
|
|
|
1.7
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX/PNN
|
8,48
|
|
1.8
|
Đất nuôi trồng thuỷ sản
|
NTS/PNN
|
|
|
1.9
|
Đất làm muối
|
LMU/PNN
|
|
|
1.10
|
Đất nông nghiệp khác
|
NNK/PNN
|
|
|
2
|
Chuyển đổi cơ cấu trong nội bộ đất nông nghiệp
|
NNP/NNP
|
25,00
|
|
2.1
|
Đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất trồng cây lâu năm
|
LUC/CLN
|
|
|
2.2
|
Đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất lâm nghiệp
|
LUC/LNP(b)
|
|
|
2.3
|
Đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất nuôi trồng thuỷ sản
|
LUC/NTS
|
|
|
2.4
|
Đất rừng sản xuất chuyển sang đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác
|
RSX/NKR(a)
|
25,00
|
|
2.5
|
Đất rừng đặc dụng chuyển sang đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác
|
RDD/NKR(a)
|
|
|
2.6
|
Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác
|
RPH/NKR(a)
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1.5 Diện tích các loại đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng:
Biểu Diện tích chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong kỳ quy hoạch
STT
|
Mục đích sử dụng
|
Mã
|
Diện tích (ha)
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
15,00
|
1.1
|
Đất lúa nước
|
DLN
|
10,00
|
1.2
|
Đất trồng lúa nương
|
LUN
|
|
1.3
|
Đất trồng cây hàng năm còn lại
|
HNK
|
|
1.4
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN
|
5,00
|
1.5
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
|
1.6
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
|
1.7
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
|
1.8
|
Đất nuôi trồng thuỷ sản
|
NTS
|
|
1.9
|
Đất làm muối
|
LMU
|
|
1.10
|
Đất nông nghiệp khác
|
NKH
|
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
4,67
|
2.1
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan công trình sự nghiệp
|
CTS
|
|
2.2
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
|
2.3
|
Đất an ninh
|
CAN
|
|
2.4
|
Đất khu công nghiệp
|
SKK
|
|
2.5
|
Đất cơ sở sản xuất kinh doanh
|
SKC
|
|
2.6
|
Đất sản xuất vật liệu xây dựng, gốm sứ
|
SKX
|
|
2.7
|
Đất cho hoạt động khoáng sản
|
SKS
|
|
2.8
|
Đất di tích danh thắng
|
DDT
|
|
2.9
|
Đất bãi thải, xử lý chất thải
|
DRA
|
1,00
|
2.10
|
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
|
TTN
|
|
2.11
|
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
|
NTD
|
0,70
|
2.12
|
Đất có mặt nước chuyên dùng
|
MNC
|
|
2.13
|
Đất sông, suối
|
SON
|
|
2.14
|
Đất phát triển hạ tầng
|
DHT
|
2,97
|
2.15
|
Đất phi nông nghiệp khác
|
PNK
|
|
3
|
Đất đô thị
|
DTD
|
|
4
|
Đất khu bảo tồn thiên nhiên
|
DBT
|
|
5
|
Đất khu du lịch
|
DDL
|
|
6
|
Đất ở khu dân cư nông thôn
|
ONT
|
|
5.2 Lập kế hoạch sử dụng đất:
5.2.1 Phân kỳ sử dụng đất theo hai giai đoạn 2011-2015 và 2015-2020:
a, Quy hoạch sử dụng đất phân theo giai đoạn quy hoạch:
Quy hoạch sử dụng đất 2010-2020 được chia làm hai giai kỳ (2010-2015 và 2015-2020) là cơ sở định hướng sử dụng đất cho xã và các đơn vị thực hiện theo đúng quy định của pháp luật đất đai về giao đất, thu hồi đất, cho thuê đất...
Phân kỳ các chỉ tiêu sử dụng đất trong kỳ quy hoạch
STT
|
Chỉ tiêu
|
Mã
|
Hiện trạng
|
Kỳ đầu đến năm 2015
|
Kỳ cuối đến năm 2020
|
Diện tích
(ha)
|
Cơ cấu
(%)
|
Diện tích
(ha)
|
Cơ cấu
(%)
|
Diện tích
(ha)
|
Cơ cấu
(%)
|
|
Tổng diện tích tự nhiên
|
|
3746,00
|
100,00
|
3746,00
|
100,00
|
3746,00
|
100,00
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
3177,66
|
84,83
|
3174,23
|
84,74
|
3167,15
|
84,55
|
1.1
|
Đất lúa nước
|
DLN
|
280,21
|
7,48
|
282,75
|
7,55
|
284,80
|
7,60
|
1.2
|
Đất trồng lúa nương
|
LUN
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Đất trồng cây hàng năm còn lại
|
HNK
|
75,69
|
2,02
|
67,46
|
1,80
|
64,54
|
1,72
|
1.4
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN
|
42,47
|
1,13
|
69,34
|
1,85
|
72,00
|
1,92
|
1.5
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
1124,61
|
30,02
|
1274,61
|
34,03
|
1574,61
|
42,03
|
1.6
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
|
|
|
|
|
|
1.7
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
1635,04
|
43,65
|
1460,43
|
38,99
|
1151,56
|
30,74
|
1.8
|
Đất nuôi trồng thuỷ sản
|
NTS
|
19,64
|
0,52
|
19,64
|
0,52
|
19,64
|
0,52
|
1.9
|
Đất làm muối
|
LMU
|
|
|
|
|
|
|
1.10
|
Đất nông nghiệp khác
|
NKH
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
211,24
|
5,64
|
225,14
|
6,01
|
236,92
|
6,32
|
2.1
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan công trình sự nghiệp
|
CTS
|
0,26
|
0,01
|
0,26
|
0,01
|
0,26
|
0,01
|
2.2
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Đất an ninh
|
CAN
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Đất khu công nghiệp
|
SKK
|
|
|
|
|
|
|
2.5
|
Đất cơ sở sản xuất kinh doanh
|
SKC
|
|
|
0,20
|
0,01
|
0,20
|
0,01
|
2.6
|
Đất sản xuất vật liệu xây dựng, gốm sứ
|
SKX
|
|
|
|
|
|
|
2.7
|
Đất cho hoạt động khoáng sản
|
SKS
|
|
|
|
|
|
|
2.8
|
Đất di tích danh thắng
|
DDT
|
|
|
|
|
|
|
2.9
|
Đất bãi thải, xử lý chất thải
|
DRA
|
|
|
1,00
|
0,03
|
1,00
|
0,03
|
2.10
|
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
|
TTN
|
|
|
|
|
|
|
2.11
|
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
|
NTD
|
3,99
|
0,11
|
4,59
|
0,12
|
4,99
|
0,13
|
2.12
|
Đất có mặt nước chuyên dùng
|
MNC
|
|
|
|
|
|
|
2.13
|
Đất sông, suối
|
SON
|
149,45
|
3,99
|
149,45
|
3,99
|
149,45
|
3,99
|
2.14
|
Đất phát triển hạ tầng
|
DHT
|
57,54
|
1,54
|
69,64
|
1,86
|
81,02
|
2,16
|
2.15
|
Đất phi nông nghiệp khác
|
PNK
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
CSD
|
315,73
|
8,43
|
302,06
|
8,06
|
296,06
|
7,90
|
4
|
Đất đô thị
|
DTD
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Đất khu bảo tồn thiên nhiên
|
DBT
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Đất khu du lịch
|
DDL
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Đất ở khu dân cư nông thôn
|
ONT
|
42,30
|
1,13
|
45,50
|
1,21
|
46,80
|
1,25
|
b, Phân kỳ diện tích đất chuyển mục đích sử dụng.
STT
|
Chỉ tiêu
|
Mã
|
Cả thời kỳ
|
Phân theo kỳ
|
Kỳ đầu
|
Kỳ cuối
|
1
|
Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp
|
NNP/PNN
|
21,01
|
10,23
|
10,78
|
1.1
|
Đất lúa nước
|
DLN/PNN
|
3,41
|
1,36
|
2,05
|
1.2
|
Đất trồng lúa nương
|
LUN/PNN
|
|
|
|
1.3
|
Đất trồng cây hàng năm còn lại
|
HNK/PNN
|
5,15
|
2,43
|
2,72
|
1.4
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN/PNN
|
3,97
|
1,83
|
2,14
|
1.5
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH/PNN
|
|
|
|
1.6
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD/PNN
|
|
|
|
1.7
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX/PNN
|
8,48
|
4,61
|
3,87
|
1.8
|
Đất nuôi trồng thuỷ sản
|
NTS/PNN
|
|
|
|
1.9
|
Đất làm muối
|
LMU/PNN
|
|
|
|
1.10
|
Đất nông nghiệp khác
|
NNK/PNN
|
|
|
|
2
|
Chuyển đổi cơ cấu trong nội bộ đất nông nghiệp
|
|
25,00
|
20,00
|
5,00
|
2.1
|
Đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất trồng cây lâu năm
|
LUC/CLN
|
|
|
|
2.2
|
Đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất lâm nghiệp
|
LUC/LNP(b)
|
|
|
|
2.3
|
Đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất nuôi trồng thuỷ sản
|
LUC/NTS
|
|
|
|
2.4
|
Đất rừng sản xuất chuyển sang đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác
|
RSX/NKR(a)
|
25,00
|
20,00
|
5,00
|
2.5
|
Đất rừng đặc dụng chuyển sang đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác
|
RDD/NKR(a)
|
|
|
|
2.6
|
Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác
|
RPH/NKR(a)
|
|
|
|
c, Phân kỳ diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng:
Để đảm nâng cao hiệu quả sử dụng đất, trong giai đoạn quy hoạch, diện tích đất chưa sử dụng đưa vào thực hiện đúng phương án trong giai đoạn quy hoạch. Cụ thể:
STT
|
Chỉ tiêu
|
Mã
|
Cả thời kỳ
|
Phân theo kỳ
|
Kỳ đầu
|
Kỳ cuối
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
15,00
|
10,00
|
5,00
|
1.1
|
Đất lúa nước
|
DLN
|
10,00
|
5,00
|
5,00
|
1.2
|
Đất trồng lúa nương
|
LUN
|
|
|
|
1.3
|
Đất trồng cây hàng năm còn lại
|
HNK
|
|
|
|
1.4
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN
|
5,00
|
5,00
|
|
1.5
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
|
|
|
1.6
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
|
|
|
1.7
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
|
|
|
1.8
|
Đất nuôi trồng thuỷ sản
|
NTS
|
|
|
|
1.9
|
Đất làm muối
|
LMU
|
|
|
|
1.10
|
Đất nông nghiệp khác
|
NKH
|
|
|
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
4,67
|
3,67
|
1,00
|
2.1
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan công trình sự nghiệp
|
CTS
|
|
|
|
2.2
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
|
|
|
2.3
|
Đất an ninh
|
CAN
|
|
|
|
2.4
|
Đất khu công nghiệp
|
SKK
|
|
|
|
2.5
|
Đất cơ sở sản xuất kinh doanh
|
SKC
|
|
|
|
2.6
|
Đất sản xuất vật liệu xây dựng, gốm sứ
|
SKX
|
|
|
|
2.7
|
Đất cho hoạt động khoáng sản
|
SKS
|
|
|
|
2.8
|
Đất di tích danh thắng
|
DDT
|
|
|
|
2.9
|
Đất bãi thải, xử lý chất thải
|
DRA
|
1,00
|
1,00
|
|
2.10
|
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
|
TTN
|
|
|
|
2.11
|
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
|
NTD
|
0,70
|
0,30
|
0,40
|
2.12
|
Đất có mặt nước chuyên dùng
|
MNC
|
|
|
|
2.13
|
Đất sông, suối
|
SON
|
|
|
|
2.14
|
Đất phát triển hạ tầng
|
DHT
|
2,97
|
2,37
|
0,60
|
2.15
|
Đất phi nông nghiệp khác
|
PNK
|
-
|
-
|
-
|
3
|
Đất đô thị
|
DTD
|
-
|
-
|
-
|
4
|
Đất khu bảo tồn thiên nhiên
|
DBT
|
-
|
-
|
-
|
5
|
Đất khu du lịch
|
DDL
|
-
|
-
|
-
|
6
|
Đất khu dân cư nông thôn
|
DNT
|
-
|
-
|
-
|
5.22 Lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm cho giai đoạn 2011-2015
a, Kế hoạch sử dụng đất hàng năm trong giai đoạn 2011-2015
STT
|
Chỉ tiêu
|
Diện tích năm hiện trạng (ha)
|
Diện tích đến các năm
|
2011
|
2012
|
2013
|
2014
|
2015
|
|
Tổng diện tích tự nhiên
|
3.746,00
|
3.746,00
|
3.746,00
|
3.746,00
|
3.746,00
|
3.746,00
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
3.177,66
|
3.177,66
|
3.175,90
|
3.172,56
|
3.170,34
|
3.174,23
|
1.1
|
Đất lúa nước
|
280,21
|
280,21
|
280,70
|
281,05
|
281,36
|
282,75
|
1.2
|
Đất trồng lúa nương
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Đất trồng cây hàng năm còn lại
|
75,69
|
75,69
|
74,49
|
70,45
|
68,90
|
67,46
|
1.4
|
Đất trồng cây lâu năm
|
42,47
|
42,47
|
46,67
|
52,72
|
58,16
|
69,34
|
1.5
|
Đất rừng phòng hộ
|
1.124,61
|
1.124,61
|
1.174,61
|
1.224,61
|
1.244,61
|
1.274,61
|
1.6
|
Đất rừng đặc dụng
|
|
|
|
|
|
|
1.7
|
Đất rừng sản xuất
|
1.635,04
|
1.635,04
|
1.579,79
|
1.524,09
|
1.497,67
|
1.460,43
|
1.8
|
Đất nuôi trồng thuỷ sản
|
19,64
|
19,64
|
19,64
|
19,64
|
19,64
|
19,64
|
1.9
|
Đất làm muối
|
|
|
|
|
|
|
1.10
|
Đất nông nghiệp khác
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
211,24
|
211,24
|
213,44
|
218,51
|
222,38
|
225,14
|
2.1
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan công trình sự nghiệp
|
0,26
|
0,26
|
0,26
|
0,26
|
0,26
|
0,26
|
2.2
|
Đất quốc phòng
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Đất an ninh
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Đất khu công nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
2.5
|
Đất cơ sở sản xuất kinh doanh
|
|
|
|
|
0,20
|
0,20
|
2.6
|
Đất sản xuất vật liệu xây dựng, gốm sứ
|
|
|
|
|
|
|
2.7
|
Đất cho hoạt động khoáng sản
|
|
|
|
|
|
|
2.8
|
Đất di tích danh thắng
|
|
|
|
|
|
|
2.9
|
Đất bãi thải, xử lý chất thải
|
|
|
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
2.10
|
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
|
|
|
|
|
|
|
2.11
|
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
|
3,99
|
3,99
|
4,19
|
4,19
|
4,29
|
4,59
|
2.12
|
Đất có mặt nước chuyên dùng
|
|
|
|
|
|
|
2.13
|
Đất sông, suối
|
149,45
|
149,45
|
149,45
|
149,45
|
149,45
|
149,45
|
2.14
|
Đất phát triển hạ tầng
|
57,54
|
57,54
|
59,54
|
63,61
|
67,18
|
69,64
|
2.15
|
Đất phi nông nghiệp khác
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
315,73
|
315,73
|
314,44
|
311,86
|
309,46
|
302,06
|
4
|
Đất đô thị
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Đất khu bảo tồn thiên nhiên
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Đất khu du lịch
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Đất ở khu dân cư nông thôn
|
42,30
|
42,30
|
43,15
|
44,00
|
44,75
|
45,50
|
b, Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất trong từng năm trong giai đoạn 2011-2015:
STT
|
Chỉ tiêu
|
Mã
|
Diện tích
|
Phân theo các năm
|
2011
|
2012
|
2013
|
2014
|
2015
|
1
|
Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp
|
NNP/PNN
|
10,23
|
|
1,91
|
3,49
|
2,47
|
2,36
|
1.1
|
Đất lúa nước
|
DLN/PNN
|
1,36
|
|
0,31
|
0,45
|
0,34
|
0,26
|
1.2
|
Đất trồng lúa nương
|
LUN/PNN
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Đất trồng cây hàng năm còn lại
|
HNK/PNN
|
2,43
|
|
|
1,84
|
0,35
|
0,24
|
1.4
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN/PNN
|
1,83
|
|
0,35
|
0,50
|
0,36
|
0,62
|
1.5
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH/PNN
|
|
|
|
|
|
|
1.6
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD/PNN
|
|
|
|
|
|
|
1.7
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX/PNN
|
4,61
|
|
1,25
|
0,70
|
1,42
|
1,24
|
1.8
|
Đất nuôi trồng thuỷ sản
|
NTS/PNN
|
|
|
|
|
|
|
1.9
|
Đất làm muối
|
LMU/PNN
|
|
|
|
|
|
|
1.10
|
Đất nông nghiệp khác
|
NNK/PNN
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Chuyển đổi cơ cấu trong nội bộ đất nông nghiệp
|
|
20,00
|
|
4,00
|
5,00
|
5,00
|
6,00
|
2.1
|
Đất lúa nước chuyển sang đất trồng cây lâu năm
|
LUC/CLN
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Đất lúa nước chuyển sang đất lâm nghiệp
|
LUC/LNP(b)
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Đất lúa nước chuyển sang đất nuôi trồng thuỷ sản
|
LUC/NTS
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Đất rừng sản xuất chuyển sang đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác
|
RSX/NKR(a)
|
20,00
|
|
4,00
|
5,00
|
5,00
|
6,00
|
c. Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng từng năm trong giai đoạn 2011-2015
STT
|
Mục đích sử dụng
|
Mã
|
Diện tích
|
Phân theo các năm
|
2011
|
2012
|
2013
|
2014
|
2015
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
10,00
|
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
7,00
|
1.1
|
Đất lúa nước
|
DLN
|
5,00
|
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
2,00
|
1.2
|
Đất trồng lúa nương
|
LUN
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Đất trồng cây hàng năm còn lại
|
HNK
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN
|
5,00
|
|
|
|
|
5,00
|
1.5
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
|
|
|
|
|
|
1.6
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
|
|
|
|
|
|
1.7
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
|
|
|
|
|
|
1.8
|
Đất nuôi trồng thuỷ sản
|
NTS
|
|
|
|
|
|
|
1.9
|
Đất làm muối
|
LMU
|
|
|
|
|
|
|
1.10
|
Đất nông nghiệp khác
|
NKH
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
3,67
|
|
0,29
|
1,58
|
1,40
|
0,40
|
2.1
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan công trình sự nghiệp
|
CTS
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Đất an ninh
|
CAN
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Đất khu công nghiệp
|
SKK
|
|
|
|
|
|
|
2.5
|
Đất cơ sở sản xuất kinh doanh
|
SKC
|
|
|
|
|
|
|
2.6
|
Đất sản xuất vật liệu xây dựng, gốm sứ
|
SKX
|
|
|
|
|
|
|
2.7
|
Đất cho hoạt động khoáng sản
|
SKS
|
|
|
|
|
|
|
2.8
|
Đất di tích danh thắng
|
DDT
|
|
|
|
|
|
|
2.9
|
Đất bãi thải, xử lý chất thải
|
DRA
|
1,00
|
|
|
1,00
|
|
|
2.10
|
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
|
TTN
|
|
|
|
|
|
|
2.11
|
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
|
NTD
|
0,30
|
|
0,10
|
|
0,10
|
0,10
|
2.12
|
Đất có mặt nước chuyên dùng
|
MNC
|
|
|
|
|
|
|
2.13
|
Đất sông, suối
|
SON
|
|
|
|
|
|
|
2.14
|
Đất phát triển hạ tầng
|
DHT
|
2,37
|
|
0,19
|
0,58
|
1,30
|
0,30
|
2.15
|
Đất phi nông nghiệp khác
|
PNK
|
|
|
|
|
|
|
CHƯƠNG VI. QUY HOẠCH SẢN XUẤT
6.1 Quy hoạch sản xuất nông nghiệp
6.1.1 Tiềm năng, quy mô của sản xuất nông nghiệp
Xã Phương Viên có tiềm năng lớn về phát triển nông nghiệp, có diện tích đất nông nghiệp lớn.Trong giai đoạn quy hoạch, có thể khai hoang mở rộng diện tích đất trồng lúa, Đất nuôi trồng thủy sản… cũng như áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, tưới tiêu hợp lý. Cần khai thác có hiệu quả theo hướng đầu tư thâm canh nâng cao hiệu quả diện tích đất sản xuất nông nghiệp hiện có bằng các biện pháp khoa học kỹ thuật, đầu tư phát triển hệ thống thuỷ lợi và chuyển đổi cơ cấu cây trồng, cơ cấu mùa vụ nâng cao hệ số sử dụng đất canh tác, nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm.
6.1.2 Quy hoạch các vùng sản xuất nông nghiệp
Sản xuất nông nghiệp là ngành sản xuất chính vùng chuyên canh cây lúa kết hợp với màu xen kẽ.
+ Đất lúa:
Lúa, ngô đây là cây trồng chính của địa phương do vậy xác định: quy hoạch phân vùng, khu vực sản xuất theo hướng tập trung, chuyên canh áp dụng các biện pháp tiến bộ KHKT vào sản xuất, đồng thời nâng cao sản xuất cây màu vụ đông. Tập trung cải tạo, hoàn thiện hệ thống tưới tiêu để chuyên canh lúa chất lượng cao trở thành hàng hóa. Các cánh đồng khác xen canh cây màu, ruộng trong các khe núi sâu kết hợp cấy lúa và nuôi cá ruộng, theo mô hình VAC.
Duy trì diện tích cấy lúa 2 vụ, đồng thời xen kẽ trồng màu vào các khu ruộng khó lấy nước tưới tiêu( Ruộng 1 vụ… ). Đối với các khu vực xứ đồng hay khô hạn, ngập úng, địa hình không thuận lợi cho việc phát triển lúa 2 vụ thì vẫn bố trí trồng lúa 1 vụ kết hợp với trồng màu vụ đông nhằm nâng cao hiệu quả cũng như năng suất trên một đơn vị diện tích, góp phần cải thiện đời sống cho nhân dân.
+ Duy trì diện tích trồng lúa tại các cánh đồng: Nà Đon, Nà Chúa, Khuổi Lìa, Khuổi Đải, Tổng Lường, Nà Càng, Nà Làng, thôn Choong, Bản Lanh, Cốc Phường, Nà Bjóoc, Bản Làn, Pác Kéo, Nà Mặn.
Vùng xen canh cây lúa và cây hàng năm tại khu vực đồng Kéo Dụ- thôn Nà Đao; đồng Nà Mặn- thôn Nà Mặn; đồng Nà Pá- thôn Choong; khu vực thôn Thôn Tổng Chiêu; đồng Cốc Thợ- thôn Nà Đon; đồng Khuổi Van, Nà Càng- Thôn Nà Càng.
+ Đất trồng màu:
Tận dụng các bãi đất trống lớn ven các sông suối và đường giao thông xa các điểm dân cư cải tạo thành các ruộng trồng cây màu.
Vùng chuyên canh cây màu tại khu vực thôn Nà Đao, Tổng Chiêu, Khuổi Lìa, Khuổi Đải, Nà Chúa, Nà Đon.
+ Đất trồng cây lâu năm:
Với diện tích đất đồi núi lớn, đẩy mạnh trồng cây ăn quả nhằm tận dụng tối đa quỹ đất là rất cần thiết. Hiện tại, diện tích cây ăn quả không tập trung, thường là mỗi hộ trích một phần nhỏ đất vườn và đồi để trồng.
Trong thời gian tới tiếp tục mở rộng diện tích trồng cây ăn quả, đặc biệt là các cây cam, quýt, hồng, Xoài, Na, Mít... ở khu vực gò đồi và trong vườn của các hộ gia đình nhằm tăng thêm thu nhập cho người dân và tạo thương hiệu quả ngon cho xã.
Vùng chuyên canh cây ăn quả tại khu vực núi Khau Cà- thôn Nà Đao; khe Nà Lạn- thôn Nà Càng; khe Cốc Phúng- Khuổi Lọ; Nà Khuổi- Nà Khe.
b. Quy hoạch sản xuất chăn nuôi
+ Phát triển chăn nuôi đại gia súc tại khu Phia Ngát, Lùng Tràng, Nà Chom và các khu vực đã được quy hoạch chăn thả; Kết hợp trồng cây công nghiệp tại Khuổi Lạp, khu vực Khuổi Ón, Khuổi Vào ...
c. Quy hoạch nuôi trồng thủy sản
Vùng nuôi trồng thủy sản tại khu vực núi Khau Cà- thôn Nà Đao; thôn Nà Khe, khuổi Dù- thôn Cốc Phường, thôn Bjóoc, Tổng Lường- thôn Tổng Chiêu.
+ Chuyển diện tích ruộng nước có hiệu quả canh tác thấp sang nuôi trồng thuỷ sản.
+ Khuyến khích người dân nuôi thủy sản như nuôi thả cá, tôm… tại các ao thuộc hộ gia đình.
Trú trọng nuôi trồng những loại thuỷ sản có giá trị kinh tế cao phù hợp với điều kiện địa phương.
d. Quy hoạch sản xuất lâm nghiệp
Thực hiện các dự án phát triển trồng rừng, chuyển đổi rừng nghèo kiệt hiệu quả kinh tế kém sang trồng các loại cây có hiệu quả kinh tế cao như trồng cây mỡ, cây keo, cây quế...
Để đảm bảo và phát triển ngành lâm nghiệp có hiệu quả cần:
- Thực hiện công tác giao rừng theo đúng chủ trương của Nhà nước. Ưu tiên giao, khoán rừng phòng hộ cho các cộng đồng, tổ chức kinh tế, hộ gia đình để quản lý bảo vệ và hưởng lợi lâu dài theo quy định.
- Hỗ trợ giống cây, hàng năm mở lớp tập huấn tuyên truyền pháp luật về bảo vệ rừng cho nhân dân, gửi cán bộ lâm nghiệp đi đào tạo và mở lớp đào tạo cho cán bộ quản lý và hộ gia đình làm nghề rừng để họ có thể từng bước tự xây dựng, thực hiện và giám sát kế hoạch sản xuất của mình. Đồng thời tổ chức để các hộ gia đình tham quan các mô hình sản xuất lâm nghiệp xóa đói, giảm nghèo đang mang lại thu nhập cao cho người dân.
6.1.3 Quy hoạch mạng lưới hạ tầng kỹ thuật phục vụ sản xuất nông nghiệp
a. Hệ thống giao thông phục vụ sản xuất nông nghiệp
Xây dựng đường giao thông kết hợp kênh mương thuỷ lợi tại các con đường đi qua khu phát triển sản xuất. Xã có các cánh đồng nhỏ, hẹp nằm rải rác ở các thôn, địa hình không bằng vì vậy cần quy hoạch các tuyến giao thông nội đồng chính.
Hiện nay, xã chưa có hệ thống tuyến đường nội đồng phục vụ sản xuất cho người dân. Trong tương lai, cần xây dựng và hoàn thiện hệ thông tuyến đường nội đồng với mặt đường rộng 2,0-3,0m, kết cấu bê tông xi măng.
Nâng cấp hệ thống kênh mương tưới tiêu cùng với các tuyến cống và giao thông nội đồng đáp ứng được nhu cầu sản xuất hàng hóa theo quy hoạch, đảm bảo việc cơ giới hóa các khâu công việc trong sản xuất được thực hiện thuận lợi.
Khuyến khích xây dựng các hầm Biogas trong khu chăn nuôi (chủ yếu hộ gia đình) để vừa tránh ô nhiễm môi trường, vừa tận dụng nguồn khí đốt trong sinh hoạt và tái phục vụ lại.
b. Hệ thống thủy lợi phục vụ sản xuất nông nghiệp
Xây dựng kiên cố hóa kênh mương, phai, đập phục vụ sản xuất nông nghiệp.
Trong kỳ quy hoạch cần nâng cấp các phai đập có đã có. Đồng thời xây dựng mới thêm nhằm đảm bảo nhu cầu nước cho sản xuất nông nghiệp của địa phương.
Hệ thống các kênh tưới trên địa bàn xã bắt nguồn từ các hệ thống suối chảy ra từ núi.
Trong giai đoạn quy hoạch xây mới các tuyến, nâng cấp, cải tạo. Thiết kế với các tiêu chí:
+ Mặt cắt hình chữ U, kết cấu gạch, đáy bê tông cốt thép;
+ Bề rộng đáy: 1,0 m;
+ Bề rộng mặt: 1,14 m;
Tùy từng điều kiện thực tế tưới tiêu của từng cánh đồng.
6.1.4 Các giải pháp chủ yếu để phát triển sản xuất
a. Khuyến nông, chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất
- Về cấy lúa, tập trung chỉ đạo đảm bảo cơ cấu giống lúa vụ Đông xuân, trong đó lúa lai 50%, lúa thuần 40%; vụ Mùa 10% lúa lai và 80% lúa thuần còn lại 10% các vụ lúa khác. Hướng dẫn thực hiện cơ cấu giống phù hợp với điều kiện của từng vùng; xây dựng lịch thời vụ phù hợp và sẽ hướng dẫn nhân dân gieo cấy kịp thời vụ. Đồng thời tổ chức xây dựng dự án sản xuất giống lúa tại địa phương.
- Về cây ngô tiếp tục chỉ đạo, khuyến khích nhân dân tăng diện tích gieo trồng, tăng vụ trên đất chuyên trồng ngô, đất 01 vụ, sản xuất ngô vụ đông, tăng tỷ lệ cơ cấu giống ngô lai đưa vào gieo trồng, Tổ chức các hội nghị chuyên đề để tổng kết đánh giá kết quả sản xuất ngô vụ Thu – Đông . Đẩy mạnh áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật trong canh tác tập trung, thực hiện tại cánh đồng trọng điểm. Tham mưu hướng dẫn xây dựng thí điểm cánh đồng diện tích lớn về ngô Đông. Tương lai có thể để xuất xây dựng khu nông nghiệp công nghệ cao. Bên cạnh đó cần đẩy mạnh công tác dự tính, dự báo, đề xuất các biện pháp phòng, chống dịch bệnh cây trồng kịp thời.
- Về sản xuất rau màu, tiếp tục đôn đốc chỉ đạo thực hiện các dự án phát triển vùng sản xuất rau màu, thực phẩm . Khuyến khích các tổ chức, cá nhân sản xuất rau màu tập trung theo định hướng của tỉnh, cụ thể đề xuất hỗ trợ giống, vật tư thiết yếu và đầu tư hệ thống tưới tiêu.
- Về chăn nuôi, tập trung đẩy mạnh tuyên truyền vận động nhân dân phát triển chăn nuôi đại gia súc theo hướng bán chăn thả, trồng cỏ. Chú trọng phát triển chăn nuôi gia cầm, phát triển chăn nuôi lợn theo hướng trang trại. Phối hợp với các cấp, các ngành tăng cường tuyên truyền vận động bà con nông dân thực hiện tốt biện pháp chống rét cho trâu, bò trong mùa đông. Hướng dẫn cho người dân thay đổi tập quán chăn nuôi đại gia súc, hỗ trợ trồng cỏ, làm chuồng trại, xây dựng chuồng trại đúng quy cách. Chỉ đạo thực hiện công tác tiêm phòng vắc xin định kỳ cho đàn gia súc theo kế hoạch. Kiểm tra theo dõi nắm bắt tình hình dịch bệnh trên đàn gia súc, gia cầm có biện pháp xử lý kịp thời khi dịch bệnh xảy ra. Tổ chức thực hiện các mô hình nuôi gia cầm, thường xuyên tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc phòng, dịch bệnh, kiểm soát giết mổ gia súc vệ sinh thú y trên địa bàn xã, nhất là trong các dịp lễ, tết.
- Về phát triển thủy sản, hướng dẫn nhân dân cải tạo các ao, hồ. hướng dẫn mùa vụ, đối tượng, phương thức chăn nuôi, phù hợp với từng vùng. phối hợp với các cơ quan quản lý chặt chẽ các dịch vụ đầu ra, hướng dẫn áp dụng các biện pháp thâm canh, sử dụng kỹ thuật nuôi phù hợp, ngăn ngừa dịch bệnh để tăng sản lượng thủy sản.
b. Đào tạo nguồn nhân lực:
Tăng cường đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng cho người làm công tác khuyến nông, khuyến lâm, cán bộ kỹ thuật nông - lâm - thủy sản, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ. Khuyến kích phát huy vai trò của những người có uy tín trong cộng đồng người già làng, trưởng bản, phát huy tác động tích cực của các hương ước, quy ước của cộng đồng thôn, bản trong việc bảo vệ và phát triển rừng.
Đầu tư nâng cao chất lượng hệ thống chính trị xã giai đoạn 2011-2020 như: Đào tạo tập huấn cho cán bộ xã, thôn và Khen thưởng thi đua các cá nhân tổ chức trong xã.
- Tập huấn quản lý bảo vệ và phát triển rừng.
- Tập huấn kỹ thuật trồng lúa.
- Tập huấn kỹ thuật trồng ngô.
- Tập huấn kỹ thuật trồng nấm rơm.
- Tập huấn kỹ thuật nuôi lợn.
- Mở lớp dạy nghề mộc.
- Mở lớp dạy nghề đan lát.
- Hình thành quỹ khuyến học.
...
c. Phát triển sản xuất tập trung
Nông dân cần thành lập hợp tác xã hoặc nông hội, cần thực hiện các mô hình như:
- Mô hình Hợp tác xã.
- Mô hình VAC (vườn ao chuồng).
- Mô hình trang trại tập trung.
...
- Đưa ra các chính sách, chủ trương phù hợp.
- UBND xã chỉ đạo tiếp tục đẩy mạnh việc quán triệt và triển khai chương trình xây dựng nông thôn mới. Phối hợp với các cơ quan ban, ngành đoàn thể tổ chức tuyên truyền sâu, rộng với mọi hình thức để các tầng lớp nhân dân hiểu và tự nguyện tham gia. Tiếp tục phát động phong trào thi đua, phát huy tính năng động, sáng tạo của từng địa phương. Hoàn thiện đề án xây dựng nông thôn mới, tham mưu chỉ đạo hoàn thành việc lập, phê duyệt quy hoạch chung nông thôn mới của xã. Tiếp tục hướng dẫn chỉ đạo nâng cấp năng lực điều hành của các cấp, chính quyền xã, cán bộ tham gia ban quản lý thực hiện chương trình; xây dựng kế hoạch tham quan học tập cho Ban chỉ đạo các cấp. Tổ chức hội nghị sơ kết 6 tháng, tổng kết 1 năm nhằm đánh giá quá trình triển khai thực hiện chương trình, đề xuất giải pháp, rút kinh nghiệm để chỉ đạo triển khai các bước tiếp theo. Phối hợp với các ngành chức năng tham mưu huy động tối đa và sử dụng hiệu quả các nguồn lực đầu tư; thực hiện lồng ghép nguồn vốn các chương trình, dự án của Trung ương, tỉnh vào xây dựng nông thôn mới.
e. Giải pháp về thị trường
Về thị trường, xúc tiến thương mại, hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm: Thu hút các doanh nghiệp đầu tư và sản xuất chế biến tại chỗ.
Về lâu dài, cần có dự báo chiến lược sản xuất các sản phẩm chính, có biện pháp đồng bộ từ tổ chức sản xuất đến thị trường tiêu thụ.
g. Huy động nguồn lực
Theo Quyết định 800/QĐ- TTg ngày 04/06/2010của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 – 2020.
Vì vậy, Xã cần áp dụng nhiều cách làm để thu hút nhiều nguồn lực đầu tư cho chương trình xây dựng nông thôn mới. Cần có “cơ chế hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp, xây dựng hạ tầng giao thông, nước sạch, vệ sinh môi trường nông thôn”.
Tuy nhiên, khó khăn nhất hiện nay là huy động các nguồn vốn đối ứng của nhân dân và cơ sở như nguồn lực đất đai, nguyên vật liệu, ngày công lao động...Nhà nước chỉ có thể hỗ trợ đầu tư vào những chương trình dự án trọng điểm mà dân không làm được, còn lại nhiều phần việc người dân phải chủ động làm. Do vậy, cần phải có sự vận động quyết liệt ở cơ sở, gắn với đó là tuyên truyền, làm chuyển biến nhận thức của nhân dân để người dân cùng với các cấp chính quyền ở cơ sở làm nông thôn mới...
Các giải pháp thực hiện phải hiệu quả, sáng tạo những cách huy động vốn cho xây dựng nông thôn mới phù hợp với điều kiện của địa phương.
6.2 Quy hoạch sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ
- Cần có giải pháp quy hoạch hợp lý để tạo điều kiện thúc đẩy sự phát triển của các ngành nghề tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ, khai thác khoáng sản.
- Xã có diện tích đất lâm nghiệp lớn nên có nguồn nguyên liệu phục vụ cho các ngành công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp – dịch vụ.
6.2.1 Tiềm năng phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ
- Phát triển ngành sản xuất vật liệu xây dựng, khai thác gạch nung và không nung ...
- Là xã có nền văn hóa người Tày, Dao, nên bản sắc dân tộc về trang phục truyền thống cần phải lưu giữ. Do vậy định hướng nâng cao tay nghề, mở các cửa hàng may mặc phục vụ cho người dân trong xã.
- Hình thành các cơ sở làm thực phẩm mang bản sắc dân tộc tại hộ gia đình.
- Xây dựng các xưởng sản xuất sơ chế và chế biến gỗ tại các hộ gia đình.
- Nâng cao tay nghề, kỹ năng xây dựng cho người lao động ở địa phương.
6.2.2 Quy hoạch phát triển ngành tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ
a. Ngành tiểu thủ công nghiệp, thương mại, dịch vụ
- Xã định hướng phát triển về một số dịch vụ thương mại nhỏ nhằm phục vụ đời sống của bà con nhân dân, không có định hướng về vùng quy hoạch phát triển khu công nghiệp quy mô nào.
Gắn với quá trình đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, gắn với cơ sở kinh tế nông nghiệp, dịch vụ và phát triển theo quy hoạch nông thôn mới. Với mục tiêu phát triển kinh tế nông – lâm nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, chăn nuôi, dịch vụ trở thành ngành kinh tế mũi nhọn trong cơ cấu kinh tế của xã. Xã cần huy động vốn trong huyện và thu hút các nhà đầu tư để tạo dựng cho được những năng lực sản xuất mới Tổ chức thu thập thông tin, nghiên cứu thị trường trong tỉnh, trong nước, chủ yếu là đối với những sản phẩm xã đang và dự định sản xuất là đồ gỗ gia dụng, sản phẩm thổ cẩm...để đảm bảo cho các ngành nghề phát triển ổn định và nâng cao đời sống nhân dân một cách bền vững.
b. Chỉ tiêu phát triển công nghiệp, dịch vụ của xã
Phấn đấu đạt chỉ tiêu kế hoạch của Nhà nước đề ra.
c. Các giải pháp chủ yếu
- Tăng cường ứng dụng khoa học kỹ thuật và công nghệ: Phổ biến khoa học công nghệ mới thường xuyên và áp dụng các công nghệ mới vào sản xuất.
- Nâng cao trình độ lao động.
- Tuyên truyền, quảng bá về tiềm năng, thế mạnh, hướng ưu tiên và các chính sách ưu đãi, khuyến khích của huyện cho các nhà đầu tư trong tỉnh, trong nước.
- Đối với ngành công nghiệp chế biến nông - lâm sản: Đa dạng hóa sản phẩm, nâng cao chất lượng sản phẩm để đẩy nhanh tốc độ phát triển công nghiệp chế biến nông – lâm sản, xây dựng cơ sở sản xuất đồ gỗ, nghề dệt thổ cẩm truyền thống.
CHƯƠNG VII. QUY HOẠCH XÂY DỰNG
7.1 Quy hoạch hệ thống công trình cấp thôn
7.1.1 Xác định quy mô dân số và số hộ
- Dân số dự báo đến năm 2020: Tổng dân số sẽ có khoảng 4220 người với 1060 hộ của 17 thôn bản.
+ Năm 2015 : 3530/4= 887 hộ
+ Năm 2020 : 4220/4= 1060 hộ
- Về diện tích đất ở cần thiết theo chỉ tiêu Nhà nước 400m2/ hộ cụ thể cho từng thôn bản :
+ Năm 2015 : 887 x 0,04 = 35,48 ha
+ Năm 2020 : 1060 x 0,04 = 42,40 ha
Quy mô và cơ cấu dân số, lao động của xã theo từng giai đoạn quy hoạch:
TT
|
Hạng mục
|
Hiện trạng
2010
|
Dự báo năm 2015
|
Dự báo năm 2020
|
Tổng số
|
Tăng
|
Tổng số
|
Tăng
|
1
|
Dân số (người)
|
3297
|
3530
|
233
|
4220
|
923
|
|
Số hộ
|
828
|
887
|
59
|
1060
|
232
|
2
|
Tỷ lệ phát triển dân số (%)
|
1,20
|
1,30
|
|
1,80
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ tăng tự nhiên (%)
|
1,00
|
1,00
|
|
1,00
|
|
|
Tỷ lệ tăng cơ học (%)
|
0,20
|
0,30
|
|
0,80
|
|
3
|
Tổng số lao động trong các ngành kinh tế.
|
2315
|
2489
|
174
|
3081
|
766
|
|
Tỷ lệ so với dân số (%)
|
70,2
|
70,5
|
|
73
|
|
|
Số lao động qua đào tạo
|
220
|
498
|
278
|
770
|
550
|
|
Tỷ lệ so với số lao động (%)
|
9,5
|
20
|
|
25
|
|
3.1
|
Nông, lâm, ngư nghiệp
|
2088
|
2108
|
20
|
2265
|
177
|
|
Tỷ lệ so với số lao động (%)
|
90,2
|
84,7
|
|
73,5
|
|
3.2
|
CN, TTCN, xây dựng
|
127
|
187
|
60
|
293
|
166
|
|
Tỷ lệ so với số lao động (%)
|
5,5
|
7,5
|
|
9,5
|
|
3.3
|
Dịch vụ, thương mại
|
100
|
194
|
94
|
524
|
424
|
|
Tỷ lệ so với số lao động (%)
|
4,3
|
7,8
|
|
17
|
|
4
|
Số người bình quân/hộ
|
4,0
|
4,0
|
|
4,0
|
|
- Về diện tích đất ở cần thiết theo chỉ tiêu Nhà nước 400m2/ hộ cụ thể cho từng thôn bản theo biểu dưới đây:
TT
|
H¹ng môc
|
HiÖn tr¹ng 2010
|
Dù b¸o n¨m 2015
|
Dù b¸o n¨m 2020
|
Sè ngưêi
|
Sè hé
|
BQng/hé
|
Sè ngưêi
|
Sè hé
|
§Êt ë míi (ha)
|
Sè ngưêi
|
Sè hé
|
§Êt ë míi (ha)
|
1
|
Th«n Nµ §on
|
236
|
59
|
4.00
|
250
|
63
|
0.14
|
300
|
75
|
0.50
|
2
|
Th«n Nµ Chóa
|
138
|
34
|
4.06
|
150
|
37
|
0.12
|
180
|
44
|
0.30
|
3
|
Th«n Khuæi L×a
|
169
|
38
|
4.45
|
180
|
40
|
0.10
|
220
|
49
|
0.36
|
4
|
Th«n Khuæi §¶i
|
162
|
40
|
4.05
|
170
|
42
|
0.08
|
200
|
49
|
0.30
|
5
|
Th«n Tæng Chiªu
|
184
|
46
|
4.00
|
200
|
50
|
0.16
|
240
|
60
|
0.40
|
6
|
Th«n Nµ Cµng
|
266
|
68
|
3.91
|
280
|
72
|
0.14
|
330
|
84
|
0.51
|
7
|
Th«n Nµ Lµng
|
188
|
45
|
4.18
|
200
|
48
|
0.11
|
240
|
57
|
0.38
|
8
|
Th«n Choong
|
271
|
68
|
3.99
|
290
|
73
|
0.19
|
350
|
88
|
0.60
|
9
|
B¶n Lanh
|
138
|
36
|
3.83
|
150
|
39
|
0.13
|
180
|
47
|
0.31
|
10
|
Th«n Cèc Phêng
|
253
|
62
|
4.08
|
270
|
66
|
0.17
|
320
|
78
|
0.49
|
11
|
Th«n Nµ Biooc
|
226
|
64
|
3.53
|
240
|
68
|
0.16
|
290
|
82
|
0.57
|
12
|
Th«n Khuæi Qu©n
|
214
|
51
|
4.20
|
230
|
55
|
0.15
|
270
|
64
|
0.38
|
13
|
Th«n Nµ Khe
|
222
|
61
|
3.64
|
240
|
66
|
0.20
|
290
|
80
|
0.55
|
14
|
Th«n Nµ §ao
|
186
|
47
|
3.96
|
200
|
51
|
0.14
|
240
|
61
|
0.40
|
15
|
Th«n B¶n Lµn
|
148
|
37
|
4.00
|
160
|
40
|
0.12
|
190
|
48
|
0.30
|
16
|
Th«n P¸c KÐo
|
111
|
26
|
4.27
|
120
|
28
|
0.08
|
140
|
33
|
0.19
|
17
|
Th«n Nµ MÆn
|
185
|
46
|
4.02
|
200
|
50
|
0.15
|
240
|
60
|
0.40
|
|
Tæng
|
3297
|
828
|
|
3530
|
887
|
2
|
4220
|
1060
|
7
|
- Giải quyết lao động tại chỗ, giảm tỷ trọng lao động nông nghiệp, tăng tỷ trọng lao động phi nông nghiệp trên cơ sở đầu tư phát triển CN - TTCN, dịch vụ thương mại. Giai đoạn đến năm 2015 chủ yếu đầu tư hạ tầng, cơ sở vật chất, khai thác các cơ sở kinh tế tạo động lực phát triển.
7.1.2 Hệ thống thôn bản và các khu dân cư
Theo quy hoạch của xã và các thôn thì các thôn bản dân cư để nguyên hiện trạng, phát triển thêm một số điểm dân cư mới, đồng thời chỉnh trang lại các khu dân cư hợp lý theo quy hoạch xây dựng nông thôn mới. Những gia đình ở lẻ giữa rừng, đồng ruộng, xa xóm làng phải thu gom về với thôn bản để tiết kiệm công trình hạ tầng kỹ thuật như giao thông, điện, nước v.v.. dễ quản lý và được hưởng những công trình phúc lợi công cộng cũng như công trình kỹ thuật .
7.1.3 Giải pháp tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan
Quy hoạch sử dụng đất bố trí dân cư và hạ tầng công cộng theo chuẩn nông thôn mới.
Quy hoạch sử dụng đất sản xuất nông nghiệp (Bao gồm: trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp, ngư nghiệp), đất cho sản xuất công nghiệp - dịch vụ và hạ tầng sản xuất kèm theo.
Khu vực nghiên cứu quy hoạch cần phát triển không gian trên cơ sở hiện trạng và tận dụng lợi thế địa lý, kinh tế, hệ thống hạ tầng kỹ thuật hiện có, nhằm tạo sự phát triển một cách bền vững làm nền tảng cho sự phát triển đảm bảo môi trường và ổn định đời sống nhân dân.
Phát triển không gian toàn xã phải gắn kết giữa trung tâm xã, các điểm dân cư nông thôn, các vùng sản xuất nông - lâm nghiệp. Việc bố trí hợp lý và đảm bảo về cơ cấu phân khu chức năng khu trung tâm xã, các điểm dân cư tập trung và nâng cấp cải tạo các cơ sở kinh tế xã hội, hạ tầng kỹ thuật hiện có, trên cơ sở các tiêu chí phát triển nông thôn mới, hạn chế giải phòng mặt bằng, tiết kiệm kinh phí đầu tư, bảo tồn các giá trị văn hóa lịch sử, cảnh quan thiên nhiên, môi trường nông lâm nghiệp nông thôn.
Phát triển cho việc ưu tiên xã hội hóa đầu tư, tạo quỹ đất phát triển xây dựng, phát triển kinh tế xã hội, không tách rời khỏi quy hoạch tổng thể kinh tế xã hội huyện Chợ Đồn.
7.1.4 Công trình công cộng cấp thôn
Xây dựng nhà sinh hoạt văn hóa cho các thôn, kết hợp với sân thể thao quy mô nhỏ.
Mở các điểm dịch vụ tại các vị trí trung tâm thôn, xóm để phục vụ các nhu cầu cuộc sống hàng ngày và cung cấp các hàng hóa phục vụ cho sản xuất nông, lâm nghiệp.
7.1.5 Cải tạo, chỉnh trang thôn bản, nhà ở
a. Yêu cầu
Đạt theo tiêu chí nông thôn mới
b. Nguyên tắc
Cần có phương án cải tạo hợp lý nhà ở truyền thống. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn Bộ Xây dựng cần tiếp tục được nâng cao. Hệ thống nhà sàn truyền thống ở nông thôn cần được lưu giữ, bảo tồn.
c. Định hướng tổ chức
- Các khu dân cư cũ rải rác trên khắp các sườn đồi, ven đường giao thông tập trung hạn chế phát triển ảnh hưởng hành lang an toàn giao thông. Cải tạo, nâng cấp các hệ thống cống, đường ống gần khu vực dân cư đảm bảo an toàn thoát nước về mùa lũ.
- Tổ chức mạng lưới điểm dân cư
+ Phát triển các điểm dân cư tập trung, hạn chế phát triển các điểm dân cư hai bên Quốc lộ 257 và 257B.
+ Thôn xóm ven các sườn đồi được bố trí thành các dải.
d. Giải pháp tổ chức nhà ở trong thôn
- Phát triển các điểm dân cư tập trung tại các thôn trong xã, hình thành trên cơ sở các cụm dân cư có sẵn tại các thôn và các nhóm ở tự phát, định hướng di dời về khu vực trung tâm thôn, ngoài các cụm dân cư tập trung, thành lập các khu sản xuất tập trung (hoa quả, lúa, hoa màu, thủy sản,...) ngay tại các điểm dân cư phục vụ cho việc thu mua và chế biến nông sản. Quy mô điểm dân cư, từ 15 - 50 hộ.
- Các khu ở phân tán: hạn chế mật độ xây dựng, hình thành mô hình trang trại.
7.1.6 Chỉ tiêu cơ bản
Theo các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu đã đề ra theo đúng quy định của Nhà nước.
TT
|
Nội dung
|
Chỉ tiêu
|
1
|
Đất ở
|
200m2 - 400m2/hộ; >55m2/ người
|
2
|
Đất xây dựng công trình dịch vụ công cộng
|
>10m2/người
|
3
|
Đất cho giao thông và hạ tầng kỹ thuật
|
197m2/ người ( vì đường đồi núi, dân cư ít)
|
4
|
Đất cây xanh công cộng
|
5 m2/ người
|
5
|
Nghĩa trang nhân dân
|
- Diện tích đất xây dựng cho một mộ phần :
+ Hung táng và chôn cất một lần : ≤ 5 m2/mộ
|
6
|
Khu xử lý chất thải rắn
|
- Khoảng cách ly vệ sinh :
+ Đến ranh giới khu dân cư : ³ 3000m
+ Đến công trình xây dựng khác ³ 1000 m.
|
7
|
Cấp điện
|
- Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt:
+ Điện năng: 400 KWh/người/năm
|
|
|
+ Phụ tải: 200 w/người
|
|
|
- Chỉ tiêu cấp điện cho công trình công cộng: 25% nhu cầu điện sinh hoạt của xã hoặc cụm xã
|
8
|
Cấp nước
|
Tiêu chuẩn cấp nước:
|
|
|
100 l/người/ngày
|
9
|
Thoát nước
|
Thu gom được ³ 80% lượng nước cấp
|
7.2 Quy hoạch trung tâm xã
7.2.1 Quy hoạch các công trình công cộng
a. Quy hoạch hệ thống các công trình công cộng
* Trung tâm hành chính xã:
Công trình trụ sở UBND xã vừa được xây dựng mới khang trang, xong các công trình phụ trợ và cảnh quan sân vườn xung quanh trụ sở còn thiếu cần hoàn thiện cảnh quan sân vườn xung quanh công trình.
* Trung tâm văn hóa TDTT:
Xây dựng nhà văn hóa xã tại lối vào trường tiểu học Lèo Chủ; kết hợp cùng sân thể thao trung tâm trên diện tích khoảng 5000m2. Tổ hợp công trình bao gồm: sân điền kinh, sân bóng đá, bóng chuyền, cầu lông.
- Đài tưởng niệm liệt sĩ hiện nay đang đi chung lối vào với trụ sở, điều này gây bất tiện, cần mở thêm diện tích để bố trí thêm cây xanh xung quanh và mở lối đi riêng thẳng ra đường.
- Nhà văn hóa: xây dựng 1 tầng, diện tích 800-1000m2 theo hình thức nhà sinh hoạt đa năng. Hình thức kiến trúc công trình mang tính dân tộc và hiện đại.
- Khu thể thao: sân điền kinh, sân bóng đá, bóng chuyền, cầu lông, diện tích xây dựng 4000m2,
* Các trung tâm công cộng, dịch vụ thương mại:
- Chợ trung tâm: Đây là vị trí khu trung tâm của xã tiện cho cư dân ở các thôn bản về họp chợ.
+ Quy hoạch thêm bãi đỗ xe, điểm dịch vụ, nhà vệ sinh công cộng, nơi thu gom rác...
- Điểm dịch vụ thương mại:
Bố trí các điểm dịch vụ cung cấp vật tư phục vụ sản xuất nông, lâm nghiệp và các nhu yếu phẩm cần thiết cùng các cơ sở chế biến nông, lâm sản, tại các vị trí:
Đồng Nà Chúa thôn Khuổi Lìa
Khu trung tâm xã, vị trí đối diện nhà văn hóa xã mới quy hoạch
Ngã ba thôn Khuổi Quân, khu vực chợ trung tâm
Bãi đất trống của thôn Bản Làn trên đường đi xã Đại Sảo.
* Các trường học:
Trường trung học cơ sở: Xây dựng trường THCS đạt chuẩn quốc gia diện tích sử dụng từ 10 đến 18m2/1 học sinh.
Trường Tiểu học:
- Trường trung tâm: Phấn đấu xây dựng trường chuẩn Quốc gia diện tích đất từ 10 đến 12m2/1 học sinh.
+ Xây mới 2 tầng để tiết kiệm diện tích đất, bố trí xây dựng thêm các công trình phụ trợ còn thiếu theo đúng quy chuẩn của bộ giáo dục.
+ Quy hoạch thêm sân thể thao.
+ Đổ bê tông đường vào trường chính tiểu học Lèo Chủ dài 200m.
- Phân trường:
+ Nâng cấp xây dựng phân trường tiểu học và mầm non tại thôn Khuổi Đải, để phục vụ các thôn phía Tây Bắc.
+ Kiến nghị giữ lại phân trường Nà Đao và xây dựng mới 2 tầng, diện tích còn lại dành cho y tế
Trường Mầm non:
- Trường trung tâm Xây dựng các điểm trường Mầm non đạt tiêu chuẩn Quốc gia diện tích từ 10 đến 12m2/1 cháu.
+ Vị trí xây dựng tại khu quy hoạch nhà văn hóa xã.
- Phân trường
Xây mới các phân trường tại thôn Khuổi Đải phục vụ khu dân cư phía Tây Bắc
Kết hợp với phân trường tiểu học Nà Đao phục vụ khu dân cư phía Nam của xã. Đất cũ để dành xây dựng trạm y tế.
* Các công trình phục vụ sinh hoạt văn hóa cộng đồng:
Nhà văn hóa trung tâm xã:
-
Xây dựng nhà văn hóa và sân TDTT xã
-
Nhà văn hóa thôn:
Xây dựng nhà sinh hoạt văn hóa cho các thôn, kết hợp với sân thể thao quy mô nhỏ.
* Bưu điện:
Hiện nay cơ sở vật chất không cần nâng cấp thêm, cần nâng cấp mạng viễn thông đến các thôn bản, và đầu tư các điểm truy cập internet cho người dân.
*Công trình y tế:
Trung tâm y tế cần xây mới 2 tầng tại vị trí phân trường mẫu giáo Nà Đao để đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh của nhân dân và đạt chuẩn của bộ y tế và tiêu chuẩn nông thôn mới. Diện tích đất từ 1000 đến 1200m2.
b. Quy mô và khái toán kinh phí xây dựng hệ thống các công trình công cộng, hạ tầng kỹ thuật
Bảng: Tổng hợp khái toán kinh phí đầu tư xây dựng đợt đầu
phần hạ tầng kỹ thuật
TT
|
Hạng mục đầu tư
|
2011-2015
|
2016-2020
|
1
|
Giao thông
|
16.667
|
41.667
|
2
|
San nền – thoát nước mưa
|
2.912,00
|
2.423,60
|
3
|
Thủy lợi
|
2.912,00
|
2.423,60
|
4
|
Cấp điện
|
4.050
|
1.000
|
5
|
Cấp nước
|
2.620
|
4.002
|
6
|
Xử lý chất thải rắn và nghĩa trang
|
858
|
979
|
|
Tổng cộng
|
30.019,0
|
52.495
|
7.2.2 Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật trong khu trung tâm
*Giao thông:
- Đường Tỉnh Lộ 257 và 257B sẽ được cải tạo nâng cấp theo quy hoạch phát triển giao thông của Bộ giao thông vận tải và của UBND Tỉnh Bắc Kan. UBND xã quản lý theo mốc lộ giới hiện trạng . Chiều rộng 10,5m, hè đường mỗi bên 1,5m.
- N©ng cÊp c¸c tuyÕn ®êng d©n sinh hiÖn t¹i tõ ®êng ®Êt lªn ®êng bª t«ng, ®êng tr¶i nhùa ®¸p øng ®ñ tiªu chÝ kh«ng ngËp lôt vÒ mïa ma, kh«ng bôi bÈn vÒ mïa hÌ.
* CÊp ®iÖn:
- Cấp điện đầy và đủ cho toàn xã. Xây dựng hệ thống điện chiếu sáng đường phố dọc các tuyến đường chính của khu trung tâm hành chính văn hoá-thể thao - giáo dục - thương mại.
* CÊp níc:
- Theo dù ¸n cÊp níc cña huyện
* NghÜa địa:
- TËp trung vÒ c¸c nghÜa trang ®· ®îc quy ho¹ch
* VÖ sinh m«i trêng vµ tho¸t níc ma:
- Gi÷ g×n hÖ thèng sinh th¸i m«i trêng c¶nh quan s½n cã
- Xây dựng, cải tạo hệ thống thoát nước mưa dọc theo hai bên đường tỉnh lộ 254 và dọc các tuyến đường mới. Các khu dân cư phải có biện pháp sử lý trước khi thải chất thải sinh hoạt ra đường cống thoát nước chung của khu.
7.2.3 Các chỉ tiêu cơ bản cấp xã
7.3 Quy hoạch mạng lưới công trình hạ tầng kỹ thuật
7.3.1 Quy hoạch san nền và thoát nước mưa
a. San nền
*Giải pháp nền xây dựng:
Dựa vào bản đồ nền 1/10.000, bản đồ đánh giá quỹ đất xây dựng, quy hoạch kiến trúc và giao thông dự kiến định hướng chuẩn bị kỹ thuật như sau:
- Không phát triển xây dựng trên đất lúa. Hạn chế san ủi, tối đa giữ mặt phủ tự nhiên. Tận dụng quỹ đất chưa sử dụng (CSD) để phát triển đất xây dựng.
- Để bảo đảm xây dựng an toàn, không bị úng ngập, lũ quét hay sạt lở, khi phát triển xây dựng cần khống chế nền xây dựng:
+ Khu vực không úng ngập, có độ dốc nền: I nền < 5%, xây dựng trên cao độ nền hiện trạng, chỉ san tủi tạo mặt bằng công trình đảm bảo thoát nước tốt.
+ Khu vực xây dựng dọc thung lũng các suối: Để hạn chế hiện tượng lũ quét tràn qua khu vực xây dựng cần:
-
Tôn nền công trình lớn cao độ:lớn hơn mực nước suối lớn nhất hàng năm là 0,5m:
Hxd ≥ Hmn suối max+0,5m.
-
Độ dốc nền đắp cần đảm bảo: I ≥0,004 nhằm thoát nước tự chảy tốt.
-
Để hạn chế lũ, giữ nước tưới canh tác trong mùa khô: xây dựng các phai, đập trên các dòng suối
* Với khu vực xây dựng cải tạo:
- Các cụm dân cư và các công trình đã xây dựng có sự ổn định về nền móng, không bị ngập úng cần giữ nguyên nền hiện trạng, khi xây dựng xen cấy trong khu vực này lưu ý cao độ nền xây mới đảm bảo hài hòa với các công trình hiện có, tạo mặt bàng thoát nước mặt tốt, tránh hình thành các ô trũng gây úng cục bộ.
- Các tuyến giao thông có độ dốc dọc hợp lý, không bị úng ngập khi cải tạo nâng cấp chỉ cải tạo lớp áo đường đảm bảo giao thông cơ giới êm thuận và thoát nước tốt (bổ xung các cống qua đường tại vị trí giao cắt với suối).
* Với khu vực xây dựng mới:
- Khu vực không úng ngập, có độ dốc nền: I nền < 5%, xây dựng trên nền hiện trạng, chỉ san tủi tạo mặt bằng công trình.
- Khu vực xây dựng dọc thung lũng các suối: cao độ nền xây dựng cần lớn hơn mực nước suối lớn nhất hàng năm là 0,5m: Hxd ≥ Hmn suối max+0,5m. (thích hợp với mô hình nhà sàn: Sàn nhà > Hmax-suối 0,5-1,0m).
+ Khi xây dựng tại khu vực thường bị ngập úng cần tôn nền xây dựng. Nền đắp cần đảm bảo : độ dốc nền I≥0,004 nhằm thoát nước tự chảy tốt, không gây úng cục bộ.
+ Có thể sử dụng mô hình nhà sàn trong khu vực thung lũng suối để hạn chế việc đắp nền, tuy nhiên cần lưu ý phần móng và cột phải vững chắc đảm bảo chống được lũ suối mùa mưa bão.
b. Thoát nước mưa
- Định hướng chung: Kết hợp các giải pháp công trình và phi công trình để giảm thiểu các tai biến thiên nhiên:
+ Trồng rừng và bảo vệ diện tích rừng hiện có, giữ mặt phủ thấm nước, ngăn chặn xói mòn, giữ nước và dinh dưỡng đất.
+ Cải tạo, nâng cấp hệ thống tiêu thoát thuỷ lợi đầu mối và nội đồng: bao gồm các kênh, mương chính và kênh, mương nhánh: Căn cứ vào nhu cầu thực tế, phân đợt đầu tư theo từng giai đoạn, tiến tới kiên cố hóa 100% kênh mương tưới, tiêu, đáp ứng nhu cầu sản xuất và tiêu thoát nước mặt cho các cụm dân cư và vùng đất canh tác.
- Xây dựng hệ thống thoát nước chung dọc đường giao thông và đường nội bộ trong cụm dân cư trên địa bàn xã, hệ thống thoát nước khu dân cư phải phù hợp với hệ thống tiêu thoát thủy lợi của toàn xã.
- Nâng cấp, xây dựng bổ xung các cống qua đường tỉnh lộ, huyện lộ. Cải tạo các tràn (xây cầu cạn, cống hộp) tại một số vị trí thường xuyên ngập úng trong mùa mưa, hạn chế giao thông đi lại.
c. Khái toán kinh phí
Bảng thống kê khối lượng 2020 và ước tính kinh phí 2015:
Nội dung
|
Giai đoạn 2010-2020
|
Giai đoạn 2010-2015
|
Năm
|
2011
|
2012
|
2013
|
2014
|
2015
|
Tổng vốn
|
127,01
|
68,02
|
0,00
|
0,00
|
11,15
|
26,08
|
30,29
|
1. Vốn đầu tư XDCB
|
113,51
|
61,02
|
0,00
|
0,00
|
8,75
|
24,68
|
27,59
|
- Giao thông
|
58,33
|
16,67
|
|
|
5,00
|
5,00
|
6,67
|
- San nền
|
5,34
|
2,91
|
|
|
0,87
|
0,87
|
1,16
|
- Thuỷ lợi
|
5,34
|
2,91
|
|
|
0,87
|
0,87
|
1,16
|
- Điện
|
5,05
|
4,05
|
|
|
1,22
|
1,22
|
1,62
|
- Cấp nước
|
6,62
|
2,62
|
|
|
0,79
|
0,79
|
1,05
|
- Xử lý chất thải rắn và nghĩa trang
|
1,84
|
0,86
|
|
|
|
0,43
|
0,43
|
- Xây mới nhà văn hóa TT xã
|
10
|
10
|
|
|
|
5,00
|
5,00
|
- Trường học
|
8
|
8
|
|
|
|
4,00
|
4,00
|
- Chợ
|
0
|
0
|
|
|
|
0,00
|
0,00
|
- Điểm bưu điện VH, nhà họp thôn
|
9
|
9
|
|
|
|
4,50
|
4,50
|
- Nâng cấp cải tạo trạm y tế
|
4
|
4
|
|
|
|
2,00
|
2,00
|
2. Vốn PTSX
|
7,5
|
3,5
|
|
|
1,50
|
0,50
|
1,50
|
- Nông nghiệp
|
5,5
|
2,5
|
|
|
1
|
0,5
|
1
|
- Lâm nghiệp
|
2
|
1
|
|
|
0,5
|
|
0,5
|
3. Vốn cho hoạt động khác
|
6
|
3,5
|
|
|
0,9
|
0,9
|
1,2
|
- Khu xử lý rác thải
|
1,5
|
|
|
|
|
|
|
- Quy hoach nghĩa địa
|
1
|
|
|
|
|
|
|
- Ổn định dân cư
|
3
|
3
|
|
|
0,9
|
0,9
|
1,2
|
- Hỗ trợ dịch vụ nông nghiệp
|
0,5
|
0,5
|
|
|
|
|
0,5
|
7.3.2 Quy hoạch hệ thống giao thông
a. Chỉ tiêu và định hướng quy hoạch giao thông
- Tận dụng mạng lưới đường hiện có.
- Mạng lưới đường nông thôn cần phù hợp với địa hình để đảm bảo các yêu cầu kinh tế kỹ thuật cũng như cảnh quan môi trường.
- Tạo nên một mạng lưới đường hợp lý phục vụ tốt việc đi lại của dân cư.
- Tạo nên mối quan hệ đồng bộ thích hợp giữa giao thông đối nội và giao thông đối ngoại nhằm đảm bảo tốt sự liên hệ giữa trung tâm xã với các vùng phụ cận.
- Dành đủ đất đai xây dựng các công trình giao thông đầu mối, mạng lưới đường, đảm bảo tỷ lệ đất giao thông hợp lý.
- Hoàn chỉnh hệ thống mạng lưới đường liên xã, liên thôn.
- Tại các khu dân cư tổ chức mạng lưới đường hợp lý, xây dựng đồng bộ với mạng lưới công trình hạ tầng kỹ thuật khác.
- Đường trung tâm:
+ Lòng đường 7,5m
+ Hè 2 bên, mỗi bên 1,5m kể cả phần cột điện - cứng hóa
- Đường về các thôn bản: Cứng hóa
+ Lòng đường rộng 3,5m
+Hè 1 bên rộng 1,5m vì mọt bên là đồi cao
- Đường vào các ngõ xóm: cứng hóa
+ Lòng đường 2,5m
+Trục đường thôn bản: rộng 5,00m, Có hè 2 bên, mỗi bên 1,25m
- Đường trục nội đồng: Cứng hóa
+Lòng đường 3,00m cho xe cơ giới 2 làn
+Hè 2 bên, mỗi bên 0,5m; nếu đường đi ven đồi, làm hè 1 bên
- Đường phân thửa: nền đất
+ Lòng đường 3,5m - không có hè
b. Quy hoạch hệ thống giao thông
Hệ thống giao thông của xã Phương Viên cần được ưu tiên cải tạo, nâng cấp để có thể phục vụ tốt cho nhu cầu phát triển kinh tế – xã hội, nhu cầu giao lưu trong tương lai. Hệ thống đường của địa phương cần đảm bảo các nhiệm vụ sau:
+ Đảm bảo đáp ứng nhu cầu giao thông vận tải trong các giai đoạn phát triển kinh tế - xã hội của địa phương hiện nay và trong tương lai.
+ Hỗ trợ phát triển mạng lưới giao thông trong thôn xóm, giao thông nội đồng để đáp ứng được nhu cầu sản xuất của nhân dân.
Cụ thể từng thôn như sau:
-
Thôn Nà Đon
Đường vào khu dân cư Khâu Nam dài khoảng 2000m.
Đường từ bản Vèn theo đường cũ qua cốc Thợ, cốc Vả dài khoảng 4000m.
-
Thôn Nà Chúa
-
Đường từ cầu treo đến trung tâm thôn dài khoảng1400m.
-
Thôn Khuổi Lìa
-
Đường thôn từ cầu treo đến trung tâm thôn dài khoảng 560m.
-
Đường rẽ từ trung tâm Thôn vào các xóm 16 nhánh dài khoảng 1000m.
-
Đường vào khu làm kinh tế rừng Cốc Ca dài khoảng 2000m; vào Cốc Cuồng dài khoảng 2000m, vào Khuổi Nam dài khoảng 4000m.
-
Đường vào phân trường Tiểu học Pù Lạng.
-
Thôn Khuổi Đải
-
Làm cầu treo vào thôn chỗ nhà Ông Quốc.
-
Làm đường từ nhà Ông Quốc đến trung tâm thôn dài khoảng 400m.
-
Làm đường từ trung tâm đến đến Khuổi Đải dài khoảng100m.
-
Làm cầu treo qua Cốc Pái và Nà Quáng dài khoảng 15m.
-
Làm đường từ Trung tâm đến đến Nà Quáng, sang Nà Chằm dài khoảng 500m. Đường Lăng Đình-Nhà họp thôn.
-
Thôn Tổng Chiêu
-
Nâng cấp đường từ cầu chàn Liều Khoang đến cầu Khuổi Lìa dài khoảng 1000m.
-
Đường từ trung tâm thôn đến nhà ông Lâm dài khoảng 200m.
-
Đường từ trung tâm thôn đi nghĩa địa thôn dài khoảng 600m.
-
Đường đi Khuổi Ngiềng dài khoảng 400m.
-
Nâng cấp cầu Tổng Chiêu
-
Thôn Nà Càng
-
Đường vào khu dân cư Khuổi Van.
-
Đường vào khu dân cư Nà Càng.
-
Đường vào khu dân cư Nà Tằng.
-
Đường vào bản Khuổi Van dài khoảng 100m.
-
Đường vào khu dân cư Nà Tằng dài khoảng 300m.
-
Thôn Nà Làng
-
Làm đường từ xóm Nà Nhùng đến Bản Mới, Bản Cải dài khoảng 450m.
-
Đường Từ Nà Nhùng lên đến nhà Ông Nam.
-
Thôn Choong
-
Đường ngõ đến các hộ dân trong thôn, tổng chiều dài khoảng 3560m.
-
Đường vào nhà họp thôn dài khoảng 150m.
-
Xây cầu thôn Choong dài khoảng 11m.
-
Bản Lanh
-
Nâng cấp tuyến đường nội Xã từ Trụ sở Xã đến thôn Nà Đon dài 4000m.
-
Bê tông, nhưa hóa đường vào trường tiểu học Lèo Chủ dài 200m.
- Làm đường bê tông hóa nội thôn dài khoảng 200m.
-
Thôn Cốc Phường
-
Đường thôn Đoạn từ Bản Lanh sang trung tâm thôn dài khoảng 500m.
-
Đường Nội thôn từ trung tâm đi Nà Cóc dài khoảng 1500m.
-
Thôn Nà Bjóoc
-
Làm đường bê tông vào khu dân cư Bản Chang dài khoảng 700m.
-
Làm cầu vào Bản chang dài khoảng 50m.
-
Đường liên thôn Pác Kéo-Bản Chang.
-
Thôn Khuổi Quân
-
Làm đường nội thôn đoạn từ đường 257 vào đến nhà Ông Tịnh dài khoảng 1200m.
-
Đường đoạn từ nhà Bà Liên đến nhà Ông Viêm dài khoảng 200m.
-
Xây cầu Chỗ nhà ông Viêm dài khoảng 6m.
-
Đường ngõ Nhà ông Tồn đến nhà ông Nam dài khoảng 150m.
-
Làm đường vào khu nghĩa địa Nà Khuổi.
-
Thôn Nà Đao
-
Làm đường bê tông vào Kéo Dụ dài khoảng 300m.
-
Làm cầu vào nhà họp thôn.
-
Thôn Bản Làn
-
Làm đường vào nhà họp thôn.
-
Thôn Pác Kéo
-
Làm đường bê tông hóa đường nội thôn.
-
Thôn Nà Mặn
-
Thôn Nà Khe
Bảng thống kê quy hoạch giao thông của xã
TT
|
Tên đường
|
Chiều dài (m)
|
Bề rộng
(m)
|
Diện tích (m2)
|
Kết cấu mặt
đường
|
Mặt
|
Nền
|
Mặt
|
Nền
|
I
|
Giao thông đối ngoại
|
11000
|
|
|
|
|
|
1
|
Tỉnh lộ 257
|
5000
|
10,5
|
13,5
|
52500
|
67500
|
BTN
|
2
|
Tỉnh lộ 257B
|
6000
|
10,5
|
13,5
|
33000
|
81000
|
BTN
|
II
|
Giao thông đối nội
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường liên thôn
|
6000
|
4,0
|
6,0
|
24000
|
36000
|
BTXM
|
2
|
Đường thôn xóm
|
16550
|
3,0
|
4,5
|
49650
|
74475
|
BTXM
|
3
|
Đường sản xuất
|
12500
|
3,0
|
4,0
|
37500
|
50000
|
BTXM
|
III
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
Bảng khái toán kinh phí dài hạn
TT
|
Hạng mục
|
Đơn vị
|
Khối lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền (106)
|
I
|
Cải tạo, mở rộng
|
|
|
|
|
1
|
Đường liên thôn
|
m2
|
24000
|
250000
|
6000,00
|
2
|
Đường thôn xóm
|
m2
|
33750
|
200000
|
6750,00
|
II
|
Xây mới
|
|
|
|
|
1
|
Đường liên thôn
|
m2
|
12000
|
350000
|
4200,00
|
2
|
Đường thôn xóm
|
m2
|
40725
|
300000
|
12217,50
|
3
|
Đường sản xuất
|
m2
|
50000
|
250000
|
12500,00
|
III
|
Tổng cộng
|
|
|
|
41667,50
|
-
Tổng kinh phí ước tính khoảng 41,7 tỷ đồng.
Bảng khái toán kinh phí đợt đầu
TT
|
Hạng mục
|
Đơn vị
|
Khối lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền (106)
|
I
|
Cải tạo, mở rộng
|
|
|
|
|
1
|
Đường liên thôn
|
m2
|
9600
|
250000
|
2400,00
|
2
|
Đường thôn xóm
|
m2
|
13500
|
200000
|
2700,00
|
II
|
Xây mới
|
|
|
|
|
1
|
Đường liên thôn
|
m2
|
4800
|
350000
|
1680,00
|
2
|
Đường thôn xóm
|
m2
|
16290
|
300000
|
4887,00
|
3
|
Đường sản xuất
|
m2
|
20000
|
250000
|
5000,00
|
III
|
Tổng cộng
|
|
|
|
16667,00
|
-
Tổng kinh phí ước tính khoảng 16,67 tỷ đồng.
7.3.3 Quy hoạch hệ thống cấp nước
a. Chỉ tiêu cấp nước
Mục tiêu: Xây dựng hệ thống cấp nước hợp vệ sinh đảm bảo cung cấp nước cho 85-100% nhu cầu sử dụng nước sạch của xã.
+ Nguồn nước mặt: trên địa bàn xã Phương Viên không có các hệ thống sông, hồ lớn mà chỉ có các lạch suối chảy qua nên việc lấy nước sử dụng cho sinh hoạt là không thích hợp.
+ Nguồn nước ngầm: Chọn nguồn nước ngầm từ các mò nước tại các khe núi đá làm nguồn nước chính khai thác phục vụ sinh hoạt. Cần tiến hành khoan thăm dò nguồn nước để có đủ cơ sở khẳng định chính xác về trữ lượng cũng như chất lượng nguồn nước ngầm trước khi tiến hành khai thác tập trung.
- Tiêu chuẩn và nhu cầu dùng nước:
+ Đến năm 2015: 80l/ng.ngđ ; đến năm 2025 là 100l/ng.ngđ
Tỷ lệ dân số được dùng nước sạch là 100%
+ Các công trình công cộng xác định theo quy mô, tính chất của các công trình và theo quy chuẩn quy phạm.
+ Các nhu cầu khác tính theo quy phạm
Bảng tính toán nhu cầu sử dụng nước
TT
|
Nhu cầu sử dụng
|
Hiện trạng dân số (ng)
|
Quy hoạch đến năm 2015
|
Quy hoạch đến năm 2020
|
Dân số
(ng)
|
Tỉ lệ sử dụng nước sạch (%)
|
Tiêu chuẩn sử dụng (l/ng.
ngđ)
|
Lưu lượng
T.toán
(m3 /ngđ)
|
Dân số (ng)
|
Tỉ lệ sử dụng nước sạch (%)
|
Tiêu chuẩn sử dụng (l/ng.
ngđ)
|
Lưu lượng
T.toán
(m3 /ngđ)
|
1
|
Nước sinh hoạt
|
3297
|
3530
|
100
|
80
|
282.2
|
4220
|
100
|
100
|
422
|
2
|
Nước dịch vụ SX
|
|
|
|
2%NSH
|
5.648
|
|
|
5%NSH
|
21.1
|
3
|
Nước CTCC
|
|
|
|
5%NSH
|
14.12
|
|
|
10%NH
|
42.2
|
4
|
Tổng:(1+2+3)
|
|
|
|
|
302.16
|
|
|
|
485.3
|
5
|
Nước dự phòng
|
|
|
|
20%TS
|
60.43
|
|
|
15% TS
|
72.80
|
6
|
Tổng:(4+5)
|
|
|
|
|
362.60
|
|
|
|
558.10
|
7
|
Nước cho trạm xử lý
|
|
|
|
5% TS
|
18.13
|
|
|
5%TS
|
27.90
|
|
Tổngcộng:(6+7)
|
|
|
|
|
380.73
|
|
|
|
586.00
|
Tổng nhu cầu sử dụng nước toàn xã (làm tròn) đến năm 2015 là 380 m3/ng.đ; đến năm 2020 là 590 m3/ng.đ. (nhu cầu này không bao gồm nhu cầu của khu vực khai thác)
* Công nghệ xử lý nước của xã Phương Viên:
Nước thô ® bể lọc ® bể chứa nước® mạng lưới cấp nước ® bể phân phối ® hộ tiêu thụ.
b. Quy hoạch cấp nước
Quy hoạch các giai đoạn:
- Giai đoạn từ 2011 đến 2015: cải tạo, nâng cấp các bể chứa hiện có.
- Giai đoạn đến năm 2015: nhu cầu dùng nước là 380m3/ngđ, Tại các vị trí bể đầu nguồn, sẽ xây dựng bổ sung 1bể khử trùng. Đường ống chính đặt dọc theo các đường trục chính qua các thôn. Các hộ gia đình tổ chức thành nhóm tự đưa nước về sử dụng.
- Giai đoạn đến năm 2020: hoàn thiện các công trình xử lý tại các bể chứa nước đầu nguồn để đáp ứng đủ nhu cầu sử dụng của toàn xã là 590 m3/ngđ, đồng thời mở rộng mạng lưới đường ống chính cấp cho các điểm dân cư và các công trình cộng cộng mới.
- Mạng lưới đường ống: thiết kế các tuyến ống mới có đường kính từ F90 ¸ F32 mm vào các hộ gia đình, chủ yếu là dùng ống nhựa HDPE
* Khu vực bảo vệ bể nước
+ Trong phạm vi 30m kể từ chân tường các công trình xử lý phải xây tường rào bảo vệ bao quanh khu vực xử lý nước.
+ Bên trong tường rào này không được xây dựng nhà ở, công trình vui chơi, sinh hoạt, vệ sinh, không được bón phân cho cây trồng và không được chăn nuôi súc vật.
* Dự kiến xây dựng các bể chứa nước sinh hoạt.
- Th«n Nµ §on:
- C«ng tr×nh níc sinh ho¹t gåm mỏ khe Nµ §on; Mâ khe cèc Thî.
- Th«n Nµ Chóa:
+ C«ng tr×nh níc sinh ho¹t tõ Lòn T¸t ®Õn b¶n dµi kho¶ng 3000m,
- Th«n Tæng Chiªu:
+ C«ng tr×nh níc sinh ho¹t khu d©n c Tæng Chiªu-Tæng Lêng, ®êng èng dÉn níc dµi kho¶ng 700m
- Th«n Nµ Cµng:
+ C«ng tr×nh níc sinh ho¹t khu d©n c Khuæi Van: 01 bÓ; ®êng èng dÉn níc dµi kho¶ng 700m.
+ C«ng tr×nh níc sinh ho¹t khu d©n c Nµ T»ng: 01 bÓ; ®êng èng dÉn níc dµi kho¶ng 300m.
- Th«n Choong:
+ C«ng tr×nh níc sinh ho¹t tõ Khuæi L×n ®Õn Nhµ «ng Tinh B¶n Bóp ®êng èng dÉn dµi kho¶ng 400m.
+ X©y dùng c«ng tr×nh níc sinh ho¹t tõ V»ng NghiÒng ®Õn ®Õn trô së x· dµi kho¶ng 2000m èng dÉn níc;
- B¶n Lanh:
+ X©y dùng c«ng tr×nh níc sinh ho¹t 01 bÓ chøa 5m3 , ®êng èng dÉn dµi kho¶ng 2000m.
- Th«n Nµ Bjoóc:
+ lµm 20 giÕng níc cho c¸c hé d©n B¶n Chang;
+ X©y c«ng tr×nh níc sinh ho¹t khu d©n c Nµ Bjooc, ®êng èng dÉn tõ Nµ Khuæi ®Õn c¸c hé d©n Nµ Bioóc dµi kho¶ng 5000m.
- Th«n Nµ Khe:
+ C«ng tr×nh níc sinh ho¹t tõ Nµ Khuæi ®Õn th«n ®êng èng dµi kho¶ng 710m.
- Th«n B¶n Lµn:
+ C«ng tr×nh níc sinh ho¹t ke Khuæi uèi dµi kho¶ng 2000m ®êng èng.
c. Khái toán kinh phí
Hạng mục dựng dựng
|
Đơn vị tính
|
Khối
lượng
|
Đơn
Giá
(tr.đ)
|
Thành
tiền
(tr.đ)
|
Phân đợt xây dựng
|
Đến năm 2015
|
Đến năm 2020
|
Khối
lượng
|
Tiền
(tr.đ)
|
Khối
lượng
|
Tiền
(tr.đ)
|
Thiết bị khử trùng
|
Bộ
|
11
|
50
|
550
|
11
|
550
|
|
|
Xây bể khử trùng
|
bể
|
11
|
80
|
880
|
11
|
880
|
|
|
Công trình phụ trợ
|
m2
|
15x11
|
0.8
|
132
|
15x11
|
132
|
|
|
ống F90mm
|
M
|
4555
|
0.3
|
1366.5
|
|
|
4555
|
1366.5
|
ống F50mm
|
M
|
5650
|
0.2
|
1130
|
|
|
5650
|
1130
|
ống F32mm
|
M
|
3350
|
0.16
|
536
|
|
|
3350
|
536
|
Thiết bị phụ tùng
|
|
-
|
10%
|
459.45
|
|
156.2
|
|
303.25
|
Tổng:
|
|
|
|
5040
|
|
1718.2
|
|
3335.8
|
Dự phòng
|
% tổng
|
-
|
20%
|
1010.8
|
|
343.64
|
|
667.15
|
Tổng cộng
|
|
|
|
6064.7
|
|
2061.8
|
|
4002.9
|
-
Tổng kinh phí làm tròn: 6 tỷ 64 triệu đồng
-
Giai đoạn đến 2015 làm tròn: 2 tỷ 62 triệu đồng
-
Giai đoạn đến 2020 làm tròn:4 tỷ 2 triệu đồng
7.3.4 Quy hoạch hệ thống cấp điện
a. Chỉ tiêu cấp điện
Điện sinh hoạt dân dụng: Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt dân dụng lấy theo chỉ tiêu cấp điện bằng 60% chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt dân dụng đô thị loại V cụ thể theo bảng sau:
TT
|
Hạng mục
|
Đơn vị
|
Chỉ tiêu cấp điện
|
Đợt đầu
|
Dài hạn
|
1
2
|
Điện sinh hoạt
Điện công trình công cộng
|
W/ng
%
|
0,14
25
|
0,201
25
|
b. Tổng hợp phụ tải điện:
Phụ tải điện sinh hoạt :
TT
|
Danh mục
|
Đơn vị
|
Đợt đầu
|
Tương lai
|
1
|
Quy mô dân số các thôn
|
Người
|
3.530
|
4.220
|
1,1
|
Thôn Nà Đon
|
Người
|
250
|
300
|
1,2
|
Thôn Nà Chúa
|
Người
|
150
|
180
|
1,3
|
Thôn Khuổi Lìa
|
Người
|
180
|
220
|
1,4
|
Thôn Khuổi Đải
|
Người
|
170
|
200
|
1,5
|
Thôn Tổng Chiêu
|
Người
|
200
|
240
|
1,6
|
Thôn Nà Càng
|
Người
|
280
|
330
|
1,7
|
Thôn Nà Làng
|
Người
|
200
|
240
|
1,8
|
Thôn Choong
|
Người
|
290
|
350
|
1,9
|
Bản Lanh
|
Người
|
150
|
180
|
1,10
|
Thôn Cốc Phường
|
Người
|
270
|
320
|
1,11
|
Thôn Nà Biooc
|
Người
|
240
|
290
|
1,12
|
Thôn Khuổi Quân
|
Người
|
230
|
270
|
1,13
|
Thôn Nà Khe
|
Người
|
240
|
290
|
1,14
|
Thôn Nà Đao
|
Người
|
200
|
240
|
1,15
|
Thôn Bản Làn
|
Người
|
160
|
190
|
1,16
|
Thôn Pác Kéo
|
Người
|
120
|
140
|
1,17
|
Thôn Nà Mặn
|
Người
|
200
|
240
|
2
|
Chỉ tiêu công suất
|
kW/Người
|
140
|
201
|
3
|
Số giờ sử dụng tối đa
|
H/năm
|
2000-2500
|
3.000
|
4
|
Công suất đặt
|
kW
|
488
|
837
|
4,1
|
Thôn Nà Đon
|
kW
|
35
|
60
|
4,2
|
Thôn Nà Chúa
|
kW
|
21
|
36
|
4,3
|
Thôn Khuổi Lìa
|
kW
|
25
|
44
|
4,4
|
Thôn Khuổi Đải
|
kW
|
24
|
40
|
4,5
|
Thôn Tổng Chiêu
|
kW
|
28
|
48
|
4,6
|
Thôn Nà Càng
|
kW
|
39
|
66
|
4,7
|
Thôn Nà Làng
|
kW
|
28
|
48
|
4,8
|
Thôn Nà Biooc
|
kW
|
34
|
58
|
4,9
|
Bản Lanh
|
kW
|
21
|
36
|
4,1
|
Thôn Cốc Phường
|
kW
|
38
|
64
|
4,11
|
Thôn Nà Biooc
|
kW
|
34
|
58
|
4,12
|
Thôn Khuổi Quân
|
kW
|
32
|
54
|
4,13
|
Thôn Nà Khe
|
kW
|
34
|
58
|
4,14
|
Thôn Nà Đao
|
kW
|
28
|
48
|
4,15
|
Thôn Bản Làn
|
kW
|
22
|
38
|
4,16
|
Thôn Pác Kéo
|
kW
|
17
|
28
|
4,17
|
Thôn Nà Mặn
|
kW
|
28
|
48
|
5
|
Dự phòng + tổn thất = 10%
|
kW
|
49
|
84
|
|
Cộng :
|
kW
|
537
|
921
|
Phụ tải điện tính toán cho xã Phương Viên giai đoạn đợt đầu và dài hạn thể hiện như bảng sau:
Danh mục
|
Đợt đầu
Pđ (kW)
|
Dài hạn
Pđ (kW)
|
Phụ tải sinh hoạt
|
537
|
921
|
Phụ tải công cộng
|
134
|
230
|
Công suất tính toán với hệ số Kđt= 0,7
|
470
|
806
|
Tổng công suất đặt của các trạm biến áp phân phối cho xã Phương Viên với hệ số cosj = 0,8 là:
Đợt đầu: 587KVA
Dài hạn: 1.008KVA
c. Định hướng quy hoạch hệ thống cấp điện
* Nguồn điện :
Nguồn điện cung cấp cho xã Phương Viên được lấy từ quốc lộ 3 – Bắc Kạn 110/35/22kV (25+16)MVA cách Phương Viên khoảng 30km đảm bảo cấp đủ cho xã Phương Viên và khu vực xung quanh.
* Lưới trung áp:
Xây dựng mới khoảng 1,0km đường dây 35(22)kV cấp điện cho các trạm biến áp phụ tải hiện cú.
* Trạm biến áp lưới :
Trên cơ sở nhu cầu dùng điện của xã Phương Viên xõy dựng mới 02 trạm biến ỏp. Tổng cụng suất được nõng lờn là 200KVA. Vị trớ cỏc trạm biến ỏp trờn bản vẽ.
Mạng lưới 0,4KV xây dựng mới bố trí đi nổi. Lưới 0,4 kV tổ chức theo mạng hình tia dùng cáp vặn xoắn ABC.
Đường trục: dùng dây ABC (4x70) đến dây ABC (4x120.
Đường nhánh: dùng dây ABC (4x35) đến dây ABC (4x70).
Các tuyến đường dây 0,4KV trục chính không dài quá 250m .
* Lưới chiếu sáng:
Chỉ chiếu sáng đoạn đường tỉnh lộ được bố trí một tuyến chiếu sáng một bên đường. Chiếu sáng đường dùng đèn Natri cao áp 250W-125W/220V. Thiết bị chiếu sáng dùng loại đèn hiện đại tiết kiệm điện năng .
d. Khái toán kinh phí
TT
|
Hạng mục
|
Đơn vị
|
Khối
lượng
|
Đơn giá
(Tr.đ)
|
Kinh phí (tr.đ)
|
Đợt đầu
|
Tưong lai
|
1
|
Xây dựng mới trạm biến áp 35(22)/0,4kV
|
trạm
|
2
|
850
|
1.700
|
|
2
|
Xây dựng mới 35kV
|
km
|
1
|
350
|
350
|
|
3
|
Xây mới và cải tạo tuyến 0,4KV + CS
|
km
|
12,0
|
250
|
2.000
|
1.000
|
|
Tổng
|
|
|
|
4.050
|
1.000
|
7.3.5 Quy hoạch thoát nước thải, chất thải rắn, nghĩa địa
a. Các chỉ tiêu tính toán và khối lượng nước thải, chất thải rắn, nghĩa địa
Mục tiêu: Đảm bảo vệ sinh môi trường nông thôn theo hướng xanh, sạch, đẹp. Đáp ứng các yêu cầu về vệ sinh môi trường.
Thoát nước thải:
* Nước thải sinh hoạt:
+ Tiêu chuẩn thoát nước :
Giai đoạn 2011 - 2015: 80 l/ng ngđ
Giai đoạn 2015 - 2020: 100 l/ ng ngđ
b. Quy hoạch hệ thống thoát nước thải, chất thải rắn, nghĩa địa
Bảng tính toán lưu lượng nước thải:
TT
|
Thành phần
nước thải
|
Quy hoạch đến năm 2015
|
Quy hoạch đến năm 2020
|
Dân
số (người)
|
Tỷ
lệ thu gom nước thải
(%)
|
Tiêu chuẩn nước thải
(l/ng. ng.đ)
|
Lưu lượng nước thải (m3/ ng.đ)
|
Dân số
(người)
|
Tỷ
lệ thu gom nước thải
(%)
|
Tiêu chuẩn nước thải
(l/ng. ng.đ)
|
Lưu lượng nước thải (m3/ ng.đ)
|
1
|
Nước sinh hoạt
|
3530
|
50%
|
80
|
141.2
|
4220
|
80%
|
100
|
337.6
|
2
|
Nước thải dịch vụ công cộng
|
|
|
5%SH.
|
7.06
|
|
|
5%SH.
|
16.88
|
3
|
Nước thải sản xuất
|
|
|
10%SH.
|
14.12
|
|
|
10%SH.
|
33.76
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
162.38
|
|
|
|
388.24
|
* Giải pháp quy hoạch:
+ Thoát nước thải: Sử dụng hệ thống thoát nước chung tại các khu vực dân cư tập trung. Nước thải sinh hoạt từ các hộ dân, các công trình công cộng (sau khi được xử lý cục bộ tại chỗ bằng các bể tự hoại) được xả vào hệ thống cống thoát nước mưa, các tuyến cống, rãnh thoát nước đặt trong các thôn, bản rồi đổ ra suối thoát nước. Khuyến khích các hộ gia đình xây bể tự hoại đúng tiêu chuẩn kỹ thuật.
+ Đối với các hộ gia đình có chăn nuôi tập trung, sẽ xử lý phân gia súc và nước rửa chuồng trại bằng các bể Biogas, để tạo khí đốt phục vụ sinh hoạt cũng như làm sạch vệ sinh môi trường chuồng trại. Cặn lắng sau bể Biogas được đưa đến xử lý tại khu xử lý CTR tập trung.
+ Nước thải các khu vực công nghiệp khai thác phải xử lý đạt giới hạn B của TCVN 5945-2005, trước khi cho xả ra môi trường.
2. Chất thải rắn (CTR)
Giai đoạn (2011-2015): 0,3 kg/người,ngày; chỉ tiêu thu gom 50%. Tổng lượng rác thải: 0,53 tấn /ngày = 193,4 tấn/năm
Giai đoạn (2015-2020) 0,5 kg/người,ngày; chỉ tiêu thu gom 80%. Tổng lượng rác thải: 1,68 tấn/ngày = 613,2 tấn/năm.
+ Chất thải rắn (CTR)
3. Nghĩa địa
Tuyên truyền, giải thích cho người dân dần thích nghi với tập quán chôn cất tập trung vì môi trường sức khỏe của cộng đồng.
Do dân cư sống không tập trung dự kiến mỗi thôn sẽ xây dựng một đến hai nghĩa địa tập trung, diện tích mỗi nghĩa trang từ 0,4 đến 1,0 ha. Cụ thể theo vị trí dự kiến như nhau (vị trí xem bản vẽ quy hoạch).
- Mỗi thôn qui hoạch 01 khu nghĩa trang phù hợp với thực tế của vùng trong địa bàn Xã.
- Khu nghĩa địa thôn rộng 10000m2 ( Phai Mèo).
- Khu nghĩa địa Nà Khuổi ;
- Khu nghĩa địa Tổng Chiêu.
4. Các biện pháp quy hoạch bảo vệ môi trường.
- Trước mắt phải có biện pháp xử lý ô nhiễm do CTR, nước thải trên địa bàn xã.
Cải tạo và xây mới hệ thống thoát nước chung cho toàn xã.
- Nước thải phải được xử lý bằng bể tự hoại trước khi thải ra môi trường
- Khuyến khích các hộ chăn nuôi xây hầm Biogas.
- Khuyến khích các hộ dân sử dụng xí tự hoại và xí hợp vệ sinh tại các khu vực dân cư, đảm bảo vệ sinh môi trường nông thôn.
- Công tác bảo vệ gia súc gia cầm cần được thực hiện chặt chẽ.
- Nghiêm cấm khai thác tài nguyên rừng, chống sói mòn, bạc màu đất canh tác. Khuyến khích áp dụng công nghệ sinh học trong nông nghiệp, tăng cường sử dụng phân bón hữu cơ, hạn chế việc sử dụng phân bón hóa học.
- Kiểm soát chặt chẽ việc sử dụng thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ.
- Sử dụng phân bón, thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ đúng liều lượng. Tập huấn cho người dân về kỹ thuật trồng trọt có khoa học và có ý thức bảo vệ môi trường trong nông nghiệp
- Phối hợp liên ngành trong công tác bảo vệ môi trường, đảm bảo sự thống nhất và đồng bộ trong công tác quản lý môi trường.
c Khái toán kinh phí:
TT
|
Hạng mục
đầu tư
|
Đơn vị tính
|
Tổng số
|
GĐ đến năm 2015
|
GĐ đến năm 2020
|
|
Khối
lượng
|
Đơn
Giá
(tr.đ)
|
Thành
tiền
(tr.đ)
|
Khối
lượng
|
Thành tiền
(Tr.đ)
|
Khối lượng
|
Thành tiền
(Tr.đ)
|
|
A
|
Thoát nước thải
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ thống thoát nước (HTTN) thải chung với HTTN mưa.
|
|
Kinh phí tính chung với hệ thống thoát nước mưa
|
|
B
|
Vệ sinh môi trường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thùng chứa CTR 50 lit
|
thùng
|
9
|
0,50
|
4.5
|
4
|
2
|
5
|
2.5
|
2
|
Xe thu dọn rác đẩy tay
|
xe
|
18
|
1,5
|
27
|
9
|
13.5
|
9
|
13.5
|
3
|
Quy hoạch khu xử lý CTR
|
khu
|
9
|
100
|
900
|
4
|
400
|
5
|
500
|
3
|
Quy hoạch nghĩa trang
|
|
4
|
|
600
|
2
|
300
|
2
|
300
|
|
Cộng
|
|
|
|
1531
|
|
715.5
|
|
816
|
|
Kinh phí dự phòng
|
|
|
20%
|
306.3
|
|
143.1
|
|
163.2
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
1837.8
|
|
858.6
|
|
979.2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng kinh phí làm tròn: 1 tỷ 837 triệu đồng
Giai đoạn đến 2015 làm tròn: 858 triệu đồng
Giai đoạn đến 2020 làm tròn: 979 triệu đồng.
7.3.6 Quy hoạch hệ thống thủy lợi
a. Quy hoạch hệ thống thủy lợi
Cải tạo, nâng cấp hệ thống tiêu thoát thuỷ lợi đầu mối và nội đồng: bao gồm các kênh chính và kênh nhánh: Căn cứ vào nhu cầu thực tế, phân đợt đầu tư theo từng giai đoạn, tiến tới kiên cố hóa 100% kênh mương tưới, tiêu, đáp ứng nhu cầu sản xuất và tiêu thoát nước mặt cho các cụm dân cư và vùng đất canh tác.
Cụ thể theo từng dự án của thôn như sau:
- Thôn Nà Đon:
+ Kênh mương Phai Lũng Tiệu dài khoảng 2500m;
+ Kênh mương thủy lợi xứ đồng Khâu Nam dài khoảng 1500m.
+ Xây phai Nà kỵ,
- Thôn Nà Chúa:
+ Kênh mương thủy lợi Nà Hiu dài khoảng 150m,
- Thôn Khuổi Đải:
+ Kênh mương thủy lợi Cốc hát-Nà Chang dài khoảng 500m.
- Thôn Tổng Chiêu:
+ Kênh mương thủy lợi đoạn cuối Tổng Lường dài khoảng 300m,
+ Làm mương vùng thôn dài khoảng 400m,
+ Làm mương phai Pù Lầu dài khỏang 350m.
+ Xây mương phai cốc hồng
+ Xây phai Tính và phai Vằng Lạn.
- Thôn Nà Càng:
+ Kênh mương phai Nà Càng dài khoảng 500m.
+ Phai thủy lợi Nà Phầy,
+ Kênh mương Nà Phầy dài khoảng 200m.
+ Phai Khuổi Van.
+ Kênh mương khuổi van dài khoảng 700m.
+ Phai Nà Lạn;
+ Kênh mương Nà Lạn dài khoảng 50m.
+ Kênh mương Nà Táy dài khoảng 20m.
+ Phai thủy lợi Nà Táy;
- Thôn Nà Làng:
+ Xây phai Nà Làng rộng khoảng 10m;
+ Xây kênh mương Nà Làng dài khoảng 150m.
- Bản Lanh:
+ Kênh mương thủy lợi nội đồng xứ đồng Liều Khoang-Phiêng buoops dài khoảng 1500m.
- Thôn Cốc Phường:
+ Xây phai thủy lợi Nà Khao, Nà Giảo-Nà Cọ.
- Thôn Nà Biooc:
+ Kênh mương+ống dẫn nước thủy lợi từ Nhà Ông Chu Đình Văn đến cánh đồng Nà Quáng-Nà Đấu dài khoảng 700m.
+ Xây phai Pác Cài
+ Xây mương thủy lợi Tổng Lồm dọc theo bờ suối dài khoảng 450m;
- Thôn Khuổi Quân:
+ Xây phai thủy lợi Khuổi Quân rộng 5m;
+ Xây kênh mương thủy lợi Khuổi Quân dài khoảng 800m.
- Thôn Nà Đao:
+ Xây kè mương thủy lợi Nà Đao 150m;
- Thôn Bản Làn:
+ Xây kênh mương khe khuổi Uối dài khoảng 200m;
- Thôn Pác Kéo:
+ Xây kênh mương nội đồng.
- Thôn Nà Mặn:
+ Xây kênh mương nội đồng;
Khái toán kinh phí
TT
|
Nội dung công việc
|
Khối lượng
|
Đơn vị
|
Đơn giá
(106) đ
|
Kinh phí
|
2011-2015
|
2016-2025
|
2011-2015
|
2016-2025
|
I
|
San nền:
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đào đắp nền khu T.Tâm
|
9990
|
8750
|
m3
|
0,03
|
299,7
|
262,5
|
2
|
Cống chính
|
875
|
750
|
m
|
1,5
|
1.312,5
|
1.125,0
|
3
|
Cống nhánh,
|
1150
|
900
|
m
|
0,8
|
920,0
|
720,0
|
4
|
Dự phòng 15 %
|
|
|
|
|
379,8
|
316,1
|
5
|
Tổng kinh phí xd khu trung tâm
|
|
|
|
|
2.912,0
|
2.423,6
|
II
|
Công tác thủy lợi
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Kênh mương
|
6000
|
10000
|
m
|
0,15
|
900,0
|
1.500,0
|
2
|
Xây dựng phai đập
|
4
|
6
|
phai
|
30
|
120,0
|
180,0
|
3
|
Kè chống sói lở
|
1000
|
1350
|
m
|
1
|
1.000,0
|
1.350,0
|
4
|
Dự phòng 15%
|
|
|
|
|
303,0
|
454,5
|
5
|
Tổng kinh phí
|
|
|
|
|
2.323,0
|
3.484,5
|
6
|
Tổng(I+II)
|
|
|
|
|
5.235,0
|
5.908,1
|
Tổng khối lượng ước tính kinh phí xây dựng đợt đầu bao gồm xây dựng khu trung tâm thị trấn, xây dựng công tác thủy lợi và kè chống sói lở đến năm 2011-2015 là 5,23 tỷ đồng và đến năm 2016-2025 là 5,90 tỷ đồng.
* Công tác thủy lợi: Căn cứ vào nội dung dự kiến công tác thủy lợi các thôn đề xuất và quy hoạch tổng thể xây dựng dự kiến, cụ thể như sau:
- Kiên cố hóa kênh mương: Tổng chiều dài kênh, mương dự kiến nâng cấp, cải tạo, xây mới: L kênh TL = 16,0km; Kinh phí ước tính giai đoạn đầu từ năm 2011 -2015 là 0,9 tỷ đồng và giai đoạn 2016-2020 là 1,5 tỷ đồng.
- Nâng cấp, xây dựng mới phai đập: 10 phai đập ở các thôn, Kinh phí ước tính giai đoạn đầu từ năm 2011 - 2015 là 0,12 tỷ đồng và giai đoạn 2016-2020 là 0,18 tỷ đồng.
- Kè chống xói lở vùng sườn núi, ven sông suối các thôn dài 4450m; Kinh phí ước tính giai đoạn đầu từ năm 2011 -2015 là 1,0 tỷ đồng và giai đoạn 2016-2020 là 1,35 tỷ đồng.
7.4 Hỗ trợ giải phóng mặt bằng và xóa nhà tạm
Nhân dân tự hiến đất và vận động các nguồn kinh phí khác. Tuy nhiên với những trường hợp đặc biệt thì phải hỗ trợ.
7.5 Đánh giá môi trường chiến lược, các định hướng bảo vệ môi trường của điểm dân cư nông thôn mới
7.5.1 Bảo vệ nguồn nước, môi trường nước
- Trong phạm vi có bán kính 300m tính từ công trình thu, cấm xây dựng, chăn nuôi, trồng cây ăn quả và các hoạt động gây ô nhiễm nguồn nước.
* Đối với khu vực trạm xử lý:
- Trong phạm vi 30m kể từ chân tường các công trình xử lý phải xây tường rào bảo vệ xung quanh khu vực xử lý nước.
- Bên trong tường rào không được xây dựng nhà ở, công trình vui chơi, sinh hoạt, vệ sinh, không được bón phân cho cây trồng và không được chăn nuôi súc vật
- Khu vực bảo vệ đường ống cấp nước là 0,5m.
7.5.2 Bảo vệ môi trường đất canh tác nông nghiệp
Sử dụng hợp lý phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật để vừa tăng cường chất đất, bảo vệ các sản phẩm nông nghiệp, đồng thời không làm đất bị chai hóa và các sản phẩm nông nghiệp bị nhiễm độc.
Xử lý triệt để phân thải của gia súc tránh đất bị ô nhiễm bởi các vi sinh vật gây bệnh. Xử lý và không sử dụng các sản phẩm bền vững trong đất làm yếu cơ cấu lý tính của đất như: nilon và các hợp chất cao phân tử khó phân hủy khác…
Trồng cây xanh cách ly các cơ sở sản xuất với các khu dân cư.
Bảo vệ hệ sinh thái các khu vực: Đây là biện pháp rất thiết thực. Quần thể thực vật này rất có ý nghĩa cho sự duy trì và phát triển của các loài động vật trong khu vực và đặc biệt có ý nghĩa tôn tạo cảnh quan môi trường.
- Sử dụng phân bón, thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ đúng liều lượng. Tập huấn cho nông dân trong xã về kỹ thuật trồng trọt có khoa học và có ý thức bảo vệ môi trường trong nông nghiệp.
7.5.3 Bảo vệ môi trường khu dân cư nông thôn
Tăng cường việc hướng dẫn sử dụng thuốc trừ sâu, phân bón hóa học và các hóa chất bảo vệ thực vật từng bước đưa các công trình vệ sinh phù hợp với nông thôn để hạn chế và giảm ảnh hưởng xấu đến môi trường nông thôn.
Nước thải sinh hoạt tại các cụm dân cư nông thôn sẽ được xử lý bằng phương pháp vi sinh. Vận động và hướng dẫn người dân sử dụng nhà vệ sinh có bể phốt.
* Công tác khác nhằm giảm thiểu tai biến thiên nhiên
- Nạo vét định kỳ các trục tiêu thoát chính trước mùa lũ; Kè và tạo hành lang bảo vệ trục tiêu (đoạn đi qua khu vực xây dựng mật độ cao)
- Cảnh báo các khu vực, hạn chế xây dựng:
+ Khu vực ven các suối: Hạn chế xây dựng, tránh hiện tượng lũ quét, sạt lở.
Cao độ nền xây dựng đảm bảo lớn hơn cao độ mực nước lũ lớn nhất 0,5m: Hxd> Hmax (ÑHmin≥ 0,5m).
+ Dự kiến một số khu vực có thể trú, tránh bão lũ tạm thời hoặc tới định cư khi có sự cố thiên tai xảy ra, kịp thời ổn định đời sống cho các hộ dân cư .
+ Các công trình xây dựng cần lưu ý điều kiện địa chấn để có giải pháp kết cấu an toàn, hợp lý.
- Tăng cường phát triển rừng phòng hộ, hạn chế các nguy cơ về tai biến : hạn hán, cháy rừng, lũ lụt, lũ quét, sạt lở đất có thể xảy ra.
- Nâng cao nhận thức của bà con dân tộc về việc bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, giữ gìn môi trường sinh thái. Hạn chế du canh, du cư tự phát
7.5.4 Bảo vệ môi trường văn hóa và sinh thái cảnh quan, quy hoạch của điểm dân cư
Bảo tồn, tôn tạo các giá trị văn hóa truyền thống, tiếp thu có chọn lọc các giá trị văn hóa mới.
Giáo dục cộng đồng có ý thức tự nguyện tham gia vào mọi hoạt động xây dựng phát triển điểm dân cư.
* Chú ý các vấn đề trọng tâm như
- Vệ sinh môi trường, nước sạch nông thôn
- Nâng cao nhận thức môi trường cộng đồng
- Phòng chống ứng phó sự cố ô nhiễm môi trường
- Nâng cao năng lực bảo vệ rừng cho người dân địa phương
- Quản lý tốt việc chăn thả gia súc, gia cầm hợp vệ sinh, phòng chống dịch bệnh
- Xây dựng các giải pháp ứng phó với thiên tai như xói lở, trượt lở, lũ quét.
* Trong quá trình quy hoạch điểm dân cư cần lưu ý thêm một số vấn đề như:
- Tránh các điểm có khả năng sẩy ra sét đánh.
- Có khoảng cách an toàn tới trung tâm phát xả ô nhiễm như bãi chôn lấp chất thải rắn, khoảng cách an toàn đến các khu xử lý chất thải.
- Xây dựng nếp sống văn minh, các thôn, bản văn hóa.
- Tiến tới xóa bỏ nhà dột nát trên địa bàn xã, kinh phí có thể huy động từ nhiều nguồn: do Nhà nước hỗ trợ một phần bằng nguồn vốn kinh phí vay lãi suất thấp từ nguồn vốn dành cho người nghèo và đóng góp công sức của bà con, kinh phí của chính quyền và nhân dân địa phương cũng như từ chính các gia đình các hộ dân này.
7.5.5 Thu gom xử lý chất thải rắn (CTR)
+ Chỉ tiêu
Giai đoạn (2011-2015): 0,3 kg/người,ngày; chỉ tiêu thu gom 50%. Tổng lượng rác thải: 0,53 tấn /ngày = 193,4 tấn/năm
Giai đoạn (2015-2020) 0,5 kg/người,ngày; chỉ tiêu thu gom 80%. Tổng lượng rác thải: 1,68 tấn/ngày = 613,2 tấn/năm.
+ Chất thải rắn (CTR)
Thành lập đội vệ sinh môi trường thu gom CTR.
Tại mỗi thôn, sẽ trang bị từ 2-4 thùng đựng CTR có dung tích 0,5 m3. Toàn xã trang bị 16 xe đẩy tay để thu gom, vận chuyển CTR đến khu xử lý.
Để đảm bảo vệ sinh môi trường, từng thôn dự kiến xây dựng các bãi rác thải để đáp ứng được yêu cầu chôn lấp rác thải cho toàn xã.
Các chất thải sẽ phân loại ngay tại nguồn thải thành chất thải hữu cơ và vô cơ trước khi thu gom. Rác thải vô cơ để thu hồi tái chế, rác thải hữu cơ thu gom đến khu xử lý tập trung
Đối với những hộ dân sống rải rác, sẽ xử lý CTR ngay tại mỗi hộ gia đình bằng cách chôn lấp tại vườn đồi quanh nhà.
7.6 Các dự án ưu tiên đầu tư - Vốn và nguồn vốn - Khái toán
và suất đầu tư
7.6.1 Các dự án ưu tiên đâu tư và kinh phí trong giai đoạn 2011-2015
(Xem phụ lục)
- Ưu tiên xây dựng theo các hạng mục theo thứ tự sau:
- Nâng cấp đồng bộ hệ thống hạ tầng cơ sở trên địa bàn toàn xã.
- Hệ thống các công trình đầu mối phục vụ sản xuất.
- Hệ thống công trình hạ tầng xã hội.
Danh mục các công trình dự án ưu tiên đầu tư trong kỳ quy hoạch
xã Phương Viên:
TT
|
HẠNG MỤC
|
ĐỊA ĐIỂM
|
GHI CHÚ
|
I
|
Công trình cấp trên đã xác định trên địa bàn xã
|
|
|
1
|
Quy hoạch đất sản xuất kinh doanh
|
|
|
1.1
|
Quy hoạch diện tích đất làm mặt bằng sản xuất kinh doanh - dịch vụ thương mại
|
Gần khu trung tâm thị tứ
|
2015
|
2
|
Quy hoạch đất bãi rác bãi thải
|
|
|
2.1
|
Quy hoạch điểm thu gom và xử lý rác
|
Nà Khuổi
|
2014
|
3
|
Quy hoạch đất nghĩa trang, nghĩa địa
|
|
|
1.1
|
Quy hoạch nghĩa địa thôn Nà Đon
|
Cốc Lải
|
2013
|
1.2
|
Quy hoạch nghĩa địa thôn Nà Đao
|
Sân Phiêng
|
2014
|
1.3
|
Quy hoạch nghĩa địa thôn Tổng Chiêu
|
Pù Lầu
|
2015
|
1.4
|
Quy hoạch nghĩa địa thôn Choong
|
Phai Mèo
|
2016
|
1.5
|
Quy hoạch nghĩa địa thôn Khuổi Lìa
|
Chông Pao
|
2016
|
1.6
|
Quy hoạch nghĩa địa thôn Nà Càng
|
Hin Khao
|
2016-2020
|
1.7
|
Quy hoạch nghĩa địa thôn Nà Mặn
|
Cốc Lang
|
2016-2020
|
1.8
|
Quy hoạch nghĩa địa thôn Cốc Phường
|
Hàng Còi
|
2016-2020
|
1.9
|
Quy hoạch nghĩa địa thôn Nà Chúa
|
Pác Pết
|
2013-2020
|
1.10
|
Quy hoạch nghĩa địa thôn Nà Càng
|
Pù Chùa
|
2013-2020
|
II
|
Quy hoạch đất phát triển hạ tầng
|
|
|
1
|
Quy hoạch đất giao thông
|
|
|
1.1
|
Nâng cấp và mở rộng tuyến đường Từ Trụ sở UBND - Nà Đon
|
Trụ Sở UBND xã
|
2013
|
1.2
|
Nâng cấp và mở rộng tuyến đường Nà Đon - Cốc Thợ
|
Nà Đon
|
2013
|
1.3
|
Nâng cấp và mở rộng tuyến đường Cầu Tràn - Nà Chúa
|
Cầu Tràn
|
2014
|
1.4
|
Nâng cấp và mở rộng tuyến đường Cầu Treo Pù Lạng - Khuổi Đải
|
Pù Lạng
|
2014
|
1.5
|
Nâng cấp và mở rộng tuyến đường từ 257 - Ô Quang - Bản Trangg
|
257.00
|
2015
|
1.6
|
Nâng cấp và mở rộng tuyến đường Bản Vèn - Pù Lùng
|
Bản Vèn
|
2015
|
1.7
|
Nâng cấp và mở rộng tuyến đường 257- Phải Thẳng - Kéo Dụ
|
257.00
|
2016
|
1.8
|
Nâng cấp và mở rộng tuyến đường từ Pác Kéo - Nà Mặn
|
Pác Kéo
|
2016
|
1.9
|
Nâng cấp và mở rộng tuyến đường 257 - Khuổi Quân
|
257.00
|
2016-2020
|
1.10
|
Nâng cấp và mở rộng tuyến đường Cầu Tràn - Nà Chúa
|
Cầu Tràn
|
2014
|
1.11
|
Nâng cấp và mở rộng tuyến đường Cầu Treo Pù Lạng - Khuổi Đải
|
Pù Lạng
|
2014
|
1.12
|
Nâng cấp và mở rộng tuyến đường từ 257 - Ô Quang - Bản Trangg
|
257.00
|
2015
|
1.13
|
Nâng cấp và mở rộng tuyến đường Bản Vèn - Pù Lùng
|
Bản Vèn
|
2015
|
1.14
|
Nâng cấp và mở rộng tuyến đường 257- Phải Thẳng - Kéo Dụ
|
257.00
|
2016
|
1.15
|
Nâng cấp và mở rộng tuyến đường từ Pác Kéo - Nà Mặn
|
Pác Kéo
|
2016
|
1.16
|
Nâng cấp và mở rộng tuyến đường 257 - Khuổi Quân
|
257.00
|
2016-2020
|
1.17
|
Làm đường nội thôn từ đoạn 257 vào đến nhà Ô Tịnh
|
Thôn Khuổi Quân
|
2016-2020
|
1.18
|
Làm đường từ xóm Nà Nhùng đến bản Mới, Bản Cải
|
Thôn Nà Làng
|
2016
|
1.19
|
Làm đường từ nhà ông Đuốc đến trung tâm thôn
|
Thôn Khuổi Đải
|
2013
|
1.20
|
Làm đường từ trung tâm đến Khuổi Đải
|
Thôn Khuổi Đải
|
2015
|
1.21
|
Làm cầu treo qua Cốc Phái và Nà Quang
|
Thôn Khuổi Đải
|
2015
|
1.22
|
Làm đường từ trung tâm đến Nà Quáng, sang Nà Chằm, Đường Lăng Đình - Nhà họp thôn
|
Thôn Khuổi Đải
|
2016
|
1.23
|
Làm cầu treo vào chỗ nhà ông Quốc
|
Thôn Khuổi Đải
|
2013-2020
|
1.24
|
Nâng cấp tuyến đường vào khu dân cư Khâu Nam
|
Thôn Nà Đon
|
2013-2020
|
1.25
|
Nâng cấp đường từ bản Vèn theo đường cũ qua Cốc Thợ, Cốc Vả
|
Thôn Nà Đon
|
2013-2020
|
1.26
|
Nâng cấp đường từ cầu treo đến trung tâm thôn
|
Thôn Nà Chúa
|
2013-2020
|
1.27
|
Nâng cấp đường từ cầu treo đến trung tâm thôn
|
Thôn Khuổi Lìa
|
2013-2020
|
1.28
|
Nâng cấp đường rẽ trung tâm thôn vào các xóm 16
|
Thôn Khuổi Lìa
|
2013-2020
|
1.29
|
Nâng cấp đường vào làm khu kinh tế rừng Cốc Ca
|
Thôn Khuổi Lìa
|
2013-2020
|
1.30
|
Nâng cấp đường vào làm khu kinh tế rừng Cốc Cuồng
|
Thôn Khuổi Lìa
|
2013-2020
|
1.31
|
Nâng cấp đường vào làm khu kinh tế rừng Khuổi Nam
|
Thôn Khuổi Lìa
|
2013-2020
|
1.32
|
Nâng cấp đường vào phân trường tiểu học Pù Lạng
|
Thôn Khuổi Lìa
|
2013-2020
|
1.33
|
Nâng cấp đường từ cầu chàn Liều Khoang đến cầu Khuổi Lìa
|
Thôn Tổng Chiêu
|
2013-2015
|
1.34
|
Nâng cấp đường từ trung tâm thôn đến nhà ông Lâm
|
Thôn Tổng Chiêu
|
2013-2015
|
1.35
|
Nâng cấp cầu Tổng Chiêu
|
Thôn Tổng Chiêu
|
2013-2015
|
1.36
|
Nâng cấp đường từ trung tâm thôn đi khu nghĩa địa
|
Thôn Tổng Chiêu
|
2013-2015
|
1.37
|
Nâng cấp đường đi Khuổi Nghiềng
|
Thôn Tổng Chiêu
|
2013-2015
|
1.38
|
Nâng cấp đường vào bản Khuổi Van
|
Thôn Nà Càng
|
2013-2015
|
1.39
|
Nâng cấp đường vào khu dân cư Nà Tằng
|
Thôn Nà Càng
|
2013-2015
|
1.40
|
Nâng cấp đường từ Nhà Nhùng lên đến nhà Ông Nam
|
Thôn Nà Làng
|
2016-2020
|
1.41
|
Làm cầu bản Mới
|
Thôn Nà Làng
|
2016-2020
|
1.42
|
Nâng cấp đường ngõ đến các hộ dân trong thôn
|
Thôn Choong
|
2016-2020
|
1.43
|
Nâng cấp đường vào nhà họp thôn
|
Thôn Choong
|
2016-2020
|
1.44
|
Xây cầu thôn Choong
|
Thôn Choong
|
2016-2020
|
1.45
|
Làm đường bê tông hóa nội thôn
|
Bản Lanh
|
2016-2020
|
1.46
|
Nâng cấp đường thôn đoạn từ Bản Lanh sang trung tâm thôn
|
Thôn Cốc Phường
|
2016-2020
|
1.47
|
Đường nội thôn từ trung tâm đi Nà Cóc
|
Thôn Cốc Phường
|
2016-2020
|
1.48
|
Nâng cấp đường liên thôn Pác Kéo- Bản Chang
|
Thôn Nà Biooc
|
2016-2020
|
1.49
|
Làm đường bê tông vào khu dân cư Bản Chang
|
Thôn Nà Biooc
|
2016-2020
|
1.50
|
Làm cầu vào Bản Chang
|
Thôn Nà Biooc
|
2016-2020
|
1.51
|
Xây cầu Khuổi Quân
|
Thôn Khuổi Quân
|
2013-2015
|
1.52
|
Nâng cấp đoạn đường từ nhà bà Liên đến nhà ông Viêm
|
Thôn Khuổi Quân
|
2013-2015
|
1.53
|
Xây cầu chỗ nhà Ông Viêm
|
Thôn Khuổi Quân
|
2013-2015
|
1.54
|
Nâng cấp đường ngõ nhà ông Tồn đến nhà ông Nam
|
Thôn Khuổi Quân
|
2013-2015
|
1.55
|
Làm đường vào khu nghĩa địa Nà Khuổi
|
Thôn Khuổi Quân
|
2013-2015
|
1.56
|
Làm cầu vào nhà họp thôn
|
Thôn Nà Đao
|
2013-2015
|
1.57
|
Làm đường bê tông vào Kéo Dụ
|
Thôn Nà Đao
|
2013-2015
|
1.58
|
Làm đường vào nhà họp thôn
|
Thôn Bản Làn
|
2013-2015
|
1.59
|
Làm đường bê tông hóa nội thôn
|
Thôn Bản Làn
|
2013-2015
|
1.60
|
Nâng cấp công trình cấp nước sinh hoạt gồm Mõ Khe Nà Đon, Mõ Khe Cốc Thợ
|
Thôn Nà Đon
|
2013-2015
|
1.61
|
Nâng cấp công trình cấp nước sinh hoạt từ Lũn Tát đến bản
|
Thôn Nà Chúa
|
2013-2015
|
1.62
|
Nâng cấp công trình cấp nước sinh hoạt khu dân cư Tổng Chiêu - Tổng Lường
|
Thôn Tổng Chiêu
|
2013-2015
|
1.63
|
Công trình nước sinh hoạt khu dân cư Khuổi Van, 01 bể và đường ống dẫn nước
|
Thôn Nà Càng
|
2013-2015
|
1.64
|
Nâng cấp Công trình nước sinh hoạt khu dân cư Nà Tằng, 01 bể và đường ống dẫn nước
|
Thôn Nà Càng
|
2013-2015
|
1.65
|
Công trình nước sinh hoạt từ Khuổi Lìn đến nhà ông Tinh bản Búp
|
Thôn Choong
|
2013-2015
|
1.66
|
Xây dựng công trình nước sinh hoạt từ Vằng Nghiềng đến trụ sở xã
|
Thôn Choong
|
2013-2015
|
1.67
|
Xây dựng công trình nước sinh hoạt, 01 bể chứa 5m3
|
Bản Lanh
|
2013-2015
|
1.68
|
Làm 20 giếng nước cho các hộ dân Bản Chang
|
Thôn Nà Biooc
|
2013-2015
|
1.69
|
Xây công trình nước sinh hoạt khu dân cư Nà Bjooc, đường ống dẫn từ Nà Khuổi đến các hộ dân Nà Bjooc
|
Thôn Nà Khe
|
2013-2015
|
1.70
|
Nâng cấ Công trình nước sinh hoạt từ Nà Khuổi đến Thôn
|
|
2012-2015
|
1.71
|
Làm Đường nội thôn
|
thôn Choong
|
2013-2020
|
1.72
|
Làm đường nội thôn Tồng Lường
|
Thôn Tổng Chiêu
|
2013-2020
|
1.73
|
Làm Đường nội thôn Khuổi Lìa
|
thôn Khuổi Lìa
|
2013-2020
|
1.74
|
Nâng cấp đường từ Khuổi Lìa sang thôn Nà Chúa
|
thôn Khuổi Lìa
|
2013-2020
|
1.75
|
Nâng cấp đường từ Khuổi Lìa sang thôn Khuổi Đải
|
thôn Khuổi Lìa
|
2013-2020
|
1.76
|
Nâng cấp đường từ Nà Mặn sang thôn Búp Phiêng
|
Thôn Nà Mặn
|
2013-2020
|
1.77
|
Làm cầu tràn vào phân trường Pù Lạng
|
thôn Khuổi Lìa
|
2013-2020
|
1.78
|
Làm cầu vào nhà họp thôn
|
thôn Nà Khe
|
2013-2020
|
2
|
Quy hoạch đất thủy lợi
|
|
|
2.1
|
Xây mới tuyến mương Khuổi Lìa - Nà Chúa
|
Khuổi Lìa
|
2013
|
2.2
|
Kiên cố hoá tuyến mương Lùng Tiệu - Cốc Hóp
|
Lùng Tiệu
|
2013
|
2.3
|
Xây dựng tuyến mương Phai Cải - Nà Chằm
|
Phai Cải
|
2014
|
2.4
|
Kiên cố hoá tuyến mương Phai Tính - Lèo Khoang
|
Phai Tính
|
2014
|
2.5
|
Xây mới tuyến mương Cốc Phúng - Khuổi Pè
|
Cốc Phúng
|
2015
|
2.6
|
Xây mới tuyến mương Phai Nà Càng
|
Phai Nà Càng
|
2015
|
2.7
|
Kiên cố hoá tuyến mương Phai Vọng - Nà Liềng
|
Phai Vọng
|
2016
|
2.8
|
Xây mới tuyến mương Phai Cải - Bản Làn
|
Phai Cải
|
2016
|
2.9
|
Xây mới tuyến mương Phai Hỏ - Phiêng Buốp
|
Phai Hỏ
|
2016-2020
|
2.10
|
Xây mới tuyến mương Phai Chừa - Bản Lanh - Nà Bloóc
|
Phai Chừa
|
2016-2020
|
2.11
|
Xây mới tuyến mương Phai Chừa - Lão Chủ - Bản Chang
|
Phai Chừa
|
2016-2020
|
2.12
|
Làm mương vùng thôn
|
Thôn Tổng Chiêu
|
2013
|
2.13
|
Làm mương phai Pù Lầu
|
Thôn Tổng Chiêu
|
2014
|
2.14
|
Nâng cấp kênh mương Phai Lũng Tiệu
|
Thôn Nà Đon
|
2013-2020
|
2.15
|
Kênh mương thủy lợi đồng Khau Nam
|
Thôn Nà Đon
|
2013-2020
|
2.16
|
Xây Phai Nà Kỵ
|
Thôn Nà Đon
|
2013-2020
|
2.17
|
Nâng cấp kênh mương thủy lợi Nà Hiu
|
Thôn Nà Chúa
|
2013-2020
|
2.18
|
Nâng cấp kênh mương thủy lợi Cốc Hát - Nà Chang
|
Thôn Khuổi Đải
|
2013-2020
|
2.19
|
Nâng cấp kênh mương thủy lợi đoạn cuối Tổng Lường
|
Thôn Tổng Chiêu
|
2013-2020
|
2.20
|
Xây mương phai Cốc Hồng
|
Thôn Tổng Chiêu
|
2013-2020
|
2.21
|
Xây phai Tính và phai Vằng Lạn
|
Thôn Tổng Chiêu
|
2013-2020
|
2.22
|
Nâng cấp kênh mương Nà Càng
|
Thôn Nà Càng
|
2013-2020
|
2.23
|
Nâng cấp phai thủy lợi Nà Hầy
|
Thôn Nà Càng
|
2013-2020
|
2.24
|
Nâng cấp kênh mương phai Nà Phầy
|
Thôn Nà Càng
|
2013-2020
|
2.25
|
Nâng cấp phai Khuổi Van
|
Thôn Nà Càng
|
2013-2020
|
2.26
|
Nâng cấp kênh mương Khuổi Van
|
Thôn Nà Càng
|
2013-2020
|
2.27
|
Nâng cấp phai Nà Lạn
|
Thôn Nà Càng
|
2013-2020
|
2.28
|
Nâng cấp kênh mương Nà Lạn
|
Thôn Nà Càng
|
2013-2020
|
2.29
|
Nâng cấp kênh mương Nà Táy
|
Thôn Nà Càng
|
2013-2020
|
2.30
|
Nâng cấp phai thủy lợi Nà Táy
|
Thôn Nà Càng
|
2013-2020
|
2.31
|
Xây phai Nà Làng
|
Thôn Nà Làng
|
2013-2020
|
2.32
|
Xây kênh mương Nà Làng
|
Thôn Nà Làng
|
2013-2020
|
2.33
|
Nâng cấp kênh mương thủy lợi nội đồng xứ đồng Liêu Khoang - Phiêng Buốp
|
Bản Lanh
|
2013-2020
|
2.34
|
Xây phai thủy lợi Nà Cao, Nà Giảo - Nà Cọ
|
Thôn Cốc Phường
|
2013-2020
|
2.35
|
Nâng cấp kênh mương ống dẫn thủy lợi từ nhà Ông Chu Đình Văn đến cánh đồng Nà Quáng - Nà Đấu
|
Thôn Nà Biooc
|
2013-2020
|
2.36
|
Xây phai Pác Cài
|
Thôn Nà Biooc
|
2013-2020
|
2.37
|
Xây mương thủy lợi Tổng Lồm doc theo bờ suối
|
Thôn Nà Biooc
|
2013-2020
|
2.38
|
Xây phai thủy lợi
|
Thôn Khuổi Quân
|
2013-2020
|
2.39
|
Xây kênh mương thủy lợi Khuổi Quân
|
Thôn Khuổi Quân
|
2013-2020
|
2.40
|
Xây kè mương thủy lợi Nà Đao
|
Thôn Nà Đao
|
2013-2020
|
2.41
|
Xây kênh mương khe Khuổi Uối
|
Bản Làn
|
2013-2020
|
2.42
|
Xây kênh mượng nội đồng
|
Pác Kéo
|
2013-2020
|
2.43
|
Xây mương Nả Táng, Nà Lẹng
|
Khuổi Lìa
|
2013-2020
|
2.44
|
Xây 5 phai, đập trong thôn
|
Khuổi Lìa
|
2013-2020
|
2.45
|
Xây phai Hỏ
|
Bản Lanh
|
2013-2020
|
2.46
|
Xây phai Bay
|
Thôn Choong
|
2013-2020
|
3
|
Quy hoạch đất văn hóa
|
|
|
3.1
|
Xây mới nhà văn hoá thôn Pác Kéo
|
Pác Kéo
|
2013
|
3.2
|
Xây mới nhà văn hoá thôn Khuổi Quân
|
Nà Pèn
|
2013
|
3.3
|
Xây mới nhà văn hoá thôn Bản Lanh
|
Đầu Bản
|
2014
|
3.4
|
Xây mới nhà văn hoá thôn Thôn Cố Phường
|
Nà Đí
|
2014
|
3.5
|
Xây mới nhà văn hoá thôn Nà Đon
|
Nà Hai
|
2015
|
3.6
|
Xây mới nhà văn hoá thôn Nà Chúa
|
Nà Én
|
2015
|
3.7
|
Xây mới nhà văn hoá thôn Nà Làng
|
Nà Pàn
|
2016
|
3.8
|
Mở rộng nhà văn hoá thôn Nà Khe
|
Nà Khe
|
2016
|
3.9
|
Xây mới nhà văn hoá thôn Nà Đao
|
Cốc Pu
|
2016-2020
|
3.10
|
Xây mới nhà văn hoá thôn Tổng Chiêu
|
Vằng Lạn
|
2016-2020
|
3.11
|
Xây mới nhà văn hoá thôn Thôn Choong
|
Bản Búc
|
2016-2020
|
3.12
|
Xây mới nhà văn hoá thôn Khuổi Lìa
|
Pù Làng
|
2016-2020
|
3.13
|
Xây mới nhà văn hoá thôn Nà Bjoóc
|
Nà Bjoóc
|
2016-2020
|
3.14
|
Xây mới nhà văn hoá thôn Nà Càng
|
Nà Càng
|
2016-2020
|
3.15
|
Xây mới nhà văn hoá thôn Khuổi Dải
|
Đầu Bản
|
2016-2020
|
3.16
|
Xây mới nhà văn hoá thôn Nà Mặn
|
Nà Treo
|
2016-2020
|
4
|
Quy hoạch đất thể dục thể thao
|
|
|
|
Sân thể thao trung tâm kết hợp vườn hoa cây xanh
|
Trung tâm thị tứ
|
2014
|
5
|
Quy hoạch đất chợ
|
|
|
|
Xây dựng chợ đầu mối lúa gạo
|
|
2014
|
III
|
Quy hoạch đất nông nghiệp
|
|
|
1
|
Chuyển đổi đất trồng lúa từ 2 vụ lúa lên 3 vụ
|
|
|
1.1
|
Khuổn Lìa
|
Khuổn Lìa
|
2013 -2015
|
1.2
|
Nà Chúa
|
Nà Chúa
|
2013 -2016
|
1.3
|
Nà Đon
|
Nà Đon
|
2013 -2015
|
1.4
|
Khâu Nam
|
Khâu Nam
|
2012 -2015
|
1.5
|
Tổng Lường
|
Tổng Lường
|
2013 -2015
|
1.6
|
Lèo Khoang
|
Lèo Khoang
|
2013 -2015
|
1.7
|
Nà Càng
|
Nà Càng
|
2013 -2015
|
1.8
|
Thôn Choong
|
Thôn Choong
|
2013 -2015
|
1.9
|
Bản Lanh
|
Bản Lanh
|
2013 -2015
|
1.1
|
Bản Trang
|
Bản Trang
|
2013 -2015
|
1.11
|
Nà Bjoóc
|
Nà Bjoóc
|
2013 -2015
|
1.12
|
Pác Kéo
|
Pác Kéo
|
2013 -2015
|
1.13
|
Nà Mặn
|
Nà Mặn
|
2013 -2015
|
1.14
|
Bản Nàn
|
Bản Nàn
|
2013 -2015
|
2
|
Chuyển đổi từ 1 vụ lúa lên 1 lúa + 1 màu
|
|
|
2.1
|
Đồng Khuổi Van
|
Đồng Khuổi Van
|
2013 -2015
|
2.2
|
Đồng Phiêng Buôp
|
Đồng Phiêng Buôp
|
2013 -2015
|
2.3
|
Quy hoạch đất trồng lúa
|
Phương Viên
|
2013 -2015
|
3
|
Quy hoạch đất trồng cỏ dùng vào chăn nuôi
|
|
|
3.1
|
Bãi Chăn thả khu Lủng Hồng
|
Bãi Chăn thả khu Lủng Hồng
|
2013
|
3.2
|
Bãi Chăn thả khu Keo Khâm - Phù Cút
|
Bãi Chăn thả khu Keo Khâm - Phù Cút
|
2013-2015
|
3.3
|
Bãi Chăn thả khu Cốc Quân
|
Bãi Chăn thả khu Cốc Quân
|
2013
|
3.4
|
Bãi Chăn thả khu Nà Cuổi
|
Bãi Chăn thả khu Nà Cuổi
|
2014
|
4
|
Quy hoạch đất trồng cây lâu năm
|
|
|
4.1
|
Quy hoạch vùng trồng cây ăn quả có giá trị kinh tế cao như: Hồng không hạt, mận, đào, vv…
|
|
2015- 2020
|
5
|
Quy hoạch vùng trồng rừng sản xuất
|
|
|
|
Khoanh nuôi phục hồi đất trồng rừng
|
|
2013-2020
|
IV
|
Quy hoạch đất giãn dân trong khu dân cư
|
|
|
1
|
Quy hoạch khu dân cư mới trong khu vực của thị Tứ
|
|
2013-2020
|
2
|
Quy hoạch ở trong khu dân cư cho thôn Nà Khe
|
Nà Khe
|
2013-2020
|
3
|
Quy hoạch đất ở trong khu dân cư cho thôn Nà Đao
|
Nà Đạo
|
2013-2020
|
4
|
Quy hoạch đất ở trong khu dân cư cho Bàn Làn
|
Bàn Làn
|
2013-2020
|
5
|
Quy hoạch đất ở trong khu dân cư cho Pác Kéo
|
Pác Kéo
|
2013-2020
|
6
|
Quy hoạch đất ở trong khu dân cư cho thôn Nà Mặn
|
Nà Mặn
|
2013-2020
|
7
|
Quy hoạch đất ở trong khu dân cư cho thôn Nà Chúa
|
Nà Chúa
|
2013-2020
|
8
|
Quy hoạch đất ở trong khu dân cư cho thôn Khuổi Lìa
|
Khuổi Lìa
|
2013-2020
|
9
|
Cấp đất ở trong khu dân cư cho thôn Khuổi Đải
|
Khuổi Đài
|
2013-2020
|
10
|
Cấp đất ở trong khu dân cư cho thôn Tổng Chiêu
|
Tổng Chiêu
|
2013-2020
|
11
|
Cấp đất ở trong khu dân cư cho thôn Nà Càng
|
Nà Càng
|
2013-2020
|
12
|
Quy hoạch đất ở trong khu dân cư cho thôn Nà Làng
|
Nà Làng
|
2013-2020
|
13
|
Quy hoạch đất trong khu dân cư cho thôn Choong
|
Thôn Choong
|
2013-2020
|
14
|
Quy hoạch đất ở trong khu dân cư cho thôn Bản Lanh
|
Bản Lanh
|
2013-2020
|
15
|
Quy hoạch đất ở trong khu dân cư cho thôn Cốc Phường
|
Cốc Phường
|
2013-2020
|
16
|
Quy hoạch đất ở khu dân cư cho thôn Nà Bjooc
|
Nà Bjooc
|
2013-2020
|
V
|
Quy hoạch công trình nước sinh hoạt
|
|
|
1
|
Nâng cấp công trình nước sinh hoạt
|
Khuổi Lìa
|
2013-2020
|
2
|
Làm mõ khe Đin Đeng
|
Thôn Nà Khe
|
2013-2020
|
3
|
Làm mõ khe Cốc Ngận
|
thôn Pác Kéo
|
2013-2020
|
4
|
Làm mõ khe Khuổi Uối
|
Bản Làn
|
2013-2020
|
VI
|
Quy Hoạch đường hạ thế
|
|
|
1
|
Làm đường điện vào khu Lòng Đâng
|
Khuổi Lìa
|
2013-2020
|
2
|
Làm đường điện vào phân trường Pù Lạng
|
Khuổi Lìa
|
2013-2020
|
3
|
Làm đường điện vào Bản Chang- Nà Pài
|
Nà Bjooc
|
2013-2020
|
4
|
Làm đường điện vào đầu Bản Lanh
|
Bản Lanh
|
2013-2020
|
5
|
Làm đường điện vào Nà Lặc
|
Nà Mặn
|
2013-2020
|
6
|
Làm đường điện vào Kéo Nạp
|
Nà Mặn
|
2013-2020
|
7
|
Làm đường điện vào Nà Tuống
|
Pác Kéo
|
2013-2020
|
7.6.2 Vốn và nguồn vốn giai đoạn 2011-2015
Vốn và Các nguồn vốn do xã cân đối phân bổ cho từng thời kỳ
- Vốn ngõn sách nhà nước (Trung ương)
- Trái phiếu chính phủ
- Vốn đóng góp của người dân và cộng đồng
- Vốn tín dụng
- Vốn tài trợ của các tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp
Cụ thể: Nguồn vốn để xây dựng NTM Có 5 nguồn chính:
Một là: nguồn đóng góp của cộng đồng 10% bao gồm
- Công sức, tiền của đầu tư cải tạo nhà ở, xây mới và nâng cấp các công trình vệ sinh phù hợp với chuẩn mới; Cải tạo ao, vườn để có cảnh quan đẹp và có thu nhập; Cải tạo cổng ngõ, tường rào phong quang, đẹp đẽ…
- Đầu tư cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của hộ gia đình để tăng thu nhập.
- Đóng góp xây dựng công trình công cộng của làng, xã bằng công lao động, tiền mặt, vật liệu, máy móc thiết bị, hiến đất…( Nếu đóng góp bằng tiền thì cần được cộng đồng bàn bạc quyết định, HĐND xã thông qua).
- Đóng góp tự nguyện và tài trợ từ các doanh nghiệp, tổ chức phi chính phủ, tổ chức và cá nhân trong và ngoài nước.
Hai là: Vốn đầu tư của doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ tư nhân và các loại hình kinh tế khác khoảng 20%
- Đầu tư xây dựng các công trình công cộng có thu phí để thu hồi vốn, như chợ, công trình cấp nước sạch cho cụm dân cư, điện, thu dọn và chôn lấp rác thải, cầu nhỏ, bến đò, bến phà…
- Đầu tư kinh doanh các cơ sở sản xuất, chế biến nông sản, thực phẩm, cung cấp dịch vụ, ví dụ như kho hàng, khu trồng rau-hoa công nghệ cao, trang trại chăn nuôi tập trung, xưởng sấy nông sản, nhà máy chế biến thức ăn chăn nuôi, trại cung cấp giống…
- Đầu tư trong nghiên cứu, chuyển giao công nghệ, tổ chức đào tạo và hướng dẫn bà con tiếp cận kỹ thuật tiến tiến và tổ chức sản xuất những giống cây, vật nuôi, dịch vụ sản xuất kinh doanh, dịch vụ khuyến nông, khuyến công…
Ba là: Vốn tín dụng bao gồm: tín dụng đầu tư phát triển và tín dụng thương mại khoảng 30%:
- Nguồn vốn đầu tư phát triển của nhà nước được phân bổ cho các tỉnh theo các chương trình: Kiên cố hóa kênh mương; Đường giao thông nông thôn; Cơ sở hạ tầng làng nghề và nuôi trồng thủy sản giai đoạn 2009-2015.
- Nguồn vay thương mại
Bốn là: Vốn ngõn sách
Hỗ trợ từ ngõn sách nhà nước là 40% bao gồm 2 khoản, thứ nhất là các chương trình mục tiêu quốc gia và chương trình có mục tiêu trên địa bàn nông thôn chiếm 23%; thứ 2 là từ CTMTQG xây dựng nông thôn mới 17% (cho 8 nhóm, như: nước sạch môi trường, đường liên thôn, liên xóm, giao thông nội đồng, hệ thống thủy lợi kênh mương nội đồng… và 8 danh mục công trình nhà nước hỗ trợ, 7 danh mục công trình nhà nước đầu tư 100% vốn).- Vốn trực tiếp cho Chương trình MTQG xây dựng NTM.
Năm là: Vốn tài trợ khác
Vận động, tranh thủ sự ủng hộ của các tổ chức, cá nhân, đơn vị và con em của quê hương thành đạt hướng về quê hương.
Bảng tổng hợp các nguồn vốn phân theo từng năm
giai đoạn 2011-2015:
Nội dung
|
Giai đoạn 2010-2020
|
Giai đoạn 2010-2015
|
Năm
|
2011
|
2012
|
2013
|
2014
|
2015
|
Tổng vốn
|
127,01
|
68,02
|
0,00
|
0,00
|
11,15
|
26,08
|
30,29
|
1. Vốn đầu tư XDCB
|
113,51
|
61,02
|
0,00
|
0,00
|
8,75
|
24,68
|
27,59
|
- Giao thông
|
58,33
|
16,67
|
|
|
5,00
|
5,00
|
6,67
|
- San nền
|
5,34
|
2,91
|
|
|
0,87
|
0,87
|
1,16
|
- Thuỷ lợi
|
5,34
|
2,91
|
|
|
0,87
|
0,87
|
1,16
|
- Điện
|
5,05
|
4,05
|
|
|
1,22
|
1,22
|
1,62
|
- Cấp nước
|
6,62
|
2,62
|
|
|
0,79
|
0,79
|
1,05
|
- Xử lý chất thải rắn và nghĩa trang
|
1,84
|
0,86
|
|
|
|
0,43
|
0,43
|
- Xây mới nhà văn hóa TT xã
|
10
|
10
|
|
|
|
5,00
|
5,00
|
- Trường học
|
8
|
8
|
|
|
|
4,00
|
4,00
|
- Chợ
|
0
|
0
|
|
|
|
0,00
|
0,00
|
- Điểm bưu điện VH, nhà họp thôn
|
9
|
9
|
|
|
|
4,50
|
4,50
|
- Nâng cấp cải tạo trạm y tế
|
4
|
4
|
|
|
|
2,00
|
2,00
|
2. Vốn PTSX
|
7,5
|
3,5
|
|
|
1,50
|
0,50
|
1,50
|
- Nông nghiệp
|
5,5
|
2,5
|
|
|
1
|
0,5
|
1
|
- Lâm nghiệp
|
2
|
1
|
|
|
0,5
|
|
0,5
|
3. Vốn cho hoạt động khác
|
6
|
3,5
|
|
|
0,9
|
0,9
|
1,2
|
- Khu xử lý rác thải
|
1,5
|
|
|
|
|
|
|
- Quy hoach nghĩa địa
|
1
|
|
|
|
|
|
|
- Ổn định dân cư
|
3
|
3
|
|
|
0,9
|
0,9
|
1,2
|
- Hỗ trợ dịch vụ nông nghiệp
|
0,5
|
0,5
|
|
|
|
|
0,5
|