Thuyết minh
QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG
TỶ LỆ 1/500
CÔNG TRÌNH
TRỤ SỞ HUYỆN ỦY VÀ KHỐI MTTQ
VÀ CÁC ĐOÀN THỂ HUYỆN BA CHẼ
ĐỊA ĐIỂM
THỊ TRẤN BA CHẼ, HUYỆN BA CHẼ, TỈNH QUẢNG NINH
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch:
BAN QLDA-ĐTXD HUYỆN BA CHẼ
Đơn vị lập quy hoạch
CTCP TV QUYHOẠCH,THIẾT KẾ
XÂY DỰNG QUẢNG NINH
Giám đốc
Vũ Thế Anh
CÁC NỘI DUNG THUYẾT MINH
1. PHẦN MỞ ĐẦU
1.1. Các căn cứ lập thuyết minh Quy hoạch
1.2. Sự cần thiết lập Quy hoạch
1.3. Mục tiêu lập Quy hoạch
2. CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG
2.1. Vị trí và đặc điểm điều kiện tự nhiên
2.1.1. Vị trí và giới hạn khu đất
2.1.2. Địa hình, khí hậu
2.1.3. Địa chất công trình, địa chất thủy văn
2.2. Hiện trạng
2.2.1. Hiện trạng công trình kiến trúc
2.2.2. Hiện trạng sử dụng đất đai
2.2.3. Hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật
- Hiện trạng địa hình, giao thông
- Hiện trạng hệ thống cấp nước
- Hiện trạng thoát nước mưa, nước thải và vệ sinh môi trường
- Hiện trạng hệ thống cấp điện
- Hiện trạng hệ thống thông tin liên lạc, viễn thông tin học
2.2.4. Đánh giá tổng hợp hiện trạng
3. NỘI DUNG QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG
3.1. Tổ chức lập quy hoạch tổng mặt bằng xây dựng
3.1.1. Quan điểm lập
3.1.2. Tính toán quy mô
3.1.3. Phương án các khu chức năng
3.1.4. Tính chất và quy mô đồ án
3.1.5. Không gian kiến trúc cảnh quan
3.1.6. Quy hoạch sử dung đất
3.2. Các khu chức năng
3.2.1. Nhà trụ sở làm việc
3.2.2. Nhà hội trường kết hợp làm việc khối MTTQ và các đoàn thể
3.2.3. Nhà công vụ
3.2.1. Các hạng mục phụ trợ khác và hạ tầng kỹ thuật
3.3. Giải pháp thiết kế Hệ thống hạ tầng kỹ thuật
3.3.1. Giải pháp thiết kế san nền
3.3.2. Giải pháp đường giao thông, cây xanh nội bộ
3.3.3. Giải pháp thiết kế cấp điện, thông tin liên lạc
3.3.4. Giải pháp thiết kế cấp thoát nước
3.3.5. Giải pháp thoát nước mưa
3.2.6. Tổng hợp đường dây, đường ống
4. ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC
4.1. Các tác động môi trường chủ yếu
4.2. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường
5. ĐIỀU LỆ QUẢN LÝ QUY HOẠCH
5.1. Quản lý quy hoạch
5.2. Quản lý kiến trúc
5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
6.1. Kết luận
6.2. Kiến nghị
1. PHẦN MỞ ĐẦU
1.1. Các căn cứ lập thuyết minh Quy hoạch
a. Các văn bản pháp quy chung
- Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Căn cứ Luật số 62/2020/QH14 ngày 17/6/2020 sửa đổi một số điều của Luật Xây dựng; Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14 ngày 24/11/2017; Luật số 35/2018/QH14 ngày 20/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch;
- Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số 16/VBHN-VPQH ngày 15/7/2020 của Văn phòng Quốc hội;
- Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về Quy hoạch xây dựng; Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 7/4/2010 của Chính phủ về việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của Chính phủ về việc Sửa đổi một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 7/4/2010 về việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về Quy hoạch xây dựng;
- Căn cứ Thông tư số: 12/2016/TT-BXD, ngày 29/06/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch khu chức năng đặc thù;
- Căn cứ Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Quảng Ninh lần thứ XV, nhiệm kỳ 2020-2025;
- Căn cứ Nghị quyết Đại hội Đảng bộ huyện Ba Chẽ lần thứ XXV, nhiệm kỳ 2020-2025;
- Căn cứ Nghị quyết số 58/NQ-HĐND ngày 25/10/2022 của Hội đồng nhân dân huyện Ba Chẽ "V/v phê duyệt và điều chỉnh chủ trương đầu tư một số dự án đầu tư công dự kiến triển khai trong năm 2023";
- Căn cứ Quyết định số 3921/QĐ-UBND ngày 12/12/2010 của huyện Ba Chẽ “V/v phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch chung huyện Ba Chẽ giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn ngoài năm 2025”;
- Căn cứ Quyết định số 606/QĐ-UBND ngày 21/6/2006 của UBND tỉnh Quảng Ninh “V/v phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 thị trấn Ba Chẽ, huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh”;
b. Các văn bản pháp lý liên quan đến dự án
- Căn cứ Nghị quyết số 58/NQ-HĐND ngày 25/10/2022 của Hội đồng nhân dân huyện Ba Chẽ "V/v phê duyệt và điều chỉnh chủ trương đầu tư một số dự án đầu tư công dự kiến triển khai trong năm 2023";
c. Các Quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn kỹ thuật xây dựng
- Căn cứ Quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCXDVN 01:2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng; Ban hành theo Thông tư số 22/2019/TT-BXD ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;
- Căn cứ các Quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật xây dựng hiện hành.
d. Các tài liệu sử dụng
- Căn cứ Bản đồ Điều chỉnh quy hoạch chung huyện Ba Chẽ giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn ngoài năm 2025, được UBND tỉnh Quảng Ninh phê duyệt tại Quyết định số 3921/QĐ-UBND ngày 12/12/2010;
- Căn cứ Bản đồ Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 thị trấn Ba Chẽ, huyện Ba Chẽ, được UBND tỉnh Quẩng Ninh phê duyệt tại Quyết định số 606/QĐ-UBND ngày 21/6/2006;
- Căn cứ bản đồ khảo sát địa hình ( tỷ lệ 1/500 ) theo hệ tọa độ nhà nước VN2000, kinh tuyến trục 107 45'.
1.2. Sự cần thiết lập quy hoạch
Trụ sở Huyện ủy và Khối MTTQ và các Đoàn thể huyện Ba Chẽ được xây dựng trên khu đất có diện tích khoảng 9.605,9m2 . Cơ sở vật chất bao gồm:
- 1 Nhà làm việc chính của trụ sở: Quy mô 2 tầng, tổng diện tích sàn xây dựng 722,0m2.
- 1 Nhà làm việc số 2: Quy mô xây dựng 2 tầng, tổng diện tích sàn xây dựng 522,0m2.
- 1 Nhà làm việc số 3: Quy mô xây dựng 2 tầng, tổng diện tích sàn xây dựng 424,0m2.
- 1 Nhà làm việc tận dụng của trường chính trị trước đây: Quy mô xây dựng 3 tầng, tổng diện tích sàn xây dựng 800,0 m2.
- 1 Nhà tiếp khách: Quy mô xây dựng 1 tầng, diện tích xây dựng 166,0 m2.
- Các công trình phụ trợ bao gồm:
+ 1 Nhà khách: Quy mô xây dựng 3 tầng, tổng diện tích sàn xây dựng 1.200,0m2.
- 1 Nhà tập luyện thể thao: Quy mô xây dựng 1 tầng, tổng diện tích sàn xây dựng 562,0m2.
+ Nhà trực, nhà để xe, cổng – hàng rào , sân quần vợt…
Một số công trình của Huyện ủy đã xây dựng từ lâu hiện đã xuống cấp, các phòng chức năng diện tích nhỏ hẹp không đảm bảo để sử dụng, cũng như chưa có khu hội trường lớn tổ chức hội nghị phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo thường xuyên. Các công trình xây dựng trong khu trụ sở được xây dựng chắp vá theo từng giai đoạn khác nhau nên không đồng nhất về hình thái kiến trúc; hệ thống sân đường- cảnh quan chung chưa được quy hoạch xây dựng đồng bộ nên còn lộn xộn ảnh hưởng không nhỏ đến không gian hoạt động, làm việc của cán bộ, công chức Huyện ủy cũng như của những người đến liên hệ công việc.
Để có một khu trụ sở khang trang – hiện đại đáp ứng nhu cầu làm việc trước mắt và lâu dài, vừa phù hợp cho công tác lãnh đạo, chỉ đạo, vừa phù hợp với công tác cải cách hành chính nên việc xây dựng mới các hạng mục của Trụ sở Huyện ủy và Khối MTTQ và các Đoàn thể huyện Ba Chẽ trên cơ sở Quy hoạch mở rộng khuôn viên khu đất, tận dụng lại một số công trình xây dựng mang tính lịch sử, đồng thời di dời các công trình xây dựng đã xuống cấp là rất cần thiết, phù hợp với chủ trương đường lối của Đảng, Nhà nước.
1.3. Mục tiêu lập Quy hoạch
Đầu tư xây dựng Trụ sở Huyện ủy và Khối MTTQ và các Đoàn thể huyện Ba Chẽ với mục tiêu hoàn thiện cơ sở vật chất, đảm bảo điều kiện làm việc và mỹ quan khuôn viên Trụ sở.
2. CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG
2.1. Vị trí và đặc điểm điều kiện tự nhiên
2.1.1. Vị trí và giới hạn khu đất
a. Vị trí: Khu đất lập quy hoạch Trụ sở Huyện ủy và Khối MTTQ và các Đoàn thể huyện Ba Chẽ nằm tại thị trấn Ba Chẽ, huyện Ba chẽ, tỉnh Quảng Ninh (Trong khuân viên Trụ sở đang quản lý sử dụng và mở rộng về phía Nam)
b. Ranh giới:
+ Phía Bắc, phía Đông giáp đường quy hoạch và khu dân cư;
+ Phía Tây giáp đường quy hoạch;
+ Phía Nam giáp suối, dự án tuyến kè chống sạt lở;
- Ranh giới khu đất xây dựng được giới hạn bởi các điểm mốc tọa độ M1, M2, M3, M4, M5…., M13, M14 và M1 có diện tích nghiên cứu quy hoạch là 11.228,1 m2 (1,12 Ha).
Bảng xác định tọa độ các điểm khống chế ranh giới
Tên
điểm Tọa độ
X (m) Y (m)
M1 2353235.3785 451103.6419
M2 2353256.6501 451107.1371
M3 2353282.3075 451120.2646
M4 2353301.6522 451141.0152
M5 2353305.5848 451148.3576
M6 2353312.3225 451175.9693
M7 2353311.3222 451220.9088
M8 2353307.2670 451225.4269
M9 2353263.7669 451231.1198
M10 2353188.3980 451223.5103
M11 2353192.5913 451181.9770
M12 2353219.5639 451167.6808
M13 2353222.2396 451141.1784
M14 2353232.0025 451122.4666
2.1.2. Địa hình, khí hậu
a. Địa hình: Khu vực nghiên cứu quy hoạch hiện trạng có cao độ tự nhiên không đều khoảng từ +5.92 đến +15.70.
b. Khí hậu:
Ba Chẽ nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa vùng núi nên nóng ẩm mưa nhiều.
Nhiệt độ không khí: Trung bình từ 210C - 230C, về mùa hè nhiệt độ trung bình dao động từ 260C - 280C, nhiệt độ tối cao tuyệt đối đạt tới 37,60C vào tháng 6. Về mùa đông chịu ảnh hưởng của gió Đông Bắc nên thời tiết lạnh, nhiệt độ trung bình dao động từ 120C - 160C, nhiệt độ tối thấp tuyệt đối vào tháng 1 đạt tới 10C.
Độ ẩm không khí: Tương đối trung bình hàng năm ở Ba Chẽ là 83%, cao nhất vào tháng 3, 4 đạt 88%, thấp nhất vào tháng 11 và tháng 12 cũng đạt tới 76%. Do địa hình bị chia cắt nên các xã phía Đông Nam huyện có độ ẩm không khí tương đối cao hơn, các xã phía Tây Bắc do ở sâu trong lục địa nên độ ẩm không khí thấp hơn. Độ ẩm không khí còn phụ thuộc vào độ cao, địa hình và sự phân hóa theo mùa, mùa mưa có độ ẩm không khí cao hơn mùa ít mưa.
Mưa: Lượng mưa trung bình hàng năm khoảng 2.285mm. Năm có lượng mưa lớn nhất là 4.077mm, nhỏ nhất là 1.086mm. Mưa ở Ba Chẽ phân bố không đồng đều trong năm, phân hóa theo mùa tạo ra hai mùa trái ngược nhau là: Mùa mưa nhiều và mùa mưa ít.
- Mùa mưa nhiều: Từ tháng 5 đến tháng 10, mưa nhiều tập trung chiếm 85% tổng lượng mưa cả năm, tháng có lượng mưa nhiều nhất là tháng 7 (490mm).
- Mùa mưa ít: Từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, lượng mưa rất nhỏ chỉ chiếm 15% lượng mưa cả năm, tháng có lượng mưa ít nhất là tháng 1 (27,4mm).
Lũ: Do đặc điểm của địa hình, độ dốc lớn, lượng mưa trung bình hàng năm cao (trên 2.00mm), mưa tập trung theo mùa, hệ thống sông suối lưu vực ngắn, thực vật che phủ rừng thấp, vì thế mùa mưa kéo dài lượng nước mưa vượt quá khả năng trữ nước của rừng và đất rừng thì xuất hiện lũ đầu nguồn gây thiệt hại từ vùng núi đến vùng hạ lưu theo một phản ứng dây truyền, ảnh hưởng xấu đến toàn bộ nền kinh tế - xã hội trong khu vực. Mực nước lũ có năm cao 5-6m, lũ mạnh cuốn trôi những gì có trên dòng sông chảy làm tắc giao thông, gây thiệt hại lớn đến tài sản và hoa màu của nhân dân.
Nắng: Trung bình số giờ nắng dao động từ 1.600 - 1.700h/năm nắng tập trung từ tháng 5 đến tháng 12, tháng có giờ nắng ít nhất là tháng 2 và 3.
Gió: Ba Chẽ thịnh hành 2 loại gió chính là gió Đông Bắc và gió Đông Nam:
+ Gió Đông Bắc: Thịnh hành từ tháng 10 đến tháng 4 năm sau là gió Bắc và Đông Bắc, tốc độ gió từ 2 - 4m/s. Gió mùa Đông Bắc tràn về theo đợt, mỗi đợt kéo dài từ 3 - 5 ngày, tốc độ gió trong những đợt gió mùa Đông Bắc đạt tới cấp 5 - 6, thời tiết lạnh, giá rét ảnh hưởng tới mùa màng, gia súc và sức khỏe con người.
+ Gió Đông Nam: Từ tháng 5 đến tháng 9 thịnh hành gió Nam và Đông Nam tốc độ gió trung bình cấp 2 - 3.
Điều kiện khí hậu của Ba Chẽ cho phép phát triển cả các cây trồng nhiệt đới và cây trồng ôn đới (ở vùng đồi núi) tạo ra sự đa dạng các sản phẩm nông nghiệp… đáp ứng nhu cầu thị trường nhất là các khu vực công nghiệp, đô thị.
2.1.3. Địa chất công trình, địa chất thủy văn
Qua khảo sát sơ bộ, địa chất của khu vực này có nền đất xây dựng ổn định, công trình tốt.
2.2. Hiện trạng
2.2.1. Hiện trạng công trình kiến trúc:
- Trong khu vực lập quy hoạch đã có các công trình kiến trúc cao từ 1-3 tầng của Trụ sở huyện ủy và Khối MTTQ vầ các đoàn thể huyện; của trụ sở Tòa án, của trụ sở Viện kiểm sát huyện.
- Xung quanh có các công trình của khu dân cư cao 1-2 tầngd hiện hữu.
2.2.2. Hiện trạng sử dụng đất đai:
- Ranh giới khuân viên đất hiện trạng Trụ sở huyện ủy và Khối MTTQ và các đoàn thể huyện đang quản lý và sử dụng là 9.605 m2.
- Ranh giới khuân viên đất hiện trạng Trụ sở Tòa án và Viện kiểm sát huyện đang quản lý và sử dụng là 788,4m2.
2.3.3. Hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật
- Hiện trạng địa hình: Khu vực nghiên cứu là khu vực trụ sở hiện trạng và mở rộng về phía Nam khu đất, cao độ tự nhiên không đồng đều và có cốt cao độ từ +5.92 đến +15.70m
- Hiện trạng giao thông: Phía Bắc, phía Đông, Phía Tây khu đất của khu vực nghiên cứu giáp đường bê tông. Việc đấu nối giao thông là thuận tiện.
- Hiện trạng hệ thống cấp nước: Đã có hệ thống cấp nước sạch cung cấp cho các công trình trong khuân viên trụ sở.
- Hiện trạng thoát nước mưa, nước thải và vệ sinh môi trường: Đã có hệ thống thoát nước chung của khu vực ở phía Bắc. Chưa có hệ thống thu gom nước thải tập trung.
- Hiện trạng hệ thống cấp điện: Đang đấu nối với hệ thống cấp điện hạ áp chung của khu vực
- Hiện trạng hệ thống thông tin liên lạc, viễn thông : Đã có
2.2.4. Đánh giá tổng hợp về hiện trạng:
- Thuận lợi:
+ Khu vực nghiên cứu quy hoạch chi tiết phù hợp với định hướng quy hoạch của huyện và các quy hoạch cấp cao hơn.
+ Khu đất nằm ở vị trí gần với các trụ sở cơ quan hành chính, trung tâm kinh tế văn hóa, y tế giáo dục của thị trấn Ba Chẽ. Kết nối dễ dàng với các tuyến đường chính của đô thị, tọa lạc tại trung tâm thị trấn, khiến bán kính phục vụ giữa các khu của thị trấn được đồng đều hơn.
+ Khu vực có mật độ dân cư không quá đông, đang trong giai đoạn đô thị hóa nên không bị ảnh hưởng quá lớn trong quá trình thi công xây dựng các giai đoạn của dự án.
+ Quỹ đất không bị hạn chế nếu có nhu cầu mở rộng trong tương lai.
- Khó khăn:
+ Hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong khu vực chưa đồng bộ nên cần phải đầu tư để hoàn thiện kết nối hạ tầng.
+ Địa hình không bằng phẳng, có độ cao chênh lệch lớn khó khăn cho việc san gạt, triển khai thi công, xử lý nước mặt...
+ Trong khu vực quy hoạch mở rộng không có công trình kiến trúc, tương đối thuận lợi cho việc đền bù giải phóng mặt bằng và đầu tư xây dựng.
3. NỘI DUNG QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG
3.1. Tổ chức lập tổng mặt bằng xây dựng
3.1.1. Quan điểm lập:
- Cập nhật hiện trạng, tận dụng tối đa hạ tầng kỹ thuật đã có.
- Đảm bảo các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chung của đồ án, cụ thể các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của công trình Trụ sở huyện ủy và Khối MTTQ và các đoàn thể huyện.
- Gắn kết mạng lưới hạ tầng kỹ thuật của dự án với mạng hạ tầng hiện có của khu vực tạo thành một hệ thống hoàn chỉnh.
- Bảo đảm tốt cảnh quan môi trường và không phá vỡ cảnh quan xung quanh.
3.1.2. Tính toán quy mô:
- Căn cứ Nghị quyết số 58/NQ-HĐND ngày 25/10/2022 của Hội đồng nhân dân huyện Ba Chẽ "V/v phê duyệt và điều chỉnh chủ trương đầu tư một số dự án đầu tư công dự kiến triển khai trong năm 2023";
- Căn cứ các số liệu liên quan đến cơ cấu tổ chức cán bộ làm việc do Huyện ủy Ba Chẽ cung cấp.
- Cơ cấu tổ chức bộ máy Huyện ủy:
+ Thường trực Huyện ủy: 03 Đồng chí (01 đ/c Bí thư và 01 đ/c Phó bí thư thường trực; 01 đ/c Phó Bí thư kiêm Chủ tịch UBND huyện)
+ Ban Thường vụ huyện ủy: 11 Đồng chí.
+ Ban chấp hành Đảng bộ huyện: 37 Đồng chí.;
+ Văn phòng huyện ủy (14 đ/c): 04 Đồng chí lãnh đạo (01 đ/c Chánh văn phòng và 03 đ/c phó chánh văn phòng) + 10 chuyên viên, nhân viên (văn thư, lái xe, bảo vệ, tạp vụ...).
+ Ban tổ chức (09 đ/c): 03 đồng chí lãnh đạo (01 đ/c Trưởng Ban; 02 đ/c Phó trưởng ban) + 06 đ/c chuyên viên.
+ Ủy Ban kiểm tra (09 đ/c): 03 đồng chí lãnh đạo (01 đ/c Chủ nhiệm; 02 đ/c Phó chủ nhiệm) + 06 đ/c chuyên viên.
+ Ủy Ban Tuyên giáo (09 đ/c): 03 đồng chí lãnh đạo (01 đ/c Trưởng ban; 02 đ/c Phó trưởng ban) + 06 đ/c chuyên viên.
+ Ủy Ban Dân vận (06 đ/c): 02 đồng chí lãnh đạo (01 đ/c Trưởng ban; 01 đ/c Phó trưởng ban) + 04 đ/c chuyên viên.
- Cơ cấu tổ chức bộ máy Cơ quan Khối MTTQ và các đoàn thể huyện:
+ Ủy Ban MTTQ (05 đ/c): 03 đồng chí lãnh đạo (01 đ/c Trưởng ban; 02 đ/c Phó trưởng ban) + 02 đ/c chuyên viên.
+ Liên đoàn lao động (05 đ/c): 03 đồng chí lãnh đạo (01 đ/c Chủ tịch; 02 đ/c Phó chủ tịch) + 02 đ/c chuyên viên.
+ Hội liên hiệp phụ nữ (04 đ/c): 02 đồng chí lãnh đạo (01 đ/c Chủ tịch; 01 đ/c Phó chủ tịch) + 02 đ/c chuyên viên.
+ Hội nông dân (04 đ/c): 02 đồng chí lãnh đạo (01 đ/c Chủ tịch; 01 đ/c Phó chủ tịch) + 02 đ/c chuyên viên.
+ Hội Cựu chiến binh (04 đ/c): 02 đồng chí lãnh đạo (01 đ/c Chủ tịch; 01 đ/c Phó chủ tịch) + 02 đ/c chuyên viên.
+ Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh (04 đ/c): 02 đồng chí lãnh đạo (01 đ/c Bí thư; 01 đ/c Phó Bí thư) + 02 đ/c chuyên viên.
3.1.3. Phương án các khu chức năng:
- Dự kiến các khu chức năng :
(1) Khối làm việc của Trụ sở huyện ủy;
(2) Khối Hội trường kết hợp làm việc của Cơ quan Khối MTTQ và các đoàn thể;
(3) Khối Nhà công vụ;
(4) Khối công trình phụ trợ;
(5) Khu sân đường bê tông nội bộ, Bãi đỗ xe, Cây xanh cảnh quan;
3.1.4. Tính chất và quy mô đồ án:
- Tổng diện tích quy hoạch là 11.228,1m².
- Tính chất: là Trụ sở làm việc của Huyện ủy và Khối MTTQ và các đoàn thể của huyện Ba Chẽ.
- Quy mô các khu chức năng:
+ Đất xây dựng công trình: dự kiến chiếm khoảng 20% - 25% (tối đa 40%) tổng diện tích đất, xây dựng các công trình làm việc cho Đảng Trụ sở làm việc của Huyện ủy và Khối MTTQ và các đoàn thể của huyện, các công trình phụ trợ khác.
+ Đất cây xanh cảnh quan, thể dục thể thao, dự trữ phát triển: dự kiến chiếm khoảng 30% diện tích đất, xây dựng bồn hoa, cảnh quan sân vườn, ...
+ Đất giao thông, sân và hạ tầng kỹ thuật: dự kiến chiến khoảng 45%-50% diện tích đất quy hoạch. Bố trí sân đường, bãi đỗ xe, bể PCCC và các công trình hạ tầng kỹ thuật khác.
3.1.5. Không gian kiến trúc cảnh quan:
Trên tổng diện tích khu đất quy hoạch là 11.228,1 m², bố trí các hạng mục chức năng như sau:
+ Khối Nhà trụ sở làm việc: 05 tầng
+ Khối nhà hội trường kết hợp làm việc Khối MTTQ và các đoàn thể: 04 tầng
+ Nhà cầu (nối nhầ trụ sở làm việc và hội trường): 03 tầng
+ Khối nhà công vụ: 05 tầng
+ Nhà khách (giữ nguyên hiện trạng): 01 tầng
+ Các hạng mục phụ trợ khác: Nhà bơm, nhà thường trực bảo vệ, nhà để máy phát điện, Cổng phụ, tường rào,...: cao 01 tầng
+ Các hạng mục hạ tầng kỹ thuật: bể nước sinh hoạt, Khu xử lý nước thải, trạm biến áp, san nền, sân đường bó vỉa bồn hoa, cây xanh cảnh quan, hệ thống cấp thoát nước, hệ thống cấp điện chiếu sáng, hệ thống phòng cháy chữa cháy, cây xanh cảnh quan....
+ Phá dỡ các công trình hiện trạng: Phá dỡ các nhà làm việc, nhà phụ trợ và một số hạng mục hạ tầng kỹ thuật hiện trạng.
3.1.6. Quy hoạch sử dụng đất
* Các thông số cơ bản: Tổng diện tích quy hoạch Trụ sở Huyện ủy và khối MTTQ và các đoàn thể là 11.228,1 m².
Mật độ xây dựng : 21,76 %
Số tầng cao trung bình: 01-05 tầng.
* Bảng cân bằng sử dụng đất:
STT Loại đất Diện tích (m2) Tỷ lệ ( %)
1 Đất xây dựng các công trình kiến trúc 2.442,7 21,76
2 Đất Sân vườn (Cây xanh, sân chơi, sân thể dục thể thao) 3.368,2 30,00
3 Đất Hạ tầng kỹ thuật (Sân, đường BT nội bộ, bể nước, trạm biếp áp...) 5.417,2 48,24
Tổng 11.228,1 100
* Bảng thống kê chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật:
STT Danh mục sử dụng đất Ký hiệu Diện tích(m2) Tổng diện tích sàn(m2) Tầng cao
1 Nhà trụ sở làm việc Huyện ủy (QH mới) 1 634,3 3.041,2 05
2 Nhà Hội trường kết hợp làm việc khối MTTQ và các đoàn thể (QH mới) 2 1117,4 2.172,9 04
3 Nhà cầu (QH mới) 3 42,2 124,1 03
4 Nhà công vụ (QH mới) 4 417,5 2.073,3 05
5 Nhà khách (Giữ nguyên hiện trạng) 5 166,8 166,8 01
6 Biểu tượng ảnh đuốc Bác Hồ (giữ nguyên hiện trạng) 6 13,7 - -
7 Nhà bảo vệ số 1 (giữ nguyên hiện trạng) 7 12,2 12,2 01
8 Nhà bảo vệ số 2 (QH mới) 7’ 10,2 10,2 01
9 Nhà bơm (QH mới) 8 13,4 13,4 01
10 Bể nước ngầm sinh hoạt + PCCC (QH mới) 9 150,0 300 m3 -
11 Khu xử lý nước thải (QH mới) XLNT 15,0 - -
12 Trạm biến áp (QH mới) TBA 9,0 - -
13 Trạm để máy phát điện (QH mới) 10 15,0 15,0 01
14 Cột cờ (QH mới) 11 12,0 02 cột -
15 Bể nước cảnh quan (QH mới) 12 64,0 - -
16 Sân đường bê tông nội bộ, bãi đỗ xe (QH mới) 13-P 5167,2 - -
17 Cây xanh, thảm cỏ cảnh quan (QH mới) 14 3.368,2 - -
18 Cổng chính (Giữ nguyên hiện trạng) 15 Rộng 16,2m - -
19 Cổng phụ (QH mới) 15’ Rộng 8,4m - -
20 Hàng rào hoa thép trang trí (QH mới) 16 132 md - -
21 Hàng rào xây gạch (QH mới) 17 185,0 md - -
Tổng 11.228,1
3.2. Các khu chức năng
3.2.1. Nhà trụ sở làm việc
Thiết kế quy mô bao gồm:
+ Tầng bán hầm: Bao gồm phòng lái xe, phòng kỹ thuật, khu vệ sinh...còn lại là không gian để xe ô tô, xe máy, cầu thang bộ, thang máy.
+ Tầng 1: Bao gồm Sảnh chính, các phòng khách đợi, phòng tiếp khách (đối ngoại), phòng làm việc văn thư, phòng Phó chánh văn phòng, phòng đánh máy nhân sao tài liệu + kho tài liệu, phòng tạp vụ, phòng quản trị mạng, khu vệ sinh nam nữ, hành lang, cầu thang bộ, thang máy.
+ Tầng 2: Bao gồm Sảnh tầng, các phòng làm việc Bí thư + hội ý thường trực, phòng phó bí thư thường trực, chánh phó văn phòng, phòng kế toán văn phòng, Phòng họp thường vụ + tiếp khách chung, khu vệ sinh nam nữ, hành lang, cầu thang bộ, thang máy.
+ Tầng 3: Bao gồm Sảnh tầng, các phòng làm việc Ban Tổ chức, UBKT, ...Phòng họp, khu vệ sinh nam nữ, hành lang, cầu thang bộ, thang máy.
+ Tầng 4: Bao gồm Sảnh tầng, các phòng làm việc Ban Dân vận, Ban tuyên giáo, phòng họp Ban chấp hành , khu vệ sinh nam nữ, hành lang, cầu thang bộ, thang máy.
+ Diện tích xây dựng: 634,3m²
+ Tổng diện tích xây dựng: 3.041,2m²
+ Tầng cao: 05 tầng
+ Chiều cao tổng thể công trình (so với cốt sân hoàn thiện phía trước): +21.1m và +22.5 so với cốt sân hoàn thiện phía sau.
+ Cốt nền tầng 1: +2,1m so với cốt sân, chiều cao tầng bán hầm: 3,3m; tầng 1: 3,9m; tầng 2,3,4: 3,6m, mái: 3,4m.
+ Chỉ giới xây dựng (khoảng lùi): theo diện tích mỗi công trình và hình thức kiến trúc.
3.2.2. Nhà hội trường kết hợp làm việc khối MTTQ và các đoàn thể
Thiết kế quy mô bao gồm:
+ Tầng bán hầm: Bao gồm phòng kỹ thuật, khu vệ sinh nam nữ, hành lang, cầu thang bộ.
+ Tầng 1: Bao gồm Sảnh chính, không gian giải lao, phòng hội trường lớn, sân khấu, phòng chuẩn bị, phòng chờ khách, phòng họp, phòng kỹ thuật, khu vệ sinh nam nữ, hành lang, cầu thang bộ
+ Tầng 2: Bao gồm các phòng làm việc của Liên đoàn lao động, Hội nông dân, Hội người cao tuổi, hội cựu chiến binh, Phòng họp đoàn thể 1, khu vệ sinh nam nữ, hành lang, cầu thang bộ.
+ Tầng 3: Bao gồm các phòng làm việc của Ủy ban Mặt trận tổ quốc, hội phụ nữ, Huyện đoàn, Phòng họp đoàn thể 2, khu vệ sinh nam nữ, hành lang, cầu thang bộ.
+ Diện tích xây dựng: 1.117,4m²
+ Tổng diện tích xây dựng: 2.172,9m²
+ Tầng cao: 04 tầng
+ Chiều cao tổng thể công trình (so với cốt sân hoàn thiện phía trước): +18.1m.
+ Cốt nền tầng 1: +2,1m so với cốt sân, chiều cao tầng bán hầm: 3,3m; tầng 1: 4,2m; tầng 2,3: 3,6m, mái: 3,4m.
+ Chỉ giới xây dựng (khoảng lùi): theo diện tích mỗi công trình và hình thức kiến trúc.
3.2.3. Nhà công vụ
Thiết kế quy mô bao gồm:
+ Tầng 1: Bao gồm khu vực lễ tân, chờ khách, khu vực bếp nấu + kho, khu vệ sinh nam nữ, cầu thang bộ, thang máy.
+ Tầng 2: Bao gồm Sảnh tầng, phòng ăn lớn, phòng ăn nhỏ, khu vực phục vụ + kho, khu vệ sinh nam nữ, hành lang, cầu thang bộ, thang máy.
+ Tầng 3,4,5: Bao gồm Sảnh tầng, các phòng ở công vụ + vệ sinh khép kín, phòng nhân viên + kho, hành lang, cầu thang bộ, thang máy.
+ Diện tích xây dựng: 417,5m²
+ Tổng diện tích xây dựng: 2.073,3m²
+ Tầng cao: 05 tầng
+ Chiều cao tổng thể công trình (so với cốt sân hoàn thiện phía trước): +22.45m.
+ Cốt nền tầng 1: +0.75m so với cốt sân, chiều cao tầng 1: 3,9m; tầng 2,3,4,5: 3,6m, mái: 3,4m.
+ Chỉ giới xây dựng (khoảng lùi): theo diện tích mỗi công trình và hình thức kiến trúc.
3.2.4. Các hạng mục phụ trợ khác và hạ tầng kỹ thuật
+ Các hạng mục phụ trợ khác: Nhà cầu, nhà bơm, nhà thường trực bảo vệ, nhà để máy phát điện, Cổng phụ, tường rào,...: cao 01 tầng
+ Các hạng mục hạ tầng kỹ thuật: bể nước sinh hoạt, Khu xử lý nước thải, trạm biến áp, san nền, sân đường bó vỉa bồn hoa, cây xanh cảnh quan, hệ thống cấp thoát nước, hệ thống cấp điện chiếu sáng, hệ thống phòng cháy chữa cháy, cây xanh cảnh quan....
3.3. Giải pháp thiết kế hệ thống hạ tầng kỹ thuật
3.3.1. Giải pháp thiết kế san nền
a. Các tiêu chuẩn thiết kế:
- Tiêu chuẩn thiết kế quy hoạch xây dựng đô thị TCVN - 4449:1987
- Tiêu chuẩn Việt Nam 4447 - 2012 Công tác đất - Thi công và nghiệm thu.
b. Địa hình khu vực thiết kế:
Khu vực nghiên cứu quy hoạch nằm trong khuôn viên trụ sở huyện ủy Ba Chẽ hiện trạng và mở rộng về phía Nam khu đất. Cao độ tự nhiên không đồng đều từ 5.92 – 15.70.
c. Giải pháp thiết kế:
- Căn cứ bản đồ khảo sát địa hình;
- Căn cứ bản đồ quy hoạch điều chỉnh tổng mặt bằng sử dụng đất;
- Căn cứ cao độ hiện trạng các công trình hiện có trong khuôn viên trụ sở và tuyến đường hiện trạng trước cổng vào khu đất, khu dân cư hiện trạng xung quânh khu đất;
- Quy hoạch chiều cao nền hoàn thiện cho khu đất đảm bảo nguyên tắc: Cao độ thiết kế phù hợp với cao độ hiện trạng khu vực thiết kế, tránh đào đắp nhiều, tránh chênh cao lớn làm tăng chiều cao kè chắn đất. Thiết kế các mặt sân, đường dốc về hệ thống thoát nước mưa, đảm bảo thoát nước mưa nhanh chóng thuận tiện.
- Lấy cao độ các công trình hiện trạng giữ lại và tim đường tại cổng vào các công trình làm cost khống chế, quy hoạch chiều cao nền hoàn thiện khu đất như sau:
+ Khu vực xây dựng khối nhà trụ sở - hội trường thiết kế cao độ hoàn thiện từ 13.20 - 15.30, độ dốc mặt sân phía trước các khối nhà i = 0.40 - 1.67%, hướng dốc chính nam - bắc, độ dốc đường nội bộ lưu thông xuống tầng hầm i = 3.70 - 4.72%, độ dốc đường đấu nối tại các cổng chính và cổng phụ i = 2.67 - 12.21%.
+ Khu vực xây dựng nhà công vụ thiết kế cao độ hoàn thiện từ 13.00-13.40, độ dốc trung bình i = 0.67%, hướng dốc chính nam - bắc.
3.3.2. Giải pháp đường giao thông, cây xanh nội bộ
a. Các tiêu chuẩn thiết kế:
- Căn cứ vào quy phạm thiết kế đường phố,đường quảng trường đô thị.Tiêu chuẩn ngành 20 TCN - 104 - 83.
- Tiêu chuẩn thiết kế đường giao thông - Bộ giao thông vận tải TCVN 4054:1998
- Tiêu chuẩn thiết kế quy hoạch xây dựng đô thị TCVN - 4449:1987
b. Giải pháp thiết kế mạng lưới sân đường giao thông:
- Căn cứ bản đồ khảo sát địa hình.
- Căn cứ bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất.
- Căn cứ vào bản đồ quy hoạch chiều cao
- Căn cứ công năng và mục đích sử dụng.
- Quy hoạch giao thông nội bộ khu đất đấu nối với phù hợp với giao thông xung quanh.
+ Thiết kế các mặt sân, đường dốc về hệ thống thoát nước mưa, đảm bảo thoát nước mưa nhanh chóng thuận tiện.
+ Thiết kế hệ thống sân đường nội bộ đấu nối với đường quy hoạch. Mặt cắt ngang các sân đường đảm bảo lưu lượng các phương tiện tham gia giao thông.
c. Giải pháp cây xanh: Khu vực bên trong khuôn viên Trụ sở bố trí các dải cây xanh sát tường rào tạo cảnh quan và bóng mát. Trồng các loại cây thấp tầng và cao tầng xen kẽ tạo cảnh quan đẹp.
3.3.3. Giải pháp thiết kế cấp điện, thông tin liên lạc
a. Tiêu chuẩn thiết kế:
- QCVN 01-2021: Quy chuẩn quốc gia về Quy hoạch xây dựng.
- TCVN 9206-2012: Đặt thiết bị điện trong nhà ở và công trình công cộng.
- TCVN 9207-2012: Đặt đường dẫn điện trong nhà ở và công trình công cộng.
- TCXD 333 -2005: Tiêu chuẩn thiết kế – chiếu sáng nhân tạo bên ngoài công trình xây dựng dân dụng.
- Quy phạm trang bị điện 11TCN 19-2006 và 11TCN 18-2006.
- TCVN 9385 – 2012 : Lắp đặt hệ thống nối đất thiết bị cho công trình.
- TCVN 7447 – 1 – 2015, TCVN 7447 – 4 – 41, Tuyển tập tiêu chuẩn Việt Nam về hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà ban hành năm 2015
- TCVN 7114-2008: Nguyên lý Egonomi thị giác chiếu sáng cho hệ thống làm việc trong nhà.
b/ Dự án bao gồm các hạng mục cần cấp điện:
- Điện năng tiêu thụ ứng với các chỉ tiêu tính toán theo quy mô của khu nhà có tính đến khả năng phát triển phụ tải trong tương lai được tính và thống kê trong bảng sau:
BẢNG CÁC CHỈ TIÊU CẤP ĐIỆN
STT DANH MỤC SỬ DỤNG ĐẤT TẦNG CAO
(TẦNG) TỔNG DIỆN TÍCH SÀN
(M2) SUẤT PHỤ TẢI Po (W/m2) HỆ SỐ ĐỒNG THỜI CÔNG SUẤT TIÊU THỤ (kW)
A Nhà trụ sở làm việc huyện ủy (QH MỚI)
1 Nhà trụ sở làm việc huyện ủy 5 3041,2 85,000 0,7 180,951
2 Nhà hội trường kết hợp làm việc khối MTTQ 4 2172,9 85,000 0,7 129,29
3 Nhà công vụ 4 2073,3 65,000 0,7 94,34
4 Nhà khách (giữ nguyên hiện trạng) 1 166,8 65,000 1,000 10,842
5 Nhà bảo vệ số 1(giữ nguyên hiện trạng) 10,00
6 Nhà bảo vệ số 2 (QH mới)
7 Nhà bơm (QH mới) 30,00
8 Khu xử lý nước thải (QH mới) 15,00
9 Nhà để máy phát điện (QH mới) 1,00
10 Tủ điện chiếu sáng ngoài nhà 15,00
B TỔNG 486,42
- Công suất biểu kiến cần cấp điện cho dự án :
Smba =
Trong đó:
+ Hệ số cos j = 0,85.
+ Hệ số đồng thời Kđt =0,8
+ Hệ số dự trữ Kpt =1.1
-Vậy căn cứ vào kết quả tính toán để cấp điện cho toàn dự án ta cần công suất biểu kiến 503,6 kVA tương đương cần đầu tư 1 trạm biến áp 560kVA (35/22)/0.4KV cấp điện cho toàn dự án.
- Sử dụng nguồn dự phòng của máy phát điện của dự án để phục vụ cấp điện cho các phụ tải ưu tiên của dự án khi mất điện lưới.
c/ Nguồn điện.
- Cấp điện cho khu quy hoạch từ lưới điện trung áp hiện có của khu vực. Điểm đấu nối do Điện lực địa phương cấp phép và thực hiện. Từ điểm đấu nối kéo đường cáp ngầm Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC-W-20/35(40,5)kV-3x70mm2 có đặc tính chống thấm dọc cấp điện cho trạm biến áp trong dự án; Cáp được luồn trong ống nhựa xoắn HDPE đi trong rãnh rải cáp và chôn ngầm dưới vỉa hè. Đoạn cáp đi qua đường được luồn trong ống thép.
- Sử dụng trạm biến áp kios hợp bộ công suất 560kVA-(35;22)/0.4kV.
d/ Phương án cấp điện hạ áp, chiếu sáng.
- Điện hạ áp.
+ Từ tủ điện tổng của trạm biến áp và máy phát điện của dự án dẫn các đường trục hạ áp cấp điện cho các tủ điện phân phối của các phụ tải trong nhà.
+ Toàn bộ lưới điện hạ áp dùng cáp ngầm hạ áp Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC-0.6kV được luồn trong ống xoắn chịu lực HDPE đi trong rãnh rải cáp và chôn ngầm dưới vỉa hè..
- Chiếu sáng.
+ Đèn chiếu sáng sân, đường giao thông trong khu vực sử dụng đèn chiếu sáng bóng LED tiết kiệm điện, cấp bảo vệ IP66 … có độ bền cao, tiết kiệm năng lượng đặc biệt là chịu được xâm thực của môi trường gần biển.
+ Khu dự án sẽ được chiếu sáng bởi các đèn chiếu sáng LED lắp trên cột thép. Dự kiến đèn chiếu sáng sân đường được đóng ngắt bằng tủ điện chiếu sáng điều khiển tự động
+Các đường trục cáp điện dùng cho chiếu sáng là cáp Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC-W-0.6kV. Toàn bộ cáp được luồn trong ống xoắn chịu lực HDPE đi trong hào cáp theo quy định.
e/ Thông tin liên lạc. Thiết kế đồng bộ hệ thống thông tin liên lạc trong công trình đảm bảo yêu cầu sử dụng. Từ tủ trung tâm điện nhẹ của dự án kết nối đến tủ điện nhẹ quản lý riêng từng hạng mục của dự án bằng tuyến cáp quang luồn trong ống hdpe bảo vệ đi ngầm để đảm bảo mĩ quan công trình.
3.3.4. Giải pháp thiết kế cấp thoát nước
a. Hệ thống các quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy phạm, cơ sở thiết kế
- Quy chuẩn Xây dựng Việt nam.
- Quy chuẩn hệ thống cấp thoát nước trong nhà và công trình.
- Thoát nước bên trong. Tiêu chuẩn thiết kế, TCVN 4474-1987
- Cấp nước bên trong. Tiêu chuẩn thiết kế, TCVN 4513-1988
- Thoát nước. Mạng lưới bên ngoài và công trình. Tiêu chuẩn thiết kế, TCXD 7957-2008.
- Cấp nước. Mạng lưới bên ngoài và công trình. Tiêu chuẩn thiết kế, TCXD 33-2006.
b.Nguồn nước cấp, thoát cho khu quy hoạch
- Hiện trạng trên vỉa hè đường giao thông phía Bắc của dự án đã có tuyến ống cấp nước sạch do vậy nước sạch cấp cho dự án được đấu nối từ hệ thống cấp nước này.
- Hiện trạng khu vực trụ sở Huyện ủy chưa có hệ thống thu gom nước thải tập trung.
+ Tiêu chuẩn dùng nước đối với trụ sở cơ quan: 15 (l/ng/ngđ)
+ Tiêu chuẩn dùng nước đối với nhà công vụ: 120 (l/ng/ngđ)
+Tiêu chuẩn dùng nước đối với hội trường: 10 (l/ng/ngđ)
+Tiêu chuẩn dùng nước đối với nhà ăn: 25(l/ng/bữa)
+ Tiêu chuẩn cấp nước tưới cỏ: 4-6 (l/m2)
+ Tiêu chuẩn cấp nước rửa đường: 0.4-0.5 (l/m2)
+ Chữa cháy: 15l/s/1đám cháy xả ra trong 3h.
+ Tiêu chuẩn thoát nước thải: Nước thải sinh hoạt được tính bằng 100% lưu lượng nước cấp.
c. Bảng tính toán nhu cầu dùng nước:
- Nhu cầu dùng nước của trụ sở
STT HẠNG MỤC DIỆN TÍCH (m2) SỐ NGƯỜI(người) TIÊU CHUẨN (l/ng.nđ) LƯU LƯỢNG
(m3)
1 Nhu cầu dùng nước đối với trụ sở huyện ủy 50 15 0,75
2 Nhu cầu dùng nước đối với nhà hội trường kết hợp nhà làm việc khối MTTQ và các đoàn thể 280 10 2,8
3 Nhu cầu dùng nước nhà công vụ 40 150 6,0
4 Nhu cầu dùng nước nhà ăn 100x2 (bữa) 25(l/ng.bữa ăn) 5,0
5 Nước phục vụ tưới cây 3401,9 m2 4 (l/m2) 13,6
6 Nước rửa sân đường 5163,5m2 0,5 2,6
7 Nước rò ri 10% sh 3,0
Nhu cầu dùng nước sinh hoạt và phục vụ 33 (m3)
4 Nước chữa cháy
(xem chi tiết tính toán phần thuyết minh QH PCCC) 225 (m3)
Tổng nhu cầu dùng nước 258(m3)
d. Phương án cấp nước
- Thiết kế 01 tuyến đường ống chính D40 đấu nối từ tuyến ống cấp nước phía trước cổng chính dự án vào bể chứa nước số 9 gần tọa độ M8 ranh giới đất.
- Nước từ bể chứa được bơm lên téc mái trụ sở, nhà công vụ, nhà hội trường, nhà khách nhằm phục vụ nhu cầu sinh hoạt.
- Ống cấp nước dùng ống HDPE D40-D25. Độ sâu chôn ống từ H=0.4m với ống trên bồn cây và H=0.7m đối với ống đi trong sân đường.
e .Phương án thoát nước thải:
- Do khu vực chưa có tuyến cống thu gom nước thải vì vậy bố trí bể xử lý nước thải đặt gần tọa độ M4;M5 của dự án.
- Thiết kế tuyến cống thoát nước D300-D200 chạy phía sau trụ sở Huyện Uỷ và nhà Hội trường và nhà công vụ nhằm thu nước thải của từng công trình đơn vị vào hệ thống thoát nước thải phía Đông dự án.
- Phân loại nước thải như sau:
+ Toàn bộ nước thải từ các bệ xí + nước thu từ các máng tiểu nam nữ (của các công trình) được thu tập trung theo mạng ống nhánh và ống chính dẫn về bể tự hoại đặt bên trong & bên ngoài công trình để xử lý theo kiểu vi sinh rồi mới cho đấu nối vào tuyến ống nước thải.
+ Toàn bộ nước thải từ các lavabô + nước từ các phễu thu nước rửa sàn wc (của các công trình) cũng được thu tập trung theo mạng ống nhánh và ống chính được phép đấu
+ Trên tuyến ống có bố trí các ga thu nước thải, khoảng cách giữa các ga thu hợp lý nhằm phục vụ đấu nối thoát nước của các công trình đơn vị thuộc dự án.
+ Ống thoát nước thải dùng ống UPVC D300-D200.
+ Cống và ga thu nước xây gạch chỉ vữa xi măng M75, đáy hố ga đổ bê tông đá 2x4 mác 150#, bê tông lót đá 4x6 mác 100# thành ga trát vữa xi măng M75, miệng ga đổ giằng bê tông cốt thép M200, nắp đan bê tông cốt thép M200 dày 100.
3.3.5. Thoát nước mưa:
a. Các tiêu chuẩn quy phạm để thiết kế
- Quy chuẩn QCVN 07:2016/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về “Các công trình hạ tầng kỹ thuật”.
- Căn cứ tiêu chuẩn thoát nước ngoài nhà và công trình TCXDVN 51:2008
- Căn cứ tiêu chuẩn xây dựng của Việt Nam: TCVN 3089-1985: Hệ thống tài liệu thiết kế cấp nước và thoát nước - Mạng lưới bên ngoài Bản vẽ thi công.
b. Hiện trạng thoát nước mưa:
- Hiện trạng dọc tuyến đường trước cổng vào khu đất đã có tuyến cống thoát nước chạy phía trên vỉa hè.
- Phía Nam khu đất là Suối Cao là nơi tập trung thoát nước của khu vực đổ ra sông Ba Chẽ
c. Giải pháp thiêt kế
- Căn cứ bản đồ khảo sát địa hình;
- Căn cứ bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất;
- Căn cứ vào bản đồ quy hoạch chiều cao.
- Căn cứ vào hiện trạng thoát nước xung quanh khu đất.
- Thiết kế thoát nước đảm bảo theo nguyên tắc: tuyến thoát nước là ngắn nhất, giảm độ sâu chôn cống. Đảm bảo thoát nước mặt tự chảy nhanh chóng, không gây ngập úng. Nước mưa được xả thẳng vào nguồn gần nhất bằng cách tự chảy. Khi thoát nước mưa không làm ảnh hưởng tới vệ sinh môi trường.
- Thiết kế hệ thống thoát nước mưa cho khu đất bao gồm các tuyến cống chạy dọc mép sân đường thu nước mặt sân và trên mái công trình sau đó thoát ra ngoài theo các hướng như sau:
+ Toàn bộ nước mưa khu vực mặt sân phía trước các khối nhà trụ sở - hội trường tập trung thoát vào cống hiện có dọc đường Hải Chi trước cổng chính vào khu đất.
+ Khu vực xây dựng nhà công vụ, hội trường và đường nội bộ lưu thông xuống tầng hầm tập trung thoát ra suối Cao hiện có phía Nam khu đất.
- Cống chung chạy dọc dưới nền đường, sân bãi xây gạch chỉ, vữa xi mămg M75, trong trát vữa xi măng mác 75, đáy lót bê tông đá 2x4 M150, đậy đan composite hoặc bê tông cốt thép.
3.3.6. Tổng hợp đường dây, đường ống.
a/Nguyên tắc thiết kế:
* Mục đích và yêu cầu:
- Bố trí tổng hợp đường dây đường ống nhằm đảm bảo sự hợp lý về mặt bằng và mặt đứng giữa các loại đường ống với nhau, tránh chồng chéo không đảm bảo kỹ thuật khi thi công.
- Mặt khác làm tài liệu tổng hợp để theo dõi và quản lý các công trình hạ tầng kỹ thuật. Thiết kế tuân theo Quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCVN 01:2021/BXD.
- Đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật, thi công thuận tiện, tiết kiệm đất xây dựng cho các loại đường ống và dành dải đất dự trữ cho việc xây dựng các đường ống sau này.
* Nguyên tắc thiết kế
- Ưu tiên bố trí các loại đường ống tự chảy, ống có kích thước lớn và các đường ống thi công khó khăn.
- Đảm bảo khoảng cách tối thiểu theo quy phạm giữa các đường ống với nhau và với công trình xây dựng cả về chiều ngang và chiều đứng.
* Giải pháp thiết kế cụ thể:
- Vị trí trên mặt cắt ngang và bình đồ: dự kiến bố trí chi tiết xem trên bản vẽ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
- Bố trí theo chiều đứng: các tuyến đường dây đường ống kỹ thuật được bố trí chôn sâu dưới mặt sân, mặt đường.
+ Tuyến cống cáp cấp điện sâu khoảng 0,5÷0,7m.
+ Các tuyến cống thoát nước mưa, thoát nước bẩn đặt sâu tối thiểu 0,7m. Đối với đường cống thoát nước bẩn do yêu cầu độ dốc lớn, do vậy các tuyến cống thoát nước bẩn thường đc chôn sâu hơn.
IV. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Trụ sở Huyện ủy và Khối MTTQ và các Đoàn thể huyện Ba Chẽ là nơi điều hành bộ máy hành chính nhà nước tại đại phương, làm công việc hành chính phục vụ nhiệm vụ quản lý nhà nước. Tuy nhiên, trong quá trình thi công xây dựng và vận hành cũng ảnh hưởng đến môi trường.
Những vẫn đề này cần được quan tâm giải quyết ngay từ giai đoạn đầu khi thực hiện thiết kế quy hoạch, giai đoạn thực thi xây dựng.
4.1. Các tác động môi trường chủ yếu:
Các tác động môi trường chủ yếu của các hoạt động của dự án đối với thành phần môi trường ở khu vực được liệt kê sau đây:
- Giai đoạn chuẩn bị thi công xây dựng kết cấu hạ tầng công trình của dự án có thể bị ô nhiễm bụi đất đá; nước thải sinh hoạt của công nhân, nước từ các thiết bị; ô nhiễm tiếng ồn do hoạt động của các phương tiện vận tải, máy móc phục vụ thi công; ô nhiễm khí thải đến từ khí thải các dộng cơ, máy móc... Các loại ô nhiễm này thường không lớn và bị phân tán những vẫn ảnh hưởng đến công nhân làm việc trực tiếp trên công trường và các khu vực xung quanh.
- Giai đoạn san lấp tạo mặt bằng dự án là giai đoạn gây tác động lớn đến môi trường khu vực:
+ Ô nhiễm bụi do vận chuyển đất đá, tuy nhiên ảnh hưởng này kéo dài không lâu và mật độ thi công không lớn. Kết thúc giai đoạn này thì các tác động có hại tới môi trường sẽ không còn nữa;
+ Ô nhiễm do nước mưa chảy tràn vào những ngày mưa sẽ cuốn theo đất, cát, chất cặn bã... chảy xuống các lưu vực thấp hơn, các nguồn nước mặt của khu vực. Cần phải quản lý tốt các lượng nước này để giảm thiểu ảnh hưởng tiêu cực đến nguồn nước mặt, nước ngầm và đời sống thủy sinh trong khu vực.
+ Ô nhiễm do nước thải từ các nguồn ô nhiễm trong giai đoạn xây dựng kết cấu hạ tầng như: nước thải từ quá trình thi công có nhiều lắng cặn, vật liệu xây dựng, dầu mỡ...; Nước thải sinh hoạt của các công nhân xây dựng có chứa các chất lơ lửng, chất hữu cơ, các chất cặn bã và vi sinh...
+ Ô nhiễm không khí do các hoạt động thi công, vận chuyển vật liệu, khi thải từ các phương tiện vận tải, thi công cơ giới...
4.2. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường
* Giảm thiểu ô nhiễm do nước mưa chảy tràn:
- Nước mưa chảy tràn trên khu vực được bố trí chảy vào hệ thống thoát nước chung của khu vực. Đầu tư hệ thống thoát nước riêng của khu vực và ưu tiên hệ thống thoát nước mưa trước để giải quyết hiện tượng nước mưa chảy tràn.
- Phương án tiêu thoát nước mưa được thu vào các rãnh thu nước và xả ra hệ thống thoát nước chung của khu vực.
- Trong quá trình thi công, không xả nước thải trực tiếp xuống các thủy vực xung quanh, không gây ô nhiễm nước mặt trong khu vực do thải nước thải xây dựng. Vì vậy cần bố trí thêm các hố thu nước xử lý cặn và bùn lắng để không gây hiện tượng bồi lắng.
- Xây dựng các công trình xử lý nước thải tạm thời (bể tự hoại kiểu thẩm), quy định bãi rác trung chuyển tạm thời...tránh phóng uế, vứt rác sinh hoạt bừa bãi gây ô nhiễm môi trường do công nhân xây dựng thải ra.
* Xử lý nước thải sinh hoạt:
- Toàn bộ nước thải sinh hoạt của các công trình phải được xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại và được truyền dẫn bằng hệ thống cống trong BTCT tự chảy tới bể xử lý nước thải của khu vực.
- Tại đây nước được xử lý theo một dây chuyền công nghệ hoàn chỉnh để chất lượng nước đủ tiêu chuẩn vệ sinh môi trường theo TCVN 5942 – 2005 trước khi xả vào nguồn.
* Kiểm soát ô nhiễm do chất thải rắn:
- Chất thải rắn trong quá trình xây dựng chủ yếu là vật liệu hư hỏng như gạch vụn, xi măng chết, gỗ copha hỏng, các phế liệu bảo vệ bên ngoài thiết bị... và rác thải sinh hoạt của công nhân thi công trên công trường. Các loại chất rắn này được thu gom và vận chuyển đến nơi quy định.
- Để thực hiện quản lý tốt chất thải rắn cần thực hiện phân loại chất thải ngay tại nguồn phát sinh. Rác được phân làm 3 loại: Rác hữu cơ (rác thực phẩm từ nhà bếp, hoa quả, thức ăn thừa...); Rác tái chế (rác từ các sản phẩm được sản xuất từ giấy, kim loại, nhựa, thủy tinh...); Rác vô cơ (đất, cát, xỉ than, sành sứ vỡ...). Phương pháp phân loại bằng cách đặt các thùng rác công cộng với 3 màu khác nhau phân biệt 3 loại rác thải chính, và có ghi hướng dẫn loại rác đổ vào thùng. Cụ thể là rác vô cơ đựng trong thùng màu xanh da trời, rác hữu cơ đừng trong thùng màu xanh lá cây, rác tái chế đựng trong thùng màu vàng cam.
- Phương pháp xử lý chất thải rắn bằng phương pháp sinh học như:
Ủ các chất hữu cơ dễ phân hủy thành phân bón hữu cơ với công nghệ ủ có thể chia làm 2 loại:
+ Ủ hiếu khí: Công nghệ ủ hiếu khí dựa trên sự hoát động của các vi khuẩn hiếu khí với sự có mặt của oxy. Sản phẩm sau quá trình ủ có thể được đem đi sử dụng trong nông nghiệp.
+ Ủ yếm khí: Quá trình ủ này nhờ vào sự hoạt động của các vi khuẩn yến khí. Phương pháp xử lý này rẻ tiền nhất và sản phẩm phân hủy có thể kết hợp với phân người và gia súc (đôi khi cả than bùn) cho ta phân hữu cơ có hàm lượng dinh dưỡng cao tạo độ xốp cho đất tốt.
Chôn lấp hợp vệ sinh: việc chôn lấp được thực hiện bằng cách dùng xe chuyên dụng chở chất thải rắn tới các bãi rác của khu vực được quy hoạch trước. Sau khi chất thải được đổ xuống, xe ủi sẽ san bằng mặt chất thải và đổ lên 1 lớp đất. Theo thời gian, sự phân hủy vi sinh vật làm cho chất thải trở nên tơi xốp và thể tích của bãi thải giảm xuống. Tuy nhiên, việc chôn lấp cần phải được khảo sát kỹ lưỡng và có quy hoạch môi trường cùng các biện pháp phòng chống ô nhiễm thích hợp và việc quy hoạch này phải được thỏa thuận của Sở Tài nguyên và Môi trường cũng như của các cơ quan quản lý nhà nước cho phép.
V. ĐIỀU LỆ QUẢN LÝ QUY HOẠCH
5.1. Quản lý quy hoạch
- Dựa vào điều lệ quản lý quy hoạch mà quản lý về: sử dụng chức năng, tầng cao, chỉ giới xây dựng, cốt sàn...
- Khi xây dựng phải đảm bảo các điều kiện vệ sinh, các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc đô thị, về mỹ quan công trình, cảnh quan khu vực nghiên cứu.
- Hồ sơ xin cấp phép xây dựng, được lập và xem xét giải quyết theo quy định của điều lệ quản lý quy hoạch đô thị.
- Cần có chế độ bảo trì công sở, trách nhiệm của các chủ thể, trình tự thực hiện đối với các hoạt động bảo trì trụ sở phải được thực hiện theo các quy định hiện hành.
- Các loại cây xanh phải được trồng theo quy hoạch được duyệt và hướng dẫn của cơ quan quản lý đô thị. Đảm bảo các yêu cầu về mỹ quan đô thị, vệ sinh môi trường và không làm hư hỏng các công trình kỹ thuật hạ tầng trong khu vực.
5.2. Quản lý kiến trúc
- Tất cả các công trình xây dựng trong khu đất phải được quản lý sử dụng theo đúng hồ sơ thiết kế kỹ thuật đã được phê duyệt.
VI. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
6.1. Kết luận:
Trên đây là toàn bộ nội dung thuyết minh Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Trụ sở Huyện ủy và Khối MTTQ và các đoàn thể huyện Ba Chẽ. Việc triển khai nhanh quy hoạch là nhiệm vụ cấp bách để tạo không gian và môi trường làm việc cho đội ngũ cán bộ viên chức mà trụ sở cũ hiện nay không còn đáp ứng được. Từ đó nhằm nâng cao chất lượng phục vụ và giải quyết các công việc hành chính ngày càng cao của nhân dân, nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước.
6.2. Kiến nghị:
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Ba Chẽ kính trình Ủy ban nhân dân huyện Ba Chẽ; các Cấp; các Ngành và các Phòng, Ban có liên quan xem xét sớm phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Trụ sở Huyện ủy và Khối MTTQ và các Đoàn thể huyện Ba Chẽ để công trình được triển khai các bước tiếp theo của dự án đảm bảo đúng quy định hiện hành./.