THUYẾT MINH
Đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 Khu dân cư Phường 6 và xã Hòa Thành – Thành phố Cà Mau
(Đính kèm hồ sơ đồ án Quy hoạch phân khu đã được phê duyệt theo Quyết định số 2758/QĐ-UBND ngày 16 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Cô quan pheâ duyeät
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
|
Cô quan thaåm ñònh
|
SỞ XÂY DỰNG TỈNH CÀ MAU
|
Cô quan tổ chức lập
|
SỞ XÂY DỰNG TỈNH CÀ MAU
|
Ñôn vò tö vaán
|
VIỆN QUY HOẠCH
XÂY DỰNG THÀNH PHỐ
|
TÊN ĐỒ ÁN:
QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/ 2.000
KHU DÂN CƯ PHƯỜNG 6 VÀ XÃ HÒA THÀNH –
THÀNH PHỐ CÀ MAU
° QUI MÔ : 416,58HA
THÀNH VIÊN THAM GIA ĐỒ ÁN:
-
VIỆN TRƯỞNG : Ths.Kts. NGÔ ANH VŨ
-
CHỦ NHIỆM ĐỒ ÁN : Kts. NGÔ MINH TUẤN
-
THIẾT KẾ KIẾN TRÚC : Kts. ĐINH THIÊN PHÚ
-
THIẾT KẾ KIẾN TRÚC : Ths.Kts. ĐẶNG VIỆT DŨNG
-
CHỦ TRÌ GIAO THÔNG : Ks. PHẠM THỊ THẢO
-
CHỦ TRÌ CẤP ĐIỆN : Ks. NGUYỄN CHÍ THÂN
-
CHỦ TRÌ CẤP THOÁT NƯỚC : Ks. NGUYỄN ĐÌNH THI
-
CHỦ TRÌ PCCC : Ks. NGÔ ĐĂNG LINH
-
QUẢN LÝ KỸ THUẬT : Kts. VÕ TẤN LẬP
CHƯƠNG I GIỚI THIỆU VỀ ĐỒ ÁN... 8
I.1 Tên đồ án: Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 Khu dân cư Phường 6 và xã Hòa Thành, thành phố Cà Mau 8
I.2 Lý do và sự cần thiết lập quy hoạch phân khu: 8
I.3 Mục tiêu lập quy hoạch phân khu: 9
I.4 Phạm vi ranh giới nghiên cứu: 9
CHƯƠNG II CƠ SỞ THIẾT KẾ QUY HOẠCH VÀ CĂN CỨ PHÁP LÝ... 10
II.1 Cơ sở thiết kế quy hoạch.. 10
II.1.1 Các cơ sở pháp lý.. 10
II.1.2 Các nguồn tài liệu, số liệu.. 11
II.1.3 Các cơ sở bản đồ.. 11
CHƯƠNG III ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT VÀ HẠ TẦNG KỸ THUẬT 12
III.1 Điều kiện tự nhiên khu vực lập quy hoạch: 12
III.1.1 Địa hình, địa chất công trình: 12
III.1.2 Điều kiện khí hậu: 12
III.1.3 Địa chất thủy văn: 13
III.1.4 Hiện trạng dân số và sử dụng đất: 13
III.1.4.1 Dân số và lao động: 13
III.1.4.2 Hiện trạng sử dụng đất: 13
III.1.5 Hiện trạng công trình và hệ thống hạ tầng xã hội: 15
III.1.5.1 Hiện trạng công trình: 15
III.1.5.2 Hiện trạng hạ tầng xã hội: 15
III.1.5.3 Cảnh quan đô thị đặc trưng của khu vực: 16
III.2 Hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật: 16
III.2.1 Hiện trạng hệ thống giao thông: 16
III.2.2 Hiện trạng hệ thống cấp điện và chiếu sáng: 16
III.2.3 Hiện trạng hệ thống cấp nước: 16
III.2.4 Hiện trạng hệ thống thoát nước thải và xử lý chất thải rắn: 16
III.2.4.1 Hiện trạng thoát nước thải: 16
III.2.4.2 Vệ sinh môi trường: 17
III.2.5 Cao độ nền và thoát nước mặt: 17
III.2.5.1 Địa hình: 17
III.2.5.2 Thoát nước mặt: 17
III.2.5.3 Thủy văn: 17
III.2.6 Hiện trạng hệ thống thông tin liên lạc: 17
III.3 Đánh giá công tác triển khai thực hiện đồ án Quy hoạch được duyệt: 17
CHƯƠNG IV CHỈ TIÊU QUY HOẠCH - KINH TẾ KỸ THUẬT CHỦ YẾU... 19
IV.1 Quy mô dân số.. 19
IV.2 Các chỉ tiêu cơ bản của đồ án quy hoạch dự kiến áp dụng về sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị trong khu vực quy hoạch: 19
IV.2.1 Chỉ tiêu về dân số.. 19
IV.2.2 Chỉ tiêu về sử dụng đất: 19
IV.2.3 Chỉ tiêu về hạ tầng xã hội: 20
IV.2.4 Chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật 21
CHƯƠNG V : QUY HOẠCH TỔNG MẶT BẰNG SỬ DỤNG ĐẤT.. 23
V.1 Ý tưởng phân khu và định hướng nghiên cứu: 23
V.1.1 Ý tưởng quy hoạch phân khu: 23
V.1.2 Nguyên tắc phân khu chức năng. 23
V.2 Định hướng quy hoạch khu vực nghiên cứu: 24
V.3 Tính chất và chức năng khu quy hoạch: 24
V.3.1 Tính chất 24
V.3.2 Phân khu chức năng. 24
V.4 Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất 24
V.4.1 Xác định các khu chức năng. 24
V.4.1.1 Các khu chức năng thuộc đơn vị ở : 24
V.4.1.2 Các khu chức năng ngoài đơn vị ở.. 25
V.4.2 Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch trong nhóm ở: 26
V.4.3 Cơ cấu sử dụng đất dành cho đất hỗn hợp trong nhóm ở.. 32
CHƯƠNG VI THIẾT KẾ ĐÔ THỊ 34
VI.1 Nguyên tắc thiết kế đô thị 34
VI.2 Bố cục không gian kiến trúc cảnh quan đô thị: 34
VI.3 Chỉ tiêu khống chế về khoảng lùi: 37
VI.3.1 Cơ sở xác định khoảng lùi: 37
VI.3.2 Khoảng lùi các công trình: 37
VI.4 Tầng cao xây dựng công trình: 38
VI.5 Mật độ xây dựng công trình: 39
VI.6 Thiết kế cảnh quan đô thị khu vực trung tâm, dọc các trục đường chính, các khu vực không gian mở, các công trình điểm nhấn.. 40
VI.6.1 Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan đô thị và cảnh quan đô thị khu vực trung tâm: 40
VI.6.2 Cảnh quan đô thị dọc các trục đường chính: 41
VI.6.2.1 Vị trí cụ thể các trục đường chính: 41
VI.6.2.2 Định hướng không gian kiến trúc cảnh quan đô thị dọc các trục đường chính: 42
VI.6.3 Đối với công trình điểm nhấn – biểu tượng: 42
VI.6.3.1 Vị trí cụ thể của các công trình điểm nhấn – biểu tượng: 42
VI.6.3.2 Định hướng không gian kiến trúc cảnh quan đô thị: 42
VI.7 Các khu vực không gian mở: 44
VI.8 Tổ chức cảnh quan cây xanh và bảo vệ cảnh quan: 45
VI.9 Định hướng hình thái kiến trúc chủ đạo: 45
VI.9.1 Đất nhóm nhà ở quy hoạch giai đoạn dài hạn (đất dân cư xây dựng mới): 45
VI.9.2 Công trình dịch vụ công cộng tập trung đông người: 45
VI.9.3 Công trình giáo dục xây dựng mới: 46
VI.10 Định hướng thiết kế tổ chức công trình hạ tầng kỹ thuật và tiện ích đô thị: 46
VI.10.1 Lát vỉa hè, nền đường: 46
VI.10.2 Chiếu sáng đô thị: 48
CHƯƠNG VII : QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT ĐÔ THỊ 49
VII.1 Quy hoạch mạng lưới giao thông: 49
VII.1.1 Các chỉ tiêu kỹ thuật đường giao thông. 49
VII.1.2 Giao thông tĩnh.. 50
VII.1.3 Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng. 51
VII.1.4 Khái toán kinh phí xây dựng. 51
VII.2 Quy hoạch hệ thống cấp nước. 51
VII.2.1 Phương hướng quy họach hệ thống cấp nước: 51
VII.2.2 Chỉ tiêu và nhu cầu dùng nước: 51
VII.2.3 Nguồn nước cấp: 52
VII.2.3.1 Nguồn nước mặt: 52
VII.2.3.2 Nguồn nước ngầm: 52
VII.2.3.3 Nguồn nước máy thành phố: 52
VII.2.3.4 Chọn nguồn nước cấp: 52
VII.2.4 3. Thiết kế mạng lưới cấp nước cho khu quy họach: 52
VII.2.5 4. Hệ thống cấp nước chữa cháy: 53
VII.3 Quy hoạch cấp điện: 53
VII.3.1 Tính toán phụ tải điện.. 53
VII.3.2 Hướng cấp điện.. 53
VII.3.2.1 Nguồn điện: 53
VII.3.2.2 Kết cấu lưới điện: 53
VII.4 Quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt : 54
VII.4.1 Cơ sở thiết kế: 54
VII.4.2 Giải pháp quy hoạch cao độ nền: 54
VII.4.3 Giải pháp quy hoạch thoát nước mặt: 55
VII.5 Quy hoạch thoát nước thải: 55
VII.5.1 Các chỉ tiêu.. 55
VII.5.2 Lưu lượng nước thải 56
VII.5.3 Quy hoạch hệ thống thoát nước thải 56
VII.5.4 Vệ sinh đô thị 56
VII.6 Quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc: 57
VII.6.1 Cơ sở thiết kế: 57
VII.6.2 Quy hoạch mạng lưới bưu điện: 57
VII.6.3 Quy hoạch Hệ thống thông tin liên lạc: 57
VII.6.3.1 Dự báo nhu cầu máy điện thoại. 57
VII.6.3.2 4.Khối lượng xây dựng và ước tính kinh phí (phần trong phạm vi khu quy hoạch). 58
CHƯƠNG VIII : QUY HOẠCH MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC.. 59
VIII.1 Cơ sở pháp lý: 59
VIII.2 Các vấn đề môi trường cốt lõi được nhận diện.. 59
VIII.3 Mục tiêu môi trường. 59
VIII.4 Phân tích, đánh giá hiện trạng và diễn biến môi trường khi không thực hiện quy hoạch xây dựng (Phương án “Không”). 61
VIII.4.1 Đánh giá diễn biến môi trường. 61
VIII.4.1.1 Chất lượng môi trường nước. 61
VIII.4.1.2 Chất lượng môi trường không khí 61
VIII.4.2 Quản lý nước thải 62
VIII.4.3 Quản lý chất thải rắn.. 62
VIII.5 Phân tích, đánh giá sự phù hợp với quy hoạch chung. 64
VIII.6 Phân tích tác động diễn biến môi trường trong quá trình thực hiện quy hoạch xây dựng. 65
VIII.7 Đề xuất các giải pháp giảm thiểu tác động môi trường. 66
VIII.8 Kế hoạch giám sát môi trường. 66
CHƯƠNG IX : QUY HOẠCH PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY... 68
IX.1 Cơ sở pháp lý.. 68
IX.2 Các giải pháp về phòng cháy chữa cháy.. 68
IX.2.1 Giải pháp về quy hoạch kiến trúc. 68
IX.2.2 Giải pháp về tổ chức giao thông. 69
IX.2.3 Giải pháp về hệ thống cấp nước chữa cháy.. 69
IX.2.4 Giải pháp về hệ thống thông tin báo cháy.. 70
IX.2.4.1 Nguồn tín hiệu: 70
IX.2.4.2 Nguyên tắc vận hành hệ thống thông tin báo cháy.. 70
IX.2.5 Bố trí đường dây tín hiệu.. 71
IX.3 Khái toán các hạng mục pccc. 72
CHƯƠNG X KẾT LUẬN... 73
CHƯƠNG I GIỚI THIỆU VỀ ĐỒ ÁN
I.1 Tên đồ án: Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 Khu dân cư Phường 6 và xã Hòa Thành, thành phố Cà Mau
- Địa điểm : Phường 6 và xã Hòa Thành, thành phố Cà Mau
- Cơ quan phê duyệt : Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau
- Cơ quan thẩm định : Sở Xây dựng tỉnh Cà Mau
- Cơ quan tổ chức lập : Sở Xây dựng tỉnh Cà Mau
Quy mô diện tích: khoảng 416,58ha (theo nhiệm vụ được Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau phê duyệt). Diện tích căn cứ trên tài liệu hiện trạng địa chính do phòng Tài nguyên môi trường thành phố cung cấp lồng ghép với hiện trạng cao độ theo chuẩn VN-2000 do Bộ Tài nguyên môi trường ban hành.
I.2 Lý do và sự cần thiết lập quy hoạch phân khu:
Thành phố Cà Mau được công nhận là đô thị loại II trực thuộc tỉnh Cà Mau theo Quyết định số Số: 1373/QĐ-TTg ngày 06/8/2010 của Thủ Tướng Chính phủ, định hướng phát triển đô thị thành phố Cà Mau đến năm 2025 đạt đô thị loại I trực thuộc tỉnh.
Để phù hợp với định hướng phát triển đô thị thành phố thì nhu cầu nâng cấp, hoàn thiện hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị, hạ tầng xã hội thiết yếu là nhu cầu cần thiết, nhằm mục tiêu nâng cao cuộc sống người dân, tạo diện mạo, mỹ quan đô thị.
Ngày 16/5/2019, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau có Văn bản số 3356/UBND-XD về việc lập quy hoạch xây dựng các khu dân cư, khu đô thị mới trên địa bàn thành phố Cà Mau. Trên cơ sở nội dung của văn bản để có cơ sở mời gọi đầu tư và sớm triển khai thực hiện các dự án thì việc lập nhiệm vụ và lập đồ án quy hoạch phân khu Khu dân cư Phường 6 và xã Hoà Thành, thành phố cà Mau, tỷ lệ 1/2000 là hết sức cần thiết. Qua việc rà soát công tác lập quy hoạch trên địa bàn, khu vực dọc đường Hải Thượng Lãn Ông và đường ven kênh xáng Cà Mau – Bạc Liêu thuộc Phường 6 đã có đồ án Quy hoạch phân khu khu dân cư Nam kênh xáng Cà Mau – Bạc Liêu quy mô 147,82ha. Phía tây có đồ án quy hoạch phân khu Khu dân cư Kênh Cống Đôi quy mô 280,57ha là cơ sở để đô thị hóa từng bước Phường 6 và xã Hòa Thành. Mặt khác hiện trạng khu vực này hiện nay đang có quỹ đất trống khá lớn với hệ thống kênh rạch đan xen nhu cầu mời gọi đầu tư từ phía tỉnh là rất lớn. Điều này cũng phù hợp với nhu cầu đầu tư xây dựng nhà ở của các doanh nghiệp, như cầu đất ở đô thị của người dân là rất lớn nhưng chưa có quy hoạch phân khu được duyệt nên việc chuyển mục đích sử dụng đất của người dân khi có nhu cầu xây dựng nhà ở chưa thể thực hiện được và việc quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn của chính quyền địa phương gặp nhiều khó khăn. Ngày 09/12/2019, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau đã phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư Phường 6 và Hòa Thành theo quyết định số 2183/QĐ-UBND, đây là cơ sở pháp lý cơ bản để Ủy ban nhân dân tiến hành lập đồ án trên tinh thần cụ thể hóa các chỉ tiêu nhiệm vụ. Việc lập quy hoạch phân khu nhằm rà soát lại các nhà ở hiện trạng, đánh giá thực trạng các công trình đã xây dựng trong khu vực để đưa ra giải pháp quy hoạch phù hợp, hạn chế giải tỏa các công trình xây dựng nhất là nhà ở, tạo điều kiện để người dân an cư lạc nghiệp, tạo điều kiện chuyển đổi mục đích sử dụng đất cho dân giúp ổn định xã hội và góp phần thu ngân sách cho nhà nước. Việc lập quy hoạch phân khu còn là cơ sở để kiêu gọi đầu tư phát triển đô thị khu vực phía Đông Nam thành phố Cà Mau.
Qua đó việc lập quy hoạch phân khu Khu dân cư Phường 6 và xã Hoà Thành, thành phố Cà Mau là thật sự cần thiết, làm cơ sở để phân kỳ mời gọi đầu tư hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị, tạo điều kiện cho Doanh nghiệp tiếp cận nghiên cứu đầu tư lập QHCT xây dựng tỷ lệ 1/500 thúc đẩy quá trình đô thị hóa và tiến đến trở thành đô thị loại I trong tương lai gần. Việc lập quy hoạch cũng là cơ sở để pháp lý hóa, giúp nhà nước có công cụ quản lý đầu tư xây dựng, quản lý trật tư xây dựng của chính quyền địa phương.
I.3 Mục tiêu lập quy hoạch phân khu:
- Nhằm phục vụ cải tạo, nâng cấp, chỉnh trang và phát triển mới các khu chức năng đô thị;
- Định hướng cho sự phát triển không gian của khu vực phù hợp với sự phát triển chung của Phường 6 và xã Hòa Thành, dựa trên cơ sở xác định cơ cấu phân khu chức năng hợp lý;
- Xác định danh mục các công trình cần đầu tư xây dựng mới, các khu vực cải tạo, chỉnh trang trong khu vực quy hoạch giai đoạn từ 2015 – 2020;
- Xác định tính chất, các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu về sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật trong khu vực điều chỉnh quy hoạch;
- Cải tạo, chỉnh trang các khu nhà hiện hữu theo loại hình phù hợp với tính chất của khu vực;
- Phục vụ công tác kế hoạch, lập dự án đầu tư xây dựng phát triển đô thị và quản lý đô thị theo quy hoạch;
- Đánh giá và quản lý vấn đề môi trường khi thực hiện công tác xây dựng đô thị.
I.4 Phạm vi ranh giới nghiên cứu:
Quy hoạch phân khu Khu dân cư Phường 6 và xã Hoà Thành, tỷ lệ 1/2.000 thuộc Phường 6 thành phố Cà Mau.
- Vị trí lập đồ án Quy hoạch phân khu thuộc khóm 6, khóm 8 khóm 10 Phường 6 và một phần xã Hòa Thành, thành phố Cà Mau.;
- Ranh giới khu đất triển khai lập quy hoạch có vị trí như sau:
+ Phía Đông giáp : Rạch Cầu Nhum, sông Hoà Thành, xã Hòa Thành, thành phố Cà mau;
+ Phía Tây giáp : Ranh đồ án QHPK Khu dân cư Đông Nam Phường 6. Phường 7, thành phố Cà mau (đất nông nghiệp hiện hữu);
+ Phía Nam : Đất nông nghiệp.
+ Phía Bắc giáp : Ranh giới đồ án QHPK Khu dân cư phía Nam kênh xáng Cà Mau - Bạc Liêu (đất nông nghiệp hiện hữu);
- Quy mô diện tích nghiên cứu lập quy hoạch phân khu là 416,58ha.
- Tính chất khu vực quy hoạch được xác định với tính chất là khu dân cư đô thị mới với các công trình hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật được đầu tư hoàn chỉnh theo phân kỳ đầu tư và từng dự án thành phần.
CHƯƠNG II CƠ SỞ THIẾT KẾ QUY HOẠCH VÀ CĂN CỨ PHÁP LÝ
II.1 Cơ sở thiết kế quy hoạch
II.1.1 Các cơ sở pháp lý
- Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2009;
- Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14;
- Luật số 35/2018/QH14 về sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan quy hoạch;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
- Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 04 năm 2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 05 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về Quy hoạch xây dựng;
- Thông tư 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 và Thông tư 16/2013/TT-BXD ngày 16/10/2013 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn nội dung về thiết kế đô thị;
- Thông tư 12/2016/TT-BXD ngày 29/06/2010 của Bộ Xây dựng về quy định hồ sơ nhiệm vụ và đồ án Quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và Quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
- Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19/05/20021của Bộ Xây dựng về ban hành QCVN:01/2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng;
- Thông tư số 02/2010/TT-BXD ngày 05/02/2010 của Bộ Xây dựng ban hành QCVN 07:2010/BXD (Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị);
- Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27/08/2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị;
- Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12/7/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn tỉnh Cà Mau;
- Quyết định 1264/QĐ-UBND ngày 08 tháng 09 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về việc phê duyệt Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau đến năm 2025;
- Quyết định 2125/QĐ-UBND ngày 27/12/2017 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Cà Mau về việc phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau đến năm 2035;
- Văn bản số 3356/UBND-XD ngày 16 tháng 05 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc lập quy hoạch xây dựng các khu dân cư, khu đô thị mới trên địa bàn thành phố Cà Mau;
- Quyết định số 2183/QĐ-UBND ngày 09/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu Khu dân cư Phường 6 và xã Hoà Thành;
- Văn bản 2168/SXD-QHĐT ngày 06/8/2021 của Sở Xây dựng về việc góp ý kiến về các phương án sơ phác của đồ án Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư Phường 6 và xã Hoà Thành;
- Biên bản số 05/BB-HĐTĐH ngày 10/3/2022 của Hội đồng Thẩm định đồ án quy hoạch xây dựng cấp tỉnh họp thẩm định đồ án Quy hoạch phân khu Khu dân cư Phường 6 và xã Hoà Thành, tỷ lệ 1/2.000;
- Căn cứ Biên bản báo cáo và ghi nhận ý kiến đóng góp của chính quyền địa phương và đại diện cộng đồng dân cư Đồ án Quy hoạch phân khu Khu dân cư Phường 6 và xã Hoà Thành khu vực quy hoạch ngày 20/4/2022.
- Văn bản số 160/VQHXDTP-TH ngày 26/9/2022 về giải trình bổ sung nội dung liên quan đến đồ án Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư phường 6 và xã Hòa Thành – thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau.
- Văn bản số 2015/GĐCAT ngày 09/10/2022 của Giám đốc Công an tỉnh Cà Mau về việc đóng góp ý kiến Thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Văn bản số 3181/GĐS ngày 13/10/2022 của Giám đốc Sở Tài Nguyên và Môi trường tỉnh Cà mau.
- Văn bản số 176/VQHXDTP-TH ngày 21/10/2022 về giải trình bổ sung nội dung liên quan đến đồ án Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư phường 6 và xã Hòa Thành – thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau.
Báo cáo thẩm định số 3719/BCTĐ-SXD ngày 31/10/2022 của Sở Xây dựng tỉnh Cà Mau.
II.1.2 Các nguồn tài liệu, số liệu
- Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Cà Mau đến năm 2020 đã được Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau phê duyệt và các bản đồ quy hoạch liên quan;
- Số liệu về hiện trạng kinh tế xã hội, phát tiển đô thị của khu vực nghiên cứu do Ủy ban nhân dân Phường 6 và xã Hòa Thành, các phòng chức năng của UBND thành phố Cà Mau cung cấp.
II.1.3 Các cơ sở bản đồ
- Bản đồ khảo sát địa hình lồng ghép bản đồ địa chính toàn khu được Sở Xây dựng cung cấp tháng 02/2022.
- Vị trí dự án trên bản đồ của Google map;
- Hình ảnh thực địa hiện trạng do đơn vị tư vấn thực hiện;
CHƯƠNG III ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT VÀ HẠ TẦNG KỸ THUẬT
III.1 Điều kiện tự nhiên khu vực lập quy hoạch:
III.1.1 Địa hình, địa chất công trình:
Khu vực có địa hình tương đối thấp, có nhiều ao trũng. Cao độ không đồng đều ở những vị trí đã và chưa xây dựng công trình. Vùng đất xây dựng thành phố Cà Mau là vùng đất trẻ, nền đất thấp, luôn bị ngập nước, có tới 90% diện tích đất ngập mặn là đất chứa phèn tiềm tàng. Phần đất liền tương đối bằng phẳng có độ dốc theo hướng Đông Bắc - Tây Nam, cao trình bình quân nền thành phố từ 0,9m đến 1,3m, các cánh đồng xung quanh từ 0,5m ÷ 0,7m. Cao độ các khu vực ở nội ô đã xây dựng trung bình 1,1m, những năm gần đây do ảnh hưởng thủy triều, nhiều khu vực của thành phố có cao độ dưới 1m hay bị ngập, các khu vực khác co cao độ trung bình 0,6m thường xuyên bị ngập khi triều lên. Do vậy cần phải có giải pháp thoát nước đô thị phù hợp như làm hồ điều hoà lợi dụng chế độ thuỷ triều để tiêu thoát nước như hiện nay thành phố đã áp dụng mô hình này.
Đất đai thành phố có nguồn gốc từ trầm tích non trẻ Holocen, chủ yếu là sét xám xanh đen hoặc nâu với lớp cát mịn dưới sâu, gồm 2 nhóm đất: nhóm đất mặn trị số Ph (H2O) hơi chua ở tầng đáy mặt (pH:4, 5-5, 5) trung tính ở các tầng sâu, nhóm có đất phèn có các chất (chua, AL+++, Fe++, SO4--).
III.1.2 Điều kiện khí hậu:
Thành phố Cà Mau thuộc tỉnh Cà Mau, nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa cận xích đạo, mang tính chất chung là nóng, ẩm với nhiệt độ cao và mưa nhiều. Trong năm có 2 mùa rõ rệt:
- Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10.
- Mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau.
Thành phố Cà Mau nằm ở hợp lưu của 4 dòng chảy quan trọng gồm: Sông Gành Hào, sông Tắc Thủ, sông Phụng Hiệp, kinh xáng Bạc Liêu - Cà Mau; Hệ thống kinh gồm kinh Bé Lai, kinh Mới, kinh Cái Nhúc, kinh xáng Lương Thế Trân, … Hệ thống dòng chảy này về phía Tây thông với Vịnh Thái Lan (qua sông Tắc Thủ - Sông Đốc). Phía Đông và Nam giáp Biển Đông (sông Gành Hào). Phía Đông Bắc thông với sông Hậu qua kinh xáng Phụng Hiệp (hiện nay đã xây dựng cống Cà Mau thuộc chương trình ngọt hóa).
Hai đặc trưng quan trọng nhất của thủy văn ở tỉnh Cà Mau là tình trạng xâm nhập mặn và úng ngập, cả hai đặc điểm này đều chịu sự chi phối của thủy triều biển Đông và Vịnh Thái Lan, hằng năm nó chi phối chất lượng nước trên hệ thống kênh rạch vào mùa khô, trong khi hiện tượng ngập úng phổ biến trong mùa mưa. Vào mùa kiệt, toàn địa bàn chịu ảnh hưởng của biển Đông và Tây nhưng chỉ một dãy đất hẹp dọc biển Đông ở khu vực Gành Hào có biên độ triều lớn (3,0 - 3,5m) với chế độ bán nhật triều, trong khi vào sâu biên độ giảm nhiều. Tại thành phố Cà Mau bình quân từ 0,8 - 1,2m với chế độ bán nhật triều biển Đông chiếm ưu thế.
Theo các tài liệu thuỷ văn tại trạm Cà Mau mực nước cao nhất tại sông Cà Mau vào tháng 11 là 1,14m; mực nước thấp nhất vào tháng 5 là: - 0,59 m. Các bờ sông rạch trong thành phố hay bị sạt lở do tàu ghe chạy với tốc độ lớn.
Về tài nguyên nước: trữ lượng nước ngầm tại thành phố Cà Mau khoảng 306.000 m3/ngày (bao gồm tầng II, độ sâu 96,5 - 101,5 m là 41.000 m3/ngày; tầng III, độ sâu 186 - 213 m là 108.000 m3/ngày; tầng IV, độ sâu 243,5 - 280,5 m là 87.000 m3/ngày; và tầng V độ sâu 300 - 341 m là 70.000 m3/ngày); Tại các phường của thành phố Cà Mau hiện đang khai thác nước ngầm ở 4 tầng bao gồm tầng II, III, IV và tầng V.
* Gió:
- Mùa khô: Hướng gió chủ đạo Đông và Đông Nam, vận tốc trung bình v = 3m/s.
- Mùa mưa: Hướng gió chủ đạo là hướng Tây và Tây Nam (gió chướng) vận tốc trung bình v=2m/s.
- Bão: Nói chung Cà Mau và toàn vùng Đồng bằng sông Cửu Long rất ít khi bị bão, trong vòng 100 năm có 2 cơn bão đổ bộ vào Cà Mau (1905 và 1997).
- Lốc xoáy: Hàng năm Cà Mau bị từ 1 đến 2 cơn lốc xoáy với cấp gió từ cấp 8 - 9 gây thiệt hại tại nơi xảy ra lốc, lốc xoáy xảy ra không theo định kỳ, quy luật, rất khó xác định và dự báo. Đây là một hiện tượng bất lợi nên thiết kế xây dựng phải quan tâm.
* Nhiệt độ không khí:
- Trung bình hàng năm : 28,1°c.
- Trung bình cao nhất : 30°c.
- Trung bình thấp nhất : 26,5°c.
* Nắng:
- Tổng số giờ nắng trung bình : 2.064 giờ/năm.
- Số giờ nắng lớn nhất : Tháng 3 với 257,1 giờ/tháng.
- Số giờ nắng nhỏ nhất : Tháng 6 với 110,7 giờ/tháng.
* Lượng mưa:
- Lượng mưa trung bình/năm : 2.263 mm.
- Lượng mưa lớn nhất : Tháng 8 với 464,4mm/tháng.
- Lượng mưa nhỏ nhất : Tháng 3 với 13,1mm/tháng.
* Độ ẩm:
- Độ ẩm trung bình/năm : 81%.
- Độ ẩm lớn nhất : Tháng 8 với độ ẩm 86%.
- Độ ẩm nhỏ nhất : Tháng 3 với độ ẩm 76%.
(Theo tài liệu Niên giám thống kê thành phố Cà Mau năm 2019).
III.1.3 Địa chất thủy văn:
Sẽ được nghiên cứu và khảo sát trong giai đoạn lập các đồ án QHCT xây dựng tỷ lệ 1/500 và các dự án đầu tư xây dựng giai đoạn sau.
III.1.4 Hiện trạng dân số và sử dụng đất:
III.1.4.1 Dân số và lao động:
Theo tài liệu niên giám thống kê năm 2019 và tài liệu khảo sát thực tế, dân số khu vực quy hoạch là khoảng 320 người. Dân số này đa phần là lực lượng lao động không cố định, tạm trú tại các khu nhà chòi, nhà tạm phục vụ cho canh tác nuôi tôm, canh tác nông nghiệp. Tổng số người trong độ tuổi lao động là khoảng 200 người.
- Dân cư phân bố rải rác trên toàn khu.
- Mật độ dân cư thấp, chưa đến 1 người/ha.
III.1.4.2 Hiện trạng sử dụng đất:
Khu quy hoạch có tổng diện tích tự nhiên là 416,58ha với tỷ lệ chi tiết các loại đất được thể hiện trong bảng sau:
(Nguồn hiện trạng khảo sát 2021)
Căn cứ theo hiện trạng sử dụng đất và khảo sát thực tế có thể đánh giá hiện trạng sử dung đất như sau:
- Dân cư khu vực này thưa thớt; Công trình phúc lợi xã hội chưa có;
- Giao thông khu vực chủ yếu là đường mòn đường cấp phối bê tong liên xã hoặc liên phường;
- Trong khu vực có một số nghĩa trang tự phát;
- Đất đai chủ yếu là đất nông nghiệp nuôi tôm theo vụ hoặc trồng đước hoặc dừa.
III.1.5 Hiện trạng công trình và hệ thống hạ tầng xã hội:
III.1.5.1 Hiện trạng công trình:
Nhà ở của dân trong khu vực quy hoạch có khoảng 90 căn. Trong đó chủ yếu là nhà lá, nhà tạm. Nhà ở chủ yếu tập trung trên vùng đất cao hoặc trên nền đất tốt thuận lợi cho việc quản lý canh tác.
Nhà ở chủ yếu tập trung trên vùng đất cao, nền đất tốt thuận lợi cho xây dựng, dọc theo các tuyến đường cấp phối,... mật độ xây dựng thưa.
III.1.5.2 Hiện trạng hạ tầng xã hội:
Trong bán kính 2km, có nhiều công trình hạ tầng xã hội, công trình tôn giáo và hạ tầng kỹ thuật quan trọng của Thành phố như sau:
- Ủy ban nhân dân tỉnh Cà mau nằm ở phía tây bắc, gần giáp ranh quy hoạch.
- Bệnh Viện đa khoa tỉnh Cà Mau;
- Bệnh viện Sản nhi Cà Mau
- Trường THCS Võ Thị Sáu nằm ở phía bắc giáp đường Ba tháng hai
- Chùa Kim Sơn;
- Chùa bà Xứa Cổ Miếu.
III.1.5.3 Cảnh quan đô thị đặc trưng của khu vực:
Công trình trên khu vực này chủ yếu là nhà ở tập trung trên các tuyến đường, các dãy nhà hiện hữu có không gian đô thị bị chia cắt, lồi lõm, hình thái kiến trúc không có sự tương đồng. Mặt khác, hệ thống hạ tầng kỹ thuật nhất là hệ thống điện còn chằng chịt, các bảng hiệu quảng cáo, biển báo…. được bố trí một cách tuỳ tiện gây mất mỹ quan đô thị, che chắn tầm nhìn. Nhìn chung, mỹ quan đô thị đã không được quan tâm đúng mức trong thời gian qua, không gian đô thị chưa liên kết với nhau.
Ngoài ra, khu vực còn kết nối trực tiếp với hai tuyến giao thông quan trọng là tuyến đường Nguyễn Đình Chiểu thông qua đồ án Kênh Cống Đôi ở phía Tây và đường Hải Thượng Lãn Ông trong đồ án khu dân cư Nam kênh xáng Cà Mau – Bạc Liêu.
Khu vực đang trong bối cảnh đô thị hoá khi phía Bắc có khu dân cư Nam kênh Xáng Cà Mau – Bạc Liêu đã được quy hoạch và phía Tây có khu dân cư Kênh Cống Đôi đã được UBND tỉnh phê duyệt quy hoạch. Hệ thống hạ tầng kỹ thuật chưa được đầu tư nâng cấp. Hệ thống điện hiện nay là tuyến trung thế và hạ thế đi trên đường Hải Thượng lãn Ông. Tuyến 110KV đi từ Đông sang Tây nối vào đường Nguyễn Đình Chiểu.
III.2 Hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
III.2.1 Hiện trạng hệ thống giao thông:
Phần lớn diện tích là đất sản xuất nông nghiệp. Dọc ranh phía Đông khu quy hoạch có tuyến đường đất, phục vụ nhu cầu dân sinh. Bề rộng 2-3m.
III.2.2 Hiện trạng hệ thống cấp điện và chiếu sáng:
Nguồn điện: Khu vực này hiện đã có lưới điện 22kV đi dọc theo các con đường trong khu vực, được cấp điện từ nguồn điện chung của thành phố Cà Mau và nhận điện trực tiếp từ trạm biến áp 110/22kV Cà Mau.
Ngoài ra, trong khu vực quy hoạch hiện có tuyến 110kV đi ngang qua, kết nối trạm 110kV Cà Mau và Giá rai, nên khi thực hiện quy hoạch phải đảm bảo khoảng cách ly an toàn cho tuyến 110kV này.
Đèn đường: Chủ yếu dùng đèn cao áp sodium và thủy ngân cho các đường chính. Trong các ngỏ hẻm còn dùng sợi đốt, huỳnh quang, hầu hết còn lắp đặt chung cột với mạng hạ áp.
Nhận xét: Mạng lưới cấp điện hiện chỉ tập trung trên một số tuyến đường chính. Mật độ phân bố trạm không đều, nhiều chủng loại, hầu hết đặt ngoài trời, kém mỹ quan. Đèn đường còn thiếu, chưa đồng bộ
III.2.3 Hiện trạng hệ thống cấp nước:
Khu vực quy hoạch hiện nay chưa có hệ thống cấp nước đô thị. Tuy nhiên, dọc theo đường Hải Thượng Lãn Ông đã có tuyến ống cấp nước sạch Ø100 được cấp nguồn từ nguồn nước chung của thành phố Cà Mau.
III.2.4 Hiện trạng hệ thống thoát nước thải và xử lý chất thải rắn:
III.2.4.1 Hiện trạng thoát nước thải:
Địa điểm quy hoạch hiện nay chưa có mạng lưới thoát nước đô thị. Nước mưa và nước thải sinh hoạt thoát tự nhiên, về các vùng trũng thấp hoặc thấm xuống đất.
Trục tiêu nước chủ yếu là kênh thoát nước Kênh Xáng Cà Mau - Bạc Liêu đi từ đông sang tây và kết nối với kênh, rạch hiện hữu.
Công trình xử lý: Hiện nay trong khu vực chưa có công trình xử lý nước thải sinh hoạt,
III.2.4.2 Vệ sinh môi trường:
Rác sinh hoạt chưa được tổ chức thu gom hoàn chỉnh. Một số hộ dân tự xử lý riêng lẻ nên không đảm bảo vệ sinh
III.2.5 Cao độ nền và thoát nước mặt:
III.2.5.1 Địa hình:
Địa hình tương đối phẳng, thấp, bị chia cắt bởi các kênh rạch. Hướng đổ dốc không rõ rệt. Cao độ mặt đất thay đổi từ -0,96m đến 1,58m (Cao độ Quốc gia).
III.2.5.2 Thoát nước mặt:
Khu quy hoạch chưa xây dựng hệ thống thoát nước mưa.
III.2.5.3 Thủy văn:
Khu vực chịu ảnh hưởng trực tiếp chế độ nhật triều và bán nhật triều không đều trên sông rạch.
Bảng tần suất mực nước cao nhất
|
trên sông Gành Hào tại Cà Mau
|
TẦN SUẤT (%)
|
0,5
|
1
|
2
|
3
|
5
|
10
|
25
|
75
|
95
|
99
|
Hmax (cm)
|
102
|
101
|
99
|
98
|
96
|
94
|
89
|
77
|
67
|
59
|
III.2.6 Hiện trạng hệ thống thông tin liên lạc:
Mạng thông tin liên lạc trong khu quy hoạch hiện chỉ là các tuyến cáp điện thoại treo trên trụ bê tông của mạng lưới điện trung và hạ thế và được cấp nguồn tín hiệu từ trạm điện thoại khu vực xung quanh
III.3 Đánh giá công tác triển khai thực hiện đồ án Quy hoạch được duyệt:
Công trình nhà ở: Trên cơ sở sự phát triển của hạ tầng đô thị, sự gia tăng dân số, nhiều công trình nhà ở xây dựng mới được xây dựng tuân thủ theo Quy hoạch được duyệt. Tuy nhiên việc quản lý cấp phép xây dựng còn gặp nhiều khó khăn trước sự phát triển nhanh chóng của vấn đề dân cư.
Trong tổng thể khu vực trung tâm thành phố Cà Mau, với định hướng chung quy hoạch và giao thông, khu vực quy hoạch có nhiều lợi thế trong thu hút dân cư, đầu tư xây dựng, tạo động lực cho thực thi định hướng quy hoạch trong kế hoạch phát triển chung của toàn thành phố Cà Mau.
*Công tác triển khai thực hiện theo quy hoạch được duyệt còn nhiều hạn chế, tỷ lệ các công trình hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật được xây dựng chưa đáp ứng định hướng quy hoạch đề ra do nhiều nguyên nhân khách quan và chủ quan. Đây cũng là 1 trong những lý do điều chỉnh quy hoạch, nhằm rà soát, xác định và xây dựng phương án quy hoạch mang tính khả thi, phù hợp với định hướng phát triển chung của toàn thành phố Cà Mau.
- Quỹ đất đai còn khá lớn dành cho phát triển các khu chức năng.
- Chưa triển khai nhiều về giao thông.
- Gần các khu chức năng dịch vụ đô thị quan trọng như hành chính, trung tâm y tế, trường học, khu vực thương mại.
- Khu vực đang nằm trong quá trình đô thị hoá
* Khó khăn:
- Hệ thống hạ tầng kỹ thuật chưa được đầu tư, chưa hoàn chỉnh.
- Phát triển dân cư theo dạng tự phát thiếu định hướng.
Khó khăn lớn nhất vẫn là nguồn vốn đầu tư, cần có những chính sách và giải pháp để huy động được vốn từ nhiều nguồn (ngân sách, các nhà đầu tư trong và ngoài nước).
- Do điều kiện tự nhiên là vùng sông nước nên suất đầu tư xây dựng cao, do chi phí đầu tư hạ tầng kỹ thuật đô thị lớn.
- Mức độ ô nhiễm môi trường là đáng báo động, phải tuyên truyền và vận động người dân có ý thức về bảo vệ môi trường.
* Cơ hội:
Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Cà Mau đến năm 2035 được Uỷ ban nhân dân tỉnh đưa vào nghiên cứu và được duyệt nhiệm vụ quy hoạch theo quyết định số 2125/QĐ-UBND làm cơ sở định hướng phát triển đô thị. Định hướng các tuyến giao thông chiến lược sẽ là cơ hôi để thu hút đầu tư trong thời gian tới. Mang lại cho khu vực những lợi thế về kết nối với các khu dân cư hiện hữu và thu hút dân cư các tỉnh miền tây và các khu vực lân cận. Đồng thời khu vực này đang được sự quan tâm của nhiều nhà đầu tư.
* Cảnh báo:
- Sự tác động từ các khu dân cư theo quy hoạch tại các đồ án xung quanh.
- Sự quan tâm của các nhà đầu tư là cơ hội nhưng cũng là thách thức đối với công tác quản lý quy hoạch và định hướng phát triển.
CHƯƠNG IV CHỈ TIÊU QUY HOẠCH - KINH TẾ KỸ THUẬT CHỦ YẾU
IV.1 Quy mô dân số
- Tổng quy mô dân số hiện trạng trong khu vực khoảng 350 người
- Theo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng QCXDVN 01: 2021/BXD (Ban hành kèm theo thông tư số 01:2021/TT-BXD ngày 19/5/2021 của Bộ Xây dựng).
- Tham khảo Nghị Quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy Ban Thường vụ Quốc Hội về Phân loại đô thị.
- Tham khảo các đồ án tương tự trên địa bàn thành phố Cà Mau.
- Đối chiếu với dân số theo nhiệm vu được duyệt, Dân số dự kiến đối với khu dân cư Phường 6 và xã Hoà Thành khoảng tối đa là 80.000 người
IV.2 Các chỉ tiêu cơ bản của đồ án quy hoạch dự kiến áp dụng về sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị trong khu vực quy hoạch:
IV.2.1 Chỉ tiêu về dân số
Theo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng QCVN 01: 2021/BXD (Ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BXD ngày 19/5/2021 của Bộ trưởng BXD).
Bảng định mức chỉ tiêu sử dụng đất khu đất dân dụng
STT
|
Loại chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Theo NVQH phê duyệt
|
Đề nghị áp dụng
|
Theo QCVN 01:2021
|
1
|
Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở
|
m²/người
|
8 ¸ 50
|
55
|
45 ¸ 60
|
Do đồ án được nghiên cứu chuyển tiếp từ lúc nhiệm vụ được duyệt (áp dụng quy chuẩn 04/2008) cho đến khi triển khai nghiên cứu đồ án (áp dụng quy chuẩn 01:2021) nên khu vực quy hoạch phân khu có diện tích là 416,58ha dự báo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch khoảng từ 69.430 ¸ 92.573 người. Lựa chọn quy mô dân số dự kiến để tính toán chỉ tiêu sử dụng đất là 76.633 dân (dự kiến làm tròn theo quyết định phê duyệt là 76.600 dân).
Đồ án dự kiến được phân chia thành 04 đơn vị ở. Mỗi đơn vị ở có đây đủ hệ thống công trình công cộng, trạm y tế, đất trường học (MN, TH, THCS) và hệ thống bãi xe theo quy định.
IV.2.2 Chỉ tiêu về sử dụng đất:
Áp dụng Quy chuẩn về Quy hoạch xây dựng QCVN 01:2021/BXD (Ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BXD ngày 19/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng). Đồ án quy hoạch phân khu chỉ nghiên cứu, xác định hệ thống giao thông chính trong khu vực, không thể hiện chi tiết hệ thống giao thông trong các nhóm nhà ở nên định mức đất giao thông thấp.
Stt
|
Loại đất
|
Nhiệm vụ QHPK số 2183/QĐ-UBND
|
Theo QCVN 01:2008/BXD
|
Theo QCVN 01:2021/BXD
|
Đồ án QH áp dụng (m²/người)
|
A
|
Đất đơn vị ở
|
55 ÷ 65
|
8 ÷ 50
|
45 ÷ 60
|
41,75
|
1
|
Đất nhóm nhà ở quy hoạch giai đoạn dài hạn
|
35 ÷ 38
|
|
15 ÷ 28
|
19,04
|
2
|
Đất công trình dịch vụ đô thị xây dựng mới
|
5 ÷ 7
|
|
|
4,46
|
2.1
|
Đất công trình dịch vụ đô thị
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất giáo dục:
|
|
2,70
|
1,83
|
1,72
|
3
|
Đất Hỗn hợp
|
|
|
|
|
4
|
Đất cây xanh mặt nước sử dụng công cộng
|
5 ÷ 6
|
2,0
|
≥ 6
|
7,11
|
5
|
Đất giao thông (phân khu vực)
|
|
|
|
9,17
|
B
|
Đất ngoài đơn vị ở
|
|
|
|
|
1
|
Đất trường trung học phổ thông
|
|
|
|
|
2
|
Đất cây xanh cách ly
|
|
|
|
|
3
|
Đất tôn giáo (Chùa kim sơn)
|
|
|
|
|
4
|
Đất công trình HTKT
|
|
|
|
|
5
|
Đất du lịch sinh thái
|
|
|
|
|
6
|
Đất giao thông (đối ngoại liên khu vực)
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
60 ÷ 75
|
|
50 ÷ 80
|
54,36
|
Dân số toàn khu (theo VB 2168/TB-SXD tối đa 80.000 người). Đồ án tính toán đề xuất 76.633 người (làm tròn 76.600 người)
|
64.000 ÷ 75.000
|
|
|
|
IV.2.3 Chỉ tiêu về hạ tầng xã hội:
Áp dụng Quy chuẩn về Quy hoạch xây dựng QCVN 01:2021/BXD (Ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BXD ngày 19/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng).
Loại công trình
|
Cấp quản lý
|
Chỉ tiêu sử dụng công trình tối thiểu
|
Chỉ tiêu sử dụng đất đai tối thiểu
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
1. Giáo dục
|
|
|
|
|
|
a. Trường mầm non
|
Đơn vị ở
|
chỗ/1.000người
|
50
|
m2/1 chỗ
|
12
|
b. Trường tiểu học
|
Đơn vị ở
|
chỗ/1.000người
|
65
|
m2/1 chỗ
|
10
|
c. Trường trung học cơ sở
|
Đơn vị ở
|
chỗ/1.000người
|
55
|
m2/1 chỗ
|
10
|
2. Trạm y tế
|
Đơn vị ở
|
Trạm
|
1
|
m2/công trình
|
500
|
3. Văn hoá - TDTT
|
|
|
|
|
|
a. Sân chơi
|
Đơn vị ở
|
|
1
|
m²/người
|
0,5
|
b. Sân luyện tập
|
Đơn vị ở
|
|
1
|
m²/người
ha/công trình
|
0,5
0,3
|
4. Thương mại
|
|
|
|
|
|
Chợ (siêu thị)
|
|
Công trình
|
1
|
m2/công trình
|
2.000
|
IV.2.4 Chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật
-
Hệ thống giao thông: Bề rộng mặt đường, hè phố và mật độ đường chi tiết theo bảng 2.17 - QCVN 01:2021/BXD như sau:
STT
|
Loại đường đô thị
|
Tỷ lệ % so với đất xây dựng đô thị
|
1
|
Đường liên khu vực
|
≥6
|
2
|
Đường khu vực
|
≥13
|
3
|
Đường phân khu vực
|
≥18
|
-
Hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị khác Áp dụng Quy chuẩn về Quy hoạch xây dựng QCVN 01: 2021/BXD (Ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BXD ngày 19/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng).
STT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Theo QCVN (định mức tối thiểu)
|
Đề nghị áp dụng
|
1
|
Tiêu chuẩn Cấp nước
|
lít/người/ngày.đêm
|
106,6
|
150
|
|
Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt
|
Lít/người/ngày.đêm
|
80,0
|
|
|
Công trình công cộng, dịch vụ
|
% cấp nước sinh hoạt
|
≥ 10
|
|
|
Nước tưới cây, rửa đường
|
% cấp nước sinh hoạt
|
≥ 8
|
|
|
Nước dự phòng, rò rỉ
|
% tổng công suất (15% tổng nhu cầu cấp nước)
|
≥ 15
|
|
2
|
Tiêu chuẩn cấp nước PCCC
|
Lít/giây
|
35 x 2
|
35 (l/s) x 2
|
3
|
Thoát nước thải
|
% cấp nước sinh hoạt
|
80
|
120
|
4
|
Cấp điện
|
|
2.025
|
2.100
|
|
Cấp điện sinh hoạt
|
Kwh/người/năm
|
1.500
|
|
|
Cấp điện công trình công cộng
|
% điện sinh hoạt
|
525
|
|
|
Chiếu sáng
|
KW/ha
|
7 ÷ 15
|
|
|
Công viên, vườn hoa
|
KW/ha
|
10 ÷ 12
|
|
5
|
Thu gom rác thải
|
Kg/người/ngày.đêm
|
0,9
|
1,0
|
6
|
Giao thông
|
|
|
|
|
Tỷ lệ đất giao thông (Tính đến đường cấp phân khu vực và không gồm giao thông tĩnh)
|
%
|
18%
|
|
|
Giao thông tĩnh
|
m2/người
|
3,5
|
|
CHƯƠNG V : QUY HOẠCH TỔNG MẶT BẰNG SỬ DỤNG ĐẤT
V.1 Ý tưởng phân khu và định hướng nghiên cứu:
V.1.1 Ý tưởng quy hoạch phân khu:
Phân khu chức năng tuân thủ các định hướng chính của đồ án điều chỉnh quy hoạch chung tỉnh Cà Mau đến 2035. Kết nối đồng bộ về kiến trúc cảnh quan và hạ tầng kỹ thuật với 2 đồ án lân cận đã được phê duyệt. Đồng thời quy hoạch gắn với tình hình thực tế địa phương, bảo đảm tính khả thi để khuyến khích tạo điều kiện kêu gọi các nhà đầu tư trong và ngoài nước, kể cả người dân địa phương cùng tham gia đầu tư khai thác. Trên cơ sở cập nhật các diễn biến về các dự án xây dựng mới phát sinh (nếu có) xung quanh trong thời gian gần đây để có phương án thích hợp.
Qua nghiên cứu đề xuất phương án quy hoạch sử dụng đất như sau:
- Về dân số: Theo niên giám thống kê của tỉnh Cà Mau (tài liệu 2019) kết hợp với tài liệu khảo sát hiện trạng và nhiệm vụ được duyệt thì dân số dự kiến cho khu dân cư Phường 6 và xã Hoà Thành khoảng 76.633 dân (dân số làm tròn 76.600 dân).
- Về đất ở:
+ Đảm bảo chỉ tiêu theo nhiệm vụ được duyệt, có đối chiếu với quy chuẩn mới để có sự lựa chọn phù hợp.
+ Cân đối dân số và phân chia thành các đơn vị ở phù hợp
+ Đất ở chủ yếu là đất ở mới thấp tầng và cao tầng xen cài đảm bảo cho việc kêu gọi đầu tư trong thời gian tới.
+ Bố trí phù hợp với các đồ án đã được duyệt, phù hợp với kiến trúc cảnh quan khu vực hai bên kênh Cống Đôi và khu nam kênh Xáng Cà mau – Bạc Liêu.
- Về Đất công trình phục vụ công cộng:
+ Cân đối và phân bổ mạng lưới công trình công cộng và công trình giáo dục đảm bảo theo dân số được duyệt, đảm bảo theo bán kính phục vụ.
+ Công trình phục vụ công cộng cấp đơn vị ở và liên khu vực. Các Công trình công cộng phục vụ cho nhu cầu hàng ngày của người dân trong khu quy hoạch.
+ Bổ sung công trình dịch vụ công cộng cấp đô thị cho phù hợp.
- Về đất cây xanh:
Tổ chức bố trí quỹ đất cây xanh tập trung theo từng đơn vị ở, cây xanh tập trung và cây xanh ven rạch, các vườn hoa, sân chơi, sân tập thể dục để phục vụ cho nhu cầu nghỉ ngơi giải trí của người dân trong khu vực quy hoạch.
V.1.2 Nguyên tắc phân khu chức năng
Việc phân khu chức năng của khu vực này cần tuân thủ theo các yêu cầu và nguyên tắc dưới đây:
Phân khu cần phải linh động, không cứng nhắc các chỉ tiêu quy hoạch – kiến trúc của từng lô thửa mà có thể linh động trong từng phân khu, từng dự án nhưng đảm bảo diện tích xây dựng trên tổng quy mô khu đất quy hoạch.
Quan tâm đến việc kết nối với các đồ án xung quanh. Xác định ranh giới, giải pháp thửa các phạm vi giới hạn phần dân cư hiện hữu (nếu có) làm cơ sở để định hướng phát triển cho phần dân cư mới.
Phân khu chức năng có tính đến việc kết nối không gian giữa khu dân cư Phường 6 và xã Hoà Thành với khu dân cư kênh Cống Đôi, khu dân cư nam kênh Xáng Cà mau – Bạc Liêu.
Đảm bảo các quỹ đất phù hợp để kêu gọi đầu tư trong giai đoạn ngắn hạn và dài hạn.
V.2 Định hướng quy hoạch khu vực nghiên cứu:
Căn cứ trên quy hoạch chung thành phố và hiện trạng khu vực, đề xuất phương án quy hoạch như sau:
Tương ứng với quy mô dân số như đề xuất trên, định hướng phát triển dân cư phần lớn tuân thủ theo nhiệm vụ được duyệt trong đó dân cư thấp tầng (nhà liên kế, biệt thự) được chia đều cho các đơn vị ở. Đất ở chung cư tập trung ở phần lõi kết hợp với các công viên lớn, công trình công cộng để tạo điểm nhấn cho toàn bộ khu dân cư.
Xác định hệ thống mạng lưới giáo dục (Mầm non, tiểu học, THCS) phù hợp.
Định hướng dân cư trên các trục đường Nguyễn Đình Chiểu nối dài (lộ giới 60m), đường dự kiến (lộ giới 60m) kết nối từ đông sang tây. Đường định hướng bắc nam (lộ giới 60m).
Xác định mạng lưới cây xanh phục vụ công cộng phù hợp với bán kính phục vụ kết hợp công viên lớn để phục vụ cho toàn bộ đô thị.
V.3 Tính chất và chức năng khu quy hoạch:
V.3.1 Tính chất
Tính chất của khu vực quy hoạch là khu dân cư đô thị mới với đầy đủ các cơ sở hạ tầng xã hội cần thiết, nhằm phục vụ cho công tác quản lý và khai thác sử dụng tài nguyên đất một cách khoa học. Thúc đẩy kêu gọi đầu tư phát triển đô thị theo hướng bền vững.
V.3.2 Phân khu chức năng
Phân khu chức năng khu vực này đã được Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau hướng dẫn thông qua văn bản 2168/SXD-QHKT là phân khu đảm bảo hài hoà về chức năng đất ở, đồng đều về mặt dân số, nên việc quy hoạch cần phải đảm bảo yêu cầu bám sát định hướng khu vực này theo các mục tiêu đó.
Giải pháp tổ chức không gian đô thị được chia thành các khu vực không gian ưu tiên phát triển như sau:
- Khu dân cư nhà phố liên kế bám theo các trục đường chính và có thể kết nối với các khu dân cư lân cận.
- Khu dân cư mới biệt thự sẽ nằm lùi phía sau các khu nhà liên kế hoặc bám theo các kênh rạch, mặt nước để tăng giá trị cảnh quan.
- Khu dân cư chung cư cao tầng sẽ nằm gần các khu trung tâm công cộng lớn để tạo điểm nhấn cho khu đô thị.
- Vùng lõi tập trung các tiện ích hạ tầng xã hội đô thị, tiện ích của các đơn vị ở, nhóm ở như trường học và cây xanh phục vụ công cộng, hình thành chuỗi kết nối kiến trúc cảnh quan với các khu vực xung quanh.
V.4 Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất
V.4.1 Xác định các khu chức năng
Các khu chức năng thuộc đơn vị ở và khu chức năng ngoài đơn vị ở, được xác định như sau:
V.4.1.1 Các khu chức năng thuộc đơn vị ở :
Tổng diện tích : 319,95 ha
- Các nhóm nhà ở giai đoạn dài hạn: tổng diện tích 145,88 ha.
- Các công trình dịch vụ công cộng cấp đơn vị ở: tổng diện tích 34,19 ha. Trong đó:
- Đất công trình dịch vụ Đơn vị ở : tổng diện tích 21,0 ha
+ Đất công trình dịch vụ (TTTM, VH, TDTT) : diện tích 17,61 ha
+ Đất y tế : diện tích 3,39 ha.
- Đất giáo dục : tổng diện tích 13,19 ha
+ Trường mầm non xây dựng mới : diện tích 3,0 ha ;
+ Trường tiểu học xây dựng mới : diện tích 5,48 ha
+ Trường THCS xây dựng mới : diện tích 4,71 ha
- Đất hỗn hợp : tổng diện tích 15,09 ha.
Trong đó:
+ Đất nhóm nhà ở cao tầng kết hợp TMDV chiếm 60% tổng diện tích ô phố: diện tích 8,81 ha
+ Đất cây xanh và giao thông trong khu đất hỗn hợp chiếm 40% tổng diện tích ô phố: diện tích 6,28 ha
- Đất cây xanh, mặt nước sử dụng công cộng : tổng diện tích 54,52 ha.
Trong đó:
+ Đất cây xanh sử dụng công cộng : diện tích 17,23 ha
+ Đất cây xanh cảnh quan (cây xanh tiếp giáp mặt nước sử dụng công cộng): diện tích 20,66 ha.
+ Mặt nước sử dụng công cộng : 16,63 ha
- Đất giao thông cấp phân khu vực : tổng diện tích 70,27 ha
V.4.1.2 Các khu chức năng ngoài đơn vị ở
Tổng diện tích 96,63 ha
- Đất giáo dục (trường THPT) : tổng diện tích 6,52 ha.
- Đất cây xanh cách ly : tổng diện tích 3,53 ha.
- Đất tôn giáo (chùa Kim Sơn) : tổng diện tích 0,96 ha.
- Đất công trình hạ tầng kỹ thuật : tổng diện tích 15,15 ha.
Trong đó:
+ Đất bến bãi (giao thông tĩnh) : diện tích 10,08 ha
+ Đất trạm xử lý nước thải : diện tích 5,07 ha.
- Đất Du lịch sinh thái : tổng diện tích 36,56 ha
- Đất giao thông ngoài đơn vị ở (đối ngoại liên khu vực): tổng diện tích 33,91 ha.
Bảng quy hoạch sử dụng đất
TT
|
Thành phần đất đai
|
Diện tích (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
1
|
Đất dân cư
|
145,88
|
35,02
|
2
|
Đất Giáo dục
|
19,71
|
4,73
|
|
Đất Giáo dục trong ĐVO
|
13,19
|
|
|
Đất Giáo dục ngoài ĐVO (trường THPT)
|
6,52
|
|
3
|
Đất Y tế - Văn hóa
|
21,0
|
5,04
|
4
|
Đất hỗn hợp
|
15,09
|
3,62
|
5
|
Đất Tôn giáo
|
0,96
|
0,23
|
6
|
Đất cây xanh, mặt nước
|
58,05
|
13,93
|
|
Đất cây xanh, mặt nước sử dụng công cộng
|
54,52
|
|
|
Đất cây xanh cách ly
|
3,53
|
|
7
|
Đất bến bãi, hạ tầng kỹ thuật
|
15,15
|
3,64
|
9
|
Đất Du lịch sinh thái
|
36,56
|
8,78
|
8
|
Đất giao thông (giao thông cấp ĐVO và ngoài ĐVO)
|
104,18
|
25,01
|
|
Tổng cộng
|
416,58
|
100,0
|
V.4.2 Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch trong nhóm ở: