THUYẾT MINH
Đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 Khu dân cư Phường 6 và xã Hòa Thành – Thành phố Cà Mau
(Đính kèm hồ sơ đồ án Quy hoạch phân khu đã được phê duyệt theo Quyết định số 2758/QĐ-UBND ngày 16 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Cô quan pheâ duyeät
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
|
Cô quan thaåm ñònh
|
SỞ XÂY DỰNG TỈNH CÀ MAU
|
Cô quan tổ chức lập
|
SỞ XÂY DỰNG TỈNH CÀ MAU
|
Ñôn vò tö vaán
|
VIỆN QUY HOẠCH
XÂY DỰNG THÀNH PHỐ
|
TÊN ĐỒ ÁN:
QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/ 2.000
KHU DÂN CƯ PHƯỜNG 6 VÀ XÃ HÒA THÀNH –
THÀNH PHỐ CÀ MAU
° QUI MÔ : 416,58HA
THÀNH VIÊN THAM GIA ĐỒ ÁN:
-
VIỆN TRƯỞNG : Ths.Kts. NGÔ ANH VŨ
-
CHỦ NHIỆM ĐỒ ÁN : Kts. NGÔ MINH TUẤN
-
THIẾT KẾ KIẾN TRÚC : Kts. ĐINH THIÊN PHÚ
-
THIẾT KẾ KIẾN TRÚC : Ths.Kts. ĐẶNG VIỆT DŨNG
-
CHỦ TRÌ GIAO THÔNG : Ks. PHẠM THỊ THẢO
-
CHỦ TRÌ CẤP ĐIỆN : Ks. NGUYỄN CHÍ THÂN
-
CHỦ TRÌ CẤP THOÁT NƯỚC : Ks. NGUYỄN ĐÌNH THI
-
CHỦ TRÌ PCCC : Ks. NGÔ ĐĂNG LINH
-
QUẢN LÝ KỸ THUẬT : Kts. VÕ TẤN LẬP
CHƯƠNG I GIỚI THIỆU VỀ ĐỒ ÁN... 8
I.1 Tên đồ án: Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 Khu dân cư Phường 6 và xã Hòa Thành, thành phố Cà Mau 8
I.2 Lý do và sự cần thiết lập quy hoạch phân khu: 8
I.3 Mục tiêu lập quy hoạch phân khu: 9
I.4 Phạm vi ranh giới nghiên cứu: 9
CHƯƠNG II CƠ SỞ THIẾT KẾ QUY HOẠCH VÀ CĂN CỨ PHÁP LÝ... 10
II.1 Cơ sở thiết kế quy hoạch.. 10
II.1.1 Các cơ sở pháp lý.. 10
II.1.2 Các nguồn tài liệu, số liệu.. 11
II.1.3 Các cơ sở bản đồ.. 11
CHƯƠNG III ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT VÀ HẠ TẦNG KỸ THUẬT 12
III.1 Điều kiện tự nhiên khu vực lập quy hoạch: 12
III.1.1 Địa hình, địa chất công trình: 12
III.1.2 Điều kiện khí hậu: 12
III.1.3 Địa chất thủy văn: 13
III.1.4 Hiện trạng dân số và sử dụng đất: 13
III.1.4.1 Dân số và lao động: 13
III.1.4.2 Hiện trạng sử dụng đất: 13
III.1.5 Hiện trạng công trình và hệ thống hạ tầng xã hội: 15
III.1.5.1 Hiện trạng công trình: 15
III.1.5.2 Hiện trạng hạ tầng xã hội: 15
III.1.5.3 Cảnh quan đô thị đặc trưng của khu vực: 16
III.2 Hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật: 16
III.2.1 Hiện trạng hệ thống giao thông: 16
III.2.2 Hiện trạng hệ thống cấp điện và chiếu sáng: 16
III.2.3 Hiện trạng hệ thống cấp nước: 16
III.2.4 Hiện trạng hệ thống thoát nước thải và xử lý chất thải rắn: 16
III.2.4.1 Hiện trạng thoát nước thải: 16
III.2.4.2 Vệ sinh môi trường: 17
III.2.5 Cao độ nền và thoát nước mặt: 17
III.2.5.1 Địa hình: 17
III.2.5.2 Thoát nước mặt: 17
III.2.5.3 Thủy văn: 17
III.2.6 Hiện trạng hệ thống thông tin liên lạc: 17
III.3 Đánh giá công tác triển khai thực hiện đồ án Quy hoạch được duyệt: 17
CHƯƠNG IV CHỈ TIÊU QUY HOẠCH - KINH TẾ KỸ THUẬT CHỦ YẾU... 19
IV.1 Quy mô dân số.. 19
IV.2 Các chỉ tiêu cơ bản của đồ án quy hoạch dự kiến áp dụng về sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị trong khu vực quy hoạch: 19
IV.2.1 Chỉ tiêu về dân số.. 19
IV.2.2 Chỉ tiêu về sử dụng đất: 19
IV.2.3 Chỉ tiêu về hạ tầng xã hội: 20
IV.2.4 Chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật 21
CHƯƠNG V : QUY HOẠCH TỔNG MẶT BẰNG SỬ DỤNG ĐẤT.. 23
V.1 Ý tưởng phân khu và định hướng nghiên cứu: 23
V.1.1 Ý tưởng quy hoạch phân khu: 23
V.1.2 Nguyên tắc phân khu chức năng. 23
V.2 Định hướng quy hoạch khu vực nghiên cứu: 24
V.3 Tính chất và chức năng khu quy hoạch: 24
V.3.1 Tính chất 24
V.3.2 Phân khu chức năng. 24
V.4 Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất 24
V.4.1 Xác định các khu chức năng. 24
V.4.1.1 Các khu chức năng thuộc đơn vị ở : 24
V.4.1.2 Các khu chức năng ngoài đơn vị ở.. 25
V.4.2 Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch trong nhóm ở: 26
V.4.3 Cơ cấu sử dụng đất dành cho đất hỗn hợp trong nhóm ở.. 32
CHƯƠNG VI THIẾT KẾ ĐÔ THỊ 34
VI.1 Nguyên tắc thiết kế đô thị 34
VI.2 Bố cục không gian kiến trúc cảnh quan đô thị: 34
VI.3 Chỉ tiêu khống chế về khoảng lùi: 37
VI.3.1 Cơ sở xác định khoảng lùi: 37
VI.3.2 Khoảng lùi các công trình: 37
VI.4 Tầng cao xây dựng công trình: 38
VI.5 Mật độ xây dựng công trình: 39
VI.6 Thiết kế cảnh quan đô thị khu vực trung tâm, dọc các trục đường chính, các khu vực không gian mở, các công trình điểm nhấn.. 40
VI.6.1 Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan đô thị và cảnh quan đô thị khu vực trung tâm: 40
VI.6.2 Cảnh quan đô thị dọc các trục đường chính: 41
VI.6.2.1 Vị trí cụ thể các trục đường chính: 41
VI.6.2.2 Định hướng không gian kiến trúc cảnh quan đô thị dọc các trục đường chính: 42
VI.6.3 Đối với công trình điểm nhấn – biểu tượng: 42
VI.6.3.1 Vị trí cụ thể của các công trình điểm nhấn – biểu tượng: 42
VI.6.3.2 Định hướng không gian kiến trúc cảnh quan đô thị: 42
VI.7 Các khu vực không gian mở: 44
VI.8 Tổ chức cảnh quan cây xanh và bảo vệ cảnh quan: 45
VI.9 Định hướng hình thái kiến trúc chủ đạo: 45
VI.9.1 Đất nhóm nhà ở quy hoạch giai đoạn dài hạn (đất dân cư xây dựng mới): 45
VI.9.2 Công trình dịch vụ công cộng tập trung đông người: 45
VI.9.3 Công trình giáo dục xây dựng mới: 46
VI.10 Định hướng thiết kế tổ chức công trình hạ tầng kỹ thuật và tiện ích đô thị: 46
VI.10.1 Lát vỉa hè, nền đường: 46
VI.10.2 Chiếu sáng đô thị: 48
CHƯƠNG VII : QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT ĐÔ THỊ 49
VII.1 Quy hoạch mạng lưới giao thông: 49
VII.1.1 Các chỉ tiêu kỹ thuật đường giao thông. 49
VII.1.2 Giao thông tĩnh.. 50
VII.1.3 Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng. 51
VII.1.4 Khái toán kinh phí xây dựng. 51
VII.2 Quy hoạch hệ thống cấp nước. 51
VII.2.1 Phương hướng quy họach hệ thống cấp nước: 51
VII.2.2 Chỉ tiêu và nhu cầu dùng nước: 51
VII.2.3 Nguồn nước cấp: 52
VII.2.3.1 Nguồn nước mặt: 52
VII.2.3.2 Nguồn nước ngầm: 52
VII.2.3.3 Nguồn nước máy thành phố: 52
VII.2.3.4 Chọn nguồn nước cấp: 52
VII.2.4 3. Thiết kế mạng lưới cấp nước cho khu quy họach: 52
VII.2.5 4. Hệ thống cấp nước chữa cháy: 53
VII.3 Quy hoạch cấp điện: 53
VII.3.1 Tính toán phụ tải điện.. 53
VII.3.2 Hướng cấp điện.. 53
VII.3.2.1 Nguồn điện: 53
VII.3.2.2 Kết cấu lưới điện: 53
VII.4 Quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt : 54
VII.4.1 Cơ sở thiết kế: 54
VII.4.2 Giải pháp quy hoạch cao độ nền: 54
VII.4.3 Giải pháp quy hoạch thoát nước mặt: 55
VII.5 Quy hoạch thoát nước thải: 55
VII.5.1 Các chỉ tiêu.. 55
VII.5.2 Lưu lượng nước thải 56
VII.5.3 Quy hoạch hệ thống thoát nước thải 56
VII.5.4 Vệ sinh đô thị 56
VII.6 Quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc: 57
VII.6.1 Cơ sở thiết kế: 57
VII.6.2 Quy hoạch mạng lưới bưu điện: 57
VII.6.3 Quy hoạch Hệ thống thông tin liên lạc: 57
VII.6.3.1 Dự báo nhu cầu máy điện thoại. 57
VII.6.3.2 4.Khối lượng xây dựng và ước tính kinh phí (phần trong phạm vi khu quy hoạch). 58
CHƯƠNG VIII : QUY HOẠCH MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC.. 59
VIII.1 Cơ sở pháp lý: 59
VIII.2 Các vấn đề môi trường cốt lõi được nhận diện.. 59
VIII.3 Mục tiêu môi trường. 59
VIII.4 Phân tích, đánh giá hiện trạng và diễn biến môi trường khi không thực hiện quy hoạch xây dựng (Phương án “Không”). 61
VIII.4.1 Đánh giá diễn biến môi trường. 61
VIII.4.1.1 Chất lượng môi trường nước. 61
VIII.4.1.2 Chất lượng môi trường không khí 61
VIII.4.2 Quản lý nước thải 62
VIII.4.3 Quản lý chất thải rắn.. 62
VIII.5 Phân tích, đánh giá sự phù hợp với quy hoạch chung. 64
VIII.6 Phân tích tác động diễn biến môi trường trong quá trình thực hiện quy hoạch xây dựng. 65
VIII.7 Đề xuất các giải pháp giảm thiểu tác động môi trường. 66
VIII.8 Kế hoạch giám sát môi trường. 66
CHƯƠNG IX : QUY HOẠCH PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY... 68
IX.1 Cơ sở pháp lý.. 68
IX.2 Các giải pháp về phòng cháy chữa cháy.. 68
IX.2.1 Giải pháp về quy hoạch kiến trúc. 68
IX.2.2 Giải pháp về tổ chức giao thông. 69
IX.2.3 Giải pháp về hệ thống cấp nước chữa cháy.. 69
IX.2.4 Giải pháp về hệ thống thông tin báo cháy.. 70
IX.2.4.1 Nguồn tín hiệu: 70
IX.2.4.2 Nguyên tắc vận hành hệ thống thông tin báo cháy.. 70
IX.2.5 Bố trí đường dây tín hiệu.. 71
IX.3 Khái toán các hạng mục pccc. 72
CHƯƠNG X KẾT LUẬN... 73
CHƯƠNG I GIỚI THIỆU VỀ ĐỒ ÁN
I.1 Tên đồ án: Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 Khu dân cư Phường 6 và xã Hòa Thành, thành phố Cà Mau
- Địa điểm : Phường 6 và xã Hòa Thành, thành phố Cà Mau
- Cơ quan phê duyệt : Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau
- Cơ quan thẩm định : Sở Xây dựng tỉnh Cà Mau
- Cơ quan tổ chức lập : Sở Xây dựng tỉnh Cà Mau
Quy mô diện tích: khoảng 416,58ha (theo nhiệm vụ được Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau phê duyệt). Diện tích căn cứ trên tài liệu hiện trạng địa chính do phòng Tài nguyên môi trường thành phố cung cấp lồng ghép với hiện trạng cao độ theo chuẩn VN-2000 do Bộ Tài nguyên môi trường ban hành.
I.2 Lý do và sự cần thiết lập quy hoạch phân khu:
Thành phố Cà Mau được công nhận là đô thị loại II trực thuộc tỉnh Cà Mau theo Quyết định số Số: 1373/QĐ-TTg ngày 06/8/2010 của Thủ Tướng Chính phủ, định hướng phát triển đô thị thành phố Cà Mau đến năm 2025 đạt đô thị loại I trực thuộc tỉnh.
Để phù hợp với định hướng phát triển đô thị thành phố thì nhu cầu nâng cấp, hoàn thiện hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị, hạ tầng xã hội thiết yếu là nhu cầu cần thiết, nhằm mục tiêu nâng cao cuộc sống người dân, tạo diện mạo, mỹ quan đô thị.
Ngày 16/5/2019, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau có Văn bản số 3356/UBND-XD về việc lập quy hoạch xây dựng các khu dân cư, khu đô thị mới trên địa bàn thành phố Cà Mau. Trên cơ sở nội dung của văn bản để có cơ sở mời gọi đầu tư và sớm triển khai thực hiện các dự án thì việc lập nhiệm vụ và lập đồ án quy hoạch phân khu Khu dân cư Phường 6 và xã Hoà Thành, thành phố cà Mau, tỷ lệ 1/2000 là hết sức cần thiết. Qua việc rà soát công tác lập quy hoạch trên địa bàn, khu vực dọc đường Hải Thượng Lãn Ông và đường ven kênh xáng Cà Mau – Bạc Liêu thuộc Phường 6 đã có đồ án Quy hoạch phân khu khu dân cư Nam kênh xáng Cà Mau – Bạc Liêu quy mô 147,82ha. Phía tây có đồ án quy hoạch phân khu Khu dân cư Kênh Cống Đôi quy mô 280,57ha là cơ sở để đô thị hóa từng bước Phường 6 và xã Hòa Thành. Mặt khác hiện trạng khu vực này hiện nay đang có quỹ đất trống khá lớn với hệ thống kênh rạch đan xen nhu cầu mời gọi đầu tư từ phía tỉnh là rất lớn. Điều này cũng phù hợp với nhu cầu đầu tư xây dựng nhà ở của các doanh nghiệp, như cầu đất ở đô thị của người dân là rất lớn nhưng chưa có quy hoạch phân khu được duyệt nên việc chuyển mục đích sử dụng đất của người dân khi có nhu cầu xây dựng nhà ở chưa thể thực hiện được và việc quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn của chính quyền địa phương gặp nhiều khó khăn. Ngày 09/12/2019, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau đã phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư Phường 6 và Hòa Thành theo quyết định số 2183/QĐ-UBND, đây là cơ sở pháp lý cơ bản để Ủy ban nhân dân tiến hành lập đồ án trên tinh thần cụ thể hóa các chỉ tiêu nhiệm vụ. Việc lập quy hoạch phân khu nhằm rà soát lại các nhà ở hiện trạng, đánh giá thực trạng các công trình đã xây dựng trong khu vực để đưa ra giải pháp quy hoạch phù hợp, hạn chế giải tỏa các công trình xây dựng nhất là nhà ở, tạo điều kiện để người dân an cư lạc nghiệp, tạo điều kiện chuyển đổi mục đích sử dụng đất cho dân giúp ổn định xã hội và góp phần thu ngân sách cho nhà nước. Việc lập quy hoạch phân khu còn là cơ sở để kiêu gọi đầu tư phát triển đô thị khu vực phía Đông Nam thành phố Cà Mau.
Qua đó việc lập quy hoạch phân khu Khu dân cư Phường 6 và xã Hoà Thành, thành phố Cà Mau là thật sự cần thiết, làm cơ sở để phân kỳ mời gọi đầu tư hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị, tạo điều kiện cho Doanh nghiệp tiếp cận nghiên cứu đầu tư lập QHCT xây dựng tỷ lệ 1/500 thúc đẩy quá trình đô thị hóa và tiến đến trở thành đô thị loại I trong tương lai gần. Việc lập quy hoạch cũng là cơ sở để pháp lý hóa, giúp nhà nước có công cụ quản lý đầu tư xây dựng, quản lý trật tư xây dựng của chính quyền địa phương.
I.3 Mục tiêu lập quy hoạch phân khu:
- Nhằm phục vụ cải tạo, nâng cấp, chỉnh trang và phát triển mới các khu chức năng đô thị;
- Định hướng cho sự phát triển không gian của khu vực phù hợp với sự phát triển chung của Phường 6 và xã Hòa Thành, dựa trên cơ sở xác định cơ cấu phân khu chức năng hợp lý;
- Xác định danh mục các công trình cần đầu tư xây dựng mới, các khu vực cải tạo, chỉnh trang trong khu vực quy hoạch giai đoạn từ 2015 – 2020;
- Xác định tính chất, các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu về sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật trong khu vực điều chỉnh quy hoạch;
- Cải tạo, chỉnh trang các khu nhà hiện hữu theo loại hình phù hợp với tính chất của khu vực;
- Phục vụ công tác kế hoạch, lập dự án đầu tư xây dựng phát triển đô thị và quản lý đô thị theo quy hoạch;
- Đánh giá và quản lý vấn đề môi trường khi thực hiện công tác xây dựng đô thị.
I.4 Phạm vi ranh giới nghiên cứu:
Quy hoạch phân khu Khu dân cư Phường 6 và xã Hoà Thành, tỷ lệ 1/2.000 thuộc Phường 6 thành phố Cà Mau.
- Vị trí lập đồ án Quy hoạch phân khu thuộc khóm 6, khóm 8 khóm 10 Phường 6 và một phần xã Hòa Thành, thành phố Cà Mau.;
- Ranh giới khu đất triển khai lập quy hoạch có vị trí như sau:
+ Phía Đông giáp : Rạch Cầu Nhum, sông Hoà Thành, xã Hòa Thành, thành phố Cà mau;
+ Phía Tây giáp : Ranh đồ án QHPK Khu dân cư Đông Nam Phường 6. Phường 7, thành phố Cà mau (đất nông nghiệp hiện hữu);
+ Phía Nam : Đất nông nghiệp.
+ Phía Bắc giáp : Ranh giới đồ án QHPK Khu dân cư phía Nam kênh xáng Cà Mau - Bạc Liêu (đất nông nghiệp hiện hữu);
- Quy mô diện tích nghiên cứu lập quy hoạch phân khu là 416,58ha.
- Tính chất khu vực quy hoạch được xác định với tính chất là khu dân cư đô thị mới với các công trình hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật được đầu tư hoàn chỉnh theo phân kỳ đầu tư và từng dự án thành phần.
CHƯƠNG II CƠ SỞ THIẾT KẾ QUY HOẠCH VÀ CĂN CỨ PHÁP LÝ
II.1 Cơ sở thiết kế quy hoạch
II.1.1 Các cơ sở pháp lý
- Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2009;
- Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14;
- Luật số 35/2018/QH14 về sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan quy hoạch;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
- Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 04 năm 2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 05 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về Quy hoạch xây dựng;
- Thông tư 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 và Thông tư 16/2013/TT-BXD ngày 16/10/2013 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn nội dung về thiết kế đô thị;
- Thông tư 12/2016/TT-BXD ngày 29/06/2010 của Bộ Xây dựng về quy định hồ sơ nhiệm vụ và đồ án Quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và Quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
- Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19/05/20021của Bộ Xây dựng về ban hành QCVN:01/2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng;
- Thông tư số 02/2010/TT-BXD ngày 05/02/2010 của Bộ Xây dựng ban hành QCVN 07:2010/BXD (Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị);
- Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27/08/2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị;
- Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12/7/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn tỉnh Cà Mau;
- Quyết định 1264/QĐ-UBND ngày 08 tháng 09 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về việc phê duyệt Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau đến năm 2025;
- Quyết định 2125/QĐ-UBND ngày 27/12/2017 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Cà Mau về việc phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau đến năm 2035;
- Văn bản số 3356/UBND-XD ngày 16 tháng 05 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc lập quy hoạch xây dựng các khu dân cư, khu đô thị mới trên địa bàn thành phố Cà Mau;
- Quyết định số 2183/QĐ-UBND ngày 09/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu Khu dân cư Phường 6 và xã Hoà Thành;
- Văn bản 2168/SXD-QHĐT ngày 06/8/2021 của Sở Xây dựng về việc góp ý kiến về các phương án sơ phác của đồ án Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư Phường 6 và xã Hoà Thành;
- Biên bản số 05/BB-HĐTĐH ngày 10/3/2022 của Hội đồng Thẩm định đồ án quy hoạch xây dựng cấp tỉnh họp thẩm định đồ án Quy hoạch phân khu Khu dân cư Phường 6 và xã Hoà Thành, tỷ lệ 1/2.000;
- Căn cứ Biên bản báo cáo và ghi nhận ý kiến đóng góp của chính quyền địa phương và đại diện cộng đồng dân cư Đồ án Quy hoạch phân khu Khu dân cư Phường 6 và xã Hoà Thành khu vực quy hoạch ngày 20/4/2022.
- Văn bản số 160/VQHXDTP-TH ngày 26/9/2022 về giải trình bổ sung nội dung liên quan đến đồ án Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư phường 6 và xã Hòa Thành – thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau.
- Văn bản số 2015/GĐCAT ngày 09/10/2022 của Giám đốc Công an tỉnh Cà Mau về việc đóng góp ý kiến Thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Văn bản số 3181/GĐS ngày 13/10/2022 của Giám đốc Sở Tài Nguyên và Môi trường tỉnh Cà mau.
- Văn bản số 176/VQHXDTP-TH ngày 21/10/2022 về giải trình bổ sung nội dung liên quan đến đồ án Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư phường 6 và xã Hòa Thành – thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau.
Báo cáo thẩm định số 3719/BCTĐ-SXD ngày 31/10/2022 của Sở Xây dựng tỉnh Cà Mau.
II.1.2 Các nguồn tài liệu, số liệu
- Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Cà Mau đến năm 2020 đã được Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau phê duyệt và các bản đồ quy hoạch liên quan;
- Số liệu về hiện trạng kinh tế xã hội, phát tiển đô thị của khu vực nghiên cứu do Ủy ban nhân dân Phường 6 và xã Hòa Thành, các phòng chức năng của UBND thành phố Cà Mau cung cấp.
II.1.3 Các cơ sở bản đồ
- Bản đồ khảo sát địa hình lồng ghép bản đồ địa chính toàn khu được Sở Xây dựng cung cấp tháng 02/2022.
- Vị trí dự án trên bản đồ của Google map;
- Hình ảnh thực địa hiện trạng do đơn vị tư vấn thực hiện;
CHƯƠNG III ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT VÀ HẠ TẦNG KỸ THUẬT
III.1 Điều kiện tự nhiên khu vực lập quy hoạch:
III.1.1 Địa hình, địa chất công trình:
Khu vực có địa hình tương đối thấp, có nhiều ao trũng. Cao độ không đồng đều ở những vị trí đã và chưa xây dựng công trình. Vùng đất xây dựng thành phố Cà Mau là vùng đất trẻ, nền đất thấp, luôn bị ngập nước, có tới 90% diện tích đất ngập mặn là đất chứa phèn tiềm tàng. Phần đất liền tương đối bằng phẳng có độ dốc theo hướng Đông Bắc - Tây Nam, cao trình bình quân nền thành phố từ 0,9m đến 1,3m, các cánh đồng xung quanh từ 0,5m ÷ 0,7m. Cao độ các khu vực ở nội ô đã xây dựng trung bình 1,1m, những năm gần đây do ảnh hưởng thủy triều, nhiều khu vực của thành phố có cao độ dưới 1m hay bị ngập, các khu vực khác co cao độ trung bình 0,6m thường xuyên bị ngập khi triều lên. Do vậy cần phải có giải pháp thoát nước đô thị phù hợp như làm hồ điều hoà lợi dụng chế độ thuỷ triều để tiêu thoát nước như hiện nay thành phố đã áp dụng mô hình này.
Đất đai thành phố có nguồn gốc từ trầm tích non trẻ Holocen, chủ yếu là sét xám xanh đen hoặc nâu với lớp cát mịn dưới sâu, gồm 2 nhóm đất: nhóm đất mặn trị số Ph (H2O) hơi chua ở tầng đáy mặt (pH:4, 5-5, 5) trung tính ở các tầng sâu, nhóm có đất phèn có các chất (chua, AL+++, Fe++, SO4--).
III.1.2 Điều kiện khí hậu:
Thành phố Cà Mau thuộc tỉnh Cà Mau, nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa cận xích đạo, mang tính chất chung là nóng, ẩm với nhiệt độ cao và mưa nhiều. Trong năm có 2 mùa rõ rệt:
- Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10.
- Mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau.
Thành phố Cà Mau nằm ở hợp lưu của 4 dòng chảy quan trọng gồm: Sông Gành Hào, sông Tắc Thủ, sông Phụng Hiệp, kinh xáng Bạc Liêu - Cà Mau; Hệ thống kinh gồm kinh Bé Lai, kinh Mới, kinh Cái Nhúc, kinh xáng Lương Thế Trân, … Hệ thống dòng chảy này về phía Tây thông với Vịnh Thái Lan (qua sông Tắc Thủ - Sông Đốc). Phía Đông và Nam giáp Biển Đông (sông Gành Hào). Phía Đông Bắc thông với sông Hậu qua kinh xáng Phụng Hiệp (hiện nay đã xây dựng cống Cà Mau thuộc chương trình ngọt hóa).
Hai đặc trưng quan trọng nhất của thủy văn ở tỉnh Cà Mau là tình trạng xâm nhập mặn và úng ngập, cả hai đặc điểm này đều chịu sự chi phối của thủy triều biển Đông và Vịnh Thái Lan, hằng năm nó chi phối chất lượng nước trên hệ thống kênh rạch vào mùa khô, trong khi hiện tượng ngập úng phổ biến trong mùa mưa. Vào mùa kiệt, toàn địa bàn chịu ảnh hưởng của biển Đông và Tây nhưng chỉ một dãy đất hẹp dọc biển Đông ở khu vực Gành Hào có biên độ triều lớn (3,0 - 3,5m) với chế độ bán nhật triều, trong khi vào sâu biên độ giảm nhiều. Tại thành phố Cà Mau bình quân từ 0,8 - 1,2m với chế độ bán nhật triều biển Đông chiếm ưu thế.
Theo các tài liệu thuỷ văn tại trạm Cà Mau mực nước cao nhất tại sông Cà Mau vào tháng 11 là 1,14m; mực nước thấp nhất vào tháng 5 là: - 0,59 m. Các bờ sông rạch trong thành phố hay bị sạt lở do tàu ghe chạy với tốc độ lớn.
Về tài nguyên nước: trữ lượng nước ngầm tại thành phố Cà Mau khoảng 306.000 m3/ngày (bao gồm tầng II, độ sâu 96,5 - 101,5 m là 41.000 m3/ngày; tầng III, độ sâu 186 - 213 m là 108.000 m3/ngày; tầng IV, độ sâu 243,5 - 280,5 m là 87.000 m3/ngày; và tầng V độ sâu 300 - 341 m là 70.000 m3/ngày); Tại các phường của thành phố Cà Mau hiện đang khai thác nước ngầm ở 4 tầng bao gồm tầng II, III, IV và tầng V.
* Gió:
- Mùa khô: Hướng gió chủ đạo Đông và Đông Nam, vận tốc trung bình v = 3m/s.
- Mùa mưa: Hướng gió chủ đạo là hướng Tây và Tây Nam (gió chướng) vận tốc trung bình v=2m/s.
- Bão: Nói chung Cà Mau và toàn vùng Đồng bằng sông Cửu Long rất ít khi bị bão, trong vòng 100 năm có 2 cơn bão đổ bộ vào Cà Mau (1905 và 1997).
- Lốc xoáy: Hàng năm Cà Mau bị từ 1 đến 2 cơn lốc xoáy với cấp gió từ cấp 8 - 9 gây thiệt hại tại nơi xảy ra lốc, lốc xoáy xảy ra không theo định kỳ, quy luật, rất khó xác định và dự báo. Đây là một hiện tượng bất lợi nên thiết kế xây dựng phải quan tâm.
* Nhiệt độ không khí:
- Trung bình hàng năm : 28,1°c.
- Trung bình cao nhất : 30°c.
- Trung bình thấp nhất : 26,5°c.
* Nắng:
- Tổng số giờ nắng trung bình : 2.064 giờ/năm.
- Số giờ nắng lớn nhất : Tháng 3 với 257,1 giờ/tháng.
- Số giờ nắng nhỏ nhất : Tháng 6 với 110,7 giờ/tháng.
* Lượng mưa:
- Lượng mưa trung bình/năm : 2.263 mm.
- Lượng mưa lớn nhất : Tháng 8 với 464,4mm/tháng.
- Lượng mưa nhỏ nhất : Tháng 3 với 13,1mm/tháng.
* Độ ẩm:
- Độ ẩm trung bình/năm : 81%.
- Độ ẩm lớn nhất : Tháng 8 với độ ẩm 86%.
- Độ ẩm nhỏ nhất : Tháng 3 với độ ẩm 76%.
(Theo tài liệu Niên giám thống kê thành phố Cà Mau năm 2019).
III.1.3 Địa chất thủy văn:
Sẽ được nghiên cứu và khảo sát trong giai đoạn lập các đồ án QHCT xây dựng tỷ lệ 1/500 và các dự án đầu tư xây dựng giai đoạn sau.
III.1.4 Hiện trạng dân số và sử dụng đất:
III.1.4.1 Dân số và lao động:
Theo tài liệu niên giám thống kê năm 2019 và tài liệu khảo sát thực tế, dân số khu vực quy hoạch là khoảng 320 người. Dân số này đa phần là lực lượng lao động không cố định, tạm trú tại các khu nhà chòi, nhà tạm phục vụ cho canh tác nuôi tôm, canh tác nông nghiệp. Tổng số người trong độ tuổi lao động là khoảng 200 người.
- Dân cư phân bố rải rác trên toàn khu.
- Mật độ dân cư thấp, chưa đến 1 người/ha.
III.1.4.2 Hiện trạng sử dụng đất:
Khu quy hoạch có tổng diện tích tự nhiên là 416,58ha với tỷ lệ chi tiết các loại đất được thể hiện trong bảng sau:
(Nguồn hiện trạng khảo sát 2021)
Căn cứ theo hiện trạng sử dụng đất và khảo sát thực tế có thể đánh giá hiện trạng sử dung đất như sau:
- Dân cư khu vực này thưa thớt; Công trình phúc lợi xã hội chưa có;
- Giao thông khu vực chủ yếu là đường mòn đường cấp phối bê tong liên xã hoặc liên phường;
- Trong khu vực có một số nghĩa trang tự phát;
- Đất đai chủ yếu là đất nông nghiệp nuôi tôm theo vụ hoặc trồng đước hoặc dừa.
III.1.5 Hiện trạng công trình và hệ thống hạ tầng xã hội:
III.1.5.1 Hiện trạng công trình:
Nhà ở của dân trong khu vực quy hoạch có khoảng 90 căn. Trong đó chủ yếu là nhà lá, nhà tạm. Nhà ở chủ yếu tập trung trên vùng đất cao hoặc trên nền đất tốt thuận lợi cho việc quản lý canh tác.
Nhà ở chủ yếu tập trung trên vùng đất cao, nền đất tốt thuận lợi cho xây dựng, dọc theo các tuyến đường cấp phối,... mật độ xây dựng thưa.
III.1.5.2 Hiện trạng hạ tầng xã hội:
Trong bán kính 2km, có nhiều công trình hạ tầng xã hội, công trình tôn giáo và hạ tầng kỹ thuật quan trọng của Thành phố như sau:
- Ủy ban nhân dân tỉnh Cà mau nằm ở phía tây bắc, gần giáp ranh quy hoạch.
- Bệnh Viện đa khoa tỉnh Cà Mau;
- Bệnh viện Sản nhi Cà Mau
- Trường THCS Võ Thị Sáu nằm ở phía bắc giáp đường Ba tháng hai
- Chùa Kim Sơn;
- Chùa bà Xứa Cổ Miếu.
III.1.5.3 Cảnh quan đô thị đặc trưng của khu vực:
Công trình trên khu vực này chủ yếu là nhà ở tập trung trên các tuyến đường, các dãy nhà hiện hữu có không gian đô thị bị chia cắt, lồi lõm, hình thái kiến trúc không có sự tương đồng. Mặt khác, hệ thống hạ tầng kỹ thuật nhất là hệ thống điện còn chằng chịt, các bảng hiệu quảng cáo, biển báo…. được bố trí một cách tuỳ tiện gây mất mỹ quan đô thị, che chắn tầm nhìn. Nhìn chung, mỹ quan đô thị đã không được quan tâm đúng mức trong thời gian qua, không gian đô thị chưa liên kết với nhau.
Ngoài ra, khu vực còn kết nối trực tiếp với hai tuyến giao thông quan trọng là tuyến đường Nguyễn Đình Chiểu thông qua đồ án Kênh Cống Đôi ở phía Tây và đường Hải Thượng Lãn Ông trong đồ án khu dân cư Nam kênh xáng Cà Mau – Bạc Liêu.
Khu vực đang trong bối cảnh đô thị hoá khi phía Bắc có khu dân cư Nam kênh Xáng Cà Mau – Bạc Liêu đã được quy hoạch và phía Tây có khu dân cư Kênh Cống Đôi đã được UBND tỉnh phê duyệt quy hoạch. Hệ thống hạ tầng kỹ thuật chưa được đầu tư nâng cấp. Hệ thống điện hiện nay là tuyến trung thế và hạ thế đi trên đường Hải Thượng lãn Ông. Tuyến 110KV đi từ Đông sang Tây nối vào đường Nguyễn Đình Chiểu.
III.2 Hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
III.2.1 Hiện trạng hệ thống giao thông:
Phần lớn diện tích là đất sản xuất nông nghiệp. Dọc ranh phía Đông khu quy hoạch có tuyến đường đất, phục vụ nhu cầu dân sinh. Bề rộng 2-3m.
III.2.2 Hiện trạng hệ thống cấp điện và chiếu sáng:
Nguồn điện: Khu vực này hiện đã có lưới điện 22kV đi dọc theo các con đường trong khu vực, được cấp điện từ nguồn điện chung của thành phố Cà Mau và nhận điện trực tiếp từ trạm biến áp 110/22kV Cà Mau.
Ngoài ra, trong khu vực quy hoạch hiện có tuyến 110kV đi ngang qua, kết nối trạm 110kV Cà Mau và Giá rai, nên khi thực hiện quy hoạch phải đảm bảo khoảng cách ly an toàn cho tuyến 110kV này.
Đèn đường: Chủ yếu dùng đèn cao áp sodium và thủy ngân cho các đường chính. Trong các ngỏ hẻm còn dùng sợi đốt, huỳnh quang, hầu hết còn lắp đặt chung cột với mạng hạ áp.
Nhận xét: Mạng lưới cấp điện hiện chỉ tập trung trên một số tuyến đường chính. Mật độ phân bố trạm không đều, nhiều chủng loại, hầu hết đặt ngoài trời, kém mỹ quan. Đèn đường còn thiếu, chưa đồng bộ
III.2.3 Hiện trạng hệ thống cấp nước:
Khu vực quy hoạch hiện nay chưa có hệ thống cấp nước đô thị. Tuy nhiên, dọc theo đường Hải Thượng Lãn Ông đã có tuyến ống cấp nước sạch Ø100 được cấp nguồn từ nguồn nước chung của thành phố Cà Mau.
III.2.4 Hiện trạng hệ thống thoát nước thải và xử lý chất thải rắn:
III.2.4.1 Hiện trạng thoát nước thải:
Địa điểm quy hoạch hiện nay chưa có mạng lưới thoát nước đô thị. Nước mưa và nước thải sinh hoạt thoát tự nhiên, về các vùng trũng thấp hoặc thấm xuống đất.
Trục tiêu nước chủ yếu là kênh thoát nước Kênh Xáng Cà Mau - Bạc Liêu đi từ đông sang tây và kết nối với kênh, rạch hiện hữu.
Công trình xử lý: Hiện nay trong khu vực chưa có công trình xử lý nước thải sinh hoạt,
III.2.4.2 Vệ sinh môi trường:
Rác sinh hoạt chưa được tổ chức thu gom hoàn chỉnh. Một số hộ dân tự xử lý riêng lẻ nên không đảm bảo vệ sinh
III.2.5 Cao độ nền và thoát nước mặt:
III.2.5.1 Địa hình:
Địa hình tương đối phẳng, thấp, bị chia cắt bởi các kênh rạch. Hướng đổ dốc không rõ rệt. Cao độ mặt đất thay đổi từ -0,96m đến 1,58m (Cao độ Quốc gia).
III.2.5.2 Thoát nước mặt:
Khu quy hoạch chưa xây dựng hệ thống thoát nước mưa.
III.2.5.3 Thủy văn:
Khu vực chịu ảnh hưởng trực tiếp chế độ nhật triều và bán nhật triều không đều trên sông rạch.
Bảng tần suất mực nước cao nhất
|
trên sông Gành Hào tại Cà Mau
|
TẦN SUẤT (%)
|
0,5
|
1
|
2
|
3
|
5
|
10
|
25
|
75
|
95
|
99
|
Hmax (cm)
|
102
|
101
|
99
|
98
|
96
|
94
|
89
|
77
|
67
|
59
|
III.2.6 Hiện trạng hệ thống thông tin liên lạc:
Mạng thông tin liên lạc trong khu quy hoạch hiện chỉ là các tuyến cáp điện thoại treo trên trụ bê tông của mạng lưới điện trung và hạ thế và được cấp nguồn tín hiệu từ trạm điện thoại khu vực xung quanh
III.3 Đánh giá công tác triển khai thực hiện đồ án Quy hoạch được duyệt:
Công trình nhà ở: Trên cơ sở sự phát triển của hạ tầng đô thị, sự gia tăng dân số, nhiều công trình nhà ở xây dựng mới được xây dựng tuân thủ theo Quy hoạch được duyệt. Tuy nhiên việc quản lý cấp phép xây dựng còn gặp nhiều khó khăn trước sự phát triển nhanh chóng của vấn đề dân cư.
Trong tổng thể khu vực trung tâm thành phố Cà Mau, với định hướng chung quy hoạch và giao thông, khu vực quy hoạch có nhiều lợi thế trong thu hút dân cư, đầu tư xây dựng, tạo động lực cho thực thi định hướng quy hoạch trong kế hoạch phát triển chung của toàn thành phố Cà Mau.
*Công tác triển khai thực hiện theo quy hoạch được duyệt còn nhiều hạn chế, tỷ lệ các công trình hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật được xây dựng chưa đáp ứng định hướng quy hoạch đề ra do nhiều nguyên nhân khách quan và chủ quan. Đây cũng là 1 trong những lý do điều chỉnh quy hoạch, nhằm rà soát, xác định và xây dựng phương án quy hoạch mang tính khả thi, phù hợp với định hướng phát triển chung của toàn thành phố Cà Mau.
- Quỹ đất đai còn khá lớn dành cho phát triển các khu chức năng.
- Chưa triển khai nhiều về giao thông.
- Gần các khu chức năng dịch vụ đô thị quan trọng như hành chính, trung tâm y tế, trường học, khu vực thương mại.
- Khu vực đang nằm trong quá trình đô thị hoá
* Khó khăn:
- Hệ thống hạ tầng kỹ thuật chưa được đầu tư, chưa hoàn chỉnh.
- Phát triển dân cư theo dạng tự phát thiếu định hướng.
Khó khăn lớn nhất vẫn là nguồn vốn đầu tư, cần có những chính sách và giải pháp để huy động được vốn từ nhiều nguồn (ngân sách, các nhà đầu tư trong và ngoài nước).
- Do điều kiện tự nhiên là vùng sông nước nên suất đầu tư xây dựng cao, do chi phí đầu tư hạ tầng kỹ thuật đô thị lớn.
- Mức độ ô nhiễm môi trường là đáng báo động, phải tuyên truyền và vận động người dân có ý thức về bảo vệ môi trường.
* Cơ hội:
Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Cà Mau đến năm 2035 được Uỷ ban nhân dân tỉnh đưa vào nghiên cứu và được duyệt nhiệm vụ quy hoạch theo quyết định số 2125/QĐ-UBND làm cơ sở định hướng phát triển đô thị. Định hướng các tuyến giao thông chiến lược sẽ là cơ hôi để thu hút đầu tư trong thời gian tới. Mang lại cho khu vực những lợi thế về kết nối với các khu dân cư hiện hữu và thu hút dân cư các tỉnh miền tây và các khu vực lân cận. Đồng thời khu vực này đang được sự quan tâm của nhiều nhà đầu tư.
* Cảnh báo:
- Sự tác động từ các khu dân cư theo quy hoạch tại các đồ án xung quanh.
- Sự quan tâm của các nhà đầu tư là cơ hội nhưng cũng là thách thức đối với công tác quản lý quy hoạch và định hướng phát triển.
CHƯƠNG IV CHỈ TIÊU QUY HOẠCH - KINH TẾ KỸ THUẬT CHỦ YẾU
IV.1 Quy mô dân số
- Tổng quy mô dân số hiện trạng trong khu vực khoảng 350 người
- Theo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng QCXDVN 01: 2021/BXD (Ban hành kèm theo thông tư số 01:2021/TT-BXD ngày 19/5/2021 của Bộ Xây dựng).
- Tham khảo Nghị Quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy Ban Thường vụ Quốc Hội về Phân loại đô thị.
- Tham khảo các đồ án tương tự trên địa bàn thành phố Cà Mau.
- Đối chiếu với dân số theo nhiệm vu được duyệt, Dân số dự kiến đối với khu dân cư Phường 6 và xã Hoà Thành khoảng tối đa là 80.000 người
IV.2 Các chỉ tiêu cơ bản của đồ án quy hoạch dự kiến áp dụng về sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị trong khu vực quy hoạch:
IV.2.1 Chỉ tiêu về dân số
Theo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng QCVN 01: 2021/BXD (Ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BXD ngày 19/5/2021 của Bộ trưởng BXD).
Bảng định mức chỉ tiêu sử dụng đất khu đất dân dụng
STT
|
Loại chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Theo NVQH phê duyệt
|
Đề nghị áp dụng
|
Theo QCVN 01:2021
|
1
|
Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở
|
m²/người
|
8 ¸ 50
|
55
|
45 ¸ 60
|
Do đồ án được nghiên cứu chuyển tiếp từ lúc nhiệm vụ được duyệt (áp dụng quy chuẩn 04/2008) cho đến khi triển khai nghiên cứu đồ án (áp dụng quy chuẩn 01:2021) nên khu vực quy hoạch phân khu có diện tích là 416,58ha dự báo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch khoảng từ 69.430 ¸ 92.573 người. Lựa chọn quy mô dân số dự kiến để tính toán chỉ tiêu sử dụng đất là 76.633 dân (dự kiến làm tròn theo quyết định phê duyệt là 76.600 dân).
Đồ án dự kiến được phân chia thành 04 đơn vị ở. Mỗi đơn vị ở có đây đủ hệ thống công trình công cộng, trạm y tế, đất trường học (MN, TH, THCS) và hệ thống bãi xe theo quy định.
IV.2.2 Chỉ tiêu về sử dụng đất:
Áp dụng Quy chuẩn về Quy hoạch xây dựng QCVN 01:2021/BXD (Ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BXD ngày 19/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng). Đồ án quy hoạch phân khu chỉ nghiên cứu, xác định hệ thống giao thông chính trong khu vực, không thể hiện chi tiết hệ thống giao thông trong các nhóm nhà ở nên định mức đất giao thông thấp.
Stt
|
Loại đất
|
Nhiệm vụ QHPK số 2183/QĐ-UBND
|
Theo QCVN 01:2008/BXD
|
Theo QCVN 01:2021/BXD
|
Đồ án QH áp dụng (m²/người)
|
A
|
Đất đơn vị ở
|
55 ÷ 65
|
8 ÷ 50
|
45 ÷ 60
|
41,75
|
1
|
Đất nhóm nhà ở quy hoạch giai đoạn dài hạn
|
35 ÷ 38
|
|
15 ÷ 28
|
19,04
|
2
|
Đất công trình dịch vụ đô thị xây dựng mới
|
5 ÷ 7
|
|
|
4,46
|
2.1
|
Đất công trình dịch vụ đô thị
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất giáo dục:
|
|
2,70
|
1,83
|
1,72
|
3
|
Đất Hỗn hợp
|
|
|
|
|
4
|
Đất cây xanh mặt nước sử dụng công cộng
|
5 ÷ 6
|
2,0
|
≥ 6
|
7,11
|
5
|
Đất giao thông (phân khu vực)
|
|
|
|
9,17
|
B
|
Đất ngoài đơn vị ở
|
|
|
|
|
1
|
Đất trường trung học phổ thông
|
|
|
|
|
2
|
Đất cây xanh cách ly
|
|
|
|
|
3
|
Đất tôn giáo (Chùa kim sơn)
|
|
|
|
|
4
|
Đất công trình HTKT
|
|
|
|
|
5
|
Đất du lịch sinh thái
|
|
|
|
|
6
|
Đất giao thông (đối ngoại liên khu vực)
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
60 ÷ 75
|
|
50 ÷ 80
|
54,36
|
Dân số toàn khu (theo VB 2168/TB-SXD tối đa 80.000 người). Đồ án tính toán đề xuất 76.633 người (làm tròn 76.600 người)
|
64.000 ÷ 75.000
|
|
|
|
IV.2.3 Chỉ tiêu về hạ tầng xã hội:
Áp dụng Quy chuẩn về Quy hoạch xây dựng QCVN 01:2021/BXD (Ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BXD ngày 19/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng).
Loại công trình
|
Cấp quản lý
|
Chỉ tiêu sử dụng công trình tối thiểu
|
Chỉ tiêu sử dụng đất đai tối thiểu
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
1. Giáo dục
|
|
|
|
|
|
a. Trường mầm non
|
Đơn vị ở
|
chỗ/1.000người
|
50
|
m2/1 chỗ
|
12
|
b. Trường tiểu học
|
Đơn vị ở
|
chỗ/1.000người
|
65
|
m2/1 chỗ
|
10
|
c. Trường trung học cơ sở
|
Đơn vị ở
|
chỗ/1.000người
|
55
|
m2/1 chỗ
|
10
|
2. Trạm y tế
|
Đơn vị ở
|
Trạm
|
1
|
m2/công trình
|
500
|
3. Văn hoá - TDTT
|
|
|
|
|
|
a. Sân chơi
|
Đơn vị ở
|
|
1
|
m²/người
|
0,5
|
b. Sân luyện tập
|
Đơn vị ở
|
|
1
|
m²/người
ha/công trình
|
0,5
0,3
|
4. Thương mại
|
|
|
|
|
|
Chợ (siêu thị)
|
|
Công trình
|
1
|
m2/công trình
|
2.000
|
IV.2.4 Chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật
-
Hệ thống giao thông: Bề rộng mặt đường, hè phố và mật độ đường chi tiết theo bảng 2.17 - QCVN 01:2021/BXD như sau:
STT
|
Loại đường đô thị
|
Tỷ lệ % so với đất xây dựng đô thị
|
1
|
Đường liên khu vực
|
≥6
|
2
|
Đường khu vực
|
≥13
|
3
|
Đường phân khu vực
|
≥18
|
-
Hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị khác Áp dụng Quy chuẩn về Quy hoạch xây dựng QCVN 01: 2021/BXD (Ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BXD ngày 19/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng).
STT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Theo QCVN (định mức tối thiểu)
|
Đề nghị áp dụng
|
1
|
Tiêu chuẩn Cấp nước
|
lít/người/ngày.đêm
|
106,6
|
150
|
|
Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt
|
Lít/người/ngày.đêm
|
80,0
|
|
|
Công trình công cộng, dịch vụ
|
% cấp nước sinh hoạt
|
≥ 10
|
|
|
Nước tưới cây, rửa đường
|
% cấp nước sinh hoạt
|
≥ 8
|
|
|
Nước dự phòng, rò rỉ
|
% tổng công suất (15% tổng nhu cầu cấp nước)
|
≥ 15
|
|
2
|
Tiêu chuẩn cấp nước PCCC
|
Lít/giây
|
35 x 2
|
35 (l/s) x 2
|
3
|
Thoát nước thải
|
% cấp nước sinh hoạt
|
80
|
120
|
4
|
Cấp điện
|
|
2.025
|
2.100
|
|
Cấp điện sinh hoạt
|
Kwh/người/năm
|
1.500
|
|
|
Cấp điện công trình công cộng
|
% điện sinh hoạt
|
525
|
|
|
Chiếu sáng
|
KW/ha
|
7 ÷ 15
|
|
|
Công viên, vườn hoa
|
KW/ha
|
10 ÷ 12
|
|
5
|
Thu gom rác thải
|
Kg/người/ngày.đêm
|
0,9
|
1,0
|
6
|
Giao thông
|
|
|
|
|
Tỷ lệ đất giao thông (Tính đến đường cấp phân khu vực và không gồm giao thông tĩnh)
|
%
|
18%
|
|
|
Giao thông tĩnh
|
m2/người
|
3,5
|
|
CHƯƠNG V : QUY HOẠCH TỔNG MẶT BẰNG SỬ DỤNG ĐẤT
V.1 Ý tưởng phân khu và định hướng nghiên cứu:
V.1.1 Ý tưởng quy hoạch phân khu:
Phân khu chức năng tuân thủ các định hướng chính của đồ án điều chỉnh quy hoạch chung tỉnh Cà Mau đến 2035. Kết nối đồng bộ về kiến trúc cảnh quan và hạ tầng kỹ thuật với 2 đồ án lân cận đã được phê duyệt. Đồng thời quy hoạch gắn với tình hình thực tế địa phương, bảo đảm tính khả thi để khuyến khích tạo điều kiện kêu gọi các nhà đầu tư trong và ngoài nước, kể cả người dân địa phương cùng tham gia đầu tư khai thác. Trên cơ sở cập nhật các diễn biến về các dự án xây dựng mới phát sinh (nếu có) xung quanh trong thời gian gần đây để có phương án thích hợp.
Qua nghiên cứu đề xuất phương án quy hoạch sử dụng đất như sau:
- Về dân số: Theo niên giám thống kê của tỉnh Cà Mau (tài liệu 2019) kết hợp với tài liệu khảo sát hiện trạng và nhiệm vụ được duyệt thì dân số dự kiến cho khu dân cư Phường 6 và xã Hoà Thành khoảng 76.633 dân (dân số làm tròn 76.600 dân).
- Về đất ở:
+ Đảm bảo chỉ tiêu theo nhiệm vụ được duyệt, có đối chiếu với quy chuẩn mới để có sự lựa chọn phù hợp.
+ Cân đối dân số và phân chia thành các đơn vị ở phù hợp
+ Đất ở chủ yếu là đất ở mới thấp tầng và cao tầng xen cài đảm bảo cho việc kêu gọi đầu tư trong thời gian tới.
+ Bố trí phù hợp với các đồ án đã được duyệt, phù hợp với kiến trúc cảnh quan khu vực hai bên kênh Cống Đôi và khu nam kênh Xáng Cà mau – Bạc Liêu.
- Về Đất công trình phục vụ công cộng:
+ Cân đối và phân bổ mạng lưới công trình công cộng và công trình giáo dục đảm bảo theo dân số được duyệt, đảm bảo theo bán kính phục vụ.
+ Công trình phục vụ công cộng cấp đơn vị ở và liên khu vực. Các Công trình công cộng phục vụ cho nhu cầu hàng ngày của người dân trong khu quy hoạch.
+ Bổ sung công trình dịch vụ công cộng cấp đô thị cho phù hợp.
- Về đất cây xanh:
Tổ chức bố trí quỹ đất cây xanh tập trung theo từng đơn vị ở, cây xanh tập trung và cây xanh ven rạch, các vườn hoa, sân chơi, sân tập thể dục để phục vụ cho nhu cầu nghỉ ngơi giải trí của người dân trong khu vực quy hoạch.
V.1.2 Nguyên tắc phân khu chức năng
Việc phân khu chức năng của khu vực này cần tuân thủ theo các yêu cầu và nguyên tắc dưới đây:
Phân khu cần phải linh động, không cứng nhắc các chỉ tiêu quy hoạch – kiến trúc của từng lô thửa mà có thể linh động trong từng phân khu, từng dự án nhưng đảm bảo diện tích xây dựng trên tổng quy mô khu đất quy hoạch.
Quan tâm đến việc kết nối với các đồ án xung quanh. Xác định ranh giới, giải pháp thửa các phạm vi giới hạn phần dân cư hiện hữu (nếu có) làm cơ sở để định hướng phát triển cho phần dân cư mới.
Phân khu chức năng có tính đến việc kết nối không gian giữa khu dân cư Phường 6 và xã Hoà Thành với khu dân cư kênh Cống Đôi, khu dân cư nam kênh Xáng Cà mau – Bạc Liêu.
Đảm bảo các quỹ đất phù hợp để kêu gọi đầu tư trong giai đoạn ngắn hạn và dài hạn.
V.2 Định hướng quy hoạch khu vực nghiên cứu:
Căn cứ trên quy hoạch chung thành phố và hiện trạng khu vực, đề xuất phương án quy hoạch như sau:
Tương ứng với quy mô dân số như đề xuất trên, định hướng phát triển dân cư phần lớn tuân thủ theo nhiệm vụ được duyệt trong đó dân cư thấp tầng (nhà liên kế, biệt thự) được chia đều cho các đơn vị ở. Đất ở chung cư tập trung ở phần lõi kết hợp với các công viên lớn, công trình công cộng để tạo điểm nhấn cho toàn bộ khu dân cư.
Xác định hệ thống mạng lưới giáo dục (Mầm non, tiểu học, THCS) phù hợp.
Định hướng dân cư trên các trục đường Nguyễn Đình Chiểu nối dài (lộ giới 60m), đường dự kiến (lộ giới 60m) kết nối từ đông sang tây. Đường định hướng bắc nam (lộ giới 60m).
Xác định mạng lưới cây xanh phục vụ công cộng phù hợp với bán kính phục vụ kết hợp công viên lớn để phục vụ cho toàn bộ đô thị.
V.3 Tính chất và chức năng khu quy hoạch:
V.3.1 Tính chất
Tính chất của khu vực quy hoạch là khu dân cư đô thị mới với đầy đủ các cơ sở hạ tầng xã hội cần thiết, nhằm phục vụ cho công tác quản lý và khai thác sử dụng tài nguyên đất một cách khoa học. Thúc đẩy kêu gọi đầu tư phát triển đô thị theo hướng bền vững.
V.3.2 Phân khu chức năng
Phân khu chức năng khu vực này đã được Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau hướng dẫn thông qua văn bản 2168/SXD-QHKT là phân khu đảm bảo hài hoà về chức năng đất ở, đồng đều về mặt dân số, nên việc quy hoạch cần phải đảm bảo yêu cầu bám sát định hướng khu vực này theo các mục tiêu đó.
Giải pháp tổ chức không gian đô thị được chia thành các khu vực không gian ưu tiên phát triển như sau:
- Khu dân cư nhà phố liên kế bám theo các trục đường chính và có thể kết nối với các khu dân cư lân cận.
- Khu dân cư mới biệt thự sẽ nằm lùi phía sau các khu nhà liên kế hoặc bám theo các kênh rạch, mặt nước để tăng giá trị cảnh quan.
- Khu dân cư chung cư cao tầng sẽ nằm gần các khu trung tâm công cộng lớn để tạo điểm nhấn cho khu đô thị.
- Vùng lõi tập trung các tiện ích hạ tầng xã hội đô thị, tiện ích của các đơn vị ở, nhóm ở như trường học và cây xanh phục vụ công cộng, hình thành chuỗi kết nối kiến trúc cảnh quan với các khu vực xung quanh.
V.4 Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất
V.4.1 Xác định các khu chức năng
Các khu chức năng thuộc đơn vị ở và khu chức năng ngoài đơn vị ở, được xác định như sau:
V.4.1.1 Các khu chức năng thuộc đơn vị ở :
Tổng diện tích : 319,95 ha
- Các nhóm nhà ở giai đoạn dài hạn: tổng diện tích 145,88 ha.
- Các công trình dịch vụ công cộng cấp đơn vị ở: tổng diện tích 34,19 ha. Trong đó:
- Đất công trình dịch vụ Đơn vị ở : tổng diện tích 21,0 ha
+ Đất công trình dịch vụ (TTTM, VH, TDTT) : diện tích 17,61 ha
+ Đất y tế : diện tích 3,39 ha.
- Đất giáo dục : tổng diện tích 13,19 ha
+ Trường mầm non xây dựng mới : diện tích 3,0 ha ;
+ Trường tiểu học xây dựng mới : diện tích 5,48 ha
+ Trường THCS xây dựng mới : diện tích 4,71 ha
- Đất hỗn hợp : tổng diện tích 15,09 ha.
Trong đó:
+ Đất nhóm nhà ở cao tầng kết hợp TMDV chiếm 60% tổng diện tích ô phố: diện tích 8,81 ha
+ Đất cây xanh và giao thông trong khu đất hỗn hợp chiếm 40% tổng diện tích ô phố: diện tích 6,28 ha
- Đất cây xanh, mặt nước sử dụng công cộng : tổng diện tích 54,52 ha.
Trong đó:
+ Đất cây xanh sử dụng công cộng : diện tích 17,23 ha
+ Đất cây xanh cảnh quan (cây xanh tiếp giáp mặt nước sử dụng công cộng): diện tích 20,66 ha.
+ Mặt nước sử dụng công cộng : 16,63 ha
- Đất giao thông cấp phân khu vực : tổng diện tích 70,27 ha
V.4.1.2 Các khu chức năng ngoài đơn vị ở
Tổng diện tích 96,63 ha
- Đất giáo dục (trường THPT) : tổng diện tích 6,52 ha.
- Đất cây xanh cách ly : tổng diện tích 3,53 ha.
- Đất tôn giáo (chùa Kim Sơn) : tổng diện tích 0,96 ha.
- Đất công trình hạ tầng kỹ thuật : tổng diện tích 15,15 ha.
Trong đó:
+ Đất bến bãi (giao thông tĩnh) : diện tích 10,08 ha
+ Đất trạm xử lý nước thải : diện tích 5,07 ha.
- Đất Du lịch sinh thái : tổng diện tích 36,56 ha
- Đất giao thông ngoài đơn vị ở (đối ngoại liên khu vực): tổng diện tích 33,91 ha.
Bảng quy hoạch sử dụng đất
TT
|
Thành phần đất đai
|
Diện tích (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
1
|
Đất dân cư
|
145,88
|
35,02
|
2
|
Đất Giáo dục
|
19,71
|
4,73
|
|
Đất Giáo dục trong ĐVO
|
13,19
|
|
|
Đất Giáo dục ngoài ĐVO (trường THPT)
|
6,52
|
|
3
|
Đất Y tế - Văn hóa
|
21,0
|
5,04
|
4
|
Đất hỗn hợp
|
15,09
|
3,62
|
5
|
Đất Tôn giáo
|
0,96
|
0,23
|
6
|
Đất cây xanh, mặt nước
|
58,05
|
13,93
|
|
Đất cây xanh, mặt nước sử dụng công cộng
|
54,52
|
|
|
Đất cây xanh cách ly
|
3,53
|
|
7
|
Đất bến bãi, hạ tầng kỹ thuật
|
15,15
|
3,64
|
9
|
Đất Du lịch sinh thái
|
36,56
|
8,78
|
8
|
Đất giao thông (giao thông cấp ĐVO và ngoài ĐVO)
|
104,18
|
25,01
|
|
Tổng cộng
|
416,58
|
100,0
|
V.4.2 Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch trong nhóm ở:
Bảng chỉ tiêu kiến trúc – quy hoạch từng ô phố
|
Stt
|
Loại đất
|
Kí hiệu ô phố
|
Diện tích
|
Chỉ tiêu sử dụng đất
|
Mđxd ô phố tối đa
|
Tầng cao tối đa ô phố
|
Hệ số sử dụng đất ô phố
|
Dân số (làm tròn 76.600)
|
(ha)
|
(m2/người)
|
(%)
|
(tầng)
|
(lần)
|
(người)
|
I
|
Đất đơn vị ở
|
|
319,95
|
41,75
|
|
|
|
76.633
|
1
|
Đất nhóm nhà ở quy hoạch giai đoạn dài hạn
|
|
145,88
|
19,04
|
|
|
|
76.633
|
1.1
|
Đất nhóm nhà ở quy hoạch giai đoạn dài hạn
|
|
145,88
|
29,47
|
|
12
|
|
49.504
|
|
Đơn vị ở I
|
1
|
12,80
|
|
60
|
3
|
1,80
|
2.458
|
2
|
7,87
|
|
60
|
3
|
1,80
|
1.511
|
3
|
11,03
|
|
60
|
3
|
1,80
|
529
|
4
|
6,32
|
|
60
|
3
|
1,80
|
1.213
|
5
|
2,87
|
|
60
|
3
|
1,80
|
230
|
6
|
1,65
|
|
60
|
3
|
1,80
|
132
|
7
|
3,97
|
|
60
|
3
|
1,80
|
318
|
|
|
|
|
|
|
|
6.391
|
Đơn vị ở II
|
8
|
5,71
|
|
60
|
3
|
1,80
|
1.096
|
9
|
6,82
|
|
60
|
3
|
1,80
|
1.309
|
10
|
5,44
|
|
60
|
3
|
1,80
|
1.044
|
11
|
4,42
|
|
60
|
3
|
1,80
|
849
|
12
|
3,35
|
|
60
|
3
|
1,80
|
268
|
13
|
2,85
|
|
60
|
3
|
1,80
|
228
|
14
|
4,14
|
|
60
|
3
|
1,80
|
248
|
15
|
8,26
|
|
60
|
3
|
1,80
|
396
|
16
|
3,13
|
|
50
|
12
|
6,00
|
7.043
|
|
|
|
|
|
|
|
12.482
|
Đơn vị ở III
|
17
|
5,30
|
|
60
|
3
|
1,80
|
254
|
18
|
2,32
|
|
50
|
15
|
7,50
|
6.525
|
19
|
2,30
|
|
50
|
15
|
7,50
|
6.469
|
20
|
1,26
|
|
60
|
3
|
1,80
|
242
|
21
|
9,58
|
|
60
|
3
|
1,80
|
766
|
22
|
5,10
|
|
60
|
3
|
1,80
|
979
|
23
|
2,30
|
|
60
|
3
|
1,80
|
442
|
|
|
|
|
|
|
|
15.677
|
Đơn vị ở IV
|
24
|
1,77
|
|
60
|
3
|
1,80
|
340
|
25
|
2,86
|
|
50
|
18
|
9,0
|
9.653
|
26
|
0,99
|
|
60
|
3
|
1,80
|
190
|
27
|
2,07
|
|
60
|
3
|
1,80
|
397
|
28
|
4,75
|
|
60
|
3
|
1,80
|
912
|
29
|
5,13
|
|
60
|
3
|
1,80
|
985
|
30
|
5,06
|
|
60
|
3
|
1,80
|
972
|
31
|
2,20
|
|
60
|
3
|
1,80
|
422
|
32
|
2,26
|
|
60
|
3
|
1,80
|
434
|
|
33
|
13,53
|
|
60
|
3
|
1,80
|
649
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14.954
|
2
|
Đất công trình dịch vụ đô thị xây dựng mới
|
|
34,19
|
4,46
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất công trình dịch vụ (TTTM, văn hóa, TDTT,…)
|
|
17,61
|
2,30
|
|
|
|
|
|
|
38
|
1,47
|
|
40
|
5
|
2,0
|
|
39
|
1,41
|
|
40
|
5
|
2,0
|
|
40
|
1,39
|
|
40
|
5
|
2,0
|
|
41
|
2,47
|
|
40
|
5
|
2,0
|
|
42
|
2,47
|
|
40
|
5
|
2,0
|
|
43
|
1,33
|
|
40
|
5
|
2,0
|
|
44
|
1,33
|
|
40
|
5
|
2,0
|
|
45
|
2,87
|
|
40
|
5
|
2,0
|
|
46
|
2,87
|
|
40
|
5
|
2,0
|
|
2.2
|
Đất giáo dục mầm non, tiểu học, trung học cơ sở
|
|
13,19
|
1,72
|
|
|
|
|
|
Trường mầm non
|
|
3,0
|
|
|
|
|
|
|
47
|
0,87
|
|
40
|
3
|
1,20
|
|
48
|
0,78
|
|
40
|
3
|
1,20
|
|
49
|
0,62
|
|
40
|
3
|
1,20
|
|
50
|
0,73
|
|
40
|
3
|
1,20
|
|
Trường tiểu học
|
|
5,48
|
|
|
|
|
|
|
51
|
1,44
|
|
40
|
3
|
1,20
|
|
52
|
1,75
|
|
40
|
3
|
1,20
|
|
53
|
1,29
|
|
40
|
3
|
1,20
|
|
54
|
1,00
|
|
40
|
3
|
1,20
|
|
Trường trung học cơ sở
|
|
4,71
|
|
|
|
|
|
|
55
|
1,85
|
|
40
|
3
|
1,20
|
|
56
|
1,53
|
|
40
|
3
|
1,20
|
|
57
|
1,33
|
|
40
|
3
|
1,20
|
|
2.3
|
Đất y tế
|
|
3,39
|
0,44
|
|
|
|
|
|
|
58
|
0,99
|
|
40
|
3
|
1,2
|
|
59
|
1,23
|
|
40
|
3
|
1,2
|
|
60
|
0,62
|
|
40
|
3
|
1,2
|
|
61
|
0,55
|
|
40
|
3
|
1,2
|
|
3
|
Đất Hỗn hợp
|
|
15,09
|
|
|
|
|
27.129
|
|
Đất TMDV kết hợp ở
|
34
|
3,54
|
|
65
|
12
|
|
5.462
|
|
Đất TMDV kết hợp ở
|
35
|
4,07
|
|
65
|
12
|
|
6.279
|
|
Đất TMDV kết hợp ở
|
36
|
4,07
|
|
65
|
15
|
|
8.373
|
|
Đất TMDV kết hợp ở
|
37
|
3,41
|
|
65
|
15
|
|
7.015
|
4
|
Đất cây xanh mặt nước sử dụng công cộng
|
|
54,52
|
7,11
|
|
|
|
|
3.1
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
|
17,23
|
|
|
|
|
|
|
|
62
|
2,03
|
|
5
|
1
|
0,05
|
|
63
|
2,34
|
|
5
|
1
|
0,05
|
|
64
|
1,68
|
|
5
|
1
|
0,05
|
|
65
|
1,68
|
|
5
|
1
|
0,05
|
|
66
|
1,01
|
|
5
|
1
|
0,05
|
|
67
|
1,01
|
|
5
|
1
|
0,05
|
|
68
|
0,55
|
|
5
|
1
|
0,05
|
|
69
|
0,55
|
|
5
|
1
|
0,05
|
|
70
|
1,60
|
|
5
|
1
|
0,05
|
|
71
|
1,60
|
|
5
|
1
|
0,05
|
|
72
|
1,19
|
|
5
|
1
|
0,05
|
|
|
73
|
1,99
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Đất cây xanh cảnh quan (đất cây xanh xung quanh rạch Đồng Tràm và kênh Đồng Tranh)
|
|
20,66
|
|
5
|
1
|
0,05
|
|
3.3
|
Mặt nước sử dụng công cộng
|
|
16,63
|
|
|
|
|
|
II
|
Đất ngoài đơn vị ở
|
|
96,63
|
|
|
|
|
|
1
|
Đất trường trung học phổ thông
|
|
6,52
|
|
|
|
|
|
|
|
74
|
2,34
|
|
40
|
4
|
1,60
|
|
75
|
2,33
|
|
40
|
4
|
1,60
|
|
76
|
1,85
|
|
40
|
4
|
1,60
|
|
2
|
Đất cây xanh cách ly
|
|
3,53
|
|
|
|
|
|
3
|
Đất tôn giáo (chùa Kim Sơn)
|
77
|
0,96
|
|
|
|
|
|
4
|
Đất công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật
|
|
15,15
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Đất bến bãi
|
|
10,08
|
|
|
|
|
|
|
|
78
|
1,41
|
|
|
5
|
|
|
79
|
1,91
|
|
|
5
|
|
|
80
|
2,03
|
|
|
5
|
|
|
81
|
3,21
|
|
|
5
|
|
|
82
|
1,52
|
|
|
5
|
|
|
4.2
|
Đất trạm xử lý nước thải
|
83
|
5,07
|
|
|
|
|
|
5
|
Đất du lịch sinh thái
|
|
36,56
|
|
|
|
|
|
|
|
84
|
10,77
|
|
|
|
|
|
85
|
1,50
|
|
|
|
|
|
86
|
7,22
|
|
|
|
|
|
87
|
3,79
|
|
|
|
|
|
88
|
4,05
|
|
|
|
|
|
89
|
4,32
|
|
|
|
|
|
90
|
4,91
|
|
|
|
|
|
V.4.3 Cơ cấu sử dụng đất dành cho đất hỗn hợp trong nhóm ở
CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT TRONG KHU ĐẤT
CÓ CHỨC NĂNG SỬ DỤNG HỖN HỢP
|
TẦNG CAO
|
MẬT ĐỘ XÂY DỰNG (%)
|
DIỆN TÍCH SÀN (ha)
|
TỔNG DTS toàn khối (ha)
|
DÂN SỐ (27.129 người)
|
Khu đất sử dụng hỗn hợp
|
Các chức năng sử dụng đất trong khu đất sử dụng hỗn hợp
|
Tỷ lệ các khu chức năng trong khu đất sử dụng hỗn hợp
(%)
|
Diện tích từng khu chức năng
(ha)
|
Tầng cao Khối đế
|
Tầng cao Khối tháp
|
Mật độ xây dựng khối đế
|
Mật độ xây dựng Khối tháp
|
Tổng diện tích sàn khối đế
|
Tổng diện tích sàn khối tháp
|
Ký hiệu
|
Diện tích
(ha)
|
34
|
3,54
|
Đất nhóm nhà ở cao tầng kết hợp thương mại dịch vụ
|
60
|
2,12
|
3
|
9
|
50
|
40
|
6,37
|
12,74
|
19,12
|
5.461,7
|
Đất cây xanh và giao thông
|
40
|
1,42
|
1
|
5
|
|
|
|
|
35
|
4,07
|
Đất nhóm nhà ở cao tầng kết hợp thương mại dịch vụ
|
60
|
2,44
|
3
|
9
|
50
|
40
|
7,33
|
14,65
|
21,98
|
6.279,4
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
40
|
1,63
|
1
|
5
|
|
|
|
|
36
|
4,07
|
Đất nhóm nhà ở cao tầng kết hợp thương mại dịch vụ
|
60
|
2,12
|
3
|
12
|
50
|
40
|
6,37
|
19,54
|
25,91
|
8.372,6
|
Đất cây xanh và giao thông
|
40
|
1,42
|
1
|
5
|
|
|
|
|
37
|
3,41
|
Đất nhóm nhà ở cao tầng kết hợp thương mại dịch vụ
|
60
|
2,12
|
3
|
12
|
50
|
40
|
6,37
|
16,37
|
22,74
|
7.014,9
|
Đất cây xanh và giao thông
|
40
|
1,42
|
1
|
5
|
|
|
|
|
CHƯƠNG VI THIẾT KẾ ĐÔ THỊ
VI.1 Nguyên tắc thiết kế đô thị
Khu vực quy hoạch có các tuyến giao thông chính tiếp cận là đường Nguyễn Đình Chiểu nối dài (lộ giới dự kiến 60m), Đường N10 dự kiến (lộ giới 60m) và đường Bắc Nam dự kiến (lộ giới tối thiểu 60m). Phần khung giao thông phụ thuộc vào yếu tố tự nhiên và các đồ án xung quanh. Với điều kiện phát triển các không gian đặc trung đô thị, nội dung thiết kế đô thị được đề xuất theo các nguyên tắc thiết kế như sau:
- Phù hợp với nhiệm vụ điều chỉnh đồ án điều chỉnh quy hoạch chung Thành phố Cà Mau đến năm 2035 và định hướng đồ án đang triển khai về định hướng tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan và kết nối hạ tầng kỹ thuật.
- Tuân thủ các Quy chuẩn, Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam về quy hoạch xây dựng đô thị, xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, công trình kiến trúc, công trình dịch vụ đô thị, cây xanh … nhằm tạo nên một tổng thể kiến trúc hài hòa và thẩm mỹ.
- Trên cơ sở Thông tư 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 và Thông tư số 16/2013/TT-BXD ngày 16/10/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về nội dung thiết kế đô thị, tại chương III thiết kế đô thị trong đồ án quy hoạch phân khu làm cơ sở cho nội dung đề xuất Thiết kế đô thị cho khu dân cư Phường 6 và xã Hoà Thành, Thành phố Cà Mau.
- Làm nền tảng cho việc phát triển đô thị bền vững mang lại lợi ích công cộng, tạo môi trường sống tiện ích và sinh hoạt thân thiện với môi trường, đảm bảo sức khỏe, an toàn.
- Tôn trọng các giá trị thiên nhiên sẵn có, kết hợp hài hòa giữa giải pháp kiến trúc và môi trường tự nhiên.
- Đảm bảo tổng quan khu vực quy hoạch và các khu xung quanh.
- Tính đặc thù khu vực luôn được tôn trọng. Đảm bảo các giá trị truyền thống địa phương.
VI.2 Bố cục không gian kiến trúc cảnh quan đô thị:
- Việc tổ chức không gian kiến trúc phải tuân thủ các định hướng chính của đồ án điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Cà Mau đến 2035 hiện đang nghiên cứu.
- Tuân thủ các Quy chuẩn, Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam về quy hoạch xây dựng đô thị, xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, công trình kiến trúc, công trình dịch vụ đô thị, cây xanh … nhằm tạo nên một tổng thể kiến trúc hài hòa và thẩm mỹ.
- Làm nền tảng cho việc phát triển đô thị bền vững mang lại lợi ích công cộng, tạo môi trường sống và sinh hoạt thân thiện với môi trường, đảm bảo sức khỏe, an toàn.
- Tôn trọng các giá trị thiên nhiên sẵn có, kết hợp hài hòa giữa giải pháp kiến trúc và môi trường tự nhiên.
- Kết nối chặt chẽ, hài hoà với các khu vực không gian khác trong tổng thể thành phố Cà Mau. Kết nối hài hoà giữa hình thái đô thị cũ và các đô thị mới trong tương lai.
- Nghiên cứu thiết kế dựa trên yếu tố phát triển bền vững, hạn chế tối đa ảnh hưởng xấu từ biến đổi khí hậu.
- Tính đặc thù khu vực luôn được tôn trọng.
- Nguyên tắc định hướng, giải pháp tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị từng khu chức năng, trục đường chính, khu vực không gian mở, điểm nhấn, khu trung tâm:
- Khuyến khích hình thức kiến trúc xanh, tiết kiệm năng lượng, phù hợp với điều kiện khí hậu địa phương.
- Đối với các khu nhóm nhà ở quy hoạch giai đoạn dài hạn:
+ Phân bổ mật độ xây dựng hợp lý, hạn chế tạo thành các ‘bức tường’ cao tầng, cản trở tính đối lưu của không khí, ảnh hưởng luồng thông gió tự nhiên.
+ Khuyến khích giải pháp chiều cao linh hoạt nhằm tạo vẻ sinh động cho đô thị.
+ Tạo các khoảng lùi về các trục đường lớn, tận dụng các khoảng lùi phù hợp để tạo cảnh quan tiếp cận, các khu vực cần có khoảng đệm thông qua các hình thức kiến trúc khác nhau.
+ Khối đế có tầng cao phù hợp và tỷ lệ với khối cao tầng.
+ Tổ chức giao thông nội bộ và kết nối với đường bên ngoài phù hợp, tránh các hướng ra gần các ngã giao nhau của các tuyến đường khu vực.
- Đối với các khu công trình công cộng
+ Các công trình phải đảm bảo khoảng lùi tối thiểu theo quy định và có thiết kế quảng trường nếu có nhu cầu tập trung đông trường tại một thời điểm. Các lối vào của các công trình này nên cách nhau tối thiểu 50m để hạn chế việc tắc nghẽn giao thông. Bãi đậu xe đảm bảo theo quy định, khuyến khích tổ chức bãi đậu xe cả bên trong công trình và ngoài trời.
+ Mật độ trồng cây xanh trong các công trình công cộng tối thiểu là 30% diện tích khuôn viên. Khi lập dự án và thiết kế chi tiết 1/500 các dự án công cộng, cơ quan chức năng sẽ xem xét thêm theo từng trường hợp cho phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế ngành đã được ban hành và áp dụng tại Việt Nam.
+ Không được sử dụng các biển quảng cáo phản cảm, nhất là dọc theo các trục cảnh quan chính.
+ Khoảng lùi công trình không được tận dụng bất cứ loại hình công trình nào ngoại trừ sân, vườn hoa, tiểu cảnh.
- Đối với các khu cây xanh :
Trong đồ án có 03 hình thức mảng xanh là mảng xanh công viên tập trung tại các đơn vị ở, mảng xanh tập trung ven rạch Đồng Tràm và mảng xanh cách ly. Tất cả đều tham gia vào mảng xanh đô thị nên:
+ Tổ chức các công trình, lối đi, trục chính phụ của khu cây xanh hợp lý nhằm nâng cao tính thẩm mỹ, định hướng không gian, thuận tiện trong sử dụng, sinh hoạt.
+ Sử dụng vật liệu cho ốp nền, sân,… có cấu tạo dễ thẩm thấu nước mặt.
+ Chọn cây xanh phù hợp với khí hậu địa phương
+ Chú ý tổ chức chiếu sáng ban đêm thẩm mỹ, an toàn, tiết kiệm.
- Đối với các trục cảnh quan chính:
+ Đường Bắc Nam (đường D3) kết nối từ khu trung tâm hiện hữu (phường 5) sẽ là trục cảnh quan thể hiện hình ảnh đô thị đang chuyển mình trong quá trình đô thị hóa với hình thức kiến trúc hiên đại. Tổ chức khối công trình, dãy công trình có định hướng và kết nối xung quanh.
+ Trục đường Nguyễn Đình Chiểu (nối dài) sẽ kết nối từ khu dân cư phường 7 sẽ là tuyến cảnh quan số 2. Kiến trúc cảnh quan trên tuyến này đón đầu bằng công trình thương mại và đi dọc hai bên với các khu nhà ở thấp tầng và cao tầng. Các khối công trình được tổ chức nhằm tạo tính định hướng mạnh song song theo trục đường này.
+ Tuyến đường vành đai phía nam (đường N10) xem như tuyến đường giải toả giao thông khi đi ngang đô thị này.
- Đối với các không gian mở:
+ Các không gian mở trong khu vực quy hoạch chủ yếu là các khu vực cây xanh gắn liền công viên, mặt nước. Các khu vực này được tổ chức mở về phía các trục đường lớn,
+ Khu vực cảnh quan ven rạch Đồng Tràm được xem như tuyến cảnh quan mặt nước chính của khu, đồng thời cũng là ranh giới hành chính giữa phường 6 và xã Hoà Thành. Rạch Đồng Tràm trong tương lai sẽ là không gian mở rất đẹp với 2 tuyến đường song hành ven rạch.
- Đối với các điểm nhấn:
+ Các công trình tại đây được bố trí có hình thức kiến trúc đẹp, hiện đại và hài hòa với cảnh quan chung, đảm bảo các khoảng lùi, các hướng nhìn đa dạng.
+ Công trình điểm nhấn có thể về tầng cao công trình hoặc phối hợp với hình thức kiến trúc độc đáo, hiện đại hoặc hình thức của công trình kiến trúc xanh để có thể nhận diện từ xa, tạo mốc định vị của khu đô thị.
- Đối với khu vực trung tâm:
+ Khu vực này sẽ tổ chức các công trình có nhiều hoạt động thường xuyên và hàng ngày như công trình dịch vụ, trung tâm thương mại,… của khu hỗn hợp, khu động của các mảng công viên xanh.
+ Định hướng tổ chức bố cục các khối công trình theo hướng tự do, có thể đón được nhiều tầm nhìn từ phía đường D3, đường Nguyễn Đình Chiểu (nối dài) và đường N10 (lộ giới dự kiến 60 m).
- Giải pháp xác định tầng cao xây dựng công trình cho từng ô phố:
+ Tuân thủ quy định hiện hành về tầng cao đối với từng thể loại công trình;
+ Cân đối trên tổng thể định hướng đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Cà Mau;
+ Cân đối về dân số và hiệu quả sử dụng đất;
+ Dựa trên tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan đã xác định;
Sơ đồ mặt bằng tổng thể phân tích không gian
|
Phối cảnh toàn khu (nhin từ trục đường Hải Thượng Lãn Ông)
|
VI.3 Chỉ tiêu khống chế về khoảng lùi:
VI.3.1 Cơ sở xác định khoảng lùi:
Trên cơ sở các chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở, nhóm ở và định hướng tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị (mật độ xây dựng, tầng cao tối đa - tối thiểu, hệ số sử dụng đất) trên từng ô phố, khu đất được xác định trên bản vẽ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư Phường 6 và xã Hoà Thành, thành phố Cà Mau
Khoảng lùi các công trình xác định trên cơ sở hiện trạng cốt nền và kiến trúc cảnh quan, địa hình tự nhiên, tính chất và chức năng các tuyến đường.
Phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng hiện hành:
- Quyết định 01/2021/QĐ-BXD của Bộ Xây dựng về Ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng.
- Tiêu chuẩn TCVN 9411:2012 nhà ở liên kế.
- Tiêu chuẩn về nhà ở dạng biệt thự
- Tiêu chuẩn về nhà ở chung cư
VI.3.2 Khoảng lùi các công trình:
Khoảng lùi công trình (chỉ giới xây dựng) trên từng lô đất sẽ được xác định cụ thể theo nội dung thiết kế đô thị của đồ án này hoặc căn cứ vào các QCVN và các Quy định về quản lý kiến trúc đô thị do các cơ quan có thẩm quyền ban hành.
Với mạng lưới giao thông đa dạng và tầng bậc, khu vực quy hoạch có tổ chức không gian các trục đường phù hợp với các chức năng và đảm bảo an toàn khi lưu thông, hình thành đặc trưng cảnh quan và hình thái đô thị, các chỉ tiêu không chế khoảng lùi cho từng tuyến đường như sau:
- Khoảng lùi của các công trình so với lộ giới đường quy hoạch được quy định tùy thuộc vào tổ chức quy hoạch không gian kiến trúc, chiều cao công trình và chiều rộng của lộ giới. Không gian trong phạm vi khoảng lùi tổ chức các mảng xanh phù hợp với tầm nhìn của phương tiện lưu thông. Đối với chung cư cao tầng không gian này cần được thiết kế linh hoạt để phục vụ cho người đi bộ và gia tăng hoạt động của con người trong khu vực.
Yêu cầu quản lý về khoảng lùi xây dựng công trình
|
Chức năng công trình
|
Khoảng lùi công trình so với lộ giới đường
|
Đất ở
|
- Đối với các khu vực yêu cầu phải có khoảng lùi thì đảm bảo khoảng lùi tối thiểu quy định trong QCXDVN 01:2021/BXD, TCVN 9411: 2012, và các quy định khác có liên quan.
|
- Khoảng lùi so với ranh lộ giới: ≥ 3m.
|
- Khoảng lùi so với ranh đất còn lại: ≥ 2m; riêng biệt thự song lập xây dựng sát ranh đất giữa hai nhà.
|
Công trình độc lập (bán độc lập)
|
- Khoảng lùi so với ranh lộ giới: Đảm bảo khoảng lùi tối thiểu quy định trong QCXDVN 01:2021/BXD và không được nhỏ hơn 3m.
|
- Khoảng lùi so với ranh đất còn lại: Cho phép xây dựng sát ranh đất. Trong trường hợp có bố trí khoảng lùi thì phải đảm bảo khoảng lùi ≥ 2m.
|
Công trình công cộng (giáo dục, hành chính, TM-DV, y tế, …)
|
Đảm bảo khoảng lùi tối thiểu theo Quy chuẩn - Tiêu chuẩn xây dựng hiện hành và các yêu cầu khác về phòng cháy chữa cháy.
|
Công trình nhà ở chung cư; nhà ở chung cư kết hợp thương mại - dịch vụ.
|
Đảm bảo khoảng lùi tối thiểu quy định trong QCXDVN 01:2021/BXD, và các quy định khác có liên quan.
|
Lưu ý:
Đối với công trình cao tầng, không gian khoảng lùi cần được thiết kế linh hoạt để phục vụ cho người đi bộ và gia tăng hoạt động con người trong khu vực.
Đối với các công trình có tinh chất tập trung đông người thì tại vị trí cổng ra vào cần bố trí vịnh tránh xe có chiều sâu tối thiểu 4m và chiều rộng bằng 4 lần chiều rộng của cổng.
Khoảng lùi xây dựng đảm bảo đồng bộ, hài hòa với không gian của cả dãy phố. Không gian trong phạm vi khoảng lùi tổ chức không gian mở, mảng xanh, bố trí các tiện ích công cộng …tạo không gian phục vụ người đi bộ. Hạn chế bố trí bãi đậu xe phía trước công trình, tránh bố trí các hình thức quảng cáo ảnh hưởng tầm nhìn của phương tiện lưu thông…
Đối với các trường hợp đặc biệt, khoảng lùi sẽ được cơ quan có thẩm quyền xem xét và xác định khi cung cấp thông tin quy hoạch theo quy định.
VI.4 Tầng cao xây dựng công trình:
Các yêu cầu về tầng cao xây dựng công trình
|
|
Chức năng công trình
|
Trường hợp cấp Giấy phép xây dựng (chính thức)
|
Trường hợp cấp Giấy phép xây dựng có thời hạn
|
|
|
Công trình nhà ở thấp tầng
|
- Trường hợp nhà liên kế chỉ có chức năng là nhà ở: tối đa 03 tầng.
|
Tầng cao tối đa 03 tầng
|
|
- Trường hợp nhà liên kế có chức năng nhà ở kết hợp thương mại - dịch vụ thì tầng cao tối đa theo tầng cao ô phố.
|
|
- Tầng cao tối đa 03 tầng (không kể tầng lửng, tầng hầm, tầng áp mái hoặc mái che cầu thang trên sân thượng).
|
|
Công trình độc lập (bán độc lập)
|
- Đối với khu đất tiếp giáp đường lộ giới ≥ 20m: tối đa theo tầng cao ô phố;
|
|
- Đối với khu đất tiếp giáp đường lộ giới < 20m: tối đa 03 tầng.
|
|
Công trình công cộng (giáo dục, hành chính, TM-DV, y tế,…)
|
Tầng cao tối đa theo tầng cao ô phố
|
|
Công trình nhà ở chung cư; nhà ở chung cư kết hợp thương mại - dịch vụ.
|
Tầng cao tối đa theo tầng cao ô phố
|
|
VI.5 Mật độ xây dựng công trình:
Các yêu cầu về quản lý mật độ xây dựng công trình
|
Chức năng công trình
|
Trường hợp cấp Giấy phép xây dựng (chính thức)
|
Trường hợp cấp Giấy phép xây dựng có thời hạn
|
Đất ở thấp tầng
|
-Thuộc đất nhóm nhà ở quy hoạch dài hạn: Áp dụng theo 01/2021/QĐ-BXD
|
|
- Biệt thự đơn lập: ≤ 50%.
|
Công trình độc lập (bán độc lập)
|
Áp dụng theo QCXDVN 01: 2021/BXD.
|
Công trình công cộng (giáo dục, hành chính, TM-DV, y tế, …)
|
Theo mật độ xây dựng của ô phố
|
Công trình nhà ở chung cư; nhà ở chung cư kết hợp thương mại - dịch vụ.
|
Theo mật độ xây dựng của ô phố. Trường hợp công trình thuộc khu đất sử dụng hỗn hợp, mật độ xây dựng trên từng loại đất (công trình) áp dụng theo 01/2021/QĐ-BXD và mật độ xây dựng chung không vượt quá mật độ xây dựng của ô phố
|
VI.6 Thiết kế cảnh quan đô thị khu vực trung tâm, dọc các trục đường chính, các khu vực không gian mở, các công trình điểm nhấn
VI.6.1 Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan đô thị và cảnh quan đô thị khu vực trung tâm:
Khai thác tối đa các loại hình chức năng đô thị trong khu vực quy hoạch để tạo sự đa dạng trong tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan đô thị cũng như hình thành những nét đặc trưng.
- Mật độ xây dựng toàn khu : ≤ 30%
- Hệ số sử dụng đất toàn khu : ≤ 1,5 lần
- Mật độ xây dựng từng khu:
+ Đất nhóm nhà ở giai đoạn quy hoạch dài hạn (đất nhóm nhà ở xây dựng mới) :60%
+ Công trình giáo dục (mầm non, tiểu học, trung học cơ sở) : 40%
+ Công trình dịch vụ công cộng : 40%
+ Khu công viên cây xanh : 5%
- Tầng cao xây dựng : 1 - 18 tầng.
- Tầng cao tối đa công trình kiến trúc từng khu vực.
+ Đất nhóm nhà ở giai đoạn quy hoạch dài hạn : 18 tầng
+ Công trình giáo dục : 3 tầng
+ Công trình dịch vụ công cộng : 5 tầng
+ Khu công viên cây xanh : 1 tầng.
- Chiều cao tối đa công trình kiến trúc của từng khu vực.
+ Đất nhóm nhà ở giai đoạn quy hoạch dài hạn : 70 m
+ Công trình giáo dục : 15 m
+ Công trình dịch vụ công cộng : 30 m
+ Khu công viên cây xanh : 7 m.
- Tỷ lệ đất trồng cây xanh trong từng khu chức năng đạt tối thiểu như sau:
+ Khu vực trung tâm chiếm 30% diện tích.
+ Công trình giáo dục chiếm 40% diện tích.
+ Công trình dịch vụ công cộng chiếm 30% diện tích.
+ Nhà ở (nhà vườn, biệt thự, chung cư) chiếm 20% diện tích.
- Hệ số sử dụng đất toàn khu vực là 1,15 lần.
+ Đối với các ô phố đất nhóm nhà ở giai đoạn quy hoạch dài hạn là 1,8 - 9,0 lần.
+ Đối với các ô phố công trình dịch vụ đô thị khác là 1,2 – 2,0 lần
+ Đối với các ô phố giáo dục: từ 1,2 – 2,0 lần.
+ Đối với các ô phố cây xanh: 0,05 lần
Tại khu trung tâm bố trí các công trình công cộng và có kết hợp công viên cây xanh nhằm nâng cao yếu tố cảnh quan với hình thức kiến trúc đa dạng phong phú, nhằm tạo cảnh quan cho khu vực; phục vụ cho không những nội khu mà còn đáp ứng nhu cầu cho cả các khu lân cận trong tương lai.
Khoảng cây xanh kết hợp hoạt động thể dục thể thao, tạo yếu tố thông thoáng trong khu dân cư, tạo môi trường sinh thái trong lành về mặt cải thiện vi khí hậu.
Cây xanh trồng trong khu vực không được làm ảnh hưởng tới an toàn giao thông, không làm hư hại móng nhà và các công trình ngầm, không gây nguy hiểm, không trồng cây dễ gãy đổ, không trồng cây có rễ ngang để hư hại đường, không trồng cây có tiết ra chất độc hại hoặc hấp dẫn côn trùng, làm ảnh hưởng tới vệ sinh môi trường.
Đối với cây xanh cảnh quan ven kênh, rạch thì cây xanh bên cạnh việc tham gia vào việc kiến tạo cảnh quan chung còn tham gia bảo vệ gia cố bờ kè, chống sạt lỡ.
Tại khu vực hiện hữu cải tạo, chỉnh trang, khuyến khích việc kết hợp các khu đất thành khu đất lớn hơn để xây dựng công trình hợp khối đồng bộ; tạo lập các không gian công cộng, cảnh quan đô thị và nâng cao chất lượng, môi trường đô thị; các công trình phải đảm bảo khoảng lùi theo quy định.
VI.6.2 Cảnh quan đô thị dọc các trục đường chính:
VI.6.2.1 Vị trí cụ thể các trục đường chính:
Dựa theo bố cục không gian khu vực quy hoạch, các trục đường chính là các trục đường có lộ giới trên 30m.
Định hướng không gian kiến trúc cảnh quan đô thị dọc các trục đường chính:
Đối với đường Nguyễn Đình Chiểu nối dài (lộ giới 60m), đường D3, đường N10, đường N6: là trục giao thông xương sống của khu vực, nên khoảng lùi xây dựng, các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc và các quy định khác cần nghiên cứu và quy định hình thái kiến trúc và không gian phù hợp hợp.
|
|
Phối cảnh tổng thể (nhìn từ phía Nam về đường Hải Thượng Lãn Ông)
|
Phối cảnh tổng thể (nhìn từ phía rạch Đồng Tràm về KDC phường 7)
|
Các tuyến đường chính
TÊN ĐƯỜNG
|
CHIỀU DÀI (m)
|
LỘ GIỚI (m)
|
KÍCH THƯỚC (m)
|
TÍNH CHẤT TRỤC ĐƯỜNG
|
Lề trái
|
Lòng đường
|
Lề phải
|
Đường Nguyễn Đình Chiểu (nối dài)
|
2.011
|
60
|
5
|
15 (20) 15
|
5
|
Đường chính khu vực
|
Đường D3
|
1.987
|
60
|
8
|
17 (10) 17
|
8
|
Đường N10
|
1.600
|
60
|
6
|
19 (10) 19
|
6
|
Đường N6
|
473
|
30
|
5
|
20
|
5
|
Đường chính phân khu vực
|
Đường D10
|
3.704
|
30
|
5
|
20
|
5
|
VI.6.2.2 Định hướng không gian kiến trúc cảnh quan đô thị dọc các trục đường chính:
- Đối với đường Nguyễn Đình Chiểu nối dài (lộ giới dự kiến 60m): là trục giao thông xương sống của thành phố và cũng là trục dân cư hiện hữu kết hợp với cải tạo chỉnh trang cảnh quan chính đô thị, nên khoảng lùi xây dựng, các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc và các quy định khác cần nghiên cứu và quy định hình thái kiến trúc và không gian phù hợp hợp.
- Những tuyến còn lại cũng cần tổ chức không gian cảnh quan phù hợp:
+ Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc tuân thủ theo nội dung của đồ án.
+ Bố cục và hình khối kiến trúc trên kết hợp với tổ chức cảnh quan vỉa hè phù hợp với chức năng công trình, điều kiện khu vực, hình thảnh cảnh quan đặc trung, tạo nên tính chất riêng cho từng trục đường, từng đoạn đường.
+ Tổ chức cây xanh tán lớn tạo bóng mát trên các tuyến đường có lộ giới lớn từ 20m, phù hợp với yêu cầu an toàn của đường giao thông đô thị. Cây có đỉnh sinh trưởng không quá 20m, là các loại cây xanh sẵn có tại địa phương.
+ Công trình xây dựng tại các góc đường phố phải đảm bảo tầm nhìn, an toàn, thuận lợi cho người tham gia giao thông.
VI.6.3 Đối với công trình điểm nhấn – biểu tượng:
VI.6.3.1 Vị trí cụ thể của các công trình điểm nhấn – biểu tượng:
Khu đất công trình dịch vụ đô thị gần nút giao giữa đường Nguyễn Đình Chiểu kéo dài và đường D3 được xác định là điểm nhấn của khu vực lập quy hoạch này.
VI.6.3.2 Định hướng không gian kiến trúc cảnh quan đô thị:
Công trình biểu tượng cần đặt tại các vụ trí phù hợp về tầm nhìn, cảnh quan, hình thức kiến trúc đơn giản, hiện đại, mang tính thẩm mỹ cao, biểu tượng cần được trang trí đèn chiếu sáng, tạo đặc trưng riêng và là dấu hiệu để nhận biết và làm tăng vẻ mỹ quan khu vực.
Tại vị trí gần nút giao nên bố trí khoảng lùi xây dựng lớn, tạo mảng xanh đô thị cũng như tạo tầm nhìn cho công trình. Mặt khác, khoảng lùi này làm giảm ảnh hưởng ô nhiễm từ nút giao thông đến công trình và tổ chức giao thông tiếp cận tránh ảnh hưởng nút giao thông.
Hình khối, màu sắc của các công trình công cộng, các góc chính trong khu vực phải được thiết kế đơn giản, mang tính hiện đại phù hợp với công năng sử dụng, tuy nhiên bộ mặt kiến trúc phải có điểm chung và sự hài hòa cho khu vực. Khai thác tổ hợp khối không gian mặt đứng công cộng, với các mảng xanh nhằm tạo dựng sắc thái riêng cho khu vực thiết kế. Để đảm bảo tầm nhìn đẹp cho công trình điểm nhấn phía mặt tiền công trình tổ chức một không gian trống để trồng hoa, thảm cỏ.
Các công trình điểm nhấn cảnh quan yêu cầu phải có giá trị cao về mặt thẩm mỹ, kiến trúc, văn hóa và hài hòa với cảnh quan quan khu vực xung quanh.
Phối cảnh đường giao thông đối ngoại.
Phối cảnh đường chính đô thị
VI.7 Các khu vực không gian mở:
Các khu vực không gian mở gồm:
- Công viên cây xanh công cộng: Trong khu công viên bố trí các sân tập thể dục thể thao nhỏ, các khoảng không gian nghỈ ngơi với các vườn hoa và ghế đá, các phù điêu mang tính mỹ quan.
- Không gian sinh hoạt công cộng.
- Không gian xanh khu nhà vườn, biệt thự.
- Cây xanh dọc tuyến đường: trồng cây bóng mát dọc các tuyến đường có lộ giới ≥ 25m, các tuyến đường ≤ 20m có thể trồng các loại cây xanh tán vừa và nhỏ, cây cảnh hoặc cây có hoa theo từng trục đường tạo sự sinh động cho khu vực.
- Cây xanh cách ly tuyến điện.
- Mật độ xây dựng công trình trong không gian mở công viên là 5%
- Hình thức kiến trúc, màu sắc hài hòa cảnh quan xung quanh.
|
|
|
Minh họa không gian mở trong công trình
|
Không gian công viên cây xanh
|
Khu vui chơi trong công viên
|
|
|
|
Hình minh họa hình thức và chủng loại cây trồng
VI.8 Tổ chức cảnh quan cây xanh và bảo vệ cảnh quan:
Yếu tố giao thông là một yếu tố nền cho cảnh quan khu quy hoạch, đước thiết kế lưu thông cho hợp lý và hài hòa trong bố cục. Quy định vạt góc của từng ô phố phải đảm bảo tầm nhìn thông thoáng, trồng cây dọc vỉa hè, màu sắc độ cao dáng cây ... Tạo nên một sự hài hòa trong cảnh quan.
Tổ chức cảnh quan cây xanh: công viên, vườn hoa là khu không gian mở góp phần cải thiện môi trường, (có thể kết hợp xây dựng các công trình công cộng về vui chơi giải trí mật độ thấp) là khu sinh hoạt cộng đồng, hoạt động vui chơi, thể dục thể thao cho toàn thể cư dân và tạo mỹ quan đô thị.
Trồng những loại cây xanh dọc các tuyến giao thông, tạo bóng râm mát, cây xanh có tán rộng, có thể cản bụi và tiếng ồn, góp phần cải tạo vi khí hậu và cảnh quan đẹp dọc các tuyến giao thông.
VI.9 Định hướng hình thái kiến trúc chủ đạo:
VI.9.1 Đất nhóm nhà ở quy hoạch giai đoạn dài hạn (đất dân cư xây dựng mới):
- Hình thức kiến trúc: loại hình kiến trúc phù hợp hợp là khu vực xây dựng mới bao gồm kiến trúc thấp tầng và kiến trúc cao tầng;
- Đối với công trình nhà liên kế hoặc biệt thự cần có hình thức kiến trúc mới hiện đại và đặc thù, có khoảng lùi xây dựng, tăng diện tích mảng xanh tạo điểm nhấn riêng cho khu vực xây dựng mới. Tường rào phải thoáng đẹp và phù hợp cảnh quan xung quanh.
- Đối với công trình chung cư cần tính toán phù hợp hợp công năng và vị trí xây dựng sao cho đảm bảo quy mô dân số. Hình thức kiến trúc hiện đại, đảm bảo tiếp cận công trình thuận tiện, căn hộ thông thoáng.
- Màu sắc công trình: không sử dụng màu sắc, vật liệu gây ảnh hưởng tới thị giác và an toàn giao thông như màu sặc sỡ, phản cảm, có độ chói cao.
- Vật liệu xây dựng: các vật liệu thân thiện với môi trường và đạt các yêu cầu tiêu chí về kiến trúc xanh.
- Tổ chức không gian đi bộ với cảnh quan đẹp, tiện ích đô thị dọc các lề đường.
VI.9.2 Công trình dịch vụ công cộng tập trung đông người:
- Tổ chức thiết kế công trình có nhiều không gian mở, cây xanh đạt tối thiểu 30%.
- Tổ chức sân, bãi đậu xe đảm bảo phục vụ đủ nhu cầu sử dụng, không sử dụng lòng đường, vỉa hè đậu xe và thiết kế lối vào hợp lý
- Hình thức kiến trúc: loại hình kiến trúc đặc trưng, có tính riêng biệt.
- Tầng cao công trình phù hợp quy định hiện hành.
- Màu sắc công trình: với màu sắc nhẹ nhàng, tạo các điểm nhấn màu trên các mặt đứng chính công trình.
- Vật liệu xây dựng: Các vật liệu thân thiện với môi trường.
VI.9.3 Công trình giáo dục xây dựng mới:
- Tổ chức thiết kế công trình có sân chơi, có nhiều không gian mở. Cây xanh đạt tối thiểu 30%.
- Tổ chức sân, bãi đậu xe và thiết kế lối vào hợp lý, đảm bảo không gây ùn tắc khi học sinh đến hoặc ra về.
- Đảm bảo khoảng lùi đối với công trình công cộng. Đảm bảo hành lang phòng cháy chữa cháy.
- Hình thức kiến trúc: loại hình kiến trúc đặc trưng, có tính riêng biệt.
- Tầng cao công trình phù hợp quy định hiện hành.
- Màu sắc công trình: với màu sắc nhẹ nhàng, tạo các điểm nhấn màu trên các mặt đứng chính công trình.
- Vật liệu xây dựng: Các vật liệu thân thiện với môi trường và đạt các yêu cầu tiêu chí về kiến trúc xanh.
- Cây xanh trong sân trường là cây không độc hại, hạn chế trồng cây ăn trái, không trồng cây có gai và nhựa độc.
VI.10 Định hướng thiết kế tổ chức công trình hạ tầng kỹ thuật và tiện ích đô thị:
VI.10.1 Lát vỉa hè, nền đường:
- Vỉa hè có chiều rộng tối thiểu phù hợp quy chuẩn QCVN 01:2021/BXD.
- Tại các vị trí qua đường cần sử dụng loại bó vỉa vát hoặc giật cấp. Gạch lát tại vị trí này nên có màu tương phản, không trơn trượt, được lát đồng đều thành một dải như một vị trí đánh dấu trên vỉa hè, có làn dành riêng cho người khuyết tật.
- Cây trồng trên vỉa hè: cây cao lấy bóng mát trồng có khoảng cách theo quy định, mảng có kết hợp cây bụi tạo các góc tiểu cảnh hoặc tạo mảng xanh cảnh quan hạn chế xe máy tiếp cận, đảm bảo không gian cho người đi bộ.
- Vỉa hè kết hợp khoảng lùi công trình lớn, không gian anh tạo thành những không gian mở, không gian công cộng cho các hoạt động sinh hoạt của người dân.
- Tạo những không gian công cộng an toàn, thoải mái, mang tính thẩm mỹ cao cho mọi người vào ban ngày và kể cả ban đêm.
- Đảm bảo tính thông suốt và định hướng giữa các không gian, đảm bảo tính kết nối và liên tục của không gian công cộng với các không gian công công khác.
- Hình thức thiết kế đơn giản và phù hợp với môi trường xung quanh.
- Đảm bảo độ bền vật liệu cao và khả năng bảo trì, sữa chữa dễ dàng. Tạo ra môi trường sinh thái mới làm đối trọng với các vấn đề sinh thái đô thị vĩ mô.
- Sử dụng vật liệu vỉa hè chống mốc, chống trượt.
- Sử dụng vật liệu địa phương để giảm chi phí và năng lượng trong sản xuất.
- Sử dụng các bề mặt cho phép thấm nước.
- Sử dụng bề mặt có màu sắc sáng để giảm hiệu ứng đảo nhiệt.
- Sử dụng hình mẫu thiết kế gần gũi với bản sắc văn hóa Việt Nam.
- Vật trang trí không được cản trở giao thông trên vỉa hè hoặc làm khuất tầm nhìn.
- Các tiện ích phải được đặt sao cho người tàn tật cũng có thể tiếp cận và sử dụng dễ dàng.
- Ghế ngồi có chiều cao 50cm.
- Thùng chứa rác đặt hợp lý.
- Điểm chờ xe buýt phải có mái che va không được khuất tầm nhìn.
- Đèn giao thông (có tín hiệu âm thanh), các biển báo phải đặt nơi dễ nhìn.
Một vài vật liệu lát vỉa hè
Tấm bảo vệ cây
Công trình dịch vụ trên đường
VI.10.2 Chiếu sáng đô thị:
Chiếu sáng đô thị là một trong những nhân tố quan trọng giúp nâng cao giá trị đặc trưng khu vực về đêm, làm nổi bật các điểm nhấn và công trình kiến trúc, các cảnh quan riêng biệt. Do vậy trong quá trình xây dựng đô thị theo quy hoạch cần phải quan tâm đến yếu tố này một cách sâu sắc theo các nguyên tắc sau:
- Đảm bảo chiếu sáng cho các tuyến đường, không gian chiếu sáng thoải mái, đồng nhất, màu sắc hài hòa.
- Cải thiện cảnh quan đường phố buổi tối, khuyến khích các hoạt động giao lưu và tạo bản sắc cho không gian.
- Đảm bảo an toàn phương tiện lưu thông và an ninh khu vực.
- Sử dụng các loại đèn tiêu thụ điện thấp nhưng vẫn đảm bảo chiếu sáng, nhằm tiết kiệm năng lượng, hiệu quả, chi phí bảo trì thấp.
- Tầm nhìn dài hạn: 30 - 50 năm.
CHƯƠNG VII : QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT ĐÔ THỊ
VII.1 Quy hoạch mạng lưới giao thông:
Căn cứ Quyết định 1264/QĐ-UBND ngày 08/9/2008 của UBND tỉnh Cà Mau về phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Cà Mau, mạng lưới giao thông của khu quy hoạch được định hướng trên cơ sở kế thừa mạng lưới giao thông cấp trên và tổ chức các tuyến đường cấp phân khu vực cho phù hợp với đặc trưng của khu vực;
Địa hình khu vực bằng phẳng nên thích hợp tổ chức mạng lưới giao thông ô cờ. Các trục đường chính khu vực được tổ chức theo trục ngang và trục dọc tạo thành mạng ô cờ. Các trục đường phân khu vực được bố trí trên cơ sở bám theo các tuyến kênh rạch tự nhiên, tạo nét đặc trưng của một đô thị miền sông nước;
Đường Nguyễn Đình Chiểu nối dài là trục đường chính khu vực quan trọng của khu quy hoạch, kết nối với với trung tâm thành phố Cà Mau. Lộ giới dự kiến 60m, đáp ứng 8 làn xe; vỉa hè mỗi bên rộng 5m; trong đó bố trí dải phân cách rộng 20m thành hành lang tuyến điện 110kV;
Các trục đường chính khu vực còn lại có lộ giới 60m, với 8 làn xe; đảm bảo khả năng lưu thông thuận tiện và tạo cảnh quang thông thoáng, hiện đại cho khu vực;
Các trục đường phân khu vực lộ giới tối thiểu 16m, đảm bảo 2 làn xe cơ giới; vỉa hè tối thiểu 4m.
VII.1.1 Các chỉ tiêu kỹ thuật đường giao thông
- Tỷ lệ đất giao thông tính đến cấp phân khu vực (không tính giao thông tĩnh): 25,01%.
- Chỉ tiêu mật độ đường km/km2 (tính trên đất xây dựng đô thị): 10,17 km/km2.
Các trục đường phân khu vực đảm bảo các yếu tố kỹ thuật sau:
+ Tốc độ thiết kế : Vtk = 40 km/h;
+ Bán kính bó vỉa : R ≥ 8m;
+ Số làn xe tối thiểu : 02 làn;
+ Tầm nhìn tối thiểu : Lmin = 20m;
+ Dốc dọc tối đa : imax = 7%;
+ Dốc ngang : 1,5% ≤ i ≤ 2,5%.
Bảng tổng hợp mạng lưới đường quy hoạch
Stt
|
Tên đường
|
Chiều dài
|
Lộ giới
|
Kích thước (m)
|
(m)
|
(m)
|
Lề trái
|
Lòng đường
|
Lề phải
|
I
|
Đường khu vực
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường Nguyễn Đình Chiểu (nối dài)
|
2.011
|
60
|
5
|
15 (20) 15
|
5
|
2
|
Đường D3
|
1.987
|
60
|
8
|
17 (10) 17
|
8
|
3
|
Đường N10
|
1.600
|
60
|
6
|
19 (10) 19
|
6
|
II
|
Đường phân khu vực
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường số 2
|
2.310
|
20
|
5
|
10
|
5
|
2
|
Đường N1
|
845
|
16
|
4
|
8
|
4
|
3
|
Đường N2
|
466
|
16
|
4
|
8
|
4
|
4
|
Đường N3
|
576
|
16
|
4
|
8
|
4
|
5
|
Đường N4
|
1.082
|
20
|
5
|
10
|
5
|
6
|
Đường N5
|
621
|
20
|
5
|
10
|
5
|
7
|
Đường N6
|
473
|
30
|
5
|
20
|
5
|
8
|
Đường N7a
|
455
|
20
|
5
|
10
|
5
|
9
|
Đường N7b
|
1.409
|
16
|
4
|
8
|
4
|
10
|
Đường N8
|
1.631
|
20
|
5
|
10
|
5
|
11
|
Đường N9a
|
492
|
16
|
4
|
8
|
4
|
12
|
Đường N9b
|
629
|
16
|
4
|
8
|
4
|
13
|
Đường N11
|
1.455
|
20
|
5
|
10
|
5
|
14
|
Đường D1
|
2.270
|
20
|
5
|
10
|
5
|
15
|
Đường D2
|
288
|
16
|
4
|
8
|
4
|
16
|
Đường D4
|
572
|
16
|
4
|
8
|
4
|
17
|
Đường D5
|
5.498
|
20
|
5
|
10
|
5
|
18
|
Đường D6
|
530
|
16
|
4
|
8
|
4
|
19
|
Đường D7
|
374
|
16
|
4
|
8
|
4
|
20
|
Đường D8
|
226
|
16
|
4
|
8
|
4
|
21
|
Đường D9
|
237
|
16
|
4
|
8
|
4
|
22
|
Đường D10
|
3.704
|
30
|
5
|
20
|
5
|
23
|
Đường D11
|
419
|
20
|
5
|
10
|
5
|
24
|
Đường D12
|
903
|
20
|
5
|
10
|
5
|
25
|
Đường D13
|
936
|
16
|
4
|
8
|
4
|
26
|
Đường D14
|
213
|
20
|
5
|
10
|
5
|
27
|
Đường D15
|
340
|
16
|
4
|
8
|
4
|
28
|
Đường D16
|
216
|
16
|
4
|
8
|
4
|
29
|
Đường D17
|
248
|
16
|
4
|
8
|
4
|
30
|
Đường D18
|
222
|
20
|
5
|
10
|
5
|
31
|
Đường D19
|
1.710
|
20
|
5
|
10
|
5
|
VII.1.2 Giao thông tĩnh
Quy mô bãi đậu xe toàn khu
STT
|
Hạng mục
|
Quy mô
|
Diện tích
(m2)
|
Số xe con quy đổi (xe)
|
Ghi chú
|
1
|
Dân số
|
76.633 x 3,5
|
268.215,5
|
10.729
|
Cách quy đổi số xe và quy mô bãi đỗ xe căn cứ theo QCVN 01:2021/BXD và QCVN 13:2018/BXD
|
2
|
Diện tích bãi đậu xe ngầm hoặc nổi (5 tầng)
|
|
100.729
|
|
Các bãi đậu xe công cộng được bố trí phân tán, xen kẽ giữa khu dân cư và các khu chức năng để phục vụ nhu cầu đậu xe của các đơn vị ở. Bố trí 5 bãi đậu xe công cộng được xây dựng quy mô 5 tầng với tổng diện tích là 10,08 ha.
Các công trình chức năng khác phải bố trí bãi đậu xe trong phần diện tích của dự án được phê duyệt và đáp ứng nhu cầu tối thiểu theo quy định tính chất công trình.
VII.1.3 Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng
- Chỉ giới đường đỏ: Chỉ giới đường đỏ được xác định trên cơ sở tim đường và lộ giới đường quy hoạch. Chỉ giới đường đỏ của từng tuyến đường được thể hiện trên Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng;
- Chỉ giới xây dựng: Chỉ giới xây dựng của lô đất sẽ được xác định khi triển khai quy hoạch chi tiết hoặc theo quy chế quản lý kiến trúc của địa phương.
VII.1.4 Khái toán kinh phí xây dựng
Đơn giá xây dựng được căn cứ theo Quyết định 65/QĐ-BXD của Bộ Xây dựng ngày 20 tháng 01 năm 2021 về Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2020.
Kinh phí xây dựng hạng mục đường giao thông
STT
|
Hạng mục
|
Quy mô (m2)
|
Đơn giá (đồng/m2)
|
Thành tiền (đồng)
|
1
|
Đường bê tông nhựa
|
522.158
|
887.100
|
463.206.361.800
|
2
|
Vỉa hè
|
438.892
|
500.000
|
219.446.000.000
|
|
Tổng
|
|
|
682.652.361.800
|
VII.2 Quy hoạch hệ thống cấp nước
Tiêu chuẩn cấp nước:
- Nước cấp sinh hoạt: q_sh = 150 l/người ngày
- Nước cấp dịch vụ công cộng: qcc = 10% qsh
- Nước cấp tưới cây- rửa đường qt = 8% qsh
Các chỉ tiêu khác:
- Hệ số dùng nước không điều hòa K ngày =1,2 - Kgiờ = 2,0
- Tổn thất trên mạng 20% lưu lượng nước cần cấp.
- Độ sâu tối thiểu đỉnh ống cách mặt đất thiết kế 0,6m.
VII.2.1 Phương hướng quy họach hệ thống cấp nước:
- Hệ thống cấp nước bao gồm nguồn nước cấp và mạng lưới phân phối nước.
VII.2.2 Chỉ tiêu và nhu cầu dùng nước:
- Hệ số dùng nước không điều hòa người ngày K ngày =1,2 và K giờ =2,0
- Nhu cầu dùng nước
Số TT
|
Mục đích dùng nước
|
Tiêu chuẩn
|
Quy mô
|
Lưu lượng (m3/ngày)
|
1.
|
Cấp nước sinh hoạt (qsh)
|
150 l/người ngày
|
76.633 người
|
11.495
|
2.
|
Cấp nước dịch vụ công cộng
|
10% qsh
|
|
1.150
|
3.
|
Cấp nước tưới cây rửa đường
|
8% qsh
|
|
920
|
4.
|
Nhu cầu dùng nước có ích
|
|
|
13.565
|
5.
|
Tổn thất 10%
|
|
|
1.357
|
6.
|
Tổng lưu lượng
|
|
|
14.922
|
Tổng nhu cầu dùng nước Q = 14.922 m3 /ngày
Q max = Kngày x Q = 17.906 m 3/ ngày.
Theo mục 5.1.2 và bảng 7 – “Lưu lượng nước từ mạng đường ống cho chữa cháy ngoài nhà trong các khu dân cư” thuộc QCVN 06-2021/BXD với quy mô công trình 416,58ha, dân số 76.600 người, xây dựng nhà từ 3 tầng trở lên không phụ thuộc bậc chịu lửa thì lưu lượng nước chữa cháy cho chữa cháy ngoài nhà tính cho 01 đám cháy là 35 lit/s, và số đám cháy xảy ra đồng thời là 2.
VII.2.3 Nguồn nước cấp:
VII.2.3.1 Nguồn nước mặt:
Nước mặt trong khu quy hoạch thường xuyên bị nhiễm mặn, không có khả năng phục vụ làm nguồn cấp nước cho các đô thị.
VII.2.3.2 Nguồn nước ngầm:
Cà Mau có 3 tầng nước ngầm với độ sâu từ 0 đến 370 m. Hiện tại, tầng nước ngầm có độ sâu từ 0 – 50 m đã bị nhiễm mặn. Trong khi người dân thường khai thác nguồn nước ngầm có độ sâu từ 80-150 m để lấy nước sinh hoạt, các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh thường khai thác nước ngầm ở độ sâu từ 220 -250 m để phục vụ sản xuất. Tuy nhiên, kết quả khảo sát 10 năm qua cho thấy mực nước ngầm ở Cà Mau đã sụt gần 10m.
Việc khai thác sử dụng bừa bãi nguồn nước ngầm đã dẫn đến hiện tượng ô nhiễm, có nguy cơ cạn kiệt tài nguyên nước
Theo kết quả điều tra của Liên đoàn Bản đồ và Địa chất miền Nam, tổng lượng nước ngầm có thể khai thác ở Cà Mau là 176.330 m3/ngày đêm.
VII.2.3.3 Nguồn nước máy thành phố:
Khu vực quy hoạch hiện nay chưa có hệ thống cấp nước đô thị. Tuy nhiên, dọc theo đường Hải Thượng Lãn Ông đã có tuyến ống cấp nước sạch Ø100 được cấp nguồn từ nguồn nước chung của thành phố Cà Mau.
VII.2.3.4 Chọn nguồn nước cấp:
Từ nhu cầu dùng nước của khu quy hoạch là 17.906 m3/ngày và theo định hướng chung cấp nước thành phố Cà Mau, chọn nguồn nước cấp cho khu quy hoạch là nguồn nước chung của thành phố Cà Mau.
VII.2.4 3. Thiết kế mạng lưới cấp nước cho khu quy họach:
- Theo định hướng quy hoạch chung cấp nước Thành phố Cà Mau, các tuyến ống cấp nước chính dự kiến cho khu quy hoạch: ống Ø300 trên đường Dọc Cống Đôi; ống Ø300 trên đường Nguyễn Đình Chiếu nối dài; ống Ø300 trên D3; ống Ø200 trên đường N10. Đây là các tuyến ống cấp nước chính cho khu quy hoạch cũng như các khu vực xung quanh.
- Thiết kế mới các tuyến ống Ø150 – Ø200 đi trên các trục đường chính trong khu quy hoạch.
- Các tuyến ống cấp nước chính này kết nối với nhau tạo thành các vòng cấp nước chính cho khu quy hoạch nhằm đảm bảo sự an toàn và liên tục cho mạng lưới cấp nước.
- Từ các vòng cấp nước chính trên thiết kế các ống nhánh phân phối Ø100 được phát triển dựa vào các trục đường giao thông trong khu quy hoạch để cung cấp đến các đối tượng sử dụng.
- Hệ thống cấp nước được xây dựng trên lề đường cách mặt đất 0,5m – 0,7m và cách móng công trình 1,5m riêng tuyến Ø200 trở lên cách móng công trình 2,0m, đường ống cấp nước được xây dựng ngầm và độ sâu chôn ống từ mặt đất đến đỉnh ống khoảng 0,7m.
VII.2.5 4. Hệ thống cấp nước chữa cháy:
Lưu lượng cấp nước chữa cháy q = 35 l/s cho 1 đám cháy, số đám cháy xảy ra đồng thời cùng một lúc là 02 đám cháy theo QCVN 06:2021/BXD. Dựa vào hệ thống cấp nước chính của khu quy họach bố trí 172 trụ lấy nước chữa cháy tại ngã 3, ngã 4 đường với khoảng cách giữa các trụ chữa cháy không quá 150m.
Nguồn nước mặt chữa cháy sẽ lấy từ các rạch hiện hữu trong khu quy hoạch
VII.3 Quy hoạch cấp điện:
VII.3.1 Tính toán phụ tải điện
Khu dân cư Phường 6 và xã Hòa thành, thành phố Cà mau, theo hướng quy hoạch kiến trúc, kinh tế có tổng diện tích là 416,58ha, dân số 76.633 người (dân số làm tròn 76.600 người).
STT
|
Hạng mục
|
Đơn vị
|
Khối lượng
|
1
|
Dân số
|
Người
|
76.633
|
2
|
Chỉ tiêu điện năng sinh hoạt
|
kWh/người.năm
|
1.500
|
3
|
Điện năng tiêu thụ sinh hoạt
|
106 kWh /năm
|
114,95
|
4
|
Điện năng tiêu thụ công cộng, dịch vụ, thương mại,…
|
106 kWh /năm
|
67,38
|
5
|
Tổng nhu cầu điện năng (Có xét đến dự phòng hao hụt & phát triển 15%)
|
106 kWh /năm
|
209,676
|
6
|
Thời gian sử dụng công suất cực đại
|
H/năm
|
3.000
|
7
|
Phụ tải tính toán
|
KW
|
69.892
|
VII.3.2 Hướng cấp điện
VII.3.2.1 Nguồn điện:
Khu dân cư Phường 6 và xã Hòa thành, dự kiến được tiếp tục cấp nguồn điện từ trạm 110/22kV Cà Mau và nguồn điện chung của thành phố Cà Mau.
VII.3.2.2 Kết cấu lưới điện:
Trạm biến áp phân phối 22/0.4 kV:
Xây dựng mới các trạm biến áp phân phối 22/0.4 kV với tổng công suất là 92.872KVA, sử dụng máy biến áp loại đặt trong phòng, có công suất đơn vị ≥ 250 KVA.
Mạng phân phối 22kV:
Xây dựng mới mạng cáp ngầm 22kV dài 24,62km, sử dụng cáp 3 lõi, ruột đồng bọc cách điện XLPE-24 kV, vỏ bọc PVC và được đặt trong hào kỹ thuật hoặc mương cáp.
Mạng phân phối hạ áp:
Xây dựng mới mạng cáp ngầm hạ áp cấp điện công trình dọc theo các trục đường của khu nhà ở, dài 24,99km, sử dụng cáp ngầm hạ áp ruột đồng bọc XLPE-1kV, tiết diện các loại, đặt trong hào kỹ thuật hoặc mương cáp.
Trên các trục đường của khu quy hoạch, sẽ xây dựng mạng cáp ngầm chiếu sáng đường phố dài khoảng 24,99km, sử dụng cáp ngầm hạ áp ruột đồng bọc XLPE-1kV, vỏ bọc PVC, đặt trong hào kỹ thuật hoặc mương cáp.
Chiếu sáng đường phố được dùng đèn LED 150W÷250W -220V để chiếu sáng trục đường chính, phụ và được đặt trên trụ thép tráng kẽm cao 9-12m. Khoảng cách trung bình giữa hai trụ đèn khoảng 30m.
Bảng tổng hợp khối lượng công việc
STT
|
Tên hạng mục công trình
|
Đơn vị
|
Khối lượng
|
1
|
Trạm biến áp 22/0.4kV
|
KVA
|
99.872
|
2
|
Cáp ngầm 22kV
|
Km
|
24,62
|
3
|
Cáp ngầm hạ áp cấp điện công trình
|
Km
|
24,99
|
4
|
Cáp ngầm hạ áp chiếu sáng đường phố
|
Km
|
24,99
|
VII.4 Quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt:
VII.4.1 Cơ sở thiết kế:
- QCXDVN 01:2021: Quy chuẩn xây dựng Việt Nam - Quy hoạch xây dựng;
- QCVN 07-2:2016/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia - Các công trình hạ tầng kỹ thuật – Công trình thoát nước;
- TCVN 7957:2008 Thoát nước – Mạng lưới và Công trình bên ngoài Tiêu chuẩn thiết kế.
VII.4.2 Giải pháp quy hoạch cao độ nền:
-
Cao độ khống chế xây dựng cho khu quy hoạch tuân thủ theo Quyết định số 2066/QĐ-UBND ngày 21/11/2019 của UBND tỉnh Cà Mau về Đề án Quản lý độ cao xây dựng khống chế cho các đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp và các công trình trên địa bàn tỉnh Càu Mau.
-
Cao độ xây dựng chọn: Hxd ³ 1,71m (cao độ Quốc Gia Hòn Dấu – Hải Phòng).
-
Đối với khu vực có cao độ ≥1,71m, chỉ san ủi cục bộ khi xây dựng công trình.
-
Đối với khu vực có cao độ <1,71m, cần tôn nền toàn bộ diện tích đến cao độ xây dựng chọn để đảm bảo việc xây dựng hệ thống đường giao thông và các công trình được thuận tiện.
-
Kè các bờ kênh, sông và hồ trong khu vực quy hoạch để chống sạt lở.
-
Hướng đổ dốc các tiểu khu: từ giữa các tiểu khu ra chung quanh và về phía sông rạch.
-
Độ dốc nền thiết kế các tiểu khu:
-
Khu công trình công cộng, khu ở: ≥ 0,4%.
-
Khu công viên cây xanh: ≥ 0,3%.
Đường giao thông:
-
Độ dốc ngang: 2%.
-
Độ dốc dọc tối thiểu: 0,3%.
-
Chiều cao bó vỉa: 0,20m.
Bảng tổng hợp khối lượng đào đắp
STT
|
Hạng mục
|
Đơn vị
|
Khối lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
(1.000đ)
|
(1.000đ)
|
1
|
Đất đào
|
m3
|
467.340
|
80
|
37.387.200
|
2
|
Đất đắp
|
m3
|
4.496.312
|
160
|
719.409.920
|
Cộng
|
756.797.120
|
Kinh phí đắp nền:
|
756.797.120.000
|
(đồng)
|
VII.4.3 Giải pháp quy hoạch thoát nước mặt:
Sử dụng hệ thống cống ngầm bố trí dọc theo các tuyến đường để tổ chức thoát nước mưa.
Xây dựng mới các tuyến cống thoát nước mưa để đảm bảo thoát nước mưa triệt để cho khu vực, tránh ngập úng cục bộ.
Hướng thoát: về phía Bắc, thoát ra kênh Xáng Cà Mau – Bạc Liêu; phía Đông thoát ra rạch Cầu Nhum; về phía Tây thoát ra kênh Cống Đôi; về phía trung tâm thoát vào rạch Đồng Tâm.
Tính toán thủy lực thoát nước mưa theo TCVN7957-2008, hệ số dòng chảy được tính theo phương pháp trung bình.
Chu kỳ tràn cống chọn: cống chính T = 2 năm; cống nhánh T = 1 năm.
Nối cống (cống chính) theo nguyên tắc ngang đỉnh và có độ sâu chôn cống tối thiểu là 0,70m.
Tổng hợp khối lượng và khái toán kinh phí:
Bảng tổng hợp khối lượng xây dựng hệ thống thoát nước mưa
STT
|
Hạng mục
|
Đơn vị
|
Khối lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
(1.000đ)
|
(1.000đ)
|
1
|
Cống Φ600
|
m
|
910
|
1.696
|
1.543.360
|
2
|
Cống Φ800
|
m
|
5.090
|
2.516
|
12.806.440
|
3
|
Cống Φ1000
|
m
|
6.900
|
3.336
|
23.018.400
|
4
|
Cống Φ1200
|
m
|
6.360
|
4.523
|
28.766.280
|
5
|
Cống Φ1500
|
m
|
12.425
|
6.154
|
76.463.450
|
6
|
Cống Φ1800
|
m
|
1.900
|
8.369
|
15.901.100
|
7
|
Cống Φ2000
|
m
|
1.920
|
11.382
|
21.853.440
|
8
|
Miệng xả
|
cái
|
25
|
16.110
|
402.750
|
Cộng
|
180.755.220
|
Kinh phí xây dựng hệ thống thoát nước mưa:
|
180.755.220.000
|
(đồng)
|
VII.5 Quy hoạch thoát nước thải:
VII.5.1 Các chỉ tiêu
Dân số dự kiến : 76.633 người
Nước thải sinh hoạt : qsh= 150 l/người ngày
Nước thải dịch vụ công cộng : qcc = 10% qsh
Hệ số không điều hòa ngày : Kng = 1,2
Hệ số không điều hòa giờ : Kg = 2,0
VII.5.2 Lưu lượng nước thải
Số TT
|
Loại nước thải
|
Tiêu chuẩn
|
Quy mô
|
Lưu lượng (m3/ngày)
|
1.
|
Nước thải sinh hoạt (qsh)
|
150 l/người ngày
|
76.633 người
|
11.495
|
2.
|
Nước thải dịch vụ công cộng
|
10% qsh
|
|
1.150
|
3.
|
Tổng lưu lượng
|
|
|
12.645
|
Tổng lưu lượng nước thải: Q = 12.645 m3 /ngày
Q max = Kngày x Q = 15.174 m3/ngày.
VII.5.3 Quy hoạch hệ thống thoát nước thải
Xây dựng hệ thống thoát nước thải cho khu quy hoạch như sau:
- Hệ thống thu gom
+ Hệ thống thu gom bao gồm mạng lưới cống và hố ga có chức năng tập trung toàn bộ nước thải đưa về trạm xử lý nước thải chung lưu vực. Trước khi thoát vào cống, nước thải phải được xử lý bằng bể tự hoại ba ngăn đúng quy cách.
+ Mạng lưới cống được xây dựng trong khu quy hoạch là mạng lưới cống ngầm được thiết kế với đường kính Ø300mm ÷ Ø400mm, có tuyến cống chính đi dọc đường Nguyễn Đình Chiểu nối dài, đường D1, đường D3, đường D6, đường D19, đường số 1, đường N10, sau đó kết nối vào hệ thống cống thoát nước thải chung của khu vực để về trạm xử lý nước thải.
+ Giếng kỹ thuật có kích thước tối thiểu là 600 mm x 600 mm. Độ sâu đặt cống tối thiểu (tính từ mặt đất đến đỉnh cống) là 0,7m.
- Trạm xử lý nước thải
+Trạm xử lý nước thải chung lưu vực nằm ở phía đông khu quy hoạch. Công suất trạm là 15.200 m3/ngày (chỉ tính riêng cho khu quy hoạch). Diện tích yêu cầu xây dựng trạm là 5,07 ha. Nước thải sau xử lý phải đạt cột A QCVN 14:2008/BTNMT trước xả ra nguồn tiếp nhận.
- Đối với các dự án riêng lẻ: Khi trạm xử lý nước thải chung lưu vực chưa được xây dựng thì phải xây dựng hệ thống cống thoát nước riêng và trạm xử lý cục bộ cho các dự án để thu gom và xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn cột A QCVN 14:2008/BTNMT trước khi thoát ra rạch hoặc vào cống thoát nước mưa.
- Đối với các khu vực dân cư, công trình nằm rải rác xa lưu vực thoát nước chính thì nước thải sẽ được xử lý cục bộ theo từng công trình, nhà ở bằng bể tự hoại đúng quy cách sau đó thoát vào hệ thống thoát nước mưa.
VII.5.4 Vệ sinh đô thị
Chỉ tiêu và lượng rác thải:
Tiêu chuẩn thải rác : 1,0 kg/người/ngày
Lượng rác thải : 76,633 tấn/ngày
Giải pháp quy hoạch
+ Chất thải rắn: được thu gom mỗi ngày và vận chuyển đến khu xử lý chất thải rắn thành phố Cà Mau.
+ Nhà vệ sinh công cộng: Nhà vệ sinh công cộng được bố trí trên các trục giao thông chính với khoảng cách ≤ 1,5km, trong khu thương mại, công trình công cộng và công viên
VII.6 Quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc:
VII.6.1 Cơ sở thiết kế:
Quy hoạch phát triển mạng lưới Bưu chính – Viễn thông thành phố Cà Mau do Sở Thông tin – Truyền thông Tỉnh Cà Mau lập.
VII.6.2 Quy hoạch mạng lưới bưu điện:
Để phục vụ các dịch vụ bưu chính truyền thống như: phát nhận thư tín, điện tín, bưu phẩm, bưu kiện, sách báo, điện hoa … và các dịch vụ bưu chính hiện đại như: gửi EMS, chuyển phát nhanh quốc tế, chuyển tiền nhanh, gửi hàng ủy thác…, cần cải tạo nâng cấp bưu điện Trung tâm thành phố Cà mau hiện hữu và tại khu quy hoạch cần xây dựng 1 số đại lý bưu điện để phục vụ các dịch vụ bưu chính cho Phường 6. Các đại lý bưu điện do các hộ dân đầu tư và hợp đồng làm dịch vụ cho Bưu điện Trung tâm huyện thành phố Cà mau.
VII.6.3 Quy hoạch Hệ thống thông tin liên lạc:
Theo Quy hoạch phát triển Bưu Chính – Viễn Thông thành phố Cà Mau, chọn chỉ tiêu điện thoại cố định 30 máy/100 dân. Phường 6 và xã Hòa Thành được phục vụ từ trạm điện thoại Trung tâm thành phố Cà mau hiện có, cải tạo nâng cấp.
VII.6.3.1 Dự báo nhu cầu máy điện thoại.
Nhà ở: 76.633 người x 0,3máy/người : 22.990máy
Công cộng – Dịch vụ - Thương mại : 2.959máy
Dự phòng 10% : 2482máy
Cộng : 28.544máy
Để phục vụ các nhu cầu thông tin liên lạc, các dịch vụ thông tin, tại Phường 6 và xã Hòa Thành, cần xây dựng 10 tủ cáp điện thoại nối từ trạm điện thoại trung tâm Cà Mau hiện hữu cải tạo.
Tuyến cống cáp chính dự kiến xây dựng nối từ trạm điện thoại trung tâm Cà mau đến các tủ cáp dùng cáp quang hoặc cáp đồng luồn trong ống PVC Æ114 đi trong hào cáp đặt ngầm trên vỉa hè.
Tủ cáp dùng loại 3.000 đôi. Tủ cáp được lắp đặt trên các vỉa hè sát vách tường rào, sát vách công trình hoặc bên trong các nhà cao tầng.
Tập điểm cáp dùng loại 10 đôi, 25 đôi, 50 đôi dây, . . ., được lắp đặt trên vách công trình, trên trụ điện.
Tủ cáp và tập điểm cáp được lắp đặt ở vị trí thuận tiện, bảo đảm mỹ quan, an toàn và dễ dàng sửa chữa khi có sự cố.
Cáp phối từ tủ cáp đến các tập điểm cáp và đến các thuê bao dùng cáp đồng luồn trong ống PVC Æ60 - Æ100 đi trong hào cáp đặt ngầm trên vỉa hè
Ngoài ra, tại Phường 6 và xã Hòa Thành – thành phố Cà Mau, còn có các mạng cáp: cáp truyền dữ liệu internet, ADSL, cáp truyền hình…, sẽ do các nhà cung cấp dịch vụ lắp đặt, nhưng phải đảm bảo cung cấp đầy đủ dịch vụ, chất lượng cao, an toàn và mỹ quan đô thị.
Mạng cáp truyền dẫn và phân phối, khi thi công lắp đặt cần kết hợp với các mạng lưới hạ tầng kỹ thuật khác như cấp điện, lắp đặt chung trong hào kỹ thuật, tuynen kỹ thuật để tiết kiệm chi phí thi công, đảm bảo mỹ quan đô thị.
Các cống bể cáp và nắp bể cáp phải được chuẫn hóa về kích thước cũng như hình dáng theo quy chuaån ngành. Các bể cáp sử dụng đổ bê tông, nắp đan bê tông, khoảng cách giữa các bể 50 ÷ 60m
* Mạng di động: Phường 6 và xã Hòa Thành – thành phố Cà Mau, có thể sử dụng các mạng điện thoại di động của các nhà cung cấp như: Vinaphone, Mobiphone, Viettel, Sphone, Vietnammobile... Khi tiến hành lắp đặt các trạm BTS, các nhà cung cấp nên sử dụng chung cơ sở hạ tầng và phải đảm bảo khoảng cách giữa các trạm theo đúng quy định. Sử dụng các mẫu anten BTS có hình dáng đẹp nhằm đảm bảo mỹ quan đô thị và giảm chi phí đầu tư.
VII.6.3.2 4.Khối lượng xây dựng và ước tính kinh phí (phần trong phạm vi khu quy hoạch)
Số TT
|
Hạng mục
|
Đơn vị
|
Khối lượng
|
Kinh phí
|
(triệu đồng)
|
1
|
Tủ cáp điện thoại loại 3.000 đôi
|
cái
|
10
|
Kinh phí xây dựng mạng thông tin liên lạc do đơn vị cung cấp dịch vụ đầu tư xây dựng
|
CHƯƠNG VIII : QUY HOẠCH MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC
VIII.1 Cơ sở pháp lý:
- Luật Quy hoạch đô thị;
- Luật Bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/1/2022 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch khu chức năng đặc thù;
- Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/1/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường;
- Thông tư 10/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ TNMT về quy định kỹ thuật quan trắc môi trường và quản lý thông tin, dữ liệu quan trắc chất lượng môi trường;
- Quy chuẩn, tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành.
VIII.2 Các vấn đề môi trường cốt lõi được nhận diện
- Chất lượng môi trường không khí, tiếng ồn;
- Chất lượng môi trường nước (nước mặt, nước ngầm);
- Cây xanh, cảnh quan;
- Vệ sinh môi trường: Nước thải, rác thải.
- Các vấn đề môi trường cốt lõi này sẽ được phân tích, đánh giá cụ thể khi phân tích hiện trạng, xu thế diễn biến trong quá khứ và dự báo xu thế diễn biến trong tương lai ở những phần sau.
VIII.3 Mục tiêu môi trường
Đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Phường 6 và xã Hòa Thành, Thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau cần đạt các mục tiêu môi trường đã được nêu trong các văn bản quy phạm pháp luật, định hướng, chiến lược, kế hoạch hành động, quy chuẩn và tiêu chuẩn liên quan đến môi trường, như một số chỉ tiêu chính ở bảng dưới đây:
Các vấn đề môi trường cốt lõi và mục tiêu môi trường cần đạt
TT
|
Các vấn đề môi trường chính
|
Xu hướng diễn biến
|
Mục tiêu môi trường
|
môi trường
|
1
|
Chất lượng không khí
|
Ô nhiễm không khí
|
Đảm bảo chất lượng không khí đạt QCVN 05:2013/BTNMT
|
2
|
Tiếng ồn
|
Cường độ tiếng ồn gia tăng
|
Đảm bảo cường độ tiếng ồn đạt QCVN 26:2010/BTNMT
|
3
|
Chất lượng nước
|
Ô nhiễm nước mặt
|
Đảm bảo chất lượng nước mặt đạt QCVN 08:2015-MT/BTNMT
|
Ô nhiễm nước ngầm
|
Đảm bảo chất lượng nước ngầm đạt QCVN 09:2015-MT/ BTNMT
|
4
|
Phát triển cây xanh
|
Chỉ tiêu cây xanh
|
Đảm bảo diện tích cây xanh bình quân đạt QCXDVN 01:2021/BXD
|
5
|
Quản lý nước thải
|
Gia tăng lượng nước thải sinh hoạt
|
Đảm bảo 100% nước thải được xử lý đạt QCVN 14: 2008/BTNMT
|
6
|
Quản lý chất thải rắn (CTR)
|
Gia tăng lượng chất thải rắn
|
100% chất thải rắn sinh hoạt được thu gom và xử lý
|
7
|
Biến đổi khí hậu
|
Gia tăng các hiện tượng thời tiết cực đoan
|
Lồng ghép trong quy hoạch các giải pháp nhằm thích nghi và giảm nhẹ tác động do biến đổi khí hậu.
|
8
|
Chuyển đổi mục đích sử dụng đất
|
Tác động tới dân cư, xã hội, sinh kế …
|
Quy hoạch sử dụng đất và phân đợt xây dựng hợp lý, hạn chế các tác nhân gây ô nhiễm trong quá trình xây dựng.
|
VIII.4 Phân tích, đánh giá hiện trạng và diễn biến môi trường khi không thực hiện quy hoạch xây dựng (Phương án “Không”)
VIII.4.1 Đánh giá diễn biến môi trường
VIII.4.1.1 Chất lượng môi trường nước
Trong phạm vi khu vực quy hoạch có một số kênh rạch hiện hữu. Chất lượng nước chịu sự chi phối của hệ thống nước mặt chung. Qua tham khảo kết quả quan trắc môi trường khu vực dân cư trên địa bàn thành phố Cà Mau như sau:
Kết quả quan trắc chất lượng nước mặt thành phốCà Mau
STT
|
Thông số
|
Đơn vị
|
Kết quả
|
QCVN 08:2015-MT/ BTNMT/B1
|
1
|
pH
|
-
|
6,97 - 7,79
|
5,5 - 9
|
2
|
DO
|
mg/L
|
3,85
|
≥ 4,0
|
3
|
TSS
|
mg/L
|
61
|
50
|
4
|
COD
|
mg/L
|
38
|
30
|
5
|
BOD5
|
mg/L
|
21
|
15
|
6
|
NO3-
|
mg/L
|
2,08
|
10
|
7
|
Tổng Coliform
|
MPN/100mL
|
12.150
|
7.500
|
Nguồn: Trung tâm tài nguyên nước và môi trường, 2021
Nước mặt có độ đục cao, bên cạnh đó một số chỉ tiêu vượt giới hạn cho phép. Điều này cho thấy chất lượng nước mặt đã bị suy thoái. Nguyên nhân giá trị Coliform vẫn còn vượt mức cho phép ở nhiều vị trí là do các vị trí chịu ảnh hưởng bởi khu tập trung đông dân cư, nguồn thải từ chợ, sinh hoạt của người dân thải xuống sông rạch gây ảnh hưởng cục bộ khu vực và phát sinh các mầm bệnh về hô hấp, sốt xuất huyết.
VIII.4.1.2 Chất lượng môi trường không khí
Phần lớn diện tích đất khu quy hoạch là đất sản xuất nông nghiệp. Xung quanh dân cư khá thưa, mật độ xây dựng thấp. Chất lượng không khí khá trong lành, yên tĩnh. Chất lượng không khí khu vực nội đô thành phố Cà Mau khá tốt.
Chất lượng không khí khu vực nội đô thành phố Cà Mau
Kết quả
|
Thông số
|
Độ ồn
|
Bụi
|
SO2
|
NO2
|
(dBA)
|
(μg/m3)
|
(μg/m3)
|
(μg/m3)
|
KK1
|
67,4 - 80,7
|
144,9
|
75,56
|
76,44
|
KK2
|
71,5 - 79,3
|
95,8
|
68,32
|
70,75
|
QCVN 26:2010/BTNMT
|
6h – 21h: 70
|
--
|
--
|
--
|
21h – 6h: 55
|
|
|
|
QCVN 05:2013/BTNMT
|
--
|
300
|
350
|
200
|
Ghi chú:
KK1: Bến xe Cà Mau, Phường 6;
KK2: Ngã 4 siêu thị điện máy Nguyễn Kim, phường 7.
VIII.4.2 Quản lý nước thải
Khu vực quy hoạch hiện nay chưa xây dựng hệ thống cống thoát nước thải và công trình xử lý.
VIII.4.3 Quản lý chất thải rắn
Khu vực quy hoạch hiện nay chưa có hệ thống thu gom chất thải rắn.
-
Diễn biến xu hướng môi trường khi không thực hiện quy hoạch
Về tổng thể, khi không thực hiện quy hoạch, chất lượng môi trường tự nhiên của khu vực có khả năng suy giảm theo thời gian. Bởi vì một phần chịu sự tác động từ các khu vực lân cận (nước thải, khí thải, chất thải rắn…), một phần chịu ảnh hưởng của quá trình đô thị hóa chung. Với những tác động tiêu cực như vậy mà khu vực nghiên cứu không có kế hoạch khai thác các tiềm năng và bảo vệ môi trường cụ thể thì chất lượng môi trường của khu vực suy giảm là điều khó tránh khỏi.
-
Phân tích, đánh giá về tác động môi trường phù hợp với nội dung đánh giá môi trường chiến lược trong quy hoạch chung
Dự báo lượng phát thải từ các thành phần quy hoạch
Tổng lưu lượng nước thải sinh hoạt của khu vực điều chỉnh cục bộ khoảng 12.654 – 15.174 m3/ngày. Theo tài liệu đánh giá nhanh của Tổ chức y tế Thế Giới, nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt được ước tính như sau:
Tải lượng, nồng độ chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt
Chất ô nhiễm
|
Hệ số (g/người/ngày)
|
Tải lượng (kg/ngày)
|
Nồng độ (mg/l)
|
Nồng độ sau khi qua bể tự hoại (mg/l)
|
QCVN 14:2008/ BTNMT loại A
|
BOD5
|
45 – 54
|
3448,5 - 4138,2
|
272,5 - 327
|
149,9 - 179,9
|
30
|
COD
|
85 – 102
|
6513,8 - 7816,6
|
514,8 - 617,7
|
283,1 - 339,7
|
-
|
TSS
|
70 – 145
|
5364,3 - 11111,8
|
423,9 - 878,1
|
127,2 - 263,4
|
50
|
Amoni
|
3,6 – 7,2
|
275,9 - 551,8
|
21,8 - 43,6
|
6,5 - 13,1
|
5
|
Tổng Phospho
|
0,6 – 4,5
|
46 - 344,8
|
3,6 - 27,3
|
1,1 - 8,2
|
6
|
Dầu mỡ phi khoáng
|
10 – 30
|
766,3 - 2299
|
60,6 - 181,7
|
18,2 - 54,5
|
10
|
Nồng độ các chất ô nhiễm sau khi được xử lý qua bể tự hoại vẫn còn khá cao, vượt giới hạn cho phép theo QCVN 14:2008/BTNMT cột A khá nhiều. Do đó, nước thải phải được thu gom về trạm xử lý đạt quy chuẩn mới được xả ra nguồn tiếp nhận.
Chất thải rắn:
Chất thải rắn phát sinh từ khu vực quy hoạch chủ yếu là chất thải rắn sinh hoạt. Với chỉ tiêu rác thải sinh hoạt: 1,0 kg/người/ngày. Dự báo khối lượng chất thải rắn khoảng 76,633 tấn/ngày. Thành phần chất thải rắn chủ yếu là: chất hữu cơ, giấy, nhựa,…
Khí thải:
Tính toán tải lượng chất ô nhiễm do các phương tiện giao thông. Theo WHO, cần đánh giá với 04 thông số ô nhiễm và 03 loại phương tiện giao thông chủ yếu. Tuy nhiên khi tính toán các tải lượng ô nhiễm nêu trên hai loại phương tiện xe buýt và xe gắn máy đã được quy đổi về xe ô tô với hệ số quy đổi về xe ô tô theo TCXDVN 104 : 2007-Đường đô thị – Yêu cầu thiết kế.
Theo báo cáo “Nghiên cứu các biện pháp kiểm soát ô nhiễm không khí giao thông đường bộ” cho thấy lượng nhiên liệu tiêu thụ trung bình tính cho các loại xe gắn máy 2 và 3 bánh là 0,03L/km, cho các loại ôtô chạy xăng là 0,15L/km, các loại ôtô chạy bằng dầu là 0,3L/km.Thành phần khí thải của các phương tiện giao thông bao gồm: COx, NOx, SOx, VOC... Hệ số ô nhiễm do các xe chạy xăng tạo ra được trình bày trong bảng sau:
Hệ số ô nhiễm của xe chạy xăng
STT
|
Chất ô nhiễm
|
Hệ số ô nhiễm
(kg/1.000L xăng)
|
1
|
CO
|
291
|
2
|
CxHy
|
33,2
|
3
|
NOx
|
11,3
|
4
|
SO2
|
0,9
|
Nguồn: WHO, 1993
Theo QCVN 07:2016/BXD – quy chuẩn quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật. Việc ước tính lưu lượng giao thông được căn cứ vào tính chất của trục đường, tải lượng ô nhiễm giao thông trên các trục đường chính được tính toán theo phương án quy hoạch và thể hiện trong bảng sau:
Dự báo ô nhiễm không khí trên đường giao thông
STT
|
Đường giao thông
|
Lưu lượng giao thông lớn nhất (Xcqđ/ng.đ)
|
Lượng nhiên liệu (lít xăng)
|
Tải lượng (kg/ngày)
|
SO2
|
NO2
|
CO
|
Bụi
|
1
|
Đ. Nguyễn Đình Chiểu nối dài
|
12.000
|
3,26
|
40,9
|
1053,36
|
3,98
|
3,26
|
2
|
Đường N10
|
8.000
|
1,65
|
20,76
|
534,63
|
2
|
1,65
|
3
|
Đường D3
|
10.000
|
2,58
|
32,44
|
835,46
|
3,2
|
2,58
|
4
|
Đường số 2
|
5.000
|
1,6
|
11,3
|
504,2
|
1,9
|
1,6
|
Nồng độ các chất ô nhiễm trung bình ở một điểm bất kỳ trong không khí do nguồn phát thải liên tục có thể xác định theo công thức mô hình cải biên của Sutton được cải biên trên cơ sở mô hình tính toán khuyếch tán ô nhiễm của Gauss, nồng độ các chất ô nhiễm trong không khí tại khoảng cách 30m xuôi theo chiều gió. Cụ thể nồng độ các chất SO2, NOx, CO, trong không khí tại khoảng cách 30m xuôi theo chiều gió như sau:
Nồng độ các chất ô nhiễm phát sinh từ hoạt động giao thông
STT
|
Trục giao thông
|
Nồng độ (mg/m3)
|
Bụi
|
SO2
|
NO2
|
CO
|
1
|
Đ. Nguyễn Đình Chiểu nối dài
|
0,004
|
0,003
|
0,04
|
1,035
|
2
|
Đường N10
|
0,003
|
0,002
|
0,027
|
0,69
|
3
|
Đường D3
|
0,003
|
0,003
|
0,033
|
0,862
|
4
|
Đường số 2
|
0,002
|
0,001
|
0,02
|
0,431
|
|
QCVN 05:2013/BTNMT
|
0,3
|
0,35
|
0,2
|
30
|
Kết quả dự báo nồng độ các chất ô nhiễm được phát sinh do hoạt động giao thông cho thấy rằng nồng độ các chất ô nhiễm vẫn nằm trong giới hạn cho phép theo QCVN 05:2013/BTNMT.
VIII.5 Phân tích, đánh giá sự phù hợp với quy hoạch chung
Đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Phường 6 và xã Hòa Thành, Thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau được nhận diện các vấn đề môi trường chính như sau:
Tác động và diễn biến môi trường phương án quy hoạch
STT
|
Thành phần quy hoạch
|
Diễn biến và tác động môi trường
|
Đánh giá sự phù hợp với quy hoạch chung
|
1
|
Giao thông
|
Lưu lượng giao thông trên các trục đường khu vực được dự báo tương đối cao, đặc biệt là đường Nguyễn Đình Chiểu nối dài. Điều này sẽ khiến nồng độ ô nhiễm, tiếng ồn phát sinh từ giao thông dọc các trục đường này sẽ cao.
Lưu lượng giao thông các trục đường phân khu vực được dự báo khá thấp.
Tuy nhiên, các giải pháp nhằm giảm thiểu tác động trong quá trình khai thác, vận hành các trục đường sẽ được lồng ghép nhằm hạn chế tác động tiêu cực.
|
Phù hợp
|
2
|
Đất ở, Công cộng
|
Các công trình phục vụ nhu cầu nhà ở sẽ thu hút lượng lớn dân cư tập trung tại khu vực, từ đó phát sinh các loại chất thải sinh hoạt, nước thải sinh hoạt (có đặc trưng nồng độ các chất hữu cơ cao).
Các công trình công cộng sẽ thu hút lượng người tập trung lớn. Đồng thời sẽ phát sinh lượng chất thải, nước thải khá lớn. Tính chất phát thải tương tự chất thải sinh hoạt.
|
Phù hợp
|
3
|
Hạ tầng kỹ thuật
|
Trạm xử lý nước thải có khả năng gây ảnh hưởng tiêu cực đến khu vực lân cận do mùi hôi, tiếng ồn. Cường độ tiếng ồn tuy không lớn nhưng liên tục nên gây khó chịu cho con người. Bên cạnh đó, trong trường hợp xảy ra sự cố, bùn thải, nước thải có thể bị tràn ra môi trường.
Khu vực bãi đậu xe nồng độ các chất ô nhiễm không khí cao do phát thải từ phương tiện. Ngoài ra, khu vực này tiềm ẩn rủi ro cháy nổ.
|
Phù hợp
|
4
|
Cây xanh
|
Khu vực cây xanh, công viên góp phần cải thiện vi khí hậu, có chức năng phòng hộ môi trường, đồng thời tạo ra không gian vui chơi, giải trí cho nhóm nhà ở.
|
Phù hợp
|
VIII.6 Phân tích tác động diễn biến môi trường trong quá trình thực hiện quy hoạch xây dựng
Trên cơ sở liệt kê, phân tích từng nguồn gây tác động để xác định các yếu tố có ảnh hưởng đến môi trường; và trên cơ sở xác định phạm vi và quy mô từng tác động, việc tác động tích lũy đến môi trường của phương án quy hoạch được đánh giá thông qua phương pháp ma trận định lượng.
Phân tích tác động môi trường của các phân khu chức năng
Thành phần bị tác động
|
Trọng số
|
Chức năng
|
(A)
|
Đất ở
|
Công cộng
|
Hạ tầng kỹ thuật
|
Cây xanh
|
|
|
Đánh giá (B)
|
Điểm (AxB)
|
Đánh giá (B)
|
Điểm (AxB)
|
Đánh giá (B)
|
Điểm (AxB)
|
Đánh giá (B)
|
Điểm (AxB)
|
|
Không khí
|
30
|
-1
|
-30
|
-2
|
-60
|
-3
|
-90
|
3
|
90
|
|
Nước mặt
|
20
|
-1
|
-20
|
-2
|
-40
|
-2
|
-40
|
1
|
20
|
|
Nước ngầm
|
10
|
-1
|
-10
|
-1
|
-10
|
-2
|
-20
|
1
|
10
|
|
Đất
|
10
|
0
|
0
|
0
|
0
|
-1
|
-10
|
1
|
10
|
|
Hệ sinh thái, cảnh quan
|
10
|
-1
|
-10
|
-1
|
-10
|
-1
|
-10
|
2
|
20
|
|
Sức khỏe cộng đồng
|
20
|
2
|
40
|
2
|
40
|
-1
|
-20
|
2
|
40
|
|
CỘNG
|
100
|
|
-30
|
|
-80
|
|
-190
|
|
190
|
|
Mức độ tác động
|
|
|
(-I)
|
|
(-II)
|
|
(-III)
|
|
(+III)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
-
Tác động mạnh: 3
-
Tác động trung bình: 2
-
Tác động nhẹ: 1
-
Tác động tiêu cực mang dấu -
-
Tác động tích cực mang dấu +
Qui ước:
-
Điểm (AxB) từ 0 đến 49: mức độ tác động nhẹ. Kí hiệu: I
-
Điểm (AxB) từ 50 đến 99: mức độ tác động trung bình: Kí hiệu: II
-
Điểm (AxB) ≥ 100 đến: mức độ tác động mạnh: Kí hiệu: III
-
Tác động tích cực mang dấu (+), tác động tiêu cực mang dấu (-)
VIII.7 Đề xuất các giải pháp giảm thiểu tác động môi trường
Các dự án đầu tư xây dựng mới trong trong khu quy hoạch phải căn cứ Nghị định 08/2022/NĐ-CP để thực hiện Đánh giá tác động môi trường (nếu thuộc danh mục);
Các giải pháp bảo vệ môi trường lồng ghép vào quy hoạch xây dựng:
Tăng tỷ lệ diện tích đất cây xanh công cộng trong khu quy hoạch, mật độ cây xanh phù hợp với QCVN 01:2021/BXD;
Cao độ nền đảm bảo khả năng thích ứng với hiện tượng nước biển dâng. Bên cạnh đó, mật độ xây dựng của khu vực thấp, xen kẽ bố trí công viên, cây xanh, mặt nước để tăng cường hệ số thấm; góp phần giảm thiểu, thích ứng với các tác động của biến đổi khí hậu;
Bố trí công viên cây xanh xen kẽ các nhóm ở nhằm cải thiện vi khí hậu, thanh lọc không khí;
Bố trí hành lang bảo vệ dọc các tuyến kênh, rạch; bố trí hành lang an toàn dọc tuyến điện 110kV;
Xây dựng mới hệ thống hạ tầng kỹ thuật. Toàn bộ nước thải được thu gom, xử lý.
+ Xây dựng mới trạm xử lý nước thải của khu vực.
Các giải pháp kỹ thuật giảm thiểu ô nhiễm:
Xây dựng hoàn thiện hệ thống hạ tầng kỹ thuật cho khu quy hoạch (hệ thống giao thông, cấp nước, thoát nước, trạm xử lý nước thải cục bộ, mạng lưới cấp điện và thông tin liên lạc,…);
Toàn bộ nước thải sinh hoạt phát sinh từ khu quy hoạch được xử lý tại trạm xử lý đạt quy chuẩn trước khi thải vào nguồn tiếp nhận;
Phân loại rác thải tại nguồn và thu gom mỗi ngày đúng quy định.
VIII.8 Kế hoạch giám sát môi trường
Trong giai đoạn vận hành để theo dõi đánh giá diễn biến chất lượng môi trường, đề xuất kế hoạch giám sát như sau:
Đối với nước thải:
- Vị trí quan trắc: Cửa xả trạm xử lý nước thải;
- Thông số quan trắc: Lưu lượng, pH, độ màu, BOD5, COD, TSS, NH4+, tổng N, tổng P,...
- Tần suất: 3 tháng/lần.
Đối với khí thải:
- Vị trí quan trắc: Nút giao đường Nguyễn Đình Chiểu (nối dài) – Đường D3;
- Thông số quan trắc: Bụi, SO2, NOx, CO, H2S, NH3,...
- Tần suất: 3 tháng/lần
CHƯƠNG IX : QUY HOẠCH PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY
IX.1 Cơ sở pháp lý
Luật Phòng cháy và chữa cháy số 27/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy “luật số 40/2013/QH13” ngày 22 tháng 11 năm 2013;
Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020: Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
QCVN 06:2021/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về An toàn cháy cho nhà và công trình mới nhất được ban hành kèm theo Thông tư 02/2021/TT-BXD ngày 19/05/2021 của Bộ xây dựng;
TCVN 3890: 2009: Phương tiện phòng cháy chữa cháy cho nhà và công trình – trang bị, bố trí, kiểm tra, bảo dưỡng;
TCVN 2622:1995 Phòng cháy chống cháy cho nhà và công trình - Yêu cầu thiết kế.
TCVN 3991:1985 Tiêu chuẩn phòng cháy trong thiết kế xây dựng – Thuật ngữ và định nghĩa.
TCVN 5760:1993 Hệ thống chữa cháy – Yêu cầu chung về thiết kế, lắp đặt và sử dụng.
TCVN 6379:1998 Thiết bị chữa cháy – Trụ nước chữa cháy – Yêu cầu kỹ thuật.
TCXD 218:1998 Hệ thống phát hiện cháy và báo động cháy – Quy định chung.
TCVN 3890:2009 Phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho nhà và công trình – trang bị, bố trí, kiểm tra, bảo dưỡng.
IX.2 Các giải pháp về phòng cháy chữa cháy
IX.2.1 Giải pháp về quy hoạch kiến trúc
Công trình, cụm công trình, bố trí các khu đất, các lô nhà phải bảo đảm khoảng hở chống cháy lan, giảm đến tối thiểu tác hại của nhiệt, khói bụi, khí độc do đám cháy sinh ra đối với các khu vực dân cư và công trình xung quanh.
Bậc chịu lửa của công trình được tổ định hướng phù hợp với quy mô, tính chất hoạt động của công trình; có giải pháp bảo đảm ngăn cháy và chống cháy lan giữa các hạng mục của công trình và giữa công trình này với công trình khác.
Thiết kế, bố trí các công trình nhà ở, công trình công cộng,..., phù hợp, tạo các khoảng cách phòng cháy chống cháy giữa các công trình đảm bảo theo quy định như sau (Trích từ QCVN 06:2021/BXD):
Bảng khoảng cách phòng cháy chống cháy giữa các nhà ở, công trình công cộng và nhà phụ trợ của các cơ sở công nghiệp
Bậc chịu lửa của nhà thứ nhất
|
Khoảng cách, m, đến nhà thứ hai có bậc chịu lửa
|
I, II
|
III
|
IV, V
|
I, II
|
6
|
8
|
10
|
III
|
8
|
8
|
10
|
IV, V
|
10
|
10
|
15
|
Ngoài ra, thiết kế các công trình nhà ở, công trình công cộng cần tuân thủ các giải pháp kết cấu, vật liệu hạn chế cháy lan theo Phần 4 của QCVN 06:2021/BXD
Công trình phục vụ phòng cháy chữa cháy: Trong khu dân cư, bố trí khu vực bãi đậu xe công cộng kết hợp đậu xe chữa cháy với tổng diện tích khoảng 10,08 ha. Các bãi đậu xe được bố trí phân tán, xen kẽ giữa khu dân cư và các khu chức năng.
IX.2.2 Giải pháp về tổ chức giao thông
Hệ thống giao thông khu vực quy hoạch có bề rộng lòng đường tối thiểu 8,0m, đảm bảo xe chữa cháy lưu thông 2 chiều.
Khu vực bãi xe chữa cháy bố trí gần nguồn cấp nước chữa cháy, đảm bảo công tác tiếp nước cho xe chữa cháy nhanh chóng khi trong khu vực quy hoạch có sự cố cháy. Đồng thời, ưu tiên bố trí tại vị trí trung tâm nhằm đảm bảo triển khai các phương tiện chữa cháy nhanh chóng và kịp thời đến tất cả các công trình trong khu vực quy hoạch khi có cháy.
Bề mặt của bãi đỗ xe chữa cháy thiết kế ngang bằng. Nếu nằm trên một mặt nghiêng thì độ dốc không quá 1:15. Độ dốc của đường cho xe chữa cháy không quá 1:8,3.
Đường cho xe chữa cháy và bãi đỗ xe chữa cháy bảo đảm thông thoáng tại mọi thời điểm. Khoảng không giữa bãi đỗ xe chữa cháy và lối vào từ trên cao bảo đảm không bị cản trở bởi cây xanh hoặc các vật thể cố định khác.
Mặt đường cho xe chữa cháy và bãi đỗ xe chữa cháy bảo đảm chịu được tải trọng của xe chữa cháy, với kết cấu đường nhựa, tải trọng 10 - 12 tấn.
Trong các công trình công cộng, hành chính, thương mại dịch vụ,… bố trí có đường cho xe chữa cháy với bề rộng tối thiểu 3,5m.
Đối với các công trình có chiều cao >15m, bố trí đường cho xe chữa cháy trong phạm vi di chuyển không quá 18m tính từ điểm cuối của đường đến lối vào tất cả các khoang đệm của thang máy chữa cháy hoặc của buồng thang bộ thoát nạn và bố trí bãi đỗ xe chữa cháy để tiếp cận đến ít nhất toàn bộ một mặt ngoài của mỗi khối nhà. Bãi đỗ xe chữa cháy được bố trí ở khoảng không gần hơn 2m và không xa quá 10m tính từ tường mặt ngoài của nhà;
Chiều cao thông thủy để các phương tiện chữa cháy đi qua không được nhỏ hơn 4,5 m.
Đối với khu vực nhà liên kế, dãy nhà phố liền kề có chiều dài không quá 60m. Đường giao thông nội khu giữa các dãy nhà có độ rộng tối thiểu 4m, nhằm chống cháy lan.
IX.2.3 Giải pháp về hệ thống cấp nước chữa cháy
Nguồn cấp nước chữa cháy lấy chung nguồn nước máy cấp nước sinh hoạt của Thành phố Cà Mau và các rạch hiện hữu trong khu quy hoạch.
Theo tính toán cho khu quy hoạch, lưu lượng cấp nước chữa cháy q = 35 l/s cho 1 đám cháy, số đám cháy xảy ra là 1 đám cháy theo QCVN 06:2021/BXD. Trên mạng lưới cấp nước, bố trí các trụ cứu hỏa D100 dọc theo đường giao thông, tại ngã ba, ngã tư hoặc tại những nơi tập trung đông dân với khoảng cách tối đa 150m/ trụ.
Tính năng kỹ thuật trụ cứu hỏa:
Trụ cứu hỏa đặt trên vỉa hè hoặc mép đường với khoảng cách cách tối thiểu giữa họng và tường nhà (chỉ giới xây dựng) là 5m, cách mép ngoài của lòng đường tối đa 2,5m.
Họng chữa cháy đặt ngầm dưới đất trong các giếng có nắp, đảm bảo mỹ quan. Chiều cao họng chữa cháy phụ thuộc vào chiều sâu đặt ống.
Cột chữa cháy có thân cột làm bằng gang có mặt bích để lắp vào tê, thập.
Ngoài ra, bố trí thêm điểm 02 lấy nước mặt từ hồ điều tiết nhằm dự phòng cho công tác cứu hoả khi có sự cố cháy.
Tổ chức mạng lưới cấp nước theo mạch vòng nhằm đảm bảo an toàn khi có cháy.
Chú ý về bậc chịu lửa của các công trình khi xây dựng trong khu quy hoạch để có phương án thiết kế hệ thống phòng cháy chữa cháy cho phù hợp. Trên cơ sở xác định mức nguy hiểm của công trình, hệ thống chữa cháy cho công trình gồm các hạng mục sau: Hệ thống trụ chữa cháy ngoài trời, họng tiếp nước chữa cháy, tủ chữa cháy vách tường và hệ thống cấp nước chữa cháy cho toàn khu.
Mỗi công trình trong khu quy hoạch sẽ thiết kế và bố trí các bộ phận cho một hệ thống cấp nước chữa cháy bao gồm:
Thiết kế bể nước với điều kiện bể phải dự trữ được lượng nước chữa cháy cho 2 hệ thống cấp nước chữa cháy trong và ngoài nhà: Thực hiện chế độ định kỳ 3 tháng/1 lần – kiểm tra bảo dưỡng các thiết bị máy bơm và hệ thống cấp nước chữa cháy, đảm bảo cho hệ thống cấp nước chữa cháy hoạt động tốt.
Bộ phận cung cấp điện và năng lượng: Bộ phận máy bơm trong hệ thống cấp nước chữa cháy vách tường sử dụng gồm máy bơm điện chính, máy bơm diesel phụ.
Tủ điều khiển máy bơm chữa cháy: Dùng điều khiển chạy tự động cho các máy bơm trên và báo các trạng thái khác như: báo mất pha, máy bơm chạy khô, hồ tụt nước...
Hệ thống đường ống sắt tráng kẽm dẫn nước chữa cháy chịu áp lực cao.
Hộp họng chữa cháy: Bao gồm cuộn vòi DN50 dài 20, lăng phun 13mm và các van khóa/mở. Dùng chữa cháy bằng tay kéo vòi phun nước đến nơi cần chữa cháy.
Trụ tiếp nước chữa cháy: Các trụ tiếp nước cho công trình trong khu đặt ở sân ngoài, tại khu vực thông thoáng, không bị che khuất tầm nhìn.
Bộ phận cung ứng, dự trữ chất chữa cháy: Nước là chất được dùng để chữa cháy sẽ được dự trữ trong bể riêng. Lương nước dự trữ này được tính toán để đảm bảo cung cấp chất chữa cháy cho hệ thống.
IX.2.4 Giải pháp về hệ thống thông tin báo cháy
IX.2.4.1 Nguồn tín hiệu:
Hệ thống thông tin báo cháy khu quy hoạch được cấp từ trạm tổng đài trung tâm thành phố Cà Mau hiện có, thông qua tuyến cống cáp chính dọc đường Nguyễn Đình Chiểu kéo dài và một số tuyến đường trong khu quy hoạch.
Nguồn điện cấp cho hệ thống báo cháy sử dụng nguồn điện quốc gia TBA 110/22kVCà Mau, thông qua các tuyến trung hạ thế và các tủ phân phối dọc các tuyến đường trong khu quy hoạch.
IX.2.4.2 Nguyên tắc vận hành hệ thống thông tin báo cháy
Phát hiện cháy nhanh chóng theo chức năng đã được đề ra, thuận tiện liên lạc với cơ quan PCCC gần nhất.
Truyền tín hiệu khi phát hiện có cháy thành tín hiệu báo động rõ ràng để những người xung quanh có thể thực hiện ngay các biện pháp xử lý thích hợp.
Có khả năng chống nhiễu tốt.
Báo hiệu nhanh chóng, rõ ràng các sự cố bảo đảm độ chính xác của hệ thống.
Không bị ảnh hưởng bởi các hệ thống khác lắp đặt chung quanh hoặc riêng rẽ.
Không bị tê liệt một phần hay toàn bộ do cháy gây ra trước khi phát hiện cháy.
Không xảy ra tình trạng báo giả do chất lượng đầu dò kém hoặc sụt áp do Bộ nguồn trung tâm không tải được số lượng đầu dò.
Hệ thống báo cháy phải đảm bảo độ tin cậy. Hệ thống này thực hiện đầy đủ các chức năng đã được đề ra mà không xảy ra sai sót hoặc các trường hợp đáng tiếc khác.
Những tác động bên ngoài gây ra sự cố cho một bộ phận của hệ thống không gây ra những sự cố tiếp theo trong hệ thống.
Hệ thống phải được kiểm soát và giám sát toàn bộ các thiết bị trong hệ thống.
IX.2.5 Bố trí đường dây tín hiệu
Tuyến cống cáp chính dự kiến xây dựng nối từ trạm tổng đài trung tâm Cà mau đến các tủ cáp dùng cáp quang hoặc cáp đồng luồn trong ống PVC Æ114 đi trong hào cáp đặt ngầm trên vỉa hè.
Tủ cáp dùng loại 3.000đôi. Tủ cáp được lắp đặt trên các vỉa hè sát vách tường rào, sát vách công trình hoặc bên trong các nhà cao tầng.
Tập điểm cáp dùng loại 10 đôi, 25 đôi, 50 đôi dây,…được lắp đặt trên vách công trình.
Tủ cáp và tập điểm cáp được lắp đặt ở vị trí thuận tiện, bảo đảm mỹ quan, an toàn và dễ dàng sửa chữa khi có sự cố.
Cáp phối từ tủ cáp đến các tập điểm cáp và đến các thuê bao luồn trong ống PVC Ø60 - Ø100 đi trong hào cáp đặt ngầm trên vỉa hè.
IX.3 Khái toán các hạng mục pccc
BẢNG TỔNG HỢP KHỐI LƯỢNG VÀ KHÁI TOÁN KINH PHÍ PCCC
|
Stt
|
Hạng mục
|
Đơn vị
|
Khối lượng
|
Đơn giá
(ngàn VNđ)
|
Thành tiền (ngànVNđ)
|
1
|
Bãi đậu xe PCCC
|
ha
|
10,08
|
3.000,0
|
9.000.000,0
|
2
|
Trụ cứu hỏa
|
cái
|
176
|
10.000,0
|
1.760.000,0
|
3
|
Thiết bị, công trình khác
|
30%
|
3.516.000,0
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
15.236.000,0
|
Kinh phí xây dựng, lắp đặt các hạng mục cho công tác phòng cháy chữa cháy: khoảng 15,3 tỷ đồng.
CHƯƠNG X KẾT LUẬN
Dựa trên số liệu tính toán trong phương án trên, việc thực hiện lập Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư Phường 6 và xã Hòa Thành, Thành phố Cà Mau này phù hợp với định hướng phát triển không gian đô thị theo định hướng phát triển của thành phố. Đồ án cũng đã đề xuất cân đối lại quy mô dân số một cách phù hợp với yêu cầu thực tế về phát triển kinh tế và xã hội của địa phương cũng như đề xuất các giải pháp kết nối không gian giữa các Khu dân cư lân cận thuộc địa bàn thành phố Cà Mau.
Đồ án Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư Phường 6 và xã Hòa Thành, Thành phố Cà Mau đã đáp ứng các yêu cầu về giải pháp PCCC, đảm bảo theo quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành.
VĂN BẢN PHÁP LÝ LIÊN QUAN VÀ BẢN VẼ THU NHỎ