CHƯƠNG 1.MỞ ĐẦU
1.1.LÝ DO VÀ SỰ CẦN THIẾT LẬP ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH
Sau hơn 20 năm đổi mới, nền kinh tế Việt Nam đã đạt được những thành tựu to lớn. Để đẩy mạnh quá trình hội nhập, Đảng và Nhà nước chủ trương tiếp tục chính sách mở cửa, tăng cường hợp tác Quốc tế trên các lĩnh vực kinh tế, văn hoá, xã hội, đặc biệt là khuyến khích đầu tư, nhiều khu công nghiệp được hình thành và phát triển trên phạm vi cả nước.
Với lợi thế là một thành phố cảng, Hải Phòng có vị trí địa lý kinh tế đặc biệt, là một đầu mối giao thông quan trọng của Bắc Bộ với đầy đủ các loại hình vận tải: đường bộ, đường sắt, đường thủy và đường hàng không. Hải Phòng còn là điểm đầu của tuyến vận tải biển và ven biển. Trong nhiều thập kỷ qua Hải Phòng đã là cửa ngõ thông thương quan trọng nhất trong quan hệ thương mại, xuất nhập khẩu hàng hoá của các tỉnh phía bắc Việt Nam với các nước khác trên thế giới.
Tại Nghị quyết số 32/NQ-TW ngày 05/8/2003 của Bộ Chính trị Ban chấp hành Trung ương Đảng về xây dựng và phát triển thành phố Hải Phòng trong thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước đã khẳng định mục tiêu phát triển của thành phố Hải Phòng là thành phố hiện đại, một trong năm thành phố trung tâm cấp quốc gia, là trung tâm phát triển của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc, là một trong những địa phương đi đầu trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá và cơ bản trở thành thành phố công nghiệp văn minh, hiện đại.
Nhằm cụ thể hoá những mục tiêu nói trên, ngày 16/9/2009 Thủ tướng chính phủ đã ra Quyết định số 1448/QĐ-TTg phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch xây dựng thành phố Hải Phòng đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050. Nội dung quy hoạch định hướng phát triển của thành phố như sau:
- Xây dựng thành phố Hải Phòng thành đô thị văn minh, hiện đại, xứng đáng là đô thị loại I trung tâm cấp quốc gia, có vị trí quan trọng về kinh tế xã hội và an ninh, quốc phòng của vùng Bắc Bộ và cả nước;
- Là trung tâm công nghiệp, thương mại, du lịch, dịch vụ, thuỷ sản của miền Bắc; có cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá, cơ sở hạ tầng phát triển, bảo vệ môi trường;
- Là thành phố cảng, cửa chính ra biển quan trọng của nước ta; là đầu mối giao thông quan trọng của Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, trên hai hành lang - một vành đai hợp tác kinh tế Việt Nam - Trung quốc;
- Là trung tâm hành chính - chính trị, kinh tế, văn hoá, khoa học kỹ thuật của thành phố trực thuộc Trung ương;
- Là trung tâm kinh tế - khoa học - kỹ thuật tổng hợp của vùng duyên hải Bắc Bộ và là một trong những trung tâm phát triển của Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ và cả nước.
Huyện Tiên Lãng nằm ở phía Tây Nam thành phố Hải Phòng, cách trung tâm thành phố khoảng 20 km, với diện tích gần 193 km2, dân số 157 nghìn người; toàn huyện có 22 xã và 01 thị trấn; Phía Tây và Tây Nam giáp huyện Vĩnh Bảo, phía Tây Bắc giáp huyện Tứ Kỳ và huyện Thanh Hà (tỉnh Hải Dương), phía Bắc giáp huyện An Lão và huyện Kiến Thụy, phía Đông tiếp giáp vịnh Bắc Bộ, phía Đông Nam giáp huyện Thái Thụy (tỉnh Thái Bình). Sông Văn Úc làm ranh giới tự nhiên phía Bắc, sông Thái Bình làm ranh giới tự nhiên phía Nam của huyện.
Tại Nghị quyết số 19-NQ/ĐH Đại hội Đảng bộ huyện Tiên Lãng lần thứ 29 nhiệm kỳ 2020-2025 đã đề ra mục tiêu là xây dựng phát triển nền kinh tế huyện một cách nhanh nhất, toàn diện nhất; phát huy tối đa tiềm năng, lợi thế về điều kiện tự nhiên vốn có, đảm bảo phát triển bền vững và thực hiện chiến lược Quốc gia. Để đạt được mục tiêu đã đề ra thì trước hết phải tập trung xây dựng hệ thống hạ tầng giao thông hiện đại và đồng bộ, vì phát triển hạ tầng giao thông, hạ tầng kỹ thuật là nền tảng, là cơ sở và là điều kiện tiên quyết để phát triển kinh tế xã hội. Đặc biệt là việc tập trung phát triển các KCN, CCN trên địa bàn huyện để thu hút các Nhà đầu tư.
Trong tình hình phát triển kinh tế công nghiệp như hiện nay, với vị trí địa lý thuận lợi huyện Tiên Lãng đang được thành phố kỳ vọng là trọng điểm phát triển các khu công nghiệp thu hút các nhà đầu tư trong và ngoài nước. Hiện nay, Khu công nghiệp Tiên Thanh đã được UBND thành phố phê duyệt quy hoạch 1/2000 tại Quyết định số 166/QĐ-UBND ngày 27/01/2011 và đang được một số Nhà đầu tư quan tâm, nhưng hiện tại việc quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 được phê duyệt từ thời điểm năm 2011 đang dẫn đến việc thu hút đầu tư đối với khu công nghiệp Tiên Thanh còn gặp nhiều khó khăn và hạn chế.
Trong hơn 10 năm qua nền kinh tế xã hội của đất nước vẫn đang trên đà phát triển, kéo theo đó là các ngành nghề kinh doanh, sản xuất đa dạng chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa hiện đại hóa. Để tiếp đà cho sự đổi mới phát triển, thành phố Hải Phòng đã có những sự điều chỉnh các chính sách đảm bảo phù hợp với sự phát triển của vùng, bên cạnh đó tại Nghị quyết số 20/NQ-HĐND ngày 22/7/2020 Hội đồng nhân dân thành phố đã họp và thống nhất các nội dung điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Hải Phòng đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2050 với mục tiêu xây dựng thành phố Hải Phòng theo đúng chủ trương tinh thần của Bộ Chính trị Ban chấp hành Trung ương Đảng về xây dựng và phát triển thành phố Hải Phòng trong thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
Do vậy, để phát triển kinh tế vùng trong tình hình xã hội đang dần chuyển mình như hiện nay, đồng thời đảm bảo phù hợp với các quy hoạch định hướng của thành phố, trong đó có quy hoạch Vùng và quy hoạch chung thành phố, việc điều chỉnh quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 KCN Tiên Thanh là hết sức cần thiết và cấp bách.
Quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 KCN Tiên Thanh sau khi điều chỉnh sẽ góp phần thu hút vốn đầu tư, tập trung các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp, hình thành các khu công nghiệp có quy mô hợp lý để tạo điều kiện phát triển công nghiệp, chuyển dịch cơ cấu kinh tế tại những địa phương có tỷ trọng công nghiệp trong GDP thấp, phù hợp với quy hoạch chung của thành phố đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2050, góp phần xây dựng KCN Tiên Thanh thành một khu công nghiệp mới hiện đại và bền vững, có môi trường sản xuất thuận lợi, có hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật phục vụ sản xuất công nghiệp đồng bộ, hiện đại và phù hợp cảnh quan hạ tầng kỹ thuật khu vực, thu hút đẩy nhanh tiến độ lấp đầy và nâng cao hiệu quả hoạt động của các khu công nghiệp trên địa bàn Thành phố.
Bất động sản công nghiệp cùng với các lĩnh vực của nhà máy sản xuất công nghiệp trong thời gian qua phát triển đa dạng, chuyên nghiệp và quy mô đồng bộ hơn. Với thực tiễn như vậy và sau khi khảo sát đánh giá kỹ hiện trạng Chủ đầu tư nhận thấy cần nghiên cứu điều chỉnh QH TMB KCN Tiên Thanh nhằm đảm bảo:
+ Đầu tư đồng bộ tổng thể KCN nhằm thu hút được đa dạng các lĩnh vực sản xuất, cung cấp nhiều lựa chọn vị trí cũng như diện tích các lô đất trong KCN. Đẩy nhanh lấp đầy diện tích CN; Phù hợp với định hướng của phát triển công nghiệp hiện nay và phù hợp với định hướng thu hút cũng như hoạt động của doanh nghiệp;
+ Điều chỉnh, sắp xếp các vị trí HTKT phù hợp với hiện trạng cũng như kết nối đồng bộ của KCN; Chính xác TMB nhằm giữ nguyên và chỉnh trang các khu đất tôn giáo nằm trong KCN;
+ Nghiên cứu sắp xếp thiết kế kết hợp hệ thống giao thông và thoát nước mặt đảm bảo tiêu thoát tốt, kinh tế kỹ thuật và tạo cảnh quan chung cho KCN;
- Giữ nguyên mục tiêu phát triển KCN và từng bước hoàn thiện hệ thống KCN theo định hướng phát triển không gian đô thị và theo điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố đến năm 2025, tầm nhìn đến 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1448/QĐ-TTg ngày 16/9/2009
- Xây dựng KCN Tiên Thanh thành một khu công nghiệp mới hiện đại và bền vững, có môi trường sản xuất thuận lợi, có hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật phục vụ sản xuất công nghiệp đồng bộ, phù hợp cảnh quan chung và HTKT khu vực; thu hút đẩy nhanh tiến độ lấp đầy và nâng cao hiệu quả hoạt động của các khu công nghiệp trên địa bàn Thành phố.
- Đáp ứng phù hợp với các nhu cầu của các nhà đầu tư thứ cấp hiện nay.
1.2.TÊN ĐỒ ÁN
Điều chỉnh Quy hoạch Phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp Tiên Thanh, huyện Tiên Lãng.
1.3.CÁC CĂN CỨ LẬP QUY HOẠCH
1.3.1.Cơ sở pháp lý chung
Luật đầu tư, Luật số 61/2020/QH14;
Luật doanh nghiệp, Luật số 59/2020/QH14;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc hội; Luật số 62/2020/QH14 ngày 28/6/2020 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều luật của luật xây dựng;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13/9/2019;
Căn cứ Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 về Quản lý chất lượng thi công xây dựng và bảo trì công trình;
Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/03/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính Phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 35/2022/NĐ-CP ngày 28/05/2022 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 72/2019/NĐ-CP của Chính phủ ngày 30/08/2019 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính phủ quy định về quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
Căn cứ Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ xây dựng về Ban hành định mức xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/1/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc “Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường”;
Quyết định số 1448/QĐ-TTg ngày 16/9/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hải Phòng đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050;
Nghị quyết số 45-NQ/TW ngày 24/01/2019 của Bộ Chính trị về xây dựng và phát triển thành phố Hải Phòng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 19/10/2017 của Ban thường vụ Thành ủy Hải Phòng về phát triển công nghiệp Hải Phòng đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Nghị quyết số 20-NQ/TU ngày 28/5/2008 của Ban thường vụ Thành ủy Hải Phòng về Nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu đẩy mạnh công tác quản lý, phát triển các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn thành phố đến năm 2010, định hướng đến năm 2020;
Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày 03/01/2012 của Thành ủy Hải Phòng về phát triển và quản lý đô thị Hải Phòng đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050;
Nghị quyết số 21/2013/NQ-HĐND ngày 06/12/2013 Hội đồng nhân dân thành phố về nhiệm vụ và giải pháp thực hiện điều chỉnh cơ cấu kinh tế, đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao sức cạnh tranh nền kinh tế thành phố Hải Phòng, đảm bảo yêu cầu phát triển nhanh, bền vững đến năm 2020, định hướng đến năm 2025;
Nghị quyết số 33/2014/NQ-HĐND 10/12/2014 của Hội đồng nhân dân thành phố về thông qua quy hoạch tài nguyên nước thành phố Hải Phòng đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Nghị quyết số 32/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc phê duyệt Quy hoạch giao thông vận tải đường bộ thành phố Hải Phòng đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Nghị quyết số 12-NQ/ĐH ngày 24/10/2015 của Đại hội Đảng bộ thành phố Hải Phòng lần thứ XV;
Nghị quyết số 26/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của Hội đồng nhân dân thành phố về Nhiệm vụ, giải pháp phát triển công nghiệp và thương mai thành phố Hải Phòng giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2030;
Quyết định số 487/QĐ-UBND ngày 05/3/2018 của UBND thành phố về việc phê duyệt quy hoạch cấp nước thành phố Hải Phòng đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050;
Quyết định số 510/QĐ-UBND ngày 08/3/2018 của UBND thành phố về việc phê duyệt quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt thành phố Hải Phòng đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050;
Công văn số 180/TTg-CN ngày 01/02/2008 của Thủ tướng chính phủ về việc điều chỉnh bổ sung các Khu công nghiệp của thành phố Hải Phòng;
Quyết định số 598/QĐ-TTg ngày 25/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cơ cấu lại ngành công nghiệp giai đoạn 2018-2020, xét đến năm 2025;
Quyết định số 821/QĐ-TTg ngày 06/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Hải Phòng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Chương trình hành động số 76-CTr/TU ngày 08/7/2019 của Ban thường vụ Thành ủy Hải Phòng về thực hiện Nghị quyết số 45-NQ/TW ngày 24/01/2019 của Bộ Chính trị;
Quyết định số 2553/QĐ-UBND ngày 01/10/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt Danh mục các dự án kêu gọi đầu tư trực tiếp nước ngoài thành phố Hải Phòng giai đoạn 2018-2025;
Quyết định số 3499/QĐ-UBND ngày 27/12/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành Danh mục các dự án công nghiệp khuyến khích đầu tư, đầu tư có điều kiện và không chấp thuận đầu tư trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
1.3.2.Các căn cứ pháp lý của dự án
Quyết định số 166/QĐ-UBND ngày 27/01/2011 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp Tiên Thanh, huyện Tiên Lãng;
Công văn số 2087/BQL-QHXD ngày 29/06/2019 của Ban quản lý Khu kinh tế Hải Phòng về việc chủ trương đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật các khu công nghiệp tại xã Tiên Thanh và xã Vinh Quang, huyện Tiên Lãng;
Văn bản số 2453/VP-XD ngày 11/07/2019 của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng về việc chủ trương đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật các khu công nghiệp tại xã Tiên Thanh và xã Vinh Quang, huyện Tiên Lãng;
Quyết định số 647/QĐ-TTg ngày 27/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc chấp thuận Chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Tiên Thanh, huyện Tiên Lãng, thành phố Hải Phòng.
Văn bản số 2281/VP-XD3 ngày 04/8/2022 của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng về việc chủ trương điều chỉnh quy hoạch tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp Tiên Thanh, huyện Tiên Lãng.
1.3.3.Các nguồn tài liệu, số liệu và cơ sở bản đồ
Các tài liệu, số liệu thống kê, các quy hoạch chuyên ngành, dự án khác có liên quan đến địa bàn khu vực nghiên cứu;
Bản đồ định hướng điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Hải Phòng đến năm 2025 tầm nhìn đến năm 2050;
Bản đồ địa hình tỉ lệ 1/2000 do Công ty cổ phần tư vấn thiết kế đầu tư Miền Duyên Hải lập đo tháng 12/2021.
1.3.4.Các tiêu chuẩn quy chuẩn áp dụng
1.3.4.1.Phần Kiến trúc
-
QCVN 01:2021/BXD: Quy chuẩn xây dựng Việt Nam về quy hoạch xây dựng
-
QCVN 07:2016/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị
1.3.4.2.Phần san nền - giao thông
-
TCVN 4447-12: Công tác đất thi công và nghiệm thu
-
TCXDVN 104-2007: Đường đô thị, tiêu chuẩn thiết kế
-
TCVN 4054-2005: đường ô tô, yêu cầu thiết kế
-
TCCS 38:2022/TCĐBVN: Áo đường mềm – Các yêu cầu và chỉ dẫn thiết kế
-
QCVN 41-2019: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về báo hiệu đường bộ
1.3.4.3.Phần cấp thoát nước
-
Quy chuẩn hệ thống cấp thoát nước trong nhà và công trình.
-
TCXDVN: 7957- 2008: Thoát nước, mạng lưới bên ngoài và công trình. -Tiêu chuẩn thiết kế.
-
TCXDVN 33-2006: Cấp nước, mạng lưới bên ngoài và công trình -Tiêu chuẩn thiết kế.
-
TCVN 4474-1987: Tiêu chuẩn Việt Nam thoát nước bên trong công trình: -Tiêu chuẩn thiết kế.
-
TCVN 4513: 1988: Tiêu chuẩn Việt Nam Cấp nước bên trong công trình: -Tiêu chuẩn thiết kế.
-
TCVN 2622-1995: Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình - Yêu cầu thiết kế.
-
Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng cấp thoát nước và thoát nước
1.3.4.4.Phần cấp điện - chiếu sáng
-
11 TCN-19-2006 và 11 TCN-21-2006: Quy phạm trang bị điện: do Bộ Công nghiệp ban hành năm 2006.
-
TVVN 9206:2012 Đặt thiết bị điện trong nhà ở và công trình công cộng
-
TVVN 9207:2012 Đặt đường dẫn điện trong nhà ở và công trình công cộng
-
QCVN 07:2016/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị
-
QCVN 01: 2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng
-
TCVN 333 - 2005: Chiếu sáng nhân tạo bên ngoài các công trình công cộng và kỹ thuật hạ tầng đô thị.
1.3.4.5.Phần thông tin liên lạc
-
TCVN 8700:2011: Cống, bể, hầm, hố, rãnh kỹ thuật và tủ đấu cáp viễn thông-Yêu cầu kỹ thuật;
-
TCN 68-161:2006: Phòng chống ảnh hưởng của đường dây điện lực đến các hệ thống thông tin.Yêu cầu kỹ thuật.
-
TCVN 8238:2009: Mạng viễn thông - Cáp thông tin kim loại dùng trong mạng điện thoại nội hạt
-
TCN 68-186: 2006: Chất lượng mạng viễn thông
-
QCVN 9:2010/BTTT: Tiếp đất cho các công trình viễn thông
-
QCVN 22:2010/BTTT: Thiết bị đầu cuối viễn thông.Yêu cầu an toàn điện
-
QCVN 33:2019/BTTT: Về lắp đặt mạng cáp ngoại vi viễn thông.
-
IEC 364, 449, 1140, 1200 (Tiêu chuẩn đối với việc lắp đặt các thiết bị điện nhẹ).
-
ICE 60849, EN 60065 Tiêu chuẩn an toàn.
1.4.VỊ TRÍ, RANH GIỚI VÀ QUY MÔ LẬP QUY HOẠCH
1.4.1.Vị trí khu đất
Khu vực lập quy hoạch nằm trong địa giới hành chính các xã Tiên Thanh và Cấp Tiến thuộc huyện Tiên Lãng, thành phố Hải Phòng.
1.4.2.Ranh giới khu đất
+ Phía Bắc: giáp khu ruộng và khu dân cư xã Tiên Thanh;
+ Phía Nam: giáp mương thủy nông thuộc xã Cấp Tiến;
+ Phía Đông: giáp khu ruộng của 02 xã Tiên Thanh và Cấp Tiến;
+ Phía Tây: giáp sông Thái Bình.
- Vị trí dự án tới hệ thống giao thông khu vực:
+ Quốc lộ 10: khoảng 2 km.
+ Tỉnh lộ 354: khoảng 3 km.
+ Đường cao tốc ven biển: khoảng 12km.
1.4.3.Quy mô lập quy hoạch
Xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp Tiên Thanh với diện tích 410,46 ha.
CHƯƠNG 2.NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH
2.1.CÁC NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH CHỦ YẾU
Điều chỉnh áp dụng lại các Quy chuẩn, tiêu chuẩn mới ban hành;
Điều chỉnh phù hợp quy hoạch định hướng phát triển của thành phố, trong đó có quy hoạch vùng và quy hoạch chung thành phố;
Cập nhật quy mô tuyến đường nối Đường tỉnh 354 huyện Tiên Lãng đến Quốc lộ 10 huyện Vĩnh Bảo theo chủ trương đầu tư được quyết định tại Nghị quyết số 62/NQ-HĐND ngày 19/10/2022 của Hội đồng nhân dân thành phố;
Điều chỉnh lại quy mô các lô đất xây dựng nhà xưởng cho phù hợp với xu hướng và nhu cầu của các Nhà đầu tư đến với Khu công nghiệp;
Điều chỉnh lại hệ thống hạ tầng giao thông nội bộ của Khu công nghiệp cho phù hợp, kết hợp với mương thoát nước mặt để đảm bảo yêu cầu tiêu thoát nước và tạo cảnh quan chung cho khu công nghiệp;
Điều chỉnh các lô đất hạ tầng công trình kỹ thuật để đảm bảo thuận lợi cho việc đấu nối sử dụng và vận hành, bố trí thêm hồ điều hòa cạnh khu xử lý nước thải;
Điều chỉnh khu đất trung tâm điều hành sang vị trí thuận lợi cho việc quản lý điều hành của khu công nghiệp trong quá trình khai thác vận hành;
Điều chỉnh tổng hợp lại vị trí, quy mô các khu đất tôn giáo, đất nghĩa trang trong đồ án quy hoạch cho đúng với hiện trạng, bố trí lớp cây xanh xung quanh tạo cảnh quan;
Điều chỉnh không bố trí bãi đỗ xe tập trung của khu công nghiệp, sẽ bố trí bãi đỗ xe riêng trong các lô đất công nghiệp và trung tâm điều hành, dịch vụ;
Điều chỉnh quy mô công suất cấp điện cho phù hợp với nhu cầu phát triển các nghành nghề thu hút đầu tư;
Điều chỉnh một số vị trí đất cây xanh trong nội khu công nghiệp cho phù hợp với cơ cấu sử dụng đất và cảnh quan của khu công nghiệp, tỷ lệ đất đảm bảo theo quy định tại QCVN 01:2021/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng;
Điều chỉnh các lô đất xây dựng nhà xưởng cho phù hợp với nhu cầu đầu tư của Nhà đầu tư trong tình hình hiện tại.
2.2.CÁC CHI TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT ĐẠT ĐƯỢC CỦA ĐỒ ÁN
+ Đất công nghiệp (xây dựng nhà máy và kho tàng) : 289,11ha đạt 70,44%;
+ Đất khu điều hành, dịch vụ : 6,68ha đạt 1,63%;
+ Đất tôn giáo nghĩa trang : 3,55ha đạt 0,86%
+ Đất cây xanh, mặt nước : 60,14ha đạt 14,65%;
+ Đất công trình hạ tầng kỹ thuật : 5,26ha đạt 1,28%;
+ Đất cầu cảng : 0,81ha đạt 0,2%;
+ Đất giao thông : 44,91ha đạt 10,94%
Bảng chi tiêu Quy hoạch Sử dụng đất
TT
|
Ký hiệu lô đất
|
Loại đất
|
Diện tích
(ha)
|
Tỷ lệ
(%)
|
1
|
CN
|
Đất công nghiệp
|
289,11
|
70,44
|
2
|
DH
|
Đất trung tâm điều hành, dịch vụ
|
6,68
|
1,63
|
3
|
TG
|
Đất tôn giáo
|
0,58
|
0,14
|
4
|
NT
|
Đất nghĩa trang
|
2,97
|
0,72
|
5
|
CX-MN
|
Đất cây xanh, mặt nước
|
60,14
|
14,65
|
6
|
HT
|
Đất công trình hạ tầng kỹ thuật
|
5,26
|
1,28
|
7
|
CA
|
Đất cầu cảng
|
0,81
|
0,20
|
8
|
GT
|
Đất giao thông
|
44,91
|
10,94
|
Tổng diện tích Quy hoạch KCN
|
410,46
|
100
|
+ Cấp nước: 25-41 m3/ha/ngđ;
+ Cấp điện: Đất xây dựng xưởng sản xuất: 350kW/ha;
+ Thoát nước: ≥80% chỉ tiêu cấp nước;
+ Chất thải rắn: 1,3 kg/ng/ng.đêm
2.3.ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH KIẾN TRÚC CẢNH QUAN
Đảm bảo định hướng phát triển chung của huyện Tiên Lãng và Điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố đến năm 2025 tầm nhìn đến năm 2050, nhằm đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hoá góp phần nâng cao đời sống xã hội, môi trường sống của nhân dân trên địa bàn huyện.
- Hướng tiếp cận chính là tuyến đường nối giữa đường tỉnh 354 huyện Tiên Lãng đến Quốc lộ 10 huyện Vĩnh Bảo, đây là tuyến đường quan trọng. Các công trình dọc theo tuyến đường này phải được quản lý xây dựng đồng bộ tạo điểm nhấn cho khu công nghiệp
1) Khu công trình công cộng
Công trình công cộng gồm Khu trung tâm điều hành, Dịch vụ, với hình thức kiến trúc đẹp hiện đại. Khu công cộng được bố trí tại vị trí thuận lợi về giao thông và đảm bảo bán kính phục vụ cho toàn khu.
2) Khu nhà công nghiệp và kho tàng
Khu nhà công nghiệp với chiều cao trung bình là 3 tầng. Hình thức kiến trúc phù hợp với cảnh quan thiên nhiên và môi trường xung quanh.
3) Khu cây xanh, công viên hồ điều hòa, cây xanh cách ly
Cây xanh công viên và cây xanh cách ly nhằm cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường sinh thái và cảnh quan quanh khu vực. Cây xanh tập trung bố trí gần khu vực hồ điều hòa vừa bảo đảm chỉ tiêu tỉ lệ diện tích cây xanh đồng thời kết hợp với không gian mặt nước nâng cao hiệu quả thẩm mỹ của khu.
4) Hệ thống giao thông
Toàn bộ hệ thống giao thông được xây dựng mới hoàn toàn tạo thành một mạng lưới giao thông thống nhất liên hoàn dẫn vào từng khu nhà máy. Cùng với hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ tạo thành một khu công nghiệp hiện đại đảm bảo an toàn sản xuất.
2.4.ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
2.4.1.Tổng hợp quy hoạc sử dụng đất trước và sau điều chỉnh
Bảng cơ cấu sử dụng đất Quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp Tiên Thanh được phê duyệt tại Quyết định số 166/QĐ-UBND ngày 27/01/2011 của UBND thành phố Hải Phòng
Stt
|
Loại đất
|
Diện tích (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
1
|
Đất công nghiệp
|
281,71
|
68,63
|
2
|
Đất trung tâm điều hành, Dịch vụ thương mại
|
12,03
|
2,93
|
3
|
Đất tôn giáo
|
0,28
|
0,07
|
4
|
Đất nghĩa trang (Đường Năng)
|
3,33
|
0,81
|
5
|
Đất cây xanh TDTT, cây xanh cách ly, mặt nước
|
57,26
|
13,95
|
6
|
Đất công trinh HTKT
|
6,37
|
1,55
|
7
|
Đất cầu cảng, bãi đỗ xe
|
4,92
|
1,20
|
8
|
Đất giao thông
|
44,56
|
10,86
|
|
Tổng diện tích
|
410,46
|
100
|
Bảng cân bằng sử dụng đất điều chỉnh Quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp Tiên Thanh.
Stt
|
Loại đất
|
Diện tích (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
Chênh lệch (+)/(-) diện tích (ha)
|
1
|
Đất công nghiệp
|
289,11
|
70,44
|
7,40
|
2
|
Đất trung tâm điều hành, Dịch vụ
|
6,68
|
1,63
|
-5,35
|
3
|
Đất tôn giáo
|
0,58
|
0,14
|
0,30
|
4
|
Đất nghĩa trang
|
2,97
|
0,72
|
-0,36
|
5
|
Đất cây xanh, mặt nước
|
60,14
|
14,65
|
2,88
|
6
|
Đất công trình hạ tầng kỹ thuật
|
5,26
|
1,28
|
-1,11
|
7
|
Đất cầu cảng
|
0,81
|
0,20
|
-4,11
|
8
|
Đất giao thông
|
44,91
|
10,94
|
0,35
|
|
Tổng diện tích
|
410,46
|
100
|
0,00
|
2.4.2.Giải trình các nội dung tăng giảm do điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất
-
Đất công nghiệp (xây dựng nhà Xưởng sản xuất và Kho tàng):
Sau khi sắp xếp tổng mặt bằng phù hợp, tối ưu các loại đất trong khu công nghiệp, tăng đất xây dựng nhà máy để đem lại hiệu quả kinh tế kỹ thuật và tăng tính khả thi của dự án.
Sau điều chỉnh diện tích đất xây dựng nhà xưởng và kho tàng là 289,11ha tăng 7,40ha.
-
Đất trung tâm điều hành, dịch vụ:
Điều chỉnh giảm diện tích đất đất trung tâm điều hành, dịch vụ theo định hướng hiện đại và tăng hiệu quả sử dụng đất. Sau điều chỉnh đất Trung tâm điều hành, Dịch vụ là 6,68ha giảm 5,35ha.
-
Đất Tôn giáo:
Sau khi tiến hành khảo sát và đánh giá chi tiết, nhận thấy diện tích đất tôn giáo và nghĩa trang trước đây chưa được đưa vào quy hoạch. Trong phương án điều chỉnh kỳ này đã khắc phục và cập nhật đầy đủ theo đúng vị trí và diện tích thực tế. Sau điều chỉnh đất Tôn giáo là 0,58ha tăng 0,30ha.
-
Đất nghĩa trang:
Sau khi tiến hành khảo sát và đánh giá chi tiết hiện trạng. Trong phương án điều chỉnh kỳ này đã khắc phục và cập nhật theo đúng vị trí và diện tích thực tế. Sau khi điều chỉnh đất nghĩa trang là 2,97ha giảm 0,36ha.
-
Đất cây xanh TDTT, câu xanh cách ly, mặt nước:
Sau điều chỉnh đất cây xanh, mặt nước là 60,14ha tăng 2,88ha.
-
Đất công trình HTKT:
Sau điều chỉnh đất công trình HTKT là 5,26ha giảm 1,11ha.
-
Đất cầu Cảng:
Sau điều chỉnh đất xây dựng cầu Cảng là 0.81ha giữ nguyên diện tích cũ.
-
Đất giao thông:
Tỷ lệ đất tuân thủ theo quy định của quy chuẩn QCVN 01:2021, sắp xếp thiết kế hệ thống giao thông tối ưu sử dụng đất, phân tách riêng biệt các khu vực đảm bảo thuận tiện trong quá trình vận hành khai thác Khu công nghiệp không ảnh hưởng đến việc đi lại của người dân, diện tích đất giao thông 44,91ha, tăng 0,35ha so với phương án quy hoạch cũ.
2.4.3.Giải trình quy hoạch hạ tầng kỹ thuật
2.4.3.1.Điều chỉnh Quy hoạch giao thông
Mặt bằng hệ thống đường trong khu dự án được điều chỉnh theo mặt bằng quy hoạch sử dụng đất đã điều chỉnh, căn cứ theo đặc điểm mạng lưới giao thông hình thức giao cắt giữa các tuyến và mối liên kết giữa đường trong khu công nghiệp để phân loại đường và cấp hạng:
Đường nội bộ: Được thiết kế theo đúng các Tiêu chuẩn, Quy chuẩn hiện hành.
Trắc dọc các tuyến: Cao độ và độ dốc thiết kế hoàn toàn phụ thuộc cao độ san nền và cao độ khống chế tại các điểm giao.
Cao độ thiết kế tim đường là +2,46m (cao độ lục địa);
Thiết kế mặt cắt ngang: Mặt cắt ngang đường đô thị gồm nhiều bộ phận cấu thành: Phần xe chạy, hè đường, lề đường, phần phân cách v.v..Thiết kế dốc ngang mặt đường i=2%. Hè đường dốc i=1,5%.
Tổ chức giao thông tại nút: Tổ chức vạch sơn và biển báo đảm bảo xe chạy vận hành an toàn.
-
Mặt cắt ngang đường điển hình đối ngoại:
Tại vị trí phía Bắc của khu công nghiệp tiếp giáp với dự án đầu tư xây dựng tuyến đường từ Đường tỉnh 354 huyện Tiên Lãng đến Quốc lộ 10 huyện Vĩnh Bảo, chiều rộng nền đường Bnền = 22,5m. Trong đó, đoạn đi qua khu công nghiệp, chiều dài là 2,6 km (lý trình Km3+237,02 - Km5+821,14) và có chiều rộng bằng 1/2 mặt cắt tuyến đường (Bnền = 11,25m), 1/2 mặt cắt còn lại của tuyến đường (Bnền = 11,25m) thuộc phạm vi nằm trong ranh giới của khu công nghiệp Tiên Thanh.
Bnền=22,50 m, bao gồm:
+ Mặt đường xe chạy + lề đất : 2x(7,50+2,50+0,50) m = 21,00 m
+ Dải phân cách + dải an toàn : 2x(0,50+0,25) m = 1,50 m
Phần đất bảo vệ đường : 2x3,00 m = 6,00 m
-
Trong đó đoạn qua KCN Tiên Thanh (phần diện tích nằm trong ranh giới của khu công nghiệp):
Bnền=11,25 m, bao gồm:
+ Mặt đường xe chạy + lề đất : (7,50+2,50+0,50) m = 10,50 m
+ Dải phân cách + dải an toàn : (0,50+0,25) m = 0,75 m
Phần đất bảo vệ đường : 1x3,00 m = 3,00 m
-
Mặt cắt ngang đường điển hình đối nội:
-
Mặt cắt 1-1, Có lộ giới (47,00 ÷ 49,00)m, có quy mô chi tiết:
+ Chỉ giới đường đỏ : 47,00 ÷ 49,00 m
+ Mặt đường xe chạy : 4 x 3,75 m = 15,00 m
+ Vỉa hè 2 bên : 2x8,00+2x(2,00÷3,00)m = 20,00÷22,00 m
+ Mương nước : 12,00 m
-
Mặt cắt 2-2, Có lộ giới 21,00m, có quy mô chi tiết:
+ Chỉ giới đường đỏ : 21,00 m
+ Mặt đường xe chạy : 2 x 4,50 m = 9,00 m
+ Vỉa hè 2 bên : 2 x 6,00 m = 12,00 m
-
Mặt cắt 3-3, Có lộ giới 19,50m, có quy mô chi tiết:
+ Chỉ giới đường đỏ : 19,50 m
+ Mặt đường xe chạy : 2 x 3,75 m = 7,50 m
+ Vỉa hè 2 bên : 2 x 6,00 m = 12,00 m
-
Mặt cắt 4-4, Có lộ giới 23,00m, có quy mô chi tiết:
+ Chỉ giới đường đỏ : 23,00 m
+ Mặt đường xe chạy : 2 x 5,50 m = 11,00 m
+ Vỉa hè 2 bên : 2 x 6,00 m = 12,00 m
-
Mặt cắt 5-5, Có lộ giới 27,00m, có quy mô chi tiết:
+ Chỉ giới đường đỏ : 27,00 m
+ Mặt đường xe chạy : 2 x 5,50 m = 11,00 m
+ Vỉa hè : 6,00 m
+ Dải phân cách : 10,00 m
Các mặt cắt đường trục khác và trục cảnh quan cây xanh - mặt nước thống nhất như ở Bản đồ quy hoạch giao thông chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng.
2.4.3.2.Điều chỉnh Quy hoạch san nền
Bản đồ Quy hoạch san nền được điều chỉnh theo mặt bằng sử dụng đất mới.
* Phạm vi thiết kế
- San nền được tính toán đào đắp nền cho các lô đất chức năng, hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung, khu vực cây xanh. San nền được tiến hành tổng thể đảm bảo thoát nước sơ bộ và tạo mặt bằng chung để tiến hành xây dựng các công trình các bước tiếp theo.
* Nguyên tắc thiết kế
Cao độ và hướng dốc san nền phù hợp với hiện trạng địa hình về hướng thoát nước mặt, đảm bảo giữ nguyên tối đa hiện trạng dự án.
Cao độ nền ô đất được thiết kế trên cơ sở cao độ tim đường, đảm bảo thoát nước mặt tự chảy, phù hợp với việc thiết kế mạng lưới đường cống, quy hoạch sử dụng đất và phân lưu thoát nước.
Nền xây dựng các khu vực mới gắn kết với khu vực cũ, đảm bảo thoát nước mặt tốt, đảm bảo chiều cao nền phù hợp với giải pháp thiết kế quy hoạch không gian kiến trúc và cảnh quan đô thị mới.
Không ngập lụt, an toàn khi sử dụng và khối lượng thi công ít nhất.
* Giải pháp thiết kế san nền
Cốt cao độ nền xây dựng Khu công nghiệp ≥ +2.46m (cao độ lục địa); thi công san nền bằng vật liệu phù hợp theo đường đồng mức cao độ, hướng dốc ≥ 0,1% chủ yếu từ trong lô đất về phía kênh thu thoát nước trong dự án và các tuyến đường giao thông xung quanh.
Cao độ nền các ô đất được thiết kế theo phương pháp đường đồng mức thiết kế, độ chênh cao giữa 2 đường đồng mức ∆H = 0,05m. Các lô đất san nền đồng đều là 0,1%.
Cao độ san nền khu đất: Hmax = 2,75m, Hmin =2,55m.
San nền được tính toán đào đắp nền cho các lô đất chức năng, hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung, khu vực cây xanh, hồ ao và kênh mương. San nền được tiến hành tổng thể đảm bảo thoát nước sơ bộ và tạo mặt bằng chung để tiến hành xây dựng các công trình ở các bước tiếp theo.
Vật liệu san nền bằng các loại vật liệu phù hợp. Các khu vực trồng cây xanh sử dụng đất đào hữu cơ, vét bùn làm vật liệu san lấp. Hệ số đầm nén yêu cầu của nền đắp trong lô K≥0,90. Nền đường đầm nén đạt K≥0,95.
2.4.3.3.Điều chỉnh quy hoạch hệ thống thoát nước mưa
- Hệ thống thoát nước mưa là hệ thống thoát nước riêng được thiết kế đảm bảo thoát nước triệt để cho toàn khu vực trên nguyên tắc tự chảy với chu kì tính toán là 5 năm.
- Nước mưa sau khi thu gom xả vào hệ thống các kênh mương trong ranh giới khu công nghiệp, rồi chảy ra sông Thái Bình qua các cửa cống thoát nước kết hợp ngăn triều đặt dọc theo đê như cống Kinh Lương, cống Nẻ hiện có.
- Hệ thống thoát nước mưa bao gồm các cống thoát nước bố trí dọc theo các tuyến đường. Các tuyến cống chính gồm đường kính D1000-D1200-D1500-D1800mm đổ về các mương thoát nước hở. Các tuyến cống nhánh đường kính D600-D800mm dự kiến xây dựng các tuyến đường nội bộ và đường phân khu vực thu gom nước mưa về các tuyến cống thoát nước chính.
- Các cống thoát nước được đặt trên hè và một số dưới lòng đường, độ sâu chôn cống tối thiểu h=0,5m (tính đến đỉnh cống). Độ dốc các tuyến cống đặt theo độ dốc tối thiểu i=1/d. Nước mưa từ các công trình và nhà ở được tập trung sau đó đổ vào các tuyến này và thoát ra các cửa xả. Nước mưa từ mặt đường được thu bằng các hố thu nước mặt đường.
2.4.3.4.Điều chỉnh quy hoạch cấp nước
-
Nhu cầu cấp nước
+ Nước cấp cho công nghiệp: 41 m3/ha/ngđ
+ Nước cấp cho điều hành dịch vụ : 41 m3/ha/ngđ
+ Nước cấp cho khu đất tôn giáo : 30 m3/ha/ngđ
+ Nước cấp cho HTKT đầu mối : 25 m3/ha/ngđ
+ Nước rửa đường, tưới cây: 10% nước cấp sinh hoạt, công nghiệp
+ Nước thất thoát, rò rỉ, dự trữ: 15% åQ
+ Hệ số dùng nước không điều hòa ngày đêm: k.ng = 1,2
-
Tính toán lưu lượng nước cấp cho khu công nghiệp:
Bảng tổng hợp nhu cầu sử dụng nước
STT
|
Hạng mục
|
Quy mô
|
Tiêu chuẩn
|
Lưu lượng
|
1
|
Đất công nghiệp
|
289.11 (ha)
|
41 (m3/ha)
|
1184 (m3/ngđ)
|
2
|
Đất trung tâm điều hành, dịch vụ
|
6.68 (ha)
|
41 (m3/ha)
|
274 (m3/ngđ)
|
3
|
Đất công trình hạ tầng kỹ thuật
|
5.26 (ha)
|
25 (m3/ha)
|
132 (m3/ngđ)
|
4
|
Đất xây dựng cảng
|
0.81 (ha)
|
41 (m3/ha)
|
33 (m3/ngđ)
|
5
|
Đất tôn giáo
|
0.58 (ha)
|
30 (m3/ha)
|
17.4 (m3/ngđ)
|
|
Q1
|
|
|
12310 (m3/ngđ)
|
6
|
Nước tưới cây, rửa đường
|
10%Q1
|
|
1231 (m3/ngđ)
|
|
Q2
|
|
|
13541 (m3/ngđ)
|
7
|
Lưu lượng dự phòng, rò rỉ
|
15%Q2
|
|
2032 (m3/ngđ)
|
8
|
Lưu lượng ngày dùng nước trung bình
|
|
|
15572 (m3/ngđ)
|
9
|
Lưu lượng ngày dùng nước lớn nhất Qmax
|
|
kmax=1,2
|
18867 (m3/ngđ)
|
10
|
Lưu lượng nước cứu hỏa ( 2 đám cháy x qcc=70l/s trong 3 giờ)
|
|
|
1512 (m3/ngđ)
|
11
|
Tổng nhu cầu nước ngày lớn nhất có cháy
|
|
|
20380 (m3/ngđ)
|
-
Tổng nhu cầu dùng nước ngày lớn nhất của KCN là Qng.max = 18867 m3/ngđ
-
Tổng nhu cầu dùng nước ngày lớn nhất có cháy của KCN là Q= 20400 m3/ngđ
-
Giải pháp cấp nước:
- Nguồn cấp:
Trong phạm vi khu công nghiệp Tiên Thanh đầu tư xây dựng một nhà máy cấp nước để cung cấp cho khu công nghiệp. Công suất trạm xử lý Qtxl=21000 m3/ngđ, nguồn nước thô được lấy từ các nguồn nước mặt phù hợp trong khu vực và lân cận (sông Thái Bình, Sông Luộc, …). Ngoài ra nguồn cấp nước cũng có thể được nghiên cứu lấy từ hệ thống cấp nước chung của nhà máy nước Cầu Nguyệt, công suất thiết kế của Nhà máy nước Cầu Nguyệt đến năm 2025 là 120.000m3/ngđ và đến năm 2050 công suất đạt 200.000m3/ngđ hoặc nguồn nước cấp cũng được nghiên cứu lấy từ các đường ống khác hiện có. Nước được đưa đến trạm bơm tăng áp của khu công nghiệp nằm ở ô đất HT2 phía Bắc của dự án để cung cấp nước cho các đối tượng sử dụng nước trong dự án.
- Tính toán thủy lực hệ thống mạng lưới đường ống cấp nước:
+ Mạng lưới đường ống cấp nước sẽ được tính toán thủy lực trong hai trường hợp:
(1) Trong giờ dùng nước lớn nhất: tính toán hệ thống cấp cho nhà 5 tầng, áp lực tại điểm bất lợi nhất là 20m.
(2) Trong giờ dùng nước lớn nhất và có cháy xảy ra. Khi có cháy ta tính toán cho trường hợp cấp nước chữa cháy áp lực thấp, áp lực tại điểm bất lợi nhất khi có cháy là 10m. Theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình QCVN 06:2021/BXD, Khu công nghiệp tính cho 2 đám cháy, lưu lượng chữa cháy qcc = 70 (l/s), thời gian chữa cháy trong 3 giờ liên tục.
- Các trụ cứu hỏa được bố trí trên vỉa hè và đảm bảo khoảng cách tối đa 150m giữa 2 trụ. Khoảng cách giữa trụ cứu hỏa và mép đường không quá 2,5m; tại các ngã ba ngã tư đường bố trí khoảng cách là 30m để tạo thuận lợi cho việc lấy nước chữa cháy và không làm cản trở giao thông khi xe chữa cháy hút nước. Đường ống cấp nước cho chữa cháy được cấp trực tiếp từ đường ống truyền tải.
- Mạng lưới đường ống cấp nước:
+ Mạng lưới tuyến ống chính được tổ chức theo mạng vòng để đảm bảo cấp nước an toàn và liên tục.
+ Mạng cấp nước sinh hoạt kết hợp cấp nước chữa cháy.
+ Ống có đường kính từ (D160 ÷ D500)mm và được bố trí đi hở trên dải xanh hoặc chôn dưới vỉa hè với chiều sâu bảo vệ tối thiểu 0,7m. Sử dụng ống thép lồng hoặc ống BTCT bảo vệ ống cấp nước qua đường.
2.4.3.5.Điều chỉnh quy hoạch thoát nước thải, quản lý chất thải rắn và nghĩa trang
-
Dự báo lưu lượng nước thải
-
Thiết kế đường cống theo nguyên tắc tự chảy, kết hợp với trạm bơm chuyển bậc nhằm giảm tiết diện và chiều sâu chôn cống.
-
Nước thải trong khu vực Khu công nghiệp sẽ được thu gom triệt để và được dẫn về khu xử lý nước thải tập trung, nước thải sau khi xử lý phải đạt cột A theo quy chuẩn QCVN 40:2011/BTNMT trước khi thoát ra môi trường.
-
Thiết kế hệ thống thoát nước thải độc lập với thoát nước mưa.
-
Các chỉ tiêu thoát nước bẩn công nghiệp lấy bằng 100% chỉ tiêu nước cấp (không bao gồm: nước tưới cây, rửa đường; lưu lượng nước dự phòng, rò rỉ; lưu lượng nước cứu hỏa).
Bảng tổng hợp nhu cầu thoát nước thải
STT
|
Hạng mục
|
Quy mô
|
Tiêu chuẩn
|
Lưu lượng
|
1
|
Đất công nghiệp
|
289.11 (ha)
|
41 (m3/ha)
|
1184 (m3/ngđ)
|
2
|
Đất trung tâm điều hành, dịch vụ
|
6.68 (ha)
|
41 (m3/ha)
|
274 (m3/ngđ)
|
3
|
Đất công trình hạ tầng kỹ thuật
|
5.26 (ha)
|
25 (m3/ha)
|
132 (m3/ngđ)
|
4
|
Đất xây dựng cảng
|
0.81 (ha)
|
41 (m3/ha)
|
33 (m3/ngđ)
|
5
|
Đất tôn giáo
|
0.58 (ha)
|
30 (m3/ha)
|
17.4 (m3/ngđ)
|
|
Q cấp nước
|
|
|
12310 (m3/ngđ)
|
6
|
Lưu lượng thải nước trung bình
|
100%Q cấp nước
|
|
12310 (m3/ngđ)
|
7
|
Lưu lượng thải nước ngày lớn nhất
|
kmax=1.2
|
|
14772 (m3/ngđ)
|
- Công suất trạm xử lý nước thải dự kiến Q = 15000 m3/ngđ
-
Giải pháp thoát nước và cấu tạo hệ thống thoát nước:
- Hệ thống thoát nước bao gồm Mạng lưới đường ống thu gom, trạm bơm và trạm xử lý nước thải.
- Giải pháp xử lý nước thải: Xây dựng trạm xử lý nước thải riêng cho khu vực dự án, công suất theo tính toán thiết kế đặt tại ô đất hạ tầng kỹ thuật của Khu công nghiệp. Công suất trạm xử lý nước thải dự kiến Q = 15000 m3/ngđ.
- Công nghệ xử lý: sử dụng công nghệ xử lý nước thải sinh học kết hợp vi sinh tiên tiến không gây phát sinh mùi ra môi trường. Nước thải sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn cho phép rồi thoát ra hệ thống kênh trong khu công nghiệp và thoát ra sông Thái Bình.
- Ống thoát nước thải được sử dụng bằng ống uPVC có đường kính (D315 ÷ D600)mm. Sử dụng ống thoát nước uPVC cho các đoạn cống trên hè và ống HDPE cho các đoạn ống qua đường. Trên các tuyến cống bố trí các giếng thăm, khoảng cách các giếng là từ 30m ÷ 40m theo đường kính cống.
- Để giảm tiết diện đường cống, độ sâu chôn cống, trên mạng đường cống bố trí các trạm bơm chuyển bậc nước thải, vị trí trạm bơm được xác định khi độ sâu chôn cống ³ 3,5m hoặc tại các vị trí cần bơm nước thải qua kênh. Trong dự án dự kiến bố trí 9 trạm bơm chuyển bậc.
-
Quản lý chất thải rắn, chất thải nguy hại
Khối lượng chất thải rắn:
TT
|
Thành phần CTR
|
Tiêu chuẩn
|
Quy mô
dân số
|
Nhu cầu (tấn/ngđ)
|
1
|
Sinh hoạt
|
1,3 kg/ng/ngđ
|
4800
|
6,24
|
2
|
Khác
|
20%
|
|
1,25
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
7,49
|
- Tổng khối lượng chất thải rắn của dự án (làm tròn): 7,50 tấn/ngđ.
- Đối với chất thải rắn thông thường được phân loại ngay tại nguồn và chia làm 2 loại: Chất thải có thể dùng tái chế, tái sử dụng; chất thải phải tiêu hủy hoặc chôn lấp. Phương tiện lưu chứa chất thải rắn thông thường là các thùng rác có kích được thu gom hàng ngày và được vận chuyển đến khu xử lý chất thải rắn tập trung của khu công nghiệp.
- Đối với chất thải rắn nguy hại: Được phân loại ngay tại nguồn phát sinh và được chứa trong các thùng riêng, đặt các thùng tại nơi có khả năng phát thải chất thải nguy hại, sau đó được vận chuyển đi xử lý định kỳ theo quy định.
2.4.3.6.Điều chỉnh quy hoạch cấp điện
Bản đồ Quy hoạch cấp điện và thông tin liên lạc được điều chỉnh theo mặt bằng sử dụng đất mới và nguồn cấp mới.
a. Chỉ tiêu cấp điện
+ Đất xây dựng nhà máy, kho tàng: 350kW/ha
+ Đất khu điều hành, dịch vụ KCN: 30W/m2.sàn
+ Đất công trình hạ tầng kỹ thuật: 250kW/ha
+ Đất xây dựng Cảng: 250kW/ha
+ Đất cây xanh, mặt nước: 0,5W/m2
+ Đất giao thông: 1,0W/m2
+ Đất tôn giáo, nghĩa trang: 0,5W/m2
Dựa vào chỉ tiêu trên có bảng tính công suất điện toàn khu
STT
|
Chức năng sử dụng đất
|
Ký hiệu ô đất
|
Diện tích (ha)
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Công suất đặt (KW)
|
Công suất biểu kiến
(Cosφ=0.9)
(KVA)
|
I
|
Đất công nghiệp (Xây dựng nhà máy kho tàng)
|
|
289,11
|
|
|
|
112 432
|
1
|
Khu A
|
|
80,04
|
|
|
|
31126,67
|
|
|
A1
|
20,24
|
350
|
KW/ha
|
7084,00
|
7871,11
|
|
|
A2
|
14,75
|
350
|
KW/ha
|
5162,50
|
5736,11
|
|
|
A3
|
9,56
|
350
|
KW/ha
|
3346,00
|
3717,78
|
|
|
A4
|
8,96
|
350
|
KW/ha
|
3136,00
|
3484,44
|
|
|
A5
|
13,47
|
350
|
KW/ha
|
4714,50
|
5238,33
|
|
|
A6
|
7,41
|
350
|
KW/ha
|
2593,50
|
2881,67
|
|
|
A7
|
5,65
|
350
|
KW/ha
|
1977,50
|
2197,22
|
2
|
Khu B
|
|
113,91
|
|
|
|
44298,33
|
|
|
B1
|
12,04
|
350
|
KW/ha
|
4214,00
|
4682,22
|
|
|
B2
|
24,2
|
350
|
KW/ha
|
8470,00
|
9411,11
|
|
|
B3
|
16,2
|
350
|
KW/ha
|
5670,00
|
6300,00
|
|
|
B4
|
22,23
|
350
|
KW/ha
|
7780,50
|
8645,00
|
|
|
B5
|
21,82
|
350
|
KW/ha
|
7637,00
|
8485,56
|
|
|
B6
|
17,42
|
350
|
KW/ha
|
6097,00
|
6774,44
|
3
|
Khu C
|
|
95,16
|
|
|
|
37006,67
|
|
|
C1
|
13,3
|
350
|
KW/ha
|
4655,00
|
5172,22
|
|
|
C2
|
13,72
|
350
|
KW/ha
|
4802,00
|
5335,56
|
|
|
C3
|
10,04
|
350
|
KW/ha
|
3514,00
|
3904,44
|
|
|
C4
|
8,84
|
350
|
KW/ha
|
3094,00
|
3437,78
|
|
|
C5
|
9,35
|
350
|
KW/ha
|
3272,50
|
3636,11
|
|
|
C6
|
10,36
|
350
|
KW/ha
|
3626,00
|
4028,89
|
|
|
C7
|
14,8
|
350
|
KW/ha
|
5180,00
|
5755,56
|
|
|
C8
|
14,75
|
350
|
KW/ha
|
5162,50
|
5736,11
|
II
|
Đất trung tâm điều hành, dịch vụ
|
|
6,68
|
|
|
|
7793,33
|
|
Mật độ xây dựng 50% cao tối đa 7 tầng
|
DH1
|
2,06
|
30
|
W/m2
|
2163,00
|
2403,33
|
|
Mật độ xây dựng 50% cao tối đa 7 tầng
|
DH2
|
4,62
|
30
|
W/m3
|
4851,00
|
5390,00
|
III
|
Đất công trình hạ tầng kỹ thuật
|
|
5,26
|
|
|
|
1461,11
|
|
|
HT1
|
1,24
|
250
|
KW/ha
|
310,00
|
344,44
|
|
|
HT2
|
2,37
|
250
|
KW/ha
|
592,50
|
658,33
|
|
|
HT3
|
1,65
|
250
|
KW/ha
|
412,50
|
458,33
|
IV
|
Đất cây xanh, mặt nước
|
|
45,59
|
|
|
|
253,28
|
|
|
CX1
|
0,58
|
0,5
|
W/m2
|
2,90
|
3,22
|
|
|
CX2
|
0,52
|
0,5
|
W/m2
|
2,60
|
2,89
|
|
|
CX3
|
3,75
|
0,5
|
W/m2
|
18,75
|
20,83
|
|
|
CX4
|
13
|
0,5
|
W/m2
|
65,00
|
72,22
|
|
|
CX5
|
0,46
|
0,5
|
W/m2
|
2,30
|
2,56
|
|
|
CX6
|
0,8
|
0,5
|
W/m2
|
4,00
|
4,44
|
|
|
CX7
|
3,12
|
0,5
|
W/m2
|
15,60
|
17,33
|
|
|
CX8
|
0,54
|
0,5
|
W/m2
|
2,70
|
3,00
|
|
|
CX9
|
1,16
|
0,5
|
W/m2
|
5,80
|
6,44
|
|
|
CX10
|
0,57
|
0,5
|
W/m2
|
2,85
|
3,17
|
|
|
CX11
|
2,14
|
0,5
|
W/m2
|
10,70
|
11,89
|
|
|
CX12
|
0,46
|
0,5
|
W/m2
|
2,30
|
2,56
|
|
|
CX13
|
3,91
|
0,5
|
W/m2
|
19,55
|
21,72
|
|
|
CX14
|
7,53
|
0,5
|
W/m2
|
37,65
|
41,83
|
|
|
CX15
|
2,85
|
0,5
|
W/m2
|
14,25
|
15,83
|
|
|
CX16
|
3,62
|
0,5
|
W/m2
|
18,10
|
20,11
|
|
|
CX17
|
0,58
|
0,5
|
W/m2
|
2,90
|
3,22
|
V
|
Đất giao thông
|
|
44,9
|
|
|
|
498,89
|
|
|
GT
|
44,9
|
1
|
W/m2
|
449,00
|
498,89
|
VI
|
Đất cầu cảng
|
|
0,81
|
|
|
|
225,00
|
|
|
CA
|
0,81
|
250
|
KW/ha
|
202,50
|
225,00
|
VII
|
Đất tôn giáo, nghĩa trang
|
|
3,55
|
|
|
|
19,72
|
|
|
TG1
|
0,3
|
0,5
|
W/m2
|
1,50
|
1,67
|
|
|
TG2
|
0,18
|
0,5
|
W/m3
|
0,90
|
1,00
|
|
|
TG3
|
0,1
|
0,5
|
W/m4
|
0,50
|
0,56
|
|
|
NT
|
2,97
|
0,5
|
W/m5
|
14,85
|
16,50
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
122,683
|
Công suất tính toán của toàn khu là ~ 122,683 MVA.
Nguồn cấp điện cho khu công nghiệp: Trong khu công nghiệp xây dựng 01 trạm biến áp 110/22kV-2x63MVA để cấp điện cho toàn dự án.
b. Nguồn điện, lưới điện:
- Lưới điện cao thế: Nguồn điện 110kV cấp cho khu vực dự án được đấu nối chuyển tiếp trên một mạch đường dây 110kV An Lão – Tiên Lãng hoặc từ trạm biến áp 110/22kV – Tiên Lãng;
- Lưới trung thế: Từ trạm biến áp 110/22kV chia làm các mạch vòng cấp điện đến các lô đất trong khu dự án;
- Hệ thống cung cấp điện cho Khu công nghiệp bao gồm hệ thống cấp điện trung áp 22kV cấp điện cho các lô đất trong quy hoạch khu công nghiệp. Cáp điện sử dụng loại cáp đồng hoặc cáp nhôm.
- Lưới điện 22kV được quy hoạch kiểu mạch vòng kín vận hành hở. Trên các mạch vòng đó sử dụng các tủ điện đóng cắt trung thế (RMU) để phân đoạn tuyến phục vụ công tác quản lý vận hành, đảm bảo an toàn cấp điện và điểm chờ đấu nối cho nhu cầu sử dụng điện của các lô đất.
- Cáp trung thế luồn trong ống gân xoắn HDPE và các hố ga kỹ thuật, chôn ngầm dưới đất ở độ sâu tối thiểu 0,8m.
c. Trạm biến áp 110/22kV
- Để đáp ứng nhu cầu sử dụng điện, trong khu công nghiệp xây dựng 01 trạm biến áp 110/22kV – 2x63MVA tại khu đất hạ tầng kỹ thuật của dự án.
d. Điện chiếu sáng
- Tùy theo chiều rộng của đường và theo kết quả tính toán sẽ bố trí hàng cột ở một bên vỉa hè, cả hai bên hoặc giữa giải phân cách, khoảng cách giữa các cột từ 30m ÷ 40m. Lựa chọn chiều cao cột đèn sao cho tối ưu, lựa chọn các cột đèn với vật liệu tiết kiệm và đáp ứng được nhu cầu tính năng thiết kế đa dạng.
2.4.3.7.Thông tin liên lạc.
-
Phạm vi thiết kế:
Thiết kế hệ thống ống luồn cáp để phục vụ cho công tác kéo cáp của các nhà cung cấp dịch vụ sau này.
b. Giải pháp quy hoạch:
- Cung cấp dịch vụ điện thoại cố định, Internet băng thông rộng đến tất cả nhà máy, trung tâm điều hành và các công trình hạ tầng kỹ thuật (cấp điện, cấp nước, thoát nước) trong khu công nghiệp. Đảm bảo hạ tầng viễn thông, Internet và các dịch vụ viễn thông cho ứng dụng công nghệ thông tin, thương mại điện tử, các dịch vụ ngân hàng, tài chính…
- Dọc theo các tuyến đường giao thông trong khu công nghiệp bố trí hệ thống ống chờ sẵn cho các nhà cung cấp dịch vụ sau này, trục đường chính đặt 4 ống uPVC D110; với trục đường nhánh đặt 2 ống uPVC D110. Khoảng cách trung bình giữa các hố ga trung bình là 60m ÷ 100m, tại các vị trí chuyển hướng có bố trí các hố ga.
CHƯƠNG 3.KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
3.1. KẾT LUẬN
Nội dung Đồ án điều chỉnh quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp Tiên Thanh, huyện Tiên Lãng do Công ty Cổ phần Đầu tư Khu công nghiệp Tiên Thanh tổ chức lập phù hợp với các quy hoạch cấp trên được duyệt và định hướng quy hoạch chung của thành phố đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2050 đang trình Thủ tướng Chính phủ, tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn và quy định hiện hành.
Quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp Tiên Thanh, huyện Tiên Lãng sau khi điều chỉnh sẽ góp phần thu hút các nguồn vốn đầu tư và tập trung các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp, hình thành các lô đất công nghiệp có quy mô hợp lý để tạo điều kiện phát triển công nghiệp, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao tỷ trọng công nghiệp góp phần phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương nói riêng và thành phố Hải Phòng nói chung.
3.2.KIẾN NGHỊ
Nhằm kịp thời đáp ứng tiến độ cho dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Tiên Thanh đi vào hoạt động trong thời gian sớm nhất, việc điều chỉnh Quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 khu công nghiệp Tiên Thanh, huyện Tiên lãng là hết sức cần thiết và cấp bách, bởi đây chính là cơ sở để triển khai các bước tiếp theo như: Lập hồ sơ báo cáo nghiên cứu khả thi; lập hồ sơ báo cáo đánh giá tác động môi trường; thỏa thuận đấu nối hạ tầng; ….
Công ty cổ phần đầu tư khu công nghiệp Tiên Thanh kính đề nghị Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng xem xét và phê duyệt đồ án điều chỉnh Quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 khu công nghiệp Tiên Thanh, huyện Tiên Lãng để làm cơ sở triển khai thực hiện các bước tiếp theo./.