CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phổ Yên, ngày tháng năm 2023
BÁO CÁO ĐIỀU CHỈNH CỤC BỘ
Quy hoạch chung thị xã Phổ Yên,tỉnh Thái Nguyên đến năm 2035
Phần I. CÁC CĂN CỨ LẬP ĐIỀU CHỈNH:
Luật Di sản Văn hóa ngày 29/6/2001;
Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/06/2009;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa ngày 18/6/2009;
Luật Phòng chống thiên tai năm 2013;
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19/6/2017;
Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19/6/2017;
Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14 ngày 24/11/2017;
Luật Lâm nghiệp năm 2017;
Luật Thủy lợi năm 2017;
Luật số 35/2018/QH14 ngày 20/11/2018;
Luật Bảo vệ môi trường năm 2020;
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai năm 2020;
Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Nghị định số 38/2010/NĐ-CP, ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị;
Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21/9/2010 quy định chi tiết thi hành Luật di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa;
Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;
Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Nghị định số 166/2018/NĐ-CP ngày 25/12/2018 của Chính phủ quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch, dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh;
Nghị định số 83/2020/NĐ-CP ngày 15/7/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Quyết định số 1706/2001/QĐ-BVHTT ngày 24/7/2001 của Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) phê duyệt Quy hoạch tổng thể bảo tồn và phát huy giá trị di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh đến năm 2020;
Quyết định số 4101/QĐ-BVHTTDL ngày 12/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc xếp hạng di tích quốc gia di tích lịch sử Đền Mục và Chùa Hương Ấp xã Tiên Phong, huyện Phổ Yên (nay là thị xã Phổ Yên), tỉnh Thái Nguyên;
Quyết định số 260/QĐ-TTg ngày 27/02/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ số 257/QĐ-TTg ngày 18/02/2016 về việc phê duyệt Quy hoạch phòng, chống lũ và Quy hoạch đê điều hệ thống sông Hồng, sông Thái Bình;
Quyết định số 664/QĐ-TTg ngày 20/5/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh Thái Nguyên thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ số 326/QĐ-TTg ngày 09/3/2022 phân bổ chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Văn bản số 1400/TTg-KSTT ngày 14/10/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc bổ sung khu CNTT tập trung Yên Bình vào Quy hoạch tổng thể phát triển khu CNTT tập trung đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025;
Thông tư số 18/2012/TT-BVHTTDL ngày 28/12/2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số quy định về bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích;
Thông tư số 04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn;
Quyết định số 5203/QĐ-BNN-TCTL ngày 27/12/2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT phê duyệt quy hoạch thủy lợi lưu vực sông Cầu-sông Thương giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng số QCVN 01:2021/BXD do Bộ Xây dựng ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BXD ngày 19/05/2021;
Nghị Quyết số 01-NQ/TU ngày 31/10/2020 của Đảng bộ tỉnh Thái Nguyên về Nghị quyết đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Thái Nguyên lần thứ XX, nhiệm kỳ 2020-2025;
Nghị quyết số 12-NQ/TU ngày 08/10/2020 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Thái Nguyên đã ban hành về xây dựng, phát triển thị xã Phổ Yên trở thành thành phố trực thuộc tỉnh trước năm 2025;
Nghị Quyết số 47/NQ-HĐND ngày 11/11/2020 HĐND tỉnh Thái Nguyên về việc thông qua kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2020 về kế hoạch sử dụng đất năm 2021 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên có quyết định tên dự án là “Khu đô thị Đại Thắng”;
Nghị quyết số 26/NQ-HĐND ngày 19/5/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án tuyến đường liên kết, kết nối các tỉnh Thái Nguyên, Bắc Giang và Vĩnh Phúc; Văn bản số 2560/UBND-CNN&XD ngày 07/6/2021 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc triển khai thực hiện Dự án tuyến đường liên kết, kết nối các tỉnh Thái Nguyên, Bắc Giang và Vĩnh Phúc;
Quyết định số 3042/QĐ-UBND ngày 03/11/2015 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu công nghệ thông tin tập trung Yên Bình, tỉnh Thái Nguyên;
Quyết định số 4109/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2018 - 2020, định hướng đến năm 2035;
Quyết định số 3645/QĐ-UBND ngày 22/11/2017 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt đồ án Quy hoạch chung thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2035;
Văn bản số 656/UBND-CTĐT ngày 16/3/2021 của UBND tỉnh Thái nguyên về việc chấp thuận chủ trương đầu tư;
Quyết định số 1866/QĐ/UBND ngày 10/6/2021 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2021 - 2030 và tầm nhìn đến năm 2040;
Quyết định số 2756/QĐ-UBND ngày 24/8/2021 của UBND tỉnh Thái nguyên về việc chấp thuận nhà đầu tư;
Quyết định số 2778/QĐ-UBND ngày 30/8/2021 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch xây dựng vùng huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2040;
Quyết định số 3638/QĐ-UBND ngày 18/11/2021 của UBND tỉnh Thái nguyên về việc phê duyệt Nhiệm vụ điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu công nghệ thông tin tập trung Yên Bình, tỉnh Thái Nguyên;
Quyết định số 2535/QĐ-UBND ngày 30/7/2022 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt đồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị mới Điềm Thụy, huyện Phú Bình đến năm 2040;
Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thị xã Phổ Yên khóa II, nhiệm kỳ 2020-2025 với mục tiêu trọng tâm là "Xây dựng Phổ Yên trở thành Thành phố trực thuộc tỉnh Thái Nguyên vào năm 2025";
Văn bản số 2571/EVNNPC-KT ngày 31/5/2022 của Tổng Công ty điện lực miền Bắc;
Số liệu số liệu khảo sát địa hình khu vực do chủ đầu tư cung cấp.
Phần II. TÊN ĐỒ ÁN; QUY MÔ ĐIỀU CHỈNH:
-
Tên đồ án
Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2035.
2. Quy mô điều chỉnh
Quy mô điều chỉnh: 379,07ha bao gồm 11 khu vực điều chỉnh:
- Khu vực điều chỉnh thuộc phường Tiên Phong (khu vực 1): 160,94ha
- Khu vực điều chỉnh thuộc phường Tiên Phong (khu vực 2): 48,43ha
- Khu vực điều chỉnh thuộc phường Tiên Phong (khu vực 3): 5,98ha
- Khu vực điều chỉnh thuộc phường Tiên Phong (khu vực 4): 4,94ha
- Khu vực điều chỉnh thuộc phường Đồng Tiến, phường Bãi Bông: 18,22ha
- Khu vực điều chỉnh thuộc phường Nam Tiến (khu vực 1): 3,73ha
- Khu vực điều chỉnh thuộc phường Nam Tiến (khu vực 2): 37,11ha
- Khu vực điều chỉnh thuộc phường Đắc Sơn và xã Minh Đức: 28,32ha
- Khu vực điều chỉnh thuộc phường Tân Hương: 15,97ha
- Khu vực điều chỉnh thuộc phường Hồng Tiến diện tích 3,91ha
- Khu vực điều chỉnh thuộc xã Minh Đức diện tích 51,52ha.
Phần III. NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHUNG
I. Phường Tiên Phong (điều chỉnh 04 khu vực):
1. Khu vực điều chỉnh thuộc phường Tiên Phong (khu vực 1)
- Diện tích điều chỉnh quy hoạch: 160,94ha
- Ranh giới lập điều chỉnh quy hoạch:
+ Phía Đông giáp huyện Phú Bình.
+ Phía Tây giáp suối, đất cây xanh công cộng đô thị, đất ở hiện trạng.
+ Phía Nam giáp đường Vành đai V.
+ Phía Bắc giáp đất cây xanh công cộng đô thị, đất giáo dục, đất khu dân cư hiện trạng và huyện Phú Bình.
- Về quy hoạch sử dụng đất theo quy hoạch chung là các lô đất có ký hiệu V31, V32, V33, V.34, V.35, V.36, V.37, V.38 gồm: Đất trung tâm đa chức năng, đất đa chức năng phát triển mới, đất khu dân cư hiện trạng, đất trung tâm dự trữ phát triển, đất công trình giáo dục, đất công nghiệp, đất cây xanh công cộng đô thị, đất cây xanh thể dục thể thao công cộng, mặt nước, đất giao thông.
1.1. Lý do, sự cần thiết thực hiện điều chỉnh cục bộ quy hoạch
- Nhằm cụ thể hóa và thực hiện: ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ ban tại Văn bản số 1400/TTg-KSTT ngày 14/10/2020, theo đó Thủ tướng Chính phủ giao UBND tỉnh chịu trách nhiệm về số liệu báo cáo, quy mô diện tích, vị trí đề xuất bổ sung Khu công nghệ thông tin tập trung Yên Bình vào Quy hoạch tổng thể phát triển Khu công nghệ thông tin tập trung đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025; Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Thái Nguyên lần thứ XX, nhiệm kỳ 2020-2025 và định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Thái Nguyên. Bên cạnh đó điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung nhằm đồng bộ giữa quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị, quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch tỉnh Thái Nguyên thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050: Nhiệm vụ được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 664/QĐ-TTg ngày 20/5/2020; Hội đồng thẩm định Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 thông qua tại Báo cáo kết quả thẩm định số 4654/BC-HĐTĐ ngày 11/7/2022; Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên thông qua tại Nghị quyết số 50/NQ-HĐND ngày 20/7/2022.
- Tại thời điểm lập quy hoạch chung thị xã Phổ Yên (năm 2017) đã cập nhật các nội dung của Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu công nghệ thông tin tập trung Yên Bình, tỉnh Thái Nguyên được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 3042/QĐ-UBND ngày 03/11/2015, dẫn đến quy mô của các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trong quy hoạch chi tiết nêu trên trở thành cấp đô thị, bên cạnh đó ranh giới quy mô diện tích Khu công nghệ thông tin tập trung Yên Bình cũng đã thay đổi.
- Đánh giá với điều kiện được điều chỉnh quy hoạch đô thị: Việc điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung nhằm cụ thể hóa ý kiến của Thủ tướng Chính phủ, phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, thể hiện đúng cấp độ quy hoạch, đảm bảo thuận lợi trong việc đầu tư xây dựng, đảm bảo phù hợp với quy hoạch tỉnh. Nội dung đề xuất phù hợp với điều kiện được điều chỉnh quy hoạch tại khoản 1 Điều 47 Luật Quy hoạch đô thị năm 2009 được sửa đổi tại Khoản 8 Điều 29 Luật 35/2018/QH14 năm 2018.
1.2. Nội dung điều chỉnh cục bộ quy hoạch
BIỂU SỬ DỤNG ĐẤT TRƯỚC VÀ SAU ĐIỀU CHỈNH KHU VỰC ĐIỀU CHỈNH THUỘC PHƯỜNG TIÊN PHONG (KHU VỰC 1)
|
STT
|
Chức năng sử dụng đất
|
Trước điều chỉnh
|
Sau điều chỉnh
|
So sánh
|
Diện tích
|
Tỷ lệ
|
Diện tích
|
Tỷ lệ
|
Tăng
|
Giảm
|
(ha)
|
(%)
|
(ha)
|
(%)
|
(ha)
|
(ha)
|
1
|
Đất trung tâm đa chức năng
|
27,41
|
17,03
|
0
|
0
|
|
-27,41
|
2
|
Đất đa chức năng phát triển mới
|
11,58
|
7,20
|
0
|
0
|
|
-11,58
|
3
|
Đất khu dân cư hiện trạng
|
0,47
|
0,29
|
0
|
0
|
|
-0,47
|
4
|
Đất trung tâm dự trữ phát triển
|
6,06
|
3,77
|
0
|
0
|
|
-6,06
|
5
|
Đất công trình giáo dục
|
12,32
|
7,66
|
0
|
0
|
|
-12,32
|
6
|
Đất công nghiệp
|
33,83
|
21,02
|
125,81
|
78,17
|
91,98
|
|
7
|
Đất cây xanh công cộng đô thị
|
37,06
|
23,03
|
0
|
0
|
|
-37,06
|
8
|
Đất cây xanh thể dục thể thao công cộng
|
4,87
|
3,03
|
0
|
0
|
|
-4,87
|
9
|
Măt nước
|
6,03
|
3,75
|
0
|
0
|
|
-6,03
|
10
|
Đất giao thông
|
21,31
|
13,24
|
10,98
|
6,82
|
|
-10,33
|
11
|
Đất đơn vị ở
|
0
|
0
|
24,15
|
15,01
|
24,15
|
|
|
Tổng diện tích
|
160,94
|
100
|
160,94
|
100
|
116,13
|
-116,13
|
- Quy hoạch sử dụng đất:
+ Điều chỉnh 27,41ha đất trung tâm đa chức năng, 11,58ha đất đa chức năng phát triển mới, 0,47ha đất khu dân cư hiện trạng, 6,06ha đất trung tâm dự trữ phát triển, 12,32ha đất công trình giáo dục, đất công nghiệp, 37,06ha đất cây xanh công cộng đô thị, 4,87ha đất cây xanh thể dục thể thao công cộng, 6,03ha mặt nước, 10,33ha đất giao thông.
+ Thành: 91,98ha đất công nghiệp, 24,15 đất đơn vị ở.
- Định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
+ Điều chỉnh cắt giảm các tuyến đường quy hoạch mặt cắt ngang ký hiệu 6-6 (lộ giới 22m) và 7-7 (lộ giới 16m) theo quy hoạch sử dụng đất sau điều chỉnh.
+ Cắt giảm các tuyến cống kích thước 1000x1000 (chiều dài tuyến cống 687m); 1000x1000-1000x1500 (chiều dài tuyến cống 1177m); 800x800 (chiều dài tuyến cống 497m).
+ Điều chỉnh: tuyến cống kích thước 600x600 (chiều dài tuyến cống 460m) thành 2000x2500, hướng thoát nước sau điều chỉnh từ phía Đông sang phía Tây và kéo dài đến suối Rẽo (chiều dài tuyến cống 869m); Tuyến cống kích thước 1500x1500 (chiều dài tuyến cống 460m) ; Tuyến cống kích thước 1000x1500 (chiều dài tuyến cống 1010m) thành 1500x1500.
+ Điều chỉnh và kéo dài: tuyến cống kích thước 800x800 (chiều dài tuyến cống 518m) thành 1000x10000 (chiều dài tuyến cống 823m); tuyến cống kích thước 800x800 (chiều dài tuyến cống 456m) thành 1500x1500 (chiều dài tuyến cống 857m);
+ Cắt giảm 01 vị trí cửa xả giao giữa tuyến cống kích thước 600x600 (chiều dài tuyến cống 467m) và 1500x1500 (chiều dài tuyến cống 460m).
1.3. Tính liên tục, đồng bộ của toàn bộ đồ án quy hoạch và hiệu quả kinh tế - xã hội của việc điều chỉnh cục bộ quy hoạch
1.3.1. Tính liên tục, đồng bộ của toàn bộ đồ án quy hoạch
Khu vực sau khi điều chỉnh cục bộ đảm bảo kế thừa toàn bộ về mặt tính chất, chức năng, định hướng chính về cấu trúc không gian tổng thể cũng như hệ thống hạ tầng đô thị. Không làm ảnh hưởng xấu đến các khu vực lân cận đã được đầu tư xây dựng và định hướng chung của đô thị, không gây áp lực đến các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đã được xác định trong đồ án quy hoạch chung được duyệt.
1.3.2. Hiệu quả kinh tế - xã hội của việc điều chỉnh cục bộ quy hoạch
* Hạ tầng xã hội
Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2035 sẽ mang lại cho người dân địa phương nói riêng, thị xã Phổ Yên nói chung những lợi ích cụ thể như sau:
- Tăng quỹ đất công nghiệp, triển khai thực hiện theo văn bản số 1400/TTg-KSTT ngày 14/10/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc bổ sung khu CNTT tập trung Yên Bình vào Quy hoạch tổng thể phát triển khu CNTT tập trung đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025; Văn bản số 656/UBND-CTĐT ngày 16/3/2021 của UBND tỉnh Thái nguyên về việc chấp thuận chủ trương đầu tư; Quyết định số 2756/QĐ-UBND ngày 24/8/2021 của UBND tỉnh Thái nguyên về việc chấp thuận nhà đầu tư;
- Làm cơ sở pháp lý cho việc quy hoạch chi tiết và thực hiện đầu tư xây dựng khu công nghiệp.
- Tạo việc làm cho lao động địa phương.
- Tăng giá trị sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh thái Nguyên nói chung và của thành phố Phổ Yên nói giêng, thực hiện chuyển dịch cơ cấu phát triển kinh tế xã hội.
* Hạ tầng kỹ thuật
Hệ thống hạ tầng kỹ thuật được cải thiện đồng bộ, tạo khu công nghiệp mới có hệ thống hạ tầng kỹ thuật đầy đủ đảm bảo vệ sinh môi trường, xử lý chất thải công nghiệp đồng bộ đây là yếu tố quan trọng trong công cuộc phát triển kinh tế bền vững, môi trường được cải thiện.
* Sử dụng đất
Nâng cao hiệu quả sử dụng đất, tăng thu ngân sách cho địa phương, đáp ứng nhu cầu về việc làm của người dân và công nhân địa phương, thực hiện phát triển kinh tế bền vững.
- Từ những đánh giá hiện trạng và hiệu quả mang lại của việc điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung nêu trên, thực hiện điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2035 tại lô đất ký hiệu V31, V32, V33, V.34, V.35, V.36, V.37, V.38 phù hợp với khoản 3, điều 47, Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 và điều 29, Luật số 35/2018/QH14 và phù hợp với định hướng phát triển công nghiệp của Chính phủ, của tỉnh Thái Nguyên và của thành phố Phổ Yên nói riêng.
1.4. Các chỉ tiêu quy hoạch đạt được sau khi điều chỉnh cục bộ quy hoạch
STT
|
Chức năng sử dụng đất
|
Trước điều chỉnh
|
Sau điều chỉnh
|
So sánh
|
Diện tích
|
Diện tích
|
Tỷ lệ
|
Tăng
|
Giảm
|
(ha)
|
(ha)
|
(%)
|
(ha)
|
(ha)
|
1
|
Đất công nghiệp
|
33,83
|
125,81
|
78,17
|
91,98
|
|
2
|
Đất giao thông
|
21,31
|
10,98
|
6,82
|
|
-10,33
|
3
|
Đất đơn vị ở
|
0
|
24,15
|
15,01
|
24,15
|
|
|
Tổng diện tích
|
|
160,94
|
100
|
|
|
1.5. Tác động của việc điều chỉnh cục bộ đến các đồ án quy hoạch đã được phê duyệt
Trong khu vực điều chỉnh cục bộ có một phần diện tích đất thuộc quy hoạch Khu công nghệ thông tin tập trung Yên Bình, tỉnh Thái Nguyên được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 3042/QĐ-UBND ngày 03/11/2015 với quy mô 504ha. tuy nhiên theo văn bản số 1400/TTg-KSTT ngày 14/10/2020 của Thủ tướng Chính phủ diện tích thực hiện là 200ha do vậy hiện chủ đầu tư đang triển khai thực hiện lập điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu công nghệ thông tin tập trung Yên Bình theo nội dung văn bản số 1400/TTg-KSTT ngày 14/10/2020 của Thủ tướng Chính phủ nên khi đồ án điều chỉnh cục bộ quy hoạch trung được duyệt làm cơ sở để chủ đầu tư thực hiện điều chỉnh quy hoạch chi tiết theo quy định.
1.6. Biện pháp khắc phục các vấn đề mới nảy sinh do điều chỉnh cục bộ
- Công khai việc điều chỉnh cục bộ cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân đang nghiên cứu, đầu tư các dự án trên địa bàn thành phố Phổ Yên được biết để có kế hoạch, phương án đầu tư xây dựng phù hợp.
- Tuyên truyền phổ biến cho nhân dân, có kế hoạch nghiên cứu quy hoạch đầu tư xây dựng khu tái định cư cho nhân dân đảm bảo đời sống người dân.
1.7. Lộ trình, tiến độ thực hiện theo điều chỉnh quy hoạch cục bộ sau khi được cấp có thẩm quyền quyết định.
STT
|
Nội dung công việc
|
Thời gian hoàn thành
|
Cơ quan chủ trì
|
1
|
Tổ chức lập các đồ án quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết
|
Theo kế hoạch của UBND tỉnh Thái Nguyên và kế hoạch của UBND thành phố Phổ Yên
|
Theo quy định
|
2
|
Thẩm định các đồ án quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết
|
Phòng Quản lý đô thị thành phố Phổ Yên
|
3
|
Lấy ý kiến thống nhất của Sở Xây dựng
|
UBND thành phố Phổ Yên
|
4
|
Phê duyệt các đồ án quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết
|
UBND thành phố Phổ Yên
|
5
|
Lập và thực hiện các dự án đầu tư xây dựng
|
Theo quy định
|
1.8. Các văn bản pháp lý và tài liệu liên quan
- Văn bản số 1400/TTg-KSTT ngày 14/10/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc Bổ sung khu CNTT tập trung Yên Bình vào Quy hoạch tổng thể phát triển khu CNTT tập trung đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025;
- Quyết định số 3042/QĐ-UBND ngày 03/11/2015 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc Phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500, Khu công nghệ thông tin tập chung Yên Bình, tỉnh Thái Nguyên;
- Văn bản số 672/UBND-TH ngày 06/03/2020 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc Thực hiện nội dung liên quan đến khu công nghệ thông tin tập trung Yên Bình, tỉnh Thái Nguyên;
- Văn bản số 332/UBND-ĐC ngày 02/8/2022 của UBND phường Tiên Phong về việc tham gia ý kiến điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung thành phố Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2035;
- Biên bản kết thúc công khai và tổng hợp kết quả lấy ý kiến đối với các nội dung liên quan đến Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2035 (nay là thành Phổ Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên) ngày 01/08/2022 giữa Ban quản lý dự án đâu tư xây dựng thành phố Phổ Yên và UBND phường Tiên Phong;
- Phiếu lấy ý kiến cơ quan, tổ chức, cá nhân của phường Tiên Phong (19 phiếu).
2. Khu vực điều chỉnh thuộc phường Tiên Phong (khu vực 2)
- Diện tích điều chỉnh quy hoạch: 48,43ha.
- Ranh giới lập điều chỉnh quy hoạch:
+ Phía Đông giáp đường quy hoạch mặt cắt 4’-4’.
+ Phía Tây giáp đất cây xanh đô thị, đất cây xanh thể dục thể thao công cộng.
+ Phía Nam giáp đường quy hoạch mặt cắt 4-4.
+ Phía Bắc giáp giáp đường quy hoạch cắt 6-6.
- Về quy hoạch sử dụng đất theo quy hoạch chung là các lô đất có ký hiệu V3, V4, V5, V6 gồm: Đất trung tâm đa chức năng, đất công trình giáo dục, đất di tích, đất cây xanh công cộng đô thị, mặt nước, đất giao thông.
2.1. Lý do, sự cần thiết thực hiện điều chỉnh cục bộ quy hoạch
- Việc điều chỉnh quy hoạch để thống nhất trong công tác quản lý quy hoạch, thuận lợi trong việc đầu tư xây dựng, phục hồi, tôn tạo, phát huy giá trị của khu di tích nhằm khai thác thế mạnh về văn hóa, cảnh quan, phát triển du lịch văn hóa - tâm linh, sinh thái và du lịch góp phần mang lại lợi ích cho địa phương, tăng thu nhập cho người dân, bảo tồn phát huy giá trị di tích đồng bộ giữa các quy hoạch, gồm: Quy hoạch chung thị xã Phổ Yên (Quyết định số 3645/QĐ-UBND ngày 22/11/2017 của UBND tỉnh Thái Nguyên); Quy hoạch sử dụng đất thị xã Phổ Yên (Quyết định số 2791/QĐ-UBND ngày 31/8/2019 của UBND tỉnh Thái Nguyên); phương án Quy hoạch tỉnh và đồng bộ với pháp luật di sản.
- Đánh giá với điều kiện được điều chỉnh quy hoạch đô thị: Điều chỉnh quy hoạch để đồng bộ với phương án quy hoạch tỉnh; đảm bảo phát triển kinh tế xã hội, an sinh xã hội, di tích lịch sử, văn hóa. Nội dung đề xuất phù hợp với điều kiện được điều chỉnh quy hoạch tại khoản 1, khoản 3 Điều 47 Luật Quy hoạch đô thị năm 2009 được sửa đổi tại Khoản 8 Điều 29 Luật 35/2018/QH14 năm 2018.
- Đền Mục hiện nay được xây dựng lại năm 2003 trên nền di tích xưa kia, từ năm 1963 đến năm 2003 đã trải qua 4 lần sửa chữa, xây dựng lại:
+ Lần 1 (năm 1961): Xây dựng lại bằng tranh, tre, vách đất, mái dạ.
+ Lần 2 (năm 1964): Xây dựng lại bằng tranh, tre, vách đất, mái dạ.
+ Lần 3 (năm 1993): Xây dựng lại bằng gỗ bạch đàn, tường xây gạch tự nung.
+ Lần 4 (năm 2003): Như hiện nay.- Khuôn viên hiện có của đền nhỏ có diện tích khoảng 1.300 m2. Các hạng mục mới được xây dựng lại có diện tích nhỏ và hình thức còn đơn sơ. Lối vào đền chung với lối đi của nhà dân xung quanh, lối lên đền là dốc đất. Sân trước đền và các hạng mục chênh cốt khó đi lại, tổng thể đền chưa có quy hoạch hợp lý, còn mang tính chất tạm bợ.
* Hiện trạng di tích có một số đặc điểm chính sau:
- Đền thờ: Có mặt bằng hình chữ đinh, kết cấu cột vì kèo gỗ và tường bao xây gạch, cửa gỗ bản phẳng. Hạng mục gốc trước đây đã bị sập và được nhân dân phục dựng năm 2004, hiện nay đã bị xuống cấp nghiêm trọng, mái dột, gây hư hỏng cấu kiện. Hình thức còn nhỏ và nhiều chỗ chưa phù hợp với kiến trúc truyền thống.
- Đền Mẫu: Mới được xây dựng sát bên phải tường đền thờ chính, bên trong đặt gian thờ mẫu, mái vì kèo gỗ lợp broximăng, gian ngoài cột bê tông, mái lợp ngói mũ, tường xây quét vôi trắng. Tuy mới được xây dựng nhưng hiện công trình đã bị xuống cấp, hình thức kiến trúc đơn giản chưa phù hợp với kiến trúc truyền thống.
- Nhà văn hóa thôn: Được xây dựng kề bên phải Đền Mẫu, hình thức giống nhà dân hiện đại.
- Nhà bếp: Mới xây nhưng còn tạm bợ.
- Các hiện vật trong di tích: Tại Đền Mục còn lưu giữ 07 các hiện vật có giá trị cao như: 01 lưỡi mác bằng đồng dài 25 cm, rộng 4,2 cm, cán dài 5 cm; 01 bát hương cổ; 01 đôi câu đối; 01 bài vị thờ Lý Nam Đế; 01 pho tượng Lý Nam Đế; 01 bộ chấp kích, bát bửu và 01 ban thờ cổ.
Giao thông tiếp cận Đền Mục tương đối tốt, đã được bê tông hóa. Tuy nhiên, di tích chưa được khai thác thành điểm tham quan, do đó khu vực chưa có hệ thống dịch vụ phục vụ du khách đến di tích.
- Khu vực điều chỉnh quy hoạch hiện chưa triển khai đầu tư xây dựng theo quy hoạch chung được duyệt. Bên cạnh đó, thành phố Phổ Yên hiện là một trong những trọng điểm phát triển kinh tế của tỉnh Thái Nguyên, nơi có dự án Sam Sung - một trong những dự án lớn nhất Việt Nam, đang trên đường phát triển định hướng trở thành thành đô thị loại II trong tương lai.
2.2. Nội dung điều chỉnh cục bộ quy hoạch
BIỂU SỬ DỤNG ĐẤT TRƯỚC VÀ SAU ĐIỀU CHỈNH
THUỘC PHƯỜNG TIÊN PHONG (KHU VỰC 2)
|
STT
|
Chức năng sử dụng đất
|
Đã phê duyệt
|
Sau điều chỉnh
|
So sánh
|
Diện tích
|
Tỷ lệ
|
Diện tích
|
Tỷ lệ
|
Tăng
|
Giảm
|
(ha)
|
(%)
|
(ha)
|
(%)
|
(ha)
|
(ha)
|
1
|
Đất trung tâm đa chức năng
|
12,62
|
26,06
|
0
|
0
|
|
-12,62
|
2
|
Đất công trình giáo dục
|
6,59
|
13,61
|
0
|
0
|
|
-6,59
|
3
|
Đất di tích
|
10,89
|
22,49
|
44,06
|
90,98
|
33,17
|
|
4
|
Đất cây xanh công cộng đô thị
|
8,16
|
16,85
|
2,02
|
4,17
|
|
-6,14
|
5
|
Mặt nước
|
6,56
|
13,55
|
2,35
|
4,85
|
|
-4,21
|
6
|
Đất giao thông
|
3,61
|
7,45
|
0
|
0
|
|
-3,61
|
|
Tổng diện tích
|
48,43
|
100
|
48,43
|
100
|
33,17
|
-33,17
|
- Quy hoạch sử dụng đất:
- Điều chỉnh 12,62ha đất trung tâm đa chức năng, 6,59ha đất công trình giáo dục, 6,14ha đất cây xanh công cộng đô thị, 4,21ha mặt nước, 3,61ha đất giao thông.
- Thành: 33,17ha đất di tích.
- Định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
+ Điều chỉnh cắt giảm các tuyến đường quy hoạch mặt cắt ngang ký hiệu 6-6 (lộ giới 22m) và 7-7 (lộ giới 16m) theo quy hoạch sử dụng đất sau điều chỉnh.
+ Điều chỉnh tuyến cống kích thước 600x600 (chiều dài tuyến cống 308m) thành cống kích thước 1500x1500 (chiều dài tuyến cống 460m) hướng thoát nước sau điều chỉnh từ phía Đông sang phía Tây và đấu nối vào tuyến cống kích thước 2000x2000 theo quy hoạch chung rồi xả ra hệ thống thoát nước chung của khu vực chảy ra suối Rẽo.
+ Điều chỉnh tuyến cống kích thước 600x600 (chiều dài tuyến cống 308m) thành cống 1000x1500 (chiều dài tuyến cống 391m) và có hướng thoát nước sau điều chỉnh từ phía Đông sang phía Tây rồi đấu vào cống 1500x1500 (sau điều chỉnh).
+ Cắt giảm tuyến cống kích thước 1000x1500 (chiều dài tuyến cống 344m) đi qua Khu trung tâm Đền Mục thuộc Khu di tích Lý Nam Đế (điều chỉnh hướng thoát nước ra hướng cống kích thước 2000x2000 chảy ra suối Rẽo).
+ Cắt giảm 02 vị trí của xả (của xả tuyến cống kích thước 1000x1500 và của xả vị trí giao cống kích thước 800x800, 2 tuyến cống kích thước 600x600 theo quy hoạch chung) do cắt giảm tuyến cống kích thước 1000x1500 (chiều dài tuyến cống 344m) và điều chỉnh hướng thoát nước.
- Các nội dung khác tuân thủ Quyết định phê duyệt số: 3645/QĐ-UBND ngày 22/11/2017 của UBND tỉnh Thái Nguyên.
2.3. Tính liên tục, đồng bộ của toàn bộ đồ án quy hoạch và hiệu quả kinh tế - xã hội của việc điều chỉnh cục bộ quy hoạch
2.3.1. Tính liên tục, đồng bộ của toàn bộ đồ án quy hoạch
Khu vực sau khi điều chỉnh cục bộ đảm bảo kế thừa toàn bộ về mặt tính chất, chức năng, định hướng chính về cấu trúc không gian tổng thể cũng như hệ thống hạ tầng đô thị. Không làm ảnh hưởng xấu đến các khu vực lân cận đã được đầu tư xây dựng và định hướng chung của đô thị, không gây áp lực đến các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đã được xác định trong đồ án quy hoạch chung được duyệt.
2.3.2. Hiệu quả kinh tế - xã hội của việc điều chỉnh cục bộ quy hoạch
* Hạ tầng xã hội
Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2035 sẽ mang lại cho người dân địa phương nói riêng, thị xã Phổ Yên nói chung những lợi ích cụ thể như sau:
- Làm cơ sở thực hiện quản lý khu di tích Lý Nam Đế phường Tiên Phong (Đền Mục) đảm bảo gìn giữ hiện trạng khu di tích, thực hiện quy hoạch xây dựng Quy hoạch tổng thể bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị khu di tích Lý Nam Đế xã Tiên Phong, thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên nhằm tôn vinh hình ảnh vua Lý Nam Đế trong lòng người dân Việt Nam, đồng thời phục hồi, tôn tạo và phát huy giá trị của khu di tích trong việc giáo dục truyền thống, khai thác thế mạnh về văn hóa, cảnh quan để phát triển du lịch văn hóa - tâm linh, du lịch sinh thái.
- Tạo việc làm cho lao động địa phương.
- Thực hiện chuyển dịch cơ cấu phát triển kinh tế xã hội.
* Hạ tầng kỹ thuật
Hệ thống hạ tầng kỹ thuật được cải thiện đồng bộ, đảm bảo vệ sinh môi trường hạn chế giảm thiểu tác động xuất đến khu di tích Đền mục. Đây là yếu tố quan trọng trong công cuộc phát triển kinh tế bền vững, môi trường được cải thiện, bảo vệ di sản Đề mục (di sản cấp Quốc gia).
* Sử dụng đất
Nâng cao hiệu quả sử dụng đất, tăng thu ngân sách cho địa phương, đáp ứng nhu cầu về việc làm của người dân và công nhân địa phương, thực hiện phát triển kinh tế bền vững.
- Từ những đánh giá hiện trạng và hiệu quả mang lại của việc điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung nêu trên, thực hiện điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2035 tại lô đất ký hiệu V3, V4, V5, V6 phù hợp với khoản 3, khoản 5, điều 47, Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 và điều 29, Luật số 35/2018/QH14 và phù hợp với Luật Di sản Văn hóa ngày 29/6/2001 và các nghị định, thông tư, quyết định có liên quan đến bảo vệ, tôn tạo di tích lịch sử.
2.4. Các chỉ tiêu quy hoạch đạt được sau khi điều chỉnh cục bộ quy hoạch
STT
|
Chức năng sử dụng đất
|
Đã phê duyệt
|
Sau điều chỉnh
|
So sánh
|
Diện tích
|
Diện tích
|
Tỷ lệ
|
Tăng
|
Giảm
|
(ha)
|
(ha)
|
(%)
|
(ha)
|
(ha)
|
1
|
Đất di tích
|
10,89
|
44,06
|
90,98
|
33,17
|
|
2
|
Đất cây xanh công cộng đô thị
|
8,16
|
2,02
|
4,17
|
|
-6,14
|
3
|
Mặt nước
|
6,56
|
2,35
|
4,85
|
|
-4,21
|
|
Tổng diện tích
|
|
48,43
|
100
|
|
|
2.5. Tác động của việc điều chỉnh cục bộ đến các đồ án quy hoạch đã được phê duyệt
Trong khu vực điều chỉnh cục bộ quy hoạch có Khu Đền Mục thuộc “Quy hoạch hoạch tổng thể bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị Khu di tích Lý Nam Đế, xã Tiên Phong, thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên” đã được UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê tại Quyết định số 1228/QĐ-UBND ngày 09/5/2019. Đồ án điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung không tác động thay đổi tính chất đến vùng bảo vệ 1 và vùng bảo vệ 2, ngoài phạm vi vùng bảo vệ 1 và vùng bảo vệ 2 cơ bản giữ nguyên được xác định cụ thể trong đồ án quy hoạch chi tiết theo quy định.
2.6. Biện pháp khắc phục các vấn đề mới nảy sinh do điều chỉnh cục bộ
- Công khai việc điều chỉnh cục bộ cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân đang nghiên cứu, đầu tư các dự án trên địa bàn thành phố Phổ Yên được biết để có kế hoạch, phương án đầu tư xây dựng phù hợp.
- Tuyên truyền phổ biến cho nhân dân, có kế hoạch nghiên cứu quy hoạch đầu tư xây dựng khu tái định cư cho nhân dân đảm bảo đời sống người dân.
- Căn cứ quy mô điều chỉnh nghiên cứu bổ sung các thiết kế hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, quy định quy chế quản lý không gian kiến trúc cảnh quan cụ thể đối với khu dân cư hiện trạng và các khu vực phụ trợ khu di tích nhằm quản lý và đảm bảo quyền lợi của nhân dân thực hiện quyền sử dụng đất theo quy định không ảnh hưởng đến không gian kiến trúc cảnh quan cũng như ảnh hưởng xấu đến các khu di tích đã được cắm mốc giới quy hoạch, từng bước nâng cao chất lượng đời sống người dân.
- Việc thực hiện dự án đầu tư xây dựng phải tuân thủ theo Luật Di sản Văn hóa ngày 29/6/2001, luật đất đai, luật xây dựng, thực hiện. Chức năng sử dụng đất tuân thủ Nghị định số 166/2018/NĐ-CP ngày 25/12/2018 của Chính phủ quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch, dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh và theo “Quy hoạch hoạch tổng thể bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị Khu di tích Lý Nam Đế, xã Tiên Phong, thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên” đã được UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê tại Quyết định số 1228/QĐ-UBND ngày 09/5/2019
2.7. Lộ trình, tiến độ thực hiện theo điều chỉnh quy hoạch cục bộ sau khi được cấp có thẩm quyền quyết định.
STT
|
Nội dung công việc
|
Thời gian hoàn thành
|
Cơ quan chủ trì
|
1
|
Tổ chức lập các đồ án quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết
|
Theo kế hoạch của UBND tỉnh Thái Nguyên và kế hoạch của UBND thành phố Phổ Yên
|
Theo quy định
|
2
|
Thẩm định các đồ án quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết
|
Phòng Quản lý đô thị thành phố Phổ Yên
|
3
|
Lấy ý kiến thống nhất của Sở Xây dựng
|
UBND thành phố Phổ Yên
|
4
|
Phê duyệt các đồ án quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết
|
UBND thành phố Phổ Yên
|
5
|
Lập và thực hiện các dự án đầu tư xây dựng
|
Theo quy định
|
2.8. Các văn bản pháp lý và tài liệu liên quan
- Quyết định số 4101/QĐ-BVHTTDL ngày 12/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc xếp hạng di tích quốc gia di tích lịch sử Đền Mục và Chùa Hương Ấp xã Tiên Phong, huyện Phổ Yên (nay là thị xã Phổ Yên), tỉnh Thái Nguyên;
- Văn bản số 1759/BVHTTDL-DSVH ngày 17/5/2016 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc thỏa thuận chủ trương lập Dự án tu bổ, tôn tạo di tích Đền thờ Lý Nam Đế, thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên;
- Văn bản số 4677/BVHTTDL-DSVH ngày 14/11/2016 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc thỏa thuận chủ trương lập Quy hoạch tổng thể bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị Khu di tích Lý Nam Đế, tỉnh Thái Nguyên;
- Quyết định số 2279/QĐ-UBND ngày 07/9/2016 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình: Tu bổ, tôn tạo di tích Đền thờ Lý Nam Đế (Đền Mục) xã Tiên Phong, thị xã Phổ Yên;
- Quyết định số 1228/QĐ-UBND ngày 09/5/2019 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc Phê duyệt “Quy hoạch tổng thể bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị Khu di tích Lý Nam Đế, xã Tiên Phong, thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên”;
- Văn bản số 242/UBND-ĐC ngày 24/02/2023 của UBND phường Tiên Phong về việc tham gia ý kiến nội dung điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2035;
- Biên bản kết thúc công khai và tổng hợp kết quả lấy ý kiến đối với các nội dung liên quan đến Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2035 ngày 24/02/2023 giữa Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng thành phố Phổ Yên, UBND phường Tiên Phong và đơn vị tư vấn
- Phiếu lấy ý kiến cơ quan, tổ chức, cá nhân của phường Tiên Phong (49 phiếu)
3. Khu vực điều chỉnh thuộc phường Tiên Phong (khu vực 3)
- Diện tích điều chỉnh quy hoạch: 5,98ha
- Ranh giới lập điều chỉnh quy hoạch:
+ Phía Đông giáp đất đơn vị ở
+ Phía Tây giáp đất đơn vị ở, đất hạ tầng kỹ thuật
+ Phía Nam giáp đất đơn vị ở
+ Phía Bắc đường quy hoạch mặt cắt 6-6.
- Về quy hoạch sử dụng đất theo quy hoạch chung là lô đất có ký hiệu VII.9 gồm đất đơn vị ở, đất di tích và mặt nước.
3.1. Lý do, sự cần thiết thực hiện điều chỉnh cục bộ quy hoạch
- Việc điều chỉnh quy hoạch để thống nhất trong công tác quản lý quy hoạch, thuận lợi trong việc đầu tư xây dựng, phục hồi, tôn tạo, phát huy giá trị của khu di tích nhằm khai thác thế mạnh về văn hóa, cảnh quan, phát triển du lịch văn hóa - tâm linh, sinh thái và du lịch góp phần mang lại lợi ích cho địa phương, tăng thu nhập cho người dân, bảo tồn phát huy giá trị di tích đồng bộ giữa các quy hoạch, gồm: Quy hoạch chung thị xã Phổ Yên (Quyết định số 3645/QĐ-UBND ngày 22/11/2017 của UBND tỉnh Thái Nguyên); Quy hoạch sử dụng đất thị xã Phổ Yên (Quyết định số 2791/QĐ-UBND ngày 31/8/2019 của UBND tỉnh Thái Nguyên); phương án Quy hoạch tỉnh và đồng bộ với pháp luật di sản.
- Đánh giá với điều kiện được điều chỉnh quy hoạch đô thị: Điều chỉnh quy hoạch để đồng bộ với phương án quy hoạch tỉnh; đảm bảo phát triển kinh tế xã hội, an sinh xã hội, di tích lịch sử, văn hóa. Nội dung đề xuất phù hợp với điều kiện được điều chỉnh quy hoạch tại khoản 1, khoản 3 Điều 47 Luật Quy hoạch đô thị năm 2009 được sửa đổi tại Khoản 8 Điều 29 Luật 35/2018/QH14 năm 2018.
- Trong khu điều chỉnh quy hoạch có chùa Hương Ấp là nơi gắn liền quê hương của vua Lý Nam Đế, những truyền thuyết, huyền thoại gắn với Đức vua. Chùa Mãn Tăng có vị trí tại làng Cổ Pháp, xã Tiên Phong, nay là xóm Trung, xã Tiên Phong. Xung quanh quần thể di tích chùa Mãn Tăng là làng xóm, đồng ruộng xen kẽ gò đồi tự nhiên, tạo nên cảnh đẹp hấp dẫn du khách khi đến tham quan và hành lễ- Hiện trạng di tích có một số đặc điểm chính sau:
- Hiện trạng di tích có một số đặc điểm chính sau:
+ Công trình quy mô nhỏ, bao gồm các hạng mục chính: Nhà chính; Đền thờ vua Lý Nam Đế; Nhà tổ; Nhà thờ mẫu; Nhà khách; Khu hành lễ; Miếu thờ.
+ Các hiện vật trong di tích: Tại đây còn lưu giữ 01 bia đá thời Nguyễn (thế kỷ XIX); 01 bia đá (chưa rõ thời kỳ); 01 bát hương cổ (thế kỷ XIX) và 01 bình vôi cổ (thế kỷ XIX). Ngoài ra còn có hệ thống tượng được phục chế vào những năm của thế kỷ XX.
+ Bia đá: Bia đá số 1: Là di vật có chất liệu bằng đá, thuộc thời Nguyễn (thế kỷ XIX). Bia có kích thước 90 x 60 cm. Bia đá có tên “Bản giáp hậu bi ký” (Bia ghi của bản giáp về việc bầu hậu). Hiện nay bia ít chữ còn đọc được. Bia số 2: Là di vật có chất liệu bằng đá nhưng chưa rõ có từ thời kỳ nào. Bia có kích thước 70x45 cm. Hiện tại, bia đã bị sứt một miếng bên trái không còn chữ.
+ Bát hương cổ: Là di vật có chất liệu bằng sành sứ, thuộc thế kỷ XIX. Chiều cao bát hương 20 cm. Bát hương miệng tròn trong lòng trơn tráng men trắng, bên ngoài tráng men da lươn, thân bát hương trang trí đường diềm, dưới có khắc chìm hình cánh sen. Hiện tại, bát hương chỉ còn lại 1 chân.
+ Bình vôi cổ: Là di vật có chất liệu bằng sành sứ, thuộc thế kỷ XIX. Chu vi bình vôi 40 cm. Bình vôi hình tròn như quả lựu, bên ngoài tráng men màu trắng. Cân bình vôi bằng, đỉnh có tạo quai xách trang trí nổi hình hoa lá, có 01 lỗ để cho vôi, nước vào và lấy vôi ra.
+ Hệ thống tượng đã được được phục chế
- Khu vực điều chỉnh quy hoạch hiện chưa triển khai đầu tư xây dựng theo quy hoạch chung được duyệt.
3.2. Nội dung điều chỉnh cục bộ quy hoạch
BIỂU SỬ DỤNG ĐẤT TRƯỚC VÀ SAU ĐIỀU CHỈNH
THUỘC PHƯỜNG TIÊN PHONG (KHU VỰC 3)
|
STT
|
Chức năng sử dụng đất
|
Đã phê duyệt
|
Sau điều chỉnh
|
So sánh
|
Diện tích
|
Tỷ lệ
|
Diện tích
|
Tỷ lệ
|
Tăng
|
Giảm
|
(ha)
|
(%)
|
(ha)
|
(%)
|
(ha)
|
(ha)
|
1
|
Đất đơn vị ở
|
5,05
|
84,4
|
0,98
|
16,39
|
|
-4,07
|
2
|
Mặt nước
|
0,12
|
2,0
|
0
|
0
|
|
-0,12
|
3
|
Đất di tích
|
0,81
|
13,5
|
5,0
|
83,61
|
4,19
|
|
|
Tổng diện tích
|
5,98
|
100
|
5,98
|
100
|
4,19
|
-4,19
|
- Quy hoạch sử dụng đất:
- Điều chỉnh 4,07ha đất đơn vị ở, 0,12ha mặt nước.
- Thành: 4,19ha đất di tích.
3.3. Tính liên tục, đồng bộ của toàn bộ đồ án quy hoạch và hiệu quả kinh tế - xã hội của việc điều chỉnh cục bộ quy hoạch
3.3.1. Tính liên tục, đồng bộ của toàn bộ đồ án quy hoạch
Khu vực sau khi điều chỉnh cục bộ đảm bảo kế thừa toàn bộ về mặt tính chất, chức năng, định hướng chính về cấu trúc không gian tổng thể cũng như hệ thống hạ tầng đô thị. Không làm ảnh hưởng xấu đến các khu vực lân cận đã được đầu tư xây dựng và định hướng chung của đô thị, không gây áp lực đến các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đã được xác định trong đồ án quy hoạch chung được duyệt.
3.3.2. Hiệu quả kinh tế - xã hội của việc điều chỉnh cục bộ quy hoạch
* Hạ tầng xã hội
Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2035 sẽ mang lại cho người dân địa phương nói riêng, thị xã Phổ Yên nói chung những lợi ích cụ thể như sau:
- Làm cơ sở thực hiện quản lý khu di tích Lý Nam Đế phường Tiên Phong (chùa Hương Ấp) đảm bảo gìn giữ hiện trạng khu di tích, thực hiện quy hoạch xây dựng Quy hoạch tổng thể bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị khu di tích Lý Nam Đế xã Tiên Phong, thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên nhằm tôn vinh hình ảnh vua Lý Nam Đế trong lòng người dân Việt Nam, đồng thời phục hồi, tôn tạo và phát huy giá trị của khu di tích trong việc giáo dục truyền thống, khai thác thế mạnh về văn hóa, cảnh quan để phát triển du lịch văn hóa - tâm linh, du lịch sinh thái.
- Tạo việc làm cho lao động địa phương.
- Thực hiện chuyển dịch cơ cấu phát triển kinh tế xã hội.
* Hạ tầng kỹ thuật
Hệ thống hạ tầng kỹ thuật được cải thiện đồng bộ, đảm bảo vệ sinh môi trường. Đây là yếu tố quan trọng trong công cuộc phát triển kinh tế bền vững, môi trường được cải thiện. môi trường được cải thiện nhằm bảo vệ di sản chùa Hương Ấp (di sản cấp Qốc gia).
* Sử dụng đất
Nâng cao hiệu quả sử dụng đất, tăng thu ngân sách cho địa phương, đáp ứng nhu cầu về việc làm của người dân và công nhân địa phương, thực hiện phát triển kinh tế bền vững.
- Từ những đánh giá hiện trạng và hiệu quả mang lại của việc điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung nêu trên, thực hiện điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2035 tại lô đất ký hiệu VII.9 phù hợp với khoản 3, khoản 5, điều 47, Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 và điều 29, Luật số 35/2018/QH14 và phù hợp với Luật Di sản Văn hóa ngày 29/6/2001 và các nghị định, thông tư, quyết định có liên quan đến bảo vệ, tôn tạo di tích lịch sử.
3.4. Các chỉ tiêu quy hoạch đạt được sau khi điều chỉnh cục bộ quy hoạch
STT
|
Chức năng sử dụng đất
|
Đã phê duyệt
|
Sau điều chỉnh
|
So sánh
|
Diện tích
|
Diện tích
|
Tỷ lệ
|
Tăng
|
Giảm
|
(ha)
|
(ha)
|
(%)
|
(ha)
|
(ha)
|
1
|
Đất đơn vị ở
|
5,05
|
0,98
|
16,39
|
|
-4,07
|
2
|
Đất di tích
|
0,81
|
5,0
|
83,61
|
4,19
|
|
|
Tổng diện tích
|
|
5,98
|
100
|
|
|
3.5. Tác động của việc điều chỉnh cục bộ đến các đồ án quy hoạch đã được phê duyệt
Trong khu vực điều chỉnh cục bộ quy hoạch có chùa Hương Ấp thuộc “Quy hoạch hoạch tổng thể bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị Khu di tích Lý Nam Đế, xã Tiên Phong, thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên” đã được UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê tại Quyết định số 1228/QĐ-UBND ngày 09/5/2019. Đồ án điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung không tác động thay đổi tính chất đến vùng bảo vệ 1 và vùng bảo vệ 2, ngoài phạm vi vùng bảo vệ 1 và vùng bảo vệ 2 phù hợp quy hoạch chi tiết được duyệt.
3.6. Biện pháp khắc phục các vấn đề mới nảy sinh do điều chỉnh cục bộ
- Công khai việc điều chỉnh cục bộ cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân đang nghiên cứu, đầu tư các dự án trên địa bàn thành phố Phổ Yên được biết để có kế hoạch, phương án đầu tư xây dựng phù hợp.
- Tuyên truyền phổ biến cho nhân dân.
- Căn cứ quy mô điều chỉnh nghiên cứu bổ sung các thiết kế hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, quy định quy chế quản lý không gian kiến trúc cảnh quan cụ thể đối với các khu vực phụ trợ khu di tích nhằm quản lý triển khai thực hiện không ảnh hưởng đến không gian kiến trúc cảnh quan cũng như ảnh hưởng xấu đến khu di tích đã được cắm mốc giới quy hoạch.
- Việc thực hiện dự án đầu tư xây dựng phải tuân thủ theo Luật Di sản Văn hóa ngày 29/6/2001, luật đất đai, luật xây dựng, thực hiện. Chức năng sử dụng đất tuân thủ Nghị định số 166/2018/NĐ-CP ngày 25/12/2018 của Chính phủ quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch, dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh và theo “Quy hoạch hoạch tổng thể bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị Khu di tích Lý Nam Đế, xã Tiên Phong, thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên” đã được UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê tại Quyết định số 1228/QĐ-UBND ngày 09/5/2019
3.7. Lộ trình, tiến độ thực hiện theo điều chỉnh quy hoạch cục bộ sau khi được cấp có thẩm quyền quyết định.
STT
|
Nội dung công việc
|
Thời gian hoàn thành
|
Cơ quan chủ trì
|
1
|
Tổ chức lập các đồ án quy hoạch chi tiết
|
Theo kế hoạch của UBND tỉnh Thái Nguyên và kế hoạch của UBND thành phố Phổ Yên
|
Phòng Quản lý đô thị, Ban QL dự án đầu tư xây dựng, Nhà đầu tư
|
2
|
Thẩm định các đồ án quy hoạch chi tiết
|
Sở Xây dựng, Phòng Quản lý đô thị thành phố Phổ Yên
|
3
|
Lấy ý kiến thống nhất của Sở Xây dựng
|
UBND thành phố Phổ Yên
|
4
|
Phê duyệt các đồ án quy hoạch chi tiết
|
UBND tỉnh Thái Nguyên, UBND thành phố Phổ Yên
|
5
|
Lập và thực hiện các dự án đầu tư xây dựng
|
Theo quy định
|
3.8. Các văn bản pháp lý và tài liệu liên quan
- Quyết định số 4101/QĐ-BVHTTDL ngày 12/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc xếp hạng di tích quốc gia di tích lịch sử Đền Mục và Chùa Hương Ấp xã Tiên Phong, huyện Phổ Yên (nay là thị xã Phổ Yên), tỉnh Thái Nguyên;
- Văn bản số 1759/BVHTTDL-DSVH ngày 17/5/2016 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc thỏa thuận chủ trương lập Dự án tu bổ, tôn tạo di tích Đền thờ Lý Nam Đế, thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên;
- Văn bản số 4677/BVHTTDL-DSVH ngày 14/11/2016 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc thỏa thuận chủ trương lập Quy hoạch tổng thể bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị Khu di tích Lý Nam Đế, tỉnh Thái Nguyên;
- Quyết định số 2279/QĐ-UBND ngày 07/9/2016 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình: Tu bổ, tôn tạo di tích Đền thờ Lý Nam Đế (Đền Mục) xã Tiên Phong, thị xã Phổ Yên;
- Quyết định số 1228/QĐ-UBND ngày 09/5/2019 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc Phê duyệt “Quy hoạch tổng thể bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị Khu di tích Lý Nam Đế, xã Tiên Phong, thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên”;
- Văn bản số 242/UBND-ĐC ngày 24/02/2023 của UBND phường Tiên Phong về việc tham gia ý kiến nội dung điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2035;
- Biên bản kết thúc công khai và tổng hợp kết quả lấy ý kiến đối với các nội dung liên quan đến Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2035 ngày 24/02/2023 giữa Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng thành phố Phổ Yên, UBND phường Tiên Phong và đơn vị tư vấn
- Phiếu lấy ý kiến cơ quan, tổ chức, cá nhân của phường Tiên Phong (49 phiếu).
4. Khu vực điều chỉnh thuộc phường Tiên Phong (khu vực 4)
- Diện tích điều chỉnh quy hoạch: 4,94ha.
+ Phía Đông giáp đường quy hoạch mặt cắt 6-6.
+ Phía Tây giáp đất đơn vị ở.
+ Phía Nam giáp đất đơn vị ở.
+ Phía Bắc giáp đất đơn vị ở.
- Về quy hoạch sử dụng đất theo quy hoạch chung là lô đất có ký hiệu VII.1 gồm đất đơn vị ở, đất di tích.
4.1. Lý do, sự cần thiết thực hiện điều chỉnh cục bộ quy hoạch
- Việc điều chỉnh quy hoạch để thống nhất trong công tác quản lý quy hoạch, thuận lợi trong việc đầu tư xây dựng, phục hồi, tôn tạo, phát huy giá trị của khu di tích nhằm khai thác thế mạnh về văn hóa, cảnh quan, phát triển du lịch văn hóa - tâm linh, sinh thái và du lịch góp phần mang lại lợi ích cho địa phương, tăng thu nhập cho người dân, bảo tồn phát huy giá trị di tích đồng bộ giữa các quy hoạch, gồm: Quy hoạch chung thị xã Phổ Yên (Quyết định số 3645/QĐ-UBND ngày 22/11/2017 của UBND tỉnh Thái Nguyên); Quy hoạch sử dụng đất thị xã Phổ Yên (Quyết định số 2791/QĐ-UBND ngày 31/8/2019 của UBND tỉnh Thái Nguyên); phương án Quy hoạch tỉnh và đồng bộ với pháp luật di sản.
- Đánh giá với điều kiện được điều chỉnh quy hoạch đô thị: Điều chỉnh quy hoạch để đồng bộ với phương án quy hoạch tỉnh; đảm bảo phát triển kinh tế xã hội, an sinh xã hội, di tích lịch sử, văn hóa. Nội dung đề xuất phù hợp với điều kiện được điều chỉnh quy hoạch tại khoản 1, khoản 3 Điều 47 Luật Quy hoạch đô thị năm 2009 được sửa đổi tại Khoản 8 Điều 29 Luật 35/2018/QH14 năm 2018.
- Trong khu điều chỉnh quy hoạch có chùa Mãn Tăng là nơi gắn liền quê hương của vua Lý Nam Đế, những truyền thuyết, huyền thoại gắn với Đức vua. Chùa Mãn Tăng có vị trí tại làng Cổ Pháp, xã Tiên Phong, nay là xóm Trung, xã Tiên Phong. Xung quanh quần thể di tích chùa Mãn Tăng là làng xóm, đồng ruộng xen kẽ gò đồi tự nhiên, tạo nên cảnh đẹp hấp dẫn du khách khi đến tham quan và hành lễ- Hiện trạng di tích có một số đặc điểm chính sau:
- Hiện trạng di tích có một số đặc điểm chính sau:
+ Di tích về cơ bản vẫn giữ được nguyên trạng của một công trình kiến trúc nghệ thuật cổ. Chùa được trùng tu, tôn tạo lại trên nền móng chùa cổ năm 1998. Nhà chính gồm 3 gian 2 chái, móng cũ bằng gạch, tường mới bằng gạch, khung gỗ, lợp ngói mũi, lát nền gạch, gian giữa tam bảo đua ra phía sau, 4 mái đao cong vút, trên nóc có đôi rồng chầu mặt nguyệt. Các công trình phụ trợ: Sân chùa lát gạch rộng 120 m2, bên phải nhà chính là nhà đón tiếp phật tử 4 gian với diện tích 50m2, bên trái nhà chính là nhà thờ Mẫu 3 gian với diện tích 60m2. Hiện nay di tích đã bị xuống cấp, đã lâu chưa được tu sửa, cần phải chống mối mọt, sụt lún cho di tích nhằm bảo tồn được lâu dài.
+ Các hiện vật trong di tích: Chùa Mãn Tăng hiện còn lưu giữ được 35 pho tượng cổ đường bệ, uy nghi, chất liệu gỗ và đất phủ sơn son thếp vàng. Các pho tượng được tạo tác mang nét đẹp dân dã tràn đầy tính nhân văn, đạt tới đỉnh cao của nghệ thuật: tượng Tam thế, tượng Adi đà, tượng Ngọc Hoàng, tượng Nam tào Bắc đẩu, tượng Thích ca sinh, tượng Phật bà và hai bên có Sơn thần, Thổ địa cùng một số đồ thờ khác. Ngoài ra, chùa Mãn Tăng còn lưu giữ một số hiện vật đa dạng, phong phú như: 01 mâm đồng cổ; 02 bức hoành phi; 02 bia đá ghi công đức; 01 giếng cổ; 01 cây hương và 03 đĩa cổ góp phần đưa di tích trở thành một di sản văn hóa có giá trị cao.
+ Giao thông tiếp cận chùa Mãn Tăng còn hạn chế, các tuyến đường đã xuống cấp. Di tích chưa được khai thác thành điểm tham quan, do đó khu vực chưa có hệ thống dịch vụ phục vụ du khách đến di tích.
- Khu vực điều chỉnh quy hoạch hiện chưa triển khai đầu tư xây dựng theo quy hoạch chung được duyệt.
- Đánh giá với điều kiện được điều chỉnh quy hoạch đô thị: Điều chỉnh cục bộ quy hoạch nhằm bảo vệ, gìn giữ, tôn tạo phát huy hiệu quả giá trị truyền thống văn hoá lịch sử của địa phương theo Luật Di sản Văn hóa ngày 29/6/2001; Nghị định số 166/2018/NĐ-CP ngày 25/12/2018 của Chính phủ quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch, dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh; Quyết định số 1706/2001/QĐ-BVHTT ngày 24/7/2001 của Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) phê duyệt Quy hoạch tổng thể bảo tồn và phát huy giá trị di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh đến năm 2020; Văn bản số 1759/BVHTTDL-DSVH ngày 17/5/2016 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc thỏa thuận chủ trương lập Dự án tu bổ, tôn tạo di tích Đền thờ Lý Nam Đế, thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên; Văn bản số 4677/BVHTTDL-DSVH ngày 14/11/2016 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc thỏa thuận chủ trương lập Quy hoạch tổng thể bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị Khu di tích Lý Nam Đế, tỉnh Thái Nguyên;
4.2. Nội dung điều chỉnh cục bộ quy hoạch
BIỂU SỬ DỤNG ĐẤT TRƯỚC VÀ SAU ĐIỀU CHỈNH
THUỘC PHƯỜNG TIÊN PHONG (KHU VỰC 4)
|
STT
|
Chức năng sử dụng đất
|
Đã phê duyệt
|
Sau điều chỉnh
|
So sánh
|
Diện tích
|
Tỷ lệ
|
Diện tích
|
Tỷ lệ
|
Tăng
|
Giảm
|
(ha)
|
(%)
|
(ha)
|
(%)
|
(ha)
|
(ha)
|
1
|
Đất đơn vị ở
|
3,38
|
68,4
|
0
|
0
|
|
-3,38
|
2
|
Đất di tích
|
1,56
|
31,6
|
4,94
|
100
|
3,38
|
|
|
Tổng diện tích
|
4,94
|
100
|
4,94
|
100
|
3,38
|
-3,38
|
- Quy hoạch sử dụng đất:
- Điều chỉnh 3,38ha đất đơn vị ở.
- Thành: 3,38ha đất di tích.
4.3. Tính liên tục, đồng bộ của toàn bộ đồ án quy hoạch và hiệu quả kinh tế - xã hội của việc điều chỉnh cục bộ quy hoạch
4.3.1. Tính liên tục, đồng bộ của toàn bộ đồ án quy hoạch
Khu vực sau khi điều chỉnh cục bộ đảm bảo kế thừa toàn bộ về mặt tính chất, chức năng, định hướng chính về cấu trúc không gian tổng thể cũng như hệ thống hạ tầng đô thị. Không làm ảnh hưởng xấu đến các khu vực lân cận đã được đầu tư xây dựng và định hướng chung của đô thị, không gây áp lực đến các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đã được xác định trong đồ án quy hoạch chung được duyệt.
4.3.2. Hiệu quả kinh tế - xã hội của việc điều chỉnh cục bộ quy hoạch
* Hạ tầng xã hội
Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2035 sẽ mang lại cho người dân địa phương nói riêng, thị xã Phổ Yên nói chung những lợi ích cụ thể như sau:
- Làm cơ sở thực hiện quản lý khu di tích Lý Nam Đế phường Tiên Phong (chùa Mãn Tăng) đảm bảo gìn giữ hiện trạng khu di tích, thực hiện quy hoạch xây dựng Quy hoạch tổng thể bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị khu di tích Lý Nam Đế xã Tiên Phong, thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên nhằm tôn vinh hình ảnh vua Lý Nam Đế trong lòng người dân Việt Nam, đồng thời phục hồi, tôn tạo và phát huy giá trị của khu di tích trong việc giáo dục truyền thống, khai thác thế mạnh về văn hóa, cảnh quan để phát triển du lịch văn hóa - tâm linh, du lịch sinh thái.
- Tạo việc làm cho lao động địa phương.
- Thực hiện chuyển dịch cơ cấu phát triển kinh tế xã hội.
* Hạ tầng kỹ thuật
Hệ thống hạ tầng kỹ thuật được cải thiện đồng bộ, đảm bảo vệ sinh môi trường. Đây là yếu tố quan trọng trong công cuộc phát triển kinh tế bền vững, môi trường được cải thiện. môi trường được cải thiện nhằm bảo vệ di sản chùa Hương Ấp (di sản cấp Qốc gia).
* Sử dụng đất
Nâng cao hiệu quả sử dụng đất, tăng thu ngân sách cho địa phương, đáp ứng nhu cầu về việc làm của người dân và công nhân địa phương, thực hiện phát triển kinh tế bền vững.
- Từ những đánh giá hiện trạng và hiệu quả mang lại của việc điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung nêu trên, thực hiện điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2035 tại lô đất ký hiệu VII.1 phù hợp với khoản 3, khoản 5, điều 47, Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 và điều 29, Luật số 35/2018/QH14 và phù hợp với Luật Di sản Văn hóa ngày 29/6/2001 và các nghị định, thông tư, quyết định có liên quan đến bảo vệ, tôn tạo di tích lịch sử.
4.4. Các chỉ tiêu quy hoạch đạt được sau khi điều chỉnh cục bộ quy hoạch
STT
|
Chức năng sử dụng đất
|
Đã phê duyệt
|
Sau điều chỉnh
|
So sánh
|
Diện tích
|
Diện tích
|
Tỷ lệ
|
Tăng
|
Giảm
|
2
|
Đất di tích
|
1,56
|
4,94
|
100
|
3,38
|
|
|
Tổng diện tích
|
|
4,94
|
100
|
|
|
4.5. Tác động của việc điều chỉnh cục bộ đến các đồ án quy hoạch đã được phê duyệt
Trong khu vực điều chỉnh cục bộ quy hoạch có chùa Mãn Tăng “Quy hoạch hoạch tổng thể bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị Khu di tích Lý Nam Đế, xã Tiên Phong, thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên” đã được UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê tại Quyết định số 1228/QĐ-UBND ngày 09/5/2019. Đồ án điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung không tác động thay đổi tính chất đến vùng bảo vệ 1 và vùng bảo vệ 2, quy hoạch chi tiết được duyệt cơ bản phù hợp với quy hoạch chung điều chỉnh.
4.6. Biện pháp khắc phục các vấn đề mới nảy sinh do điều chỉnh cục bộ
- Công khai việc điều chỉnh cục bộ cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân đang nghiên cứu, đầu tư các dự án trên địa bàn thành phố Phổ Yên được biết để có kế hoạch, phương án đầu tư xây dựng phù hợp.
- Tuyên truyền phổ biến cho nhân dân.
- Căn cứ quy mô điều chỉnh nghiên cứu bổ sung các thiết kế hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, quy định quy chế quản lý không gian kiến trúc cảnh quan cụ thể đối với các khu vực phụ trợ khu di tích nhằm quản lý triển khai thực hiện không ảnh hưởng đến không gian kiến trúc cảnh quan cũng như ảnh hưởng xấu đến khu di tích đã được cắm mốc giới quy hoạch.
- Việc thực hiện dự án đầu tư xây dựng phải tuân thủ theo Luật Di sản Văn hóa ngày 29/6/2001, luật đất đai, luật xây dựng, thực hiện. Chức năng sử dụng đất tuân thủ Nghị định số 166/2018/NĐ-CP ngày 25/12/2018 của Chính phủ quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch, dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh và theo “Quy hoạch hoạch tổng thể bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị Khu di tích Lý Nam Đế, xã Tiên Phong, thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên” đã được UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê tại Quyết định số 1228/QĐ-UBND ngày 09/5/2019
4.7. Lộ trình, tiến độ thực hiện theo điều chỉnh quy hoạch cục bộ sau khi được cấp có thẩm quyền quyết định.
STT
|
Nội dung công việc
|
Thời gian hoàn thành
|
Cơ quan chủ trì
|
1
|
Tổ chức lập các đồ án quy hoạch chi tiết
|
Theo kế hoạch của UBND tỉnh Thái Nguyên và kế hoạch của UBND thành phố Phổ Yên
|
Phòng Quản lý đô thị, Ban QL dự án đầu tư xây dựng, Nhà đầu tư
|
2
|
Thẩm định các đồ án quy hoạch chi tiết
|
Sở Xây dựng, Phòng Quản lý đô thị thành phố Phổ Yên
|
3
|
Lấy ý kiến thống nhất của Sở Xây dựng
|
UBND thành phố Phổ Yên
|
4
|
Phê duyệt các đồ án quy hoạch chi tiết
|
UBND tỉnh Thái Nguyên, UBND thành phố Phổ Yên
|
5
|
Lập và thực hiện các dự án đầu tư xây dựng
|
Theo quy định
|
4.8. Các văn bản pháp lý và tài liệu liên quan
- Quyết định số 4101/QĐ-BVHTTDL ngày 12/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc xếp hạng di tích quốc gia di tích lịch sử Đền Mục và Chùa Hương Ấp xã Tiên Phong, huyện Phổ Yên (nay là thị xã Phổ Yên), tỉnh Thái Nguyên;
- Văn bản số 1759/BVHTTDL-DSVH ngày 17/5/2016 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc thỏa thuận chủ trương lập Dự án tu bổ, tôn tạo di tích Đền thờ Lý Nam Đế, thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên;
- Văn bản số 4677/BVHTTDL-DSVH ngày 14/11/2016 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc thỏa thuận chủ trương lập Quy hoạch tổng thể bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị Khu di tích Lý Nam Đế, tỉnh Thái Nguyên;
- Quyết định số 2279/QĐ-UBND ngày 07/9/2016 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình: Tu bổ, tôn tạo di tích Đền thờ Lý Nam Đế (Đền Mục) xã Tiên Phong, thị xã Phổ Yên;
- Quyết định số 1228/QĐ-UBND ngày 09/5/2019 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc Phê duyệt “Quy hoạch tổng thể bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị Khu di tích Lý Nam Đế, xã Tiên Phong, thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên”;
- Văn bản số 242/UBND-ĐC ngày 24/02/2023 của UBND phường Tiên Phong về việc tham gia ý kiến nội dung điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2035;
- Biên bản kết thúc công khai và tổng hợp kết quả lấy ý kiến đối với các nội dung liên quan đến Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2035 ngày 24/02/2023 giữa Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng thành phố Phổ Yên, UBND phường Tiên Phong và đơn vị tư vấn
- Phiếu lấy ý kiến cơ quan, tổ chức, cá nhân của phường Tiên Phong (49 phiếu).
II. Phường Đồng Tiến và phường Bãi Bông (điều chỉnh 01 khu vực):
- Diện tích điều chỉnh quy hoạch: 18,22ha.
- Ranh giới lập điều chỉnh quy hoạch:
+ Phía Đông giáp đường cao tốc Hà Nội Thái Nguyên.
+ Phía Tây giáp đất nông nghiệp - dự trữ phát triển các khu chức năng đô thị, đất dân cư hiện tranh, đất đơn vị ở, suối Rẽo, đất cây xanh công cộng đô thị, đường quy hoạch mặt cắt 9-9.
+ Phía Nam giáp đất dân cư hiện trạng, đất đơn vị ở.
+ Phía Bắc giáp đất nông nghiệp - dự trữ phát triển các khu chức năng đô thị, đất dân cư hiện trạng.
- Về quy hoạch sử dụng đất theo Quy hoạch chung thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2035 thuộc lô đất có ký hiệu I.6A, I.6B, I.7A, I.7B, I.22, I.23.
1. Lý do, sự cần thiết thực hiện điều chỉnh cục bộ quy hoạch
- Khu vực có dự án trọng điểm là tuyến đường trục liên kết vùng Bắc Giang – Thái Nguyên – Vĩnh Phúc hình thành sau khi quy hoạch chung được phê duyệt năm 2017, do vậy theo quy hoạch đã được phê duyệt chưa cập nhật hành lang bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông tuyến đường trục liên kết vùng. Bên cạnh đó trong khu vực có tuyến đường quy hoạch mặt cắt ngang ký hiệu 6-6 đi qua trường tiểu học Nam Tiến và qua trạm khai thác nước sạch của Trung tâm Nước sinh hoạt và Vệ sinh môi trường nông thôn Thái Nguyên. Để đảm bảo hành lang tuyến đường theo quy định; đảm bảo công tác giảng dạy của giáo viên và việc học tập của học sinh trường tiểu học Nam Tiến; trạm khai thác nước sạch hiện đang khai thác và cung cấp nước sạch cho khu vực thuộc phường Nam Tiến và phường Tân Hương được ổn định, việc điều chỉnh quy hoạch khu vực nêu trên là cần thiết.
- Đánh giá với điều kiện được điều chỉnh quy hoạch đô thị: Điều chỉnh cục bộ quy hoạch để đồng bộ với định hướng quy hoạch tỉnh, có sự hình thành tuyến đường liên kết giữa các tỉnh Bắc Giang, Thái Nguyên, Vĩnh Phúc; đảm bảo an ninh trật tự, an sinh xã hội, đáp ứng nguyện vọng của nhân dân trong khu vực. Nội dung đề xuất phù hợp với điều kiện được điều chỉnh quy hoạch tại khoản 1, khoản 3 Điều 47 Luật Quy hoạch đô thị năm 2009 được sửa đổi tại Khoản 8 Điều 29 Luật 35/2018/QH14 năm 2018.
2. Nội dung điều chỉnh cục bộ quy hoạch
BIỂU SỬ DỤNG ĐẤT TRƯỚC VÀ SAU ĐIỀU CHỈNH KHU VỰC ĐIỀU CHỈNH THUỘC PHƯỜNG ĐỒNG TIẾN, PHƯỜNG BÃI BÔNG
|
STT
|
Chức năng sử dụng đất
|
Trước điều chỉnh
|
Sau điều chỉnh
|
So sánh
|
Diện tích
|
Tỷ lệ
|
Diện tích
|
Tỷ lệ
|
Tăng
|
Giảm
|
(ha)
|
(%)
|
(ha)
|
(%)
|
(ha)
|
(ha)
|
1
|
Đất nông nghiệp - dự trữ phát triển các khu chức năng đô thị
|
0,97
|
5,32
|
0
|
0
|
|
-0,97
|
2
|
Đất khu dân cư hiện trạng
|
0,34
|
1,87
|
0,02
|
0,11
|
|
-0,32
|
3
|
Đất đơn vị ở
|
7,49
|
41,11
|
9,95
|
54,61
|
2,46
|
|
4
|
Đất cây xanh công cộng đô thị
|
3,27
|
17,95
|
0,7
|
3,84
|
|
-2,57
|
5
|
Măt nước
|
0,88
|
4,83
|
0,73
|
4,01
|
|
-0,15
|
6
|
Đất giao thông
|
3,6
|
19,76
|
4,29
|
23,55
|
0,69
|
|
7
|
Đất cây xanh cách ly
|
1,67
|
9,17
|
2,53
|
13,89
|
0,86
|
|
|
Tổng diện tích
|
18,22
|
100
|
18,22
|
100
|
4,01
|
-4,01
|
- Quy hoạch sử dụng đất:
- Điều chỉnh: 0,97ha đất nông nghiệp - dự trữ phát triển các khu chức năng đô thị, 0,32ha đất khu dân cư hiện trạng, 2,57ha đất cây xanh công cộng đô thị, 0,15ha mặt nước.
- Thành: 2,46 ha đất đơn vị ở, 0,69ha đất giao thông, 0,86ha đất cây xanh cách ly.
- Định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
+ Điều chỉnh vị trí tuyến đường quy hoạch mặt cắt ngang ký hiệu 6-6 (tuyến số 1).
+ Điều chỉnh tuyến đường gom của đường cao tốc Hà Nội - Thái Nguyên (tuyến số 2) đảm bảo hành lang an toàn đường bộ theo quy định và điều chỉnh mặt cắt ngang đường từ 7m lên 16,5m.
+ Tuyến đường quy hoạch mặt cắt ngang ký hiệu 7-7 (tuyến số 3) điều chỉnh mặt cắt ngang đường 16,5m lên 19,5m.
+ Điều chỉnh vị trí đấu nối của tuyến đường quy hoạch mặt cắt ngang ký hiệu 8-8 (dọc suối Rẽo) vào tuyến đường quy hoạch mặt cắt ngang ký hiệu 6-6 (tuyến số 3) sau điều chỉnh.
3. Tính liên tục, đồng bộ của toàn bộ đồ án quy hoạch và hiệu quả kinh tế - xã hội của việc điều chỉnh cục bộ quy hoạch
3.1. Tính liên tục, đồng bộ của toàn bộ đồ án quy hoạch
Khu vực sau khi điều chỉnh cục bộ đảm bảo kế thừa toàn bộ về mặt tính chất, chức năng, định hướng chính về cấu trúc không gian tổng thể cũng như hệ thống hạ tầng đô thị. Không làm ảnh hưởng xấu đến các khu vực lân cận đã được đầu tư xây dựng và định hướng chung của đô thị, không gây áp lực đến các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đã được xác định trong đồ án quy hoạch chung được duyệt.
3.2. Hiệu quả kinh tế - xã hội của việc điều chỉnh cục bộ quy hoạch
* Hạ tầng xã hội:
Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2035 sẽ mang lại cho người dân địa phương nói riêng, thành phố Phổ Yên nói chung những lợi ích cụ thể như sau:
- Tăng quỹ đất ở đáp ứng nhu cầu đất ở thiếu hụt đất ở hiện nay và trong tương lai, đáp ứng đất ở của các hộ thuộc diện giải phóng mặt bằng các khu, hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đảm bảo tiêu chí đô thị loại 3, thực hiện Nghị quyết số: 12 thị xã Phổ Yên thành Thành phố Phổ Yên vào năm 2025.
- Tăng quỹ đất nhà ở xã hội thu hút dự án đầu tư nhà ở xã hội đảm bảo nhu cầu chỗ ở cho người có thu nhập thấp.
- Ổn định đời số cho các hộ dân hiện trạng trong khu vực.
- Làm cơ sở pháp lý cho để kêu gọi, thu hút đầu tư, lập và triển khai các dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, dự án khu tái định cư.
- Tạo việc làm cho lao động địa phương.
* Hạ tầng kỹ thuật
Hệ thống hạ tầng kỹ thuật được cải thiện đồng bộ đáp ứng nhu cầu đi lại của nhân dân và công nhân.
* Sử dụng đất
- Nâng cao hiệu quả sử dụng đất, tăng thu ngân sách cho địa phương, đáp ứng nhu cầu về việc làm của người dân và công nhân địa phương, thực hiện phát triển kinh tế bền vững.
- Từ những đánh giá hiện trạng và hiệu quả mang lại của việc điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung nêu trên, Thực hiện điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2035 tại lô đất ký hiệu I.6A, I.6B, I.7A, I.7B, I.22, I.23 là phù hợp với khoản 3, khoản 5, điều 47, Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 và điều 29, Luật số 35/2018/QH14.
4. Các chỉ tiêu quy hoạch đạt được sau khi điều chỉnh cục bộ quy hoạch
STT
|
Chức năng sử dụng đất
|
Trước điều chỉnh
|
Sau điều chỉnh
|
So sánh
|
Diện tích
|
Diện tích
|
Tỷ lệ
|
Tăng
|
Giảm
|
(ha)
|
(ha)
|
(%)
|
(ha)
|
(ha)
|
1
|
Đất khu dân cư hiện trạng
|
0,34
|
0,02
|
0,11
|
|
-0,32
|
2
|
Đất đơn vị ở
|
7,49
|
9,95
|
54,61
|
2,46
|
|
3
|
Đất cây xanh công cộng đô thị
|
3,27
|
0,7
|
3,84
|
|
-2,57
|
4
|
Măt nước
|
0,88
|
0,73
|
4,01
|
|
-0,15
|
5
|
Đất giao thông
|
3,6
|
4,29
|
23,55
|
0,69
|
|
6
|
Đất cây xanh cách ly
|
1,67
|
2,53
|
13,89
|
0,86
|
|
|
Tổng diện tích
|
|
18,22
|
100
|
|
|
5. Tác động của việc điều chỉnh cục bộ đến các đồ án quy hoạch đã được phê duyệt
Trong khu vực điều chỉnh cục bộ quy hoạch có đồ án quy hoạch Khu đô thị Đại Thắng đã được phê duyệt tại Quyết định số 2412/QĐ-UBND ngày 24/03/2014 của UBND huyện Phổ Yên về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư Đại Thắng; Quyết định số 9890/QĐ-UBND ngày 18/10/2021 của UBND thị xã Phổ Yên về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Đại Thắng; và đồ án khu dân cư Thanh Quang 3 được phê duyệt tại Quyết định số 5668/QĐ-UBND ngày 28/8/2017 của UBND thị xã Phổ Yên về việc phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư Thanh Quang 3, phường Đồng Tiến, thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên. Cơ bản điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung không ảnh hưởng đến hai đồ án quy hoạch nêu trên.
6. Biện pháp khắc phục các vấn đề mới nảy sinh do điều chỉnh cục bộ
- Công khai việc điều chỉnh cục bộ cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân đang nghiên cứu, đầu tư các dự án trên địa bàn thành phố Phổ Yên được biết để có kế hoạch, phương án đầu tư xây dựng phù hợp.
- Căn cứ quy mô điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung, các đồ án quy hoạch chi tiết trong khu vực điều chỉnh nghiên cứu tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch nếu có cho đảm bảo tuân thủ đồ án quy hoạch chung điều chỉnh.
7. Lộ trình, tiến độ thực hiện theo điều chỉnh quy hoạch cục bộ sau khi được cấp có thẩm quyền quyết định.
STT
|
Nội dung công việc
|
Thời gian hoàn thành
|
Cơ quan chủ trì
|
1
|
Tổ chức lập các đồ án quy hoạch chi tiết
|
Theo kế hoạch của UBND tỉnh Thái Nguyên và kế hoạch của UBND thành phố Phổ Yên
|
Phòng Quản lý đô thị, Ban QL dự án đầu tư xây dựng, Nhà đầu tư
|
2
|
Thẩm định các đồ án quy hoạch chi tiết
|
Sở Xây dựng, Phòng Quản lý đô thị thành phố Phổ Yên
|
3
|
Lấy ý kiến thống nhất của Sở Xây dựng
|
UBND thành phố Phổ Yên
|
4
|
Phê duyệt các đồ án quy hoạch chi tiết
|
UBND tỉnh Thái Nguyên, UBND thành phố Phổ Yên
|
5
|
Lập và thực hiện các dự án đầu tư xây dựng
|
Theo quy định
|
8. Các văn bản pháp lý và tài liệu liên quan
- Quyết định số 2412/QĐ-UBND ngày 24/03/2014 của UBND huyện Phổ Yên về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư Đại Thắng
-Quyết định số 9890/QĐ-UBND ngày 18/10/2021 của UBND thị xã Phổ Yên về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Đại Thắng;
- Quyết định số 5668/QĐ-UBND ngày 28/8/2017 của UBND thị xã Phổ Yên về việc phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư Thanh Quang 3, phường Đồng Tiến, thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên;
- Đơn kiến nghị ngày 02/05/2022 của Tổ dân phố Chiến Thắng phường Đồng Tiến;
- Văn bản số 105/UBND-XD ngày 06/05/2022 của UBND phường Đồng Tiến về việc đề nghị xem xét điều chỉnh quy hoạch khu vực KDC Đại Thắng, phường Đồng Tiến;
- Văn bản số 215/CV-UBND ngày 01/12/2022 của UBND phường Đồng Tiến về việc tham gia ý kiến điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2035;
- Biên bản kết thúc công khai và tổng hợp kết quả lấy ý kiến đối với các nội dung liên quan đến Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2035 ngày 05/12/2022 giữa Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng thành phố Phổ Yên, UBND phường Đồng Tiến và đơn vị tư vấn;
- Phiếu lấy ý kiến cơ quan, tổ chức, cá nhân của phường Đồng Tiến (25 phiếu)
- Văn bản số 147a/CV-UBND ngày 02/12/2022 của UBND phường Bãi Bông về việc tham gia ý kiến điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2035;
- Biên bản kết thúc công khai và tổng hợp kết quả lấy ý kiến đối với các nội dung liên quan đến Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2035 ngày 05/12/2022 giữa Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng thành phố Phổ Yên, UBND phường Bãi Bông và đơn vị tư vấn
- Phiếu lấy ý kiến cơ quan, tổ chức, cá nhân của phường Bãi Bông (25 phiếu)
III. Phường Nam Tiến (điều chỉnh 02 khu vực):
1. Khu vực điều chỉnh thuộc phường Nam Tiến (khu vực 1)
- Diện tích điều chỉnh quy hoạch: 3,73ha
- Ranh giới lập điều chỉnh quy hoạch:
+ Phía Đông giáp đường sắt Đông Anh - Quán Triều, đất đơn vị ở
+ Phía Tây giáp đường QL3, đất đơn vị ở.
+ Phía Nam giáp đất đơn vị ở
+ Phía Bắc tuyến đường trục liên kết vùng Bắc Giang - Thái Nguyên - Vĩnh Phúc.
- Về quy hoạch sử dụng đất theo quy hoạch chung là các lô đất có ký hiệu III.5A, III.5B đơn vị ở, đất giao thông, mặt nước.
1.1. Lý do, sự cần thiết thực hiện điều chỉnh cục bộ quy hoạch
Lý do và sự cần thiết lập điều chỉnh cục bộ quy hoạch: Trên cơ sở dự án tuyến đường trục liên kết vùng Bắc Giang – Thái Nguyên – Vĩnh Phúc đã được phê duyệt hiện đang triển khai đầu tư xây dựng và trên cơ sở rà soát của UBND thành phố Phổ Yên theo đồ án quy hoạch chung được duyệt tuyến đường mặt cắt 6-6 trong khu vực điều chỉnh (tuyến đường từ quốc lộ 3 cũ đi đường sắt) đi qua đất khu vực phía Bắc trường tiểu hoạc Nam Tiến và và đi qua trạm khai thác nước sạch của Trung tâm Nước sinh hoạt và VSMT nông thôn Thái Nguyên vì vậy để đảm bảo hành lang tuyến đường trục liên kết vùng Bắc Giang – Thái Nguyên – Vĩnh Phúc theo Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 và Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03//9/2013 của Chính phủ Quy định và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và để đảm bảo ổn định việc dậy và học của trường tiểu học Nam Tiến và đảm bảo giữ lại trạm khai thác nước sạch hiện đang khai thác và cung cấp nước sạch cho khu vực thuộc phường Nam Tiến và phường Tân Hương vì vậy việc điều chỉnh quy hoạch khu vực là phù hợp và cần thiết.
- Đánh giá với điều kiện được điều chỉnh quy hoạch đô thị: Điều chỉnh cục bộ quy hoạch nhằm ổn định các công trình trường học, trạm khái thái nước sách hiện đang phục vụ ổn định nhu cầu của nhân dân và đảm bảo hành lang bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông. Nội dung điều chỉnh phù hợp với khoản 3 Điều 47 Luật Quy hoạch đô thị năm 2009.
1.2. Nội dung điều chỉnh cục bộ quy hoạch
BIỂU SỬ DỤNG ĐẤT TRƯỚC VÀ SAU ĐIỀU CHỈNH
THUỘC PHƯỜNG NAM TIẾN (KHU VỰC 1)
|
STT
|
Chức năng sử dụng đất
|
Đã phê duyệt
|
Sau điều chỉnh
|
So sánh
|
Diện tích
|
Tỷ lệ
|
Diện tích
|
Tỷ lệ
|
Tăng
|
Giảm
|
(ha)
|
(%)
|
(ha)
|
(%)
|
(ha)
|
(ha)
|
1
|
Đất khu dân cư hiện trạng
|
0,02
|
0,54
|
0
|
0
|
|
-0,02
|
2
|
Mặt nước
|
0,63
|
16,89
|
0
|
0
|
|
-0,63
|
3
|
Đất giao thông
|
2,22
|
59,52
|
2,2
|
58,98
|
|
-0,02
|
4
|
Đất đơn vị ở
|
0,86
|
23,06
|
1,23
|
32,98
|
0,37
|
|
5
|
Đất cây xanh cách ly
|
0,00
|
0,00
|
0,3
|
8,04
|
0,30
|
|
|
Tổng diện tích
|
3,73
|
100
|
3,73
|
100
|
0,67
|
-0,67
|
- Quy hoạch sử dụng đất:
- Điều chỉnh: 0,2ha đất khu dân cư hiện trạng, 0,63ha mặt nước, 0,02ha đất giao thông
- Thành: 0,37 ha đất đơn vị ở, 0,3 đất cây xanh cách ly.
- Định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
+ Điều chỉnh vị trí tuyến đường quy hoạch mặt cắt ngang ký hiệu 6-6 (tuyến số 4) đoạn từ quốc lộ 3 đến đường sắt Đông Anh - Quan Triều dịch xuống phía Nam;
+ Điều chỉnh hướng tuyến đường quy hoạch mặt cắt ngang ký hiệu 6-6 (tuyến số 5) từ quốc lộ 3 đi đường sắt Đông Anh - Quan Triều (giữ nguyên vị trí nút giao với quốc lộ 3 và đường sắt Đông Anh - Quan Triều).
+ Điều chỉnh dịch chuyển vị trí tuyến mương hở (song song đường sắt Đông Anh - Quan Triều) sang phía Đông, điều chỉnh mương hở bằng hệ thống cống 2000x2000.
- Các nội dung khác tuân thủ Quyết định phê duyệt số: 3645/QĐ-UBND ngày 22/11/2017 của UBND tỉnh Thái Nguyên.
1.3. Tính liên tục, đồng bộ của toàn bộ đồ án quy hoạch và hiệu quả kinh tế - xã hội của việc điều chỉnh cục bộ quy hoạch
1.3.1. Tính liên tục, đồng bộ của toàn bộ đồ án quy hoạch
Khu vực sau khi điều chỉnh cục bộ đảm bảo kế thừa toàn bộ về mặt tính chất, chức năng, định hướng chính về cấu trúc không gian tổng thể cũng như hệ thống hạ tầng đô thị. Không làm ảnh hưởng xấu đến các khu vực lân cận đã được đầu tư xây dựng và định hướng chung của đô thị, không gây áp lực đến các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đã được xác định trong đồ án quy hoạch chung được duyệt.
1.3.2. Hiệu quả kinh tế - xã hội của việc điều chỉnh cục bộ quy hoạch
* Hạ tầng xã hội:
Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2035 nhằm đảm bảo ổn không phải di chuyển trường tiểu học Nam Tiến khi thực hiện đầu tư xây dựng tuyến đường theo quy hoạch chung.
* Hạ tầng kỹ thuật
- Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2035 nhằm giữ nguyên công trình trạm khai thác nước sạch cấp nước sinh hoạt nông thôn tập trung trên địa bàn phường Nam Tiến do Trung tâm Nước sinh hoạt và VSMT nông thôn quản lý; đảm bảo hành lang bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (tuyến đường trục liên kết vùng Thái Nguyên, Bắc Giang, Vĩnh Phúc) đã được phê duyệt, hiện đang triển khai đầu tư xây dựng.
* Sử dụng đất
- Nâng cao hiệu quả sử dụng đất, tăng thu ngân sách cho địa phương, đáp ứng nhu cầu về việc làm của người dân và công nhân địa phương, thực hiện phát triển kinh tế bền vững.
- Từ những đánh giá hiện trạng và hiệu quả mang lại của việc điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung nêu trên, Thực hiện điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2035 tại lô là các lô đất có ký hiệu III.5A, III.5B là phù hợp với khoản 3, khoản 5, điều 47, Luật Quy hoạch đô thị số: 30/2009/QH12 và điều 29, Luật số: 35/2018/QH14 và phù hợp với nhu cầu và định hướng phát triển của tỉnh Thái Nguyên nói chung và của thị xã Phổ Yên nói riêng.
1.4. Các chỉ tiêu quy hoạch đạt được sau khi điều chỉnh cục bộ quy hoạch
STT
|
Chức năng sử dụng đất
|
Đã phê duyệt
|
Sau điều chỉnh
|
So sánh
|
Diện tích
|
Diện tích
|
Tỷ lệ
|
Tăng
|
Giảm
|
(ha)
|
(ha)
|
(%)
|
(ha)
|
(ha)
|
1
|
Đất giao thông
|
2,22
|
2,2
|
58,98
|
|
-0,02
|
2
|
Đất đơn vị ở
|
0,86
|
1,23
|
32,98
|
0,37
|
|
3
|
Đất cây xanh cách ly
|
0,00
|
0,3
|
8,04
|
0,30
|
|
|
Tổng diện tích
|
|
3,73
|
100
|
|
|
1.5. Tác động của việc điều chỉnh cục bộ đến các đồ án quy hoạch đã được phê duyệt
Trong khu vực điều chỉnh cục bộ quy hoạch có đồ án quy hoạch chi tiết Khu đô thị Nam Tiến (khu số 5). nội dung điều chỉnh quy hoạch chung cơ bản không làm ảnh hưởng đến nội dung đồ án quy hoạch chi tiết khu Khu đô thị Nam Tiến (khu số 5)
1.6. Biện pháp khắc phục các vấn đề mới nảy sinh do điều chỉnh cục bộ
- Công khai việc điều chỉnh cục bộ cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân đang nghiên cứu, đầu tư các dự án trên địa bàn thành phố Phổ Yên được biết để có kế hoạch, phương án đầu tư xây dựng phù hợp.
- Căn cứ quy mô điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung, các đồ án quy hoạch chi tiết trong khu vực điều chỉnh nghiên cứu tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch nếu có cho đảm bảo tuân thủ đồ án quy hoạch chung điều chỉnh.
1.7. Lộ trình, tiến độ thực hiện theo điều chỉnh quy hoạch cục bộ sau khi được cấp có thẩm quyền quyết định.
STT
|
Nội dung công việc
|
Thời gian hoàn thành
|
Cơ quan chủ trì
|
1
|
Tổ chức lập các đồ án quy hoạch chi tiết
|
Theo kế hoạch của UBND tỉnh Thái Nguyên và kế hoạch của UBND thành phố Phổ Yên
|
Phòng Quản lý đô thị, Ban QL dự án đầu tư xây dựng, Nhà đầu tư
|
2
|
Thẩm định các đồ án quy hoạch chi tiết
|
Sở Xây dựng, Phòng Quản lý đô thị thành phố Phổ Yên
|
3
|
Lấy ý kiến thống nhất của Sở Xây dựng
|
UBND thành phố Phổ Yên
|
4
|
Phê duyệt các đồ án quy hoạch chi tiết
|
UBND tỉnh Thái Nguyên, UBND thành phố Phổ Yên
|
5
|
Lập và thực hiện các dự án đầu tư xây dựng
|
Theo quy định
|
1.8. Các văn bản pháp lý và tài liệu liên quan
- Quyết định số 3518/QĐ-UBND ngày 12/11/2021 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc Phê duyệt Dự án tuyến đường liên kết, kết nối các tỉnh Thái Nguyên, Bắc Giang và Vĩnh Phúc.
Văn bản số 157b/CV-UBND ngày 30/11/2022 của UBND phường Nam Tiến về việc tham gia ý kiến điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2035;
- Biên bản kết thúc công khai và tổng hợp kết quả lấy ý kiến đối với các nội dung liên quan đến Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2035 ngày 05/12/2022 giữa Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng thành phố Phổ Yên, UBND phường Bãi Bông và đơn vị tư vấn
- Phiếu lấy ý kiến cơ quan, tổ chức, cá nhân của phường Nam Tiến (30 phiếu)
2. Khu vực điều chỉnh thuộc phường Nam Tiến (khu vực 2)
- Diện tích nghiên cứu điều chỉnh quy hoạch: 37,11ha
- Ranh giới lập điều chỉnh quy hoạch:
+ Phía Đông giáp tuyến đường quy hoạch mặt cắt 3-3.
+ Phía Tây giáp tuyến đường quy hoạch mặt cắt 5-5.
+ Phía Nam giáp tuyến đường trục liên kết vùng.
+ Phía Bắc giáp tuyến đường quy hoạch mặt cắt 6-6.
- Về quy hoạch sử dụng đất theo Quy hoạch chung thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2035 thuộc lô đất có ký hiệu III7A, III.8A, III.8B.
2.1. Lý do, sự cần thiết thực hiện điều chỉnh cục bộ quy hoạch
- Khu vực khi vào mùa mưa tạo nên vùng nước trũng (khoảng 0,65ha) đồng thời các ô đất nông nghiệp có diện tích nhỏ không canh tác nằm xen kẹp với khu dân cư hiện hữu, các khu dân cư không có trạm xử lý nước thải và thải ra khu vực đất nông nghiệp và vùng trũng bỏ hoang gây ô nhiễm môi trường. Nhận thấy bất cập trong khu vực, ngày 14/4/2022 tổ dân phố Hộ Sơn đã có đơn kiến nghị điều chỉnh quy hoạch khu vực có đất nông nghiệp xen kẹp và khu vực nước trũng theo quy hoạch chung đã được phê duyệt và UBND phường Nam Tiến có văn bản số 01/UBND-XD ngày 19/4/2022 về việc đề nghị xem xét điều chỉnh quy hoạch tại khu vực phường Nam Tiến nhằm đảm bảo môi trường, phát triển kinh tế xã hội. Trên cơ sở kiến nghị trên, UBND thành phố Phổ Yên đã rà soát, đánh giá việc thực hiện quy hoạch đô thị, sự đồng bộ với quy hoạch sử dụng đất và lấy ý kiến cộng đồng, theo đó 100% ý kiến cộng đồng dân cư, UBND và các cơ quan thuộc phường Nam Tiến và phường Tân Hương đồng thuận điều chỉnh quy hoạch.
- Đánh giá với điều kiện được điều chỉnh quy hoạch đô thị: Điều chỉnh cục bộ quy hoạch nhằm đồng bộ với quy hoạch sử dụng đất, đảm bảo an ninh trật tự, an sinh xã hội, môi trường, đáp ứng nguyện vọng của nhân dân trong khu vực. Nội dung đề xuất phù hợp với điều kiện được điều chỉnh quy hoạch tại khoản 3 Điều 47 Luật Quy hoạch đô thị năm 2009.
2.2. Nội dung điều chỉnh cục bộ quy hoạch
BIỂU SỬ DỤNG ĐẤT TRƯỚC VÀ SAU ĐIỀU CHỈNH
THUỘC PHƯỜNG NAM TIẾN (KHU VỰC 2)
|
STT
|
Chức năng sử dụng đất
|
Đã phê duyệt
|
Sau điều chỉnh
|
So sánh
|
Diện tích
|
Tỷ lệ
|
Diện tích
|
Tỷ lệ
|
Tăng
|
Giảm
|
(ha)
|
(%)
|
(ha)
|
(%)
|
(ha)
|
(ha)
|
1
|
Đất khu dân cư hiện trạng
|
20,74
|
55,89
|
0
|
0
|
|
-20,74
|
2
|
Đất sản xuất nông nghiệp
|
2,65
|
7,14
|
0
|
0
|
|
-2,65
|
3
|
Đất nông nghiệp - dự trữ phát triển các khu chức năng đô thị
|
8,86
|
23,87
|
0
|
0
|
|
-8,86
|
4
|
Mặt nước
|
0,74
|
1,99
|
0,9
|
2,43
|
0,16
|
|
5
|
Đất tôn giáo
|
0,48
|
1,29
|
0,48
|
1,29
|
|
|
6
|
Đất giao thông
|
1,51
|
4,07
|
1,51
|
4,07
|
0
|
0
|
7
|
Đất cây xanh cách ly
|
0,24
|
0,65
|
0,27
|
0,73
|
0,03
|
|
8
|
Đất đơn vị ở
|
0,56
|
1,51
|
31,01
|
83,56
|
30,45
|
|
9
|
Đất trung tâm khu vực
|
1,33
|
3,58
|
0
|
0
|
|
-1,33
|
10
|
Đất công trình giáo dục
|
0
|
0
|
1,54
|
4,15
|
1,54
|
|
11
|
Đất cơ quan
|
0
|
0
|
0,19
|
0,51
|
0,19
|
|
12
|
Đất trung tâm y tế
|
0
|
0
|
0,09
|
0,24
|
0,09
|
|
13
|
Đất công trình văn hoá
|
0
|
0
|
1,12
|
3,02
|
1,12
|
|
|
Tổng diện tích
|
37,11
|
100
|
37,11
|
100
|
33,58
|
-33,58
|
- Quy hoạch sử dụng đất:
- Điều chỉnh: 20,74ha đất khu dân cư hiện trạng, 2,65ha đất sản xuất nông nghiệp, 8,86ha đất nông nghiệp - dự trữ phát triển các khu chức năng đô thị, 1,33ha đất trung tâm khu vực
- Thành: 0,16 mặt nước, 0,03ha đất cây xanh cách ly, 30,45ha đất đơn vị ở, 1,54ha đất công trình giáo dục, 0,19ha đất cơ quan, 0,09ha đất trung tâm y tế, 1,12ha đất công trình văn hoá.
- Định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
Điều chỉnh vị trí tuyến mương hở dọc theo tuyến đường quy hoạch mặt cắt ngang ký hiệu 6-6 xuống phía Nam đảm bảo thoát nước chung cho khu vực.
- Các nội dung khác tuân thủ Quyết định phê duyệt số: 3645/QĐ-UBND ngày 22/11/2017 của UBND tỉnh Thái Nguyên.
2.3. Tính liên tục, đồng bộ của toàn bộ đồ án quy hoạch và hiệu quả kinh tế - xã hội của việc điều chỉnh cục bộ quy hoạch
1.3.1. Tính liên tục, đồng bộ của toàn bộ đồ án quy hoạch
Khu vực sau khi điều chỉnh cục bộ đảm bảo kế thừa toàn bộ về mặt tính chất, chức năng, định hướng chính về cấu trúc không gian tổng thể cũng như hệ thống hạ tầng đô thị. Không làm ảnh hưởng xấu đến các khu vực lân cận đã được đầu tư xây dựng và định hướng chung của đô thị, không gây áp lực đến các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đã được xác định trong đồ án quy hoạch chung được duyệt.
1.3.2. Hiệu quả kinh tế - xã hội của việc điều chỉnh cục bộ quy hoạch
* Hạ tầng xã hội:
Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2035 sẽ mang lại cho người dân địa phương nói riêng, thành phố Phổ Yên nói chung những lợi ích cụ thể như sau:
- Tăng quỹ đất ở đáp ứng nhu cầu đất ở thiếu hụt đất ở hiện nay và trong tương lai, đáp ứng đất ở của các hộ thuộc diện giải phóng mặt bằng các khu, hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đảm bảo tiêu chí đô thị loại 3, thực hiện Nghị quyết số: 12 thị xã Phổ Yên thành Thành phố Phổ Yên vào năm 2025.
- Ổn định đời số cho các hộ dân hiện trạng trong khu vực.
- Hệ thống hạ tầng xã hội được cải thiện đồng bộ với hệ thống hạ tầng xã hội các khu vực lân cận, chỉnh trang nâng cấp, mở rộng các công trình hạ tầng xã hội hiện có hiện có
- Làm cơ sở pháp lý cho để kêu gọi, thu hút đầu tư, lập và triển khai các dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, dự án khu tái định cư.
- Tạo việc làm cho lao động địa phương.
* Hạ tầng kỹ thuật
Hệ thống hạ tầng kỹ thuật được cải thiện đồng bộ với hệ thống hạ tầng các khu vực lân cận, chỉnh trang nâng cấp các công trình hạ tầng hiện có
* Sử dụng đất
- Nâng cao hiệu quả sử dụng đất, tăng thu ngân sách cho địa phương, đáp ứng nhu cầu về việc làm của người dân và công nhân địa phương, thực hiện phát triển kinh tế bền vững.
- Từ những đánh giá hiện trạng và hiệu quả mang lại của việc điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung nêu trên, Thực hiện điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2035 tại lô đất ký hiệu III7A, III.8A, III.8B là phù hợp với khoản 3, khoản 5, điều 47, Luật Quy hoạch đô thị số: 30/2009/QH12 và điều 29, Luật số: 35/2018/QH14 và phù hợp với nhu cầu và định hướng phát triển của tỉnh Thái Nguyên nói chung và của thành phố Phổ Yên nói riêng.
2.4. Các chỉ tiêu quy hoạch đạt được sau khi điều chỉnh cục bộ quy hoạch
STT
|
Chức năng sử dụng đất
|
Đã phê duyệt
|
Sau điều chỉnh
|
So sánh
|
Diện tích
|
Diện tích
|
Tỷ lệ
|
Tăng
|
Giảm
|
(ha)
|
(ha)
|
(%)
|
(ha)
|
(ha)
|
1
|
Mặt nước
|
0,74
|
0,9
|
2,43
|
0,16
|
|
2
|
Đất tôn giáo
|
0,48
|
0,48
|
1,29
|
|
|
3
|
Đất giao thông
|
1,51
|
1,51
|
4,07
|
0
|
0
|
7
|
Đất cây xanh cách ly
|
0,24
|
0,27
|
0,73
|
0,03
|
|
4
|
Đất đơn vị ở
|
0,56
|
31,01
|
83,56
|
30,45
|
|
5
|
Đất công trình giáo dục
|
0
|
1,54
|
4,15
|
1,54
|
|
6
|
Đất cơ quan
|
0
|
0,19
|
0,51
|
0,19
|
|
7
|
Đất trung tâm y tế
|
0
|
0,09
|
0,24
|
0,09
|
|
8
|
Đất công trình văn hoá
|
0
|
1,12
|
3,02
|
1,12
|
|
|
Tổng diện tích
|
|
37,11
|
100
|
|
|
2.5. Tác động của việc điều chỉnh cục bộ đến các đồ án quy hoạch đã được phê duyệt
Trong khu vực điều chỉnh cục bộ quy hoạch không có quy hoạch cấp dưới được duyệt.
2.6. Biện pháp khắc phục các vấn đề mới nảy sinh do điều chỉnh cục bộ
- Công khai việc điều chỉnh cục bộ cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân đang nghiên cứu, đầu tư các dự án trên địa bàn thành phố Phổ Yên được biết để có kế hoạch, phương án đầu tư xây dựng phù hợp.
- Căn cứ quy mô điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung, tổ chức lập đồ án quy hoạch chi tiết trong khu vực điều chỉnh thực hiện đầu tư xây dựng theo quy định.
2.7. Lộ trình, tiến độ thực hiện theo điều chỉnh quy hoạch cục bộ sau khi được cấp có thẩm quyền quyết định.
STT
|
Nội dung công việc
|
Thời gian hoàn thành
|
Cơ quan chủ trì
|
1
|
Tổ chức lập các đồ án quy hoạch chi tiết
|
Theo kế hoạch của UBND tỉnh Thái Nguyên và kế hoạch của UBND thành phố Phổ Yên
|
Phòng Quản lý đô thị, Ban QL dự án đầu tư xây dựng, Nhà đầu tư
|
2
|
Thẩm định các đồ án quy hoạch chi tiết
|
Sở Xây dựng, Phòng Quản lý đô thị thành phố Phổ Yên
|
3
|
Lấy ý kiến thống nhất của Sở Xây dựng
|
UBND thành phố Phổ Yên
|
4
|
Phê duyệt các đồ án quy hoạch chi tiết
|
UBND tỉnh Thái Nguyên, UBND thành phố Phổ Yên
|
5
|
Lập và thực hiện các dự án đầu tư xây dựng
|
Theo quy định
|
2.8. Các văn bản pháp lý và tài liệu liên quan
- Quyết định số 3518/QĐ-UBND ngày 12/11/2021 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc Phê duyệt Dự án tuyến đường liên kết, kết nối các tỉnh Thái Nguyên, Bắc Giang và Vĩnh Phúc.
- Đơn kiến nghị ngày 15/04/2022 của Tổ dân phố Hộ Sơn phường Nam Tiến;
- Văn bản số 01b/UBND-XD ngày 19/04/2022 của UBND phường Nam Tiến về việc đề nghị xem xét điều chỉnh quy hoạch, đầu tư các khu dân cư hiện đại tại khu vực phường Nam Tiến
- Văn bản số 157b/CV-UBND ngày 30/11/2022 của UBND phường Nam Tiến về việc tham gia ý kiến điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2035;
- Biên bản kết thúc công khai và tổng hợp kết quả lấy ý kiến đối với các nội dung liên quan đến Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2035 ngày 05/12/2022 giữa Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng thành phố Phổ Yên, UBND phường Bãi Bông và đơn vị tư vấn
- Phiếu lấy ý kiến cơ quan, tổ chức, cá nhân của phường Nam Tiến (30 phiếu)
IV. Phường Đắc Sơn, xã Minh Đức (điều chỉnh 01 khu vực):
- Diện tích điều chỉnh quy hoạch: 28,32ha.
- Ranh giới lập điều chỉnh quy hoạch:
+ Phía Đông giáp đường ĐT261.
+ Phía Tây giáp đất sản xuất nông nghiệp, đất dân cư hiện trạng.
+ Phía Nam giáp đất sản xuất nông nghiệp, đất dân cư hiện trạng.
+ Phía Bắc giáp đường ĐT261.
- Về quy hoạch sử dụng đất theo quy hoạch chung là các lô đất dân cư hiện trạng, đất sản xuất nông nghiệp, đất nghĩa trang.
1. Lý do, sự cần thiết thực hiện điều chỉnh cục bộ quy hoạch
- Khu vực theo quy hoạch chung đã được duyệt đa phần là đất nông nghiệp (cách khu trung tâm bởi dòng Sông Công) hiện nay khu vực này thiếu trường học do vậy việc đến trường của học sinh phải qua Sông Công; khu vực chưa có hệ thống thu gom xử lý nước thải nên nước thải khu dân cư hiện trạng cơ bản thải trực tiếp ra mương rãnh hiện có chảy ra Sông Công có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường. Nhận thấy những bất cập, tổ dân phố Thống Hạ có đơn kiến nghị ngày 15/4/2022 đề nghị điều chỉnh quy hoạch để bổ sung các công trình dịch vụ công cộng phục vụ cho nhân dân trong khu vực và UBND phường Đắc Sơn ban hành văn bản số 92/UBND-XD ngày 18/5/2022 về việc đề nghị xem xét điều chỉnh cục bộ quy hoạch thành phố Phổ Yên nhằm đáp ứng nhu cầu giáo dục, thể thao, cây xanh, vườn hoa phục vụ sinh hoạt cộng đồng, bố trí trạm xử lý nước thải bảo vệ môi trường và bảo vệ nguồn nước Sông Công. Trên cơ sở đề nghị của người dân và UBND các phường Đắc Sơn, xã Minh Đức, UBND thành phố Phổ Yên đã rà soát, đánh giá việc điều chỉnh quy hoạch là phù hợp với phương án quy hoạch tỉnh và lấy ý kiến cộng đồng, theo đó 100% ý kiến cộng đồng dân cư, UBND và các cơ quan thuộc phường Đắc Sơn, xã Minh Đức đồng thuận điều chỉnh quy hoạch.
- Đánh giá với điều kiện được điều chỉnh quy hoạch đô thị: Điều chỉnh cục bộ quy hoạch nhằm đảm bảo an sinh xã hội, môi trường, an ninh trật tự, phục vụ lợi ích cộng đồng. Nội dung đề xuất phù hợp với điều kiện được điều chỉnh quy hoạch tại khoản 3, khoản 5 Điều 47 Luật Quy hoạch đô thị năm 2009.
2. Nội dung điều chỉnh cục bộ quy hoạch
BIỂU SỬ DỤNG ĐẤT TRƯỚC VÀ SAU ĐIỀU CHỈNH
THUỘC PHƯỜNG ĐẮC SƠN, XÃ MINH ĐỨC
|
STT
|
Chức năng sử dụng đất
|
Đã phê duyệt
|
Sau điều chỉnh
|
So sánh
|
Diện tích
|
Tỷ lệ
|
Diện tích
|
Tỷ lệ
|
Tăng
|
Giảm
|
(ha)
|
(%)
|
(ha)
|
(%)
|
(ha)
|
(ha)
|
1
|
Đất khu dân cư hiện trạng
|
0,56
|
1,98
|
0
|
0
|
|
-0,56
|
2
|
Đất làng xóm
|
0,06
|
0,21
|
0
|
0
|
|
-0,06
|
3
|
Đất sản xuất nông nghiệp
|
26,61
|
93,96
|
0
|
0
|
|
-26,61
|
4
|
Đất hạ tầng kỹ thuật
|
0,600
|
2,12
|
1,91
|
6,74
|
1,31
|
|
5
|
Đất giao thông
|
0,490
|
1,73
|
0,35
|
1,24
|
0
|
-0,14
|
6
|
Đất đơn vị ở
|
0
|
0
|
26,06
|
92,02
|
26,06
|
|
|
Tổng diện tích
|
28,32
|
100
|
28,32
|
100
|
27,37
|
-27,37
|
- Quy hoạch sử dụng đất:
- Điều chỉnh: 0,56ha đất khu dân cư hiện trạng, 0,06ha đất làng xóm, 26,61ha đất sản xuất nông nghiệp, 0,14ha đất giao thông.
- Thành: 1,31ha đất hạ tầng kỹ thuật, 26,06ha đất đơn vị ở.
- Định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
Điều chỉnh cắt giảm tuyến đường quy hoạch mặt cắt ngang ký hiệu 9-9 đảm bảo quy định về mức độ thể hiện trong đồ án quy hoạch chung theo quy chuẩn.
3. Tính liên tục, đồng bộ của toàn bộ đồ án quy hoạch và hiệu quả kinh tế - xã hội của việc điều chỉnh cục bộ quy hoạch
3.1. Tính liên tục, đồng bộ của toàn bộ đồ án quy hoạch
Khu vực sau khi điều chỉnh cục bộ đảm bảo kế thừa toàn bộ về mặt tính chất, chức năng, định hướng chính về cấu trúc không gian tổng thể cũng như hệ thống hạ tầng đô thị. Không làm ảnh hưởng xấu đến các khu vực lân cận đã được đầu tư xây dựng và định hướng chung của đô thị, không gây áp lực đến các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đã được xác định trong đồ án quy hoạch chung được duyệt.
3.2. Hiệu quả kinh tế - xã hội của việc điều chỉnh cục bộ quy hoạch
* Hạ tầng xã hội:
Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2035 sẽ mang lại cho người dân địa phương nói riêng, thị xã Phổ Yên nói chung những lợi ích cụ thể như sau:
- Tăng quỹ đất ở đáp ứng nhu cầu đất ở thiếu hụt đất ở hiện nay và trong tương lai, đáp ứng đất ở của các hộ thuộc diện giải phóng mặt bằng Khu Trung tâm Công nghệ thông tin tập trung, hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đảm bảo tiêu chí đô thị loại 3, thực hiện Nghị quyết số: 12 thị xã Phổ Yên thành Thành phố Phổ Yên vào năm 2025.
- Làm cơ sở pháp lý cho để kêu gọi, thu hút đầu tư, lập và triển khai các dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, dự án khu tái định cư.
- Tạo việc làm cho lao động địa phương.
* Hạ tầng kỹ thuật
Hệ thống hạ tầng kỹ thuật được cải thiện đồng bộ, đây là yếu tố quan trọng trong công cuộc phát triển kinh tế bền vững, môi trường được cải thiện.
* Sử dụng đất
- Nâng cao hiệu quả sử dụng đất, tăng thu ngân sách cho địa phương, đáp ứng nhu cầu về việc làm của người dân và công nhân địa phương, thực hiện phát triển kinh tế bền vững.
- Từ những đánh giá hiện trạng và hiệu quả mang lại của việc điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung nêu trên, Thực hiện điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2035 tại lô đất đất dân cư hiện trạng, đất sản xuất nông nghiệp, đất nghĩa trang là phù hợp với khoản 3, khoản 5, điều 47, Luật Quy hoạch đô thị số: 30/2009/QH12 và điều 29, Luật số: 35/2018/QH14 và phù hợp với nhu cầu và định hướng phát triển của tỉnh Thái Nguyên nói chung và của thị xã Phổ Yên nói riêng.
4. Các chỉ tiêu quy hoạch đạt được sau khi điều chỉnh cục bộ quy hoạch
STT
|
Chức năng sử dụng đất
|
Đã phê duyệt
|
Sau điều chỉnh
|
So sánh
|
Diện tích
|
Diện tích
|
Tỷ lệ
|
Tăng
|
Giảm
|
(ha)
|
(ha)
|
(%)
|
(ha)
|
(ha)
|
1
|
Đất hạ tầng kỹ thuật
|
0,600
|
1,91
|
6,74
|
1,31
|
|
2
|
Đất giao thông
|
0,490
|
0,35
|
1,24
|
|
-0,14
|
3
|
Đất đơn vị ở
|
0
|
26,06
|
92,02
|
26,06
|
|
|
Tổng diện tích
|
1,09
|
28,32
|
100
|
|
|
5. Tác động của việc điều chỉnh cục bộ đến các đồ án quy hoạch đã được phê duyệt
Trong khu vực điều chỉnh cục bộ quy hoạch chưa có quy hoạch cấp dưới được duyệt.
6. Biện pháp khắc phục các vấn đề mới nảy sinh do điều chỉnh cục bộ
- Công khai việc điều chỉnh cục bộ cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân đang nghiên cứu, đầu tư các dự án trên địa bàn thành phố Phổ Yên được biết để có kế hoạch, phương án đầu tư xây dựng phù hợp.
- Căn cứ quy mô điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung, tổ chức lập đồ án quy hoạch chi tiết trong khu vực điều chỉnh thực hiện đầu tư xây dựng theo quy định.
7. Lộ trình, tiến độ thực hiện theo điều chỉnh quy hoạch cục bộ sau khi được cấp có thẩm quyền quyết định.
STT
|
Nội dung công việc
|
Thời gian hoàn thành
|
Cơ quan chủ trì
|
1
|
Tổ chức lập các đồ án quy hoạch chi tiết
|
Theo kế hoạch của UBND tỉnh Thái Nguyên và kế hoạch của UBND thành phố Phổ Yên
|
Phòng Quản lý đô thị, Ban QL dự án đầu tư xây dựng, Nhà đầu tư
|
2
|
Thẩm định các đồ án quy hoạch chi tiết
|
Sở Xây dựng, Phòng Quản lý đô thị thành phố Phổ Yên
|
3
|
Lấy ý kiến thống nhất của Sở Xây dựng
|
UBND thành phố Phổ Yên
|
4
|
Phê duyệt các đồ án quy hoạch chi tiết
|
UBND tỉnh Thái Nguyên, UBND thành phố Phổ Yên
|
5
|
Lập và thực hiện các dự án đầu tư xây dựng
|
Theo quy định
|
8. Các văn bản pháp lý và tài liệu liên quan
- Đơn kiến nghị ngày 15/04/2022 của Tổ dân phố Thống Hạ phường Đắc Sơn;
- Văn bản số 92a/UBND-XD ngày 18/5/2022 của UBND phường Đắc Sơn về việc điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung thành phố Phổ Yên đến năm 2035;
- Văn bản số 146/CV-UBND ngày 05/8/2022 của UBND phường Đắc Sơn về việc tham gia ý kiến điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2035;
- Biên bản kết thúc công khai và tổng hợp kết quả lấy ý kiến đối với các nội dung liên quan đến Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2035 ngày 05/8/2022 giữa Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng thành phố Phổ Yên, UBND phường Đắc Sơn và đơn vị tư vấn;
- Phiếu lấy ý kiến cơ quan, tổ chức, cá nhân của phường Đắc Sơn (20 phiếu);
- Văn bản số 143/CV-UBND ngày 04/8/2022 của UBND xã Minh Đức về việc tham gia ý kiến điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2035;
- Biên bản kết thúc công khai và tổng hợp kết quả lấy ý kiến đối với các nội dung liên quan đến Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2035 ngày 04/8/2022 giữa Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng thành phố Phổ Yên, UBND xã Minh Đức và đơn vị tư vấn;
- Phiếu lấy ý kiến cơ quan, tổ chức, cá nhân của xã Minh Đức (21 phiếu).
V. Phường Tân Hương (điều chỉnh 01 khu vực):
- Diện tích điều chỉnh quy hoạch: 15,97ha.
- Ranh giới lập điều chỉnh quy hoạch:
+ Phía Đông giáp trục liên kết vùng.
+ Phía Tây giáp đất đơn vị ở, đất cây xanh công cộng đô thị, đất ở hiện trạng.
+ Phía Nam giáp đường giao thông mặt cắt 6-6.
+ Phía Bắc giáp đường Vành đai 5, khu dân cư Tân Đức.
- Về quy hoạch sử dụng đất theo quy hoạch chung là các lô đất có ký hiệu VI.4, VI.5, VI.6, VI7, VI.8, VI.9. VI14, VI.15 gồm đất khu dân cư hiện trạng, đất đơn vị ở, đất giáo dục, đất cây xanh công cộng đô thị, đất cây xanh cách ly, đất giáo dục, đất giao thông.
1. Lý do, sự cần thiết thực hiện điều chỉnh cục bộ quy hoạch
- Ngày 31/5/2022 Tổng công ty Điện lực miền Bắc ban hành văn bản số 2571/EVNNPC-KT về việc cải tạo, di chuyển đường dây 110kV phục vụ giải phóng mặt bằng dự án đường kết nối từ nút giao Yên Bình đến đường liên kết vùng Thái Nguyên – Bắc Giang nhằm đảm bảo hệ thống hạ tầng kỹ thuật ngành điện trong việc cung cấp điện sinh hoạt và cấp điện sản xuất công nghiệp trên địa bàn thành phố Phổ Yên, theo đó tuyến đường đi qua khu dân cư hiện hữu (khu vực có mật độ dân cư cao, các công trình nhà ở được xây dựng kiên cố). Bên cạnh đó khu vực hiện trạng có Trường học Duyên Bắc, phường Tân Hương (đã đầu tư xây dựng và đang hoạt động) với vị trí tọa độ lệch so với quy hoạch chung được duyệt.
Trên cơ sở ý kiến của UBND phường Tân Hương tại văn bản số 62/UBND-XD ngày 19/4/2022 và đơn kiến nghị của nhân dân tổ dân phố Duyên Bắc ngày 15/4/2022, UBND thành phố Phổ Yên đã xem xét, rà soát, đánh giá quá trình thực hiện quy hoạch chung, kết quả đánh giá cần thiết phải điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung khu vực nêu trên để thuận lợi triển khai hệ thống hạ tầng kỹ thuật ngành điện cung cấp điện sinh hoạt và cấp điện sản xuất; điều chỉnh ô đất trường học phù hợp với hiện trạng, tạo quỹ đất ở khai thác được hiệu quả, làm tăng giá trị thương mại góp phần phát triển kinh tế xã hội. Nội dung điều chỉnh đã được lấy ý kiến và đạt 100% phiếu đồng ý của cộng đồng dân cư khu vực điều chỉnh, UBND phường Tân Hương và các phòng chuyên môn của thành phố Phổ Yên.
- Đánh giá với điều kiện được điều chỉnh quy hoạch đô thị: Việc điều chỉnh quy hoạch đảm bảo đồng bộ với quy hoạch sử dụng đất, đồng bộ về hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật, góp phần phát triển kinh tế xã hội, đảm bảo an ninh, an sinh xã hội, phục vụ lợi ích cộng đồng. Nội dung đề xuất điều chỉnh quy hoạch phù hợp với khoản 3, khoản 5 Điều 47 Luật Quy hoạch đô thị năm 2009
2. Nội dung điều chỉnh cục bộ quy hoạch
BIỂU SỬ DỤNG ĐẤT TRƯỚC VÀ SAU ĐIỀU CHỈNH
THUỘC PHƯỜNG TÂN HƯƠNG
|
STT
|
Chức năng sử dụng đất
|
Đã phê duyệt
|
Sau điều chỉnh
|
So sánh
|
Diện tích
|
Tỷ lệ
|
Diện tích
|
Tỷ lệ
|
Tăng
|
Giảm
|
(ha)
|
(%)
|
(ha)
|
(%)
|
(ha)
|
(ha)
|
1
|
Đất đơn vị ở
|
4,05
|
25,35
|
4,58
|
28,68
|
0,53
|
|
2
|
Đất cây xanh công cộng đô thị
|
0,16
|
1,00
|
0,12
|
0,75
|
|
-0,04
|
3
|
Đất cây xanh cách ly
|
0,13
|
0,81
|
0,07
|
0,44
|
|
-0,06
|
4
|
Đất khu dân cư hiện trạng
|
0,02
|
0,13
|
0,34
|
2,13
|
0,32
|
|
5
|
Đất công trình giáo dục
|
2,39
|
14,97
|
2,39
|
14,97
|
0
|
0
|
6
|
Đất giao thông
|
9,22
|
57,73
|
8,47
|
53,04
|
|
-0,75
|
|
Tổng diện tích
|
15,97
|
100
|
15,97
|
100
|
0,85
|
-0,85
|
- Quy hoạch sử dụng đất:
- Điều chỉnh: 0,04ha đất cây xanh công cộng đô thị, 0,06ha đất cây xanh cách ly, 0,75ha đất giao thông.
- Thành: 0,53ha đất đơn vị ở, 0,32 ha đất dân cư hiện trạng.
- Định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
+ Điều chỉnh vị trí tuyến đường quy hoạch mặt cắt ngang ký hiệu 3-3 (tuyến số 6) dịch sang phía Đông trung bình 0.5m.
+ Điều chỉnh tuyến đường quy hoạch mặt cắt ngang ký hiệu 3-3 (tuyến số 7) lộ giới từ 30m xuống 19,5m.
+ Điều chỉnh vị trí tuyến đường quy hoạch mặt cắt ngang ký hiệu 6-6 (tuyến số 8).
+ Điều chỉnh vị trí nút giao giữa tuyến đường quy hoạch mặt cắt ngang ký hiệu 6-6 với tuyến đường trục liên kết vùng Bắc Giang - Thái Nguyên - Vĩnh Phúc (tuyến số 9).
+ Điều chỉnh hệ thống thoát nước theo tuyến đường đã điều chỉnh.
- Các nội dung khác tuân thủ Quyết định phê duyệt số: 3645/QĐ-UBND ngày 22/11/2017 của UBND tỉnh Thái Nguyên.
3. Tính liên tục, đồng bộ của toàn bộ đồ án quy hoạch và hiệu quả kinh tế - xã hội của việc điều chỉnh cục bộ quy hoạch
3.1. Tính liên tục, đồng bộ của toàn bộ đồ án quy hoạch
Khu vực sau khi điều chỉnh cục bộ đảm bảo kế thừa toàn bộ về mặt tính chất, chức năng, định hướng chính về cấu trúc không gian tổng thể cũng như hệ thống hạ tầng đô thị. Không làm ảnh hưởng xấu đến các khu vực lân cận đã được đầu tư xây dựng và định hướng chung của đô thị, không gây áp lực đến các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đã được xác định trong đồ án quy hoạch chung được duyệt.
3.2. Hiệu quả kinh tế - xã hội của việc điều chỉnh cục bộ quy hoạch
* Hạ tầng xã hội:
Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2035 đảm bảo việc giao đất theo Quyết định số 3696/QĐ-UBND ngày 23/11/2020, Quyết định số 590/QĐ-UBND ngày 05/3/2021, Quyết định số 2503/QĐ-UBND ngày 26/7/2021 về việc giao đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng hạ tầng Tấn Đức jsc tại Dự án Khu dân cư Tấn Đức JSC, thị xã Phổ Yên (nay là thành phố Phổ Yên); tăng quỹ đất giáo dục đảm bảo ổn định, mở rộng điểm trường Duyên Bắc hiện có.
* Hạ tầng kỹ thuật
Hệ thống hạ tầng kỹ thuật được cải thiện đồng bộ, theo Quyết định số 3696/QĐ-UBND ngày 23/11/2020, Quyết định số 590/QĐ-UBND ngày 05/3/2021, Quyết định số 2503/QĐ-UBND ngày 26/7/2021 về việc giao đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng hạ tầng Tấn Đức jsc tại Dự án Khu dân cư Tấn Đức JSC, thị xã Phổ Yên (nay là thành phố Phổ Yên) và đảm bảo hệ thống hạ tầng kỹ thuật ngành điện đảm bảo cung cấp điện sinh hoạt và cấp điện sản xuất công nghiệp trên địa bàn thành phố theo nội dung văn bản số 2571/EVNNPC-KT ngày 31/5/2022 của Tổng Công ty điện lực miền Bắc.
* Sử dụng đất
- Nâng cao hiệu quả sử dụng đất, tăng thu ngân sách cho địa phương, đáp ứng nhu cầu về việc làm của người dân và công nhân địa phương, thực hiện phát triển kinh tế bền vững.
- Từ những đánh giá hiện trạng và hiệu quả mang lại của việc điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung nêu trên, Thực hiện điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2035 tại lô đất ký hiệu VI.3, VI.4, VI.5, VI.6, VI7, VI.8, VI.9. VI14, VI.15 là phù hợp với khoản 3, khoản 5, điều 47, Luật Quy hoạch đô thị số: 30/2009/QH12 và điều 29, Luật số: 35/2018/QH14 và phù hợp với nhu cầu và định hướng phát triển của tỉnh Thái Nguyên nói chung và của thị xã Phổ Yên nói riêng.
4. Các chỉ tiêu quy hoạch đạt được sau khi điều chỉnh cục bộ quy hoạch
STT
|
Chức năng sử dụng đất
|
Đã phê duyệt
|
Sau điều chỉnh
|
So sánh
|
Diện tích
|
Diện tích
|
Tỷ lệ
|
Tăng
|
Giảm
|
(ha)
|
(ha)
|
(%)
|
(ha)
|
(ha)
|
1
|
Đất đơn vị ở
|
4,05
|
4,58
|
28,68
|
0,53
|
|
2
|
Đất cây xanh công cộng đô thị
|
0,16
|
0,12
|
0,75
|
|
-0,04
|
3
|
Đất cây xanh cách ly
|
0,13
|
0,07
|
0,44
|
|
-0,06
|
4
|
Đất khu dân cư hiện trạng
|
0,02
|
0,34
|
2,13
|
0,32
|
|
5
|
Đất công trình giáo dục
|
2,39
|
2,39
|
14,97
|
0
|
0
|
6
|
Đất giao thông
|
9,22
|
8,47
|
53,04
|
|
-0,75
|
|
Tổng diện tích
|
|
15,97
|
100
|
|
|
5. Tác động của việc điều chỉnh cục bộ đến các đồ án quy hoạch đã được phê duyệt
Trong khu vực điều chỉnh cục bộ quy hoạch chưa có quy hoạch cấp dưới được duyệt.
6. Biện pháp khắc phục các vấn đề mới nảy sinh do điều chỉnh cục bộ
- Công khai việc điều chỉnh cục bộ cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân đang nghiên cứu, đầu tư các dự án trên địa bàn thành phố Phổ Yên được biết để có kế hoạch, phương án đầu tư xây dựng phù hợp.
- Căn cứ quy mô điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung, tổ chức lập đồ án quy hoạch chi tiết trong khu vực điều chỉnh thực hiện đầu tư xây dựng theo quy định.
7. Lộ trình, tiến độ thực hiện theo điều chỉnh quy hoạch cục bộ sau khi được cấp có thẩm quyền quyết định.
STT
|
Nội dung công việc
|
Thời gian hoàn thành
|
Cơ quan chủ trì
|
1
|
Tổ chức lập các đồ án quy hoạch chi tiết
|
Theo kế hoạch của UBND tỉnh Thái Nguyên và kế hoạch của UBND thành phố Phổ Yên
|
Phòng Quản lý đô thị, Ban QL dự án đầu tư xây dựng, Nhà đầu tư
|
2
|
Thẩm định các đồ án quy hoạch chi tiết
|
Sở Xây dựng, Phòng Quản lý đô thị thành phố Phổ Yên
|
3
|
Lấy ý kiến thống nhất của Sở Xây dựng
|
UBND thành phố Phổ Yên
|
4
|
Phê duyệt các đồ án quy hoạch chi tiết
|
UBND tỉnh Thái Nguyên, UBND thành phố Phổ Yên
|
5
|
Lập và thực hiện các dự án đầu tư xây dựng
|
Theo quy định
|
8 Các văn bản pháp lý và tài liệu liên quan
- Quyết định số 4396/QĐ-UBND ngày 27/6/2017 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc Phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500, Khu dân cư Tấn Đức JSC, phường Đồng Tiến, thị xã Phổ Yên;
- Quyết định số 4544/QĐ-UBND ngày 06/9/2018 của UBND thị xã Phổ Yên về việc Phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500, Khu dân cư Tấn Đức JSC;
- Quyết định số 2893/QĐ-UBND ngày 18/9/2020 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc Phê duyệt kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất lựa chọn chỉ đầu tư thực hiện dự án Khu dân cư Tấn Đức JSC, thị xã Phổ Yên;
- Quyết định số 3179/QĐ-UBND ngày 07/10/2020 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc Chấp thuận đầu tư dự án Khu dân cư Tấn Đức JSC, thị xã Phổ Yên;
- Quyết định số 3696/QĐ-UBND ngày 23/11/2020 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc Giao đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, cho Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng hạ tầng Tấn Đức JSC, để sử dụng vào mục đích thực hiện Dự án Khu dân cư Tấn Đức JSC thị xã Phổ Yên;
- Quyết định số 590/QĐ-UBND ngày 05/03/2021 của UBND tỉnh Thái Nguyên về Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng hạ tầng Tấn Đức JSC tại Dự án Khu dân cư Tấn Đức JSC, xã Tân Hương và phường Đồng Tiến, thị xã Phổ Yên;
- Quyết định số 2503/QĐ-UBND ngày 26/07/2021 của UBND tỉnh Thái Nguyên về Giao đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, cho Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng hạ tầng Tấn Đức JSC tại Dự án Khu dân cư Tấn Đức JSC thị xã Phổ Yên;
- Văn bản số 2571/EVNNPC-KT ngày 31/05/2022 của Tông Công ty Điện lực Miền Bắc về việc cải tạo, di chuyển đường dây 110kV lộ 173, 180, 181, 182 E6.16 (T220kV Phú Bình), phục vụ GPMB dự án “Đường kết nối từ nút giao Yên Bình đến đường liên kết vùng Thái Nguyên – Bắc Giang”;
- Đơn kiến nghị ngày 15/04/2022 của Tổ dân phố Duyên Bắc phường Tân Hương;
- Văn bản số 62/UBND-XD ngày 19/04/2022 của UBND phường Tân Hương về việc đề nghị xem xét điều chỉnh quy hoạch, đầu tư các hạng mục giáo dục tại khu vực khu dân cư Tấn Đức JSC;
- Văn bản số 68/CV-UBND ngày 03/8/2022 của UBND phường Tân Hương về việc tham gia ý kiến điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2035;
- Biên bản kết thúc công khai và tổng hợp kết quả lấy ý kiến đối với các nội dung liên quan đến Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2035 ngày 01/8/2022 giữa Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng thành phố Phổ Yên, UBND phường Tân Hương và đơn vị tư vấn;
- Phiếu lấy ý kiến cơ quan, tổ chức, cá nhân của phường Tân Hương (20 phiếu);
VI. Phường Hồng Tiến (điều chỉnh 01 khu vực):
- Diện tích điều chỉnh quy hoạch: 3,91ha
- Ranh giới lập điều chỉnh quy hoạch:
+ Phía Đông giáp Đất nông nghiệp - dự trữ phát triển các khu chức năng đô thị.
+ Phía Tây giáp đất cây xanh cách ly dọc đường 4 Đất nông nghiệp - dự trữ phát triển các khu chức năng đô thị và đất dân cư hiện trạng.
+ Phía Nam giáp đất khu dân cư hiện trạng và đường giao thông mặt cắt 4-đường ĐT 261.
+ Phía Bắc giáp huyện Phú Bình.
- Về quy hoạch sử dụng đất theo quy hoạch chung là các lô đất đất nông nghiệp - dự trữ phát triển các khu chức năng đô thị, đất dân cư hiện trạng và đất giao thông.
1. Lý do, sự cần thiết thực hiện điều chỉnh cục bộ quy hoạch
- Lý do và sự cần thiết lập điều chỉnh cục bộ quy hoạch: Trong quá trình rà soát quy hoạch, UBND thành phố Phổ Yên nhận thấy tuyến đường kết nối từ đường ĐT.261 đến đường ĐT.266 (đường 47 thuộc thành phố Phổ Yên) trong quy hoạch chung thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2035 không được kết nối đồng bộ với tuyến đường trong đồ án Quy hoạch chung đô thị mới Điềm thụy huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2040 đã được UBND tỉnh phê duyệt. Do vậy việc điều chỉnh quy hoạch để kết nối hệ thống giao thông giữa các đồ án được đồng bộ, thông suốt.
- Đánh giá với điều kiện được điều chỉnh quy hoạch đô thị: Việc điều chỉnh quy hoạch chung đảm bảo đồng bộ giữa các quy hoạch, thuận lợi trong việc triển khai dự án góp phần phát triển kinh tế - xã hội, an ninh, an sinh xã hội. Nội dung đề xuất phù hợp với điều kiện được điều chỉnh quy hoạch tại khoản 3 Điều 47 Luật Quy hoạch đô thị năm 2009.
2. Nội dung điều chỉnh cục bộ quy hoạch
BIỂU SỬ DỤNG ĐẤT TRƯỚC VÀ SAU ĐIỀU CHỈNH
THUỘC PHƯỜNG HỒNG TIẾN
|
STT
|
Chức năng sử dụng đất
|
Đã phê duyệt
|
Sau điều chỉnh
|
So sánh
|
Diện tích
|
Tỷ lệ
|
Diện tích
|
Tỷ lệ
|
Tăng
|
Giảm
|
(ha)
|
(%)
|
(ha)
|
(%)
|
(ha)
|
(ha)
|
1
|
Đất nông nghiệp - dự trữ phát triển các khu chức năng đô thị
|
0,73
|
18,67
|
0,73
|
18,67
|
0
|
0
|
2
|
Đất khu dân cư hiện trạng
|
0,66
|
16,88
|
0,71
|
18,16
|
0,05
|
|
3
|
Đất giao thông
|
2,520
|
64,45
|
2,47
|
63,17
|
|
-0,05
|
|
Tổng diện tích
|
3,91
|
100
|
3,91
|
100
|
0,05
|
-0,05
|
- Quy hoạch sử dụng đất:
- Điều chỉnh: 0,05ha đất giao thông.
- Thành: 0,05ha đất khu dân cư hiện trạng.
- Định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
Điều chỉnh hướng tuyến đường quy hoạch mặt cắt ngang ký hiệu 4-4 đoạn từ đường ĐT.261 đến ranh giới huyện Phú Bình.
3. Tính liên tục, đồng bộ của toàn bộ đồ án quy hoạch và hiệu quả kinh tế - xã hội của việc điều chỉnh cục bộ quy hoạch
3.1. Tính liên tục, đồng bộ của toàn bộ đồ án quy hoạch
Khu vực sau khi điều chỉnh cục bộ đảm bảo kế thừa toàn bộ về mặt tính chất, chức năng, định hướng chính về cấu trúc không gian tổng thể cũng như hệ thống hạ tầng đô thị. Không làm ảnh hưởng xấu đến các khu vực lân cận đã được đầu tư xây dựng và định hướng chung của đô thị, không gây áp lực đến các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đã được xác định trong đồ án quy hoạch chung được duyệt.
3.2. Hiệu quả kinh tế - xã hội của việc điều chỉnh cục bộ quy hoạch
* Hạ tầng xã hội:
Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2035 nhằm kết nối đồng bộ với quy hoạch chung đô thị mới Điềm Thụy huyện Phú Bình phục vụ giao thương về kinh tế, văn hoá, giáo dục.
* Hạ tầng kỹ thuật
- Hệ thống hạ tầng kỹ thuật được cải thiện đồng bộ, đảm bảo kết nối khu đô thị điềm Thụy với các khu đô thị trên địa bàn thành phố Phổ Yên
- Từ những đánh giá hiện trạng và hiệu quả mang lại của việc điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung nêu trên, Thực hiện điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung thị xã Phổ Yên (nay là thành phố Phổ Yên), tỉnh Thái Nguyên đến năm 2035 tại các lô đất dân cư hiện trạng, đất nông nghiệp dự trữ phát triển các chức năng đô thị, đất giao thông là phù hợp với khoản 3, khoản 5, điều 47, Luật Quy hoạch đô thị số: 30/2009/QH12 và điều 29, Luật số: 35/2018/QH14 và phù hợp với nhu cầu và định hướng phát triển của tỉnh Thái Nguyên nói chung và của thành phố Phổ Yên, huyện Phú Bình nói riêng.
* Sử dụng đất
- Nâng cao hiệu quả sử dụng đất, tăng thu ngân sách cho địa phương, đáp ứng nhu cầu về việc làm của người dân và công nhân địa phương, thực hiện phát triển kinh tế bền vững.
- Từ những đánh giá hiện trạng và hiệu quả mang lại của việc điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung nêu trên, Thực hiện điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2035 tại lô đất đất dân cư hiện trạng, đất sản xuất nông nghiệp, đất nghĩa trang là phù hợp với khoản 3, khoản 5, điều 47, Luật Quy hoạch đô thị số: 30/2009/QH12 và điều 29, Luật số: 35/2018/QH14 và phù hợp với nhu cầu và định hướng phát triển của tỉnh Thái Nguyên nói chung và của thị xã Phổ Yên nói riêng.
4. Các chỉ tiêu quy hoạch đạt được sau khi điều chỉnh cục bộ quy hoạch
STT
|
Chức năng sử dụng đất
|
Đã phê duyệt
|
Sau điều chỉnh
|
So sánh
|
Diện tích
|
Diện tích
|
Tỷ lệ
|
Tăng
|
Giảm
|
(ha)
|
(ha)
|
(%)
|
(ha)
|
(ha)
|
1
|
Đất nông nghiệp - dự trữ phát triển các khu chức năng đô thị
|
0,73
|
0,73
|
18,67
|
0
|
0
|
2
|
Đất khu dân cư hiện trạng
|
0,66
|
0,71
|
18,16
|
0,05
|
|
3
|
Đất giao thông
|
2,520
|
2,47
|
63,17
|
|
-0,05
|
|
Tổng diện tích
|
|
3,91
|
100
|
|
|
5. Tác động của việc điều chỉnh cục bộ đến các đồ án quy hoạch đã được phê duyệt
Trong khu vực điều chỉnh cục bộ quy hoạch chưa có quy hoạch cấp dưới được duyệt.
6. Biện pháp khắc phục các vấn đề mới nảy sinh do điều chỉnh cục bộ
- Công khai việc điều chỉnh cục bộ cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân đang nghiên cứu, đầu tư các dự án trên địa bàn thành phố Phổ Yên được biết để có kế hoạch, phương án đầu tư xây dựng phù hợp.
- Căn cứ quy mô điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung, tổ chức lập đồ án quy hoạch chi tiết trong khu vực điều chỉnh thực hiện đầu tư xây dựng theo quy định.
7. Lộ trình, tiến độ thực hiện theo điều chỉnh quy hoạch cục bộ sau khi được cấp có thẩm quyền quyết định.
STT
|
Nội dung công việc
|
Thời gian hoàn thành
|
Cơ quan chủ trì
|
1
|
Tổ chức lập các đồ án quy hoạch chi tiết
|
Theo kế hoạch của UBND tỉnh Thái Nguyên và kế hoạch của UBND thành phố Phổ Yên
|
Phòng Quản lý đô thị, Ban QL dự án đầu tư xây dựng, Nhà đầu tư
|
2
|
Thẩm định các đồ án quy hoạch chi tiết
|
Sở Xây dựng, Phòng Quản lý đô thị thành phố Phổ Yên
|
3
|
Lấy ý kiến thống nhất của Sở Xây dựng
|
UBND thành phố Phổ Yên
|
4
|
Phê duyệt các đồ án quy hoạch chi tiết
|
UBND tỉnh Thái Nguyên, UBND thành phố Phổ Yên
|
5
|
Lập và thực hiện các dự án đầu tư xây dựng
|
Theo quy định
|
8. Các văn bản pháp lý và tài liệu liên quan
- Quyết định số 2535/QĐ-UBND ngày 30/7/2021 của UBND tỉnh Thái Nguyên về Phê duyệt Đồ án Quy hoạch chung xây dựng đô thị mới Điềm Thụy, huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2040;
- Văn bản số 209/CV-UBND ngày 20/9/2022 của UBND phường Hồng Tiến về việc tham gia ý kiến điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2035;
- Biên bản kết thúc công khai và tổng hợp kết quả lấy ý kiến đối với các nội dung liên quan đến Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2035 ngày 20/9/2022 giữa Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng thành phố Phổ Yên, UBND phường Hồng Tiến và đơn vị tư vấn;
- Phiếu lấy ý kiến cơ quan, tổ chức, cá nhân của phường Hồng Tiến (22 phiếu);
VII. Xã Minh Đức (điều chỉnh 01 khu vực):
- Diện tích điều chỉnh quy hoạch: 51,52ha
+ Phía Đông giáp mương tưới, đất rừng sản xuất, đất sản xuất nông nghiệp.
+ Phía Tây giáp đất rừng sản xuất, đất sản xuất công nghiệp.
+ Phía Nam giáp đất rừng sản xuất, đất sản xuất nông nghiệp, đường giao thông.
+ Phía Bắc giáp đất sản xuất nông nghiệp.
- Về quy hoạch sử dụng đất theo quy hoạch chung là các lô đất đất nông nghiệp - dự trữ phát triển các khu chức năng đô thị, đất dân cư hiện trạng và đất giao thông.
1. Lý do, sự cần thiết thực hiện điều chỉnh cục bộ quy hoạch
Thành phố Phổ Yên định hướng trở thành đô thị loại II, tuy nhiên hiện nay thành phố chưa có nghĩa trang cấp đô thị do vậy chưa thể hoàn thiện tiêu chí hạ tầng của đô thị loại II, bên cạnh đó do không có nghĩa trang cấp đô thị nên việc đầu tư xây dựng các khu đô thị, các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội phải di dời các khu huyệt mộ hiện hữu dẫn đến việc táng của nhân dân thực hiện tự phát hình thành các nghĩa trang nhỏ lẻ làm ảnh hưởng môi trường đến khu vực lân cận. Với lý do trên việc điều chỉnh mở rộng nghĩa trang hiện có (16,99ha) tại khu vực xã Minh Đức là cần thiết đáp ứng nhu cầu đất nghĩa trang và phù hợp với phương án quy hoạch tỉnh.
- Đánh giá với điều kiện được điều chỉnh quy hoạch đô thị: điều chỉnh quy hoạch phù hợp với phương án quy hoạch tỉnh, đảm bảo an ninh, an sinh xã hội và môi trường. Nội dung đề xuất điều chỉnh quy hoạch phù hợp với khoản 1, khoản 3, Điều 47 Luật Quy hoạch đô thị năm 2009 được sửa đổi tại Khoản 8 Điều 29 Luật 35/2018/QH14 năm 2018.
2. Nội dung điều chỉnh cục bộ quy hoạch
BIỂU SỬ DỤNG ĐẤT TRƯỚC VÀ SAU ĐIỀU CHỈNH THUỘC XÃ MINH ĐỨC
|
STT
|
Chức năng sử dụng đất
|
Đã phê duyệt
|
Sau điều chỉnh
|
So sánh
|
Diện tích
|
Tỷ lệ
|
Diện tích
|
Tỷ lệ
|
Tăng
|
Giảm
|
(ha)
|
(%)
|
(ha)
|
(%)
|
(ha)
|
(ha)
|
1
|
Đất làng xóm
|
3,51
|
6,81
|
0
|
0
|
|
-3,51
|
2
|
Đất sản xuất nông nghiệp
|
10,80
|
20,96
|
0,43
|
0,83
|
|
-10,37
|
3
|
Đất lâm nghiệp (rừng sản xuất)
|
17,74
|
34,43
|
0
|
0
|
|
-17,74
|
4
|
Mặt nước
|
1,13
|
2,19
|
1,13
|
2,19
|
0
|
0
|
5
|
Đất nghĩa trang
|
16,99
|
32,98
|
47,75
|
92,68
|
30,76
|
|
6
|
Đất giao thông
|
1,35
|
2,62
|
2,21
|
4,29
|
0,86
|
|
|
Tổng diện tích
|
51,52
|
100
|
51,52
|
100
|
31,62
|
-31,62
|
- Quy hoạch sử dụng đất:
+ Điều chỉnh: 3,51 đất làng xóm, 10,37ha đất sản xuất nông nghiệp, 17,74ha đất lâm nghiệp (rừng sản xuất).
+ Thành: 30,76ha đất nghĩa trang, 0,86ha đất giao thông.
- Định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
+ Điều chỉnh vị trí tuyến đường quy hoạch mặt cắt ngang ký hiệu 9-9, điều chỉnh mặt cắt ngang từ 9,0m lên 19,5m.
3. Tính liên tục, đồng bộ của toàn bộ đồ án quy hoạch và hiệu quả kinh tế - xã hội của việc điều chỉnh cục bộ quy hoạch
.3.1. Tính liên tục, đồng bộ của toàn bộ đồ án quy hoạch
Khu vực sau khi điều chỉnh cục bộ đảm bảo kế thừa toàn bộ về mặt tính chất, chức năng, định hướng chính về cấu trúc không gian tổng thể cũng như hệ thống hạ tầng đô thị. Không làm ảnh hưởng xấu đến các khu vực lân cận đã được đầu tư xây dựng và định hướng chung của đô thị, không gây áp lực đến các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đã được xác định trong đồ án quy hoạch chung được duyệt.
3.2. Hiệu quả kinh tế - xã hội của việc điều chỉnh cục bộ quy hoạch
* Hạ tầng xã hội:
- Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2035 sẽ mang lại cho người dân địa phương nói riêng, thị xã Phổ Yên nói chung những lợi ích cụ thể như sau:
- Tăng quỹ đất nghĩa trang phục vụ công tác giải phóng mặt bằng xây dựng các dự án trên địa bàn thành phố Phổ Yên và phục vụ di chuyển các nghĩa trang không đảm bảo vệ sinh môi trường trên địa bàn thành phố đáp ứng nhu cầu táng trên địa bàn thành phố đảm bảo an ninh trật tự trong quá trình táng.
* Hạ tầng kỹ thuật
Hệ thống hạ tầng kỹ thuật được cải thiện, đồng bộ hóa đảm bảo vệ sinh môi trường. Đây là yếu tố quan trọng đảm bảo môi trường được cải thiện.
* Sử dụng đất
- Nâng cao hiệu quả sử dụng đất đáp ứng nhu cầu di chuyển phần mộ hiện nằm giải rác trên các mặt bằng xây dựng các dự án trên địa bàn thành phố Phổ Yên và phục vụ di chuyển các nghĩa trang không đảm bảo vệ sinh môi trường trên địa bàn thành phố đáp ứng nhu cầu táng trên địa bàn thành phố.
- Từ những đánh giá hiện trạng và hiệu quả mang lại của việc điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung nêu trên, Thực hiện điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2035 tại lô đất Đất dân cư hiện trạng; Đất sản xuất nông nghiệp; Đất rừng sản xuất; Mặt nước; Đất nghĩa trang; Đất giao thông phù hợp với nhu cầu và định hướng phát triển của tỉnh Thái Nguyên nói chung và của thị xã Phổ Yên nói riêng.
4. Các chỉ tiêu quy hoạch đạt được sau khi điều chỉnh cục bộ quy hoạch
STT
|
Chức năng sử dụng đất
|
Đã phê duyệt
|
Sau điều chỉnh
|
So sánh
|
Diện tích
|
Diện tích
|
Tỷ lệ
|
Tăng
|
Giảm
|
(ha)
|
(ha)
|
(%)
|
(ha)
|
(ha)
|
2
|
Đất sản xuất nông nghiệp
|
10,80
|
0,43
|
0,83
|
|
-10,37
|
4
|
Mặt nước
|
1,13
|
1,13
|
2,19
|
0
|
0
|
5
|
Đất nghĩa trang
|
16,99
|
47,75
|
92,68
|
30,76
|
|
6
|
Đất giao thông
|
1,35
|
2,21
|
4,29
|
0,86
|
|
|
Tổng diện tích
|
|
51,52
|
100
|
|
|
5. Tác động của việc điều chỉnh cục bộ đến các đồ án quy hoạch đã được phê duyệt
Trong khu vực điều chỉnh cục bộ quy hoạch chưa có quy hoạch cấp dưới được duyệt.
6. Biện pháp khắc phục các vấn đề mới nảy sinh do điều chỉnh cục bộ
- Công khai việc điều chỉnh cục bộ cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân đang nghiên cứu, đầu tư các dự án trên địa bàn thành phố Phổ Yên được biết để có kế hoạch, phương án đầu tư xây dựng phù hợp.
- Căn cứ quy mô điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung, tổ chức lập đồ án quy hoạch chi tiết trong khu vực điều chỉnh thực hiện đầu tư xây dựng theo quy định.
7. Lộ trình, tiến độ thực hiện theo điều chỉnh quy hoạch cục bộ sau khi được cấp có thẩm quyền quyết định.
STT
|
Nội dung công việc
|
Thời gian hoàn thành
|
Cơ quan chủ trì
|
1
|
Tổ chức lập các đồ án quy hoạch chi tiết
|
Theo kế hoạch của UBND tỉnh Thái Nguyên và kế hoạch của UBND thành phố Phổ Yên
|
Phòng Quản lý đô thị, Ban QL dự án đầu tư xây dựng, Nhà đầu tư
|
2
|
Thẩm định các đồ án quy hoạch chi tiết
|
Sở Xây dựng, Phòng Quản lý đô thị thành phố Phổ Yên
|
3
|
Lấy ý kiến thống nhất của Sở Xây dựng
|
UBND thành phố Phổ Yên
|
4
|
Phê duyệt các đồ án quy hoạch chi tiết
|
UBND tỉnh Thái Nguyên, UBND thành phố Phổ Yên
|
5
|
Lập và thực hiện các dự án đầu tư xây dựng
|
Theo quy định
|
8. Các văn bản pháp lý và tài liệu liên quan
Căn cứ Văn bản số 206/CV-UBND ngày 05/12/2022 của UBND xã Minh Đức về việc tham gia ý kiến điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2035;
Căn cứ Biên bản kết thúc công khai và tổng hợp kết quả lấy ý kiến đối với các nội dung liên quan đến Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2035 ngày 05/12/2022 giữa Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng thành phố Phổ Yên, UBND xã Minh Đức và đơn vị tư vấn;
Căn cứ Phiếu lấy ý kiến cơ quan, tổ chức, cá nhân của xã Minh Đức (90 phiếu);
VIII. KẾT LUẬN & KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2035 đã được thực hiện trên cơ sở các nghiên cứu một cách nghiêm túc, khoa học; các kết quả đánh giá kỹ hiện trạng; tiếp thu ý kiến cộng đồng dân cư và các cơ quan liên quan. Sau khi quy hoạch được phê duyệt sẽ làm cơ sở cho việc lập các đồ án quy hoạch chi tiết, lập kế hoạch phát triển đô thị, xúc tiến đầu tư, thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội của địa phương và từng bước nâng cao bộ mặt kiến trúc cảnh quan đô thị.
Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung cơ bản tuân thủ, bám sát các định hướng phát triển đã được phê duyệt theo Quyết định số 3645/QĐ-UBND ngày 22/11/2017 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt đồ án Quy hoạch chung thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2035. Các nội dung đề xuất điều chỉnh cục bộ phù hợp với quy định pháp luật, phù hợp với hiện trạng, thực tế phát triển và kinh tế xã hội của địa phương, tạo điều kiện để chủ động nguồn lực thực hiện, sớm hoàn thành các đồ án quy hoạch chi tiết, các dự án theo Quy hoạch chung được duyệt.
2. Kiến nghị
Để có cơ sở lập các đồ án quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết, thực hiện các dự án đầu tư xây dựng phù hợp với đồ án Quy hoạch chung thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2035, phù hợp với tình hình phát triển kinh tế – xã hội trong giai đoạn hiện nay, đáp ứng nhu cầu thu hút đầu tư, góp phần phát triển kinh tế - xã hội và điều kiện thực tế của Thành phố, Tư vấn lập quy hoạch báo cáo chủ đầu tư xem xét tham mưu cho UBND thành phố Phổ Yên trình thẩm định phê duyệt theo quy định:
- Lấy ý kiến thống nhất bằng văn bản các đơn vị Sở ngành có liên quan;
- Cập nhật các nội dung điều chỉnh cục bộ vào hồ sơ Quy hoạch chung thị xã Phổ Yên (nay là thành phố Phổ Yên), tổ chức công bố công khai theo quy định của pháp luật.
IX. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Tiến độ thực hiện:
Hoàn thành phê duyệt Quý I năm 2023.
2. Tổ chức thực hiện:
- Cơ quan phê duyệt: UBND tỉnh Thái Nguyên.
- Cơ quan thẩm định: Sở Xây dựng tỉnh Thái Nguyên.
- Cơ quan trình duyệt: UBND thành phố Phổ Yên.
- Cơ quan lập quy hoạch: Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng thành phố Phổ Yên.
- Cơ quan lập hồ sơ: Công ty CP tư vấn kiến trúc và XD Phúc Hưng .jsc.
Trên đây là báo cáo nội dung báo cáo Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2035 đơn vị lập điều chỉnh quy hoạch đã hoàn thiện chỉnh sửa theo ý kiến của đại diện cộng đồng dân cư, của các tổ chức, UBND các xã phường, các phòng chuyên môn thành phố Phổ Yên, ý kiến thẩm định của các sở (thành viên hội đồng thẩm định) và ý kiến của sở Xây dựng, báo cáo chủ đầu tư xem xét báo cáo UBND thành phố trình Sở Xây dựng xem xét thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt theo quy định./.
Nơi nhận:
- Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng thành phố Phổ Yên;
- Lưu: VT.
|
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG PHÚC HƯNG .JSC
|