Ngày 10/5/2023, UBND tỉnh Bình Định ban hành Quyết định số 1553/QĐ-UBND về việc phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Dự án Nhà ở xã hội Nhơn Phú 2 tại phường Nhơn Phú, thành phố Quy Nhơn; tổng quy mô diện tích lập quy hoạch khoảng 3,81ha, với các nội dung chính như sau:
1. Tên đồ án: Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Dự án Nhà ở xã hội Nhơn Phú 2 tại phường Nhơn Phú, thành phố Quy Nhơn.
2. Vị trí, phạm vi ranh giới và quy mô lập quy hoạch:
a) Phạm vi ranh giới quy hoạch: Khu đất lập quy hoạch thuộc thuộc phường Nhơn Phú, thành phố Quy Nhơn, có giới cận như sau:
- Phía Bắc giáp: Đường bê tông và khu dân cư hiện trạng;
- Phía Nam giáp: Xưởng bao bì;
- Phía Đông giáp: Đường Quốc lộ 1D;
- Phía Tây giáp: Đường quy hoạch lộ giới 18m và núi Vũng Chua.
b) Quy mô lập quy hoạch:
- Quy mô diện tích lập quy hoạch: 38.119,75m2 (khoảng 3,81ha).
- Quy mô dân số quy hoạch: khoảng 2.334 người.
3. Tính chất, mục tiêu quy hoạch:
- Cụ thể hóa đồ án điều chỉnh quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 phường Nhơn Bình- Nhơn Phú đã được phê duyệt.
- Góp phần hoàn thành Kế hoạch phát triển nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Định; đáp ứng nhu cầu nhà ở cho các đối tượng có đủ điều kiện được hưởng chính sách nhà ở xã hội theo quy định.
- Làm cơ sở để tổ chức lựa chọn nhà đầu tư triển khai thực hiện dự án và quản lý quy hoạch, quản lý đầu tư xây dựng theo quy hoạch.
4. Quy hoạch sử dụng đất:
STT
|
Loại đất
|
Diện tích
(m²)
|
Tỷ lệ
(%)
|
I
|
Đất ở đã đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong phạm vi dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội
|
28.609,88
|
75,05
|
1
|
Đất ở xây dựng chung cư nhà ở xã hội (bao gồm đất xây dựng công trình, đất cây xanh, sân bãi, đường giao thông nội bộ phục vụ PCCC) (*)
|
22.921,88
|
|
1.1
|
Đất xây dựng công trình nhà chung cư
|
9.168,75
|
|
1.2
|
Đất cây xanh
|
7.268,00
|
|
1.3
|
Đất đường giao thông nội bộ, sân bãi
|
6.485,13
|
|
2
|
Đất ở xây dựng nhà ở liên kế thương mại.
|
5.688,00
|
|
II
|
Đất công trình hạ tầng xã hội
|
3.463,95
|
9,09
|
1
|
Đất xây dựng nhà trẻ, trường mầm non
|
1.398,53
|
|
2
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
2.065,42
|
|
III
|
Đất đường giao thông
|
6.045,92
|
15,86
|
|
Tổng cộng
|
38.119,75
|
100,00
|
(*) Đất ở xây dựng chung cư nhà ở xã hội là toàn bộ diện tích lô đất xác định tại khoản 1 Điều 49 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai, bao gồm: Đất xây dựng khối nhà chung cư, đất làm sân, trồng hoa, cây xanh xung quanh nhà chung cư, đất giao thông nội bộ và đất xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật khác trong khu đất ở xây dựng chung cư nhà ở xã hội.
Phần diện tích cây xanh, sân bãi, đường nội bộ trong khu đất xây dựng chung cư: Thực hiện theo quy định tại Điểm a khoản 3 Điều 49 Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật đất đai 2013: Là diện tích đất thuộc quyền sử dụng chung của các chủ sở hữu căn hộ chung cư được chủ đầu tư bàn giao cho các chủ sở hữu căn hộ tự tổ chức quản lý, sử dụng theo dự án đầu tư.
- Đất cây xanh công cộng (CX-01, CX-02), hạ tầng giao thông (Đường N1, N2, D1 và D2) sử dụng chung sau khi đầu tư xây dựng xong bàn giao cho chính quyền địa phương quản lý.
- Đất quy hoạch nhà trẻ, trường mầm non sau khi đầu tư xây dựng xong hạ tầng kỹ thuật, bàn giao cho Nhà nước quản lý, tổ chức đầu tư theo quy định.
5. Các chỉ tiêu quy hoạch - kiến trúc:
a) Đất xây dựng chung cư nhà ở xã hội:
- Mật độ xây dựng: ≤ 40%.
- Tầng cao xây dựng: 12 tầng đối với 02 Block A1 và A3; 09 tầng đối với 02 Block A2 và A4 (không bao gồm tầng tum và tầng kỹ thuật).
- Tầng 1 bố trí không gian sinh hoạt cộng đồng, bãi đậu xe, không bố trí căn hộ để ở.
- Hệ số sử dụng đất tối đa: 2,8 lần.
- Chỉ giới xây dựng: Lùi vào tối thiểu 6m so với ranh giới khu đất.
- Tỷ lệ đất trồng cây xanh trong lô đất xây dựng công trình chung
cư nhà ở xã hội đảm bảo tối thiểu 20% diện tích lô đất xây dựng chung cư.
- Tổng số căn hộ: khoảng 714 căn.
b) Đất xây dựng nhà ở liên kế thương mại:
- Mật độ xây dựng: ≤ 88% (theo QCVN 01:2021/BXD - Quy chuẩn kỹ
thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng).
- Tầng cao xây dựng tối đa: 04 tầng.
- Hệ số sử dụng đất tối đa: 3,5 lần.
- Chỉ giới xây dựng: Mặt trước trùng với chỉ giới đường đỏ tuyến đường tiếp giáp; mặt sau lùi 2m so với ranh giới thửa đất; các mặt còn lại trùng với các cạnh biên của thửa đất.
- Số căn: 48 căn.
c) Đất xây dựng nhà trẻ, trường mẫu giáo:
- Mật độ xây dựng: ≤ 30%.
- Tầng cao xây dựng tối đa: 02 tầng.
- Hệ số sử dụng đất tối đa: 0,6 lần.
- Chỉ giới xây dựng: Mặt trước trùng với chỉ giới đường đỏ tuyến đường tiếp giáp; các mặt còn lại lùi 4m so với ranh giới lô đất.
6. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
a) San nền: Cao độ thiết kế san nền thấp nhất +6.80m về phía tiếp giáp QL.1D; cao độ thiết kế san nền cao nhất +15.50m về phía tiếp giáp chân núi; hướng dốc thoát nước chính từ phía Tây Nam sang phía Đông Bắc; độ dốc san nền bên trong khu quy hoạch từ 2% - 4% và giật cấp theo từng khu vực.
b) Thoát nước mặt: Hệ thống thoát nước mặt thiết kế tự chảy và đi riêng với hệ thống thoát nước thải. Dọc theo các đường nội bộ, quy hoạch các tuyến cống thoát nước để thu gom nước mưa và đấu nối với hệ thống thoát nước hiện trạng dọc tuyến đường QL.1D.
c) Giao thông:
- Giao thông đối ngoại: Quy hoạch hệ thống giao thông, đấu nối với tuyến đường QL.1D tại 01 điểm ở phía Đông.
- Giao thông nội bộ: Quy hoạch các tuyến đường nội bộ, lộ giới 13,5m đến 18m kết nối với trục giao thông đối ngoại; bên trong khu đất nhà chung cư bố trí các tuyến đường lộ giới 4m đến 6m kết nối nội bộ sân vườn.
d) Cấp nước:
- Nguồn cấp nước: Đấu nối với đường ống cấp nước hiện có trên tuyến đường QL.1D. Tổng nhu cầu dùng nước sinh hoạt khoảng 692m3/ngày.đêm.
- Cấp nước chữa cháy: Hệ thống cấp nước chữa cháy đi riêng với hệ thống cấp nước sinh hoạt. Họng cứu hỏa bố trí nổi dọc theo các tuyến đường, tuân thủ theo các quy định về PCCC.
- Hệ thống cấp nước sinh hoạt và phục vụ công tác PCCC được thiết kế đi ngầm.
đ) Cấp điện:
- Nguồn cấp điện cho khu quy hoạch: Đấu nối từ đường dây 22kV hiện trạng ở phía Nam khu quy hoạch.
- Tổng nhu cầu dùng điện cho toàn khu quy hoạch khoảng 2.900kVA. Quy hoạch bố trí các trạm biến áp để cấp điện sinh hoạt và chiếu sáng, xây dựng hệ thống cấp điện và chiếu sáng đi ngầm.
e) Thông tin liên lạc: Hệ thống cung cấp thông tin liên lạc được thiết kế đi ngầm; đấu nối với tủ phân phối để cung cấp cho các công trình trong khu vực quy hoạch, đảm bảo theo các yêu cầu, quy định. Việc đầu tư xây dựng do các nhà cung cấp dịch vụ theo nhu cầu thực tế.
f) Thoát nước thải và xử lý môi trường:
- Tổng lưu lượng nước thải của khu quy hoạch khoảng 457m3/ngày.đêm.
- Hệ thống thoát nước thải sinh hoạt đi riêng với hệ thống thoát nước mặt; giai đoạn trước mắt nước thải được thu gom đưa về các bể xử lý nước thải để xử lý theo dây chuyền công nghệ phù hợp, đảm bảo các yêu cầu về vệ sinh môi trường trước khi đấu nối vào hệ thống thoát nước mưa. Hệ thống thoát nước thải khu quy hoạch sẽ được đấu nối đồng bộ khi hệ thống thoát nước thải chung của khu vực được triển khai đầu tư xây dựng.
- Chất thải rắn sinh hoạt được phân loại và thu gom đưa về khu xử lý chất thải rắn tập trung của thành phố Quy Nhơn để xử lý theo quy định, đảm bảo các yêu cầu về cảnh quan, môi trường đô thị. Tổng nhu cầu rác thải sinh hoạt khoảng 2.800kg/ngày.đêm.