THUYẾT MINH
QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/5000
XÃ NAM SƠN, HUYỆN BA CHẼ ĐẾN NĂM 2040
--------------------------
CƠ QUAN LẬP QH:
|
Ủy ban nhân dân xã Nam Sơn
Địa chỉ: xã Nam Sơn, huyện Ba Chẽ, Quảng Ninh
Điện thoại: 0203 3888246
|
ĐƠN VỊ TƯ VẤN:
|
Công ty cổ phần tư vấn quy hoạch thiết kế xây dựng Quảng Ninh
|
Địa chỉ: Km3, Ng. Văn Cừ, Tp. Hạ Long, Q. Ninh
Điện thoại: 0203 3835738
|
Quảng Ninh, 03/2023
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - tự do - hạnh phúc
THUYẾT MINH
QUY HOẠCH CHUNG XÂY XỰNG TỶ LỆ 1/5000
XÃ NAM SƠN, HUYỆN BA CHẼ ĐẾN NĂM 2040.
--------------------------
CƠ QUAN LẬP QUY HOẠCH:
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ NAM SƠN
CHỦ TỊCH:
Phạm Văn Đăng
|
ĐƠN VỊ TƯ VẤN:
CÔNG TY CP TƯ VẤN QUY HOẠCH
THIẾT KẾ XÂY DỰNG QUẢNG NINH
GIÁM ĐỐC:
Vũ Thế Anh
|
Quảng Ninh, 03/2023
MỤC LỤC:
Phần 1. MỞ ĐẦU .. 5
1.1. Lý do và sự cần thiết lập quy hoạch .. 5
1.2. Các căn cứ lập quy hoạch .. 6
1.3. Mục tiêu lập quy hoạch .. 7
1.4. Phạm vi, ranh giới và thời hạn quy hoạch .. 8
Phần 2. ĐÁNH GIÁ CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG .. 9
2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN ... 9
2.1.1. Địa hình, khí hậu và các điều kiện tự nhiên khác . 9
2.1.2. Các nguồn tài nguyên .. 10
2.2. HIỆN TRẠNG KINH TẾ - XÃ HỘI ..................................................................................................................... 11
2.2.1. Tình hình phát triển kinh tế ................................................................................................................................. 11
2.2.2. Văn hóa, thông tin và thể dục thể thao ......................................................................... 12
2.2.3. Giáo dục ............................................................................................................................................................................. 12
2.2.4. Y tế ....................................................................................................................................................................................... 12
2.2.5. An ninh, quốc phòng .............................................................................. 13
2.2.6. Chương trình xây dựng nông thôn mới .................................................... 13
2.2.7. Nhận xét về hiện trạng kinh tế xã hội ...................................................... 14
2.3. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT ............................................................................................................................. 14
2.4. HIỆN TRẠNG KIẾN TRÚC, CẢNH QUAN VÀ CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG XÃ HỘI ....... 15
2.4.1. Hiện trạng thôn xóm và nhà ở .. 15
2.4.2. Hiện trạng công trình công cộng . 16
2.4.3. Công trình tôn giáo - tín ngưỡng, di tích lịch sử ............................................................................................ 18
2.4.4. Các cơ sở sản xuất 18
2.5. HIỆN TRẠNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT .. 20
2.5.1. Giao thông ....................................................................................................................... 20
2.5.2. Thủy lợi ............................................................................................................................ 23
2.5.3. Chuẩn bị kỹ thuật 24
2.5.4. Cấp điện .. 25
2.5.5. Cấp nước sinh hoạt và sản xuất .............................................................................................................................. 25
2.5.6. Bưu chính, thông tin, liên lạc .................................................................................................................................. 25
2.5.7. Thoát nước thải, quản lý chất thải rắn, nghĩa trang . 26
2.6. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ CÁC DỰ ÁN, QUY HOẠCH ĐÃ CÓ ... 26
2.7. Đánh giá hiện trạng theo Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh (ban hành kèm theo Quyết định số 1246/QĐ-UBND ngày 11/5/2022 của UBND tỉnh Quảng Ninh) ................ 27
2.8. ĐÁNH GIÁ TỔNG HỢP HIỆN TRẠNG (SWOT) . 27
Phần 3. DỰ BÁO PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN MỚI . 29
3.1. TIỀM NĂNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI 29
3.1.1. Các tiềm năng .................................................................................................................................................................. 29
3.1.2. Định hướng phát triển ................................................................................................................................................. 29
3.1.3. Mục tiêu phát triển xã Nam Sơn đến năm 2040 ...................................................................................... 29
3.2. MỐI LIÊN HỆ KHÔNG GIAN VỚI CÁC XÃ LÂN CẬN VÀ HUYỆN BA CHẼ .................. 32
3.4. DỰ BÁO QUY MÔ DÂN SỐ, LAO ĐỘNG VÀ ĐẤT ĐAI 32
3.4.1. Dự báo dân số .. 32
3.4.2. Dự báo lao động . 33
3.4.3. Dự báo quy hoạch sử dụng đất 33
3.5. CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ - KỸ THUẬT .. 34
3.5.1. Các chỉ tiêu về sử dụng đất 34
3.5.2. Các chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật ............................................................................................................................. 34
3.5.3. Tổng hợp các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật ................................................................................................................ 35
Phần 4. ĐỊNH HƯỚNG QUY HOẠCH XÂY DỰNG ĐẾN NĂM 2040 . 36
4.1. ĐỊNH HƯỚNG QUY HOẠCH KHÔNG GIAN TỔNG THỂ .. 36
4.1.1. Định hướng về cấu trúc phát triển không gian toàn xã . 36
4.1.2. Định hướng tổ chức trung tâm xã . 40
4.1.3. Định hướng tổ chức hệ thống khu dân cư .. 40
4.1.4. Định hướng tổ chức hệ thống các công trình công cộng, dịch vụ .. 45
4.2. QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ............................................................................................................................. 48
4.3. QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT ............................................................................................................ 50
4.3.1. Giao thông ........................................................................................................................................................................ 51
4.3.2. Cao độ nền xây dựng, thoát nước mưa .............................................................................................................. 52
4.3.4. Cấp điện ............................................................................................................................................................................. 55
4.3.5. Thoát nước thải ............................................................................................................................................................... 56
4.3.6. Thu gom, xử lý chất thải rắn ......................................................................................... 54
4.3.7. Nghĩa trang, nghĩa địa .................................................................................................... 56
4.4. QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT .. 60
4.4.1. Nông nghiệp, lâm nghiệp .. 60
4.4.2. Công nghiệp, dịch vụ, du lịch và các cơ sở sản xuất kinh doanh khác . 61
4.5. ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC .. 62
4.5.1. Phạm vi, nội dung, mục tiêu và các căn cứ pháp lý ........................................................ 62
4.5.2. Các xu hướng diễn biến và các tác động môi trường chính khi thực hiện quy hoạch .......... 59
4.5.3. Bảo vệ môi trường trong các giai đoạn thực hiện quy hoạch ................................................................. 63
4.5.4. Các giải pháp kiểm soát tác động môi trường . 64
Phần 5. DỰ KIẾN CÁC CHƯƠNG TRÌNH VÀ DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ ... 66
5.1. Các dự án ưu tiên đầu tư trong các giai đoạn .. 66
5.2. Nguồn vốn ........................................................................................................................... 63
Phần 6. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ . 68
6.1. Kết luận .. 68
6.2. Kiến nghị 68
Phần 1. MỞ ĐẦU
1.1. Lý do và sự cần thiết lập quy hoạch
Nam Sơn là xã miền núi nằm ở phía Đông huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh, cách thị trấn Ba Chẽ khoảng 05 km. Tổng diện tích địa giới hành chính là 8267,65 ha. Địa hình xã Nam Sơn đồi núi chiếm phần lớn diện tích tự nhiên của xã, có độ cao trung bình từ 150 - 300 m, là dạng đồi núi đất, cấu tạo bởi đá lục nguyên, có độ dốc từ 20o - 30o. Địa hình có mức độ chia cắt trung bình từ 1,5 - 2km.
Xã có nhiều khe suối, các khe suối bắt nguồn từ các dãy núi ở phía Bắc, và phía Bắc chảy xuống hình thành con sông chính là sông Ba Chẽ chảy từ Tây sang Đông qua thị trấn Ba Chẽ và chuyển hướng chảy xuống phía Nam khi vào địa phận xã Nam Sơn.
Tài nguyên chủ yếu của xã Nam Sơn là đất đai, trong đó đất rừng chiếm 87,7%. Ngành nghề chủ yếu là nông nghiệp và trồng rừng.
Thu nhập bình quân đầu người hàng năm thấp, có nhiều tiềm năng để mở rộng và phát triển chăn nuôi đàn gia súc theo hình thức tập trung. Hệ thống khe suối đảm bảo nguồn nước tưới quanh năm cho sản xuất nông nghiệp và cung cấp nước sinh hoạt cả về mùa khô.
Xã Nam Sơn có tỉnh lộ 330 đoạn chạy qua thị trấn Ba Chẽ, qua Nam Sơn kết nối ra quốc lộ 18A tại xã Hải Lạng, huyện Tiên Yên; tỉnh lộ 329 đi Mông Dương, thành phố Cẩm Phả tạo thuận lợi cho giao thông đối ngoại của xã.
Thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn giai đọan 2010 - 2020, xã Nam Sơn đã đạt được nhiều thành tựu trong xây dựng và phát triển kinh tế xã hội, từng bước nâng cao thu nhập và đời sống kinh tế - văn hóa - xã hội trên toàn xã.
Đến hết năm 2021, xã Nam Sơn đã được công nhận đạt chuẩn Nông thôn mới giai đoạn 2016-2020.
Ngày 22/02/2022, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 263/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025.
Ngày 08/03/2022, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành: Quyết định số 318/QĐ-TTg ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc giá về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025; Quyết định số 319/QĐ-TTg quy định xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025; Quyết định số 320/QĐ-TTg ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới; quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025; Quyết định số 321/QĐ-TTg quy định tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025.
Thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020, đời sống người dân đã được cải thiện hơn, trình độ dân trí cũng tăng lên. Nhân dân trong vùng có xu hướng muốn di chuyển xuống ở dưới vùng thấp gần đường giao thông để thuận lợi cho việc đi lại, và có điều kiện phát triển kinh tế nâng cao đời sống.
Trong các giải pháp triển khai chương trình giai đoạn 2021-2025, cả nước hướng đến mục tiêu không còn xã dưới 15 tiêu chí và trong 15 tiêu chí đó phải đạt được các tiêu chí về hạ tầng thiết yếu tác động trực tiếp đến người dân như giao thông, thủy lợi, môi trường, công nghệ thông tin… Bên cạnh đó, hỗ trợ để đẩy mạnh các mô hình tái cơ cấu sản xuất nông nghiệp. Đối với địa phương có quỹ đất lớn thì có thể chuyển đổi từ trồng rừng kém hiệu quả, cây giá trị thấp sang trồng rừng cây gỗ lớn có giá trị cao hoặc chuyển đổi sang mô hình cây ăn quả. Thúc đẩy các hoạt động sản xuất nông nghiệp và tiểu thủ công nghiệp, trong đó chú trọng chương trình OCOP, hướng tới góp phần phát huy được sản phẩm đặc sản truyền thống của từng vùng miền và nâng cao thu nhập người dân gắn với phát huy được tiềm năng du lịch nông thôn của các xã, huyện ở vùng khó khăn.
Trong quá trình triển khai thực hiện của xã Nam Sơn đang còn tồn tại nhiều khó khăn, bất cập, như: quy hoạch xây dựng bổ sung một số công trình: trụ sở Ban chỉ huy Quân sự, hình thành các vùng sản xuất nông nghiệp tập trung; bổ sung quỹ đất dự kiến phát triển dịch vụ thương mại, tiểu thủ công nghiệp nhằm khai thác và phát huy các thế mạnh địa phương, nâng cao chất lượng đời sống người dân, góp phần tích cực phát triển kinh tế xã hội. Làm cơ sở thu hút nhà đầu tư, xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật: giao thông, thủy lợi…
Từ các cơ sở kể trên thì việc lập Quy hoạch chung xây dựng xã Nam Sơn, huyện Ba Chẽ đến năm 2040 là phù hợp và cần thiết.
1.2. Các căn cứ lập quy hoạch
1.2.1. Các văn bản của Trung ương
- Văn bản hợp nhất số 02/VBHN-VPQH ngày 15/7/2020 ban hành Luật Xây dựng sửa đổi, bổ sung bởi: Luật số 03/2016/QH14 ngày 22/11/2016 sửa đổi danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện của Luật Đầu tư; Luật số 35/2018/QH14 ngày 20/11/2018 Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật liên quan đến quy hoạch; Luật Kiến trúc số 40/2019/QH14 ngày 13/6/2019; Luật số 62/2020/QH14 ngày 17/6/2020 Sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Xây dựng.
- Văn bản hợp nhất số 07/VBHN-BXD ngày 22/11/2019 của Bộ Xây dựng hợp nhất Nghị định số 44/2015/NĐ-CP và Nghị định số 72/2019/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
- Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc giá về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc giá về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025;
- Thông tư số 04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022 của Bộ Xây dựng “Quy định về hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn”;
- Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19/5/2021 của Bộ Xây dựng “Về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng”;
1.2.2. Các văn bản của địa phương.
- Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 15/7/2021 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Quảng Ninh về phát triển bền vững kinh tế - xã hội gắn với bảo đảm vững chắc quốc phòng - an ninh ở các xã, thôn, bản vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi, biên giới, hải đảo trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;
- Nghị quyết số 16/2021/NQ-HĐND ngày 16/7/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh phê duyệt Chương trình tổng thể phát triển bền vững kinh tế - xã hội gắn với bảo đảm vững chắc quốc phòng - an ninh ở các xã, thôn, bản vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi, biên giới, hải đảo trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030.
- Quyết định số 675/QĐ-UBND ngày 05/03/2021 của UBND tỉnh Quảng Ninh về việc phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của huyện Ba Chẽ;
- Quyết định số 537/QĐ-UBND ngày 28/02/2022 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của huyện Ba Chẽ.
- Quyết định số 1246/QĐ-UBND ngày 11/05/2022 của UBND tỉnh Quảng Ninh về việc ban hành các tiêu chí, chỉ tiêu xây dựng nông thôn mới theo phân cấp của Thủ tướng Chính phủ tại các Bộ Tiêu chí xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025, trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh;
- Văn bản số 3674/UBND-NLN1 ngày 10/6/2022 của UBND tỉnh Quảng Ninh "V/v đẩy nhanh hoàn thiện tiêu chí quy hoạch theo tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn tỉnh;
- Quyết định số 2877/QĐ-UBND ngày 06/10/2022 của UBND tỉnh Quảng Ninh phê duyệt Đề án thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ninh đến năm 2025;
- Quyết định số 3169/QĐ-UBND ngày 31/10/2022 về việc điều chỉnh quy mô, địa điểm và số lượng dự án công trình trong Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 của huyện Ba Chẽ;
- Quyết định số 2211/QĐ-UBND ngày 22/11/2011 của UBND huyện Ba Chẽ về việc phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Nam Sơn, huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh (giai đoạn 2011 - 2015, định hướng đến năm 2020);
- Quyết định số 3820/QĐ-UBND ngày 14/10/2022 của UBND huyện Ba Chẽ phê duyệt duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chung xây dựng xã Nam Sơn, huyện Ba Chẽ đến năm 2040.
- Quyết định số 88/QĐ-UBND ngày 12/01/2023 của UBND tỉnh Quảng Ninh về việc phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2050.
1.3. Mục tiêu lập quy hoạch
1.3.1. Mục tiêu chung
- Tích hợp 03 loại quy hoạch (quy hoạch xây dựng, quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch sản xuất) vào một đồ án quy hoạch chung xây dựng xã nhằm tạo sự thống nhất và tăng hiệu quả trong việc lập và quản lý quy hoạch trên địa bàn xã Nam Sơn.
- Phát triển kinh tế xã hội bền vững, giữ vững ổn định chính trị đảm bảo an ninh quốc phòng, giữ gìn phát huy bản sắc văn hoá dân tộc và bảo vệ môi trường sinh thái. Gắn với quá trình đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
- Nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân trong khu vực với điều kiện tiện nghi giảm dần khoảng cách với cuộc sống đô thị, hướng tới đạt các chỉ tiêu của Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới theo quyết định của Chính phủ.
- Làm cơ sở pháp lý cho việc phát triển các điểm dân cư và hệ thống kết cấu hạ tầng; cho việc hướng dẫn, công tác quản lý đất đai và đầu tư xây dựng theo quy hoạch trên địa bàn xã.
1.3.2. Mục tiêu cụ thể
- Triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
- Lập quy hoạch chung xây dựng xã Nam Sơn phù hợp với các định hướng của Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Ba Chẽ; phù hợp với Quy hoạch xây dựng vùng huyện Ba Chẽ đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2050.
- Định hướng phát triển không gian toàn xã phù hợp với đặc điểm sinh thái, tập quán sinh hoạt, sản xuất của dân cư trong vùng và đáp ứng được các tiêu chí về nông thôn mới.
- Tăng hiệu quả sử dụng đất đai và tăng nguồn thu cho ngân sách từ quỹ đất, thu hút đầu tư và thuận lợi cho chuyển đổi cơ cấu kinh tế sang dịch vụ và du lịch.
- Bổ sung các quỹ đất phục vụ nhu cầu dân sinh như các khu đất ở tại các thôn, mở rộng nghĩa địa đáp ứng nhu cầu mai táng của người dân trên địa bàn xã Nam Sơn theo phong tục tập quán địa phương.
- Cập nhật các quỹ đất an ninh, quốc phòng theo các chủ trương, chính sách mới về về an ninh quốc phòng.
- Bố trí lại các quỹ đất công cộng, đảm bảo triển khai được ngay trong giai đoạn đầu của quy hoạch, đáp ứng nhu cầu phát triển hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội cho xã Nam Sơn.
1.4. Phạm vi, ranh giới và thời hạn quy hoạch
1.4.1. Pham vi, ranh giới lập quy hoạch
- Tên đồ án: Quy hoạch chung xây dựng xã Nam Sơn, huyện Ba Chẽ đến năm 2040.
- Phạm vi lập quy hoạch trên toàn bộ diện tích tự nhiên của xã Nam Sơn, ranh giới cụ thể như sau: Đông giáp xã Hải Lạng - huyện Tiên Yên; Tây giáp thị trấn Ba Chẽ và xã Đồn Đạc; Nam giáp xã Cộng Hòa, phường Mông Dương - thành phố Cẩm Phả; Bắc giáp xã Thanh Sơn - huyện Ba Chẽ và xã Điền Xá, xã Yên Than - huyện Tiên Yên;
- Tổng diện tích khoảng 8267,65 ha.
1.4.2. Thời hạn quy hoạch
Quy hoạch chung xây dựng xã Nam Sơn được nghiên cứu đến năm 2040. Các phân kỳ quy hoạch gồm 02 phân kỳ: từ 2022 đến 2030 và từ 2031 đến 2040.
Phần 2.
ĐÁNH GIÁ CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG
2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
2.1.1. Địa hình, khí hậu và các điều kiện tự nhiên khác
a. Vị trí địa lý:
Nam Sơn là xã miền núi nằm ở phía Đông huyện Ba Chẽ, cách thị trấn Ba Chẽ khoảng 05 km. Đông giáp xã Hải Lạng - huyện Tiên Yên. Tây giáp thị trấn Ba Chẽ và xã Đồn Đạc. Nam giáp xã Cộng Hòa, phường Mông Dương - thành phố Cẩm Phả. Bắc giáp xã Thanh Sơn - huyện Ba Chẽ và xã Điền Xá, xã Yên Than - huyện Tiên Yên. Tổng diện tích khoảng 8267,65 ha.
b. Địa hình:
Nam Sơn nằm cửa ngõ của huyện Ba Chẽ, có sông Ba Chẽ chạy qua, hệ thống khe suối nhiều, mùa mưa thường gây lũ ngập một số nơi thấp làm ảnh hưởng đến phát triển kinh tế, gây ách tắc giao thông; địa hình dốc, núi cao, địa hình bị chia cắt mạnh, độ dốc lớn, đồi núi chiếm phần lớn diện tích tự nhiên của xã, đất canh tác nông nghiệp ít, manh mún không thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp, khó khăn trong công tác đầu tư kinh phí xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng, thủy lợi, nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt của nhân dân, độ cao trung bình 150-300m; độ dốc trung bình 20-30°.
c. Khí hậu:
Xã Nam Sơn nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm và mưa nhiều. Theo số liệu của trạm khí tượng thủy văn Quảng Ninh, khí hậu của xã Nam Sơn có những đặc trưng cơ bản sau:
- Nhiệt độ: Nhiệt độ trung bình giao động từ 9°C ÷ 15°C; Nhiệt độ tuyệt đối thấp đạt tới 1°C. Mùa hè nhiệt độ khá cao, trung bình giao động từ 26 ÷ 28°C; Nhiệt độ tối cao tuyệt đối dạt tới trị số 37,6°C
- Mưa: Lượng mưa trung bình năm khoảng 2.285mm, năm cao nhất lên đến 4007 mm, năm thấp nhất 1086 mm; Do xã nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa cho nên lượng mưa phân bố không đều giữa các tháng trong năm, tạo ra 2 mùa rõ rệt:
+ Mùa mưa nhiều kéo dài từ tháng 5 đến tháng 10 có lượng mưa chiếm khoảng 85% tổng lượng mưa cả năm, tháng có lượng mưa tập trung cao nhất vào tháng 7 do chịu ảnh hưởng của dải hội tụ nhiệt đới,
+ Mùa ít mưa bắt đầu từ tháng 11 cho đến tháng 4 năm sau, lượng mưa chỉ chiếm khoảng 15% tổng lượng mưa cả năm. Do chịu ảnh hưởng của hình thể thời tiết gió mùa khô hanh tạo nên các tháng khô, tháng hạn và tháng kiệt.
- Độ ẩm không khí: Độ ẩm không khí phụ thuộc vào lượng mưa, địa hình, lớp phủ thực vật và độ cao, nằm trong vùng có lượng mưa lớn, có độ cao trung bình nên độ ẩm không khí hàng năm của xã trung bình đạt từ 80 - 82%. Độ ẩm không khí trong năm cao nhất vào tháng 3 và tháng 4 đạt tới trị số 82 - 92%, thấp nhất vào tháng 11 và tháng 12 đạt trị số 65 - 75%.
- Gió: Thịnh hành 2 loại gió chính là gió mùa Đông Bắc và gió mùa Đông Nam; Gió mùa Đông Bắc thịnh hành vào tháng 10 đến tháng 4 năm sau, tốc độ gió trung bình từ 24m/s. Gió mùa Đông Bắc tràn về theo từng dợt, mỗi đợt kéo dài tư 3-5 ngày, gây ra các dạng thời tiết khắc nghiệt như rét đậm, rét hại, xuất hiện sương muối; Gió mùa Đông Nam thổi vào mùa hè theo 2 hướng chính là hướng Nam và Đông Nam từ tháng 5-9, gió thổi từ biển vào mang theo nhiều hơi nước dễ gây mưa.
c. Lũ lụt:
Do đặc điểm địa hình có độ dốc lớn, lượng mưa trung bình hàng năm cao ( trên 2000mm ), lưu vực sông ngắn, lớp phủ thực vật bị tàn phá nên mưa có cường độ lớn, thời gian mưa kéo dài thường gây ra lũ làm ảnh tới giao thông đi lại, thiệt hại về người và tài sản.
Do địa hình có độ chia cắt mạnh đã hình thành nên một hệ thống các con suối chằng chịt bắt nguồn từ các dãy núi. Có con sông Ba Chẽ chảy qua, hệ thống sông suối tương đối nhiều. Sông Ba Chẽ chạy qua địa bàn xã với chiều dài khoảng 11,5 km. độ dốc trung bình lớn, lưu vực sông hẹp, hệ thực vật bị tàn phá vào mùa mưa lượng nước dồn về cục bộ lớn dễ gây ra các hiện tượng lũ quét và sạt lở đất gây thiệt về người và của, tàn phá các công trình ảnh hưởng tới quá trình phát triển kinh tế xã hội.
2.1.2. Các nguồn tài nguyên
a. Đất đai:
Tổng diện tích tự nhiên 8.267,65 ha. Trong đó: Đất sản xuất nông nghiệp: 359,65 ha; Đất nuôi thủy sản: 38,85 ha; Đất lâm nghiệp: 7.254,29 ha; Đất phi nông nghiệp: 464,52 ha; Đất chưa sử dụng: 150,34 ha.
b. Tài nguyên rừng:
Nam Sơn có diện tích đất lâm nghiệp 7.254,29 ha chiếm 87,74% diện tích đất tự nhiên của xã, thảm thực vật rừng gồm nhiều loài cây gỗ, tre, nứa và nhiều loài cây dược liệu quý như Ba kích, hoàng đằng... tạo nên sự đa dạng về loài. Những năm gần đây trồng rừng được đẩy mạnh, từng bước giảm dần cây keo, tập trung vào rừng gỗ lớn và các loại cây cho thời gian khai thác lâu như quế, thông v.v... tăng diện tích che phủ rừng và giá trị của rừng. Do điều kiện tự nhiên đặc thù với độ ẩm không khí cao và lượng mưa hàng năm dồi dào nên rừng ở Nam Sơn phát triển mạnh và có khả năng tái sinh nhanh. Đất rừng trống bảo vệ khoanh nuôi khoảng 3 năm sẽ tái sinh thành rừng tự nhiên.
c. Tài nguyên nước:
Nguồn nước mặt chủ yếu do sông Ba Chẽ và các khe suối lớn nhỏ trong vùng và hồ Khe Tâm cung cấp, hệ thống sông, suối khá dày, lượng nước mặt khá dồi dào cơ bản đáp ứng được nhu cầu sử dụng của nhân dân. Hồ Khe Tâm, dung tích khoảng 1,1 triệu m3 nước, cung cấp nước tưới cho khoảng 50 ha lúa mùa và lúa xuân, cấp nước sinh hoạt cho thị trấn Ba Chẽ và một số thôn thuộc xã Nam Sơn.
Nguồn nước mặt trên địa bàn cơ bản không bị ô nhiễm, có thể trực tiếp sử dụng tưới cho cây trồng nông nghiệp và chỉ cần qua xử lý bằng các biện pháp đơn giản có thể sử dụng làm nước sinh hoạt nhưng do điều kiện địa hình dốc nên khả năng khai thác phục vụ sản xuất và sinh hoạt còn hạn chế. Về mùa khô do điều kiện khí hậu diễn biến phức tạp, diện tích rừng tự nhiên thu hẹp nên thiếu nguồn nước cho sinh hoạt và sản xuất của nhân dân.
Diện tích nước mặt có 288,84 ha (bao gồm ao, hồ, sông suối, bãi bồi sông Ba Chẽ); diện tích đang sử dụng để nuôi trồng thuỷ sản là 38,85 ha.
d. Khoáng sản:
Nam Sơn có mỏ đất sét tại khu vực thôn Làng Mới đã được khảo sát thăm dò trên diện tích hơn 70 ha, trữ lượng khoảng 3,2 triệu m3 sét phong hóa hoàn toàn tính đến độ sâu 8m và 8,2 triệu m3 sét phong hóa chưa hoàn toàn tính đến độ sâu 24m
2.2. HIỆN TRẠNG KINH TẾ - XÃ HỘI.
2.2.1. Tình hình phát triển kinh tế.
Trong năm 2022, mặc dù gặp nhiều khó khăn do dịch bệnh covid19 nhưng tình hình kinh tế - xã hội của xã Nam Sơn vẫn ổn định và có sự tăng trưởng, hầu hết các lĩnh vực đều có chuyển biến tích cực, các chỉ tiêu đều đạt và vượt kế hoạch đề ra:
(1) Tổng diện tích gieo trồng cả năm 258,1/260 ha đạt 99,3% KH, bằng 99,6 so với cùng kỳ năm 2021, trong đó vụ đông xuân 163/163 ha đạt 100% KH, vụ mùa 95,1/78 ha đạt 122% KH. Tổng sản lượng lương thực 929,4/711,4 tấn đạt 131% KH, bằng 132,7 so cùng kỳ năm 2021 (năng xuất lúa 49 tạ/ha đạt 100%, sản lượng lúa cả năm 533,6/411,0 đạt 130%, năng xuất ngô 65,1 tạ/ha đạt 111%, sản lượng đạt 395,8 tấn đạt 132%).
(2) Số lượng gia súc, gia cầm phát triển ổn định: Đàn trâu: 154/165 con đạt 93,3% KH, bằng 92,8% so CK, đàn bò 39/50 con đạt 78% KH bằng 162% so CK, đàn lợn 600/900 đạt 67% KH, đàn gia cầm 15.001/15.000 con đạt 100% KH, đàn dê 55 con, ong mật 147 tổ.
(3) Tổng diện tích rừng trồng: 520/500 ha đạt 104% KH bằng 92% so với CK, (trong đó công ty lâm nghiệp 72 ha, nhân dân tự bỏ vốn 448 ha). Khai thác gỗ keo rừng trồng 15.560 tấn, vỏ quế tươi 70 tấn. Triển khai đăng ký trồng rừng gỗ lớn, cây bản địa và trồng cây dược liệu 80,0 ha.
(4) Thu ngân sách 9.491,7 /1.189,3 triệu đồng, đạt 132,0% KH. Chi ngân sách nhà nước 9.130,2/7.189,3 triệu đồng đạt 127,0% KH. Dư nợ trong dân qua ngân hàng CSXH huyện là 37.964,0 triệu đồng, không có nợ quá hạn, nợ xấu.
(5) Thu nhập bình quân đầu người năm 2022 ước đạt 53 triệu đồng/người.
(6) Lao động có việc làm 182/100 lao động đạt 182%KH
(7) Tỷ lệ hộ gia đình đạt GĐVH 2022 là 767/785 hộ đạt 97,7%
a. Nông nghiệp - nông thôn:
Trong năm 2021-2022, xã Nam Sơn đã tập trung triển khai thực hiện một số dự án phát triển sản xuất như:
- Triển khai đăng ký trồng rừng gỗ lớn, cây bản địa và trồng cây dược liệu: 80,0 ha (theo kế hoạch huyện giao). Kết quả cụ thể như sau: Dự án trồng cây gỗ lớn, cây bản địa: 12,0/15,0 ha = 80% KH (Lim: 1,0 ha; Lát: 5,0 ha; Giổi: 6,0 ha); Dự án trồng cây bản địa (Quế): 57/65,0 ha = 95%; Dự án trồng cây dược liệu: 7,2/5,0ha = 144% (6,7 ha Trà Hoa vàng; 0,5 ha Ba Kích).
- Triển khai 11 mô hình liên kết sản xuất trên địa bàn xã, gồm: 08 mô hình trồng trọt (03 trà hoa vàng, 02 ba kích tím, 03 thanh long) và 03 mô hình chăn nuôi (nuôi trâu, bò và dê).
b. Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp:
Trong những năm vừa qua, sản xuất công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp được duy trì và phát triển tốt. Cụm công nghiệp chế biến lâm sản (Cụm công nghiệp Nam Sơn 1 - giai đoạn 2), diện tích 75,0 ha đã được đầu tư xây dựng và đang hoạt động có hiệu quả, thu hút nhiều doanh nghiệp đầu tư xây dựng nhà máy. Cụm công nghiệp Nam Sơn 2, diện tích khoảng 30 ha, hiện đã có 02 doanh nghiệp về chế biến gỗ xúc tiến đầu tư xây dựng nhà máy.
Trên địa bàn có nhiều doanh nghiệp hoạt động chế biến lâm sản, sản xuất VLXD và 02 hợp tác xã hoạt động đúng luật hợp tác xã.
c. Thương mại - dịch vụ:
Thương mại dịch vụ ngày càng phát triển đặc biệt cung cấp phân bón, vận tải, xay xát và cung ứng các mặt hàng thiết yếu phục vụ đời sống sinh hoạt góp phần quan trọng, nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân và thúc đẩy phát triển sản xuất. Hiện nay trên địa bàn xã chưa có công trình thương mại dịch vụ cố định. Nhân dân và doanh nghiệp vẫn buôn bán tại chợ thị trấn Ba Chẽ.
2.2.2. Văn hóa, thông tin, thể dục thể thao
Trong năm vừa qua xã đã tổ chức được nhiều sự kiện chính trị nổi bật, tổ chức các hoạt động kỷ niệm với nhiệu hình thức đa dạng, phong phú.
Tổ chức thành công Lễ cúng Miếu Ông - Miếu Bà, Lễ hội Bàn Vương.
Tham mưu thành lập đội văn nghệ (với 43 diễn viên) tập luyện và đi tham dự Hội diễn Nghệ thuật quần chúng huyện Ba Chẽ lần thứ V năm 2022. Kết quả đạt giải 3 toàn đoàn.
Triển khai cho 09 thôn đăng ký giữ vững danh hiệu thôn văn hóa; đăng ký xây dựng gia đình văn hóa. Nhiều hộ gia đình đạt gia đình văn hóa, các thôn đạt thôn văn hóa.
Các thiết chế văn hóa tại các thôn được tăng cường, từng bước nâng cao chất lượng sinh hoạt văn hóa tại các thôn. Quản lý, sử dụng hiệu quả các nhà văn nhóa thôn. Triển khai nhiều phong trào văn hóa và các câu lạc bộ tại các thôn. Đẩy mạnh các hoạt động phát huy văn hóa các dân tộc thiểu số, tạo nét đặc sắc địa phương, thu hút du lịch.
2.2.3. Giáo dục.
Duy trì và học ở 3 cấp; không có học sinh trong độ tuổi bỏ học, nhất là các cháu mầm non từ 4-5 tuổi 100% đến trường. Tổ chức cho các học sinh ở thôn xa được ăn ở bán trú tại Trường PTDT bán trú TH&THCS.Tổng số học sinh huy động ra lớp năm học 2022-2023 ở các bậc học là: Bậc THCS 245 học sinh, bậc tiểu học 470 học sinh, bậc Mầm Non 343/346 học sinh đạt 99,1% KH (giảm 04 trẻ so với tháng 9 do trẻ nhà trẻ còn nhỏ phụ huynh xin cho con nghỉ; học sinh mẫu giáo chuyển), số học sinh ăn ở bán trú 254 học sinh .
Thực hiện duy trì phổ cập giáo dục THCS và tiểu học, đạt phổ cập giáo dục Mầm Non cho trẻ 5 tuổi. Đổi mới chương trình, phương pháp dạy học, soạn giảng theo đúng chuẩn kiến thức, kỹ năng quy định cho từng môn, từng lớp. Chỉ đạo giáo viên nghiên cứu nắm chắc chương trình, kiến thức sách giáo khoa, cập nhật thực tế có liên quan. Thực hiện đổi mới phương pháp dạy học theo hướng phát huy tính chủ động của học sinh, đẩy mạnh việc đưa CNTT vào giảng dạy. Duy trì 02/2 trường đạt chuẩn quốc gia.
2.2.4. Y tế.
Hoạt động chăm sóc sức khỏe nhân dân và vệ sinh an toàn thực phẩm, phòng chống dịch bệnh luôn được chú trọng. Đảm bảo thời gian trực tại trạm y tế và không có dịch bệnh xảy ra. Thực hiện tiêm chủng mở rộng cho trẻ em.
Phòng dịch và đảm bảo không có dịch bệnh xảy ra trên địa bàn, không có vụ ngộ độc thực phẩm nào xảy ra. Triển khai công tác phòng dịch theo mùa và các dịch bệnh như cúm, zika, sốt xuất huyết. Thực hiện các chương trình y tế mục tiêu, khám chữa bệnh tại trạm, kiểm tra sức khỏe cho học sinh trường mầm non, tiểu học và trung học cơ sở, quản lý và khám sức khỏe định kỳ cho người cao tuổi.
Tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên truyền công tác dân số kế hoạch hóa gia đình. Tổng số hộ 742/3.692 nhân khẩu; Tích cực tuyên truyền giảm tỷ lệ sinh con thứ 3 trở lên, giảm tỷ suất sinh; Năm 2022 số sinh là 48 trẻ so với cùng kỳ giảm 05 trẻ. Trong đó con thứ 3 trở lên 18/48 = 37,5% so với cùng kỳ giảm 0,2%.
2.2.5. An ninh, quốc phòng:
- Quốc phòng: Duy trì nghiêm chế độ trực sẵn sàng chiến đấu; Xây dựng kế hoạch phối hợp với CA xã bảo vệ các dịp lễ, tế. Tổ chức thực hiện tốt các công tác nghĩa vụ quân sự. Tổ chức huấn luyện dân quân hàng năm. Tham gia hội thao Trung đội dân quân toàn tỉnh.
- An ninh: Tình hình an ninh, trật tự xã hội trên địa bàn xã cơ bản ổn định. Tuy nhiên trong năm 2022 còn xảy ra 14 vụ việc với 42 đối tượng, trong đó xử lý hình sự 04 vụ 09 đối tượng. Làm tốt công tác quản lý địa bàn. Tuyên truyền kiến thức pháp luật cho cộng đồng dân cư.
2.2.6. Chương trình xây dựng nông thôn mới
Thực hiện Kế hoạch của Ban chỉ đạo xây dựng Nông thôn mới huyện Ba Chẽ, xã Nam Sơn đã:
(1) Ban hành kế hoạch số 12/KH-BCĐ ngày 10/02/2022 về xây dựng NTM năm 2022. Họp ban chỉ đạo để thống nhất triển khai các nguồn vốn XD CSHT và PTSX nông thôn mới, Nghị quyết 337 và Nghị quyết 194, đề ra các giải pháp thực hiện, chỉ đạo thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu NTM năm 2022. Trong đó tập trung vào thực hiện một số tiêu chí về thu nhập, nhà ở dân cư, lao động, liên kết các hình thức tổ chức sản xuất, môi trường và an toàn thực phẩm, thôn nông thôn mới kiểu mẫu;
(2) Xây dựng và ban hành kế hoạch số 02/KH-UBND ngày 04/01/2022 của UBND xã về việc giao chỉ tiêu trồng rừng gỗ lớn, trồng cây bản địa, dược liệu năm 2022; kế hoạch số 01/KH-BCĐ ngày 26/2/2022 của Đảng ủy xã về việc triển khai xây dựng NTM xã Nam Sơn năm 2022; Công văn số 16/CV-UBND ngày 23/2/2022 của UBND xã Nam Sơn về việc tập trung chỉ đạo thực hiện kế hoạch trồng rừng gỗ lớn, trồng cây bản địa, trồng dược liệu năm 2022. Thành lập 03 tổ công tác thực hiện Nghị quyết 337, Nghị quyết 194, trực tiếp tuyên truyền, hướng dẫn nhân dân đăng ký thực hiện chỉ tiêu trồng rừng gỗ lớn, trồng cây dược liệu xã Nam Sơn; lập các dự án xây dựng hạ tầng.
(3) Ban hành quyết định thành lập BCĐ các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn xã giai đoạn 2021 - 2025; Rà soát đánh giá các tiêu chí, chỉ tiêu NTM giai đoạn 2021 - 2025 theo Quyết định số 1246/QĐ-UBND ngày 11/05/2022 của UBND tỉnh Quảng Ninh về việc ban hành các tiêu chí, chỉ tiêu xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh;
(4) Tổ chức ký cam kết giao triển khai thực hiện kế hoạch giao trồng rừng gỗ lớn năm 2022 giữa các trưởng thôn trên địa bàn xã và Chủ tịch UBND xã.
(5) Ban hành quyết định số 114/QĐ-UBND ngày 22/4/2022 về việc thành lập tổ công tác nghiệm thu các dự án trồng rừng gỗ lớn, cây bản địa và cây dược liệu trên địa bàn xã.
(6) Xây dựng cảnh quan môi trường: Trồng hoa ven các tuyến đường từ tỉnh lộ 330B vào thôn Cái Gian dài 300m, đường thôn Nam Hả Ngoài (trồng hoa giấy) dài 400m, đường từ tỉnh lộ 329 vào nhà văn hóa thôn Lò Vôi dài 150m; Triển khai lễ ra quân “Tháng thanh niên” năm 2022 tại thôn Làng Mới, dọn vệ sinh môi trường, phát quang bụi rậm khu vực Lò Gốm Cổ và tuyến đường trục thôn Làng Mới dài 3,0 km với hơn 150 lượt người tham gia.
(7) Quy hoạch, xây dựng, hạ tầng: Thực hiện quản lý, duy tu, sửa chữa các tuyến đường nội thôn, đường ngõ xóm đã được đầu tư xây dựng từ trước, đẩy nhanh tiến độ hoàn thành các dự án đầu tư hạ tầng trên địa bàn xã đã được huyện bố trí vốn triển khai trong năm 2022: Hồ chứa nước Khe Tâm; Cải tạo đường nối quốc lộ 18 đến trung tâm huyện Ba Chẽ; Hệ thống trạm xử lý nước sạch Hồ chứa nước Khe Mười phục vụ nước sinh hoạt các xã Đồn Đạc, Nam Sơn và Cụm công nghiệp Nam Sơn huyện Ba Chẽ; Chỉnh trang khu dân cư trung tâm thôn Khe Tâm xã Nam Sơn; Trung tâm văn hóa thể thao xã Nam Sơn; Triển khai lập Quy hoạch chung xây dựng xã Nam Sơn đến năm 2040.
Hết năm 2022 xã Nam Sơn đạt 19/19 tiêu chí ( TC1 Quy hoạch, TC2 Giao thông, TC3 Thủy lợi và phòng chống thiên tai, TC4 Điện, TC5 Trường học, TC6 Cơ sở vật chất văn hóa, TC7 Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn, TC8 Thông tin và truyền thông, TC9 Nhà ở dân cư, TC10 Thu nhập, TC11 Nghèo đa chiều, TC12 Lao động, TC 13 Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn, TC 14 Giáo dục và đào tạo, TC15 Y tế, TC16 Văn hóa, TC17 Môi trường và an toàn thực phẩm, TC18 Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật, TC19 Quốc phòng và an ninh) và 57/57 chỉ tiêu.
Trong năm 2023 tập trung xây dựng 04 thôn Nông thôn mới kiểu mẫu (Khe Hố, Cái Gian, Sơn Hải, Làng Mới), nâng tỷ lệ thôn đạt chuẩn NTM 8/9 đạt 88,8%.
2.2.7. Nhận xét về hiện trạng kinh tế xã hội
Kinh tế trên địa bàn xã đang phát triển đúng hướng, tốc độ phát triển kinh tế tăng trong những năm qua. Nền kinh tế của xã đang chuyển dịch theo hướng phát triển công nghiệp - TTCN, dịch vụ, tuy nhiên còn chậm. Lâm nghiệp vẫn là chủ đạo kinh tế của xã, tốc độ phát triển không đều, sản xuất còn phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên.
Là xã có vị trí rất thuận lợi, tiếp giáp QL 18, là tuyến giao thông huyết mạch nối các trung tâm của tỉnh, thành phố Hạ Long đến huyện Ba Chẽ. Một số dự án của huyện triển khai trên địa bàn và hệ thống hạ tầng kỹ thuật của tỉnh đi qua xã, là các yếu tố ảnh hưởng rất lớn tới sử dụng đất đai nông nghiệp, phi nông nghiệp, cơ cấu lao động biến đổi và nảy sinh nhiều vấn đề xã hội khác. Trong quy hoạch xây dựng cần đặc biệt quan tâm tới việc xây dựng hệ thống khu dân cư, hệ thống hạ tầng phục vụ sinh hoạt, phục vụ sản xuất sao cho ổn định phát triển nền kinh tế của xã, nâng cao đời sống nhân dân, cải tạo bộ mặt nông thôn, đáp ứng chủ trương công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông thôn.
2.3. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT.
Bảng 2.5 - Hiện trạng sử dụng đất toàn xã năm 2021
STT
|
Mục đích sử dụng đất
|
Hiện trạng 2021
|
|
Diện tích
(ha)
|
Tỷ lệ
(%)
|
Chỉ tiêu
(m2/người)
|
|
|
|
Tổng diện tích
|
8.267,65
|
100,00
|
|
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
7.650,80
|
92,54
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
185,92
|
2,25
|
|
|
1.2
|
Đất trồng trọt khác
|
164,93
|
1,99
|
|
|
1.3
|
Đất rừng sản xuất
|
7.079,29
|
85,63
|
|
|
1.4
|
Đất rừng phòng hộ
|
174,40
|
2,11
|
|
|
1.5
|
Đất rừng đặc dụng
|
|
|
|
|
1.6
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
38,85
|
0,47
|
|
|
1.7
|
Đất làm muối
|
|
|
|
|
1.8
|
Đất nông nghiệp khác
|
8,80
|
|
|
|
2
|
Đất xây dựng
|
175,67
|
2,12
|
476,8
|
|
2.1
|
Đất ở
|
19,79
|
0,24
|
53,7
|
|
2.2
|
Đất công cộng
|
6,55
|
0,08
|
17,8
|
|
2.3
|
Đất cây xanh, TDTT
|
1,45
|
0,02
|
3,9
|
|
2.4
|
Đất tôn giáo, tín ngưỡng, di tích, danh lam thắng cảnh
|
8,83
|
0,11
|
|
|
2.5
|
Đất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và làng nghề
|
46,76
|
|
|
|
2.6
|
Đất khoáng sản và sản xuất vật liệu xây dựng
|
17,08
|
0,21
|
|
|
2.7
|
Đất xây dựng các chức năng khác
|
0,10
|
|
|
|
2.8
|
Đất hạ tầng kỹ thuật
|
74,05
|
0,90
|
|
|
2.8.1
|
Đất giao thông
|
64,81
|
0,78
|
175,9
|
|
2.8.2
|
Đất xử lý chất thải rắn
|
0,92
|
0,01
|
|
|
2.8.3
|
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
|
8,32
|
0,10
|
|
|
2.8.4
|
Đất hạ tầng kỹ thuật khác
|
|
|
|
|
2.9
|
Đất hạ tầng kỹ thuật phục vụ sản xuất
|
1,06
|
0,01
|
|
|
2.10
|
Đất quốc phòng, an ninh
|
|
|
|
|
3
|
Đất khác
|
441,18
|
5,34
|
|
|
3.1
|
Đất sông ngòi, kênh rạch, suối và mặt nước chuyên dùng
|
290,84
|
3,52
|
|
|
3.2
|
Đất chưa sử dụng
|
150,34
|
1,82
|
|
|
(nguồn: Quy hoạch sử dụng đất huyện Ba Chẽ giai đoạn 2021 - 2030)
Tổng diện tích tự nhiên của xã là 8267,65 ha, chiếm khoảng 13,6 % tổng diện tích tự nhiên của toàn huyện Ba Chẽ
- Nhóm đất nông nghiệp: 7650,8 ha, chiếm 92,54% diện tích tự nhiên toàn xã; Chủ yếu là đất rừng sản xuất 7.079,29 ha, đất rừng phòng hộ 174,4 ha; Đất trồng cây hàng năm khoảng 350,85 ha, trong đó: đất trồng lúa khoảng 185,92 ha; Ngoài ra còn có khoảng 38,85 ha đất nuôi trồng thủy sản.
- Nhóm đất xây dựng: 175,67 ha, chiếm 2,12%. Bao gồm: đất ở; đất công cộng; đất cây xanh, thể dục thể thao; đất tôn giáo, tín ngưỡng, di tích, danh lam thắng cảnh; đất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và làng nghệ; đất khoáng sản, sản xuất vật liệu xây dựng; đất xây dựng các chức năng khác; đất hạ tầng kỹ thuật; đất hạ tầng kỹ thuật phục vụ sản xuất; đất quốc phòng an ninh.
- Nhóm đất khác: 441,18 ha, chiếm 5,34%, bao gồm: đất chưa sử dụng; đất sông, hồ, khe suối, mặt nước chuyên dùng.
Xã Nam Sơn có diện tích đất đai khá lớn, nhưng chủ yếu là đất lâm nghiệp, sông ngòi, kênh rạch, mặt nước; Diện tích đất canh tác: trồng lúa, cây hàng năm và đất ở, đất có khả năng sản xuất nông nghiệp chỉ chiếm tỷ lệ ít. Vì vậy đất đai cần được sử dụng hợp lý, hiệu quả và tránh lãng phí.
2.4. HIỆN TRẠNG KIẾN TRÚC, CẢNH QUAN VÀ CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG XÃ HỘI.
2.4.1. Hiện trạng thôn xóm và nhà ở
Dân cư xã Nam Sơn phân bố tại 09 thôn. Tổng diện tích đất ở nông thôn năm 2021 khoảng 19,79 ha, chiếm 0,24% diện tích toàn xã. Tính đến 30/6/2022, số hộ có nhà kiên cố đảm bảo "3 cứng" là 698/742 hộ chiếm 94,1%, số hộ có nhà đạt chuẩn của Bộ Xây dựng là 677/742 hộ chiếm 91,3%. Toàn xã không có nhà tạm, nhà dột nát
Nhà ở tại các thôn bản bám dọc theo các trục đường thôn, đường ngõ xóm, thường gần với khu vực sản xuất nông nghiệp. Chủ yếu là dạng nhà ở nông thôn truyền thống diện tích từ 200 – 500 m2, nhà ven trục đường chính chủ yếu là nhà kiên cố diện tích từ 150 - 300m2. Mật độ xây dựng thường từ 30-50%.
|
|
Hình 2.1 - Nhà ở thôn Sơn Hải
|
Hình 2.2 - Nhà thôn Sơn Hải
|
2.4.2. Hiện trạng công trình công cộng
* Trụ sở UBND xã: Đã được đầu tư xây dựng hoàn chỉnh đồng bộ, 02 tầng, diện tích khu đất 8.217,8 m2.
* Trạm y tế xã: 01 tầng, diện tích khu đất 3.962,5 m2.
* Bưu điện: 01 tầng, diện tích 119,9 m2.
|
|
Hình 2.3 - Trụ sở UBND xã Nam Sơn
|
Hình 2.4 - Trạm Y tế xã Nam Sơn
|
* Giáo dục đào tạo:
- Trường mầm non xã Nam Sơn: 01 tầng, diện tích khu đất khoảng 2.586,9 m2, gồm trường chính tại khu trung tâm xã thuộc thôn Nam Hả Trong và các điểm trường lẻ tại các thôn cách xa điểm trường chính. Tổng số học sinh là 339 trẻ, gồm 6 nhóm nhà trẻ và 11 lớp mẫu giáo. Tổng số cán bộ, giáo viên, nhân viên toàn trường là 37 người.
- Trường PTDTBT Tiểu học và THCS Nam Sơn: được đầu tư xây dựng khang trang đồng bộ tại khu trung tâm xã Nam Sơn thuộc thôn Nam Hả Trong, gômà 02 khối nhà 3 tầng và 1 tầng, diện tích khu đất 20.351,3 m2. Ngoài ra còn có các điểm trường Tiểu học tại các thôn cách xa trung tâm. Tổng số học sinh TH và THCS là 680 học sinh, gồm 468 học sinh/30 lớp tiểu học và 212 học sinh/8 lớp THCS. Tổng số cán bộ, giáo viên, nhân viên toàn trường là 68 người.
|
|
Hình 2.5 - Trường Mầm non Nam Sơn
|
Hình 2.6 - Trường TH và THCS Nam Sơn
|
Nhìn chung cơ sở vật chất hệ thống giáo dục ở cả 3 cấp: mầm non, tiểu học và THCS đã đáp ứng đủ theo yêu cầu, chất lượng giáo dục ngày càng tăng.
|
|
Hình 2.7 - Điểm Trg TH, MN thôn Sơn Hải
|
Hình 2.8 - Điển Trg MN, TH thôn Cái Gian
|
* Dịch vụ thương mại: đã có quy hoạch chợ 6.070,6 m2 nhưng chưa đầu xây dựng.
* Bưu điện: Hiện có bưu điện với diện tích hơn 100 m2 tại thôn Nam Hả Ngoài, là nhà 01 tầng, phục vụ dịch vụ về internet và bưu chính viễn thông; trang thiết bị phù hợp với yêu cầu sử dụng của điểm bưu điện cấp xã.
* Văn hóa thể thao:
- Nhà văn hóa xã với diện tích khoảng hiện đã được đầu tư xây dựng nằm trong khuôn viên UBND xã. Hiện xã đang đầu tư xây dựng trung tâm văn hóa, thể thao 7022,7 m2; đang đầu tư xây dựng.
- Hệ thống nhà văn hóa thôn: hiện nay đã có 9/9 thôn có nhà văn hóa xây dựng kiên cố, khang trang và có đầy đủ nhà vệ sinh, sân đường cổng rào đồng bộ, Tuy nhiên, sân thể thao các thôn chưa được chú trọng đầu tư.
|
|
Hình 2.9 Nhà văn hóa thôn Sơn Hải
|
Hình 2.10 Nhà văn hóa thôn Cái Gian
|
- Hiện tại khu trung tâm xã Nam Sơn còn thiếu khu vui chơi cho thiếu nhi.
- Nhà sinh hoạt cộng đồng người dân tộc Dao: Vị trí tại thôn Sơn Hải; Diện tích khu đất khoảng 1,1 ha. Hướng Đông Bắc giáp đường trục thôn Sơn Hải; Hướng Tây Nam giáp sông Ba Chẽ; Là nơi tổ chức các hoạt động văn hóa của cộng đồng người dân tộc Dao trong huyện Ba Chẽ. Là một điểm du lịch được định hướng trong đề án phát triển du lịch huyện Ba Chẽ.
|
|
Hình 2.11 Nhà sinh hoạt cộng đồng
người dân tộc Dao tại thôn Sơn Hải
|
Hình 2.12 Nhà sinh hoạt cộng đồng
người dân tộc Dao tại thôn Sơn Hải
|
2.4.3. Công trình tôn giáo - tín ngưỡng, di tích lịch sử:
Trên địa bàn xã Nam Sơn có 03 công trình di tích, tôn giáo - tín nghưỡng:
|
|
Hình 2.13 - Di tích Miếu Ông - Miếu Bà
|
Hình 2.14 - Di tích lò gốm thôn Làng Mới
|
(1) Di tích lịch sử Miếu Ông - Miếu Bà: Được xếp hạng di tích lịch sử cấp quốc gia vào cuối năm 2020. Vị trí tại thôn Sơn Hải. Tổng diện tích khu đất khoảng 5,7 ha. Đã được lập quy hoạch tổng thể và đầu tư tu bổ, tôn tạo. Đã có ban quản lý di tích. Hàng năm tổ chức lễ hội vào đầu tháng 3 âm lịch thu hút hơn 10.000 lượt khách thăm quan.
(2) Di tích lịch sử Lò gốm cổ tại thôn Làng Mới: Được xếp hạng di tích lịch sử cấp tỉnh tại quyết định số 178/QĐ-UBND ngày 23/1/2014. Khu vực di tích có diện tích khoảng 38 ha. Đã được cắm mốc, khoanh vùng bảo vệ. Cần lập quy hoạch tổng thể và thực hiện đầu tư tôn tạo.
(3) Chùa Trúc Lâm Bảo Quốc tại thôn Sơn Hải, nằm giáp ranh khu vực di tích Miếu Ông; Diện tích khoảng 5,48 ha; Là công trình tôn giáo Phật giáo; Kết hợp với lễ hội Miếu Ông - Miếu Bà hàng năm phục vụ phật tử trong huyện và khách thập phương đến chùa lễ phật, cầu an.
Ngoài ra còn một số ngôi miếu nhỏ do nhân dân tự tổ chức thờ cúng theo tín ngưỡng dân gian phân bố rải rác ở các thôn.
2.4.4. Các cơ sở sản xuất
Hiện nay trên địa bàn xã đã có Cụm công nghiệp chế biến lâm sản tại xã Nam Sơn (CCN Nam Sơn 1), huyện Ba Chẽ, diện tích khoảng 75 ha với nhiều doanh nghiệp đầu tư xây dựng nhà máy chế biến thực phẩm, chế biến gỗ đã đi vào hoạt động
|
|
Hình 2.15 - Cổng vào CCN Nam Sơn 1
|
Hình 2.16 - CCN Nam Sơn 1
|
Bảng - Tổng hợp hiện trạng các công trình công cộng
STT
|
Ký hiệu
|
Tên công trình, dự án
|
Quy mô sử dụng đất (m2)
|
1
|
UB
|
Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Nam Sơn
|
8.217,8
|
2
|
CA
|
Trụ sở Công an xã Nam Sơn (đang xây dựng)
|
2.052,7
|
3
|
VHX
|
Trung tâm văn hóa xã Nam Sơn (đang xây dựng)
|
7.022,7
|
4
|
CH
|
Chợ xã Nam Sơn (chưa xây dựng)
|
6.070,6
|
5
|
YT
|
Trạm Y tế xã Nam Sơn
|
3.962,5
|
6
|
MN
|
Trường Mầm non Nam Sơn
|
2.586,9
|
7
|
BĐ
|
Bưu điện xã Nam Sơn
|
119,9
|
8
|
VH1
|
Nhà văn hóa thôn Khe Tâm
|
494,1
|
9
|
VĐ1
|
Sân thể thao thôn Khe Tâm
|
1.004,7
|
10
|
MN1
|
Điểm trường mầm non Khe Tâm
|
942,4
|
11
|
TH1
|
Điểm trường tiểu học Khe Tâm
|
1.611,8
|
12
|
VH2
|
Nhà văn hóa thôn Khe Hố
|
741,1
|
13
|
VĐ2
|
Sân thể thao thôn Khe Hố
|
1.004,4
|
14
|
MN2
|
Điểm trường mầm non Khe Hố
|
550,6
|
15
|
TH2
|
Điểm trường tiểu học Khe Hố
|
1.293,4
|
16
|
VH3
|
Nhà văn hóa thôn Nam Hả Ngoài
|
902,7
|
17
|
VĐ3
|
Sân thể thao thôn Nam Hả Ngoài
|
1.000,2
|
18
|
VH4
|
Nhà văn hóa thôn Nam Hả Trong
|
394,0
|
19
|
LS
|
Đài tưởng niệm liệt sỹ xã Nam Sơn
|
279,0
|
20
|
C1-2
|
Trường TH - THCS Nam Sơn
|
20.351,2
|
21
|
VH4
|
Nhà văn hóa thôn Lò Vôi
|
430,7
|
22
|
VĐ4
|
Sân thể thao thôn Lò Vôi
|
1.524,1
|
23
|
VH5
|
Nhà văn hóa thôn Khe Sâu
|
481,2
|
24
|
MN5
|
Điểm trường mầm non Khe Sâu
|
555,6
|
25
|
VH6
|
Nhà văn hóa thôn Cái Gian
|
414,1
|
26
|
VĐ6
|
Sân thể thao thôn Cái Gian
|
1.000,0
|
27
|
MN6
|
Điểm trường mầm non Cái Gian
|
510,3
|
28
|
TH6
|
Điểm trường tiểu học Cái Gian
|
1.051,0
|
29
|
VH7
|
Nhà văn hóa thôn Sơn Hải
|
828,4
|
30
|
VĐ7
|
Sân thể thao thôn Sơn Hải
|
1.033,6
|
31
|
MN-TH7
|
Điểm trường MN-TH Sơn Hải
|
1.546,6
|
32
|
VHD
|
Trung tâm văn hóa dân tộc Dao
|
11.146,7
|
33
|
VH8
|
Nhà văn hóa thôn Làng Mới
|
991,8
|
34
|
VĐ8
|
Sân thể thao thôn Làng Mới
|
1.005,9
|
35
|
MN8
|
Điểm trường mầm non Làng Mới
|
666,1
|
36
|
TH8
|
Điểm trường tiểu học Làng Mới
|
810,3
|
37
|
DT1
|
Di tích lò gốm cổ
|
38.250,6
|
38
|
DT2
|
Di tích miếu Ông
|
55.611,5
|
39
|
DT3
|
Di tích miếu Bà
|
2.000,2
|
40
|
TG1
|
Chùa Trúc Lâm Bảo Quốc
|
54.799,5
|
2.5. HIỆN TRẠNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT
2.5.1. Giao thông
Trong những năm qua xã Nam Sơn đã tiếp tục làm tốt chủ trương nâng cấp, sửa chữa đường giao thông hàng năm. Vận động nhân dân đóng góp xây dựng giao thông theo phương châm “Nhà nước và nhân dân cùng làm” đã phát huy hiệu quả tốt, đồng thời tranh thủ sự giúp đỡ của huyện Ba Chẽ, xã tổ chức nâng cấp các tuyến đường trọng điểm trước, vừa huy động công lao động hàng năm tu sửa các tuyến đường nhánh, đường liên khu vực đảm bảo cho nhân dân đi lại thuận lợi. Xã đã tiến hành xây dựng được hơn 70 km đường thôn, xóm
Kiểm tra thường xuyên các tuyến đường giao thông liên thôn, bản. Nhiều đoạn đường tại các khu dân cư bị hỏng, nhân dân đã tu bổ sửa sang lại phần cơ bản, sửa chữa các tuyến đường thôn, liên thôn.
Hiện trạng hệ thống giao thông trong xã cụ thể như sau:
- Tỉnh lộ 330, 330B, 329 đi qua xã, lòng đường rộng khoảng 8-9 m, lề đường hai bên khoảng 1,5m, chiều dài 5,0 km kết cấu bê tông nhựa và bê tông xi măng.
- Trục chính xã: là tuyến đường tỉnh lộ 330 và 330B.
- Các tuyến trục thôn và nội thôn đã được cứng hóa, có chiều rộng từ 2,5 - 3,0m
Bảng 2.4 - Thống kê các loại đường của xã Nam Sơn
TT
|
Loại đường
|
Hiện trạng năm 2022
|
|
Tổng chiều dài (km)
|
Số km đã được cứng hóa
|
Trong đó: Số km đạt chuẩn
|
|
|
1
|
Đường trục xã, liên xã
|
21.78
|
3.18
|
0.00
|
|
1.1
|
Nam Hả - Cái Gian - Cửa Cái
|
9.48
|
3.18
|
|
|
1.2
|
Cái Gian giữa - Cái gian trong
|
1.50
|
0.00
|
|
|
1.3
|
Tuyến Cây Xăng(TL-330) - Khe Hố
|
4.50
|
|
|
|
1.4
|
TL330 vào Khe Tâm
|
1.20
|
|
|
|
1.5
|
Đường 329 - Làng Mới
|
5.10
|
|
|
|
2
|
Đường trục thôn, bản
|
7.80
|
0.00
|
0.00
|
|
2.1
|
Tuyến đường trục nội thôn Làng Mới
|
4.00
|
|
|
|
2.2
|
Tuyến nhà Lý Thị Chung- nhà Nịnh Bằng
|
0.40
|
|
|
|
2.3
|
Tuyến từ nhà Chiếng Phùng- nhà Phùn Hếnh
|
0.80
|
|
|
|
2.4
|
Tuyến từ nhà Chương Minh- nhà Đặng Sáng
|
0.30
|
|
|
|
2.5
|
Tuyến từ TL330- nhà Lý Quang Cường
|
0.30
|
|
|
|
2.6
|
Tuyến từ TL330- nhà Đặng thu
|
0.50
|
|
|
|
2.8
|
Tuyến đường nôi thôn Sơn Hải
|
1.50
|
|
|
|
2.9
|
Đường vào Đài tưởng niệm xã Nam Sơn
|
|
|
|
|
2.10
|
từ đường trục thôn đến nhà ông Vi Văn Chiến) tôn Khe Tâm xã Nam Sơn
|
|
|
|
|
2.11
|
Từ đường trục thôn đến nhà ông Đặng Văn Thảo) thôn Khe Tâm, xã Nam Sơn
|
|
|
|
|
3
|
Đường ngõ xóm
|
9.06
|
0.00
|
0.00
|
|
3.1
|
Tuyến từ nhà Chiếng Nhì- nhà Tằng Sồi
|
0.50
|
|
|
|
3.2
|
Tuyến từ nhà Tằng Pẩu-Đường TL329
|
0.20
|
|
|
|
3.3
|
Tuyến từ nhà Hoàng Tiến- nhà Lý Thành
|
0.45
|
|
|
|
3.4
|
Tuyến từ nhà Lý Minh-Nhà văn hóa thôn
|
0.30
|
|
|
|
3.5
|
Tuyến từ nhà Hoàng Tần- Đường TL329
|
0.07
|
|
|
|
3.6
|
Tuyến từ nhà Đặng Thành-Đường TL329
|
0.20
|
|
|
|
3.7
|
Tuyến từ nhà Hoàng Dũng-Đường TL329
|
0.20
|
|
|
|
3.8
|
Tuyến từ nhà Lý Thu- Đường TL329
|
0.25
|
|
|
|
3.9
|
Tuyến nhà Nịnh Kiên- nhà Vi Quốc Lý
|
0.70
|
|
|
|
3.10
|
Tuyến nhà Bàn Minh- nhà Đặng Thiệu
|
0.60
|
|
|
|
3.11
|
Tuyến đường nội thôn- nhà Đặng Dếch Sồi
|
0.80
|
|
|
|
3.12
|
Tuyến đường nội thôn- nhà Ngô Thị Liễu
|
0.60
|
|
|
|
3.13
|
Tuyến từ trục đường nội thôn- Đội làng cũ
|
0.60
|
|
|
|
3.14
|
Tuyến từ nhà Tằng Lộc- nhà Lý Sồi
|
0.30
|
|
|
|
3.15
|
Tuyến từ nhà Đặng Quang- nhà Đặng Ba (tai to)
|
0.80
|
|
|
|
3.16
|
Tuyến từ nhà Lý Năm- nhà Hà Tiến
|
0.30
|
|
|
|
3.17
|
Tuyến từ nhà Đặng Vinh- nhà Lý Ngọc Hoà
|
0.25
|
|
|
|
3.18
|
Tuyến từ nhà Đặng Bảy- nhà Bàn Tư
|
0.12
|
|
|
|
3.19
|
Tuyến từ nhà Phòong Quý- nhà Hà Quý
|
0.20
|
|
|
|
3.20
|
Tuyến từ nhà Đặng Hai- nhà Trần Quang
|
1.50
|
|
|
|
3.21
|
Tuyến từ đường trục xã- nhà Lý Năm
|
0.08
|
|
|
|
3.22
|
Tuyến từ đường trục xã-nhà Đặng Sắt
|
0.04
|
|
|
|
3.23
|
Tuyến từ đường vào nghĩa trang đến khu vực đất sản xuất) thôn Cái Gian xã Nam Sơn
|
|
|
|
|
3.24
|
Tuyến từ đường trục thôn đến nhà Trương Văn Đông) thôn Khe Hố
|
|
|
|
|
3.25
|
Tuyến thôn Bằng Lau ( từ đường ngõ xóm đến nhà bà Hà Thị Sơn) xã Nam Sơn
|
|
|
|
|
3.26
|
Tuyến thôn Khe Hố ( đường từ nhà Lý Ba đến nhà Trương Bảo) thôn Khe Hô xã Nam Sươn
|
|
|
|
|
3.27
|
Tuyến đường TL 330 đến nhà Lý văn Long) thôn Bằng Lau xã Nam Sơn
|
|
|
|
|
3.28
|
Tuyến từ đường trục thôn đến nhà ông Si) Thôn Khe Tâm
|
|
|
|
|
3.29
|
Tuyến từ TL330 đến nhà ông Vi Văn Bảo) Thôn Khe Tâm
|
|
|
|
|
3.30
|
Tuyến từ nhà Đặng Văn Tuấn đến nhà Lý Chăn Phúc) Thôn Cái Gian xã Nam Sơn
|
|
|
|
|
3.31
|
Tuyến từ nhà Lý Ba đến nhà Lý Hai) thôn Nam Hả Trong
|
|
|
|
|
3.32
|
Tuyến từ đường trục thôn đến nhà bà Đặng Thị Mai ) thôn Cái Gian
|
|
|
|
|
3.33
|
Tuyến từ đường vào cụm công nghiệp đến nhà ông Phùn Cảnh thôn Khe sâu) xã Nam Sơn
|
|
|
|
|
3.34
|
Tuyến từ TL 330 đến nhà Vòong Tiến, thôn Khe Sâu xã Nam Sơn
|
|
|
|
|
3.35
|
Đường thôn Nam Hả Trong ( từ đường trục thôn đến nhà bà Phùn Mằn Múi) xã Nam Sơn
|
|
|
|
|
3.36
|
Đường từ đường trục thôn đến nhà bà Trần Thị Mai, thôn Làng Mới, xã Nam Sơn
|
|
|
|
|
3.37
|
Đường (từ nhà Đặng Văn Phúc đến nhà Đặng văn Thảo) thôn Cái Gian, xã Nam Sơn
|
|
|
|
|
3.38
|
Đường (từ nhà ông Phùn Thắng đến nhà ông Phùn Tư) thôn Nam Hả Trong, xã Nam Sơn
|
|
|
|
|
3.39
|
Đường (từ đường trục thôn đến nhà ông Đặng Văn Dũng) thôn Sơn Hải, xã Nam Sơn
|
|
|
|
|
3.40
|
Đường (từ đường TL 330 đến nhà Đặng Văn Khoa) thôn Nam Hả Trong
|
|
|
|
|
4
|
Đường trục nội đồng (một số trục chính)
|
12.10
|
0.00
|
0.00
|
|
4.1
|
Tuyến từ Hoàng Dũng-Khe hồng gì
|
0.60
|
|
|
|
4.2
|
Tuyến từ Hoàng Thành-Khu cột điện
|
0.40
|
|
|
|
4.3
|
Tuyến từ 329-Ửng si Tài
|
0.90
|
|
|
|
4.4
|
Tuyến từ nhà Chìu sánh- Khu pháo binh
|
0.70
|
|
|
|
4.5
|
Tuyến từ nhà Hoàng Quyết- Thác Khe Ngại
|
0.60
|
|
|
|
4.6
|
Tuyến từ nhà Hà Lợi- Ngọn Khe Ngại
|
1.50
|
|
|
|
4.7
|
Tuyến từ nhà Lý Thành- Khu Thông Kỷ
|
1.50
|
|
|
|
4.8
|
Tuyến từ nhà Tằng Sồi- Cửa sông Nam Kim
|
0.40
|
|
|
|
4.9
|
Tuyến nhà Lý Văn Minh sang cánh đồng
|
0.50
|
|
|
|
4.10
|
Tuyến nhà Lý Văn Thắng sang cánh đồng
|
0.80
|
|
|
|
4.11
|
Tuyến từ trục đường nội thôn- bến Lê Sen
|
0.80
|
|
|
|
4.12
|
Đường vào khu nuôi trồng thuỷ sản
|
2.30
|
|
|
|
4.13
|
Tuyến từ trục đường liên thôn- nhà Lý Sồi
|
0.60
|
|
|
|
4.14
|
Đường vào khu ruộng Lỷ Sắn Quay
|
0.50
|
|
|
|
4.15
|
Đường sản xuất thôn Lò Vôi ( từ tỉnh lộ 329 vào khu vực sản xuất) xã Nam Sơn
|
|
|
|
|
Tổng cộng: 1+2+3+4
|
50.74
|
3.18
|
0.00
|
|
|
|
H2.17 - Đường Cửa Cái - Cái Gian đi QL18A
|
H2.18 - Cầu Nam Sơn 2
|
|
|
H2.19- Tỉnh lộ 329
đoạn qua thôn Lò Vôi
|
H2.19- Tỉnh lộ 330
đoạn qua thôn Nam Hả Trong
|
|
|
H2.19-Đường trục thôn Sơn Hải
|
H2.19-Đường trục thôn Cái Gian
|
* Đánh giá hiện trạng giao thông
Tổng chiều dài các tuyến đường trên địa phận xã 50,74km; trong đó: 21,78km đường trục liên xã; 7,8km đường trục thôn bản; 9,06km đường ngõ xóm; 12,10km đường trục nội đồng. Có 3,18 km đường giao thông trục xã, liên xã được bê tông hóa.
-
Đường nội đồng phục vụ sản xuất còn là đường đất.
Nhìn chung, mạng lưới đường trên địa bàn xã đã hình thành tương đối đầy đủ, đáp ứng được nhu cầu đi lại hiện tại của người dân.
2.5.2. Thủy lợi
Trên địa bàn xã hiện có 16 công trình hồ, đập và 17,48 kênh mương thủy lợi đang hoạt động với chức năng cung câp nước tưới, tiêu thoát nước chống lũ lụt và ngăn mặn cho 193,5 ha đất sản xuất nông nghiệp. Số kênh mương đã kiên cố hóa là 13,22 km.
Bảng 2.5 - Thống kê kênh, mương thủy lợi
TT
|
Công trình
|
Hiện trạng 2022
|
|
Năng lực tưới, tiêu (ha)
|
Tổng chiều dài (km)
|
Trong đó: đã
kiên cố hóa (km)
|
|
|
|
I
|
Hồ, Đập
|
53.10
|
0.315
|
0.08
|
|
1.1
|
đập Nam Hả
|
8.00
|
0.03
|
0.03
|
|
1.2
|
đập Khe Tâm
|
8.00
|
0.03
|
0.03
|
|
1.3
|
đập Khe Dầm Dì
|
2.00
|
0.02
|
|
|
1.4
|
đập Khe Hố
|
3.50
|
0.02
|
|
|
1.5
|
đập Khe Mài Dao
|
4.00
|
0.02
|
|
|
1.6
|
đập Khe Chuối
|
4.00
|
0.02
|
|
|
1.7
|
đập Bằng Lau
|
3.50
|
0.03
|
|
|
1.8
|
đập Suối Cạn
|
3.00
|
0.02
|
|
|
1.9
|
đập Khe Ngàn Háng
|
7.00
|
0.02
|
|
|
1.10
|
đập Khe Lỷ Tài
|
1.60
|
0.01
|
|
|
1.11
|
đập Mộc Sáng
|
1.50
|
0.02
|
|
|
1.12
|
đập Khe Than
|
3.00
|
0.02
|
0.02
|
|
1.13
|
đạp Trần Phạt
|
2.00
|
0.03
|
|
|
1.14
|
đập Lò Vôi (Cô Hồng)
|
2.00
|
0.01
|
|
|
II
|
Mương
|
53.60
|
17.48
|
3.69
|
|
1.1
|
mương Khe Dầm Dì
|
2.00
|
0.80
|
|
|
1.2
|
mương Khe Hố
|
3.00
|
0.90
|
|
|
1.3
|
mương Khe Mài Dao
|
4.00
|
1.00
|
|
|
1.4
|
mương Khe Chuối
|
4.00
|
1.00
|
|
|
1.5
|
mương Bằng Lau
|
3.50
|
3.50
|
|
|
1.6
|
mương Suối Cạn
|
3.00
|
1.00
|
|
|
1.7
|
mương Khe Tâm
|
8.00
|
3.15
|
2.35
|
|
1.8
|
mương Ngàn Háng
|
8.00
|
0.70
|
|
|
1.9
|
mương Lỷ Tài
|
1.60
|
0.55
|
|
|
1.10
|
mương ông Sẹc
|
2.00
|
0.34
|
|
|
1.11
|
mương Mộc Sáng
|
1.50
|
0.20
|
|
|
1.12
|
mương Khe Than
|
3.00
|
0.55
|
0.55
|
|
1.13
|
mương Nam Hả
|
8.00
|
1.79
|
0.79
|
|
1.14
|
mương Trần Phạt
|
2.00
|
2.00
|
|
|
Tổng
|
106.70
|
17.77
|
3.76
|
|
2.5.3. Chuẩn bị kỹ thuật
a. Nền địa hình:
- Đất đồi núi chiếm tỷ lệ lớn: gần 70% tổng quỹ đất toàn xã; ít thuận lợi để phát triển xây dựng.
- Địa hình có hướng dốc chính : Tây Bắc - Đông Nam và Bắc - Nam. Bị chia cắt mạnh bởi hệ thống suối. Độ dốc sườn núi >25%. Tại thung lũng các suối địa hình bằng phẳng hơn, độ dốc biến thiên trong khoảng (5¸10%)
Nền đã xây dựng các công trình công cộng và dân dụng cao hơn cốt nền ruộng tự nhiên từ 0,5÷1,5 m; dao động ở cốt h = 7,8 ÷86,7 m.
Bảng 2.3 - Tổng hợp cao độ nền hiện trạng các thôn.
STT
|
Tên Thôn
|
CĐSN hiện trạng (m)
|
Tình trạng nền các thôn.
|
1
|
Thôn Nam Hả Trong
|
12,8 ÷ 41,6
|
không bị ngập úng
|
2
|
Thôn Nam Hả Ngoài
|
16,3 ÷ 42,9
|
không bị ngập úng
|
3
|
Thôn Cái Gian
|
7,3 ÷ 58,9
|
không bị ngập úng
|
4
|
Thôn Sơn Hải
|
12,1 ÷ 26,7
|
không bị ngập úng
|
5
|
Thôn Làng Mới
|
16,8 ÷ 83,7
|
không bị ngập úng
|
6
|
Thôn Khe Hố
|
19,6 ÷ 51,6
|
không bị ngập úng
|
7
|
Thôn Khe Tâm
|
12,3 ÷ 71,8
|
không bị ngập úng
|
8
|
Thôn Khe Sâu
|
14,7 ÷ 57,2
|
không bị ngập úng
|
9
|
Thôn Lò Vôi
|
7,8 ÷ 51,9
|
không bị ngập úng
|
- Hiện trạng nền các khu vực trong toàn xã là tương đối tốt.
b. Thoát nước mặt:
- Hệ thống thoát nước toàn xã là hệ thống thoát chung giữa nước mưa và nước thải, tự chạy từ chỗ cao xuống ruộng trũng và các con suối.
- Hướng thoát chính: Từ khu vực dân cư tại các thôn nước mưa và nước thải tự chảy theo các hướng Đông Nam sang Tây Bắc hoặc Tây Bắc xuống Đông Nam.
Đánh giá hiện trạng hệ thống thoát nước:
- Hệ thống thoát chưa đáp ứng được nhu cầu thoát nước mưa.
- Hệ thống cống rãnh các thôn chưa có, chất thải chăn nuôi thải ra làm ứ đọng, thoát nước trong thôn rất chậm gây ứ đọng và ô nhiễm môi trường.
- Khu trung tâm có một số đoạn cống xây gạch kiên cố chịu trách nhiệm thoát nước chung cho các công trình và sân đường.
2.5.4. Cấp điện
Hệ thống cấp điện của xã có 12 trạm hạ thế, tổng công suất 1460 KVA. Tỷ lệ hộ dân được cấp điện lưới đạt 100% số hộ đăng ký.
- Nguồn điện: Nguồn điện cung cấp được lấy từ nhánh rẽ của lộ 372 trạm trung gian Tiên Yên (110/35/10KV-16 MVA) nằm trong hệ thống mạng quốc gia, đảm bảo cấp điện liên tục cho xã Nam Sơn.
- Lưới điện 35KV: Đường điện 35kV trên không cấp điện cho 9 thôn trong xã. Tiết diện đường dây AC50, AC70, AC95. Tổng chiều dài khoảng 35 km.
- Lưới điện hạ thế: Đường dây hạ thế chủ yếu là cáp vặn xoắn và cáp đơn pha đi trên hệ thống cột bê tông ly tâm, cột bê tông chữ A, cột gỗ. Tổng chiều dài khoảng 13,8 km.
- Lưới điện chiếu sáng: Các tuyến đường trục chính đã được bố trí chiếu sáng giao thông. Các tuyến trục thôn, xóm chưa đồng bộ.
2.5.5. Cấp nước sinh hoạt và sản xuất:
Nguồn nước cấp cho xã Nam Sơn chủ yếu là từ các hệ thống hồ đập tự chảy và 01 trạm xử lý nước. Hệ thống này cấp cho nhu cầu nước sinh hoạt và nước sản xuất của Cụm công nghiệp Nam Sơn. Ngoài ra, người dân còn dùng nước từ giếng khoan. 100% số hộ được sử dụng nước sạch đạt chuẩn.
2.5.6. Bưu chính, thông tin, liên lạc:
Hiện tại xã Nam Sơn có bưu điện tại khu vực gần trụ sở UBND xã cũ, cạnh đường 330, diện tích khu đất hơn 100 m2, công trình 01 tầng. Bưu điện xã đảm bảo đáp ứng các yêu cầu về bưu chính và internet cho người dân trong xã. Các thôn đều được phủ sóng điện thoại di động. Toàn bộ 09 thôn đều có cụm loa phát thanh để truyền phát thông tin
2.5.7. Thoát nước thải, quản lý chất thải rắn, nghĩa trang
a. Thoát nước thải:
Do đặc thù là xã nông thôn miền núi nên hệ thống thoát nước thải và thoát nước mưa chảy chung với nhau. Nước thải và nước mưa tại các khu dân cư thoát theo nguyên tắc tự chảy.
Các khu dân cư truyền thống vẫn thoát nước mưa và nước thải chung qua các rãnh, cống hở; Các khu dân cư được quy hoạch đã có hệ thống thoát nước bằng rãnh kín, có tấm đan bê tông, thoát ra hệ thống sông suối chung.
b. Thu gom rác và xử lý chất thải rắn:
Hiện tại xã đã bố trí được 9/9 thôn có hố nhỏ tập kết rác thải, xử lý bằng biện pháp sử dụng hóa chất và đốt thông thường. Chất thải rắn công nghiệp từ cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ đóng trên địa bàn được các cơ sở thu gom và vận chuyển đến cơ sở xử lý tại lò đốt rác tại thôn Khe Hố.
|
|
Hình 2.11 - Đốt rác tại khu xử lý rác
|
Hình 2.10 - Điểm trung chuyển rác
thôn Nam Hả Trong
|
c. Nghĩa trang:
Tại các thôn đều chôn cất tại các nghĩa trang nhỏ, các khu mộ hung táng, cát táng đặt lẫn lộn. Hiện nay, do tình hình phát triển đất ở và các công trình hạ tầng kỹ thuật tại các thôn dẫn đến vị trí nghĩa trang tại nhiều thôn đến nay không còn đảm bảo các yêu cầu về sử dụng và các yêu cầu về vệ sinh môi trường đối với nghĩa trang nhân dân khu vực nông thôn.
Tiêu chí về môi trường của chương trình xây dựng nông thôn mới có quy định chi tiết việc xây dựng nghĩa trang phải theo quy hoạch, đảm bảo lâu dài. Tuy nhiên, thực tế hiện nay các nghĩa trang nhân dân tại các thôn hầu hết đều hình thành tự phát, không có tường rào bao quanh, không có nhà quản trang, hệ thống vệ sinh môi trường không đảm bảo. Tình trạng chôn cất tùy tiện, phá vỡ quy hoạch sử dụng đất và vi phạm về sử dụng đất đai.
2.6. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ CÁC DỰ ÁN, QUY HOẠCH ĐÃ CÓ
Bảng 2.7 - Dự án trên địa bàn xã Nam Sơn
STT
|
Tên dự án
|
Diện tích
(ha)
|
Thời gian duyệt QH
|
Tình hình thực hiện
|
1
|
Nghĩa trang nhân dân TT. Ba Chẽ
|
64,56
|
05/2017
|
Đang thực hiện
|
2
|
Cụm công nghiệp chế biến lâm sản tại xã Nam Sơn, huyện Ba Chẽ
|
47,56
|
02/2012
|
Đang thực hiện
|
3
|
Trung tâm hành chính xã Nam Sơn
|
34,07
|
12/2015
|
Đang thực hiện
|
4
|
Di tích miếu Bà
|
1,00
|
|
Đã xây dựng xong
|
5
|
Di tích miếu Ông
|
5,56
|
|
Đã xây dựng xong
|
6
|
Chùa Trúc Lâm Bảo Quốc
|
5,58
|
|
Đang thực hiện
|
7
|
Nhà máy sản xuất gạch
|
10,23
|
|
Đang hoạt động
|
8
|
Vùng nguyên liệu của NM gạch
|
69,15
|
|
Đang khai thác
|
9
|
Di tích lò gốm cổ
|
5,34
|
|
Đã phê duyệt QH
|
10
|
Trạm trộn bê tông - Công ty cổ phần sản xuất bê tông Ba Chẽ
|
1,33
|
|
Đang hoạt động
|
2.7. Đánh giá hiện trạng theo Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh (ban hành kèm theo Quyết định số 1246/QĐ-UBND ngày 11/5/2022 của UBND tỉnh Quảng Ninh):
Hiện tại, xã Nam Sơn đã đạt chuẩn nông thôn mới, so với Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, xã Nam Sơn đã đạt 18/19 tiêu chí, còn 01 tiêu chí chưa đạt là tiêu chí Quy hoạch.
2.8. ĐÁNH GIÁ TỔNG HỢP HIỆN TRẠNG (SWOT)
2.8.1. Những thế mạnh (Strengths)
(1) Xã Nam Sơn đã thực hiện thành công chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 với nhiều thành tựu về kinh tế - xã hội nổi bật. Thu nhập người dân được nâng cao. Đời sống nhân dân thay đổi tích cực.
(2) Cụm công ngiệp Nam Sơn 1, diện tích 75 ha thu hút đầu tư tốt với các nhà máy đang vận hành có hiệu quả; Cụm công nghiệp Nam Sơn 2, diện tích 75 ha đang từng bước được đầu tư và thu hút doanh nghiệp; Hai cụm công nghiệp này là cơ sở vững chắc để Nam Sơn phát triển kinh tế, chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế toàn xã theo hướng công nghiệp - dịch vụ - du lịch.
(3) Xã có 01 di tích cấp quốc gia, 01 di tích cấp tỉnh và trung tâm văn hóa người Dao đặc sắc; là cơ sở để tạo ra các sản phẩm du lịch văn hóa.
(4) Có nhiều tuyến tỉnh lộ đi qua địa bàn xã (329, 330, 330B); kết nối giao thương với các địa phương lân cận dễ dàng. Có tuyến giao thông thủy trên sông Ba Chẽ với nhiều bến thủy nội địa, tạo thuận lợi cho việc vận chuyển hàng hóa khối lượng lớn.
(5) Dân số đông, tỷ lệ dân số trong độ tuổi lao động lớn.
(6) Đặc thù khí hậu: Độ ẩm lớn, lượng mưa nhiều thuận lợi cho phát triển lâm nghiệp.
2.8.2. Những điểm yếu (Weaknesses)
(1) Địa hình nhiều đồi núi cao, bị chia cắt mạnh bởi khe, suối nhiều. Diện tích đất thuận lợi cho sản xuất và cư trú còn thấp.
(2) Dân cư, lao động tuy đông nhưng trình độ thấp, phong tục tập quán lạc hậu, kỹ thuật sản xuất chưa tiến bộ.
(3) Cơ cấu nền kinh tế vẫn phụ thuộc vào sản xuất nông - lâm nghiệp. Việc chuyển đổi cơ cấu nền kinh tế hàng năm diễn ra còn chậm, chưa tương xứng với tiềm lực và điều kiện.
(4) Lực lượng cán bộ quản lý nhà nước còn mỏng, địa bàn rộng lớn, dân cư ở phân tán, kiêm nhiệm nhiều dẫn đến chưa tập trung đầy đủ cho các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn.
(5) Hệ thống giao thông đối ngoại là các tỉnh lộ tương đối đầy đủ nhưng hệ thống giao thông đối nội của xã là đường trục thôn, đường xã lại chưa đầy đủ, một số khu vực xa trung tâm còn gặp khó khăn trong kết nối giao thông, chất lượng đường giao thông chưa đồng đều giữa các khu vực trong xã.
2.8.3. Những cơ hội (Opportunities)
(1) Là xã có cụm công ngiệp đang hoạt động hiệu quả và đang được định hướng mở rộng.
(2) Giao thông đối ngoại phong phú với các tuyến tỉnh lộ và tuyến đường thủy sông Ba Chẽ với các bến thủy nội địa đã được quy hoạch, xây dựng hợp lý
(3) Được định hướng là vùng phát triển Công nghiệp - Dịch vụ - Du lịch và phát triển dân cư theo mô hình đô thị trong Quy hoạch vùng huyện Ba Chẽ đến năm 2040.
2.8.4. Những thách thức (Threats)
(1) Cùng với sự phát triển của CCN Nam Sơn 1 và CCN Nam Sơn 2 là nhu cầu về: lao động và công nghiệp phụ trợ; chỗ ở cho công nhân trong cụm công nghiệp;
(2) Phát triển công nghiệp - dịch vụ - du lịch gây sức ép lên hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội.
(3) Công tác tuyên truyền, thông tin về các lợi thế, ưu đãi và hấp dẫn của các lĩnh vực công nghiệp, dịch vụ, du lịch trên địa bàn xã qua các phương tiện truyền thông còn hạn chế, khó tiếp cận.
(4) Chưa có chiến lược đủ mạnh để phát triển du lịch.
(5) Các địa phương lân cận đang phát triển mạnh các cụm công nghiệp.
Những vấn đề cần giải quyết:
(1) Để phát huy được thế mạnh của xã về công nghiệp - dịch vụ - du lịch và từng bước chuyển dịch cơ cấu kinh tế cần thiết phải dựa vào lợi thế về hạ tầng kỹ thuật đã được đầu tư đồng bộ, tăng cường liên kết đào tạo, thu hút lao động làm việc tại các cụm công nghiệp, tăng cường đầu tư các công trình hạ tầng xã hội phục vụ công nhân.
(2) Lập chiến lược đủ mạnh để phát huy các thế mạnh về du lịch, dịch vụ.
(3) Tăng cường liên kết với các địa phương lân cận. Dần định hướng cho việc tăng cường kết nối với đô thị cấp vùng là đô thị Vân Đồn trong trung hạn và dài hạn.
(4) Phát triển các khu dân cư mới, đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật với quy mô đủ lớn để tạo nguồn làm động lực thay đổi kinh tế xã hội của xã Nam Sơn
Phần 3.
DỰ BÁO PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN MỚI
3.1. TIỀM NĂNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
3.1.1. Các tiềm năng
- Nam Sơn là xã trung du, miền núi giáp biển thuộc huyện Ba Chẽ. Tiềm năng của chủ yếu là công nghiệp, du lịch và dịch vụ với các cụm công nghiệp và các di tích lịch sử đã được xếp hạng.
- Nam Sơn nằm ở phía Đông huyện Ba Chẽ giáp biển, là khu vực khí hậu có độ ẩm lớn, lượng mưa hàng năm nhiều thuận lợi cho việc phát triển lâm nghiệp và các loại cây công nghiệp có giá trị cao.
- Các tiềm năng phát triển: xã Nam Sơn có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế xã hội, cụ thể:
+ Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên tạo ra điều kiện thuận lợi cho việc cung cấp các sản phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp chất lượng cao cho vùng đô thị Vân Đồn.
+ Hệ thống giao thông có đường bộ, đường thủy và các cơ sở hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật trong xã đã được xây dựng tương đối đầy đủ.
+ Có các di tích cấp quốc gia và di tích cấp tỉnh
+ Dân số đông, phát triển nhanh và lực lượng lao động trẻ.
3.1.2. Định hướng phát triển
- Phát triển kinh tế của Nam Sơn: Công nghiệp, dịch vụ và du lịch. Trong đó công nghiệp và du lịch là ngành kinh tế mũi nhọn, phát triển cơ cấu kinh tế nhiều thành phần, ổn định theo hướng bền vững, phấn đấu trở thành xã có có tốc độ phát triển ổn định;
- Xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, giao thông thông suốt, đi lại thuận lợi, kiên cố hoá hệ thống trường học, hệ thống thuỷ lợi, xây dựng các khu vui chơi TDTT, đảm bảo đủ tiêu chuẩn nông thôn mới theo bộ tiêu chí Quốc gia.
- Tăng cường năng lực phục vụ của hệ thống dịch vụ nông nghiệp, nuôi trông thủy sản, đặc biệt là HTX.
- Tận dụng tối đa các nguồn lực để phát triển kinh tế, nâng cao đời sống xã hội cho nhân dân trong xã.
3.1.3. Mục tiêu phát triển xã Nam Sơn đến năm 2040
a. Các căn cứ:
- Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 17/5/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Quảng Ninh về phát triển bền vững kinh tế - xã hội gắn với bảo đảm vững chắc quốc phòng - an ninh ở các xã, thôn, bản vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi, biên giới, hải đảo giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030;
- Nghị quyết số 16/2021/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh về phê duyệt Chương trình tổng thể phát triển bền vững kinh tế - xã hội gắn với bảo đảm vững chắc quốc phòng - an ninh ở các xã, thôn, bản vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi, biên giới, hải đảo giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;
- Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày 05/02/2022 của BTV Tỉnh ủy về Chuyển đổi số toàn diện tỉnh Quảng Ninh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
- Nghị quyết Đại hội Đại biểu Đảng bộ huyện Ba Chẽ lần thứ XXV, nhiệm kỳ 2020 - 2025 ngày 26/6/2020; Nghị quyết Đại hội Đảng bộ xã Nam Sơn lần thứ X, nhiệm kỳ 2020 - 2025 ngày 20/3/2020;
Theo đó các mục tiêu cụ thể về phát triển kinh tế - xã hội đặt ra cho xã Nam Sơn đến năm 2040 như sau:
b. Các chỉ tiêu về kinh tế:
(1) Giai đoạn 2023-2030:
- Giá trị sản xuất các ngành kinh tế (theo giá hiện hành) tăng bình quân 20%/năm. Cơ cấu kinh tế: Nông lâm nghiệp chiếm 30%; Công nghiệp – XD 40%; TM-DV đạt 30%.
- Thu ngân sách trên địa bàn tăng bình quân 15%/năm.
- Thu nhập bình quân đầu người đạt 80 triệu đồng/người/năm.
(2) Giai đoạn 2031-2040:
- Thu ngân sách trên địa bàn tăng bình quân 20%/năm.
- Giá trị sản xuất các ngành kinh tế (theo giá hiện hành) tăng bình quân 20%/năm. Cơ cấu kinh tế: Nông lâm nghiệp chiếm 25%; Công nghiệp – XD 40%; TM-DV đạt 35%.
- Về nông lâm nghiệp: lấy phát triển kinh tế lâm nghiệp (trồng rừng gỗ lớn, cây dược liệu dưới tán rừng,…) làm trọng tâm; Về Công nghiệp - Xây dựng: phát triển tập trung vào các ngành nghề chế biến lương thực, thực phẩm, chế biến đồ gỗ, sản xuất vật liệu xây dựng tại CCN Nam Sơn 1 và 2; Về Thương mại dịch vụ: phát triển dịch vụ du lịch sinh thái cảnh quan rừng núi, du lịch văn hóa cộng đồng.
- Thu nhập bình quân đầu người đạt trên 120 triệu đồng/người/năm;
c. Các chỉ tiêu về văn hóa – xã hội, hạ tầng kỹ thuật
(1) Giai đoạn 2023-2030
- Giải quyết việc làm mới cho 80-100 lao động/năm; 90% lao động trong độ tuổi được qua đào tạo nghề, trong đó tỷ lệ có bằng cấp chứng chỉ đạt 60%;
- Duy trì 02 trường học đạt chuẩn quốc gia; tỷ lệ học sinh được lên lớp đạt 99% trở lên;
- Duy trì xã đạt chuẩn quốc gia về y tế, tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế đạt 100%. Giảm tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng xuống còn dưới 6%. Duy trì, nâng cao chất lượng Trạm Y tế đã đạt chuẩn Bộ tiêu chí Quốc gia về y tế.
- Xây dựng gia đình văn hóa hàng năm đạt từ 95% trở lên; thôn văn hóa hàng năm đạt 100%. 09/09 thôn có Nhà văn hóa và được trang bị đầy đủ các trang thiết bị và dụng cụ thể thao. Hoàn thành xây dựng trung tâm văn hóa - thể thao xã;
- 100% hộ dân được xem truyền hình, nghe đài phát thanh Quốc gia và tỉnh Quảng Ninh. Duy trì tỷ lệ 100% các thôn được phủ sóng điện thoại di động;
- Duy trì 100% số hộ dân trên địa bàn được sử dụng điện an toàn và nâng cao chất lượng điện; Tỷ lệ đường phố chính được chiếu sáng đạt trên 70%; Tỷ lệ đường khu nhà ở, ngõ xóm được chiếu sáng đạt trên 40%;
- Tỷ lệ vận tải hành khách công cộng qua địa bàn đạt trên 10%/năm;
- Cuối năm 2022 – đầu năm 2023, xã Nam Sơn đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao; Đến năm 2025 đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu; Đến năm 2030, xã Nam Sơn tiếp tục duy trì các chỉ tiêu về nông thôn mới kiểu mẫu và định hướng phát triển theo mô hình đô thị miền núi giàu bản sắc dân tộc.
(2) Giai đoạn 2031-2040
- Giải quyết việc làm mới cho trên 150 lao động/năm; 98% lao động trong độ tuổi được qua đào tạo nghề, trong đó tỷ lệ có bằng cấp chứng chỉ đạt 80%;
- Duy trì 100% trường học và Trạm y tế đạt chuẩn quốc gia; tỷ lệ học sinh được lên lớp đạt 100%; duy trì 100% tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế và có sổ khám sức khỏe điện tử. Giảm tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng xuống còn dưới 4%.
- Duy trì 100% số hộ dân trên địa bàn được sử dụng điện an toàn.
- Xây dựng gia đình văn hóa hàng năm đạt tỷ lệ 100%; thôn văn hóa đạt 09/09 thôn; Duy trì tỷ lệ 100% các thôn được phủ sóng điện thoại di động;
- Tiếp tục xây dựng và nâng cao các tiêu chí về nông thôn mới và định hướng theo mô hình đô thị miền núi.
d. Các chỉ tiêu về công nghệ thông tin, chuyển đổi số
(1) Giai đoạn 2023-2030
- Có hạ tầng Internet cáp quang và thông tin di động 4G/5G đến thôn. Tỷ lệ sử dụng mạng cáp quang 100%, ngầm hóa hệ thồng hạ tầng cáp quang tại khu Trung tâm xã và các điểm dân cư.
- Có ít nhất 01 mô hình ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số vào một trong các lĩnh vực: An ninh trật tự; an toàn giao thông; sản xuất - kinh doanh; y tế; giáo dục; nông nghiệp; du lịch; năng lượng, chiếu sáng; môi trường; phát triển kinh tế - xã hội; phát triển thương hiệu, thị trường; truy xuất nguồn gốc sản phẩm.
- Tỷ lệ người trong độ tuổi lao động có kỹ năng sử dụng các loại hình dịch vụ công trực tuyến và các dịch vụ số thiết yếu đạt từ 70% trở lên.
- Tỷ lệ nhà ở trong thôn được gắn mã địa chỉ trên nền tảng bản đồ số đạt 100%.
(2) Giai đoạn 2031-2040
- Duy trì tỷ lệ 100% hộ dân được sử dụng mang cáp quang internet và thông tin di động 4G/5G.
- Có trên 05 mô hình ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số;
- Tỷ lệ người trong độ tuổi lao động có kỹ năng sử dụng các loại hình dịch vụ công trực tuyến và các dịch vụ số thiết yếu đạt từ 95% trở lên.
e. Các chỉ tiêu môi trường
(1) Giai đoạn 2023-2030
- 100% số hộ dân được sử dụng nước sạch; 90% số rác thải sinh hoạt của người dân được thu gom, xử lý theo đúng quy định, đảm bảo vệ sinh môi trường; Tỷ lệ chất thải rắn nguy hại được xử lý, tiêu hủy, chôn lấp an toàn đạt trên 70%;
- 100% các cơ sở sản xuất trong cụm công nghiệp có hệ thống xử lý nước thải và rác thải tập trung đạt tiêu chuẩn; Nâng cao mật độ đường cống thoát nước chính khu vực trung tâm xã tại thôn Nam Hả Trong đạt trên 2km/km2;
- Xây dựng 01 nhà máy xử lý nước thải, nâng cao tỷ lệ nước thải các điểm dân cư tập trung được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật theo quy định đạt trên 60%;
- Trồng rừng tập trung bình quân đạt 600 ha/năm; tỷ lệ che phủ rừng đạt 75%.
- Chỉ tiêu đất cây xanh bình quân đầu người đạt trên 5m2/người.
(2) Giai đoạn 2031-2040
- Duy trì tỷ lệ 100% số hộ dân được sử dụng nước sạch; 100% số rác thải sinh hoạt được thu gom, xử lý theo đúng quy định, đảm bảo vệ sinh môi trường;
- Trồng rừng tập trung bình quân đạt 1.000 ha/năm; duy trì tỷ lệ che phủ rừng đạt trên 80%
3.2. MỐI LIÊN HỆ VỚI CÁC XÃ LÂN CẬN VÀ HUYỆN BA CHẼ.
Quốc lộ 330, 330B và 329 thuận lợi về giao thông. Giáp ranh với thành phố Cẩm Phả, thành phố Hạ Long, huyện Tiên Yên, có mối liên hệ mật thiết với khu kinh tế Vân Đồn.
3.3. TÍNH CHẤT, CHỨC NĂNG:
- Tính chất: Căn cứ theo định hướng của quy hoạch vùng huyện Ba Chẽ đến năm 2040, xã Nam Sơn thuộc phân vùng 3, được định hướng là khu vực nông thôn miền núi phát triển theo định hướng mô hình đô thị miền núi giàu bản sắc dân tộc, phát triển mở rộng đô thị hóa và công nghiệp hóa từ trung tâm thị trấn Ba Chẽ về phía Nam.
- Chức năng:
+ Xã Nam Sơn được định hướng gồm các chức năng sau: vùng phát triển đô thị - công nghiệp - du lịch - dịch vụ tổng hợp.
+ Ngoài ra, Nam Sơn có điều kiện thuận lợi về khí hậu (lượng mưa lớn, độ ẩm không khí cao) và đất đai (đồi núi chiếm phần lớn diện tích) để phát triển trồng rừng sản xuất và rừng nguyên liệu, đáp ứng nhu cầu tiêu thụ tại chỗ và có sản phẩm hàng hóa phục vụ các thị trường tiêu thụ chính là huyện Tiên Yên, huyện Vân Đồn và thành phố Cẩm Phả.
3.4. DỰ BÁO QUY MÔ DÂN SỐ, LAO ĐỘNG VÀ ĐẤT ĐAI
3.4.1. Dự báo dân số
Dự báo quy mô dân số xã Nam Sơn được tính theo công thức:
NQH = No (1+ (p+v)/100)t
Trong đó: NQH Dân số tăng đến năm cần quy hoạch.
No Dân số hiện trạng của địa phương (tháng 06/2022).
t Thời gian quy hoạch.
p Tỉ lệ dân số tăng tự nhiên.
v Tỉ lệ tăng dân số cơ học.
Bảng 3.1 - Dự báo dân số xã Nam Sơn đến năm 2040
Hiện trạng
(06/2022)
|
Quy hoạch
|
2025
|
2030
|
2040
|
Dân số
|
Số hộ
|
Dân số
|
Số hộ
|
Dân số
|
Số hộ
|
Dân số
|
Số hộ
|
3 739
|
742
|
4 092
|
812
|
4 755
|
944
|
8 164
|
1 620
|
- Hiện trạng 06/2022: 3739 nhân khẩu, 742 hộ
- Đến 2040: 8164 nhân khẩu, 1620 hộ
- Tỷ lệ tăng tự nhiên: 2.042%
- Tỷ lệ tăng cơ học: 1.007%
- Tỷ lệ tăng dân số: 3.049%
|
- Dân cư xã Nam Sơn phân bố tại 09 thôn. Dân số toàn xã tính đến 30/6/2022 là 3.739 người (742 hộ),
- Dự báo dân số trong khu vực lập quy hoạch tính toán trên cơ sở: Diễn biến dân số huyện Ba Chẽ giai đoạn 2017 - 2022; Quy hoạch xây dựng vùng huyện Ba Chẽ đến năm 2040; Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Ba Chẽ.
- Dân số phát triển trong vùng lập quy hoạch bao gồm: dân số tăng tự nhiên và dân số tăng cơ học qua từng thời kỳ phát triển. Trong đó dự báo dân số cho từng thời kỳ là: giai đoạn 2025, 2030 và 2040
- Dự báo dân số xã Nam Sơn: Năm 2025 đạt khoảng 4.092 người, đến năm 2030 đạt khoảng 4.755 người, đến năm 2040 đạt khoảng 8.164 người.
3.4.2. Dự báo lao động
Bảng 3.2 - Dự báo lao động xã Nam Sơn đến năm 2040
Hạng mục
|
Hiện trạng
06/2022
|
Dự báo
|
Đến
2030
|
Đến
2040
|
Tổng dân số (người)
|
3.739
|
4.755
|
8.164
|
Dân số trong tuổi lao động (người)
|
2.261
|
2.948
|
4.898
|
- Tỷ lệ so với tổng dân số (%)
|
60,5
|
62,0
|
60,0
|
Tổng số lao động làm việc trong các ngành kinh tế (người)
|
2.148
|
2.756
|
4.531
|
- Tỷ lệ so với lao động trong độ tuổi (%)
|
95,0
|
93,5
|
92,5
|
Phân theo ngành:
|
|
|
|
Lao động nông, lâm, ngư nhiệp (người)
|
|
1.047
|
1.586
|
- Tỷ lệ so với lao động làm việc trong các ngành
|
|
38,0
|
35,0
|
Lao động CN, TTCN, xây dựng (người)
|
|
1.240
|
2.039
|
- Tỷ lệ so với lao động làm việc trong các ngành
|
|
45,0
|
45,0
|
Lao động DV, TM và ngành khác (người)
|
|
469
|
906
|
- Tỷ lệ so với lao động làm việc trong các ngành
|
|
17,0
|
20,0
|
Nội trợ, mất sức, học sinh trong tuổi lao động và thất nghiệp (người)
|
107
|
192
|
367
|
- Tỷ lệ so với lao động trong độ tuổi (%)
|
5,0
|
6,5
|
7,5
|
Quy mô và cơ cấu lực lượng lao động toàn xã Nam Sơn được dự báo theo hai phân kỳ như sau:
- Đến năm 2030: Dân số trong độ tuổi lao động khoảng 2.948 người, chiếm khoảng 62% tổng dân số toàn xã; lao động làm việc trong các ngành kinh tế khoảng 2.756 người, chiếm khoảng 93,5% dân số trong độ tuổi lao động.
- Đến năm 2040: Dân số trong độ tuổi lao động khoảng 4.898 người, chiếm khoảng 60% tổng dân số toàn xã; lao động làm việc trong các ngành kinh tế khoảng 4.531 người, chiếm khoảng 92,5% dân số trong độ tuổi lao động.
3.4.3. Dự báo quy hoạch sử dụng đất
Nhu cầu sử dụng đất toàn xã Nam Sơn đến năm 2040 được dự báo theo hai phân kỳ:
- Đến năm 2030: dân số khoảng 4.755 người (944 hộ, tăng 202 hộ so với 2022); Đất xây dựng khoảng 542,13 ha, trong đó: Đất ở khoảng 34,21 ha, đất công cộng khoảng 6,54 ha, đất cây xanh - thể dục thể thao khoảng 20,34 ha.
- Đến năm 2040: dân số khoảng 8.164 người (1.620 hộ, tăng 677 hộ so với 2030); Nhu cầu đất xây dựng cần khoảng 250 ha, trong đó: Đất ở cần tối thiểu 27,06 ha, trong đó đất xây dựng nhà ở là 8,52 ha; Đất giao thông và HTKT, cây xanh cần tối thiểu 4,09 ha.
3.5. CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ - KỸ THUẬT
3.5.1. Các chỉ tiêu về sử dụng đất
Bảng 3 - Các chỉ tiêu sử dụng đất
Danh mục chỉ tiêu
|
Chỉ tiêu (m2/người)
|
Đất xây dựng nhà ở
|
≥ 25
|
Đất xây dựng công trình công cộng, dịch vụ
|
≥ 5
|
Đất giao thông và hạ tầng kỹ thuật
|
≥ 5
|
Đất cây xanh
|
≥ 2
|
3.5.2. Các chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật:
Bảng 3.4 - Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật
Danh mục chỉ tiêu
|
Chỉ tiêu
|
Đường giao thông
|
Chiều rộng mặt cắt đường ≥ 3,5 m
|
Cấp nước
|
100 l/người/ngày
|
Cấp điện
|
500 KWh/ng/năm - 165 W/người
|
Thoát bẩn vệ sinh môi trường:
- Nước thải
- Rác thải
|
80 l/ người ngày
0,9 kg/người ngày
|
a. San nền:
Cao độ xây dựng đảm bảo không bị ngập úng và thoát nước thuận lợi cho từng khu chức năng và toàn khu vực.
b. Giao thông:
- Đường từ thành phố đến xã, đường liên xã, đường từ xã xuống thôn phải đạt tiêu chuẩn kỹ thuật đường ô tô cấp VI (mặt đường ≥ 3,5m, nền đường 6,5m)
- Đường ngõ xóm, đường từ thôn ra cánh đồng phải đáp ứng yêu cầu phục vụ cho cơ giới hóa công nghiệp, sử dụng các phương tiện giao thông cơ giới nhẹ hoặc phương tiện giao thông thô sơ.
+ Chiều rộng tối thiểu một làn xe cơ giới: ≥ 3,5m.
+ Mật độ đường : 13,3 - 10 km/km2;
+ Độ dốc dọc đường tối đa: 8%.
c. Cấp nước:
- Cấp nước sinh hoạt: Số hộ gia đình được sử dụng nước sạch hợp vệ sinh ≥ 90% số hộ; Tiêu chuẩn: 80 lít/người-ngày.đêm.
- Cấp nước cho khu vực tiểu thủ công nghiệp: ≥8% lượng nước dùng cho sinh hoạt.
- Q công cộng : 20% Qsinh hoạt
d. Cấp điện:
Bảng 3.5 - Chỉ tiêu cấp điện
STT
|
Chỉ tiêu
|
Tiêu chuẩn
|
1
|
Điện năng (KWh/người/năm)
|
≥ 500
|
2
|
Số giờ sử dụng công suất lớn nhất (h/năm)
|
≥ 1500
|
3
|
Phụ tải (W/người)
|
≥ 165
|
4
|
Công trình công cộng
|
≥ 15 % Q sinh hoạt
|
- Nhu cầu điện phục vụ sản xuất phải dựa theo các yêu cầu cụ thể của từng cơ sở sản xuất.
e. Thoát nước, vệ sinh môi trường:
- Phải có hệ thống thoát nước mưa và nước thải, đảm bảo không gây ô nhiễm môi trường, hợp vệ sinh.
- Theo tiêu chuẩn cấp nước: 80 lít/người-ngày.đêm;
- Chỉ tiêu thu gom thoát nước: 80%.
- Chất thải rắn: 0,8 – 0,9 kg/người – ngày.
- Chỉ tiêu thu gom: 85%.
- Có điểm tập kết hoặc trạm trung chuyển chất thải rắn phải cách khu dân cư ≥ 20m.
3.5.3. Tổng hợp các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật:
Bảng 3.6 - Tổng hợp các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật
TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Hiện trạng
2022
|
Quy hoạch
|
Năm 2030
|
Năm 2040
|
1
|
Dân số
|
1.1
|
Tổng dân số toàn xã
|
1000 người
|
3,739
|
4,755
|
8,164
|
1.2
|
Tổng số hộ
|
Hộ
|
742
|
944
|
1620
|
2
|
Đất xây dựng điểm dân cư nông thôn
|
2.1
|
Đất ở.
Trong đó:
|
ha
|
34,08
|
44,04
|
74,93
|
|
Chỉ tiêu đất ở
|
m2/người
|
86,2
|
105,0
|
162,0
|
|
Đất ở hộ SX nông nghiệp
|
m2/hộ
|
200-500
|
200-350
|
200-350
|
2.2
|
Đất công cộng - dịch vụ, công trình hành chính
|
ha
|
0,97
|
2,8
|
3,0
|
2.3
|
Đất cây xanh, TDTT
|
ha
|
0,3
|
2,9
|
3,5
|
2.4
|
Đất giao thông toàn xã
|
ha
|
2,1
|
4,5
|
5,5
|
3
|
Các chỉ tiêu kỹ thuật khác
|
3.1
|
Mật độ giao thông chính
|
km/km2
|
|
12,2
|
13,0
|
3.2
|
Chỉ tiêu cấp nước
|
l/ng-ngđ
|
|
80
|
100
|
3.3
|
Tỷ lệ dân được cấp nước sạch
|
%
|
|
100
|
100
|
3.4
|
Chỉ tiêu cấp điện
|
W/ng
|
|
330
|
330
|
3.5
|
Chất thải rắn
|
kg/ng/ngđ
|
|
0,8
|
0,9
|
Phần 4.
ĐỊNH HƯỚNG QUY HOẠCH XÂY DỰNG
XÃ NAM SƠN ĐẾN NĂM 2040
4.1. ĐỊNH HƯỚNG QUY HOẠCH KHÔNG GIAN TỔNG THỂ
4.1.1. Định hướng về cấu trúc phát triển không gian toàn xã
a. Cấu trúc không gian toàn xã:
- Các vùng sản xuất nông, lâm nghiệp: Phát triển trên cơ sở các vùng sản xuất nông, lâm nghiệp hiện có.
- Đất công trình công cộng: Hoàn thiện hệ thống công trình công cộng ở 2 cấp phục vụ là xã và thôn. Hệ thống công trình công cộng cấp xã phát triển mở rộng tại khu trung tâm xã hiện nay là khu vực thôn Nam Hả Trong.
- Đất ở dân cư nông thôn: Phát triển gắn liền với hệ thống dân cư thôn xóm hiện trạng.
- Các cụm công nghiệp, các cơ sở sản xuất kinh doanh sản xuất.
- Đất các công trình đầu mối, các công trình hạ tầng kỹ thuật và phục vụ sản xuất.
|
Hình 4.1 Sơ đồ định hướng phát triển không gian xã Nam Sơn đến năm 2040
|
b. Phương án phân vùng phát triển không gian toàn xã:
- Vùng sản xuất nông, lâm nghiệp phát triển trên cơ sở các vùng sản xuất nông, lâm nghiệp tập trung hiện nay.
- Đất công trình công cộng cấp xã, cấp thôn cơ bản giữ nguyên hiện trạng, cải tạo mở rộng chỉnh trang và hoàn thiện các hạng mục công trình cho đầy đủ và đồng bộ theo quy định.
- Với dân số tăng 1016 người (202 hộ) đến năm 2030, tăng 3409 người (676 hộ) đến năm 2040; dự kiến sắp xếp tổ chức các điểm dân cư hiện hữu khớp nối các điểm dân cư định hướng phát triển mở rộng theo 02 giai đoạn đến năm 2030 và đến năm 2040.
- Với diện tích đất ở tăng thêm khoảng 14,42 ha đến năm 2030, tăng thêm 81,07 ha đến năm 2040; bố trí các điểm dân cư theo hình thái tập trung. Các điểm dân cư này bao gồm các phần đất ở hiện trạng và đất dự kiến quy hoạch phát triển, các hộ dân đang sinh sống tại khu vực này vẫn ổn định, dự kiến hình thành 03 vùng phát triển:
|
|
H4.1-Sơ đồ phân vùng phát triển đến 2030
|
H4.2-Sơ đồ phân vùng phát triển đến 2040
|
* Tiểu vùng 3.1 (Khu dân cư thôn Khe Tâm và thôn Khe Hố): Khu vực dịch vụ du lịch và lâm nghiệp
- Giai đoạn đến 2030: Làm mới các tuyến đường liên thôn; Xây dựng tập trung các công trình công cộng; Nâng cấp hệ thống hạ tầng; Diện tích 2.965,52 ha; Dân số khoảng 1.395 người.
- Giai đoạn đến 2040: Sát nhập khu dân cư thôn Khe Tâm, thôn Khe Hố vào thị trấn Ba Chẽ; Tiếp tục thực hiện đầu tư nâng cấp hệ thống hạ tầng kỹ thuật phục vụ sản xuất và thương mại du lịch; Diện tích 2.385,52 ha (giảm 580ha sát nhập vào thị trấn Ba Chẽ); Dân số (khoảng 2.395 người) giảm toàn bộ do sát nhập vào thị trấn.
* Tiểu vùng 3.2 (Khu dân cư thôn Nam Hả Trong, Nam Hả Ngoài, Lò Vôi và Cái Gian): Vùng công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp - dịch vụ - thương mại và lâm nghiệp.
- Diện tích khoảng 2.876,6 ha; Dân số đến 2040 khoảng 4.000 người.
- Phát triển mở rộng CCN Nam Sơn 1; Đầu tư xây dựng CCN Nam Sơn 2
- Phát triển khu dân cư mới tại thôn Nam Hả Ngoài, diện tích khoảng 36,7 ha;
- Phát triển khu dân cư mới tại thôn Khe Sâu, diện tích khoảng 18,0 ha;
- Cải tại, chỉnh trang các khu dân cư hiện hữu theo hướng gia tăng diện tích đất ở, đất công cộng - dịch vụ
- Xây dựng tập trung các công trình công cộng;
- Hoàn thiện hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
- Đầu tư xây dựng Khu tập kết và xử lý chất thải rắn tại khu vực cuối tỉnh lộ 330 giáp ranh Tiên Yên; Diện tích khoảng 05 ha.
* Tiểu vùng 3.3 (Khu dân cư thôn Làng Mới, thôn Sơn Hải): Lâm nghiệp - Vật liệu xây dựng - khoáng sản
- Diện tích khoảng 2.425,53 ha; Dân số đến năm 2040 khoảng 1.631 người.
- Cải tại, chỉnh trang và phát triển mở rộng khu dân cư hiện hữu tại thôn Sơn Hải theo hướng gia tăng diện tích đất ở, đất công cộng - dịch vụ; Giai đoạn đến 2030 khoảng 41,0 ha; Giai đoạn đến 2040 khoảng 26,6 ha.
- Phát triển các loại hình du lịch phù hợp với đặc điểm cảnh quan tự nhiên khu vực đảo Nu và đầm Chuông; Diện tích khoảng 57,4 ha
- Bảo tồn và nghiên cứu phát huy giá trị các khu di tích tín ngưỡng và các di chỉ khảo cổ hiện có, tích cực quảng bá, xây dựng sản phẩm du lịch trên cơ sở các giá trị của các khu vực này;
- Duy trì quy mô hiện có của hoạt động sản xuất gạch đất nung hiện trạng (diện tích nhà xưởng khoảng 10 ha; diện tích vùng khai thác nguyên liệu khoảng 69 ha);
- Đầu tư xây dựng mới tuyến đường nối từ thôn Làng Mới đi miếu Bà; dài khoảng 1,2 km
- Đầu tư xây dựng mới tuyến đường từ thôn Sơn Hải đi thôn Làng Mới, dài khoảng 3,2 km; có một cầu dài khoảng 200 m bắc qua sông Ba Chẽ.
- Nâng cấp, mở rộng các tuyến đường liên kết thôn Làng Mới ra quốc lộ 18A và tỉnh lộ 329.
- Nâng cấp hệ thống hạ tầng kỹ thuật, giao thông
Bảng 4.1 - Dự báo dân số và diện tích các phân vùng ở các thời kỳ quy hoạch
STT
|
Phân vùng
|
Hiện trạng 2022
|
2030
|
2040
|
Diện tích
(m2)
|
Dân số
(người)
|
Diện tích
(m2)
|
Dân số
(người)
|
Diện tích
(m2)
|
Dân số
(người)
|
1
|
Tiểu vùng 3.1
(Khe Tâm, Khe Hố)
|
2.965,52
|
1.097
|
2.965,52
|
1.395
|
2.385,52
|
2395
|
2
|
Tiểu vùng 3.2
(Nam Hả Trong, Nam Hả Ngoài, Lò Vôi, Khe Sâu, Cái Gian)
|
2.876,60
|
1.832
|
2.876,60
|
2.743
|
2.876,60
|
4.000
|
3
|
Tiểu vùng 3.3
(Sơn Hải, Làng Mới)
|
2.425,53
|
747
|
2.425,53
|
950
|
2.425,53
|
1.631
|
Tổng
|
8.267,65
|
3.676
|
8.267,65
|
5088
|
7.687,65
|
8.026
|
Ghi chú:
- Giai đoạn sau 2030, thị trấn Ba Chẽ tiến hành nâng cấp đô thị, khu vực thôn Khe Tâm và thôn Khe Hố sát nhập vào thị trấn dẫn đến diện tích và dân số Tiểu vùng 3.1 giảm tương ứng.
- Dân số giảm: khoảng 2395 người.
- Diện tích giảm: khoảng 580 ha.
|
- Các điểm dân cư rải rác ven các sườn đồi, đường tỉnh lộ: Hạn chế phát triển. Chỉnh trang đảm bảo an toàn hành lang giao thông đường bộ; cải tạo, nâng cấp đường ngõ xóm.
- Các điểm thu gom rác và các khu vực nghĩa địa hiện có: Bố trí lại để đảm bảo nhu cầu an táng của nhân dân theo phong tục tập quán địa phương và đảm bảo vệ sinh môi trương.
- Các khu vực công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, khu nuôi trồng thủy sản, các cơ sở sản xuất kinh doanh, công trình hạ tầng đầu mối thực hiện theo quy hoạch dự án đã được duyệt và quy hoạch vùng huyện Ba Chẽ.
Ưu điểm:
- Phương án quy hoạch sử dụng đất đã phân bổ đất đai hợp lý cho các mục đích sử dụng.
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế gắn với lâm nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, chế biến lâm sản và dịch vụ du lịch thương mại, cơ cấu kinh tế chuyển biến theo hướng tích cực, các ngành phát triển đồng đều.
- Phương án quy hoạch sử dụng đất tạo ra sự ổn định trong xã hội.
- Tỷ lệ phát triển dân số ổn định; các vấn đề y tế, văn hoá, thể dục thể thao,... được cải thiện.
- Đáp ứng nhu cầu về đất ở, đảm bảo cho toàn bộ nhân dân trong xã có chỗ ở ổn định.
- Phương án quy hoạch sử dụng đất được xây dựng trên quan điểm phát triển bền vững, đảm bảo sự phát triển lâu dài. Cụ thể, các loại đất nông nghiệp, đất chuyên dùng, đất ở được sử dụng tiết kiệm và hiệu quả, đồng thời điều tiết được quá trình phát triển kinh tế, xã hội gắn với bảo vệ môi trường.
Khuyết điểm: Các điểm dân cư phát triển mở rộng tập trung với mật độ cao, đòi hỏi đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng đồng bộ. Chí phí đầu tư cao.
Đánh giá phương án:
Giải quyết hầu hết nhu cầu đất ở trong toàn xã với diện tích các điểm dân cư khớp với quy mô tính toán đến năm 2030, năm 2040. Các điểm dân cư tập trung, tiếp giáp đường giao thông chính rất thuận lợi cho việc hình thành đô thị phù hợp định hướng phát triển kinh tế - xã hội của thành phố đã được phê duyệt trong tương lai, các điểm dân cư mới kết nối trực tiếp với các điểm dân cư hiện hữu, tập trung tại trung tâm là một xu thế tất yếu hiện nay và trong tương lai nhằm tạo cho người dân được hưởng các tiện ích xã hội một cách tối ưu nhất.
Trên cơ sở đánh giá hiện trạng quỹ đất, so sánh các yếu tố hình thành và phát triển các điểm dân cư trên địa bàn xã, cũng như các ưu điểm và khuyết điểm của phương án nhằm tăng tính hiệu quả đầu tư xây dựng và thúc đẩy phát triển kinh tế, ổn định đời sống cùa người dân trên địa bàn xã Nam Sơn, lựa chọn phương án để làm cơ sở xây dựng và phát triển các điểm dân cư nông thôn về sau.
4.1.2. Định hướng tổ chức trung tâm xã
Trung tâm xã Nam Sơn (UBND huyện Ba Chẽ phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 tại Quyết định số 2801/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 và điều chỉnh taị Quyết định số 2730/QĐ-UBND ngày 22/10/2019):
- Vị trí, ranh giới: Tại thôn Nam Hả Trong. Diện tích khoảng 34,07 ha. Quy mô dân số năm 2040: 1349 người - 279 hộ.
- Xây dựng hoàn chỉnh các tuyến đường trong trung tâm xã, đường 330 đi Hải Lạng, làm mới các tuyến nhánh trong trung tâm. Nâng cấp hệ thống hạ tầng, đảm bảo hành lang an toàn đường giao thông.
- Đầu tư xây dựng chợ tại vị trí quy hoạch diện tích khoảng 0,4 ha và tổ chức buôn bán tại chợ để thúc đẩy thương mại - dịch vụ của xã.
- Bố trí khu vui chơi trẻ em tại khu vực dự kiến trụ sở quản lý thị trường (do đã bố trí tại địa điểm khác), diện tích còn lại bố trí đất ở.
|
|
- Đầu tư phát trển các khu đất ở tại khu trung tâm theo quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt.
- Hoàn thiện công viên và hồ điều hòa cảnh quan khu vực gần Đài tưởng niệm liệt sỹ, góp phần hoàn thiện kiến trúc cảnh quan khu trung tâm.
Bảng - Tổng hợp cơ cấu sử dụng đất khu trung tâm xã Nam Sơn
STT
|
Danh mục sử dụng đất
|
Diện tích (m2)
|
Tỷ lệ (%)
|
1
|
Đất ở
|
68 878.0
|
20.2
|
2
|
Đất công cộng, trụ sở, giáo dục
|
51 464.0
|
15.1
|
3
|
Đất cây xanh, mặt nước
|
81 088.0
|
23.8
|
4
|
Đất nông nghiệp
|
33 425.0
|
9.8
|
5
|
Đất giao thông, hạ tầng kỹ thuật, taluy, kè đá, đất khác…
|
105 875.6
|
31.1
|
Tổng diện tích
|
340 730.6
|
100.0
|
4.1.3. Định hướng tổ chức hệ thống khu dân cư
a. Định hướng tổ chức hệ thống dân cư:
- Phát triển các điểm dân cư tập trung, hạn chế các điểm dân cư phân tán nhỏ lẻ tại các khu vực sản xuất nông lâm nghiệp hoặc bám sát theo các trục giao thông tỉnh lộ 330, 330B, 329 và các vị trí địa hình hiểm trở cách quá xa các tuyến giao thông chính.
- Nhà ở được quy hoạch bố trí thành các dải và lớp. Lớp nhà phía trước theo dạng nhà bám mặt đường: có thể kinh doanh dịch vụ (diện tích từ 100 – 200 m2), lớp nhà thứ hai bố trí dạng nhà nông thôn: nhà có thể có sân, vườn rộng hơn (diện tích từ 200 – 350 m2).
- Công trình công cộng trong điểm dân cư tập trung gồm có: nhà văn hóa khu dân cư kết hợp khu thể thao trung tâm thôn, điểm bưu điện, truy cập internet. Nhà văn hóa xây dựng kiên cố, nền cao tránh bị ngập lụt vào mùa mưa.
b. Các điểm dân cư tập trung:
(1) Điểm dân cư thôn Khe Tâm: dân cư hiện hữu, cải tạo phát triển mở rộng
- Quy mô năm 2040: 1216 người - 251 hộ; diện tích khoảng 61,68 ha.
- Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội theo mô hình dân cư đô thị, hướng tới năm 2030 sát nhập vào thị trấn Ba Chẽ.
- Chỉnh trang các khu dân cư hiện hữu, kết hợp phát triển đất ở mới. Xây dựng, mở rộng và hoàn chỉnh hệ thống giao thông; Nâng cấp hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ.
|
|
(2) Điểm dân cư thôn Khe Hố: dân cư hiện hữu, cải tạo phát triển mở rộng
- Quy mô năm 2040: 1179 người - 247 hộ; diện tích khoảng 11,86 ha.
- Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội theo mô hình dân cư đô thị, hướng tới năm 2030 sát nhập vào thị trấn Ba Chẽ.
- Chỉnh trang các khu dân cư hiện hữu, kiểm soát phát triển đất ở mới dọc hai bên tỉnh lộ 330. Xây dựng, mở rộng và hoàn chỉnh hệ thống giao thông; Nâng cấp hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ.
|
|
(3) Điểm dân cư thôn Nam Hả Ngoài: dân cư hiện hữu, cải tạo phát triển mở rộng:
- Quy mô năm 2040: 692 người - 172 hộ; diện tích khoảng 54,89 ha.
- Hoàn chỉnh khu trung tâm thôn: nhà văn hóa kết hợp với khu thể thao thôn.
- Chỉnh trang các khu dân cư hiện hữu, kết hợp phát triển đất ở mới. Xây dựng, mở rộng và hoàn chỉnh hệ thống giao thông; Nâng cấp hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ
|
|
(4) Điểm dân cư thôn Lò Vôi: dân cư hiện hữu, cải tạo phát triển mở rộng
- Quy mô năm 2040: 301 người - 61 hộ; diện tích khoảng 9,92 ha.
- Hoàn chỉnh khu trung tâm thôn: nhà văn hóa kết hợp với khu thể thao thôn; điểm trường học.
- Chỉnh trang các khu dân cư hiện hữu, kiểm soát phát triển đất ở mới dọc hai bên tỉnh lộ 329. Xây dựng, mở rộng và hoàn chỉnh hệ thống giao thông; Nâng cấp hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ
|
|
(5) Điểm dân cư thôn Khe Sâu: dân cư hiện hữu, cải tạo phát triển mở rộng
- Quy mô năm 2040: 893 người - 188 hộ; diện tích khoảng 22,12 ha.
- Hoàn chỉnh khu trung tâm thôn: nhà văn hóa kết hợp với khu thể thao thôn;
- Chỉnh trang các khu dân cư hiện hữu, kết hợp phát triển đất ở mới. Xây dựng, mở rộng và hoàn chỉnh hệ thống giao thông; Nâng cấp hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ
|
|
(6) Điểm dân cư thôn Cái Gian: dân cư hiện hữu, cải tạo phát triển mở rộng
- Quy mô năm 2040: 764 người - 155 hộ; diện tích khoảng 21,93 ha.
- Hoàn chỉnh khu trung tâm thôn: nhà văn hóa kết hợp với khu thể thao thôn.
- Chỉnh trang các khu dân cư hiện hữu, kết hợp phát triển đất ở mới. Xây dựng, mở rộng và hoàn chỉnh hệ thống giao thông; Nâng cấp hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ
|
|
(7) Điểm dân cư thôn Sơn Hải: dân cư hiện hữu, cải tạo phát triển mở rộng
- Quy mô năm 2040: 710 người - 164 hộ; diện tích khoảng 41,0 ha.
- Hoàn chỉnh khu trung tâm thôn: nhà văn hóa kết hợp với khu thể thao thôn. Điểm trường mẫu giáo, tiểu học.
- Chỉnh trang các khu dân cư hiện hữu, kết hợp phát triển đất ở mới. Xây dựng, mở rộng và hoàn chỉnh hệ thống giao thông; Nâng cấp hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ.
|
|
(8) Điểm dân cư thôn Làng Mới: dân cư hiện hữu, cải tạo phát triển mở rộng
- Quy mô năm 2040: 921 người - 197 hộ; diện tích khoảng 27,02 ha.
- Hoàn chỉnh khu trung tâm thôn: nhà văn hóa kết hợp với khu thể thao thôn; Điểm trường mẫu giáo, tiểu học.
- Chỉnh trang các khu dân cư hiện hữu, kết hợp phát triển đất ở mới. Xây dựng, mở rộng và hoàn chỉnh hệ thống giao thông; Nâng cấp hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ.
|
|
c. Định hướng cải tạo dân cư cũ
- Các điểm dân cư cũ phân tán rải rác trên khắp các sườn đồi, ven đường giao thông phát triển tập trung, hạn chế ảnh hưởng hành lang an toàn giao thông. Cải tạo, nâng cấp các hệ thống cống thoát nước, đường ống gần khu vực dân cư đảm bảo an toàn thoát nước về mùa mưa lũ.
- Phát triển mở rộng; chỉnh trang cải tạo cảnh quan, môi trường.
- Không gian: Hạn chế phát triển các khu vực dự kiến hướng tuyến giao thông mới; tập trung phát triển khu vực trung tâm xã, khu vực trung tâm các thôn đã được xác định.
- Xây dựng hoàn chỉnh hệ thống sân tập thể thao trong thôn kết hợp nhà văn hóa thôn, nâng cao sức khỏe người dân và đẩy mạnh phong trào TDTT của địa phương.
Bảng - Quy mô dân số các điểm dân cư tập trung
STT
|
Điểm dân cư
|
Hiện trạng
06/2022
|
Quy hoạch
|
2025
|
2030
|
2040
|
Dân số
|
Số hộ
|
Dân số
|
Số hộ
|
Dân số
|
Số hộ
|
Dân số
|
Số hộ
|
1
|
Khe Tâm
|
557
|
115
|
610
|
126
|
708
|
146
|
1 216
|
251
|
2
|
Khe Hố
|
540
|
113
|
591
|
124
|
687
|
144
|
1 179
|
247
|
3
|
Nam Hả ngoài
|
317
|
79
|
347
|
86
|
403
|
100
|
692
|
172
|
4
|
Nam Hả trong
|
618
|
128
|
676
|
140
|
786
|
163
|
1 349
|
279
|
5
|
Lò Vôi
|
138
|
28
|
151
|
31
|
175
|
36
|
301
|
61
|
6
|
Khe Sâu
|
409
|
86
|
448
|
94
|
520
|
109
|
893
|
188
|
7
|
Cái Gian
|
350
|
71
|
383
|
78
|
445
|
90
|
764
|
155
|
8
|
Sơn Hải
|
325
|
75
|
356
|
82
|
413
|
95
|
710
|
164
|
9
|
Làng Mới
|
422
|
90
|
462
|
98
|
537
|
114
|
921
|
197
|
Tổng
|
3 676
|
785
|
4 023
|
859
|
4 674
|
998
|
8 026
|
1 714
|
4.1.4. Định hướng tổ chức hệ thống các công trình công cộng, dịch vụ
a. Công trình công cộng cấp xã:
- Hiện tại khu vực trung tâm xã Nam Sơn đã được quy hoạch hoàn chỉnh, đồng bộ trên diện tích khoảng 30 ha với đầy đủ các công trình công cộng cấp xã tại thôn Nam Hả Trong là nơi giao của tuyến tỉnh lộ 330 cũ đi Hải Lạng và tuyến tỉnh lộ 330B mới đi cầu Ba Chẽ.
- Tiếp tục đầu tư xây dựng các công trình: Trung tâm thể thao xã; nhà văn hóa xã; Chợ xã; khu vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi; đầu tư xây dựng bổ sung cho trường dân tộc bán trú với đầy đủ chức năng, xây dựng với quy mô đạt chuẩn.
- Cải tạo, nâng cấp, đầu tư thêm trang thiết bị các công trình công cộng hiện có: Bưu điện, Trụ sở UBND xã, Trạm Y tế.
- Nâng cấp, chỉnh trang, đầu tư thêm thiết bị, hoàn thiện chức năng các công trình trong hệ thống giáo dục: trường mầm non, trường tiểu học, trường trung học cơ sở.
b. Công trình công cộng cấp thôn:
- Bố trí tại các điểm dân cư tập trung tại vị trí thuận tiện gần trục đường giao thông chính.
- Bao gồm nhà văn hóa khu dân cư (quy mô: 500 - 1000 m2), Khu thể thao và sân vui chơi cộng đồng diện tích khoảng 1000 – 1500 m2.
Bảng 4.2 - Tổng hợp công trình công cộng cấp xã và cấp thôn
STT
|
Ký hiệu
|
Tên công trình, dự án
|
Quy mô (m2)
|
Ghi chú
|
Hiện trạng
|
Quy hoạch
|
1
|
UB
|
Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Nam Sơn
|
8.217,8
|
8.125,4
|
- Diện tích thay đổi do cập nhật giao thông theo QHV huyện.
|
2
|
CA
|
Trụ sở Công an xã Nam Sơn
|
2.052,7
|
2.052,7
|
- Cập nhật QH TMB đã được phê duyệt
|
3
|
QS
|
Trụ sở Quân sự xã Nam Sơn
|
|
1.524,6
|
- Quy hoạch mới vị trí cạnh trụ sở UBND
|
4
|
VHX
|
Nhà văn hóa xã Nam Sơn
|
2.231,4
|
2.231,4
|
- Cập nhật QH đã phê duyệt
|
5
|
VĐX
|
Sân thể thao xã Nam Sơn
|
4.791,3
|
4.791,3
|
- Cập nhật QH đã phê duyệt
|
6
|
CH
|
Chợ xã Nam Sơn
|
4.005,6
|
4.005,6
|
- Đầu tư xây dựng và sớm tổ chức các hoạt động buôn bán tại chợ
|
7
|
P
|
Bãi đỗ xe
|
2.065,0
|
|
- Đầu tư xây dựng đồng bộ với chợ để tăng hiệu quả phục vụ
|
8
|
YT
|
Trạm Y tế xã Nam Sơn
|
3.962,5
|
3.962,5
|
- Cập nhật theo QH TT xã đã phê duyệt
|
9
|
MN
|
Trường Mầm non Nam Sơn
|
2.586,9
|
2.586,9
|
- Cập nhật theo QH TT xã đã phê duyệt
|
10
|
BĐ
|
Bưu điện xã Nam Sơn
|
119,9
|
917,7
|
- Vị trí bưu điện hiện trạng tại thôn Nam Hả Ngoài cạnh Tỉnh lộ 330.
- Cập nhật theo QH TT xã đã phê duyệt
|
11
|
LS
|
Đài tưởng niệm liệt sỹ xã Nam Sơn
|
279,0
|
279,0
|
|
12
|
C1-2
|
Trường TH - THCS Nam Sơn
|
20.351,2
|
20.351,2
|
- Cập nhật theo QH TT xã đã phê duyệt
|
13
|
VHD
|
Trung tâm văn hóa dân tộc Dao
|
11.146,7
|
11.146,7
|
|
14
|
DT1
|
Di tích lò gốm cổ
|
38.250,6
|
38.250,6
|
|
15
|
DT2
|
Di tích miếu Ông
|
55.611,5
|
38.718,4
|
- Diện tích thay đổi do cập nhật giao thông theo QHV huyện.
|
16
|
DT3
|
Di tích miếu Bà
|
2.000,2
|
10.080,2
|
|
17
|
TG1
|
Chùa Trúc Lâm Bảo Quốc
|
54.799,5
|
51.079,1
|
- Diện tích thay đổi do cập nhật giao thông theo QHV huyện.
|
|
thôn Khe Tâm
|
18
|
VH1
|
Nhà văn hóa thôn Khe Tâm
|
494,1
|
210,0
|
- Diện tích thay đổi do cập nhật giao thông theo QHV huyện.
- Cần mở rộng đạt diện tích theo tiêu chuẩn
|
19
|
VĐ1
|
Sân thể thao thôn Khe Tâm
|
1.004,7
|
1.004,7
|
|
20
|
MN1
|
Điểm trường mầm non Khe Tâm
|
942,4
|
942,4
|
|
21
|
TH1
|
Điểm trường tiểu học Khe Tâm
|
1.611,8
|
1.584,6
|
- Diện tích thay đổi do cập nhật giao thông theo QHV huyện.
|
|
thôn Khe Hố
|
22
|
VH2
|
Nhà văn hóa thôn Khe Hố
|
741,1
|
741,1
|
|
23
|
VĐ2
|
Sân thể thao thôn Khe Hố
|
1.004,4
|
1.004,4
|
|
24
|
MN2
|
Điểm trường mầm non Khe Hố
|
550,6
|
537,0
|
- Diện tích thay đổi do cập nhật giao thông theo QHV huyện.
|
25
|
TH2
|
Điểm trường tiểu học Khe Hố
|
1.293,4
|
1.293,4
|
|
|
thôn Nam Hả Ngoài
|
26
|
VH3
|
Nhà văn hóa thôn Nam Hả Ngoài
|
902,7
|
902,7
|
|
27
|
VĐ3
|
Sân thể thao thôn Nam Hả Ngoài
|
1.000,2
|
1.000,2
|
|
|
thôn Nam Hả Trong
|
28
|
VH4
|
Nhà văn hóa thôn Nam Hả Trong
|
394,0
|
394,0
|
|
|
thôn Lò Vôi
|
29
|
VH4
|
Nhà văn hóa thôn Lò Vôi
|
430,7
|
430,7
|
|
30
|
VĐ4
|
Sân thể thao thôn Lò Vôi
|
1.524,1
|
1.524,1
|
|
|
thôn Khe Sâu
|
31
|
VH5
|
Nhà văn hóa thôn Khe Sâu
|
481,2
|
481,2
|
|
32
|
MN5
|
Điểm trường mầm non Khe Sâu
|
555,6
|
555,6
|
|
|
thôn Cái Gian
|
33
|
VH6
|
Nhà văn hóa thôn Cái Gian
|
414,1
|
375,8
|
|
34
|
VĐ6
|
Sân thể thao thôn Cái Gian
|
1.000,0
|
935,1
|
|
35
|
MN6
|
Điểm trường mầm non Cái Gian
|
510,3
|
413,0
|
|
36
|
TH6
|
Điểm trường tiểu học Cái Gian
|
1.051,0
|
1.051,0
|
|
|
thôn Sơn Hải
|
37
|
VH7
|
Nhà văn hóa thôn Sơn Hải
|
828,4
|
828,4
|
|
38
|
VĐ7
|
Sân thể thao thôn Sơn Hải
|
1.033,6
|
1.033,6
|
|
39
|
MN-TH7
|
Điểm trường MN-TH Sơn Hải
|
1.546,6
|
1.546,6
|
|
|
thôn Làng Mới
|
40
|
VH8
|
Nhà văn hóa thôn Làng Mới
|
991,8
|
991,8
|
|
41
|
VĐ8
|
Sân thể thao thôn Làng Mới
|
1.005,9
|
1.005,9
|
|
42
|
MN8
|
Điểm trường mầm non Làng Mới
|
666,1
|
762,2
|
|
43
|
TH8
|
Điểm trường tiểu học Làng Mới
|
810,3
|
556,4
|
|
4.2. QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT.
Bảng 4.2 - Cơ cấu sử dụng đất xã Nam Sơn đến năm 2030, năm 2040
và biến động qua từng thời kỳ
STT
|
Mục đích sử dụng đất
|
Hiện trạng 2021
|
Quy hoạch 2030
|
Quy hoạch 2040
|
|
Diện tích
(ha)
|
Tỷ lệ
(%)
|
Chỉ tiêu
(m2/ng)
|
Tăng/
Giảm (ha)
|
Diện tích
(ha)
|
Tỷ lệ
(%)
|
Chỉ tiêu
(m2/ng)
|
Tăng/
Giảm (ha)
|
Diện tích
(ha)
|
Tỷ lệ
(%)
|
Chỉ tiêu
(m2/ng)
|
|
|
|
Tổng diện tích
|
8.267,65
|
100,00
|
|
0,00
|
8.267,65
|
100,00
|
|
|
8.267,65
|
100,00
|
|
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
7.650,80
|
92,54
|
|
-243,52
|
7.407,28
|
89,59
|
|
-339,18
|
7.068,10
|
85,49
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
185,92
|
2,25
|
|
-11,03
|
174,89
|
2,12
|
|
-18,31
|
156,58
|
1,89
|
|
|
1.2
|
Đất trồng trọt khác
|
164,93
|
1,99
|
|
-22,08
|
142,85
|
1,73
|
|
-3,98
|
138,87
|
1,68
|
|
|
1.3
|
Đất rừng sản xuất
|
7.079,29
|
85,63
|
|
-186,93
|
6.892,36
|
83,37
|
|
-316,89
|
6.575,47
|
79,53
|
|
|
1.4
|
Đất rừng phòng hộ
|
174,40
|
2,11
|
|
-29,08
|
145,32
|
1,76
|
|
0,00
|
145,32
|
1,76
|
|
|
1.5
|
Đất rừng đặc dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,00
|
|
|
1.6
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
38,85
|
0,47
|
|
-0,09
|
38,76
|
0,47
|
|
|
38,76
|
0,47
|
|
|
1.7
|
Đất làm muối
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,00
|
|
|
1.8
|
Đất nông nghiệp khác
|
8,80
|
|
|
4,30
|
13,10
|
0,16
|
|
|
13,10
|
0,16
|
|
|
2
|
Đất xây dựng
|
175,67
|
2,12
|
469,8
|
370,75
|
546,42
|
6,61
|
1.149,1
|
412,41
|
958,83
|
11,60
|
1.174,5
|
|
2.1
|
Đất ở
|
19,79
|
0,24
|
52,9
|
14,42
|
34,21
|
0,41
|
71,9
|
81,07
|
115,28
|
1,39
|
141,2
|
|
2.2
|
Đất công cộng
|
6,55
|
0,08
|
17,5
|
-0,01
|
6,54
|
0,08
|
13,8
|
2,06
|
8,60
|
0,10
|
10,5
|
|
2.3
|
Đất cây xanh, TDTT
|
1,45
|
0,02
|
3,9
|
18,89
|
20,34
|
0,25
|
42,8
|
1,06
|
21,40
|
0,26
|
26,2
|
|
2.4
|
Đất tôn giáo, tín ngưỡng, di tích, danh lam thắng cảnh
|
8,83
|
0,11
|
|
9,75
|
18,58
|
0,22
|
|
|
18,58
|
0,22
|
|
|
2.5
|
Đất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và làng nghề
|
46,76
|
|
|
141,03
|
187,79
|
2,27
|
|
|
187,79
|
2,27
|
|
|
2.6
|
Đất khoáng sản và sản xuất vật liệu xây dựng
|
17,08
|
0,21
|
|
60,93
|
78,01
|
0,94
|
|
|
78,01
|
0,94
|
|
|
2.7
|
Đất xây dựng các chức năng khác
|
0,10
|
|
|
11,22
|
11,32
|
0,14
|
|
112,88
|
298,64
|
3,61
|
|
|
2.8
|
Đất hạ tầng kỹ thuật
|
74,05
|
0,90
|
|
62,09
|
136,14
|
1,65
|
|
40,90
|
177,04
|
2,14
|
|
|
2.8.1
|
Đất giao thông
|
64,81
|
0,78
|
173,3
|
46,35
|
111,16
|
1,34
|
233,8
|
29,56
|
140,72
|
1,70
|
172,4
|
|
2.8.2
|
Đất xử lý chất thải rắn
|
0,92
|
0,01
|
|
5,00
|
5,92
|
0,07
|
|
|
5,92
|
0,07
|
|
|
2.8.3
|
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
|
8,32
|
0,10
|
|
6,45
|
14,77
|
0,18
|
|
|
14,77
|
0,18
|
|
|
2.8.4
|
Đất hạ tầng kỹ thuật khác
|
|
|
|
|
4,29
|
0,05
|
|
11,34
|
15,63
|
0,19
|
|
|
2.9
|
Đất hạ tầng kỹ thuật phục vụ sản xuất
|
1,06
|
0,01
|
|
49,73
|
50,79
|
0,61
|
|
|
50,79
|
0,61
|
|
|
2.10
|
Đất quốc phòng, an ninh
|
|
|
|
2,70
|
2,70
|
0,03
|
|
|
2,70
|
0,03
|
|
|
3
|
Đất khác
|
441,18
|
5,34
|
|
-127,23
|
313,95
|
3,80
|
|
|
240,72
|
2,91
|
|
|
3.1
|
Đất sông ngòi, kênh rạch, suối và mặt nước chuyên dùng
|
290,84
|
3,52
|
|
-1,93
|
288,91
|
3,49
|
|
-54,83
|
234,08
|
2,83
|
|
|
3.2
|
Đất chưa sử dụng
|
150,34
|
1,82
|
|
-125,30
|
25,04
|
0,30
|
|
|
6,64
|
0,08
|
|
|
- Định hướng sử dụng đất:
+ Cập nhật, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất huyện Ba Chẽ đến năm 2030 đã được duyệt.
+ Tận dụng các quỹ đất chưa sử dụng để phát triển sản xuất giúp người dân cải thiện và nâng cao đời sống.
+ Dành quỹ đất để quy hoạch xây dựng các công trình hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật... đáp ứng tiêu chí nông thôn mới.
+ Phát triển dân cư tập trung, tránh lãng phí trong đầu tư hạ tầng. Dành quỹ đất để phát triển các công trình công cộng, phúc lợi xã hội
- Tổng hợp cơ cấu sử dụng đất quy hoạch đến năm 2030:
+ Nhóm đất nông nghiệp: tổng diện tích 7.407,28 ha (chiếm 89,59% diện tích toàn xã). Bao gồm: đất trồng lúa, đất trồng trọt khác, đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ, nuôi trồng thủy sản.
+ Nhóm đất xây dựng: tổng diện tích 546,42 ha (chiếm 6,61% diện tích toàn xã). Bao gồm: đất ở; công cộng; cây xanh, thể dục thể thao; tôn giáo, di tích; công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp; các chức năng khác ngoài phạm vi xã; hạ tầng kỹ thuật; hạ tầng phục vụ sản xuất; quốc phòng, an ninh.
+ Nhóm đất khác: tổng diện tích 313,95 ha (chiếm 3,8% diện tích toàn xã), gồm đất sông suối, mặt nước chuyến dùng và đất chưa sử dụng.
- Tổng hợp cơ cấu sử dụng đất quy hoạch đến năm 2040:
+ Nhóm đất nông nghiệp: tổng diện tích 7.068,1 ha (chiếm 85,49% diện tích toàn xã). Bao gồm: đất trồng lúa, đất trồng trọt khác, đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ, nuôi trồng thủy sản.
+ Nhóm đất xây dựng: tổng diện tích 958,83 ha (chiếm 11,6% diện tích toàn xã). Bao gồm: đất ở; công cộng; cây xanh, thể dục thể thao; tôn giáo, di tích; công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp; các chức năng khác ngoài phạm vi xã; hạ tầng kỹ thuật; hạ tầng phục vụ sản xuất; quốc phòng, an ninh.
+ Nhóm đất khác: tổng diện tích 240,72 ha (chiếm 2,91% diện tích toàn xã), gồm đất sông suối, mặt nước chuyến dùng và đất chưa sử dụng.
- Chỉ tiêu sử dụng đất hiện trạng:
+ Đất ở: 52,9 m2/người
+ Đất công cộng: 17,5 m2/người
+ Đất cây xanh, TDTT: 3,9 m2/người
- Chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030:
+ Đất ở: 71,9 m2/người
+ Đất công cộng: 13,8 m2/người
+ Đất cây xanh, TDTT: 42,8 m2/người
- Chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất đến năm 2040:
+ Đất ở: 141,2 m2/người
+ Đất công cộng: 10,5 m2/người
+ Đất cây xanh, TDTT: 26,2 m2/người
4.3. QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT.
- Giao thông: Đầu tư xây dựng tuyến đường kết nối giữa các thôn với tỉnh lộ 330, 330B, 329, tổng chiều dài khoảng 15 km; Đầu tư xây dựng mới cầu qua sông Ba Chẽ đi thôn Làng Mới, và tuyến đường nối với các tuyến giao thông chính của xã; Đảm bảo an toàn hành lang an toàn giao thông các trục đường chính, hạn chế xây nhà ở ven tỉnh lộ tại cái vị trí không được quy hoạch là đất ở; Giao thông nông nghiệp cần huy động xã hội hóa nhằm hoàn thiện đảm bảo giao thông trong mùa mưa lũ; Đầu tư nâng cấp, mở rộng các tuyến đường trục thôn
- Chuẩn bị kỹ thuật: Lựa chọn các khu vực đất ổn định, bằng phẳng chuyển đổi chức năng sử dụng đất và vị trí ở của các hộ dân trong khu vực chịu ảnh hưởng thiên tai.
- Cấp điện, cấp nước: Dựa trên mạng lưới hạ tầng cũ, bổ sung thêm một số trạm biến áp, trạm bơm đảo bảo mức sử dụng của toàn xã; Đẩy mạnh tuyên truyền cho người dân tham gia bảo vệ, nâng cấp mạng lưới hạ tầng kỹ thuật đáp ứng nhu cầu sử dụng ngày càng cao của nhân dân.
- Thoát nước bẩn, vệ sinh môi trường: Thành lập các khu vực gom rác, chất thải rắn trong từng khu dân cư tạo cho người dân thói quen đảm bảo vệ sinh môi trường tránh các bệnh tật lây nhiễm.
- Quy hoạch nghĩa trang: Duy trì các nghĩa trang đảm bảo yêu cầu về sử dụng và vệ sinh môi trường tại các thôn. Đối với các điểm nghĩa trang không đảm bảo, đóng cửa và bố trí tại vị trí phù hợp.
4.3.1. Giao thông
a. Đường bộ:
- Giao thông đối ngoại: Trên địa bàn xã Nam Sơn hiện có các tuyến giao thông liên kết với các địa phương lân cận như sau: (1) Đường tỉnh 330 điểm đầu Quốc lộ 18A, xã Hải Lạng, huyện Tiên Yên đến đèo Kiếm xã Lương Mông, huyện Ba Chẽ giáp huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang; (2) Đường tỉnh 330B từ Quốc lộ 18A, xã Đồng Rui, huyện Tiên Yên đến xã Nam Sơn, huyện Ba Chẽ; (3) Đường tỉnh 329 điểm đầu Quốc lộ 18A, phường Mông Dương, Thành phố Cẩm Phả đến khu 6 thị trấn Ba Chẽ, huyện Ba Chẽ;
Quy mô mặt cắt ngang các tuyến đường tỉnh tuân thủ quy hoạch Vùng (đường cấp III – miền núi). Mặt cắt 1-1 rộng 39m: Lòng đường rộng 8m; Nền đường rộng 9m; Hành lang mỗi bên 15m. Vận tốc thiết kế 60 km/h.
- Giao thông đối nội: Tuyến tỉnh lộ 330 và 330B vẫn là tuyến giao thông chính kết nối các thôn của xã Nam Sơn. Ngoài ra còn một số tuyến nhánh từ hai tuyến này đi trung tâm các thôn Khe Hố, thôn Cái Gian, thôn Làng Mới.
(1) Tuyến đường từ thôn Sơn Hải đi thôn Làng mới, dài khoảng 3,2 km, có 01 cầu dài khoảng 200m bắc qua sông Ba Chẽ; Quy mô đường đường cấp IV miền núi; Mặt cắt 3-3 rộng 27,5m; Lòng đường rộng 6,5m; nền đường rộng 7,5m; hành lang mỗi bên rộng 10m. Vận tốc thiết kế 40 km/h.
(2) Tuyến đường từ phía Nam thôn Làng mới kết nối ra quốc lộ 18A tại xã Cộng Hòa, Tp. Cẩm Phả. Quy mô đường đường cấp IV miền núi; Mặt cắt 3-3 rộng 27,5m; Lòng đường rộng 6,5m; nền đường rộng 7,5m; hành lang mỗi bên rộng 10m. Vận tốc thiết kế 40 km/h.
(3) Tuyến từ thôn Làng Mới đi miếu Bà; chiều dài khoảng 1,2 km; Quy mô đường cấp VI miền núi; Mặt cắt 2-2 rộng 16m; Lòng đường rộng 3,5m; Nền đường rộng 6m; hành lang mỗi bên 5m.Việc đầu tư các tuyến đường này giúp tăng cường kết nối của khu vực thôn Làng Mới, qua đó khai thác hết được các tiềm năng, thế mạnh của khu vực này.
* Quy mô mặt cắt ngang tuyến giao thông đối nội như sau:
- Đường trục thôn: Quy mô đường cấp VI miền núi; Mặt cắt 2-2 rộng 16m; Lòng đường rộng 3,5m; Nền đường rộng 6m; hành lang mỗi bên 5m.
- Đường liên thôn: Quy mô đường đường cấp IV miền núi; Mặt cắt 3-3 rộng 27,5m; Lòng đường rộng 6,5m; nền đường rộng 7,5m; hành lang mỗi bên rộng 10m. Vận tốc thiết kế 40 km/h.
- Đường phân khu, đường khu quy hoạch mới: Mặt cắt 4-4 rộng 17,5m; lòng đường rộng 7,5m; vỉa hè mỗi bên 5m.
b. Đường thủy:
- Sông Ba Chẽ là tuyến đường thủy huyết mạch của huyện Ba Chẽ nói chung và xã Nam Sơn nói riêng. Đặc điểm thủy văn của sông Ba Chẽ là lòng sông hẹp, mùa khô nước cạn và lưu lượng thấp, mùa mưa nước chảy xiết, khu vực gần cửa sông mực nước lên xuống theo thủy triều vùng Cẩm Phả - Vân Đồn.
- Do đặc điểm thủy văn nên giao thông trên sông Ba Chẽ chủ yếu thịnh hành vào mùa mưa và những ngày triều cường, mực nước sông lên cao tàu bè với tải trọng lớn có thể vào sâu các bến cảng trong nội địa để vận chuyển hàng hóa. Vào mùa khô, lòng sông thu hẹp, mực nước cạn, chỉ có thể dùng thuyền nhẹ, mớn nước nông, tải trọng thấp để đi lại trên sông, năng lực vận tải giảm đáng kể.
4.3.2. Cao độ nền xây dựng, thoát nước mưa
a. Nền xây dựng:
Do đặc diểm địa hình đồi núi cao, chia cắt mạnh bởi các khe suối và thung lũng, đất đai thuận lợi cho sản xuất và xây dựng chiếm tỷ lệ rất ít trong tổng diện tích tự nhiên toàn xã Nam Sơn.
- Với việc đẩy mạnh phát triển quỹ đất ở, quỹ đất sản xuất trong tương lai theo đinh hướng là vùng công nghiệp, dịch vụ việc san lấp tôn tạo mặt bằng sẽ diễn ra mạnh hơn.
- Khai thác các khu vực đồi núi có độ cao thấp, có thể cân bằng đào đắp tại chỗ; Tận dụng tối đa các khu vực xen kẹp chưa xây dựng.
- Cao độ nền xây dựng khu vực xã Nam Sơn Hxd ≥ 4.80m đến 20.00 m tận dụng tối đa địa hình tự nhiên.
b. Giải pháp thoát nước mặt
* Hướng thoát nước chính: Thoát theo địa hình tự nhiên ra sông Ba Chẽ.
* Các giải pháp thoát nước:
- Đối với tuyến thoát nước chính: Thường xuyên nạo vét các tuyến kênh,mương suối để tăng khả năng thoát nước cho các tuyến thoát nước chính.
- Đối với các tuyến nhánh: Xây dựng hoàn thiện các tuyến cống nhánh trong khu vực; thường xuyên nạo vét để tăng khả năng thoát nước, cải tạo thay thế hệ thống thoát nước để đảm bảo tiêu thoát nước triệt để.
- Xây dựng các đập ngăn để điều tiết mực nước ra vào của thủy triền các cửa xả phía đầu thoát ra ngoài sông, qua đó điều tiết khả năng tiêu thoát của hệ thống thoát nước mưa, đặc biệt trong trường hợp mưa lớn.
* Giải pháp kỹ thuật nhằm giảm thiểu tai biến thiên nhiên
- Phòng chống sạt lở:
+ Xây dựng, cải tạo các hồ chứa đầu nguồn, thuỷ lợi, nhằm cắt lũ cho hạ lưu, tích nước, cải tạo lòng sông, hướng chảy hợp lý để thông thoáng dòng lũ, hạn chế xói lở;
+ Xây dựng ta luy, tường chắn có chỉ tiêu kỹ thuật đúng với cấp công trình và tính chất, đặc thù của đất nhằm hạn chế xói mòn, trượt lở tại các vùng thường xuyên có nguy cơ sạt lở;
+ Bảo vệ rừng, phục hồi và tái sinh rừng tăng độ che phủ trung bình >60%;
+ Tăng cường công tác quản lý lưu vực hệ thống sông chính, tiểu lưu vực thuộc các sông suối khu vực.
+ Tăng cường công tác quản lý và khai thác các công trình đầu mối cấp tỉnh và cấp liên tỉnh; tài nguyên đất, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản.
- Đối với các khu dân cư hiện trạng:
+ Khống chế các điều kiện kỹ thuật về cao độ xây dựng, thoát nước, bảo vệ khu dân cư tập trung và các điểm dân cư phù hợp với cấp hạng, quy mô của từng khu, điểm dân cư, bảo đảm an toàn cho khu dân cư và các điểm dân cư không bị ngập lụt;
+ Đối với vùng có nguy cơ cao về sạt lở, ngập úng, cần tăng cường khảo sát, khoanh vùng phạm vi; cảnh báo cho dân cư trong vùng, lập kế hoạch di dời khi cần thiết;
+ Xây dựng hệ thống thoát nước bền vững cho khu vực tập trung và các điểm dân cư hiện trạng trên đồi cao, hạn chế tối đa về sạt lở đất, úng, ngập.
+ Nạo vét định kỳ và kè bờ các đoạn suối, các hồ trong khu vực nghiên cứu.
+ Xây dựng tường chắn tại các khu vực có nguy cơ sạt
+ Duy trì, củng cố và kiên cố hóa các đập thủy lợi, kênh mương,
+ Xây dựng hệ thống mương hở đón nước cho các khu vực chân đồi trước khi chảy vào khu vực xây dựng công trình; xây dựng hệ thống cống thoát nước chung dọc theo các tuyến đường đón nước từ các khu vực xây dựng chảy vào ruộng trũng hoặc các khe sâu và suối, sông.
- Đối khu vực ven sông, suối lớn: Xây dựng hệ thống kè kiên cố tại các vị trí xung yếu, bảo đảm an toàn phòng, chống lụt bão, mưa lũ, bảo vệ các khu dân cư tập trung, những khu vực kinh tế quan trọng.
4.3.3. Cấp nước
Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCVN 01:2021/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng.
- TCXDVN 33:2006 Cấp nước – Mạng lưới đường ống và công trình. Tiêu chuẩn thiết kế
a. Tiêu chuẩn và nhu cầu dùng nước
- Tiêu chuẩn cấp nước: Nước sinh hoạt : 80 – 100 l/ng.ngđ
Nước công trình công cộng : 10%- 15% Q sh
Nước dự phòng rò rỉ : 15%
* Nhu cầu cấp nước
Bảng - Tính toán nhu cầu cấp nước
TT
|
Danh mục
|
Đơn vị
|
Quy mô
|
Tiêu chuẩn
|
Nhu cầu
|
2030
|
2040
|
2030
|
2040
|
2030
|
2040
|
1
|
Xã Nam Sơn
|
ng
|
4.755
|
8.164
|
80
|
100
|
380
|
816
|
2
|
CCN Nam Sơn
|
ha
|
74
|
105
|
22
|
22
|
1.628
|
2.310
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
2.008
|
13.000
|
Tổng nhu cầu cấp nước của toàn xã 2030: 2.010 m3/ngđ, 2040: 13.000 m3/ngđ
b. Nguồn nước:
* Nước mặt:
Lưu vực sông Ba Chẽ là sông có diện tích lớn thứ hai của tỉnh Quảng Ninh, có
tổng diện tích 978 km2. Dòng chính sông Ba Chẽ dài 78,5 km bắt nguồn từ núi Khe Ru ở độ cao 789m. Trong 49 km đầu sông chảy theo hướng Tây Nam - Đông Bắc tới Lang Xong sông đổi hướng thành Tây Bắc - Đông Nam và đổ thẳng ra biển, vì vậy hệ số uốn khúc của dòng chính đạt 1,78. Lưu vực sông Ba Chẽ nằm ở phía Tây Nam dãy núi Am Váp với địa hình chủ yếu là đồi thấp, độ cao bình quân lưu vực đạt 215m. Những núi có độ cao từ 500-600 m ở phía Đông Bắc, từ 350-400 m thường phân bố phía Tây Nam. So với lưu vực Tiên Yên thì lưu vực Ba Chẽ có độ cao bình quân lưu vực cũng như độ dốc bình quân lưu vực nhỏ hơn. Độ dốc bình quân lưu vực Ba Chẽ là 15,1%.
Do lưu vực Ba Chẽ có nền địa hình bị chia cắt phức tạp và còn tương đối trẻ nên
mạng lưới sông suối phát triển khá mạnh. Mật độ sông suối đạt 1,11 km/km2 ứng với
tổng chiều dài toàn bộ sông suối là 1.086 km. Mật độ sông suối phân bố không đồng
đều trên toàn bộ lưu vực, phía Đông Bắc mật độ sông suối chỉ đạt 0,8 km/km2. Mật độ sông suối phía bờ phải nhỏ hơn phía bờ trái nhưng nhỏ hơn không nhiều (1,08 và 1,13 km/km2).
Hiện nay khu vực nông thôn đang khai thác nước từ các dập dâng nước và từ các khe suối.
* Lựa chọn nguồn nước:
- Được sử dụng từ nguồn nước sông Ba Chẽ và các hồ chứa trên địa bàn (hồ Khe Lừa, hồ Khe Tâm, hồ Khe Mười, hồ Khe Lọng) cấp chính cho các khu đô thị, điểm dân cư đông đúc và cụm công nghiệp trên địa bàn;
- Ngoài ra còn lấy từ các nguồn nước tự chảy từ đập dâng nước và các khe suối là các nguồn nước cấp cho khu vực nông thôn còn lại.
c. Quy hoạch cấp nước:
- Xã Nam Sơn, sử dụng nguồn nước sông Ba Chẽ và hồ Khe Tâm;
* Các công trình đầu mối chính:
- Nâng công suất nhà máy nước Ba Chẽ công suất hiện trạng 1.250 m3/ng.đ, 2030: 4.000 m3/ng.đ, 2040: 8.000 m3/ng.đ
- Xây dựng mới nhà máy nước hồ Khe Tâm công suất 2030: 4.000 m3/ng.đ, 2040: 8.000 m3/ng.đ nguồn nước hồ Khe Tâm.
- Do sông Ba Chẽ là nguồn nước tốt do vậy đề xuất xây dựng nhà máy nước liên vùng Ba Chẽ tại huyện Ba Chẽ cấp nước bổ sung cho thành phố Cẩm Phả và khu kinh tế Vân Đồn. Dự kiến công suất nhà máy nước liên vùng Ba Chẽ 2 đến năm 2040 là 50.000 m3/ngđ nguồn nước sông Ba Chẽ
Các khu vực nông thôn xa các nhà máy nước tập trung sử dụng nguồn nước tại chỗ từ các đập dâng, khe suối.
* Mạng lưới cấp nước: Xây dựng mạng lưới cấp nước có đường kính Ø100mm- Ø300mm đảm bảo cấp nước tới hộ tiêu thụ.
*Công nghệ xử lý nước:
Nguồn nước à Công trình thu à Bơm cấp 1 à Máng trộn à Bể lắng đứng à Bể lọc nhanh à Khử trùng à Bể chứa à Bơm cấp 2 à Tiêu thụ.
* Cấp nước chữa cháy, nước cứu hỏa:
Sử dụng mạng lưới chữa cháy kết hợp chung với cấp nước sinh hoạt và công nghiệp.
Mạng lưới cấp nước chữa cháy sử dụng áp lực thấp. Chọn số đám cháy xảy ra cùng một lúc là 03 đám cháy, với lưu lượng mỗi đám cháy cháy là 15l/s, thời gian dập tắt các đám cháy là 03 giờ.
Họng cứu hỏa được bố trí trên mạng lưới cấp nước chính với đường kính ống từ Ø100mm với khoảng cách giữa hai họng cứu hỏa là 150m. Vị trí của các họng cứu hỏa sẽ được xác định cụ thể trong quá trình lập quy hoạch chi tiết và thiết kế mạng lưới cứu hỏa của khu vực.
Ngoài các họng cứu hỏa, cần bố trí thêm các điểm lấy nước mặt phục vụ cứu hỏa tại khu vực hồ, kênh mương theo quy hoạch để tăng cường khả năng phục vụ phòng cháy, chữa cháy.
* Bảo vệ nguồn nước:
Các tiêu chuẩn về khoảng cách ly bảo vệ vệ sinh nguồn nước, tiêu chuẩn xả nước trong hành lang bảo vệ nguồn nước cần tuân thủ theo quy định chuyên ngành.
Hành lang bảo vệ nguồn nước các hồ chứa nước Khe Lừa, sông Ba Chẽ cần được bảo vệ nghiêm ngặt, không xây dựng các công trình, cần trồng cây và bảo vệ thảm thực vật để tạo nguồn nước cho hồ và sông
Mục tiêu: Xây dựng hệ thống cấp nước sạch đảm bảo cung cấp nước sạch cho 100% nhu cầu sử dụng nước sạch của xã.
4.3.4. Cấp điện
a. Chỉ tiêu, tiêu chuẩn áp dụng:
- Phụ tải cấp điện sinh hoạt: 330-500 W/người.
- Phụ tải cấp điện công cộng + chiếu sáng : 30% phụ tải điện sinh hoạt
- Phụ tải điện công nghiệp : 100-160kW/ha
+ Đường chính : Từ 0,7Cd/m2 đến 1,2 Cd/m2
+ Đường khu vực : Từ 0,4Cd/m2 đến 0,6 Cd/m2
b. Tính toán phụ tải điện:
Bảng - Dự báo nhu cầu sử dụng điện năng
TT
|
Phụ tải
|
Dự báo năm 2030
|
Dự báo năm 2040
|
Tiêu chuẩn
|
Quy mô
|
Công suất (kW)
|
Tiêu chuẩn
|
Quy mô
|
Công suất (kW)
|
1
|
Phụ tải sinh hoạt
|
330W/ng
|
4755 người
|
1569
|
500W/ng
|
8164 người
|
4082
|
2
|
Phụ tải chiếu sáng
|
30%Psh
|
|
470
|
30% Psh
|
|
1225
|
3
|
Phụ tải công nghiệp
|
100kW
|
65ha
|
6500
|
160kW
|
130ha
|
20800
|
4
|
Tổng cộng
|
|
|
8539
|
|
|
26107
|
5
|
Hệ số đồng thời
|
0.7
|
|
|
0.7
|
|
|
Tổng công suất
|
|
|
5977
|
|
|
18275
|
Tổng nhu cầu cấp điện đến năm 2030 là 5977kW, đến năm 2040 là 18.275 kW
c. Các giải pháp kỹ thuật:
* Nguồn điện: Duy trì nguồn cấp điện từ nhánh rẽ của lộ 372 trạm trung gian Tiên Yên (110/35/10KV-16 MVA).
* Lưới điện 110kV: Xây dựng đường dây 110kV mạch kép kết nối trạm 110kV Ba Chẽ với trạm 110kV Mông Dương và 110KV Tiên Yên
* Lưới điện trung áp: Cải tạo lưới điện 35kV hiện có trong khu vực, nâng cấp tiết diện dây nhỏ từ AC50/AC70 lên dây AC95/120mm2.
* Trạm biến áp:
- Xây dựng mới nhà máy nhiệt điện Sinh Khối công suất 100MW (theo định hướng quy hoạch vùng huyện Ba Chẽ tầm nhìn 2040)
- Xây dựng mới trạm biến áp 110kV Ba Chẽ công suất 2x63MVA đặt tại quỹ đất khu công nghiệp (theo định hướng quy hoạch vùng huyện Ba Chẽ tầm nhìn 2040)
- Xây mới các trạm biến áp công suất từ 250-560kVA-22/0,4kV để phục vụ nhu cầu phát triển các khu dân cư, khu công nghiệp, khu nuôi trồng thủy sản.
- Trạm biến áp xây mới sử dụng kết cấu dạng trạm treo, phù hợp với kinh tế và địa hình của khu vực.
* Lưới điện 0,4KV:
- Từ các tủ điện phân phối hạ thế tổng của các trạm biến áp , điện 0,4 KV sẽ được cấp đến các phụ tải trong xã bằng cáp nhôm vặn xoắn đi trên cột bêtông hoặc cáp ngầm đi dưới hào cáp.
- Cải tạo sửa chữa hệ thống dẫn điện hạ thế đã xuống cấp, thay thế những loại cột bê tông cũ bằng hệ thống cột bê tông ly tâm đúc sẵn đồng bộ.
* Lưới điện chiếu sáng: Hệ thống chiếu sáng giao thông phải được thực hiện trên các tuyến đường giao thông ngõ xóm, đảm bảo cung cấp ánh sáng đầy đủ theo tiêu chuẩn quy định, hệ thống đèn chiếu sáng được bố trí lắp chung trên các hệ thống cột bê tông li tâm dẫn điện hạ thế, hoặc thiết kế bằng các loại cột đèn thép liền cần, bóng đèn sử dụng bóng led tiết kiệm điện năng.
4.3.5. Thoát nước thải
Nước thải sinh hoạt tại các điểm dân cư hiện trạng, xây mới bằng biện phương án xử lý phân tán được tập trung tại các bể xử lý nước thải để xử lý đạt tiêu chuẩn sau đó thoát ra cống thoát nước mưa, sông hồ. Các cụm công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp có xử lý nước thải theo dự án riêng.
a. Nước thải sinh hoạt các khu dân cư tập trung:
- Tổng lượng nước thải phát sinh trên địa bàn xã: 486 m3/ngày-đêm (đến năm 2030) và 1006 m3/ngày-đêm (đến năm 2040).
- Nước thải sinh hoạt của các hộ gia đình, cơ quan, công trình công cộng được xử lý bằng hệ thống bể tự hoại tại chỗ đạt yêu cầu về tiêu chuẩn nước thải trước khi thải ra hệ thống thoát nước chung. Nước thải tự chảy theo các tuyến cống thu gom về trạm xử lý tập trung của khu vực.
- Chiều sâu chôn cống tối thiểu là 1,0m, tối đa là 5 m tính tới đỉnh cống. Tại các vị trí có độ sâu chôn cống lớn hơn 5 m đặt trạm bơm chuyển tiếp. Hệ thống đường cống thoát nước đường kính D300-D400 bằng BTCT, độ dốc tối thiểu i = 1/d. Đường ống áp lực có đường kính D100 – D200. Đường ống áp lực chôn sâu 1m.
- Trạm bơm chuyển tiếp sử dụng máy bơm nhúng chìm kiểu ướt, phần nhà trạm xây chìm và có thể kết hợp với giếng thăm để tiết kiệm tích đất và đảm bảo mỹ quan đô thị.
- Đối với khu vực dân cư hiện trạng, nước thải xử lý cục bộ tại hộ gia đình bằng bể tự hoại 3 ngăn hợp quy cách, khuyến khích sử dụng các loại bể tự hoại cải tiến; xây dựng hệ thống cống bao, giếng tách. Lâu dài xây dựng hệ thống thoát nước riêng hoàn chỉnh, thu gom về trạm XLNT tập trung.
- Bố trí trạm xử lý nước thải tại 03 vị trí:
+ Vị trí 1: Tại thôn Nam Hả Ngoài, giáp ranh giới với thị trấn Ba Chẽ (xử lý nước thải cho thị trấn Ba Chẽ).
+ Vị trí 2: Tại thôn Nam Hả Ngoài, nằm về phía Đông sông Ba Chẽ, phía Đông cụm công nghiệp Nam Sơn (chủ yếu xử lý nước thải cho khu dân cư trung tâm xã Nam Sơn và khu dân cư quy hoạch mới tại thôn Nam Hả Ngoài).
+ Vị trí 3: Tại thôn Cái Gian, nằm về phía Đông sông Ba Chẽ (xử lý nước thải cho 2 khu dân cư quy hoạch mới tại thôn Cái Gian).
b. Nước thải sinh hoạt các điểm dân cư nông thôn:
Khu vực nông thôn sử dụng hệ thống thoát nước thải chung với nước mưa. Xây dựng các mương xây có tấm đan, thoát nước chung với nước mưa, thu nước thải đưa xa ngoài phạm vi làng xóm, tận dụng hệ thống kênh, mương nội đồng; ao, hồ sẵn có ngoài đồng để xử lý sinh học trong điều kiện tự nhiên (mô hình hồ sinh học, cánh đồng lọc, cánh đồng tưới). Tái sử dụng nước thải sau xử lý để phục vụ nông nghiệp.
100% các hộ gia đình phải sử dụng xí hợp vệ sinh, khuyến khích sử dụng bể tự hoại hợp quy cách.
Các nhóm hộ gia đình có chăn nuôi gia súc, gia cầm và các trang trại nuôi gia súc tập trung sẽ xây bể biogas, xử lý phân rác thải tận dụng năng lượng phục vụ sinh hoạt.
c. Nước thải khu du lịch, dịch vụ:
Các khu du lịch dược xây dựng thành từng cụm với mật độ xây dựng thấp, lượng thải phân tán. Giải pháp thoát nước thải ở các khu vực này là xử lý cục bộ nước thải cho từng công trình hoặc nhóm công trình bằng các loại bể tiên tiến như bể tự hoại cải tiến (BASTAF), bể lọc kỵ khí với lớp vật liệu nổi, bể lọc ngược qua tầng bùn kỵ khí (UASB) hoặc các loại công trình xử lý sinh học kiểu hợp khối theo công nghệ hiện đại (JRY) có hiệu suất sử dụng cao. Các loại bể này đều có thể bố trí trong các khu đất nhỏ, ít ảnh hưởng đến cảnh quan chung và môi trường. Nước thải sau các bể này sẽ được thu vào hào thấm lọc bằng cát để làm sạch bổ sung trước khi xả ra nguồn tiếp nhận.
4.3.6. Thu gom, xử lý chất thải rắn:
- Tổng lượng chất thải rắn trên địa bàn xã khoảng: 3,8 tấn/ngày-đêm (đến năm 2030) và 8,1 tấn/ngày-đêm (đến năm 2040).
- Chất thải rắn công nghiệp từ cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ đóng trên địa bàn được các cơ sở thu gom và vận chuyển đến cơ sở xử lý tại lò đốt rác tại thôn Khe Hố.
- Đối với chất thải rắn sinh hoạt, thương mại, dịch vụ du lịch và công cộng: tổ chức các điểm trung chuyển rác tại các thôn, thu gom và vận chuyển về xủ lý tại điểm xử lý tập trung. Dự kiến bố trí các điểm trung chuyển tại các thôn như sau:
Thôn Khe Tâm: Bố trí 03 điểm trung chuyển rác: Điểm 1 tại khu vực điểm trường đầu đường vào thôn; Điểm 2 cách nhà văn hóa thôn khoảng 150m về hướng Tây Bắc; Điểm 3 tại điểm dân cư giáp tỉnh lộ 330; Diện tích mỗi điểm khoảng 20 m2. Bán kính phục vụ khoảng 0,5 km; Công suất tối đa 4,5 tấn/ngày.đêm
Thôn Khe Hố: Dự kiến bố trí 01 điểm trung chuyển rác tại khu vực phía sau Điểm trường tiểu học Khe Hố; Diện tích khoảng 20 m2. Bán kính phục vụ khoảng 0,5 km; Công suất tối đa 1,5 tấn/ngày.đêm
Thôn Nam Hả Trong: Bố trí 03 điểm trung chuyển rác: Điểm 1 hiện có tại khu vực gần Trạm y tế xã; Điểm 2 tại khu vực gần nhà văn hóa thôn; Điểm 3 cách điểm 2 khoảng 800m về phía đi Hải Lạng; Diện tích mỗi điểm khoảng 20 m2. Bán kính phục vụ khoảng 0,5 km; Công suất tối đa 4,5 tấn/ngày.đêm
Thôn Nam Hả Ngoài: Bố trí 01 điểm trung chuyển rác cạnh tỉnh lộ 330B cách nhà văn hóa thôn Bằng Lau cũ khoảng 300m; Diện tích khoảng 20 m2. Bán kính phục vụ khoảng 0,5 km; Công suất tối đa 1,5 tấn/ngày.đêm
Thôn Lò Vôi: Bố trí 01 điểm trung chuyển rác cạnh tỉnh lộ 329 cách nhà văn hóa thôn khoảng 200m về hướng thị trấn; Diện tích khoảng 20 m2. Bán kính phục vụ khoảng 0,5 km; Công suất tối đa 1,5 tấn/ngày.đêm.
Thôn Khe Sâu: Bố trí 02 điểm trung chuyển rác: Điểm 1 cách cổng CCN Nam Sơn khoảng 250m về hướng Tây Nam theo tỉnh lộ 329; Điểm 2 cách điểm 1 khoảng 1,2 km về hướng Tây Nam theo tỉnh lộ 329; Diện tích mỗi điểm khoảng 20 m2. Bán kính phục vụ khoảng 0,5 km; Công suất tối đa 3,0 tấn/ngày.đêm
Thôn Cái Gian: Bố trí 02 điểm trung chuyển rác: Điểm 1 cách nhà văn hóa thôn về phía Bắc khoảng 100m; Điểm 2 cách nhà văn hóa thôn về hướng Đông Bắc khoảng 900m; Diện tích mỗi điểm khoảng 20 m2. Bán kính phục vụ khoảng 0,5 km; Công suất tối đa 3,0 tấn/ngày.đêm
Thôn Sơn Hải: Bố trí 02 điểm trung chuyển rác: Điểm 1 gần khu vực nhà văn hóa thôn; Điểm 2 nằm gần khu vực Trung tâm văn hóa người dân tộc Dao; Diện tích mỗi điểm khoảng 20 m2. Bán kính phục vụ khoảng 0,5 km; Công suất tối đa 3,0 tấn/ngày.đêm
Thôn Làng Mới: Bố trí 03 điểm: Điểm 1 cách nhà văn hóa thôn khoảng 600m về hướng Đông Bắc; Điểm 2 cách di tích lò gốm khoảng 200 m về hướng Đông Bắc; Điểm 3 cách điểm trường mầm non Làng Mới khoảng 350m về hướng Tây Nam; Diện tích mỗi điểm khoảng 20 m2. Bán kính phục vụ khoảng 0,5 km; Công suất tối đa 4,5 tấn/ngày.đêm.
Bảng - Thống kê số lượng, diện tích, công suất các điểm trung chuyển CTR
STT
|
Tên thôn
|
Số điểm
trung chuyển
|
Tổng diện tích
(m2)
|
Tổng công suất
(tấn/ngày.đêm)
|
1
|
Khe Tâm
|
3
|
60
|
4,5
|
2
|
Khe Hố
|
1
|
20
|
1,5
|
3
|
Nam Hả Trong
|
3
|
60
|
4,5
|
4
|
Nam Hả Ngoài
|
1
|
20
|
1,5
|
5
|
Lò Vôi
|
1
|
20
|
1,5
|
6
|
Khe Sâu
|
2
|
40
|
3,0
|
7
|
Cái Gian
|
2
|
40
|
3,0
|
8
|
Sơn Hải
|
2
|
40
|
3,0
|
9
|
Làng Mới
|
3
|
60
|
4,5
|
Tổng
|
18
|
360
|
27,0
|
Tại các các thôn trên địa bàn toàn xã, dự kiến bố trí tổng cộng 18 điểm trung chuyển rác, tổng diện tích khoảng 360 m2, tổng công suất tối đa khoảng 27 tấn/ngày.đêm. Đảm bảo bán kính phục vụ mỗi điểm trung chuyển không lớn hơn 500m.
4.3.7. Nghĩa trang, nghĩa địa:
Việc an táng người đã khuất trên địa bàn xã Nam Sơn nói riêng và huyện Ba Chẽ nói chung hiện vẫn thực hiện theo hình thức địa táng và có thực hiện cải táng. Theo định hướng của của hoạch vùng huyện Ba Chẽ đến năm 2040; căn cứ các quy định của UBND tỉnh và Chính phủ về thực hiện nếp sống văn minh trong việc tang lễ, cưới hỏi định hướng quy hoạch thực hiện việc chôn cất tại nghĩa trang tập trung theo quy định của cơ quan có thẩm quyền, khuyến khích hỏa táng và lưu giữ tro cốt vĩnh viễn tại các công viên nghĩa trang vĩnh hằng.
Tuy nhiên, hiện nay nghĩa trang tập trung của huyện Ba Chẽ tại khu vực thôn Khe Hố, xã Nam Sơn đang trong quá trình đầu tư xây dựng chưa đi vào hoạt động. Xã Nam Sơn, với đặc thù là xã nhiều đồng bào dân tộc ít người, việc tang còn theo phong tục của mỗi dân tộc nên trong thời gian ngắn chưa thể thay đổi ngay được. Bên cạnh đó, xã có diện tích rộng, địa hình chia cắt mạnh bởi khe suối, giao thông liên thôn còn khó khăn dẫn đến việc chôn cất tại một nghĩa trang tập trung là khó thực hiện. Vì vậy, trong giai đoạn đến 2030, việc an táng vẫn thực hiện tại các điểm nghĩa trang nhân dân của các thôn, cụ thể như sau:
- Nghĩa trang thôn Khe Tâm: Vị trí hiện trạng, thôn Khe Tâm đang an táng tại khu đồi giáp tỉnh lộ 330 đoạn đầu đường vào thôn; Đóng cửa vị trí hiện trạng do không đảm bảo khoảng cách đến khu dân cư; Quy hoạch tại vị trí mới tại cách vị trí hiện trạng về phía Đông Bắc khoảng 600m; Diện tích 1,09 ha; Đầu tư xây dựng đường từ đường đi hồ Khe Tâm vào nghĩa trang dài 630m, mặt cắt 8,5m (lề 1,5m; lòng đường 5,5m).
- Nghĩa trang thôn Khe Hố: Vị trí hiện trạng tại khu vực đầu đường vào thôn, cách tỉnh lộ 330 khoảng 900m về hướng Bắc; Đóng cửa vị trí hiện trạng và di dời sang vị trí quy hoạch mới do nằm trong khu quy hoạch phát triển dịch vụ du lịch theo QHV huyện và không đảm bảo khoảng cách đến khu dân cư và đường giao thông liên thôn; Diện tích 1,03 ha; Đầu tư xây dựng đường từ đường trục thôn vào nghĩa trang dài 400m, mặt cắt 8,5m (lề 1,5m; lòng đường 5,5m).
- Nghĩa trang thôn Nam Hả Trong: Vị trí hiện trạng tại khu vực cuối thôn về phía Đông Bắc, cạnh suối Nam Hả và đường tỉnh 330; Đóng cửa vị trí hiện trạng do không đảm bảo khoảnh cách đến khu dân cư; Quy hoạch vị trí mới về phía Đông Bắc, cạnh đường tỉnh 330, khu vực giáp ranh với huyện Tiên Yên; Diện tích 1,0 ha.
- Nghĩa trang thôn Nam Hả Ngoài: Vị trí hiện trạng tại khu đồi rừng phía Tây Bắc UBND xã; Quy hoạch giữ nguyên vị trí hiện trạng; Diện tích 1,08 ha; Đầu tư xây dựng đường từ đường tỉnh 330 vào nghĩa trang dài 360m, mặt cắt 8,5m (lề 1,5m; lòng đường 5,5m).
- Nghĩa trang thôn Lò Vôi: Vị trí hiện trạng cách nhà văn hóa thôn khoảng 400m về hướng Tây Bắc; Quy hoạch đóng cửa vị trí hiện trạng do không đảm bảo khoảng cách đến khu dân cư, bố trí tại địa điểm mới khu vực đối diện cồn Hủi; Diện tích 1,01 ha; Đầu tư xây dựng đường từ đường tỉnh 329 vào nghĩa trang dài 360m, mặt cắt 8,5m (lề 1,5m; lòng đường 5,5m).
- Nghĩa trang thôn Khe Sâu: Hiện trạng rải rác tại các khu đất rừng và đất nông nghiệp; Quy hoạch vị trí mới cách nhà văn hóa thôn khoảng 600m về hướng Tây Bắc; diện tích 1,05ha; Đầu tư xây dựng đường từ đường tỉnh 329 cũ vào nghĩa trang dài 530m, mặt cắt 8,5m (lề 1,5m; lòng đường 5,5m)
- Nghĩa trang thôn Cái Gian: Vị trí hiện trạng cạnh đường 330B phía đầu thôn về hướng thị trấn; Đóng cửa vị trí hiện trạng do không đảm bảo khoảng cách đến khu dân cư; Quy hoạch mới cách vị trí cũ khoảng 750m về hướng Đông Bắc; Diện tích 0,97ha; Đầu tư xây dựng đường từ đường trục thôn vào nghĩa trang dài 500m, mặt cắt 8,5m (lề 1,5m; lòng đường 5,5m).
- Nghĩa trang thôn Sơn Hải: Vị trí hiện trạng tại ven sông Ba Chẽ giáp với khu vực đầm Chuông, khu vực này thường bị ngập khi có lũ trên sông Ba Chẽ; Đóng cửa vị trí hiện trạng; Quy hoạch mới tại khu vực đồi phía Bắc, giáp khu vườn ươm cây chè hoa vàng, cách tỉnh lộ 330B khoảng 350m; Diện tích 0,86ha; Đầu tư xây dựng đường từ đường tỉnh 330B vào nghĩa trang dài 450m, mặt cắt 8,5m (lề 1,5m; lòng đường 5,5m).
- Nghĩa trang thôn Làng Mới: Vị trí hiện trạng tại khu vực gần nhà văn hóa thôn; Đóng cửa vị trí hiện trạng do không đảm bảo khoảng cách đến khu dân cư và cao độ nền thấp dễ bị ngập lụt; Bố trí mới tại khu vực đồi phía Nam thôn, giáp đường đi xã Cộng Hòa, Cẩm Phả; Diện tích 0,6ha.
Bảng - Tổng hợp nghĩa trang các thôn
STT
|
Địa điểm
|
Diện tích (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
Ghi chú
|
1
|
Nghĩa trang thị trấn Ba Chẽ
|
6,08
|
41,2
|
QH mới
|
2
|
Thôn Khe Tâm
|
1,09
|
7,4
|
QH mới
|
3
|
Thôn Khe Hố
|
1,03
|
7,0
|
QH mới
|
4
|
Thôn Nam Hả Trong
|
1,00
|
6,8
|
QH mới
|
5
|
Thôn Nam Hả Ngoài
|
1,08
|
7,3
|
Hiện trạng
|
6
|
Thôn Lò Vôi
|
1,01
|
6,8
|
QH mới
|
7
|
Thôn Khe Sâu
|
1,05
|
7,1
|
QH mới
|
8
|
Thôn Cái Gian
|
0,97
|
6,6
|
QH mới
|
9
|
Thôn Sơn Hải
|
0,86
|
5,8
|
QH mới
|
10
|
Thôn Làng Mới
|
0,60
|
4,1
|
QH mới
|
Tổng diện tích
|
14,77
|
100,0
|
|
- Toàn xã có tổng cộng 10 nghĩa trang trong đó: 01 nghĩa trang thị trấn Ba Chẽ 6,08ha và 09 khu nghĩa trang nhân dân tại các thôn, diện tích 8,69ha; Trong 09 khu nghĩa trang các thôn có 01 khu tại thôn Nam Hả Ngoài là duy trì vị trí hiện trạng, 08 thôn còn lại đóng cửa vị trí hiện trạng do không đảm bảo các quy định về vệ sinh môi trường và quy hoạch mới tại vị trí phù hợp, đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật là đường giao thông để khai thác đưa vào sử dụng.
4.4. QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT
4.4.1. Nông nghiệp, lâm nghiệp
- Vùng sản xuất lúa: Diện tích đến năm 2040 khoảng 156,58 ha, phân bố phần lớn tại thôn Khe Tâm, Nam Hả Trong, Sơn Hải và rải rác tại các thôn còn lại. Không phát triển mở rộng các vùng trồng lúa hiện có, do diện tích nhỏ hẹp, khó khăn trong cung cấp thủy lợi, từng bước chuyển đổi các khu vực trồng lúa kém hiệu quả sang trồng cây nông nghiệp khác năng suất cao.
- Chăn nuôi: Không phát triển ở quy mô lớn do không có mặt bằng và vùng nguyên liệu phù hợp và các điều kiện phụ trợ cho chăn nuôi quy mô lớn. Duy trì ở quy mô nhỏ lẻ phù hợp với hộ gia đình và hạn chế tác động đến môi trường.
- Vùng trồng cây ăn quả, cây hàng năm: Diện tích đến năm 2040 khoảng 138,87 ha, phân bố rải rác tại các thôn; duy trì phát triển tại các thôn dựa trên nền khu vực đã có sẵn; Nâng cấp hoàn chỉnh hệ thống kênh mương tưới tiêu; Cải thiện chất lượng đất, giống cây trồng, tăng năng suất; Khai thác các khu vực đất chưa sử dụng vào mục đích phát triển nông nghiệp nhằm tăng sản lượng; Xây dựng các công trình hạ tầng thiết yếu phục vụ sản xuất. Tổ chức các điểm thu gom, tập kết các sản phẩm nông nghiệp kết hợp với các điểm vệ sinh sau sản xuất (quy mô mỗi điểm từ 100 ÷ 300 m2) trên các tuyến trục chính nội đồng.
- Vùng nuôi trồng thủy sản: Diện tích đến năm 2040 khoảng 38,76 ha, phân bố tại thôn Sơn Hải và thôn Làng Mới; Nâng cấp, cải tạo phát triển hình thành các khu vực nuôi trồng thủy sản tập trung; thành lập các liên kết nuôi trồng tập trung dựa trên các hộ nuôi nhỏ lẻ hiện trạng sẵn có; Nâng cấp hệ thống cấp, thoát nước; Xử lý chất thải sau sản xuất, chất thải phải được thu gom, xử lý theo quy trình nuôi trồng thủy sản, không gây ảnh hưởng tới môi trường xung quanh; Đẩy mạnh công tác đầu tư vào các dự án nuôi trồng thuỷ hải sản, trên diện tích mặt nước hiện có, đưa tiến bộ khoa học kỹ thuật vào công tác nuôi trồng để đạt năng xuất và hiệu quả cao;
- Vùng trồng rừng: Đến năm 2040, diện tích rừng sản xuất khoảng 6.575,47 ha; diện tích rừng phòng hộ khoảng 145,32 ha; Đẩy mạnh phát triển và duy trì trồng rừng sản xuất tại các khu vực hiện có; khai thác các khu vực đất đồi núi chưa sử dụng chuyển đổi thành trồng rừng sản xuất; Triển khai dự án trồng rừng gỗ lớn và cây dược liệu có giá trị cao dưới tán từng theo định kỳ hàng năm; Phấn đấu hoàn thành kế hoạch trồng rừng gỗ lớn huyện giao hàng năm và các giai đoạn.
Bảng - Tổng hợp rừng gỗ lớn xã Nam Sơn
STT
|
Tên khu vực, thôn có rừng
|
Diện tích (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
1
|
thôn Khe Tâm
|
60,36
|
11,6
|
2
|
hồ Khe Tâm
|
153,50
|
29,5
|
3
|
thôn Khe Hố
|
167,00
|
32,1
|
4
|
thôn Lò Vôi, Khe Sâu
|
76,35
|
14,7
|
5
|
thôn Cái Gian
|
38,78
|
7,4
|
6
|
thôn Làng Mới
|
24,56
|
4,7
|
Tổng diện tích
|
520,55
|
100,0
|
Tổng diện tích rừng gỗ lớn xã Nam Sơn đến năm 2040 khoảng 520 ha, phân bổ tại các khu vực núi cao. Để hoàn thành kế hoạch, mỗi năm xã Nam Sơn cần phải triền khai trồng thành công khoảng 28 ha/năm.
4.4.2. Công nghiệp, dịch vụ, du lịch và các cơ sở sản xuất kinh doanh khác
Với định hướng là vùng phát triển công nghiệp, dịch vụ, du lịch và các khu dân cư tập trung theo mô hình đô thị. Động lực chính cho sự phát triển của xã Nam Sơn trong giai đoạn đến 2040 phụ thuộc vào việc phát triển các cụm công nghiệp, hình thành các khu dân cư mới và phát triển mạnh lĩnh vực du lịch trên cơ sở phát huy những lợi thế có sẵn của Nam Sơn.
Về công nghiệp, theo định hướng của quy hoạch vùng huyện Ba Chẽ đến năm 2040, xã Nam Sơn sẽ hình thành hai cụm công nghiệp: Cụm công ngiệp Nam Sơn 1 và Cụm công nghiệp Nam Sơn 2 với tổng diện tích khoảng 150 ha. Phát triển các ngành công nghiệp chế biến lâm sản, thủy sản tận dụng vùng nguyên liệu phong phú của huyện Ba Chẽ.
Về du lịch, dịch vụ: Sớm đầu tư chợ xã để hình thành điểm thương mại dịch vụ cố định tập trung trong xã; Phát huy khai thác các điểm di tích hiện có và đặc điểm tự nhiên của tuyến đường sông Ba Chẽ phục vụ du lịch; Bố trí quỹ đất thương mại dịch vụ song song với phát triển các quỹ đất ở dân cư.
Về các cơ sở sản xuất kinh doanh khác, duy trì và phát triển các ngành nghề phụ trợ cho các hoạt động sản xuất của hai cụm công nghiệp.
4.5. ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC
4.5.1. Phạm vi, nội dung, mục tiêu và các căn cứ pháp lý
a. Phạm vi:
- Ranh giới không gian thực hiện: Toàn bộ diện tích xã Nam Sơn
- Thời hạn thực hiện đánh giá: Đến năm 2040
b. Nội dung:
- Đánh giá và dự báo tác động tới môi trường khu vực của các phương án
- Xác định các vấn đề môi trường chính: chất lượng không khí, giao thông và tiếng ồn, đất, nước, cây xanh, nước ngầm, thu gom và xử lý nước thải, chất thải rắn.
- Tổng hợp, sắp xếp thứ tự ưu tiên các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu, cải thiện các vấn đề môi trường trong đồ án quy hoạch; Đề xuất danh mục các dự án đầu tư xây dựng cần thực hiện đánh giá tác động môi trường.
c. Mục tiêu:
- Xác định rõ tác động tích cực và tiêu cực của quy hoạch đối với môi trường của dự án khi được triển khai xây dựng.
- Lập kế hoạch, đưa ra các giải pháp góp phần giảm thiểu tác động xấu làm suy thoái môi trường và phát huy tác động tích cực của dự án.
d. Các căn cứ pháp lý:
- Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13, Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 23/6/2014;
- Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường Chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18/07/2011 của Bộ tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường Chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường;
- Quyết định số 3119/QĐ-BNN-KHCN ngày 16/12/2011 của Bộ trưởng Bộ NN& PTNT về Phê duyệt Đề án giảm phát thải khí nhà kính trong nông nghiệp, nông thôn đến năm 2020;
- Quyết định 1216/QĐ-TTg ngày 5/9/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược Bảo vệ môi trường Quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
4.5.2. Xu hướng diễn biến và các tác động môi trường chính có thể xảy ra khi thực hiện quy hoạch
a. Các thành phần quy hoạch tác động đến môi trường:
Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Nam Sơn là thực hiện theo đúng chủ trương chính sách của Đảng và nhà nước, thực hiện đồng bộ giữa xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội, nhằm từng bước nâng cao cuộc sống của người dân. Tuy nhiên song song với sự phát triển là những tiềm ẩn vấn đề môi trường cần được quan tâm:
Nguồn tác động liên quan: chất thải (chất thải sản xuất, sinh hoạt, các hoạt động sản xuất kinh doanh khác, trồng trọt...)
Nguồn gây tác động:
- Hoạt động sản xuất: Rác thải, nước thải chưa qua xử lý.
- Chất thải sinh hoạt: Từ người dân sở tại, dân số cơ học do xây dựng và đưa vào sử dụng các khu đô thị, dân cư mới, thương mại dịch vụ và khách đến giao dịch trao đổi hàng hóa…
- Trồng trọt: Nước thải đồng ruộng, thuốc BVTV, phân bón hoá học, chất thải rắn từ trồng trọt.
- Chăn nuôi: chất thải từ hoạt động chăn nuôi.
b. Đánh giá tác động môi trường khi thực hiện quy hoạch:
Khi thực hiện quy hoạch, các khu chức năng đi vào hoạt động sẽ có thể:
- Giảm diện tích đất nông nghiệp do xây dựng cơ sở hệ thống cơ sở hạ tầng xã hội-hạ tầng kinh tế kỹ thuật.
- Chất lượng môi trường đất, nước mặt, nước ngầm, không khí sẽ bị suy giảm.
- Tác động đến vấn đề xã hội là lao động và việc làm.
Là chương trình xây dựng Nông thôn mới gắn liền với các tiêu chí, trong đó tiêu chí môi trường được đặc quan tâm (với 8 tiêu chí thành phần) đã bao hàm đầy đủ các các yếu tố liên quan đến vấn đề môi trường nông thôn hiện nay, vì vậy khi nghiên cứu và đưa vào quy hoạch bất kỳ nội dung nào thì tiêu chí môi trường cũng được đề cập đến. Vì vậy:
- Đối với vấn đề ô nhiễm môi trường: Các tiêu chí như trên và trong quy hoạch xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng kinh tế-xã hội-hạ tầng kỹ thuật gắn với yếu tố môi trường sẽ hạn chế được các nguy cơ gây ô nhiễm môi trường. Mặt khác, khi phê duyệt quy hoạch chi tiết của từng hạng mục đều có báo cáo đánh giá tác động môi trường nên không ảnh hưởng tới môi trường đất, nước và không khí của vùng nghiên cứu.
- Đối với vấn đề lao động và việc làm: Hiện nay, lực lượng lao động của xã tương đối dồi rào, lĩnh vực đa dạng và phong phú. Đây là một trong những nhân tố thuận lợi trong quá trình, tiếp nhận và chuyển giao giữa phương thức sản xuất hiện nay và các phương thức sản xuất mới trong tương lai.
4.5.3. Bảo vệ môi trường trong các giai đoạn thực hiện quy hoạch
a. Giai đoạn chuẩn bị đầu tư:
- Đưa ra các giải pháp thiết kế hợp lý cho khu vực xây dựng và có mối liên hệ với khu vực xung quanh, đảm bảo tính thống nhất cho giải pháp quy hoạch và các biện pháp bảo vệ môi trường khu vực. Bảo vệ điều kiện điạ chất, thủy văn của khu vực trong quá trình san lấp nền tạo mặt bằng thi công các công trình.
- Đưa ra các biện pháp cụ thể trong từng công trình, từng hạng mục của dự án, không san lấp qua lớn. Từng khu vực có biện pháp san nền cụ thể, có thể san lấp cục bộ để bố trí các công trình kiến trúc phù hợp mà vẫn đảm bảo ổn định nền xây dựng.
- Mạng lưới giao thông: Đề xuất giải pháp quy hoạch mạng lưới giao thông hợp lý. Các đường trục chính, đường khu vực, đường nội bộ và hệ thống giao thông tĩnh phải được bố trí phù hợp, liên hệ thuận tiện. Các đường giao thông bố trí trồng cây xanh trên vỉa hè.
- Hệ thống thoát nước bẩn - vệ sinh môi trường: Nước thải trong khu quy hoạch chủ yếu là nước thải sinh và nước thải sản xuất, đối với hệ thống này cần thu gom và đưa vào các khu xử lý riêng biệt trước khi xả thải ra môi trường. Trong thiết kế hệ thống thoát nước thải nên nghiên cứu hệ thống tách nước thải và nước mưa để giảm thiểu quy mô công trình đầu mối.
b. Giai đoạn thực hiện đầu tư:
- Ngay từ giai đoạn tiến hành đấu thầu xây dựng, các nhà thầu thi công phải có được các giải pháp cụ thể cho việc bảo vệ môi trường.
- Hạn chế thi công vào các giờ cao điểm.
- Để giảm tiếng ồn cần kiểm tra bảo dưỡng phương tiện thường xuyên.
- Các chất thải rắn các vật liệu phế bỏ phải được đưa ra khỏi công trường tập trung về các khu xử lý chung của khu vực.
- Trong khi vận chuyển vật liệu, các phương tiện phải có che đậy và tưới nước để không gây bụi trên đường.
- Không sử dụng thiết bị thi công quá thời hạn để tránh gây ô nhiễm không khí và tiếng ồn quá lớn.
- Trong khi thi công các công việc làm đất, trộn bê tông sẽ phát sinh rất nhiều bụi cần phải tưới nước trên bề mặt để giảm thiểu tối đa ô nhiễm. liệu xây dựng rời nhất là xi măng phải được đựng trong các xilô kín.
- Trong khi thi công, các phương tiện máy móc gây tiếng ồn lớn phải hoạt động thận trọng để khỏi ảnh hưởng tới các khu vực dân cư xung quanh. Tại các khu vực không bằng phẳng, các phương tiện xe vận chuyển phải giảm tốc độ đảm bảo an toàn.
- Khu trộn bê tông: Các thống kê cho thấy mức độ tiếng ồn lớn nhất ở khoảng cách 15m là 90DBA và mức độ tiếng ồn ở khoảng cách xa hơn có thể xác định bằng cách sử dụng quy luật: cứ 6DBA cho 2 lần khoảng cách, nếu khu trộn bê tông hoạt động trong phần lớn thời gian trong ngày thì nên bố trí ít nhất là 150m cách đối tượng bị ảnh hưởng.
4.5.4. Các giải pháp kiểm soát tác động môi trường: để kiểm soát ô nhiễm, phòng tránh, giảm nhẹ thiên tai hay ứng phó sự cố môi trường, kiểm soát các tác động môi trường; kế hoạch quản lý và giám sát môi trường
a. Giải pháp về khoa học - công nghệ, kỹ thuật:
- Đối với sản xuất nghề truyền thống, khuyến khích áp dụng công nghệ sản xuất phép kín, có kiểm soát từ khâu đầu vào đến khi xuất xưởng sản phẩm.
- Sử dụng biện pháp canh tác tiết kiệm phân bón, thuốc trừ sâu, kỹ thuật điều tiết nước và phân bón để hạn chế phát sinh khí nhà kính trên đồng ruộng.
- Đối với sản xuất nông nghiệp áp dụng quy trình sản xuất nông nghiệp theo hướng an toàn VietGAP và và đẩy mạnh công tác chứng nhận trong các lĩnh vực: trồng trọt, chăn nuôi.
- Đẩy mạnh ứng dụng các thành tựu kỹ thuật và công nghệ về sản xuất sạch hơn nhằm phòng ngừa ô nhiễm tại nguồn trong các hoạt động sản xuất và phát triển kinh tế (tiết kiệm nhiên liệu, nguyên liệu và hạn chế phát sinh chất thải, giảm thiểu ô nhiễm môi trường khu chăn nuôi...). Trong đó, chú trọng tới các giải pháp kỹ thuật như: đổi mới công nghệ, thiết bị kỹ thuật, ứng dụng và gia tăng hàm lượng công nghệ cao, công nghệ mới, tiên tiến; áp dụng các biện pháp cải tiến nội vi, hợp lý hóa quá trình sản xuất; thay thế nguyên, nhiên liệu ô nhiễm bằng nguyên, nhiên liệu sạch hơn...
b. Giải pháp về quản lý và cơ chế chính sách:
- Tăng cường năng lực cả về trang thiết bị lẫn kiến thức cho bộ máy, cán bộ làm công tác bảo vệ môi trường ở cấp vùng và cấp địa phương.
- Tăng cường công tác truyền thông, phổ biến Luật bảo vệ môi trường, nhằm nâng cao nhận thức cho các tổ chức, cá nhân về những vấn đề môi trường bức xúc, những tác động môi trường và ý thức bảo vệ môi trường.
- Giáo dục cho người dân có ý thức và trách nhiệm phòng ngừa ô nhiễm, bảo vệ môi trường, có ý thức cảnh giác với nguy cơ, sự cố môi trường, cần có các phương án cụ thể về phòng, chống các sự cố và phương án phải được tập luyện thường xuyên để đảm bảo khi có sự cố là có thể chủ động giải quyết tốt, đảm bảo an toàn về tính mạng, tài sản cho nhân dân trong các vùng bảo vệ.
c. Kế hoạch quản lý và giám sát môi trường:
- Kiểm tra độ chính xác của các dự báo và điều chỉnh lại cho phù hợp.
- Đảm bảo các biện pháp giảm thiểu sẽ được thực hiện trong các giai đoạn của Dự án và kiểm soát tính hiệu quả của các biện pháp đề xuất.
- Phát hiện các tác động chưa được dự báo.
- Kiến nghị các biện pháp giảm thiểu cho các tác động chưa được dự báo.
Phần 5.
DỰ KIẾN CÁC CHƯƠNG TRÌNH VÀ DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ
5.1. Các dự án ưu tiên đầu tư trong các giai đoạn
Để thực hiện thành công Quy hoạch chung xây dựng xã Nam Sơn, huyện Ba Chẽ đến năm 2040, các chương trình, dự án cần ưu tiên đầu tư như sau:
Bảng 5.1 - Danh mục dự án ưu tiên đầu tư đến năm 2040
STT
|
Danh mục dự án
|
Địa điểm
|
Tổng mức
đầu tư
(triệu đồng)
|
Nguồn vốn (triệu đồng)
|
Xã hội hóa
|
Ngân sách
|
Doanh nghiệp
|
|
Tổng vốn đầu tư
|
|
13 811 000
|
|
146 100
|
1 180 000
|
A
|
Giai đoạn 2022-2030
|
|
920 100
|
|
95 100
|
770 000
|
1
|
Hạ tầng xã hội
|
|
220 500
|
|
20 500
|
145 000
|
1.1
|
Chợ xã
|
thôn Nam Hả Trong
|
5 000
|
|
5 000
|
|
1.2
|
Công viên cảnh quan khu trung tâm
|
thôn Nam Hả Trong
|
5 000
|
|
5 000
|
|
1.3
|
Di tích lò gốm
|
thôn Làng Mới
|
500
|
|
500
|
|
1.4
|
Bưu điện xã
|
thôn Nam Hả Trong
|
5 000
|
|
|
5 000
|
1.5
|
Hạ tầng khu dân cư Nam Hả Ngoài
|
thôn Nam Hả Ngoài
|
70 000
|
|
|
70 000
|
1.6
|
Hạ tầng khu dân cư thôn Sơn Hải
|
thôn Sơn Hải
|
50 000
|
|
10 000
|
40 000
|
1.7
|
Hạ tầng khu dân cư thôn Khe Sâu
|
|
50 000
|
|
|
|
1.8
|
Đất ở tại các thôn
|
09 thôn
|
5 000
|
|
|
|
1.9
|
Các cơ sở du lịch
|
thôn Khe Hố, Khe Tâm, Cái Gian
|
30 000
|
|
|
30000
|
2
|
Hạ tầng kỹ thuật
|
|
79 600
|
|
64 600
|
15 000
|
2.1
|
Giao thông
|
09 thôn
|
40 000
|
|
40 000
|
|
2.2
|
Điện
|
09 thôn
|
10 000
|
|
10 000
|
|
2.3
|
Nước sạch
|
09 thôn
|
5 000
|
|
5 000
|
|
2.4
|
Thủy lợi
|
09 thôn
|
5 000
|
|
5 000
|
|
2.5
|
Nghĩa trang
|
09 thôn
|
3 000
|
|
3 000
|
|
2.6
|
Trung chuyển rác
|
8 thôn
|
1 600
|
|
1 600
|
|
2.7
|
Trạm xử lý nước thải
|
03 trạm
|
15 000
|
|
|
15 000
|
3
|
Đầu tư sản xuất nông nghiệp
|
|
20 000
|
|
10 000
|
10 000
|
4
|
Đầu tư sản xuất công nghiệp
|
|
600 000
|
|
|
600 000
|
|
Cụm công nghiệp Nam Sơn 1
|
thôn Khe Sâu
|
300 000
|
|
|
300 000
|
|
Cụm công nghiệp Nam Sơn 2
|
thôn Khe Sâu, Lò Vôi
|
300 000
|
|
|
300 000
|
B
|
Giai đoạn 2031-2040
|
|
461 000
|
|
51 000
|
410 000
|
1
|
Hạ tầng xã hội
|
|
87 000
|
|
7 000
|
80 000
|
1.1
|
Đất ở tại các thôn
|
09 thôn
|
7 000
|
|
7 000
|
|
1.2
|
Hạ tầng khu dân cư thôn Sơn Hải
|
thôn Sơn Hải
|
50 000
|
|
|
50 000
|
1.3
|
Các cơ sở du lịch
|
đầm Chuông
|
30 000
|
|
|
30 000
|
2
|
Hạ tầng kỹ thuật
|
|
34 000
|
|
34 000
|
|
2.1
|
Giao thông
|
09 thôn
|
20 000
|
|
20 000
|
|
2.2
|
Điện
|
09 thôn
|
5 000
|
|
5 000
|
|
2.3
|
Nước sạch
|
09 thôn
|
3 000
|
|
3 000
|
|
2.4
|
Thủy lợi
|
09 thôn
|
3 000
|
|
3 000
|
|
2.5
|
Nghĩa trang
|
09 thôn
|
3 000
|
|
3 000
|
|
3
|
Đầu tư sản xuất nông nghiệp
|
|
40 000
|
|
10 000
|
30 000
|
4
|
Đầu tư sản xuất công nghiệp
|
|
300 000
|
|
|
300 000
|
Tổng nhu cầu vốn đầu tư của quy hoạch chung xã Nam Sơn đến năm 2040 là 1.318 tỷ đồng; Giai đoạn 2022-2030 cần khoảng 920 tỷ đồng, trong đó: khoảng 600 tỷ đồng cho công nghiệp, 220 tỷ cho hạ tầng xã hội; Giai đoạn 2031-2040 cần khoảng 460 tỷ đồng, trong đó: khoảng 300 tỷ cho công nghiệp, 87 tỷ cho hạ tầng xã hội
5.2. Nguồn vốn
- Giai đoạn 2022-2030: vốn ngân sách nhà nước khoảng 95,1 tỷ (chiếm 10,3%); vốn doanh nghiệp khoảng 770 tỷ (chiếm 83,7%).
- Giai đoạn 2031-2040: vốn ngân sách nhà nước khoảng 51 tỷ (chiếm 11,1%); vốn doanh nghiệp khoảng 410 tỷ (chiếm 88,9%).
Kịch bản cơ cấu vốn của cả hai giai đoạn đều cho thấy vốn đầu tư của doanh nghiệp chiếm tỷ lệ cao, trong khi nguồn vốn ngân sách nhà nước chỉ chiếm khoảng 10%. Vì vậy, xã Nam Sơn và huyện Ba Chẽ cần phải tạo điều kiện và đẩy mạnh hơn nữa việc kêu gọi và xúc tiến đầu tư. Đặc biệt là đầu tư vào công nghiệp, lâm nghiệp.
Phần 6.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
6.1. Kết luận
Đồ án quy hoạch chung xã Nam Sơn được lập trên cơ sở tuân thủ định hướng Nhiệm vụ Quy hoạch chung xây dựng vùng huyện Ba Chẽ đến 2040 tầm nhìn 2050 và định hướng phát triển kinh tế - xã hội của huyện tại Quyết định số 1588/QĐ-UBND ngày 28/7/2014 của UBND tỉnh Quảng Ninh về việc phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và ngoài 2050.
Đồ án đã cập nhật và kế thừa quy hoạch của các đồ án quy hoạch chi tiết, các dự án đã nghiên cứu trước đây. Khớp nối các công trình về đầu mối hạ tầng kỹ thuật của xã nằm trong khu vực, để trên cơ sở đó đề xuất phương án quy hoạch đảm bảo phát triển ổn định lâu dài cho khu vực dân cư nông thôn, từng bước đô thị hoá nông thôn trên địa bàn huyện Ba Chẽ, đạt được các mục tiêu của Chương trình Quốc gia về nông thôn mới.
Đồ án đã đề xuất các giải pháp cụ thể về quy hoạch đất đai, tổ chức không gian kiến trúc và cảnh quan cho khu vực dân cư và các khu dự kiến điều chỉnh xây dựng mới; định hướng quy hoạch hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật khu vực điểm dân cư nông thôn, nhằm mục đích cải thiện và nâng cao điều kiện, môi trường sống của người dân trong khu vực làng xóm hiện nay.
6.2. Kiến nghị
Đề nghị UBND huyện Ba Chẽ tập trung chỉ đạo, bố trí lồng ghép các nguồn lực, huy động các nguồn vốn khác nhau, hướng dẫn xã Nam Sơn xây dựng thành công ”Quy hoạch chung xây dựng xã Đạp Thanh, huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh đến năm 2040”.
Kiến nghị triển khai các Dự án Đầu tư theo danh mục các dự án ưu tiên. Chủ động lập các dự án đầu tư để tranh thủ huy động các nguồn vốn đầu tư của Nhà nước cũng như của người dân. Kiến nghị nhà nước và thành phố tập trung nguồn vốn để hoàn thành các dự án đầu tư xây dựng.
Trong quá trình thực hiện xây dựng theo đồ án quy hoạch, chính quyền xã Nam Sơn cần quan tâm đến việc cải tạo môi trường cảnh quan, đặc biệt ở khu vực trung tâm xã; dọc theo các trục đường tỉnh 330, 330B và 329 để phù hợp với yêu cầu về nông thôn mới. Chính quyền xã cần kết hợp với các phòng ban chức năng của huyện có sự hướng dẫn cho người dân khi cải tạo hoặc xây mới nhà ở trong việc tổ chức lô đất ở, tầng cao công trình, mật độ xây dựng và yêu cầu kiến trúc theo đúng các chỉ tiêu đã đặt ra trong đồ án.
Tổ chức các hoạt động tuyên truyền sâu rộng về chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước cho nhân dân toàn xã biết về các nội dung xây dựng NTM để vận động người dân tự nguyện tham gia chương trình. Sắp xếp bố trí để người dân có thể tiếp cận với các nguồn vốn vay ưu đãi. Phấn đấu xã Nam Sơn và huyện Ba Chẽ sớm hoàn thành các mục tiêu xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 và các giai đoạn sau.
--------------------****--------------------
Phụ lục:
TÀI LIỆU, VĂN BẢN PHÁP LÝ LIÊN QUAN
VÀ BẢN VẼ THU NHỎ