MỤC LỤC
I. PHẦN MỞ ĐẦU.. …3
1.1. Lý do và sự cần thiết lập quy hoạch chi tiết 3
1.2. Mục tiêu, tính chất lập quy hoạch chi tiết 3
1.3. Vị trí, ranh giới và quy mô nghiên cứu. 4
1.4. Các cơ sở lập quy hoạch. 5
II. ĐÁNH GIÁ CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG………………………6
2.1. Điều kiện tự nhiên. 7
2.2. Hiện trạng dân cư và sử dụng đất……………………………………………..9
2.3. Hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật. 10
III. CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT.. 13
3.1. Quy mô dân số. 13
3.2. Diện tích đất và tiêu chuẩn đối với các loại đất có áp dụng chỉ tiêu. 13
3.3. Các chỉ tiêu sử dụng đất, các chỉ tiêu khống chế về mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất và tầng cao đối với từng khu chức năng trong khu vực lập quy hoạch. 14
3.4.Tiêu chuẩn, diện tích đất ở cho một hộ, diện tích sàn/người…………….14
3.5. Các tiêu chuẩn thiết kế về hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật. 14
IV. QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TỔ CHỨC KHÔNG GIAN.. 15
4.1. Phương án cơ cấu quy hoạch. 15
4.2. Quy hoạch sử dụng đất: 15
4.3. Quy hoạch tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan. 20
4.4. Thiết kế đô thị 23
V. QUY HOẠCH HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT.. ..28
5.1. Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật 28
5.2. Quy hoạch giao thông. 31
5.3. Quy hoạch cấp nước. 36
5.4. Quy hoạch cấp điện và chiếu sáng. 38
5.5. Quy hoạch thông tin liên lạc. 41
5.6. Quy hoạch thoát nước thải, vệ sinh môi trường. 42
VI. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG.. 45
6.1. Tổ chức thực hiện đánh giá môi trường chiến lược. 45
6.2. Phạm vi ĐMC và các vấn đề môi trường chính có liên quan. 48
6.3. Đánh giá so sánh phương án phát triển. 48
6.4. Đánh giá sự phù hợp giữa các quan điểm, mục tiêu của quy hoạch và quan điểm, mục tiêu bảo vệ môi trường. 48
6.5. Dự báo xu hướng của các vấn đề môi trường chính khi thực hiện quy hoạch. 49
6.6. Các biện pháp giảm thiểu tác động xấu, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường trong quá trình thực hiện quy hoạch. 50
6.7. Cam kết bảo vệ môi trường. 54
VII. TỔ CHỨC TRIỂN KHAI QUY HOẠCH.. 55
7.1. Vốn đầu tư. 55
7.2. Phân kỳ đầu tư. 55
7.3. Tổ chức thực hiện. 55
VIII. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 55
8.1. Kết luận: 56
8.2. Kiến nghị: 56
I. PHẦN MỞ ĐẦU
1.1. Lý do và sự cần thiết lập quy hoạch chi tiết
-
Thành phố Lào Cai là đô thị nằm ở vùng Tây Bắc của Tổ Quốc, giáp biên giới Việt Nam- Trung Quốc, đóng vai trò là cầu nối hết sức quan trọng trên hành trình xuyên á đầy tiềm năng của cả nước. Cửa khẩu Quốc tế Lào Cai - Hà Khẩu đang là cửa ngõ giao thương buôn bán quan trọng giữa thị trường Việt Nam với thị trường phía Tây Nam - Trung Quốc. Thành phố Lào Cai không những là trung tâm kinh tế - chính trị - văn hóa và KHKT của Tỉnh, mà trong tương lai sẽ là khu vực đối trọng với phía Tây Nam Trung Quốc trên nhiều lĩnh vực: kinh tế thương mại, dịch vụ, biên giới, du lịch, vận tải quá cảnh, quốc phòng và an ninh Quốc gia. Hiện nay thành phố Lào Cai đã được công nhận thành phố Lào Cai là đô thị loại II trực thuộc tỉnh Lào Cai, đồng thời hướng đến đô thị loại I.
Theo định hướng quy hoạch chung thành phố Lào Cai đã được phê duyệt thành phố Lào Cai hướng tới hình ảnh là một đô thị xanh, một đô thị khởi nguồn, năng động và hiện đại. Hiện nay thành phố Lào Cai là một đô thị đang trên đà phát triển; song song với quá trình phát triển đó là sự thay đổi về diện mạo đô thị, các nhu cầu về sử dụng đất, các khu chức năng, hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội... do đó thì nhu cầu cần thiết và cấp bách là phải lập quy hoạch chi tiết xây dựng các khu chức năng trong tổng thể đô thị, giúp cho việc quản lý đô thị một cách có hiệu quả và mang tính đồng nhất đáp ứng được nhu cầu thực tiễn trong giai đoạn đề ra.
Hiện nay tuyến đường D1và tuyến kè 2 bên sông Hồng dọc TP Lào Cai đang được đầu tư xây dựng và dần hình thành. Các quy hoạch dọc sông Hồng cũng dần được phủ kín. Tuy nhiên khu vực sau kè đoạn từ đường B5 đến suối Ngòi Đường thuộc khu vực phường Bình Minh chưa được lập quy hoạch chi tiết. Để phủ kín quy hoạch chi tiết xây dựng 1/500 và đầu tư đồng bộ hoàn chỉnh toàn thành phố Lào Cai thì việc lập quy hoạch chi tiết xây dựng Khu đô thị bờ hữu sông Hồng từ đường B1 đến suối Ngòi Đường, thành phố Lào Cai (Đoạn từ đường B5 đến suối Ngòi Đường) là cần thiết và cấp bách. Hình thành, xây dựng các khu dân cư, khu công trình cộng cộng phúc lợi xã hội… đảm bảo ổn định và nâng cao chất lượng cuộc sống đô thị của người dân, bảo tồn phát triển các yếu tố ảnh hưởng tích cực đến môi trường, cảnh quan, không gian trong đô thị, xây dựng đô thị Lào Cai ngày một hoàn chỉnh, ổn định và phát triển bền vững.
Với những lý do kể trên, việc lập Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu đô thị bờ hữu sông Hồng từ đường B1 đến suối Ngòi Đường, thành phố Lào Cai (Đoạn từ đường B5 đến suối Ngòi Đường) là cần thiết và cấp bách để triểu khai được các bước tiếp theo.
1.2. Mục tiêu, tính chất lập quy hoạch chi tiết
1.2.1. Mục tiêu lập quy hoạch chi tiết
- Cụ thể hoá quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội của thành phố Lào Cai nói riêng và tỉnh Lào Cai nói chung đã được phê duyệt để làm căn cứ xây dựng và quản lý đô thị.
- Phù hợp với định hướng phát triển chung của tỉnh, phù hợp với quy hoạch chung xây dựng thành phố Lào Cai; giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
- Xây dựng khu đô thị mới trong trung tâm thành phố Lào Cai theo quy hoạch chung được thông qua tạo dựng điểm nhấn cảnh quan đô thị thành phố Lào Cai.
- Phục vụ cho sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn, hoàn thiện kết cấu hạ tầng đồng bộ theo quy hoạch đô thị, đảm bảo cho việc nâng cấp đô thị loại I.
- Làm cơ sở cho công tác quản lý đất đai, quản lý kiến trúc và đầu tư xây dựng theo quy hoạch được duyệt.
- Làm cơ sở lập kế hoạch đầu tư và thu hút các nguồn vốn đầu tư.
- Làm căn cứ cho các bước triển khai tiếp theo.
1.2.2. Tính chất lập quy hoạch chi tiết
Là khu vực phát triển khu đô thị mới thuộc phường Bình Minh, thành phố Lào Cai với các công trình công cộng, phúc lợi xã hội, dịch vụ, hệ thống dân cư đô thị, công viên cây xanh, cảnh quan đô thị, các công trình hạ tầng kỹ thuật đồng bộ đáp ứng được các yêu cầu, tiêu chí, phục vụ cho nhu cầu phát triển thành phố Lào Cai.
1.3. Vị trí, ranh giới và quy mô nghiên cứu
1.3.1. Vị trí, ranh giới khu đất:
- Vị trí khu vực lập quy hoạch thuộc phường Bình Minh, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai.
- Ranh giới lập quy hoạch được xác định như sau:
+ Phía Bắc, phía Đông, Đông Bắc giáp sông Hồng;
+ Phía Tây, Tây Bắc, Tây Nam giáp tiểu khu đô thị số 6+7, khu dân cư B9, đường Võ Nguyên Giáp và bệnh viện đa khoa tỉnh;
+ Phía Nam giáp cửa suối Ngòi Đường chảy ra sông Hồng.
1.3.2. Quy mô nghiên cứu
- Tổng diện tích lập quy hoạch là: 46,8ha. Trong đó:
+ Diện tích lập quy hoạch mới là: 17,3ha.
+ Lập điều chỉnh quy hoạch chi tiết Khu cây xanh cảnh quan phường Bình Minh, thành phố Lào Cai (đã được Phê duyệt tại Quyết định số 1079/QĐ-UBND ngày 14/4/2016) là: 29,5ha;
- Quy hoạch được lập tỷ lệ bản đồ 1/500.
- Dự kiến quy mô dân số khoảng: 2.000 người.
1.4. Các cơ sở lập quy hoạch
1.4.1. Các căn cứ pháp lý
- Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
- Luật số 35/2018/QH14 Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 của Chính phủ ban hành về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
- Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
- Thông tư 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
- Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
- Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19/05/2021 của Bộ Xây dựng ban hành "Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng";
-
- Quy chuẩn Quốc gia QCVN 07-10:2016/BXD về Các công trình hạ tầng kỹ thuật;
- Các Tiêu chuẩn, Quy chuẩn Việt Nam hiện hành;
- Quyết định số 37/2021/QĐ-UBND ngày 07/7/2021 của UBND tỉnh về việc bãi bỏ Quyết định số 05/2018/QĐ-UBND ngày 19/3/2018;
- Quyết định số 4416/QĐ-BNN-PCTT ngày 30/10/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng Kè chống sạt lở bờ hữu sông Hồng, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai;
- Quyết định số 1020/QĐ-UBND ngày 13/04/2018 của UBND tỉnh Lào Cai phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Lào Cai và vùng phụ cận đến năm 2040 tầm nhìn năm 2050;
- Quyết định số 1231/QĐ-UBND ngày 24/04/2018 của UBND tỉnh Lào Cai phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu đô thị bờ hữu sông Hồng từ đường B1 đến suối Ngòi Đường, thành phố Lào Cai (Đoạn từ đường B5 đến suối Ngòi Đường);
- Quyết định số 1778/QĐ-UBND ngày 28/12/2022 của UBND thành phố Lào Cai phê duyệt Điều chỉnh Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu đô thị bờ hữu sông Hồng từ đường B1 đến suối Ngòi Đường, thành phố Lào Cai (Đoạn từ đường B5 đến suối Ngòi Đường). (Điều chỉnh tiến độ và tổ chức thực hiện);
- Thông báo số 190/TB-VPUBND ngày 13/7/2021 của Văn phòng UBND tỉnh Lào Cai thông báo kết luận của Thường trực UBND tỉnh tại cuộc họp xét duyệt công tác chuẩn bị đầu tư XDCB ngày 09/7/2021;
- Công văn số 398/CNLC-KT ngày 04/8/2021 của Công ty Cổ phần Cấp nước Lào Cai về việc tham gia ý kiến đối với đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu đô thị bờ hữu sông Hồng từ đường B1 đến suối Ngòi Đường, thành phố Lào Cai (Đoạn từ đường B5 đến suối Ngòi Đường);
- Công văn số 2291./PCLK-KT ngày 11/8/2021 của Công ty Điện lực Lào Cai về việc tham gia ý kiến đối với đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu đô thị bờ hữu sông Hồng từ đường B1 đến suối Ngòi Đường, thành phố Lào Cai (Đoạn từ đường B5 đến suối Ngòi Đường);
- Công văn số 182/TDDA-PCCC ngày 03/10/2022 của phòng Cảnh sát PCCC&CNCH Công an tỉnh Lào Cai tham gia ý kiến về phòng cháy chữa cháy đối với đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu đô thị bờ hữu sông Hồng từ đường B1 đến suối Ngòi Đường, thành phố Lào Cai (Đoạn từ đường B5 đến suối Ngòi Đường);
- Biên bản họp lấy ý kiến nhân dân và các cơ quan, đơn vị liên về đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu đô thị bờ hữu sông Hồng từ đường B1 đến suối Ngòi Đường, thành phố Lào Cai (Đoạn từ đường B5 đến suối Ngòi Đường) ngày 16/7/2021;
- Biên bản và phiếu lấy ý kiến nhân dân và các cơ quan, đơn vị liên về đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu đô thị bờ hữu sông Hồng từ đường B1 đến suối Ngòi Đường, thành phố Lào Cai (Đoạn từ đường B5 đến suối Ngòi Đường) ngày 27/9/2022.
1.4.2. Các cơ sở nghiên cứu
- Các nguồn tài liệu, số liệu hiện trạng về sử dụng đất khu vực lập quy hoạch do các cơ quan quản lý cung cấp;
- Các số liệu điều tra, khảo sát thực tế của đơn vị tư vấn thiết kế lập quy hoạch;
- Các số liệu, tài liệu có liên quan đến việc lập quy hoạch chi tiết xây dựng Khu đô thị bờ hữa sông Hồng từ đường B1 đến suối Ngòi Đường, thành phố Lào Cai (Đoạn từ đường B5 đến suối Ngòi Đường).
- Các bản đồ cập nhật mới nhất được cung cấp bởi các cơ quan có thẩm quyền, bao gồm:
- Bản đồ quy hoạch chung xây dựng thành phố Lào Cai;
- Bản đồ quy hoạch, dự án có liên quan: Quy hoach chi tiết tiểu khu đô thị số 6, 7, 8, 9, khu tái định cư Đông Hà Soi Lần, khu cây xanh cảnh quan phường Bình Minh, dự án kè sông Hồng...
- Bản đồ địa hình, địa chính khu vực lập quy hoạch tỷ lệ 1/500.
II. ĐÁNH GIÁ CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG
2.1. Điều kiện tự nhiên
2.1.1. Đặc điểm địa hình
Khu vực quy hoạch nằm trong tổng thể thành phố lào cai khu vực dọc sông hồng đoạn từ cầu giang đông đến suối ngòi đường. khu vực quy hoạch có địa hình tương đối bằng phẳng với cốt cao độ trung bình từ +70.5m đến + 90.0m so với mực nước biển.
Khu quy hoạch nằm dọc theo bờ hữu sông Hồng, dọc theo trục đường Võ Nguyên Giáp đã được đầu tư xây dựng, xung quanh là các tiểu khu đô thị đã được đầu tư xây dựng có cảnh quan thiên nhiên hài hòa, kiến trúc mang nét đặc trưng của miền núi phía bắc. cần khai thác và quy hoạch để tạo thành một khu đô thị hoàn chỉnh, mang nét đặc trưng có cảnh quan kiến trúc hài hòa đồng thời tạo được điểm nhấn cảnh quan dọc theo kè sông Hồng.
2.1.2. Khí hậu
- Có khí hậu đặc trưng của Lào Cai (vùng khí hậu Tây Bắc nhiệt đới gió mùa) và chịu nhiều ảnh hưởng của địa hình đồi núi.
- Nhiệt độ cao nhất trung bình: 410c, nhiệt độ thấp nhất trung bình: 1,50c.
- Nhiệt độ trung bình năm :220c.
- Mưa:
+ Lượng mưa trung bình cả năm :2128mm.
+ Lượng mưa ngày lớn nhất :1909mm.
+ Lượng mưa năm lớn nhất :2100mm.
+ Lượng mưa tháng lớn nhất :318mm
+ Số ngày mưa trung bình năm :152 ngày.
- Độ ẩm không khí:
+ Độ ẩm không khí trung bình năm :86%.
+ Độ ẩm không khí thấp nhất :78%
+ Độ bốc hơi nước. Lượng bốc hơi trung bình năm: 815,8mm. Lượng bốc hơi trung bình tháng: 76,3mm.
- Gió: Do ảnh hưởng của địa hình, gió thịnh hành là gió Nam và Đông Nam.
+ Vận tốc lớn nhất :8-12m/s
+ Vận tốc trung bình :1,8-2m/s
- Bão: Khu vực nghiên cứu lập quy hoạch nằm sâu trong khu lục địa nên không có bão, nhưng xuất hiện những cơn lốc lớn cục bộ làm đổ cây cối, hoa màu và tốc nhà. Thường chịu ảnh hưởng của bão đồng bằng Bắc bộ, có mưa lớn đầu nguồn các sông gây ra lũ lụt ở ven sông,ven suối.
- Nắng:Tổng số giờ nắng trung bình năm :1588giờ
- Sương mù: Số ngày có sương mù trung bình năm: 44,1ngày.
- Chế độ nhiệt: Khu vực nghiên cứu lập quy hoạch nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa nóng ẩm và có sự ảnh hưởng của biển:
- Mùa hè từ tháng 5 đến tháng 10, khí hậu nóng bức, mưa nhiều, thường có bão lũ. Mùa đông từ tháng 11 năm trước đến tháng 4 năm sau, khí hậu có gió lạnh khô hanh, bức xạ mặt trời lớn tạo nên nền nhiệt độ cao, lượng mưa ít.
+ Số giờ nắng trong năm 1600 - 1700 giờ.
+ Nhiệt độ trung bình trong nhiều năm 23,1oC.
+ Nhiệt độ cao nhất 37 - 38oC, trung bình tháng cao nhất 33,1oC;
+ Trung bình tháng thấp nhất 15,9oC.
- Mùa nóng từ tháng 5 đến tháng 10, khí hậu nóng bức nhưng trong khoảng thời gian đó có những ngày mát dịu.
- Chế độ mưa:
+ Lượng mưa trung bình năm 1800-1900mm và thấp nhất 1108mm.
+ Lượng mưa xuất hiện không đều trong năm, mùa hè lượng mưa lớn, mùa đông lượng mưa giảm.
+ Lượng mưa bốc hơi 728 mm/năm.
- Chế độ ẩm: Độ ẩm tương đối trung bình nhiều năm 85-90%. Mùa xuân, hè độ ẩm cao, cuối mùa thu và mùa đông độ ẩm thấp, có tháng khô hanh độ ẩm còn 70%.
- Chế độ gió: Tốc độ gió từ 1,5-2,5m/s, lớn nhất 40m/s.
2.1.3. Thuỷ văn
Khu quy hoạch nằm trong khu đô thị mới Lào Cai – Cam Đường, thành phố Lào Cai, chịu ảnh hưởng trực tiếp từ các yếu tố thủy văn của sông Hồng. Cụ thể như sau:
Sông Hồng bắt nguồn từ cao nguyên Vân Nam-Trung Quốc chay theo hướng Tây Bắc - Đông nam đến thành phố Lào Cai hợp với sông Nậm Thi và chảy ra biển Đông. Đoạn chảy qua thành phố Lào Cai dài 18km, chiều rộng trung bình 150m-180m, đoạn sông tại cầu Cốc Lếu rộng 190m và tại nhà máy điện cũ rộng 400m.
+ Mực nước trung bình năm : 75,6m
+ Mực nước lũ ứng với P=10% : 83,0m
+ Mực nước lũ ứng với P=1% : 86,5m ( năm 1971)
+ Mực nước thấp nhất trong năm : 75,25m
+ Lưu lượng trung bình năm : 526m3/s
+ Lưu lượng lớn nhất : 8430m3/s
+ Lưu lượng nhỏ nhất : 64,0m3/s
+ Tốc độ dòng chảy :Vmax=3,5m/s; Vmin=0,5m/s
2.1.4. Địa chất thủy văn, địa chất công trình
Khu quy hoạch nằm trong nội địa thành phố Lào Cai, hiện tại chưa có số liệu chính thức về địa chất thủy văn và địa chất công trình. Tuy nhiên các số liệu địa chất thủy văn và địa chất công trình có thể tham khảo báo cáo chung cho thành phố Lào Cai.
Khi tiến hành đầu tư xây dựng khu nhà ở cần phải có những kết quả khảo sát chính thức phục vụ công tác thiết kế và đầu tư xây dựng đúng.
2.2. Hiện trạng dân cư và sử dụng đất
2.2.1. Hiện trạng dân số và lao động
Trong khu vực quy hoạch hiện có khoảng 48 hộ dân cư sinh sống với khoảng 200 nhân khẩu. chủ yếu là các hộ dân thuộc tổ 7 phường bình minh khu vực giáp suối ngòi đường. các hộ dân cư trong khu quy hoạch chủ yếu sinh sống bằng nông nghiệp và canh tác hoa màu.
2.2.2. Hiện trạng kiến trúc cảnh quan, xây dựng
Trong phạm vi nghiên cứu quy hoạch hiện có khoảng 53 công trình kiến trúc nhà ở hiện trạng (bao gồm: 01 nhà xây 2 tầng, 04 nhà xây 1 tầng kiên cố, 27 nhà xây cấp 4, 21 nhà gỗ, nhà tạm). Cơ bản các hộ dân cư trong khu quy hoạch được xây dựng từ lâu không có sự quản lý về hình thức kiến trúc, cảnh quan nên không còn phù hợp với cảnh quan chung của khu vực cũng như các tiêu chí về nhà ở đô thị.
2.2.3. Hiện trạng dự án
Dự án kè dọc sông Hồng đang triển khai thực hiện (đang triển khai thi công xây dựng đoạn từ đường B1 đến B5, cầu Giang Đông). Ngoài ra xung quanh khu vực quy hoạch cũng có các quy hoạch chi tiết đang triển khai thực hiện xây dựng nên cần có phương án phù hợp để khớp nối với các quy hoạch xung quanh.
2.2.4. Hiện trạng sử dụng đất
Phần lớn diện tích đất trong khu quy hoạch là đất trống đang trong quá trình san lấp, đất nông nghiệp (trồng rau và hoa màu), chiếm tới 70,83% diện tích quy hoạch; đất ở dân cư hiện trạng chiếm khoảng 9,14% diện tích quy hoạch; đất lâm nghiệp chiếm khoảng 0,76% diện tích đất quy hoạch; còn lại là khu vực bãi bồi, bãi khai thác cát, khu vực mặt nước sông hồng hiện trạng, chiếm khoảng 19,27% diện tích đất quy hoạch.
Bảng thống kê hiện trạng sử dụng đất:
TT
|
Loại đất
|
Ký hiệu
|
Diện tích (m2)
|
Tỷ lệ (%)
|
1
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
42.788
|
9,14
|
2
|
Đất nông nghiệp (trồng rau, hoa màu)
|
HM
|
127.020
|
27,14
|
3
|
Đất lâm nghiệp
|
LN
|
3.536
|
0,76
|
4
|
Đất bãi bồi
|
BB1-2
|
9.691
|
2,07
|
5
|
Đất bãi khai thác cát
|
BC
|
6.116
|
1,31
|
6
|
Đất trống (khu vực đang san gạt)
|
ĐT1-2
|
204.473
|
43,69
|
7
|
Mặt nước
|
MN
|
38.168
|
8,16
|
8
|
Đất hạ tầng kỹ thuật
|
|
36.208
|
7,74
|
9
|
Tổng diện tích quy hoạch
|
|
468.000
|
100,00
|
2.3. Hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
2.3.1 Hiện trạng Chuẩn bị kỹ thuật
a. Nền xây dựng:
- Trong khu vực lập quy hoạch hiện có dự án công viên cây xanh diện tích S=29,5ha đã được phê duyệt dự kiến khởi công xây dựng trong thời gian tới. Dự án tạo ra các mặt bằng cây xanh, khu vui chơi phục vụ công cộng.
- Quỹ đất còn lại của khu vực chưa được khai thác xây dựng nhiều, chủ yếu hình thành các bãi chứa đất đổ thải cho các dự án đang triển khai trong khu vực lân cận.
- Dọc theo Sông Hồng đang được đầu tư xây dựng hệ thống kè sông kết hợp giữa kè chân BTCT với ốp mái taluy, cao độ đỉnh taluy từ +80,02 đến +81.44m.
* Đánh giá và kiến nghị:
- Cao độ đỉnh mái taluy kè sông đảm bảo chống ngập cho khu vực ven sông, tuy nhiên cao độ này khá thấp so với cao độ các tuyến đường hiện trạng và đường thuộc các quy hoạch lân cận, dẫn đến việc kết nối giao thông liền mạch giữa đường ven sông với các khu vực lân cận rất khó khăn. Do đó trong phạm vi đồ án quy hoạch cần nâng thêm cao độ đỉnh taluy kè sông để khai thác hiệu quả quỹ đất dọc sông và kết nối giao thông thuận lợi.
b. Đánh giá đất xây dựng:
Khu vực quy hoạch có địa hình tương đối bằng phằng nên phần lớn quỹ đất thuận lợi cho việc xây dựng, với tích 37,64ha (chiếm 80,43% diện tích đất quy hoạch); diện tích đất ít thuận lợi cho xây dựng là một phần khu vực đồi cao phía bắc giáp khu vực tiểu khu 6+7, khu vực có độ dốc trên 10% có diện tích 5,16ha, chiếm 11,02% diện tích đất quy hoạch; còn lại một phần nhỏ khu vực mặt nước sông hồng với diện tích khoảng 4,0ha (chiếm 8,55% diện tích đất quy hoạch) là không thuận lợi cho xây dựng.
c. Hiện trạng thoát nước mưa:
- Dọc các tuyến đường Võ Nguyên Giáp, D6, T10 đã có hệ thống cống thu nước dọc đường sử dụng cống hộp BxH=60*80cm kết hợp cống tròn D75cm, D100cm. Nước mặt được xả ra tự nhiên tại các vị trí tụ thủy bằng các cống ngang D150cm-D200cm chảy qua khu vực lập quy hoạch ra Sông Hồng.
- Còn lại thoát nước trong khu chủ yếu là tự chảy theo địa hình tự nhiên;
* Đánh giá và kiến nghị:
- Cần xây dựng mạng lưới thoát nước phù hợp với địa hình đảm bảo không bị ngập úng trong khu vực lập quy hoạch và khu vực lân cận.
2.3.2. Hiện trạng giao thông
- Trong phạm vi lập quy hoạch hiện trạng giao thông gồm các tuyến đường như sau:,HiÖn tr¹ng giao th«ng:
a. Giao thông đối ngoại:
Giao thông đối ngoại chính của khu vực lập quy hoạch là tuyến đường Võ Nguyên Giáp nằm dọc bờ hữu ngạn Sông Hồng nối liền giao thông phía Bắc với phía Nam thành phố Lào Cai đã được đầu tư xây dựng với quy mô: Bmặt=15,00m, Bvh=2x7,0m, Bnền=29,0m, chạy giáp ranh khu vực lập quy hoạch, kết cấu mặt đường nhựa.
b. Giao thông nội bộ:
Giáp ranh với khu vực lập quy hoạch hiện có một số tuyến đường phục vụ giao thông nội bộ khu dân cư như:
- Đường D6 với quy mô: Bmặt=6,00m, Bvh=2x3,0m, Bnền=12,0m, kết cấu mặt đường nhựa.
- Đường T10 với quy mô: Bmặt=7,50m, Bvh=2x5,0m, Bnền=17,50m, kết cấu mặt đường nhựa.
- Ngoài ra còn một số đường nhánh dẫn vào các khu dân cư nhỏ lẻ với Bmặt=2.0-3.0m. Kết cấu mặt đường bê tông xi măng và đường đá.
* Đánh giá và kiến nghị:
- Cần xây dựng hệ thống giao thông phù hợp với địa hình hiện trạng và đảm bảo đủ quỹ đất xây dựng, đồng thời đảm bảo được sự kết nối giao thông với hệ thống giao thông đã có. Tuyến đường D6 có quy mô nhỏ cần được nâng cấp mở rộng theo định hướng phát triển của khu vực.
2.3.3. Hiện trạng cấp nước
Dọc đường Võ Nguyên Giáp đã có tuyến ống cấp nước D160 của hệ thống cấp nước sạch thành phố Lào Cai cấp cho các khu vực dân cư đô thị dọc hai bên tuyến đường.
Hệ thống cấp nước hiện có đảm bảo cung cấp nước cho khu vực quy hoạch.
2.3.4. Hiện trạng cấp điện
a. Hiện trạng nguồn điện, trạm biến áp
- Nguồn điện cho khu quy hoạch lấy từ mạng lưới cấp điện của thành phố Lào Cai.
- Trạm biến áp: Giáp khu vực quy hoạch trên đường B9 có 02 trạm biến áp B9-5, B9-6 đang cấp điện cho các khu vực dân cư B9 hiện trạng.
b. Lưới trung áp.
Trong khu vực quy hoạch có một đoạn tuyến đường dây nổi 22KV lộ 478E20.2 chạy qua.
c. Lưới hạ áp 0,4 kV và chiếu sáng
- Lưới điện hạ thế 0,4KV: Có một đoạn tuyến đường dây nổi 0,4KV sau trạm biến áp Soi Chiềng sử dụng cáp đơn một pha treo tren cột BTLT 8.5B.
- Lưới điện chiếu sáng: Các tuyến đường D6, Võ Nguyên Giáp đã có hệ thống đèn chiếu sang đô thị, các khu vực khác trong khu quy hoạch hiện chưa có
2.3.5. Hiện trạng Thông tin liên lạc
- Chuyển mạch
Hệ thống chuyển mạch trong khu vực thiết kế nằm trong hệ thống chuyển mạch chung của thành phố Lào Cai.
- Mạng Truyền dẫn:
Hiện tại, VNPT có một đường tín hiệu quang (16FO) cấp tín hiệu cho khu vực thiết kế
- Mạng thông tin di động
Toàn khu vực hiện có 2 nhà cung cấp mạng điện thoại di động Vinaphone và Viettel, Các nhà cung cấp dịch vụ trên, đang khai thác công nghệ GSM và CDMA. Hiện khu vực thiết kế đang sử dụng tín hiệu sóng di động từ trạm thu- phát sóng viễn thông thành phố.
- Mạng Internet
Mạng Internet của khu vực nói chung có mật độ thuê bao thấp, chất lượng mạng internet chưa ổn định.
Bưu điện tỉnh Lào Cai (VNPT) cung cấp đầy đủ các dịch vụ bưu chính có trên mạng.
2.3.6. Hiện trạng thoát nước thải-quản lý CTR-nghĩa trang
-
Hiện trạng thoát nước thải:
Khu vực quy hoạch chưa có hệ thống thoát nước thải riêng. Nước thải chủ yếu được sử lý qua hệ thống bể phốt tại các công trình sau đó thoát chung với hệ thống thoát nước mặt rồi chảy ra Sông Hồng.
Theo quy hoạch chung thành phố Lào Cai đã được phê duyệt thì trong khu vực quy hoạch có bố trí một nhà máy xử lý nước thải với quy mô công suất 37.000m3/ngđ.
-
Hiện trạng quản lý chất thải rắn:
Rác thải sinh hoạt được tổ chức thu gom hàng ngày để đưa đi xử lý tập trung theo hệ thống thu gom xử lý chất thải rắn của thành phố Lào Cai.
-
Hiện trạng quản lý nghĩa trang:
Trong khu vực quy hoạch không có nghĩa trang, nghĩa địa. Hệ thống chôn cất được đưa đến khu vực nghĩa trang tập trung của thành phố Lào Cai tại phường Thống Nhất cách khu quy hoạch khoảng 6km.
III. CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT
3.1. Quy mô dân số.
Trong phạm vi nghiên cứu khu quy hoạch hiện có khoảng 200 người sinh sống, yếu tố ra tăng dân số tự nhiên là rất ít. Ở đây chủ yếu xét đến yếu tố gia tăng cơ học với số dân di cư về sinh sống trong khu quy hoạch.
Trên cơ sở đánh giá quỹ đất xây dựng, chủ trương đầu tư. Dự kiến sau khi đầu tư xây dựng, khu quy hoạch đáp ứng nhu cầu ở cho khoảng 2.000 người.
3.2. Diện tích đất và tiêu chuẩn đối với các loại đất có áp dụng chỉ tiêu.
- Đối với đất xây dựng nhà ở diện tích 18 - 25m2/người
- Sân đường 3m2/người
- Cây xanh 3 - 4m2/người
3.3. Các chỉ tiêu sử dụng đất, các chỉ tiêu khống chế về mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất và tầng cao đối với từng khu chức năng trong khu vực lập quy hoạch.
* Đối với công trình Quản lý – điều hành:
+ Mật độ xây dựng các công trình 50% so với tổng diện tích lô đất.
+ Tất cả các công trình có chiều cao mặt đứng tối đa từ 10,5m.
* Đối với công trình dịch vụ thương mại:
+ Mật độ xây dựng các công trình 50-60% so với tổng diện tích lô đất.
+ Tất cả các công trình có chiều cao mặt đứng tối đa từ 12,5m - 36,5m.
* Đối với nhà ở liên kế:
+ Mật độ xây dựng của các công trình 75-90% so với tổng diện tích lô đất.
+ Tất cả các công trình có chiều cao tối đa là 18,5m.
* Đối với công trình bổn tồn thực vật:
+ Mật độ xây dựng các công trình 60% so với tổng diện tích lô đất.
+ Tất cả các công trình có chiều cao mặt đứng tối đa từ 12m.
* Đối với công trình xử lý nước thải:
+ Mật độ xây dựng các công trình 30% so với tổng diện tích lô đất.
+ Tất cả các công trình có chiều cao mặt đứng tối đa từ 18m.
3.4.Tiêu chuẩn, diện tích đất ở cho một hộ, diện tích sàn/người (tiêu chuẩn lấy theo tiêu chuẩn đất ở trong đô thị).
- Đối với nhà ở liền kế:
+ Diện tích đất cho một hộ trung bình từ 100 - 150m2/1hộ.
+ Chiều rộng mặt đường từ 5,0 – 6,5m
+ Chiều dài 20m.
- Chiều rộng và chiều dài lô đất tuỳ thuộc vào từng khu vực dân cư trong phạm vi lập quy hoạch, chi tiết cụ thể xem bản vẽ “Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất - QH04”.
3.5. Các tiêu chuẩn thiết kế về hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật.
Dựa vào các tiêu chuẩn thiết kế quy định cho các công trình hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật tính toán áp dụng như sau:
- Tiêu chuẩn cấp nước:
+ Cấp nước sinh hoạt cho dân cư : 150 lít/người ng.đ.
+ Dịch vụ: 20%
+ Nước tưới cây rửa đường: 10%
+ Dự phòng: 20%.
- Chỉ tiêu cấp điện:
+ Dịch vụ: 2KW/1000 người.
+ Cấp điện sinh hoạt: 230KW ha.
+ Công trình công cộng: 15W/m2.
+ Chiếu sáng: 12KW/ km.
- Tiêu chuẩn và nhu cầu thoát nước thải, vệ sinh môi trường.
+ Tiêu chuẩn thoát nước thải: 150 l/người.ngđ.
+ Rác thải sinh hoạt: 1kg/ng/ngày đêm.
+ Rác thải khác: 20%.
IV. QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TỔ CHỨC KHÔNG GIAN
4.1. Phương án cơ cấu quy hoạch
Khu vực quy hoạch được phân chia thành 02 khu chức năng sử dụng đất chính:
- Khu dân cư đô thị: Bao gồm các khu ở liên kế kết hợp với các công trình dịch vụ thương mại phục vụ cho khu dân cư đô thị và các khu cây xanh cảnh quan đô thị.
- Khu công viên chuyên đề: Là khu công viên, cây xanh cảnh quan kết hợp với các hoạt động thể dục thể thao, các khu vui chơi công cộng, sân tập ngoài trời, quảng trường; khu bảo tồn thực vật; vườn đa dạng sinh học phục vụ cho nhu cầu dân cư đô thị trong khu vực quy hoạch nói riêng và cả phường Bình Minh nói chung và khu nhà máy xử lý nước thải, các công trình hạ tàng kỹ thuật khác...
4.2. Quy hoạch sử dụng đất:
Quy hoạch sử dụng đất khu quy hoạch với tổng diện tích 46,8ha, quy mô dân số dự kiến khoảng 2.000 người, được xác định cụ thể như sau:
- Đất Quản lý- điều hành: Gồm 02 ô đất, kí hiệu ĐH1÷ĐH2, với tổng diện tích 5.601,82m2; chiếm 1,20% diện tích đất quy hoạch; là quỹ đất xây dựng công trình nhà điều hành, quản lý cho khu công viên cây xanh cảnh quan. Mật độ xây dựng tối đa 50%; Chiều cao tối đa 10,5m (tương đương 2 tầng).
- Đất công trình dịch vụ thương mại: Gồm 05 ô đất, kí hiệu DV1÷DV5, với tổng diện tích 27.551,20m2; chiếm 5,89% diện tích đất quy hoạch; là quỹ đất bố trí xây dựng các công trình dịch vụ thương mại phục vụ cho nhu cầu hoạt động, sinh hoạt và sử dụng của dân cư khu vực cũng như klân cận, đồng thời là công trình điểm nhấn kiến trúc cảnh quan cho khu quy hoạch. Mật độ xây dựng tối đa từ 50%÷60%; Chiều cao xây dựng tối đa từ 12,5m÷36,5m (tương đương từ 3 tầng đến 11 tầng).
- Đất ở liên kế mới: Gồm 36 ô đất, kí hiệu LK1÷LK36, với tổng diện tích 42.199,38m2 (344 thửa); chiếm 9,02% diện tích đất quy hoạch. Mục đích sử dụng là quỹ đất sắp xếp dân cư ở mới theo hình thức nhà ở liên kế đáp ứng nhu cầu phát triển dân cư đô thị trong khu vực và nói riêng và của thành phố Lào Cai nói chung; Mật độ xây dựng tối đa từ 84%-90% (Riêng đối với các lô góc của lô đất LK1, LK2, LK7, LK8, LK9, LK10, LK13, LK14, LK15, LK16, LK19, LK20, LK21, LK22, LK27, LK28 mật độ xây dựng tối đa là 75%; Các lô góc của lô đất LK29, LK30, LK35, LK36 mật độ xây dựng tối đa là 80%); Chiều cao tối đa 18,5m (tương đương 5 tầng).
* Lưu ý:
+ Mật độ xây dựng tối đa được xác định cụ thể theo diện tích của từng thửa đất và tuân thủ Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng;
+ Chiều cao tối đa được tính từ cao độ mặt đất đặt công trình theo Quy hoạch được duyệt tới điểm cao nhất của công trình (kể cả mái tum hoặc mái dốc). Đối với công trình có các cao độ mặt đất khác nhau thì chiều cao tính từ cao độ mặt đất thấp nhất theo Quy hoạch được duyệt.
- Đất Sân – quảng trưởng: Gồm 08 ô đất, ký hiệu S-QT1÷S-QT8, với tổng diện tích 10.325,30m2; chiếm 2,21% diện tích đất quy hoạch; là quỹ đất xây dựng mặt bằng các khu quảng trường rộng đáp ứng cho nhu cầu vui chơi giải trí của người dân.
- Đất khu bảo tồn thực vật: Gồm 01 ô đất, ký hiệu BTTV, với diện tích 18.950,12m2; chiếm 4,05% diện tích đất quy hoạch; là quỹ đất bố trí trồng, ươm giống các loài thực vật có tên trong danh sách cần phải được bảo tồn, chăm sóc đặc biệt của tỉnh, địa phương cũng như của khu vực. Mật độ xây dựng tối đa 60%; Chiều cao tối đa 12m (tương đương 3 tầng).
- Đất vườn đa dạng sinh học: Gồm 01 ô đất, ký hiệu VSH, với diện tích 26.561,94m2; chiếm 5,68% diện tích đất quy hoạch; là quỹ đất bố trí trồng các loại cây, thực vật bản địa, các loại cây, thực vật có điều kiện sống và phát triển phù hợp với điều kiện tụ nhiên, khí hậu, thổ nhưỡng khu vực.
- Đất thể dục thể thao, sân luyện thể lực ngoài trời: Gồm 03 ô đất, ký hiệu TDTT1÷TDTT3 và 03 ô đất, ký hiệu STL1÷STL3, với tổng diện tích 11.831,12m2; chiếm 2,53% diện tích đất quy hoạch; là quỹ đất xây dựng các công trình luyện tập thể dục thể thao như: đá bóng, cầu lông, bóng chuyền, cầu mây, bóng rổ, điền kinh, tập xà và một số loại hình luyện tập thể lực ngoài trời khác phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt của dân cư khu quy hoạch và các khu vực lân cận.
- Đất vườn hoa: Gồm 06 ô đất, ký hiệu VH1÷VH6, với tổng diện tích 11.388,23m2; chiếm 2,43% diện tích đất quy hoạch; là quỹ đất bố trí trồng các loại cây, thảm thực vật bản địa, các loại cây bụi, hoa, thảm thực vật có điều kiện sống và phát triển phù hợp với điều kiện tự nhiên, khí hậu, thổ nhưỡng khu vực.
- Đất cây xanh cảnh quan: Gồm 07 lô đất, ký hiệu CX1÷CX7 và 09 ô đất ký hiệu CXC1÷CXC9, với tổng diện tích 55.138,17m2; chiếm 11,78% diện tích đất quy hoạch; là quỹ đất trồng cây xanh cảnh quan, đa dạng về màu sắc, chủng loại và kích thước tạo cảnh quan và không gian xanh, mở cho toàn bộ khu quy hoạch.
- Đất hạ tầng kỹ thuật: Tổng diện tích là 258.452,72m2; chiếm 55,22% diện tích đất quy hoạch. Bao gồm:
+ Đất bãi đỗ xe: Gồm 03 ô đất, ký hiệu lô đất ĐX1÷ĐX3, với tổng diện tích 12.904,33m2; chiếm 2,76% diện tích đất quy hoạch. Là khu vực bãi đỗ xe tĩnh cho khu quy hoạch.
+ Đất khu xử lý nước thải: Gồm 01 ô đất, ký hiệu lô đất XLNT với diện tích 40.770,32m2; chiếm 8,71% diện tích đất quy hoạch; là quỹ đất xây dựng nhà máy xử lý nước thải cho khu vực phường Bình Minh, thành phố Lào Cai để thu gom xử lý nước cho khu vực phía Nam của thành phố. Mật độ xây dựng tối đa 30%; Chiều cao tối đa 18m (tương đương 3 tầng).
+ Đất ga rác: Gồm 01 ô đất, ký hiệu lô đất GR với diện tích 257m2; chiếm 0,05% diện tích đất quy hoạch; là khu vực tập kết rác thải sinh hoạt cho khu dân cư quy hoạch.
+ Đất giao thông và hạ tầng kỹ thuật khác: Tổng diện tích là 204.521,07m2; chiếm 43,70% diện tích đất quy hoạch. Bao gồm đất đường giao thông, kè, taluy và các công trình hạ tầng kỹ thuật khác...
* Ghi chú:
(1) Trong khu quy hoạch không bố trí các quỹ đất hạ tầng xã hội vì hệ thống các công trình hạ tầng xã hội (văn hóa, y tế, giáo dục) đã được quy hoạch, xây dựng trong các khu vực lân cận đảm bảo quy mô và bán kính phục vụ cho toàn khu vực.
(2) Căn cứ Quyết định số 85/QĐ-UBND ngày 07/1/2022 của UBND tỉnh Lào Cai về việc phê duyệt kế hoạch phát triển nhà ở 05 năm giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Lào Cai; Căn cứ Quyết định số 1098/QĐ-UBND ngày 29/5/2022 của UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung kế hoạch phát triển nhà 05 năm giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Lào Cai; Căn cứ văn bản số 2548/UBND-QLĐT ngày 10/6/2022 của UBND tỉnh Lào Cai về việc hoàn thiện phương án quy hoạch xây dựng nhà ở xã hội, phấn đấu khởi công dự án trong năm 2022 (quy hoạch 03 vị trí xây dựng nhà ở xã hội tại khu vực xã Vạn Hòa, thành phố Lào Cai); đã tính toán đủ nhu cầu quỹ đất xây dựng nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh giai đoạn 05 năm, từ 2021-2025. Vị trí đã được xác định cụ thể trong các đồ án quy hoạch chi tiết đang triển khai trên địa bàn tỉnh. Vì vậy trong đồ án quy hoạch này không bố trí thêm quỹ đất nhà ở xã hội.
4.2.1. Bảng tổng hợp cân bằng sử dụng đất khu quy hoạch:
Stt
|
Loại đất
|
Ký
hiệu
|
Diện tích
(m2)
|
Mật độ xd
(%)
|
Chiều cao tối đa
(m)
|
Số lượng(lô)
|
Tỉ lệ
(%)
|
Ghi chú
|
I
|
Đất quản lý - điều hành
|
|
5.601,82
|
|
|
2
|
1,20
|
|
1
|
Đất quản lý - điều hành 1
|
ĐH1
|
1.661,22
|
50
|
10,5
|
1
|
0,35
|
|
2
|
Đất quản lý - điều hành 2
|
ĐH2
|
3.940,60
|
50
|
10,5
|
1
|
0,84
|
II
|
Đất dịch vụ thương mại
|
|
27.551,20
|
|
|
5
|
5,89
|
|
1
|
Đất dịch vụ thương mại 1
|
DV1
|
5.011,87
|
60
|
12,5
|
1
|
1,07
|
|
2
|
Đất dịch vụ thương mại 2
|
DV2
|
1.163,45
|
60
|
12,5
|
1
|
0,25
|
3
|
Đất dịch vụ thương mại 3
|
DV3
|
1.935,33
|
60
|
12,5
|
1
|
0,41
|
4
|
Đất dịch vụ thương mại 4
|
DV4
|
10.494,06
|
50
|
36,5
|
1
|
2,24
|
5
|
Đất dịch vụ thương mại 5
|
DV5
|
8.946,49
|
50
|
36,5
|
1
|
1,91
|
III
|
Đất ở liên kế
|
|
42.199,38
|
|
|
344
|
9,02
|
|
1
|
Đất ở liên kế 1
|
LK1
|
1.180,45
|
84
|
18,5
|
9
|
0,25
|
Riêng đối với các lô góc của lô đất LK1, LK2, LK7, LK8, LK9, LK10, LK13, LK14, LK15, LK16, LK19, LK20, LK21, LK22, LK27, LK28 mật độ xây dựng tối đa là 75%; Các lô góc của lô đất LK29, LK30, LK35, LK36 mật độ xây dựng tối đa là 80%.
|
2
|
Đất ở liên kế 2
|
LK2
|
1.172,32
|
84
|
18,5
|
9
|
0,25
|
3
|
Đất ở liên kế 3
|
LK3
|
1.170,00
|
84
|
18,5
|
9
|
0,25
|
4
|
Đất ở liên kế 4
|
LK4
|
1.170,00
|
84
|
18,5
|
9
|
0,25
|
5
|
Đất ở liên kế 5
|
LK5
|
1.170,00
|
84
|
18,5
|
9
|
0,25
|
6
|
Đất ở liên kế 6
|
LK6
|
1.170,00
|
84
|
18,5
|
9
|
0,25
|
7
|
Đất ở liên kế 7
|
LK7
|
1.172,46
|
84
|
18,5
|
9
|
0,25
|
8
|
Đất ở liên kế 8
|
LK8
|
1.172,39
|
84
|
18,5
|
9
|
0,25
|
9
|
Đất ở liên kế 9
|
LK9
|
1.087,28
|
84
|
18,5
|
8
|
0,23
|
10
|
Đất ở liên kế 10
|
LK10
|
1.053,95
|
84
|
18,5
|
8
|
0,23
|
11
|
Đất ở liên kế 11
|
LK11
|
1.213,68
|
84
|
18,5
|
9
|
0,26
|
12
|
Đất ở liên kế 12
|
LK12
|
1.182,11
|
84
|
18,5
|
9
|
0,25
|
13
|
Đất ở liên kế 13
|
LK13
|
1.081,98
|
84
|
18,5
|
8
|
0,23
|
14
|
Đất ở liên kế 14
|
LK14
|
1.056,46
|
84
|
18,5
|
8
|
0,23
|
15
|
Đất ở liên kế 15
|
LK15
|
1.221,52
|
84
|
18,5
|
9
|
0,26
|
16
|
Đất ở liên kế 16
|
LK16
|
1.182,79
|
84
|
18,5
|
9
|
0,25
|
17
|
Đất ở liên kế 17
|
LK17
|
1.171,63
|
84
|
18,5
|
9
|
0,25
|
18
|
Đất ở liên kế 18
|
LK18
|
1.170,00
|
84
|
18,5
|
9
|
0,25
|
19
|
Đất ở liên kế 19
|
LK19
|
1.209,94
|
84
|
18,5
|
9
|
0,26
|
20
|
Đất ở liên kế 20
|
LK20
|
1.174,55
|
84
|
18,5
|
9
|
0,25
|
21
|
Đất ở liên kế 21
|
LK21
|
1.176,87
|
84
|
18,5
|
9
|
0,25
|
22
|
Đất ở liên kế 22
|
LK22
|
1.177,58
|
84
|
18,5
|
9
|
0,25
|
23
|
Đất ở liên kế 23
|
LK23
|
1.171,23
|
84
|
18,5
|
9
|
0,25
|
24
|
Đất ở liên kế 24
|
LK24
|
1.170,00
|
84
|
18,5
|
9
|
0,25
|
25
|
Đất ở liên kế 25
|
LK25
|
1.172,42
|
84
|
18,5
|
9
|
0,25
|
26
|
Đất ở liên kế 26
|
LK26
|
1.170,00
|
84
|
18,5
|
9
|
0,25
|
27
|
Đất ở liên kế 27
|
LK27
|
1.179,21
|
84
|
18,5
|
9
|
0,25
|
28
|
Đất ở liên kế 28
|
LK28
|
1.177,11
|
84
|
18,5
|
9
|
0,25
|
29
|
Đất ở liên kế 29
|
LK29
|
1.203,58
|
90
|
18,5
|
12
|
0,26
|
30
|
Đất ở liên kế 30
|
LK30
|
1.204,45
|
90
|
18,5
|
12
|
0,26
|
31
|
Đất ở liên kế 31
|
LK31
|
1.200,00
|
90
|
18,5
|
12
|
0,26
|
32
|
Đất ở liên kế 32
|
LK32
|
1.200,00
|
90
|
18,5
|
12
|
0,26
|
33
|
Đất ở liên kế 33
|
LK33
|
1.200,00
|
90
|
18,5
|
12
|
0,26
|
34
|
Đất ở liên kế 34
|
LK34
|
1.200,00
|
90
|
18,5
|
12
|
0,26
|
35
|
Đất ở liên kế 35
|
LK35
|
1.207,15
|
90
|
18,5
|
12
|
0,26
|
36
|
Đất ở liên kế 36
|
LK36
|
1.206,27
|
90
|
18,5
|
12
|
0,26
|
IV
|
Đất sân - quảng trường
|
|
10.325,30
|
|
|
8
|
2,21
|
|
1
|
Đất sân - Quảng trường 1
|
S-QT1
|
388,45
|
|
|
1
|
0,08
|
|
2
|
Đất sân - Quảng trường 2
|
S-QT2
|
254,47
|
|
|
1
|
0,05
|
3
|
Đất sân - Quảng trường 3
|
S-QT3
|
1.809,56
|
|
|
1
|
0,39
|
4
|
Đất sân - Quảng trường 4
|
S-QT4
|
1.369,00
|
|
|
1
|
0,29
|
5
|
Đất sân - Quảng trường 5
|
S-QT5
|
706,86
|
|
|
1
|
0,15
|
6
|
Đất sân - Quảng trường 6
|
S-QT6
|
123,27
|
|
|
1
|
0,03
|
7
|
Đất sân - Quảng trường 7
|
S-QT7
|
4.966,83
|
|
|
1
|
1,06
|
8
|
Đất sân - Quảng trường 8
|
S-QT8
|
706,86
|
|
|
1
|
0,15
|
V
|
Đất khu bảo tồn thực vật
|
BTTV
|
18.950,12
|
60
|
12
|
1
|
4,05
|
|
VI
|
Đất vườn đa dạng sinh học
|
VSH
|
26.561,94
|
|
|
1
|
5,68
|
|
VII
|
Đất thể dục thể thao
|
|
11.831,12
|
|
|
6
|
2,53
|
|
1
|
Đất thể dục thể thao
|
TDTT1
|
2.871,98
|
|
|
1
|
0,61
|
|
2
|
TDTT2
|
1.943,00
|
|
|
1
|
0,42
|
3
|
TDTT3
|
2.978,32
|
|
|
1
|
0,64
|
4
|
Sân tập luyện thể lực ngoài trời
|
STL1
|
993,61
|
|
|
1
|
0,21
|
5
|
STL2
|
1.453,84
|
|
|
1
|
0,31
|
6
|
STL3
|
1.590,37
|
|
|
1
|
0,34
|
VIII
|
Đất vườn hoa
|
|
11.388,23
|
|
|
6
|
2,43
|
|
1
|
Đất vườn hoa 1
|
VH1
|
2.419,35
|
|
|
1
|
0,52
|
|
2
|
Đất vườn hoa 2
|
VH2
|
1.233,09
|
|
|
1
|
0,26
|
3
|
Đất vườn hoa 3
|
VH3
|
860,28
|
|
|
1
|
0,18
|
4
|
Đất vườn hoa 4
|
VH4
|
860,28
|
|
|
1
|
0,18
|
5
|
Đất vườn hoa 5
|
VH5
|
4.655,27
|
|
|
1
|
0,99
|
6
|
Đất vườn hoa 6
|
VH6
|
1.359,96
|
|
|
1
|
0,29
|
IX
|
Đất cây xanh cảnh quan
|
|
55.138,17
|
|
|
|
11,78
|
|
1
|
Đất cây xanh 1
|
CX1
|
205,47
|
|
|
|
0,04
|
|
2
|
Đất cây xanh 2
|
CX2
|
642,84
|
|
|
|
0,14
|
3
|
Đất cây xanh 3
|
CX3
|
646,33
|
|
|
|
0,14
|
4
|
Đất cây xanh 4
|
CX4
|
529,05
|
|
|
|
0,11
|
5
|
Đất cây xanh 5
|
CX5
|
528,26
|
|
|
|
0,11
|
6
|
Đất cây xanh 6
|
CX6
|
5.210,45
|
|
|
|
1,11
|
7
|
Đất cây xanh 7
|
CX7
|
8.475,30
|
|
|
|
1,81
|
8
|
Đất cây xanh 8
|
CXC1
|
3.300,62
|
|
|
|
0,71
|
9
|
Đất cây xanh 9
|
CXC2
|
793,84
|
|
|
|
0,17
|
10
|
Đất cây xanh 10
|
CXC3
|
2.274,73
|
|
|
|
0,49
|
11
|
Đất cây xanh 11
|
CXC4
|
833,28
|
|
|
|
0,18
|
12
|
Đất cây xanh 12
|
CXC5
|
908,67
|
|
|
|
0,19
|
13
|
Đất cây xanh 13
|
CXC6
|
11.067,39
|
|
|
|
2,36
|
14
|
Đất cây xanh 14
|
CXC7
|
1.880,85
|
|
|
|
0,40
|
15
|
Đất cây xanh 15
|
CXC8
|
4.443,10
|
|
|
|
0,95
|
16
|
Đất cây xanh 16
|
CXC9
|
13.397,99
|
|
|
|
2,86
|
X
|
Đất hạ tầng kỹ thuật
|
|
258.452,72
|
|
|
|
55,22
|
|
1
|
Đất bãi đỗ xe
|
ĐX1-3
|
12.904,33
|
|
|
|
2,76
|
|
2
|
Đất Khu xử lý nước thải
|
XLNT
|
40.770,32
|
30
|
18
|
|
8,71
|
3
|
Đất ga rác
|
GR
|
257,00
|
|
|
|
0,05
|
4
|
Đất giao thông + hạ tầng kỹ thuật khác
|
|
204.521,07
|
|
|
|
43,70
|
XI
|
Tổng diện tích qh
|
|
468.000,0
|
|
|
|
100,00
|
|
4.2.2. Bảng thống kê sử dụng đất theo phân khu chức năng:
Stt
|
Loại đất
|
Ký
hiệu
|
Diện tích
(m2)
|
Mật độ xd
(%)
|
Chiều cao tối đa
(m)
|
Số lượng(lô)
|
Tỉ lệ
(%)
|
Ghi chú
|
A
|
KHU DÂN CƯ ĐÔ THỊ
|
KHU A
|
173.000,00
|
|
|
|
36,97
|
|
1
|
Đất dịch vụ thương mại
|
|
19.440,55
|
|
|
2
|
4,15
|
|
1.1
|
Đất dịch vụ thương mại
|
DV4
|
10.494,06
|
50
|
36,5
|
1
|
2,24
|
|
1.2
|
DV5
|
8.946,49
|
50
|
36,5
|
1
|
1,91
|
2
|
Đất ở liên kế
|
|
42.199,38
|
|
|
344
|
9,02
|
|
2.1
|
Đất ở liên kế 1
|
LK1
|
1.180,45
|
84
|
18,5
|
9
|
0,25
|
Riêng đối với các lô góc của lô đất LK1, LK2, LK7, LK8, LK9, LK10, LK13, LK14, LK15, LK16, LK19, LK20, LK21, LK22, LK27, LK28 mật độ xây dựng tối đa là 75%; Các lô góc của lô đất LK29, LK30, LK35, LK36 mật độ xây dựng tối đa là 80%.
|
2.2
|
Đất ở liên kế 2
|
LK2
|
1.172,32
|
84
|
18,5
|
9
|
0,25
|
2.3
|
Đất ở liên kế 3
|
LK3
|
1.170,00
|
84
|
18,5
|
9
|
0,25
|
2.4
|
Đất ở liên kế 4
|
LK4
|
1.170,00
|
84
|
18,5
|
9
|
0,25
|
2.5
|
Đất ở liên kế 5
|
LK5
|
1.170,00
|
84
|
18,5
|
9
|
0,25
|
2.6
|
Đất ở liên kế 6
|
LK6
|
1.170,00
|
84
|
18,5
|
9
|
0,25
|
2.7
|
Đất ở liên kế 7
|
LK7
|
1.172,46
|
84
|
18,5
|
9
|
0,25
|
2.8
|
Đất ở liên kế 8
|
LK8
|
1.172,39
|
84
|
18,5
|
9
|
0,25
|
2.9
|
Đất ở liên kế 9
|
LK9
|
1.087,28
|
84
|
18,5
|
8
|
0,23
|
2.10
|
Đất ở liên kế 10
|
LK10
|
1.053,95
|
84
|
18,5
|
8
|
0,23
|
2.11
|
Đất ở liên kế 11
|
LK11
|
1.213,68
|
84
|
18,5
|
9
|
0,26
|
2.12
|
Đất ở liên kế 12
|
LK12
|
1.182,11
|
84
|
18,5
|
9
|
0,25
|
2.13
|
Đất ở liên kế 13
|
LK13
|
1.081,98
|
84
|
18,5
|
8
|
0,23
|
2.14
|
Đất ở liên kế 14
|
LK14
|
1.056,46
|
84
|
18,5
|
8
|
0,23
|
2.15
|
Đất ở liên kế 15
|
LK15
|
1.221,52
|
84
|
18,5
|
9
|
0,26
|
2.16
|
Đất ở liên kế 16
|
LK16
|
1.182,79
|
84
|
18,5
|
9
|
0,25
|
2.17
|
Đất ở liên kế 17
|
LK17
|
1.171,63
|
84
|
18,5
|
9
|
0,25
|
2.18
|
Đất ở liên kế 18
|
LK18
|
1.170,00
|
84
|
18,5
|
9
|
0,25
|
2.19
|
Đất ở liên kế 19
|
LK19
|
1.209,94
|
84
|
18,5
|
9
|
0,26
|
2.20
|
Đất ở liên kế 20
|
LK20
|
1.174,55
|
84
|
18,5
|
9
|
0,25
|
2.21
|
Đất ở liên kế 21
|
LK21
|
1.176,87
|
84
|
18,5
|
9
|
0,25
|
2.22
|
Đất ở liên kế 22
|
LK22
|
1.177,58
|
84
|
18,5
|
9
|
0,25
|
2.23
|
Đất ở liên kế 23
|
LK23
|
1.171,23
|
84
|
18,5
|
9
|
0,25
|
2.24
|
Đất ở liên kế 24
|
LK24
|
1.170,00
|
84
|
18,5
|
9
|
0,25
|
2.25
|
Đất ở liên kế 25
|
LK25
|
1.172,42
|
84
|
18,5
|
9
|
0,25
|
2.26
|
Đất ở liên kế 26
|
LK26
|
1.170,00
|
84
|
18,5
|
9
|
0,25
|
2.27
|
Đất ở liên kế 27
|
LK27
|
1.179,21
|
84
|
18,5
|
9
|
0,25
|
2.28
|
Đất ở liên kế 28
|
LK28
|
1.177,11
|
84
|
18,5
|
9
|
0,25
|
2.29
|
Đất ở liên kế 29
|
LK29
|
1.203,58
|
90
|
18,5
|
12
|
0,26
|
2.30
|
Đất ở liên kế 30
|
LK30
|
1.204,45
|
90
|
18,5
|
12
|
0,26
|
2.31
|
Đất ở liên kế 31
|
LK31
|
1.200,00
|
90
|
18,5
|
12
|
0,26
|
2.32
|
Đất ở liên kế 32
|
LK32
|
1.200,00
|
90
|
18,5
|
12
|
0,26
|
2.33
|
Đất ở liên kế 33
|
LK33
|
1.200,00
|
90
|
18,5
|
12
|
0,26
|
2.34
|
Đất ở liên kế 34
|
LK34
|
1.200,00
|
90
|
18,5
|
12
|
0,26
|
2.35
|
Đất ở liên kế 35
|
LK35
|
1.207,15
|
90
|
18,5
|
12
|
0,26
|
2.36
|
Đất ở liên kế 36
|
LK36
|
1.206,27
|
90
|
18,5
|
12
|
0,26
|
3
|
Đất cây xanh cảnh quan
|
|
16.237,70
|
|
|
|
3,47
|
|
3.1
|
Đất cây xanh cảnh quan
|
CX1
|
205,47
|
|
|
|
0,04
|
|
3.2
|
CX2
|
642,84
|
|
|
|
0,14
|
3.3
|
CX3
|
646,33
|
|
|
|
0,14
|
3.4
|
CX4
|
529,05
|
|
|
|
0,11
|
3.5
|
CX5
|
528,26
|
|
|
|
0,11
|
3.6
|
CX6
|
5.210,45
|
|
|
|
1,11
|
3.7
|
CX7
|
8.475,30
|
|
|
|
1,81
|
4
|
Đất hạ tầng kỹ thuật
|
|
95.122,37
|
|
|
|
20,33
|
|
4.1
|
Đất giao thông + hạ tầng kỹ thuật khác
|
|
95.122,37
|
|
|
|
20,33
|
|
B
|
KHU CÔNG VIÊN, CÂY XANH CẢNH QUAN
|
KHU B
|
295.000,00
|
|
|
|
63,03
|
|
1
|
Đất quản lý - Điều hành
|
|
5.601,82
|
|
|
2
|
1,20
|
|
1.1
|
Đất quản lý - Điều hành
|
ĐH1
|
1.661,22
|
50
|
10,5
|
1
|
0,35
|
|
1.2
|
ĐH2
|
3.940,60
|
50
|
10,5
|
1
|
0,84
|
2
|
Đất dịch vụ thương mại
|
|
8.110,65
|
|
|
3
|
1,73
|
|
2.1
|
Đất dịch vụ thương mại
|
DV1
|
5.011,87
|
60
|
12,5
|
1
|
1,07
|
|
2.2
|
DV2
|
1.163,45
|
60
|
12,5
|
1
|
0,25
|
2.3
|
DV3
|
1.935,33
|
60
|
12,5
|
1
|
0,41
|
3
|
Đất Sân - Quảng trường
|
|
10.325,30
|
|
|
8
|
2,21
|
|
3.1
|
Đất Sân - Quảng trường
|
S-QT1
|
388,45
|
|
|
1
|
0,08
|
|
3.2
|
S-QT2
|
254,47
|
|
|
1
|
0,05
|
3.3
|
S-QT3
|
1.809,56
|
|
|
1
|
0,39
|
3.4
|
S-QT4
|
1.369,00
|
|
|
1
|
0,29
|
3.5
|
S-QT5
|
706,86
|
|
|
1
|
0,15
|
3.6
|
S-QT6
|
123,27
|
|
|
1
|
0,03
|
3.7
|
S-QT7
|
4.966,83
|
|
|
1
|
1,06
|
3.8
|
S-QT8
|
706,86
|
|
|
1
|
0,15
|
4
|
Đất khu bảo tồn thực vật
|
BTTV
|
18.950,12
|
60
|
12
|
1
|
4,05
|
|
5
|
Đất vườn đa dạng sinh học
|
VSH
|
26.561,94
|
|
|
1
|
5,68
|
|
6
|
Đất thể dục thể thao
|
|
11.831,12
|
|
|
6
|
2,53
|
|
6.1
|
Đất thể dục thể thao
|
TDTT1
|
2.871,98
|
|
|
1
|
0,61
|
|
6.2
|
TDTT2
|
1.943,00
|
|
|
1
|
0,42
|
6.3
|
TDTT3
|
2.978,32
|
|
|
1
|
0,64
|
6.4
|
Sân tập luyện thể lực ngoài trời
|
STL1
|
993,61
|
|
|
1
|
0,21
|
6.5
|
STL2
|
1.453,84
|
|
|
1
|
0,31
|
6.6
|
STL3
|
1.590,37
|
|
|
1
|
0,34
|
7
|
Đất vườn hoa
|
|
11.388,23
|
|
|
6
|
2,43
|
|
7.1
|
Đất vườn hoa
|
VH1
|
2.419,35
|
|
|
1
|
0,52
|
|
7.2
|
VH2
|
1.233,09
|
|
|
1
|
0,26
|
7.3
|
VH3
|
860,28
|
|
|
1
|
0,18
|
7.4
|
VH4
|
860,28
|
|
|
1
|
0,18
|
7.5
|
VH5
|
4.655,27
|
|
|
1
|
0,99
|
7.6
|
VH6
|
1.359,96
|
|
|
1
|
0,29
|
8
|
Đất cây xanh cảnh quan
|
|
38.900,47
|
|
|
|
8,31
|
|
8.1
|
Đất cây xanh cảnh quan
|
CXC1
|
3.300,62
|
|
|
|
0,71
|
|
8.2
|
CXC2
|
793,84
|
|
|
|
0,17
|
8.3
|
CXC3
|
2.274,73
|
|
|
|
0,49
|
8.4
|
CXC4
|
833,28
|
|
|
|
0,18
|
8.5
|
CXC5
|
908,67
|
|
|
|
0,19
|
8.6
|
CXC6
|
11.067,39
|
|
|
|
2,36
|
8.7
|
CXC7
|
1.880,85
|
|
|
|
0,40
|
8.8
|
CXC8
|
4.443,10
|
|
|
|
0,95
|
8.9
|
CXC9
|
13.397,99
|
|
|
|
2,86
|
9
|
Đất hạ tầng kỹ thuật
|
|
163.330,35
|
|
|
|
34,90
|
|
9.1
|
Đất bãi đỗ xe
|
ĐX1-3
|
12.904,33
|
|
|
|
2,76
|
|
9.2
|
Đất Khu xử lý nước thải
|
XLNT
|
40.770,32
|
30
|
18
|
|
8,71
|
9.3
|
Đất ga rác
|
GR
|
257,00
|
|
|
|
0,05
|
9.4
|
Đất giao thông + hạ tầng kỹ thuật khác
|
|
109.398,70
|
|
|
|
23,38
|
C
|
TỔNG DIỆN TÍCH QH
|
|
468.000,00
|
|
|
|
100,00
|
|
4.3. Quy hoạch tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan
4.3.1. Khu dịch vụ thương mại, hỗn hợp đa chức năng
Trong khu quy hoạch bố trí các công trình tổ hợp trung tâm thương mại, siêu thị, các công trình hỗn hợp đa chức năng… với quy mô lớn đáp ứng nhu cầu cho dân cư đô thị, đồng thời tạo điểm nhấn, sức hút cho đô thị.
Các công trình được bố trí tại những vị trí trung tâm, trên trục đường chính đô thị kết nối từ tuyến đường đôi B9 giao với tuyến đường N1 dọc theo kè Sông Hồng có tầm nhìn đẹp, thông thoáng, với khối tích công trình lớn, công trình có tầng cao từ 7-11 tầng. Và các khu dịch vụ quy mô nhỏ phục vụ cho khu công viên chuyên đề, khu vui chơi, thể dục thể thao.
4.3.2. Khu ở dân cư đô thị
Khu dân cư đô thị với hình thức ở liên kế được bố trí dọc theo các tuyến đường giao thông nội bộ tạo thành các cụm dân cư tập trung với hai hướng nhìn chủ đạo là hướng ra phía Sông Hồng và hướng ra phía tuyến đường trục chính Võ Nguyên Giáp chạy dọc theo khu vực quy hoạch.
Công trình xây dựng có tầng cao tối đa 5 tầng.
4.3.3. Khu Công viên, cây xanh cảnh quan, sân – quảng trường, khu thể dục thể thao, khu bảo tồn thực vật, vườn đa dạng sinh học, khu quản lý – điều hành
Các Khu công viên, vườn hoa, cây xanh, thể dục thể thao, điểm vui chơi, sân – quảng trường được bố trí dọc tuyến đường Võ Nguyên Giáp hướng ra sông Hồng, với diện tích lớn đáp ứng nhu cầu cho khu dân cư cũng như cho khu vực phường Bình Minh.
Các công trình xây dựng trong khu chức năng này có mật độ xây dựng toàn khu thấp, mật độ xây dựng từng công trình từ 50- 60% và chiều cao thấp từ 1-3 tầng để tạo điểm nhìn cho các công trình xung quanh và tạo không gian mở thông thoáng.
4.3.4. Khu hạ tầng kỹ thuật
Bao gồm các công trình hạ tầng kỹ thuật: Nhà máy xử lý nước thải, điểm tập kết rác thải, trạm biến áp, đường giao thông, vỉa hè, cấp nước, cấp điện, kè, taluy và hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác...Được bố trí tại các vị trí thuận, cách khu dân cư đảm bảo quy mô, công suất, bán kính phục vụ cho các khu chức năng đồng thời đảm bảo mỹ quan, vệ sinh môi trường đô thị.
4.4. Thiết kế đô thị
4.4.1. Mục tiêu
Tạo dựng hình ảnh về một không gian đô thị hiện đại có sức hút, hài hòa với cảnh quan sinh thái đặc trưng của khu vực nghiên cứu, phù hợp với văn hóa và lối sống của cư dân địa phương.
Để xuất ra các quy tắc thiết kế mang tính chất khống chế và làm căn cứ cho các bước nghiên cứu triển khai thiết kế công trình tiếp theo.
Để xuất các quy định về quản lý kiến trúc cảnh quan khu dân cư đô thị, khu trung tâm thương mại, công trình công cộng, các khu công viên, cây xanh cảnh quan, khu vui chơi, thể dục thể thao và các khu phụ trợ khác.
Là điểm nhấn về kiến trúc cảnh quan, công trình cho khu vực phường Bình Minh.
4.4.2. Nhiệm vụ
Đánh giá tổng quan về hiện trạng, điều kiện tự nhiên, địa hình, cảnh quan và kiến trúc địa phương của khu vực.
Xác định khung không gian chính của hệ thống giao thông, hệ thống không gian xanh, hệ thống không gian mở.
Xây dựng khung tổng thể thiết kế đô thị của các không gian chính. Tiêu chí để xác định và lựa chọn các không gian bao gồm:
Trục - tuyến: Các trục giao thông có không gian đóng góp vào bộ mặt đô thị, các trục kết nối các khu vực chính, các tuyến chủ đạo trong đô thị, tuyến phố nội bộ, tuyến cảnh quan.
Không gian: Là các không gian diễn ra các hoạt động với mật độ cao nhất như là trung tâm thương mại, vui chơi giải trí, công viên, các khu không gian tuyến phố.
Điểm: Là các không gian chứa đựng những điểm nhìn quan trọng, chiều cao nổi trội, cửa ngõ tiếp đón toàn khu vực và giao thoa của các không gian chính.
Xây dựng khung thiết kế đô thị nhằm tạo điều kiện thuận lợi chủ động về tổ chức không gian cho từng khu vực cụ thể trong khu đô thị, do đó sẽ các quy định khống chế về mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao, định hướng về hình thái kiến trúc đặc trưng được lựa chọn, tạo ra không gian hài hòa giữa các khu chức năng.
Xây dựng quy định quản lý hướng dẫn quy hoạch và xây dựng về kiến trúc và cảnh quan.
4.4.3. Đánh giá những nét đặc trưng về môi trường cảnh quan
a. Địa hình:
Khu vực nghiên cứu quy hoạch có địa hình đồi tương đối bằng phẳng. Nằm dọc theo sông Hồng đoạn từ cầu Giang Đông đến suối Ngòi Đường với cốt cao độ trung bình từ +70.5m đến + 90.0m so với mực nước biển.
Hướng dốc chính của địa hình: Địa hình dốc dọc theo hướng chảy của sông Hồng từ phía Bắc xuống phía Nam.
b. Hệ thống mặt nước:
Khu vực nghiên cứu nằm dọc theo sông Hồng có mặt nước rộng và tầm nhìn thoáng tạo cảnh quan và không khí trong lành cho khu quy hoạch.
4.4.4. Phân vùng cảnh quan chủ đạo
Khu vực nghiên cứu bao gồm vùng cảnh quan chính sau: Khu vực sắp xếp dân cư và khu vực công viên, cây xanh, cảnh quan.
Khu vực sắp xếp dân cư: Bao gồm các khu ở liên kế bám dọc các tuyến đường giao thông quy hoạch với mật độ vừa kết hợp các công trình tổ hợp dịch vụ thương mại lớn tạo điểm nhấn kiến trúc cảnh quan cho khu quy hoạch.
Khu công viên cây xanh cảnh quan: Gồm các khu công viên, cây xanh kết hợp khu vui chơi, quảng trường, các khu thể dục thể thao... phục vụ cho dân cư khu đô thị và cho phường Bình Minh; Khu vực hạ tầng kỹ thuật (Nhà máy xử lý nước thải) nằm phía cuối khu quy hoạch.
4.4.5. Khung nhìn tổng thể hệ thống không gian
-
Công trình điểm nhấn:
Công trình điểm nhấn trong khu quy hoạch là các công trình tổ hợp trung tâm thương mại nằm ở vị trí trung tâm khu quy hoạch kết nối từ khu vực đường đôi B9 với tuyến đường trục chính chạy dọc theo kè sông Hồng. Các công trình này có khối tích lớn nằm tại các vị trí trung tâm, hướng ra sông Hồng, có tầm nhìn thoáng, rộng tạo thành điểm nhấn kiến trúc cho khu quy hoạch và các khu dân cư trong khu vực.
-
Hệ thống không gian mở
Hệ thống liên hoàn cây xanh, công viên, sân thể dục thể thao, quảng trường sẽ tăng cường kết nối không gian giữa các khu vực lân cận.
Trục cảnh quan cây xanh, chạy dọc theo tuyến kè sông Hồng kết hợp khu công viên, cây xanh… tạo thành các không gian mở, tuyến đi bộ, vui chơi, thể dục thể thao, cho người dân khu vực.
-
Hệ thống giao thông
Tổ chức trên quan điểm: Hiệu quả và an toàn, phù hợp với môi trường, cảnh quan, địa hình.
Hệ thống giao thông được tổ chức thành từng bậc:
- Hệ thống giao thông đối ngoại: được tổ chức thành tuyến chính chạy dọc khu quy hoạch và các tuyến bao quanh khu vực nghiên cứu, gồm các trục giao thông chính có tính chất kết nối khu vực nghiên cứu với các khu vực xung quanh, giao cắt với khu chức năng tại các điểm cửa ngõ đô thị. Đảm bảo giao thông hiệu quả và thân thiện.
- Hệ thống giao thông khu vực: Hình thành nên các tuyến không gian chủ đạo trong các khu chức năng. Hệ thống giao thông thân thiện với môi trường. Hệ thồng đường dạo kết hợp với tuyến cây xanh trong các không gian công cộng.
4.4.6. Các nguyên tắc và giải pháp thiết kế đô thị
-
Nguyên tắc chung:
Cho phép tạo nên sự linh hoạt trong phân chia các khu vực chức năng nhằm đạt được mục đích đầu tư song vẫn đảm bảo được cơ cấu tổng thể và đặc điểm đặc trưng từng khu vực.
Nhấn mạnh hình ảnh chủ đạo của từng phân khu bằng các trục giao thông chính, các không gian công cộng, không gian mở và các không gian ở. Tạo tính liên kết liên hoàn trong khu đô thị bằng cấu trúc mạng giao thông. Sử dụng các hình thức kiến trúc đặc thù để nhấn mạnh và tạo hình ảnh đặc trưng cho từng khu vực.
Tạo các không gian xanh gắn kết các khu trung tâm, tạo mạng lưới liên hoàn xanh.
Khai thác triệt để địa hình tự nhiên và đảm bảo các hướng thoát nước tự nhiên theo hệ thống thoát nước hiện trạng.
Thiết lập khu đô thị rõ ràng, tiết kiệm đất xây dựng, khai thác các yếu tố tự nhiên để tổ chức cảnh quan.
b. Mật độ xây dựng và tầng cao xây dựng.
Các công trình xây dựng trong khu công viên mật độ xây dựng từ 5%.
Các công trình dịch vụ thương mại, hỗn hợp mật độ xây dựng từ 50-60%.
Các khu nhà ở liên kế mật độ xây dựng từ 84-90%.
Tầng cao của tất cả các công trình trong quy hoạch không quá 11 tầng.
4.4.7. Các yêu cầu về tổ chức không gian và bảo vệ cảnh quan:
Yêu cầu về tổ chức không gian khu đô thị đảm bảo tính đặc thù theo từng cụm chức năng và có sự giao thoa, hòa nhập trong từng khu vực.
Mỗi cụm công trình có tính đặc thù nhưng được liên kết với nhau bằng các không gian chuyển tiếp tránh phá vỡ cảnh quan.
Tổ chức không gian kiến trúc cần phối hợp hài hòa với không gian xanh về hình thái và màu sắc.
Không gian xanh tổ chức trong các khu đô thị được trồng theo loại cây đặc trưng, theo từng cụm không gian công trình.
Không gian công trình nhà ở tổ chức phối hợp giữa cây hoa nhiều màu sắc và cây bóng mát cho phù hợp với tính chất chức năng của từng cụm nhà ở.
Màu sắc kiến trúc: màu sắc của kiến trúc cũng phải có tính đặc trưng cho cụm chức năng và kết hợp hài hòa với màu sắc của cây xanh, tạo nên tổng thể phù hợp.
Ánh sáng: Màu sắc ánh sáng trong khu ở cũng được tổ chức thay đổi cho phù hợp với từng cụm không gian nhưng phải đủ chiếu sáng để mang lại cảm giác an toàn.
Cụm công viên - cây xanh cảnh quan: Sử dụng đa dạng các loại thực vật, đặc biệt tận dụng trồng các loại cây có sẵn mang tính chất đặc trưng của địa phương (cây xanh theo chủ đề hoa ôn đối: hoa đào, anh đào, mậm, hoa ban...)
Ánh sáng: sử dụng màu sắc dịu nhẹ đặc biệt là ánh sáng trắng, ở một số khu vực trung tâm có thể sử dụng ánh đèn có nhiều màu sắc tạo không gian huyền ảo.
Các trục đường chính trong khu đô thị: Tổ chức trồng chủ đạo một loại cây có hoa, tận dụng các loại cây có sẵn tại địa phương tạo ra các tuyến phố đặc trưng, đồng thời tạo nên không gian yên tĩnh phù hợp với tính chất của khu vực.
4.4.8. Các yêu cầu về quản lý quy hoạch xây dựng:
Yêu cầu về quản lý quy hoạch xây dựng các chức năng trong khu đô thị được quy định như sau:
- Công trình dịch vụ thương mại: Sử dụng kiến trúc hiện đại, không gian lớn, mặt bằng linh hoạt. Màu sắc tươi sáng tạo điểm nhấn và thu hút mắt nhìn. Kết hợp với cây xanh sân vườn tạo không gian đặc trưng riêng.
- Kiến trúc công trình nhà ở liên kế: Yêu cầu kiến trúc hiện đại, kết hợp với những đường nét truyền thống của khu vực miền núi phía Bắc. Khuyến khích sử dụng mái dốc và tạo nhiều cây xanh. Màu sắc công trình trang nhã và hài hòa. Trên mỗi tuyến phố sẽ sử dụng màu sắc chung. Khuyến khích sử dụng vật liệu xây dựng địa phương.
- Kiến trúc cảnh quan cây xanh công viên, vườn hoa, thể dục thể thao, rừng cảnh quan:
Kiến trúc cảnh quan cây xanh công viên, vườn hoa là một tổ hợp của nhiều thành phần nhỏ như công trình kiến trúc nhỏ, vườn hoa, đường dạo, cây xanh, thảm cỏ, điểm vui chơi, tập thể dục thể thao…kết hợp hải hòa thành một tổng thể chung tạo ra môi trường sinh thái phục vụ cho hoạt động văn hóa, vui chơi giả trí của cộng đồng.
- Kiến trúc công trình nhỏ trong khu cây xanh: Sử dụng kiến trúc đa năng về loại hình, đơn giản về đường nét hình khối. Khuyến khích sử dụng mái dốc trong công trình. Bố cục hài hòa, ẩn hiện trong thiên nhiên.
- Cây xanh thảm cỏ: Trong khu đô thị có các hình thức tổ chức cây xanh thảm cỏ như sau:
Tổ chức cây xanh hai bên trục đường tại khu đô thị mật độ cao: Sử dụng các loại cây có bóng mát hoa đẹp và thường xanh tránh cây có quả, lá rụng nhiều gây ô nhiễm môi trường đường phố. Mỗi đoạn trục phố trồng một số loại cây hoa đặc trưng cho phù hợp với tính chất chức năng hoạt động của từng cụm công trình và sự hài hoà giữa không gian kiến trúc và cây xanh.
Tổ chức cây xanh trong khuôn viên công trình: Sử dụng các loại cây hoa lá đa dạng theo mùa, kết hợp thảm cỏ, vườn hoa để tạo nên sự hài hoà với nội thất công trình và tổng thể không gian.
Tổ chức cây xanh trong công viên và vườn hoa: Trong công viên sử dụng đa dạng các loại cây cảnh, hoa, bóng mát theo mùa. Trong vườn hoa chủ yếu trồng cây bóng mát cổ thụ kết hợp cây hoa, cây bụi và thảm cỏ.
V. QUY HOẠCH HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT
5.1. Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật
5.1.1. Cơ sở thiết kế
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng QCXDVN 01: 2021/BXD;
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị QCXDVN 07: 2016/BXD;
- Tiêu chuẩn xây dựng - Thoát nước - Mạng lưới và công trình bên ngoài: TCXDVN 51:2008;
- Căn cứ quy hoạch sử dụng đất.
5.1.2. Quy hoạch nền xây dựng
a. Nguyên tắc quy hoạch:
- Thiết kế san nền đảm bảo phù hợp với chức năng của từng lô đất, phù hợp với cảnh quan, môi trường và đảm bảo nguyên tắc hạn chế khối lượng đào đắp, đảm bảo thoát nước mặt bằng.
- Mạng lưới thoát nước có chiều dài đường cống thoát nước ngắn, đảm bảo thời gian thoát nước mặt là nhanh nhất.
- Hạn chế giao cắt của hệ thống đường cống thoát nước mưa với các công trình ngầm khác trong quá trình vạch mạng lưới.
- Phù hợp với độ dốc các tuyến đường để tránh đào sâu cống thoát nước.
b. Giải pháp san nền:
* Giải pháp thiết kế san nền:
- Trên cơ sở bản sử dụng đất và quy hoạch giao thông, quy hoạch san nền được xác định trên nguyên tắc sau:
+ Đảm bảo được thoát nước mặt bằng.
+ Phù hợp với độ dốc các tuyến đường
+ Đảm bảo hạn chế đào đắp để đạt hiệu quả kinh tế.
- Đối với các lô đất bố trí đất ở liên kế được san nền cao hơn 15cm so với cao độ vỉa hè các tuyến đường và dốc 0.5% ra phía đường chạy qua. Các lô đất cây xanh giữa các làn dân cư được san dốc thoải theo cao độ các lô đất liên kế để hạn chế đào đắp và tạo cảnh quan.
- Đối với các lô đất dịch vụ, hạ tầng kỹ thuật, công viên - cây xanh được san nền theo cốt trung bình đảm bảo không gây ngập úng cho mặt bằng và dốc 0.5% theo hướng vuông góc với đường chạy qua.
Bảng tổng hợp khối lượng san nền:
STT
|
Hạng mục
|
Đơn vị
|
Khối lượng
|
1
|
Khối lượng đào nền (bao gồm cả đào nền đường)
|
m3
|
147.167
|
2
|
Khối lượng đắp nền (bao gồm cả đắp nền đường)
|
m3
|
2.532.140
|
* Lưu ý: Do khu vực đang được giới thiệu làm bãi đổ đất cho một số công trình nên khi triển khai dự án cần kiểm tra lại bình đồ hiện trạng để xác định lại khối lượng đào đắp.
5.1.3. Quy hoạch thoát nước mưa
a. Nguyên tắc:
- Hệ thống thoát nước mưa hoạt động theo chế độ tự chảy, thoát nhanh, triệt để và chiều dài mạng lưới ngắn nhất.
- Phân chia lưu vực theo dạng phân tán, thoát trực tiếp ra hệ thống suối trong khu vực.
- Độ dốc cống thoát nước mưa bám sát địa hình để giảm độ sâu chôn cống, giảm khối lượng đào đắp xây dựng cống.
- Mạng lưới thoát nước mưa phải phù hợp với hướng dốc san nền quy hoạch, phù hợp với tình hình hiện trạng và các đồ án quy hoạch, dự án đầu tư xung quanh.
- Hạn chế giao cắt với các công trình ngầm khác.
- Tận dụng và tăng cường diện tích mặt nước, ao hồ và trục tiêu hiện có, xây dựng hệ thống hồ điều hòa nhằm tăng cường khả năng thoát nước tự chảy trong hệ thống, tăng cường cảnh quan môi trường sinh thái đô thị.
b. Giải pháp:
- Xây dựng hệ thống thoát nước hoàn chỉnh đầy đủ và đồng bộ cho toàn khu quy hoạch.
- Trên các tuyến đường Võ Nguyên Giáp, đường T7 (khu tái định cư Đông Hà), đường T9, T10 (thuộc khu dân cư B9) hiện đang có hệ thống các cống lưu vực D150-D200 dẫn xả nước vào khu vực lập quy hoạch rồi chảy theo các mương hở ra Sông Hồng, do đó trong phạm vi quy hoạch sẽ thiết kế nối tiếp các tuyến cống trên để dẫn xả nước qua kè Sông Hồng và làm các tuyến cống trục cho khu vực lập quy hoạch .
- Trên các tuyến đường thiết kế mới thiết kế hệ thống cống tròn D75cm kết hợp D100cm chạy trên vỉa hè để thu nước mặt đường thông qua hệ thống các cửa thu-hố ga, khoảng cách các hố từ 30-40m/hố (tuỳ theo từng vị trí, độ dốc của tuyến đường). Nước mặt sau thu gom sẽ dẫn xả về hệ thống các công trục xả ra Sông Hồng.
- Khe thoáng sau làn dân cư thiết kế hệ thống rãnh hộp BxH=50x40cm để thu nước mặt và đấu nối vào hệ thống cống thu nước mặt đường của các tuyến phố.
- Dọc theo Sông Hồng đang xây dựng tuyến kè sông cao độ đỉnh taluy từ +80.02m đến +81.40m đảm bảo chống ngập cho khu vực, tuy nhiên để khai thác hiệu quả quỹ đất dọc Sông Hồng cho khu vực lập quy hoạch thì dọc tuyến đường N1 sẽ xây dựng thêm 01 tuyến tường chắn trên đỉnh mái dốc tuyến kè Sông Hồng chiều cao trung bình H=3,0m
* Ghi chú:
Tuyến đường N1 dọc tuyến kè sông Hồng được tính toán cốt thiết kế để giảm độ dốc các đường từ đường Võ Nguyên Giáp ra phía đường N1, đồng thời giảm độ chênh cốt giữa các dãy dân cư (không quá 1,0m) để phù hợp với các dự án, quy hoạch lân cận và các quy chuẩn kỹ thuật hiện hành.
Bảng tổng hợp khối lượng thoát nước mặt:
TT
|
Hạng mục
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
1
|
Cống hộp BxH=50x40cm
|
m
|
1.178
|
Làm mới
|
2
|
Cống tròn D75cm
|
m
|
9.468
|
Làm mới
|
3
|
Cống tròn D100cm
|
m
|
1.003
|
Làm mới
|
4
|
Cống tròn D150cm
|
m
|
433
|
Làm mới
|
5
|
Cống tròn D200cm
|
m
|
288
|
Làm mới
|
6
|
Hố ga
|
cái
|
317
|
Làm mới
|
7
|
Cửa xả
|
cái
|
07
|
Làm mới
|
8
|
Tường chắn đất Htb=3.0m
|
m
|
3.315
|
Làm mới
|
5.2. Quy hoạch giao thông
5.2.1 Nguyên tắc và căn cứ thiết kế
a. Nguyên tắc:
- Tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn quy phạm hiện hành.
- Thiết kế quy hoạch giao thông trong khu vực đảm bảo liên hệ thuận tiện giữa khu vực với bên ngoài và giữa các khu chức nằng với nhau.
- Khớp nối với các dự án đã và đang triển khai trong khu vực lập quy hoạch.
b. Căn cứ thiết kế:
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng QCXDVN 01: 2021/BXD.
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị QCXDVN 07: 2016/BXD; QCXDVN 06: 2021/BXD
- Tiêu chuẩn XDVN 104 : 2007 ” Đường đô thị - Yêu cầu thiết kế”.
- Quy trình thiết kế áo đường mềm 22TCN 221-06.
- Các quy chuẩn, tiêu chuẩn thiết kế hiện hành;
- Căn cứ bản đồ địa hình hiện trạng tỷ lệ 1/500.
5.2.2. Giải pháp quy hoạch
- Giao thông đối ngoại trong khu vực gồm các tuyến đường:
Tuyến đường Võ Nguyên Giáp nằm dọc bờ hữu ngạn Sông Hồng nối liền giao thông phía Bắc với phía Nam thành phố Lào Cai đã được đầu tư xây dựng với quy mô: Bmặt=15,00m, Bvh=2x7,0m, Bnền=29,0m, chạy giáp ranh khu vực lập quy hoạch được xác định là tuyến giao thông đối ngoại chính cho khu vực.
- Giao thông nội bộ:
Mạng lưới giao thông trong khu vực lập quy hoạch sẽ thiết kế các tuyến đường gom, đường nhánh kết nối với đường Võ Nguyên Giáp, các đường hiện trạng D6, B8, B9, các tuyến đường định hướng của các quy hoạch giáp ranh tạo thành mạng lưới giao thông dạng ô bàn cờ để hình thành các quỹ đất xây dựng mới kết nối thuận tiện về giao thông nội bộ lẫn đối ngoại;
Mạng lưới giao thông đường phố gom của khu vực lập quy hoạch gồm các tuyến đường thiết kế mới sau:
+ Đường N1 chạy dọc theo Sông Hồng nối tiếp từ tiểu khu đô thị 6+7 xuống tiểu khu đô thị 16 với quy mô mặt cắt ngang: Bmặt=10,5m, Bvh=2x5,0m, Bnền=20,50m, trên tuyến đường N1 thiết kế 01 cây cầu bắc qua suối Ngòi Đường kết nối giao thông sang tiểu khu đô thị số 16 với quy mô: Bmặt=10,50m;
+ Đường B8 nối tiếp từ đường B8 hiện trạng xuống đường N1, đường T7 nối tiếp với đường T7 (đường B6 kéo dài) thuộc tiểu khu 6+7 xuống đường N1 với cùng quy mô mặt cắt ngang: Bmặt=15,0m, Bvh=2x5,0m, Bnền=25,0m;
+ Đường B9 nối tiếp từ đường B9 hiện trạng xuống đường N1 với quy mô mặt cắt ngang: Bmặt=2x7,0m, Bvh=2x7,0m, Bpc=7,0m, Bnền=35,0m;
Mạng lưới giao thông nội bộ trong khu vực lập quy hoạch gồm các tuyến đường thiết kế mới sau:
+ Đường N2, N3, T8, T8a, T9 với cùng quy mô mặt cắt ngang: Bmặt=7,50m, Bvh=2x5,0m, Bnền=17,50m;
+ Đường D5 với quy mô mặt cắt ngang: Bmặt=9,00m, Bvh=2x5,0m, Bnền=19,0m;
+ Đường D6 là tuyến đường hiện trạng chạy giáp ranh khu vực lập quy hoạch được nâng cấp mở rộng mặt đường với quy mô mặt cắt ngang: Bmặt=7,50m, Bvh=5,0m+3,0m, Bnền=15,50m;
+ Đường T10 là tuyến đường hiện trạng chạy giáp ranh khu vực lập quy hoạch với quy mô mặt cắt ngang: Bmặt=7,50m, Bvh=2x5,0m, Bnền=17,50m.
5.2.3. Các chỉ tiêu kỹ thuật chính
a. Các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật chính - Vận tốc thiết kế tính toán: Vtt = 20-40 km/h.
- Đốc dọc tối đa: imax = 1,60%
- Độ dốc dọc tối thiểu: imin = 0,20%
- Bán kính đường cong bằng tối thiểu: Rmin ≥ 30,0m
- Độ dốc ngang mặt đường: i = 2,0%
b. Kết cấu áo đường:
Căn cứ theo chức năng của từng tuyến đường và định hướng phát triển chung của khu vực kết cấu áo đường được sử dụng như sau:
- Các tuyến đường phố gom khác sử dụng kết cấu đường bê tông asphalt với Eyc≥120,0 mpa
- Các tuyến đường nội bộ sử dụng kết cấu đường bê tông asphalt với Eyc≥110,0 mpa
c. Nút giao thông:
Nút giao thông là nơi tập trung nhiều xung đột, nhiều tai nạn, gây nên ách tắc. Nhiệm vụ thiết kế nút giao thông là giải quyết các xung đột (hoặc triệt để hoặc có mức độ) nhằm đảm bảo các mục tiêu:
- Đảm bảo một năng lực thông xe qua nút một cách hợp lý để đảm bảo chất lượng dòng xe qua nút;
- Đảm bảo an toàn giao thông;
- Đảm bảo có hiệu quả về kinh tế, đảm bảo mỹ quan và vệ sinh môi trường, đảm bảo thoát nước tốt tại nút.
Trong đồ án quy hoạch này, toàn bộ nút giao thông là cùng mức. Tại các nút giao thông phải bố trí biển báo hiệu, biển chỉ dẫn đường; Các nút quan trọng bố trí đèn báo tín hiệu giao thông.
5.2.4. Chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng:
- Chỉ giới đường đỏ các tuyến đường tuân thủ theo quy mô bề rộng lộ giới đã được xác định trong quy hoạch, được xác định cụ thể theo mặt cắt ngang đường và thể hiện trong bản đồ quy hoạch giao thông.
- Chỉ giới xây dựng công trình nhà ở liên kế:
+ Đất ở liên kế từ LK1 đến LK28: Phía trước lùi ≥2,00m so với chỉ giới đường đỏ đường giao thông, phía sau (giáp khe thoáng giữa hai làn dân cư) lùi ≥1,00m so với ranh giới thửa đất, các phía còn lại trùng với ranh giới thửa đất; Riêng các lô góc: Phía trước lùi ≥2,00m so với chỉ giới đường đỏ đường giao thông, mặt bên phía giáp đường giao thông và phía sau lùi ≥1,00m so với ranh giới thửa đất, phía còn lại trùng với ranh giới thửa đất;
+ Đất ở liên kế từ LK29 đến LK36: Phía trước lùi ≥2,00m so với chỉ giới đường đỏ đường giao thông, các phía còn lại trùng với ranh giới thửa đất; Riêng các lô góc: Phía trước lùi ≥2,00m so với chỉ giới đường đỏ đường giao thông, mặt bên phía giáp đường giao thông lùi ≥1,00m so với ranh giới thửa đất, các phía còn lại trùng với ranh giới thửa đất;
- Chỉ giới xây dựng công trình dịch vụ DV1, ĐH1, ĐH2: Lùi ≥5,00m so với chỉ giới đường đỏ đường giao thông và ranh giới lô đất;
- Chỉ giới xây dựng công trình dịch vụ DV2, DV3: Lùi ≥5,00m so với chỉ giới đường đỏ đường giao thông và lùi ≥2,00m so với ranh giới lô đất;
- Chỉ giới xây dựng công trình dịch vụ DV4, DV5: Lùi ≥6,00m so với chỉ giới đường đỏ đường giao thông;
- Chỉ giới xây dựng công trình bảo tồn thực vật BTTV, nhà máy xử lý nước XLNT: Lùi ≥10,00m so với chỉ giới đường đỏ đường giao thông và ranh giới lô đất.
Lưu ý:
- Để đảm bảo không gian kiến trúc cảnh quan các lô đất liên kế phải thiết kế theo mẫu và có cùng chỉ giới xây dựng cho cùng một dãy nhà.
- Các công trình xây dựng ngoài tuân thủ chỉ giới xây dựng còn phải tuân thủ các chỉ tiêu về mật độ xây dựng, tầng cao đã được quy định trong đồ án quy hoạch chi tiết.
Bảng tổng hợp khối lượng giao thông:
Tên tuyến đường
|
Mặt cắt
|
Chiều dài
|
B mặt (m)
|
Bvh (m)
|
Bpc (m)
|
B nền đường
|
Diện tích
|
Ghi chú
|
Mặt đường
|
Vỉa hè
|
Đường N1
|
1-1
|
3556.31
|
10.50
|
2x5.00
|
|
20.50
|
74682.51
|
35563.10
|
Đường phố gom
|
Đường N2
|
2-2
|
128.45
|
7.50
|
2x5.00
|
|
17.50
|
2312.10
|
1284.50
|
Đường nội bộ
|
Đường N3
|
2-2
|
98.65
|
7.50
|
2x5.00
|
|
17.50
|
1775.70
|
986.50
|
Đường nội bộ
|
Đường T7 (B6 kéo dài)
|
5-5
|
63.79
|
15.00
|
2x5.00
|
|
25.00
|
1148.22
|
637.90
|
Đường nội bộ
|
Đường T8
|
2-2
|
66.00
|
7.50
|
2x5.00
|
|
17.50
|
495.00
|
660.00
|
Đường nội bộ
|
Đường T8a
|
2-2
|
65.58
|
7.50
|
2x5.00
|
|
17.50
|
491.85
|
655.80
|
Đường nội bộ
|
Đường T9
|
2-2
|
128.09
|
7.50
|
2x5.00
|
|
17.50
|
960.68
|
1280.90
|
Đường nội bộ
|
Đường T10
|
2-2
|
135.44
|
7.50
|
2x5.00
|
|
17.50
|
1015.80
|
1354.40
|
Đường nội bộ
|
Đường B8
|
5-5
|
266.94
|
15.00
|
2x5.00
|
|
25.00
|
4004.10
|
2669.40
|
Đường phố gom
|
Đường B9
|
3-3
|
121.11
|
2x7.00
|
2x7.00
|
7.00
|
35.00
|
1695.54
|
1695.54
|
Đường phố gom
|
Đường D5
|
2-2
|
997.08
|
9.00
|
2x5.00
|
|
19.00
|
8973.72
|
9970.80
|
Đường nội bộ
|
Đường D6
|
6-6
|
814.84
|
7.50
|
5.00+3.00
|
|
15.50
|
6111.30
|
6518.72
|
Nâng cấp mở rộng
|
Đường Võ Nguyên Giáp
|
4-4
|
1610.34
|
15.00
|
2x7.00
|
|
29.00
|
24155.10
|
22544.76
|
Đường trục chính
|
Tổng
|
|
8052.62
|
|
|
|
|
127821.62
|
85822.32
|
|
5.3. Quy hoạch cấp nước
5.3.1. Nguyên tắc thiết kế:
- Tuân thủ định hướng chính đồ án quy hoạch chung.
- Hệ thống cấp nước được thiết kế với mục tiêu đảm bảo cung cấp nước sạch cho các nhu cầu sinh hoạt, công cộng và cứu hỏa cho khu vực.
- Thiết kế mới mạng lưới đường ống cấp nước là mạng cấp chung cho nước sinh hoạt và nước chữa cháy.
- Mạng lưới thiết kế là mạng áp lực thấp. Áp lực tự do tại điểm chờ cấp nước sinh hoạt bất lợi nhất trên tuyến ống phân phối là 15m cột nước, trên ống dịch vụ là 10m trong giờ dùng nước lớn nhất có cháy xảy ra.
5.3.2. Tiêu chuẩn và nhu cầu dùng nước
a. Tiêu chuẩn:
- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCVN 01:2021/BXD; TCXDVN 33:2006; TCVN 3890:2009; Thông tư số 04/2009/TTLT-BXD-BCA
- Căn cứ theo quy hoạch sử dụng đất, các khu chức năng chính trong khu vực quy hoạch, bao gồm:
Nước cho sinh hoạt: 150 (l/người/ngày).
Nước cho Dịch vụ công cộng (m3/ngày): 20% QSH
Nước cho tưới cây, rửa đường (m3/ngày): 10% QSH
Lượng nước dự phòng (m3/ngày): 15%åQ
b. Nhu cầu dùng nước:
Bảng tổng hợp nhu cầu dùng nước:
TT
|
Các chỉ tiêu
|
Tiêu chuẩn
(l/người/ngày)
|
Lượng nước tiêu thụ (m3/ngđ)
|
1
|
Nhu cầu sử dụng nước cho sinh hoạt ngày TB (m3/ngày)Tổng số dân: 2.000 (người).
|
150 với 100% được cấp
|
300
|
2
|
Nhu cầu nước cho dịch vụ công cộng ngày TB (m3/ngày)
|
20% QSH
|
60
|
3
|
Nước dùng cho tưới cây, rửa đường (m3/ngày)
|
10% QSH
|
30
|
5
|
Lượng nước dự phòng (m3/ngày)
|
15% Q(1+2+3)
|
58,5
|
6
|
Tổng cộng (trung bình)
|
|
450
|
7
|
Q ngày max, K=1,3)
|
|
585
|
8
|
Lưu lượng cấp nước chữa cháy Qcc (lưu lượng 10l/s chữa cháy trong 3h với số lượng 1 đám cháy
|
|
108
|
9
|
Lưu lượng ngày lớn nhất và có cháy
|
|
693
|
Vậy nhu cầu dùng nước trong ngày lớn nhất (có cháy) làm tròn là 690 m3/ngđ. Dựa vào quy mô dân số tính toán theo tiêu chuẩn 20 TCN 33-2006 tra ra hệ số giờ dùng nước lớn nhất KGiờ max=1,95 do đó lưu lượng giờ lớn nhất là Qh max =693x1,95/24 = 56,3m3/h.
5.3.3. Giải pháp thiết kế:
a. Nguồn nước:
Nguồn nước lấy từ nhà máy nước thành phố Lào Cai đấu nối tại vị trí trên tuyến ống D250 đã có dọc đường 1 tháng 5 sau đó đấu vòng với ống D160 dọc đường Võ Nguyên Giáp.
b. Mạng lưới cấp nước:
- Quy hoạch tuyến ống chính D200 dọc đường N1, N2 cho khu vực từ đó khởi thủy xuống các đoạn ống D110-D63-D50 cấp nước đi phía trước công trình.
- Độ sâu chôn ống không nhỏ hơn 0,4m trên vỉa hè và qua đường không nhỏ hơn 0,7m.
- Bố trí các nút van chặn tại các nút đấu nối và khởi thủy xuống tuyến ống dịch vụ.
- Dùng ống nhựa HDPE và các phụ tùng trên tuyến ống dùng loại đảm bảo tiêu chuẩn cho loại ống tối thiểu PN10; ống được sản xuất theo tiêu chuẩn ISO 4427: 1996; chiều dài ống theo từng quận (phụ thuộc vào đường kính ống)
c. Cấp nước cứu hỏa:
-
Lắp đặt các điểm trụ lấy nước cứu hỏa cho khu vực trên tuyến ống D110-D200 đảm bảo phạm vi phục vụ cho phòng cháy chữa cháy.
-
Hệ thống cấp nước cứu hoả được thiết kế là hệ thống cấp nước cứu hoả áp lực thấp, áp lực nước tối thiểu tại trụ cứu hoả là 10m cột nước. Việc chữa cháy sẽ do xe cứu hoả của đội chữa cháy thực hiện. Nước cấp cho xe cứu hoả được lấy từ các trụ cứu hoả dọc đường. Các trụ cứu hoả kiểu nổi theo tiêu chuẩn TCVN 6379:1998.
- Trên các trục đường ống cấp nước bố trí các họng cứu hoả. Các họng cứu hỏa được đấu nối vào mạng lưới đường ống cấp nước được bố trí gần ngã ba, ngã tư hoặc trục đường lớn thuận lợi cho công tác phòng cháy, chữa cháy. Khoảng cách giữa các họng cứu hoả trên mạng lưới từ 100m -120m.
Tại các công trình khi có yêu cầu thiết kế hệ thống cứu hoả cục bộ được thiết kế trong các giai đoạn thiết kế kỹ thuật thi công.
Bảng khối lượng cấp nước:
TT
|
Hạng mục
|
Đơn vị
|
Khối lượng
|
1
|
Ống HDPE f200
|
m
|
2.700
|
2
|
Ống HDPE f110
|
m
|
680
|
3
|
Ống HDPE f63
|
m
|
3.600
|
4
|
Ống HDPE f50
|
m
|
420
|
5
|
Hố khởi thủy
|
Hố
|
06
|
6
|
Hố van
|
Hố
|
12
|
7
|
Trụ cứu hỏa
|
Bộ
|
16
|
8
|
Vật liệu phụ tuyến ống
|
%VLC
|
20%
|
5.4. Quy hoạch cấp điện và chiếu sáng
5.4.1. Cơ sở thiết kế
- Thiết kế được dựa trên hồ sơ khảo sát và bản đồ quy hoạch sử dụng đất của khu vực quy hoạch.
- Tiêu chuẩn TCXDVN 333: 2005 "Chiếu sáng nhân tạo bên ngoài các công trình công cộng và kỹ thuật hạ tầng đô thị – Tiêu chuẩn thiết kế "
- QCVN 07:2016/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật.
- Quy phạm trang thiết bị điện do Bộ công nghiệp 11TCN-20-2006 “Trang bị phân phối và trạm biến áp”
- Quy phạm trang thiết bị điện do Bộ công nghiệp 11TCN-19-2006 “Hệ thống đường dẫn điện”
- Tiêu chuẩn TCVN 4086: 1985 “Quy phạm an toàn lưới điện trong xây dựng”
- Tiêu chuẩn : 4756: 1989 “Quy phạm nối đất và nối không các thiết bị điện”
- Quyết định 4369/ QĐ-UBND tỉnh Lào Cai về việc phê duyệt hợp phần II: Quy hoạch chi tiết lưới điện trung, hạ áp, sau các trạm biến áp 110kV thuộc đề án quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016-2025 có xét tới 2035.
- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam quy hoạch xây dựng QCXDVN 01: 2021/BXD.
5.4.3. Tính toán phụ tải điện:
STT
|
Loại đất
|
Ký hiệu
|
Diện tích
(m2)
|
Số lượng
|
Đơn vị
|
Chỉ tiêu cấp điện
|
Hệ số đồng thời
|
Ptt(kW)
|
Stt(kVA)
|
1
|
Đất liên kế
|
LK29
|
|
12
|
lô
|
5
|
kW/lô
|
0,7
|
42
|
49,4
|
2
|
Đất liên kế
|
LK30
|
|
12
|
lô
|
5
|
kW/lô
|
0,7
|
42
|
49,4
|
3
|
Đất liên kế
|
LK31
|
|
12
|
lô
|
5
|
kW/lô
|
0,7
|
42
|
49,4
|
4
|
Đất liên kế
|
LK32
|
|
12
|
lô
|
5
|
kW/lô
|
0,7
|
42
|
49,4
|
5
|
Đất liên kế
|
LK33
|
|
12
|
lô
|
5
|
kW/lô
|
0,7
|
42
|
49,4
|
6
|
Đất liên kế
|
LK34
|
|
12
|
lô
|
5
|
kW/lô
|
0,7
|
42
|
49,4
|
7
|
Đất liên kế
|
LK35
|
|
12
|
lô
|
5
|
kW/lô
|
0,7
|
42
|
49,4
|
8
|
Đất liên kế
|
LK36
|
|
12
|
lô
|
5
|
kW/lô
|
0,7
|
42
|
49,4
|
I
|
Công suất trạm T1
|
|
|
|
|
|
|
|
369,6
|
434,8
|
1
|
Đất liên kế
|
LK21
|
|
9
|
lô
|
5
|
kW/lô
|
0,7
|
31,5
|
37,1
|
2
|
Đất liên kế
|
LK22
|
|
9
|
lô
|
5
|
kW/lô
|
0,7
|
31,5
|
37,1
|
3
|
Đất liên kế
|
LK23
|
|
9
|
lô
|
5
|
kW/lô
|
0,7
|
31,5
|
37,1
|
4
|
Đất liên kế
|
LK24
|
|
9
|
lô
|
5
|
kW/lô
|
0,7
|
31,5
|
37,1
|
5
|
Đất liên kế
|
LK25
|
|
9
|
lô
|
5
|
kW/lô
|
0,7
|
31,5
|
37,1
|
6
|
Đất liên kế
|
LK26
|
|
9
|
lô
|
5
|
kW/lô
|
0,7
|
31,5
|
37,1
|
7
|
Đất liên kế
|
LK27
|
|
9
|
lô
|
5
|
kW/lô
|
0,7
|
31,5
|
37,1
|
8
|
Đất liên kế
|
LK28
|
|
9
|
lô
|
5
|
kW/lô
|
0,7
|
31,5
|
37,1
|
9
|
Chiếu sáng
|
|
|
1
|
km
|
8
|
kW/km
|
1
|
8
|
9,4
|
II
|
Công suất trạm T2
|
|
|
|
|
|
|
|
286
|
336,5
|
1
|
Đất liên kế
|
LK13
|
|
8
|
lô
|
5
|
kW/lô
|
0,7
|
28
|
32,9
|
2
|
Đất liên kế
|
LK14
|
|
8
|
lô
|
5
|
kW/lô
|
0,7
|
28
|
32,9
|
3
|
Đất liên kế
|
LK15
|
|
9
|
lô
|
5
|
kW/lô
|
0,7
|
31,5
|
37,1
|
4
|
Đất liên kế
|
LK16
|
|
9
|
lô
|
5
|
kW/lô
|
0,7
|
31,5
|
37,1
|
5
|
Đất liên kế
|
LK17
|
|
9
|
lô
|
5
|
kW/lô
|
0,7
|
31,5
|
37,1
|
6
|
Đất liên kế
|
LK18
|
|
9
|
lô
|
5
|
kW/lô
|
0,7
|
31,5
|
37,1
|
7
|
Đất liên kế
|
LK19
|
|
9
|
lô
|
5
|
kW/lô
|
0,7
|
31,5
|
37,1
|
8
|
Đất liên kế
|
LK20
|
|
9
|
lô
|
5
|
kW/lô
|
0,7
|
31,5
|
37,1
|
9
|
Chiếu sáng
|
|
|
1
|
km
|
8
|
kW/km
|
1
|
8
|
9,4
|
III
|
Công suất trạm T3
|
|
|
|
|
|
|
|
278,3
|
327,4
|
1
|
Đất liên kế
|
LK1
|
|
9
|
lô
|
5
|
kW/lô
|
0,7
|
31,5
|
37,1
|
2
|
Đất liên kế
|
LK2
|
|
9
|
lô
|
5
|
kW/lô
|
0,7
|
31,5
|
37,1
|
3
|
Đất liên kế
|
LK3
|
|
9
|
lô
|
5
|
kW/lô
|
0,7
|
31,5
|
37,1
|
4
|
Đất liên kế
|
LK4
|
|
9
|
lô
|
5
|
kW/lô
|
0,7
|
31,5
|
37,1
|
5
|
Đất liên kế
|
LK5
|
|
9
|
lô
|
5
|
kW/lô
|
0,7
|
31,5
|
37,1
|
6
|
Đất liên kế
|
LK6
|
|
9
|
lô
|
5
|
kW/lô
|
0,7
|
31,5
|
37,1
|
7
|
Đất liên kế
|
LK7
|
|
9
|
lô
|
5
|
kW/lô
|
0,7
|
31,5
|
37,1
|
8
|
Đất liên kế
|
LK8
|
|
9
|
lô
|
5
|
kW/lô
|
0,7
|
31,5
|
37,1
|
9
|
Đất liên kế
|
LK9
|
|
8
|
lô
|
5
|
kW/lô
|
0,7
|
28
|
32,9
|
10
|
Đất liên kế
|
LK10
|
|
8
|
lô
|
5
|
kW/lô
|
0,7
|
28
|
32,9
|
11
|
Đất liên kế
|
LK11
|
|
9
|
lô
|
5
|
kW/lô
|
0,7
|
31,5
|
37,1
|
12
|
Đất liên kế
|
LK12
|
|
9
|
lô
|
5
|
kW/lô
|
0,7
|
31,5
|
37,1
|
13
|
Chiếu sáng
|
|
|
1
|
km
|
8
|
kW/km
|
1
|
8
|
9,4
|
IV
|
Công suất trạm T4
|
|
|
|
|
|
|
|
416,9
|
490,5
|
1
|
Đất đỗ xe
|
BX1
|
10398
|
10398
|
m2
|
0,01
|
kW/m2.sàn
|
0,7
|
72,79
|
85,6
|
2
|
Đất dịch vụ
|
DV1
|
5011
|
4509,9
|
m2.sàn
|
0,025
|
kW/m2.sàn
|
0,7
|
78,92
|
92,9
|
3
|
Đất dịch vụ
|
DV2
|
1163
|
348,9
|
m2.sàn
|
0,025
|
kW/m2.sàn
|
0,7
|
6,11
|
7,2
|
4
|
Đất dịch vụ
|
DV3
|
1935
|
580,5
|
m2.sàn
|
0,025
|
kW/m2.sàn
|
0,7
|
10,16
|
12,0
|
5
|
Đất điều hành
|
ĐH1
|
1661
|
1494,9
|
m2.sàn
|
0,025
|
kW/m2.sàn
|
0,7
|
26,16
|
30,8
|
6
|
Đất điều hành
|
ĐH2
|
3940
|
3546
|
m2.sàn
|
0,025
|
kW/m2.sàn
|
0,7
|
62,055
|
73,0
|
7
|
Chiếu sáng
|
|
|
1
|
km
|
8
|
kW/km
|
1
|
8
|
9,4
|
V
|
Công suất trạm T5
|
|
|
|
|
|
|
|
290,61
|
341,9
|
VI
|
Đất dịch vụ
|
DV4
|
10494
|
52470
|
m2.sàn
|
0,025
|
kW/m2.sàn
|
0,7
|
918,2
|
1080,3
|
VII
|
Đất dịch vụ
|
DV5
|
8946
|
44730
|
m2.sàn
|
0,025
|
kW/m2.sàn
|
0,7
|
782,8
|
920,9
|
VIII
|
Đất trạm xử lý nước thải
|
HTKT
|
40770
|
12231
|
m2.sàn
|
0,025
|
kW/m2.sàn
|
0,7
|
214,0
|
251,8
|
5.4.4. Phương án cấp điện
a. Nguồn điện
- Nguồn cấp cho trạm biến áp T1, T2, T3, T4, DV4, DV5 lấy từ tủ RMU trạm B9-9.
- Nguồn cấp cho trạm biến áp XLNT lấy từ tủ RMU trạm D1.4.
b. Trạm biến áp
Dựa vào bảng tính toán nhu cầu sử dụng điện của khu quy hoạch. Dự kiến xây dựng mới 02 trạm biến áp 560 kVA-22/0.4kV, 01 trạm 1250kVA-22/0.4kV, 01 trạm 1000kVA-22/0.4kV, 03 trạm 400kVA-22/0.4kV, 01 trạm 250kVA-22/0.4kV đảm bảo cấp điện cho toàn bộ khu vực quy hoạch. Công suất các trạm biến áp dịch vụ, XLNT có thể thay đổi theo thực tế xây dựng, công suất này sẽ được làm rõ ở bước thiết kế cơ sở.
c. Lưới điện
- Lưới điện trung thế:
+ Tháo dỡ một đoạn tuyến đường nổi 22kV lộ 478 chạy qua khu vực quy hoạch để giải phóng mặt bằng. Chiều dài khoảng 1008m.
+ Xây dựng mới tuyến đường dây ngầm 22kV cấp điện từ điểm đấu tới các trạm biến áp xây mới.
- Lưới hạ áp 0,4KV:
+ Tháo dỡ một đoạn tuyến tuyến đường nổi 0.4kV hiện trạng sau TBA Soi Chiềng. Chiều dài khoảng 168m.
+ Xây dựng mới tuyến đường dây ngầm 0,4kV cấp điện từ trạm biến áp xây mới cấp điện tới các hộ tiêu thụ, các khu vực chức năng trong khu quy hoạch.
- Tiết diện cáp 22kV, 0.4kV, công suất TBA được lựa chọn theo QĐ 4369-QĐ-UBND của UBND tỉnh Lào Cai ngày 28/12/2018.
d. Mạng lưới chiếu sáng
Xây dựng các tuyến đường dây chiếu sáng ngầm dọc các tuyến đường giao thông sử dụng bộ đèn cao áp Led 100W-120W.
Yêu cầu chiếu sáng đảm bảo theo tiêu chuẩn 259/2001/BXD: Đối với đường nội bộ, độ chói đảm bảo 0,6 - 0,8cd/m2; Với các đường trục chính độ chói từ 0,8-1,0cd/m2. Độ đồng đều ánh sáng >= 0,4.
Bảng khối lượng cấp điện:
TT
|
Hạng mục - Công việc
|
Đ.vị
|
Số lượng
|
1
|
Đường dây nổi 22kV tháo dỡ
|
m
|
1.008
|
2
|
Đường dây nổi 0.4kV tháo dỡ
|
m
|
168
|
3
|
Đường dây ngầm 22kV xây dựng mới
|
m
|
3.177
|
4
|
Trạm biến áp xây mới 1250kVA-22/0.4kV
|
Trạm
|
01
|
5
|
Trạm biến áp xây mới 1000kVA-22/0.4kV
|
Trạm
|
01
|
6
|
Trạm biến áp xây mới 400kVA-22/0.4kV
|
Trạm
|
03
|
7
|
Trạm biến áp xây mới 560kVA-22/0.4kV
|
Trạm
|
02
|
8
|
Trạm biến áp xây mới 250kVA-22/0.4kV
|
Trạm
|
01
|
9
|
Đường dây ngầm 0.4kV xây dựng mới
|
m
|
3.657
|
10
|
Đường dây ngầm cs xây dựng mới
|
m
|
12.267
|
5.5. Quy hoạch thông tin liên lạc
5.5.1. Cơ sở thiết kế
- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam quy hoạch xây dựng QCXDVN 01: 2021/BXD;
- QCVN 07:2016/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật;
- Nghị định số 136/2020/NĐ-CP;
- Các quy chuẩn, tiêu chuẩn thiết kế hiện hành.
5.5.2. Giải pháp thiết kế
Hệ thống trục thông tin liên lạc và các tủ phân phối cấp tín hiệu thông tin cho toàn bộ khu quy hoạch được đấu nối với hệ thống thông tin liên lạc của toàn thành phố. Hệ thống thông tin liên lạc nội bộ trong các công trình dịch vụ sẽ được tính toán và thiết kế chi tiết trong bước lập dự án.
- Phương án cấp tín hiệu thông tin:
+ Thông tin cấp cho khu quy hoạch bằng đường trục cáp quang lấy tín hiệu trực tiếp từ trạm chuyển tiếp cho khu quy hoạch. Toàn bộ tủ và hộp trong khu quy hoạch được cấp tín hiệu bằng một nguồn tín hiệu hoạt động duy nhất, độc lập.
+ Toàn bộ khu quy hoạch được cấp tín hiệu trực tiếp từ tủ phân phối chính.
+ Xây dựng mạch cáp ngầm làm trục chính cung cấp tín hiệu. Tuyến cáp ngầm này được đặt trên vỉa hè tuyến đường chính, cấp tín hiệu cho các hộp cáp phân phối tín hiệu. Các đường cáp ngầm và các tủ phân phối được lắp đặt cho từng công trình.
- Truyền hình và internet:
Hệ thống tín hiệu truyền hình, internet bao gồm cáp chính và tủ phân phối cấp tín hiệu cho toàn bộ khu quy hoạch. Phần lưới phân phối đề cập tới cáp phân phối và vị trí các hộp chia tín hiệu chờ sẵn cấp cho từng phòng riêng. Đảm bảo nhu cầu, nhu cầu phát triển các vùng xung quanh, nâng cao độ tin cậy, thẩm mỹ cao và an toàn cho con người. Khoảng cách giữa các cáp tín hiệu tuân theo quy định của Việt Nam.
- Truyền hình cáp và internet:
Tín hiệu cấp cho khu quy hoạch bằng đường trục cáp quang lấy tín hiệu trực tiếp từ trạm cấp tín hiệu khu vực của nhà cung cấp. Toàn bộ các HUB trong khu quy hoạch được cấp tín hiệu bằng 1 tủ cáp. Tủ cáp này được đấu nối với tín hiệu của nhà cung cấp. Hệ thống cáp đồng trục (quang) phân phối ngầm. Hệ thống này gồm các đường cáp ngầm đồng trục (quang) và các tủ chia tín hiệu khu vực chờ sẵn lắp đặt cho từng phòng.
5.6. Quy hoạch thoát nước thải, vệ sinh môi trường
5.6.1. Quy hoạch thoát nước thải
a. Căn cứ thiết kế
- TCVN 7957:2008 – Thoát nước- mạng lưới bên ngoài và công trình- Tiêu chuẩn thiết kế.
- QCVN 01:2021/BXD; 20 TCXDVN 51:1984.
- Các tiêu chuẩn ngành liên quan.
- Các dự án thoát nước liên quan.
b. Nhu cầu thoát nước thải.
+ Tiêu chuẩn nước thải được xác định theo tiêu chuẩn cấp nước.
+ Lượng nước phòng cháy, nước tưới cây, rửa đường quy ước là sạch cho thoát vào nước mưa.
Bảng Dự báo lượng nước thải:
TT
|
Các chỉ tiêu
|
Tiêu chuẩn
(l/người/ngày)
|
Lượng nước tiêu thụ (m3/ngđ)
|
1
|
Nhu cầu sử dụng nước cho sinh hoạt ngày TB (m3/ngày)Tổng số dân: 2.000 (người).
|
150 với 100% được cấp
|
300
|
2
|
Nhu cầu nước cho dịch vụ công cộng ngày TB (m3/ngày)
|
20% QSH
|
60
|
3
|
Tổng cộng (trung bình)
|
|
360
|
4
|
Q ngày max, K=1,3)
|
|
468
|
c. Giải pháp quy hoạch thoát nước thải.
- Sử dụng hệ thống thoát nước riêng (riêng biệt giữa nước mưa và nước thải sinh hoạt), nước thải sinh hoạt phải được xử lý cục bộ qua bể phốt trong từng công trình đơn vị sau đó thu gom vào tuyến cống D200-D315 để thoát xuống cống chính D315 dọc đường N1 để đưa về trạm xử lý nước thải tập trung dự kiến với công suất 37.000m3/ngđ theo định hướng quy hoạch chung của thành phố Lào Cai đã phê duyệt.
- Thoát nước ưu tiên hình thức tự chẩy theo độ dốc dọc đường và phải đảm bảo độ dốc tối thiểu là 0,4%
- Bố trí các hố ga theo quy định dọc tuyến cống và các vị trí góc đấu nối, góc ngoặt.
- Độ sâu chôn cống trung bình 0,8m cách chỉ giới đường đỏ từ 0,7m-1,5m
- Phương pháp tính toán:
+ Việc tính toán mạng lưới thoát nước thải dựa trên lưu lượng nước thải xả ra từ các lô đất ở, khi tính toán sử dụng hệ số không điều hòa chung.
+ Sau khi có lưu lượng tính toán của từng tuyến cống, Tra bảng tính toán thủy lực của N.F. PHÊĐÔRÔP để xác định thông số thủy lực của các cống là i, v, h/d
+ Qua tính toán kiểm tra lưu lượng nước thải nhỏ, việc áp dụng tiêu chuẩn theo quy định lựa chọn cống tổi thiểu D200 kết hợp với độ dốc dọc tuyến là đảm bảo an toàn thoát nước thải.
Bảng tổng hợp khối lượng thoát nước thải:
STT
|
Hạng mục
|
Đơn vị
|
Khối lượng
|
1
|
Cống PVC D315
|
m
|
3.062
|
2
|
Cống PVC D200
|
m
|
370
|
3
|
Hố ga
|
Cái
|
87
|
4
|
Vật liệu phụ
|
%VLC
|
20
|
5
|
Trạm xử lý 37.000m3/ngđ
|
Trạm
|
01
|
6
|
Ga rác
|
Điểm
|
01
|
5.6.2. Quy hoạch quản lý CTR
a. Các chỉ tiêu tính toán
-
Lượng rác thải sinh hoạt hang ngày được tính toán như sau:
+ Rác thải sinh hoạt 1,0kg/người.ng.đ
+ Rác thải công cộng, văn hóa, trường học,… lấy bằng 20% lượng rác thải sinh hoạt phát sinh trong ngày.
b. Giải pháp quản lý CTR
- Quy hoạch 01 điểm tập kết rác.
- Rác thải được tổ chức thu gom hàng ngày, với hình thức thu gom tại chỗ bằng xe đẩy tay về các vị trí tập kết sau đó đưa lên xe chuyên dụng đưa đi xử lý theo hệ thống thu gom xử lý rác của thành phố Lào Cai.
- Các khu vực cây xanh, đất công cộng phải bố trí thùng rác
- Tiêu chuẩn rác thải tính toán với 1,0 kg/người.ng, rác thải khác tính bằng 20% rác sinh hoạt, tổng lượng rác dự kiến là 2,4 tấn/ngày
- Chất thải rắn được tổ chức phân loại từ nguồn phát sinh thành hai loại chính:
+ CTR vô cơ: kim loại, thủy tinh, chai nhựa, bao nilon…được thu gom để tái chế nhằm thu hồi phê liệu và giảm tải cho khu xử lý chất thải rắn; Hình thức là thu gom định kỳ.
+ CTR hữu cơ: Thực phẩm, rau củ quả phê thải, lá cây… được thu gom hang ngày và vận chuyển đến ga rác thải, sau đó được đưa lên xe cơ giới đưa đi xử lý tập trung.
5.6.3. Quy hoạch quản lý nghĩa trang
Khu vực không bố trí nghĩa trang, hệ thống chôn cất được đưa đến khu nghĩa trang dốc đỏ (địa phận phường Thống Nhất) đảm bảo theo chỉ tiêu như sau: mộ hung táng với diện tích 5m2/ mộ; mộ cải táng 3m2/ mộ.
VI. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
6.1. Tổ chức thực hiện đánh giá môi trường chiến lược.
6.1.1. Mục tiêu và chỉ tiêu môi trường thực hiện quy hoạch.
Xây dựng và phát triển Khu đô thị bờ hữu sông Hồng từ đường B1 đến suối Ngòi Đường thành phố Lào Cai (đoạn từ đường B5 đến suối Ngòi Đường) có mục tiêu cải thiện điều kiện vệ sinh, môi trường thông qua việc thu gom và xử lý nước thải, rác thải sinh hoạt; nạo vét, xây dựng kè, giảm thiểu tình trạng ngập úng đô thị, chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tạo điểm nhấn về không gian xanh và cảnh quan đô thị; và các hoạt động nâng cao năng lực quản lý, nhận thức cộng đồng về ứng phó với biến đổi khí hậu.
Cải thiện và sử dụng bền vững tài nguyên đất, xây dựng theo điều kiện địa hình tự nhiên, hạn chế san lấp.
Đảm bảo nâng cao điều kiện xã hội, chất lượng cuộc sống dân cư hiện trạng, khu tái định cư: có việc làm ổn định,100% dân cư được dùng nước sạch, 100% chất thải rắn sinh hoạt được xử lý đảm bảo vệ sinh môi trường.
Góp phần tăng trưởng kinh tế, xóa đói giảm nghèo; Thúc đẩy hợp tác kinh tế - thương mại, xây dựng mối quan hệ hữu nghị bền vững với nước bạn: Sự hình thành và phát triển của các khu kinh tế cửa khẩu thúc đẩy phát triển ngành nghề sản xuất, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tạo việc làm và thu nhập cho người dân, góp phần xóa đói giảm nghèo, đời sống nhân dân theo đó từng bước được nâng lên.
6.1.2. Sự phù hợp giữa mục tiêu quy hoạch và mục tiêu môi trường.
Đánh giá sự thống nhất giữa mục tiêu quy hoạch và mục tiêu môi trường. Xem xét, so sánh và đánh giá phương án quy hoạch thực hiện phù hợp hay chưa phù hợp với các mục tiêu môi trường.
Mục tiêu quy hoạch
|
Mục tiêu môi trường
|
Xác định các khu vực phát triển và khu vực hạn chế phát triển
|
-Phù hợp với mục tiêu môi trường
-Tạo điều kiện thuận lợi cho việc quản lý môi trường khu vực.
|
Xây dựng các công trình dân cư, dịch vụ thương mại, trạm xử lý nước thải,…
|
- Phù hợp với mục tiêu môi trường.
- Phát triển các khu ở chất lượng cao vừa góp phần phát triển kinh tế địa phương vừa nâng cao đời sống cho người dân.
- giúp trao đổi buôn bán hàng hóa, tăng việc làm cho người lao động.
- Việc xây dựng các công trình này có những ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường trong quá trình xây dựng và hoạt động.
|
Hoàn thiện hệ thống hạ tầng kỹ thuật
|
- Phù hợp với mục tiêu môi trường.
- Giảm thiểu ô nhiễm môi trường đặc biệt là nước thải và chất thải rắn không được thu gom và xử lý.
- Nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân địa phương, buôn bán với nước ngoài.
- Trong quá trình thi công xây dựng có những tác động tiêu cực đến môi trường nhưng có thể khắc phục được bằng các giải pháp kỹ thuật và các tác động này chỉ là những tác động tạm thời.
|
Khai thác, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất
|
- Phù hợp với mục tiêu môi trường.
- Tiết kiệm, bảo vệ tài nguyên đất
|
6.1.3. Danh sách những người trực tiếp tham gia lập báo cáo ĐMC.
TT
|
Họ và tên
|
Chức danh
|
1
|
Tạ Ngọc Hưng
- Nhân viên Viện quy hoạch xây dựng Vĩnh Phúc
|
Chủ trì
|
2
|
Nguyễn Hồng Giang
- Phó giám đốc liên danh
|
Thành viên
|
3
|
Nguyễn Việt Châu
- Trưởng phòng Viện quy hoạch xây dựng Vĩnh Phúc
|
Thành viên
|
4
|
Nguyễn Thanh Quang
- Nhân viên Viện quy hoạch xây dựng Vĩnh Phúc
|
Thành viên
|
6.1.4. Phương pháp sử dụng để thực hiện ĐMC.
a. Phương pháp thống kê số liệu.
Phương pháp này nhằm thu thập và xử lý các số liệu về quá trình thực hiện quy hoạch để bước đầu đưa ra các đánh giá sơ bộ các ảnh hưởng của quy hoạch đến môi trường. Đây là phương pháp nghiên cứu truyền thống, có độ tin cậy cao vì người đánh giá phải có quá trình đi khảo sát thực tế địa bàn và nghiên cứu các tài liệu liên quan, từ đó mới đưa ra được các đánh giá đầu tiên, giúp cho quá trình đánh giá các tác động về sau.
b. Phương pháp ma trận môi trường.
Trên cơ sở các nhận định ban đầu, người đánh giá sẽ tập hợp tất cả các vấn đề có liên quan đến quy hoạch và các tác động môi trường giữa hoạt động của quy hoạch tới các thành phần môi trường để xây dựng ma trận môi trường đơn giản.
Với ma trận này sẽ cho thấy những thành phần môi trường nào sẽ chịu tác động của những hoạt động nào, để việc đánh giá chi tiết ở sau được logic và không bị bỏ sót.
Tuy nhiên, phương pháp này vẫn còn hạn chế là chưa nêu lên được mức độ của các tác động đó đến đâu, tác động tiêu cực hay tích cực.
c. Phương pháp danh mục và đánh giá nhanh.
Với phương pháp này đã cho thấy các mức độ tác động khác nhau của các hoạt động triển khai quy hoạch đến các yếu tố môi trường tự nhiên và xã hội, phương pháp danh mục rất rõ ràng và dễ hiểu là cơ sở tốt để đưa ra các quyết định.
Mặc dù vậy, phương pháp này cũng chứa đựng nhiều yếu tố chủ quan của người đánh giá, vì vậy khi áp dụng phương pháp này người đánh giá đã tham khảo ý kiến của các chuyên gia về môi trường để có cái nhìn khách quan nhất. Do đó, kết quả đánh giá là đáng tin cậy.
d. Phương pháp mô hình hoá.
Phương pháp này sử dụng để đánh giá khả năng lan truyền chất ô nhiễm, mức độ ô nhiễm, ước tính giá trị các thông số một cách định lượng.
Hiện nay phương pháp này được sử dụng phổ biến trong các ĐMC, các kết quả tính toán đã được định lượng rất cần thiết cho việc đánh giá. Tuy nhiên, để có độ chính xác cao mô hình đòi hỏi phải có rất nhiều các thông số đầu vào, trong điều kiện của Việt Nam chưa thể đáp ứng được.
Do đó, có một số thông số phải dùng đến hệ số, nên mức độ chính xác của đầu ra có mức độ chính xác nhất định. Vì thế, để đưa ra được các nhận định, người đánh giá đã kết hợp rất nhiều các phương pháp khác nhau, từ đó có được những đánh giá đáng tin cậy.
e. Phương pháp chuyên gia và tham vấn cộng động.
Với phương pháp này người đánh giá đã thu thập được rất nhiều thông tin thực tế từ nhiều cấp như: người bị ảnh hưởng, người được hưởng lợi từ quy hoạch và chính quyền địa phương có dự án.
Đây là một phương pháp có hiệu quả và tính khả thi cao, nhưng để thực hiện lại mất nhiều thời gian, kinh phí và có thể làm chậm tiến độ của quy hoạch.
6.2. Phạm vi ĐMC và các vấn đề môi trường chính có liên quan.
6.2.1. Phạm vi của ĐMC.
Phạm vi đánh giá môi trường chiến lược là phạm vi quy hoạch.
6.2.2. Các vấn đề môi trường chính của quy hoạch.
- Xác định các khu vực phát triển và khu vực hạn chế phát triển.
- Xây dựng các công trình trong khu quy hoạch.
- Hoàn thiện hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
6.3. Đánh giá so sánh phương án phát triển.
Khu vực quy hoạch nằm trên trục đường Võ Nguyên Giáp trong thành phố nên chất thải rắn phát sinh đã được phân loại, thu gom ngày 2 lần, được khoảng 90% lượng chất thải phát sinh.
Nước thải sinh hoạt vẫn đang thải vào cống thoát nước chung chưa được thu gom xử lý do nhà máy xử lý nước thải thành phố.
Các xe chuyên trở đất đá khu vực san lấp dọc tuyến đường Võ Nguyên Giáp nên khu dân cư bị ảnh hưởng lớn bởi khói bụi và tiếng ồn.
Khu vực trồng rau có sử dụng các loại thuốc trừ sâu, thuốc bảo vệ thực vật ảnh hưởng đến chất lượng nước, gây ô nhiễm môi trường đất.
Nếu không có quy hoạch sẽ gây lãng phí tài nguyên đất và dân cư không có điều kiện phát triển văn hóa, kinh tế, môi trường cũng bị ô nhiễm nghiêm trọng hơn do lượng chất phải rắn và nước thải phát sinh ngày càng tăng và tích tụ lâu dài.
Nên khi dự án đi vào giai đoạn thực hiện còn có 1 số tác động khác đến môi trường đất, nước, không khí và đời sống người dân vì vậy khi lập quy hoạch cần đưa ra báo cáo đánh giá tác động môi trường, cam kết thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường, và chương trình quản lý môi trường của chủ đầu tư.
6.4. Đánh giá sự phù hợp giữa các quan điểm, mục tiêu của quy hoạch và quan điểm, mục tiêu bảo vệ môi trường.
Quy hoạch hướng tới mục tiêu phát triển bền vững phải dựa trên khả năng có thể cung cấp của tài nguyên thiên nhiên phục vụ cho sự phát triển, xem xét đánh giá khả năng, mức độ tiếp nhận chất thải từ các hoạt động phát triển đến môi trường và tác động ảnh hưởng ngược lại của môi trường đến quy hoạch và các hoạt động phát triển đó. Tất cả những nội dung này cần được xem xét, cân nhắc trong bản quy hoạch.
Định hướng các nội dung thực hiện mục tiêu bảo vệ môi trường trong quy hoạch tổng thể: Tăng cường thanh tra, giám sát các nguồn thải, hiệu quả của hệ thống thu gom, vận chuyển chất thải, đẩy mạnh giáo dục ý thức bảo vệ môi trường của người dân.
Nội dung và nhiệm vụ cơ bản về bảo vệ môi trường được đề ra trong chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia với các hướng như sau:
- Phòng ngừa và kiểm soát ô nhiễm.
- Bảo vệ và cải thiện môi trường tại các khu vực trọng điểm.
Đồ án quy hoạch đã cân nhắc tới các lợi thế, các ưu điểm về mặt tài nguyên vị thế, địa hình, khả năng phát triển của các khu vực.
6.5. Dự báo xu hướng của các vấn đề môi trường chính khi thực hiện quy hoạch.
6.5.1. Các vấn đề môi trường khi thực hiện quy hoạch.
a. Quy hoạch đường giao thông, hạ tầng kỹ thuật.
Các tuyến đường giao thông sẵn có được trùng tu nâng cấp và xây dựng thêm các tuyến đường nội bộ.
- Tác động đến môi trường: Trong thời gian thi công có san gặt mặt bằng xây dựng các công trình trong khu vực.
- Tác động đến xã hội: các hộ dân cư bị ảnh hưởng bởi hoạt động xây dựng hoàn thiện hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
b. Xây dựng các công trình hạ tầng xã hội.
Bên cạnh những lợi ích về mặt kinh tế và chỗ ở thì vấn đề ảnh hưởng đến môi trường là không thể tránh khỏi. Sự ảnh hưởng đó là:
- Môi trường cảnh quan: Tạo ra khu trung tâm dịch vụ thương mại với các hoạt động phát sinh nhiều chất thải rắn, nước thải. Khu vực xây dựng trạm xử lý nước thải
- Môi trường không khí: các phương tiện tham gia giao thông tập chung đông tại các khu vực, gây ô nhiễm môi trường không khí cục bộ.
6.6.2. Xu hướng biến đổi các điều kiện tự nhiên, môi trường và kinh tế – xã hội.
a. Xu hướng biến đổi môi trường không khí:
- Cùng với sự phát triển của thành phố sự ô nhiễm không khí do giao thông sẽ ngày càng trầm trọng, nhất là tại các trục đường giao thông chính và tại các nút giao thông. Mật độ dân số và mức sống tăng sẽ kéo theo sự gia tăng nhanh chóng của phương tiện giao thông tư nhân như: ô tô, xe máy, xe tải...nên vấn đề ô nhiễm không khí do hoạt động giao thông vận tải là không tránh khỏi nhất là ô nhiễm bụi.
b. Xu hướng biến đổi môi trường nước:
Khi triển khai quy hoạch, việc thi công xây dựng ảnh hưởng lớn đến mạch nước ngầm trong khu vực. Ngoài ra việc tập trung đông dân cư trong thị trấn sẽ phát sinh một lượng nước thải sinh hoạt lớn nếu không có biện pháp thu gom hợp lý sẽ gây ô nhiễm môi trường nước.
c. Xu hướng biến đổi môi trường đất:
Khi mở rộng các hoat động xây dựng cơ sở hạ tầng, giao thông, xây dựng dân cư, dịch vụ thương mại, trạm xử lý nước thải... phục vụ nhu cầu phát triển sẽ góp phần đẩy môi trường đất vào tình trạng xói mòn, sát lở. Khi đó, chính những hoạt động này sẽ gián tiếp cùng với các nguyên nhân tự nhiên làm ảnh hưởng đến tính chất của đất.
d. Xu hướng biến đổi của môi trường kinh tế - xã hội:
Dựa vào quan điểm quy hoạch phát triển, ta có thể dự báo rằng: nền kinh tế sẽ được cải thiện rất nhiều, thay đổi cơ câu kinh tế, đời sống dân cư được cải thiện nhiều. Trong tương lai, khi tiến hành xây dựng các công trình, dự án đề xuất chắc chắn sẽ đối mặt với những thay đổi các điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội và tình trạng ô nhiễm các thành phần môi trường đất, nước, không khí. Do đó, tốt hơn hết là cần cân nhắc thận trọng các hành động phát triển và có kế hoạch kịp thời khắc phục hậu quả nếu không muốn phái gánh chịu các tại biến thiên nhiên.
6.6. Các biện pháp giảm thiểu tác động xấu, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường trong quá trình thực hiện quy hoạch.
6.6.1. Giải pháp công nghệ, kỹ thuật.
Biện pháp giảm thiểu các tác động đến môi trường tốt nhất trước khi đưa quy hoạch đi vào vận hành đó là việc thiết kế và xây dựng các hạng mục của quy hoạch phải hợp lý đảm bảo kỹ thuật, tránh các sự cố trong quá trình thi công và vận hành. Do vậy, khi thi công sẽ áp dụng các giải pháp như sau:
a. Phương hướng chung.
- Triển khai thực hiện nghiêm túc hệ thống pháp luật bảo vệ môi trường.
- Đẩy mạnh xã hội hoá công tác bảo vệ môi trường, tuyên truyền giáo dục nâng cao nhận thức trách nhiệm bảo vệ môi trường.
- Kiểm soát ô nhiễm và xử lý chất thải: Quy hoạch và xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật môi trường cho khu vực xây dựng công trình,... trong đó chú trọng quy hoạch, xây dựng các khu xử lý nước thải, rác thải.
- Tăng cường công tác quản lý nhà nước về môi trường.
b. Các biện pháp quy hoạch.
Ngay trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư, các nhà tư vấn trong thiết kế quy hoạch chi tiết và trong thiết kế kỹ thuật cần có những giải pháp kỹ thuật để đảm bảo các biện pháp bảo vệ môi trường.
6.6.2. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong từng giai đoạn.
a. Giai đoạn đền bù và giải phóng mặt bằng.
- Tuyên truyền, giáo dục nhân dân về nghĩa vụ và trách nhiệm bảo vệ môi trường.
- Tổ chức truyền thông và cập nhật các thông tin tư vấn của cộng đồng: Trước khi thực hiện quy hoạch ban quan lý phối hợp với chính quyền địa phương tổ chức tuyên truyền nâng cao nhận thức cho cộng đồng, nhằm:
+ Phổ biến đầy đủ thông tin về dự án, đề xuất các hạng mục và các hoạt động của quy hoạch tới những người bị ảnh hưởng;
+ Nắm được thông tin về nhu cầu của những người bị ảnh hưởng cũng như các thông tin về phản ứng của họ về những công việc và chính sách đề xuất.
+ Có được sự cộng tác và tham gia của những người bị ảnh hưởng và của cộng đồng đối với việc thu hồi đất và chuyển giao cho các đơn vị thi công.
b. Giai đoạn xây dựng hạ tầng.
* Giảm bụi:
Bố trí hợp lý đường vận chuyển và đi lại. Vận chuyển nguyên, rác thải xây dựng đến khu tập kết để xử lý.
* Các biện pháp giảm thiểu tiếng ồn và rung động:
Trong quá trình xây dựng nhất định sẽ gây ra tiếng ồn, rung cho khu vực xung quanh mặc dù tác động này chỉ phát sinh trong thời gian ngắn. Tuy vậy, để hạn chế đến mức thấp nhất ảnh hưởng của tiếng ồn, rung của công trường, quy hoạch sẽ có kế hoạch thi công hợp lý:
- Lái xe không được quá lạm dụng còi xe ôtô và không được để phương tiện giao thông còn nổ máy khi dừng xe lâu và không có thao tác.
- Các thiết bị thi công gây tiếng ồn lớn như máy khoan, đào, đóng cọc bêtông bằng búa thủy lực (nếu có) sẽ thi công vào thời gian hợp lý (ban ngày, tránh giờ nghỉ ngơi).
- Các loại máy gây tiếng ồn, rung lớn cần được kiểm tra thường xuyên, bệ, móng chắc chắn, có thể cách âm, nếu cần.
* Biện pháp khống chế ô nhiễm khí thải từ các phương tiện thi công:
- Không sử dụng xe, máy quá cũ để vận chuyển và thi công công trình.
- Không chuyên chở hàng hóa vượt trọng tải danh định.
c. Giai đoạn triển khai hoạt động.
* Giảm thiểu tác động đến môi trường không khí.
- Mục đích của việc khống chế ô nhiễm nhiệt là làm mát không khí, làm sạch bụi và một số khí độc trong không khí,…
- Hệ thống cây xanh là cách khống chế ô nhiễm nhiệt khá hiệu quả và tạo cảm giác dễ chịu cho người dân.
* Giảm thiểu tác động đến môi trường nước.
Thường xuyên kiểm tra, cải tạo hệ thống cống thu gom nước thải sinh hoạt của khu vực dịch vụ thương mại, khu dân cư, cơ quan, trường học. Xây dựng hệ thống thoát nước riêng để thu gom xử lý nước thải sinh hoạt.
* Biện pháp quản lý chất thải rắn.
- Rác cần được phân loại, xử lý thích hợp. Rác thải được tập chung tại điểm tập kết để công ty môi trường đô thị thành phố thu gom và mang đi xử lý.
- Khi quy hoạch đi vào hoạt động sẽ phát sinh các loại rác thải sau: Chất thải rắn hữu cơ (thực phẩm,...), chai, lọ, ... các loại chất thải nguy hại phát sinh ít như: bóng đèn, ác quy, pin,v.v.
6.6.3. Định hướng về đánh giá tác động môi trường (ĐTM).
Các vấn đề môi trường chính cần chú trọng khi thực hiện dự án:
Dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu vực quy hoạch.
Chương trình quản lý giám sát môi trường không chỉ trong khu vực thực hiện quy hoạch mà còn vượt ra ngoài khu vực rộng lớn hơn. Vì vậy giám sát chất lượng môi trường của quy hoạch là hết sức có ý nghĩa không chỉ bên trong khu vức công trình mà còn ở các khu vực lân cận. Phòng tài nguyên môi trường thành phố chịu trách nhiệm trong việc giám sát chất lượng môi trường thường xuyên. Sở tài nguyên môi trường Lào Cai kiểm tra việc thực hiện theo đúng luật bảo vệ môi trường. Phương pháp do, phân tích mẫu các vị trí phải tuân thủ yêu cầu của các cơ quan quản lý mô trường. Trên cơ sở phân tích các vấn đề ô nhiễm của quy hoạch.
Chương trình giám sát môi trường cần thực hiện thường xuyên, bao gồm:
a. Trong giai đoạn lập quy hoạch.
* Giám sát chất lượng môi trường không khí.
- Các thông số quan trắc: SO2, NO2, CO, bụi , tiếng ồn.
- Các điểm quan trắc: 2 điểm.
- Tần suất giám sát: 6 tháng /1lần.
- Tiêu chuẩn so sánh: QCVN 05:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng không khí xung quanh.
* Giám sát chất lượng nước.
- Các thông số quan trắc: pH, màu , độ cứng, chất rắn lơ lửng, độ đục, oxy hoà tan, COD, amoni, asen, cadimi, chì, crom, đồng, kẽm, sắt, thuỷ ngân, ecoly.
- Số điểm quan trắc: 1 điểm.
- Tần suất quan trắc: 6 tháng/ lần.
- Tiêu chuẩn so sánh: QCVN 09:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước ngầm.
* Giám sát chất lượng đất.
- Các thông số quan trắc: Asen, cadimi (Cd), chì(Pb), crom(Cr), đồng(Cu), kẽm(Zn), sắt (Fe)
- Số điểm quan trắc: 1 điểm.
- Tần suất quan trắc: 6 tháng/ lần.
- Tiêu chuẩn so sánh: QCVN 03:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về giới hạn cho phép kim loại nặng trong đất.
b. Trong giai đoạn xây dựng.
* Giám sát chất lượng môi trường không khí.
- Các thông số quan trắc: SO2,NO2, CO, bụi , tiếng ồn.
- Các điểm quan trắc: 3 điểm.
- Tần suất giám sát: 6 tháng /1lần.
- Tiêu chuẩn so sánh: QCVN 05:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng không khí xung quanh.
* Giám sát chất lượng nước ngầm và nước cấp.
- Các thông số quan trắc: pH, màu , độ cứng, chất rắn lơ lửng, độ đục, oxy hoà tan, COD, amoni, asen, cadimi, chì, crom, đồng, kẽm, sắt, thuỷ ngân, ecoly
- Số điểm quan trắc: 3 điểm.
- Tần suất quan trắc: 6 tháng/ lần.
- Tiêu chuẩn so sánh:
- Tiêu chuẩn so sánh: QCVN 09:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước ngầm.
* Giám sát chất lượng nước thải.
- Các thông số quan trắc: pH, màu , độ cứng, chất rắn lơ lửng, độ đục, oxy hoà tan, COD, amoni, asen, cadimi, chì, crom, đồng, kẽm, sắt, thuỷ ngân, ecoly
- Số điểm quan trắc: 2 điểm.
- Tần suất quan trắc: 6 tháng/ lần.
- Tiêu chuẩn so sánh: QCVN 07:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước thải.
c. Trong giai đoạn hoạt động.
* Giám sát chất lượng môi trường không khí.
- Các thông số quan trắc: SO2,NO2, CO, bụi, tiếng ồn.
- Các điểm quan trắc: 3 điểm.
- Tần suất giám sát: 6 tháng /1lần.
- Tiêu chuẩn so sánh: QCVN 05:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng không khí xung quanh.
* Giám sát chất lượng nước ngầm và nước sinh hoạt.
- Các thông số quan trắc: pH, màu, độ cứng, chất rắn lơ lửng, độ đục, oxy hoà tan, COD, amoni, asen, cadimi, chì, crom, đồng, kẽm, sắt, thuỷ ngân, ecoly
- Số điểm quan trắc: 3 điểm.
- Tần suất quan trắc: 6 tháng/ lần.
- Tiêu chuẩn so sánh: QCVN 09:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước ngầm.
* Giám sát chất lượng nước thải.
- Các thông số quan trắc: pH, màu , độ cứng, chất rắn lơ lửng, độ đục, oxy hoà tan, COD, amoni, asen, cadimi, chì, crom, đồng, kẽm, sắt, thuỷ ngân, ecoly
- Số điểm quan trắc: 2 điểm.
- Tần suất quan trắc: 6 tháng/ lần.
- Tiêu chuẩn so sánh: QCVN 07:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước thải.
6.7. Cam kết bảo vệ môi trường
Nhằm bảo vệ môi trường trong giai đoạn thi công, Chủ đầu tư nên cam kết thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường sau: Tuân thủ các tiêu chuẩn quy chuẩn hiện hành. Xây dựng các công trình bảo vệ môi trường. Hệ thống thu gom chất thải rắn. Hệ thống thu gom nước thải.
Toàn bộ các công trình xử lý môi trường được tiến hành xây dựng song song với quá trình xây dựng và thực hiện. Phối hợp với cơ quan chuyên môn định kỳ tiến hành đo đạc, quan trắc các thông số gây ô nhiễm.
VII. TỔ CHỨC TRIỂN KHAI QUY HOẠCH
7.1. Vốn đầu tư
Nhu cầu vốn đầu tư ở giai đoạn thực hiện xây dựng được phân thành các hạng mục chính như sau;
+ Tổng hợp kinh tế xây dựng các công trình kiến trúc.
+ Tổng hợp kinh tế xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật.
Ghi chú:
+ Tổng vốn đầu tư được tính toán theo đơn giá trung bình, khi lập dự án cần điều chỉnh theo thiết kế chi tiết và phù hợp với đơn giá tại thời điểm lập dự án.
+ Chi phí thiết bị là tạm tính do phụ thuộc thông số chi tiết và các nhà cung cấp sản xuất thiết bị.
+ Kinh phí xây dựng cơ sở hạ tầng chỉ tính cho các hạng mục trong hàng rào.
7.2. Phân kỳ đầu tư
Lộ trình triển khai có thể thực hiện như sau:
- Giai đoạn I (khu vực đô thị mới): Quy mô khoảng 17,3ha. Ranh giới được xác định như sau:
+ Phía Bắc, Đông Bắc: Giáp kè sông Hồng;
+ Phía Tây: Giáp tuyến đường T7 quy hoạch;
+ Phía Nam, Tây Nam: Giáp đường D5, D6 quy hoạch.
- Giai đoạn II (khu vực công viên, cây xanh cảnh quan, khu xử lý nước thải): Quy mô khoảng 29,5ha. Ranh giới được xác định như sau:
+ Phía Bắc: Giáp đường T10 quy hoạch;
+ Phía Nam: Giáp suối Ngòi Đường;
+ Phía Đông: Giáp kè sông Hồng;
+ Phía Tây: Giáp đường Võ Nguyên Giáp.
7.3. Tổ chức thực hiện
Kêu gọi đầu tư các công trình, xã hội hóa nguồn vốn, nhằm thực hiện và hoàn thành dự án sớm nhất.
VIII. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
8.1. Kết luận:
Đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu đô thị bờ hữu sông Hồng từ đường B1 đến suối Ngòi Đường, thành phố Lào Cai (đoạn từ đường B5 đến suối Ngòi Đường) là một bước cụ thể hoá chủ trương của Uỷ ban nhân dân thành phố Lào Cai. Đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu đô thị bờ hữu sông Hồng từ đường B1 đến suối Ngòi Đường, thành phố Lào Cai (đoạn từ đường B5 đến suối Ngòi Đường) đã nghiên cứu phát triển đồng bộ phù hợp với nhu cầu phát triển đô thị, phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Lào Cai, đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững trên cơ sở tôn trọng cảnh quan tự nhiên, môi trường sinh thái đồng thời bảo đảm hiệu quả kinh tế của dự án.
Nội dung quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 đã đáp ứng mục tiêu và nhiệm vụ của đồ án, tuân thủ theo các quy định của pháp luật hiện hành. Nội dung của đồ án cho thấy các điều kiện về kinh tế và kỹ thuật đều đáp ứng và khẳng định đây là một dự án quy hoạch có tính khả thi trong điều kiện hiện nay.
8.2. Kiến nghị:
Việc phê duyệt đồ án “Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu đô thị bờ hữu sông Hồng từ đường B1 đến suối Ngòi Đường, thành phố Lào Cai (đoạn từ đường B5 đến suối Ngòi Đường)” là một phần cụ thể hóa Quy hoạch chung mở rộng thành phố Lào Cai đã được phê duyệt năm 2018, Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Lào Cai đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2040. Đây còn là công cụ hữu hiệu đối với công tác quản lý phát triển đô thị, cũng như là cơ hội thu hút đầu tư, khai thác và phát triển lợi thế vị trí, cảnh quan và quỹ đất.
Uỷ ban nhân dân tỉnh Lào Cai phê duyệt Đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu đô thị bờ hữu sông Hồng từ đường B1 đến suối Ngòi Đường, thành phố Lào Cai (đoạn từ đường B5 đến suối Ngòi Đường), với quy mô quy hoạch chi tiết 46,8ha, phạm vi ranh giới như đồ án kiến nghị.
Uỷ ban nhân dân tỉnh Lào Cai chỉ đạo Chủ đầu tư lập dự án đầu tư xây dựng khu quy hoạch để trình phê duyệt Dự án. Sau khi Dự án đầu tư được phê duyệt chủ đầu tư cần triển khai thiết kế bản vẽ thi công và lập dự toán xây dựng khu quy hoạch nhằm đảm bảo khẩn trương đầu tư xây dựng các hạng mục hạ tầng, công trình trong khu.
Uỷ ban nhân dân tỉnh Lào Cai có kế hoạch và cơ chế đền bù cho nhân dân có đất canh tác bị thu hồi .
Uỷ ban nhân dân tỉnh Lào Cai và các ngành liên quan có kế hoạch hỗ trợ đấu nối các công trình kết cấu kỹ thuật hạ tầng đầu môí ngoài khu quy hoạch tạo điều kiện cho sự phát triển đồng bộ của khu vực.