MỤC LỤC
A - THUYẾT MINH QUY HOẠCH CHI TIẾT.. 2
I. PHẦN MỞ ĐẦU.. 2
1.1. Lý do và sự cần thiết lập quy hoạch.. 3
1.2. Mục tiêu và nhiệm vụ quy hoạch.. 4
1.3. Vị trí, ranh giới và quy mô khu vực điều chỉnh quy hoạch. 5
1.4. Cơ sở thiết kế quy hoạch.. 6
II. PHÂN TÍCH CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG.. 8
1.5. Điều kiện tự nhiên. 8
1.6. Dân số, lao động và các yếu tố văn hóa xã hội khác. 10
1.7. Sử dụng đất 10
1.8. Kiến trúc, cảnh quan.. 10
1.9. Hệ thống hạ tầng kỹ thuật 11
1.10. Môi trường và tài nguyên thiên nhiên. 13
1.11. Các dự án, chương trình đang triển khai 13
2. CÁC DỰ BÁO PHÁT TRIỂN KHU VỰC.. 13
2.1. Tính chất 13
2.2. Dự báo phát triển.. 13
2.3. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của đồ án.. 14
3. QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN KHU VỰC LẬP QUY HOẠCH.. 14
3.1. Định hướng phát triển không gian.. 14
3.2. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất 15
3.3. Thiết kế đô thị 18
3.4. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật 20
3.5. Kết luận.. 33
3.6. Kiến nghị 34
B - THUYẾT MINH ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC.. 35
I. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC.. 35
1.1. Mục tiêu và chỉ tiêu môi trường thực hiện quy hoạch.. 35
1.2. Sự phù hợp giữa mục tiêu quy hoạch và mục tiêu môi trường. 35
1.3. Danh sách những người trực tiếp tham gia lập báo cáo ĐMC.. 36
1.4. Phương pháp sử dụng để thực hiện ĐMC.. 36
II. PHẠM VI ĐMC VÀ CÁC VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG CHÍNH LIÊN QUAN.. 37
2.1. Phạm vi của ĐMC.. 37
2.2. Các vấn đề môi trường chính của quy hoạch.. 37
III. ĐÁNH GIÁ SO SÁNH PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN.. 37
IV. ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP GIỮA CÁC QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU CỦA QH VÀ CÁC QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG.. 38
V. DỰ BÁO XU HƯỚNG CỦA CÁC VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG CHÍNH KHI THỰC HIỆN QUY HOẠCH.. 38
5.1. Các vấn đề môi trường khi thực hiện quy hoạch.. 38
5.2. Xu hướng biến đổi điều kiện tự nhiên, môi trường và kinh tế - xã hội 39
VI. CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG XẤU, PHÒNG NGỪA VÀ ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN QUY HOẠCH.. 39
6.1. Giải pháp công nghệ, kỹ thuật 39
6.2. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong từng giai đoạn.. 40
6.3. Định hướng về đánh giá tác động môi trường (ĐTM) 41
6.4. Chương trình quản lý môi trường. 41
VII. CAM KẾT THỰC HIỆN CÁC BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG.. 44
A - THUYẾT MINH QUY HOẠCH CHI TIẾT
I. PHẦN MỞ ĐẦU
1.1.Lý do và sự cần thiết lập quy hoạch
Thành phố Lào Cai là đô thị nằm ở vùng Tây Bắc của Tổ Quốc, giáp biên giới Việt Nam - Trung Quốc, đóng vai trò là cầu nối hết sức quan trọng trên hành trình xuyên á đầy tiềm năng của cả nước. Cửa khẩu Quốc tế Lào Cai - Hà Khẩu đang là cửa ngõ giao thương buôn bán quan trọng giữa thị trường Việt Nam với thị trường phía Tây Nam - Trung Quốc. Thành phố Lào Cai không những là trung tâm kinh tế - chính trị - văn hóa và KHKT của Tỉnh, mà trong tương lai sẽ là khu vực đối trọng với phía Tây Nam Trung Quốc trên nhiều lĩnh vực: Kinh tế thương mại, dịch vụ, biên giới, du lịch, vận tải quá cảnh, quốc phòng và an ninh Quốc gia.
Theo quy hoạch chung thành phố Lào Cai đã được phê duyệt thành phố Lào Cai hướng tới hình ảnh là một đô thị xanh, một đô thị khởi nguồn, năng động và hiện đại phát triển dọc 2 bên bờ sông Hồng và hệ thống các suối trong thành phố như Ngòi Đum, Ngòi Đường ….;
Hiện nay, thành phố Lào Cai đã là một đô thị đang trên đà phát triển. Song song với quá trình phát triển đa dạng của các ngành nghề kinh tế, xã hội là việc đầu tư xây dựng mới hệ thống dân cư đô thị, hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật, cơ sở hạ tầng xã hội … Yêu cầu cần thiết và cấp bách phải hoàn thiện công tác quy hoạch chi tiết giúp cho việc quản lý đô thị một cách có hiệu quả, mang tính đồng nhất và thuận lợi trong quá trình triển khai thực hiện dự án đầu tư xây dựng.
Khu dọc hai bên suối Ngòi Đum đoạn từ cầu Kim Tân đến nút giao cao tốc Nội Bài - Lào Cai IC19 là khu vực cửa ngõ quan trọng của thành phố Lào Cai kết nối với đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai và đô thị du lịch Sa Pa; Tuy nhiên hiện nay khu vực này còn rất nhiều bất cập:
(1) Hiện trạng dân cư tập trung đông đúc đặc biệt là khu vực lò mổ, công trình hạ tầng kỹ thuật không thể đầu tư đồng bộ, công trình kiến trúc chủ yếu là nhà tạm gây mất mỹ quan đô thị và không đảm bảo để xây dựng hình được khu dân cư đô thị hiện đại của thành phố Lào Cai đáp ứng tiêu chí đô thị loại II và tiến tới nâng cấp lên đô thị loại I trong thời gian tới.
(2) Là khu vực thường xuyên ngập úng khi có mưa lớn, nguy cơ sạt lở cao do lòng suối Ngòi Đum hẹp chảy quanh co, dòng chảy bị tắc nghẽn. Cần nghiên cứu phương án nắn suối và mở rộng lòng chảy cho suối Ngòi Đum.
(3) Trong khu vực hiện nay có nhiều Quy hoạch chi tiết đã phê duyệt, còn trồng chéo chưa khớp nối đồng bộ với nhau, nhiều quy hoạch chi tiết, dự án đã phê duyệt nhưng chưa triển khai xây dựng cần rà soát điều chỉnh theo quy định (Quy hoạch chi tiết dọc quốc lộ 4D đi Sa Pa duyệt năm 2009; Quy hoạch chi tiết khu văn hóa, thể thao và giải trí cho người cao tuổi thành phố Lào Cai duyệt năm 2015; Quy hoạch chi tiết khu tái định cư phục vụ công tác GPMB dự án đường nối từ đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai đến đô thị du lịch Sa Pa duyệt năm 2016; Quy hoạch chi tiết Tổ hợp khu đô thị mới, công viên văn hóa vui chơi giải trí, thể dục thể thao thành phố Lào Cai duyệt năm 2019; Quy hoạch Tổng mặt bằng khu tái định cư Công ty Apatit và các dự án đang triển khai trong khu vực…).
(4) Theo Quy hoạch chung thành phố Lào Cai được phê duyệt khu vực có tuyến đường Ngô Minh Loan kéo dài kết nối các trục đường chính của thành phố (Đại lộ Trần Hưng Đạo, đường Võ Nguyên Giáp) với nút giao cao tốc Nội Bài - Lào Cai IC19 và đường nối cao tốc lên đô thị du lịch Sa Pa; Đồng thời đầu bài đặt ra là điều chỉnh hoàn thiện nút giao IC19 đảm bảo kết nối, an toàn giao thông cho khu vực.
Do đó, để đảm bảo công tác quản lý, tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, đảm bảo kết nối giao thông và hạ tầng kỹ thuật của khu vực thì việc triển khai điều chỉnh quy hoạch chi tiết khu vực này là cần thiết, cấp bách.
1.2.Mục tiêu và nhiệm vụ quy hoạch
a. Mục tiêu
- Cụ thể hóa, phù hợp với định hướng, quy hoạch phát triển kinh tế xã hội tỉnh Lào Cai nói chung, thành phố Lào Cai nói riêng.
- Cụ thể hóa các khu chức năng trong tổng thể Quy hoạch chung xây dựng đô thị thành phố Lào Cai đã được phê duyệt.
- Tạo động lực thúc đẩy phát triển đô thị với việc phân khu chức năng rõ ràng, cải tạo không gian kiến trúc, cảnh quan môi trường khu vực, nâng cao chất lượng, hình ảnh khu vực cửa ngõ của thành phố Lào Cai.
- Đảm bảo tính kết nối đồng bộ về hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, các tiêu chí đề ra của Quy hoạch chung xây dựng đô thị và đảm bảo được trật tự an ninh, an toàn hoạt động cho khu vực.
- Cải tạo dòng chảy suối Ngòi Đum đảm bảo khu vực không bị ngập úng, sạt lở khi có mưa lớn xảy ra.
- Là cơ sở để huy động các nhà đầu tư và nguồn vốn ngân sách xây dựng triển khai dự án.
- Là cơ sở pháp lý để quản lý, đầu tư xây dựng theo quy hoạch và triển khai các bước tiếp theo.
b. Nhiệm vụ
- Nghiên cứu hiện trạng khu đất quy hoạch. Phân tích, đánh giá các điều kiện tự nhiên, thực trạng xây dựng, xác định khả năng sử dụng quỹ đất hiện có, đề xuất giải pháp quy hoạch hợp lý phù hợp với cơ cấu sử dụng đất chung khu vực.
- Xác định tính chất quy mô và chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu để lập quy hoạch chi tiết phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ và phát triển KT- XH của thành phố.
- Xác định chức năng sử dụng đất hợp lý, hệ thống các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật phù hợp Quy chuẩn xây dựng Việt Nam hiện hành.
- Khớp nối được các dự án đã và đang triển khai hoặc liên quan trực tiếp đến khu vực quy hoạch.
- Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan hài hòa với địa hình hiện trạng, với các công trình đã xây dựng trong khu vực quy hoạch.
- Đề xuất quy định quản lý theo đồ án quy hoạch để làm cơ sở pháp lý lập dự án đầu tư và làm công cụ quản lý quy hoạch xây dựng của chính quyền.
1.3.Vị trí, ranh giới và quy mô khu vực điều chỉnh quy hoạch
-
Vị trí, ranh giới
- Vị trí: Thuộc phường Kim Tân, phường Bắc Cường và xã Đồng Tuyển thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai.
- Ranh giới quy hoạch được xác định như sau:
+ Phía Đông giáp cầu Kim Tân, đường Hoàng Liên, đường Trần Phú;
+ Phía Tây giáp đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai;
+ Phía Nam giáp đồi cao và đường cao tốc Nội Bài – Lào Cai;
- Phía Bắc giáp đồi Nhạc Sơn và dãy dân cư hiện trạng QL4D.
Hình 1: Sơ đồ vị trí
-
Quy mô
- Tổng diện tích lập điều chỉnh quy hoạch chi tiết 35,0ha, trong đó:
+ Phần điều chỉnh thuộc khu đô thị mới, công viên văn hoá vui chơi giải trí, thể dục thể thao Tp. Lào Cai - diện tích: 32,5 ha;
+ Phần mở rộng quy hoạch - diện tích: 2,5 ha.
- Quy hoạch được lập tỷ lệ bản đồ 1/500.
Hình 2: Quy mô, ranh giới phạm vi nghiên cứu điều chỉnh quy hoạch
1.4.Cơ sở thiết kế quy hoạch
-
Các văn bản pháp lý
Căn cứ Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14 ngày 24/11/2017;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
Căn cứ Luật số 35/2018/QH14 Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ Nghị định 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về hồ sơ nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
Căn cứ Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng QCVN 01/2021/BXD;
Căn cứ Quy chuẩn, Tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành khác;
Căn cứ Quyết định số 3769/QĐ-UBND ngày 21/12/2009 của UBND tỉnh phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu vực dọc quốc lộ 4D đi Sa Pa (từ phố Hàm Nghi đến hết địa phận phường Kim Tân);
Căn cứ Quyết định số 3080/QĐ-UBND ngày 15/9/2015 của UBND tỉnh phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu văn hóa, thể thao và giải trí cho người cao tuổi thành phố Lào Cai;
Căn cứ Quyết định số 1566/QĐ-UBND ngày 30/5/2016 của UBND tỉnh phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu tái định cư phục vụ công tác giải phóng mặt bằng dự án đường nối từ đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai đến thị trấn Sa Pa (nay là thị xã Sa Pa), địa phận thành phố Lào Cai;
Căn cứ Quyết định số 581/QĐ-UBND ngày 13/3/2019 của UBND tỉnh phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng Tổ hợp khu đô thị mới, công viên văn hóa vui chơi giải trí, thể dục thể thao thành phố Lào Cai;
Căn cứ Quyết định số 2378/QĐ-UBND ngày 08/7/2021 của UBND tỉnh Lào Cai Phê duyệt nhiệm vụ Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng dọc hai bên suối Ngòi Đum (Đoạn từ cầu Kim Tân đến nút giao cao tốc Nội Bài – Lào Cai IC19);
Căn cứ Công văn số 1137/SGTVTXD-QHKT ngày 22/4/2022 của Sở GTVT-XD Lào Cai về việc thoả thuận Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng dọc hai bên suối Ngòi Đum (đoạn từ cầu Kim Tân đến nút giao cao tốc Nội Bài - Lào Cai IC19);
Căn cứ Biên bản họp tham vấn ý kiến cộng đồng dân cư và chính quyền địa phương, các tổ chức có liên quan về nội dung phương án Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng dọc hai bên suối Ngòi Đum (Đoạn từ cầu Kim Tân đến nút giao cao tốc Nội Bài – Lào Cai IC19) ngày 02/03/2022 tại trụ sở UBND phường Kim Tân;
-
Các tài liệu, số liệu
Hồ sơ Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Lào Cai và vùng phụ cận đã được phê duyệt.
Các quy hoạch chi tiết nằm trong khu vực quy hoạch đã được phê duyệt (Quy hoạch chi tiết dọc quốc lộ 4D đi Sa Pa duyệt năm 2009; Quy hoạch chi tiết khu văn hóa, thể thao và giải trí cho người cao tuổi thành phố Lào Cai duyệt năm 2015; Quy hoạch chi tiết khu tái định cư phục vụ công tác GPMB dự án đường nối từ đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai đến đô thị du lịch Sa Pa duyệt năm 2016; Quy hoạch chi tiết Tổ hợp khu đô thị mới, công viên văn hóa vui chơi giải trí, thể dục thể thao thành phố Lào Cai duyệt năm 2019; Quy hoạch Tổng mặt bằng khu tái định cư Công ty Apatit và các dự án đang triển khai trong khu vực…).
Bản đồ khảo sát địa hình tỉ lệ 1/500 khu vực lập quy hoạch.
Bản đồ địa chính phường Kim Tân, phường Bắc Cường, xã Đồng Tuyển.
Hệ thống các bản đồ liên quan khác.
II.PHÂN TÍCH CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG
1.5.Điều kiện tự nhiên
-
Địa hình, địa mạo
Khu vực quy hoạch có nền địa hình tương đối phức tạp, hai bên là đồi cao, ở giữa là khu vực trũng, cao độ lớn nhất +142.0m, cao độ thấp nhất +78.14m. Những khu vực dân cư đông đúc và dòng suối ngòi đum chảy qua khu vực quy hoạch là tuyến suối chính chảy từ sa pa về, có lưu lượng nước tương đối lớn.
-
Khí hậu
Khu vực lập điều chỉnh quy hoạch nằm trong khu vực khí hậu đặc trưng của khu vực miền núi cao. Khu vực ảnh hưởng bởi 2 hướng gió chính là Tây Bắc và Đông Nam.
- Có khí hậu đặc trưng của Lào Cai (vùng khí hậu Tây Bắc nhiệt đới gió mùa) và chịu nhiều ảnh hưởng của địa hình đồi núi.
- Nhiệt độ trung bình năm :22˚c
- Mưa:
+ Lượng mưa trung bình cả năm :2128 mm
+ Lượng mưa ngày lớn nhất :1909 mm
+ Lượng mưa năm lớn nhất :2100 mm
+ Lượng mưa tháng lớn nhất :318 mm
+ Số ngày mưa trung bình năm :152 ngày
- Độ ẩm không khí:
+ Độ ẩm không khí trung bình năm :86%
+ Độ ẩm không khí thấp nhất :78%
+ Độ bốc hơi nước. Lượng bốc hơi trung bình năm: 815,8mm. Lượng bốc hơi trung bình tháng: 76,3mm.
- Gió: Do ảnh hưởng của địa hình, gió thịnh hành là gió Nam và Đông Nam.
+ Vận tốc lớn nhất :8-12 m/s
+ Vận tốc trung bình :1,8-2 m/s
- Bão: Khu vực nghiên cứu lập quy hoạch nằm sâu trong khu lục địa nên không có bão, nhưng xuất hiện những cơn lốc lớn cục bộ làm đổ cây cối, hoa màu và tốc nhà. Thường chịu ảnh hưởng của hoàn lưu bão đồng bằng Bắc bộ, có mưa lớn đầu nguồn các sông gây ra lũ lụt ở ven sông,ven suối.
- Nắng: Tổng số giờ nắng trung bình năm :1588 giờ.
-
Điều kiện thủy văn
Khu vực nghiên cứu lập quy hoạch chịu ảnh hường trực tiếp của suối Ngòi Đum và Sông Hồng chảy qua thành phố Lào Cai. Đặc điểm của suối Ngòi Đum được xác định như sau:
Suối Ngòi Đum là nhánh suối chảy từ Sa Pa đến thành phố Lào Cai, đổ vào sông Hồng ở vị trí phường Kim Tân và Bắc Cường. Suối Ngòi Đum bắt nguồn từ đỉnh núi cao 2.233,5m vùng Sa Pa, chảy theo hướng Tây Nam xuống đến cao trình 200m thì có một tuyến đập ngăn nước. Tổng diện tích lưu vực của suối Ngòi Đum đến đập lưu sông Hồng khoảng 156km2, dài khoảng 80km.
Các thông số thuỷ văn của suối Ngòi Đum như sau:
Các thông số thuỷ văn của suối Ngòi Đum như sau:
- Lưu lượng lớn nhất:
- Lưu lượng nhỏ nhất:
- Cao độ mực nước tại thành phố:
|
1.245m3/s
3,8 m3/s
Hmax= 106,4m; Hmin=105,9m.
|
Bảng số liệu thuỷ văn nguồn nước mặt Ngòi Đum:
TT
|
Đặc trưng
|
Đơn vị
|
Trị số
|
Ghi chú
|
I
|
Đặc trưng lưu vực
|
|
|
Tính đến tuyến đập thuỷ điện Cốc San
|
1
|
Diện tích lưu vực Flv
|
Km2
|
105
|
2
|
Chiều dài sông chính L
|
Km
|
24,6
|
3
|
Chiều rộng lưu vực B
|
Km
|
5,5
|
4
|
Mật độ lưới sông D
|
Km/km2
|
0,6
|
5
|
Cao độ trung bình lưu vực Htb
|
3
|
1.113
|
6
|
Độ dốc lưu vực J
|
%
|
37,6
|
II
|
Đặc trưng khí hậu
|
|
|
|
1
|
Nhiệt độ trung bình năm T0C
|
0C
|
15,2
|
Trạm Sa Pa
|
2
|
Nhiệt độ max T0Cmax
|
0C
|
29,8
|
Trạm Sa Pa
|
3
|
Mưa trung bình năm
|
Mm
|
2.844
|
Trạm Sa Pa
|
4
|
Mưa cao nhất năm
|
Mm
|
3.678
|
Trạm Sa Pa
|
5
|
Mưa nhỏ nhất năm
|
Mm
|
2.031,4
|
Trạm Sa Pa
|
6
|
Lượng mưa trung bình lưu vực X0
|
Mm
|
2.450
|
Lưu vực
|
III
|
Đặc trưng thuỷ văn
|
|
|
|
1
|
Dòng chảy năm Q0
|
m3/s
|
5,05
|
|
2
|
Môđun dòng chảy năm M0
|
1/s-km2
|
48,1
|
|
3
|
Lớp dòng chảy năm Y0
|
Mm
|
1.516,7
|
|
4
|
Hệ số biến dạng Cv
|
|
0,2
|
|
5
|
Hệ số thiên lệch Cs
|
|
0,2
|
|
6
|
Tổng lượng dòng chảy năm W0
|
106m3
|
159,3
|
|
7
|
Dòng chảy năm ứng với tần suất
|
|
|
|
|
Qp = 10%
Qp = 50%
Qp = 90%
|
m3/s
m3/s
m3/s
|
6,4
5,0
3,8
|
|
8
|
Dòng chẩy lũ ứng với tần suất
Qp = 1,0%
Qp = 1,5%
Qp = 5,0%
Qp = 10%
|
m3/s
m3/s
m3/s
m3/s
|
1.245
1.197
920
772
|
|
9
|
Tổng lượng dòng chảy lũ ứng với các TS
Qp = 1,0%
Qp = 1,5%
Qp = 5,0%
Qp = 10%
|
106m3
106m3
106m3
106m3
|
68,2
65,1
50,0
42,0
|
3 ngày
3 ngày
3 ngày
3 ngày
|
10
|
Tổng lượng bùn cát
Wtc
100 năm
100 năm
|
106T/năm
106Tấn
106m3
|
0,0528
5,28
4,29
|
|
1.6.Dân số, lao động và các yếu tố văn hóa xã hội khác
Khu vực có khoảng 290 hộ dân sinh sống với khoảng 1.300 nhân khẩu. Tậm trung chính là khu lò mỏ, dọc quốc lộ QL4D và tỉnh lộ TL156B, dân cư sinh sống đông đúc dọc các trục đường và ven suối, xung quanh là khu trồng rau và hoa màu.
1.7.Sử dụng đất
Hiện trạng sử dụng đất: Khu vực quy hoạch đất ở hiện trạng, đất khu VH-TT, giải trí người cao tuổi, đất công cộng, dịch vụ chiếm khoảng 40% tổng diện tích; còn lại là đất cây xanh, mặt nước, nông lâm nghiệp của người dân và giao thông, hạ tầng kĩ thuật khác.
Bảng tổng hợp hiện trạng sử dụng đất:
TT
|
Loại đất
|
Ký hiệu
|
Diện tích (m2)
|
Tỷ Lệ (%)
|
1
|
Đất VH-TT, giải trí người cao tuổi
|
NCT
|
45.891
|
13,11
|
2
|
Đất công cộng, dịch vụ
|
DV
|
3.969
|
1,13
|
3
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
62.216
|
17,78
|
4
|
Đất cây xanh
|
CX
|
61.990
|
17,71
|
5
|
Đất mặt nước
|
MN
|
36.738
|
10,50
|
6
|
Đất nông nghiệp
|
NN
|
11.815
|
3,38
|
7
|
Đất lâm nghiệp
|
LN
|
27.714
|
7,92
|
8
|
Đất giao thông, vỉa hè - hạ tầng kỹ thuật khác
|
|
77.644
|
22,18
|
9
|
Đất khác
|
|
22.023
|
6,29
|
10
|
Tổng diện tích
|
|
350.000
|
100,00
|
1.8.Kiến trúc, cảnh quan
- Hiện trạng cảnh quan: Là khu vực thường xuyên ngập úng khi có mưa lớn, nguy cơ sạt lở cao do lòng suối Ngòi Đum hẹp chảy quanh co, dòng chảy bị tắc nghẽn. Cảnh quan chung khu vực quy hoạch , trũng ở suối. nhà ở dân cư bám dọc suối Ngoi Đum, địa hình tự nhiên tương đối bằng phẳng, tuy nhiên mùa mưa dễ ngập lụt do địa hình thấp hơn cốt lũ sông Hồng.
- Hiện trạng công trình kiến trúc:
Hiện trạng dân cư tập trung đông đúc đặc biệt là khu vực lò mổ, công trình hạ tầng kỹ thuật không thể đầu tư đồng bộ, công trình kiến trúc chủ yếu là nhà tạm gây mất mỹ quan đô thị và không đảm bảo để xây dựng hình được khu dân cư đô thị hiện đại của thành phố Lào Cai .
Tổng các công trình kiến trúc trong phạm vi quy hoạch là 337 công trình trong đó: 18 nhà tạm, 61 nhà gỗ, 215 nhà cấp 4, 8 nhà 1 tầng, 30 nhà 2 tầng, 5 nhà 3 tầng.
Bảng thống kê hiện trạng công trình
TT
|
Công trình
|
Nhà tạm
|
Nhà gỗ
|
Nhà cấp 4
|
Nhà 1 tầng
|
Nhà 2 tầng
|
Nhà 3 tầng
|
1
|
Ở hiện trạng
|
17
|
60
|
211
|
8
|
29
|
5
|
2
|
Dịch vụ
|
1
|
0
|
1
|
0
|
1
|
0
|
3
|
Khu VH-TT giải trí người cao tuổi
|
0
|
1
|
3
|
0
|
0
|
0
|
4
|
Tổng
|
18
|
61
|
215
|
8
|
30
|
5
|
1.9.Hệ thống hạ tầng kỹ thuật
1.9.1.Chuẩn bị kĩ thuật
Khu vực quy hoạch có nền địa hình tương đối phức tạp, hai bên là đồi cao, ở giữa là khu vực trũng, cao độ lớn nhất +142.0m, cao độ thấp nhất +78.14m. những khu vực dân cư đông đúc và dòng suối Ngòi Đum chảy qua khu vực quy hoạch là tuyến suối chính chảy từ Sa Pa về, có lưu lượng nước tương đối lớn. năm 2008 ghi nhận lũ lịch sử, cao độ đỉnh lũ đạt cos +84.0m. các khu vực hai bên suối rất nhiều vị trí bị ngập. do đó việc quy hoạch sắp xếp lại và nâng cao độ nền xây dựng là một việc rất cần thiết.
Toàn bộ nước mặt của khu quy hoạch hiện tại chủ yếu đang được chảy theo địa hình tự nhiên và cống qua đường ra suối. khi quy hoạch xây dựng lại cần thiết kế hệ thống thoát nước đồng bộ đảm bảo thoát nước tránh ngập úng.
2.5.1.Giao thông
a. Giao thông đối ngoại.
+ Tuyến đường Quốc Lộ 4D xuất phát từ Lai Châu qua Sa Pa tới thành phố Lào Cai đi Mường Khương, qua khu quy hoạch đoạn đầu cầu Kim Tân mới được mở rộng với quy mô b mặt = 16,0m; một bên vỉa hè bvh= 3,0m; b nền = 19,0m. đoạn còn lại đường đã cũ quy mô b mặt = 5-7,5m; lề đất hai bên b lề =0.5mx2; b nền = 6,0-8,5m
+ Tuyến đường Tỉnh Lộ 156B từ Hợp Thành qua thành phố Lào Cai đi Bát Xát, đoạn qua khu quy hoạch có quy mô b mặt = 5,0m; đoạn đầu có vỉa hè b vỉa hè = 3,0mx2, đoạn sau là lề đất blề=0,5mx2; b nền = 6,0-11,0m.
b. Giao thông đối nội.
Các tuyến đường giao thông nội bộ trong khu quy hoạch bao gồm: các tuyến đường bê tông đi vào các khu dân cư và khu và tuyến đường láng nhựa đi trong khu VH-TT, giải trí người cao tuổi. Quy mô các tuyến đường bmặt = 2,0-3,0m, b lề =0.5mx2; b nền = 3,0-4,0m.
1.9.2.Cấp nước
- Khu vực hiện đang sử dụng nguồn nước sạch của thành phố lào cai
- Có 01 trạm bơm cấp I đang hoạt động bơm nước thô lên trạm xử lý trên đồi Nhạc Sơn.
- Chạy qua khu vực có tuyến ống truyền dẫn D400 dẫn từ nhà máy nước xuống ra phía đường Trần Hưng Đạo.
- Các tuyến ống cấp nước gồm tuyến D160 dọc đường Ql4d và đường Hoàng Liên kéo dài các tuyến ống dịch vụ D25-D50 đang phục vụ cho nhu cầu dân cư khu vực.
- Có 01 điểm trụ cứu hỏa, chưa đảm bảo cho công tác phòng cháy theo quy định.
1.9.3.Cấp điện và chiếu sáng
- Lưới điện trung thế: Khu quy hoạch có tuyến đường dây nổi 35kV lộ 374E20.54, đường dây ngầm 22kV lộ 482 chạy qua.
- Trạm Biến Áp: Khu quy hoạch hiện có 04 trạm biến áp trung hạ thế đang cấp điện cho các phụ tải hiện trạng. Bao gồm trạm nhà máy nước, trạm kim tân, trạm bắc cường 5.
- Lưới điện hạ thế Các đường dây nổi 0.4kv hiện trạng đang sử dụng cáp vặn xoắn treo trên cột BTLT 8.5B, 10B.
- Lưới điện chiếu sáng: Dọc các tuyến đường chính đã có hệ thống điện chiếu sáng nổi. Một số khu vực đướng nhánh nhỏ chưa có hệ thống điện chiếu sáng.
1.9.4.Thông tin liên lạc
-
Các nhà cung cấp dịch vụ thông tin
- Hiện nay trên địa tỉnh Lào Cai có 4 nhà khai thác dịch vụ thông tin liên lạc chính gồm Tổng công ty Viễn thông Việt nam -VNPT, Công ty Cổ phần Viễn thông FPT (FPT Telecom), Công ty Viễn thông quân đội (Vietel). Công ty viễn thông điện lực (EVN);
- Cơ sở hạ tầng thông tin liên lạc cung cấp tín hiệu khu vực nghiên cứu quy hoạch có Viễn thông Lào Cai và Công ty Viễn thông quân đội Vietel.
- Mạng di động: Đã được phủ kín sóng cho toàn bộ khu vực này. Hiện tại mạng di động đang sử dụng công nghệ GSM và CDMA.
- Dịch vụ truyền hình được cung cấp quảng bá, miễn phí từ Đài truyền hình Việt nam và Đài truyền hình tỉnh Lào Cai.
-
Các dịch vụ khai thác chính
Các dịch vụ viễn thông được triển khai hiện nay chủ yếu là dịch vụ cơ bản, gồm: Thoại truyền thống và Fax (POST); Điện thoại di động (GSM và CDMA); Truy nhập Internet ADSL và Wifi; Mạng số liệu.
1.9.5.Thoát nước thải, quản lý CTR và vệ sinh môi tường
- Chưa có hệ thống cống thoát nước thải hoàn chỉnh, hệ thống đang thoát chung với nước mặt tự chẩy ra suối Ngòi Đum
- Rác thải đã được tổ chức thu gom hàng ngày bởi công ty môi trường theo hệ thống thu gom đưa đi xử lý tập trung của thành phố Lào Cai
- Khu vực không có khu nghĩa trang, hệ thống chôn cất đang được đưa đến các khu nghĩa trang tập trung của thành phố (nằm ngoài ranh giới)
1.10. Môi trường và tài nguyên thiên nhiên
Khu vực lập quy hoạch có chất lượng môi trường tương đối kém. Dân cư sống tập trung đông đúc đặc biệt khu vực xung quanh lò mổ, chưa có hệ thống hạ tầng được đầu từ đồng bộ, rác thải sinh hoạt và nước thải được xả ra khu vực suối Ngòi Đum gây ô nhiễm. Cần sớm được đầu tư hệ thống cơ sở HTKT đồng bộ, đảm bảo chất lượng môi trường, chất lượng sông suối.
1.11.Các dự án, chương trình đang triển khai
Trong khu vực quy hoạch hiện tại có dự án mở rộng đường Quốc lộ 4D hường Lào Cai – Sa Pa đang được triển khai.
2.CÁC DỰ BÁO PHÁT TRIỂN KHU VỰC
2.1.Tính chất
- Là khu đô thị mới có cơ sở hạ tầng, công trình nhà ở đô thị và dịch vụ chất lượng cao, đồng bộ theo hướng phát triển bền vững, đáp ứng nhu cầu phát triển đô thị thành phố Lào Cai;
- Là khu văn hóa, thể thao và giải trí cho người cao tuổi thành phố Lào Cai;
- Là cửa ngõ nút giao thông đối ngoại quan trọng của thành phố Lào Cai kết nối với đường cao tốc và đô thị du lịch Sa Pa.
2.2.Dự báo phát triển
Theo tính chất, chức năng và quan điểm lập quy hoạch như trên, quy hoạch xây dựng sẽ đáp ứng cho ở cho khoảng 1.500 người và các công trình khác văn hóa thể thao, công viên cây xanh và các quỹ đất dịch vụ... cùng hệ thống cơ sở hạ tầng đồng bộ.
2.3.Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của đồ án
TT
|
Hạng mục
|
Đơn vị
|
Chỉ tiêu QH
|
I
|
Dân số
|
người
|
1500
|
II
|
Chỉ tiêu sử dụng đất
|
|
|
2.1
|
Đất ở bình quân
|
m2/người
|
23-24
|
2.2
|
Đất giao thông
|
m2/người
|
83-84
|
2.3
|
Đất cây xanh
|
m2/người
|
63-64
|
2.4
|
Đất trung tâm văn hóa - thể thao
|
m2/người
|
0,8
|
III
|
Hạ tầng kỹ thuật đô thị
|
|
|
3.1
|
Tỷ lệ đất giao thông
|
%
|
35-36
|
3.2
|
Cấp nước
|
|
|
|
Cấp nước sinh hoạt
|
l/ng.ngày
|
150
|
|
Cấp nước dịch vụ - công cộng
|
m3/ngày
|
20%Qsh
|
|
Cấp nước tưới cây, rửa đường
|
m3/ngày
|
10%Qsh
|
|
Cấp nước dự phòng
|
m3/ngày
|
15%Qsh
|
3.3
|
Thoát nước thải
|
l/ng.ngày
|
150
|
3.4
|
Rác thải sinh hoạt
|
kg/ngđ
|
1,2
|
3.5
|
Rác thải công cộng
|
% Qsh
|
10
|
3.6
|
Cấp điện SH – nhà ở liên kế
|
KW/hộ
|
5
|
3.7
|
Cấp điện công trình công cộng
|
KW/m2 sàn
|
0,03
|
3.8
|
Cấp điện dịch vụ thương mại
|
KW/m2 sàn
|
0,03
|
3.9
|
Chiếu sáng đường phố
|
KW/km
|
8
|
3.10
|
Chiếu sáng khuôn viên cây xanh
|
KW/m2
|
0,005
|
3.11
|
Cấp điện thể dục thể thao
|
KW/m2
|
0,005
|
3. QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN KHU VỰC LẬP QUY HOẠCH
3.1.Định hướng phát triển không gian
3.1.1.Quan điểm thiết kế
Cụ thể hóa, phù hợp với định hướng, quy hoạch phát triển kinh tế xã hội tỉnh Lào Cai nói chung, thành phố Lào Cai nói riêng.
- Cụ thể hóa các khu chức năng trong tổng thể Quy hoạch chung xây dựng đô thị thành phố Lào Cai đã được phê duyệt.
- Tạo động lực thúc đẩy phát triển đô thị với việc phân khu chức năng rõ ràng, cải tạo không gian kiến trúc, cảnh quan môi trường khu vực, nâng cao chất lượng, hình ảnh khu vực cửa ngõ của thành phố Lào Cai.
- Đảm bảo tính kết nối đồng bộ về hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, các tiêu chí đề ra của Quy hoạch chung xây dựng đô thị và đảm bảo được trật tự an ninh, an toàn hoạt động cho khu vực.
- Cải tạo dòng chảy suối Ngòi Đum đảm bảo khu vực không bị ngập úng, sạt lở khi có mưa lớn xảy ra.
- Là cơ sở để huy động các nhà đầu tư và nguồn vốn ngân sách xây dựng triển khai dự án.
- Là cơ sở pháp lý để quản lý, đầu tư xây dựng theo quy hoạch và triển khai các bước tiếp theo.
3.1.2. Nguyên tắc thiết kế
* Nguyên tắc chung:
+ Bố cục không gian kiến trúc cần có nhịp điệu hợp lý, trong đó có các khu vực điểm nhấn chính, chiều cao các công trình được tính toán phù hợp giữa công năng, cảnh quan, tầm nhìn và các công trình hiện trạng.
+ Sử dụng đất phải ổn định, tiết kiệm, lâu dài, hiệu quả cao.
+ Hệ thống hạ tầng kỹ thuật dễ dàng triển khai, có thể xây dựng sớm và đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật xung quanh.
* Nguyên tắc chỉnh trang khu vực đất ở hiện trạng:
+ Là khu dân cư đô thị mới kết hợp với việc sắp xếp dân cư, chỉnh trang đô thị phù hợp thực trạng phát triển của khu vực hiện nay và định hướng phát triển tổng thể toàn khu vực với mục tiêu phát triển bền vững, tạo không gian kiến trúc cảnh quan đô thị khang trang hiện đại và tháo gỡ những vướng mắc trong quản lý và xây dựng.
3.1.3. Phân khu chức năng
Khu vực bao gồm các chức năng chính:
(1). Khu cảnh quan điểm nhấn dọc hai bên suối Ngòi Đum đã được tiến hành nắn chỉnh và mở rộng; kéo dài từ nút giao IC19 cao tốc Nội Bài – Lào Cai, đường QL4D và với đường Ngô Minh Loan kéo dài qua khu quy hoạch đến cầu Kim Tân mở rộng;
(2). Khu vực quy hoạch chi tiết khu văn hóa, thể thao và giải trí cho người cao tuổi thành phố Lào Cai;
(3). Khu vực sắp xếp dân cư mới.
3.1.4.Tổ chức không gian
- Là khu vực thường xuyên ngập úng khi có mưa lớn, nguy cơ sạt lở cao do lòng suối Ngòi Đum hẹp chảy quanh co, dòng chảy bị tắc nghẽn. Hiện trạng dân cư tập trung đông đúc đặc biệt là khu vực lò mổ, công trình hạ tầng kỹ thuật không thể đầu tư đồng bộ, công trình kiến trúc chủ yếu là nhà tạm gây mất mỹ quan đô thị. Đồng thời theo Quy hoạch chung thành phố Lào Cai được phê duyệt khu vực có tuyến đường Ngô Minh Loan kéo dài kết nối các trục đường chính của thành phố (Đại lộ Trần Hưng Đạo, đường Võ Nguyên Giáp) với nút giao cao tốc Nội Bài - Lào Cai IC19 và đường nối cao tốc lên đô thị du lịch Sa Pa kết hợp với dự án nắn chỉnh và mở rộng đường QL4D qua khu vực quy hoạch tạo thành hai trục giao thông dọc hai bên bờ suối. Sau khi nghiên cứu nắn chỉnh và mở rộng lòng suối, tổ chức lại kiến trúc cảnh quan, bố trí các khu vực cây xanh, tiểu công viên, đường đi bộ dọc hai bên bờ suối, các công trình dịch vụ tạo điểm nhấn. Xây dựng hình ảnh một khu vực cửa ngõ củả thành phố Lào Cai năng động vả phát triển.
- Khu vực VH-TT và giải trí cho người cao tuổi được tổ chức không gian theo địa hình đến từng khu chức năng, tạo được sự mềm mại, nhịp điệu, kết hợp hệ thống cây xanh mặt nước tạo nên một khu nghỉ ngơi, thể thao chăm sóc sức khoẻ cho người cao tuổi của thành phố.
- Các công trình dịch vụ và các dãy liên kế trong khu dân cư được sắp đặt theo từng lớp tạo ra không gian linh hoạt gần gũi với thiên nhiên, giảm thiểu cảm giác cứng nhắc của khối hộp bê tông.
3.2.Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất
Cơ cấu quy hoạch sử dụng đất của khu vực bao gồm:
a. Đất khu VH - TT, giải trí người cao tuổi: Là khu văn hóa, thể thao và giải trí hỗ trợ người cao tuổi sau thời gian gắn bó với việc lao động, sản xuất, thay thế vào đó là thời gian nghỉ ngơi, hưởng thụ dịch vụ chăm sóc sức khỏe, các giá trị văn hóa, tinh thần. Bao gồm:
- Đất điều hành: Gồm 01 lô đất ký hiệu A-DH có diện tích 532,12m2; Mật độ xây dựng tối đa 80%; Chiều cao xây dựng tối đa 9,0m (tương đương 2 tầng).
- Đất nhà văn hoá: Gồm 01 lô đất ký hiệu A-VH có diện tích 908,26m2; Mật độ xây dựng tối đa 80%; Chiều cao xây dựng tối đa 9,0m (tương đương 2 tầng).
- Đất thư viện: Gồm 01 lô đất ký hiệu A-TV có diện tích 396,12m2; Mật độ xây dựng tối đa 80%; Chiều cao xây dựng tối đa 9,0m (tương đương 2 tầng).
- Đất dịch vụ tổng hợp: Gồm 01 lô đất ký hiệu A-DVTH có diện tích 2.208,72m2; Mật độ xây dựng tối đa 80%; Chiều cao xây dựng tối đa 19,0m (tương đương 5 tầng).
- Đất trị liệu sức khoẻ: Gồm 01 lô đất ký hiệu A-TL có diện tích 1.311,86m2; Mật độ xây dựng tối đa 80%; Chiều cao xây dựng tối đa 9,0m (tương đương 2 tầng).
- Đất nghỉ dưỡng: Gồm 12 lô đất ký hiệu A-ND có tổng diện tích 1.211,63m2; Mật độ xây dựng tối đa 80%; Chiều cao xây dựng tối đa 9,0m (tương đương 2 tầng).
- Đất thể dục thể thao: Gồm 01 lô đất ký hiệu A-TDTT có diện tích 2.917,38m2; mục đích xây dựng sân thể thao cho người cao tuổi.
- Đất vườn cảnh: Gồm 02 lô đất ký hiệu A-VC1, A-VC2 có tổng diện tích 2.767,44m2; mục đích xây dựng vườn cây cảnh.
- Đất cây xanh cảnh quan: Gồm 06 lô đất ký hiệu A-CX1÷A-CX6 có tổng diện tích 20.415,62m2; mục đích xây dựng các tiểu công viên, cây xanh, vườn hoa, tiểu cảnh, đường dạo...
- Đất HTKT-XLNT: Gồm 01 lô đất ký hiệu A-HT có diện tích 166,59m2; mục đích xây dựng trạm xử lý nước thải.
- Đất bãi đỗ xe: Gồm 02 lô đất ký hiệu A-BĐX1, A-BĐX2 có tổng diện tích 1.216,45m2.
- Mặt nước: Gồm 02 lô đất ký hiệu A-MN1, A-MN2 có tổng diện tích 2.475,25m2; mục đích xây dựng ao cảnh quan.
b. Đất công cộng - văn hoá: Gồm 01 lô đất ký hiệu VH có diện tích 1.818,74m2. Mục đích xây dựng nhà văn hóa khu dân cư, phục vụ nhu cầu sinh hoạt văn hóa và một số hoạt động thể thao của khu dân cư; Mật độ xây dựng tối đa 40%; Chiều cao xây dựng tối đa 12,5m (tương đương 3 tầng).
c. Đất thương mại - dịch vụ: Gồm 03 lô đất ký hiệu DV1÷DV3 có tổng diện tích 15.777,22m2; Mục đích xây dựng các công trình dịch vụ thương mại phục vụ hoạt động du lịch, tạo cảnh quan điểm nhấn cũng như là nhu cầu sinh hoạt của các khu dân cư đô thị; Mật độ xây dựng tối đa 76% đối với lô đất ký hiệu DV1, 78% đối vơi lô đất ký hiệu DV2, 65% đối vơi lô đất ký hiệu DV3; Chiều cao xây dựng tối đa 19,0m (tương đương 5 tầng) với lô đất ký hiệu DV1, chiều cao xây dựng tối đa 25,0m (tương đương 7 tầng) với lô đất ký hiệu DV2, DV3.
d. Đất ở
- Đất ở liền kề mới: Gồm 30 lô đất ký hiệu từ LK1÷LK30 có tổng diện tích 33.457,39m2; Mục đích xây dựng nhà ở dân cư đô thị mới hình thức liền kề. Mật độ xây dựng tối đa nhỏ nhất - lớn nhất 74%-95% (Mật độ xây dựng tối đa đối với từng thửa đất sẽ được xác định cụ thể theo diện tích của từng thửa đất và tuân thủ Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng); Chiều cao xây dựng tối đa là 19,0m (tương đương 05 tầng) với lô đất ký hiệu LK6, LK7; Chiều cao xây dựng tối đa là 15,5m (tương đương 04 tầng) với lô đất ký hiệu LK1÷LK5 và LK8÷30. Tổng số 327 thửa.
- Đất ở hiện trạng chỉnh trang: Gồm 2 lô đất ký hiệu HT1÷HT2 có tổng diện tích 2.371,06m2; là khu vực dân cư ở hiện trạng hiện hữu cần chỉnh trang. Các công trình trong khu vực này khi cải tạo, xây mới cần phải tuân thủ các chỉ tiêu theo quy hoạch được phê duyệt; mật độ xây dựng tối đa 80% đồi với ô đất ký hiệu HT1, mật độ xây dựng tối đa 90% đồi với ô đất ký hiệu HT2; chiều cao xây dựng tối đa 15,5m (tương đương 04 tầng).
g. Đất cây xanh cảnh quan: Gồm 17 lô đất ký hiệu CX1÷CX17 có tổng diện tích 75.985,03m2; mục đích xây dựng các tiểu công viên, cây xanh, vườn hoa, tiểu cảnh, đường dạo... tạo điểm nhấn cảnh quan dọc hai bên bờ suối, trong khu vực trong khu dân cư và các khu vực đồi cảnh quan, cây xanh cảnh quan công cộng nút giao thông.
h. Đất cây xanh cách ly: Gồm 2 lô đất ký hiệu CL1, CL2 có tổng diện tích 7.563,21m2; mục đích trồng cây xanh cách ly bảo vệ hành lang đường cao tốc Nội Bài – Lào Cai.
i. Mặt nước: Ký hiệu MN1÷MN3 có tổng diện tích 37.033,65m2; Mục đích hình thành suối Ngòi Đum mới sau khi nắn chình và mở rộng, mặt nước cảnh quan kết hợp với khuôn viên cây xanh cảnh quan tạo môi trường cảnh quan sinh thái cho khu vực cũng như tạo thành hình ảnh cửa ngõ thành phố Lào Cai.
k. Đất hạ tầng kỹ thuật: Tổng diện tích 139.466,26m2 bao gồm:
- Đất bãi đỗ xe: gồm 2 lô đất ký hiệu BDX1÷BDX2 có tổng diện tích 2.006,54m2; mục đích xây dựng bãi đỗ xe phục vụ khu dân cư.
- Đất đầu mối công trình HTKT: gồm 1 lô đất ký hiệu HTKT có diện tích 1.007,33m2; mục đích xây dựng trạm bơm - nhà máy nước thành phố Lào Cai; mật độ xây dựng tối đa 40%; chiều cao xây dựng tối đa 12,5m (tương đương 3 tầng).
- Đất kè suối: gồm 4 lô đất ký hiệu KS1÷KS4 có tổng diện tích 10.445,91m2; mục đích xây dựng kè suối Ngòi Đum.
- Đất ga rác: gồm 1 lô đất ký hiệu GR có diện tích 152,77m2; mục đích xây dựng điểm tập kết rác thải trước khi vận chuyển đi xử lý cho khu quy hoạch.
- Đất giao thông và hạ tầng kỹ thuật khác: Tổng diện tích 125.85371m². Là đường giao thông, vỉa hè, trạm biến áp và đất HTKT khác
Bảng thống kê sử dụng đất:
STT
|
Loại đất
|
Ký hiệu
|
Diện tích
(m²)
|
Mật độ XD tối đa
(%)
|
Chiều cao XD tối đa
(m)
|
Tầng cao tối đa
|
Số lượng
(thửa đất)
|
Tỷ lệ
(%)
|
1
|
Đất khu VH-TT, giải trí người cao tuổi
|
|
36.527,44
|
|
|
|
|
10,44
|
1.1
|
Đất điều hành
|
A-DH
|
532,12
|
80
|
9,0
|
2
|
|
0,15
|
1.2
|
Đất nhà văn hoá
|
A-VH
|
908,26
|
80
|
9,0
|
2
|
|
0,26
|
1.3
|
Đất thư viện
|
A-TV
|
396,12
|
80
|
9,0
|
2
|
|
0,11
|
1.4
|
Đất dịch vụ tổng hợp
|
A-DVTH
|
2.208,72
|
80
|
19,0
|
5
|
|
0,63
|
1.5
|
Đất trị liệu sức khoẻ
|
A-TL
|
1.311,86
|
80
|
9,0
|
2
|
|
0,37
|
1.6
|
Đất nghỉ dưỡng
|
A-ND
|
1.211,63
|
80
|
9,0
|
2
|
12
|
0,35
|
1.7
|
Đất thể dục thể thao
|
A-TDTT
|
2.917,38
|
|
|
|
|
0,83
|
1.8
|
Đất vườn cảnh
|
|
2.767,44
|
|
|
|
|
0,79
|
|
|
A-VC1
|
1.278,44
|
|
|
|
|
0,37
|
|
|
A-VC2
|
1.489,00
|
|
|
|
|
0,43
|
1.9
|
Đất cây xanh cảnh quan
|
|
20.415,62
|
|
|
|
|
5,83
|
|
A-CX1
|
669,34
|
|
|
|
|
0,19
|
|
A-CX2
|
207,78
|
|
|
|
|
0,06
|
|
A-CX3
|
594,55
|
|
|
|
|
0,17
|
|
A-CX4
|
632,65
|
|
|
|
|
0,18
|
|
A-CX5
|
6.782,06
|
|
|
|
|
1,94
|
|
A-CX6
|
11.529,24
|
|
|
|
|
3,29
|
1.10
|
Đất HTKT - XLNT
|
A-HT
|
166,59
|
|
|
|
|
0,05
|
1.11
|
Đất bãi đỗ xe
|
|
1.216,45
|
|
|
|
|
0,35
|
|
A-BDX1
|
432,33
|
|
|
|
|
0,12
|
|
A-BDX2
|
784,12
|
|
|
|
|
0,22
|
1.12
|
Mặt nước
|
|
2.475,25
|
|
|
|
|
0,71
|
|
A-MN1
|
990,64
|
|
|
|
|
0,28
|
|
A-MN2
|
1.484,61
|
|
|
|
|
0,42
|
2
|
Đất công cộng - văn hoá
|
VH
|
1.818,74
|
40
|
12,5
|
3
|
|
0,52
|
3
|
Đất thương mại - dịch vụ
|
|
15.777,22
|
|
|
|
|
4,51
|
|
DV1
|
4.561,11
|
76
|
19,0
|
5
|
|
1,30
|
|
DV2
|
3.552,13
|
78
|
25,0
|
7
|
|
1,01
|
|
DV3
|
7.663,98
|
65
|
25,0
|
7
|
|
2,19
|
4
|
Đất ở
|
|
35.828,45
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Đất ở liền kề
|
|
33.457,39
|
|
|
|
327
|
9,56
|
|
LK1
|
1.400,00
|
90
|
15,5
|
4
|
14
|
0,40
|
|
LK2
|
1.100,00
|
90
|
15,5
|
4
|
11
|
0,31
|
|
LK3
|
800,00
|
90
|
15,5
|
4
|
8
|
0,23
|
|
LK4
|
747,08
|
85-90
|
15,5
|
4
|
7
|
0,21
|
|
LK5
|
1.640,00
|
86-90
|
15,5
|
4
|
16
|
0,47
|
|
LK6
|
2.521,27
|
74-83
|
19,0
|
5
|
18
|
0,72
|
|
LK7
|
2.357,62
|
77-83
|
19,0
|
5
|
17
|
0,67
|
|
LK8
|
1.837,04
|
75-95
|
15,5
|
4
|
19
|
0,52
|
|
LK9
|
1.480,00
|
95
|
15,5
|
4
|
16
|
0,42
|
|
LK10
|
1.306,75
|
82-95
|
15,5
|
4
|
13
|
0,37
|
|
LK11
|
963,72
|
83-95
|
15,5
|
4
|
10
|
0,28
|
|
LK12
|
963,72
|
83-95
|
15,5
|
4
|
10
|
0,28
|
|
LK13
|
963,72
|
83-95
|
15,5
|
4
|
10
|
0,28
|
|
LK14
|
963,72
|
83-95
|
15,5
|
4
|
10
|
0,28
|
|
LK15
|
963,72
|
83-95
|
15,5
|
4
|
10
|
0,28
|
|
LK16
|
869,19
|
84-95
|
15,5
|
4
|
9
|
0,25
|
|
LK17
|
1.083,59
|
76-95
|
15,5
|
4
|
10
|
0,31
|
|
LK18
|
758,58
|
88-95
|
15,5
|
4
|
8
|
0,22
|
|
LK19
|
963,72
|
83-95
|
15,5
|
4
|
10
|
0,28
|
|
LK20
|
963,72
|
83-95
|
15,5
|
4
|
10
|
0,28
|
|
LK21
|
963,72
|
83-95
|
15,5
|
4
|
10
|
0,28
|
|
LK22
|
963,72
|
83-95
|
15,5
|
4
|
10
|
0,28
|
|
LK23
|
870,88
|
83-95
|
15,5
|
4
|
9
|
0,25
|
|
LK24
|
870,88
|
83-95
|
15,5
|
4
|
9
|
0,25
|
|
LK25
|
870,88
|
83-95
|
15,5
|
4
|
9
|
0,25
|
|
LK26
|
870,88
|
83-95
|
15,5
|
4
|
9
|
0,25
|
|
LK27
|
870,88
|
83-95
|
15,5
|
4
|
9
|
0,25
|
|
LK28
|
870,88
|
83-95
|
15,5
|
4
|
9
|
0,25
|
|
LK29
|
870,88
|
83-95
|
15,5
|
4
|
9
|
0,25
|
|
LK30
|
786,63
|
81-95
|
15,5
|
4
|
8
|
0,22
|
4.2
|
Đất ở hiện trạng chỉnh trang
|
|
2.371,06
|
|
|
|
|
0,68
|
|
HT1
|
1.974,92
|
80
|
15,5
|
4
|
|
0,56
|
|
HT2
|
396,14
|
90
|
15,5
|
4
|
|
0,11
|
5
|
Đất cây xanh cảnh quan
|
|
75.985,03
|
|
|
|
|
21,71
|
|
CX1
|
327,31
|
|
|
|
|
0,09
|
|
CX2
|
2.307,00
|
|
|
|
|
0,66
|
|
CX3
|
3.666,29
|
|
|
|
|
1,05
|
|
CX4
|
4.691,44
|
|
|
|
|
1,34
|
|
CX5
|
3.160,42
|
|
|
|
|
0,90
|
|
CX6
|
2.504,89
|
|
|
|
|
0,72
|
|
CX7
|
18.200,81
|
|
|
|
|
5,20
|
|
CX8
|
3.928,10
|
|
|
|
|
1,12
|
|
CX9
|
240,00
|
|
|
|
|
0,07
|
|
CX10
|
225,19
|
|
|
|
|
0,06
|
|
CX11
|
1.021,04
|
|
|
|
|
0,29
|
|
CX12
|
2.584,46
|
|
|
|
|
0,74
|
|
CX13
|
845,60
|
|
|
|
|
0,24
|
|
CX14
|
3.401,83
|
|
|
|
|
0,97
|
|
CX15
|
3.238,41
|
|
|
|
|
0,93
|
|
CX16
|
24.001,00
|
|
|
|
|
6,86
|
|
CX17
|
1.641,24
|
|
|
|
|
0,47
|
6
|
Đất cây xanh cách ly
|
|
7.563,21
|
|
|
|
|
2,16
|
|
CL1
|
3.730,00
|
|
|
|
|
1,07
|
|
CL2
|
3.833,21
|
|
|
|
|
1,10
|
7
|
Mặt nước
|
|
37.033,65
|
|
|
|
|
10,58
|
|
MN1
|
31.232,36
|
|
|
|
|
8,92
|
|
MN2
|
2.095,22
|
|
|
|
|
0,60
|
|
MN3
|
3.706,07
|
|
|
|
|
1,06
|
8
|
Đất hạ tầng kỹ thuật
|
|
139.466,26
|
|
|
|
|
39,85
|
8.1
|
Đất bãi đỗ xe
|
|
2.006,54
|
|
|
|
|
0,57
|
|
BDX1
|
1.562,04
|
|
|
|
|
0,45
|
|
BDX2
|
444,50
|
|
|
|
|
0,13
|
8.2
|
Đất đầu mối công trình HTKT
(trạm bơm - nhà máy nước)
|
HTKT
|
1.007,33
|
40
|
12,5
|
3
|
|
0,29
|
8.3
|
Đất kè suối
|
|
10.445,91
|
|
|
|
|
2,98
|
|
|
KS1
|
4.291,79
|
|
|
|
|
1,23
|
|
KS2
|
4.172,19
|
|
|
|
|
1,19
|
|
|
KS3
|
914,44
|
|
|
|
|
0,26
|
|
KS4
|
1.067,49
|
|
|
|
|
0,30
|
8.4
|
Đất ga rác
|
GR
|
152,77
|
|
|
|
|
0,04
|
8.5
|
Đất giao thông + HTKT khác
|
|
125.853,71
|
|
|
|
|
35,96
|
9
|
TỔNG DIỆN TÍCH
|
|
350.000,00
|
|
|
|
|
100,00
|
3.3.Thiết kế đô thị
-
Hình thái kiến trúc:
- Thiết kế các công trình kiến trúc có hình thức hiện đại, kết hợp với các nét truyền thống, nét đặc sắc của văn hóa địa phương, đồng thời mang nét đặc trưng của các công trình hành chính nhằm tạo tính đồng đều cho thẩm mỹ kiến trúc tổ hợp công trình và không gian đô thị.
- Vật liệu và màu sắc:
+ Sử dụng các vật liệu thân thiện với môi trường phù hợp với điều kiện khí hậu và điều kiện thiên nhiên của khu vực.
+ Tăng cường sử dụng các vật liệu tự nhiên, kết hợp với các vật liệu hiện đại như kính, kim loại làm phong phú cảm thụ thẩm mỹ.
+ Sử dụng màu sắc sáng dịu, nhẹ nhàng, tránh những màu quá sẫm, quá nóng, quá nổi bật.
-
Cây xanh, sân vườn:
- Cây xanh dọc các tuyến đường: Sử dụng cây xanh có tán để che mát, cách ồn và phù hợp với môi trường.
- Cây xanh cảnh quan, cây xanh sân vườn bao quanh công trình góp phần cải thiện điều kiện khí hậu không thuận lợi như nóng mùa hè, lạnh mùa đông và tạo cảnh quan tích cực cho môi trường học tập.
- Trồng hoa, cắt tỉa tạo hình trang trí tại các vị trí điểm nhấn.
- Cây, hoa được cắt tỉa và sắp xếp linh hoạt để không gian thêm phong phú.
- Khuyến nghị sử dụng các loại cây có hoa hoặc màu sắc lá nổi bật như Anh đào, Ngân hạnh, Phượng vĩ, Lộc vừng, muồng Hoàng yến, Bằng lăng,... được trồng thành hàng, khoảng cách đều nhau hoặc trồng thành từng cụm nhỏ.
-
Không gian mở:
Tạo các khu cây xanh, sân vườn rộng rãi, đa dạng, có tính chuyển tiếp giữa các khối nhà.
-
Các trang thiết bị tiện ích:
- Ghế ngồi: Bố trí tại các khu cây xanh, vườn hoa, quanh các công trình. Sử dụng vật liệu ấm về mùa đông mát về mùa hè. Sử dụng ghế đá tự nhiên hoặc thiết kế các loại ghế nghỉ có hình thức độc đáo, hiện đại.
- Tiểu cảnh, tượng nghệ thuật: Bố trí các bức tượng về nhân vật, sự kiện lịch sử tiêu biểu tại các khu cảnh quan điểm nhấn.
- Thùng rác: Bố trí tại các không gian chung và cạnh các khối nhà, được thiết kế với kích thước hình thức phù hợp, thuận lợi với việc thu gom rác và đảm bảo mỹ quan cũng như vệ sinh môi trường.
- Đèn chiếu sáng: Có hiệu quả đặc biệt vào buổi tối, thường để làm nổi bật, nhấn mạnh những công trình, những cổng chính, những điểm đặc biệt. Sự tương phản sẽ tạo ra cảm giác huyền ảo, lung linh, rực rỡ sắc màu. Bố trí đèn chiếu sáng trong khuôn viên công trình, khu cây xanh, dọc tuyến đường nội bộ.
- Đèn trang trí và đèn hắt rọi tại khu cây xanh. Các loại đèn này nên sử dụng phong phú về kiểu dáng cũng như màu sắc, có thể dùng đèn LED có chip đổi màu để trang trí...
-
Cổng, lối vào:
Cổng và hàng rào chính là điểm nhìn đầu tiên tiếp cận công trình kiến trúc. Cần được thiết kế với hình thức tương đồng với các công trình kiến trúc bên trong. Hàng rào nên làm thoáng bằng cách kết hợp xây tường, các song sắt và cây xanh. Hình thức mang nét đặc trưng của văn hóa địa phương.
-
Hạ tầng kỹ thuật:
- Để đáp ứng đòi hỏi cao về tính thẩm mỹ, hiện đại và đồng bộ trong toàn trường thì đối với công trình tiện ích ngoài việc đảm bảo vấn đền kỹ thuật thì phải đáp ứng yêu cầu về thẩm mỹ kiến trúc của khu vực như:
- Toàn bộ hệ thống đường ống, đường dây phải đi ngầm dọc các tuyến đường và đường dẫn vào chân các công trình.
- Các thiết bị lộ thiên như trạm điện, trạm xử lý nước, cột đèn phải được thiết kế kiến trúc phù hợp với không gian của khu vực và có màu sắc phù hợp.
3.4.Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật
3.4.1.Quy hoạch giao thông
-
Cơ sở thiết kế:
- QCXDVN 01:2021/BXD;
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị QCXDVN 07: 2016/BXD;
- Tiêu chuẩn XDVN 104 : 2007 Đường đô thị - Yêu cầu thiết kế;
- Tiêu chuẩn Việt Nam - Tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô TCVN 4054 – 2005;
- Quy trình thiết kế áo đường mềm 22TCN 221-06;
- Căn cứ bản đồ địa hình hiện trạng tỷ lệ 1:500;
- Các quy chuẩn, tiêu chuẩn thiết kế hiện hành.
-
Nguyên tắc thiết kế:
- Mạng lưới giao thông khu vực nghiên cứu thiết kế kết nối thông suốt, liên hoàn với hệ thống giao thông khu vực trên cơ sở đảm bảo các yêu cầu về kết nối giữa các cấp đường.
- Mạng lưới đường thiết kế theo nguyên tắc bám sát địa hình, hạn chế tối đa việc đào đắp phá vỡ cảnh quan khu vực nhưng vẫn đảm bảo các yêu cầu về kinh tế, kỹ thuật, tiêu chuẩn quy chuẩn.
- Quy mô mặt cắt ngang thiết kế đảm bảo lưu thông thông suốt và thuận lợi cho bố trí hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác.
- Thiết kế mạng lưới đường kết nối liên hoàn, thuận lợi giữa các khu chức năng với nhau, tạo ra các mạng lưới khép kín theo từng khu vực để dễ dàng trong đầu tư theo từng giai đoạn cũng như giảm chiều dài hành trình.
-
Giải pháp thiết kế:
- Đường giao thông đối ngoại:
+ Đường cao tốc Nội Bài Lào Cai kết nối từ Hà Nội đến cửa khẩu quốc tế kim Thành, đây là tuyến đường hiện trạng đã được xây dựng với quy mô: Bmặt+lề gia cố =2x11,25m; B p.cách= 1,5m; Bnền= 24m.
+ Tuyến đường quốc lộ 4D, đoạn qua khu quy hoạch có quy mô B mặt = 16,5m; B vỉa hè = 3,0m; B(lề+rãnh)=1,5m; B nền = 21,0m-22,5m.
+ Đường tỉnh lộ 155, đoạn qua khu quy hoạch có quy mô B mặt = 7,5mx2; B vỉa hè = 5,0mx2; B p.cach= 1,5m; B nền = 26,5m.
+ Đường Ngô Minh Loan (kéo dài): là tuyến đường khu vực kết nối ngang của thành phố, quy mô tuyến đường đoạn từ N3-N4 (trùng với tỉnh lộ 156B): B mặt = 16,5m; Bvỉa hè = 5,0m; B(lề+rãnh)=1,5m; B nền = 23,0m ; quy mô đường đoạn từ N4-N6: B mặt = 16,5m; B vỉa hè = 5,0mx2; B nền = 26,5m.
+ Tuyến đường D1 (trùng với tỉnh lộ 156B đi Tả Phời, Hợp Thành) quy mô tuyến đường: B mặt = 9,0m; Bvỉa hè = 5,0mx2; B nền = 19,0m.
- Đường giao thông đối nội:
Các tuyến đường giao thông còn lại là đường nội bộ bao gồm: các tuyến đường D2-D7, quy mô các tuyến đường B mặt = 7,5m; Bvỉa hè = 5,0mx2; Bnền = 17,5m. Các tuyến đường trong khu vực VH-TT giải trí người cao tuổi từ đường P1 đến đường P5, quy mô các tuyến đường B mặt = 3,0m; B lề + rãnh hở = 1,0mx2; B nền = 5,0m.
Bảng tổng hợp quy mô và khối lượng đường giao thông:
STT
|
Tên tuyến đường
|
Chiều dài (m)
|
Bmặt (m)
|
B vh (lề+rãnh) (m)
|
B p.cach
|
B nền đường (m)
|
Diện tích mặt đường (m2)
|
Diện tích vỉa hè (m2)
|
1
|
Đường cao tốc
|
473.50
|
7.5x2
|
3.0x2
|
1.50
|
24.00
|
7102.50
|
0.00
|
2
|
Quốc lộ 4D
|
946.53
|
16.50
|
3x2;3+0
|
|
22,5;21,0
|
15617.75
|
3786.12
|
3
|
Tỉnh lộ 155
|
262.00
|
7.5x2
|
5x2
|
1.50
|
26.50
|
3930.00
|
2620.00
|
4
|
Ngô Minh Loan (Từ N3-N4 trùng TL156B)
|
832.08
|
16.50
|
5x2;5+0
|
|
26,5;23,0
|
13729.32
|
7072.68
|
5
|
Đường D1 (Trùng Tl156b)
|
488.03
|
9.00
|
5x2
|
|
19.00
|
4392.27
|
4880.30
|
6
|
Đường D2
|
127.04
|
7.50
|
5x2
|
|
17.50
|
952.80
|
1270.40
|
7
|
Đường D3
|
348.91
|
7.50
|
5x2
|
|
17.50
|
2616.83
|
3489.10
|
8
|
Đường D4
|
117.75
|
7.50
|
5x2
|
|
17.50
|
883.13
|
1177.50
|
9
|
Đường D5
|
142.21
|
7.50
|
5x2
|
|
17.50
|
1066.58
|
1422.10
|
10
|
Đường D6
|
223.91
|
7.50
|
5x2
|
|
17.50
|
1679.33
|
2239.10
|
11
|
Đường D7
|
278.98
|
7.50
|
5x2
|
|
17.50
|
2092.35
|
2789.80
|
13
|
Đường P1
|
161.38
|
3.00
|
1x2
|
|
5.00
|
484.14
|
0.00
|
14
|
Đường P2
|
390.6
|
3.00
|
1x2
|
|
5.00
|
1171.80
|
0.00
|
15
|
Đường P3
|
62.84
|
3.00
|
1x2
|
|
5.00
|
188.52
|
0.00
|
16
|
Đường P4
|
88.95
|
3.00
|
1x2
|
|
5.00
|
266.85
|
0.00
|
17
|
Đường P5
|
208.66
|
3.00
|
1x2
|
|
5.00
|
625.98
|
0.00
|
18
|
Nhánh nối cao tốc nhánh xuống
|
302.52
|
7.00-15.9
|
1+0.8
|
|
8.80-17.70
|
3463.85
|
0.00
|
19
|
Nhánh nối cao tốc nhánh lên 1
|
91.13
|
8.00
|
1x2
|
|
10.00
|
729.04
|
0.00
|
20
|
Nhánh lên
|
158.00
|
8.00
|
1x2
|
|
10.00
|
1264.00
|
0.00
|
|
Tổng
|
5705.02
|
|
|
|
|
62257.02
|
30747.10
|
-
Các yếu tố kỹ thuật chính:
* Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của các tuyến đường:
- Đường chính
+ Vận tốc thiết kế tính toán: Vtt = 40km/h.
+ Đốc dọc tối đa: imax = 8%
+ Độ dốc dọc tối thiểu: imin = 0.3%
+ Bán kính đường cong bằng tối thiểu: Rmin ≥ 60m
+ Bán kính đường cong bó vỉa: Rmin ≥ 8m
+ Độ dốc ngang mặt đường: i = 2.0%
+ Độ dốc ngang vỉa hè: i =1%.
- Đường nội bộ:
+ Vận tốc thiết kế tính toán: Vtt = 15-20 km/h.
+ Đốc dọc tối đa: imax = 10%
+ Độ dốc dọc tối thiểu: imin = 0.3%
+ Bán kính đường cong bằng tối thiểu: Rmin ≥ 15m
+ Bán kính đường cong bó vỉa: Rmin ≥ 3m
+ Độ dốc ngang mặt đường: i = 2.0%
+ Độ dốc ngang vỉa hè: i =1%.
* Các giải pháp cấu tạo:
Kết cấu mặt đường: Kết cấu đường Bê tông nhựa đảm bảo Eyc>=110Mpa
* Nút giao thông:
- Là nơi tập trung nhiều xung đột, nhiều tai nạn, gây nên ách tắc. Nhiệm vụ thiết kề nút giao thông là giải quyết các xung đột (hoặc triệt để hoặc có mức độ) nhằm đảm bảo các mục tiêu:
- Đảm bảo một năng lực thông xe qua nút một cách hợp lý để đảm bảo chất lượng dòng xe qua nút; Đảm bảo an toàn giao thông.
- Đảm bảo có hiệu quả về kinh tế, đảm bảo mỹ quan và vệ sinh môi trường, đảm bảo thoát nước tốt tại nút.
Trong đồ án quy hoạch này, toàn bộ nút giao thông là cùng mức. Tại các nút giao thông ít nhất phải bố trí biển báo hiệu, biển chỉ dẫn đường (áp dụng theo 22 TCN - 237), vạch tín hiệu giao thông trên đường (áp dụng theo 22 TCN – 237).
-
Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng:
+ Chỉ giới xây dựng cho đất ở liền kề và đất ở hiện trạng chỉnh trang lùi vào ≥0,9m so với chỉ giới đường đỏ phía giáp đường giao thông, các phía còn lại có thể trùng với chỉ giới đường đỏ và ranh giới lô đất.
+ Chỉ giới xây dựng cho đất dịch vụ lùi vào ≥5,0m so với chỉ giới đường đỏ và ranh giới lô đất.
+ Chỉ giới xây dựng cho đất văn hóa lùi vào ≥3,0m so với chỉ giới đường đỏ và ranh giới lô đất.
+ Chỉ giới xây dựng cho đất hạ tầng kỹ thuật (trạm bơm - nhà máy nước) lùi vào ≥2,0m so với chỉ giới đường đỏ và ranh giới lô đất.
+ Khu vực VH-TT giải trí người cao tuổi, đối với các lô đất có xây dựng, chỉ giới xây dựng lùi vào ≥1,0m so với chỉ giới đường đỏ phía giáp đường giao thông, các phía còn lại có thể trùng với chỉ giới đường đỏ và ranh giới lô đất.
+ Đồng thời các công trình phải xây dựng theo mật độ xây dựng đã quy định.
3.4.2.Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật
-
Cơ sở thiết kế:
- QCXDVN 01:2021/BXD;
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị QCXDVN 07: 2016/BXD;
- Tiêu chuẩn xây dựng -Thoát nước - Mạng lưới và công trình bên ngoài: TCXDVN 51:2008;
- Tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô TCVN 4054 - 2005.
- Tiêu chuẩn XDVN 104 : 2007 ” Đường đô thị - Yêu cầu thiết kế”.
- Các quy chuẩn, tiêu chuẩn thiết kế hiện hành;
- Căn cứ bản đồ địa hình hiện trạng tỷ lệ 1:500;
- Căn cứ quy hoạch sử dụng đất.
-
Nguyên tắc thiết kế:
- Thiết kế san nền đảm bảo phù hợp với chức năng của từng lô đất, phù hợp với cảnh quan, môi trường và đảm bảo nguyên tắc hạn chế khối lượng đào đắp, đảm bảo thoát nước mặt bằng.
- Tận dụng địa hình trong quá trình vạch mạng lưới thoát nước mưa đảm bảo thoát nước triệt để trên nguyên tắc tự chảy.
- Mạng lưới thoát nước có chiều dài đường cống thoát nước ngắn, đảm bảo thời gian thoát nước mặt là nhanh nhất.
- Hạn chế giao cắt của hệ thống đường cống thoát nước mưa với các công trình ngầm khác trong quá trình vạch mạng lưới.
- Độ dốc cống thoát nước mưa cố gắng bám sát địa hình để giảm độ sâu chôn cống, đảm bảo điều kiện làm việc về thuỷ lực cũng như giảm khối lượng đào đắp cống.
-
Giải pháp thiết kế:
- Khu vực quy hoạch được nghiên cứu ở tỷ lệ 1/500 với mức độ chính xác cao. Các tuyến đường giao thông trong toàn khu đảm bảo độ dốc dọc theo quy định để các phuơng tiện có thể lưu thông bình thường.
- Trên cơ sở bản sử dụng đất và quy hoạch giao thông, quy hoạch san nền được xác định trên nguyên tắc đảm bảo được thoát nước mặt bằng, phù hợp với độ dốc các tuyến đường và hạn chế đào đắp để đạt hiệu quả kinh tế.
+ Đối với đất hiện trạng đã có công trình xây dựng không tính toán san nền, khi người dân cải tạo xây dựng lại cần san nền phù hợp với cao độ đường giao thông đảm bảo thoát nước, tránh sạt lở.
+ Đối với đất ở mới san nền mặt bằng cao hơn mép trong vỉa hè 0,1-0,2m, độ dốc theo hướng vuống góc với đường dốc ra phía đường 0.5% và theo hướng dọc đường bằng độ dốc dọc của đường.
+ Đối với đất dịch vụ, văn hoá san nền cao hơn cao độ của đường xung quanh từ 0.1-0.5m độ dốc phù hợp với độ dốc dọc của đường xung quanh.
+ Đối với đất bãi đậu xe, cây xanh công viên san nền mặt bằng cao bằng mép vỉa hè đường giao thông, độ dốc theo độ dốc dọc của các đường xung quanh.
Bảng tổng hợp khối lượng san nền.
STT
|
Hạng mục
|
Đơn vị
|
Khối lượng
|
1
|
Khối lượng đào nền (bao gồm đào mặt bằng và nền đường)
|
M3
|
241.909
|
2
|
Khối lượng đắp nền (bao gồm đắp nền đường)
|
M3
|
290.390
|
* Thoát nước mặt:
- Nắn chỉnh và mở rộng tuyến suối Ngòi Đum chảy qua khu vực quy hoạch nhằm hạn chế tình trạng thường xuyên ngập úng khi có mưa lớn, nguy cơ sạt lở cao do lòng suối hẹp chảy quanh co, dòng chảy bị tắc nghẽn; xây dựng một khu cửa ngõ thành phố có cảnh quan phù hợp và thẩm mỹ.
- Xây dựng hệ thống thoát nước mặt đồng bộ và hoàn chỉnh, nước mặt trong khu quy hoạch chủ yếu được thu gom vào cống dọc đường và thoát ra suối Ngòi Đum.
- Dọc các tuyến đường giao thông thiết kế hệ thống cống thoát nước D75cm, D100cm để thu nước mặt thông qua cửa thu, hố ga, cứ 30-50m bố trí một hố ga thu nước mặt. Nước mặt sau khi thu vào cống dọc đường được gom vào cống chính D150cm rồi thoát ra suối.cống chính.
Bảng tổng hợp khối lượng thoát nước
STT
|
Hạng mục
|
Đơn vị
|
Khối lượng
|
1
|
Rãnh xây hở
|
m
|
2.314
|
1
|
Cống D75cm
|
m
|
4.179
|
2
|
Cống D100cm
|
m
|
784
|
3
|
Cống D150cm
|
m
|
376
|
4
|
Hố ga cống D75cm
|
cái
|
109
|
5
|
Hố ga cống D100cm
|
cái
|
20
|
6
|
Hố ga cống D150cm
|
cái
|
13
|
* Giải pháp thiết kế kè:
- Xây dựng hệ thống kè kiên cố dọc hai bên bờ suối Ngòi Đum nhằm đảm bảo an toàn cho nền công trình và đường giao thông, tránh sạt lở, tạo cảnh quan môi trường đẹp mắt. Chiều cao kè trung bình 5-7m, chiều dài kè 2095m (trong đó giữ lại 279m, tháo dỡ 459m kè hiện trạng dọc suối Ngòi Đum)
- Tại một số vị trí chênh cos và phía sau làn dân cư có taluy thiết kế kè chắn đảm bảo an toàn tránh sạt lở, chiều cao kè trung bình 2-3m, tổng chiều dài kè 135m.
Mặt cắt điển hình kè
3.4.3.Quy hoạch cấp nước
-
Cơ sở thiết kế:
- QCXDVN 01:2021/BXD; 20 TCXDVN 51:2008.
- Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 33:2006 “Cấp nước- Mạng lưới đường ống và công trình tiêu chuẩn thiết kế”
- Thông tư số 04/2009/TTLT-BXD-BCA ngày 10/4/2010 giữa Bộ Xây dựng và Bộ Công an về hướng dẫn thực hiện cấp nước phòng cháy, chữa cháy tại đô thị và khu công nghiệp.
- Các tài liệu khác có liên quan.
-
Chỉ tiêu và nhu cầu dùng nước:
Nước cho sinh hoạt: 150 (l/người/ngày):
Nước cho DV - CC(m3/ngày): 20% Qsh
Nước cho TC - RĐ(m3/ngày): 10% QSH
Lượng nước dự phòng (m3/ngày): 15%åQ
Bảng dự báo nhu cầu sử dụng nước:
TT
|
Các chỉ tiêu
|
Tiêu chuẩn
(l/người/ngày)
|
Lượng nước tiêu thụ (m3/ngđ)
|
1
|
Nhu cầu sử dụng nước cho sinh hoạt ngày TB (m3/ngày)Tổng số dân: 1.500 (người).
|
150 với 100% được cấp
|
225
|
2
|
Nhu cầu nước cho dịch vụ công cộng ngày TB (m3/ngày)
|
20% QSH
|
45
|
3
|
Nước dùng cho tưới cây, rửa đường (m3/ngày)
|
10% QSH
|
22,5
|
5
|
Lượng nước dự phòng (m3/ngày)
|
15% Q(1+2+3)
|
44
|
6
|
Tổng cộng (trung bình)
|
|
336,5
|
7
|
Q ngày max, K=1,3)
|
|
437,45
|
8
|
Lưu lượng cấp nước chữa cháy Qcc (lưu lượng 10 l/s chữa cháy trong 3h với số lượng 1 đám cháy
|
|
108
|
9
|
Lưu lượng ngày lớn nhất và có cháy
|
|
545,45
|
Vậy nhu cầu dùng nước trong ngày lớn nhất (có cháy) làm tròn là 550 m3/ngđ. Dựa vào quy mô dân số tính toán theo tiêu chuẩn 20 TCN 33-2006 tra ra hệ số giờ dùng nước lớn nhất KGiờ max = 2,47 do đó lưu lượng giờ lớn nhất là Qhmax =550x2,47/24 = 56,6 m3/h = 15,72 l/s.
-
Nguồn nước:
Nguồn nước lấy từ nhà máy nước thành phố Lào Cai đặt tại đồi Nhạc Sơn kết nối với ống đã có D160 dọc đường Hoàng Liên kéo dài.
-
Nguyên tắc giải pháp thiết kế:
- Mạng lưới đường ống được thiết kế theo kiểu mạng vòng với ống D110 sau đó khởi thủy xuống ống dịch vụ D50-D63.
- Quy hoạch tuyến ống cấp nước dọc vỉa hè đường kết hợp với đường ống cấp nước hiện trạng hình thành mạng lưới kiểu mạch vòng.
- Quy hoạch tuyến ống cấp nước D200 đấu từ nhà máy nước đồi Nhạc Sơn dẫn xuống dọc đường QL4D về phía nút giao thông IC19 nhằm phục vụ cho các vùng lân cận theo định hướng tổng thể; Cải tạo tuyến ống thép D150 đoạn qua cầu Kim Tân.
- Sử dụng hệ thống các hố khởi thủy trên đường ống cấp nước trục chính xuống ống cấp nước dịch vụ D63mm - D50mm cấp nước đến chân công trình sử dụng. Mạng ống cấp dịch vụ được khống chế bởi các nút van chặn, tê, cút, van khoá.
- Độ sâu chôn ống cấp nước không nhỏ hơn 0m8m đoạn đi dưới vỉa đối với các đường ống cấp trục chính; 0,6m đoạn đi dưới vỉa hè đối với các đường ống cấp dịch vụ.
- Dùng ống nhựa HDPE và các phụ tùng trên tuyến ống dùng loại đảm bảo tiêu chuẩn cho loại ống tối thiểu PN10; ống được sản xuất theo tiêu chuẩn ISO 4427: 1996; chiều dài ống theo từng quận (phụ thuộc vào đường kính ống)
Bảng thống kê khối lượng cấp nước:
TT
|
Hạng mục
|
Đơn vị
|
Khối lượng
|
1
|
Ống thép tráng kẽm f200
|
m
|
450
|
2
|
Ống thép tráng kẽm f150
|
m
|
170
|
3
|
Ống HDPE f110
|
m
|
1.500
|
4
|
Ống HDPE f63
|
m
|
550
|
5
|
Ống HDPE f50
|
m
|
1.450
|
6
|
Hố khởi thủy
|
Hố
|
14
|
7
|
Hố van
|
Hố
|
07
|
8
|
Trụ cứu hỏa
|
Bộ
|
06
|
9
|
Vật liệu phụ tuyến ống
|
%VLC
|
10%
|
3.4.4.Quy hoạch cấp điện
-
Cơ sở thiết kế:
- Thiết kế được dựa trên hồ sơ khảo sát và bản đồ quy hoạch sử dụng đất của khu vực quy hoạch;
- Tiêu chuẩn TCXDVN 333: 2005 "Chiếu sáng nhân tạo bên ngoài các công trình công cộng và kỹ thuật hạ tầng đô thị – Tiêu chuẩn thiết kế ";
- QCVN 07:2016/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật;
- Quy phạm trang thiết bị điện do Bộ công nghiệp 11TCN-20-2006 “Trang bị phân phối và trạm biến áp”;
- Quy phạm trang thiết bị điện do Bộ công nghiệp 11TCN-19-2006 “Hệ thống đường dẫn điện”;
- Tiêu chuẩn TCVN 4086 : 1985 “Quy phạm an toàn lưới điện trong xây dựng”;
- Tiêu chuẩn : 4756 : 1989 “Quy phạm nối đất và nối không các thiết bị điện”;
- Quyết định 4369/ QĐ-UBND tỉnh Lào Cai về việc phê duyệt hợp phần II: Quy hoạch chi tiết lưới điện trung, hạ áp, sau các trạm biến áp 110kV thuộc đề án quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016-2025 có xét tới 2035;
- QCXDVN 01:2021/BXD.
-
Chỉ tiêu và Phụ tải điện:
* Chỉ tiêu cấp điện
- Cấp điện sinh hoạt dân dụng:
+ Đất ở nhà liên kế 5kW/hộ.
+ Đất ở biệt thự 8kW/hộ.
- Đất công cộng:
+ Đất dịch vụ: 0,03kW/ m2.sàn.
+ Đất nhà văn hóa: 0,03kW/ m2.sàn.
+ Đất giáo dục 0,03kW/m2.sàn.
+ Đất thể dục thể thao: 0,005kW/m2.
+ Công viên, cây xanh: 0,005kW/m2.
- Chiếu sáng công cộng: 8kW/km.
* Phụ tải điện
Phụ tải điện chi tiết được tính theo phương pháp trực tiếp và trên cơ sở dự báo về: dân số, sử dụng đất...
Bảng tổng hợp phụ tải và chỉ tiêu cấp điện khu vực:
STT
|
Loại đất
|
Ký hiệu
|
Diện tích
(m2)
|
Số lượng
|
Đơn vị
|
Chỉ tiêu cấp điện
|
Hệ số đồng thời
|
Ptt(kW)
|
Stt(kVA)
|
1
|
Đất liên kế
|
LK1
|
|
14
|
lô
|
5
|
kW/lô
|
0.7
|
49
|
57.6
|
2
|
Đất hiện trạng
|
HT1
|
2047
|
11
|
lô
|
5
|
kW/lô
|
0.7
|
38.5
|
45.3
|
3
|
Đất liên kế
|
LK6
|
|
18
|
lô
|
5
|
kW/lô
|
0.7
|
63
|
74.1
|
4
|
Đất liên kế
|
LK7
|
|
17
|
lô
|
5
|
kW/lô
|
0.7
|
59.5
|
70.0
|
5
|
Đất liên kế
|
LK8
|
|
19
|
lô
|
5
|
kW/lô
|
0.7
|
66.5
|
78.2
|
6
|
Đất liên kế
|
LK9
|
|
16
|
lô
|
5
|
kW/lô
|
0.7
|
56
|
65.9
|
7
|
Đất liên kế
|
LK10
|
|
13
|
lô
|
5
|
kW/lô
|
0.7
|
45.5
|
53.5
|
9
|
Đất văn hóa
|
VH
|
1818
|
727.2
|
m2.sàn
|
0.02
|
kW/m2.sàn
|
0.7
|
10.1808
|
12.0
|
10
|
Đất dịch vụ
|
DV2
|
3552
|
2770.56
|
m2.sàn
|
0.02
|
kW/m2.sàn
|
0.7
|
38.78784
|
45.6
|
10
|
Đất dịch vụ
|
DV3
|
7663
|
4980.95
|
m2.sàn
|
0.02
|
kW/m2.sàn
|
0.7
|
69.7333
|
82.0
|
11
|
Chiếu sáng
|
|
|
2
|
km
|
8
|
kW/km
|
1
|
16
|
18.8
|
I
|
Công suất trạm T1
|
|
|
|
|
|
|
|
512.7
|
603.2
|
1
|
Đất liên kế
|
LK11
|
|
10
|
lô
|
5
|
kW/lô
|
0.7
|
35
|
41.2
|
2
|
Đất liên kế
|
LK12
|
|
10
|
lô
|
5
|
kW/lô
|
0.7
|
35
|
41.2
|
3
|
Đất liên kế
|
LK13
|
|
10
|
lô
|
5
|
kW/lô
|
0.7
|
35
|
41.2
|
4
|
Đất liên kế
|
LK14
|
|
10
|
lô
|
5
|
kW/lô
|
0.7
|
35
|
41.2
|
5
|
Đất liên kế
|
LK15
|
|
10
|
lô
|
5
|
kW/lô
|
0.7
|
35
|
41.2
|
6
|
Đất liên kế
|
LK16
|
|
9
|
lô
|
5
|
kW/lô
|
0.7
|
31.5
|
37.1
|
7
|
Đất liên kế
|
LK17
|
|
10
|
lô
|
5
|
kW/lô
|
0.7
|
35
|
41.2
|
8
|
Đất liên kế
|
LK18
|
|
8
|
lô
|
5
|
kW/lô
|
0.7
|
28
|
32.9
|
9
|
Đất liên kế
|
LK19
|
|
10
|
lô
|
5
|
kW/lô
|
0.7
|
35
|
41.2
|
10
|
Đất liên kế
|
LK20
|
|
10
|
lô
|
5
|
kW/lô
|
0.7
|
35
|
41.2
|
11
|
Đất liên kế
|
LK21
|
|
10
|
lô
|
5
|
kW/lô
|
0.7
|
35
|
41.2
|
12
|
Đất liên kế
|
LK22
|
|
10
|
lô
|
5
|
kW/lô
|
0.7
|
35
|
41.2
|
13
|
Đất nghỉ dưỡng
|
ND
|
1211
|
968.8
|
m2.sàn
|
0.01
|
kW/m2.sàn
|
0.7
|
6.7816
|
8.0
|
13
|
Đất thư viện
|
TV
|
396
|
316.8
|
m2.sàn
|
0.01
|
kW/m2.sàn
|
0.7
|
2.2176
|
2.6
|
14
|
Chiếu sáng
|
|
|
1
|
km
|
8
|
kW/km
|
1
|
8
|
9.4
|
II
|
Công suất trạm T2
|
|
|
|
|
|
|
|
511.8
|
602.1
|
1
|
Đất liên kế
|
LK2
|
|
11
|
lô
|
5
|
kW/lô
|
0.7
|
38.5
|
45.3
|
2
|
Đất liên kế
|
LK3
|
|
8
|
lô
|
5
|
kW/lô
|
0.7
|
28
|
32.9
|
3
|
Đất liên kế
|
LK4
|
|
7
|
lô
|
5
|
kW/lô
|
0.7
|
24.5
|
28.8
|
4
|
Đất liên kế
|
LK5
|
|
16
|
lô
|
5
|
kW/lô
|
0.7
|
56
|
65.9
|
5
|
Đất liên kế
|
LK23
|
|
9
|
lô
|
5
|
kW/lô
|
0.7
|
31.5
|
37.1
|
6
|
Đất liên kế
|
LK24
|
|
9
|
lô
|
5
|
kW/lô
|
0.7
|
31.5
|
37.1
|
7
|
Đất liên kế
|
LK25
|
|
9
|
lô
|
5
|
kW/lô
|
0.7
|
31.5
|
37.1
|
8
|
Đất liên kế
|
LK26
|
|
9
|
lô
|
5
|
kW/lô
|
0.7
|
31.5
|
37.1
|
9
|
Đất liên kế
|
LK27
|
|
9
|
lô
|
5
|
kW/lô
|
0.7
|
31.5
|
37.1
|
10
|
Đất liên kế
|
LK28
|
|
9
|
lô
|
5
|
kW/lô
|
0.7
|
31.5
|
37.1
|
11
|
Đất liên kế
|
LK29
|
|
9
|
lô
|
5
|
kW/lô
|
0.7
|
31.5
|
37.1
|
12
|
Đất liên kế
|
LK30
|
|
8
|
lô
|
5
|
kW/lô
|
0.7
|
28
|
32.9
|
10
|
Đất dịch vụ
|
DVTT
|
2208
|
1766.4
|
m2.sàn
|
0.02
|
kW/m2.sàn
|
0.7
|
24.7296
|
29.1
|
10
|
Đất văn hóa
|
VH
|
908
|
726.4
|
m2.sàn
|
0.02
|
kW/m2.sàn
|
0.7
|
10.1696
|
12.0
|
10
|
Đất tâm lịnh
|
TL
|
1311
|
1048.8
|
m2.sàn
|
0.02
|
kW/m2.sàn
|
0.7
|
14.6832
|
17.3
|
10
|
Đất điều hành
|
ĐH
|
532
|
425.6
|
m2.sàn
|
0.02
|
kW/m2.sàn
|
0.7
|
5.9584
|
7.0
|
13
|
Đất hiện trạng
|
HT2
|
456
|
1
|
lô
|
5
|
kW/lô
|
0.7
|
3.5
|
4.1
|
III
|
Công suất trạm T3
|
|
|
|
|
|
|
|
545.4
|
641.7
|
IV
|
Đất dịch vụ
|
DV1
|
4514
|
2482.7
|
m2.sàn
|
0.02
|
kW/m2.sàn
|
|
CĐHT
|
CĐHT
|
-
Giải pháp quy hoạch cấp điện:
- Nhu cầu tính toán sử dụng điện khoảng 18,0 MVA.
- Nguồn điện, trạm biến áp:
+ Nguồn điện cấp cho khu quy hoạch lấy từ trạm cắt Bắc Cường 5 (vị trí mới).
+ Dựa vào bảng tính toán nhu cầu sử dụng điện của khu quy hoạch. Dự kiến xây dựng mới trạm Bắc Cường 5 cấp điện lại cho các phụ tải hiện trạng. Xây dựng mới 03 TBA-560kVA-22/0.4kV đảm bảo cấp điện cho khu quy hoạch.
+ Di chuyển trạm cắt Bắc Cường 5, tháo dỡ trạm biến áp Bắc Cường 5, tháo dỡ trạm biến áp Kim Tân.
- Lưới điện:
+ Lưới hạ áp trung thế:
Tháo dỡ đường dây nổi 35kv lộ 374E20.54 đoạn từ cột 01tới 04; từ cột 04 tới tba nhà máy nước, đoạn từ cột 01A tới tba Kim Tân.
Di chuyển đường dây ngầm 22kv lộ 482 đoạn từ trạm cắt Bắc Cường 5 tới trạm cắt số 2, đoạn từ trung tâm Đăng Kiểm tới trạm cắt Bắc Cường 5.
Xây dựng lại tuyến đường dây nổi, ngầm 35 kv, cấp điện lại hiện trạng.
Xây dựng tuyến đường dây ngầm 22kv cấp điện lại hiện trạng sau khi tháo dỡ, cấp điện cho các trạm biến áp xây dựng mới.
+ Lưới hạ áp 0,4KV:
Tháo dỡ toàn bộ tuyến đường dây nổi 0.4kv sau TBA Kim Tân, tháo dỡ lộ A sau TBA Bắc Cường 5.
Xây dựng tuyến đường dây ngầm 0.4kv từ TBA mới tới các hộ tiêu thụ.
+ Lưới điện chiếu sáng:
Tháo dỡ toàn bộ tuyến đường dây nổi chiếu sáng trong phạm vi dự án
Xây dựng các tuyến đường dây chiếu sáng ngầm dọc các tuyến đường giao thông sử dụng bộ đèn cao áp LED 100W-120W.
Yêu cầu chiếu sáng đảm bảo theo tiêu chuẩn 259/2001/BXD: Đối với đường nội bộ, độ chói đảm bảo 0,6 - 0,8cd/m2; Với các đường trục chính độ chói từ 0,8-1,0cd/m2. Độ đồng đều ánh sáng >= 0,4.
Bảng thống kê khối lượng cấp điện:
TT
|
Hạng mục - Công việc
|
Đ.vị
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
1
|
Đường dây ngầm 35kV xây dựng mới
|
m
|
229
|
|
2
|
Đường dây nổi 35kV xây dựng mới
|
m
|
1500
|
|
3
|
Đường dây nổi 35kV tháo dỡ
|
m
|
2400
|
|
4
|
Đường dây ngầm 22kV xây dựng mới
|
m
|
1045
|
|
5
|
Đường dây ngầm 22kV di chuyển
|
m
|
180
|
|
6
|
Trạm biến áp xây mới 560kVA-22/0.4kV
|
Trạm
|
03
|
|
7
|
Trạm biến áp xây mới 250kVA-22/0.4kV
|
Trạm
|
01
|
|
8
|
Trạm biến áp tháo dỡ
|
Trạm
|
02
|
|
9
|
Đường dây ngầm 0.4kV xây dựng mới
|
m
|
2675
|
|
10
|
Đường dây nổi 0.4kV tháo dỡ
|
m
|
4123
|
|
11
|
Đường dây ngầm cs xây dựng mới
|
m
|
5081
|
|
12
|
Đường dây nổi chiếu sáng tháo dỡ
|
m
|
682
|
|
3.4.5.Thông tin liên lạc
-
Nội dung
Hệ thống trục thông tin liên lạc và các tủ phân phối cấp tín hiệu thông tin cho toàn bộ khu quy hoạch. Phần lưới phân phối đề cập tới cáp và vị trí hộp chia tín hiệu chờ sẵn cấp cho từng công trình và từng khu vực sử dụng.
-
Phương án cấp tín hiệu thông tin
- Thông tin cấp cho khu quy hoạch bằng đường trục cáp quang lấy tín hiệu trực tiếp từ trạm chuyển tiếp cho khu quy hoạch. Toàn bộ tủ và hộp trong khu quy hoạch được cấp tín hiệu bằng 1 nguồn tín hiệu hoạt động duy nhất, độc lập.
- Toàn bộ khu quy hoạch được cấp tín hiệu trực tiếp từ tủ phân phối chính.
- Xây dựng mạch cáp ngầm làm trục chính cung cấp tín hiệu. Tuyến cáp ngầm này được đặt trên vỉa hè tuyến đường chính, cấp tín hiệu cho các hộp cáp phân phối tín hiệu. Các đường cáp ngầm và các tủ phân phối được lắp đặt cho từng công trình.
-
Truyền hình và internet
- Nội dung: Hệ thống tín hiệu truyền hình, internet bao gồm cáp chính và tủ phân phối cấp tín hiệu cho toàn bộ khu quy hoạch. Phần lưới phân phối đề cập tới cáp phân phối và vị trí các hộp chia tín hiệu chờ sẵn cấp cho từng khu vực.
- Mục tiêu của dự án: Đảm bảo nhu cầu, nhu cầu phát triển các vùng xung quanh, nâng cao độ tin cậy, thẩm mỹ cao và an toàn cho con người. Khoảng cách giữa các cáp tín hiệu tuân theo quy định của Việt Nam.
- Hệ thống truyền hình và internet: Hệ thống truyền hình cáp CATV và internet cấp cho khu vực quy hoạch bằng các trạm chia tín hiệu HUB và tủ chia khu vực.
- Phương án cấp tín hiệu truyền hình cáp và internet:
+ Tín hiệu cấp cho khu quy hoạch bằng đường trục cáp quang lấy tín hiệu trực tiếp từ trạm cấp tín hiệu khu vực của nhà cung cấp. Toàn bộ các HUB trong khu quy hoạch được cấp tín hiệu bằng 1 tủ cáp. Tủ cáp này được đấu nối với tín hiệu của nhà cung cấp.
+ Hệ thống cáp đồng trục (quang) phân phối ngầm. Hệ thống này gồm các đường cáp ngầm đồng trục (quang) và các tủ chia tín hiệu khu vực chờ sẵn lắp đặt cho từng cụm công trình.
3.4.6.Quy hoạch thoát nước thải và vệ sinh môi trường
-
Cơ sở thiết kế:
- Tiêu chuẩn TCVN 7957:2008 "Thoát nước - Mạng lưới đường ống và công trình - Tiêu chuẩn thiết kế".
- QCXDVN 01:2021/BXD; 20 TCXDVN 51:2008;
- Các tiêu chuẩn ngành liên quan;
- Bản đồ đo đạc tỷ lệ 1/500 và phương án sử dụng đất, kiến trúc cảnh quan khu vực thiết kế; Quy hoạch giao thông, chuẩn bị kỹ thuật và san nền.
-
Quy hoạch thoát nước thải:
* Tính toán lưu lượng thoát nước thải:
- Tiêu chuẩn nước thải được xác định theo tiêu chuẩn cấp nước:
+ Lượng nước phòng cháy, nước tưới cây, rửa đường quy ước là sạch cho thoát vào nước mưa.
Bảng Dự báo lượng nước thải.
TT
|
Các chỉ tiêu
|
Tiêu chuẩn
(l/người/ngày)
|
Lượng nước thải(m3/ngđ)
|
1
|
Nhu cầu nước thải sinh hoạt ngày TB (m3/ngày)Tổng số dân: 5.200 (người).
|
150 với 100% Được cấp
|
225
|
2
|
Nhu cầu nước thải dịch vụ công cộng ngày TB (m3/ngày)
|
20% QSH
|
45
|
3
|
Tổng cộng (trung bình)
|
|
270
|
4
|
Q ngày max, K=1,3)
|
|
350
|
* Giải pháp thoát nước thải:
- Sử dụng hệ thống thoát nước riêng (riêng biệt giữa nước mưa và nước thải sinh hoạt), nước thải sinh hoạt phải được xử lý cục bộ qua bể phốt trong từng công trình đơn vị sau đó thu gom vào tuyến cống D200-D315 và thoát ra tuyến cống D400 dọc đường Ngô Minh Loan, đường TL156B để thoát về trạm xử lý nước thải tập trung đã có phía tiếp giáp chợ Kim Tân.
- Tuyến cống chính D400 bắt đầu từ nút giao đường QL4D chạy dọc theo tuyến đường Ngô Minh Loan và đường TL156B qua cầu Kim Tân sau đó qua suối Ngòi Đum để đưa về trạm xử lý nước thải đã có của thành phố theo định hướng quy hoạch chung (Đoạn cống qua suối bằng thép và có làm cầu cạn để dẫn đỡ cống); Tuyến cống D400 này có nhiệm vụ chuyển tải nước thải cho cả lượng nước thải của các lưu vực lân cận tiếp giáp dự kiến.
- Thoát nước ưu tiên hình thức tự chẩy theo độ dốc dọc đường; một số đoạn cống vuốt dốc đáy cống phải đảm bảo độ dốc tối thiểu là 0,3%
- Bố trí các hố ga theo quy định dọc tuyến cống và các vị trí góc đấu nối, góc ngoặt. Đảm bảo từ 20m-30m/hố
- Độ sâu chôn cống trung bình ban đầu 0,7m cách chỉ giới đường đỏ từ 0,7m-1,5m
- Phương pháp tính toán:
+ Việc tính toán mạng lưới thoát nước thải dựa trên lưu lượng nước thải xả ra từ các lô đất ở, khi tính toán sử dụng hệ số không điều hòa chung.
+ Sau khi có lưu lượng tính toán của từng tuyến cống, Tra bảng tính toán thủy lực của N.F.Phêđôrốp để xác định thông số thủy lực của các cống là: i, v, h/d
+ Qua tính toán kiểm tra lưu lượng nước thải nhỏ, việc áp dụng tiêu chuẩn theo quy định lựa chọn cống tổi thiểu D200 kết hợp với độ dốc dọc tuyến là đảm bảo an toàn thoát nước thải.
Bảng tổng hợp khối lượng thoát nước thải
STT
|
Hạng mục
|
Đơn vị
|
Khối lượng
|
1
|
Cống UPVC D400
|
m
|
835
|
2
|
Cống UPVC D315
|
m
|
460
|
3
|
Cống UPVC D200
|
m
|
1.800
|
4
|
Ống thép DN400
|
m
|
115
|
5
|
Hố ga
|
Cái
|
124
|
6
|
Vật liệu phụ
|
%VLC
|
10
|
-
Vệ sinh môi trường, xử lý chất thải rắn:
- Chỉ tiêu tính toán và dự báo nhu cầu thu gom, xử lý:
+ Rác thải sinh hoạt 1,2kg/người.ng.đ
+ Rác thải công cộng, văn hóa, trường học,… lấy bằng 20% lượng rác thải sinh hoạt phát sinh trong ngày.
+ Tổng lượng rác dự kiến là 2,16 tấn/ngày
+ Chất thải rắn có thể tái chế tính cho khoảng 25% (0,54 tấn/ngày); Do đó lượng rác cần xử lý tại khu xử lý rác là 1,62 tấn/ngày
- Giải pháp thu gom, xử lý chất thải rắn:
+ Rác thải được thu gom về các thùng đựng rác thích hợp tại các khu đất, từng tòa nhà, khu công viên cây xanh, sau đó công ty môi trường sẽ thu gom rác thải và vận chuyển đến điểm ga rác thải, chuyển lên xe cơ giới đưa đến khu xử lý rác thải của thành phố Lào Cai.
+ Quy hoạch 01 điểm ga rác (GR) để tập kết thiết bị thu gom rác và phân loại rác trước khi đưa lên xe chuyên dụng
+ Rác thải được tổ chức thu gom hàng ngày, với hình thức thu gom tại chỗ bằng xe đẩy tay về các vị trí tập kết sau đó đưa lên xe chuyên dụng đưa đi xử lý theo hệ thống thu gom xử lý rác của thành phố Lào Cai
+ Chất thải rắn được tổ chức phân loại từ nguồn phát sinh thành hai loại chính:
CTR vô cơ: kim loại, thủy tinh, chai nhựa, bao nilon…được thu gom để tái chế nhằm thu hồi phê liệu và giảm tải cho khu xử lý chất thải rắn; Hình thức là thu gom định kỳ.
CTR hữu cơ: Thực phẩm, rau củ quả phê thải, lá cây… được thu gom hang ngày và vận chuyển đến ga rác thải, sau đó được đưa lên xe cơ giới đưa đi xử lý tập trung.
- Nghĩa trang: Khu vực không bố trí nghĩa trang, Các nhu cầu chôn cất của nhân dân trong phạm vi khu quy hoạch quy tập về nghĩa trang của thành phố ( Nằm ngoài ranh giới quy hoạch) đảm bảo theo chỉ tiêu như sau: mộ hung táng với diện tích 5m2/ mộ; mộ cải táng 3m2/ mộ.
V. KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ
3.5. Kết luận
Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng dọc hai bên suối Ngòi Đum (Đoạn từ cầu Kim Tân đến nút giao cao tốc Nội Bài – Lào Cai IC19), thành phố Lào Cai đã có những biện pháp hợp lý đảm bảo yêu cầu, xây dựng một khu dân cư mới, kết nối phù hợp các khu vực dân cư hiện trạng có sự chỉnh trang đô thị, nhằm đảm bảo tối đa quyền lợi của người dân đang sinh sống trong khu vực. Có hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, tiên tiến, có tính dự báo phát triển.
3.6. Kiến nghị
Kiến nghị các cấp có thẩm quyền xem xét phê duyệt đồ án Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng dọc hai bên suối Ngòi Đum (Đoạn từ cầu Kim Tân đến nút giao cao tốc Nội Bài – Lào Cai IC19), thành phố Lào Cai để đơn vị chủ đầu tư và các đơn vị liên quan có cơ sở triển khai các bước tiếp theo. Sớm đưa khu vực quy hoạch vào quản lý theo quy định hiện hành để đảm bảo khớp nối các dự án xung quanh khi triển khai, đảm bảo xây dựng phù hợp quy hoạch. Đồng thời hoàn thiện các cơ sở vật chất phục vụ cho nhu cầu phát triển, nâng cao chất lượng công tác, quản lý và xử lý hành chính.
B - THUYẾT MINH ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC
I. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC
1.1. Mục tiêu và chỉ tiêu môi trường thực hiện quy hoạch
- Cải thiện và sử dụng bền vững tài nguyên đất, xây dựng theo điều kiện địa hình tự nhiên, hạn chế san lấp.
- Giảm thiểu tai biến môi trường. Hạn chế ảnh hưởng của hiện tượng sạt lở, cháy nổ trong khu dân cư.
- Tăng hiệu quả sử dụng đất nhờ sử dụng quỹ đất còn trống hoặc sử dụng không hiệu quả.
- Tạo thêm việc làm, tăng thu nhập cho một bộ phận cộng đồng dân cư địa phương. Góp phần tăng trưởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
- Tạo dựng nơi ở có chất lượng sống tốt, nơi diễn ra các sinh hoạt cộng đồng, giải trí của người dân để đáp ứng cho nhu cầu giao tiếp xã hội. Cây xanh còn có tác dụng hạn chế tiếng ồn, chống xói mòn, điều hòa mực nước ngầm.
1.2. Sự phù hợp giữa mục tiêu quy hoạch và mục tiêu môi trường
Đánh giá sự thống nhất giữa mục tiêu quy hoạch và mục tiêu môi trường khu vực là xem xét, so sánh và đánh giá phương án quy hoạch thực hiện phù hợp hay chưa phù hợp với các mục tiêu môi trường.
Mục tiêu quy hoạch
|
Mục tiêu môi trường
|
Xác định các khu vực phát triển và khu vực hạn chế phát triển
|
-Phù hợp với mục tiêu môi trường
-Tạo điều kiện thuận lợi cho việc quản lý môi trường khu vực.
|
Xây dựng các khu dân cư phục vụ nhu cầu ở của người dân
|
Phù hợp với mục tiêu môi trường.
Bổ sung vẻ đẹp cảnh quan thành phố, tạo khu dịch vụ vui chơi giải trí cho người cao tuổi, khu dân cư phát triển
Góp phần cải thiện điều kiện về hạ tầng cho địa
phương.
|
Hoàn thiện hệ thống hạ tầng kỹ thuật
|
- Phù hợp với mục tiêu môi trường.
- Xây dựng trường học phù hợp không gian, đầy đủ các chức năng.
- Giảm thiểu ô nhiễm môi trường đặc biệt là nước thải và chất thải rắn không được thu gom và xử lý triệt để.
- Trong quá trình thi công xây dựng có những tác động tiêu cực đến môi trường nhưng có thể khắc phục được bằng các giải pháp kỹ thuật và các tác động này chỉ là những tác động tạm thời.
|
Khai thác, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất
|
- Phù hợp với mục tiêu môi trường.
- Tăng hiệu quả sử dụng đất nhờ sử dụng quỹ đất còn trống hoặc sử dụng không hiệu quả.
|
1.3. Danh sách những người trực tiếp tham gia lập báo cáo ĐMC
TT
|
Họ và tên
|
Chức danh
|
1
|
Nguyễn Ngọc Lan Hương
- Nhân viên Viện KTQHXD Lào Cai
|
Chủ trì
|
2
|
Nguyễn Văn Quân
- Phó viện trưởng viện KTQHXD Lào Cai
|
Thành viên
|
3
|
Lê Bá Tuấn
- Phụ trách phòng Quy hoạch - Viện KTQHXD Lào Cai
|
Thành viên
|
4
|
Bùi Quang Quang
- cán bộ phòng Quy hoạch - Viện KTQHXD Lào Cai
|
Thành viên
|
1.4. Phương pháp sử dụng để thực hiện ĐMC
1.4.1. Phương pháp thống kê số liệu
Phương pháp này nhằm thu thập và xử lý các số liệu về quá trình thực hiện quy hoạch để bước đầu đưa ra các đánh giá sơ bộ các ảnh hưởng của quy hoạch đến môi trường. Đây là phương pháp nghiên cứu truyền thống, có độ tin cậy cao vì người đánh giá phải có quá trình đi khảo sát thực tế địa bàn và nghiên cứu các tài liệu liên quan, từ đó mới đưa ra được các đánh giá đầu tiên, giúp cho quá trình đánh giá các tác động về sau.
1.4.2. Phương pháp ma trận môi trường
Trên cơ sở các nhận định ban đầu, người đánh giá sẽ tập hợp tất cả các vấn đề có liên quan đến quy hoạch và các tác động môi trường giữa hoạt động của quy hoạch tới các thành phần môi trường để xây dựng ma trận môi trường đơn giản.
Với ma trận này sẽ cho thấy những thành phần môi trường nào sẽ chịu tác động của những hoạt động nào, để việc đánh giá chi tiết ở sau được logic và không bị bỏ sót.
Tuy nhiên, phương pháp này vẫn còn hạn chế là chưa nêu lên được mức độ của các tác động đó đến đâu, tác động tiêu cực hay tích cực.
1.4.3. Phương pháp danh mục và đánh giá nhanh
Với phương pháp này đã cho thấy các mức độ tác động khác nhau của các hoạt động triển khai quy hoạch đến các yếu tố môi trường tự nhiên và xã hội, phương pháp danh mục rất rõ ràng và dễ hiểu là cơ sở tốt để đưa ra các quyết định.
Mặc dù vậy, phương pháp này cũng chứa đựng nhiều yếu tố chủ quan của người đánh giá, vì vậy khi áp dụng phương pháp này người đánh giá đã tham khảo ý kiến của các chuyên gia về môi trường để có cái nhìn khách quan nhất. Do đó, kết quả đánh giá là đáng tin cậy.
1.4.4. Phương pháp mô hình hoá
Phương pháp này sử dụng để đánh giá khả năng lan truyền chất ô nhiễm, mức độ ô nhiễm, ước tính giá trị các thông số một cách định lượng.
Hiện nay phương pháp này được sử dụng phổ biến trong các ĐMC, các kết quả tính toán đã được định lượng rất cần thiết cho việc đánh giá. Tuy nhiên, để có độ chính xác cao mô hình đòi hỏi phải có rất nhiều các thông số đầu vào, trong điều kiện của Việt Nam chưa thể đáp ứng được.
Do đó, có một số thông số phải dùng đến hệ số, nên mức độ chính xác của đầu ra có mức độ chính xác nhất định. Vì thế, để đưa ra được các nhận định, người đánh giá đã kết hợp rất nhiều các phương pháp khác nhau, từ đó có được những đánh giá đáng tin cậy.
1.4.5. Phương pháp chuyên gia và tham vấn cộng động
Với phương pháp này người đánh giá đã thu thập được rất nhiều thông tin thực tế từ nhiều cấp như: người bị ảnh hưởng, người được hưởng lợi từ quy hoạch và chính quyền địa phương có dự án.
Đây là một phương pháp có hiệu quả và tính khả thi cao, nhưng để thực hiện lại mất nhiều thời gian, kinh phí và có thể làm chậm tiến độ của quy hoạch.
II. PHẠM VI ĐMC VÀ CÁC VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG CHÍNH LIÊN QUAN
2.1. Phạm vi của ĐMC
Ranh giới lập báo cáo đánh giá môi trường chiến lược trùng với ranh giới điều chỉnh quy hoạch.
2.2. Các vấn đề môi trường chính của quy hoạch
- Xác định các khu vực phát triển và khu vực hạn chế phát triển.
- Xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
III. ĐÁNH GIÁ SO SÁNH PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN
Khu vực quy hoạch nằm trong trung tâm thành phố, dân cư sống theo hình thức ngõ xóm từ lâu nên chất thảI rắn phát sinh đã được phân loại, thu gom ngày 2 lần, được khoảng 85% lượng chất thảI phát sinh. Lượng rác thảI còn lại các hộ gia đình tự xử lý tại chỗ bằng hình thức đốt, chôn lấp,đổ ở khu vực vắng vẻ.
Nước thảI sinh hoạt khu vực giáp bờ suối chưa được thu gom mà xả trực tiếp ra suối ngòi đum. trên đường Ngô Minh Loan, QL4D đã có hệ thống thoát nước hiện trạng dẫn về trạm xử lý nước thảI thành phố .
Nước sạch đã được cấp cho các hộ dân trong khu vực quy hoạch.
khu vực trồng hoa có sử dụng các loại thuốc trừ sâu, thuốc bảo vệ thực vật ảnh hưởng đến chất lượng nước, gây ô nhiễm môi trường đất.
Trong khu quy hoạch có diện tích rừng trồng mỡ, tre, cây tạp lớn nên môI trường không khí trong lành, không chịu ảnh hưởng của khu công nghiệp xung quanh.
nếu không có quy hoạch sẽ gây lãng phí tài nguyên đất và dân cư không có điều kiện phát triển văn hóa, kinh tế, môi trường cũng bị ô nhiễm nghiêm trọng hơn do lượng chất phải rắn và nước thải phát sinh ngày càng tăng và tích tụ lâu dài.
nên khi dự án đi vào giai đoạn thực hiện còn có 1 số tác động khác đến môi trường đất, nước, không khí và đời sống người dân vì vậy khi lập quy hoạch cần đưa ra báo cáo đánh giá tác động môi trường, cam kết thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường, và chương trình quản lý môi trường của chủ đầu tư.
IV. ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP GIỮA CÁC QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU CỦA QH VÀ CÁC QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Quy hoạch hướng tới mục tiêu phát triển bền vững phải dựa trên khả năng có thể cung cấp của tài nguyên thiên nhiên phục vụ cho sự phát triển, xem xét đánh giá khả năng, mức độ tiếp nhận chất thải từ các hoạt động phát triển đến môi trường và tác động ảnh hưởng ngược lại của môi trường đến quy hoạch và các hoạt động phát triển đó. Tất cả những nội dung này cần được xem xét, cân nhắc trong bản quy hoạch.
Định hướng các nội dung thực hiện mục tiêu bảo vệ môi trường trong quy hoạch tổng thể: Tăng cường thanh tra, giám sát các nguồn thải, hiệu quả của hệ thống thu gom, vận chuyển chất thải, đẩy mạnh giáo dục ý thức bảo vệ môi trường của người dân.
V. DỰ BÁO XU HƯỚNG CỦA CÁC VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG CHÍNH KHI THỰC HIỆN QUY HOẠCH
5.1. Các vấn đề môi trường khi thực hiện quy hoạch
5.1.1. Quy hoạch đường giao thông, hạ tầng kỹ thuật
Trên cơ sở địa hình tự nhiên và định hướng quy hoạch sử dụng đất mạng lưới giao thông đáp ứng nhu cầu đi lại và thông suốt, đảm bảo tiêu chuẩn. Tuyến đường được quy hoạch nâng cấp, mở rộng.
- Tác động đến môi trường: Ngay trong thời gian thi công cho đến khi các đường giao thông đi vào hoạt động đều gây ảnh hưởng đến môi trường đặc biệt là môi trường xung quanh vì tập chung dân cư sẽ phát sinh một lượng chất thải rắn lớn nếu không được thu gom sẽ gây ảnh hưởng đến môi trường.
- Tác động đến xã hội: tạo không gian sống tiện nghi thoải mái, đáp ứng được yêu cầu về nâng cao chất lượng sống cho người dân.
5.1.2 Xây dựng khu dịch vụ, khu vui chơi giải trí người cao tuổi
- Trong khu vực quy hoạch chỉ có 2 khu dịch vụ và khu vui chơi giải trí người cao tuổi đã có quy hoạch.
Sự ảnh hưởng đó là:
- Môi trường cảnh quan: cải tạo không gian cảnh quan đẹo, thoáng mát trong khu đô thị.
- Môi trường nước: Làm tăng tải lượng ô nhiễm nguồn nước do quá trình thi công, sinh hoạt trong quá trình thi công xây dựng, ảnh hưởng đến nước mặt, nước ngầm do quá trình khai thác sử dụng cho mục đích xây dựng.
- Môi trường không khí: Tập chung nhiều phương tiện giao thông, máy móc xây dựng gây ô nhiễm môi trường không khí, lượng khí thải tập chung nhưng không thường xuyên nên không ảnh hưởng quá lớn.
- Rác thải: lượng rác thải của công nhân trong quá trình xây dựng nếu không thu gom sẽ gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng. Rác thải xây dựng phát sinh cũng gây ảnh hưởng không nhỏ đến môi trường.
5.2. Xu hướng biến đổi điều kiện tự nhiên, môi trường và kinh tế - xã hội
5.2.1. Xu hướng biến đổi môi trường không khí:
Các phương tiện giao thông của người dân, dịch vụ phát sinh khí thải. Hiệu ứng nhà kính của các công trình dịch vụ, khu dân cư tuy không lớn nhưng cũng gây ảnh hưởng đến môi trường.
5.2.2. Xu hướng biến đổi môi trường nước:
Khi triển khai quy hoạch, việc thi công xây dựng ảnh hưởng lớn đến mạch nước ngầm trong khu vực. các công trình trụ sở cơ quan, khu dân cư, trường học đi vào hoạt động phát sinh một lượng nước thải tuy không lớn và được xử lý qua bể phốt của từng nhà.
5.2.3. Xu hướng biến đổi môi trường đất:
Các hoạt động xây dựng khu dân cư sẽ làm thay đổi một phần cơ cấu đất, xây dựng thêm để cơ sở vật chất của cơ quan thêm khang trang. Song sự biến đổi ảnh hưởng đến đất đai là không lớn.
VI. CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG XẤU, PHÒNG NGỪA VÀ ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN QUY HOẠCH
6.1. Giải pháp công nghệ, kỹ thuật
Biện pháp giảm thiểu các tác động đến môi trường tốt nhất trước khi đưa quy hoạch đi vào vận hành đó là việc thiết kế và xây dựng các hạng mục của quy hoạch phải hợp lý đảm bảo kỹ thuật, tránh các sự cố trong quá trình thi công và hoạt động. Do vậy, khi thi công sẽ áp dụng các giải pháp như sau:
6.1.1. Phương hướng chung
- Triển khai thực hiện nghiêm túc hệ thống pháp luật bảo vệ môi trường.
- Đẩy mạnh xã hội hoá công tác bảo vệ môi trường, tuyên truyền giáo dục nâng cao nhận thức trách nhiệm bảo vệ môi trường.
- Kiểm soát ô nhiễm và xử lý chất thải: Quy hoạch và xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật môi trường cho khu dân cư.
- Tăng cường công tác quản lý nhà nước về môi trường.
6.1.2. Các biện pháp quy hoạch
Ngay trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư, các nhà tư vấn trong thiết kế quy hoạch chi tiết và trong thiết kế kỹ thuật cần có những giải pháp kỹ thuật để đảm bảo các biện pháp bảo vệ môi trường. Bố trí các quỹ đất phù hợp phục cho nhu cầu của từng khu ở, khu dịch vụ.
Bên cạnh các quỹ đất để xây dựng công trình còn giành quỹ đất để: trồng cây xanh, vườn hoa, cây xanh; xây dựng các hạng mục công trình hạ tầng kỹ thuật (đường giao thông, trạm điện, cấp thoát nước,...).
6.2. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong từng giai đoạn
6.2.1. Giai đoạn đền bù và giải phóng mặt bằng
- Tăng cường treo các panô, áp phích có nội dung bảo vệ môi trường tại các tuyến đường giao thông...
- Tuyên truyền, giáo dục nhân dân về nghĩa vụ và trách nhiệm bảo vệ môi trường của người dân, cán bộ công nhân viên chức.
- Tổ chức truyền thông và cập nhật các thông tin tư vấn của cộng đồng.
6.2.2. Giai đoạn xây dựng hạ tầng
a. Giảm bụi
- Bố trí hợp lý đường vận chuyển và đi lại.
- Các phương tiện vận chuyển phải có bạt phủ kín. Mọi rơi vãi dọc đường gây bụi, chủ xe và đơn vị thi công có trách nhiệm thu dọn và giảm bụi.
- Áp dụng phương pháp xây dựng hiện đại, các hoạt động cơ giới hoá và tối ưu hoá quy trình xây dựng.
- Khi bốc xếp vật liệu xây dựng, công nhân được trang bị bảo hộ lao động cá nhân để giảm thiểu ảnh hưởng của bụi tới sức khỏe.
b. Các biện pháp giảm thiểu tiếng ồn và rung động
Trong quá trình xây dựng nhất định sẽ gây ra tiếng ồn, rung cho khu vực xung quanh mặc dù tác động này chỉ phát sinh trong thời gian ngắn. Tuy vậy, để hạn chế đến mức thấp nhất ảnh hưởng của tiếng ồn, rung của công trường, quy hoạch sẽ có kế hoạch thi công hợp lý:
- Lái xe không được quá lạm dụng còi xe ôtô và không được để phương tiện giao thông còn nổ máy khi dừng xe lâu và không có thao tác.
- Các thiết bị thi công gây tiếng ồn lớn như máy khoan, đào, đóng cọc bêtông bằng búa thủy lực (nếu có) sẽ thi công vào thời gian hợp lý (ban ngày, tránh giờ nghỉ ngơi).
- Các loại máy gây tiếng ồn, rung lớn cần được kiểm tra thường xuyên.
c. Biện pháp khống chế ô nhiễm khí thải từ các phương tiện thi công
- Không sử dụng xe, máy quá cũ để vận chuyển và thi công công trình.
- Không chuyên chở hàng hóa vượt trọng tải.
6.2.3. Giai đoạn triển khai hoạt động.
a. Giảm thiểu tác động đến môi trường không khí
- Mục đích của việc khống chế ô nhiễm nhiệt là làm mát không khí, làm sạch bụi và một số khí độc trong không khí,…
- Hệ thống cây xanh là cách khống chế ô nhiễm nhiệt khá hiệu quả và tạo không gian xanh, sạch trong khu dân cư, khu dịch vụ giải trí người cao tuổi.
b. Giảm thiểu tác động đến môi trường nước.
Xây dựng hệ thống thoát nước riêng, nước thải sinh hoạt sau khi xử lý qua bể phốt của từng trụ sở đươc thu hom vào hệ thống thoát nước thải đến trạm xử lý nằm ngoài khu vực quy hoạch. Để hạn chế ảnh hưởng của nước thải đến chất lượng nước suối và tăng cường khả năng tự làm sạch của nguồn nước, phải áp dụng bổ sung các biện pháp kỹ thuật.
c. Biện pháp quản lý chất thải rắn
Rác cần được phân loại, xử lý thích hợp. Nhiều mô hình bảo vệ môi trường được hình thành và hoạt động hiệu quả. Có các thùng phân loại rác để tiện thu gom và xử lý.
6.3. Định hướng về đánh giá tác động môi trường (ĐTM)
Các vấn đề môi trường chính cần chú trọng khi thực hiện dự án.
Dự án xây dựng xây dựng hạ tầng cho khu vực quy hoạch.
6.4. Chương trình quản lý môi trường
Chương trình quản lý giám sát môi trường không chỉ trong khu vực thực hiện quy hoạch mà còn vượt ra ngoài khu vực rộng lớn hơn. Vì vậy giám sát chất lượng môi trường của quy hoạch là hết sức có ý nghĩa không chỉ bên trong khu vực công trình mà còn ở các khu vực lân cận. Sở Tài nguyên Môi trường Lào Cai kiểm tra việc thực hiện theo đúng luật bảo vệ môi trường. Phương pháp do, phân tích mẫu các vị trí phải tuân thủ yêu cầu của các cơ quan quản lý mô trường. Trên cơ sở phân tích các vấn đề ô nhiễm của quy hoạch.
Chương trình giám sát môi trường cần thực hiện thường xuyên, bao gồm:
6.4.1 Trong giai đoạn lập quy hoạch
a. Giám sát chất lượng môi trường không khí
- Các thông số quan trắc: Lưu huỳnh đioxit, nito đioxit, bụi , tiếng ồn.
- Các điểm quan trắc : 2 điểm.
- Tần suất giám sát : 6 tháng /1lần.
- Tiêu chuẩn so sánh: QCVN 05:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh.
b. Giám sát chất lượng nước
- Các thông số quan trắc: pH, màu , độ cứng, chất rắn lơ lửng, độ đục, oxy hoà tan, COD, amoni, asen, cadimi, chì, crom, đồng, kẽm, sắt, thuỷ ngân, ecoly.
- Số điểm quan trắc : 2 điểm.
- Tần suất quan trắc : 6 tháng/ lần.
- Tiêu chuẩn so sánh: QCVN 09: 2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm.
c. Giám sát chất lượng đất
- Các thông số quan trắc: Asen, cadimi (Cd), chì(Pb), crom(Cr), đồng(Cu), kẽm(Zn), sắt (Fe).
- Số điểm quan trắc : 1 điểm.
- Tần suất quan trắc : 6 tháng/ lần.
- Tiêu chuẩn so sánh: QCVN 03:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho phép kim loại nặng trong đất.
d. Giám sát chất lượng nước thải
- Các thông số quan trắc: pH, màu, độ cứng, chất rắn lơ lửng, độ đục, oxy hoà tan, COD, Amoni, Asen, Cadimi, Chì, Crom, đồng, kẽm, sắt, thuỷ ngân, ecoly.
- Số điểm quan trắc : 2 điểm.
- Tần suất quan trắc : 6 tháng/ lần.
- Tiêu chuẩn so sánh: QCVN 07: 2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước thải.
6.4.2. Trong giai đoạn xây dựng
a. Giám sát chất lượng môi trường không khí
- Các thông số quan trắc: Lưu huỳnh đioxit, nito đioxit, cacbon oxit, bụi , tiếng ồn.
- Các điểm quan trắc : 3 điểm.
- Tần suất giám sát : 6 tháng /1lần.
- Tiêu chuẩn so sánh: QCVN 05:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh.
b. Giám sát chất lượng nước ngầm và nước cấp.
- Các thông số quan trắc: pH, màu , độ cứng, chất rắn lơ lửng, độ đục, oxy hoà tan, COD, amoni, asen, cadimi, chì, crom, đồng, kẽm, sắt, thuỷ ngân, ecoly.
- Số điểm quan trắc : 2 điểm.
- Tần suất quan trắc : 6 tháng/ lần.
- Tiêu chuẩn so sánh: QCVN 09: 2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm.
c. Giám sát chất lượng nước thải
- Các thông số quan trắc: pH, màu , độ cứng, chất rắn lơ lửng, độ đục, oxy hoà tan, COD, amoni, asen, cadimi, chì, crom, đồng, kẽm, sắt, thuỷ ngân, ecoly.
- Số điểm quan trắc : 1 điểm.
- Tần suất quan trắc : 6 tháng/ lần.
- Tiêu chuẩn so sánh: QCVN 07: 2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước thải.
6.4.3. Trong giai đoạn hoạt động
a. Giám sát chất lượng môi trường không khí.
- Các thông số quan trắc: lưu huỳnh đioxit, nito đioxit, cacbon oxit, bụi , tiếng ồn.
- Các điểm quan trắc : 3 điểm.
- Tần suất giám sát : 6 tháng /1lần.
- Tiêu chuẩn so sánh: QCVN 05: 2009/BTNMT - quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh.
b. Giám sát chất lượng nước ngầm và nước sinh hoạt.
- Các thông số quan trắc: pH, màu, độ cứng, chất rắn lơ lửng, độ đục, oxy hoà tan, COD, amoni, asen, cadimi, chì, crom, đồng, kẽm, sắt, thuỷ ngân, ecoly.
- Số điểm quan trắc : 2 điểm.
- Tần suất quan trắc : 6 tháng/ lần.
- Tiêu chuẩn so sánh: QCVN 09:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm
c. Giám sát chất lượng n`ước thải
- Các thông số quan trắc: pH, màu, độ cứng, chất rắn lơ lửng, độ đục, oxy hoà tan, COD, amoni, asen, cadimi, chì, crom, đồng, kẽm, sắt, thuỷ ngân, ecoly
- Số điểm quan trắc : 1 điểm.
- Tần suất quan trắc : 6 tháng/ lần.
- Tiêu chuẩn so sánh: QCVN 07: 2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước thải.
VII. CAM KẾT THỰC HIỆN CÁC BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Nhằm bảo vệ môi trường trong giai đoạn thi công, Chủ đầu tư nên cam kết thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường sau:
- Tuân thủ các tiêu chuẩn quy chuẩn hiện hành.
- Xây dựng các công trình bảo vệ môi trường.
- Hệ thống thu gom chất thải rắn.
- Hệ thống thu gom nước thải.
Toàn bộ các công trình xử lý môi trường được tiến hành xây dựng song song với quá trình xây dựng và thực hiện. Phối hợp với cơ quan chuyên môn định kỳ tiến hành đo đạc, quan trắc các thông số gây ô nhiễm./.