MỤC LỤC
I. PHẦN MỞ ĐẦU.. 3
1.1. Lý do và sự cần thiết lập quy hoạch. 3
1.2. Mục tiêu và nhiệm vụ quy hoạch. 4
1.3. Phạm vi lập quy hoạch. 5
1.4. Cơ sở thiết kế quy hoạch. 5
II. PHÂN TÍCH CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG.. 7
2.1. Điều kiện tự nhiên. 7
2.2. Dân số, lao động và các yếu tố văn hóa xã hội khác. 8
2.3. Sử dụng đất 9
2.4. Kiến trúc, cảnh quan. 9
2.5. Hệ thống hạ tầng kỹ thuật 10
2.5.1. Chuẩn bị kĩ thuật 10
2.5.2. Giao thông. 10
2.5.3. Cấp nước. 11
2.5.4. Hiện trạng thoát nước thải: 11
2.5.5. Cấp điện và chiếu sáng. 11
2.6. Môi trường và tài nguyên thiên nhiên. 11
2.7. Các dự án, chương trình đang triển khai 12
III. CÁC DỰ BÁO PHÁT TRIỂN KHU VỰC.. 12
3.1. Tính chất 12
3.2. Dự báo phát triển. 12
3.3. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của đồ án. 12
IV. QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN KHU VỰC LẬP QUY HOẠCH.. 13
4.1. Định hướng phát triển không gian. 13
4.1.1. Quan điểm lập quy hoạch. 13
4.1.2. Nguyên tắc thiết kế. 13
4.1.3. Phân khu chức năng. 14
4.1.4. Tổ chức không gian. 14
4.2. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất 15
4.3. Chỉ dẫn thiết kế đô thị 23
4.4. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị 25
4.4.1. Quy hoạch giao thông. 25
4.4.2. Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật 29
4.4.3. Quy hoạch cấp nước. 33
4.4.4. Quy hoạch cấp điện. 33
4.4.5. Thông tin liên lạc. 40
4.4.6. Quy hoạch thoát nước thải, vệ sinh môi trường và nghĩa trang. 41
4.5. Khái toán kinh phí xây dựng. 41
V. ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC.. 46
5.1 Tổ chức thực hiện đánh giá môi trường chiến lược. 46
5.2 Phạm vi ĐMC và các vấn đề môi trường chính liên quan. 49
5.3 Đánh giá so sánh phương án phát triển. 50
5.4 Đánh giá sự phù hợp giữa các quan điểm, mục tiêu của quy hoạch và các quan điểm mục tiêu bảo vệ môi trường. 50
5.5 Dự báo xu hướng của các vấn đề môi trường chính khi thực hiện quy hoạch. 51
5.6 Các biện pháp giảm thiểu tác động xấu, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường trong quá trình thực hiện quy hoạch. 54
5.7. Cam kết thực hiện biện pháp bảo vệ môi trường. 59
VI. GIẢI PHÁP NGUỒN VỐN VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN.. 60
6.1 Nguồn vốn đầu tư.. 60
6.2 Cơ chế chính sách tạo nguồn vốn. 60
6.3 Tổ chức thực hiện. 60
VII. KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ 62
6.1 Kết luận. 62
6.2. Kiến nghị 62
I.PHẦN MỞ ĐẦU
1.1.Lý do và sự cần thiết lập quy hoạch
Quy hoạch phân khu xã Đồng Tuyển được UBND tỉnh Lào Cai phê duyệt kèm theo quyết định số 1571/QĐ-UBND ngày 12/5/2021 với mục tiêu xây dựng xã Đồng Tuyển thành đô thị ven đô, đô thị cửa ngõ phía Tây Bắc của thành phố Lào Cai, phát triển theo mô hình đô thị sinh thái, đô thị công nghiệp sạch, khai khoáng và chế biến, sản xuất nông, lâm nghiệp chất lượng cao gắn với những đặc trưng tự nhiên của xã; Tái cấu trúc phân khu chức năng, tạo sự cân bằng sự phát triển trên toàn địa bàn thành phố, đảm bảo tính đồng bộ, đồng tuyển và khai thác hiệu quả quỹ đất xây dựng. Đồng thời giải quyết một số khó khăn trong việc kết nối giao thông toàn xã Đồng Tuyển với các xã, phường khác trên địa bàn thành phố Lào Cai.
Theo định hướng phân khu, Xã Đồng Tuyển được phân thành 4 phân khu chức năng chính, gồm Phân khu số 1: Đô thị trung tâm (191,8 ha); Phân khu số 2: Khu đô thị phía Bắc (245,0 ha); Phân khu số 3: Khu đô thị phía Nam (150,0 ha); Phân khu số 4: Khu công - nông - lâm nghiệp (619,8 ha). Trong đó, phân khu số 2 - khu đô thị phía Bắc được định hướng phát triển là khu đô thị vệ tinh phía Bắc của xã Đồng Tuyển với các khu dân cư hiện hữu và các khu dân cư mở rộng mới, các khu tái định cư phục vụ nhu cầu ở của dân cư; là khu vực ở phụ trợ cho các khu sản xuất công nghiệp khai khoáng, chế biến,...đảm bảo kết nối giao thông đối ngoại, đối nội thuận tiện với khu vực trung tâm xã Đồng Tuyển, các vùng lân cận, có hệ thống hạ tầng xã hội, công trình công cộng, phúc lợi xã hội đồng bộ. Dân cư khu vực này được định hướng xây dựng theo mô hình khu dân cư đô thị xen kẽ với dân cư mật độ thấp.
Khu vực phía Bắc xã Đồng Tuyển hiện trạng vẫn chủ yếu là đồi núi sản xuất nông, lâm nghiệp của dân cư địa phương, dân cư sinh sống chủ yếu sống tập trung thành từng cụm làng xóm. Đây là khu vực có đặc điểm vị trí địa lý thuận lợi cho việc hình thành các khu dân cư ở mới, mở rộng dân cư hiện hữu, đáp ứng nhu cầu phát triển dân cư trong tương lai. Vì vậy việc lập quy hoạch chi tiết xây dựng Khu dân cư phía Bắc (Khu 1) xã Đồng Tuyển chính là việc tiếp tục cụ thể hóa các định hướng phát triển của đô thị thành phố Lào Cai, cũng như của xã Đồng Tuyển trong tương lai, đảm bảo sự chuẩn bị tốt nhất về hệ thống hạ tầng xã hội, kỹ thuật phụ trợ cho các khu sản xuất công - nông - lâm nghiệp; các khu phụ trợ sản xuất khác cho xã Đồng Tuyển cũng như toàn địa bàn thành phố Lào Cai. Hình thành khu dân cư vệ tinh của xã Đồng Tuyển, kết nối với phường Duyên Hải của thành phố Lào Cai, tăng cường ổn định cuộc sống dân cư và nâng cao chất lượng hạ tầng cho khu vực.
1.2.Mục tiêu và nhiệm vụ quy hoạch
a. Mục tiêu
- Cụ thể hoá quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội của thành phố Lào Cai nói riêng và tỉnh Lào Cai nói chung đã được phê duyệt để làm căn cứ xây dựng và quản lý quy hoạch.
- Phù hợp với định hướng phát triển chung của tỉnh, phù hợp với quy hoạch chung, quy hoạch phân khu xây dựng thành phố Lào Cai; giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
- Xây dựng khu vực phát triển tập trung dân cư với mật độ thích hợp theo quy hoạch chung, quy hoạch phân khu đã được phê duyệt nhằm tạo quỹ đất xây dựng, tạo điểm nhấn cảnh quan cho khu vực phía bắc. Kết nối khu vực lập quy hoạch với khu trung tâm của xã Đồng Tuyển đồng thời kết nối với phường Duyên Hải thành phố Lào Cai.
- Làm cơ sở cho công tác quản lý đất đai, quản lý kiến trúc và đầu tư xây dựng theo quy hoạch được duyệt.
- Làm cơ sở lập kế hoạch đầu tư và thu hút các nguồn vốn đầu tư.
- Làm căn cứ cho các bước triển khai tiếp theo.
b. Nhiệm vụ
- Nghiên cứu hiện trạng khu đất quy hoạch. Phân tích, đánh giá các điều kiện tự nhiên, thực trạng xây dựng, xác định khả năng sử dụng quỹ đất hiện có, đề xuất giải pháp quy hoạch hợp lý phù hợp với cơ cấu sử dụng đất chung khu vực.
- Xác định tính chất quy mô và chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu để lập quy hoạch chi tiết phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ và phát triển KT- XH của thành phố.
- Xác định chức năng sử dụng đất hợp lý, hệ thống các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật phù hợp Quy chuẩn xây dựng Việt Nam hiện hành.
- Khớp nối được các dự án đã và đang triển khai hoặc liên quan trực tiếp đến khu vực quy hoạch.
- Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan hài hòa với địa hình hiện trạng, với các công trình đã xây dựng trong khu vực quy hoạch.
-
- Đề xuất quy định quản lý theo đồ án quy hoạch để làm cơ sở pháp lý lập dự án đầu tư và làm công cụ quản lý quy hoạch xây dựng của chính quyền.
1.3.Phạm vi lập quy hoạch
-
Vị trí và ranh giới quy hoạch
- Vị trí: Thuộc thôn Củm Hạ 1,2 (khu vực phía Bắc) xã Đồng Tuyển, thành phố Lào Cai.
- Ranh giới quy hoạch được xác định như sau:
+ Phía Bắc giáp đồi lâm nghiệp;
+ Phía Nam giáp Khu dân cư Củm Hạ 1, khu vực nhà máy tuyển quặng Apatit;
+ Phía Đông giáp đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai;
+ Phía Tây giáp vành đai cây xanh cách ly khu vực sản xuất khai khoáng, chế biến (thuộc phân khu số 4 - phân khu Đồng Tuyển);
-
Quy mô
- Quy mô diện tích lập quy hoạch là: 145,0 ha;
- Quy hoạch được lập trên bản đồ tỷ lệ 1/500 với diện tích 145,0 ha;
- Quy mô dân số tính toán khoảng 5.200 người.
1.4.Cơ sở thiết kế quy hoạch
-
Các văn bản pháp lý
Căn cứ Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14 ngày 24/11/2017;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
Căn cứ Luật số 35/2018/QH14 Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ Nghị định 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về hồ sơ nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
Căn cứ Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng QCVN 01/2021/BXD;
Căn cứ Quy chuẩn, Tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành;
Căn cứ Quyết định số 1571/QĐ-UBND ngày 12/05/2021 của UBND tỉnh Lào Cai quyết định Phê duyệt quy Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/.2000 xã Đồng Tuyển, thành phố Lào Cai;
Căn cứ Quyết định số 1003/QĐ-UBND ngày 24/08/2021 của UBND thành phố Lào Cai quyết định phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư phía Bắc (Khu 1), xã Đồng Tuyển, thành phố Lào Cai;
Căn cứ Thông báo số 500-TB/TU ngày 11/01/2022 của thường trực Thành ủy Lào Cai tại hội nghị giao ban ngày 10/01/2022;
Căn cứ Thông báo số 18/TB-VP ngày 12/03/2022 của Văn phòng HĐND&UBND thành phố Lào Cai Kết luận của Thường trực Thành uỷ tại cuộc họp về công tác lập quy hoạch trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Văn bản số 287/CCKL-QLR ngày 23/6/2021 của Chi cục Kiểm lâm tỉnh Lào Cai về tham gia ý kiến đối với quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư phía Bắc, xã Đồng Tuyển;
Căn cứ Văn bản số 357/BCH-TM ngày 14/4/2022 của Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Lào Cai về tham gia ý kiến đối với đồ án quy hoạch Khu dân cư phía Bắc (khu 1), xã Đồng Tuyển, thành phố Lào Cai;
Căn cứ Văn bản số 172/CNLC-KT ngày 12/4/2022 của Công ty Cổ phần Cấp nước tỉnh Lào Cai tham gia ý kiến đối với đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư phía bắc (Khu 1) xã Đồng Tuyển, thành phố Lào Cai;
Căn cứ Biên bản họp ngày 11/8/2022 đồng tuyển nội dung về đất rừng tự nhiên và phạm vi ảnh hưởng đất an ninh quốc phòng đối với đồ án quy hoạch giữa Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Lào Cai, Chi cục Kiểm lâm thành phố, UBND xã Đồng Tuyển và phòng Quản lý đô thị;
Căn cứ Văn bản số 189/DAQH-PCCC ngày 06/10/2022 của phòng Cảnh sát PCCC&CHCN Công an tỉnh Lào Cai góp ý về phòng cháy và chữa cháy đối với hồ sơ đồ án quy hoạch;
Căn cứ Văn bản số 2142/PCLK-KT ngày 18/10/2022 của Công ty Điện lực Lào Cai góp ý đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư phía Bắc (Khu1), xã Đồng Tuyển, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai;
Căn cứ Văn bản số 4116/STNMT-VP ngày 22/11/2022 của Sở Tài nguyên và môi trường về tham gia ý kiến vào các nhiệm vụ, đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng trên địa bàn thành phố Lào Cai;
Căn cứ Văn bản số 4380/ SGTVTXD-QHKT ngày 28/12/2022 của Sở Giao thông vận tải – Xây dựng về tham gia ý kiến hồ sơ đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư phía Bắc (Khu1), xã Đồng Tuyển, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai;
Căn cứ biên bản họp tham vấn ngày 28/3/2022 + phiếu lấy ý kiến cộng đồng dân cư và các tổ chức liên quan về nội dung đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng 1/500 Khu dân cư phía Bắc (Khu 1) xã Đồng Tuyển, thành phố Lào Cai;
-
Các tài liệu, số liệu
- Căn cứ vào các nguồn tài liệu, số liệu hiện trạng về sử dụng đất khu vực lập quy hoạch do các cơ quan quản lý cung cấp.
- Căn cứ vào các số liệu điều tra, khảo sát thực tế của đơn vị tư vấn thiết kế lập quy hoạch.
- Căn cứ các dự án hạ tầng kỹ thuật đang triển khai trong khu vực.
- Căn cứ bình đồ khảo sát địa hình tỷ lệ 1/500 khu vực lập quy hoạch.
II.PHÂN TÍCH CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG
2.1.Điều kiện tự nhiên
-
Địa hình, địa mạo
Địa hình tự nhiên khu vực lập quy hoạch tương đối phức tạp, với khe suối chảy xuyên tâm từ hướng nam đến hướng bắc rồi vòng ra hướng đông, xung quanh chủ yếu là các khu vực đồi tương đối cao trồng cây lâm nghiệp và có khu vực là bãi đổ thải của khai trường khai thác quặng. Phần đất ven hai bên bờ suối Đồng Tuyển tương đối bằng phẳng là các khu vực tập trung dân cư của các thôn Củm Hạ 1, Củm Hạ 2 và khu ở tái định cư. Cốt cao độ cao nhất trong khu vực lập quy hoạch là +177,80 nằm trên phần đồi phía đông của khu vực hồi nguyên khai thác quặng, cốt cao độ thấp nhất +93,06 là khu vực khe suối chảy qua cầu cạn cao tốc Làng Đen. Các khu vực tập trung dân cư có cốt cao độ trung bình khoảng +100,00 đến 114,00. Ngoài ra trong khu vực lập quy hoạch còn có 3 quả đồi hình bát úp với cốt cao độ thấp dần +158,30; +140,50; +133,8 trên phần đỉnh đồi là nơi đặt các trụ cột điện 220kv chạy qua.
-
Khí hậu, thủy văn
* Khí Hậu: Lào Cai là khí hậu gió mùa chí tuyến, á nhiệt đới có mùa đông lạnh và khô. Khí hậu chia làm hai mùa rõ rệt, mùa mưa từ tháng 4 đến tháng 9, mùa khô từ tháng 10 đến tháng 3 năm sau, cụ thể:
+ Nhiệt độ trung bình năm: 23,950C.
+ Nhiệt độ cao nhất trung bình: 410C,
+ Nhiệt độ thấp nhất trung bình: 1,50C.
+ Lượng mưa trung bình cả năm: 130,3mm.
+ Lượng mưa tháng lớn nhất: 384,3mm.
+ Lượng mưa tháng nhỏ nhất: 6,00mm.
+ Số ngày mưa trung bình năm: 152 ngày.
+ Độ ẩm không khí trung bình năm: 81,17%.
+ Độ ẩm không khí lớn nhất: 85%
+ Độ ẩm không khí thấp nhất: 78%
-
Gió: Do ảnh hưởng của địa hình, gió thịnh hành là gió Nam và Đông Nam.
+ Vận tốc lớn nhất: 8-12m/s.
+ Vận tốc trung bình: 1,8-2m/s.
-
Bão: Khu vực nghiên cứu lập quy hoạch nằm sâu trong khu lục địa nên không có bão, nhưng xuất hiện những cơn lốc lớn cục bộ làm đổ cây cối, hoa màu và tốc nhà. Thường chịu ảnh hưởng của bão đồng bằng Bắc bộ, có mưa lớn đầu nguồn các sông gây ra lũ lụt ở ven sông, ven suối.
-
Nắng:
+ Tổng số giờ nắng trung bình năm: 141,75giờ
+ Tổng số giờ nắng lớn nhất năm: 193,00giờ
+ Tổng số giờ nắng nhỏ nhất năm: 47,00giờ
-
Sương mù: Số ngày có sương mù trung bình năm: 44,1ngày.
-
Chế độ nhiệt: Khu vực nghiên cứu lập quy hoạch nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa nóng ẩm.
-
Mùa hè từ tháng 5 đến tháng 10, khí hậu nóng bức, mưa nhiều, thường có bão lũ. Mùa đông từ tháng 11 năm trước đến tháng 4 năm sau, khí hậu có gió lạnh khô hanh, bức xạ mặt trời lớn tạo nên nền nhiệt độ cao, lượng mưa ít.
-
Mùa nóng từ tháng 5 đến tháng 10, khí hậu nóng bức nhưng trong khoảng thời gian đó có những ngày mát dịu.
* Điều kiện thủy văn: Khu vực nghiên cứu lập quy hoạch chịu ảnh hưởng trực tiếp của suối Đồng Tuyển và chịu ảnh hưởng gián tiếp của Sông Hồng chảy qua địa phận thành phố Lào Cai.
2.2.Dân số, lao động và các yếu tố văn hóa xã hội khác
Dân cư hiện trạng trong khu vực nghiên cứu khoảng 280 hộ dân với khoảng hơn 1.200 nhân khẩu thuộc các độ tuổi lao động khác nhau. Dân cư trong khu vực sinh sống với các nghề nghiệp rất đa dạng gồm: Nông dân, kinh doanh buôn bán, công nhân, viên chức, công chức nhà nước...
2.3.Sử dụng đất
Hiện trạng sử dụng đất: Trong phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch, hiện trạng sử dụng đất được phân chia làm 12 loại đất khác nhau, gồm: Đất công cộng, dịch vụ thương mại, đất ở, đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất đồi cây tạp, đất trống, đất hoàn nguyên khai thác và bãi thải mỏ Apatit, đất nuôi trồng thủy sản, đất giao thông và hạ tầng kỹ thuật khác. Trong đó tỷ lệ phần trăm đất lâm nghiệp, đất trống, đồi cây tạp, đất hoàn nguyên khai thác và bãi thải mỏ chiếm tỷ lệ lớn; tỷ lệ đất công cộng, dịch vụ thương mại chiếm tỷ lệ nhỏ; Đất ở hiện trạng chiếm 16,99ha tương đương khoảng 11,72%.
Bảng tổng hợp hiện trạng sử dụng đất
STT
|
LOẠI ĐẤT
|
KÝ HIỆU
|
DIỆN TÍCH
(M2)
|
TỶ LỆ
(%)
|
1
|
ĐẤT CÔNG CỘNG
|
VH1-2
|
6.119
|
0,42
|
1.1
|
|
VH1
|
1.253
|
0,09
|
1.2
|
VH2
|
4.866
|
0,34
|
2
|
ĐẤT DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI
|
DV1-2
|
34.489
|
2,38
|
2.1
|
|
DV1
|
18.407
|
1,27
|
2.2
|
DV2
|
16.082
|
1,11
|
3
|
ĐẤT Ở
|
|
170.328
|
11,75
|
3.1
|
ĐẤT Ở HIỆN TRẠNG ( KIỂU Ở NHÀ VƯỜN)
|
OHT1-6
|
28.333
|
1,95
|
3.2
|
ĐẤT Ở HIỆN TRẠNG (KIỂU Ở LÀNG XÓM)
|
OHT7-67
|
141.995
|
9,79
|
4
|
ĐẤT NÔNG NGHIỆP (HOA MÀU, CÂY ĂN QUẢ)
|
NN1-20
|
4.343
|
0,30
|
5
|
ĐẤT LÂM NGHIỆP (TRỒNG QUẾ)
|
LN1-3
|
28.536
|
1,97
|
6
|
ĐẤT CÂY TẠP
|
CT1-24
|
323.483
|
22,31
|
7
|
ĐẤT KHAI THÁC MỎ, BÃI THẢI MỎ
|
MO1-8
|
185.265
|
12,78
|
8
|
ĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
|
TS1-60
|
56.664
|
3,91
|
9
|
ĐẤT TRỐNG
|
|
393.849
|
27,16
|
10
|
ĐẤT NGHĨA ĐỊA
|
ND
|
700
|
0,05
|
11
|
ĐẤT KHÁC (CÂY CỎ VEN SUỐI, BỜ AO)
|
|
84.676
|
5,84
|
12
|
MẶT NƯỚC
|
|
19.107
|
1,32
|
13
|
ĐẤT GIAO THÔNG, HẠ TẦNG
|
|
142.442
|
9,82
|
14
|
TỔNG DIỆN TÍCH
|
|
1.450.000
|
100,00
|
2.4.Kiến trúc, cảnh quan
Hiện trạng cảnh quan: Cảnh quan thiên nhiên của khu vực lập quy hoạch tương đối đa dạng với một phần là khu vực đồi canh tác nông, lâm nghiệp, một phần là các khu vực hoàn nguyên khai thác và bãi thải mỏ Apatit, phần thung lũng ở chính giữa khu đất hình thành các khu vực ở làng xóm tập trung, các khu ở tái định cư, cùng với điểm nhấn cảnh quan là tuyến suối đồng tuyển chảy chính giữa địa hình của khu vực.
- Hiện trạng kiến trúc: Trong khu vực lập quy hoạch có khoảng 620 công trình kiến trúc. Chủ yếu là các công trình kiến trúc về nhà ở của các hộ dân cư hiện trạng và một số công trình dịch vụ xã hội khác.
+ Công trình kiến trúc mang tính chất xây dựng mẫu như công trình nhà văn hóa thôn Củm Hạ 1,2.Các công trình có khối tích vừa và nhỏ, được xây dựng kiên cố, vật liệu tương đối hiện đại, bao quanh là các không gian thoáng, rộng. Tuy nhiên các công trình này được xây dựng đã lâu và đã có hiện tượng xuống cấp, cần được đầu tư cải tạo hoặc xây dựng mới.
-
+ Nhà ở dân cư: có hai hình thức ở trong khu vực lập quy hoạch, hình thức ở liên kế tại khu vực tái định cư của Apatit và hình thức ở nông thôn theo làng xóm. Bao gồm: 34 công trình kiên cố là các công trình nhà ở từ 1 đến 3 tầng và nhà sàn; 461 công trình bán kiên cố là nhà cấp 4 và các công trình phụ; 125 công trình nhà gỗ, nhà tạm, mái tôn che sân, bể nước...Ngoài các công trình ở liên kế có hình khối và lối thiết kế kiến trúc hiện đại thì còn lại hầu hết các công trình nhà ở theo lối làng xóm kiến trúc đã cũ và không còn phù hợp với hình thức ở nông thôn mới, cần phải quy hoạch và chỉnh trang lại.
2.5.Hệ thống hạ tầng kỹ thuật
2.5.1.Chuẩn bị kĩ thuật
+ San nền: Ngoài một số khu vực tập trung đông dân cư và những khu có công trình công cộng, dịch vụ đã có mặt bằng san nền còn lại phần lớn diện tích khu vực quy hoạch vẫn ở dạng địa hình tự nhiên.
+ Thoát nước mặt:
- Thoát nước lưu vực: Nước mặt chảy theo địa hình tự nhiên rồi đổ ra khu vực tuyến suối Đồng Tuyển.
- Thoát nước dọc đường: Trong khu quy hoạch chỉ có khu vực ở tái định cư Apatit là có hệ thống thoát nước mặt hoàn chỉnh, còn lại các khu vực khác đa số vẫn thoát theo địa hình tự nhiên.
2.5.2.Giao thông
* Giao thông đối ngoại.
- Tuyến đường chạy dọc khu quy hoạch, điểm đầu tuyến kết nối qua khu trung tâm xã Đồng Tuyển, điểm cuối tuyến kết nối ra đường tỉnh lộ 156B, có quy mô B mặt = 4,0m-5,0m; B lề = 2x1,5m; B nền = 7,0m-8,0m. Đoạn đi qua khu tái định cư đến đoạn cuối tuyến kết nối với đường tỉnh lộ 156B có quy mô B mặt = 7,5m; B vỉa hè =2x(3,5m-4,0m); B nền = 14,5m-15,5m.
* Giao thông nội bộ.
- Các tuyến đường kết nối từ đường giao thông đối ngoại trên đi vào các khu dân cư có quy mô mặt cắt ngang như sau: B mặt = 3,0m-5,0m; B lề = 2x1,5m. Các tuyến đường còn lại trong phạm vi ranh giới lập quy hoạch chủ yếu là các tuyến đường bê tông, đường mòn dân sinh đi vào các hộ dân cư với B mặt = 1,0m-3,0m và có rãnh đất phía bên taluy dương. Mặt đường chủ yếu là đường đất, một số tuyến đường ngõ bê tông tự đổ để đi vào nhà.
2.5.3.Cấp nước
Hiện tại hệ thống cấp nước của thành phố Lào Cai đã cấp đến khu vực đường KV5 và đường Nguyễn Đình Tứ (N16) với ống D110; Đường tỉnh lộ 156B với ống D110 sau đó cấp vào các khu dân cư hiện trạng tập trung với ống D50-D25; tuy nhiên áp lực nước yếu không đảm bảo cho lưu lượng và áp lực nước cho sự phát triển mở rộng của quy hoạch; Một số hộ dân nhỏ lẻ vẫn đang sử dụng nguồn nước giếng.
2.5.4.Hiện trạng thoát nước thải:
Khu vực quy hoạch chưa có hệ thống thoát nước thải riêng. Nước thải chủ yếu được sử lý qua hệ thống bể phốt tại các công trình sau đó thoát chung với hệ thống thoát nước mặt rồi chảy ra suối Đồng Tuyển.
Hiện trạng quản lý chất thải rắn: Rác thải sinh hoạt được tổ chức thu gom hàng ngày để đưa đi xử lý tập trung theo hệ thống thu gom xử lý chất thải rắn của thành phố Lào Cai.
2.5.5.Cấp điện và chiếu sáng
- Lưới điện trung thế: Qua khu quy hoạch có lưới điện trung thế 35kV thuộc lộ 375E20-2, Tuyến đường dây nổi 110KV công cộng chạy qua.
- Trạm biến áp: Hiện trạng trong khu quy hoạch có 05 trạm biến trung hạ thế đang cấp điện cho các phụ tải hiện trạng.
- Lưới điện hạ thế: Các đường dây nổi 0.4KV hiện trạng đang sử dụng cáp vặn xoắn treo trên cột BTLT 8.5B,10B.
- Lưới điện chiếu sáng: Dọc các tuyến đường chính đã có hệ thống điện chiếu sáng nổi. Một số khu vực đường nhánh nhỏ chưa có hệ thống điện chiếu sáng.
2.6.Môi trường và tài nguyên thiên nhiên
Khu vực lập quy hoạch hiện trạng có cảnh quan và môi trường nông thôn trong lành, trong vài năm trở lại đâu bắt đầu hình thành môi trường sống đô thị tập trung tại khu vực cửa ngõ phía bắc và khu tái định cư Apatit.
Nước thải sinh hoạt tại các công trình đã được thu gom và xử lý thông qua hệ thống các bể phốt trước khi thoát ra tuyến suối chính Đồng Tuyển. Rác thải được thu gom xử lý. Chỉ xảy ra hiện tượng ô nhiễm môi trường cục bộ tại một số vị trí tập kết rác thải sinh hoạt chưa được xử lý. Khi thực hiện triển khai đầu tư dự án theo quy hoạch cần phải thực hiện một số đánh giá tác động môi trường đất, nước, không khí và đời sống dân cư lân cận và đưa ra các biện pháp giảm thiểu tác động môi trường trong thời gian hoạt động xây dựng và hoạt động kinh doanh. Đặc biệt trong vấn đề san gạt xây dựng công trình.
2.7.Các dự án, chương trình đang triển khai
Trong khu vực quy hoạch hiện không có dự án xây dựng nào triển khai, tại khu tái định cư Apatit có một số công trình nhà ở dân cư đã và đang được xây dựng.
III.CÁC DỰ BÁO PHÁT TRIỂN KHU VỰC
3.1.Tính chất
Là khu dân cư vệ tinh phía bắc Đồng Tuyển với hệ thống giao thông, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội kết nối đồng bộ với khu vực trung tâm xã. Tạo ra quỹ dất bố trí sắp xếp dân cư đồng bộ. Dân cư khu vực này được xây dựng theo mô hình khu dân cư đô thị xen kẽ với dân cư mật độ thấp với định hướng tiến tới thành lập phường trong tương lai.
3.2.Dự báo phát triển
Theo tính chất, chức năng và quan điểm lập quy hoạch như trên, quy hoạch xây dựng sẽ đáp ứng nhu cầu ở cho khoảng 5.200 người kèm theo các công trình khác văn hóa thể thao, công viên cây xanh và các quỹ đất dịch vụ, thương mại, chung cư... với hệ thống cơ sở hạ tầng đồng bộ.
3.3.Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của đồ án
Đồ án đã đạt được các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật như sau:
TT
|
Hạng mục
|
Đơn vị
|
Chỉ tiêu QH
|
I
|
Dân số
|
người
|
5.200
|
II
|
Chỉ tiêu sử dụng đất
|
|
|
2.1
|
Đất ở bình quân
|
M2/người
|
53,8
|
2.2
|
Đất giao thông
|
M2/người
|
56,2
|
2.3
|
Đất công viên, cây xanh
|
M2/người
|
27
|
2.4
|
Đất thể dục thể thao
|
M2/công trình
|
8.899,80
|
2.5
|
Đất giáo dục (trường mầm non)
|
M2/1 cháu
|
50
|
2.6
|
Đất bãi đậu xe
|
M2/người
|
3,8
|
2.7
|
Tỷ lệ đất nhà ở xã hội/đất ở
|
%
|
20,2
|
IV.QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN KHU VỰC LẬP QUY HOẠCH
4.1.Định hướng phát triển không gian
4.1.1.Quan điểm lập quy hoạch
- Cụ thể hóa, phù hợp với định hướng, quy hoạch phát triển kinh tế xã hội tỉnh Lào Cai nói chung, thành phố Lào Cai nói riêng.
- Kết nối đồng bộ về cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội với các khu vực lân cận như: phía bắc là khu dân cư thuộc phường Duyên Hải hiện hữu đang ổn định và phát triển, phía nam là khu vực trung tâm xã Đồng Tuyển.
- Khớp nối đồng bộ với các dự án đã, đang và sẽ được triển khai xung quanh khu vực lập quy hoạch.
- Cải tạo, chỉnh trang các khu dân cư hiện hữu, nâng cao chất lượng sống, cải thiện chất lượng không gian kiến trúc cảnh quan đô thị, đồng bộ các khu hiện hữu và khu dân cư sắp xếp mới, tạo nên tính tổng thể, hài hòa chung cho khu vực khu dân cư phía bắc Đồng Tuyển.
- Là cơ sở để huy động các nhà đầu tư và nguồn vốn ngân sách xây dựng triển khai dự án.
- Là cơ sở pháp lý để quản lý, đầu tư xây dựng theo quy hoạch và triển khai các bước tiếp theo.
4.1.2. Nguyên tắc thiết kế
* Nguyên tắc chung:
+ Bố cục không gian kiến trúc cần có nhịp điệu hợp lý, trong đó có các khu vực điểm nhấn chính, chiều cao các công trình được tính toán phù hợp giữa công năng, cảnh quan, tầm nhìn và các công trình hiện trạng.
+ Sử dụng đất phải ổn định, tiết kiệm, lâu dài, hiệu quả cao.
+ Hệ thống hạ tầng kỹ thuật dễ dàng triển khai, có thể xây dựng sớm và đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật xung quanh.
+ Mật độ xây dựng và chiều cao xây dựng các khu vực sắp xếp dân cư ở mới phù hợp với cao độ thiết kế, phù hợp với định hướng không gian kiến trúc cảnh quan tổng thể chung và phù hợp với các khu vực hiện hữu và phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng. Bảo vệ tốt vành đai cây xanh cách ly phía đông giữa khu dân cư đô thị và tuyến đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai và cây xanh cách ly đối với khu công nghiệp phía tây, hướng tới đô thị xanh.
* Nguyên tắc chỉnh trang khu vực đất ở hiện trạng:
+ Là khu dân cư đô thị mới kết hợp với việc sắp xếp dân cư, chỉnh trang đô thị phù hợp thực trạng phát triển của khu vực hiện nay và định hướng phát triển tổng thể toàn khu vực với mục tiêu phát triển bền vững, tạo không gian kiến trúc cảnh quan đô thị khang trang hiện đại và tháo gỡ những vướng mắc trong quản lý và xây dựng.
4.1.3. Phân khu chức năng
Trên cơ sở nghiên cứu cân đối đất đai của khu đất, các khu chức năng được bố trí thành 2 khu chức năng:
- Khu vực 1: Giới hạn từ đường KV4 nối tiếp đường N9 đến nút giao với đường KV1 đi lên phía bắc đến hết ranh giới quy hoạch là: Khu dân cư đô thị mới với mật độ ở cao và trung bình.
- Khu vực 2: Giới hạn từ đường KV4 nối tiếp đường N9 đến nút giao với đường KV1 đi xuống phía Nam đến hết ranh giới quy hoạch là: Khu dân cư đô thị, khu dân cư nông thôn với mật độ ở thấp.
4.1.4.Tổ chức không gian
Khu vực hình thành các không gian cảnh quan chính như sau:
(1). Cảnh quan khu vực nhà ở xã hội: bố trí vị trí đất nhà ở xã hội trên phần đất đồi cao thoáng, đặc biệt có hướng nhìn đẹp về mọi phía, nhất là phía công viên dọc suối Đồng Tuyển và các cụm dân cư phía bắc và phía nam giáp khu đất nhà ở xã hội;
(2). Cảnh quan khu dân cư mật độ cao: Là khu vực các dãy nhà ở liên kế được thiết kế theo dạng block các khối nhà với chiều dài mỗi block nhà khoảng 60m, tất cả các block nhà ở liên kế đều có không gian phía sau rộng tối thiểu 4m nhằm tăng tiện ích sử dụng; Là các khu biệt thự được bố trí tập trung được sắp xếp gần và có hướng nhìn đẹp ra công viên dọc suối Đồng Tuyển. Kết hợp các tiện ích đô thị kèm theo như bãi đậu xe tĩnh, cây xanh đô thị...;
(3). Cảnh quan khu dân cư hiện trạng, chỉnh trang: Là các khu vực dân cư ở hiện hữu, được chỉnh trang lại trong đó đáng chú ý là mở rộng đường tiếp cận tối thiểu lòng đường rộng 7,5m, hai bên vỉa hè rộng tối thiểu 3m, các khu vực dân hiện hữu kết hợp với sắp xếp dân cư ở mới đan xen với các khu vực đồi lâm nghiệp, cây xanh cảnh quan, đất nuôi trồng thủy sản;
(4). Cảnh quan khu công viên dọc suối Đồng Tuyển: Là khu vực dọc suối Đồng Tuyển với bề rộng trung bình khoảng trên dưới 50m, chạy xuyên qua vùng lõi trung tâm của khu đất. Là không gian cây xanh, mặt nước được bố trí các tiện ích đô thị kèm theo phục vụ nhu cầu vui chơi, nơi rèn luyện sức khỏe, đi dạo...nơi diễn ra các hoạt động cộng đồng khác của người dân và là bộ mặt điểm nhấn về không gian kiến trúc cảnh quan của đô thị.
(5). Các khu vực đất dịch vụ thương mại, công cộng: Được thiết kế tại các khu vực có vị trí cửa ngõ, nơi bắt đầu các tuyến đường giao thông quan trọng của khu vực nhằm phát huy được lợi thế dễ dàng tiếp cận nhất.
4.2.Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất
Tổng diện tích lập quy hoạch là 1.455.000 m2 (145ha) trong đó bao gồm:
a. Đất văn hóa kết hợp thể dục thể thao: Tổng diện tích 9.518,2m2; gồm 3 lô đất, ký hiệu lô đất VH1-VH3. Mục đích xây dựng các nhà văn hóa kết hợp với chức năng thể dục thể thao. Mật độ xây dựng tối đa 40%. Chiều cao xây dựng tối đa 12,5m (3 tầng);
b. Đất dịch vụ, thương mại: Tổng diện tích 80.809,4m2; gồm 6 lô đất, ký hiệu lô đất DV1-DV6. Mục đích xây dựng công trình chợ, dịch vụ thương mại... Mật độ xây dựng tối đa từ 40%-60%. Chiều cao xây dựng tối đa 25m (7 tầng);
c. Đất giáo dục: Tổng diện tích 13.170,8m2; gồm 2 lô đất, ký hiệu lô đất GD1; GD2. Mục đích xây dựng công trình trường mầm non. Mật độ xây dựng tối đa 40%. Chiều cao xây dựng tối đa 12,5m (3 tầng);
d. Đất thể dục thể thao: Diện tích 8.899,8m2; gồm 1 lô đất, ký hiệu lô đất TD-TT. Mục đích sử dụng xây dựng sân thể dục, thể thao phục vụ chung cho dân cư trong khu vực lập quy hoạch. Mật độ xây dựng tối đa 5%. Chiều cao xây dựng tối đa 7m (1 tầng);
e. Đất ở: Gồm đất ở hiện trạng chỉnh trang (gồm kiểu ở nhà vườn và kiểu ở nông thôn); đất ở nông thôn mới, đất ở biệt thự mới; đất ở liên kế mới, đất xây dựng nhà ở xã hội... Tổng diện tích 290.848,8m2 trong đó:
- Đất ở hiện trạng chỉnh trang: Tổng diện tích 115.779,8m2; gồm đất ở chỉnh trang nhà vườn và chỉnh trang nhà ở nông thôn.
+ Đất ở hiện trạng chỉnh trang (kiểu ở nhà vườn): Tổng diện tích 23.189,0m2; gồm 6 lô đất; ký hiệu lô đất OHT01-OHT06. Mục đích là khu dân cư ở kiểu nhà vườn hiện hữu cải tạo, chỉnh trang. Mật độ xây dựng và chiều cao xây dựng theo quyết định số 356/QĐ-UBND ngày 01/03/2017 của UBND thành phố Lào Cai;
+ Đất ở hiện trạng chỉnh trang (kiểu ở nông thôn): Tổng diện tích 92.590,8m2; gồm 28 lô đất; ký hiệu lô đất OHT07-OHT34. Mục đích là khu dân cư ở nông thôn hiện hữu cải tạo, chỉnh trang. Mật độ xây dựng tối đa 70%. Chiều cao xây dựng tối đa 12,5m (4 tầng). Các công trình xây dựng được giữ nguyên hiện trạng, khi cải tạo hoặc xây mới phải tuân thủ các chỉ tiêu của quy hoạch về khoảng lùi, mật độ, tầng cao và chiều cao xây dựng;
- Đất ở nông thôn mới: Tổng diện tích 13.510,2m2; gồm 7 lô đất; ký hiệu lô đất ONT01-ONT7. Mục đích xây dựng các công trình nhà ở nông thôn mới. Mật độ xây dựng tối đa từ 45%-55%. Chiều cao xây dựng tối đa 12,5m (4 tầng). Tổng số gồm 28 thửa đất;
- Đất ở liên kế mới: Diện tích 34.888,5m2; gồm 35 lô đất; ký hiệu lô đất LK01-LK35. Mục đích sử dụng xây dựng công trình nhà ở liên kế mới. Mật độ xây dựng tối đa 80%. Chiều cao xây dựng tối đa 18,5m (5 tầng); Tổng số gồm 248 thửa đất;
- Đất ở biệt thự mới: Tổng diện tích 70.106,6m2; gồm 16 lô đất; ký hiệu lô đất BT01-BT16. Mục đích xây dựng các công trình nhà ở biệt thự. Mật độ xây dựng tối đa từ 40%-55%. Chiều cao xây dựng tối đa 12,5m (4 tầng); Tổng số gồm 179 thửa đất;
- Đất nhà ở xã hội: Tổng diện tích 56.563,7m2; gồm 1 lô đất; ký hiệu lô đất OXH. Mục đích xây dựng công trình nhà ở xã hội. Mật độ xây dựng tối đa 40%. Chiều cao xây dựng tối đa 25m (7 tầng).
* Lưu ý: Mật độ xây dựng tối đa cho đất ở được xác định cụ thể theo diện tích của từng thửa đất và tuân thủ Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng.
f. Đất công viên, cây xanh: Tổng diện tích 143.320,6m2; bao gồm: Đất công viên, cây xanh cảnh quan, đất cây xanh cách ly trong đó:
- Đất công viên: Gồm 14 lô đất có ký hiệu CV1-CV14; Tổng diện tích 93.697,0m²; Mục đích sử dụng là công viên trồng các loại cây xanh, tiểu cảnh, các tiện ích đô thị đi kèm. Mật độ xây dựng tối đa 5%. Chiều cao xây dựng tối đa 7m (1 tầng);
- Đất cây xanh cảnh quan: Gồm 11 lô đất có ký hiệu CX1-CX11; Diện tích 24.485,5m²; Mục đích sử dụng là khu vực trồng cây xanh, mặt cỏ tạo không gian xanh cho khu vực lập quy hoạch.
- Đất cây xanh cách ly: Gồm 03 lô đất có ký hiệu CXCL1-CXCL3; Diện tích 25.138,1m2; mục đích trồng cây xanh cách bụi, cách ồn giữa khu dân cư với đường cao tốc, và là phần đất dự trù nâng cấp đường cao tốc Nội Bài-Lào Cai từ 4 làn lên 6 làn xe.
g. Mặt nước: Gồm 13 lô đất có ký hiệu MN1-MN13; Diện tích 32.574,1m²; Mục đích sử dụng là dòng suối, mương thoát nước.
h. Đất cây lâm nghiệp: Gồm 21 lô đất có ký hiệu CLN1-CLN21; Diện tích 400.638,8m²; Mục đích trồng cây lâm nghiệp tạo không gian xanh cho đô thị.
i. Đất nuôi trồng thủy sản: Gồm 02 lô đất có ký hiệu TS01-TS02; Diện tích 16.606,6m²; Mục đích nuôi trồng thủy sản nước ngọt.
k. Đất hạ tầng kỹ thuật: Tổng diện tích 453.612,9m2; Mục đích sử dụng là đường giao thông, mái ta luy, vỉa hè, bãi đậu xe, ga rác, trạm bơm tăng áp, bể điều áp, trạm bơm nước thải, trạm biến áp, đất hành lang an toàn lưới điện và đất hạ tầng kỹ thuật khác...
Bảng cân bằng đất đai
stt
|
loại đất
|
ký hiệu
|
diện tích
(m2)
|
mật độ xd tối đa
(%)
|
chiều cao tối đa
(m)
|
số lô, thửa
|
tỷ lệ
(%)
|
1
|
nhà văn hóa kết hợp tdtt
|
VH1-VH3
|
9.518,2
|
40
|
12,5
|
3
|
0,66
|
2
|
đất dịch vụ thương mại
|
DV1-DV6
|
80.809,4
|
40; 50; 60
|
25
|
6
|
5,57
|
2.1
|
chợ
|
DV1
|
13.609,2
|
40
|
25
|
1
|
0,94
|
2.2
|
đất dịch vụ thương mại
|
DV2-DV6
|
67.200,2
|
40; 50; 60
|
25
|
5
|
4,63
|
3
|
đất giáo dục
|
GD1-GD2
|
13.170,8
|
40
|
12,5
|
2
|
0,91
|
4
|
đất thể dục thể thao
|
TD-TT
|
8.899,8
|
5
|
7
|
1
|
0,61
|
5
|
đất ở
|
|
290.848,8
|
|
|
456
|
20,06
|
5.1
|
đất ở hiện trạng chỉnh trang
|
|
115.779,8
|
70
|
|
|
7,98
|
5.1.1
|
đất ở hiện trạng chỉnh trang (ở nhà vườn)
|
OHT01-OHT06
|
23.189,0
|
|
|
|
1,60
|
5.1.2
|
đất ở hiện trạng chỉnh trang (ở nông thôn)
|
OHT07-OHT34
|
92.590,8
|
70
|
12,5
|
|
6,39
|
5.2
|
đất ở nông thôn mới
|
ONT01-ONT07
|
13.510,2
|
45; 50; 55
|
12,5
|
28
|
0,93
|
5.3
|
đất ở liên kế mới
|
LK01-LK32
|
34.888,5
|
80
|
18,5
|
248
|
2,41
|
5.4
|
đất ở biệt thự mới
|
BT01-BT16
|
70.106,6
|
40; 55
|
12,5
|
179
|
4,83
|
5.5
|
đất nhà ở xã hội
|
OXH
|
56.563,7
|
40
|
25
|
1
|
3,90
|
6
|
đất công viên, cây xanh
|
|
143.320,6
|
|
|
28
|
9,88
|
6.1
|
đất công viên
|
CV1-CV14
|
93.697,0
|
5
|
7
|
14
|
6,46
|
6.2
|
đất cây xanh cảnh quan
|
CX01-CX11
|
24.485,5
|
|
|
11
|
1,69
|
6.3
|
đất cây xanh cách ly
|
CXCL1-CXCL3
|
25.138,1
|
|
|
3
|
1,73
|
7
|
đất mặt nước
|
MN1-MN13
|
32.574,1
|
|
|
13
|
2,25
|
8
|
đất cây lâm nghiệp
|
CLN1-CLN21
|
400.638,8
|
|
|
21
|
27,63
|
9
|
đất nuôi trồng thủy sản
|
TS01-TS02
|
16.606,6
|
|
|
2
|
1,15
|
10
|
đất hạ tầng kỹ thuật
|
|
453.612,9
|
|
|
|
31,28
|
10.1
|
đất hành lang an toàn lưới điện
|
HLAT1-HLAT10
|
31.153,9
|
|
|
10
|
2,15
|
10.2
|
đất bãi đậu xe
|
BĐX1-BĐX8
|
19.918,2
|
|
|
8
|
1,37
|
10.3
|
đất ga rác
|
GR1-GR3
|
1.029,7
|
|
|
3
|
0,07
|
10.4
|
trạm bơm tăng áp
|
HTKT1
|
126,2
|
|
|
1
|
0,01
|
10.5
|
bể điều áp
|
HTKT2
|
625,0
|
|
|
1
|
0,04
|
10.6
|
trạm bơm nước thải
|
HTKT3-HTKT4
|
509,0
|
|
|
2
|
0,04
|
10.6.1
|
trạm bơm nước thải 1
|
HTKT3
|
300,0
|
|
|
1
|
0,02
|
10.6.2
|
trạm bơm nước thải 2
|
HTKT4
|
209,0
|
|
|
1
|
0,01
|
10.7
|
trạm biến áp xây mới
|
HTKT5-HTKT12
|
1.148,8
|
|
|
8
|
0,08
|
10.8
|
mái ta luy
|
TL1-TL5
|
46.905,3
|
|
|
5
|
3,23
|
10.9
|
đất giao thông, htkt khác
|
|
352.286,8
|
|
|
|
24,30
|
11
|
tổng diện tích
|
|
1.450.000,0
|
|
|
|
100,00
|
Bảng thống kê sử dụng đất:
stt
|
loại đất
|
ký hiệu
|
diện tích
(m2)
|
mật độ xd tối đa
(%)
|
chiều cao tối đa
(m)
|
số lô, thửa
|
tỷ lệ
(%)
|
1
|
Nhà văn hóa kết hợp tdtt
|
VH1-VH3
|
9.518,2
|
40
|
12,5
|
3
|
0,66
|
1.1
|
|
VH1
|
1.844,8
|
40
|
12,5
|
1
|
0,13
|
1.2
|
VH2
|
4.031,3
|
40
|
12,5
|
1
|
0,28
|
1.3
|
VH3
|
3.642,1
|
40
|
12,5
|
1
|
0,25
|
2
|
Đất dịch vụ thương mại
|
DV1-DV6
|
80.809,4
|
40;50;60
|
25
|
6
|
5,57
|
2.1
|
Chợ
|
DV1
|
13.609,2
|
40
|
25
|
1
|
0,94
|
2.2
|
Đất dịch vụ thương mại
|
DV2-DV6
|
67.200,2
|
40;50;60
|
25
|
5
|
4,63
|
2.2.1
|
|
DV2
|
21.320,9
|
40
|
25
|
1
|
1,47
|
2.2.2
|
DV3
|
14.740,1
|
40
|
25
|
1
|
1,02
|
2.2.3
|
DV4
|
9.660,8
|
50
|
25
|
1
|
0,67
|
2.2.4
|
DV5
|
5.531,3
|
60
|
25
|
1
|
0,38
|
2.2.5
|
DV6
|
15.947,1
|
40
|
25
|
1
|
1,10
|
3
|
Đất giáo dục
|
GD1-GD2
|
13.170,8
|
40
|
12,5
|
2
|
0,91
|
3.1
|
Trường mầm non
|
GD1
|
8.499,0
|
40
|
12,5
|
1
|
0,59
|
3.2
|
GD2
|
4.671,8
|
40
|
12,5
|
1
|
0,32
|
4
|
Đất thể dục thể thao
|
TD-TT
|
8.899,8
|
5
|
7
|
1
|
0,61
|
5
|
Đất ở
|
|
290.848,8
|
|
|
456
|
0,06
|
5.1
|
Đất ở hiện trạng chỉnh trang
|
|
115.779,8
|
70
|
|
|
7,98
|
5.1.1
|
Đất ở hiện trạng chỉnh trang (ở nhà vườn)
|
OHT01-OHT06
|
23.189,0
|
|
|
|
1,60
|
5.1.1.1
|
|
OHT01
|
3.246,2
|
|
|
|
0,22
|
5.1.1.2
|
OHT02
|
3.306,2
|
|
|
|
0,23
|
5.1.1.3
|
OHT03
|
3.307,8
|
|
|
|
0,23
|
5.1.1.4
|
OHT04
|
5.149,9
|
|
|
|
0,36
|
5.1.1.5
|
OHT05
|
5.374,2
|
|
|
|
0,37
|
5.1.1.6
|
OHT06
|
2.804,7
|
|
|
|
0,19
|
5.1.2
|
Đất ở hiện trạng chỉnh trang (ở nông thôn)
|
OHT07-OHT34
|
92.590,8
|
70
|
12,5
|
|
6,39
|
5.1.2.1
|
|
OHT07
|
1.027,0
|
70
|
12,5
|
|
0,07
|
5.1.2.2
|
OHT08
|
1.124,8
|
70
|
12,5
|
|
0,08
|
5.1.2.3
|
OHT09
|
2.574,0
|
70
|
12,5
|
|
0,18
|
5.1.2.4
|
OHT10
|
1.870,8
|
70
|
12,5
|
|
0,13
|
5.1.2.5
|
OHT11
|
3.765,7
|
70
|
12,5
|
|
0,26
|
5.1.2.6
|
OHT12
|
3.886,1
|
70
|
12,5
|
|
0,27
|
5.1.2.7
|
OHT13
|
3.366,1
|
70
|
12,5
|
|
0,23
|
5.1.2.8
|
OHT14
|
2.081,6
|
70
|
12,5
|
|
0,14
|
5.1.2.9
|
OHT15
|
5.259,6
|
70
|
12,5
|
|
0,36
|
5.1.2.10
|
OHT16
|
5.788,9
|
70
|
12,5
|
|
0,40
|
5.1.2.11
|
OHT17
|
1.979,4
|
70
|
12,5
|
|
0,14
|
5.1.2.12
|
OHT18
|
453,0
|
70
|
12,5
|
|
0,03
|
5.1.2.13
|
OHT19
|
4.075,7
|
70
|
12,5
|
|
0,28
|
5.1.2.14
|
OHT20
|
747,4
|
70
|
12,5
|
|
0,05
|
5.1.2.15
|
OHT21
|
1.920,2
|
70
|
12,5
|
|
0,13
|
5.1.2.16
|
OHT22
|
1.594,2
|
70
|
12,5
|
|
0,11
|
5.1.2.17
|
OHT23
|
9.484,9
|
70
|
12,5
|
|
0,65
|
5.1.2.18
|
OHT24
|
11.365,6
|
70
|
12,5
|
|
0,78
|
5.1.2.19
|
OHT25
|
7.003,0
|
70
|
12,5
|
|
0,48
|
5.1.2.20
|
OHT26
|
5.901,7
|
70
|
12,5
|
|
0,41
|
5.1.2.21
|
OHT27
|
3.074,2
|
70
|
12,5
|
|
0,21
|
5.1.2.22
|
OHT28
|
1.064,1
|
70
|
12,5
|
|
0,07
|
5.1.2.23
|
OHT29
|
1.146,1
|
70
|
12,5
|
|
0,08
|
5.1.2.24
|
OHT30
|
1.035,8
|
70
|
12,5
|
|
0,07
|
5.1.2.25
|
OHT31
|
1.535,8
|
70
|
12,5
|
|
0,11
|
5.1.2.26
|
OHT32
|
2.844,7
|
70
|
12,5
|
|
0,20
|
5.1.2.27
|
OHT33
|
3.749,7
|
70
|
12,5
|
|
0,26
|
5.1.2.28
|
OHT34
|
2.870,7
|
70
|
12,5
|
|
0,20
|
5.2
|
Đất ở nông thôn mới
|
ONT01-ONT07
|
13.510,2
|
45; 50; 55
|
12,5
|
28
|
0,93
|
5.2.1
|
|
ONT01
|
3.430,0
|
50
|
12,5
|
7
|
0,24
|
5.2.2
|
ONT02
|
1.193,8
|
50
|
12,5
|
3
|
0,08
|
5.2.3
|
ONT03
|
1.059,8
|
50
|
12,5
|
2
|
0,07
|
5.2.4
|
ONT04
|
2.317,9
|
45
|
12,5
|
3
|
0,16
|
5.2.5
|
ONT05
|
712,9
|
45
|
12,5
|
1
|
0,05
|
5.2.6
|
ONT06
|
2.737,3
|
55
|
12,5
|
7
|
0,19
|
5.2.7
|
ONT07
|
2.058,5
|
55
|
12,5
|
5
|
0,14
|
5.3
|
Đất ở liên kế mới
|
LK01-LK35
|
34.888,5
|
80
|
18,5
|
248
|
2,41
|
5.3.1
|
|
LK01
|
1.276,0
|
80
|
18,5
|
9
|
0,09
|
5.3.2
|
LK02
|
858,0
|
80
|
18,5
|
6
|
0,06
|
5.3.3
|
LK03
|
1.077,7
|
80
|
18,5
|
7
|
0,07
|
5.3.4
|
LK04
|
1.133,0
|
80
|
18,5
|
8
|
0,08
|
5.3.5
|
LK05
|
858,0
|
80
|
18,5
|
6
|
0,06
|
5.3.6
|
LK06
|
1.147,0
|
80
|
18,5
|
8
|
0,08
|
5.3.7
|
LK07
|
572,0
|
80
|
18,5
|
4
|
0,04
|
5.3.8
|
LK08
|
1.147,1
|
80
|
18,5
|
8
|
0,08
|
5.3.9
|
LK09
|
1.300,9
|
80
|
18,5
|
8
|
0,09
|
5.3.10
|
LK10
|
862,2
|
80
|
18,5
|
6
|
0,09
|
5.3.11
|
LK11
|
529,9
|
80
|
18,5
|
3
|
0,06
|
5.3.12
|
LK12
|
1.076,1
|
80
|
18,5
|
8
|
0,06
|
5.3.13
|
LK13
|
1.192,0
|
80
|
18,5
|
9
|
0,04
|
5.3.14
|
LK14
|
1.192,0
|
80
|
18,5
|
9
|
0,07
|
5.3.15
|
LK15
|
1.109,7
|
80
|
18,5
|
8
|
0,08
|
5.3.16
|
LK16
|
1.138,5
|
80
|
18,5
|
8
|
0,08
|
5.3.17
|
LK17
|
1.060,4
|
80
|
18,5
|
8
|
0,08
|
5.3.18
|
LK18
|
1.168,2
|
80
|
18,5
|
8
|
0,08
|
5.3.19
|
LK19
|
829,6
|
80
|
18,5
|
6
|
0,07
|
5.3.20
|
LK20
|
1.206,4
|
80
|
18,5
|
9
|
0,08
|
5.3.21
|
LK21
|
809,7
|
80
|
18,5
|
6
|
0,06
|
5.3.22
|
LK22
|
816,8
|
80
|
18,5
|
6
|
0,08
|
5.3.23
|
LK23
|
1.067,8
|
80
|
18,5
|
8
|
0,06
|
5.3.24
|
LK24
|
949,8
|
80
|
18,5
|
7
|
0,06
|
5.3.25
|
LK25
|
872,3
|
80
|
18,5
|
6
|
0,07
|
5.3.26
|
LK26
|
865,8
|
80
|
18,5
|
6
|
0,07
|
5.3.27
|
LK27
|
736,5
|
80
|
18,5
|
5
|
0,06
|
5.3.28
|
LK28
|
869,8
|
80
|
18,5
|
6
|
0,06
|
5.3.29
|
LK29
|
1.130,2
|
80
|
18,5
|
8
|
0,05
|
5.3.30
|
LK30
|
999,6
|
80
|
18,5
|
7
|
0,06
|
5.3.31
|
LK31
|
1.126,2
|
80
|
18,5
|
8
|
0,08
|
5.3.32
|
LK32
|
1.238,8
|
80
|
18,5
|
9
|
0,07
|
5.3.33
|
LK33
|
910,0
|
80
|
18,5
|
7
|
0,08
|
5.3.34
|
LK34
|
910,0
|
80
|
18,5
|
7
|
0,09
|
5.3.35
|
LK35
|
850,5
|
80
|
18,5
|
6
|
0,06
|
5.4
|
Đất ở biệt thự mới
|
BT01-BT16
|
70.106,6
|
40; 55
|
12,5
|
179
|
4,83
|
5.4.1
|
|
BT01
|
3.618,8
|
55
|
12,5
|
11
|
0,25
|
5.4.2
|
BT02
|
3.618,8
|
55
|
12,5
|
11
|
0,25
|
5.4.3
|
BT03
|
2.970,8
|
55
|
12,5
|
9
|
0,20
|
5.4.4
|
BT04
|
3.021,5
|
55
|
12,5
|
9
|
0,21
|
5.4.5
|
BT05
|
4.592,0
|
55
|
12,5
|
15
|
0,32
|
5.4.6
|
BT06
|
4.316,7
|
55
|
12,5
|
14
|
0,30
|
5.4.7
|
BT07
|
3.471,5
|
55
|
12,5
|
11
|
0,24
|
5.4.8
|
BT08
|
5.492,0
|
55
|
12,5
|
18
|
0,38
|
5.4.9
|
BT09
|
6.270,6
|
55
|
12,5
|
20
|
0,43
|
5.4.10
|
BT10
|
2.652,4
|
45
|
12,5
|
5
|
0,18
|
5.4.11
|
BT11
|
4.602,0
|
45
|
12,5
|
8
|
0,32
|
5.4.12
|
BT12
|
5.655,5
|
45
|
12,5
|
8
|
0,39
|
5.4.13
|
BT13
|
5.570,7
|
45
|
12,5
|
10
|
0,38
|
5.4.14
|
BT14
|
5.411,9
|
45
|
12,5
|
9
|
0,37
|
5.4.15
|
BT15
|
3.050,7
|
45
|
12,5
|
7
|
0,21
|
5.4.16
|
BT16
|
5.790,7
|
45
|
12,5
|
14
|
0,40
|
5.5
|
Đất nhà ở xã hội
|
OXH
|
56.563,7
|
40
|
25
|
1
|
3,90
|
6
|
Đất công viên, cây xanh
|
|
143.320,6
|
|
|
28
|
9,88
|
6.1
|
Đất công viên
|
CV1-CV14
|
93.697,0
|
5
|
7
|
14
|
6,46
|
6.1.1
|
|
CV1
|
6.951,9
|
5
|
7
|
1
|
0,48
|
6.1.2
|
CV2
|
2.274,8
|
5
|
7
|
1
|
0,16
|
6.1.3
|
CV3
|
5.007,1
|
5
|
7
|
1
|
0,35
|
6.1.4
|
CV4
|
13.816,9
|
5
|
7
|
1
|
0,95
|
6.1.5
|
CV5
|
2.531,9
|
5
|
7
|
1
|
0,17
|
6.1.6
|
CV6
|
30.210,4
|
5
|
7
|
1
|
2,08
|
6.1.7
|
CV7
|
7.084,1
|
5
|
7
|
1
|
0,49
|
6.1.8
|
CV8
|
6.675,4
|
5
|
7
|
1
|
0,46
|
6.1.9
|
CV9
|
1.470,5
|
5
|
7
|
1
|
0,10
|
6.1.10
|
CV10
|
6.084,7
|
5
|
7
|
1
|
0,42
|
6.1.11
|
CV11
|
3.503,4
|
5
|
7
|
1
|
0,24
|
6.1.12
|
CV12
|
2.519,4
|
5
|
7
|
1
|
0,17
|
6.1.13
|
CV13
|
1.480,0
|
5
|
7
|
1
|
0,10
|
6.1.14
|
CV14
|
4.086,5
|
5
|
7
|
1
|
0,28
|
6.2
|
Đất cây xanh cảnh quan
|
CX01-CX11
|
24.485,5
|
|
|
11
|
1,69
|
6.2.1
|
|
CX1
|
3.246,7
|
|
|
1
|
0,22
|
6.2.2
|
CX2
|
1.576,4
|
|
|
1
|
0,11
|
6.2.3
|
CX3
|
4.356,1
|
|
|
1
|
0,30
|
6.2.4
|
CX4
|
1.709,4
|
|
|
1
|
0,12
|
6.2.5
|
CX5
|
1.543,6
|
|
|
1
|
0,11
|
6.2.6
|
CX6
|
1.264,4
|
|
|
1
|
0,09
|
6.2.7
|
CX7
|
1.274,0
|
|
|
1
|
0,09
|
6.2.8
|
CX8
|
3.231,4
|
|
|
1
|
0,22
|
6.2.9
|
CX9
|
2.053,0
|
|
|
1
|
0,14
|
6.2.10
|
CX10
|
2.425,0
|
|
|
1
|
0,17
|
6.2.11
|
CX11
|
1.805,5
|
|
|
1
|
0,12
|
6.3
|
Đất cây xanh cách ly
|
CXCL1-CXCL3
|
25.138,1
|
|
|
3
|
1,73
|
6.3.1
|
|
CXCL1
|
1.861,8
|
|
|
1
|
0,13
|
6.3.2
|
CXCL2
|
6.783,8
|
|
|
1
|
0,47
|
6.3.3
|
CXCL3
|
16.492,5
|
|
|
1
|
1,14
|
7
|
Đất mặt nước
|
MN1-MN13
|
32.574,1
|
|
|
13
|
2,25
|
7.1
|
|
MN1
|
208,1
|
|
|
1
|
0,01
|
7.2
|
MN2
|
4.281,6
|
|
|
1
|
0,30
|
7.3
|
MN3
|
939,0
|
|
|
1
|
0,06
|
7.4
|
MN4
|
1.487,0
|
|
|
1
|
0,10
|
7.5
|
MN5
|
3.835,0
|
|
|
1
|
0,26
|
7.6
|
MN6
|
1.209,9
|
|
|
1
|
0,08
|
7.7
|
MN7
|
10.247,8
|
|
|
1
|
0,71
|
7.8
|
MN8
|
1.579,6
|
|
|
1
|
0,11
|
7.9
|
MN9
|
4.061,0
|
|
|
1
|
0,28
|
7.10
|
MN10
|
581,3
|
|
|
1
|
0,04
|
7.11
|
MN11
|
980,2
|
|
|
1
|
0,07
|
7.12
|
MN12
|
2.787,7
|
|
|
1
|
0,19
|
7.13
|
MN13
|
375,9
|
|
|
1
|
0,03
|
8
|
Đất cây lâm nghiệp
|
CLN1-CLN21
|
400.638,8
|
|
|
21
|
27,63
|
8.1
|
|
CLN1
|
119.384,8
|
|
|
1
|
8,23
|
8.2
|
CLN2
|
10.931,5
|
|
|
1
|
0,75
|
8.3
|
CLN3
|
22.724,5
|
|
|
1
|
1,57
|
8.4
|
CLN4
|
12.321,4
|
|
|
1
|
0,85
|
8.5
|
CLN5
|
11.588,7
|
|
|
1
|
0,80
|
8.6
|
CLN6
|
2.687,0
|
|
|
1
|
0,19
|
8.7
|
CLN7
|
48.926,1
|
|
|
1
|
3,37
|
8.8
|
CLN8
|
18.577,1
|
|
|
1
|
1,28
|
8.9
|
CLN9
|
5.634,8
|
|
|
1
|
0,39
|
8.10
|
CLN10
|
2.052,7
|
|
|
1
|
0,14
|
8.11
|
CLN11
|
26.751,8
|
|
|
1
|
1,84
|
8.12
|
CLN12
|
9.158,0
|
|
|
1
|
0,63
|
8.13
|
CLN13
|
10.703,7
|
|
|
1
|
0,74
|
8.14
|
CLN14
|
26.037,3
|
|
|
1
|
1,80
|
8.15
|
CLN15
|
6.650,4
|
|
|
1
|
0,46
|
8.16
|
CLN16
|
6.289,8
|
|
|
1
|
0,43
|
8.17
|
CLN17
|
2.317,4
|
|
|
1
|
0,16
|
8.18
|
CLN18
|
7.812,1
|
|
|
1
|
0,54
|
8.19
|
CLN19
|
2.038,8
|
|
|
1
|
0,14
|
8.20
|
CLN20
|
44.226,8
|
|
|
1
|
3,05
|
8.21
|
CLN21
|
3.824,1
|
|
|
1
|
0,26
|
9
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
TS01-TS02
|
16.606,6
|
|
|
2
|
1,15
|
9.1
|
|
TS01
|
14.266,8
|
|
|
1
|
0,98
|
9.2
|
TS02
|
2.339,8
|
|
|
1
|
0,16
|
10
|
Đất hạ tầng kỹ thuật
|
|
453.612,9
|
|
|
|
1,28
|
10.1
|
Đất hành lang an toàn lưới điện
|
HLAT1-HLAT10
|
31.126,9
|
|
|
10
|
2,15
|
10.1.1
|
|
HLAT1
|
146,8
|
|
|
1
|
0,01
|
10.1.2
|
HLAT2
|
7.542,0
|
|
|
1
|
0,52
|
10.1.3
|
HLAT3
|
5.832,1
|
|
|
1
|
0,40
|
10.1.4
|
HLAT4
|
1.921,3
|
|
|
1
|
0,13
|
10.1.5
|
HLAT5
|
1.586,5
|
|
|
1
|
0,11
|
10.1.6
|
HLAT6
|
3.999,6
|
|
|
1
|
0,28
|
10.1.7
|
HLAT7
|
2.247,4
|
|
|
1
|
0,15
|
10.1.8
|
HLAT8
|
402,1
|
|
|
1
|
0,03
|
10.1.9
|
HLAT9
|
4.234,6
|
|
|
1
|
0,29
|
10.1.10
|
HLAT10
|
3.214,5
|
|
|
1
|
0,22
|
10.2
|
Đất bãi đậu xe
|
BĐX1-BĐX8
|
19.918,2
|
|
|
8
|
1,37
|
10.2.1
|
|
BĐX1
|
1.875,5
|
|
|
1
|
0,13
|
10.2.2
|
BĐX2
|
1.160,4
|
|
|
1
|
0,08
|
10.2.3
|
BĐX3
|
456,4
|
|
|
1
|
0,03
|
10.2.4
|
BĐX4
|
383,0
|
|
|
1
|
0,03
|
10.2.5
|
BĐX5
|
356,7
|
|
|
1
|
0,02
|
10.2.6
|
BĐX6
|
458,2
|
|
|
1
|
0,03
|
10.2.7
|
BĐX7
|
2.628,0
|
|
|
1
|
0,18
|
10.2.8
|
BĐX8
|
12.600,0
|
|
|
1
|
0,87
|
10.3
|
Đất ga rác
|
GR1-GR3
|
1.029,7
|
|
|
3
|
0,07
|
10.3.1
|
|
GR1
|
429,7
|
|
|
1
|
0,03
|
10.3.2
|
GR2
|
300,0
|
|
|
1
|
0,02
|
10.3.3
|
GR3
|
300,0
|
|
|
1
|
0,02
|
10.4
|
Trạm bơm tăng áp
|
HTKT1
|
126,2
|
|
|
1
|
0,01
|
10.5
|
Bể điều áp
|
HTKT2
|
625,0
|
|
|
1
|
0,04
|
10.6
|
Trạm bơm nước thải
|
HTKT3-HTKT4
|
509,0
|
|
|
2
|
0,04
|
10.6.1
|
Trạm bơm nước thải 1
|
HTKT3
|
300,0
|
|
|
1
|
0,02
|
10.6.2
|
Trạm bơm nước thải 2
|
HTKT4
|
209,0
|
|
|
1
|
0,01
|
10.7
|
Trạm biến áp xây mới
|
HTKT5-HTKT12
|
1.148,8
|
|
|
8
|
0,08
|
10.7.1
|
|
HTKT5
|
100,0
|
|
|
1
|
0,01
|
10.7.2
|
HTKT6
|
100,0
|
|
|
1
|
0,01
|
10.7.3
|
HTKT7
|
227,0
|
|
|
1
|
0,02
|
10.7.4
|
HTKT8
|
318,9
|
|
|
1
|
0,02
|
10.7.5
|
HTKT9
|
100,0
|
|
|
1
|
0,01
|
10.7.6
|
HTKT10
|
102,2
|
|
|
1
|
0,01
|
10.7.7
|
HTKT11
|
110,7
|
|
|
1
|
0,01
|
10.7.8
|
HTKT12
|
90,0
|
|
|
1
|
0,01
|
10.8
|
Mái ta luy
|
TL1-TL5
|
46.905,3
|
|
|
5
|
3,23
|
10.8.1
|
|
TL1
|
5.381,0
|
|
|
1
|
0,37
|
10.8.2
|
TL2
|
4.554,2
|
|
|
1
|
0,31
|
10.8.3
|
TL3
|
9.048,1
|
|
|
1
|
0,62
|
10.8.4
|
TL4
|
8.393,6
|
|
|
1
|
0,58
|
10.8.5
|
TL5
|
19.528,4
|
|
|
1
|
1,35
|
10.9
|
Đất giao thông, htkt khác
|
|
352.313,8
|
|
|
|
24,30
|
11
|
Tổng diện tích
|
|
1.450.000,0
|
|
|
|
100,00
|
4.3.Chỉ dẫn thiết kế đô thị
-
Chiều cao tối đa công trình
Căn cứ vào yêu cầu kỹ thuật, không gian kiến trúc quy hoạch, góc nhìn, yêu cầu về thông thoáng, chiếu sáng . . . xác định tầng cao tối đa cho các loại công trình như sau:
- Công trình văn hóa kết hợp thể thao: 03 tầng;
- Công trình nhà dịch vụ thương mại: 07 tầng;
- Công trình thể dục thể thao: 01 tầng;
- Công trình giáo dục trường mầm non: 03 tầng;
- Công trình nhà ở: 03 - 05 tầng;
- Công trình nhà ở xã hội: 07 tầng.
-
Mật độ xây dựng tối đa
- Công trình văn hóa kết hợp thể thao: 40%;
- Công trình nhà dịch vụ thương mại: 40%-60%;
- Công trình thể dục thể thao: 5%;
- Công trình giáo dục trường mầm non: 40%;
- Công trình nhà ở: 40%-80%;
- Công trình nhà ở xã hội: 40%.
-
Hình thái kiến trúc
- Đối với kiến trúc thiết kế các mẫu nhà văn hóa, nhà ở … nhằm tạo tính đồng đều cho chất lượng kiến trúc không gian đô thị.
- Công trình dịch vụ thiết kế có tính đặc thù vào từng chức năng sử dụng, hình thái kiến trúc phải phù hợp với không gian của khu vực.
- Vật liệu và màu sắc:
+ Sử dụng các vật liệu thân thiện với môi trường phù hợp với điều kiện khí hậu và điều kiện thiên nhiên của khu vực.
+ Tăng cường sử dụng các vật liệu tự nhiên, kết hợp với các vật liệu hiện đại như kính, kim loại làm phong phú cảm thụ thẩm mỹ.
+ Sử dụng màu sắc sáng dịu, nhẹ nhàng, tránh những màu quá sẫm, quá nóng.
- Cây xanh, sân vườn:
+ Cây xanh dọc các tuyến đường có bề rộng vỉa hè từ 4m trở lên: Sử dụng cây xanh có tán để che mát, cách ồn và phù hợp với môi trường khu ở văn minh đô thị.
+ Cây xanh cảnh quan, cây xanh sân vườn bao quanh công trình góp phần cải thiện điều kiện khí hậu không thuận lợi như nóng mùa hè, lạnh mùa đông và tạo cảnh quan tích cực cho môi trường sống.
Khuyến nghị sử dụng cây có hoa mầu tím, đỏ như Ngọc Lan, Viết, Sữa, Sưa, Sọ khỉ, Me, được trồng thành hàng, khoảng cách đều nhau.
-
Không gian mở
Khuyến khích tạo các khu cây xanh, sân vườn dùng chung rộng rãi, đa dạng, có tính chuyển tiếp giữa các lô nhà.
-
Các công trình tiện ích đô thị
Những yếu tố tạo nên sự hấp dẫn cho đô thị ngoài những nền tảng cơ bản như hạ tầng kỹ thuật, chiếu sáng đường phố, ... thì những yếu tố sau sẽ là những yếu tố đánh giá chất lượng hình ảnh, cuộc sống của khu vực:
- Ghế ngồi: Bố trí tại các khu công viên cây xanh công cộng, khu nhà văn hóa cộng đồng, các khu dịch vụ thương mại.... Sử dụng vật liệu ấm về mùa đông mát về mùa hè, cách khoảng 100m bố trí một ghế, chẳng hạn ghế gỗ (ở nơi có mái che), gốm giả gỗ, bê tông giả đá, đá, thép uốn với hình thức đẹp mắt, hài hóa với cảnh quan xung quanh.
- Thùng rác: Bố trí tại các không gian chung và dọc đường phố. Đặt cách nhau khoảng 200m, được thiết kế với kích thước hình thức phù hợp, thuận lợi với việc lấy rác.
- Tiểu cảnh, tượng nghệ thuật: Đặt tại khu cây xanh công cộng nơi có không gian thoáng mà có thể quan sát từ mọi hướng.
- Tận dụng tối đa và trồng bổ sung các loại cây thân gỗ cao, thẳng, lá xanh dọc các tuyến đường giao thông và các khu cây xanh … Các vườn hoa, cây xanh trong khu vực chủ yếu được trồng phủ cỏ, cây bụi và các loại cây cảnh. Có thể sử dụng hình thức thay thế mềm dẻo các bồn hoa để mầu sắc hoa được thường xuyên thay đổi. Cây, hoa được cắt tỉa và sắp xếp linh hoạt để không gian thêm phong phú.
- Đèn chiếu sáng: Có hiệu quả đặc biệt vào buổi tối, thường để làm nổi bật, nhấn mạnh những ngôi nhà, những cổng chính, những điểm đặc biệt. Sự tương phản sẽ tạo ra cảm giác huyền ảo trong những khóm lá hay lung tinh trên mặt nước. Bố trí đèn chiếu sáng trong khuôn viên khu cây xanh, dọc tuyến phố, phải đủ cường độ sáng cho người đi lại.
- Đèn trang trí và đèn hắt rọi tại khu cây xanh công cộng và trước các công trình dịch vụ thương mại, nhà văn hóa. Các loại đèn này nên sử dụng phong phú về kiểu dáng cũng như màu sắc ...
-
Cổng, lối vào
Cổng và hàng rào chính là điểm bắt mắt đầu tiên tiếp cận công trình kiến trúc. Cổng của công trình phải được thiết kế gắn liền với kiến trúc của công trình đó. Hàng rào nên làm thoáng bằng cách kết hợp xây tường, các song sắt và cây xanh.
-
Hạ tầng kỹ thuật
- Để đáp ứng đòi hỏi cao về tính thẩm mỹ, hiện đại và đồng bộ trong quy hoạch thì đối với công trình tiện ích ngoài việc đảm bảo vấn đền kỹ thuật thì phải đáp ứng yêu cầu về thẩm mỹ kiến trúc của khu vực như:
- Toàn bộ hệ thống đường ống, đường dây phải đi ngầm dọc các tuyến phố và đường dẫn vào chân các công trình.
- Các thiết bị lộ thiên như trạm điện, cột đèn, mái hiên, phải được thiết kế kiến trúc phù hợp với không gian của khu vực và có màu sắc phù hợp.
4.4.Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị
4.4.1.Quy hoạch giao thông
-
Căn cứ thiết kế
- QCXDVN 01:2021/BXD;
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị QCXDVN 07: 2016/BXD;
- Tiêu chuẩn XDVN 104 : 2007 Đường đô thị - Yêu cầu thiết kế;
- Tiêu chuẩn Việt Nam - Tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô TCVN 4054 – 2005;
- Quy trình thiết kế áo đường mềm 22TCN 221-06;
- Căn cứ bản đồ địa hình hiện trạng tỷ lệ 1:500;
- Các quy chuẩn, tiêu chuẩn thiết kế hiện hành.
-
Nguyên tắc thiết kế
- Mạng lưới giao thông khu vực nghiên cứu thiết kế kết nối thông suốt, liên hoàn với hệ thống giao thông khu vực trên cơ sở đảm bảo các yêu cầu về kết nối giữa các cấp đường.
- Mạng lưới đường thiết kế theo nguyên tắc bám sát địa hình, hạn chế tối đa việc đào đắp phá vỡ cảnh quan khu vực nhưng vẫn đảm bảo các yêu cầu về kinh tế, kỹ thuật, tiêu chuẩn quy chuẩn.
- Quy mô mặt cắt ngang thiết kế đảm bảo lưu thông thông suốt và thuận lợi cho bố trí hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác.
- Thiết kế mạng lưới đường kết nối liên hoàn, thuận lợi giữa các khu chức năng với nhau, tạo ra các mạng lưới khép kín theo từng khu vực để dễ dàng trong đầu tư theo từng giai đoạn cũng như giảm chiều dài hành trình.
-
Giải pháp thiết kế
Các tuyến đường hiện trạng bao quanh khu quy hoạch giữ nguyên hiện trạng; chỉ thiết kế các đường xuống nối vào đường hiện trạng đã có.
Giao thông cấp khu vực:
+ Tuyến đường KV1 điểm đầu tuyến giao với tuyến đường Trục chính KCN, điểm cuối tuyến đi đường TL156B, có quy mô mặt cắt như sau: B mặt = 16.0m; B vỉa hè = 2x5.0m; B nền đường = 26.0m.
+ Tuyến đường KV3 điểm đầu tuyến giao với tuyến đường KV1, điểm cuối tuyến đi trung tâm xã Đồng Tuyển, có quy mô mặt cắt như sau: B mặt = 10.5m-15.5m; B vỉa hè = 8.0m-10.0m; B nền đường = 18.5m-25.5m.
+ Tuyến đường KV4 điểm đầu tuyến giao với tuyến đường N8, điểm cuối tuyến đi đường Thủ Dầu 1, có quy mô mặt cắt như sau: B mặt = 10.5m; B vỉa hè = 8.0m-10.0m; B nền đường = 18.5m-20.5m.
+ Tuyến đường KV5 điểm đầu tuyến giao với tuyến đường KV3, điểm cuối tuyến đi đường TL156B, có quy mô mặt cắt như sau: B mặt = 7.5m-10.5m; B vỉa hè = 5.0m-10.0m; B nền đường = 12.5m-20.5m.
Giao thông cấp nội bộ:
+ Tuyến đường N1 đến N7, N10, N13, N14, N17 có quy mô mặt cắt như sau: B mặt = 7.5m; B vỉa hè = 2x5.0m; B nền đường = 17.5m.
+ Tuyến đường N8 có quy mô mặt cắt như sau: B mặt = 6.0m; B vỉa hè = 2x4.0m; B nền đường = 14.0m.
+ Tuyến đường N9 có quy mô mặt cắt như sau: B mặt = 10.5m; B vỉa hè = 7.0m-10.0m; B nền đường = 17.5m-20.5m.
+ Tuyến đường N11 có quy mô mặt cắt như sau: B mặt = 7.50m; B vỉa hè = 2x2.5m; B nền đường = 12.5m.
+ Tuyến đường N12, N23 đến N25 có quy mô mặt cắt như sau: B mặt = 3.5m; B vỉa hè = 2x1.0m; B nền đường = 5.5m.
+ Tuyến đường N15, N16 có quy mô mặt cắt như sau: B mặt = 10.5m; B vỉa hè = 2x5.0m; B nền đường = 20.5m.
+ Tuyến đường N18 có quy mô mặt cắt như sau: B mặt = 7.5m; B vỉa hè = 6.0m-10.0m; B nền đường = 13.5m-17.5m.
+ Tuyến đường N19 có quy mô mặt cắt như sau: B mặt = 7.5m; B vỉa hè = 6.0m-8.0m; B nền đường = 13.5m-15.5m.
+ Tuyến đường N20 đến N22 có quy mô mặt cắt như sau: B mặt = 7.5m; B vỉa hè = 2x3.0m; B nền đường = 13.5m.
+ Tuyến đường N26 có quy mô mặt cắt như sau: B mặt = 3.5m; B vỉa hè = 2x5.0m; B nền đường = 13.5m.
+ Tuyến đường N27 có quy mô mặt cắt như sau: B mặt = 3.5m; B vỉa hè = 2x1.5m; B nền đường = 6.5m.
Kết cấu mặt đường các tuyến đường cấp khu vực sử dụng mặt đường bê tông xi măng hoặc bê tông nhựa đảm bảo Eyc >=120 Mpa.
Kết cấu mặt đường các tuyến đường cấp nội bộ sử dụng mặt đường bê tông xi măng hoặc bê tông nhựa đảm bảo Eyc >=110 Mpa.
Bảng thống kê khối lượng giao thông
BẢNG TỔNG HỢP KHỐI LƯỢNG GIAO THÔNG
|
STT
|
TÊN TUYẾN ĐƯỜNG
|
CHIỀU DÀI (M)
|
B MẶT (M)
|
B VỈA HÈ (M)
|
B NỀN ĐƯỜNG (M)
|
MẶT CẮT TUYẾN
|
DIỆN TÍCH (M2)
|
GHI CHÚ
|
MẶT ĐƯỜNG
|
VỈA HÈ
|
1
|
ĐƯỜNG KV1
|
1917.12
|
16.00
|
10.00
|
26.00
|
1-1
|
30673.92
|
19171.20
|
ĐƯỜNG THIẾT KẾ MỚI
|
2
|
ĐƯỜNG KV3
|
1348.26
|
10.50
|
10.00
|
20.50
|
2-2
|
14156.73
|
13482.60
|
ĐƯỜNG THIẾT KẾ MỚI
|
251.76
|
15.50
|
10.00
|
25.50
|
2C-2C
|
3902.28
|
2517.60
|
847.39
|
10.50
|
8.00
|
18.50
|
2A-2A
|
8897.60
|
6779.12
|
3
|
ĐƯỜNG KV4
|
441.62
|
10.50
|
10.00
|
20.50
|
2-2
|
4637.01
|
4416.20
|
ĐƯỜNG THIẾT KẾ MỚI
|
86.82
|
10.50
|
8.00
|
18.50
|
2A-2A
|
911.61
|
694.56
|
4
|
ĐƯỜNG KV5
|
985.92
|
10.50
|
10.00
|
20.50
|
2-2
|
10352.16
|
9859.20
|
ĐƯỜNG NÂNG CẤP
|
652.99
|
7.50
|
10.00
|
17.50
|
3-3
|
4897.43
|
6529.90
|
215.49
|
7.50
|
5.00
|
12.50
|
3B-3B
|
1616.18
|
1077.45
|
5
|
ĐƯỜNG N1
|
1027.48
|
7.50
|
10.00
|
17.50
|
3-3
|
7706.10
|
10274.80
|
ĐƯỜNG THIẾT KẾ MỚI
|
6
|
ĐƯỜNG N2
|
254.05
|
7.50
|
10.00
|
17.50
|
3-3
|
1905.38
|
2540.50
|
ĐƯỜNG THIẾT KẾ MỚI
|
7
|
ĐƯỜNG N3
|
683.11
|
7.50
|
10.00
|
17.50
|
3-3
|
5123.33
|
6831.10
|
ĐƯỜNG THIẾT KẾ MỚI
|
8
|
ĐƯỜNG N4
|
128.45
|
7.50
|
10.00
|
17.50
|
3-3
|
963.38
|
1284.50
|
ĐƯỜNG THIẾT KẾ MỚI
|
9
|
ĐƯỜNG N5
|
132.33
|
7.50
|
10.00
|
17.50
|
3-3
|
992.48
|
1323.30
|
ĐƯỜNG THIẾT KẾ MỚI
|
10
|
ĐƯỜNG N6
|
63.94
|
7.50
|
10.00
|
17.50
|
3-3
|
479.55
|
639.40
|
ĐƯỜNG THIẾT KẾ MỚI
|
11
|
ĐƯỜNG N7
|
395.83
|
7.50
|
10.00
|
17.50
|
3-3
|
2968.73
|
3958.30
|
ĐƯỜNG THIẾT KẾ MỚI
|
12
|
ĐƯỜNG N8
|
184.28
|
6.00
|
8.00
|
14.00
|
4-4
|
1105.68
|
1474.24
|
ĐƯỜNG NÂNG CẤP
|
13
|
ĐƯỜNG N9
|
121.83
|
10.50
|
10.00
|
20.50
|
2-2
|
1279.22
|
1218.30
|
ĐƯỜNG NÂNG CẤP
|
344.58
|
10.50
|
7.00
|
17.50
|
2B-2B
|
3618.09
|
2412.06
|
14
|
ĐƯỜNG N10
|
189.31
|
7.50
|
10.00
|
17.50
|
3-3
|
1419.83
|
1893.10
|
ĐƯỜNG NÂNG CẤP
|
15
|
ĐƯỜNG N11
|
136.89
|
7.50
|
5.00
|
12.50
|
3B-3B
|
1026.68
|
684.45
|
ĐƯỜNG NÂNG CẤP
|
16
|
ĐƯỜNG N12
|
134.97
|
3.50
|
2.00
|
5.50
|
5-5
|
472.40
|
269.94
|
ĐƯỜNG NÂNG CẤP
|
17
|
ĐƯỜNG N13
|
481.06
|
7.50
|
10.00
|
17.50
|
3-3
|
3607.95
|
4810.60
|
ĐƯỜNG THIẾT KẾ MỚI
|
18
|
ĐƯỜNG N14
|
326.80
|
7.50
|
10.00
|
17.50
|
3-3
|
2451.00
|
3268.00
|
ĐƯỜNG THIẾT KẾ MỚI
|
19
|
ĐƯỜNG N15
|
562.01
|
10.50
|
10.00
|
20.50
|
2-2
|
5901.11
|
5620.10
|
ĐƯỜNG THIẾT KẾ MỚI
|
20
|
ĐƯỜNG N16
|
226.83
|
10.50
|
10.00
|
20.50
|
2-2
|
2381.72
|
2268.30
|
ĐƯỜNG THIẾT KẾ MỚI
|
21
|
ĐƯỜNG N17
|
816.89
|
7.50
|
10.00
|
17.50
|
3-3
|
6126.68
|
8168.90
|
ĐƯỜNG THIẾT KẾ MỚI
|
22
|
ĐƯỜNG N18
|
151.96
|
7.50
|
10.00
|
17.50
|
3-3
|
1139.70
|
1519.60
|
ĐƯỜNG NÂNG CẤP
|
247.77
|
7.50
|
6.00
|
13.50
|
3A-3A
|
1858.28
|
1486.62
|
23
|
ĐƯỜNG N19
|
593.77
|
7.50
|
6.00
|
13.50
|
3A-3A
|
4453.28
|
3562.62
|
ĐƯỜNG NÂNG CẤP
|
171.44
|
7.50
|
8.00
|
15.50
|
1285.80
|
1371.52
|
24
|
ĐƯỜNG N20
|
401.74
|
7.50
|
6.00
|
13.50
|
3A-3A
|
3013.05
|
2410.44
|
ĐƯỜNG NÂNG CẤP
|
25
|
ĐƯỜNG N21
|
140.47
|
7.50
|
6.00
|
13.50
|
3A-3A
|
1053.53
|
842.82
|
ĐƯỜNG NÂNG CẤP
|
26
|
ĐƯỜNG N22
|
677.14
|
7.50
|
6.00
|
13.50
|
3A-3A
|
5078.55
|
4062.84
|
ĐƯỜNG NÂNG CẤP
|
27
|
ĐƯỜNG N23
|
427.29
|
3.50
|
2.00
|
5.50
|
5-5
|
1495.52
|
854.58
|
ĐƯỜNG NÂNG CẤP
|
28
|
ĐƯỜNG N24
|
87.34
|
3.50
|
2.00
|
5.50
|
5-5
|
305.69
|
174.68
|
ĐƯỜNG NÂNG CẤP
|
29
|
ĐƯỜNG N25
|
132.90
|
3.50
|
2.00
|
5.50
|
5-5
|
465.15
|
265.80
|
ĐƯỜNG NÂNG CẤP
|
30
|
ĐƯỜNG N26
|
155.93
|
3.50
|
10.00
|
13.50
|
5B-5B
|
545.76
|
1559.30
|
ĐƯỜNG NÂNG CẤP
|
31
|
ĐƯỜNG N27
|
114.23
|
3.50
|
3.00
|
6.50
|
5A-5A
|
399.81
|
342.69
|
ĐƯỜNG NÂNG CẤP
|
|
TỔNG
|
16259.99
|
|
|
|
|
150668.25
|
141921.23
|
|
c.3. Các yếu tố kỹ thuật chính:
- Đường chính
+ Vận tốc thiết kế tính toán: Vtt = 20km/h.
+ Đốc dọc tối đa: imax = 8.64%
+ Độ dốc dọc tối thiểu: imin = 0.19%
+ Bán kính đường cong bằng tối thiểu: Rmin ≥ 15m
+ Bán kính đường cong bó vỉa: Rmin ≥ 6m
+ Độ dốc ngang mặt đường: i = 2.0%
+ Độ dốc ngang vỉa hè: i =1.5%.
- Đường nội bộ:
+ Vận tốc thiết kế tính toán: Vtt = 15-20 km/h.
+ Đốc dọc tối đa: imax = 10%
+ Độ dốc dọc tối thiểu: imin = 0.3%
+ Bán kính đường cong bằng tối thiểu: Rmin ≥ 15m
+ Bán kính đường cong bó vỉa: Rmin ≥ 3m
+ Độ dốc ngang mặt đường: i = 2.0%
+ Độ dốc ngang vỉa hè: i =1%.
* Kết cấu vỉa hè:
- Lớp đá xanh băm mặt tạo nhám hoặc gạch bê tông xi măng tự chèn M200;
- Lớp móng bằng bê tông xi măng hoặc đệm cát;
- Lớp đất nền đảm bảo độ chặt K=0.95;
c.5. Nút giao thông:
- Là nơi tập trung nhiều xung đột, nhiều tai nạn, gây nên ách tắc. Nhiệm vụ thiết kề nút giao thông là giải quyết các xung đột (hoặc triệt để hoặc có mức độ) nhằm đảm bảo các mục tiêu:
- Đảm bảo một năng lực thông xe qua nút một cách hợp lý để đảm bảo chất lượng dòng xe qua nút; Đảm bảo an toàn giao thông.
- Đảm bảo có hiệu quả về kinh tế, đảm bảo mỹ quan và vệ sinh môi trường, đảm bảo thoát nước tốt tại nút.
Trong đồ án quy hoạch này, toàn bộ nút giao thông là cùng mức. Tại các nút giao thông ít nhất phải bố trí biển báo hiệu, biển chỉ dẫn đường (áp dụng theo 22 TCN-237), vạch tín hiệu giao thông trên đường (áp dụng theo 22 TCN-237).
c.6. Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng:
- Chỉ giới đường đỏ các tuyến đường tuân thủ theo quy mô bề rộng lộ giới trong quy hoạch, được xác định cụ thể theo mặt cắt ngang đường được thể hiện trên bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ giới đường đỏ tỷ lệ 1/500.
- Chỉ giới xây dựng phụ thuộc vào cấp hạng đường, tính chất của các công trình dọc tuyến đường, khoảng cách tối thiểu đến chỉ giới đường đỏ cụ thể như sau:
+ Chỉ giới xây dựng cho các công trình công cộng, dịch vụ thương mại và giáo dục cách tối thiểu 5.00m so với chỉ giới đường đỏ các tuyến đường và so với ranh giới lô đất.
+ Chỉ giới xây dựng cho công trình nhà ở xã hội cách tối thiểu 10.00m so với chỉ giới đường đỏ các tuyến đường và so với ranh giới lô đất.
+ Chỉ giới xây dựng cho các công trình ở hiện trạng OHT1-OHT5 tuân thủ theo quy hoạch chi tiết 1/500 thôn 5,6 xã Đồng Tuyển, thành phố Lào Cai đã được phê duyệt.
+ Chỉ giới xây dựng cho các công trình ở liên kế mới LK1-LK35 và ở hiện trạng, chỉnh trang OHT6-OHT34 cách 2.00m so với chỉ giới đường đỏ các tuyến đường; phía sau và hai bên có thể trùng với ranh giới lô đất.
+ Chỉ giới xây dựng cho các công trình ở nông thôn mới ONT1-ONT7 và các công trình ở biệt thự BT1-BT16 cách 2.00m so với chỉ giới đường đỏ các tuyến đường; phía sau và hai bên cách tối thiểu 1.00m so với ranh giới lô đất.
*Lưu ý: Khoảng cách tối thiểu phần cao nhất của công trình phía dưới đường điện không nhỏ hơn 6m.
4.4.2.Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật
-
San nền
a.1. Cơ sở thiết kế
- QCXDVN 01:2021/BXD;
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị QCXDVN 07: 2016/BXD;
- Tiêu chuẩn xây dựng -Thoát nước - Mạng lưới và công trình bên ngoài: TCXDVN 51:2008;
- Tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô TCVN 4054 – 2005;
- Tiêu chuẩn XDVN 104 : 2007 ” Đường đô thị - Yêu cầu thiết kế”;
- Các quy chuẩn, tiêu chuẩn thiết kế hiện hành;
- Căn cứ bản đồ địa hình hiện trạng tỷ lệ 1:500;
- Căn cứ quy hoạch sử dụng đất.
Các tiêu chuẩn quy hoạch xây dựng khác.
a.2. Nguyên tắc thiết kế
- Thiết kế san nền đảm bảo phù hợp với chức năng của từng lô đất, phù hợp với cảnh quan, môi trường và đảm bảo nguyên tắc hạn chế khối lượng đào đắp, đảm bảo thoát nước mặt bằng.
- Tận dụng địa hình trong quá trình vạch mạng lưới thoát nước mưa đảm bảo thoát nước triệt để trên nguyên tắc tự chảy.
- Mạng lưới thoát nước có chiều dài đường cống thoát nước ngắn, đảm bảo thời gian thoát nước mặt là nhanh nhất.
- Hạn chế giao cắt của hệ thống đường cống thoát nước mưa với các công trình ngầm khác trong quá trình vạch mạng lưới.
- Độ dốc cống thoát nước mưa cố gắng bám sát địa hình để giảm độ sâu chôn cống, đảm bảo điều kiện làm việc về thuỷ lực cũng như giảm khối lượng đào đắp cống.
a.3. Giải pháp thiết kế
- Khu vực quy hoạch được nghiên cứu ở tỷ lệ 1/500 với mức độ chính xác cao. Các tuyến đường giao thông trong toàn khu đảm bảo độ dốc dọc theo quy định để các phuơng tiện có thể lưu thông bình thường.
- Trên cơ sở bản sử dụng đất và quy hoạch giao thông, quy hoạch san nền được xác định trên nguyên tắc đảm bảo được thoát nước mặt bằng, phù hợp với độ dốc các tuyến đường và hạn chế đào đắp để đạt hiệu quả kinh tế.
+ Đối với các lô đất ở mới được san nền cao hơn 15cm so với cao độ vỉa hè đường và dốc 0.5% theo hướng vuông góc với đường chạy qua và hướng ra phía đường chạy qua. Đối với các lô đất công cộng, đất dịch vụ thương mại và đất giáo dục, đất thể dục thể thao và đất ở xã hội được san nền phù hợp với địa hình tự nhiên và các công trình xung quanh.
+ Đối với các khu vực không san gạt khi xây dựng công trình hoặc nhà ở cần tự san gạt để đảm bảo phù hợp với cao độ của các tuyến đường, hiện trạng và các mặt bằng xung quanh.
a.4. Giải pháp san nền
- Đối với các mặt bằng đất ở liền kế, cây xanh đô thị, cao độ thiết kế san nền lấy theo cao độ các tuyến đường và san bằng với mép vỉa hè.
- Đối với các mặt bằng đất dịch vụ, đất văn hóa, đất hành chính, thể dục thể thao được san theo một cốt trung bình mặt bằng.
a.5. Tính toán khối lượng san lấp
Khối lượng san nền được tính theo công thức: V=Htb xF
Trong đó:
V: Khối lượng ô lưới (m3)
Htb: Cao độ thi công trung bình (m)
F: Diện tích ô lưới (m2)
Bảng thống kê khối lượng san nền
STT
|
HẠNG MỤC
|
ĐƠN VỊ
|
KHỐI LƯỢNG
|
1
|
Khối lượng đào nền
|
m3
|
2.382.000
|
2
|
Khối lượng đắp nền
|
m3
|
2.114.000
|
-
Thoát nước mưa
- Xây dựng hệ thống thoát nước hoàn chỉnh đầy đủ và đồng bộ cho toàn khu quy hoạch.
- Thiết kế các tuyến cống hộp BTCT BxH=4m x 3m và cống hộp đôi BTCT BxH =4m x 3m để thu nước lưu vực tại các vị trí giao cắt giữa tuyến đường với tuyến suối chảy dọc qua khu quy hoạch.
- Chạy dọc các tuyến đường thiết kế kết hợp rãnh hộp 50x60, 60x80 và cống tròn D100, D150, D200 để thu nước từ các mặt bằng và các tuyến đường giao thông bằng hệ thống hố ga vừa đảm bảo thoát nước, vừa đảm bảo vệ sinh môi trường. Toàn bộ lượng nước mặt được thu và thoát ra suối bằng các hệ thống cửa xả cống tròn và cửa xả cống hộp BTCT.
- Thiết kế các hệ thống rãnh hở tại các vị trí phía sau các khu dân cư có mái taluy cao để thu nước mái taluy rồi đấu nối vào hệ thống thoát nước dọc trên các tuyến đường.
Bảng thống kê khối lượng thoát nước mặt
STT
|
HẠNG MỤC
|
ĐƠN VỊ
|
KHỐI LƯỢNG
|
1
|
CỐNG HỘP 50X60 KHÔNG CHỊU LỰC
|
M
|
5,155
|
2
|
CỐNG HỘP 60X80 KHÔNG CHỊU LỰC
|
M
|
15,659
|
3
|
CỐNG HỘP 60X80 CHỊU LỰC
|
M
|
351
|
4
|
CỐNG TRÒN D100CM
|
M
|
4,556
|
5
|
CỐNG TRÒN D150CM
|
M
|
638
|
6
|
CỐNG TRÒN D200CM
|
M
|
35
|
7
|
HỐ GA CỐNG HỘP
|
HỐ
|
694
|
8
|
HỐ GA CỐNG TRÒN
|
HỐ
|
174
|
9
|
CỐNG HỘP BTCT BXH= 3M X 3M
|
M
|
106
|
10
|
CỐNG HỘP BTCT BXH= 4M X 4M
|
M
|
210
|
11
|
RÃNH HỞ CHÂN TALUY
|
M
|
1,433
|
12
|
CỬA THU VÀ CỬA XẢ
|
CÁI
|
29
|
|
|
|
|
|
Tính toán thủy văn suối theo tiêu chuẩn ngành 22TCN 220-95 (bộ giao thông vận tải):
Các số liệu chính: F = 7.81 km2
Chiều dài dòng chủ: L = 4.1 km
Chiều dài dòng nhánh: ∑l = 1.3 km
Độ dốc dòng chảy: il = 30 %
Độ dốc sườn núi trung bình: is = 30 %
Vùng mưa III
Đất cấp 3
Trạm Lào Cai. Lượng mưa ngày đêm Hp = 172 mm
Với P = 4% - Lấy theo số liệu phụ lục 1 trang 43 22TCN-95 trang 43 Hệ số dòng chảy φ= 0.72
( Với bề mặt loại IV đất cấp III ; Hp = 172 ) Bảng 2-1
Hệ số nhám sườn dốc ms = 0.15
( Tra theo Bảng 9-4)
Tài liệu :Tính toán đặc trưng dòng chảy lũ 22TCN220-95 Hệ số nhám ml = 7
(Tra theo Bảng 2-6 trang 20 Tài liệu trên )
*Phần tính toán:
+ Chiều dài trung bình của sườn dốc:
bs = 1000*F/[1.8x(∑l + L)] .
Thay vào công thức trên được bs = 802.47 m
+ Đặc trưng địa mạo của sườn dốc:
ɸs = bs0,6/[ms.is0,3.(φ.Hp)0,4]
ɸs = 4.86
(Độ dốc tính bằng phần nghìn). Tra và nội suy bảng 2-2 trang 12 theo tài liệu trên ta có :
Thời gian tập trung nước ts = 48.56 phút
+ Đặc trưng địa mạo thuỷ văn của lòng suối :
Φls = 1000L/[ml..il1/3 .F1/4.(j Hp)1/4]
Φls = 7.28
Tra và nội suy theo bảng 2-3 tài liệu trên ta được:
Mô đuyn tương đối của dòng chảy lớn nhất: Ap = 0.0929
Ta có công thức tính lưu lượng:
Q = Ap.j.Hp.lp.F.d
Trong đó d: Là hệ số triết giảm do sông, ngòi, ruộng. Bảng 2-7
Do diện tích ruộng trước mặt cắt công trình không đáng kể. Vì thế lấy d = 0.85
Thay vào công thức trên ta được:
Q = 76.26 m3/s
*Tính toán khẩu độ:
Lưu lượng thiết kế Qtk= 76.26 m3/s
Chọn mặt cắt suối: BxH= 9.00m x 5.00 m Chọn chiều sâu nước dâng phía thượng lưu Hd = 3 m
Kiểm tra chế độ chảy của suối Hc= 3 m
1.2Hc = 3.6 m
Hd < 1.2Hc
Kết luận: Chế độ chảy bán áp
Diện tích thoát nước của suối w= 24.00 m2
Hệ số lưu tốc của suối j= 0.85
Gia tốc trọng trường g= 9.81
Chiều cao cột nước dâng trước suối Hd= 3 m
Chiều sâu ở cửa vào suối (ho=0.87*H) ho= 1.80 m
Lưu lượng được tính theo công thức:
Qc = j *w*[(2g*(Hd-ho)]^1/2
Qc = 98.99 m3/s
Vậy Qc ~ Qtk Suối đảm bảo thoát nước.
* Giải pháp thiết kế kè:
- Thiết kế tuyến kè suối hai chạy dọc 2 bên suối để đảm bảo thoát nước và đảm bảo cảnh quan cho khu quy hoạch.
- Tại các vị trí các mặt bằng chênh cao độ thiết kế hệ thống kè đứng để đảm bảo ổn định cho mặt bằng. Kè có chiều cao trung bình từ 2.0m - 4.0m đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Bảng tổng hợp khối lượng kè
STT
|
HẠNG MỤC
|
ĐƠN VỊ
|
KHỐI LƯỢNG
|
1
|
KÈ SUỐI CAO TRUNG BÌNH H = 3.0M-5.0M
|
M
|
6.697
|
2
|
KÈ MẶT BẰNG CAO TRUNG BÌNH H = 2.0M-4.0M
|
M
|
730
|
4.4.3.Quy hoạch cấp nước
-
Nguyên tắc thiết kế:
- Tuân thủ định hướng chính đồ án quy hoạch chung thành phố Lào Cai và vùng phụ cận. Quy hoạch phân khu Đồng Tuyển đã được phê duyệt.
- Hệ thống cấp nước được thiết kế với mục tiêu đảm bảo cung cấp nước sạch cho các nhu cầu sinh hoạt, công cộng và cứu hỏa cho khu vực.
- Thiết kế mới mạng lưới đường ống cấp nước là mạng cấp chung cho nước sinh hoạt và nước chữa cháy.
- Mạng lưới thiết kế là mạng áp lực thấp. Áp lực tự do tại điểm chờ cấp nước sinh hoạt bất lợi nhất trên tuyến ống phân phối là 15m cột nước, trên ống dịch vụ là 10m trong giờ dùng nước lớn nhất có cháy xảy ra.
-
Cơ sở thiết kế:
- QCXDVN 01:2021/BXD; 20 TCXDVN 51:2008.
- Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 33:2006 “Cấp nước- Mạng lưới đường ống và công trình tiêu chuẩn thiết kế”
- Thông tư số 04/2009/TTLT-BXD-BCA ngày 10/4/2010 giữa Bộ Xây dựng và Bộ Công an về hướng dẫn thực hiện cấp nước phòng cháy, chữa cháy tại đô thị và khu công nghiệp.
- Các tài liệu khác có liên quan.
-
Chỉ tiêu và nhu cầu dùng nước:
- Nước sinh hoạt: 120 l/ng.ngđ
- Nước công cộng, dịch vụ: 10 - 15% Qsh;
- Nước tới cây, rửa đường: 10% Qsh;
- Nước thất thoát, rò rỉ: 10%;
- Nước bản thân nhà máy: 5%.
Bảng dự báo nhu cầu sử dụng nước
STT
|
Thành Phần
|
Tiêu chuẩn
|
Quy mô
Dân số
|
Tỷ lệ (%)
|
Nhu cầu
(m3/ngđ)
|
1
|
Nước sinh hoạt ngày trung bình
|
120 l/ng.ngđ
|
5.200 người
|
100%
|
624
|
2
|
Nước dịch vụ, công cộng
|
15%Qsh
|
|
|
94
|
3
|
Nước tưới cây, rửa đường
|
10%Qsh
|
|
|
62
|
4
|
Nhu cầu dùng nước tối thiểu
|
Q1 + Q2+ Q3
|
|
780
|
5
|
Nước thất thoát, rò rỉ
|
10% Q4
|
|
78
|
6
|
Tổng nhu cầu trung bình
|
Q4+ Q5
|
|
858
|
|
Q ngày max, K=1,3
|
|
|
1.115
|
7
|
Lưu lượng cấp nước chữa cháy Qcc
|
Qcc (lưu lượng 15l/s chữa cháy trong 3h với số lượng 1 đám cháy
|
|
162
|
8
|
Tổng nhu cầu ngày lớn nhất và có cháy
|
|
(làm tròn)
|
1.300
|
Dựa vào quy mô dân số tính toán theo tiêu chuẩn 20 TCN 33-2006 tra ra hệ số giờ dùng nước lớn nhất Kgiờ max = 1,95 do đó lưu lượng giờ lớn nhất là Qgiờ.max =1.300x1,95/24 = 105,6m3/h.
-
Xác định chiều dài tính toán của các đoạn ống:
- Mỗi đoạn ống nhiệm vụ phân phối nước theo yêu cầu của các đối tượng dùng nước khác nhau, đòi hỏi khả năng phục vụ khác nhau. Để kể đến khả năng phục vụ của các đoạn ống người ta đưa ra công thức tính chiều dài tính toán của các đoạn ống như sau: ltt = lthực x m (m).
Trong đó:
+ ltt: Chiều dài tính toán của các đoạn ống (m).
+ lthực: Chiều dài thực của các đoạn ống (m).
+ m: Hệ số phục vụ của đoạn ống.
Khi đoạn ống phục vụ một phía m = 0, 5.
Khi đoạn ống phục vụ hai phía m = 1.
Khi đoạn ống qua sông m = 0.
- Xác định các lưu lượng đặc trưng:
+ Lưu lượng đơn vị dọc đường tính theo công thức:
(l/s.m).
Qdd = Qmli - Qttr (l/s)
Trong đó:
: Lưu lượng dọc đường của vùng i. (l/s.m)
: Tổng chiều dài tính toán của vùng i. (m).
Qmli : công suất cấp vào mạng cấp II của vùng i (m3/ngđ)
Qttr : Lưu lượng tập trung trong mỗi vùng Qttr = Qctcc+ Qcn m3/ngđ
+ Lưu lượng dọc đường cho các đoạn ống theo công thức:
qdđ(i-k) = .ltt(i-k).
Trong đó :
qdđ(i-k) : Lưu lượng dọc đường đoạn ống i-k
ltt(i-k) : Chiều dài tính toán của đoạn ống i-kS
+ Xác định lưu lượng tại các nút theo công thức:
+ qttr (l/s).
Trong đó :
qn : lưu lượng tại nút
qddi : lưu lượng dọc đường các đoạn đi qua nút đó
qttr : lưu lượng tập trung lấy ra tại nút đó
-
Nguồn nước:
Nguồn nước lấy từ nhà máy nước thành phố Lào Cai ; Điểm đấu nối từ tuyến ống D160 hiện trạng dọc đường Thủ Dầu 1 (cách khu quy hoạch 600m), dẫn dọc theo đường KV4 (đường Nguyễn Đình Tứ) vào khu vực quy hoạch. Bố trí đồng hồ nước tại điểm đấu nối.
-
Mạng lưới cấp nước:
- Nước sạch được cấp lên bể nước W=500m3 tại khu đất HTKT2 có cao độ 140m thông qua trạm bơm tăng áp đặt tại khu đất HTKT1
- Mạng lưới đường ống được thiết kế theo kiểu mạng vòng; Tuyến ống D200 từ bể nước trên đồi cao để xuống mạng lưới đường ống tại nút van của ống D160 đường N7 sau đó phân phối đến mạng lưới đường ống D110-D160 và ống dịch vụ D50-D63 cấp nước đến chân công trình
- Quy hoạch một trạm bơm tăng áp đặt ngầm tại khu đất HTKT1; Bố trí một bể điều áp dung tích 500m3 tại khu đất HTKT2 vị trí có cao độ 140m.
- Mạng ống cấp dịch vụ được khống chế bởi các nút van chặn, tê, cút, van khoá.
- Độ sâu chôn ống cấp nước không nhỏ hơn 0,8m đoạn đi dưới vỉa hè đối với các đường ống cấp trục chính; 0,6m đoạn đi dưới vỉa hè đối với các đường ống cấp dịch vụ.
- Dùng ống nhựa HDPE và các phụ tùng trên tuyến ống dùng loại đảm bảo tiêu chuẩn cho loại ống tối thiểu PN12,5; ống được sản xuất theo tiêu chuẩn ISO 4427: 1996; chiều dài ống theo từng quận (phụ thuộc vào đường kính ống)
g. Cấp nước cứu hỏa:
- Lắp đặt các điểm trụ lấy nước cứu hỏa phòng cháy chữa cháy trên các tuyến đường ống trục chính D110mm-D160mm; Khoảng cách mỗi trụ cứu hoả 100÷120m/ trụ.
- Hệ thống cấp nước cứu hoả được thiết kế là hệ thống cấp nước cứu hoả áp lực thấp, áp lực nước tối thiểu tại trụ cứu hoả là 10m cột nước. Nước cấp cho xe cứu hoả được lấy từ các trụ cứu hoả dọc đường. Các trụ cứu hoả kiểu nổi theo tiêu chuẩn TCVN 6379:1998.
- Các công trình dịch vụ, công cộng có quy mô lớn và công trình nhà chung cư, nhà ở xã hội cần có hệ thống chữa cháy riêng đồng thời có bể dự trữ nước chữa cháy đủ cung cấp nước chữa cháy trong 1 giờ liên tục sau đó được cấp nước cứu hỏa từ mạng bên ngoài và được thiết kế trong các giai đoạn thiết kế kỹ thuật thi công.
Bảng thống kê khối lượng cấp nước:
TT
|
Hạng mục
|
Đơn vị
|
Khối lượng
|
1
|
Ống HDPE f200
|
m
|
160
|
2
|
Ống HDPE f160
|
m
|
4.800
|
3
|
Ống HDPE f110
|
m
|
7.450
|
4
|
Ống HDPE f63
|
m
|
4.340
|
5
|
Ống HDPE f50
|
M
|
1.300
|
6
|
Hố khởi thủy
|
Hố
|
56
|
7
|
Hố van
|
Hố
|
35
|
8
|
Trụ cứu hỏa
|
Bộ
|
51
|
9
|
Trạm bơm tăng áp
|
Trạm
|
01
|
10
|
Bể nước W=500m3
|
Cái
|
01
|
11
|
Vật liệu phụ tuyến ống
|
%VLC
|
10%
|
4.4.4.Quy hoạch cấp điện
-
Cơ sở thiết kế:
- Thiết kế được dựa trên hồ sơ khảo sát và bản đồ quy hoạch sử dụng đất của khu vực quy hoạch;
- Tiêu chuẩn TCXDVN 333: 2005 "Chiếu sáng nhân tạo bên ngoài các công trình công cộng và kỹ thuật hạ tầng đô thị – Tiêu chuẩn thiết kế ";
- QCVN 07:2016/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật;
- Quy phạm trang thiết bị điện do Bộ công nghiệp 11TCN-20-2006 “Trang bị phân phối và trạm biến áp”;
- Quy phạm trang thiết bị điện do Bộ công nghiệp 11TCN-19-2006 “Hệ thống đường dẫn điện”;
- Tiêu chuẩn TCVN 4086 : 1985 “Quy phạm an toàn lưới điện trong xây dựng”;
- Tiêu chuẩn : 4756 : 1989 “Quy phạm nối đất và nối không các thiết bị điện”;
- Quyết định 4369/ QĐ-UBND tỉnh Lào Cai về việc phê duyệt hợp phần II: Quy hoạch chi tiết lưới điện trung, hạ áp, sau các trạm biến áp 110kV thuộc đề án quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016-2025 có xét tới 2035;
- QCXDVN 01:2021/BXD.
-
Chỉ tiêu và Phụ tải điện:
Căn cứ Quy chuẩn xây dựng Việt Nam về quy hoạch xây dựng và có tham khảo các đồ án đã được phê duyệt có tính chất, quy mô tương đương, dự kiến chỉ tiêu áp dụng cho đồ án như sau:
Bảng tính toán nhu cầu sử dụng phụ tải điện
STT
|
Loại đất
|
Ký hiệu
|
Diện tích
(m2)
|
Số lượng
|
Đơn vị
|
Chỉ tiêu cấp điện
|
Hệ số đồng thời
|
Ptt(kW)
|
Stt(kVA)
|
1
|
Đất hiện trạng
|
HT26
|
5492
|
18
|
lô
|
5
|
kW/lô
|
0.7
|
64.07
|
75.4
|
2
|
Đất hiện trạng
|
HT31
|
1535
|
5
|
lô
|
5
|
kW/lô
|
0.7
|
17.91
|
21.1
|
3
|
Đất hiện trạng
|
HT32
|
2844
|
9
|
lô
|
5
|
kW/lô
|
0.7
|
33.18
|
39.0
|
4
|
Đất văn hóa
|
VH4
|
3642
|
1821
|
m2.sàn
|
0.025
|
kW/m2.sàn
|
0.7
|
31.87
|
37.5
|
5
|
Đất trường học
|
GD2
|
4671
|
7473.6
|
m2.sàn
|
0.025
|
kW/m2.sàn
|
0.7
|
130.79
|
153.9
|
6
|
Đất ở nông thôn
|
ONT7
|
5
|
lô
|
5
|
kW/lô
|
0.7
|
17.5
|
20.6
|
7
|
Hiện trạng sau TBA ĐT5
|
100
|
117.6
|
8
|
Chiếu sáng
|
1
|
km
|
8
|
kW/km
|
1
|
8
|
9.4
|
I
|
Công suất trạm T1
|
|
353.5
|
415.8
|
1
|
Đất biệt thự
|
BT10
|
5
|
lô
|
8
|
kW/lô
|
0.7
|
28
|
32.9
|
2
|
Đất biệt thự
|
BT11
|
8
|
lô
|
8
|
kW/lô
|
0.7
|
44.8
|
52.7
|
3
|
Đất biệt thự
|
BT12
|
8
|
lô
|
8
|
kW/lô
|
0.7
|
44.8
|
52.7
|
4
|
Đất biệt thự
|
BT13
|
10
|
lô
|
8
|
kW/lô
|
0.7
|
56
|
65.9
|
5
|
Đất biệt thự
|
BT14
|
9
|
lô
|
8
|
kW/lô
|
0.7
|
50.4
|
59.3
|
6
|
Đất biệt thự
|
BT15
|
7
|
lô
|
8
|
kW/lô
|
0.7
|
39.2
|
46.1
|
7
|
Đất biệt thự
|
BT16
|
13
|
lô
|
8
|
kW/lô
|
0.7
|
72.8
|
85.6
|
16
|
Chiếu sáng
|
1
|
km
|
8
|
kW/km
|
1
|
8
|
9.4
|
II
|
Công suất trạm T2
|
|
378.4
|
445.2
|
IV
|
Đất chung cư
|
OXH1
|
56563
|
101813.4
|
m2.sàn
|
0.02
|
kW/m2.sàn
|
0.7
|
1425.39
|
1676.9
|
V
|
Đất dịch vụ
|
DV4
|
9660
|
28980
|
m2.sàn
|
0.025
|
kW/m2.sàn
|
0.7
|
507.15
|
596.6
|
VI
|
Đất dịch vụ
|
DV5
|
5531
|
19911.6
|
m2.sàn
|
0.025
|
kW/m2.sàn
|
0.7
|
348.45
|
409.9
|
1
|
Đất hiện trạng
|
HT23
|
9484
|
32
|
lô
|
5
|
kW/lô
|
0.7
|
110.65
|
130.2
|
2
|
Đất hiện trạng
|
HT24
|
1041
|
3
|
lô
|
5
|
kW/lô
|
0.7
|
12.15
|
14.3
|
3
|
Đất hiện trạng
|
HT25
|
7003
|
23
|
lô
|
5
|
kW/lô
|
0.7
|
81.70
|
96.1
|
4
|
Đất hiện trạng
|
HT28
|
1064
|
4
|
lô
|
5
|
kW/lô
|
0.7
|
12.41
|
14.6
|
5
|
Đất hiện trạng
|
HT29
|
1146
|
4
|
lô
|
5
|
kW/lô
|
0.7
|
13.37
|
15.7
|
6
|
Đất hiện trạng
|
HT30
|
1035
|
3
|
lô
|
5
|
kW/lô
|
0.7
|
12.08
|
14.2
|
7
|
Đất ở nông thôn
|
ONT3
|
2
|
lô
|
5
|
kW/lô
|
0.7
|
7
|
8.2
|
8
|
Đất ở nông thôn
|
ONT4
|
3
|
lô
|
5
|
kW/lô
|
0.7
|
10.5
|
12.4
|
9
|
Đất ở nông thôn
|
ONT5
|
1
|
lô
|
5
|
kW/lô
|
0.7
|
3.5
|
4.1
|
10
|
Đất ở nông thôn
|
ONT6
|
6
|
lô
|
5
|
kW/lô
|
0.7
|
21
|
24.7
|
11
|
Đất dịch vụ
|
DV6
|
15947
|
12757.6
|
m2.sàn
|
0.025
|
kW/m2.sàn
|
0.7
|
223.26
|
262.7
|
12
|
Chiếu sáng
|
1
|
km
|
8
|
kW/km
|
1
|
8
|
9.4
|
VIII
|
Công suất trạm ĐT1
|
515.6
|
606.6
|
IX
|
Đất dịch vụ
|
DV1
|
13748
|
32995.2
|
m2.sàn
|
0.025
|
kW/m2.sàn
|
0.7
|
577.42
|
679.3
|
X
|
Đất dịch vụ
|
DV2
|
21534
|
8613.6
|
m2.sàn
|
0.025
|
kW/m2.sàn
|
0.7
|
150.74
|
177.3
|
XI
|
Đất dịch vụ
|
DV3
|
18413
|
44191.2
|
m2.sàn
|
0.025
|
kW/m2.sàn
|
0.7
|
773.35
|
909.8
|
1
|
Đất hiện trạng
|
HT11
|
3765
|
13
|
lô
|
5
|
kW/lô
|
0.7
|
43.93
|
51.7
|
2
|
Đất hiện trạng
|
HT12
|
3886
|
13
|
lô
|
5
|
kW/lô
|
0.7
|
45.34
|
53.3
|
3
|
Đất hiện trạng
|
HT13
|
3366
|
11
|
lô
|
5
|
kW/lô
|
0.7
|
39.27
|
46.2
|
4
|
Đất hiện trạng
|
HT14
|
2081
|
7
|
lô
|
5
|
kW/lô
|
0.7
|
24.28
|
28.6
|
5
|
Đất hiện trạng
|
HT15
|
5259
|
18
|
lô
|
5
|
kW/lô
|
0.7
|
61.36
|
72.2
|
6
|
Đất hiện trạng
|
HT16
|
5788
|
19
|
lô
|
5
|
kW/lô
|
0.7
|
67.53
|
79.4
|
7
|
Đất hiện trạng
|
HT17
|
1979
|
7
|
lô
|
5
|
kW/lô
|
0.7
|
23.09
|
27.2
|
8
|
Đất hiện trạng
|
HT18
|
453
|
2
|
lô
|
5
|
kW/lô
|
0.7
|
5.29
|
6.2
|
9
|
Đất hiện trạng
|
HT19
|
4075
|
14
|
lô
|
5
|
kW/lô
|
0.7
|
47.54
|
55.9
|
10
|
Đất hiện trạng
|
HT20
|
747
|
2
|
lô
|
5
|
kW/lô
|
0.7
|
8.72
|
10.3
|
11
|
Đất hiện trạng
|
HT21
|
1920
|
6
|
lô
|
5
|
kW/lô
|
0.7
|
22.40
|
26.4
|
12
|
Đất ở nông thôn
|
ONT1
|
7
|
lô
|
5
|
kW/lô
|
0.7
|
24.50
|
28.8
|
13
|
Đất văn hóa
|
VH2
|
4031
|
1612.4
|
m2.sàn
|
0.025
|
kW/m2.sàn
|
0.7
|
28.22
|
33.2
|
14
|
Chiếu sáng
|
1
|
km
|
8
|
kW/km
|
1
|
8
|
9.4
|
XII
|
Công suất trạm T3
|
|
449.4
|
528.8
|
1
|
Đất biệt thự
|
BT5
|
15
|
lô
|
8
|
kW/lô
|
0.7
|
84
|
98.8
|
2
|
Đất biệt thự
|
BT8
|
18
|
lô
|
8
|
kW/lô
|
0.7
|
100.8
|
118.6
|
3
|
Đất biệt thự
|
BT9
|
20
|
lô
|
8
|
kW/lô
|
0.7
|
112
|
131.8
|
4
|
Chiếu sáng
|
1
|
km
|
8
|
kW/km
|
1
|
8
|
9.4
|
XIII
|
Công suất trạm T4
|
|
304.8
|
358.6
|
XIV
|
Đất dịch vụ
|
DV3
|
18423
|
44215.2
|
m2.sàn
|
0.025
|
kW/m2.sàn
|
0.7
|
773.77
|
910.3
|
1
|
Đất liên kế
|
LK25
|
6
|
lô
|
5
|
kW/lô
|
0.7
|
21
|
24.7
|
2
|
Đất liên kế
|
LK26
|
8
|
lô
|
5
|
kW/lô
|
0.7
|
28
|
32.9
|
3
|
Đất liên kế
|
LK27
|
7
|
lô
|
5
|
kW/lô
|
0.7
|
24.5
|
28.8
|
4
|
Đất liên kế
|
LK28
|
8
|
lô
|
5
|
kW/lô
|
0.7
|
28
|
32.9
|
5
|
Đất liên kế
|
LK29
|
9
|
lô
|
5
|
kW/lô
|
0.7
|
31.5
|
37.1
|
6
|
Đất liên kế
|
LK30
|
7
|
lô
|
5
|
kW/lô
|
0.7
|
24.5
|
28.8
|
7
|
Đất liên kế
|
LK31
|
7
|
lô
|
5
|
kW/lô
|
0.7
|
24.5
|
28.8
|
8
|
Đất liên kế
|
LK32
|
6
|
lô
|
5
|
kW/lô
|
0.7
|
21
|
24.7
|
9
|
Đất biệt thự
|
BT06
|
14
|
lô
|
8
|
kW/lô
|
0.7
|
78.4
|
92.2
|
10
|
Đất biệt thự
|
BT07
|
11
|
lô
|
8
|
kW/lô
|
0.7
|
61.6
|
72.5
|
11
|
Trường mầm non
|
MN
|
5036
|
12086.4
|
m2.sàn
|
0.025
|
kW/m2.sàn
|
0.7
|
211.51
|
248.8
|
12
|
Chiếu sáng
|
1
|
km
|
8
|
kW/km
|
1
|
8
|
9.4
|
XV
|
Công suất trạm T5
|
|
562.5
|
661.8
|
1
|
Đất liên kế
|
LK9
|
3
|
lô
|
5
|
kW/lô
|
0.7
|
10.5
|
12.4
|
2
|
Đất liên kế
|
LK10
|
8
|
lô
|
5
|
kW/lô
|
0.7
|
28
|
32.9
|
3
|
Đất liên kế
|
LK11
|
9
|
lô
|
5
|
kW/lô
|
0.7
|
31.5
|
37.1
|
4
|
Đất liên kế
|
LK12
|
9
|
lô
|
5
|
kW/lô
|
0.7
|
31.5
|
37.1
|
5
|
Đất liên kế
|
LK13
|
8
|
lô
|
5
|
kW/lô
|
0.7
|
28
|
32.9
|
6
|
Đất liên kế
|
LK14
|
8
|
lô
|
5
|
kW/lô
|
0.7
|
28
|
32.9
|
7
|
Đất liên kế
|
LK15
|
9
|
lô
|
5
|
kW/lô
|
0.7
|
31.5
|
37.1
|
8
|
Đất liên kế
|
LK18
|
8
|
lô
|
5
|
kW/lô
|
0.7
|
28
|
32.9
|
9
|
Đất liên kế
|
LK19
|
7
|
lô
|
5
|
kW/lô
|
0.7
|
24.5
|
28.8
|
10
|
Đất liên kế
|
LK20
|
6
|
lô
|
5
|
kW/lô
|
0.7
|
21
|
24.7
|
11
|
Đất liên kế
|
LK21
|
5
|
lô
|
5
|
kW/lô
|
0.7
|
17.5
|
20.6
|
12
|
Đất liên kế
|
LK22
|
6
|
lô
|
5
|
kW/lô
|
0.7
|
21
|
24.7
|
13
|
Đất liên kế
|
LK23
|
9
|
lô
|
5
|
kW/lô
|
0.7
|
31.5
|
37.1
|
14
|
Đất liên kế
|
LK9
|
9
|
lô
|
5
|
kW/lô
|
0.7
|
31.5
|
37.1
|
15
|
Đất liên kế
|
LK16
|
9
|
lô
|
5
|
kW/lô
|
0.7
|
31.5
|
37.1
|
16
|
Đất liên kế
|
LK17
|
9
|
lô
|
5
|
kW/lô
|
0.7
|
31.5
|
37.1
|
17
|
Đất liên kế
|
LK24
|
10
|
lô
|
5
|
kW/lô
|
0.7
|
35
|
41.2
|
18
|
Đất văn hóa
|
VH2
|
1848
|
1108.8
|
m2.sàn
|
0.025
|
kW/m2.sàn
|
0.7
|
19.40
|
22.8
|
19
|
Đất liên kế
|
OH34
|
4
|
lô
|
5
|
kW/lô
|
0.7
|
14
|
16.5
|
20
|
Chiếu sáng
|
1
|
km
|
8
|
kW/km
|
1
|
8
|
9.4
|
XVI
|
Công suất trạm T6
|
|
464.9
|
546.9
|
10
|
Đất dịch vụ
|
DV1
|
19412
|
11647.2
|
m2.sàn
|
0.02
|
kW/m2.sàn
|
0.7
|
CĐHT
|
CĐHT
|
1
|
Đất liên kế
|
OHT1
|
9
|
lô
|
5
|
kW/lô
|
0.7
|
31.5
|
37.1
|
2
|
Đất liên kế
|
OHT2
|
9
|
lô
|
5
|
kW/lô
|
0.7
|
31.5
|
37.1
|
3
|
Đất liên kế
|
OHT3
|
9
|
lô
|
5
|
kW/lô
|
0.7
|
31.5
|
37.1
|
4
|
Đất liên kế
|
OHT4
|
15
|
lô
|
5
|
kW/lô
|
0.7
|
52.5
|
61.8
|
5
|
Đất liên kế
|
OHT5
|
16
|
lô
|
5
|
kW/lô
|
0.7
|
56
|
65.9
|
6
|
Đất liên kế
|
OHT6
|
9
|
lô
|
5
|
kW/lô
|
0.7
|
31.5
|
37.1
|
7
|
Đất biệt thự
|
BT01
|
11
|
lô
|
8
|
kW/lô
|
0.7
|
61.6
|
72.5
|
8
|
Đất biệt thự
|
BT02
|
11
|
lô
|
8
|
kW/lô
|
0.7
|
61.6
|
72.5
|
9
|
Đất biệt thự
|
BT03
|
9
|
lô
|
8
|
kW/lô
|
0.7
|
50.4
|
59.3
|
10
|
Đất biệt thự
|
BT04
|
9
|
lô
|
8
|
kW/lô
|
0.7
|
50.4
|
59.3
|
11
|
Chiếu sáng
|
1
|
km
|
8
|
kW/km
|
1
|
8
|
9.4
|
XVII
|
Công suất trạm T7
|
|
466.5
|
548.8
|
1
|
Đất hiện trạng
|
HT7
|
1027
|
3
|
lô
|
5
|
kW/lô
|
0.7
|
12.0
|
14.1
|
2
|
Đất hiện trạng
|
HT8
|
1124
|
4
|
lô
|
5
|
kW/lô
|
0.7
|
13.1
|
15.4
|
3
|
Đất hiện trạng
|
HT9
|
2155
|
7
|
lô
|
5
|
kW/lô
|
0.7
|
25.14
|
29.6
|
4
|
Đất liên kế
|
LK1
|
12
|
lô
|
5
|
kW/lô
|
0.7
|
42
|
49.4
|
5
|
Đất liên kế
|
LK2
|
10
|
lô
|
5
|
kW/lô
|
0.7
|
35
|
41.2
|
6
|
Đất liên kế
|
LK3
|
10
|
lô
|
5
|
kW/lô
|
0.7
|
35
|
41.2
|
7
|
Đất liên kế
|
LK4
|
9
|
lô
|
5
|
kW/lô
|
0.7
|
31.5
|
37.1
|
8
|
Đất liên kế
|
LK5
|
7
|
lô
|
5
|
kW/lô
|
0.7
|
24.5
|
28.8
|
9
|
Đất liên kế
|
LK6
|
13
|
lô
|
5
|
kW/lô
|
0.7
|
45.5
|
53.5
|
10
|
Đất liên kế
|
LK7
|
6
|
lô
|
5
|
kW/lô
|
0.7
|
21
|
24.7
|
11
|
Đất liên kế
|
LK8
|
5
|
lô
|
5
|
kW/lô
|
0.7
|
17.5
|
20.6
|
12
|
Đất hiện trạng ngoài ranh giới
|
HT7
|
|
|
|
|
50
|
58.8
|
13
|
Chiếu sáng
|
1
|
km
|
8
|
kW/km
|
1
|
8
|
9.4
|
XVIII
|
Công suất trạm T8
|
|
360.2
|
423.8
|
-
Giải pháp quy hoạch cấp điện:
* Nguồn điện, trạm biến áp:
- Nguồn điện cấp cho khu quy hoạch dự kiến lấy từ đường dây 22Kv lộ 472E20.2. Điểm đấu sẽ được làm rõ trong bước dự án.
- Dựa vào bảng tính toán nhu cầu sử dụng điện của khu quy hoạch. Dự kiến xây dựng mới 13 TBA đảm bảo cấp điện cho khu quy hoạch. Công suất, vị trí các trạm biến áp dịch vụ, chung cư có thể thay đổi cho phù hợp với thực tế xây dựng.
- Tháo dỡ trạm biến áp Đồng tuyển 5, thôn 5 Đồng Tuyển. Cải tạo trạm Đồng tuyển 4.
* Lưới điện:
- Lưới hạ áp trung thế:
- Xây dựng lại tuyến đường dây nổi 35 kv,22kv cấp điện lại hiện trạng.
- Xây dựng tuyến đường dây ngầm 22kv cấp điện cho các trạm biến áp xây dựng mới.
- Lưới hạ áp 0,4KV:
- Tháo dỡ một đoạn tuyến đường dây nổi 0.4kv sau tba Đồng Tuyển 4, Thôn 5 Đồng Tuyển, Toàn bộ tuyến đường dây 0.4kV sau TBA Đồng Tuyển 5 trogn phạm vi ranh giới quy hoạch.
- Xây dựng tuyến đường dây ngầm 0.4kv tại các khu vực quỹ đất xây mới, xây dựng tuyến đường dây nổi 0.4kv tại các khu vực quỹ đất hiện trạng (khi có điều kiện kinh tế xây dựng ngầm).
Bảng tổng hợp khối lượng quy hoạch cấp điện.
TT
|
Hạng mục - Công việc
|
Đ.vị
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
1
|
Đường dây ngầm 22kV xây dựng mới
|
m
|
4500
|
|
2
|
Đường dây nổi 35kV xây dựng mới
|
m
|
1000
|
|
3
|
Đường dây nổi 35kV tháo dỡ
|
m
|
6600
|
|
4
|
Trạm biến áp xây mới -35(22)/0.4kV
|
Trạm
|
13
|
|
5
|
Trạm biến áp tháo dỡ; trạm cải tạo
|
Trạm
|
02-01
|
|
6
|
Đường dây ngầm 0.4kV xây dựng mới
|
m
|
10659
|
|
7
|
Đường dây nổi 0.4kV tháo dỡ
|
m
|
6600
|
|
8
|
Đường dây nổi 0.4kV xây mới
|
m
|
3069
|
|
9
|
Đường dây ngầm cs xây dựng mới
|
m
|
13797
|
|
-
Chiếu sáng:
Xây dựng các tuyến đường dây chiếu sáng ngầm dọc các tuyến đường giao thông sử dụng bộ đèn cao áp LED 100W-120W.
Yêu cầu chiếu sáng đảm bảo theo tiêu chuẩn 259/2001/BXD: Đối với đường nội bộ, độ chói đảm bảo 0,6 - 0,8cd/m2; Với các đường trục chính độ chói từ 0,8-1,0cd/m2. Độ đồng đều ánh sáng >= 0,4.
4.4.5.Thông tin liên lạc
-
Nội dung
Hệ thống trục thông tin liên lạc và các tủ phân phối cấp tín hiệu thông tin cho toàn bộ khu quy hoạch. Phần lưới phân phối đề cập tới cáp và vị trí hộp chia tín hiệu chờ sẵn cấp cho từng công trình và từng khu vực sử dụng.
-
Phương án cấp tín hiệu thông tin
- Thông tin cấp cho khu quy hoạch bằng đường trục cáp quang lấy tín hiệu trực tiếp từ trạm chuyển tiếp cho khu quy hoạch. Toàn bộ tủ và hộp trong khu quy hoạch được cấp tín hiệu bằng 1 nguồn tín hiệu hoạt động duy nhất, độc lập.
- Toàn bộ khu quy hoạch được cấp tín hiệu trực tiếp từ tủ phân phối chính.
- Xây dựng mạch cáp ngầm làm trục chính cung cấp tín hiệu. Tuyến cáp ngầm này được đặt trên vỉa hè tuyến đường chính, cấp tín hiệu cho các hộp cáp phân phối tín hiệu. Các đường cáp ngầm và các tủ phân phối được lắp đặt cho từng công trình.
-
Truyền hình và internet
- Nội dung: Hệ thống tín hiệu truyền hình, internet bao gồm cáp chính và tủ phân phối cấp tín hiệu cho toàn bộ khu quy hoạch. Phần lưới phân phối đề cập tới cáp phân phối và vị trí các hộp chia tín hiệu chờ sẵn cấp cho từng khu vực.
- Mục tiêu của dự án: Đảm bảo nhu cầu, nhu cầu phát triển các vùng xung quanh, nâng cao độ tin cậy, thẩm mỹ cao và an toàn cho con người. Khoảng cách giữa các cáp tín hiệu tuân theo quy định của Việt Nam.
- Hệ thống truyền hình và internet: Hệ thống truyền hình cáp CATV và internet cấp cho khu vực quy hoạch bằng các trạm chia tín hiệu HUB và tủ chia khu vực.
- Phương án cấp tín hiệu truyền hình cáp và internet:
+ Tín hiệu cấp cho khu quy hoạch bằng đường trục cáp quang lấy tín hiệu trực tiếp từ trạm cấp tín hiệu khu vực của nhà cung cấp. Toàn bộ các HUB trong khu quy hoạch được cấp tín hiệu bằng 1 tủ cáp. Tủ cáp này được đấu nối với tín hiệu của nhà cung cấp.
+ Hệ thống cáp đồng trục (quang) phân phối ngầm. Hệ thống này gồm các đường cáp ngầm đồng trục (quang) và các tủ chia tín hiệu khu vực chờ sẵn lắp đặt cho từng cụm công trình.
4.4.6.Quy hoạch thoát nước thải, vệ sinh môi trường và nghĩa trang
-
Cơ sở thiết kế:
- Quy chuẩn QCXDVN 01:2021 /BXD ; QCVN 07:2016/BXD
- Tiêu chuẩn TCVN 7957:2008 "Thoát nước - Mạng lưới đường ống và công trình - Tiêu chuẩn thiết kế".
- Các tiêu chuẩn ngành liên quan
- Các tiêu chuẩn thoát nước liên quan
- Bản đồ đo đạc tỷ lệ 1/500 và phương án sử dụng đất, kiến trúc cảnh quan khu vực thiết kế; Quy hoạch giao thông, chuẩn bị kỹ thuật và san nền.
-
Quy hoạch thoát nước thải:
* Tính toán lưu lượng thoát nước thải:
- Tiêu chuẩn nước thải được xác định theo tiêu chuẩn cấp nước:
+ Lượng nước phòng cháy, nước tưới cây, rửa đường quy ước là sạch cho thoát vào nước mưa.
Bảng Dự báo lượng nước thải.
STT
|
Thành Phần
|
Tiêu chuẩn
|
Quy mô
Dân số
|
Tỷ lệ (%)
|
Nhu cầu
(m3/ngđ)
|
1
|
Nước sinh hoạt ngày trung bình
|
120 l/ng.ngđ
|
5.200 người
|
100%
|
624
|
2
|
Nước dịch vụ, công cộng
|
15%Qsh
|
|
|
94
|
3
|
Lưu lượng nước thải trung bình
|
Q1+ Q2
|
|
718
|
4
|
Lưu lượng nước thải lớn nhất
|
K=1,2
|
(làm tròn)
|
940
|
* Giải pháp thoát nước thải:
- Sử dụng hệ thống thoát nước riêng (riêng biệt giữa nước mưa và nước thải sinh hoạt), nước thải sinh hoạt phải được xử lý cục bộ qua bể phốt trong từng công trình đơn vị sau đó thu gom vào tuyến cống D200-D315 để thoát về trạm xử lý nước thải dự kiến nằm ngoài ranh giới hướng dọc đường KV4 phía phường Duyên Hải để xử lý đạt tiêu chuẩn cột A TCVN 14:2008/BTNMT trước khi xả ra nguồn tiếp nhận.
- Quy hoạch tuyến cống chính D315 còn có nhiệm vụ chờ tiếp nhận một phần nước thải của khu trung tâm xã Đồng Tuyển để đưa đến trạm xử lý nước thải theo định hướng quy hoạch phân khu Đồng Tuyển.
- Thoát nước ưu tiên hình thức tự chẩy theo độ dốc dọc đường; một số đoạn cống vuốt dốc đáy cống phải đảm bảo độ dốc tối thiểu là 0,3%; Tuy nhiên lưu vực giao giữa đường N20 và KV5 có độ chênh cao không thể tự chẩy theo tiêu chuẩn quy định cần quy hoạch bố trí trạm bơm nước thải tại khu đất HTKT3; Trạm bơm có H=10-15m (đường ống có áp DN150 theo vỉa hè đường N16 lên hố ga cống đường KV5 sau đó tiếp tục tự chẩy); Lưu vực đường N13 bố trí trạm bơm có H=5m-10m tại một góc của khu đất CV2 theo vỉa hè đường N13.
- Bố trí các hố ga theo quy định dọc tuyến cống và các vị trí góc đấu nối, góc ngoặt.
- Độ sâu chôn cống trung bình ban đầu 0,7m cách chỉ giới đường đỏ từ 0,7m-1,5m
- Phương pháp tính toán:
Bảng thống kê khối lượng thoát nước thải:
STT
|
Hạng mục
|
Đơn vị
|
Khối lượng
|
1
|
Cống PVC D315
|
m
|
3.750
|
2
|
Cống PVC D200
|
m
|
6.350
|
3
|
Cống thép DN150
|
m
|
542
|
4
|
Trạm bơm nước thải h=10-15m
|
Trạm
|
02
|
5
|
Hố ga
|
Cái
|
327
|
6
|
Vật liệu phụ
|
%VLC
|
10
|
* Một số giải pháp thi công:
- Hệ thống thoát nước thải được thi công sau khi san nền hoàn chỉnh và xác định xong ranh giới các tuyến đường nội bộ.
- Các đoạn ống đi dưới đường phải được thi công trước khi thi công lớp kết cấu móng đường.
- Khi thi công tuyến nước thải phải xem hồ sơ thiết kế hệ thống cấp nước, cấp điện, thoát nước mưa… để xử lý các điểm giao cắt.
* Phương pháp tính toán:
- Việc tính toán mạng lưới thoát nước thải dựa trên lưu lượng nước thải xả ra từ các lô đất ở, khi tính toán sử dụng hệ số không điều hòa chung.
- Sau khi có lưu lượng tính toán của từng tuyến cống, Tra bảng tính toán thủy lực của N.F. Federov để xác định thông số thủy lực của các cống là i, v, h/d
- Qua tính toán kiểm tra lưu lượng nước thải nhỏ, việc áp dụng tiêu chuẩn theo quy định lựa chọn cống tổi thiểu D200-D315mm kết hợp với độ dốc dọc tuyến là đảm bảo an toàn thoát nước thải theo tiêu chuẩn quy định.
-
Vệ sinh môi trường, xử lý chất thải rắn:
- Rác thải được tổ chức thu gom theo hệ thống thu gom xử lý chất thải rắn của thành phố Lào Cai.
- Tiêu chuẩn và nhu cầu thu gom chất thải rắn:
+ Tiêu chuẩn chất thải rắn là 1,2 kg/người.ngày
+ Rác thải khác (rác dịch vụ, công cộng) tính bằng 20% rác sinh hoạt.
+ Chất thải rắn có thể tái chế tính cho khoảng 25% (theo quy hoạch quản lý CTR trên địa bàn tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và tầm nhìn đến 2030)
Bảng Dự báo lượng rác thải
STT
|
Các chỉ tiêu
|
Tiêu chuẩn
|
Khối lượng (tấn/ngày)
|
1
|
Rác thải sinh hoạt, 5.200 người
|
1,2 kg/người.ngày
|
6,24
|
2
|
Rác thải khác (rác dịch vụ, công cộng)
|
20% R1
|
1,25
|
3
|
Rác thải có thể tái chế
|
25%(R1+R2)
|
1,87
|
4
|
Lượng rác cần đưa đi xử lý
|
(R1+R2)-R3
|
8,1
|
Vậy lượng rác cần đưa đi xử lý tập trung là 8,1 tấn/ngày
- Chất thải rắn được tổ chức phân loại từ nguồn phát sinh thành hai loại chính:
+ Tổng nhu cầu thu gom rác thải dự kiến: 8,1 tấn/ngày.
+ Rác thải được thu gom về các thùng đựng rác thích hợp tại các khu đất, từng tòa nhà, khu công viên cây xanh, sau đó công ty môi trường sẽ thu gom rác thải và vận chuyển đến điểm ga rác thải, chuyển lên xe cơ giới đưa đến khu xử lý rác thải của thành phố Lào Cai.
+ Quy hoạch 03 điểm ga rác (GR) để tập kết thiết bị thu gom rác và phân loại rác trước khi đưa lên xe chuyên dụng
+ Rác thải được tổ chức thu gom hàng ngày, với hình thức thu gom tại chỗ bằng xe đẩy tay về các vị trí tập kết sau đó đưa lên xe chuyên dụng đưa đi xử lý theo hệ thống thu gom xử lý rác của thành phố Lào Cai
+ Chất thải rắn được tổ chức phân loại từ nguồn phát sinh thành hai loại chính:
CTR vô cơ: kim loại, thủy tinh, chai nhựa, bao nilon…được thu gom để tái chế nhằm thu hồi phê liệu và giảm tải cho khu xử lý chất thải rắn; Hình thức là thu gom định kỳ.
CTR hữu cơ: Thực phẩm, rau củ quả phê thải, lá cây… được thu gom hang ngày và vận chuyển đến ga rác thải, sau đó được đưa lên xe cơ giới đưa đi xử lý tập trung.
-
Nghĩa trang:
Khu vực không bố trí nghĩa trang, các nhu cầu chôn lấp của nhân dân trong phạm vi khu quy hoạch quy tập về nghĩa trang nhân dân của thành phố đã có tại nghĩa trang Đồng Tuyển, Đảm bảo theo chỉ tiêu như sau: mộ hung táng với diện tích 5m2/ mộ; mộ cải táng 3m2/ mộ.
4.5.Khái toán kinh phí xây dựng
STT
|
Nội dung
|
Thành tiền
|
A
|
CHI PHÍ ĐỀN BÙ GPMB
|
0
|
B
|
CHI PHÍ XÂY DỰNG
|
678.474.109.390
|
1
|
San nền
|
209.616.792.000
|
1.1
|
Đào đất C2
|
3.144.240.000
|
1.2
|
Đào đất C3
|
17.031.300.000
|
1.3
|
Đào đất C4
|
8.122.620.000
|
1.4
|
Đào đá C4 (Gắn búa thủy lực)
|
110.048.400.000
|
1.5
|
Đắp đất
|
30.230.200.000
|
1.6
|
V/c nội bộ đất C2
|
3.327.654.000
|
1.7
|
V/c nội bộ đất C3
|
17.686.350.000
|
1.8
|
V/c nội bộ đất C4
|
8.122.620.000
|
1.9
|
V/c nội bộ đá C4
|
9.537.528.000
|
1.10
|
KL đất thừa VC 3km
|
2.365.880.000
|
2
|
Giao thông+vỉa hè
|
147.386.222.390
|
2.12
|
Đường BT nhựa hạt trung dày 5cm
|
91.154.291.250
|
2.6
|
Bó vỉa
|
5.365.796.700
|
2.7
|
Vỉa hè lát gạch Block
|
43.711.738.840
|
2.8
|
Rãnh tam giác
|
4.471.497.250
|
2.9
|
Hố trồng cây
|
2.682.898.350
|
3
|
Thoát nước
|
114.494.600.000
|
3.1
|
Cống hộp 60x80
|
34.449.800.000
|
3.2
|
Cống hộp chịu lực 60x80
|
1.737.450.000
|
3.3
|
Hố ga cống hộp 60x80
|
6.488.900.000
|
3.3
|
Cống D150
|
4.421.340.000
|
3.3
|
Cống D200
|
338.800.000
|
3.1
|
Cống D100
|
26.060.320.000
|
3.3
|
Hố ga D100
|
3.828.000.000
|
3.1
|
Cống hộp 4x3m
|
5.830.000.000
|
3.1
|
Cống hộp đôi 4x3m
|
20.790.000.000
|
3.2
|
Cống hộp 50x60
|
9.072.800.000
|
3.7
|
Cửa thu nước
|
51.040.000
|
3.8
|
Cửa xả cống D150
|
638.000.000
|
3.12
|
Rãnh hở qua đường
|
788.150.000
|
4
|
Thoát nước thải
|
22.414.700.000
|
4.1
|
Cống UPVC D200
|
8.184.000.000
|
4.2
|
Cống UPVC D315
|
6.864.000.000
|
4.3
|
Cống thép DN150
|
660.000.000
|
4.4
|
Rãnh kín B300
|
500.500.000
|
4.5
|
Hố ga thoát nước thải
|
2.851.200.000
|
4.6
|
Vật liệu phụ
|
55.000.000
|
4.7
|
Trạm bơm nước thải
|
3.300.000.000
|
5
|
Cấp điện
|
93.936.095.000
|
5.1
|
Đường dây nổi 35KV tháo dỡ
|
1.089.000.000
|
5.2
|
Đường dây nổi 35KV xây dựng mới
|
715.000.000
|
5.3
|
Đường dây ngầm 22 kv
|
13.860.000.000
|
5.3
|
Trạm biến áp treo 35/0,4kv tháo dỡ
|
165.000.000
|
5.4
|
Lắp đặt trạm biến áp +móng trạm
|
715.000.000
|
5.6
|
Đường dây ngầm 0,4KV
|
45.727.110.000
|
5.5
|
Đường dây nổi 0,4KV xây dựng mới
|
2.531.925.000
|
5.5
|
Đường dây nổi 0,4KV tháo dỡ
|
1.815.000.000
|
5.8
|
Đường dây ngầm chiếu sáng xây dựng mới
|
27.318.060.000
|
6
|
Cấp nước
|
16.958.700.000
|
6.1
|
ống HDPE D160
|
4.646.400.000
|
6.1
|
ống HDPE D200
|
176.000.000
|
6.2
|
ống HDPE D110
|
4.862.000.000
|
6.3
|
ống HDPE D63
|
2.425.500.000
|
6.4
|
ống HDPE D50
|
1.339.800.000
|
6.9
|
Phụ kiện lắp đặt
|
33.000.000
|
|
Trạm bơm tăng áp
|
495.000.000
|
|
Bể nước tăng áp 500m3
|
715.000.000
|
6.10
|
Trụ cứu hỏa
|
1.452.000.000
|
6.11
|
Hố van chặn + Hố khởi thuỷ
|
814.000.000
|
7
|
Kè
|
73.667.000.000
|
7.3
|
Kè suối bê tông h=3-5m
|
73.667.000.000
|
7.4
|
Kè mặt bằng cao TB 2-4m
|
4.015.000.000
|
C
|
CHI PHÍ THIẾT BỊ
|
20.900.000.000
|
1
|
Trạm biến áp 800KVA
|
1.980.000.000
|
2
|
Trạm biến áp 1000KVA
|
4.400.000.000
|
3
|
Trạm biến áp 630KVA
|
6.600.000.000
|
4
|
Trạm biến áp 560KVA
|
7.920.000.000
|
G
|
DỰ PHÒNG
|
69.937.410.939
|
1
|
Dự phòng do phát sinh khối lượng
|
69.937.410.939
|
|
TỔNG CỘNG (A+B+C+D+E+F)
|
769.311.520.329
|
V.ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC
5.1 Tổ chức thực hiện đánh giá môi trường chiến lược.
5.1.1 Mục tiêu và chỉ tiêu môi trường thực hiện quy hoạch.
- Cải thiện và sử dụng bền vững tài nguyên đất, xây dựng theo điều kiện địa hình tự nhiên, hạn chế san lấp.
- Giảm thiểu tai biến môi trường. Hạn chế ảnh hưởng của hiện tượng sạt lở, cháy nổ trong khu dân cư.
- Tăng hiệu quả sử dụng đất nhờ sử dụng quỹ đất còn trống hoặc sử dụng không hiệu quả.
- Bổ sung vẻ đẹp cảnh quan cho khu vực, các dự án thường có yêu cầu tạo thêm các vườn cây, công viên cảnh quan trong khu dân cư, …
- Tạo thêm việc làm, tăng thu nhập cho một bộ phận cộng đồng dân cư địa phương. Góp phần tăng trưởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
- Đảm bảo nâng cao điều kiện xã hội, chất lượng cuộc sống dân cư hiện trạng, khu dân cư mới: đến năm 2035 có việc làm ổn định, 100% dân cư được dùng nước sạch, 100% chất thải rắn sinh hoạt được xử lý đảm bảo vệ sinh môi trường.
5.1.2 Sự phù hợp giữa mục tiêu quy hoạch và mục tiêu môi trường.
Đánh giá sự đồng tuyển giữa mục tiêu quy hoạch và mục tiêu môi trường khu vực khu dân cư nơi đây là xem xét, so sánh và đánh giá phương án quy hoạch thực hiện phù hợp hay chưa phù hợp với các mục tiêu môi trường.
Mục tiêu quy hoạch
|
Mục tiêu môi trường
|
Xác định các khu vực phát triển và khu vực hạn chế phát triển
|
Phù hợp với mục tiêu môi trường
Tạo điều kiện thuận lợi cho việc quản lý môi trường khu vực.
|
Xây dựng các khu dân cư phục vụ nhu cầu ở của người dân
|
Phù hợp với mục tiêu môi trường.
Bổ sung vẻ đẹp cảnh quan cho khu vực khi phát triển thành phố nhờ có các nhà vườn, vườn cây, cảnh quan,…
Góp phần cải thiện điều kiện về hạ tầng cho địa
phương.
|
Hoàn thiện hệ thống hạ tầng kỹ thuật
|
Phù hợp với mục tiêu môi trường.
Giảm thiểu ô nhiễm môi trường đặc biệt là nước thải và chất thải rắn không được thu gom và xử lý tại trạm xử lý thành phố.
Trong quá trình thi công xây dựng có những tác động tiêu cực đến môi trường nhưng có thể khắc phục được bằng các giải pháp kỹ thuật và các tác động này chỉ là những tác động tạm thời.
|
Khai thác, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất
|
Phù hợp với mục tiêu môi trường.
Tăng hiệu quả sử dụng đất nhờ sử dụng quỹ đất còn trống hoặc sử dụng không hiệu quả.
|
* Danh sách những người tham gia lập báo cáo ĐMC của quy hoạch.
TT
|
Họ và tên
|
Chức danh
|
1
|
Nguyễn Ngọc Lan Hương
- Nhân viên Viện KTQHXD Lào Cai
|
Chủ trì
|
2
|
Nguyễn Văn Quân
- Phó viện trưởng - Viện KTQHXD Lào Cai
|
Thành viên
|
3
|
Lê Bá Tuấn
- phó trưởng phòng QH -Viện KTQHXD Lào Cai
|
Thành viên
|
5.1.3 Phương pháp sử dụng để thực hiện ĐMC.
a. Phương pháp thống kê số liệu.
Phương pháp này nhằm thu thập và xử lý các số liệu về quá trình thực hiện quy hoạch để bước đầu đưa ra các đánh giá sơ bộ các ảnh hưởng của quy hoạch đến môi trường. Đây là phương pháp nghiên cứu truyền thống, có độ tin cậy cao vì người đánh giá phải có quá trình đi khảo sát thực tế địa bàn và nghiên cứu các tài liệu liên quan, từ đó mới đưa ra được các đánh giá đầu tiên, giúp cho quá trình đánh giá các tác động về sau.
b. Phương pháp ma trận môi trường.
Trên cơ sở các nhận định ban đầu, người đánh giá sẽ tập hợp tất cả các vấn đề có liên quan đến quy hoạch và các tác động môi trường giữa hoạt động của quy hoạch tới các thành phần môi trường để xây dựng ma trận môi trường đơn giản.
Với ma trận này sẽ cho thấy những thành phần môi trường nào sẽ chịu tác động của những hoạt động nào, để việc đánh giá chi tiết ở sau được logic và không bị bỏ sót.
Tuy nhiên, phương pháp này vẫn còn hạn chế là chưa nêu lên được mức độ của các tác động đó đến đâu, tác động tiêu cực hay tích cực.
c. Phương pháp danh mục và đánh giá nhanh.
Với phương pháp này đã cho thấy các mức độ tác động khác nhau của các hoạt động triển khai quy hoạch đến các yếu tố môi trường tự nhiên và xã hội, phương pháp danh mục rất rõ ràng và dễ hiểu là cơ sở tốt để đưa ra các quyết định.
Mặc dù vậy, phương pháp này cũng chứa đựng nhiều yếu tố chủ quan của người đánh giá, vì vậy khi áp dụng phương pháp này người đánh giá đã tham khảo ý kiến của các chuyên gia về môi trường để có cái nhìn khách quan nhất. Do đó, kết quả đánh giá là đáng tin cậy.
d. Phương pháp mô hình hoá.
Phương pháp này sử dụng để đánh giá khả năng lan truyền chất ô nhiễm, mức độ ô nhiễm, ước tính giá trị các thông số một cách định lượng.
Hiện nay phương pháp này được sử dụng phổ biến trong các ĐMC, các kết quả tính toán đã được định lượng rất cần thiết cho việc đánh giá. Tuy nhiên, để có độ chính xác cao mô hình đòi hỏi phải có rất nhiều các thông số đầu vào, trong điều kiện của Việt Nam chưa thể đáp ứng được.
Do đó, có một số thông số phải dùng đến hệ số, nên mức độ chính xác của đầu ra có mức độ chính xác nhất định. Vì thế, để đưa ra được các nhận định, người đánh giá đã kết hợp rất nhiều các phương pháp khác nhau, từ đó có được những đánh giá đáng tin cậy.
e. Phương pháp chuyên gia và tham vấn cộng động.
Với phương pháp này người đánh giá đã thu thập được rất nhiều thông tin thực tế từ nhiều cấp như: người bị ảnh hưởng, người được hưởng lợi từ quy hoạch và chính quyền địa phương có dự án.
Đây là một phương pháp có hiệu quả và tính khả thi cao, nhưng để thực hiện lại mất nhiều thời gian, kinh phí và có thể làm chậm tiến độ của quy hoạch.
5.2 Phạm vi ĐMC và các vấn đề môi trường chính liên quan.
-
Phạm vi của ĐMC.
Ranh giới lập báo cáo đánh giá môi trường chiến lược trùng với ranh giới lập quy hoạch chi tiết xây dựng 1/500 Khu dân cư phía bắc (Khu 1) xã Đồng Tuyển thành phố Lào Cai.
b. Các vấn đề môi trường chính của quy hoạch.
Quá trình đầu tư xây dựng công trình với các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng môi trường khu vực (bao gồm qua trình đầu tư xây dựng hệ thống hạ tẫng kỹ thuật và quá trình đầu tư xây dựng các hạng mục công trình kiến trúc).
Qua trình sử dụng với các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng môi trường khu vực (các hoạt động kinh doanh sản xuất, hoạt động sinh hoạt hàng ngày,...)
5.3 Đánh giá so sánh phương án phát triển.
Khu vực quy hoạch nằm khá gần phường Duyên Hải và khu vực trung tâm xã Đồng Tuyển, dân cư sống theo hình thức ngõ xóm từ lâu nên chất thảI rắn phát sinh cơ bản đã được phân loại, thu gom ngày 2 lần, được khoảng 80% lượng chất thải phát sinh. Lượng rác thải còn lại các hộ gia đình tự xử lý tại chỗ bằng hình thức đốt, chôn lấp, đổ ở khu vực vắng vẻ.
Nước thải sinh hoạt trong khu vực hầu hết chưa được thu gom mà xả trực tiếp ra suối Đồng Tuyển.
Nước sạch đã được cấp cho các hộ dân trong khu vực quy hoạch.
Khu vực nông nghiệp trồng lúa và hoa màu cung cấp cho thành phố nhưng dư lượng thuốc trừ sâu, thuốc bảo vệ thực vật lớn do chưa có vùng canh tác chuyên sâu, theo tiêu chuẩn vietgap. Người dân tự bón phân, phun thuốc theo kinh nghiệm.
Trong khu quy hoạch có diện tích đồi trồng quế, mỡ, cây tạp lớn nên môI trường không khí trong lành, hạn chế ảnh hưởng của khu khai thác quặng xung quanh.
Nếu không có quy hoạch sẽ gây lãng phí tài nguyên đất và dân cư không có điều kiện phát triển văn hóa, kinh tế, môi trường cũng bị ô nhiễm nghiêm trọng hơn do lượng chất phải rắn và nước thải phát sinh ngày càng tăng và tích tụ lâu dài.
Khi dự án đi vào giai đoạn thực hiện còn có 1 số tác động khác đến môi trường đất, nước, không khí và đời sống người dân vì vậy khi lập quy hoạch cần đưa ra báo cáo đánh giá tác động môi trường, cam kết thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường, và chương trình quản lý môi trường của chủ đầu tư.
5.4 Đánh giá sự phù hợp giữa các quan điểm, mục tiêu của quy hoạch và các quan điểm mục tiêu bảo vệ môi trường.
Quy hoạch hướng tới mục tiêu phát triển bền vững phải dựa trên khả năng có thể cung cấp của tài nguyên thiên nhiên phục vụ cho sự phát triển, xem xét đánh giá khả năng, mức độ tiếp nhận chất thải từ các hoạt động phát triển đến môi trường và tác động ảnh hưởng ngược lại của môi trường đến quy hoạch và các hoạt động phát triển đó. Tất cả những nội dung này cần được xem xét, cân nhắc trong bản quy hoạch.
Định hướng các nội dung thực hiện mục tiêu bảo vệ môi trường trong quy hoạch tổng thể: Tăng cường thanh tra, giám sát các nguồn thải, hiệu quả của hệ thống thu gom, vận chuyển chất thải, đẩy mạnh giáo dục ý thức bảo vệ môi trường của người dân.
Nội dung và nhiệm vụ cơ bản về bảo vệ môi trường được đề ra trong chiến lược bảo vệ môi trường tỉnh với các định hướng như sau:
- Phòng ngừa và kiểm soát ô nhiễm ảnh hưởng tới chất lượng môi trường.
- Khắc phục tình trạng ô nhiễm và suy thoái môi trường nghiêm trọng.
- Bảo vệ và cải thiện môi trường tại các khu vực trọng điểm.
- Bảo tồn tài nguyên và đa dạng sinh học.
Đồ án quy hoạch đã cân nhắc tới các lợi thế, các ưu điểm về mặt tài nguyên vị thế, địa hình, khả năng phát triển của các khu vực. Nhưng đồ án chưa có sự cân nhắc tới khả năng đáp ứng của tài nguyên thiên nhiên và mức độ tiếp nhận của môi trường. Ngoài ra, quy hoạch cũng không đề cập đến các giải pháp can thiệp khi có sự cố môi trường xảy ra do các hoạt động phát triển đã tiến hành.
5.5 Dự báo xu hướng của các vấn đề môi trường chính khi thực hiện quy hoạch.
-
Các vấn đề môi trường khi thực hiện quy hoạch.
* Quy hoạch đường giao thông, hạ tầng kỹ thuật.
Trên cơ sở địa hình tự nhiên và định hướng quy hoạch sử dụng đất mạng lưới giao thông đáp ứng nhu cầu đi lại và thông suốt, đảm bảo tiêu chuẩn. Tuyến đường được quy hoạch nâng cấp, mở rộng, thiết kế mới.
- Tác động đến môi trường: Ngay trong thời gian thi công cho đến khi các đường giao thông đi vào hoạt động đều gây ảnh hưởng đến môi trường đặc biệt là môi trường xung quanh vì tập trung dân cư sẽ phát sinh một lượng chất thải sinh hoạt, chất thải rắn đặc biệt là chất thải rắn xây dựng là lớn nếu không được thu gom sẽ gây ảnh hưởng đến môi trường.
- Tác động đến xã hội: Tạo không gian sống tiện nghi thoải mái, đáp ứng được yêu cầu về nâng cao chất lượng sống cho người dân.
* Khu dân cư.
- Các khu chức năng này đều có chức năng sử dụng đất riêng biệt, tuy nhiên các khu này vẫn được liên kết chặt chẽ với nhau về không gian kiến trúc cảnh quan và trục liên kết giao thông hợp lý. Các khu chức năng được phân định chi tiết về sử dụng đất gồm: Đất công trình công cộng, văn hóa kết hợp thể dục thể thao, chung cư, trường học, đất ở nhà liền kề, đất ở biệt thự, nhà vườn, đất cây xanh, đất hạ tầng kỹ thuật.
+ Sự ảnh hưởng đó là:
- Môi trường cảnh quan: Thay đổi quỹ đất xây dựng .
- Môi trường nước: Làm tăng tải lượng ô nhiễm nguồn nước do quá trình thi công, sinh hoạt trong quá trình thi công xây dựng, ảnh hưởng đến nước mặt, nước ngầm do quá trình khai thác sử dụng cho mục đích sinh hoạt, xây dựng.
- Môi trường không khí: Tập trung nhiều phương tiện giao thông gây ô nhiễm môi trường không khí, lượng khí thải tập trung nhưng không thường xuyên nên không ảnh hưởng quá lớn.
- Môi trường đất: Sẽ là thay đổi cơ cấu thành phần của đất nên cần phải khảo sát địa chất để có các phương án xây dựng tối ưu, ít gây tác động đến môi trường nhất.
- Rác thải: Lượng rác thải sẽ tăng lên do quá trình sinh hoạt của người dân và các hoạt động khác trong đô thị.
+ Nếu không được thu gom và xử lý tốt sẽ làm ảnh hưởng lớn đến môi trường trên các phương diện sau:
-
Ô nhiễm các nguồn nước trong khu vực.
-
Nguy cơ tiềm ẩn gây ô nhiễm môi trường đất.
-
Là các nguồn gây bệnh cho con người.
-
Vấn đề xã hội: Khi mở rộng đô thị sẽ ảnh hưởng lớn đến cơ cấu làm việc, phong tục tập quán của người dân. Việc tập trung đông dân cư ảnh hưởng đến an ninh trật tự khu vực.
b. Xu hướng biến đổi các điều kiện tự nhiên, môi trường và kinh tế - xã hội.
* Điều kiện địa chất, địa mạo:
Các hoạt động xây dựng khu dân cư sẽ làm thay đổi một phần cơ cấu đất, xây dựng thêm để cơ sở vật chất của cơ quan thêm khang trang. Song sự biến đổi ảnh hưởng đến đất đai là không lớn.
* Điều kiện thủy văn:
Khu vực nghiên cứu có chung đặc điểm khí hậu thành phố Lào Cai và ảnh hưởng chung của khu vực núi Tây Bắc.
* Xu hướng biến đổi môi trường không khí:
Cùng với sự phát triển của các khu đô thị sự ô nhiễm không khí do giao thông sẽ ngày càng trầm trọng, nhất là tại các trục đường giao thông chính và tại các nút giao thông. Mật độ dân số và mức sống tăng sẽ kéo theo sự gia tăng nhanh chóng của phương tiện giao thông tư nhân như: ô tô, xe máy, xe tải...nên vấn đề ô nhiễm không khí do hoạt động giao thông vận tải là không tránh khỏi nhất là ô nhiễm bụi.
* Xu hướng biến đổi môi trường nước:
Khi triển khai quy hoạch, việc thi công xây dựng ảnh hưởng lớn đến mạch nước ngầm trong khu vực. Ngoài ra việc tập trung đông dân cư, kinh doanh buôn bán, giáo dục,… sẽ phát sinh một lượng nước thải sinh hoạt lớn nếu không có biện pháp thu gom hợp lý sẽ gây ô nhiễm môi trường nước.
* Xu hướng biến đổi môi trường đất:
Khi mở rộng các hoat động xây dựng cơ sở hạ tầng, giao thông vận tải, xây dựng các khu trung tâm xã, giáo dục, thương mại dịch vụ, công viên cảnh quan.. phục vụ nhu cầu phát triển sẽ góp phần đẩy môi trường đất vào tình trạng xói mòn, sạt lở. Khi đó, chính những hoạt động này sẽ gián tiếp cùng với các nguyên nhân tự nhiên làm ảnh hưởng đến tính chất của đất.
* Xu hướng biến đổi của môi trường kinh tế - xã hội:
Dựa vào quan điểm quy hoạch phát triển, ta có thể dự báo rằng: Nền kinh tế sẽ được cải thiện rất nhiều, thay đổi cơ câu kinh tế, đời sống dân cư được cải thiện nhiều. Trong tương lai, khi tiến hành xây dựng các công trình, dự án đề xuất chắc chắn sẽ đối mặt với những thay đổi các điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội và tình trạng ô nhiễm các thành phần môi trường đất, nước, không khí. Do đó, tốt hơn hết là cần cân nhắc thận trọng các hành động phát triển và có kế hoạch kịp thời khắc phục hậu quả nếu không muốn phái gánh chịu các tại biến thiên nhiên và các sự cố môi trường ảnh hưởng đến cuộc sống của người dân.
5.6 Các biện pháp giảm thiểu tác động xấu, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường trong quá trình thực hiện quy hoạch.
-
Giải pháp công nghệ, kỹ thuật.
Biện pháp giảm thiểu các tác động đến môi trường tốt nhất trước khi đưa quy hoạch đi vào vận hành đó là việc thiết kế và xây dựng các hạng mục của quy hoạch phải hợp lý đảm bảo kỹ thuật, tránh các sự cố trong quá trình thi công và hoạt động. Do vậy, khi thi công sẽ áp dụng các giải pháp như sau:
* Phương hướng chung.
- Triển khai thực hiện nghiêm túc hệ thống pháp luật bảo vệ môi trường.
- Đẩy mạnh xã hội hoá công tác bảo vệ môi trường, tuyên truyền giáo dục nâng cao nhận thức trách nhiệm bảo vệ môi trường.
- Kiểm soát ô nhiễm và xử lý chất thải: Quy hoạch và xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật môi trường cho khu dân cư.
- Tăng cường công tác quản lý nhà nước về môi trường.
5.6.2 Các biện pháp quy hoạch.
Ngay trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư, các nhà tư vấn trong thiết kế quy hoạch chi tiết và trong thiết kế kỹ thuật cần có những giải pháp kỹ thuật để đảm bảo các biện pháp bảo vệ môi trường. Bố trí các quỹ đất phù hợp phục cho nhu sinh hoạt của người dân.
Bên cạnh các quỹ đất để xây dựng công trình còn giành quỹ đất để: trồng cây xanh, vườn hoa, cây cảnh; xây dựng các hạng mục công trình hạ tầng kỹ thuật (đường giao thông, trạm điện, cấp thoát nước, mái kè ta luy...).
5.6.3 Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong từng giai đoạn.
a. Giai đoạn đền bù và giải phóng mặt bằng.
* Các cơ sở pháp lý để thực hiện đền bù, giải phóng mặt bằng và tái định cư.
Khi có quy định sẽ điều chỉnh các hành vi xây dựng, quy định về hạn chế quyền phát triển, hoặc thậm chí bắt buộc di dời giải tỏa, quy hoạch khu dân cư, khu hành chính, văn hóa, thương mại, vừa tạo cơ hội mới cho rất nhiều hộ gia đình, doanh nghiệp, cộng đồng, nhưng cũng có thể ảnh hưởng bất lợi trực tiếp cho một số khác. Trên thực tế, nhiều vướng mắc trong cải tạo, di dời, đền bù và triển khai các dự án đầu tư xây dựng có liên hệ với những bất cập của giai đoạn lập quy hoạch đô thị.
b. Giai đoạn đầu tư xây dựng và hoạt động: Xây dựng hạ tẫng kỹ thuật:
* Giảm bụi.
- Bố trí hợp lý đường vận chuyển và đi lại.
- Các phương tiện vận chuyển phải có bạt phủ kín. Mọi rơi vãi dọc đường gây bụi, chủ xe và đơn vị thi công có trách nhiệm thu dọn và giảm bụi.
- Áp dụng phương pháp xây dựng hiện đại, các hoạt động cơ giới hoá và tối ưu hoá quy trình xây dựng.
- Khi bốc xếp vật liệu xây dựng, công nhân được trang bị bảo hộ lao động cá nhân để giảm thiểu ảnh hưởng của bụi tới sức khỏe.
* Các biện pháp giảm thiểu tiếng ồn và rung động.
Trong quá trình xây dựng nhất định sẽ gây ra tiếng ồn, rung cho khu vực xung quanh mặc dù tác động này chỉ phát sinh trong thời gian ngắn. Tuy vậy, để hạn chế đến mức thấp nhất ảnh hưởng của tiếng ồn, rung của công trường, quy hoạch sẽ có kế hoạch thi công hợp lý:
- Lái xe không được quá lạm dụng còi xe ôtô và không được để phương tiện giao thông còn nổ máy khi dừng xe lâu và không có thao tác.
- Các thiết bị thi công gây tiếng ồn lớn như máy khoan, đào, đóng cọc bê tông bằng búa thủy lực (nếu có) sẽ thi công vào thời gian hợp lý (ban ngày, tránh giờ nghỉ ngơi).
- Các loại máy gây tiếng ồn, rung lớn cần được kiểm tra thường xuyên.
* Biện pháp khống chế ô nhiễm khí thải từ các phương tiện thi công.
- Không sử dụng xe, máy quá cũ để vận chuyển và thi công công trình.
- Không chuyên chở hàng hóa vượt trọng tải.
* Giảm thiểu các tác động khác.
- Tăng cường treo các panô, áp phích có nội dung bảo vệ môi trường tại các tuyến đường giao thông...
- Tuyên truyền, giáo dục nhân dân về nghĩa vụ và trách nhiệm bảo vệ môi trường.
- Tổ chức truyền thông và cập nhật các thông tin tư vấn của cộng đồng: Trước khi thực hiện quy hoạch Ban quản lý phối hợp với chính quyền địa phương tổ chức tuyên truyền nâng cao nhận thức cho cộng đồng, nhằm:
+ Phổ biến đầy đủ thông tin về dự án, đề xuất các hạng mục và các hoạt động của quy hoạch tới những người bị ảnh hưởng;
+ Nắm được thông tin về nhu cầu của những người bị ảnh hưởng cũng như các thông tin về phản ứng của họ về những công việc và chính sách đề xuất.
+ Có được sự cộng tác và tham gia của những người bị ảnh hưởng và của cộng đồng đối với việc thu hồi đất và chuyển giao cho các đơn vị thi công.
c. Giai đoạn đầu tư xây dựng và hoạt động: Triển khai hoạt động
* Giảm thiểu tác động đến môi trường không khí.
- Mục đích của việc khống chế ô nhiễm nhiệt là làm mát không khí, làm sạch bụi và một số khí độc trong không khí,…
- Hệ thống cây xanh là cách khống chế ô nhiễm nhiệt khá hiệu quả và tạo cảm giác dễ chịu cho người dân xung quanh.
* Giảm thiểu tác động đến môi trường nước.
Thường xuyên kiểm tra, cải tạo hệ thống cống thu gom nước thải của khu vực quy hoạch. Để hạn chế ảnh hưởng của nước thải đến chất lượng nước suối và tăng cường khả năng tự làm sạch của nguồn nước, phải áp dụng bổ sung các biện pháp kỹ thuật.
* Biện pháp quản lý chất thải rắn.
Rác cần được phân loại, xử lý thích hợp. Nhiều mô hình bảo vệ môi trường được hình thành và hoạt động hiệu quả. Có các điểm tập chung rác thải để tiện thu gom và xử lý.
5.6.4 Định hướng về đánh giá tác động môi trường (ĐTM).
Các vấn đề môi trường chính cần chú trọng khi thực hiện dự án:
- Dự án xây dựng hạ tầng cho khu vực quy hoạch.
5.6.5 Chương trình quản lý môi trường.
Chương trình quản lý giám sát môi trường không chỉ trong khu vực thực hiện quy hoạch mà còn vượt ra ngoài khu vực rộng lớn hơn. Vì vậy giám sát chất lượng môi trường của quy hoạch là hết sức có ý nghĩa không chỉ bên trong khu vực công trình mà còn ở các khu vực lân cận. Ban quản lý sẽ chịu trách nhiệm trong việc giám sát chất lượng môi trường thường xuyên. Sở tài nguyên môi trường Lào Cai kiểm tra việc thực hiện theo đúng Luật bảo vệ môi trường. Phương pháp do, phân tích mẫu các vị trí phải tuân thủ yêu cầu của các cơ quan quản lý mô trường. Trên cơ sở phân tích các vấn đề ô nhiễm của quy hoạch.
Chương trình giám sát môi trường cần thực hiện thường xuyên, bao gồm:
a. Trong giai đoạn lập quy hoạch.
* Giám sát chất lượng môi trường không khí.
- Các thông số quan trắc: lưu huỳnh đioxit, cacbon oxit, bụi , tiếng ồn.
- Các điểm quan trắc: 2 điểm.
- Tần suất giám sát: 6 tháng /1lần.
- Tiêu chuẩn so sánh: QCVN 05:2009/BTNMT - quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh.
* Giám sát chất lượng nước.
- Các thông số quan trắc: pH, màu , độ cứng, chất rắn lơ lửng, độ đục, oxy hoà tan, COD, amoni, asen, cadimi, chì, crom, đồng, kẽm, sắt, thuỷ ngân, ecoly.
- Số điểm quan trắc: 1 điểm.
Tần suất quan trắc: 6 tháng/ lần.
- Tiêu chuẩn so sánh: QCVN 09:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm.
* Giám sát chất lượng nước thải.
- Các thông số quan trắc: pH, màu, độ cứng, chất rắn lơ lửng, độ đục, oxy hoà tan, COD, amoni, asen, cadimi, chì, crom, đồng, kẽm, sắt, thuỷ ngân, ecoly
- Số điểm quan trắc: 1 điểm.
- Tần suất quan trắc: 6 tháng/ lần.
- Tiêu chuẩn so sánh: QCVN 07 :2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước thải.
b. Trong giai đoạn xây dựng.
* Giám sát chất lượng môi trường không khí.
- Các thông số quan trắc: lưu huỳnh đioxit, nito đioxit, bụi , tiếng ồn.
- Các điểm quan trắc: 3 điểm.
- Tần suất giám sát: 6 tháng /1lần.
- Tiêu chuẩn so sánh: QCVN 05:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh.
* Giám sát chất lượng nước.
- Các thông số quan trắc: pH, màu , độ cứng, chất rắn lơ lửng, độ đục, oxy hoà tan, COD, amoni, asen, cadimi, chì, crom, đồng, kẽm, sắt, thuỷ ngân, ecoly.
- Số điểm quan trắc: 3 điểm.
Tần suất quan trắc: 6 tháng/ lần.
- Tiêu chuẩn so sánh: QCVN 09:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm.
* Giám sát chất lượng nước thải.
- Các thông số quan trắc: pH, màu , độ cứng, chất rắn lơ lửng, độ đục, oxy hoà tan, COD, amoni, asen, cadimi, chì, crom, đồng, kẽm, sắt, thuỷ ngân, ecoly
- Số điểm quan trắc: 2 điểm.
- Tần suất quan trắc: 6 tháng/ lần.
- Tiêu chuẩn so sánh: QCVN 07 :2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước thải.
c. Trong giai đoạn hoạt động.
* Giám sát chất lượng môi trường không khí.
- Các thông số quan trắc:, nito đioxit, cacbon oxit, bụi , tiếng ồn.
- Các điểm quan trắc: 3 điểm.
- Tần suất giám sát: 6 tháng /1lần.
- Tiêu chuẩn so sánh: QCVN 05:2009/BTNMT - quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh.
* Giám sát chất lượng nước.
- Các thông số quan trắc: pH, màu , độ cứng, chất rắn lơ lửng, độ đục, oxy hoà tan, COD, amoni, asen, cadimi, chì, crom, đồng, kẽm, sắt, thuỷ ngân, ecoly.
- Số điểm quan trắc: 3 điểm.
Tần suất quan trắc: 6 tháng/ lần.
- Tiêu chuẩn so sánh: QCVN 09:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm.
* Giám sát chất lượng nước thải.
- Các thông số quan trắc: pH, màu, độ cứng, chất rắn lơ lửng, độ đục, oxy hoà tan, COD, amoni, asen, cadimi, chì, crom, đồng, kẽm, sắt, thuỷ ngân, ecoly
- Số điểm quan trắc: 2 điểm.
- Tần suất quan trắc: 6 tháng/ lần.
- Tiêu chuẩn so sánh: QCVN 07: 2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước thải.
5.7. Cam kết thực hiện biện pháp bảo vệ môi trường.
Nhằm bảo vệ môi trường trong giai đoạn thi công, Chủ đầu tư nên cam kết thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường sau:
- Tuân thủ các tiêu chuẩn quy chuẩn hiện hành.
- Xây dựng các công trình bảo vệ môi trường.
- Hệ thống thu gom chất thải rắn.
- Hệ thống thu gom nước thải.
Toàn bộ các công trình xử lý môi trường được tiến hành xây dựng song song với quá trình xây dựng và thực hiện. Phối hợp với cơ quan chuyên môn định kỳ tiến hành đo đạc, quan trắc các thông số gây ô nhiễm.
VI. GIẢI PHÁP NGUỒN VỐN VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
6.1 Nguồn vốn đầu tư
- Lồng ghép các chương trình, mục tiêu quốc gia, dự án phát triển kinh tế - xã hội, dự án đầu tư của các ngành để tập trung vốn xây dựng cơ sở hạ tầng;
- Sử dụng nguồn vốn ngân sách để đầu tư xây dựng mới các công trình trường học, công trình văn hóa - thể dục thể thao, công viên, vườn hoa, các khu vui chơi giải trí công cộng, công trình nhà ở xã hội, công trình công cộng đô thị khác trong các khu dân cư tập trung.
- Huy động các nguồn: vốn ngân sách, vốn thu từ các hoạt động kinh doanh dịch vụ, vốn huy động từ các doanh nghiệp, cá nhân, vốn tài trợ, vốn vay, vốn thu từ quỹ đất và nhiều nguồn vốn xã hội khác...để xây dựng hệ thống cấp - thoát nước và vệ sinh môi trường, hệ thống điện, đường giao thông.
- Huy động vốn doanh nghiệp, vốn cá nhân đầu tư vào công trình dịch vụ khu dân cư và một số cơ sở hạ tầng kỹ thuật khác...
- Huy động vốn xã hội hóa trong nhân dân để xây dựng các điểm vui chơi trong các khu dân cư,…
6.2 Cơ chế chính sách tạo nguồn vốn
- Sử dụng tiền thuê đất của các doanh nghiệp để đầu tư cơ sở hạ tầng theo dự án (hoặc không lấy tiền thuê đất đổi lại các nhà đầu tư sẽ xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng, công trình dịch vụ, nhà văn hóa, thể thao, nhà ở xã hội, ... đi theo dự án).
- Xây dựng cơ chế ưu đãi đặc thù về tín dụng, thuế, hỗ trợ xúc tiến thương mại, quảng bá… để thu hút đầu tư từ nhiều thành phần trong xã hội.
6.3 Tổ chức thực hiện
- Sở Giao thông vận tải - Xây dựng : Phối hợp UBND thành phố Lào Cai triển khai thực hiện quy hoạch đã được phê duyệt; Kiểm tra giám sát tình hình xây dựng và quản lý xây dựng tại địa phương;
Có trách nhiệm hướng dẫn, giúp đỡ UBND thành phố Lào Cai, xã Đồng Tuyển kịp thời báo cáo UBND tỉnh để giải quyết tháo gỡ các khó khăn vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện quy hoạch, quản lý xây dựng và thu hút đầu tư...;
Tích cực kêu gọi đầu tư và huy động nguồn vốn đầu tư vào khu vực;
- Sở Kế hoạch đầu tư: Theo chức năng nhiệm vụ của mình kêu gọi thu hút đầu tư vào khu vực và đề xuất cơ chế chính sách để tạo động lực phát triển đô thị. Tìm và khai thác các nguồn vốn để triển khai xây dựng;
- Các Sở, Ban ngành khác có liên quan: Theo chức năng nhiệm vụ của mình hỗ trợ UBND thành phố Lào Cai, xã Đồng Tuyển tổ chức thực hiện thành công Quy hoạch chi tiết đã được UBND thành phố phê duyệt;
- Uỷ ban nhân dân thành phố Lào Cai, xã Đồng Tuyển: Chịu trách nhiệm Quản lý xây dựng trên địa bàn xã, địa phương được giao nhiệm vụ quản lý theo quy hoạch được duyệt;
Tổ chức lập quy hoạch chi tiết các khu chức năng trong khu vực phát triển đô thị đã được xác định trong quy hoạch được duyệt. Quản lý xây dựng theo lộ giới đã được quy hoạch xác định.
Huy động tối đa các nguồn lực để xây dựng Khu dân cư phía bắc Đồng Tuyển theo quy hoạch. Tạo môi trường thuận lợi, chính sách đầu tư thông thoáng để khuyến khích các nhà đầu tư đầu tư vào khu vực;
Chủ động tìm và khai thác các nguồn vốn để triển khai xây dựng đô thị. Tích cực kêu gọi các nhà đầu tư đầu tư vào khu vực;
Chỉ đạo các phòng, ban chuyên môn của thành phố theo chức năng nhiệm vụ được giao giúp đỡ, hướng dẫn và tạo điều kiện thuận lợi để xã triển khai xây dựng theo đúng quy định của pháp luật;
Có kế hoạch đào tạo nguồn nhân lực, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ xã đủ năng lực giải quyết tốt mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội và quản lý xây dựng đô thị;
Giáo dục nâng cao nhận thức người dân trong việc bảo vệ môi trường, phòng chống thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu, đảm bảo an ninh trật tự;
- UBND xã Đồng Tuyển: Có trách nhiệm chủ động triển khai xây dựng và quản lý đất đai theo Quy hoạch đã được UBND thành phố phê duyệt và pháp luật của Nhà nước;
Đẩy mạnh công tác vận động, tuyên truyền khi thực hiện dự án thu hồi, bồi thường đất đai để người dân đồng tình thực hiện tạo điều kiện thuận lợi triển khai dự án. Giải quyết tốt chỗ ở, ổn định đời sống và tạo việc làm cho các hộ gia đình, cá nhân có đất bị thu hồi.
VII. KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ
6.1 Kết luận
Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư phía bắc (Khu 1) xã Đồng Tuyển, thành phố Lào Cai được lập phù hợp với quy hoạch phân khu Đồng Tuyển, tuân thủ đúng theo các quy định hiện hành của Nhà nước về quy hoạch và xây dựng, đáp ứng được nhu cầu thực tế của địa phương và chủ trương phát triển chung của thành phố.
6.2. Kiến nghị
Kiến nghị các cấp có thẩm quyền xem xét phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư phía bắc (Khu 1) xã Đồng Tuyển, thành phố Lào Cai để có cơ sở triển khai các bước tiếp theo. Sớm đưa khu vực quy hoạch vào quản lý theo qui định hiện hành để đảm bảo khớp nối các dự án xung quanh khi triển khai, giảm thiểu tình trạng xây dựng không phù hợp quy hoạch.