THUYẾT MINH QUY HOẠCH
QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500
TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN BA CHẼ, HUYỆN BA CHẼ
------------------------------------------------------------------------------------
Địa điểm: TT Ba Chẽ - Huyện Ba Chẽ -T. Quảng Ninh
Đơn vị chủ đầu tư: Ban QLDA đầu tư xây dựng huyện Ba Chẽ
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV kiến trúc - Xây dựng và Thương mại Hưng Quảng
Những người thực hiện:
|
|
-
Chủ nhiệm:
|
KTS. Nguyễn Trần Giang.
|
-
Kiến trúc:
|
KTS. Nguyễn Trần Giang.
|
-
Hạ tầng kỹ thuật
|
KS. Trần Văn Điển.
KS. Trịnh Hồng Đông
|
-
Kinh tế:
|
KTS. Nguyễn Trần Giang.
|
-
Quản lý kỹ thuật:
|
KS. Lê Hữu Tâm.
|
PHẦN 1: THUYẾT MINH CHUNG
CHƯƠNG I. CĂN CỨ XÁC ĐỊNH SỰ CẦN THIẾT PHẢI LẬP QUY HOẠCH
I. SỰ CẦN THIẾT PHẢI LẬP QUY HOẠCH
II. MỤC TIÊU VÀ YÊU CẦU PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ QUY HOẠCH
III. CĂN CỨ ÁP DỤNG
CHƯƠNG II. CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG
I. CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
II. HIỆN TRẠNG
CHƯƠNG III: NỘI DUNG QUY MÔ ĐẦU TƯ
I. NỘI DUNG ĐẦU TƯ
II. TÍNH TOÁN QUY MÔ ĐẦU TƯ
CHƯƠNG IV. QUY HOẠCH TỔNG MẶT BẰNG
I. VỊ TRÍ QUY HOẠCH VÀ NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT
II. KIẾN TRÚC CẢNH QUAN
iiI. Bè trÝ c¸c c«ng tr×nh trong khu ®Êt
IV. C¬ cÊu sö dông ®Êt
CHƯƠNG V: CHƯƠNG V: GIẢI PHÁP THIẾT KẾ HẠ TẦNG
I . GIẢI PHÁP THIẾT KẾ SAN NỀN.
II . GIẢI PHÁP THIẾT KẾ ĐIỆN VÀ MẠNG THÔNG TIN.
III. GIẢI PHÁP THIẾT KẾ CẤP THOÁT NƯỚC.
CHƯƠNG VI: ĐÁNH GIÁ SƠ BỘ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
I. MỤC TIÊU
II. CÁC CĂN CỨ - TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG ĐỂ ĐÁNH GIÁ
III. NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG
IV. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN
V. CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
CHƯƠNG VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN - KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ
I. TỔ CHỨC VÀ BIỆN PHÁPTHỰC HIỆN
II. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
PHẦN 2: HỒ SƠ QUY HOẠCH VÀ HỒ SƠ THIẾT KẾ SƠ PHÁC
PHẦN 1: THUYẾT MINH CHUNG
CHƯƠNG I. CĂN CỨ XÁC ĐỊNH SỰ CẦN THIẾT PHẢI LẬP QUY HOẠCH
-
SỰ CẦN THIẾT PHẢI LẬP QUY HOẠCH
-
Sự cần thiết phải lập quy hoạch khi thực hiện dự án:
Căn cứ chủ trương và kế hoạch đầu tư của UBND huyện Ba Chẽ, trình tự thực hiện dự án đầu tư được nhà nước quy định thì việc lập quy hoạch chi tiết xây dựng tỉ lệ 1:500 (hoặc quy hoạch điều chỉnh) là bước quan trọng trước khi lập dự án xây dựng công trình cũng như các bước tiếp theo của dự án. Lập quy hoạch chi tiết xây dựng khu đất xây dựng công trình sẽ giúp Chủ đầu tư thực hiện đúng các quy định của nhà nước trong xây dựng cơ bản như:
- Căn cứ vào Quyết định số 3029/QĐ-UBND ngày 19/11/2012 của UBND tỉnh “V/v phân cấp cho UBND cấp huyện phê duyệt các đồ án Quy hoạch chi tiết cải tạo, mở rộng tỷ lệ 1/500 và điều chỉnh quy hoạch chi tiết cải tạo, mở rộng tỷ lệ 1/500 các Trường học trên địa bàn tỉnh” vào thuyết minh quy hoạch và các thông báo, Quyết định liên quan đến dự án của UBND tỉnh Quảng Ninh.
- Xác định quy mô công trình;
- Xác định cốt san nền đối với quy hoạch chung trong khu vực, các dự án và dân cư lân cận;
- Mật độ xây dựng các công trình trên khu đất;
- Hệ thống giao thông, cây xanh cách ly trong công trình;
- Hệ thống cấp thoát nước, hệ thống cấp điện chiếu sáng, cấp điện đến trong hạng mục công trình;
- Hệ thống phòng cháy chữa cháy.
- Và các quy định khác có liên quan
Ngoài ra việc bố trí hợp lý các công trình trong tổng mặt bằng sẽ giúp Chủ đầu tư thực hiện tốt hơn trong việc triển khai xây dựng các hạng mục của dự án, tránh việc đầu tư bất hợp lý ảnh hưởng tới hiệu quả kinh tế của dự án.
-
Sự cần thiết phải lập quy hoạch chi tiết xây dựng trường THCS thị trấn Ba Chẽ :
Đảng và nhà nước ta luôn quan tâm tới sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo. Trải qua nhiều giai đoạn phát triển gắn liền với các thời kỳ Cách mạng của dân tộc, nền Giáo dục và Đào tạo đã đạt được những thành quả to lớn, góp phần tích cực vào sự nghiệp đấu tranh giải phóng dân tộc trước đây cũng như công cuộc đổi mới. Luật Giáo dục của nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam ra đời tạo điều kiện cho sự nghiệp Giáo dục của đất nước ngày càng phát triển, đáp ứng được yêu cầu đổi mới của đất nước.
Trong những năm qua, tỉnh đã quan tâm đầu tư xây dựng cơ sở vật chất cho các trường học. Sự quan tâm đầu tư của tỉnh đã tạo diện mạo mới cho sự nghiệp phát triển giáo dục, tạo sự đồng thuận, phấn khởi của đông đảo nhân dân và toàn xã hội, góp phần tăng tỷ lệ huy động trẻ ra lớp, nâng cao hiệu quả và chất lượng giáo dục, đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa của tỉnh và cả nước.
Trường Trung học cơ sở thị Trấn Ba Chẽ được thành lập năm 1977, có địa điểm tại thị trấn Ba Chẽ, huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh. Hiện nay cơ cấu tổ chức và qui mô của trường gồm: 20 cán bộ giáo viên còn thiếu 2 giáo viên; tổng số học sinh hiện tại là 360 học sinh với quy mô 8 lớp học. Dự kiến đến năm 2030 số học sinh là 450học sinh, tương đương quy mô 10lớp.
* Về cơ sở vật chất hiện tại của trường bao gồm:
+ Nhà học thông thường kiên cố 02 tầng gồm: 08 phòng học; 01 phòng Tin học; 01 phòng Tiếng Anh xây dựng từ năm 1996 nay đã xuống cấp, nhỏ, hẹp không đủ diện tích.
+ Nhà học bộ môn kiên cố 02 tầng gồm: 01 Phòng Lý, 01 phòng Hóa- Sinh xây dựng từ năm 2008.
+ Khu hiệu bộ kiên cố 03 tầng gồm: 01 phòng Hội trường; 01 phòng Truyền thống; 03 phòng Công vụ; 01 phòng Hiệu trưởng; 01 phòng Phó Hiệu trưởng; 01 phòng Y tế; 01 phòng họp CM; 01 phòng Hành chính; 01 phòng Đội; 01 phòng Công nghệ, 01 phòng Nhạc, 01 Thư viện; xây dựng từ năm 2012.
+ Khu sân chơi, bãi tập, hệ thống cây xanh bóng mát, vườn hoa cây cảnh.Có công trình vệ sinh dành riêng cho Nam và Nữ. Có hệ thống nước sạch, phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt của học sinh. Độ an toàn cũng như tính thống nhất giữa các khối nhà và cảnh quan đồng bộ khuôn viên trường là không đạt chuẩn. Kèm theo số lượng học sinh ngày càng tăng, nhu cầu dạy và học nâng cao nên trường ở địa điểm hiện tại không đáp ứng được.
+ Ngoài ra số công trình phụ trợ hiện có như: Nhà bảo vệ, sân đường bê tông, sân giáo dục thể chất, bể nước, trạm biến áp…
* Đánh giá cơ sở vật chất
+ Phòng học lý thuyết: Nhu cầu của Trường là 10 phòng học lý thuyết, số lượng phòng học lý thuyết đang sử dụng được 10 phòng.
+ Phòng thực hành: Nhu cầu của nhà trường là: 14 phòng (01 âm nhạc, 01 sinh học, 01 vật lý,). Hiện tại nhà trường chỉ có 01 nhà học thực hành 2 tầng.
+ Chưa có hệ thống sân GDTC do phần đất trước đây làm sân vận động và GDTC đã được hoàn lại cho thị xã theo quy hoạch phân khu.
+ Chưa có nhà đa năng,và các hạng mục phụ trợ.
Như vậy, tuy cơ sở vật chất trường THCS thị trấn Ba Chẽ tạm thời phục vụ đủ cho nhiệm vụ giáo dục, tuy nhiên đa số các công trình đều được đầu tư không cùng 1 thời điểm. Rời rạc về công năng và thẩm mỹ, trong đó một số công trình đã hết niên hạn sử dụng
-
Đề xuất phương án quy hoạch điều chỉnh chi tiết xây dựng:
Từ những lý do trên, ta thấy cần thiết phải quy hoạch lại toàn bộ khuôn viên trường THCS thị trấn Ba Chẽ cho phù hợp và xứng tầm với vị thế 1 ngôi trường trọng điểm của huyện Ba Chẽ với định hướng và tầm nhìn xa về tương lai.
Vì vậy, được sự đồng ý của UBND huyện Ba Chẽ; chủ đầu tư: Ban QLDA đầu tư xây dựng huyện Ba Chẽ; Đơn vị chuyên môn: Phòng GD và ĐT huyện Ba Chẽ; Đơn vị sử dụng: Trường THCS thị trấn Ba Chẽ, đơn vị tư vấn xin đề xuất phương án quy hoạch điều chỉnh chi tiết xây dựng như sau:
1. Về ranh giới: Xin mở rộng 1 phần đất rộng 2780,8 m2 làm khu GDTC ở phía Tây khu đấy, cùng 1 phần đất rộng 4114,2 m2 làm nhà học lý thuyết và chức năng ở phía Nam khu đất; Cập nhật ranh giới các khu vực tiếp giáp.
2. Phá bỏ các công trình đã hết niên hạn sử dụng và rời rạc, không phù hợp về công năng trong giai đoạn mới như: Nhà học lý thuyết, 2 tầng 8phòng, Nhà công vị giáo viên, nhà bảo vệ, nhà vệ sinh, phá dỡ gara xe, cổng tường rào.
3. Tính toán quy hoạch, xây dựng mới các hạng mục: 02 học lý thuyết + chức năng 3 tầng; 01 Nhà học bộ môn 3 tầng; 01; 01 nhà đa năng; 01 nhà để xe học sinh; 01 nhà để xe giáo viên; 01 nhà đa năng 1 tầng; Cải tạo lại nhà hiệu bộ 03 tầng thành nhà hiệu bộ + chức năng (quy hoạch đồng bộ sang khu đất chuyên biệt cho hoạt động GDTC).
II. MỤC TIÊU VÀ TÍNH CHẤT PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ QUY HOẠCH
-
Mục tiêu:
+ Cụ thể hoá Quy hoạch xây dựng vùng huyện Ba Chẽ đang lập, đã được UBND tỉnh phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch tại Quyết định số 388/QĐ-UBND ngày 15/02/2022.
+ Cụ thể hóa định hướng quy hoạch chung tỷ lệ 1/5000 thị trấn Ba Chẽ, huyện Ba Chẽ đang lập, đã được UBND tỉnh phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch tại Quyết định số 550/QĐ-UBND ngày 01/3/2022.
+ Định hướng phát triển không gian phù hợp với quy hoạch phát triển hệ thống các công trình công cộng, điểm dân cư. Đảm bảo kết nối đồng bộ với các khu vực lân cận.
+ Định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật, cải tạo môi trường.
+ Tạo cơ sở pháp lý để quản lý xây dựng theo quy hoạch trong khu vực nghiên cứu quy hoạch. Làm cơ sở để triển khai các bước tiếp theo theo quy hoạch.
-
Tính chất:
Quy hoạch Trường THCS thị trấn Ba Chẽ đạt chất lượng cao, chuẩn về cơ sở vật chất theo các tiêu chí quy định tại Thông tư số 13/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành Quy định tiêu chuẩn cơ sở vật chất các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học; Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường trung học cơ sở, trung ọc phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.
III. CÁC CĂN CỨ ÁP DỤNG
- Căn cứ Quyết định số 1588/QĐ-UBND ngày 28/7/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh về việc phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 ngoài 2050;
- Căn cứ Quyết định số 3029/QĐ-UBND ngày 19/11/2012 của UBND tỉnh Quảng Ninh “V/v phân cấp cho Uỷ ban nhân cấp huyện phê duyệt các đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng các Trường học trên địa bàn địa phương quản lý”;
- Căn cứ Thông tư 13/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020 của Bộ GD&ĐT quy định về tiêu chuẩn cơ sở vật chất các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học;
- Căn cứ vào Quyết định số 3029/QĐ-UBND ngày 19/11/2012 của UBND tỉnh “V/v phân cấp cho UBND cấp huyện phê duyệt các đồ án Quy hoạch chi tiết cải tạo, mở rộng tỷ lệ 1/500 và điều chỉnh quy hoạch chi tiết cải tạo, mở rộng tỷ lệ 1/500 các Trường học trên địa bàn tỉnh” vào thuyết minh quy hoạch và các thông báo, Quyết định liên quan đến dự án của UBND tỉnh Quảng Ninh.
- Căn cứ Văn bản số 1150/SGDĐT-KHTC ngày 29/4/2022 của UBND tỉnh Quảng Ninh V/v xin ý kiến về sắp xếp cơ sở giáo dục và danh mục đầu tư trường chất lượng cao giai đoạn 2022-2025.
- Căn cứ nghị quyết số 58/NQ-HĐND ngày 25/10/2022 của Hội đồng Nhân Dân huyện Ba Chẽ V/v phê duyệt và điều chỉnh chủ trương đầu tư một số dự án, đầu tư công dự kiến triển khai năm 2023.
- Căn cứ quy hoạch phân khu chức năng thị trấn Ba Chẽ, đã được phê duyệt.
- Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500. Khảo sát theo hệ cao, toạ độ nhà nước vn2000 kinh tuyến trục 107 45 do công ty TNHH MTV Kiến trúc xây dựng và thương mại Hưng Quảng lập năm 2022.
1. C¸c c¨n cø ph¸p lý
- Căn cứ Luật Quy hoạch Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2009 của Quốc hội khóa 12 kỳ họp thứ 5.
- Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ- CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị.
- Thông tư số 12/2016/TT-BXD, ngày 29/6/2016 của Bộ xây Dựng quy định hồ sơ của từng loại đô thị.
2. Tiªu chuÈn ¸p dông trong thiÕt kÕ
a. Phần Kiến trúc:
- Căn cứ vào Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng:
QCVN 01:2021/BXD.
- Căn cứ vào Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8794:2011. Trường THPT - Yêu cầu thiết kế.
- Các yêu cầu công nghệ.
b. Phần Kết cấu:
- Tiêu chuẩn TCVN 5574:2012 Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép
- Tiêu chuẩn TCVN 9362:2012 Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình.
- Tiêu chuẩn TCVN 205:1998 Móng cọc - Tiêu chuẩn thiết kế.
- Tiêu chuẩn TCVN 9393:2012 Cọc - Phương pháp thử nghiệm hiện trường bằng tải trọng tĩnh ép dọc trục.
- Tiêu chuẩn TCVN 5575:2012 Kết cấu thép, tiêu chuẩn thiết kế.
- Tiêu chuẩn TCVN 2737:1995 Tải trọng tác động, tiêu chuẩn thiết kế.
- TCXD 9346 : 2012 Kết cấu bê tông cốt thép. Yêu cầu bảo vệ chống ăn mòn trong môi trường biển;
- TCVN 9386 - 2012 Thiết kế công trình chịu động đất
c. Phần điện - Chiếu sáng:
- TCVN 9206:2012 Đặt thiết bị điện trong nhà ở và công trình công cộng .
- 11 TCN 18: 84 Quy phạm trang bị điện” (tới 11 TCN 21 - 84).
- 11 TCN 18 : 2006 Quy phạm trang bị điện.
- TCVN 4756: 89 Quy phạm nối đất và nối không các thiết bị điện.
- Một số tiêu chuẩn thiết kế công nghệ và quy phạm trang bị điện của Bộ Công nghiệp - các quy định về an toàn phòng cháy….
- Tiêu chuẩn áp dụng TCVN 95: 1983 Chiếu sáng nhân tạo bên ngoài công trình.
d. Phần cấp - thoát nước:
- Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam.
- Quy chuẩn hệ thống thoát nước trong nhà và công trình ;
- Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình . TCTK, TCVN 2622 - 1995;
- Thoát nước. Mạng lưới bên ngoài và công trình. TCTK, TCXD 51 - 1984;
- Cấp nước. Mạng lưới bên ngoài và công trình. TC thiết kế, TCXD 33 - 1985;
- Tiêu chuẩn TCVN 3989: 1985 Hệ thống tài liệu thiết kế CTN
- Tiêu chuẩn TCVN 51: 1984: Thoát nước hệ thống bên ngoài công trình.
- Tuyển tập tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam tập 6
e. Phần Phòng cháy chữa cháy:
- Dựa vào TCVN - 5760:1993 "Hệ thống chữa cháy - Yêu cầu chung về thiết kế, lắp đặt và sử dụng".
- Dựa vào TCVN - 6101:1996 - " Thiết bị chữa cháy - hệ thống chữa cháy.
- Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính Phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy.
- Căn cứ vào các quy chuẩn khác về xây dựng cơ bản.
CHƯƠNG II. CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG
I. CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
1. Địa hình
+ Khu đất hiện trang của nhà trường đang quản lý tương đối là bằng phẳng. hiện trạng có cốt địa hình thấp hơn cốt sân trường phía trước các 0,3m đến 0,5m.
+ Đất đất xin mở rộng để làm khu GDTC có địa hình tương đối bằng phẳng. Hiện tại khu đất này là của phòng giáo dục huyện Ba chẽ, và khu vui chơi.
+ Đất đất xin mở rộng để làm nhà học lý thuyết + chức năng là mặt nước cần phải có biện pháp san nấp.
Do đó khi thi công cần căn cứ vào các tài liệu khảo sát địa hình, địa chất để đưa ra phương án thi công thích hợp và đảm bảo an toàn.
2. Khí hậu
Khí hậu hai mùa rõ rệt, thuộc khí hậu Đông Bắc - Bắc Bộ, mùa hè nóng ẩm mưa nhiều, mùa đông khô hanh kéo dài. Nhiệt độ trung bình cao nhất 37°C, nhiệt độ trung bình thấp nhất là 12°C .
Mùa mưa kéo dài từ tháng 7 đến tháng 10, lượng mưa trung bình là 1995 mm/ năm. Hướng gió thịnh hành trong năm là hướng Đông Nam, tốc độ trung bình 3m/s. Bão thường xuất hiện vào các tháng 7,8,9.
Từ những đặc điểm trên khi Quy hoạch xây dựng công trình và hạ tầng kỹ thuật, đơn vị tư vấn cần quan tâm và lưu ý nhiều đến giải pháp thoát nước và kỹ thuật hạ tầng sao cho phù hợp với điều kiện khí hậu tại khu vực này và không gây ảnh hưởng đến các khu lân cận. Khi thi công công trình cần lưu ý đến các điều kiện thời tiết để tính toán các biện pháp thi công để đảm bảo kỹ thuật và lãng phí về kinh tế.
3. Địa chất công trình
Toàn bộ diện tích công trình là đất của trường, trước đây đã xây dựng nhiều hạng mục khác có khoan khảo sát địa chất, tuy nhiên công trình xây dựng mới nằm ở vị trí riêng biệt chưa qua khảo sát địa chất, hiện trạng đất quy hoạch không có tính ổn định. Vì vậy, khi thiết kế và thi công xây dựng công trình cũng như hạ tầng kỹ thuật vẫn cần phải gia cố nền móng cho phù hợp với địa chất cụ thể từng vị trí, đảm bảo an toàn cho công trình.
II. HiÖn tr¹ng
1. Hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật
Xung quanh phạm vi khu đất quy hoạch, hệ thống hạ tầng kỹ thuật đã có nhưng việc đấu nối rất cần phải tính toán kỹ lưỡng cho phù hợp với các quy hoạch liền kề và phù hợp với địa hình khu đất. Cụ thể:
+ Hiện trạng san nền: nền tương đối bằng phẳng
+ Hiện trạng giao thông: Cổng chính được kết nối với đường bê tông.
+ Hiện trạng cấp điện: Đã có hệ thống cấp điện của trường và khu vực
+ Hiện trạng cấp nước: Đã có hệ thống cấp nước của khu vực dân cư lân cận và cấp nước cho Trường THCS thị trấn Ba Chẽ.
+ Hiện trạng thoát nước: xung quanh có hệ thống sông, cống thoát nước chung khu vực.
2. Đánh giá hiện trạng sử dụng đất.
Nhìn chung khu đất có nhiều điều kiện thuận lợi cho việc thi công xây dựng công trình vì tiếp giáp trực tiếp với đường đường bê tông liên xã.
3. Đánh giá tổng hợp và tình hình hiện trạng.
a)Thuận lợi:
- Vị trí xây dựng gần đường đường giao thông, thuận lợi cho việc chuyên chở vật liệu xây dựng vào khu vực xây dựng công trình.
- Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng không lớn.
b) Khó khăn:
- Trong quá trình thi công bụi bẩn, tiếng ồn từ máy móc thi công sẽ ảnh hưởng đến quá trình dạy và học của các nhà học hiện có, ảnh hưởng đến việc giao thông đi lại, và tiếng máy thi công ảnh hưởng tới các khu dân cư lân cận.
- Ảnh hưởng tới môi trường xung quanh khi thi công dự án.
CHƯƠNG III: NỘI DUNG QUY MÔ ĐẦU TƯ
I. NỘI DUNG ĐẦU TƯ
Căn cứ vào đề án và quy mô phát triển đến năm 2030 thì nhà trường sẽ có: khoảng 450 học sinh tương đương với 10 lớp học và cần khoảng 28 giáo viên, nhân viên. Sau khi phá bỏ các công trình: Phá bỏ các công trình đã hết niên hạn sử dụng và rời rạc, không phù hợp về công năng trong giai đoạn mới như: Nhà học lý thuyết, 2 tầng 8phòng, Nhà công vị giáo viên, nhà bảo vệ, nhà vệ sinh, phá dỡ gara xe, cổng tường rào.Vì vậy cần phải Tính toán quy hoạch, xây dựng mới các hạng mục trên cho phù hợp với công năng và nhiệm giáo dục trong thời đại mới.
Cụ thể, đầu tư xây mới các hạng mục công trình bao gồm:
+ Xây dựng mới 01 nhà học lý thuyết + chức năng 03 tầng.
+ Xây dựng mới 01 nhà học bộ môn 03 tầng.
+ Cải tạo nhà hiệu bộ 03 tầng thành nhà hiệu bộ + chức năng cho phù hợp với công năng xây mới.
+ Xây dựng mới 01 nhà để xe giáo viên.
+ Xây dựng mới 01 nhà để xe học sinh.
+ Xây dựng mới 01 nhà đa năng 01 tầng (quy hoạch đồng bộ sang khu đất chuyên biệt cho hoạt động GDTC.
+ Xây dựng mới khu vực GDTC.
+ Đầu tư xây dựng các hạng mục công trình HTKT bao gồm : San nền, cấp nước, thoát nước, cấp điện, chiếu sáng … ; Sân bê tông; Cải tạo, trồng mới cây xanh cảnh quan.
II. tÝnh to¸n Quy m« ®Çu t
Căn cứ theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8794:2011. Trường THPT - yêu cầu thiết kế.
Căn cứ Thông tư số 13/2020/TT-BGD&ĐT ngày 265/2020 của Bộ trưởng bộ GD&ĐT.
Căn cứ các quy mô để tính toán nêu trên. Việc tính toán các hạng mục này cụ thể như sau:
- Khèi phßng häc;
- Khèi phôc vô häc tËp;
- Khèi hµnh chÝnh qu¶n trÞ;
- Khu vÖ sinh vµ khu ®Ó xe;
- Khèi phôc vô sinh ho¹t.
Ngoµi ra, còng nghiªn cø: San nÒn cho đồng nhất giữa khu ®Êt hiÖn cã và các khu đất s¸t nhËp, sau ®ã x©y dùng hÖ thèng h¹ tÇng kü thuËt, s©n ®êng, th«ng néi bé, vµ c¸c h¹ng môc côm phô trî kh¸c
2.1. DiÖn tÝch theo tiªu chuÈn ®Ó tÝnh to¸n quy m« ®Çu t
C¨n cø vµo Tiªu chuÈn ViÖt Nam TCVN 8794:2011. Trêng Trung häc - Yªu cÇu thiÕt kÕ. Tiªu chuÈn cho phßng phäc vµ c¸c chøc n¨ng c¬ b¶n kh¸c nh sau:
a. Khèi phßng häc
- Phßng häc: DiÖn tÝch cho mét häc sinh lµ 1,5 m2
- Phßng häc c¸c bé m«n hãa, lý, sinh, ngo¹i ng÷, tin häc: DiÖn tÝch cho mét häc sinh lµ 1,85 m2
- Phßng häc bé m«n c«ng nghÖ, âm nhạc, mỹ thuật: DiÖn tÝch cho mét häc sinh lµ 2,25 m2
- C¸c phßng bé m«n cã chiÒu réng kh«ng nhá h¬n 7,2 m vµ cã phßng chuÈn bÞ tõ 12-27 m2
b. Khèi phôc vô häc tËp:
- Nhµ ®a n¨ng: tÝnh cho tæng sè 30-50% sè hs toµn trêng, mçi chç lµ 0,6m2 kÌm theo s©n khÊu cã diÖn tÝch kh«ng nhá h¬n 24 m2, kho cã diÖn tÝch kh«ng nhá h¬n 24 m2, phßng thay ®å, vÖ sinh
- Th viÖn: tÝnh cho tæng sè 30-50% sè häc sinh toµn trêng, mçi chç lµ 0,6m2 nhng kh«ng nhá h¬n 60 m2
- Phßng truyÒn thèng: DiÖn tÝch tèi thiÓu lµ 48 m2;
- Phßng ®å dïng gi¶ng d¹y: DiÖn tÝch tèi thiÓu lµ 48-54 m2;
- Phßng ho¹t ®éng ®oµn ®éi: DiÖn tÝch tèi thiÓu lµ 0,03 m2/1hs;
- Phßng hç chî gi¸o dôc häc sinh khuyÕt tËt hßa nhËp: DiÖn tÝch tèi thiÓu lµ 24 m2 vµ bè trÝ ë tÇng 1;
c. Khèi hµnh chÝnh qu¶n trÞ:
- Phßng hiÖu trëng: DiÖn tÝch tõ 12-15 m2 cha kÓ diÖn tÝch tiÕp kh¸ch;
- Phßng phã hiÖu trëng: DiÖn tÝch tõ 10-12 m2 cha kÓ diÖn tÝch tiÕp kh¸ch;
- Phßng kh¸ch bè trÝ liÒn kÒ víi phßng hiÖu trëng diÖn tÝch kh«ng nhá h¬n 18 m2;
- V¨n phßng, phßng ho¹t ®éng c«ng ®oµn: DiÖn tÝch tèi thiÓu lµ 6 m2/ 1ngêi;
- Kho hµnh chÝnh c¹nh v¨n phßng: DiÖn tÝch tèi thiÓu lµ 9 m2;
- Phßng héi ®ång gi¸o viªn: DiÖn tÝch tèi thiÓu lµ 1,2 m2/ 1gi¸o viªn d¹y trùc tiÕp;
- Phßng nghØ gi¸o viªn: DiÖn tÝch tèi thiÓu lµ 12 m2 nªn bè trÝ cïng víi khèi nhµ häc;
- Phßng y tÕ häc ®êng: DiÖn tÝch tèi thiÓu lµ 24 m2
- Kho dông cô vµ häc phÈm: DiÖn tÝch tèi thiÓu lµ 48 m2
- Phßng hµnh chÝnh: DiÖn tÝch tèi thiÓu lµ 15 m2
d. Khu s©n ch¬i, b·i tËp:
- S©n trêng: DiÖn tÝch kh«ng nhá h¬n 25% diÖn tÝch toµn trêng
- S©n tËp c¸c m«n ®iÒn kinh (bãng ®¸, nh¶y xa, nh¶y cao..) nÕu cã thiÕt kÕ theo quy ®Þnh. ThiÕt kÕ ®êng ch¹y dµi 120-150 m.
- Nhµ ®a n¨ng ®îc sö dông cho c¸c ho¹t ®éng thÓ thao trong nhµ lo¹i nhá 288 m2 lo¹i lín 540 m2, kho dông cô 12 m2, thay quÇn ¸o 32 m2 vµ s¶nh.
e. Khu vÖ sinh vµ ®Ó xe:
- Khu vÖ sinh häc sinh: DiÖn tÝch tèi thiÓu lµ 0,06 m2/ 1hs;
- VÖ sinh gi¸o viªn: Phßng nam n÷ riªng biÖt kh«ng nhá h¬n 6 m2/1 phßng;
- Gara xe: DiÖn tÝch 0,9 m2/1xe ®¹p; 2,5 m2/1xe m¸y; 25 m2/1xe « t«. Gara xe häc sinh tÝnh b»ng 50-70% sè ho¹c sinh. Gara xe gi¸o viªn tÝnh b»ng 60-90% sè tæng sè gi¸o vªn c¸n bé c«ng nh©n viªn trong trêng
2.2. Ph¬ng ¸n thiÕt kÕ vµ quy m« ®Çu t
1. Nhà học lý thuyết + chức năng xây mới (số 3):
Đơn vị tư vấn thiết kế chọn kích thước phòng học là 9,0mx8,4m, khu vệ sinh 7,5mx8,5m, Phòng chờ giáo viên 3,9mx7,5m, hành lang rộng 2,4m, 1 cầu thang rộng 4,8m, ghép hợp khối với nhà hiệu bộ cải tạo.
- Hạng mục nhà học lý thuyết được bố trí làm10 gian/1 tầng có quy mô diện tích như sau :
Tầng 1, :
|
|
+ Phòng học lý thuyết (5 phòng):
|
= 378,0 m2
|
+ Phòng vệ sinh nam + nữ riêng biệt
|
= 63,0 m2
|
+ Cầu thang (1 cầu thang):
|
= 40,3 m2
|
+ Phòng nghỉ giáo viên:
|
= 29,2 m2
|
+ Phòng kho nhà trường:
|
= 58,4 m2
|
+ Phòng tổ bộ môn ( 03 phòng):
|
= 87,6 m2
|
+ Hành lang, sảnh T1 (mái sảnh T2):
|
= 191,1 m2
|
Diện tích xây dựng tính theo tim trục:
|
= 858,6 m2
|
Diện tích sàn xây dựng:
|
= 905,6 m2
|
Tầng 2, :
|
|
+ Phòng học lý thuyết (5 phòng):
|
= 378,0 m2
|
+ Phòng vệ sinh nam + nữ riêng biệt
|
= 63,0 m2
|
+ Cầu thang (1 cầu thang):
|
= 40,3 m2
|
+ Phòng nghỉ giáo viên:
|
= 29,2 m2
|
+ Phòng thiết bị giáo dục:
|
= 58,4 m2
|
+ Phòng tổ bộ môn ( 03 phòng):
|
= 87,6 m2
|
+ Hành lang, mái sảnh:
|
= 191,1 m2
|
Diện tích xây dựng tính theo tim trục:
|
= 858,6 m2
|
Diện tích sàn xây dựng:
|
= 905,6 m2
|
Tầng 3,:
|
|
+ Phòng đọc học sinh (1 phòng):
|
= 151,2 m2
|
+ Phòng vệ sinh nam + nữ riêng biệt
|
= 63,0 m2
|
+ Kho sách ( 1 phòng ):
|
= 75,6 m2
|
+ Phòng giáo viên (1 phòng ):
|
= 75,6 m2
|
+ Phòng đọc giáo viên (1 phòng ):
|
= 75,6 m2
|
+ Phòng khoa học xã hội ( 02 phòng ):
|
= 175,4 m2
|
+ Cầu thang (1 cầu thang):
|
= 40,3 m2
|
+ Phòng nghỉ giáo viên:
|
= 28,1 m2
|
+ Hành lang, mái sảnh:
|
= 191,1 m2
|
Diện tích xây dựng tính theo tim trục:
|
= 858,6 m2
|
Diện tích sàn xây dựng:
|
= 905,6 m2
|
2. Nhà học bộ môn xây mới (số 4):
Đơn vị tư vấn thiết kế chọn kích thước phòng học là 9,0mx13,5m, hành lang rộng 2,4m, 1 cầu thang rộng 4,8m, ghép hợp khối với nhà hiệu bộ cải tạo.
- Hạng mục nhà học lý thuyết được bố trí làm 3 gian/1 tầng có quy mô diện tích như sau :
Tầng 1, :
|
|
+ Phòng khoa học tự nhiên (2 phòng):
|
= 226,8 m2
|
+ Phòng âm nhạc 01 (phòng):
|
= 151,2 m2
|
+ Cầu thang (1 cầu thang):
|
= 40,3 m2
|
+ Hành lang, sảnh T1 (mái sảnh T2):
|
= 144,3 m2
|
Diện tích xây dựng tính theo tim trục:
|
= 562,5 m2
|
Diện tích sàn xây dựng:
|
= 578,4 m2
|
Tầng 2, :
|
|
+ Phòng học ngoại ngữ (1 phòng):
|
= 113,4 m2
|
+ Phòng học tin học (1 phòng):
|
= 113,4 m2
|
+ Phòng học mỹ thuật (1 phòng):
|
= 151,2 m2
|
+ Cầu thang (1 cầu thang):
|
= 40,3 m2
|
+ Hành lang, mái sảnh:
|
= 144,3 m2
|
Diện tích xây dựng tính theo tim trục:
|
= 562,5 m2
|
Diện tích sàn xây dựng:
|
= 578,4 m2
|
Tầng 3,:
|
|
+ Phòng học đa chức năng (2 phòng):
|
= 226,8 m2
|
+ Phòng học công nghệ 01 (phòng):
|
= 151,2 m2
|
+ Cầu thang (1 cầu thang):
|
= 40,3 m2
|
+ Hành lang, sảnh:
|
= 144,3 m2
|
Diện tích xây dựng tính theo tim trục:
|
= 562,5 m2
|
Diện tích sàn xây dựng:
|
= 578,4 m2
|
3. Nhà hiệu bộ cải tạo, thành nhà hiệu bộ + chức năng (số 2):
Đơn vị tư vấn dựa trên hiện trạng và kết cấu của nhà hiệu bộ đã có, và lựa chọn phương thiết kế hợp khối với nhà học lý thuyết + chức năng xây mới, nhà học bộ môn xây mới sao cho phù hợp với công năng và mỹ thuật của nhà trường
- Hạng mục nhà hiệu bộ cải tạo được bố trí làm 10 gian/1 tầng có quy mô diện tích như sau :
Tầng 1, :
|
|
+ Phòng văn phòng (1 phòng):
|
= 58,5 m2
|
+ Phòng y tế (1 phòng):
|
= 29,25 m2
|
+ Phòng tư vấn học đường khuyết tật hòa nhập (1phòng):
|
= 29,25 m2
|
+ Phòng đoàn đội (1 phòng):
|
= 29,25 m2
|
+ Phòng nghỉ giáo viên (1 phòng):
|
= 29,25 m2
|
+ Cầu thang (2 cầu thang):
|
= 69,75 m2
|
+ Phòng vệ sinh nam + nữ riêng biệt
|
= 57,8 m2
|
+ Hành lang,
|
= 72,9 m2
|
Diện tích xây dựng tính theo tim trục:
|
= 376,6 m2
|
Diện tích sàn xây dựng:
|
= 387,6 m2
|
Tầng 2, :
|
|
+ Phòng hiệu trưởng + khách (1 phòng):
|
= 53,2 m2
|
+ Phòng kế toán (1 phòng):
|
= 24,0 m2
|
+ Phòng phó hiệu trưởng (1 phòng):
|
= 24,0 m2
|
+ Phòng đoàn thể (1 phòng):
|
= 24,0 m2
|
+ Phòng nghỉ giáo viên (1 phòng):
|
= 24,0 m2
|
+ Cầu thang (2 cầu thang):
|
= 69,75 m2
|
+ Phòng vệ sinh nam + nữ riêng biệt
|
= 57,8 m2
|
+ Hành lang:
|
= 99,0 m2
|
Diện tích xây dựng tính theo tim trục:
|
= 376,6 m2
|
Diện tích sàn xây dựng:
|
= 387,6 m2
|
Tầng 3,:
|
|
+ Phòng hội trường + sân khấu (1 phòng):
|
= 117,0 m2
|
+ Phòng truyền thống (1 phòng):
|
= 58,5 m2
|
+ Cầu thang (2 cầu thang):
|
= 69,75 m2
|
+ Phòng vệ sinh nam + nữ riêng biệt
|
= 57,8 m2
|
+ Hành lang:
|
= 72,9 m2
|
Diện tích xây dựng tính theo tim trục:
|
= 376,6 m2
|
Diện tích sàn xây dựng:
|
= 387,6 m2
|
2. Nhà đa năng xây mới (số 5):
Đơn vị tư vấn thiết kế chọn kích thước phòng học là 32,7 mx22,5m, bao gồm không gian, rèn luyện học tập thể thao, khu điều hành và thay đồ.
- Hạng mục nhà đa năng được bố trí quy mô diện tích như sau :
Tầng 1:
|
|
+ không gian đa năng
|
= 477,9 m2
|
+ Phòng vệ sinh thay đồ nam + nữ riêng biệt
|
= 39,4 m2
|
+ kho dụng cụ:
|
= 38,1 m2
|
+ Sân khấu:
|
= 102,5 m2
|
+ Sảnh:
|
= 59,1 m2
|
Diện tích xây dựng tính theo tim trục:
|
= 735,7 m2
|
Diện tích sàn xây dựng:
|
= 780,9 m2
|
4. Các hạng mục phụ trợ khác:
* Ngoài ra còn có các hạng mục phụ trợ khác như:
Sảnh Khánh tiết, nhà để xe giáo viên, nhà để xe học sinh, bể nước PCCC + nhà để máy bơm, san nền, cấp nước, thoát nước, cấp điện, chiếu sáng … ; Sân bóng rổ, sân GDTC, sân bê tông, sân lát gạch; trồng mới cây xanh cảnh quan...
CHƯƠNG IV. QUY HOẠCH TỔNG MẶT BẰNG
I. VỊ TRÍ QUY HOẠCH VÀ NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT
1. VÞ trÝ quy ho¹ch
Vị trí công trình trường THCS thị trấn Ba Chẽ thuộc thị trấn Ba Chẽ, huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh.
Tổng diện tích đất nghiên cứu QH là 13.205,0m2.Trong đó diện tích đất quy hoạch xây dựng công trình là: 11.310,7m2 và diên tích đất giao thông xin đấu nối hạ tầng kỹ thuật là: 1.894.3m2
Căn cứ vào địa hình thực tế của trường THCS thị trấn Ba Chẽ, phạm vi nghiên cứu quy hoạch chi tiết xây dựng trên tỷ lệ1/500 được xác định như sau:
- Phía Bắc giáp với đường bê tông và quảng trường;
- Phía Tây bắc giáp với đường bê tông và khu dân cư;
- Phía Đông giáp với đương bê tông và khu dân cư;
- Phía Nam giáp với khu dân cư;
2. Nhu cÇu sö dông ®Êt
- Diện tích đất xây dựng công trình: không quá 45%.
- Diện tích đất sân, cây xanh: không nhỏ 30%.
- Diện tích, sân chơi bãi tập, giao thông nội bộ: không nhỏ 25%.
II. KIẾN TRÚC CẢNH QUAN
Toàn bộ công trình được xây dưng sẽ được phát triển theo hình thức Kiến Trúc tân cổ điển.
Tổng diện tích đất nghiên cứu QH là 13.205.0m2.Trong đó diện tích đất quy hoạch xây dựng công trình là : 11.310,7m2 và diên tích đất giao thông xin đấu nối hạ tầng kỹ thuật là : 1.894.3m2
iii. Bè trÝ c¸c c«ng tr×nh trong khu ®Êt
Tổng mặt bằng bố trí như trên bản vẽ quy hoạch điều chỉnh tổng mặt bằng sử dụng đất. Trong đó, các công trình dự kiến làm mới được bố trí như sau:
1. Nhà học lý thuyết + chức năng 3 tầng (số 3):
- Nhà học lý thuyết 10 phòng được bố trí phía nam khu đất. Có cạnh dài song song và cách ranh giới đoạn 5-6 một khoảng rộng 14,9 m.
2. Nhà học bộ môn 3 tầng (số 4):
- Nhà hiệu bộ được bố trí tại phía bắc khu đất. Có cạnh dài song song và cách ranh giới đoạn 3-4 một khoảng rộng 3,0 m.
3. Nhà đa năng (số 5):
- Nhà hiệu bộ được bố trí tại phía tây khu đất. Có cạnh dài song song và cách ranh giới đoạn 7-8 một khoảng rộng 3,6 m.
4. Nhà hiệu bộ 3 tầng cải tạo (số 2):
- Nhà hiệu bộ được bố trí nằm chính giữa khu đất. Có cạnh ngắng song song và cách ranh giới đoạn 3-4 một khoảng rộng 3,0 m.
5. Cụm phụ trợ:
- Các hạng mục còn lại bố trí như trên hố sơ Quy hoạch.
5. HÖ thèng giao th«ng, chØ giíi x©y dùng vµ chØ giíi ®êng ®á
Giao thông nội bộ:
- Cổng và giao thông đối ngoại không thay đổi. Bên trong khuôn viên nhà trường toàn bộ sân đường nội bộ đều làm bằng bê tông, hoặc lát gạch đã được tính toán về công năng như bố trí trên TMB sử dụng đất.
IV. C¬ cÊu sö dông ®Êt
- Quy m« diÖn tÝch khu vùc nghiªn cøu lµ 11.310,7 m2, ®îc tÝnh to¸n c¬ cÊu sö dông ®Êt nh sau:
B¶ng danh môc sö dông ®Êt
STT
|
Danh môc sö dông ®Êt
|
DiÖn tÝch
(m2)
|
Mật độ
|
TÇng cao
|
I
|
Đất quy hoạch trường THCSTT BA Chẽ
|
11.310,7
|
100,0
|
1-3
|
1
|
Sảnh khánh tiết
|
85,0
|
0,75
|
03
|
2
|
Nhà hiệu bộ + chức năng cải tạo
|
387,6
|
3,42
|
03
|
3
|
Nhà học lý thuyết + chức năng xây mới
|
905,6
|
8,0
|
03
|
4
|
Nhà học bộ môn xây mới
|
578,4
|
5,11
|
03
|
5
|
Nhà đa năng xây mới
|
780,9
|
6,9
|
01
|
6
|
Nhà để xe giáo viên có mái che
|
65,6
|
0,57
|
01
|
7
|
Nhà để xe học sinh có mái che
|
196,8
|
1,73
|
01
|
8
|
Nhà để trạm bơm
|
22,0
|
0,19
|
|
9
|
Bể nước sinh hoạt + PCCC ( bể ngầm)
|
112,0
|
0,99
|
|
10
|
Sân lát gạch
|
1.384,0
|
16,2
|
|
11
|
Đường giao thông nội bộ hạ tầng kỹ thuật
|
2.257,6
|
19,9
|
|
12
|
Sân giáo dục thể chất
|
1.289,3
|
11,3
|
|
13
|
Sân bóng rổ
|
608,0
|
5,37
|
|
14
|
Đường chạy
|
536,1
|
4,73
|
|
15
|
Cây xanh cảnh quan
|
1.537,2
|
13,64
|
|
16
|
Nhà bảo vệ + công trình cổng liên hoàn
|
62,6
|
0,55
|
01
|
17
|
Bể sử lý nước thải
|
40,0
|
0,35
|
|
18
|
Trạm biến áp
|
12
|
0,01
|
|
19
|
Cổng phụ
|
6md
|
|
|
20
|
Tường rào hoa thép
|
247md
|
|
|
21
|
Tường rào xây gạch
|
216,9md
|
|
|
I
|
Diện tích đất xin đấu nối htkt
|
1.894,3
|
|
|
|
Tổng cộng
|
13.205,0
|
|
|
B¶ng c©n b»ng sö dông ®Êt – Trường THCS Ba Chẽ
STT
|
Danh môc sö dông ®Êt
|
DiÖn tÝch
(m2)
|
MËt ®é
XD (%)
|
I
|
§Êt x©y dùng c«ng tr×nh
|
2.822,1
|
24,95
|
II
|
Đất giao thông nội bộ, sân chơi bãi tập hạ tầng kỹ thuật
|
5.065,4
|
44,79
|
III
|
Đất s©n c©y xanh
|
3.423,2
|
30,26
|
céng
|
11.310,7
|
100,00
|
MËt ®é x©y dùng
|
24,95%
|
HÖ sè sö dông ®Êt
|
0,465 lÇn
|
Nh vËy qua b¶ng c©n b»ng sö dông ®Êt ®ai trªn ta tÝnh ®îc mËt ®é x©y dùng trong tæng mÆt b»ng lµ 24,95%, hÖ sè sö dông dÊt lµ 0,465lÇn.
CHƯƠNG V. GIẢI PHÁP THIẾT KẾ HẠ TẦNG
I . GIẢI PHÁP THIẾT KẾ SAN NỀN.
* Quy hoạch san nền.
- Phạm vi san nền: Trong khuôn viên xây dựng công trình.
- Giải pháp thiết kế san nền:
Cốt khống chế:
+ Cao độ khảo sát và cao độ thiết kế lấy theo cốt dẫn của hệ chuẩn Quốc gia.
+ Cao độ khống chế căn cứ vào các cao độ mặt bằng hiện trạng của trường, toàn bộ khu đất được tôn tạo đến cốt cao nhất là 12.40 m (theo hệ cao độ Quốc gia) thấp nhất là 11.70 m. Độ dốc trên mặt bằng xây dựng là 0% - 1.0%.
Tổng diện tích khu vực xây dựng dự tính san lấp là: 11.310,7 m2.
Hướng dốc chính từ phía Tây về phía Đông đảm bảo cho việc thoát nước nhanh nhất và thuận lợi.
II . GIẢI PHÁP THIẾT KẾ ĐIỆN VÀ MẠNG THÔNG TIN.
1. Cơ sở thiết kế.
Các căn cứ dựa theo các tiêu chuẩn :
- Tiêu chuẩn xây dựng số TCVN 9206-2012: Đặt thiết bị trong nhà và công trình công cộng.
- Tiêu chuẩn xây dựng số TCVN 9385:2012: Chống sét cho các công trình XD.
- Quy phạm trang thiết bị điện 11TCN-18-2006
- Tiêu chuẩn chiếu sáng nhân tạo bên ngoài các công trình công cộng và kỹ thuật hạ tầng đô thị TCXDVN 333: 2005.
- Mặt bằng định vị các công trình và hồ sơ thiết kế kiến trúc cảnh quan .
2. Phụ tải điện, nguồn điện:
Bảng phụ tải cung cấp điện.
TT
|
Danh mục sử dụng đất
|
S. tầng
|
D.tích (m2)
|
Po (W/m2)
|
Pđ (kw)
|
1
|
Sảnh khánh tiết
|
1
|
85.0
|
25
|
2.20
|
2
|
Nhà học HB + chức năng cải tạo
|
3
|
387.6
|
65
|
75.60
|
3
|
Nhà học lý thuyết + chức năng
|
3
|
905.6
|
65
|
176.6
|
4
|
Nhà học bộ môn
|
3
|
578.4
|
65
|
112.8
|
5
|
Nhà đa năng
|
1
|
780.9
|
25
|
19.50
|
6
|
Nhà trực + cổng liên hoàn
|
1
|
62.6
|
25
|
1.6
|
7
|
Bơm nước PC
|
1
|
|
|
30.0
|
8
|
Đèn chiếu sáng ngoài nhà
|
|
|
|
2.0
|
9
|
Tổng công suất đặt
|
|
|
|
420.3
|
- Công suất tính toán là: Ptt = Kdt x Pđ x Kđt.
Trong đó: Pđ = 420.3KW, hệ số sử dụng đồng thời Kđt = 0.8, hệ số dự trữ phát triển Kdt = 1.2
Công suất tính toán Ptt= 403.5KW, cosj = 0,85 Þ Stt = 474.7KVA. Với công suất tính toán Ptt = 403.5KW.
Xây dựng trạm biến áp công suất: 560KVA – 22/0.4KV
3. Nguồn điện:
Nguồn điện được đấu nối với lưới trung áp theo quy hoạch của khu vực. Cáp nguồn dùng cáp ngầm luồn trong ống gen nhựa đặt trong rãnh cáp trên có lưới báo hiệu có cáp. Cấp điện tới trạm biến áp xây mới của khu quy hoạch.
4. Lưới điện hạ áp 0.4KV:
- Các tuyến hạ thế 0,4KV đi ngầm đáp ứng nhu cầu dùng điện và đảm bảo mỹ quan của toàn khu trường. Mạng lưới 0,4 KV từ tủ điện phân phối dẫn về các tủ điện nhánh đặt tại các công trình dùng cáp ngầm.
- Mỗi hạng mục sẽ được cấp điện bằng một đường cáp điện riêng biệt đảm bảo cấp điện độc lập, an toàn. Tiết diện các đường cáp điện cấp cho các nhà không những đảm bảo dòng điện cho phép còn tính đến tổn thất điện áp đảm bảo nhỏ hơn 5%. Tiết diện dây dẫn cho từng hạng mục được lựa chọn theo phụ tải của từng nhà.
- Hệ thống mương cáp đi dây ngầm phải đảm bảo đúng tiêu chuẩn quy định như: đảm bảo chiều sâu chôn cáp, cáp luồn trong ống và có dải báo hiệu cáp…
- Tại những vị trí cáp đi qua đường ống hoặc rãnh thoát nước, cáp phải được luồn trong ống thép và đặt sâu hơn hệ thống thoát nước.
- Hệ thống móng cột và cột đèn phải đảm bảo quy chuẩn đồng thời cũng phải hợp lý với hệ thống sân đường và cảnh quan chung của trường.
5. Hệ thống chiếu sáng bên ngoài.
- Hệ thống chiếu sáng bên ngoài công trình đảm bảo độ rọi phù hợp cho mọi hoạt động của toàn trường.
- Đèn chiếu sáng bên ngoài sử dụng loại đèn led 100w, cột đèn dùng loại cột thép liền cần H= 8m, đèn chiếu sáng sân thể thao sử dụng đèn pha 2 bóng led 150w cột đèn cao H=10m. Hệ thống điều khiển đèn chiếu sáng đặt tại nhà trực. Cáp cấp điện sử dụng cáp ngầm luồn trong rãnh cáp trên có lưới báo hiệu có cáp
6. Mạng thông tin.
Hệ thống cáp mạng được bố trí dọc theo các tuyến giao thông nội bộ bao gồm tuyến đường ống luồn cáp. Dọc theo tuyến ống bố trí các hố ga kĩ thuật. Tại mỗi hạng mục được cung cấp hệ thống mạng thông tin bố trí 1 tủ đấu nối, đường ống vào mỗi nhà gồm các loại cáp thông tin cơ bản như cáp điện thoại, mạng nội bộ, mạng internet...
- Mạng dịch vụ điện thoại cơ bản.
+ Mạng điện thoại cơ bản giải quyết vấn đề liên lạc giữa các văn phòng làm việc và tổ choc hoà mạng điện thoại quốc gia thông qua các trung kế điện thoại bưu điện.
+ Xây dựng hệ thống tổng đài nội bộ trao đổi thông tin giữa các phòng làm việc trong nhà trường mà không phải trả cước phí cho bưu điện.
- Mạng máy tính.
+ Tổ chức mạng LAN cho máy tính của các văn phòng làm việc nhằm trao đổi dữ liệu một cách dễ dàng thuận tiện.
+ Bố trí cung cấp tín hiệu Internet đến tất cả các hạng mục có văn phòng làm việc của trường. Cáp tín hiệu được cấp đến tủ phân phối tổng sau đó cấp đến những vị trí đặt máy tính của các văn phòng.
III. GIẢI PHÁP THIẾT KẾ CẤP THOÁT NƯỚC.
1. Cơ sở thiết kế.
Hồ sơ thiết kế phần hệ thống cấp thoát nước của công trình được thiết kế dựa trên cơ sở:
- Hồ sơ thiết kế thi công phần kiến trúc .
- Các tiêu chuẩn quy phạm:
+ Quy chuẩn xây dựng Việt nam - Tập II xuất bản năm 1997.
+ Cấp nước bên trong -Tiêu chuẩn thiết kế TCVN.4513-88.
+ Cấp nước - mạng lưới đường ống và cụng trình Tiêu chuẩn thiết kế TCXDVN 33:006.
+ Thoát nước bên ngoài và thoát nước đô thị –TCVN-51-84.
2. Nhu cầu dùng nước.
Bảng: Tính toán nhu cầu dùng nước.
STT
|
Hạng mục
|
Số người
|
TC dùng nước (L/n/ngày)
|
N/cầu dùng nước(m3)
|
1
|
Số học sinh + Giáo viên
|
480
|
20
|
9.6
|
2
|
Số nhân viên PV
|
3
|
150
|
0.3
|
3
|
Nước tưới cây rửa sân
|
|
10%(Qsh)
|
0.99
|
3
|
Tổng
|
|
|
10.89
|
* Nhu cầu tiêu thụ nước ngày trung bình: (Qtb) = 10.89 (m3/ngày)
- Lưu lượng ngày dùng nước lớn nhất.
Qmax= Qtb x Kngày = 10.89 m3/ngày x 1,2 = 9.075 (m3/ngày)
- Lưu lượng giờ dùng nước lớn nhất.
qmax= Qmax x Kgiờ =( 9.075m3/ngày x 1,61)/24giờ = 0.608 (m3/h)
- áp lực nước tại điểm bất lợi nhất được tính cho nhà 05 tầng H= 18m
* Tính toán nước PCCC ngoài nhà:
Lưu lượng của hệ thống, cụ thể như bảng dưới đây:
TT
|
Tên hệ thống chữa cháy
|
Lưu lượng yêu cầu (Q)
|
Tiêu chuẩn áp dụng
|
1
|
Chữa cháy ngoài nhà
|
15(l/s)
|
TCVN 2622-1995; QCVN06:2020/BXD
|
|
Tổng:
|
15,0 (l/s)
|
|
Số lượng đám cháy phải tính đối với công trình là 1 đám cháy, ta có:
Qcc = Qngoài nhà=15 (l/s)
Lượng nước dự trữ chữa cháy trong 3 giờ cho chữa cháy ngoài nhà sẽ được tính là: 15,0 l/s * 3*3600s = 162 m3
Tổng lượng nước dự trữ chữa cháy là: 162 m3
=> Dung tích bể nước cần là 162 + 10.89 = 172.89m3
3. Giải pháp cấp nước.
- Nguồn cấp nước: Nguồn nước cấp cho các công trình lấy từ hệ thống cấp nước sạch của khu vực, từ điểm đấu nối vào sử dụng ống nhựa HDPE D50
- Hệ thống cấp nước sinh hoạt bao gồm:
+ Hệ thống 01 bể chứa nước ngầm khoảng 200m3 cấp nước sinh hoạt + Phòng cháy chữa cháy
+ Sử dụng bơm áp lực tự động bơm lên các tec nước mái của các công trình, tại tec đặt van phao tự khoá nước khi đầy.
+ Hệ thống đường ống cấp nước từ bể nước ngầm tới chân các công trình và phụ kiện dựng sản phẩm ống PPR. Đường kính ống cấp nước theo quy chuẩn D25. D32, D40
+ Nguồn nước cho tưới cây được lấy từ các công trình cấp bởi tec nước trên mái.
+ Cấp nước chữa cháy: sử dụng hệ thống máy bơm, đường ống và hệ thộng trụ cấp nước riêng biệt với hệ thống cấp nước sinh hoạt.
4. Giải pháp thoát nước.
+ Hệ thống thoát nước mặt: Toàn bộ nước mái, nền trong khuồn viên dự án sẽ được thu vào cống thoát và ga thu sau đó thoát ra cống thoát chung của khu quy hạch chung. Cống thoát nước mặt xây có bề rộng B300, B400, chạy dọc theo trục giao thông nội bộ. Hướng thoát của hệ thống sẽ tuân theo cốt thiết kế quy hoạch chung. Dọc hệ thống cống tại các điểm dao nhau sẽ bố trí các hố ga thu để kiểm tra và tập trung rác.
- Hệ thống thoát nước gồm: thoát nước mặt, thoát nước mái của các công trình, thoát nước thải sinh hoạt.
- Thoát nước mưa. Toàn bộ nước mưa được thu xuống hố ga thu nước trực tiếp rồi đổ vào hệ thống thoát nước mưa. Cống thoát nước mặt được xây bằng gạch chỉ vữa XM m75 trát láng thành lòng cống bằng vữa XM M100#, trên đậy đan BTCT có khe hở thoát nước mặt phía trên.
+ Thoát nước thải sinh hoạt: Nước thải sinh hoạt của các nhà gồm nước rửa sinh hoạt và nước thải xí, tiểu. Nước thải rửa sẽ thoát trực tiếp xuống cống, hố ga thu gom gần đó rồi thoát vào hệ thống thoát nước chung, nước thải xí, tiểu sẽ được xử lý cục bộ tại các bể phốt mỗi nhà rồi sẽ thoát vào hệ thống đường ống thoát nước thải PVC D200 riêng tạo độ dốc theo quy chuẩn sau đó dẫn vào hệ thống bể xử lý nước thải đạt chuẩn để xử lý, nước sau đó mới được thoát ra hệ thống chung khu vực.
+ Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt:
- Các căn cứ tính toán:
- TCXDVN 33:2006 cấp nước - mạng lưới đường ống và công trình tiêu chuẩn thiết kế
- Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 của Chính Phủ về thoát nước và xử lý nước thải;
- Công suất thiết kế bể xử lý nước thải sinh hoạt: 15m3/ ngày đêm
- Cấu tạo hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt: bao gồm 01 thiết bị xử lý nước thải. Nước thải sinh hoạt gồm nước xí, tiểu, nước rửa của dự án được thu gom trực tiếp về thiết bị xử lý nước thải. Cấu tạo của thiết bị là hình khối trụ, vỏ bể bằng composite (kích thước chi tiết xem bản vẽ thiết kế). Hệ thống XLNT gồm 5 ngăn, bao gồm ngăn lọc sinh học dị dưỡng kết hợp – khoang số 1 và khoang số 2 (có các giá thể để vi sinh yếm khí bám vào), ngăn lọc sinh học tự dưỡng kết hợp – khoang số 3 và khoang số 4 (có các giá thể để vi sinh hiếu khí bám vào), ngăn lắng lọc và chứa nước sạch - khoang số 5 (có tác dụng lắng tự nhiên, chứa nước sạch sau xử lý).
+ Giải pháp xử lý chất thải rắn:
- Chất thải rắn được thu gom, tập chung về một chỗ và đưa về khu xử lý rác thải chung của địa phương để tiêu hủy. Đảm bảo không ô nhiễm đến môi trường xung quanh.
CHƯƠNG VI. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
I. CƠ SỞ PHÁP LÝ ĐỂ ĐÁNH GIÁ
- Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23 tháng 06 năm 2014;
- Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chớnh phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính Phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính Phủ Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/05/2015 của Bộ Tài nguyên và Mụi trường Hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Các tiêu chuẩn về môi trường của nhà nước Việt Nam:
+ TCVN 5937-1995: Chất lượng không khí - Tiêu chuẩn không khí xung quanh.
+ TCVN 5939-1995: Chất lượng không khí - Tiêu chuẩn khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ.
+ TCVN 5942-1995: Chất lượng nước - Tiêu chuẩn chất lượng nước mặt.
+ TCVN 5945-1995: Nước thải công nghiệp - Tiêu chuẩn thải.
+ TCVN 5949-1998: Âm học, tiếng ồn khu vực công nghiệp và dân cư mức ồn tối đa cho phép.
II. TÁC ĐỘNG CỦA VIỆC THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẾN MÔI TRƯỜNG.
1.Trong thời gian thi công xây dựng.
Nước thải: Do thi công phá vỡ cân bằng hiện trạng, tuy hệ thống thoát nước đã có nhưng nước mưa chảy từ khu vực thi công sẽ mang theo khối lượng lớn bùn đất, nguyên liệu vương vãi, ngoài ra còn có lẫn dầu mỡ từ các phương tiện xe, máy thi công lên hệ thống thoát nước hiện trạng sẽ bị quá tải.
Các chất thải rắn: Các chất thải trong quá trình thi công: Bụi, đất cát do phương tiện vận chuyển và các vật liệu thừa.
Khí thải: Các động cơ phương tiện vận tải, máy thi công trong khi vận hành thải ra khí: CO, CO2, NO2, SO2 rất độc hại đối với môi trường sống. Tuy nhiên lượng khí thải nhiều hay ít còn phụ thuộc vào các loại xe, máy móc thi công trên công trường.
Tiếng ồn: Tiếng ồn từ các máy hoạt động, phương tiện thi công sẽ có ảnh hưởng tới hệ thần kinh của công nhân vận hành máy móc và dân cư xung quanh. Mức độ ồn phụ thuộc vào loại phương tiện tham gia thi công.
Tác động đến hệ sinh thái: Khu vực lập dự án là đất của trường học lên ảnh hưởng trực tiếp đến hệ sinh thái của bản thân trường và các khu dân cư lân cận: cây xanh, nguồn nước...
2. Những nhân tố ảnh hưởng đến môi trường khi dự án hoàn thành
Nước thải: Trong quá trình hoạt động chỉ có nước thải sinh hoạt.
Nước mưa: Khu vực lập dự án thuộc khí hậu nhiệt đới gió mùa, trong mùa được chia làm 2 mùa rõ rệt: Mùa khô và mùa mưa. Vào mùa mưa khu vực này lưu trữ một lượng nước mưa từ các khu vực khác đổ về.
Các chất thải rắn: Trong quá trình hoạt động không còn các chất thải rắn.
Môi trường không khí và tiếng ồn: Từ hoạt động học tập, giảng dậy của học sinh và giáo viên.
3. Các biện pháp làm giảm thiểu ô nhiễm, bảo vệ môi trường:
a. Bảo vệ môi trường không khí trong quá trình thi công.
Việc giảm lượng bụi, tiếng ồn và khí thải trong quá trình thi công san ủi mặt bằng có thể thực hiện bằng các phương pháp sau:
- Sử dụng xe, máy thi công có lượng thải khí, bụi và độ ồn thấp hơn giới hạn cho phép.
- Có biện pháp che chắn các xe chuyên chở vật liệu để hạn chế sự lan toả của bụi.
- Làm ẩm bề mặt của lớp đất san ủi bằng cách phun nước giảm lượng bụi cuốn theo gió.
- Trang bị bảo hộ cho công nhân.
- Nồng độ bụi CO, CO2, NOx, SO2 của xe, máy nhỏ hơn hoặc bằng:
Bụi: 400mg/m3
CO: 500mg/m3
SO2: 500mg/m3
NOx: 1000mg/m3. (TCVN 5939 -1995)
Độ ồn cực đại của xe, máy thi công: 90dBA (TCVN5948 -1995)
b. Bảo vệ môi trường nước.
Biện pháp sử lý nước thải đã thực hiện theo giải pháp sau:
- Nước thải sinh hoạt đảm bảo các chất gây ô nhiễm trong nước sau khi sử lý tập trung phải thấp hơn giới hạn cho phép theo TCVN 5945-1995.
c. Sử lý chất thải rắn.
Chất thải rắn của dự án sẽ do đơn vị thi công thu gom và vận chuyển đến bãi chứa phế thải của huyện để sử lý.
d. Quan trắc kiểm soát môi trường.
Trong quá trình chuẩn bị công trường, san ủi mặt bằng, thi công công trình và vận hành, việc quan trắc, kiểm tra, đo đạc và đánh giá tác động môi trường phải được tiến hành liên tục theo đúng quy định trong thông tư 276/TTMTG của bộ khoa học công nghệ và môi trường ban hành ngày 6/3/1997 để đảm bảo kiểm soát các tác động đối với việc thực hiện dự án và đề ra các giải pháp thực hiện để ngăn ngừa sự suy thoái cũng như bảo vệ môi trường xung quanh. Để thực hiện đánh giá tác động môi trường khi thực hiện dự án, việc kiểm tra, đo đạc và quan trắc là hết sức cần thiết. Từ các số liệu quan trắc đo đạc được về các yếu tố môi trường bị tác động, sẽ có các giải pháp hữu hiệu và kịp thời để quản lý và sử lý.
4. Kết luận
- Việc thực hiện dự án trong giai đoạn thi công cũng có một số tác động tiêu cực nhưng không đáng kể đối với môi trường nước và không khí. Các tác nhân gây ô nhiễm do hoạt động trong giai đoạn này sẽ giảm rất nhiều và kết thúc tại thời điểm thi công xong toàn bộ dự án.
- Xét về tổng thể thì dự án có nhiều tác động tích cực đối với kinh tế, xã hội, dân trí, dân sinh và cảnh quan vì: Khi xây dựng dự án sẽ trồng cây bóng mát, vườn hoa, thảm cỏ...giảm thiểu sự ô nhiễm môi trường nước, không khí, tiếng ồn, đồng thời đem lại bộ mặt kiến trúc cảnh quan mới cho nhà trường nói riêng và toàn thị xã Quảng Yên nói chung.
CHƯƠNG VII. TỒN TẠI VÀ KIẾN NGHỊ
I. TỒN TẠI
Qua việc phân tích, tính toán, đánh giá và đưa ra các giải pháp về quy hoạch điều chỉnh tổng mặt bằng công trình cũng như về hạ tầng kỹ thuật trong dự án thể hiện ở các nội dung:
- Tính toán quy mô đầu tư nhà học lý thuyết + chức năng 3 tầng 10 phòng;
- Tính toán quy mô đầu tư nhà học bộ môn 3 tầng;
- Cải tạo nhà hiệu bộ 3 tầng;
- Tính toán quy mô đầu tư nhà đa năng 1 tầng;
- Tính toán quy mô đầu tư các hạng mục khác…;
- Nhu cầu về diện tích cho toàn bộ dự án;
- Mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất;
- Giải pháp tính toán về hạ kỹ thuật: San nền, hệ thống giao thông, cây xanh, hệ thống điện, cấp thoát nước;
- Đánh giá tác động môi trường khi thực hiện dự án;
- Và các nội dung khác;
Nhìn chung các giải pháp đưa ra phù hợp với các tiêu chuẩn tính toán. Tổng mặt bằng quy hoạch hợp lý, đáp ứng được nhu cầu đầu tư của dự án và là bước quan trọng để chủ đầu tư lập dự án và triển khai các bước tiếp theo.