Công ty cổ phần dịch vụ vận tải và Thương mại Quỳnh Trang
Địa chỉ: - Số 29, ngõ 96 Đê La Thành, phương Liên, Đống Đa, Hà Nội
( Hotline: 0888.093.827 )
THUYẾT MINH
ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG XÃ VÔ TRANH, HUYỆN PHÚ LƯƠNG ĐẾN NĂM 2030
ĐỊA ĐIỂM: XÃ VÔ TRANH, HUYỆN PHÚ LƯƠNG, TỈNH THÁI NGUYÊN
Thái Nguyên, năm 2022
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2022
MỤC LỤC
I/ PHẦN MỞ ĐẦU
|
|
1.1 Lý do, sự cần thiết điều chỉnh quy hoạch
|
|
1.2 Các căn cứ pháp lý
|
|
1.3 Tên đồ án
|
|
1.4 Quy mô, phạm vi, ranh giới điều chỉnh quy hoạch
|
|
1.5 Mục tiêu điều chỉnh quy hoạch
|
|
1.6 Tính chất, chức năng, kinh tế chủ đạo
|
|
II/ DỰ BÁO DÂN SỐ, LAO ĐỘNG, QUY MÔ ĐẤT XÂY DỰNG
|
|
2.1 Dự báo dân số
|
|
2.2 Dự báo lao động
|
|
2.3 Dự báo quy mô đất xây dựng
|
|
III/ NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH
|
|
3.1 Yêu cầu chung
|
|
3.2 Yêu cầu cụ thể của địa phương
|
|
IV/ DANH MỤC BẢN VẼ, SỐ LƯỢNG HỒ SƠ, DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN
|
|
4.1 Danh mục bản vẽ
|
|
4.2 Số lượng hồ sơ
|
|
4.3 Dự toán kinh phí
|
|
V/ NGUỒN VỐN, TIẾN ĐỘ, TỔ CHỨC THỰC HIỆN
|
|
5.1 Nguồn vốn
|
|
5.2 Tiến độ
|
|
5.3 Tổ chức thực hiện
|
|
VI/ CÁC BẢN VẼ ĐI KÈM
|
|
VII/ KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ
|
|
Phần 1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do và sự cần thiết điều chỉnh quy hoạch
Thực hiện Nghị quyết số 26/NQ-TW ngày 5/8/2008 của Hội nghị lần thứ 7 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn. Đảng bộ và chính quyền nhân dân tỉnh Thái Nguyên nói chung, và Đảng bộ chính quyền nhân dân xã Vô Tranh nói riêng đã kết hợp với các cấp, các nghành trên toàn tỉnh, thực hiện triển khai công tác xây dựng nông thôn mới. Năm 2012, xã Vô Tranh đã thực hiện xong công tác xây dựng đồ án quy hoạch chung cho toàn xã dựa theo các hướng dẫn của các cấp, Bộ nghành trung ương và địa phương, và đã được phê duyệt và đi vào triển khai thực hiện. Kể từ thời điểm quy hoạch được phê duyệt đến nay. Đảng bộ chính quyền và nhân dân xã Vô Tranh đã thực hiện xây dựng được nhiều công trình đưa vào sử dụng để đáp ứng các tiêu chí về nông thôn mới, và đã đạt được nhiều tiêu chí, góp phần không nhỏ cho việc xây dựng hình ảnh cho môi trường nông thôn cũng như cải thiện điều kiện sinh hoạt cho người dân địa phương. Bên cạnh những kết quả đạt được, vẫn còn tồn tại những vướng mắc và khó khăn như: Định hướng không gian vùng sản xuất nông nghiệp và quy hoạch sản xuất chưa phát huy được lợi thế của địa phương, dẫn đến chưa mang lại hiệu quả; Hệ thống giao thông, quy hoạch sử dụng đất, các dự án ưu tiên chưa sát với thực tế của địa phương. Có sự xuất hiện của một số dự án trọng điểm làm thay đổi cấu trúc không gian chức năng của toàn địa bàn xã.
Do vậy, để góp phần giúp cho xã bảo đảm về đích nông thôn mới theo như kế hoạch, có cấu trúc không gian phù hợp với thực tế, phù hợp với sự xuất hiện của các dự án trọng điểm đã và đang thực hiện trên địa bàn, hoàn thành các tiêu chí nông thôn mới theo đúng tinh thần Nghị quyết 26/QN-TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng thì việc thực hiện điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng xã Vô Tranh, huyện Phú Lương là rất cần thiết.
2. Các căn cứ pháp lý
a/ Các căn cứ pháp lý
- Căn cứ Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 5/8/2008 của Hội nghị lần thứ 7 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X, về nông nghiệp, nông dân, nông thôn;
- Căn cứ Nghị quyết số 24/2008/NQ-CP ngày 28/10/2008 của Chính phủ về việc ban hành chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 của Ban Chấp hành Trung ương khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn;
- Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 17/10/2016 v/v Ban hành bộ Tiêu chí Quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
- Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 của Quốc hội nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Căn cứ Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14 ngày 24/11/2017 của Quốc hội về quy hoạch;
- Căn cứ Luật số 08/2017/QH14 ngày 19/06/2017 của Quốc hội về thuỷ lợi;
- Căn cứ Luật số 33/2013/QH13 ngày 19/06/2013 của Quốc hội về phòng, chống thiên tai;
- Căn cứ Luật số 16/2017/QH14 ngày 15/11/2017 của Quốc hội về lâm nghiệp;
- Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 6/5/2015 của Chính phủ về Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
- Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật lâm nghiệp;
- Căn cứ Nghị định số 83/2020/NĐ-CP ngày 15/07/2020 của Chính phủ v/v sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật lâm nghiệp;
- Căn cứ Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14/05/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật thuỷ lợi;
- Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-BXD ngày 1/3/2017 của Bộ Xây dựng v/v hướng dẫn quy hoạch nông thôn;
- Căn cứ Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng về việc Hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
- Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19/05/2021 của Bộ Xây dựng v/v ban hành QCVN 01: 2021/BXD quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng;
- Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12/04/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
- Căn cứ Quyết định số 536/QĐ-TTg ngày 17/04/2020 của Thủ tướng Chính phủ v/v phê duyệt Nhiệm vụ lập quy hoạch lâm nghiệp Quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
- Căn cứ Quyết định số 664/QĐ-TTg ngày 20/05/2020 của Thủ tướng Chính phủ v/v phê duyệt Nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh Thái Nguyên thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
- Căn cứ Quyết định số 5203/QĐ-BNN-TCTL ngày 27/12/2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNN phê duyệt quy hoạch thuỷ lợi lưu vực sông Cầu – sông Thương giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
- Căn cứ Quyết định số 312/QĐ-UBND ngày 01/03/2012 của UBND tỉnh Thái Nguyên v/v phê duyệt, rà soát, bổ sung quy hoạch thuỷ lợi tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2010-2020;
- Căn cứ Quyết định số 2687/QĐ-UBND ngày 31/08/2020 và Quyết định số 1232/QĐ-UBND ngày 26/04/2021 của UBND tỉnh Thái Nguyên v/v phân giao nhiệm vụ quản lý, khai thác công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
- Căn cứ Quyết định số 1518/QĐ-UBND ngày 10/07/2014 của UBND tỉnh Thái Nguyên v/v phê duyệt điều chỉnh quy hoạch 03 loại rừng tỉnh Thái Nguyên năm 2013 và đến năm 2020;
- Căn cứ Quyết định số 3033/QĐ-UBND ngày 02/10/2017 của UBND tỉnh Thái Nguyên v/v phê duyệt quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035 – Hợp phần Quy hoạch chi tiết phát triển lưới điện trung và hạ áp sau các trạm 110kV;
- Căn cứ Thông báo số 1102-TB/HU ngày 23/12/2019 của huyện ủy Phú Lương v/v điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới các xã Phấn Mễ, Ôn Lương, Vô Tranh giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030;
- Căn cứ Quyết định chỉ định thầu số 58/QĐ-UBND ngày 23/04/2020 của UBND xã Vô Tranh v/v chỉ định thầu lập điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Vô Tranh giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030;
b/ Tiêu chuẩn áp dụng
- QCVN 01:2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng;
- TCVN 9211: 2012 Tiêu chuẩn thiết kế chợ;
- TCVN 4054:2005 Đường ô tô – Tiêu chuẩn thiết kế;
- TCVN 7957:2008 Thoát nước – Mạng lưới và công trình bên ngoài – Tiêu chuẩn thiết kế;
- TCVN 3907:2011 Trường mầm non. Tiêu chuẩn thiết kế;
- TCVN 8793:2011 Trường tiểu học – Yêu cầu thiết kế;
- TCVN 8794:2011 Trường trung học – Yêu cầu thiết kế;
- TCVN 10380-2014 Đường giao thông nông thôn – Yêu cầu thiết kế;
- Các Tiêu chuẩn, Quy chuẩn khác có liên quan.
c/ Các số liệu bản đồ
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất do xã cung cấp;
- Bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện;
- Bản đồ quy hoạch 03 loại rừng
3. Quan điểm, mục tiêu lập quy hoạch
- Cụ thể hóa các quy hoạch trên địa bàn xã đến năm 2030 theo hướng xây dựng nông thôn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội từng bước hiện đại, có cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, tạo việc làm, tăng thu nhập cho dân cư trong xã.
- Xác lập quỹ đất ở, quỹ đất xây dựng công trình công cộng và các quỹ đất về hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo sử dụng đất có hiệu quả gắn kết giữa hoạt động sản xuất, bảo vệ môi trường, an ninh quốc phòng và phát triển nông thôn bền vững.
- Tạo cơ sở pháp lý cho việc tiến hành triển khai lập quy hoạch chi tiết các điểm dân cư nông thôn trên địa bàn xã theo quy định của pháp luật xây dựng.
- làm cơ sở pháp lý cho việc quản lý xây dựng theo quy hoạch, lập các dự án cũng như kêu gọi đầu tư.
Phần 2
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG TỔNG HỢP
I/ Các điều kiện tự nhiên
1.1 Vị trí địa lý
Vô Tranh có vị trí thuộc phía Đông Nam của huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên, nằm cách trung tâm huyện khoảng 9,7km, có vị trí giáp ranh với đơn vị hành chính khác bao gồm.
- Phía Bắc giáp xã Tức Tranh
- Phía Nam giáp xã Cổ Lũng và xã Sơn Cẩm
- Phía Đông giáp sông Cầu
- Phía Tây giáp xã Phấn Mễ và TT Giang Tiên
1.2 Địa hình tự nhiên
Là một xã thuộc vùng trung du miền núi nên có địa hình khá phức tạp, tỷ lệ đồi núi chiếm một phần diện tích tương đối lớn và chủ yếu nằm dải rác ở khắp các khu vực trong xã, hướng dốc địa hình giảm dần theo chiều từ Bắc xuống Nam. Khu vực tập trung nhiều đồi cao chủ yếu tại các xóm Tân Bình 1,2,3,4, xóm Trung Thành 3, 4 ở khu vực phía Tây và một số tập trung tại các xóm Liên Hồng 1, 2, 7, 8 và xóm Thống Nhất 2.
1.3 Khí hậu
Nằm trong vùng khí hậu cận nhiệt đới ẩm, nhiệt độ trung bình là 25°C; chênh lệch giữa tháng nóng nhất (tháng 6: 28,9°C) với tháng lạnh nhất (tháng 1: 15,2°C) là 13,7°C. Nhiệt độ cao nhất và thấp nhất từng được ghi nhận lần lượt là 41,5°C và 3°C.[7] Tổng số giờ nắng trong năm dao động từ 1.300 đến 1.750 giờ và phân phối tương đối đều cho các tháng trong năm. Khí hậu chia làm 2 mùa rõ rệt, mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10 và mùa khô từ tháng 10 đến tháng 5. Lượng mưa trung bình hàng năm khoảng 2.000 đến 2.500 mm; cao nhất vào tháng 8 và thấp nhất vào tháng 1. Nhìn chung khí hậu thuận lợi cho phát triển ngành nông, lâm nghiệp.
1.4 Địa chất
Địa chất trên địa bàn xã được chia làm 2 loại, khu vực đồi là các thành phần đất sét phong hóa và sỏi cơm, thuộc trạng thái đất cấp 3. Các khu vực vùng trũng lớp dưới có trạng thái tương tự, phần trên là đất màu và các tạp chất hữu cơ khác.
1.5 Thủy văn
Với địa hình có nhiều đồi núi, nằm phân bố dải rác trên khắp địa bàn của xã, kết hợp với lượng mưa lớn và tập trung cho nên đã tạo cho Vô Tranh có một hệ thống sông suối phân bổ phù hợp theo địa hình tự nhiên. Có tốc độ dòng chảy lớn và lưu lượng nước thay đổi theo từng mùa. Mùa khô nước cạn, mùa mưa dễ gây lũ lụt cục bộ ở các vùng ven suối. Do có địa hình dốc từ Bắc xuống Nam, và phía Đông của xã tiếp giáp với Sông Cầu và với hệ thống sông suối tự nhiên dày đặc cho nên việc gây ngập úng chỉ sảy ra trong thời gian ngắn.
1.6 Các nguồn tài nguyên
- Tài nguyên rừng chủ yếu được phân bổ tại vị trí các xóm phía Bắc như Liên Hồng 1, 2, 7, 8, và xóm Thống Nhất 1, 2 ở phía Đông Nam của xã.
- Tài nguyên đất: Tổng quỹ đất trên địa bàn xã là 1814,63 ha rất thuận lợi cho việc phát triển trồng chè và các loại cây lâm nghiệp.
- Tài nguyên nước: Nguồn nước phục vụ cho phát triển sản xuất nông nghiệp phân bổ dọc trên toàn xã theo hệ thống suối chính từ khu vực xóm Tân Bình 1 và xóm Trung Thành 1 xuống các xóm phía Nam, kết hợp phía Đông là lưu vực sông Cầu do vậy rất thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp.
1.7 Các ảnh hưởng thiên tai và biến đổi khí hậu
Thiên tai chủ yếu là mưa bão xuất hiện vào giai đoạn từ tháng 6 đến khoảng tháng 10 với lượng mưa lớn gây ngập úng. Tuy nhiên do có độ dốc lớn của địa hình, hệ thống sông suối bảo đảm nên không bị ảnh hưởng nhiều.
1.8 Môi trường và các hệ sinh thái
Môi trường trồng trọt và hệ sinh thái rừng là các vấn đề ảnh hưởng rất lớn đến môi trường sống. Trong đó bao gồm (Vấn đề rác thải và sử dụng phân bón hóa học trong trồng trọt, chăn nuôi; Hệ sinh thái rừng tạo ra độ ẩm ướt trong mùa mưa làm cho phát triển các mầm bệnh phát tán vào môi trường sống.
II/ Các điều kiện xã hội
2.1 Dân số, số hộ
Theo thống kê, dân số toàn xã Vô Tranh năm 2020 là 9641 người với tổng số hộ là 2410 hộ, bình quân số người/hộ là 4 người. Qua đánh giá kết quả điều tra dân số trong 5 năm trở lại đây cho thấy, biến động tăng dân số chủ yếu do tỷ lệ tăng dân số tự nhiên, phân bố dân cư trên toàn địa bàn xã tương đối đồng đều.
Bảng hiện trạng dân số và số hộ
STT
|
TÊN XÓM
|
SỐ NGƯỜI
|
SỐ HỘ
|
1
|
Xóm Tân Bình 1
|
240
|
60
|
2
|
Xóm Tân Bình 2
|
274
|
68
|
3
|
Xóm Tân Bình 3
|
309
|
77
|
4
|
Xóm Tân Bình 4
|
301
|
75
|
5
|
Xóm Cầu Bình 1
|
467
|
116
|
6
|
Xóm Cầu Bình 2
|
508
|
127
|
7
|
Xóm Trung Thành 1
|
448
|
115
|
8
|
Xóm Trung Thành 2
|
374
|
93
|
9
|
Xóm Trung Thành 3
|
386
|
96
|
10
|
Xóm Trung Thành 4
|
316
|
79
|
11
|
Xóm 1/5
|
435
|
108
|
12
|
Xóm Bình Long
|
337
|
84
|
13
|
Xóm Liên Hồng 1
|
300
|
75
|
14
|
Xóm Liên Hồng 2
|
399
|
99
|
15
|
Xóm Liên Hồng 3
|
345
|
86
|
16
|
Xóm Liên Hồng 4
|
367
|
91
|
17
|
Xóm Liên Hồng 5
|
228
|
57
|
18
|
Xóm Liên Hồng 6
|
328
|
85
|
19
|
Xóm Liên Hồng 7
|
329
|
82
|
20
|
Xóm Liên Hồng 8
|
646
|
161
|
21
|
Xóm Thống Nhất 1
|
573
|
143
|
22
|
Xóm Thống Nhất 2
|
261
|
67
|
23
|
Xóm Thống Nhất 3
|
467
|
116
|
24
|
Xóm Thống Nhất 4
|
278
|
69
|
25
|
Xóm Toàn Thắng
|
725
|
181
|
|
Tổng cộng
|
9641
|
2410
|
2.2 Lao động
Tổng số lao động trong độ tuổi năm 2020 là 7231 người. Trong đó số lao động làm việc trong các ngành nghề nông, lâm, ngư nghiệp là 3615 người chiếm 50%, lao động CN-TTCN là 2169 người chiếm 30%, lao động TMDV- HCSN là 1446 người chiếm 20%.
2.3 Văn hóa
Do trên địa bàn xã tập trung nhiều dân tộc đã tạo cho xã Vô Tranh có nền văn hoá rất đa dạng, các loại hình văn hoá ở đây hầu như vẫn còn được duy trì. Trong đó các loại hình văn hoá tiêu biểu nhất có thể kể đến bao gồm (Lễ cầu mùa, lễ cầu may mắn, lễ hội làng nghề…..và các trò chơi như ném còn, đi cà kheo, múa Tắc Xình và hát Ví...) không gian để tổ chức các lễ hội và trò chơi được tổ chức tại không gian tín ngưỡng riêng của mỗi dân tộc.
2.4 Dân tộc
Dân tộc sinh sống trên địa bàn xã chủ yếu là (Dân tộc Kinh, Sán Chí, Mông…..) và có nhiều nền văn hoá khác nhau, mỗi dân tộc có một truyền thống và nét văn hoá riêng.
III/ Hiện trạng kinh tế
3.1 Chỉ tiêu chính
Tổng giá trị sản xuất trên địa bàn xã bao gồm các giá trị từ sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ thương mại là: 39,4 tỷ đồng, trong đó các tỷ trọng đạt được như sau:
+Sản xuất nông nghiệp: 21,4 tỷ
+Sản xuất công nghiệp: 2 tỷ
+Thu từ DV- TM: 16 tỷ
a/ Hiện trạng sản xuất nông nghiệp
- Trồng lúa: Tổng diện tích 221ha, năng suất bình quân 56,5 tạ/ha đạt 98% kế hoạch của huyện giao.
- Trồng ngô: Tổng diện tích 15ha, năng suất bình quân đạt 43,3 tạ/ha, sản lượng đạt 65 tấn đạt 100% kế hoạch.
- Tổng sản lượng lương thực đạt 1393 tấn/ 1420 đạt 98% kế hoạch huyện giao.
- Trồng chè: Tổng diện tích trồng chè là 626ha, sản lượng chè búp tươi đạt 4167 tấn/ 7185, đạt 58% kế hoạch.
- Chăn nuôi: Gia súc: 250 con/năm; lợn 1800con/năm; gia cầm
20000con/năm; dê 1000con/năm.
- Nuôi trồng thủy sản: Tổng giá trị nuôi trồng thủy sản đạt 64/52,8 tấn/ năm vượt kế hoạch được giao.
b/ Công nghiệp, TTCN
Trên địa bàn xã hiện có 14 làng nghề sản xuất chè, trong đó có 5 làng nghề sản xuất chè truyền thống. Tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn chủ yếu là ngành chế biến gỗ với 20 cơ sở, có 04 cơ sở sản xuất gạch xi măng. Trong 6 tháng đầu năm, sản xuất gạch xi măng đạt 19,6 vạn viên, chế biến gỗ đạt 189m3.
c/ Thương mại, dịch vụ
Thương mại dịch vụ trên địa bàn chủ yếu là buôn bán mặt hàng thiết yếu, phân bón và các mặt hàng dùng trong sản xuất nông nghiệp. Tổng số hộ kinh doanh là 261 hộ hiện đang hoạt động hiệu quả góp phần tạo việc làm cho người dân địa phương và chuyển dịch cơ cấu kinh tế trên toàn xã.
3.2 Đánh giá tiềm năng và các hạn chế trong phát triển kinh tế
Tiềm năng: Với thực trạng kinh tế của xã, tiềm năng phát triển kinh tế của xã là khai thác và phát triển các sản phẩm nông nghiệp có giá trị kinh tế mũi nhọn như cây chè, và các loại cây trồng để khai thác gỗ. Kết hợp việc phát triển nông nghiệp với các làng nghề truyền thống để khai thác phát triển du lịch.
Hạn chế: Khu vực sản xuất và các khu chức năng chưa được quy hoạch đồng bộ, hệ thống cơ sở hạ tầng mặc dù đã được đầu tư nhưng chưa được đồng bộ. Các khu vực sản xuất vẫn nhỏ lẻ, manh mún do vậy chưa phát huy được lợi thế về hiện đại hóa trong phát triển nông nghiệp.
IV/ Hiện trạng sử dụng đất
4.1 Phân tích hiện trạng sử dụng đất
a/ Hiện trạng sử dụng đất năm 2020
Theo số liệu cung cấp, tổng diện tích đất tự nhiên của xã năm 2020 là 1836,09ha. Trong đó đất nông nghiệp là 430,23ha, chiếm 23,43%, đất xây dựng là 1.371,90ha chiếm 74,72%, các loại đất khác như ( Sông suối, kênh rạch, mặt nước chuyên dùng, đất chưa sử dụng ) là 33.96ha, chiếm 1.85%.
b/ Biến động đất đai
Biến động đất đai những năm gần đây chủ yếu tập chung ở các quỹ đất như giao thông, đất trồng lúa, đất trồng chè do quá trình thực hiện đầu tư xây dựng mới một số tuyến đường giao thông trên địa bàn và quá trình chuyển đổi quỹ đất lúa sang đất trồng chè.
4.2 Tổng hợp hiện trạng sử dụng đất
STT
|
Tên các loại đất
|
Mã
|
Diện tích
|
Tỷ Lệ
|
|
|
|
|
(ha)
|
(%)
|
|
|
I
|
Đất nông nghiệp
|
1+...+8
|
430,23
|
23,43
|
|
|
1
|
Đất trồng lúa
|
LUA
|
123,46
|
6,72
|
|
|
2
|
Đất trồng trọt khác
|
TTK
|
159,81
|
8,70
|
|
|
3
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
134,85
|
7,34
|
|
|
4
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
0
|
-
|
|
|
5
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
0
|
-
|
|
|
6
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
NTS
|
12,11
|
0,66
|
|
|
7
|
Đất làm muối
|
LMU
|
0
|
-
|
|
|
8
|
Đất nông nghiệp khác
|
NKH
|
0
|
-
|
|
|
|
- Đất trang trại tập trung
|
|
0
|
-
|
|
|
II
|
Đất xây dựng
|
9+...+18
|
1.371,90
|
74,72
|
|
|
9
|
Đất ở
|
OCT
|
74,45
|
4,05
|
|
|
|
- Đất ở hiện có
|
ONT
|
74,45
|
4,05
|
|
|
|
- Đất dân cư phát triển và TĐC
|
OPT
|
0
|
-
|
|
|
10
|
Đất công cộng
|
DCC
|
2,87
|
0,16
|
|
|
|
- Đất trụ sở cơ quan
|
TSC
|
0,31
|
0,02
|
|
|
|
- Đất điểm bưu điện
|
DBĐ
|
0
|
-
|
|
|
|
- Đất y tế
|
DYT
|
0,17
|
0,01
|
|
|
|
- Đất chợ và TMDV
|
DCH
|
0,17
|
0,01
|
|
|
|
- Đất trường mầm non
|
DGD
|
0,15
|
0,01
|
|
|
|
- Đất trường tiểu học
|
DGD
|
1,33
|
0,07
|
|
|
|
- Đất trường THCS
|
DGD
|
0,74
|
0,04
|
|
|
|
- Đất trung tâm văn hóa xã
|
DVH
|
0
|
-
|
|
|
11
|
Đất cây xanh, TDTT
|
DCX
|
0,46
|
0,03
|
|
|
12
|
Đất tôn giáo, danh lam, di tích, đình đền
|
TIN,TON
|
0,23
|
0,01
|
|
|
13
|
Đất CN,TTCN, làng nghề
|
TTCN,LN
|
1076,82
|
58,65
|
|
|
14
|
Đất khoáng sản, sản xuất VLXD
|
DKS,DVL
|
0
|
-
|
|
|
15
|
Đất xây dựng chức năng khác
|
DCK
|
0
|
-
|
|
|
|
Đất TMDV
|
TMDV
|
|
-
|
|
|
16
|
Đất hạ tầng kỹ thuật
|
DHK
|
119,27
|
6,50
|
|
|
|
- Đất điểm thu gom rác
|
DRA
|
0
|
-
|
|
|
|
- Đất nghĩa trang
|
NTD
|
3,79
|
0,21
|
|
|
|
- Đất hạ tầng kỹ thuật khác
|
HTK
|
115,48
|
6,29
|
|
|
17
|
Đất hạ tầng phục vụ sản xuất
|
HSX
|
0
|
-
|
|
|
18
|
Đất quốc phòng, an ninh
|
CQP,CAN
|
97,8
|
5,33
|
|
|
III
|
Đất khác
|
19+...+20
|
33,96
|
1,85
|
|
|
19
|
Đất sông ngòi, kênh rạch MNC
|
SON,MNC
|
22,38
|
1,22
|
|
|
20
|
Đất chưa sử dụng
|
DCS
|
11,58
|
0,63
|
|
|
IV
|
Tổng cộng
|
(I+II+III)
|
1.836,09
|
100,00
|
|
|
V/ Hiện trạng nhà ở, công trình công cộng, hạ tầng kỹ thuật, môi trường, di tích và danh lam thắng cảnh
5.1 Hiện trạng nhà ở
Nhà ở gồm có hai loại hình chủ yếu là nhà ở truyền thống được làm bằng kết cấu tre, nứa, lá và hệ thống cột kèo gỗ, mái lợp cọ hoặc ngói bê tông xi măng hoặc nhà cấp IV được phân bổ trong các thôn xóm. Khu vực trục giao thông liên xã tập trung loại hình nhà ở lô phố, có kiến trúc giống với nhà ở chia lô khu vực đồng bằng.
5.2 Hiện trạng công trình công cộng
a/ Trụ sở UBND xã
Công trình đã được xây dựng kiên cố với quy mô 2 tầng, vị trí thuộc khu vực xóm Liên Hồng 7, tổng diện tích khu đất 3084m2 đáp ứng theo tiêu chuẩn về diện tích, mật độ xây dựng đảm bảo, vị trí phù hợp. Các hạng mục phụ trợ như sân, cổng, tường rào hiện đã được đầu tư xây dựng đồng bộ.
b/ Trường mầm non
Điểm trường mầm non xóm Liên Hồng 7: Có vị trí thuộc khu trung tâm xã, cạnh nghĩa trang liệt sỹ. Công trình được xây dựng với quy mô 1 tầng và08 phòng trong đó 04 phòng học và 04 phòng chức năng, hiện tại công trình đã xuống cấp. Tổng số học sinh là 298 học sinh, diện tích khu đất là 1501m2 chưa đáp ứng về tiêu chuẩn diện tích xây dựng.
Điểm trường mầm non xóm Tân Bình 3: Có quy mô 04 lớp học, công trình phụ trợ chưa có. Tổng số học sinh là 80 học sinh, diện tích khu đất là 648m2 chưa đáp ứng về tiêu chuẩn diện tích xây dựng.
Điểm trường mầm non xóm Thống Nhất 3: Có quy mô 02 lớp học, công trình phụ trợ chưa có. Tổng số học sinh là 80 học sinh, diện tích khu đất là chưa đáp ứng về tiêu chuẩn diện tích xây dựng. Hiện tại công trình đã xuống cấp.
c/ Trường tiểu học trung tâm xã
Có vị trí thuộc xóm Liên Hồng 7, quy mô 17 phòng học, hiện cơ sở vật chất đã được xây dựng khang trang. Kết cấu chịu lực bằng BTCT xây kiên cố 2 tầng, quy mô học sinh là 487 học sinh. Tổng diện tích khu đất 6691m2 bảo đảm về diện tích khu đất xây dựng theo tiêu chuẩn, tầng cao và mật độ xây dựng phù hợp, bán kính phục vụ đáp ứng tiêu chuẩn.
d/ Trường tiểu học xóm Trung Thành 2
Vị trí thuộc xóm Trung Thành 2, quy mô xây dựng 10 phòng học cao2 tầng, hiện cơ sở vật chất đã được xây dựng khang trang, kết cấu chịu lực bằng BTCT, quy mô học sinh là 230 học sinh,tổng diện tích khu đất xây dựng 6011m2 đáp ứng về quy mô khu đất theo tiêu chuẩn. Chất lượng công trình còn tốt,bán kính phục vụ bảo đảm theo tiêu chuẩn.
e/ Trường THCS
Có vị trí tại khu vực xóm Liên Hồng 7 với quy mô 14 phòng học cao 2 tầng,kết cấu BTCT chịu lực, chất lượng công trình còn tốt, tổng số học sinh là 475 học sinh . Khuôn viên đất xây dựng là 7360m2, đảm bảo tiêu chuẩn về diện tích và mật độ,bán kính phục vụ bảo đảm theo tiêu chuẩn.
f/ Trạm Y tế xã
Công trình mới được đầu tư xây quy mô 2 tầng, kết cấu bằng BTCT chịu lực, chất lượng còn tốt. Tổng diện tích khu đất 993m2< 1000m2do vậy chưa đảm bảo tiêu chuẩn về diện tích theo tiêu chuẩn áp dụng cho xây dựng công trình trạm y tế xã, hệ thống sân tường rào hiện đã được đầu tư xây dựng đồng bộ,bán kính phục vụ bảo đảm theo tiêu chuẩn.
g/ Chợ xã
Công trình có vị trí tại Liên Hồng 7, thuộc phía Đông Nam UBND xã hiện có. Công trình mới được đâu tư xây dựng đồng bộ về cơ sở vật chất, tổng diện tích khu đất 1668m2 đáp ứng theo tiêu chuẩn về quy mô khu đất xây dựng chợ. Tuy nhiên còn thiếu diện tích cho việc xây dựng cửa hàng dịch vụ trung tâm xã.
h/ Điểm bưu điện
Công trình có vị trí tại khu vực xóm Liên Hồng 7 và cao 1 tầng sát cạnh trụ sở UBND xã. Tổng diện tích khu đất là 718m2> 150m2 phù hợp theo tiêu chuẩn. Bán kính phục vụ cho các xóm phía Bắc <3km đáp ứng bán kính phục vụ. Hiện tại chất lượng sử dụng vẫn bảo đảm.
i/ Trung tâm VH-TT xã: Hiện đã được đầu tư xây dựng mới nên chất lượng công trình còn tốt, vị trí được xây dựng đối diện với trạm y tế xã. Diện tích khu đất có quy mô là 1715m2 đáp ứng theo tiêu chuẩn, tuy nhiên cần bổ xung thêm các chức năng như thư viện, phòng truyền thống.
5.3 Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật
a/ Hiện trạng giao thông
- Tuyến cao tốc Thái Nguyên - Chợ Mới có vị trí thuộc khu vực xóm Liên Hồng 2, Liên Hồng 3, Thống Nhất 3, Thống Nhất 4 đi qua địa bàn xã với tổng chiều dài là 3,7km. Rộng mặt đường 12m với tốc độ thiết kế là 80km/h, bề mặt đường dải nhựa. Đây là tuyến đường mới được đưa vào sử dụng và có vai trò rất lớn cho phát triển kinh tế xã hội của địa phương, hiện tại chất lượng công trình còn tốt.
- Trục giao thông liên xã bao gồm: Tuyến Giang Tiên-Phú Đô-Núi Phấn, tuyến xóm Bình Long đi xóm Liên Hồng 1, tuyến xóm Liên Hồng 7 đi xóm Thống Nhất 1 có tổng chiều dài 11,8km đi qua địa bàn xã, bề rộng mặt đường là 3.5m, rộng lề đường là 1,5m. Mặt đường Tuyến Giang Tiên-Phú Đô-Núi Phấn đã được dải đá nhựa, các tuyến còn lại được đổ bê tông. Chất lượng công trình còn tốt.
- Hệ thống đường liên xóm trên địa bàn có bề rộng mặt đường từ 2-3m, lề đường từ 0,5-1m. Một số tuyến đã được đổ bê tông với bề rộng mặt đường là 3m, các tuyến còn lại là đường đất lầy lội. Tổng chiều dài các trục liên xóm đã được cứng hóa theo tiêu chuẩn đáp ứng nhu cầu là 13,0km, các trục còn lại hiện vẫn là đường đất.
b/ Hiện trạng cấp điện
Nguồn điện cung cấp cho xã Vô Tranh là lưới điện Quốc gia xuất tuyến 22KV 471 E6.6 của trạm biến áp 110KV E6.6 Phú Lương với công suất 2x40MVA.Lưới trung áp 22KV sử dụng cấp điện áp 22KV 3 pha, 3 dây.Tuyến 471 E6.6 từ thanh cái 22KV của trạm 110KV Phú Lương cung cấp điện cho toàn bộ xã Vô Tranhvà các khu vực lân cận, tuyến chính 471 đi dây nhôm lõi thép tiết diện AC120, còn tuyến nhánh cung cấp cho các trạm đi dây nhôm AC50. Mạng lưới trung áp đi trên không dùng cột bê tông li tâm cao 12m đến 14m với khoảng cột từ 40m đến 80m. Tổng chiều dài lưới trung áp khoảng 7,5km.Trạm biến áp 22/0,4KV cấp điện cho khu vực nghiên cứu dùng trạm treo trên cột, trong đó có 22 trạm các loại với công suất từ 100KVA đến 320KVA.
+ Trạm biến áp xóm Tân Bình 2: 180KVA.
+ Trạm biến áp xóm Tân Bình 4: 180KVA.
+ Trạm biến áp xóm Cầu Bình 1: 180KVA.
+ Trạm biến áp xóm Cầu Bình 2: 180KVA.
+ Trạm biến áp xóm Trung Thành 1: 160KVA.
+ Trạm biến áp xóm 1/5: 180KVA.
+ Trạm biến áp xóm Trung Thành 3: 250KVA.
+ Trạm biến áp xóm Trung Thành 2: 180KVA.
+ Trạm biến áp xóm Bình Long: 180KVA.
+ Trạm biến áp xóm Liên Hồng 8: 160KVA.
+ Trạm biến áp xóm Liên Hồng 7: 320KVA.
+ Trạm biến áp xóm Liên Hồng 5: 250KVA.
+ Trạm biến áp xóm Liên Hồng 4: 100KVA.
+ Trạm biến áp xóm Liên Hồng 6: 250KVA.
+ Trạm biến áp xóm Liên Hồng 3: 250KVA.
+ Trạm biến áp xóm Liên Hồng 1: 180KVA.
+ Trạm biến áp xóm Toàn Thắng: 100KVA.
+ Trạm biến áp Phú Sơn: 180KVA.
+ Trạm biến áp HKD Thành Phát: 250KVA.
+ Trạm biến áp xóm Thống Nhất 3: 180KVA.
+ Trạm biến áp xóm Thống Nhất1: 160KVA.
+ Trạm biến áp xóm Thống Nhất2: 160KVA.
Mạng lưới hạ áp của khu vực nghiên cứu đi nổi dây nhôm trần có tiết diện 35mm2 đến 70mm2. Đường dây 0,4KV trong khu vực nghiên cứu có kết cấu mạng hình tia.
Mạng lưới chiếu sáng đường giao thông của khu vực nghiên cứu hoàn toàn chưa có.Mạng chiếu sáng đường thôn xóm do dân tự làm chủ yếu dùng bóng sợi đốt có sức tiêu thụ năng lượng lớn nhưng không đảm bảo hiệu quả phát sáng.
c/ Hiện trạng cấp nước
Trên địa bàn hiện đang sử dụng 2 nguồn nước giếng khoan và nguồn nước mưa,tỷ lệ hộ dân dùng nước sạch và an toàn đạt tỷ lệ 90%. Các hộ còn lại chưa bảo đảm dùng nước theo tiêu chuẩn,hiện tại xã chưa có công trình cấp nước sạch.
d/ Hiện trạng thoát nước
Hiện chưa có hệ thống thoát nước thải tập trung, và cũng chưa có các công trình sử lý chất thải và nước thải. Các nguồn nước thải chủ yếu được thoát trực tiếp ra các ao hồ, sông suối theo hình thức tự chảy bằng các hệ thống rãnh thoát nước tự nhiên.
5.4 Hiện trạng môi trường
a/ Rác thải
Trên địa bàn xã chưa có khu sử lý rác thải và khu bãi thu gom rác. Rác thải trong sản xuất và sinh hoạt chủ yếu do người dân tự thu gom và thải tự do ra môi trường xung quanh.
b/ Nghĩa trang
Nghĩa trang của xã tồn tại dưới hai dạng là chôn lấp tập trung, và chôn lấp nhỏ lẻ. Các khu vực nhỏ lẻ phân bố trên khắp các thôn xóm trên các khu vực đất canh tác của các hộ dân. Tổng diện tích đất nghĩa trang là 3,79ha. Việc chôn lấp dàn trải không theo quy hoạch đã làm ảnh hưởng rất lớn cho môi trường sống xung quanh.
5.5 Hiện trạng di tích, danh lam thắng cảnh
Các công trình tín ngưỡng bao gồm đình, đền khu vực xómTrung Thành 1 và xóm Toàn Thắng, khu vực xóm Tân Bình 1 và Tân Bình 4 có 02 công trình tôn giáo. Đây là các công trình có kết cấu xây dựng đơn giản phục vụ mục đích lễ hội và tâm linh. Tổng diện tích đất tín ngưỡng là 0,23ha.
VI/ Đánh giá các dự án đã thực hiện
- Dự án đường cao tốc Thái Nguyên – Chợ Mới có vị trí tại phía Đông của xã hiện đã được xây dựng xong và đưa vào khai thác sử dụng. Với vai trò là trục giao thông chính, kết nối giữa Thái Nguyên, Bắc Kạn và đi các tỉnh khác sẽ là động lực chính thúc đẩy phát triển Kinh tế - Xã hội cho các địa phương có dự án đi qua trong đó có xãVô Tranh.
- Dự án xây dựng các tuyến đường liên xã Phú Đô- Giang Tiên – Núi Phấn tạo ra vành đai giao thông kết nối các xã với các trục giao thông chính như tuyến cao tốc Thái Nguyên – Chợ Mới, tuyến đường QL3 góp phần tạo động lực chính thúc đẩy phát triển kinh tế cho các xã ở vị trí phía Đông của huyện Phú Lương trong đó có xã Vô Tranh.
- Các dự án làm đường liên xã có vai trò trong thúc đẩy sản xuất phát triển kinh tế và nâng cao điều kiện sống cho người dân trong xã.
Phần 3
TIỀM NĂNG, ĐỘNG LỰC, DỰ BÁO PHÁT TRIỂN
I/ Dự báo quy mô dân số, lao động, số hộ
1.1 Dự báo dân số, số hộ
a/ Hiện trạng dân số
Theo số liệu cung cấp của xã, dân số của xã năm 2020 là 9641 người với tổng số hộ là 2410 hộ.
b/ Dự báo quy mô dân số
Q= Q0 (1 + K)n + P(áp dụng công thức theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4454:2012 về Quy hoạch xây dựng nông thôn).
Trong đó:
Q - Tổng số nhân khẩu dự báo (người)
Q0 - Tổng số nhân khẩu hiện trạng (người)
K - Tỷ lệ tăng nhân khẩu tự nhiên trong kỳ quy hoạch (%)
P - Số nhân khẩu tăng cơ học trong kỳ quy hoạch (%)
n - Kỳ quy hoạch (năm)
Trong đó, theo biên bản cung cấp thông tin của xã, tỷ lệ tăng dân số tự nhiên là 0,757%, tỷ lệ tăng dân số cơ học là 0,5%. Áp dụng công thức trên, dự báo quy mô dân số cho các năm 2025 và 2030 như sau.
Q(2025) = 9641* (1 + 0,757%)5 + (0,5%*9641)*5 = 10252 người
Q(2030) = 9641* (1 + 0,757%)10 + (0,5%*9641)*10= 10878 người
c/ Dự báo số hộ
Theo phân tích số liệu hiện trạng, số nhân khẩu trung bình trên 1 hộ là 4 người,vậy số hộ trong các năm 2025 và 2030 lần lượt là.
- Số hộ năm 2025: 2563 hộ
- Số hộ năm 2030: 2719 hộ
1.2 Dự báo lao động
Căn cứ theo số liệu hiện trạng về dân số và số người trong độ tuổi lao động, tỷ lệ người trong độ tuổi lao động chiếm 75%. Dự báo số người trong độ tuổi lao động của các năm trong kỳ quy hoạch như sau.
Bảng dự báo lao động
Số
|
Hạng mục
|
Hiện trạng
|
Dự báo lao động
|
TT
|
Năm 2020
|
Năm 2025
|
Năm 2030
|
|
Dân số toàn xã (người)
|
9641
|
10252
|
10878
|
I
|
Dân số trong độ tuổi lao động
|
7231
|
7740
|
8267
|
|
- Tỷ lệ % so với dân số toàn xã
|
75%
|
75,50%
|
76%
|
1.1
|
Lao động trong sx nông nghiệp
|
3615
|
3870
|
3720
|
|
- Tỷ lệ % so với số lao động
|
50%
|
50%
|
45%
|
1.2
|
Lao động trong CN-TTCN
|
2169
|
2322
|
2480
|
|
- Tỷ lệ % so với số lao động
|
30%
|
30%
|
30%
|
1.3
|
Lao động TMDV
|
1446
|
1548
|
2067
|
|
- Tỷ lệ % so với số lao động
|
20%
|
20%
|
25%
|
II/ Dự báo loại hình, động lực phát triển kinh tế chủ đạo
2.1 Tính chất
- Là khu vực có vị trí thuộc vùng trung du miền núi phía bắc, có nhiều triền đồi nằm xen kẽ và dàn trải khắp địa bàn xã có khí hậu ôn hòa.
- Có vị trí thuộc phía Đông Nam của huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên, nằm cách trung tâm huyện khoảng 9,7km.
- Có hệ thống đường giao thông thuận lợi như trục cao tốc Thái Nguyên – Chợ Mới; Trục giao thông liên xã Phú Đô – Núi Phấn – Giang Tiên.
- Có sản phẩm nông nghiệp đặc thù có giá trị cao; có nhiều nét văn hóa và các làng nghề truyền thống.
2.2 Định hướng động lực phát triển kinh tế chủ đạo
Với điều kiện địa hình nhiều đồi thấp, khí hậu lạnh vừa, tính chất của thổ nhưỡng, các điều kiện sẵn có về đất đai, con người và các ngành nghề truyền thống, kết hợp với các đặc điểm tính chất nêu trên. Dự báo động lực phát triển kinh tế chủ đạo của địa phương là phát triển Nông, lâm nghiệp kết hợp phát triển thương mại dịch vụ và phát triển TT-CN.
III/ Dự báo tiềm năng đất đai
Tổng diện tích đất tự nhiên trên toàn xã là 1814,63ha trong đó đất sản xuất nông nghiệp là 430,24ha chiếm 23,71%, đất xây dựng là 1350,44ha chiếm 74,42%, đất khác là 33.95ha chiếm 1,87%. Do vậy nhu cầu đất đai cho xây dựng và phát triển dân cư và hạ tầng đảm bảo.
IV/ Dự báo quy mô đất xây dựng
a/ Các căn cứ
Theo mục 2.16.2 của QCVN 01:2019/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng có quy định: Đất xây dựng cho các điểm dân cư nông thôn phải phù hợp với điều kiện cụ thể của từng địa phương nhưng không được nhỏ hơn quy định trong Bảng 2.32.
Bảng 2.32: Chỉ tiêu sử dụng đất tối thiểu điểm dân cư nông thôn
Loại đất
|
Chỉ tiêu sử dụng đất (m2/người)
|
Đất xây dựng công trình nhà ở
|
25
|
Đất xây dựng công trình công cộng, dịch vụ
|
5
|
Đất cho giao thông và hạ tầng kỹ thuật
|
5
|
Cây xanh công cộng
|
2
|
CHÚ THÍCH: Không bao gồm đất để bố trí các công trình hạ tầng thuộc cấp quốc gia, tỉnh, huyện.
|
Theo mục 2.16.6.3 của QCVN 01:2019/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng có quy định về quy mô tối thiểu các công trình công cộng, dịch vụ như sau:
Bảng 2.33: Quy định về quy mô tối thiểu của các công trình công cộng, dịch vụ
Loại công trình
|
Chỉ tiêu sử dụng công trình tối thiểu
|
Chỉ tiêu sử dụng đất tối thiểu
|
Bán kính phục vụ tối đa
|
1. Giáo dục
|
a. Trường, điểm trường mầm non
|
50 chỗ/1.000 dân
|
12 m2/chỗ
|
|
- Vùng đồng bằng:
|
1 km
|
- Vùng miền núi, vùng cao, vùng sâu, vùng xa:
|
2 km
|
b. Trường, điểm trường tiểu học
|
65 chỗ/1.000 dân
|
10 m2/chỗ
|
|
- Vùng đồng bằng:
|
1 km
|
- Vùng miền núi, vùng cao, vùng sâu, vùng xa:
|
2 km
|
c. Trường trung học
|
55 chỗ/1.000 dân
|
10 m2/chỗ
|
|
2. Y tế
|
Trạm y tế xã
|
1 trạm/xã
|
|
|
- Không có vườn thuốc
|
500 m2/trạm
|
- Có vườn thuốc
|
1.000 m2/trạm
|
3. Văn hóa, thể thao công cộng (1)
|
a. Nhà văn hóa
|
|
1.000 m2/công trình
|
|
b. Phòng truyền thống
|
|
200 m2/công trình
|
|
c. Thư viện
|
|
200 m2/công trình
|
|
d Hội trường
|
|
100 chỗ/công trình
|
|
e. Cụm công trình, sân bãi thể thao
|
|
5.000 m2/cụm
|
|
4. Chợ, cửa hàng dịch vụ (2)
|
a. Chợ
|
1 chợ/xã
|
1.500 m2
|
|
b. Cửa hàng dịch vụ trung tâm
|
1 công trình/khu trung tâm
|
300 m2
|
|
5. Điểm phục vụ bưu chính viễn thông
|
Điểm phục vụ bưu chính, viễn thông (bao gồm cả truy cập Internet)
|
1 điểm/xã
|
150 m2/điểm
|
|
CHÚ THÍCH 1: Các hạng mục văn hóa, thể thao công cộng phải kết hợp trong cùng nhóm công trình để đảm bảo sử dụng khai thác hiệu quả;
CHÚ THÍCH 2: Tùy theo đặc điểm địa phương có thể bố trí cho xã hoặc liên xã.
|
b/ Dự báo quy mô đất xây dựng
Theo phụ lục số 01 Thông tư 02/2017/TT-BXD, đất xây dựng trong quy hoạch chung cấp xã bao gồm các loại đất sau: Đất ở, đất công cộng, đất cây xanh TDTT, đất tôn giáo, danh lam thắng cảnh, di tích đình đền, đất CN-TTCN và làng nghề, đất khoáng sản và sản xuất VLXD, đất xây dựng chức năng khác, đất hạ tầng kỹ thuật, đất hạ tầng phục vụ sản xuất, đất quốc phòng an ninh. Căn cứ theo các quy định tại mục (a) nêu trên và căn cứ số dân dự báo cho từng giai đoạn quy hoạch tại mục 2.1. Dự báo quy mô đất xây dựng cho các giai đoạn được xác định theo bảng sau.
Bảng dự báo quy mô đất xây dựng
|
|
|
đvt: ha
|
|
Stt
|
Tên các loại đất
|
Tiêu chuẩn
|
Năm
|
Năm
|
|
2025
|
2030
|
|
I
|
Đất ở
|
(1+2+3)
|
2.26
|
4.58
|
|
|
1/
|
Đất điểm dân cư nông thôn (đất dân cư phát triển)
|
37m2/ người. Trong đó:
|
2.26
|
4.58
|
|
- Đất xd nhà ở 25m2/ng
|
|
- Đất xd công trình dịch vụ công cộng 5m2/ng
|
|
- Đất cho giao thông và hạ tầng kỹ thuật 5m2/ng
|
|
- Đất cây xanh công cộng 2 m2/ng
|
|
2/
|
Đất làng nghề
|
- Theo hiện trạng và yêu cầu của địa phương
|
|
|
|
3/
|
Đất thôn xóm cũ
|
- Theo hiện trạng và yêu cầu của địa phương
|
|
|
|
II
|
Đất công cộng
|
(4+5+6+7+.....+11)
|
2.31
|
2.42
|
|
4/
|
Đất trụ sở cơ quan
|
Diện tích đất xd ≥1000m2
|
0.1
|
0.1
|
|
- Diện tích cây xanh ≥ 30%
|
|
- Tầng cao ≤ 3 tầng
|
|
5/
|
Đất chợ
|
Diện tích đất xây dựng chợ từ ≥1500 m2
|
0.15
|
0.15
|
|
- Tầng cao từ 1 tầng đến 2 tầng.
|
|
- Diện tích xây dựng nhà chợ chính (và các hạng mục công trình có mái khác): không nhỏ hơn 40%.
|
|
6/
|
Đất trạm y tế
|
Diện tích đất xd ≥1000m2
|
0.1
|
0.1
|
|
- Mật độ xây dựng ≤ 40%
|
|
- Diện tích cây xanh ≥ 45%
|
|
- Sân vườn ≥ 15%
|
|
7/
|
Đất điểm bưu chính
|
Diện tích đất xd ≥150m2
|
0.015
|
0.015
|
|
- Số lượng ≥ 1c.trình/ xã
|
|
- Chỉ tiêu 8000người/ c.trình
|
|
- Bán kính phục vụ ≤ 3,0km
|
|
8/
|
Đất trung tâm văn hóa thể thao xã
|
Diện tích đất 1000m2
|
0.1
|
0.1
|
|
|
9/
|
Đất nhà trẻ, mẫu giáo
|
Diện tích đất xd ≥12m2/trẻ
|
0.62
|
0.65
|
|
- Bán kính phục vụ ≤ 2,0km
|
|
- Chỉ tiêu 50trẻ/1000 người
|
|
- Mật độ xây dựng ≤ 40%
|
|
- Diện tích cây xanh ≥ 40%
|
|
- Diện tích sân đường ≥ 20%
|
|
10/
|
Đất trường tiều học
|
Diện tích đất xd ≥10m2/hs
|
0.67
|
0.71
|
|
- Bán kính phục vụ ≤ 2,0km
|
|
- Chỉ tiêu 65hs/1000 người
|
|
- Số lượng ≤ 30 lớp/ trường
|
|
- Mật độ xây dựng ≤ 40%
|
|
- Diện tích cây xanh ≥ 40%
|
|
- Diện tích sân đường ≥ 20%
|
|
11/
|
Đất trường THCS
|
Diện tích đất xd ≥10m2/hs
|
0.56
|
0.60
|
|
- Bán kính phục vụ ≤ 2,0km
|
|
- Chỉ tiêu 55hs/1000 người
|
|
- Mật độ xây dựng ≤ 45%
|
|
- Diện tích cây xanh ≥ 30%
|
|
- Diện tích sân đường ≥ 25%
|
|
III
|
Đất cây xanh TDTT
|
Diện tích đất 5000m2/ khu
|
0.5
|
0.5
|
|
- Chỉ tiêu 1khu/ xã
|
|
IV
|
Đất tôn giáo, danh lam, di tích đình đền
|
Giữ nguyên hiện trạng, diện tích có thể tăng, giảm sau khi điều chỉnh
|
0.23
|
0.23
|
|
V
|
Đất công nghiệp, TTCN
|
Theo đề nghị chuyển dịch cơ cấu lao động trong xã
|
15
|
15
|
|
VI
|
Đất khoáng sản và sản xuất VLXD
|
|
0
|
0
|
|
VII
|
Đất xây dựng chức năng khác
|
|
0
|
0
|
|
VIII
|
Đất hạ tầng kỹ thuật
|
(12+13+14)
|
110.17
|
110.18
|
|
12/
|
Đất thu gom rác thải
|
Diện tích tối thiểu 20m2/khu
|
0.05
|
0.05
|
|
- Chỉ tiêu 200 hộ/khu
|
|
13/
|
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
|
Chỉ tiêu 5m2/ người
|
0.12
|
0.13
|
|
- Tỷ lệ chết 0.5%
|
|
- Đất mộ ≤ 35%
|
|
- Đất cây xanh ≥ 50%
|
|
14/
|
Đất hạ tầng kỹ thuật khác
|
Đất đường giao thông và đất công cộng khác
|
110
|
110
|
|
IX
|
Đất hạ tầng phục vụ sản xuất
|
Gồm đất kênh mương thủy lợi, sông suối, mặt nước chuyên dùng
|
60
|
60
|
|
X
|
Đất an ninh, quốc phòng
|
Giữ nguyên hiện trạng, diện tích có thể tăng, giảm sau khi điều chỉnh do mở rộng đường
|
90
|
90
|
|
Phần 4
ĐỊNH HƯỚNG QUY HOẠCH KHÔNG GIAN TỔNG THỂ XÃ
I/ Định hướng tổ chức không gian khu trung tâm xã, khu dân cư mới và cải tạo thôn bản cũ
1.1 Định hướng tổ chức khu trung tâm xã
a/ Yêu cầu quy hoạch đối với trung tâm xã
Tùy thuộc vào điều kiện của từng địa phương, mỗi xã có thể có trung tâm chính và trung tâm phụ. Trung tâm xã nằm trên trục đường xã bảo đảm liên hệ thuận tiện đến các điểm dân cư trong xã và với bên ngoài.
Khu trung tâm xã có thể được kết hợp với khu di tích lịch sử, văn hóa, tín ngưỡng của địa phương nếu có.
Tại trung tâm xã được bố trí các công trình dịch vụ công cộng quan trọng như trụ sở làm việc, trường học, nhà trẻ, trạm y tế, chợ…
b/ Định hướng tổ chức quy hoạch khu trung tâm xã
Căn cứ theo yêu cầu trên, khu trung tâm xã được quy hoạch dựa trên cơ sở các công trình công cộng hiện có như (Trụ sở ủy ban, trạm y tế, chợ, trường học…) kết hợp với các chức năng khác như hệ thống đường giao thông; khu dân cư hiện có và khu dân cư phát triển với tính chất là trung tâm văn hóa, chính trị và thương mại. Trên cơ sở đó, không gian khu trung tâm được quy hoạch với tổng diện tích là 59,4ha với quy mô dân số là 2.346 người. Trong đó dân cư hiện có là 1.248 người và dân cư trong khu ở mới là 1.098 người.
1.2 Định hướng tổ chức khu ở mới
a/ Nguyên tắc chung
- Phân bố dân cư thích hợp, thuận lợi cho tổ chức các công trình công cộng như trường học, trạm y tế, chợ…nhằm bảo đảm phục vụ tốt nhu cầu người dân và tổ chức hiệu quả các công trình hạ tầng xã hội;
- Phù hợp với đất đai, địa hình. Có thể căn cứ vào địa hình, địa vật tự nhiên như đường sá, ao hồ, kênh mương đồi núi, dải đất để phân định ranh giới;
- Tổ chức không gian ở phải bảo đảm yêu cầu vệ sinh môi trường. Kế thừa bản sắc và kiến trúc truyền thống vùng miền;
b/ Định hướng
Xuất phát từ các nguyên tắc trên, các khu ở mới được quy hoạch dựa theo tuyến đường giao thông liên xã và hệ thống các công trình công cộng được quy hoạch thành 5 khu có vị trí và quy mô như sau.
- Khu ở mới số 1 (Điểm dân cư phát triển 1) được quy hoạch tại vị trí các xóm Liên Hồng 5, Liên Hồng 6, Liên Hồng 7; quy mô diện tích là 8,5ha; quy mô dân số là 1.400 người với tính chất là khu dân cư đáp ứng nhu cầu phát triển và tái định cư trên địa bàn xã; mục đích sử dụng là ở, sinh hoạt kết hợp thương mại và dịch vụ.
- Khu ở mới số 2 (Điểm dân cư phát triển 2) được quy hoạch tại vị trí các xóm Liên Hồng 2, Liên Hồng 3; quy mô diện tích là 12,1ha; quy mô dân số là 2.140 người với tính chất là khu dân cư, thương mại dịch vụ đáp ứng nhu cầu phát triển và tái định cư trên địa bàn xã; mục đích sử dụng là ở, sinh hoạt kết hợp thương mại và dịch vụ.
- Khu ở mới số 3 (Điểm dân cư phát triển 3) được quy hoạch tại vị trí các xóm 1/5 và xóm Trung Thành 3; quy mô diện tích là 6,0ha; quy mô dân số là 1.200 người với tính chất là khu dân cư đáp ứng nhu cầu phát triển và tái định cư trên địa bàn xã; mục đích sử dụng là ở, sinh hoạt kết hợp thương mại và dịch vụ.
- Khu ở mới số 4 (Điểm dân cư phát triển 4) được quy hoạch tại vị trí xóm Cầu Bình 2; quy mô diện tích là 11,2ha; quy mô dân số là 500 người với tính chất là khu dân cư nông thôn kết hợp du lịch sinh thái và dịch vụ thể thao; mục đích sử dụng là ở, sinh hoạt kết hợp hoạt động dịch vụ thể dục thể thao.
- Khu ở mới số 5 (Điểm dân cư phát triển 5) được quy hoạch tại vị trí các xóm Liên Hồng 2; quy mô diện tích là 4,6ha; quy mô dân số là 920 người với tính chất là khu dân cư, thương mại dịch vụ đáp ứng nhu cầu phát triển và tái định cư trên địa bàn xã; mục đích sử dụng là ở, sinh hoạt kết hợp thương mại và dịch vụ.
1.3 Định hướng tổ chức khu thôn xóm cũ
Các khu vực thôn xóm cũ giữ lại để cải tạo chỉnh trang bao gồm:Điểm dân cư hiện có 1,điểm dân cư hiện có 2, điểm dân cư hiện có 3, điểm dân cư hiện có 4. Vị trí, quy mô, tính chất của từng điểm dân cư hiện có như sau.
- Điểm dân cư hiện có 1 có vị trí tại các xóm Liên Hồng 3, xóm Liên Hồng 5, Liên Hồng 6, Liên Hồng 7, Liên Hồng 8 có quy mô diện tích là 86,8ha với tổng số dân là 2300 ngườivới tính chất là khu ở kết hợp sản xuất nông nghiệp.
- Điểmdân cư hiện có 2 có vị trí tại các xóm Cầu Bình 1, Cầu Bình 2 và xóm Trung Thành 1 có quy mô diện tích là 7,2ha với tổng số dân là 190 người,với tính chất là khu ở kết hợp sản xuất nông nghiệp.
- Điểm dân cư hiện có 3 có vị trí tại các xóm Trung Thành 1, xóm Trung Thành 2, xóm Bình Long và xóm Liên Hồng 8 có quy mô diện tích là 15,3ha với tổng số dân là 408 người, với tính chất là khu ở kết hợp sản xuất nông nghiệp.
- Điểm dân cư hiện có 4 có vị trí tại các xóm 1/5, xóm Trung Thành 3 có quy mô diện tích là 12,3ha với tổng số dân là 328 người, với tính chất là khu ở kết hợp sản xuất nông nghiệp.
II/ Định hướng tổ chức hệ thống công trình công cộng, dịch vụ
2.1 Trụ sở cơ quan
a/ Trụ sở làm việc của xã
Quy hoạch mới tại vị trí khu vực phía Nam của khu đài tưởng niệm liệt sỹ xóm Liên Hồng 7, công trình được đầu tư xây dựng mới đồng bộ với quy mô tối đa là3 tầng,hình thức kiến trúc mái dốc lợp tôn, kết cấu chịu lực chính BTCT, tường vách ngăn xây gạch. Quy mô khu đất xây dựng là 1,1ha, chỉ tiêu quy hoạch áp dụng cho khu đất như sau.
- Mật độ xây dựng≤40%
- Tầng cao tối đa ≤ 3 tầng
b/ Trụ sở công an xã
Quy hoạch mới trên nền khu đất xây dựng trường mầm non cũ và có vị trí thuộc phía Nam của nghĩa trang liệt sỹ hiện có, công trình được đầu tư xây dựng mới đồng bộ với quy mô tối đa là 2 tầng, hình thức kiến trúc mái dốc lợp tôn, kết cấu chịu lực chính BTCT, tường vách ngăn xây gạch. Quy mô khu đất xây dựng là 0,17ha, chỉ tiêu quy hoạch áp dụng cho khu đất như sau.
- Mật độ xây dựng ≤ 40%
- Tầng cao tối đa ≤ 2 tầng
c/ Trụ sở Ban chỉ huy quân sự xã
Quy hoạch mới tại vị trí phía Đông Nam của trạm y tế hiện có, công trình được đầu tư xây dựng mới đồng bộ với quy mô tối đa là 2 tầng, hình thức kiến trúc mái dốc lợp tôn, kết cấu chịu lực chính BTCT, tường vách ngăn xây gạch. Quy mô khu đất xây dựng là 0,08ha, chỉ tiêu quy hoạch áp dụng cho khu đất như sau.
- Mật độ xây dựng ≤ 40%
- Tầng cao tối đa ≤ 2 tầng
d/ Cụm công an khu vực
Quy hoạch mới tại vị trí xóm Liên Hồng 7 thuộc phía Tây Nam của Chợ xã hiện có, công trình được đầu tư xây dựng mới đồng bộ với quy mô tối đa là 2 tầng, hình thức kiến trúc mái dốc lợp tôn, kết cấu chịu lực chính BTCT, tường vách ngăn xây gạch. Quy mô khu đất xây dựng là 0,4ha, chỉ tiêu quy hoạch áp dụng cho khu đất như sau.
- Mật độ xây dựng ≤ 40%
- Tầng cao tối đa ≤ 2 tầng
2.2 Trạm y tế xã
Giữ nguyên vị trí cũ, thực hiện quy hoạch chỉnh trang lại khuôn viên khu đất,quy mô đất xây dựng sau điều chỉnh là 0,1ha, thực hiện cải tạo lại toàn bộ hệ thống công trình chính và phụ trợ như sơn, vôi, ve..., chỉ tiêu quy hoạch áp dụng cho khu đất như sau.
- Mật độ xây dựng ≤ 40%
- Tầng cao tối đa ≤ 2 tầng
2.3 Chợ xã
Giữ nguyên vị trí cũ (vị trí mới được đầu tư xây dựng), quy hoạch mở rộng sang phía Đông Bắc của chợ hiện có,quy mô diện tích khu đất sau quy hoạchđiều chỉnh mở rộng là 0,25ha. Chỉ tiêu quy hoạch áp dụng cho khu đất như sau.
- Mật độ xây dựng ≤ 40%
- Tầng cao tối đa ≤ 2 tầng
2.4. Đất TMDV
Quy hoạch mớiở phía Đông của chợ hiện có, quy mô diện tích khu đất được quy hoạch là 0,26ha. Chỉ tiêu quy hoạch áp dụng cho khu đất như sau.
- Mật độ xây dựng ≤ 40%
- Tầng cao tối đa ≤ 2 tầng
2.5 Trung tâm văn hóa xã
Quy hoạch mới tại vị trí xóm Liên Hồng 7 thuộc phía Tây Nam của trạm y tế hiện có, quy mô khu đất xây dựng là 0,38ha. Công trình được xây dựng với quy mô tối đa là 2 tầng, hình thức kiến trúc mái dốc, kết cấu chịu lực chính BTCT, tường vách ngăn xây gạch.
- Mật độ xây dựng ≤ 40%
- Tầng cao tối đa ≤ 2 tầng
2.6 Trường THCS
Giữ nguyên vị trí cũ, quy hoạch chỉnh trang khuôn viên khu đất, trồng thêm cây xanh để bảo đảm theo tiêu chuẩn, cải tạo nâng cấp toàn bộ công trình chính và phụ trợ,tổng diện tích đất sau quy hoạch là 0,5ha. Chỉ tiêu quy hoạch áp dụng cho khu đất trong quá trình cải tạo như sau.
- Mật độ xây dựng ≤ 40%
- Tầng cao ≤ 3 tầng
2.7 Trường tiều học trung tâm xã (xóm Liên Hồng 7)
Giữ nguyên vị trí cũ, quy hoạch mở rộng sang phía Tây của khu đất, trồng thêm cây xanh, hình thức kiến trúc giữ nguyên hiện trạng. Quy mô diện tích sau quy hoạch là 0,88ha. Chỉ tiêu quy hoạch áp dụng cho khu đất trong quá trình cải tạo như sau.
- Mật độ xây dựng ≤ 40%
- Tầng cao ≤ 2 tầng
2.8 Trường tiều học (xóm Trung Thành 2)
Giữ nguyên vị trí cũ, thực hiệnchỉnh trang diện tích khu đất theo quy hoạch, hình thức kiến trúc giữ nguyên theo hiện trạng. Quy mô khu đất xây dựng sau quy hoạch điều chỉnhlà 1,1ha. Chỉ tiêu quy hoạch áp dụng cho khu đất để thực hiện cải tạo sau này là.
- Mật độ xây dựng ≤ 40%
- Tầng cao ≤ 2 tầng
2.9 Trường mầm non trung tâm xã (xóm Liên Hồng 7)
Quy hoạch mới tại vị trí phía Bắc của trường THCS hiện có, quy mô khu đất xây dựng là 0,9ha,công trình được xây dựng với quy mô tối đa là 2 tầngvà 15 nhóm lớp, hình thức kiến trúc mái dốc, kết cấu chịu lực chính BTCT, tường vách ngăn xây gạch.
- Mật độ xây dựng ≤ 40%
- Tầng cao tối đa ≤ 2 tầng
2.10 Trường mầm non (xóm Thống Nhất 3)
Quy hoạch xây dựng mới tại vị trí xóm Thống Nhất 3và nằm ở phía Đông của trục đường cao tốc Thái Nguyên – Chợ Mới,quy mô xây dựng khoảng 5 nhóm lớp,quy mô đất xây dựng là 0,1ha,hình thức kiến trúc mái dốc lợp tôn, kết cấu BTCT, tường ngăn xây gạch. Chỉ tiêu quy hoạch áp dụng cho khu đất là.
- Mật độ xây dựng ≤ 40%
- Tầng cao ≤ 2 tầng
III/ Định hướng tổ chức không gian quy hoạch kiến trúc khu dân cư mới và các thôn, bản cũ
3.1 Định hướng tổ chức không gian khu ở mới
Không gian các khu ở mới bao gồm không gian xây dựng nhà ở kết hợp dịch vụ; không gian công cộng như nhà văn hóa xóm, sân thể thao thôn, cây xanh sân chơi vườn hoa; không gian hạ tầng kỹ thuật. Tầng cao tối đa đối với công trình nhà ở tại các điểm dân cư này là 5 tầng, mật độ xây dựng gộp60% diện tích đất tối thiểu cho 1 hộ là 200-250m2. Hình thức kiến trúc đối với nhà ở sử dụng mái dốc hoặc mái bằng, kết cấu sử dụng BTCT, tường ngăn xây gạch. Chỉ tiêu sử dụng đất cho khu ở mới theo bảng 2.32 QCVN 01/2019 được quy định như sau.
Chỉ tiêu sử dụng đất tối thiểu
Loại đất
|
Chỉ tiêu sử dụng đất (m2/người)
|
Đất xây dựng công trình nhà ở
|
≥ 25
|
Đất xây dựng công trình công cộng, dịch vụ
|
≥ 5
|
Đất cho giao thông và hạ tầng kỹ thuật
|
≥ 5
|
Cây xanh công cộng
|
≥ 2
|
CHÚ THÍCH: Không bao gồm đất để bố trí các công trình hạ tầng thuộc cấp quốc gia, tỉnh, huyện.
|
Mật độ xây dựng gộp: 60%
Tầng cao tối đa: 5 tầng
Hệ số sử dụng đất là: 3,0 lần
3.2 Định hướng tổ chức không gian thôn bản cũ
Không gian thôn bản cũ bao gồm không gian ở kết hợp với không gian sân vườn tăng gia sản xuất; không gian các công trình công cộng; không gian hạ tầng kỹ thuật. Diện tích áp dụng cho không gian ở và sân vườn là 1000m2/ hộ. Chỉ tiêu quy hoạch áp dụng cho khu vực thôn bản cũ là.
Mật độ xây dựng gộp: 25%
Tầng cao tối đa 3 tầng
Hệ số sử dụng đất là 0,5 lần
IV/ Định hướng tổ chức khu vực sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, làng nghề và sản xuất nông nghiệp
4.1 Định hướng khu vực sản xuất công nghiệp (cụm công nghiệp Cầu Bình)
Vị trí, quy mô
Tại khu vực phía Bắc của xã thuộc vị trí các xóm Liên Hồng 2, Trung Thành 1, quy hoạch mới cụm công nghiệp Cầu Bình có tổng quy mô diện tích là 16,3ha. Trong đó, các chỉ tiêu quy hoạch bao gồm: Tầng cao tối đa 2 tầng, mật độ xây dựng 60%, hệ số sử dụng đất là 1,2 lần.
Tính chất
Là khu vực phát triển công nghiệp tập trung trên địa bàn xã để đáp ứng nhu cầu của người dân trong sản xuất và phát triển công nghiệp trên địa bàn và cụ thể hóa mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của địa phương.
4.2 Định hướng khu vực làng nghề
Vị trí, quy mô
Khu vực làng nghề được quy hoạch ở vị trí các xóm phía Đông và phía Nam của xã, bám dọc theo trục đường cao tốc Thái Nguyên – Chợ Mới và các khu vực phía Nam của xã và có vị trí thuộc địa phận của các xóm: Liên Hồng 1, 2, 3, 4, 5, 6, 8, xóm Thống Nhất 1, 2, 3, 4, xóm Bình Long, Trung Thành 3, xóm 1/5 và xóm Toàn Thắng với quy mô là 543ha và dân số là 1400 người, diện tích đất tối thiểu cho 1 hộ là 15000m2, hình thức kiến trúc đối với nhà ở sử dụng mái dốc, kết cấu sử dụng BTCT, tường ngăn xây gạch. Chỉ tiêu sử dụng đất cho toàn khu là:
Mật độ xây dựng trên toàn khu 25%
Tầng cao tối đa là 3 tầng
Hệ số sử dụng đất là 0.25 lần
Tính chất
Không gian khu vực làng nghề bao gồm không gian ở kết hợp sản xuất theo mô hình truyền thống, trồng cây ăn quả và chế biến theo mô hình truyền thống, không gian khu vực trồng trọt, không gian hạ tầng kỹ thuật, không gian công trình công cộng cấp thôn, bản (nhà văn hóa xóm), không gian cây xanh và TDTT với tính chất là khu vực lưu giữ nét văn hóa truyền thống để quảng bá sản phẩm và khai thác du lịch.
4.3 Định hướng khu vực sản xuất nông nghiệp
a/ Khu trồng rừng sản xuất
Vị trí, quy mô
- Vùng trồng rừng sản xuất 1 được quy hoạch tại vị trí phía Bắc của xã và có vị trí thuộc các xóm Tân Bình 1, 2, 3, 4, Cầu Bình 1, 2, Trung Thành 1, 2, 3, xóm 1/5, Liên Hồng 2, 8với tổng diện tích là 112,7ha.
- Vùng trồng rừng sản xuất 2 được quy hoạch tại vị trí các xóm Thống Nhất 3, 4, Liên Hồng 2, 3, 5, 6, 7, 8, xóm Bình Long, Trung Thành 3 và xóm 1/5 với tổng diện tích là 38,9 ha.
- Vùng trồng rừng sản xuất 3 được quy hoạch tại vị trí phía Đông của trục đướng cao tốc Thái Nguyên – Chợ Mới và có vị trí thuộc các xóm Liên Hồng 1, 2, xóm Thống Nhất 1, 2, và xóm Toàn Thắng với tổng diện tích là 65,6 ha.
Tính chất
Là khu vực trồng và khai thác luân phiên các sản phẩm về gỗ lâm sản. Không gian trồng rừng sản xuất bao gồm không gian hạ tầng kỹ thuật như (đường giao thông nội đồng, sân thu hoạch.) và không gian trồng trọt.
b/ Khu trồng trọt khác (Trồng chè tập trung)
Vị trí, quy mô
Vùng trồng trọt khác được quy hoạc tại vị trí phía Tây Bắc của xã và có vị trí tại các xóm Tân Bình 1,2,3,4,Cầu Bình 1, Cầu Bình 2, Trung Thành 1,2, 3,4, xóm 1/5, Bình Long, xóm Liên Hồng 2, 8. Tổng quy mô diện tích vùng trồng trọt khác là 464ha.
Tính chất
Là khu trồng chè nguyên liệu tập trung, không gian trồng chè bao gồm không gian hạ tầng kỹ thuật như (đường giao thông nội đồng, sân thu hoạch…) và không gian trồng trọt.
c/ Khu trồng lúa tập trung
Vị trí, quy mô
- Khu đất trồng lúa tập trung 1, có vị trí tại phía Tây Bắc của xã và tập trung ở các xóm bao gồmCầu Bình 1, 2; Trung Thành 1, Trung Thành 2, Trung Thành 3, Trung Thành 4, Liên Hồng 8.Tổng diện tích chiếm đất của khu đất trồng lúa tập trung 1 là 46,1ha.
- Khu đất trồng lúa tập trung 2, có vị trí tạikhu giáp với trung tâm xã và tập trung ở các xóm bao gồmLiên Hồng 3, Liên Hồng 5, Liên Hồng 6, Thồng Nhất 4. Tổng diện tích chiếm đất của khu đất trồng lúa tập trung 2 là 46ha.
- Khu đất trồng lúa tập trung 3, có vị trí tại phía Đông của tuyến đường cao tốc Thái Nguyên – Chợ Mới và tập trung ở các xóm bao gồm Thồng Nhất 1, 2, 3. Tổng diện tích chiếm đất của khu đất trồng lúa tập trung 3 là 25,5ha.
Tính chất
Là khu trồng lúa tập trung của xã để đáp ứng định hướng phát triển của địa phương, không gian trồng lúa tập trung bao gồm không gian hạ tầng kỹ thuật như (đường giao thông nội đồng, sân thu hoạch…) và không gian trồng trọt.
d/ Khu trang trại tập trung
Vị trí, quy mô
- Khu trang trại tập trung 1 được quy hoạch mới tại vị trí xóm Trung Thành 1, Tân Bình 4, tổng quy mô diện tích của khu trang trại tập trung 1 là 5ha.
- Khu trang trại tập trung 2 được quy hoạch mới tại vị trí xóm Trung Thành 1, Trung Thành 2, tổng quy mô diện tích của khu trang trại tập trung 2 là 6,3ha.
- Khu trang trại tập trung 3 được quy hoạch mới tại vị trí xóm Trung Thành 1, Liên Hồng 8, tổng quy mô diện tích của khu trang trại tập trung 3 là 4,6ha.
- Khu trang trại tập trung 4 được quy hoạch mới tại vị trí xóm Liên Hồng 2, Liên Hồng 8, tổng quy mô diện tích của khu trang trại tập trung 4 là 2,6ha.
- Khu trang trại tập trung 5 được quy hoạch mới tại vị trí xóm Trung Thành 3, tổng quy mô diện tích của khu trang trại tập trung 5 là 3,6ha.
- Khu trang trại tập trung 6 được quy hoạch mới tại vị trí xóm Tân Bình 4, tổng quy mô diện tích của khu trang trại tập trung 6 là 0,7ha.
Tính chất
Là khu chăn nuôi tập trung của xã để đáp ứng định hướng phát triển của địa phương, không gian chăn nuôi tập trung bao gồm các không gian như (khu quản lý, đường giao thông, khu sử lý và trang trại chăn nuôi…)
V/ Định hướng tổ chức các khu đặc thù
5.1 Định hướng đất tôn giáo, danh lam thắng cảnh, di tích đình đền
Đối với các khu đất tôn giáo, danh lam thắng cảnh, di tích đình đình đền hiện có giữ nguyên theo hiện trạng, thực hiện bảo tồn, tôn tạo theo Luật di sản văn hóa hiện hành. Quy hoạch mới khu tưởng niệm nhà yêu nước Lương Ngọc Quyến, khu Chùa Lau và khu Đình dưới có vị trí và quy mô cụ thể như sau.
a/ Khu Chùa Lau
Quy hoạch mới tại vị trí xóm Liên Hồng 3 với tổng quy mô diện tích là 2ha với tính chất là khu tâm linh để đáp ứng văn hóa tín ngưỡng cho người dân trên địa bàn, trong đó các chỉ tiêu quy hoạch áp dụng trong khu như sau.
Mật độ xây dựng trên toàn khu 25%
Tầng cao tối đa là 1 tầng
Hệ số sử dụng đất là 0.25 lần
b/ Khu tưởng niệm Lương Ngọc Quyến
Quy hoạch mới tại vị trí xóm Thống Nhất 3 với tổng quy mô diện tích là 1,7ha với tính chất là khu tưởng niệm để đáp ứng văn hóa tín ngưỡng cho người dân trên địa bàn, trong đó các chỉ tiêu quy hoạch áp dụng trong khu như sau.
Mật độ xây dựng trên toàn khu 25%
Tầng cao tối đa là 1 tầng
Hệ số sử dụng đất là 0.25 lần
c/ Các khu vực đất tôn giáo, tín ngưỡng khác: Vẫn giữ nguyên theo hiện trạng.
5.2 Định hướng đất an ninh, quốc phòng
Khu đất an ninh (đất trại giam Phú Sơn) vẫn giữ nguyên vị trí cũ tại khu vực phía Nam của xã, ranh giới và quy mô theo quy hoạch sử dụng đất cấp huyện đã duyệt. Tổng diện tích sau khi quy hoạch điều chỉnh là 113ha, các chỉ tiêu quy hoạch áp dụng trong khu như sau.
Mật độ xây dựng trên toàn khu 40%
Tầng cao tối đa là 3 tầng
Hệ số sử dụng đất là 1.2 lần
5.3 Định hướng đất chưa sử dụng
Toàn bộ diện tích đất chưa sử dụng trên địa bàn xãchuyển đổi quy hoạch thành các chức năng đất làng nghề, đất sản xuất nông nghiệp theo phương án điều chỉnh quy hoạch của đồ án.
Phần 5
QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
I/ Xác định diện tích đất cho phát triển
1.1 Các căn cứ
- Căn cứ dự báo quy mô dân số giai đoạn 2025 và 2030;
- Căn cứ Quy chuẩn 01/2019/BXD về quy hoạch xây dựng;
- TCVN 4454: 2012 Quy hoạch xây dựng nông thôn- Tiêu chuẩn thiết kế;
- TCVN 3907:2011 Trường mầm non. Tiêu chuẩn thiết kế;
- TCVN 8793:2011 Trường tiểu học – Yêu cầu thiết kế;
- TCVN 8794:2011 Trường trung học – Yêu cầu thiết kế;
- Căn cứ chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất cấp huyện;
- Căn cứ định hướng phát triển KTXH của xã Vô Tranh.
1.2 Tính toán diện tích đất phát triển
Stt
|
Tên loại đất
|
Cách tính
|
Năm 2025
|
Năm 2030
|
I/
|
Đất sản xuất nông nghiệp
|
|
|
|
1
|
Đất trồng rừng sản xuất
|
Theo định hướng phát triển của xã
|
82,35
|
146
|
2
|
Đất trồng lúa
|
Theo định hướng phát triển của xã
|
-5,86
|
47.5
|
3
|
Đất trồng trọt khác
|
Theo định hướng phát triển của xã
|
304,19
|
621.8
|
4
|
Đất nuôi trồng thuỷ sản
|
Theo định hướng phát triển của xã
|
-12,11
|
|
5
|
Đất nông nghiệp khác
|
Theo định hướng phát triển của xã
|
22,80
|
|
II/
|
Đất xây dựng
|
|
|
|
|
Đất ở
|
Spt = (Nt-N0)*tc
|
2,26
|
4,57
|
|
Trường mầm non
|
Spt=50*Nt*12/1000
|
0,61
|
0,65
|
|
Trường tiểu học
|
Spt=65*Nt*10/1000
|
0,66
|
0,71
|
|
Trường THCS
|
Spt=55*Nt*10/1000
|
0,56
|
0,59
|
|
Đất chợ
|
Theo QCVN 01/2021
|
0,15
|
0,15
|
|
Đất trạm y tế
|
Theo QCVN 01/2021
|
0,1
|
0,1
|
|
Đất điểm bưu chính
|
Theo QCVN 01/2021
|
0,015
|
0,015
|
|
Đất khu văn hóa xã
|
Theo QCVN 01/2021
|
0,15
|
0,15
|
|
Đất cây xanh, TDTT
|
Theo QCVN 01/2021
|
0,5
|
0,5
|
|
Đất TTCN
|
Theo định hướng phát triển của xã
|
52.5
|
52.5
|
|
Đất làng nghề
|
Theo định hướng phát triển của xã
|
184
|
184
|
III/
|
Đất khác
|
|
|
|
|
Đất an ninh, quốc phòng
|
Theo quy hoạch sử dụng đất cấp huyện
|
113
|
113
|
Ghi chú:
- Spt: Diện tích đất phát triển
- Nt: Dân số tính toán của từng giai đoạn
- N0: Dân số hiện có
- tc: Tiêu chuẩn đất ở theo QCVN 01/2021
III/ Tổng hợp quy hoạch sử dụng đất
Căn cứ vào chương trình các dự án ưu tiên đợt đầu; chỉ tiêu sử dụng đất cấp huyện; nhu cầu đất đai phát triển theo các giai đoạn. Tổng hợp nội dung quy hoạch sử dụng đất với nội dung như sau.
Bảng tổng hợp quy hoạch sử dụng đất
STT
|
Tên các loại đất
|
Mã
|
Hiện trạng
|
Năm 2025
|
Năm 2030
|
(ha)
|
Diện tích
|
Tỷ Lệ
|
Diện tích
|
Tỷ Lệ
|
|
(ha)
|
(%)
|
(ha)
|
(%)
|
I
|
Đất nông nghiệp
|
1+...+8
|
430,23
|
821,60
|
44,75
|
821,60
|
44,75
|
1
|
Đất trồng lúa
|
LUA
|
123,46
|
117,60
|
6,40
|
117,60
|
6,40
|
2
|
Đất trồng trọt khác
|
TTK
|
159,81
|
464,00
|
25,27
|
464,00
|
25,27
|
3
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
134,85
|
217,20
|
11,83
|
217,20
|
11,83
|
4
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
5
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
6
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
NTS
|
12,11
|
-
|
-
|
-
|
-
|
7
|
Đất làm muối
|
LMU
|
0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
8
|
Đất nông nghiệp khác
|
NKH
|
0
|
22,80
|
1,24
|
22,80
|
1,24
|
|
- Đất trang trại tập trung
|
|
0
|
22,80
|
1,24
|
22,80
|
1,24
|
II
|
Đất xây dựng
|
9+...+18
|
1.371,90
|
972,32
|
52,96
|
972,32
|
52,96
|
9
|
Đất ở
|
OCT
|
74,45
|
164,00
|
8,93
|
164,00
|
8,93
|
|
- Đất ở hiện có
|
ONT
|
74,45
|
121,60
|
6,62
|
121,60
|
6,62
|
|
- Đất dân cư phát triển và TĐC
|
OPT
|
0
|
42,40
|
2,31
|
42,40
|
2,31
|
10
|
Đất công cộng
|
DCC
|
2,87
|
5,48
|
0,30
|
5,48
|
0,30
|
|
- Đất trụ sở cơ quan
|
TSC
|
0,31
|
1,35
|
0,07
|
1,35
|
0,07
|
|
- Đất điểm bưu điện
|
DBĐ
|
0
|
0,02
|
0,00
|
0,02
|
0,00
|
|
- Đất y tế
|
DYT
|
0,17
|
0,10
|
0,01
|
0,10
|
0,01
|
|
- Đất chợ và TMDV
|
DCH
|
0,17
|
0,15
|
0,01
|
0,15
|
0,01
|
|
- Đất trường mầm non
|
DGD
|
0,15
|
1,00
|
0,05
|
1,00
|
0,05
|
|
- Đất trường tiểu học
|
DGD
|
1,33
|
1,98
|
0,11
|
1,98
|
0,11
|
|
- Đất trường THCS
|
DGD
|
0,74
|
0,50
|
0,03
|
0,50
|
0,03
|
|
- Đất trung tâm văn hóa xã
|
DVH
|
0
|
0,38
|
0,02
|
0,38
|
0,02
|
11
|
Đất cây xanh, TDTT
|
DCX
|
0,46
|
1,50
|
0,08
|
1,50
|
0,08
|
12
|
Đất tôn giáo, danh lam, di tích, đình đền
|
TIN,TON
|
0,23
|
4,53
|
0,25
|
4,53
|
0,25
|
13
|
Đất CN,TTCN, làng nghề
|
TTCN,LN
|
1076,82
|
544,70
|
29,67
|
544,70
|
29,67
|
14
|
Đất khoáng sản, sản xuất VLXD
|
DKS,DVL
|
0
|
24,60
|
1,34
|
24,60
|
1,34
|
15
|
Đất xây dựng chức năng khác
|
DCK
|
0
|
0,20
|
0,01
|
0,20
|
0,01
|
|
Đất TMDV
|
TMDV
|
|
0,20
|
0,01
|
0,20
|
0,01
|
16
|
Đất hạ tầng kỹ thuật
|
DHK
|
119,27
|
114,18
|
6,22
|
114,18
|
6,22
|
|
- Đất điểm thu gom rác
|
DRA
|
0
|
0,09
|
0,00
|
0,09
|
0,00
|
|
- Đất nghĩa trang
|
NTD
|
3,79
|
7,40
|
0,40
|
7,40
|
0,40
|
|
- Đất hạ tầng kỹ thuật khác
|
HTK
|
115,48
|
106,69
|
5,81
|
106,69
|
5,81
|
17
|
Đất hạ tầng phục vụ sản xuất
|
HSX
|
0
|
0,13
|
0,01
|
0,13
|
0,01
|
18
|
Đất quốc phòng, an ninh
|
CQP,CAN
|
97,8
|
113,00
|
6,15
|
113,00
|
6,15
|
III
|
Đất khác
|
19+...+20
|
33,96
|
42,17
|
2,30
|
42,17
|
2,30
|
19
|
Đất sông ngòi, kênh rạch MNC
|
SON,MNC
|
22,38
|
42,17
|
2,30
|
42,17
|
2,30
|
20
|
Đất chưa sử dụng
|
DCS
|
11,58
|
-
|
-
|
-
|
-
|
IV
|
Tổng cộng
|
(I+II+III)
|
1.836,09
|
1.836,09
|
100,00
|
1.836,09
|
100,00
|
Phần 6
QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
I/ Định hướng quy hoạch xây dựng hạ tầng kỹ thuật
1.1 Định hướng quy hoạch giao thông
a/ Định hướng đường liên xã
* Đối với khu vực ngoài trung tâm xã và ngoài các điểm dân cư đô thị hóa: Trục đường giao thông liên xã lấy theo tiêu chuẩn đường cấp A với tốc độ thiết kế là 30km/h trong đó, chiều rộng mặt đường là 3,5m, chiều rộng lề đường là 0,75m, hành lang an toàn là 10m cho mỗi bên. Tổng bề rộng đường tính theo hành lang là 25m.
* Đối với khu vực trong trung tâm xã và các điểm dân cư đô thị hóa: Định hướng quy hoạch theo tiêu chuẩn đường đô thị.
b/ Định hướng đường liên thôn, liên xóm
* Đối với khu vực ngoài trung tâm xã và ngoài các điểm dân cư đô thị hóa: Trục giao thông liên thôn, liên xóm lấy theo tiêu chuẩn đường cấp B với tốc độ thiết kế là 20km/h, chiều rộng mặt đường là 3,0m, chiều rộng lề đường là 0,5m, hành lang an toàn là 4,0m cho mỗi bên. Tổng bề rộng đường tính theo hành lang là 12m.
* Đối với khu vực trong trung tâm xã và các điểm dân cư đô thị hóa: Định hướng quy hoạch theo tiêu chuẩn đường đô thị.
c/ Định hướng đường nội đồng
Trục giao thông nội đồng lấy theo tiêu chuẩn cấp C với tốc độ thiết kế là 15km/h, trong đó, chiều rộng mặt đường là 2,0m, chiều rộng lề đường là 0,5-1,0m cho mỗi bên. Tổng bề rộng đường là 3,0-4,0m.
1.2 Định hướng quy hoạch cấp điện
Vẫn sử dụng hệ thống đường dây 22kV cũ của xã, tính toán nhu cầu phụ tải điện cho các vị trí quy hoạch phát triển mới như điểm dân cư, khu trung tâm xã, khu chăn nuôi tập trung...Bổ sung các trạm biến áp mới để bảo đảm nhu cầu cung cấp điện cho quy hoạch phát triển. Hệ thống trạm biến áp mới dùng trạm treo, đường dây dẫn từ trục 22kV đến trạm biến áp dùng dây AC-50.
1.3 Định hướng cấp nước
Định hướng cấp nước: Xây dựng nhà máy cấp nước tập trung và mạng lưới đường ống phân phối nước sạch đến các điểm dân cư tập trung. Định hướng đến năm 2030 sẽ có 100% dân số trong xã được tiếp cận với nguồn nước sạch.
1.4 Định hướng thoát nước
Xây dựng mạng lưới cống thoát nước thải chung tại khu vực trung tâm xã. Nước thải được thu gom và xử lý bằng công nghệ đơn giản, chi phí quản lý, vận hành thấp.
1.5 Định hướng thu gom chất thải rắn
Đối với chất thải rắn từ sinh hoạt, định hướng quy hoạch các điểm thu gom rác thải với quy mô 50m2/ điểm thu gom, trong đó, bán kính phục vụ của các điểm thu gom là 1,0km. Rác thải được thu gom tập trung tại các điểm và được chuyển đến khu vực xử lý chung của huyện để xử lý.
1.6 Định hướng quy hoạch nghĩa trang
Thực hiện đóng cửa các nghĩa trang hiện có nhỏ lẻ nằm phân tán trên địa bàn xã, xây dựng hàng rào và trồng cây xanh cách ly để bảo vệ môi trường. Quy hoạch mới 01 khu nghĩa trang tập trung trên địa bàn xã tại xóm Cầu Bình 2 có quy mô 3,1ha bảo đảm quy mô theo tiêu chuẩn là 0,04ha/1000 người.
II/ Xác định vị trí, quy mô công trình hạ tầng kỹ thuật
2.1 Xác định vị trí, quy mô công trình giao thông
a/ Đường liên xã
- Trục liên xã Phú Đô- Giang Tiên- Núi Phấn có vị trí đi qua các xómBình Long; Trung Thành 2; Trung Thành 1; xóm Cầu Bình 2 với tổng quy mô chiều dài là 3km.
- Trục liên xã Giang Tiên - Sông Cầu có vị trí đi qua các xóm 1/5; Trung Thành 3; Bình Long; Liên Hồng 8, Liên Hồng 7, Liên Hồng 3, Liên Hồng 2, Liên Hồng 1 với tổng quy mô chiều dài là 5,4km.
- Trục liên xã Liên Hồng 7 – Sơn Cẩm có vị trí đi qua các xóm Liên Hồng 7, Liên Hồng 5, Thống Nhất 4, Thống Nhất 3, Thống Nhất 1 với tổng quy mô chiều dài là 4,2km.
b/ Đường liên thôn, liên xóm
- Tuyến 1: Có vị trí tại xóm Trung Thành 3; Trung Thành 4; Tân Bình 4 với tổng quy mô chiều dài là 2,1km.
- Tuyến 2: Có vị trí tại xóm Cầu Bình 1; Tân Bình 4; Tân Bình 3 với tổng chiều dài là 2,0km.
- Tuyến 3: Có vị trí tại xóm Trung Thành 3 với tổng chiều dài là 0,7km.
- Tuyến 4: Có vị trí tại các xóm Cầu Bình 1; Trung Thành 1; Liên Hồng 7; Liên Hồng 8với tổng quy mô chiều dài là 3,7km.
- Tuyến 5: Có vị trí tại các xóm Trung Thành 1; Trung Thành 2; Liên Hồng 8 với tổng quy mô chiều dài là 1,7km.
- Tuyến 6: Có vị trí tại các xóm Bình Longvới tổng quy mô chiều dài là 0,7km.
- Tuyến 7: Có vị trí tại xóm Liên Hồng 8 với tổng quy mô chiều dài là 1,3km.
- Tuyến 8: Có vị trí tại xóm Liên Hồng 7 với tổng quy mô chiều dài là 0,8km.
- Tuyến 9: Có vị trí tại xóm Liên Hồng 6; Liên Hồng 7; Liên Hồng 8 với tổng quy mô chiều dài là 0,9km.
- Tuyến 10: Có vị trí tại xóm Liên Hồng 2; Liên Hồng 3; Liên Hồng 4; Liên Hồng 5với tổng quy mô chiều dài là 3,6km.
- Tuyến 11: Có vị trí tại xóm Liên Hồng 3; Liên Hồng 5; Liên Hồng 6với tổng quy mô chiều dài là 2,3km.
- Tuyến 12: Có vị trí tại xóm Liên Hồng 3; Liên Hồng 5; Liên Hồng 6; Liên Hồng 7; Liên Hồng 8; Thống Nhất 4 với tổng quy mô chiều dài là 3,2km.
- Tuyến 13: Có vị trí tại xóm Liên Hồng 1; Liên Hồng 2; Thống Nhất 2; Thống Nhất 3 với tổng quy mô chiều dài là 3,6km.
- Tuyến 14: Có vị trí tại xóm Thống Nhất 1; Tòan Thắng với tổng quy mô chiều dài là 0,9km.
- Tuyến 15: Có vị trí tại xóm Thống Nhất 2; Tòan Thắng với tổng quy mô chiều dài là 1,4km.
- Tuyến 16: Có vị trí tại xóm Liên Hồng 1; Tòan Thắng với tổng quy mô chiều dài là 0,9km.
- Tuyến 17: Có vị trí tại xóm Tòan Thắng với tổng quy mô chiều dài là 1,8km.
2.2 Xác định vị trí quy công trình cấp điện
a/ Dự báo phụ tải điện
Tiêu chuẩn cấp điện trong khu vực nghiên cứu áp dụng theo QCVN 01: 2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng, trong đó các chỉ tiêu áp dụng như sau.
-Tiêu chuẩn cấp điện sinh hoạt: 150W/người.
- Điện cho công cộng lấy bằng 15% cấp điện cho sinh hoạt.
- Điện cụm công nghiệp TTCN 140kW/1ha.
b/ Tính toán nhu cầu phụ tải điện.
- Phụ tải điện sinh hoạt: 0,15x10.878người=1631.7kW
- Phụ tải điện công cộng: 1631.7kWx15%=244.755kW
- Phụ tải điện cụm CN, TTCN: 140x(73,7+51,9+43)=23604kW
Pmax= (Psh+Pcc+Pcn-ttcn)/0.8= 31850kvA
c/ Xác định vị trí, quy mô: Vị trí hệ thống đường dây và trạm biến ápxem bản vẽ hạ tầng
- Nâng cấp trạm biến áp xóm Liên Hồng 8 từ 160kVA lên 250kVA
- Nâng cấp trạm biến áp xóm Liên Hồng 3 từ 250kVA lên 320kVA
- Các trạm biến áp sử dụng cho các cụm công nghiệp được tính toán cụ thể trong đồ án quy hoạch chi tiết của các cụm công nghiệp sau này.
2.3 Xác định vị trí quy mô công trình cấp nước
2.3.1. Tiêu chuẩn và nhu cầu cấp nước
Tiêu chuẩn cấp nước trong khu vực nghiên cứu áp dụng theo QCVN 01: 2019/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng, trong đó các chỉ tiêu áp dụng như sau.
- Chỉ tiêu nước sinh hoạt Qsh: 60lít/người/ngày đêm.
- Chỉ tiêu nước cấp cho sản xuất TTCN tại hộ gia đình ≥8% Qsh
- Chỉ tiêu nước TTCN tập trung: 20m3/ha/ ngày đêm.
* Nhu cầu
Nhu cầu dùng nước tính đến năm 2030
Thành phần dùng nước
|
Tiêu chuẩn
|
Khối lượng
|
Nhu cầu
|
(m3/ngđ)
|
Nước sinh hoạt
|
60l/ng.đ cho 100% dân số
|
10.878 người
|
653,0
|
Nước công cộng, dịch vụ
|
10%Qsh
|
|
65,0
|
Nước cho sản xuất nhỏ, tiểu thủ công nghiệp
|
10%Qsh
|
|
65,0
|
Nước cho khu công nghiệp tập trung
|
20m3/ha/ ng.đ
|
25,83ha
|
517,0
|
Nước thất thoát, rò rỉ
|
15%Q1-3
|
|
195,0
|
Nước bản thân nhà máy
|
4%Q1-4
|
|
60,0
|
Tổng cộng
|
|
|
1.555,0
|
Tổng nhu cầu cấp nước: Năm 2030 (lấy tròn): 1.560 m3/ngđ
* Nguồn nước
- Khu vực có nguồn nước ngầm rồi rào, tuy chưa được tính toán cụ thể nhưng qua thăm dò và thực tế sử dụng của nhân dân cho thấy mực nước ngầm có độ sâu từ 3,5-25m. Chất lượng nguồn nước tốt, có thể sử dụng cho ăn uống, sinh hoạt và sản xuất.
- Lựa chọn nguồn nước
Dự kiến lựa chọn nguồn nước ngầm trong khu vực làm nguồn nước cấp cho sinh hoạt và sản xuất của xã Vô Tranh đến 2030.
* Các công trình đầu mối
- Xây dựng mới 1 trạm cấp nước tập trung công suất 1.560 m3/ngđ
- Xây dựng mới 2 trạm bơm nước thô công suất 1 trạm là 800m3/ng.đ ;
( Vị trí Trạm cấp nước và trạm bơm nước ngầm còn lại xem trên bản vẽ ).
* Đường ống chính của khu vực
- Sử dụng đường ống HDPE D63-D160, ống áp lực PN10.
- Nguồn nước cấp cho khu vực sẽ được lấy từ đường ống D160 dẫn từ Trạm cấp nước đến khu trung tâm xã và các điểm dân cư.
2.3.2. Giải pháp cấp nước
* Tổ chức mạng lưới đường ống
- Sử dụng mạng lưới kiểu cành cây: đường ống chính D160 sau đó giảm dàn về phía cuối nguồn.
- Dùng ống HDPE đường kính từ 160mm đến 63mm để cấp nước cho khu vực nghiên cứu.
- Các đường ống chạy trên hè, lề đường của đường giao thông hiện có và đường giao thông quy hoạch mới.
- Đường ống được chôn sâu dưới mặt đất tối thiểu 0,5m và đối với ống qua đường xe chạy tối thiểu 0,7m, đặt trong ống lồng bằng thép, phía trên đặt tấm đan giảm tải đảm bảo an toàn cho đường ống.
* Giải quyết áp lực
- Mạng lưới cấp nước được tính toán với áp lực tự do 12m đảm bảo cấp nước cho nhà 2 tầng đối với khu trung tâm xã và các xóm lân cận. Đối với những công trình cao tầng và các xóm ở xa nhà máy cấp nước cần xây dựng bể chứa và trạm bơm tăng áp cục bộ nhằm giảm chi phí quản lý vận hành nhà máy cấp nước.
2.3.3 Bảo vệ, vệ sinh nguồn nước
* Đối với nguồn nước ngầm trong khu vực
- Trong phạm vi có bán kính tối thiểu 25m tính từ trạm bơm nước ngầm cấm xây dựng, chăn nuôi, trồng cây ăn quả và các hoạt động gây ô nhiễm nguồn nước.
* Đối với khu vực trạm xử lý
- Trong phạm vi 30m kể từ chân tường các công trình xử lý phải xây tường rào bảo vệ xung quanh khu vực xử lý nước.
- Bên trong tường rào không được xây dựng nhà ở, công trình vui chơi, sinh hoạt, vệ sinh, không được bón phân cho cây trồng và không được chăn nuôi súc vật.
* Khu vực bảo vệ đường ống cấp nước là 0,5m
Khái toán kinh phí cấp nước
TT
|
Tên công trình
|
Khối lượng
|
Đơn giá(103đ)
|
Kinh phí (106đ)
|
1
|
Trạm xử lý nước
|
1.560m3/ng.đ
|
6000/1m3
|
9.360
|
|
Trạm bơm cấp I
|
800m3/ng.đ
|
1500/1m3
|
1.200
|
|
Trạm bơm cấp I
|
800m3/ng.đ
|
1500/1m3
|
1.200
|
2
|
Đường ống HDPE -PN10
|
(m)
|
(m)
|
|
|
160mm
|
390
|
398
|
155
|
|
110mm
|
1.700
|
192
|
326
|
|
90mm
|
2.820
|
127
|
358
|
|
75mm
|
5.430
|
90
|
489
|
|
63mm
|
11.790
|
63
|
743
|
|
Đường ống cấp nước thô D110mm
|
250
|
192
|
48
|
3
|
Phụ tùng đường ống
|
20%
|
|
424
|
4
|
Đào đắp, hoàn trả, lắp đặt đường ống
|
Tạm tính bằng 40% giá trị đường ống+phụ tùng
|
|
1.017
|
|
TỔNG 1+2+3+4
|
|
|
15.320
|
Tổng kinh phí xây dựng hệ thống cấp nước là 15.320 triệu đồng.
(Ghi chú: Đơn giá mạng lưới đường ống lấy theo báo giá ống HDPE của công ty CP Nhựa tiền phong ngày 01/8/2019 có tính thêm 5% chi phí vận chuyển).
2.4 Xác định vị trí quy mô công trình thoát nước
* Thoát nước thải và nước mưa
Mục tiêu đảm bảo vệ sinh môi trường nông thôn theo hướng xanh, sạch, đẹp, đáp ứng các yêu cầu về vệ sinh môi trường.
- Nước thải sinh hoạt
+ Giai đoạn 2020 - 2025: 60 l/ng ngđ, tỷ lệ thu gom 60%
+ Giai đoạn 2026- 2030: 60 l/ ng ngđ, tỷ lệ thu gom 80%
Bảng tính toán lưu lượng nước thải
TT
|
Thành phần
nước thải
|
Quy hoạch đến năm 2025
|
Quy hoạch đến năm 2030
|
Dân
số (người)
|
Tỷ
lệ thu gom nước thải
(%)
|
Tiêu chuẩn nước thải
(l/ng.ng.đ)
|
Lưu lượng nước thải (m3/ng.đ)
|
Dân số
(người)
|
Tỷ
lệ thu gom nước thải
(%)
|
Tiêu chuẩn nước thải
(l/ng.ng.đ)
|
Lưu lượng nước thải (m3/ng.đ)
|
I
|
Tổng(1+2+3)
|
|
|
|
416,4
|
|
|
|
626,4
|
1
|
Nước sinh hoạt
|
9.641
|
60%
|
60
|
347,0
|
10.878
|
80%
|
60
|
522,0
|
2
|
Nước thải dịch vụ công cộng
|
|
|
10%SH.
|
34,7
|
|
|
10%SH.
|
52,2
|
|
(10% nước SH)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Nước thải sản xuất
|
|
|
10%SH.
|
34,7
|
|
|
10%SH.
|
52,2
|
|
(10% nước SH)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Giải pháp thoát nước thải
Sử dụng sơ đồ hệ thống thoát nước chung. Nước thải sinh hoạt từ các hộ dân, các công trình công cộng (sau khi được xử lý cục bộ tại chỗ bằng các bể tự hoại) được xả vào hệ thống cống thoát nước chung. Nước thải được tập trung về các trạm xử lý phân tán sử dụng bể bastaf kết hợp bãi lọc ngầm có trồng cây. Khuyến khích các hộ gia đình xây bể tự hoại đúng tiêu chuẩn kỹ thuật (bể tự hoại 2 hoăc 3 ngăn, bể tự hoại cải tiến Bastaf). Đối với các hộ gia đình có chăn nuôi tập trung, sẽ xử lý phân gia súc và nước rửa chuồng trại bằng các bể Biogas, để tạo khí đốt phục vụ sinh hoạt cũng như làm sạch vệ sinh môi trường chuồng trại. Cặn lắng sau bể Biogas được đưa đến xử lý tại khu xử lý chất thải rắn tập trung.
Đối với nước thải các khu vực sản xuất tiểu thủ công nghiệp phải xử lý đạt giới hạn B của quy chuẩn QCVN:40/2011/BTNMT, trước khi cho xả vào hệ thống thoát nước chung.
2.5 Xác định vị trí quy mô bãi thu gom CTR
Quy hoạch 17 điểm thu gom rác thải trong đó mỗi điểm có diện tích 50m2/ điểm với bán kính phục vụ là 1km. Vị trí các điểm thu gom được quy hoạch như sau.
- Điểm thu gom 1: Vị trí tại xóm Liên Hồng 1, diện tích 50m2.
- Điểm thu gom 2: Vị trí tại xóm Toàn Thắng, diện tích 50m2.
- Điểm thu gom 3: Vị trí tại xóm Thống Nhất 1, diện tích 50m2.
- Điểm thu gom 4: Vị trí tại xóm Thống Nhất 3, diện tích 50m2.
- Điểm thu gom 5: Vị trí tại xóm Thống Nhất 4, diện tích 50m2.
- Điểm thu gom 6: Vị trí tại xóm Liên Hồng 5, diện tích 50m2.
- Điểm thu gom 7: Vị trí tại xóm Liên Hồng 3, diện tích 50m2.
- Điểm thu gom 8: Vị trí tại xóm Liên Hồng 2, diện tích 50m2.
- Điểm thu gom 9: Vị trí tại xóm Liên Hồng 7, diện tích 50m2.
- Điểm thu gom 10: Vị trí tại xóm Trung Thành 1, diện tích 50m2.
- Điểm thu gom 11: Vị trí tại xóm Cầu Bình 1, diện tích 50m2.
- Điểm thu gom 12: Vị trí tại xóm Cầu Bình 2, diện tích 50m2.
- Điểm thu gom 13: Vị trí tại xóm Trung Thành 2, diện tích 50m2.
- Điểm thu gom 14: Vị trí tại xóm Trung Thành 3, diện tích 50m2.
- Điểm thu gom 15: Vị trí tại xóm Trung Thành 3, diện tích 50m2.
- Điểm thu gom 16: Vị trí tại xóm Bình Long, diện tích 50m2.
- Điểm thu gom 17: Vị trí tại xóm Thống Nhất 1, diện tích 50m2.
2.6 Xác định vị trí quy mô nghĩa trang
Vị trí, quy mô
Khu nghĩa trang chôn cất tập trung của xã quy hoạch mới tại vị trí xóm Cầu Bình 2, tổng quy mô diện tích của khu nghĩa trang là 3,1ha. Các chỉ tiêu quy hoạch áp dụng theo quy định hiện hành đối với khu nghĩa trang.
Tính chất
Là khu chôn cất tập trung đáp ứng nhu cầu cho người dân trên địa bàn xã.
Phần 7
ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC
1. Hiện trạng môi trường khu vực khi chưa có quy hoạch
a. Hiện trạng môi trường đất, môi trường nước và môi trường không khí.
+ Môi trường của các khu vực dân cư.
Mức độ ô nhiễm môi trường ngày càng tăng lên, trước hết: Ô nhiễm môi trường đất và nước, do hệ thống thoát nước thải chưa được xây dựng và việc thu gom xử lý rác thải sinh hoạt chưa triệt để.
+ Môi trường của các khu cơ quan hành chính, cơ quan nhà nước.
Nhìn chung tại các khu vực này luôn được dọn dẹp sạch sẽ bởi các nhân viên. Ý thức người sử dụng cao nên môi trường tại các khu vực này ít bị ô nhiễm.
+ Môi trường tại khu buôn bán, chợ cóc.
Các khu vực này thường bị ô nhiễm bởi rác thải, nước thải, không khí do các hoạt động buôn bán xả ra rất ô nhiễm.
+ Môi trường của khu vực đất nông nghiệp, lâm nghiệp.
Chưa có biểu hiện ô nhiễm môi trường bởi các tác động nội, ngoại sinh, mức độ ô nhiễm bởi các loại hoá chất thực vật hầu như không đáng kể.
b. Hiện trạng môi trường hệ sinh thái.
Diện tích mặt nước đóng một vai trò cân bằng về môi trường sinh thái của khu vực. Tuy nhiên mặt nước hiện nay có nhiều thời điểm bị ô nhiễm bởi rác thải gây ảnh hưởng đến môi trường hệ sinh thái.
c. Hiện trạng môi trường kinh tế - xã hội.
Trong khu vực quy hoạch, môi trường kinh tế - xã hội với các đặc trưng điển hình chung là cơ cấu lao động dịch vụ vẫn chiếm tỷ trọng chủ yếu, lao động nông nghiệp chủ yếu. Hệ thống hạ tầng xã hội và hệ thống hạ tầng kỹ thuật còn chưa được phát triển. Việc chuyển đổi lao động lao động nông nghiệp sang lao động dịch vụ và công nghiệp có thu nhập cao hơn là mong muốn của người dân địa phương.
2. Phân tích, đánh giá tác động môi trường sau quy hoạch
Qua kết quả đánh giá bằng ý kiến chuyên gia và kinh nghiệm thực tế cho thấy, khi thực hiện lập quy hoạch và tiến hành triển khai các dự án thành phần, cộng đồng dân cư trên địa bàn khu vực quy hoạch và xung quanh sẽ được hưởng lợi trực tiếp từ các dự án. Quy hoạch sẽ thúc đẩy đời sống kinh tế - xã hội tuy nhiên cũng sẽ làm xáo trộn đời sống của một bộ phận không nhỏ người dân sinh sống trên khu vực quy hoạch. Ngoài những tác động tích cực nói trên, một số vấn đề tiềm tàng có thể xảy ra khi triển khai dự án như: ô nhiễm môi trường đất, nước, khí và hệ sinh thái. Các vấn đề này sẽ được xem xét, phân tích và đánh giá cụ thể mức độ ô nhiễm trong từng giai đoạn thực hiện của các dự án. Đây cũng là cơ sở đưa ra các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm sau này.
3. Đánh giá tác động của quy hoạch khi thay đổi sử dụng đất.
a. Thay đổi hệ sinh thái.
Thay đổi mục đích sử dụng đất đồng nghĩa với việc thay đổi từ hệ sinh thái nông nghiệp sang hệ sinh thái khác. Tuy nhiên, với hệ sinh thái nông nghiệp đơn thuần, không có cá thể nào trong danh mục cần được bảo vệ, việc thay đổi này là chấp nhận được.
b. Thay đổi hệ nước mặt.
Hệ thống nước mặt cũng sẽ chịu ảnh hưởng từ quá trình triển khai, vận hành các dự án. Nước thải sẽ làm thay đổi các thành phần vi sinh trong nước. Tuy nhiên việc xử lý nước thải thông qua trạm xử lý nước thải được xây dựng sẽ giảm tối đa khả năng gây ô nhiễm nước mặt của khu vực sẽ không gây xáo trộn nhiều cho hệ thống nước mặt quanh khu vực.
4. Tác động môi trường của quy hoạch trong thi công các dự án.
a. Các nguồn gây ô nhiễm môi trường.
- Ô nhiễm do bụi đất, đá, cát có thể gây ra các tác động lên người công nhân trực tiếp thi công và tới môi trường xung quanh (dân cư, giao thông vận tải ...).
- Ô nhiễm do chất thải từ các hoạt động sinh hoạt của công nhân trực tiếp thi công trên công trường và do máy móc, thiết bị (nước thải, chất thải rắn).
- Ô nhiễm về tiếng ồn, rung do hoạt động của các phương tiện vận tải, các máy móc thiết bị phục vụ thi công trên công trường xây dựng.
- Đối với vấn đề an toàn lao động: khi thi công trên cao, vận chuyển, bốc dỡ và lắp đặt máy móc thiết bị, sử dụng điện phục vụ thi công ... đều có nguy cơ gây ra tai nạn lao động.
- Ô nhiễm nhiệt do các quá trình thi công có gia nhiệt như quá trình đốt nóng chảy bitum, các phương tiện vận tải và máy móc thi công, nhất là khi trời nóng bức. Loại ô nhiễm này chủ yếu sẽ tác động đến người công nhân làm việc trực tiếp tại công trường.
- Ô nhiễm do khí thải từ các phương tiện vận tải, các phương tiện và máy móc thi công. Đây chủ yếu là các loại khí thải từ các động cơ, máy móc.
b. Các tác động đến môi trường nước.
Trong các công trường xây dựng, công nhân thường phải ở trong các khu nhà tạm, chưa có cơ sở hạ tầng, thiếu thốn các điều kiện vệ sinh cần thiết. Vì vậy, nước thải nói riêng và chất thải sinh hoạt nói chung thường có ảnh hưởng rất xấu tới môi trường sống và môi trường xung quanh. Số người làm việc gia tăng nhanh đây sẽ là nguồn ô nhiễm đáng kể tới môi trường nếu công tác tổ chức không chu đáo.
Ngoài nước thải sinh hoạt phát sinh còn có một lượng nước thải đáng kể từ các máy móc, thiết bị. Theo kinh nghiệm tại các nghiên cứu trước đây, lưu lượng và tải lượng ô nhiễm là đáng kể. Như vậy, nếu nguồn thải này xả ra môi trường nước mặt thì nồng độ dầu không đáp ứng được yêu cầu cho phép. Lượng dầu lớn sẽ tác động trực tiếp đến hệ sinh thái dưới nước, hệ sinh thái có thể bị mất cân bằng, thậm trí bị phá vỡ.
Nước cuốn trôi bề mặt là một trong những nguồn ô nhiễm đáng kể trong quá trình thi công. Đối với công trường thi công, lượng đất, cát, chất cặn bã, cặn dầu mỡ, các chất thải sinh hoạt vương vãi là đáng kể. Nồng độ cũng như dạng ô nhiễm phụ thuộc vào tình trạng vệ sinh môi trường. Các nguồn gây ô nhiễm bao gồm:
- Do xả cặn dầu (thay dầu máy) bừa bãi, dầu và cặn dầu bị cuốn theo nước mưa và phát tán ra xung quanh.
- Đất cát vương vãi trong quá trình xây dựng, xói mòn mặt phủ bị.
- Các chất thải sinh hoạt, các sinh vật chết.
Lượng nước thải ra từ quá trình thi công không lớn, nhưng lượng nước này chứa các chất cặn bã, đất, cát, nguyên vật liệu rơi vãi và đặc biệt là nước thi công thường có chứa sản phẩm của quá trình xây dựng như vôi vữa, xi măng, đây là nguyên nhân làm cho PH của nước cao, sẽ gây ô nhiễm nguồn nước mặt và ảnh hưởng lớn đến đời sống của thuỷ sinh vật.
c. Các tác động đến môi trường không khí.
Trong quá trình thi công, công tác san ủi mặt bằng và thi công xây dựng các cơ sở hạ tầng như: hệ thống cấp điện, cấp và thoát nước, hệ thống đường giao thông...và chuyên chở vật liệu sẽ được thực hiện. Các công việc này thường được tiến hành thủ công và có thể kết hợp với việc sử dụng các thiết bị máy móc hiện đại trợ giúp. Các hoạt động trên thường phát sinh ra các loại bụi đất, cát và khí thải của các phương tiện thi công cơ giới và xe cộ.
Quá trình vận chuyển đất có thể rơi vãi, gây bụi và tác động xấu tới môi trường khí và hoạt động giao thông trong khu vực. Mức độ gây ảnh hưởng trong trường hợp này phụ thuộc chủ yếu vào công tác quản lý và mức độ tuân thủ của các nhà thầu. Cần áp dụng những biện pháp cụ thể nhằm giảm thiểu các tác động tiêu cực từ hoạt động này.
Bụi ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe của công nhân đang tham gia lao động và có thể gây ra cho họ các bệnh về đường hô hấp và bệnh ngoài da. Bụi có thể phát tán ảnh hưởng đến môi trường sống của dân cư xung quanh. Ngoài ra, bụi có thể bám vào cây cối, cản trở quá trình quang hợp và sinh trưởng của cây.
Trong giai đoạn xây dựng, xét về mức độ và cường độ tác động, thì bụi đất cát có thể coi là tác nhân chủ yếu gây ô nhiễm môi trường không khí. Bụi phát sinh trong suốt cả giai đoạn thi công và từ tất cả các hoạt động thi công cơ sở hạ tầng, nhưng nhiều nhất là trong các quá trình san ủi mặt bằng, làm móng, làm đường, đào và lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước...
Lượng bụi phát sinh ra rất biến động, thay đổi tùy theo hướng và tốc độ gió trong khu vực, tùy theo độ ẩm của đất, tùy theo nhiệt độ không khí trong ngày, thường ban ngày nhiều hơn ban đêm, và thậm chí phụ thuộc cả vào tiến độ và khối lượng thi công trên công trình.
Xét về mặt kỹ thuật, thì các nguồn gây ô nhiễm bụi trong giai đoạn này thuộc loại nguồn mặt, là loại nguồn có tính biến động cao, có khả năng gây ô nhiễm môi trường không khí khu vực và cả ô nhiễm môi trường chung, với đặc trưng là rất khó kiểm soát, xử lý và khó định lượng nồng độ và tải lượng ô nhiễm. Tuy nhiên, đối với nguồn phát tán thấp, các hạng mục có khoảng cách với khu dân cư. Vì vậy, ảnh hưởng của bụi chủ yếu tác động tới người tham gia giao thông trên đường và công nhân trực tiếp thi công. Mức độ ảnh hưởng tuỳ thuộc vào việc tổ chức thi công và sự tuân thủ quy chế xây dựng.
Khi thi công công trình, sẽ có nhiều phương tiện, máy móc tham gia thi công trên công trường. Ngoài ra, số lượng xe chở nguyên vật liệu đến cho công trình sẽ làm gia tăng lưu lượng giao thông tại khu vực thực hiện Dự án. Các thiết bị này khi hoạt động sẽ thải ra các chất gây ô nhiễm môi trường không khí: Bụi, SOx, NOx, CO, CO2, THC, Tiếng ồn... Các nguồn phát sinh khí độc hại này thuộc dạng nguồn thải thấp, khả năng phát tán đi xa của chúng là rất kém, do đó phạm vi ô nhiễm mang tính cục bộ, chủ yếu ảnh hưởng trực tiếp đến công nhân đang làm việc trong khu vực này và người tham gia giao thông.
Ngoài nguồn ô nhiễm khói bụi chính do máy móc hoạt động, vận chuyển gây ra, nguồn ô nhiễm do quá trình hàn cắt kim loại cần thiết được đề cập. Chất ô nhiễm chủ yếu là khói hàn CO và NOx. Phạm vi ảnh hưởng của nguồn này rất hẹp. Chủ yếu tác động tới người trực tiếp làm việc, mức độ tác động không đáng kể nếu tuân thủ nghiêm ngặt công tác bảo hộ an toàn trong lao động.
d. Tác động của của tiếng ồn và chấn động.
Trong giai đoạn này do yêu cầu thi công nên số lượng công nhân và các loại xe cộ, máy móc phục vụ xây dựng hoạt động trong khu vực tương đối lớn. Nguồn gây ồn là các loại xe vận tải ra vào công trường, máy ủi, máy xúc đang thi công, các máy móc thiết bị chức năng phục vụ xây dựng, tiếng ồn sinh hoạt của công nhân... Nhưng đáng kể nhất là tiếng ồn của các phương tiện vận tải trên công trường. Trong quá trình thi công, sự tham gia và tập trung của nhiều phương tiện giao thông dễ gây ra mức ồn vượt quá giá trị cho phép. Tuy nhiên, khu vực xây dựng tương đối trống trải nên mức độ ảnh hưởng của tiếng ồn đến dân cư là không lớn. Mức ồn chủ yếu ảnh hưởng đến sức khỏe của những người công nhân trực tiếp thi công. Các chấn động sinh ra chủ yếu do sự hoạt động của các phương tiện, máy móc thi công trên công trường, chủ yếu là công tác đóng cọc. Tuy nhiên, do số lượng các thiết bị gây chấn động không nhiều và không liên tục, xung quanh khu vực dự án không có các công trình nhạy cảm, dân cư cách xa khu vực thi công, vì vậy mức độ ảnh hưởng của chấn động có thể bỏ qua.
e. Các tác động của chất thải rắn.
Quá trình thi công cũng để lại một khối lượng lớn chất thải rắn như: cát, đá, sỏi, chai lọ, vỏ hộp, túi nilon, sắt, gỗ phế thải... Mặt khác, đây là các chất khó phân huỷ vì vậy thời gian tác động sẽ lâu dài. Những chất này ngoài sự gây ô nhiễm cho đất, nước còn có thể là nguyên nhân gây tai nạn lao động. Ngoài ra còn có một lượng chất thải rắn sinh hoạt từ các lán trại. Lượng chất thải rắn này không lớn nhưng mức độ tác động lại rất đáng kể do tính dễ phân huỷ của chúng. Thực tế cho thấy, hầu hết công nhân xây dựng đều xả rác thải bừa bãi, không có ý thức bỏ vào đúng nơi qui định, đi vệ sinh bừa bãi. Đây là nguồn gây ô nhiễm môi trường sống, nguồn phát sinh bệnh cho công nhân.
f. Các tác động khác.
Trong quá trinhg thi công dự án, do tập trung rất nhiều vật tư, tiền vốn, đồng thời huy động một lực lượng lao động khá lớn với đủ loại các đối tượng khác nhau. Vì vậy, nếu không được quản lý chặt chẽ sẽ nảy sinh các tiêu cực: trộm cắp, mất trật tự trị an.... Đặc biệt là tình trạng rượu trè, cờ bạc; tình trạng hút hít, mại dâm trong các lán trại và khu vực xung quanh khu vực dự án.
5. Tác động môi trường của quy hoạch trong thời gian hoạt động.
a. Nước thải.
Trong quá trình vận hành các công trình sẽ thải ra một lượng nước đáng kể. Trong đó có lượng nước chủ yếu xuất phát từ các công trình nhà ở của dân, các công trình công cộng phục vụ chung mới được xây dựng.
b. Khí thải, tiếng ồn.
Chủ yếu phát sinh từ các phương tiện giao thông.
c. Chất thải rắn.
Chủ yếu là chất thải rắn do các hoạt động sinh hoạt của người dân, các hoạt động làm việc tại các công trình công cộng, cơ quan hành chính, các công trình công cộng.
d. Tác động môi trường xã hội.
Đây là yếu tố vô hình ảnh hưởng trực tiếp và lâu dài đến toàn bộ dân cư trong khu vực quy hoạch và khu vực lân cận. Đó là các vấn đề về di dân, tái định cư, chuyển đổi nghề nghiệp. Các vấn đề về giáo dục, y tế và phúc lợi xã hội luôn đi cùng quy hoạch đòi hỏi phải giải quyết ngay từ giai đoạn triển khai, quản lý quy hoạch.
* Các ảnh hưởng tiêu cực.
- Trước hết là bản sắc văn hoá, thuần phong mỹ tục của cộng đồng dân cư địa phương cũng như vấn đề an ninh, trật tự sẽ thay đổi hoàn toàn khi có một số lượng lớn người dân di cư đến sinh sống.
- Một phần đất canh tác nông nghiệp sẽ chuyển sang đất ở, như vậy cần phải dần chuyển đổi nhiều lao động nông nghiệp sang lao động công nghiệp hoặc dịch vụ.
* Các tác động tích cực.
- Khu trung tâm được xây dựng hoàn chỉnh sẽ mang đến nhiều lợi ích về kinh tế và xã hội cho người dân địa phương tạo ra một động lực phát triển kinh tế – xã hội cho huyện và mang lại nhiều nguồn lợi lâu dài cho người dân.
- Giá trị bất động sản tăng lên tạo cho người dân một tài sản lớn mà người nông dân lao động nhiều năm cũng không thể có được.
- Khu vực phát triển mới cung cấp không chỉ hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, hiện đại cho người dân mà còn cung cấp nhiều tiện ích công cộng trên hầu hết các lĩnh vực: văn hoá, giáo dục, thể dục thể thao...và mang đến cho họ lối sống của hiện đại - lối sống đô thị.
6. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
a. Giảm thiểu tác động tiêu cực trong giai đoạn chuẩn bị mặt bằng.
Quá trình vận chuyển bùn và vật liệu san lấp sẽ được thực hiện bằng xe có nắp đậy của công ty môi trường. Đảm bảo không để đất cát rơi vãi trong quá trình vận chuyển. Những nội dung này sẽ được đưa vào hợp đồng giữa Chủ đầu tư của các dự án và đơn vị thi công như là điều khoản bắt buộc đối với các nhà thầu. Việc thi công dự kiến sẽ kéo dài hơn, nên việc giảm thiểu tác động do việc định cư của công nhân rất quan trọng. Xác định được ý nghĩa đó, các dự án sẽ áp dụng đồng loạt các biện pháp kỹ thuật, quản lý và giáo dục nhằm hạn chế tới mức thấp nhất ảnh hưởng tiêu cực tới môi trường và xã hội.
Chủ đầu tư yêu cầu các nhà thầu phải xây dựng nhà ở tập thể cho công nhân. Các nhà ở phải đảm bảo đầy đủ các yêu cầu: độ kiên cố, thoáng rộng, cao ráo, có đầy đủ nhà tắm, nhà vệ sinh cho công nhân. Cung cấp đầy đủ nước sinh hoạt cho công nhân trong thời gian thi công. Lắp đường ống thoát nước tạm thời cho khu sinh hoạt. Nước sau khi sử dụng được thu gom và xả xuống kênh tiêu. Tránh hiện tượng nước ứ đọng tại nơi sinh sống của công nhân. Mỗi lán trại đều có bản nội quy về giữ gìn vệ sinh môi trường. Tất cả các công nhân trên công trường được giáo dục, nhắc nhở và phải cam kết giữ gìn vệ sinh môi trường, tuân thủ nội quy đã đề ra, nghiêm cấm các hành vi phóng uế bừa bãi, vệ sinh không đúng nơi quy định. Trong quá trình xây dựng, Dự án bố trí cán bộ y tế - an toàn lao động luôn túc trực để hướng dẫn, kiểm tra và nhắc nhở công tác vệ sinh môi trường, an toàn lao động, và sơ cứu, chữa trị các trường hợp ốm đau, tai nạn lao động...Định kỳ 2 - 4 tuần phun thuốc diệt trùng tại khu nhà ở cho công nhân;
- Các giải pháp an toàn lao động được duyệt cùng với biện pháp thi công.
- Các tài liệu chỉ dẫn kỹ thuật phải được kèm theo, các thông số kỹ thuật phải được kiểm tra thường kỳ.
- Trang bị đầy đủ dụng cụ bảo hộ lao động: quần áo bảo hộ, găng tay, ủng, mặt nạ hàn, mũ bảo hiểm, thắt lưng bảo hiểm...
- Trang bị các thiết bị cần thiết trong trường hợp có sự cố: bình ôxy...
- Trước khi vào công trường, công nhân được phân theo nhóm ngành nghề và được hướng dẫn các nguyên tắc và quy định về an toàn lao động theo nhóm ngành nghề.
- Trước mỗi ngày lao động, công nhân được nhắc nhở kiểm tra về công tác an toàn lao động. Công nhân phải ký cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các yêu cầu về an toàn lao động: Không đổ phế liệu từ trên cao xuống, đeo dây an toàn khi thi công, lắp ráp ở trên dàn giáo hoặc thiết bị trên cao...
- Thiết lập các hệ thống đèn báo hiệu, chuông báo cháy. Cần phải kiểm tra rò rỉ các đường ống kỹ thuật, cần phải được bôi màu theo tiêu chuẩn quy định như ống dẫn nhiên liệu, ống hơi, ống khí...
- Lập hàng rào che chắn và biển báo các khu vực nguy hiểm: trạm biến thế, nơi để vật liệu dễ gây cháy nổ, chiếu sáng những khu vực thi công ban đêm...
b. Các biện pháp hạn chế các vấn đề phức tạp của xã hội.
- Khi bắt đầu được giao đất, các dự án tiến hành xây dựng ngay hàng rào bảo vệ, hệ thống đèn bảo vệ. Thành lập đội bảo vệ công trường.
- Mọi công nhân được phát một thẻ ra vào công truờng. Trước khi làm việc tại công trường, công nhân được phổ biến nội quy trật tự trị an, an toàn lao động và vệ sinh môi trường ở công trường. Mỗi công nhân phải cam kết không vi phạm nội qui công trường.
- Nghiêm cấm các hành vi trộm cắp, rượu chè, cờ bạc, hút hít tại công trường.
- Phối hợp với chính quyền địa phương thường xuyên tuần tra, đảm bảo trật tự trị an công trường.
c. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước và đất từ các hoạt động thi công.
- Chủ đầu tư thực hiện nghiêm chỉnh thủ tục xin phép khai thác nước trong quá trình thi công. Đảm bảo việc khai thác đáp ứng yên cầu kỹ thuật và quy định của luật pháp, nhằm giảm thiểu tiêu cực tới nguồn nước ngầm.
- Đẩy nhanh tốc độ thi công, tổ chức thi công một cách khoa học.
- Không xả các chất gây ô nhiễm xuống hố.
- Phế thải nhiên liệu do máy móc thải ra được thải bỏ vào thùng riêng. Không xả ra môi trường và được chở đi tiêu huỷ định kỳ.
- Tại các khu vực thi công, áp dụng biện pháp khoanh vùng, đắp bờ bao (bao cát), khơi thông dòng chảy nhằm hạn chế tình trạng xói mòn, lụt, lún.
- Toàn bộ nước từ công tác thi công, nước chảy tràn bề mặt được sơ lắng tại các hố lắng trước khi xả ra mương tiêu trong khu vực.
- Sau khi dự án hoàn thành, các mương thuỷ lợi sẽ được nạo vét và trả lại hiện trạng.
d. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước và đất từ các hoạt động sinh hoạt.
Tất cả các công trình nhà ở, công trình dân dụng đều phải duyệt cấp phép và xây dựng hệ thống bể phốt theo tiêu chuẩn quy định của nhà nước đảm bảo nước thải ra môi trường đạt tiêu chuẩn.
e. Giảm thiểu ô nhiễm chất thải rắn xây dựng.
- Hạn chế tối đa phế thải phát sinh trong thi công bằng việc tính toán hợp lý vật liệu.
- Giáo dục, tăng cường nhắc nhở công nhân ý thức tiết kiệm vật liệu và thắt chặt quản lý.
- Các phế liệu là các chất trơ, không gây độc như gạch vỡ, đất cát dư có thể tận dụng cho việc san lấp mặt bằng.
- Các phế liệu có thể tái chế hoặc tái sử dụng như bao bì xi măng, chai lọ, các mẫu sắt thép dư ... được thu gom, phân loại tập trung và bán cho người thu mua.
g. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường khí, bụi.
- Không sử dụng xe máy quá thời gian lưu hành để vận chuyển nguyên vật liệu trong công trình, không chuyên chở hàng hoá vượt trọng tải danh định.
- Trong thời gian chuẩn bị và thi công xây dựng, thường xuyên tưới nước (3 lần ngày) đường và khu vực xây dựng phát sinh bụi. Vệ sinh đất cát rơi vãi tại khu vực xung quanh dự án.
- Các xe vận chuyển vật liệu (sỏi, cát, đá, gạch) có bạt che khi lưu thông. Xe không chở vào giờ cao điểm và đi đúng đường do thành phố quy định. Giảm tốc độ thi công, lưu lượng vận tải từ 22h đêm đến 6h sáng.
- Các công trình trong quá trình xây dựng tiếp giáp với đường giao thông hoặc khu vực có nhiều nguời sẽ được che bạt xung quanh, nhằm tránh bụi công trình và tai nạn lao động có thể xảy ra.
- Có nội quy cụ thể đối với từng công trình, cụm công trình nhằm hạn chế ảnh hưởng tác động của bụi xây dựng đến môi trường như: Không đổ đất cát từ trên cao xuống đất...
- Trồng cây xanh cách ly đối với những khu có độ ồn và thải khói bụi cao nhằm giảm thiểu sự phát tán của bụi và tiếng ồn đến môi trường xung quanh.
h. Kiểm soát ồn rung trong quá trình thi công xây dựng.
- Hạn chế các tiếng động lớn vào ban đêm (từ 22h đến 6h). Tại các trạm trộn bê tông, các máy móc có tiếng ồn lớn sẽ đặt cách xa khu dân cư tối thiểu 50 m. Kiểm tra mức ồn, rung trong quá trình xây dựng, từ đó đặt ra lịch thi công phù hợp để đạt mức ồn tiêu chuẩn cho phép theo TCVN 1995.
7. Các vấn đề môi trường đã được giải quyết trong đồ án.
Giữ gìn và tạo lập hệ sinh thái cây xanh, mặt nước góp phần điều hoà, làm trong lành bầu không khí khu vực. Hệ thống nước thải được thiết kế tách khỏi hệ thống thoát nước mưa. Nước thải được thu gom hoàn toàn và xử lý tại trạm xử lý nước thải theo quy định trước khi xả ra nguồn nước mặt. Tại các khu đất đều bố trí các điểm thu gom rác tập trung. Các nghĩa địa tự phát, nghĩa trang hiện có dần được chuyển đến nghĩa trang tập trung để đảm bảo mỹ quan đô thị và vệ sinh môi trường. Các nhóm nhà ở được quy hoạch theo nguyên tắc “ có thể đi bộ được”. Các công trình dịch vụ công cộng cấp đơn vị ở đều có bán kính phù hợp với việc đi bộ, qua đó giảm thiểu việc sử dụng các phương tiên cơ giới, hạn chế được ô nhiễm không khí.
Phần 8
CÁC CHƯƠNG TRÌNH DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ
I/ Các dự án ưu tiên đầu tư và kế hoạch thực hiện
Stt
|
Tên dự án ưu tiên
|
Năm thực hiện 2025
|
Năm thực hiện 2030
|
01
|
Đường xóm Trung Thành 3; Trung Thành 4; Tân Bình 4 với tổng quy mô chiều dài là 2,1km.
|
x
|
|
02
|
Đường xóm Cầu Bình 1; Tân Bình 4; Tân Bình 3 với tổng chiều dài là 2,0km.
|
x
|
|
03
|
Đường xóm Trung Thành 3 với tổng chiều dài là 0,7km.
|
x
|
|
04
|
Đường xómCầu Bình 1; Trung Thành 1; Liên Hồng 7; Liên Hồng 8 với tổng quy mô chiều dài là 3,7km.
|
x
|
|
05
|
Đường xóm Trung Thành 1; Trung Thành 2; Liên Hồng 8 với tổng quy mô chiều dài là 1,7km.
|
x
|
|
06
|
Đường xóm Bình Long với tổng quy mô chiều dài là 0,7km.
|
x
|
|
07
|
Đường xóm Liên Hồng 8 với tổng quy mô chiều dài là 1,3km.
|
x
|
|
08
|
Đường xóm Liên Hồng 7 với tổng quy mô chiều dài là 0,8km.
|
x
|
|
09
|
Đường xóm Liên Hồng 6; Liên Hồng 7; Liên Hồng 8 với tổng quy mô chiều dài là 0,9km.
|
x
|
|
10
|
Đường xóm Liên Hồng 2; Liên Hồng 3; Liên Hồng 4; Liên Hồng 5 với tổng quy mô chiều dài là 3,6km.
|
x
|
|
11
|
Đường xóm Liên Hồng 3; Liên Hồng 5; Liên Hồng 6 với tổng quy mô chiều dài là 2,3km.
|
x
|
|
12
|
Đường xóm Liên Hồng 3; Liên Hồng 5; Liên Hồng 6; Liên Hồng 7; Liên Hồng 8; Thống Nhất 4 với tổng quy mô chiều dài là 3,2km.
|
x
|
|
13
|
Đường xóm Liên Hồng 1; Liên Hồng 2; Thống Nhất 2; Thống Nhất 3 với tổng quy mô chiều dài là 3,6km.
|
x
|
|
14
|
Đường xóm Thống Nhất 1; Tòan Thắng với tổng quy mô chiều dài là 0,9km.
|
x
|
|
15
|
Đường xóm Thống Nhất 2; Tòan Thắng với tổng quy mô chiều dài là 1,4km.
|
x
|
|
16
|
Đường xóm Liên Hồng 1; Tòan Thắng với tổng quy mô chiều dài là 0,9km.
|
x
|
|
17
|
Đường xóm Toàn Thắng với tổng quy mô chiều dài là 1,8km.
|
x
|
|
18
|
Xây mới trụ sở ủy ban xã
|
x
|
|
19
|
Xây dựng trung tâm văn hóa xã
|
x
|
|
20
|
Xây dựng khu cây xanh và TDTT xã
|
|
|
21
|
Xây dựng trụ sở công an xã
|
x
|
|
22
|
Xây dựng trụ sở BCH quân sự xã
|
x
|
|
23
|
Xây dựng mở rộng chợ xã
|
|
|
24
|
Cải tạo chỉnh trang trường THCS
|
x
|
|
25
|
Xây mới trường MN xóm Thống Nhất 3
|
x
|
|
26
|
Cải tạo trường mầm non xóm Liên Hồng 7
|
x
|
|
27
|
Xây dựng nghĩa trang xóm Cầu Bình 2
|
x
|
|
28
|
Xây dựng khu tưởng niệm Lương Ngọc Quyến
|
x
|
|
29
|
Xây dựng điểm dân cư trung tâm xã, khu TĐC cụm công nghiệp
|
x
|
|
30
|
Xây dựng cụm CN Cầu Bình
|
x
|
|
31
|
Xây dựng 02 điểm sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp
|
x
|
|
32
|
Xây dựng khu chăn nuôi tập trung 1,2,3
|
x
|
|
33
|
Xây dựng bổ sung 07 máy biến áp
|
x
|
|
34
|
Xây dựng vùng trồng chè tập trung
|
|
x
|
35
|
Xây dựng vùng trồng rừng tập trung
|
|
x
|
36
|
Xây dựng vùng trồng lúa tập trung
|
|
x
|
37
|
Xây dựng điểm dân cư phát triển 1,2,3,4
|
|
x
|
II/ Dự kiến sơ bộ nhu cầu vốn
Stt
|
Tên dự án
|
Suất đầu tư
|
Tổng
(Tỷ đồng)
|
01
|
Đường xóm Trung Thành 3; Trung Thành 4; Tân Bình 4 với tổng quy mô chiều dài là 2,1km.
|
2,5tr/m
|
5.25
|
02
|
Đường xóm Cầu Bình 1; Tân Bình 4; Tân Bình 3 với tổng chiều dài là 2,0km.
|
2,5tr/m
|
5
|
03
|
Đường xóm Trung Thành 3 với tổng chiều dài là 0,7km.
|
2,5tr/m
|
1.75
|
04
|
Đường xóm Cầu Bình 1; Trung Thành 1; Liên Hồng 7; Liên Hồng 8 với tổng quy mô chiều dài là 3,7km.
|
2,5tr/m
|
9.25
|
05
|
Đường xóm Trung Thành 1; Trung Thành 2; Liên Hồng 8 với tổng quy mô chiều dài là 1,7km.
|
2,5tr/m
|
4.25
|
06
|
Đường xóm Bình Long với tổng quy mô chiều dài là 0,7km.
|
2,5tr/m
|
1.75
|
07
|
Đường xóm Liên Hồng 8 với tổng quy mô chiều dài là 1,3km.
|
2,5tr/m
|
3.25
|
08
|
Đường xóm Liên Hồng 7 với tổng quy mô chiều dài là 0,8km.
|
2,5tr/m
|
2
|
09
|
Đường xóm Liên Hồng 6; Liên Hồng 7; Liên Hồng 8 với tổng quy mô chiều dài là 0,9km.
|
2,5tr/m
|
2.25
|
10
|
Đường xóm Liên Hồng 2; Liên Hồng 3; Liên Hồng 4; Liên Hồng 5 với tổng quy mô chiều dài là 3,6km.
|
2,5tr/m
|
9
|
11
|
Đường xóm Liên Hồng 3; Liên Hồng 5; Liên Hồng 6 với tổng quy mô chiều dài là 2,3km.
|
2,5tr/m
|
5.75
|
12
|
Đường xóm Liên Hồng 3; Liên Hồng 5; Liên Hồng 6; Liên Hồng 7; Liên Hồng 8; Thống Nhất 4 với tổng quy mô chiều dài là 3,2km.
|
2,5tr/m
|
8
|
13
|
Đường xóm Liên Hồng 1; Liên Hồng 2; Thống Nhất 2; Thống Nhất 3 với tổng quy mô chiều dài là 3,6km.
|
2,5tr/m
|
9
|
14
|
Đường xóm Thống Nhất 1; Tòan Thắng với tổng quy mô chiều dài là 0,9km.
|
2,5tr/m
|
2.25
|
15
|
Đường xóm Thống Nhất 2; Tòan Thắng với tổng quy mô chiều dài là 1,4km.
|
2,5tr/m
|
3.5
|
16
|
Đường xóm Liên Hồng 1; Tòan Thắng với tổng quy mô chiều dài là 0,9km.
|
2,5tr/m
|
2.25
|
17
|
Đường xóm Toàn Thắng với tổng quy mô chiều dài là 1,8km.
|
2,5tr/m
|
4.5
|
18
|
Xây mới trụ sở ủy ban xã
|
|
10
|
19
|
Xây dựng trung tâm văn hóa xã
|
|
5
|
20
|
Xây dựng khu cây xanh và TDTT xã
|
|
6
|
21
|
Xây dựng trụ sở công an xã
|
|
2.5
|
22
|
Xây dựng trụ sở BCH quân sự xã
|
|
2.5
|
23
|
Xây dựng mở rộng chợ xã
|
|
3
|
24
|
Cải tạo chỉnh trang trường THCS
|
|
1.5
|
25
|
Xây mới trường MN xóm Thống Nhất 3
|
|
3
|
26
|
Cải tạo trường mầm non xóm Liên Hồng 7
|
|
1.5
|
27
|
Xây dựng nghĩa trang xóm Cầu Bình 2
|
|
2
|
28
|
Xây dựng khu tưởng niệm Lương Ngọc Quyến
|
|
3
|
29
|
Xây dựng điểm dân cư trung tâm xã, khu TĐC cụm công nghiệp
|
5 tỷ/ha
|
186.5
|
30
|
Xây dựng cụm CN Cầu Bình
|
9,24 tỷ/ha
|
329
|
31
|
Xây dựng 02 điểm sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp
|
5 tỷ/ha
|
47.5
|
32
|
Xây dựng khu chăn nuôi tập trung 1,2,3
|
3.5 tỷ/ha
|
55.65
|
33
|
Xây dựng bổ sung 07 máy biến áp
|
0.3 tỷ/trạm
|
2.1
|
34
|
Xây dựng vùng trồng chè tập trung
|
0.2 tỷ/ha
|
124.36
|
35
|
Xây dựng vùng trồng rừng tập trung
|
0.2 tỷ/ha
|
29.2
|
36
|
Xây dựng vùng trồng lúa tập trung
|
0.2 tỷ/ha
|
9.5
|
37
|
Xây dựng điểm dân cư phát triển 1,2,3,4
|
15 tỷ/ha
|
442.5
|
|
Tổng cộng
|
|
1345,31
|
Phần 9
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ
Để tạo điều kiện thuận lợi cho việc hoàn thiện chương trình xây dựng nông thôn mới, và việc xây dựng hoàn thành các tiêu chí của xã như đã đề ra cũng như giải quyết các khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện, góp phần tạo dựng môi trường nông thôn và điều kiện sống của người dân địa phương theo tinh thần của Nghị quyết 26/NQ-TW, thì việc Điều chỉnh Đồ án quy hoạch chung xây dựng là rất cần thiết. Kính mong UBND huyện Phú Lương và các Phòng Ban chuyên môn của huyện xem xét tạo điều kiện để Đảng bộ chính quyền và nhân dân địa phương xã Vô Tranh làm cơ sở triển khai các bước tiếp theo./.
PHỤ LỤC KÈM THEO
1. Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt đồ án;
2. Văn bản chủ trương;
3.Nghị quyết HĐND;
4.Dự thảo quyết định phê duyệt đồ án;
5. Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch xây dựng được duyệt;
6.Văn bản giải trình, tiếp thu ý kiến;
7. Phiếu đóng góp ý kiến của cơ quan, tổ chức và cộng đồng dân cư;
8.Hồ sơ năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng
9.Đĩa CD sao lưu toàn bộ nội dung hồ sơ đồ án.