PHẦN 1
CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ
1. Các căn cứ pháp lý.
- Căn cứ Luật xây dựng số 50/2014/QH-13;
- Căn cứ Luật quy hoạch đô thị số 30/2009/QH-12 ngày 17/06/2009;
- Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị; Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành luật nhà ở;
- Căn cứ Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày 08/02/2013 của Bộ xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
- Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/06/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về hồ sơ nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch phân khu chức năng đặc thù.
- Căn cứ Quyết định số 05/2021/QĐ-UBND ngày 17/02/2021 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc ban hành Quy định phân công, phân cấp quản lý quy hoạch xây dựng, kiến trúc trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh;
- Căn cứ Quyết định số 177/QĐ-SXD ngày 11 tháng 08 năm 2010 của Sở Xây dựng Bắc Ninh về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư dịch vụ phường Đồng Nguyên, thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh;
- Căn cứ văn bản số 116/UBND-XDCB ngày 22 tháng 3 năm 2021 của UBND thị xã Từ Sơn về việc lập QHCT tỷ lệ 1/500 dự án Khu nhà ở đấu giá QSDĐ phường Đồng Nguyên, thị xã Từ Sơn.
- Căn cứ Văn bản số 2320/SXD-QH ngày 22 tháng 11 năm 2021 của Sở Xây dựng Bắc Ninh V/v trả lời văn bản số 589/UBND-XDCB ngày 11/10/2021 của UBND thành phố Từ Sơn;
- Căn cứ Quyết định số 1751/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2021 của UBND thành phố Từ Sơn V/v phê duyệt Nhiệm vụ và dự toán lập đồ án Điều chỉnh QHCT tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở đấu giá QSDĐ tại phường Đồng Nguyên, thành phố Từ Sơn;
- Các quy chuẩn, tiêu chuẩn thiết kế quy hoạch đô thị;
-
Căn cứ vào tình hình hiện trạng thực tế của khu dân cư sau khi đo đạc cụ thể.
2. Nguồn gốc tài liệu sử dụng.
-
Căn cứ bản đồ Quy hoạch chung phường Đồng Nguyên cũng như đồ án Quy hoạch chung xây dựng thị xã Từ Sơn đến năm 2020, tầm nhìn 2030.
-
Căn cứ bản đồ địa hình khu đất lập điều chỉnh quy hoạch.
PHẦN II
LÝ DO LẬP ĐỒ ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH
Khu dân cư dịch vụ phường Đồng Nguyên đã được phê duyệt tại Quyết định số 177/QĐ-SXD ngày 11 tháng 08 năm 2010 của Sở Xây dựng về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư dịch vụ phường Đồng Nguyên, thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh. Diện tích được phê duyệt khoảng 42.757m2.
Trên cơ sở Quy hoạch chung đã được phê duyệt của thành phố Từ Sơn, do dự án đã tồn tại thời gian dài chưa được thực hiện vì nhiều lý do, hiện trạng sử dụng đất của dự án và các khu vực lân cận đã thay đổi theo thời gian, hiện trạng đã không còn phù hợp nên cần phải đưa ra giải pháp điều chỉnh lại quy hoạch phù hợp với tình hình thực tế và nhu cầu mong muốn của người dân địa phương và đảm bảo các chỉ tiêu kiến trúc và quy hoạch mới được ban hành.
Trong thời gian qua kinh tế - xã hội và đời sống của người dân tại khu vực phường Đồng Nguyên thành phố Từ Sơn nói chung có nhiều phát triển, theo đó nhu cầu đất ở cũng ngày càng tăng. Khu đất đã được phê duyệt từ rất lâu nhưng chưa thực hiện được vì nhiều lý do. Do vậy, cần tổ chức thực hiện lập đồ án quy hoạch điều chỉnh QHCT để thực hiện dự án trong thời gian sớm nhất, tránh sự lãng phí tài nguyên đất đai. Đồng thời, phát triển quỹ đất ở của địa phương thúc đẩy sự phát triển của địa phương tạo bộ mặt mới cho phường Đồng Nguyên nói riêng và thành phố Từ Sơn nói chung.
Do vậy, việc lập đồ án điều chỉnh QHCT tỷ lệ 1/500 khu nhà ở đấu giá quyền sử dụng đất tại phường Đồng Nguyên, thành phố Từ Sơn. Phục vụ nhu cầu đất ở cho người địa phương và các khu vực lân cận, sớm cụ thể hóa đồ án quy hoạch chung phường Đồng Nguyên cũng như đồ án Quy hoạch chung xây dựng thành phố Từ Sơn, nâng cao hiệu quả sử dụng đất, ghóp phần phát triển kinh tế - xã hội của địa phương là rất cần thiết và cấp bách.
Được sự ủy quyền của UBND thành phố Từ Sơn, UBND phường Đồng Nguyên, Trung tâm phát triển quỹ đất đã bàn bạc và thống nhất đưa ra phương án thiết lập đồ án “Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở đấu giá quyền sử dụng đất tại phường Đồng Nguyên, thành phố Từ Sơn”. Đồ án điều chỉnh quy hoạch do Công ty Cổ phần đầu tư ACT Group lập.
Mục đích lập đồ án “Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở đấu giá quyền sử dụng đất tại phường Đồng Nguyên, thành phố Từ Sơn” nhằm đưa ra phương án xây dựng sao cho phù hợp đồng bộ, để đảm bảo mang lại tính thẩm mỹ về kiến trúc xây dựng, về quy cách xây dựng. Tránh tình trạng xây dựng theo tính tự phát làm mất đi tính thẩm mỹ cho điểm dân cư.
PHẦN III
SỰ CẦN THIẾT VÀ MỤC TIÊU CỦA ĐỒ ÁN
1. Sự cần thiết lập điều chỉnh quy hoạch.
Khu dân cư dịch vụ phường Đồng Nguyên đã được phê duyệt tại Quyết định số 177/QĐ-SXD ngày 11 tháng 08 năm 2010 của Sở Xây dựng về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư dịch vụ phường Đồng Nguyên, thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh. Diện tích được phê duyệt khoảng 42.757m2.
Trên cơ sở Quy hoạch chung đã được phê duyệt của thành phố Từ Sơn, do dự án đã tồn tại thời gian dài chưa được thực hiện vì nhiều lý do, cộng với hồ sơ lưu trữ của các cấp các ngành và hiện trạng đã không còn phù hợp nên cần phải đưa ra giải pháp điều chỉnh lại quy hoạch phù hợp với tình hình thực tế và nhu cầu mong muốn của người dân địa phương và đảm bảo các chỉ tiêu kiến trúc và quy hoạch mới được ban hành.
Trong thời gian qua kinh tế - xã hội và đời sống của người dân tại khu vực phường Đồng Nguyên thành phố Từ Sơn nói chung có nhiều phát triển, theo đó nhu cầu đất ở cũng ngày càng tăng. Khu đất đã được phê duyệt từ rất lâu nhưng chưa thực hiện được vì nhiều lý do. Do vậy, cần tổ chức thực hiện lập đồ án quy hoạch điều chỉnh QHCT để thực hiện dự án trong thời gian sớm nhất, tránh sự lãng phí tài nguyên đất đai. Đồng thời, phát triển quỹ đất ở của địa phương thúc đẩy sự phát triển của địa phương tạo bộ mặt mới cho phường Đồng Nguyên nói riêng và thành phố Từ Sơn nói chung.
Do vậy, việc lập Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu nhà ở đấu giá quyền sử dụng đất tại phường Đồng Nguyên, thành phố Từ Sơn. Phục vụ nhu cầu đất ở cho người địa phương và các khu vực lân cận, sớm cụ thể hóa đồ án quy hoạch chung thành phố Từ Sơn, nâng cao hiệu quả sử dụng đất, ghóp phần phát triển kinh tế - xã hội của địa phương là rất cần thiết và cấp bách.
2. Mục tiêu của đồ án.
Mục tiêu cơ bản của đồ án Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở đấu giá quyền sử dụng đất tại phường Đồng Nguyên, thành phố Từ Sơn:
- Điều chỉnh lại ranh giới của dự án cho phù hợp với hiện trạng thực tế của khu đất;
- Cập nhật các vị trí quy hoạch mới, hệ thống đường giao thông quy hoạch , hệ thống hạ tầng kỹ thuật hiện có của khu vực.
- Tận dụng phương án quy hoạch đồ án quy hoạch đã được phê duyệt năm 2010, bổ sung các loại chức năng đất đảm bảo nhu cầu sử dụng và các tiêu chuẩn quy chuẩn hiện hành.
- Phát triền nhanh quỹ nhà ở, đáp ứng một phần yêu cầu về nhà ở mới của các loại đối tượng dân cư khác nhau của phường Đồng Nguyên.
- Quy hoạch xây dựng các khu nhà ở, trong đó đảm bảo một tỷ lệ thỏa đáng các loại nhà ở, cùng với hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội một cách đồng bộ nhằm đảm bảo khu ở có không gian và môi trường tốt nhất phục vụ cho đời sống con người.
- Đảm bảo phát triển điểm dân cư theo quy hoạch, có tổ chức và đảm bảo môi trường bền vững, sử dụng đất có hiệu quả tránh lãng phí nguồn tài nguyên đất của quốc gia.
PHẦN IV
ĐỊA ĐIỂM QUY HOẠCH VÀ HIỆN TRẠNG KHU VỰC
1. Địa điểm quy hoạch.
Khu vực lập điều chỉnh quy hoạch thuộc phường Đồng Nguyên thành phố Từ Sơn có ranh giới như sau:
- Phía Bắc: Giáp đường Hoàng Quốc Việt, đất canh tác;
- Phía Tây: Giáp đường Ngô Gia Tự (ĐT:295);
- Phía Nam: Giáp đường giao thông, trường Tiểu Học Đồng Nguyên 1;
- Phía Đông: Giáp khu dân cư hiện trạng.
(Vị trí khu đất xem trên bản vẽ QH-01: Bản đồ vị trí khu đất quy hoạch)
2. Điều kiện tự nhiên.
- Bắc Ninh nói chung, thành phố Từ Sơn là một vùng khí hậu có sông Hồng theo quy chuẩn Việt Nam là vùng có khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, có mùa đông lạnh.
- Nhiệt độ không khí :
+ Nhiệt độ trung bình : 23.1
+ Nhiệt độ cao nhất tuyệt đối : 39,5
+ Nhiệt độ thấp nhất tuyệt đối : 4,8
- Độ ẩm không khí :
+ Độ ẩm trung bình : 82%
+ Độ ẩm trung bình cao nhất : 88%
+ Độ ẩm trung bình thấp nhất : 79%
- Lượng mưa:
+ Lượng mưa trung bình hàng năm : 1.683mm
+ Lượng mưa trung bình tháng cao nhất : 254.6mm
+ Lượng mưa lớn nhát trong 1 ngày : 204.0mm
+ Lượng mưa lớn nhất trong 1 h : 113.0mm
+ Số ngày mưa trung bình năm : 144.5 ngày
- Gió :
Theo quy chuẩn Việt Nam, Bắc Ninh nằm trong vùng có áp lực gió HB, bị ảnh hưởng khá mạnh của bão. Hướng chính đông nam về mùa hạ và hướng Đông bắc về mùa đông.
+ N0 = : 95daN/m2
+ Tốc độ gió mạnh nhất : 34m/s
- Động đất :
Bắc Ninh nằm trong vùng động đất có cấp địa chấn cấp 7 (MSK) với tần suất lặp lại >= 0.005. Chu kỳ T =<200 năm.
- Về địa chất công trình: Khảo sát sơ bộ được đánh giá là tốt. Cường độ chịu nèn ở tầng xây dựng trung bình là 2-2.5kg/cm2.
3. Hiện trạng sử dụng đất
Đồ án sau khi được phê duyệt đã lâu chưa được thực hiện, khu dân cư dần dần hình thành làm mất đi ranh giới cũ hiện trạng. Các quy hoạch chung khu vực đã thay đổi về vị trí các hướng tuyến đường chính qua khu đất do vậy ranh giới khu đất đã được thay đổi cả về diện tích lẫn các điểm mốc tọa độ và hiện trạng đang không xác định được mốc tọa độ ranh giới quy hoạch đã được phê duyệt.
Quy mô diện tích khu đất nghiên cứu khoảng: 44.775,7m2; trong đó:
Khu đất thuộc khu phố Cẩm Giang, phường Đồng Nguyên, thành phố Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh bao gồm các loại đất như: Đất canh tác hiện trạng, đất trống, đất mặt nước, kênh mương, đất xây dựng nhà tạm, đất giao thông, Cơ cấu sử dụng đất hiện trạng tính theo ranh giới điều chỉnh được tổng hợp như sau:
Bảng tổng hợp sử dụng đất hiện trạng
(theo diện tích quy hoạch sau điều chỉnh)
Diện tích nghiên cứu:
|
44.775,7
|
100,0
|
1
|
LUC
|
Đất canh tác hiện trạng
|
21.127,6
|
47,2
|
1.1
|
LUC1
|
Đất canh tác hiện trạng 1
|
11.586,1
|
|
1.2
|
LUC2
|
Đất canh tác hiện trạng 2
|
9.541,5
|
|
2
|
TR
|
Đất trống
|
16.323,0
|
36,5
|
3
|
MN
|
Đất mặt nước, kênh mương
|
559,4
|
1,2
|
4
|
NTD
|
Đất nghĩa trang hiện trạng
|
27,0
|
0,1
|
5
|
NT
|
Đất xây dựng nhà tạm
|
77,6
|
0,2
|
6
|
DGT1
|
Đất giao thông
|
6.661,1
|
14,9
|
(Ký hiệu xem Bản đồ hiện trạng sử dụng đất)
Hiện trạng sử dụng đất của khu đất chủ yếu là đất canh tác nhưng không đem lại năng suất sản lượng cao, do vậy toàn bộ đất sản xuất nông nghiệp hiện tại đang bị bỏ trống không được sử dụng hoặc chỉ được sử dụng để trồng rau màu không mang lại hiệu quả kinh tế cao.
(Hiện trạng sử dụng đất canh tác đang bị bỏ trống hoặc trồng rau màu không đem lại hiệu quả cao)
Hình ảnh đất canh tác, đất trống cải tạo
4. Hiện trạng giao thông.
Đất giao thông hiện trạng bao gồm các tuyến đường giao thông nội đồng mặt cắt đường đất dao động từ 0,96m đến 1,66m, toàn bộ là đường đất, có tuyến đường giao thông đã có hệ thống mương cứng.
(Vị trí các tuyến đường thể hiện trên bản đồ sử dụng đất hiện trạng)
(Hiện trạng đường TL.295 qua dự án)
(Đoạn giao giữa đường vào khu dân cư và đường Hoàng Quốc Việt tiếp giáp phía Bắc với khu đất lập điều chỉnh quy hoạch)
(Hiện trạng đường giao thông phía Nam khu đất, đoạn đối diện với trường Tiểu học Đồng Nguyên 1)
5. Hiện trạng cấp điện.
Trong ranh giới khu đất điều chỉnh quy hoạch không có trạm biến áp hoặc đường dây điện cao thế đi qua, chủ yếu là hệ thống đường cấp điện sinh hoạt. Trên đoạn đường Hoàng Quốc Việt đoạn tiếp giáp với khu dân cư hiện đang có một cột điện cao thế, dự án có thể được đấu nối trực tiếp từ cột điện cao thế này.
Đoạn vỉa hè hiện trạng tiếp giáp khu đất đều đã có hệ thống cấp điện chiếu sáng, cột đèn chiếu sáng cho các tuyến đường.
(Hình ảnh hệ thống điện chiếu sáng đường phố hiện trạng, cột điện cao thế hiện trạng dự kiến đấu nối với dự án)
6. Hiện trạng cấp nước, thoát nước
- Cấp nước : Hiện tại phường đang tiếp thu dự án cấp nước sạch toàn phường Đồng Nguyên.
- Thoát nước :
+ Theo địa hình tự nhiên, hướng chủ đạo thoát về tuyến đường Ngô Gia Tự để thoát ra kênh tiêu chính của phường.
+ Trong ranh giới khu đất lập quy hoạch hiện đang có mương đất có bề rộng mương dao động từ 0,5m đến 1,6m. Tuyến đường giao thông nội đồng kết hợp tuyến mương cứng phục vụ tưới tiêu cho đất canh tác hiện trạng và thoát về hệ thống thoát nước chung của khu vực.
(Hiện trạng tuyến kênh, mương cứng trong ranh giới khu đất lập điều chỉnh quy hoạch)
7. Hiện trạng hạ tầng xã hội
Trong ranh giới khu đất hiện trạng có một số loại mộ bao gồm 2 loại, mộ hình chữ nhật và mộ hình tròn. Tổng diện tích mộ (bao gồm cả 2 loại) có diện tích khoảng 27m2 với số lượng khoảng 18 chiếc mộ. Toàn bộ mồ mả đều là mộ đã có từ lâu đời, được sự đồng thuận của nhân dân địa phương nên khả năng di dời mộ về nơi khác được người dân ủng hộ tối đa để thực hiện dự án.
(Hình ảnh mồ mả hiện trạng trong ranh giới lập điều chỉnh quy hoạch)
PHẦN V
NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT,
TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN
1. Nhiệm vụ của phương án quy hoạch kiến trúc trước và sau điều chỉnh.
Khu nhà ở phải đảm bảo tiện ích cao cho người ở, đảm bảo không gian kiến trúc hài hòa và giàu bản sắc dân tộc mà vẫn mang tính độc đáo về kiến trúc công trình, có tỷ lệ cây xanh và đất công cộng hợp lý nhằm đáp ứng những đòi hỏi đa dạng của các tầng lớp nhân dân trong phường.
Xây dựng các hệ thống hạ tầng kỹ thuật như: cấp điện, cấp nước, thoát nước hệ thống giao thông nội bộ, hệ thống chiếu sáng công cộng, toàn bộ các đường dây, đường ống của hệ thống kỹ thuật được xử lý ngầm dưới vỉa hè đường.
2. Cơ cấu sử dụng đất trước và sau điều chỉnh.
2.1. Cơ cấu sử dụng đất trước điều chỉnh.
- Quy mô diện tích đã được phê duyệt tại Quyết định số 177/QĐ-SXD ngày 11 tháng 08 năm 2020 khoảng: 42.757m2 bao gồm các loại đất: đất nhà ở liền kề, đất công trình công cộng, đất cây xanh và đất giao thông,.Cơ cấu đã được phê duyệt được tổng hợp dưới bảng sau:
Bảng cơ cấu sử dụng đất đã được phê duyệt
TT
|
Loại đất
|
Diện tích (m2)
|
Tỷ lệ (%)
|
1
|
Đất nhà ở liền kề
|
24.373
|
57,0
|
2
|
Đất công trình công cộng
|
2.269
|
5,3
|
3
|
Đất cây xanh
|
4.397
|
10,3
|
4
|
Đất giao thông
|
11.718
|
27,4
|
Tổng diện tích
|
42.757
|
100,0
|
2.2. Cơ cấu sử dụng đất sau điều chỉnh.
Sau điều chỉnh bố trí các loại đất: Đất nhà ở liền kề, đất công trình công cộng, đất cây xanh, đất giao thông. Ngoài ra sau khi điều chỉnh có bố trí bổ sung thêm đất bãi đỗ xe, đất xây dựng trạm biến áp, đất tập kết rác thải vận chuyển hàng ngày, đất cây xanh, đất cây xanh thể dục thể thao, đất hạ tầng kỹ thuật để đảm bảo phù hợp với các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành tại thời điểm lập đồ án điều chỉnh quy hoạch. Cụ thể chi tiết được tổng hợp dưới bảng sau:
BẢNG TỔNG HỢP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT SAU ĐIỀU CHỈNH
KÝ HIỆU
|
CHỨC NĂNG ĐẤT
|
DIỆN TÍCH
(M2)
|
TỶ LỆ
(%)
|
MẬT ĐỘ XÂY DỰNG TỐI ĐA (%)
|
TẦNG CAO
(TẦNG)
|
HS SDĐ
(Lần)
|
|
DIỆN TÍCH KHU NHÀ Ở ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
|
44.775,7
|
100,00
|
|
|
|
LK
|
ĐẤT Ở LIỀN KỀ
|
15.322,5
|
34,22
|
100,00
|
3-6
|
2,4-6,0
|
LK1
|
ĐẤT Ở LIỀN KỀ LK1
|
3.194,8
|
7,14
|
100,00
|
3-6
|
2,4-6,0
|
LK2
|
ĐẤT Ở LIỀN KỀ LK2
|
3.756,4
|
8,39
|
100,00
|
3-6
|
2,4-6,0
|
LK3
|
ĐẤT Ở LIỀN KỀ LK3
|
3.231,4
|
7,22
|
100,00
|
3-6
|
2,6-6,0
|
LK4
|
ĐẤT Ở LIỀN KỀ LK4
|
1.535,6
|
3,43
|
100,00
|
3-6
|
2,4-6,0
|
LK5
|
ĐẤT Ở LIỀN KỀ LK5
|
294,6
|
0,66
|
100,00
|
3-6
|
2,4-6,0
|
LK6
|
ĐẤT Ở LIỀN KỀ LK6
|
3.309,7
|
7,39
|
100,00
|
3-6
|
2,4-6,0
|
VH
|
ĐẤT VĂN HÓA
|
5.168,5
|
11,54
|
40,00
|
1-2
|
0,8
|
CX
|
ĐẤT CÂY XANH
|
3.494,0
|
7,80
|
5,00
|
1
|
-
|
CX-1
|
ĐẤT CÂY XANH 01
|
2.991,8
|
|
|
|
|
CX-2
|
ĐẤT CÂY XANH 02
|
502,2
|
|
|
|
|
P
|
ĐẤT BÃI ĐỖ XE
|
397,8
|
0,89
|
-
|
-
|
-
|
HTKT
|
ĐẤT HẠ TẦNG KỸ THUẬT
|
2.472,9
|
5,52
|
-
|
-
|
-
|
GT
|
ĐẤT GIAO THÔNG
|
17.920,0
|
40,02
|
-
|
-
|
-
|
|
DÂN SỐ
|
1.599,0
|
người
|
|
|
|
(Vị trí các lô đất được thể hiện trên bản đồ quy hoạch sử dụng đất sau điều chỉnh)
Bảng tổng hợp so sánh quy hoạch sử dụng đất trước và sau điều chỉnh
TT
|
Chức năng đất
|
Trước điều chỉnh
|
Sau điều chỉnh
|
Chênh lệch
|
Diện tích
|
Tỷ lệ
|
Diện tích
|
Tỷ lệ
|
Diện tích
|
Tỷ lệ
|
(m2)
|
(%)
|
(m2)
|
(%)
|
(m2)
|
(%)
|
1
|
Đất nhà ở liền kề
|
24.373
|
57,00
|
15.322,5
|
34,22
|
-9.050,5
|
-37,13
|
2
|
Đất công trình công cộng ( Đất văn hoá)
|
2.269
|
5,31
|
5.168,5
|
11,54
|
2.899,5
|
127,79
|
3
|
Đất cây xanh
|
4.397
|
10,28
|
3.494,0
|
7,80
|
-903,0
|
-20,54
|
4
|
Đất bãi đỗ xe
|
-
|
-
|
397,8
|
0,89
|
397,8
|
-
|
5
|
Đất hạ tầng kỹ thuật
|
-
|
-
|
2.472,9
|
5,52
|
2.472,9
|
-
|
6
|
Đất giao thông
|
11.718
|
27,41
|
17.920,0
|
40,02
|
6.202,0
|
52,93
|
Tổng cộng:
|
42.757
|
100,00
|
44.775,7
|
100,00
|
2.018,7
|
4,72
|
Theo đó:
+ Tổng diện tích dự án sau điều chỉnh tăng 2.018,7m2 tương ứng tăng 4,72%;
+ Đất nhà ở liền kề điều chỉnh giảm 9.050,5m2 tương ứng giảm 37,13%;
+ Đất công trình công cộng( Đất văn hoá ) điều chỉnh tăng 2.899,5m2 tương ứng tăng 127,79%;
+ Đất cây xanh điều chỉnh giảm 903,0m2; tương ứng giảm -20,54%;
+ Đất bãi đỗ xe điều chỉnh bổ sung 397,8m2;
+ Đất hạ tầng kỹ thuật điều chỉnh bổ sung 2.472,9m2;
+ Đất giao thông điều chỉnh tăng 6.202,0m2 tương ứng tăng 52,93%.
3. Quy hoạch chia lô.
3.1. Chia lô đã được phê duyệt
Các lô đất ở bố trí tập trung chủ yếu tại tuyến đường DT.295, đường Hoàng Quốc Việt và đường bê tông phía Nam khu đất, đối diện là trường Tiểu học Đồng Nguyên 1. Số lô đã được phê duyệt là 269 lô đất ở liền kề.
3.2. Quy hoạch chia lô điều chỉnh.
Khu đất bố trí 06 ô đất lớn LK1, LK2, ... , LK6. Trong các ô đất này bố trí thành các lô đất nhỏ diện tích dao động từ 80,0m2 đến 115,1m2. Diện tích lô đất phổ biến là 80m2 (5,0mx16,0m) và 90m2 (5,0mx18,0m). Các lô đất có diện tích đặc biệt do hình thù ô đất đặc biệt và tập trung tại các lô góc của các ô đất liền kề. Thông số các lô đất sau điều chỉnh được thống kê dưới bảng sau:
STT
|
KÝ HIỆU
|
CHỨC NĂNG ĐẤT
|
DIỆN TÍCH
|
SỐ
LÔ
|
DIỆN TÍCH ĐƯỢC PHÉP XÂY DỰNG
|
MẬT ĐỘ XÂY DỰNG TỐI ĐA
|
TẦNG CAO
|
HỆ SỐ SỬ DỤNG ĐẤT
|
(m2)
|
(Lô)
|
(m2)
|
(%)
|
(Tầng)
|
(Lần)
|
1
|
LK1
|
Đất ở liền kề LK1
|
3.194,8
|
37
|
3.144,7
|
100,00
|
3-6
|
2,4-6,0
|
1.1
|
LK1-1
|
Đất ở liền kề LK1-1
|
93,0
|
1
|
87,4
|
94,00
|
3-6
|
2,8-5,6
|
1.2
|
LK1-2 đến LK1-16
|
Đất ở liền kề LK1-2 đến LK1-16
|
90,0
|
15
|
90,0
|
100,00
|
3-6
|
3,0-6,0
|
1.3
|
LK1-17
|
Đất ở liền kề LK1-17
|
89,9
|
1
|
89,9
|
100,00
|
3-6
|
3,0-6,0
|
1.4
|
LK1-18
|
Đất ở liền kề LK1-18
|
101,1
|
1
|
80,8
|
79,89
|
3-6
|
2,4-4,8
|
1.5
|
LK1-19
|
Đất ở liền kề LK1-19
|
87,4
|
1
|
87,4
|
100,00
|
3-6
|
3,0-6,0
|
1.6
|
LK1-20 đến LK1-36
|
Đất ở liền kề LK1-20 đến LK1-36
|
80,0
|
17
|
80,0
|
100,00
|
3-6
|
3,0-6,0
|
1.7
|
LK1-37
|
Đất ở liền kề LK1-37
|
113,4
|
1
|
89,2
|
78,66
|
3-6
|
2,4-4,7
|
2
|
LK2
|
Đất ở liền kề LK2
|
3.756,4
|
46
|
3.710,4
|
100,00
|
3-6
|
2,4-6,0
|
2.1
|
LK2-1
|
Đất ở liền kề LK2-1
|
92,5
|
1
|
87,9
|
95,00
|
3-6
|
2,9-5,7
|
2.2
|
LK2-2 đến LK2-22
|
Đất ở liền kề LK2-2 đến LK2-22
|
80,0
|
21
|
80,0
|
100,00
|
3-6
|
3,0-6,0
|
2.3
|
LK2-23
|
Đất ở liền kề đến LK2-23
|
94,4
|
1
|
86,1
|
91,20
|
3-6
|
2,7-5,5
|
2.4
|
LK2-24
|
Đất ở liền kề đến LK2-24
|
94,4
|
1
|
86,1
|
91,20
|
3-6
|
2,7-5,5
|
2.5
|
LK2-25 đến LK2-45
|
Đất ở liền kề đến LK2-25 đến LK2-45
|
80,0
|
21
|
80,0
|
100,00
|
3-6
|
3,0-6,0
|
2.6
|
LK2-46
|
Đất ở liền kề đến LK2-46
|
115,1
|
1
|
90,3
|
78,49
|
3-6
|
2,4-4,7
|
3
|
LK3
|
Đất ở liền kề LK3
|
3.231,4
|
40
|
3.210,0
|
100,00
|
3-6
|
2,6-6,0
|
3.1
|
LK3-1
|
Đất ở liền kề LK3-1
|
80,1
|
1
|
80,1
|
100,00
|
3-6
|
3,0-6,0
|
3.2
|
LK3-2 đến LK3-19
|
Đất ở liền kề LK3-2 đến LK3-19
|
80,0
|
18
|
80,0
|
100,00
|
3-6
|
3,0-6,0
|
3.3
|
LK3-20
|
Đất ở liền kề LK3-20
|
95,6
|
1
|
84,9
|
88,80
|
3-6
|
2,7-5,3
|
3.4
|
LK3-21
|
Đất ở liền kề LK3-21
|
95,6
|
1
|
84,9
|
88,80
|
3-6
|
2,6-5,3
|
3.5
|
LK3-22đến LK3-39
|
Đất ở liền kề LK3-22 đến LK3-39
|
80,0
|
18
|
80,0
|
100,00
|
3-6
|
3,0-6,0
|
3.6
|
LK3-40
|
Đất ở liền kề LK3-40
|
80,1
|
1
|
80,1
|
100,00
|
3-6
|
3,0-6,0
|
4
|
LK4
|
Đất ở liền kề LK4
|
1.535,6
|
18
|
1.492,3
|
100,00
|
3-6
|
2,4-6,0
|
4.1
|
LK4-1
|
Đất ở liền kề LK4-1
|
86,4
|
1
|
86,4
|
100,00
|
3-6
|
3,0-6,0
|
4.2
|
LK4-2 đến LK4-9
|
Đất ở liền kề LK4-2 đến LK4-9
|
80,0
|
8
|
80,0
|
100,00
|
3-6
|
3,0-6,0
|
4.3
|
LK4-10
|
Đất ở liền kề LK4-10
|
86,4
|
1
|
86,4
|
100,00
|
3-6
|
3,0-6,0
|
4.4
|
LK4-11
|
Đất ở liền kề LK4-11
|
102,5
|
1
|
81,7
|
79,75
|
3-6
|
2,4-4,8
|
4.5
|
LK4-12
|
Đất ở liền kề LK4-12
|
81,1
|
1
|
81,1
|
100,00
|
3-6
|
3,0-6,0
|
4.6
|
LK4-13
|
Đất ở liền kề LK4-13
|
83,0
|
1
|
83,0
|
100,00
|
3-6
|
3,0-6,0
|
4.7
|
LK4-14
|
Đất ở liền kề LK4-14
|
84,8
|
1
|
84,8
|
100,00
|
3-6
|
3,0-6,0
|
4.8
|
LK4-15
|
Đất ở liền kề LK4-15
|
86,7
|
1
|
86,7
|
100,00
|
3-6
|
3,0-6,0
|
4.9
|
LK4-16
|
Đất ở liền kề LK4-16
|
88,5
|
1
|
88,5
|
100,00
|
3-6
|
3,0-6,0
|
4.10
|
LK4-17
|
Đất ở liền kề LK4-17
|
90,4
|
1
|
89,7
|
99,20
|
3-6
|
3,0-6,0
|
4.11
|
LK4-18
|
Đất ở liền kề LK4-18
|
105,8
|
1
|
84,0
|
79,42
|
3-6
|
2,4-4,8
|
5
|
LK5
|
Đất ở liền kề LK5
|
294,6
|
3
|
256,4
|
100,00
|
3-6
|
2,4-6,0
|
5.1
|
LK5-1
|
Đất ở liền kề LK5-1
|
114,2
|
1
|
89,7
|
78,58
|
3-6
|
2,4-4,7
|
5.2
|
LK5-2
|
Đất ở liền kề LK5-2
|
97,1
|
1
|
83,3
|
85,80
|
3-6
|
2,5-5,1
|
5.3
|
LK5-3
|
Đất ở liền kề LK5-3
|
83,3
|
1
|
83,3
|
100,00
|
3-6
|
3,0-6,0
|
6
|
LK6
|
Đất ở liền kề LK6
|
3.309,7
|
41
|
3.288,9
|
100,00
|
3-6
|
2,4-6,0
|
6.1
|
LK6-1
|
Đất ở liền kề LK6-1
|
102,7
|
1
|
81,9
|
79,73
|
3-6
|
2,4-4,8
|
6.2
|
LK6-2 đến LK6-19
|
Đất ở liền kề LK6-2 đến LK6-19
|
80,0
|
18
|
80,0
|
100,00
|
3-6
|
3,0-6,0
|
6.3
|
LK6-20
|
Đất ở liền kề LK6-20
|
81,4
|
1
|
81,4
|
100,00
|
3-6
|
3,0-6,0
|
6.4
|
LK6-21
|
Đất ở liền kề LK6-21
|
81,4
|
1
|
81,4
|
100,00
|
3-6
|
3,0-6,0
|
6.5
|
LK6-22 đến LK6-40
|
Đất ở liền kề LK6-22 đến LK6-40
|
80,0
|
19
|
80,0
|
100,00
|
3-6
|
3,0-6,0
|
6.6
|
LK6-41
|
Đất ở liền kề LK6-41
|
84,2
|
1
|
84,2
|
100,00
|
3-6
|
3,0-6,0
|
(Chi tiết xem bản đồ quy hoạch chia lô)
4. Quy hoạch không gian kiến trúc cảnh quan
Kiến trúc cảnh quan dự án thống nhất chung một phương án sử dụng hình thức kiến trúc hiện đại, tầng cao tối đa 06 tầng, mật độ xây dựng 100% đối với các lô đất có diện tích nhỏ hơn 90m2, với hệ số sử dụng đất từ 3-6 lần. Đối với các lô đất có diện tích lớn hơn 90m2 mật độ xây dựng tuân thủ theo QCVN 01:2021, từ đó tính ra hệ số sử dụng đất cho từng lô đất có diện tích lớn hơn 90m2.
Dự án khu nhà ở đấu giá quyền sử dụng đất tiếp giáp với đường tỉnh DT.295 có mặt cắt đường quy hoạch là 35,0m và đường Hoàng Quốc Việt có mặt cắt đường quy hoạch là 25,0m. Do vậy khi thực hiện dự án dự kiến xin đầu tư đến mép vỉa hè hiện trạng đường tỉnh DT.295 và mép đường hiện trạng đường Hoảng Quốc Việt để đảm bảo mặt cắt đường quy hoạch và đấu nối đồng bộ.
Khu vực cây xanh đường dạo bố trí trồng cây xanh bóng mát có tán rộng từ 1,5 – 2,0m xen kẽ đó là các loại cây bụi như: ngâu tán tròn, cây mắt nai, cây thỏ ngọc đối với điểm cây xanh trong khu dân cư ... Đồng thời bố trí các loại đèn đường, đèn công viên sao cho đảm bảo chiếu sáng cho giao thông và người đi dạo trong khu vực.
Nhà liền kề có bố trí sân trời trên mái tạo không gian thoáng mát cho toàn bộ công trình và đảm bảo tính thẩm mỹ cho khu vực.
Kiến trúc tổng thể sau khi quy hoạch đảm bảo tính thống nhất về hình thức, màu sắc và chiều cao hài hòa với khu vực dân cư lân cận. Tránh tình trạng xây dựng tự phát làm mất đi tính thẩm mỹ kiến trúc của khu vực.
Hệ thống đường dạo và dải cây xanh được thiết kế thống nhất và hài hòa với nhau tạo không gian vui chơi thư giãn thoải mái trong lành cho người dân trong khu vực.
Hệ thống cây xanh của khu công viên được sử dụng các loại cây: cây cọ bầu, cây lộc vừng, cây vạn tuế, cây chuỗi ngọc. Đường dạo trong khuôn viên công viên được lát bằng gạch terrazo. Những cây cao và tán rộng được bố trí trồng phía trong khu đất phía ngoài sử dụng các loại cây bụi thấp hơn để không làm giảm tầm nhìn của khu công viên cây xanh.
PHẦN VI
QUY HOẠCH HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT
1. Quy hoạch hệ thống giao thông, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng.
1.1. Quy hoạch hệ thống giao thông.
Đồ án điều chỉnh QHCT tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở đấu giá quyền sử dụng đất tại phường Đồng Nguyên, thị xã Từ Sơn bố trí tận dụng các tuyến đường giao thông hiện trạng, mở rộng và nâng cấp lòng đường, làm mới vỉa hè thành các tuyến đường giao thông có mặt cắt đường phù hợp với quy hoạch đô thị.
Cụ thể mặt cắt các tuyến đường quy hoạch như sau:
- Mặt cắt 1-1: 35,0m=5,0m+11,25m+2,5m+11,25m+5,0m (đường Ngô Gia Tự, TL295 theo QH );
- Mặt cắt 2-2: 25,0m=5,0m+15,0m+5,0m; ( đường Hoàng Quốc Việt theo QH);
- Mặt cắt 3-3: 14,5m=3,5m+7,5m+3,5m; ( tuyến đường nội bộ khu QH);
- Mặt cắt 4-4: 17,5m=5,0m+7,5m+5,0m (tuyến đường đối ngoại).
(Vị trí các tuyến đường và mặt cắt đường xem bản đồ quy hoạch hệ thống giao thông, chỉ giới xây dựng)
1.2. Quy hoạch chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng.
Theo QCVN: 01/2021 đối với các lô đất có diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 90m2 thì mật độ xây dựng là 100%, còn đối với các lô dất ở có diện tích lớn hơn 90m2 thì được quy định tại phụ lục của QCVN: 01/2021.
Tại các lô đất ở có diện tích nhỏ hơn 90m2 chỉ giới xây dựng trùng với chỉ giới đường đỏ, các lô đất ở có diện tích lớn hơn 90m2 thì chỉ giới xây dựng được bố trí cách chỉ giới đường đỏ một khoảng lùi xây dựng quy định trong bản đồ: “Quy hoạch chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng”.
2. Hệ thống cấp điện.
Các tiêu chuẩn áp dụng:
- Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo đường, đường phố TCXDVN 259:2001;
- Yêu cầu chung chiếu sáng đường phố TCXDVN 7722:2007;
- Quy phạm an toàn lưới điện trong xây dựng TCXDVN 4086:1985;
- Quy phạm nối đất và nối không các thiết bị điện TCXDVN 7447:2005;
Nguồn điện cấp cho khu đất lấy từ đường dây 35KV đã có trong khu vực. Hiện trạng khu vực quy hoạch có hệ thống đường dây điện 35KV chạy qua, do vậy cần bố trí hạ ngầm đường điện để đảm bảo an toàn điện và đảm bảo quỹ đất sử dụng phù hợp với chức năng của dự án.
Hệ thống điện sinh hoạt và điện chiếu sáng được bố trí đi ngầm dưới vỉa hè tạo cảnh quan mới cho khu vực sau khi dự án hoàn thành đưa vào sử dụng.
Hệ thống tủ điện cấp điện sinh hoạt được bố trí phía sau các lô đất ở, mỗi một tủ điện phục vụ cho từ 7-10 lô đất ở.
Căn cứ theo quy chuẩn xây dựng Việt Nam về trang bị điện được thiết kế, lắp đặt trong công trình, phần thiết kế kỹ thuật được thực hiện dựa trên các tiêu chuẩn, quy phạm sau và hiện trạng của mặt bằng:
+ Quy phạm QTĐ 11 - TCN 18 - 2006 về phân loại các hộ tiêu thụ điện và độ tin cậy cung cấp điện .
+ Quy phạm QTĐ 11- TCN 18 - 2006 về đặt trạm biến áp (TBA), thiết bị đầu vào (ĐV), bảng ( hộp, tủ) điện, thiết bị bảo vệ, tiết diện và cách đặt dây dẫn.
+ Quy phạm QTĐ 11- TCN 18 - 2006 và QPVN 13 - 78 về nối đất, nối không.
+ Tiêu chuẩn ngành 29 : 1991 chiếu sáng tự nhiên trong nhà và công trình công cộng - Tiêu chuẩn thiết kế.
+ Tiêu chuẩn ngành 20 TCN 95 - 83; 20 TCN 16-86 chiếu sáng nhân tạo bên trong và bên ngoài công trình xây dựng.
+ Tiêu chuẩn TVN 9385 - 2012 Chống sét cho các công trình xây dựng.
+ TCVN 2622 - 1995 Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình - Yêu cầu thiết kế
- Phương án cấp điện và yêu cầu kỹ thuật:
- Nguồn điện cấp cho dự án lấy từ đường dây trung thế 35kv chạy qua khu quy hoạch.
- Chiếu sáng hè đường: đèn cao Led 100W-220V.
Bảng chỉ tiêu cấp điện
TT
|
Tên hộ sử dụng điện
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
1.
|
Nhà ở liền kề
|
KW/hộ
|
5
|
2.
|
Dịch vụ công cộng, hành chính
|
W/m2 sàn
|
30
|
3.
|
Chiếu sáng đường chính
|
Cd/m2
|
1.2
|
4.
|
Chiếu sáng các đường khác
|
Cd/m2
|
0.4
|
BẢNG TÍNH TOÁN CÔNG SUẤT CẤP ĐIỆN CÁC PHỤ TẢI
STT
|
Chức năng đất
|
Ký hiệu
|
Diện tích
(m2)
|
Số lô
|
Tổng DT Sàn (m2)
|
Chỉ tiêu cấp điện
|
Đơn vị
|
Công suất đặt
|
Hệ số Kđt
|
Ptt (KW)
|
CosØ
|
Stt (KVA)
|
Stổng (KVA)
|
Hệ số phát triển pt
|
CÔNG SUẤT TBA (KVA)
|
1
|
Đất ở liền kề LK1
|
LK01
|
3.194,8
|
37
|
|
5,00
|
Kw/hộ
|
185,0
|
0,90
|
166,5
|
0,85
|
195,9
|
1.076
|
1,1
|
1.184
|
2
|
Đất ở liền kề LK2
|
LK02
|
3.756,4
|
46
|
|
5,00
|
Kw/hộ
|
230,0
|
0,90
|
207,0
|
0,85
|
243,5
|
3
|
Đất ở liền kề LK3
|
LK03
|
3.231,4
|
40
|
|
5,00
|
Kw/hộ
|
200,0
|
0,90
|
180,0
|
0,85
|
211,8
|
4
|
Đất ở liền kề LK4
|
LK04
|
1.535,6
|
18
|
|
5,00
|
Kw/hộ
|
90,0
|
0,90
|
81,0
|
0,85
|
95,3
|
5
|
Đất ở liền kề LK5
|
LK05
|
294,6
|
3
|
|
5,00
|
Kw/hộ
|
15,0
|
0,90
|
13,5
|
0,85
|
15,9
|
6
|
Đất ở liền kề LK6
|
LK06
|
3.309,7
|
41
|
|
5,00
|
Kw/hộ
|
205,0
|
0,90
|
184,5
|
0,85
|
217,1
|
7
|
Đất văn hóa- Thể dục thể thao
|
VH-TDTT
|
5.168,5
|
|
2.067,4
|
0,03
|
Kw/m2 sàn
|
62,0
|
1,00
|
62,0
|
0,85
|
73,0
|
8
|
Đất cây xanh
|
CX
|
3.494,0
|
|
|
5,00
|
Kw/ha
|
1,7
|
1,0
|
1,7
|
0,9
|
2,1
|
9
|
Đất Đường giao thông
|
GT
|
17.920,0
|
|
|
10,00
|
Kw/ha
|
17,9
|
1,0
|
17,9
|
0,9
|
21,1
|
10
|
Bãi đỗ xe
|
HTKT
|
397,8
|
|
|
10,00
|
Kw/ha
|
0,4
|
1,0
|
0,4
|
0,9
|
0,5
|
5.2.2. Điện chiếu sáng:
*Các tiêu chuẩn thiết kế
Các tiêu chuẩn áp dụng đối với hệ thống chiếu sáng:
+ QCVN 02 : 2009/BXD – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia : Số liệu điều kiện tự nhiên dùng trong xây dựng.
+ Tiêu chuẩn tính toán thiết kế chiếu sáng đường giao thông TCXDVN 259-2001.
*Phương án thiết kế hệ thống chiếu sáng công cộng
Mục đích là tạo một môi trường ánh sáng tiện nghi cho mạng lưới giao thông trong khu vực.
Căn cứ tiêu chuẩn TCXDVN 259 để xác định cấp chiếu sáng, độ chói, độ rọi trung bình và độ đồng đều ta sử dụng các bảng sau:
Bảng xác định cấp chiếu sáng:
Phân loại đường
|
Cấp chiếu sáng
|
Đường nội bộ
|
Đường khu nhà ở
|
C
|
Ngõ phố, tiểu khu, xe đạp
|
D
|
Đường đi bộ
|
D
|
Bảng xác định độ chói trung bình:
Cấp chiếu sáng
|
Lưu lượng xe lớn nhất
|
L(tb) cd/m2
|
C
|
Trên 500 xe
|
0.6
|
Dưới 500 xe
|
0.4
|
D
|
|
0.2 - 0.4
|
Bảng xác định độ rọi trung bình:
Tính chất lớp phủ mặt đường
|
Tỷ số R = E(tb)/L(tb)
|
Imax trong quãng 0-650
|
Imax trong quãng 65-700
|
Bê tông sạch
|
12
|
8
|
Bê tông bẩn
|
14
|
10
|
Bê tông nhựa màu sáng
|
14
|
10
|
Bê tông nhựa màu trung bình
|
20
|
14
|
Bê tông nhựa màu tối
|
25
|
18
|
Đường lát gạch
|
18
|
13
|
Bảng xác định độ đồng đều:
Độ đồng đều
|
%
|
Tổng quát
|
>40%
|
Theo chiều dọc trục đường
|
>70%
|
Nguồn chiếu sáng công cộng bao gồm: đèn đơn dùng bóng Led 220V/100W chiếu sáng đường giao thông và đèn chùm 4 bóng chiếu sáng công viên các nhánh đường phụ( sẽ tính toán cụ thể khi TKKTTC).
+ Kiểu bố trí đèn: Để chiếu sáng trong khu quy hoạch này ta dùng đèn cột thép, khoảng cách giữa các cột từ 30-40m/1cột, dùng bóng đèn Led 100-120W.
*Hệ thống điện chiếu sáng
Đèn Led – 100W: Số lượng Chip Led (44pcs)/ số lượng Modul (2Modul)/ Kích thước (604x385x140), dùng cho lòng đường rộng 5.0m – 7,5m.
Hệ thống chiếu sáng ngoài nhà trong khu được điều khiển tập trung tại tủ điều khiển chiếu sáng TĐKCS, các tủ điện điều khiển này được lấy nguồn trực tiếp từ tủ điện phân phối của các trạm biến áp, sơ đồ điều khiển chiếu sáng sẽ được thể hiện ở giai đoạn thiết kế kỹ thuật, cáp chiếu sáng được đi trong các rãnh cáp được thể hiện tại một số mặt cắt điển hình ở các bản vẽ.
Để bảo vệ riêng từng thiết bị cuối cùng, các nhánh đều được bảo vệ bằng các áp tô mát tự động có tính năng bảo vệ quá tải và ngắn mạch, đảm bảo độ an toàn tuyệt đối trong quá trính chiếu sáng.
3. Quy hoạch san nền
Khu đất quy hoạch hiện trạng là đất canh tác bỏ trống, có cao độ hiện trạng dao động từ 4,0m đến 6,62m thấp hơn đường hiện trạng khoảng 1,0m nên cần có phương án san lấp mặt bằng để xây dựng hạ tầng kỹ thuật đồng bộ và kết nối chặt chẽ với hạ tầng kỹ thuật của toàn khu vực.
Tùy vào địa hình của từng khu vực trong khu quy hoạch có chiều cao đào đắp khác nhau. Sử dụng cos nền đường hiện trạng của đường Ngô Gia Tự làm cos cơ sở để lập phương án san nền.
Tại các lô đất cây xanh tận dụng đất vét hữu cơ nền đường để san nền.
Cost san nền tại các ô đất điểm cao nhất 5,63m điểm thấp nhất 5,43m; độ dốc 0,5%.
Hướng dốc thoát nước ra phía ngoài đường và thu vào các tuyến cống thoát nước, san nền bằng cát đen độ chặt san nền K=0,85.
(Vị trí các lô đất và ký hiệu san nền được thể hiện trên bản vẽ bản đồ quy hoạch san nền, thoát nước mưa )
5. Quy hoạch hệ thống thoát nước mặt
a) Quy chuẩn tiêu chuẩn áp dụng
Thoát nước, mạng lưới và công trình bên ngoài, tiêu chuẩn thiết kế. TCVN: 7957- 2008.
Cấp nước, mạng lưới bên ngoài và công trình. Tiêu chuẩn thiết kế, TCXD 33-2006.
Tiêu chuẩn Việt Nam thoát nước bên trong công trình: TCVN 4474-1987-Tiêu chuẩn thiết kế.
Tiêu chuẩn Việt Nam Cấp nước bên trong công trình: TCVN 4513: 1988-Tiêu chuẩn thiết kế.
Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình yêu cầu thiết kế, TCVN 2622-1995.
Và các văn bản khác có liên quan.
b) Phương án thoát nước
Hệ thống thoát nước mặt được đặt tại vị trí tiếp giáp giữa đường và vỉa hè bằng các ga thu nước và hố thu nước, nước từ hố thu thoát vào hố ga bằng hệ thống cống D600, các cống thoát nước mặt nhánh D800, phân bố tại các vị trí quan trọng, trọng tâm để đảm bảo thu nước mưa hiệu quả. Đối với mặt tiền các lô đất tiếp giáp đường quy hoạch của khu vực bố trí đặt hệ thống cống thoát nước mưa D1000 để đảm bảo thoát nước tốt nhất.
Do hiện trạng chưa xây dựng của tuyến đường lớn đi qua khu đất, nên hiện trạng sẽ đấu nối hệ thống thoát nước mưa và thoát nước thải đấu nối chung về hệ thống thoát nước của đường Ngô Gia Tự hướng về kênh thoát nước hiện trạng.
Độ dốc thoát nước tuân thủ theo tiêu chuẩn hiện hành ( tối thiểu 1/D).
c) Cấu tạo mạng lưới thoát nước:
Là hệ thống cống BTCT có D=600 đến D=1000 mm được thiết kế trên nguyên tắc tự chảy. Các tuyến cống được bố trí trên vỉa hè, nước mưa trên mặt đường được thu qua vào hố thu qua các khe của tấm nắp gang đặt cạch lề đường, khoảng cách giữa các hố thu nước đặt cách nhau khoảng 30 – 50m.
Cống thoát nước đi trên hè dùng cống BTCT – tải trọng A, cống qua đường dùng cống BTCT – tải trọng C.
* Việc tính toán lưu lượng và thuỷ lực các tuyến cống thoát nước mưa được thực hiện theo phương pháp “Cường độ giới hạn” của Gobatrev.
+ Công thức xác định cường độ mưa
Cường độ mưa tính toán được xác định theo công thức:
q = (l/s.ha).
Trong đó: Các hệ số q20, b, n, P là các thông số lấy theo đặc điểm từng địa phương, tại Bắc Ninh chưa có các thông số trên nên ta sử dụng các thông số của địa phương lân cận là Hà Nội để tính toán. Các thông số như sau:
q20=289.9 (l/s.ha)
b=11.61
n=0.7951
P=1%
C=0.65
t – thời gian mưa (phút).
+ Xác định thời gian mưa tính toán
Thời gian mưa tính toán được xác định theo công thức:
t = tm + tr + tc (phút).
Trong đó : tm – thời gian nước chảy từ điểm xa nhất trên lưu vực thoát nước đến rãnh. Theo các nghiên cứu của trường Đại học Xây dựng, trong điều kiện Việt Nam tm= 10(phút).
Tr – thời gian nước chảy trên rãnh đến giếng thu nước mưa đầu tiên, được tính theo công thức :
tr= (phút).
Với lr, vr là chiều dài và vận tốc nước chảy ở cuối rãnh thu nước mưa. Lấy trung bình sơ bộ ta có lr = 100 (m), vr = 0,6 (m/s). 1,25 là hệ số kể đến sự tăng dần vận tốc ở trong rãnh. Vậy ta có tr = = 5.56 (phút).
Tc – thời gian nước chảy trong cống từ giếng thu đến tiết diện tính toán, được tính theo công thức :
tc= (phút).
Lc là chiều dài đoạn cống tính toán,
vc là vận tốc nước chảy trong cống.
+ Xác định hệ số dòng chảy
Số liệu thành phần mặt phủ của trường theo tỷ lệ được lấy theo tỷ lệ phần trăm và được tính theo bảng sau đây:
Loại mặt phủ
|
Hệ số dòng chảy φ
|
Mái nhà
|
0.95
|
Đường nhựa
|
0.90
|
Đường cấp phối
|
0.45
|
Mặt đất đã san nền
|
0.20
|
Bãi cỏ
|
0.10
|
Khi diện tích mặt phủ ít thấm nước lớn hơn 30% tổng diện tích toàn bộ khu vực thoát nước thì hệ số dòng chảy được tính toán không phụ thuộc vào cường độ mưa và thời gian mưa mà lấy theo hệ số dòng chảy trung bình:
+ Hệ số mưa không đều
Thông thường trong tính toán cho các đô thị của Việt Nam, diện tích các lưu vực thoát nước nhỏ hơn 150 ha nên theo TCXD 51:2006, hệ số mưa không đều η = 1.
+ Chọn chiều sâu đặt cống đầu tiên
Chiều sâu đặt cống đầu tiên được xác định đảm bảo đặt cống dưới nền đường tránh được tác dụng cơ học của các xe cộ đi lại, ...
H = h + D (m).
Trong đó:
h = 0.9 (m) là chiều sâu đặt cống tính từ mặt Ga đến đáy cống đầu tiên.
D đường kính ống (m).
+ Một số tiêu chuẩn kỹ thuật khi tính toán:
Tiêu chuẩn Xây dựng TCXD 51:2006 quy định tốc độ nhỏ nhất ứng với độ đầy lớn nhất tính toán của cống thoát nước thải và nước mưa như sau:
*ống có đường kính 150 – 200 mm Vmin = 0,7 m/s
*ống có đường kính 300 – 400 mm Vmin = 0,8 m/s
*ống có đường kính 400 – 500 mm Vmin = 0,9 m/s
*ống có đường kính 600 – 800 mm Vmin = 1 m/s
*ống có đường kính lớn trên 900 mm Vmin = 1,15 m/s.
*Nước chảy lớn nhất trong ống kim loại là 8 m/s và trong ống phi kim là 4 m/s.
Độ dốc tối thiểu các tuyến cống thoát nước
Đường kính cống (mm)
|
Độ dốc tối thiểu imin
|
400
|
0.0025
|
500
|
0.002
|
600
|
0.0017
|
700
|
0.0014
|
800
|
0.0012
|
900
|
0.0011
|
1000
|
0.001
|
1200
|
0.0005
|
>1200
|
Không nhỏ hơn 0.0005
|
Tiêu chuẩn Xây dựng TCXDVN 104:2007 quy định khoảng cách đặt ga thu nước như sau:
Độ dốc dọc đường phố (%0)
|
Khoảng cách thông thường (m)
|
Dưới 5
Trên 5 đến 6
Trên 6 đến 10
Trên 10-30
Trên 30
|
50
60
70
80
90
|
Ghi chú:
-
Khi chiều rộng lòng đường 1 mái lớn hơn 14m và 2 mái lớn hơn 24m thì khoảng cách giữa các giếng thu không vượt quá 60m
-
Trường hợp đường đi trên đường phân thuỷ nước mưa dễ dàng thoát ra khỏi đường, hoặc lòng đường hẹp thì khoảng cách giữa các giếng thu có thể lớn tới 100-200m.
|
b) Chỉ tiêu và nhu cầu cấp nước:
- Nước sinh hoạt: 200 l/ng.ngđ;
- Nước công trình công cộng: 3 l/m2/ngđ;
- Tưới cây: 4 l/m2/ngđ;
- Rửa đường : 0.5 l/m2/ngđ.
- Nước dự phòng rò rỉ: 10%;
- Nước cấp cho bản thân nhà máy cấp nước: 4%.
- Nước dự phòng chữa cháy: 1 đám cháy trong 3h, lưu lượng 10 l/s.
c) Phương án quy hoạch cấp nước:
Hệ thống cấp nước phân phối được kết nối từ đường ống cấp nước chính nằm dọc theo đường TL295 hiện có sau đó nước được cung cấp đến các điểm tiêu thụ nước.
Đường ống nằm ở vỉa hè các trục đường chính để phân phối nước cho các điểm dùng nước.
Hệ thống ống cấp dùng ống HDPE để thuận tiện trong thi công, bố trí các hố van khống chế tại các điểm kết nối với hệ thống ống chính.
d) Xác định nhu cầu dùng nước:
Xác định nhu cầu dùng nước
|
STT
|
Nhu cầu dùng nước
|
Dân số/ Diện tích
|
Tiêu
chuẩn
|
Đơn vị
|
Nước cấp m3/ng.đ
|
1
|
Nước cấp cho sinh hoạt
|
1599
|
200
|
l/ng/ng.đ
|
319,8
|
2
|
Nhà văn hoá
|
2067,4
|
3
|
l/m2/ng.đ
|
6,2
|
3
|
Tưới cây
|
3494
|
4
|
l/m2/ng.đ
|
13,98
|
4
|
Rửa đường
|
17920
|
0,5
|
l/m2/ng.đ
|
8,96
|
5
|
Nước dự phòng rò rỉ
|
|
10%
|
∑Q1-4
|
34,89
|
6
|
Nước cho HTKT
|
|
4%
|
∑Q1-5
|
15,35
|
|
Tổng
|
|
|
|
399,19
|
7
|
Nước dự phòng chữa cháy
|
1 đám cháy 3h
|
10
|
l/s
|
108,0
|
8
|
Lưu lượng nước cấp toàn khu
|
|
6+7
|
|
507,19
|
e) Nguồn cấp:
Nguồn cấp cho khu dân cư được đấu nối từ hệ thống cấp nước dọc theo TL295, đấu nối với hệ thống cấp nước của khu vực và phân nhánh tới từng ô đất, đảm bảo mỗi 1 lô đất ở có tối thiểu 1 đầu cấp nước vào nhà, đối với các công trình hạ tầng kỹ thuật, trường học, nhà văn hóa, nhà ở xã hội bố trí mỗi công trình tối thiểu 2 đầu cấp nước vào công trình.
f) Mạng lưới đường ống:
+ Nhằm đảm bảo nhu cầu cấp nước liên tục, áp lực cần thiết tại các điểm sử dụng nước, đảm bảo an toàn hệ thống đường ống cấp nước, hệ thống đường ống cấp nước cho khu dân cu được thiết kế dạng mạch vòng kết hợp nhánh cụt. Đây là hệ thống mạng lưới thích hợp cho khu đô thị mới, giúp quản lý vận hành dễ dàng, đảm bảo cung cấp nước tới tất cả các đối tượng dùng nước với lưu lượng và cột áp phù hợp nhất.
+ Tuyến ống cấp nước được đặt trong hào kỹ thuật.
+ Mạng cấp nước được xây dựng vừa cấp nước sinh hoạt vừa cấp nước chữa cháy, hệ thống các trụ cứu hỏa được lắp đặt ngay trên các đường ống cấp nước chính với bán kính phục vụ là 150 m và đảm bảo mỗi ô đất có tối thiểu 1 họng cứu hỏa, lượng nước cấp cho chữa cháy ổn định thông suốt cho quá trình sử dụng.
+ Tại các ống nhánh vào từng khu vực trên mạng lưới cấp nước, bố trí các van khóa nhằm đảm bảo việc sửa chữa vận hành dễ dàng nhanh chóng.
+ Cấp nước từ hệ thống đường ống phân phối vào các đối tượng dùng nước sẽ được thực hiện bằng đai khởi thủy nhằm hạn chế tối đa sự rò rỉ và hư hại trên toàn bộ hệ thống mạng lưới.
+ Ống sử dụng trong hệ thống là ống nhựa HDPE có đường kính ống từ D50 –D110mm, hoặc các lọai ống khác đạt tiêu chuẩn hiện hành, cả phụ tùng đấu nối.
g) Tính toán thuỷ lực đường ống:
Các tuyến ống chính đã được xác lập theo quy hoạch. Các ống phân phối đến các hộ dùng nước được tính toán thuỷ lực theo phương pháp đương lượng. Đường ống được thiết kế đến chân công trình.
h) Giải quyết khi có cháy:
Họng cứu hoả được bố trí trên tuyến ống D110mm, bán kính phục vụ là 150m, đồng thời phải theo quy phạm phong cháy chữa cháy của Bộ công an.
6. Thoát nước thải
a) Cơ sở thiết kế:
- QCVN 01: 2021/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng
- QCVN 07:2016/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật Đô thị ;
b) Lưu lượng nước thải:
Tiêu chuẩn thoát nước thải tính bằng 90% lưu lượng nước cấp.
Stt
|
Mục đích sử dụng
|
Tiêu chuẩn
|
Lưu lượng (m3/ngày)
|
1
|
Tổng nhu cầu dùng nước (Qsh)
|
|
507,19
|
2
|
Tổng lưu lượng thoát nước thải
|
90% Qsh
|
456,47
|
b) Giải pháp thoát nước thải:
- Nước thải sinh hoạt của các hộ gia đình, các công trình công cộng được xử lý cơ học qua bể phốt rồi đổ vào hệ thống rãnh B400 đặt sau các dãy nhà.
- Thiết kế hệ thống thoát nước thải riêng biệt với hệ thống thoát nước mưa. Mạng lưới đường cống được bố trí dọc theo các tuyến đường. Sử dụng cống BTCT có đường kính D400, D600 mm .
- Nước thải sinh hoạt được xử lý 2 cấp. Cấp thứ nhất tại các công trình nước thải được xử lý cơ học qua bể tự hoại xây dựng đúng quy cách 3 ngăn. Cấp thứ 2 nước thải được xử lý tập trung tại trạm xử lý đạt TCVN 5945-2005 trước khi xả thải vào môi trường.
- Nước thải được đấu nối vào hệ thống thoát nước chung của khu vực. Trong quá trình thiết kế thi công cần khảo sát hiện trạng và có phương án đảm bảo tiêu thoát nước cho các hộ dân lân cận tiếp giáp với khu nhà văn hoá của dự án.
7. Chất thải rắn và vệ sinh môi trường
Rác thải sẽ được thu gom tại hộ gia đình và được vận chuyển tới bãi tập kết chung của khu dân cư để chuyển về khu vực xử lý chung của khu vực.
Bố trí các thùng rác công cộng trên vỉa hè các trục đường, trong khuôn viên công trình.
8. Hào kỹ thuật
- Để tránh đào đường khi nâng cấp và sửa chữa các hệ thống đường ống kỹ thuật (điện, điện thoại, cấp nước ...) ta thiết kế hệ thống Hào kỹ thuật có kích thước BxH = 800x800mm và hệ thống cống cáp sử dụng ống HDPE D160/125 trên hè, các vị trí qua đường sử dụng ống HDPE D160/125. Tại các nút giao thông bố trí các ga kỹ thuật đón đầu và để thao tác đấu nối, luồn các đường ống, đường dây kỹ thuật qua đường. Vị trí các ống kỹ thuật được định vị chi tiết trên bản vẽ tổng mặt bằng.
9. Thông tin liên lạc
- Để phục vụ nhu cầu thông tin liên lạc trong khu quy hoạch, dự kiến bố trí 02 tủ đấu cáp chính 200 số(MDF) tại khu đất CX-TDTT, gần vị trí với trạm biến áp xây dựng mới để thực hiện dự án, Tủ MDF được đấu nối với hệ thống thông tin liên lạc của Khu vực.
- Bố trí các tủ đầu cáp trên vỉa hè để cấp nguồn cho các thuê bao. Tủ đấu cấp thuê bao dùng loại 50 đôi, 100 đôi dây và được cấp nguồn tư tủ MDF bằng cáp diện 100 đôi dây.
- Các tuyến cấp điện thoại được đi ngầm trong hệ thống hào kỹ thuật, cống cáp kỹ thuật.
CHƯƠNG VII: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
1. Dự báo và đánh giá tác động
- Căn cứ lập báo cáo đánh giá tác động môi trường.
- Luật Bảo vệ Môi trường ban hành ngày 1/7/2005 quy định việc thẩm định báo cáo ĐTM các dự án phát triển.
- Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT ngày 08/9/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường.
- Nghị định số 80/2006/ND-CP ban hành ngày 9/8/2006 của Chính phủ về hướng dẫn thực hiện Luật bảo vệ Môi trường.
- Căn cứ Nghị định 140/2006/NĐ-CP ngày 22/11/2006 của Chính phủ quy định việc bảo vệ môi trường trong các khâu lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình và dự án phát triển.
- Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ban hành ngày 24/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng.
- Thông tư số 01/2011/TT-BXD ngày 27/01/2011 của Bộ Xây dựng hướng dẫn đánh giá tác động môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị.
- Các tiêu chuẩn môi trường Việt Nam ban hành năm 2005.
- Các phương pháp nghiên cứu.
+ Phương pháp điều tra, khảo sát thực địa; Phương pháp liệt kê; Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia; Phương pháp điều tra xã hội học; Phương pháp nghiên cứu tổng hợp đánh giá và lập báo cáo.
Bảng thống kê các tác động của đồ án quy hoạch chung đến môi trường
TT
|
Quy hoạch
|
Các thành phần môi trường
|
Đ.sống nhân dân
|
Đất, hệ sinh thái
|
MT nước
|
K. khí, tiếng ồn
|
CTR
|
1
|
Thay đổi cơ cấu sử dụng đất
|
M
|
M
|
|
|
T
|
2
|
Phát triển dân số
|
M
|
M
|
M
|
M
|
N
|
3
|
Phát triển cải tạo HT GT
|
N
|
N
|
M
|
|
T
|
4
|
Phát triển TM - DV
|
N
|
TB
|
|
TB
|
T
|
5
|
Phát triển nhà ở
|
N
|
M
|
N
|
M
|
T
|
6
|
Phát triển CX, công viên
|
T
|
T
|
T
|
N
|
T
|
Ghi chú: - Tác động tích cực: T- Tác động tiêu cực: M - mạnh; N - nhẹ; TB –trung bình
- Đố án quy hoạch sẽ thúc đẩy gia tăng phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật. Bao gồm hệ thống đường xá giao thông, hệ thống các phương tiện vận tải và cung cấp điện, hệ thống thoát nước và xử lý môi trường, cùng với các công trình công cộng, các công trình văn hoá và thể thao, các cơ sở dịch vụ, vừa có ý nghĩa phục vụ dân sinh và sự phát triển của đô thị.
- Tác động tiêu cực.
+ Các khu dịch vụ phát triển kèm theo tăng lao động và dân cư sẽ dẫn đến dễ phát sinh các tệ nạn xã hội như (ma tuý, mại dâm, cờ bạc...), nếu không được quy hoạch quản lý tốt thì sẽ gây ra gánh nặng cho hạ tầng xã hội.
+ Quá trình xây dựng cải tạo các công trình luôn tác động lớn đến môi trường qua các yếu tố: địa chất công trình, địa chất thuỷ văn, hệ sinh thái... và các chất thải rắn, lớp bụi hằng ngày do xây dựng tạo ra ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ người dân.
- Tác động đến môi trường nước.
+ Nguồn tác động:
+ Nước thải sinh hoạt: Các chất ô nhiễm đặc trưng là như nhu cầu oxi sinh hoá, nhu cầu oxi hoá học và cặn lơ lửng cao, các chất thải như nitơ, phosphat cũng ảnh hưởng đáng kể từ phân huỷ của các loại thức ăn gây ra. Theo dự báo của đồ án lượng nước thải hàng ngày của khu vực tương đối lớn.
+ Ngoài ra còn nguồn nước thải từ các cơ sở kinh doanh, dịch vụ thương mại với nồng độ các tạp chất hữu cơ cao.
- Tác động đến môi trường không khí, tiếng ồn.
+ Hoạt động trong sinh hoạt: Chủ yếu là khí thải của các hoạt động đun than của các hộ dân cư trong địa bàn đô thị.
+ Hoạt động giao thông: Khả năng ô nhiễm không cao đối với đô thị. Tuy nhiên có thể ô nhiễm cục bộ tại một số khu vực có mật độ giao thông lớn trong đô thị như tại nút giao. Các chất ô nhiễm chủ yếu là bụi, CO, SO2, Nox..
- Tác động đến môi trường đất.
+ Xây dựng khu đô thị: Việc xây dựng hệ thống cấp thoát nước, các công trình công cộng sẽ tác động tới môi trường đất trong khu vực bởi các hoạt động đào đắp, xói mòn ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất nông nghiệp và cảnh quan môi trường. Xói mòn sẽ làm gia tăng quá trình lắng đọng bùn đất trong các hệ thống cống rãnh thoát nước và có thể gây úng ngập, giảm chất lượng nước mặt.
- Tác động đến Đa dạng sinh học.
+ Đa dạng sinh học của khu vực tương đối nghèo nàn, do đó quá trình quy hoạch cùng với việc phát triển hạ tầng kĩ thuật, quy hoạch hệ thống đường giao thông, xây dựng cải tạo cơ sở hạ tầng tại đô thị sẽ ảnh hưởng đến các hệ sinh thái của đô thị, tuy nhiên mức độ ảnh hưởng không lớn.
- Các giải pháp bảo vệ môi trường.
+ Xây dựng trạm xử lý nước thải tập trung theo tính toán của đồ án quy hoạch. Nhanh chóng cải tạo, xây dựng mới hệ thống thoát nước, hệ thống thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn.
+ Cần quan tâm đến phát triển cây xanh trong đô thị, đặc biệt là các khu công viên cây xanh và tại các trục đường như tuyến đường chính của khu vực, các đường đối nội khu vực để giảm thiểu khói bụi, tiếng ồn, mùi hôi từ các điểm tập kết rác thải.
+ Khai thác hợp lý tài nguyên đất, chống sói mòn và bạc màu đất canh tác.
+ Nguồn chất thải rắn phát sinh tại khu vực cần đầu tư trang bị hệ thống thùng thu gom dọc đường hoặc các cụm dân cư. Tại khu vực công cộng cần có đội ngũ thu gom thường xuyên tránh ô nhiễm mùi và các loại khí thải từ rác. Sau đó đem tập kết tại điểm tập kết CTR và được vận chuyển đến điểm xử lý CTR tập trung.
+ Đối với chất thải rắn: thu gom theo giờ và xử lý triệt để tránh tập trung chất thải rắn quá nhiều ảnh hưởng đến môi trường sống của khu dân cư.
+ Đối với các loại nước thải, nước thải trong quá trình xây dựng: bố trí thu gom hết về hệ thống xử lý nước thải của khu vực để được xử lý kịp thời và thường xuyên tránh gây ô nhiễm môi trường không khí và môi trường nước cho khu vực.
+ Không sử dụng các biển báo lớn, có ánh sáng chói để tránh làm mất tập trung đối với người tham gia giao thông trên các trục đường đối ngoại.
+ Các dư án đầu tư thứ cấp trong khu vực cần thực hiện nghiêm chỉnh việc xây dựng báo cáo ĐTM cũng như triển khai thực hiện các giải pháp bảo vệ môi trường đã được đề ra trong đồ án quy hoach đã duyệt.
2. Kết luận
Kết quả đánh giá các tác động đến môi trường của đồ án quy hoạch cho thấy các tác động tiêu cực của đồ án quy hoạch đến môi trường không đáng kể và hoàn toàn có thể kiểm soát được nếu thực hiện đầy đủ các giải pháp đã đưa ra trong đồ án quy hoạch; quá trình xây dựng và hoạt động của đô thị không gây ảnh hưởng lớn đến chất lượng môi trường và sức khoẻ con người.
PHẦN VIII
QUY CHẾ QUẢN LÝ TRƯỚC VÀ SAU QUY HOẠCH
1- Trong quá trình triển khai thực hiện, chủ đầu tư phải thực hiện và tuân thủ đồ án quy hoạch được duyệt, thực hiện các bước công việc theo quy định.
2- Trước khi khởi công: Chủ đầu tư phải hoàn thành đầy đủ các thủ tục theo quy định hiện hành, đồng thời phải thông báo với chính quyền địa phương và các cơ quan chuyên môn để theo dõi, giám sát và phối hợp thực hiện.
Sau khi hoàn thành bàn giao, chủ đầu tư phải báo cáo với UBND thành phố Từ Sơn để hoàn thành các thủ tục về hành chính theo quy định.
3- Chủ đầu tư thành lập Ban quản lý dự án (trong quá trình đầu tư) và ban quản lý công trình ( trong quá trình khai thác sử dụng). Ban quản lý phải có trình độ chuyên môn nghiệp vụ, có năng lực thực hiện hoàn thành công việc được giao.
4- Trường hợp có thay đổi, bổ sung phải được sự đồng ý của UBND thành phố hoặc Sở xây dựng bằng văn bản mới được thực hiện.
5- Đến giai đoạn giao đất sau đó quản lý xây dựng công trình nhà ở theo quy định hiện hành.
PHẦN IX: DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐẦU TƯ
- Dự kiến kinh phí đầu tư: 65.000.000.000 đ
(Bằng chữ: Sáu mươi lăm tỷ đồng chẵn)
PHẦN X
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận.
- Việc thực hiện đồ án “Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở đấu giá quyền sử dụng đất tại phường Đồng Nguyên, thị xã Từ Sơn” là rất cần thiết và cấp bách nhằm đảm bảo không làm lãng phí nguồn tài nguyên của quốc gia, phát triển quỹ đất ở bền vững và phù hợp với chủ trương phát triển kinh tế xã hội theo cơ chế thị trường hiện nay.
- Tránh tình trạng xây dựng một cách tự phát không đồng bộ làm cho bộ mặt kiến trúc trong khu vực không được nhất quán, làm mất đi tính thẩm mỹ cho khu vực theo xu hướng hiện đại ngày nay.
- Quy mô xây dựng được xác lập theo tiêu chuẩn hiện hành, có vận dụng theo thực tế đảm bảo yêu cầu sử dựng hiện tại và lâu dài.
- Các công trình xây dựng có thẩm mỹ cao phù hợp với quy hoạch chung đã được phê duyệt.
- Nhu cầu nhà ở cho các tầng lớp xã hội còn lớn, kể cả cán bộ và nhân dân trong phường. Việc đầu tư một khu ở với nhiều dạng nhà ở khác nhau sẽ góp phần nhằm đáp ứng nhu cầu đó.
2. Kiến nghị.
1 - Kính đề nghị UBND thành phố Từ Sơn, Phòng Quản lý đô thị sớm phê duyệt Đồ án Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở đấu giá quyền sử dụng đất tại phường Đồng Nguyên, thành phố Từ Sơn để chủ đầu tư và các cơ quan hữu quan có cơ sở pháp lý tiến hành thực hiện các bước tiếp theo.
2- Các cơ quan chuyên môn giúp việc cho Trung tâm phát triển quỹ đất, tạo điều kiện thuận lợi để dự án được triển khai trong năm 2022.