CÔNG TY CP TƯ VẤN & KIỂM ĐỊNH XÂY DỰNG DELTA-VINA
ĐC: NGUYỄN CƠ THẠCH - THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ - TỈNH QUẢNG TRỊ
ĐIỆN THOẠI: 02.333.567.888 - EMAIL: deltavina@gmail.com
-----oOo-----
THUYẾT MINH
QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500 KHU ĐÔ THỊ
PHÍA ĐÔNG TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH HUYỆN
ĐỊA ĐIỂM: THỊ TRẤN DIÊN SANH, HUYỆN HẢI LĂNG, TỈNH QUẢNG TRỊ
Quảng Trị - Năm 2021
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP – TỰ DO – HẠNH PHÚC
Quảng Trị, ngày tháng năm 2021
|
THUYẾT MINH
QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500 KHU ĐÔ THỊ
PHÍA ĐÔNG TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH HUYỆN
ĐỊA ĐIỂM: THỊ TRẤN DIÊN SANH, HUYỆN HẢI LĂNG, TỈNH QUẢNG TRỊ
CƠ QUAN TỔ CHỨC LẬP QUY HOẠCH
BAN QLDA ĐẦU TƯ XD & PTQĐ
HUYỆN HẢI LĂNG
GIÁM ĐỐC
Nguyễn Xuân Hòa
|
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP QUY HOẠCH
CÔNG TY CP TƯ VẤN & KIỂM ĐỊNH XÂY DỰNG DELTA-VINA
GIÁM ĐỐC
ThS. KS. Phạm Xuân Nhật
|
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU. 5
1.1. LÝ DO VÀ SỰ CẦN THIẾT LẬP QUY HOẠCH. 5
1.2. CÁC CĂN CỨ LẬP QUY HOẠCH. 6
1.2.1. Cơ sở pháp lý lập quy hoạch. 6
1.2.2. Các nguồn tài liệu, số liệu, bản đồ: 6
1.3. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ CỦA ĐỒ ÁN QUY HOẠCH. 6
1.3.1. Mục tiêu. 6
1.3.2. Nhiệm vụ. 7
CHƯƠNG 2. ĐẶC ĐIỂM HIỆN TRẠNG KHU VỰC LẬP QUY HOẠCH. 7
2.1. VỊ TRÍ, RANH GIỚI VÀ QUY MÔ NGHIÊN CỨU. 7
2.1.1. Vị trí 7
2.1.2. Ranh giới và phạm vi 8
2.1.3. Quy mô nghiên cứu. 8
2.2. ĐẶC ĐIỂM HIỆN TRẠNG.. 8
2.2.1. Điều kiện tự nhiên. 8
2.2.2. Hiện trạng. 9
2.2.3. Đánh giá chung. 12
CHƯƠNG 3. THIẾT KẾ QUY HOẠCH. 13
3.1. CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT CỦA ĐỒ ÁN. 13
3.1.1. Tính chất của khu vực nghiên cứu. 13
3.1.2. Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật áp dụng trong quy hoạch. 13
3.2. BỐ CỤC KIẾN TRÚC. 14
3.2.1. Cơ cấu tổ chức quy hoạch. 14
3.2.2. Cơ cấu phân khu chức năng. 14
3.2.3. Quy hoạch sử dụng đât 15
3.2.4. Quy hoạch chia lô: 16
3.2.5. Quy hoạch không gian, kiến trúc cảnh quan. 20
3.3. THIẾT KẾ ĐÔ THỊ 22
3.3.1. Nguyên tắc thiết kế. 22
3.3.2. Công trình điểm nhấn. 22
3.3.3. Quy định về hình thái kiến trúc, cảnh quan đô thị 22
3.4. QUY HOẠCH HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT. 24
3.4.1. Quy hoạch giao thông. 24
3.4.2. Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật 26
3.4.3. Quy hoạch cấp nước. 28
3.4.4. Quy hoạch thoát nước thải, quản lý CTR và vệ sinh môi trường. 31
3.4.5. Quy hoạch cấp điện. 33
3.4.6. Quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc. 35
3.5. KHÁI TOÁN KINH PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HỆ THỐNG HTKT. 36
3.6. ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC QHCT TỶ LỆ 1/500. 36
3.6.1. Căn cứ và phương pháp đánh giá môi trường chiến lược. 36
3.6.2. Hiện trạng và xu thế diễn biến môi trường khi chưa lập quy hoạch. 38
3.6.3. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường. 40
3.6.4. Kết luận và kiến nghị 43
CHƯƠNG 4. ĐỀ XUẤT YÊU CẦU QUẢN LÝ QUY HOẠCH XÂY DỰNG.. 44
4.1. CÔNG BỐ QUY HOẠCH. 44
4.2. NỘI DUNG CÔNG BỐ QUY HOẠCH. 44
4.3. CẮM MỐC CHỈ GIỚI XÂY DỰNG NGOÀI THỰC ĐỊA. 44
4.4. CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ QUY HOẠCH XÂY DỰNG.. 44
4.5. NHIỆM VỤ SAU KHI PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH. 44
4.6. CÔNG TÁC GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG VÀ ỔN ĐỊNH SẢN XUẤT. 45
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN KIẾN NGHỊ 45
CHƯƠNG 1.MỞ ĐẦU
1.1. LÝ DO VÀ SỰ CẦN THIẾT LẬP QUY HOẠCH.
Hải Lăng là huyện phía Nam của tỉnh Quảng Trị, có tọa độ địa lý từ: 16033’40’’ đến 16048’00’’ độ vĩ Bắc và 107004’10’’ đến 107023’30’’ độ kinh Đông, cách thành phố Đông Hà về phía Nam khoảng 25km, cách thành phố Huế về phía Bắc khoảng 46km. Là địa bàn nằm trong khu vực phát triển lan tỏa công nghiệp và đô thị của Tỉnh nên tốc độ công nghiệp hóa và đô thị hóa khá cao.
Thị trấn Diên Sanh được thành lập theo Nghị quyết số 832 của Ủy ban thường vụ Quốc hội khóa XIV ngày 17/12/2019, trên cơ sở sáp nhập xã Hải Thọ và thị trấn Hải Lăng. Sau sáp nhập, thị trấn Diên Sanh trở thành địa bàn có diện tích rộng, vừa đô thị vừa nông thôn, hạ tầng kỹ thuật chưa đồng bộ, nhiều tiêu chí đạt thấp so với chuẩn đô thị, nhất là tại địa bàn xã Hải Thọ cũ. Đứng trước khó khăn này, tập thể lãnh đạo Huyện đã quyết liệt triển khai công tác chỉnh trang đô thị, tôn tạo và xây dựng mới cơ sở hạ tầng, bước đầu đã tạo cho thị trấn Diên Sanh một diện mạo mới, góp phần thúc đẩy sự phát triển về kinh tế; cải thiện chất lượng cuộc sống của người dân trên địa bàn. Với vai trò là trung tâm chính trị- kinh tế - văn hóa của huyện Hải Lăng, những năm qua, thị trấn Diên Sanh đã có sự phát triển khá rõ nét về mọi mặt, nhất là khi tập trung xây dựng thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị sau khi sáp nhập nhằm phấn đấu đạt chuẩn đô thị loại 5 trước năm 2025
Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Diên Sanh huyện Hải Lăng đến năm 2030, định hướng đến năm 2035 đã được UBND tỉnh Quảng Trị phê duyệt theo Quyết định số 3094/QĐ-UBND ngày 27/10/2020. Đến nay, việc triển khai xây dựng đã và đang được thực hiện đúng định hướng theo quy hoạch đề ra.
Theo đồ án quy hoạch được duyệt, khu đất 9,2256 ha nằm phía Đông khu Trung tâm Hành chính Huyện được Quy hoạch làm khu đô thị mới. Trong những năm qua, cùng với sự phát triển kinh tế xã hội nói chung, thị trấn Diên Sanh đang khẳng định vai trò trung tâm với sự phát triển nổi bật trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa của huyện. Hệ thống hạ tầng kỹ thuật ngày càng được đầu tư xây dựng hoàn chỉnh hơn, như tuyến đường 3/2, đáp ứng với nhu cầu phát triển kinh tế xã hội của địa phương. Trong quá trình đầu tư phát triển đó, nhu cầu phát triển các khu dân cư mới trên địa bàn thị trấn cũng là nhu cầu tất yếu cho việc giãn dân, tái định cư cho các hộ dân trong quá trình chỉnh trang Đô thị tại các khu tập trung đông dân cư, các khu ở chưa có quy hoạch chi tiết và đáp ứng nhu cầu nhà ở cho người dân ngoài thị trấn về sinh sống, làm việc trên địa bàn.
Với các lý do đã nêu, việc lập Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị phía Đông Trung tâm hành chính huyện, thị trấn Diên Sanh, huyện Hải Lăng là rất cần thiết. Khu đất Quy hoạch nằm trong quy hoạch chung tỷ lệ 1/5000 Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Diên Sanh đã được phê duyệt với cơ cấu sử dụng đất được xác định là đất xây dựng các khu dân cư ở mới, khu dân cư tái định cư tại chỗ.
Việc đầu tư xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng tại khu đất trên sẽ góp phần nâng cao chất lượng mạng lưới hạ tầng kỹ thuật - đặc biệt là việc phát triển mạng lưới giao thông của thị trấn, đáp ứng nhu cầu nhà ở, làm động lực thúc đẩy sự phát triển thương mại, dịch vụ cho toàn thị trấn Diên Sanh. Triển khai lập Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị phía Đông Trung tâm hành chính huyện, thị trấn Diên Sanh, huyện Hải Lăng nhằm cụ thể hóa đồ án Quy hoạch chung tỷ lệ 1/5000 Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Diên Sanh, nâng cao hiệu quả sử dụng đất, tăng nguồn thu ngân sách, phục vụ phát triển kinh tế xã hội của địa phương.
Để UBND huyện có cơ sở xem xét lựa chọn các hình thức đầu tư hạ tầng, cũng như giải quyết nhu cầu đất ở, đất ở tái định cư cho các hộ dân trong quá trình chỉnh trang đô thị và các tiện ích khác của người dân trong và ngoài khu vực, việc lập đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị phía Đông Trung tâm hành chính huyện là hết sức cần thiết.
1.2. CÁC CĂN CỨ LẬP QUY HOẠCH.
1.2.1. Cơ sở pháp lý lập quy hoạch:
- Luật số 35/2018/QH14 của Quốc hội về sửa đổi bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch;
- Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/05/2015 của Chính phủ về quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
- Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về Lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính Phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
- Căn cứ QCVN 01: 2021/BXD “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng - Ban hành theo Thông tư số 01/2021/QĐ-BXD ngày 19/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng; QCVN 07:2016 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình Hạ tầng kỹ thuật;
- Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
- Căn cứ Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
- Thông tư số 22/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ xây dựng về việc ban hành quy chuẩn Quốc gia về quy hoạch xây dựng;
- Căn cứ Quyết định số 3094/QĐ-UBND ngày 27/10/2020 của UBND tỉnh Quảng Trị về việc phê duyệt đồ án Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Diên Sanh, huyện Hải Lăng đến năm 2030, định hướng đến năm 2035;
- Căn cứ Công văn số 1284/UBND-TH ngày 31/12/2020 của UBND huyện Hải Lăng v/v giao nhiệm vụ lập đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 và Báo cáo Đề xuất CTĐT xây dựng các khu đô thị trên địa bàn thị trấn Diên Sanh.
- Căn cứ quyết định số 164d/QĐ-UBND ngày 31/3/2021 của UBND huyện Hải Lăng về việc phê duyệt Nhiệm vụ khảo sát, lập Quy hoạch chi tiết 1/500 Khu đô thị phía Đông Trung tâm hành chính huyện.
1.2.2. Các nguồn tài liệu, số liệu, bản đồ:
- Đồ án Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Diên Sanh, huyện Hải Lăng đến năm 2030, định hướng đến năm 2035;
- Niên giám thống kê tỉnh Quảng Trị năm 2019 do Nhà xuất bản Thống kê phát hành.
- Các nguồn tài liệu số liệu về xã hội, dân số đất đai khu vực.
- Cơ sở thiết kế quy hoạch theo tiêu chuẩn, Quy chuẩn xây dựng Việt nam hiện hành và các văn bản quy định liên quan.
1.3. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ CỦA ĐỒ ÁN QUY HOẠCH.
1.3.1. Mục tiêu:
- Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị phía Đông Trung tâm hành chính huyện nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển về đất ở mới, tái định cư tại chỗ cho các hộ dân có vị trí đất thuận lợi cho việc chỉnh trang đô thị và bố trí khu đất ở tái định cư cho các hộ dân bị giải tỏa trong quá trình chỉnh trang đô thị của người dân trong địa bàn thị trấn Diên Sanh.
- Hoàn thiện hệ thống hạ tầng kỹ thuật, phát triển hệ thống giao thông tạo sự kết nối thuận lợi các khu chức năng trong thị trấn Diên Sanh là trung tâm đầu mối thương mại của huyện, góp phần tăng cường hiệu quả hoạt động giao thương, phát triển kinh tế xã hội.
- Đánh giá thực trạng việc sử dụng đất để tạo cơ sở pháp lý lập kế hoạch khai thác và sử dụng quỹ đất một cách hợp lý tạo ra không gian kiến trúc cảnh quan phù hợp với sự phát triển của cả khu vực.
- Xác lập bản đồ quy hoạch sử dụng đất tỷ lệ 1/500 làm cơ sở cho việc quản lý quy hoạch, xây dựng tại khu vực.
- Làm cơ sở cho việc thiết kế và xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật của khu vực gắn với tổng thể quy hoạch chung chức năng trong thị trấn Diên Sanh. Tạo cơ sở cho việc đầu tư theo hướng đồng bộ, hệ thống hạ tầng kỹ thuật cho khu vực và giải pháp đấu nối theo quy hoạch chung.
1.3.2. Nhiệm vụ:
- Xác định các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật chủ yếu về sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật, các yêu cầu về không gian, kiến trúc, thiết kế đô thị và những yêu cầu khác đối với khu vực thiết kế.
- Đề xuất các giải pháp quy hoạch sử dụng đất, không gian kiến trúc cảnh quan, thiết kế đô thị.
- Khớp nối đồng bộ về hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, vệ sinh môi trường phù hợp với các đồ án quy hoạch, dự án đầu tư đã và đang triển khai tại khu vực.
- Thực hiện nội dung đánh giá môi trường chiến lược theo Thông tư 01/2011/TT-BXD ngày 27/01/2011 của Bộ Xây dựng hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị.
- Xây dựng quy chế quản lý xây dựng theo quy hoạch, làm cơ sở pháp lý để các cơ quan, chính quyền địa phương quản lý xây dựng theo quy hoạch.
CHƯƠNG 2.ĐẶC ĐIỂM HIỆN TRẠNG KHU VỰC LẬP QUY HOẠCH
2.1. VỊ TRÍ, RANH GIỚI VÀ QUY MÔ NGHIÊN CỨU.
2.1.1. Vị trí:
Khu đất lập quy hoạch Khu đô thị nằm phía Đông Trung tâm Hành chính huyện thuộc thị trấn Diên Sanh, huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị. Vị trí cụ thể như sau:
- Phía Đông Bắc giáp: đường quy hoạch 26m khu Quy hoạch Thể dục thể thao và khu dân cư hiện có (Khu đất có ký hiệu sau: TDTT; DO-26; DO-27)
- Phía Đông Nam giáp: đường quy hoạch 15m khu đất Quy hoạch Dự trữ (Khu đất có ký hiệu sau: DT)
- Phía Tây Nam giáp: đường quy hoạch 15,5m khu đất Quy hoạch TTHC huyện và quy hoạch khu dân cư mới (Khu đất có ký hiệu sau: CC-17; CC-18; DOM-67; DOM-70; TDC1; TDCM1)
- Phía Tây Bắc giáp: đường Mồng ba tháng hai.
Theo hồ sơ Quy hoạch chung đã được phê duyệt, khu đất bao gồm 4 ô như sau:
+ DOM-62: diện tích 14.801m2; Hệ số sử dụng đất 1-2,1%; Mật độ xây dựng từ 50-70%; Tầng cao trung bình 2-3 tầng.
+ DOM-63: diện tích 11.326m2; Hệ số sử dụng đất 1-2,1%; Mật độ xây dựng từ 50-70%; Tầng cao trung bình 2-3 tầng.
+ DOM-64: diện tích 52.069m2; Hệ số sử dụng đất 1-2,1%; Mật độ xây dựng từ 50-70%; Tầng cao trung bình 2-3 tầng.
+ DO-28: diện tích 4.535m2; Hệ số sử dụng đất 1,2-2,4%; Mật độ xây dựng từ 60-80%; Tầng cao trung bình 2-3 tầng.
2.1.2. Ranh giới và phạm vi:
Bản đồ ranh giới khu vực lập quy hoạch
2.1.3. Quy mô nghiên cứu:
Khu vực nghiên cứu quy hoạch có diện tích: 12,1518 ha (121.518 m2), trong đó:
+ Phạm vi lập quy hoạch chi tiết có diện tích: 9,2256 ha (92.256 m2);
+ Phạm vi đường giao thông đối ngoại có diện tích: 2,9262 ha (29.262 m2).
2.2. ĐẶC ĐIỂM HIỆN TRẠNG.
2.2.1. Điều kiện tự nhiên:
1.Địa hình:
Khu vực nghiên cứu quy hoạch có địa hình bằng phẳng với chủ yếu là đất ở nông thôn, đất trồng cây hàng năm và đất rừng trồng.
2.Khí hậu:
Khu vực quy hoạch nằm trong vùng miền khí hậu nhiệt đới gió mùa nhưng có địa hình thấp và bị phân dị, do đó khí hậu có đặc điểm Mùa hè có gió mùa Tây Nam khô nóng; Gió Mùa Đông Bắc ẩm ướt về mùa đông.
Nhiệt độ không khí: Trung bình cả năm: 30-320C; Tháng max: 410C/ tháng 7; Tháng min: 8,40C / tháng 1
Hướng gió: Mùa hè: Hướng gió chính là Tây Nam; Mùa đông: Đông Bắc và Bắc.
Lượng mưa trung bình: Hàng năm: 2.500-2.700mm/năm. Vào mùa hè thường có mưa rào lớn. Mùa đông có mưa phùn, lượng mưa nhỏ.
Độ ẩm không khí:
+ Độ ẩm tương đối trung bình năm khoảng: 79,5%.
+ Độ ẩm tuyệt đối trung bình tháng max: 90% (tháng 9)
+ Độ ẩm tuyệt đối trung bình tháng min: 55% (tháng 3)
Bão lũ: Vào mùa mưa nước từ thượng nguồn đổ xuống gây ra lũ lớn, ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp và lâm nghiệp.
Sương mù: Sương mù thường xuất hiện vào mùa đông, mùa hè hầu như không có sương mù. Trong năm sương mù nhiều nhất vào tháng 3.
Tầm nhìn xa: Vào mùa đông do ảnh hưởng của sương mù nên tầm nhìn hạn chế.
3.Thuỷ văn:
Khu vực quy hoạch có địa hình thấp, khô ráo.
2.2.2. Hiện trạng:
1.Hiện trạng dân cư:
Trong phạm vi quy hoạch có 23 hộ dân sinh sống.
2.Hiện trạng sử dụng đất:
Diện tích trong phạm vi quy hoạch là 9,2256 ha chủ yếu là Đất ở nông thôn + Đất trồng cây hàng năm; Còn lại là đất giao thông, đất rừng trồng và đất cây lâu năm khác.
BẢNG TỔNG HỢP HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT VÀ ĐÁNH GIÁ ĐẤT XÂY DỰNG
|
Stt
|
|
Loại đất
|
Diện tích (m2)
|
Tỷ lệ (%)
|
Ghi chú
|
1
|
|
Đất ở nông thôn ONT+BHK
|
33.209
|
36,00
|
Đất thuận lợi xây dựng
|
Số thửa (23 Thửa)
|
1
|
227 (Phạm Quý Sằng)
|
3.331
|
|
|
2
|
230 (Trần Thị Tám)
|
807
|
|
|
3
|
270 Trương Anh Tuấn
|
459
|
|
|
4
|
322 (Trần Thanh Tư)
|
1.802
|
|
|
5
|
773 (Đất ở đô thị )
|
278
|
|
|
6
|
Không có Thông Tin
|
876
|
|
|
7
|
268 (Phạm Văn Long)
|
1.221
|
|
|
8
|
694 (Phạm Hiếu Nghĩa)
|
408
|
|
|
9
|
272 (Phạm Vũ)
|
2.007
|
|
|
10
|
271 (Trần Thị Thừa)
|
1.237
|
|
|
11
|
324 (Phạm Lội)
|
2.190
|
|
|
12
|
328 Ngô Thị Lội
|
4.030
|
|
|
13
|
355 (Phạm Quý Chờ)
|
1.530
|
|
|
14
|
680 (Trần Văn Dũng)
|
391
|
|
|
15
|
350 (Phan Đình Ất)
|
2.205
|
|
|
16
|
278 (Trần Thanh Phúc)
|
695
|
|
|
17
|
323 (Trần Thanh Thanh)
|
3.483
|
|
|
18
|
435 (Phạm Xuân Khánh)
|
1.649
|
|
|
19
|
349
|
3.427
|
|
|
20
|
794
|
367
|
|
|
21
|
795
|
217
|
|
|
22
|
269 (Phạm Thị Ánh)
|
209
|
|
|
23
|
276 (Trần Văn Mường)
|
390
|
|
|
2
|
|
Đất bằng trồng cây hàng năm khác BHK
|
11.069
|
12,00
|
Đất thuận lợi xây dựng
|
Số thửa (15 Thửa)
|
1
|
228 (Phạm Tuyển)
|
856
|
|
|
2
|
352 (Phạm Quý Vinh)
|
567
|
|
|
3
|
273 (Phạm Quý Sằng)
|
226
|
|
|
4
|
225 (Phạm Quý Sằng)
|
1.047
|
|
|
5
|
229 (Lê Thị Thuận)
|
857
|
|
|
6
|
325 (Phạm Lợi)
|
318
|
|
|
7
|
351 (Trần Văn Đức)
|
649
|
|
|
8
|
354 (UBND xã)
|
3.495
|
|
|
9
|
769 (Trần Thanh Ái)
|
392
|
|
|
10
|
785 (Trần Thị Kim Ni)
|
987
|
|
|
11
|
786 (Trần Thị Kim Ni)
|
439
|
|
|
12
|
787 (Trần Thị Kim Ni)
|
400
|
|
|
13
|
788 (Trần Thị Kim Ni)
|
479
|
|
|
14
|
772 (Trần Thị Hiền)
|
289
|
|
|
15
|
464 (Trần Văn Ngọc)
|
68
|
|
|
3
|
|
Đất giao thông DG
|
5.337
|
5,78
|
Đất thuận lợi xây dựng
|
Số thửa
|
1
|
DGT6
|
5.337
|
|
|
4
|
|
Đất nông nghiệp khác NKH
|
2.967
|
3,22
|
Đất thuận lợi xây dựng
|
Số thửa
|
1
|
762
|
2.967
|
|
|
5
|
|
Đất có rừng trồng sản xuất RST
|
2.159
|
2,34
|
Đất ít thuận lợi xây dựng
|
Số thửa
|
1
|
275 (Huyện Đội Hải Lăng)
|
2.159
|
|
|
6
|
|
Đất trồng cây lâu năm khác LNK
|
12.256
|
13,28
|
Đất ít thuận lợi xây dựng
|
Số thửa
|
1
|
326 (Huyện Đội Hải Lăng)
|
12.256
|
|
|
7
|
|
Đất có rừng tự nhiên phòng hộ RPN
|
24.498
|
26,55
|
Đất ít thuận lợi xây dựng
|
Số thửa
|
1
|
329
|
24.498
|
|
|
8
|
|
Mương nước
|
415
|
0,45
|
Đất không thuận lợi xây dựng
|
Số thửa
|
1
|
|
415
|
|
|
9
|
|
Đất nghĩa trang NTD
|
346
|
0,38
|
Đất không thuận lợi xây dựng
|
Số thửa
|
1
|
226 (UBND xã)
|
346
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
92.256
|
100,00
|
|
3.Hiện trạng kiến trúc cảnh quan:
- Khu vực lập quy hoạch có các hộ dân đang ở, chủ yếu là nhà 1 tầng cấp IV.
- Cảnh quan thiên nhiên thuộc khu vực chủ yếu cây trồng hàng năm có địa thế thấp hơn các tuyến giao thông chính lên cận, trong quá trình thực hiện dự án cần có giải pháp thiết kế cân bằng khối lượng đào đắp, thiết kế cảnh quan cây xanh, mặt nước phù hợp với cảnh quan thiên nhiên hiện hữu.
Một số hình ảnh hiện trạng khu vực quy hoạch
4.Hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu vực quy hoạch:
a)Hiện trạng về giao thông:
Phía Tây Bắc giáp tuyến đường Mồng ba tháng hai rộng 32m, phía Đông Bắc giáp đường quy hoạch 26m gắn với khu Quy hoạch Thể dục thể thao và khu dân cư hiện có, phía Đông Nam giáp đường quy hoạch 15m liền kề khu đất Quy hoạch Dự trữ, phía Tây Nam giáp đường quy hoạch 15,5m của khu đất Quy hoạch TTHC huyện và quy hoạch khu dân cư mới.
b)Hiện trạng về san nền, thoát nước mưa:
-
San nền: Khu vực nghiên cứu có địa hình tương đối bằng phẳng xong cao độ tương đối thấp trũng so với khu vực lân cận theo Quy hoạch chung.
-
Cao độ địa hình có xu thế chênh cao theo hướng từ Đông sang Tâys.
-
Khu vực trung tâm có cốt trung bình là +8,3m có diện tích khá lớn, khá bằng phẳng, thuận lợi cho việc xây dựng công trình.
-
Thoát nước mưa: Khu vực nghiên cứu chưa có hệ thống thoát nước mưa, chủ yếu nước chảy tự nhiên theo độ dốc địa hình về các khe tụ thủy, mương thoát nước rồi đổ ra các khu vực trũng trong khu vực.
-
Theo quy hoạch chung của thị trấn Diên Sanh thì tương lai sẽ có các Dự án đầu tư hạ tầng cho các đô thị xung quanh khu vực quy hoạch, vì vậy hệ thống thoát nước mưa có thể đấu nối vào các dự án này để hoàn chỉnh và thống nhất về hạ tầng.
c)Hiện trạng về cấp điện:
-
Hiện tại có tuyến điện 22Kv chạy trên đường 3/2, ngoài ra theo quy hoạch chi tiết khu Trung tâm Hành chính huyện, sẽ có thêm một tuyến điện 22Kv chạy trên đường quy hoạch có mặt cắt 15,5m qua khu vực quy hoạch cấp điện cho khu Trung tâm Hành chính huyện, dự kiến nguồn cấp điện cho khu đô thị sẽ được đấu nối từ các đường dây 22KV này.
d)Hiện trạng về cấp nước:
-
Dân cư khu vực lân cận một phần đã được cấp nước sạch, đường trục cấp nước đã có đi dọc theo tuyến đường 3/2 với đường ống HDPE-100. Tuy nhiên theo đơn vị cung cấp nước sạch trên địa bàn thì khu vực Quy hoạch đô thị phải lấy nước từ đường ống HDPE-200 trên trục đường Bùi Dục Tài với khoảng cách 372m.
e)Hiện trạng thoát nước thải:
-
Khu vực quy hoạch chủ yếu là đất canh tác trồng cây ngắn ngày, hệ thống thoát nước thải sinh hoạt chưa được hình thành, thoát nước chủ yếu theo địa hình tự nhiên chảy xuống các mương thoát nước và các khu vực trũng trong khu vực.
2.2.3. Đánh giá chung:
1.Đánh giá tổng quan:
* Ưu điểm:
Qua các đặc điểm hiện trạng cho thấy khu đất phù hợp để quy hoạch xây dựng thành một khu Đô thị mới với dân cư tái định cư tại chỗ và dân cư mới, phục vụ nhu cầu nhà ở của nhân dân trong và ngoài khu vực. Khu đất quy hoạch còn hoang sơ, hoang hóa cần có sự đầu tư đồng bộ các cơ sở hạ tầng kỹ thuật, các công trình xây dựng kiến trúc phù hợp.
- Khu vực quy hoạch có quỹ đất rộng, sát Trung tâm hành chính huyện, tiếp giáp là các tuyến đường giao thông chính của thị trấn và khu vực nên việc quy hoạch xây dựng thành khu Đô thị mới là phù hợp về đấu nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật cũng như điều kiện phát triển kinh tế.
* Nhược điểm:
Địa hình thấp trũng sẽ phải có giải pháp san nền phù hợp, khối lượng đắp nền lớn.
* Những vấn đề liên quan cần giải quyết:
- Bố trí giải pháp quy hoạch sử dụng đất và không gian đảm bảo khoa học, hợp lý.
- Quy hoạch san nền hướng tới hạn chế tối đa khối lượng đào đắp để đạt hiệu quả kinh tế cao nhất đồng thời đảm bảo giải pháp thoát nước và đấu nối phù hợp với hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung của toàn khu vực.
2.Những yêu cầu giải quyết trong đồ án quy hoạch:
-
Tuân thủ định hướng của huyện, thị trấn về phát triển đô thị. Giải quyết vấn đề tái định cư cho các hộ dân trong quá trình chỉnh trang đô thị trong và ngoài khu vực.
-
Khớp nối được hệ thống hạ tầng kỹ thuật đã và đang hình thành xung quanh khu vực quy hoạch. Phối hợp, kết nối với hệ thống công trình hạ tầng xã hội (thương mại, y tế, giáo dục, văn hoá - thể dục thể thao) giữa vực thiết kế với các khu vực phụ cận.
-
Hình thành khu dân cư mới với cơ sở hạ tầng đồng bộ đáp ứng được yêu cầu trước mắt và lâu dài của khu vực thị trấn Diên Sanh.
-
Khắc phục và giảm thiểu tác động về môi trường.
CHƯƠNG 3.THIẾT KẾ QUY HOẠCH
3.1. CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT CỦA ĐỒ ÁN.
3.1.1. Tính chất của khu vực nghiên cứu:
-
Phát triển một khu dân cư đô thị mới với quy mô: 9,2256 ha được đầu tư đồng bộ với mục tiêu hoàn thiện cơ sở hạ tầng kỹ thuật và cơ sở hạ tầng xã hội, đáp ứng chủ yếu cho nhu cầu về đất xây dựng nhà ở mới và một phần đất bố trí tái định cư cho các hộ dân bị giải tỏa trong và ngoài khu vực, hoàn thiện hệ thống hạ tầng kỹ thuật phục vụ đấu giá QSD đất.
-
Dự kiến sẽ lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 với các chức năng tương ứng với các loại đất gồm:
+ Đất ở đô thị;
+ Đất công cộng;
+ Đất đường giao thông.
3.1.2. Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật áp dụng trong quy hoạch:
a)Chỉ tiêu về quy hoạch sử dụng đất:
+ Phạm vi lập quy hoạch chi tiết có diện tích: 9,2256 ha (92.256 m2);
-
Dân số khu đô thị dự kiến: khoảng 1.200 người.
-
Mật độ xây dựng:
+ Mật độ xây dựng toàn khu (theo QHC): ≤ 70%;
+ Mật độ xây dựng các công trình dịch vụ, công cộng: ≤ 40%;
+ Tầng cao xây dựng công trình nhà ở (theo QHC): ≤ 3 tầng;
+ Tầng cao xây dựng công trình dịch vụ, công cộng: ≤ 2 tầng.
Đất dân dụng đô thị:
|
80 - 120
|
m2 đất/người
|
Đất đơn vị ở:
|
≤ 55
|
m2 đất/người
|
Trường mầm non (50 cháu/1000 người)
|
≥ 12
|
m2/cháu
|
Đất giao thông (đến đường khu vực):
|
≥ 18 %
|
m2 đất XD đô thị
|
b)Chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật:
-
Các chỉ tiêu về hạ tầng xã hội: Tuân thủ quy chuẩn xây dựng Việt Nam
-
Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật:
Stt
|
Hạng mục
|
Đơn vị
|
Chỉ tiêu theo quy chuẩn
|
1
|
Giao thông
|
|
|
|
Chiều rộng thiết kế cho 1 làn xe
|
m
|
2,75m ÷ 3,75
|
|
Chiều rộng tối thiểu của hè, lề đường
|
m
|
≥ 2
|
|
Bề rộng thiết kế cho 1 làn đi bộ
|
m
|
0,75 ÷ 8
|
|
Độ dốc dọc tối thiểu
|
%
|
≥ 0,01
|
|
Độ dốc ngang đường
|
%
|
2
|
2
|
Thoát nước mưa
|
|
|
|
Tải trọng tính toán kết cấu cống, rãnh:
|
|
HL93
|
|
Chu kỳ thiết kế (P)
|
năm
|
5
|
3
|
Cấp điện
|
|
|
|
Cấp điện sinh hoạt
|
Kw/người
|
0,75
|
|
Cấp điện công cộng khu ở
|
Kw/m2 sàn
|
0,025
|
|
Chiếu sáng đèn đường
|
KW/m2
|
0,0015
|
4
|
Cấp nước
|
|
|
|
Sinh hoạt
|
lít/ng/ng.đ
|
120lít/ng/ng.đ
|
|
Tưới cây rửa đường
|
lít/ng/ng.đ
|
15%Lưu lượng sinh hoạt
|
5
|
Chất thải rắn
|
kg/ng/ng.đ
|
≥0,8 kg/ng/ng.đ
|
6
|
Thoát nước thải
|
% nước cấp
|
≥80% nước cấp
|
3.2. BỐ CỤC KIẾN TRÚC.
3.2.1. Cơ cấu tổ chức quy hoạch:
1.Yêu cầu chung:
-
Phương án quy hoạch được đề xuất thỏa đáng các tính chất, chức năng được xác định, đồng thời đảm bảo đạt được hệ thống chỉ tiêu kỹ thuật thiết kế.
-
Thuận lợi trong đầu tư xây dựng, khớp nối về hệ thống hạ tầng, tạo không gian cảnh quan hài hòa với khu vực phụ cận và yêu cầu chung của toàn đô thị.
2.Quan điểm thiết kế quy hoạch, tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan:
-
Tạo ra một hình ảnh riêng biệt của khu Đô thị mới của thị trấn Diên Sanh và phù hợp với Quy hoạch chung của thị trấn. Cấu trúc quy hoạch cần rõ ràng và linh hoạt nhằm đáp ứng cho hiện tại cũng như trong tương lai lâu dài.
-
Thúc đẩy sự đa dạng trong việc sử dụng đất, các loại hình nhà ở cũng như các hình thức công trình để tạo ra sự cộng hưởng trong phát triển chung của khu vực.
-
Gắn kết mạng lưới hạ tầng kỹ thuật của khu vực nghiên cứu với mạng lưới hiện có và mạng lưới chung của toàn khu vực tạo thành một hệ thống hoàn chỉnh.
3.2.2. Cơ cấu phân khu chức năng:
1.Những chức năng trong quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500:
Trong phạm vi 9,2256 ha (92.256 m2) của đồ án gồm các chức năng sử dụng đất sau:
1
|
Đất ở đô thị
|
2
|
Đất công cộng
|
3
|
Đất quy hoạch giao thông
|
2.Cơ cấu phân khu chức năng:
+ Phía Tây Bắc: Bố trí ở khu vực tiếp giáp với tuyến đường 3/2. Tại mặt tiền khu đất bố trí khu đất ở biệt thự kết hợp với khu đất ở dân cư hiện trạng chỉnh trang. Dãy thứ hai bố trí khu đất ở mới cho nhà ở tái định cư.
+ Phía Nam, Đông và Tây: Bố trí các lối vào trung tâm khu đất là các tuyến đường nội bộ kết nối khu trung tâm với ba tuyến từng từ ba hướng còn lại.
+ Nhà ở Biệt thự: Chủ yếu bố trí tại khu vực lõi khu đô thị nơi có địa thế đẹp theo hai trục đường chính chạy dọc khu đất.
+ Nhà ở Liền kề: Bố trí phân tán bao quanh khu biệt thự và hướng ra các tuyến giao thông đối ngoại.
+ Trường Mầm non bố trí ở giữa ba trục đường trung tâm D2, D6, D7 và liền kề với khu ODT2, thuận lợi về mặt giao thông và sự kết nối với toàn khu đô thị.
BẢNG CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT
|
Stt
|
Loại đất
|
Ký hiệu
|
Diện tích
|
Tỷ lệ
|
|
(m2)
|
(%)
|
|
DIỆN TÍCH QUY HOẠCH
|
S
|
92.256,0
|
100,0
|
1
|
Đất ở đô thị
|
ODT
|
63.838,0
|
69,2
|
2
|
Đất công cộng
|
CC
|
1.714,0
|
1,9
|
3
|
Đất quy hoạch giao thông
|
GT
|
26.704,0
|
28,9
|
Tổng cộng
|
92.256
|
100
|
3.2.3. Quy hoạch sử dụng đất:
Phương án quy hoạch đề xuất có tổng diện tích 9,2256 ha (92.256 m2) của đồ án quy hoạch bao gồm các chức năng sử dụng đất được thống kê theo bảng sau:
BẢNG TỔNG HỢP CÁC CHỈ TIÊU QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
|
Stt
|
Loại đất
|
Diện tích
|
Tỷ lệ
|
Mật độ
XD
|
Tầng
cao
|
Hệ số SDĐ
|
|
|
(m2)
|
(%)
|
(%)
|
(tầng)
|
(lần)
|
I
|
Đất ở đô thị
|
63.838,0
|
69,2
|
70,0
|
3,0
|
2,10
|
1
|
Đất ở dân cư hiện trạng chỉnh trang
|
3.652,0
|
4,0
|
70,0
|
3,0
|
2,10
|
2
|
Đất ở mới bố trí tái định cư
|
6.118,9
|
6,6
|
69,8
|
3,0
|
2,10
|
3
|
Đất ở mới biệt thự
|
19.008,9
|
20,6
|
70,0
|
3,0
|
2,10
|
4
|
Đất ở mới liền kề
|
35.058,2
|
38,0
|
70,0
|
3,0
|
2,10
|
II
|
Đất trường Mầm non
|
1.714,0
|
1,9
|
40,0
|
2,0
|
0,80
|
1
|
Đất trường Mầm non
|
1.714,0
|
1,9
|
40,0
|
2,0
|
0,80
|
III
|
Đất quy hoạch giao thông
|
26.808,5
|
29,1
|
|
|
|
1
|
Đất quy hoạch đường giao thông nội bộ
|
26.704,0
|
28,9
|
|
|
|
Tổng cộng
|
92.256
|
100
|
64,0
|
2,8
|
1,79
|
Ghi chú:
Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc xác định cụ thể tại bản vẽ quy hoạch Tổng mặt bằng sử dụng đất (QH-04).
3.2.4. Quy hoạch chia lô:
Diện tích quy hoạch đất ở đô thị có quy mô: 63.838,0 m2 (tỷ lệ 69,2%), bao gồm:
- Khu Đất ở dân cư hiện trạng chỉnh trang với diện tích 3.652,0 m2 (tỷ lệ 4,0%) đất toàn đô thị, trong này bố trí cho 8 lô tái định cư tại chỗ.
- Đất phân lô ở mới trong phạm vi lập Quy hoạch chi tiết tỷ Khu đô thị phía Đông Trung tâm hành chính huyện là 60.186,0 m2 (tỷ lệ 65,2%) đất toàn đô thị và chia thành ba loại: Đất quy hoạch đất ở mới bố trí tái định cư; Đất quy hoạch đất ở mới biệt thự và Đất quy hoạch đất ở mới liền kề với tổng số 284 lô.
Trong đó:
+ Đất ở mới bố trí tái định cư: 28 lô, kích thước lô trung bình 12mx18m;
+ Đất ở mới biệt thự: 81 lô, kích thước lô trung bình 12mx20m
+ Đất ở mới liền kề: 175 lô, kích thước lô trung bình 8mx25m
Chi tiết phương án chia lô được thống kê theo bảng sau:
BẢNG CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT ĐỐI VỚI TỪNG LÔ ĐẤT Ở
DÂN CƯ HIỆN TRẠNG CHỈNH TRANG
|
|
|
|
|
TÊN LÔ ĐẤT
|
SỐ Ô
|
KÝ HIỆU
(Ô SỐ)
|
DIỆN TÍCH (M2/LÔ)
|
MẬT ĐỘ XD
(%)
|
TẦNG CAO
(TẦNG)
|
HỆ SỐ
SD ĐẤT
(LẦN)
|
DIỆN TÍCH
XD
(M2/LÔ)
|
DIỆN TÍCH SÀN
(M2/LÔ)
|
|
|
|
CTR1
|
1
|
1
|
912,5
|
70,0
|
3,0
|
2,10
|
639
|
1.916
|
|
|
|
TỔNG
|
912,5
|
70,0
|
3,0
|
2,10
|
639
|
1.916
|
|
|
|
CTR2
|
3
|
1
|
681,0
|
70,0
|
3,0
|
2,10
|
477
|
1.430
|
|
|
|
2
|
258,5
|
70,0
|
3,0
|
2,10
|
181
|
543
|
|
|
|
3
|
400,0
|
70,0
|
3,0
|
2,10
|
280
|
840
|
|
|
|
TỔNG
|
1.339,5
|
70,0
|
3,0
|
2,10
|
938
|
2.813
|
|
|
|
CTR3
|
4
|
1
|
324,2
|
70,0
|
3,0
|
2,10
|
227
|
681
|
|
|
|
2
|
275,8
|
70,0
|
3,0
|
2,10
|
193
|
579
|
|
|
|
3
|
400,0
|
70,0
|
3,0
|
2,10
|
280
|
840
|
|
|
|
4
|
400,0
|
70,0
|
3,0
|
2,10
|
280
|
840
|
|
|
|
TỔNG
|
1.400,0
|
70,0
|
3,0
|
2,10
|
980
|
2.940
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
8
|
|
3.652,0
|
70,0
|
3,0
|
2,10
|
2.556
|
7.669
|
|
|
|
BẢNG CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT ĐỐI VỚI TỪNG LÔ ĐẤT Ở MỚI BỐ TRÍ TÁI ĐỊNH CƯ
|
TDC
|
28
|
1
|
232,8
|
68,9
|
3,0
|
2,07
|
160
|
481
|
2-13
|
216,0
|
70,0
|
3,0
|
2,10
|
151
|
454
|
14
|
233,8
|
69,0
|
3,0
|
2,07
|
161
|
484
|
15
|
234,5
|
69,2
|
3,0
|
2,08
|
162
|
487
|
16-27
|
216,0
|
70,0
|
3,0
|
2,10
|
151
|
454
|
28
|
233,8
|
68,9
|
3,0
|
2,07
|
161
|
483
|
TỔNG
|
6.118,9
|
69,8
|
3,0
|
2,10
|
4.274
|
12.822
|
TỔNG CỘNG
|
28
|
|
6.118,9
|
69,8
|
3,0
|
2,10
|
4.274
|
12.822
|
BẢNG CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT ĐỐI VỚI TỪNG LÔ ĐẤT Ở MỚI BIỆT THỰ - LIỀN KỀ
|
|
|
|
|
TÊN LÔ ĐẤT
|
SỐ Ô
|
KÝ HIỆU
(Ô SỐ)
|
DIỆN TÍCH (M2/LÔ)
|
MẬT ĐỘ XD(%)
|
TẦNG CAO
(TẦNG)
|
HỆ SỐ
SD ĐẤT
(LẦN)
|
DIỆN TÍCH
XD
(M2/LÔ)
|
DIỆN TÍCH SÀN
(M2/LÔ)
|
|
|
|
ODT1
|
25
|
1-11
|
200,0
|
70,0
|
3,0
|
2,10
|
140
|
420
|
|
|
|
12
|
227,4
|
66,0
|
3,0
|
1,98
|
150
|
450
|
|
|
|
13
|
233,9
|
70,0
|
3,0
|
2,10
|
164
|
491
|
|
|
|
14
|
344,5
|
70,0
|
3,0
|
2,10
|
241
|
723
|
|
|
|
15
|
352,1
|
70,0
|
3,0
|
2,10
|
246
|
739
|
|
|
|
16
|
218,1
|
70,0
|
3,0
|
2,10
|
153
|
458
|
|
|
|
17
|
216,5
|
70,0
|
3,0
|
2,10
|
152
|
455
|
|
|
|
18
|
215,0
|
70,0
|
3,0
|
2,10
|
151
|
452
|
|
|
|
19
|
213,4
|
70,0
|
3,0
|
2,10
|
149
|
448
|
|
|
|
20
|
211,8
|
70,0
|
3,0
|
2,10
|
148
|
445
|
|
|
|
21
|
210,2
|
70,0
|
3,0
|
2,10
|
147
|
441
|
|
|
|
22
|
208,7
|
70,0
|
3,0
|
2,10
|
146
|
438
|
|
|
|
23
|
207,1
|
70,0
|
3,0
|
2,10
|
145
|
435
|
|
|
|
24
|
205,5
|
70,0
|
3,0
|
2,10
|
144
|
432
|
|
|
|
25
|
228,2
|
70,0
|
3,0
|
2,10
|
160
|
479
|
|
|
|
TỔNG
|
5.492,4
|
69,8
|
3,0
|
2,10
|
3.836
|
11.507
|
|
|
|
ODT2
|
8
|
1-3
|
240,0
|
70,0
|
3,0
|
2,10
|
168
|
504
|
|
|
|
4
|
251,3
|
70,0
|
3,0
|
2,10
|
176
|
528
|
|
|
|
5-7
|
240,0
|
70,0
|
3,0
|
2,10
|
168
|
504
|
|
|
|
8
|
249,1
|
70,0
|
3,0
|
2,10
|
174
|
523
|
|
|
|
TỔNG
|
1.940,4
|
70,0
|
3,0
|
2,10
|
1.358
|
4.075
|
|
|
|
ODT3
|
24
|
1
|
279,1
|
70,0
|
3,0
|
2,10
|
195
|
586
|
|
|
|
2-11
|
240,0
|
70,0
|
3,0
|
2,10
|
168
|
504
|
|
|
|
12
|
275,3
|
70,0
|
3,0
|
2,10
|
193
|
578
|
|
|
|
13
|
281,3
|
70,0
|
3,0
|
2,10
|
197
|
591
|
|
|
|
14-23
|
240,0
|
70,0
|
3,0
|
2,10
|
168
|
504
|
|
|
|
24
|
275,3
|
70,0
|
3,0
|
2,10
|
193
|
578
|
|
|
|
TỔNG
|
5.911,0
|
70,0
|
3,0
|
2,10
|
4.138
|
12.413
|
|
|
|
ODT4
|
24
|
1
|
216,3
|
70,0
|
3,0
|
2,10
|
151
|
454
|
|
|
|
2-11
|
240,0
|
70,0
|
3,0
|
2,10
|
168
|
504
|
|
|
|
12
|
215,5
|
70,0
|
3,0
|
2,10
|
151
|
453
|
|
|
|
13
|
216,3
|
70,0
|
3,0
|
2,10
|
151
|
454
|
|
|
|
14-23
|
240,0
|
70,0
|
3,0
|
2,10
|
168
|
504
|
|
|
|
24
|
217,0
|
70,0
|
3,0
|
2,10
|
152
|
456
|
|
|
|
TỔNG
|
5.665,1
|
70,0
|
3,0
|
2,10
|
3.966
|
11.897
|
|
|
|
ODT5
|
16
|
1
|
249,6
|
70,0
|
3,0
|
2,10
|
175
|
524
|
|
|
|
2-4
|
184,0
|
70,0
|
3,0
|
2,10
|
129
|
386
|
|
|
|
5-10
|
200,0
|
70,0
|
3,0
|
2,10
|
140
|
420
|
|
|
|
11
|
218,7
|
70,0
|
3,0
|
2,10
|
153
|
459
|
|
|
|
12-15
|
200,0
|
70,0
|
3,0
|
2,10
|
140
|
420
|
|
|
|
16
|
205,1
|
70,0
|
3,0
|
2,10
|
144
|
431
|
|
|
|
TỔNG
|
3.225,4
|
70,0
|
3,0
|
2,10
|
2.258
|
6.773
|
|
|
|
ODT6
|
22
|
1
|
243,7
|
70,0
|
3,0
|
2,10
|
171
|
512
|
|
|
|
2-10
|
200,0
|
70,0
|
3,0
|
2,10
|
140
|
420
|
|
|
|
11
|
247,3
|
70,0
|
3,0
|
2,10
|
173
|
519
|
|
|
|
12
|
255,2
|
70,0
|
3,0
|
2,10
|
179
|
536
|
|
|
|
13
|
206,3
|
70,0
|
3,0
|
2,10
|
144
|
433
|
|
|
|
14
|
206,7
|
70,0
|
3,0
|
2,10
|
145
|
434
|
|
|
|
15
|
207,1
|
70,0
|
3,0
|
2,10
|
145
|
435
|
|
|
|
16
|
207,5
|
70,0
|
3,0
|
2,10
|
145
|
436
|
|
|
|
17
|
207,9
|
70,0
|
3,0
|
2,10
|
146
|
437
|
|
|
|
18
|
208,3
|
70,0
|
3,0
|
2,10
|
146
|
437
|
|
|
|
19
|
208,7
|
70,0
|
3,0
|
2,10
|
146
|
438
|
|
|
|
20
|
209,1
|
70,0
|
3,0
|
2,10
|
146
|
439
|
|
|
|
21
|
209,6
|
70,0
|
3,0
|
2,10
|
147
|
440
|
|
|
|
22
|
256,4
|
70,0
|
3,0
|
2,10
|
179
|
538
|
|
|
|
TỔNG
|
4.673,8
|
70,0
|
3,0
|
2,10
|
3.272
|
9.815
|
|
|
|
ODT7
|
29
|
1
|
213,2
|
70,0
|
3,0
|
2,10
|
149
|
448
|
|
|
|
2-17
|
200,0
|
70,0
|
3,0
|
2,10
|
140
|
420
|
|
|
|
18
|
280,2
|
70,0
|
3,0
|
2,10
|
196
|
588
|
|
|
|
19
|
193,1
|
70,0
|
3,0
|
2,10
|
135
|
406
|
|
|
|
20-28
|
200,0
|
70,0
|
3,0
|
2,10
|
140
|
420
|
|
|
|
29
|
280,2
|
70,0
|
3,0
|
2,10
|
196
|
588
|
|
|
|
TỔNG
|
5.966,7
|
70,0
|
3,0
|
2,10
|
4.177
|
12.530
|
|
|
|
ODT8
|
36
|
1
|
256,8
|
70,0
|
3,0
|
2,10
|
180
|
539
|
|
|
|
2-17
|
200,0
|
70,0
|
3,0
|
2,10
|
140
|
420
|
|
|
|
18
|
252,4
|
70,0
|
3,0
|
2,10
|
177
|
530
|
|
|
|
19
|
270,8
|
70,0
|
3,0
|
2,10
|
190
|
569
|
|
|
|
20
|
206,4
|
70,0
|
3,0
|
2,10
|
144
|
433
|
|
|
|
21
|
205,1
|
70,0
|
3,0
|
2,10
|
144
|
431
|
|
|
|
22
|
203,8
|
70,0
|
3,0
|
2,10
|
143
|
428
|
|
|
|
23
|
202,4
|
70,0
|
3,0
|
2,10
|
142
|
425
|
|
|
|
24
|
201,1
|
70,0
|
3,0
|
2,10
|
141
|
422
|
|
|
|
25
|
199,8
|
70,0
|
3,0
|
2,10
|
140
|
420
|
|
|
|
26
|
198,5
|
70,0
|
3,0
|
2,10
|
139
|
417
|
|
|
|
27
|
197,2
|
70,0
|
3,0
|
2,10
|
138
|
414
|
|
|
|
28
|
195,9
|
70,0
|
3,0
|
2,10
|
137
|
411
|
|
|
|
29
|
194,6
|
70,0
|
3,0
|
2,10
|
136
|
409
|
|
|
|
30
|
193,3
|
70,0
|
3,0
|
2,10
|
135
|
406
|
|
|
|
31
|
192,0
|
70,0
|
3,0
|
2,10
|
134
|
403
|
|
|
|
32
|
190,7
|
70,0
|
3,0
|
2,10
|
133
|
400
|
|
|
|
33
|
189,4
|
70,0
|
3,0
|
2,10
|
133
|
398
|
|
|
|
34
|
188,1
|
70,0
|
3,0
|
2,10
|
132
|
395
|
|
|
|
35
|
186,8
|
70,0
|
3,0
|
2,10
|
131
|
392
|
|
|
|
36
|
233,5
|
70,0
|
3,0
|
2,10
|
163
|
490
|
|
|
|
TỔNG
|
7.358,6
|
70,0
|
3,0
|
2,10
|
5.151
|
15.453
|
|
|
|
ODT9
|
36
|
1
|
170,4
|
70,0
|
3,0
|
2,10
|
119
|
358
|
|
|
|
2-17
|
200,0
|
70,0
|
3,0
|
2,10
|
140
|
420
|
|
|
|
18
|
169,2
|
70,0
|
3,0
|
2,10
|
118
|
355
|
|
|
|
19
|
170,4
|
70,0
|
3,0
|
2,10
|
119
|
358
|
|
|
|
20-35
|
200,0
|
70,0
|
3,0
|
2,10
|
140
|
420
|
|
|
|
36
|
171,7
|
70,0
|
3,0
|
2,10
|
120
|
361
|
|
|
|
TỔNG
|
7.081,7
|
70,0
|
3,0
|
2,10
|
4.957
|
14.872
|
|
|
|
ODT10
|
36
|
1
|
177,1
|
70,0
|
3,0
|
2,10
|
124
|
372
|
|
|
|
2-17
|
200,0
|
70,0
|
3,0
|
2,10
|
140
|
420
|
|
|
|
18
|
175,9
|
70,0
|
3,0
|
2,10
|
123
|
369
|
|
|
|
19
|
158,6
|
70,0
|
3,0
|
2,10
|
111
|
333
|
|
|
|
20
|
179,9
|
70,0
|
3,0
|
2,10
|
126
|
378
|
|
|
|
21
|
178,6
|
70,0
|
3,0
|
2,10
|
125
|
375
|
|
|
|
22
|
177,3
|
70,0
|
3,0
|
2,10
|
124
|
372
|
|
|
|
23
|
176,0
|
70,0
|
3,0
|
2,10
|
123
|
370
|
|
|
|
24
|
174,7
|
70,0
|
3,0
|
2,10
|
122
|
367
|
|
|
|
25
|
174,9
|
70,0
|
3,0
|
2,10
|
122
|
367
|
|
|
|
26
|
176,1
|
70,0
|
3,0
|
2,10
|
123
|
370
|
|
|
|
27
|
177,2
|
70,0
|
3,0
|
2,10
|
124
|
372
|
|
|
|
28
|
178,4
|
70,0
|
3,0
|
2,10
|
125
|
375
|
|
|
|
29
|
179,6
|
70,0
|
3,0
|
2,10
|
126
|
377
|
|
|
|
30
|
180,7
|
70,0
|
3,0
|
2,10
|
126
|
379
|
|
|
|
31
|
181,9
|
70,0
|
3,0
|
2,10
|
127
|
382
|
|
|
|
32
|
183,1
|
70,0
|
3,0
|
2,10
|
128
|
385
|
|
|
|
33
|
184,2
|
70,0
|
3,0
|
2,10
|
129
|
387
|
|
|
|
34
|
185,4
|
70,0
|
3,0
|
2,10
|
130
|
389
|
|
|
|
35
|
186,5
|
70,0
|
3,0
|
2,10
|
131
|
392
|
|
|
|
36
|
165,9
|
70,0
|
3,0
|
2,10
|
116
|
348
|
|
|
|
TỔNG
|
6.752,0
|
70,0
|
3,0
|
2,10
|
4.726
|
14.179
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
256
|
|
54.067,1
|
70,0
|
3,0
|
2,10
|
37.838
|
113.514
|
|
|
|
3.2.5. Quy hoạch không gian, kiến trúc cảnh quan:
a)Bố cục không gian kiến trúc cảnh quan và phân vùng thiết kế đô thị:
-
Khu vực quy hoạch xây dựng mới, tổ chức không gian kiến trúc và cảnh quan được xác định theo nguyên tắc:
-
Đảm bảo kết nối hài hoà không gian quy hoạch kiến trúc cảnh quan của đồ án với không gian đô thị, không gian cảnh quan cây xanh, mặt nước trong khu vực.
-
Để hài hòa với cảnh quan các khu vực xung quanh, các công trình nhà ở được bố trí theo hướng thấp tầng, duy trì tỷ lệ diện tích cây xanh và tổ chức bố trí theo hình thức phân tán, hình thành các không gian mở.
b)Các yêu cầu về tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan và thiết kế đô thị:
-
Bản đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan chỉ có tính minh họa, gợi ý cho giải pháp tổ chức không gian kiến trúc và cảnh quan. Bố cục mặt bằng, hình dáng các công trình xây dựng sẽ được thực hiện cụ thể ở giai đoạn lập dự án đầu tư, khi thiết kế công trình cụ thể cần đảm bảo các chỉ tiêu sử dụng đất (diện tích đất, mật độ xây dựng, tầng cao công trình...) và các yêu cầu đã khống chế tại bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, quy định quản lý xây dựng theo quy hoạch được duyệt và các yêu cầu của Tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành, Quy chuẩn xây dựng Việt Nam và các quy định hiện hành có liên quan.
-
Bố cục quy hoạch công trình cần được nghiên cứu trên cơ sở phân tích về các điều kiện hiện trạng của khu đất, lựa chọn giải pháp tối ưu để hạn chế tác động xấu của hướng nắng (nhất là hướng Đông - Tây), hướng gió để cải thiện điều kiện vi khí hậu trong công trình, hạn chế tối đa nhu cầu sử dụng năng lượng cho mục đích hạ nhiệt hoặc sưởi ấm trong công trình.
-
Trong khuôn viên ô đất của từng công trình đảm bảo diện tích đỗ xe phục vụ cho công trình. Các hệ thống kỹ thuật phụ trợ khác phù hợp tiêu chuẩn.
-
Khoảng cách, khoảng lùi của công trình tuân thủ theo các quy định của Tiêu chuẩn xây dựng, đảm bảo tính thống nhất trên tuyến đường.
-
Yêu cầu về công trình:
-
Công trình biệt thự nghiên cứu đa dạng về hình thức song cần thống nhất một số kiểu mẫu, có tầng cao, mái và màu sắc thống nhất trong một dãy nhà. Hình thức kiến trúc chủ đạo, ánh sáng, vật liệu hoàn thiện, màu sắc công trình phải phù hợp với không gian chung và tính chất của công trình, kết hợp giải pháp thiết kế kiến trúc theo hướng đơn giản, hiện đại, đối với công trình xây dựng (sử dụng vật liệu xây dựng phù hợp với điều kiện khí hậu, tiết kiệm năng lượng, tận dụng diện tích mái công trình trồng thảm cỏ, cây xanh...) cải thiện vi khí hậu, tạo không gian thân thiện với môi trường và gắn kết với cảnh quan quy hoạch kiến trúc xung quanh. Thống nhất hình thức hàng rào, kiến trúc thoáng nhẹ, không bịt kín.
-
Thống nhất về cao độ và chiều cao các tầng để đảm bảo đồng đều trên mặt đứng các dãy nhà. Độ vươn ra của các chi tiết kiến trúc như mái đón, mái hè, bậc thềm, ban công, ô văng và chỉ, phào... phải đảm bảo tính thống nhất và mối tương quan với các công trình lân cận cho từng khu chức năng và toàn khu vực.
-
Đảm bảo yêu cầu giao thông tại khu vực lối vào chính các công trình công cộng dịch vụ, tổ chức đấu nối giao thông nội bộ với mạng lưới đường giao thông bên ngoài hợp lý, không bị tắc nghẽn.
-
Tổ chức hệ thống cây xanh sử dụng cộng cộng cần nghiên cứu kỹ điều kiện tự nhiên, khí hậu, cảnh quan thiên nhiên, bố cục không gian kiến trúc, lựa chọn đất đai thích hợp và kết hợp hài hòa với môi trường xung quanh tổ chức thành hệ thống với nhiều dạng phong phú: tuyến, điểm, diện.
-
Bố cục cây xanh đường cần được nghiên cứu thiết kế hợp lý trên cơ sở phân tích về các điều kiện vi khí hậu của khu đất, phải lựa chọn loại cây trồng và giải pháp thích hợp nhằm tạo được bản sắc địa phương, dân tộc và hiện đại, đồng thời thiết kế hợp lý để phát huy vai trò trang trí, phân cách, phối kết kiến trúc, tạo cảnh quan đường, cải tạo vi khí hậu, vệ sinh môi trường, chống nóng, không gây độc hại, tránh cản trở tầm nhìn giao thông và không ảnh hưởng tới các công trình hạ tầng kỹ thuật (đường dây, đường ống, kết cấu vỉa hè, mặt đường), đáp ứng các yêu cầu về quản lý, sử dụng, tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật về quy hoạch, thiết kế cây xanh đô thị.
-
Sử dụng các quy luật trong nghệ thuật phối kết cây với cây, cây với công trình một cách hợp lý, tạo nên sự hài hoà, vừa có tính tương phản vừa có tính tương đồng, đảm bảo tính tự nhiên.
-
Kích thước chỗ trồng cây được quy định như sau: cây hàng trên hè, lỗ để trống lát hình tròn đường kính tối thiểu 1,2m, hình vuông tối thiểu 1,2m x 1,2m. Chủng loại cây và hình thái lỗ trống phải đồng nhất trên trục tuyến đường, hình thành hệ thống cây xanh liên tục và hoàn chỉnh, không trồng quá nhiều loại cây trên một tuyến phố.
-
Yêu cầu về chiếu sáng, tiện ích đô thị:
-
Khai thác nghệ thuật ánh sáng vào tổ chức cảnh quan của khu nhà ở, đặc biệt hình ảnh về đêm như chiếu sáng công trình, chiếu sáng đường phố, chiếu sáng công viên cây xanh... Có giải pháp, yêu cầu chiếu sáng phù hợp đối với các khu chức năng khác nhau.
-
Các thiết bị lộ thiên như trạm điện, trạm xử lý nước, cột đèn, mái sảnh,... phải được thiết kế kiến trúc phù hợp với không gian của khu vực và có màu sắc phù hợp. Tăng cường sử dụng công nghệ hiện đại như công nghệ không dây để hạn chế các đường dây, đường ống ảnh hưởng thẩm mỹ khu ở.
3.3. THIẾT KẾ ĐÔ THỊ.
3.3.1. Nguyên tắc thiết kế:
-
Đảm bảo tính thống nhất từ không gian tổng thể đô thị đến không gian cụ thể thuộc khu nhà ở; phải có tính kế thừa kiến trúc, cảnh quan và phù hợp với điều kiện, đặc điểm tự nhiên, đồng thời tôn trọng tập quán, văn hoá địa phương; phát huy các giá trị truyền thống để gìn giữ bản sắc của từng vùng, miền trong kiến trúc, cảnh quan.
-
Khai thác hợp lý cảnh quan thiên nhiên nhằm tạo ra giá trị thẩm mỹ, gắn với tiện nghi, nâng cao hiệu quả sử dụng không gian và bảo vệ môi trường xung quanh khu nhà ở sinh thái.
-
Hình thành không gian đặc thù cho khu nhà ở đảm bảo tiện nghi, hiện đại, đáp ứng nhu cầu của nhân dân trong và khu vực.
-
Phát triển các không gian hiện đại, bền vững và yên tĩnh phù hợp với tính chất của khu nhà ở đô thị.
3.3.2. Công trình điểm nhấn:
-
Điểm nhấn về cảnh quan lớn nhất của khu vực đó là trục cảnh quan khu biệt thự trung tâm khu đất.
-
Cửa ngõ dự án: Tuyến đường trục chính D6, D7 trung tâm khu đất. Công trình điểm nhấn Trường mầm non được đặt tại vị trí kết thúc tuyến đường trung tâm nơi có tầm nhìn tốt nhất bao quát toàn khu và được thiết kế với hình thức kiến trúc độc đáo, hiện đại.
3.3.3. Quy định về hình thái kiến trúc, cảnh quan đô thị:
-
Hình khối kiến trúc: Kiến trúc công trình hiện đại, thống nhất, liên kết hài hòa…. và phản ánh được đặc trưng chức năng công trình.
+ Khu nhà ở biệt thự, nhà ở tái định cư: Các không gian biệt thự được bố trí quanh một không gian mở thoáng hướng ra trục đường trung tâm. Nhà thấp tầng với tầng cao tối đa là 3,0 tầng (Cao tối đa 15.35m kể cả mái, trong đó: cốt nền +0.45m so với cốt ±0.00m mép trong vỉa hè, tầng 1 cao 4.10m, các tầng còn lại cao 3.90m, mái cao 3.00m), tạo các sân vườn trong biệt thự liên thông với các không gian mở.
Hình ảnh minh họa kiến trúc khu nhà ở biệt thự
-
Khu nhà ở liền kề: Các không gian nhà ở được bố trí thành các khu ở tập trung hoặc chạy dọc theo các tuyến giao thông phụ. Chủng loại nhà là nhà thấp tầng với tầng cao tối đa là 3,0 tầng (Cao tối đa 15.35m kể cả mái, trong đó: cốt nền +0.45m so với cốt ±0.00m mép trong vỉa hè, tầng 1 cao 4.10m, các tầng còn lại cao 3.90m), tạo các sân vườn phía trước và một bên nhà nhằm tạo không gian mở thông thoáng cho các dãy nhà.
Hình ảnh minh họa kiến trúc khu nhà ở liền kề
+ Sử dụng các vật liệu thân thiện với môi trường, phù hợp với điều kiện khí hậu và điều kiện thiên nhiên của khu vực nhưng vẫn mang những nét hiện đại, mới mẻ.
+ Tăng cường sử dụng các vật liệu tự nhiên, kết hợp với các vật liệu hiện đại như kính, kim loại làm phong phú cảm thụ thẩm mỹ. Sử dụng màu sắc sáng, nhẹ nhàng, tránh sử dụng những màu quá sẫm, nóng.
+ Cây xanh đường phố: Sử dụng cây xanh có tán để che mát, cách ồn, có tán cao đảm bảo sự bình yên cho khu ở. Tránh sử dụng những cây có quả tạo mùi thơm thu hút sâu bọ.
+ Cây xanh sân vườn bao quanh công trình: sử dụng cây tiểu cảnh, vườn hoa, phối màu phù hợp với hình dáng kiến trúc công trình.
+ Chiếu sáng: Khai thác nghệ thuật ánh sáng vào tổ chức cảnh quan của khu ở, đặc biệt là hình ảnh về đêm như chiếu sáng công trình, chiếu sáng đường phố…
3.4. QUY HOẠCH HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT.
3.4.1. Quy hoạch giao thông:
1.Cơ sở và nguyên tắc thiết kế:
a)Cơ sở thiết kế:
-
Điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung tỷ lệ 1/2000 khu trung tâm thị trấn Diên Sanh.
-
Bản đồ khảo sát địa hình tỷ lệ 1/500 khu vực nghiên cứu lập quy hoạch.
-
Các tài liệu, số liệu có liên quan khác.
b)Nguyên tắc thiết kế:
-
Tuân thủ chỉ giới đường đỏ các tuyến đường đối ngoại liên quan đến khu quy hoạch.
-
Nghiên cứu đầy đủ mạng lưới các giao thông đối ngoại hiện có, có giải pháp đấu nối hợp lý với hệ thống giao thông trong khu vực.
-
Hình thành mạng lưới giao thông mới đồng bộ, hiện đại phù hợp giai đoạn trước mắt và trong các giai đoạn phát triển tiếp sau của khu vực.
-
Phân cấp mạng đường hợp lý, rõ ràng, đảm bảo các tiêu chuẩn kỹ thuật nhằm tổ chức hoạt động giao thông hiệu quả và an toàn.
2.Mạng lưới đường giao thông:
Bố trí làm mới 05 loại đường trong phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch. Trong đó:
+ Giao thông đối ngoại trong phạm vi nghiên cứu:
-
Đường rộng 32,0m, lòng đường chính 2x9,0m, dải phân cách 2,0m, vỉa hè 2x6,0m (Đường 3/2 - Mặt cắt 1-1)
-
Đường rộng 26m, lòng đường 14,0m, vỉa hè 2x6,0m (Đường khu TDTT - Mặt cắt 2-2)
-
Đường rộng 15,5m, lòng đường rộng 7,5m, vỉa hè 2x4,0m (Đường khu TTHC - Mặt cắt 3-3)
+ Giao thông nội bộ trong trong phạm vi lập quy hoạch:
-
Đường rộng 26m, lòng đường 14,0m, vỉa hè 2x6,0m (Đường D3 - Mặt cắt 2*-2*)
-
Đường rộng 15,5m, lòng đường rộng 7,5m, vỉa hè 2x4,0m (Đường D4; D6; D7 - Mặt cắt 3*-3*; Mặt cắt 3**-3**)
-
Đường rộng 15,0m, lòng đường rộng 7,5m, vỉa hè 2x3,75m (Đường D5 - Mặt cắt 4-4)
-
Đường rộng 13,0m, lòng đường rộng 7,0m, vỉa hè 2x3,0m (Đường D1; D2 - Mặt cắt 5-5; Mặt cắt 5*-5*)
+ Kết cấu các tuyến đường sử dụng vật liệu đồng nhất là bê tông aphan, bó vỉa đá, lát vỉa hè gạch terazzo 400x400.
+ Độ dốc dọc, ngang đường được thiết kế theo tiêu chuẩn đảm bảo thoát nước mặt cho đường giao thông.
BẢNG THỐNG KÊ ĐƯỜNG GIAO THÔNG TRONG PHẠM VI NGHIÊN CỨU
|
TT
|
Mặt cắt
|
Chiều dài (m)
|
Chiều rộng (m)
|
Diện tích (m2)
|
Lòng đường
|
Vỉa hè
|
Hành lang GT
|
Dải cây xanh
|
Lộ giới
|
Lòng đường
|
Vỉa hè
|
Hành lang GT
|
Dải cây xanh
|
Tổng
|
I
|
Đất giao thông đối ngoại
|
|
|
|
|
29.262,0
|
1
|
Mặt cắt 1-1
|
212,4
|
18
|
12
|
0
|
2
|
32
|
3.823,2
|
2.548,8
|
0
|
424,8
|
6.796,8
|
2
|
Mặt cắt 2-2
|
541,3
|
14
|
12
|
0
|
0
|
26
|
7.578,2
|
6.495,6
|
0
|
0
|
14.073,8
|
3
|
Mặt cắt 3-3
|
541,4
|
7,5
|
8
|
0
|
0
|
15,5
|
4.060,5
|
4.331,2
|
0
|
0
|
8.391,7
|
II
|
Đất giao thông trong phạm vi quy hoạch
|
13.128,4
|
12.910,0
|
|
|
26.704,0
|
1
|
Mặt cắt 2*-2* (D3)
|
172,4
|
14
|
12
|
0
|
0
|
26
|
2.413,6
|
2.068,8
|
0
|
0
|
4.482,4
|
2
|
Mặt cắt 3*-3* (D6, D7)
|
796,8
|
7,5
|
8
|
0
|
0
|
15,5
|
5.976,0
|
6.374,4
|
0
|
0
|
12.350,4
|
3
|
Mặt cắt 3**-3** (D4)
|
142,0
|
7,5
|
8
|
0
|
0
|
15,5
|
1.065,0
|
1.136,0
|
0
|
0
|
2.201,0
|
4
|
Mặt cắt 4-4 (D5)
|
169,7
|
7,5
|
7,5
|
0
|
0
|
15
|
1.272,8
|
1.272,8
|
0
|
0
|
2.545,5
|
5
|
Mặt cắt 5-5 (D1)
|
171,3
|
7
|
6
|
0
|
0
|
13
|
1.199,1
|
1.027,8
|
0
|
0
|
2.226,9
|
6
|
Mặt cắt 5*-5* (D2)
|
171,7
|
7
|
6
|
0
|
0
|
13
|
1.201,9
|
1.030,2
|
0
|
0
|
2.232,1
|
7
|
Diện tích vát góc
|
665,7
|
Tổng
|
55.966,0
|
3.Các chỉ tiêu đạt được:
- Diện tích đất trong phạm vi lập quy hoạch: 92.256 m2.
+ Diện tích đất giao thông nội bộ trong phạm vi QH: 26.704,0 m2, chiếm 28,9%.
Bảng khái toán kinh phí xây dựng hệ thống Giao thông
Stt
|
Hạng mục
|
Đơn vị
|
Khối lượng
|
Đơn giá (VNĐ)
|
Thành tiền (VNĐ)
|
1
|
Xây dựng mặt đường
|
m2
|
13.128,4
|
750.000
|
9.846.262.500
|
2
|
Vỉa hè + Vát góc
|
m2
|
13.575,7
|
250.000
|
3.393.912.500
|
Cộng (làm tròn)
|
13.240.175.000
|
4.Cắm mốc chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng:
a)Cắm mốc đường:
Các tuyến đường được thiết kế cắm mốc tại các điểm giao của tim tuyến trong bản vẽ quy hoạch chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật.
Tọa độ X(m), Y(m) và cao độ của các mốc thiết kế được tính toán trên lưới tọa độ VN2000 của bản đồ đo đạc tỷ lệ 1/500.
(Chi tiết được nghiên cứu trong giai đoạn lập hồ sơ cắm mốc ngoài hiện trường).
b)Xác định chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng:
Chỉ giới đường đỏ các tuyến đường tuân thủ theo quy mô bề rộng lộ giới trong quy hoạch chi tiết, được xác định cụ thể theo mặt cắt ngang đường theo từng tuyến cụ thể.
Chỉ giới xây dựng phụ thuộc vào cấp hạng đường, tính chất của các công trình, (Chi tiết được quy định trong Bản đồ kèm theo).
5.Tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật:
Bản đồ tổng hợp đường dây đường ống kỹ thuật của đồ án được thể hiện trên bản đồ quy hoạch 1/500, trên đó thể hiện cụ thể:
Vị trí các tuyến đường ống kỹ thuật (cấp điện, cấp nước, thoát nước mưa và nước thải...) trên mặt bằng và khoảng cách ngang giữa chúng.
Vị trí các công trình đầu mối của các hệ thông kỹ thuật. Độ sâu chôn ống và khoảng cách đứng giữa chúng tại các điểm giao cắt. Các khoảng cách đứng giữa các đường ống kỹ thuật và giữa đường ống với các công trình khác đảm bảo đúng tiêu chuẩn quy phạm.
3.4.2. Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật:
1.Nền xây dựng:
a)Cơ sở xác định:
Cao độ san nền được xác định trên cơ sở đồ án Điều chỉnh điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung tỷ lệ 1/2000 khu trung tâm thị trấn Diên Sanh và cao độ thực tế đã có tại hai tuyến đường quy hoạch 26m (khu TDTT) và 15,5m (khu TTHC).
Căn cứ theo địa hình thực tế và hiện trạng khảo sát, cao độ san nền được xác định phù hợp với đặc trưng của khu, phù hợp với địa hình địa mạo và khu vực xung quanh.
Cao độ tim đường tại các ngả giao nhau được xác định trên cơ sở các cao độ đã khống chế, quy hoạch mạng lưới cống thoát nước mưa, đảm bảo độ sâu chôn cống.
Thiết kế san nền theo phương pháp đường đồng mức thiết kế. Độ dốc mái nền thiết kế i ³0,004, đảm bảo thoát nước tự chảy.
Cao độ san nền khu quy hoạch Hmin=9,13m; Hmax=10,33m
b)Giải pháp san nền:
Toàn bộ khu vực quy hoạch nằm trên các thửa đất tương đối thấp so với cốt cao độ khống khế theo quy hoạch chung thị trấn, vì vậy giải pháp san nền đảm bảo bám sát định hướng quy hoạch chung, hướng dốc và thoát nước nền bám theo cốt thiết kế đường giao thông. Có hai hước dốc san nền, hướng san nền thấp dần về hướng Tây đối với Khu đất có ký hiệu ODT1 và thấp dần về hướng Đông đối với các khu đất còn lại. Độ dốc ngang và độ dốc dọc I = 0,02% ¸ 0,65% để đảm bảo thoát nước là tốt nhất.s
Thiết kế san nền theo phương pháp đường đồng mức thiết kế, khối lượng san nền tính toán theo phương pháp chia lưới ô vuông. Độ chênh cao giữa hai đường đồng mức thiết kế là Dh=0,05-1m. Hướng dốc nền được thiêt kế trong ô đất để thoát ra cống thoát nước dưới đường ở xung quanh ô đất và thoát ra các rãnh thoát nước chung.
Để giảm khối lượng san gạt ít nhất, mạng đường trong khu vực thiết kế bám sát theo địa hình tự nhiên với độ dốc dọc từ 0,0¸10%. Các lô đất được san thành 1 hoặc 4 mái tùy thuộc vào diện tích sao cho thoát nước nhanh nhất và khối lượng cống ít nhất.
San nền với hệ số đắp K=0,9; các vị trí san lấp taluy với tỷ lệ 1/1,5. Trước khi san nền tiến hành bóc thực bì, lớp hữu cơ với chiều sâu trung bình 0,3m.
c)Tổng khối lượng đào đắp:
V = V1 + V2 = 89.476 m3
+ Khối lượng đào, đắp: V1 = 63.123 m3; Khối lượng bóc phong hóa: V2 = 26.353 m3
Bảng khái toán kinh phí San nền
STT
|
Hạng mục
|
Đơn vị
|
Khối lượng
|
Đơn giá (VNĐ)
|
Thành tiền (VNĐ)
|
1
|
Tổng khối lượng san lấp, vét bùn
|
m3
|
89.476
|
120.000
|
10.737.120.000
|
|
Cộng (làm tròn)
|
|
|
|
10.737.120.000
|
2.Thoát nước mưa:
a)Hệ thống:
Sử dụng hệ thống thoát nước riêng giữa thoát nước mưa và thoát nước thải.
b)Phương án thoát nước:
-
Dựa vào độ dốc san nền, độ dốc dọc các trục đường để thoát nước theo các hướng đã định hình theo cốt cao độ quy hoạch chung đã được khống chế và phê duyệt. Nước được thu vào ga thu nước, thoát xuống cống đặt ngầm trên vỉa vè, sau đó theo hệ thoát nước chung của đô thị ra hồ Khe Chè và sông, hồ lân cận khu vực. Hướng thoát nước mưa tại các điểm N3, N7, N10, N15 (Đường giao thông) dốc về hướng Đông khu đất, kết nối vào hệ thống thoát nước mưa của khu đất Thể dục thể thao, ở hướng ngược lại thoát về hướng Tây kết nối vào hệ thống thoát nước mưa khu Trung tâm hành chính huyện, đổ ra hồ Khe Chè.
c)Kết cấu và mạng lưới:
-
Kết cấu dùng hệ thống cống thoát nước D600; D800; D1000.
-
Cống D600; D800; D1000 được đặt dưới vỉa hè và thoát nước ra hệ thống thoát nước khu vực và hồ điều hòa.
-
Ga thu nước: Bố trí ga thu thăm trên vỉa hè tại các khu vực tụ thủy, khu vực giao nhau, khoảng cách trung bình 30m/ga.
-
Mạng lưới phân nhỏ theo từng khu vực và lưu vực. Do yếu tố thuận lợi về thoát nước, mạng lưới thoát nước mưa trong khu vực thiết kế có quy mô nhỏ.
-
Độ dốc đáy cống bám sát theo độ dốc đường nhưng phải đảm bảo lớn hơn độ dốc tối thiểu 1/D.
-
Những tuyến đường có độ dốc dọc i<0,4% thiết kế rãnh răng cưa để thuận lợi cho cho việc thoát nước mặt đường, độ dốc rãnh răng cưa rãnh = 0,4%.
- Tính toán thuỷ lực cống thoát nước dựa trên bảng thống kê cường độ mưa tại huyện Hải Lăng. Hệ số dòng chảy phụ thuộc vào loại mặt phủ, đối với khu dân cư lấy j=0,6, riêng đường giao thông thuộc loại mặt phủ đá dăm không có vật liệu kết dính lấy hệ số j= 0,75.
- Lưu lượng tính toán cống thoát nước mưa được xác định theo công thức:
Q = j * q * F (lít/s)
Trong đó:
-
Q: Lưu lượng nước mưa tính toán (l/s)
-
j: Hệ số dòng chảy phụ thuộc vào mặt phủ được xác định bằng
công thức tính hệ số dòng chảy trung bình
jtb =
|
|
-
q: Cường độ mưa tính toán (l/s.ha)
|
|
(20 + b)n x q20 x (1 + ClgP)
|
q =
|
---------------------------------
|
|
|
|
( t + b)n
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
- C,b,n, q20: Hệ số phụ thuộc khí hậu từng địa phương tra theo bảng. Với thị trấn Diên Sanh C=0,2480 - n = 0,9076 .s
- q20: Cường độ mưa trong 20 phút q20=306,6.
- P: Chu kỳ lặp lại của trận mưa tính toán, với khu dân cư P=5.
- t: Thời gian mưa tính toán .
-
Thời gian mưa t được tính như sau như sau:
t = t1 + t2 + t3
t1: Thời gian tập trung dòng chảy lấy từ 5-10 phút
t2: Thời gian nước chảy trên máng
t3: Thời gian nước chảy trong cống tới thiết diện tính toán
t2 = 1,25 x Lm/60Vm
t3 = K x Lc/60Vc
Trong đó Lm: Chiều dài máng (m)
Vm: Vận tốc dòng chảy trên máng (m/s)
Lc: Chiều dài cống (m)
Vc: Vận tốc dòng chảy trong cống (m/s)
1,25: Hệ số tính đến sự tăng vận tốc
K: Hệ số vận tốc phụ thuộc địa hình trong điều kiện địa hình khu vực, lấy K=1,2
F: Diện tích lưu vực (ha)
Sau khi tính toán được Q theo công thức À, biết độ dốc i và với vận tốc V đã giả sử để tính toán thủy lực ta xác định được khẩu độ cống cần tìm.
BẢNG THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG THOÁT NƯỚC MƯA
|
Stt
|
LOẠI VẬT LIỆU
|
ĐƠN VỊ
|
KHỐI LƯỢNG
|
1
|
Cống thoát nước D600
|
m
|
522
|
2
|
Cống thoát nước D800
|
m
|
2.200
|
3
|
Cống thoát nước D1000
|
m
|
334
|
4
|
Cống thoát nước chịu lực D800
|
m
|
60
|
5
|
Cống thoát nước chịu lực D1000
|
m
|
128
|
6
|
Hố ga; Cửa thu
|
Hố
|
108
|
Bảng khái toán kinh phí hệ thống Thoát nước mưa
Stt
|
Tên vật liệu
|
Đơn vị
|
Khối lượng
|
Đơn giá (VNĐ)
|
Thành tiền (VNĐ)
|
1
|
Cống thoát nước D600
|
m
|
522
|
2500000
|
1.305.000.000
|
2
|
Cống thoát nước D800
|
m
|
2.200
|
3.000.000
|
6.600.000.000
|
3
|
Cống thoát nước D1000
|
m
|
334
|
3.500.000
|
1.169.000.000
|
4
|
Cống thoát nước chịu lực D800
|
m
|
60
|
3500000
|
210.000.000
|
5
|
Cống thoát nước chịu lực D1000
|
m
|
128
|
4.000.000
|
512.000.000
|
6
|
Hố ga; Cửa thu
|
Hố
|
108
|
5.000.000
|
540.000.000
|
|
Cộng (làm tròn)
|
|
|
|
10.336.000.000
|
3.4.3. Quy hoạch cấp nước:
1.Cơ sở và nguyên tắc thiết kế:
a)Cơ sở thiết kế:
-
Quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCXDVN 01:2019/BXD về Quy hoạch xây dựng.
-
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 07:2016/BXD về các công trình HTKT đô thị.
-
TCN 33-2006: Cấp nước – mạng lưới đường ống và công trình tiêu chuẩn thiết kế;
-
TCVN 2622-1995: Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình-yêu cầu thiết kế;
-
TCVN 4513-1988: Cấp nước bên trong công trình-yêu cầu thiết kế.
b)Nguyên tắc thiết kế:
-
Hệ thống thiết kế hợp lý, đảm bảo cấp nước đủ theo quy chuẩn và cấp nước liên tục cho tất cả các đối tượng dùng nước trong phạm vi khu đô thị.
-
Các đường ống bố trí ít quanh co, gãy khúc, chiều dài đường ống là ngắn nhất và nước chảy thuận chiều nhất.
-
Vạch tuyến mạng lưới cấp nước cần nghiên cứu kết hợp với việc bố trí các công trình ngầm khác như: thoát nước mưa, thoát nước thải, cấp điện..
-
Kết nối hoàn chỉnh với hệ thống cấp nước khu vực.
2.Chỉ tiêu tính toán:
Stt
|
Nhu cầu sử dụng
|
Chỉ tiêu cấp nước
|
1
|
Nhà ở đô thị
|
180 l/người
|
2
|
Đất công cộng
|
4 l/m2
|
3
|
Đất giao thông
|
1 l/m2
|
4
|
Cấp nước chữa cháy
|
108 m3/ngđ
|
5
|
Nước rò rỉ, dự phòng
|
15%Qcn
|
3.Tính toán nhu cầu:
BẢNG TỔNG HỢP NHU CẦU SỬ DỤNG NƯỚC
|
Stt
|
Đối tượng dùng nước
|
Chỉ tiêu
|
Số người
|
Số lượng nhà-Diện tích
|
Lưu lượng trung bình ngày m3/ngđ
|
Hệ số không điều hòa
|
Lưu lượng max ngày m3/ngđ
|
1
|
Nhà ở HT chỉnh trang
|
180 l/người
|
32
|
8
|
5,8
|
1,3
|
7,5
|
2
|
Nhà ở mới bố trí tái định cư
|
180 l/người
|
112
|
28
|
20,2
|
1,3
|
26,2
|
3
|
Nhà ở mới biệt thự
|
180 l/người
|
324
|
81
|
58,4
|
1,3
|
75,8
|
4
|
Nhà ở mới liền kề
|
180 l/người
|
700
|
175
|
126,0
|
1,3
|
163,8
|
5
|
Đất công cộng
|
4 l/m2
|
|
1.714
|
6,9
|
1,3
|
8,9
|
6
|
Đất giao thông
|
1 l/m2
|
|
26.704
|
26,7
|
1,3
|
34,7
|
7
|
Cấp nước chữa cháy
|
108 m3/ngđ
|
|
|
|
|
108,0
|
8
|
Nước rò rỉ, dự phòng
|
15%Qcn
|
|
|
|
|
47,5
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
472,5
|
4.Giải pháp thiết kế:
a)Nguồn nước:
-
Nguồn nước sạch cung cấp cho Khu đô thị phía Đông Trung tâm Hành chính huyện từ Nhà máy cấp nước sạch Hải Lăng công suất 3.200 m3/ngày đêm
-
Đường ống nước cấp cho khu vực Quy hoạch đô thị lấy trực tiếp từ tuyến ống HDPE D200 đã có chạy dọc trên tuyến đường Bùi Dục Tài, cách khu Đô thị quy hoạch 372m, đây là tuyến ống chính cho khu đô thị sử dụng ống nhựa HDPE có đường kính D200, các tuyến nhánh trong khu vực Quy hoạch đấu nối tuyến ống trên.
-
Nhu cầu dùng nước: 472,5 m3/ngày đêm
b)Mạng lưới đường ống:
- Cấu trúc mạng lưới cấp nước: Mạng đường ống kết hợp giữa cấp nước sinh hoạt và cấp nước cứu hỏa.
- Mạng lưới ống phân phối được thiết kế dạng mạch vòng chạy xung quanh khu đô thị, đảm bảo luôn duy trì áp lực trong ống. Các ô mạng lưới có cấu tạo độc lập với nhau, mỗi ô gồm: đường ống phân phối, đường ống dịch vụ.
- Mạng lưới đường ống phân phối:
-
Tuyến ống phân phối sử dụng vật liệu là ống nhựa HDPE có đường kính D110 được đặt dưới vỉa hè và đường giao thông.
-
Trên mạng lưới bố trí các van chặn phục vụ việc điều tiết, vận hành và quản lý mạng lưới.
-
Bố trí các van xả cặn tại vị trí thấp nhất của mạng lưới cấp nước để thau rửa đường ống trước khi đưa vào sử dụng và trong quá trình vận hành quản lý.
-
Bố trí van thu khí và van xả khí tại các vị trí gãy góc và cao nhất của mạng lưới cấp nước để loại trừ khả năng tạo thành chân không trong ống cũng như để xả khí ra khỏi đường ống khi bị tích tụ.
-
Độ sâu chôn ống tính từ đỉnh ống đến mặt đất hoàn thiện từ 0,7 ÷ 1,0m.
- Mạng lưới đường ống dịch vụ:
-
Mạng lưới đường ống dịch vụ được đấu nối với đường ống phân phối và chạy dọc theo mạng lưới đường, đưa nước tới từng đối tượng sử dụng nước.
-
Tuyến ống dịch vụ sử dụng vật liệu là ống nhựa HDPE có đường kính DN50mm, bố trí trên các tuyến giao thông nội bộ trong khu vực đô thị, đảm bảo cung cấp nước đến từng công trình sử dụng.
-
Tất cả các ống dịch vụ đều đặt trên hè và chiều sâu chôn ống tính từ mặt đất hoàn thiện đến đỉnh ống từ 0,5 ÷ 0,7m.
- Nguyên tắc tính toán mạng lưới:
-
Tính toán mạng lưới theo ngày dùng nước lớn nhất và có cháy trong giờ dùng nước lớn nhất.
-
Đảm bảo cấp nước đều, liên tục và đủ áp lực cho khu vực 24/24 giờ trong ngày.
c)Cấp nước cứu hỏa:
-
Theo TCVN 2622-1995 lựa chọn số đám cháy đồng thời xảy ra tại đô thị là 1 đám với lưu lượng chữa cháy cho là 25 l/s/đám cháy.
-
Hệ thống cấp nước cứu hỏa cho khu dân cư là hệ thống cấp nước cứu hỏa áp lực thấp, áp lực tối thiểu tại trụ cứu hỏa là 10m. Khi có cháy xảy ra, xe cứu hỏa của đội cứu hỏa thành phố sẽ lấy nước tại các trụ cứu hỏa dọc đường.
-
Họng cứu hỏa được đấu nối vào mạng lưới cấp nước phân phối có đường kính D110mm, được bố trí gần ngã ba, ngã tư, trục đường lớn và tại các vị trí gần công trình công cộng, tạo điều kiện thuận lợi cho công tác phòng cháy, chữa cháy. Trụ chữa cháy có đường kính D100mm (loại 3 họng).
-
Họng cứu hỏa được bố trí trên phần hè của các tuyến đường quy hoạch. Khoảng cách giữa các họng cứu hỏa từ 60m – 120m, bán kính họng cứu hỏa đến các khu vực chữa cháy trung bình 60m.
-
Hệ thống cấp nước cứu hỏa sẽ được cơ quan chức năng thẩm định phê duyệt trước khi triển khai đầu tư xây dựng.
d)Áp lực:
-
Tính toán mạng lưới: Đảm bảo cấp nước đều và liên tục 24/24 giờ trong ngày.
-
Áp lực: áp lực mạng lưới tính toán đủ cấp cho nhà 3 tầng (với giả thiết áp lực dư tại nguồn đấu nối ³ 30 m). Áp lực tự do trong mạng lưới bên ngoài hệ thống cấp nước sinh hoạt tại các hộ dùng nước không quá 40m, trong trường hợp đặc biệt có thể lấy đến 60m.
5.Khối lượng hệ thống cấp nước:
BẢNG THỐNG KÊ VẬT LIỆU CẤP NƯỚC
|
Stt
|
LOẠI VẬT LIỆU
|
ĐƠN VỊ
|
KHỐI LƯỢNG
|
1
|
Ống HDPE DN D200
|
m
|
372
|
2
|
Ống HDPE DN D110
|
m
|
1.454
|
3
|
Ống HDPE DN D50
|
m
|
3.180
|
4
|
Ống thép D273 qua đường
|
m
|
282
|
5
|
Hố van kỹ thuật
|
Hố
|
11
|
6
|
Hố van tổng
|
Hố
|
1
|
7
|
Trụ cứu hỏa
|
Trụ
|
12
|
8
|
Điểm đấu nối cấp nước
|
Hố
|
1
|
Bảng khái toán kinh phí hệ thống Cấp nước
Stt
|
Tên vật liệu
|
Đơn vị
|
Khối lượng
|
Đơn giá (VNĐ)
|
Thành tiền (VNĐ)
|
1
|
Ống HDPE DN D200
|
m
|
372
|
760.000
|
282.720.000
|
2
|
Ống HDPE DN D110
|
m
|
1454
|
220.000
|
319.880.000
|
3
|
Ống HDPE DN D50
|
m
|
3180
|
150.000
|
477.000.000
|
4
|
Ống thép D273
|
m
|
282
|
650.000
|
183.300.000
|
5
|
Trụ cứu hỏa
|
Bộ
|
12
|
11.000.000
|
132.000.000
|
6
|
Hố van kỹ thuật
|
Hố
|
11
|
5.000.000
|
55.000.000
|
7
|
Hố van tổng
|
Hố
|
1
|
5.000.000
|
5.000.000
|
8
|
Điểm đấu nối
|
Cái
|
1
|
5.000.000
|
5.000.000
|
|
Cộng (làm tròn)
|
|
|
|
1.459.900.000
|
3.4.4. Quy hoạch thoát nước thải, quản lý CTR và vệ sinh môi trường:
1.Cơ sở thiết kế và nguyên tắc thiết kế:
a)Cơ sở thiết kế:
-
Quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCXDVN 01:2019/BXD về Quy hoạch xây dựng;
-
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 07:2016/BXD về các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị;
-
Thoát nước – mạng lưới và công trình bên ngoài – tiêu chuẩn thiết kế: TCXDVN 51-2008;
-
Cấp nước – mạng lưới đường ống và công trình – tiêu chuẩn thiết kế: TCXDVN 33-2006;
b)Nguyên tắc thiết kế:
-
Hệ thống thoát nước thải được thiết kế là hệ thống thoát nước riêng với hệ thống thoát nước mưa.
-
Hệ thống thoát nước thải đảm bảo thu gom hết các loại nước thải của khu dự án (nước thải sinh hoạt, nước thải công cộng, trường học…).
-
Tận dụng tối đa điều kiện địa hình để xây dựng hệ thống mạng lưới thoát nước thải tự chảy. Nước thải sinh hoạt từ các khu vệ sinh trong nhà ở, nhà công cộng, phải được xử lý qua bể tự hoại xây dựng đúng quy cách trước khi xả vào cống thoát nước thải chung.
2.Các chỉ tiêu tính toán :
a)Tiêu chuẩn thoát nước:
Tiêu chuẩn thoát nước lấy theo tiêu chuẩn cấp nước, tính bằng 100% của tiêu chuẩn cấp nước cho khu ở (không tính lượng nước tưới cây, rửa đường, nước chữa cháy và nước thất thoát dự phòng). Tổng lưu lượng nước thải của khu vực khoảng 282,2 m3/ngđ.
b)Tiêu chuẩn chất thải rắn (CTR):
- Chỉ tiêu tính toán: 1,3 kg/người/ngày.
- Tổng lượng nước thải của KĐT lấy tròn là 290 m3/ngày đêm.
c)Khối lượng chất thải rắn:
Khối lượng CTR ước tính trong khu đô thị: 1,3*1.168/1000 = 1,5184 T/ngày.
3.Giải pháp thiết kế:
a)Giải pháp thoát nước thải:
-
Phương án điểm tiếp nhận nước thải
-
Xây dựng hệ thống cống thu gom nước thải D300 nằm phía trước vỉa hè (đối với đường có vỉa hè rộng 6m), nằm dưới trục tim đường (đối với đường có vỉa hè rộng ≤6m).
-
Hệ thống cống thoát nước thải chạy dọc theo các lô nhà, tuyến đường quy hoạch để thu gom nước thải của khu quy hoạch thoát về các điểm đấu nối thoát nước thải theo quy hoạch chung thị trấn Diên Sanh.
Trước mắt, nhằm giảm kinh phí đầu tư về hạ tầng cho khu đô thị, nước thải sau khi được xử lý qua bể tự hoại xây dựng đúng quy cách sẽ được xả tạm thời vào hệ thống thoát nước mưa.
-
Nước thải sau khi qua xử lý tại bể tự hoại, được đổ các cống D300 rồi dẫn ra hệ thống cống thoát nước mưa.
-
Độ sâu đặt cống (điểm đầu nhỏ nhất): 0,7m đối với đường cống chạy dưới đường;
-
Đường cống tự chảy D300 sử dụng ống HDPE hoặc bê tông cốt thép
-
Độ dốc cống: Đối với khu vực dự án có tương đối bằng phẳng, độ dốc dọc cống tính theo độ dốc tối thiểu i=1/D (D tính bằng mm). Đối với khu vực có độ dốc đường lớn, thì độ dốc cống tính theo độ dốc đường.
-
Trên mạng lưới thoát nước thải bố trí các giếng thăm tại các vị trí giao nhau và theo khoảng cách giữa các giếng thăm được thiết kế trung bình 30m/giếng.
b)Quản lý CTR và vệ sinh môi trường:
-
Thành phần CTR: CTR sẽ được phân loại tại nguồn. Trong khu vực thiết kế, CTR thải ra chủ yếu là CTR sinh hoạt, gồm có 2 loại: CTR vô cơ và CTR hữu cơ.
-
CTR vô cơ (như vỏ chai, thuỷ tinh, kim loại, ni nông, giấy) sẽ tận thu để sử dụng lại hoặc tái chế. CTR vô cơ không sử dụng được sẽ thu gom để chôn lấp hợp vệ sinh.
-
CTR hữu cơ (như rau, vỏ hoa quả và các thức ăn thừa thải ra từ các dịch vụ, nhà hàng, khu dân cư) sẽ được thu gom riêng để sản xuất phân vi sinh.
-
CTR từ các khu dân cư: hàng ngày vào giờ quy định, xe thu gom CTR sẽ đi vào các ngõ, phố thu gom CTR từ các hộ gia đình và tập trung vào nơi quy định.
-
Trên các trục đường cần đặt các thùng rác công cộng có dung tích từ 150-300l với khoảng cách của các thùng rác từ 50m – 80m/1thùng để dân thuận tiện bỏ rác.
-
Toàn bộ khối lượng CTR được thu gom trong phạm vi dự án sẽ được tập kết về điểm trung chuyển CTR. Tại đây, CTR được phân loại và xử lý sơ bộ trước khi được chuyển về điểm xử lý CTR tập trung của khu vực.
4.Tổng hợp khối lượng hệ thống thoát nước thải, quản lý CTR và VSMT:
-
Tổng chiều dài mạng lưới thoát nước thải sinh hoạt bao gồm:
BẢNG THỐNG KÊ VẬT LIỆU THOÁT NƯỚC THẢI
|
Stt
|
LOẠI VẬT LIỆU
|
ĐƠN VỊ
|
KHỐI LƯỢNG
|
1
|
Cống tròn thoát nước thải D300
|
m
|
1.910
|
2
|
Ga thăm
|
Cái
|
43
|
3
|
Ga thu nước thải
|
Cái
|
98
|
Bảng khái toán kinh phí hệ thống Thoát nước thải
Stt
|
Tên vật liệu
|
Đơn vị
|
Khối lượng
|
Đơn giá (VNĐ)
|
Thành tiền (VNĐ)
|
1
|
Cống tròn thoát nước thải D300
|
m
|
1.910
|
1.500.000
|
2.865.000.000
|
2
|
Ga thăm
|
Cái
|
43
|
5.000.000
|
215.000.000
|
3
|
Ga thu nước thải
|
Cái
|
98
|
5.000.000
|
490.000.000
|
|
Cộng (làm tròn)
|
|
|
|
3.570.000.000
|
3.4.5. Quy hoạch cấp điện:
a)Tiêu chuẩn áp dụng:
- Quy phạm trang bị điện: 11 – TCN – 18 – 2006; 11 – TCN – 19 – 2006; 11 – TCN – 20 – 2006 và 11 – TCN – 21 – 2006 do Bộ Công Thương ban hành năm 2006.
- Quy phạm lắp đặt cáp và dây điện cho các công công trình công nghiệp TCXDVN 263:2002.
- Quyết định 04: 04/2008/QĐ-BXD: QCs kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng.
- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCVN-01:2019/BXD.
b)Nguồn điện:
- Nguồn điện cấp cho khu quy hoạch được lấy từ đường dây 22KV, đấu nối tại cột số 01 (cột xây dựng mới sau khi di chuyển) thuộc đường dây trung áp 22kV trên tuyến đường đối ngoại (mặt cắt 3-3) quy hoạch cấp điện cho khu Trung tâm hành chính của huyện Hải Lăng cách khu Quy hoạch đô thị khoảng 40m.
c)Nhu cầu sử dụng điện:
Theo QCVN 01: 2021/BXD (Theo bảng kê chi tiết dưới đây):
BẢNG TỔNG HỢP CÁC CHỈ TIÊU PHỤ TẢI QUY HOẠCH CẤP ĐIỆN
|
TT
|
Loại đất
|
Ký hiệu
|
Diện tích
|
Số hộ
|
Số người
|
Chỉ tiêu cấp điện
|
Công suất đặt Pđ
|
|
|
|
(m2)
|
(hộ)
|
(người)
|
(Kw/ng)
|
(Kw)
|
I
|
Đất trong phạm vi lập quy hoạch
|
S
|
92.256,0
|
|
|
|
|
1
|
Đất ở hiện trạng chỉnh trang
|
CTR1-3
|
3.652,0
|
8
|
32
|
0,75
|
24,0
|
2
|
Đất ở mới bố trí tái định cư
|
TDC
|
6.118,9
|
28
|
112
|
0,75
|
84,0
|
3
|
Đất ở mới biệt thự
|
ODT1-4
|
19.008,9
|
81
|
324
|
0,75
|
243,0
|
4
|
Đất ở mới liền kề
|
ODT5-10
|
35.058,2
|
175
|
700
|
0,75
|
525,0
|
5
|
Đất trường Mầm non
|
MN
|
1.371
m2 sàn
|
|
|
0,025 kw/m2
|
34,3
|
6
|
Đất giao thông nội bộ
|
GT
|
26.704,0
|
|
|
0,0015
|
40,1
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
950,4
|
*Xác định công suất máy biến áp
Áp dụng công thức:
Trong đó: Ptt : Công suất tính toán (KW)
Kdt: Hệ số đồng thời chọn 0,7
Kpt: Hệ số phát triển chọn 1,1
Cosφ : Hệ số Công suất Cosφ = 0,85
Thay số tính được tổng công suất trạm biến áp: 1.118 KVA
d)Phương án cấp điện:
* Trạm biến áp: Xây dựng trạm biến áp có tổng công suất 1.120 KVA trong đó: 02 TBA công suất 560 KVA-22/0,4KV cấp điện sinh hoạt, chiếu sáng đèn đường. Trạm biến áp được xây dựng kiểu trạm Kios.
* Nguồn cấp: Nguồn điện cấp cho khu quy hoạch được lấy từ đường dây 22Kv, đấu nối tại cột số 01 thuộc đường dây trung áp 22Kv trên tuyến đường đối ngoại (mặt cắt 3-3) cấp điện cho khu Trung tâm hành chính của huyện Hải Lăng. Xây dựng đường cáp ngầm 22Kv đi trong rãnh cáp cấp điện cho trạm biến áp trong khu quy hoạch với chiều dài 40m.
* Đường dây 0,4Kv:
- Xây dựng đường cáp ngầm 0,4Kv dọc theo vỉa hè giao thông cấp điện sinh hoạt, chiếu sáng cho các lô đất ở khu quy hoạch.
- Đường dây 0,4Kv được đấu nối tại lộ ra của tủ điện hạ áp 0,4Kv của trạm biến áp xây dựng mới, sau đó đi âm đến các tủ điện phân phối cho các lô đất quy hoạch.
- Toàn bộ rãnh cáp được đi âm trên vỉa hè của đường giao thông.
- Cáp điện sử dụng loại cáp ngầm có đai thép bảo vệ và được luồn trong ống nhựa xoắn HDPE, những đoạn cắt ngang qua đường được luồn trong ống thép
* Tủ điện phân phối:
- Tủ điện phân phối, cấp điện cho các lô đất bố trí trên vỉa hè, phương án làm là tủ điện âm kỹ thuật: đúc bê tông tại chỗ.
* Hệ thống đèn đường:
- Nguồn cấp điện cho đèn đường do các TBA cung cấp.
- Đóng cắt bằng tủ điều khiển chiếu sáng tự động.
- Chiếu sáng các trục đường chính đèn LED cao áp công suất từ 100W đến 200W.
- Cáp chiếu sáng được đi ngầm trong rãnh cáp.
- Toàn bộ rãnh cáp được đi trên vỉa hè của đường giao thông.
- Cáp điện sử dụng loại cáp ngầm có đai thép bảo vệ và được luồn trong ống nhựa xoắn HDPE, những đoạn cắt ngang qua đường được luồn trong ống thép.
BẢNG THỐNG KÊ VẬT LIỆU HỆ THỐNG CẤP ĐIỆN
|
Stt
|
LOẠI VẬT LIỆU
|
ĐƠN VỊ
|
KHỐI LƯỢNG
|
1
|
Xây dựng trạm biến áp 560KVA-22/0,4KV
|
Trạm
|
2
|
2
|
Xây dựng đường dây 22KV đi ngầm
|
km
|
0,04
|
3
|
Xây dựng đường dây 0,4KV đi ngầm
|
km
|
3,30
|
4
|
Xây dựng đường dây chiếu sáng đi ngầm
|
km
|
1,90
|
5
|
Tủ điện phân phối đến các hộ gia đình
|
Tủ
|
60
|
Bảng khái toán kinh phí hệ thống điện
Stt
|
Tên vật liệu
|
Đơn vị
|
Khối lượng
|
Đơn giá (VNĐ)
|
Thành tiền (VNĐ)
|
1
|
Xây dựng trạm biến áp 560KVA-22/0,4KV kiểu trạm Kios
|
Trạm
|
2
|
1.100.000.000
|
2.200.000.000
|
2
|
XD đường cáp ngầm 22KV đi ngầm
|
Km
|
0,04
|
1.400.000.000
|
56.000.000
|
3
|
XD đường dây hạ thế 0,4KV đi ngầm
|
Km
|
3,3
|
950.000.000
|
3.135.000.000
|
4
|
XD hệ thống điện chiếu sáng đi ngầm
|
km
|
1,9
|
850.000.000
|
1.615.000.000
|
5
|
Tủ điện phân phối đến các hộ gia đình
|
Tủ
|
60
|
6.000.000
|
360.000.000
|
|
Cộng (làm tròn)
|
|
|
|
7.366.000.000
|
3.4.6. Quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc:
a)Cơ sở thiết kế:
Thực hiện theo Quyết định số 2902/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 của UBND tỉnh Quảng Trị về việc phê duyệt hạ tầng kỹ thuật viễn thông tỉnh Quảng Trị đến năm 2020, định hướng đến năm 2030. Xây dựng đồng bộ với các hệ thống hạ tầng khác.
b)Nhu cầu sử dụng hệ thống thông tin liên lạc:
BẢNG TÍNH NHU CẦU THÔNG TIN LIÊN LẠC
|
Stt
|
Loại đất
|
Diện tích
|
Diện tích sàn
|
Số hộ
|
Chỉ tiêu thông tin liên lạc
|
Nhu cầu thông tin liên lạc
|
|
|
(m2)
|
(m2)
|
(hộ)
|
|
(lines)
|
1
|
Đất ở chỉnh trang đô thị
|
3.652,0
|
7.669
|
8
|
2 lines/hộ
|
16
|
2
|
Đất ở mới bố trí tái định cư
|
6.118,9
|
12.822
|
28
|
2 lines/hộ
|
56
|
3
|
Đất ở biệt thự
|
19.008,9
|
39.891
|
81
|
2 lines/hộ
|
162
|
4
|
Đất ở liền kề
|
35.058,2
|
73.622
|
175
|
2 lines/hộ
|
350
|
5
|
Trường Mầm non
|
1714,0
|
1.371
|
|
2 lines/tr
|
2
|
|
Tổng cộng
|
65.552,0
|
106.325
|
292
|
|
586
|
c)Phương án thiết kế:
- Hệ thống thông tin liên lạc cho khu đô thị là kết hợp các đường dây: Cáp viễn thông; Cáp truyền hình, chôn ngầm trong ống xoắn PVC, đấu nối vào cột TTLL (DC-LT84) trên đường 3/2, từ đây đi âm đến các tủ phân phối từng lô đất.
- Tuyến trục chính đi trên đường 32m, 26m, chôn 4 ống PVC D110x5mm, các tuyến đường còn lại là tuyến trục phụ, chôn 2 ống PVC D110x5mm. Các tuyến ống đi trên vỉa hè, tủ cáp âm kỹ thuật: Đúc bê tông tại chỗ vị trí kết hợp với tủ cấp điện sinh hoạt.
Bảng khái toán kinh phí hệ thống Thông tin liên lạc
Stt
|
Tên vật liệu
|
Đơn vị
|
Khối lượng
|
Đơn giá (VNĐ)
|
Thành tiền (VNĐ)
|
1
|
Tuyến ống 4 ống PVC D110x5mm chôn ngầm
|
Km
|
0,82
|
600.000.000
|
492.000.000
|
2
|
Tuyến ống 2 ống PVC D110x5mm chôn ngầm
|
Km
|
2,27
|
350.000.000
|
794.500.000
|
3
|
Hố ga kỹ thuật
|
Hố
|
31
|
5.000.000
|
155.000.000
|
4
|
Tủ cáp phân phối đến các hộ gia đình
|
Tủ
|
60
|
4.000.000
|
240.000.000
|
|
Cộng (làm tròn)
|
|
|
|
1.681.500.000
|
3.5. KHÁI TOÁN TỔNG KINH PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT.
Stt
|
Hạng mục
|
Số tiền
|
Ghi chú
|
1
|
Giao thông
|
13.240.175.000
|
|
2
|
San nền
|
10.737.120.000
|
|
3
|
Thoát nước mưa
|
10.336.000.000
|
|
4
|
Cấp nước
|
1.459.900.000
|
|
5
|
Thoát nước thải
|
3.570.000.000
|
|
6
|
Cấp điện
|
7.366.000.000
|
|
7
|
Thông tin liên lạc
|
1.681.500.000
|
|
|
Tổng cộng
|
46.709.195.000
|
|
3.6. ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC QHCT TỶ LỆ 1/500.
3.6.1. Căn cứ và phương pháp đánh giá môi trường chiến lược:
1.Các căn cứ pháp lý:
Đánh giá môi trường chiến lược cho đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị phía Đông Trung tâm hành chính huyện dựa trên các căn cứ pháp lý sau:
-
Luật Bảo vệ Môi trường số 52/2005/QH11 được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/11/2005 và Chủ tịch nước ký Lệnh công bố số 29/2005/L-CTN ngày 12/12/2005;
-
Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
-
Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ Quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;
-
Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường;
-
Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng Tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường;
-
Quyết định số 256/2003/QĐ-TTg ngày 02/12/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược Bảo vệ môi trường Quốc gia đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020;
-
Thông tư 01/2011/TT-BXD ngày 27/01/2011 của Bộ Xây dựng hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị;
-
Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18/7/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về Quy định chi tiết một số điều của nghị định số 29/2011/NĐ-CP của chính phủ về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường.
2.Các căn cứ kỹ thuật:
Các tiêu chuẩn môi trường sau được sử dụng làm căn cứ kỹ thuật trong quá trình lập báo cáo đánh giá môi trường chiến lược:
-
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5937:2005 - Chất lượng không khí - Tiêu chuẩn chất lượng không khí xung quanh;
-
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5938:2005 - Chất lượng không khí - Nồng độ tối đa cho phép của một số chất độc hại trong không khí xung quanh;
-
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6438:2005 - Phương tiện giao thông đường bộ – Giới hạn lớn nhất cho phép của khí thải;
-
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5970:1995 - Lập kế hoạch giám sát chất lượng không khí xung quanh;
-
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5524:1995 - Chất lượng nước - Yêu cầu chung về bảo vệ nước mặt khỏi nhiễm bẩn;
-
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5525:1995 - Chất lượng nước - Yêu cầu chung đối với việc bảo vệ nước ngầm;
-
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5942:1995 - Chất lượng nước - Tiêu chuẩn chất lượng nước mặt;
-
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5944:1995 - Chất lượng nước - Tiêu chuẩn chất lượng nước ngầm;
-
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5948:1998 - Âm học - Tiếng ồn do phương tiện giao thông đường bộ phát ra khi tăng tốc độ - Mức ồn tối đa cho phép;
-
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5949:1998 - Âm học - Tiếng ồn khu vực công cộng và dân cư - Mức ồn tối đa cho phép;
-
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6436:1998 - Âm học - Tiếng ồn do phương tiện giao thông đường bộ phát ra khi đỗ - Mức ồn tối đa cho phép;
-
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6962:2001 - Rung và chấn động - Rung do hoạt động SX CN và XD - Mức rung tối đa cho phép đối với môi trường khu công cộng và dân cư.
3.Nguồn cung cấp số liệu, dữ liệu:
-
Ô nhiễm không khí đô thị và khu công nghiệp, NXB KHKT 1992.
-
Đánh giá tác động môi trường, phương pháp luận và kinh nghiệm thực tiễn, NXB KHKT 1994.
-
Đánh giá tác động môi trường, Cục Môi trường dịch và xuất bản theo bản tiếng Anh của Alan Gifpin.
-
Quy định tạm thời về phương pháp quan trắc, lấy mẫu, phân tích các thành phần môi trường và quản lý số liệu monitoring MT, Cục Môi trường - Bộ KHCN & MT, Hà Nội, 1997.
-
Sổ tay hướng dẫn đánh giá tác động môi trường chung cho các dự án phát triển, Viện Địa lý - Đại học Tự do Brussels, Cục Môi trường, tháng 1 năm 2000.
-
Ô nhiễm không khí và xử lý khí thải, NXB KHKT 2002.
4.Phương pháp áp dụng trong quá trình đánh giá môi trường chiến lược:
Các phương pháp được dùng để đánh giá môi trường chiến lược:
-
Phương pháp thống kê: Nhằm thu thập, xử lý số liệu về điều kiện khí tượng thuỷ văn, kinh tế xã hội của khu vực xây dựng dự án.
-
Phương pháp lấy mẫu tại hiện trường, và phân tích trong phòng thí nghiệm: Nhằm xác định các thông tin về hiện trạng chất lượng không khí, nước, độ ồn trong phạm vi xây dựng dự án và khu vực phụ cận.
-
Phương pháp đánh giá nhanh theo hệ số ô nhiễm do Tổ chức Y tế thế giới thiết lập: Nhằm ước tính tải lượng các chất gây ô nhiễm từ các hoạt động xây dựng và vận hành dự án.
-
Phương pháp so sánh: Dùng để đánh giá các tác động trên cơ sở so sánh với các tiêu chuẩn môi trường Việt Nam và với các khu đô thị tương tự.
-
Phương pháp lập bảng liệt kê và phương pháp ma trận: Được sử dụng để lập mối quan hệ giữa các hoạt động của dự án và các tác động môi trường.
-
Phương pháp tham vấn cộng đồng: Phương pháp này được sử dụng trong quá trình phỏng vấn lãnh đạo và dân cư địa phương tại nơi thực hiện dự án.
3.6.2. Hiện trạng và xu thế diễn biến môi trường khi chưa lập quy hoạch:
1.Môi trường nước:
-
Nguồn nước ngầm với trữ lượng cao có ý nghĩa quan trọng trong việc cung cấp nước cho sản xuất và đời sống nhân dân trong khu vực.
-
Môi trường nước ngầm bị ảnh hưởng bởi hoạt động canh tác nông, lâm nghiệp, hoạt động sinh hoạt khu vực dân cư hiện trạng và từ nước rửa trôi bề mặt.
-
Hoạt động nông nghiệp: ủ phân, phun thuốc trừ sâu, diệt cỏ…kéo theo những hàm lượng vi sinh vật, hóa chất độc hại xuống tầng nước ngầm.
-
Hoạt động xả nước thải sinh hoạt trực tiếp mà chưa qua xử lý của người dân ra kênh, mương hiện trạng gây ô nhiễm môi trường nước khu vực đặc biệt là môi trường nước ngầm.
2.Môi trường đất:
-
Môi trường đất của dự án bị ảnh hưởng chủ yếu từ các hoạt động canh tác nông, lâm nghiệp, từ khu dân cư hiện trạng và từ nước tràn khi có mưa xuống, kéo theo các chất ô nhiếm từ bề mặt.
-
Các hoạt động canh tác nông nghiệp như phun thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ…theo thời gian ngấm xuống và tích tụ làm biến đổi tính chất của đất, gây ra những tác động lớn tới môi trường đất.
-
Nước thải từ hoạt động sinh hoạt của khu dân cư hiện trạng và nước tràn bề mặt chưa được qua xử lý theo các cống rãnh và ngấm trực tiếp xuống đất, kéo theo các vi sinh vật gây bệnh và các chất ô nhiễm khác, chúng phát triển và phát tán trong môi trường đất, qua đó ảnh hướng tới chất lượng nguồn nước ngầm khu vực dự án.
3.Môi trường không khí:
-
Đất canh tác nông nghiệp trong dự án chiếm tỷ lệ cao, hoạt động đốt thực bì, rơm, rạ sau vụ mùa làm tăng hàm lượng khí CO2, khói, bụi trong không khí.
-
Mặt khác, quanh dự án chưa có hệ thống thu gom và xử lý rác tập trung, cùng với đó là hoạt động thu gom và đốt rác sinh hoạt theo hình thức tự phát của từng hộ gia đình và làng xóm, gây ra những ảnh hưởng đến chất lượng không khí: khí metan, ure, mùi hôi thối.
4.Các tác động đến môi trường kinh tế - xã hội:
Quá trình giải phóng mặt bằng khó khăn do ảnh hưởng đến thu hồi đất và tái định cư cho người dân, thi công xây dựng hệ thống hạ tầng sẽ mang lại những tác động tích cực và tiêu cực tới môi trường kinh tế - xã hội khu vực dự án:
-
Tạo cơ hội việc làm cho dân cư địa phương: Khi đầu tư xây dựng dự án sẽ tạo ra nguồn việc làm lớn cho dân cư địa phương, góp phần làm tăng thu nhập, cải thiện đời sống của một bộ phận người dân.
-
Khi đi vào vận hành khu đô thị sẽ tạo ra bộ mặt đô thị mới, kích thích tiềm lực phát triển
-
Thúc đẩy việc phát triển các hoạt động thương mại, dịch vụ đô thị, đây là các điều kiện tốt mang lại cho người dân nguồn thu nhập cao, ổn định và nâng cao như trình độ dân trí của dân cư trong khu vực.
-
Thúc đẩy sự phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội góp phần cải thiện đời sống của dân cư địa phương.
-
Gia tăng các vấn đề xã hội: Khi hình thành khu di dân cũng mang đến những tác động xấu về các vấn đề xã hội nếu không quản lý tốt như các tệ nạn xã hội phát sinh, vấn đề ô nhiễm môi trường.
5.Tác động đến chất lượng không khí:
-
Nguồn ô nhiễm từ hoạt động giao thông: Chủ yếu từ hoạt động giao thông trên các tuyến đường do mật độ giao thông không lớn kết hợp với cảnh quan cây xanh xung quanh nên nồng độ các chất ô nhiễm trong không khí trong khu vực không đáng kể.
-
Nguồn gây ô nhiễm không khí do hoạt động sinh hoạt: Chủ yếu do khí thải từ việc đốt các khí gas, than tại khu dân cư cho người lao động. Các chất ô nhiễm không khí giai đoạn này chủ yếu là bụi, SO2, CO, CO2, NO, NO2.
|
Ước tính tải lượng các chất ô nhiễm không khí do hoạt động sinh hoạt KDC (kg/ngày)
|
6.Tác động đến nguồn nước:
-
Môi trường nước bị tác động chủ yếu do nguồn nước thải sinh hoạt, nước mưa chảy tràn. Đây là các tác động chính tới chất lượng nước mặt.
-
Các khu ở khi hình thành trong tương lai thường có chứa các hóa chất tẩy rửa, hàm lượng các chất hữu cơ và các chất rắn lơ lửng khá cao, nguy cơ gây suy giảm chất lượng nước, ảnh hưởng đến môi trường sống của các động vật thủy sinh khác.
|
Ước tính tải lượng các chất ô nhiễm nước do hoạt động sinh hoạt (kg/ngày)
|
7.Tác động đến môi trường đất:
Khi xây dựng các công trình, móng và tải trọng công trình có tác động tới môi trường đất, gây nguy cơ sụt lún tầng đất.
8.Quản lý chất thải rắn:
-
Nguồn phát sinh chất thải rắn trong khu vực: Chất thải rắn phát sinh tại khu vực dự án chủ yếu là chất thải rắn sinh hoạt, bùn thải phát sinh từ quá trình xử lý nước thải, nước cấp, bao bì đựng hóa chất, giẻ lau dính dầu mỡ.
-
Chất thải rắn khu vực nghiên cứu bao gồm các chất hữu cơ (khoảng 65%) và các chất vô cơ gồm cây cối, giấy, thức ăn thừa, đồ nhựa, bùn và chất rắn từ các nhà máy xử lý nước thải. Đa số rác thải này là rác thải không nguy hại.
-
Khối lượng CTR ước tính do các hoạt động trong khu vưc quy hoạch khoảng 12,5 tấn/ngày.
-
Khối lượng CTR nguy hại phát sinh trong khu vực không đáng kể
|
|
Thành phần chất thải rắn sinh hoạt
|
9.Các tác động tới hệ sinh thái khu vực:
-
Với hệ sinh thái trên cạn: Quá trình thi công xây dựng dự án sẽ làm thay đổi cảnh quan thiên nhiên trong khu vực. Hạn chế tối đa việc thay thể thảm thực vật khu vực.
-
Đối với hệ sinh thái dưới nước: Chất thải rắn bị vứt bừa bãi, nước thải không được xử lý triệt để do thiếu kiểm soát hay do sự cố của hệ thống xử lý nước thải... cũng đều gây ô nhiễm nước mặt theo kênh, hồ và ra hệ thống sông, lắng đọng trầm tích... dẫn tới suy thoái hệ sinh thái nước mặt.
3.6.3. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường:
1.Các biện pháp quản lý môi trường nhằm giảm thiểu các tác động xấu trong giai đoạn hoạt động:
a)Hoàn thiện cơ cấu tổ chức về quản lý môi trường:
Khu vực quy hoạch sẽ thành lập đơn vị chuyên trách về an toàn và vệ sinh môi trường với chức năng và nhiệm vụ chính như sau:
-
Chịu trách nhiệm đối với các hoạt động liên quan đến công tác an toàn lao động và phòng chống cháy nổ cho toàn khu.
-
Chịu trách nhiệm các công việc liên quan đến vệ sinh môi trường trong khu;
-
Chăm sóc hệ thống cây xanh.
-
Giám sát và vận hành các công trình xử lý môi trường, xử lý các vi phạm môi trường
-
Báo cáo công tác môi trường với cơ quan quản lý nhà nước về môi trường tại địa phương.
b)Quản lý việc sử dụng nguồn nước khu vực dự án:
-
Bảo trì các thiết bị sử dụng nước thường xuyên, lắp đặt các thiết bị tiết kiệm nước như toa lét có mức xả nước thấp, thiết bị giảm áp lực trong các vòi tắm. Thường xuyên theo dõi việc tiêu thụ nước ở mỗi khu vực, khu hỗn hợp, khu ở thấp tầng ...v.v.
|
Mô hình thu gom nước mưa trong khu vực quy hoạch
|
c)Quản lý nguồn nước thải phát sinh trong khu vực:
-
Đối với nước thải sinh hoạt: quản lý tốt các nguồn phát sinh khối lượng nước thải lớn từ khu vệ sinh tập trung, nước thải các khách sạn, thu gom, tận dụng nước thải sau khi xử lý để chăm sóc hệ thống cây xanh, thảm thực vật và việc rửa đường.
-
Mục đích quá trình quản lý nguồn nước thải nhằm đảm bảo tất cả các loại nước thải được xử lý tốt trước khi thải vào môi trường nước mặt xung quanh. Tái sử dụng nước sám đã qua xử lý để vệ sinh sàn nhà, sử dụng cho toa lét và tưới vườn cho thảm thực vật khu vực.
d)Quản lý chất thải rắn phát sinh trong khu vực:
-
Bố trí và lắp đặt đầy đủ hệ thống các thùng rác công cộng và nhà vệ sinh di động cho các khu vực tập trung lượng lớn người: khu dịch vụ, khu hỗ hợp, trường học, công trình công cộng, khu chung cư...
-
Trong các khu dịch vụ công cộng nên lắp đặt các thùng rác để thu gom rác, đảm bảo vệ sinh.
-
Tại các trung tâm công cộng, trung tâm thương mại,... ngoài việc treo pano, áp phích có nội dung bảo vệ môi trường còn phải đặt các thùng rác có kích thước vừa phải, hình thức đẹp khuyến khích người dân bảo vệ môi trường
e)Quản lý các nguồn gây ô nhiễm không khí, tiếng ồn trong khu vực:
-
Kiểm soát chặt chẽ các hoạt động của đô thị (hoạt động giao thông, xây dựng) tại khu trung tâm.
-
Quản lý tốt các hoạt giao thông đường bộ, phải có khoảng dải cây xanh giảm thiểu ô nhiễm tiếng ồn tới các khu tập trung người trong khu vực.
f)Môi trường đất và hệ sinh thái:
-
Xây dựng đồng bộ hệ thống thoát nước mưa, nước thải và các hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt đạt TCVN cho các khu vực giải trí tập trung và khu dân cư.
-
Tận dụng thảm thực vật có sẵn bên các đồi thấp trong khu vực dự án nhằm tận dụng sự thích nghi loài. Hạn chế việc thay thế thảm thực vật mới trên nền thực vật bản địa (với các loài có tán rộng, cao).
-
Giáo dục môi trường và khuyến khích mọi người tham gia vào các dự án tự nguyện bảo vệ môi trường, giáo dục người dân về cách họ có thể đóng góp vào các lỗ lực bảo tồn đa dạng sinh thái địa phương.
|
Bố trí cây xanh ven đường giao thông
|
2.Các giải pháp công nghệ giảm thiểu ô nhiễm:
-
Giải pháp giảm thiểu ô nhiễm không khí:Sử dụng cây xanh vừa làm tăng cảnh quan các khu công viên, khu dân cư vừa có tác dụng hạn chế tiếng ồn, khí độc hại từ các hoạt động giao thông.
-
Đặc biệt bố trí cây xanh hợp lý nhằm giảm thiểu ô nhiễm không khí tại bãi đỗ xe, cây xanh bố trí hai bên đường giao thông.
-
Sử dụng các xe phun nước trên đường nhằm làm sạch bụi trên các tuyến giao thông nội bộ tập trung đông người.
|
Bố trí cây xanh
|
|
a)Xử lý nước thải khu dân cư và nước thải các khu chức năng trong khu vực:
-
Nước thải từ nhà vệ sinh các khu ở thấp tầng, khu hỗn hợp, khu cao tầng, khu trường học trong khu vực có chứa nhiều chất hữu cơ dễ bị phân hủy sinh học, các chất tẩy rửa, các thành phần vô cơ, vi sinh vật và vi trùng gây bệnh theo hệ thống cống thoát nước đưa về xử lý tại bể tự hoại, sau khi xử lý qua bể tự hoại, nước thải từ nhà vệ sinh sẽ theo cống dẫn đưa về trạm xử lý nước thải.
|
|
Hệ thống bệ tự hoại các khu chức năng trong khu vực
|
b)Giải pháp quản lý CTR:
-
Toàn bộ CTR sinh hoạt được thu gom và phân loại tại nguồn. Khu dịch vụ, khu ở, ...đều được trang bị 02 loại thùng thu gom rác theo các màu sắc khác nhau và có ghi loại rác thu gom bao gồm: rác hữu cơ (thực phẩm thừa, rau cỏ,...), rác vô cơ thông thường (giấy, nhựa, hộp kim loại...).
-
Tái sử dụng bùn cặn từ hệ thống bể xử lý tự hoại và xử lý nước thải sinh hoạt các khu chức năng làm phân bón cho hệ thực vật khu vực.
-
CTR từ các khu ở, khu hỗn hợp,...sẽ được thu gom và tập kết về trạm trung chuyển chất thải rắn toàn khu.
-
Trạm trung chuyển CTR toàn khu sẽ được xây dựng nhằm hỗ trợ cho chiến lược quản lý chất thải rắn.
-
CTR sau khi phân loại à Trạm trung chuyển à Khu xử lý
|
|
Thu gom CTR trong khu vực
|
3.Chương trình giám sát môi trường:
Chương trình giám sát và quan trắc môi trường khu vực nghiên cứu
|
Môi trường giám sát
|
Vị trí quan trắc
|
Số điểm quan trắc
|
Tần suất quan trắc
|
Thông số quan trắc
|
Tiêu chuẩn so sánh
|
Giai đoạn hoạt động
|
|
Chất lượng không khí
|
5 điểm trong khu vực:
Nằm trên đường trục chính của dự án
|
5 điểm
|
3 tháng/lần
|
Bụi, SO2, NO2, HC, tiếng ồn.
|
TCVN 5937-2005: Tiêu chuẩn chất lượng không khí xung quanh.
TCVN 5949-1998: Tiếng ồn khu vực công cộng và dân cư - Mức ồn tối đa cho phép.
|
Tiếng ồn
|
5 điểm có vị trí nằm trên trục đường giao thông chính
|
5 điểm
|
6 tháng/lần
|
Cường độ luồng xe; Mức độ ồn cực đại; Mức ồn trung bình ban ngày; Mức ồn trung bình ban đêm
|
TCVN 5949-1998: Tiếng ồn khu vực công cộng và dân cư - Mức ồn tối đa cho phép.
|
3.6.4. Kết luận và kiến nghị:
1.Kiến luận:
Bên cạnh những mặt tích cực khi Quy hoạch chi tiết Khu đô thị không tránh khỏi những tác động tiêu cực nhất định đến môi trường như: phát sinh chất thải, các sự cố, rủi ro môi trường, thay đổi cơ cấu kinh tế trong khu vực, tác động về xã hội, công ăn việc làm, v.v... Vì thế cần phải thực hiện nghiêm ngặt các giải pháp bảo vệ môi trường, giảm thiểu tác động tiêu cực đến mức thấp nhất như trong đồ án đã đề xuất.
2.Kiến nghị:
Chính quyền cùng các cơ quan hữu quan của huyện Hải Lăng, các ngành chức năng kết hợp với chủ đầu tư xây dựng kế hoạch dài hạn trong việc đào tạo dân số trong độ tuổi lao động nhằm tạo cơ hội để họ ổn định và nâng cao mức sống đồng thời tạo nguồn lực lao động bền vững ngay tại địa phương.
Phối hợp các ngành giải quyết triệt để các vấn đề xã hội phát sinh. Duy trì và phát huy tốt các giá trị truyền thống, phong tục tập quán của địa phương.
Kiểm soát và giám sát chặt chẽ các nội dung về môi trường của từng dự án thành phần trong quá trình xây dựng và vận hành khai thác. Mọi dự án đều phải có báo cáo đánh giá tác động môi trường chi tiết, các công nghệ xử lý không chỉ đảm bảo yêu cầu về môi trường cho riêng khu chức năng mà còn đảm bảo môi trường tổng thể trong toàn bộ khu vực, đặc biệt chú ý đến các yếu tố cảnh quan môi trường.
CHƯƠNG 4.ĐỀ XUẤT YÊU CẦU QUẢN LÝ QUY HOẠCH XÂY DỰNG
4.1. CÔNG BỐ QUY HOẠCH.
Ban QLDA ĐTXD & PTQĐ huyện Hải Lăng kết hợp cùng UBND thị trấn Diên Sanh và các bộ phận có trách nhiệm công bố Đồ án: “Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị phía Đông Trung tâm hành chính huyện” sau khi được UBND huyện Hải Lăng phê duyệt.
4.2. NỘI DUNG CÔNG BỐ QUY HOẠCH.
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Đồ án được phê duyệt, UBND thị trấn Diên Sanh và Ban QLDA ĐTXD & PTQĐ huyện Hải Lăng có trách nhiệm tổ chức công bố quy hoạch theo các hình thức sau:
-
Tổ chức hội nghị công bố quy hoạch với sự tham gia của các tổ chức, cơ quan hữu quan có liên quan, Mặt trận Tổ quốc, đại diện nhân dân trong vùng quy hoạch, các cơ quan thông tấn báo chí.
-
Trưng bày công khai, thường xuyên, liên tục các panô, bản vẽ, mô hình tại nơi công cộng, tại các cơ quan quản lý quy hoạch đô thị.
-
Tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng (truyền hình, phát thanh, báo chí…).
-
Bản đồ quy hoạch, quy định về quản lý quy hoạch đô thị có thể in ấn và phát hành rộng rãi.
4.3. CẮM MỐC CHỈ GIỚI XÂY DỰNG NGOÀI THỰC ĐỊA.
-
Căn cứ vào hồ sơ mốc giới được duyệt, tổ chức việc cắm mốc chỉ giới xây dựng ngoài thực địa bao gồm: chỉ giới đường đỏ; chỉ giới xây dựng; ranh giới các vùng cấm xây dựng…
-
Các mốc giới phải đảm bảo độ bền vững, có kích thước theo tiêu chuẩn và ghi các chỉ số theo quy định.
-
Ban QLDA ĐTXD & PTQĐ huyện Hải Lăng cùng UBND thị trấn Diên Sanh có trách nhiệm bảo vệ các mốc giới ngoài thực địa.
-
Ưu tiên cắm mốc ranh giới toàn khu, các khu chức năng chính, các trục đường chính, các hành lang bảo vệ, các khu vực cảnh quan thiên nhiên có giá trị, các tuyến kỹ thuật, các khu vực cách ly, các nguồn gây ô nhiễm…
4.4. CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ QUY HOẠCH XÂY DỰNG.
-
Cơ quan quản lý xây dựng các cấp có trách nhiệm cung cấp thông tin về địa điểm xây dựng, chỉ giới đường đỏ, cốt xây dựng, chứng chỉ quy hoạch và các thông tin khác có liên quan khi các tổ chức, cá nhân có nhu cầu thực tiễn.
-
Ban QLDA ĐTXD & PTQĐ huyện Hải Lăng có trách nhiệm tổ chức việc tiếp nhận, xử lý và cung cấp thông tin khi có yêu cầu. Thời gian cung cấp thông tin khi có yêu cầu bằng văn bản tối đa là 20 ngày kể từ khi tiếp nhận. Người có trách nhiệm cung cấp thông tin phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về thời gian cung cấp và độ chính xác của thông tin.
4.5. NHIỆM VỤ SAU KHI PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH.
Công tác sau khi Đồ án: “Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị phía Đông Trung tâm hành chính huyện” được cấp có thẩm quyền phê duyệt:
-
Soạn thảo và phê duyệt Điều lệ quản lý xây dựng theo nội dung đồ án đã được phê duyệt.
-
Soạn thảo và ban hành chính sách thu hút vốn đầu tư xây dựng.
-
Tiếp tục công tác điều tra cơ bản phục vụ các dự án đầu tư xây dựng…
-
Tổ chức kêu gọi đầu tư và triển khai thực hiện đầu tư xây dựng theo đúng quy định của Nhà nước.
-
Cải tiến, tổ chức và tăng cường cho bộ máy quản lý xây dựng có năng lực và trình độ đảm nhiện công tác quản lý xây dựng.
4.6. CÔNG TÁC GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG VÀ ỔN ĐỊNH SẢN XUẤT.
Dựa trên nội dung của đồ án Quy hoạch chi tiết và yêu cầu thực tiễn để tiến hành lập dự án đầu tư xây dựng:
-
Đối với các khu vực được lập và đã được phê duyệt cần tiến hành công tác đền bù, giải phóng mặt bằng theo quy định hiện hành.
-
Đối với các khu vực tuy đã nằm trong phạm vi quy hoạch nhưng chưa có nhu cầu xây dựng ngay, cần tạo điều kiện tiếp tục ổn định sản xuất nhưng không được xây dựng các loại công trình gây ảnh hưởng đến việc giải phóng mặt bằng khi có yêu cầu xây dựng theo quy hoạch.
CHƯƠNG 5.KẾT LUẬN KIẾN NGHỊ
Đồ án: “Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị phía Đông Trung tâm hành chính huyện” đã nghiên cứu và đề xuất những giải pháp quy hoạch phù hợp với quy hoạch chung thị trấn Diên Sanh. Đồ án đã được nghiên cứu khớp nối với các khu vực xung quanh. Trên cơ sở đánh giá tổng hợp hiện trạng và đưa ra các giải pháp quy hoạch đồng bộ, hiện đại, hài hòa với thiên nhiên, thân thiện với môi trường.
Việc đầu tư Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị phía Đông Trung tâm hành chính huyện là một trong những nội dung quan trọng, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế và hạ tầng của thị trấn Diên Sanh nói riêng, của huyện Hải Lăng nói chung.
Kính đề nghị UBND huyện Hải Lăng xem xét, các cấp các ngành của tỉnh Quảng Trị quan tâm, sớm phê duyệt đồ án làm cơ sở để quản lý quy hoạch và triển khai đầu tư xây dựng dự án theo đúng quy hoạch được phê duyệt.
PHẦN CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ
VÀ BẢN VẼ THU NHỎ