CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG C.W.S
THUYẾT MINH
QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500
DỊCH VỤ DÂN CƯ DỌC SÔNG LẠI GIANG
ĐỊA ĐIỂM: PHƯỜNG BỒNG SƠN, THỊ XÃ HOÀI NHƠN, TỈNH BÌNH ĐỊNH
Hoài Nhơn, năm 2022.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
THUYẾT MINH
QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500
DỊCH VỤ DÂN CƯ DỌC SÔNG LẠI GIANG
ĐỊA ĐIỂM: PHƯỜNG BỒNG SƠN, THỊ XÃ HOÀI NHƠN, TỈNH BÌNH ĐỊNH
CHỦ ĐẦU TƯ:
ỦY BAN NHÂN DÂN
THỊ XÃ HOÀI NHƠN
|
ĐƠN VỊ TƯ VẤN:
CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG C.W.S
|
|
|
Hoài Nhơn, năm 2022.
CÔNG TY CP ĐTXD C.W.S
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Đà Nẵng, ngày tháng 06 năm 2022.
|
THUYẾT MINH
QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500
DỊCH VỤ DÂN CƯ DỌC SÔNG LẠI GIANG
ĐỊA ĐIỂM: PHƯỜNG BỒNG SƠN, THỊ XÃ HOÀI NHƠN, TỈNH BÌNH ĐỊNH
------------------------
Cơ quan phê duyệt TKQH : Uỷ ban nhân dân Thị Xã Hoài Nhơn.
Cơ quan thẩm định TKQH : Phòng QLĐT Thị Xã Hoài Nhơn.
Cơ quan tổ chức lập quy hoạch: BQL dự án đầu tư xây dựng và phát triển quỹ đất Thị Xã Hoài Nhơn.
Cơ quan lập TKQH : Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng C.W.S.
Thành phần tham gia lập quy hoạch:
Quản lý kỹ thuật
|
: KS. Nguyễn Phi Mỹ.
|
Chủ nhiệm đồ án
|
: KTS. Nguyễn Hữu Thành.
|
Chủ trì thiết kế quy hoạch
|
: KTS. Ngô Tất Phát.
|
Chủ trì thiết kế giao thông
|
: KS. Nguyễn Phi Mỹ.
|
Chủ trì thiết kế điện
|
: KS. Nguyễn Xuân Trà.
|
Chủ trì thiết kế cấp thoát nước
|
: KS. Lê Hữu Tâm.
|
Tham gia
|
: KTS. Phan Xuân Phượng.
|
|
: KTS. Võ Thị Thanh Thảo.
|
Kinh tế
|
: KS. Phạm Thị Hiền.
|
MỤC LỤC
A. PHẦN MỞ ĐẦU.. 4
1.Lý do và sự cần thiết lập quy hoạch. 4
2. Mục tiêu quy hoạch. 6
3. Phạm vi, ranh giới, diện tích lập quy hoạch. 6
4. Cơ sở thiết kế quy hoạch. 9
4.1. Các văn bản pháp lý. 9
4.2. Các tài liệu khác. 11
B. PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG.. 11
1.Điều kiện tự nhiên. 11
1.1. Vị trí giới hạn khu đất, địa hình địa mạo. 11
1.2. Khí hậu. 12
1.3. Địa chất công trình – địa chất thủy văn. 13
2. Hiện trạng sử dụng đất, hạ tầng kỹ thuật. 13
2.1.Hiện trạng sử dụng đất. 13
2.2. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật. 15
C. CÁC DỰ BÁO VÀ CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ - KỸ THUẬT CỦA ĐỒ ÁN.. 16
1. Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của đồ án. 16
1.1. Quy mô dân số và dự kiến cơ cấu dân số theo độ tuổi: 16
1.2. Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật: 17
D. QUY HOẠCH TỔNG MẶT BẰNG SỬ DỤNG ĐẤT, ĐỊNH HƯỚNG QUY HOẠCH KHÔNG GIAN VÀ ĐỊNH HƯỚNG KIẾN TRÚC CẢNH QUAN.. 18
1. Định hướng phát triển không gian. 18
1.1. Quan điểm lập quy hoạch. 18
1.2. Nguyên tắc thiết kế. 19
2. Phương án quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất 19
3. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất. 20
4. Quy hoạch không gian kiến trúc cảnh quan. 22
5. Thiết kế đô thị 23
5.1. Nguyên tắc thiết kế. 23
5.2. Giải pháp thiết kế đô thị 24
E. QUY HOẠCH HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT. 31
1. Giao thông. 31
1.1. Tiêu chuẩn, quy chuẩn. 31
1.2. Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng. 31
1.3. Phân loại đường, quy mô thiết kế. 31
2. San nền và thoát nước mưa. 33
2.1. Cơ sở thiết kế san nền. 33
2.2. Đặc điểm và giải pháp san nền. 34
2.5. Khối lượng:. 34
2.6. Tổng hợp khối lượng và khái toán kinh phí:. 34
2.7 Thoát nước mưa. 34
2.7.1. Các tiêu chuẩn áp dụng trong thiết kế:. 34
2.7.2.Giải pháp thiết kế mạng lưới thoát nước mưa. 35
2.7.3.Thông số kỹ thuật và công thức tính:. 35
2.7.4.Phương pháp và công thức tính toán:. 35
2.7.5.Tổng hợp khối lượng và khái toán kinh phí thoát nước mưa. 36
3. Cấp nước. 37
3.1. Cơ sở thiết kế. 37
3.2. Tiêu chuẩn cấp nước và nhu cầu dùng nước. 37
3.3. Nguồn nước. 38
3.4. Mạng lưới 44
4. Cấp điện. 45
4.1. Nguồn điện:. 45
4.2. Đường dây trung thế:. 45
4.3. Bảng chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật. 45
4.4. Định hướng cấp điện, chiếu sáng:. 46
4.5. Khái toán khối lượng:. 48
5. Quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc. 48
5.1. Cơ sở lập báo báo nhu cầu thuê bao. 48
5.2. Chỉ tiêu thiết kế:. 48
5.3. Nguồn cấp:. 48
5.4. Phương án cung cấp:. 48
6. Quy hoạch xây dựng công trình ngầm đô thị 49
7. Quy hoạch thoát nước thải, vệ sinh môi trường. 49
7.1. Hệ thống thoát nước thải 50
7.2.Giải pháp thiết kế thu gom nước thải 50
7.3 Thông số kỹ thuật và phương pháp tính. 51
7.4. Quản lý chất thải rắn, vệ sinh môi trường. 52
8. Quy hoạch cây xanh. 54
8.1. Các cây trồng và yêu cầu kỹ thuật. 54
8.2. Tổng hợp khối lượng. 62
9. Tổng hợp đường dây đường ống. 63
F. KINH TẾ XÂY DỰNG.. 63
G. KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ 65
A.PHẦN MỞ ĐẦU
1.Lý do và sự cần thiết lập quy hoạch
Hoài Nhơn là Thị xã duyên hải thuộc địa bàn vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, là trung tâm giữa 02 thành phố lớn là thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định (cách 85 km) và thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi (cách 90 km), là trung tâm động lực phát triển vùng phía Bắc tỉnh Bình Định, với đường bờ biển dài 24 km, có 02 cửa biển (Tam Quan và An Dũ) và Khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá cấp vùng, cùng có đội tàu cá hơn 2.200 tàu với trên 80% tàu tham gia khai thác hải sản xa bờ đã góp phần quan trọng thúc đẩy phát triển kinh tế biển gắn với bảo vệ chủ quyền biển, đảo của Tổ quốc. Bồng sơn là một phường trung tâm của Thị xã Hoài Nhơn nơi tập trung khá nhiều dân cư, các trung tâm hành chính, giáo dục, ý tế, mật độ dân số cao, kinh tế phát triển mạnh, khả năng tạo ra nguồn thu nhập lớn, vì vậy nhu cầu nhà ở cho người dân là việc rất cần thiết và là vấn đề nóng của khu vực.Việc quy hoạch tạo ra một khu dịch vụ dân cư sẽ giải quyết những vấn đề đang thiếu của khu vực cũng như của Thị Xã.
Hiện nay các dự án trọng điểm của tỉnh đã và đang triển khai trên địa bàn Thị xã nói chung cũng như phường Bồng Sơn thu hút lực lượng lao động và thành phần dân cư tập trung đông đúc, chính vì vậy nhu cầu về chỗ ở là rất lớn mà quỹ đất tại các khu vực bố trí dân cư và khu tái định cư chưa được khai thác hiệu quả, chưa có các quy hoạch chi tiết gây khó khăn trong việc quản lý, cấp phép xây dựng, khó khăn cho người dân trong việc xin phép xây dựng nhà cửa, dẫn đến tình trạng xây dựng tự phát, gây lãng phí quỹ đất và gây bức xúc cho người dân.
Với vị trí địa chính trị, tiềm năng, thế mạnh rất thuận lợi, Hoài Nhơn có vị trí, vai trò chiến lược rất quan trọng trong việc phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh của huyện và có tầm ảnh hưởng lớn, tạo sự lan tỏa nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh cả khu vực đối với các huyện Hoài Ân, An Lão, Phù Mỹ và một phần phía Nam huyện Đức Phổ (tỉnh Quảng Ngãi).
Theo Chương trình phát triển đô thị tỉnh Bình Định đến năm 2035, Thị xã Hoài Nhơn được xác định là thị xã thuộc tỉnh, là đô thị trung tâm tiểu vùng (bao gồm các huyện Phù Mỹ, Hoài Nhơn, An Lão, Hoài Ân); là trung tâm thương mại, dịch vụ, phát triển kinh tế biển, chế biến nông lâm sản, dịch vụ du lịch cho khu vực phía Bắc tỉnh. Từ đó kết nối với các đô thị phía Bắc thành chuỗi đô thị phát triển mạnh và bền vững. Hoài Nhơn cũng là địa bàn có vị trí chiến lược quan trọng về an ninh, quốc phòng.
Trên cơ sở các chủ trương và định hướng phát triển, tỉnh Bình Định và Thị xã Hoài Nhơn đã tập trung mọi nguồn lực xây dựng đồng bộ về hạ tầng kinh tế xã hội, hạ tầng kỹ thuật và xây dựng mới nhiều công trình công cộng cấp đô thị và cấp vùng, dịch vụ thương mại - du lịch phát triển mạnh mẽ, thuận lợi cho việc thu hút đầu tư và làm động lực để phát triển kinh tế - xã hội .Thị xã Hoài Nhơn theo định hướng xây dựng và phát triển đô thị Hoài Nhơn giai đoạn 2019-2035.
Với đặc điểm vị trí, tiềm năng sẵn có Thị xã Hoài Nhơn được định hướng là đô thị có vai trò trung tâm kinh tế tiểu vùng phía Bắc tỉnh Bình Định bao gồm các huyện: Phù Mỹ, Hoài Nhơn, An Lão và Hoài Ân.
- Là đầu mối giao thông vận tải quan trọng phía Bắc tỉnh trong mạng lưới hạ tầng giao thông vận tải của tỉnh Bình Định.
- Là trung tâm thương mại, dịch vụ, phát triển kinh tế biển; dịch vụ du lịch cho khu vực phía Bắc tỉnh Bình Định.
- Là trung tâm giáo dục và đào tạo, cung cấp nguồn lao động qua đào tạo và nhân lực chất lượng cao.
- Là trung tâm y tế, chăm sóc, bảo vệ sức khỏe cộng đồng cho khu vực phía Bắc tỉnh.
- Là đô thị hạt nhân phía Bắc tỉnh Bình Định trong hệ thống đô thị toàn tỉnh, đạt đô thị loại IV vào tháng 6/2021, phát triển theo hướng đô thị xanh, bền vững.
- Là trung tâm dịch vụ hậu cần nông nghiệp công nghệ cao và công nghiệp nhẹ được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1672/QĐ-TTg ngày 30/11/2018 về việc phê duyệt đồ án Quy hoạch vùng tỉnh Bình Định đến năm 2035; trong đó, ưu tiên phát triển công nghiệp chế biến, dệt may, điện tử… phục vụ chính cho các hoạt động khai thác, đánh bắt, chế biến và xuất khẩu thủy sản của toàn tỉnh. Mặt khác, phát triển Thị xã Hoài Nhơn còn có vai trò hỗ trợ các huyện phía Tây tỉnh về phát triển nông nghiệp công nghệ cao, vùng nguyên liệu cung cấp cho công nghệ chế biến cho thị trường trong và ngoài tỉnh.
Việc lập Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Dịch vụ dân cư dọc sông Lại Giang làm cơ sở pháp lý quan trọng để nghiên cứu lập báo cáo khả thi (dự án đầu tư xây dựng) và triển khai các bước thiết kế tiếp theo, hoàn thành các thủ tục xây dựng cơ bản trước khi triển khai thi công xây dựng; Xác định cụ thể quỹ đất đầu tư xây dựng, loại hình và mục đích sử dụng đất; xác định rõ các hạng mục đầu tư xây dựng; phục vụ tổ chức kiểm kê đền bù, giải phóng mặt bằng.
Làm cơ sở pháp lý trong việc quản lý xây dựng đô thị, cấp phép xây dựng, cải tạo nâng cấp hạ tầng kỹ thuật; cải thiện chất lượng và môi trường sống đô thị,...khai thác hiệu quả quỹ đất tại phường Bồng Sơn phục vụ các dự án trọng điểm của đô thị là rất cần thiết. Trong đó,Dịch vụ dân cư dọc sông Lại Giang, phường Bồng Sơn là một trong những khu dịch vụ-dân cư đô thị mới cần được quy hoạch chi tiết với hệ thống hạ tầng kỹ thuật đầy đủ, đồng bộ, đáp ứng nhu cầu về đất ở ngày một tăng của nhân dân trong khu vực cũng như những người nơi khác đến, phù hợp với nhu cầu phát triển của đô thị mới hiện đại.
Đáp ứng nhu cầu phát triển trong giai đoạn mới, đầu tư xây dựng Thị xã Hoài Nhơn phát triển hạ tầng, chỉnh trang nâng cấp đô thị, đảm bảo các tiêu chí của đô thị loại III.
Vì những lý do trên nên việc lập đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 dịch vụ dân cư dọc sông Lại Giang là cần thiết, làm cơ sở phục vụ công tác quản lý xây dựng đô thị; Triển khai thực hiện các chủ trương đầu tư xây dựng; Hướng dẫn giải quyết các dự án, đồ án đã được cấp thẩm quyền phê duyệt.
2. Mục tiêu quy hoạch
- Hình thành khu dân cư, thương mại, dịch vụ với không gian kiến trúc cảnh quan cùng với hệ thống hạ tầng kỹ thuật khớp nối, đồng bộ với hệ thống hạ tầng kỹ thuật xung quanh.
- Việc lập Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Dịch vụ dân cư dọc sông Lại Giang làm cơ sở pháp lý quan trọng để nghiên cứu lập báo cáo khả thi (dự án đầu tư xây dựng) và triển khai các bước thiết kế tiếp theo, hoàn thành các thủ tục xây dựng cơ bản trước khi triển khai thi công xây dựng; Xác định cụ thể quỹ đất đầu tư xây dựng, loại hình và mục đích sử dụng đất; xác định rõ các hạng mục đầu tư xây dựng; phục vụ tổ chức kiểm định đền bù, giải phóng mặt bằng.
- Làm cơ sở để lập kế hoạch đầu tư hoàn thiện các hạng mục công trình và quản lý xây dựng theo quy hoạch được duyệt.
- Phù hợp với chương trình phát triển nhà ở tỉnh Bình Định giai đoạn 2020-2035 được UBND tỉnh Bình Định phê duyệt tại Quyết định số 75/2019/QĐ-UBND ngày 21/12/2019;
- Phù hợp với chương trình phát triển đô thị Hoài Nhơn đến 2035 được UBND tỉnh Bình Định phê duyệt tại Quyết định số 2700/QĐ-UBND ngày 02/8/2019;
- Làm cơ sở pháp lý cho việc quản lý xây dựng theo quy hoạch và triển khai dự án đầu tư
3. Phạm vi, ranh giới, diện tích lập quy hoạch.
Vị trí quy hoạch nằm trong tổng thể Đô thị Hoài Nhơn.
Hình 1: Vị trí lập quy hoạch trong tổng thể đô thị Hoài Nhơn
Hình 2: Vị trí lập quy hoạch trong tổng thể liên kết giao thông
Hình 3: Vị trí lập quy hoạch trong tổng thể sử dụng đất đô thị Hoài Nhơn
Khu vực lập quy hoạch thuộc Phường Bồng Sơn-Thị xã Hoài Nhơn-Tỉnh Bình Định
- Khu vực lập quy hoạch chi tiết với tổng diện tích: 27.56Ha
- Ranh giới khu vực lập quy hoạch như sau:
+ Phía Bắc giáp : Đường Trường Chinh ;
+ Phía Đông giáp : Sông Cạn;
+ Phía Nam giáp : Sông Lại Giang
+ Phía Tây giáp : Đường sắt Bắc Nam;
|
Hình 4: Vị trí lập quy hoạch
|
4. Cơ sở thiết kế quy hoạch
4.1. Các văn bản pháp lý
- Căn cứ luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;
- Luật số 62/2020/QH14 ngày 17/6/2020 của Quốc hội Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng;
- Căn cứ Luật số 35/2018/QH14 của Quốc hội Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 của Chính phủ về việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
- Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đô thị;
- Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị;
- Căn cứ Nghị định số 72/2019/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
- Nghị định số 56/2018/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định về quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng đường sắt;
- Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Hướng dẫn về nội dung thiết kế đô thị;
- Thông tư số 01/2016/TT-BXD ngày 01/02/2016 về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Các công trình hạ tầng kỹ thuật;
- Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/06/2016 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
- Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc Hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
- Căn cứ Quyết định số 2185/QĐ-UBND ngày 27/6/2019 của UBND tỉnh Bình Định về việc phê duyệt quy hoạch chung xây dựng đô thị Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định đến năm 2035;
- Căn cứ Quyết định số 3512/QĐ-UBND ngày 24/8/2021 của UBND tỉnh Bình Định về việc điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung xây dựng đô thị Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định đến năm 2035;
- Căn cứ Quyết định số 25/2019QĐ-UBND ngày 27/6/2019 của UBND tỉnh Bình Định ban hành quy định về lập, thẩm định, phê duyệt, quản lý thực hiện quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh;
- Căn cứ Quyết định số 35/2020QĐ-UBND ngày 15/6/2020 của UBND tỉnh Bình Định sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về lập, thẩm định, phê duyệt, quản lý thực hiện quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh ban hành kèo theo Quyết định số 25/2019/QĐ-UBND ngày 27/06/2019 của UBND tỉnh Bình Định;
- Căn cứ Hướng dẫn số 38/HD-SXD ngày 12/9/2019 của Sở Xây dựng Bình Định về việc lập, thẩm định, phê duyệt, quản lý thực hiện quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh;
- Căn cứ Quyết định số 17961/QĐ-UBND ngày 21/12/2021 của Chủ tịch UBND
thị xã Hoài Nhơn về việc phê duyệt nhiệm vụ và dự toán chi phí Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 dịch vụ dân cư dọc sông Lại Giang;
- Căn cứ Quyết định số 388/QĐ-UBND ngày 11/01/2022 của Chủ tịch UBND thị
xã Hoài Nhơn về việc phê duyệt hồ sơ mời thầu tư vấn qua mạng (E-HSMT) gói thầu lập quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 dịch vụ dân cư dọc sông Lại Giang;
- Căn cứ Quyết định số 3164/QĐ-UBND ngày 22/3/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thị xã Hoài Nhơn về phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu tư vấn Gói thầu: Lập quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 dịch vụ dân cư dọc sông Lại Giang.
4.2. Các tài liệu khác
- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam (QCXDVN 01:2021/BXD);
- Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia ( QCVN 07-10-2016/BXD);
- Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia (QCVN 28:2010/BTNMT);
- Căn cứ bản đồ Quy hoạch chung xây dựng đô thị Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định đến năm 2035;
- Căn cứ Bản đồ giải thửa phường Bồng Sơn tỷ lệ 1/2.000
- Căn cứ Bản đồ khảo sát địa hình tỷ lệ 1/500.
- Các tài liệu về địa chất công trình, thuỷ văn...;
- Và một số tài liệu khác có liên quan;
- Các tài liệu, số liệu về điều kiện tự nhiên, hiện trạng kinh tế xã hội, hiện trạng hạ tầng kỹ thuật tại khu vực quy hoạch do địa phương cũng như các cơ quan liên quan cung cấp và qua thực tế điều tra.
B.PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG
1.Điều kiện tự nhiên
1.1. Vị trí giới hạn khu đất, địa hình địa mạo
a. Vị trí
Khu vực lập quy hoạch thuộc Phường Bồng Sơn-Thị xã Hoài Nhơn-Tỉnh Bình Định
- Diện tích lập quy hoạch: 27.56Ha
- Ranh giới khu vực lập quy hoạch như sau:
+ Phía Bắc giáp : Đường Trường Chinh ;
+ Phía Đông giáp : Sông Cạn;
+ Phía Nam giáp : Sông Lại Giang
+ Phía Tây giáp : Đường sắt Bắc Nam;
Hình 5: Hiện trạng lập quy hoạch
b.Địa hình, địa mạo
- Khu vực lập quy hoạch nằm trên trục Đào Duy Từ và nhìn về sông Lại Giang, thuộc ranh giới Thị xã Hoài Nhơn.Địa hình khu vực nghiên cứu tương đối bằng phẳng trong khu dân cư hiện trạng, trũng về khu vực kênh đào, nhưng đây là một vùng trũng, cao độ thấp nhất +1.21m ở hướng Đông Nam của khu đất sát mép sông Lại Giang, cao độ cao nhất +11,82m.nằm ở hướng Tây của khu đất giáp với đường Đào Duy Từ và đường sắt Bắc Nam ở nút giao cùng cao độ.
1.2. Khí hậu
- Khí hậu Bình Định có tính chất nhiệt đới ẩm, gió mùa. Do sự phức tạp của địa hình nên gió mùa khi vào đất liền đã thay đổi hướng và cường độ khá nhiều.
a. Nhiệt độ
- Nhiệt độ không khí trung bình năm: ở tại vùng duyên hải là 23- 29°C.
b. Độ ẩm không khí
- Độ ẩm tuyệt đối trung bình tháng trong năm: tại vùng duyên hải độ ẩm tuyệt đối trung bình là 27,9% và độ ẩm tương đối 79%.
c. Mưa
- Lượng mưa trung bình hàng năm là 1800 mm; Lượng mưa dưới 100mm vào tháng 1- tháng 8. lượng mưa tập trung từ tháng 9-12 1412mm. cao nhất vào các tháng 10, 11, trung bình 550-1.000 mm/tháng; thấp nhất vào các tháng 1, 2, 3, 4, trung bình 23–40 mm/tháng.
d. Nắng
- Tổng số giờ nắng đạt 2500h nắng, số giờ nắng cao nhất 270h vào tháng 5, thấp nhất 112h vào tháng 12.
e. Gió
- Hướng gió chủ đạo phía Nam trong 3 tháng, từ tháng 5-tháng 8. Gió Đông chủ yếu từ tháng 8 đến tháng 5 năm sau
- Tốc độ gió trung bình ở Bình Định có sự biến đổi theo mùa đáng kể trong năm.
- Tốc độ gió trung bình hàng tháng 1,2m/s- 2,9m/s
- Tốc độ gió cao nhất đạt 3,6m/s vào tháng 6
- Thời gian nhiều gió trong năm kéo dài 6 tháng, từ tháng 10 đến tháng 3 năm sau, thời gian lặng gió kéo dài 6 tháng, tháng 3 đến tháng 10.
- Gió hướng Đông Nam từ biển thổi vào hoạt động từ tháng 3- 6 gió mang tính chất nóng ẩm.
- Gió Fơn Tây Nam với đặc điểm khô hanh nóng , gió hoạt động từ tháng 7-8
f. Bão
- Mỗi năm, khí hậu Quy Nhơn chịu ảnh hưởng trực tiếp từ một đến hai cơn bão hoặc áp thấp nhiệt đới. Mùa bão thường xảy ra từ tháng 5 đến tháng 11, tập trung nhất vào các tháng 9 đến 11.
1.3. Địa chất công trình – địa chất thủy văn
- Trong khu vực lập quy hoạch dân cư hiện trạng dọc đường Đào Duy Từ, còn lại toàn bộ khu đất quy hoạch chưa được san nền, hướng thoát nước chủ yếu theo hướng Tây Bắc-Đông Bắc và Tây-Đông đổ từ đường Đào Duy Từ ra sông Lại Giang và về sông Cạn
2. Hiện trạng sử dụng đất, hạ tầng kỹ thuật.
2.1.Hiện trạng sử dụng đất
-Khu vực quy hoạch có nhiều loại đất như đất ở, công cộng, tôn giáo, trồng hoa màu, cây hàng năm và ngắn ngày, một số đất chưa sửa dụng và trũng, tòa bộ khu đất có công trình kiên cố.và bán kiên cố.Diện tích và tỷ trọng các loại đất theo bảng sau:
Bảng 1:Thống kê hiện trạng sử dụng đất
BẢNG HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT
|
STT
|
LOẠI ĐẤT
|
Diên tích(m2)
|
Diên tích(ha)
|
Tỉ lệ (%)
|
|
I
|
Đất nông nghiệp
|
154 474.2
|
15.45
|
56.05
|
|
1
|
Đất bằng trồng cây hàng năm khác
|
136 358.8
|
13.64
|
49.48
|
|
2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
18 115.4
|
1.81
|
6.57
|
|
II
|
Đất phi nông nghiệp
|
118 717.1
|
11.87
|
43.07
|
|
3
|
Đất ở
|
79 919.9
|
7.99
|
29.00
|
|
4
|
Đất tôn giáo
|
5 470.7
|
0.55
|
1.98
|
|
5
|
Đất nghĩa trang
|
75.9
|
0.01
|
0.03
|
|
6
|
Đất cây xanh TDTT
|
2 275.2
|
0.23
|
0.83
|
|
7
|
Đất mặt nước
|
5 611.5
|
0.56
|
2.04
|
|
9
|
Đất giao thông
|
25 363.9
|
2.54
|
9.20
|
|
III
|
Đất chưa sử dụng
|
2 418.9
|
0.24
|
0.88
|
|
10
|
Đất bằng chưa sử dụng
|
2 418.9
|
0.24
|
0.88
|
|
TỔNG CỘNG
|
275 610.2
|
27.56
|
100
|
|
- Trong khu vực quy hoạch hiện tại có nhiều công trình nhà kiên cố và nhà tạm, đất công cộng hay tôn giáo, còn lại đất chủ yếu là đất trồng hoa màu, đất cây hằng năm, dừa, đất trống, một diện tích đất vùng trũng. Khu vực có địa hình được đánh giá là khá đa dạng, dốc nhẹ từ đường Trường Chinh ra sông và thay đổi một số khu vực chưa khai thác hết quỹ đất.
|
|
Hình 6: Hiện trạng nút giao đường sắt
|
Hình 7: Hiện trạng đường Trường Chinh
|
|
|
Hình 8: Hiện trạng đường dọc sông Lại Giang
|
Hình 9:Hiện trạng đất hoa màu, trồng dừa
|
Hình 10: Hiện trạng khu dân cư Hình 11: Hiện trạng khu dân cư
|
2.2. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật
a. Hiện trạng nền
- Địa hình khu vực quy hoạch không đồng nhất, cao độ thấp nhất +1.21m phía Đông Nam khu vực nghiên cứu sát mép sông Lại Giang, cao độ cao nhất +11,82m phía Tây khu vực nghiên cứu.
b. Hiện trạng thoát nước mưa
- Trong khu vực chưa có đầu tư hệ thống thoát nước mưa, nên nước mưa tự chảy về khu đất trũng và sông Cạn, toàn bộ đường Trường Chinh đổ về phía Nam khu quy hoạch theo độ dốc địa hình rồi đổ về sông Cạn và thoát ra sông Lại Giang.
- Trên tuyến Trường Chinh đã đầu tư một tuyến cống chạy dọc tuyến đầu tư cho khu dân cư hiện hữu ngoài ranh giới nghiên cứu.
c. Hiện trạng giao thông
- Hiện tại, giáp với ranh giới phía Bắc là đường Trường Chinh, phía Nam là đường bê tông kè sông Lại Giang.Trong khu vực nghiên cứu các đường dân sinh một số đường bê tông còn lại là đường đất chưa được đầu tư xây dựng.
Hình 12: Hiện trạng giao thông Hình 13: Hiện trạng giao thông
Bảng 2: Hiện trạng giao thông
BẢNG THỐNG KÊ HIỆN TRẠNG GIAO THÔNG
|
STT
|
CÁC LOẠI ĐƯỜNG
|
CHIỀU DÀI(M2)
|
1
|
Đất đường bê tông
|
6987
|
2
|
Đường đất
|
9214
|
3
|
Đất taluy
|
17605
|
d. Hiện trạng cấp nước
- Trong khu vực quy hoạch chưa có hệ thống cấp nước. Tuyến cấp nước chính D110 chạy dọc trên đường Trường Chinh.
e. Hiện trạng thoát nước
- Hiện nay khu vực nghiên cứu chưa có hệ thống thoát nước thải.
- Hiện trạng thu gom rác thải:Trong khu vực nghiên cứu chưa tổ chức thu gom rác thải.
f. Hiện trạng cấp điện
- Trong khu vực nghiên cứu mới có tuyến cao thế chạy dọc đường Trường Chinh, còn lại toàn bộ điện chiếu sáng dân sinh kéo về mỗi hộ dân, các tuyến chính chưa đầu tư các tuyến điện chính.
Hình 14: Hiện trạng cấp điện Hình 15: Hiện trạng cấp điện
Bảng 3: Hiện trạng cấp điện
BẢNG THỐNG KÊ HIỆN TRẠNG CẤP ĐIỆN
|
STT
|
CÁC LOẠI ĐƯỜNG
|
CHIỀU DÀI(M)
|
1
|
Đường dây điện hạ thế
|
400
|
2
|
Đường dây cáp quang
|
400
|
C.CÁC DỰ BÁO VÀ CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ - KỸ THUẬT CỦA ĐỒ ÁN
1. Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của đồ án
1.1. Quy mô dân số:
Quy mô dân số: 3124 người
Với đô thị loại IV ta chọn chi tiêu đất ở bình quân trên người (28-45m2).
Áp dụng tính trung bình mỗi hộ cho đồ án mỗi hộ gồm 4 nhân khẩu (riêng số nhân khẩu linh động trong mỗi lô đất nhưng vẫn đảm bảo chỉ tiêu đất ở (28-45m2).
Tổng số dân số dự kiến trong đồ án là 3.124 người bao gồm:
+ Số dân trong lô đất biệt thự: 71 lô x 4 người = 284 người.
+ Số dân trong lô đất ở liền kế, tái định cư, nhà ở hỗn hợp:
710 lô x 4 người =2840 người.
Tổng số dân tính toán cho khu vực lập quy hoạch: 284+2840=3124 người.
1.2. Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật:
Bảng 4: Chỉ tiêu kinh tế kĩ thuật
STT
|
NỘI DUNG CHỈ TIÊU
|
ĐƠN VỊ
|
CHỈ TIÊU
|
1
|
Chỉ tiêu về dân số
|
Người
|
3.124
|
2
|
Chỉ tiêu về sử dụng đất
|
|
|
2.1
|
Đất ở đô thị
|
m2/người
|
28 - 45
|
2.2
|
Đất công trình công cộng, thương mại dịch vụ
|
m2/người
|
≥ 2
|
2.3
|
Đất cây xanh
|
m2/người
|
≥ 2
|
2.4
|
Đất giao thông, bãi xe so với đất quy hoạch
|
%
|
≥ 25
|
3
|
Chỉ tiêu về mật độ xây dựng tối đa
|
|
|
3.1
|
Đất thương mại dịch vụ-hỗn hợp
|
%
|
≤ 60
|
3.2
|
Công trình công cộng
|
%
|
≤ 40
|
3.3
|
Đất ở, gồm:
|
|
|
-
|
Nhà ở biệt thự
|
%
|
≤ 70
|
-
|
Nhà ở liên kế
|
%
|
≤ 90
|
3.4
|
Đất cây xanh - TDTT; đất giao thông, sân bãi đỗ xe
|
%
|
≤ 5
|
4
|
Chỉ tiêu về tầng cao xây dựng tối đa
|
Tầng
|
|
4.1
|
Đất công trình công cộng
|
-
|
≤ 3
|
4.2
|
Công trình thương mại dịch vụ-hỗn hợp
|
-
|
≤ 9
|
4.3
|
Đất ở, gồm:
|
Tầng
|
|
-
|
Nhà ở biệt thự
|
-
|
≤ 2
|
-
|
Nhà ở liên kế
|
-
|
≤ 4
|
4.4
|
Đất cây xanh - TDTT; đất giao thông, sân bãi đỗ xe
|
Tầng
|
1
|
5
|
Chỉ tiêu về hệ số sử dụng đất xây dựng tối đa
|
Lần
|
|
5.1
|
Đất công dịch vụ công cộng
|
-
|
≤ 1,2
|
5.2
|
Công trình thương mại dịch vụ-hỗn hợp
|
-
|
≤ 5,4
|
5.3
|
Đất ở, gồm:
|
Lần
|
|
-
|
Nhà ở biệt thự
|
-
|
≤ 1,4
|
-
|
Nhà ở liên kế
|
-
|
≤ 3,6
|
6
|
Chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật
|
|
|
6.1
6.2
6.3
|
Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt:
- Sinh hoạt:
- Công trình dịch vụ, công cộng:
|
kw/người/năm
W/người
-%( phụ tải điện sh)
|
≥ 1000
30
≥ 30
|
6.4
|
Chỉ tiêu cấp nước sinh hoạt
|
Lít/người - ngđ
|
≥ 100
|
6.5
|
Chỉ tiêu cấp nước công cộng, dịch vụ
|
% nước SH
|
≥ 10
|
6.6
|
Chỉ tiêu cấp nước tưới cây, rửa đường
|
% nước SH
|
≥ 8
|
6.7
|
Chỉ tiêu thu gom thoát nước bẩn
|
% lượng nước cấp
|
≥ 80
|
6.8
|
Lượng chất thải rắn phát sinh
|
Kg/người - ngày
|
0,9
|
6.9
|
Thu gom chất thải rắn
|
%
|
≥ 90
|
Mật độ xây dựng tối đa của đất ở liền kề, tái định cư, đất ở hỗn hợp và đất ở biệ thự được tính toán theo bảng chỉ tiêu sau:
Diện tích lô đất (m2/căn nhà)
|
90
|
100
|
200
|
300
|
500
|
≥1.000
|
Mật độ xây dựng tối đa (%)
|
100
|
90
|
70
|
60
|
50
|
40
|
Một số chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật: Tuân thủ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng số 01: 2021/BXD; Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hạ tầng kỹ thuật 07: 2016/BXD và các Tiêu chuẩn có liên quan.
(Các chỉ tiêu cụ thể về chức năng sử dụng đất, quy mô sẽ được xác định chính xác trong quá trình lập quy hoạch chi tiết, phù hợp với Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam).
D.QUY HOẠCH TỔNG MẶT BẰNG SỬ DỤNG ĐẤT, ĐỊNH HƯỚNG QUY HOẠCH KHÔNG GIAN VÀ ĐỊNH HƯỚNG KIẾN TRÚC CẢNH QUAN
1. Định hướng phát triển không gian
1.1. Quan điểm lập quy hoạch
- Cập nhật cao độ tự nhiên, các hệ thống hạ tầng kỹ thuật của khu vực và lân cận. Từ đó, đề xuất thiết kế, đảm bảo khớp nối, thống nhất với hạ tầng, cảnh quan xung quanh.
- Phát triển hai trục giao thông 20,5m và một trục 15,5m ngang theo hướng Tây Bắc – Đông Nam nối đường Trường Chinh làm trục chính cho khu thương mại dịch vụ. Trục trung tâm kết nối ở giữa khu đất đây được coi là trục Thương mại dịch vụ của khu vực kết thúc là công viên cây xanh.
-Tuyến đường Trường Chinh là tuyến đường kết nối chính cho khu vực cũng như đấu nối các trục chính của khu vực
- Trục cảnh quan ven sông Lại Giang là trục cảnh quan chính kết nối trục chính khu dân cư .
- Bên trong khu đất tổ các tuyến đường Đông –Tây chạy song song với tuyến đường Trường Chinh và tuyến đường quy hoạch mới ven sông.Các tuyến đường còn lại chạy vuông góc với các tuyến đường này.tạo ra các tuyến dân cư, các chức năng đất khác nhau, các tuyến phố kết hợp thương mại tạo điểm nhấn cho toàn khu.
- Trong khu dâu cư phân lô mới, tạo ra các không gian công sộng sinh hoạt chung và công viên tiểu khu kết hợp thể dục thể thao tạo ra không gian mở, không gian sinh hoạt của người dân nhằm tạo ra một điểm kết nối. Công viên tiểu khu kết hợp sân thể dục thể thao, điểm nhấn, biểu tượng của khu vực được bố trí chính ở giữa khu đất kết thúc bằng trục ở kết hợp thương mại dịch vụ chính cho toàn khu quy hoạch.
- Dọc sông Cạn bố trí công viên cảnh quan kết hợp lối đi dạo, các không gian đóng mở cho toàn tuyến sông Cạn.Với mật độ xây dựng thấp cảnh quan đẹp, view nhìn sông Cạn nên toàn bộ tuyến đường dọc sông cạn này sẽ bố trí các blook biệt thự nơi có giá trị cao về mặt thẩm mỹ, kiến trúc, yêu cầu tầm nhìn, không gian yên tĩnh, đặc biệt giá trị đất.
- Không gian công cộng đất giáo dục đặt ở lõi khu đất, có bán kính phục vụ đảm bảo cho toàn bộ khu vực và khu lân cận xung quanh.
- Công trình thương mại dịch vụ bố trí dọc tuyến đường sông Lại Giang nơi có vị trí đẹp, tầm nhìn, kết hợp công viên trung tâm của khu đất dễ dàng di tản người, tập trung số lượng lớn khi công trình đưa vào vận hành.
- Công trình hạ tầng kĩ thuật thoát nước thải sẽ bố trí tại nơi có địa hình thấp, thuận tiện cho việc thoát nước chung, tận dụng tối đa khả năng địa hình hiện trạng hiện có để cấp thoát nước có thể tự chảy, giảm chiều cao chôn ống, chiều cao hố ga các tuyến hạ tầng kĩ thuật.
- Phân bố bãi xe đều cho toàn bộ khu vực kết hợp công viên cây xanh, công trình công cộng đảm bảo phục vụ tốt.
-Các công trình tôn giáo, tín ngưỡng tập trung cải tạo chỉnh trang, xây mới một số hạng mục cần thiết để phù hợp với quy hoạch tổng thể và hoàn thiện lại tổng mặt bằng nếu trong quá trình giải phóng mặt bằng có làm thay đổi chức năng, tính chất đất, công trình tường rào cổng ngõ, hay các công trình phục vụ chức năng khác.
- Đối với khu dân cư chia lô mới tuyến đường ĐS2 bố trí các lô đất tái định cư cho các hộ gia đình bị giải tỏa, bố trí cho các hộ gia đình mà diện tích đất ở bị thu hồi đảm bảo trong khoảng cần phải tái định cư phù hợp với quy định của địa phương.
- Các lô đất dọc tuyến kè sông Lại Giang cũng bố trí tái định cư tãi chỗ.
- Tập trung chú trọng tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, tận dụng yếu tố mặt nước, địa hình trong khu vực để tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan hài hòa với tự nhiên.
1.2. Nguyên tắc thiết kế
- Tạo được hình ảnh của một khu dịch vụ dân cư dọc sông Lại Giang hiện đại, xanh sạch đẹp, có đặc trưng, có bản sắc.
- Bố cục tổng mặt bằng quy hoạch tạo được các hướng tuyến, các không gian , các công trình điểm nhấn hài hòa, phù hợp với các quy hoạch cấp cao hơn.
- Tổ chức các không gian cảnh quan hài hòa với phát triển các tuyến công trình, trong đó đặc biệt nhấn mạnh đến trục không gian chính và các không gian mở.
- Tận dụng tối đa địa hình, không gian mặt nước có sẵn để không phá vỡ cảnh quan chung của toàn khu vực
- Áp dụng các mô hình phát triển không gian tiên tiến, hiệu quả cao trong đầu tư, cũng như duy trì tốt cảnh quan thiên nhiên hiện có.
- Đề xuất các định hướng liên kết tổng thể không gian đô thị của khu vực lập quy hoạch với không gian đô thị các khu vực lân cận, các định hướng phát triển kiến trúc sinh thái chất lượng cao cho khu vực.
- Các hạng mục công trình công cộng trong khu vực thực hiện quy hoạch phải được quản lý xây dựng chặt chẽ như về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tầng cao khống chế, kiến trúc đồng bộ và phù hợp với từng khu chức năng.
- Sử dụng đất đai tiết kiệm, hiệu quả.
2. Phương án quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất
* Ý tưởng thiết kế
Ý tưởng thiết kế xuất phát tạo được hình ảnh của một khu dịch vụ dân cư dọc sông Lại Giang có đặc trưng, có bản sắc.
Khu dịch vụ đô thị dọc sông Lại Giang rõ ràng các không gian, các khu vực tĩnh động, các không gian ở cải tạo chỉnh trang, các tuyến phố thương mại, công trình công cộng, khu ở biệt thự, các không gian mở trong các khu, các tuyến phố đặc biệt dọc sông Lại Giang, công trình điểm nhấn chính, hình khối kiến trúc, chiều cao công trình hướng nhìn view, đảm bảo..
* Giải pháp phân bố quỹ đất theo chức năng:
Các chỉ tiêu áp dụng trong đồ án Quy hoạch chi tiết phù hợp với các chỉ tiêu trong Quy hoạch chung Đô thị Hoài Nhơn đến năm 2035.
- Các công trình dịch vụ, thương mại, công cộng trường mẫu giáo, nhà sinh hoạt cộng đồng, khu nhà ở liền kế, nhà ở biệt thự:
+ Bố trí hệ thống giao thông xuyên suốt kết nối đường Trường Chinh và đường ĐS6 ven sông quy hoạch mới.
+ Bố trí dãy các lô đất ở liền kế tái định cư tại chỗ cho các hộ dân bị giải tỏa nằm đối lưng với dãy nhà đường Trường Chinh
+ Bố trí công viên cây xanh nhỏ trong các nhóm nhà ở.
+ Bố trí khu công viên cây xanh trung tâm, tuyến cảnh quan dọc sông Lại Giang
Khu dân cư cải tạo chỉnh trang cải tạo, phát triển trên các tuyến đường có sẵn, khu nhà phố xây dựng mới tiếp giáp các khu dân cư, dành một quỹ đất để bố trí việc tái định cư tại chỗ, các khu dân cư chia lô ở mới, các tuyến phố thương mại dọc theo các trục đường kết nối từ đường Trường Chinh ra đường ven sông.Tập trung phát triển mạnh tuyến phố thương mại ở giữa khu đất kết thúc bằng công viên trung tâm và công trình điểm nhấn toàn khu.
+ Bố trí tại trung tâm khu đất công trình thương mại là công trình cao tầng, điểm nhấn cho toàn khu vực, kết thúc phố thương mại, kết hợp cùng các tuyến phố dọc sông Lại Giang tạo thành cạnh biên cho khu vực nghiên cứu.
3. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất
- Trong cấu trúc đô thị, yếu tố quan tâm đầu tiên là mạng lưới giao thông chính của đô thị. Mạng lưới giao thông này sẽ tạo nên động lực phát triển cho khu quy hoạch, là “xương sống” của đô thị. Ví dụ đường Trường Chinh, các trục đường 20,5m, đường cảnh quan ven sông Lại Giang, sông Cạn.
- Các chức năng sử dụng đất mang tính chất công cộng của đô thị, thương mại dịch vụ các chức năng đặc thù được xác định; hệ thống mặt nước kết hợp với đất cây xanh tạo thành cảnh quan chính cho trục cảnh quan ven sông, đồng thời kết hợp tổ chức cây xanh cảnh quan xung quanh tạo nên một không gian xanh và cảnh quan đẹp cho đô thị. Tại các khu vực giao của các tuyến giao thông quan trọng sẽ ưu tiên tổ chức hình thức đất Thương mại- dịch vụ- hỗn hợp, đất công trình công cộng đô thị.
- Các trục xương sống ô bàn cờ là các trục chính của khu. Tuyến cảnh quan ven sông tạo thành đường cong mềm mở ra các không gian khi lưu thông, không gian cảnh quan, mở rộng tầm nhìn.
- Các chức năng sử dụng đất mang tính chất công cộng của đô thị, thương mại dịch vụ các chức năng đặc thù được xác định; Tại các khu vực giao của các tuyến giao thông quan trọng sẽ ưu tiên tổ chức hình thức đất Thương mại- dịch vụ- hỗn hợp, đất công trình công cộng đô thị.
Hình 16: Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất
Bảng 5: Bảng cơ cấu sử dụng đất
BẢNG CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT
|
STT
|
Loại đất
|
Ký hiệu
|
Diện tích đất (m2)
|
Tỷ lệ
(%)
|
Tầng cao tối đa
|
Mật độ xây dựng tối đa
|
Dân số QH
(người)
|
I
|
Đất ở:
|
|
117225.89
|
42.53
|
|
|
3 124
|
1.1
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
19018.27
|
6.90
|
3
|
90
|
|
1.2
|
Đất ở chia lô mới
|
|
98 207.62
|
35.63
|
|
|
|
a
|
Đất ở liền kề (499 Lô)
|
O
|
56 233.76
|
20.40
|
4
|
90
|
|
b
|
Đất ở hỗn hợp(55 Lô)
|
O-HH
|
7 221.37
|
2.62
|
|
90
|
|
c
|
Đất ở biệt thự (71 Lô)
|
BT
|
18 110.51
|
6.57
|
2
|
70
|
|
d
|
Đất ở tái định cư ( 156 Lô)
|
O-TDC
|
16 641.98
|
6.04
|
3
|
90
|
|
II
|
Đất công cộng, thương mại, dịch vụ
|
|
9 836.63
|
3.57
|
|
40-60
|
|
1
|
Đất giáo dục mầm non
|
DGD
|
4 664.67
|
|
3
|
|
|
2
|
Đất nhà sinh hoạt khối phố
|
NSH
|
410.00
|
|
1
|
|
|
3
|
Đất thương mại dịch vụ 1 ( nhà hàng, trung tâm tổ chức hội nghị..)
|
TMDV1
|
2 900.19
|
|
2
|
60
|
|
4
|
Đất thương mại dịch vụ 2 ( khách sạn, trung tâm thương mại, văn phòng..)
|
TMDV2
|
1 861.77
|
|
9
|
60
|
|
III
|
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
|
|
5 700.64
|
2.07
|
|
40
|
|
1
|
Đất tôn giáo 1( tịnh xá Ngọc Hồi)
|
TG1
|
5 474.21
|
|
1
|
|
|
2
|
Đất tín ngưỡng 1 ( Miếu An Đông 1)
|
TN1
|
199.55
|
|
1
|
|
|
3
|
Đất tín ngưỡng 2 ( Miếu An Đông 2)
|
TN2
|
26.88
|
|
1
|
|
|
IV
|
Đất cây xanh
|
|
28 994.29
|
10.52
|
1
|
5
|
|
1
|
Đất cây xanh cách ly
|
CXCL
|
1 981.78
|
|
|
|
|
2
|
Đất cây xanh đơn vị ở
|
CX
|
27 012.51
|
|
|
|
|
V
|
Đất hạ tầng kỹ thuật
|
|
6 276.21
|
2.28
|
|
|
|
1
|
Đất taluy
|
|
3 498.26
|
|
|
|
|
2
|
Đất bãi đậu xe
|
P
|
2 327.95
|
|
|
|
|
3
|
Đất trạm xử lí nước thải
|
HTKT
|
450.00
|
|
|
|
|
VI
|
Đất giao thông
|
|
107 576.51
|
39.03
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
275 610.17
|
100.00
|
|
|
|
BẢNG CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT KHU DỊCH VỤ DÂN CƯ SỐ 01
|
STT
|
Loại đất
|
Ký hiệu
|
Diện tích đất (m2)
|
Tỷ lệ
(%)
|
I
|
Đất ở:
|
|
53 377.39
|
34.58
|
1.1
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
3 959.11
|
2.57
|
1.2
|
Đất ở mới
|
|
49 418.28
|
32.02
|
a
|
Đất ở liền kề (195 Lô)
|
O
|
21 621.26
|
14.01
|
b
|
Đất ở hỗn hợp( 55 Lô)
|
O-HH
|
7 221.37
|
4.68
|
c
|
Đất ở biệt thự (71 Lô)
|
BT
|
18 110.51
|
11.73
|
d
|
Đất ở tái định cư (24 Lô)
|
O-TDC
|
2 465.14
|
1.60
|
II
|
Đất công cộng, thương mại, dịch vụ
|
|
9 426.63
|
6.11
|
1
|
Đất giáo dục mầm non
|
DGD
|
4 664.67
|
|
2
|
Đất thương mại dịch vụ 1 ( nhà hàng, trung tâm tổ chức hội nghị..)
|
TMDV1
|
2 900.19
|
|
3
|
Đất thương mại dịch vụ 2 ( khách sạn, trung tâm thương mại, văn phòng..)
|
TMDV2
|
1 861.77
|
|
III
|
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
|
|
26.88
|
0.02
|
|
Đất tín ngưỡng 2 ( Miếu An Đông 2)
|
TN2
|
26.88
|
|
IV
|
Đất cây xanh
|
|
25 213.49
|
16.34
|
1
|
Đất cây xanh cách ly
|
CXCL
|
1 377.34
|
|
2
|
Đất cây xanh đơn vị ở
|
CX
|
23 836.15
|
|
V
|
Đất hạ tầng kỹ thuật
|
|
5 388.86
|
3.49
|
1
|
Đất taluy
|
|
3 498.26
|
|
2
|
Đất bãi đậu xe
|
P
|
1 440.60
|
|
3
|
Đất trạm xử lí nước thải
|
HTKT
|
450.00
|
|
VI
|
Đất giao thông
|
|
60 910.30
|
39.46
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
154 343.55
|
100.00
|
BẢNG CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT DỊCH VỤ-DÂN CƯ SỐ 02
|
STT
|
Loại đất
|
Ký hiệu
|
Diện tích đất (m2)
|
Tỷ lệ
(%)
|
I
|
Đất ở:
|
|
63 848.50
|
52.65
|
1.1
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
15 059.16
|
12.42
|
1.2
|
Đất ở mới
|
|
48 789.34
|
40.23
|
a
|
Đất ở liền kề ( 304 Lô)
|
O
|
34 612.50
|
28.54
|
b
|
Đất ở tái định cư ( 132 Lô)
|
O-TDC
|
14 176.84
|
11.69
|
II
|
Đất công cộng, thương mại, dịch vụ
|
|
410.00
|
0.34
|
1
|
Đất nhà sinh hoạt khối phố
|
NSH
|
410.00
|
|
III
|
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
|
|
5 673.76
|
4.68
|
1
|
Đất tôn giáo 1( tịnh xá Ngọc Hồi)
|
TG1
|
5 474.21
|
|
2
|
Đất tín ngưỡng 1 ( Miếu An Đông 1)
|
TN1
|
199.55
|
|
IV
|
Đất cây xanh
|
|
3 780.80
|
3.12
|
1
|
Đất cây xanh cách ly
|
CXCL
|
604.44
|
|
2
|
Đất cây xanh đơn vị ở
|
CX
|
3 176.36
|
|
V
|
Đất hạ tầng kỹ thuật
|
|
887.35
|
0.73
|
2
|
Đất bãi đậu xe
|
P
|
887.35
|
|
VI
|
Đất giao thông
|
|
46 666.21
|
38.48
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
121 266.62
|
100.00
|
4. Quy hoạch không gian kiến trúc cảnh quan
- Tạo được hình ảnh của một khu dịch vụ dân cư dọc sông Lại Giang, có đặc trưng, có bản sắc.
- Bố cục không gian kiến trúc cần có nhịp điệu, có sự chuyển đổi hợp lý về hình khối kiến trúc, tầng cao hợp lý giữa các khu chức năng, có công trình tạo điểm nhấn.
- Tổ chức các không gian cảnh quan hài hòa với phát triển các tuyến công trình, trong đó đặc biệt nhấn mạnh đến trục không gian chính, và các không gian mở.
- Phân khu chức năng rõ ràng các không gian, các khu vực tĩnh động, các không gian ở cải tạo chỉnh trang, các tuyến phố thương mại, văn phòng, công trình công cộng, khu thương mại dịch vụ, nhà hàng khách sạn, trung tâm mua sắm, các không gian mở trong các khu, các tuyến phố đặc biệt dọc sông Lại Giang, các không gian mở, hình khối kiến trúc, chiều cao công trình hướng nhìn view, đảm bảo..
- Tận dụng tối đa địa hình, không gian mặt nước có sẵn để không phá vỡ cảnh quan chung của toàn khu vực
- Áp dụng các mô hình phát triển không gian tiên tiến, hiệu quả cao trong đầu tư, cũng như duy trì tốt cảnh quan thiên nhiên hiện có.
- Đề xuất các định hướng liên kết tổng thể không gian đô thị của khu vực lập quy hoạch với không gian đô thị các khu vực lân cận, các định hướng phát triển kiến trúc sinh thái chất lượng cao cho khu vực.
- Các hạng mục công trình công cộng trong khu vực thực hiện quy hoạch phải được quản lý xây dựng chặt chẽ như về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tầng cao khống chế, kiến trúc đồng bộ và phù hợp với từng khu chức năng.
- Sử dụng đất đai tiết kiệm, hiệu quả.
Hình 17: Bản đồ bố trí không gian kiến trúc cảnh quan
5. Thiết kế đô thị
5.1. Nguyên tắc thiết kế
Xác định các công trình điểm nhấn trong khu vực quy hoạch theo các hướng tầm nhìn
- Cụ thể hóa các công trình điểm nhấn được xác định từ quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, định hình thiết kế kiến trúc công trình phù hợp với tính chất sử dụng và tạo thụ cảm tốt.
- Trong trường hợp điểm nhấn không phải là công trình kiến trúc, có sử dụng không gian cảnh quan là điểm nhấn thì cần cụ thể hóa về cây xanh, mặt nước, địa hình tự nhiên, nhân tạo.
Xác định chiều cao xây dựng công trình
- Tổ chức không gian và chiều cao cho toàn khu vực nghiên cứu và cụ thể đối với từng lô đất.
- Xác định chiều cao công trình trên cơ sở tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng, phù hợp với mật độ xây dựng và cảnh quan, cây xanh, mặt nước trong khu vực đô thị đã được quy định trong quy hoạch chung.
Xác định khoảng lùi công trình trên từng đường phố, nút giao thông.
- Xác định cụ thể khoảng lùi đối với công trình kiến trúc trên từng đường phố, nút giao thông; đề xuất các giải pháp khả thi để sửa chữa những khiếm khuyết trong đô thị hiện hữu bằng các giải pháp:trồng cây xanh bổ sung, làm mái hiên dọc hè phố, hoặc bằng các biện pháp kỹ thuật khác.
- Đề xuất khoảng lùi tạo không gian đóng/ mở bằng phương án thiết kế trên cơ sở thực trạng và giải pháp nhằm làm phong phú không gian kiến trúc cảnh quan, đảm bảo tiện lợi trong khai thác sử dụng.
- Việc xác định khoảng lùi tối thiểu của công trình phải tuân thủ quy hoạch phân khu, các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng hiện hành.
Xác định hình khối, màu sắc, hình thức kiến trúc chủ đạo của các công trình kiến trúc
* Đối với hình khối kiến trúc
+ Xác định khối tích các công trình bằng giải pháp: hợp khối hoặc phân tán.
+ Đề xuất giải pháp cho các kiến trúc mang tính biểu tượng, điêu khắc.
* Đối với hình thức kiến trúc chủ đạo
+ Đề xuất hình thức kiến trúc chủ đạo là kiến trúc hiện đại hoặc kiến trúc kết hợp với truyền thống; kiến trúc mái dốc hoặc mái bằng, cốt cao độ của các tầng, hình thức cửa, ban công, lô gia.
+ Đề xuất các quy định bắt buộc đối với các kiến trúc nhỏ khác về: kích cỡ, hình thức các biển quảng cáo gắn với công trình.
+ Màu sắc chủ đạo của công trình kiến trúc phải phù hợp với tính chất và lịch sử khu đô thị, cảnh quan thiên nhiên khu vực, tập quán và sự thụ cảm của người bản địa về vật liệu, màu sắc.
5.2. Giải pháp thiết kế đô thị
a. Cấu trúc tổ chức không gian thiết kế đô thị
Cấu trúc khu vực được xác định theo mô khu đô thị hiện đại với tính chất đặc trưng riêng gắn kết với địa hình tự nhiên, tạo nên một môi trường sống, làm việc học tập năng động, đa dạng, hấp dẫn. Các khu chức năng gắn kết chặt chẽ bởi hệ thống giao thông chính và mạng lưới không gian xanh liên hoàn. Các khu chức năng tạo thành từng cụm với hệ thống cây xanh mặt nước gắn kết với trục cảnh quan chính bằng các công trình chính. Các khu chức năng được liên kết với nhau bằng tuyến đường đi bộ liên khu vực. Cấu trúc này nhằm hạn chế hoạt động cơ giới vào sâu trong các không gian chính, giữ gìn cấu trúc sinh thái tự nhiên đồng thời tạo nên một không gian học tập hiện đại, hài hòa.
b. Mật độ xây dựng
Xây dựng công trình phải đảm bảo giữ gìn và tôn tạo các cảnh quan tự nhiên. Tạo dựng hệ thống cây xanh hoà nhập hài hoà với các công trình để tạo cảnh quan và cải thiện môi trường sinh thái trong khu vực.
Các khối nhà được định hướng thiết kế theo ngôn ngữ hiện đại, phát triển từ hình khối vuông cơ bản với diện tích được tính toán đủ cho các công năng cần thiết.
Công trình điểm nhấn được đặt ở giữa khu vực nghiên cứu kết thúc cho trục chính, trục thương mại của khu dịch vụ dân cư dọc sông Lại Giang, là công trình thương mại tạo điểm nhấn cho toàn khu vực nhằm tạo điểm nhấn kiến trúc khi nhìn từ các hướng giao thông tiếp cận chính,các khối nhà ở kết hợp thương mại tạo thành một hình cánh vòm tạo ra một cạnh biên , các không gian đóng mở liên tục.
Công trình cao nhất được đặt ở gần hướng Nam khu đất, công trình TMDV cao 9 tầng tạo thành tòa tháp làm biểu tượng chính của khu vực thương mại dịch vụ phía Nam sát tuyến đường DS6, kết hợp với đó là công trình thương mại dịch vụ thấp tầng rồi tới công viên trung tâm tạo một điểm nhấn kiến trúc khi nhìn từ các hướng giao thông tiếp cận chính, một đường viền đô thị.
Mật độ xây dựng tối đa: Mật độ xây dựng gộp của toàn đơn vị ở là 60%
+ Công trình thương mại dịch vụ cao tầng mật độ xây dựng tối đa ≤ 60% ;
+ Công trình trường mầm non mật độ xây dựng tối đa ≤ 40% ;
+ Công trình tôn giáo, tín ngưỡng mật độ xây dựng tối đa ≤ 40% ;
+ Công trình nhà sinh hoạt khối phố mật độ xây dựng tối đa ≤ 40% ;
+ Công trình nhà ở hỗn hợp, liền kề mật độ xây dựng tối đa ≤ 90%;
+ Công trình nhà ở biệt thự mật độ xây dựng tối đa ≤ 70%;
Bảng 6:( Riêng công trình nhà ở riêng lẻ mật độ xây dựng theo bảng sau)
Diện tích lô đất (m2/căn nhà)
|
90
|
100
|
200
|
300
|
500
|
≥1.000
|
Mật độ xây dựng tối đa (%)
|
100
|
90
|
70
|
60
|
50
|
40
|
+ Công trình công cộng trong các công viên và phụ trợ, HTKT mật độ xây dựng tối đa ≤ 5%;
+ Các công trình kiến trúc nhỏ, tiểu cảnh, cổng chào … mật độ xây dựng ≤ 5%;
* Mật độ xây dựng đối với đất ở tính toán cho từng lô đất ở tái định cư, liên kế, đất ở hỗn hợp và đất ở biệt thự:
Bảng thống kê mật độ xây dựng tối đa từng lô đất
|
STT
|
Thống kê lô đất
|
Diện tích(m2)
|
Mật độ xd tối đa (%)
|
|
Đất ở liền kề O1-TĐC
|
|
|
1
|
O1-01
|
135.7
|
82.9
|
2
|
O1-02 đến O1-14
|
100
|
90.0
|
3
|
O1-15
|
107.8
|
88.4
|
4
|
O1-16
|
112.2
|
87.6
|
5
|
O1-17
|
113.8
|
87.3
|
6
|
O1-18
|
102.2
|
89.6
|
7
|
O1-19 đến O1-25
|
100
|
90.0
|
8
|
O1-26
|
128.5
|
84.3
|
9
|
O1-27đến O1-29
|
113.8
|
87.4
|
10
|
O1-30
|
149.2
|
80.2
|
11
|
O1-31
|
112.5
|
87.5
|
12
|
O1-32
|
119.3
|
86.1
|
13
|
O1-33
|
126.5
|
84.7
|
|
Đất ở liền kề O2
|
1
|
O2-01
|
146.87
|
80.6
|
2
|
O2-02
|
111.1
|
87.8
|
3
|
O2-03
|
118.44
|
86.3
|
4
|
O2-04
|
107.35
|
88.5
|
5
|
O2-05
|
112.74
|
87.5
|
6
|
O2-06
|
118.13
|
86.4
|
7
|
O2-07
|
102.56
|
89.5
|
8
|
O2-08
|
106.3
|
88.7
|
9
|
O2-09
|
110.04
|
88.0
|
10
|
O2-10
|
113.78
|
87.2
|
11
|
O2-11
|
117.52
|
86.5
|
12
|
O2-12
|
121.27
|
85.7
|
13
|
O2-13
|
125
|
85.0
|
14
|
O2-14
|
116.74
|
86.7
|
15
|
O2-15
|
120.43
|
85.9
|
16
|
O2-16
|
123.27
|
85.3
|
17
|
O2-17
|
124.73
|
85.1
|
18
|
O2-18
|
124.99
|
85.0
|
19
|
O2-19 đến O2-25
|
125
|
85.0
|
20
|
O2-26
|
145.95
|
80.8
|
21
|
O2-27 đến O2-29
|
132
|
83.6
|
22
|
O2-30
|
162.5
|
77.5
|
23
|
O2-31 đến O2-45
|
125
|
85.0
|
24
|
O2-46 đến O2-60
|
110
|
88.0
|
25
|
O2-61
|
104.66
|
89.1
|
|
Đất ở liền kề O3-TĐC
|
1
|
O3-01
|
144.04
|
81.2
|
2
|
O3-02
|
110.36
|
87.9
|
3
|
O3-03
|
104.97
|
89.0
|
4
|
O3-04 đến O3-05
|
100
|
90.0
|
5
|
O3-06
|
112
|
87.6
|
6
|
O3-07 đến O3-21
|
102
|
89.6
|
7
|
O3-22
|
114.23
|
87.2
|
8
|
O3-23
|
132.2
|
83.6
|
9
|
O3-24
|
129.34
|
84.1
|
10
|
O3-25
|
131.03
|
83.8
|
11
|
O3-26 đến O3-45
|
100
|
90.0
|
12
|
O3-46
|
174.58
|
75.1
|
13
|
O3-47
|
178.22
|
74.4
|
14
|
O3-48 đến O3-49
|
126
|
84.8
|
15
|
O3-50 đến O3-52
|
105
|
89.0
|
16
|
O3-53
|
129.98
|
84.0
|
17
|
O3-54
|
118.3
|
86.3
|
18
|
O3-55
|
108.38
|
88.3
|
19
|
O3-56
|
107.75
|
88.5
|
|
Đất ở liền kề O4
|
1
|
O4-01
|
117.5
|
86.5
|
2
|
O4-02 đến O4-15
|
100
|
90.0
|
3
|
O4-16
|
111.79
|
87.6
|
4
|
O4-17 đến O4-30
|
100
|
90.0
|
5
|
O4-31
|
117.5
|
86.5
|
|
Đất ở liền kề O5-TĐC
|
1
|
O5-01
|
200.42
|
70.0
|
2
|
O5-02
|
108.25
|
88.4
|
3
|
O5-03
|
98.23
|
91.8
|
4
|
O5-04
|
105.51
|
88.9
|
5
|
O5-05
|
112.8
|
87.4
|
6
|
O5-06
|
120.08
|
86.0
|
7
|
O5-07
|
127.37
|
84.5
|
8
|
O5-08
|
134.65
|
83.1
|
9
|
O5-09
|
166.60
|
76.7
|
10
|
O5-10
|
160.48
|
77.9
|
11
|
O5-11 đến O5-18
|
100
|
90.0
|
12
|
O5-19
|
125.69
|
84.9
|
13
|
O5-20
|
122.13
|
85.6
|
14
|
O5-21 đến O5-26
|
115
|
87.0
|
15
|
O5-27
|
126.5
|
84.7
|
16
|
O5-28
|
136
|
82.8
|
17
|
O5-29 đến O5-32
|
132
|
83.6
|
|
Đất ở liền kề O6
|
1
|
O6-01
|
142
|
81.6
|
2
|
O6-02 đến O6-09
|
112.5
|
87.5
|
3
|
O6-10
|
164.61
|
77.1
|
4
|
O6-11
|
116.84
|
86.6
|
5
|
O6-12
|
115.85
|
86.8
|
6
|
O6-13
|
114.86
|
87.0
|
7
|
O6-14
|
129.21
|
84.2
|
8
|
O6-15 đến O6-28
|
110
|
88.0
|
9
|
O6-29
|
119.5
|
86.1
|
10
|
O6-30 đến O6-32
|
100
|
90.0
|
|
Đất ở liền kề O7
|
1
|
O7-01
|
104.02
|
89.2
|
2
|
O7-02
|
106.62
|
88.7
|
3
|
O7-03
|
115.12
|
87.0
|
4
|
O7-04
|
121.95
|
85.6
|
5
|
O7-05 đến O7-10
|
105
|
89.0
|
6
|
O7-11
|
147.58
|
80.5
|
7
|
O7-12
|
129.11
|
84.2
|
8
|
O7-13
|
110.79
|
87.8
|
9
|
O7-14
|
106.23
|
88.8
|
10
|
O7-15
|
102.62
|
89.5
|
11
|
O7-16
|
100.58
|
89.9
|
12
|
O7-17 đến O7-42
|
100
|
90.0
|
13
|
O7-43
|
160.96
|
77.8
|
|
Đất ở liền kề O8
|
1
|
O8-01
|
113.91
|
87.2
|
2
|
O8-02
|
135.66
|
82.9
|
3
|
O8-03
|
120.61
|
85.9
|
4
|
O8-04
|
114.34
|
87.1
|
5
|
O8-05
|
146.11
|
80.8
|
6
|
O8-06
|
116.63
|
86.7
|
7
|
O8-07
|
122.67
|
85.5
|
8
|
O8-08
|
106.84
|
88.6
|
9
|
O8-09
|
111.04
|
87.8
|
10
|
O8-10
|
143.22
|
81.4
|
11
|
O8-11 đến O8-28
|
100
|
90.0
|
12
|
O8-29
|
108.1
|
88.4
|
13
|
O8-30 đến O8-32
|
108
|
88.4
|
|
Đất ở liền kề O9
|
1
|
O9-01
|
159.68
|
78.1
|
2
|
O9-02 đến O9-12
|
100
|
90.0
|
3
|
O9-13
|
102
|
89.6
|
4
|
O9-14 đến O9-16
|
115
|
87.0
|
5
|
O9-17
|
107
|
88.6
|
6
|
O9-18 đến O9-26
|
100
|
90.0
|
7
|
O9-27
|
155.2
|
79.0
|
|
Đất ở liền kề O10
|
1
|
O10-01
|
132
|
83.6
|
2
|
O10-02 đến O10-12
|
120
|
86.0
|
3
|
O10-13
|
132
|
83.6
|
4
|
O10-14 đến O10-18
|
100
|
90.0
|
5
|
O10-19
|
152
|
79.6
|
6
|
O10-20 đến O10-30
|
120
|
86.0
|
7
|
O10-31
|
132
|
83.6
|
|
Đất ở liền kề O11
|
1
|
O11-01
|
122.5
|
85.5
|
2
|
O11-02 đến O11-22
|
105
|
89.0
|
3
|
O11-23
|
118
|
86.4
|
4
|
O11-24 đến O11-26
|
105
|
89.0
|
5
|
O11-27
|
128.5
|
84.3
|
6
|
O11-28 đến O11-54
|
117.5
|
86.5
|
7
|
O11-55
|
163.75
|
77.3
|
8
|
O11-56 đến O11-58
|
112.5
|
87.5
|
|
Đất ở hỗn hợp O12-HH
|
1
|
O12HH-01
|
171.19
|
75.8
|
2
|
O12HH-02
|
168.48
|
76.3
|
3
|
O12HH-03
|
140
|
82.0
|
4
|
O12HH-04 đến O12HH-06
|
120
|
86.0
|
5
|
O12HH-07
|
165.41
|
76.9
|
|
Đất ở liền kề O13
|
1
|
O13-01
|
177.36
|
74.5
|
2
|
O13-02 đến O13-15
|
100
|
90.0
|
|
Đất ở hỗn hợp O14-HH
|
1
|
O14HH-01
|
164.48
|
77.1
|
2
|
O14HH-02 đến O14HH-13
|
120
|
86.0
|
3
|
O14HH-14
|
139
|
82.2
|
4
|
O14HH-15 đến O14HH-18
|
126
|
84.8
|
5
|
O14HH-19
|
181
|
73.8
|
|
Đất ở hỗn hợp O15-HH
|
1
|
O15HH-01
|
128.65
|
84.3
|
2
|
O15HH-02
|
109.8
|
88.0
|
3
|
O15HH-03
|
113.21
|
87.4
|
4
|
O15HH-04 đến O15HH-08
|
120
|
86.0
|
5
|
O15-09
|
130.81
|
83.8
|
|
Đất ở hỗn hợp O16-HH
|
1
|
O16HH-01
|
151.98
|
79.6
|
2
|
O16HH-02 đến O16HH-14
|
120
|
86.0
|
3
|
O16HH-15
|
164.63
|
77.1
|
4
|
O16HH-16
|
133.2
|
83.4
|
5
|
O16HH-17
|
136.82
|
82.6
|
6
|
O16HH-18
|
140.79
|
81.8
|
7
|
O16HH-19
|
145.11
|
81.0
|
8
|
O16HH-20
|
192.81
|
71.4
|
|
Đất ở liền kề O17
|
1
|
O17-01
|
115.36
|
86.9
|
2
|
O17-02
|
118.76
|
86.2
|
3
|
O17-03
|
155.68
|
78.9
|
4
|
O17-04 đến O17-17
|
100
|
90.0
|
|
Đất ở liền kề O18-TĐC
|
1
|
O18-01
|
111.08
|
87.8
|
2
|
O18-02
|
109.9
|
88.0
|
3
|
O18-03
|
137.07
|
82.6
|
4
|
O18-04 đến O18-23
|
100
|
90.0
|
5
|
O18-24
|
107.09
|
88.6
|
|
Đất ở liền kề O19
|
1
|
O19-01
|
169.74
|
76.1
|
2
|
O19-02 đến O19-23
|
100
|
90.0
|
3
|
O19-24
|
175.17
|
75.0
|
4
|
O19-25
|
129.09
|
84.2
|
5
|
O19-26
|
122.66
|
85.5
|
6
|
O19-27
|
146.22
|
80.8
|
7
|
O19-28 đến O19-46
|
100
|
90.0
|
8
|
O19-47
|
131.93
|
83.6
|
|
Đất ở liền kề O20
|
1
|
O20-01
|
167.73
|
76.5
|
2
|
O20-02
|
112.26
|
87.5
|
3
|
O20-03 đến O20-20
|
112.2
|
87.6
|
4
|
O20-21
|
112.26
|
87.5
|
5
|
O20-22
|
112.32
|
87.5
|
6
|
O20-23
|
129.82
|
84.0
|
7
|
O20-24
|
124.83
|
85.0
|
8
|
O20-25 đến O20-43
|
110
|
88.0
|
9
|
O20-44
|
132
|
83.6
|
10
|
O20-45 đến O2-57
|
110
|
88.0
|
11
|
O20-58
|
163.55
|
77.3
|
|
Đất ở liền kề O21
|
1
|
O21-01
|
113.9
|
87.2
|
2
|
O21-02
|
114.71
|
87.1
|
3
|
O21-03
|
111.71
|
87.7
|
4
|
O21-04
|
114.43
|
87.1
|
5
|
O21-05 đến O21-10
|
115.03
|
87.0
|
6
|
O21-11
|
114.32
|
87.1
|
7
|
O21-12
|
115.13
|
87.0
|
8
|
O21-13 đến O21-21
|
114.71
|
87.1
|
9
|
O21-22
|
113.42
|
87.3
|
10
|
O21-23
|
113.98
|
87.2
|
11
|
O21-24
|
111.05
|
87.8
|
12
|
O21-25 đến O21-43
|
112.5
|
87.5
|
13
|
O21-44
|
135
|
83.0
|
14
|
O21-45 đến O21-57
|
112.5
|
87.5
|
15
|
O21-58
|
167.51
|
76.5
|
Bảng thống kê mật độ xây dựng tối đa từng lô đất
|
|
STT
|
Thống kê lô đất
|
Diện tích(m2)
|
Mật độ xd tối đa (%)
|
|
|
Đất ở biệt thự BT1
|
|
|
|
1
|
BT1-01
|
256.87
|
64.3
|
|
2
|
BT1-02
|
229.38
|
67.1
|
|
3
|
BT1-03
|
210.78
|
68.9
|
|
4
|
BT1-04
|
207
|
69.3
|
|
5
|
BT1-05
|
229.19
|
67.1
|
|
6
|
BT1-06
|
242.86
|
65.7
|
|
7
|
BT1-07-08
|
200
|
70.0
|
|
8
|
BT1-09
|
252
|
64.8
|
|
9
|
BT1-10-11
|
220
|
68.0
|
|
10
|
BT1-12
|
240
|
66.0
|
|
|
Đất ở biệt thự BT2
|
|
1
|
BT2-01
|
393.17
|
55.3
|
|
2
|
BT2-02
|
281.57
|
61.8
|
|
3
|
BT2-03
|
278.28
|
62.2
|
|
4
|
BT2-04
|
289.07
|
61.1
|
|
5
|
BT2-05
|
278.88
|
62.1
|
|
6
|
BT2-06
|
276.35
|
62.4
|
|
7
|
BT2-07
|
274.35
|
62.6
|
|
8
|
BT2-08
|
272.88
|
62.7
|
|
9
|
BT2-09
|
271.94
|
62.8
|
|
10
|
BT2-10
|
271.52
|
62.8
|
|
11
|
BT2-11
|
271.63
|
62.8
|
|
12
|
BT2-12
|
272.25
|
62.8
|
|
13
|
BT2-13
|
276.45
|
62.4
|
|
14
|
BT2-14-15
|
270
|
63.0
|
|
15
|
BT2-16
|
269.7
|
63.0
|
|
16
|
BT2-17
|
266.81
|
63.3
|
|
17
|
BT2-18
|
261.85
|
63.8
|
|
18
|
BT2-19
|
255.11
|
64.5
|
|
29
|
BT2-20
|
246.57
|
65.3
|
|
20
|
BT2-21
|
236.24
|
66.4
|
|
21
|
BT2-22
|
224.1
|
67.6
|
|
22
|
BT2-23
|
250.32
|
65.0
|
|
23
|
BT2-24
|
227.04
|
67.3
|
|
24
|
BT2-25
|
250.93
|
64.9
|
|
25
|
BT2-26
|
225.88
|
67.4
|
|
26
|
BT2-27
|
210.85
|
68.9
|
|
27
|
BT2-28
|
272.07
|
62.8
|
|
27
|
BT2-29
|
260.74
|
63.9
|
|
29
|
BT2-30
|
219.38
|
68.1
|
|
30
|
BT2-31-32
|
220
|
68.0
|
|
31
|
BT2-33
|
240
|
66.0
|
|
32
|
BT2-34-35
|
220
|
68.0
|
|
33
|
BT2-36 đến BT2-46
|
260
|
64.0
|
|
34
|
BT2-47
|
261.46
|
63.9
|
|
35
|
BT2-48-49-50
|
266.02
|
63.4
|
|
36
|
BT2-51
|
265.42
|
63.5
|
|
37
|
BT2-52
|
265.36
|
63.5
|
|
38
|
BT2-53-54-55-56
|
266.36
|
63.4
|
|
39
|
BT2-57
|
265.42
|
63.5
|
|
40
|
BT2-58
|
265.36
|
63.5
|
|
41
|
BT2-59
|
312.45
|
58.8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c. Tầng cao xây dựng
Tầng cao xây dựng được bố trí giao động từ 1 tầng đến 9 tầng, Cụ thể như sau:
+ Công trình cao nhất là Khối công trình thương mại được đặt ở vị trí hướng Nam khu đất, giáp đường DS6 dọc sông Lại Giang, tiếp cận với trục giao thông chính, trở thành công trình điểm nhấn cho toàn khu, cao tối đa 9 tầng;
+ Công trình trường học cao tối đa 3 tầng;
+ Công trình nhà sinh hoạt khối phố tối đa 1 tầng;
+ Công trình nhà ở liền kề, nhà ở hỗn hợp cao tối đa 4 tầng;
+ Công trình nhà ở biệt thự cao tối đa 2 tầng;
+ Công trình công cộng trong các công viên và phụ trợ, HTKT cao 1 tầng;
+ Các công trình kiến trúc nhỏ , tiểu cảnh, cổng chào … cao tối đa 1 tầng;
d. Khoảng lùi xây dựng và lối tiếp cận
Các khối công trình được bố trí dựa trên các mức khoảng lùi cơ sở (tính từ chỉ giới đường đỏ):
Chỉ giới xây dựng với các lô đất ở liền kề, ở hỗn hợp trùng với mép vỉa hè
Khoảng lùi đối với công trình thương mại dịch vụ, nhà ở:
+ Khoảng lùi 6,0 m so với chỉ giới đường đỏ đối với công trình thương mại dịch vụ.
+ Khoảng lùi 3,0 m so với chỉ giới đường đỏ đối với công trình nhà sinh hoạt khối phố.
+ Khoảng lùi 2m phía sau đối với công trình nhà ở liền kề, biệt thự, nhà ở hỗn hợp.
+ Khoảng lùi 3m phía trước đối với công trình nhà ở biệt thự.
Khoảng lùi đối công trình công cộng:
+ Khoảng lùi 6,0m so với chỉ giới đường đỏ đối với công trình trường học (trừ các kiot và các công trình phụ như nhà xe,nhà bảo vệ, cổng, chỉ dẫn, trạm biếp áp, tiểu công trình không cố định …: khoảng lùi có thể trùng với chỉ giới đường đỏ).
e. Hệ số sử dụng đất:
+ Công trình thương mại, dịch vụ hệ số sử dụng đất tối đa 5,4 lần
+ Công trình trường học hệ số sử dụng đất tối đa 1,2 lần
+ Công trình nhà sinh hoạt khối phố hệ số sử dụng đất tối đa 0,4 lần
+ Công trình tôn giáo, tín ngưỡng hệ số sử dụng đất tối đa 0,4 lần
+ Công trình nhà ở liền kề, nhà ở hỗn hợp, hệ số sử dụng đất tối đa 3,6 lần;
+ Công trình nhà ở biệt thự hệ số sử dụng đất 1,4 lần;
+ Công trình công viên tiêu khu hệ số sử dụng đất 0,05 lần;
(Hệ số sử dụng đất tối đa đối với nhà ở riêng lẻ không quá 7 lần)
f. Hệ thống không gian xanh
Không gian xanh được thiết kế dựa trên ý tưởng giao thoa giữa thiên nhiên - đô thị. Với việc tận dụng không gian xanh theo quy hoạch phân khu xung quanh, thiết kế ngắm đến việc liên kết chặt chẽ khoảng xanh trong và ngoài khu đất, tạo nên một kết nối dàn trải xuyên suốt chiều dọc toàn khu.
|
Hình 18: Minh họa tổ chức cảnh quan dọc sông
|
|
Hình 19: Minh họa tổ chức cảnh quan dọc sông
g. Minh họa các không gian
Hình 20: Lối vào khu đô thị
Hình 21: Công trình thương mại dịch vụ
|
Hình 22: Công trình thương mại dịch vụ
|
|
Hình 23: Công trình nhà ở biệt thự, nhà phố
|
h. Minh họa tuyến phố:
|
|
Hình 24: Đứng hướng tuyến phố
Hình 25.Các ý tưởng làm mền tuyến kè thành tuyến cảnh quan
|
i. Phối cảnh minh họa
Hình 26: Phối cảnh tổng thể
E.QUY HOẠCH HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT
1. Giao thông
1.1. Tiêu chuẩn, quy chuẩn
-
Quy chuẩn Quy hoạch xây dựng Việt Nam QCVN 01:2021/BXD;
-
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia Công trình giao thông QCVN07-4:2016/BXD;
-
Bản đồ đo đạc khu vực thiết kế tỷ lệ 1/500;
1.2. Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng
Trong phạm vi quy hoạch chỉ xác định chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng đối với các tuyến đường giao thông đô thị liền kề khu quy hoạch.
Chi tiết quy hoạch chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng xem bản vẽ quy hoạch
1.3. Phân loại đường, quy mô thiết kế
- Giao thông đối ngoại: Đấu nối với đường Trường Chinh 5 điểm ở phía Bắc, đấu nối với đường dọc sông Lại Giang 7 điểm ở phía Nam.
- Các tuyến giao thông đối nội trong khu quy hoạch và liên quan đến khu quy hoạch mặt cắt lộ giới như sau:
+ Mặt cắt 1-1: B = 5,0m+10,5+5,0m = 20,5m
+ Mặt cắt 2A-2A: B = 6,0m+14,0m+6,0= 24,0m
+ Mặt cắt 2B-2B: B = 4,0m+14,0m+6,0m-9,0m= 24,0m-27,0m
+ Mặt cắt 3A-3A, 3B-3B: B = 5,0m+9,0m+4,0m= 18,0 m
+ Mặt cắt4-4;4A-4A;4B-4B;4C-4C; 4D-4D;4E-4E:B = 4,0m+7,5m+4,0m= 15,5 m
a. Nguyên tác thiết kế:
- Mạng lưới đường thiết kế dựa trên các tuyến đường hiện trạng sẵn có để cải tạo, bám sát địa hình thực tế.
- Xác định các đường phân khu vực kết nối các điểm dân cư trong khu vực lập quy hoạch. Các tuyến đường khu vực phân chia khu vực nghiên cứu thành các khu vực chức năng khác nhau, tạo điều kiện tốt nhất cho phân chia giai đoạn đầu tư, tạo thành các khu ở và khu chức năng hoàn chỉnh đóng vai trò kết nối liên khu vực.
- Các tuyến đường phân khu vực là các tuyến đường của từng khu vực chức năng, đóng vai trò kết nối với các tuyến trục chính và đường khu vực.
- Các tuyến đường nội bộ được thiết kế để có thể bố trí hạ tầng kỹ thuật và khai thác tốt nhất quỹ đất theo chức năng.
- Tuân thủ quy hoạch chung đã được phê duyệt, quy hoạch phân khu, tận dụng địa hình tự nhiên để xây dựng. Xây dựng hệ thống giao thông và kết nối đồng bộ Hạ tầng kỹ thuật với khu vực lân cận.
b. Giải pháp thiết kế:
- Trên cơ sở khớp nối các tuyến đường chính, mở các tuyến đường chạy song song và vuông góc với trục Trường Chinh và cảnh quan ven sông Lại Giang tuân thủ theo quy hoạch chung, quy hoạch phân khu dựa trên nền địa hình hiện trạng để vạch tuyến, tổ chức mạng lưới hình ô bàn cờ đối với hệ thống đường trục chính.
- Chỉ tiêu kỹ thuật các tuyến đường:
+ Bán kính đường cong nằm tối thiểu với địa hình Rmin = 60 m
+ Độ dốc dọc đường i min = 0,1%, i max = 0,3%,
+ Bán kính quay xe tại các ngã giao nhau thông thường R= 20m.
+ Độ dốc ngang đường i = 2%, độ dốc hè đường i = 2%.
c. Bình đồ, quy mô thiết kế và các yếu tố hình học:
* Bình đồ tuyến:
Số lượng, bình đồ tuyến được bố trí thoả mãn các yêu cầu sau:
- Đủ khả năng đáp ứng nhu cầu vận tải chuyên chở hàng hóa.
- Đảm bảo các yếu tố kỹ thuật cần thiết được áp dụng trong các quy trình, quy phạm hiện hành.
- Hợp lý về mặt hướng tuyến phù hợp với địa hình tự nhiên và hiện trạng hạ tầng kỹ thuật.
* Kết cấu áo đường:
- Mạng lưới đường trong khu đô thị cần được xây dựng với kết cấu áo đường đạt tiêu chuẩn đẹp và bền. Dự kiến chọn áo đường loại cấp cao A1.
- Để đảm bảo mặt đường đạt moduyn đàn hồi tối thiểu, kết cấu áo đường dự kiến như sau:
+ Đối với mặt cắt đường 1-1, 2A-2A, 2B-2B:(bao gồm các kí hiệu qua từng đoạn chỉ giới)
Eyc ≥ 120 Mpa (Mặt cắt 2-2). Kết cấu các lớp mặt đường từ trên xuống dưới như sau:
+ 5cm Bê tông nhựa chặt hạt mịn (BTNC 12,5)
+ 7cm Bê tông nhựa chặt hạt trung (BTNC 19)
+ 30cm Cấp phối đá dăm loại 1 (Dmax25)
+ Đất đầm chặt K98 dày 50cm
+ Đối với mặt cắt đường 3A-3A,3B-3B 4-4, 4A-4A, 4B-4B,4C-4C, 4D-4D, 4E-4E (bao gồm các kí hiệu qua từng đoạn chỉ giới)
Eyc ≥ 100 Mpa (Các mặt cắt còn lại). Kết cấu các lớp mặt đường từ trên xuống dưới như sau:
+ 7cm Bê tông nhựa chặt hạt mịn (BTNC 12,5)
+ 30cm Cấp phối đá dăm loại 1 (Dmax25)
+ Đất đầm chặt K98 dày 50cm
d. Nút giao thông: Các nút giao của các đường nội bộ trong khu vực quy hoạch được thiết kế đồng mức dạng giản đơn với bán kính mép bó vỉa R bó vỉa =8-:-12m. Trên cơ sở đảm bảo tầm nhìn an toàn và bán kính rẽ cho các phương tiện khi lưu thông trong nút giao với với vận tốc tính toán từ V=15 km/h.
1.4. Bảng tổng hợp khối lượng xây dựng hạng mục giao thông
Bảng 7: Thống kê chiều dài tuyến đường giao thông
BẢNG THỐNG KÊ GIAO THÔNG
|
|
STT
|
Mặt cắt
|
Chiều dài (m)
|
Lộ giới (m)
|
|
|
1
|
1 – 1
|
413,7
|
20.5
|
|
2
|
2A – 2A, 2B-2B
|
1312,6
|
24.0-27,0
|
|
3
|
3A – 3A, 3B-3B
|
657,16
|
18.0
|
|
4
|
4 – 4, 4A-4A, 4B-4B, 4C-4C, 4D-4D, 4E-4E
|
1712,95
|
15,5
|
|
TỔNG CỘNG
|
4096.41
|
|
|
2. San nền và thoát nước mưa
2.1. Cơ sở thiết kế san nền
-
Quy chuẩn Quy hoạch xây dựng Việt Nam QCVN01:2021/BXD;
-
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN07:2016/BXD;
-
Bản đồ đo đạc khu vực thiết kế tỷ lệ 1/500;
2.2. Đặc điểm và giải pháp san nền
Tuân thủ định hướng chính của đồ án quy hoạch chung đô thị Hoài Nhơn tỉnh Bình Định đến năm 2035, quy hoạch phân khu phường Bồng Sơn. Trong khu vực quy hoạch chiểu cao với địa hình tương đối bằng phằng, nền hiện trạng là khu vực trồng cây lâu năm, hoa màu.., vì vậy khu vực này chủ yếu là vận chuyển đất về đắp. Cao độ thiết kế san nền đảm bảo các yếu tố kỹ thuật sau:
+ Hướng thoát nước chính: về sông Cạn nằm về phía Tây Bắc
+ Cao độ thiết kế san nền đảm bảo phù hợp với cao độ hiện trạng của khu vực dân cư . Cao độ tự nhiên thấp nhất +1.21m, cao độ tự nhiên cao nhất +11.82 m. Cao độ thiết kế thấp nhất +8.12m, cao độ thiết kế cao nhất +11.25m.
+ Độ dốc san nền trong lô đảm bảo thoát nước tự chảy tối thiểu i=0.003%
+ Hướng thoát nước từ trong nền các lô đất về phía hệ thống thoát nước chung đặt dọc theo mạng lưới đường giao thông, sau đó xả ra sông cạn, sông Lại Giang qua các cửa xả.
- Đối với khu vực cây xanh, chọn cao độ nền phù hợp
- Khối lượng san lấp để tạo mặt bằng đồng thời với việc san lấp cốt nền giao thông.
Dự kiến nguồn đất san lấp: nguồn đất lấy đắp là đất đồi ngoài khu vực quy hoạch, tại khu vực Thị xã Hoài Nhơn.
2.5. Khối lượng:
- Khối lượng đất đắp nền và taluy
- Trên cơ sở cao độ tự nhiên và cao độ thiết kế trong khu vực đất tính toán được khối lượng san lấp.
2.6. Tổng hợp khối lượng và khái toán kinh phí:
Bảng 8: Khái toán khối lượng san nền
BẢNG KHÁI TOÁN KINH PHÍ SAN NỀN
|
STT
|
NỘI DUNG
|
KHỐI LƯỢNG (m3)
|
1
|
Đất đắp san nền
|
268153
|
2.7 Thoát nước mưa
2.7.1. Các tiêu chuẩn áp dụng trong thiết kế:
a. Tiêu chuẩn thiết kế:
-
Quy chuẩn Quy hoạch xây dựng Việt Nam QCVN01:2021/BXD;
-
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN07:2016/BXD;
-
Bản đồ đo đạc khu vực thiết kế tỷ lệ 1/500;
b.Phương án thoát nước:
- Các tuyến đường trong khu vực quy hoạch được bố trí hệ thống thoát nước mưa và thoát nước thải riêng. Thoát nước mưa sẽ được thu về hệ thống cống thoát nước đặt dọc 2 bên đường và 2 bên vỉa hè rồi đổ về sông Lại Giang và sông Cạn.
- Tuyến đường ĐS6 dọc sông lại giang thiết kế các miệng hố ga thu nước sau đó chuyển qua đường bằng hệ thống cống đi ngầm và đấu nối với hệ thống thoát nước nằm phía trong
2.7.2.Giải pháp thiết kế mạng lưới thoát nước mưa
Dựa theo quy hoạch san nền dọc theo các tuyến đường bố trí các tuyến cống bê tông ly tâm, D400, D600 đến D1200, B1600. hệ thống thoát nước mưa được bố trí trên vỉa hè. Nước mưa được thu từ mặt đường mép bó vỉa dẫn đến cửa thu nước tại hố ga, tự chảy rồi xả về mạng lưới thoát nước chính
2.7.3.Thông số kỹ thuật và công thức tính:
a..Thông số kỹ thuật:
-
Chu kỳ tràn cống P=1 đến 2 năm đối với cống dọc trong khu dân cư
-
Chu kỳ tràn cống P=10 năm đối với cống thoát nước khu vực
-
Lưu tốc dòng chảy đáy mương nhỏ nhất v=0,7m/s
-
Hệ số tập trung dòng chảy bình quân y =0,8.
2.7.4.Phương pháp và công thức tính toán:
a. Phương pháp tính toán: Phương pháp cường độ giới hạn
b. Công thức tính toán:
* Thoát nước mưa:
Qm = q . φ . F . g
Trong đó:
Qm : Lưu lượng nước mưa tính toán (l/s)
φ : Hệ số dòng chảy
F: Diện tích lưu vực tính toán (ha)
g : Hệ số mưa rào (F < 300 ha g = 1)
q : Cường độ mưa tính toán (l/s/ha) khu vực Hoài Nhơn
Cường độ mưa được tính toán như sau:
Trong đó:
b=14,61
C=0,2745
n=0,6943
q20=216.3
P=1 đến 10 năm
F: diện tích lưu vực tính toán (ha)
Hoặc tính theo công thức tổng quát:
Cường độ mưa tính toán theo thể tích là lượng nước mưa rơi xuống tính bằng l/s.ha
Trong đó: h: Chiều cao lớp nước mưa (mm)
T: Thời gian mưa (phút)166,7: \
Hệ số chuyển đổi cường độ mưa tính theo lớp nước sang cường độ mưa tính theo thể tích.
* Lưu lượng nước thải: Qb = q0.F.Kc (l/s)
Trong đó:
q0 : Lưu lượng nước thải trung bình (l/s.ha)
F : Lưu vực tính toán(ha)
Kc: Hệ số không điều hoà chung
* Lưu lượng hệ thống thoát nước chung: Q= Qm + Qb
c. Kiểm tra khả năng thoát của cống:
Áp dụng công thức sau:
Q = ãc x C (m3/s)
Trong đó:
Q : Lưu lượng của cống
ãc : Diện tích mặt cắt ướt của cống
wc = BxHtkb với Htk là chiều cao cột nước trong cống
R : Bán kính thủy lực, R=ãc/X
I : Độ dốc đáy cống
n : Hệ số nhám vật liệu lòng cống n=0,014(bê tông)
C : Hệ số sezy, xác định theo công thức:
y = 2,5 x( n)0.5 - 0,13 - 0,75 x ((n)0.5 - 0,1)
2.7.5.Tổng hợp khối lượng và khái toán kinh phí thoát nước mưa.
Bảng 9: Khái toán khối lượng và kinh phí xây dựng hạng mục thoát nước mưa
TT
|
NỘI DUNG
|
KÍCH THƯỚC
|
KHỐI LƯỢNG
|
I
|
THOÁT NƯỚC MƯA
|
(mm)
|
(m)
|
1
|
ỐNG BTLT
|
D400
|
240
|
2
|
ỐNG BTLT
|
D600
|
7127
|
3
|
ỐNG BTLT
|
D800
|
1879,81
|
4
|
ỐNG BTLT
|
D1000
|
514,85
|
5
|
ỐNG BTLT
|
D1200
|
231,24
|
6
|
CỐNG BT
|
B1600
|
70
|
II
|
HỐ GA KỸ THUẬT
|
|
CÁI
|
1
|
HỐ GA
|
1000x1000
|
387
|
2
|
HỐ GA
|
1600x1600
|
109
|
3
|
HỐ GA
|
2000x2000
|
5
|
3. Cấp nước
3.1. Cơ sở thiết kế
- Khu vực thiết kế quy hoạch chưa có hệ thống cấp nước.
- Hiện trạng có tuyến ống hiện trạng D110 dọc đường hiện trạng Trường Chinh.
3.2. Tiêu chuẩn cấp nước và nhu cầu dùng nước
-
Quy chuẩn Quy hoạch xây dựng Việt Nam QCVN01:2021/BXD;
-
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN07:2016/BXD;
Bản đồ hiện trạng khu vực nghiên cứu tỷ lệ 1/500.
Bản đồ quy hoạch chi tiết tổng mặt bằng sử dụng đất
Bản đồ quy hoạch các khu dân cư lân cận đã được phê duyệt.
Các tiêu chuẩn, quy chuẩn về cấp nước và vận hành hệ thống cấp nước.
Các tài liệu khác có liên quan..
a. Tiêu chuẩn cấp nước
- Tiêu chuẩn dùng nước: Tiêu chuẩn dùng nước sinh hoạt trong khu đô thị được chọn theo TCVN 33:2006, QCXDVN 01: 2021/BXD và QCXD 07: 2016 cụ thể:
+ Nước cấp cho sinh hoạt (Q1): 100 l/ng.ngđ
+ Công trình công cộng (Q2): 3 l/m2.sàn
+ Thương mại, dịch vụ, du lịch (Q3): 3 l/m2.sàn
+ Trạm xử lý nước thải (Q4): 5% (Q1+Q2+Q3).
+ Nước tưới cây (Q5): 4 l/m.lần
+ Nước rửa đường (Q6): 0.5l/m2.lần
+ Rò rỉ thất thoát : 10% (Q1+Q2+Q3+Q4+Q5+Q6).
+ Cấp nước chữa cháy: 10 l/s
b. Nhu cầu dùng nước
Bảng 10 – Bảng tính toán nhu cầu dùng nước
STT
|
Công trình công cộng
|
Dân số
(người)
|
Tiêu chuẩn cấp nước
|
Đơn vị
|
Lưu lượng nước sinh hoạt
|
(m3/ngđ)
|
1
|
Nước cấp sinh hoạt
|
3124
|
150
|
l/ng.ngđ
|
468.60
|
2
|
Công trình công cộng
|
|
10%
|
l/ng.ngđ
|
46.86
|
3
|
Thương mại, dịch vụ, du lịch
|
|
10%
|
l/m2.sàn
|
46.86
|
4
|
Trạm xử lý nước thải
|
|
5%
|
|
28.12
|
5
|
Rò rỉ, thất thoát
|
|
10% (Q1+Q2+Q3+Q4)
|
|
59.04
|
6
|
Qngay,tb (m3/ngày)
|
|
|
|
649.48
|
7
|
Qngay,max (m3/ngày)
|
|
1.2
|
|
779.38
|
8
|
Qgiờ,max (m3/h)
|
|
1.5
|
|
48.71
|
3.3. Nguồn nước
- Sử dụng nguồn nước sạch từ xí nghiệp cấp nước số 2 thuộc Công ty cổ phần cấp thoát nước Bình Định đấu nối vào tuyến đường ống cấp nước sạch D110 nằm tại đường Trường Chính phía Tây Bắc dự án( vị trí đấu nối xem bản vẽ quy hoạch cấp nước )
- Tổng nhu cầu dùng nước 649,48 m3/ngày-đêm.
- Mạng lưới đường ống chính có đường kính D160- D110.
- Mạng lưới ống nhánh có đường kính D63.
+ Tính toán thủy lực mạng lưới cấp nước:
-
Chiều dài tính toán của các đoạn ống: Ltt = Lth m. Trong đó, Lth là chiều dài thực tế của đoạn ống; m=1 khi đoạn ống phục vụ 2 phía, m = 0,5 khi đoạn ống phục vụ 1 phía và m = 0 khi đoạn ống vận chuyển (qua sông, qua đường sắt...).
Bảng 11: Chiều dài tính toán cho các đoạn ống
STT
|
Đoạn ống
|
ltte (m)
|
m
|
ltt (m)
|
1
|
01--02
|
2.6
|
0
|
0
|
2
|
02--03
|
75.4
|
1
|
75.4
|
3
|
03--04
|
184.0
|
1
|
184
|
4
|
04--05
|
372.0
|
1
|
372
|
5
|
05--06
|
388.0
|
1
|
388
|
6
|
04--06
|
123.0
|
1
|
123
|
7
|
06--07
|
219.0
|
1
|
219
|
8
|
07--08
|
179.0
|
1
|
179
|
9
|
03--08
|
198.0
|
1
|
198
|
10
|
08--09
|
227.0
|
1
|
227
|
11
|
09--10
|
139.0
|
1
|
139
|
12
|
07--10
|
216.0
|
1
|
216
|
13
|
10--11
|
23.0
|
1
|
23
|
14
|
11--12
|
298.0
|
1
|
298
|
15
|
12--13
|
18.0
|
1
|
18
|
16
|
13--14
|
301.7
|
1
|
301.7
|
17
|
14--15
|
8.3
|
0
|
0
|
18
|
15--01
|
846.1
|
0
|
0
|
Tổng
|
|
|
|
2961.1
|
-
Lưu lượng các nút tập trung: Dựa vào mạng lưới đã vạch tuyến ta xác định được các điểm tập trung.
-
Lưu lượng đơn vị dọc đường: qdv = . Trong đó, qdv [l/m.s] là lưu lượng đơn vị dọc đường; [l/s] là lưu lượng nước trong giờ dùng nước lớn nhất; ∑Qttr [l/s] là tổng lưu lượng tập trung trong giờ dùng nước lớn nhất; ∑Ltt [m] là tổng chiều dài tính toán của toàn mạng lưới.
-
Lưu lượng dọc đường của mỗi đoạn ống : qdđ = qdv. Ltt [l/s].
Bảng 12: Xác định lưu lượng dọc đường
STT
|
Đoạn ống
|
ltt (m)
|
qdv (l/s.m)
|
qdd (l/s)
|
1
|
01--02
|
0
|
0.00435
|
0
|
2
|
02--03
|
75.4
|
0.00435
|
0.327778
|
3
|
03--04
|
184
|
0.00435
|
0.799884
|
4
|
04--05
|
372
|
0.00435
|
1.617156
|
5
|
05--06
|
388
|
0.00435
|
1.686711
|
6
|
04--06
|
123
|
0.00435
|
0.534705
|
7
|
06--07
|
219
|
0.00435
|
0.952035
|
8
|
07--08
|
179
|
0.00435
|
0.778148
|
9
|
03--08
|
198
|
0.00435
|
0.860744
|
10
|
08--09
|
227
|
0.00435
|
0.986813
|
11
|
09--10
|
139
|
0.00435
|
0.60426
|
12
|
07--10
|
216
|
0.00435
|
0.938994
|
13
|
10--11
|
23
|
0.00435
|
0.099985
|
14
|
11--12
|
298
|
0.00435
|
1.295464
|
15
|
12--13
|
18
|
0.00435
|
0.078249
|
16
|
13--14
|
301.7
|
0.00435
|
1.311548
|
17
|
14--15
|
0
|
0.00435
|
0
|
18
|
15--01
|
0
|
0.00435
|
0
|
-
Lưu lượng nút: qn = S 0.5 qdđ +qttr. Trong đó, qdđ [l/s] là lưu lượng dọc đường của các đoạn ống đấu vào nút đó; qttr [l/s] là lưu lượng tập trung lấy ra tại nút tính toán:
Bảng 13: Lưu lượng tính toán cho từng nút
STT
|
Đoạn ống
|
qdd (l/s)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
1
|
01--02
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
02--03
|
0.33
|
0
|
0.16
|
0.16
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
3
|
03--04
|
0.80
|
0
|
0
|
0.40
|
0.40
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
4
|
04--05
|
1.62
|
0
|
0
|
0
|
0.81
|
0.81
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
5
|
05--06
|
1.69
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0.84
|
0.84
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
6
|
04--06
|
0.53
|
0
|
0
|
0
|
0.27
|
0
|
0.27
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
7
|
06--07
|
0.95
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0.48
|
0.48
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
8
|
07--08
|
0.78
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0.39
|
0.39
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
9
|
03--08
|
0.86
|
0
|
0
|
0.43
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0.43
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
10
|
08--09
|
0.99
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0.49
|
0.49
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
11
|
09--10
|
0.60
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0.30
|
0.30
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
12
|
07--10
|
0.94
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0.47
|
0
|
0
|
0.47
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
13
|
10--11
|
0.10
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0.05
|
0.05
|
0
|
0
|
0
|
0
|
14
|
11--12
|
1.30
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0.65
|
0.65
|
0
|
0
|
0
|
15
|
12--13
|
0.08
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0.04
|
0.04
|
0
|
0
|
16
|
13--14
|
1.31
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0.00
|
0
|
0.66
|
0.66
|
0
|
17
|
14--15
|
0.00
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
18
|
15--01
|
0.00
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
18
|
Tổng
|
12.87
|
0.00
|
0.16
|
0.99
|
1.48
|
1.65
|
1.59
|
1.33
|
1.31
|
0.80
|
0.82
|
0.70
|
0.69
|
0.69
|
0.66
|
0.00
|
Trường hợp giờ dùng nước lớn nhất: Ta sử dụng chương trình Loop để tính trên cơ sở sử dụng bằng công thức HazenWiliam: H = 3.02 x x . Trong đó, C là hệ số nhám đường ống, với ống gang mới C=110, ống nhựa mới C=130-140; v là vận tốc; D là đường kính ống trên mạng.
-
Nhập các số liệu vào chương trình: Lưu lượng nút, lưu lượng bơm, chiều dài đường ống, cao độ nút, đường kính ống. Chạy chương trình ta được kết quả tính toán thủy lực của giờ dùng nước lớn nhất và giờ dùng nước lớn nhất có cháy. Kết quả chạy chương trình ta phải kiểm tra áp lực tự do cần thiết, vận tốc, tổn thất đường ống.
Nhập: + Đoạn ống ( Từ nút … đến nút…)
+ Chiều dài thực tế đoạn ống [m]
+ Đường kính [mm]
+ Độ nhám
+ Lưu lượng nút [l/s]
+ Cao độ nút [m]
+ Điểm bất lợi
+ Áp lực tự do cần thiết điểm bất lợi [m]
Kết quả: + Lưu lượng đoạn ống [l/s]
+ Vận tốc đoạn ống [m/s]
+ Tổn thất của đoạn ống [m]
+ Cốt đo áp lực tại nút [m]
+ Áp lực tự do cần thiết tại nút [m]
Điều chỉnh trường hợp không đạt yêu cầu.
Bảng 14: Thủy lực trong giờ dùng nước lớn nhất
STT
|
Từ nút
|
Đến nút
|
Chiều dài
|
Đường kính
|
Độ nhám
|
Lưu lượng
|
Vận tốc
|
Tổn thất áp lực
|
(m)
|
(mm)
|
(l/s)
|
(m/s)
|
(m/km)
|
(m)
|
1
|
1
|
2
|
2.6
|
160
|
140
|
9.52
|
0.47
|
1.56
|
0.00
|
2
|
2
|
3
|
75.4
|
160
|
140
|
9.36
|
0.47
|
1.51
|
0.11
|
3
|
3
|
4
|
184.0
|
110
|
140
|
4.31
|
0.45
|
2.23
|
0.41
|
4
|
4
|
5
|
372.0
|
110
|
140
|
1.11
|
0.12
|
0.18
|
0.07
|
5
|
6
|
5
|
388.0
|
110
|
140
|
0.54
|
0.06
|
0.05
|
0.02
|
6
|
4
|
6
|
123.0
|
110
|
140
|
1.71
|
0.18
|
0.4
|
0.05
|
7
|
7
|
6
|
219.0
|
110
|
140
|
0.41
|
0.04
|
0.03
|
0.01
|
8
|
8
|
7
|
179.0
|
110
|
140
|
1.51
|
0.16
|
0.32
|
0.06
|
9
|
3
|
8
|
198.0
|
110
|
140
|
4.06
|
0.43
|
2
|
0.40
|
10
|
8
|
9
|
227.0
|
110
|
140
|
1.24
|
0.13
|
0.22
|
0.05
|
11
|
9
|
10
|
139.0
|
110
|
140
|
0.44
|
0.05
|
0.03
|
0.00
|
12
|
10
|
7
|
216.0
|
110
|
140
|
0.23
|
0.02
|
0.01
|
0.00
|
13
|
11
|
10
|
23.0
|
110
|
140
|
0.61
|
0.06
|
0.06
|
0.00
|
14
|
12
|
11
|
298.0
|
110
|
140
|
1.31
|
0.14
|
0.25
|
0.07
|
15
|
13
|
12
|
18.0
|
110
|
140
|
2
|
0.21
|
0.54
|
0.01
|
16
|
14
|
13
|
301.7
|
110
|
140
|
2.69
|
0.28
|
0.93
|
0.28
|
17
|
15
|
14
|
8.3
|
110
|
140
|
3.35
|
0.35
|
1.4
|
0.01
|
18
|
1
|
15
|
846.1
|
160
|
140
|
3.35
|
0.17
|
0.23
|
0.19
|
Bảng 15: Áp lực cần thiết trong giờ dùng nước lớn nhất
Nút
|
Lưu lượng nút
|
Áp lực cần thiết
|
(l/s)
|
(m)
|
1
|
12.87
|
12.6
|
2
|
0.16
|
12.59
|
3
|
0.99
|
12.48
|
4
|
1.48
|
12.07
|
5R
|
1.65
|
12
|
6
|
1.59
|
12.02
|
7
|
1.33
|
12.02
|
8
|
1.31
|
12.08
|
9
|
0.80
|
12.03
|
10
|
0.82
|
12.03
|
11
|
0.70
|
12.03
|
12
|
0.69
|
12.1
|
13
|
0.69
|
12.11
|
14
|
0.66
|
12.39
|
15
|
0
|
12.41
|
Trường hợp giờ dùng nước lớn nhất có cháy:
Với tính toán số người khoảng 3124 người thì có 1 đám cháy đồng thời. Lưu lượng để chữa cháy mỗi đám cháy là 10l/s. Thời gian để dập tắt một đám cháy là 3 giờ.
QCC = 10,8×n×qcc=10,8×1×10=108 m3. Trong đó, n là số đám cháy xảy ra đồng thời, n=1; t là thời gian xảy ra một đám cháy, t = 3 giờ ; qCCh là lưu lượng nước chữa cháy, qCCh = 10l/s.
Nhập lại lưu lượng nút đối với nút có xảy ra cháy, lưu lượng nút và áp lực nút tại điểm bất lợi (giữ nguyên đường kính D), tiến hành chạy phần mềm và điều chỉnh được kết quả.
Bảng 16: Thủy lực trong giờ dùng nước lớn nhất có cháy
STT
|
Từ nút
|
Đến nút
|
Chiều dài
|
Đường kính
|
Độ nhám
|
Lưu lượng
|
Vận tốc
|
Tổn thất áp lực
|
(m)
|
(mm)
|
(l/s)
|
(m/s)
|
(m/km)
|
(m)
|
1
|
1
|
2
|
2.6
|
160
|
140
|
17.79
|
0.88
|
4.96
|
0.01
|
2
|
2
|
3
|
75.4
|
160
|
140
|
17.63
|
0.88
|
4.88
|
0.37
|
3
|
3
|
4
|
184.0
|
110
|
140
|
9.8
|
1.03
|
10.21
|
1.88
|
4
|
4
|
5
|
372.0
|
110
|
140
|
5.99
|
0.63
|
4.1
|
1.53
|
5
|
6
|
5
|
388.0
|
110
|
140
|
5.66
|
0.6
|
3.7
|
1.44
|
6
|
4
|
6
|
123.0
|
110
|
140
|
2.33
|
0.25
|
0.72
|
0.09
|
7
|
7
|
6
|
219.0
|
110
|
140
|
4.92
|
0.52
|
2.85
|
0.62
|
8
|
8
|
7
|
179.0
|
110
|
140
|
3.72
|
0.39
|
1.7
|
0.30
|
9
|
3
|
8
|
198.0
|
110
|
140
|
6.84
|
0.72
|
5.24
|
1.04
|
10
|
8
|
9
|
227.0
|
110
|
140
|
1.81
|
0.19
|
0.45
|
0.10
|
11
|
9
|
10
|
139.0
|
110
|
140
|
1.01
|
0.11
|
0.15
|
0.02
|
12
|
10
|
7
|
216.0
|
110
|
140
|
2.53
|
0.27
|
0.84
|
0.18
|
13
|
11
|
10
|
23.0
|
110
|
140
|
2.34
|
0.25
|
0.72
|
0.02
|
14
|
12
|
11
|
298.0
|
110
|
140
|
3.04
|
0.32
|
1.17
|
0.35
|
15
|
13
|
12
|
18.0
|
110
|
140
|
3.73
|
0.39
|
1.71
|
0.03
|
16
|
14
|
13
|
301.7
|
110
|
140
|
4.42
|
0.47
|
2.34
|
0.71
|
17
|
15
|
14
|
8.3
|
110
|
140
|
5.08
|
0.53
|
3.03
|
0.03
|
18
|
1
|
15
|
846.1
|
160
|
140
|
5.08
|
0.25
|
0.49
|
0.41
|
Bảng 17: Áp lực cần thiết trong giờ dùng nước lớn nhất có cháy
Nút
|
Lưu lượng nút
|
Áp lực cần thiết
|
(l/s)
|
(m)
|
1
|
22.87
|
15.78
|
2
|
0.16
|
15.77
|
3
|
0.99
|
15.4
|
4
|
1.48
|
13.53
|
5R
|
11.65
|
12
|
6
|
1.59
|
13.44
|
7
|
1.33
|
14.06
|
8
|
1.31
|
14.37
|
9
|
0.80
|
14.26
|
10
|
0.82
|
14.24
|
11
|
0.70
|
14.26
|
12
|
0.69
|
14.61
|
13
|
0.69
|
14.64
|
14
|
0.66
|
15.35
|
15
|
0
|
15.37
|
Vậy áp lực cần thiết tại điểm lấy nước: H=12.6+0.5=13.1m
- Chủng loại ống:
+ Ống đi trên vỉa hè sử dụng ống nhựa HDPE.
+ Ống qua đường có đường kính ≥ D110 sử dụng ống gang dẻo lòng xi măng.
+ Ống qua đường có đường kính < D110 sử dụng ống lồng thép bên ngoài ống.
* Kỹ thuật đồ án :
- Tại các vị trí thấp nhất (cuối) trên tuyến phải đặt van xả cặn và tại các vị trí cao (chủ yếu những đoạn qua cống) phải đặt van xả khí.
- Tại các vị trí van, tê, cút Ø > 110 phải có gối đỡ bê tông mác 200 đá 1x2
- Tại các vị trí khoá đầu nhánh phải có miệng khoá nước để thuận tiện cho việc quản lí sau này.
- Các phụ tùng đi kèm như côn, tê, cút đấu nối trên đường ống gang đều sử dụng vật liệu gang dẻo nối bằng phương pháp gioăng cao su hoặc mặt bích. Các nối góc trên đường ống nhựa HDPE sử dụng vật liệu nhựa HDPE nối bằng phương pháp hàn nhiệt.
- Van sản xuất theo tiêu chuẩn Châu Âu đảm bảo khi bảo dưỡng không phải tháo lên. Thân van được sơn phủ EPOXY để tránh bị ăn mòn. Van có chiều quay thuận chiều kim đồng hồ.
- Đường ống cấp nước đi ngầm, dưới vỉa hè.
3.4. Mạng lưới
- Mạng lưới đường ống chính có đường kính D110, D160
- Mạng lưới ống nhánh có đường kính D63.
- Toàn bộ mạng lưới cấp nước được đi ngầm trên vỉa hè, và ống qua đường.
- Chủng loại ống:
+ Đối với các đoạn ống đi trên vỉa hè sử dụng ống nhựa HDPE: D110-D160 HDPE và D63 HDPE.
+ Đối với các đoạn ống qua đường sử dụng ống gang dẻo lòng xi măng có đường kính D100, D150 DI. Đối D63 HDPE qua đường lồng ống thép D100 bảo vệ bên ngoài.
- Hố van xả cặn: dùng để dốc sạch nước và cặn khi tẩy rửa đường ống, thường đặt ở cuối tuyến ống và những vị trí thấp của mạng lưới.
- Van xả khí: dùng để tự động xả khí tích tụ trong ống ra ngoài, tránh cho ống khỏi bị phá hoại, thường đặt ở những vị trí cao của mạng lưới.
3.5. Yêu cầu kĩ thuật thi công
-
Phương pháp lắp ống: ống gang nối bằng gioăng cao su; ống nhựa HDPE có đường kính D≥110 nối bằng phương pháp hàn, ống nhựa HDPE D63 nối bằng phương pháp khâu nối.
-
Các phụ tùng đi kèm (như côn, tê, cút...) sử dụng vật liệu gang dẻo, nối bằng phương pháp kiềng bích ép hoặc mặt bích.
-
Van được sản xuất theo tiêu chuẩn châu Âu đảm bảo khi bảo dưỡng không phải tháo lên, thân van được sơn phủ Epoxy để tránh bị ăn mòn, van có chiều quay thuận chiều kim đồng hồ.
-
Tại các vị trí van, tê, cút D≥100 đều phải có gối đỡ bê tông đá 1x2, 20Mpa.
-
Tại các vị trí khóa phải có miệng khóa nước để thuận tiện cho việc quản lý.
-
Hố van xả cặn: kết cấu thân và đáy hố bằng BTCT 20MPa đá 1x2, kết cấu nắp đan đậy bằng BTCT 20Mpa đá 1x2, chiều dày lớp bảo vệ cốt thép là 30mm.
-
Đường ống sau khi lắp đặt xong phải thử áp lực P≥1,5P công tác và súc xả toàn tuyến.
Bảng 18: Khái toán khối lượng hạng mục cấp nước
Stt
|
Nội dung
|
Khối lượng
|
Đvt
|
I
|
Vật liệu chính
|
|
|
1
|
Ống gang dẻo D150 DI
|
16.00
|
m
|
2
|
Ống gang dẻo D100 DI
|
442.00
|
m
|
3
|
Ống nhựa HDPE D160
|
62.00
|
m
|
4
|
Ống nhựa HDPE D110
|
3,141.00
|
m
|
5
|
Ống nhựa HDPE D63
|
6,557.00
|
m
|
6
|
Ống lồng thép ST D100
|
94.00
|
m
|
8
|
Họng cứu hỏa D100
|
16.00
|
cái
|
9
|
Van xả khí
|
5.00
|
cái
|
10
|
Van xả cặn
|
3.00
|
cái
|
II
|
Vật liệu phụ (1+…+5)
|
35%
|
|
III
|
Đồng hồ đấu nối D150
|
1.00
|
bộ
|
4. Cấp điện
4.1. Nguồn điện:
Hiện có khu vực dự án được cấp nguồn từ đường dây 22kV chạy dọc trục đường Trường Chinh.
4.2. Đường dây trung thế:
- Xây dựng mới tuyến đường dây 22kV đấu nối từ đường dây 22kV hiện có.
- Cấp điện áp: 22kV.
- Chọn kết cấu lưới : 3 pha 3 dây.
- Dây dẫn : Sử dụng cáp ngầm lõi đồng 3 pha 12,7/24kV-XLPE/PVC-M(3x95).
- Chiều dài tuyến: 1.500 mét.
4.3. Bảng chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
Bảng 19: Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
Stt
|
Nội dung
|
Đơn vị
|
Chỉ tiêu
|
V
|
Chỉ tiêu về cấp điện và chiếu sáng đô thị
|
|
|
1
|
Chỉ tiêu cấp điện sinh họat
|
KWh/ng/năm
|
1000
|
2
|
Tỷ lệ đường phố chính được chiếu sáng
|
%
|
95
|
4.4. Định hướng cấp điện, chiếu sáng:
a Tiêu chuẩn thiết kế áp dụng
-
Quy chuẩn Quy hoạch xây dựng Việt Nam QCVN01:2021/BXD;
-
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN07:2016/BXD;
b. Xác định tiêu chuẩn và nhu cầu sử dụng điện
* Dự báo phụ tải:
Bảng 20: Bảng dự báo phụ tải
STT
|
Khu vực dùng điện
|
Quy mô
|
Chỉ tiêu công suất (kW)
|
Hệ số đồng thời
|
Tổng công suất (kW)
|
1
|
Khu nhà ở liền kề ( theo QCXDVN 01-2019/BD)
|
hộ
|
710
|
3
|
0.8
|
1704
|
1
|
Khu nhà ở biệt thự ( theo QCXDVN 01-2019/BD)
|
hộ
|
71
|
5
|
0.8
|
284
|
2
|
Đất thương mại dịch vụ, công cộng
|
W
|
15537
|
0.03
|
0.7
|
326.28
|
3
|
Đèn chiếu sáng
|
W
|
255
|
0.099
|
1
|
25.24
|
4
|
Tổng công suất
|
|
|
|
|
2339.52
|
Công suất tính toán :2339.52 kVA
Công suất tính toán sau khi bù: 2515.6kVA
c. Giải pháp kỹ thuật
Với trạm biến áp 110kV Hoài Nhơn với công suất 2x25MVA hoàn toàn đảm bảo khả năng cấp cho khu vực dự án trong thời gian sắp đến.
* Lưới trung thế 22kV:
* Lưới trung thế 22kV:
- Xây dựng mới tuyến đường dây 22kV đấu nối từ đường dây 22kV hiện có.
- Cấp điện áp: 22kV.
- Chọn kết cấu lưới : 3 pha 3 dây.
- Dây dẫn : Sử dụng cáp ngầm lõi đồng 3 pha 12,7/24kV-XLPE/PVC-M(3x95).
- Chiều dài tuyến: 1.500 mét.
* Trạm biến áp 22/0,4KV:
Với kết quả dự báo phụ tải như trên, dự kiến khu vực dự án sẽ xây dựng 07 trạm biến áp 22/0,4kV-400kVA.
- Kết cấu: Sử dụng trạm biến áp treo trên cột sắt.
- Cấp điện áp: 22±2x2,5%/0,4kV.
- Tổ đấu dây: Δ/ Y0-11.
- Sơ đồ nối điện:
+ Phía trung áp: Dùng sơ đồ khối đường dây - Máy biến áp.
+ Bảo vệ ngắn mạch và quá tải bằng cầu chì tự rơi 22kV đặt ngoài trời.
+ Bảo vệ quá điện áp khí quyển lan truyền từ đường dây vào trạm bằng chống sét van. Cấp điện áp của chống sét van là 22kV, chống sét van được đặt ngay tại đầu ra của cuộn sơ cấp MBA.
+ Phía hạ áp: Bảo vệ ngắn mạch và quá tải bằng áp tô mát.
- Đo đếm:
Đo điện năng tác dụng, Việc đo đếm được thực hiện gián tiếp qua máy biến dòng TI với dòng điện tổng > 75A .
- Nối đất: Sử dụng tiếp địa loại cọc, tia phối hợp, toàn bộ được mạ kẽm nhúng nóng.
* Lưới hạ thế 0,4KV:
* Lưới hạ thế 0,4KV:
- Bố trí đường dây 0,4kV đi ngầm trên vỉa hè phía trước nhà.
- Cấp điện áp : 0,4kV.
- Chọn kết cấu lưới : 3 pha 4 dây.
- Cáp ngầm sử dụng cáp ruột đồng 4 lõi XLPE/PVC/DSTA/PVC-M(3x95 + 1x70).
- Chiều dài tuyến: 6.000 mét.
- Bố trí các tủ điện hạ áp sinh hoạt với mỗi tủ cấp điện từ 6 đến 8 hộ dân.
- Tiếp địa : Sử dụng tiếp địa loại cọc, tia phối hợp, tiếp địa bố trí tất cả các tủ điện hạ áp sinh hoạt.
* Chiếu sáng đường:
- Hệ thống đường dây chiếu sáng chủ yếu xây dựng đi ngầm.
- Sử dụng cột thép cao 10 mét.
- Cấp điện cho các dãy đèn được lấy nguồn từ các tủ điện chiếu sáng lắp tại các trạm biến áp.
- Sử dụng loại đèn đèn LED có công suất 150W.
- Khoảng cách giữa các đèn bình quân từ 25 ¸ 30m.
- Độ chói trung bình : 0,4-1,2cd/m2
- Độ rọi trung bình : 10- 15lux.
- Độ đồng đều chung Uo : ³ 40 %
- Độ đồng đều dọc trục Ul : ³ 70 %
- Cấp điện áp : 0,4kV và 0,23kV.
- Dây dẫn : Sử dụng cáp ngầm hạ áp 0.6/1kV ruột đồng ruột đồng Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC(4x25) cho trục chính và Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC(4x16) cho các nhánh rẽ.
- Chiều dài tuyến: 5.500 mét.
- Tiếp địa : Toàn bộ các cột đèn đều bố trí tiếp địa, sử dụng tiếp địa loại cọc, tia phối hợp, toàn bộ được mạ kẽm nhúng nóng.
- Hệ thống điều khiển:
+ Tất cả các đèn được điều khiển theo chế độ tự động.
* Chập tối : Từ lúc 18 giờ đến 22 giờ:100% số đèn đều sáng.
* Nửa đêm : Từ 22 giờ đến 6 giờ hôm sau chỉ còn lại 1/3 số bóng sáng.
* Ban ngày : Từ 6 giờ đến 18 giờ tất cả các đèn đều tắt .
+ Ngoài ra còn có mạch điều khiển đóng cắt bằng tay là mạch dự phòng nhằm đóng cắt hệ thống khi mạch tự động bị sự cố và trợ giúp trong công tác duy tu sửa chữa.
4.5. Khái toán khối lượng:
Bảng 21: Khối lượng cấp điện
STT
|
Tên hạng mục
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
1
|
Trạm biến áp 22/0,4kV-400kVA xây mới
|
Trạm
|
07
|
2
|
Đường dây 22kV cáp ngầm xây mới
|
Km
|
02
|
3
|
Đường dây 0,4kV đi ngầm xây mới
|
Km
|
06
|
4
|
Đường dây chiếu sáng đi ngầm xây mới
|
Km
|
07
|
|
Tổng cộng
|
|
|
5. Quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc
5.1. Cơ sở lập báo báo nhu cầu thuê bao
-
Quy chuẩn Quy hoạch xây dựng Việt Nam QCVN01:2021/BXD;
-
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN07:2016/BXD;
5.2. Chỉ tiêu thiết kế:
- Tiêu chuẩn thuê bao viễn thông khu dân cư : 1 thuê bao/1 hộ.
- Tiêu chuẩn thuê bao khu công cộng, thương mại : 30 thuê bao /ha
5.3. Nguồn cấp:
- Cáp chính từ tổng đài tới tủ cáp đi trong ống và đặt trên vỉa hè. Toàn bộ các tuyến cáp chính được kết nối với bưu điện trung tâm.
- Cáp phối từ tủ cáp tới tập điểm bố trí ngầm trên vỉa hè.
5.4. Phương án cung cấp:
a. Mạng ngoại vi:
- Xây dựng hệ thống cống bể theo nguyên tắc tổ chức mạng ngoại vi và có khả năng cho nâng cấp, cải tạo một cách thuận lợi cho nhu cầu phát triển trong tương lai.
- Hạ ngầm tất cả các loại cáp xuống cống bể chạy trong hào kỹ thuật, để đảm bảo chất lượng thông tin và mỹ quan đô thị.
- Các cống bể cáp và nắp bể đã được chuẩn hoá về kích thước cũng như kiểu dáng- theo quy chuẩn của ngành.
- Vị trí và khoảng cách bể cáp cách nhau 80-100m.
- Tất cả các tuyến cống trên đường trục chính trong khu vực là ống PVC 110 x 0,5mm được đi trong hào và chôn dưới vỉa hè.
- Cáp chính từ tổng đài tới tủ cáp đi trong ống và bố trí trong hào kỹ thuật chôn trên vỉa hè. Toàn bộ các tuyến cáp chính được kết nối với bưu điện trung tâm.
- Chiều dài tối đa từ tập điểm tới thuê bao không quá 50m trừ một số trường hợp đặc biệt nhưng phải đảm bảo về suy hao từ tổng đài tới thuê bao không quá 3,5 km đối với cáp 0,4 mm.
- Lắp đặt các cabin điện thoại công cộng trên các trục đường chính và trong các khu cây xanh cảnh quan, với bán kính phục vụ 1000m bố trí một cabin.
b. Khối lượng:
Bảng 22: Tổng hợp khối lượng thuê bao
STT
|
Kí hiệu
|
Loại đất
|
Số lô
|
Dân số
(người)
|
Số thuê bao
|
I
|
|
Đất ở
|
|
3.124
|
|
I.1
|
A
|
Đất nhóm nhà ở liên kế xây mới
|
710
|
|
710
|
I.2
|
B
|
Đất nhóm nhà ở biệt thự xây mới
|
71
|
|
71
|
II
|
GD
|
Đất công cộng đơn vị ở
|
1
|
0
|
6
|
1
|
GD
|
Trường mầm non
|
|
-
|
|
III
|
DV
|
Đất công cộng đô thị - TMDV - Phức hợp
|
1
|
0
|
12
|
IV
|
|
Đất hạ tầng kỹ thuật
|
2
|
0
|
6
|
1
|
HT
|
Khu xử lý nước thải
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
805
|
6. Quy hoạch xây dựng công trình ngầm đô thị
Dọc theo các ranh giới quy hoạch bố trí các đường ống nhựa, HDPE chứa hệ thống cấp nước, thoát nước, hệ thống cáp điện, thông tin liên lạc…
Bảng 23: Tổng hợp khối lượng và kinh phí hạng mục công trình ngầm
TT
|
Hạng mục công việc
|
Đơn vị
|
Khối lượng
|
1
|
Các tuyến ống HDPE
|
m
|
6000
|
2
|
Hố ga kỹ thuật
|
hố
|
154
|
7. Quy hoạch thoát nước thải, vệ sinh môi trường
Trong ranh giới khu đất quy hoạch chưa có hệ thống thoát nước thải riêng. Vì vậy quy hoạch khu vực này sẽ được thiết kế 1 hệ thống thoát nước thải riêng, để thu gom nước thải sinh hoạt của từng hộ dân trên các trục đường đô thị dẫn về khu xử lý tập trung tại vị trí cuối tuyến đường được xử lý đạt nước loại B sau đó xả vào sông Cạn.
Chất thải rắn được tổ chức thu gom và vận chuyển về bãi chôn của thị xã Hoài Nhơn. Tổng khối lượng chất thải rắn phát sinh: 2,81 (tấn/ngày)
7.1. Hệ thống thoát nước thải
* Các quy chuẩn, tiêu chuẩn thiết kế áp dụng:
-
Quy chuẩn Quy hoạch xây dựng Việt Nam QCVN01:2021/BXD;
-
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN07:2016/BXD;
7.2.Giải pháp thiết kế thu gom nước thải
- Hệ thống thoát nước thải: Tất cả các loại nước thải sinh hoạt được thu gom vào hệ thống mạng lưới đường ống tự chảy HDPE đường kính từ D200 đến D300, D400 thoát về trạm xử lí chung của khu vực. Toàn bộ mạng lưới thoát thải đi ngầm trên vỉa hè.
*Ưu điểm
- Đảm bảo vệ sinh tốt nhất trong tất cả các kiểu hệ thống thoát nước vì toàn bộ nước thải được thu gom và làm sạch ở các nhà máy xử lý trước khi xả ra nguồn nước.
- Mạng lưới đường ống thoát nước thải thường xuyên sử dụng hết công suất và có chế độ thủy lực tương đối ổn định giữa các mùa trong năm, giảm cặn lắng trong mạng lưới đường ống.
*Nhược điểm
- Phải đầu tư hệ thống thoát nước riêng nên chi phí xây dựng và quản lý vận hành cao.
- Vị trí chôn ống trên vỉa hè hay trong phần đất dải cây xanh phân cách để thu nước thải trực tiếp từ các xí nghiệp và công trình công cộng qua hố ga kỹ thuật.
a. Mạng lưới thu gom:
- Vạch tuyến chủ yếu theo hướng từ khu vực cao về khu vực thấp để tận dụng cho nước tự chảy. Độ sâu chôn ống ban đầu chủ yếu chọn h=0,75m. Mạng lưới tuyến cống được bố trí trong khu vực Dự án gần các công trình được liệt kê trong bảng xác định lưu lượng nước thải. Vật liệu ống dùng ống HDPE Pn6 có đường kính: D200 - D300-D400.
- Toàn bộ nước thải tại các công trình được thu gom vào hệ thống đường ống thoát nước thải dẫn về trạm xử lý tập trung của dự án. Một số loại nước thải phải xử lý sơ bộ tại nguồn trước khi đấu ra hệ thống thoát nước của khu vực. Cụ thể là:
+ Nước thải từ các thiết bị vệ sinh phải xử lý cục bộ qua bể tự hoại tại công trình.
b. Các công trình trên mạng lưới:
- Hố ga bố trí tại các vị trí cống thay đổi hướng, thay đổi đường kính, thay đổi độ dốc, có cống nhánh đổ vào và trên đoạn ống dài theo khoảng cách quy định; sử dụng vật liệu bê tông cốt thép đá 1x2 M250.
7.3 Thông số kỹ thuật và phương pháp tính
Căn cứ vào du cầu dùng nước của khu vực dự án, do tuyến cống thu gom trong khu vực dự án không lớn nên chọn đường ống đầu tiên là D200, D300 và đường ống thu gom cuối cùng D400
a Các thông số kỹ thuật phải tuân theo cái tiêu chuẩn sau:
Tính toán thủy lực thoát nước thải:
- Vận tốc chảy tính toán theo TCVN 7957-2008:
+ Ống có đường kính D150-D200: Vmin = 0,7 m/s
+ Ống có đường kính D300-D400: Vmin = 0,8 m/s
+ Đối với các đoạn ống đầu tiên hoặc đối với nước thải đã lắng hay đã xử lý sinh học cho phép lấy bằng 0,4m/s.
- Độ dốc tối thiểu:
- Độ đầy tối đa:
Đường kính, d(mm)
|
Độ đầy tối đa, (h/d)max
|
150¸300
|
0,6
|
350¸450
|
0,7
|
500¸800
|
0,75
|
>=900
|
0,80
|
b. Phương pháp tính toán và công thức tính toán:
* Xác định lưu lượng tính toán:
- Tiêu chuẩn thải nước:
STT
|
Công trình công cộng
|
Dân số
(người)
|
Tiêu chuẩn cấp nước
|
Đơn vị
|
Lưu lượng nước sinh hoạt
|
Lưu lượng nước thải
|
(m3/ngđ)
|
(m3/ngđ)
|
1
|
Nước cấp sinh hoạt
|
3124
|
150
|
l/ng.ngđ
|
468.60
|
468.60
|
2
|
Thương mại, dịch vụ, du lịch
|
|
10%
|
l/ng.ngđ
|
46.86
|
46.86
|
3
|
Qngay,tb (m3/ngày)
|
|
|
|
515.46
|
515.46
|
Chọn hệ số không điều hòa ngày k=1,20.
Vậy công suất trạm xử lý : Q = 515,46×1,20 = 618,60 m3/ngđ
- Lưu lượng tính toán của đoạn ống:
qtt = (qdd + qcs + qcq) x Kch(l/s)
Trong đó:
qdd: Lưu lượng dọc đường
qcs: Lưu lượng cạnh sườn
qcq: Lưu lượng chuyển qua
Kch: Hệ số không điều hòa (tra theo TCVN 7957)
* Phương pháp tính:
Khi đã xác định lưu lượng cho từng đoạn ống, sử dụng bảng tra thủy lực để tra các thông số, hoặc sử dụng phần mềm Hwase để tra và tính thủy lực.
7.4. Quản lý chất thải rắn, vệ sinh môi trường
- Rác thải và chất thải rắn phát sinh trong sinh hoạt, chợ và trung tâm thương mại được tổ chức thu gom và vận chuyển về bãi chôn lấp hoặc xử lý chất thải rắn của thị xã Hoài Nhơn.
* Phương án đề xuất công nghệ trạm xử lý nước thải:
Nước thải vào
Cặn tươi
Bùn dư
Nguồn tiếp nhận Bãi chon
QCVN 14:2008/BTNMT - Cột B, Giá trị C
Hình 28:Phương án công nghệ
Nước thải từ các hoạt động sinh hoạt của người dân trong khu dân cư theo hệ thống mương và ống dẫn qua song chắn rác và vào hầm tiếp nhận. Nước trước khi qua bể điều hòa sẽ được đưa qua song chắn rác tinh có nhiệm vụ giữ lại toàn bộ các loại rác có kích thước lớn hơn hoặc bằng 2mm, làm giảm hàm lượng chất lơ lửng có trong nước thải.
Nước từ hố thu gom qua thiết bị tách rác tinh đến bể điều hòa. Bể điều hòa có nhiệm vụ điều hòa lưu lượng và nồng độ chất bẩn của nước thải, đảm bảo chế độ làm việc ổn đinh cho các công trình tiếp theo. Ngoài ra, tại đây nước thải được cấp khí của máy thổi khí chìm, nhằm khuấy trộn nước thải điều hòa lưu lượng và tạo điều kiện hiếu khí tránh tình trạng phân hủy kị khí gây mùi hôi. Nước thải sau bể điều hòa sẽ được bơm về bể lắng I.
Bể lắng có dạng lắng đứng. Bể lắng I có tác dụng lắng bớt một phần cặn hữu cơ trong nước thải, từ đây nước thải được chảy trọng lực sang bể hiếu khí có lớp vật liệu lọc được đặt ngập trong nước.
Trong bể sinh học hiếu khí có vật liệu đệm, các chất hữu cơ hòa tan và không hòa tan chuyển hóa thành bông bùn sinh học - quần thể vi sinh vật hiếu khí – có khả năng lắng dứoi tác dụng của trọng lực. Nước thải được chảy liên tục vào bể sinh học trong đó khí được đưa vào cùng xáo trộn với bùn hoạt tính, cung cấp oxy cho vi sinh phân hủy chất hữu cơ. Dưới điều kiện như vậy vi sinh dùng chất dinh dưỡng là BOD,N,P trong nước để sinh trưởng tăng sinh khối và kết thành bông bùn ở dạng bám dính. Hồn hợp này sau một thời gian bám vào vật liệu lọc sẽ bị tróc ra và chảy đến bể lắng sinh học.
Sau khi chảy qua bể sinh học hiếu khí, nước sẽ chảy thủy lực qua bể lắng II để lắng lại những bông bùn hoạt tính, phần nước trong sẽ chảy qua bể khử trùng để khử vi sinh vật còn lại trong nước thải trước khi ra nguồn tiếp nhận.
Phần bùn từ bể lắng I và bể lắng II sẽ dẫn qua bể phân hủy bùn kị khí, sau đó được hút định kì.
7.5. Thống kê khối lượng:
Bảng 25: Thống kê khối lượng thoát nước thải
TT
|
Nội dung
|
Kích thước
|
Khối lượng
|
(mm)
|
(m)
|
I
|
Ống thoát nước thải
|
|
|
1
|
Ống nhựa HDPE
|
D200
|
9892.2
|
2
|
Ống nhựa HDPE
|
D300
|
1287.8
|
3
|
Ống nhựa HDPE
|
D400
|
231.9
|
II
|
Hố ga kỹ thuật
|
|
Cái
|
1
|
Hố ga
|
1200x1200
|
416
|
2
|
Hố ga
|
1400x1400
|
65
|
III
|
Trạm xử lý
|
|
1
|
8. Quy hoạch cây xanh
- Trồng cây xanh bóng mát (mỗi cây cách khoảng nhau 10m), tạo vệt cỏ lá gừng trên vỉa hè dọc các tuyến đường chính.
- Bố trí cây xanh bóng mát, cây xanh tạo vườn, trồng cỏ tại khu vực công cộng, không gian cảnh quan chung, không gian kết nối để tạo không gian, hướng tuyến liên kết các ô phố, các khu vực, giảm quá trình hấp thụ nhiệt, tạo ra không gian thoáng mát để sinh hoạt,các hoạt động của người dân..
8.1. Các cây trồng và yêu cầu kỹ thuật
- Chủ yếu chọn các loại cây phù hợp với thổ nhưỡng, khí hậu, cây rể cọc, ít rụng lá, hoa có mùi dễ chịu và không có nhựa độc…
a. Cây sao đen (còng , cây mưa, muồng ngủ, me tây) :
- Tên tiếng Anh: Hopea odorata
- Tên khoa học: Hopea odorata
- Thuộc chi : Sao, họ: Dầu, Loài :H. odorata
(1) Đặc điểm hình thái, đặc điểm sinh lý, sinh thái
Thân, tán , lá: Cây gỗ, cao 30-40cm. Thân thẳng tròn, vỏ màu xám thường có vết nứt dọc. Lá rộng, hình trái xoan thuôn hay hình mũi mác, hàng năm cây ra lá non vào tháng 10-12.
Hoa, quả, hạt: Hoa nhỏ mọc thành chùm, màu trắng, mùa hoa tháng 2. Quả hình trứng, chín tháng 4-5. Khi non quả có màu xanh lá cây, khi già chuyển sang màu vàng nâu. Lượng quả nhiều nhưng thường 2 năm mới ra hoa một lần.
Tốc độ sinh trưởng: nhanh.
Phù hợp với: sinh trưởng thuận lợi ở các khu vực nhiệt đới ẩm có 2 mùa mưa và khô rõ rệt. Cây ưa đất ẩm, sâu dày. Thích hợp nhất là đất phù sa cổ và sét pha cát ở vùng Đông Nam Bộ. Lúc non cây chịu bóng, đến 3-4 năm tuổi cây hoàn toàn ưa sáng. Tái sinh tự nhiên tốt ở các khu rừng có độ tàn che nhẹ.
|
(2) Yêu cầu kỹ thuật: cây trồng vào công trình có đường kính gốc D=(0.13÷0.15)m đối với cây loại nhỏ,chiều cao H=(4÷5)m, tán rộng (2÷3)m, cây sau khi trồng phải bố trí cột chống đảm bảo độ ổn định để cây sinh trưởng tốt.
(3) Yêu cầu nghiệm thu: thân cây nhỏ có đường kính D=(0.13÷0.15)m, chiều cao H=(4÷5)m, tán rộng (2÷3)m, cây sinh trưởng tốt cành lá xanh tốt không có sâu bệnh. Cây trồng phải bố trí cột chống đảm bảo độ ổn định để cây sinh trưởng tốt.
b. Cây Lim sét (Lim xẹt):
- Tên Khoa Học: Peltophorum pterocarpum (DC.) Back.
- Tên tiếng Anh : Rusty-shield tree, Yellow flame tree, Yellow poincian
- Họ: Caesalpiniaceae
- Nguồn gốc xuất xứ: Australia, các nước Châu Á nhiệt đới.
(1) Đặc điểm hình thái, đặc điểm sinh lý, sinh thái:
- Thân, tán, lá: Cây gỗ lớn, phân cành mập, lúc non có màu gỉ sắt. Lá kép lông chim 2 lần chẵn, lá phụ nhỏ bé xếp đều đặn.
- Hoa, quả, hạt: Cụm hoa dạng chuỳ thẳng đứng ở ngọn, có lông màu hoe đỏ như nhung. Hoa trung bình màu vàng tươi, cánh rộng, răn reo. Nhị ở giữa cũng vàng và ngắn. Quả dẹt có cánh ở mép, 2 - 4 hạt.
- Cây Lim sét có tốc độ sinh trưởng trung bình, phù hợp với đất giàu dinh dưỡng, ẩm ướt nhưng phải thoát nước tốt, cây chịu bóng một phần đôi khi có thể chịu được nắng nóng với điều kiện được tưới nước đầy đủ.
- Cây Lim sét là một trong những loài cây nhiệt đới điển hình, cây có biên độ sinh thái rất rộng, có khả năng sinh trưởng phát triển tốt trong nhiều điều kiện khác nhau: Vùng ven biển, trung du, miền núi. Cây có thể sống được trên nhiều loại đất, kể cả đất chua, chịu được nắng nóng, khô hạn. Đặc biệt cây có thể phát triển tốt trên vùng đất toàn cát ở ven biển. Cây ưa sáng tái sinh hạt và chồi đều mạnh.
(2) Yêu cầu kỹ thuật:
- Đường kính thân cây D=(0.13÷0.15)m, cao H=(4÷5)m, tán rộng (2÷3)m, cây sau khi trồng phải cột chống đảm bảo độ ổn định để cây sinh trưởng tốt.
- Các hố trồng cây được đổ lớp đất màu trộn phân dày 0,6m. Đất trồng bao gồm: 50% đất màu, 30% phân hữu cơ, 20% xơ dừa, tro, trấu.
- Đất màu trồng cây phải là đất mịn không lẫn sạn, cát, có màu vàng lẫn nâu.
- Sau khi trồng phải giữ cho thân cây thẳng đứng và phải được chăm sóc, tưới nước thường xuyên.
- Bảo dưỡng cây sau khi trồng bằng nước máy thời gian 90 ngày.
(3) Yêu cầu nghiệm thu:
- Đường kính thân D=(0.13÷0.15)m, cao H=(4÷5)m, tán rộng (2÷3)m, cây sinh trưởng tốt cành lá xanh tốt không có sâu bệnh. Cây sau khi trồng phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật về cọc chống theo công văn số 239/VP-QLĐTh.
c. Bàng đài loan (Bucida molineti I, Terminalia molineti):
- Họ: Combretaceae
- Nguồn gốc xuất xứ: Bahamas
- Phân bố ở Việt Nam: Miền Nam
|
Hình 31: Cây bàng Đài Loan
|
(1) Đặc điểm hình thái:
- Thân, tán, lá: Cây gỗ nhỡ, phân cành nhánh nhiều gần như mọc vòng, nằm ngang làm cho tán cây có nhiều tầng, vỏ màu nâu xám. Lá mọc tập trung đầu cành, dạng trái xoan ngược, đầu gần tròn, gốc thuôn dài.
- Hoa, quả, hạt: Hiếm thấy hoa
(2) Đặc điểm sinh lý, sinh thái:
- Tốc độ sinh trưởng: Trung bình
- Phù hợp với: Cây ưa sáng, đất giàu dinh dưỡng, thoát nước tốt, không cần cắt tỉa thường xuyên, sức sống có thể giảm sau thời kỳ ra hoa cần được chăm sóc và bổ sung chất dinh dưỡng.
(3) Yêu cầu kỹ thuật: đường kính gốc D=(0.8÷0.10)m có chiều cao H=(3÷3.5)m, tán rộng (2÷3)m, cây sau khi trồng phải cột chống đảm bảo độ ổn định để cây sinh trưởng tốt.
(4) Yêu cầu nghiệm thu: đường kính gốc D=(0.8÷0.10)m có chiều cao H=(3÷3.5)m, tán rộng (2÷3)m, cây sinh trưởng tốt cành lá xanh tốt không có sâu bệnh. Cây trồng phải bố trí cột chống đảm bảo độ ổn định để cây sinh trưởng tốt.
d. Bằng lăng (Bằng lăng nước, Lagerstroemia speciosa :
- Tên khoa học :Lagerstroemia speciosa (L.) Pers
- Họ: Lythaceae
- Nguồn gốc xuất xứ: Ấn độ, Sri Lanka, Burma
- Phân bố ở Việt Nam: Rộng khắp
(1) Đặc điểm hình thái:
- Thân, tán, lá: Cây gỗ lớn, cao đến 20m, phân cành cao, thẳng, tán dày. Lá hình bầu dục hay hình giáo dài, tù ở đỉnh, mọc gần đối.
- Hoa, quả, hạt: Cụm hoa hình tháp ở ngọn các cành, mọc thẳng. Nụ hoa hình cầu. Hoa lớn 6 cánh, có móng ngắn, răn reo màu tím hồng (Màu chuyển sang tím vào buổi chiều). Quả nang, ngoài có cánh đài bao bọc. Hạt có cánh mềm.
(2) Đặc điểm sinh lý, sinh thái:
- Tốc độ sinh trưởng: Trung bình
- Phù hợp với: Cây ưa sáng, đất mùn thoát nước tốt. Cần được bảo vệ trước gió lớn vì có thể làm nát hoa.
(3) Yêu cầu kỹ thuật:
- Đường kính thân cây D(0.13÷0.15)mm, cao H(4÷6)m, tán rộng D(2÷3)m, cây sau khi trồng phải cột chống đảm bảo độ ổn định để cây sinh trưởng tốt.
- Các hố trồng cây được đổ lớp đất màu trộn phân dày 0,6m. Đất trồng bao gồm: 50% đất màu, 30% phân hữu cơ, 20% xơ dừa, tro, trấu.
- Đất màu trồng cây phải là đất mịn không lẫn san, cát, có màu vàng lẫn nâu.
- Sau khi trồng phải giữ cho thân cây thẳng đứng và phải được chăm sóc, tưới nước thường xuyên.
- Bảo dưỡng cây sau khi trồng bằng nước máy thời gian 90 ngày.
(4) Yêu cầu nghiệm thu:
- Đường kính thân cây D(0.13÷0.15)mm, cao H(4÷5)m, tán rộng D(2÷3)m, cây sinh trưởng tốt cành lá xanh tốt không có sâu bệnh. Cây sau khi trồng phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật về cọc chống theo công văn số 239/VP-QLĐTh.
e. Cây Hoàng Hậu (Móng bò tím, Móng bò lan, Bauhinia purpurea):
- Họ: Caesalpiniaceae
- Nguồn gốc xuất xứ: Trung Quốc, Ấn Độ, Mianma
- Phân bố ở Việt Nam: Rộng khắp
(1) Đặc điểm hình thái:
- Thân, tán, lá: Cây gỗ nhỏ trung bình , phân cành dài, mềm, lúc non có lông. Lá gần tròn, gốc dạng tim, đỉnh có 2 thuỳ sâu thuôn nhọn, màu xanh nhạt, nhẵn, mềm. Cuống lá dài, cứng.
- Hoa, quả, hạt: Cụm hoa dạng chùm, dài đến 30cm, hơi cong rủ xuống, mang 6 - 7 hoa lớn, xếp thưa. Hoa có 5 cánh tràng màu đỏ hơi tím có sọc đỏ, hay vàng dạng thuôn dài nổi bật cánh thìa rộng có nhiều vết đỏ sậm. Quả dẹt, có 9 - 10 hạt.
(2) Đặc điểm sinh lý, sinh thái:
- Tốc độ sinh trưởng: Nhanh
- Phù hợp với: Cây ưa sáng, đất giàu dinh dưỡng, thoát nước tốt, không cần cắt tỉa thường xuyên, sức sống có thể giảm sau thời kỳ ra hoa cần được chăm sóc và bổ sung chất dinh dưỡng.
(3)Yêu cầu kỹ thuật: đường kính gốc D=(0.13÷0.15)m có chiều cao H=(3÷5)m, tán rộng (2÷3)m, cây sau khi trồng phải cột chống đảm bảo độ ổn định để cây sinh trưởng tốt.
(4) Yêu cầu nghiệm thu: đường kính gốc D=(0.13÷0.15)m có chiều cao H=(3÷5)m, tán rộng (2÷3)m, cây sinh trưởng tốt cành lá xanh tốt không có sâu bệnh. Cây trồng phải bố trí cột chống đảm bảo độ ổn định để cây sinh trưởng tốt.
f. Cây phượng vỹ ( điệp tây):
- Tên khoa học: Delonix regia
- Họ: Đậu-Fabaceae
- Nguồn gốc xuất xứ: Madagascar
- Phân bố ở Việt Nam
(1) Đặc điểm hình thái:
- Cây thân gỗ trung bình cao từ 8-12m, tán lá có đường kính khoảng 10-15m, đường kính thân 30-60cm. Loại lá phức lông chim kép khoảng 30-50cm, lá rụng tháng 1-5.
- Hoa, quả, hạt: hoa to với 4 cánh màu đỏ tươi hay đỏ hơi cam, dài tới 8cm, cánh thứ 5 mọc thẳng, cánh hoa này lớn hơn một chút lốm đốm màu trắng/ vàng hoặc cam/ vàng. Quả là loại quả đậu có màu thẫm khi chín, dài tới 60cm và rộng khoảng 5cm
(2) Đặc điểm sinh lý, sinh thái:
- Cây tái sinh hạt và chồi đều mạnh, có thể phát triển tốt trên mọi loại địa hình: ven biển, đồi núi, trung du. Cây thuộc loại ưa sáng, mọc khoẻ, phát triển nhanh, không kén đất, rất dễ gây trồng. Tuy nhiên, nhược điểm lớn là tuổi thọ không cao: cây trồng trên đường phố chỉ 30 tuổi là đã già cỗi, thân có dấu hiệu mục rỗng. Sâu bệnh, nấm bắt đầu tấn công, cây trồng trong công viên, trường học có thể có tuổi thọ cao hơn nhưng cũng chỉ đạt 40-50 năm tuổi.
(3) Yêu cầu kỹ thuật:
- Đường kính thân cây D(0.13÷0.15)mm, cao H(4÷5)m, tán rộng D(2÷3)m, cây sau khi trồng phải cột chống đảm bảo độ ổn định để cây sinh trưởng tốt.
- Các hố trồng cây được đổ lớp đất màu trộn phân dày 0,6m. Đất trồng bao gồm: 50% đất màu, 30% phân hữu cơ, 20% xơ dừa, tro, trấu.
- Đất màu trồng cây phải là đất mịn không lẫn san, cát, có màu vàng lẫn nâu.
- Sau khi trồng phải giữ cho thân cây thẳng đứng và phải được chăm sóc, tưới nước thường xuyên.
- Bảo dưỡng cây sau khi trồng bằng nước máy thời gian 90 ngày.
(4) Yêu cầu nghiệm thu:
- Đường kính thân cây D(0.13÷0.15)mm, cao H(4÷5)m, tán rộng D(2÷3)m, cây sinh trưởng tốt cành lá xanh tốt không có sâu bệnh. Cây sau khi trồng phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật về cọc chống theo công văn số 239/VP-QLĐTh.
g. Cây cau vua:
- Tên khoa học: Roystonea regia
- Họ: Arecaceae
- Nguồn gốc xuất xứ: Có nguồn gốc từ phía nam Florida, Mexico, một phần Trung Mỹ
- Phân bố ở Việt Nam
Hình 35: Cây cau vua
(1) Đặc điểm hình thái:
-Thân cây cao từ 8 đến 20 mét là cột trụ thẳng đứng, cao, đơn độc, có đốt nhưng không rõ. Phần bụng phình to khúc gần trên ngọn khoảng từ 40 đến 60 cm, thân cây thường có màu nâu, mo có màu xanh bóng và láng.
- Lá mọc tập trung ở đầu ngọn cây, có chiều dài từ 3 đến 4 mét, bẹ rất lớn, màu xanh, phiến lá có dạng kép lông chim.
-Về cụm hoa có mo bao bọc xung quanh, mọc ra từ thân ngay bên dưới gốc những lá già, bông mo thường dài khoảng 1 mét buông rủ xuống mặt đất,phân nhánh nhiều, mang hoa cái và hoa đực. Hoa cái rất nhỏ, không có vòi; hoa đực có màu trắng bầu lép.
-Quả thì có hình bầu dục, màu xanh, nhỏ (từ 1 đến 2 cm), khi chín có màu nâu đỏ.
- Tốc độ sinh trưởng: Tốc độ sinh trưởng của cây chậm, không ưa nước, thích hợp với những cây ưa sáng, nên trồng ở nơi thoát nước tốt, khi còn nhỏ cân phải che bóng, trồng cổ rễ cao hơn miệng hố. Nhân giống từ hạt, cây cau vua chịu hạn rất tốt và sống lâu năm.
(3)Yêu cầu kỹ thuật: đường kính gốc D=(0.13÷0.15)m có chiều cao H=(5÷7)m, tán rộng (2÷3)m, cây sau khi trồng phải cột chống đảm bảo độ ổn định để cây sinh trưởng tốt.
(4) Yêu cầu nghiệm thu: đường kính gốc D=(0.13÷0.15)m có chiều cao H=(5÷7)m, tán rộng (2÷3)m, cây sinh trưởng tốt cành lá xanh tốt không có sâu bệnh. Cây trồng phải bố trí cột chống đảm bảo độ ổn định để cây sinh trưởng tốt.
h. Cỏ Lá Gừng (Axonopus compressus):
- Tên tiếng Anh: Wide Leaved, Carpet Grass, Cow Grass, Rumput Parit.
- Tên Khoa Học: Axonopus compressus.
- Họ: Poaceae.
- Nguồn gốc xuất xứ: Nam Mỹ, Mehico, Brazil.
- Phân bố ở Việt Nam: Rộng khắp.
(1) Đặc điểm hình thái:
- Thân, Tán, Lá: Cây thân cỏ, cành nhánh bò dài xát đất. Lá đơn dạng bầu dục, nhỏ, dài, nhọn đầu, gốc kéo dài thành cuống. Phiến màu xanh bóng, mép có lông nhám.
- Hoa, Quả, Hạt: Cụm hoa dạng bông.
(2) Đặc điểm sinh lý, sinh thái:
- Tốc độ sinh trưởng: Nhanh.
- Phù hợp với: Cây trang trí nền, ưa nắng hoặc chịu bóng bán phần, nhu cầu nước trung bình . Nhân giống từ hạt, giâm cành hoặc tách bụi.
(3) Yêu cầu kỹ thuật:
- Cây trồng vào công trình bằng bụi, lá khoẻ bóng thân cứng.
(4) Yêu cầu cây nghiệm thu:
- Cây trồng phải đạt kín mặt đất khu vực trồng, lá bóng, dày không sâu bệnh.
i. Cỏ Nhung Mỹ:
- Tên khoa học: Zoysia Tenuifolia
- Tên tiếng Anh: Mascarene grass
- Đặc điểm hình thái: lá nhỏ, mảnh, màu xanh mướt.
(1) Đặc điểm sinh lý, sinh thái:
+ Tốc độ sinh trưởng: Nhanh, cỏ có khả năng sống và phát triển tốt ở nhiều loại đất khác nhau từ vùng đất cát đến sét và chịu được một khoảng rộng pH.
+ Cỏ thường được dùng tạo mảng xanh trang trí sân vườn, phát triển mạnh nơi có nhiệt độ ấm áp cho đến nóng, nhiều ánh sáng.
+ Phù hợp với: Cây trang trí nền, ưa nắng hoặc chịu bóng bán phần, nhu cầu nước trung bình. Nhân giống từ hạt.
(2) Yêu cầu kỹ thuật: cây trồng vào công trình bằng tấm, cuộn thảm đều xanh mượt không sâu bệnh.
(3) Yêu cầu cây nghiệm thu phải đạt kín mặt đất khu vực trồng, lá bóng, dày không sâu bệnh.
8.2. Tổng hợp khối lượng
Bảng 26: Tổng hợp khối lượng cây xanh tạm tính
STT
|
Hạng mục
|
Khối lượng
|
|
|
A
|
Cây bóng mát
|
(cây)
|
|
1
|
Cây sao đen (4-5)m. đường kính thân D (0.13-0.15)m.
|
80
|
|
2
|
Cây Lim xẹt cao (4-5)m. đường kính thân D (0.13-0.15)m.
|
26
|
|
3
|
Cây Bàng đài loan cao (4-5)m. đường kính thân D (0.13-0.15)m. đường kính tán (2 – 3)m
|
87
|
|
4
|
Cây Bằng lăng cao (4-5)m, đường kính thân D (0.13-0.15)m,
|
27
|
|
5
|
Cây Hoàng hậu cao (4-5)m, đường kính thân D (0.13-0.15)m, đường kính tán (2 – 3)m
|
11
|
|
6
|
Cây Phượng vỹ cao (4-5)m, đường kính thân D (0.13-0.15)m,
|
42
|
|
7
|
Cây cau cua (5-7)m, đường kính thân D (0.2-0.3)m,
|
40
|
|
B
|
Cây bụi
|
(m2)
|
|
1
|
Cỏ lá gừng, cỏ nhung
|
8202,6
|
|
2
|
Cây bụi trang trí
|
3200
|
|
Tổng cộng
|
|
|
9. Tổng hợp đường dây đường ống
9.1. Mục đích thiết kế
Bố trí tổng hợp đường dây đường ống kỹ thuật nhằm đảm bảo sự hợp lý về mặt bằng và mặt đứng giữa các loại đường ống với nhau, tránh chồng chéo không bảo đảm kỹ thuật khi thi công. Mặt khác dùng làm tài liệu tổng hợp để theo dõi và quản lý trong quá trình vận hành. Thiết kế tuân theo quy chuẩn quy phạm đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật, thi công thuận tiện, tiết kiệm đất xây dựng cho các loại đường dây đường ống và dành dải đất dự trữ cho việc xây dựng các đường ống sau này.…
9.2. Nguyên tắc thiết kế
- Ưu tiên bố trí các loại đường ống tự chảy, ống có kích thước lớn và các đường ống thi công khó khăn.
- Đảm bảo khoảng cách tối thiểu theo quy phạm giữa các đường ống với nhau và với các công trình xây dựng cả về chiều cao và chiều đứng.
F.KINH TẾ XÂY DỰNG
Trên cơ sở khối lượng trong hồ sơ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dịch vụ dân cư dọc sông Lại Giang, khái toán tổng mức đầu tư như sau:
Bảng 27: Khái toán kinh phí đầu tư
Tổng kinh phí xây dựng toàn dự án: 1260.787.173.000 đồng.
G.KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ
Việc quy hoạch và đầu tư Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Dịch vụ dân cư dọc sông Lại Giang, Phường Bồng Sơn, Thị xã Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định sẽ góp phần thúc đẩy kinh tế, đảm bảo an sinh xã hội và mở rộng phát triển quy đất đô thị của đô thị Bồng Sơn, đáp ứng nhu cầu của người dân.
1. Kết luận
Với những điều kiện thuận lợi về cơ hội đầu tư về vị trí, mặt bằng và tiềm lực tài chính... việc đầu tư Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Dịch vụ dân cư dọc sông Lại Giang, Phường Bồng Sơn, Thị xã Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định đồng bộ về hệ thống hạ tầng kỹ thuật, tạo cảnh quan khu đô thị sẽ giúp cho người dân địa phương có được sự lựa chọn tốt cho mình một vị trí an cư.
Đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Dịch vụ dân cư dọc sông Lại Giang, Phường Bồng Sơn, Thị xã Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định đã đáp ứng được những yêu cầu, nhu cầu cần thiết và nhiệm vụ đặt ra.
Đồ án đã đưa ra các giải pháp cụ thể về tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan hợp lý, bố cục phân khu chức năng thuận lợi, sử dụng đất tiết kiệm và thân thiện với môi trường mang lại nét đặc trưng riêng phù hợp với tính chất khu vực. Các giải pháp về giao thông, san nền, cấp nước, cấp điện và các công trình hạ tầng kỹ thuật là tối ưu và hoàn toàn phù hợp với khu vực quy hoạch.
Việc đầu tư Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Dịch vụ dân cư dọc sông Lại Giang, Phường Bồng Sơn, Thị xã Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định là một việc làm hết sức cần thiết, hình thành một Khu dân cư mới có các điều kiện cơ sở hạ tầng đồng bộ, không gian kiến trúc hợp lý, theo định hướng Quy hoạch chung Thị xã Hoài Nhơn nói riêng, tỉnh Bình Định nói chung đến năm 2035. Việc hình thành và phát triển khu dân cư này sẽ đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển đô thị của toàn tỉnh Bình Định nói riêng và của khu vực miền Trung nói chung. Nó thoả mãn được nhu cầu về nhà ở của vùng, cải thiện được bộ mặt cảnh quan đô thị trong vùng, đem lại hiệu quả kinh tế và phục vụ nhu cầu cấp thiết hình thành một khu dân cư mới, chất lượng cao, nhằm phục vụ tốt cho sự nghiệp phát triển kinh tế và cải thiện đời sống vật chất tinh thần cho nhân dân trong vùng.
2. Kiến nghị
Kính trình UBND thị xã Hoài Nhơn, các phòng ban, nghành sớm thông qua đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Dịch vụ dân cư dọc sông Lại Giang, Phường Bồng Sơn, Thị xã Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định để đơn vị có cơ sở thực hiện các bước tiếp theo.
.
BẢN VẼ THU NHỎ