MỤC LỤC
PHẦN I: MỞ ĐẦU.. 3
I.1. Lý do và sự cần thiết lập QHCT tỷ lệ 1/500: 3
I.2. Mục tiêu quy hoạch: 3
I.3. Các căn cứ pháp lý và tài liệu, số liệu, bản đồ phục vụ lập quy hoạch: 3
3.1. Căn cứ pháp lý lập quy hoạch: 3
3.3. Các nguồn tài liệu, số liệu, bản đồ. 5
PHẦN II: ĐẶC ĐIỂM HIỆN TRẠNG.. 6
II.1. Quy mô, phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch. 6
II.2. Điều kiện tự nhiên: 6
II.3. Địa hình, hiện trạng tổng hợp và hạ tầng kỹ thuật: 6
PHẦN III: CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT CỦA ĐỒ ÁN.. 9
III.1. Đất ở nhà liền kề: 9
III.2. Chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật: 9
PHẦN IV: ĐỀ XUẤT QUY HOẠCH.. 10
IV.1. Các nguyên tắc tổ chức: 10
IV.2. Giải pháp tổ chức quy hoạch và phân khu chức năng: 10
IV.3. Quy hoạch sử dụng đất: 10
IV.4. Quy hoạch chi tiết các khu chức năng: 11
4.1. Khu đất ở nhà liên kế: 11
4.2. Đất công cộng khu ở: 11
4.2.1. Đất giáo dục: 11
4.2.2. Đất y tế: 11
4.2.3. Đất sinh hoạt khu dân cư: 11
IV.5. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật: 11
5.1. Quy hoạch san nền: 11
5.2. Quy hoạch mạng lưới giao thông: 11
5.3. Quy hoạch thoát nước mưa: 12
5.3.3. Tiêu chuẩn thiết kế và công thức tính: 12
5.3.1. Tiêu chuẩn và hình thức thiết kế: 17
5.4. Quy hoạch hệ thống cấp nước: 18
5.4.1. Tiêu chuẩn thiết kế: 18
5.4.2. Quy hoạch hệ thống cấp nước (điểm số 12): 18
5.4.5. Quy hoạch hệ thống cấp nước chữa cháy: 18
5.5. Quy hoạch hệ thống thoát nước thải: 19
5.5.1. Nguyên tắc thiết kế: 19
5.5.2. Giải pháp quy hoạch thoát nước thải: 19
5.6. Quy hoạch cấp điện: 19
5.7. Quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc: 20
5.8. Giải phóng mặt bằng: 20
5.9. Quản lý chất thải rắn và vệ sinh môi trường: 20
5.10. Tổng hợp kinh phí đầu tư xây dựng: 20
PHẦN V: THIẾT KẾ ĐÔ THỊ. 21
V.1. Tuyến cảnh quan: 21
V.2. Mật độ xây dựng, khoảng lùi công trình đối với nhà liên kế: 21
V.3. Quy định hình khối, màu sắc, hình thức kiến trúc nhà ở liên kế: 21
V.4. Quy định về bảng quảng cáo: 21
V.5. Hệ thống cây xanh, mặt nước: 22
PHẦN VI: ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC: 24
VI.1. Khái Quát: 24
VI.2. Tác động tích cực: 24
VI.3. Tác động tiêu cực: 24
VI.4. Các tác động của dự án trong giai đoạn chuẩn bị thi công: 24
4.1. Một số công tác chính có thể tác động tiêu cực tới môi trường như sau: 24
4.2. Các hậu quả gây ra đối với môi trường: 25
4.3. Các tác động môi trường khi dự án đi vào hoạt động: 25
4.4. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí, nước,...: 25
4.5. Các biện pháp giảm thiểu tác động môi trường trong quá trình đi vào hoạt động: 26
PHÂN VII: TỔNG HỢP KINH PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG.. 27
PHẦN VIII: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ. 28
PHẦN IX: PHỤ LỤC.. 28
PHẦN I: MỞ ĐẦU
I.1. Lý do và sự cần thiết lập QHCT tỷ lệ 1/500:
Triển khai thực hiện Nghị quyết số 44/2022/QH15 ngày 11/01/2022 của Quốc hội và Nghị quyết số 18/NQ-CP ngày 11/02/2022 của Chính phủ về dự án xây dựng công trình đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 20212025, đoạn qua địa phận tỉnh Bình Định thuộc 3 dự án thành phần với tổng chiều dài khoảng 118,8 km, gồm: Dự án thành phần đoạn Quảng Ngãi - Hoài Nhơn đi qua thị xã Hoài Nhơn (27,7km); Dự án thành phần đoạn Hoài Nhơn - Quy Nhơn đi qua thị xã Hoài Nhơn (1,57 km), các huyện Hoài Ân (19,4 km), Phù Mỹ (19,3 km), Phù Cát (9,3 km), Tây Sơn (10,7 km) và Thị xã An Nhơn (8,7 km); Dự án thành phần đoạn Quy Nhơn - Chí Thạnh đi qua Thị xã An Nhơn (2,9 km), huyện Phù Cát (10,2 km) và thành phố Quy Nhơn (9,0 km). Dự án được khởi công xây dựng nhằm hoàn thiện kết nối toàn bộ tuyến cao tốc Bắc - Nam, đây là dự án trọng điểm Quốc gia, có vai trò đặc biệt quan trọng góp phần to lớn tạo động lực thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội của cả nước nói chung và các địa phương dọc tuyến cao tốc đi qua nói riêng.
Theo tiến độ khẩn trương của dự án, từ nay đến 30/10/2022, tập trung đẩy nhanh việc tổ chức thực hiện, nhất là bồi thường giải phóng mặt bằng để sớm bàn giao mặt bằng sạch cho đơn vị thi công.
Vì vậy việc quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 khu tái định cư phục vụ GPMB dự án đường bộ cao tốc Bắc-Nam phía đông giai đoạn 2021-2025, đoạn qua địa bàn phường Hoài Đức, thị xã Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định (Điểm tái định cư số 12) là hoàn toàn phù hợp.
I.2. Mục tiêu quy hoạch:
- Cụ thể hóa Quy hoạch chung xây dựng đô thị Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định đến năm 2035.
- Quy hoạch xây dựng khu tái định cư đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật, tạo quỹ đất phục vụ nhu cầu tái định cư dự án đường bộ cao tốc Bắc – Nam phía Đông giai đoạn 2021-2025 đoạn qua địa bàn thị xã Hoài Nhơn, đồng thời thực hiện chỉnh trang đô thị và phát triển quỹ đất tạo nguồn thu cho ngân sách, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội cho địa phương.
- Làm cơ sở pháp lý cho việc quản lý xây dựng theo quy hoạch và triển khai dự án đầu tư.
I.3. Các căn cứ pháp lý và tài liệu, số liệu, bản đồ phục vụ lập quy hoạch:
3.1. Căn cứ pháp lý lập quy hoạch:
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc hội Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật số 35/2018/QH14 ngày 20/11/2018 Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch; một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Luật số 62/2020/QH14 Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định 72/2019/NĐ-CP về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 về việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
Căn cứ Quyết định số 25/2019/QĐ-UBND ngày 27/6/2019 của UBND tỉnh Bình Định về lập, thẩm định, phê duyệt, quản lý thực hiện quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 35/2020/QĐ-UBND về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về lập, thẩm định, phê duyệt, quản lý thực hiện quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 25/2019/QĐ-UBND ngày 27/6/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định;
Căn cứ hướng dẫn số 38/HD-SXD ngày 12/09/2019 của Sở Xây dựng Bình Định về Hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt, quản lý thực hiện quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh;
Quyết định số 2185/QĐ-UBND của UBND ngày 27/06/2019 của UBND tỉnh Bình Định về việc phê duyệt quy hoạch chung xây dựng đô thị Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định đến năm 2035;
Quyết định số 3512/QĐ-UBND của UBND tỉnh Bình Định ngày 24 tháng 8 năm 2021 Về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định đến năm 2035;
Quyết định số 1973/ UBND-KT ngày 14/4/2022 của UBND tỉnh Bình Định về việc chủ trương lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 các khu tái định cư, khu cải táng, bãi đổ vật liệu thải phục vụ dự án đường bộ Cao tốc Bắc – Nam phía Đông giai đoạn 2021-2025, đoạn qua địa bàn tỉnh Bình Định;
Căn cứ Quyết định số 11126/ QĐ-UBND ngày 25/ 08/2022 của UBND thị xã Hoài Nhơn về việc phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu tái định cư phục vụ GPMB dự án đường bộ cao tốc Bắc-Nam phía đông giai đoạn 2021-2025, đoạn qua địa bàn phường Hoài Đức, thị xã Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định (Điểm tái định cư số 12);
Căn cứ Văn bản số 2619/QĐ-UBND của Sở Xây dựng ngày 22 tháng 9 năm 2022 Về việc ý kiến Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu tái định cư phục vụ Dự án đường bộ cao tốc Bắc-Nam phía đông giai đoạn 2021-2025, đoạn qua địa bàn các phường Hoài Tân, Hoài Đức thị xã Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định (Điểm tái định cư số 9, số 10, số 11 và 12);
Căn cứ Văn bản số 1467/QĐ-UBND của Sở Xây dựng ngày 20 tháng 9 năm 2022 Về việc ý kiến Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu tái định cư phục vụ Dự án đường bộ cao tốc Bắc-Nam phía đông giai đoạn 2021-2025, đoạn qua địa bàn phường Hoài Đức, thị xã Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định (Điểm tái định cư số 12).
3.2. Các Quy chuẩn, Tiêu chuẩn:
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng QCVN 01: 2021/BXD;
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hạ tầng kỹ thuật số 07:2016/BXD.
3.3. Các nguồn tài liệu, số liệu, bản đồ
Căn cứ bản đồ Quy hoạch chung xây dựng đô thị Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định đến năm 2035;
Các tài liệu số liệu về điều kiện tự nhiên, hiện trạng, tình hình phát triển kinh tế xã hội của phường Hoài Đức và các nguồn khác do đơn vị tư vấn thiết kế khảo sát, đánh giá theo tình hình thực tế;
Bản đồ địa chính giải thửa 1/2.000 khu vực quy hoạch.
PHẦN II: ĐẶC ĐIỂM HIỆN TRẠNG
II.1. Quy mô, phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch
1.1. Vị trí, giới cận:
Thuộc khu phố Lại Khánh Tây, xóm Phố Nga, phường Hoài Đức, thị xã Hoài Nhơn. Có giới cận:
+ Phía Đông giáp: Khu dân cư hiện trạng;
+ Phía Tây giáp: Đất trồng lúa;
+ Phía Nam giáp: Đất trồng lúa;
+ Phía Bắc giáp: Đường ĐT.630.
1.2. Quy mô diện tích lập quy hoạch:
Tổng quy mô dân số dự kiến: khoảng 84 người
Tổng diện tích quy hoạch khoảng: 0,9 ha.
II.2. Điều kiện tự nhiên:
2.1. Khí hậu:
- Phường Hoài Đức, thị xã Hoài Nhơn nằm trong vùng khí hậu Trung Trung Bộ.
+ Mùa Đông: ít lạnh rõ rệt, chế độ mưa ẩm trung bình, lượng mưa trung bình năm vào cỡ 1600mm - 1700mm.
+ Mùa Hè: nhiệt độ khá đồng đều, trung bình vượt quá 28ºC.
+ Bão: thường tập trung từ tháng 9 đến tháng 11 trong đó tháng 10 là tháng tập trung nhiều bão nhất.
+ Mưa: lượng mưa không quá nhiều.
+ Gió: Mùa Đông thịnh hành gió Tây Bắc đến Bắc. Mùa Hè hướng gió Đông đến Đông Nam, nhưng chiếm ưu thế trong nửa đầu mùa Hè là hướng Tây đến Tây Bắc.
2.2. Địa chất công trình:
Do khu vực quy hoạch chưa khoan thăm dò địa chất công trình. Vì vậy khi xây dựng công trình mới cần phải khoan thăm dò địa chất cục bộ để xử lý nền móng.
2.3. Địa chấn:
Nằm trong vùng có khả năng động đất cấp 6 (theo tài liệu bản đồ địa chấn Việt Nam tỉnh Bình Định).
II.3. Địa hình, hiện trạng tổng hợp và hạ tầng kỹ thuật:
3.1. Phân tích, đánh giá các điều kiện tự nhiên:
3.1.1 Địa hình, địa mạo:
Địa hình trũng thấp so với khu dân cư và đường ĐT.630 hiện trạng, có độ dốc từ Đông Bắc sang Tây Nam.
+ Cao độ hiện trạng thấp nhất: 9,65m.
+ Cao độ hiện trạng cao nhât: 12,05m.
3.1.2. Thủy văn:
Khu đất cách sông Kim Sơn 124m về phía Tây, chịu ảnh hưởng chế độ thủy văn sông Kim Sơn.
3.1.3. Hiện trạng dân cư, hạ tầng xã hội:
a. Hạ tầng xã hội: Hiện trạng hệ thống hạ tầng xã hội phường Hoài Đức tương đối đầy đủ. Khu trung tâm phường cách ranh giới điểm tái định cư khoảng 3km về phía Tây.
b. Tôn giáo, tín ngưỡng: không có công trình tôn giáo,tín ngưỡng.
c. Dân cư hiện trạng: Trong phạm vi quy hoạch chủ yếu là đất bằng chưa sử dụng, đất trồng cây hàng năm, đất trồng lúa, đất giao thông.
Bảng thống kê hiện trạng sử dụng đất vị trí 12
TT
|
Loại đất
|
Ký hiệu
|
Diện tích
(m2)
|
Tỷ lệ
(%)
|
|
Tổng diện tích quy hoạch
|
|
9.030,76
|
100
|
1
|
Đất bằng chưa sử dụng
|
BCS
|
81,22
|
0,90
|
2
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
BHK
|
451,95
|
5,00
|
3
|
Đất đường dân sinh, đường mòn
|
DGT
|
892,70
|
9,93
|
7
|
Đất chuyên trồng lúa nước
|
LUC
|
7.489,77
|
82,89
|
8
|
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
|
NTD
|
115,12
|
1,27
|
3.1.4. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật:
a. Giao thông: Phía Tây Bắc là đường ĐT. 630 có lộ giới theo Quy hoạch chung xây dựng đô thị Hoài Nhơn đến năm 2035 là 26,5m.
b. Cấp điện: Khu vực quy hoạch đã có đường dây điện 0.4kV, 22kV chạy qua cấp điện sinh hoạt cho nhân dân khu vực. Khi dự án được triển khai sẽ tiến hành đấu nối vào hệ thống lưới điện này.
c. Cấp nước: Hiện trạng khu vực quy hoạch chưa có hệ thống nước sạch nông thôn, các hộ dân sử dụng nước giếng khoan, giếng khơi để sinh hoạt.
d. Thoát nước mặt: Hiện trạng khu đất chủ yếu là đất trồng lúa nước mưa tự thấm, một phần tự chảy theo địa hình tự nhiên thoát ra mương hiện trạng phía Đông Nam ranh quy hoạch.
e. Thoát nước thải sinh hoạt: Khu vực phường Hoài Đức hiện nay chưa có khu xử lý nước thải. Nước thải sinh hoạt chỉ được xử lý sơ bộ qua hệ thống bể tự hoại trước khi thoát vào hệ thống cống nước mưa hoặc hồ, ao xung quanh.
PHẦN III: CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT CỦA ĐỒ ÁN
Căn cứ vào các Quy chuẩn quy hoạch và Tiêu chuẩn quy phạm hiện hành để xác định các chỉ tiêu kinh tế- kỹ thuật của đồ án.
III.1. Đất ở nhà liền kề:
- Mật độ xây dựng: 63,8 ÷ 86,0%.
- Tầng cao xây dựng tối đa: 06 tầng.
- Khoảng lùi trước: chỉ giới xây dựng trùng với chỉ giới đường đỏ.
- Khoảng lùi sau: Lùi 2m.
III.2. Chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật:
- Giao thông:
+ Độ dốc dọc đường tuỳ thuộc vào địa hình.
+ Độ dốc ngang đường: i = 2%.
+ Chiều rộng 1 làn xe: b = 3,5m.
- San nền:
+ Đắp đất hệ số đầm nén: k = 0,9.
+ Mặt đường đầm nén: k = 0,95.
+ San nền cục bộ các khu vực theo hướng dốc: i ≥ 0,005.
- Cấp nước:
+ Nước sinh hoạt: 100 lít/người-ng.đ
+ Cấp nước PCCC bên ngoài 10 lít/s cho 1 họng lấy nước, tính cho 1 đám cháy.
- Thoát nước thải và chất thải rắn:
+ Thoát nước thải: 100% tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt.
+ Chất thải rắn: 100% lượng chất thải rắn phát sinh.
- Cấp điện:
+ Phụ tải sinh hoạt: 330W/người.
PHẦN IV: ĐỀ XUẤT QUY HOẠCH
IV.1. Các nguyên tắc tổ chức:
* Nguyên tắc kinh tế:
Hạ thấp giá thành xây dựng, giảm nhẹ vốn đầu tư vào cơ sở hạ tầng bằng các giải pháp giảm chiều dài hệ thống giao thông, đường ống, đường dây và các thiết bị bảo đảm kỹ thuật khác.
* Giao thông:
Đối với các vị trí tiếp giáp đường tỉnh lộ, không tổ chức đấu nối trực tiếp mà thông qua đưởng gom.
* Bảo vệ môi trường:
Nghiên cứu biện pháp tổ chức thu gom rác thải, xây dựng khu xử lý nước thải tạm thời nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường. Bố trí hệ thống thu gom nước mặt cho các khu dân cư hiện trạng xung quanh ranh quy hoạch.
IV.2. Giải pháp tổ chức quy hoạch và phân khu chức năng:
Giao thông không tiếp cận trực tiếp vào ĐT.630 mà thông q ua đường gom. Đấu nối vào ĐT.630 tại 1 vị trí có lý trình km3+950.
Đường gom có lộ giới 14m (3,5m-7,0m-3,5m) nằm ngoài ranh giới đất quy hoạch giao thông ĐT. 630. Các tuyến đường nội bộ có lộ giới 14m (3,5m-7,0m-3,5m).
Đất ở quy hoạch mới được phân lô với kích thước 6x20m; 8x20m; 10x20m. Các lô góc có bề rộng 7,0m÷16,72m, chiều dài 20m.
IV.3. Quy hoạch sử dụng đất:
Khu đất quy hoạch phân ra thành các loại đất:
+ Đất ở quy hoạch mới;
+ Đất giao thông;
+ Đất hạ tầng kỹ thuật.
Bảng cân bằng sử dụng đất điểm số 12
TT
|
LOẠI ĐẤT
|
KÝ
HIỆU
|
DIỆN TÍCH (m²)
|
MĐXD (%)
|
TẦNG CAO
TỐI ĐA
|
HỆ SỐ SDĐ
|
TỶ LỆ (%)
|
1
|
Đất ở quy hoạch mới (21 lô)
|
|
3.029,62
|
63,8÷86
|
6
|
4,8
|
33,55
|
|
Đất ở liên kế 1 (13 lô)
|
NO-01
|
1.567,50
|
84,5 ÷86
|
6
|
5,2
|
|
|
Đất ở liên kế 2 (8 lô)
|
NO-02
|
1.462,12
|
63,8 ÷78
|
6
|
4,5
|
|
3
|
Hạ tầng kỹ thuật
|
|
627,28
|
|
|
|
6,95
|
|
Đất hạ tầng kỹ thuật taluy
|
|
627,28
|
|
|
|
|
4
|
Giao thông
|
|
5.373,86
|
|
|
|
59,50
|
|
Hành lang an toàn giao thông
|
|
1.653,48
|
|
|
|
|
|
Đất giao thông nội bộ
|
|
3.720,38
|
|
|
|
|
|
TỔNG DIỆN TÍCH
|
|
9.030,76
|
|
|
|
100,00
|
IV.4. Quy hoạch chi tiết các khu chức năng:
4.1. Khu đất ở nhà liên kế:
Tổng số lô nhà phố là 21 lô, trong đó:
+ Lô có diện tích lớn: 262,12m².
+ Lô có diện tích nhỏ nhất: 120,0m².
4.2. Đất công cộng khu ở:
Khu vực Lại Khánh Tây, phường Hoài Đức nhận xét thấy hiện trạng xung quanh khu vực đã có các công trình công cộng đáp ứng được nhu cầu của người dân.
4.2.1. Đất giáo dục:
Căn cứ theo quy mô dân số tạm tính, đồ án quy hoạch có khoảng 84 người với số học sinh mầm non 04 cháu, 05 học sinh tiểu học và 05 học sinh THCS.
Hiện tại, trường mầm non phường Hoài Đức cách ranh quy hoạch 3,5km, trường tiểu học số 2 Hoài Đức xây dựng mới cách ranh giới quy hoạch 1,9km về phía Đông. Trường THCS Hoài Đức cách ranh giới quy hoạch 3,5km về phía Đông. Cơ bản đất giáo dục đủ quy mô diện tích phục vụ người dân.
4.2.2. Đất y tế:
Hiện nay trạm y tế phường Hoài Đức đã đầu tư xây dựng trạm y tế hoàn chỉnh để đáp ứng nhu cầu sử dụng của người dân, trên tuyến đường ĐT. 630, cách ranh quy hoạch 3km về phía Đông.
4.2.3. Đất sinh hoạt khu dân cư:
Hiện tại nhà văn hóa và khu thể dục thể thao thôn Lại Khánh Tây nằm trên đường ĐT. 630, cách khu đất 2,25km về phía Đông.
IV.5. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
5.1. Quy hoạch san nền:
Cao độ san nền căn cứ vào cao độ tuyến đường ĐT.630 để tính toán san nền. Cao độ thiết kế cao phía Tây Bắc, thấp dần phía Đông Nam.
+ Cao độ san nền cao nhất: + 12,50m.
+ Cao độ san nền thấp nhất: + 12,00m.
5.2. Quy hoạch mạng lưới giao thông:
* Giao thông liên khu vực: Đường ĐT. 630 có lộ giới quy hoạch 26,5m.
* Giao thông nội bộ trong khu quy hoạch có lộ giới 14m (3,5m-7m-3,5m).
BẢNG THỐNG KÊ ĐƯỜNG GIAO THÔNG
|
TT
|
TÊN ĐƯỜNG
|
CHIỀU DÀI
(m)
|
LỘ GIỚI (m)
|
DIỆN TÍCH (m²)
|
LỀ TRÁI
|
LÒNG ĐƯỜNG
|
LỀ PHẢI
|
LÒNG ĐƯỜNG
|
VỈA HÈ
|
1
|
ĐƯỜNG N1
|
163,10
|
3,50
|
7,00
|
3,50
|
1.141,67
|
1.141,67
|
2
|
ĐƯỜNG D1
|
16,42
|
3,50
|
7,00
|
3,50
|
114,94
|
114,94
|
3
|
ĐƯỜNG D2
|
53,24
|
3,50
|
7,00
|
3,50
|
372,65
|
372,65
|
4
|
ĐƯỜNG NỘI BỘ, NÚT GIAO THÔNG
|
461,85
|
TỔNG CỘNG
|
3.720,38
|
5.3. Quy hoạch thoát nước mưa:
5.3.1. Hiện trạng thoát nước:
Hiện trạng khu quy hoạch chủ yếu là đất trồng lúa nước mưa tự thấm, một phần tự chảy theo địa hình tự nhiên thoát ra mương hiện trạng phía Đông Nam ranh quy hoạch.
Trong khu quy hoạch có mương đất hiện trạng có nhiệm vụ vừa tưới vừa tiêu, hướng chảy từ Tây sang Đông.
5.3.2. Hình thức thoát nước:
Hệ thống thoát nước mưa, kênh mương thủy lợi hiện trạng và nước thải sinh hoạt đi riêng.Thiết kế theo hình thức nước mặt tự chảy từ các lô đất ra các tuyến đường giao thông.
5.3.3. Tiêu chuẩn thiết kế và công thức tính:
a. Tiêu chuẩn thiết kế:
- Căn cứ vào tiêu chuẩn thiết kế thoát nước TCVN 7957-2008.
- Căn cứ theo quy hoạch sử dụng đất.
b. Nguyên tắc thiết kế:
Mạng lưới thoát nước mưa là một khâu được thiết kế để đảm bảo thu và vận chuyển nước mưa ra khỏi khu dân cư một cách nhanh nhất. Chống ngập úng trên đường và các khu dân cư lân cận. Để đạt được yêu cầu trên khi quy hoạch mạng lưới thoát nước mưa cần dựa trên các nguyên tắc sau:
- Tận dụng tối đa địa hình tự nhiên để bố trí thoát nước tự chảy;
- Nước mưa được xả thẳng vào nguồn gần nhất (ao, mương, sông, hồ);
- Hệ thống thoát nước mưa phải bao trùm toàn bộ các khu vực xây dựng, bảo đảm thu và tiêu thoát tốt lượng nước mưa rơi trên nội đô, có tính tới lưu vực lân cận dự án.
- Không làm ảnh hưởng tới vệ sinh môi trường khu vực.
c. Giải pháp thiết kế:
Hệ thống thoát nước thiết kế theo hướng dốc địa hình san nền.
Hệ thống thoát nước mưa sẽ được thu gom bằng ống D600 đi trên vỉa hè, đưa về tuyến chính trên đường D2 và thoát ra mương đất chạy dọc ranh quy hoạch về phía Đông Nam.
Trong ranh quy hoạch có tuyến mương đất chạy theo hướng Tây sang Đông. Tuyến mương này được hoàn trả bằng mương B=0,5m chạy dọc ranh quy hoạch phía Đông Nam và đấu nối vào hiện trạng cuối đường D2.
Cấu tạo chung của tuyến thoát nước trong nội bộ khu quy hoạch:
+ Các tuyến thoát nước dùng cống BTLT Ø600.
+ Các cống qua đường dùng cống H30; trên vỉa hè dùng cống H10; đặt hố ga thu nước dọc bó vỉa và cống qua đường để thu nước mặt trên đường giao thông.
+ Để đảm bảo thoát nước thuận lợi và triệt để, độ dốc đáy cống nhỏ nhất 0,3%.
d. Tính toán thủy lực mạng lưới cống thoát nước mưa:
Lưu lượng nước mưa được tính toán theo phương pháp cường độ giới hạn
Xác định cường độ mưa:
Theo tài liệu “ Công thức tính cường độ mưa khi thiết kế hệ thống thoát nước mưa ở Việt Nam” (Tuyển tập công trình của Viện kỹ thuật xây dựng Moxkva số 110-1975),đối với vùng không có tài liệu ghi mưa cường độ mưa tính theo công thức :
Trong đó:
n, C : Những đại lượng phụ thuộc đặc điểm khí hậu của từng vùng
q20: Cường độ mưa tính với thời gian 20 phút với chu kỳ lặp lại trận mưa là P=1 năm;
q20 có thể xác định bằng phương pháp gần đúng:
q20=0.071HdTB0.5 sai số 10- 80%
q20=0.072HdTB0.43 sai số 2- 40%
q20=58Hng0.49 sai số 1- 14%
trong đó: H là hàm lượng mưa trung bình năm (mm), Hng là lượng mưa trung bình ngày của ngày trong mùa mưa (mm), dTB là độ hụt trung bình của độ ẩm không khí trong các tháng có mưa.
Ở đây, chọn công thức q20=58Hng0.49 , với Hng=20.6mm( tại Trạm Hoài Nhơn).
Þ q20= 255.4 mm.
t: Thời gian mưa tính toán, phút;
P: Chu kỳ lặp lại trận mưa thiết kế , năm. (Thị xã Hoài Nhơn là đô thị loại loại IV, chọn P= 1 năm).
Bảng 3- TCVN 7957:2008
Tính chất đô thị
|
Kênh, mương
|
Cống chính
|
Cống nhánh khu vực
|
Thành phố lớn,loại I
|
10
|
5
|
2-1
|
Đô thị lọai II, III
|
5
|
2
|
1 – 0,5
|
Các đô thị khác
|
2
|
1
|
0,5 – 0,33
|
Thời gian mưa tính toán được xác định theo công thức:
t = t0 + tr +Σtc .
Trong đó:
t: Thời gian mưa tính toán, phút;
t0: Thời gian tập trung dòng chảy từ điểm xa nhất đến rãnh thoát nước , phụ thuộc vào diện tích, cường độ mưa và bề mặt lớp che phủ. Khi tính toán sơ bộ t0 có thể được lấy như sau:
+ Nếu trong khu dân cư không có rãnh thoát nước mưa lấy t0=10 phút;
+ Nếu trong khu dân cư có rãnh thoát nước mưa lấy t0=5 phút;
tr : Thời gian nước chảy theo rãnh đến giếng thu mưa đầu tiên;
Σtc: Tổng thời gian nước chảy trong các đoạn cống từ giếng thu đầu tiên đến mặt cắt cuối của đoạn cống đang xét ;
tr = 1.25
Trong đó:
Lr : Chiều dài rãnh, m;
vr : Tốc độ nước chảy trong rãnh, m/s;
1.25: Hệ số kể đến sự tăng dần của tốc độ dòng chảy trong quá trình mưa;
tc = r Σ
Trong đó:
Lc : Chiều dài đoạn cống tính toán, m;
vc : Tốc độ nước chảy trong cống, m/s;
r : Hệ số phụ thuộc vào địa hình và được lấy tương ứng bằng 2; 1,5; 1, 2 đối với các khu vực có độ dốc i<0,01; 0,01<i<0, 03 và i>0,03 (theo TCVN 7957-2008). Đối với khu vực dự án lấy trung bình r =2.
-
Xác định lưu lượng mưa tính toán:
Qtt = y.q.F ( l/s ) .
Trong đó :
q : Cường độ mưa, l/s.ha; được tính theo cường độ q20.
F: Diện tích lưu vực thoát nước mưa, ha; được lấy trên cơ sở phân chia lưu vực thu nước theo đặc điểm san nền và địa hình.
y : là hệ số dòng chảy.
Hệ số dòng chảy nói lên phần nước mưa có thể thu được vào hệ thống thoát nước và phụ thuộc vào tính chất mặt phủ của lưu vực tính toán. Đối với khu vực mà kết cấu bề mặt có độ thấm lớn, hệ số dòng chảy nhỏ, ngược lại bề mặt có hệ số thấm nhỏ, hệ số dòng chảy lớn.
Hợp lý hơn cả, hệ số dòng chảy phải được xác định bằng thực nghiệm, tuy nhiên việc xác định hệ số dòng chảy bằng thực nghiệm là rất khó khăn, vì vậy theo tiêu chuẩn ngành (Tiêu chuẩn thiết kế 7957-2008) cho phép sử dụng hệ số dòng chảy trung bình để tính toán. Hệ số dòng chảy trung bình đối với các loại kết cấu mặt phủ như sau:
Đặc trưng của bề mặt
|
Hệ số dòng chảy (C)
|
Mái nhà và mặt đường bê tông
|
0,75
|
Mặt đường nhựa
|
0,73
|
Mặt cỏ, vườn, công viên (cỏ chiếm dưới 50%)
|
- Độ dốc nhỏ 1-2%
|
0,32
|
- Độ dốc trung bình 2-7%
|
0,37
|
- Độ dốc lớn
|
0,40
|
Trong thực tế, rất khó để xác định chính xác phần diện tích các loại kết mặt phủ trong lưu vực tính toán. Đối với khu quy hoạch này phần lớn bề mặt là mái nhà và mặt đường bê tông và đất hành lang giao thông , vì vậy khi tính toán lưu lượng cho một đoạn cống khu quy hoạch này chọn hệ số mặt phủ trung bình là 0,65.
Sơ đồ thủy lực tuyến thoát nước mưa:
BẢNG KẾT QUẢ TÍNH TOÁN LƯU LƯỢNG MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC MƯA
|
Số thứ tự
|
Tên đoạn
|
Chiều
dài (m)
|
Diện tích dòng chảy(ha)
|
Vtt(m/s)
|
Thời gian tính tóan
|
Lưu lượng
đơn vị
q (l/s/ha)
|
Lưu lượng
thiết kế
Q ( l/s)
|
Bản thân
|
Chuyển qua
|
Tính toán
|
Vr
(m/s)
|
Vc
(m/s)
|
( phút)
|
t0
|
Chiều dài rãnh
|
tr
|
tc
|
t
|
{1}
|
{2}
|
{3}
|
{4}
|
{5}
|
{6}
|
{7}
|
{8}
|
{9}
|
{10}
|
{11}
|
{12}
|
{13}
|
{14}
|
{15}
|
1
|
N5-CX
|
189
|
0.90
|
0.00
|
0.90
|
0.30
|
1.2
|
0
|
32
|
2.2
|
5.3
|
7.5
|
347.4
|
203.2
|
Þ Căn cứ vào lưu lượng tính được, ta chọn giải pháp cống thoát nước là cống có mặt cắt hình tròn.
BẢNG TÍNH TOÁN KIỂM TRA KHẨU ĐỘ CỐNG
|
Tên đọan
|
Lưu lượng thiết kế Q ( l/s)
|
Độ dốc
nền (i)
|
Diện tích mặt cắt (m2)
|
Kích thước cống tròn D (cm)
|
Độ
đầy
|
Độ dốc đáy cống (i)
|
Kiểm tra khả năng thoát nước
|
Kết quả kiểm tra
|
Theo tính tóan
|
Chọn
|
B.Kính
thủy lực
(m)
|
Hệ
số
sêdy
|
Mặt cắt ướt
(m2)
|
Chu vi ướt
(m)
|
Lưu tốc
(m/s)
|
Lưu
lượng
thực
tải (l/s)
|
Số
lượng
|
Đường kính
|
{2}
|
{15}
|
{16}
|
{17}
|
{18}
|
{19}
|
{20}
|
{21}
|
{22}
|
{23}
|
{24}
|
{25}
|
{26}
|
{27}
|
{28}
|
{29}
|
N5-CX
|
203.2
|
0.003
|
0.1693
|
58.057
|
1
|
60
|
0.75
|
0.003
|
0.181
|
54.34
|
0.2273
|
1.26
|
1.27
|
287.85
|
Đạt
|
5.4. Quy hoạch hệ thống cấp nước:
5.4.1. Tiêu chuẩn thiết kế:
Quy chuẩn Quy hoạch xây dựng Việt Nam QCVN 01:2021/BXD;
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia công trình cấp nước QCVN07-1:2016/BXD;
Căn cứ theo quy hoạch sử dụng đất.
+ Tỉ lệ cấp nước sinh hoạt đạt 100% dân số
+ Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt:100 lít/người/ngđ.
5.4.2. Quy hoạch hệ thống cấp nước (điểm số 12):
a. Hiện trạng cấp nước:
Hiện nay khu vực quy hoạch chưa có hệ thống cấp nước sạch, các hộ dân sử dụng nước giếng khoan, giếng khơi để phục vụ nhu cầu sinh hoạt.
b. Giải pháp cấp nước:
- Nguồn nước: Hiện nay khu vực quy hoạch chưa có hệ thống cấp nước sạch nông thôn. Trước mắt các hộ dân trong khu tái định cư sử dụng nước từ giếng khơi, giếng khoan để sinh hoạt. Trong dài hạn, hệ thống cấp nước của khu vực sẽ được đấu nối với hệ thống cấp nước sinh hoạt của thị xã Hoài Nhơn.Vị trí đấu nối dự kiến ở phía Tây Bắc khu quy hoạch, trên đường ĐT. 630.
Mạng lưới tuyến ống cấp nước dùng ống HDPE có đường kính D63.
Theo kết quả tính toán công suất cấp nước của dự án là 10,43m³/ngày đêm.
Nhu cầu dùng nước tính toán
Stt
|
Thành phần
dùng nước
|
Quy mô
|
Tiêu chuẩn
|
Nhu cầu
(m³/ngày đêm)
|
1
|
Khu dân cư
|
21 lô x4=84 người
|
100 lít/người.ngđ
|
8,40
|
2
|
Nước tưới cây, rửa đường
|
|
8% Qsh
|
0,67
|
3
|
Nước dự phòng
|
|
15%Q(1-2)
|
1,36
|
|
Qngày tb
|
|
Làm tròn
|
10,43
|
5.4.5. Quy hoạch hệ thống cấp nước chữa cháy:
Dọc đường trục chính khu dự án cứ khoảng 150m bố trí một trụ cứu hoả.
Trụ cứu hoả có đường kính DN110 được đặt lấy nước trên các tuyến ống cấp nước có DN =110. Cửa chính của họng cứu hỏa quay ra phía mặt đường.
Trụ cứu hoả được đặt tại các ngã ba, ngã tư đường để nâng hiệu quả phục vụ, thuận lợi cho việc lấy nước.
Khu quy hoạch có dân số <5.000 người. theo bảng 12 – TCVN: 2622/1995=> Tính toán 1 đám cháy xảy ra đồng thời với lưu lượng 10(l/s).
5.5. Quy hoạch hệ thống thoát nước thải:
5.5.1. Nguyên tắc thiết kế:
- Chỉ tiêu: 100% tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt.
- Nguồn nước thải phát sinh: Nước thải sinh hoạt chủ yếu từ các hộ dân.
- Dự báo nhu cầu lượng nước thải: 10,43m³/ngày.
5.5.2. Giải pháp quy hoạch thoát nước thải:
Hệ thống đường ống thu gom được thiết kế theo nguyên tắc tự chảy đi riêng với hệ thống thoát nước mưa. Mạng lưới các tuyến ống thu gom nước thải sử dụng ống HDPE, D200mm, độ dốc đáy ống tối thiểu 0,3% đặt ngầm trên vỉa hè để thu nước thải từ các hộ dân dẫn và tự chảy về khu xử lý.
Biện pháp xử lý nước thải: Hiện trạng phường Hoài Đức chưa có khu xử lý nước thải. Vì vậy trước mắt toàn bộ nước thải sẽ được xử lý nội bộ trong từng hộ dân bằng các bể tự hoại (giai đoạn trước mắt). Về lâu dài nước thải được thu gom đưa về trạm xử lý nước thải chung của thị xã.
5.6. Quy hoạch cấp điện:
5.6.1. Căn cứ thiết kế:
Quy chuẩn Quy hoạch xây dựng Việt Nam QCVN 01:2021/BXD;
Quyết định 19/2006/QĐ - BCN: Quy phạm trang bị điện;
Căn cứ theo quy hoạch sử dụng đất toàn khu.
5.6.2. Giải pháp cấp điện:
a. Tính toán nhu cầu dùng điện:
Theo bản đồ quy hoạch sử dụng đất, phụ tải điện tạm tính như sau:
CHỈ TIÊU CẤP ĐIỆN
|
Cấp điện
|
Tiêu chuẩn
|
Nhu cầu
|
Kdt
|
Công Suất
(kW)
|
Nhà ở liền kề
|
330
|
W/người
|
84
|
0,9
|
24,95
|
Chiếu sáng đường phố
|
1
|
W/m²
|
5374
|
1
|
5,37
|
Tổng cộng
|
30,32
|
+ Hệ số công suất: Cosφ = 0,85.
+ Công suất biểu kiến:
So = ∑Ptt : cosφ = 30,32 : 0,85 = 35,67 kVA => đấu nối vào TBA Lại Khánh 3 160KVA sau di dời.
b. Giải pháp thiết kế:
Nguồn điện:
Nguồn điện chính sẽ được đấu nối từ tuyến 22kV hiện trạng đi ngầm sau khi di dời TBA Lai Khanh 3 có công suất 160KVA lên vỉa hè đường gom N1.
Quy hoạch lưới điện xây dựng mới
Đường dây 22kV chỉnh tuyến và 0,4kV xây mới cấp điện cho hệ thống điện sinh hoạt và chiếu sáng bố trí đi ngầm.
Xây dựng hệ thống chiếu sáng bố trí đi ngầm dọc theo các tuyến giao thông và trong các khu vực cây xanh vườn hoa được cấp nguồn từ tủ điều khiển chiếu sáng.
Trạm biến áp 22/0,4kVA:
Từ công suất tính toán, khu vực không cần xây dựng thêm trạm biến áp mà sẽ kết nối tuyến 0.4kV vào trạm biến áp Lai Khanh 3 có công suất 160KVA sau khi di dời lên vỉa của hành lang giao thông.
5.7. Quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc:
Hệ thống cung cấp thông tin liên lạc đi ngầm trên vỉa hè song song với tuyến điện sinh hoạt; đấu nối với tủ phân phối để cung cấp cho các công trình, đảm bảo theo các yêu cầu, quy định. Việc đầu tư xây dựng do các nhà cung cấp dịch vụ theo nhu cầu thực tế.
5.8. Giải phóng mặt bằng:
Trong quá trình lập dự án cần thống kê đầy đủ các loại công trình và từng loại đất khác để tiến hành bồi thường trước khi giải phóng mặt bằng.
5.9. Quản lý chất thải rắn và vệ sinh môi trường:
Rác thải được tổ chức thu gom theo giờ qui định, tập trung tại các điểm thu gom rác và được chở về khu xử lý chất thải rắn tại địa phương.
5.10. Tổng hợp kinh phí đầu tư xây dựng:
Căn cứ khối lượng quy mô xây dựng theo nội dung dự án;
Căn cứ Đơn giá Xây dựng cơ bản tỉnh Bình Định và các Thông tư liên quan đến giá Xây dựng cơ bản hiện hành.
Tổng hợp kinh phí đầu tư xây dựng, chưa bao gồm chi phí giải phóng mặt bằng.
PHẦN V: THIẾT KẾ ĐÔ THỊ
V.1. Tuyến cảnh quan:
Tuyến phố N1 là tuyến cảnh quan chính kết hợp với dải cây xanh công viên là điểm nhấn.
V.2. Mật độ xây dựng, khoảng lùi công trình đối với nhà liên kế:
- Mật độ xây dựng: Từ 63,8% đến 86,0% tùy theo diện tích từng lô đất.
- Độ vươn tối đa ban công tùy thuộc vào lộ giới đường:
+ Lộ giới từ 12 đến 15m: độ vươn tối đa ban công là 1,2m.
- Khoảng lùi trước: Chỉ giới xây dựng trùng với chỉ giới đường đỏ.
- Khoảng lùi sau: Lùi 2,0m so với ranh giới lô đất.
V.3. Quy định hình khối, màu sắc, hình thức kiến trúc nhà ở liên kế:
- Tầng cao tối đa 06 tầng (1 trệt, 05 lầu).
- Chiều cao xây dựng: 20.7 – 22.2m.
- Cao độ nền tầng trệt tối đa 0,2m so với cao độ vỉa hè đã hoàn thiện.
- Chiều cao các tầng:
+ Tầng trệt: Chiều cao tối đa 4,20m.
+ Các tầng lầu: Cao 3,6m.
- Màu sắc: Sử dụng màu sắc nhẹ nhàng phù hợp với môi trường và khí hậu địa phương. Tuyệt đối không sử dụng màu có độ tương phản mạnh, màu sắc sặc sỡ như màu đỏ, đen, vàng hoặc xanh chuối.
- Mái ngói hoặc mái bằng. Đối với mái ngói độ vươn mái không vượt qua độ vươn tối đa của ban công (khuyến khích sử dụng chung hình thức mái trên từng lô phố để tạo sự đồng bộ thống nhất cảnh quan đô thị).
- Hình thức kiến trúc nhẹ nhàng, đơn giản, gần gũi với hình thức kiến trúc nhà ở truyền thống của địa phương.
- Quy định về các hệ thống kỹ thuật của nhà ở
+ Hệ thống máy lạnh bố trí sau lưng nhà.
+ Bồn nước và các hệ thống kỹ thuật khác phải được bố trí kín trong hầm mái hoặc có các hình thức lam che, không để lộ ra mặt tiền.
V.4. Quy định về bảng quảng cáo:
+ Bảng quảng cáo ngang:
Mỗi tầng chỉ được đặt một bảng, chiều cao tối đa 2m, chiều ngang không được vượt quá giới hạn chiều ngang mặt tiền công trình; mặt ngoài bảng quảng cáo nhô ra khỏi mặt tường công trình tối đa 0,2m.
Vị trí: ốp sát vào ban công, mép dưới bảng trùng với mép dưới của sàn ban công.
+ Bảng quảng cáo dọc:
Chiều ngang tối đa 1m, chiều cao tối đa 4 m nhưng không vượt quá chiều cao của tầng công trình nơi đặt bảng quảng cáo, mặt ngoài bảng quảng cáo nhô ra khỏi mặt tường công trình tối đa 0,2 m;
Vị trí đặt: ốp sát vào mép tường đứng;
+ Đối với công trình một tầng chỉ được đặt 1 bảng ngang và 1 bảng đứng.
+ Cạnh dưới bảng hiệu-bảng quảng cáo bằng mép dưới dầm từng tầng, chiều cao tối đa 1,2m, chiều rộng bằng chiều rộng nhà, không được phép nhô ra khỏi ban công quá 15cm.
+ Khuyến khích sử dụng bảng hiệu, bảng quảng cáo có sử dụng đèn Led
+ Cấm đặt bảng hiệu, bảng quảng cáo trên vỉa hè.
+ Cấm sử dụng mái hiên di động trên toàn tuyến.
V.5. Hệ thống cây xanh, mặt nước:
a. Cây xanh đường phố:
Cây xanh đường phố đề nghị trồng bàn Đài Loan. Đây là cây có thân và tán đẹp, phù hợp với điều kiện thời tiết thổ nhưỡng của địa phương.
Cây trồng trên vỉa hè, trồng ở giữa 2 nhà. Tránh trồng cây trước mặt nhà, trên đường ống kỹ thuật và vi phạm hành lang an toàn lưới điện.
b. Các tiện ích đô thị:
Khu vực các trục giao thông nội bộ trong khu ở vừa là không gian sống của người dân. Các tiện ích trong khu vực được bố trí nhằm tạo lập không gian vừa thân thiện vừa gần gũi – một không gian đô thị sinh động, hấp dẫn. Các tiện ích gồm có ghế ngồi, đèn chiếu sáng, thùng rác, ….
|
Ghế ngồi công viên:
Sử dụng ghế nghỉ bằng bê tông cốt thép và thép không rỉ. Ghế ngồi có thể đặt riêng lẻ hoặc kết hợp mang lại sự sinh động cho đường đi bộ.
|
|
Thùng rác:
Dùng các loại có dung tích lớn, đặt cạnh các cây xanh định hướng. Mật độ không quá dày nhưng vẫn đáp ứng được nhu cầu của người đi bộ. Khoảng cách tối thiểu 50m. Không được đặt thùng rác sát ngay ghế ngồi của người đi bộ (cách tối thiểu 10m). Khuyến khích sử dụng các loại thùng rác phân loại vô cơ-hứu cơ.
|
|
Đèn chiếu sáng công viên:
Sử dụng loại đèn thấp, chùm 2 bóng, kết hợp vừa chiếu sáng, vừa trang trí. Đèn bố trí dọc 2 bên đường dạo, khoảng cách giữa 2 trụ đèn từ 20m đến 30m.
|
PHẦN VI: ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC:
VI.1. Khái Quát:
Nhằm phân tích những tác động tích cực và tiêu cực của dự án đối với môi trường sinh quyển và đối với đời sống của con người. Làm sáng tỏ các mối liên hệ giữa các biện pháp quản lý làm giảm thiểu ô nhiễm và sự biến đổi của môi trường.
VI.2. Tác động tích cực:
Khi dự án đi vào hoạt động, sẽ tạo ra những ảnh hưởng tích cực đến kinh tế xã hội cũng như môi trường của khu vực. Quy hoạch chi tiết khu dân cư có giá trị tôn tạo không gian kiến trúc cảnh quan, phát triển kinh tế xã hội, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững, hòa nhập hữu cơ vào đời sống xã hội.
VI.3. Tác động tiêu cực:
Những tác động tiêu cực đến môi trường sẽ xảy ra nếu trong từng giai đoạn hoạt động của dự án không có biện pháp phòng ngừa và xử lý thích hợp.
Ô nhiễm môi trường do rác thải và nước thải sinh hoạt.
Ô nhiễm không khí do bụi, khói,...Ô nhiễm bụi được coi là vấn đề tác động môi trường nghiêm trọng trong quá trình thi công các hoạt động san lấp mặt bằng, làm đường giao thông, lắp đặt các hệ thống kỹ thuật,...
Ô nhiễm tiếng ồn do hoạt động của động cơ các thiết bị san nền, đầm bê tông, máy đóng cọc, máy trộn bê tông, ô tô vận chuyển nguyên vật liệu,...
Những tác động tiêu cực của dự án đối với môi trường là không thể tránh khỏi. Do đó việc phân tích, đánh giá các tác động này cũng rất cần thiết nhằm đưa ra những biện pháp hữu hiệu để phòng ngừa và giảm thiểu tác động của chúng.
VI.4. Các tác động của dự án trong giai đoạn chuẩn bị thi công:
Trong giai đoạn này công tác chính ảnh hưởng đến môi trường xã hội là đền bù, giải phóng mặt bằng để thi công xây dựng công trình, hạ tầng kỹ thuật.
Tác động quan tâm nhất là việc thu hồi đất ảnh hưởng đến cuộc sống của các cá nhân liên quan. Tuy nhiên, tác động này hoàn toàn có thể giảm nhẹ thông qua các chính sách hợp lý.
4.1. Một số công tác chính có thể tác động tiêu cực tới môi trường như sau:
San lấp mặt bằng cục bộ ở những khu vực xây dựng công trình.
Thi công các công trình: xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, các công trình.
Lập lán trại, tập kết công nhân, vật tư, thiết bị đến công trường .
Vận chuyển vật tư thiết bị, vật liệu xây dựng
Gia công chế tạo thiết bị cấu kiện tại chỗ
Lắp đặt thiết bị cấu kiện
Dọn dẹp vệ sinh công trường.
4.2. Các hậu quả gây ra đối với môi trường:
Những yếu tố môi trường bị ảnh hưởng: môi trường không khí, môi trường nước, cảnh quan khu vực,...
Ô nhiễm nước: do sự gia tăng độ đục, vật chất lơ lửng do quá trình san lấp mặt bằng, xây dựng cầu đường và các công trình; trong đó, chất rắn lơ lửng, chất thải rắn và dầu là các dạng gây tác động lớn đến môi trường nước.
Cảnh quan tự nhiên: cảnh quan tự nhiên sẽ bị thay đổi đáng kể do quá trình san lấp mặt bằng và thi công các công trình; tuy nhiên vơí những nguyên tắc quy hoạch đã đặt ra, cảnh quan khu vực sau khi xây dựng xong sẽ thay đổi theo hướng tích cực, đẹp và hài hoà hơn.
4.3. Các tác động môi trường khi dự án đi vào hoạt động:
Với những nguyên tắc quy hoạch đã đặt ra, việc xây dựng và phát triển khu vực sẽ làm thay đổi tất cả các mặt kinh tế, xã hội, văn hóa, môi trường, cảnh quan,...
Chế độ thuỷ văn khu vực: do khu vực nghiên cứu được xây sát vùng thoát nước trên núi Bà, tuy nhiên trong phương án quy hoạch khu dân cư đã tính toán đến lưu vực thoát nước và hướng thoát nước để không ảnh hưởng đến khu dân cư.
Vấn đề ô nhiễm môi trường: Khu vực có lượng phương tiện giao thông đi qua khu vực là rất lớn, phát thải vào không khí lượng khí thải độc hại, tiếng ồn, gây ô nhiễm môi trường không khí, nước của khu vực.
Những vấn đề về chất thải rắn, nước thải sinh hoạt, nước mưa,...được giải quyết bằng hệ thống hạ tầng kỹ thuật hoàn chỉnh.
Cảnh quan khu vực: không gian cảnh quan khu vực hài hoà giữa thiên nhiên và công trình xây mới; việc phân khu chức năng rõ ràng, hợp lý tạo nên một tổng thể hài hoà.
4.4. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí, nước,...:
Để giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án đến môi trường trong quá trình xây dựng, cần quản lý tốt các nguồn gây ô nhiễm. Cụ thể:
Quản lý hồ sơ dự án chặt chẽ về các mặt mặt bằng thi công, khối lượng thi công trong từng giai đoạn, tiến độ,...
Quản lý thông tin về phương tiện và thiết bị thi công.
Có biện pháp che chắn công trường trong giai đoạn san lấp mặt bằng để hạn chế bụi phát tán trên diện rộng.
Có các quy định trong công trường để giữ gìn vệ sinh khu vực xây dựng. Tập kết vật liệu đúng nơi quy định, không gây ảnh hưởng đến giao thông hoặc đến sinh hoạt cũng như lao động sản xuất của người dân xung quanh. Thu gom, tập kết và xử lý rác thải xây dựng, tránh gây ảnh hưởng đến môi trường khu vực.
Phun nước tại các điểm đổ vật liệu để tránh bụi.
Có bộ phận công nhân thường xuyên quét dọn mặt bằng.
Đối với xe chuyên chở vật liệu, phải có biện pháp che phủ, tránh để vật liệu rơi vãi. Các phương tiện vận chuyển đường thuỷ chở vật liệu có trang bị các thiết bị an toàn, không gây ô nhiễm dầu khu vực. Tránh chở vật liệu rời quá đầy.
Bố trí các phương tiện chuyên chở vật liệu vào những thời điểm thích hợp, tránh những giờ cao điểm gây ùn tắc giao thông hoặc ảnh hưởng đến giờ giấc sinh hoạt của người dân.
Lựa chọn các loại vật liệu phù hợp giảm ảnh hưởng đến nước mặt khu vực. Khi tiến hành san lấp, cần có biện pháp san gạt phù hợp tránh các tác động mạnh đến môi trường nước. Lựa chọn thời điểm thi công chính vào những tháng ít mưa, gió,...
4.5. Các biện pháp giảm thiểu tác động môi trường trong quá trình đi vào hoạt động:
Các vấn đề về nước thải, chất thải rắn,...được giải quyết bằng hệ thống hạ tầng kỹ thuật hoàn chỉnh (được trình bày ở phần Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật).
Cần tổ chức công tác giáo dục, tuyên truyền nâng cao ý thức bảo vệ môi trường trong cộng đồng qua mạng lưới thông tin đại chúng cũng như giáo dục trong trường học, để mọi người tự giác thực hiện:
Không xả rác bừa bãi.
Xây dựng bể tự hoại đúng quy cách trong nhà.
Nối cống trong nhà với mạng lưới thoát nước bên ngoài.
Song song với công tác giáo dục, tuyên truyền; chính quyền địa phương cần xây dựng các quy chế bảo vệ môi trường theo đúng luật bảo vệ môi trường đã được Quốc hội thông qua và có định chế xử phạt nghiêm minh đối với người gây ô nhiễm môi trường cũng như hình thành tổ chức giám sát và xử phạt các vi phạm gây ô nhiễm môi trường.
PHÂN VII: TỔNG HỢP KINH PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
Căn cứ khối lượng quy mô xây dựng theo nội dung dự án;
Căn cứ Đơn giá Xây dựng cơ bản tỉnh Bình Định và các Thông tư liên quan đến giá Xây dựng cơ bản hiện hành.
Khái toán kinh phí đầu tư xây dựng điểm số 12
|
STT
|
Hạng mục
|
Đơn giá
|
Quy mô
|
Thành tiền
|
|
|
(Ngàn đồng)
|
(Ha)
|
(ngàn đồng)
|
I
|
Chi phí XD HTKT
|
|
|
5.187.000
|
1
|
San nền
|
850.000
|
0,91
|
773.500
|
2
|
Giao thông
|
2.500.000
|
0,91
|
2.275.000
|
3
|
Thoát nước mặt
|
800.000
|
0,91
|
728.000
|
4
|
Cấp điện (ngầm)
|
1.000.000
|
0,91
|
910.000
|
5
|
Cấp nước
|
200.000
|
0,91
|
182.000
|
6
|
Thoát nước thải
|
350.000
|
0,91
|
318.500
|
II
|
Chi phí khác
|
|
I x 5%
|
259.350
|
III
|
Dự phòng chi
|
|
I x 10%
|
518.700
|
IV
|
Tổng cộng
|
|
|
5.965.050
|
( Bằng chữ: Năm tỷ chín trăm sáu mươi lăm triệu không trăm năm mươi nghìn đồng)
PHẦN VIII: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Trên đây là nội dung đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu tái định cư phục vụ GPMB dự án đường bộ cao tốc Bắc-Nam phía đông giai đoạn 2021-2025, đoạn qua địa bàn phường Hoài Đức, thị xã Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định (Điểm tái định cư số 12). Kính đề nghị Phòng Quản lý Đô thị thị xã Hoài Nhơn thẩm định và trình UBND thị xã xem xét phê duyệt để có cơ sở triển khai các bước tiếp theo.
PHẦN IX: PHỤ LỤC
1. Các văn bản pháp lý kèm theo
2. Bản vẽ thu nhỏ