I/ VĂN BẢN PHÁP LÝ:
- Căn cứ Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
- Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ban hành ngày 17/6/2009;
- Căn cứ Quyết định số 2097/QĐ-UBND ngày 26/9/2019 của UBND tỉnh Lâm Đồng V/v Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung thị trấn Mađaguôi, huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm Đồng đến năm 2030;
- Căn cứ Văn bản số 7048/UBND-KH ngày 19/9/2022 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc điều chỉnh dự án đường vành đai thị trấn Mađaguôi, huyện Đạ Huoai;
II/ LÝ DO ĐIỀU CHỈNH CỤC BỘ:
1. Vị trí điều chỉnh:
- Điều chỉnh diện tích các loại đất giao thông, cây xanh ven suối, nông nghiệp, đất ở khu đô thị với tổng diện tích xin điều chỉnh cục bộ khoảng 49,9964ha.
2. Lý do điều chỉnh:
- Theo Quyết định số 2097/QĐ-UBND ngày 26/9/2019 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị trấn Mađaguôi, huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm Đồng đến năm 2030 thì tuyến đường vành đai thị trấn Mađaguôi đi từ cua bà Liên đến Đèo chuối với chiều dài khoảng 4 km. Qua quá trình triển khai thực hiện dự án xét thấy đoạn thiết kế mở mới từ Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên đến chân Đèo chuối (dài khoảng 1,38 km) tuyến đường song song với Quốc lộ 20 có địa hình đồi dốc, khi thi công phải đào nền nhiều, sẽ tạo mái tatuy lớn, có nguy cơ gây sạt lở cao, cũng như hạn chế về phát triển quỹ đất, không gian đô thị, không tạo nhiều quỹ đất cho phát triển đô thị dọc hai bên đường, không được sự đồng thuận của nhân dân trên tuyến để thực hiện dự án, một số hộ ít được hưởng lợi từ dự án, ảnh hưởng nhiều đến đất đai, hoa màu của người dân.
- Xin điều chỉnh cục bộ: hướng tuyến Xây dựng đường vành đai thị trấn Mađaguôi, huyện Đạ Huoai đoạn từ TĐ19 lý trình KM2+582,48 (Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên) đến KC lý trình Km3+962,56 (Quốc lộ 20, chân Đèo Chuối) dài 1.431m, với những lý do sau:
+ Về không gian đô thị được mở rộng hơn, tạo thêm quỹ đất phát triển phù hợp với Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của Huyện và tình hình thực tiễn, xu hướng phát triển đô thị; Kế thừa và phát huy định hướng phát triển của đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung được UBND Tỉnh phê duyệt năm 2009. Phù hợp tính chất là đường vành đai đô thị, kết nối các khu chức năng của đô thị, tạo không gian và quỹ đất.
+ Phát triển mở rộng không gian đô thị hợp lý hơn, tránh san gạt địa hình, tận dụng địa hình tự nhiên. Đồng thời giảm áp lực tăng mật độ dân cư nội thị.
+ Việc điều chỉnh cục bộ không làm thay đổi các chỉ tiêu sử dụng đất theo đồ án quy hoạch được phê duyệt. Đồng thời kết hợp giữa cải tạo và xây dựng mới, cơ bản giữ nguyên được địa hình tự nhiên.
+ Hướng tuyến điều chỉnh cục bộ được 100% các hộ dân đồng ý hiến đất để thực hiện dự án và các hộ dân thuộc tuyến quy hoạch cũ đều đồng thuận đề nghị điều chỉnh theo hướng tuyến mới.
+ Việc điều chỉnh hướng tuyến nêu trên tiết kiệm phần lớn chi phí giải phóng mặt bằng của dự án và không làm thay đổi quy mô, công suất thiết kế ban đầu, đoạn tuyến điều chỉnh không đi quá xa so với hướng tuyến thiết kế cũ, điểm cuối tuyến không thay đổi. Việc xử lý điều chỉnh một phần hướng tuyến không tăng tổng mức đầu tư đã được phê duyệt.
III/ NỘI DUNG ĐỀ XUẤT ĐIỀU CHỈNH CỤC BỘ:
3.1. Quy hoạch sử dụng đất:
- Điều chỉnh hướng tuyến Xây dựng đường vành đai thị trấn Mađaguôi, huyện Đạ Huoai đoạn từ TĐ19 lý trình KM2+582,48 (Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên) đến KC lý trình Km3+962,56 (Quốc lộ 20, chân Đèo Chuối) tăng diện tích đất giao thông khu đô thị từ 48,6482ha lên 49,0337ha.
- Tăng diện tích đất cây xanh ven suối từ 17,7537ha lên 17,8567ha.
- Giảm diện tích đất nông nghiệp từ 631,8795ha xuống 631,3910ha.
- Giữ nguyên diện tích đất khu ở đô thị 500,9580ha, chỉ hoán đổi vị trí cho phù hợp với hướng huyến giao thông mới.
3.4. Quy hoạch giao thông:
- Điều chỉnh hướng tuyến Xây dựng đường vành đai thị trấn Mađaguôi, huyện Đạ Huoai đoạn từ TĐ19 lý trình KM2+582,48 (Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên) đến KC lý trình Km3+962,56 (Quốc lộ 20, chân Đèo Chuối) với chiều dài điều chỉnh khoảng 1.431m tăng tổng chiều dài đường vành đai thị trấn Mađaguôi (30 tháng 4) từ 3.878m lên 4.049m và diện tích đất giao thông đường vành đai thị trấn Mađaguôi (30 tháng 4) từ 8,7255ha lên 9,1103ha.
- Tăng chiều dài đường số 3 từ 768m lên 769m và diện tích đất giao thông đường số 3 từ 0,6144ha lên 0,6152ha.
BẢNG THỐNG KÊ GIAO THÔNG THEO QUYẾT ĐỊNH 2097/QĐ-UBND NGÀY 26/9/2019 CỦA UBND TỈNH LÂM ĐỒNG
Stt
|
Tên đường
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
Quy định
|
Ký hiệu mặt cắt
|
Lộ giới
|
Chiều dài
|
Mặt cắt ngang đường
|
Diện tích (m2)
|
1
|
30 tháng 4
|
Hùng Vương
|
Quốc lộ 20
|
22,5
|
3878
|
5,5+11,5+5,5
|
87255
|
J-J
|
2
|
Bùi Thị Xuân
|
Hùng Vương
|
30 tháng 4
|
12
|
941
|
2,25+7,5+2,25
|
11292
|
G-G
|
3
|
Chu Văn An
|
Hùng Vương
|
Hoàng Diệu
|
11
|
266
|
1,75+7,5+1,75
|
2926
|
H-H
|
4
|
Đào duy Từ
|
30 tháng 4
|
Nguyễn Tri Phương
|
10
|
367
|
1,5+7+1,5
|
3670
|
I-I
|
5
|
Điện Biên Phủ
|
Hùng Vương
|
Nguyễn Huệ
|
24
|
647
|
4+16+4
|
15528
|
B-B
|
Nguyễn Huệ
|
Trần Phú
|
16
|
2831
|
3,5+9+3,5
|
45296
|
D-D
|
6
|
Đường Be Lâm Đồng
|
Quốc lộ 20
|
Cuối đường
|
12
|
2301
|
2,25+7,5+2,25
|
27612
|
G-G
|
7
|
Đường Buôn B’Kẻ thị trấn Mađaguôi
|
Quốc lộ 20
|
Cuối đường
|
12
|
2065
|
2,25+7,5+2,25
|
24780
|
G-G
|
8
|
Đường Tổ dân phố 5 (quán Hồng Phát)
|
Phạm Ngọc Thạch
|
Cuối đường
|
12
|
466
|
2,25+7,5+2,25
|
5592
|
G-G
|
9
|
Đường vào hồ Đạ Liông
|
Quốc lộ 20
|
Cuối đường
|
12
|
927
|
2,25+7,5+2,25
|
11124
|
G-G
|
10
|
Hai Bà Trưng
|
Hùng Vương
|
30 tháng 4
|
12
|
332
|
2,25+7,5+2,25
|
3984
|
G-G
|
11
|
Hoàng Diệu
|
Trần Phú
|
Nguyễn Du
|
11
|
393
|
1,75+7,5+1,75
|
4323
|
H-H
|
12
|
Hoàng Hoa Thám
|
Trần Phú
|
Nguyễn Du
|
11,12
|
802
|
2,25+7,5+2,25
|
9624
|
G-G
|
13
|
Hùng Vương (quốc lộ 20)
|
Km 75+500
|
Km 79
|
27
|
10725
|
4,5+8+2+8+4,5
|
289575
|
A-A
|
điểm đầu từ Điện Biên Phủ
|
Đến Đường Bê tông (Lâm Hoàng)
|
14
|
Huỳnh Thúc Kháng
|
Nguyễn Trãi
|
Phạm Ngọc Thạch
|
12
|
539
|
2,25+7,5+2,25
|
6468
|
G-G
|
15
|
Kim Đồng
|
Nguyễn Tri Phương
|
30 tháng 4
|
11
|
410
|
1,75+7,5+1,75
|
4510
|
H-H
|
16
|
Lê Hồng Phong
|
Hùng Vương
|
Cuối đường
|
11
|
915
|
1,75+7,5+1,75
|
10065
|
H-H
|
17
|
Lê Lai
|
Hùng Vương
|
NguyễnTri Phương
|
10
|
304
|
1,5+7+1,5
|
3040
|
I-I
|
18
|
Lê Quý Đôn
|
Trần Phú
|
Chu Văn An
|
10
|
330
|
1,5+7+1,5
|
3300
|
I-I
|
19
|
Ngô Gia Tự
|
Hùng Vương
|
Nguyễn Đức Cảnh
|
14
|
468
|
3+8+3
|
6552
|
E-E
|
20
|
Ngô Quyền
|
Hùng Vương
|
30 tháng 4
|
11
|
569
|
1,75+7,5+1,75
|
6259
|
H-H
|
21
|
Nguyễn Du
|
Hùng Vương
|
NguyễnThị Minh Khai
|
11
|
849
|
1,75+7,5+1,75
|
9339
|
H-H
|
22
|
Nguyễn Đức Cảnh
|
Lê Hồng Phong
|
Cuối đường
|
16
|
877
|
3,5+9+3,5
|
14032
|
D-D
|
23
|
Nguyễn Huệ
|
Trần Hưng Đạo
|
Điện Biên Phủ
|
11
|
949
|
1,75+7,5+1,75
|
10439
|
H-H
|
24
|
Nguyễn Khuyến
|
Hùng Vương
|
30 tháng 4
|
11
|
446
|
1,75+7,5+1,75
|
4906
|
H-H
|
25
|
Nguyễn Thái Học
|
30 tháng 4
|
Vòng Xoay
|
14
|
809
|
3+8+3
|
11326
|
E-E
|
26
|
Nguyễn Thị Minh Khai
|
Trần Phú
|
Lê Hồng Phong
|
22,5
|
681
|
5,5+11,5+5,5
|
15323
|
J-J
|
27
|
Nguyễn Trãi
|
Trần Phú
|
Điện Biên Phủ
|
12
|
965
|
2,25+7,5+2,25
|
11580
|
G-G
|
28
|
Nguyễn Tri phương
|
Bùi Thị Xuân
|
Nguyễn Khuyến
|
12
|
1224
|
2,25+7,5+2,25
|
14688
|
G-G
|
29
|
Nguyễn Văn Trỗi
|
Hùng Vương
|
cuối đường
|
11
|
354
|
1,75+7,5+1,75
|
3894
|
H-H
|
30
|
Nguyễn Viết Xuân
|
Nguyễn Tri Phương
|
30 tháng 4
|
10
|
379
|
1,5+7+1,5
|
3790
|
I-I
|
31
|
Phạm Ngọc Thạch
|
Nguyễn Trãi
|
Điện Biên Phủ
|
11
|
1673
|
1,75+7,5+1,75
|
18403
|
H-H
|
32
|
Phạm Ngũ Lão
|
Trần Phú
|
Chu Văn An
|
6
|
313
|
0+6+0
|
1878
|
|
33
|
Phan Chu Trinh
|
Hùng Vương
|
Nguyễn thị Minh Khai
|
11
|
884
|
1,75+7,5+1,75
|
9724
|
H-H
|
34
|
Phùng Hưng
|
Hùng Vương
|
Nguyễn Tri Phương
|
10
|
296
|
1,5+7+1,5
|
2960
|
I-I
|
35
|
Trần Bình Trọng
|
Hùng Vương
|
Nguyễn Thị Minh Khai
|
11
|
900
|
1,75+7,5+1,75
|
9900
|
H-H
|
36
|
Trần Hưng Đạo
|
Hùng Vương
|
Phạm Ngọc Thạch
|
20
|
835
|
4+12+4
|
16700
|
C-C
|
37
|
Trần Phú (tỉnh lộ 721)
|
Hùng Vương
|
Cuối đường
|
24
|
1036
|
4+16+4
|
24864
|
B-B
|
38
|
Võ Thị Sáu
|
Trần Phú
|
Nguyễn Trãi
|
11
|
740
|
1,75+7,5+1,75
|
8140
|
H-H
|
39
|
Đường số 1
|
Phạm Ngọc Thạch
|
Nguyễn Huệ
|
16
|
319
|
3,5+9+3,5
|
5104
|
D-D
|
40
|
Đường số 2
|
Đường số 5
|
Đường số 8
|
10
|
206
|
1,5+7+1,5
|
2060
|
I-I
|
41
|
Đường số 3
|
Hùng Vương
|
Vòng Xoay
|
8
|
768
|
1,5+5+1,5
|
6144
|
|
42
|
Đường số 4
|
Nguyễn Đức Cảnh
|
Hùng Vương
|
16
|
1067
|
3,5+9+3,5
|
17072
|
D-D
|
43
|
Đường số 9
|
Lê Hồng Phong
|
Đường số 4
|
16
|
993
|
3,5+9+3,5
|
15888
|
D-D
|
44
|
Đường số 10
|
Hùng Vương
|
Nguyễn Thị Minh Khai
|
22,5
|
1838
|
5,5+11,5+5,5
|
41355
|
J-J
|
45
|
Đường số 11
|
Hùng Vương
|
30 tháng 4
|
16
|
357
|
3,5+9+3,5
|
5712
|
D-D
|
46
|
Đường số 12
|
Hùng Vương
|
Vòng Xoay
|
12
|
684
|
2,25+7,5+2,25
|
8208
|
G-G
|
47
|
Đường số 13
|
Quốc lộ 20
|
Cầu qua sông Đạ Huoai
|
8
|
362
|
1,5+5+1,5
|
2896
|
|
48
|
Đường số 14
|
Điện Biên Phủ
|
Đường vào hồ Đạ Liông
|
16
|
644
|
3,5+9+3,5
|
10304
|
D-D
|
49
|
Đường số 15
|
Điện Biên Phủ
|
Điện Biên Phủ
|
12
|
1243
|
2,25+7,5+2,25
|
14916
|
G-G
|
50
|
Đường số 16
|
Hùng Vương
|
Nguyễn Huệ
|
12
|
349
|
2,25+7,5+2,25
|
4188
|
G-G
|
51
|
Đường số 17
|
Đường số 7
|
Đường 30 tháng 4
|
12
|
253
|
2,25+7,5+2,25
|
3036
|
G-G
|
|
Đường quy hoạch khu dân cư quanh chợ thị trấn Mađaguôi
|
52
|
Đường số 5
|
Nguyễn Tri Phương
|
Phan Bội Châu
|
10
|
237
|
1,5+7+1,5
|
2370
|
I-I
|
53
|
Đường số 6
|
Đường số 5
|
Đường số 8
|
10
|
235
|
1,5+7+1,5
|
2350
|
I-I
|
54
|
Đường số 7
|
Phan Bội Châu
|
Đường số 8
|
12
|
254
|
2,5+7+2,5
|
3048
|
F-F
|
55
|
Đường số 8
|
Đường số 7
|
Đường số 6
|
10
|
227
|
1,5+7+1,5
|
2270
|
I-I
|
56
|
Lý Tự Trọng
|
Hùng Vương
|
Phan Bội Châu
|
10
|
323
|
1,5+7+1,5
|
3230
|
I-I
|
57
|
Phan Bội Châu
|
Hai Bà Trưng
|
Đường số 8
|
12
|
545
|
2,5+7+2,5
|
6540
|
F-F
|
58
|
Trương Định
|
Hùng Vương
|
Phan Bội Châu
|
14
|
328
|
3+8+3
|
4592
|
E-E
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
935944
|
|