MỤC LỤC
I. CĂN CỨ LẬP QUY HOẠCH.. 5
1. Các văn bản quy phạm pháp luật: 5
2. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng. 6
3. Các văn bản pháp lý liên quan. 6
2.1. Các văn bản của cơ quan Trung ương. 6
2.2. Các văn bản của UBND tỉnh Thái Nguyên. 6
2.3. Các Văn bản tham gia ý kiến của cơ quan đơn vị có liên quan. 7
2.4. Các văn bản của UBND huyện Đại Từ. 7
4. Các nguồn tài liệu, số liệu, cơ sở bản đồ: 7
II. PHẠM VI RANH GIỚI, QUY MÔ DIỆN TÍCH LẬP QUY HOẠCH.. 8
1. Phạm vi ranh giới 8
2. Quy mô diện tích lập quy hoạch. 8
III. PHÂN TÍCH VỊ TRÍ, ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN.. 9
1. Phân tích vị trí 9
2. Đánh giá điều kiện tự nhiên. 10
2.1. Địa hình, địa mạo. 10
2.2. Cảnh quan khu quy hoạch. 10
2.3. Khí hậu: Nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa. 10
2.4. Địa chất công trình, địa chất thủy văn. 11
2.5. Hiện trạng dân số, lao động. 11
2.6. Hiện trạng kinh tế. 12
2.7. Hiện trạng xã hội 12
2.8. Hiện trạng sử dụng đất 12
2.9. Hiện trạng kiến trúc. 13
2.10. Đánh giá đất xây dựng. 13
2.11. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật 14
a) Giao thông: 14
b) Cấp điện: 14
c) Nước sinh hoạt: 14
d) Thoát nước: 14
e) Nghĩa trang, nghĩa địa: Khu vực phía Nam có đất nghĩa địa diện tích 3.757m2. 14
f) Môi trường: 14
g) Công trình thủy lợi: 15
2.12. Đánh giá chung. 15
a) Điểm mạnh: 15
b) Điểm yếu: 15
c) Cơ hội: 16
d) Thách thức: 16
3. Đánh giá hiện trạng các dự án đầu tư phát triển đang được triển khai thực hiện trên địa bàn 16
4. Các vấn đề cơ bản cần giải quyết 16
IV. MỤC TIÊU, ĐỊNH HƯỚNG LẬP QUY HOẠCH.. 16
1. Mục tiêu. 16
2. Đánh giá sự phù hợp với chương trình, kế hoạch phát triển đô thị đã được ban hành 17
3. Các yêu cầu, định hướng chính tại quy hoạch chung. 17
4. Phương án, giải pháp chủ yếu tại quy hoạch phân khu đô thị đã được phê duyệt kèm theo quy định quản lý đã được ban hành liên quan đến với khu vực lập quy hoạch chi tiết 17
V. CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT.. 17
1. Chỉ tiêu quy hoạch. 18
2. Quy mô dân số. 19
3. Nhu cầu về cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đối với khu vực lập quy hoạch 19
VI. GIẢI PHÁP QUY HOẠCH.. 20
1. Quy hoạch sử dụng đất 20
2. Chỉ giới xây dựng công trình đối với từng lô đất 21
3. Khu vực xây dựng nhà ở xã hội (nếu có) 21
VII. YÊU CẦU TỔ CHỨC KHÔNG GIAN.. 21
1. Yêu cầu tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan cho toàn khu. 21
2. Yêu cầu về bố trí công trình đối với từng lô đất 22
2.1. Yêu cầu chung. 22
2.2. Yêu cầu cụ thể. 22
3. Tổ chức cây xanh công cộng, sân vườn, cây xanh đường phố và mặt nước trong khu vực quy hoạch 25
4. Vị trí, quy mô các công trình, khu vực đặc trưng cần kiểm soát 25
4.1. Vị trí, quy mô các công trình cần kiểm soát 25
4.2. Khu vực đặc trưng cần kiểm soát 25
4.3. Nội dung cần thực hiện để kiểm soát và các quy định cần thực hiện. 25
VIII. THIẾT KẾ ĐÔ THỊ. 25
1. Cơ sở thiết kế đô thị 25
2. Thiết kế đô thị - các yêu cầu về quản lý theo quy hoạch. 25
2.1. Định hướng thiết kế đô thị trong đồ án quy hoạch chi tiết 25
2.2. Xác định công trình điểm nhấn trong khu vực quy hoạch. 25
2.3. Quy định chiều cao, mật độ xây dựng công trình. 27
2.4. Quy định khoảng lùi 28
2.5. Quy định hình khối, màu sắc, hình thức kiến trúc chủ đạo của các công trình kiến trúc 29
a) Hình khối kiến trúc. 29
b) Hình thức kiến trúc chủ đạo. 30
c) Màu sắc sử dụng trong khu vực quy hoạch. 30
2.6. Quy định hệ thống cây xanh mặt nước. 30
a) Cây xanh đường phố. 30
b) Cây xanh trang trí công viên, vườn hoa, sân vườn. 31
IX. KHU VỰC XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NGẦM... 32
X. QUY HOẠCH HỆ THỐNG CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT ĐÔ THỊ. 32
1. Quy hoạch giao thông. 32
1.1. Cơ sở thiết kế. 32
1.2. Nguyên tắc thiết kế. 32
1.3. Giải pháp thiết kế. 33
2. Quy hoạch san nền. 35
2.1. Các căn cứ. 35
2.2. Nguyên tắc thiết kế. 35
2.3. Giải pháp Quy hoạch. 35
2. Quy hoạch thoát nước mưa. 36
3.1. Tiêu chuẩn áp dụng. 36
3.2. Nguyên tắc thiết kế. 36
3.3. Tính toán lượng mưa quy hoạch. 37
3.4. Giải pháp thiết kế. 38
3. Quy hoạch cấp nước. 39
4.1. Cơ sở thiết kế. 40
4.2. Nguyên tắc thiết kế. 40
4.3. Tính toán nhu cầu dùng nước. 40
4.4. Giải pháp thiết kế. 41
a) Định hướng nguồn cấp nước: 41
4. Quy hoạch cấp điện. 42
5.1. Cơ sở thiết kế. 42
5.2. Nguyên tắc thiết kế. 43
5.3. Tiêu chuẩn cấp điện và tính toán phụ tải 43
5.4. Giải pháp thiết kế. 44
5. Quy hoạch Thông tin liên lạc. 45
6.1. Giải pháp thiết kế. 45
6.2. Tính toán nhu cầu điện thoại cố định thuê bao. 45
6. Quy hoạch thoát nước thải và vệ sinh môi trường. 45
7.1. Cơ sở thiết kế. 45
7.2. Nguyên tắc thiết kế. 45
7.3. Tính toán nhu cầu xử lý nước thải, rác thải 45
7.4. Giải pháp thiết kế. 47
7.5. Rác thải 48
XI. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG.. 48
1. Đánh giá hiện trạng môi trường. 48
1.1. Hiện trạng môi trường tự nhiên. 48
1.2. Hiện trạng môi trường sinh thái 48
1.3. Hiện trạng môi trường xã hội 49
1.4. Diễn biến môi trường khi không có quy hoạch. 49
2. Tác động trong giai đoạn giải phóng mặt bằng, đầu tư xây dựng. 49
2.1. Tác động đến môi trường không khí 49
2.2. Tác động đến môi trường do chất thải rắn. 50
2.3. Các tác động đến môi trường nước. 51
2.4. Tiếng ồn và độ rung. 51
2.5. Một số tác động khác. 51
3. Các tác động đến môi trường khi dự án được đưa vào khai thác, sử dụng. 52
3.1. Các tác động do khí thải và bụi 52
3.2. Các tác động do nguồn nước thải 52
3.3. Chất thải rắn. 52
3.4. Các sự cố môi trường. 53
4. Biện pháp giảm thiểu tác động của quá trình giải phóng mặt bằng, thi công xây dựng 53
4.1. Quá trình giải phóng mặt bằng. 53
4.2. Quá trình thi công xây dựng. 53
5. Các biện pháp khống chế, xử lý ô nhiễm khi dự án được đưa vào khai thác và sử dụng 55
5.1. Khống chế, xử lý các nguồn gây ô nhiễm không khí 55
5.2. Khống chế ô nhiễm, xử lý nước thải 55
5.3. Xử lý các loại chất thải rắn. 56
6. Kế hoạch quản lý và giám sát môi trường. 56
6.1. Chương trình quản lý môi trường. 56
6.2. Chương trình giám sát môi trường. 56
XII. SƠ BỘ TỔNG MỨC ĐẦU TƯ, GIẢI PHÁP VỀ NGUỒN VỐN, TỔ CHỨC THỰC HIỆN 56
1. Sơ bộ tổng mức đầu tư. 57
2. Giải pháp về nguồn vốn. 57
3. Tổ chức thực hiện. 57
XIII. KẾT LUẬN.. 57
-
CĂN CỨ LẬP QUY HOẠCH
-
Các văn bản quy phạm pháp luật:
-
Luật xây dựng số 50/2014/QH13;
-
Luật quy hoạch số 21/2017/QH14;
-
Luật quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12;
-
Luật đất đai số 45/2013/QH13;
-
Luật bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14;
-
Luật Phòng chống thiên tai số 33/2013/QH13;
-
Luật số 62/2020/QH14 ngày 17/6/2020 của Quốc Hội về sửa đổi, bổ sung một số điều của luật xây dựng;
-
Luật 35/2018/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch;
-
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng chống thiên tai và Luật Đê điều năm 2020.
-
Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16/6/2022 của Quốc hội tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ và nâng cao chất lương quy hoạch thời kỳ 2021-2030;
-
Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
-
Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
-
Nghị định số 43/2015/NĐ-CP ngày 06/05/2015 của Chính Phủ về quy định lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước;
-
Nghị định số 85/2020/NĐ-CP ngày 17/7/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kiến trúc;
-
Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải;
-
Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13/4/2015 của Chính phủ về quản lý sử dụng đất trồng lúa;
-
Nghị định số 62/2019/NĐ-CP ngày 11/7/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13/4/2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;
-
Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
-
Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
-
Thông tư số 01/2016/TT-BXD ngày 01/02/2016 của Bộ Xây dựng Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Các công trình hạ tầng kỹ thuật;
-
Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19/5/2021 của Bộ Xây dựng Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng;
-
Thông tư số 02/2022/TT-BXD ngày 26/9/2022 của Bộ Xây dựng ban hành QCVN 02:2022/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về số liệu điều kiện tự nhiên dùng trong xây dựng;
-
Thông tư số 04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn;
-
Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
-
Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng
-
QCVN 01: 2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng;
-
QCVN 07:2016/BXD Quy chuẩn xây dựng Việt Nam về hạ tầng kỹ thuật;
-
QCVN 33:2011/BTTTT về lắp đặt mạng cáp ngoại vi viễn thông ;
-
TCVN 7957: 2008 Thoát nước – mạng lưới và công trình bên ngoài – Tiêu chuẩn thiết kế;
-
TCXDVN 33: 2006 Cấp nước – mạng lưới đường ống và công trình – Tiêu chuẩn thiết kế;
-
TCXDVN 333: 2005 Chiếu sáng nhân tạo bên ngoài các công trình công cộng và kỹ thuật hạ tầng đô thị - Tiêu chuẩn thiết kế;
-
TCXDVN 259:2001 Chiếu sáng đối với đường, đường phố, quảng trường đô thị;
-
Đề án “ Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016 – 2025, có xét tới 2035” do Viện năng lượng – Tổng công ty Điện lực Việt Nam phối hợp với Sở công thương tỉnh Thái Nguyên lập năm 2016;
-
Các văn bản pháp lý liên quan
-
Các văn bản của cơ quan Trung ương
-
Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phân bổ chỉ tiêu Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, Kế hoạch sử dụng đất Quốc gia 5 năm 2021-2025;
-
Quyết định số 222/QĐ-TTg ngày 14/3/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch tỉnh Thái Nguyên thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
-
Các văn bản của UBND tỉnh Thái Nguyên
-
Quyết định số 578/QĐ-UBND ngày 23/3/2023 của UBND tỉnh về việc phân bổ chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 cho các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
-
Quyết định số 3033/QĐ-UBND ngày 02/10/2017 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016-2025, có xét tới 2035 - Hợp phần quy hoạch chi tiết phát triển lưới điện trung và hạ áp sau các trạm 110kV;
-
Các Quyết định của UBND tỉnh Thái Nguyên: số 1929/QĐ-UBND ngày 16/8/2023 về việc phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng vùng huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2040; số 2070/QĐ-UBND ngày 30/8/2023 về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất huyện Đại Từ thời kỳ 2021-2030;
-
Quyết định số 65/QĐ-UBND ngày 13/01/2022 về việc phê duyệt đồ án điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung thị trấn Hùng Sơn, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2025;
-
Các Văn bản tham gia ý kiến của cơ quan đơn vị có liên quan
- Công văn số 3345/CAH-TH ngày 26/10/2022 của Công an huyện Đại Từ về việc tham gia ý kiến nội dung Quy hoạch tổng mặt bằng các Trụ sở làm việc các cơ quan đóng trên địa bàn huyện Đại Từ.
- Công văn số 405/CV-TCKH ngày 24/11/2022 của Phòng Tài chính – Kế hoạch về việc tham gia ý kiến vào nội dung đồ án Quy hoạch tổng mặt bằng các Trụ sở làm việc các cơ quan đóng trên địa bàn huyện Đại Từ.
- Công văn số 1804/TMMT-QLQH ngày 21/11/2022 của Phòng Tài Nguyên và Môi trường về việc tham gia ý kiến vào nội dung đồ án Quy hoạch tổng mặt bằng các Trụ sở làm việc các cơ quan đóng trên địa bàn huyện Đại Từ.
- Công văn số 2208/SXD-QHKT ngày 21/7/2023 của Sở Xây dựng có về việc cho ý kiến thống nhất nội dung đồ án quy hoạch tổng mặt bằng các Trụ sở làm việc các cơ quan đóng trên địa bàn huyện Đại Từ.
-
Các văn bản của UBND huyện Đại Từ
-
Quyết định số 4047/QĐ-UNBD ngày 3/8/2022 về việc phê duyệt dự toán chi phí lập Quy hoạch tổng mặt bằng các Trụ sở làm việc các cơ quan đóng trên địa bàn huyện Đại Từ;
-
Quyết định số 4179/QĐ-UNBD ngày 11/8/2022 về việc phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu lập Quy hoạch tổng mặt bằng các Trụ sở làm việc các cơ quan đóng trên địa bàn huyện Đại Từ;
-
Quyết định số 4348/QĐ-UBND ngày 01/8/2023 của UBND huyện Đại Từ về việc đổi tên dự án quy hoạch;
-
Quyết định số 105/QĐ-KT&HT ngày 25/8/2022 của Phòng kinh kế và hạ tầng huyện Đại Từ về việc phê duyệt chỉ định thầu gói thầu: Tư vấn Khảo sát địa hình, tư vấn giám sát khảo sát địa hình, tư vấn thẩm tra dự toán khảo sát địa hình, tư vấn lập Quy hoạch tổng mặt bằng các Trụ sở làm việc các cơ quan đóng trên địa bàn huyện Đại Từ;
-
Văn bản số 1087/UBND-TCKH ngày 16/6/2022 của UBND huyện Đại Từ về việc giao nhiệm vụ tham mưu lập Quy hoạch tổng mặt bằng các Trụ sở làm việc các cơ quan đóng trên địa bàn huyện Đại Từ.
-
Các nguồn tài liệu, số liệu, cơ sở bản đồ:
-
Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Thái Nguyên;
-
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất huyện Đại Từ thời kỳ 2021-2030;
-
Đồ án quy hoạch xây dựng vùng huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2040;
-
Đồ án điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung thị trấn Hùng Sơn, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2025;
-
Bản đồ địa chính thị trấn Hùng Sơn;
-
Bản đồ đo vẽ khảo sát địa hình do Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng Thái Nguyên thực hiện.
-
Một số bản đồ, tài liệu khác có liên quan…
-
PHẠM VI RANH GIỚI, QUY MÔ DIỆN TÍCH LẬP QUY HOẠCH
-
Phạm vi ranh giới
Khu vực lập quy hoạch có ranh giới tiếp giáp đất hiện trạng như sau:
-
Phía Đông Nam giáp: Khu dân cư;
-
Phía Tây Bắc giáp: Khu dân cư và đất nông nghiệp;
-
Phía Đông Bắc giáp: Đất nông nghiệp;
-
Phía Tây Nam giáp: Đất nông nghiệp thuộc xã Khôi Kỳ.
Khu vực lập quy hoạch có ranh giới tiếp giáp theo quy hoạch chung thị trấn Hùng Sơn, huyện Đại Từ như sau:
-
Phía Tây Bắc: Giáp khu dân cư hiện hữuvà đất nông nghiệp.
-
Phía Đông Bắc: Giáp khu quy hoạch đô thị Royal Villa.
-
Phía Đông Nam: Giáp khu dân cư hiện hữu.
-
Phía Tây Nam: Giáp đất nông nghiệp xã Khôi Kỳ.
Hình 1: Ranh giới lập quy hoạch
-
Quy mô diện tích lập quy hoạch
Diện tích lập quy hoạch khoảng 54.957m2 (5,49ha). Thuộc tổ dân phố Bàn Cờ 2, thị trấn Hùng Sơn, huyện Đại Từ.
-
PHÂN TÍCH VỊ TRÍ, ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
-
Phân tích vị trí
Thị trấn Hùng Sơn nằm ở vị trí trung tâm của huyện Đại Từ, thuộc lưu vực Sông Công, cách thành phố Thái Nguyên khoảng 25km, cách khu du lịch Hồ Núi Cốc khoảng 5km.
-
Khu quy hoạch có vị trí tiếp giáp với xã Khôi Kỳ, huyện Đại Từ. Nằm gần tuyến đường tỉnh ĐT.263B.
Hình 2: Vị trí khu quy hoạch theo bản đồ quy hoạch chung thị trấn Hùng Sơn
Hình 3: Vị trí trích từ đồ án điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn Hùng Sơn
Hình 4: Khu quy hoạch trích từ bản đồ QH SDĐ huyện Đại Từ thời kỳ 2021-2030
-
Đánh giá điều kiện tự nhiên
-
Địa hình, địa mạo
-
Khu vực quy hoạch có địa hình tương đối bằng phẳng. Tuy nhiên khu vực phía Nam có gò đồi cao hơn mặt ruộng khoảng 6-7m.
-
Hướng dốc địa hình từ Bắc xuống Nam.
-
Cao độ cao nhất khoảng 72.90 tại khu vực gò đồi phía Nam khu quy hoạch. Cao độ thấp nhất khoảng 65.15 tại khu vực ruộng lúa phía Nam khu quy hoạch.
Nguồn khảo sát hiện trạng và phân tích trên cơ sở bản đồ đo vẽ địa hình được duyệt.
-
Cảnh quan khu quy hoạch
Khu vực quy hoạch có không gian cảnh quan đẹp, tầm nhìn thoáng.
-
Khí hậu: Nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa
-
Khu vực quy hoạch thuộc miền Bắc Việt Nam: có mùa đông lạnh, tháng lạnh có nhiệt độ trung bình từ 100c đến 150c.
-
Thời gian nắng kéo dài, số giờ nắng trung bình 1 năm nhỏ hơn 2.000h.
-
Nhiệt độ trung bình năm 23,40c. Nhiệt độ cao nhất trung bình năm 27,50c, nhiệt độ cao nhất tuyệt đối năm 40,80c. Nhiệt độ thấp nhất trung bình hàng năm 20,70c, nhiệt độ thấp nhất tuyệt đối năm 3,00c.
-
Lượng bức xạ dồi dào, tổng trung bình hàng năm lớn hơn 586kJ/cm2.
-
Thời kỳ mưa phùn, lạnh ẩm: Vào thời kỳ gió mùa Đông Bắc thường có mưa phù ẩm ướt, độ ẩm tương đối của không khí cao, có lúc bão hòa. Tuy nhiên, có một số thời điểm có gió mùa Đông Bắc kèm thời tiết hanh khô với độ ẩm thấp xảy ra trong một vài ngày đến vài tuần.
-
Thời tiết nồm ẩm: Khoảng từ tháng 2 đến tháng 4 thường có thời tiết nồm ẩm, không khí có nhiệt độ từ 200c đến 250c và độ ẩm tương đối lớn, trên 95%, có lúc bão hòa.
-
Thời tiết khô nóng: Vào mùa hè thời tiết khô nóng, nhiệt độ trên 350c và độ ẩm tương đối dưới 55%.
-
Mưa tuyết: Lượng mưa và thời gian mưa trong năm tương đối lớn, trung bình từ 1 100mm đến 4 800mm và từ 100 ngày đến 223 ngày. Mưa phân bố không đều và tập trung vào các tháng mưa. Nhiều trận mưa có cường độ lớn, nhiều đợt mưa liên tục kéo dài. Khu vực quy hoạch không có tuyết.
-
Bão, lốc, lũ quét: Khu vực quy hoạch hầu như không bị ảnh hưởng bởi hiện tượng bão, lốc, lũ lụt cũng như lũ quét.
-
Dông sét: Dông sét xảy ra quanh năm, nhưng thường nhiều về mùa hè, đặc biệt là những tháng nóng ẩm. Mật độ sét đánh 8,2lần/km2/năm.
-
Áp lực gió phục vụ xây dựng 95W0 (daN/m2) tương ứng với vận tốc gió 3 giây, chu kỳ lặp 20 năm.
Nguồn Thông tư số 02/2022/TT-BXD ngày 26/9/2022 của Bộ Xây dựng ban hành QCVN 02:2022/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Số liệu điều kiện tự nhiên dùng trong xây dựng
-
Địa chất công trình, địa chất thủy văn
-
Địa chất công trình
-
Tai biến địa chất: Theo điều tra khảo sát và thu thập thông tin cho thấy khu quy hoạch không bị ảnh hưởng bởi tai biến địa chất như: động đất, nứt đất, lún đất, trượt lở đất.
-
Địa chất môi trường: Khu quy hoạch không có hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác khoáng sản.
-
Trong khu quy hoạch chưa có hoạt động khoan thăm dò địa chất. Khi lập dự án xây dựng công trình trong khu quy hoạch, cần khoan khảo sát địa chất để có giải pháp kết cấu nền móng công trình phù hợp, đảm bảo an toàn và tiết kiệm.
-
Thủy văn
Khu quy hoạch không có hệ thống sông suối chảy qua. Vì vậy, không bị ảnh hưởng ngập úng.
Nguồn khảo sát hiện trạng và thu thập thông tin từ các hộ dân trong khu vực
-
Hiện trạng dân số, lao động
-
Trong khu vực lập quy hoạch không có đất dân cư, tuy nhiên tiếp giáp phía Nam khu quy hoạch có khoảng hơn 30 hộ dân đang sinh sống (dân số khoảng 120 người).
-
Ngành nghề lao động chủ yếu của dân cư là làm nông - lâm nghiệp, một số làm công nhân, viên chức và kinh doanh buôn bán nhỏ lẻ.
-
Tỷ lệ dân số đang trong độ tuổi lao động chiếm khoảng 60%.
Nguồn khảo sát hiện trạng và thu thập thông tin từ các hộ dân trong khu vực
-
Hiện trạng kinh tế
Thị trấn Hùng Sơn có vị trí địa lý khá thuận lợi, nằm ở trung tâm huyện Đại Từ, cách thành phố Thái Nguyên khoảng 25km, cách Khu du lịch Hồ Núi Cốc khoảng 5km, thị trấn Hùng Sơn có tuyến QL37 chạy qua nối tỉnh Tuyên Quang với Thái Nguyên. Ngoài ra, thị trấn còn là đầu mối của các tuyến giao thông tới trung tâm các xã trong toàn huyện. Với những thuận lợi như vậy, thị trấn Hùng Sơn đã trở thành một vùng kinh tế trọng điểm, trung tâm công nghiệp, thương mại dịch vụ, văn hóa và du lịch của huyện Đại Từ nói riêng và tỉnh Thái Nguyên nói chung.
Với vị thế là trung tâm chính trị, hành chính, kinh tế, văn hóa - xã hội, của huyện Đại Từ. Trong thời gian qua, cùng với sự phát triển chung của huyện, thị trấn Hùng Sơn luôn nhận được sự quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo sát sao, tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ của cấp ủy, chính quyền, các phòng chức năng cấp huyện, cộng với sự đoàn kết, đồng lòng của tập thể cấp ủy, chính quyền, các đoàn thể của thị trấn và sự ủng hộ của toàn dân, nên tình hình kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh trên địa bàn thị trấn được duy trì tốc độ phát triển khá tốt. Các mục tiêu, chỉ tiêu, tổ chức thực hiện cơ bản đã hoàn thành,…Với những kết quả đã đạt được, năm 2019 thị trấn Hùng Sơn đã được công nhận là đô thị loại IV.
Tổng thu ngân sách nhà nước ước thực hiện tháng 2/2023 là 2.475 triệu đồng, trong đó: Thu cân đối 1.731 triệu đồng (đạt 23% KH), thu cấp quyền sử dụng đất 341 triệu đồng.
Nguồn trang thông tin điện tử và số liệu do địa phương cung cấp
-
Hiện trạng xã hội
Tình hình trật tự xã hội của xã luôn đảm bảo an toàn, đời sống văn hóa, tinh thần ngày một nâng cao, chất lượng y tế, giáo dục đã đạt chuẩn.
Nguồn trang thông tin điện tử
-
Hiện trạng sử dụng đất
Khu vực lập quy hoạch có 5 loại đất chính như sau:
-
Đất mương nước (mươi tưới và mương tiêu nước phục vụ sản xuất nông nghiệp) diện tích khoảng: 1.066m2, chiếm khoảng 1,94%.
-
Đất sản xuất nông nghiệp (đất lúa, cây hàng năm) diện tích khoảng: 48.898m2, chiếm khoảng 88,98%.
-
Đất nghĩa địa diện tích khoảng: 3.757m2, chiếm 6,48%.
-
Đất chưa sử dụng diện tích khoảng: 178m2, chiếm 0,32%.
-
Đất giao thông (đường giao thông phục vụ sản xuất) diện tích khoảng: 1.058m2, chiếm khoảng 1,93%.
Hình 5: Hiện trạng sử dụng đất khu vực lập quy hoạch
Bảng 1: Tổng hợp hiện trạng sử dụng đất
Stt
|
Loại đất
|
Diện tích (m2)
|
Tỷ lệ (%)
|
1
|
Đất mương nước
|
1.066
|
1,94
|
2
|
Đất sản xuất nông nghiệp
|
48.898
|
88,98
|
3
|
Đất nghĩa địa
|
3.757
|
6,84
|
4
|
Đất chưa sử dụng
|
178
|
0,32
|
5
|
Đất giao thông
|
1.058
|
1,93
|
*
|
Tổng diện tích đất quy hoạch
|
54.957
|
100
|
Nguồn theo phân tích đánh giá bản đồ hiện trạng lồng ghép với bản đồ địa chính
-
Hiện trạng kiến trúc
Hiện trạng khu quy hoạch không có công trình kiến trúc.
-
Đánh giá đất xây dựng
-
Đất thuận lợi cho xây dựng là các khu vực đất trồng lúa, hoa màu, giao thông: chiếm khoảng 91,22%.
-
Đất đã xây dựng coogn trình là khu vực nghĩa địa đã chôn cất dày đặc: chiếm khoảng 6,84%.
Bảng 2: Tổng hợp đánh giá đất xây dựng
Stt
|
Loại đất
|
Diện tích (m2)
|
Tỷ lệ (%)
|
1
|
Đất mương nước
|
1.066
|
1,94
|
2
|
Đất xây dựng thuận lợi (không bị ngập lụt và độ dốc nền I < 10%)
|
50.134
|
91,22
|
3
|
Đất đã xây dựng công trình (đất nghĩa địa)
|
3.757
|
6,84
|
*
|
Tổng diện tích đất quy hoạch
|
54.957
|
100
|
-
Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật
-
Giao thông:
Giao thông trong khu quy hoạch là đường phục vụ sản xuất rộng khoảng 3,6m, không có tuyến đường dân sinh và đường đô thị.
-
Cấp điện:
Khu quy hoạch có tuyến điện trung thế 22kV lộ 377 xuất tuyến từ trạm trung gian 110/35/22KV Đại Từ chiều dài khoảng 320m.
-
Nước sinh hoạt:
Tiếp giáp phía Đông Nam khu quy hoạch có hệ thống đường ống cấp nước sạch của nhà máy nước Đại Từ chạy dọc tuyến ĐT.263B.
-
Thoát nước:
-
Nước mưa chảy theo địa hình tự nhiên và thoát ra mương hiện có.
-
Nước thải sinh hoạt được xử lý bằng bể tự hoại. Các hộ dân trên tuyến đường ĐT.263B được thu gom bằng cống thoát nước chung chạy dọc phía sau nhà và đổ ra mương.
-
Nghĩa trang, nghĩa địa: Khu vực phía Nam có đất nghĩa địa diện tích 3.757m2.
-
Môi trường:
-
Hiện trạng môi trường nước: Môi trường nước bị ô nhiễm do hoạt động tham gia giao thông trên tuyến đường ĐT.263B gây bụi, dầu mỡ sau khi gặp mưa sẽ cuốn theo chảy ra mương và một phần do quá trình phun thuốc bảo vệ thực vật trong sản xuất nông nghiệp gây ra.
-
Hiện trạng chất thải rắn: Chất thải rắn phát sinh từ quá trình sinh hoạt của các hộ dân với thành phần gồm các chất hữu cơ, giấy vụn các loại, nylon, nhựa, kim loại... được thu gom và vận chuyển về khu xử lý rác trên địa huyện. Tuy nhiên, người dân trong quá trình sản xuất nông nghiệp vứt túi nylon, chai, lọ ra ruộng, gây ảnh hưởng đến môi trường.
-
Môi trường không khí chủ yếu bị ảnh hưởng do hoạt động tham gia giao thông của các phương tiện cơ giới tải trọng lớn, đặc biệt là các xe trở đất đá...
-
Công trình thủy lợi:
-
Tuyến mương xây đi qua khu quy hoạch có tổng chiều dài 797m, còn lại là các tuyến mương đất.
-
Tổng diện tích đất mương nước: 1.066m2
Hình 6: Hiện trạng hạ tầng khu quy hoạch
-
Đánh giá chung
-
Điểm mạnh:
-
Thuận tiện liên kết về giao thông.
-
Không gian thoáng đãng.
-
Quỹ đất nông, lâm nghiệp chiếm tỷ lệ lớn thuận lợi cho công tác giải phóng mặt bằng.
-
Điểm yếu:
-
Khu vực phía Nam có đất nghĩa địa diện tích 3.757m2, ảnh hưởng đến không gian cảnh quan đô thị.
-
Khu vực phía Đông Nam có mật độ dân cư đông, hạn chế tác động làm xáo trộn đời sống của người dân.
-
Cơ hội:
Xây dựng một khu trụ sở cơ quan hành chính gắn liền với hệ thống đô thị tiện ích và hiện đại.
-
Thách thức:
-
Hiện trạng lao động hầu hết làm nông, lâm nghiệp, cần có chính sách hỗ trợ, chuyển đổi nghề nghiệp cho người dân đảm bảo đời sống xã hội.
-
Cần đóng cửa nghĩa địa hiện có, không cho tiếp tục chôn lấp và định hướng di chuyển đến khu nghĩa trang tập trung của huyện.
-
Đánh giá hiện trạng các dự án đầu tư phát triển đang được triển khai thực hiện trên địa bàn
Trong khu đất quy hoạch không có các dự án liên quan. Tuy nhiên, tiếp giáp phía Bắc, Đông Bắc và Tây Bắc là Khu đô thị Royal Villa, thị trấn Hùng Sơn, huyện Đại Từ đã được UBND huyện Đại Từ phê duyệt tại Quyết định số 8367/QĐ-UBND ngày 31/12/2019.
-
Các vấn đề cơ bản cần giải quyết
Qua phân tích, đánh giá hiện trạng của khu vực quy hoạch. Nhận thấy những vấn đề, nội dung cần giải quyết trong đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng các trụ sở cơ quan đóng trên địa bàn huyện Đại Từ như sau:
-
Lựa chọn vị trí quy mô diện tích cho các công trình trụ sở cơ quan đảm bảo theo quy định tiêu chuẩn, định mức sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp.
-
Khu vực nghĩa địa sau di dời bố trí công viên cây xanh cảnh quan.
-
Đấu nối đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật với các quy hoạch và dự án lân cận. Đặc biệt cốt san nền không làm ảnh hưởng đến khu vực dân cư xung quanh, tránh ngập úng cục bộ.
-
Hạ ngầm và nắn tuyến điện trung thế 22KV đảm bảo mỹ quan đô thị và tiết kiệm diện tích hành lang an toàn lưới điện.
-
Giai đoạn trước mắt khi chưa thực hiện các dự án lân cận, cần bố trí hoàn trả hệ thống mương tưới tiêu đi quan khu quy hoạch đảm bảo sản xuất nông nghiệp cho người dân.
-
Khu đô thị có diện tích nhỏ, nước thải được thu gom và đưa về trạm xử lý tập trung của khu vực.
-
MỤC TIÊU, ĐỊNH HƯỚNG LẬP QUY HOẠCH
-
Mục tiêu.
-
Hoàn thiện tiêu chí về phát triển kinh tế - xã hội và phát triển hạ tầng xã hội, góp phần hoàn thành các tiêu chí của thị xã Đại Từ vào năm 2025.
-
Xây dựng một khu trụ sở làm việc các cơ quan theo hướng hiện đại, bền vững.
-
Bố trí quỹ đất đai trên cơ sở tiết kiệm và sử dụng hiệu quả, tránh lãng phí hoặc sử dụng sai mục đích.
-
Cơ sở pháp lý lập dự án đầu tư xây dựng, quản lý đất đai và định hướng phát triển không gian đô thị.
-
Đánh giá sự phù hợp với chương trình, kế hoạch phát triển đô thị đã được ban hành
-
Huyện Đại Từ đang tích cực xây dựng quy hoạch vùng của huyện đến năm 2040; các xã, thị trấn cũng đang xây dựng, hoàn thiện các quy hoạch chung, quy hoạch chi tiết.
-
Việc lập quy hoạch tổng mặt bằng các trụ sở các cơ quan đóng trên địa bàn huyện là hoàn toàn phù hợp với chương trình, kế hoạch phát triển đô thị của huyện Đại Từ.
-
Các yêu cầu, định hướng chính tại quy hoạch chung
Quy hoạch tổng mặt bằng các trụ sở các cơ quan đóng trên địa bàn huyện Đại Từ đã thống nhất và cụ thể hóa đồ án quy hoạch cấp trên được phê duyệt.
Theo định hướng quy hoạch của đồ án điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung thị trấn Hùng Sơn, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2025 được phê duyệt tại Quyết định số 65/QĐ-UBND ngày 13/01/2022. Khu quy hoạch có các chức năng đất như sau:
-
Đất trụ sở, cơ quan: 47.375m2.
-
Đất giao thông: 8.760m2.
-
Phương án, giải pháp chủ yếu tại quy hoạch phân khu đô thị đã được phê duyệt kèm theo quy định quản lý đã được ban hành liên quan đến với khu vực lập quy hoạch chi tiết
Theo Điều 18 Luật quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 “Quy hoạch phân khu được lập cho các khu vực trong thành phố, thị xã và đô thị mới”. Vì vậy, thị trấn Hùng Sơn không lập quy hoạch phân khu.
-
CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT
Căn cứ Nghị định số 152/2017/NĐ-CP ngày 27/12/2017 của Chỉnh phủ ban hành quy định tiêu chuẩn, định mức sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp;
Căn cứ Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng QCVN 01:2021/BXD của Bộ Xây dựng ban hành theo Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19/5/2021;
Căn cứ Quyết định số 65/QĐ-UBND ngày 13/01/2022 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt đồ án điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung thị trấn Hùng Sơn, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 2608/QĐ-UBND ngày 29/5/2023 của UBND huyện Đại Từ về việc phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch tổng mặt bằng các trụ sở các cơ quan đóng trên địa bàn huyện Đại Từ;
-
Chỉ tiêu quy hoạch
Bảng 3: Bảng chỉ tiêu áp dụng trong đồ án
Stt
|
Hạng mục
|
Chỉ tiêu
|
T.chuẩn áp dụng
|
1
|
Quy mô
|
|
|
|
Quy mô diện tích khoảng
|
5,49 ha
|
|
|
Quy mô đáp ứng số người khoảng
|
110 người
|
|
2
|
Chỉ tiêu sử dụng đất
|
|
|
2.1
|
Trụ sở Công an PCCC
|
11.941,5m2
|
|
2.2
|
Trụ sở Tòa án nhân dân
|
5.004,0m2
|
|
2.3
|
Trụ sở Chi cục hành án nhân dân
|
3.396,0m2
|
|
2.4
|
Trụ sở Viện kiểm sát nhân dân
|
3.108,5m2
|
|
3
|
Tầng cao tối đa
|
|
|
3.1
|
Trụ sở Công an PCCC
|
≤ 05 Tầng
|
Theo hệ số SDĐ bảng 2.12 QCVN 01:2021/BXD
|
3.2
|
Trụ sở Tòa án nhân dân
|
≤ 03 Tầng
|
3.3
|
Trụ sở Chi cục hành án nhân dân
|
≤ 03 Tầng
|
3.4
|
Trụ sở Viện kiểm sát nhân dân
|
≤ 05 Tầng
|
3.5
|
Cây xanh
|
≤ 1 Tầng
|
|
4
|
Mật độ xây dựng trong các thửa đất
|
|
|
4.1
|
Trụ sở Công an PCCC
|
≤ 40%
|
Mục 2.6.4 QCVN 01:2021/BXD
|
4.2
|
Trụ sở Tòa án nhân dân
|
4.3
|
Trụ sở Chi cục hành án nhân dân
|
4.4
|
Trụ sở Viện kiểm sát nhân dân
|
4.5
|
Đất cây xanh
|
≤ 5 %
|
5
|
Hạ tầng kỹ thuật đô thị
|
|
|
|
|
Các chỉ tiêu về cao độ nền, thoát nước mặt, cấp nước, cấp điện và chiếu sáng công cộng, thoát nước thải, chất thải rắn cần đảm bảo theo mục 2.16.11, mục 2.16.13, mục 2.16.14, mục 2.16.15 và mục 2.16.16 QCVN 01:2021/BXD và các yêu cầu khác phải đảm bảo phù hợp với quy hoạch chung xây dựng xã đã được phê duyệt.
|
5.1
|
Cấp nước
|
|
|
QCXDVN 01/2021
|
|
Cấp nước sinh hoạt
|
l/ng-ng.đ
|
≥ 100
|
|
Nhà, công trình công cộng, dịch vụ khác
|
lít/m2 sàn/ng.đêm
|
2
|
|
Tưới vườn hoa, công viên
|
lít/ m2 sàn/ ng.đ
|
3
|
|
Nước rửa đường
|
lít/ m2 sàn/ng.đêm
|
0,4
|
|
Cấp nước chữa cháy. Nước cho chữa cháy ngoài nhà cho 1 đám cháy
|
l/s
|
10
|
5.2
|
Thoát nước bẩn sinh hoạt
|
%Qsh
|
100
|
5.3
|
Rác thải
|
kg/ng-ng.đ
|
≥ 0,9
|
|
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được thu gom và xử lý
|
%
|
≥ 85
|
QCXDVN 01/2021
|
5.4
|
Cấp điện
|
|
|
|
|
Cấp điện sinh hoạt
|
KWh/người.năm
|
1.000
|
QCXDVN 01/2021
|
|
Phụ tải
|
W/người
|
330
|
|
Cấp điện công cộng, thương mại, dịch vụ, trụ sở làm việc, văn phòng.
|
W/m2 sàn
|
30
|
|
Chiếu sáng công viên, vườn hoa
|
W/m2
|
0,5
|
|
Chiếu sáng đường phố
|
W/m2
|
1,0
|
Ghi chú: ng.đ – ngày đêm.
Các chỉ tiêu khác theo Tiêu chuẩn, Quy chuẩn chuyên ngành.
-
Quy mô dân số
Quy mô đáp ứng số người khoảng: 110 người.
Quy mô cán bộ, công chức, viên chức, người lao động làm việc của các cơ quan, đơn vị trong khu quy hoạch khoảng: 110 người (số người lao động do các cơ quan liên quan cung cấp).
-
Nhu cầu về cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đối với khu vực lập quy hoạch
*. Nhu cầu về hạ tầng xã hội.
Khu quy hoạch cần bố trí đầy đủ các chức năng hạ tầng xã hội như sau:
-
Đất Trụ sở Công an PCCC
-
Đất Trụ sở Tòa án nhân dân
-
Đất Trụ sở Chi cục hành án nhân dân
-
Đất Trụ sở Viện kiểm sát nhân dân
-
Đất cây xanh (cây xanh công viên, đường dạo, sân chơi, hồ nước, ...).
-
Đất trụ sở cơ quan khác...
*. Nhu cầu về cơ sở hạ tầng kỹ thuật.
Khu quy hoạch cần bố trí đầy đủ và đồng bộ về hệ thống hạ tầng kỹ thuật theo tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành.
-
GIẢI PHÁP QUY HOẠCH
-
Quy hoạch sử dụng đất
Chức năng sử dụng đất, quy mô diện tích, dân số, chỉ tiêu sử dụng đất đối với từng lô đất trong khu vực lập quy hoạch được thể hiện trong Bảng tổng hợp chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật các lô đất (Phụ lục 01).
Khu vực lập quy hoạch có 5 loại đất như sau:
-
Đất ở trụ sở cơ quan (Đất trụ sở công an phòng cháy chữa cháy, Đất trụ sở tòa an nhân dân, Đất trụ sở thi hành án, Đất viện kiểm sát nhân nhân) diện tích: 23.449,5m2, chiếm khoảng 42,67%.
-
Đất dự trữ phát triển diện tích: 9.536,5m2, chiếm 17,35%.
-
Đất cây xanh, công viên có diện tích: 8.139,5m2, chiếm 14,81%.
-
Đất trạm xử lý nước thải có diện tích: 1.434,0m2, chiếm 2,61%.
-
Đất giao thông có diện tích: 12.397,5m2, chiếm 22,56%.
Hình 7: Quy hoạch sử dụng đất
Bảng 4: Tổng hợp sử dụng đất quy hoạch
Stt
|
Chức năng sử dụng đất
|
Diện tích (m2)
|
Tỷ lệ (%)
|
1
|
Đất trụ sở cơ quan
|
23.449,5
|
42,67
|
2
|
Đất dự trữ phát triển
|
9.536,5
|
17,35
|
3
|
Đất cây xanh - công viên
|
8.139,5
|
14,81
|
4
|
Đất trạm xử lý nước thải
|
1.434,0
|
2,61
|
5
|
Đất giao thông quy hoạch
|
12.397,5
|
22,56
|
*
|
Tổng diện tích quy hoạch
|
54.957,0
|
100,00
|
-
Chỉ giới xây dựng công trình đối với từng lô đất
Khi thiết kế công trình cụ thể phải đảm bảo khoảng lùi tối thiểu đã khống chế trên Bản vẽ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất (QH-03) và Bản đồ quy hoạch hệ thống công trình giao thông, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng (QH-05). Các công trình phụ trợ như nhà để xe, phòng thường trực có thể xây dựng trùng chỉ giới đường đỏ.
-
Đất trụ sở cơ quan: ≥ 3m.
-
Đất cây xanh, công viên: ≥ 3m.
Lưu ý: Hình dáng kích thước công trình trong bản vẽ Quy hoạch không gian kiên trúc, cảnh quan (QH-04) chỉ mang tính minh họa, trong quá trình triển khai dự án đầu tư có thể thay đổi nhưng phải tuân thủ các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc khống chế trên bản vẽ bản đồ quy hoạch tổng măt bằng sử dụng đất (QH-03), tuân thủ Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành và các quy định hiện hành có liên quan.
-
Khu vực xây dựng nhà ở xã hội (nếu có)
Thị trấn Hùng Sơn là đô thị loại IV, vì vậy không bố trí các công trình nhà ở xã hội.
-
-
-
YÊU CẦU TỔ CHỨC KHÔNG GIAN
-
Yêu cầu tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan cho toàn khu
Nguyên tắc tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan Trụ sở làm việc các cơ quan phải phù hợp với định hướng không gian theo đồ án quy hoạch chung thị trấn Hùng Sơn, huyện Đại Từ. Phát huy những yếu tố cảnh quan tự nhiên có giá trị. Bố trí các không gian linh hoạt theo hướng mở, các khu chức năng sử dụng đất bố trí kết hợp hài hòa, thuận tiện cho người sử dụng và liên hệ làm việc của người dân.
-
Kết hợp hài hòa với không gian khu quy hoạch lân cận tạo nên một tổng thể không gian thống nhất và hoàn chỉnh, tạo diện mạo cho đô thị.
-
Phương án quy hoạch đảm bảo yêu cầu phòng, chống thiên tai theo quy định tại Điều 19 Luật Phòng chống thiên tai năm 2013, được sửa đổi, bổ sung tại khoản 12, Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng chống thiên tai và Luật Đê điều năm 2020.
-
Yêu cầu về bố trí công trình đối với từng lô đất
-
-
-
Yêu cầu chung
Yêu cầu về chiều cao, cốt sàn và trần tầng một; hình thức kiến trúc, hàng rào, màu sắc, vật liệu chủ đạo của các công trình và các vật thể kiến trúc khác cho từng lô đất như sau:
-
Đất cơ quan:
-
Chiều cao công trình: ≤ 21,0m (bao gồm cả chiều cao mái chống nóng).
-
Cos sàn tầng một: 0,0m, cos trần tầng một từ +3,9m đến 4,5m.
-
Cos sân so với cos sàn tầng một từ -0,150m đến -0,750m (cos sân có thể bằng cos thiết kế của vỉa hè hoặc cao hơn nhưng không quá +0,150m. Công trình nếu thiết kế tầng hầm thì cos sân so với cos sàn tầng một từ -0,750m đến -1,350m.
-
Hình thức kiến trúc hiện đại, phù hợp với cảnh quan, môi trường và điều kiện tự nhiên, khí hậu, làm điểm nhấn cho không gian đô thị. Công trình được thiết kế theo hướng không gian mở vì vậy không sử dụng các hàng rào có độ thoáng. Màu sắc công trình có thể sử dụng các tông màu sơn hài hòa hoặc những gam màu mạnh kích thích thị giác và tạo điểm nhấn tại các nút giao thông, hoặc sử dụng các mảng kính màu làm giảm bức xạ mặt trời, không nên xử dụng các gam màu u ám. Các biển quảng cáo không gây phản cảm và phải được thiết kế chắc chắn, an toàn khi sử dụng.
-
Vật liệu sử dụng phải đảm bảo bảo yêu cầu phòng cháy, cách âm, cách nhiệt và độ bền lâu trước tác động của khí hậu, xâm thực của môi trường xung quanh, của các tác nhân sinh học và tác nhân có hại khác đảm bảo cho kết cấu công trình có khả năng chịu lực và khả năng sử dụng bình thường mà không phải sửa chữa lớn trong suốt thời hạn sử dụng (tuổi thọ thiết kế) của công trình.
-
Đất cây xanh công viên
-
Chiều cao công trình: ≤ 4,5m.
-
Cos sàn tầng một: 0,0m, cos trần tầng một từ +3,6m đến 4,5m.
-
Cos sân so với cos sàn tầng một -0,150m (cos sân có thể bằng cos thiết kế của vỉa hè hoặc cao hơn nhưng không quá +0,150m.
-
Hình thức kiến trúc đơn giản, thiết kế theo hướng không gian mở, đây là công trình phục vụ cho hoạt động TDTT. Sử dụng hàng rào mềm bằng cây trang trí hoặc các bồn hoa. Màu sắc công trình sử dụng những gam màu không quá mạnh mà chủ yếu sử dụng những gam màu mang sắc thái ôn hoà và nhã nhẵn, hài hoà với không gian kiến trúc cảnh quan của toàn khu.
-
Vật liệu sử dụng khuyến khích sử dụng các vật liệu tự nhiên tại địa phương như: tre, lứa, sỏi, đá, ... thân thiện với môi trường.
-
Yêu cầu cụ thể
-
Trụ sở Công an PCCC.
Quy mô về quân số: Căn cứ của Đội chữa cháy và cứu nạn cứu hộ khu vực phía Bắc được duyệt là 37 cán bộ chiến sỹ và định mức tiêu chuẩn diện tích theo quy định ngành tương ứng quy mô về quân số, dự kiến quy mô xây dựng bao gồm các hạng mục sau:
Quy mô sử dụng đất: 11.941,5m2.
Quy mô xây dựng công trình gồm: Nhà làm việc 2 tầng; Nhà ăn + bếp 1 tầng; Nhà bảo vệ 1 tầng; Tháp tập 5 tầng; Bể nước; Sân tập; Đường chạy và các hệ thống phụ trợ của công trình.
Dự kiến quy hoạch các khối nhà làm việc tại vị trí trung tâm khu đất với hướng cổng chính được xác định từ phía trục đường quy hoạch lộ giới 27,0m (phía tây Bắc). Các hạng mục phụ trợ như: Nhà ăn + bếp; nhà để xe; nhà bảo vệ; tháp tập; sân tập; đường chạy; bể nước; trạm biến áp và hệ thống hàng rào nội bộ được quy hoạch đồng bộ kết hợp với hệ thống sân, đường, vườn hoa cây xanh, đảm bảo thuận tiện, an toàn trong quá trình sử dụng và quản lý, hài hòa với cảnh quan chung khu vực.
-
Trụ sở Tòa án nhân dân.
Căn cứ định mức biên chế; Căn cứ Nghị định số 152/2017/NĐ-CP ngày 27/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ; Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng phục vụ nhiệm vụ đặc thù của trụ sở hệ thống KBNN, theo Quyết định số 674/QD-BTC ngày 11/5/2018 và các quy định hiện hành khác, dự kiến quy mô xây dựng bao gồm các hạng mục sau.
Quy mô sử dụng đất: 5.004,0m2.
Quy mô xây dựng công trình gồm: Nhà làm việc + phụ trợ 3 tầng; Khối phòng xét xử 1 tầng; Nhà bảo vệ 1 tầng và các hệ thống phụ trợ của công trình.
Dự kiến quy hoạch các khối nhà làm việc + phụ trợ; khối phòng xét xử tại vị trí trung tâm khu đất với hướng cổng chính được xác định từ phía trục đường quy hoạch lộ giới 27,0m (phía đông Bắc). Các hạng mục phụ trợ như: Nhà bảo vệ + tiếp công dân, nhà để xe; bể nước; trạm biến áp và hệ thống hàng rào nội bộ được quy hoạch đồng bộ kết hợp với hệ thống sân, đường, vườn hoa cây xanh, đảm bảo thuận tiện, an toàn trong quá trình sử dụng và quản lý, hài hòa với cảnh quan chung khu vực.
-
Trụ sở Chi cục hành án nhân dân.
Căn cứ định mức biên chế và số lượng vụ việc/năm; Căn cứ Nghị định số 152/2017/NĐ-CP ngày 27/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số 96/QĐ-BTP ngày 20/1/2020 của Bộ Tư pháp và các quy định hiện hành khác, dự kiến quy mô xây dựng bao gồm các hạng mục sau.
Quy mô sử dụng đất: 3.396,0m2.
Quy mô xây dựng công trình gồm: Nhà làm việc 3 tầng; Nhà kho vật chứng 1 tầng; Nhà bảo vệ + tiếp công dân 1 tầng và các hệ thống phụ trợ của công trình.
Dự kiến quy hoạch nhà làm việc tại vị trí trung tâm khu đất với hướng cổng chính được xác định từ phía trục đường quy hoạch lộ giới 27,0m (phía dông Bắc). Các hạng mục phụ trợ như: Nhà bảo vệ + tiếp công dân, nhà kho vật chứng, nhà để xe; bể nước; trạm biến áp và hệ thống hàng rào nội bộ được quy hoạch đồng bộ kết hợp với hệ thống sân, đường, vườn hoa cây xanh, đảm bảo thuận tiện, an toàn trong quá trình sử dụng và quản lý, hài hòa với cảnh quan chung khu vực.
-
Trụ sở Viện kiểm sát nhân dân.
Căn cứ định mức biên chế; Căn cứ Nghị định số 152/2017/NĐ-CP ngày 27/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số 36/QĐ-VKSTC ngày 26/4/2021 của Viện Kiểm sát nhân dân tối cao và các quy định hiện hành khác, dự kiến quy mô xây dựng bao gồm các hạng mục sau.
Quy mô sử dụng đất: 3.108,0m2.
Quy mô xây dựng công trình gồm: Nhà làm việc 3 tầng; Nhà lưu trú công vụ 1 tầng; Nhà bảo vệ + tiếp công dân 1 tầng và các hệ thống phụ trợ của công trình.
Dự kiến quy hoạch nhà làm việc tại vị trí trung tâm khu đất với hướng cổng chính được xác định từ phía trục đường quy hoạch lộ giới 27,0m (phía đông Bắc). Các hạng mục phụ trợ như: Nhà bảo vệ + tiếp công dân, nhà lưu trú công vụ, nhà để xe; bể nước; trạm biến áp và hệ thống hàng rào nội bộ được quy hoạch đồng bộ kết hợp với hệ thống sân, đường, vườn hoa cây xanh, đảm bảo thuận tiện, an toàn trong quá trình sử dụng và quản lý, hài hòa với cảnh quan chung khu vực.
Hình 8: Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan
-
Tổ chức cây xanh công cộng, sân vườn, cây xanh đường phố và mặt nước trong khu vực quy hoạch
-
Đất cây xanh sử dụng công cộng trong đô thị phải đảm bảo thuận tiện cho mọi người dân được tiếp cận sử dụng.
-
Không gian cây xanh trong khu quy hoạch là không gian xanh nhân tạo (công viên, vườn hoa, mặt nước...). Không gian xanh nhân tạo phải được phân bố hợp lý trên toàn diện tích đất xây dựng đô thị.
-
Phải ưu tiên sử dụng các loại cây xanh bản địa, đặc trưng vùng miền và phù hợp với đô thị, bảo vệ được các cây quý hiếm, cây cổ thụ có giá trị. Chủng loại cây xanh trong đường phố không được làm ảnh hưởng tới an toàn giao thông, phù hợp với các yêu cầu về phòng chống thiên tai, không gây hư hại công trình bao gồm cả phần ngầm và phần trên mặt đất, không tiết ra các chất độc hại hoặc hấp dẫn côn trùng gây ảnh hưởng đến người dân.
-
Vị trí, quy mô các công trình, khu vực đặc trưng cần kiểm soát
-
-
-
Vị trí, quy mô các công trình cần kiểm soát
Vị trí quy mô các khu vực cần kiểm soát như sau: Khu đất cơ quan (CQ-01, CQ-02, CQ-03, CQ-04) Tổng diện tích: 23.449,5m2.
-
Khu vực đặc trưng cần kiểm soát
Các khu vực đặc trưng cần kiểm soát bao gồm: Khu vực đất trụ sở cơ quan đóng vai trò làm điểm nhấn cho không gian đô thị.
-
Nội dung cần thực hiện để kiểm soát và các quy định cần thực hiện
Tất cả các công trình xây dựng trong khu quy hoạch cần kiểm soát khoảng lùi được phép xây dựng, mật độ xây dựng, tầng cao phù hợp QCXDVN 01/2021 và đồ án được duyệt.
-
THIẾT KẾ ĐÔ THỊ
-
Cơ sở thiết kế đô thị
-
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2009;
-
Căn cứ Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13 tháng 5 năm 2013 của Bộ xây dựng về việc hướng dẫn về nội dung thiết kế đô thị;
-
Thiết kế đô thị - các yêu cầu về quản lý theo quy hoạch
-
-
-
Định hướng thiết kế đô thị trong đồ án quy hoạch chi tiết
-
Thiết kế đô thị trong khu quy hoạch phải tuân thủ các quy chuẩn tiêu chuẩn về quy hoạch xây dựng và các tiêu chuẩn quy chuẩn có liên quan theo quy định hiện hành.
-
Thiết kế đô thị trong đồ án Quy hoạch chi tiết phải phù hợp với tính chất một khu trụ sở cơ quan hành chính. Tạo ra được những dấu ấn của khu hành chính nhưng vẫn phải phù hợp với sự phát triển chung của toàn đô thị.
-
Xác định công trình điểm nhấn trong khu vực quy hoạch
-
Công trình kiến trúc điểm nhấn được xác định là công trình trụ sở cơ quan tại vị trí các nút giao thông.
Hình 9: Minh họa công trình trụ sở phòng cháy chữa cháy
Hình 10: Minh họa trụ sở tòa án
-
Các công trình kiến trúc phải có thiết kế tuân thủ theo đúng quy hoạch đã được phê duyêt (về chiều cao, mật độ xây dựng, khoảng lùi…), đảm bảo được các hướng tầm nhìn, thân thiện với môi trường, hiện đại và phù hợp với tính chất sử dụng của từng công trình cụ thể nhằm định hình được một không gian cảnh quan đẹp phát triển bền vững trong khu vực quy hoạch.
-
Các công trình thiết kế kiến trúc cần được nghiên cứu trên cơ sở phân tích về các điều kiện vi khí hậu của khu đất thiết kế, phải đưa ra được giải pháp tối ưu về bố cục công trình để hạn chế tác động xấu của hướng nắng, hướng gió đối với điều kiện vi khí hậu trong công trình, hạn chế tối đa nhu cầu sử dụng năng lượng cho mục dích hạ nhiệt hoặc sưởi ấm trong công trình.
-
Màu sắc công trình: chủ yếu sử dụng các màu trung tính, có tông độ như màu ghi đá, màu trắng ngà, màu vàng kem, màu xanh dương tạo sự trang nhã phù hợp với tính chất của từng công trình.
Hình 11: Minh họa trụ sở viện kiểm sát
-
Quy định chiều cao, mật độ xây dựng công trình
-
Tổ chức không gian và chiều cao cho toàn bộ khu vực nghiên cứu quy hoạch phải tuân theo đúng các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng và đồ án quy hoạch đã được phê duyệt.
-
Không gian và chiều cao của công trình trong từng lô đất phải phù hợp với mật độ xây dựng, khoảng lùi và không gian kiến trúc cảnh quan trong khu vực đô thị.
-
Trong trường hợp nhóm công trình là tổ hợp công trình với nhiều loại chiều cao khác nhau, quy định về mật độ xây dựng tối đa được áp dụng theo chiều cao trung bình.
-
Đất cơ quan (CQ-01, CQ-02, CQ-03, CQ-04).
-
Tầng cao tối đa: 5 tầng.
-
Tầng cao tối thiểu: 1 tầng.
-
Chiều cao xây dựng công trình: ≤ 21,0m
-
Chiều cao các tầng: 3,9m đến 5,0m.
-
Mật độ xây dựng tối đa: 40%.
-
Đất cây xanh công viên (CX-01)
-
Tầng cao tối đa: 1 tầng.
-
Chiều cao xây dựng công trình: < 4,5m
-
Chiều cao các tầng: 3,6m đến 4,5m.
-
Mật độ xây dựng tối đa: 5%.
Các lô đất còn lại trong khu quy hoạch không xây dựng công trình
-
Quy định khoảng lùi
-
Khoảng lùi là khoảng cách giữa chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng (đường giới hạn cho phép xây dựng công trình).
-
Khoảng lùi của các công trình tiếp giáp với đường giao thông (đối với đường giao thông cấp khu vực trở lên) được quy định tại Bản vẽ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất (QH-03) và Bản đồ quy hoạch hệ thống công trình giao thông, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng (QH-05) và thiết kế đô thị, nhưng phải thỏa mãn quy định trong Bảng 2.7
-
Khoảng lùi các lô đất cơ quan (CQ-01, CQ-02, CQ-03, CQ-04): ≥ 3m.
-
Khoảng lùi các lô đất cây xanh (CX-01): ≥ 3m.
-
Các công trình phụ trợ như nhà để xe, phòng thường trực có thể xây dựng trùng chỉ giới đường đỏ.
Khuyến khích các công trình công cộng khoảng lùi lớn để bố trí đất sân và bãi đỗ xe.
Trích bảng 2.7 (QCVN 01/2021/BXD): Quy định khoảng lùi tối thiểu (m) của các công trình theo bề rộng lộ giới đường (giới hạn bởi các chỉ giới đường đỏ) và chiều cao xây dựng công trình.
Bề rộng đường tiếp giáp với lô đất
xây dựng công trình (m)
|
Chiều cao xây dựng công trình
|
|
≤ 19
|
19 ÷< 22
|
22 ÷< 28
|
≥28
|
< 19
|
0
|
3
|
4
|
6
|
19 ÷< 22
|
0
|
0
|
3
|
6
|
≥22
|
0
|
0
|
0
|
6
|
Hình 12: Minh họa khoảng lùi
-
Quy định hình khối, màu sắc, hình thức kiến trúc chủ đạo của các công trình kiến trúc
-
Hình khối kiến trúc
-
Hình khối phải phản ánh đặc điểm tổ chức mặt bằng, không gian và giải pháp kết cấu để thực hiện không gian đó, hình khối phải phù hợp với điều kiện tự nhiên và đặc điểm của đô thị.
-
Hình khối cần hòa nhập với cảnh quan khu vực và đặc điểm công trình.
-
Các công trình kiến trúc trong khu vực quy hoạch chỉ sử dụng những hình khối cơ bản để tạo hình như: hình vuông, hình chữ nhật, hình tròn …Các hình khối cơ bản phải được kết hợp linh hoạt có vần luật và nhịp điệu hài hòa tạo được dấu ấn mạnh.
-
Hình thức kiến trúc chủ đạo
-
Hình thức kiến trúc chủ đạo trong toàn khu vực là hình thức kiến trúc hiện đại, các công trình trong khu phải thể hiện được sự mới mẻ, tươi trẻ đi cùng những đường nét giản dị và có chọn lọc tìm đến cái đẹp ổn định và bền lâu đồng thời hướng đến sự đổi mới trong Kiến trúc và Quy hoạch, hài hoà với không gian cảnh quan khu vực.
-
Đối với các công trình trụ sở sẽ phụ thuộc vào tính chất sử dụng công trình để đưa ra những thiết kế hình thức kiến trúc mái, cốt cao độ các tầng, hình thức cửa, ban công, lô gia phù hợp tạo điểm nhấn cho từng khu vực cụ thể trong khu vực quy hoạch.
-
Đối với các kiến trúc nhỏ, hình thức biển quảng cáo gắn với công trình phải đảm bảo các yêu cầu: Không làm ảnh hưởng tới an toàn giao thông, không gây khó khăn cho các hoạt động phòng chống cháy, không làm xấu các công trình kiến trúc và cảnh quan đô thị, không gây ảnh hưởng xấu tới những nơi trang trọng, tôn nghiêm.
-
Hàng rào sử dụng trong kiến trúc phải có hình thức kiến trúc thoáng, nhẹ, mỹ quan và thống nhất theo quy định của khu vực, đảm bảo độ cao theo đúng quy định, tránh sử dụng màu loè loẹt, không làm mất tầm nhìn không gian kiến trúc cảnh quan chung.
-
Màu sắc sử dụng trong khu vực quy hoạch
Hình 13: Màu sắc công trình công cộng Hình 14: Màu sắc biển hiệu quảng cáo
Màu sắc của trụ sở cơ quan có thể sử dụng những màu mạnh để gây ần tượng cũng như thể hiện được tính sôi động của toàn khu, nhưng không được quá lạm dụng sử dụng màu sắc thái quá làm ảnh hưởng tới không gian kiến trúc cảnh quan.
-
Quy định hệ thống cây xanh mặt nước
-
Cây xanh đường phố
-
Đối với cây xanh đường phố phải lựa chọn được những chủng loại cây cao bóng mát thích hợp với điều kiện tự nhiên của địa phương không làm ảnh hưởng đến mỹ quan đô thị, vệ sinh môi trường, hệ thống hạ tầng kỹ thuật. Cây xanh đường phố phải nhất thiết được trồng theo tuyến, theo dải nêu bật đặc điểm của từng tuyến phố, không được trồng xen kẽ nhiều loại cây thiếu đồng bộ làm mất mỹ quan đô thị. Cây xanh đường phố phải thiết kế hợp lý để có được tác dụng trang trí, chống bụi, chống ồn, phối kết kiến trúc tạo cảnh quan đường phố, cải tạo vi khí hậu, vệ sinh môi trường, chống nóng, không gây độc hại, nguy hiểm cho khách bộ hành, an toàn giao thông.
-
Các loại cây xanh đường phố phải đảm bảo các yêu cầu sau:
-
Cây bóng mát là cây lâu năm có rễ ăn sâu, khó bị gãy đổ, cây dáng thẳng
-
Cây có tán lá, hoa đẹp, bền và ít rụng lá
-
Cây không có quả thu hút côn trùng, động vật
-
Cây không có độc và gai gây thương tích cho người đi đường
-
Cây bền ít phải chăm sóc
-
Có bố cục phù hợp với Quy hoạch được duyệt
Hình 15: Cây Dáng Hương Hình 16: Cây Bàng Đài Loan
-
Cây xanh trang trí công viên, vườn hoa, sân vườn
-
Công viên vườn hoa khi thiết kế phải lựa chọn loại cây trồng và giải pháp thích hợp nhằm tạo được bản sắc của riêng của khu vực quy hoạch. Ngoài ra việc lựa trọn cây trồng trên các vườn hoa nhỏ phải đảm bảo sự sinh trưởng và phát triển không ảnh hưởng đến tầm nhìn các phương tiện giao thông, kết nối hạ tầng đồng bộ.
-
Về phối kết hợp các cây tán thấp, cây trang trí nên:
-
Nhiều loại cây loại hoa
-
Cây có lá, màu sắc theo bốn mùa
-
Nhiều tầng cao thấp, cây thân gỗ, cây bụi cỏ, mặt nước tượng hay phù điêu và các công trình kiến trúc.
-
Sử dụng các quy luật trong nghệ thuật phối kết hợp cây, cây với mặt nước, cây với công trình và xung quanh hợp lý, tạo nên sự hài hòa, lại vừa có tính tương phản, đảm bảo tính hệ thống tự nhiên.
Hình 17: Cây mai chiếu thủy Cây Chuỗi Ngọc Cây Dừa cạn
Hình 18: Cẩm Tú Mai – Hoa mười giờ - Hoa mẫu đơn
Hình 19: Cỏ lạc – cỏ xuyến chi – cỏ lá gừng – cỏ nhung Nhật
-
KHU VỰC XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NGẦM
Các công trình trụ sở cơ quan khuyến khích xây dựng tầng hầm làm chỗ đỗ xe và nhà kho.
-
QUY HOẠCH HỆ THỐNG CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT ĐÔ THỊ
-
Quy hoạch giao thông
-
Cơ sở thiết kế
-
Bản đồ khảo sát phục vụ Quy hoạch tỷ lệ 1/500.
-
Các dự án, tài liệu, số liệu có liên quan.
-
QCVN: 01/2021/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng
-
QCVN 07: 2016/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia - các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị.
-
Tiêu chuẩn thiết kế đường giao thông đô thị TCVN 13592: 2022.
-
Tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô 4054-2005.
-
Nguyên tắc thiết kế
Là giai đoạn quy hoạch chi tiết 1/500 nên trong đồ án nghiên cứu đến mạng lưới đường phân khu vực, đường nội bộ (đường có mặt cắt ngang rộng 7,0m trở lên).
-
Giải pháp thiết kế
Hệ thống mạng lưới giao thông quy hoạch được tính toán với lưu lượng giao thông chính chủ yếu là xe du lịch, xe con, mặt cắt ngang được thiết kế như sau:
Mặt cắt 1-1:
- Quy mô bề rộng chỉ giới đường đỏ: 27,0m.
- Lòng đường: 7,5m x2 = 15,0m.
- Vỉa hè: 6,0mx2 = 12,0m.
- Số làn xe 2 chiều: 4 làn.
- Bán kính bó vỉa: R = 10,0m.
- Độ dốc ngang mặt đường: in=2%.
- Độ dốc ngang vỉa hè: ih=1,5%.
Mặt cắt 2-2:
- Quy mô bề rộng chỉ giới đường đỏ: 15,0m.
- Lòng đường:7,0m.
- Vỉa hè: 4,0m x2= 8,0m.
- Số làn xe 2 chiều: 2 làn.
- Bán kính bó vỉa: R = 8,0m.
- Độ dốc ngang mặt đường: in=2%.
- Độ dốc ngang vỉa hè: ih=1,5%.
-
Cấu tạo nền đường, mặt đường và hè đường.
* Nền đường
-
Nền đường đắp bằng đất đồi, đầm nén K=0,95. Độ dốc ngang đường được lựa chọn đảm bảo thu nước về hệ thống thoát nước bố trí dọc đường.
-
Đối với trục đường có dải phân cách: đường phân thuỷ dọc theo dải phân cách.
-
Đối với trục đường không có dải phân cách: dốc ngang 2 mái. Độ dốc ngang mặt đường 2,0%. Độ dốc dọc đường căn cứ vào độ dốc san nền và hướng thoát nước chung trong toàn khu vực: i = 0,019% - 0,38%..
* Kết cấu áo đường:
-
Bê tông nhựa chặt C12.5 dày 5cm.
-
Lớp nhựa dính bám 0.5 kg/m2.
-
Bê tông nhựa chặt C19 dày 7 cm.
-
Lớp nhựa dính bám 1 kg/m2.
-
Cấp phối đá dăm loại I móng lớp trên dày 18cm.
-
Móng cấp phối đá dăm loại II lớp dưới dày 25cm.
-
Lớp đất nền đầm chặt K98 dày 50cm.
* Hè đường, lề đường:
-
Dành cho người đi bộ, trồng cây xanh và bố trí các tuyến công trình hạ tầng ngầm như: cống thoát nước, đường ống cấp nước. Độ dốc ngang vỉa hè: 1,5%. Cây xanh trồng cách đều giữa các nhà. Phần lát hè dùng loại kết cấu gồm: gạch Tezzarro dày 3cm, hoặc đá tự nhiên đặt trên lớp BTXM dày 8 cm. Phía ngoài xây bó gáy hè bằng gạch. Vật liệu lát vỉa hè cho từng tuyến đường sẽ được tính toán cụ thể trong giai đoạn lập dự án.
-
Biển báo và kẻ vạch: tại các nút giao bố trí biển báo chỉ dẫn theo quy định. Trên mặt đường bố trí kẻ vạch phân làn. Các biển báo và vạch kẻ tuân theo Điều lệ báo hiệu đường bộ hiện hành.
-
Định vị mạng lưới đường và cao độ nền đường: Mạng lưới đường trong khu vực quy hoạch được định vị tại tim đường. Cao độ của các tim đường được ghi trực tiếp trong bản vẽ.
-
Quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng
-
Chỉ giới đường đỏ: Đường ranh giới được xác định trên bản đồ quy hoạch và thực địa để phân định ranh giới giữa phần đất để xây dựng công trình và phần đất được dành cho đường giao thông hoặc các công trình hạ tầng kỹ thuật, không gian công cộng khác. Chỉ giới đường đỏ được xác định theo tọa độ tim đường quy hoạch mở rộng về hai phía theo bề rộng mặt cắt đường.
-
Chỉ giới xây dựng: Đường ranh giới được xác định trên bản đồ quy hoạch (QH-05) và thực địa để phân định ranh giới giữa phần đất cho phép xây dựng công trình và phần đất lưu không. Là khoảng xây lùi được xác định từ chỉ giới đường đỏ đến mép ngoài cùng móng của công trình, nhằm đảm bảo các yêu cầu về giao thông, phòng hoả và kiến trúc cảnh quan, được xác định tuân theo cấp đường và tuân theo quy chuẩn. Khoảng lùi xây dựng được quy định theo QCXD 01:2021/BXD.
-
Khoảng lùi: Khoảng không gian giữa chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng. Trong quá trình lập dự án cho từng công trình, tùy theo chiều cao tầng, số tầng, mặt cắt đường giao thông, khoảng lùi công trình còn phải được xác định theo quy chuẩn xây dựng và các quy định khác liên quan và phải được cơ quan cấp phép phê duyệt và phải đảm bảo khoảng lùi tối thiểu đã khống chế trên bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất (QH-03) và khoảng cách các công trình theo quy định (các công trình phụ trợ như nhà để xe, phòng thường trực có thể xây dựng trùng chỉ giới đường đỏ). Các công trình nhà ở trên cùng ô đất khi lập dự án thiết kế phải thống nhất cùng một khoảng lùi theo đồ án được duyệt.
-
Khoảng lùi các lô đất cơ quan (CQ-01, CQ-02, CQ-03, CQ-04): ≥ 3m.
-
Khoảng lùi các lô đất cây xanh (CX-01): ≥ 3m.
-
Các công trình phụ trợ như nhà để xe, phòng thường trực có thể xây dựng trùng chỉ giới đường đỏ.
Bảng 5: Tổng hợp quy mô mạng lưới đường giao thông
TT
|
Mặt cắt
|
Chiều dài (m)
|
Quy mô
|
Diện tích
|
Lộ giới (m)
|
Mặt đường (m)
|
Phân cách (m)
|
Vỉa hè (m)
|
Mặt đường (m2)
|
Phân cách (m2)
|
Vỉa hè (m2)
|
1
|
MC 1-1
|
324.48
|
27.00
|
15.00
|
0.00
|
12.00
|
4867.20
|
0.00
|
3893.8
|
2
|
MC 2-2
|
209.72
|
15.00
|
7.00
|
0.00
|
8.00
|
1468.04
|
0.00
|
1677.76
|
Tổng
|
6335.2
|
0.00
|
5571.5
|
2. Quy hoạch san nền
-
-
-
Các căn cứ
-
QCVN 01: 2021/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng.
-
QCVN 07: 2016/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia - các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị.
-
Tiêu chuẩn TCXDVN 4447: 2012 - Công tác đất - thi công và nghiệm thu.
-
Nguyên tắc thiết kế
Công tác thiết kế san đắp nền phải đảm bảo các yêu cầu sau :
-
Phù hợp với hệ thống thoát nước mưa, hệ thống tiêu thuỷ lợi.
-
Đảm bảo độ dốc đường theo tiêu chuẩn thiết kế, đảm bảo thoát nước mặt nhanh chóng.
-
Tận dụng đến mức cao nhất địa hình tự nhiên, giữ được các lớp đất màu, cây xanh hiện có, hạn chế khối lượng đào đắp và hạn chế chiều cao đào đắp, và khoảng cách vận chuyển đất.
-
Phù hợp với hệ thống thoát nước mưa, hệ thống tiêu thuỷ lợi.
-
Cốt san nền phải đồng bộ với các quy hoạch có liên quan, các dự án, quy hoạch, khu dân cư hiện hữu giáp ranh và khu dân cư hiện hữu giữ lại chỉnh trang.
-
Không làm xấu hơn điều kiện địa chất công trình và địa chất thuỷ văn.
-
Giải pháp Quy hoạch
-
Sử dụng phương pháp đường đồng mức thiết kế. Chênh cao giữa 2 đường đồng mức là 0.1m.
-
Cao độ khống chế san nền của khu vực quy hoạch cơ bản dựa vào cao độ mặt đường hiện trạng.
-
Đồng thời cao độ khống chế san nền cũng phải phù hợp với cốt nền của các khu vực dân cư hiện có đã ổn định, đảm bảo khớp nối đồng bộ giữa khu vực quy hoạch mới và khu dân cư hiện có.
-
Do khu vực quy hoạch có địa hình chủ yếu là ruộng lúa, tiếp giáp là khu dân cư hiện có, nên muốn tạo ra một bề mặt địa hình thuận lợi cho xây dựng công trình, đảm bảo thoát nước nhanh và giao thông được an toàn, thuận tiện thì giải pháp san nền là đắp đất tôn nền những khu vực có cao độ thấp, tuy nhiên cố gắng hạn chế tối đa khối lượng đất đắp để giảm giá thành cũng như thuận lợi cho quá trình thi công công trình tạo mặt bằng.
-
Hướng dốc san nền chủ đạo: Tây Nam - Đông Bắc. Cao độ thiết kế san nền cao nhất: 66.80m. Cao độ thiết kế san nền thấp nhất: 65.80m.
-
Cao độ nền các lô đất xây dựng được thiết kế đảm bảo độ dốc nền đáp ứng thoát nước mặt thuận lợi, và có cao độ cao hơn các tuyến đường xung quanh từ 0,15 – 0,20m.
-
Thiết kế san nền các lô đất đảm bảo thoát nước ra hệ thống cống thoát nước theo các trục đường và thoát dần về phía các lưu vực.
-
Độ dốc các ô đất san nền từ 0,28% đến 1,00%, đảm bảo cho việc thoát nước nhanh chóng.
-
Cao độ thiết kế san nền được thể hiện trên bản vẽ chuẩn bị kỹ thuật QH-06.
Bảng 6: Tổng hợp khối lượng san nền
TT
|
Ô san nền
|
Diện tích đắp (m2)
|
Chênh cao đắp (m)
|
Khối lượng đắp (m3)
|
Khối lượng vét hữu cơ (m2)
|
Tổng khối lượng đắp (m3)
|
Diện tích đào (m2)
|
Chênh cao đào (m)
|
Khối lượng đào (m3)
|
1
|
1
|
32987
|
1.3
|
42883.10
|
16493.5
|
59376.60
|
|
|
|
2
|
2
|
4597
|
1.4
|
6435.80
|
2298.5
|
8734.30
|
|
|
|
3
|
3
|
|
|
|
|
|
1149
|
1.7
|
1953.3
|
TỔNG
|
37584
|
|
49318.90
|
18792.00
|
68110.90
|
|
|
1953.30
|
Chiều cao đắp nền trung bình: 1.35m, chiều sâu đào lòng hồ 1.7m.
|
-
Quy hoạch thoát nước mưa
-
-
-
-
Tiêu chuẩn áp dụng
-
Tiêu chuẩn thiết kế TCVN7957-2008 Thoát nước - Mạng lưới và công trình bên ngoài.
-
Mạng lưới Thoát nước (PSG-TS Hoàng Văn Huệ).
-
Chuẩn bị kỹ thuật khu đất xây dựng đô thị (PGS-TS Trần Thị Hường).
-
QCVN 01: 2021/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng.
-
QCXDVN 07: 2016/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị.
-
Nguyên tắc thiết kế
-
Tận dụng địa hình tự nhiên trong quá trình vạch mạng lưới thoát nước mưa, đảm bảo thoát nước mưa một cách triệt để trên nguyên tắc tự chảy.
-
Mạng lưới thoát nước gồm các đường cống có chiều dài thoát nước ngắn nhất, đảm bảo thời gian thoát nước nhanh nhất.
-
Hạn chế phát sinh giao cắt giữa hệ thống cống thoát nước mưa với các công trình ngầm khác trong quá trình vạch mạng lưới.
-
Độ dốc cống thoát nước mưa cố gắng bám sát địa hình để giảm độ sâu chôn cống, giảm khối lượng đào đắp xây dựng cống. Với những đoạn cống có độ dốc lớn phải có các biện pháp tiêu năng như: ga chuyển bậc, rãnh tiêu năng để giảm vận tốc dòng chảy.
-
Mạng lưới thoát nước mưa phải phù hợp với hướng dốc san nền quy hoạch.
-
Tính toán lượng mưa quy hoạch
-
Cường độ mưa
Tính toán cường độ mưa dùng công thức tính cường độ mưa như dưới đây (theo Tiêu chuẩn thiết kế TCVN7957-2008 Thoát nước - Mạng lưới và công trình bên ngoài)
-
q: cường độ mưa (l/s/ha)
-
P: Chu kỳ lặp lại mưa (theo bảng riêng) (cống thoát nước mưa)
-
t: thời gian dòng chảy mưa (phút)
-
n: Hệ số sử dụng giá trị bình quân của Thái Nguyên:
Bảng 7: Số liệu theo đô thị
Tên đô thị
|
A
|
C
|
b
|
n
|
Thái Nguyên
|
7710
|
0,52
|
28
|
0,85
|
-
Thời dòng chảy mưa đến điểm tính toán (t)
Thời dòng chảy mưa đến điểm tính toán được xác định theo công thức dưới đây:
t = t0 + t1+ t2
-
t: Thời dòng chảy mưa đến điểm tính toán (phút)
-
t0=10 phút; Thời gian nước chảy trên bề mặt đến rãnh đường (phút)
-
t1=1,25L/V60; Thời gian nước chảy từ rãnh đến ga thu (phút)
-
t2=RL/V; Thời gian nước chảy trong cống, mương (phút)
-
Lưu lượng nước mưa tính toán Q
Lưu lượng tính toán thoát nước mưa của tuyến cống (l/s) được xác định theo phương pháp cường độ giới hạn và tính theo công thức như sau (TCVN7957-2008)
Q = qxCxF
-
q: Cường độ mưa tính toán (l/s.ha)
-
C: Hệ số dòng chảy
-
F: Diện tích lưu vực và tuyến cống phục vụ (ha)
-
Hệ số dòng chảy
Bảng 8: Hệ số dòng chảy
Tính chất bề mặt thoát nước
|
Chu kỳ lặp lại trận mưa tính toán P (năm)
|
2
|
5
|
10
|
25
|
50
|
Mặt đường atphan
Mái nhà, mặt phủ bê tông
Mặt cỏ, vườn, công viên (cỏ chiếm dưới 50%)
- Độ dốc nhỏ 1-2%
- Độ dốc trung bình 2-7%
-Độ dốc lớn
|
0,73
0,75
0,32
0,37
0,40
|
0,77
0,80
0,34
0,40
0,43
|
0,81
0,81
0,37
0,43
0,45
|
0,86
0,88
0,40
0,46
0,49
|
0,90
0,92
0,44
0,49
0,52
|
-
Thiết lập hình thái mương hở chính
Hình thái mặt cắt mương hở chính được tính toán bằng công thức Manning:
Công thức Manning: Q = A × V
-
Q: Lưu lượng tính toán (m3/s)
-
A: Tiết diện cống( m2)
-
V: Vận tốc dòng chảy (m/s)
-
n: Hệ số nhám Manning (-)
-
R: bán kính thủy lực (m)
-
I : Độ dốc thủy lực (-)
-
Mương hở sẽ có bờ kè bằng cách xếp đá, hệ số Manning là n = 0,025.
-
Chiều cao dôi ra là 0,3m.
-
Giải pháp thiết kế
-
Hệ thống thoát nước là hệ thống thoát nước riêng giữa nước mưa và nước thải.
-
Thiết kế phân tán theo dạng cành cây cho từng lưu vực nhỏ theo nguyên tắc đảm bảo thoát nước nhanh nhất, không gây ngập úng cho các khu vực quy hoạch.
-
Hệ thống thoát nước mưa của khu quy hoạch căn bản vẫn tuân theo các lưu vực thoát nước tự nhiên và hướng dốc nền trong thiết kế san nền.
-
Đơn vị tư vấn đã đề xuất thiết kế hệ thống cống thoát nước mưa thiết kế là hệ thống cống tròn với đường kính D300, D600 thay vì cống bản B800 theo quy hoạch chung được duyệt năm 2013. Nhận thấy đây là loại cống có rất nhiều ưu điểm và được dùng phổ biến trong các đô thị hiện nay, cụ thể: khả năng chịu lực / chịu tải tốt, độ bền cao và tuổi đời lâu dài, tiết kiệm kha khá chi phí xây dựng và bảo dưỡng sau khi vận hành, ... Đơn vị tư vấn kiến nghị cơ quan có liên quan điều chỉnh kết cấu cống trong đồ án điều chỉnh quy hoạch chung kỳ tiếp theo.
-
Độ dốc dọc tuyến cống tối thiểu là 1/D (D là đường kính cống) để đảm bảo nước tự chảy. Cống tròn bê tông cốt thép được thiết kế dưới lòng đường, nằm sát bó vỉa. Độ sâu chôn cống tại điểm đầu dưới lòng đường 0,5m.
-
Thiết kế hệ thống cống bản B600 chạy trên hè và sau khu vực nghĩa trang để hoàn trả mương tưới tiêu.
-
Trên hệ thống thoát nước có bố trí các công trình kỹ thuật bao gồm: Bố trí cống giữa kết hợp ga thăm và giếng thu hai bên đường đặt sát mép bó vỉa đường giao thông.
-
Khoảng cách giữa các ga thu, ga thu thăm kết hợp từ 30 đến 50m, đặt tại các vị trí thấp trên đường theo quy hoạch san nền. Ga thăm được bố trí tại các vị trí đường cống chuyển hướng hoặc giao nhau. Đáy ga thiết kế thấp hơn đáy cống 0,3m để lắng cặn, bùn và thuận tiện cho việc nạo vét, khơi thông đường cống. Nắp ga thu nước và nắp ga thăm dùng loại ghi gang đúc sẵn.
-
Toàn bộ nước mưa của dự án theo hệ thống tuyến cống đặt dọc đường, thu gom nước mái nhà và mặt đường sau đó thoát ra hệ thống cống chính, nước từ hệ thống cống chính một phần thoát vào hồ, khi mực nước hồ đạt cao độ cao nhất sẽ thoát ra hệ thống thoát nước ở trục đường 27m và kết nối với hệ thống thoát nước mưa của khu đô thị royal villa sau đó thoát ra suối Mang.
-
Các thông số kỹ thuật chính của các tuyến cống và rãnh thu nước mưa như đường kính, độ dốc dọc, chiều dài, cao độ nền và cao độ đáy cống được trình bày trong bản vẽ quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật QH-06.
Bảng 9: Tổng hợp khối lượng thoát nước mưa
TT
|
Tên vật tư
|
Khối lượng
|
Đơn vị
|
1
|
Cống tròn BTCT D300
|
42.00
|
m
|
2
|
Cống tròn BTCT D600
|
893.00
|
m
|
3
|
Mương nắp đan B600, hoàn trả tưới tiêu
|
592.71
|
m
|
4
|
Hố thu nước trực tiếp
|
7.00
|
cái
|
5
|
Hố ga kết hợp thu nước trực tiếp + kiểm tra
|
32.00
|
cái
|
6
|
Hố ga kiểm tra
|
6.00
|
cái
|
7
|
Cửa xả D600
|
2.00
|
cái
|
8
|
Cửa thu D600
|
1.00
|
cái
|
-
Quy hoạch cấp nước
-
-
-
-
-
Cơ sở thiết kế
-
QCVN 01: 2021/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng.
-
QCVN 01-1: 2018/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt.
-
QCVN 07: 2016/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia - các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị.
-
Tiêu chuẩn TCVN 13606-2023: Cấp nước - Mạng lưới đường ống và công trình -Yêu cầu thiết kế.
-
Tiêu chuẩn TCVN 2622-1995: Tiêu chuẩn phòng cháy chữa cháy cho nhà và công trình.
-
Tiêu chuẩn TCVN 3890:2023: Phòng cháy chữa cháy - Phương tiện phòng cháy chữa cháy cho nhà và công trình - trang bị, bố trí.
-
Tiêu chuẩn TCVN 4513-1988: Cấp nước bên trong công trình.
-
Tiêu chuẩn TCVN 66 -1991: Quy định yêu cầu an toàn vận hành hệ thống cấp nước.
-
Tiêu chuẩn TCVN 6379 – 1998: Thiết bị chữa cháy - Trụ nước chữa cháy - yêu cầu kỹ thuật.
-
Các tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành khác có liên quan.
-
Nguyên tắc thiết kế
-
Áp lực nước cấp: áp lực tối thiểu tại các điểm nút chính là 15m.
-
Nước cấp cho các nhà cao tầng thông qua hệ thống bể chứa và thiết bị bơm cục bộ tại từng công trình.
-
Tính toán nhu cầu dùng nước
Bảng 10: Chỉ tiêu cấp nước
Stt
|
Hạng mục
|
Chỉ tiêu
|
Khối lượng tính toán theo QHSDĐ
|
1
|
Nước cấp công trình công cộng, dịch vụ, HTKT
|
≥2 lít/m2 sàn/ngđ
|
|
2
|
Nước cho mục đích khác
|
|
|
-
|
Nước tưới cây, vườn hoa..
|
≥3 lít/m2-ngđ
|
Tái sử dụng nước mưa, nước thải đã qua xử lý
|
-
|
Nước rửa đường
|
≥0,4 lít/m2-ngđ
|
3
|
Trụ sở cơ quan hành chính
|
10-15 lít/ngđ
|
|
Bảng 11: Tính toán nhu cầu dùng nước
Stt
|
Hạng mục
|
Khối lượng
|
Tiêu chuẩn
|
Nhu cầu
( m3/ngđ)
|
1
|
Nước trụ sở cơ quan hành chính
|
110
|
Người
|
15
|
lít/ng.ngày
|
1,65
|
2
|
Nước công cộng, dịch vụ, HTKT
(Trạm xử lý, đất dự trữ phát triển)
|
19.987,50
|
m2 sàn
|
2
|
lít/m2 sàn
|
39,98
|
3
|
Tổng Q
|
|
41,63
|
4
|
Nước dự phòng rò rỉ (Qrr)
|
Tổng Q
|
15%
|
6,24
|
5
|
Tổng Q ngày trung bình (Qtbn)
|
Tổng Qtbn + Qrr
|
47,87
|
6
|
Qmax ngày K = 1.3
|
Qtbn X 1.3
|
62,23
|
7
|
Q chữa cháy (Qc)
|
3
|
Giờ
|
10
|
lit/s
|
108,0
|
8
|
Tổng Qmax ngày có cháy
|
Tổng Qmax ngày + Qc
|
170,23
|
Theo TCVN 2622:1995 số người <=5000 tính cho 1 đám cháy với Q=10lit/s:
(10 x 3600)/1000x3h=108m3)
|
Bảng 12: Tính toán nhu cầu dùng nước tưới cây, rửa đường
Stt
|
Hạng mục
|
Khối lượng
|
Tiêu chuẩn
|
Nhu cầu
(m3/ngđ)
|
1
|
Nước tưới cây (Qtc)
|
6.990,5
|
M2
|
3
|
lít/m2
|
20,97
|
2
|
Nước rửa đường (Qrđ)
|
16.363
|
M2
|
0,4
|
lít/m2
|
6,54
|
3
|
Tổng Q
|
Qtc+Qhrđ
|
27,51
|
-
Giải pháp thiết kế
-
Định hướng nguồn cấp nước:
-
Hệ thống cấp nước của Dự án gồm 2 mạng lưới: Nước cấp sinh hoạt và hệ thống nước cấp tưới cây. Trong đó:
-
Nguồn nước sinh hoạt kết hợp với 1 phần chữa cháy sẽ được đấu nối từ hệ thống đường ống cấp nước D150 chạy dọc trục đường ĐT. 263B của nhà máy nước Đại Từ với công suất 2500m3/ngđ.
-
Nguồn nước tưới cây, rửa đường tái sử dụng nước mưa, nước thải đã qua xử lý, nước sông, hồ.
-
Thiết kế mạng lưới đường ống
* Mạng lưới cấp nước sinh hoạt
-
Mạng lưới đường ống cấp nước được thiết kế theo sơ đồ mạng vòng kết hợp mạng lưới cụt chạy dọc theo trục đường giao thông chính của khu quy hoạch.
-
Ống cấp nước thiết kế dự kiến sử dụng ống nhựa HDPE.
-
Tuyến ống chính phân phối sử dụng ống HPDE có đường kính D110mm được thiết kế thành mạng vòng đảm bảo cấp nước liên tục cho khu quy hoạch.
-
Thiết kế mạng lưới đường ống dịch vụ là mạng vòng kết hợp mạng cụt, sử dụng ống nhựa HDPE có đường kính D63mm . Được đấu với đường ống phân phối bằng đai khởi thủy HDPE D110-1.1/2” đưa nước đến chân các đơn vị sử dụng nước.
-
Chiều sâu chôn ống cấp nước chính hmin = 0,5m so với mặt hè và ≥ 0.7m đối với dưới đường (tính đến đỉnh ống).
-
Các ống cấp nước được đặt dưới nền cỏ hoặc nền hè đường, những đoạn qua đường, tuỳ thuộc vào chiều sâu sẽ được đặt trong ống lồng gang hoặc thép bảo vệ. Đường kính ống lồng lớn hơn các ống tương ứng 1.5 đến 2 lần tùy trường hợp thực tế.
-
Bố trí van chặn tại các nút cấp nước hay đầu các tuyến ống cấp vào từng công trình dùng nước thuận tiện trong công tác quản lý vận hành mạng lưới sau này.
-
Dưới các phụ kiện van, tê, cút của tuyến ống chính cần đặt các gối đỡ bê tông bảo vệ.
* Mạng lưới cấp nước chữa cháy
-
Đường ống cấp nước cứu hỏa đi chung với đường ống cấp nước sinh hoạt trên tuyến ống truyền tải D110.
-
Theo TCVN 2622-1995 tại bảng 12 mục 10.3 thì trong khu vực nghiên cứu quy hoạch số đám cháy đồng thời ta lấy bằng 1 và Q = 10l/s và thời gian dập tắt đám cháy trong 3 giờ.
-
Các họng cứu hoả được bố trí trên mạng lưới cấp nước ở các ngã ba, ngã tư họng lớn quay ra phía đường thuận tiện cho xe lấy nước chữa cháy, khoảng cách tối đa giữa các trụ là 120m. Vì Q < 20l/s.
-
Trong các công trình, tuỳ theo tính chất và quy mô của chúng cần có các giải pháp cấp nước chữa cháy riêng cho công trình theo các quy chuẩn hiện hành.
Bảng 13: Tổng hợp khối lượng cấp nước
TT
|
Tên vật tư
|
Khối lượng
|
Đơn vị
|
1
|
Ống HDPE D110 PN10
|
671.00
|
m
|
2
|
Ống HDPE D63 PN10
|
927.50
|
m
|
3
|
Ống lồng gang D150
|
0.00
|
m
|
4
|
Ống lồng gang D100
|
22.00
|
m
|
5
|
Trụ cứu hỏa
|
5.00
|
Trụ
|
-
Quy hoạch cấp điện
-
-
-
-
-
-
Cơ sở thiết kế
-
QCVN: 01/2021/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng.
-
QCVN 07: 2016/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia - các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị.
-
Tuyển tập TCXD VN – Tập VI.
-
Quy phạm trang bị điện – Thiết bị phân phối và TBA – Phần 4.
-
TCXDVN 259:2001 Chiếu sáng đối với đường, đường phố, quảng trường đô thị.
-
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016-2025 có xét tới 2035 – Hợp phần Quy hoạch chi tiết phát triển lưới điện trung và hạ áp sau các trạm 110KV được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 3033/QĐ-UBND ngày 02/10/2017.
-
Nguyên tắc thiết kế
-
Hệ thống cấp điện tại khu vực lập quy hoạch được thiết kế trên cơ sở quy hoạch chung đã được phê duyệt và khớp nối với mạng lưới cấp điện (trung thế và phân bổ phụ tải từ các trạm hạ thế) trong các dự án có liên quan đã và đang triển khai xây dựng.
-
Quy hoạch mạng lưới cấp điện cho khu quy hoạch phù hợp cho nhu cầu phát triển lâu dài của khu vực.
-
Tính toán phụ tải dùng điện để phân vùng phụ tải cho từng trạm biến thế dự kiến xây dựng trong khu vực.
-
Tiêu chuẩn cấp điện và tính toán phụ tải
-
Tiêu chuẩn cấp điện
Bảng 14: Chỉ tiêu cấp điện
Stt
|
Hạng mục
|
Chỉ tiêu
|
1
|
Cấp điện công cộng, dịch vụ
|
20-30 W/m2 sàn
|
2
|
Chiếu sáng công cộng
|
|
-
|
Chiếu sáng đường phố
|
1W/m2
|
-
|
Chiếu sáng công viên
|
0,5W/m2
|
-
Phụ tải điện
Bảng 15: Tính toán công suất yêu cầu cấp điện
Stt
|
Thông số
|
Quy mô
(người-m2)
|
Tiêu chuẩn
|
Tính toán
(Kw)
|
1
|
Cấp điện công cộng, dịch vụ (Văn phòng, trụ sở cơ quan, đất dự trữ phát triển)
|
65.972
|
30
|
1.979,16
|
2
|
Đất trạm xử lý
|
914,5
|
20
|
18,29
|
3
|
Chiếu sáng công cộng
|
|
|
19,85
|
|
Chiếu sáng công viên, vườn hoa
|
6.990,5
|
0,5
|
3,49
|
|
Chiếu sáng đường phố
|
16.363
|
1
|
16,36
|
*
|
Tính toán nhu cầu dùng điện
|
Q=(1)+(2)+(3)
|
2.017,30
|
-
|
Hệ số đồng thời
|
K=0,8
|
|
*
|
Tổng công suất điện tính toán
|
Qt = Q*K
|
1.613,84
|
-
|
Tổn hao
|
T=5%
|
80,69
|
*
|
Công suất tác dụng yêu cầu từ lưới
|
P=Qt+T
|
1.694,53
|
-
|
Hệ số cos
|
C=0,85
|
|
*
|
Công suất biểu kiến (KVA)
|
S=P/C
|
1.993,56
|
Tổng công suất biểu kiến yêu cầu từ lưới: 1.993,56 KVA.
-
Giải pháp thiết kế
-
Nguồn cấp
Định hướng cấp nguồn 22KV xuất tuyến từ trạm biến áp thị trấn Hùng Sơn hiện đi nổi qua khu vực lập quy hoạch.
-
Trạm biến áp 22/0,4KV
Với tổng công suất yêu cầu từ lưới = 1.993,56 KVA dự kiến xây dựng mới 01 trạm biến áp 22/0,4KV.Tổng công suất = 2.000KVA đảm bảo cấp điện sinh hoạt và sản xuất cũng như dự phòng cho tương lai. Trạm biến áp xây mới dùng loại hợp bộ 1 cột hoặc kios đảm bảo an toàn và mỹ quan đô thị.
-
Tuyến dây trung thế 22KV
Để đảm bảo kỹ thuật và mỹ quan đô thị, hạ ngầm tuyến đường dây trung thế 22KV đi trong hệ thống hào cáp cấp đến các trạm biến áp dọc theo đường giao thông quy hoạch và đấu nối hoàn trả tại những vị trí đảm bảo giữ nguyên hướng tuyến
-
Lưới 0,4KV
Xây dựng lưới 0,4 KV sử dụng cáp ngầm bọc PVC đi trong hào cáp cấp điện từ trạm biến áp khu vực đến từng tủ điện hạ thế đặt gần các công trình xây dựng tại vị trí thuận tiện để khi tiến hành đầu tư xây dựng các công trình này chủ đầu tư sẽ đấu nối nguồn điện từ các tủ điện hạ thế đã được xây dựng sẵn.
-
Lưới chiếu sáng
Xây dựng lưới điện chiếu sáng đường cho các công trình sử dụng cáp điện lõi đồng bọc PVC đi ngầm trong hào cáp. Đèn chiếu sáng sử dụng đèn Led cao áp 150W đặt hai bên hè đường (hoặc đặt trên giải phân cách giữa đường) đối với những tuyến đường có mặt cắt ngang lòng đường ³ 10m và đặt một bên hè đường với những tuyến đường có mặt cắt ngang lòng đường £ 10m. Khoảng cách đèn trung bình là 40m.
-
Quy hoạch Thông tin liên lạc
-
-
Giải pháp thiết kế
-
Nguồn tín hiệu chính sẽ được lấy từ tổng đài tại huyện Đại Từ, thông qua đường trung kế đến các trạm vệ tinh đưa tới cấp cho khu vực dân cư trong khu vực quy hoạch.
-
Toàn bộ hệ thống cáp thông tin liên lạc trong khu vực nghiên cứu lập quy hoạch được bố trí đi trong ống xoắn HDPE đi trong hào cáp dọc theo hành lang các tuyến giao thông chính trong toàn khu.
-
Hệ thống thông tin bưu điện cụ thể sẽ do cơ quan quản lý chuyên ngành quyết định.
-
Tính toán nhu cầu điện thoại cố định thuê bao
Chỉ tiêu tính toán:
-
Công trình công cộng: 1thuê bao/ 200m2sàn
Bảng 16: Tính toán nhu cầu điện thoại cố định thuê bao
Stt
|
Loại
|
Quy mô
|
Tổng số thuê bao
|
1
|
Công trình công cộng
|
65.972 m2 sàn
|
330
|
Tổng nhu cầu điện thoại cố định thuê bao trong phạm vi khu vực lập quy hoạch là 330số.
-
Quy hoạch thoát nước thải và vệ sinh môi trường
7.1. Cơ sở thiết kế
-
QCVN: 01/2021/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng
-
QCVN 07: 2016/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia - các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị.
-
Tiêu chuẩn Thiết kế Mạng lưới thoát nước bên ngoài TCXDVN 51-2008
-
TCVN 7957:2008 Thoát nước - Mạng lưới và công trình bên ngoài - Tiêu chuẩn thiết kế.
-
Nghị định 80/2014/NĐ-CP – Nghị định về thoát nước và xử lý nước thải.
7.2. Nguyên tắc thiết kế
-
Hệ thống thoát nước thải là hệ thống riêng hoàn toàn, tận dụng triệt để độ dốc địa hình để đặt cống tự chảy. Hạn chế độ sâu chôn cống quá lớn.
-
Nước thải từ các công trình phải được xử lý sơ bộ qua bể tự hoại trước khi thoát vào hệ thống thu gom nước thải của khu vực.
7.3. Tính toán nhu cầu xử lý nước thải, rác thải
*. Phương pháp tính toán
-
Hệ thống đường ống thoát nước là hệ thống tự chảy, được tính toán dựa trên công thức Chezy.
Q = Vw
Trong đó:
Q - Lưu lượng dòng chảy tính toán, m3/s
w - Diện tích mặt cắt ướt, m2
V - Vận tốc trung bình, m/s = C*(R*I)1/2
Trong đó:
C - Hệ số Chezy liên quan đến độ nhám và bán kính thuỷ lực, m1/2/s
R - Bán kính thuỷ lực dựa trên hình dạng ống, m2
I - Độ dốc thuỷ lực
Hệ số Chezy được tính theo công thức sau:
C = 1/n*Ry
Trong đó:
y= hàm số của độ nhám và bán kính thuỷ lực
= 2,5*n1/2 - 0,13 - 0,75*R1/2 (n1/2 - 0,1)
n = độ nhám, phụ thuộc vào từng loại chất liệu ống
- Độ dốc tối thiểu
imin = 0,0033 đối với đường ống đường kính 300mm
imin = 0,0025 đối với đường ống đường kính 400mm
-
Độ dốc đáy cống bố trí theo độ dốc nhỏ nhất phù hợp với từng đường kính ống, nếu độ dốc địa hình lớn hơn imin thì bố trí độ dốc theo độ dốc địa hình để hạn chế độ sâu chôn ống quá lớn.
-
Vận tốc cho phép Vmin ³ 0,8m/s (đối với đường ống đường kính 300mm - 400mm).
-
Vận tốc lớn nhất trong các đường ống £ 2,5 m/s để tránh gây phá hoại ống.
*. Nhu cầu xử lý nước thải, rác thải
Bảng 17: Tính toán khối lượng nước thải
Stt
|
Hạng mục
|
Khối lượng
|
Tiêu chuẩn
|
Nhu cầu
( m3/ngđ)
|
|
|
|
|
|
1
|
Tính toán nước thải (nước thải tính theo nhu cầu dùng nước sinh hoạt)
|
1
|
Nước trụ sở cơ quan hành chính
|
110
|
Người
|
15
|
lít/ng.ngày
|
1,65
|
2
|
Nước công cộng, dịch vụ, HTKT
(Trạm xử lý, đất dự trữ phát triển)
|
19.987,50
|
m2 sàn
|
2
|
lít/m2 sàn
|
39,98
|
2
|
Tổng Q
|
|
41,63
|
|
Lưu lượng nước thải
tính toán
|
100% nhu cầu cấp nước
|
41,63
|
|
Qmax ngày
|
K=1,3
|
54,11
|
2
|
Rác thải
|
|
Rác thải
|
0,8kg/người/ngđ
|
88kg/ngđ
|
Tổng lượng nước thải làm tròn (làm tròn): Q = 54 m3/ngđ
|
Tổng lượng rác thải (làm tròn): Q = 88kg/ngđ
|
7.4. Giải pháp thiết kế
-
Từ bảng tính toán nước thải xác định được công suất trạm xử lý nước thải là 54m3/ngđ làm tròn thành 60m3/ngđ.
-
Hệ thống thoát nước thải được thiết kế là hệ thống thoát nước riêng.
-
Nước thải sinh hoạt từ các khu ở các khu công cộng, dịch vụ, … được xử lý cục bộ đạt tiêu chuẩn tại từng công trình sau đó được thu gom vào hệ thống thoát nước thải chung của khu quy hoạch.
-
Mạng lưới đường ống thoát nước thải gồm các hố thu, tuyến cống tròn BTCT-D300, các tuyến cống dẫn có nhiệm vụ thu gom và đưa nước thải đến trạm xử lý.
-
Việc xử lý nước thải có thể dùng công nghệ sinh học hoặc các công nghệ tiên tiến khác. Theo đó nước thải được dẫn vào thiết bị xử lý là những bồn xử lý đặt âm hoặc nổi trên mặt đất. Nước thải được lọc qua ngăn lọc chứa các giá thể vi sinh khác nhau. Sau khi xử lý nước thải đạt cột A(QCVN14:2008 BTNMT, QCVN 40:2011 BTNMT) mới được xả vào nguồn tiếp nhận là hồ nước bên cạnh trạm xử lý. Các công nghệ này có ưu điểm là không tốn kém diện tích đất, giá thành hợp lý, phù hợp với các khu dân cư quy mô vừa và nhỏ.
* Đường ống
-
Dùng cống tròn BTCT với đường kính cống là 300mm.
-
Chiều sâu chôn cống tối thiểu là 0,5m.
* Hố ga
-
Khoảng cách giữa các hố ga từ 20m-30m phụ thuộc vào đường kính cống nước thải.
-
Nước thải sau khi thu gom đưa về trạm xử lý nước thải tập trung và được xử lý đến giới hạn ô nhiễm cho phép trong QCVN14:2008 BTNMT trước khi xả vào nguồn tiếp nhận.
Bảng 18: Tổng hợp khối lượng thoát nước thải
TT
|
Tên vật tư
|
Khối lượng
|
Đơn vị
|
1
|
Cống tròn BTCT D300
|
952.00
|
m
|
2
|
Hố ga thoát nước thải
|
30.00
|
Cái
|
3
|
Trạm xử lý nước thải
|
1.00
|
Trạm
|
7.5. Rác thải
-
Rác thải được tập trung tại các điểm xác định của các khu đất, sau đó được thu gom, phân loại và vận chuyển đến bãi rác tập trung của xã. Sơ đồ thu gom rác thải:
Rác từ các hộ gia đình à Phân loại à Xe tay à thu gom àXe chuyên chở à Khu xử lý chất thải rắn tập trung.
-
Các thông số kỹ thuật chính của các tuyến cống thoát nước thải như đường kính, độ dốc dọc, chiều dài, cao độ nền và cao độ đáy cống được trình bày trong bản vẽ quy hoạch thoát nước thải, quản lý chất thải rắn và VSMT QH-07.
-
ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
-
Đánh giá hiện trạng môi trường
Việc đầu tư xây dựng một Khu trụ sở cơ quan huyện sẽ làm thay đổi tính chất sử dụng của đất đang được sử dụng hiện nay, từ quỹ đất cơ bản là đất nông nghiệp trở thành đất đô thị. Đây là yếu tố đáng kể gây ảnh hưởng đến điều kiên môi trường xã hội và sinh thái. Do vậy việc xem xét tác động của dự án tới môi trường trong khu vực là cần thiết nhằm có thể dự báo và hạn chế tối đa các tác động tiêu cực đó tới môi trường.
-
Hiện trạng môi trường tự nhiên
-
Hiện trạng môi trường đất: Khu vực quy hoạch chưa có biểu hiện ô nhiễm bởi các tác động nội, ngoại sinh. Mức độ ô nhiễm chủ yếu bởi chất thải của dân cư quanh khu vực quy hoạch.
-
Hiện trạng môi trường nước bị ô nhiễm bởi hoạt động sản xuất nông nghiệp khi dùng thuốc bảo vệ thực vật và nước thải của các hộ dân xả thải trực tiếp ra mương nông nghiệp.
-
Môi trường không khí bị ô nhiễm bởi phương tiện tham gia giao thông trên tuyến đường ĐT.263B.
-
Hiện trạng môi trường sinh thái
Nhìn chung môi trường sinh thái của khu vực quy hoạch và xung quanh khu vực về cơ bản vẫn là đất nông nghiệp và đất ở.
-
Hiện trạng môi trường xã hội
Khu vực quy hoạch tình hình an ninh trật tự tương đối ổn định.
-
Diễn biến môi trường khi không có quy hoạch
-
Môi trường không khí: Nguồn phát sinh yếu tố gây ô nhiễm môi trường không khí tại khu vực chủ yếu là các phương tiện tải trọng lớn tham gia giao thông trên tuyến đường ĐT.263B và đường dân sinh, với các thành phần gây ô nhiễm chủ yếu là bụi và khí thải (CO2, NOx, SO2,...) nếu không có các biện pháp hạn chế thì về lâu dài các chất gây ô nhiễm sẽ tích tụ lại và tác động trực tiếp lên thảm thực vật ở hai bên tuyến đường giao thông, và người dân xung quanh khu vực dự án.
-
Môi trường nước: Nguồn gây ô nhiễm môi trường nước chủ yếu là do hoạt động sản xuất nông nghiệp, nước thải từ quá trình sinh hoạt của người dân và nước mưa chảy tràn. Qua thực tế cho thấy nước sinh hoạt của người dân sau khi sử dụng sẽ xả thải trực tiếp ra môi trường tự nhiên, các hộ nông nghiệp dùng thuốc bảo vệ thực vật và nước mưa chảy tràn thoát theo hướng tự nhiên ra các con mương hiện trạng. Do đó có thể thấy về lâu dài sẽ ảnh hưởng nặng nề đến môi trường nước.
-
Chất thải rắn: Chất thải rắn phát sinh từ quá trình sinh hoạt của các hộ dân và quá trình sản xuất nông nghiệp với thành phần gồm các chất hữu cơ, giấy vụn các loại, nylon, nhựa, kim loại, vỏ đựng thuốc bảo vệ thực vật... được thu gom và vận chuyển về bãi rác tập trung. Tuy nhiên, nếu không được thu gom, vận chuyển và quản lý theo đúng quy định sẽ dẫn đến hậu quả nghiêm trọng. Khi thải vào môi trường các chất thải này phân hủy hoặc không phân hủy làm gia tăng nồng độ các chất ô nhiễm trong môi trường nước, gây hại cho hệ vi sinh vật đất, tạo điều kiện cho ruồi muỗi phát triển và lây lan dịch bệnh.
-
Tác động trong giai đoạn giải phóng mặt bằng, đầu tư xây dựng
-
Trong quá trình giải phóng mặt bằng sẽ gây tác động đến môi trường xã hội và gây tâm lý bất ổn cho người dân xung quanh khu đất quy hoạch.
-
Giai đoạn xây dựng có khối lượng công việc khá lớn (nhiều hạng mục thi công), diện tích rộng với các hoạt động nạo vét bóc lớp đất mặt, đắp nền, đóng cọc, đào hố móng, vận chuyển tập kết nguyên vật liệu, thi công xây dựng và đổ thải đều có thể tạo ra các nguồn gây ô nhiễm môi trường: bụi, khí thải, tiếng ồn, chất thải rắn...
-
Chúng tôi tiến hành đánh giá cụ thể như sau:
-
-
-
-
-
Tác động đến môi trường không khí
-
Trong quá trình xây dựng, việc san lấp mặt bằng, vận chuyển vật liệu ... sẽ gây nên một số tác động đến môi trường không khí do phát sinh các yếu tố ô nhiễm sau:
-
Bụi: Do các hoạt động san ủi, lu đầm mặt bằng, đào đất, đắp nền, vận chuyển vật liệu…. Bụi bị cuốn lên từ đường giao thông do phương tiện, gió thổi qua bãi chứa vật liệu xây dựng như xi măng, đất cát…
-
Khí thải của các phương tiện vận tải, máy móc thi công, đốt nhựa đường... chứa bụi, các khí: SO2, CO2, CO, NOx, THC, hợp chất chì từ khói xăng dầu.
-
Tiếng ồn và độ rung của phương tiện thi công cơ giới.
-
Trong quá trình thi công xây dựng công trình sẽ làm phát sinh bụi, tiếng ồn, khí thải ảnh hưởng đến môi trường không khí xung quanh khu đất quy hoạch và công nhân trực tiếp thi công.
-
Phạm vi và đối tượng bị ảnh hưởng
-
Vùng thi công.
-
Đường giao thông đặc biệt ảnh hưởng, do quá trình vận chuyển nguyên vật liệu: đất, đá, cát, sỏi,… từ nơi khác đến, kết hợp với các loại xe lưu thông trên đường nên hàm lượng bụi, và độ ồn dọc đường giao thông có tính cộng hưởng ô nhiễm lớn.
-
Khu vực lân cận với vùng thi công: chính là khu dân cư giáp với vùng quy hoạch.
-
Mức độ ảnh hưởng
-
Làm giảm chất lượng môi trường, xáo trộn cuộc sống, đường giao thông xuống cấp...
-
Tuy nhiên, các nguồn gây ô nhiễm trên mang tính tạm thời, không liên tục, phân tán và tuỳ thuộc vào cường độ thi công, khối lượng xe cơ giới. Do đó mức độ ảnh hưởng đến môi trường không lớn. Đồng thời, trong quá trình thực hiện Chủ đầu tư sẽ yêu cầu đơn vị thi công thực hiện các biện pháp giảm thiểu.
-
Tác động đến môi trường do chất thải rắn
-
Trong giai đoạn xây dựng, một lượng lớn chất thải rắn được sinh ra: Vật liệu xây dựng bị thải bỏ như gạch ngói, đất cát, phế liệu sắt thép và rác thải sinh hoạt của công nhân làm việc tại công trường.
-
Những nguồn này nếu không được thu gom, xử lý mà thải bừa bãi ra xung quanh sẽ là nguồn gây ô nhiễm môi trường, làm mất cảnh quan khu vực.
-
Ngoài ra nước thải sinh hoạt, nước mưa chảy tràn chứa đất cát, bùn thải, dầu mỡ nếu chảy trực tiếp xuống đất làm suy giảm chất lượng đất, năng suất cây trồng của khu vực lân cận.
-
Biến đổi môi trường đất có thể theo các hướng sau: biến đổi địa hình và nền rắn, thay đổi tính chất lý hoá. Lớp thảm thực vật bị thay đổi do lượng xe cơ giới, máy móc thiết bị hoạt động san ủi làm nền, đường. Nhiều hạng mục công trình hạ tầng được thi công sẽ tạo ra những khe rãnh trên mặt đất, tạo ra sự xói mòn nếu như các giải pháp về thoát nước không được tính toán kỹ.
-
Các chấn động do khoan đóng cọc, đổ móng công trình cũng sẽ ít nhiều ảnh hưởng đến cấu tượng đất theo hướng biến đổi địa hình và nền rắn nhưng chỉ xảy ra tạm thời trước khi đất đạt được độ ổn định địa chất.
-
Các tác động đến môi trường nước
-
Có 2 nguồn nước có thể gây ra những tác động xấu đến môi trường là nước thải sinh hoạt của công nhân và nước mưa chảy tràn.
Bảng 19: Nguồn gây ô nhiễm môi trường.
Nguồn gây ô nhiễm
|
Thành phần gây ô nhiễm
|
Nước thải sinh hoạt
|
BOD, COD, SS, các hợp chất dinh dưỡng, dầu mỡ, vi khuẩn, hợp chất tẩy rửa.
|
Nước mưa chảy tràn
|
Chất rắn lơ lửng, chất hoà tan, dầu mỡ máy móc
|
-
Nước thải sinh hoạt: Do tập trung nhiều công nhân nên lượng nước thải sinh hoạt (bình quân 40 - 80l/người/ngày) khá lớn, chứa chất hữu cơ, cặn lơ lửng và vi sinh vật.
-
Nước mưa chảy tràn qua mặt bằng công trường cuốn theo đất cát, rác thải, dầu mỡ, chất hữu cơ…vào hệ thống ao hồ, sông ngòi khu vực làm gia tăng sự lắng đọng bùn đất, làm giảm chất lượng nước mặt.
-
Vì vậy, đơn vị thi công phải có biện pháp quản lý việc sử dụng nguyên nhiên liệu, vật liệu xây dựng và có biện pháp thu gom, tiêu thoát nước hợp lý.
-
Tiếng ồn và độ rung
-
Tiếng ồn phát sinh chủ yếu từ máy móc thi công và các phương tiện vận chuyển vật liệu. Qua khảo sát tại một số công trường đang thi công cho thấy tiếng ồn khi các thiết bị hoạt động có thể lên đến 80 - 100dBA.
-
Tuy nhiên cũng như bụi và khí thải, tiếng ồn phát sinh không liên tục. Đồng thời đơn vị thi công cũng sẽ có những biện pháp giảm thiểu tiếng ồn lớn và bố trí thời gian làm việc hợp lý.
-
Một số tác động khác
-
Tai nạn lao động: Điều kiện làm việc trên công trường: thủ công hoặc cơ giới, tiếp xúc với nhiều loại thiết bị công suất lớn, cộng với thời tiết khắc nghiệt, môi trường làm việc có nhiều nồng độ bụi, khí thải và tiếng ồn khá cao có thể gây ảnh hưởng đến sức khoẻ, năng suất làm việc của công nhân, thậm chí xảy ra tai nạn lao động.
-
Nguy cơ xảy ra tai nạn giao thông cũng tăng do lưu lượng xe tham gia giao thông phục vụ trong công trường.
-
Sự cố môi trường: Kho chứa nguyên liệu, nhiên liệu, hệ thống điện tạm thời là những nguồn có khả năng xảy ra sự cố cháy nổ gây thiệt hại về tài sản và con người.
-
Tác động đến cộng đồng: Các nguồn thải gây ô nhiễm môi trường đều có những ảnh hưởng nhất định đến sức khoẻ dân cư khu vực, làm xáo trộn cuộc sống, gây phiền nhiễu đến các hoạt động xã hội khác.
-
Ngoài ra có thể phát sinh các tệ nạn xã hội; tình hình an ninh trật tự, vệ sinh môi trường không đảm bảo do tập trung một lượng lớn công nhân.
-
Hoạt động xây dựng, tập kết nguyên vật liệu phục vụ cho giai đoạn xây dựng của Dự án ảnh hưởng tới giao thông đi lại của dân cư trong khu quy hoạch..
-
Hoạt động của máy xúc, máy ủi trong quá trình san lấp mặt bằng có thể ảnh hưởng đến kết cấu của các hộ dân.
-
Tuy nhiên, thời gian xây dựng không kéo dài, nên tác động này ở mức nhỏ, mang tính chất ngắn hạn.
-
Các tác động đến môi trường khi dự án được đưa vào khai thác, sử dụng
-
-
-
-
Các tác động do khí thải và bụi
-
Các tác động do khí thải và bụi khi dự án đi vào hoạt động là không đáng kể. Khí thải và bụi chủ yếu phát sinh từ các loại xe lưu thông trên đường. Phần lớn bụi được giảm nhờ quá trình tưới nước, rửa đường và quá trình hấp thụ bụi và khí độc nhờ diện tích cây xanh có mật độ khá dày.
-
Các tác động do nguồn nước thải
Nguồn phát sinh nước thải bao gồm:
-
Nước thải sinh hoạt: Từ các công trình, nước tưới cây, rửa đường, nước cho dịch vụ công cộng... với hàm lượng chất hữu cơ, chất rắn lơ lửng, vi sinh vật cao. Sau khi lấp đầy khu đô thị thải lượng ô nhiễm do nước thải sinh hoạt sinh ra là khá lớn, nếu không xử lý sẽ gây tác động xấu đến môi trường nước mặt và nước ngầm của cả khu vực.
-
Nước mưa chảy tràn: nước chảy tràn trên tuyến đường giao thông cuốn theo rất nhiều các chất ô nhiễm trong không khí cũng như đất, cát, dầu mỡ, rác,... trên bề mặt đất vào hệ thống thoát nước của khu vực. Nếu nguồn nước này không kiểm soát tốt sẽ gây ra những tác động tiêu cực tới nguồn nước mặt tiếp nhận. Do nước mưa có khả năng hoà tan các khí độc hại như: SO2, NOx, CO2,... có trong không khí nên có độ axit cao.
-
Chất thải rắn
Nguồn chất thải rắn của dự án khi đi vào hoạt động chủ yếu là rác thải của các công trình trụ sở cơ quan.
Chất thải rắn được chia làm 2 loại.
-
Chất thải rắn dễ phân huỷ là các loại chất thải hữu cơ như thực phẩm dư thừa bị thải loại.
-
Chất thải rắn khó phân huỷ gồm các loại vỏ hộp, bao bì bằng kim loại, polyme.
-
Rác thải sinh hoạt có đặc tính chung là phân huỷ nhanh, trong điều kiện khí hậu nóng ẩm tại địa phương, gây mùi hôi thối khó chịu.
-
Vì vậy, rác thải cần được thu gom, phân loại, xử lý ngay trong ngày. Đặc biệt túi ni lông, vật dụng bằng nhựa (polyme) ngày càng chiếm tỷ lệ lớn trong thành phần rác thải sinh hoạt nhưng lại khó phân hủy, tồn tại trong môi trường tự nhiên lâu, nếu đốt dễ sinh khí dioxin độc hại nên cần được phân loại, tái sử dụng.
-
Các sự cố môi trường
-
Trong các công trình: Sự cố cháy nổ, chập điện liên quan đến việc sử dụng lò đốt (khí gas), các vật dụng dùng điện đều có thể xảy ra nếu công tác đảm bảo an toàn điện, phòng chống cháy nổ không được quan tâm và thường xuyên thực hiện.
-
Ngoài công trình: Sự có chập điện dẫn đến cháy nổ tại các trạm biến áp, đường dây tải điện từ trạm đến các công trình.
-
Biện pháp giảm thiểu tác động của quá trình giải phóng mặt bằng, thi công xây dựng
-
-
-
-
-
Quá trình giải phóng mặt bằng
-
Các tác động của giai đoạn giải phóng mặt bằng chủ yếu liên quan đến môi trường xã hội: Thu hồi và chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất, bồi thường, chuyển hoá lao động, trực tiếp tác động đến cuộc sống người dân.
-
Vì vậy cần có một giải pháp bồi thường hợp lý theo hướng vừa bồi thường đất dân cư, vừa ưu tiên những lợi ích của Dự án có thể đem lại cho các hộ dân.
-
Công tác đền bù diện tích đất đai cho người dân theo các quy định của pháp luật về thu hồi đất phục vụ các dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật.
-
Các bước thực hiện quá trình giải phóng mặt bằng đảm bảo tính dân chủ và công bằng; phương án bồi thường, hỗ trợ cho các hộ dân được thực hiện theo đúng quy định của Nhà nước về đơn giá cũng như thời gian thực hiện.
-
Quá trình thi công xây dựng
-
Các biện pháp quản lý
Chủ đầu tư yêu cầu đơn vị thi công thực hiện các biện pháp sau:
-
Lên kế hoạch thi công, cung cấp vật tư, quản lý công nhân và bố trí nơi ăn ở tại công trường chặt chẽ, tránh chồng chéo gây ách tắc giao thông.
-
Cắm biển báo tốc độ, biển báo công trường, có rào chắn tại các vị trí nguy hiểm (cống, hố đào).
-
Không đặt các trạm trộn bê tông quá gần khu dân cư lân cận.
-
Không khai thác đất từ đất nông nghiệp xung quanh.
-
Không để vật liệu xây dựng, vật liệu độc hại gần nguồn nước.
-
Quản lý chặt chẽ xăng dầu, vật liệu nổ...
-
Đảm bảo đầy đủ cơ sở vật chất phục vụ cho công nhân như: nhà ăn, nghỉ, tắm giặt, y tế, vệ sinh; bố trí đường vận chuyển hợp lý; có rào chắn cách ly các khu vực nguy hiểm; che chắn những khu vực phát sinh nhiều bụi, quy định cụ thể vị trí khu vệ sinh, bãi rác,… tránh phóng uế, vứt rác sinh hoạt bừa bãi gây ô nhiễm môi trường.
-
Các biện pháp kỹ thuật
-
Thành phần gây ô nhiễm là bụi đất đá, tiếng ồn, khí thải máy chuyên dụng: CO2, SO2, NO, NO2, bụi lơ lửng, bụi chì. Chất gây ô nhiễm có đặc điểm phát tán không liên tục, gây ảnh hưởng trong phạm vi hẹp, tuỳ thuộc vào tiến độ xây dựng, số lượng ca máy, ca xe hoạt động.
-
Để giảm thiểu ô nhiễm môi trường, Chủ đầu tư sẽ yêu cầu và giám sát đơn vị thi công thực hiện những biện pháp được đề xuất như sau:
-
Đối với bụi, khí thải và tiếng ồn
-
Đóng cọc và làm hàng rào bằng tôn xung quanh khu vực thi công để cách ly và chống bụi. Kích thước cao 2,3m.
-
Tưới ẩm đường các tuyến giao thông có xe chở nguyên vật liệu thi công xây dựng bằng xe phun nước chuyên dùng vào các giờ: 8h, 11h30’, 15h30’, 17h30’ để hạn chế bụi; đặc biệt là vào thời tiết khô, nóng, khu vực đông dân cư, trường học,… phải được phun nước với cường độ trung bình 1-1,5lít/m2.
-
Khi chuyên chở vật liệu xây dựng các xe vận tải được phủ bạt kín tránh rơi vãi vật liệu trên đường. Không dùng xe tải quá cũ và không chở vật liệu rời quá tải, giảm tốc độ xuống 5 km/h khi đi vào khu vực thi công.
-
Các loại máy thi công phải được kiểm tra, bảo dưỡng thường xuyên nhằm giảm lượng khí thải. Sử dụng máy khoan, búa máy đúng công suất nhằm hạn chế độ ồn, rung ảnh hưởng đến các công trình phụ cận khác.
-
Không khoan, đào, đóng cọc bê tông vào ban đêm và giờ nghỉ...
-
Đối với nước thải sinh hoạt và nước mưa chảy tràn
-
Với khối lượng công việc lớn, thời gian kéo dài, lực lượng thi công tập trung tại công trường tuỳ theo đặc thù công việc và được bố trí ở tại lán trại hoặc nhà tạm cấp 4 ngay tại công trường cùng với các công trình đảm bảo sinh hoạt như: nhà bếp tập thể, nhà vệ sinh, nhà tắm. Lượng nước thải sinh hoạt hàng ngày khá lớn, nồng độ các chất hữu cơ dễ phân huỷ cao nên cần được thu gom xử lý.
-
Nhà vệ sinh được thiết kế có bể xử lý tự hoại (bể phốt 3 ngăn), nguyên tắc hoạt động của bể là lắng cặn và phân huỷ sinh học trong điều kiện yếm khí, hiệu quả xử lý chất lơ lửng, BOD5 đạt 65 - 75% sau đó mới được thải ra môi trường ngoài bằng rãnh bê tông kín.
-
Vệ sinh mặt bằng thi công cuối ngày làm việc, thu gom rác thải, không để rò rỉ xăng dầu nhằm giảm thiểu tác động của nước mưa chảy tràn. Thiết kế hệ thống mương thoát, tạo độ dốc thoát nước, tránh xói mòn do nước mưa chảy tràn.
-
Đối với chất thải rắn
Đối với chất thải rắn sinh hoạt.
-
Tập trung chất thải rắn vô cơ: đất đá, cát sỏi, gạch vỡ, bê tông... thu gom và hợp đồng đội vệ sinh môi trường của công ty môi trường đô thị vận chuyển để chôn lấp hợp vệ sinh.
-
Đối với chất thải rắn là kim loại, nhựa, giấy, bao bì được thu gom, bán phế liệu.
-
Đối với chất thải rắn sinh hoạt được thu gom lại định kỳ hàng ngày có xe thu gom rác thải đội vệ sinh môi trường của công ty môi trường đô thị vận chuyển để chôn lấp hợp vệ sinh.
-
Những biện pháp đề xuất ở trên là cơ bản để bảo vệ môi trường không khí, nước, đất và an toàn lao động trong giai đoạn thi công. Khi thực hiện, tuỳ theo tình hình cụ thể có thể bổ sung thêm các biện pháp cần thiết khác.
-
Các biện pháp khống chế, xử lý ô nhiễm khi dự án được đưa vào khai thác và sử dụng
-
-
-
-
-
-
Khống chế, xử lý các nguồn gây ô nhiễm không khí
-
Vì nguồn gây ô nhiễm và tác động đến môi trường trong giai đoạn này là không đáng kể nên biện pháp sử dụng cây xanh trong khuôn viên để hạn chế ô nhiễm không khí là khá đơn giản, hiệu quả và tốn ít kinh phí. Cây xanh có tác dụng hút bụi, lọc không khí, giảm và ngăn chặn tiếng ồn, giảm bức xạ nhiệt.
-
Cây xanh được dọc theo các tuyến đường giao thông.
-
Khống chế ô nhiễm, xử lý nước thải
Hệ thống thu gom và thoát nước của khu vực dự án được thiết kế và xây dựng độc lập giữa nước thải và nước mưa chảy tràn.
-
Đối với nước mưa chảy tràn
-
Thiết kế phân tán theo dạng cành cây cho từng lưu vực nhỏ theo nguyên tắc đảm bảo thoát nước nhanh nhất, không gây ngập úng cho các khu vực quy hoạch.
-
Toàn bộ nước mưa trong khu quy hoạch được tập trung ra phía đường rồi chảy vào hệ thống cống bản B600.
-
Dọc theo các tuyến cống xây dựng các hố ga (có nắp gang) kiểm tra chế độ làm việc của hệ thống. Khoảng cách các hố ga trung bình khoảng 30- 45m tuỳ theo độ dốc đáy cống.
-
Đối với nước thải sinh hoạt
Nước thải từ các hộ gia đình, các công trình trong khu vực dự án được xử lý sơ bộ qua bể tự hoại trước khi thoát vào các tuyến rãnh được xây dựng ở các tiểu khu sau đó đổ vào các tuyến chính, tập trung về trạm xử lý nước thải chung của toàn khu. Mạng lưới đường ống thoát nước thải sinh hoạt gồm các hố thu, hố thăm, các tuyến cống BTCT D300 và các tuyến cống dẫn có nhiệm vụ thu gom và đưa nước thải đến trạm xử lý của khu vực.
Nước thải sinh hoạt được xử lý theo 2 cấp:
-
Cấp 1: Nước thải nhà vệ sinh được xử lý cục bộ tại các công trình thông qua bể tự hoại (3 ngăn) rồi thải ra mương thoát nước chung của khu dân cư.
-
Nước thải chứa dầu mỡ, chất tẩy rửa, được thu vào đường ống riêng rồi chảy ra mương thoát nước chung của khu dân cư.
-
Cấp 2: Sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn loại A (Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 14-MT:2015/BTNMT) nước thải sinh hoạt được thoát chung theo hệ thống thoát nước mưa.
Trạm xử lý nước thải tập trung được thiết kế dựa trên các căn cứ sau:
-
Lưu lượng nước thải: 54m3/ng.đ
-
Yêu cầu về mức độ xử lý: QCVN 14-MT:2015/BTNMT (mức A).
-
Nơi tiếp nhận: Trạm xử lý nước thải trong khu quy hoạch có công suất là 60m3/ngđ.
-
Xử lý các loại chất thải rắn
-
Các trụ sở cơ quan sẽ phân loại rác thải tại công trình vào bao bì riêng thành 3 loại: Rác thải hữu cơ dễ phân huỷ; Rác thải từ đồ hộp vỏ bao bì; Rác thải nguy hại (gương kính vỡ, bóng đèn, pin, đồ điện tử) rồi đổ vào 3 loại thùng chứa rác thải quy định như trên.
-
Cuối ngày công nhân môi trường của đội vệ sinh môi trường của công ty môi trường đô thị sẽ thu gom vận chuyển đến bãi rác tập trung của huyện. Riêng đối với rác thải nguy hại sẽ được thu gom và vận chuyển đi xử lý theo đúng quy định của Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quản lý chất thải nguy hại.
Sơ đồ thu gom rác thải:
Rác từ các hộ gia đình à Phân loại à Xe tay à thu gom àXe chuyên chở à Khu xử lý chất thải rắn tập trung.
-
Kế hoạch quản lý và giám sát môi trường
-
-
-
-
-
-
-
Chương trình quản lý môi trường
-
Thường xuyên kiểm tra đường ống, hệ thống thu gom xử lý nước thải; kịp thời phát hiện các sự cố để sửa chữa nhằm đảm bảo tính hiệu quả của hệ thống, không gây ô nhiễm phụ tới môi trường không khí (mùi, nước thải rò rỉ...).
-
Lập sổ theo dõi tình hình thu gom, xử lý rác thải, nước thải.
-
Có bộ phận chuyên trách về môi trường có nhiệm vụ theo dõi, kiểm tra các hoạt động của dự án có liên quan tới vấn đề môi trường. Khi phát hiện các hoạt động của dự án có tác động xấu đến môi trường hoặc xảy ra các sự cố về môi trường, phải báo cáo với chủ đầu tư biết để kịp thời giải quyết và xử lý.
-
Chương trình giám sát môi trường
Nhằm bảo vệ môi trường trong quá trình xây dựng và hoạt động của Dự án, ngoài việc thực hiện nghiêm chỉnh các giải pháp nêu trong báo cáo ĐTM, chủ đầu tư sẽ thực hiện chương trình quan trắc giám sát môi trường.
-
SƠ BỘ TỔNG MỨC ĐẦU TƯ, GIẢI PHÁP VỀ NGUỒN VỐN, TỔ CHỨC THỰC HIỆN
-
Sơ bộ tổng mức đầu tư
Tổng mức đầu tư khoảng: 145,0 tỷ (bao gồm chi phí giải phóng mặt bằng, xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật).
-
Giải pháp về nguồn vốn
Tập trung cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh để thu hút đầu tư từ các thành phần kinh tế. Đẩy mạnh công tác cải cách thủ tục hành chính, đổi mới, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của chính quyền, tạo môi trường thuận lợi cho thu hút đầu tư.
Chú trọng thu hút các doanh nghiệp có tiềm lực, có khả năng đóng góp nhiều cho ngân sách huyện.
-
Các công trình Trụ sở cơ quan, giao thông đối ngoại: Đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách hoặc các nguồn vốn khác.
-
Các công trình cây xanh công viên, hệ thống hạ tầng kỹ thuật,…: Đầu tư bằng nguồn vốn doanh nghiệp và các nguồn vốn khác.
-
Tổ chức thực hiện
-
Cơ quan phê duyệt: Ủy ban nhân dân huyện Đại Từ;
-
Cơ quan tổ chức lập quy hoạch: Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện Đại Từ;
-
Cơ quan thỏa thuận: Sở xây dựng Thái Nguyên;
-
Cơ quan thẩm định: Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện Đại Từ
-
Đơn vị tư vấn lập quy hoạch: Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng Thái Nguyên.
-
KẾT LUẬN
Hồ sơ Quy hoạch chi tiết Trụ sở làm việc các cơ quan đóng trên địa bàn huyện Đại Từ đã được lập đúng theo quy định pháp luật. Kính đề nghị các ngành quan tâm thẩm định phê duyệt để làm cơ sở triển khai các bước tiếp theo./.