1. Tên đồ án: Quy hoạch phân khu xây dựng (tỷ lệ 1/2000) Khu đô thị Chu Lai, Khu kinh tế mở Chu Lai, tỉnh Quảng Nam.
2. Phạm vi ranh giới và diện tích lập quy hoạch
a) Phạm vi ranh giới lập quy hoạch
- Thuộc Khu đô thị Núi Thành, Khu Kinh tế mở Chu Lai theo đồ án Quy
hoạch chung xây dựng Khu kinh tế mở Chu Lai đã được Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt tại Quyết định số 1737/QĐ-TTg ngày 13/12/2018.
- Thuộc xã Tam Hiệp, huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam:
+ Phía Đông Bắc: giáp Khu cảng, logistics và phi thuế quan Chu Lai - Trường Hải;
+ Phía Đông Nam: giáp vịnh An Hòa, Bệnh viện đa khoa Trung ương Quảng Nam, Khu đô thị sinh thái cao cấp vịnh An Hòa;
+ Phía Tây Nam: giáp Quốc lộ 1A;
+ Phía Tây Bắc: giáp Khu công nghiệp, hậu cần cảng Tam Hiệp.
b) Diện tích: khoảng 329,32 ha.
3. Tính chất: Khu đô thị với các chỉ tiêu tương đương đô thị loại II.
4. Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật
a) Chỉ tiêu dân số:
- Khu vực 1: khoảng 27.500 người.
- Khu vực 2: khoảng 20.500 người, được dự trữ và có hiệu lực sau khi điều chỉnh đồ án Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế mở Chu Lai.
b) Các chỉ tiêu đất đai và hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội: được tính toán phù hợp với dân số nêu trên và theo tiêu chuẩn đô thị loại II; đồng thời, phù hợp theo chỉ tiêu áp dụng đối với từng khu chức năng, xác định theo đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung Khu kinh tế mở Chu Lai.
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị
|
Quy mô/
Chỉ tiêu đạt được
|
1
|
Diện tích đất quy hoạch và dự kiến dân số
|
|
1.1
|
Diện tích đất lập đồ án quy hoạch
|
ha
|
329,32
|
1.2
|
Quy mô dân số
|
người
|
|
|
Khu vực 1
|
người
|
27.500
|
|
Khu vực 2
|
người
|
20.500
|
2
|
Chỉ tiêu sử dụng đất
|
|
2.1
|
Đất dân dụng
|
m2/ người
|
59,1
|
2.2
|
Đất giáo dục
|
|
|
|
Trường mầm non
|
m2/1 cháu
|
15,9
|
|
Trường tiểu học
|
m2/1 học sinh
|
13,6
|
|
Trường trung học cơ sở
|
m2/1 học sinh
|
23,1
|
|
Trường trung học phổ thông
|
m2/1 học sinh
|
24,6
|
2.3
|
Đất cây xanh đô thị
|
m2/ người
|
6,3
|
2.4
|
Đất công viên, cây xanh, không gian mở (đơn vị ở)
|
m2/ người
|
2,3
|
2.5
|
Đất đường giao thông
|
% diện tích QH
|
22,9
|
Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật phù hợp với các quy định tại QCVN 01:2021/BXD; QCVN 07/2016/BXD và các quy định về hạ tầng kỹ thuật được quy định theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung Khu kinh tế mở Chu Lai.
TT
|
Danh mục
|
ĐVT
|
Chỉ tiêu
|
1
|
Đất giao thông
|
|
|
-
|
Tính đến đường phân khu vực
|
%
|
18
|
2
|
Thoát nước thải sinh hoạt
|
lít/người/ngđ
|
120
|
3
|
Chất thải rắn sinh hoạt
|
kg/người/ngđ
|
1,0-1,3
|
4
|
Cấp nước sinh hoạt
|
lít/người/ngđ
|
150
|
5
|
Cấp điện sinh hoạt
|
kWh/người/năm
|
1500-2100
|
5. Quy hoạch sử dụng đất
Khu đô thị Chu Lai được quy hoạch với thành phần đất đai như sau:
Bảng cân bằng sử dụng đất
TT
|
Danh mục đất
|
Diện tích
(ha)
|
Tỷ lệ
(%)
|
A
|
Khu vực 1
|
195,24
|
100
|
I
|
Đất dân dụng
|
163,44
|
83,7
|
II
|
Đất ngoài dân dụng
|
31,80
|
16,3
|
B
|
Khu vực 2 – Dự trữ phát triển
|
134,08
|
100
|
I
|
Đất dân dụng
|
120,34
|
89,8
|
II
|
Đất ngoài dân dụng
|
6,73
|
5,0
|
III
|
Đất khác
|
7,01
|
5,2
|
TỔNG (A+B)
|
329,32
|
|
Bảng quy hoạch chi tiết sử dụng đất
TT
|
Danh mục đất
|
Ký hiệu
|
Diện tích (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
A
|
Khu vực 1
|
|
195,24
|
100
|
I
|
Đất dân dụng
|
|
163,44
|
83,71
|
1
|
Đất nhóm nhà ở
|
DO,HT
|
69,87
|
35,79
|
2
|
Đất hỗn hợp nhóm nhà ở và dịch vụ
|
HHO
|
8,12
|
4,16
|
3
|
Đất văn hóa
|
CC,CD
|
6,40
|
3,28
|
4
|
Đất khu dịch vụ
|
CHO1
|
0,51
|
0,26
|
5
|
Đất giáo dục
|
THPT, THCS, TH, MG
|
11,65
|
5,97
|
6
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
CXO,CX
|
22,73
|
11,64
|
7
|
Đất giao thông và htkt khác
|
|
44,16
|
22,62
|
II
|
Đất ngoài dân dụng
|
|
31,80
|
16,29
|
1
|
Đất khu dịch vụ
|
TM
|
16,27
|
8,33
|
2
|
Đất thể dục thể thao
|
TDTT
|
4,02
|
2,06
|
3
|
Đất đào tạo, nghiên cứu
|
DT
|
-
|
-
|
4
|
Đất y tế
|
YT
|
0,24
|
0,12
|
5
|
Đất đường giao thông đối ngoại
|
|
9,72
|
4,98
|
6
|
Đất hệ thống công trình htkt khác
|
HTKT
|
1,55
|
0,79
|
B
|
Khu vực 2
|
|
134,08
|
100
|
I
|
Đất dân dụng
|
|
120,34
|
89,75
|
1
|
Đất nhóm nhà ở
|
DO
|
59,66
|
44,50
|
2
|
Đất văn hóa
|
CC,CD
|
4,66
|
3,48
|
3
|
Đất khu dịch vụ
|
CHO
|
0,33
|
0,25
|
4
|
Đất giáo dục
|
THPT, THCS, TH, MG
|
7,24
|
5,40
|
5
|
Đất hỗn hợp nhóm nhà ở và dịch vụ
|
HHO
|
-
|
-
|
6
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
CXO,CO
|
18,81
|
14,03
|
7
|
Đất giao thông và htkt khác
|
|
29,64
|
22,11
|
II
|
Đất ngoài dân dụng
|
|
6,73
|
5,01
|
1
|
Đất khu dịch vụ
|
TM
|
3,76
|
2,80
|
2
|
Đất thể dục thể thao
|
TDTT
|
-
|
-
|
3
|
Đất đào tạo, nghiên cứu
|
DT
|
2,00
|
1,49
|
4
|
Đất cơ quan, trụ sở
|
CQ
|
0,62
|
0,46
|
5
|
Đất y tế
|
YT
|
0,35
|
0,26
|
6
|
Đất đường giao thông đối ngoại
|
|
-
|
-
|
7
|
Đất hệ thống công trình htkt khác
|
HTKT
|
-
|
-
|
III
|
Đất khác
|
|
7,01
|
5,23
|
1
|
Hồ
|
MN
|
3,73
|
2,78
|
2
|
Sông
|
S
|
3,28
|
2,45
|
Tổng (A+B)
|
|
329,32
|
|
6. Giải pháp tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan:
a) Phân khu chức năng: Khu đô thị Chu Lai được phân thành 02 khu vực như sau:
- Khu vực 1: Khu vực phát triển đô thị phía Tây Nam đường Võ Chí Công, diện tích 195,24 ha, giới hạn bởi đường D6, phía Tây Nam giáp Quốc lộ 1A; phía Đông Nam giáp Bệnh viện đa khoa Trung ương Quảng Nam và Khu đô thị sinh thái cao cấp vịnh An Hòa; phía Bắc giáp đường trục chính nối cảng Tam Hiệp đi cao tốc. Là khu vực phát triển đô thị sinh thái trong tổng thể Khu đô thị Chu Lai, với trục trung tâm là trục điểm nhấn của toàn bộ khu đô thị. Bao gồm các khu vực ở mang tính chất sinh thái, hạ tầng đồng bộ, hiện đại; khu vực nhà ở chỉnh trang cho phù hợp với không gian cảnh quan chung Khu đô thị Chu Lai; các khu chung cư cao tầng và văn phòng, công trình dịch vụ công cộng nằm hai bên trục cảnh quan song lập; hệ thống công trình hỗn hợp, dịch vụ, văn phòng, khách sạn tập trung tạo nên các tiện ích đặc trưng, kết hợp cùng bến thuyền tạo thành cụm cảnh quan nổi bật cho toàn bộ khu đô thị. Thiết lập hệ thống cảnh quan mặt nước và thảm xanh tạo điểm nhấn kết nối các công trình Landmark (điểm nhấn) trong khu vực, với tầng cao các công trình từ 05 - 12 tầng cùng chức năng hỗn hợp dịch vụ, lưu trú.
- Khu vực 2: Khu vực phát triển đô thị Đông Bắc đường Võ Chí Công, diện tích khoảng 134,08 ha, được giới hạn bởi phía Đông Bắc giáp Khu cảng, logistics và phi thuế quan Chu Lai - Trường Hải; phía Tây Nam giáp đường song song đường Võ Chí Công; phía Đông Nam giáp sông Bến Ván; phía Tây Bắc giáp đường trục chính nối cảng Tam Hiệp đi cao tốc. Là khu đô thị hỗn hợp, mật độ dân cư tập trung cao, gồm: các khu ở đô thị mật độ cao; khu ở mang tính chất du lịch và nghỉ dưỡng; khu nhà ở xã hội, công nhân và tái định cư; khu trung tâm dịch vụ hỗn hợp ven sông với các công trình: công viên cảnh quan, biệt thự cao cấp, biệt thự sinh thái, công trình công cộng đô thị, thương mại dịch vụ; tận dụng cảnh quan ven sông để tạo lập không gian sống sinh thái gắn với mặt nước, đồng thời hỗ trợ điều hòa nước cho toàn khu đô thị.
b) Tổ chức không gian:
- Khu đô thị Chu Lai là khu đô thị được định hướng xây dựng các khu vực đô thị hỗn hợp, khu biệt thự cao cấp ven sông, phát triển đa dạng hóa các khu dịch vụ hỗn hợp và hệ thống không gian xanh đồng thời xây dựng, cải tạo khu vực hiện trạng chỉnh trang gắn với mục tiêu nâng cao chất lượng môi trường, bảo tồn không gian cảnh quan và tạo điểm nhấn cho khu đô thị;
- Không gian tổng thể của đô thị là các lớp không gian chức năng gắn liền với trục chính đô thị gồm các lớp cây xanh mặt nước, lớp dịch vụ công cộng, khu hỗn hợp thương mại. Các lớp không gian được chia tách bằng các khe chức năng xanh là sân vườn, mặt nước, quảng trường công viên và đường đi bộ;
- Trục trung tâm của Khu đô thị với các dải cây xanh song song kết nối các không gian chuyên biệt, là trục không gian tập trung các công trình cao tầng tạo nên điểm đặc trưng của đô thị;
- Hệ thống giao thông phát triển với các trục giao thông chính xuyên suốt kết nối các khu vực trọng điểm tạo tiền đề cho sự phát triển về hạ tầng xã hội, các tiện ích và các hoạt động;
- Khu vực dân cư hiện trạng được tổ chức, sắp xếp lại theo cấu trúc đô thị mới, chuyển đổi ngành nghề hiện hữu sang dịch vụ đô thị. Các khu vực dân cư được tổ chức trong không gian đô thị nhất quán, nhằm tạo sự phát triển bền vững trong tương lai. Quản lý chặt chẽ các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc để góp phần tạo nên tổng thể đô thị đồng nhất.