-
Tên đồ án: Quy hoạch phân khu xây dựng (tỷ lệ 1/2000) Phân khu 8 - Trung tâm đô thị mới phía Đông thành phố Tam Kỳ.
-
Phạm vi nghiên cứu và ranh giới lập quy hoạch
-
Phạm vi nghiên cứu: Toàn bộ Phân khu 8 được xác định tại đồ án Quy
hoạch chung thành phố Tam Kỳ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 3500/QĐ-UBND ngày 06/11/2014.
-
Ranh giới lập quy hoạch: Giới hạn từ hành lang xanh kết nối sông Bàn Thạch và sông Đầm đến ranh giới phía Nam của phân vùng III.
-
Diện tích quy hoạch: Khoảng 940 ha.
-
Tính chất khu vực lập quy hoạch: Là trung tâm đô thị mới phía Đông thành phố Tam Kỳ.
-
Chỉ tiêu cơ bản
-
Chỉ tiêu dân số: Khoảng 18.000 người.
-
Chỉ tiêu đất đai và hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội: Đảm bảo phù hợp với tiêu chuẩn đô thị loại II; đồng thời, phù hợp theo chỉ tiêu áp dụng đối với từng khu chức năng được xác định theo đồ án Quy hoạch chung thành phố Tam Kỳ.
-
Quy hoạch sử dụng đất:
Bảng tổng hợp quy hoạch sử dụng đất
STT
|
Loại đất
|
Ký
hiệu
|
Đến năm 2025
|
Đến năm 2030
|
Diện tích (ha)
|
Tỷ trọng (%)
|
Diện tích (ha)
|
Tỷ trọng (%)
|
A
|
Đất dân dụng
|
|
395,89
|
42,11
|
451,46
|
48,03
|
1
|
Đất ở
|
NO, LX
|
240,56
|
25,59
|
251,35
|
26,74
|
2
|
Đất hỗn hợp
|
HH
|
19,95
|
2,12
|
19,95
|
2,12
|
3
|
Đất công cộng
|
CD,CO
|
39,11
|
4,16
|
40,88
|
4,35
|
4
|
Đất trường học
|
GD
|
3,65
|
0,39
|
3,65
|
0,39
|
5
|
Đất cây xanh
|
CX
|
92,62
|
9,85
|
135,63
|
14,43
|
B
|
Đất ngoài dân dụng
|
|
334,45
|
35,59
|
262,48
|
27,93
|
1
|
Đất trung tâm nghiên cứu đào tạo
|
ĐT
|
25,67
|
2,73
|
70,11
|
7,46
|
2
|
Đất cơ quan
|
CQ
|
1,44
|
0,15
|
1,44
|
0,15
|
3
|
Đất trung tâm y tế
|
YT
|
5,8
|
0,62
|
5,8
|
0,62
|
4
|
Đất tôn giáo, di tích
|
DT
|
15,29
|
1,63
|
15,29
|
1,63
|
5
|
Đất cây xanh TDTT
|
TD
|
24,98
|
2,66
|
24,98
|
2,66
|
6
|
Đất an ninh, quốc phòng
|
QP
|
11,44
|
1,22
|
11,44
|
1,22
|
7
|
Đất nghĩa trang liệt sĩ
|
NT
|
7,79
|
0,83
|
7,79
|
0,83
|
8
|
Đất giao thông và HTKT khác
|
|
242,04
|
25,75
|
125,63
|
13,36
|
C
|
Đất khác
|
|
209,58
|
22,30
|
225,98
|
24,04
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NN
|
140,22
|
14,92
|
140,22
|
14,92
|
2
|
Đất lâm nghiệp
|
LN
|
69,36
|
7,38
|
69,36
|
7,38
|
3
|
Đất mặt nước
|
MN
|
0
|
-
|
16,4
|
1,74
|
|
TỔNG
|
|
939,92
|
100
|
939,92
|
100
|
-
Định hướng tổ chức không gian
a) Nguyên tắc kiểm soát không gian:
-
Đảm bảo phù hợp với Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị Tam Kỳ; Quy hoạch chung thành phố Tam Kỳ đã được phê duyệt.
-
Không gian, kiến trúc cảnh quan cần được kiểm soát chặt chẽ; xác định lộ trình, trình tự xây dựng để đảm bảo tính hài hoà, đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội; phù hợp với từng giai đoạn phát triển theo kế hoạch thực hiện các khu vực phát triển đô thị được cấp thẩm quyền phê duyệt.
-
Quy định chi tiết về mật độ xây dựng, tầng cao của từng lô đất và các chỉ tiêu khác phải tuân thủ Quy định quản lý xây dựng kèm theo.
b) Phân khu chức năng: Toàn bộ Phân khu 8 được phân thành 04 khu
chức năng:
-
Khu vực 1: Khu vực hai bên đường Điện Biên Phủ từ đường ven sông đến khu vực đồng lúa phía Bắc Phân khu 8. Là trục thương mại dịch vụ, trục cảnh quan chính kết nối khu vực trung tâm với khu vực phía Đông của thành phố Tam Kỳ. Quy mô diện tích khoảng 179 ha.
-
Khu vực 2: Được giới hạn từ Tượng đài Mẹ Việt Nam Anh hùng, núi Cấm đến kênh Đông và khu vực hồ Sông Đầm. Là khu vực văn hóa, thể dục thể thao và cảnh quan tự nhiên kết hợp du lịch sinh thái. Quy mô diện tích khoảng 425 ha.
-
Khu vực 3: Được giới hạn từ đường ven sông đến ranh giới khu vực 1, khu vực 2. Là khu trung tâm hành chính cấp phường kết hợp khu ở mới. Quy mô diện tích khoảng 229 ha.
-
Khu vực 4: Được giới hạn từ đường ven sông đến giáp sông Bàn
Thạch. Là khu ở làng xóm kết hợp sản xuất nông nghiệp. Quy mô diện tích khoảng 107 ha.
7. Định hướng tổ chức hạ tầng xã hội chính
a) Định hướng phát triển hệ thống Trung tâm nghiên cứu, giáo dục, đào tạo: - Nâng cấp, cải tạo các cơ sở giáo dục phổ thông theo các cấp học hiện có tại khu vực. Hình thành mới quỹ đất giáo dục phía Bắc đường Điện Biên Phủ (khoảng 1,7 ha) và phía Nam đường Duy Tân (khoảng 1,08 ha).
- Tổ chức các Trung tâm nghiên cứu - đào tạo cấp đô thị dọc hai bên đường Lê Thánh Tông và kênh Đông với quy mô khoảng 70 ha.
b) Định hướng phát triển công trình văn hóa, thể dục thể thao và công
viên, cây xanh:
-
Trung tâm thể dục thể thao cấp đô thị bố trí phía Đông đường Lê Thánh Tông với quy mô khoảng 20 ha.
-
Công viên cấp đô thị bao gồm: Công viên trước Tượng đài Mẹ Việt Nam Anh hùng (khoảng 55 ha), khu vực Tượng đài Mẹ Việt Nam Anh hùng và Nghĩa trang liệt sỹ tỉnh; vệt công viên liên kết từ núi Cấm đến sông Bàn Thạch (khoảng 35 ha); các khu công viên dọc kênh Đông, nút cầu Điện Biên Phủ.
-
Quy hoạch mạng lưới cây xanh khu ở với tổng diện tích khoảng 40 ha; đảm bảo bán kính phục vụ và tiêu chuẩn diện tích bình quân đầu người đến từng nhóm nhà ở.
-
Cây xanh tự nhiên: Bảo tồn quỹ đất lâm nghiệp với quy mô khoảng 69 ha, đóng vai trò là hệ thống cây xanh tự nhiên tại các vị trí núi Dài, núi Cấm, núi Ba Ty, núi Chùa; bảo tồn quỹ đất nông nghiệp với diện tích khoảng 141 ha dọc theo sông Bàn Thạch và hồ Sông Đầm, không san nền để xây dựng công trình nhằm đảm bảo yêu cầu thoát lũ và chứa lũ.
c) Định hướng phát triển nhà ở:
-
Định hướng quy hoạch toàn bộ Phân khu 8 thành 09 nhóm nhà ở đô thị với tổng diện tích khoảng 181 ha, yêu cầu cần đảm bảo tiêu chuẩn diện tích bình quân đầu người đến từng nhóm nhà ở trong quá trình triển khai đầu tư.
-
Duy trì các không gian ở làng xóm tại các khu vực ven sông Bàn Thạch, núi Chùa, núi Ba Ty và núi Dài.
d) Định hướng phát triển hệ thống thương mại dịch vụ: Ưu tiên phát triển hệ thống thương mại dịch vụ trên quỹ đất công cộng đô thị và đất hỗn hợp dọc theo tuyến đường Điện Biên Phủ, các cụm ven sông Bàn Thạch, hồ Sông Đầm.