Ngày 25/11/2024, UBND tỉnh Bình Định ban hành Quyết định số 4057/QĐ-UBND về việc phê duyệt đồ án Quy hoạch chung đô thị An Hòa, huyện An Lão đến năm 2035, với các nội dung chính như sau:
1. Tên đồ án: Quy hoạch chung đô thị An Hòa, huyện An Lão đến năm 2035.
2. Vị trí, phạm vi ranh giới và quy mô lập quy hoạch:
Khu vực lập quy hoạch bao gồm toàn bộ địa giới hành chính xã An Hòa, huyện An Lão; có giới cận như sau:
- Phía Bắc giáp: Xã An Tân và xã An Hưng;
- Phía Nam giáp: xã Ân Hảo Đông và xã Ân Hảo Tây, huyện Hoài Ân;
- Phía Đông giáp: xã Hoài Phú, thị xã Hoài Nhơn;
- Phía Tây giáp: xã An Quang.
Quy mô diện tích nghiên cứu lập quy hoạch: khoảng 4.115,72ha.
Quy mô dân số: Hiện trạng năm 2023 khoảng 10.313 người; dự báo dân số đến năm 2035 khoảng 12.550 người.
3. Tính chất, chức năng, mục tiêu quy hoạch:
- Quy hoạch xây dựng đô thị An Hòa đảm bảo các tiêu chí đô thị loại V, gắn với các yêu cầu về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị và yêu cầu quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật phải đảm bảo nền tảng phục vụ xây dựng cơ sở dữ liệu hạ tầng số hướng tới xây dựng chính quyền điện tử và đô thị thông minh. Là vùng phát triển đô thị, dịch vụ thương mại và công nghiệp; kết hợp cải tạo, chỉnh trang đô thị khu vực dân cư hiện hữu trên cơ sở kế thừa các giá trị bản sắc văn hóa tại khu vực; phát triển công nghiệp chế biến lâm sản.
- Cụ thể hóa định hướng Quy hoạch tỉnh Bình Định thời kỳ 2021 - 2030 và Quy hoạch xây dựng vùng huyện An Lão đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050 đã được phê duyệt; bổ sung các chỉ tiêu quy hoạch về sử dụng đất, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển đô thị được đồng bộ, hiện đại, bền vững và đảm bảo tuân thủ theo các quy định hiện hành.
- Làm cơ sở để quản lý quy hoạch, lập các đồ án quy hoạch chi tiết và quản lý đầu tư xây dựng theo quy hoạch theo quy định.
4. Định hướng phát triển không gian:
a) Tổ chức không gian đô thị:
Định hướng quy hoạch phát triển không gian đô thị theo 04 phân khu như sau:
- Phân khu 1: Khu vực đô thị phía Bắc, quy mô diện tích khoảng 526,59ha. Là khu vực trung tâm hiện hữu của đô thị An Hòa, tập trung phát triển dân cư đô thị, thương mại dịch vụ và các công trình hành chính, văn hóa, giáo dục, thể dục - thể thao, công viên cây xanh đô thị; cải tạo, chỉnh trang đô thị khu vực dân cư hiện hữu trên cơ sở kế thừa các giá trị bản sắc văn hóa tại khu vực; phát triển dịch vụ du lịch tại khu vực hồ Hưng Long; phát triển công nghiệp chế biến lâm sản tại cụm công nghiệp Gò Cây Duối.
- Phân khu 2: Khu vực đô thị cửa ngõ phía Nam, quy mô diện tích khoảng 738,19ha. Là khu vực dân cư hiện hữu; phát triển mở rộng khu dân cư về phía Nam gắn liền với cải tạo, chỉnh trang khu vực dân cư hiện hữu và khai thác lợi thế về cảnh quan tự nhiên tại khu vực, kết hợp phát triển thương mại dịch vụ.
- Phân khu 3: Khu vực đô thị phía Tây sông An Lão, quy mô diện tích khoảng 426,23ha. Là khu vực phát triển dân cư mật độ thấp gắn liền với cảnh quan tự nhiên và xây dựng mới đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội tại khu vực.
- Phân khu 4: Vùng sinh thái tự nhiên, quy mô diện tích khoảng 2.424,71ha. Là khu vực tôn tạo, bảo tồn cảnh quan tự nhiên; phát triển nông nghiệp và rừng trồng sản xuất.
b) Định hướng quy hoạch không gian ngầm các công trình xây dựng có xây dựng tầng hầm, công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm: Khuyến khích xây dựng các công trình ngầm (bố trí tầng hầm) tại các khu vực dân dụng đô thị, các công trình công cộng, dịch vụ thương mại, du lịch và các khu vực vườn hoa, công viên phục vụ nhu cầu đậu đỗ xe cho khu vực quy hoạch khi đảm bảo các điều kiện về lối lên xuống tầng hầm, an toàn giao thông, đảm bảo thoát nước không gây ngập úng tại khu vực bố trí công trình ngầm theo quy định; số tầng hầm tối đa 02 tầng. Việc xây dựng phần ngầm sẽ được xác định cụ thể theo các đồ án quy hoạch chi tiết, quy hoạch tổng mặt bằng (quy hoạch chi tiết theo quy trình rút gọn) của các dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo tuân thủ quy chuẩn về xây dựng ngầm, giấy phép xây dựng, trong ranh giới sử dụng đất hợp pháp, hành lang bảo vệ các công trình hạ tầng kỹ thuật theo quy định tại Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ.
5. Quy hoạch sử dụng đất:
STT
|
Loại đất
|
Diện tích (ha)
|
Tỷ lệ
(%)
|
I
|
Khu đất dân dụng (*)
|
408,89
|
9,93
|
1
|
Đất nhóm nhà ở (**)
|
267,88
|
|
2
|
Đất giáo dục (THPT, THCS, TH, MN)
|
8,10
|
|
3
|
Đất dịch vụ - công cộng cấp đô thị
|
16,23
|
|
|
Đất y tế
|
0,46
|
|
|
Đất văn hóa
|
3,20
|
|
|
Đất thương mại - dịch vụ
|
9,70
|
|
|
Đất thể dục thể thao
|
2,87
|
|
4
|
Đất cơ quan trụ sở cấp đô thị
|
2,81
|
|
5
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
14,46
|
|
6
|
Đất giao thông đô thị
|
74,01
|
|
7
|
Đất hạ tầng kỹ thuật khác cấp đô thị
|
25,40
|
|
|
Bến và bãi đỗ xe
|
3,52
|
|
|
HTKT khác
|
21,88
|
|
II
|
Khu đất ngoài dân dụng
|
187,68
|
4,56
|
1
|
Đất sản xuất công nghiệp
|
47,10
|
|
2
|
Đất dịch vụ, du lịch
|
1,48
|
|
3
|
Đất trung tâm giáo dục, đào tạo cấp huyện
|
0,83
|
|
4
|
Đất cơ quan, trụ sở cấp huyện
|
0,32
|
|
5
|
Đất cây xanh chuyên dụng
|
66,52
|
|
6
|
Đất di tích
|
0,70
|
|
7
|
Đất giao thông đối ngoại
|
70,60
|
|
8
|
Đất an ninh
|
0,13
|
|
III
|
Khu nông nghiệp và chức năng khác
|
3.519,15
|
85,51
|
1
|
Đất sản xuất nông nghiệp
|
1.541,03
|
|
2
|
Đất lâm nghiệp
|
1.763,45
|
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
9,56
|
|
4
|
Sông, suối
|
123,07
|
|
5
|
Mặt nước (hồ Hưng Long, hồ Hóc Tranh)
|
82,04
|
|
Tổng diện tích quy hoạch
|
4.115,72
|
100,0
|
(*)(**) Đất dân dụng bình quân toàn đô thị là 176m2/người; đất nhóm nhà ở bình quân toàn đô thị là 64m2/người (không bao gồm đất nông nghiệp trong khu vực các khu dân dụng đô thị và đất nông nghiệp gắn với đất ở trong nhóm ở).
6. Định hướng quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
a) San nền, thoát nước mặt: Cao độ san nền toàn đô thị được lựa chọn với tần suất ngập nước 10%; quy hoạch hệ thống thoát nước để thu gom nước mặt thoát về sông An Lão. Hệ thống thu gom nước mặt các khu vực hiện hữu được thiết kế thu gom theo hình thức thoát nước nửa riêng, các khu vực xây dựng mới bố trí hệ thống thu gom nước mặt đi riêng.
b) Giao thông:
- Giao thông đối ngoại: Các tuyến đường ĐT.629, tuyến tránh ĐT.629 qua đô thị An Hòa và ĐT.629B thực hiện theo định hướng quy hoạch hệ thống giao thông tỉnh; tổ chức quy hoạch các tuyến đường gom dọc theo các tuyến đường tỉnh.
- Giao thông đô thị: Quy hoạch mới các tuyến đường giao thông trong đô thị có lộ giới từ 16m đến 24m, kết nối các tuyến đường chính khu vực và các khu chức năng dân dụng của đô thị.
- Quy hoạch mới bến xe An Hòa, quy mô diện tích khoảng 1ha; quy hoạch xây dựng hệ thống các bãi đỗ xe tại các khu ở, khu vực công viên cây xanh, thương mại dịch vụ để phục vụ nhu cầu đậu đỗ xe cho người dân khu vực.
- Quy hoạch quỹ đất bố trí các trạm sạc điện phục vụ phương tiện di chuyển xanh tại các vị trí phù hợp.
c) Cấp nước: Tổng nhu cầu cấp nước cho đô thị đến năm 2035 khoảng 2.800m3/ngày đêm. Nguồn cấp nước từ nhà máy nước sông Vố hiện có, dự kiến đến năm 2035 nâng công suất cấp nước lên 4.200m3/ngày đêm theo lộ trình để đảm bảo nguồn cấp nước và phù hợp theo định hướng quy hoạch xây dựng vùng huyện An Lão đã được phê duyệt. Bố trí mạng lưới cấp nước PCCC và hệ thống họng cứu hoả phục vụ công tác chữa cháy tuân thủ các quy định về PCCC.
d) Cấp điện, thông tin liên lạc:
- Cấp điện: Tổng nhu cầu cấp điện cho đô thị đến năm 2035 khoảng 14.070kW. Nguồn cấp điện đấu nối từ lưới điện quốc gia 110/35/22kV Hoài Nhơn 2x25MVA; dự kiến đến 2030, xây dựng mới trạm nguồn 110kV An Lão, 40MVA cấp điện bổ sung cho đô thị An Hòa.
- Thông tin liên lạc: Cải tạo và nâng cấp công suất các trạm tổng đài hiện có; xây dựng hệ thống hạ tầng thông tin đảm bảo nền tảng phục vụ xây dựng cơ sở dữ liệu hạ tầng số hướng tới xây dựng chính quyền số và quản lý đô thị thông minh.
đ) Thoát nước thải và vệ sinh môi trường:
- Quy hoạch hệ thống thu gom nước thải khu vực hiện trạng theo hình thức thoát nước thải nửa riêng; đối với khu vực mới thiết kế thu gom riêng, xây dựng 01 Nhà máy xử lý nước thải dùng chung tại khu vực phía Nam của đô thị, công suất nước thải tính toán đến năm 2035 khoảng 2.000m3/ngày đêm.
- Rác thải: Tổng nhu cầu rác thải đến năm 2035 khoảng 11,3 tấn/ngày đêm. Rác thải được thu gom về khu trung chuyển và được vận chuyển về khu xử lý rác tập trung để xử lý đảm bảo theo quy định về vệ sinh môi trường.
- Nghĩa trang: Khoanh vùng không mở rộng nghĩa trang hiện hữu, xây dựng quy chế quản lý các nghĩa trang hiện trạng. Quy hoạch nghĩa trang tập trung và 01 nhà tang lễ phục vụ nhu cầu sử dụng cho người dân; khuyến khích sử dụng hình thức hỏa táng.