1. Phạm vi, ranh giới
Phạm vi, ranh giới KCN Bắc Tiền Phong có tổng diện tích là 1.202,5ha. Tiếp giáp các khu vực như sau:
- Phía Bắc giáp tuyến đường cao tốc Hải Phòng - Hạ Long;
- Phía Nam giáp KCN Nam Tiền Phong và Nhà máy sửa chữa tàu biển Nosco Vinalines;
- Phía Tây giáp sông Rút;
- Phía Đông giáp sông Chanh và đường Phong Hải – Tiền Phong.
Phạm vi điều chỉnh cục bộ nằm tại khu vực phía Bắc của KCN trên diện tích khoảng 212ha.
2. Tính chất, chức năng và quy mô
2.1. Tính chất:
Là tổ hợp cảng biển và khu công nghiệp thuộc Khu dịch vụ cảng biển, cảng biển, công nghiệp và đô thị tại khu vực Đầm Nhà Mạc, thị xã Quảng Yên.
2.2. Chức năng:
- Dịch vụ cảng biển và logistics: Cung ứng các dịch vụ cảng biển (Bốc xếp hàng hoá; Giao nhận và lưu giữ hàng hoá,…); Các dịch vụ thương mại, logistics, kho bãi và các ngành công nghiệp liên quan đến cảng biển – logistics;
- Công nghiệp: Xây dựng các ngành công nghiệp bao gồm ví dụ như các ngành công nghiệp yêu cầu về các dịch vụ cảng biển, logistic, cơ khí (Bao gồm ví dụ như tự động hoá, cơ điện tử, điện tử công nghiệp), luyện kim; Công nghiệp hỗ trợ, vật liệu xây dựng, vật liệu công nghiệp và các ngành công nghiệp năng lượng (gồm điện, dầu khí, năng lượng mới, năng lượng tái tạo, tiết kiệm năng lượng), Công nghiệp chế biến thực phẩm, dệt may, da giầy, các ngành công nghiệp trung gian,…
- Các ngành dịch vụ phục vụ KCN.
2.3. Quy mô:
- Quy mô cảng biển phù hợp với Quy hoạch phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam và điều chỉnh quy hoạch chi tiết nhóm cảng phía Bắc đang triển khai;
- Quy hoạch phát triển công nghiệp đáp ứng các yêu cầu phát triển khu vực; phù hợp với quy hoạch phát triển các KCN Việt Nam.
3. Nội dung điều chỉnh cục bộ
- Điều chỉnh chức năng các lô đất trong khu 212ha phía Bắc KCN từ đất dịch vụ cảng, logistics và công nghiệp liên quan đến cảng biển sang đất công nghiệp.
- Điều chỉnh vị trí cổng vào phía Bắc KCN từ phía gần đường cao tốc Hạ Long – Hải Phòng sang đầu đường kết nối, giáp với đường Phong Hải tại vị trí lô đất DV1.
- Điều chỉnh vị trí và diện tích lô đất hạ tầng kỹ thuật HT1 phù hợp với phân kỳ đầu tư, phát triển của KCN.
- Điều chỉnh lại vị trí và bổ sung thêm lô đất dịch vụ tại vị trí cổng vào giáp đường Phong Hải để tạo điểm nhấn trong KCN.
- Điều chỉnh lại phạm vi các lô đất khác để đảm bảo giữ nguyên cơ cấu sử dụng đất theo quyết định phê duyệt.
- Điều chỉnh giải pháp đi hệ thống hạ tầng kỹ thuật từ chôn ngầm dưới vỉa hè thành đi trong hào công nghệ dưới vỉa hè, giúp thuận lợi cho công tác duy tu, sửa chữa, nâng cấp hệ thống trong quá trình sử dụng. Điều chỉnh tăng bề rộng vỉa hè từ 6m lên 8m để đảm bảo đủ bố trí hào công nghệ)
4. Quy hoạch sử dụng đất
4.1. Cơ cấu sử dụng đất
Giữ nguyên theo quyết định phê duyệt số 609/QĐ-UBND ngày 8/3/2016; Điều chỉnh cục bộ tại quyết định số 4350/QĐ-UBND ngày 06/11/2017 của UBND tỉnh Quảng Ninh.
TT
|
Danh mục sử dụng đất
|
Ký hiệu
|
Diện tích (ha)
|
Theo QĐ duyệt
|
Sau điều chỉnh
|
Thay đổi
|
A
|
Tổ hợp cảng biển và khu công nghiệp
|
|
1.192,9
|
1.192,9
|
0
|
1
|
Đất công nghiệp
|
CN
|
351,5
|
351,5
|
0
|
2
|
Cảng biển, dịch vụ cảng, logistic và các ngành công nghiệp liên quan đến cảng biển
|
CB
|
466,5
|
466,5
|
0
|
3
|
Đất HTKT
|
HT
|
32,6
|
32,6
|
0
|
4
|
Đất dịch vụ phục vụ KCN
|
VP
|
38,5
|
38,5
|
0
|
5
|
Đất tôn giáo
|
TG
|
12,0
|
12,0
|
0
|
6
|
Đất giao thông
|
GT
|
132,9
|
132,9
|
0
|
7
|
Đất cây xanh cảnh quan
|
CX
|
158,9
|
158,9
|
0
|
B
|
Đất dành cho cơ quan quản lý nhà nước
|
CN11.3
|
9,6
|
9,6
|
0
|
|
Tổng diện tích đất
|
|
1.202,5
|
1.202,5
|
0
|
4.2. Dạnh mục sử dụng đất và thông số kỹ thuật các lô đất sau điều chỉnh
Stt
|
Khu chức năng
|
Ký hiệu
|
Diện tích (ha)
|
Mật độ (%)
|
Tầng cao
|
Quy hoạch phê duyệt
|
Quy hoạch điều chỉnh
|
A
|
Tổ hợp cảng biển và khu công nghiệp
|
|
1.192,9
|
1.192,9
|
-
|
-
|
I
|
Đất công nghiệp
|
CN
|
351,5
|
351,5
|
-
|
-
|
1.1
|
Đất công nghiệp
|
CN1.1
|
18,4
|
17,3
|
50
|
5
|
1.2
|
Đất công nghiệp
|
CN1.2
|
12,0
|
15,6
|
50
|
5
|
1.3
|
Đất công nghiệp
|
CN2.1
|
18,3
|
32,1
|
50
|
5
|
1.4
|
Đất công nghiệp
|
CN2.2
|
22,3
|
27,7
|
50
|
5
|
1.5
|
Đất công nghiệp
|
CN3.1
|
17,1
|
14,9
|
50
|
5
|
1.6
|
Đất công nghiệp
|
CN3.2
|
11,6
|
15,0
|
50
|
5
|
1.7
|
Đất công nghiệp
|
CN4.1
|
13,9
|
9,0
|
50
|
5
|
1.8
|
Đất công nghiệp
|
CN4.2
|
16,8
|
8,4
|
50
|
5
|
1.9
|
Đất công nghiệp
|
CN5
|
13,0
|
16,5
|
50
|
5
|
1.10
|
Đất công nghiệp
|
CN6.1
|
11,1
|
0,0
|
50
|
5
|
1.11
|
Đất công nghiệp
|
CN6.2
|
20,3
|
17,0
|
50
|
5
|
1.12
|
Đất công nghiệp
|
CN6.3
|
20,3
|
20,3
|
50
|
5
|
1.13
|
Đất công nghiệp
|
CN7.1
|
24,2
|
24,2
|
50
|
5
|
1.14
|
Đất công nghiệp
|
CN7.2
|
24,6
|
24,6
|
50
|
5
|
1.15
|
Đất công nghiệp
|
CN8.1
|
16,2
|
16,2
|
50
|
5
|
1.16
|
Đất công nghiệp
|
CN8.2
|
17,3
|
17,3
|
50
|
5
|
1.17
|
Đất công nghiệp
|
CN9.1
|
9,3
|
10,2
|
50
|
5
|
1.18
|
Đất công nghiệp
|
CN9.2
|
11,2
|
11,3
|
50
|
5
|
1.19
|
Đất công nghiệp
|
CN9.3
|
11,0
|
11,0
|
50
|
5
|
1.20
|
Đất công nghiệp
|
CN10.1
|
13,0
|
13,0
|
50
|
5
|
1.21
|
Đất công nghiệp
|
CN10.2
|
12,7
|
12,7
|
50
|
5
|
1.22
|
Đất công nghiệp
|
CN11.1
|
8,4
|
8,4
|
50
|
5
|
1.23
|
Đất công nghiệp
|
CN11.2
|
8,8
|
8,8
|
50
|
5
|
II
|
Đất cảng biển, dịch vụ cảng, logistics và các ngành công nghiệp liên quan đến cảng biển
|
CB
|
466,5
|
466,5
|
-
|
-
|
2.1
|
Cảng biển
|
CB1
|
40,1
|
40,1
|
50
|
5
|
2.2
|
Cảng biển
|
CB2
|
51,8
|
51,8
|
50
|
5
|
2.3
|
Cảng biển
|
CB3
|
64,8
|
64,8
|
50
|
5
|
2.4
|
Cảng biển
|
CB4
|
7,7
|
7,7
|
50
|
5
|
2.5
|
Cảng biển
|
CB5
|
5,4
|
5,4
|
50
|
5
|
2.6
|
Dịch vụ cảng, logistics, dịch vụ khác và công nghiệp liên quan đến cảng biển
|
CB6
|
15,6
|
13,0
|
50
|
5
|
2.7
|
Dịch vụ cảng, logistics, dịch vụ khác và công nghiệp liên quan đến cảng biển
|
CB7.1
|
24,0
|
28,3
|
50
|
5
|
2.8
|
Dịch vụ cảng, logistics, dịch vụ khác và công nghiệp liên quan đến cảng biển
|
CB7.2
|
22,5
|
28,6
|
50
|
5
|
2.9
|
Dịch vụ cảng, logistics, dịch vụ khác và công nghiệp liên quan đến cảng biển
|
CB8.1
|
15,2
|
18,3
|
50
|
5
|
2.10
|
Dịch vụ cảng, logistics, dịch vụ khác và công nghiệp liên quan đến cảng biển
|
CB8.2
|
21,6
|
22,3
|
50
|
5
|
2.11
|
Dịch vụ cảng, logistics, dịch vụ khác và công nghiệp liên quan đến cảng biển
|
CB9
|
28,2
|
27,9
|
50
|
5
|
2.12
|
Dịch vụ cảng, logistics, dịch vụ khác và công nghiệp liên quan đến cảng biển
|
CB10.1
|
24,1
|
22,4
|
50
|
5
|
2.13
|
Dịch vụ cảng, logistics, dịch vụ khác và công nghiệp liên quan đến cảng biển
|
CB10.2
|
20,4
|
20,4
|
50
|
5
|
2.14
|
Dịch vụ cảng, logistics, dịch vụ khác và công nghiệp liên quan đến cảng biển
|
CB10.3
|
17,8
|
17,8
|
50
|
5
|
2.15
|
Dịch vụ cảng, logistics, dịch vụ khác và công nghiệp liên quan đến cảng biển
|
CB10.4
|
20,1
|
19,3
|
50
|
5
|
2.16
|
Dịch vụ cảng, logistics, dịch vụ khác và công nghiệp liên quan đến cảng biển
|
CB11.1
|
29,6
|
29,6
|
50
|
5
|
2.17
|
Dịch vụ cảng, logistics, dịch vụ khác và công nghiệp liên quan đến cảng biển
|
CB11.2
|
31,1
|
31,1
|
50
|
5
|
2.18
|
Dịch vụ cảng, logistics, dịch vụ khác và công nghiệp liên quan đến cảng biển
|
CB11.3
|
26,5
|
18,0
|
50
|
5
|
III
|
Đất hạ tầng kỹ thuật đầu mối
|
HT
|
32,6
|
32,6
|
-
|
-
|
3.1
|
Đất hạ tầng kỹ thuật đầu mối
|
HT1
|
6,3
|
5,4
|
60
|
2
|
3.2
|
Đất hạ tầng kỹ thuật đầu mối
|
HT2
|
8,3
|
9,1
|
60
|
2
|
3.3
|
Đất hạ tầng kỹ thuật đầu mối, dịch vụ khác
|
HT3
|
2,8
|
2,9
|
60
|
2
|
3.4
|
Đất hạ tầng kỹ thuật đầu mối
|
HT4
|
7,7
|
7,7
|
60
|
2
|
3.5
|
Đất hạ tầng kỹ thuật đầu mối
|
HT5
|
7,5
|
7,5
|
60
|
2
|
IV
|
Đất dịch vụ phục vụ KCN
|
DV
|
38,5
|
38,5
|
-
|
-
|
4.1
|
Đất dịch vụ phục vụ KCN
|
DV1.1
|
23,2
|
4,8
|
35
|
10
|
4.2
|
Đất dịch vụ phục vụ KCN
|
DV1.2
|
2,9
|
35
|
10
|
4.3
|
Đất dịch vụ phục vụ KCN
|
DV1.3
|
15,8
|
35
|
10
|
4.4
|
Đất dịch vụ phục vụ KCN
|
DV2
|
13,3
|
13,3
|
35
|
10
|
4.5
|
Đất dịch vụ phục vụ KCN
|
DV3
|
2,0
|
1,7
|
35
|
10
|
V
|
Đất tôn giáo
|
TG
|
12,0
|
12,0
|
-
|
-
|
5.1
|
Chùa Lái
|
TG1
|
3,0
|
3,2
|
30
|
3
|
5.2
|
Nghĩa trang Vị Khê
|
TG2
|
2,7
|
2,7
|
30
|
3
|
5.3
|
Chùa Linh Quang
|
TG3
|
2,1
|
2,1
|
30
|
3
|
5.4
|
Nghĩa trang
|
TG4
|
1,0
|
0,8
|
30
|
3
|
5.5
|
Nghĩa trang
|
TG5
|
3,2
|
3,2
|
30
|
3
|
VI
|
Đất giao thông
|
GT
|
129,4
|
132,9
|
-
|
-
|
VII
|
Đất cây xanh mặt nước
|
CX
|
158,9
|
158,9
|
-
|
-
|
-
|
Đất cây xanh mặt nước trong đê
|
-
|
119,3
|
119,3
|
-
|
-
|
-
|
Đất cây xanh mặt nước ngoài đê
|
-
|
39,6
|
39,6
|
-
|
-
|
VIII
|
Đường giao thông kết nối
|
|
3,5
|
0,0
|
|
|
B
|
Đất cơ quan quản lý của nhà nước
|
CN11.3
|
9,6
|
9,6
|
50
|
5
|
|
Tổng diện tích đất
|
|
1202,5
|
1.202,5
|
|
|
5. Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật
5.1. San nền
Xây dựng một tuyến đê bảo vệ KCN Bắc Tiền Phong phía Tây sông Rút với cao trình đỉnh đê là +6,75mHĐ và cao trình đỉnh tường chắn là +7,35mHĐ. Cao độ nền hoàn thiện trung bình của KCN là +5,1mHĐ (~+3,03m NN);
Sử dụng các vật liệu khác thay thế vật liệu san lấp truyền thống (ví dụ như sản phẩm nạo vét luồng, khu nước) giúp bù đắp một phần lượng vật liệu san lấp truyền thống đang thiếu hụt trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh và lân cận.
5.2. Giao thông
- Tuyến trục giao thông đối ngoại của KCN là tuyến đường Phong Hải, kết nối KCN Bắc Tiền Phong với đường cao tốc Hạ Long – Hải Phòng và KCN Nam Tiền Phong.
- Tuyến trục giao thông chính của KCN chạy từ dọc theo ranh giới giữa KCN và khu dân cư xuống phía Nam, quy mô 6 làn xe. Kết nối với trục chính đường Phong Hải tại 2 điểm tạo thành vòng giao thông thông suốt.
- Các tuyến trục nhánh vuông góc với trục giao thông chính, quy mô 2-4 làn xe, phân chia KCN thành các lô đất có quy mô diện tích phù hợp với định hướng phát triển.
- Trên vỉa hè các tuyến giao thông bố trí hệ thống hào công nghệ (cấp điện, cấp nước, TTLL) để thuận tiện cho việc bảo trì, sửa chữa hệ thống hạ tầng.
5.3. Cấp nước
- Nguồn nước: lấy từ nhà máy nước Yên Lập, nhà máy nước Cẩm La và nhà máy nước Liên Vị qua tuyến chạy dọc đường Phong Hải – Tiền Phong. Tổng nhu cầu dự kiến KCN khoảng : 33.500m3/ngd.
- Mạng lưới cấp nước: thiết kế dạng mạch vòng kín, cấp chung cho sản xuất và PCCC. Đường ống cấp nước đi trong hào công nghệ dọc theo tuyến đường giao thông.
- Bố trí 2 trạm bơm công suất 150m3/h/trạm tại lô HT1 và HT4, phục vụ tăng áp trong trường hợp có cháy (Do công ty cấp nước Quảng Ninh cam kết cấp nước cho khu vực liên tục 24/24h với áp lực P=15m).
5.4. Cấp điện, chiếu sáng
- Tổng nhu sử dụng điện của KCN khoảng : 163MVA.
- Bố trí 2 trạm biến áp 110/22KV, trong đó:
+ Trạm biến áp TBA1 đặt tại lô HT1 có công suất 63MVA, tập trung phục vụ cho khu vực phía Bắc KCN.
+ Trạm biến áp TBA2 đặt tại lô HT4 có công suất 2x50MVA, tập trung phục vụ cho khu vực phía Nam và khu cảng biển, dịch vụ phía Đông.
- Đường dây cấp điện, chiếu sáng đi trong hào công nghệ dọc theo tuyến đường giao thông.
5.5. Xử lý nước thải
- Tổng nhu cầu xử lý nước thải KCN khoảng : 24.000m3/ngd.
- Bố trí 2 trạm xử lý thải tập trung, trong đó:
+ Trạm xử lý nước thải 1 đặt tại lô HT1 có công suất 6.100 m3/ngđ, tập trung phục vụ cho khu vực phía Bắc KCN.
+ Trạm xử lý nước thải 2 đặt tại lô HT4 có công suất 17.900 m3/ngđ, tập trung phục vụ cho khu vực phía Nam và khu cảng biển, dịch vụ phía Đông.
- Hệ thống đường ống thu gom dạng có áp, độc lập với hệ thống thoát nước mưa. Nước thải sau khi được xử lý được thoát ra phía sông Rút qua 2 cửa xả;
5.6. Thông tin liên lạc
Đường ống thông tin liên lạc đi trong hào công nghệ để thuận lợi cho công tác bảo trì.
Hồ sơ đồ án Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch phân khu chức năng tỷ lệ 1/2.000 Tổ hợp cảng biển và khu công nghiệp tại khu vực Đầm Nhà Mạc, thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh được duyệt tại Quyết định này thay thế cho hồ sơ đồ án Quy hoạch phân khu chức năng tỷ lệ 1/2.000 Tổ hợp cảng biển và khu công nghiệp tại khu vực Đầm Nhà Mạc, thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh đã được UBND tỉnh phê duyệt quyết định số 609/QĐ-UBND ngày 8/3/2016; điều chỉnh cục bộ tại quyết định số 4350/QĐ-UBND ngày 6/11/2017.