1. Tên đồ án: quy hoạch chung (tỷ lệ 1/5.000) thị trấn Tân Bình, huyện Hiệp Đức giai đoạn đến năm 2030 và năm 2035.
2. Phạm vi và ranh giới lập quy hoạch
a) Phạm vi ranh giới:
Toàn bộ ranh giới hành chính thị trấn Tân Bình, huyện Hiệp Đức:
- Phía Đông giáp xã Bình Sơn, xã Quế Thọ;
- Phía Tây giáp xã Hiệp Hoà, xã Sông Trà;
- Phía Nam giáp xã Quế Lưu, xã Thăng Phước;
- Phía Bắc giáp xã Hiệp Hòa, xã Hiệp Thuận, xã Quế Thọ.
b) Diện tích lập quy hoạch:
Khoảng 2.317 ha.
3. Tính chất, chức năng của đô thị
Là trung tâm kinh tế - chính trị - văn hoá - xã hội, là động lực phát triển kinh tế - xã hội của huyện Hiệp Đức.
4. Quy mô dân số, đất đai đô thị theo các giai đoạn phát triển
-
Đến năm 2030: dự báo dân số khoảng 9.527 người; đất xây dựng đô thị đạt khoảng 495ha;
-
Đến năm 2035: dự báo dân số khoảng 12.160 người; đất xây dựng đô thị đạt khoảng 590 ha.
5. Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật chủ yếu và hướng phát triển đô thị
a) Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội chủ yếu
Theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng QCVN 01:2021/BXD, áp dụng các chỉ tiêu quy hoạch đô thị loại V.
TT
|
Hạng mục
|
Đơn vị
|
Chỉ tiêu quy hoạch
|
I
|
Chỉ tiêu sử dụng đất
|
|
|
1
|
Đất dân dụng
|
m2/người
|
≤100
|
2
|
Đất đơn vị ở bình quân đô thị loại V
|
m2/người
|
45 đến 55
|
3
|
Cây xanh sử dụng công cộng trong đô thị
|
m2/người
|
≥ 7
|
II
|
Chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật
|
|
|
1
|
Tỷ lệ đất giao thông so với đất xây dựng đô thị
|
%
|
≥ 16
|
2
|
Cấp điện sinh hoạt
|
W/ng
|
≥ 350
|
3
|
Cấp nước sinh hoạt
|
L/ng- ngày
|
≥ 100
|
4
|
Thoát nước mưa chính
|
Km/km2
|
≥ 3,0
|
5
|
Thoát nước bẩn
|
L/ng- ngày
|
≥ 100
|
6
|
Tỷ lệ thu gom chất thải rắn
|
%
|
≥ 70
|
b) Hướng phát triển đô thị
- Về phía Đông sông Tranh (đô thị Tân An cũ) hướng phát triển đô thị thương mại dịch vụ. Định hướng hoàn thiện hạ tầng khung, phát triển các tuyến cụm không gian xanh, quy hoạch các quảng trường đô thị tập trung và các tuyến cây xanh cách ly 2 bờ sông Tranh.
- Về phía Tây sông Tranh hướng phát triển đô thị hoá, là vùng phát triển khu hành chính tập trung.
- Trục không gian chính của đô thị gồm tuyến QL 14E và tuyến tránh QL 14E (trục ngang) và tuyến đường Võ Nguyên Giáp, tuyến ĐH6, đường nối khu trung tâm khối phố Phước Sơn đi các xã Sông Trà và xã Hiệp Hòa (trục dọc).
6. Định hướng tổ chức không gian đô thị
a) Phân khu chức năng
- Trung tâm thương mại dịch vụ:
+ Khu vực đô thị Tân An cũ phía Đông sông Tranh bao gồm khối phố An Tây, khối phố An Đông, khối phố An Nam;
+ Diện tích khoảng 604 ha;
+ Dân số đến năm 2030 khoảng 5.927 người, năm 2035 khoảng 7.960 người;
- Trung tâm kinh tế - chính trị - văn hoá:
+ Khu vực phía Tây sông Tranh bao gồm khối phố Bình An và một phần khối phố Bình Hoà khu vực phía Đông cầu Lai Nghi;
+ Diện tích khoảng 868ha;
+ Dân số đến năm 2030 khoảng 2.500 người, năm 2035 khoảng 2.900 người;
- Khu phát triển nông nghiệp công nghệ cao và phát triển trồng rừng:
+ Khu vực phía Tây cầu Lai Nghi gồm một phần khối phố Bình Hoà và khối phố Phước Sơn;
+ Diện tích khoảng 845ha;
+ Dân số đến năm 2030 khoảng 1.100 người, năm 2035 khoảng 1.300 người.
b) Vị trí, quy mô các khu chức năng chính
- Cơ quan hành chính: hình thành mới khu trung tâm huyện với diện tích khoảng 5,21 ha phía Tây sông Tranh;
- Cơ sở y tế: bệnh viện, trạm y tế hiện trạng được cải tạo chỉnh trang. Định hướng bố trí đất dự trữ cho ngành y tế khoảng 2,27 ha tại khu vực Trung tâm kinh tế - chính trị - văn hoá.
- Cơ sở giáo dục đào tạo: khoảng 6,51 ha, trong đó: đất trường mầm non diện tích khoảng 1,37 ha; đất trường tiểu học diện tích khoảng 1,39 ha; đất trường Trung học cơ sở diện tích khoảng 1,98 ha; đất trường Trung học phổ thông diện tích khoảng 1,77 ha;
- Trung tâm văn hóa: tại khu vực trụ sở UBND huyện cũ với diện tích khoảng 0,69 ha;
- Trung tâm thể dục thể thao: sân vận động huyện với diện tích 3,94 ha tại vị trí hiện hữu đảm bảo chỉ tiêu sân vận động cấp huyện. Quy hoạch mới quỹ đất sân vận động tại khối phố Bình Hoà với diện tích khoảng 3,52 ha.
- Trung tâm thương mại dịch vụ: nâng cấp các cơ sở dịch vụ thương mại, phát triển xây dựng tổ hợp thương mại. Phát triển hệ thống chợ.
- Công viên cây xanh: cây xanh công cộng cấp thị trấn có diện tích khoảng 8,96 ha, cây xanh chuyên dụng có diện tích khoảng 124,36 ha, cây xanh hạn chế có diện tích khoảng 50,86 ha.
c) Khu vực dữ trữ phát triển
- Tại khu vực đô thị Tân An cũ phía Đông sông Tranh: bố trí tại phía Bắc khối phố An Tây và khối phố An Đông; phía Bắc sông Tranh tại khối phố An Nam;
- Tại khu vực phía Tây sông Tranh, phía Đông cầu Lai Nghi: bố trí tiếp giáp các khu vực dân cư dọc tuyến đường Quốc lộ 14E tại khối phố Bình An và một phần khối phố Bình Hoà;
- Tại khu vực phía Tây cầu Lai Nghi: bố trí tiếp giáp các khu vực dân cư dọc tuyến đường Quốc lộ 14E tại khối phố Phước Sơn.
d) Khu vực cấm phát triển, hạn chế phát triển
- Hành lang xanh bảo vệ tuyến sông Tranh; hành lang dọc tuyến suối ngang đô thị Tân An cũ tạo thành trục cảnh quan dọc đô thị Tân Bình;
- Không gian cây xanh, thảm cỏ, mặt nước dọc sông Tranh và các khu vực cây xanh cách ly;
- Khu vực đất sản xuất nông nghiệp;
- Khu vực rừng và trồng rừng phía Nam và Tây Nam thị trấn Tân Bình.
e) Khu vực phát triển hạ tầng kinh tế:
- Định hướng phát triển công nghiệp: cụm công nghiệp Tân An hiện trạng khoảng 5,28 ha, định hướng đến năm 2030 bố trí các ngành công nghiệp thân thiện môi trường. Phát triển cụm công nghiệp mới tại khu vực Trung tâm kinh tế - chính trị - văn hoá.
- Định hướng phát triển nông nghiệp theo các hướng: nông nghiệp đô thị, nông nghiệp công nghệ cao áp dụng tại các khu vực giáp đô thị, khu vực nông nghiệp bị ảnh hưởng bởi quá trình đô thị hóa ven bờ sông Tranh.